Tải bản đầy đủ (.docx) (12 trang)

Giao an Ngu van 10 tron bo hay ngan gon nhung du y

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (183.95 KB, 12 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày dạy: …/…/……, lớp 10A… Ngày dạy: …/…/……, lớp 10A…. Tiết 1-2/ tuần 1. TỔNG QUAN VĂN HỌC VIỆT NAM A. MỤC TIÊU 1/ Về kiến thức Những bộ phận hợp thành, tiến trình phát triển của VHVN và tư tưởng, tình cảm của người VN trong VH. 2/ Về kĩ năng Nhận diện được nền VHDT, nêu được các thời kì lớn và các giai đoạn cụ thể trong các thời kì phát triển của VHDT. 3/ Về thái độ Biết tự hào, trân trọng, giữ gìn và phát huy vốn VHDT. B. CHUẨN BỊ - GV: bảng phụ củng cố (nếu có). - HS: đọc bài, tóm tắt những nd chính của bài học, trl các câu hỏi HDHB 1, 2. C. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY 1. Kiểm tra bài cũ – đặt vấn đề vào bài mới O: Chúng ta đã được học rất nhiều những tp của nền VHVN. Vậy về tổng thể, VHVN là một nền VH ntn? Do những bp nào hợp thành? Nó được chia thành mấy thời đại lớn? Đặc điểm chung của nó là ntn? Chúng ta chỉ có thể trả lời được những câu hỏi đó nếu biết được tổng quan VHVN. Đó cũng là nd chính của bài học hôm nay. 2. Dạy nội dung bài mới ? Mục tiêu cần đạt của bài học? HOẠT ĐỘNG CHUNG NỘI DUNG CHÍNH Hoạt động 1 (15’): Tìm hiểu các bộ phận hợp I. CÁC BỘ PHẬN HỢP THÀNH CỦA VHVN thành của VHVN. Gồm 2 bp: ? VHVN do mấy bp hợp thành? Cho VD một vài - VHDG: tp thuộc mỗi bp mà em biết? + Kn: là sáng tác tập thể và truyền miệng, thể hiện tình ? VHDG và VHV khác nhau ở điểm nào? Hệ cảm của NDLĐ. thống thể loại của chúng có giống nhau không? + Thể loại: 12 (thần thoại, sử thi, truyền thuyết, truyện cổ - Gv có thể kẻ bảng để HS đối chiếu. tích, truyện ngụ ngôn, truyện cười, tục ngữ, câu đố, CD-DC, vè, truyện thơ, chèo). - VHV: + Kn: là sáng tác bằng chữ viết (chữ Hán, chữ Nôm và chữ quốc ngữ) của trí thức, mang đậm dấu ấn sáng tạo của cá nhân. + Thể loại: rất phong phú, có thể chia theo thời đại:  X – XIX: VHCH có 3 nhóm: văn xuôi, thơ, văn biền ngẫu; VHCN: thơ (chủ yếu) và văn biền ngẫu.  XX – nay: tự sự, trữ tình, kịch. Hoạt động 2 (45’): Tìm hiểu quá trình phát II. QUÁ TRÌNH PHÁT TRIỂN CỦA VHVN triển của VHVN. Nhìn tổng quát, LSVHVN trải qua hai thời đại lớn: ? Nhìn tổng quát, LSVHVN trải qua mấy thời đại - VHTĐ (X – XIX): lớn? + Là thời đại VH viết bằng chữ Hán và chữ Nôm; ? Hai thời đại VH này có điểm gì giống và khác? + Hình thành và phát triển trong bối cảnh VH’, VH - Gv có thể kẻ bảng để HS đối sánh trên cơ sở sự vùng Đ.N.Á và Đ.Á; dẫn dắt của Gv. + Có quan hệ giao lưu với nhiều nền VH khu vực, nhất - Gv dựa vào SGK để diễn giảng thêm cho HS là TQ..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> hiểu và yêu cầu HS cho VD.. -. VHHĐ: (gồm 2 thời kỳ lớn là từ đầu TK XX đến CMTT 1945 và từ sau CMTT 1945 đến hết TK XX): + Là thời đại VH viết bằng chữ QN; + Tồn tại trong bối cảnh giao lưu VH’, VH ngày càng mở rộng với QT; + Tiếp xúc và tiếp nhận tinh hoa của nhiều nền VHTG để đổi mới.. Hoạt động 3 (20’): Tìm hiểu đặc điểm con III. CON NGƯỜI VIỆT NAM QUA VĂN HỌC người VN qua VH. VHVN thể hiện tư tưởng, tình cảm, qn chính trị, VH’, đạo ? Tại sao lại phải tìm hiểu con người VN qua đức, thẩm mĩ của người VN trong nhiều mối qh: VH? 1/ Qh với TG tự nhiên ? Mqh giữa con người và tự nhiên được thể hiện - Đặc điểm: yêu thiên nhiên. ntn qua VH? - Biểu hiện: qua các hình tượng thiên nhiên (núi, sông, ? Tích hợp BVMT: Những biểu hiện nào cho biết mây, gió, trăng, hoa,…), VH thể hiện những lí tưởng đạo là trong VH người VN thể hiện t/y thiên nhiên đức, thẩm mĩ, t/y QH-ĐN, t/y đôi lứa. của mình? Cho VD? 2/ Qh với QG, dân tộc - Đặc điểm: ý thức sâu sắc về QG, DT, về trách nhiệm của ? Trong qh với QG, DT người VN có đặc điểm cá nhân với ND, ĐN và thời đại, là nền tảng của CNYN gì? trong VHDT. - Biểu hiện: qua t/y quê hương, ý