Tải bản đầy đủ (.docx) (249 trang)

Giao an tong hop

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.31 MB, 249 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 20 BÀI 18. Kết quả cần đạt - Hiểu được sự cần thiết của việc đọc sách và phương pháp đọc sách qua bài nghị luận sâu sắc, giàu tính thuyết phục của Chu Quang Tiềm. - Nắm được đặc điểm, công dụng của khởi ngữ trong câu; biết đặt câu có khởi ngữ. - Hiểu và biết vận dụng các phép lập luận phân tích, tổng hợp trong làm văn nghị luận. Ngày soạn :4/1/2013 Ngày giảng: 9A- 07/1/2013 9B- 07/1/2013 Tiết 91-Văn bản: BÀN VỀ ĐỌC SÁCH (Trích) (Chu Quang Tiềm). 1. Mục tiêu . a.Về kiến thức:. -Ý nghĩa tầm quan trọng của việc đọc sách và pp đọc sách. - phương pháp đọc sách có hiệu quả. b.Về kỹ năng - Biết cách đọc sách, hiểu một vb dịch. - Nhận ra bố cục chặt chẽ, hệ thống luận điểm rỏ ràng trong một vbản nghị luận. - Rèn luyện thêm cách viết vbản nghị luận. c. Về thái độ: -Ý thức hơn trong việc lựa chọn sách để đọc cho phù hợp với tuổi của mình 2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh. a. Chuẩn bị của GV: Giáo án, nghiên cứu tài liệu. - Một số câu danh ngôn về giá trị của sách và ý nghĩa của việc đọc sách. b. Chuẩn bị của HS: Đọc và trả lời câu hỏi sgk. 3.Tiến trình bài dạy: a. Kiểm tra bài cũ (KT bài soạn của hs) (3’). *Đặt vấn đề (1’: Nhà văn Gorki từng phát biểu: “ Sách mởi ra trước mắt tôi những chân trời mới” và “ tôi càng đọc nhiều thì sách càng làm cho tôi gắn bó với thế giới, cuội đời càng trở nên rực rỡ, có ý nghĩa đối với tôi”. Muốn được như vậy, chắc hẳn Gorki có phương pháp đọc sách rieng hiệu quả. Mỗi người một suy nghĩ, một phương pháp, Chu Quang Tiềm nhà mỹ học và lý luận văn học nỗi tiếng của Trung Quốc sẽ “ bàn về đọc sách với chúng ta để sách có thể mang lại cho mỗi chúng ta lợi ích cần thiết như đã mang đến cho Gorki.… b. Bài mới . HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH I- Đọc và tìm hiểu chung.(18’) 1- Tác giả . (3’) ? Nêu những hiểu biết của em về tác - Là nhà mĩ học và nhà lí luận văn giả? học nổi tiếng Trung Quốc. GV 2- Tác phẩm .(2’) Nhấn mạnh và chốt lại như sgk - Trích trong “Danh nhân TQ bàn ? về niềm vui nỗi buồn của việc đọc Vị trí của đoạn trích? sách” GV.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Đây không phải là lần đầu tiên tác giả viết về việc đọc sách. Bài viết này là kết quả của quá trình tích luỹ kinh nghiệm, dày công suy nghĩ, là lời bàn tâm huyết của người đi trước muốn truyền lại cho thế hệ sau. 3- Đọc hiểu chú thích .(9’) GV HS: Đọc. Đọc một đoạn, gọi hs đọc. ? Uốn nắn cho hs. ? Em hiểu thế nào là học vấn, học thuật? -Hiểu theo nghĩa thứ hai: Phấn đấu lâu “Trường chinh” có mấy nghĩa? Trong dài theo con đường học vấn. ? văn bản này nên hiểu như thế nào? HS: Dựa vào chú thích SGK trả lời. Giải thích các chú thích 4,5,6,7? ? ? Em hãy chỉ ra bố cục của văn bản? GV Vấn đề nghị luận của văn bản này là gì? ? Đó là bàn về đọc sách. Hay là: nên đọc sách như thế nào. Tóm tắt các luận điểm của tác giả?. ? ? Đọc lại phần 1 Qua lời bàn của Chu Quang Tiềm bản thân em thấy sách có tầm quan GV trọng như thế nào?. 4- Tìm hiểu bố cục và hệ thống luận điểm(4’). -Tầm quan trọng và ý nghĩa của việc đọc sách. - Cái khó của việc đọc sách. -Phương pháp đọc sách. * Văn bản có bố cục ba phần: P1: Đầu Thế giới mới.- Sau khi vào bài tác giả khẳng định tầm quan trọng và ý nghĩa cần thiết của việc đọc sách. P2:….Tiêu hao năng lượng: Nêu các khó khăn các thiên hướng sai lệch dễ măc phải của việc đọc sách trong tình hình hiện nay. P3: còn lại: Bàn về phương pháp đọc sách (Gồm cách lựa chọn sách cần đọc và cách đọc như thế nào cho có hiệu quả). II- Đọc và hiểu văn bản(18’) 1-Tầm quan trọng và ý nghĩa của việc đọc sách. *Tầm quan trọng của sách.. -Sách ghi chép, cô đúc ,và lưu truyền mọi tri thức mọi thành tựu mà loài người tìm tòi, tích luỹ được. Sách ghi chép,cô đúc, lưu truyền mọi -Sách trở thành kho tàng quý báu của tri thức, mọi thành tựu mà loài người di sản tinh thần mà loài người thu tìm tòi, tích luỹ được qua từng thời lượm, suy ngẫm được. đại. -Sách là những cột mốc trên con -Những cuốn sách có giá trị có thể đường tiến hóa học thuật . xem là những cột mốc trên con.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> đường tiến hoá học thuật của nhân loại. -Sách trở thành kho tàng quý báu của di sản tinh thàn mà loài người thu lượm ,suy ngẫm suốt mấy ngàn năm. VD: Thơ Quốc âm của Nguyễn Trãi, ? Nguyễn Bỉnh Khiêm, thơ nôm của Hồ Xuân Hương, Truyện Kiều của Nguyễn Du. Từ việc hiểu rõ giá trị của sách rồi em thấy việc đọc sách có ý nghĩa như *Ý nghĩa của việc đọc sách: thế nào? -Đọc sách là một con đường tích luỹ GV nâng cao vốn tri thức. -Là một cuộc trường chinh vạn dặm trên con đường học vấn để phát hiện -Đọc sách là con đường tích luỹ nâng thế giới mới. cao vốn tri thức -Đối với mỗi người thì đọc sách để có thể một cuộc trường chinh vạn dặm trên con đường học vấn, đi phát hiện thế giới mới. Không thể thu được GV thành tựu mới trên con đường phát triển học thuật nếu như không biết kế thừa thành tựu của các thời đã qua. Tác giả có cách nói khá hay về mục đích của việc đọc sách: +Đọc sách là để “làm điểm xuất phát”. +Không biết đọc sách có nghĩa là “xoá bỏ hết” thành tựu văn hoá của quá khứ chẳng khác nào “đi giật lùi llàm kẻ lạc hậu”. +Đọc sách là để kế thừa tri thức nhân loại. +Đọc sách là để “trả món nợ chung” ? là để “ôn lại” những thành tựu. +Đọc sách là để “thu nhận”, “hưởng thụ”những kiến thức những lời dạy *Luyện tập(3’) GV của người xưa. Chú ý vào đoạn 1 để tìm hiểu xem tác giả đã lập luận như thế nào? Tác giả dùng phép phân tích, phép. Cho hs thảo luận bàn trong 1’ Tác giả dùng phép phân tích, phép phân tích là như thế nào giờ sau chúng ta sẽ học trong phân môn Tập làm văn. c. Củng cố, luyện tập: (1’).

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Nhắc lại vấn đề cần nghị luận của văn bản và hệ thống luận điểm ? d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà(1’) : - Đọc lại văn bản trả lời câu hỏi từ 3-5 - Tìm hiểu kĩ cách lập luận của tác giả. - Tiết sau học tiếp. 4/Rút kinh nghiệm sau giờ dạy: Nội dung: ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… Phương pháp: ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… Thời gian: =========================================== Ngày soạn :5/1/2013. Ngày giảng: 9A -07/01/2013 9B-08/01/2013. Tiết 92- Văn bản: BÀN VỀ ĐỌC SÁCH (Tiếp theo) (Trích) (Chu Quang Tiềm) 1. Mục tiêu . a.Về kiến thức:. -Ý nghĩa tầm quan trọng của việc đọc sách và pp đọc sách. - phương pháp đọc sách có hiệu quả. b.Về kỹ năng - Biết cách đọc sách, hiểu một vb dịch. - Nhận ra bố cục chặt chẽ, hệ thống luận điểm rỏ ràng trong một vbản nghị luận. - Rèn luyện thêm cách viết vbản nghị luận. c. Về thái độ: -Ý thức hơn trong việc lựa chọn sách để đọc cho phù hợp với tuổi của mình 2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh. a. Chuẩn bị của GV: Giáo án, nghiên cứu tài liệu. b. Chuẩn bị của HS: Đọc và trả lời câu hỏi sgk. 3.Tiến trình bài dạy. a) Kiểm tra bài cũ(5’): ? Nêu ý nghĩa tầm quan trọng của sách và việc đọc sách? TL: - Sách ghi chép cô đúc mọi tri thức, mọi thành tựu… - Sách là kho tàng quý báu của di sản tinh thần nhân loại. - Đọc sách là con đường tích luỹ tri thức. - Là cuộc trường chinh vạn dặm trên con đường học vấn. *Đặt vấn đề(1’): Gìơ trước các em đã thấy tầm quan trọng của việc đọc sách như thế nào. Nhưng đọc sách như thế nào cho có hiệu quả bài hôm nay chúng ta học tiếp. b. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH II- Đọc và tìm hiểu văn bản (tiếp).

<span class='text_page_counter'>(5)</span> ? ?. 2- Cách lựa chọn sách đọc (8’). HS: Đọc.. Đọc kĩ đoạn 2. Muốn tích luỹ học vấn đọc sách có hiệu quả, tại sao trước tiên phải biết lựa chọn sách đọc? Theo tác giả nên lựa chọn như thế nào? Thảo luận 1’ Thảo luận 1’ -Trong tình hình hịên nay sách có nhiều nên việc đọc sách không dễ. Vì: -Sách nhiều khiến ta không đọc chuyên sâu dễ sa vào lối đọc: “Ăn tươi ? Đọc sách có dễ không? nuốt sống” chữ không kịp tiêu hoá, ? Tại sao phải lựa chọn khi đọc? không biết nghiền ngẫm. -Sách nhiều khiến người đọc khó chọn lựa lãng phí thời gian sức lực với những cuốn sách không thật có ích. ? Theo tác giả cần lựa chọn sách như -Không tham đọc nhiều, phải chọn thế nào? cho tinh cho kĩ những sách có giá trị, có lợi cho mình. GV -Không tham đọc nhiều, đọc lung -Đọc kĩ sách, tài liệu cơ bản thuộc tung mà phải chọn cho tinh, đọc cho lĩnh vực chuyên môn chuyên sâu . kĩ những quyển nào thực sự có giá trị có lợi cho mình . - Cần đọc kĩ các cuốn sách, tài liệu cơ bản thuộc lĩnh vực chuyên sâu chuyên môn . Ví dụ thực tế : Là GV Văn phải… Muốn thi vào trường chuyên nghiệp phải… ? Tuy vậy nếu chỉ đọc tài liệu thuộc lĩnh vực chuyên môn của mình mà coi thường các loại sách khác có -Không xem thường các loại sách khác được không ? vì sao ? thuộc lĩnh vực kề cận. -Không, vì: theo tác giả “trên đời không có học vấn nào là cô lập tách rời học vấn khác. Vì thế “không hiểu rộng thì không thể chuyên sâu không thông thái GV Ý kiến này thật xác đáng chứng tỏ thì không thể nắm gọn”. kinh nghịêm sự từng trải của một học giả lớn. Dạy văn học văn không thể tách rời lịch sử, muốn giỏi hoá cũng phải giỏi cả toán lí. GV Chọn lựa được sách rồi ta phải đọc 3- Phương pháp đọc sách.(13’) như thế nào ta chuyển sang phần 3lời bàn của tác giả về phương pháp đọc sách..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> ? ?. Đọc lại phần 3? Tác giả đã bàn luận là cần đọc sách như thế nào?. Tác giả chỉ ra cách đọc như thế nào? phân tích? GV Biết lựa chọn sách đọc là một điểm quan trọng thuộc phương pháp đọc sách, cùng với vấn đề này tác giả còn bàn rất cụ thể cách đọc Theo tác giả thì đọc sách đâu chỉ là việc học tập tri thức . Đó còn là chuyện tình cảm chuyện học làm người. Liên hệ: Như vậy tác giả Chu Quang Tiềm đã chỉ ra cho mọi người nhất là các bạn trẻ cách đọc sách như thế nào cho thật có hiệu quả. -Hiện nay thực tế cho thấy các em chưa biết chọn sách để đọc, sách văn học, các loại sách có lợi phục vụ cho học tập thì ít đọc mà chủ yếu đọc truyện tranh những quyển đó chỉ có tính chất giải trí. ? Bài viết “Bàn về đọc sách”có sức thuyết phục cao, theo em điều ấy được tạo nên từ những yếu tố cơ bản nào?. HS: Đọc. *Không nên đọc lướt mà phải vừa đọc vừa suy ngẫm .. ?. ? Sau khi học xong em hiểu nội dung của văn bản như thế nào?. GV Nêu những thu hoạch nhận thức riêng của cá nhân.. -Đọc có kế hoạch, có hệ thống. -Không nên đọc lướt qua đọc chỉ để trang trí bộ mặt mà phải vừa đọc vừa suy nghĩ “trầm ngâm tích luỹ tưởng tượng tự do. -Không đọc tràn lan mà phải đọc có kế hoạch và có hệ thống.. 4-Tính thuyết phục, sức hấp dẫn của văn bản.(8’) -Nội dung lời bàn và cách trình bày thấu tình đạt lí . -Ý kiến nhận xét thật xác đáng có lí lẽ được dẫn dắt bàng giọng trò chuyện tâm tình . -Bốcục chặt chẽ hợp lí. -Cách viết giàu hình ảnh. Thảo luận 1’ Nhắc lại -Nội dung lời bàn và cách trình bày thấu tình đạt lí. -Bố cục chặt chẽ hợp lí; -Cách viết giàu hình ảnh: VD:+ “Liếc qua” tuy nhiều nhưng “đọng lại”rất ít. +Cách như ăn uống… +Chiếm lĩnh học vấn như đánh trận …. + “như cưỡi ngựa qua chợ”… + “Giống như con chuột”….

<span class='text_page_counter'>(7)</span> ? ? ?. Có thể uốn nắn khen ngợi các ý kiến hay. Nêu những nét khái quát về nghệ thuật? Khái quát về nội dung? Đọc ghi nhớ SGK?. ?. III- Tổng kết.(3’) 1-Nghệ thuật 2- Nội dung. *Ghi nhớ- sgk. IV- Luyện tập(3’) Mỗi học sinh tự rút ra bài học cho ban thân minh về việc đọc sách.. Hãy phát biểu điều thu hoạch thấm thía nhất sau khi học bài này? c .Củng cố, luyện tập (3’): ?Nhắc lại giá trị nội dung và nghệ thuật của văn bản ? - Nội dung lời bàn và cách trình bày thấu tình đạt lí. - Bố cục chặt chẽ hợp lí; - Cách viết giàu hình ảnh b. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (1’): - Học thụôc ghi nhớ vận dụng vào thực tế. - Chuẩn bị bài “Tiếng nói của văn nghệ”. 4/Rút kinh nghiệm sau giờ dạy:. Nội dung: ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… Phương pháp: ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… Thời gian: ………………………………………………………………………………. Ngày soạn: 04/1/2013 Tiết 93 Tiếng Việt :. Ngày dạy: 9A: 07/1/2013 9B: 08/1/2013 KHỞI NGỮ. 1. Mục tiêu a. Kiến thức: Giúp hs - Nhân biết khởi ngữ để khỏi nhầm khởi ngữ với chủ ngữ của câu và ko coi khởi ngữ là bổ ngữ đảo. - Nhận biết vai trò của khởi ngữ là nêu đề tài của câu chứa nó. b. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng nhận diện, phân biệt và sử dụng khởi ngữ c. Thái độ: - Ý thức học tập và giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt 2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh a. Giáo viên: Soạn giáo an.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> b. Học sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn 3. Tiến trình bài dạy a. Kiểm tra bài cũ (Không) * Đặt vấn đề: Xác định thành phần câu trong câu sau? Lan /có quyển truyện /rất hay. C V ĐN Ngoài các thành phần trên chúng ta còn có 1 thành phần câu gọi là khởi ngữ. Vậy khởi ngữ là gì? Có đặc điểm ntn? b. Bài mới Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh I. Đặc điểm và vai trò của khởi ngữ trong câu. (25’) 1. Bài tập Treo bảng phụ - Hs đọc. a…Còn anh, anh không ghìm nổi xúc động. C V b. Giàu, tôi cũng giàu rồi. C V c. Về các thể văn trong lĩnh vực văn nghệ, chúng ta có thể tin ở tiếng ta, không sợ nó C V thiếu giàu và đẹp. Xác định chủ ngữ và vị ngữ trong những câu trên? Các từ in đậm có quan hệ thế nào - Các từ ngữ in đậm ko phải là chủ ngữ mà nó với câu chứa chúng? nêu lên đề tài có liên quan tới việc được nói tới trong câu chứa chúng Vị trí của các từ in đậm? - Các từ in đậm đứng trước chủ ngữ, sau chủ ngữ và trước vị ngữ. - Có thể thêm các qhệ từ: về, đối với, còn, mà vào trước từ in đậm hoặc từ thì sau từ in đậm. Các từ in đậm là khởi ngữ. Vậy em hiểu thế nào là khởi ngữ? 2. Bài học. -Khởi ngữ là thành phần đứng trước chủ ngữ để nêu lên đề tài được nói đến trong câu - Trước khởi ngữ thường có các qhệ từ: về, đối với,… * Ghi nhớ. Sgk/ ?Đặt câu có sử dụng khởi ngữ? VD: T«i th× t«i xin chÞu -Hăng hái học tập, đó là đức tính tèt cña häc sinh -Sống, chúng ta mong đợc sống làm ngêi -Quyển sách này, tôi đọc nó rồi. -§iÒu nµy, «ng khæ t©m hÕt søc ->Khëi ng÷ gióp cho c¸c c©u trong ®o¹n v¨n liªn kÕt víi nhau mét.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> c¸ch chÆt chÏ II. Luyện tập (15’) Tìm khởi ngữ trong các đoạn trích? 1. Bài tập 1(Sgk, tr. 8) Thảo luận 2’ a. Điều này b. Đối với chúng mình c. Một mình d. Làm khí tượng e. Đối với cháu 2. Bài tập 2. Nêu yêu cầu của bài tập Chuyển phần in đậm thành khởi ngữ: a. Làm bài, anh ấy cẩn thận lắm. b. Hiểu thì tôi hiểu rồi, nhưng giải thì tôi chưa giải được. 3. Bài tập 3 Đặt câu trong đó có thành phần a. Quan, ngời ta sợ cái uy của quyền thế. khëi ng÷? Nghị lại ,ngời ta sợ cái uy của đồng tiền. b. Thuèc, «ng Êy kh«ng hót, rîui «ng Êy kh«ng uèng. -Bóng đá, bạn ấy đá cũng giỏi -Bãng bµn, b¹n Êy ch¬i còng tµi. Tìm trong các văn bản đã học những câu có chứa thành phần khởi  Mặt trời của bắp thì nằm trên đồi ng÷ ? MÆt trêi cña mÑ em n»m trªn lng. c. Củng cố, luyện tập (4’) ? Thế nào là khởi ngữ? - Khởi ngữ là những từ đứng trước chủ ngữ để nêu đề tài ở trong câu - Trước khởi ngữ thường dùng các qhệ từ: còn, về, đối với… d. HDHB ở nhà (1’) - Học nội dung bài - Làm bài tập còn lại - Chuẩn bị bài: Phép phân tích tổng hợp. 4/Rút kinh nghiệm sau giờ dạy: Nội dung: ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… Phương pháp: ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… Thời gian: ……………………………………………………………………………… Ngày soạn:05/1/2013. Ngày dạy: 9A: 08/1/2013 9B:08/1/2013. Tiết 94: Tập làm văn PHÉP PHÂN TÍCH VÀ TỔNG HỢP 1. Mục tiêu.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> a. Kiến thức: - Đặc điểm của phép phân tích và tổng hợp - Sự khác nhau giữa hai phép lập luận phân tích và tổng hợp - Tác dụng của hai phép lập luận phân tích và tổng hợp trong các văn bản nghị luận b. Kĩ năng: - Nhận diện những phép lập luận phân tích và tổng hợp - Vận dụng hai phép lập luận này khi tạo lập và đọc – hiểu văn bản nghị luận c. Thái độ: - Yêu thích môn học 2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh a. Giáo viên: Soạn giáo an b. Học sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn 3. Tiến trình bài dạy a. Kiểm tra bài cũ (Không) * Đặt vấn đề: Để có thể tìm hiểu và đánh giá đúng một vấn đề nào đó, người ta thường đem ra cùng bàn bạc và đưa ra những dẫn chứng và lí lẽ thật thuyết phục. Vậy những lí lẽ và dẫn chứng ấy sẽ giúp cho việc lập luận ntn? b. Dạy nội dung bài mới. Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh I.Tìm hiểu phép lập luận phân tích và tổng hợp 1. Lập luận phân tích (13’) a. Bài tập. Văn bản: Trang phục Hs đọc văn bản. ?Bài viết đã nêu những dẫn chứng gì về trang phục? + Đi rừng rậm, suối sâu: cởi giày… + Ăn mặc quần áo chỉnh tề: ko đi chân đất + Đi giày có bít tất: ko phanh cúc áo, lộ da thịt + Trong hang sâu: ko váy, ko trang điểm + Đi tát cá…: ko chải đầu mượt, áo sơ mi là + Đi đám cưới: ko thể lôi thôi lếch thếch + Đi dự đám tang: ko mặc quần áo loà loẹt ?Vì sao “ko ai” làm cái điều phi lí như tác giả nêu ra? - Đó là do bị ràng buộc bởi những quy tắc trong ăn mặc của con người ?Đó là quy tắc nào? - Ăn cho mình, mặc cho người - Văn hoá xã hội - Y phục xứng kì đức ?Bài viết đã dùng phép lập luận nào để cho thấy những quy tắc ngầm phải tuân thu trong trang phục. - Phép lập luận phân tích: Trình bày từng bộ phận của vấn đề và phơi bày nội dung sâu kín bên trong của sự vật, hiện tượng. Để phân tích nội dung bên trong.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> của sự vật, hiện tượng người ta có thể vận dụng những phương pháp nào? - Để phân tích: Có thể nêu giả thiết, so sánh, đối chiếu… Từ phần tìm hiểu trên, em hiểu thế nào là phép lập luận phân tích? b. Bài học Phân tích là phép lập luận trình bày từng bộ phận, phương diện của một vấn đề nhằm chỉ ra nội dung của sự vật, hiện tượng. 2. Lập luận tổng hợp (12’) Câu văn: “Ăn mặc ra sao cũng phải phù hợp…xã hội”. Đây có phải là câu tổng hợp ý đã phân tích ở trên ko? Bài viết đã dùng phép lập luận gì để chốt lại vấn đề? - Phép lập luận tổng hợp Phép lập luận này thường đặt ở vị trí nào trong bài văn? - Đặt ở cuối đoạn, cuối bài phần kết luận của một phần hoặc toàn bộ văn bản. Từ bài tập trên, em hiểu thế nào là phép tổng hợp? - Tổng hợp là phép lập luận rút ra cái chung từ những điều đã phân tích.Lập luận tổng hợp thường đặt ở cuối đoạn hay cuối bài * Ghi nhớ. Sgk/10 II. Luyện tập (15’) 1. Bài tập 1 Văn bản: Bàn về đọc sách của Chu Quang Tiềm. Tgiả đã phân tích ntn để làm sáng tỏ luận điểm “ Học vấn ko chỉ là - Học vấn là của nhân loại chuyện đọc sách, nhưng đọc sách… - Học vấn của nhân loại do sách lưu truyền lại học vấn”? - Sách là kho tàng của học vấn Thảo luận 2’ - Nếu ko đọc… - Nếu ko xoá… Tgiả đã phân tích những lí do phải chọn sách đọc ntn? - Đọc sách ko cần nhiều, mà cần tinh, kĩ - Sách có nhiều loại, ko chọn dễ lạc - Các loại sách có liên quan đến nhau. Tác giả phân tích lí do chọn sách như thế nào?. Phân tích tầm quan trọng của đọc. Bµi tËp 2: -Do s¸ch nhiÒu chÊt lîng kh¸c nhau cho nªn ngời đọc phải chọn sách tốt mà đọc mà có ích -Do sức ngời có hạn không chọn sách mà đọc th× l·ng phÝ søc m×nh. Bµi tËp 3: -Không đọc thì không có điểm xuất phát cao. Đọc sách là con đờng ngắn nhất để tiếp cận trí thøc..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> sách như thế nào?. Phân tích có vai trò như thế nào trong lập luận?. -Không chọn lọc sách thì đời ngời ngắn ngủi không đọc xuể, đọc không có hiệu quả. Bµi tËp 4: V× trong v¨n b¶n nghÞ luËn ph©n tÝch lµ mét thao t¸c b¾t buéc mang tÝnh tÊt yÕu bëi nÕu không phân tích thì không thể làm sáng tỏ đợc luận điểm và khong thuyết phục đợc ngời đọc ngời nghe. Mục đích giúp ngời đọc ngời nghe nhận thức đúng hiểu đúng vấn đề.. c. Củng cố, luyện tập (4’) ? Thế nào là phép phân tích và tổng hợp? - Phân tích là phép lập luận trình bày từng bộ phận, phương diện của một vấn đề nhằm chỉ ra nội dung của sự vật, hiện tượng… - Tổng hợp là phép lập luận rút ra cái chung từ những điều đã phân tích.Lập luận tổng hợp thường đặt ở cuối đoạn hay cuối bài d. HDHB ở nhà (1’) - Học nội dung bài - Làm bài tập còn lại - Chuẩn bị bài: Luyện tập phân tích và tổng hợp. 4/Rút kinh nghiệm sau giờ dạy: Nội dung: ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… Phương pháp: ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… Thời gian: ……………………………………………………………………………… Ngày soạn:08/1/2013. Ngày dạy: 9A:11/1/2013 9B:11/1/2013. Tiết 95 LUYỆN TẬP PHÂN TÍCH VÀ TỔNG HỢP 1. Mục tiêu a. Kiến thức: - Đặc điểm của phép phân tích và tổng hợp - Sự khác nhau giữa hai phép lập luận phân tích và tổng hợp - Tác dụng của hai phép lập luận phân tích và tổng hợp trong các văn bản nghị luận b. Kĩ năng: - Nhận diện những phép lập luận phân tích và tổng hợp - Vận dụng hai phép lập luận này khi tạo lập và đọc – hiểu văn bản nghị luận c. Thái độ: - Yêu thích môn học 2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh a. Giáo viên: Soạn giáo án b. Học sinh: Học bài - Chuẩn bị bài theo hướng dẫn 3. Tiến trình bài dạy.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> a. Kiểm tra bài cũ (5’) Câu hỏi: Thế nào là phép phân tích và tổng hợp? Đáp án: - Phân tích là phép lập luận trình bày từng bộ phận, phương diện của một vấn đề nhằm chỉ ra nội dung của sự vật hiện tượng. - Tổng hợp là phép lập luận rút ra cái chung từ những điều đã phân tích. - Phân tích và tổng hợp là hai thao tác luôn đi liền với nhau. Ko có phân tích thì ko có cơ sở để tổng hợp. Ngược lại, nếu ko có tổng hợp thì các thao tác phân tích cũng ko đạt được hiệu quả trọn vẹn. Hs nhận xét - Gv cho điểm * Đặt vấn đề: Để giúp các em có thể vận dụng tốt phép phận tích và tổng hợp trong bài văn nghị luận tiết học hôm nay chúng ta cùng đi luyện tập. b. Dạy nội dung bài mới Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Bài tập 1.(10’) Đọc đoạn văn a * Đoạn văn a. Tác giả đã vận dụng phép lập luận nào trong đoạn văn a? - Xuân Diệu đã vận dụng phép lập luận phân tích cái hay của bài Thu điếu … Xuân Diệu phân tích cái hay của bài Thu điếu ở những mặt nào? - Ở các điệu xanh: xanh ao, xanh bờ… - Ở những cử động: chiếc thuyền con lâu lâu mới nhích, sóng gợn tí, lá đừa vèo… - Ở các vần thơ. - Ở các chữ ko non ép => Từ cái “hay cả hồn lẫn xác, hay cả bài”, tgiả chỉ ra từng cái hay hợp thành cái hay cả bài. * Đoạn văn b. Đọc đoạn văn b Tgiả vận dụng phép lập luận nào trọng đoạn văn b? - Phân tích nguyên nhân của sự thành đạt. Tgiả đã nói đến những nguyện nhân nào để dẫn đến thành đạt? Và phân tích các nguyện nhân đó ntn? - Thành đạt do gặp thời: gặp may… - Thành đạt do hoàn cảnh bức bách: hoàn cảnh khó khăn -> khắc phục… - Thành đạt do đk được học tập:… - Thành đạt do tài năng: ai cũng có chút tài nhưng … Tgiả đưa ra nguyên nhân khách quan của sự thành đạt và phân tích để nhằm mục đích gì? - Để bác bỏ, để khẳng định vai trò của nguyên nhân chủ quan. 2. Bài tập 2 (9’) Phân tích bản chất của lối học đối phó để nêu lên những tác hại của Thảo luận 2’.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> nó?. - Học đối phó là học mà ko lấy việc học làm mục đích, xem học là việc phụ. - Học đối phó là học bị động, ko chủ động, cốt đối phó với đòi hỏi của thầy cô, của thi cử. - Do học bị động nên ko thấy hứng thú, mà đã ko hứng thú thì chán học, hiệu quả thấp. - Học đối phó là học hình thức, ko đi sâu vào thực chất kiến thức của bài học - Học đối phó thì dù có bằng cấp nhưng đầu óc vẫn rỗng tuếch. => Học đối phó là lối học bị động, hình thức, ko lấy việc học làm mục đích chính. Lối học đó chẳng những làm cho người học mệt mỏi, mà còn ko tạo ra được những nhân tài đích thực cho đất nước. 3. Bài tập 3 (8’). Phân tích các lí do bắt buộc mọi người phải đọc sách? - Sách đúc kết tri thức của nhân loại đã tích luỹ từ xưa đến nay. - Muốn tiến bộ, phát triển thì phải đọc sách để tiếp thu tri thức, kinh nghiệm - Không cần đọc nhiều sách mà cần đọc kĩ, hiểu sâu, đọc quyển nào nắm chắc được quyển đó, như thế mới có ích. - Bên cạnh đó sách chuyên sâu phục vụ ngành nghề, còn cần phải đọc rộng. Kiến thức rộng giúp hiểu các vấn đề chuyên môn tốt hơn. 4. Bài tập 4 (3’) Hướng dẫn Hs về nhà làm *Nêu tổng hợp tác hại của việc học đối phó trên cơ sở các em vừa phân tích ở bài tập 2 ? Tóm lại việc học đối phó là lối học bị động hình thức không lấy việc học làm mục đích chính. Lối học đó không những làm cho người đọc mệt mỏi mà còn tạo ra được nhân tài đích thực cho đất nước. *Nêu tổng hợp những điều đã phân tích về việc đọc sách. => Muốn đọc sách có hiệu quả phải chọn những sách quan trọng nhất mà đọc cho kĩ, đồng thời cũng chú trọng đọc rộng thích đáng, để hỗ trợ cho việc nghiên cứu chuyên sâu. c. Củng cố (4’) ? Thế nào là phép phân tích và tổng hợp? - Phân tích là phép lập luận trình bày từng bộ phận, phương diện của một vấn đề nhằm chỉ ra nội dung của sự vật, hiện tượng….

<span class='text_page_counter'>(15)</span> - Tổng hợp là phép lập luận rút ra cái chung từ những điều đã phân tích.Lập luận tổng hợp thường đặt ở cuối đoạn hay cuối bài d. HDHB ở nhà (1’) - Xem l¹i c¸ch ph©n tÝch vµ tæng hîp - Lµm hoµn chØnh bµi tËp 2, 3, 4 - §äc vµ so¹n “ TiÕng nãi cña v¨n nghÖ” 4/Rút kinh nghiệm sau giờ dạy: Nội dung: ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… Phương pháp: ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… Thời gian: ……………………………………………………………………………… Bài 19. Kết quả cần đạt . Hiểu được sức mạnh, khả năng kì diệu của văn nghệ đối với đ/s con người qua tác phẩm nghị luận ngắn gọn, chặt chẽ và giàu hình ảnh của Nguyễn Đình Thi; hiểu thên cách viết một bài văn nghị luận. . Nắm được đặc điểm và công dụng của các thành phần biệt lập tình thái, cảm thán trong câu; biết đặt câu có thành phần tình thái, thành phần tình thái. . Hiểu và biết cách làm bài nghị luận về một sự việc, hiện tượng trong đ/s xã hội Nắm được yêu cầu của Chương trình địa phương phần Tập làm văn để thực hiện ở bài 28 Ngày soạn: 11/1/2013 Ngày dạy: 9A:14/1/2013 9B:14/1/2013 Tiết 96 : Văn bản TIẾNG NÓI CỦA VĂN NGHỆ - Nguyễn Đình Thi 1. Mục tiêu: a. Kiến thức: - Nội dung và sức mạnh của văn nghệ trong cuộc sống của con người - Nghệ thuật lập luận của nhà văn Nguyễn Đình Thi trong văn bản b. Kĩ năng: - Đọc – hiểu một văn bản nghị luận - Rèn luyện thêm cách viết một văn bản nghị luận - Thể hiện những suy nghĩ, tình cảm về một tác phẩm văn nghệ. c. Thái độ: - Hiểu sâu thấm thía tiếng nói của văn nghệ và áp dụng vào c/s 2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh a. Giáo viên: - Nghiên cứu tài liệu - Soạn giáo án – tranh ảnh b. Học sinh: - Học bài cũ - Chuẩn bị bài theo hướng dẫn 3. Tiến trình bài dạy a. Kiểm tra bài cũ (5’).

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Câu hỏi: Trình bày nội dung và nghệ thuật văn bản “Bàn về đọc sách” ? Đáp án: - Đọc sách là con đường quan trọng để tích luỹ, nâng cao học vấn - Ngày nay sách nhiều, phải chọn sách để đọc và vừa đọc vừa nghiềm ngẫm - Trình bày ý kiến xác đáng 1 cách có lý lẽ và dẫn chứng sinh động. Hs nhận xét – GV cho điểm * Đặt vấn đề: Nguyễn Đình Thi bước vào con đường sáng tác, hoạt động văn nghệ từ trước cách mạng, ông ko chỉ sáng tác thơ, kịch, nhạc mà còn là một cây bút lí luận phê bình có tiếng, một trong những tác phẩm đó là tiểu luận chúng ta cùng tìm hiểu hôm nay. b. Bài mới. Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh I. Đọc và tìm hiểu chung (15’) 1. Tác giả và tác phẩm. Trình bày những hiểu biết của em về tác giả? * Tác giả: Nguyễn Đình Thi (1924 - 2003) quê ở Hà Nội. - Làm thơ viết văn, sáng tác nhạc, soạn kịch, viết lí luận phê bình. - 1996 được trao tặng giải thưởng HCM về văn học nghệ thuật. - Ông là thành viên của tổ chức văn hoá cứu quốc do Đảng cộng sản thành lập từ 1943, sau cách mạng tháng tám làm tổng thư kí hội vắn hoá cứu quốc. Nêu xuất xứ của văn bản? * Tác phẩm Viết năm 1948, in trong cuốn “Mấy vấn đề văn học”. - Tiểu luận này được ông viết trong thời kì đầu cuộc k/c chống Pháp, những năm này chúng ta đang xây dựng 1 nền văn học nghệ thuật đậm đà bản sắc dân tộc, đại chúng, gắn bó với cuộc k/c của vĩ đại của nhân dân. 2. Đọc – chú thích Nêu yêu cầu giọng đọc? - Đọc rõ ràng, lưu loát, diễn cảm, nhấn mạnh được vai trò tác động của văn nghệ. Đọc 1 đoạn Hs đọc - Nhận xét Bác ái? Nhà pha? Cần lao? 3. Bố cục Theo em nên chia bố cục của văn bản làm mấy phần? - 3 phần P1: Từ đầu -> của tâm hồn: Nội dung tiếng nói của văn nghệ P2: Tiếp -> tiếng nói của t/cảm: Vai trò tiếng nói của nt đối với c/s con người. P3: Còn lại: Khả năng cảm hoá, sức mạnh lôi cuốn của văn nghệ đối với mỗi người..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> II. Đọc – Tìm hiểu văn bản 1. Nội dung tiếng nói của văn nghệ (20’). Đọc phần 1 Mở đầu văn bản tgiả đã nói gì về tác phẩm nghệ thuật? - Tác phẩm nt nào cũng xây dựng bằng vật liệu mượn ở thực tại, nghệ sĩ ko những ghi lại cái đã có rồi mà còn muốn nói những điều mới mẻ. => Theo tgiả, trong tác phẩm văn nghệ, có những cái được ghi lại đồng thời có cả những điều mới mẻ nghệ sĩ muốn nói. Trong tác phẩm của Nguyễn Du - Cảnh mùa xuân: và Tôn-xtôi những cái đã có được Cỏ non xanh tận chân trời ghi lại là gì? Cành lê trắng điểm một vài bông hoa - Cảnh nàng Kiều 15 năm đã chìm nổi những gì. - Nàng An-na-carê nhi-na đã chết thảm khốc ra sao…mấy bài học luân lí như cái tài, chữ tâm, triết lí bác ái… => Tác phẩm nt lấy chất liệu ở thực tại đ/s khách quan nhưng ko phải là sự sao chép đơn giản, “chụp ảnh” nguyên xi thực tại ấy. Khi sáng tác 1 tác phẩm nt nghệ sĩ gửi vào đó 1 cách nhìn, lời nhắn nhủ của riêng mình. Nội dung tác phẩm văn nghệ đâu chỉ là câu chuyện, con người như ở ngoài đời mà quan trọng hơn là tư tưởng, tấm lòng nghệ sĩ gửi trong đó. Những điều này tác động ntn đến con người? - Làm cho trí tò mò, hiểu biết của con người được thoả mãn. => Chúng ta ko còn cần biết gì thêm mà vẫn còn ngồi mãi trước trang sách chưa muốn gấp, đầu óc bâng khuâng những suy nghĩ trong lòng còn vương vất những buồn vui ko bao giờ quên được: chúng ta vừa nghe thấy lời gửi từ mấy trăm năm trước của Nguyễn Du và Tônxtôi. Tìm trong văn bản những điều mới mẻ muốn nói của 2 nghệ sĩ - Những say sưa, vui buồn, yêu ghét, mơ này? mộng, phẫn khích và biết bao…tâm hồn. - Tác phẩm văn nghệ ko cất lên những lời thuyết lí khô khan mà chứa đựng tất cả những say sưa vui buồn, yêu ghét, mơ mộng của nghệ.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> sĩ, nó mang đến cho chúng ta bao rung động, ngỡ ngàng trước những điều tưởng chừng như đã rất quen thuộc những điều mới mẻ này đã tác động ntn đến con người? - Tác động đến cảm xúc, tâm hồn, tư tưởng, cách nhìn đời sống của con người. Qua sự phân tích đó ta thấy tgiả đã nhấn mạnh đến phương diện tác động đặc biệt của văn nghệ đến đời sống tâm hồn con người.Vậy tác động của văn nghệ còn được tgiả tiếp tục phân tích ntn… c. Củng cố, luyện tập (4’) ? Nội dung phản ánh, thể hiện của văn nghệ là gì? - Tác phẩm nghệ thuật được xd bằng vật liệu mượn ở thực tại nhưng ko phải là sao chép nguyên xi mà nghệ sĩ muốn gửi vào đó một cái nhìn, một lời nhắn gửi của riêng mình. d. HDHB ở nhà (1’) - Đọc văn bản - Nắm được nội dung tiếng nói văn nghệ - Chuẩn bị phần còn lại của văn bản 4/Rút kinh nghiệm sau giờ dạy: Nội dung: ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… Phương pháp: ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… Thời gian: ……………………………………………………………………………… Ngày soạn:11/1/2013 Ngày dạy: 9A:14/1/2013 9B:15/1/2013 Tiết 97: Văn bản :TIẾNG NÓI CỦA VĂN NGHỆ (tiếp) - Nguyễn Đình Thi 1. Mục tiêu: a. Kiến thức: - Nội dung và sức mạnh của văn nghệ trong cuộc sống của con người - Nghệ thuật lập luận của nhà văn Nguyễn Đình Thi trong văn bản b. Kĩ năng: - Đọc – hiểu một văn bản nghị luận - Rèn luyện thêm cách viết một văn bản nghị luận - Thể hiện những suy nghĩ, tình cảm về một tác phẩm văn nghệ. c. Thái độ: - Hiểu sâu thấm thía tiếng nói của văn nghệ và áp dụng vào c/s.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> 2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh a. Giáo viên: - Nghiên cứu tài liệu - Soạn giáo án b. Học sinh: Học bài cũ - chuẩn bị bài theo hướng dẫn 3. Tiến trình bài dạy a. Kiểm tra bài cũ (5’ Câu hỏi: Nội dung tiếng nói của văn nghệ là gì? Đáp án: - Những say sưa, vui buồn, yêu ghét, mơ mộng, phẫn khích và biết bao… tâm hồn. - Tác phẩm văn nghệ ko cất lên những lời thuyết lí khô khan mà chứa đựng tất cả những say sưa vui buồn, yêu ghét, mơ mộng của nghệ sĩ, nó mang đến cho chúng ta bao rung động, ngỡ ngàng trước những điều tưởng chừng như đã rất quen thuộc Hs nhận xét - Gv cho điểm * Đặt vấn đề: Để thấy được vai trò của văn nghệ và khả năng cảm hoá của nó… b. Bài mới. Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh II. Đọc và tìm hiểu văn bản 2.Vai trò, ý nghĩa của văn nghệ đối với cuộc sống con người.(15’) - Đọc phần 2. Tgiả đã chỉ ra cái kì diệu của văn nghệ là gì? - Cái kì diệu của văn nghệ khi chúng ta nghĩ đến những con người rất đông, ko phải ở trốn trong một cơ quan bí mật…ko mở mắt ra được. => Nội dung của văn nghệ còn là rung cảm và nhận thức của từng người tiếp nhận. Nó sẽ được mở rộng, phát huy vô tận qua từng thế hệ người đọc, người xem. Sức mạnh của nghệ thuật được tác giả phân tích qua những ví dụ điển hình nào? - Những người đàn bà nhà quê lam lũ …ru con hay hát ghẹo nhau…rỏ giấu một giọt nước mắt. Em hiểu nghệ thuật đã tác động ntn đến con người từ những lời phân tích trên của tgiả? - Văn nghệ đem lại niềm vui, sức sống cho những kiếp người nghèo khổ. Em có nhận xét gì về nghệ thuật Thảo luận 2’ nghị luận của tgiả trong đoạn văn - Lập luận từ những luận cứ cụ thể trong tác này? phẩm văn nghệ và trong thực tế cuộc sống. - Tác giả còn kết hợp nghị luận với mtả và tự sự. Qua đó tgiả muốn ta hiểu sức mạnh kì diệu nào của văn nghệ? => Như vậy nội dung của văn nghệ * Văn nghệ đem lại niềm vui, tình yêu c/s cho khác với nội dung của các bộ môn tâm hồn con người. khoa học khác như dân tộc học, xã.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> hội học, lịch sử, địa lí…những bộ môn khoa học này khám phá, mtả đúc kế tự nhiên hay xã hội, các quy luật khách quan, văn nghệ khám phá thể hiện chiều sâu tính cách, số phận, thế giới bên trong của con người. 3. Khả năng kì diệu của văn nghệ (15’) Tiếng nói chính của văn nghệ là gì? - Văn nghệ nói nhiều nhất với cảm xúc - Văn nghệ nói nhiều với tư tưởng - Văn nghệ mượn sự việc để tuyên truyền Tìm những dẫn chứng tgiả phân tích về vấn đề: Văn nghệ nói nhiều nhất với cảm xúc? - Văn nghệ nói nhiều nhất với cảm xúc, nơi đụng chạm của tâm hồn với c/s…Chỗ đứng của văn nghệ chính là chỗ giao nhau của tâm hồn với c/s…là ở tình yêu ghét, niềm vui buồn, ý đẹp xấu trong đ/s tự nhiên và đ/s xh. Tôn-xtôi nói “Nghệ thuật là …” Em hiểu ntn về “chỗ đứng và chiến khu chính của văn nghệ”? - Đó là nội dung phản ánh và tác động chính của văn nghệ. Từ đó tgiả muốn nhấn mạnh đặc điểm nào trong nội dung p/á và tác động của văn nghệ? - Phản ánh cảm xúc của lòng người và tác động tới đ/s tình cảm con người. Đây là đặc điểm nổi bật của văn nghệ. Cách thể hiện và tác động vào tư tưởng của văn nghệ có gì đặc biệt? - …Nghệ sĩ ko đến mở 1 cuộc thảo luận lộ liễu và khô khan…anh làm cho chúng ta nhìn…nghe…suy nghĩ…cái tư tưởng trong nghệ thuật là một tư tưởng náu mình, yên lặng… Văn nghệ có những cách tuyên truyền ntn? - Văn nghệ ko đứng ngoài trỏ vẽ cho ta đường đi -> nghệ thuật vào đốt lửa trong lòng chúng ta, khiến chúng ta tự phải bước lên đường ấy. - Văn nghệ hướng người đọc, người xem tới một lẽ sống, cách nghĩ đúng đắn. Tác phẩm văn nghệ bao giờ cũng có ý nghiã tác dụng tuyên truyền cho một quan điểm, một giai cấp, một dt nào đó. - Văn nghệ ko diễn thuyết , ko tuyên truyền một cách lộ liễu khô khan mà lay chuyển toàn.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> Nêu nghệ thuật của bài văn này?. bộ con tim khối óc của chúng ta, truyền cảm vào tâm hồn chúng ta. - Văn nghệ cho ta được sông cuộc đời phong phú, giúp chúng ta nhận thức và tự hoàn thiện mình. - Văn nghệ đi vào chúng ta một cách tự nhiên, sâu sắc, thấm thía. III. Tổng kết (5’) 1. Nghệ thuật Cách viết chặt chẽ, giàu h/ả và cảm xúc…. Qua văn bản này tgiả cho thấy 2. Nội dung: quan niệm của ông về nghệ thuật Văn nghệ giúp con người được sống phong như thế nào? phú hơn và tự hoàn thiện nhân cách, tâm hồn mình. * Ghi nhớ. Sgk/17 IV- LuyÖn tËp(5’): ? Cách viết nghị luận trong bài “tiếng nói của văn nghệ” có gì * Gièng: LËp luËn tõ c¸c luËn cø, giµu lÝ lÏ dÉn chøng & nhiÖt t×nh cña ngêi viÕt. giống và khác với “bàn về đọc * Khác: Tiếng nói của văn nghệ”là bài nghị sách”? luận vh nên có sự tinh tế trong phân tích, sắc sảo trong tổng hợp, lời văn giàu h/ả, gợi cảm. ? Em đã từng xem hoặc đọc 1 tp Hs thảo luận , trả lời. nghệ thuật nào khiến em xúc động? Tp đó đã ảnh hưởng tới em ntn? c. Củng cố, luyện tập (4’) ? Cách viết nghị luận trong văn bản này có gì giống và khác văn bản “Bàn về đọc sách”? - Giống: Lập luận từ các luận cứ, giàu lí lẽ, dẫn chứng và nhiệt tình của người viết. - Khác: Tiếng nói của văn nghệ là bài nghị luận văn học nên có sự tinh tế trong phân tích, sâu sắc trong tổng hợp, lời văn giàu h/ả và gợi cảm ? Em học tập được gì ở cách viết tiểu luận này của tgiả? d. HDHB ở nhà (1’) - Học nội dung bài - Làm phần luyện tập trong sgk - Chuẩn bị bài: Các thành phần biệt lập. 4/Rút kinh nghiệm sau giờ dạy: Nội dung: ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… Phương pháp: ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(22)</span> Thời gian: ……………………………………………………………………………… Ngày soạn: 13/01/2013. Ngày dạy: 9A:16/1/2013 9B:16/1/2013. Tiết 98 :Tiếng Việt CÁC THÀNH PHẦN BIỆT LẬP 1. Mục tiêu a. Kiến thức: - Đặc điểm của thành phần tình thái và cảm thán - Công dụng của các thành phần trên b. Kü n¨ng : - Nhận biết thành phần tình thái và cảm thán trong câu - Đặt câu có thành phần tình thái, thành phần cảm thán c. Thái độ : - Båi dìng kh¶ n¨ng sö dông c©u, viÕt bµi v¨n. 2. ChuÈn bÞ của giáo viên và học sinh a. Giáo viên: Nghiªn cøu bµi, so¹n gi¸o ¸n, b¶ng phô b. Học sinh : häc bµi cò, chuÈn bÞ bµi míi 3. Tiến trình bài dạy a.KiÓm tra bµi cò (5’) C©u hái: ThÕ nµo lµ khëi ng÷ ? t¸c dông ? lÊy vÝ dô ? Đáp án: - Khởi ngữ là thành phần câu đứng trớc chủ ngữ để nêu lên đề tài đợc nói đến trong câu. trớc khởi ngữ thờng có thể thêm các quan hệ từ : về, đối với. - VÝ dô : ViÕt th× anh Êy cÈn thËn l¾m. * Đặt vấn đề: Trong câu các bộ phận có vai trò, chức năng không đồng đều nh nhau, bộ phận trực tiếp diễn đạt sự vật hiện tợng là thành phần chính của câu , còn 1 bộ phận không nằm trong cấu trúc câu đợc gọi là thành phần biệt lập  những thành phÇn Êy cã tªn gäi lµ g× ? t¸c dông nh thÕ nµo  bµi häc h«m nay chóng ta cïng t×m hiÓu. b. Bài mới Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh I. thµnh phÇn t×nh th¸i (13’) Treo b¶ng phô ghi vÝ dô  gäi hs 1. Bài tập a) Víi lòng mong nhí cña anh, ch¾c anh đọc nghÜ r»ng ..... b) Anh quay lại ... có lẽ vì khổ tâm đến C¸c tõ in ®Ëm trong vÝ dô thÓ hiÖn nçi.... nhận định của ngời nói đối với sự viÖc nªu trong c¸c c©u nh thÕ nµo ? - Chắc : thể hiện thái độ tin cậy cao của ngời nói đối với sự việc đợc nói trong câu, đó là đứa con sẽ chạy xô vào lòng anh .... ở mỗi từ thể hiện 1 thái độ tin cậy - Có lẽ : thể hiện thái độ tin cậy thấp, không đối với sự việc khác nhau của ngời chắc chắn lắm với sự việc đợc nói đến. nói đối với sự việc  và ở đây là thái độ của ông Ba ( ngời kể chuyện đối với những nhận định nhận xét về nh©n vËt «ng S¸u. NÕu kh«ng cã nh÷ng tõ ng÷ in ®Ëm nãi trªn th× nghÜa sù viÖc cña c¸c c©u chøa chóng cã kh¸c ®i kh«ng ?.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> Vì sao em xác định nh vậy ?. - Sự việc đơc nói đến trong câu vẫn không có gì thay đổi - V× c¸c tõ nµy kh«ng n»m trong cÊu tróc ng÷ Nh vậy không có các từ này thì pháp của câu mà nó chỉ dùng để diễn đạt thái nghĩa của câu cũng không hề thay độ của ngời nói đối với sự việc trong câu. đổi vì nó không nói về sự việc hiện tîng trong c©u mµ chØ lµ thÓ hiÖn thái độ của ngời nói đối với các sự viÖc  c¸c tõ in ®Ëm nµy gäi lµ thµnh phÇn t×nh th¸i cña c©u . Em hiÓu thÕ nµo lµ thµnh phÇn t×nh th¸i ? t¸c dông ? 2. Bài học: Thành phần tình thái đợc dùng để thể hiện cách nhìn của ngời nói đối với sự việc đợc Em hãy tìm những từ ngữ làm thành nói đến trong câu. phÇn t×nh th¸i trong c©u ? - Chắc chắn, chắc hẳn, chắc là ( thái độ tin Ngoµi ra cßn cã c¸c yÕu tè t×nh th¸i cËy cao) h×nh nh, dêng nh, hÇu nh, cã vÎ nh... gắn với ý kiến ngời nói : theo tôi, ý ( độ tin cậy thấp) ông ấy, theo anh .... hoặc chỉ thái độ của ngời nói đối với ngời nghe : à, ạ, hö, nhÐ ... II. Thµnh phÇn c¶m th¸n (12’) 1. Bài tập: Gọi hs đọc ví dụ a) Ồ, sao mà độ ấy vui thế. b) - Trêi ¬i, chØ cßn cã 5 phót! C¸c tõ in ®Ëm nµy cã chØ sù vËt hay sù viÖc g× trong c©u kh«ng ? - Kh«ng chØ sù vËt hay sù viÖc Nhê nh÷ng tõ ng÷ nµo trong c©u mµ chúng ta hiểu đợc tại sao ngời nói kªu “å” hoÆc kªu “trêi ¬i” ? - Nhê phÇn c©u tiÕp theo sau nh÷ng tiÕng kªu ChÝnh nh÷ng thµnh phÇn c©u tiÕp å vµ trêi ¬i.... theo đã giải thích cho ngời nghe biết t¹i sao ngêi nãi kªu lªn nh vËy C¸c tõ “å” vµ “trêi ¬i” cã t¸c dông g× trong c©u ? - Sự việc ở câu a là nói đến thời kỳ trớc rất vui, từ ồ biểu thị thái độ, nỗi lòng của ngời nãi.. Các từ này không dùng để gọi ai cả, - Sự việc ở câu b là còn 5 phút, từ trời ơi cho chúng chỉ giúp cho ngời nói giãi bày biết thái độ tiếc rẻ của ngời nói đối với số nçi lßng cña m×nh, c¸c tõ nh vËy gäi thêi gian cßn l¹i lµ 5 phót. lµ thµnh phÇn c¶m th¸n . Thµnh phÇn c¶m th¸n cã t¸c dông g× trong c©u ? Thành phần cảm thán thờng dùng để học: diễn đạt tâm lí của ngời nói. Điểm 2. Bài Thµnh cảm thán đợc dùng để bộc lộ riªng cña nã lµ cã thÓ t¸ch ra thµnh t©m lÝ cña phÇn ngêi nãi ( vui, buån, giËn, mõng...) một câu riêng theo kiểu câu đặc biệt  kh«ng cã chñ ng÷, vÞ ng÷, khi t¸ch ra nã lµ mét c©u c¶m th¸n. khi đứng trong 1 câu cùng với các thành.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> phÇn kh¸c th× thµnh phÇn c¶m th¸n thờng đứng ở đầu câu. Em h·y t×m c¸c tõ ng÷ kh¸c cã chøc n¨ng lµm thµnh phÇn c¶m th¸n trong c©u ? Em cã nhËn xÐt g× vÒ 2 thµnh phÇn - VÝ dô : Ôi, tæ quèc! §¬n s¬ mµ léng lÉy. võa t×m hiÓu ? ( Tè H÷u) Ơi hoa sen đẹp của bùn đen ( Tè H÷u) Nh vËy thµnh phÇn biÖt lËp lµ thµnh phÇn kh«ng n»m trong cÊu tróc ng÷ ph¸p cña c©u, ngoµi ra cßn cã mét sè thµnh phÇn kh¸c, tiÕt sau chóng ta sÏ t×m hiÓu.. * C¸c thµnh phÇn t×nh th¸i, c¶m th¸n lµ nh÷ng bé phËn kh«ng tham gia vµo viÖc diÔn đạt nghĩa sự việc của câu nờn đợc gọi là thµnh phÇn biÖt lËp.. T×m thµnh phÇn t×nh th¸i vµ c¶m * Ghi nhí : sgk/18 th¸n trong c¸c c©u ? III. LuyÖn tËp (15’) * Bµi tËp 1 : Thảo luận 2’ XÕp c¸c tõ ng÷ theo tr×nh tù t¨ng dần độ tin cậy ?. a) Cã lÏ ( t×nh th¸i) b) Chao «i ( c¶m th¸n) c) H×nh nh ( t×nh th¸i) d) Ch¶ nhÏ ( t×nh th¸i ) * Bµi tËp 2 :. Tõ nµo ngêi nãi ph¶i chÞu tr¸ch nhiệm cao nhất về độ tin cậy của sự - Dờng nh ( văn viết)/ hình nh/ có vẻ nh - có viÖc do m×nh nãi ra ? lÏ - ch¾c lµ - ch¾c h¼n - ch¾c ch¾n. * Bµi tËp 3 : Tõ nµo lµ tr¸ch nhiÖm thÊp nhÊt ? Tại sao tác giả Nguyễn Quang Sáng - Chắc chắn : độ tin cậy cao nhất l¹i chän tõ ch¾c ? - Hình nh : độ tin cậy thấp nhất. - V× c©u v¨n nµy chØ thÓ hiÖn sù pháng ®o¸n ViÕt 1 ®o¹n v¨n ng¾n nãi vÒ c¶m cña t¸c gi¶ vÒ suy nghÜ diÔn ra trong lßng anh xúc của em khi đợc thởng thức 1 tác phÈm v¨n nghÖ cã chøa thµnh phÇn S¸u nªn kh«ng thÓ thiªn vÒ phÝa quá Ýt ch¾c chắn ( độ tin cậy thấp) hay thiên về phía quá t×nh th¸i vµ c¶m th¸n. ch¾c ch¾n. * Bµi tËp 4 :. Hs viết bài  đọc trớc lớp c. Củng cố, luyện tập (4’) ? Thế nào là thành phần tình thái, thành phần cảm thán? Lấy ví dụ - Thành phần tình thái đợc dùng để thể hiện cách nhìn của ngời nói đối với sự việc đợc nói đến trong câu - Thành phần cảm thán đợc dùng để bộc lộ tâm lí của ngời nói ( vui, buồn, giận, mõng...) d. HDHB ở nhà (1’) - Häc ghi nhí sgk Lµm hoµn chØnh bµi tËp 4.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> - Tìm các câu văn, thơ trong các văn bản đã học có chứa 2 thành phần này - Viết một đoạn văn có câu chứa thành phần tình thái và cảm thán - Chuẩn bị bài “ nghị luận về 1 sự việc hiện tợng đời sống” 4/Rút kinh nghiệm sau giờ dạy: Nội dung: ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… Phương pháp: ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… Thời gian: ……………………………………………………………………………… Ngày soạn: 12/1/2013. Ngày dạy:. 9A:16/1/2013 9B:16/1/2013. Tiết 99: Tập làm văn NGHỊ LUẬN VỀ MỘT SỰ VIỆC, HIỆN TƯỢNG ĐỜI SỐNG 1. Mục tiêu a. KiÕn thøc : - Đặc điểm, yêu cầu của kiểu bài nghị luận về một sự việc, hiện tượng đời sống b. Kü n¨ng : - Làm bài văn nghị luận về một sự việc, hiện tượng đời sống. c. Thái độ : - Yêu thích bộ môn. Båi dìng kh¶ n¨ng viÕt bµi v¨n nghị luận xã hội 2. ChuÈn bÞ của giáo viên và học sinh a. Giáo viên: Nghiªn cøu bµi, so¹n gi¸o ¸n, b¶ng phô b. Học sinh : Häc bµi cò, chuÈn bÞ bµi míi 3. Tiến trình bài dạy. a. KiÓm tra bµi cò (5’) * C©u hái: §äc ®o¹n v¨n vÒ phÐp lËp luËn ph©n tÝch, tæng hîp ? ( bµi tËp 3,4 tiÕt tríc) * §¸p ¸n: - Đoạn văn phải có các lí do khiến mọi ngời phải đọc sách - Đoạn văn tổng hợp những điều đã phân tích về lí do khiến mọi ngời phải đọc sách. Hs nhận xét - GV cho điểm * Đặt vấn đề: Nghị luận xh là một lĩnh vực rất rộng lớn: từ bàn bạc những sự việc, hiện tượng trong đ/s đến luận bàn những vấn đề chính trị, chính sách, từ những vấn đề đạo đức, lối sống đến những vấn đề có tầm chiến lược những vấn đề tư tưởng triết lí…Trong phạm vi cấp THCS các em sẽ tìm hiểu nghị luận về một sự việc, hiện tượng đ/s và nghị luận về một vấn đề tư tưởng, đạo đức. b. Bài mới. Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh I. Tìm hiểu bài nghị luận về một sự việc, hiện tượng đời sống. (25’) 1. Bài tập. * Văn bản: Bệnh lề mề.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> - Đọc văn bản Văn bản bàn về hiện tượng gì trong đ/s? - Vấn đề nghị luận: bệnh lề mề Tgiả nêu rõ được vấn đề đáng quan tâm của hiện tượng đó bằng cách nào? - Tgiả đã nêu được vấn đề đáng quan tâm của hiện tượng này bằng các luận điểm, luận cứ cụ thể, xác đáng, rõ ràng. Tgiả đã trình bày vấn đề qua những luận điểm nào? Những luận điểm đó đã được thể hiện qua những luận cứ nào? Bệnh lề mề có những biểu hiện ntn? - Những biểu hiện của hiện tượng lề mề: Thảo luận 2’ + Coi thường giờ giấc: Họp 8 giờ, 9 giờ mới đến. Giấy mời 14 giờ, 15 giờ mới đến. + Ra sân bay, lên tàu,…ko đến muộn + Việc riêng đúng giờ, việc chúng đến muộn. + Đi họp, hội thảo đến muộn ko ảnh hưởng, ko thiệt đến mình. Sự muộn giờ có tính toán, có hệ thống trở thành thói quen ko sửa được. Nguyên nhân của bệnh lề mề là gì? (Thưc chất, người lề mề có biết quý thời gian ko? Tại sao cũng vẫn con người đó, kho làm việc riêng lại rất - Nguyên nhân của hiện tượng lề mề: nhanh, còn khi làm việc chung lại + Do thiếu tự trọng, chưa biết tôn trọng thường chậm trễ?) người khác. + Quý trọng tgian của mình mà ko tôn trọng tgian của người khác. + Thiếu trách nhiệm đối với công việc chung Bệnh lề mề có thể gay ra những tác hại ntn? Tác giả phân tích những tác hại của bệnh lề mề ntn? - Tác hại của bệnh lề mề: Thảo luận 2’ + Gây phiền hà cho tập thể: Đi họp muộn, nhiều vấn đề ko được… + Ảnh hưởng tới những người khác: người đến đúng giờ phải đợi. + Tạo ra 1 tập quán ko tốt: phải trừ hao tgian trên giấy mời họp. Bài viết đã đánh giá hiện tượng đó ra sao? - Hiện tượng lề mề trở thành một thói quen có hệ thống, tạo ra những mối quan hệ ko tốt, trở thành chứng bệnh ko sửa chữa được. Theo tác giả, chúng ta phải làm gì để chống lại căn bệnh lề mề? - Mọi người phải tôn trọng và hợp tác..

<span class='text_page_counter'>(27)</span> - Những cuộc họp ko cần thiết ko tổ chức. Nhưng nếu đó là một công việc cần thiết, mọi người phải tự giác đúng giờ. Quan điểm của tgiả về vấn đề trên ntn? - Quan điểm của tác giả: Làm việc đúng giờ là tác phong của người có văn hoá. Em hãy nhận xét về bố cục của bài viết? (Mở bài có nêu được hiện tượng cần bàn luận ko? Thân bài có làm nổi bật được vấn đề ko? Phần kết Thảo luận 2’ bài ntn?) - Bố cục bài viết hợp lí, mạch lạc, chặt chẽ. + MB: Nêu sự việc, hiện tượng cần bàn luận. + TB: Nêu các biểu hiện cụ thể, đưa ra những luận cứ rõ ràng, xác đáng để làm nổi bật vấn đề, dẫn chứng sinh động, dễ hiểu… Phân tích rõ nguyên nhân; các mặt đúng, sai, lợi, hại. + KB: Bày tỏ thái độ, ý kiến, gợi được nhiều suy nghĩ cho người đọc Bài viết đã nêu lên vấn đề gì trong xã hội? - Nêu cao trách nhiệm, ý thức, trách nhiệm tác phong làm việc đúng giờ trong đ/s của con người hiện đại. Đó là biểu hiện của con người có văn hoá. Văn bản “Bệnh lề mề” là văn bản nghị luận về một sự việc, hiện tượng trong đ/s. Vậy theo em, thế nào là nghị luận về một sự việc, hiện tượng trong đ/s. 2. Bài học - Nghị luận về một sự vật, hiện tượng đời sống là bàn về 1 sự vật, hiện tượng có ý nghĩa xã hội… + nội dung: phải nêu rõ được sv, ht có vấn đề. phân tích mặt đúng, sai… chỉ ra nguyên nhân và bày tỏ thái độ ý kiến, nhận định của ngươì viết. + hình thức: phải có bố cục mạch lạc, có hệ thống luận điểm rõ ràng… * Ghi nhớ. Sgk/21 - Hs đọc ghi nhớ II. Luyện tập (10’) 1. Bài tập 1. Nêu các sự việc, hiện tượng tốt, đáng biểu dương của các bạn, trong nhà - giúp bạn học tập tốt. trường, ngoài xh. Sự việc nào cần - góp ý phê bình khi bạn có khuyết điểm. viết nghị luận? - bảo vệ cây xanh trong trường..

<span class='text_page_counter'>(28)</span> - giúp đỡ các gia đình thương binh liệt sĩ. - đưa em nhỏ qua đường. - nhường chỗ cho người già trên xe khách. - trả lại của rơi cho người đánh mất. … … … + giúp bạn học tốt ( do bạn yếu kém, gia đình khó khăn…). + bảo vệ cây xanh ( xây dựng môi trường xanh sạch đẹp). + giúp đỡ gia đình thương binh, liệt sĩ ( đạo lí “ uống nước nhớ nguồn” ). yêu cầu (h) đọc yêu cầu bài tập 2. 2. Bài tập 2. ? Hãy cho biết đây có phải là 1 hiện Hiện tượng nêu trong số liệu điều tra là tượng đáng viết bài nl hay không? vì một hiện tượng đáng viết một bài nghị luận, sao? bởi vì bàn về tác hại của thuốc lá là một vấn đề có ý nghĩa đối với xh. -> là 1 hiện tượng cần viết bài nl vì: + nó liên quan đến vấn đề sức khoẻ… + … vấn đề bảo vệ môi trường… + nó gây tốn kém tiền bạc cho người sử dụng… c. Củng cố (4’) ? Thế nào là nghị luận về một sự việc, hiện tượng trong đ/s? - Nghị luận về một sự vật, hiện tượng đời sống là bàn về 1 sự vật, hiện tượng có ý nghĩa xã hội… + Nội dung: phải nêu rõ được sv, ht có vấn đề. phân tích mặt đúng, sai… chỉ ra nguyên nhân và bày tỏ thái độ yas kiến, nhận định của ngươuì viết. + Hình thức: phải có bố cục mạch lạc, có hệ thống luận điểm rõ ràng… d. HDHB ở nhà (1’) - Häc ghi nh¬ sgk - Dựa vào dàn ý, viết đoạn văn nghị luận về một sự việc, hiện tượng đời sống - Tìm các sự việc hiện tợng khác trong đời sống cần viết nghị luận - ChuÈn bÞ bµi “ c¸ch lµm bµi v¨n nghÞ luËn.......” 4/Rút kinh nghiệm sau giờ dạy: Nội dung: ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… Phương pháp: ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… Thời gian: ……………………………………………………………………………… Ngày soạn: 14/1/2013. Ngày dạy: 9A:18/1/2013.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> 9B:18/1/2013 Tiết 100: Tập làm văn CÁCH LÀM BÀI NGHỊ LUẬN VỀ MỘT SỰ VIỆC, HIỆN TƯỢNG ĐỜI SỐNG 1. Môc tiªu: a. KiÕn thøc : - Đối tượng của kiểu bài nghị luận về một sự việc, hiện tượng đời sống - Yêu cầu cụ thể khi làm bài nghị luận về một sự việc, hiện tượng đời sống b. Kü n¨ng : - Nắm được bố cục của kiểu bài này - Quan sát các hiện tượng của đời sống - Làm bài nghị luận về một sự việc, hiện tượng đời sống c. Thái độ : - Giúp hs biết quan tâm tới đời sống, lợi ích cộng đồng, tu dỡng đạo đức, đứng về lẽ ph¶i. 2. ChuÈn bÞ của giáo viên và học sinh a. Giáo viên: Nghiªn cøu bµi, so¹n gi¸o ¸n, b¶ng phô b. Học sinh: Häc bµi cò, chuÈn bÞ bµi míi 3. Tiến trình bài dạy. a.KiÓm tra bµi cò (5’) C©u hái: Tr×nh bµy hiÓu biÕt cña em vÒ thÓ lo¹i nghÞ luËn vÒ 1 sù viÖc hiÖn tîng trong đời sống ? Đáp án: - Là bàn về 1 sự việc hiện tợng có ý nghĩa đối xã hội, đáng khen, chê hay có vấn đề đáng suy nghĩ. - Yêu cầu của bài nghị luận là nêu rõ đợc sự việc hiện tợng có vấn đề, phân tích mặt sai, đúng, lợi, hại của nó.... Hs nhận xét - GV cho điểm * Giới thiệu bài: Để làm tốt bài nghị luận về một sự việc hiện tợng trong đời sống ta cần phải tìm hiểu đề, tìm ý, lập dàn ý cho đề bài đó  cách làm bài nh thế nµo  bµi häc h«m nay chóng ta cïng t×m hiÓu. b. Bài mới. Hoạt động của giáo viên. Đề 1 nêu lên vấn đề gì, yêu cầu đối với người viết là gì?. Hoạt động của học sinh I. Đề bài nghị luận về một sự việc, hiện tượng đời sống.(10’) 1. Đề bài. (Sgk/22) * Đề 1: - Nêu vấn đề: Hs nghèo vượt khó học giỏi. - Yêu cầu: Trình bày tấm gương đó, nêu suy nghĩ.. Đề 2 yêu cầu người viết phải trình bày vấn đề gì? Vấn đề đó có ý nghĩa ntn đối với xã hội? * Đề 2 - Nêu vấn đề: Cả nước lập quỹ giúp đỡ nạn nhân chất độc màu da cam - Yêu cầu: Suy nghĩ về vấn đề đó. Đề 3 nêu vấn đề gì? Vấn đề đó liên quan đến đối tượng nào là chủ yếu? Thử nêu ý kiến của em về vấn đề đó? * Đề 3.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> - Nêu vấn đề: Nhiều bạn mải chơi điện tử, bỏ học, sao nhãng nhiều việc khác. - Yêu cầu: Nêu ý kiến về hiện tượng đó. Đề 4 có gì giống và khác nhau với những đề 1, 2 và 3? * Đề 4 - Điểm giống nhau: Các vấn đề đều yêu cầu người viết phải trình bày quan điểm, tư tưởng, thái độ của mình đối với vấn đề được nêu ra: “Nêu suy nghĩ của mình”, “Nêu nhận xét, suy nghĩ của mình”, “Nêu ý kiến”, “Bày tỏ thái độ…” - Điểm khác nhau: Đưa ra một mẩu chuyện, yêu cầu nêu nhận xét, suy nghĩ về con người, sự việc trong mẩu chuyện đó. Vấn đề được nêu ra gián tiếp. Người viết phải căn cứ vào nội dung mẩu chuyện thì mới xác định được vấn đề. 2. Ví dụ Hãy nghĩ ra một đề bài tương tự? - Trường em có nhiều gương người tốt, việc tốt, nhặt được của rơi đem trả người đánh mất. Em hãy trình bày một số tấm gương đó và nêu suy nghĩ của mình. - Trong nhiều năm qua trường em thực hiện tốt phong trào Trần Quốc Toản, giúp đỡ bà mẹ VN anh hùng. Em hãy nêu suy nghĩ của mình về việc làm đó. - Hiện tượng nói tục, chửi bậy trong hs còn nhiều, đôi khi còn là phổ biến ở nhiều trường, nhiều em. Hãy trình bày suy nghĩ, thái độ, quan điểm của em về hiện tượng này? II. Cách làm bài nghị luận về một sự việc, hiện tượng đời sống (15’) 1. Bài tập. Đọc đề bài sgk/23 * Đề bài. Sgk/23 Trước một đề bài tlv em cần thực hiện những bước nào? 1. Tìm hiểu đề, tìm ý Đề thuộc loại gì? - Thể loại: Nghị luận, bình luận Đề nêu hiện tượng, sự việc gì? - Nêu vấn đề: Phạn Văn Nghĩa thương mẹ, luôn giúp mẹ trong mọi công việc. Đề yêu cầu làm gì? - Yêu cầu:Trình bày suy nghĩ về hiện tượng đó. Nghĩa đã làm gì để giúp mẹ? - Khi ra đồng, Nghĩa giúp mẹ trồng trọt - Ở nhà: Nuôi gà, nuôi heo… Những việc làm của Nghĩa chứng tỏ.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> em là người thế nào?. - Ý nghĩa của việc làm: + Nghĩa là người thương mẹ, giúp mẹ trong việc đồng áng. + Là người biết kết hợp việc học với việc hành + Là người biết sáng tạo. Vì sao Thành đoàn thành phố HCM phát động phong trào học tập bạn Nghĩa? - Học tập Nghĩa là: + Học ở bạn tình yêu cha mẹ, yêu lđ + Học cách kết hợp học với hành + Học trí thông minh sáng tạo 2. Dàn bài Dàn bài gồm mấy phần? Nêu nhiệm vụ của từng phần? Thảo luận 2’ A. Mở bài - Giới thiệu hiện tượng bạn Phạm Văn Nghĩa - Nêu sơ lược ý nghĩa tấm gương bạn Phạn Văn Nghĩa - Thành đoàn TP HCM phát động phong trào học tập gương bạn PVN. B. Thân bài - Nêu việc làm của Nghĩa - Đánh giá việc làm: + Công việc Nghĩa làm trước hết thể hiện tình yêu thương cha mẹ. Biết giúp mẹ trong việc đồng áng - việc nhỏ nhưng đòi hỏi sự kiên trì chịu khó. + Việc làm của Nghĩa: Vận dụng kiến thức học được ở trường vào công việc trồng trọt + Nghĩa còn giúp mẹ những công việc nhà: chăm sóc, nuôi heo, gà là việc nhỏ, nhẹ nhàng nhưng cũng có nhiều niềm vui + Nghĩa còn là người thông minh sáng tạo tự làm cho mẹ cái tời để kéo nước cho đỡ mệt. Đánh giá ý nghĩa việc phát động phong trào học tập Phạn Văn Nghĩa? C. Kết bài Ý nghĩa tấm gương bạn Phạm Văn Nghĩa? Rút ra bài học cho bản thân? - Học tập bạn Phạm Văn Nghĩa là học tập những tính cách, việc làm trên. 3. Viết bài 4. Đọc lại và sửa chữa Đổi bài cho nhau và sửa chữa: Lỗi chính tả; Lỗi diễn đạt..

