Tải bản đầy đủ (.docx) (17 trang)

Lop 4 T15 20162017

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (233 KB, 17 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>LỊCH BÁO GIẢNG Lớp: 4C. Tuần 15 - Từ ngày 12 tháng 12 đến ngày 16 tháng 12 năm 2016. ngày. Sáng Hai. Sáng. Ba 13/12. Chiều. 12/12. Tiết. TG. Thứ. 1 2 3 4 1 2 3 1 2 3 4 5. Môn dạy Chào cờ Tập đọc Mỹ thuật Toán Khoa học Sử Khoa học Âm nhạc Đạo đức Toán Chính tả LT&C. Chiề u Sáng. Tư 14/12. Chiều Sáng. Năm 15/12. Chiều Sáng. Sáu 16/12. Tên bài dạy Tập trung đầu tuần Cánh diều tuổi thơ Vẽ tranh: Sinh hoạt Chia 2 số có tận cùng là các chữ số O Tiết kiệm nước Nhà Trần và việc đắp đê Làm thế nào để biết có không khí Học bài hát : Cò lả Biết ơn thầy giáo cô giáo (T2) Chia cho số có 2 chữ số (T1) Nghe viết : Cánh diều tuổi thơ MRVT: Đồ chơi – Trò chơi. GHI CHÚ. BT2b;BT3b. BT3. SINH HOẠT ĐỘI 1 2 3 4. Toán Kể chuyện Địa Kỷ thuật. 1 2 3 1 2 3 4. GDKNS Tự học Tự học Toán Tập đọc TLV Thể dục. 1 2 3 1 2 3 4. LT&C GDNGLL Tự học Thể dục Toán TLV HĐTT. Chia cho số có 2 chữ số (T2) K/C đã nghe , đã đọc Hoạt động SX của người dân ĐBBB(T) Cắt, Khâu, thêu sản phẩm tự chọn. BT2; BT3b. Luyện tập Tuổi ngựa Luyện tập miêu tả đồ vật Ôn bài thể dục phát triển chung - TC. BT2a; BT3. Giữ phép lịch sự khi đặt câu hỏi. Ôn bài thể dục phát triển chung Chia cho số có 2 chữ số (T3) Quan sát đồ vật Sinh hoạt lớp. Thứ hai, ngày 12 tháng 12 năm 2016 BUỔI SÁNG:. BT2; BT3.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> KẾ HOẠCH BÀI DẠY Tiết 1: CHÀO CỜ ---------------cd&cd--------------Tiết 2: TẬP DỌC CÁNH DIỀU TUỔI THƠ I. MỤC TIÊU: - Biết đọc với giọng vui, hồn nhiên; bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài. - Hiểu nội dung bài: Niềm vui sướng và những khát vọng tốt đẹp mà trò chơi thả diều đem lại cho lứa tuổi nhỏ. ( trả lời được các CH trong SGK ). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ ghi sẵn các đoạn văn cần luyện đọc. - Tranh ảnh, vẽ minh hoạ sách giáo khoa trang 146.. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:. Hoạt động của gv 1. KTBC: 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: Luyện đọc: - 1 HS đọc toàn bài. - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài - HS đọc phần chú giải. - GV đọc mẫu, chú ý cách đọc như SGV. Tìm hiểu bài: - HS đọc đoạn 1, trao đổi, trả lời câu hỏi. + Tác giả đã chọn những chi tiết nào để tả cánh diều + Tác giả đã tả cánh diều bằng những giác quan nào ? - Cánh diều được tác giả miêu tả tỉ mỉ bằng cách quan sát tinh tế làm cho nó trở nên đẹp hơn, đáng yêu hơn. + Đoạn 1 cho em biết điều gì? + Ghi ý chính đoạn 1. - HS đọc đoạn 2 trao đổi và trả lời câu hỏi. + Trò chơi thả diều đã đem lại niềm vui sướng cho đám trẻ như thế nào? + Trò chơi thả diều đã đem lại những ước mơ đẹp cho đám trẻ như thế nào ? - Nội dung chính của đoạn 2 là gì? - Ghi bảng ý chính đoạn 2. - HS đọc câu hỏi 3. - Bài văn nói lên điều gì ? Ghi nội dung chính của bài. Đọc diễn cảm: - HS đọc bài - Treo bảng phụ ghi đoạn văn. HS luyện đọc. - HS thi đọc từng đoạn văn và cả bài.. Hoạt động của hs - HS lên bảng thực hiện yêu cầu. - Quan sát và lắng nghe. - 1 HS đọc toàn bài. - HS đọc theo trình tự. - HS đọc. - HS đọc toàn bài. - Lắng nghe. - 1 HS đọc. Cả lớp đọc thầm, HS ngồi cùng bàn trao đổi, trả lời câu hỏi.. - Lắng nghe + Đoạn 1: tả vẻ đẹp cánh diều. - HS nhắc lại. - 1 HS đọc. Cả lớp đọc thầm. HS thảo luận cặp đôi và trả lời câu hỏi. - HS lắng nghe. - Trò chơi thả diều đem lại niềm vui và những ước mơ đẹp. - HS nhắc lại. - 1 HS đọc, trao đổi và trả lời câu hỏi. - Tác giả muốn nói đến cánh diều khơi gợi những ước mơ đẹp cho tuổi thơ. - Nói lên niềm vui sướng và những khát vọng tốt dẹp mà trò chơi thả diều mang lại cho đám trẻ mục đồng. 1 HS nhắc lại ý chính..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Nhận xét về giọng đọc và cho điểm. HS đọc 3. Củng cố – dặn dò- Nhận xét tiết học. HS luyện đọc theo cặp. - Dặn HS về nhà học bài. - Cả lớp. --------------cd&cd--------------Tiết 3: MỸ THUẬT (GIÁO VIÊN BỘ MÔN) --------------cd&cd--------------Tiết 4: TOÁN CHIA HAI SỐ CÓ TẬN CÙNG LÀ CÁC CHỮ SỐ 0 I. MỤC TIÊU: - Thực hiện được chia hai số có tận cùng là các chữ số 0 - Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2(a), bài 3(a). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Sách vở, đồ dùng bộ môn.. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HOC:. Hoạt động của gv 1. Ổn định: 2. KTBC: 3. Bài mới : a) Giới thiệu bài b ) Phép chia 320 : 40 (số bị chia và số chia đều có chữ số 0 ở tận cùng) GV ghi 320 : 40, HS suy nghĩ và áp dụng tính chất một số chia cho một tích để thực hiện phép chia trên. Vậy 320 chia 40 được mấy ? Em có nhận xét gì về kết quả 320 : 40 và 32 : 4 ? HS thực hiện tính 320 : 40. GV nhận xét và kết luận về cách đặt tính đúng c) Phép chia 32 000 : 400 (trường hợp số chữ số 0 ở tận cùng của số bị chia nhiều hơn của số chia). GV ghi 32000 : 400, HS suy nghĩ và áp dụng tính chất một số chia cho một tích để thực hiện phép chia trên. GV cho HS làm theo cách thuận tiện 32 000 : (100 x 4). Vậy 32 000 : 400 được mấy. GV nêu kết luận. - HS đặt tính và thực hiện tính 32000 : 400 - GV nhận xét và kết luận về cách đặt tính đúng. - GV cho HS nhắc lại kết luận. d ) Luyện tập thực hành: Bài 1 Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - Yêu cầu HS cả lớp tự làm bài. - Cho HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.. Hoạt động của hs - HS lên bảng làm bài, lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn. - HS nghe giới thiệu bài. - HS suy nghĩ và nêu các cách tính của mình. 320: (8 x 5); 320:(10 x 4); 320: (2 x 20) - HS thực hiện tính. 320 : ( 10 x 4 ) = 320 : 10 : 4 = 32 : 4 = 8 - Bằng 8. - Cùng có kết quả là 8. - Nếu cùng xoá đi một chữ số 0 ở tận cùng của 320 và 40 thì ta được 32 : 4. - HS nêu lại kết luận. - 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào giấy nháp. - HS suy nghĩ, nêu các cách tính của mình. - HS thực hiện tính. - ....= 80 - Hai phép chia cùng có kết quả là 80. - Nếu cùng xoá đi hai chữ số 0 ở tận cùng của 32000 và 400 thì ta được 320 : 4 - HS nêu lại kết luận. - 1 HS đọc đề bài. - HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm một phần, HS cả lớp làm bài vào VBT..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - GV nhận xét Bài 2a Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - HS tự làm bài. - HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng - Tại sao để tính x trong phần a em lại thực hiện phép chia 25 600 : 40 ? - GV nhận xét HS.. - HS nhận xét. - Tìm x. - HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm một phần, cả lớp làm bài vào vở . - HS nhận xét. - Vì x là thừa số chưa biết trong phép nhân x x 40 = 25 600, vậy để tính x ta lấy tích (25 600) chia cho thừa số đã biết 40. - HS đọc. 1 HS lên bảng, cả lớp làm bài vào vở.. Bài 3a - HS đọc đề bài, tự làm bài. - GV nhận xét 4. Củng cố, dặn dò: Nhận xét tiết học. - Dặn dò HS làm bài tập, chuẩn bị bài sau. - HS cả lớp. ***************************************************** BUỔI CHIỀU: KẾ HOẠCH BÀI DẠY Tiết 1: KHOA HỌC (CÔ HẢI) ---------------cd&cd--------------Tiết 2: LỊCH SỬ (CÔ HẢI) ------------cd&cd--------------Tiết 3: KHOA HỌC (CÔ HẢI) *************************************************. Thứ ba, ngày 13 tháng 12 năm 2016 KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI SÁNG: Tiết 1: ÂM NHẠC (GIÁO VIÊN BỘ MÔN) ---------------cd&cd--------------Tiết 2: ĐẠO ĐỨC BIẾT ƠN THẦY GIÁO, CÔ GIÁO (tiết 2) I/ MỤC TIÊU: - Biết được công lao của thầy giáo, cô giáo. - Nêu được những việc cần làm thể hiện sự biết ơn đối với thầy giáo, cô giáo. - Lễ phép, vâng lời thầy giáo, cô giáo. (Nhắc nhở các bạn thực hiện kính trọng, biết ơn đối với các thầy giáo, cô giáo đã và đang dạy mình). II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Các băng chữ để sử dụng cho hoạt động 3, tiết 1. - Kéo, giấy màu, bút màu, hồ dán để sử dụng cho hoạt động 2, tiết 2.. III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:. Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. 1. Ổn định: 2.KTBC: Một, vài HS lên kể 1 kỷ niệm đáng nhớ về thầy giáo, - HS kể..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> cô giáo. 3. Bài mới: a.Giới thiệu bài: b.Nội dung: Hoạt động 1: Trình bày sáng tác hoặc tư liệu sưu tầm được (Bài tập 4, 5- SGK/23) - HS trình bày, giới thiệu. Một số HS trình bày, giới thiệu. - Cả lớp nhận xét. GV nhận xét. Hoạt động 2: Làm bưu thiếp chúc mừng các thầy giáo, cô giáo cũ. - HS làm việc cá nhân -Thể hiện sự kính trọng, biết ơn với thầy cô - GV theo dõi và hướng dẫn HS. - GV nhắc HS nhớ gửi tặng các thầy giáo, cô giáo cũ những tấm bưu thiếp mà mình đã làm. - GV kết luận chung: + Cần phải kính trọng, biết ơn các thầy giáo, cô giáo. + Chăm ngoan, học tập tốt là biểu hiện của lòng biết ơn. - Cả lớp thực hiện. 4. Củng cố - Dặn dò: Hãy kể một kỷ niệm đáng nhớ nhất về thầy giáo, cô giáo.- Thực hiện các việc làm để tỏ lòng kính trọng, biết ơn thầy giáo, cô giáo. --------------cd&cd--------------Tiết 3: TOÁN CHIA CHO SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ I. MỤC TIÊU: - Biết đặt tính và thực hiện phép chia số có ba chữ số cho số có hai chữ số (chia hết, chia có dư). - Bài tập cần làm: bài 1, bài 2. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Sách vở, đồ dùng.. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:. Hoạt động của gv 1.Ổn định: 2.KTBC: 3. Bài mới : a) Giới thiệu bài b) Hướng dẫn thực hiện phép chia cho số có hai chữ số Phép chia 672 : 21 GV giới thiệu cách đặt tính và thực hiện phép chia. + Đặt tính và tính. - HS thực hiện phép chia. - GV nhận xét cách đặt phép chia của HS, thống nhất cách chia đúng như SGK đã nêu. - Phép chia 672 : 21 là phép chia có dư hay phép chia hết. * Phép chia 779 : 18 - Cho HS thực hiện đặt tính để tính. - GV theo dõi HS làm. - Hướng dẫn HS thực hiện đặt tính và tính. Hoạt động của hs - HS lên bảng làm bài, lớp theo dõi để nhận xét. - HS nghe. - HS thực hiện. 672 : 21 = 672 : ( 7 x 3 ) = (672 : 3 ) : 7 = 224 : 7 = 32 - 1 HS lên bảng làm bài cả lớp làm bài vào vở nháp. - Là phép chia hết vì có số dư bằng 0. - 1 HS lên bảng làm bài. - HS nêu cách tính của mình..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> như nội dung SGK trình bày. Vậy 779 : 18 = 43 ( dư 5 ) ? 779 : 18 là phép chia hết hay phép chia có dư ? - Trong các phép chia có số dư chúng ta phải chú ý điều gì ? - GV hướng dẫn thêm: Khi đó chúng ta giảm dần thương xuống còn 6, 5, 4 … và tiến hành nhân và trừ nhẩm. - GV hướng dẫn thêm như SGV. - GV cho cả lớp ước lượng với các phép chia khác 79 : 28 ; 81 : 19 ; 72 : 18 c) Luyện tập , thực hành Bài 1 Các em hãy tự đặt tính rồi tính. - HS nhận xét bài làm trên bảng của bạn. - GV chữa bài Bài 2 HS đọc đề bài, tự tóm tắt đề bài và làm bài. - GV nhận xét 4. Củng cố, dặn dò: Nhận xét tiết học. Dặn HS chuẩn bị bài sau.. - Là phép chia có số dư bằng 5. - … số dư luôn nhỏ hơn số chia. - HS theo dõi GV giảng bài. + HS nhẩm để tìm thương sau đó kiểm tra lại. Cả lớp theo dõi và nhận xét. - HS có thể nhân nhẩm theo cách. 7 : 1 = 7 ; 7 x 17 = 119 ; 119 > 75 - HS thử với các thương 6, 5, 4 và tìm ra 17 x 4 = 68 ; 75 - 68 = 7. Vậy 4 là thương thích hợp. - HS nghe GV huớng dẫn. - HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở. - HS nhận xét. - HS đọc đề bài. - 1 HS lên bảng làm cả lớp làm bài vào vở.. - Cả lớp. --------------cd&cd--------------Tiết 4: CHÍNH TẢ CÁNH DIỀU TUỔI THƠ (Nghe – Viết) I.MỤC TIÊU: - Nghe-viết đúng bài CT; trình bày đúng đoạn văn. - Làm đúng BT (2) a/b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn. *(BVMT) GDHS Ý thức yêu thích cái đẹp của thiên nhiên và quý trọng những kĩ niệm đẹp của tuổi thơ. II.CHUẨN BỊ: - Vài đồ chơi như: chong chóng, chó lái xe, tàu thủy ……… - Phiếu kẻ bảng để HS các nhóm thi làm BT2 + 1 tờ giấy khổ to viết lời giải BT2a. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:. HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1/ Khởi động: Bài cũ: GV đọc cho HS viết 6 tính từ chứa tiếng bắt đầu bằng s / x, vần ât / âc 2/ Bài mới: Giới thiệu bài Hoạt động1: Hướng dẫn HS nghe - viết chính tả - GV đọc đoạn văn cần viết chính tả 1 lượt - GV yêu cầu HS đọc thầm lại đoạn văn cần viết & cho biết những từ ngữ cần phải chú ý khi viết bài - GV đọc từng câu, từng cụm từ 2 lượt cho HS viết - GV đọc toàn bài chính tả 1 lượt - GV chấm bài 1 số HS & yêu cầu từng cặp HS. HOẠT ĐỘNG CỦA HS HS viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con HS nhận xét. - HS theo dõi trong SGK - HS đọc thầm lại đoạn văn cần viết - HS nêu những hiện tượng mình dễ viết sai: mềm mại, phát dại, trầm bổng - HS nghe – viết - HS soát lại bài - HS đổi vở cho nhau để soát lỗi chính tả.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> đổi vở soát lỗi cho nhau - GV nhận xét chung Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả Bài tập 2b:GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập 2a - GV nhận xét kết quả bài làm của HS, chốt lại lời giải đúng.. - HS đọc yêu cầu của bài tập HS lên bảng làm vào phiếu (tiếp sức) - Cả lớp nhận xét kết quả làm bài - HS viết vào vở tên một số đồ chơi, trò chơi – mỗi em viết khoảng 8 từ - HS đọc yêu cầu của bài tập - HS tự làm vào VBT Bài tập 3a: GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập Một số HS tiếp nối nhau miêu tả đồ chơi 3a (các em có thể cầm đồ chơi của mình, giới GD-Ý thức yêu thích cái đẹp của thiên nhiên và thiệu với các bạn khi miêu tả). quý trọng những kĩ niệm đẹp của tuổi thơ. Cả lớp nhận xét, bình chọn bạn miêu tả đồ - GV nhận xét, cùng HS bình chọn bạn miêu tả chơi (hoặc trò chơi) dễ hiểu nhất, hấp dẫn đồ chơi (hoặc trò chơi) dễ hiểu nhất. nhất. 3/ Củng cố - Dặn dò: - HS cả lớp. GV nhận xét thái độ học tập của HS. Chuẩn bị bài: (Nghe – viết) Kéo co ---------------cd&cd--------------Tiết 5: LUYỆN TỪ VÀ CÂU MỞ RỘNG VỐN TỪ : ĐỒ CHƠI , TRÒ CHƠI I. MỤC TIÊU: - Biết thêm một số đồ chơi, trò chơi (BT1, BT2) ; phân biệt được những đồ chơi có lợi và những đồ chơi có hại (BT3) ; nêu được một vài từ ngữ miêu tả tình cảm, thái độ của con người khi tham gia các trò chơi (BT4). