Tải bản đầy đủ (.docx) (9 trang)

don thuc giao an da lop kha gioi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (128.69 KB, 9 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Người soạn: Nghiêm Thị Mỹ Linh GV hướng dẫn: Nguyễn Thị Thanh Bình Lớp thực hiện: 7A1 Bài 3: ĐƠN THỨC. I) 1.. Mục tiêu: Kiến thức: - HS ghi nhớ và hiểu rõ định nghĩa đơn thức , đơn thức thu gọn, bậc của đơn thức và cách nhân hai đơn thức - HS nhận biết được đơn thức, đơn thức thu gọn, phân biệt được hệ số và phần biến của đơn thức.. 2. Kỹ năng: - Biết viết đơn thức dưới dạng thu gọn đơn thức - Biết cách nhân hai đơn thức và giải bài tập khác như tính giá trị của biểu thức 3. Thái độ: - Nghiêm túc, tinh thần học tập hăng say. - Rèn luyện tính chính xác, cẩn thận trong làm bài tập II). Chuẩn bị -GV: sgk,sbt, giáo án,máy tính -HS: sgk, đồ dùng học tập, ôn lại bài cũ và chuẩn bị bài mới. III) Tiến trình lên lớp 1) Ổn định lớp học(1 p) 2) Hoạt động giờ dạy.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> a). 1 3  2 x. Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. Nội dung ghi bảng. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ -Gv đặt câu hỏi:( chiếu trên. máy chiếu) +tính giá trị của biểu thức : A=7 x +2 y−6 tại x=−1, y=2. HS trả lời. Thay x=−1, y=2 vào biểu thức A ta có : A=7. (−1 ) +2.2−6 = −1. Thay x=−1, y=2 vào biểu thức A ta có : A=7. (−1 ) +2.2−6 = −1. HS lắng nghe -Gv nhận xét và cho điểm HS. Gv : ( chiếu trên máy chiếu) Cho các biểu thức đại số. Hs lên bảng làm. + Nhóm 1: 3−2 y ; 10 x + y ; x+ y ) 5¿. 2. 4 x y ; 3−2 y ; 10 x+ y ; −3 x+ y 2 3 ) ; x y x; 5¿ 5 2 2 x. y. −1 3 y x 2. ( ). ; 2 x y ; -2 2. ;. 5; x Hãy sắp xếp các biểu thức thành hai nhóm + nhóm 1:những biểu thức có chứa phép cộng , trừ. + Nhóm 2: 4 x y 2 ; −3 2 3 x y x; 5 x2. ( −12 ) y x 3. 2 ; 2 x2 y ;. -2 y ; 5 ; x.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> + nhóm 2: những biểu thức còn lại. -Gv nhận xét câu trả lời HS. -Gv nhận xét câu trả lời HS và chốt lại những biểu thức trên (nhóm 2 ) là những đơn thức. - vậy những biểu thức nào được gọi là đơn thức, chúng ta sẽ vào bài học mới “ Đơn thức”. Hoạt động 2: Đơn thức 1) Đơn thức -Gv: có nhận xét gì về các biểu thức trong nhóm 2 ?. nhận xét: -) 5: số -) x : biến −3. ; 5 x 2 y3 x ; 2. 4x y x2. 2. ( −12 ) y x. ; -2 y biến. 3. ; 2 x2 y. : tích giữa số và.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> -Gv : vậy đơn thức là gì ? -Đơn thức là biểu thức gồm một số, một biến , tích giữa các số và các biến -Gv nhận xét và đưa ra định nghĩa đơn thức. Định nghĩa : sgk /30 HS lắng nghe. -Gv nhấn mạnh lại định nghĩa đơn thức -Gv: tại sao các biểu thức trong nhóm 1 không phải là đơn thức ?. -Gv gọi HS lấy ví dụ về đơn thức. Vì các biểu thức trong nhóm 1 chứa phép cộng, phép trừ. Vd: 7; 4x ; 12 xy …. - Gv đưa ra bài tập (chiếu trên máy chiếu) : trong các biểu các biểu thức không thức sau biểu thức nào không phải là đơn thức : d phải là đơn thức ? a) 0 b) 2x2y3.3xy2 c). x2 2. d) 4x +3 y x e) 2 y2. -Gv nhận xét và đưa ra chú ý. *) chú ý: số 0 được gọi là đơn thức không Hs lắng nghe.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> -Gv : có nhận xét gì 2 đơn thức 2x2y3.3xy2 và 2 x 3 y2. -Đơn thức 2x2y3.3xy2 số và biến chưa thu gọn -đơn thức 2 x 3 y2 số và biến đã thu gọn. Vậy đơn thức thu gọn là gì?. Hoạt động 3: Đơn thức thu gọn 2)Đơn thức thu gọn. 6 3. -Gv : Đơn thức 10x y. là tích của các thành phần nào với nhau?