<span class='text_page_counter'>(32)</span> Muốn làm tốt bài nghị luận về 1 sự việc hiện tượng đời sống, ta phải làm gì? 2. Bài học * Ghi nhớ. Sgk/24 III. Luyện tập (10’) Lập dàn bài cho đề 4, mục I ở trên. Dựa vào gợi ý trong sgk để làm bài. 1. Tìm hiểu đề, tìm ý. Đề thuộc kiểu bài nào? Sự việc nghị - Kiểu bài: Nghị luận về sự việc hiện tượng: luận là gì? con người và thái độ học tập của Nguyễn Hiền Tìm các ý chính cho đề bài này? * Tìm ý: - Nguyễn Hiền nhà rất nghèo… - Hiền là người thông minh, ham học - Nhà nghèo ko có giấy, Hiền lấy lá cây để viết… - Hiền thi đỗ trạng nguyên - Hiền là người có lòng tự trọng 2. Lập dàn bài Dựa vào các ý đã tìm được và sặp xếp các ý này vào dàn bài. Làm theo nhóm và trình bày. c. Củng cố (4’) ? Muốn làm tốt bài nghị luận về một sự việc hiện tượng đời sống, ta phải làm gì? - Muốn làm tốt bài nghị luận về một sự việc, hiện tượng đời sống cần phải thực hiện 4 bước:… d. HDHB ở nhà (1’) - Häc ghi nhí sgk - Nắm đợc cách làm bài văn nghị luận - Tìm hiểu một sự việc, hiện tượng của đời sống ở địa phương và trình bày ngắn gọn ý kiến của bản thân về sự việc, hiện tượng ấy. - Chuẩn bị bài” chơng trình địa phơng” phần tập làm văn 4/Rút kinh nghiệm sau giờ dạy: Nội dung: ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… Phương pháp: ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… Thời gian: ……………………………………………………………………………… Ngày soạn:17/01/2013. Ngày dạy: 9A :21/1/2013 9B: 21/1/2013.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> Tiết 101 :Tập làm văn CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG 1. Mục tiêu a. Kiến thức: - Cách vận dung kiến thức vào kiểu bài văn nghị luận về một sự việ hiện tượng đời sống - Những hiện tượng có ý nghĩa ở địa phương b. Kĩ năng: - Thu thập những thông tin có vấn đề nổi bật đáng quan tâm ở địa phương - Suy nghĩ đánh giá về một sự việc hiện tượng một sự việc thực tế ở địa phương - Làm một bài văn nghị luận mang tính xã hội với suy nghĩ, kiến nghị của riêng mình. c. Thái độ - Có thái độ đúng đắn trước các hiện tượng đó 2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh. a. Chuẩn bị của gv: Soạn bài, tham khảo tư liệu. b. Chuẩn bị của hs: Học bài và chuẩn bị bài theo yêu cầu 3. Tiến trình bài dạy: a. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. * Đặt vấn đề vào bài mới: Ở điạ phơng chúng ta cũng nh nhiều địa phơng khác có rất nhiều vấn đề cần phải suy nghĩ…Hôm nay chúng ta sẽ đi tìm hiểu xem ở địa phơng chúng ta có những vấn đề xã hội nào cần phải bàn luận, chúng ta sẽ viết bài NL về vấn đề đó. b/ Dạy nội dung bài mới Hoạt động của thầy Cho (h) thảo luận 5’, xem ở địa phương có những vấn đề nào cần quan tâm. đưa ra một số vấn đề như: - tệ nạn xã hội. - vấn đề môi trường. - vấn đề quyền trẻ em. - vấn đề giao thông. - vấn đề hút thuốc lá ở trẻ em. - vấn đề xã hội. hướng dẫn (h) tìm hiểu một số vấn đề: 1) vấn đề môi trường: - hậu quả của việc phá rừng ( làm nương rẫy, lấy gỗ…), gây ra lũ lụt, hạn hán… - hậu quả của việc chặt phá cây xanh -> ô nhiễm xóm làng, không khí… - hậu quả của rác thải ( bao bì ni lông, chai lọ…, xác động thực vật…). Hoạt động của trò 1. Chuẩn bị.(14’).

<span class='text_page_counter'>(34)</span> 2) vấn đề quyền trẻ em: - sự quan tâm của chính quyền địa phương: xây dựng và tu sửa trường học, nơi vui chơi giải trí, giúp đớ trẻ em khó khăn… - sự quan tâm của nhà trường… - sự quan tâm của gia đình: cha mẹ có làm gương tốt cho con… 3) vấn đề xã hội: - sự quan tâm giúp đỡ với các gia đình chính sách ( thương bệnh bunh…), gia đình có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn… - những tấm gương sáng về lòng nhân ái, đức hi sinh của người lớn và trẻ nhỏ… - những vấn đề tham những, các tệ nạn xã hội… yêu cầu (h) suy nghĩ về các vấn đề đã nêu ở địa phương 2. Xác định cách viết(26’) 1) yêu cầu về nội dung: - sự việc, hiện tượng đề cập phải mang tính phổ biến trong xã hội. - trung thực, có tính xây dựng, không thêu dệt, cường điệu, ko sáo rỗng. - phân tích nguyên nhân phải đảm bảo tính khách quan, có sức thuyết phục cao. - nd bài viết cần phải giản dị, dễ hiểu… 2) yêu cầu về hình thức: - bài viết phải gồm đủ 3 phần… - phải có luận điểm, luận cứ, lập luận rõ ràng… lưu ý (h): trong bài viết cần tránh viết tên thật… thời gian nộp bài: sau khi học xong bài 25. (g) cho (h) làm bài tập ( lấy điểm 15’) cho (h) viết một đoạn văn nghị luận về các vấn đề… ở địa phương. từ 10 -> 15 dòng. cuối giờ thu bài..

<span class='text_page_counter'>(35)</span> c. Củng cố, luyện tập: (5’) - Viết bài đề tự chọn theo các vấn đề gợi ý trên. - Lu ý (H): Trong bµi viÕt cÇn tr¸nh viÕt tªn thËt… - Thêi gian nép bµi: Sau khi häc xong bµi 25. - (G) cho (H) lµm bµi tËp ( lÊy ®iÓm 15’) - Cho (H) viết một đoạn văn NL về các vấn đề… ở địa phơng. Tõ 10 -> 15 dßng. - Cuèi giê thu bµi. d. Hướng dẫn học bài ở nhà: 1' - Dựa vào dàn bài hoàn thành bài văn nghị luận về sự việc hiện tượng đời sống với những dẫn chứng cụ thể thuyêt phục, có bố cục rõ ràng, lập luận chặt chẽ, không quá 1500 chữ. - Suy nghĩ các vấn đề đã nêu, viết bài nộp đúng thới hạn. - Chuẩn bị: Bài viết số 5 (Nghị luận xã hội - viết tại lớp) 4/Rút kinh nghiệm sau giờ dạy: Nội dung: ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… Phương pháp: ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… Thời gian: ……………………………………………………………………………… Bài 20 Kết quả cần đạt . Thất được những điểm mạnh, điểm yếu của con người người Việt nam và yêu cầu phải nhanh chóng khắc phục điểm yếu, hình thành những đức tính và thói quen tốt khi đất nước đi vào công nghiệp hoá, hiện đại hoá trong thế kỉ mới. Nắm được trình tự lập luận và nghệ thuật nghị luận của tác giả. . Nắm được đặc điểm và công dụng của các thành phần biệt lập gọi – đáp, phụ chú trong câu; biết đặt câu có thành phần gọi – đáp, thành phần phụ chú. . Viết được bài văn nghị luận về một sự việc, hiện tượng đời sống. Nắm được kiểu bài nghị luận về một vấn đề tư tưởng, đạo lí. Ngày soạn: 17/01/2013. Ngày dạy: 9A:21/1/2013 9B:22/1/2013. Tiết 102 : Văn bản CHUẨN BỊ HÀNH TRANG VÀO THẾ KỈ MỚI - Vũ Khoan 1. Mục tiêu a. Kiến thức - Tính cấp thiết cua vấn đề được đề cập đến trong văn bản - Hệ thống luận cứ và phương pháp lập luận trong văn bản b. Kĩ năng:.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> - Đọc - hiểu một văn bản nghị luận về một vấn đề xã hội - Trình bày những suy nghĩ, nhận xét, đánh giá về một vấn đề xã hội - Rèn luyện thêm cách viết đoạn văn, bài văn nghị luận về một vấn đề xã hội. c. Thái độ: - Có thái độ hành động và thói quen tôt. 2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh a. Giáo viên: Đọc sgk, tài liêu - Soạn giáo án b. Học sinh: Học bài - chuẩn bị bài theo hướng dẫn 3. Tiến trình bài dạy a. Kiểm tra bài cũ (5’) C©u hái: Trình bày nội dung và nghệ thuật văn bản “Tiếng nói của văn nghệ”? Đáp án: - Văn nghệ giúp con người được sống phong phú hơn và tự hoàn thiện nhân cách, tâm hồn. - Cách viết chặt chẽ, giàu hình ảnh Hs nhận xét - GV cho điểm * Đặt vấn đề: Hiện nay dân tộc ta đang đứng trước những yêu cầu và nhiệm vụ to lớn là đưa đất nước đi vào công nghiệp hoá, hiện đại hoá vượt qua tình trạng chậm phát triển, nghèo nàn, lạc hậu để trở thành một nước công nghiệp vào thời điểm năm 2020. Bước vào thế kỉ mới đòi hỏi chúng ta phải vượt lên và đổi mới để đáp ứng yêu cầu của thời đại… b. Bài mới.. Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh I. Đọc và tìm hiểu chung (11’) 1. Tác giả và tác phẩm Nêu sự hiểu biết của em về tác giả ? * Tác giả: Vũ Khoan là nhà hoạt động chính trị, từng làm Thứ trưởng Bộ Ngoại giao, Bộ trưởng Bộ Thương mại, Phó Thủ tướng Chính phủ. Tgiả viết bài này vào thời điểm nào? * Tác phẩm - Đầu năm 2001 khi đất nước ta cùng toàn tgiới bước vào năm đầu tiên của thế kỉ mới. Đây là thời điểm chuyển giao giữa hai thế kỉ, hai thiên niên kỉ. - Đối với VN: Chúng ta bước sang thế kỉ mới với mục tiêu phấn đấu cao giải quyết nhiệm vụ cơ bản trở thành nước công nghiệp vào năm 2020. - Đăng trên tạp chí tia sáng năm 2001 và in trong tập “Một góc nhìn của tri thức”(2002) Em hiểu nhan đề văn bản này như thế nào? - “Hành trang”: ở đây được dùng với nghĩa những giá trị tinh thần mang theo như tri thức, kĩ năng, thói quen => Chuẩn bị hành trang vào thế kỉ , mới là sắp sẵn những phẩm chất trí tuệ, kĩ năng, thói quen…để tiến vào thế kỉ XXI. 2. Đọc – chú thích.

<span class='text_page_counter'>(37)</span> Nêu yêu cầu giọng đọc? Đọc - Hs đọc tiếp - Nhận xét Kinh tế trí thức? Sự giao thoa?... Văn bản thuộc thể loại nào? Vì sao gọi là nghị luận xã hội?. Bài văn nêu vấn đề gì?. - Giọng đọc trầm tĩnh, rõ ràng… - Văn bản nghị luận xã hội - Vì trong bài viết này tác giả sử dụng phương thức lập luận và bàn về 1 vấn đề kinh tế xã hội mà mọi người đang quan tâm - Vấn đề: Chuẩn bị hành trang vào thế kỉ mới.. Ý nghĩa thời sự và ý nghĩa lâu dài của vấn đề là gì? - Ý nghĩa thời sự trong thời điểm chuyển giao thế kỉ. Ý nghĩa lâu dài đối với cả quá trình đi lên của đất nước, nhận rõ điểm mạnh, yếu, phát huy điểm mạnh, khắc phục điểm yếu. Bố cục gồm mấy phần? 3. Bố cục - Mở bài: Câu mở đầu: Chuẩn bị hành trang vào thế kỉ mới - Thân bài: Từ tết năm nay đến đố kị nhau + Chuẩn bị bản thân con người là quan trọng nhất + Bối cảnh tgiới hiện nay, mục tiêu nhiệm vụ nặng nề của nước ta + Những điểm mạnh, điểm yếu của người VN - Kết bài: Phần còn lại II. Đọc và tìm hiểu văn bản Luận điểm chính là phần đặt vấn đề của văn bản. Thân bài là giải quyết vấn đề. Kết bài là kết thúc vấn đề. Tìm luận điểm của văn bản? 1. Đặt vấn đề (6’) - Lớp trẻ Việt Nam, cần nhận ra cái mạnh, cái yếu của con người VN..nền ktế mới. Luận điểm này tác động đến đối tượng nào? Nội dung tác động? - Đối tựơng: lớp trẻ VN - Nội dung: cái mạnh, cái yếu của con người VN Mục đích tác động là gì? - Mục đích: rèn những thói quen tốt để bước vào nền kinh tế mới Trọng tâm của luận điểm? - Nhận ra cái mạnh, cái yếu của con người Vấn đề này có cần thiết ko? Vì sao? - Rất cần thiết vì đây là vấn đề thời sự cấp bách để chúng ta hội nhập với nền kinh tế thế giới. Để chúng ta hội nhập với nền ktế tgiới, đưa nền ktế nước ta tiến lên.

<span class='text_page_counter'>(38)</span> hiện đại và vững bền (chúng ta đã hội nhập vào tổ chức ) WTO thế giới vào năm 2006. Em có nhận xét gì về cách đặt vấn đề của tgiả? - Vào đề trực tiếp, rõ ràng, ngắn gọn Qua mối quan tâm này em hiểu gì về tgiả? - Là người có tầm nhìn xa trông rộng, lo lắng cho tiền đề của đất nước. 2. Giải quyết vấn đề (10’) Theo dõi phần tiếp theo và cho biết bài nghị luận này viết vào thời điểm nào của dt và lsử? … là sự chuyển giao của 2 thế kỉ…sự chuyển tiếp giữa 2 thiên niên kỉ…bước vào thế kỉ mới, thiên niên kỉ mới.. => Đó là thời điểm tết cổ truyền của dt Vn đồng thời nước ta và cả nhân loại bước vào thế kỉ XXI, thiên niên kỉ 3. Vì sao tgiả tin rằng trong thời khắc như vậy ai ai cũng chuẩn bị hành trang bước vào thế kỉ mới và thiên niên kỉ mới? - Vì mùa xuân là thời điểm đầy niềm tin và hy vọng về sự nghiệp và hạnh phúc của mỗi con người và của cả dân tộc. Thế kỉ mới và thiên niên kỉ mới vừa hứa hẹn, vừa thử thách đối với con người trên hành tinh của chúng ta để - Sự chuẩn bị bản thân con người. Từ cổ chí tạo nên những kì tích mới. Tgiả đã kim…con người cũng là động lực phát triển chỉ ra hành trang ấy ntn? của lsử. Trong thế kỉ tới…nền kinh tế tri thức phát triển thì vai trò con người càng nổi bật. => Tgiả đã chỉ ra sự quan trọng của con người trong thế kỉ mới, con người là quan trọng nhất trong hành trang mà đất nước ta cần có và phải có. Qua đó em hiểu tgiả muốn nói điều gì với con người? - Chuẩn bị hành trang vào thế kỉ mới thì quan trọng nhất là sự chuẩn bị bản thân con người. Tiếp theo tgiả nêu những yêu cầu khách quan và chủ quan cho sự phát triển ktế của nước ta. Theo em đâu - Bối cảnh hiện nay là 1 thế giới: khoa học là yêu cầu khách quan? công nghệ phát triển như huyền thoại…sự giao thoa, hội nhập giữa các nền ktế => Đây là hiện thực khách quan đặt ra, là sự phát triển tất yếu của đời sống ktế thế giới. Đâu sẽ là yêu cầu chủ quan? - Nước ta cùng 1 lúc giải quyết 3 nvụ: thoát.

<span class='text_page_counter'>(39)</span> khỏi tình trạng nghèo nàn…;đẩy mạnh CNH, HĐH; tiếp cận với nền ktế tri thức. => Đây là yêu cầu nảy sinh từ nội bộ nền ktế nước ta trước những đòi hỏi mới của thời đại. Em hiểu ntn về “nền ktế tri thức”? “Sự giao thoa và hội nhập” giữa các - Kinh tế tri thức: chỉ 1 trình độ phát triển rất nền ktế? cao của nền ktế mà trong đó tri thức, trí tuệ chiếm tỉ trọng cao. - Sự giao thoa: sự giao lưu, tác động lẫn nhau của các nền ktế trong cùng 1 thời kì. - Hội nhập: hợp lại, nhập vào… => Lao động của con người luôn là động lực của mọi nền ktế, muốn có nền ktế phát triển cao và bền vững cần trước hết là yếu tố con người, đặc biệt là khi khoa học công nghệ phát triển, tiếp cận ktế tri thức. Vì sao tgiả dùng cách lập luận với nhiều thuật ngữ ktế chính trị? - Vì vấn đề nghị luận của tgiả mang nội dung ktế chính trị của thời đại, liên quan đến nhiều người Tác dụng của cách lập luận này? - Diễn đạt được những thông tin ktế mới, thộng tin nhanh gọn, dễ hiểu. Từ đó, việc chuẩn bị hành trang vào thế kỉ mới được Vũ Khoan kết luận ntn? - Bước vào thế kỉ mới, mỗi người chúng ta cũng như toàn nhân loại cần khẩn trương chuẩn bị hành trang trước yêu cầu cao của nền kinh tế. Tgiả đã chỉ ra rằng làm nên sự nghiệp ấy đương nhiên là những con người VN với những điểm mạnh và yếu. Em hãy xác định những điểm mạnh Thảo luận 2’ và yếu đó? - Thông minh, nhạy bén với cái mới nhưng khả năng thực hành, sáng tạo bị hạn chế. - Cần cù, sáng tạo nhưng thiếu đức tính tỉ mỉ: chưa có thói quen tôn trọng những quy định nghiêm ngặt của công việc và cường độ khẩn trương. - Có tinh thần đoàn kết, nhất là trong công cuộc chiến đầu chống giặc ngoại xâm nhưng lại đố kị nhau trong làm ăn và trong c/s hàng ngày. - Bản tính thích ứng nhanh nhưng kì thị đối.

<span class='text_page_counter'>(40)</span> Lấy ví dụ minh hoạ ?. với kinh doanhm quen bao cấp, nếp nghĩ sùng ngoại hoặc bài ngoại quá mức, thói khôn vặt, ít giữ chữ tín. - Lấy ví dụ trong sách báo, trong lịch sử, trong đ/s.. Những điểm mạnh ấy có ý nghĩa gì trong hành trang của người VN trước khi bước bào thế kỉ mới? - Hữu ích trong 1 nền ktế đòi hỏi tinh thần kỉ luật cao, thích ứng với hoàn cảnh chiến tranh để bảo vệ đất nước, tận dụng cơ hội đổi mới. Những điểm yếu này gây trở ngại gì cho chúng ta khi bước vào thế kỉ mới? - Khó phát huy trí thông minh, ko thích ứng nền ktế tri thức, ko tương tác với nền ktế công nghiệp hoá. Em có nhận xét gì về cách lập luận của tgiả ở đoạn văn này? - Tgiả ko chia làm 2 ý: mạnh, yếu mà nêu điểm mạnh đi liền với nó là điểm yếu. Cách nhìn hợp tình hợp lí. Cái mạnh, yếu đối chiếu với yêu cầu xây dựng và phát triển đất nước hiện nay chứ ko phải nhìn trong lsử. Tác dụng của cách lập luận này? - Nêu bật cái mạnh cái yếu của người VN. Sự phân tích của tgiả nghiêng về điểm nào nhiều hơn? - Nghiêng về chỉ ra điểm yếu của con người VN. Điều đó cho thấy dụng ý gì của tgiả? - Mọi người VN ko chỉ biết tự hào về truyền thống tốt đẹp mà còn phải biết băn khoăn, lo lắng về những yếu kém cần được khắc phục. 3. Kết thúc vấn đề (5’) Tgiả đã nêu những yêu cầu nào đối với hành trang của con người VN khi bước vào thế kỉ mới? …Lấp đầy hành trang bằng những điểm mạnh…vứt bỏ những điểm yếu… => Hành trang vào thế kỉ mới phải là những giá trị hiện đại, do đó cần loại bỏ những yếu kém, lỗi thời mà người VN mắc phải. Điều này cho thấy thái độ của tgiả đối với con người và dtộc trước yêu cầu của thời đại ntn? - Trân trọng những giá trị tốt đẹp của truyền thống, ko né tránh những điểm yếu cần khắc phục. => Đó là thái độ yêu nước tích cực của con người VN, quan tâm lo lắng đến tương lai của đất nước, dt mình..

<span class='text_page_counter'>(41)</span> Theo tgiả thì những điều lớp trẻ cần nhận ra là gì? - Là những ưu điểm và nhất là những nhược điểm trong tính cách của con người để khắc phục vượt lên. Qua đó cho thấy tình cảm của tgiả đối với thế hệ trẻ ntn? - Tác giả lo lắng, tin yêu và hy vọng vào thế hệ trẻ VN sẽ chuẩn bị tốt hành trang vào thế kỉ mới. III. Tổng kết (4’) Em học tập được gì ở cách lập luận - Bố cục mạch lạc, lập luận rõ ràng, ngắn của tgiả? gọn. Qua đó tác giả muốn gửi tới người đọc điều gì? - Để đưa đất nước đi lên chúng ta cần phát huy những điểm mạnh, khắc phục điểm yếu và hình thành những thói quen tốt. * Ghi nhớ. Sgk/30 c. Củng cố, luyện tập (3’) ? Bản thân em có những điểm mạnh, yếu nào? Nêu phương hướng khắc phục những điểm yếu đó? d. HDHB ở nhà (1’) - Đọc lại văn bản, nắm được cách lập luận - Học nội dung bài - Làm bài tập phần luyện tập - Chuẩn bị bài: Các thành phần biệt lập 4/Rút kinh nghiệm sau giờ dạy: Nội dung: ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… Phương pháp: ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… Thời gian: ……………………………………………………………………………… Ngày soạn: 20/01/2013. Ngày dạy: 9A:25/1/2013 9B:25/1/2013. Tiết 103: Tiếng Việt CÁC THÀNH PHẦN BIỆT LẬP(Tiếp theo) 1. Mục tiêu a. Kiến thức - Đặc điểm của thành phần gọi – đáp và thành phần phụ chú - Công dụng của thành phần gọi – đáp và thành phần phụ chú b. Kĩ năng: - Nhận biết thành phần biệt lập gọi - đáp, thành phần phụ chú - Nhận biết tác dụng riêng của mỗi thành phần trong câu c. Thái độ:.

<span class='text_page_counter'>(42)</span> - Yêu thích môn học, từ tiếng việt 2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh a. Giáo viên: Soạn giáo án - bảng phụ b. Học sinh: Học bài - chuẩn bị bài theo hướng dẫn 3. Tiến trình bài dạy a. Kiểm tra bài cũ (5’) Câu hỏi: Thế nào là thành phần cảm thán? Lấy ví dụ? Đáp án: - Thành phần cảm thán được dùng để bộc lộ tâm lí của người nói (vui, buồn,…) - Ví dụ: + Ồ, ở đây mát quá + Trời ơi, sao mà chậm chạp thế. Hs nhận xét - GVcho điểm * Đặt vấn đề: Tiết trước chúng ta đã tìm hiểu 2 thành phần biệt lập: cảm thán và tình thái. Tiết này chúng ta tiếp tục tìm hiểu 2 thành phần biệt lập nữa đó là Gọi – đáp và phụ chú. b. Bài mới. Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh I. Thành phần gọi – đáp. (10’) 1. Bài tập. - Đọc ví dụ a. Này, bác có biết mấy hôm nay… b. – Các ông, các bà ở đâu…lên? - Thưa ông, chúng cháu ở Gia Lâm lên…. Yêu cầu hs đọc câu hỏi và thảo luận 2’ Trong 2 từ in đậm trên thì từ ngữ nào được dùng để gọi? từ ngữ nào được dùng để đáp? - Này: dùng để gọi - Thưa ông: dùng để đáp Những từ ngữ dùng để gọi người khác hay đáp lời người khác có tham gia diễn đạt nghĩa sự việc của câu hay ko? - Những từ ngữ dùng để gọi người khác hay đáp lời gọi của người khác ko nằm trong sự việc được diễn đạt => Các từ ngữ này ko nằm trong cấu trúc ngữ pháp của câu, nó cũng là 1 thành phần biệt lập. Trong các từ in đậm, từ nào được dùng để tạo lập cuộc thoại? từ nào được dùng để duy trì cuộc thoại đang diễn ra? - Từ Này dùng để thiết lập quan hệ giao tiếp - Cụm từ Thưa ông có tác dụng duy trì qhệ gtiếp Qua phân tích ví dụ em hiểu thành phần gọi – đáp có tác dụng gì trong câu? 2. Bài học Thành phần gọi đáp được dùng để tạo lập hoặc để duy trì quan hệ giao tiếp..

<span class='text_page_counter'>(43)</span> Lấy ví dụ?. -Ví dụ: + Bác ơi, cho cháu hỏi trường THCS Bó Sinh ở đâu ạ? + Vâng, cháu cũng nghĩ như cụ. II. Thành phần phụ chú (10’) 1. Bài tập. Yêu cầu hs đọc ví dụ (bảng phụ) chú ý các từ in đậm. a. Lúc đi, đứa con gái…- và cũng là đứa con duy nhất của anh, chưa đầy một tuổi. b. Lão ko hiểu tôi, tôi nghĩ vậy và tôi càng buồn lắm Nếu lược bỏ các từ in đậm, nghĩa sự việc của mỗi câu trên có thay đổi ko? Vì sao? - Khi bỏ các từ in đậm, các câu trên vẫn là những câu nguyên vẹn. Vì nó ko thuộc cấu trúc cú pháp của câu đó, nó là thành phần biệt lập Ở câu (a), các từ ngữ in đậm được thêm vào để chú thích cho cụm từ nào? - Chú thích thêm cho cụm từ “đứa con gái đầu lòng” Trong câu (b), cụm chủ - vị in đậm chú thích điều gì? - Chỉ việc diễn ra trong trí của riêng tác giả. Hai cụm chủ - vị còn lại diễn đạt việc tgiả kể. => “Tôi nghĩ vậy” có ý giải thích thêm rằng điều “Lão ko hiểu tôi” chưa hẳn đã đúng, nhưng “tôi” cho đó là lí do làm cho “tôi càng buồn lắm”. Những từ in đậm này là thành phần phụ chú. Thành phần phụ chú có tác dụng gì ở trong câu? 2. Bài học Thành phần phụ chú được dùng để bổ sung một số chi tiết cho nội dung chính của câu. Quan sát lại các ví dụ và cho biết thành phần phụ chú thường nằm ở vị trí nào trong câu? dấu hiệu để nhận biết (về hình thức)? - Thường đặt giữa 2 dấu gạch ngang, 2 dấu phẩy, 2 dấu ngoặc đơn… Cô gái nhà bên (có ai ngờ) Lấy ví dụ Cũng vào du kích Hôm gặp tôi vẫn cười khúc khích Mắt đen tròn (thương thương quá đi thôi) * Ghi nhớ. Sgk/32 II. Luyện tập. (15’) 1. Bài tập 1. Tìm thành phần gọi – đáp trong đoạn trích? từ nào để gọi? từ nào để đáp? qhệ giữa người gọi – đáp? - Này: dùng để gọi.

<span class='text_page_counter'>(44)</span> - Vâng: dùng để đáp - qhệ : trên - dưới. 2. Bài tập 2. - Thành phần gọi – đáp: BÇu ¬i  không hớng đến riêng ai 3. Bài tập 3 Tìm thành phần phụ chú trong các đoạn trích và cho biết chúng Thảo luận 2’ bổ sung điều gì? a. Kể cả anh -> giải thích cho cụm từ “mọi người” b. Các thầy, cô giáo…những người mẹ -> bổ sung cho “nhữngngười nắm giữ chìa khoá của cánh cửa này” c. Những người chủ thực sự của đất nước trong thế kỉ tới -> bổ sung cho cụm từ “lớp trẻ” d. Có ai ngờ ‘Thương thương quá đi thôi” -> ngạc nhiên trước việc cô gái tham gia du kích, xúc động trước nụ cười hồn nhiên và đôi mắt đen của cô gái. c. Củng cố (4’) ? Thành phần gọi – đáp và thành phần phụ chú có tác dụng gì ở trong câu? ? Đặt câu có thành phần gọi – đáp và thành phần phụ chú? d. HDHB ở nhà (1’) - Học nội dung bài - Tập đặt câu có các thành phần biệt lập - Làm bài tập còn lại - Chuẩn bị bài: Viết bài tập làm văn số 5. 4/Rút kinh nghiệm sau giờ dạy: Nội dung: ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… Phương pháp: ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… Thời gian: ……………………………………………………………………………… Ngày soạn: 21/01/2013. Ngày dạy: 9A:23/1/2013 9B:23/1/2013. Tiết 104, 105 VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 5 1. Mục tiêu a. KiÕn thøc: - Học sinh viết đợc một bài văn nghị luận về một sự việc hiện tợng đời sống cña x· héi. b. Kü n¨ng.

<span class='text_page_counter'>(45)</span> - RÌn luyÖn vµ cñng cè kĩ năng lµm bµi v¨n nghÞ luËn - Ph¸t triÓn t duy lËp luËn ph©n tÝch vµ tæng hîp c. Thái độ - Có thái độ đúng đắn trớc các sự việc hiện tợng trong đời sống. 2. Nội dung đề * Lớp 9A Đề bài : Một hiện tợng khá phổ biến hiện nay là vứt rác bừa bãi ra đờng hoặc nơi công cộng. Em hãy đặt nhan đề gọi ra hiện tợng ấy và viết bài văn nêu suy nghĩ cña m×nh * Lớp 9B Đề bài: Em có suy nghĩ gì khi đọc câu ca dao Công cha như núi Thái Sơn Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra 3. §¸p ¸n - Biểu điểm * Lớp 9A. a. Më bµi Giới thiệu sự việc hiện tợng: tệ vứt rác bừa bãi, không đúng nơi quy định đã trở thµnh mét thãi quen xÊu b. Th©n bµi *. Nªu c¸c biÓu hiÖn cña hiÖn tîng nµy - Đổ rác không đúng nơi quy định - §æ hoÆc vøt r¸c xuèng cèng r·nh n¬i c«ng céng - Hất rác ra đờng. - Vứt rác bừa bãi (đờng, chợ, bến tàu, bến xe…) sau khi ăn quà (vỏ hộp, túi ni l«ng, l¸…) *. Nªu nguyªn nh©n cña hiÖn tîng nµy - Do ý thøc kÐm kh«ng coi träng vÖ sinh n¬i c«ng céng - Do v« ý, tiÖn tay dïng xong th× vøt bá - Do thiÕu ý thøc tr¸ch nhiÖm *. ChØ ra t¸c h¹i - Lµm mÊt vÖ sinh n¬i c«ng céng, g©y « nhiÔm m«i trêng - Lµm cho ngêi kh¸c c¶m thÊy bÊt b×nh, khã chÞu - G©y khã kh¨n cho ngêi ®i gom r¸c - Lµm mÊt mÜ quan chung *. §¸nh gi¸ hiÖn tîng - Đây là hiện tợng xấu đáng lên án - Mỗi ngời hãy tự tạo cho mình một nếp sống văn minh có văn hoá, để tạo cho đờng phố nơi công cộng một môi trờng trong sạch c. KÕt bµi - KÕt luËn sù viÖc hiÖn tîng - Liªn hÖ b¶n th©n * Lớp 9B a. Mở bài: - Nhận thức được công lao to lớn của cha mẹ và thái độ tình cảm của người con với cha mẹ ntn. - Giới thiệu câu ca dao b. Thân bài: - Giai thích nội dung của câu ca dao và nhận xét về h/ả so sánh trong câu ca dao - Giai thích những biểu hiện của tình cảm cha mẹ + Mẹ mang nặng đẻ đau nuôi con ngay từ lúc mang thai cho đến khi trưởng thành + Cha: sinh thành, dưỡng dục rèn luyện tính cách.

<span class='text_page_counter'>(46)</span> - Tình cảm của cha mẹ dành cho con cái - Phận làm con phải làm gì + Chữ hiếu phải được biểu hiện ntn + Tại sao phải có chữ hiếu + Chữ hiếu xưa và nay c. Kết bài Câu ca dao gợi nhớ công lao của cha mẹ nhắc nhở con cái phải hiếu nghĩa với cha mẹ. + BiÓu ®iÓm * §iÓm kh¸ ( 7,8) : + Bè côc râ rµng, lËp luËn chÆt chÏ, cã sù liªn kÕt gi÷a c¸c ®o¹n, c¸c phÇn trong bµi v¨n + Trình bày sạch đẹp, không mắc lỗi chính tả + Đảm bảo đầy đủ các ý chính nh dàn bài + LuËn ®iÓm, luËn cø râ rµng, cô thÓ, x¸c thùc, c¸ch lËp luËn phï hîp víi c¸c sù viÖc trong bµi + Các dẫn chứng phù hợp, chính xác, làm nổi bật vấn đề nghị luận * §iÓm trung b×nh ( 5,6) : + Bè côc râ rµng, cã lËp luËn phï hîp + Tr×nh bµy s¹ch, cßn m¾c lçi chÝnh t¶, c¸ch lËp luËn cßn h¹n chÕ + Đảm bảo đầy đủ các ý chính nh dàn bài + Có luận điểm, luận cứ để phân tích sự việc + DÉn chøng x¸c thùc, phï hîp nhng cßn nghÌo nµn, s¬ sµi * §iÓm yÕu ( 3,4) : + Bè côc cha râ rµng, c¸ch lËp luËn cßn mê nh¹t + Cßn m¾c nhiÒu lçi chÝnh t¶, c©u v¨n lñng cñng + §¶m b¶o ý chÝnh nh dµn bµi + Néi dung nghÞ luËn s¬ sµi, nghÌo dÉn chøng, ph©n tÝch b×nh luËn s¬ sµi + Nhận xét, đánh giá của bản thân còn hạn chế 4. Đánh giá và nhận xét sau khi chấm bài (Thực hiện ở tiết trả bài).

<span class='text_page_counter'>(47)</span> Bài 21. Kết quả cần đạt . Nắm được mục đích và cách lập luận của nhà nghiên cứu trong bài nghị luận văn chương Chó Sói và Cừu trong thơ ngụ ngôn của La Phông-ten. . Nâng cao nhận thức và kĩ năng sử dụng một số biện pháp liên kết câu và liên kết đoạn văn Ngày soạn: 24/01/2013 Ngày dạy: 9A- 28/01/2013 9B – 28/01/2013 Tiết 106: Văn bản CHÓ SÓI VÀ CỪU TRONG THƠ NGỤ NGÔN CỦA LA PHÔNG-TEN (Trích) -Hi-po-lít Ten1. Mục tiêu a. Kiến thức - Đặc trưng của sáng tác nghệ thuật là yếu tố tưởng tượng và dấu ấn cá nhân của tác giả - Cách lập luận của tác giả trong văn bản b. Kĩ năng - Đọc - hiểu một văn bản dịch nghị luận văn chương - Nhận ra và phân tích đựoc các yếu tố của lập luận (luận điểm, luận cứ, luận chứng) trong văn bản c. Thái độ: - Có cái nhìn đúng đắn với các hình tựọng trong tác phẩm văn chương 2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh.

<span class='text_page_counter'>(48)</span> a. Giáo viên: Đọc sgk, tài liệu - Soạn giáo án b. Học sinh: Học bài - Chuẩn bị bài theo hướng dẫn 3. Tiến trình bài dạy a. Kiểm tra bài cũ (5’) Câu hỏi: Trình bày nội dung và nghệ thuật văn bản “chuẩn bị hành trang vào thế kỉ mới” Đáp án:- Để đưa đất nước đi lên chúng ta cần phát huy những điểm mạnh, khắc phục những điểm yếu, hình thành những thói quen tốt ngay từ những việc nhỏ. - Bố cục mạch lạc, lập luận rõ ràng. Hs nhận xét – GV cho điểm * Đặt vấn đề: Ở lớp 8 các em đã được học bài “Đi bộ ngao du” mang tính chất nghị luận xã hội của nhà văn Pháp. Ở lớp 9 các em sẽ được làm quen với nghị luận văn chương bàn về hình tượng chó sói và cừu trong thơ ngụ ngôn của nhà văn Pháp Hi-pô-lít Ten b. Bài mới. Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh I. Đọc và tìm hiểu chung(15’) 1. Tác giả - tác phẩm Trình bày những hiểu biết của em về * Tác giả tác giả? - Hi-pô-lít Ten (1828 - 1893) - Ông là triết gia, sử gia, nhà nghiên cứu văn học Pháp, viện sĩ Hàn lâm Pháp Ông là tgiả của công trình nghiên cứu văn học nổi tiếng La Phông-Ten và thơ ngụ ngôn của ông. Xuất bản đầu tiên vào năm 1853, sau đó được tái bản nhiều lần Nêu xuất xứ của văn bản? * Tác phẩm - Công trình này gồm 3 phần, mỗi Trích từ chương II phần thứ 2 của công phần lại được chia thành nhiều trình nghiên cứu “La Phông–Ten và thơ chương. ngụ ngôn của ông” 2. Đọc – chú thích Nêu yêu cầu giọng đọc? - Giọng đọc chậm, thể hiện giọng thơ ở đầu văn bản. Đọc – 3Hs đọc - nhận xét Tìm hiểu chú thích 1,3,4,7,8,14. Em hiểu gì vền nhan đề văn bản? - Nhan đề là do người biên soạn sách đặt Vì sao lại đặt tên cho văn bản như vậy? - Vì nêu được nội dung chính của văn bản: bình luận về chó sói và cừu trong thơ ngụ ngôn của La Phông – Ten Đây là văn bản nghị luân văn chương. Em hiểu gì về thể loại nghị luận văn chương? - Nghị luận văn chương là nghị luận về 1 tác phẩm văn chương. 3. Bố cục.

<span class='text_page_counter'>(49)</span> Văn bản này có bố cục mấy phần?. - 2 phần + P1: Từ đầu → tốt bụng như thế: Hình tượng cừu trong thơ La Phông – Ten. + P2: Còn lại: Hình tượng chó sói trong thơ La Phông-Ten. - Trong cả 2 đoạn, nhằm làm nổi bật các hình tượng con cừu và chó sói dưới ngòi bút nghệ thuật của nhà thơ ngụ ngôn, tác giả đều lập luận bằng cách dẫn các dòng viết về 2 con vật ấy của nhà khoa học Buy – phông để so sánh.. Nhận xét gì về biện pháp lập luận của tgiả ở 2 đoạn này? - Triển khai nghị luận theo trình tự 3 bước: dưới ngòi bút: La Phông–Ten →Buy-phông → La Phông -Ten II. Đọc và tìm hiểu văn bản 1. Chó sói và cừu dưới ngòi bút của nhà khoa học.(20’) Nhà khoa học Buy-phông đã nhận xét về loài cừu ntn? …Ngu ngốc, sợ sệt…hay tụ tập thành bầy… một tiếng động nhỏ…nháo nhào co cụm lại…ko biết trốn tránh nguy hiểm…trời mưa…tuyết rơi… Ông còn nhận xét rằng nếu muốn chúng di chuyển phải có con đầu đàn đi trước → cả đàn đi theo, nhất nhất làm theo con đầu đàn. Nhận xét này có đáng tin cậy ko? Vì sao? (Ông đã nhận xét loài cừu dựa vào đâu?) - Đáng tin cậy vì ông đã dựa trên những hoạt động bản năng của cừu do trực tiếp quan sát được để nhận xét. Trong công trình khoa học của mình ông đã chỉ ra những đặc tính tự nhiên của con cừu như ngu ngốc, sợ sệt, hay tụ tập thành bầy, co cụm lại với nhau, chỉ biết đứng nguyên trong mưa, tuyết, làm theo con đầu đàn Qua đó em thấy ông đã nêu bât đặc điểm nào của loài cừu? - Cừu: sợ sệt, đần độn, thụ động. Buy-Phông nhận xét về loài sói ntn? …thù ghét mọi sự kết bè, phái…bộ mặt lấm lét, dáng vẻ hoang dã…hú rùng rợn, mùi hôi…bản tính hư hỏng…sống có hại…chết vô dụng… Qua những chi tiết này em thấy tình cảm của ông đối với con vât này ntn? - Khó chịu, đáng ghét, sống có hại, chết rồi.

<span class='text_page_counter'>(50)</span> thì vô dụng. Nhận xét của Buy-Phông về con vật này có đúng ko? Dựa vào đâu? - Rất đúng vì dựa vào sự quan sát những biểu hiện bản năng xấu của loài vật này. - Buy-Phông đã nói lên bản năng của chó sói, 1 loài thú dữ hoang dã, xấu xí, chỉ biết kết bầy lúc săn mồi, khi cuộc chinh chiến đã xong thì mỗi con một nơi, sống lặng lẽ và cô đơn, bộ mặt lấm lét, dáng vẻ hoang dã → đó là đặc tính tự nhiên của chúng. Theo em tgiả đã nhìn thấy những đặc điểm nào của loài sói? - Sói: là loài thú dữ, hoang dã. Nhận xét gì về cách viết của tgiả khi nói về 2 loài vật này? - Bằng ngòi bút chính xác của nhà khoa học đã nêu lên những đặc tính cơ bản của sói và cừu. Tại sao ông không nói đến sự “thân thương” của loài cừu và “nỗi bất Thảo luận 2’ hạnh” của loài sói? - Vì tình mẫu tử thân thương ko phải chỉ ở loài cừu mới có - nỗi bất hạnh của chó sói ko phải là nét cơ bản của nó ở mọi nơi, mọi lúc. Dựa vào những đặc tính cơ bản qua quan sát được Buy-Phông đã viết rất đúng về loài cừu và chó sói vậy trong thơ ngụ ngôn của La Phông – Ten thì sói và cừu được nhận xét như thế nào … c. Củng cố, luyện tập (4’) ? Đọc bài thơ phần đọc thêm d. HDHB ở nhà (1’) - Đọc lại văn bản - Học nội dung bài - Chuẩn bị tiếp bài: Chó sói và cừu… 4/Rút kinh nghiệm sau giờ dạy: Nội dung: ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… Phương pháp: ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… Thời gian: ……………………………………………………………………………… Ngày soạn: 25/01/2013. Ngày dạy: 9A - 28/01/2013 9B- 29/01/2013.

<span class='text_page_counter'>(51)</span> Tiết 107: Văn bản CHÓ SÓI VÀ CỪU TRONG THƠ NGỤ NGÔN CỦA LA PHÔNG-TEN (Trích) (tiếp) -Hi-po-lít Ten1. Mục tiêu a. Kiến thức - Đặc trưng của sáng tác nghệ thuật là yếu tố tưởng tượng và dấu ấn cá nhân của tác giả - Cách lập luận của tác giả trong văn bản b. Kĩ năng - Đọc - hiểu một văn bản dịch nghị luận văn chương - Nhận ra và phân tích đựơc các yếu tố của lập luận (luận điểm, luận cứ, luận chứng) trong văn bản c. Thái độ: - Có cái nhìn đúng đắn với các hình tựọng trong tác phẩm văn chương 2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh a. Giáo viên: Đọc sgk, tài liệu - Soạn giáo án b. Học sinh: Học bài - chuẩn bị bài theo hướng dẫn 3. Tiến trình bài dạy a. Kiểm tra bài cũ (5’) Câu hỏi: Chó sói và cừu dưới ngòi bút của nhà khoa học ntn? Đáp án: - Cừu: sợ sệt, thụ động, đần độn - Chó sói: Là loài thú dữ, hoang dã Hs nhận xét - GV cho điểm * Đặt vấn đề:Tiết trước chúng ta đã tìm hiểu văn bản Chó sói và cừu…của nhà văn Hi-pô-lít Ten. Tiết học này các em sẽ tiếp tục tìm hiểu văn bản này. b. Bài mới. Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh II. Đọc và tìm hiểu văn bản 2. Hình tượng cừu trong thơ ngụ ngôn(15’). Chú cừu dưới cách nhìn của nhà thơ La-phông Ten ntn? …nó thân thương…tốt bụng…cừu mẹ chạy đến khi nghe tiếng kêu rên của con…đứng yên trên bùn đất lạnh, nhẫn nhục… - H/ả con cừu được cụ thể, nhân hoá như một chú bé (chiên con) ngoan đạo, ngây thơ, đáng thương, nhỏ bé, yếu ớt và hết sức tội nghiệp. Qua nhà thơ chúng ta hiểu thêm điều gì về loài cừu? - Ngây thơ, đáng thương, nhỏ bé và yếu ớt Trong đoạn thơ đầu văn bản tgiả đã đặt cừu vào tình huống đặc biệt nào? - Đối mặt với chó sói bên dòng suối Phân tích giọng buồn rầu và dịu dàng của cừu trong đoạn thơ này? Thảo luận 2’ - Khi bị sói gầm lên đe doạ về tội khuấy nước phía trên nguồn và nói xấu sói năm ngoái. Cừu ko cãi lại mà chỉ một mực gọi sói là bệ.

<span class='text_page_counter'>(52)</span> hạ, nhẹ nhàng và nhẫn nhục xin sói nguôi giận mà xét lại rằng mình là kẻ hèn, còn đang bú mẹ. Qua tình huống này em thấy cừu còn là loài vật có đức tính gì? Ko tuỳ tiện bịa đặt mà căn cứ vào những đặc điểm cơ bản vốn có của loài cừu: hiền lành, nhút nhát. Laphông Ten đã có tình cảm nào đối với loài vật này? Em nghĩ gì về cách cảm nhận này?. - Thân thương và tốt bụng. - Động lòng thương cảm với bao nỗi buồn rầu và tốt bụng như thế… - Kết hợp cái nhìn khách quan và cảm xúc chủ quan tác giả đã tạo được h/ả vừa chân thực, vừa xúc động về con vật này.. Em có nhận xét gì về biện pháp nghệ thuật ở đoạn văn này? - Với ngòi bút phóng khoáng, vận dụng đặc trưng của thể ngụ ngôn, La-phông Ten còn nhân cách hoá loài cừu: nó cũng suy nghĩ, nói năng và hành động như người. 3. Hình tượng chó sói trong thơ ngụ ngôn (15’) La-phông Ten tả chó sói có điển gì …chó sói…bạo chúa của loài cừu…là 1 tên giống và khác Buy-phông? trộm cướp…khốn khổ…bất hạnh…mặt lấm lét…gầy giơ xương…là 1 gã vô lại…luôn đói dài…bị ăn đòn…1 bạo chúa khát máu…tiếng gầm dữ dội… Qua đó em thấy loài sói có đặc điểm gì? - Tàn bạo và đói khát Chó sói cũng được nhân cách hoá như 1 kẻ mạnh, tham ác, ko có lương tâm, hống hách, thích bắt nạt kẻ yếu. Tình cảm của La-phông - Ghê sợ và đáng thương Ten đối với chúng ra sao? - Sói cũng có 1 đức tính phức tạp: độc ác mà khổ sở, bất hạnh vì vụng về ngu dốt nên luôn bị đói meo, vì đói nên hoá rồ → luôn bị đòn. Tuy nhiên nhà thơ ko xây dựng hình tượng sói 1 cách tuỳ tiện mà vẫn dựa vào đặc tính cơ bản của loài sói. Đoạn cuối văn bản tgiả đã bình luận về cách nhìn ấy ntn? …nếu nhà bác học chỉ thấy sói là 1 con vật có hại thì nhà thơ…phát hiện ra khía cạnh khác…vì đói quá…hoá rồ Em hiểu đầu óc phóng khoáng hơn của nhà thơ ntn? - Suy nghĩ, tưởng tượng ko bị gò bó, khuân phép theo định kiến Nhà thơ đã thấy và hiểu về con sói khác với nhà khoa học ở điểm nào? - Là 1 kẻ độc ác khổ sở trộm cướp ngờ.

<span class='text_page_counter'>(53)</span> nghệch, hoá rồ, luôn bị đói. - Nhà khoa học tả chính xác khách quan dựa trên nghiên cứu quan sát, phân tích để khái quát đặc điểm của loài vật. Còn nhà nghệ sĩ tả với quan sát tinh tế, tưởng tượng phong phú, đó là đặc điểm của sáng tạo nghệ thuật. Em hiểu ntn về lời bình của tgiả: “Buy-phông dựng 1 vở kịch về sự độc ác, còn La-phông Ten dựng hài Thảo luận 2’ kịch về sự ngu ngốc”? - Buy-phông nhìn thấy kẻ ác thú khát máu trong con sói→ con vật gieo hoạ cho những con vật yếu hèn. La-phông Ten thấy ở con vật những điểm bề ngoài nhưng bên trong thì ngu ngốc, tầm thường để người đọc ghê tởm nhưng ko hề sợ hãi chúng La-phông Ten viết về hai con vật này là để giúp người đọc hiểu thêm, nghĩ thêm về đạo lý ở đời. Đó là sự đối mặt giữa thiện và ác, kẻ yếu và kẻ mạnh, cừu và sói đều được nhân hoá, nói năng và hành động như người với những tâm trạng khác nhau. Nhận xét gì về cách nghị luận của tgiả trong đoạn văn bình luận này? - Dùng so sánh, đối chiếu để làm nổi bật quan điểm Từ đó tgiả cho thấy mục đích nghị luận của mình là gì? - Xác định đặc điểm riêng của sáng tạo nghệ => Qua văn bản ta thấy sự khác thuật biệt giữa 2 loại văn bản khoa học và văn bản nghệ thuật. Văn bản khoa học đi sâu vào nghiên cứu những đặc điểm tự nhiên, rút ra những phán đoán về đặc tính, tính chất sự việc, còn văn bản nghệ thuật thì xây dựng hình tượng, mtả đời sống tâm hồn sự vật bằng tưởng tượng → Nghệ thuật có thể phản ánh đời sống 1 cách chân thực và xúc động. III. Tổng kết (5’) Em nhận xét gì về cách nghị luận - Lập luận dựa trên các luận cứ có sẵn trong của tgiả? văn bản và có so sánh đối chiếu Mục đích của văn bản nghị luận - Nêu bật đặc trưng của sáng tác nghệ thuật này là gì? là in đậm dấu ấn, cách nhìn, cách nghĩ của nhà văn. * Ghi nhớ. Sgk/41 c. Củng cố, luyện tập (4’).

<span class='text_page_counter'>(54)</span> ? Hình tượng của chó sói và cừu trong thơ ngụ ngôn nư thế nào ? - Cừu: nhỏ bé, yếu ớt, thân thương, tốt bụng… - Chó sói: Tàn bạo, ghê sợ, đáng thương d. HDHB ở nhà (1’) - Học bài theo ghi nhớ - Đọc văn bản nắm cách nghị luận của tgiả, cảm nhận nội dung và nt - Chuẩn bị bài: Nghị luận về một vấn đề tư tưởng, đạo lý. 4/Rút kinh nghiệm sau giờ dạy: Nội dung: ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… Phương pháp: ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… Thời gian: ……………………………………………………………………………… Ngày soạn:28/01/2013. Ngày dạy: 9A-29/01/2013 9B-30/01/2013. Tiết 108 :Tập làm văn NGHỊ LUẬN VỀ MỘT VẤN ĐỀ TƯ TƯỞNG, ĐẠO LÍ 1.Mục tiêu a. Kiến thức: - Đặc điểm, yêu cầu của bài văn nghị luận về một vấn đề tư tưởng đạo lí b. Kiến thức: - Làm bài văn nghị luận về một vấn đề tư tưởng đạo lí c. Thái độ: - Biết nhận thức đúng đắn về những t tởng đạo lí sâu sắc. 2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh a. Giáo viên: Soạn giáo án, bảng phụ b. Học sinh: Học bài - chuẩn bị bài theo hướng dẫn 3. Tiến trình bài dạy a. Kiểm tra bài cũ (5’) Câu hỏi: Muốn làm tốt bài văn nghị luận về một sự việc, hiện tượng đ/s chúng ta phải làm gì? Đáp án: - Tìm hiểu kĩ đề, phân tích sự việc, hiện tượng đó để tìm ý, lập dàn bài, viết bài và sửa chữa sau khi viết Hs nhận xét - GV cho điểm * Đặt vấn đề: Nghị luận về một vấn đề tư tưởng, đạo lí là bài nghị luận bàn về một tư tưởng, đạo lí có ý nghĩa quan trọng đối với cuộc sống con người, các tư tưởng, đạo lí này thường được đúc kết trong những câu tục ngữ, danh ngôn ngụ ngôn…Vậy khi viết kiểu bài này có gì khác với kiểu bài nghị luận về một sự việc hiện tượng đ/s… b. Bài mới Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh.

<span class='text_page_counter'>(55)</span> Treo bảng phụ ghi văn bản Văn bản này bàn về vấn đề gì?. I. Tìm hiểu bài nghị luận về một vấn đề tư tưởng, đạo lí. (25’) 1. Bài tập Văn bản: Tri thức là sức mạnh – Hs đọc - Bàn về giá trị của tri thức khoa học và vai trò của người tri thức trong sự phát triển xã hội. Văn bản có thể chia làn mấy phần? chỉ ra nội dung của mỗi phần và mqhệ của chúng với nhau? - Văn bản chia làm 3 phần + Mở bài (đoạn 1): nêu vấn đề cần bàn luận + Thân bài (2 đoạn tiếp): Tri thức là sức mạnh và tri thức là sức mạnh của cách mạng + Kết bài: (đoạn còn lại): phê phán những biểu hiện không coi trọng tri thức hoặc sử dụng tri thức không đúng chỗ. - Quan hệ chặt chẽ: + Mở bài: nêu vấn đề + Thân bài: lập luận chứng minh vấn đề + Kết bài: Mở rộng vấn đề bàn luận Chỉ ra luận điểm chính của mỗi đoạn? - Tri thức là sức mạnh…Ai có tri thức… - Tri thức đúng là sức manh - Rõ ràng người có tri thức…được ko!? - Tri thức cũng là sức mạnh của cách mạng. - Tri thức có sức mạnh to lớn như thế nhưng… quý trọng tri thức. - Họ ko biết rằng,…trên mọi lĩnh vực! Các luận điểm này đã diễn đạt được rõ ràng, dứt khoát ý kiến của người viết chưa? - Các luận điểm ấy đã diễn đạt được một cách rõ ràng, dứt khoát ý kiến của người viết Văn bản đã sử dụng phép lập luận nào là chính? Cách lập luận có thuyết phục ko? - Văn bản đã sử dụng phép lập luận chứng minh là chính - Tính thuyết phục được thể hiện qua việc sử dụng ví dụ thực tế giúp cho người đọc nhận thức được vai trò của tri thức và người tri thức đối với sự tiến bộ của xã hội. Thế nào là bài nghị luận về một vấn đề tư tưởng, đạo lí ? 2. Bài học - Nghị luận về một vấn đề tư tưởng, đạo lí là bàn về một vấn đề thuộc lĩnh vực tư tưởng đạo đức, lối sống…của con người Yêu cầu về nội dung của bài nghị.

<span class='text_page_counter'>(56)</span> luận này ntn?. - Nội dung: phải làm sáng tỏ các vấn đề bằng giải thích, chứng minh, so sánh, đối chiếu, chỉ ra chỗ đúng (sai)…. Hình thức bài nghị luận cần đảm bảo yêu cầu nào? - Hình thức: có 3 phần, luận điểm đúng đắn, sáng tỏ… Bài nghị luận về một vấn đề tư tưởng, đạo lí khác với bài nghị luận về một sự việc, hiện tượng đ/s ntn? Thảo luận 2’ - Bài nghị luận về một sự việc, hiện tượng trong đ/s là từ sự việc, hiện tượng đ/s mà nêu ra những vấn đề tư tưởng. - Bài nghị luận về một vấn đề tư tưởng, đạo lí dùng giải thích, chứng minh,…làm sáng tỏ các tư tưởng, đạo lí quan trọng đối với đ/s con người . Đọc ghi nhớ. Sgk/36 * Ghi nhớ. Sgk/36 II. Luyện tập(10’) Đọc văn bản sgk/36 * Văn bản: Thời gian là vàng Văn bản này thuộc loại nghị luận - Thuộc loại nghị luận về một tư tưởng, đạo lí nào? Văn bản nghị luận về vấn đề gì? - Vấn đề: giá trị của tgian Chỉ ra các luận điểm chính? Thảo luận 2’ - Các luận điểm chính: + Tgian là sự sống + Tgian là thắng lợi + Tgian là tiền + Tgian là tri thức Phép lập luận chủ yếu trong bài này là gì? - Phép lập luận: phân tích, chứng minh Cách lập luận trong bài có sức thuyết phục ntn? - Cách lập luận có sức thuyết phục vì giản dị, dễ hiểu. => Các luận điểm được triển khai theo lối phân tích những biểu hiện chứng tỏ thời gian là vàng, sau đó mỗi luận điểm là 1 dẫn chứng để chứng minh cho luận điểm đó. c. Củng cố (4') ? Thế nào là nghị luận về một tư tưởng, đạo lí? - Nghị luận về một vấn đề tư tưởng đạo lí là bàn về một vấn đề thuộc lĩnh vực tư tưởng đạo đức, lối sống…của con người ? Nội dung và hình thức của bài nghị luận cần đảm bảo những yêu cầu gì? d. HDHB ở nhà (1') - Học bài theo phần ghi nhớ.

<span class='text_page_counter'>(57)</span> - Tìm các văn bản được viết theo thể loại nghị luận này - Chuẩn bị bài: Liên kết câu và liên kết đoạn văn 4/Rút kinh nghiệm sau giờ dạy: Nội dung: ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… Phương pháp: ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… Thời gian: ……………………………………………………………………………… Ngày soạn:28/01/2013. Ngày dạy: 9A- 30/01/2013 9B- 30/01/2013. Tiết 109 : Tiếng Việt LIÊN KẾT CÂU VÀ LIÊN KẾT ĐOẠN VĂN 1. Mục tiêu a. Kiến thức: - Liên kết nội dung và hình thức giữa các câu và đoạn văn - Một số phép liên kết thường gặp trong tạo lập văn bản b. Kĩ năng: - NhËn biÕt liªn kÕt ND vµ liªn kÕt HT gi÷a c¸c c©u vµ c¸c ®o¹n. - Nhận biết một số biện pháp liên kết thờng đợc dùng trong việc tạo lập VB. c. Thái độ: - Có ý thức sử dụng phép liên kết trong nói và viết 2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh a. Giáo viên: Soạn giáo án - chuẩn bị bảng phụ b. Học sinh: Học bài - chuẩn bị bài theo hướng dẫn 3. Tiến trình bài dạy a. Kiểm tra bài cũ ( Kiểm tra15') * §Ò bµi : Câu 1: Nêu những dấu hiệu để phân biệt khởi ngữ với chủ ngữ của câu ? C©u 2: G¹ch ch©n thµnh phÇn biÖt lËp cã trong c©u ë cét bªn tr¸i vµ nªu tªn ë cét bªn ph¶i ? C©u 1. Có lẽ, chúng ta đang bị lạc đờng. 2. Vâng, ngày mai, tôi sẽ đến. 3. Mïa xu©n - mïa cña lÔ héi - du kh¸ch đến đây rất đông. 4. Ôi những cách đồng quê chảy máu. * §¸p ¸n - biÓu ®iÓm: C©u Tªn thµnh phÇn biÖt lËp 1. - T×nh th¸i 2. - Gọi - đáp 3. - Phô chó. Tªn thµnh phÇn biÖt lËp.

<span class='text_page_counter'>(58)</span> 4.. - C¶m th¸n * Đặt vấn đề: Ở bậc tiểu học các em đã được học về phép liên kết đó là sự nối kết ý nghĩa giữa câu với câu, đoạn văn với đoạn văn = các từ có tác dụng liên kết. Ở chương trình lớp 9 chúng ta sẽ tiếp tục tìm hiểu phép liên kết nhưng ở mực độ cao hơn. b. Bài mới. Hoạt động của giáo viên Gọi hs đọc ví dụ bảng phụ. Đoạn văn trên bàn về vấn đề gì?. Hoạt động của học sinh I. Khái niệm liên kết (12’') 1. Bài tập Tác phẩm nghệ thuật nào…ở thực tại (1). Nhưng người nghệ sĩ không những ghi lại cái đã có rồi mà còn…mới mẻ (2). Anh gửi vào tác phẩm một lá thư (3). - Bàn về cách phản ánh thực tại của người nghệ sĩ (chủ đề của đoạn văn). Chủ đề này có qhệ ntn với chủ đề chung của văn bản? - Đây là một trong những yếu tố ghép vào chủ đề chung của văn bản "tiếng nói của văn nghệ" Cách p/á thực tại (thông qua những suy nghĩ, t/cảm của cá nhân người nghệ sĩ) là 1 bộ phận làm nên "tiếng nói của văn nghệ"→ nghĩa là giữa chủ đề của đoạn văn và chủ đề của văn bản có qhệ: bộ phận - toàn thể. Nội dung chính của mỗi câu trong đoạn văn trên là gì? - Câu 1: Tác phẩm nt p/á thực tại - Câu 2: Khi p/á thực tại người n.sĩ muốn nói lên một điều gì mới mẻ - Câu 3: Cái mới mẻ ấy là thái độ, tình cảm và lời nhắn gửi của người nghệ sĩ Những nội dung này có qhệ ntn với chủ đề của đoạn văn? - Đều hướng vào chủ đề của đoạn văn Nội dung của các câu đều hướng vào chủ đề của đoạn văn là "cách p/á thực tại của người n.sĩ" Nêu nhận xét về trình tự sắp xếp của các câu trong đoạn văn? - Sắp xếp hợp lí, trình tự các ý hợp logic. Tác phẩm nghệ thuật là gì? (Phản ánh thực tại). P/á thực tại ntn? (Tái hiện và sáng tạo). Tái hiện và sáng tạo thực tại để làm gì? (Để nhắn gửi một điều gì đó). Qua tìm hiểu bài tập em hiểu thế nào là phép liên kết? 2. Bài học Các đoạn văn trong văn bản cũng như các các câu trong 1 đoạn văn phải liên kết chặt chẽ với.

<span class='text_page_counter'>(59)</span> nhau về nd và h.thức. Về nội dung thì các câu và các * Về nội dung: Các đoạn văn phải phục vụ chủ đoạn văn liên kết ntn? đề của văn bản (liên kết chủ đề) - Các đoạn văn và các câu phải được sắp xếp theo một trình tự hợp lí (liên kết logic) => Như ở bài tập chúng ta đã tìm hiểu và thấy chủ đề của đoạn văn này là 1 bộ phận của chủ đề vb, còn chủ đề của các câu trong đoạn văn đều phục vụ cho chủ đề của đoạn văn, trình tự sắp xếp các câu trong đoạn văn này rất hợp lí, hợp logic. Mối qhệ chặt chẽ về nội dung giữ các câu trong đoạn văn được thể hiện bằng những biện pháp nào? - Ở sự lặp từ ngữ: tác phẩm - tác phẩm - Dùng từ ngữ cùng trường liên tưởng: Tác phẩm - nghệ sĩ - Thay thế từ "anh" = từ "nghệ sĩ", dùng cụm từ: "cái đã có rồi" thay thế cho cụm từ "những vật liệu mượn ở thực tại" - Phép nối: dùng qhệ từ "nhưng" - Hay (tác giả, nhà văn, nhà thơ) Đây là những phương tiện được dùng để liên kết câu với câu, đoạn văn với đoạn văn và là những biện pháp chính để liên kết về hình thức. Về hình thức các câu và đoạn văn liên kết với nhau bằng những * Về hình thức: biện pháp nào? - Lặp từ ngữ - Phép đồng nghĩa, trái nghĩa và liên tưởng. - Phép thế - Phép nối… Chúng ta cần phân biệt l.kết nd và l.kết h.thức: l.kết nội dung là qhệ đề tài và qhệ logíc giữa câu với câu, đoạn văn với đoạn văn; còn l.kết h.thức là sử dụng các từ ngữ cụ thể có tác dụng nối câu với câu, đoạn văn với đoạn văn và bào giờ hình thức cũng thể * Ghi nhớ. Sgk/ hiện l.kết nội dung.. Chủ đề của đoạn văn là gì?. II. Luyện tập (13') 1. Bài tập 1. Đọc bài tập 1 Thảo luận các câu hỏi - Chủ đề: khẳng định điểm mạnh và điểm yếu về năng lực, trí tuệ của người VN.

<span class='text_page_counter'>(60)</span> Nội dung các câu trong đoạn văn phục vụ chủ đề ấy ntn? - Nội dung của các câu đều tập trung vào việc phân tích những điểm mạnh cần phát huy, những điểm yếu cần nhanh chóng khắc phục. Như vậy: nôi dung của các câu đều tập trung vào chủ đề của đoạn văn Nêu trường hợp cụ thể để thấy trình tự sắp xếp các câu trong đoạn văn là hợp lí? - Trình tự sắp xếp các câu: 1. Cái mạnh của con người VN: thông minh, nhạy bén với cái mới 2. Bản chất trời phú ấy (cái mạnh ấy); thông minh và sáng tạo là yêu cầu hàng đầu 3. Bên cạnh cái mạnh còn tồn tại cái yếu 4. Thiếu hụt về kiến thức cơ bản 5. Biện pháp khắc phục lỗ hổng ấy mới thích ứng nền ktế mới. Các câu được liên kết với nhau bằng những phép liên kết nào? - Các phép liên kết: + Bản chất trời phú ấy (chỉ sự thông minh, nhạy bén với cái mới) liên kết câu (2) với câu (1). + Từ "nhưng" nối câu 3 với câu2 + Từ "ấy là", "lỗ hổng" nối câu 4 với câu 3 + Từ "thông minh" ở câu 5 được lặp lại ở câu 1 . c. Củng cố (4') ? Thế nào là liên kết câu và liên kết đoạn văn? - Các đoạn văn trong văn bản ũng như các các câu trong 1 đoạn văn phải liên kết chặt chẽ với nhau về nội dung và hình thức… d. HDHB ở nhà (1') - Học bài - Làm bài tập trong sgk - Tìm một đoạn văn và xác định l.kết câu và l.kết đoạn - Chuẩn bị bài: Luyện tập 4/Rút kinh nghiệm sau giờ dạy: Nội dung: ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… Phương pháp: ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… Thời gian: ……………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(61)</span> Ngày soạn: 30/01/2013. Ngày dạy: 9A- 01/02/2013 9B- 01/02/2013. Tiết 110 LIÊN KẾT CÂU VÀ LIÊN KẾT ĐOẠN VĂN (Luyện tập) 1. Mục tiêu a. Kiến thức - Một số phép liên kết thường dùng trong tạo lập văn bản - Một số lỗi liên kết có thể thường gặp trong văn bản b. Kĩ năng - Nhận biết được phép liên kết câu, liên kết đoạn văn trong văn bản - Nhận ra và sửa được một số lỗi liên kết câu c. Thái độ: - Yêu thích và giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt 2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh a. Giáo viên: Soạn giáo án b. Học sinh: Học bài - chuẩn bị bài theo SGK 3. Tiến trình bài dạy a. Kiểm tra bài cũ (Không) * Đặt vấn đề: Tiết trớc chúng ta đã tìm hiểu về các loại liên kết câu và liên kết đoạn văn  để giúp chúng ta củng cố và nâng cao hơn về phép liên kết này  tiết này chóng ta sÏ luyÖn tËp b. Bài mới. Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh I. Néi dung luyÖn tËp (10') T¹i sao ph¶i liªn kÕt c©u vµ liªn kÕt 1. C¸c c©u trong ®o¹n v¨n ph¶i liªn kÕt víi ®o¹n v¨n ? nhau th× ta míi cã 1 ®o¹n v¨n hoµn chØnh, nÕu c¸c c©u kh«ng liªn kÕt víi nhau th× cã thể ta chỉ có 1 chuỗi câu hỗn độn - C¸c ®o¹n v¨n trong v¨n b¶n ph¶i liªn kÕt víi nhau th× míi cã mét v¨n b¶n hoµn chØnh ( nÕu kh«ng th× còng chØ cã 1 v¨n b¶n tËp hîp đoạn văn hỗn độn) VÝ dô ®o¹n v¨n sau :” C©y ®a cæ thô ë ®Çu lµng 4 mïa tu¬i tèt. Kh«ng hiÓu sao c¸ chÕt tr¾ng c¶ ao. Con bß bçng ngÈng ®Çu lªn ng¬ ng¸c”  ®©y lµ 1 ®o¹n v¨n kh«ng liªn kÕt víi nhau, là 1 đoạn văn hỗn độn  nếu tách riêng từng câu 1 thì các câu này đều đúng về ngữ pháp  nhng khi đặt cạnh nhau trong 1 đoạn văn thì chúng trở thành hỗn độn. Có mấy loại liên kết ? dấu hiệu để nhận biết các loại liên kết đó ? 2. Cã 2 lo¹i liªn kÕt : - Liªn kÕt néi dung liên kết chủ đề liªn kÕt l« gÝch +DÊu hiÖu : tr×nh tù s¾p xÕp hîp lÝ c¸c c©u Liªn kÕt h×nh thøc lµ 1 biÓu hiÖn cña - Liªn kÕt h×nh thøc liªn kÕt néi dung  ph¬ng tiÖn lÆp tõ ng÷ ngôn ngữ là dấu hiệu để nhận biết. phép đồng nghĩa, trái nghĩa, liên tởng phÐp thÕ phÐp nèi + DÊu hiÖu : c¸c ph¬ng tiÖn ng«n ng÷ ChØ ra c¸c phÐp liªn kÕt c©u vµ liªn II. LuyÖn tËp (30') kÕt ®o¹n v¨n ? 1. Bµi tËp 1.

<span class='text_page_counter'>(62)</span> a. - Liªn kÕt c©u : + LÆp tõ vùng( trêng häc – trêng häc) - Liªn kÕt ®o¹n v¨n : + Phép thế đại từ ( nh thế thay thế cho “về Chỉ rõ đó là liên kết câu hay liên kết mọi mặt ... và phong kiến”) ®o¹n v¨n ? chØ ra c¸c ph¬ng tiÖn liªn kÕt ? b. Liªn kÕt c©u : + LÆp tõ vùng ( v¨n nghÖ – v¨n nghÖ) - Liªn kÕt ®o¹n v¨n : + LÆp tõ vùng ( sù sèng – sù sèng) vµ ( v¨n Chia mçi nhãm lµm mét ®o¹n v¨n  nghÖ – v¨n nghÖ) các nhóm cử đại diện trình bày  c. Liên kết câu : nhËn xÐt, bæ sung + LÆp tõ vùng ( thêi gian – thêi gian – thêi gian ; con ngêi – con ngêi ....) d) Liªn kÕt c©u : dïng tõ tr¸i nghÜa ( phÐp đối) yếu đuối - m¹nh hiÒn lµnh - ¸c T×m nh÷ng cÆp tõ tr¸i nghÜa vµ ph©n biệt đặc điểm của thời gian vật lí với 2. Bài tập 2 đặc điểm của thời gian tâm lí, giúp cho 2 c©u Êy liªn kÕt chÆt chÏ víi nhau ?. H·y chØ ra c¸c lçi liªn kÕt néi dung trong nh÷ng ®o¹n trÝch sau vµ nªu c¸ch söa c¸c lçi Êy ? Thêm một số từ ngữ hoặc câu để tạo liên kết chủ đề giữa các câu Thªm tr¹ng ng÷ chØ thêi gian vµo câu 2 để làm rõ mối quan hệ thời gian gi÷a c¸c sù viÖc.. ChØ ra vµ nªu c¸ch söa c¸c lçi liªn kÕt h×nh thøc trong c¸c ®o¹n v¨n ? C¸c em cÇn chØ râ lçi sai cô thÓ c¸c đoạn văn  sau đó sửa lỗi sai đó.. + thêi gian ( vËt lÝ) – thêi gian ( t©m lÝ) + V« h×nh – h÷u h×nh + Gi¸ l¹nh – nãng báng + Th¼ng t¾p – h×nh trßn + Đều đặn – lỳc nhanh lúc chậm 3. Bµi tËp 3 a) các câu không phục vụ chủ đề chung của ®o¹n v¨n ... trận địa đại đội 2 của anh ... dòng sông. Anh chît nhí håi ®Çu mïa l¹c hai bè con anh ... xin ra mÆt trËn. B©y giê mïa thu ho¹ch l¹c đã vào chặng cuối. b) TrËt tù c¸c sù viÖc nªu trong c©u kh«ng hîp lÝ :  Năm 19 tuổi chị đẻ đứa con trai, sau đó chång m¾c bÖnh èm liÒn trong 2 n¨m råi chÕt. Suèt hai n¨m anh èm nÆmg, chÞ lµm quÇn quËt... 4. Bµi tËp 4 a. Dïng tõ ë c©u 2 vµ 3 kh«ng thèng nhÊt -Sửa : thay đại từ “ nó” bằng “ chúng” b. Tõ “ v¨n phßng” vµ “ héi trêng” kh«ng cïng nghÜa víi nhau trong trêng hîp nµy. -Söa l¹i : thay tõ “ héi trêng” ë c©u 2 b»ng tõ “ v¨n phßng”.. c. Củng cố (4') ? Thế nào là liên kết câu và liên kết đoạn văn? - Các đoạn văn trong văn bản cũng như các câu trong 1 đoạn văn phải liên kết chặt chẽ với nhau về nd và h.thức... d. HDHB ở nhà (1') - Ôn lại lí thuyết về liên kết - Xem lại bài tập đã làm.

<span class='text_page_counter'>(63)</span> - Tìm trong các văn bản đã học những đọan văn có các phép liên kết và phân tích - Chuẩn bị bài: Con cò 4/Rút kinh nghiệm sau giờ dạy: Nội dung: ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… Phương pháp: ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… Thời gian: ………………………………………………………………………………. Bài 22. Kết quả cần đạt . Cảm nhận được vẻ đẹp và ý nghĩa của hình tượng con cò trong những câu hát ru xưa qua cách khai thác của Chế Lan Viên nhằm ngợi ca tình mẹ và lời ru. Thấy được sự vận dụng sáng tạo ca dao và những đặc điểm về h/ả, thể thơ, giọng điệu của bài thơ. . Củng cố hiểu biết về liên kết câu và liên kết đoạn văn; nhận ra và chữa được một số lỗi về liên kết. . Thấy được ưu điểm, nhược điểm và biết cách sửa lỗi trong bài tập làm văn số 5 (nghị luận về một sự việc, hiện tượng đời sống) Biết cách làm bài nghị luận về một vấn đề tư tưởng, đạo lí. Ngày soạn:01/02/2013 Ngày dạy: 9A- 04/02/2013 9B- 04/02/2013 Tiết 111 - Hướng dẫn đọc thêm :Văn bản CON CÒ - Chế Lan Viên1. Mục tiêu a. Kiến thức: - Cảm nhận đợc vẻ đẹp và ý nghĩa của hình tợng con cò trong bài thơ đợc phát triển từ những câu hát ru xa để ngợi ca tình mẹ và những lời ru. - Thấy đợc sự vận dụng sáng tạo của ca dao, của tác giả và những đặc điểm về h×nh ¶nh, thÓ th¬… b. Kĩ năng - Đọc - hiểu một văn bản thơ trữ tình - Cảm thụ đựơc hình tượng thơ được sáng tạo bằng liên tưởng tưởng tượng c. Thái độ: - Yêu thích văn học, say mê sưu tầm ca dao. 2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh a. Giáo viên: Soạn giáo án b. Học sinh: - Học bài - chuẩn bị bài theo yêu cầu 3. Tiến trình bài dạy.

<span class='text_page_counter'>(64)</span> a. Kiểm tra bài cũ (5') Câu hỏi: Trình bày nội dung và nghệ thuật của văn bản "Chó sói và cừu trong thơ ngụ ngôn của La-phông Ten" ? Đáp án: Bằng cách so sánh hình tượng con cừu và chó sói trong thơ ngụ ngôn của La-phông Ten với những trang viết về hai con vật này của nhà khoa học Buyphông, H.Ten đã nêu bật đặc trưng của sáng tạo nghệ thuật. Hs nx - GV cho điểm * Đặt vấn đê: Tình mẹ con ( mẫu tử) thiêng liêng mà gần gũi đối với con người đã từ lâu trở thành đề tài cho thi ca nhạc hoạ đông tây cổ kim mà ko bao giờ cũ, ko bao giờ thôi quyến rũ người đọc. Chế Lan Viên góp thêm tiếng nói độc đáo và đặc sắc vào đề tài này bằng cách phát triển những câu ca dao nói về con cò để ca ngợi tình mẹ… b. Bài mới. Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh I. Đọc và tìm hiểu chung (15') 1. Tác giả - Tác phẩm Trình bày những hiểu biết của em * Tác giả: về tgiả? Chế Lam Viên (1920 - 1989) tên khai sinh là Phan Ngọc Hoan, quê ở Cam Lộ - Quảng Trị. - Ông là nhà thơ xuất sắc của nền thơ hiện đại VN. Ông có những đóng góp quan trọng cho thơ ca dân tộc ở TK XX, ông có phong cách nt rõ nét độc đáo. Đó là phong cách suy tưởng triết lí, đậm chất trí tuệ và tính hiện đại. Chế Lan Viên có nhiều sáng tạo trong nt xd h/ả thơ đó là h/ả phong phú đa dạng, kết hợp giữa thực và ảo… Nêu xuất xứ bài thơ? * Tác phẩm: Sáng tác 1926, in trong tập"Hoa ngày thường - chim báo bão"(1967). Bài thơ này thể hiện khá rõ một số nét của phong cách nt Chế Lan Viên. Bài thơ khai thác và phát triển h/ả con cò trong những câu ca dao quen thuộc… 2. Đọc - Chú thích Nêu yêu cầu giọng đọc ? - Các câu thơ dài, ngắn không đều, nhịp điệu Gv đọc - Hs đọc biến đổi và có nhiều câu thơ điệp lại,tạo nhịp Hs nx điệu gần với điệu hát ru.Giọng đọc thủ thỉ, tâm tình như lời ru, đúng nhịp điệu của từng câu, từng đoạn. Tìm hiểu chú thích 1 sgk 3. Bố cục Bài thơ có bố cục mấy phần? Nội - 3 phần dung chính mỗi phần? + P1: H/ả con cò qua lời ru của mẹ thời thơ ấu + P2: H/ả con cò qua lời ru của mẹ mong ước tuổi con học trò + P3: Lời ru mong ước con khôn lớn trưởng.

