Tải bản đầy đủ (.ppt) (19 trang)

Bai 16 Phuong trinh hoa hoc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.58 MB, 19 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>

<span class='text_page_counter'>(2)</span> KIỂM TRA BÀI CŨ. Câu hỏi: Nêu các bước lập phương trình hóa học? Hãy lập PTHH theo sơ đồ phản ứng sau: Na + O2. Na2O.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> PTHH: 4Al + 3O22. 2Al2O3. 3O2 Cách ghi 3O2 chỉ ý gì? → Chỉ 3 phân tử oxi.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> PTHH: 4Al + 3O2. 2Al2O3. 4Al Cách ghi 4Al chỉ ý gì? → Chỉ 4 nguyên tử Nhôm..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> 2Al2O PTHH: 4Al + 3O2 2Al 2O 33 Vậy theo em phương trình hóa học cho ta biết điều gì? 2Al2O3 Cách ghi 2Al2O3 chỉ ý gì? →Chỉ 2 phân tử Al2O3. Trong PTHH trên bao nhiêu nguyên tử Nhôm tác dụng với bao nhiêu phân tử Oxi tạo thành bao nhiêu phân tử Al2O3?.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Tiết 23 - Bài 16: PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC (tt). II. Ý NGHĨA CỦA PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC. Ví dụ 1: Cho phương trình hóa học 4Al + 3O2. 2Al2O3. -Cho biết chất nào là chất tham gia phản ứng, chất nào là chất sản phẩm? -Chất tham gia phản ứng gồm: Al và O2; chất sản phẩm là: Al2O3..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Tiết 23 - Bài 16: PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC (tt). II. Ý NGHĨA CỦA PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC. Ví dụ 1: Cho phương trình hóa học 4Al + 3O2. 2Al2O3. -Hãy cho biết tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử của các chất trong phản ứng trên? Số nguyên nguyên tử tử Al: Al:số Số số phân phân tử tử O O22:số : sốphân phântử tửAl Al2O 3 3=? 2O =4:3:2.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Tiết 23-Bài 16: PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC (tt)Ý NGHĨA CỦA PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC II. Ví dụ 1: Ví dụ 2: Cho phương trình hóa học. 4Al + 3O2. 2Al2O3. Hãy cho biết tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử của 1 cặp chất (tùy chọn) trong phản ứng trên?. Giải Số nguyên tử Al : số phân tử O2 = 4 : 3 Hoặc Số nguyên tử Al: số phân tử Al2O3= 4:2 = 2:1 Hoặc Số phân tử O2 : số phân tử Al2O3 = 3 : 2.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Ví dụ 1: Cho phương trình hóa học. 4Al + 3O2. 2Al2O3. t0. Tỉ lệ số nguyên tử Al: số phân tử O2: số phân tử Al2O3 = 4: 3: 2 Chất tham gia gồm: Al và O2; chất sản phẩm là: Al2O3. Phương trình hóa học cho biết điều gì? Ví dụ 2: Cho phương trình hóa học. 4Al + 3O2. t0. 2Al2O3. Số nguyên tử Al : số phân tử O2 = 4:3 Số nguyên tử Al : số phân tử Al2O3 = 4:2 = 2:1 Số phân tử O2: số phân tử Al2O3 = 3: 2.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Tiết 23-Bài 16: PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC (tt) II. Ý NGHĨA CỦA PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC. *Phương trình hóa học cho biết: -Các chất tham gia phản ứng và các chất sản phẩm. -Tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử của các chất trong phản ứng. -Tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử của từng cặp chất trong phản ứng..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Tiết 23-Bài 16: PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC (tt) II.Ý NGHĨA CỦA PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC: * Luyện tập Bài tập 1: Lập PTHH và cho biết tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử của các chất trong phản ứng: P2O5 + H2O H3PO4 Giải P2O5 + 3H2O 2H3PO4 Số Phân tử P2O5 : số phân tử H2O : số phân tử H3PO4 =1:3:2.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Tiết 23-Bài 16: PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC (tt) II.Ý NGHĨA CỦA PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC: Bài tập 2: Lập PTHH và cho biết tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử của các chất trong phản ứng: Fe(OH)3 2Fe(OH)3. Giải. Fe2O3 + H2O Fe2O3 + 3H2O. Số phân tử Fe(OH)3 :số phân tử Fe2O3 :số phân tử H2O =2:1:3.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Tiết 23-Bài 16: PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC (tt) II.Ý NGHĨA CỦA PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC: Bài tập 3: Biết rằng kim loại magie Mg tác dụng với axitsunfuric H2SO4 tạo ra chất magie sunfat MgSO4 và khí hiđro H2 : a. Lập phương trình hóa học? b. Cho biết tỉ lệ số nguyên tử magie Mg lần lượt với số phân tử của ba chất khác trong phản ứng?.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Tiết 23-Bài 16: PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC (tt) II.Ý NGHĨA CỦA PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC: Bài tập 3: Đáp án:. a. Mg + H2SO4. MgSO4 + H2. b. Số nguyên tử Mg : số phân tử H2SO4 = 1 : 1 Số nguyên tử Mg : số phân tử MgSO4 = 1 : 1 Số nguyên tử Mg : số phân tử H2 = 1 : 1.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Tiết 23-Bài 16: PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC (tt) II.Ý NGHĨA CỦA PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC: Bài tập 4: Biết rằng photpho đỏ P tác dụng với khí oxi O2 tạo ra hợp chất P2O5 a. Lập phương trình hóa học? b. Cho biết tỉ lệ số nguyên tử photpho P lần lượt với số phân tử của hai chất khác trong phản ứng?.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Tiết 23-Bài 16: PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC (tt) II.Ý NGHĨA CỦA PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC: Bài tập 4: Đáp án:. a. 4P + 5O2. 2P2O5. Số nguyên tử P : số phân tử O2 = 4 : 5 Số nguyên tử P : số phân tử P2O5 = 4 : 2 = 2:1.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> -Phương trình hóa học biểu diễn điều gì? Gồm -Nêu lậpcủa phương trình hóahóa học? -Cho các biếtbước ý nghĩa phương trình học? công thức hóa học của những chất nào?.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ - Bài tập về nhà: 2, 3, 4, 5b, 6b, 7 sgk / 57, 58 - Hướng dẫn bài tập 7 sgk / 58 ?Cu + ? 2Cu + O2. 2CuO 2CuO. - Chuẩn bị bài luyện tập 3: Ôn tập các kiến thức. + Sự biến đổi chất + Phản ứng hóa học + Định luật bảo toàn khối lượng + Các bước lập PTHH, ý nghĩa của PTHH.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> CAÛM ÔN QUÍ THAÀY COÂ VAØ CAÙC EM HOÏC SINH.

<span class='text_page_counter'>(20)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×