chí căm thù giặc, niềm tự ? Dựa vào những biểu hiện nào giúp em biết được hào về truyền thống VH’, dựng nước và giữ nước của dt, điều đó? VD? tinh thần dám hi sinh vì ĐL-TD của TQ,… 3/ Qh xã hội - Đặc điểm: ước muốn xd một XH tốt đẹp, là nền tảng của ? Trong qh xã hội, người VN thể hiện ước muốn CNHT và CNNĐ trong VHDT. gì của mình qua VH? - Biểu hiện: qua ước mơ về một XH công bằng, tốt đẹp, ? Điều đó đã được thể hiện ntn qua VH? Cho qua việc phản ánh hiện thực XH, công cuộc xd cs mới,… VD? 4/ Ý thức về bản thân - Đặc điểm: coi trọng đạo lí làm người với nhiều phẩm chất ? Trong ý thức về bản thân, người VN thường coi tốt đẹp như nhân ái, tình nghĩa, giàu đức hi sinh, có ý trọng đặc điểm gì? thức về quyền sống cá nhân,… - Biểu hiện: ? Biểu hiện của ý thức về bản thân trong những + Trong hoàn cảnh LS đặc biệt: đề cao ý thức cộng đồng. hoàn cảnh khác nhau có giống nhau không? VD? + Trong hoàn cảnh khác: đề cao con người cá nhân. 3. Củng cố, luyện tập Gv treo bảng phụ (hoặc vẽ trên bảng) sơ đồ cây bài học. ? Học VHDT để làm gì? 4. Hướng dẫn Hs tự học ở nhà: - Học bài (có thể học theo sơ đồ tư duy). - Đọc bài HĐGTBNN, trl các câu hỏi trong bài.. Ngày dạy: …/…/……, lớp 10A… Ngày dạy: …/…/……, lớp 10A…. Tiết 3-6/ tuần 1-2. HOẠT ĐỘNG GIAO TIẾP BẰNG NGÔN NGỮ A. MỤC TIÊU 1/ Về kiến thức - Kn cơ bản về HĐGTBNN: mục đích (trao đổi thông tin về nhận thức, tư tưởng, tình cảm, hành động, …) và phương tiện (ngôn ngữ)..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Hai quá trình trong HĐGTBNN: TLVB (nói hoặc viết) và LHVB (nghe hoặc đọc). - Các NTGT: nhân vật, hoàn cảnh, nội dung, mục đích, phương tiện và cách thức giao tiếp. 2/ Về kĩ năng - Xđ đúng các NTGT trong HĐGT. - Những kĩ năng trong các HĐGTBNN: nghe, nói, đọc, viết, hiểu. 3/ Về thái độ Có ý thức xây dựng HĐGTBNN đúng đắn và có hiệu quả, vận dụng được những điều đã học vào HĐGTBNN. B. CHUẨN BỊ - GV: bảng phụ củng cố (nếu có). - HS: đọc bài, trl các câu hỏi gợi ý trong bài, làm các BT. C. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY 1. Kiểm tra bài cũ – đặt vấn đề vào bài mới: ? VHVN do những bp nào hợp thành? Hai bp này khác nhau ntn? Vb được đưa ra thảo luận trong bài HĐGTBNN kể về sự việc gì? O: Thầy và bạn vừa mới trả bài trên đây vừa tiến hành hoạt động gì? Để hiểu hơn về hoạt động rất quan trọng trong đời sống này chúng ta đi vào bài học HĐGTBNN. 2. Dạy nội dung bài mới: ? Mục tiêu cần đạt của bài học?  TIẾT 1 HOẠT ĐỘNG CHUNG NỘI DUNG CHÍNH Hoạt động 1 (10’): Tìm hiểu khái niệm HĐGTBNN. I. KHÁI NIỆM HĐGTBNN: (SGK) ? Theo suy nghĩ ban đầu của em, giao tiếp là gì? Con người giao tiếp với nhau bằng những phương tiện nào? - GV phân vai HS đọc ngữ liệu SGK. Chú ý ngữ điệu, tình cảm, khí thế hào hùng của hội nghị Diên Hồng. ? Ngữ liệu trên có phải HĐGTBNN không? Vì sao? ? Từ đó, em hiểu ntn là HĐGTBNN? Hoạt động 2 (10’): Tìm hiểu quá trình của HĐGT. II. QUÁ TRÌNH CỦA HĐGT: (SGK) - HS thảo luận trả lời các câu hỏi 1a, 1b (SGK). ? HĐGT trên diễn ra gồm mấy quá trình? Các quá trình này diễn ra ntn? Hoạt động 3 (15’): Tìm hiểu các NTGT. - HS thảo luận trả lời tiếp các câu hỏi tt của ngữ liệu 1 và III. CÁC NHÂN TỐ GIAO TIẾP: (SGK) ngữ liệu 2. ? HĐGT chịu ảnh hưởng của những nhân tố nào? Các nhân tố này ảnh hưởng đến hiệu quả giao tiếp ra sao? - GV diễn giảng các nhân tố cụ thể, cho VD.  TIẾT 2 Hoạt động của Gv và HS Hoạt động 4 (40’): Luyện tập. - HS đọc bài 1. * GV hướng dẫn HS trả lời các câu hỏi SGK.( bài này thiên về hình thức giao tiếp mang màu sắc văn chương ). ? Dựa vào đâu để biết đây là những người trẻ tuổi? Thời gian đêm trăng thanh có vai trò như thế nào trong việc bộc lộ tình cảm của con người.. Nội dung cần đạt LUYỆN TẬP Bài 1. - NVGT : những người nam, nữ trẻ tuổi (cách xưng hô anh, nàng ) - HCGT : đêm trăng thanh-thời gian thích hợp cho con người bộc lộ tình cảm đôi lứa. - NDGT, MĐGT : mượn chuyện tre non đủ lá thích hợp cho đan sàng để bày tỏ tình cảm, gợi ? Em có nhận xét gì về cách tỏ tình của chàng trai trong chuyện kết duyên. bài ca dao? - Cách nói giàu hình ảnh, sâu sắc, ý nhị và duyên.