Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (197.83 KB, 25 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần 18 Ngày soạn: 29 / 12 / 2016 Ngày giảng: Thứ hai 02 / 01 / 2017 Toán. Ôn tập về giải toán A. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Biết tự giải được bài toán bằng một phép tính cộng hoặc trừ, trong đó có các bài toán về nhiều hơn, ít hơn một số đơn vị. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng giải các bài toán có lời văn. 3. Thái độ: HS có ý thức tự giác ôn tập thường xuyên. B. Đồ dùng dạy- học: - GV: Bảng phụ bài 2, 3 - HS: SGK, nháp C. Các hoạt động dạy- học I. Tổ chức: hát II. Kiểm tra bài cũ: - 2 HS lên bảng tìm x: x + 5 = 14 7 + x = 12 III. Bài mới: 1. Giới thiêu bài. 2. Nội dung * Bài 1/88 - Gọi 1 HS đọc đề bài, phân tích, - HS đọc đề bài, phân tích, tóm tắt bài toán tóm tắt. - Cho HS làm bài vào nháp - HS làm ra nháp, 1HS lên bảng làm bài, HS tiếp nối nêu bài giải Bài giải Cả hai buổi bán được số lít dầu là: - GV nhận xét, chữa bài. 48 + 37 = 85 (l) Đáp số: 85l dầu. - GV củng cố các bước giải bài Các bước: + Đọc kĩ đề bài. toán + Tóm tắt đề toán + Phân tích bài toán + Trình bày bài giải * Bài 2/88: - Gọi 1 HS đọc đề bài, phân tích, - HS đọc đề bài, phân tích, tóm tắt bài toán tóm tắt. - HDHS làm bài - Cả lớp làm vào vở, 1 HS làm bảng phụ, gắn bảng, nhận xét. Bài giải An cân nặng là: - GV nhận xét, chữa bài. 32 - 6 = 26 (kg) Đáp số: 26 kg. - HS đổi chéo kiểm tra, nhận xét. - GV củng cố kiến thức bài tập + Củng cố về cách giải dạng toán ít hơn. * Bài 3/88: - Gọi HS đọc bài toán, tóm tắt, - HS đọc đề bài, phân tích, tóm tắt bài toán. phân tích, xác định dạng toán. - Cả lớp làm vào vở, 1HS làm bảng phụ, gắn bảng, nhận xét.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> - GV chữa bài, nhận xét. - GV củng cố kiến thức bài tập - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - HDHS thảo luận nhóm.. Bài giải Liên hái được số bông hoa là: 24 + 16 = 40 (bông) Đáp số: 40 bông hoa. - HS đổi chéo kiểm tra, nhận xét. + Củng cố về cách giải dạng toán nhiều hơn. * Bài 4/88: Viết số thích hợp vào các ô màu xanh. - HS thảo luận nhóm 2, làm bài vào SGK. 2HS lên bảng thi điền số đúng, nhanh. 1. 2. 3. 4. 5. 6. 7. 8. 9. 10. 11. 12. 13. 14. - GV nhận xét, chữa bài. + Củng cố về thứ tự các số tự nhiên. IV. Củng cố – dặn dò: - Cùng HS hệ thống nội dung bài. - Nhận xét chung tiết học. Tuyên dương HS tích cực. Tiếng Việt. Ôn tập và kiểm tra cuối học kì 1 (Tiết 1) A. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Kiểm tra lấy điểm tập đọc: Đọc rõ ràng, trôi chảy bài tập đọc đã học ở kì 1 (phát âm rõ ràng, biết ngừng nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ, tốc độ đọc khoảng 40 tiếng/phút). Ôn luyện về từ chỉ sự vật và cách viết tự thuật theo mẫu. 2. Kĩ năng: Tìm đúng từ chỉ sự vật trong câu; biết viết bản tự thuật theo mẫu đã học. 3. Thái độ: HS có thái độ nghiêm túc, tự giác trong giờ ôn tập kiểm tra. B. Đồ dùng dạy - học: - GV: Phiếu bốc thăm, bảng phụ bài 2 - HS : SGK, VBT C. Các hoạt động dạy - học: I.Tổ chức: hát, sĩ số. II. Kiểm tra bài cũ III. Bài mới: 1. Giới thiệu bài. 2. Nội dung: a. Kiểm tra đọc: - Kiểm tra tập đọc: 8 em - HS thực hiện - Gọi từng HS lên bốc thăm chọn bài tập đọc (chuẩn bị 2 phút) - GV nhận xét, nếu không đạt kiểm tra + Đọc bài trong tiết sau. + Trả lời câu hỏi b. Bài tập: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu. * Bài 2: Tìm các từ chỉ sự vật trong câu - GV đính bảng phụ lên bảng. đã cho: - Hướng dẫn HS làm bài vào SGK. - HS bài vào SGK, 1em lên bảng. - Gọi 1 HS làm bảng phụ - Dưới ô cửa máy bay hiện ra nhà cửa,.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> - GV nhận xét, chữa bài. - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - HDHS viết bài.. - GV quan sát, giúp đỡ HS còn chậm.. - GV nhận xét, chữa bài.. ruộng đồng, làng xóm, núi non. + Biết tìm đúng từ chỉ sự vật trong câu. * Bài 3: Viết bản tự thuật theo mẫu đã học: - HS làm bài vào VBT. 1 HS lên bảng làm, đọc bài trước lớp. VD: Tự thuật Họ và tên: Lê Vũ Nam Nam, nữ: Nam Ngày sinh: 25 - 5 - 2009 Nơi sinh: Thành phố Tuyên Quang Quê quán: Thành phố Tuyên Quang Nơi ở hiện nay: Tổ 24 – Tân Quang Học sinh lớp: 2B6 Trường Tiểu học Phan Thiết Ngày 02 tháng 01 năm 2017 Người tự thuật Nam Lê Vũ Nam. IV. Củng cố, dặn dò: - Hệ thống nội dung bài - GV nhận xét giờ học, tuyên dương HS tích cực. Tiếng Việt. Ôn tập và kiểm tra cuối học kì 1 (Tiết 2) A. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Kiểm tra lấy điểm tập đọc: Đọc rõ ràng, trôi chảy bài tập đọc đã học ở kì 1 (phát âm rõ ràng, biết ngừng nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ, tốc độ đọc khoảng 40 tiếng/phút). Ôn luyện về cách tự giới thiệu và cách dùng dấu chấm.. 2. Kĩ năng: Biết giới thiệu bản thân trong những tình huống cụ thể. Rèn kĩ năng sử dụng dấu chấm trong câu. 3. Thái độ: HS có thái độ nghiêm túc, tự giác trong giờ ôn tập kiểm tra. B. Đồ dùng dạy - học: - GV: Phiếu bôc thăm, bảng phụ bài 3 - HS : Sách giáo khoa. C. Các hoạt động dạy - học: I.Tổ chức: hát, sĩ số. II. Kiểm tra bài cũ - 2HS đọc bản tự thuật của mình. - Nhận xét, đánh giá III. Bài mới: 1. Giới thiệu bài. 2. Nội dung: a. Kiểm tra đọc: - Kiểm tra tập đọc : 8 em - HS thực hiện.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Gọi từng HS lên bốc thăm chọn bài tập đọc (chuẩn bị 2 phút) - GV nhận xét, nếu không đạt kiểm tra trong tiết sau. b. Bài tập: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - HDHS quan sát tranh SGK. - Yêu cầu 1 HS giỏi làm mẫu tự giới thiệu về mình. - GV nhận xét.. + Đọc bài + Trả lời câu hỏi. * Bài 2: Em hãy đặt câu: + Tự giới thiệu về em với mẹ của bạn em... - 1 HS làm mẫu VD: Thưa bác, cháu là Hà, học cùng lớp bạn Hạnh. Bác cho cháu hỏi bạn Hạnh có