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh minh hoạ các trò chơi trang 147, 148 SGK . - Giấy khổ to và bút dạ.. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của gv. 1. KTBC: 2.Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: HS đọc yêu cầu và nội dung. Treo tranh minh hoạ, HS quan sát nói tên đồ chơi hoặc trò chơi trong tranh. Gọi HS phát biểu, bổ sung. Bài 2: HS đọc yêu cầu. HS trao đổi trong nhóm để tìm từ, nhóm nào xong dán phiếu lên bảng. - HS nhóm khác nhận xét bổ sung nhóm bạn. - Nhận xét kết luận những từ đúng Bài 3: HS đọc yêu cầu, hoạt động theo cặp. - HS phát biểu, bổ sung ý kiến cho bạn kết luận lời giai đúng. Hoạt động của hs - HS lên bảng đặt câu. HS nhận xét câu trả lời và bài làm của bạn. - Lắng nghe. 1 HS đọc. - Quan sát tranh, học sinh ngồi cùng bàn trao đổi thảo luận. - Lên bảng chỉ vao từng tranh và giới thiệu. - 1 HS đọc. - HS thảo luận - Bổ sung những từ mà nhóm khác chưa có. - Đọc lại phiếu, viết vào vở. Đồ chơi : bóng, quả cầu ... Trò chơi : đá bóng, cưỡi ngựa, vv ... - 1 HS đọc, 2 em ngồi gần nhau trao đổi, trả lời câu hỏi a/ Trò chơi bạn trai thích: đá bóng, đấu kiếm,.... - Trò chơi bạn gái thích: búp bê, nhảy dây ,... Trò chơi cả bạn trai và bạn gái đều thích thích:.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> thả diều, rước đèn, trò chơi điện tử, xếp hình, cắm trại, đu quay, ... b/ Những trò chơi có ích và ích lợi của chúng c/ Những trò chơi có hại và tác hại của chúng 1 HS đọc. Bài 4: HS đọc yêu cầu. Tự làm bài. - Các từ ngữ: say mê, hăng say, thú vị,... - HS lần lượt phát biểu. - Tiếp nối đọc câu mình đặt. + Em hãy đặt một câu thể hiện thái độ - Tiếp nối nhau phát biểu. con người khi tham gia trò chơi ? - Lắng nghe. - GV nhận xét, chữa lỗi 3. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà đặt 2 câu ở bài tập 4, chuẩn bị bài sau. - Về nhà thực hiện theo lời dặn dò. ***************************************************** BUỔI CHIỀU: SINH HOẠT ĐỘI *************************************************. Thứ tư, ngày 14 tháng 12 năm 2016 KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI SÁNG: Tiết 1: TOÁN CHIA CHO SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ (Tiếp theo) I. MỤC TIÊU: - Thực hiện được phép chia số có bốn chữ số cho số có hai chữ số (chia hết, chia có dư ) - Bài tập cần làm: bài 1, bài 3(a). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Sách, vở đồ dùng bộ môn.. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:. Hoạt động của gv 1. Ổn định: 2. KTBC: 3. Bài mới : a) Giới thiệu bài: b) Hướng dẫn thực hiện phép chia * Phép chia 8 192 : 64 - GV ghi phép chia, yêu cầu HS thực hiện đặt tính và tính. - GV theo dõi HS làm bài. - GV hướng dẫn HS đặt tính và tính như nội dung SGK trình bày. - Phép chia 8192: 64 là phép chia hết hay phép chia có dư ? * Phép chia 1 154 : 62 - GV ghi phép chia, cho HS thực hiện đặt tính và tính. - GV theo dõi HS làm bài. - GV hướng dẫn HS đặt tính và tính như nội dung SGK trình bày.. Hoạt động của hs - HS lên bảng làm bài, lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn. - HS nghe. - 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào nháp. - HS nêu cách tính của mình. - Là phép chia hết. - HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào nháp. - 1 HS nêu cách tính của mình..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Vậy 1 154 : 62 = 18 ( dư 3 ) - HS theo dõi. - Phép chia 1 154 : 62 là phép chia hết hay phép - Là phép chia có số dư bằng 38. chia có dư ? - Trong phép chia có dư chúng cần chú ý điều - Số dư luôn nhỏ hơn số chia. gì? c) Luyện tập, thực hành Bài 1 HS tự đặt tính và tính. - HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài - HS cả lớp nhận xét bài làm của bạn trên bảng. vào vở. - GV chữa bài - HS nhận xét. Bài 3 - GV yêu cầu HS tự làm bài. - GV nhận xét - HS đọc đề toán. 4. Củng cố - dặn dò: Nhận xét tiết học. - 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài - Dặn dò HS làm bài tập hướng dẫn luyện tập vào VBT. thêm và chuẩn bị bài sau. HS thực hiện theo lời dặn của GV. --------------cd&cd--------------Tiết 2: KỂ CHUYỆN KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE – ĐÃ ĐỌC I.MỤC TIÊU: - Kể lại được câu chuyện (đoạn truyện) đã nghe, đã đọc nói về đồ chơi của trẻ em hoặc những con vật gần gũi với trẻ em. - Hiểu nội dung chính của câu chuyện (đoạn truyện) đã kể. II. CHUẨN BỊ: - Một số truyện viết về đồ chơi của trẻ em hoặc những con vật gần gũi với trẻ em. Bảng lớp viết đề bài, giấy khổ to viết gợi ý 3 trong SGK, tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện.. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:. HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1/ Khởi động: 2/ Bài cũ: Búp bê của ai? Yêu cầu 1 HS kể 1, 2 đoạn của câu chuyện Búp bê của ai? bằng lời kể của búp bê. Bài mới: Hoạt động1: Giới thiệu bài GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học Hoạt động 2: Hướng dẫn HS kể chuyện - GV yêu cầu HS quan sát tranh minh hoạ trong SGK & kể 3 truyện đúng với chủ điểm - Truyện nào có nhân vật là những đồ chơi của em? Nếu không tìm được câu chuyện ngoài SGK, em có thể kể chuyện đã học (Dế Mèn bênh vực kẻ yếu, Chim sơn ca & bông cúc trắng, Voi nhà, Chú sẻ & bông hoa bằng lăng ………). Bước 2: HS thực hành kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. HOẠT ĐỘNG CỦA HS HS kể & trả lời câu hỏi HS nhận xét. HS giới thiệu nhanh những truyện mà các em mang đến lớp HS đọc đề bài HS cùng GV phân tích đề bài - Truyện có nhân vật là con vật gần gũi với trẻ em: Chú lính chì dũng cảm (An- đéc-xen), Chú Đất Nung (Nguyễn Kiên) – nhân vật là những đồ chơi của trẻ em; Võ sĩ Bọ Ngựa (Tô Hoài) – nhân vật là con vật gần gũi với trẻ em. - Vài HS tiếp nối nhau giới thiệu với các bạn câu chuyện của mình. Nói rõ nhân vật trong truyện là đồ chơi hay con vật. Bước 2 a) Kể chuyện.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Yêu cầu HS kể chyện theo nhóm. HS kể chuyện theo cặp Sau khi kể xong, HS cùng bạn trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu chuyện b) Yêu cầu HS thi kể chuyện trước lớp b) Kể chuyện trước lớp - GV mời những HS xung phong lên trước HS xung phong thi kể trước lớp lớp kể chuyện Mỗi HS kể chuyện xong phải nói suy nghĩ của + Nội dung câu chuyện có mới, có hay mình về tính cách nhân vật & ý nghĩa câu không? chuyện hoặc đối thoại với bạn về nội dung câu + Cách kể (giọng điệu, cử chỉ) chuyện. + Khả năng hiểu truyện của người kể. + Cả lớp bình chọn bạn có câu chuyện hay nhất, bạn kể chuyện hấp dẫn nhất. 3/ Củng cố, Dặn dò: nhận xét tiết học. HS cùng GV bình chọn bạn kể chuyện hay nhất, hiểu câu chuyện nhất ---------------cd&cd--------------Tiết 3: ĐỊA LÝ (CÔ HẢI) ---------------cd&cd--------------Tiết 4: KỸ THUẬT (CÔ HẢI) ************************************ BUỔI CHIỀU: KẾ HOẠCH BÀI DẠY Tiết 1: GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG -------------cd&cd--------------Tiết 2+3: TỰ HỌC ************************************************* Thứ năm, ngày 15 tháng 12 năm 2016 BUỔI SÁNG: KẾ HOẠCH BÀI DẠY Tiết 1: TOÁN LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: - Thực hiện được phép chia số có ba chữ số, bốn chữ số cho số có hai chữ số (chia hết, chia có dư) - Bài tập cần làm: bài 1, bài 2(b). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Sách, vở, đồ dùng bộ môn.. III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:. Hoạt động của gv 1. Ổn định: 2. KTBC: 3. Bài mới : a) Giới thiệu bài b ) Hướng dẫn luyện tập. Hoạt động của hs - HS lên bảng làm bài. - HS nghe giới thiệu bài..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Bài 1 - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - Đặt tính rồi tính. - GV cho HS tự làm bài, nêu cách thực hiện - HS lên bàng làm bài, tính của mình. - cả lớp theo dõi và nhận xét bài làm của bạn. - GV nhận xét. - tính giá trị của biểu thức. Bài 2 Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - HS trả lời - Khi thực tính giá trị của các biểu thức có - HS làm bài vào VBT. cả các dấu tính nhân, chia, cộng, trừ chúng ta HS nhận xét, đổi chéo vở để kiểm tra bài làm theo thứ tự nào của nhau. Nhận xét bài làm của bạn. + 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào - GV nhận xét vở 4. Củng cố, dặn dò: Nhận xét tiết học. - HS cả lớp thực hiện. - Dặn dò HS chuẩn bị bài sau. ---------------cd&cd--------------Tiết 2: TẬP ĐỌC TUỔI NGỰA I. MỤC TIÊU: - Biết đọc với giọng vui, nhẹ nhàng; đọc đúng nhịp thơ, bước đầu biết đọc với giọng có biểu cảm một khổ thơ trong bài. - Hiểu ND: Cậu bé tuổi Ngựa thích bay nhảy, thích du ngoạn nhiều nơi nhưng rất yêu mẹ, đi đâu cũng nhớ tìm đường về với mẹ (trả lời được các câu hỏi 1,2,3,4 ; thuộc khoảng 8 dòng thơ trong bài) * HS khá, giỏi thực hiện CH5 (SGK) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 149/SGK - Bảng phụ ghi sẵn câu, đoạn cần luyện đọc.. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:. Hoạt động của gv 1. KTBC: 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: Luyện đọc: - HS đọc toàn bài. - HS đọc từng đoạn của bài. - HS đọc chú giải. - GV đọc mẫu (chú ý cách đọc như SGV.) Tìm hiểu bài: HS đọc khổ thơ 1, trao đổi và TLCH Ghi ý chính khổ 1. - HS đọc khổ 2, trao đổi và trả lời câu hỏi. - Khổ thơ 2 kể lại chuyện gì ? - Ghi ý chính khổ thơ 2. - HS đọc khổ thơ 3, trao đổi và TLCH. Khổ 3 tả cảnh gì?. Hoạt động của hs - HS lên bảng thực hiện yêu cầu. - Quan sát, lắng nghe. - HS đọc theo từng khổ thơ. - Một HS đọc. - HS đọc toàn bài.. - 1 HS đọc. Cả lớp đọc thầm, trao đổi theo cặp và trả lời câu hỏi. - HS nhắc lại. - Khổ 2 của bài kể lại chuyện " Ngựa con " rong chơi khắp nơi cùng ngọn gió - HS nhắc lại. - 1 HS đọc. Cả lớp đọc thầm, trao đổi trả lời câu hỏi. - Khổ thứ ba tả cánh đẹp của đồng hoa mà "Ngựa con" vui chơi ..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Ghi ý chính khổ 3. - 1 HS nhắc lại ý chính. - HS đọc khổ thơ 4, trao đổi và trả lời câu - 1 HS đọc. Cả lớp đọc thầm, trao đổi trả lời hỏi. câu hỏi. Cậu bé yêu mẹ như thế nào ? - Cậu bé dù đi muôn nơi vẫn tìm đường về với mẹ. - Ghi ý chính khổ 4. - 1 HS nhắc lại ý chính. - HS đọc câu hỏi 5, suy nghĩ trả lời. - Đọc và trả lời câu hỏi 5. + Bài thơ nói lên ước mơ và trí tưởng tượng Ví dụ về câu trả lời có ý tưởng hay: đầy láng mạn của cậu bé tuổi ngựa. Cậu thích - Nội dung bài thơ là gì? bay nhảy nhưng rất thương mẹ, đi đâu cũng nhớ đường tìm về với mẹ. - Ghi ý chính của bài. - HS tham gia đọc - HS cả lớp theo dõi, tìm giọng đọc như * Đọc diễn cảm: hướng dẫn. - HS tiếp nối nhau đọc từng khổ thơ, lớp - Cả lớp. theo dõi để tìm ra cách đọc. 3. Củng cố – dặn dò: Nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà học thuộc lòng . ---------------cd&cd--------------Tiết 3: TẬP LÀM VĂN LUYỆN TẬP MIÊU TẢ ĐỒ VẬT I. MỤC TIÊU: - Nắm vững cấu tạo ba phần (mở bài, thân bài, kết bài) của bài văn miêu tả đồ vật và trình tự miêu tả ; hiểu vai trò của quan sát trong việc miêu tả những chi tiết của bài văn, sự xen kẽ của lời tả với lời kể (BT1). - Lập được dàn ý cho bài văn tả chiếc áo mặc đến lớp (BT2). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giấy khổ to và bút dạ. - Phiếu kẻ sẵn nội dung: trình tự miêu tả chếc xe đạp của chú Tư.. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:. Hoạt động của gv 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới : a. Giới thiệu bài : b. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1 : HS nối tiếp đọc đề bài. Phần mở bài, thân bài, kết bài trong đoạn văn trên có tác dụng gì? Mở bài kết bài theo cách nào?. Hoạt động của hs - HS trả lời câu hỏi. - Lắng nghe.. - Mở bài: Giới thiệu về chiếc xe đạp của chú Tư. - Thân bài: Tả chiếc xe đạp và tình cảm của chú Tư với chiếc xe đạp. - Kết bài: Nói lên niềm vui của đám con nít và chú Tư bên chiếc xe. Tác giả quan sát chiếc xe đạp bằng giác Tác giả quan sát chiếc xe đạp bằng: quan nào ? Mắt ,Tai nghe + Tả bao quát chiếc xe Trao dổi, viết các câu văn thích hợp vào phiếu. + Tả những bộ phận có đặc điểm nổi bật. - Bao giờ dừng xe, chú cũng rút giẻ dưới yên + Nói về tình cảm của chú Tư đối với chiếc lau, phủi, sạch sẽ. xe đạp. 1 HS đọc thành tiếng. Bài 2: HS đọc đề bài. Lắng nghe..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> - GV Gợi ý: (Xem SGV) Tự làm bài - HS tự làm bài. HS đọc bài. - Gọi HS đọc bài của mình - GV ghi các ý chính lên bảng để có một dàn ý hoàn chỉnh. - Chiếc áo em đang mặc là chiếc áo sơ mi đã a/ Mở bài: cũ hay còn mới? Đã mặc được bao lâu? - Tả bao quát chiếc áo b/ Thân bài: + Tình cảm của em đối với chiếc áo : c/ Kết bài: - Đọc, bổ sung vào dàn ý của mình những chi - Gọi HS đọc dàn ý. tiết còn thieu. - Để quan sát kĩ đồ vật sẽ tả chúng ta cần - Chúng ta cần quan sát bằng nhiều giác quan sát bằng những giác quan nào? quan : mắt, tai, cảm nhận. + Khi tả đồ vật ta cần lưu ý điều gì ? + Khi tả đồ vật, ta cần lưu ý kết hợp lời kể với 3. Củng cố – dặn dò:- Nhận xét tiết học. tình cảm của con người với đồ vật ấy. - Về nhà viết thành bài văn miêu tả một đồ - Cả lớp. chơi mà em thích. ---------------cd&cd--------------Tiết 4: THỂ DỤC (CÔ HẢI) ***************************************************** BUỔI CHIỀU: KẾ HOẠCH BÀI DẠY Tiết 1: LUYỆN TỪ VÀ CÂU GIỮ PHÉP LỊCH SỰ KHI ĐẶT CÂU HỎI I. MỤC TIÊU: - Nắm được phép lịch sự khi hỏi chuyện người khác: biết thưa gửi, xưng hô phù hợp với quan hệ giữa mình và người được hỏi; tránh những câu hỏi tò mò hoặc làm phiền lòng người khác (ND Ghi nhớ). - Nhận biết được quan hệ giữa các nhân vật, tính cách của nhân vật qua lời đối đáp (BT1, BT2 mục III). *(KNS): Thể hiện thái độ lịch sự trong giao tiếp; Lắng nghe tích cực II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bài tập 1 viết sẵn trên bảng lớp phần nhận xét. - Giấy khổ to và bút dạ.. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:. Hoạt động của gv 1. KTBC: 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Tìm hiểu ví dụ : Bài 1: HS đọc yêu cầu và nội dung, trao đổi và tìm từ ngữ. - Khi muốn hỏi chuyện người khác, chúng ta cần giữ phép lịch sự như cần thưa gửi, xưng hô cho phù hợp: ơi, ạ, thưa, dạ, ... Bài 2: HS đọc yêu cầu và nội dung, trao đổi và đặt câu. - Khen những học sinh đã biết đặt những câu. Hoạt động của hs - HS lên bảng viết. HS đứng tại chỗ trả lời. - Lắng nghe. - HS đọc, HS trao đổi dùng bút chì gạch chân dưới các từ ngữ. - Lắng nghe. 1 HS đọc, tiếp nối nhau đặt câu: a. Đối với thầy cô giáo: b. Đối với bạn bè:.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> hỏi lịch sự phù hợp với đối tượng giao tiếp. Bài 3: HS đọc nội dung KNS: Thể hiện thái độ lịch sự trong giao - 2 HS đọc tiếp; Lắng nghe tích cực Theo em, để giữ lịch sự, cần tránh những câu hỏi có nội dung như thế nào? - Để giữ phép lịch sự cần tránh những câu + Lấy ví dụ về những câu mà chúng ta không hỏi làm phiền lòng người khác, gây cho nên hỏi? người khác sự buồn chán. - Để giữ phép lịch sự khi hỏi chyện người khác - HS lấy ví dụ thì cần chú ý những gì ? - Thưa gửi, xưng hô cho phù hợp với quan Ghi nhớ: đọc phần ghi nhớ. hệ của mình và người được hỏi. c. Luyện tập: - 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm. Bài 1 : HS đọc yêu cầu đề bài, tự làm bài. - Bổ sung cho đến khi nào chính xác. - 1 HS đọc. - Nhận xét, kết luận chung kết luận lời giải - Suy nghĩ dùng bút chì gạch chân vào các đúng. câu hỏi. + Qua cách hỏi đáp ta biết được điều gì về - HS ngồi cùng thảo luận và trả lời. nhân vật? - Những câu hỏi này chưa hợp lí với người Bài 2: HS đọc yêu cầu. lớn lắm, chưa tế nhị. - Thảo luận theo cặp đôi. - 1 HS đọc. - Yêu cầu HS phát biểu. - HS ngồi cùng thảo luận và trả lời. 3. Củng cố – dặn dò: Nhận xét tiết học. - Về nhà phải luôn có ý thức lịch sự khi nói, hỏi - Cả lớp. người khác. ---------------cd&cd--------------Tiết 2: GIÁO DỤC NGOÀI GIỜ LÊN LỚP ---------------cd&cd--------------Tiết 3: TỰ HỌC ************************************************* Thứ sáu, ngày 16 tháng 12 năm 2016 BUỔI SÁNG: KẾ HOẠCH BÀI DẠY Tiết 1: THỂ DỤC(T2) BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG TRÒ CHƠI “ LÒ CÒ TIẾP SỨC ” I. MỤC TIÊU : 1- KT: Ôn bài thể dục phát triển chung. - Trò chơi: “Lò cò tiếp sức” 2- KN : Thực hiện cơ bản đúng các động tác đã học của bài thể dục phát triển chung. Trò chơi: “Lò cò tiếp sức”. biết cách chơi và tham gia trò chơi được. 3- GD: HS có ý thức tập luyện chăm chỉ II. ĐỊA ĐIỂM – PHƯƠNG TIỆN : 1- GV:Trên sân trường .Vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện. Chuẩn bị còi, phấn kẻ màu. 2- HS: Trang phục gọn gàng. III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP: Nội dung Phương pháp tổ chức 1 . Phần mở đầu: - Lớp trưởng tập hợp lớp báo cáo.  - Tập hợp lớp, ổn định: Điểm danh sĩ số..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> - GV phổ biến nội dung: Nêu mục tiêu - yêu cầu và hình thức tiến hành kiểm tra..    - Khởi động: Đứng tại chỗ xoay các khớp cổ GV chân, cổ tay, đầu gối, hông, vai. -HS đứng theo đội hình 4 hàng ngang. + Đi đều hoặc giậm chân tại chỗ theo nhịp, hát và  vỗ tay.  2. Phần cơ bản:  a) Kiểm tra bài thể dục phát triển chung:  * Ôn bài thể dục phát triển chung GV + Lần 1: GV vừa hô nhịp cho HS tập vừa quan - HS vẫn đứng theo đội hình 4 hàng ngang. sát để sửa sai cho HS , dừng lại để sửa nếu nhịp nào có nhiều HS tập sai   +Lần 2: Mời cán sự lên hô nhịp cho cả lớp tập,  GV  GV quan sát để sửa sai cho HS (Chú ý: Xen kẽ   giữa các lần tập GV nên nhận xét). Hoặc chia tổ   cho HS luyện tập theo sự điều khiển của tổ   trưởng. * Kiểm tra bài thể dục phát triển chung +Nội  dung kiểm tra: Mỗi HS thực hiện 8 động tác  theo đúng thứ tự của bài thể dục phát triển chung.  +Tổ chức và phương pháp kiểm tra : Kiểm tra  theo nhiều đợt. Mỗi HS chỉ tham gia kiểm tra 1 GV lần, trường hợp em nào chưa hoàn thành thì sẽ kiểm tra lại lần 2. +Cách đánh giá : Đánh giá dựa trên mức độ thực hiện kỹ thuật động tác và thành tích đạt được của từng HS theo các mức sau. Hoàn thành tốt: Thực hiện đúng từng động tác và thứ tự các động tác trong bài. Hoàn thành: Thực hiện cơ bản đúng động tác trong bài, có thể nhằm nhịp hoặc quên 2 - 3 động tác. Chưa hoàn thành: Thực hiện sai từ 4 động tác     trở lên.     b) Trò chơi : “Lò cò tiếp sức”     - GV tập hợp HS theo đội hình chơi.     - Nêu tên trò chơi.    - GV giải thích cách chơi và phổ biến luật chơi. - Cho HS chơi thử và nhắc nhở HS thực hiện đúng quy định của trò chơi. GV - Tổ chức cho HS chơi chính thức và có hình phạt vui đối với HS phạm luật chơi. - GV quan sát, nhận xét, biểu dương những HS - Đội hình hồi tĩnh và kết thúc. chơi nhiệt tình, chủ động. 3. Phần kết thúc:  - Cho HS đứng tại chỗ thực hiện động tác gập  thân thả lỏng.  - Bật nhảy nhẹ nhàng từng chân kết hợp thả lỏng  toàn thân. - GV nhận xét, đánh giá, công bố kết quả kiểm tra  tuyên dương những HS đạt kết quả tốt và động.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> viên những HS chưa hoàn thành để giờ sau kiểm tra được tốt hơn. - GV hô giải tán..    GV - HS hô “khỏe”. --------------cd&cd--------------Tiết 2: TOÁN CHIA CHO SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ (tt). I/ MỤC TIÊU: - Biết thực hiện phép chia số có 5 chữ số cho số có 2 chữ số. ( chia hết và chia có dư) - Bài tập cần làm: bài 1. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Sách, vở, đồ dùng bộ môn.. III/HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:. Hoạt động của gv 1.Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới: * Giới thiệu bài: Nêu YC cần đạt của tiết học. Hoạt động 1: Trường hợp chia hết: 10105 : 43 = ? a) Đặt tính: - GV yêu cầu học sinh đặt tính và tính. b) Tính từ trái sang phải (SGV). Hoạt động của hs -. HS lắng nghe. HS đặt tính rồi tính.. 10105 43 150 235 215 00 - Cả lớp theo dõi nhận xét bài làm của bạn. - HS đặt tính rồi tính. - HS làm bảng lớp làm vào vở bài tập.. Hoạt động 2: Trường hợp chia có dư: 26345 : 35 = ? Thực hiện tương tự như trên. Hoạt động 3: Thực hành: Bài 1: - HS giải Giải: 1 giờ 15 phút = 75 phút 38 km 400 m = 38400 m Trung bình mỗi phút người đó đi được là: 38400 : 75 = 512 (m) Đáp số: 512 m - Lớp nhận xét . 3.Hoạt động nối tiếp: Củng cố- dặn dò: - Xem lại các bài tập đã làm. - HS thực hiện ở nhà. - Nhận xét tiết học. ---------------cd&cd--------------Tiết 3: TẬP LÀM VĂN QUAN SÁT ĐỒ VẬT I. MỤC TIÊU: - Biết quan sát đồ vật theo một trình tự hợp lí, bằng nhiều cách khác nhau; phát hiện được đặc điểm phân biệt đồ vật này với đồ vật khác (ND Ghi nhớ). - Dựa theo kết quả quan sát, biết lập dàn ý để tả một đồ chơi quen thuộc (mục III). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - HS chuẩn bị đồ chơi.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của gv 1. Kiểm tra bài cũ : Gọi HS đọc dàn ý: Tả chiếc áo của em. - Khuyến khích HS đọc đoạn văn, bài văn miêu tả cái áo của em. 2. Bài mới : a. Giới thiệu bài: Kiểm tra việc chuẩn bị đồ chơi của HS b. Tìm hiểu ví dụ : Bài 1: Y/c HS tiếp nối nhau đọc y/c và gợi ý. - Yêu cầu HS giới thiệu đồ chơi của mình.. Hoạt động của hs - HS đọc dàn ý.. - Tổ trưởng tổ báo cáo việc chuẩn bị của các tổ viên. - Lắng nghe. - HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng + Em có chú gấu bông rất đáng yêu. + Đồ chơi của em là chiếc ô tô chạy bằng - Yêu cầu HS tự làm bài. pin. - Gọi HS trình bày. Nhận xét, sửa lỗi dùng từ, - Tự làm bài. diễn đạt cho HS (nếu có) - HS trình bày kết quả quan sát. Bài 2: Yêu cầu HS đọc đề bài. Theo em khi quan sát đồ vật, cần chú ý những gì? - 1HS đọc thành tiếng, cả lớp theo dõi. c. Ghi nhớ : - Khi quan sát đồ vật ta cần quan sát theo - Yêu cầu học sinh đọc phần ghi nhớ. trình tự hợp lí từ bao quát đến từng bộ d. Luyện tập : phận. - Gọi hs đọc yêu cầu và nội dung bài - HS đọc to, cả lớp đọc thầm. - Yêu cầu HS tự làm bài. GV đi giúp đỡ những - 1 HS đọc thành tiếng. học sinh gặp khó khăn. - Gọi HS trình bày. GV sửa lỗi dùng từ, diễn - Tự làm bài vào vở. đạt cho từng học sinh (nếu có) - Khen ngợi những HS lập dàn ý chi tiết đúng - HS trình bày dàn ý. 3. Củng cố – dặn dò: Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà hoàn thành dàn ý, viết thành bài văn và tìm hiểu một trò chơi, một lễ hội ở quê em. - Về nhà thực hiện theo lời dặn của gv. ---------------cd&cd--------------Tiết 4: HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ Sinh hoạt lớp ---------------cd&cd---------------.

<span class='text_page_counter'>(18)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×