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> dáng. Bài 2. - Các hành động cụ thể : chào, chào đáp, khen, hỏi, đáp lời. - Cả 3 câu đều có hình thức hỏi nhưng câu 3 mới là câu hỏi. - Thái độ của ông : trìu mến, yêu thương. Thái độ của A Cổ : kính trọng. Bài 3. - Thân phận người phụ nữ chìm nổi, lênh đênh * HXH sử dụng các biện pháp nghệ thuật độc đáo : trong xã hội PK. Đồng thời khẳng định phẩm chất - Mang âm hưởng ca dao dân ca ( bắt đầu bằng Thân trong sáng, tuyệt đẹp của người phụ nữ. em ) - Căn cứ vào hình ảnh, từ ngữ, cuộc đời, thân - Thành ngữ : bảy nổi ba chìm. phận tác giả. - Từ ngữ gợi hình ảnh : trắng, tròn, rắn nát, lòng son. * GV gọi HS lên bảng trình bày phần chuẩn bị ở nhà. Bài 4. - HS khác nhận xét. * GV nhận xét. Bài 5. - HS đọc và trả lời các câu hỏi SGK.. - NVGT : Bác Hồ - chủ tịch nước và HS toàn quốc. - HCGT : đất nước đã độc lập, HS nhận được một “ nền giáo dục hoàn toàn Việt Nam ”. - NDGT : bộc lộ niềm vui sướng và nêu ra trách nhiệm, nhiệm vụ của HS. - MĐGT : chúc mừng HS, xác định nhiệm vụ học tập của HS. - Lời lẽ : chân thành, nghiêm túc. 3. Củng cố, luyện tập Gv treo bảng phụ (hoặc vẽ trên bảng) sơ đồ cây bài học. ? Học xong bài này em rút ra được kinh nghiệm gì? 4. Hướng dẫn Hs tự học ở nhà - Học bài (có thể học theo sơ đồ tư duy). - Đọc bài KQVHDGVN, trl các câu hỏi HDHB..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Ngày dạy: …/…/……, lớp 10A… Ngày dạy: …/…/……, lớp 10A…. Tiết 4-5/ tuần 2. KHÁI QUÁT VĂN HỌC DÂN GIAN VIỆT NAM A. MỤC TIÊU 1/ Về kiến thức - Kn VHDG. - Các đặc trưng cơ bản của VHDG. - Những thể loại chính của VHDG. - Những giá trị chủ yếu của VHDG. 2/ Về kĩ năng - Nhận thức khái quát về VHDG. - Có cái nhìn tổng quát về VHDGVN. 3/ Về thái độ Biết tự hào, trân trọng, giữ gìn và phát huy vốn VHDT. B. CHUẨN BỊ - GV: bảng phụ củng cố (nếu có). - HS: trl các câu hỏi HDHB. C. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1. Kiểm tra bài cũ – đặt vấn đề vào bài mới: ? HĐGTBNN chịu sự chi phối của những nhân tố nào? Kể tên những thể loại chính của VHDGVN. O: Chúng ta đã biết nền VHVN được hợp thành từ 2 bp là VHDG và VHV. Cùng với VHV, nền VHDG cũng đã có nhiều đóng góp nổi bật trong công cuộc tạo dựng một nền VH đậm đà bản sắc dân tộc. Vậy VHDGVN là gì? Nó có những đặc trưng và đặc điểm gì? 2. Dạy nội dung bài mới: ? Mục tiêu cần đạt của bài học? HOẠT ĐỘNG CHUNG NỘI DUNG CHÍNH Hoạt động 1 (15’): Tìm hiểu khái niệm VHDG. I. KHÁI NIỆM ? Hãy nhắc lại: VHDG và VHV khác nhau ở - VHDG là những tp nghệ thuật ngôn từ truyền miệng được điểm nào? (Gv gợi ý cho Hs trl). tập thể sáng tạo, nhằm mđ phục vụ trực tiếp cho những sinh hoạt khác nhau trong đs cộng đồng. ? Tại sao nói VHDG là những tp nghệ thuật ngôn - VHDG là những tp nghệ thuật ngôn từ truyền miệng: từ truyền miệng? (Quá trình truyền miệng đó diễn Thực chất của quá trình truyền miệng là kiểu ghi nhớ theo ra ntn?) (Gv cho VD minh họa). kiểu nhập tâm và phổ biến bằng miệng cho người khác. VHDG thường được truyền miệng theo kg (từ vùng này qua ? Tại sao nói VHDG là kết quả của quá trình sáng vùng khác) và theo tg (từ đời trước đến đời sau). tác tập thể? (Quá trình sáng tác tập thể của - VHDG là kết quả của những quá trình sáng tác tập thể: lúc VHDG diễn ra ntn?) (Gv cho VD minh họa). đầu do một người khởi xướng, tp hình thành và được tập thể tiếp nhận. Sau đó những người khác (địa phương khác, thời đại khác) tham gia sửa chữa, bổ sung làm cho tp biến đổi dần, phong phú, hoàn thiện hơn. ? VHDG được sáng tác ra nhằm mđ gì? (Gv cho - VHDG gắn bó và phục vụ trực tiếp cho các sinh hoạt khác VD minh họa). nhau trong đs cộng đồng. Hoạt động 2 (20’): Tìm hiểu đặc trưng của II. ĐẶC TRƯNG VHDG. - Tính truyền miệng ? Đặc trưng khác với đặc điểm ntn? - Tính tập thể ? Dựa vào KN và những gì đã biết hãy cho biết - Tính biểu diễn VHDG có những đặc trưng gì? - Tính dị bản - Ở mỗi đặc trưng Gv cho VD. - Tính địa phương.