(gv giới thiệu và chiếu trên máy chiếu). -Gv đưa ra định nghĩa đơn thức thu gọn. HS chú ý lắng nghe. Định nghĩa :sgk /31. + Gv gọi hs đọc định nghĩa HS đọc bài sgk +Gv nhấn mạnh lại định nghĩa Ví dụ: 3 x y :+ phần số là 1 +phần biến là -Gv gọi HS cho ví dụ về đơn thức thu gọn, chỉ rõ phần hệ số và phần biến. x3 y 2. 3x y. 2. : + phần số là. 3. Ví dụ : x 3 y , 3 x 2 y 2 3. +phần biến là x 2 y2. x y 3. x y. :+ phần số là 1 +phần biến là.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> -Gv : cho ví dụ hai đơn thức 3 ,5 hỏi hai đơn thức này có là đơn thức thu gọn không? -Gv nhận xét và đưa ra chú ý sgk/31 +Gv nhấn mạnh cách viết 1 đơn thức thu gọn. Đơn thức 3và 5 là những đơn thức thu gọn HS lắng nghe *) chú ý: sgk/31. Hoạt động 4: Bậc của một đơn thức 2 2 3) Bậc của một đơn x yz 3 thức - Xét ví dụ Có - Cho biết có phải là đơn thức thu gọn hay không ? vì sao ? 2. - Hãy xác định hệ số và phần biến và tổng số mũ của các biến trong đơn thức. Phần hệ số : 3 Phần biến: x 2 yz Tổng số mũ của các biến trong đơn thức bằng 4. - Cô nói bậc của đơn thức trên là 4. Bậc của đơn thức là tổng số mũ của tất cả - Vậy bậc của đơn thức là gì ? các biến có trong đơn thức thu gọn đó. *) Định nghĩa :sgk/ 31 -Gv đưa ra định nghĩa bậc.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> của đơn thức. HS đọc bài. HS đọc định nghĩa sgk. -Gv nhấn mạnh hệ số của đơn thức phải khác 0 + Đơn thức x có bậc là 1 + Đơn thức 10xy5 có bậc là 6 2 4 -Gv đưa ra bài tập ( chiếu máy + Đơn thức 3x yz có bậc là 7 chiếu): xác định bậc của các đơn thức sau + Đơn thức 4 có bậc là 0 5 2 4 x ; 10xy ; 3x yz ; 0; 4. Hs lắng nghe. *) Lưu ý : - Số thực khác 0 là đơn thức bậc không. - Số 0 được coi là đơn thức không có bậc.. +Gv nhận xét câu trả lời của HS và đưa ra lưu ý. Hoạt động 4: Nhân hai đơn thức 4) Nhân hai đơn thức VD : A = 5 x2 y B = 3 x y2 Tính A.B ? - Nhận xét đơn thức trên có. Không là đơn thức thu gọn.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> phải là đơn thức thu gọn hay không ? -Làm thế nào để chuyển đơn thức trên thành đơn thức thu gọn.. Nhân hệ số với nhau và nhân các biến với nhau. A.B = 5 x2 y . 3 x y2. =(5.3).( x 2 . x ).( y . y2 ¿. A.B = 5 x2 y . 3xy. 2. =(5.3).( x 2 . x ). ( y . y 2 ¿ =15 x 3 y 3. =15 x 3 y 3 HS trả lời + Gv : đã sử dụng những kiến thức đã học nào để thu gọn đơn thức trên. Muốn nhân hai đơn *) chú ý :sgk/32 thức ta nhân hai các hệ số với nhau và nhân -Vậy muốn nhân hai đơn thức các phần biến với nhau. ta làm thế nào? Hs lắng nghe. -Gv nhận xét và đưa ra chú ý. Hs lên bảng làm bài. ?3 a) 1 3 x 2 A= ( 4 ).(  8xy ) 1 ( ).( 8) =[ 4 ](x3.x).y2 . -Gv gọi HS lên bảng làm ?3 + Gv nhận xét bài HS. = 2x4y2 b) Thay x=−1, y=2 vào biểu thức A ta có: A = 2. (−1 )4 . 22.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> =8 Vậy A = 8 khi. -GV đưa ra thêm:. x=−1, y=2. b) Tính giá trị A khi x=−1, y=2. c) Tìm GTNN của biểu thức A? d) cho B =. −1 x 2. . Tìm x, y. để A.B ¿ 0. c)Ta luôn có: x4 ≥ 0 ∀ x y2 ≥ 0 ∀ y ⟹ 2x4y2 ≥ 0 ∀x, y. hay A ≥ 0 ∀x, y. Dấu = xảy ra khi x4 = 0 hoạc y2 = 0 Suy ra x=0 hoac y=0 Vậy Min A=0 khi x=0 hoac y=0 d). Ta có : A.B = −¿ x5y2 Vì A.B < 0 suy ra −¿ x5y2 > 0 suy ra x5y2 < 0 suy ra x5 , y2 là hai số trái dấu nhau ≠0 Mà y2 >0 ∀ y. IV) Hướng dẫn học bài ở nhà -Học thuộc định nghĩa đơn thức thu gọn, xác định bậc của đơn thức và cach nhân hai đơn thức - Làm các bài tập 10 → 14 sgk/32 và các bài tập trong sbt/21 - Đọc trước bài đơn thức đồng dạng.

<span class='text_page_counter'>(10)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×