<span class='text_page_counter'>(65)</span> thành Bài thơ là những lời ru được chia thành 3 khúc và hình tượng con cò xuyên suốt lời ru với biểu tượng: con cò, đứa con bé bỏng, người mẹ, cuộc đời. Đây là bài thơ mượn h/ả con cò trong ca dao để bộc lộ tình cảm Phương thức biểu đạt của văn bản? - Biểu cảm, tự sự kết hợp mtả Bài thơ viết theo thể nào? - Hình thức thơ tự do (các câu thơ dài, ngắn khác nhau) II. Đọc và tìm hiểu văn bản 1. Đoạn thơ I (20') Đọc đoạn thơ đầu Mở đầu bài thơ tgiả đã gthiệu h/ả Con cò bế trên tay con cò ntn? Con chưa biết con cò Nhưng trong lời ru của mẹ Có cánh cò đang bay Em hiểu ý nghĩa 4 câu thơ này ntn? - Tgiả gthiệu h/ả con cò 1 cách tự nhiên hợp lí qua những lời ru của mẹ thủa còn nằm nôi. T¹i sao t¸c gi¶ viÕt “ trong lêi mÑ h¸t cã c¸nh cß ®ang bay” ? - T¸c gi¶ muèn thÓ hiÖn ý lêi ru g¾n víi c¸nh cß bay => Lêi ru Êy cø dÇn dÇn thÊm vµo t©m hån cña con, tù nhiªn, ©u yÕm, v« t, b¶n n¨ng nh dßng suèi ngät ngµo, nh dßng s÷a ngät ngµo ... tuæi th¬ cña con kh«ng thÓ thiÕu lêi ru vµ nh÷ng c¸nh cß. Khi con cßn bÕ trªn tay, trong lêi ru cña mÑ cã c¸nh cß nµo ®ang bay ? Con cß bay la ... bay l¶ ... cæng phñ ... §ång §¨ng ... ăn đêm ... xa tæ ... x¸o m¨ng Nh÷ng c©u th¬ nµy lÊy ý tõ c¸c c©u - Ta thêng gÆp nh÷ng c¸nh cß nµy trong thÓ th¬ nµo ? lo¹i ca dao trong v¨n häc d©n gian ViÖt Nam Những câu tiếp theo đợc trích từ bµi ca dao nµo ? Qua h×nh ¶nh nh÷ng con cß nh vËy gîi lªn mét cuéc sèng nh thÕ nµo ? - Võa yªn ¶, thanh b×nh,võa nhäc nh»n, võa bÊt tr¾c trong cuéc mu sinh V× sao c¸c bµ mÑ ViÖt Nam thêng ru con b»ng ca dao vÒ con cß ? - Ca dao là những bài ca dân gian dùng để hát ru. Qua đó hình ảnh con cò đã đến với t©m hån tuæi th¬ Êu nh thÕ nµo ? Ngñ yªn, ngñ yªn, cß ¬i, chí sî C¸nh cß mÒm, mÑ s½n tay n©ng ... Lêi ru, thÊm h¬i xu©n Con cha biÕt con cß ... ... cha biÕt nh÷ng cµnh mÒm .. S÷a mÑ nhiÒu, con ngñ ... Theo em cã mÊy biÓu tîng trong c©u h¸t nµy ? - 2 biểu tợng : con cò yếu đuối và đứa con bé.

<span class='text_page_counter'>(66)</span> báng Lời ru cò hoà lẫn ru con, qua đó em c¶m nhËn t×nh mÑ trong lêi ru nµy nh thÕ nµo. T×nh mÑ nh©n tõ, réng më víi nh÷ng g× nhá bé, đáng thơng, đáng đợc che chở.. Qua đó em cảm nhận ý nghĩa nào trong lêi ru cña mÑ víi tuæi th¬ ? - Lêi ru vç vÒ vµ gi÷ yªn giÊc ngñ trÎ th¬, båi đắp lòng nhân ái Có gì độc đáo trong hình thức thơ ở ®o¹n nµy ? - VËn dông ca dao vÒ con cß  giäng th¬ tha thiÕt, ªm ¸i Khóc h¸t ru nµy gîi cho em nhí vÒ kû niÖm nµo tuæi Êu th¬ cña em ? c. Củng cố, luyện tập (4') ? Khúc hát ru này gợi cho em nhớ về kỉ niệm nào tuổi ấu thơ của em? d. HDHB ở nhà (1') - Học nội dung bài - Chuẩn bị tiếp phần còn lại của bài - Sưu tầm những câu ca dao thể hiện lời ru 4/Rút kinh nghiệm sau giờ dạy: Nội dung: ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… Phương pháp: ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… Thời gian: ……………………………………………………………………………… Ngày soạn: 02/02/2013. Ngày dạy: 9A - 04/02/2013 9B- 05/02/2013. Tiết 112 - Hướng dẫn đọc thêm Văn bản : CON CÒ (tiếp) - Chế Lan Viên – 1. Mục tiêu a. Kiến thức: - Cảm nhận đợc vẻ đẹp và ý nghĩa của hình tợng con cò trong bài thơ đợc phát triển từ những câu hát ru xa để ngợi ca tình mẹ và những lời ru. - Thấy đợc sự vận dụng sáng tạo của ca dao, của tác giả và những đặc điểm về h×nh ¶nh, thÓ th¬… b. Kĩ năng - Đọc - hiểu một văn bản thơ trữ tình - Cảm thụ đựơc hình tượng thơ được sáng tạo bằng liên tưởng tưởng tượng c. Thái độ: - Yêu thích văn học, say mê sưu tầm ca dao. 2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh a. Giáo viên:Đọc sgk, tài liệu - Soạn giáo án b. Học sinh: - Học bài - chuẩn bị bài theo yêu cầu 3. Tiến trình bài dạy.

<span class='text_page_counter'>(67)</span> a. Kiểm tra bài cũ (5') Câu hỏi: Qua đoạn thơ I em cảm nhận tình mẹ qua lời ru này ntn? Đáp án: Tình mẹ nhân từ, rộng mở với những gì nhỏ bé, đáng thương, đáng được che trở. Hs nx – GVcho điểm * Đặt vấn đê: Tình mẹ con ( mẫu tử) thiêng liêng mà gần gũi đối với con người đã từ lâu trở thành đề tài cho thi ca nhạc hoạ đông tây cổ kim mà ko bao giờ cũ, ko bao giờ thôi quyến rũ người đọc. Chế Lan Viên góp thêm tiếng nói độc đáo và đặc sắc vào đề tài này bằng cách phát triển những câu ca dao nói về con cò để ca ngợi tình mẹ… b. Bài mới. Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh II. Đọc và tìm hiểu văn bản 2. §o¹n th¬ II (17'). Gọi hs đọc đoạn thơ II Cho biÕt néi dung chÝnh cña ®o¹n th¬ bạn vừa đọc ? - H×nh ¶nh cß ®i vµo tiÒm thøc cña tuæi th¬, trë lªn gÇn gòi vµ sÏ theo con trªn mäi chặng đờng Trong khóc ru thø hai, cß tr¾ng mang nh÷ng biÓu tîng nµo ? - BiÓu tîng b¹n bÌ vµ biÓu tîng thi ca Biểu tợng cánh cò bầu bạn đợc thể hiÖn trong lêi th¬ nµo ? Ngñ yªn ! ... Cho cò trắng đến làm quen Cò đứng ở quanh nôi ... vµo trong tæ Con ngñ yªn ... cß còng ngñ Cánh của cò, 2 đứa đắp chung đôi ... con theo cß ®i häc C¸nh tr¾ng cß bay theo ... ch©n Trong nh÷ng c©u th¬ nµy th× h×nh ¶nh thơ nào là mới lạ đối với em ? - Những hình ảnh đẹp đợc xây dựng bằng trÝ tëng tîng, gîi cuéc sèng Êm Êp, t¬i s¸ng của tuổi thơ, đợc che chở, nâng niu Từ thủa ấu thơ, thủa nằm nôi, cò đã làm bạn với bé, cùng ngủ, cùng đắp chung đôi cánh  khi bé đi học, cò theo đến trờng Đoạn thơ có gì đặc sắc về nghệ thuật em cã nhËn xÐt g× vÒ sù liªn tëng, tëng tîng cña t¸c gi¶ ? - Liªn tëng, tîng tîng  h×nh ¶nh con cß trong ca dao qua sù liªn tởng, tởng tợng phong phú và độc đáo của tác giả nh bay ra từ câu ca dao để sống Hình ảnh con cò đã mang ý nghĩa biểu trong tâm hồn con, theo cùng và nâng đỡ tîng vÒ lßng mÑ, sù che chë, bao con ngêi. dung, nâng đỡ dịu dàng của mẹ hiền. Nh÷ng mong íc nµo cña ngêi mÑ béc lé trong lêi ru nµy ? Biểu tợng cánh cò thi ca đợc thể hiện * Mong con đợc học hành, đợc sống trong trong lêi th¬ nµo ? t×nh c¶m Êm ¸p, trong s¸ng cña b¹n bÌ Lín lªn ! lín lªn , lín lªn ... Con lµm g× ? ... thi sÜ C¸nh cß tr¾ng ... kh«ng nghØ Tríc hiªn nhµ ....

<span class='text_page_counter'>(68)</span> Em cã nhËn xÐt g× vÒ c¸ch viÕt ®o¹n ... trong h¬i m¸t c©u v¨n th¬ nµy ? - T¸c gi¶ cã sù liªn tëng, tëng tîng phong Em hiểu sự liên tởng này nh thế nào ? phú và độc đáo Từ đó ớc mong nào của mẹ đợc bộc lộ - Thi sĩ là ngời tạo ra cái đẹp, khơi gợi, bồi trong lêi ru nµy ? đắp những tình cảm đẹp của tâm hồn con ngêi Cánh cò đã trở thành bạn đồng hành của con ngời trên suốt chặng đờng đời *Mong tâm hồn con trong sáng ấm áp làm từ tuổi ấu thơ trong nôi đến tuổi đến đẹp cho cuộc đời. trờng và đến lúc trởng thành. H×nh ¶nh con cß trong khóc ru nµy cã g× ph¸t triÓn so víi 2 ®o¹n th¬ trªn ?. 3. §o¹n th¬ III (15'). §o¹n th¬ trªn cß lµ b¹n, lµ anh lµ chÞ của bé còn đoạn này cò biểu tợng cho - Hình ảnh con cò ở đây nghiêng về biểu tcò mẹ suốt cuộc đời đắm đuối vì con, ợng cho tấm lòng ngời mẹ lúc nào cũng ở bên con cho đến suốt cuộc đời nh©n ¸i vµ bao dung Nh÷ng c©u th¬ nµo mang biÓu tîng h×nh ¶nh ngêi mÑ ?. Dï ë gÇn con ... xa con Lªn rõng xuèng bÓ Em cã nhËn xÐt g× vÒ c¸ch dïng tõ Cß sÏ t×m con Cß m·i yªu con ng÷ cña t¸c gi¶ trong ®o¹n th¬ nµy ? T¸c dông cña biÖn ph¸p nghÖ thuËt Con dï lín ... lµ con cña mÑ Đi hết đời, lòng mẹ vẫn theo con nµy ?. Cã g× cao h¬n nói, s©u h¬n biÓn, cã g× bao la b»ng lßng mÑ th¬ng con. C¶m nhËn cña em vÒ h×nh ¶nh ngêi mÑ qua khæ th¬ nµy ?. Thảo luận 2' - §iÖp tõ “ dï” vµ “ vÉn” - Khẳng định ý thơ : tình mẫu tử bền chặt, s¾t son.. Qua lêi ru nµy gîi cho em c¶m nghÜ g× vÒ t×nh mÑ ? Sự lận đận và đức hy sinh quên mình vì tình yêu con, nhà thơ đã khái quát 1 quy luËt t×nh c¶m cã ý nghÜa bÒn v÷ng, réng lín, s©u s¾c. Biểu tợng cuộc đời đợc diễn tả trong lêi th¬ nµo ?. - Sự lận đận và đức hy sinh quên mình vì t×nh yªu con * Yªu th¬ng con b»ng 1 t×nh yªu bÒn chÆt, bao dung. Mét con cß th«i ! Con cß mÑ h¸t Cũng là cuộc đời Vç c¸nh qua n«i Ngñ ®i ... Cho c¸nh cß, c¸nh v¹c ... đến hát quanh nôi. Từ những cảm xúc mở ra những suy tởng, khái quát thành những triết lý, đó lµ c¸ch thêng gÆp trong th¬ ChÕ Lan Viªn. Víi sù liªn tëng ë c©u th¬ nµy gîi cho - Lêi ru mang theo nh÷ng buån vui cña.

<span class='text_page_counter'>(69)</span> em c¶m nghÜ g× ?. cuộc đời. Theo em vì sao nhà thơ có sự liên tởng - Cảm nhận ý nghĩa cao đẹp của lời ru. nµy ? §Æc s¾c nghÖ thuËt cña ®o¹n th¬ nµy - Sö dông linh ho¹t c¸c c©u th¬ tù do, Ýt nh thÕ nµo ? vần, độ dài ngắn khác nhau. Từ đó em cảm nhận đợc những ý *Lời ru là biểu tợng cao cả và đẹp đẽ của nghÜa nµo cña lêi ru trong th¬ nµy ? tình mẹ dành cho mỗi cuộc đời ngời con. Đoạn thơ này thấm đợm triết lí trữ t×nh, nghÜ vÒ con cß trong ca dao, nghÜ về cuộc đời con mai sau, ngời mẹ nghĩ vÒ th©n phËn, sè phËn nh÷ng con cß nhỏ bé. Bài thơ có đề tài nhỏ nhng ý III. Tổng kết (3') nghÜa s©u s¾c. - ThÓ th¬ tù do, vËn dông s¸ng t¹o ca dao Nhận xét gì về nét đặc sắc nghệ thuật - Ca ngợi tình mẹ và ý nghĩa của lời ru đối víi cuéc sèng cña con ngêi. cña bµi th¬ ? * Ghi nhí : sgk Hs đọc ghi nhớ ý nghÜa néi dung bµi th¬ ? c. Củng cố, luyện tập (4') ? Chỉ ra cách vận dụng lời ru ở bài "Con cò" của Chế Lan Viên và "Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ" của Nguyễn Khoa Điềm? + Nguyễn Khoa Điềm : vừa trò chuyện với đối tợng ( em bé) với giọng điệu gần nh lêi ru, l¹i cã c¶ lêi ru cña ngêi mÑ  khóc h¸t ru biÓu hiÖn sù thèng nhÊt gi÷a t×nh yêu con với tình yêu cách mạng, đất nớc. + ChÕ Lan Viªn : gîi ®iÖu h¸t ru, t¸c gi¶ muèn nãi vÒ ý nghÜa cña lêi ru vµ ca ngîi tình mẹ đối với cuộc đời của mỗi con ngời. d. HDHB ở nhà (1') - Học bài  nắm đợc nội dung và nghệ thuật - Häc thuéc lßng bµi th¬ - Làm bài tập 2 và bài đọc thêm - Chuẩn bị bài: Mùa xuân nho nhỏ 4/Rút kinh nghiệm sau giờ dạy: Nội dung: ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… Phương pháp: ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… Thời gian: ……………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(70)</span> Ngày soạn: 22/02/2014 Ngữ văn. Bài 22. Tiết 113: Tập làm văn. Ngày dạy: 9B - 25/02/2014. CÁCH LÀM BÀI VĂN NGHỊ LUẬN VỀ MỘT VẤN ĐỀ TƯ TƯỞNG ĐẠO LÍ. 1. Mục tiêu bài dạy a. Kiến thức: - Đề bài nghị luận về một tác phẩm truyện (hoặc đoạn trích) - Các bước làm bài nghị luận về một tác phẩm truyện (hoặc đoạn trích) b. Kĩ năng: - Xác định yêu cầu nội dung và hình thức của một bài văn nghị luận về tác phẩm truyện hoặc đoạn trích - Tìm hiểu đề, tìm ý, lập dàn bài, viết bài, đọc lại bài viết và sửa chữa cho bài nghị luận về tác phẩm truyện (hoặc đoạn trích) c. Thái độ: - Yêu thích môn văn học 2. ChuÈn bÞ của giáo viên và học sinh a. ChuÈn bÞ của giáo viên : Nghiªn cøu bµi, so¹n gi¸o ¸n, t liÖu b. ChuÈn bÞ của học sinh: Häc bµi cò, chuÈn bÞ bµi míi theo yªu cÇu.

<span class='text_page_counter'>(71)</span> 3. Tiến trình bài dạy a. Kiểm tra bài cũ (4') KiÓm tra vë bµi tËp cña häc sinh * Đặt vấn đề: Cách làm bài văn nghị luận về một vấn đề t tởng đạo lí có gì khác cách làm bìa văn nghị luận về 1 sự việc hiện tợng trong đời sống  bài học hôm nay chóng ta cïng t×m hiÓu. b. Dạy nội dung bài mới Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh I. Đề bài nghị luận về một vấn đề t tởng, Treo bảng phụ có các đề bài ( 10 đề đạo lí (10') sgk)  gọi hs đọc * §Ò bµi : ( b¶ng phô ) ?Các đề bài này có điểm gì giống HSTL: nhau ?Em h·y chØ ra ®iÓm gièng nhau - ĐÒu thuéc thÓ lo¹i nghÞ luËn vÒ mét vÊn đó ? - Dù có mệnh đề ( 1,3,10) hay không đề t tởng, đạo lí có mệnh đề ( các đề còn lại) thì các đề - Mỗi đề là 1 t tởng, đạo lí  yêu cầu nghị bài này đều giống nhau là bài nghị luận. - Đề 1,3,10 có mệnh đề : suy nghĩ, bàn về luận về một vấn đề t tởng đạo lí. một t tởng, đạo lí - Các đề còn lại không có mệnh đề, chỉ nêu một t tởng, đạo lí là đã ngầm đòi hỏi ngời viết bài nghị luận, lấy đạo lí ấy làm nhan ?Hãy nghĩ ra một vài đề bài tơng tự đề viết bài các đề bài trên ? Yêu cầu mỗi nhóm lấy 2 đề cả đề bài - Đề bài có mệnh đề : + Bµn vÒ ch÷ hiÕu có mệnh đề và không có mệnh đề. + Bàn về đạo lí “uống nớc nhớ nguồn” - Đề bài không có mệnh đề: + Ăn vãc häc hay + Lá lành đùm lá rách + Gần mực thì đen, gần đèn thì sáng ?Em hãy nhắc lại các bớc khi làm bài II. Cách làm bài nghị luận về một vấn đề v¨n nghÞ luËn ? t tởng, đạo lí (25') *Đề bài : suy nghĩ về đạo lí “ uống n ớc nhí nguån” ?§Ò bµi thuéc thÓ lo¹i nµo ? 1) Tìm hiểu đề, tìm ý : - Thể loại : nghị luận về một vấn đề t tỏng ?§Ò bµi yªu cÇu vÒ néi dung g× ? đạo lí - Néi dung : nªu suy nghÜ vÒ c©u tôc ng÷ “ ?Để làm đợc đề bài này chúng ta cần uống nớc nhớ nguồn” cã tri thøc nµo ? - Suy nghĩ thể hiện sự hiểu biết, đánh -Tri thức cần có : giỏ ý nghĩa của đạo lí, muốn làm đợc + Hiểu biết về tục ngữ Việt Nam phải giải thích đúng câu tục ngữ vừa +Vận dụng tri thức của đời sống ph¶i hiÓu biÕt vÒ phong tôc tËp qu¸n, v¨n ho¸ d©n téc ... ?Với đề bài này chúng ta cần tìm nh÷ng ý chÝnh nµo ? ?NghÜa ®en cña c©u tôc ng÷ nµy nh * T×m ý : thÕ nµo ? Thảo luận 2’ - Gi¶i thÝch nghÜa ®en : + Níc : lµ sù vËt tù nhiªn ë thÓ láng, cã vai trò đặc biệt quan trọng trong đời sống ?Gi¶i thÝch nghÜa bãng cña c©u tôc + Nguån : n¬i b¾t ®Çu cña mäi dßng ch¶y ng÷ ? - Gi¶i thÝch nghÜa bãng : + Nớc : những thành quả mà con ngời đợc hëng + Nguån : lµ nh÷ng ngêi lµm ra thµnh qu¶,.

<span class='text_page_counter'>(72)</span> - §ã lµ c¸c gi¸ trÞ vËt chÊt vµ tinh thÇn. lµ lÞch sö truyÒn thèng s¸ng t¹o  nguån lµ tæ tiªn, x· héi, d©n téc, gia ?Em hiểu đời sống vật chất và tinh đình. thÇn bao gåm nh÷ng g× ? - VËt chÊt : c¬m ¨n, ¸o mÆc, nhµ ë, ®iÖn, níc, tiÖn nghi ... ?Em hiểu nh thế nào về nội dung đạo - Tinh thần : văn hoá, nghệ thuật, lễ tết ... lÝ “ Uèng níc nhí nguån” ? ?Bài học của đạo lí này là gì ?. - Là đạo lí của ngời hởng thụ thành quả đối với ngời làm ra thành quả đó - Bài học đạo lí : + Những ngời hôm nay đợc hởng thành quả ph¶i biÕt ¬n ngêi lµm ra nã + Nh¬ nguån lµ long t©m tr¸ch nhiÖm cña mçi ngêi + Nhí ngêi lµ ph¶i biÕt tr©n träng, gi÷ g×n, ?§¹o lÝ nµy cã ý nghÜa nh thÕ nµo ? bảo vệ, phát huy những thành quả đó + Nhí nguån lµ kh«ng vong ¬n béi nghÜa. - ý nghĩa của đạo lí : + Lµ mét trong nh÷ng nh©n tè t¹o nªn søc §¹o lÝ nµy lµ søc m¹nh tinh thÇn gi÷ m¹nh tinh thÇn cña d©n téc gìn các giá trị vật chất, tinh thần. Còn + Là nguyên tác đối nhân xử thế mang vẻ là một trong những nguyên tắc làm ng- đẹp văn hoá dân tộc. êi cña ngêi ViÖt Nam. ?Ngày nay đạo lí này có ý nghĩa nh - Giúp chúng ta không quên tổ tiên, nòi thÕ nµo ? giống, không quên những ngời đã chiến đấu hy sinh để bảo vệ quê hơng. c. Củng cố, luyện tập (5') ? Để làm được bài văn nghị luận về một vấn đề tư tưởng đạo lí cần những yêu cầu nào? - Nội dung của bài nghị luận này phải làm sáng tỏ các vấn đề tư tưởng, đạo lí bằng cách giải thích, chứng minh, so sánh, đối chiếu,… để chỉ ra chỗ đúng (sai) của một tư tưởng nào đó, nhằm khẳng định tư tưởng của người viết. - Hình thức, bài viết phải có bố cục ba phần; có luận điểm đúng đắn, sáng tỏ; lời văn chính xác, sinh động. d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (1') - Đọc lại các đề trong sgk - Lập dàn bài cho các đề bài đó - Viết phần mở bài, kết bài, 1 đoạn phần thân bài. Rút kinh nghiệm sau giờ dạy: Thời gian: ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… Nội dung: ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… Phương pháp: ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… =================================.

<span class='text_page_counter'>(73)</span> Ngày soạn: 04/02/2013. Ngày dạy: 9A-06/02/2013 9B-06/02/2013. TiÕt 114 : Tập làm văn CÁCH LÀM BÀI VĂN NGHỊ LUẬN VỀ MỘT VẤN ĐỀ TƯ TƯỞNG ĐẠO LÍ 1. Mục tiêu a. Kiến thức: - Đề bài nghị luận về một tác phẩm truyện (hoặc đoạn trích) - Các bước làm bài nghị luận về một tác phẩm truyện (hoặc đoạn trích) b. Kĩ năng: - Xác định yêu cầu nội dung và hình thức của một bài văn nghị luận về tác phẩm truyện hoặc đoạn trích - Tìm hiểu đề, tìm ý, lập dàn bài, viết bài, đọc lại bài viết và sửa chữa cho bài nghị luận về tác phẩm truyện (hoặc đoạn trích) c. Thái độ: - Yêu thích môn văn học 2. ChuÈn bÞ của giáo viên và học sinh a. Giáo viên:Nghiªn cøu bµi, so¹n gi¸o ¸n, t liÖu b. Học sinh : Häc bµi cò, chuÈn bÞ bµi míi theo yªu cÇu 3. Tiến trình bài dạy a. Kiểm tra bài cũ (5') Kiểm tra phần chuẩn bị của học sinh * Đặt vấn đề: TiÕt nµy chóng ta tiÕp tôc t×m hiÓu C¸ch lµm bµi v¨n nghÞ luËn vÒ một vấn đề t tởng đạo lí. b. Bài mới. Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. II. Cách làm bài nghị luận về một vấn đề t Trên cơ sở dựa vào các ý đã tìm đợc tởng đạo lí (20') ở phần tìm ý và sắp xếp các ý để lập dµn ý 2. LËp dµn bµi Më bµi cÇn tr×nh bµy c¸c néi dung nµo ? a. Më bµi - Giíi thiÖu c©u tôc ng÷ - Nªu t tëng chung cña c©u tôc ng÷ b. Th©n bµi Gi¶i thÝch c©u tôc ng÷ ë nghÜa ®en ? * Gi¶i thÝch nghÜa c©u tôc ng÷ : nghÜa bãng ? - NghÜa ®en : + Níc lµ sù vËt tù nhiªn cã vai trß quan träng trong đời sống con ngời. + Nguồn là nơi nớc bắt đàu chảy Theo nghÜa ®en th× uèng níc cã nghÜa lµ g× ? + Uèng níc lµ tËn dông m«i trêng tù nhiªn để tồn tại và phát triển - NghÜa bãng : Gi¶i thÝch nghÜa bãng cña c©u tôc ng÷ ? + Níc : thµnh qu¶ vËt chÊt vµ tinh thÇn mang tính lịch sử cộng đồng của dân tộc Uèng níc cã nghÜa lµ g× ? + Uèng níc : háng thô thµnh qu¶, s¶n phÈm vËt chÊt tinh thÇn.

<span class='text_page_counter'>(74)</span> Nguån ë ®©y cã nghÜa lµ g× ? cô thÓ ho¸ néi dung cña nguån ? + Nguån : nguån gèc, céi nguån cña tÊt c¶ những thành quả mà con ngời đợc hởng thụ bao gåm con ngêi, truyÒn thèng, lÞch sö Nhận định, đánh giá câu tục ngữ *Nhận định, đánh giá : nµy như thÕ nµo ? - Câu tục ngữ nêu lên đạo lí làm ngời - Câu tục ngữ nêu lên truyền thống tốt đẹp cña d©n téc - C©u tôc ng÷ nªu lªn mäi nÒn t¶ng tù duy tr× vµ ph¸t triÓn cña x· héi - Câu tục ngữ nêu lên lơid nhắc nhở đối với nh÷ng ai v« ¬n. - C©u tôc ng÷ khÝch lÖ mäi ngêi cèng hiÕn cho x· héi vµ d©n téc . c. KÕt luËn Phần kết bài trình bày nội dung gì? Câu tục ngữ thể hiện một nét đẹp truyền thèng v¨n ho¸ cña d©n téc ViÖt Nam. Yªu cÇu c¸c nhãm tr×nh bµy dµn bµi chi tiÕt  nhãm kh¸c nhËn xÐt  yêu cầu đảm bảo các ý nh dàn bài trªn. 3. ViÕt bµi * Më bµi : §äc phÇn më bµi trong sgk vµ nªu - Đi từ chung đến riêng nhËn xÐt ? Có nhiều cách viết phần mở bài, tuỳ - Đi từ thực tế đến đạo lí - DÉn c©u danh ng«n theo góc độ nhìn nhận vấn đề. Em h·y viÕt phÇn më bµi theo 1 trong các cách trên? đọc trớc lớp? * Th©n bµi : Dựa vào các ý trong sgk và dàn ý đã lËp vµ viÕt phÇn th©n bµi ? ( hs viết bài  đọc trớc lớp) Có nhiều cách dẫn dắt và diễn đạt kh¸c nhau  cÇn vËn dông c¸c phÐp lËp luËn phï hîp 4. §äc l¹i bµi viÕt vµ söa ch÷a : Đoạn văn bạn vừa đọc đã liên kết cha ? cã hîp lÝ kh«ng ? Qua t×m hiÓu bµi tËp, theo em muèn làm tốt bài nghị luận về một vấn đề Thảo luận 2’ t tởng đạo lí ta cần đảm bảo các yêu * Muèn lµm tèt bµi v¨n nghÞ luËn vÒ mét vÊn cÇu nµo ? đề t tởng đạo lí cần chú ý vận dụng các phép lËp luËn, gi¶i thÝch, chøng minh, ph©n tÝch, Dµn bµi chung cña mét bµi v¨n nghÞ tæng hîp. luận về một vấn đề t tởng đạo lí như thÕ nµo ? * Dµn bµi chung : -Mở bài : giới thiệu vấn đề t tởng đạo lí... -Th©n bµi : gi¶i thÝch , chøng minh néi dung vấn đề. Nhận định, đánh giá vấn đề Khi lµm bµi ngêi viÕt ph¶i lùa chän -KÕt bµi : kÕt luËn, tæng hîp ... góc độ để viết nh thế nào ? * Lựa chọn góc độ riêng để giải thích, đánh giá .... * Ghi nhí : sgk/54 Gọi hs đọc ghi nhớ III. LuyÖn tËp (15').

<span class='text_page_counter'>(75)</span> Lập dàn bài cho đề 7 “ Tinh thần tự *Đề bài : tinh thần tự học häc” ? Thảo luận 2' PhÇn më bµi cµn tr×nh bµy nh÷ng néi dung nµo ? 1. Më bµi PhÇn th©n bµi cÇn triÓn khai nh÷ng ý -Giíi thiÖu vµ nªu t tëng chung cña tinh thÇn nµo ? tù häc Học là hoạt động thu nhận kiến thức vµ h×nh thµnh kü n¨ng cña chñ thÓ học tập nào đó  hoạt động học diÔn ra díi 2 h×nh thøc. Em hiÓu tinh thÇn tù häc lµ như thÕ nµo ?. 2. Th©n bµi -Gi¶i thÝch Häc lµ g× ? + Häc díi sù híng dÉn cña thÇy c« gi¸o : hoạt động này diễn ra trong thời gian, không gian, ®iÒu kiÖn cô thÓ. + Tù häc : Dùa trªn c¬ së nh÷ng kiÕn thøc kü năng đa học ở trờng để rèn luyện kỹ năng và tÝch luü tri thøc. H×nh thøc tù häc kh«ng giíi h¹n vÒ thời gian, nghĩa là phải học suốt đời. -Tinh thần tự học là gì ? + Cã ý thøc tù häc, ý thøc Êy trë thµnh mét nhu cầu ... thờng trực đối với chủ thể học tập. + Lµ cã ý chÝ vît qua mäi khã kh¨n trë ng¹i để tự học có hiệu quả + Lµ cã ph¬ng ph¸p tù häc phï hîp víi b¶n th©n, hoµn c¶nh + Lµ khiªm tèn häc hái ë b¹n bÌ vµ nh÷ng Theo em ta cÇn lÊy dÉn chøng ë ®©u ngêi kh¸c. - LÊy dÉn chøng : để làm sáng tỏ vấn đề này ? + C¸c tÊm g¬ng trong s¸ch b¸o + C¸c tÊm g¬ng ë b¹n bÌ xung quanh 3. KÕt bµi -Khẳng định vai trò của tự học và tinh thần tự PhÇn kÕt bµi tr×nh bµy néi dung g× ? häc trong viÖc ph¸t triÓn vµ hoµn thiÖn nh©n c¸ch con ngêi. c. Củng cố (4') ? Muốn làm bài văn nghị luận về một vấn đề tư tưởng, đạo lí ta cần đảm bảo những yêu cầu nào? d. HDHB ở nhà (1') - Học nội dung bài - Viết hoàn chỉnh đề bài phần luyện tập - Xem lại bài viết số 5 để tiết sau trả bài 4/Rút kinh nghiệm sau giờ dạy: Nội dung: ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… Phương pháp: ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… Thời gian: ……………………………………………………………………………… Ngày soạn:06/02/2013 Ngày dạy: 9A - 08/02/2013 9B – 08/02/2013.

<span class='text_page_counter'>(76)</span> Tiết 115 TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 5 1. Mục tiêu a. Kiến thức: - NhËn râ nh÷ng u khuyÕt ®iÓm trong bµi viÕt cña m×nh, biÕt söa nh÷ng lçi diÔn đạt và chính tả mình còn mắc phải. b. Kĩ năng: - Nhận ra ưu khuyết điểm trong bài viết của bản thân và của bạn c. Thái độ: - Yêu thích môn học 2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh a. Giáo viên: Chấm bài, soạn giáo án b. Học sinh: Xem lại bài theo yêu cầu 3. Tiến trình bài dạy a. Kiểm tra bài cũ (Không) * Đặt vấn đề: Tiết trước các em đã viết bài văn nghị luận về một sự việc, hiện tượng đời sống. Để các em thấy được ưu nhược điểm của bài mình làm… b. Bài mới * Lớp 9A I. Đề bài: Một hiện tợng khá phổ biến hiện nay là vứt rác bừa bãi ra đờng hoặc nơi công cộng. Em hãy đặt nhan đề gọi ra hiện tợng ấy và viết bài văn nêu suy nghĩ cña m×nh II. NhËn xÐt chung: 1. ¦u ®iÓm: - Đa số các em đã có ý thức làm bài. Đã xác định đợc yêu cầu trọng tâm của đề bài. - Trình bày tơng đối đầy đủ ý, có chắt lọc… - §a ra hÖ thèng luËn ®iÓm s¸t thùc, lËp luËn chÆt chÏ l«gÝc. - Trình bày tơng đối rõ ràng, mạch lạc, sạch sẽ, có bố cục hợp lí. ( Nh một số em: Mến, Khánh, Xiên (9A) Chi , Vạ (9B) 2. Nhîc ®iÓm: - Bên cạnh đó vẫn còn nhiều em làm bài cha đạt yêu cầu với những lí do: Cha xác định đúng thể loại, yêu cầu của đề. Do vậy bài làm sơ sài, lập luận cha chặt chẽ, còn lôn xộn. Một số bài chứ nêu rõ đợc luận điểm. Trình bày còn cẩu thả, bẩn Nhiều bài cha có sự mở rộng vấn đề, cha liên hệ… - Một số bài làm còn theo hình thức đối phó, sơ sài ngắn, cụt cả ý lẫn câu, đặc biệt là mét sè em nam - Còn một số bài viết lạc đề, xa vào kiểu kể chuyện - Nhiều bài viết diễn đạt lủng củng, lan man, lặp lại nhiều từ ngữ. - Trong khi viết bài cách lập luận của một số em còn nghèo dẫn chứng, chưa có cảm xúc. - Một số bài viết sơ sài. Chưa thể hiện rõ bố cục 3 phần - Còn mắc lỗi diễn đạt, sai lỗi chính tả nhiều. III. Söa mét sè lçi c¬ b¶n: - Lỗi dùng từ: Dùng từ còn cộc lốc, cha chú trọng đến việc dùng từ. - Lçi chÝnh t¶: Cßn sai rÊt nhiÒu lçi vÒ: + ViÕt hoa tuú tiÖn ( H, §, L…) + Sai do cßn ngäng: n – l; s – x… + Sai do viÕt: l - ®; b – v…. Yêu cầu sửa lỗi vào vở. Sau đó cùng thảo luận để cùng nhận ra lỗi và sửa lỗi. ( 2 em mét nhãm) * Lớp 9B. I. Đề bài.

<span class='text_page_counter'>(77)</span> Đọc lại đề. Vấn đề được nêu ra ở đây là gì? Nội dung?. Suy nghĩ của em về câu ca dao Công cha như núi Thái Sơn Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra II.Tìm hiểu đề - Thể loại: Nghị luận về vấn đề tư tưởng, đạo lí - Nội dung: Nêu suy nghĩ… III. Lập dàn bài. Phần mở bài cần nêu vấn đề gì? Phần thân bài cần phải triển khai ntn? Phần kết bài em sẽ khẳng định điểu gì?. Lỗi sai - Nhân dân - chong - Một câu ca dao bao hàm bao nhiêu đức tính hiếu thảo biết ơn cha mẹ của các bậc con cái biết ơn của những người làm cha, làm mẹ, đã được lưu truyền… Gv trả bài cho hs tự sửa lỗi c/ Củng cố , luyện tập (4’) * Đọc một số bài văn hay. IV. Nhận xét chung 1. Ưu điểm: Nhìn chung các em biết cách làm bài, đã giải thích rõ ý nghĩa câu ca dao: - Một số em hiểu đề xác định được yêu cầu của bài - Bố cục rõ ràng, chặt chẽ. Liên kết với nhau một cách hợp lí - Một số bài đã kết hợp tốt cách lập luận, dẫn chứng xác thực, có cảm xúc chân thật, cảm động - Nhiều bài viết sạch đẹp, khoa học: Vân, Giang, Tú... - Có liên hệ thực tế - Biết cách lập luận rõ ràng trong bài viết - Một số bài lập luận chặt chẽ, sắc sảo 2. Nhước điểm - Nhiều bài viết lủng củng, chưa thể hiện rõ bố cục ba phần - Bài viết sơ sài - Các luận điểm chưa rõ ràng, chưa có dẫn chứng - Sử dụng từ ngữ chưa chính xác, sử dụng dấu câu chưa hợp lí V. Sửa những lỗi cơ bản Sửa lỗi - nhân dân - trong - Một câu ca dao bao hàm bao nhiêu đức tính hiếu thảo, biết ơn cha mẹ của các bậc con cái đối với cha mẹ đã được lưu truyền từ bao đời nay.

<span class='text_page_counter'>(78)</span> Tương (9A) ; Vạ , Lò Phương (9B); d/ * HDHB ở nhà (1') - Xem lại bài viết , Viết lại bài - Ôn lại lí thuyết - Chuẩn bị bài: Mùa xuân nho nhỏ 4/Rút kinh nghiệm sau giờ dạy: Nội dung: ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… Phương pháp: ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… Thời gian: ………………………………………………………………………………. Bài 23 Kết quả cần đat: Cảm nhận được cảm xúc trước mùa xuân của thiên nhiên, đất nước & khát vọng đẹp đẽ của nhà thơ muốn được dâng hiến cho cuộc đời trong bài thơ Mùa xuân nho nhỏ. p/tích được những đặc sắc trong h/ả, tứ thơ & giọng điệu của bài thơ. Cảm nhận được niềm xúc động thiêng liêng, tấm lòng tha thiết, thành kính của tgiả từ miền Nam vừa được giải phóng ra viếng Bác Hồ trong bài thơ Viếng lăng Bác. nắm được những đạc điểm nghệ thuật của bài thơ về giọng điệu, h/ả & ngôn ngữ. Hiểu rõ yêu cầu đối với 1 bài nl về tác phâm truyện (hoặc đ.trích), biết cách làm bài văn đúng với yêu cầu ấy. Ngày soạn : 16/2/2013 Tiết 116 :. Ngày giảng:Lớp 9a:18/2/2013 Lớp 9b:18/2/2013 MÙA XUÂN NHO NHỎ -Thanh Hải-. 1 Mục tiêu cần đạt: a. Kiến thức:.

<span class='text_page_counter'>(79)</span> giúp (h): - Cảm nhận được những xúc cảm của tác giả trước mùa xuân của thiên nhiên đất nước và khát vọng đẹp đẽ muốn là “ Một mùa xuân nho nhỏ” dâng hiến cho cuộc đời. từ đó mở ra những suy nghĩ về ý nghĩa, giá trị của cuộc sống của mỗi cá nhân là sống có ích, có cống hiến cho cuộc đời chung. b. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng cảm thụ, phân tích hình ảnh thơ trong mạch vận động của tứ thơ. c. Thái độ: Biết trân trọng những tình cảm đáng quý của tác giả. Bồi dưỡng tình yêu quê hương, đất nước. 2.Chuẩn bị: a.Thầy : Giáo án, sgk. b. Trò: học bài cũ, chuẩn bị bài mới. 3. Phần thể hiện trên lớp a/. Kiểm tra bài cũ: ?Đọc thuộc lòng và diền cảm bài thơ “ Con cò”. Phát biểu cảm hướng chủ đạo của bài thơ? (G) trả lời: - Bài thơ là một tiếng lòng tha thiết yêu thương của người mẹ với đứa con bé bỏng của mình…. (g) Nhận xét - ghi điểm. Giới thiệu bài mới: Hơn 20 năm qua, mỗi khi tết đến xuân về chúng ta lại thường được nghe bài hát “ Mùa xuân nho nhỏ” của nhạc sĩ Trần Hoàn phổ thơ Thanh Hải. hôm nay trong không khí ấm áp của mùa xuân chúng ta lại một lần nữa nghe lại bài thơ này. nhà thơ muốn nói gì với chúng ta? khi một mùa xuân mới đã về, khi chính bản thân ông đang từ biệt chúng ta? b. Bài mới:. Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò I.Đọc, tìm hiểu chung. ? Nêu nét hiểu biết của em về tác giả 1- Tác giả - tác phẩm: Thanh Hải? - Là một trong những cây bút có công xây dựng nền văn học cách mạng miền Nam ? Sự ra đời của tác phẩm này có gì từ những ngày đầu. đặc biệt? - tác phẩm ra đời không bao lâu trước khi Bài thơ nói đến lẽ sống, ý nghĩa của nhà thơ qua đời. đời sống con người, với niềm yêu mếm thiết tha cuộc sống, đất nước và khát vọng, ước nguyện của tác giả. 2- Đọc: ? Bài thơ này chúng ta nên đọc với giọng ntn? - chú thích: hoà ca, nốt trầm. Cho (h) đọc bài , (h) khác nhận xét. (g) nhận xét sửa lỗi. 3- Bố cục: ? Bài thơ này có thể chia làm mấy chia làm 4 phần: đoạn? Ý mỗi đoạn? - mùa xuân trong thiên nhiên: 6 câu đầu..

<span class='text_page_counter'>(80)</span> - mùa xuân đất nước: 10 câu tiếp. - suy nghĩ và ước nguyện của nhà thơ trước mùa xuân đất nước: 8 câu tiếp. Chuyển ý. - lời ca quê hương, đất nước qua điệu dân Mạh cảm xúc dâng trào trong bài thơ, ca xứ huế: 4 câu cuối. chính vì vậy ta sẽ phân tích theo mạch cảm xúc ấy. II. Phân tích: 1- Cảm xúc trước mùa xuân thiên nhiên, đất nước: Cho (h) chú ý vào văn bản. * Mùa xuân của thiên nhiên đất trời: ? Mùa xuân ở khổ thơ đầu được dùng - mùa xuân ở khổ thơ đầu là mùa xuân của với ý nghĩa gì? thiên nhiên đất trời. ? Hình ảnh mùa xuân của thiên nhiên Mọc giữa dòng sông xanh được phác hoạ ntn? Một bông hoa tím biếc Ơi con chim chiền chiện Hót chi mà vang trời…. - vài nét phác hoạ của tác giả về mùa xuân: dòng sông xanh, bông hoa tím biếc, con ? Nêu nhận xét của em về biện pháp chim chiền chiện… nghệ thuật đặc sắc mà tác giả đã sử -> chỉ bằng vài nét phác hoạ nhưng đã vẽ dụng ở đây? ra được cả một không gian cao rộng, sắc màu tươi sáng, âm thanh vang vọng tươi vui của chim chiền chiện… -> cảm xúc của tác giả trước cảnh mùa ? Cảm xúc của tác giả trước cảnh trời xuân của thiên nhiên được diễn tả tập đất vào xuân? trung ở chi tiết rất tạo hình: Từng giọt long lanh rơi Tôi đưa tay tôi hứng… ?Em hiểu ý nghĩa tạo hình của 2 câu -> có 2 cách hiểu: từng giọt là giọt mưa thơ trên ntn? xuân long lanh trong ánh sáng cua mặt trời Bình nâng cao: tiếng chim từ chỗ là xuân; từng giọt của âm thanh tiếng chim âm thanh cảm nhận bằng thính giác hót vang trời. chuyển thành từng giọt cảm nhận => hiểu theo cách thứ 2 thì ở đây có sự bằng thị giác, rồi lại được cảm nhận chuyển đổi cảm giác thật tinh tế. bằng xúc giác ( hứng)… ? Từ cách hiểu trên em hãy nêu cảm nhận của em về xúc cảm của tác giả * Niềm say sưa, ngây ngất của nhà thơ trước cảnh mùa xuân của thiên nhiên trước vẻ đẹp của thiên nhiên đất trời lúc đất trời? vào xuân. ? Từ mùa xuân của thiên nhiên đất trời nhà thơ chuyển sang cảm nhận về mùa xuân của đất nước như thế nào? ? Nhà thơ mở rộng cái nhìn, tả cảnh mùa xuân ntn? Tại sao gọi đó là mùa * Mùa xuân của đất nước: xuân lớn? Mùa xuân người cầm súng, Lộc giắt đầy quanh lưng.

<span class='text_page_counter'>(81)</span> Mùa xuân người ra đồng ? Phân tích giáa trị nghệ thuật được Lộc trải dài nương mạ… tác giả sử dụng ở đây? điệp từ lộc và mùa xuân được nhắc lại 2 Bình: mùa xuân của đất trời còn đọng lần -> biểu trưng cho 2 nhiệm vụ chiến đấu lại trong hình ảnh lộc non theo chân và bảo vệ xây dựng đất nước. người ra đồng, người cầm súng, hay chính họ là những người đem mùa xuân đến mọi nơi trên đất nước… ? Chú ý vào những câu thơ tiếp theo Tất cả như hối hả… xôn xao và cho biết cảm nhận của em về nhịp đất nước như vì sao điệu, sức sống của đất nước trước cứ đi lên phía trước… cảnh mùa xuân ntn? -> sức sống mùa xuân đất nước, mùa xuân lớn với nhịp điệu khẩn trương, náo nức… Cảm xúc của tác giả trong khổ thơ này có gì khác so với khổ thơ trên? * Niềm bâng khuâng, xúc động và tự Bình: thời điểm đang nằm trên hào… giường bệnh, đối mặt với cái chết đang đến gần… c.Củng cố(2p) ? Hình ảnh mùa xuân của thiên nhiên được phác hoạ ntn? Mọc giữa dòng sông xanh Một bông hoa tím biếc Ơi con chim chiền chiện Hót chi mà vang trời vài nét phác hoạ của tác giả về mùa xuân: dòng sông xanh, bông hoa tím biếc, con chim chiền chiện… -> chỉ bằng vài nét phác hoạ nhưng đã vẽ ra được cả một không gian cao rộng, sắc màu tươi sáng, âm thanh vang vọng tươi vui của chim chiền chiện… d. Hướng dẫn học bài(1p) Học nội dung bài. Làm bài tập. Chuẩn bị bài: Viếng lăng Bác. 4/Rút kinh nghiệm sau giờ dạy: Nội dung: ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… Phương pháp: ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… Thời gian: ……………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(82)</span> Ngày soạn : 16/2/2013 Tiết 117 :. Ngày giảng:Lớp 9a:18/2/2013 Lớp 9b:19/2/2013 MÙA XUÂN NHO NHỎ (tiếp) -Thanh Hải-. 1 Mục tiêu cần đạt: a. Kiến thức: giúp (h): - Cảm nhận được những xúc cảm của tác giả trước mùa xuân của thiên nhiên đất nước và khát vọng đẹp đẽ muốn là “ Một mùa xuân nho nhỏ” dâng hiến cho cuộc đời. từ đó mở ra những suy nghĩ về ý nghĩa, giá trị của cuộc sống của mỗi cá nhân là sống có ích, có cống hiến cho cuộc đời chung. b. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng cảm thụ, phân tích hình ảnh thơ trong mạch vận động của tứ thơ. c. Thái độ: Biết trân trọng những tình cảm đáng quý của tác giả. Bồi dưỡng tình yêu quê hương, đất nước. 2.Chuẩn bị: a.Thầy : Giáo án, sgk, tranh về nhà thơ Thanh Hải b. Trò: học bài cũ, chuẩn bị bài mới. 3. Phần thể hiện trên lớp a/. Kiểm tra bài cũ:.

<span class='text_page_counter'>(83)</span> ? Nêu nét hiểu biết của em về tác giả Thanh Hải? trả lời: - Là một trong những cây bút có công xây dựng nền văn học cách mạng miền Nam từ những ngày đầu. (g) Nhận xét - ghi điểm. Giới thiệu bài mới: Hơn 20 năm qua, mỗi khi tết đến xuân về chúng ta lại thường được nghe bài hát “ Mùa xuân nho nhỏ” của nhạc sĩ Trần Hoàn phổ thơ Thanh Hải. hôm nay trong không khí ấm áp của mùa xuân chúng ta lại một lần nữa nghe lại bài thơ này. nhà thơ muốn nói gì với chúng ta? khi một mùa xuân mới đã về, khi chính bản thân ông đang từ biệt chúng ta? b. Bài mới:. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Bình: mùa xuân của đất trời còn I.Đọc, tìm hiểu chung. đọng lại trong hình ảnh lộc non theo chân người ra đồng, người cầm súng, II. Phân tích: 1- Cảm xúc trước mùa xuân thiên hay chính họ là những người đem nhiên, đất nước: mùa xuân đến mọi nơi trên đất nước… Bình: thời điểm đang nằm trên giường bệnh, đối mặt với cái chết 2- Tâm niệm của tác giả: Ta làm con chim hót đang đến gần… … một nhành hoa. ? Tâm niệm của nhà thơ là gì? ….nốt trầm xao xuyến…. ? Tâm niệm ấy được thể hiện qua những hình ảnh nào? ? Nét đặc sắc của những hình ảnh ấy?  đó là khát vọng được hoà nhập vào cuộc sống của đất nước, cống hiến phần tốt đẹp – dù nhỏ bé của mình cho cuộc đời chung, cho đất nước. ? Em hiểu ntn về những hình ảnh con  điều tâm niệm ấy thật giản dị và chân thành biết bao, khi ông chỉ muốn là một chim, nhành hoa, nốt trầm…? con chim hót, nhành hoa và đặc biệt làm một nốt trầm xao xuyến trong bản hoà ca vĩ đại của mùa xuân. Liên hệ thơ tố hữu ( nếu là con chim, * cấu tứ lặp lại tạo sự đối ứng chặt chẽ…. chiếc lá…) ? Em hiểu làm mùa xuân nho nhỏ là -> khổ cuối có cách gieo vần phối âm độc làm gì? đáo và có dụng ý: thể hiện chất dân ca ? Bài thơ được kết thúc như thế nào? nhịp nhàng, nhẹ nhàng nhưng có chút buồn Cách gieo vần, phối âm trong 4 câu thương, man mác….

<span class='text_page_counter'>(84)</span> cuối có gì đáng chú ý? ? Nhắc đến những câu nam ai, nam bình, nhịp phách tiền… có dụng ý gì? Bình – liên hệ. III Tổng kết – ghi nhớ 1. Nghệ thuật ? Nhận xét khái quát những đặc sắc nghệ thuật của bài thơ? - thể thơ 5 chữ, cấu tứ chặt chẽ, giọng điệu hợp tâm trạng cảm xúc…tạo nên một nét rất mới – một tâm hồn yêu Thể thơ 5 chữ, cấu tứ chặt chẽ, giọng điệu đời, say mê cuộc sống cống hiến cho hợp tâm trạng cảm xúc…tạo nên một nét đất nước khi mùa xuân về của tác giả. rất mới – một tâm hồn yêu đời, say mê cuộc sống cống hiến cho đất nước khi mùa xuân về của tác giả. 2. Nội dung. ? Em hãy cho biết nội dung bài thơ? - là sống đẹp, sống với tất cả sức sống tươi trẻ và khiêm nhường như mùa xuân nho nhỏ góp vào mùa xuân lớn của đất nước và nhân dân Cho (h) đọc phần ghi nhớ sgk.. * Ghi nhớ (sgk). Viết một đoạn lời bình một khổ hoặc IV. Luyện tập: một câu thơ mà em thích nhất? (h) về nhà viết . * Mùa xuân của đất nước: Mùa xuân người cầm súng, Lộc giắt đầy quanh lưng Mùa xuân người ra đồng Lộc trải dài nương mạ… điệp từ lộc và mùa xuân được nhắc lại 2 lần -> biểu trưng cho 2 nhiệm vụ chiến đấu và bảo vệ xây dựng đất nước c.Củng cố(2p) ? Em hãy nêu nội dung và giá trị nghệ thuật của tp ? Thể thơ 5 chữ, cấu tứ chặt chẽ, giọng điệu hợp tâm trạng cảm xúc…tạo nên một nét rất mới – một tâm hồn yêu đời, say mê cuộc sống cống hiến cho đất nước khi mùa xuân về của tác giả. - Là sống đẹp, sống với tất cả sức sống tươi trẻ và khiêm nhường như mùa xuân nho nhỏ góp vào mùa xuân lớn của đất nước và nhân dân d. Hướng dẫn học bài(1p) Học nội dung bài. Làm bài tập. Chuẩn bị bài: Viếng lăng Bác. 4/Rút kinh nghiệm sau giờ dạy:.

<span class='text_page_counter'>(85)</span> Nội dung: ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… Phương pháp: ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… Thời gian: ………………………………………………………………………………. Ngày soạn : 18/2/2013. Ngày giảng :Lớp 9a:19/2/2013 Lớp 9b:20/2/2013. Tiết: 118 VIẾNG LĂNG BÁC - Viễn Phương 1. Mục tiêu cần đạt: a. Kiến thức:Giúp (h): Cảm nhận được niềm xúc động thiêng liêng, tấm lòng tha thiết thành kính, vừa tự hào vừa đau xót của tác giả từ miền Nam mới được giải phóng ra viếng lăng Bác. Thấy được những đặc điểm nghệ thuật của bài thơ: giọng điệu trang trọng và tha thiết phù hợp với tâm trạng và cảm xúc, nhiều hình ảnh ẩn dụ có giá trị, súc tích và gợi cảm. lời thơ dung dị mà cô đúc, giàu cảm xúc mà lắng đọng. b. Kĩ năng: Bồi dưỡng kĩ năng đọc, cảm thụ tác phẩm. c. Thái độ: Xúc đông trước những t/c chân thành của nhà thơ dành cho Bác. Thêm kính yêu Bác. 2. Chuẩn bị: a. Thầy: soạn bài, tham khảo thêm tư liệu về tác giả. b. Trò: làm bài tập, học bài, chuẩn bị bài theo hướng dẫn 3. Phần thể hiện: a. Kiểm tra bài cũ: Câu hỏi: Đọc thuộc lòng bài thơ? « Mùa xuân nho nhỏ » nêu ý hiểu của em về nhan đề bài thơ? (h) trả lời..

<span class='text_page_counter'>(86)</span> (g) N.xét - ghi điểm. Giới thiệu bài mới Đề tài Bác Hồ đã trở thành phổ biến với thơ ca VN hiện đại. Tố Hữu nhiều lần viết về Bác rất hay( sáng tháng năm, theo chân Bác, Bác ơi…); hay Minh Huệ với một “ Đêm nay Bác không ngủ” tha thiết dâng trào… còn Viễn Phương trong một lần được ra thăm lăng Bác đã có những cảm xúc rung động ntn? tình cảm ấy cũng là tiếng lòng của nhân dân Nam Bộ ra sao? b. Bài mới: Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò I. Đọc và tìm hiểu chung: 1- Tác giả - tác phẩm: ? Hãy trình bày những hiểu biết của - Là cây bút xuất hiện sớm nhất của lực em về tác giả? lượng văn nghệ giải phóng miền Nam. Tác giả đã từng tâm sự: - thơ ông nhỏ nhẹ, già tình cảm và chất mơ Tôi như con chim nhỏ say trời rộng mộng… Mê mải vầng trăng đỉnh núi cao… Những tập thơ chính của ông: mắt sáng học trò, nhớ lời đất nước… ? Bài thơ ra đời trong hoàn cảnh nào? - Bài thơ được viết năm 1976 khi tác giả ra viếng lăng Bác vừa được khánh thành. 2- Đọc: ? Bài thơ này chúng ta nên đọc với - cảm xúc sâu lắng, giọng trầm, thiết tha… giọng như thế nào cho phù hợp? Cho (h) đọc – (h) khác nhận xét- (g) (h) đọc. chốt nhận xét… ? Theo em cảm xúc bao trùm của tác giả được thể hiện như thế nào trong - Nỗi tiếc thương vô hạn đối với sự ra đi bài thơ? của Bác, niềm xúc động thiêng liêng thành kính, lòng biết ơn và tự hào khi tác giả từ miền Nam ra viếng Bác. trình tự của cuộc viếng lăng, thể hiện trong ? Cảm xúc và tâm trạng của nhà thơ từng khổ thơ, theo thời gian và không gian. được diễn tả theo trình tự nào? II. Phân tích: 1- Khổ thơ đầu: ? Trong khổ thơ đầu tác giả giới thiệu Con ở miền Nam ra thăm lăng Bác. ntn? Có gì đáng chú ý ở đây? tác giả xưng là “ con” ra “ thăm “ chứ không phải “ viếng”. -> cách xưng con và gọi là “ Bác” rất ngọt ? Lời giới thiệu ấy có gì đặc biệt? ngào của người con đối với vị cha già kính.

<span class='text_page_counter'>(87)</span> yêu, đó là tinh cảm của người con đối với cha mẹ. ? Cách sử dụng từ ngữ đó độc đáo ở -> dùng từ “ ra thăm” chứ không phải ra chỗ nào? viếng làm giảm đi một phần nỗi đau xót khi Bác đã đi xa. ? Qua đó cho ta biết tình cảm của tác * Tình cảm tha thiết thành kính và thiêng giả đối với Bác ntn? liêng. ? Ân tượng đầu tiên của tác giả về lăng Bác là gì? Cảnh đó được miêu tả bằng hình ảnh thơ nào?. Đã thấy trong sương hàng tre bát ngát, Ôi hàng tre xanh xanh Việt Nam Não tố mưa sa đứng thẳng hàng…. ? Phân tích giá trị nghệ thuật mà tác -> hình ảnh hàng tre được tác giả ẩn dụ giả sử dụng trong khổ thơ? Tác dụng tượng trưng. từ những hàng tre xanh nghĩ của nó? đến con người VN kiên cường, bất khuất, hiên ngang, bền bỉ… -> hình ảnh hàng tre xanh như những con người VN luôn đứng bên Bác, xung quanh lăng Bác. ? Qua cách miêu tả đó góp phần diễn * Biểu tượng dân tộc tập trung quanh lăng, tả điều gì? khiến lăng Bác gần gũi thân thuộc. 2- Khổ thơ 2: Cho (h) chú ý vào khổ thơ tiếp theo. - Cảnh dòng người vào lăng viếng Bác. ? Tác giả tiếp tục giới thiệu với chúng Ngày ngày mặt trời đi qua trên lăng ta điều gì? Thấy một mặt trời trong lăng rất đỏ Ngày… dòng người đi trong thương nhớ Kết tràng hoa dâng 79 mùa xuân… ? Được thông qua hình ảnh thơ nào? - điệp từ ngày ngày được lặp lại, gây cảm giác thời gian vô tận vĩnh viễn không bao giờ ngừng như tấm lòng của người dân ? Theo em cách diễn đạt ở đây có gì không nguôi nhớ Bác. độc đáo? Vì sao? - hình ảnh ẩn dụ “ mặt trờì trong lăng” và “ tràng hoa, bảy mươi chín mùa xuân” vừa nói đến sự vĩ đại của Bác, vừa thể hiện Bình nâng cao: Bác là hình ảnh mặt được sự tôn kính của nhân dân đối với trời trong lăng-> một cách so sánh rất Người. độc đáo… ? Từ cách thể hiện đó giúp em hiểu t/c của nhân dân đối với Bác kính yêu ntn? * Tình cảm thương nhớ tôn kính của nhân dân đối với Bác là vô tận. 3- Khổ thơ 3:.

<span class='text_page_counter'>(88)</span> Cho (h) đọc thầm khổ thơ 3. ? Khổ thơ thứ 3 cho biết lúc này tác giả đang ở đâu? ? Cảnh trong lăng được thể hiện qua những hình ảnh thơ nào?. Bác nằm trong giấc ngủ bình yên giữa một vầng trăng sáng dịu hiền … hình ảnh tưởng tượng, tượng trưng rất ? Hình ảnh “ vầng trăng sáng dịu đỗi chân thực và thơ mộng. Bác nằm trong hiền” gieo vào lòng em ấn tượng gì? giấc ngủ giữa ánh sáng dịu như ánh ? Phân tích giá trị nghệ thuật? trăng… Bình: nhà thơ như muốn không tin vào sự thật đó… Vẫn biết trời xanh là mãi mãi ? Câu thơ nào diễn tả t/c ấy trong tâm Mà sao nghe nhói ở trong tim. trạng của nhà thơ? - trời xanh ở đây là một ẩn dụ về Bác. ? Hãy phân tích nét đặc sắc nghệ - có thể hiểu đó là lẽ sống, là lí tưởng của thuật ở câu thơ trên? người, là phần thiêng liêng của đất nước. -> vẫn biết như thế nhưng tác giả vẫn thấy con tim đau nhói, xót xa… ? Qua đó em có thể nêu cảm nhận của riêng em về t/c của nhà thơ đối với * Tình cảm đau xót của nhà thơ trước sự Bác? ra đi của Người. 4- Khổ thơ cuối: Cho (h) đọc khổ thơ cuối. ở 3 khổ thơ trên là sự đan xen giữa thực tại và mong ước; giữa lí trí và t/c… ? Trong khổ thơ cuối tác giả bày tỏ Mai về miền Nam thương trào nướcmắt muốn làm: con chim hót… cảm xúc của mình bằng ý thơ nào? đoá hoa toả hương… cây tre trung hiếu… điệp từ muốn làm ở đầu các câu thơ thể ? Em có nhận xét gì về từ ngữ, hình hiện những ước muốn trong lòng nhà thơ. nhịp thơ nhanh dồn dập, mạnh mẽ. ảnh và nhịp điệu trong khổ thơ?  tác giả chọn những hình ảnh đó là vì chúng là những hình ảnh nhỏ bé nhưng rất ? Tại sao lại chọn hình ảnh “ con hữu ích: là con chim dâng hiến tiếng hót, đoá hoa toả hương thơm ngát, cây tre trung chim, đoá hoa, cây tre” hiếu canh giấc ngủ yên bình cho Bác. * Ước muốn thiết tha của người con miền Ước muốn của tác giả là gì? Được thể Nam được ở mãi bên Người. III. Tổng kết – ghi nhớ hiện? 1. Nghệ thuật ? Bài thơ đã có những thành công nào.

<span class='text_page_counter'>(89)</span> về giá trị nghệ thuật? - Lời thơ cô đọng, hàm xúc, biện pháp ẩn dụ tượng trưng sử dụng thành công, điệp ngữ đặc sắc, ý nghĩa…. 2. Nội dung. ? Từ đó bài thơ đã bày tỏ tình cảm gì của nhà thơ đối với Bác ? - thể hiện t/c của người con Nam Bộ đối với Bác, cũng là t/c của nhân dân * Ghi nhớ (sgk). miền Nam và nhân dân cả nước đối với Bác kính yêu. Cho (h) đọc ghi nhớ. c.Củng cố(2p) ? Đọc diễn cảm bài thơ. ? Nêu giá trị nội dung và nghệ thuật của tp. - Thể hiện t/c của người con Nam Bộ đối với Bác, cũng là t/c của nhân dân miền Nam và nhân dân cả nước đối với Bác kính yêu. - Lời thơ cô đọng, hàm xúc, biện pháp ẩn dụ tượng trưng sử dụng thành công, điệp ngữ đặc sắc, ý nghĩa… d. Hướng dẫn học bài(1p) Học thuộc bài thơ và nội dung bài. Làm bài tập. Chuẩn bị bài: Sang thu 4/Rút kinh nghiệm sau giờ dạy: Nội dung: ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… Phương pháp: ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… Thời gian:.

<span class='text_page_counter'>(90)</span> Ngày soạn : 18/2/2013. Ngày giảng:Lớp 9a:20/2/2013 Lớp 9b:20/2/2013. Tiết: 119 NGHỊ LUẬN VỀ TÁC PHẨM TRUYỆN (HOẶC ĐOẠN TRÍCH) 1. Mục tiêu cần đạt: a. Kiến thức: Giúp (h): Hiểu rõ thế nào là nghị luận về tác phẩm truyện hoặc đoạn trích. nhận diện chính xác một bài văn nghị luận về tác phẩm truyện… Nắm vững các yêu cầu đối với một bài văn nghị luận về tác phẩm truyện… để có cơ sở tiếp thu và rèn luyện tốt về kiểu bài này ở các tiết tiếp theo. b. Kĩ năng: Bồi dưỡng kĩ năng làm bài. c. Thái độ: GD Hs ý thức học tập nghiêm túc. 2. Chuẩn bị: a. Thầy: soạn bài, tham khảo tư liệu. b. Trò : Học bài cũ, chuẩn bị bài mới.. 3. Tiến trình bài dạy: a. Kiểm tra bài cũ(6p) (g) Kiểm tra sự c/bị bài của (h). Giới thiệu bài mới: NL về một tác phẩm truyện hoặc đoạn trích thuộc nghị luận vh, là bài nhận xét đánh giá về nhân vật, sự kiện, chủ đề hay nt của tác phẩm truyện …. để hiểu thế nào là bài nl về một tác phẩm truyện …bài học hôm nay chúng ta cùng đi tìm hiểu… b. Bài mới: Hoạt đông của thầy Hoạt động của trò I. Tìm hiểu bài nghị luận về tác phẩm truyện hoặc đoạn trích: * Bài văn: Cho (h) đọc bài văn. ? Vấn đề nghị luận của văn bản này là gì? - Vấn đề nl là vẻ đẹp của nhân vật anh thanh niên trong truyện ngắn “ Lặng lẽ Sa Pa” của Nguyễn Thành Long. ? Hãy đặt một nhan đề phù hợp nhất - bài văn có thể đặt nhan đề: cho văn bản? + Sa pa không lặng lẽ. + sức mạnh của niềm đam mê. + một vẻ đẹp nơi Sa Pa lặng lẽ. ? Vấn đề nl được người viết triển khai thông qua những luận điểm nào? - Vấn đề nghị luận được thông qua trong cả 5 đv của bài. mỗi đv đều mang một luận điểm nhất định. các câu chứa luận điểm ? Tìm những câu mang luận điểm trong từng đoạn là:.

<span class='text_page_counter'>(91)</span> của văn bản?. + Đoạn 1: 2 câu: dù được miêu tả nhiều hay ít… nhiều ấn tượng khó phai mờ. + Đoạn 2: 1 câu: trước tiên nhân vật anh thanh niên… công việc lắm gian khổ của mình. + Đoạn 3: 1 câu: nhưng anh thanh niên này thật đáng yêu… một cách chu đáo. + Đoạn 4: 1 câu: công việc vất vả… lại rất khiêm tốn. ? Nêu những nhận xét của em về cách + Đoạn 5: 2 câu: cuộc sống của chúng ta… lập luận và sử dụng luận cứ của người thật đáng tin yêu. viết? => mỗi luận điểm đều được tác giả phân tích, chứng minh một cách thuyết phục, có sức hấp dẫn người đọc. các luận cứ được sử dụng đều xác đáng, sinh động bởi đó là những chi tiết, hình ảnh đặc sắc của tác ? Em có nhận xét gì về bố cục của bài phẩm. văn trên? - bài văn được dẫn dắt một cách tự nhiên, có bố cục 3 phần chặt chẽ: từ nêu vấn đề người viết đi vào phân tích diễn giải rồi sau đó khẳng định nâng cao vấn đề cần nl. ? Qua phân tích văn bản trên em hãy cho biết thế nào là bài nl về tác phẩm truyện? * Nghị luận về một tác phẩm… là trình bày những nhận xét đánh giá của mình về nhân vật, sự kiện, chủ đề trong nghệ thuật của ? Yêu cầu về nội dung của bài nl một một tác phẩm. tác phẩm truyện… như thế nào? * Những nhận xét đánh giá từ truyện… phải được xuất phát từ ý nghĩa cốt truyện, Các nhận xét, đánh giá về tác phẩm… tính cách số phận của nhân vật…. phải rõ ràng, đúng đắn… ? Yêu cầu về hình thức của bài văn nghị luận về… phải đảm bảo những gì? * Bài văn nghị luận về … cần có bố cục mạch lạc, có lời văn chuẩn xác và gợi cảm. Cho (h) đọc phần ghi nhớ. * Ghi nhớ (sgk). II. Luyện tập: Yêu cầu (h) chú ý vào bài tập trong sgk. * Bài tập: ? Yêu cầu của bài tập là gì ? Tìm hướng giải quyết cho bài tập đó? ? Văn bản nghị luận về vấn đề gì? - Văn bản nghị luận về tình thế lựa chọn sống, chết và vẻ đẹp tâm hồn của lão Hạc. ? Câu văn nào mang luận điểm của tác giả? - “từ việc miêt tả hoạt động của các nhân vật, Nam Cao đã gián tiếp đưa ta… được.

<span class='text_page_counter'>(92)</span> chuẩn bị ngay từ đầu”. Tác giả tập trung vào việc phân tích nội tâm hay phân tích hành động của nhân vật lão Hạc? Vì sao? -> tập trung vào việc phân tích những diễn biến tâm trạng của nhân vật. Vì đó là một quá trình “ chuẩn bị cho cái chết dữ dội của nhân vật”. nói cách khác: cái chết…. chỉ là kết quả của một “ cuộc chiến đấu giằng xé” trong tâm hồn của nhân vật. c.Củng cố(1p) ? Thế nào là nghị luận về 1tác phẩm truyện hoặc đoạn trích? * Nl về một tác phẩm… là trình bày những nhận xét đánh giá của mình về nhân vật, sự kiện, chủ đề trong nghệ thuật của một tác phẩm. d. Hướng dẫn học bài(1p) Học nội dung bài. Làm bài tập. Chuẩn bị bài mới: Cách làm bài nghị luận về 1 tp truyện hoặc đoạn trích. 4/Rút kinh nghiệm sau giờ dạy: Nội dung: ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… Phương pháp: ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… Thời gian: ……………………………………………………………………………… Ngày soạn: 20/03/2013. Ngày giảng: 9A : 22/03/2013 9B : 22/03/2013. Tiết: 119 CÁCH LÀM BÀI NGHỊ LUẬN VỀ TÁC PHẨM TRUYỆN (HOẶC ĐOẠN TRÍCH) 1. Mục tiêu cần đạt: a. Kiến thức:Giúp (h): Biết cách viết bài nghị luận về tác phẩm truyện hoặc đoạn trích cho đúng với các yêu cầu đã học. b. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng thực hiện các bước khi làm bài nghị luận về tác phẩm truyện hoặc đoạn trích… c. Thái độ: Ý thức học tập nghiêm túc. 2. Chuẩn bị:.

<span class='text_page_counter'>(93)</span> a. Thầy: soạn bài, tham khảo tư liệu. b. Trò: làm bài tập, học bài, chuẩn bị bài theo hướng dẫn 3. Phần thể hiện: a. Kiểm tra bài cũ: Thế nào là nl một tác phẩm truyện…? bài nghị luận về tác phẩm truyện… cần đảm bảo yêu cầu về nội dung và hình thức? (h): dựa vào nội dung kiến thức đã học phần ghi nhớ ở bài trước để trả lời. (g) Nhận xét ghi điểm. Giới thiệu bài mới: Ở tiết trước các em đã tìm hiểu về bài văn nl một tác phẩm truyện…. để giúp các em có kĩ năng tốt khi làm bài văn nl một tác phẩm truyện… chúng ta cùng đi tìm hiểu bài học ngày hôm nay. b. Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I. Đề bài nghị luận về tác phẩm truyện Cho (h) đọc 4 đề bài trong sgk. hoặc đoạn trích: (g) treo bảng phụ chép 4 đề bài đó. * Đề bài:. ? Các đề bài trên yêu cầu nghị luận vấn đề gì? -> các đề bài trên đều thuộc kiểu bài nghị luận …> nghị luận về: - Đề 1: nl về thân phận người phụ nữ trong xã hội cũ. - Đề 2: nl về diễn biến cốt truyện. - Đề 3: nl về thân phận thuý kiều. - Đề 4: nl về đời sống tình cảm trong chiến ? Các từ “ suy nghĩ”, “ phân tích” cho tranh. ta biết giữa các đề bài có sự giống và * Giống nhau: đều là kiểu bài nl về tác khác nhau ntn? phẩm truyện… * Khác nhau: - suy nghĩ là xuất phát từ cảm, hiểu của mình để nhận xét, đánh giá tác phẩm. - phân tích là xuất phát từ tác phẩm( cốt truyện, nhân vật, sự việc, tình tiết…) để lập luận và sau đó nhận xét đánh giá tác phẩm. II. Các bước làm bài nl về tp truyện hoặc Gọi (h) đọc to đề bài ( đề 2). đoạn trích: * Đề bài: suy nghĩ về nhân vật ông Hai ? Hãy nêu yêu cầu của đề bài? trong truyện ngắn “ làng” của Kim Lân. Với đề bài trên chúng ta cần chú ý: 1- Tìm hiểu đề, tìm ý: khi làm bài do yêu cầu của đề là “ suy yêu cầu nl: nghị luận về nhân vật trong tác nghĩ” chính vì vậy phải xuất phát từ phẩm. sự cảm, hiểu của bản thân. ? Phẩm chất điển hình của nhân vật * Tìm ý: ông hai? - tình yêu làng gắn bó, hoà quyện với lòng yêu nước. - các tình huống bộc lộ tình yêu làng, yêu nước của ông hai..

<span class='text_page_counter'>(94)</span> ? Biểu hiện của phẩm chất đó là gì? - các chi tiết nghệ thuật ( tâm trạng, lời nói, Được thể hiện ntn? cử chỉ…) chứng tỏ lòng yêu làng, yêu nước. - ý nghĩa của t/c mới mẻ ấy của nhân vật. 2- Lập dàn bài: ? Với yêu cầu của đề bài trên phần a- Mở bài: mb chúng ta cần chú ý đến những giới thiệu truyện ngắn “ làng” và nhân vật điểm nào? ông Hai; đồng thời đánh giá ngắn gọn thành công của tác giả trong việc xây dựng nhân vật. ? Tình yêu làng gắn bó hoà quyện với lòng yêu nước thể hiện ra sao? b- Thân bài: - khi tản cư ông Hai luôn nghĩ đến làng… - khi tình cờ nghe được thông tin làng chợ Ông hai không chỉ là một công dân dầu theo giặc: ông sững sờ, nghẹn ngào… của làng mà còn là một chiến sĩ đã - khi tin đồn được cải chính thì ông lại hớn từng tham gia đánh giặc giữ làng… hở, rạng rỡ… ? Nghệ thuật xây dựng nhân vật được - các chi tiết miêu tả hành động của ông thể hiện ntn? hai: + khi nghe tin làng theo giặc. + khi nói chuyện với bà hai. + khi tin đồn được cải chính. - các chi tiết miêu tả nội tâm của ông hai: + thông qua các cuộc đối thoại. + thông qua độc thoại nội tâm. ? Phần kết bài có nhiệm vụ cụ thể c- Kết bài: ntn? khẳng định vẻ đẹp tâm hồn của nhân vật; khẳng định thành công trong việc xây dựng tình huông truyện và xây dựng tâm lí nhân vật của tác giả. 3- Viết bài: Chia lóp thành 2 dẫy, mỗi dãy viết - dãy1 viết phần mb: ( có thể có nhiều cách một phần ( mb , tb ). vào bài khác nhau…): tình yêu làng, sự gắn bó vốn là một t/c sâu Cho lớp viết bài. đậm trong mỗi con người… Gọi (h) đọc bài viết của mình- lớp - dãy 2 viết phần kết bài: ông Hai trong… nhận xét, bổ xung. (g) chốt sửa chữa. là một nhân vật tạo được ấn tượng sâu sắc đói với người đọc…nhân vật ông Hai vừa phản ánh chân thực những nếp nghĩ của người nông dân VN trong thời kì đầu của cuộc kháng chiến chống pháp, vừa có ý nghĩa giáo dục sâu sắc đối với nhiều thế hệ bạn đọc. 4- Kiểm tra - sửa chữa: Yêu cầu (h) đọc lại bài viết của mình - kiểm tra cấu trúc..

<span class='text_page_counter'>(95)</span> để sửa chữa các lỗi còn mắc phải. - kiểm tra liên kết các câu, đoạn. Qua tìm hiểu hãy cho biết bài nghị - kiểm tra lỗi dùng từ, đặt câu, chính tả… luận một … có đặc điểm gì? Khi làm bài văn chúng ta cần chú ý điều gì? Cho (h) đọc ghi nhớ trong sgk.  Ghi nhớ sgk III.Luyện tập: (g) chia lớp thành 4 nhóm, cho (h) viết các phần của bài luyện tập. * Đề bài: suy nghĩ của em từ truyện ngắn “ Nhóm 1: viết phần mb. lão Hạc” của Nam Cao. Nhóm 2+ 3: viết phần tb ( mỗi nhóm 1 ý) Nhóm 4: viết phần kb. (h) làm bài theo hướng dẫn. Gọi (h) đọc- nhận xét- sửa chữa… (g) đọc một đoạn mở bài , kết bài cho (h) tham khảo. c.Củng cố(1p) ? Nêu các bước làm bài nghị luận về tác phẩm truyện hoặc đoạn trích. 1- Tìm hiểu đề, tìm ý: 2- Lập dàn bài 3- Viết bài 4- Kiểm tra - sửa chữa d. Hướng dẫn học bài(1p) Học nội dung bài Chuẩn bị bài: Luyện tập làm bài nghị luận về tp truyện hoặc đoạn trích. .4/Rút kinh nghiệm sau giờ dạy: Nội dung: ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… Phương pháp: ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… Thời gian: ……………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(96)</span>

<span class='text_page_counter'>(97)</span> Ngày soạn : 22/3/2013. Ngày giảng: Lớp 9a: 25/3/2013 Lớp 9b: 25/3/2013. Tiết: 121 LUYỆN TẬP LÀM BÀI NGHỊ LUẬN VỀ TÁC PHẨM TRUYỆN (HOẶC ĐOẠN TRÍCH) VIÊT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 6 (Ở NHÀ) 1. Mục tiêu: a. Kiến thức:Giúp (h): Ôn tập lại kiến thức đã họ về kiểu bài nghị luận về tác phẩm truyện(đoạn trích) và cách làm bài của kiểu bài này. b. Kĩ năng: . Rèn luyện các kĩ năng tìm hiểu đề, tìm ý. c. Thái độ:.