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> ? Trong các đặc trưng trên, đâu là đặc trưng cơ bản và quan trọng nhất? Vì sao?.  Đây là những đặc điểm để có thể phân biệt rõ ràng giữa VHDG và VHV; trong đó tính truyền miệng và tính tập thể là hai đặc trưng quan trọng nhất. Hoạt động 3 (20’): Tìm hiểu hệ thống thể loại  của VHDGVN. III. HỆ THỐNG THỂ LOẠI ? VHDGVN gồm mấy thể loại chính? Ở mỗi thể Gồm 12 thể loại chính: loại cho VD minh họa. 1. Thần thoại 2. Sử thi 3. Truyền thuyết 4. Truyện cổ tích 5. Truyện ngụ ngôn 6. Truyện cười 7. Tục ngữ 8. Câu đố 9. Ca dao – dân ca 10. Vè 11. Truyện thơ 12. Chèo và các thể loại sân khấu Hoạt động 4 (25’): Tìm hiểu những giá trị cơ bản của VHDGVN. ? Câu tục ngữ “Trời nắng tốt dưa, trời mưa tốt lúa” giúp em có thêm được hiểu biết gì? ? Từ câu trl của bạn có thể thấy VHDG có giá trị gì? Tại sao lại nói VHDG có giá trị nhận thức?. ? Nghe truyện cổ tích “Ăn khế trả vàng”, các em rút ra được bài học gì cho mình? ? Điều đó có được là nhờ vào giá trị giáo dục. Vậy, GTGD là gì? Tại sao VHDG lại có giá trị đó? ? Nghe bài cd “Sang chơi mận mới hỏi đào …”, em có cảm nhận ntn? Điều gì làm nên cái hay cái đẹp của bài cd? ? Cái hay cái đẹp của một tp mà chúng ta vừa tìm hiểu trên được gọi là GTTM. Vậy GTTM là gì? Tại sao một tp VHDG đòi hỏi phải có GTTM?. III. NHỮNG GIÁ TRỊ CƠ BẢN: 1/ Giá trị nhận thức VHDG là kho tri thức vô cùng phong phú về đs của các DT. Kho tri thức này phần lớn là những kinh nghiệm lâu đời được ND ta đúc kế từ thực tế, thông qua sự mã hóa bằng những ngôn từ và hình tượng nghệ thuật, tạo ra sức hấp dẫn người đọc, người nghe, dễ phổ biến, dễ tiếp thu và có sức sống lâu bền cùng năm tháng. 2/ Giá trị giáo dục VHDG ngợi ca, tôn vinh những giá trị tốt đẹp của con người. Nó có giá trị giáo dục sâu sắc về truyền thống dt (truyền thống yêu nước, đức kiên trung, lòng vị tha, lòng nhân đạo, tinh thần đấu tranh chống cái ác, cái xấu,…). VHDG góp phần hình thành những giá trị tốt đẹp cho các thế hệ. 3/ Giá trị thẩm mĩ VHDG có giá trị to lớn về nghệ thuật. Nó đóng vai trò quan trọng trong việc hình thành và phát triển nền VH nước nhà, là nguồn nuôi dưỡng, là cơ sở của VHV.. 3. Củng cố, luyện tập Gv treo bảng phụ (hoặc vẽ trên bảng) sơ đồ cây bài học. ? Bài học này giúp ích em được điều gì? 4. Hướng dẫn HS tự học ở nhà - Học bài (có thể học theo sơ đồ tư duy). - Nhớ lại những câu chuyện, những lời ru của bà, của mẹ… mà anh/chị đã từng nghe. - Tập hát một điệu DC quen thuộc. - Đọc bài HĐGTBNN (tt), làm các BT.. Ngày dạy: …/…/……, lớp 10A… Ngày dạy: …/…/……, lớp 10A…. Tiết 7-13/ tuần 3-4.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> VĂN BẢN A. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Khái niệm và đặc điểm của văn bản. - Cách phân loại văn bản theo phương thức biểu đạt, theo lĩnh vực và mục đích giao tiếp. 2. Kĩ năng - Biết so sánh để nhận ra một số nét cơ bản của mỗi loại văn bản. - Bước đầu biết tạo lập một văn bản theo một hình thức trình bày nhất định, triển khai một chủ đề cho trước hoặc tự xác định chủ đề. - Vận dụng vào việc đọc – hiểu các văn bản được giới thiệu trong phần Văn học. 3. Thái độ Trong học tập cũng như trong giao tiếp luôn có ý thức tạo lập văn bản hoàn chỉnh góp phần làm trong sáng ngôn ngữ tiếng Việt. B. CHUẨN BỊ - GV: bảng phụ củng cố (nếu có). - HS: đọc bài, trl các câu hỏi gợi ý trong bài. C. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY 1. Kiểm tra bài cũ – đặt vấn đề vào bài mới O: Trong cs cũng như trong công việc hằng ngày, chúng ta thường hay nói đến hai từ “VB”. Vậy VB là gì? Nó có đặc điểm gì và được phân loại ntn? Chúng ta cùng đi tìm hiểu vài nét về VB qua bài học sau đây. 2. Dạy nội dung bài mới ? Mục tiêu cần đạt của bài học?  VĂN BẢN HOẠT ĐỘNG CHUNG NỘI DUNG CHÍNH Hoạt động 1 (15’): Tìm hiểu khái niệm, I. KHÁI NIỆM, ĐẶC ĐIỂM đặc điểm. 1. Khái niệm - HS đọc SGK và thảo luận trả lời câu hỏi. Văn bản là sản phẩm của hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ, - Đại diện trình bày. gồm 1 hay nhiều câu, nhiều đoạn. - GV nhận xét, tổng hợp rút ra khái niệm, 2. Đặc điểm đặc điểm văn bản. - Mỗi văn bản thể hiện một chủ đề và triển khai nó trọn vẹn. - Các câu trong văn bản có sự liên kết chặt chẽ và xây dựng theo cấu trúc mạch lạc. - Mỗi văn bản có dấu hiệu hoàn chỉnh về nội dung. - Mỗi văn bản nhằm thực hiện một hoặc nhiều mục đích giao tiếp. Hoạt động 2 (20’): Tìm hiểu cách phân II. PHÂN LOẠI loại văn bản. * Theo phương thức biểu đạt: vb tự sự, miêu tả, biểu cảm, nghị ? Kể tên các loại văn bản đã học ở luận, thuyết minh, điều hành (hành chính - công vụ). THCS. ? Phân loại các loại VB trong mục * Theo lĩnh vực và mục đích giao tiếp: I? - VB thuộc PCNN khoa học. - HS đọc SGK và trả lời câu hỏi gợi ý của - VB thuộc PCNN hành chính. GV. - VB thuộc PCNN sinh hoạt. ? Theo lĩnh vực và mục đích giao tiếp - VB thuộc PCNN chính luận. người ta phân biệt các loại văn bản như - VB thuộc PCNN nghệ thuật. thế nào? - VB thuộc PCNN báo chí. - Ở mỗi loại VB, Gv yêu cầu Hs cho VD.  TIẾT 2.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Hoạt động của Gv và HS Hoạt động 3 (40’): Luyện tập. - 1Hs đọc ngữ liệu trong SGK. ? Chủ đề của ĐV tập trung ở câu nào? ? Các câu còn lại có qh ntn với câu chủ đề? ? Có thể đặt nhan đề cho vb trên là gì?. Nội dung cần đạt LUYỆN TẬP 1/ - Câu chủ đề: (1). - Các câu còn lại tập trung làm rõ ý của câu chủ đề. - Nhan đề: Mqh giữa MT và cơ thể. 2/ - 2Hs lên bảng thực hiện yêu cầu của Bt này. - Có thể sắp xếp theo trình tự: 1-3-5-2-4 hoặc 1-3-45-2. - Nhan đề: Bài thơ Việt Bắc của T.H. - Tích hợp BVMT: 2Hs trình bày phần chuẩn bị của mình 3/ theo y/c của BT3. Các Hs khác nx, bổ sung. VD: MÔI TRƯỜNG KÊU CỨU - Gv nx, cho VD (tích hợp BVMT). MT sống hiện nay của loài người đang bị hủy hoại nghiêm trọng. Rừng đầu nguồn đang bị chặt phá, khai thác bừa bãi. Đó là nguyên nhân chính gây ra tình trạng lũ lụt, lở đất, hạn hán kéo dài. Các sông, suối, nguồn nước cũng bị ô nhiễm do các chất thải của các KCN, các nhà máy. Bên cạnh đó, các chất thải, nhất là bao ni lông vứt bừa bãi trong khi ta chưa có quy hoạch xử lí hằng ngày. Thêm nữa là các vđ về phân bón, thuốc trừ sâu, trừ cỏ bị lạm dụng tràn lan… Tất cả đã đến mức báo động. - 2Hs trình bày phần chuẩn bị của mình. Các Hs khác 4/ nx, bổ sung. - Gv nx, cho VD. 3. Củng cố, luyện tập: Gv treo bảng phụ (hoặc vẽ trên bảng) sơ đồ cây bài học. ? Học xong bài này em rút ra được kinh nghiệm gì? 4. Hướng dẫn HS tự học ở nhà: - Học bài (có thể học theo sơ đồ tư duy). - Tìm hiểu thêm các VB để nhận diện các VB theo phong cách biểu đạt. - Đọc bài Chiến thắng Mtao Mxây, tóm tắt n.d chính đ.tr, tr.l các câu hỏi HDHB, tìm các d/c liên quan. - Tự học bài Lập dàn ý bài văn tự sự: xem gợi ý về cách lập dàn ý BVTS, có ý thức vận dụng dàn ý vào việc viết BVTS.. Ngày dạy: …/…/……, lớp 10A… Ngày dạy: …/…/……, lớp 10A…. Tiết 8-9/ tuần 3. CHIẾN THẮNG MTAO MXÂY (Trích Đăm Săn – sử thi Tây Nguyên) A. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Vẻ đẹp người anh hùng sử thi Đăm Săn : trọng danh dự, gắn bó với hạnh phúc gia đình và thiết tha với cuộc sống bình yên, phồn thịnh của cộng đồng được thể hiện qua cảnh chiến đấu và chiến thắng kẻ thù. - Đặc điểm tiêu biểu của sử thi anh hùng (lưu ý phân biệt với sử thi thần thoại) : xây dựng thành công nhân vật anh hùng sử thi ; ngôn ngữ trang trọng giàu hình ảnh, nhịp điệu ; phép so sánh, phóng đại. 2. Kĩ năng - Đọc (kể) diễn cảm tác phẩm sử thi..