<span class='text_page_counter'>(98)</span> GD hs lòng yêu thích môn học 2. Chuẩn bị: a.Thầy: soạn bài, tham khảo tư liệu. b.Trò: làm bài tập, học bài, chuẩn bị bài theo hướng dẫn. 3. Phần thể hiện trên lớp a. Kiểm tra bài cũp(6p): (g) kiểm tra sự chuẩn bị của hs. Giới thiệu bài mới: Nhằm giúp các em ôn tập lại hệ thống kiến thức đã học ở 2 tiết trước , biết cách làm hoàn chỉnh một bài văn nghị luận về tác phẩm hoặc đoạn trích. từ đó có thể làm tốt bài viết số 6 ( tại nhà). B, Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I. Ôn tập nghị luận về tác phẩm truyện hoặc đoạn trích: ? Thế nào là bài nghị luận về tác phẩm …? - Nghị luận về tác phẩm….của tác phẩm cụ thể. - những nhận xét, đánh giá về truyện… ? Nhắc lại những yêu cầu đối với một - các nhận xét phải rõ ràng, đúng đắn, có bài văn nl về tác phẩm…? luận điểm, luận cứ… - bài nl về … cần có bố cục mạch lạc, lời văn chuẩn xác, gợi cảm. - bài có thể bàn về vấn đề chủ đề, nhân vật, cốt truyện, nghệ thuật của truyện. - bài làm cần đảm bảo đầy đủ các phần của một bài văn nl: + mở bài: giới thiệu tác phẩm, nêu ý kiến ? Nhiệm vụ của từng phần của bài sơ bộ của mình. văn nghị luận? + thân bài: nêu các luận điểm chính về nd và nghệ thuật của tác giả, có phân tích , chứng minh… + kết bài : nêu nhận định, đánh giá chung của mình về … II. Luyện tập: * Đề: cảm nhận của em về đoạn trích truyện “ Chiếc lược ngà” của nhà văn Nguyễn Quang Sáng. Hướng dẫn (h) tìm hiểu đề và tìm ý 1- Tìm hiểu đề: cho đề bài sau: - Kiểu đề: nl về một đoạn trích tác phẩm truyện. - nghị luận vấn đề: nhận xét đánh giá về nd ? Xác định kiểu đề? và nt của đoạn trích truyện. ? Đề bài nl về vấn đề gì? - hình thức: nêu cảm nhận về đoạn trích truyện. ? Hình thức nl ntn? 2- Tìm ý, lập dàn ý: a- Nhân vật bé Thu: - thái độ và t/c của bé Thu trong: + thái độ và t/c của bé thu trong 2 ngày.

<span class='text_page_counter'>(99)</span> Nhân vật bé thu: đầu: không nhận cha. dc: “ nghe gọi, con ? Thái độ và tình cảm của bé Thu bé giật mình…mặt nó bỗng tái đi, rồi vụt được diễn đạt qua những khung thời chạy và kêu thét ..má! má!” gian ntn? + .. trong 2 ngày đêm liên tiếp: tiếp tục tẩy ? Trong 2 ngày đầu? chay ông sáu: “ trong bữa cơm… tung toé cả mâm”. ? Trong buổi chia tay? + .. trong buổi chia tay: tình cha con cảm động: “ nhưng thật lạ lùng…thét lên: ba…” Nhân vật ông Sáu? b- Nhân vật ô Sáu: ? Trong đợt nghỉ phép? - Trong đợt nghỉ phép: + đầu tiên là sự hụt hẫng, buồn… + tiếp theo là sự kiên nhẫn cảm hoá, vỗ về con… + đến phút chia tay có cảm nhận bất lực. + khi đứa con thét lên nhận cha thì hạnh phúc tột bậc… ? Sau đợt nghỉ phép? - Sau đợt nghỉ phép: + say sưa, tỉ mẩn làm chiếc lược ngà trên có khắc dòng chữ… ? Trước khi trút hơi thở cuối cùng? + trước khi trút hơi thở cuối cùng “ hình như tình cha con…chết được” trong trái tim của nhân vật ông Sáu. c- Nhận xét, đánh giá: ? Nhận xét và đánh giá nghệ thuật về * nội dung: “ phụ tử tình thâm” là một nét nd của đoạn trích? đẹp văn hoá…tác giả đã xây dựng được một tình huống truyện khá độc đáo… * Nghệ thuật: ? Về nghệ thuật của tác phẩm? - cốt truyện chặt chẽ, có những tình huống bất ngờ nhưng phù hợp… - người kể ở ngôi thứ nhất vừa là nhân chứng, vừa là người tham gia vào 1 số sự việc trong câu chuyện - nhân vật sinh động, nhất là các biến thái t/c và hành động của nhân vật bé Thu. - ngôn ngữ giản dị, mang đậm màu sắc nam bộ. III.Viết bài tập làm văn số 6: * Hướng dẫn (h) làm bài: ( cũng là yêu cầu của đề bài này) Ra đề cho (h) viết bài làm văn số 6 - vấn đề nl là “ thân phận người phụ nữ ( bài viết ở nhà tiết sau thu bài). trong xã hội cũ”: * Đề 1: suy nghĩ về thân phận người + xã hội phong kiến xưa tồn tại 1 chế độ phụ nữ trong xã hội cũ qua nhân vật phụ quyền với thái độ trọng nam khinh nữ Vũ Nương trong “ chuyện người con một cách cực đoan: “ nhất nam viết hữu, gái nam xương” của Nguyễn Dữ. thập nữ viết vô” – nghĩa là: một con trai Đề 2: Suy nghĩ của em về n/v lão Hạc coi như có con, mười con gái coi như chưa.

<span class='text_page_counter'>(100)</span> trong truyện ngắn cùng tên của Nam Cao. Đề 3: Em có suy nghĩ gì về hình tượng nhân vật Nhuận Thổ trong tp "Cố hương". Đề 4: Phân tích n/v cái Tí trong đoạn trích " Con có thương thầy u".. Đáp án-biểu điểm: Đề 1: 9A Mở bài: Giới thiệu về hình tượng n/v Vũ Nương trong "chuyện người con gái Nam Xương " của nhà văn Nguyễn Dữ. Thân bài: - Là người phụ nữ đẹp người, đẹp nết: + Với chồng con:Hết mực thương yêu chăm sóc. +Với mẹ già: hết lòng phụng dưỡng, khi mẹ ốm chăm sóc thuốc thang, lấy lời ngọt ngào động viên mẹ. Khi mẹ mất lo ma chay cẩn thận. - Nàng là nạn nhân của chiến tranh phi nghĩa - Là nạn nhân của chế độ phong kiến hà khắc chà đạp lên quyền sống, quyền tự do của con người. + Khi bị chồng nghi oan nàng ko được 1 lần thanh minh, ko được chồng cảm thông, thấu hiểu(dù khắp dân làng đều lên tiếng bênh vực nàng.) + Nàng phải lấy cái chết để tự minh oan cho mình. - Hình tượng Vũ Nương là điển hình cho người phụ nữ trong xã hội phong kiến đẹp người, đẹp nết nhưng phải chịu 1 cuộc sống bất hạnh. Kết bài: Khẳng định vẻ đẹp nhân phẩm của n/n Vũ Nương. Đề 2: 9B Mở Bài :Giới thiệu về Nam Cao và truyện ngắn lão Hạc.. có con”. - xã hội phong kiến xưa tước đoạt tự do của người phụ nữ bằng 1 thứ luật: “ tam tòng” nghiệt ngã ( tại gia tòng phụ, xuất giá tòng phu, phu tử tòng tử). - với chế độ phụ quyền và luật tam tòng, người phụ nư xưa ko thể tự định đoạt được hạnh phúc của c/đ mình ( cha mẹ đặt đâu, con cái ngồi đó), mà hoàn toàn phụ thuộc vào sự may rủi ( may thì gặp được người chồng tử tế, ko may thì vớ phải một gã chồng vũ phu)… có thể khai thác thêm khía cạnh: Vũ Nương là nạn nhân của thói ghen tuông mù quáng hoặc là nạn nhân của chiến tranh phi nghĩa….

<span class='text_page_counter'>(101)</span> Thân bài: - Hoàn cảnh của lão Hạc: 1 mình gà trống nuôi con, lớn lên vì nhà nghèo ko lấy được vợ nên phẫn chí bỏ đi đồn điền cao su. - Mất mùa liên tiếp lão Hạc buộc phải chọn cho mình cái chết để giữ gìn phẩm hạnh của mình + Lão bán chó để có tiền lo ma chay cho mình mà ko cần lụy đến hàng xóm. + Lão nhờ ông giáo giữ gìn hộ mảnh đất cho thằng con. + Lão ăn bả chuột để tự kết liễu đời mình. → lão là người cha sẵn sàng hy sinh vì con Là người dân với bản chất lương thiện, trong sạch cao quý. - Tp là tiếng nói tố cáo chế độ xã hội đương thời , là tiếng nói cảm thông chia sẻ của nhà văn với số phận người nông dân. Kết bài : khẳng định giá trị của tác phẩm. c.Củng cố(1p) ? Đọc diễn cảm bài thơ. ? Nêu giá trị nội dung và nghệ thuật của tác phẩm. d. Hướng dẫn học bài(1p) Cảm nhận của em về đoạn trích truyện “ Chiếc lược ngà” của nhà văn Nguyễn Quang Sáng. 4/Rút kinh nghiệm sau giờ dạy: Nội dung: ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… Phương pháp: ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… Thời gian: ………………………………………………………………………………. Bài 24 Kết quả cần đạt: Hiểu được những cảm nhận tinh tế của nhà thơ Hữu Thỉnh về sự biến đổi của đất trời từ cuối hạ sang đầu thu. cảm nhận được tình yêu q.hương thắm thiết, niềm tự hào về.

<span class='text_page_counter'>(102)</span> sức sống mạnh mẽ, bền bỉ của dân tộc mình qua cách diễn tả độc đáo của nhà thơ Y Phương. Phân biệt được nghĩa tường minh & hàm ý. Hiểu rõ các yêu cầu đối với bài nl về 1 đoạn thơ, bài thơ; nắm vững cách làm bài văn đáp ứng tốt các yêu cầu ấy. Ngày soạn : 23/2/2013 Ngày giảng:Lớp 9a:25/3/2013 Lớp 9b:26/3/2013 Tiết 122: SANG THU - Hữu Thỉnh 1. Mục tiêu cần đạt: a. Kiến thức: Giúp (h): Phân tíh được những cảm nhận tinh tế của nhà thơ Hữu Thỉnh về sự biến đổi của đất trời từ cuối hạ sang đầu thu. b. Kĩ năng Rèn luyện thêm năng lực cảm thụ thơ ca. Tích hợp với phần văn ở một số bài thơ viết về mùa thu, mùa hạ… c. Thái độ: Gd hs tình yêu thiên nhiên. 2. Chuẩn bị: a. Thầy: soạn bài,chân dung hữu thỉnh và tập thơ“Từ chiến hào đến thành phố”. b. Trò: làm bài tập, học bài, c.bị bài theo h.dẫn. 3. Phần thể hiện: a.Kiểm tra bài cũ: Câu hỏi: Đọc thuộc lòng và diễn cảm bài thơ: “ Viếng lăng Bác”? phân tích một trong số những hình ảnh ẩn dụ mà em tâm đắc nhất? ( hàng tre, mặt trời, vàng trăng, trời xanh, con chim, bông hoa…) (h) trả lời. (g) Nhận xét - ghi điểm. Giới thiệu bài mới: Thơ hay tả mùa thu có nhiều, thơ tả mùa hạ ít hơn. thơ tả thời điểm giao mùa giữa hạ và thu lại càng ít. vì thế ta càng quý những bài như “ Sang thu”. từ mùa hạ chuyển sang mùa thu, thiên nhiên ở miền Bắc chúng ta vào mùa thu được cảm nhận ntn qua “ Sang thu” của Hữu Thỉnh? b. Bài mới: Hoạt động của trò Hoạt động của trò I. Đọc và tìm hiểu chung: 1- Tác giả - Tác phẩm: ? Hãy trình bày hiểu biết của em về - Là nhà thơ viết nhiều, hay về con người, tác giả? cuộc sống nông thôn và về mùa thu. Nói thêm về Hữu Thỉnh. - Thơ ông mang cảm xúc bâng khuâng, nhẹ nhàng. ? Hoàn cảnh sáng tác bài thơ? Đọc mẫu 1 lần. Gọi (h) đọc 2 -> 3 lần.. - Sáng tác 1977, in trong tập “ Từ chiến hào đến thành phố”. 2- Đọc: Giọng nhẹ, nhịp chậm, khoan thai, trầm lắng và thoáng suy tư..

<span class='text_page_counter'>(103)</span> Nói qua về bố cục bài thơ…. II.Tìm hiểu chi tiết văn bản 1- Cảm nhận sự biến đổi của đất trời sang thu):. ? ở khổ thơ đầu tác giả cảm giác mùa thu đã sang từ những dấu hiệu nào?. Bỗng ... hương ổi Phả ......gió se Sương chùng chình Hình như thu đã về. ? Em có nhận xét gì về cách sử dụng Sử dụng từ ngữ .. Bỗng, phả vào, chùng từ ngữ của tác giả ở khổ thơ 1? chình ( từ láy gợi hình), hình như ( thành phần tình thái - đã học ở bài trước)… ? Chú ý vào từ “ bỗng”. Theo em từ - Sự bất ngờ, đột ngột… có hương ổi chín bỗng được đặt ở đầu bài thơ có ý thơm bay trong làn gió nhẹ… nghĩa gì? - mùa thu được cảm nhận từ nơi làng quê, ? “ hương ổi.. Phả vào trong gió se” của con người gắn bó với quê hương… có gợi cho em ấn tượng quen thuộc nào? Bình: cái ấm và cái lạnh… Từ “ phả” có thể thay thế = những từ - có thể thay = các từ: thổi, lan, tan, hoà… ngữ nào? Vì sao tg lại chọn từ phả nhưng những từ đó không có cái nghĩa đột trong trường hợp này? ngột, bất ngờ để nối với ( bỗng)…. Chú ý vào từ láy “ chùng chình”…. - tg đã nhân hoá làn sương… ? Vậy với từ “ chùng chình” hình ảnh thơ trở nên ntn trong việc biểu hiện thiên nhiên? - thể hiện sự ngỡ ngàng. Vì đó chỉ là cảm ? Nhưng theo em vì sao tg lại viết “ nhận thoáng qua nên tg dường như chưa hình như thu đã về” ? tin vào trực giác của mình… * tâm trạng ngỡ ngàng, cảm xúc bâng ? Từ đó em hiểu gì về tâm trạng nhà khuâng. thơ trước sự biến đổi của đất trời sang thu? * cảm nhận sự biến đổi của đất trời sang thu. Chuyển ý. 2- Cảm nhận không gian đất trời sang thu: ? Cảnh thiên nhiên sang thu qua cảm nhận của tg được thể hiện = những Sông .... dềng dàng hình ảnh chi tiết nào? Chim ...... vội vã Đám mây vắt nửa mình sang thu. Với những h/a quen thuộc… hình ảnh đối ? Em hãy phân tích giá trị nghệ thuật lập… , 2 tốc độ trái chiều…là quy luật ko đặc sắc ở đây? Tác dụng của nó? đồng đều ở vào thời điểm giao thoa của muôn loài muôn vật..

<span class='text_page_counter'>(104)</span> ? Cảnh dòng sông thu ( dềnh dàng) gợi lên cho em ấn tượng gì? - hình ảnh dòng sông thu êm ả, thảnh thơi trôi một cách thanh thản gợi lên khung cảnh yên ả, thanh bình. ? Phân tích cái hay, cái độc đáo của 2 câu thơ tiếp theo? - hình ảnh ở đây mới mẻ và thú vị nhất bài thơ… đó là 1 đám mây trong tưởng tượng của tg, lảng bảng trôi như chưa muốn rời Cũng chính cái lững lờ, dềnh dàng, mùa hạ để sang thu… lảng bảng trên tầng không của đám mây làm cho người đọc cảm nhận một khung cảnh giao mùa thật đẹp và khêu gợi… Chuyển sang khổ thơ thứ 3 như một lời kết. Vẫn còn bao nhiêu nắng Đã vơi dần cơn mưa Tác giả đã gợi tả cảm giác giao mùa Sấm cũng bớt bất ngờ trong nắng trong mưa ntn? Em có Trên hàng cây đứng tuổi. nhận xét gì về cách dùng từ của tác - cách dùng từ đắt: vơi dần, bớt bất ngờ… giả? đối lập: vẫn còn, đã vơi… Giảng – bình thêm… ? Em hiểu thế nào về 2 câu thơ cuối  hai câu cuối vừa mang ý nghĩa thực vừa bài? Phân tích nt sử dụng? mang ý biểu tượng qua hình ảnh ẩn dụ.  nghĩa biểu tượng cũng là những suy ? Nêu cảm nhận của riêng em về ngẫm mà nhà thơ muốn gửi gắm đến không gian đất trời sang thu qua cách chúng ta… nhìn, cách cảm của tg? * Sự giao mùa thật nhẹ nhàng mà rõ rệt. ? Nêu những đặc sắc về nghệ thuật III.Tổng kết – ghi nhớ: 1. Nghệ thuật bài thơ? Cảm nhận về sự giao mùa của tác giả gợi trong em những rung động gì?. 2. Nội dung - Nhiều giác quan cảm nhận, hình ảnh thơ giàu sức biểu cảm, kết hợp hài hoà giữa Chốt rút ghi nhớ. Cho (h) đọc ghi chất hiện thực và chất trữ tình. - sự giao mùa hạ - thu thật nhẹ nhàng mà nhớ. tinh tế. ? Theo em, nét riêng của thời điểm * Ghi nhớ (sgk). giao mùa hạ - thu này được hữu thỉnh IV.Luyện tập: thể hiện đặc sắc nhất qua hình ảnh, câu thơ nào? ? Sưu tầm những bài thơ nói về mùa thu của vùng nông thôn, đồng bằng (H) tự bộc lộ. Bắc Bộ mà em biết? c.Củng cố(2p) ? Đọc diễn cảm bài thơ..

<span class='text_page_counter'>(105)</span> ? Nêu giá trị nội dung và nghệ thuật của tác phẩm. - Nhiều giác quan cảm nhận, hình ảnh thơ giàu sức biểu cảm, kết hợp hài hoà giữa chất hiện thực và chất trữ tình. - sự giao mùa hạ - thu thật nhẹ nhàng mà tinh tế d. Hướng dẫn học bài(1p) Học thuộc lòng bài thơ. Nắm nội dung bài. Chuẩn bị bài : Nói với con. 4/Rút kinh nghiệm sau giờ dạy: Nội dung: ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… Phương pháp: ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… Thời gian: Ngày soạn : 28/2/2010 Ngày giảng:Lớp 9a:4/3/2010 Lớp 9b:9/3/2010 Tiết: 122 NÓI VỚI CON - Y Phương 1. Mục tiêu cần đạt: a. Kiến thức: Giúp (h): Cảm nhận được tình cảm thắm thiết của cha mẹ dành cho con cái, tình yêu quê hương sâu nặng cùng niềm tự hào với sức sống mạnh mẽ, bền bỉ của dân tộc mình qua lời thơ của Y Phương. Bước đầu hiểu được cách diễn đạt độc đáo, giàu hình ảnh cụ thể gợi cảm của thơ ca miền núi.. b. Kĩ năng : Bồi dưỡng kĩ năng đọc, cảm thụ tp. c. Thái độ: Bồi dưỡng tình cảm gia đình gắn bó. 2. Chuẩn bị a. Thầy: soạn bài, tham khảo tài liệu thêm về Y Phương. b. Trò: làm bài tập, học bài, chuẩn bị bài theo hướng dẫn. 3. Phần thể hiện: a. Kiểm tra bài cũ: ? Trong bài thơ “ Sang thu” của Hữu Thỉnh, hình ảnh thiên nhiên vào thời điểm giao mùa hạ thu có đặc điểm gì nổi bật? đáng chú ý? A. sôi động, náo nhiệt. B. bình lặng ngưng đọng. C. xôn xao rộn rã. D. nhẹ nhàng, giao cảm. * Đáp án: d. (g) N.xét - ghi điểm. Giới thiệu bài mới: Tình yêu thương con cái, mơ ước thế hệ sau tiếp bước xứng đáng, phát huy truyền thống của tổ tiên, quê hương… vốn là t/c cao đẹp của con.

<span class='text_page_counter'>(106)</span> người Việt Nam. bài thơ của Y Phương – một người con của núi rừng Tây Bắc sẽ giúp chúng ta hình dung rõ nét hơn về t/c nồng hậu đó của “ người đồng mình. b. Bài mới:. Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò I. Đọc và tìm hiểu chung: 1- Tác giả - tác phẩm: ? Hãy trình bày vài nét hiểu biết của - Y Phương là nhà văn dân tộc Tày. thơ ông em về tác giả? luôn thắm đượm t/c gia đình quê hương. Nói thêm về tg. ? Hoàn cảnh ra đời bài thơ?. - Bài thơ được sáng tác năm 1972, theo thể thơ tự do. 2- Đọc:. GV: giọng đọc ấm áp, thể hiện t/y thương ngọt ngào… Đọc mẫu 1 lần. Gọi (h) đọc 2 lần – nhận xét. - chú thích. Giải thích từ khó trong sgk. 3- Bố cục: ? Hãy chia đoạn cho bài thơ? Ý mỗi Bài thơ chia làm 2 đoạn: đoạn là gì? - từ đầu -> .. trên đời. => con lớn lên trong t/y thương của cha mẹ… - còn lại: lòng tự hào về sức sống của quê hương… II. Phân tích: Chuyển ý. Cho (h) chú ý vào đoạn thơ thứ nhất. 1- Nói với con về tình cảm cội nguồn: ? Người cha đã nói với con về những Gia đình: Chân phải bước tới cha, tình cảm cội nguồn nào? Chân trái bước tới mẹ ? Hãy tìm những hình ảnh thơ nói về … chạm tiếng nói, tới tiếng cười… điều đó? quê hương: … đan lờ cài nan hoa vách nhà ken câu hát rừng cho hoa Con đường cho những tấm lòng ? Em có nhận xét gì về cách đặt vấn Cách nói mang đậm phong cách của người dân tộc miền núi. đo đếm một, hai, các đề ở đây? động từ đan, cài, ken, cho… ? Em cảm nhận như thế nào về ý thơ -> người con được lớn lên trong vòng tay âu yếm nuôi dưỡng đùm bọc của cha mẹ và này? xóm làng. ? Theo em vì sao lời nói đầu tiên với -> gia đình là cái nôi của mỗi con người… con lại là tình cảm gia đình? Giảng bình về t/c gia đình trong mỗi con người… ? Từ đó tác giả tiếp tục nói với con về người đồng mình yêu lắm con ơi những gì? H/a thơ nào nói lên điều đan lờ… đó? h/a mộc mạc, lời nói chân tình….

<span class='text_page_counter'>(107)</span> ? Theo em, cách nói “ người đồng -> vẻ đẹp một cuộc sống lao động và sinh mình yêu lắm con ơi” có nét gì riêng? hoạt truyền thống của dân tộc. -> cuộc sống hoà quyện với thiên nhiên ? Gợi lên cuộc sống ntn? hoang dã, đơn sơ mộc mạc mà thắm được t/c… ? Em cảm nhận ntn qua lời thơ “ rừng cho hoa…”? Người cha muốn nói về ngày cưới của mình như một minh chứng cho t/y hạnh phúc tràn đầy, nơi đó con được chăm sóc yêu thương… ? Vậy em thấy cội nguồn dân tộc * Nói với con về tình cảm gia đình đầm được gợi lên qua lời dạy của người ấm, hạnh phúc. Con lớn lên trong t/ y đó, cha là gì? sự đùm bọc nuôi dưỡng của xóm làng quê hương. 2- Nói với con về quê hương: Chuyển ý. Người đồng mình thương lắm con ơi! ? Con người của làng quê được cao đo nỗi buồn người cha tái hiện qua những hình xa nuôi chí lớn ảnh thơ nào? …. ?Những đức tính nào của “ người không lo cực nhọc đồng mình” được hiện lên? Một cuộc sống khó khăn vất vả trên mảnh đất cằn cỗi, hiểm trở và khô khan… ? Cuộc sống của những con người ở con người nơi đây chịu thương chịu khó, đây được nhắc lại qua hình ảnh nào? cần cù bền bỉ, dẻo dai… Sống trên đá… không chê…gập ghềnh… Sống trong thung …không chê… nghèo khó. …như sông… suối… - Người cha nhắc con để mong con không ? Theo em vì sao tg lại nói tới điều quên và yêu quý mảnh đất, con người quê này? hương. -> thể hiện rõ nét cách nghĩ của người miền ? Em có nhận xét gì về cách diễn đạt núi, sử dụng lặp từ… trong những lời thơ trên? ? Từ đó người cha muốn nói với con * Can trường, dũng cảm, có ý chí vươn lên, về đức tính gì của “ người đồng gắn bó với mảnh đất quê hương. mình”? ? Em có nhận xét gì về cách nói: “  chân chất, khoẻ mạnh. người đồng mình tuy thô sơ da thịt;  tự chủ trong cuộc sống … nhỏ bé đâu con”? ? Từ cách nói của người cha em hình * Nhắc con không quên cội nguồn, tự hào dung người cha muốn nói gì với con?.

<span class='text_page_counter'>(108)</span> Ước muốn của người cha là gì? về quê hương, không đánh mất mình. Bình về niềm tin tưởng của cha dành cho con mình, niềm tự hào của cha đối với những truyền thống, phong tục của quê hương xứ sở. III.Tổng kết – ghi nhớ: 1. Nghệ thuật ? Em hãy nêu những đặc sắc nghệ * Giọng điệu tha thiết, h/a cụ thể có sức thuật của bài thơ? khái quát, mộc mạc, giàu chất thơ. bố cục mạch lạc, cảm xuc tự nhiên, hợp lí. 2. Nội dung ? Qua bài thơ em thấy t/c của người * Tình yêu thương tha thiết với con, sự tin cha đối với con ntn? Điều lớn nhất tưởng vào tương lai tươi sáng của con, tự người cha muốn giáo dục con là gì? hào dân tộc. Cho (h) đọc ghi nhớ sgk.. * Ghi nhớ (sgk). IV. Luyện tập:. ? Qua bài thơ của Y Phương, theo em những vẻ đẹp riêng nào của thơ ca miền núi? c.Củng cố(2p) ? Đọc diễn cảm bài thơ. ? Nêu giá trị nội dung và nghệ thuật của tp. . Nghệ thuật * Giọng điệu tha thiết, h/a cụ thể có sức khái quát, mộc mạc, giàu chất thơ. bố cục mạch lạc, cảm xuc tự nhiên, hợp lí. . Nội dung * Tình yêu thương tha thiết với con, sự tin tưởng vào tương lai tươi sáng của con, tự hào dân tộc. d. Hướng dẫn học bài(1p) Học thuộc lòng bài thơ. Nắm được nội dung bài. Chuẩn bị bài : Mây và Sóng. 4/Rút kinh nghiệm sau giờ dạy: Nội dung: ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… Phương pháp: ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… Thời gian: Ngày soạn : 28/2/2013 Ngày giảng: Lớp 9a:1/3/2013 Lớp 9b:1/3/2013 TiÕt 125– TiÕng ViÖt: NGHĨA TƯỜNG MINH VÀ HÀM Ý 1.Môc tiªu :Gióp HS. a.VÒ kiÕn thøc : - HiÓu thÕ nµo lµ nghÜa têng minh vµ hµm ý . - Phân biệt và xác định đợc nghĩa tờng minh và hàm ý . b.Kĩ năng:.

<span class='text_page_counter'>(109)</span> - Kĩ năng sö dông nghÜa têng minh vµ hµm ý trong khi nãi, viÕt c.Thai độ. -Có ý thức dùng hàm ý và tờng minh đúng lúc, đúng chỗ cho có hiệu quả . 2.ChuÈn bÞ của GV và HS. a.ThÇy : Nghiªn cøu bµi , tµi liÖu tham kh¶o ,SGK,SGV, b¶ng phô. b.Trß : §äc vµ nghiªn cøu bµi tríc 3. Tiến trình bài dạy. a.KiÓm tra bài cũ (4’) ? ?Nªu c¸c ph¬ng tiÖn liªn kÕt c©u? §¸p ¸n : Liªn kÕt b»ng phÐp lÆp . Phép dùng từ đồng nghĩa , gần nghĩa ,trái nghĩa. PhÐp thÕ PhÐp nèi *Đặt vấn đề(1’): Trong khi giao tiếp ngời ta có thể nói thẳng ra vấn đề cần nói một cách cụ thể nhng cú khi cũng không cần nói thẳng mà ngời nghe vẫn hiểu đợc đó là cách dùng nghĩa tờng minh và hàm ý. b.Bµi míi . GV Treo bảng phụ .Gọi học sinh đọc VD? ? Qua c©u “ Trêi ¬i chØ cßn n¨m phót” em hiÓu anh thanh niªn muèn nãi ®iÒu g× ? V× sao anh kh«ng nãi th¼ng điều đó với hoạ sĩ và cô gái ?. I.Ph©n biÖt nghÜa têng minh vµ hµm ý (18’) 1.VÝ dô :. Víi c©u nãi cña m×nh anh thanh niªn muèn nãi thªm r»ng “ Anh rÊt tiÕc” -. ?. Nhng anh kh«ng muèn nãi th¼ng điều đó ra vì có thể do ngại ngùng ,hoÆc v× muèn che dÊu t×nh c¶m cña m×nh . C©u nãi thø hai cã Èn ý g× kh«ng ? C©u nãi nµy kh«ng chøa Èn ý .. GV C©u nãi thø nhÊt lµ c¸ch nãi hµm ý .C¸ch thø hai lµ nghÜa têng minh . ? VËy em h·y ph©n biÖt nghÜa têng minh vµ hµm ý ? Hàm ý có thể giải đoán đợc ngời nghe cã n¨ng lùc th× cã thÓ ®o¸n ra GV Hàm ý có những đặc tính nhất định . 2/Bµi häc. hµm ý trong lêi nãi cã chøa hµm ý . - NghÜa têng minh lµ phÇn th«ng Hàm ý có thể chối bỏ đợc ngời nói báo đợc diễn đạt trực tiếp bằng từ cã thÓ tõ chèi r»ng trong lêi nãi cña ng÷ trong c©u . hä kh«ng chøa hµm ý .Tøc lµ ngêi - Hµm ý lµ phÇn th«ng b¸o tuy nói không chịu trách nhiệm về hàm ý không đợc diễn đạt trực tiếp bằng từ trong lêi nãi cña chÝnh hä. ng÷ trong c©u nhng cã thÓ suy ra tõ Cã hµm ý dïng chung : Ngêi nãi hiÓu nh÷ng tõ ng÷ Êy . đợc gọi là hàm ý dùng chung thông dông . Cßn hµm ý dïng riªng thêng g¾n víi.

<span class='text_page_counter'>(110)</span> ?. t×nh huèng cô thÓ . NÕu t¸ch ra th× không giải đoán đợc , hoặc giải đoán kh¸c ®i . đọc to phần ghi nhớ . Em h·y lÊy vÝ dô vÒ nghÜa têng minh vµ hµm ý ..  Ghi nhí ( SGK) Ngµy mai chóng m×nh häc nhãm . C¶ nhãm b¹n ®ang ngåi ch¬i m¶i nãi chuyÖn mµ quªn c¶ thêi gian nÊu c¬m .Muèn nh¾c khÐo c¸c b¹n cã thÓ nãi NTN?. VD: MÑ tí s¾p vÒ råi . Ôi đã 11 giờ rồi! VD2 HoÆc : A. 5 giờ chúng mình đi đá bóng nhé . B. Lúc đó nhà tớ không có ai ở nhà. ( Tõ chèi ) GV Nh vËy trong cuéc sèng ,trong giao tiÕp hµng ngµy chóng ta vÉn thêng dïng c¸ch nãi hµm ý – NÕu biÕt cách dùng đúng lúc , đúng chỗ sẽ tạo đợc sự tế nhị , lich sự trong giao tiếp ngợc lại dùng không đúng lúc đúng chç sÏ t¹o ra sù hiÓu lÇm . III.LuyÖn tËp ( 18’) 1.Bµi tËp1: a. Câu: “ Nhà hoạ sĩ tặc lỡi đứng dậy . §äc kÜ v¨n b¶n ? - Côm tõ “ TÆc lìi” cho thÊy ho¹ sÜ ? Cho biÕt hµm ý trong ®o¹n trÝch sau. còng cha muèn chia tay anh Thanh nien. Đây là cách dùng hình ảnh để diễn đạt ý của ngôn ngữ nghệ thuật .. ?. Cho biết hàm ý của câu in đậm ?. b. TN miêu tả thái độ cô gái liên quan đến chiếc mùi soa là: - Mặt đỏ ửng ( ngợng) - Nhận lại chiếc khăn( Không tránh đợc ) - Quay véi ®i ( qu¸ ngîng ) => Qua h×nh ¶nh nµy , cã thÓ nãi c« g¸i ®ang bèi rèi vµ vông vÒ v× ngîng . C« ngợng vì định kín đáo để làm kỉ vật cho ngêi thanh niªn thÕ mµ anh l¹i qu¸ thËt thà tởng cô bỏ quên , nên gọi cô để trả l¹i . 2. Bµi 2. - Hµm ý : “ ¤ng ho¹ sÜ giµ cha kÞp uống nước chè đấy”. 3.Bµi 3: - C©u “ C¬m chÝn råi”- Cã chøa hµm ý .đó là “ Ông về ăn cơm đI”.. Nêu y/c bài tập 4. 4.Bµi tËp 4. - Kh«ng ph¶i c©u chøa hµm ý ..

<span class='text_page_counter'>(111)</span> + C©u thø nhÊt lµ c©u nãi l¶ng ( §¸nh trèng l¶ng) + C©u thø hai lµ c©u nãi dở dang .. Hướng dẫn HS làm bài.. c- Củng cố (3’) ? đặt câu chứa hàm ý ? d-Híng dÉn häc ë nhµ: (1’) -Häc thuéc ghi nhí . -Tìm thêm ví dụ trong các văn bản đã học. -TiÕp tôc chuÈn bÞ bµi NghÜa têng minh vµ hµm ý (Tiếp theo).. 4/Rút kinh nghiệm sau giờ dạy: Nội dung: ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… Phương pháp: ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… Thời gian: Ngày soạn : 1/3/2013. Ngày giảng: Lớp 9a:4/3/2013 Lớp 9b:4/3/2013. Tiết: 126 NGHỊ LUẬN VỀ MỘT ĐOẠN THƠ, BÀI THƠ 1. Mục tiêu cần đạt: a. Kiến thức: Giúp (h): Hiểu rõ thế nào là bài nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ. Nắm vững các yêu cầu đối với một bài nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ để có cơ sở tiếp thu, rèn luyện tốt về kiểu bài này ở các tiết tiếp theo b. Kĩ năng: Bồi dưỡng kĩ năng phân tích, nhận xét. c. Thái độ: Khơi dậy nơi hs lòng yêu thích môn học 2. Chuẩn bị: a. Thầy: soạn bài, tham khảo tư liệu. b. Trò: làm bài tập, học bài, chuẩn bị bài theo hướng dẫn ( sgk ). 3. Phần thể hiện: a. Kiểm tra bài cũ(6p) (g) Ktra vở bài tập của (h). nhận xét, ghi điểm cho một số (h) có bài làm tốt..

<span class='text_page_counter'>(112)</span> Giới thiệu bài mới: Chúng ta đã được nghiên cứu một bài nghị luận về một đoạn văn, truyện… vậy bài nghị luận về mọt đoạn thơ, bài thơ có gì khác? bài học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu. b.Bài mới. Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò I. Tìm hiểu bài nghị luận về 1 đoạn thơ, bài thơ:(16’) Gọi (h) đọc văn bản * Đoạn văn: Khát vọng hoà nhập và dâng Đây là một bài nl về một đoạn thơ, hiến. bài thơ. Yêu cầu đọc kĩ nội dung bài. -> hình ảnh mùa xuân và tình cảm thiết tha ? Vấn đề nghị luân của văn bản này là của Thanh Hải trong bài thơ “ mùa xuân gì? nho nhỏ…”. ? Văn bản nêu lên những luận điểm gì? ( gợi: hình ảnh mùa xuân trong bài -> những luận điểm về hình ảnh mùa xuân mùa xuân nho nhỏ của Thanh Hải). trong bài: - hình ảnh mùa xuân rạo rực của thiên nhiên, đất nước trong cảm xúc thiết tha trìu mến của nhà thơ. - hình ảnh mùa xuân nho nhỏ thể hiện khát vọng hoà nhập dâng hiến, được nối kết với ? Theo em người viết đã sử dụng các mùa xuân thiên nhiên đất nước ở trước. những luận cứ nào để làm sáng tỏ các luận điểm đó? -> để chứng minh cho các luận điểm ngươì viết đã chọn giảng, bình các câu thơ, h/a đặc sắc, đã phân tích kết cấu của bài thơ, giọng điệu trữ tình của bài. Một mùa xuân nho nhỏ lặng lẽ dâng cho đời … dòng sông xanh, bông hoa tím biếc tôi đưa tay.. hứng ta làm con chim hót ? Hãy chỉ ra bố cục của bài văn? …một nốt trầm xao xuyến… Nhận xét gì về bố cục đó? * Bố cục: gồm có 3 phần. - mở bài : từ đầu đến đáng trân trọng -> giới thiệu bài thơ… - thân bài : …-> chính là sự láy lại của mùa xuân => trình bày cảm nhận đánh giá của người viết về nghệ thuật thông qua các luận điểm, luận cứ… - kết bài: … phần còn lại -> tổng kết khái Xét về bố cục của văn bản chúng ta quát về giá trị và tác dụng của bài thơ..

<span class='text_page_counter'>(113)</span> thấy gồm có đủ 3 phần rất chặt chẽ và hợp lí. Yêu cầu (h) chú ý vào cách diễn đạt trong từng đoạn văn. ? Cách diễn đạt trong từng đoạn văn có làm nổi bật được các luận điểm không? Vì sao?. => văn bản tuy ngắn nhưng bố cục chặt chẽ, có đầy đủ các phần thông thường của một bài văn nl.. - cách dẫn dắt vấn đề: bắt đầu từ mùa xuân… như một quy luật tất yếu đến những vần thơ thể hiện cảm xúc….. - cách phân tích hợp lí: bắt đầu từ mùa xuân trong bài thơ …. cảm xúc thiết tha trìu mến của nhà thơ. - cách tổng kết, khái quát hoá có sức thuyết phục. -> như vậy giữa các khổ các phần của bài thơ có sự gắn kết tự nhiên, chặt chẽ, vừa luyến láy vừa được nâng cao…. ? Qua phân tích văn bản trên em hiểu * Nghị luận về … là trình bày nhận xét, thế nào về bài nl về một đoạn thơ…? đánh giá của mình về nội dung nghệ thuật của đoạn thơ, bài thơ ấy. ? Khi chúng ta nêu nhận xét, đánh giá về nôi dung và nt của bài thơ cần chú * Nội dung và nghệ thuật của đoạn thơ, bài ý đến điều gì? thơ được thể hiện qua ngôn từ, hình ảnh, giọng điệu… ? Theo em, bài nl về…. Cần đảm bảo * Bài nghị luận về… cần có bố cục rõ ràng, yêu cầu nào về hình thức? mạch lạc, lời văn gợi cảm thể hiện rung động chân thành của người viết. Chốt nội dung bài học -> ghi nhớ sgk. Cho (h) đọc ghi nhớ. * Ghi nhớ (sgk). II.Luyện tập(15’) Bài tập: ? Ngoài các luận điểm mà tác giả đã nêu trong văn bản trên. Hãy nêu thêm các luận điểm khác mà em biết về bài * Luận điểm: nhạc điệu của bài thơ. tính thơ “ Mùa xuân nho nhỏ”? nhạc thể hiện ở tiết tấu bài thơ, đã được nhạc sĩ Trần Hoàn phổ nhạc thành một bài hát “ Sống mãi với thời gian”…. * Luận điểm: bức tranh mùa xuân: một bài thơ hay bao giờ cũng chứa yếu tố hội hoạ trong nó, tính nhạc thể hiện trong hình ảnh, màu sắc, không gian… c.Củng cố(2p) ? Thế nào là nghị luận về 1 đoạn thơ, bài thơ?.

<span class='text_page_counter'>(114)</span> * Nghị luận về … là trình bày nhận xét, đánh giá của mình về nội dung nghệ thuật của đoạn thơ, bài thơ ấy. d. Hướng dẫn học bài(1p) Học nội dung bài. Hoàn thiện bài tập trong sgk. Chuẩn bị bài: Cách làm bài nghị luận về 1 đoạn thơ, bài thơ. 4/Rút kinh nghiệm sau giờ dạy: Nội dung: ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… Phương pháp: ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… Thời gian:. Ngày soạn : 2/3/2013. Ngày giảng: Lớp 9a:4/03/2013 Lớp 9b:5/3/2013. Tiết: 127 CÁCH LÀM BÀI NGHỊ LUẬN VỀ MỘT ĐOẠN THƠ, BÀI THƠ 1. Mục tiêu cần đạt: a. Kiến thức: Giúp (h): Biết cách viết một bài văn nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ cho đúng với các yêu cầu đã học ở tiết trước. b. Kĩ năng: Rèn luyện các kĩ năng thực hiện các bước khi làm bài nl về một… , cách tổ chức, triển khai các luận điểm. c. Thái độ: Khơi dậy hứng thú học tập ở học sinh. 2. Chuẩn bị: a. Thầy: soạn bài, tham khảo tư liệu. b. Trò: làm bài tập, học bài, chuẩn bị bài theo hướng dẫn ( xem sgk ). 3. Phần thể hiện: a. Kiểm tra bài cũ(6p): Câu hỏi: Em hiểu thế nào là bài văn nghị luận về 1 đoạn thơ, bài thơ.? Đáp án: Là trình bày những nhận xét, đánh giá về nội dung, nghệ thuật của 1 đoạn thơ, bài thơ. Giới thiệu bài mới: trong tiết học trước chúng ta đã tìm hiểu về khái niệm và những yêu cầu của bài văn nghị luận về đoạn thơ, bài thơ . Vậy để làm được 1 bài văn nghị luận chúng ta phải có những bước nào chúng ta cùng tìm hiểu tiếp nội dung bài hôm nay. b. Bài mới.

<span class='text_page_counter'>(115)</span> Hoat động của thầy. Hoạt động của trò I. Đề bài nghị luận về 1 đoạn thơ, bài thơ:(5’) Gọi (h) đọc các đề bài tham khảo trong * Đề bài: sgk. ? Các đề bài trên được cấu tạo như thế - Trong 8 đề bài dưới đây có 2 dạng: nào? + cấu tạo đề không kèm theo chỉ định ( lệnh) - đề 4, 7. + cấu tạo đề có mệnh đề ( chỉ định) - đề 1, 2, 3, 5, 6, 8. ? Những chỉ định ở các đề có kèm theo Phân tích. mệnh đề là gì? Cảm nhận Suy nghĩ. ? So sánh sự giống và khác nhau giữa các - giống: đều yêu cầu phải nl về một đoạn thơ, bài thơ. đề bài nêu trên? - khác: + phân tích: yêu cầu nghiêng về phương pháp nghị luận. + cảm nhận: yêu cầu nl trên cơ sở cảm thụ của người viết. + suy nghĩ: yêu cầu nl nhấn mạnh tới nhận định đánh giá của người viết. ? Dựa vào các chỉ định trên hãy đưa ra một số đề có yêu cầu tương tự? GV: Phân tích khổ thơ đầu bài thơ "Đồng chí"... II. Cách làm bài nghị luận về 1 đoạn thơ, bài thơ:(15’) 1- Các bước làm bài nghị luận về 1 đoạn thơ, bài thơ: Gọi (h) đọc to đề bài. * Đề bài: phân tích tình yêu quê hương trong bài “ Quê hương” của Tế Hanh. a- Tìm hiểu đề: Vấn đề cần nl: tình yêu quê hương. ? Vấn đề cần nghị luận là gì? phân tích. ? Chỉ định về phương pháp nghị luận ? qua bài thơ: Quê hương – Tế Hanh. ? Tư liệu dùng để phân tích? Có thể dựa vào các bài thơ: của Giang Nam; Đỗ Trung Quân; Tế Hanh… Yêu cầu (h) đọc kĩ mục tìm ý ( tham khảo trong sgk). ? Nỗi nhớ quê hương được thể hiện ntn * Tìm ý: trong bài thơ? - Nội dung: nỗi nhớ quê hương được thể hiện qua các tâm trạng, hình ảnh, màu sắc, mùi vị… ? Nt đặc sắc của bài thơ thể hiện trên.

<span class='text_page_counter'>(116)</span> những phương diện nào?. - Nghệ thuật : cách miêu tả, chọn lọc hình ảnh, ngôn từ, cấu trúc nhịp điệu, tiết tấu…. b- Lập dàn bài: ? Với đề bài trên, theo em phần mb chúng *Mở bài: ta cần nêu được nội dung nào? giới thiệu bài thơ… và vấn đề cần nghị luận. ? Tình yêu quê hương trong bài được thể hiện qua những nội dung chính nào? * Thân bài : *1- nội dung: - Cảnh dân chài bơi thuyền ra khơi đánh cá. - Cảnh thuyền cá trở về bến. ? Phân tích nét đặc sắc về nghệ thuật - Nỗi nhớ làng quê biển. trong bài? *2 - Nghệ thuật : - thể thơ tám chữ, nhịp 3/2/2; 3/5. vần chân… Yêu cầu (h) đọc phần tham khảo kết bài trong sgk. * Kết bài: Chuyển ý. Cho (h) đọc văn bản.. 2- Cách tổ chức triển khai luận điểm: * Văn bản : “ Quê hương trong tình thương, nỗi nhớ”. ? Xác định bố cục của văn bản? - bố cục: + mở bài : -> khởi đầu rực rỡ => giới ? Nội dung chính của phần mở bài là gì? thiệu chung về lời thơ th và khởi đầu thành công… ? Hãy xác định phần thân bài và cho biết + thân bài : -> cho ta rõ thêm…+> ý chính? những nhận xét đánh giá về thành công của bài thơ… ? Nêu nội dung phần kết bài? + kết bài: => khẳng định những đóng góp có giá trị, tinh thần của bài thơ… ? Theo em văn bản có sức hấp dẫ thuyết phục người đọc không? Vì sao?  có tính thuyết phục và sức hấp dẫn….vì bài viết lập luận chặt chẽ… phải đọc và cảm nhận ( cảm nhận càng sâu sắc thì bài viết càng thuyết phục…) ? Từ đó em rút ra kết luận gì qua cách làm bài văn nghị luận này? ? Nhắc lại những yêu cầu về nội dung và nt của một bài văn nl về một đoạn thơ, bài thơ… * Ghi nhớ (sgk). Cho (h) đọc ghi nhớ trong sgk. III.Luyện tập:(15’).

<span class='text_page_counter'>(117)</span> ? Phân tích khổ thơ đầu trong bài “ Sang Khổ thơ đầu trong bài “ Sang thu” thu”. gợi ý: Gợi ý: cảm nhận về mùa thu qua các giác quan nào?. khứu giác: hương ổi. xúc giác: gió se. thị giác: sương chùng chình qua. ? Các biện pháp nghệ thuật được sử dụng ngõ - nghệ thuật: nhân hoá ( hương ổi; phả; trong đoạn thơ như thế nào? sương…); miêu tả; tu từ nghệ thuật… Hướng dẫn để (h) làm bài theo đúng yêu - (h) lập dàn bài. cầu. c.Củng cố(2p) ? Em hãy nêu các bước làm bài nghị luận về đoạn thơ, bài thơ. ? Em có nhận xét gì về cách triển khai luận điểm. d. Hướng dẫn học bài (1p) Học nội dung bài. Hoàn thiện bài tập trong sgk thành bài văn. Chuẩn bị bài : Trả bài số 6. 4/Rút kinh nghiệm sau giờ dạy: Nội dung: ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… Phương pháp: ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… Thời gian:. Bài 25 Kết quả cần đạt: Cảm nhận được 1 cách thấm thía tình mẹ con thiêng liêng qua lời thủ thỉ chân tình của em bé với mẹ về những cuộc đối thoại tưởng tượng giữa em với những người sống trên “Mây & Sóng”..

<span class='text_page_counter'>(118)</span> Nhớ tên các bài thơ, tác giả, nẵm chắc nd & đ.điểm nổi bật của từng bài thơ đã học trong ch/trình ngữ văn 9. bước đầu thấy được thành tựu, đặc điểm về nd &nt của thơ Việt Nam từ sau cách mạng tháng 8-1945 qua các tác phẩm đã học. Nắm được 2 điều kiện s/d hàm ý liên quan đến người nói, người nghe. Thông qua giờ trả bài tập làm văn số 6, nắm vững hơn cách làm bài văn nghị luận về tác phẩm truyện (hoặc đ.trích), rèn luyện thêm kỹ năng viết bài nghị luận văn học. Ngày soạn : 3/3/2013. Ngày giảng: Lớp 9a: 5/3/2013 Lớp 9b:6/3/2013 Tiết: 128: MÂY VÀ SÓNG - Ta-go 1. Mục tiêu cần đạt: a. Kiến thức: Giúp (h): Cảm nhận được ý nghĩa thiêng liêng của tình mẫu tử. Thấy được đặc sắc nghệ thuật trong việc tạo dựng những cuộc đối thoại tưởng tượng và xây dựng các hình ảnh thiên nhiên. b. Kĩ năng: Bồi dưỡng kĩ năng đọc, phân tích tác phẩm. c. Thái độ: Bồi dưỡng tình cảm gia đình ấm áp. 2. Chuẩn bị: a. Thầy: soạn bài, tranh chân dung Ta- go, bài dịch thơ của Nguyễn Đình Thi – 9 cũ. b. Trò: làm bài tập, học bài, chuẩn bị bài theo hướng dẫn. 3. Phần thể hiện: a. Kiểm tra bài cũ(5p) (g) Kiểm tra phần soạn bài của (h). (g) N.xét - ghi điểm. Giới thiệu bài mới: Tình mẫu tử có lẽ là một trong những t/c thiêng liêng nhất của con người. vì vậy nó cũng là nguồn thi cảm không bao giờ cạn của thi sĩ…một trong những nhà thơ có nhiều vần thơ viết về tình mẫu tử thiêng liêng mà cô muốn giới thiệu tới chúng ta trong tiết học hôm nay là Ta-go – một đại thi hào nổi tiếng của Ấn Độ Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I.Đọc và tìm hiểu chung(8p): ? Hãy trình bày hiểu biết của em về 1- Tác giả - tác phẩm: nhà thơ Ta-go? - Là nhà thơ nổi tiếng Ấn Độ. là người đầu tiên của Châu Á được trao giải thưởng NôCung cấp thêm về cuộc đời đầy bất ben về văn học. hạnh của ông….. Đó cũng chính là lí - thơ ông tha thiết t/c gia đình và t/y quê do vì sao trong các tác phẩm của ông hương đất nước. đều lấp lánh tình mẫu tử thiêng liêng..

<span class='text_page_counter'>(119)</span> ? Em biết gì về bài thơ này? Chú ý vào bản dịch thơ? - Bài thơ được in trong tập “ Trăng non”… 2- Đọc: Giọng đọc có thay đổi và phân biệt ở mức ? Nhận xét cách đọc bài thơ? độ nhất định giữa lời kể của em bé với lời đối thoại …các câu thơ văn xuôi dài n’ nhịp Đọc mẫu và gọi (h) đọc tiếp. điệu vẫn nhịp nhàng, mạch lạc và đậm chất Nhận xét cách đọc. nhạc. hai câu cuối mỗi đoạn cần đọc với giọng say sưa tràn trề hạnh phúc. 3- Bố cục: chia 2 đoạn tương đối cân phân. ? Hãy chia đoạn cho bài thơ? Ý mỗi đoạn là gì? II. Phân tích: 1- Lời từ chối của bé trước sự mời gọi, rủ rê của những người sống trên mây và dưới sóng(10p): Cho (h) đọc 2 phần của đoạn thơ. ? Trong cuộc trò chuyện với mây và Mẹ ơi… gọi con trên mây cao.. sóng có mấy lời hỏi và lời đáp trong bảo: chúng ta vui chơi từ tinh mơ…hết từng phần đối thoại? ngày, ? Câu trả lời thứ nhất của bé tại sao lại … giỡn với sớm vàng…đùa cùng trăng bạc là câu hỏi lại? con hỏi: n’ làm thế nào…? ? Câu trả lời thứ 2 có gì đáng chú ý về …mẹ luôn muốn mình ở nhà… thành phần? … - em bé hỏi lại là vì em đã bị hấp dẫn, cuốn hút bởi n’ lới rủ rê của mây và sóng, với rất ? Theo em tại sao em bé không từ chối nhiều vẻ đẹp, thú vui… ngay lập tức lời rủ rê của n’ người - câu trả lời thứ 2 gồm 2 nửa: nửa đầu là sống trên mây và trong sóng? câu nêu lên một sự thật, cũng là lí do để từ chối. nửa thứ 2 là một câu hỏi tu từ, hỏi chỉ Giảng thêm… để khẳng định cái lí do chính đáng và chắc ? Vậy theo em n’ người trên mây và chắn để bé kiên quyết từ chối… dưới sóng là n’ ai? Từ đó em có liên - bé ko từ chối ngay là vì tính tò mò của hệ gì? con trẻ… … * Tình yêu thương mẹ đã thắng lời mời ? Qua phân tích em có nhận xét gì về gọi.. tình cảm của em bé? * Khắc phục ham muốn chính đáng của tuổi thơ để làm vui lòng mẹ -> tình cảm Bình nâng cao về tình cảm sâu sắc của mẫu tử sâu nặng. em bé đối với mẹ của mình và sự khắc phục ham muốn chính đáng và đáng khâm phục của tuổi thơ. 2- Trò chơi của bé(15p):.

<span class='text_page_counter'>(120)</span> ? Em hãy thuật lại từng trò chơi mà bé Nhưng con …có một trò chơi khác còn hay nghĩ ra để thay thế cho việc ngao du hơn của họ cùng mây và sóng? con là mây… mẹ là trăng…con ôm lấy mặt mẹ Con làm sóng…mẹ là bến bờ kì lạ con lăn, lăn lăn mãi… cười giòn tan gối mẹ ko ai biết được mẹ con ta đang ở đâu… ? Cách kể tả ở đây có gì đặc biệt?  n’ h/a thiên nhiên mang ý nghĩa tượng trưng…, sự sáng tạo trong cách chơi đó là sự hoà quyện tyệt diệu giữa t/y thiên nhiên và tình mẹ con… ? Từ đó cho thấy đặc điểm và ý nghĩa  tình mẹ con, tình mẫu tử thiêng liêng của n’ trò chơi đó là gì? không thể tách rời , phân biệt. ? Hãy phân tích vẻ đẹp và chiều sâu khái quát của 2 câu thơ: “ hai tay con - n’ câu thơ thể hiện niềm hạnh phúc vô ôm lấy mẹ….thẳm; con lăn… vỡ tan biên, tràn ngập của con, của sự hoà hợp vào lòng mẹ…”? thương yêu của 2 mẹ con, giữa thiên nhiên vũ trụ và cuộc sống con người. Bình. * Tình mẹ con thiêng liêng bất tử. ? Từ đó bài thơ còn cho ta suy ngẫm và liên tưởng đến n’ vấn đề nào trong => tình mẫu tử cao đẹp và vô cùng thiêng cuộc sống? liêng trong mỗi chúng ta, nó biến thành sức mạnh giúp con người vượt qua n’ cám dỗ, ham muốn nhất thời… trở thành điểm tựa vững chắn trong cuộc sống con người. III. Tổng kết – ghi nhớ(4p) ? N’ đặc sắc nt của bài thơ này là gì? 1. Nghệ Thuật * Tứ thơ phát triển theo bố cục đối xứng, cân phân song ko trùng lặp. đối thoại lồng trong lời kể. sự hoá thân vào nhân vật… n’ h/a thiên nhiên mang ý nghĩa tượng trưng… sức tưởng tượng phong phú bay bổng, phóng khoáng… ? Qua đó hãy nói ngắn gọn về chủ đề 2.Nội Dung của bài thơ? Em rút ra bài học gì cho * Ca ngợi tinh mẹ con phổ biến, thiêng bản thân? liêng và bất diệt. Cho (h) đọc ghi nhớ sgk.. * Ghi nhớ (sgk). IV- Luyện tập(1p):. GV hướng dẫn học sinh Tập viết một đoạn văn hoặc một bài (h) về nhà hoàn thiện… thơ nhập vai bà mẹ trả lời con khi cùng chơi n’ trò chơi do bé sáng tạo.

<span class='text_page_counter'>(121)</span> ra? c. Củng cố(1p) ? Đọc diễn cảm bài thơ. ? Qua bài thơ em cảm nhận được điều gì về tình mẹ con. d. Hướng dẫn học bài(1p) Học nội dung bài. Đọc thuộc lòng bài thơ. Chuẩn bị bài: Ôn tập về thơ. 4/Rút kinh nghiệm sau giờ dạy: Nội dung: ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… Phương pháp: ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… Thời gian: Ngày soạn : 3/3/2013 Ngày giảng: Lớp 9a:6/3/2013 Lớp 9b:6/3/2013 Tiết: 129 ÔN TẬP VỀ THƠ 1. Mục tiêu cần đạt: a. Kiến thức:Giúp (h): Ôn lại hệ thống hoá kiến thức cơ bản về tác phẩm thơ hiện đại Việt Nam học trong chương trình ngữ văn lớp 9. Củng cố những tri thức về loại thơ trữ tình đã hình thành trong quá trình học các tác phẩm thơ trong chương trình ngữ văn 9 và các lớp dưới. Bước đầu hình thành hiểu biết sơ lược về đặc điểm và thành tựu của thơ Việt Nam từ sau cm tháng 8 – 1945. b. Kĩ năng: Rèn kuyện kĩ năng phân tích thơ. c. Thái độ: Khơi dậy hứng thú học tập nơi hs. 2. Chuẩn bị: a. Thầy: soạn bài, tham khảo các tư liệu có liên quan. b. Trò: ôn tập, học bài, c.bị bài theo h.dẫn. 3. phần thể hiện trên lớp: a. Giới thiệu bài mới: Kiểm tra sự chuẩn bị cho tiết ôn tập của (h). (g) N.xét - ghi điểm. Giới thiệu bài mới: Trong chương trình ngữ văn 9 chúng ta đã được học và nghiên cứu một loạt các tác phẩm thơ hiện đại từ sau cm tháng 8 – 1945. để các em có thể hệ thống hoá toàn bộ kiến thức cơ bản về các tác phẩm thơ hiện đại và bước đầu hiểu được đặc điểm và thành tựu của nó …..

<span class='text_page_counter'>(122)</span> b* Nội dung bài mới : Yêu cầu (h) kẻ bảng theo mẫu thống kê như câu hỏi 1 sgk. gọi (h) đọc nội dung đã chuẩn bị từ trước. 1. Lập bảng thống kê các tác phẩm thơ hiện đại Việt Nam đã học S Tên Tác T bài thơ giả T 1 Đồng Chính chí Hữu. 2 Bài thơ Phạm về tiểu Tiến đội xe Duật không kính 3 Đoàn thuyền đánh cá 4 Bếp lửa. Huy Cận. 5 Khúc hát ru…. N Khoa Điềm. 6 Ánh trăng. Ng. Duy. Bằng Việt. Năm Thể sáng Tóm tắt nội dung thơ tác 1948 Tự Tình đồng chí của những do người lính dựa tren cơ sở cùng chung cảnh ngộ và lí tưởng chiến đấu. thể hiện thật tự nhiên bình dị mà sâu sắc trong mọi hoàn cảnh. nó góp phần quan trọng tạo nên sức mạnh và vẻ đẹp tinh thần của người lính cm. 1969 tự do Qua h/a độc đáo là n’ chiếc xe ko kính khắc hoạ nổi bật h/a n’ người chiến sĩ lái xe trên tuyến đường trường sơn trong thời kì k/c chống mĩ, với tư thế hiên ngang, tinh thần dũng cảm và ý chí chiến đấu… 1958 7 Bức tranh đẹp, sống động… chữ qua đó thể hiện cảm xúc về thiên nhiên và sự hăng say lao động xây dựng quê hương. 1963 7 Những kỉ niệm đầy xúc động chữ về bà và tình bà cháu …thể kết hiện lòng kính yêu trân trọng hợp và biết ơn của cháu đối với bà 8 và cũng là đối với gia đình, chữ quê hương đất nước… 1971 8 Thể hiện t/y thương con của chữ người mẹ dân tộc tà ôi, gắn liền với lòng yêu nước, tinh thần chiến đấu và khát vọng về tương lai… 1978 5 Từ h/ả ánh trăng gợi lại những chữ năm tháng đã qua của c/đ người lính gắn bó với thiên nhiên, nhắc nhở thái độ sống. Đặc điểm nghệ thuật chi tiết hình ảnh ngôn ngữ giản dị, chân thực, cô đọng, giàu sức biểu cảm.. chất liệu hiện thực sống động, h/a độc đáo, giọng điệu tự nhiên khẻo khắn giàu tính khẩu ngữ. h/a rộng lớn. bao la. âm hưởng khoẻ khắn… kết hợp giữa biểu cảm với miêu tả và bình luận, sáng tạo h/a bếp lửa gắn với h/a người bà… khai thác điệu ru ngọt ngào, trìu mến… h/ả bình dị mà giàu ý nghĩa, giọng điệu chân thành.

<span class='text_page_counter'>(123)</span> 7 Con cò CLV. 8 Mùa xuân nho nhỏ 9 Viếng lăng Bác…. 1 0. Sang thu. Nói 1 với 1 con. 1962 Tự do. Thanh 1980 5 Hải chữ Viễn 1976 8 Phươn chữ g Hữu Thỉnh. Sau 5 1975 chữ. Y. Sau Tự Phươn 1975 do g. Ngợi ca tình mẹ và ý nghĩa lời Vận dụng sáng ru với đời sống con người. tạo h/ả giọng điệu lời ru của ca dao Cảm xúc trước mùa xuân, ước h/ả đẹp, giản dị nguyện góp mùa xuân nhỏ có những so của đời mình vào cuộc đời sánh, ẩn dụ s.tạo chung Thể hiện lòng thành kính khi Giọng điệu tang vào lăng viếng Bác. trọng ,nhiều h/ả ẩn dụ đẹp, gợi cảm. Biến chuyển của đất trời từ h/ả thiên nhiên cuối hạ sang thu được gợi tả bằng nhiều cảm giác tinh nhạy, gợi cảm. Thể hiện sự gắn bó với quê Cách nói giàu hương , đạo lí sống. h/ả ,gợi ý nghĩa sâu xa.. Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò 2- Các bài thơ theo từng giai đoạn lịch ? Hãy sắp xếp các bài thơ trên theo sử: từng giai đoạn lịch sử? - 1945- 1954: Đồng chí. - 1954- 1964: Đoàn thuyền…, Bếp lửa, Con cò. - 1964- 1975: Bài thơ về …, khúc hát ru… - sau năm 1975: Ánh trăng, Mùa xuân…, Vếng lăng Bác, Sang thu, Nói với con. ? Các tác phẩm thơ thể hiện ntn về  các tác phẩm đã tái hiện cuộc sống đất cuộc sống của đất nước và tư tưởng, nước và h/a con người vn suốt thời kì t/c của con người? lịch sử từ sau cm tháng 8 – 1945.  điều chủ yếu mà các tác phẩm thơ thể hiện chính là tâm hồn, t/c, tư tưởng của con người trong một thời kì lịch sử có nhiều biến động lớn lao… Yêu cầu mỗi nội dung trên hãy nêu 3- So sánh những bài thơ có đề tài gần dẫn chứng tiêu biểu cụ thể = các bài nhau để thấy điểm chung & nét riêng thơ. của mỗi tác phẩm: ? Hãy nhận xét n’ điểm chung và - Hai bài thơ: Khúc hát ru… và Con cò: đều điểm riêng trong nd và cách biểu hiện có chung đề tài về tình mẹ con, ca ngợi tình qua 2 bài thơ: Khúc hát ru…, Con cò, mẹ con thắm thiết, thiêng liêng. cách thể Mây và Sóng? hiện cũng có điểm khác nhau: là n’ lời ru của n’ người mẹ..

<span class='text_page_counter'>(124)</span> + bài :Khúc hát ru…: thể hiện sự thống nhất trong lời ru con với t/y con, yêu nước, gắn bó với cm… + bài :Con cò: khai thác và phát triển tứ thơ m về hình tượng con cò trong ca dao, hát ru để ngợi ca tình mẹ qua ý nghĩa sâu sắc của n’ lời ru. + bài Mây và Sóng: tình mẫu tử thiêng liêng không gì có thể so sánh được, thông qua cách kể chuyện hấp dẫn, trí tưởng tượng phong phú…. … ….. ….. 4- So sánh bút pháp sáng tạo hình ảnh: ? Bút pháp sáng tạo h/a thơ ở một số  hai bài thơ: Đồng chí và Đoàn thuyền bài thơ tiêu biểu: Đồng chí và Đoàn đánh cá: sử dụng 2 bút pháp khác nhau thuyền đánh cá; Bài thơ về tiểu đội trong xây dựng h/a: xe… và Ánh trăng? + Đồng chí : bút pháp hiện thực( nước mặn đồng chua…), h/a cuối bài thật đẹp và lãng mạn nhưng cũng rất thực… + Đoàn thuyền đánh cá : chủ yếu dùng bút pháp tượng trưng, phóng đại với nhiều liên tưởng, tưởng tượng , so sánh mới mẻ…  Bài thơ về tiểu đội xe không kính và Ánh trăng:… c. Củng cố*(1p) ? Văn học VN hiện đại bắt đầu từ năm nào? Được chia giai đoạn ntn? ? Nội dung phản ánh chính của văn học thời kì này là gì? d. Hướng dẫn học bài(1p). Học nội dung bài. Làm bài phần luyện tập. Chuẩn bị bài mới: Tổng kết phần văn bản nhật dụng. 4/Rút kinh nghiệm sau giờ dạy: Nội dung: ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… Phương pháp: ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… Thời gian: Ngày soạn : 5/3/2013. Ngày giảng:Lớp 9a:8/3/2013 Lớp 9b:8/3/2013. Tiết: 130 NGHĨA TƯỜNG MINH VÀ HÀM Ý (TIẾP).

<span class='text_page_counter'>(125)</span> 1. Mục tiêu cần đạt: a. Kiến thức: Giúp (h) nhận biết 2 điều kiện sử dụng hàm ý: b. kĩ năng: Bồi dưỡng kĩ năng đặt câu có sử dụng hàm ý. c. Thái độ: Khơi dậy lòng yêu thích môn học 2. Chuẩn bị: a. Thầy: soạn bài, tham khảo tư liệu, bảng phụ. b. Trò: làm bài tập, học bài, c.bị bài theo h.dẫn 3. Phần thể hiện trên lớp: a. Kiểm tra bài cũ : ktra 15’. Đề bài: Câu 1: Thế nào là nghĩa tường minh và nghĩa hàm ý? lấy vd minh hoạ? Câu 2: Câu nào sau đây có chứa hàm ý? A. Lão chỉ tẩm ngẩm thế n’ cũng ra phết chứ chả vừa đâu: lão vừa xin tôi một ít bả chó. B. Lão làm khổ lão chứ ai làm lão khổ. C. Cuộc đời quả thực cứ mỗi ngày một thêm đáng buồn. D. Chẳng ai hiểu lão chết vì bệnh gì mà bất thình lình như vậy. (g) cho (h) làm bài 15’. thu bài về chấm. Đáp án: câu 1: dựa vào ghi nhớ để trả lời. câu 2: ý a là câu có chứa hàm ý. Giới thiệu bài mới: Ở n’ giờ học trước chúng ta đã tìm hiểu và phân biệt được nghĩa tường minh và nghĩa hàm ý. vậy khi sử dụng hàm ý cần có n’ điều kiện gì? Nội dung bài hôm nay c.ta cùng tìm hiểu tiếp. b. Bài mới:. Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò I. Điều kiện để s/d hàm ý(13p):. Yêu cầu (h) đọc vd trên bảng phụ. Chú ý vào n’ câu in đậm. ? Hãy nêu hàm ý ở n’ câu in đậm?. - Câu 1: mẹ đã bán con rồi. - mẹ đã bán con cho nhà cụ Nghị thôn ? Theo em, vì sao chị dậu không dám Đoài. nói thẳng với con mà phải dùng hàm ý? -> đây là một điều hết sức đau lòng nên chị không thể nói thẳng ra với con được…. ? Trong 2 câu nói của chị dậu, hàm ý -> hàm ý trong câu thứ 2 rõ hơn ở câu 1. nó trong câu nào rõ hơn? Giải thích? tiếp tục cho ý lờ mờ hiểu ( cái tí) ở câu thứ nhất. => chị Dậu phải nói rõ như vậy vì chính chị ? Vì sao chị dậu phải nói rõ hơn như cũng không thể chịu đựng nổi sự đau đớn vậy? khi hải kéo dài giây phút lừa dối con… ? Chi tiết nào trong đoạn trích cho thấy cái tý đã hiểu hàm ý trong câu - “ nó giãy nẩy liệng củ khoai….” nói của mẹ?.

<span class='text_page_counter'>(126)</span> Giảng thêm về tình huống này… ? Qua phân tích em hãy cho biết để sử dụng hàm ý cần phải có điều kiện gì? Đưa tiếp một vd khác: Sp1: mẹ ơi, hương trên bàn thờ tàn rồi kìa. Sp2: sao con háu ăn thế! ?Theo em vì sao sp2 lại trả lời con như vậy?. * Người nói ( viết) có ý thức đưa hàm ý vào câu nói.. -> vì người mẹ đã hiểu được hàm ý trong câu nói của người con: con muốn mẹ hạ lộc xuống để ăn.. Như vậy ở đây người nghe đã đoán được hàm ý trong câu nói của con. Đó cũng là điều kiện thứ 2 để sử dụng hàm ý. * Người nghe ( đọc) có năng lực giải đoán hàm ý. Cho (h) lấy vd minh hoạ. Chốt nội dung- rút ghi nhớ. (h) đọc ghi nhớ sgk.. (h) lấy các vd để minh hoạ. * Ghi nhớ (sgk). II.Luyện tập(15p): 1- Bài tập 1:. Cho biết yêu cầu của bài tập 1? ? Theo em, người nghe có hiểu hàm ý của người nói không? Những chi a) người nói là anh thanh niên; người nghe tiết nào chứng tỏ điều đó? là cô gái và ông hoạ sĩ già. - hàm ý là: cháu mời bác và cô vào nhà uống nước. - cả 2 người nghe đều hiểu hàm ý đó. chi tiết chứng tỏ họ hiểu: “ ông theo liền…. ngòi xuống ghế”. Phần b, c tương tự phần a. b)…… 2- Bài tập 2: ? Cho biết yêu cầu của bài tập 2 có # với bài tập 1 không? - hàm ý là: nhờ ông Sáu chắt nước giúp để ? Hàm ý của câu in đậm là gì? Vì sao cho cơm khỏi nhão. em bé không nói thẳng ra mà lại sử dụng hàm ý? Việc sử dụng hàm ý có thành công không? Vì sao? - việc sử dụng hàm ý ở đây không thành Cho (h) thảo luận nhóm. công vì anh Sáu vẫn ngồi im- tức là anh tỏ Báo cáo theo nhóm, nhóm nào đúng ra không cộng tác ( vờ như không nghe và nhanh nhất sẽ được chấm điểm. thấy) 3- Bài tập 3: ? Hãy điền vào lượt lời của b. Trong có thể dùng cách nói: đoạn thoại 1 câu có hàm ý? + bận ôn thi..

<span class='text_page_counter'>(127)</span> + phải đi thăm …tiếc quá. Cho (h) trao đổi và tự trả lời với nhau + đèo mẹ đi khám bệnh định kì… ( theo kiểu đóng vai). không nên dùng cách nói không tỏ rõ chủ định: Liên hệ trong giao tiếp, nói năng… + để mình xem đã. + mai hẵng hay c. Củng cố(1p) ? Những điều kiện nào để sử dụng hàm ý? d. Hướng dẫn học bài(1p) Học nội dung bài Làm bài tập 4. Chuẩn bị bài :Chương trình địa phương phần tiếng việt. 4/Rút kinh nghiệm sau giờ dạy: Nội dung: ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… Phương pháp: ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… Thời gian: Ngày soạn : 9/3/2013 Ngày giảng:Lớp 9a:11/3/2013 Lớp 9b:11/3/2013 Tiết: 131 KIỂM TRA VĂN (PHẦN THƠ) 1. Mục tiêu cần đạt: a, Kiến thức: giúp (h): Kiểm tra và đánh giá kết quả học tập các tác phẩm thơ hiiện đại Việt Nam trong chương trình ngữ văn lớp 9 – học kì II. b. Kĩ năng: Rèn luyện và đánh giá kĩ năng viết văn( sử dụng từ ngữ, viết câu, đoạn…). (h) cần huy động được n’ tri thức và kĩ năng về Tiếng Việt và tập làm văn vào bài làm. c.Thái độ: GD hs ý thức làm bài nghiêm túc. 2 Đề bài: . Hình thức: Tự luận. . Thời gian: 45 phút . THIẾT LẬP MA TRẬN:. Mức độ Chủ đề Thơ hiện đại. Nhận biết TN. Thông hiểu. TL TN TL - Nhớ chép - Hiểu ý lại được nghĩa, hình khổ thơ và ảnh thơ.. Vận dụng Thấp. Cao Viết bài văn ngắn. Cộng.

<span class='text_page_counter'>(128)</span> Số câu Số điểm Tỉ lệ %. Tổng số câu Tổng điểm Tỷ lệ. chỉ ra nội Hiểu dung chính được cuộc khổ thơ. sống của đất nước và tư tưởng, tình cảm của con người Việt nam qua các tác phẩm thơ đã học. Số câu: 1 Số câu: 2 Số điểm: Số điểm: 2,0 3,0 Tỷ lệ: 20% Tỷ lệ: 30%. Số câu: 1 Số điểm: 2 Tỷ lệ: 20%. Số câu: 2 Số điểm: 3 Tỷ lệ: 30%. nghị luận về một đoạn thơ.. %. Số câu: 1 Số điểm: 5,0 Tỷ lệ: 50% Số câu: 1 Số điểm: 5 Tỷ lệ: 50%. Số câu: 4 Số điểm: 10 Tỷ lệ: 100%. Số câu: 3 Số điểm: 10 Tỷ lệ: 100%. . đề kiểm tra:. Câu 1: (2,0 điểm) Các tác phẩm thơ đã học trong chơng trình Ngữ văn 9 đã thể hiện nh thế nào về cuộc sống của đất nớc và t tởng, tình cảm của con ngời? C©u 2: (3,0 điểm) Đoạn mở đầu một bài thơ có câu: “Mọc giữa dòng sông xanh” a) (1,5 điểm) Hãy chép tiếp năm câu thơ tiếp theo để hoàn chỉnh khổ thơ đầu của bài thơ và cho biết nội dung chính của khổ thơ. b) (1,5 điểm) Trong khổ thơ này những câu thơ nào thể hiện hình ảnh thơ đẹp, giàu chất tạo hình, bộc lộ cảm xúc vui tươi, trong trẻo của tác giả trước cảnh mùa xuân? Nhận xét cách dùng từ của tác giả. Câu 3: (5,0 điểm) Phân tích những cảm xúc của nhà thơ Viễn Phương trong đoạn thơ sau: “Bác nằm trong giấc ngủ bình yên Giữa một vầng trăng sáng dịu hiền.

<span class='text_page_counter'>(129)</span> Vẫn biết trời xanh là mãi mãi Mà sao nghe nhói ở trong tim !” (Viếng lăng Bác - Viễn Phương) 3/. ĐÁP ÁN + BIỂU ĐIỂM:. Câu 1: (2,0 điểm) - Các tác phẩm thơ ca Việt Nam từ sau C¸ch m¹ng Th¸ng T¸m – 1945 đã tái hiện cuộc sống, đất nước và hình ảnh con người Việt Nam suốt một thời kỳ lịch sử nhiều giai đoạn. + Đất nước con người Việt Nam qua hai cuộc kháng chiến chống Pháp và chống Mỹ với nhiều gian khổ, hi sinh nhưng rất anh hùng. (0,5 điểm) + Cộng cuộc lao động xây dựng đất nước và quan hệ tốt đẹp của con người. (0,5 điểm) - Các tác phẩm thơ thể hiện tâm hồn – tình cảm – tư tưởng của con người Việt Nam trong một thời kỳ lịch sử có nhiều biến động lớn, thay đổi lớn: Tình yêu nước, yêu quê hương, tình đồng chí, sự gắn bó với cách mạng, lòng kính yêu với Bác Hồ, tình mẹ con, bà cháu trong sự thống nhất với những tình cảm chung rộng lớn. (1,0 điểm) C©u 2: (3,0 điểm) a) - Chép đúng năm câu thơ tiếp theo (0,5 điểm) “Mọc giữa dòng sông xanh Một bông hoa tím biếc Ơi con chim chiền chiện Hót chi mà vang trời Từng giọt long lanh rơi Tôi đưa tay tôi hứng”. - Nội dung chính của khổ thơ (1,0 điểm): Cảm xúc của tác giả Thanh Hải trước mùa xuân của thiên nhiên. b) - Hình ảnh thơ được thể hiện trong hai câu thơ (0,5 điểm): “Từng giọt long lanh rơi Tôi đưa tay tôi hứng”. - Nhận xét: (1,0 điểm) tác giả dùng từ “giọt”, “hứng”  nghệ thuật chuyển đổi cảm giác  yêu mến, nâng niu, trân trọng tinh túy của đất trời..

<span class='text_page_counter'>(130)</span> Câu 3: (5,0 điểm) 1. Nội dung: (4,5 điểm) a) Mở bài: (0,5điểm) - Giới thiệu tác giả, bài thơ, nội dung đoạn thơ. b) Thân bài: (3,5 điểm) Phân tích được cảnh trong lăng và cảm xúc của tác giả. * Cảnh trong lăng: (2,5 điểm) + Không gian trong lăng với sự yên tĩnh thiêng liêng và ánh sáng thanh khiết, dịu nhẹ được diễn tả : hình ảnh ẩn dụ thích hợp “vầng trăng sáng dịu hiền” –> nâng niu giấc ngủ bình yên của Bác.  Giấc ngủ bình yên: cảm giác Bác vẫn còn, đang ngủ một giấc ngủ ngon sau một ngày làm việc.  Giấc ngủ có ánh trăng vỗ về. Trong giấc ngủ vĩnh hằng có ánh trăng làm bạn. - Trời xanh  hình ảnh tượng trưng, ẫn dụ  sự bất tử của Bác. * Cảm xúc: (1,0 điểm) + “Vẫn biết trời xanh... Trong tim’: Động từ , câu cảm:  sự bất tử của Bác, Bác sống mãi với trời đất non sông, nhưng lòng vẫn quặn đau, một nçi đau nhức nhối tận tâm can  Niềm xúc động thành kính và nỗi đau xót của nhà thơ đã được biểu hiện rất chân thành, sâu sắc. c) Kết bài: (0,5 điểm) - Khái quát, khẳng định giá trị của khổ thơ 2. Hình thức: (0,5 điểm) - Trình bày sạch sẽ, không sai chính tả, bố cục cân đối. 4/ Nhận xét đánh giá sau khi chấm bài (Thực hiện ở tiết trả bài).

<span class='text_page_counter'>(131)</span> Ngày soạn : 9/3/2013. Ngày giảng: Lớp 9a:11/3/2013 Lớp 9b:12/3/2013. Tiết: 132 TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 6 1.Mục tiêu cần đạt: a. Kiến thức:Giúp (h): Nhận ra được những ưu điểm cũng như nhược điểm của mình về nội dung và hình thức trình bày một bài làm văn hoàn chỉnh. Thấy được phương hướng khắc phục sửa chữa các lỗi. Ôn tập lại lý thuyết và kĩ năng làm bài văn nl về một tác phẩm truyện hoặc đoạn trích. b. Kĩ năng : Bồi dưỡng kĩ năng làm bài. c. Thái độ: Có ý thức sửa chữa nhưng lỗi trong bài làm và các bài sau. 2. Chuẩn bị: a. Thầy: soạn bài, chấm bài, tổng hợp ưu, nhược điểm của các bài viết. b. Trò: ôn tập lại kiến thức về văn nl về … lập dàn ý cho đề bài số 6. tìm các lỗi mà mình thường hay mắc phải. 3. Tiến trình bài dạy: a. Kiểm tra bài cũ(ko) Giới thiệu bài mới(1p): Tiết trước chúng ta đã tiến hành viết bài số 6, để giúp các em thấy được những ưu khuyết điểm trong bài làm của mình chúng ta sẽ cùng vào bài hôm nay. b. Bài mới. Hoạt động của thầy GV yêu cầu hs nhắc lại các đề văn đã làm. ? Theo em đề văn trên thuộc kiểu bài gì? ? Đối tượng nghị luận là gì? ? Phạm vi nghị luận ở đâu? ? Với đề bài đó em sẽ định viết ntn? ? Mb em sẽ viết ntn? ? Phần thân bài em cần chứng minh ntn để làm sáng tỏ luận điểm ? ? Em kết bài ntn? Lớp 9a 1.Ưu điểm : Đa số các bài đã hiểu rõ và đúng đề nên. Hoạt động của trò I. Sửa chữa bài(15p). 1 Tìm hiểu đề.. 2. Lập dàn ý: Đã lập ở tiết trước.. II. Nhận xét bài làm của hs(7p). 1.Ưu điểm : Đa số các bài đã hiểu rõ và đúng đề nên viết tương đối sát(Thuận , Hằng, Hiền...) Một số bài có liên hệ bản thân, viết.

<span class='text_page_counter'>(132)</span> viết tương đối sát(Dũng, Hằng, Hiền...) Một số bài có liên hệ bản thân, viết khá sâu( Tương ,Hân...) 2. Nhược điểm: Một số bài viêt còn sơ sài (Qúy, Hiếu, Dương..) Nhiều bài còn sai lỗi chính tả(Hiếu, Hồng, ). Diễn đạt còn lủng củng, lặp từ(Bó , Công , Dơ...). Một số bài hiểu sai đề nên viết lạc đề(Hằng, Dơ...) Lớp 9b: 1.Ưu điểm : Đa số các bài đã hiểu rõ và đúng đề nên viết tương đối sát( Vạ, Chính , Thực...) Một số bài có liên hệ bản thân, viết khá sâu( Vạ...) 2. Nhược điểm: Một số bài viêt còn sơ sài ( Tươi, Trọng… Nhiều bài còn sai lỗi chính tả(Hiếu, Hồng, ). Diễn đạt còn lủng củng, lặp từ(Tem , Công , Nhi...). Một số bài hiểu sai đề nên viết lạc đề. khá sâu( Tương...) 2. Nhược điểm: Một số bài viêt còn sơ sài (Siểng, Hiếu, Dương..) Nhiều bài còn sai lỗi chính tả(Hiếu, Hồng, ). Diễn đạt còn lủng củng, lặp từ(Bó , Công , Dơ...). Một số bài hiểu sai đề nên viết lạc đề(Hằng, Hươi..). GV hướng dẫn học sinh sửa lỗi Lỗi về bố cục: chưa cân đối, chưa rõ ràng. Lỗi về diễn đạt: Lỗi chính tả: s/x Ch/tr R/g/d. 4. Đọc bài mẫu(9p): Lớp 9a: Tương Lớp 9b: Vạ. 3. Sửa lỗi(7p):. III. Trả bài , thống kê điểm(4p). 1. Trả bài 2. Thống kê điểm.. c. Củng cố(1p) GV nhắc lại lí thuyết về kiểu bài nghị luận về 1 vấn đề tư tưởng đạo lí d. Hướng dẫn học bài(1p) Học nội dung bài. Chuẩn bị bài: Viết bài số 7 4/Rút kinh nghiệm sau giờ dạy: Nội dung: ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… Phương pháp: ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(133)</span> Thời gian:. Bài 26 Kết quả cần đạt: Nắm một cách tương đối có hệ thống nội dung, ý nghĩa & cách tiếp cận các vb nhật dụng đã học trong chương trình ngữ văn Thcs. Trên cơ sở ôn tập kỹ các tác phẩm thơ, làm tốt bài kiểm tra về thơ (chủ yếu là các bài trong học kỳ II). Biết chuyển từ ngữ địa phương sang từ ngữ toàn dân tương ứng. Vận dụng được các kiến thức đã học về bài nghị luận về tác phẩm truyện (hoặc đ.trích), bài nl về 1 đoạn thơ, bài thơ để làm tốt bài tập làm văn số 7.. Ngày soạn : 10/3/2013. Ngày giảng: Lớp 9a:12/03/2013 Lớp 9b:13/3/2013. Tiết: 133 TỔNG KẾT VĂN BẢN NHẬT DỤNG 1. Mục tiêu cần đạt: a. Kiến thức: giúp (h): - Trên cơ sở nhận thức tiêu chuẩn đầu tiên và chủ yếu của văn bản nhật dụng là tính cập nhật của nội dung, hệ thống hoá được chủ đề của các văn bản nhật dụng trong chương trình ngữ văn thcs. - nắm được một số đặc điểm cần lưu ý trong cách thức tiép cận văn bản nhật dụng. b. Kĩ năng: Bồi dưỡng kĩ năng hệ thống các văn bản đã học, kĩ năng phân tích. c. Thái độ: Gd học sinh ý thức học nghiêm túc. 2. Chuẩn bị: a. Thầy: soạn bài, tham khảo tài liệu. b. Trò: làm bài tập, học bài, c.bị bài theo h.dẫn 3. Tiến trình bài dạy a. Kiểm tra bài cũ () Giới thiệu bài mới: Trong chương trình ngữ văn thcs, chúnh ta đã tìm hiểu rất nhiều các văn bản nhật dụng từ lớp 6, 7, 8, 9. đến chương trình ngữ văn lớp 9 có 2 tiết để tổng kết lại cả quá trình học văn bản nhật dụng trong chương trình thcs ( từ lớp 6 -> 9). b. Bài mới. Hoạt độngcủa thầy. Hoạt động của trò I.Khái niệm về văn bản nhật dụng(15p):.

<span class='text_page_counter'>(134)</span> Gọi (h) đọc mục 1 sgk. Văn bản nhật dụng ko phải là khái ? Văn bản nhật dụng có phải là khái niệm niệm thể loại… nó chỉ đề cập tới chức thể loại không? năng, đề tài và tính cập nhật của nd vb mà thôi. ? N’ đặc điểm chủ yếu cần lưu tý của khái niệm này là gì? * Khái niệm Văn bản nhật dụng : - không phải là k/n loại thể. - không chỉ kiểu văn bản . - chỉ đề cập tới chức năng, đề tài, tính ? Em có nhận xét gì về đề tài của các văn cập nhật. bản nhật dụng đã học trong chương trình thcs? * Đề tài rất phong phú: thiên nhiên, môi trường, văn hoá, giáo dục… ? N’ văn bản nhật dụng có chức năng gì? * Chức năng: bàn luận… ?Em hiểu thế nào là tính cập nhật? * Là tính thời sự kịp thời, đáp ứng yêu Nói thêm về tính cập nhật trong vb nhật cầu đòi hỏi của cuộc sống hàng ngày dụng…. với n’ vấn đề cơ bản của cuộc sống cộng đồng xã hội. ? N’ văn bản nhật dụng đã học có phải chỉ có tính thời sự nhất thời hay không? n’ văn bản nhật dụng đã học ko phải Vì sao? chỉ có tính thời sự nhất thời. + vì đề tài của các văn bản nhật dụng rất phong phú, mà các đề tài đó chủ yếu là mang tính lâu dài… ? Hãy lấy vd minh hoạ? + Vd: môi trường, dân số, di sản văn hoá, chống chiến tranh hạt nhân…. ? Vậy tiêu chuẩn hàng đầu của văn bản * Tiêu chuẩn hàng đầu của văn bản nhật dụng là gì? nhật dụng đó là tính cập nhật. II.Nội dung các văn bản nhật dụng đã học(25’): Yêu cầu (h) hệ thống hoá tên các văn bản nhật dụng đã học và nội dung của các văn bản đó từ lớp 6 -> 9? ? Các văn bản nhật dụng đã học ở lớp 6? * Lớp 6: Nội dung chính của chúng ntn? - Cầu long biên…-> giới thiệu và bảo vệ di tích lịch sử, danh lam thắng cảnh. - Động phong nha: giới thiệu danh lam thắng cảnh. - Bức thư củ thủ lĩnh da đỏ: quan hệ giữa thiên nhiên và con người. ? Lớp 7? Nội dung ? * Lớp 7: - Cổng trường mở ra: giáo dục nhà trường gia đình và trẻ em. - Mẹ tôi: (giáo dục nhà trường gia đình và trẻ em ).

<span class='text_page_counter'>(135)</span> - Cuộc chia tay của n’ con búp bê: (giáo dục nhà trường gia đình và trẻ em ). - Ca huế trên sông hương: văn hoá dân gian ( ca nhạc cổ truyền). ? Lớp 8? Nội dung ? * Lớp 8: - Thông tin về… : môi trường. - Ôn dịch thuốc lá: chống tệ nạn ma tuý, thuốc lá. - Bài toán dân số: dân số và tương lai nhân loại. ? Lớp 9? Nội dung ? * Lớp 9: - Tuyên bố tg về …: quyền sống của con người. - Đấu tranh cho một thế giới hoà bình: chống chiến tranh bảo vệ hoà bình tg. - hội nhập với tg và giữ gìn bản sắc vh ? Ngoài ra các em còn biết n’ văn bản nhật dân tộc. dụng nào khác? -> Một số văn bản nhật dụng nằm trong chương trình đọc thêm: - Trường học ( lớp 7). - Thống kê về động cơ hút thuốc lá của thanh niên Hà Nội. - Bản tin về cái chết do nghiện ma tuý của con một nhà tỉ phú người Mĩ ( lớp 8). c. Củng cố(1p) GV khái quát nội dung bài . d. Hướng dẫn học bài(1p) Học nội dung bài. Chuẩn bị bài: Viết bài số 7 4/Rút kinh nghiệm sau giờ dạy: Nội dung: ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… Phương pháp: ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… Thời gian: Ngày soạn : 10/3/2013. Ngày giảng:Lớp 9a:13/3/2013 Lớp 9b:13/3/2013. Tiết: 134 TỔNG KẾT VĂN BẢN NHẬT DỤNG(TIẾP) 1. Mục tiêu cần đạt:.

<span class='text_page_counter'>(136)</span> a. Kiến thức: giúp (h): Trên cơ sở nhận thức tiêu chuẩn đầu tiên và chủ yếu của văn bản nhật dụng là tính cập nhật của nội dung, hệ thống hoá được chủ đề của các văn bản nhật dụng trong chương trình ngữ văn thcs. Nắm được một số đặc điểm cần lưu ý trong cách thức tiép cận văn bản nhật dụng. b. Kĩ năng: Bồi dưỡng kĩ năng hệ thống các văn bản đã học, kĩ năng phân tích. c. Thái độ: Gd hs ý thức học nghiêm túc. 2. Chuẩn bị: a. Thầy: soạn bài, tham khảo tài liệu. b. Trò: làm bài tập, học bài, c.bị bài theo h.dẫn 3. Tiến trình bài dạy a. Kiểm tra bài cũ(5p): Câu hỏi: Thế nào là văn bản nhật dụng? Đáp án : Văn bản nhật dụng không phải chỉ thể loại cũng ko phải chỉ kiểu văn bản .Gọi "văn bản nhật dụng " là căn cứ vào đề tài, chức năng, tính cập nhật của văn bản. Giới thiệu bài mới: Văn bản nhật dụng thường sử dụng những phương thức biểu đạt nào, cách học ra sao chúng ta cùng tìm hiểu nội dung bài hôm nay b. Bài mới. Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò .III.Hình thức văn bản nhật Yêu cầu (h) đọc lại các vb này. dung(15p): - Hành chính: Thống kê…, Thông tin Chốt lại toàn bộ phần kiến thức vừa …, Ôn dịch... - Nghị luận: Đấu tranh cho một tg hoà ? Ta có thể rút ra kết luận gì về hình thức bình… biểu đạt của văn bản nhật dung? - Tự sự: Cuộc chia tay của n’ con búp bê… - Miêt tả: Cầu Long Biên- chứng nhân lịch sử. - Biểu cảm: cổng trường mở ra. - Thuyết minh: Động phong nha, Ca Huế trên … - Truyện ngắn: Cuộc chia tay…, Mẹ tôi. - Bút kí: Cầu Long Biên… - Thư từ: Bức thư của thủ lĩnh da đỏ. - Hồi kí: Cổng trường mở ra. - Thông báo: Thông tin trái đất… - Xã luận: Đấu tranh cho một tg hoà ? Hãy chỉ ra yếu tố biểu cảm và phân tích bình. tác dụng của nó trong bài “ Ôn dịch, thuốc - Kết hợp các phương thức biểu đạt lá”? ( mt, tự sự, hành chính, nl, thuyết minh): Phong cách HC Minh , Ôn.

<span class='text_page_counter'>(137)</span> dịch…, Bức thư…, Cầu long biên…., Động phong nha… * Văn bản nhật dung có thể sử dụng tất cả mọi thể loại, kiểu loại vb. ? Hãy cm trong các văn bản trên có cách * Văn bản nhật dung không phải là đặt đề mục khác nhau, phương thức biểu k/n thể loại. đạt cũng khác nhau? -> yếu tố biểu cảm thể hiện rõ ở câu: “ nghĩ đến mà kinh”… -> các văn bản: Cầu long biên, Ôn dịch… có cách đặt đề mục khác nhau: dùng 2 phương thức biểu đạt chủ yếu: + vb 1: phương thức biểu đạt, biểu cảm. + vb 2: …. thuyết minh. GV Yêu cầu đọc kĩ mục I - chia líp thµnh c¸c nhãm nhá .Th¶o luËn vÒ ph¬ng ph¸p häc c¬ b¶n nhËt dông . Gäi c¸c nhãm tr×nh bµy kÕt qu¶ th¶o luËn ? ? Em h·y lÊy vµi vÝ dô minh ho¹ ? VD chó thÝch (1) bµi “Tuyªn bè TG vÒ sự sống còn quyền đợc bảo vệ và phát triÓn cña trÎ em” GV - §©y lµ chó thÝch vÒ sù kiÖn lÞch sö , ngµy 30 th¸ng 9 n¨m 1990: Héi nghÞ cÊp cao TG vÒ vÒ trÎ em häp t¹i trô së Liªn hiÖp quèc quèc t¹i Niu- Yoãc. - Nhờ chú thích này mà ta thấy đợc tầm quan trọng của vấn đề mà bài viết đề cập đến . - Chú thích về chế độ A – Pác – Thai chú thích này giúp đọc hiểu rằng thế giíi vÉn cßn cã nh÷ng con ngêi chÞu thiệt thòi cuộc sống cha đợc đảm bảo .Và cũng biết đợc chế độ độc ác đã bÞ huû bá vµo ngµy 7/6/1991.. IV- Ph¬ng ph¸p häc v¨n b¶n nhËt dông.(20’) H- Th¶o luËn (3’). ?. GV Với chú thích này giúp ngời đọc hiểu rằng vấn đề quyền trẻ em đợc cả thế giíi quan t©m . ? Em hãy nêu Ví dụ: em đã liên hệ vấn đề đợc đặt ra đối với đời sống thực tế ở trờng ,lớp ,gia đình và địa phơng em nh thế nào ? Các vấn đề đó là gì ?. 1, §äc chó thÝch vÒ nghÜa cña tõ – dặc biệt chú ý đến loại chú thích về c¸c sù kiÖn ,x· héi ,chÝnh trÞ,khoa học,có liên quan đến vấn đề. VD2 : - Chó thÝch (1) bµi “Cuéc chia tay …..L7 chó thÝch nµy cho biÕt ®©y lµ câu chuyện đợc đợc giải thởng trong thi th¬ v¨n viÕt vÒ quyÒn trÎ em do viÖn khoa häc gi¸o dôc vµ tæ chøc cøu trî trÎ em R¸t - ®a – b¸c – nen (Thuþ ®iÓn ).. Quan hệ giữa con ngời đối với TN :ở địa phơng nạn phá rừng làm nơng đã dẫn đến cảnh rừng bị tàn phá gây xói lë , lò lôt . Môi trờng : tại địa phơng em hiện tợng vứt rác bừa bãi không đúng nơi qui.

<span class='text_page_counter'>(138)</span> GV Hút thuốc lá , ma tuý , địa phơng Sông M· lµ mét ®iÓm nãng vÒ tÖ n¹n ma tuý .Nhiều ngời mắc nghiện , trong đó thanh niªn còng chiÕm nhiÒu . - D©n sè :lµ mét huyÖn miÒn nói nªn viÖc thùc hiÖn d©n sè vµ kÕ ho¹ch ho¸ còn cha đợc triệt để .Nhất là các bản vïng s©u xa .. GV Nh vËy häc c¸c v¨n b¶n nhËt dông ngoài việc các em thấy đợc các vấn đề đáng quan tâm của XH , của cộng đồng , biết liên hệ các vấn đề ấy vào thùc tÕ cuéc sèng . Kh«ng chØ cã thÓ mµ cßn ph¶i biÕt vËn dông tøc lµ biÕt làm , biết bày tỏ ý kiến , quyết định cña m×nh , hoÆc ®a ra c¸c gi¶i ph¸p . ? Nêu vấn đề: ND văn bản nhật dụng rất đa dạng và liên quan đến nhiều môn học và ngợc lại em thấy điều đó có đúng không ? hãy chứng minh - CM :+Về môi trờng : Là vấn đề đợc đề cập đến trong 3 văn bản nhật dụng L6 và L8 đó cũng là hầu hết các môn học đề cập . Đặc biệt là 1 số phần địa lí L6, L7 vµ mét sè ch¬ng vÒ “sinh vËt vµ m«i trêng”SH9 - Quyền trẻ em :là vấn đề đợc đề cập trong 3 v¨n b¶n nhËt dông ë líp 7 vµ lớp 9 .Một trong những chủ đề pháp luËt cña gi¸o dôc c«ng d©n 6 vµ 7 còng là quyền trẻ em , quyền đợc bảo vệ ch¨m sãc vµ gi¸o dôc trÎ em. NÕu ë lớp 6 các em đợc giới thiệu nội dung Tuyªn bè thÕ giíi vÒ sù sèng cßn , quyền đợc bảo vệ và phát triển của trẻ em thì lên lớp 9 các em đợc học toàn bé c¸c v¨n b¶n Êy ë v¨n häc 9. - Ma tuý , thuốc lá là vấn đề đợc đề cập trong 3 v¨n b¶n nhËt dông (kÓ c¶ v¨n bản đọc thêm ) ở Ngữ Văn 8 .phòng chống tệ nạn xã hội cũng là một chủ đề PL cña GD CD 8 . GV Yªu cÇu c¸c em t×m thªm nh÷ng dÉn chøng kh¸c . ? Em rót ra ®iÒu lu ý thø 4 vÒ c¸ch häc v¨n b¶n nhËt dông lµ g× ?. GV H×nh thøc cña v¨n b¶n nµo còng gãp phÇn thÓ hiÖn ND. V× vËy muèn hiÓu s©u néi dung v¨n b¶n cÇn ph¶i chó ý đến hình thức văn bản cụ thể thể loại và phơng thức biẻu đạt để phân tích tác phÈm.. định gâyụ nhiễm , làm mất cảnh quan ( §æ r¸c ra bê s«ng , ch¨n nu«i ,r¸c th¶i).. 2, Phải biết liên hệ vấn đề đợc đặt ra víi cuéc sèng b¶n th©n còng nh t×nh hình đời sống của cộng đồng. Th¶o luËn (1’) §óng. 3, Kh«ng chØ biÕt liªn hÖ mµ cßn ph¶i biÕt bµy tá quan ®iÓm , ý kiÕn riªng của mình. Biết đề xuất ý kiến hoặc đa ra c¸c gi¶i ph¸p. 4, CÇn biÕt vËn dông kiÕn thøc c¸c môn học để làm sáng tỏ các vấn đề đặt ra trong v¨n b¶n nhËt dông vµ ngîc l¹i. 5, H×nh thøc cña v¨n b¶n nhËt dông rÊt đa dạng cần căn cứ vào đặc điểm hình thøc cña v¨n b¶n vµ ph¬ng thøc biÓu đạt của văn ban trong khi phát triển néi dung. VD: Phong c¸ch Hå ChÝ Minh. - thÓ lo¹i :NghÞ luËn..

<span class='text_page_counter'>(139)</span> - Phơng thức biểu đạt : kết hợp tự sù ,miªu t¶ , biÓu c¶m VD Cuéc chia tay cña nh÷ng con bóp bª. - ThÓ lo¹i :Tù sù. - Phơng thức biểu đạt: tự sự kết hợp miªu t¶. GV Yªu cÇu vÒ nhµ c¸c em sÏ xem l¹i tõng V.Luyện tập(3p): v¨n b¶n vÒ thÓ lo¹i vµ ph¬ng thøc biÓu - vấn đề phá rừng ở Quảng Nam… đạt. ? Hãy nêu một số vấn đề mang tính - vấn đề tăng giá xăng, dầu… cập nhật? - (h) tự bộc lộ. ? Vấn đề mới nhất mà em vừa cập nhật vào buổi sáng hôm nay là gì? c. Củng cố(1p) ? Thế nào là văn bản nhật dụng? ? Cách học văn bản nhật dụng? d. Hướng dẫn học bài(1p) Học nội dung bài. Chuẩn bị bài "Bến quê'". 4/Rút kinh nghiệm sau giờ dạy: Nội dung: ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… Phương pháp: ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… Thời gian: Ngày soạn : 13/3/2013. Ngày giảng:Lớp 9a:15/3/2013 Lớp 9b:15/3/2013. Tiết: 135 CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG PHẦN TIẾNG VIỆT 1.Mục tiêu cần đạt: a. Kiến thức:giúp (h): Nhận biết một số từ ngữ địa phương, hướng dẫn thái độ đối với việc sử dụng từ ngữ địa phương trong cuộc sống. nhận xét về cách sử dụng từ ngữ địa phương trong n’ văn bản phổ biến rộng rãi ( như trong văn chương nghệ thuật). b. Kĩ năng: Biết nhận biết các từ ngữ địa phương. c. Thái độ: Khơi dậy hứng thú học tập nơi học sinh 2. Chuẩn bị: a. Thầy: soạn bài, tham khảo tư liệu..

<span class='text_page_counter'>(140)</span> b. Trò: làm bài tập, học bài, chuẩn bị bài theo hướng dẫn. 3.Tiến trình bài dạy a. Kiểm tra bài cũ(5p): (g) ktra sự chuẩn bị bài của (h). Giới thiệu bài mới: Trong cuộc sống cộng đồng, ngôn ngữ lớn và phân bố rộng về mặt địa lí thương có n’ lớp từ ngữ đặc thù cho từng vùng địa lí. nước Việt Nam ta chạy dài theo bờ biển từ Bắc vào Nam, hình thành 3 miền, 3 vùng ngôn ngữ Bắc –trung –Nam. từ ngữ địa phương có mặt tích cực và cũng có cả mặt tiêu cực… b. Bài cũ:. Hoạt động của thầy Gọi (h) đọc đoạn trích trong truyện “ chiếc lược ngà” của nqs. ? Tìm từ ngữ địa phương có trong các đoạn trích. Chuyển từ ngữ địa phương đó sang từ ngữ toàn dân tương ứng.. Hoạt động của trò 1- Bài 1(10p): a b. c. TN §Þa ph¬ng ThÑo LÆp bÆp Ba Ba M¸ Kªu ®©m §òa bÕp Nãi ( Trèng) V« Ba Lui cui N¾p Nh¾m Giïm (Nãi) Træng. TN toµn d©n SÑo L¾p b¾p Bè , cha Bè,cha MÑ gäi trë thµnh §òa c¶ nãi (trèng kh«ng) Vµo Bè ,cha Lói hói vung cho lµ gióp (Nãi) trèng kh«ng. 2- Bài 2(6p): a) “ kêu”: từ toàn dân ( kêu, gọi, kêu to, kêu cứu, kêu gào, kêu thét, kêu rên…) -> có thể thay ? Đối chiếu các từ sau cho biết từ thế bằng từ: “ nói to”. “ kêu” ở câu nào là từ ngữ toàn b) “ kêu”: từ ngữ địa phương – tương ứng với từ toàn dân là “ gọi”. dân? Từ nào là tn địa phương? ? Hãy dùng cách diễn đạt khác hoặc dùng từ đồng nghĩa để là rõ 3- Bài 3(7p): 1. không cây không trái không hoa sự khác nhau đó? có ăn….. ? Trong 2 câu đố sau, từ nào là 2. kín như bưng lại… trống hổng…. tnđp? N’ từ đó tương đương với => các từ ngữ địa phương trong 2 câu đố trên là: từ nào trong ngôn ngữ toàn dân? + trái – quả. + chi – gì. + trống hổng, trống hảng – trống hếch trống hoác. 5- Bài 5(12p): a) Không nên để bé thu dùng từ ngữ toàn dân vì.

<span class='text_page_counter'>(141)</span> bé sinh ra tại địa phương đó, chưa có được đi xa học tập hoặc quan hệ xã hội…. ? Hướng dẫn (h) là bài tập 5* trong sgk. Có nên để bé Thu dùng từ ngữ toàn dân hay ko? Vì sao? Bé thu chưa có dịp giao tiếp rộng b) Trong lời kể của tg có sử dụng một số tnđp rãi ở bên ngoài địa phương để tạo sắc thái địa phương cho câu chuyện. tuy mình… nhiên mức độ sử dụng của tác gỉa là vừa phải… ? Tại sao trong lời kể của tác giả cũng có n’ từ ngữ địa phương? HS Th¶o luËn (1’) GV:Liªn hÖ : Qua bµi häc nµy em rót ra ®iÒu g× , nhËn xÐt g× vÒ tõ ngữ địa phơng ? Và việc sử dụng nã? TN địa phơng có mặt tích cực và mÆt tiªu cùc + MÆt tÝch cùc: lµ lµm cho vèn tõ ng÷ toµn d©n thªm phong phó (VÝ dô tªn mét sè lo¹i c©y, hoa qu¶ , đặc sản của một số vùng miền . + MÆt tiªu cùc : (KÓ c¶ ng÷ ©m vµ nh÷ng tõ ng÷ trïng lËp ) PhÇn nµo g©y trë ng¹i cho viÖc giao tiÕp gi÷a c¸c vïng miÒn . V× vËy cÇn ph¸t huy mÆt tÝch cùc và có ý thức đúng đắn trong việc sử dụng từ ngữ địa phơng trong nãi vµ viÕt. Sau nµy lín lªn c¸c em ®i häc xa có thể đến những vùng miền của đất nớc mà cách phát âm và nhiều TN khác hẳn địa phơng mình thì c¸c em ph¶i biÕt thÝch nghi, c. Củng cố(3p) ? Thế nào là từ ngữ đị phương? ? Nên dùng từ ngữ địa phương trong những trường hợp nào? d. Hướng dẫn học bài(2p) Học nội dung bài. Làm bài tập 4. Chuẩn bị bài : Chương trình địa phương. 4/Rút kinh nghiệm sau giờ dạy: Nội dung: ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… Phương pháp: ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… Thời gian:.

<span class='text_page_counter'>(142)</span> Ngày soạn : 15/3/2013. Ngày giảng:Lớp 9a:18/3/2013 Lớp 9b:20/3/2013 Tiết: 136+137 VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 7. 1. Mục tiêu cần đạt: a. Kiến thức: giúp (h): Biết cách vận dụng các kiến thức và kĩ năng khi làm bài nl về một tác phẩm truyện…, hoặc đoạn thơ, bài thơ… đã được học ở tiết trước. Có n’ cảm nhận, suy nghĩ riêng và biết vận dụng một cách linh hoạt, nhuần nhuyễn các phép lập luận, phân tích, tổng hợp, cm… qua quá trình làm bài. b.kĩ năng Có kĩ năng làm bài tập làm văn nói chung( bố cục, diễn đạt, ngữ pháp, chính tả…). c.Thái độ: Gd hs ý thứ làm bài nghiêm túc, cẩn thận. 2. Đề bài * §Ò 1:Tr×nh bµy suy nghÜ vÒ khæ th¬ kÕt thóc bµi “Ánh tr¨ng” cña NguyÔn Duy ? Đề 2: Suy nghĩ về bài thơ " Mây và sóng" của Ta- go. 3/ Đáp án – biểu điểm: Đề 1:9A A.Më bµi: Giø thiÖu t¸c gi¶ NguyÔn Duy vµ bµi th¬ ¸nh tr¨ng - Giới thiệu vị trí khổ thơ trong bài thơ và đánh giá chung về giá trị của khổ th¬. B.Th©n bµi: 1.Kh¸i qu¸t chung vÒ bµi th¬ : - Bài thơ “Ánh trăng” giống nh một câu chuyện nhờ đợc kể theo trình tự thời gian có quá khứ và hiện tại theo trình tự đó dòng cảm xúc của tác giả cũng đợc bộc lộ mµ nh©n chøng cho c©u chuyÖn Êy lµ h×nh ¶nh vÇng tr¨ng -“VÇng tr¨ng” trong bµi th¬ mang nhiÒu tÇng ý nghÜa + Lµ biÓu tîng cho thiªn nhiªn hån nhiªn t¬i m¸t lµ ngêi b¹n tri kØ suèt thêi th¬ Êu vµ khi ë rõng + “Vầng trăng” là biểu tợng cho quá khứ nghĩa tình là vẻ đẹp vĩnh hằng của cuéc sèng . 2.Những khổ thơ cuối cùng mang tính hàm nghĩa độc đáo ,đa tới chiều sâu t tëng triÕt lÝ cña bµi th¬. + “ Tr¨ng cø trßn vµnh v¹nh “ Lµ ¸nh tr¨ng r»m trßn ®Çy s¸ng v»ng vÆc gi÷a bÇu trêi bao la h×nh ¶nh vÇng tr¨ng trßn vµnh v¹nh còng chÝnh lµ biÓu tîng cho qu¸ khứ đẹp đẽ , vẹn nguyên chẳng phai mờ . + “Ánh trăng im phăng phắc” …lặng im nh tờ , không một tiếng động nhỏ . VÇng tr¨ng cø trßn ®Çy lÆng lÏ .“KÓ chi ngêi v« t×nh” cßn lµ biÓu tîng cho sù bao dung ,độ lợng tợng trng cho sự nguyên vẹn thuỷ chung. + Con ngêi cã thÓ v« t×nh, cã thÓ l·ng quªn nhng thiªn nhiªn qu¸ khø nghÜa t×nh th× lu«n trµn ®Çy bÊt diÖt . + “Ánh tr¨ng chÝnh lµ ngêi b¹n lµ nh©n chøng nghÜa t×nh mµ nghiªm kh¾c ®ang nhắc nhở nhà thơ “Và cả mỗi chúng ta .Hãy đừng bao giờ quên quá khứ, quên đi nghĩa tình đẹp đẽ . 3.Chỉ 4 câu thơ với 20 chữ mà t tởng chủ đề của bài thơ đã đợc thể hiện thật rõ , bµi th¬ nhá nhÑ t©m t×nh mµ thÊm thÝa g©y Ên tîng m¹nh . C.KÕt bµi: - Khổ thơ cuối với hình ảnh vầng trăng , mang tính hàm nghĩa sâu xa đã góp phần làm nổi bật phần chủ đề của bài thơ . Đó là lời tự nhắc nhở thấm thía về thái độ , tình cảm đối với những năm tháng quá khứ gian lao, nghĩa tình với thiên nhiên đất n-.

<span class='text_page_counter'>(143)</span> ớc bình dị , hiền hậu .Nhắc nhở chúng ta hãy đừng quên câu “Uống nớc nhớ nguồn” , bài thơ gợi lên một truyền thống đạo lí đẹp đẽ của nhân dân ta. * .BiÓu ®iÓm. - MB: (1,5 ®iÓm) - Trình bày đủ ý, sạch sẽ, gọn, hay. - TB: (7điểm) có đủ các ý nh đáp án trình bày sạch đẹp giữa các đoạn thơ có sự liên kÕt ,chuyÓn ý. - KB: (1,5) Đánh gía giá trị của đoạn thơ trong bài thơ ,nêu lên chủ đề của t tởng của bài thơ - sạch đẹp gọn gàng ,hay. Đề 2:9B A: Mở bài (1đ): Giới thiệu về tác giả và tác phẩm, nêu khái quát nội dung tp. B: Thân bài(7đ): - Lời mời gọi đầy hấp dẫn của Mây và Sóng + Chơi từ sáng tới hoàng hôn, chơi với bình minh vàng, vầng trăng bạc,ca hát,ngao du khắp mọi nơi. + Cấu trúc khổ thơ được lặp đi, lặp lại nhưng ko hề giống nhau về ý và lời.Lần sau thử thách cao hơn lần trước - Tình yêu mẹ của em bé chiến thắng + Những trò chơi do em bé tưởng tượng ra: mẹ là mây,bến bờ, con là sóng,trăng,mái nhà là bầu trời..... + Trò chơi của em gắn liền với mẹ→ Thể hiện tình yêu, sự gắn bó không rời - Bài thơ còn mang nhiều tầng ý nghĩa sâu xa: +Trong cuộc đời mỗi con người sẽ gặp nhiều cám dỗ và để vượt qua những cám dỗ đó phải có điểm tựa đó là mẹ + Hạnh phúc ko phải là điều gì xa xôi, bí ẩn do ai mang đến mà là những điều rất gần gũi ngay trên trần thế do chính con người tạo ra. + Bài thơ cho thấy mối con hệ giữa tình yêu với sự sáng tạo. C/Kết bài(1đ): Cảm nhận chung của em sau khi học xong tp. 4/ Nhận xét ,đánh giá sau khi chấm bài (Thực hiện ở tiết trả bài). TUẦN 29 – Bài 27.. Kết quả cần đạt. - Cảm nhận được ý nghĩa của triết kí về cuộc đời con người mà tác giả gửi gắm trong truyện “Bến quê”. Thấy và phân tích được những đặc sắc nghệ thuật của truyện: tạo tình huống nghịch lí, trần thuật qua dòng nội tâm nhân vật, ngôn ngữ và giọng điệu giàu chất suy tư, hình ảnh biểu tượng. - Nắm vững các kiến thức về Tiếng Việt đã học ở học kì II. - Rèn luyện kĩ năng phát biểu miệng: nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ trên cơ sở biết tìm ý, lập ý đúng với yêu cầu của bài nghị luận văn học..

<span class='text_page_counter'>(144)</span> So¹n: 15/3/2013. Giảng: 18/3/2013(9B) 19/3/2013(9B). TiÕt 138 – Hướng dẫn đọc thêm v¨n b¶n : BẾN QU£ (TrÝch) (NguyÔn Minh Ch©u) 1-Môc tiªu :Gióp häc sinh. a.KiÕn thøc : - Học sinh nắm đợc tình huống truyện và ý nghĩa của các tình huống ấy .Từ đó thấy đợc cảnh ngộ của nhân vật . - Cảm nhận đợc ý nghĩa triết lí mang tính trải nghiệm về cuộc đời con ngời, nhận ra đợc những vẻ đẹp bình dị và quí giá trong ngôn ngữ gần gũi với quê hơng và gia đình . b.Kĩ năng: - RÌn luyÖn kÜ n¨ng ph©n tÝch t¸c phÈm truyÖn cã sù kÕt hîp c¸c yÕu tè tù sù tr÷ t×nh vµ triết lÝ . c.Thái độ. - Biết trân trọng những gì thân thuộc gắn bó với mình nh ngời thân, gia đình, quª h¬ng.. 2.ChuÈn bÞ của GV và HS. a.GV: Nghiªn cứu kÜ v¨n b¶n ,SGK, t×m hiÓu thªm vÒ t¸c gi¶ ,SGK,gi¸o ¸n. b. HS : §äc , tËp tãm t¾t , t×m hiÓu v¨n b¶n ,SGK,Vë ghi. 3.Tiến trình bài dạy. a. KiÓm tra bài cũ(3’) ? Tiêu chuẩn hàng đầu của văn bản nhật dụng là gì ? Từ đó em rút ra bài học gì khi häc v¨n b¶n nhËt dông ? §¸p ¸n : - Tiªu chuÈn hµng ®Çu lµ tÝnh cập nhËt . - V× vËy nhÊt thiÕt khi häc v¨n b¶n nhËt dông ph¶i liªn hÖ víi thùc tÕ . *Đặt vấn đề(1’): Nói đến văn hoá Việt Nam hiện đại phải kể đến nhà văn NguyÔn Minh Ch©u - «ng lµ mét c©y bót xuÊt s¾c cã nhiÒu t×m tßi míi l¹ trong viÖc đổi mới nền văn hoá hôn nay… b. Bµi míi . ?. Nªu hiÓu biÕt cña em vÒ t¸c t¸c gi¶ NMC?. I.Giíi thiÖu t¸c gi¶ ,t¸c phÈm. (5’) 1. T¸c gi¶ ( 1930 – 1989). H Theo SGK. GV Bæ sung thªm , nhÊn m¹nh: - Trong thêi k× kh¸ng chiÕn chèng Mü - Lµ c©y bót xuÊt sắc cu¶ v¨n häc ViÖt những tác phẩm của ông đợc bạn bè Nam hiện đại. mÕn mé nh t¸c phÈm “DÊu ch©n ngêi lÝnh” ,truyÖn ng¾n “ M¶nh tr¨ng cuèi rõng”. -Từ sau n¨m 1975 «ng đã tr¨n trë t×m tũi đổi mới mạnh mẽ về t tởng và nghệ thuËt, mở ra chÆng đường m¬Ý trong sáng của mình thúc đẩy đổi mơí nền v¨n ho¸ . - Nhà văn Nguyên Ngọc đã nhận xét NMC là một trong những ngơì mở đờng 2. T¸c phÈm . tinh anh và tài năng đã đi đợc xa nhất . - “Bến quê” được lấy làm tựa đề cho tËp truyÖn cïng tªn ,xuÊt b¶n GV TruyÖn “BÕn quª” còng nh mét sè n¨m 1985. truyÖn ng¾n thêi k× Êy cña NguyÔn Minh Ch©u , ngßi bót cña «ng híng vµo đời sống thế sự nhân sinh hàng ngày để phát hiện ra những chiều sâu của đời sèng víi bao nhiªu quy luËt vµ nghÞch.

<span class='text_page_counter'>(145)</span> GV. ? GV GV GV GV. GV. ?. lÝ .Vît qua khái thÕ giíi chËt hÑp cña c¸ch nh×n c¸ch nghÜ tríc ®©y cña x· héi vµ cña chÝnh t¸c gi¶ . §©y chÝnh lµ những tìm tòi đổi mới . Nêu cách đọc : Đọc giọng trầm t ,suy ngÉm cña mét ngêi tõng tr¶i ,cïng víi giọng xúc động , đợm buồn có cả sự ân hËn ,xãt xa ( TruyÖn trÇn thuật theo c¸c nhãm vµ t©m tr¹ng cña nh©n vËt NhÜ , trong một cảnh ngộ đặc biệt ) . GV đọc đoạn đầu – Hai học sinh đọc tiÕp ->hÕt. gi¶i thÝch c¸c chó thÝch : 2,3,5 Gi¶i thÝch c¸c chó thÝch 6,7,8 Nh¾c l¹i c¸c t×nh huèng truyÖn : ( T×nh ThÕ ) lµ sù diÔn biÕn cña t×nh h×nh trong t¸c phÈm v©n häc . Nªu c©u hái th¶o luËn . Em h·y chØ ra t×nh huèng cña truyÖn vµ t×m hiÓu ý nghÜa cña t×nh huèng Êy . Th¶o luËn theo (bµn nhãm) -2’ Tæng kÕt l¹i : + Nh©n vËt NhÜ trong truyÖn r¬i vµo một hoàn cảnh rất đặc biệt .Căn bệnh hiÓm nghÌo khiÕn NhÜ bÞ liÖt tßan th©n , không thể tự mình di chuyển đợc dù là nhÝch nöa ngêi trªn giêng bÖnh .Mäi sịnh hoạt đều phải nhờ vào Liên - vợ anh . Trong văn học không có tác phẩm đặt nh©n vËt vµo hoµn c¶nh hiÓm nghÌo giáp danh giữa cái chết và sự sống .Nhng thờng để nói lên khát vọng sống , søc m¹nh cña con ngêi hay lßng nh©n ¸i , sù hi sinh cao thîng ( VD: ChiÕc l¸ cuèi cïng ,T×nh yªu cuéc sèng cña Gi¾c L¬n §¬n ). II-§äc vµ hiÓu chung .(15’) 1. §äc vµ hiÓu tõ khã. 2, T×m hiÓu t×nh huèng truyÖn.. H S C¸c nhãm tr×nh bµy ý kiÕn, bæ sung. - Nhân vật Nhĩ vốn đã từng đặt chân đến khắp mọi nơi trên trái đất lúc cuối đời lại bị buộc chặt vào giường bệnh. Và trong tình cảnh đó nhân vật mới có dịp nhận ra những vẻ đẹp và Nhng truyÖn ng¾n nµy kh«ng khai th¸c giá trị tinh thần hết sức bình dị, gần theo hớng đó mà lại tạo ra một tình gũi trong cuộc đời. huèng nghÞch lý ? em h·y chØ ra ? HS T×nh huèng cña truyÖn chÝnh lµ ë c¸i . ®iÒu rÊt trí trªu nh mét nghÞch lý . Mét ngêi lµm mét c«ng viÖc cã ®iÒu kiÖn ®i hÇu hÕt kh¾p mäi n¬i trªn thÕ giới .Vậy mà cuối đời lại bị buộc chặt vµo giêng bÖnh v× mét c¨n bÖnh qu¸i ¸c . Vµo c¸i buæi s¸ng h«m Êy khi NhÜ muèn nhÝch ngêi ®ến bªn cöa sæ th× việc ấy đối với anh khó khăn nh phải đi hết cả một vùng trái đất .Trong tình huèng nghÞch lÝ Êy l¹i dÉn dÕn mét t×nh huèng kh¸c còng ®Çy nghÞch lý nh phát hiện ra vẻ đẹp của bãi bồi bên kia s«ng , ngay tríc cöa sæ nhµ anh , nhng anh biÕt r»ng kh«ng bao giê anh có thể đặt chân lên mảnh đất ấy .Nhĩ nhê cËu con trai thùc hiÖn gióp m×nh.

<span class='text_page_counter'>(146)</span> nhng rồi cậu lại để lỡ chuyến đò ngang duy nhÊt trong ngµy . T¹o ra mét chuçi nh÷ng t×nh huèng nghÞch lý nh trªn t¸c gi¶ muốn nãi ®iÒu g× ( ý nghÜa cña c¸c t×nh huèng ). GV Tác muốn lu ý với ngời đọc đến một nhận thức về cuộc đời . Cuộc sống và sè phËn con ngêi chøa ®Çy nh÷ng ®iÒu bÊt thêng , nh÷ng nghÞch lý ngÉu nhiªn vợt ra ngoài dự định và mong muốn và c¶ những toan tÝnh cña ngêi ta . - Nã cßn më ra mét néi dung triÕt lý n÷a mang tÝnh tæng kÕt , tr¶i nghiÖm của cả đời ngời qua những suy nghẫm của nhân vật Nhĩ “ con ngời ta trên đờng đời khó tránh khỏi những điều vòng vèo hoÆc chïng ch×nh”. “ Những vẻ đẹp giầu có của bãi bồi”, “ngời vợ tần tảo giầu đức hy sinh”… đến lúc gần từ giã cõi đời Nhĩ mới nhận ra . ta sÏ ®i ph©n tÝch t×m hiÓu theo GV Chóng m¹ch truyÖn - §ã lµ dßng c¶m xóc vµ suy nghÜ cña nh©n vËt . HS chØ ra bè côc vµ t×m ý cña mçi ®o¹n ? ? 3 ®o¹n : §1. Tõ ®Çu –> “cöa sæ nhµ m×nh” => C¶m nhËn cña nhÜ vÒ vÎ đẹp của tthiên nhiên trong một buổi s¸ng ®Çu thu nh×n qua cöa sæ . - §2 :tiÕp …=> Suy nghÜ cña nhÜ tõ hoµn c¶nh cña m×nh mµ ph¸t hiÖn ra qui luËt gièng nh mét nghÞch lý cña đời ngời. - §3 : Cßn l¹i => C©u chuyÖn cña anh víi cËu con trai vµ sù chiªm nghiÖm của anh về một qui luật của đời ngời. III- §äc vµ ph©n tÝch v¨n b¶n. 1, Cảm nhận cuả Nhĩ về vẻ đẹp của thiªn nhiªn.(15’) §äc l¹i ®o¹n đầu truyÖn vµ hình dung ? về cảnh vật thiên nhiên đợc miêu tả qua c¸i nh×n và cảm xuc của nhân vật Nhĩ ? Cảnh vật được miêu tả theo tầm nhìn của Nhĩ từ gần đến xa , tạo thành một kh«ng gian cã chiÒu s©u ,réng tõ nh÷ng b«ng hoa b»ng l¨ng ngay ngoµi cöa sæ đến con sông hồng với mầu nớc đỏ nhạt lúc đã vào thu, vũm trời và sau cùng là b·i b«× bªn kia s«ng . Cảnh vật thiên nhiên đợc cảm nhận b»ng mét c¶m xóc rÊt tinh tÕ . “Chïm hoa b»ng l¨ng cuèi mïa tha thít HS l¹i ®ậm s¾c h¬n” . “Con s«ng Hång - Kh«ng gian mµu s¾c Êy vèn quen mầu đỏ nhạt nh rộng thêm ra” , “Vòm thuéc , gÇn gòi nhng l¹i rÊt míi mÎ trêi nh cao h¬n” ,“ Những tia n¾ng sím víi NhÜ. T¸c gi¶ chõng nh lÇn ®Çu tiªn anh cảm nhận đợc tất cả những vẻ đẹp … mµu mì”. ? Theo em đó là cảm nhận như thế nào ? vµ sù giµu cã cña nã - Cảnh thiên nhiên hiện ra vơí vẻ đẹp NhËn xÐt nghÖ thuËt miªu t¶ TN cña t¸c riªng vµ gÇn gòi thân thiết vµ mới mÎ GV gi¶ trong ®o¹n v¨n Êy . qua sù cảm nhËn b»ng những c¶m xúc ?.

<span class='text_page_counter'>(147)</span> Liªn hÖ : Häc tËp c¸ch miªu t¶ thiªn nhiên sinh động của NMC vào viết các bµi v¨n.. tinh tÕ . * LuyÖn tËp (3’) Lµm bµi tËp 1 (108) - NghÖ thuËt miªu t¶ tõ ng÷ thËt tinh tế và sinh động . + C¶nh cã kh«ng gian s©u vµ réng + Cã c¸c mÇu s¾c : mµu tÝm hång lóc nh¹t lóc ®Ëm cña hoa b»ng l¨ng, mµu đỏ nhạt của nớc sông Hồng, màu vàng nh¹t cña tia n¾ng s¾c mµu vµng thu , mµu xanh non của bãi bồi… - > tất cả vẽ nên một bức tranh đẹp đẽ , sống động , thân thuộc , gần gũi .. c- Củng cố (2’) ? Ở vào hoàn cảnh của Nhĩ em có cảm nhận như thế nào ? d- Híng dÉn häc ë nhµ (1’) - Đọc lại câu chuyện ,nắm đợc tình huống truyện và ý nghĩa của các tình huống Êy - TiÕp tục suy nghÜ vµ tr¶ lêi c¸c c©u hái 3,4,5 (SGK) TiÕt sau häc tiÕp. 4/Rút kinh nghiệm sau giờ dạy: Nội dung: ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… Phương pháp: ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… Thời gian: So¹n: 16/3/2013. Giảng: 19/3/2013 (9B) 20/3/2013 (9A). TiÕt 139– Hướng dẫn đọc thêm v¨n b¶n : BẾN QU£ ( Tiếp theo) ( TrÝch) ( NguyÔn Minh Ch©u) 1.Môc tiªu: Gióp HS 1, KiÕn thøc : - Tiếp tục hớng dẫn đọc và hiểu văn bản để thấy đợc ý nghĩa triết lý mang tính trải nghiệm về cuộc đời con ngời , biết nhận ra những vẻ đẹp bình dị gần gũi của quê h¬ng ,G§. -Thấy và phân tích đợc những đặc sắc nghệ thuật .Tạo tình huống nghịch lý trÇn thuËt qua dßng néi t©m nh©n vËt ,Ng«n ng÷ , giäng ®iÖu ®Çy chÊt suy t , h×nh ¶nh biÓu tîng . b. Kĩ năng: -RÌn kÜ n¨ng ph©n tÝch t¸c phÈm truyÖn cã sù kÕt hîp c¸c yÕu tè tù sù , tr÷ t×nh vµ triÕt lý . c.Thái độ: -H·y biÕt tr©n träng , n©ng niu nh÷ng g× gÇn gòi, th©n thiÕt víi m×nh tõ nh÷ng c¸i b×nh dÞ nhÊt ..

<span class='text_page_counter'>(148)</span> 2.ChuÈn bÞ của Gv và HS. a.GV : Nghiªn cøu kÜ v¨n b¶n ,SGK,SGV,gi¸o ¸n. b.HS: §äc vµ so¹n bµi theo s¸ch gi¸o khoa. 3. Tiến trình bài dạy. a. KiÓm tra bài cũ: (4’) ? Nh¾c l¹i t×nh huèng truyÖn vµ cho biÕt ý nghÜa cña c¸c t×nh huèng Êy Đ/A – Nhân vật Nhĩ vốn đó từng đặt chân đến khắp mọi nơi trên trái đất , lúc cuối đời lại bị buộc chặt vào giờng bệnh và trong cảnh ngộ đó Nhĩ mới có dịp nhận ra những vẻ đẹp… - Cuộc đời và số phận con ngời chứa đầy những điều bất thờng , những nghịch lí vợt ra ngoài dự định , mong muốn và toan tính … *Đặt vấn đề(1’): TiÕt nµy chóng ta tiÕp tôc ®i ph©n tÝch dßng c¶m xóc vµ suy t của nhân vật để nhận ra những tríết lí sâu sắc mang tính trải nghiệm. b. Bµi míi : III -§äc vµ ph©n tÝch v¨n b¶n (tiÕp) GV Trong hoµn c¶nh ngÆt nghÌo cña m×nh nhÜ ph¶i dùa vµo sù ch¨m sãc của vợ , nhân vật nhĩ đã chiêm nghiệm đợc những gì ? 2, Nh÷ng suy nghÜ cña NhÜ tõ hoµn c¶nh cña m×nh mµ ph¸t hiÖn qui luËt giống nh một nghịch lý của đời ngời. ? §äc l¹i ®o¹n 2,3 ? (10’) GV Yªu cÇu häc sinh th¶o luËn theo nhãm (2’) ? Từ hình ảnh của mình Nhĩ đã phát hiÖn ra qui luËt g× ? §o¹n v¨n nµy có gì đáng chú ý về mặt nghệ HS thuËt? th¶o luËn theo nhãm (1’). Hoµn c¶nh bªnh tËt hiÓm nghÌo kÐo dµi mäi sù NhÜ ph¶i nhê cËy vµo sù ch¨m sãc của vợ con .Trong buổi sáng đó , Nhĩ đã c¶m nhËn được b»ng trc gi¸c , thêi gian của đời mình chẳng còn bao lâu nữa .Ở ®o¹n nµy t¸c gi¶ tËp trung vµo miªu t¶ t©m lí nhân vật rất tinh tế và thắm đợm tinh thần nhõn đạo . Những cảm nhận của cuộc đời mình trước hết đợc miêu tả qua những câu hỏi và câu trả lời giữa hai vợ chồng ( Cuộc đối thoại) GV (Thể hiện qua cuộc đối thoại ) “ §ªm qua lóc gÇn s¸ng em cã nghe thÊy => Chính những ngày cuối đời Nhĩ cái gì không ?” míi thùc sù thÊu hiÓu víi lßng biÕt “ H«m nay lµ ngµy mÊy råi em nhØ” Còn Liên cảm nhận đợc tình cảnh của ¬n s©u s¾c cña vî. chång nªn chÞ vê nh kh«ng ghe thÊy , l¶ng C¶m nhËn vµ suy nghÜ vÒ vî cña Nhĩ đợc miêu tả qua một hình ảnh tránh cõu hỏi của anh . NT ấy còn đợc miêu tả qua cách Nhĩ cảm so s¸nh thËt s©u s¾c “ còng nh nhËn vÒ Liªn . c¸nh b·i båi ®ang n»m phñ m×nh LÇn ®Çu tiªn thÊy vî ®ang mÆc ¸o v¸ bªn kia t©m hån Liªn vÉn gi÷ nh÷ng ngãn tay gÇy guéc vuèt ve lªn vai nguyªn vÑn nh÷ng nÐt tÇn t¶o vµ chịu đựng hi sinh từ bao đời xa … anh . Và Nhĩ đã nhận ra được tất cả sự trong nh÷ng ngµy nµy” yêu thơng , tần tảo và đức hi sinh thầm lÆng cña vî . ? Qua « c¶ sæ NhÜ nh×n thÊy g× vµ anh khao kh¸t ®iÒu g× ? Vì sao NhÜ l¹i cã niÒm khao kh¸t Êy ..

<span class='text_page_counter'>(149)</span> GV . Bởi vì anh nhận thức đợc rằng anh sắp phải từ giã cừi đời , vào đúng lúc đó anh mới nhận thức hết tất cả vẻ đẹp hết đỗi bình dị gần gũi ấy b©y giê anh míi ph¸t hiÖn ra suèt thời trai trẻ anh đã bỏ qua nó .Để t×m kiÕm nh÷ng c¸i xa vêi .Anh muèn kh¸m ph¸ mµ kh«ng cßn c¬ héi n÷a .Ý nghÜa cña kh¸t khao Êy chÝnh lµ sù thøc tØnh vÒ nh÷ng gi¸ trÞ bÒn v÷ng , b×nh thêng vµ s©u xa cña cuéc sèng – nh÷ng gi¸ trÞ thêng bÞ bá quªn nhÊt lµ khi cßn trÎ , khi nh÷ng ham muèn xa vêi l«i cuốn con ngời tìm đến. Sự thực nhận này chỉ đến đợc với ngời ta ở cái độ tuổi từng trải , với Nhĩ là lúc cuối đời .Khi phải nằm liÖt giêng th× sù thøc tØnh Êy cßn pha c¶ niÒm ©n hËn xãt xa “ Ho¹ chăng chỉ có anh đã từng trải …bờ bªn kia” Nh vËy tõ c¶nh ngé cña nh©n vËt Nhĩ đã phỏt hiện ra qui luật giống nh một nghịch lý của đời ngời . “ Thêi trai trÎ con ngêi ta m¶i b«n tÈu t×m kiÕm ë nhng n¬i xa x«i mµ kh«ng nhËn thÊy gi¸ trÞ cña cuéc sèng ë ngay bªn c¹nh ta v« cïng GV b×nh dÞ mµ gÇn gòi .Nhng kh«ng ph¶i ai còng nhËn ra nh÷ng gi¸ trÞ ấy” .Mà khi ta đã nhận ra những giá trị ấy thì ta không còn cơ hội để mà thực hiện , để mà báo đáp hoặc hởng thụ nữa .Nh chính cuộc đời nh©n vËt NhÜ . => Khi con ngêi tõng tr¶i , hoÆc sáp từ giã cõi đời ngời ta mới nhận thức đợc … ë ®o¹n nµy t©m lÝ cña nh©n vËt NhÜ đợc miêu tả với chiều sâu qua nh÷ng lêi tho¹i víi vî ,con , víi đám trẻ hàng xóm , qua những suy nghÜ , suy t , qua những triÕt lÝ mµ nh©n vËt ph¸t hiÖn tõ chÝnh hoµn cña m×nh. GV c¶nh Không thể nào làm đợc cái điều m×nh khao kh¸t , nhÜ nhê cËu con trai thay m×nh sang bªn kia s«ng , đặt chân lên bãi phù sa màu mỡ . ? Theo em anh con trai cã hiÓu cã hiÓu íc nguyÖn vµ mong muèn cña cha hay kh«ng ? Chi tiÕt nµo nãi lên điều đó ? .. (Th¶o luËn -1’) NhÜ nh×n thÊy b·i båi bªn kia s«ng víi tÊt cả vẻ đẹp bình dị của nó. Và những khao khát đợc đặt chân lên bãi bồi đó. - ThÊu hiÓu víi lßng biÕt ¬n s©u s¾c ngêi vî.. - Gia đình là nơi nơng tựa sau những ngày b«n tÈu vµ t×m kiÕm.. - Nhận thức đợc những vẻ đẹp và giá trị bình dị , gần gũi của gia đình của quê hơng.. 3, C©u chuyÖn cñ© nhÜ víi cËu con trai vµ sù chiªm nghiÖm cña anh vÒ mét qui luật của đời ngời (10’) Anh con trai kh«ng hiÓu mong muèn cña.

<span class='text_page_counter'>(150)</span> GV. ?. GV. Từ sự việc trên Nhĩ đã chiêm nghiÖm ra mét qui luËt g× cña phæ biÕn cña con ngêi? Con ngời ta trên đờng đời thật khó tránh đợc những cái điều vòng vèo hoÆc chïng ch×nh liên hệ: Cơ hội đến mà ta không nắm bắt đợc tức là bỏ lỡ dịp may . Th¶o luËn c©u hái sè 4 (SGK) (1’) §o¹n cuèi truyÖn t¸c gi¶ tËp trung miªu t¶ ch©n dung vµ cö chØ cña nh©n vËt NhÜ “ Anh §ang cè … nào đó”. Hành động này cú ý nghĩa như thế nào ?. cha nªn lµm mét c¸ch miÔn cìng vµ råi l¹i tù cuèn hót vµo trß ch¬i hÊp dÉn nã gÆp trên đờng và để lộ mất chuyến đò ngang duy nhÊt trong ngµy. - Con ngời ta trên đờng đời thật khó tránh đợc những cái điều vòng vèo hoặc chùng ch×nh.. =>Hành động cuối cùng này của Nhĩ có thÓ hiÓu lµ anh ®ang n«n nãng thóc giôc câu con trai hãy mau kẻo lỡ chuyến đò duy nhÊt trong ngµy .. Nh÷ng h×nh ¶nh nµy cßn mang mét ý nghÜa kh¸i qu¸t h¬n .§ã lµ ý thøc tØnh mäi ngêi vÒ nh÷ng c¸i vßng vÌo , chïng ch×nh mµ chóng ta đang xa vào trên đờng đời , để dứt ra khỏi nó , để hớng tới những giá Mọi ngời hãy dứt ra khỏi nhng điều vòng trị đích thực vốn giản dị, gần gũi vầ vèo chùng chỡnh để hớng tới những giá trị bÒn v÷ng . đích thực vốn giản gị, gần gũi mà bền v÷ng. ? Th¶o luËnc©u 5(SGK) (1’) NhiÒu h×nh ¶nh vµ hÇu hÕt c¸c h×nh ảnh đều mang hai lớp nghĩa này g¾n bã thèng nhÊt .Nªn c¸c h×nh ¶nh kh«ng bÞ mÊt ®i gi¸ trÞ t¹o h×nh TL: vµ søc gîi c¶m. ý nghĩa biểu tợng đợc gợi ra từ hình ảnh . thùc nhng ph¶i xem xÐt trong c¶ hÖ thèng h×nh ¶nh vµ chØ cã thÓ To¸t lªn khi chiÕu nó vào để tác phẩm GV Khung c¶nh thiªn nhiªn trong truyÖn còng mang ý nghÜa kh¸i quát biểu tợng .Đó là vẻ đẹp của cuéc sèng trong nh÷ng c¸i b×nh dÞ , gÇn gòi , th©n thiÕt nh mét bÕn quª . mét b·i båi …réng ra lµ quª h¬ng sø së . 4, T×m hiÓu mét sè nÐt næi bËt trong NT ? cña truyÖn (10’) - S¸ng t¹o nh÷ng h×nh ¶nh mang ý nghÜa Ngoài ra còn có những đặc sắc biÓu tîng. nghÖ thuËt nµo? -X©y dùng t×nh huèng truyÖn, miªu t¶ t©m lÝ nh©n vËt. ? IV- Tæng kÕt (5’) Qua việc đọc , phân tích em hãy phát biểu chủ đề của truyện. Bằng việc đặt nhân vật vào tình huèng cã tÝnh nghÞch lÝ truyÖn “BÕn quª” ph¸t hiÖn mét ®iÒu cã tính qui luật :Trong cuộc đời , con ngêi thêng khã tr¸nh khái nh÷ng.

<span class='text_page_counter'>(151)</span> điềud vòng vèo , chùng chình đồng thêi thøc tØnh vÒ nh÷ng gi¸ trÞ vµ vÎ đẹp đích thực của đời sống ở những c¸i gÇn gòi , b×nh thêng mµ bÒn v÷ng . * Ghi nhí(SGK) §äc to phÇn ghi nhí . V-LuyÖn tËp (2’) Liªn hÖ víi cuéc sèng . *Bµi tËp 2 (SGK) Gîi ý cho häc sinh vÒ nhµ lµm . §©y lµ ®o¹n mang néi dung triÕt lÝ chÝnh cña truyÖn , cã ý nghÜa kh¸i quát sự trải nghiệm của đời ngời. c- Củng cố (2’) ?Nhắc lại những nét nghệ thuật đặc sắc của truyện ? d- Híng dÉn häc ë nhµ : (1’) - §äc l¹i truyÖn, häc thuéc lßng ghi nhí . - Tìm đọc cả truyện. - §äc vµ so¹n kÜ bµi “Nh÷ng ng«i sao xa xôi”. 4/Rút kinh nghiệm sau giờ dạy: Nội dung: ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… Phương pháp: ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… Thời gian: Bài 27 Kết quả cần đạt: Cảm nhận được ý nghĩa của triết lý về cuộc đời con người mà tgiả gửi gắm trong truyện bến quê. thấy & p/tích được những đặc sắc nt của truyện: tạo tình huống nghịch lý, trần thuật qua dòng nội tâm n.vật, ngôn ngữ & giọng điệu giàu chất suy tư, h/ả biểu tượng. Nắm vững các k/thức về tv đã học ở hk ii. Rèn kn phát biểu miệng: nl về 1 đ.thơ, bài thơ trên cơ sở biết tìm ý, lập ý đúng với yc của bài nl vh. Ngày soạn : 3/3/2010. Ngày giảng:Lớp 9a:9/3/2010 Lớp 9b:11/3/2010. Tiết: 136 BẾN QUÊ - Nguyễn Minh Châu 1.Mục tiêu cần đạt: a. Kiến thức: giúp (h): Qua cảnh ngộ và tâm trạng của nhân vật nhĩ trong truyện, cảm nhận được ý nghĩa triết lí mang tính trải nghiệm về cuộc đời con người, biết nhận ra vẻ đẹp bình dị và quý giá trong n’ gì gần gũi của quê hương, gia đình. Thấy và phân tích được n’ đặc sắc của truyện: tạo tình huống nghịch lí, trần thuật qua dọng nội tâm nhân vật, ngôn ngữ và giọng điệu đầy suy tư, h/a biểu tượng. b. Kĩ năng:.

<span class='text_page_counter'>(152)</span> Rèn kuyện kĩ năng phântích tác phẩm truyện có sự kết hợp các yếu tố tự sự kếthợp các yếu tố tự sự trữ tình và triết lí. c. Thái độ: Biết trân trọng những vẻ đẹp bình dị của quê hương, gia đình. 2. Chuẩn bị: a. Thầy: soạn bài, tham khảo bình giảng 9. b. Trò: làm bài tập, học bài, c.bị bài theo h.dẫn 3. Tiến trình bài dạy: a. Kiểm tra bài cũ(6p) kiểm tra việc soạn bài của (h). nhận xét chung. Giới thiệu bài mới:Tp là một trải nghiệm triết lí của Nguyễn Minh Châu về cuộc đời, về con người biết cảm nhận cái đẹp, cái bình dị chốn quê hương gần gũi mà thân thương với bao người, n’ với nhĩ thì sao mà khó khăn đến thế… hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu vb . b. Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I. Đọc, tìm hiểu chung(30p). 1- Tgiả - tp(12p): ? Em hãy nêu những nét chính về tg?. Nói thêm về tác giả. - Là cây bút xuất sắc của vh vn hiện đại Về n’ tác phẩm nổi tiếng của nhà văn. thời kì chống mĩ. ? Nêu xuất xứ của tác phẩm? - truyện ngắn được in trong tập truyện cùng tên của tg, xuất bản 1985. 2- đọc(9p): Hướng dẫn (h) cách đọc văn bản. * đọc: Cho (h) đọc lần lượt đến hết. ( đọc 2 - cho (h) đọc. lần). - nhận xét. Nhận xét cách đọc của các bạn. * chú thích 1,2,3,4. Nhận xét chung và sửa lỗi. ? Hãy tóm tắt vb trên thật ngắn gọn. * Tóm tắt: đoạn truyện kể về một buổi sáng đầu thu, nhĩ – người đàn ông đã từng Cho (h) tóm tắt vb theo gợi ý. đi rất nhiều nơi trên khắp thế giới, đang nằm liệt giường- ngồi ngắm n’ bông hoa bằng lăng , ngắm cảnh trên bờ sông quen thuộc quê anh, chợt anh nhận ra liên- vợ anh- cả đời vất vả phục vụ chăm sóc chồng con…. …. …. ….. ? Xác định nhân vật chính của truyện? 3- Bố cục(5p): ? Nhân vật chính được xuất hiện trong cảnh ngộ đặc biệt nào? - anh đang sống trong n’ ngày đau yếu cuối cùng của cuộc đời trên giường bệnh tại nhà mình. ? Nhân vật chính được kể trong các + cảnh nơi làng quê ( … -> trước cửa sổ mối quan hệ nào? Tương ứng với đoạn nhà mình)..

<span class='text_page_counter'>(153)</span> nào của vb? ? Theo em, sự việc trong truyện được tổ chức theo cách nào trong 3 cách dưới đây? - theo mâu thuẫn xung đột. - theo tâm kí nhân vật. - kết hợp tổ chức theo mẫu xung đột với tâm lí. Hướng dẫn (h) phân tích vb theo định hướng trên.. + con người nơi làng quê ( phần còn lại).. => theo tâm lí nhân vật.. II.Phân tích(10p): 1- Cảnh vật nơi làng quê:. Để trả lời cho phần 1 chúng ta nên đi * cảnh vật: trả lời cho các câu hỏi sau đây: - màu hoa bằng lăng… ? Cảnh vật nơi bến quê được miêt tả - màu nước sông hồng… qua n’chi tiết nào? - sắc màu bờ bãi dưới nắng thu… -> được miêu tả qua cái nhìn của nhĩ ? Cách miêu tả ấy có gì đặc biệt? ( qua khung cửa sổ nhà mình). có sự kết hợp giữa miêt tả với biểu cảm. * vẻ đẹp bình dị, gần gũi mà thân quen. ? Qua đó em thấy bến quê có vẻ đẹp nào? - con người có thể đi đây đi đó n’ khi sắp ? Theo em vì sao nhân vật nhĩ lại thấy từ giã cói đời thì bỗng nhận ra n’ vẻ đẹp nơi bén quê, cái bờ sông hồng trước hết sức bình dị, gần gũi quanh ta lại có thể cửa nhà mình sao xa xôi, khó đến? là xa lạ nếu ta ko thực sự sống với chúng. * Là người từng trải, am hiểu cuộc sống tha thiết mến yêu cuộc sống nơi quê ? Từ đó em hiểu gì về nhân vậ nhĩ? hương. c. Củng cố(2p) ? Em hãy tóm tắt lại nội dung truyện? d. Hướng dẫn học bài(1p) Học nội dung bài . Chuẩn bị bài : Bến quê. 4/Rút kinh nghiệm sau giờ dạy: Ngày soạn : 20/3/2013. Ngày giảng:Lớp 9a:22/3/2013 Lớp 9b:22/3/2013. Tiết: 140 ÔN TẬP TIẾNG VIỆT 1. Mục tiêu cần đạt: a. Kiến thức: giúp (h): Hệ thống lại những kiến thức về khởi ngữ và các thành phần biệt lập b. Kĩ năng: Rèn kĩ nắng làm bài. Biết đạt câu, viết đoạn văn có sử dụng các thành phần biệt lập, tp khởi ngữ. c.Thái độ:.

<span class='text_page_counter'>(154)</span> -. Có ý thức và thái độ đúng đắn khi sử dụng các thành phần biệt lập , đặc biệt là thành phần tình thái , cảm thán, gọi đáp. 2. Chuẩn bị: a. Thầy: soạn bài, tham khảo tư liệu, bảng phụ. b. Trò: làm bài tập, học bài, c.bị bài theo h.dẫn 3. Phần thể hiện: a. ktbc(6p): Việc sử dụng hàm ý cần n’ điều kiện nào? A. người nói ( người viết) có trình độ văn hoá cao. B. người nghe ( đọc) có trình độ văn hoá cao. C. người nói ( viết) có ý thức đưa hàm ý vào câu. còn người nghe ( đọc) phải có năng lực giải đoán hàm ý. D. người nói ( viết) phải sử dụng các phép tu từ. - (h) trả lời : đáp án đúng là: c. (g) Nhận xét - ghi điểm. Giới thiệu bài mới: Trong chương trình ngữ văn 9 phần Tv chúng ta đã đi tìm hiểu n’ nội dung: khởi ngữ, các thành phần biệt lập.Để giúp các em nắm vững và hệ thống hoá lại toàn bộ kiến thức đã học trong học kì II, chúng ta cùng đi ôn tập kiến thức phần tv lớp . b. Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I. Ôn tập khởi ngữ & các thành phần biệt lập(15p): 1- Khởi ngữ: ? Hãy nhắc lại đặc điểm và công - (h) Nhắc lại nd. *Khởi ngữ , là thành phần câu đứng trớc dụng của khởi ngữ trong câu? chủ ngữ để nêu lên đề tài đợc nói đến trong c©u, tríc khëi ng÷ cã thÓ thªm c¸c quan hÖ từ về ,đối với - trước khởi ngữ thường có thể thêm các quan hệ từ: về, đối với… (h) tự lấy các vd. ? Hãy lấy vd về khởi ngữ trong câu? vd: giàu, tôi cũng giàu rồi. …. ….. ….. 2- Các thành phần biệt lập: - (h) tự trả lời. ? Thế nào là cỏc thành phần biệt lập? - Thành phần tình thái : dùng để thể hiện ? Thành phần biệt lập gồm n’ thành cách nhìn của ngời nói đối với sự việc đợc nói đến trong câu. phần nhỏ nào? Cho vd minh hoạ? - Thành phần cảm thán đợc dùng để bộc lộ t©m lý cña ngêi nãi (Vui buån mõng giËn…) -Thành phần cảm thỏn đợc dùng để bộc lộ t©m lý cña ngêi nãi (Vui, mõng, buån, giËn, …) -Thành phần gọi đáp đợc dùng để tạo lập hoÆc dïng cho quan hÖ giao tiÕp. -Thành phần phụ chú đợc dùng để bổ sung thªm mét sè chi tiÕt cho néi dung chÝnh cña c©u. - vd:.

<span class='text_page_counter'>(155)</span> có lẽ trời sẽ mưa. ( tình thái). chao ôi! …. ( cảm thán). …. …. …. II.Luyện tập(20p): 1- Bài tập 1: a) xây cái lăng ấy -> khởi ngữ. b) dường như -> tp tình thái. c) n’ người con gái sắp phái xa ta…vậy -> ? Hãy cho biết yêu cầu và cách giải phụ chú. bài tập 1? d) thưa ông -> gọi đáp. vất vả quá -> tp cảm thán. Mỗi từ gạch chân sau là thành phần gì của câu? khởi ngữ tp biệt lập t. thái c. thán gọi đáp phụ chú xây cái dường Hãy ghi kết quả phân tích vào bảng n’ người tổng kết ( theo mẫu)? lăng ấy như con gái... 2- Bài tập 2:. Cho biết yêu cầu của bài tập 2? Hướng dẫn để (h) làm bài tập 2. Cho (h) thảo luận và làm theo nhóm. Gọi các nhóm báo cáo kết quả. Bổ xung bài tập. Chốt đúng và sửa chữa. Đọc cho (h) nghe đoạn văn mẫu, trong đó có chứa các thành phần: - phụ chú: cuộc đời vốn rất bình lặng quanh ta. - tp tình thái: hình như. - tp cảm thán: tiếc thay.. vất vả. thưa. quá. ông. - Viết đoạn văn giới thiệu truyện ngắn “ Bến quê” trong đó có chứa thành phần tình thái đã học.. đvm: “ Bến quê” là một câu chuyện về cuộc đời. cuộc đời rất bình lặng quanh ta với n’ nguyên lí ko dễ gì giải nổi. hình như trong cuộc sống hôm nay chúng ta bắt gặp đâu đó một số phận, một con người # như nhĩ…. người ta có thể mải mê kiếm danh kiếm lợi đẻ rồi sau khi đã rong ruổi gần hết cuộc đời con người mới nhận ra rằng: tổ ấm của mình lại chính là gia đình, quê hương. tiếc thay nhĩ kịp nhận ra điều đó lại là n’ giây phút cuối cùng của cuộc đời mình.. . c. Củng cố(2p) ? Thế nào là khởi ngữ? - Khởi ngữ , là thành phần câu đứng trớc chủ ngữ để nêu lên đề tài đợc nói đến trong câu, trớc khởi ngữ có thể thêm các quan hệ từ về ,đối với ? Tại sao lại gọi là các thành phần biệt lập?.