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> - Phân tích văn bản sử thi theo đặc trưng thể loại. 3. Thái độ Nhận thức được lẽ sống cao đẹp của mỗi cá nhân là hi sinh, phấn đấu vì danh dự và hạnh phúc yên vui của cả cộng đồng. B. CHUẨN BỊ - GV: tranh ảnh về TN, phim minh họa (nếu chuẩn bị được). - HS: đọc văn bản, tóm tắt đtr, trl các câu hỏi HDHB. C. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1. Kiểm tra bài cũ – đặt vấn đề vào bài mới: O: Địa danh Tây Nguyên khá quen thuộc đối với mỗi chúng ta. Chúng ta biết đến Tây Nguyên với di sản Cồng Chiêng đã được công nhận là di sản văn hoá thế giới. Nhưng Tây Nguyên không chỉ có thế.Tây Nguyên còn được biết đến với tư cách là cái nôi của những trường ca - sử thi anh hùng của dân tộc Việt Nam. Và trong đó sử thi “Đăm Săn” của dân tộc Ê- đê là tiêu biểu hơn cả. Chúng ta cùng tìm hiểu một đoạn trích để thấy được giá trị của tác phẩm đồng thời cũng thấy được đặc trưng tiêu biểu của sử thi. 2. Dạy nội dung bài mới: ? Mục tiêu cần đạt của bài học? HOẠT ĐỘNG CHUNG Hoạt động 1 (15’): Tìm hiểu chung. ? Sử thi là một thể loại ntn? Cách phân loại? ? Em biết gì về sử thi Đăm Săn? - Gv hướng dẫn Hs tóm tắt tp. ? Đoạn trích có xuất xứ ntn? Nd chính?. NỘI DUNG CHÍNH I. TÌM HIỂU CHUNG - Sử thi Đăm Săn: là thiên sử thi anh hùng tiêu biểu của dân tộc Ê-đê nói riêng và kho tàng sử thi dân gian nước ta nói chung. - Đoạn trích: nằm ở phần giữa TP, kể về cuộc giao chiến giữa Đăm Săn và Mtao Mxây. Đăm Săn chiến thắng, cứu được vợ và thu phục được dân làng của tù trưởng Mtao Mxây.. Hoạt động 2 (60’): Đọc – hiểu văn bản. II. ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN - Gv phân vai cho Hs đọc đtr (giọng Đăm Săn 1/ Cảnh 1: Cảnh chiến đấu và chiến thắng của Đăm Săn. quyết liệt, giọng Đăm Săn mềm mỏng, giọng dân Diễn ra trong bốn hiệp: làng tha thiết, giọng người kể hồn nhiên, hùng - Hiệp 1: Mtao Mxây múa trước, Đăm Săn bình tĩnh đứng tráng). xem. - Có thể chia b/c đtr ntn? - Hiệp 2: Đăm Săn múa trước, Mtao Mxây hốt hoảng. ? Cảnh này diễn ra trong mấy hiệp? - Hiệp 3: Đăm Săn đuổi theo Mtao Mxây nhưng đâm không ? Tóm tắt lại diễn biến chính của bốn hiệp? thủng, cầu cứu thần linh. - Hiệp 4: Được thần linh giúp đỡ, Đăm Săn chiến thắng kẻ thù. ? Qua trận chiến đó, em nx ntn về 2 nv? => Nhận xét: - Đăm Săn luôn chủ động, thẳng thắn, dũng cảm và mạnh mẽ. - Mtao Mxây thụ động, hèn nhát, khiếp sợ. ? Cuối cùng thì Đăm Săn cũng giết được kẻ thù => Đăm Săn là biểu tượng cho chính nghĩa và sức mạnh qua sự trợ giúp của thần linh. Điều này có yn gì? của cộng đồng, còn Mtao Mxây là biểu tượng cho phi nghĩa và cái ác. 2/ Cảnh 2: Cảnh Đăm Săn thu phục dân làng của Mtao Mxây rồi cùng họ và tôi tớ trở về. ? Cảnh này diễn ra ntn? (Câu 2 – SGK). - Đăm Săn gõ vào mái nhà của dân làng 3 lần: ? Hành động của Đăm Săn và dân làng đó có đặc + Lần 1: vào một nhà. điểm gì (giống nhau)? + Lần 2: vào tất cả các nhà. + Lần 3: vào mỗi nhà. → 3 lần hỏi – đáp đều có nội dung giống nhau ? Kết quả của cuộc giao tiếp đó? - Kết quả: Đăm Săn gọi mọi người ra về, mọi người vui vẻ mang của cải đi theo. ? Kết quả đó nói lên ý nghĩa gì? (Vì sao Đăm Săn  => Ý nghĩa: được mọi người ủng hộ và tự nguyện đi theo?  - Thể hiện sự thống nhất cao độ giữa quyền lợi, khát vọng.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Điều đó thể hiện ý nghĩa gì?). và sự yêu mến, tuân phục của cá nhân đv cộng đồng.  - Thể hiện sự suy tôn tuyệt đối của cộng đồng với người anh hùng sử thi. 3/ Cảnh 3: Cảnh ăn mừng chiến thắng. ? Câu 3 – SGK. - Đtr kể về chiến tranh nhưng phần cuối lại không nói về cảnh chết chóc mà tập trung nói về cảnh ăn mừng chiến thắng → ước vọng được sống bình yên, thịnh vượng của người TN. ? Cảnh ăn mừng chiến thắng được miêu tả ntn ở - Men say chiến thắng bao trùm lên cả thiên nhiên (lươn, đoạn cuối? giun, rắn chui ra khỏi hang, ếch nhái kêu inh ỏi,…) và con ? Cảnh ăn mừng linh đình đó nói lên điều gì về người TN (người người bắt trâu, lấy rượu, ăn uống thỏa hình tượng người anh hùng Đăm Săn? thích) → Đăm Săn thực sự có tầm vóc lịch sử khi được đặt giữa một bối cảnh rộng lớn của thiên nhiên, con người và xã hội TN. Hoạt động 3 (10’): Tổng kết. III. TỔNG KẾT ? Đọc sử thi của người TN em thấy có điểm gì 1/ Nghệ thuật khác với truyền thuyết của người Kinh về ngôn - Tổ chức ngôn ngữ phù hợp với thể loại sử thi: ngôn ngữ ngữ, cách kể? của người kể biến hóa linh hoạt, hướng tới nhiều đối tượng; ngôn ngữ đối thoại được khai thác ở nhiều góc độ. - Sử dụng có hiệu quả lối miêu tả song hành, đòn bẩy, thủ ? Đtr kđ và ca ngợi điều gì? pháp SS, phóng đại, đối lập, tăng tiến… 2/ Ý nghĩa văn bản Đoạn trích khẳng định sức mạnh và ca ngợi vẻ đẹp của người anh hùng Đăm Săn – một người trọng danh dự, gắn bó với hp gia đình và thiết tha với c/s bình yên, phồn vinh của thị tộc - xứng đáng là người anh hùng mang tầm vóc sử thi của DT Ê-đê thời cổ đại. 3. Củng cố, luyện tập ? Giả sử, Đăm Săn nhận lời cầu xin của Mtao Mxây (lấy trâu, voi của Mtao Mxây và tha chết cho hắn) thì em nghĩ ntn? 4. Hướng dẫn HS tự học ở nhà - Học bài. - Đọc (kể) theo các vai với giọng quyết liệt, hùng tráng của Đăm Săn, khôn khéo, mềm mỏng của MtaoMxaây, tha thiết của dân làng. - Tìm trong đoạn trích những câu văn sử dụng biện pháp so sánh, phóng đại và phân tích để làm rõ hiệu quả của chúng. - Đọc bài Truyện ADV…, tóm tắt, trl các câu hỏi HDHB.. Ngày dạy: …/…/……, lớp 10A… Ngày dạy: …/…/……, lớp 10A…. TRUYỆN AN DƯƠNG VƯƠNG VÀ MỊ CHÂU – TRỌNG THỦY (Truyền thuyết) A. MỤC TIÊU 1. Kiến thức. Tiết 11-12/ tuần 4.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> -. Bk nước mất nhà tan và bk tình yêu tan vỡ được phản ánh trong truyền thuyết Truyện An Dương Vương và Mị Châu – Trọng Thủy. Bài học lịch sử về tinh thần cảnh giác với kẻ thù và cách xử lí đúng đắn mqh giữa riêng với chung, nhà với nước, cá nhân với cộng đồng. Sự kết hợp hài hòa giữa “cốt lõi lịch sử” với tưởng tượng, hư cấu nghệ thuật của dg. 2. Kĩ năng Đọc (kể) diễn cảm truyền thuyết DG. Pt vb truyền thuyết theo đặc trưng thể loại. 3. Thái độ Rút ra được bài học cho bản thân về mqh giữa nhà với nước, giữa tình riêng và lợi ích quốc gia. B. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: băng hình về truyền thuyết ADV (nếu có). 2. Học sinh: đọc văn bản, tóm tắt phần Tiểu dẫn và cốt truyện, trl các câu hỏi HDHB, tìm d/c trong SGK để minh họa. C. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY 1. Kiểm tra bài cũ – đặt vấn đề vào bài mới O: VHDGVN có tất cả 12 thể loại cơ bản. Hôm nay, chúng ta sẽ học một tác phẩm thuộc thể loại truyền thuyết, một trong 12 thể loại cơ bản của VHDGVN qua Truyện ADV…. 2. Dạy nội dung bài mới ? Mục tiêu cần đạt của bài học? HOẠT ĐỘNG CHUNG NỘI DUNG CHÍNH Họat động 1 (15’): Tìm hiểu chung. I. TÌM HIỂU CHUNG ? Phần Tiểu dẫn của SGK trình bày những nd gì? - Đặc trưng của truyền thuyết: phản ánh sự thật lịch sử ? Truyền thuyết là gì? Đặc trưng cơ bản của thông qua những hình tượng nghệ thuật đặc sắc, nhuốm truyền thuyết là gì? màu sắc thần kì do sự tưởng tượng của DG. ? Truyện ADV… có xuất xứ ntn? - Truyện ADV… : được trích từ Truyện Rùa Vàng trong Lĩnh Nam chích quái – tập truyện dân gian được sưu tập vào cuối thế kỉ XV. Hoạt động 2 (60’): Đọc – hiểu văn bản. II. ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN - Hs tóm tắt lại cốt truyện. - Dựa vào nd chính, có thể chia câu chuyện thành 1/ ADV xây thành, chế nỏ giữ nước mấy phần? - Lai lịch: ADV họ Thục, tên Phán, làm vua của nước ? Giới thiệu vài nét về lai lịch của ADV? Âu Lạc (sau thời Văn Lang của các vua Hùng), định đô ở Cổ Loa (Hà Nội ngày nay). ? Quá trình xây thành, chế nỏ của ADV trải qua - Quá trình xây thành, chế nỏ, giữ nước: mấy giai đoạn? + Lúc đầu: Thành xây ở đất Việt Thường, nhưng “hễ đắp tới đâu lại lở tới đấy”. + Về sau: Nhờ sự giúp đỡ của Rùa Vàng và sự giúp sức của Cao Lỗ, ADV xây được thành, chế nỏ thần, chiến thắng quân xâm lược của Triệu Đà, buộc hắn phải cầu hòa. ? Kể về sự giúp đỡ của RV, nhân dân ta muốn tỏ  Dân gian ngợi ca nhà vua, tự hào về chiến công xây thái độ ntn với nhà vua trong giai đoạn này? thành, chế nỏ, chiến thắng giặc ngoại xâm của DT. 2/ Bi kịch nước mất nhà tan và bi kịch tình yêu tan vỡ ? Bk “nước mất” được thể hiện qua sự việc nào? - Bk nước mất nhà tan: Nguyên nhân mất nước? + Nước mất: Vì chủ quan, mất cảnh giác, hai cha con ADV đã mắc mưu TĐ (ADV nhận lời cầu hôn của TT và cho TT ở rễ; MC cho TT xem trộm lẫy nỏ thần dẫn đến lẫy nỏ thần bị đánh tráo; ADV điềm nhiên đánh cờ vì ỷ vào vũ khí lợi hại; MC rắc lông ngỗng tạo điều kiện để quân TĐ truy cùng giết tận hai cha con) dẫn đến việc nước ÂL thất bại. ? Bk “nhà tan” được thể hiện qua sự việc nào? + Nhà tan: Trước lời kết tội của RV, ADV đã “rút gươm chém Mị Châu” (đứa con gái yêu quý nhất của.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> mình). ? Hành động “rút gươm chém Mị Châu” của => Hành động “rút gươm chém Mị Châu” thể hiện sự dứt ADV nói lên được điều gì về ông? khoát, quyết liệt, sự tỉnh ngộ muộn màng của nhà vua; thay mặt muôn dân trừng trị đứa con “phản quốc” (quân pháp bất vị thân). ? Bk t/y tan vỡ được thể hiện qua sv gì? - Bk t/y tan vỡ: ? Mối tình MC – TT tan vỡ bởi nguyên nhân trực + Mối tình MC – TT tan vỡ bởi âm mưu xâm lược của tiếp nào? Cái chết của họ có y/n ntn? (Qua đó, TĐ. nhân dân ta muốn tố cáo điều gì?) + Cái chết của MC, TT là kết cục bi thảm của một mối tình éo le luôn bị tác động, chi phối bởi chiến tranh. => Thái độ của nd ta: ? Cuối cùng, ADV được nhân dân ta cho một kết + Với ADV: Không đồng tình với sự chủ quan, mất thúc ntn? Ý nghĩa? cảnh giác của ADV và nêu bài học LS về thái độ cảnh giác với kẻ thù -> có công thì thưởng (được sống), có tội thì phạt (phải xuống biến, bị mất nước, tình cha con đỗ vỡ). ? Qua cái chết và kết cục về sự hóa thân của MC, + Với MC: Vừa phê phán hành động vô tình phản quốc nd ta đã thể hiện thái độ ntn đv nv này? vừa rất độ lượng với MC, hiểu nàng là người cả tin, ngây thơ bị lợi dụng. ? Theo em, hình ảnh “ngọc trai – nước giếng” có + Với mối tình MC – TT: hình ảnh “ngọc trai – nước y/n ntn? (Câu 4 – SGK). giếng” thể hiện thái độ vừa nghiêm khắc vừa nhân ái của nhân ta. Hoạt động 3 (10’): Tổng kết. III. TỔNG KẾT ? Truyền thuyết ADV hay là nhờ những điểm 1/ Nghệ thuật nào? - Kết hợp nhuần nhuyễn giữa “cốt lõi ls” và hư cấu nghệ thuật. - K/c chặt chẽ, xd những chi tiết kì ảo có giá trị nghệ thuật cao (ngọc trai – giếng nước). - X/d được những nv truyền thuyết tiêu biểu. 2/ Ý nghĩa văn bản ? Qua câu chuyện, em rút ra được những y/n gì? Truyện giải thích nguyên nhân việc mất nước ÂL và nêu bài học LS về việc giữ nước, tinh thần cảnh giác với kẻ thù, cùng cách xử lí đúng đắn mqh giữa riêng với chung, nhà với nước, cá nhân với cộng đồng. 3. Củng cố, luyện tập ? Qua truyền thuyết này em rút ra được bài học gì cho mình? 4. Hướng dẫn HS tự học ở nhà - Học bài. - Chỉ ra những hư cấu nghệ thuật trong truyền thuyết và PT ý nghĩa của chúng. - Quan điểm của anh/chị về ý kiến cho rằng truyền thuyết này là tiếng nói ngợi ca t/y chung thủy và phản kháng chiến tranh. - Đọc bài Lập dàn ý BVTS, làm theo các yêu cầu trong bài và BT1.. * Trên đây là một phần giáo án văn 11 của mình. Nếu bạn nào cần trọn bộ (cả 10, 11, 12) thì liên hệ với mình. Giáo án mình soạn theo phương châm giảm tải cho cả GV và HS nên cô đọng, dễ dạy, dễ học mà vẫn đủ ý, đảm bảo theo chuẩn KT-KN. Năm ngoái mình dạy 12 2 lớp cơ bản, tỉ lệ của mình là 97%. Các bạn cần tài liệu thì alo cho mình (thầy Minh: 01267.567.068).

<span class='text_page_counter'>(13)</span>

×