<span class='text_page_counter'>(156)</span> -Vì không tham gia vào việc diễn đạt nghĩa sự việc của câu d. Hướng dẫn học bài(2p) Học nội dung bài . Chuẩn bị bài : Ôn tập tiếng việt. 4/Rút kinh nghiệm sau giờ dạy: Nội dung: ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… Phương pháp: ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… Thời gian: Ngày soạn : 20/3/2013. Ngày giảng:Lớp 9a:25/3/2013 Lớp 9b:25/3/2013 Tiết: 141 ÔN TẬP TIẾNG VIỆT (TIẾP). 1. Mục tiêu cần đạt: a. Kiến thức: giúp (h): Hệ thống lại những kiến thức về liên kết câu, liên kết đoạn, nghĩa tường minh và hàm ý. b. Kĩ năng: Rèn kĩ nắng làm bài. Biết đặt câu, viết đoạn văn có sử dụng nghĩa tường minh, hàm ý có sự liên kết giữa câu với câu, đoạn với đoạn . c.Thái độ: Gd hs ý thức học tập nghiêm túc. 2. Chuẩn bị: a. Thầy: soạn bài, tham khảo tư liệu, bảng phụ. b. Trò: làm bài tập, học bài, c.bị bài theo h.dẫn 3. Phần thể hiện: a. ktbc(6p): Câu hỏi : Đặt câu có thành phần khởi ngữ? Đáp án: Tiếc thay Nhĩ kịp nhận ra điều đó lại là n’ giây phút cuối cùng của cuộc đời mình. Giới thiệu bài mới: Tiết học trước chúng ta đã ôn tập về khởi ngữ và các tp biệt lập trong tiết hôm nay chúng ta tiếp tục ôn về liên két câu, liên kết đoạn, nghĩa tường minh và hàm ý. b. Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò III.Liên kết câu & liên kết đoạn văn(8p) ? Nhắc lại có mấy kiểu liên kết câu và a.Lí thuyết. liên kết đoạn văn? - Các đoạn văn trong một vb cũng như các câu trong đoạn văn phải có sự liên kết chặt chẽ với nhau:+ liên kết nd..

<span class='text_page_counter'>(157)</span> + liên kết ht. ? Về nội dung? + liên kết nội dung: liên kết chủ đề. liên kết lôgíc. + liên kết hình thức: lặp từ ngữ. đồng nghĩa, trái ng’ và ? Về hình thức? liên tưởng phép thế. phép nối. b- Bài tập 1(5p): a) nhưng, nhưng rồi, và -> là phép nối. b) cô bé – cô bé -> phép lặp. Cho biết mỗi từ in đậm trong đoạn cô bé – nó -> phép thế. c) bây giờ cao sang rồi… chúng tôi – thế -> phép trích thể hiện phép liên kết nào? thế. Hướng dẫn cho (h) lên bảng điền vào PhÐp liªn kÕt bảng phụ. LÆp §N,TN Dưới lớp làm vào nháp và chú ý sửa tõ vµ liªn ThÕ Nèi ng÷ tëng chữa. C« Nhng, TN t- bÐ C« , ¬ng c« bÐ, vµ.nhưng øng bÐ nã rồi Bây giờ cao sang …thế. III. Thế nào là nghĩa tường minh & hàm ý(5p): (h) tự trả lời. vd: ? Hãy phân biệt nghĩa tường minh và - Tường minh: “ Nguyễn Trãi, hiệu là Ức trai, quê ở…” nghĩa hàm ý? Cho vd minh hoạ? - Hàm ý: + gần mực thì đen, gần đèn thì rạng. + bây giờ mận mới hỏi đào…. ? Để sử dụng hàm ý cần phải có n’ (h) tự trả lời. điều kiện nào? Bài 1(6p): Hàm ý: Địa ngục là nơi dành cho bọn nhà GV gọi hs đọc văn bản. ? Hàm ý câu in đạm trong văn bản trên giàu các ông thôi là gì? Liên hệ (h) trong giao tiếp, ứng xử và.

<span class='text_page_counter'>(158)</span> trong cuộc sống T×m c¸c c©u chuyÖn cêi d©n gian kh¸c có chứa hàm ý (ở lớp 6 đã học) VD : Treo biển, lîn cíi ¸o míi cho khỏi lạc đàn… HoÆc cã rÊt nhiÒu c©u chuyÖn ngô ngôn đều chứa hàm ý (Phê phán , chế giÔu, ca ngîi ) VD. KiÕn giÕt voi,chã sãi cõu non. 2- Bài tập 2(5p): a) Câu “ tớ thấy họ ăn mặc rất đẹp” là: đội bóng huyện chơi ko hay; hoặc: tôi ko muốn bình luận về việc này. => người nói cố ý vi phạm phương châm Gọi (h) đọc và cho biết yêu cầu của bài về quan hệ. tập 2? b) câu “ tớ báo cho Chi rồi” là: tôi chưa ? Tìm hàm ý cho n’ câu in đậm? báo cho Nam và Tuấn; hoặc: tôi ko muốn báo cho Nam và Tuấn. => người nói cố ý vi phạm phương châm ? Cho biết trong mỗi trường hợp hàm ý về lượng. đã được tạo ra = cách cố ý vi phạm .3.Bài tập 3: Tự đặt một cuộc đối thoại phương châm hội thoại nào? trong đó có sử dụng hàm ý .(5’) VD: ChÞ : C¸c em cã dän dÑp nhµ cöa ngay đi không ? Bố sắp về rồi đấy. . VD.: Hµ : H¬ng ¬i, h«m nay tí gÆp Lan Hµm ý: do¹ nÕu kh«ng dän dÑp nhµ ngoµi chî. cửa sạch sẽ bố về thì sẽ bị đánh đấy. H¬ng: ThËt . Hàm ý: Thông báo Lan đã về. Liªn hÖ: Nh vËy ta thÊy hµm ý thêng ®- 4- Bài tập 4(5p): îc sö dông rÊt nhiÒu trong giao tiÕp hµng ngµy. (h) chỉ ra sự liên kết về nd và liên kết về ht Hướng dẫn (h) làm bài tập 4 trong sgk trong bài viết của mình c. Củng cố (2p) ? Thế nào là nghiã tường minh và hàm ý? d. Hướng dẫn học bài(2p) Học nội dung bài. Chuẩn bị bài : tổng kết về ngữ pháp. 4/Rút kinh nghiệm sau giờ dạy: Nội dung: ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… Phương pháp: ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… Thời gian: Ngày soạn : 22/3/2013 Tiết: 142. Ngày giảng:Lớp 9a:25/3/2013 Lớp 9b:26/3/2013.

<span class='text_page_counter'>(159)</span> LUYỆN NÓI NGHỊ LUẬN VỀ MỘT ĐOẠN, THƠ BÀI THƠ 1.Mục tiêu cần đạt: a.Kiến thức: Củng cố kiến thức về kiểu bài nghị luận về 1 đoạn thơ, bài thơ. b. Kĩ năng: giúp (h): Có kĩ năng trình bày miệng một cách mạch lạc, hấp dẫn n’ đánh giá của mình về một đoạn thơ, bài thơ. Luyện tập cách lập ý, lập dàn ý và cách dẫn dắt vấn đề khi nghị luạn về một đoạn thơ, bài thơ. c. Thái độ: Gd hs ý thức làm bài nghiêm túc. 2.Chuẩn bị: a.Thầy: soạn bài, tham khảo tư liệu. b.Trò: làm bài tập, học bài, chuẩn bị bài theo hướng dẫn 3.Phần thể hiện: a. Kiểm trs bài cũ: (6p) (g) ktra sự chuẩn bị bài của (h). Giới thiệu bài mới: Nhằm để rèn luyện cho các em có khả năng diễn đạt một vấn đề trước đông người một cách lưu loát, mạch lạc trôi chảy. hôm nay cô trò chúng ta cùng đi luyện nói để giúp các em n’ vấn đề đó. b. Bài mới:. Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò I. Ôn tập nghị luận về 1 đoạn thơ, bài ? Hãy nhắc lại thế nào là nl về một thơ:(12’) đoạn thơ, bài thơ? (h) trả lời theo ghi nhớ đã học. ? Chúng ta trình bày nd và nt của bài nl đó ntn? - Nội dung và nt của đoạn thơ, bài thơ được thể hiện qua ngôn từ, hình ảnh, giọng điệu…bài nl cần phải phân tích các yếu tố ấy để có n’ nhận xét đánh giá cụ thể xác đáng. ? Khi làm bài nl về một … chúng ta - bài nl về … cần được bố cục mạch lạc cần chú ý điểm nào về ht? theo các phần: + mở bài : giới thiệu bài thơ, đoạn thơ, bước đầu nêu nhận xét đánh giá của mình… + thân bài : lần lượt trình bày n’ suy nghĩ đánh giá về nd và nt của đoạn thơ, bài thơ đó. + kết bài: khái quát giá trị ý nghĩa cảu Chốt lại toàn bộ nd kiến thức về bài đoạn thơ, bài thơ. nl… II. Luyện nói trước lớp:(25’) Chuyển ý. Đưa đề bài: suy nghĩ về bài thơ : Bếp (h) chú ý vào đề bài..

<span class='text_page_counter'>(160)</span> lửa” của Bằng Việt. ? Cho biết đề bài trên thuộc kiểu bài * Tìm hiểu đề: nào chúng ta đã học? ? Vấn đề cần nl của đề bài này là gì? - Nghị luận về một đoạn thơ… ? Bài thơ “ Bếp lửa” của Bằng Việt thể - Vấn đè cần nl là: tình cảm bà cháu. hiện n’ nội dung chính nào? * Tìm ý: Yêu cầu (h) trình bày theo dàn ý? - Thể hiện t/y quê hương nói chung trong ( cần chú ý sự liên kết giữa các phần bài thơ đã học. mở bài ,thân bài ,kết bài). - T/y quê hương nói riêng trong bài thơ… Chúng ta có thể liên hệ với bài thơ: “ * Dàn ý: ( tham khảo) Tiếng gà trưa” của Xuân Quỳnh. - mở bài: bv là một nhà thơ trẻ nổi tiếng vào n’ năm 60, thơ anh thiên về tái hiện n’ kỉ niệm tuổi ấu thơ… - Thân bài: + hình ảnh đầu tiên được tg tái hiện là là một h/a bếp lửa ở một làng quê Việt Nam thời ... + kỉ niện về thời thơ ấu… sự ám ảnh… lên 4 tuổi cháu đã quen mùi khói… + n’ kỉ niệm đầy ắp n’ âm thanh, ánh sáng và n’ tình cảm quanh bếp lửa thân thương… + Bếp lửa gắn liền với n’ biến cố lớn của đất nước, ngọn lửa cụ thể từ cái bếp đã trở thành biểu tượng của ánh sáng và niềm tin… + rút ra bài học về đạo lí, về mối quan hệ giữa quá khứ với hiện tại… Yêu cầu các tổ thảo luận và luyện nói ở - kết bài: tổ, sau đó chọn bài nói hay và thành Cảm nghĩ của em . công nhất của tổ để nói trước lớp. Gọi đại diện của các nhóm tổ lên trình (h) trình bày. bày. Chú ý: cách trình bày một bài luyện nói trước lớp. Gọi các nhóm khác bổ xung, góp ý cho bạn. Nhận xét chung và chốt nội dung, ý nghĩa của tiết luyện nói. c. Củng cố(1p) ? Thế nào là nghị luận về 1 đoạn thơ, bài thơ?.

<span class='text_page_counter'>(161)</span> d. Hướng dẫn học bài(1p) Học nội dung bài . Chuẩn bị bài mới: Chương trình địa phương. 4/Rút kinh nghiệm sau giờ dạy: Nội dung: ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… Phương pháp: ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… Thời gian:. Bài 28 Kết quả cần đạt: Cảm nhận được tâm hồn trong sáng, tính cách dũng cảm, hồn nhiên & c/sống chiến đấu nhiều gian khổ, hi sinh nhưng vẫn lạc quan của các n/vật nữ tnxp trong truyện Những ngôi sao xa xôi. thấy được nét đặc sắc trong cách mtả nvật & nt kể chuyện của tác giả. Viết được bài nl về 1 sự việc, hiện tượng ở địa phương, có ý kiến xác đáng & rút kinh nghiệm chung về cách viết loại bài này. Thông qua giờ trả bài tlv số 7, tự nhận rõ các ưu , nhược điểm trong bài văn của mình, nắm vững hơn cách làm bài nl vh. nắm được mục đích yêu cầu , nd & cách viết biên bản. Ngày soạn: 23/3/2013. Ngày giảng lớp 9a:26/3/2013 Lớp 9b:27/3/2013 Tiết: 143 NHỮNG NGÔI SAO XA XÔI - Lê Minh Khuê -. 1. Mục tiêu cần đạt: a. Kiến thức: giúp (h): Nắm được 1 số nét chính về tác giả. Cảm nhận được tâm hồn trong sáng, tính cách dũng cảm hồn nhiên trong cuộc chiến đấu nhiều gian khổ, hi sinh n’ vẫn lạc quan của các nhân vật nữ thanh niên xung phong trong truyện. - Thấy được nét đặc sắc trong cách miêu tả nhân vật( đặc biệt là miêt tả tâm lí, ngôn ngữ) và nghệ thuật kể chuyện của tác giả. b. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng phân tích tác phẩm truyện ( cốt chuyện, nhân vật, nghệ thuật trần thuật…).. c. Thái độ: Trân trọng, biết ơn sự hi sinh của các thế hệ đi trước..

<span class='text_page_counter'>(162)</span> 2.Chuẩn bị: a.Thầy: soạn bài, tham khảo tài liệu về các cô gái thanh niên xung phong trong kháng chiến chống Mĩ ( các cô gái trên ngã ba đồng lộc…). b.Trò: làm bài tập, học bài, c.bị bài theo h.dẫn. 3. Phần thể hiện: a. Kiểm tra bài cũ(5p) gọi 4 em mang vở soạn lên chấm và kiểm tra. (g) n.xét - ghi điểm. Giới thiệu bài mới: Trên n’ nẻo đường Trường Sơn lịch sử, chúng ta đã bắt gặp rất nhiều n’ chàng trai lái xe ra mặt trận dù “ không có kính”, n’ cô gái chàng trai trong “ Mảnh trăng cuối rừng”… n’ có lẽ khá thú vị và cảm động khi ta cùng nói về n’ cô gái thanh niên xung phong trên cao điểm đối diện với bom rơi, cái chết mà các cô vẫn hiên ngang, hồn nhiên và dễ thương đến phát sợ. vậy họ là ai? chiến công thầm lặng mà họ làm được là gì? Lê Minh Khuê đã trân trọng và tự hào ntn khi giới thiệu đến chúng ta n’ hình ảnh đáng tự hào và ca ngợi đó? Bài học hôm nay cô trò chúng ta cùng tìm hiểu… b. Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I. Đọc và tìm hiểu chung: 1- Tác giả - tác phẩm: ? Hãy nêu n’ hiểu biết của em về tác giả? - là cây bút nữ chuyên viết về truyện ngắn. Từ một nữ sinh thpt lmk gia nhập tnxp thời chống Mĩ… ? Truyện ngắn “ Những ngôi sao xa xôi” được tác giả viết trong hoàn cảnh nào? - viết vào năm 1971, khi cuộc kháng chiến chống Mĩ cứa nước đang diễn ra hết sức gay go ác kiệt. ? Chúng ta nên đọc văn bản này ntn cho 2- Đọc, tóm tắt: phù hợp? Giọng điệu tâm tình, phân biệt giữa Đọc mẫu 1 đoạn. các giọng kể và lời đối thoại ngắn Gọi (h) đọc tiếp đến hết. gọn của các nhân vật. ? Hãy tóm tắt thật ngắn gọn nội dung cốt * Tóm tắt: … truyện? Cho (h) tóm tắt ngắn gọn . Ba n÷ thanh niªn xung phong lµm thµnh mét tổ trinh sát mặt đờng tại một trọng điểm trên tuyến đờng Trờng Sơn . Họ có hai cô gái rất trÎ lµ §Þnh vµ Nho, cßn chÞ Thao - tæ trëng lín tuæi h¬n mét chót .NhiÖm vô cña hä lµ quan sát địch ném bom đo khối lợng đất đá ph¶i san lÊp hè bom do bom Mü g©y ra . §¸nh dÊu c¸c tr¸i bom cha næ vµ ph¸ bom .C«ng viÖc cña hä hÕt søc nguy hiÓm v× thêng xuyªn ph¶i ch¹y trªn cao ®iÓm gi÷a ban ngày và máy bay địch có thể ập đến bất cứ lúc nào .Đặc biệt họ phải đối mặt với thần chÕt trong mçi lÇn ph¸ bom . mµ c«ng viÖc.

<span class='text_page_counter'>(163)</span> đó diễn ra diễn ra hàng ngày thậm chí có ngµy mÊy lÇn .Hä cßn ë trong mét c¸i hang dới chân cao điểm , tách xa đơn vị .Cuộc sèng cña ba c« g¸i ë n¬i träng ®iÓm gi÷a chiÕn trêng dï kh¾c nhiÖt vµ nguy hiÓm vÉn cßn cã niÒm vui hån nhiªn cña tuæi trÎ , gi©y phút thanh thản mơ mộng .Họ đặc biệt gắn bó yêu thơng nhau trong tình đồng chí , đồng đội , dù mỗi ngời một tính cách .PĐ là nh©n vËt kÓ truyÖn còng lµ NV chÝnh lµ mét c« g¸i giµu c¶m xóc hay m¬ méng , hån nhiªn vµ lu«n nhí vÒ nh÷ng kØ niÖm cña tuổi thiếu nữ với gia đình thành phố thõn yêu cña m×nh .§oan cuèi truyÖn tËp chung miªu tả tâm trạng và hành động của các nhân vật . Mµ chñ yÕu là P§ trong mét lÇn ph¸ bom, Nho đã bị thơng. ? Em có nhận xét gì về ngôi kể, giọng điệu và phương thức biểu đạt được sử dụng trong vb? Ngôi kể thứ nhất, nhân vật chính kể về mình và bạn bè. ? Em hiểu như thế nào về ý nghĩa của nhan Giọng điệu trần thuật, hồn nhiên, nhanh, sử dụng khẩu ngữ. đề “ Những ngôi sao xa xôi”? * Nhan đề là một cách nói ẩn dụ: nói tới các cô gái tnxp hồn nhiên, trong sáng, dũng cảm trong cuọc chiến tranh chống đq Mĩ xâm lược trên Chuyển ý. tuyến lửa Trường Sơn. ? Theo em cuộc sống trên cao điểm được tái II.Phân tích: 1- Cuộc sống ở cao điểm: hiện qua n’ chi tiết nào? ( con đường, tiếng máy bay, tiếng bom - con đường: … đánh lở loét…đỏ trắng lẫn lộn…cây cháy khô… han rỉ nổ…) nằm trong đất… - máy bay rít: …rè rè… phản lực gầm gào…khó chịu … căng thẳng… - bom nổ: …đất … rung….váng óc…đất rơi lộp bộp… mảnh bom xé ko khí…. - bom nổ chậm: …nằm lạnh lùng… ? Em có nhận xét gì về cách miêu tả của tác vùi một đầu xuống đất… - sau đợt bom: vắng lặng… ngồi giả? im… Giảng thêm. ? Từ đó giúp em hình dung cuộc sống trên -> dùng từ ngữ ngắn gọn nhưng xúc cao điểm lúc đó ntn? tích, miêu tả nhanh, câu ngắn…. Liên hệ với không khí chung của cuộc k/c vô cùng ác liệt đó( đoàn tàu không số, đoàn * Hiện thực chiến đấu của tnxp:.

<span class='text_page_counter'>(164)</span> xe ra mặt trận, n’ cô gái mở đường, lấp hố nguy nan, khẩn trương, chấp nhận hi bom, phá bom…) sinh.. c. Củng cố(1p) ? Em hãy tóm tắt nội dung tp? d. Hướng dẫn học bài(1p) Học nội dung bài. Chuẩn bị bài : Những ngôi sao xa xôi. 4/Rút kinh nghiệm sau giờ dạy: Nội dung: ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… Phương pháp: ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… Thời gian: Ngày soạn:24/3/2013. Ngày giảng lớp 9a:27/3/2013 Lớp 9b:27/32013 Tiết: 144 NHỮNG NGÔI SAO XA XÔI (TIẾP) - Lê Minh Khuê -. 1. Mục tiêu cần đạt: a. Kiến thức: giúp (h): Nắm được 1 số nét chính về tác giả. Cảm nhận được tâm hồn trong sáng, tính cách dũng cảm hồn nhiên trong cuộc chiến đấu nhiều gian khổ, hi sinh n’ vẫn lạc quan của các nhân vật nữ thanh niên xung phong trong truyện. Thấy được nét đặc sắc trong cách miêu tả nhân vật( đặc biệt là miêt tả tâm lí, ngôn ngữ) và nghệ thuật kể chuyện của tác giả. b. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng phân tích tác phẩm truyện ( cốt chuyện, nhân vật, nghệ thuật trần thuật…).. c. Thái độ: Trân trọng, biết ơn sự hi sinh của các thế hệ đi trước. 2.Chuẩn bị: a.Thầy: soạn bài, tham khảo tài liệu về các cô gái thanh niên xung phong trong kháng chiến chống mĩ ( các cô gái trên ngã ba đồng lộc…). b.Trò: làm bài tập, học bài, c.bị bài theo h.dẫn. 3. Phần thể hiện:.

<span class='text_page_counter'>(165)</span> a. Kiểm tra bài cũ(5p) ? Em hãy tóm tắt văn bản “Những ngôi sao xa xôi”? (g) N.xét - ghi điểm. Giới thiệu bài mới(1p): Trong tiết học trước chúng ta đã tìm hiểu 1 phần tp "Những ngôi sao xa xôi’' tiết học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu tiếp nội dung bài. b. Bài mới:. Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò 2- Những ngôi sao xa xôi(28p): a- n’ cô gái trên cao điểm(10p): ? Hãy tìm n’ chi tiết nói về điểm - các cô còn rất trẻ, cá tính và hoàn cảnh chung của 3 cô gái trên cao điểm? riêng ko khác nhau. - n’ điểm khác nhau của họ là: tinh thần trách nhiệm và tự giác rất cao, quyết tâm hoàn thành công việc được phân công. - lòng dũng cảm, sẵn sàng hi sinh… - tình đồng chí đồng đội keo sơn gắn bó… - hay xúc động, nhiều mộng mơ, dễ vui, buồn… - dù rất dũng cảm song ở họ lại đều rất nữ tính và duyên dáng…( thêu thùa, chép bài hát, làm dáng…). - qua lời kể của Phương Định, cách chọn lọc một vài chi tiết tiêu biểu đủ sức gợi , ? Em có nhận xét gì về lời kể chuyện câu chuyện sinh động và chân thật, ngôn ở đây? ngữ bình dị… * Phẩm chất cao đẹp, bình dị. hồn nhiên ? Vậy theo em, tính cách và phẩm lạc quan. chất chung ở họ là gì? Liên hệ: tuy nhiên ở họ vẫn là nét riêng giữa 3 người: - chị Thao: lớn tuổi nhất, bình tĩnh quyết đoán trong công việc, sợ máu… - Nho: bướng bỉnh, mạnh mẽ, thích b- Nhân vật Phương Định(18p): thêu thùa loè loẹt… - P. Định:… ?.Bên cạch n’ phẩm chất chung như 2 cô bạn đồng đội, em thấy phương định có n’ nét riêng gì về tâm hồn, tính cách? Hãy tìm n’ chi tiết cm điều đó? GV: PĐ tự quan sát và đánh giá về m×nh: Còng nh c¸c c« g¸i míi lín P§ nh¹y cảm và quan tâm đến hình thức của. … là cô gái hà nội… giàu cảm xúc … nhạy cảm..mơ mộng…thích hát… làm điệu….sẵn sàng vượt qua gian lao thử thách….

<span class='text_page_counter'>(166)</span> mình. Cô tự đánh giá “Tôi là con gái Hµ Néi …..loa kìn) “C« cã c¸i nh×n sao mà xa xăm “ Cô biếtt mình đợc nhiều ngời để ý và có tỡnh cảm .Điều đó làm cô rất vui và tự hào nhng cha dµnh riªng t×nh c¶m cho ai. Nh¹y c¶m nhng c« l¹i kh«ng hay bióu lé t×nh cảm của mình, tỏ ra kớn đáo giữa đám đông, tởng nh là kiêu kì. ? Diễn biến tâm lí của định trong lần phá bom nổ chậm được tả ntn? Tâm lý nhân vởt ở đoạn này đợc miêu tả thởt chân thực tự nhiên đó là một t©m tr¹ng c¨ng th¼ng , tho¸ng qua chót sî h·i nhng tan biõn ngay , thay vào đó là tâm trạng lo lắng bom có nổ hay kh«ng.? Em có nhận xét gì về ngôn ngữ, giọng điệu của truyện ? - Dùng ngôi kể thứ nhất - người kể chuyện cũng là nhân vật chính tạo điều kiện tập trung đề tác giả miêu tả thế giới nội tâm của nhân vật, hiện thực cuộc chiến đấu trên một cao điểm. Theo em đây là điểm nhìn bên ngoài, bên trong hay điểm nhìn thấu suốt ? - Cách trần thật này theo điểm nhìn từ bên trong(từ một nhân vật trong truyện). Ngoài ra truyện còn thành công về mặt nào nữa ? ? Theo em, điều đó thể hiện nét phẩm chất gì ở cô?. được miêu tả tỉ mỉ từng chi ntiết: …hồi hộp…tiếng xẻng va vào thành quả bom sắc lạnh… như có ánh mắt của các anh cao xạ dõi theo… * nhạy cảm trong sáng, rất gan dạ và dũng cảm. III.Tổng kết – ghi nhớ(5p): 1.Nghệ thuật Thảo luận (1’). - Kể chuyện ngôi thứ nhất, từ điểm nhìn của nhân vật chính, tả tâm lí, kể tả đan xen… giọng điệu ngôn từ tự nhiên, gần với khẩu ngữ…. Liên hệ chi tiết… ? Từ đó truyện ca ngợi điều gì? Chúng ta học tập được gì ở đây? 2. Nội dung - Ca ngợi n’ cô gái tnxp trên nẻo trường sơn lịch sử, góp phần vào chiến thắng ? Theo em vì sao tác giả lại đặt nhan chung của Tổ quốc… đề cho câu chuyện là “ N’ ngôi sao xa * ghi nhớ (sgk). xôi”? Chốt nội dung- ghi nhớ. Cho (h) đọc ghi nhớ sgk..

<span class='text_page_counter'>(167)</span> ? Đọc xong truyện, em hình dung và IV.Luyện tập(3p): cảm nghĩ như thế nào về tuổi trẻ VN trong cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu (h) bộc lộ và làm bài tập theo hướng dẫn. nước ? . Chốt: Thế hệ trẻ VN….Mĩ , là những người yêu nước nồng nàn, có tinh thần dũng cảm, sẵn sàng hi sinh để Tự do phát biểu bảovề đất nước, trứơc khó khăn, nguy hiểm họ vẫn luôn lạc yêu đời. Em rất khâm phục và tự hào . c. Củng cố (1p) ? Theo em các cô là đại diện cho ai? d. Hướng dẫn học bài(1p) Học nội dung bài. Tìm đọc 1 số tác phẩm viết về đề tài TNXP. Chuẩn bị bài mới: Rô bin xơn ngoài đảo hoang. 4/Rút kinh nghiệm sau giờ dạy: Nội dung: ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… Phương pháp: ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… Thời gian: Ngày soạn: 24/3/2013. Ngày giảng lớp 9a:29/3/2013 Lớp 9b:29/3/2013. Tiết: 145 CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG (PHẦN TẬP LÀM VĂN) 1.Mục tiêu cần đạt: a. Kiến thức: giúp (h): Tập suy nghĩ về một hiện tượng thực tế ở địa phương. Viết một bài văn trình bày vấn đề đó với suy nghĩ, kiến nghị của mình dưới các hình thức thích hợp: tự sự, miêu tả, nl, thuyết minh… b. Kĩ năng : Bồi dưỡng kĩ năng thâm nhập thực tế, kĩ năng trình bày trước đám đông. c. Thái độ: GD hs lòng yêu thích môn học. 2. Chuẩn bị: a. Thầy: soạn bài, tham khảo tư liệu. b. Trò: làm bài tập, học bài, chuẩn bị bài theo yêu cầu bài 19.( bài viết không quá 1.500 chứ). 3. Phần thể hiện:.

<span class='text_page_counter'>(168)</span> a. Kiểm tra bài cũ(5p): (g) ktra sự cbị của (h). cán sự bộ môn thu bài viết của các bạn từ sau bài 27 ( theo đúng yêu cầu) yêu cầu cán sự bộ môn báo cáo việc thực hiện viết bài và nộp bài của các bạn trong lớp? (g) nhận xét chung, thu bài viết từ cán sự bộ môn. Giới thiệu bài mới: Ở địa phương chúng ta thực sự đang có khá nhiều vấn đề nổi cộm, cần bàn bạc một cách nghiêm khắc và cấn có ngay giải pháp cho các vấn đề đó. từ bài 19 chúng ta đã cùng tìm hiểu và đề ra cho mình một vấn đề để tiến hành điều tra, tham khảo rồi viết bài về các vấn đề đó. tiết học hôm nay là việc chúng ta cùng đi nhìn nhận lại toàn bộ quá trình thực hiện của mỗi bạn, cũng như thấy được cách nhìn nhận đánh giá của mỗi bạn về các vấn đề đó ntn? b. Bài mới:. Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò I. Nội dung(8p):. ? Hãy nhắc lại n’ vấn đề chúng ta đã xác định được của địa phương qua tiết 101? + tệ nạn xã hội ( ma tuý, cờ bạc…). + vấn đề môi trường sống… + vấn đề an toàn giao thông… Tìm hiểu, suy nghĩ để viết bài nêu ks + vấn đề hút thuốc lá ở trẻ em… kiến riêng dưới dạng nghị luận về một sự việc, hiện tượng đời sống nào đó ở địa phương II.Luyện tập(28p) G): gọi (h) đọc bài viết của mình trước lớp. Gọi mỗi nhóm tổ 3 em lên đọc bài của mình. Sau mỗi phần trình bày của (h) lại gọi (h) khác nhận xét, theo các nội dung sau: - sự việc hiện tượng đề cập trong bài viết có mang tính phổ biến ko? - bài viết có đảm bảo tính khách quan ko? - nêu n’ nhận xét của mình về nội dung bài viết? - nhận xét vè hình thức bài viết? - nhận xét về cách lập luận của bài viết? ( đã làm toát vấn đề cần bàn chưa?) G có thể lấy điểm cho n’ bài viết khá về vấn đề này. (g) đọc một bài viết để (h) tham khảo: Tấm gương nghèo vượt khó của A.....

<span class='text_page_counter'>(169)</span> ( (g) đọc bài viết mẫu, sưu tầm…) ? Qua tiết học hôm nay em thấy để viết được 1 bài nghị luận về 1 sự việc hiện tượng đời sống cần nhất là điều gì? GV yêu cầu hs về nhà quan sát, viết bài về 1 hiện tượng nổi bật của địa phương mình. c. Củng cố(2p) ? Sau tiết hoc này em rút ra được bài học gì cho bản thân? d-Hướng dẫn học bài ở nhà (2’): - Cần nắm vững cách viết bài văn NL về một sự việc hiện tượng đời sống. - Hãy viết một bài NL hoàn thiện về vấn đề em cho là đáng quan tâm nhất hiện nay ở địa phương - Yêu cầu: + Sự việc hiện tượng đề cập phải mang tính phổ biến ( nhiều, cần phải lên án…) + Bài viết ko thêu dệt, cường điệu, phải trung thực… + Nội dung cần giản dị, dễhiểu… + Bài viết phải đầy đủ ba phần rõ ràng của một bài văn NL. + Có lập luận lôgíc, có hệ thống luận điểm, luận cứ rõ ràng, có tính thuyết phục cao, lời văn chính xác dễ hiểu. . - chuẩn bị nội dung cho tiết trả bài số 7. 4/Rút kinh nghiệm sau giờ dạy: Nội dung: ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… Phương pháp: ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… Thời gian:. Ngày soạn: 28/3/2013. Ngày giảng lớp 9a: 01/04/2013 Lớp 9b: 01/04/2013 Tiết: 146 TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 7. 1.Mục tiêu cần đạt: a. Kiến thức:giúp (h): Nhận ra được n’ ưu, nhược điểm về nd và ht trình bày của mình trong bài viết. Khắc phục các nhược điểm ở bài viết số 6, thành thục hơn về kĩ năng làm bài văn nl văn học. b. Kĩ năng : Bồi dưỡng thêm về kĩ năng viết bài cho hs. c. Thái độ:.

<span class='text_page_counter'>(170)</span> Ý thức học tập nghiêm túc, biết khắc phục những nhược điểm trong bài viết. 2. Chuẩn bị: a.Thầy: chấm bài, tham khảo tư liệu. b.Trò: ôn lại lí thuyết kiểu bài nl về tác phẩm văn học, lập dàn ý chi tiết cho đề bài số 7. 3. Phần thể hiện trên lớp: a. Kiểm tra bài cũ(5p) (g) ktra sự cbị cho tiết trả bài của (h). Giới thiệu bài mới: Để giúp các em nhận thấy n’ ưu nhược điểm của mình trong bài viết số 7, biết cách sửa chữa. từ đó có cách viết tốt hơn, hay hơn trong n’ bài viết tiếp theo. gần nhất là bài kiểm tra học kì II tới đây b. Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I. Đề bài(15p). GV yêu cầu hs nhắc lại các đề văn đã §Ò 1: Tr×nh bµy suy nghÜ vÒ khæ th¬ kÕt thóc bµi “Ánh tr¨ng” cña NguyÔn Duy ? làm. Đề 2: Suy nghĩ về bài thơ " Mây và sóng" của Ta- go. ? Theo em đề văn trên thuộc kiểu bài gì? ? Đối tượng nghị luận là gì? ? Phạm vi nghị luận ở đâu? ? Với đề bài đó em sẽ định viết như thế nào ? ? Mb em sẽ viết như thế nào ? ? Phần thân bài em cần chứng minh như thế nào ? để làm sáng tỏ luận điểm ? ? Em kết bài như thế nào ? Lớp 9a 1.Ưu điểm : Đa số các bài đã hiểu rõ và đúng đề nên viết tương đối sát(Dũng, Hằng, Hiền...) Một số bài có liên hệ bản thân, viết khá sâu( Tương ,Hân...) 2. Nhược điểm: Một số bài viêt còn sơ sài (Qúy, Hiếu, Dương..) Nhiều bài còn sai lỗi chính tả(Hiếu, Hồng, ). Diễn đạt còn lủng củng, lặp từ(Bó , Công , Dơ...). Một số bài hiểu sai đề nên viết lạc đề(Hằng, Dơ...) Lớp 9b:. 1 Tìm hiểu đề.. 2. Lập dàn ý: Đã lập ở tiết trước.. II. Nhận xét bài làm của hs(7p). 1.Ưu điểm :. 2. Nhược điểm:.

<span class='text_page_counter'>(171)</span> 1.Ưu điểm : Đa số các bài đã hiểu rõ và đúng đề nên viết tương đối sát( Vạ, Chính , Thực...) Một số bài có liên hệ bản thân, viết khá sâu( Vạ...) 2. Nhược điểm: Một số bài viêt còn sơ sài ( Tươi, Trọng… Nhiều bài còn sai lỗi chính tả(Hiếu, Hồng, ). Diễn đạt còn lủng củng, lặp từ(Tem , Công , Nhi...). Một số bài hiểu sai đề nên viết lạc đề GV hướng dẫn học sinh sửa lỗi Lỗi về bố cục: chưa cân đối, chưa rõ ràng. Lỗi về diễn đạt: Lỗi chính tả: s/x Ch/tr R/g/d. 3. Sửa lỗi(7p): 4. Đọc bài mẫu(9p): Lớp 9a: Tương Lớp 9b: Vạ III. Trả bài , thống kê điểm(4p). 1. Trả bài 2. Thống kê điểm.. c. Củng cố(2p) d.Hướng dẫn về nhà: - Về nhà đọc lại bài viết của mình, trao đổi rút kinh nghiệm cho bản thân. - Ôn tập lại toàn bộ văn nl trong học kì 2. ( chuẩn bị cho bài viết cuối kì 2). - Viết một bài văn hoàn chỉnh theo đề: suy nghĩ của em về tình mẫu tử thiêng liêng qua bài thơ: Mây và sóng ( Ta-go). - Chuẩn bị bài tiếp theo: Biên bản Ngày soạn: 28/3/2013 Ngày giảng: lớp 9a: 01/4/2013 Lớp 9b: 02/4/2013 Tiết: 147 BIÊN BẢN 1.Mục tiêu cần đạt: a.Kiến thức: giúp (h): Phân tích được các yêu cầu của biên bản và liệt kê các loại biên bản thường gặp trong thực tế cuộc sống. b.Kĩ năng: Viết được một biên bản sự vụ hoặc hội nghị. c.Thái độ: Khơi dậy hứng thú học tập nơi học sinh 2.Chuẩn bị: a.Thầy: soạn bài, tham khảo tư liệu, tìm một số mẫu biên bản thường ngày… b.Trò: làm bài tập, học bài, chuẩn bị bài theo hướng dẫn . 3. Phần thể hiện trên lớp: a.kiểm tra bài cũ(5p): (g) ktra sự cbị bài của (h). Giới thiệu bài mới:.

<span class='text_page_counter'>(172)</span> Trong cuộc sống hàng ngày của chúng ta có rất nhiều các sự việc hiện tượng xảy ra có thể trong các cơ quan, tổ chức… . để có bằng chứng giải quyết một sự vụ hoặc cần thiết lưu lại một ý kiến, cuộc họp nào đó… người ta thường dùng biên bản. vậy biên bản là gì? có n’ loại biên bản nào? cách viết một biên bản ra sao? tiết học hôm nay cô trò ta cùng tìm hiểu. b. Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I. Đặc điểm của biên bản(15p) Gọi (h) đọc vd trong sgk. ? Các văn bản trên đang ghi lại sự việc gì? ?Theo em viết biên bản là để làm gì? Để ghi lại nd diễn biến một sự vật sự việc ?Hai biên bản trên có khác nhau ko? - Hai biên bản có khác nhau về nd. ?Nội dung chính của biên bản 1? + Biên bản 1: ghi lại nd diễn biến, các thành phần tham dự một cuộc họp chi ?Biên bản 1 ghi lại sự việc vào thời gian đội nào? ?Em có nhận xét gì về nội dung của biên bản 2? .+ Biên bản 2: ghi lại nd, diễn biến, các thành phần tham dự cuộc trao đổi ? Theo em, người viết biên bản có nhiệm giấy tờ… vụ và trách nhiệm gì? - phải ghi chép đầy đủ, chính xác ( phải chịu trách nhiệm về tính chính ?Từ đó hãy cho biết em hiểu biên bản là xác của biên bản ). gì? Khi nào chúng ta cần ghi biên bản? * Biên bản là loại vb ghi chép một cách trung thực, chính xác, đầy đủ một sự việc diễn ra hoặc vừa sảy ra. Người ghi biên bản phải chịu trách G nói thêm về các trường hợp phải viết nhiệm về tính xác thực của biên bản . biên bản . ? Khi viết biên bản chúng ta cần chú ý * Tuỳ theo nd của từng sự việc mà có đến điều gì? nhiều loại biên bản khác nhau: Biên bản hội nghị, biên bản sự vụ. Chuyển ý. II.Cách viết biên bản(10p) Yêu cầu (h) xem lại 2 biên bản . - Gồm có 3 phần: phần mở đầu. Theo em 2 biên bản trên, mỗi biên bản phần nội dung. gồm có mấy phần ? Được sắp xếp như thế phần kết thúc. nào ? - Được sắp xếp theo trình tự từ trên xuống dưới..

<span class='text_page_counter'>(173)</span> * Phần mở đầu: quốc hiệu, tiêu ngữ, ?Phần mở đầu của bb gồm n’ mục gì? Tên tên bb, thời gian, địa điểm thành phần biên bản được viết như thế nào ? tham dự lập biên bản , chức trách của họ… -> tên biên bản phải nêu rõ được nd chính của biên bản . * Phần nd: ghi lại diễn biến và kết quả của sự việc. ? Nội dung gồm n’ mục nào? Nhận xét -> cách ghi phải trung thực, khách về cách ghi n’ nội dung trong biên bản ? quan, ko được thêm vào n’ ý kiến chủ quan của người viết. ? Tính chính xác, cụ thể của biên bản có -> tính chính xác cụ thể của bb giúp giá trị như thế nào ? người có trách nhiệm làm cơ sở xem xét để đưa ra n’ kết luận đúng đắn. * Phần kết thúc: - thời gian kết thúc. ? Phần kết thúc của bb có n’ mục nào? - họ tên và chữ kí của chủ toạ, thư kí và các bên tham dự lập biên bản . -> chữ kí thể hiện tư cách pháp nhân ? Mục kí tên dưới bb nói lên điều gì? của người có trách nhiệm lập biên bản . ?Em có nhận xét gì về lời văn sử dụng - Lời văn trong biên bản phải rõ trong biên bản ? ràng, ngắn gọn, chính xác ko sử dụng ngôn ngữ giàu hình ảnh… Chốt nội dung kiến thức và rút ghi nhớ. Cho (h) đọc ghi nhớ. Cho (h) nghiên cứu và làm bài tập 1?. * Ghi nhớ (sgk). III. Luyện tập(12p): 1- Bài tập 1: - các trường hợp a, c, d – viết biên bản . - trường hợp b viết đơn. - trường hợp c viết bản kiếm điểm.. Liên hệ n’ trường hợp chúng ta cần viết biên bản . 2- Bài tập 2: Hãy ghi lại phần mở đầu, nội dung, kiến thức của biên bản cuộc họp giới thiệu đội viên ưu tú của chi đội cho Đoàn TNCS HCM Hướng dẫn để (h) tự làm GV yêu cầu hs viết phần mở đầu và phần nội dung của biên bản c.Củng cố(2p) ? Thế nào là biên bản?.

<span class='text_page_counter'>(174)</span> - Biên bản là loại văn bản ghi chép một cách trung thực, chính xác, đầy đủ một sự việc diễn ra hoặc vừa xảy ra. Người ghi biên bản phải chịu trách nhiệm về tính xác thực của biên bản ? Nêu bố cục của 1 biên bản? d.Hướng dẫn về nhà(1p): - Học kĩ phần ghi nhớ, kết hợp với vở ghi. - Sưu tầm các biên bản thường gặp trong cuộc sống hàng ngày. - Hoàn thiện bài tập 2. - Chuẩn bị tiết luyện tập viết vào tiết sau 4/Rút kinh nghiệm sau giờ dạy: Nội dung: ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… Phương pháp: ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… Thời gian:. Kết quả cần đạt: - Hình dung được c/sống gian khổ & tinh thần lạc quan của Rô-bin-xơn ngoài đảo hoang qua bức chân dung tự hoạ của nhân vật. - Hệ thống hoá được các kiến thức về từ loại & cụm từ. - Nắm chắc lý thuyết & biết cách viết biên bản. nắm được mục đích, yêu cầu, nội dung & cách làm hợp đồng. Ngày soạn: 01/4/2013 Ngày giảng lớp 9a: 02/4/2013 Lớp 9b: 03/4/2013 Tiết: 148 RÔ- BIN - XƠN NGOÀI ĐẢO HOANG (trích: Rô-bin-xơn cru-xô) -Đ.Đi-phô 1.Mục tiêu cần đạt: a.Kiến thức: giúp (h): Hiểu và hình dung được cuộc sống gian khổ và tinh thần lạc quan của Rô-bin-xơn một mình trên đảo hoang, bộc lộ qua bức chân dung tự hoạ của nhân vật; nghệ thuật vẽ chân dung nhân vật đặc sắc của tác giả. Tích hợp với phần tiếng việt và tập làm văn cùng bài. b. Kĩ năng: Củng cố và nâng cao kĩ năng tả chân dung nhân vật trong tác phẩm tự sự. c. Thái độ: Luôn có thái độ lạc quan biết vượt lên trong cuộc sống..

<span class='text_page_counter'>(175)</span> 2.Chuẩn bị: a. Thầy: soạn bài, tranh chân dung của Đi-phô, tranh minh hoạ của Rô-bin-xơn, tiểu thuyết Rô-bin-xơn-cru-xô. b. Trò: làm bài tập, học bài, chuẩn bị bài theo hướng dẫn. 3. Phần thể hiện: a.KiÓm tra bµi cò (5’) * Câu hỏi : Vì sao tác giả Lê Minh Khuê lại đặt tên cho tác phẩm của mình là “ Những ngôi sao xa xôi”? Nhan đề ấy gợi cho em cảm nhận gì? Có thể thay bằng các nhan đề nào khác mà em biết? - Trả Lời: Nhan đề mang một ý nghĩa sâu sắc, ẩn dụ cho sự dũng cảm anh dũng cña c¸c c« g¸i TNXP…. - Có thể đặt các tiêu đề khác nh: + ChuyÖn ba c« g¸i TNXP. + Trªn cao ®iÓm Trêng S¬n. + N’ n÷ dòng sÜ ph¸ bom. + Chóng t«i ngµy Êy… (G) N.xÐt - Ghi ®iÓm. * Đặt vấn đề vào bài( 1’): Chúng ta đều đã từng đọc n’ cuốn tiểu thuyết phiêu lu kể vÒ n’ c©u chuyÖn li k× hÊp dÉn. NÕu nh DÕ MÌn phiªu lu kÝ lµ c©u chuyÖn mµ T« Hoµi đã để cho Dế Mốn tự kể về cuộc đời phiêu lu cuả mình. Thì ở Rô-bin-xơn, Đi-phô cũng đã để cho nhân vật Rô… kể lại đoạn đời gian truân suốt 28 năm 2 tháng và 19 ngày sống một mình trên đảo hoang. Vậy cuộc sống của Rô… như thế nào ?Chúng ta biết đợc điều gì qua nhân vật đó? Bài học hôm nay chúng ta cùng đi tìm hiểu… b. Néi dung bµi míi Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò I.Đọc và tìm hiểu chung(12p): 1- Tác giả - tác phẩm (5p): ? Hãy nêu những nét hiểu biết của em về - Là nhà văn lớn của Anh thế kỉ XVIII. tác giả? tài năng rực rỡ khi ông 60 tuổi. Nói thêm về tác giả. ? Em biết gì về tác phẩm?. - Tiểu thuyết có nhan đề là: “ Cuộc đời và n’ chuyện phiêu lưu của Rô-bin-xơn ? Tóm tắt qua về nội dung của tiểu cru-xô” viết năm 1719. thuyết li kì hấp dẫn này. 2- Đọc(5p): Gv hướng dẫn đọc,đọc mẫu 1 đoạn. Gọi (h) đọc tiếp. Nhận xét.. Giọng trầm tĩnh, vui, pha chút hóm hỉnh, giễu cợt… 3- Bố cục(2p): ?Theo em đoạn trích này có bố cục như Chia 3 phần thế nào? Nêu nội dung chính của từng phần? II. phân tích(20p): ?Đoạn văn mở đầu có tác dụng như thế … họ sẽ cười sằng sặc hoặc hoảng sợ…. nào đối với người đọc? -> cách vào đề thật tự nhiên, gây sự tò mò, gợi sự hấp dẫn cho người đọc..

<span class='text_page_counter'>(176)</span> 1- Bức chân dung tự hoạ của vị chúa đảo rô-bin-xơn(14p): ? Vậy vị chúa đảo đã vẽ lại bức chân - … mũ.. da dê…cao lêu nghêu…che dung của mình qua n’ nét vẽ nào? nắng…mưa…áo….da dê….quần lửng… da dê…đôi giống như đôi ủng….da dê…. ? Em có nhận xét gì về cách miêu tả về -> giọng điệu dí dỏm, đầy khôi hài…kể trang phục của Rô-bin-xơn …? tả theo trình tự từ trên đầu xuống dưới chân… - tất cả đều được làm bằng da dê, do bàn tay của vị chúa đảo tự làm với tất cả sự sáng tạo và sự khéo léo của anh. ? Nếu đó là trang phục của vị chúa đảo - … thắt lưng .. da dê…dây đeo… túi thì trang bị của anh còn được tiếp tục vẽ đựng… gùi….súng….dù trên đầu….-> lại qua n’ chi tiết nào khác? tất cả cũng bằng da dê. - lời văn và giọng kể, tả vẫn tiếp tục đầy ? So sánh lời văn, giọng điệu và cách sử khôi hài hấp dẫn. dụng từ ngữ ở đây? - sử dụng nhiều từ ngữ: dt, tt… trình tự … tạo một ấn tượng bất ngờ khi nét vẽ dần hiện ra chân dung bên ngoài của vị chúa đảo… ? Vậy hãy nêu cảm nhận ( ấn tượng) của em về trang phục và trang bị của Rô-bin- * Trang phục và trang bị thật kì dị, xơn …? sáng tạo. Kể cho (h) nghe về việc thuần phục và nuôi dưỡng dê của Rô-bin-xơn Chú ý vào đoạn văn tiếp theo. ? Cho biết diện mạo của vị chúa đảo có - diện mạo: … làn da ko đến nỗi đen gì đặc biệt? cháy… râu ria có lúc để dài hàng gang tay… đã xén tỉa thành một cặp ria mép ? Tại sao khi tả về diện mạo của mình to tướng kiểu hồi giáo… rô..lại chỉ kể đến 2 chi tiết đó là: màu da và bộ ria mép? đó là 2 nét đặc biệt nhất của bức chân dung tự hoạ…cách miêu tả dí dỏm, hài GV: Có thể ko có gương anh cũng chẳng hước…. hình dung nổi bộ mặt của mình, cúng có thể chúng ta ko cần phải thấy kí màu tóc, râu hoặc mắt mũi, miện của anh… như vớ vài nét vẽ thần kì của tác giả chúng ta cũng đã thấy đủ đề khắc hoạ một bức chân dung sống động rồi. ? Từ đây em có thể hình dung như thế nào về vị chúa đảo Rô-bin-xơn ? ? Qua đó có thể thấy được cuộc sống của * con người đặc biệt, độc đáo, rất sáng anh nơi hoang đảo như thế nào? tạo..

<span class='text_page_counter'>(177)</span> -> cuộc sống vô cùng khắc nghiệt, phải thường xuyên đối mặt với thiên nhiên khắc nghiệt vừa phải đối mặt với sự nguy hiểm.. đặc biệt là đối mặt với sự cô đơn khủng khiếp… 2- Đằng sau bức chân dung tự ? Qua bức chân dung ấy chúng ta thấy hoạ(6p): những gì?  Rô-bin-xơn đã một mình chống chọi với gió bão, thú dữ, bệnh tật và sự cô đơn bằng nghị lực, trí thông minh và khéo léo, đầu óc thực tế, quyết tâm sống mãnh liệt…  qua trang phục và trang bị cũng như diện mạo hết sức lôi thôi kì dị nhưng ở anh vẫn hiện lên sang ngời chân dung vị chúa đảo bất đắc dĩ trên hoàn đảo của ? Chúng ta học tập được ở con người phi mình… thường này điều gì? * Một con người ưa hài hước, yêu đời, ? Theo em tại sao tác giả lại tả trang ham sống và vô cùng mạnh mẽ. phục và trang bị của Rô-bin-xơn … kĩ hơn diện mạo? Vì đó là bức chân dung tự hoạ; mặt khác tác giả muốn nhấn mạnh hoàn cảnh sống, tinh thần và kết quả sáng tạo của nhân vật trong hoàn cảnh khó khăn và làm nổi bật sự lạ lùng đến kì quái của chân dung tự hoạ. III. Tổng kết – ghi nhớ(3p) ? Đoạn trích có gì đáng chú ý về mặt nt? 1.Nghệ thuật Kể bằng miêu tả, kết hợp với hình ảnh, giọng điệu nhẹ nhàng, hóm hỉnh khôi hài… 2.Nội dung ? Có thể nói “Rô-bin-xơn ..hoang” là * Là bài ca về tình yêu cuộc sống: Con một bài ca về tình yêu cuộc sống có người can đảm và biết cách vượt lên số được ko? Vì sao? phận để chiến thắng mọi hoàn cảnh, kiên trì sống, lạc quan và hi vọng. Cho (h) đọc to phần ghi nhớ trong sgk. * Ghi nhớ (sgk). IV. Luyện tập(3p): ? Qua văn bản… em cảm nhận được điều gì khác thường và điều gì phi - khác: xa lạ với dáng vẻ bên ngoài. thường ở nhân vật Rô-bin-xơn? - phi thường: nghị lực và lòng tin… ? Hãy hình dung bức chân dung tự hoạ.

<span class='text_page_counter'>(178)</span> của vị chúa đảo và hãy vẽ lại bức chân (h) về tự vẽ. dung ấy bằng trí tưởng tượng của em. c. Củng cố(2p) ? Nhắc lại những đặc sắc về nội dung và nghệ thuật của văn bản .Nghệ thuật : Kể bằng miêu tả, kết hợp với hình ảnh, giọng điệu nhẹ nhàng, hóm hỉnh khôi hài… .Nội dung :* Là bài ca về tình yêu cuộc sống: Con người can đảm và biết cách vượt lên số phận để chiến thắng mọi hoàn cảnh, kiên trì sống, lạc quan và hi vọng d. Hướng dẫn về nhà(1p): - Tóm tắt lại đoạn trích, học nội dung bài học. - Hoàn chỉnh bài luyện tập. - Chuẩn bị bài sau: Bố của Xi-mông 4/Rút kinh nghiệm sau giờ dạy: Nội dung: ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… Phương pháp: ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… Thời gian: Ngày soạn: 01/4/2013. Ngày giản lớp 9a: 03/4/2013 Lớp 9b: 03/4/2013. Tiết: 149 TỔNG KẾT VỀ NGỮ PHÁP 1. Mục tiêu cần đạt: a. Kiến thức: giúp (h): Ôn tập và hệ thống hoá các kiến thức về ngữ pháp đã học. Tích hợp với các văn bản văn và tập làm văn đã học. b.Kĩ năng : Rèn luyện kĩ năng vận dụng các kiến thức ngữ pháp vào công việc nói, viết trong giao tiếp xã hội và trong việc viết bài tập làm văn . c.Thái độ: Khơi dậy hứng thú học tập nơi học sinh. 2. Chuẩn bị: a. Thầy: soạn bài, tham khảo tư liệu, bảng phụ. b. Trò: làm bài tập, học bài, chuẩn bị bài theo h.dẫn. 3. Phần thể hiện: a.KiÓm tra bµi cò (KiÓm tra sù chuÈn bÞ cña HS) (1’ ) Giới thiệu bài mới: Để cùng ôn lại hệ thống kiến thức về np đã học trong chương trình, biết cách vận dụng những kiến thức đã học vào trong giao tiếp nói và ứng xử xã hội… bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta điều đó. b. Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò.

<span class='text_page_counter'>(179)</span> A. Từ loại(25p): I. Danh từ, động từ, tính từ: Nhắc lại khái niệm về các từ loại - Danh từ : là từ chỉ người, vật, sự việc, hiện đã học trong chương trình? tượng, khái niệm. Chốt lại phần lí thuyết.? - Động từ : từ chỉ hành động, trạng thái của người vật. - Tính từ : từ chỉ tính chất, đặc điểm của sự vật, hành động trạng thái. 1- Bài tập 1: ? Xác định Danh từ, động từ, tính từ trong các câu sau? Cho (h) làm bài tập theo kiểu trò chơi tiếp sức giữa các nhóm. Gọi các nhóm nhận xét bổ xung cho nhau. Nhận xét và ghi điểm cho (h) nào nhanh và đúng nhất.. - DT: lần, làng, lăng. - ĐT: đọc, nghĩ ngợi, phục dịch, đập. - TT: hay, đột ngột, phải, sung sướng,. 2- Bài tập 2 - Danh từ có thể kết hợp với các từ: n’, các, một ? Yêu cầu của bài tập 2 là gì? n’, các, một + lần, làng, lăng. ? Tìm hiểu khả năng kết hợp của - Động từ có thể kết hợp được với các từ đã, Danh từ, động từ, tính từ ? vừa, hãy. Cho (h) thảo luận theo nhóm để hãy, đã, vừa + đọc, nghĩ ngợi… làm bài tập. - Tính từ có thể kết hợp với các từ: rất, hơi, quá…+ đột ngột, phải, sung sướng… 3/ Bài tập 4 KHẢ NĂNG KẾT HỢP - Đọc bài tập 4 SGK 131. Kẻ bảng KH phía trước <-> Từ loại <-> và điền từ ? Gọi (h) trả lời. Nhận xét và chốt nd.. KH phía sau những, các, một <-> Danh từ <-> ấy, này, đó, kia, hãy, đã <-> Động từ <-> rồi, nhé Rất, hơi, quá <-> Tính từ <-> lắm, vô cùng .... 4/Bài tập 5: a) Tròn – Tính từ Cho (h) làm bài tập 5. ? Yêu cầu của bài tập 5 nên giải trong câu văn này nó được dùng như : động từ quyết như thế nào? b) Lý tưởng – Danh từ trong câu văn này nó được dùng như : Tính từ ? Tìm hiểu sự chuyển loại của từ. c) Băn khoăn – Tính từ Cho (h) làm bài tập theo định trong câu văn này nó được dùng như : Danh từ hướng chung. ? Từ bài tập 5 em cần chú ý điểm. gì khi xác định từ loại trong câu.

<span class='text_page_counter'>(180)</span> văn, đoạn văn ? Để tránh nhầm lẫn nên chú ý kiểm chứng bằng kết hợp với những từ thường kết hợp trước và sau từ đó. c. Củng cố(3p) ? Thế nào là danh từ, động từ, tính từ? lấy ví dụ. - Danh từ : là từ chỉ người, vật, sự việc, hiện tượng, khái niệm. - Động từ : từ chỉ hành động, trạng thái của người vật. - Tính từ : từ chỉ tính chất, đặc điểm của sự vật, hành động trạng thái d. Hướng dẫn học bài(2p) Học nội dung bài. Làm các bài tập còn lại. Chuẩn bị bài : Tổng kết về ngữ pháp. 4/Rút kinh nghiệm sau giờ dạy: Nội dung:....................................................................................................................... ………………………………………………………………………………………… Phương pháp:.............................................................................................................. ………………………………………………………………………………………… Thời gian:.................................................................................................................... Ngày soạn: 03/4/2013. Ngày giảng : lớp 9a: 05/4/2013 Lớp 9b: 05/4/2013. Tiết: 150 TỔNG KẾT VỀ NGỮ PHÁP (TIẾP) 1. Mục tiêu cần đạt: a. Kiến thức: giúp (h): Ôn tập và hệ thống hoá các kiến thức về ngữ pháp đã học. Tích hợp với các văn bản văn và tập làm văn đã học. b.Kĩ năng : Rèn luyện kĩ năng vận dụng các kiến thức ngữ pháp vào công việc nói, viết trong giao tiếp xã hội và trong việc viết bài tập làm văn. c.Thái độ: Khơi dậy hứng thú học tập nơi học sinh. 2. Chuẩn bị: a. Thầy: soạn bài, tham khảo tư liệu, bảng phụ. b. Trò: làm bài tập, học bài, c.bị bài theo h.dẫn. 3. Phần thể hiện: a. Kiểm tra bài cũ: ktra 15’. Đề bài: 1) Nêu khái niệm Danh từ, Động từ và Tính từ? Lấy VD minh hoạ? 2) Viết một đoạn văn ngắn ( từ 5 -> 7 câu, chủ đề tự chọn). Trong đó có sử dụng các từ loại đã học. ( Yêu cầu nêu rõ trong bảng thống kê sau bài viết). Đáp án: 1) ( 4đ’):.

<span class='text_page_counter'>(181)</span> - DT: Là n’ từ chỉ tên các sự vật, sự việc, hiện tợng…, có thể kết hợp đợc với các từ N’, các, một, cái… - ĐT: Là n’ từ chỉ hành động, trạng thái của sự vật… - TT: Là n’ từ chỉ tính chất, đặc điểm,…. - VD: ( (H) tự lấy VD minh hoạ…) 2) ( 6đ’) Đảm bảo yêu cầu sau: Viết đủ số câu, có chủ đề và văn phong sáng rõ, phải chỉ ra được các từ loại đã được học vào bảng… (G) Nhận xét – Thu bài. Giới thiệu bài mới(1p): Trong tiết học trước chúng ta đã ôn lại về các từ loại chính trong tiếng Việt, tiết học hôm nay cô trò chúng ta tiếp tục ôn tiếp về các từ loại khác và cụm từ. II. Các từ loại khác(15p): ? Ngoài các từ loại ở trên thì chúng ta còn được tìm hiểu n’ từ loại nào khác? - số từ, đại từ, lượng từ, chỉ từ, phó từ, quan hệ từ, trợ từ, tình thái từ, thán từ. Tên gọi. Định nghĩa – Khái niệm. Ví dụ. Số từ. Là những từ chỉ số lượng và thứ tự của sự ba, năm (thứ năm, thứ vật sáu). Đại từ. Là những từ dùng để trỏ vào sự vật, nhằm tụi, bao nhiêu, bao giờ, xác định vị trí của sự vật trong không gian, bấy giờ, (ai, nó, tớ, hắn, thời gian gì ...). Lượng từ. Là những từ chỉ lượng ít hay nhiều của sự những (các, mọi, mỗi ...) vật Là những từ dùng để trỏ vào sự vật ấy, đâu (này, nọ, kia, ấy ...). Chỉ từ Phó từ. Là những từ chuyên đi kèm động từ, tính từ dùng để bổ sung ý nghĩa cho động từ, tính từ. Quan hệ Là từ dùng để biểu thị các ý nghĩa quan hệ từ như sở hữu, so sánh, nhân quả .. giữa các bộ phận của câu hay giữa câu với câu trong đoạn văn. Trợ từ Là những từ chuyên đi kèm một từ ngữ trong câu để nhấn mạnh hoặc biểu thị thái độ đánh giá sự vật, sự việc được nói đến ở từ ngữ đó. Thán từ Là những từ dùng để bộc lộ cảm xúc tình cảm của người nói, hoặc dùng để gọi đáp Tình thái Những từ dùng thêm vào câu để cấu tạo câu từ nghi vấn, câu cầu khiến biểu thị sắc thái tình cảm của người nói, viết.. đã, mới, đang (rất, khá, hơi, vẫn ...) ở, của, nhưng, như (và, với, bằng ...) chỉ, cả, nhỉ ...). ngay,. (này,. Trời ơi (ôi, than ôi ...) hả (nào, nhé ...).

<span class='text_page_counter'>(182)</span> Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. Cho (h) thảo luận nhắc và ôn tập lại khái niệm 1- Bài tập1: của các từ loại nêu trên. đáp án đúng: Hãy xếp các từ in đậm vào cột thích hợp ( theo mẫu). Cho (h) lên bảng điền vào bảng phụ.. sè tõ -ba n¨m. đại lng tõ tõ -T«i -bao nh÷ng nhiªu -bao giê -bÊy giê. chØ tõ -Êy ®©u. phã tõ -đã -míi ®ang. qh tõ -ë cña -no nh. trî tõ -chØ -c¶ ngay -chØ. tt tõ h¶. th¸n tõ -trêi ¬i. Lớp nhận xét và sửa lỗi. 2- Bài tập 2: - từ chuyên dùng ở cuối câu tạo câu nghi vấn là: hử, hả, ? Tìm n’ từ chuyên dùng … ở cuối câu để tạo câu - thuộc loại tình thái từ. nghi vấn. Cho biết các từ ấy thuộc loại từ nào? B. Cụm từ(25p) ? Thế nào là cụm từ? Có những loại cụm từ nào? Bài tập 1: ? Tìm phần trung tâm của các cụm danh từ và cho biết dấu hiệu nào cho thấy đó là cụm danh từ?. a. tất cả nhứng ảnh hưởng quốc tế đó một nhân cách rất Việt Nam. một lối sống rất Việt Nam. b. những ngày khởi nghĩa... Các từ gạch chân kết hợp được với số từ và lượng từ đứng trước. Phần trước Phần trung tâm Phần sau Tất cả những ảnh hưởng quốc tế đó Một. nhân cách. rất Việt nam. Một. lối sống. rất bình dị. Những. ngày khởi nghĩa… Tiếng (cười nói).

<span class='text_page_counter'>(183)</span> Bài tập 2: ? Tìm phần trung tâm của cụm từ in đậm? Cho biết dấu hiệu nào cho thấy đó là cụm động từ?. a. đã đến gần anh sẽ chạy xô vào lòng anh. Sẽ ôm chặt anh Các từ trên kết hợp được với phó từ đứng đằng trước Bài tập 3: Các TT trung tâm: VN, bình dị, Phương đông, mới, hiện đại, êm ả, phức tạp…. ? Tìm phần trung tâm của cụm từ in đậm? Cho biết dấu hiệu nào cho thấy đó là cụm tính từ?. - Yếu tố phụ đi kèm :rất(a)- được dùng như một TT(hiện tượng chuyển loại của từ) - b , c: dấu hiệu có thể thêm “rất” ở phía trước.. c. Củng cố (3p): ? Ngoài những Danh từ, Động từ , Tính từ trong vốn từ vựng tiếng Việt còn những từ loại nào khác? Qua đó em có nhận xét gì về tiếng việt của chúng ta? - số từ, đại từ, lượng từ, chỉ từ, phó từ, quan hệ từ, trợ từ, tình thái từ, thán từ. -> Tiếng Việt ta phong phú d. Hướng dẫn học bài(1p) Học nội dung bài. Làm các bài tập còn lại. Chuẩn bị bài :tổng kết về ngữ pháp. 4/Rút kinh nghiệm sau giờ dạy: Nội dung:....................................................................................................................... ………………………………………………………………………………………… Phương pháp:.............................................................................................................. ………………………………………………………………………………………… Thời gian:................................................................................................................... Ngày soạn: 05/4/2013. Ngày giảng lớp 9a:08/4/2013 Lớp 9b: 08/4/2013 Tiết: 151 LUYỆN TẬP VIẾT BIÊN BẢN. 1. Mục tiêu cần đạt: a. Kiến thức: giúp (h): Ôn lại lí thuyết về đặc điểm và cách viết biên bản. b. Kĩ năng: Viết được một biên bản hội nghị hoặc một biên bản sự vụ thông dụng. c. Thái độ: Khơi dậy hứng thú học tập nơi hs..

<span class='text_page_counter'>(184)</span> 2. Chuẩn bị: a. Thầy: soạn bài, bảng phụ. b. Trò: làm bài tập, học bài, c.bị bài theo h.dẫn. 3. Phần thể hiện: a. Kiểm tra bài cũ(5p): Câu hỏi: cho biết đặc điểm của biên bản ? hãy kể tên một số biên bản mà em đã được gặp? Đáp án: - biên bản là vb ghi chép một cách trung thực, chính xác, đầy đủ một sự việc đang sảy ra hoặc vừa mới sảy ra. - một số biên bản thường gặp: + biên bản họp chi đoàn. + biên bản họp phụ huynh (h). + biên bản vi phạm trật tự an toàn giao thông… (g) n.xét - ghi điểm. Giới thiệu bài mới: Trong giờ học trước chúng ta đã nghiên cứu về đặc điểm của biên bản , cách làm biên bản . để các em nắm chắc và thành thạo hơn trong viết biên bản , tiết học hôm nay chúng ta cùng đi luyện tập… b/ Dạy nội dung bài mới Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I. Ôn tập về biên bản(10p): ? Hãy nhắc lại biên bản là gì? - (h) nhắc lại lí thuyết. Cho vd? ? Mục đích của việc viết biên bản ? - Mục đích của BB: BB ko có tính pháp lí, chủ yếu được dùng để làm chứng cứ, làm cơ sở cho các nhận định, kết luận và các quyết định xử lí. ? Đặc điểm nổi bật của biên bản là gì? - Phải ghi nhận các sự việc hiện tượng ? Có mấyloại biên bản thường gặp? một cách kịp thời đầy đủ và khách quan. ? Người viết biên bản phải có trách . nhiệm và thái độ ntn? - là người chịu trách nhiệm về tính xác thực của bb. ? Hãy nêu bố cục phổ biến của bb? - biên bản gồm có 3 phần: + phần đầu + phần nội dung. + phần kết thúc. ? Lời văn trình bày trong biên bản phải đảm bảo yêu cầu gì? -> lời văn sử dụng trong biên bản phải ngắn gọn, rõ ràng, ko sử dụng n’ từ ngữ đa nghĩa, ngôn từ hình ảnh hay các biện pháp tu từ nghệ thuật. II. Luyện tập(28p):.

<span class='text_page_counter'>(185)</span> 1- Bài tập1: ? Yêu cầu và cách làm của bài tập 1 là gì? Treo bảng phụ. ?Nội dung ghi chép đã cung cấp đầy đủ dữ liệu để hoàn thành một bb chưa? Có cần thêm, bớt gì không? ? Theo em, cách xắp xếp các nd đó có phù hợp với một bb không? Cần xắp xếp lại ntn? Cho (h) thảo luận nhóm, dựa vào n’ nội dung đã cho, hãy xắp xếp thành một biên bản hợp lí? Hướng dẫn cho (h) sửa lại theo từng nhóm. Gọi các nhóm báo cáo, nhận xét và sửa. Chốt ý đúng, đọc bài mẫu ( đã chuẩn bị).. -> phần mở đầu chưa đầy đủ ( cần thêm mục: tiêu ngữ, quốc hiệu…); phần kết thúc có thư kí hội nghị… -> cách sắp xếp chưa phù hợp với 1 biên bản . cần phải sắp xếp lại cho phù hợp.. 2- Bài tập 3: ((H) xác định.. - ND: + Tiến hành bàn giao lịch trực tùn cho chi đội B. + Gồm: Bảng tổng kết kết quả trực tuần Cho (h) làm bài tập 3. của chi đội A trong tuần… Hãy ghi lại biên bản bàn giao nhiệm + Sổ trực tuần của trờng. vụ trực tuần của chi đội em cho chi đội + Hiện trạng của sổ là: Tốt… bạn. + Kể từ ngày…. chi đội B có trách nhiệm Hướng dẫn cho (h) làm. quản lí và trực tuần… Thảo luận: thống nhất nội dung chủ yếu của bb bàn giao trực tuần: - thành phần bàn giao gồm có ? - nội dung bàn giao gồm n’ nd gì? Cho (h) làm bài, yêu cầu đọc bài viết, nhận xét, bổ xung. 3- Bài tập 4: biên bản vi phạm hành chính ( vi phạm Hướng dẫn cho (h) làm bài tập 4. quy định về atgt) c.Củng cố(1p) ? Em hãy nhắc lại khái niệm, đặc điểm của biên bản? d. Hướng dẫn về nhà(1p): - Về ôn lại kiến thức về biên bản . - Làm bài tập 2, 4 vào vở. - Làm tiếp bài tập: Viết BB xử phạt hành chính ( vi phạm trật tự nơi công cộng). - Dựa vào bài tập đã đợc luyện tập, viết BB theo bố cục 3 phần: + Phần mở đầu. + Phần nội dung. + Phần kết thúc. - Chuẩn bị tiếp bài sau : Hợp đồng..

<span class='text_page_counter'>(186)</span> 4/Rút kinh nghiệm sau giờ dạy: Nội dung:....................................................................................................................... ………………………………………………………………………………………… Phương pháp:.............................................................................................................. ………………………………………………………………………………………… Thời gian:................................................................................................................... Ngày soạn: 05/4/2013. Ngày giảng lớp 9a: 08/4/2013 Lớp 9b: 09/4/2013. Tiết: 152 HỢP ĐỒNG 1. Mục tiêu cần đạt: a. Kiến thức: giúp (h): Phân tích được đặc điểm, mục đích và tác dụng của hợp đồng. Viết được một hợp đồng đơn giản b. Kĩ năng: . Viết được một hợp đồng đơn giản c. Thái độ: Có ý thức cẩn trọng khi soạn thảo hợp đồng và ý thức trách nhiệm với việc thực hiện các điều khoản ghi trong hợp đồng đã được thoả thuận và kí kết. 2. Chuẩn bị: a. Thầy: soạn bài, bảng phụ. b. Trò: làm bài tập, học bài, c.bị bài theo h.dẫn. 3. Phần thể hiện: a. Kiểm tra bài cũ ( không). Giới thiệu bài mới: Trong cuộc sống, để trao đổi mua bán giữa 2 bên hoặc nhiều người, tổ chức tập thể với nhau… người ta thường dùng hợp đồng. vậy hợp đồng có đặc điểm gì? khi nào chúng ta nên sử dụng hợp đồng? cách viết có gì khác và khác so với biên bản ? tiết học hôm nay cô trò ta cùng tìm hiểu. b. Bài mới:. Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò I. Đặc điểm của hợp đồng(17p): Gọi (h) đọc ví dụ trong sgk. *Văn bản: Hợp đồng mua bán sgk ? Tại sao cần phải phải có hợp đồng? - Cần phải có hợp đồng vì đó là một văn bản có tính chất pháp lí…. ? Văn bản trên là hợp đồng. Cho biết được kí kết giữa bên nào với bên - Gồm có 2 bên: nào? + bên A: Công ty cổ phần sách và thiết bị… + bên B: Công ty TNHH… ( mua). -> ghi lại nội dung cụ thể do 2 bên kí kết ? Hợp đồng trên đã ghi lại nd gì? đã thoả thuận với nhau….( nội dung: giao nhận và tiêu thụ sgk). ? Để thực hiện được nội dung giao.

<span class='text_page_counter'>(187)</span> dịch đó bên a và bên b có trách nhiệm * Phương thức thanh toán và hiệu lực của và nghĩa vụ ntn? Được ghi lại trong hợp đồng là: có tính chất pháp lí, nếu bên hợp đồng ở mục nào? nào không thực hiện theo sẽ bị pháp luật đứng ra giải quyết theo đúng quy định. ? Phương thức thanh toán và hiệu lực -> Rõ ràng, nd chặt chẽ, có sự giàng buộc của hợp đồng rất rõ ràng. Theo em là giữa 2 bên, kí kết trong khuân khổ pháp vì sao? luật. ? Em có nhận xét gì về nội dung của * Hợp đồng là lạo văn bản có tính pháp bản hợp đồng trên? lí, ghi lại nội dung thoả thuận về trách nhiệm, nghĩa vụ…thực hiện đúng thoả thuận đã cam kết. ? Qua phân tích hãy cho biết đặc điểm của hợp đồng? (h) kể tên… G liên hệ sự cần thiết phải có hợp đồng trong cuộc sống hiện đại ngày nay. Hãy kể tên một số hợp đồng mà em đã gặp hoặc được biết? II. Cách làm hợp đồng(10p): ? Cho biết hợp đồng gồm n’ mục - Hợp đồng gồm có 3 phần: nào? Và được sắp xếp ra sao? + mở đầu. + nội dung. + kết thúc. -> được sắp xếp theo trình tự từ trên ? So sánh với cách viết giữa hợp đồng xuống dưới. và biên bản và rút ra nhận xét của em về bố cục của hợp đồng? * Phần mở đầu: gồm có quốc hiệu, tiêu ngữ, tên hợp đồng… * Phần nội dung: ghi lại nội dung của hợp đồng theo từng điều khoản đã được thống nhất. * Phần kết thúc: chức vụ, chữ kí, họ tên ? Theo em,, giữa biên bản và hợp của các bên tham gia…( có con dấu …). đồng có n’ điểm gì khác và khác nhau? => điểm khác nhau duy nhất: biên bản không có hiệu lực pháp lí; còn hợp đồng có hiệu lực pháp lí. ? Em có nhận xét gì về lời văn được dùng trong hợp đồng? * Lời văn phải chính xác, rõ ràng, chặt chẽ, tránh chung chung… Khái quát nội dung bài học. Chốt ghi nhớ. * ghi nhớ ( sgk). Cho (h) đọc ghi nhớ..

<span class='text_page_counter'>(188)</span> III.Luyện tập(15p): 1- Bài tập 1: ? Lựa chọn n’ tình huống sau, tình huống nào cần viết hợp đồng? Cho (h) thảo luận nhóm. a) phải viết đơn. Trả lời theo tổ. b), c), e viết hợp đồng. Kết quả: d) viết biên bản. 2. Bài tập 2: Chú ý về nội dung của bản hợp đồng: - đ1: nội dung hợp đồng. - đ2: thời hạn hợp đồng. - đ3: giá cả và phương thức thanh toán. - đ4: trách nhiệm của 2 bên ( bên a, bên b). - đ5: cam kết chung. (h) chú ý theo dõi hướng dẫn , về nhà làm. c. Củng cố(2p) ? Thế nào là hợp đồng ? nêu bố cục của 1 văn bản hợp đồng? - Hợp đồng là lạo văn bản có tính pháp lí, ghi lại nội dung thoả thuận về trách nhiệm, nghĩa vụ…thực hiện đúng thoả thuận đã cam kết. - Hợp đồng gồm có 3 phần: + mở đầu. + nội dung. + kết thúc. -> được sắp xếp theo trình tự từ trên xuống dưới d. Hướng dẫn về nhà(1p): Học bài cũ phần ghi nhớ. Hoàn chỉnh bài tập, tiết sau kiểm tra. Chuẩn bị cho tiết sau luyện tập. 4/Rút kinh nghiệm sau giờ dạy: Nội dung:....................................................................................................................... ………………………………………………………………………………………… Phương pháp:.............................................................................................................. ………………………………………………………………………………………… Thời gian:.................................................................................................................... Bài 30 Kết quả cần đạt: - Qua đoạn trích truyện Bố của xi-mông, tìm hiểu diễn biến tâm trạng các n/vật dưới ngòi bút của nhà văn & rút ra bài học về lòng thương yêu con người. - Nắm chắc các tác phẩm truyện hiện đại Việt Nam đã học trong chình trình Ngữ Văn 9: tên tác phẩm, tác giả, thời gian sáng tác, nhân vật chính, cốt truyện, ý nghĩa nd & đặc sắc nghệ thuật. Củng cố những hiểu biết về thể loại truyện: cách trần thuật, xây dựng nhân vật, cốt truyện & tình huống truyện. - Hệ thống hoá được các kiến thức về câu..

<span class='text_page_counter'>(189)</span> Ngày soạn: 06/4/2013 Tiết: 153:. Ngày giảng lớp 9a: 09/4/2013 Lớp 9b: 10/4/2013 BỐ CỦA XI- MÔNG (trích) - Guy- đơ Mô-pa-xăng -. 1. Mục tiêu cần đạt: a. Kiến thức: giúp (h): Hiểu được Mô-pa-xăng đã miêu tả sắc nét diễn biến tâm trạng của ba nhân vật chính trong văn bản này như thế nào, qua đó giáo dục cho (h) lòng thương yêu bạn bè và mở rộng ra là lòng yêu thương con người. b. Kĩ năng: Bồi dưỡng kĩ năng đọc, phân tích tác phẩm. c. Thái độ: Biết yêu thương cảm thông với những nỗi đau của người khác, với những hoàn cảnh bất hạnh. 2. Chuẩn bị: a. Thầy: soạn bài, tranh chân dung Mô-pa-xăng, tài liệu tham khảo thêm. b. Trò: làm bài tập, học bài, chuẩn bị bài theo h.dẫn. 3. Phần thể hiện: a. ktbc(6p): Câu hỏi: nhận xét nào sau đây nói đúng về chân dung của Rô-bin-xơn? A. xấu xí, dị dạng. B. kì cục, lập dị. C. lố lăng, kệch cỡm. D. kì dị, hài hước. đáp án: d (g) Nhận xét - ghi điểm. Giới thiệu bài mới: Một nhà văn người pháp cùng thời với Đô-đê.. ( đã được học tác phẩm của ông này trong chương trình lớp 8), đã có n’ trang viết hết sực lay động, chứa chan tình cảm yêu thương của con người dành cho nhau… qua đoạn trích “ Bố của Xi-mông”. bài học hôm nay cô trò ta cùng đi tìm hiểu. b. Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I. Đọc và tìm hiểu chung(19p): 1- Tác giả - tác phẩm(10p): ? Hãy nêu n’ nét hiểu biết của em về - là nhà văn nổi tiếng của Pháp trong thế kỉ tác giả Guy-đơ Mô-pa-xăng? XIX, là bậc thầy về truyện ngắn. Cung cấp thêm về tác giả này. ( sgv, thiết kế…) - đoạn trích thuộc tác phẩm cùng tên của ? Em hiểu gì về tác phẩm? ông. Giới thiệu thêm về đoạn trích thuộc phần cuối của truyện ngắn: bác Philip.. Đến cầu hôn chị Blăng-sốt… hôm sau Xi-mông dõng dạc rành.

<span class='text_page_counter'>(190)</span> rọt: bố tớ là Phi-lip rê-mi…. ? Nêu cách đọc đoạn trích?. 2- Đọc(5p): Chú ý phân biệt lời kể chuyện, đoạn tả cảnh, giọng nói, lời đối thoại của Xi-mông, ? Theo em đoạn trích truyện có n’ sự bác Phi-líp. việc gì sảy ra? ứng với mỗi sự việc 3. Bố cục(4p) đó là n’ đoạn văn nào? * Diễn biến sự việc: - Tâm trạng tuyệt vọng của Xi-mông. (… khóc hoài) - Xi-mông gặp bác Phi-líp. ( … một ông bố). - Bác Phi-líp đã đưa Xi-mông về nhà và gặp chị Blăng-sốt. ( … bỏ đi rất nhanh). - Câu chuyện ở trường sáng hôm sau. ( còn ? N’ nhân vật nào tham gia vào sự lại). việc trên? Theo em nhân vật nào là nhân vật chính? II.Phân tích(17p): 1- Nhân vật Xi-mông: ? Hãy tìm những chi tiết nói về Xi. mông? ? Khi miêu tả về cậu, tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ thuật gì là chủ yếu? ? Việc dẫn đến suy nghĩ muốn chết của Xi-mông nói lên điều gì? Từ đó em rút ra bài học gì cho bản thân? Bình giảng thêm về cách sử xự tế nhị của con người trong những tình * Đáng yêu, hồn nhiên đang đau khổ, bất huống tế nhị như trên. ? Qua phân tích em thấy Xi-mông là hạnh. một cậu bé như thế nào? …bác có muốn làm bố cháu không? ?Chú ý vào đoạn cuối và cho biết câu nói ngây thơ thể hiện khát khao được mong ước của Xi-mông như thế nào có bố. ? ? Có ý kiến cho rằng câu nói của cậu “ nếu bác không muốn cháu sẽ ra sông cho chết đuối” như một lời thách thức đe doạ của trẻ con với -> ở đây không hoàn toàn là lời thách thức người lớn? Ý kiến của em thế nào? của trẻ con với người lớn, câu nói đó càng chứng tỏ sự khao khát có bố nhất định phải.

<span class='text_page_counter'>(191)</span> được thực hiện… Khi đối diện với lũ bạn hay châm chọc, bắt nạt thái độ của cậu khác hẳn…… ? Vậy theo em chúng ta còn thấy nét tính cách nào khác đáng yêu của Ximông? * Cương quyết và đầy niềm tin. Liên hệ. c. Củng cố (2p) ? Em hãy tóm tắt nội dung truyện. ? Em cảm nhận gì về nhân vật Xi- mông? d. Hướng dẫn học bài (2p) Học nội dung bài và tóm tắt nội dung văn bản Chuẩn bị bài: Bố của Xi-mông. 4/Rút kinh nghiệm sau giờ dạy: Nội dung:....................................................................................................................... ………………………………………………………………………………………… Phương pháp:.............................................................................................................. ………………………………………………………………………………………… Thời gian:................................................................................................................... Ngày soạn: 07/4/2013. Ngày giảng lớp 9a: 10/4/2013 Lớp 9b: 10/4/2013. Tiết: 154 BỐ CỦA XI – MÔNG (tiếp) (trích) - Guy- đơ Mô-pa-xăng 1. Mục tiêu cần đạt: a. Kiến thức: giúp (h): Hiểu được Mô-pa-xăng đã miêu tả sắc nét diễn biến tâm trạng của ba nhân vật chính trong văn bản này như thế nào, qua đó giáo dục cho (h) lòng thương yêu bạn bè và mở rộng ra là lòng yêu thương con người. b. Kĩ năng: Bồi dưỡng kĩ năng đọc, phân tích tác phẩm. c. Thái độ: Biết yêu thương cảm thông với những nỗi đau của người khác, với những hoàn cảnh bất hạnh. 2. Chuẩn bị: a. Thầy: soạn bài, tranh chân dung Mô-pa-xăng, tài liệu tham khảo thêm. b. Trò: làm bài tập, học bài, c.bị bài theo h.dẫn. 3. Phần thể hiện: a.KiÓm tra bµi cò ( KiÓm tra sù chuÈn bÞ cña HS) (1’ ) * Đặt vấn đề vào bài (1’) : Một nhà văn ngời Pháp cùng thời với Đô-đê.. ( Đã đợc học tác phẩm của ông này trong chơng trình lớp 8), đã có n’ trang viết.

<span class='text_page_counter'>(192)</span> hết sực lay động, chứa chan tình cảm yêu thơng của con ngời dành cho nhau… Qua ®o¹n trÝch “ Bè cña Xi-m«ng”. Bµi häc h«m nay thÇy trß ta cïng ®i t×m hiÓu. b. Néi dung bµi míi. Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò 2- Nhân vật Blăng-sốt: (15p) ? Nhân vật chị Blăng-sốt được giới … cao lớn.. xanh sao…nghiêm nghị đứng thiệu như thế nào ? ở cửa….đỏ ửng mặt tê tái…lặng người… dựa vào tường…quằn quại…đau đớn…. ôm con…nước mắt lã chã… Em có nhận xét gì về cách giới thiệu -> tiếp tục là những thành công về cách đó? miêu tả tâm lí độc đáo, tác giả sử dụng nhiều tính từ… diên tả nỗi đau đớn, sự nhục nhã tê tái… lòng thương yêu con vô bờ bến… Vậy theo em, chị Blăng-sốt có phải là người xấu không? Ta có thể nói như thế nào về người phụ nữ, người mẹ * Là người phụ nữ yếu đuối, đức hạnh trẻ này? nhưng bị lừa dối. dành tất cả tình yêu thương cho con. Liên hệ cảm thông… 3. Nhân vật bác Phi-líp: (15p) Chuyển ý. … cao lớn …râu… tóc xoăn….nghiêm Nhân vật bác Phi-líp được tái hiện nghị….cười…rụt rè…ấp úng….ôm hôn.. qua những chi tiết miêu tả nào? sải bước rất nhanh…. - miêu tả chân dung nhân vật, qua cử chỉ, lời nói và hành động… Cách miêu tả ấy có gì đặc biệt? - thoạt đầu chỉ là chuyện đùa để làm yên Theo em, tại sao bác Phi-líp lại nhanh lòng một đứa trẻ… chóng nhận lời làm bố của Xi-mông? -> chi tiết đó cho thấy ở bác ta đã có một Việc bác nhấc bổng cậu lên rồi ôm suy nghĩ khác. từ đáy lòng bác sẽ muốn hôn.. Sải bước rất nhanh… nói lên làm bố của cậu bé đáng yêu này thật… điều gì? * Là một bác nông dân lương thiện, hiền hậu biết chia sẻ cảm thông với nỗi đau của Qua đoạn tả chân dung trên em có con người. cảm tình với nhân vật này không? Vì sao? Bác Phi-líp xuất hiện như một vị thánh, một ông bụt … đã giúp cho Xi-mông bất hạnh lấy lại được cân bằng sự sống…. Thể hiện tình thương những trẻ em bất hạnh của III- Tổng kết – ghi nhớ: (5p) Mô-pa-xăng. * Miêu tả tâm lí nhân vật, thông qua cử chỉ, lời nói, hành động, chân thực..

<span class='text_page_counter'>(193)</span> Đặc sắc về nt kể chuyện ở đây là gì? * Hãy rộng lòng với nỗi đau khổ bất hạnh Nỗi đau khổ cũng như hạnh phúc của con ngươig. đề cao lòng nhân ái, vị trong n’ nhân vật qua đoạn trích nhắc tha. lên án các sự bội bạc, giả dối… nhở chúng ta điều gì? * Ghi nhớ (sgk). IV- Luyện tập: 5p Cho (h) đọc ghi nhớ trong sgk.. (h) tự bộc lộ.. Qua câu chuyện chúng ta có thể học được những điều tốt đẹp gì từ các nhân vật c/ Củng cố - luyện tập 2p ?Qua câu chuyện chúng ta có thể học được n’ điều tốt đẹp gì từ các nhân vật d/ Hướng dẫn về nhà: 1p - Về làm bt 1,2 (sbt) - Học ghi nhớ. - Khái quát diễn biến tâm trạng của 3 nhân vật chính trong truyện. nhận xét nt miêu tả tâm lí nhân vật của tác giả. - Tác giả nhán nhủ chúng ta điều gì qua thái độ và hoạt động của lũ trẻ bạn của Xi-mông. - Soạn bài tiếp theo đúng yc. 4/Rút kinh nghiệm sau giờ dạy: Nội dung:....................................................................................................................... ………………………………………………………………………………………… Phương pháp:.............................................................................................................. ………………………………………………………………………………………… Thời gian:................................................................................................................... Ngày soạn: 08/4/2013. Ngày giảng : lớp 9a: 12/4/2013 Lớp 9b: 12/4/2013. Tiết: 155 ÔN TẬP VỀ TRUYỆN 1.Môc tiªu: a. Kiến thức : - Ôn tập, củng cố kiến thức về n’ tác phẩm truyện hiện đại Việt Nam đã học trong chơng trình ngữ văn 9. - Cñng cè n’ hiÓu biÕt vÒ thÓ lo¹i truyÖn, x©y dùng nh©n vËt cèt chuyÖn vµ t×nh huèng truyÖn. b. KÜ n¨ng : RÌn luyÖn kÜ n¨ng tæng hîp, hÖ thèng ho¸ kiÕn thøc. c. Thái độ : Hình thành thái độ nghiêm túc trong học tập 2. ChuÈn bÞ: a.Cña thÇy: Nghiªn cøu bµi, so¹n gi¸o ¸n b. Cña trß: ChuÈn bÞ bµi míi. 3. TiÕn tr×nh bµi d¹y a.KiÓm tra bµi cò ( KiÓm tra sù chuÈn bÞ cña HS) (1’ ).

<span class='text_page_counter'>(194)</span> * Đặt vấn đề vào bài (1’) : Trong chơng trình ngữ văn lớp 9, các em đã đợc tìm hiểu các tác phẩm truyện hiện đại VN từ sau CM tháng 8- 1945 đến nay . Để giúp các em có đợc cái nhìn bao quát và có tính hệ thống để dễ ghi nhớ kiến thức về các tác phẩm đã học. Chúng ta cùng đi ôn tập về truyện trong tiết học hôm nay. b. Néi dung bµi míi 1. Lập bảng thống kê tác phẩm truyện hiện đại VN đã học(14’) STT. Tªn t¸c phÈm. T¸c gi¶. N¨m s¸ng t¸c. 1. Lµng ( trÝch). Kim L©n. 1948. 2. 3. 4. 5. LÆng lÏ Sa Pa. ChiÕc lîc Ngµ. BÕn Quª. Nh÷ng ng«i sao xa x«i. NguyÔn Thµnh Long. NguyÔn Quang S¸ng. NguyÔn Minh Ch©u. Lª Minh Khuª. 1970. 1966. Tãm t¾t néi dung Qua t©m tr¹ng ®au xãt, tñi hæ cña «ng Hai ë n¬i t¸n c khi nghe tin đồn làng Chợ Dầu theo giÆc. TruyÖn thÓ hiÖn t×nh yªu lµng quª s©u s¾c, thèng nhÊt víi lßng yªu níc vµ tinh thÇn kh¸ng chiÕn cña ngêi n«ng d©n. Cuéc gÆp gì t×nh cí cña «ng ho¹ sÜ, c« kÜ s míi ra trêng víi ngêi thanh niªn lµm viÖc mét mình trên đỉnh Yên Sơn ( 2700m). Qua đó truyện ca ngợi n’ ngời lao động thầm lặng, có cách sống đẹp cống hiến sức mình cho đất nớc. Câu chuyện cảm động về 2 cha con ¤ng S¸u vµ bÐ Thu trong lÇn «ng S¸u vÒ th¨m nhµ vµ ë chiến khu. Qua đó truyện ca ngîi t×nh cha con th¾m thiÕt trong hoµn c¶nh chiÕn tranh.. 1985. Qua n’ c¶m xóc vµ suy ngÉm cña nh©n vËt nhÜ vµo lóc cuèi đời trên giờng bệnh. Truyện thøc tØnh ë mäi ngêi sù tr©n trọng n’ giá trị và vẻ đẹp bình dÞ, gÇn gòi cña cuéc sèng, cña quª h¬ng.. 1971. Cuộc sống chiến đấu của 3 cô TNXP trªn mét cao ®iÓm ë xa x«i trên tuyến đờng Trờng Sơn trong n’ n¨m chiÕn tranh chèng MÜ cøu níc. TruyÖn lµm næi bËt t©m hån trong s¸ng,giµu m¬ méng, tinh thÇn dòng c¶m, cuéc sèng chiÕn đấu đầy gian khổ hi sinh n’ rất hån nhiªn vµ l¹c quan..

<span class='text_page_counter'>(195)</span> ?Hãy sắp xếp 5 truyện ngắn từ sau CM tháng 8- 1945 đã học trên theo các thời kì lịch sử?. ? Các TP kể trên đã phản ánh n’ nét gì về đất nước và con người VN ở n’ giai đoạn đó?. 2. Nhận xét về hình ảnh, đời sống và con người VN phản ánh trong các truyện: (15’) - Thời kì kháng chiến chống Pháp: Làng ( Kim Lân). - Thời kì kháng chiến chống Mĩ: Chiếc lược ngà, Lặng lẽ Sa Pa, N’ ngôi sao xa xôi. - Từ sau năm 1975: Bến Quê (NMC) - Phản ánh được 1 phần n’ nét tiêu biểu của đời sống XH và con người VN với tư tưởng và tình cảm trong thời kì lịch sử có nhiều biến động… - Hình ảnh con người VN thuộc nhiều thế hệ trong 2 cuộc kháng chiến được thể hiện sinh động qua một số nhân vật tiêu biêủ: Ông Hai, anh thanh niên, ông Sáu, bé Thu và 3 cô TNXP…. ? Hãy nêu n’ nét nổi bật về phẩm chất * Ông Hai: Có tình yêu làng thật đặc biệt, tính cách ở mỗi nhân vật? t/c yêu nước và tinh thần chiến đấu… * Anh thanh niên trong ( LLSP): Yêu thích và hiểu biết ý nghĩa công việc của mình, một mình trên đỉnh Yên Sơn 2.700m, có n’ suy nghĩ và tình cảm tốt đẹp trong sáng về công việc và đối với mọi ngời. * Ông Sáu- Bé Thu: Tình cha con sâu nặng tha thiết trong hoàn cảnhéo le và sự xa cách của chiến tranh, ở Thu lại là tính cách cứng cỏi, có tình cảm nồng nàn với cha… * Ba cô gái trên tuyến lửa Trờng Sơn: Tinh thần dũng cảm, không sợ hi sinh khi làm nhiệm vụ hết sức nguy hiểm. Tình cảm trong sáng hồn nhiên, luôn lạc quan trong hoàn cảnh chiến tranh ác liệt… ? Ở mỗi nhân vật đều có nét nổi bật về phẩm chất và tính cách. Vậy em hãy nêu - Nét tính cách chung của họ: Yêu quê n’ nét tính cách chung nổi bật của họ? hương đất nước, trung thực, dũng cảm hồn nhiên yêu đời, khiêm tốn giản dị, sẵn sàng chiến đấu cho độc lập tự do của đất nước. (G) yêu cầu (H) phát biểu tự do cảm nghĩ 3. Nêu cảm nghĩ về nhân vật để lại ấn của mình. tượng sâu sắc(5’) Cho các (H) khác nhận xét bổ sung..

<span class='text_page_counter'>(196)</span> (G) định hướng theo cảm nhận đúng đắn. VD:* Ba cô gái trên tuyến lửa Trờng Sơn: Tinh thần dũng cảm, không sợ hi sinh khi làm nhiệm vụ hết sức nguy hiểm. Tình cảm trong sáng hồn nhiên, luôn lạc quan trong hoàn cảnh chiến tranh ác liệt. 4. Một vài đặc sắc nghệ thuệt của các tác phẩm đã học:(5’). (G) hướng dẫn cho (H) tự làm bài tập này. Chú ý ngôi kể? Tình huống truyện? Từ đó góp phần làm nổi bật Nd như thế nào ? c-Củng cố(2’): Kể tên các tác phẩm truyện hiện đại VN đã học ? d- Hướng dẫn về nhà:(1’) - Về tập kể lại 1 cách sáng tạo 1 trong n’ tác phẩm đã ôn. ( Chú ý ngôi kể). - Vẽ tranh minh hoạ cho một truyện mà em ấn tượng nhất. - Đọc thêm một số tác phẩm truyện hiện đại nước ngoài. - Soạn bài tiếp theo đúng yêu cầu câu hỏi. - Ôn tập để tiết sau kiểm tra một tiết. 4/Rút kinh nghiệm sau giờ dạy: Nội dung:....................................................................................................................... ………………………………………………………………………………………… Phương pháp:.............................................................................................................. ………………………………………………………………………………………… Thời gian:................................................................................................................... Ngày soạn: 10/4/2013. Ngày giảng lớp 9a: 15/4/2013 Lớp 9b: 15/4/2013 Tiết: 156 TỔNG KẾT VỀ NGỮ PHÁP (tiếp theo). 1.Mục tiêu cần đạt: a. Kiến thức: giúp (h): Hệ thống hoá các kiến thức đã học từ lớp 6 -> 9 về: các kiểu câu. Tích hợp với các kiến thức về văn và tlv trong chương trình. b. Kĩ năng: Rèn luyện các kĩ năng xác định thành phần câu, viết câu và sửa lỗi câu. c. Thái độ: Khơi dậy hứng thú học tập nơi hs. 2. Chuẩn bị: a.Thầy: soạn bài, tham khảo tư liệu, bảng phụ. b. Trò: làm bài tập, học bài, c.bị bài theo h.dẫn..

<span class='text_page_counter'>(197)</span> 3. Phần thể hiện: a. Kiểm tra bài cũ kiểm tra sự chuẩn bị bài của (h). Giới thiệu bài mới: Trong hệ thống các bài ôn tập chúng ta đã được ôn tập về từ loại, cụm từ và các thành phần câu. vậy các kiểu câu, đặc biệt là câu ghép sẽ được vận dụng? chúng ta có còn nhớ được các dạng câu ghép không? tiết học hôm nay chúng ta cùng đi tìm hiểu. b. Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 5 I.Các kiểu câu: Cho (h) nhắc lại khái niệm về câu đơn? a- câu đơn: Cho vd? b- câu ghép: Hãy nhắc lại khái niệm câu ghép? là câu có từ 2 nòng cốt câu trở lên, được gọi là câu ghép. Chuyển ý. 1- Bài tập 1: Cho biết yêu cầu bài tập 1? - tìm câu ghép trong đoạn trích. a) anh gửi… lá thư nhắn nhủ, anh Hướng dẫn (h) cách làm bài tập 1. muốn…cơ quan. Cho (h) làm bài theo nhóm. c v c (g) gọi các nhóm báo cáo và cho điểm. v b) nhưng vì bom nổ gần, nho bị choáng. Nêu yêu cầu và cách làm bài tập 2?. c. v. c. v. 2- Bài tập 2: Để chỉ ra được các mối quan hệ nào? - chỉ ra kiểu quan hệ về nghĩa giữa các Mối quan hệ và các kiểu quan hệ? vế câu trong các câu ghép tìm được ở bài tập 1? - có 5 loại kiểu quan hệ trong câu ghép: + quan hệ bổ sung. + quan hệ nguyên nhân. Giải thích thêm về các kiểu quan hệ. + quan hệ mục đích. Gọi (h) làm bài tập 2 sau khi đã cùng + quan hệ tương phản. được nhắc lại kiến thức có liên quan. + quan hệ điều kiện- giả thiết + quan hệ nhượng bộ. - đáp án: a) quan hệ bổ sung. b) quan hệ nguyên nhân. c) quan hệ bổ sung. Theo em, yêu cầu của bài tập 3 có khác d) quan hệ nguyên nhân. với yêu cầu của bài tập 1 không? đ) quan hệ điều kiện- mục đích. 3- Bài tập 3: Hướng dẫn cho (h) làm bài. cho biết quan hệ giữa các về trong Chuyển ý. n’hép? Để tìm được câu rút gọn, chúng ta phải a) quan hệ tương phản b) quan hệ bổ sung. nhắc lại thế nào là câu rút gọn?.

<span class='text_page_counter'>(198)</span> c) quan hệ điều kiện- giả thiết. Gọi (h) làm bài tập 2.. II- Biến đổi câu: 1- Bài tập 1:. - (h) nhắc lại kiến thức. Theo em tác giả tách câu như vậy để - câu rút gọn: + quen rồi. làm gì? + ngày nào ít: ba lần. 2- Bài tập 2: Hãy biến đổi các câu sau đây thành câu bị động? Cho (h) nhắc lại thế nào là câu bị động? Câu chủ động?. a) và làm việc có khi suốt cả đêm. b) thường xuyên. c) một dấu hiệu chẳng lành. -> tác giả tách riêng ra như vậy nhằm để nhấn mạnh nội dung của bộ phận được tách ra. 3- Bài tập 3:. Chuyển ý. Cho (h) thảo luận nhóm để giải bài tập (h) nhắc lại kiến thức. 1. Tìm n’ câu nghi vấn và cho biết tác a) đồ gốm được người thợ thủ công làm ra khá sớm. dụng của nó trong câu? b) một số cây cầu.. được tỉnh ta…. c) những ngôi đền… được người ta… (g) hướng dẫn để (h) vè nhà làm các III- Các kiểu câu tương ứng với mục bài tập còn lại. đích giao tiếp khác nhau: 1- Bài tập 1: (h) nhắc lại kiến thức về kiểu câu nghi vấn. - câu nghi vấn có trong đoạn trích: + ba con, sao con không nhận? ( dùng để hỏi). + sao con biết là không phải? ( dùng để hỏi) c- Củng cố(2’): Nhắc lại toàn bộ nội dung của bài tổng kết NP? d- Hướng dẫn về nhà:(1’) - Ôn tập lại toàn bộ kiến thức phần ngữ pháp của 3 tiết ôn tập, tổng kết. - Hoàn thiện bài tập còn lại 3,4. - C.bị tiết học sau: Kiểm tra 1 tiết . 4/Rút kinh nghiệm sau giờ dạy: Nội dung:....................................................................................................................... ………………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(199)</span> Phương pháp:.............................................................................................................. ………………………………………………………………………………………… Thời gian:................................................................................................................... Ngµy kiểm tra: Lớp 9A: 15/4/2013 9B: 16/4/2013. Ngµy so¹n: 13/4 TiÕt 157:. KIỂM TRA PHẦN VĂN 1 TIẾT 1.Môc tiªu kiÓm tra : a. Kiến thức : - Kiểm tra và đánh giá kết quả học tập của (H) về tác phẩm truyện hiện đại VN trong cơng trình ngữ văn lớp 9. b. KÜ n¨ng : (H) rÌn luyÖn thªm vÒ kÜ n¨ng ph©n tÝch t¸c phÈm trtuyÖn vµ kÜ n¨ng lµm v¨n. c. Thái độ :Hình thành thái độ nghiêm túc trong học tập 2. Nội dung đề kiểm tra Ma trận đề. Mức độ Tên chủ đề 1/ Thống kê truyện HĐVN trong chương trình Ngữ văn 9 Số câu: Số điểm: Tỉ lệ:. Nhận biết. Thông hiểu. Số câu: 1 Số điểm: 2.0 Tỉ lệ: 20 %. Số câu: 1 Số điểm: 2.0 Tỉ lệ: 25 % Truyện “Những ngôi sao xa xôi”. Số câu: Số điểm: Tỉ lệ:. Số câu: 1 Số điểm: 1.0 Tỉ lệ: 10 %. Số câu: Số điểm:. Cộng. Nhớ tên tác phẩm, tác giả, năm sáng tác.. 2/ Nghệ thuật Nhớ ngôi kể trong truyện. - Ý nghĩa nhan đề. 3/ Viết bài văn ngắn về một nhân vật văn học.. Vận dụng Cấp độ Cấp độ cao thấp. Số câu: 1 Số điểm: 1.0 Tỉ lệ: 10 %. Số câu: 2 Số điểm: 2,0 Tỉ lệ: 20 % Viết bài văn nghị luận về một nhân vật văn học Số câu: 1 Số câu: 1 Số điểm: Số điểm:.

<span class='text_page_counter'>(200)</span> Tỉ lệ:. Tổng số câu:. Số câu: 2 Số điểm: 3.0 Tỉ lệ: 10 %. Số câu: 1 Số điểm: 1.0 Tỉ lệ: 10 %. 6.0 Tỉ lệ:60 % Số câu: 1 Số điểm: 6.0 Tỉ lệ:60 %. 6.0 Tỉ lệ:60 % Số câu: 4 Số điểm:10.0 Tỉ lệ:100%. ĐỀ BÀI : Câu 1 : (2.0 điểm) Thống kê các truyện hiện đại Việt Nam mà em đã học trong chương trình Ngữ Văn 9. (Thứ tự: Tên tác phẩm, tên tác giả, năm sáng tác) Câu 2: (1.0 điểm) Các tác phẩm truyện hiện đại Việt Nam đã học được trần thuật theo ngôi kể nào? Câu 3: (1.0 điểm) Tại sao tác giả lại đặt nhan đề cho truyện là "Những ngôi sao xa xôi"? Câu 3: (6.0 diểm) Viết bài văn ngắn trình bày suy nghĩ của em về một nhân vật văn học trong truyện hiện đại Việt Nam mà em thích. 3/ ĐÁP ÁN – BIỂU ĐIỂM. Câu Câu 1 (2.0 điểm). Câu 2 (1.0 điểm) Câu 3 (1.0 điểm). Câu 3 (6.0 điểm). Nội dung. Điểm. Thống kê:. TT Tác phẩm Tác giả Năm st 1 Làng Kim Lân 1948 0.5 điểm 2 Chiếc lược ngà Nguyễn Quang Sáng 1966 0.5 điểm 3 Lặng lẽ Sa pa Nguyễn Thành Long 1970 0.5 điểm 4 Những ngôi sao xa xôi Lê Minh Khuê 1971 0.5 điểm - Ngôi thứ nhất: Chiếc lược ngà. Những ngôi sao xa xôi 0.5 điểm - Ngôi thứ 3: Làng. Lặng lẽ Sa pa 0.5 điểm -Nhan đề của truyện mang tính hình tượng, gợi cảm xúc và 1.0 điểm suy nghĩ cho người đọc. -Nó tượng trưng cho thế giới tâm hồn của các nhân vật trong truyện - ba nữ TNXP trong tổ trinh sát mặt đường: trẻ trung, hồn nhiên, trong sáng, mơ mộng, lại dũng cảm, gan dạ,... Họ đẹp, lấp lánh như những ngôi sao trên bầu trời. Họ tiêu biểu cho thế hệ trẻ của Việt Nam thời chống Mĩ.  Học sinh tự do phát biểu cảm nghĩ của mình. Khuyến khích những cảm nghĩ riêng, chân thành và sâu sắc. * Dàn bài chung: 0.5 điểm 1. Mở bài: - Giới thiệu những nét cơ bản về tác phẩm, tác giả. - Ấn tượng sâu sắc nhất về nhân vật..

<span class='text_page_counter'>(201)</span> 2. Thân bài: - Những cảm nghĩ của em về nhân vật - Đánh giá nhân vật 3. Kết bài - Khái quát lại vẻ đẹp của nhân vật. - Suy nghĩ của bản thân. * Hình thức: - Bài viết có bố cục 3 phần: mở bài, thân bài, kết bài - Diễn đạt trong sáng, văn viết có cảm xúc. - Ít mắc lỗi chính tả, diễn đạt, ngữ pháp.. 4.0 điểm 0.5 điểm 1.0 điểm. 4. §¸nh gi¸ nhËn xÐt sau khi chấm bài. (Thực hiện ở tiết trả bài) ===================================. Bài 31. Kết quả cần đạt: - Cảm nhận được nghệ thuật biểu hiện tinh tế & t/cảm thương yêu của Lân-đơn khi viết về con chó Bấc. - Thực hiện tốt bài kiểm tra phần Tiếng Việt HK II. - Viết được các hợp đồng có nội dung đơn giản trong cuộc sống. Ngày soạn:13/4/2013. Ngày giảng: 16/4/2013 Lớp 9A 17/4/2013 Lớp 9B. Tiết 158 - Văn bản. CON CHÓ BẤC (Trích: “Tiếng gọi nơi hoang dã”) - Giắc Lân-đơn 1- Mục tiêu : Giúp (H): a. Kiến thức: - Hiểu được Lân-đơn đã có n’ nhận xét tinh tế kết hợp với trí tưởng tượng tuyệt vời khi viết về n’ con chó trong đoạn trích này. b. Kĩ năng: - Phân tích tâm lý nhân vật. c. Thái độ: - Đồng thời qua tình cảm của nhà văn đối với con chó Bấc, bồi dưỡng cho (H) lòng yêu thương loài vật. 2- Chuẩn bị của GV và HS: a.GV: Soạn bài, tranh chân dung Giắc Lân-đơn và đoạn kể tóm tắt cả tác phẩm. b.HS: Làm bài tập, học bài, c.bị bài theo h.dẫn. 3- Tiến trình bài dạy: a. Kiểm tra bài cũ(4’): GV Treo bảng phụ. ? Nội dung tư tưởng nổi bật của đoạn trích “ Bố của Xi-mông” là: A. Cảm thương cho n’ đứa bé sống lang thang cơ nhỡ..

<span class='text_page_counter'>(202)</span> B.Đồng cảm với n’ nỗi khổ, lầm lỗi của người phụ nữ. C.Ca ngợi tình yêu thương giữa con người với con người. D.Tố cáo lối sống vô tâm trong xã hội. (G) N.xét - Ghi điểm. *Đặt vấn đề (1’): Nước Mĩ có nền văn học trẻ tuổi với n’ nhà văn xuất sắc. ở lớp 8 các em đã đợc làm quen với kiệt tác “ Chiếc lá cuối cùng” của O. Hen-ri, nhà văn Mĩ thế kỉ XIX, thì giờ đây chúng ta sẽ cùng được làm quen với một nhà văn nổi tiếng khác của Mĩ qua tác phẩm “ Tiếng gọi nơi hoang dã” - một tiểu thuyết lấy đề tài cuộc sống của n’ người đi tìm vàng ở Bắc Mĩ ( Ca-na-đa) vô cùng hấp dẫn và thú vị. Với nhân vật trung tâm là: Con chó Bấc. b. Bài mới. I- Đọc và tìm hiểu chung:(7’) ? Hãy nêu n’ nét khái quát về tác giả? 1- Tác giả - Tác phẩm: - Là nhà văn hiện đại nổi tiếng GV Thông tin thêm về tác giả. của Mĩ. ( Thế kỉ XX). ?. Trình bày n’ hiểu biết của em về tác phẩm? Em đã có khi nào được đọc toàn bộ tiểu thuyết này chưa? GV G tóm tắt qua nội dung chính của toàn bộ tiểu thuyết. ? Hãy nêu cách đọc đoạn trích? GV Giọng đọc diễn cảm, ấm áp đầy tình yêu thương. GV Đọc mẫu 1 đoạn, gọi (H) đọc tiếp đến hết. Nhận xét. Giới thiệu: Tiểu thuyết này gồm có 7 chương. Đoạn trích truyện nằm ở chương 6. ?. ?. GV ? ?. - Đoạn trích đợc trích từ tác phẩm “ Tiếng gọi nơi hoang dã” của ông – 1903. 2- Đọc, giải thích từ khó.. 3- Bố cục: Theo em đoạn trích này có bố cục ntn? ý 3 phần: chính của từng phần? - Đ1: Giới thiệu Bấc. - Đ2: Tình cảm của Thoóc-tơn đối với Bấc. Em có nhận xét gì về ý đồ chia dài ngắn - Đ3,4: Tình cảm của Bấc dành của phần văn bản? cho Thoóc-tơn. -> Tác giả muốn thể hiện tình cảm của Bấc dành cho ông chủ Thoóc… và cách biểu hiện t/c ấy. II- Phân tích: Yêu cầu (H) chú ý vào đoạn đầu của văn 1- Giới thiệu Bấc:(6’) bản. Lai lịch của Bấc được giới thiệu ntn? … có nguồn gốc 1 nửa là chó sói hoang… to lớn…lông trắng xám…chắc nịch Trước khi gặp Thoóc-tơn, cuộc sống của.

<span class='text_page_counter'>(203)</span> Bấc diễn ra ntn?. ? GV ?. ?. GV. ?. ?. ?. ?. ?. Theo tác giả, Bấc đã cảm nhận đợc điều gì về quãng đời này?. ở nhà thẩm phán Mi-lơ: đi săn… đi lang thang..con ông thẩm phán…hộ vệ cháu nhỏ… …n’ tình cảm ấy chỉ là chuyện làm ăn cùng hội cùng thuyền… -> đơn điệu, buồn tẻ, lười biếng.. Giảng thêm về thời gian sống tại nhà thẩm phán Mi-lơ. Hãy tìm n’ chi tiết cho thấy ở Bấc có sự …một tình yêu thương thực sự thay đổi khi gặp Thoóc-tơn? và nồng nàn… sôi nổi…nồng cháy…tôn thờ…cuồng nhiệt… Em có nhận xét gì về cách miêu tả ở đây? -> Dùng nhiều từ ngữ thể hiện sự hồ hởi, phấn khích…, so sánh…, n’ nhận xét tinh tế = sự quan => Thể hiện trạng thái, cảm xúc mãnh sát… liệt, tràn đầy, ko gì kìm hãm nổi đang diễn ra trong nội tâm. Tình yêu: “ sôi nổi”, “ nồng cháy”, “ cuồng nhiệt” được hiểu ntn? Qua đó hãy cho biết nét đặc điềm chung * Có nguồn gốc hoang dã. của Bấc ? * Luôn khao khát và biết quý trọng tình yêu thương. 2- Tình cảm của Thoóc-tơn đối với Bấc:(10’) Tình cảm của Thoóc-tơn đối với Bấc được biểu hiện qua chi tiết nào ? ……ko thể nào ko chăm sóc… ko bao giờ quên chào hỏi thân mật… nói …vui vẻ… trò chuyện…thói quen…bàn tay túm Hãy nhận xét về cách sử dụng từ ngữ ở chặt…đầu…nói nựng.. âu yếm đây? Cách kể chuyện có gì đặc biệt? -> Tác giả đã sử dụng kể kết hợp với tả với các chi tiết tỉ mỉ…, sử dụng nhiều quan hệ từ và các dâu Chú ý vào các từ ngữ: “ chào hỏi thân ngắt câu liên tục…Sự dồn dập… mật, nói lời vui vẻ, trò chuyện”.. cho thấy - Biết yêu thương quý trọng n’ anh là một ông chủ ntn? con vật…, cách biểu hiện t/c giản dị hồn nhiên….

<span class='text_page_counter'>(204)</span> G. Thói quen của anh đối với Bấc được miêu tả ntn? Có tác dụng gì khi nói tới tình cảm của anh đối với nó? -> Thói quen thân thiện và gần gũi như bạn bè…. ?. Bình thêm về lòng yêu quý con vật của một ông chủ …tác giả muốn đề cao tính nhân văn… GV Từ đây em có thể nói gì về tình cảm của Thoóc-tơn đối với Bấc? * Thân thiện, gần gũi yêu quý. ? ( Một ông chủ lí tưởng). Liên hệ t/c đối với vật nuôi - chuyển ý. 3- Tình cảm của Bấc đối với Tìm n’ chi tiết nói về t/c của Bấc với ông Thoóc-tơn:(10’) chủ Thoóc-tơn?(Trong hành động,trong cảm xúc…) - Hành động: … thường há miệng … cắn bàn tay…thường nằm phủ phục dới chân…hàng giờ…mắt háo hức…tỉnh táo… ko muốn rời…một bước…bám gót anh…ko ngủ…trường… lều…lắng nghe tiếng thở…của ? chủ. - Cảm xúc: … sáng ngời …mắt.. sợ …bị biến khỏi cuộc đời nó… Cách kể chuyện ở đây có gì đáng chú ý? ? -> Cách kể chuyện lôi cuốn, đi sâu vào miêu tả tâm lí nhân vật…với sự tưởng tượng tinh Các chi tiết: “ Nằm phục…thay đổi trên tế… gương mặt…”, Bấc ko muốn rời…tiếng G thở đều đều của chủ…” cho thấy tình cảm gì của Bấc? -> Sự phục tùng hoàn toàn, ngưỡng mộ… ? Bình nâng cao về t/c của Bấc dành cho chủ mới. ( Kể cho (H) việc 2 lần Bấc cứu chủ…cảm động). Qua đó em thấy tình cảm mà Bấc đành G cho Thoóc-tơn là gì? Nêu ấn tượng của em về thứ tình cảm tuyệt vời ấy? * Tình yêu thương mãnh liệt, ? sự tôn thờ và trung thành. Liên hệ. III- Tổng kết – Ghi nhớ:(3’) ?. Tài năng nổi bật của chuyện( Tác giả) là gì?. người. kể * Năng lực quan sát nhận xét, trí tưởng tượng phong phú, đi sâu miêu tả tâm lí, kết hợp hài hoà.

<span class='text_page_counter'>(205)</span> G. giữa tự sự và miêu tả. Theo em, con người sẽ đợc bồi đắp tình * Loài vật đều có tình yêu thưcảm ntn sau khi đọc truyện kể về con chó ơng với con người nếu ta thực sự Bấc? yêu thương chúng.. ? Cho (H) đọc ghi nhớ.. * Ghi nhớ (SGK). IV- Luyện tập:(1’). Ngoài con chó Bấc của Giắc Lân-đơn em còn biết n’ “nhân vật” con chó nào khác - Con chó Vàng của lão Hạc. trong các tác phẩm văn học? - Vàng, Vện… trong thơ Trần Đăng Khoa… - Con chó già của Rô-bin-xơn… c- Củng cố (2’): ? Nhắc lại giá trị nội dung và nghệ thuật của văn bản ? - Năng lực quan sát nhận xét, trí tưởng tượng phong phú, đi sâu miêu tả tâm lí, kết hợp hài hoà giữa tự sự và miêu tả. - Loài vật đều có tình yêu thương với con người nếu ta thực sự yêu thương chúng d- Hướng dẫn về nhà:(1’) - Về học bài cũ, làm các bài tập trong SBT. - Học ghi nhớ. - Phân tích biểu hiện tình yêu thương của: + Thoóc-tơn đối với Bấc. + Bấc đối với ông chủ Thoóc-tơn. - Soạn bài tiếp theo đúng YC: Kịch “ Bắc Sơn”. 4/Rút kinh nghiệm sau giờ dạy: Nội dung:....................................................................................................................... ………………………………………………………………………………………… Phương pháp:.............................................................................................................. ………………………………………………………………………………………… Thời gian:................................................................................................................ ======================================= Ngày soạn: 14/4/2013 Ngày kiểm tra : lớp 9a:17/4/2013 Lớp 9b: 17/4/2013 TIẾT 159: KIỂM TRA TIẾNG VIỆT 1. Mục đích yêu cầu: a. Kiến thức: - Kiểm tra được những kiến thức đã ôn tập ở tiết Tiếng Việt, đã học ở kỳ II - Khái quát được thành tựu và những đóng góp của thơ hiện đại Việt Nam với nền văn học dân tộc. b. Kỹ năng: -Có kĩ năng sử dụng các đơn vị ngôn ngữ đã học và ôn tập phần tiếng Việt ở kỳ II. - Rèn kĩ năng vận dụng kiến thức vào bài làm cụ thể..

<span class='text_page_counter'>(206)</span> - Kĩ năng suy nghĩ sáng tạo. - Kĩ thuật động não. c. Thái độ: - Nghiêm túc khi làm bài 2/ Nội dung đề kiểm tra . Hình thức kiểm tra: - Trắc nghiệm khách quan kết hợp với tự luận . Ma trận. Thông hiểu. Vận dụng. TNKQ. TNKQ. Cấp độ thấp TL. 1. Các thành phần biệt lập. - Hiểu thế nào là thành phần biệt lập. Số câu Số điểm Tỉ lệ %. Số câu:1 Số điểm: 0,5. - Biết cách sử dụng khởi ngữ và các thành phần biệt lập Số câu:2 Sốđiểm : 1,0. Cấp độ Tên Chủ đề. Nhận biết. Cộng. (nội dung, chương …). 2. Liên kết câu và liên kết đoạn văn.. Số câu Số. Cấp độ cao TN. TL. TN. TL. Số câu : 3 Số điểm : 1,5 = 15%. - Hiểu tác dụng của liên kết câu và liên kết đoạn văn. Số câu Số. Số câu:. Số câu:1.

<span class='text_page_counter'>(207)</span> điểm Tỉ lệ %. điểm. 3. Tổng kết ngữ pháp Số câu Số điểm Tỉ lệ %. -Nhận biết từ loại TV. 1,0 Số điểm: 0,5. Số điểm 0,5 =5%. Số câu: 1 Số điểm: 1,0. 4. . Nghĩa tường minh và hàm ý.. Số câu Số điểm Tỉ lệ % Tổng Số Số Số số câu câu:2 câu :3 câu :2 Tổng Số Số Số số điểm:1, điểm:1, điểm; 7 điểm 5 5 70 % Tỉ lệ % 15 % 15 %. Số câu:1 Số điểm: 1,0 =10% - Nhận biết và hiểu tác dụng của nghĩa tường minh và hàm ý trong văn bản. Số câu:1 Số điểm: 3. - Biết cách sử dụng hàm ý phù hợp với tình huống giao tiếp Số câu:1 Số điểm: 4. Số câu :7 Số điểm: 10 =100 %. Đề bài A. Trắc nghiệm: ( 3 điểm) Khoan tròn vào đáp án đúng trong những câu sau; Câu 1. Dãy từ nào sau đây thuộc thành phần biệt lập? A. Chắc là, hình như, có lẽ. B.Chắc là, hình như, trời ơi. C. Hình như, thưa ông, có lẽ. D. Chắc là, hình như, ôi.. Số câu: 2 Số điểm:7 đ =70%.

<span class='text_page_counter'>(208)</span> Câu 2. Từ: “nhưng” trong đoạn trích sao thể hiện phép liên kết nào? “ở rừng mùa này thường như thế. Mưa. Nhưng mưa đá”? A. Phép thế. B. Phép lặp C. Phép nối. D. Phép liên tưởng. Câu 3. Câu thơ:. “Cô bé nhà bên (có ai ngờ), Cũng vào du kích….” Cụm từ trong ngoặc đơn là thành phần: A. Gọi - đáp. B. Cảm thán. C. Tình thái. D. Phụ chú.. Câu 4. Điền cụm từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thiện nội dung sau: (0,5 điểm) 1. Những bộ phận không tham gia vào diễn đạt ý nghĩa của sự việc trong câu được gọi là……………… Câu 5. Nối nội dung cột A với nội dung cột B sao cho phù hợp: (1 điểm) Từ. Từ loại. Kết quả. 1. trời ơi. a. Chỉ từ. 1+…. 2. đang. b. Lượng từ. 2+…. 3. những. c. Thán từ. 3+…. 4. đâu. d. Phó từ. 4+…. 5. cả. 5+… B. Tự luận: Câu 6. Tìm người nói, người nghe, hàm ý trong hai câu thơ in đậm sau: (3 điểm) “Tiểu thư cũng có bây giờ đến đây! Đàn bà dễ có mấy tay, Đời xưa mấy mặt, đời này mấy gan! Dễ dàng là thói hồng nhan, Càng cay nghiệt lắm, càng oan trái nhiều.” (Nguyễn Du – Truyện Kiều) Câu 7. Viết một đoạn văn hội thoại khoảng 10 câu có sử dụng hàm ý và chỉ ra hàm ý trong đoạn hội thoại đó? (4 điểm) 3/ ĐÁP ÁN - BIỂU ĐIỂM. A. TRẮC NGHỆM. (3 điểm) Câu 1 Đáp án A. Câu 4. Thành phần biệt lập. Câu 5. Mỗi cột nối đúng đạt 0.25 điểm. 1+c. 2 + d. 3 + b. B. TỰ LUẬN ( 7 điểm). 2 C. 3 D 4 + a.. Câu 6: (3,0 đ) - Người nói: Thúy Kiều. (0.5 đ) - Người nghe: Hoạn Thư. (0.5 đ) - Hàm ý câu 1: Mỉa mai, giễu cợt. (1 đ) - Hàm ý câu 2: “Hãy chuẩn bị nhận sự báo oán đích đáng” (1 đ) Câu 7: (4,0 điểm) - Hs tự viết câu có sử dụng hàm ý . (2,5 đ).

<span class='text_page_counter'>(209)</span> - Nêu được hàm ý. (1.5) 4. §¸nh gi¸ nhËn xÐt sau khi chấm bài. (Thực hiện ở tiết trả bài) ======================================. Ngàysoạn: 17/4/2013. Ngày giảng: Lớp 9A: 19/4/2013 9B :19/4/2013. Tiết 160 - Làm Văn LUYỆN TẬP VIẾT HỢP ĐỒNG 1- Mục tiêu : Giúp (H):. a. Kiến thức: - Ôn lại lí thuyết về văn bản hợp đồng. - Tập làm quen với việc viết những bản hợp đồng đơn giản, quen thuộc. - Tích hợp với vốn sống trực tiếp hàng ngày. b. Kĩ năng: - Viết được một văn bản hợp đồng thông dụng, đơn giản. c. Thái độ: - Thái độ trân trọng khi soạn thảo hợp đồng và có ý thức tuân thủ những điều được kí kết trong hợp đồng. 2- Chuẩn bị của GV và HS: a. GV: Soạn bài, bảng phụ, các văn bản hợp đồng mẫu… b. HS: Làm bài tập, học bài, c.bị bài theo h.dẫn. 3. Tiến trình bài dạy. a. Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra viết 15’: Thế nào là văn bản hợp đồng? Nêu cách viết một văn bản hợp đồng thông thường? Đáp án: - … là loại văn bản có tính chất pháp lí, ghi lại nội dung thoả thuận về trách nhiệm, nghĩa vụ, quyền lợi của 2 bên tham gia giao dịch nhằm đảm bảo thực hiện đúng thoả thuận đã cam kết. -… gồm có 3 phần: Mở đầu, nội dung và kết thúc…. (G) N.xét - Ghi điểm. * Đặt vấn đề (1’): Để tìm hiểu kĩ hơn và thuần thục hơn các kĩ năng viết một văn bản hợp đồng trong đời sống thông thường… Chúng ta cùng đi luyện tập… b. Bài mới. I- Ôn tập về hợp đồng:(6’) G Nhắc lại sơ qua về vấn đề lí thuyết. …. ?. - Hợp đồng là hình thức dùng văn bản để ghi lại kết quả đã đợc thảo thuận.

<span class='text_page_counter'>(210)</span> Vậy theo em, tính chất của hợp đồng ….Hợp đồng phải do đại diện các bên có gì khác và khác so với Biên bản? tham gia cùng kí tên. - Với tính chất là một cơ sở pháp lí, hợp đồng cần phải tuân theo các điều khoản của pháp luật, phù hợp với truyền thống, phải cụ thể và chính xác. ? - Chữ kí của đại diện hai bên trong hợp Vì sao văn bản hợp đồng lại là loại đồng phải đảm bảo tư cách pháp nhân G văn bản có tính chất pháp lí? để hợp đồng có hiệu lực trong khuân Cho (H) trả lời các câu hỏi trong khổ pháp luật. SGK. -> Hợp đồng là loại văn bản có tính Chốt lại về sự cần thiết cũng như tính chất pháp lí. chất pháp lí của văn bản hợp đồng. II- Luyện tập:(20’). 1. Bài tập 1: a) Chọn cách diễn đạt thứ nhất vì nó Cho biết yêu cầu và cách giải quyết đảm bảo tính chính xác, chặt chẽ của của bài tập 1 ? văn bản hợp đồng. G b) Chọn cách diễn đạt thứ hai vì nó cụ G Cho (H) thảo luận theo nhóm, tổ. thể và chính xác hơn. Gọi các nhóm lên trình bày theo kiểu c) Chọn cách diễn đạt thứ hai vì nó G trò chơi tiếp sức. ngắn gọn, đủ ý và rõ ràng. Nhận xét và ghi điểm cho nhóm nhanh d) Chọn cách diễn đạt thứ hai vì nó và đúng nhất. ràng buộc trách nhiệm của bên B. ?. G. 2. Bài tập 2:. Hướng dẫn (H) tự làm bài tập 2. Cho lớp làm cá nhân. G Thời gian làm bài tập này là 10’. (H) viết bài và tự thảo luận với nhau Gọi (H) đọc bài làm của mình và gọi theo gợi ý của thầy. G (H) khác nhận xét. Chốt nội dung đúng. Đọc cho (H) nghe một văn bản hợp đồng mẫu. 3. Bài tập 3: G ? Hướng dẫn để (H) làm bài tập 3. Để soạn thảo đợc một hợp đồng lao động như đề bài, chúng ta cần chú ý đến n’ điểm nào về nội dung và hình * Chú ý theo gợi ý sau: thức? Cộng hoà…. G Độc lập – Tự do…. Hướng dẫn cho (H) làm. Hợp đồng lao động Cho (H) tham khảo theo gợi ý sau. Chúng tôi, một bên là … ( Gọi tắt là bên A) Chức vụ: Tổng giám đốc. Quốc tịch Việt Nam..

<span class='text_page_counter'>(211)</span> CMND số:… Đại diện cho:…. Địa chỉ… Điện thoại… Và một bên là … ( Gọi tắt là bên B) Sinh ngày… Nơi cư trú… Nghề nghiệp… Cùng thoả thuận kí kết hợp đồng và cam kết làm đúng theo n’ điều khoản sau đây: Điều 1: Điều 2: … Điều 5: Điều khoản chung… có hiệu lực từ ngày kí kết… Điều 6: Bản hợp đồng này đợc làm thành 2 bản: - Một bản do ngời sử dụng lao động giữ. - Một bản do ngời lao động giữ. Làm tại…. Người lao động Người sử dụng lao động (Kí tên). ( Kí tên) c- Củng cố (2’): Hợp đồng có tính chất gì ? -> Hợp đồng là loại văn bản có tính chất pháp lí. d- Hướng dẫn về nhà: (1’) - Về làm BT 1,2 (SBT), làm nốt bài tập 4 sgk. - Học ôn lại lí thuyết về văn bản hợp đồng. - Soạn bài “tổng kết Tập làm văn”. 4/Rút kinh nghiệm sau giờ dạy: Nội dung:....................................................................................................................... ……………………………………………………………………………………… Phương pháp:.............................................................................................................. ……………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(212)</span> Thời gian:................................................................................................................. Ngàysoạn: 17/4/2013. Ngày giảng: Lớp 9A: 22/4/2013 9B :22/4/2013 Tiết 161 - Văn bản. TỔNG KẾT VĂN HỌC NƯỚC NGOÀI 1- Mục tiêu : Giúp (H): a. Kiến thức: - Tổng kết, ôn tập một số kiến thức cơ bản về những bài văn học nước ngoài đã được học trong chương trình lớp 9. - Tích hợp với phần Văn ở tất cả các bài văn học nước ngoài đã học, với phần TLV ở bài Tổng kết phần TLV. b. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng hệ thống hoá, so sánh, đối chiếu, rút ra điểm chung, riêng và kết luận. c. Thái độ: - Bồi dưỡng lòng yêu thích, khám phá các tác phẩm VHNN. 2- Chuẩn bị của GV và HS: a. GV: Soạn bài, các bảng hệ thống hoá. b. HS: Làm bài tập, học bài, c.bị bài theo h.dẫn. 3.Tiến trình bài dạy: a. Kiểm tra bài cũ:(2’) Kiểm tra phần chuẩn bị của (H): Về các bảng hệ thống hoá, các câu trả lời. (G) N.xét . *Đặt vấn đề(1’): Tiết học này cô và các em sẽ đi củng cố, hệ thống lại toàn bộ kiến thức về văn học nước ngoài đã học từ lớp 6-> lớp 9. b. Bài mới: I. Bảng hệ thống:(28’) Cho (H) kẻ bảng theo hướng dẫn và lần lượt gọi (H) lên điền vào bảng các thông tin cần thiết. - Bảng hệ thống những tác phẩm văn học nước ngoài.. T T. Tên tác phẩm. Tác giả. Nước. Thế kỷ. Thể loại. 1. Xa ngắm thác núi Lư. Lý Bạch. Trung Quốc. VIII. TNTT. 2. Cảm nghĩ trong đêm Lý Bạch thanh tĩnh. Trung Quốc. VIII. Cổ phong.

<span class='text_page_counter'>(213)</span> 3. Ngẫu nhiên viết nhân Hạ buổi mới về quê Chương. Tri Trung Quốc. VIII. TNTT. 4. Bài ca nhà tranh bị gió Đỗ Phủ thu phá. Trung Quốc. VIII. Cổ phong. 5. Mây và sóng. Ấn Độ. XX. Văn xuôi. 6. Ông Guốc đanh mặc lễ Mô li e phục. Pháp. XIX. Kịch. 7. Lòng yêu nước. Ê ren bua. Nga. XX. Chính luận. 8. Buổi học cuối cùng. Đô đê. Pháp. XIX. 9. Cô bé bán diêm. An đéc xen. Đan mạch. XIX. 10 Đánh nhau với cối xay Xéc van téc gió. Tây ban nha. XVII Tiểu thuyết. 11 Chiếc lá cuối cùng. Ô Hen ri. Mỹ. XX. Truyện ngắn. 12 Hai cây phong. Ai ma tốp. Nga. XX. Truyện ngắn. 13 Cố hương. Lỗ Tấn. Trung Quốc. XX. Truyện ngắn. 14 Những đứa trẻ. Go rơ ki. Nga. Tiểu thuyết. Anh. XVII Tiểu thuyết I. Ta go. 15 Rô bin xơn ngoài đảo Đi phô hoang. Truyện ngắn. 16 Bố của Xi mông. G. đơ mô pa Pháp xăng. XIX. Truyện ngắn. 17 Con chó Bấc. Lân đơn. Mỹ. XX. Tiểu thuyết. 18 Đi bộ ngao du. Ru xô. Pháp. XVII NLXH I. Pháp. XIX. 19 Chó sói và cừu trong Hi pô lít Ten thơ ngụ ngôn của La phông ten * HOẠT ĐỘNG 2 : - Thực hành theo nhóm : + HS tự nêu suy nghĩ cảm nhận của mình. Các HS khác nhận xét, bổ sung. GV nhận xét bổ sung - Hướng dẫn HS nêu cảm nhận và nhận xét theo thể loại ?. NLVC. II- Phát biểu cảm nghĩ về một tác phẩm hoặc một nhân vật mà em yêu thích (10’).

<span class='text_page_counter'>(214)</span> + Truyện : Phương thức trần thuật ngôi kể, ngôn ngữ sinh động, miêu tả tâm lý nhân vật, tình huống truyện ... + Thơ : vần, nhịp, từ ngữ, biện pháp tu từ ... + Kịch : Điểm thắt nút, mở nút, kịch tích .... c- Củng cố (3’): ? Trong các tác phẩm VHNN em thích nhất tác phẩm nào ? Vì sao ? d-Hướng dẫn về nhà:(1’) - Tiếp tục ôn câu hỏi 4,5 sgk, tiết sau tổng kết tiếp. 4/Rút kinh nghiệm sau giờ dạy: Nội dung:....................................................................................................................... ………………………………………………………………………………………… Phương pháp:.............................................................................................................. ………………………………………………………………………………………… Thời gian:................................................................................................................ Ngàysoạn: 17/4/2013. Ngày giảng: Lớp 9A: 22/4/2013 9B :23/4/2013. Tiết 162 - Văn bản TỔNG KẾT VĂN HỌC NƯỚC NGOÀI(Tiếp theo) 1- Mục tiêu : Giúp (H): a. Kiến thức: - Tiếp tục giúp HS tổng kết, ôn tập một số kiến thức cơ bản về n’ bài văn học nước ngoài đã được học trong chương trình THCS từ lớp 6 ->lớp 9. - Tích hợp với phần Văn ở tất cả các bài văn học nước ngoài đã học, với phần TLV ở bài Tổng kết phần TLV. b. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng hệ thống hoá, so sánh, đối chiếu, rút ra điểm chung, riêng và kết luận. c. Thái độ: - Bồi dưỡng lòng yêu thích, khám phá các tác phẩm VHNN. 2- Chuẩn bị của GV và HS: a. GV: Tiếp tục soạn bài, các bảng hệ thống hoá. b. HS: Làm bài tập, học bài, c.bị bài theo h.dẫn. 3.Tiến trình bài dạy: a. Kiểm tra bài cũ:(5’) Cho biết tác giả của “Lòng yêu nước”? Nước nào ? Thế kỉ ? thể loại ? Đáp án: I-li-a Ê-ren-bua (Nga), thế kỉ XX; thể loại bút kí chính luận..

<span class='text_page_counter'>(215)</span> (G) N.xét, cho điểm. *Đặt vấn đề(1’): Tiết trước chúng ta đã đi hệ thống lại toàn bộ kiến thức về văn học NN đã học từ lớp 6-> lớp 9. Hôm nay chúng ta tiếp tục tổng kết nội dung còn lại…. b. Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò II/Khái quát những nội dung chủ yếu. (18’) Gv cho Hs đọc câu 2, 3 trong sgk. 1. Những sắc thái về phong tục, tập Gv giảng giải cho Hs biết về nền văn quán của nhiều dân tộc, nhiều học của các quốc gia,hoàn cảnh ra đời châu lục trên thế giới (Cây bút các thế kỷ. thần, Ông lão đánh cá và con cá Gv hướng dẫn các em trả lời câu 4,5 vàng, Bố của Xi – mông, Đi ngao sgk. du....). Gv cho hs suy nghĩ sau đó đại diện trả lời 2. Thiên nhiên và tình yêu thiên nhiên (Đi bộ ngao du, Hai cây phong, Lòng yêu nước, Xa ngắm thác núi Lư...). 3. Thương cảm với số phận những người nghèo (Bài ca nhà tranh bị gió thu phá, Em bé bán diêm, Chiếc lá cuối cùng, Cố hương ...) 4. Hướng tới cái thiện, ghét cái xấu (Cây bút thần, Ông lão đánh cá, Ông Giuốc đanh mặc lễ phục.....) Tình yêu làng xóm quê hương, tình yêu đất nước (Cố hương, Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh, Lòng yêu nước.....) III/ Tổng kết những nét nghệ thuật Gv cho Hs trao đổi, HS đứng tại chỗ đặc sắc.(15’) trình bày, Hs khác nhận xét bổ sung 1. Về thơ - Nét đặc sắc của 4 bài thơ Đường GV bổ sung sau đó chốt lại ý cơ bản. (ngôn ngữ, hình ảnh, hàm súc, biện pháp tu từ...) - Nét đặc sắc của thơ tự do (mây và sóng) - So sánh với thơ Việt Nam ? 2. Về truyện + Cốt truyện và nhân vật.

<span class='text_page_counter'>(216)</span> /Về kịch (Mỗi loại có thể hướng dẫn HS phân tích và so sánh với văn hoá Việt Nam) GVKQ về nghệ thuật : Th¬ §ưêng ngôn ngữ, hình ảnh, Hàm súc, BPTT đặc s¾c. Truyện:nhiều nét tương đồng truyện ViÖt Nam vÒ cèt truyÖn, tư tưëng, t×nh c¶m Èn chøa trong mçi t¸c phÈm (G) hướng dẫn để (H) làm tiếp theo gợi ý trong câu hỏi 4, 5 ( SGK) - Bộ phận VHNN ở THCS mang đậm sắc thái phong tục, tập quán của nhiều dân tộc trên thế giới và đề cập nhiều vấn đề xã hội, nhân sinh ở các nước thuộc nhiều thời đại khác nhau, giúp chúng ta bồi dưỡng n' tình cảm đẹp, yêu cái thiện, ghét cái ác.... ( Có thể xem thêm ở các phần ghi nhớ trong SGK). - Bộ phận này còn cung cấp nhiều kiến thức bổ ích như: Nghệ thuật thơ Đường (Hạ Tri Chương, Lí Bạch, Đỗ Phủ), lối thơ văn xuôi ( Ta- go), bút kí chính luận ( E- ren- bua)... c- Củng cố (5’):. + Yếu tố hư cấu + Miêu tả biểu cảm và nghị luận trong truyện? 3. Về nghị luận 4. - Nghị luận xã hội và nghị luận văn học - Hệ thống lập luận (luận điểm, luận cứ, luận chứng) - Yếu tố miêu tả, tự sự, biểu cảm, thuyết minh hay nghị luận 5. Về kịch Mâu thuẫn kịch, ngôn ngữ và hành động kịch?.

<span class='text_page_counter'>(217)</span> d-Hướng dẫn về nhà:(1’) - Học bài theo các nội dung ghi nhớ trong sgk về nội dung và nghệ thuật. - Ôn tập toàn bộ phần văn học nước ngoài có trong chương trình Ngữ văn. - Chẩn bị bài tiếp theo. 4/Rút kinh nghiệm sau giờ dạy: Nội dung:....................................................................................................................... ………………………………………………………………………………………… Phương pháp:.............................................................................................................. ………………………………………………………………………………………… Thời gian:................................................................................................................. Bài 32. Kết quả cần đạt: - Nắm được xung đột, diễn biến hành động kịch & ý nghĩa tư tưởng của đoạn.

<span class='text_page_counter'>(218)</span> trích hồi bốn của vở kịch Bắc Sơn. Thấy được nghệ thuật viết kịch của Nguyễn Huy Tưởng : tạo dựng tình huống, tổ chức đối thoại & hành động, thể hiện nội tâm & tính cách n/vật. -Tổng kết, ôn tập 1 số k/thức cơ bản trên cơ sở hệ thống hoá lại những bài văn học nước ngoài đã được học từ lớp 6 đến lớp 9. - Nắm được các kiểu văn bản đã học từ lớp 6 đến lớp 9, sự khác nhau & khả năng v/dụng kết hợp của chúng trong thực tế. Phân biệt kiểu văn bản & thể loại VH, hình thức thể hiện văn bản cụ thể. Biết trau dồi Tiếng Việt để đọc-hiểu văn bản, nâng cao năng lực viết & ngược lại. Ngàysoạn: 19/4/2013. Ngày giảng: Lớp 9A: 23/4/2013 9B :24/4/2013. Tiết 163 - Văn bản BẮC SƠN (Trích hồi bốn). - Nguyễn Huy Tưởng -. 1- Mục tiêu : Giúp (H): a/Kiến thức: - Nắm vững nội dung, ý nghĩa đoạn trích lớp II, III, hồi 4 vở kịch “ Bắc Sơn”: - NT viết kịch của Nguyễn Huy Tưởng: tạo dựng tình huống, tổ chức đối thoại và hành động, thể hiện nội tâm và tính cách các nhân vật trong vở kịch. Hình thành n’ hiểu biết sơ lược về thể loại kịch nói – chính kịch. - Tích hợp với các đoạn kịch đã học ở lớp 6 ( chèo: Quan âm Thị Kính – Nỗi oan hại chồng), lớp 7 ( hài kịch của Mô-li-e: Trưởng giả học làm sang) và đoạn trích kịch: Tôi và chúng ta của Lưu Quang Vũ – sẽ được học ở tiết sau. b. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng đọc phân vai, phân tích xung đột kịch qua tình huống kịch, qua lời đối thoại giữa các nhân vật trong đoạn kịch. c. Thái độ: - Bồi dưỡng lòng yêu nước, biết nhận thức vấn đề đúng, sai trong cuộc sống và có hành động đúng. 2- Chuẩn bị của GV và HS a. GV: Soạn bài, tranh chân dung Nguyễn Huy Tưởng, toàn văn vở kịch. b.HS : Làm bài tập, học bài, c.bị bài theo h.dẫn. 3. Tiến trình bài dạy: a. Kiểm tra bài cũ (4’): ? Theo em tình cảm của Bấc với Thoóc-tơn có gì đặc biệt so với n’ ông chủ trước, so với Ních và Xơ-kít? - Là một tình cảm sôi nổi, nồng cháy và cuồng nhiệt đến tôn thờ ngưỡng mộ. - Tuy nhiên cách thể hiện lại khá trầm lắng: Đứng cách xa… từ xa… (G) N.xét - Ghi điểm. *Đặt vấn đề(1’): Nguyễn Huy Tưởng, là một nhà văn, nhà viết kịch nổi tiếng với tên tuổi: “Sống mãi với thủ đô”, một số truyện kể cho thiếu nhi: An Dương Vương xây thành ốc, Kể chuyện Quang Trung và các vở kịch: Vũ Như Tô, Bắc Sơn… Bắc Sơn là vở kịch nói đầu tiên sau CM tháng Tám lấy đề tài từ cuộc khởi nghĩa Bắc Sơn oai hùng và bi tráng. Chúng ta cùng đi tìm hiểu trong tiết học hôm nay..

<span class='text_page_counter'>(219)</span> b. Bài mới: ? G ?. ?. ? G. ?. G. I- Đọc và tìm hiểu chung:(20’) 1- Tác giả - Tác phẩm: Cho biết một vài nét về tác giả? - Là một trong n' nhà văn chủ chốt của CM. Cung cấp thêm một số thông tin về tác - Phản ánh hiện thực CM và giả. kháng chiến. Em biết gì về vở kịch Bắc Sơn? - Là vở kịch đầu tiên sau CM tháng Tám, lấy từ đề tài cuộc khởi nghĩa Bắc Sơn oai hùng và bi tráng. Em biết gì về thể loại kịch? * Vài nét về thể loại kịch: -> Cốt lõi linh hồn của kịch là mâu thuẫn xung đột thể hiện trong n' tình huống kịch, trong đối thoại, độc thoại, hành động của nhân vật kịch. Tóm tắt n' nét cốt yếu về kịch ? - Kịch là một trong 3 loại hình cơ bản của nghệ thuật ngôn từ: Trữ tình, tự sự và kịch. - Kịch dùng ngôn ngữ trực tiếp của các nhân vật ( đối thoại, độc thoại, bàng thoại) cử chỉ, hành động để thể hiện mâu thuẫn, xung đột trong hiện thực đời sống. Hãy nêu một số vở kịch mà em biết? - Kịch dân gian ( chèo, tuồng...), hí kịch, kinh kịch, kịch hiện đại, ca kịch, nhạc kịch... - Chèo Quan Âm Thị Kính, Hài kịch Trưởng giả học làm sang... Nói thêm: Nội dung chính của kịch được thể hiện trong cốt truyện... 417 Cho (H) tóm tắt nội dung vở kịch ( 5 hồi) 2- Đọc hiểu từ khó theo SGK tr. 164. Phân các vai đọc: - Người dẫn chuyện. - Thái, Cửu, Thơm, Ngọc. Yêu cầu giọng đọc đối thoại phù hợp với tình huống và tâm t rạng, tính cách nhân vật. Đọc phân vai theo các nhân vật trong đoạn kịch+ người dẫn chuyện. - Yêu cầu đọc các đối thoại phải phù hợp với tình huống và tâm trạng, tính cách của nhân vật: + Người dẫn chuyện: giọng chậm, khách.

<span class='text_page_counter'>(220)</span> quan. + Thái: bình tĩnh, ôn tồn, khẩn trơng lo lắng và tin tởng. + Cửu: nóng nảy, hấp tấp, ngạc nhiên chân thành. + Thơm: đầy tâm trạng, chuyển giọng khi giao tiếp với Thái và Cửu, khi nói với Ngọc... Cho (H) đọc nối. Nhận xét - sửa. Cho (H) giải thích một số từ khó trong SGK. ? G. ? ?. ?. 3- Bố cục: Cho biết bố cục của đoạn hồi 4? Tóm tắt lại: - Lớp I: Đối thoại giữa vợ chồng Thơm Ngọc. Mâu thuẫn giữa 2 ngời. Thơm dần nhận ra sự thật về Ngọc, cô đau xót và ân hận. - Lớp II: Thơm, Thái, Cửu: ( Giới thiệu tình huống kịch, tạo điều kiện cho mâu thuẫn xung đột phát triển, tính cách nhân vật bộc lộ, tâm lí hành động chuyển biến).... Sau phút sợ hãi hoảng sợ, Thơm quyết định tạm để hai anh vào trốn trong buồng ngủ của mình. - Lớp III: Thơm - Ngọc: Ngọc đột ngột về nhà. Thơm cố tình che dấu, qua câu chuyện càng bộc lộ tâm trạng mâu thuẫn, day dứt trong lòng cô... Thơm vẫn cha đủ cơng quyết để hành động, chỉ mong Ngọc ko nghi ngờ, ko vào buồng ngay lúc ấy. Cuối lớp, Ngọc lại sấp ngửa chạy theo bọn lính Pháp, tiếp tục truy lùng các chiến sĩ Bắc Sơn.. Chia 3 phần theo 3 lớp của đoạn trích kịch: - Lớp I: Mâu thuẫn giữa Thơm và Ngọc ( Thơm dần nhận ra bộ mặt thật của chồng... đau khổ, ân hận...). - Lớp II: Cuộc đối thoại giữa Thơm và Thái, Cửu ( cho thấy sự chuyển biến trong cô...). - Lớp III: Cuộc đối thoại của Thơm với Ngọc ( Thơm giấu chồng và muốn Ngọc đi làm tiếp để đảm bảo an toàn cho 2 chiến sĩ Bắc Sơn...). II- Phân tích: Chú ý vào đoạn trích, mâu thuẫn- xung * Mâu thuẫn - xung đột kịch: đột kịch chủ yếu trong hồi 4 là gì ? Giữa (15') ai với ai ? Mâu thuẫn xung đột ấy được thể hiện cụ - Mâu thuẫn- xung đột kịch chủ thể và phát triển trong các lớp II - III, hồi yếu trong hồi 4 là mâu thuẫn xung 4 như thế nào? đột giữa ta - địch; giữa cán bộ chiến sĩ CM - bọn giặc Pháp và bọn tay sai ( Ngọc); lồng trong đó là mâu thuẫn gia đình, mâu thuẫn nội tâm giữa Thơm - Ngọc ( ngời vợ đẹp, hiền, trung thực - chồng hèn nhát, phản bội...).

<span class='text_page_counter'>(221)</span> ?. Theo em tình huống kịch làm nền cho mâu thuẫn - xung đột phát triển ở đây là - Nền là: Cuộc khởi nghĩa Bắc gì? Sơn thất bại, giặc lùng bắt gắt gao cán bộ chiến sĩ. Thái và Cứu tình cờ chạy trốn vào nhà Thơm ( vợ tên tay sai đang lùng bắt mình), Em có nhận xét gì về việc tác giả xây Ngọc về đột ngột... dựng tình huống kịch như vậy? Nó góp phần tạo sức hấp dẫn ntn cho đoạn trích? -> Cách xây dựng tình huống kịch tính hấp dẫn, gay cấn.... c- Củng cố (4’): Nhắc lại tình huống xung đột kịch trong đoạn trích kịch ? d- Hướng dẫn về nhà:(1’) - Về làm BT 1,2 (SBT) - Học ghi nhớ. - Soạn bài tiếp theo đúng YC. 4/Rút kinh nghiệm sau giờ dạy: Nội dung:....................................................................................................................... ………………………………………………………………………………………… Phương pháp:.............................................................................................................. ………………………………………………………………………………………… Thời gian:................................................................................................................. Ngàysoạn: 19/4/2013. Ngày giảng: Lớp 9A: 24/4/2013 9B :25/4/2013. Tiết 164- Văn bản BẮC SƠN (tiếp theo) (Trích hồi bốn). - Nguyễn Huy Tưởng -. 1- Mục tiêu : Giúp (H): a. Kiến thức: - Tiếp tục nắm nội dung và ý nghĩa của đoạn trích hồi 4 vở kịch Bắc Sơn. Thấy được xung đột cơ bản gay gắt và hành động tâm lý của nhân vật Thơm, khiến cô đứng hẳn về phía CM ngay trong hoàn cảnh cuộc KN đang bị kẻ thù đàn áp khốc liệt..

<span class='text_page_counter'>(222)</span> - Thấy được NT hài kịch: tạo dựng tình huống, tổ chức đối thoại và hành động, nội tâm tính cách nhân vật. - Tích hợp với các đoạn kịch đã học ở lớp 6 ( chèo: Quan âm Thị Kính – Nỗi oan hại chồng), lớp 7 ( hài kịch của Mô-li-e: Trưởng giả học làm sang) và đoạn trích kịch: Tôi và chúng ta của Lưu Quang Vũ – sẽ được học ở tiết sau. b. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng đọc phân vai, phân tích xung đột kịch qua tình huống kịch, qua lời đối thoại giữa các nhân vật trong đoạn kịch. c. Thái độ: Bồi dưỡng lòng yêu nước, biết nhận thức vấn đề đúng, sai trong cuộc sống và có hành động đúng. 2- Chuẩn bị của GV và HS a. GV: Soạn bài, toàn văn vở kịch. b.HS : Làm bài tập, học bài, c.bị bài theo h.dẫn. 3. Tiến trình bài dạy: a. Kiểm tra bài cũ (3’): ? Em hiểu gì về thể loại kịch ? Đáp án: - Là loại hình cơ bản của NT ngôn từ (thuộc loại hình nghệ thuật sân khấu). - Có nhiều loại kịch: kịch nói, kịch hát, ca kịch. (G) N.xét - Ghi điểm. *Đặt vấn đề(1’): Trong tình huống căng thẳng và gay cấn, nhân vật Thơm đã bộc lộ tâm trạng và có hành động như thế nào ? b. Bài mới: G Nói về nhân vật Thơm: Thơm- người dân II. Tìm hiểu văn bản (Tiếp tộc Tày ở Bắc Sơn- là con gái lớn của cụ theo) Phương, chị ruột Sáng, là vợ Ngọc - một 1- Nhân vật Thơm:(14’) nho lại trong bộ máy chính quyền địa phương.... ( BS 418) ? Trong lớp II Thơm được đặt trong tình huống như thế nào? Qua đó bộc lộ tâm trạng của cô ra sao? ... lúng túng.... hoảng sợ.... chết nỗi... làm thế nào bây giờ.... ? Thơm đã quyết định hành động như thế nào? Cô hành động... ngoan ngoãn ...mau lẹ, thân mật...em gái, kéo...đẩy vào buồng...dặn kịp thời... G .. Tình huống ấy buộc cô phải nhanh chóng suy tính và có quyết định ngay: Cứu người hay bỏ mặc... -> Với hành động táo bạo và kịp ? Quyết định đó chứng tỏ có sự chuyển biến thời này cô đã thoát khỏi trạng gì trong lòng cô? thái day dứt để đứng hẳn vào hàng ngũ quần chúng cảm tình với CM... ? Em hãy nhận xét về cách xây dựng tình.

<span class='text_page_counter'>(223)</span> G huống kịch? ? Chú ý vào lớp III. Hãy phân tích thái độ của Thơm đối với - Ngọc đột ngột trở về đẩy cô chồng qua n' câu đối đáp đó. Cô đang trong vào tình thế nguy hiểm,cô phải tâm trạng như thế nào? tìm cách che dấu chồng, đóng kịch với Ngọc để y không hề nghi ngờ... ? Qua cuộc nói chuyện, cô nhận ra thêm điều - Qua cuộc trò chuyện ấy cô càng gì về Ngọc? nhận thấy bộ mặt tham tiền ham quyền chức, thù hằn nhỏ nhặt của y... cô càng thấy mình hành động G đúng ( Chính vì lẽ đó nên cô quên hết nguy hiểm giữa đêm băng rừng đi báo cho du kích biết để ngăn chặn hành động phản ? động nguy hiểm của Ngọc...) Theo em tại sao Thơm chưa tỏ thái độ dứt khoát với chồng? Có phải chỉ vì muốn tìm - Cô chưa hoàn toàn căm ghét cách để Ngọc đi, đảm bảo an toàn cho Thái Ngọc vì ở cô vẫn chưa dứt được và Cửu hay không? thói quen sinh hoạt, nếp sống, nếp nghĩ hàng ngày.... ? Hãy nhận xét về cách xây dựng tâm lí, tính -> Cách xây dựng tâm lí nhân vật cách của nhân vật qua miêu tả hàng động độc đáo, làm cho nhân vật tự bộc của tác giả? lộ tính cách của mình... ? Qua sự chuyển biến của nhân vật Thơm tác * Tác giả muốn khẳng định giả muốn khẳng định điều gì? rằng: ngay cả ki CM gặp khó khăn, bị kẻ thù trấn áp, CM vẫn không thể bị tiêu diệt. Nó vẫn tiềm tàng khả năng thức tỉnh của quần chúng, cả với n' ngG ười ở vị trí trung gian như Liên hệ sự giác ngộ của quần chúng nhân Thơm. dân với cách mạng, có thể chậm n' không bao giờ bị muộn... 2- Nhân vật Ngọc:(10’) ? - Là một người chồng luôn yêu Nhân vật Ngọc được miêu tả như thế nào? chiều vợ. - Là một tên nho lại đầy tham vọng ( quyền lực và địa vị, tiền ? tài...) Tại sao nói Nguyễn Huy Tưởng miêu tả hình tượng nhân vật kẻ thù không hề đơn giản?.

<span class='text_page_counter'>(224)</span> -> Y đã can tâm làm tay sai cho TDP, dẫn quân Pháp vào quê hương đánh úp nghĩa quân khởi nghĩa, gián tiếp gây ra cái chết của cha vợ và em vợ. -> ở hồi 4 y càng lộ rõ bộ mặt bản chất ? Việt gian phản động. - Y sức che giấu bộ mặt đó trước Thơm.... Qua câu chuyện với Thơm giữa đêm cho * Có tính cách nhất quán, thấy bộ mặt thật của y như thế nào? không đơn giản, bản chất và hành động của một tên Việt gian bán nước. G 3- Nhân vật Thái & Cửu:(7’) ?. Thái và Cửu là 2 nhân vật phụ, 2 chiến sĩ Bắc Sơn đang bị kẻ thù truy đuổi... Tác giả miêu tả 2 nhân vật này qua n' chi ? tiết nào? HS Phát hiện. Hãy nhận xét điểm chung và riêng của mõi Là n' chiến sĩ Bắc Sơn đang bị truy lùng gắt gao... Thái bình người? tĩnh, tinh tế, dạn dày kinh nghiệm... Cửu trẻ hơn... nóng ? nảy, chưa tin ngay vợ của Việt gian... Từ đó tác giả muốn nói tới một vấn đề thực -> Hai nhân vật phụ n' để lại ấn tượng đậm nét: Đó là 2 cán bộ tế nào? chiến sĩ CM dũng cảm, trung thành. Trong hòan cảnh nguy hiểm vẫn sáng suốt bình tĩnh, tranh thủ sự chuyển biến, thức G tỉnh và giúp đỡ của quần chúng nhân dân. Liên hệ thời kì Cm còn đang gặp nhiều khó khăn, rất cần n' chiến sĩ nhiều kinh nghiệm, III- Tổng kết – Ghi nhớ(4’) dạn dày và tinh tế như Thái... ? * Xây dựng xung đột mâu thuẫn Nhận xét n' đặc sắc nghệ thuật kịch của tác địch - ta, cuộc đối đầu gay gắt giữa CM và phản CM, xung đột giả trong đoạn trích hồi 4? nội tâm trong lòng Thơm. Ngôn ngữ và nhịp điệu thay đổi, góp ? phần bộc lộ tâm trạng, tính cách nhân vật.. Vì sao khi Cửu định rút súng bắn Thơm, sau đó lại nói " Tôi không tin, vợ Việt gian . thì cũng là Việt gian", còn Thái thì lại một * Thấy được sự thức tỉnh của người dân trước CM. lòng tin vào Thơm?.

<span class='text_page_counter'>(225)</span> G. Cho (H) đọc ghi nhớ SGK.. * Ghi nhớ (SGK). IV- Luyện tập(3’):. G Cho (H) làm bài tập: Trong cách thể hiện, phản ánh cuộc sống, kịch khác tự sự ở điểm cơ bản nào? c- Củng cố (2’): Nhắc lại giá trị nội dung và nghệ thuật của văn bản ? d- Hướng dẫn học bài ở nhà (1’): -Học bài, đọc và chuẩn bị bài: Tổng kết tập làm văn. 4/Rút kinh nghiệm sau giờ dạy: Nội dung:....................................................................................................................... ………………………………………………………………………………………… Phương pháp:.............................................................................................................. ………………………………………………………………………………………… Thời gian:................................................................................................................. Ngàysoạn: 21/4/2013. Ngày giảng: Lớp 9A: 26/4/2013 9B :26/4/2013 Tiết 165- Làm Văn. TỔNG KẾT TẬP LÀM VĂN 1- Mục tiêu : Giúp (H):. a. Kiến thức: - Ôn tập và hệ thống hoá n' vấn đề về lí thuyết Tập làm văn đã học. - Tích hợp với các văn bản Văn, các bài tiếng Việt đã học. - Tích hợp với vốn sống trực tiếp và các môn học khác trong chương trình THCS. b. Kĩ năng: - Rèn luyện các kĩ năng về văn bản nghị luận như: tìm hiểu để, tìm ý, lập dàn ý, liên kết câu, diễn đạt... c. Thái độ: - Yêu thích môn học. 2- Chuẩn bị của GV và HS: a. GV: Soạn bài, tham khảo t. liệu, bảng phụ. b. HS: Làm bài tập, học bài, c.bị bài theo h.dẫn. 3. Tiến trình bài dạy: a. Kiểm tra bài cũ (Kết hợp khi ôn tập).

<span class='text_page_counter'>(226)</span> *Đặt vấn đề (1’): Nhằm giúp các em tổng hợp lại tất cả các mảng kiến thức về TLV đã học trong học kì II, biết cách làm hoàn chỉnh một bài tập làm văn.... So sánh với các kiểu văn bản, phương thức biểu đạt..... b- Bài mới: I. Ôn tập các kiểu văn bản đã học trong chương trình ngữ G - Treo bảng phụ: Bảng tổng kết trong SGK. văn THCS: ( 27') - Yêu cầu học sinh tìm hiểu bảng tổng kết đó và trả lời các câu hỏi. ? Hãy phân biệt sự khác nhau của các kiểu văn - Các văn bản trên khác nhau ở bản trên? 2 điểm chính: + Khác nhau về phương thực biểu đạt. + Khác nhau về hình thức thể hiện. ? Theo em, các kiểu văn bản trên có thể thay thế - Các văn bản trên không thể cho nhau được không? Tại sao? thay thế được cho nhau vì: + Các phương thức biểu đạt khác nhau. + Hình thức thể hiện khác nhau. + Mục đích khác nhau: . Để nắm được diễn biến các sự việc, sự kiện ( tự sự). . Để cảm nhận được các sự việc, hiện tượng ( miêu tả). . Để hiểu được thái độ, tình cảm của người viết đối với sự vật, hiện tượng ( biểu cảm). . Để nhận thức được đối tượng ( thuyết minh). . Để thuyết phục người đọc tin theo một vấn đề nào đó ( nghị luận). . Để tạo lập quan hệ xã hội trong khuôn khổ pháp luật ( hành chính - công vụ). + Các yếu tố cấu thành văn bản khác nhau: . Nguyên nhân, diễn biến, kết quả của sự việc, sự kiện ( tự sự). . Hình tượng về một sự vật, hiện tượng được người viết tái hiện, tái tạo ( miêu tả). . Các cảm xúc cụ thể của người viết đối với sự vật, hiện t?.

<span class='text_page_counter'>(227)</span> Vậy các phương thức biểu đạt trên có thể được phối hợp với nhau trong một văn bản cụ thể hay không? Tại sao? Hãy nêu một VD để minh hoạ? - Các phương thức biểu đạt trên có thể phối hợp với nhau trong một văn bản cụ thể, vì: + Trong văn bản tự sự có thể sử dụng phương thức miêu tả, thuyết minh, nghị luận... và ngược lại. + Ngoài chức năng thông tin, các văn bản còn có chức năng tạo lập và duy trì quan hệ xã hội; do đó không thể có một văn bản nào đó ? "thuần chủng" một cách cực đoan đợc. Từ bảng trên, hãy cho biết kiểu văn bản và hình thức thể hiện, thể loại tác phẩm văn học có gì khác và khác nhau? - Khác nhau: Các kiểu văn bản và các thể loại văn học có thể dùng chung một phương thức biểu đạt nào đó. VD: + Kiểu tự sự có mặt trong thể loại tự sự. + Kiểu biểu cảm có mặt trong thể loại trữ tình. - Khác nhau: + Kiểu văn bản là cơ sở của các thể loại văn học. + Thể loại văn học là " môi trường " xuất hiện các kiểu văn bản. G VD: . Trong các thể loại văn học như: Tự sự, trữ tình, kịch, kí thì thể loại tự sự có sử dụng các kiểu văn bản tự sự, miêu tả, biểu cảm, thuyết minh, nghị luận... . Trong thể loại kịch cũng có thể sử dụng các kiểu văn bản trên. G Cho (H) một số bài tập bổ trợ để (H) tự làm: 1. Viết một đoạn văn tự có sử dụng cả miêu tả nội tâm và nghị luận? - Chủ đề mùa hè - mái trường và thầy cô. - Giới hạn: từ 7 -> 10 câu. - Chỉ rõ các phần sử dụng miêu tả nội tâm và nghị luận. 2. Kể lại chương trình trên ti vi mà em đã xem và chương trình đó đã gây ấn tượng sâu sắc cho em? 3. Kể lại ngắn gọn một tác phẩm văn học trong chương trình Ngữ văn lớp 9 mà em yêu. ượng ( biểu cảm). . Cung cấp các tri thức khách quan ( cấu tạo, hình dáng, kích thước, khối lượng, mầu sắc...) về đối tượng ( miêu tả ). . Hệ thống luận điểm, luận cứ, lập luận ( nghị luận). . Trình bày theo mẫu ( hành chính - công vụ).. II. Luyện tập: ( 14').

<span class='text_page_counter'>(228)</span> thích? 4. Chuyển đoạn kết của "Chuyện người con gái Nam Xương" thành một đoạn đối thoại? 5. Dựa vào đoạn kết của " Chuyện người con gái Nam Xương", hãy viết một đoạn văn miêu tả độc thoại nội tâm của nhân vật Trương Sinh? c- Củng cố (2’): ? Kể tên các kiểu văn bản đã học ? d- Hướng dẫn về nhà:(1’) - Về ôn lại bài theo nội dung đã tổng kết. - Hoàn thiện tất cả các bài tập cô cho. - Trả lời tiếp một số câu hỏi còn lại trong SGK. - Tự giác ôn thêm, chuẩn bị cho thi định kì. 4/Rút kinh nghiệm sau giờ dạy: Nội dung:....................................................................................................................... ………………………………………………………………………………………… Phương pháp:.............................................................................................................. ………………………………………………………………………………………… Thời gian:................................................................................................................ Ngàysoạn: 29/4/2013. Ngày giảng: Lớp 9A: 03/5/2013 9B :03/5/2013. Tiết 166- Làm Văn TỔNG KẾT TẬP LÀM VĂN (tiếp theo) 1- Mục tiêu : Giúp (H): a. Kiến thức: - Tiếp tục ôn kiến thức về kiểu văn bản. - Tích hợp với các văn bản Văn, các bài tiếng Việt đã học. - Tích hợp với vốn sống trực tiếp và các môn học khác trong chương trình THCS. b. Kĩ năng: - Nâng cao năng lực tích hợp đọc và viết các văn bản thông dụng. c. Thái độ: - Yêu thích môn học. 2- Chuẩn bị của GV và HS: a. GV: Soạn bài, tham khảo t. liệu, bảng phụ. b. HS: Làm bài tập, học bài, c.bị bài theo h.dẫn. 3. Tiến trình bài dạy: a. Kiểm tra bài cũ (4’) ? Kể tên các kiểu văn bản đã học ? Cho VD minh hoạ ? Đáp án: - Có 6 kiểu văn bản đã học : Tự sự, miêu tả, biểu cảm, thuyết minh, nghị luận và điều hành công vụ. *Đặt vấn đề (1’): Nhằm giúp các em tổng hợp lại tất cả các mảng kiến thức về TLV đã học trong học kì II, biết cách làm hoàn chỉnh một bài tập làm văn.... So sánh với các kiểu văn bản, phương thức biểu đạt..... b- Bài mới:.

<span class='text_page_counter'>(229)</span> II. Hệ thống một số kiến thức về Tập làm văn đã học:(25') G Gợi dẫn: Ngoài bảng tổng hợp ở tiết trước chúng ta cần chú ý một số vấn đề sau: 1. So s¸nh gi÷a: ThuyÕt minh - Gi¶i thÝch - Miªu t¶: ( 15') Cho (H) kÎ b¶ng so s¸nh. ? (H) thảo luận trong vòng 5 -> 7', sau đó lên bảng điền vào . Gäi (H) kh¸c nhËn xÐt, bæ sung Chèt néi dung trªn b¶ng. G ThuyÕt minh Gi¶i thÝch Miªu t¶ - Phư¬ng thøc chñ - Phư¬ng thøc chñ yÕu: x©y - Phư¬ng thøc chñ yÕu: yếu: Cung cấp đầy đủ dựng một hệ thống luận tái tạo hiện thực bằng c¶m xóc chñ quan. tri thức về đối tượng. điểm, luận cứ và lập luận. C¸ch viÕt: dïng vèn sèng - C¸ch viÕt: x©y dùng - C¸ch viÕt: trung trùc tiÕp ( do tuæi đời vµ thành với đặc điểm hình tượng về một đối hoµn c¶nh sèng quuyÕt của đối tượng một định) và vốn sống gián tiếp tượng nào đó thông qua c¸ch khoa häc vµ ( häc tËp qua s¸ch vë vµ thu quan s¸t, liªn tưëng, so kh¸ch quan. lưîm qua c¸c phư¬ng tiÖn s¸nh vµ c¶m xóc chñ thông tin đại chúng) để giải quan của người viết. thích một vấn đề nào đó theo mét quan ®iÓm, lËp trường nhất định. 2. Kh¶ n¨ng kÕt hîp gi÷a c¸c phư¬ng thøc: ( 10') Cho (H) th¶o luËn vÒ kh¶ n¨ng kÕt hîp gi÷a c¸c phư¬ng thøc:Tù sù, miªu t¶, biÓu c¶m, nghÞ luËn vµ thuyÕt minh. (H) th¶o luËn 5 -> 7'. G Lên bảng điền thông tin đúng. Gäi (H) nhËn xÐt, bæ sung. Chốt ý đúng, liên hệ.. H G. Tù sù - Cã sö dông 4 phư¬ng thøc cßn l¹i. - Ngoµi ra, tù sù cßn cã thÓ kÕt hîp víi miªu t¶ néi tâm, đối thoại và độc thoại néi t©m ( cã vai trß quan träng cña ngêi kÓ vµ ng«i kÓ).. Miªu t¶ - Cã sö dông c¸c phư¬ng thøc tù sù, biÓu c¶m, biÓu c¶m, thuyÕt minh.. BiÓu c¶m - Cã sö dông c¸c phư¬ng thøc tù sù, miªu t¶, nghÞ luËn.. NghÞ luËn - Cã sö dông c¸c phư¬ng thøc miªu t¶, biÓu c¶m, thuyÕt minh.. ThuyÕt minh - Cã sö dông c¸c phư¬ng thøc miªu t¶, nghÞ luËn.. II. LuyÖn tËp: ( 10’) Cho (H) một số bài tập bổ trợ để (H) tự làm: 1. ViÕt mét ®o¹n v¨n tù cã sö dông c¶ miªu t¶ néi t©m vµ nghÞ luËn? G - Chủ đề mùa hè - mái trường và thầy cô. - Giíi h¹n: tõ 7 -> 10 c©u. - ChØ râ c¸c phÇn sö dông miªu t¶ néi t©m vµ nghÞ luËn. 2. Kể lại chương trình trên ti vi mà em đã xem và chương trình đó đã g©y Ên tưîng s©u s¾c cho em? 3/ KÓ l¹i ng¾n gän mét t¸c phÈm v¨n häc trong chư¬ng tr×nh Ng÷ v¨n líp 9 mµ em yªu thÝch?.

<span class='text_page_counter'>(230)</span> 4/ChuyÓn ®o¹n kÕt cña "ChuyÖn ngưêi con g¸i Nam Xư¬ng" thµnh một đoạn đối thoại? 5/Dùa vµo ®o¹n kÕt cña " ChuyÖn ngưêi con g¸i Nam Xư¬ng", h·y viết một đoạn văn miêu tả độc thoại nội tâm của nhân vật Trương Sinh?.

<span class='text_page_counter'>(231)</span> c- Củng cố (4’): Cho (H) một số bài tập bổ trợ để (H) tự làm: - Chủ đề mùa hè - mái trờng và thầy cô. - Giíi h¹n: tõ 7 -> 10 c©u. - ChØ râ c¸c phÇn sö dông miªu t¶ néi t©m vµ nghÞ luËn. ? So sánh 3 phương thức thuyết minh- giải thích- miêu tả ? d- Hướng dẫn học bài ở nhà (1’): - Về ôn lại bài theo nội dung đã tổng kết. - Hoµn thiÖn tÊt c¶ c¸c bµi tËp c« cho. - Tr¶ lêi tiÕp mét sè c©u hái cßn l¹i trong SGK. - Tự giác ôn thêm, chuẩn bị cho thi định kì. 4/Rút kinh nghiệm sau giờ dạy: Nội dung:....................................................................................................................... ………………………………………………………………………………………… Phương pháp:.............................................................................................................. ………………………………………………………………………………………… Thời gian:.................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(232)</span> Bài 34 Ngày soạn: 29/4/2013. Ngày giảng: Lớp 9A: 03/5/2013 9B :03/5/2013 TIẾT 167: TỔNG KẾT VĂN HỌC. 1.Môc tiªu: a. Kiến thức : - Hình dung lại hệ thống các văn bản tác phẩm văn học đã học và đọc thêm trong chơng trình Ngữ văn toàn cấp THCS; hình thành n' hiểu biết ban đầu về nền văn học Việt Nam: các bộ phận văn học, các thời kì lớn, n' đặc sắc næi bËt vÒ t tëng vµ nghÖ thuËt. - Củng cố và hệ thống hoá n' tri thức đã học về các thể loại văn học gắn với từng thời kì trong tiến trình vận động của văn học. Biết vận dụng n' hiểu biết này để đọc và hiểu đúng các tác phẩm trong chơng trình. - TÝch hîp víi phÇn TV vµ TLV ë c¸c bµi ¤n tËp cuèi n¨m. b. KÜ n¨ng : RÌn luyÖn kÜ n¨ng hÖ thèng ho¸, so s¸nh, kh¸i qu¸t ho¸, tãm t¾t c¸c néi dung, t×m vµ chøng minh c¸c luËn ®iÓm trong bµi ¤n tËp ( SGK), nhËn diÖn và phân tích thể loại các văn bản đã học và đọc thêm. c. Thái độ : Hình thành thái độ nghiêm túc trong học tập 2. ChuÈn bÞ: a.Cña thÇy: Nghiªn cøu bµi, so¹n gi¸o ¸n b. Cña trß: ChuÈn bÞ bµi míi. 3. TiÕn tr×nh bµi d¹y a.KiÓm tra bµi cò ( KiÓm tra sù chuÈn bÞ cña HS) (1’) * Đặt vấn đề vào bài (1’) : Để giúp các em hệ thống hoá lại toàn bộ nội dung v¨n häc ViÖt Nam trong ch¬ng tr×nh THCS. Chóng ta cïng t×m hiÓu tiÕt häc h«m nay. b. Néi dung bµi míi .. 1. Nh×n chung vÒ nÒn v¨n häc ViÖt Nam: ( 10') G Cho (H) đọc đoạn đầu ( mục A- 185- 186) ? Nội dung đoạn văn vừa đọc nói gì? ? Gạch dới n' câu quan trọng nhất ( bằng bút chì) và khái quát nội dung n' câu đó? - §o¹n v¨n më ®Çu kh¸i qu¸t vÞ trÝ, gi¸ trÞ cña nÒn v¨n häc ViÖt Nam trong giai ®o¹n lÞch sö ViÖt Nam:. ?. VÞ trÝ, gi¸ trÞ trong lÞch sö d©n téc Văn học - Ra đời, tồn tại và phát triển cùng với sự phát triển của lịch sử dân tộc ViÖt ViÖt Nam. Nam - Ph¶n ¸nh t©m hån, tư tưëng, tÝnh c¸ch, cuéc sèng d©n téc ViÖt Nam. - Góp phần làm nên đời sống văn hoá, tinh thần của đất nước Việt Nam. - Cã lich sö l©u dµi, phong phó ®a d¹ng.. II. C¸c bé phËn hîp thµnh nÒ v¨n häc ViÖt Nam: ( 20') G V¨n häc ViÖt Nam, còng như nhiÒu nÒn v¨n häc kh¸c trªn thÕ giíi, bao gåm mÊy bé phËn hîp thµnh? H·y gäi tªn tõng bé phËn? ? - NÒn v¨n häc ViÖt Nam gåm 2 bé phËn chñ yÕu: 1. V¨n häc d©n gian:.

<span class='text_page_counter'>(233)</span> Yêu cầu (H) trả lời các câu hỏi trên để điền vào bảng hệ thống về VHDG VN ? sau: ? Em hãy kể tên một số tác phẩm VHDG đã học? Tác giả? Họ có đặc điểm chung lµ g×? V× sao cßn gäi lµ VHDG lµ VH truyÒn miÖng, VH bình d©n? ? Có thể xác định chính xác thời điểm ra đời của tác phẩm VHDG không? Vì sao? ? Văn học dân gian, về đặc điểm tính chất, có gì khác cơ bản với tác phẩm VH viÕt? ở Việt Nam, khi VH viết đã ra đời và phát triển đến ngày nay, VHDG còn phát triÓn n÷a hay kh«ng? Nêu khái quát giá trị của VHDG đối với đời sống tinh thần dân tộc, đối với các nhµ v¨n ( v¨n häc viÕt)? B¶ng hÖ thèng: v¨n häc d©n gian - v¨n häc d©n gian viÖt nam Kh¸i niÖm (Thu Ët ng÷). VÞ trÝ trong nÒn v¨n ho¸ d©n gian, nguån gèc vµ qu¸ tr×nh pt' V¨n - N»m häc trong tæng dg, thÓ v¨n ho¸ v¨n d©n gian häc (F«nclo). truyền - Ra đời từ miÖng thêi viÔn , v¨n cæ, khi con häc ngưêi cha b×nh cã ch÷ viÕt, d©n tiÕp tôc ph¸t triÓn trong c¸c thời đại tiếp theo.. G ? ?. §Æc ®iÓm, tÝnh chÊt c¬ b¶n. C¸c thÓ lo¹i phæ biÕn. - TÝnh tËp thÓ ( nh©n d©n lao động là tác giả). - TÝnh truyÒn miÖng ( lưu truyÒn = lêi nãi tõ ngưêi nµy sang ngưêi kh¸c, n¬i nµy sang n¬i khác, đời này sang đời khác). - TÝnh dÞ b¶n ( nhiÒu b¶n kh¸c nhau). - Chó ý chän lùa n' c¸i tiªu biÓu chung cho nh©n d©n hay mçi tÇng líp trong céng đồng xã hội. Cã nhiÒu c¸i chung tương đồng trong mçi thÓ lo¹i gi÷a c¸c d©n téc, c¸c nưíc trªn thÕ giíi ( m«-tÝp).. + TruyÖn d©n gian: thÇn tho¹i, truyÒn thuyÕt, cæ tÝch, ngô ng«n, cưêi, sö thi, truyÖn th¬, vÌ... + Th¬ ca d©n gian: ca dao, d©n ca, câu đố... + NghÞ luËn d©n gian: tôc ng÷, thành ng÷... + S©n khÊu d©n gian: chÌo, tuång, kÞch rèi, hÝ kÞch, kinh kÞch.... Gi¸ trÞ, ý nghÜa x· héi , v¨n ho¸. + Nguån nu«i dưìng t©m hån, trÝ tuÖ cña hµng ngh×n thÕ hÖ trong nh©n d©n qua mäi thêi đại. + Kho tµng chÊt liÖu v« cïng phong phó cho c¸c nhµ v¨n häc tËp, khai th¸c, ph¸t triÓn vµ n©ng cao. + TiÕp tôc ph¸t triÓn, vÉn gi÷ vÞ trÝ quan träng khi v¨n häc viÕt đã xuất hiện và lớn m¹nh. V¨n häc d©n gian cña các dân tộc trên đất nưíc ViÖt Nam, gãp phÇn lµm phong phó, ®a d¹ng nÒn v¨n ho¸ d©n téc. 2. V¨n häc viÕt: (G) cho (H) lần lượt trả lời các câu hỏi trong SGK ( sau khi đọc song mục I.2 tr. 189 - 190) V¨n häc viÕt VN xuÊt hiÖn tõ thÕ kØ nµo? ... ®ưîc viÕt = n' thø ch÷ nµo? b¾t ®Çu tõ TK nµo? KÓ tªn n' t¸c gi¶, t¸c phÈm ®Çu tiªn, næi tiÕng viÕt = ch÷ H¸n, ch÷ N«m, ch÷ Quèc ng÷? §Æc ®iÓm v¨n häc ch÷ H¸n ë VN? T¸c gi¶ , t¸c phÈm næi tiÕng nhÊt ë VN viÕt = ch÷ N«m?.

<span class='text_page_counter'>(234)</span> Nhµ th¬ nµo ë VN cuèi TK XIX, ®Çu TK XX chØ viÕt = ch÷ N«m? T¸c phÈm ch÷ N«m ®Çu tiªn ë nưíc ta? T¸c phÈm ch÷ N«m cæ nhÊt ë nưíc ta còn lại đến nay? G KÓ tªn n' t¸c gi¶, t¸c phÈm ®Çu tiªn viÕt = ch÷ Quèc ng÷? KÓ tªn mét trong sè n' t¸c gi¶ ViÖt Nam víi t¸c phÈm ®Çu tiªn viÕt = tiÕng Ph¸p? (G) lÇn lît chèt néi dung cÇn kh¸i qu¸t vµo b¶ng hÖ thèng sau? V¨n häc viÕt ViÖt Nam V¨n häc ch÷ H¸n V¨n häc ch÷ N«m V¨n häc ch÷ Quèc ng÷ - Từ thế kỉ X -> nửa - Từ TK XIII, qua TK - Chữ Quốc ngữ ra đời từ TK ®Çu TK XX. XV, XVI, XVII, XVII đến cuối TKXIX, ở - V¨n th¬ LÝ - TrÇn: XVIII... ph¸t triÓn Nam Bé xuÊt hiÖn n' t¸c Quèc té ( vËn nưíc - cµng m¹nh mÏ -> TK phÈm ®Çu tiªn viÕt = ch÷ Quèc ng÷, ®Çu TK XX ch÷ Ph¸p ThuËn); ChiÕu XIX, XX NguyÔn Tr·i ( Quèc Quèc ng÷ dÇn thay thÕ dời đô ( Lí Công Uẩn); ©m thi tËp), NguyÔn cho ch÷ H¸n vµ ch÷ N«m. Nam quèc s¬n hµ gia ThiÒu ( Cung o¸n - N' t¸c phÈm VH viÕt = ch÷ ( LTK); HÞch tưíng sÜ ng©m khóc), §oµn ( TQT); §¹i c¸o b×nh ThÞ §iÓm ( Chinh phô Quèc ng÷ ®Çu tiªn ®ưîc häc Ng« ( NT), th¬ Lª ng©m), th¬ Hå Xu©n trong chư¬ng tr×nh THCS: Th¸nh T«ng, NguyÔn Muèn lµm th»ng Cuéi Hư¬ng, NguyÔn C«ng BØnh Khiªm, NguyÔn ( T¶n §µ), Sèng chÕt mÆc D÷, Ng« gia v¨n ph¸i, Trø, NguyÔn khuyÕn, bay ( Ph¹m Duy Tèn). Cao B¸ Qu¸t, NguyÔn Tó Xư¬ng, NguyÔn Du, PBC, Hồ Chí Đình Chiểu... đỉnh Minh ( Ngôc trung cao nhÊt lµ NguyÔn nhËt kÝ)... Du víi truyÖn KiÒu. * Tác giả VN - người nghệ sĩ- chiến sĩ vĩ đại Nguyễn ái Quốc- HCM đã viết G truyện - kí bằng tiếng Pháp trên đất Pháp, Ngục trung nhật kí bằng tiếng Hán trên đất Hán... và nhiều truyện, thơ bằng chữ Quốc ngữ trên đất nước VN...Người trở thành một trong n' người đặt nền móng cho VH VN hiện đại. III. TiÕn tr×nh lÞch sö v¨n häc ViÖt Nam: ( 9') Nhìn trên tổng thể, lịch sử văn học VN từ TK X đến nay ( 2005) có thể chia làm mÊy thêi k× lín? Mçi thêi k× l¹i cã thÓ chia ra c¸c giai ®o¹n ntn? Chóng ta cã thÓ nªu tªn gäi vµ néi dung kh¸i qu¸t cña mçi thêi k× ntn? §Þnh hưíng cho (H) lµm theo yªu cÇu b¶ng sau: Tõ TK X -> hÕt Tõ ®Çu TK XX -> TK XIX. V¨n häc 1945. V¨n häc trung đại chuyÓn sang thêi kì hiện đại ................................ ................................ ..... ........ Từ 1945 đến nay ( 2005).Văn học hiện đại ................................................................ ........... c. Cñng cè vµ luyÖn tËp Yêu cầu nắm đợc những nội dung đã ôn tập. d. Híng dÉn HS tù häc ë nhµ (1’) ChuÈn bÞ nh÷ng néi dung cßn l¹i 4/Rút kinh nghiệm sau giờ dạy: Nội dung:....................................................................................................................... …………………………………………………………………………………… Phương pháp:.............................................................................................................. …………………………………………………………………………………… Thời gian:................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(235)</span> Ngµy so¹n 3/5/2013. Ngµy gi¶ng Lớp 9A: 07/5/2013 9B :05/5/2013. TIẾT 168: TỔNG KẾT VĂN HỌC ( TiÕp ). 1.Môc tiªu: a. Kiến thức : - Hình dung lại hệ thống các văn bản tác phẩm văn học đã học và đọc thêm trong chơng trình Ngữ văn toàn cấp THCS; hình thành n' hiÓu biÕt ban ®Çu vÒ nÒn v¨n häc ViÖt Nam: c¸c bé phËn v¨n häc, c¸c thêi kì lớn, n' đặc sắc nổi bật về t tởng và nghệ thuật. - Củng cố và hệ thống hoá n' tri thức đã học về các thể loại văn học gắn với từng thời kì trong tiến trình vận động của văn học. Biết vận dụng n' hiểu biết này để đọc và hiểu đúng các tác phẩm trong chơng trình. - TÝch hîp víi phÇn TV vµ TLV ë c¸c bµi ¤n tËp cuèi n¨m. b. KÜ n¨ng : RÌn luyÖn kÜ n¨ng hÖ thèng ho¸, so s¸nh, kh¸i qu¸t ho¸, tãm t¾t c¸c néi dung, t×m vµ chøng minh c¸c luËn ®iÓm trong bµi ¤n tËp ( SGK), nhận diện và phân tích thể loại các văn bản đã học và đọc thêm. c. Thái độ : Hình thành thái độ nghiêm túc trong học tập 2. ChuÈn bÞ: a.Cña thÇy: Nghiªn cøu bµi, so¹n gi¸o ¸n b. Cña trß: ChuÈn bÞ bµi míi. 3. TiÕn tr×nh bµi d¹y a.KiÓm tra bµi cò ( KiÓm tra sù chuÈn bÞ cña HS) (1’) * Đặt vấn đề vào bài (1’) : Để giúp các em hệ thống hoá lại toàn bộ nội ? dung v¨n häc ViÖt Nam trong ch¬ng tr×nh THCS. Chóng ta cïng t×m hiÓu tiÕt häc h«m nay. b. Néi dung bµi míi IV. Mấy nét đặc sắc nổi bật của văn học Việt Nam: ( 20') Cho (H) đọc mục III SGK và trả lời các câu hỏi sau: ? Theo em, n' đặc điểm lớn về nội dung t tởng của văn học Việt Nam là gì? Tại sao tinh thần yêu nớc, ý thức cộng đồng đã trở thành truyền thống sâu sắc và bền vững của dân tộc ta và trở thành đặc điểm hàng đầu của văn học Việt Nam? N' biÓu hiÖn cô thÓ cña tinh thÇn yªu níc trong c¸c t¸c phÈm v¨n häc ntn? Nªu VD? Theo em søc sèng bÒn bØ, tinh thÇn l¹c quan vµ niÒm vui cuéc sèng cña d©n téc VN đợc biểu hiện ra sao trong truyện cổ tích, truyện cời, ca dao, tục ngữ? §Æc ®iÓm næi bËt vÒ h×nh thøc thÓ laäi lµ g×? Nªu VD? Vậy theo em, tại sao văn học VN hầu như không có n' tác phẩm thật là đồ sộ, hoµnh tr¸ng vÒ ph¹m vi, dung lưîng? g. Cho (H) tæng kÕt theo b¶ng hÖ thèng sau: §Æc ®iÓm néi dung - tư tưëng - Tinh thần yêu nớc, ý thức công đồng trở thành truyÒn thèng s©u s¾c bÒn v÷ng cña d©n téc..... + Mçi thêi k×, giai ®o¹n v¨n häc l¹i cã n' néi dung cô thÓ... - Tinh thân nhân đạo- tình yêu thương con người trë thµnh truyÒn thèng s©u ®Ëm kÕt hîp víi truyÒn thèng nưíc trë nªn phong phó, ®a d¹ng.... - Ca ngợi giá trị, phẩm chất cao đẹp của nhân dân, người bình dân lao động, thể ước mơ, nguyện vọng, t×nh c¶m... - Lªn ¸n, tè c¸o giai cÊp thèng trÞ phong kiÕn v«. §Æc ®iÓm h×nh thøc nghÖ thuËt - VÒ ph¹m vi vµ quy m« t¸c phÈm: Kh«ng híng tíi sù bÒ thÕ đồ sộ, phi thờng. KÕt tinh ë n' t¸c phÈm cã quy m« võa vµ nhá. Chú trọng cỏi đẹp tinh tế, hµi hoµ gi¶n dÞ. - VD: Mái đình cong cong, ngôi chïa cæ kÝnh xinh x¾n d ưíi rÆng tre hay bªn bê.

<span class='text_page_counter'>(236)</span> G ?. nhân đạo, chà đạp lên quyển sống, quyền tự do h¹nh phóc cña nh©n d©n. - C¶m th«ng víi sè phËn cña ngưêi phô n÷, ca ngîi tài sắc, phẩm chất, đồng tình với n' mơ ước và hành động của người phụ nữ... - Thức tỉnh và phát triển ý thức cá nhân, chủ đề giải phãng d©n téc... ...... s«ng nưíc ch¶y hiÒn hoµ, ch©n nói, gi÷a rõng th«ng thanh tÞnh...( C«n S¬n, Yªn Tö, chïa Hư¬ng... chïa Mét Cét...) N' c©u ca dao tôc ng÷ ngắn gọn mà cô đúc, mưît mµ.... ? V Ôn tập các thể loại văn học đã học trong chương trình THCS: ( 20') 1. Khái niệm và cơ sở để phân chia thể loại văn học: Hãy cho biết dựa vào cơ sở nào để các nhà lí luận văn học chia các thể loại văn häc? - Căn cứ chủ yếu để phân chia thể loại văn học: + Trong thực tiễn, từ xa đến nay bất kì một tác phẩm văn học nào, dù dài hay ngắn, nhỏ hay lớn đều tồn tại trong 1 dạng thức định... + N' đặc điểm hiện tượng đời sống trong tác phẩm. + Phương thức phản ánh đời sống của tác giả trong tác phẩm. + C¸ch thøc tæ chøc t¸c ph¶m. + Ng«n ng÷ cña t¸c phÈm. VËy theo em, thÓ lo¹i v¨n häc lµ g×? - Lµ kh¸i niÖm thuéc vÒ h×nh thøc nghÖ thuËt cña t¸c phÈm v¨n häc, chØ sù thèng nh¸t gi÷a mét lo¹i néi dung víi mét d¹ng h×nh thøc v¨n b¶n vµ phư¬ng thức chiếm lĩnh đời sống. 2. C¸c quan ®iÓm ph©n chia thÓ lo¹i: - Theo quan ®iÓm cña phư¬ng T©y ( tù sù , kÞch, tr÷ t×nh) - Theo quan ®iÓm cña trưêng DHSPHN ( tr÷ t×nh, tù sù, kÞch, nghÞ luËn). - Cã quan ®iÓm kh¸c: th¬, truyÖn - kÝ, kÞch, nghÞ luËn... 3. §Æc ®iÓm cña thÓ lo¹i v¨n häc: - Mang tính đặc thù của mỗi nền văn học hay khu vực. - Mỗi thể loại sinh ra, duy trì, biến đổi, tiêu biến trong một thời kì, giai đoạn lich sử nhất định. - Là đặc điểm quan trọng hàng đầu để tìm hiểu, đọc - hiểu tác phẩm văn học. 4. Mét sè thÓ lo¹i v¨n häc d©n gian: Cho (H) nªu mét sè thÓ lo¹i vµo b¶ng hÖ thèng sau: ( Treo b¶ng phô mÉu lªn b¶ng - gäi (H) lªn b¶ng ®iÒn): C¸c thÓ lo¹i v¨n häc d©n gian Tr÷ t×nh d©n gian Ca dao D©n ca. Tù sù d©n S©n khÊu d©n gian gian 1. ThÇn tho¹i 1. ChÌo vµ truyÒn 2. Tuång thuyÕt 3. KÞch rèi 2. Cæ tÝch TruyÖn cưêi TruyÖn ngô ng«n TruyÖn th¬ Sö thi VÌ. c/ Củng cố vµ luyÖn tËp: ( 5') (G) chèt néi dung cña tiÕt tæng kÕt, «n tËp v¨n häc.. NghÞ luËn d©n gian Tôc ng÷ Câu đố.

<span class='text_page_counter'>(237)</span> Cho (H) đọc ghi nhớ trong SGK ( tr. 193 + tr. 200) Cho (H) vÒ nhµ lµm thªm c¸c bµi tËp sau: - Tr×nh bµy sù kh¸c nhau gi÷a truyÖn " Con hæ cã nghÜa" vµ " ChiÕc lưîc ngµ" vÒ ch÷ viÕt, thÓ lo¹i, ng«i kÓ, ngưêi kÓ, c¸ch kÓ, nh©n vËt vµ bè côc truyÖn. - Tư¬ng tù so s¸nh vÒ thÓ lo¹i gi÷a " Hoµng Lª nhÊt thèng chÝ" vµ " TruyÖn KiÒu" ? d- Hưíng dÉn vÒ nhµ: (1’) - Về làm ôn tập theo nội dung đã tổng kết. - Häc 2 ghi nhí. - Ôn tập lại toàn bộ hệ thống văn học đã học ở học kì II. - Chuẩn bị tiết sau kiểm tra học kì II theo đề của phòng. 4/Rút kinh nghiệm sau giờ dạy: Nội dung:....................................................................................................................... ………………………………………………………………………………………… Phương pháp:.............................................................................................................. ………………………………………………………………………………………… Thời gian:................................................................................................................. Ngày kiểm tra: Lớp 9A: 06/5/2013 9B :06/5/2013 TiÕt: 169+170 KIỂM TRA TỔNG HỢP CUỐI NĂM ( Đề do phòng giáo dục Sụng Mó ra đề + đáp án + biểu điểm chấm). Ngày soạn: 5/5/2013 TiÕt. 171. Ngày giảng: Lớp 9A: 07/5/2013 9B :07/5/2013. TËp lµm v¨n THƯ, ĐIỆN. 1.Môc tiªu: a. Kiến thức : - Nắm đợc các tình huống cần sử dụng th ( điện) chúc mừng và th¨m hái. - Nắm đợc cách viết một bức th, điện. b. Kĩ năng : Viết đợc một bức th, điện đạt yêu cầu..

<span class='text_page_counter'>(238)</span> c. Thái độ : Hình thành thái độ nghiêm túc trong học tập 2. ChuÈn bÞ: a.Cña thÇy: Nghiªn cøu bµi, so¹n gi¸o ¸n b. Cña trß: ChuÈn bÞ bµi míi. 3. TiÕn tr×nh bµi d¹y a.KiÓm tra bµi cò ( KiÓm tra sù chuÈn bÞ cña HS) (1’) * Đặt vấn đề vào bài (1’) : Chúng ta thờng xuyên nhận đợc th từ của bạn bè, ngời thân hoặc có n' lúc chúng ta nhận đợc một bức điện ( thờng nhanh hơn th) của bạn bè ở xa chúc mừng hoặc thăm hỏi chúng ta nhân một dịp nào đó... Vậy thÕ nµo lµ viÕt th, ®iÖn th¨m hái vµ chóc mõng? C¸ch viÕt ntn? N' t×nh huèng ntn th× cÇn göi? Chóng ta cïng t×m hiÓu kÜ h¬n trong tiÕt häc h«m nay. b. Néi dung bµi míi 1 0’ Trưíc hÕt (G) cÇn gi¶i thÝch ng¾n gọn để (H) hiểu về loại văn bản G thư ( ®iÖn ) chóc mõng vµ th¨m hái trong cuéc sèng cña con ngưêi.... Cho (H) đọc mục I trong SGK. Trưêng hîp nµo cÇn göi thư ( ®iÖn)? G ?. I- Nh÷ng trưêng hîp cÇn viÕt thư (®iÖn) chóc mõng & th¨m hái: (H) l¾ng nghe. - Trưêng hîp cÇn göi thư ( ®iÖn) lµ: + Có nhu cầu trao đổi thông tin và bày tỏ t×nh c¶m víi nhau. + Có n' khó khăn, trở ngại nào đó khiến người viết không thể đến tận nơi để trực tiÕp nãi víi ngưêi nhËn.. Cã mÊy lo¹i thư ( ®iÖn) chÝnh? Lµ - Cã 2 lo¹i chÝnh: n' loại nào? Mục đích của các loại + Thăm hỏi và chia vui. Êy cã kh¸c nhau kh«ng? T¹i sao? + Th¨m hái vµ chia buån. Cho (H) thảo luận câu hỏi trên và - Mục đích có khác nhau: ? + Th¨m hái vµ chia vui: biÓu dư¬ng, khÝch c¸c nhãm trưëng b¸o c¸o. lệ n' thành tích, sự thành đạt... của người nhËn. + Thăm hỏi chia buồn: động viên, an ủi để G Em h·y kÓ thªm mét sè trêng hîp ngưêi nhËn cè g¾ng vưît qua n' rñi ro hoÆc cô thÓ cÇn göi thư ( ®iÖn) chóc n' khã kh¨n trong cuéc sèng. mõng hoÆc th¨m hái? - (H) lÊy VD.... Chèt ý - chuyÓn ý. ?. Cho (H) đọc các văn bản trong II- Cách viết thư điện chúc mừng, thăm SGK vµ tr¶ lêi c¸c c©u hái. hái: Néi dung thư ( ®iÖn) chóc mõng vµ th¨m hái giống nhau vµ kh¸c nhau ntn? - (H) chØ râ sù giống vµ kh¸c nhau. G Em có nhận xét gì về độ dài của th ( ®iÖn) chóc mõng vµ th ( ®iÖn ) - RÊt ng¾n gän, xóc tÝch kh«ng cã tõ thõa. th¨m hái? Trong thư ( điện) chúc mừng và ( đọc trong văn bản mẫu). ? thăm hỏi tình cảm đợc thể hiện - Tình cảm chân thành, hợp với nội dung ntn? bøc ®iÖn ( th). Em cã nhËn xÐt g× vÒ lêi v¨n cña.

<span class='text_page_counter'>(239)</span> ?. th ( ®iÖn) chóc mõng vµ th¨m hái?. ?. * Quy tr×nh viÕt th ( ®iÖn): - Bước 1: Ghi rõ họ tên, địa chỉ ng ười nhận vµo chç trèng trong mÉu ( cã s½n t¹i bưu ®iÖn). Họ tên người nhận và địa chỉ. - Bưíc 2: Ghi néi dung. ( néi dung ng¾n gọn, súc tích, đủ thông tin cần thiết). Chốt lại cách viết th ( điện) chúc - Bước 3: Ghi họ tên, địa chỉ của người gửi ( mõng vµ th¨m hái. Liªn hÖ trong thùc tÕ cuéc sèng PhÇn nµy kh«ng chuyÓn ®i nªn kh«ng tÝnh cớc, n' người gửi cần ghi đầy đủ, rõ ràng để rất cần có cách diễn đạt nay. bu ®iÖn tiÖn liªn hÖ khi chuyÓn ph¸t ®iÖn Cho (H) đọc ghi nhớ trong SGK. b¸o gÆp khã kh¨n. Bu ®iÖn kh«ng chÞu tr¸ch nhiệm nếu khách hàng không ghi đầy đủ theo yªu cÇu) ChuyÓn ý.. ? ?. - Lêi lÏ ch©n thµnh ®Çy t×nh c¶m, lµ n' suy Hãy chỉ rõ quy trình viết thư nghĩ và cảm xúc của người gửi đối với ( ®iÖn) chóc mõng vµ th¨m hái? ngưêi nhËn.. * Ghi nhí (SGK). G G G G. Củng cố : 5’ Học lí thuyết, lấy ví dụ cụ thể và thực hành diễn đạt thành lời những tình huèng dïng th (®iÖn). d- Hưíng dÉn vÒ nhµ: - Tham kh¶o 1 sè bµi bøc ®iÖn ( th) chóc mõng hoÆc th¨m hái cña bu ®iÖn. - TËp viÕt hoµn thiÖn bµi tËp 3 ( theo mét t×nh huèng kh¸c). - VÒ nhµ häc bµi theo ghi nhí SGK. - Liên hệ thực tế trong đời sống. 4/Rút kinh nghiệm sau giờ dạy: .......................................................................................................................... ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... ......................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(240)</span> Ngày soạn: 6/5/2013 TiÕt 172. Ngày giảng: Lớp 9A: 08/5/2013 9B :08/5/2013. TËp lµm v¨n THƯ, ĐIỆN. 1.Môc tiªu: a. Kiến thức : - Nắm đợc các tình huống cần sử dụng th ( điện) chúc mừng và th¨m hái. - Nắm đợc cách viết một bức th, điện. b. Kĩ năng : Viết đợc một bức th, điện đạt yêu cầu. c. Thái độ : Hình thành thái độ nghiêm túc trong học tập 2. ChuÈn bÞ: a.Cña thÇy: Nghiªn cøu bµi, so¹n gi¸o ¸n b. Cña trß: ChuÈn bÞ bµi míi. 3. TiÕn tr×nh bµi d¹y a.KiÓm tra bµi cò ( KiÓm tra sù chuÈn bÞ cña HS) (1’) * Đặt vấn đề vào bài (1’) : Chúng ta thờng xuyên nhận đợc th từ của bạn bè, ngời thân hoặc có n' lúc chúng ta nhận đợc một bức điện ( thờng nhanh hơn th) của bạn bè ở xa chúc mừng hoặc thăm hỏi chúng ta nhân một dịp nào đó... Vậy thÕ nµo lµ viÕt th, ®iÖn th¨m hái vµ chóc mõng? C¸ch viÕt ntn? N' t×nh huèng ntn th× cÇn göi? Chóng ta cïng t×m hiÓu kÜ h¬n trong tiÕt häc h«m nay. b. Néi dung bµi míi 1 0’ G. III- LuyÖn tËp: ChuyÓn ý. C¸ch gi¶i quyÕt bµi tËp 1.. Hưíng dÉn (H) tù th¶o luËn theo nhóm, tổ để hoàn thiện yêu cầu bµi tËp 1. +G/V yªu cÇu H/S kÎ mÉu bøc G ®iÖn vµo vë vµ ®iÒn néi dung. +Chia lớp thành 3 nhóm để làm BT1. +Mỗi nhóm cử đại diện trình bày BT1. ?. 1. Bµi tËp 1: - (H) hoµn chØnh c¶ 3 bøc ®iÖn trong môc I theo mÉu ( trong SGK).. (G) chốt lại nội dung đúng.. 2. Bµi tËp 2:. Trong 5 t×nh huèng dưíi ®©y theo em, n' t×nh huèng nµo cÇn viÕt th ( - §¸p ¸n : ®iÖn) chóc mõng vµ th ( ®iÖn ) + T×nh huèng ph¶i viÕt th th¨m hái: ( c) th¨m hái? V× sao? + T×nh huèng viÕt th ( ®iÖn) chóc mõng: ( a), ( b), ( d), ( e). +G/V yªu cÇu H/S nh¾c l¹i c¸c t×nh huèng viÕt th (®iÖn) chóc (H) tù gi¶i thÝch. mõng? Th¨m hái?. Cho (H) đọc lại bài tập, các nhóm cã thÓ bæ xung cho thËt hoµn G chØnh. Treo b¶ng phô bµi tËp 2. Chèt néi dung - Liªn hÖ trong c¸c dịp cụ thể ( đất nớc , cá nhân, gia.

<span class='text_page_counter'>(241)</span> đình...). 3. Bµi tËp 3: Hoµn chØnh mét bøc ®iÖn mõng theo mÉu cña bưu ®iÖn víi t×nh - Cho c¶ líp th¶o luËn vµ lµm theo bµn, huống tự em đề xuất? hoÆc c¸ nh©n. G G hưíng dÉn cho (H) tù lµm.. ?. Gọi một số bài làm của (H) đọc trưíc líp. C¸c b¹n cã thÓ bæ xung, nhËn xÐt. (G) chốt ý đúng và liên hệ thực tế, liªn hÖ c¸ch viÕt... Bµi tËp 4: Em h·y viÕt mét bøc th (®iÖn) th¨m hái khi biết tin gia đình bạn em có việc buồn. Bµi tËp 5: Em h·y viÕt mét bøc th (®iÖn) chóc mõng bạn em vừa đạt giải cao trong kì thi HS giỏi vßng tØnh ë líp 9. c/. Củng cố, luyện tập : 5’ -C¸ch viÕt mét bøc th (®iÖn) chóc mõng, th¨m hái. -KiÓm tra 5 BT ë tiÕt 2 -ý nghÜa cña viÖc häc 2 tiÕt häc nµy víi em ntn? d- Hưíng dÉn vÒ nhµ: - Tham kh¶o 1 sè bµi bøc ®iÖn ( th) chóc mõng hoÆc th¨m hái cña bưu ®iÖn. - TËp viÕt hoµn thiÖn bµi tËp 3 ( theo mét t×nh huèng kh¸c). - VÒ nhµ häc bµi theo ghi nhí SGK. - Liên hệ thực tế trong đời sống. 4/Rút kinh nghiệm sau giờ dạy: .......................................................................................................................... ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... ......................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(242)</span> Ngày soạn: 9/5/2013. Ngày giảng: Lớp 9A: 13/5/2013 9B :13/5/2013. TiÕt: 173+174+175 TRẢ BÀI KIỂM TRA VĂN, TIẾNG VIỆT BÀI KIỂM TRA TỔNG HỢP 1.Môc tiªu: a. Kiến thức : Giúp HS thấy đợc những mặt u điểm và hạn chế trong bài kiểm tra b. KÜ n¨ng : RÌn kÜ n¨ng vËn dông trong häc tËp còng nh trong giao tiÕp. c. Thái độ : Hình thành thái độ nghiêm túc trong học tập 2. ChuÈn bÞ: a.Cña thÇy: ChÊm, tr¶ bµi, so¹n gi¸o ¸n b. Cña trß: NhËn bµi vµ söa lçi. 3. TiÕn tr×nh bµi d¹y a.KiÓm tra bµi cò ( KiÓm tra sù chuÈn bÞ cña HS) (1’) * Đặt vấn đề vào bài (1’) : Để giúp các em thấy đợc những mặt mạnh và yếu trong bài kiểm tra, qua đó có hớng làm bài kiểm tra học kỳ tốt hơn. Chúng ta cïng t×m hiÓu tiÕt häc h«m nay. b. Néi dung bµi míi. G. G G H. H G. * Néi dung: A. Tr¶ bµi kiÓm tra V¨n: ( 43') 1. NhËn xÐt ưu, nhưîc ®iÓm: ( 10'). * ¦u ®iÓm: - Nộp bài đầy đủ, nhiều bài đã có nhiều cố gắng. - Đa số các em hiểu đề. - Phần trắc nghiệm làm tương đối đúng. - §· cã ý thøc rÌn luyÖn c¸ch viÕt, ch÷ viÕt cã s¸ng sña, s¹ch sÏ h¬n. - NhiÒu bµi tr×nh bµy bµi tù luËn khoa häc, s¸ng sña. - Không có hiện tợng bị lạc đề. *Nhưîc ®iÓm: - VÉn cßn mét sè bµi c¸c em kh«ng chó ý trong khi lµm phÇn tù luËn. - Còn sơ sài, cha đủ ý. - Mét sè bµi tr×nh bµy cßn bÈn, cßn cã hiÖn tưîng dïng bót xo¸. - Có một số bài cha đúng 1/2 phần trắc nghiệm. - Có số ít bài còn cha chú ý về việc dùng dẫn chứng để chứng minh cho phần tự luËn. - Tuy nhiªn vÉn cßn kh¸ nhiÒu bµi viÕt cßn sai nhiÒu chÝnh t¶, ngäng, viÕt Èu.... 2. Trả bài cho (H) - Đọc một số bài đạt điểm giỏi: ( 10') - (G) tr¶ bµi cho (H). - §äc mét sè bµi, cô thÓ: + Líp 9A: Tuân, TươngA. + Líp 9B: Vạ, Chính. 3. Söa lçi: ( 18'): - (G) cho (H) th¶o luËn theo nhãm nhá ( 2 em mét cÆp): + Đọc lại bài của bạn và cùng tìm n' lỗi mà bài của bạn mắc phải để sửa( bằng bót ch×) + Sau đó đổi ngược lại. + B¸o c¸o viÖc söa vµ so¸t lçi cña b¹n. - (G) cho c¸c nhãm nhá nhËn xÐt lÉn nhau..

<span class='text_page_counter'>(243)</span> - Chèt n' ®iÒu cÇn lu ý khi viÕt mét bµi theo kiÓu nµy. 4. KÕt qu¶: ( 5') - Líp 9A: G: 1; KH: 10; TB: 15; Y: 2 - Líp 9B: G:2; KH: 16; TB: 11; Y: 0. G B. Tr¶ bµi kiÓm tra tiÕng ViÖt: ( 44') 1. NhËn xÐt ưu, nhưîc ®iÓm: ( 13'). * ¦u ®iÓm: - Nộp bài đầy đủ, nhiều bài đã có nhiều cố gắng. - Đa số các em hiểu đề. - Phần trắc nghiệm làm tương đối đúng. - §· cã ý thøc rÌn luyÖn c¸ch viÕt, ch÷ viÕt cã s¸ng sña, s¹ch sÏ h¬n. - Nhiều bài trình bày bài tự luận khoa học, sáng sủa. Có dùng thước để gạch ch©n c©u ghÐp ( ph©n tÝch). *Nhưîc ®iÓm: - VÉn cßn mét sè bµi c¸c em kh«ng chó ý trong khi lµm phÇn tù luËn. Cã nhiÒu bài bị sai hoàn toàn ( không hề đợc điểm) - Cßn s¬ sµi khi ph©n tÝch trong phÇn tù luËn. G - Mét sè bµi tr×nh bµy cßn bÈn, cßn g¹ch xo¸ nhiÒu, cã hiÖn tîng dïng bót xo¸. - Có một số bài cha đúng 1/2 phần trắc nghiệm. 2. Trả bài cho (H) - Đọc một số bài đạt điểm giỏi: ( 10') - (G) tr¶ bµi cho (H). - §äc mét sè bµi, cô thÓ: H + Líp 9A: Tuân, TươngA. + Líp 9B: Vạ, Chính. - (G) chỉ rõ n' bài làm đúng, chính xác, chữ viết và cách trình bày đạt. 3. Söa lçi: ( 15'): - Cho (H) tù ch÷a c¸c bµi tËp cho nhau theo nhãm, tæ. theo tõng c©u tr¾c nghiÖm vµ gi¶i bµi tËp ë phÇn tù luËn: H -+Ch÷a C©u a): ¤ng l·o..... mµ «ng h¶ hª c¶ lßng. -> lµ c©u ghÐp -> cã quan hÖ bæ xung. Câu b): Còn nhà hoạ sĩ và cô gái..... vì ... cả con đèo. -> là câu ghép -> có G + quan hÖ nguyªn nh©n. - Nhiều em xác định cả câu 1 của phần b) là sai. Vì: ở đó chỉ là một câu phức thành phần mà thôi. ( Cho (H) tự phân tích cấu trúc của câu đó-> thấy được cái sai của mình) G - (G) chèt l¹i vµ nh¾c nhë, liªn hÖ cho (H) trong khi giao tiÕp vµ trong t¸i t¹o v¨n b¶n. 4. KÕt qu¶: ( 5') - Líp 9A: G: 1; KH: 10; TB: 15; Y: 2 - Líp 9B: G:2; KH: 16; TB: 11; Y: 0. C. Trả bài kiểm tra tổng hợp cuối năm ( Theo đề của Phòng) : ( 45') 1. NhËn xÐt ưu, nhưîc ®iÓm: ( 13'). * ¦u ®iÓm: - Làm bài đầy đủ, đa số bài đã có cố gắng, song kết quả cha thực sự cao. - Đa số các em hiểu đề. - Phần trắc nghiệm làm tương đối đúng. (Lớp 9A) - §· cã ý thøc rÌn luyÖn c¸ch viÕt, ch÷ viÕt cã s¸ng sña, s¹ch sÏ h¬n. - NhiÒu bµi tr×nh bµy bµi tù luËn khoa häc, s¸ng sña. §Æc biÖt lµ ë bµi tù luËn. - Nhiều bài viết đã biết cách đa dẫn chứng hay và có chọn lọc. - Không có hiện tượng bị lạc đề. *Nhưîc ®iÓm: - VÉn cßn mét sè bµi c¸c em kh«ng chó ý trong khi lµm phÇn tù luËn. - Còn sơ sài, cha đủ ý. - Mét sè bµi tr×nh bµy cßn bÈn, vÉn cßn hiÖn tưîng dïng bót xo¸..

<span class='text_page_counter'>(244)</span> - Có một số bài cha đúng 1/2 phần trắc nghiệm. Riêng câu 9 lớp 9B không bạn nào làm đúng ( chúng ta xác định sai) - Có số ít bài còn cha chú ý về việc dùng dẫn chứng để chứng minh cho phần tự luËn. C¸ biÖt cã mét sè bµi kh«ng hÒ cã dÉn chøng. - Cßn kh¸ nhiÒu bµi viÕt cßn sai nhiÒu chÝnh t¶, ngäng, viÕt Èu.... - Bên cạnh đó vẫn có một số ít em còn quay cóp hay nhìn bài của bạn ( một số ®o¹n viÕt # nhau, hoÆc sai # nhau...) H. 2. Trả bài cho (H) - Đọc một số bài đạt điểm giỏi: ( 12') - (G) tr¶ bµi cho (H). - §äc mét sè bµi, cô thÓ: + Líp 9A: Hân + Líp 9B: .Chính - (G) chỉ rõ n' bài làm đúng, chính xác, chữ viết và cách trình bày đạt. ( Chữ viết khá đẹp và cách trình bày tương đối sáng sủa có bài của bạn Tuyết Minh, Lan 3. Söa lçi: ( 15'): - (G) cho (H) th¶o luËn theo nhãm nhá ( 2 em mét cÆp): + Đọc lại bài của bạn và cùng tìm n' lỗi mà bài của bạn mắc phải để sửa( bằng bót ch×) + Sau đó đổi ngược lại. + B¸o c¸o viÖc söa vµ so¸t lçi cña b¹n. - (G) cho c¸c nhãm nhá nhËn xÐt lÉn nhau. - Chèt n' ®iÒu cÇn lu ý khi lµm mét bµi kiÓm tra tæng hîp tÊt c¶ kiÕn thøc theo kiÓu nµy. - Yêu cầu về nhà sửa lỗi và viết lại bài văn ở phần tự luận. ( theo n' gì đã sửa được qua tiết này). c/ Củng cố,luyện tập d- Hưíng dÉn vÒ nhµ: 2’ - NhËn xÐt qu¸ tr×nh häc tËp bé m«n cña (H). Tuyªn dư¬ng n' em cã cè gắng, đạt thành tích cao trong học tập bộ môn - Häc l¹i c¸c bµi theo néi dung hưíng dÉn. - Hoàn thiện các phần tự luận theo đã chữa. 4/Rút kinh nghiệm sau giờ dạy: ................................................................................................................................ ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ..................................................................................

<span class='text_page_counter'>(245)</span> Ngày soạn: 9/5/2013. Ngày giảng: Lớp 9A: 13/5/2013 9B :13/5/2013. TiÕt: 173 TRẢ BÀI KIỂM TRA VĂN, TIẾNG VIỆT BÀI KIỂM TRA TỔNG HỢP 1.Môc tiªu: a. Kiến thức : Giúp HS thấy đợc những mặt u điểm và hạn chế trong bài kiểm tra b. KÜ n¨ng : RÌn kÜ n¨ng vËn dông trong häc tËp còng nh trong giao tiÕp. c. Thái độ : Hình thành thái độ nghiêm túc trong học tập 2. ChuÈn bÞ: a.Cña thÇy: ChÊm, tr¶ bµi, so¹n gi¸o ¸n b. Cña trß: NhËn bµi vµ söa lçi. 3. TiÕn tr×nh bµi d¹y a.KiÓm tra bµi cò ( KiÓm tra sù chuÈn bÞ cña HS) (1’) * Đặt vấn đề vào bài (1’) : Để giúp các em thấy đợc những mặt mạnh và yếu trong bài kiểm tra, qua đó có hớng làm bài kiểm tra học kỳ tốt hơn. Chúng ta cïng t×m hiÓu tiÕt häc h«m nay. b. Néi dung bµi míi * Néi dung: A. Tr¶ bµi kiÓm tra V¨n: ( 43') 1. NhËn xÐt ưu, nhưîc ®iÓm: ( 10'). * ¦u ®iÓm: - Nộp bài đầy đủ, nhiều bài đã có nhiều cố gắng. - Đa số các em hiểu đề. - Phần trắc nghiệm làm tương đối đúng. G - §· cã ý thøc rÌn luyÖn c¸ch viÕt, ch÷ viÕt cã s¸ng sña, s¹ch sÏ h¬n. - NhiÒu bµi tr×nh bµy bµi tù luËn khoa häc, s¸ng sña. - Không có hiện tợng bị lạc đề. *Nhưîc ®iÓm:.

<span class='text_page_counter'>(246)</span> - VÉn cßn mét sè bµi c¸c em kh«ng chó ý trong khi lµm phÇn tù luËn. - Còn sơ sài, cha đủ ý. - Mét sè bµi tr×nh bµy cßn bÈn, cßn cã hiÖn tưîng dïng bót xo¸. - Có một số bài cha đúng 1/2 phần trắc nghiệm. - Có số ít bài còn cha chú ý về việc dùng dẫn chứng để chứng minh cho phần tự luËn. - Tuy nhiªn vÉn cßn kh¸ nhiÒu bµi viÕt cßn sai nhiÒu chÝnh t¶, ngäng, viÕt Èu.... 2. Trả bài cho (H) - Đọc một số bài đạt điểm giỏi: ( 10') - (G) tr¶ bµi cho (H). - §äc mét sè bµi, cô thÓ: + Líp 9A: ChiÕn, C¬ng, HËu, TuyÕt, T×nh. + Líp 9B: Minh, Thanh, ThÞnh, Th«ng, Trang. G 3. Söa lçi: ( 18'): - (G) cho (H) th¶o luËn theo nhãm nhá ( 2 em mét cÆp): G + Đọc lại bài của bạn và cùng tìm n' lỗi mà bài của bạn mắc phải để sửa( bằng bót ch×) + Sau đó đổi ngược lại. H + B¸o c¸o viÖc söa vµ so¸t lçi cña b¹n. - (G) cho c¸c nhãm nhá nhËn xÐt lÉn nhau. - Chèt n' ®iÒu cÇn lu ý khi viÕt mét bµi theo kiÓu nµy. 4. KÕt qu¶: ( 5') - Líp 9B: G: 0; KH: 17; TB: 15; Y: 5 - Líp 9D: G:2; KH: 20; TB: 11; Y: 0.. c/ Củng cố ,luyện tập d- hưíng dÉn vÒ nhµ: 2’ - NhËn xÐt qu¸ tr×nh häc tËp bé m«n cña (H). Tuyªn dư¬ng n' em cã cè gắng, đạt thành tích cao trong học tập bộ môn - Häc l¹i c¸c bµi theo néi dung hưíng dÉn. - Hoàn thiện các phần tự luận theo đã chữa. 4/Rút kinh nghiệm sau giờ dạy: ................................................................................................................................ ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. .................................................................................. Ngày soạn: 9/5/2013. Ngày giảng: Lớp 9A: 13/5/2013 9B :13/5/2013. TiÕt: 174 TRẢ BÀI KIỂM TRA VĂN, TIẾNG VIỆT BÀI KIỂM TRA TỔNG HỢP 1.Môc tiªu:.

<span class='text_page_counter'>(247)</span> tra. a. Kiến thức : Giúp HS thấy đợc những mặt u điểm và hạn chế trong bài kiểm. b. KÜ n¨ng : RÌn kÜ n¨ng vËn dông trong häc tËp còng nh trong giao tiÕp. c. Thái độ : Hình thành thái độ nghiêm túc trong học tập 2. ChuÈn bÞ: a.Cña thÇy: ChÊm, tr¶ bµi, so¹n gi¸o ¸n b. Cña trß: NhËn bµi vµ söa lçi. 3. TiÕn tr×nh bµi d¹y a.KiÓm tra bµi cò ( KiÓm tra sù chuÈn bÞ cña HS) (1’) * Đặt vấn đề vào bài (1’) : Để giúp các em thấy đợc những mặt mạnh và yếu trong bài kiểm tra, qua đó có hớng làm bài kiểm tra học kỳ tốt hơn. Chúng ta cïng t×m hiÓu tiÕt häc h«m nay. b. Néi dung bµi míi. G. G G H. B. Tr¶ bµi kiÓm tra tiÕng ViÖt: ( 44') 1. NhËn xÐt ưu, nhưîc ®iÓm: ( 13'). * ¦u ®iÓm: - Nộp bài đầy đủ, nhiều bài đã có nhiều cố gắng. - Đa số các em hiểu đề. - Phần trắc nghiệm làm tương đối đúng. - §· cã ý thøc rÌn luyÖn c¸ch viÕt, ch÷ viÕt cã s¸ng sña, s¹ch sÏ h¬n. - Nhiều bài trình bày bài tự luận khoa học, sáng sủa. Có dùng thước để gạch ch©n c©u ghÐp ( ph©n tÝch). *Nhưîc ®iÓm: - VÉn cßn mét sè bµi c¸c em kh«ng chó ý trong khi lµm phÇn tù luËn. Cã nhiÒu bài bị sai hoàn toàn ( không hề đợc điểm) - Cßn s¬ sµi khi ph©n tÝch trong phÇn tù luËn. - Mét sè bµi tr×nh bµy cßn bÈn, cßn g¹ch xo¸ nhiÒu, cã hiÖn tîng dïng bót xo¸. - Có một số bài cha đúng 1/2 phần trắc nghiệm. 2. Trả bài cho (H) - Đọc một số bài đạt điểm giỏi: ( 10') - (G) tr¶ bµi cho (H). - §äc mét sè bµi, cô thÓ: + Líp 9B: B×nh, Chuyªn B, Hëng, Nói, Nam, Duyªn + Líp 9D: Minh, Thanh, Uyªn, Trang. - (G) chỉ rõ n' bài làm đúng, chính xác, chữ viết và cách trình bày đạt. 3. Söa lçi: ( 15'): - Cho (H) tù ch÷a c¸c bµi tËp cho nhau theo nhãm, tæ. - Ch÷a theo tõng c©u tr¾c nghiÖm vµ gi¶i bµi tËp ë phÇn tù luËn: + C©u a): ¤ng l·o..... mµ «ng h¶ hª c¶ lßng. -> lµ c©u ghÐp -> cã quan hÖ bæ xung. + Câu b): Còn nhà hoạ sĩ và cô gái..... vì ... cả con đèo. -> là câu ghép -> có quan hÖ nguyªn nh©n. - Nhiều em xác định cả câu 1 của phần b) là sai. Vì: ở đó chỉ là một câu phức thành phần mà thôi. ( Cho (H) tự phân tích cấu trúc của câu đó-> thấy được cái sai của mình). H G - (G) chèt l¹i vµ nh¾c nhë, liªn hÖ cho (H) trong khi giao tiÕp vµ trong t¸i t¹o v¨n b¶n. 4. KÕt qu¶: ( 5') - Líp 9B: G: 6; KH: 8; TB: 11; Y: 12. - Líp 9D: G: 4; KH: 19; TB: 10; Y: 0.. c/ Củng cố ,luyện tập d- Hưíng dÉn vÒ nhµ: 2’.

<span class='text_page_counter'>(248)</span> - NhËn xÐt qu¸ tr×nh häc tËp bé m«n cña (H). Tuyªn dư¬ng n' em cã cè gắng, đạt thành tích cao trong học tập bộ môn - Häc l¹i c¸c bµi theo néi dung hưíng dÉn. - Hoàn thiện các phần tự luận theo đã chữa. 4/Rút kinh nghiệm sau giờ dạy: ................................................................................................................................ ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. .................................................................................. Ngày soạn: 9/5/2013. Ngày giảng: Lớp 9A: 13/5/2013 9B :13/5/2013. TiÕt: 175 TRẢ BÀI KIỂM TRA VĂN, TIẾNG VIỆT BÀI KIỂM TRA TỔNG HỢP 1.Môc tiªu: a. Kiến thức : Giúp HS thấy đợc những mặt u điểm và hạn chế trong bài kiểm tra b. KÜ n¨ng : RÌn kÜ n¨ng vËn dông trong häc tËp còng nh trong giao tiÕp. c. Thái độ : Hình thành thái độ nghiêm túc trong học tập 2. ChuÈn bÞ: a.Cña thÇy: ChÊm, tr¶ bµi, so¹n gi¸o ¸n b. Cña trß: NhËn bµi vµ söa lçi. 3. TiÕn tr×nh bµi d¹y a.KiÓm tra bµi cò ( KiÓm tra sù chuÈn bÞ cña HS) (1’) * Đặt vấn đề vào bài (1’) : Để giúp các em thấy đợc những mặt mạnh và yếu trong bài kiểm tra, qua đó có hớng làm bài kiểm tra học kỳ tốt hơn. Chúng ta cïng t×m hiÓu tiÕt häc h«m nay. b. Néi dung bµi míi G. C. Trả bài kiểm tra tổng hợp cuối năm ( Theo đề của Phòng) : ( 45') 1. NhËn xÐt ưu, nhưîc ®iÓm: ( 13'). * ¦u ®iÓm: - Làm bài đầy đủ, đa số bài đã có cố gắng, song kết quả cha thực sự cao. - Đa số các em hiểu đề. - Phần trắc nghiệm làm tương đối đúng. (Lớp 9D) - §· cã ý thøc rÌn luyÖn c¸ch viÕt, ch÷ viÕt cã s¸ng sña, s¹ch sÏ h¬n. - NhiÒu bµi tr×nh bµy bµi tù luËn khoa häc, s¸ng sña. §Æc biÖt lµ ë bµi tù luËn. - Nhiều bài viết đã biết cách đa dẫn chứng hay và có chọn lọc. - Không có hiện tượng bị lạc đề. *Nhưîc ®iÓm: - VÉn cßn mét sè bµi c¸c em kh«ng chó ý trong khi lµm phÇn tù luËn. - Còn sơ sài, cha đủ ý. - Mét sè bµi tr×nh bµy cßn bÈn, vÉn cßn hiÖn tưîng dïng bót xo¸. - Có một số bài cha đúng 1/2 phần trắc nghiệm. Riêng câu 9 lớp 9B không bạn.

<span class='text_page_counter'>(249)</span> G nào làm đúng ( chúng ta xác định sai) - Có số ít bài còn cha chú ý về việc dùng dẫn chứng để chứng minh cho phần tự G luËn. C¸ biÖt cã mét sè bµi kh«ng hÒ cã dÉn chøng. - Cßn kh¸ nhiÒu bµi viÕt cßn sai nhiÒu chÝnh t¶, ngäng, viÕt Èu.... - Bên cạnh đó vẫn có một số ít em còn quay cóp hay nhìn bài của bạn ( một số H ®o¹n viÕt # nhau, hoÆc sai # nhau...) 2. Trả bài cho (H) - Đọc một số bài đạt điểm giỏi: ( 12') - (G) tr¶ bµi cho (H). H - §äc mét sè bµi, cô thÓ: G + Líp 9B: BÝch, ThiÖn, Th¬ng. + Líp 9D: Lan, Minh, Thanh, Uyªn, Trang, ThÞnh. - (G) chỉ rõ n' bài làm đúng, chính xác, chữ viết và cách trình bày đạt. ( Chữ viết khá đẹp và cách trình bày tương đối sáng sủa có bài của bạn Tuyết Minh, Lan ( 9D)) 3. Söa lçi: ( 15'): - (G) cho (H) th¶o luËn theo nhãm nhá ( 2 em mét cÆp): G + Đọc lại bài của bạn và cùng tìm n' lỗi mà bài của bạn mắc phải để sửa( bằng bót ch×) + Sau đó đổi ngược lại. + B¸o c¸o viÖc söa vµ so¸t lçi cña b¹n. - (G) cho c¸c nhãm nhá nhËn xÐt lÉn nhau. - Chèt n' ®iÒu cÇn lu ý khi lµm mét bµi kiÓm tra tæng hîp tÊt c¶ kiÕn thøc theo kiÓu nµy. - Yêu cầu về nhà sửa lỗi và viết lại bài văn ở phần tự luận. ( theo n' gì đã sửa được qua tiết này) 4. KÕt qu¶: ( 5') - Líp 9B: G: 0; KH: 6 ; TB: 29; Y: 3. - Líp 9D: G: 4; KH: 16; TB: 13; Y: 0.. c/ Củng cố ,luyện tập d- Hưíng dÉn vÒ nhµ: 2’ - NhËn xÐt qu¸ tr×nh häc tËp bé m«n cña (H). Tuyªn dư¬ng n' em cã cè gắng, đạt thành tích cao trong học tập bộ môn - Häc l¹i c¸c bµi theo néi dung hưíng dÉn. - Hoàn thiện các phần tự luận theo đã chữa. 4/Rút kinh nghiệm sau giờ dạy: ................................................................................................................................ ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ..................................................................................

<span class='text_page_counter'>(250)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×