nhà không ạ ? - HDHS thảo luận theo cặp từng tình + Tự giới thiệu về em với bác hàng xóm... huống tương tự TH1. - HS đóng vai các tình huống. - GV nhận xét, bổ sung. Thưa bác, cháu là Sơn con bố Lâm. Bố cháu bảo sang mượn bác cái kìm ạ. + Tự giới thiệu em với cô hiệu trưởng… Thưa cô, em là Minh HS lớp 2B1… - Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập. * Bài 3: Dùng dấu chấm ngắt đoạn văn… - Gắn bảng phụ, HDHS ngắt đoạn văn - HS làm vào vở, 1HS làm bảng phụ, gắn cho thành 5 câu. Sau đó viết lại cho bảng. đúng chính tả. Đầu năm học, Huệ nhận được quà của bố. Đó là một chiếc cặp rất xinh. Cặp có quai đeo. Hôm khai giảng ai cũng phải nhìn Huệ với chiếc cặp mới. Huệ thầm hứa học chăm, học giỏi cho bố vui lòng. - GV thu một số bài, nhận xét - HS đổi chéo kiểm tra, nhận xét. IV. Củng cố, dặn dò: - Hệ thống nội dung bài - Nhận xét tiết học. Tuyên dương HS tích cực. Ngày soạn: 29 / 12 / 2016 Ngày giảng: Thứ ba 03 / 01 / 2017 Toán. Luyện tập chung A. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Củng cố cách cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100. Củng cố cách tìm số hạng, số trừ và số bị trừ. Củng cố cách giải bài toán về ít hơn. Củng cố về đặc điểm của hình tam giác, hình chữ nhật. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng tính toán nhanh, chính xác. Rèn cách tìm số hạng, số bị trừ, số trừ. Biết giải bài toán có lời văn. 3. Thái độ: GD học sinh có ý thức ôn tập thường xuyên. B. Đồ dùng dạy - học: - GV: Bảng phụ bài 3, 4 - HS: Bảng con C. Các hoạt động dạy - học :.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> I.Tổ chức: hát II. Bài cũ: - Cả lớp làm bảng con: 70 – 24; 38 + 19 - GV, HS nhận xét, đánh giá. III. Bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Nội dung - Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập. * Bài 1: Tính nhẩm - HDHS tự nhẩm và ghi kết quả SGK, - HS tự nhẩm và ghi kết quả SGK. 12 - 4 = 8 9 + 5 = 14 11- 5 = 6 nêu cách nhẩm. 20 - 8 = 12 - GV nhận xét chữa bài. 15 - 7 = 8 7 + 7 = 14 4 + 9 = 13 20 - 5 = 15 13 - 5 = 8. - GV chốt kiến thức bài tập - Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập. - Gọi HS làm mẫu 1 phép tính. - Nhận xét, chữa bài - Củng cố bài. - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Cho HS nêu tên gọi thành phần - HDHS làm bài tập vào vở. - GV nhận xét, chữa bài.. - Y/c HS đổi vở kiểm tra - GV chốt kiến thức bài tập - Gọi HS đọc đề bài, phân tích bài. - Cho HS làm bài vào vở. - GV nhận xét, chữa bài.. 6 + 8 = 14. 16- 7 = 9. 20 - 4 = 16. + Củng cố cách tính nhẩm các bảng cộng, trừ trong phạm vi 20 . * Bài 2: Đặt tính rồi tính - 1 HS nêu miệng 1 phép tính - HS làm bảng con các ý còn lại, gắn bảng 28 19 47. . 73 35 38. . 53 47. 100. . 90 42 48. + Củng cố cách đặt tính và thực hiện phép tính trong phạm vi 100. * Bài 3: Tìm x - HS nêu tên gọi thành phần - Làm bài vào vở, 1 HS làm bảng phụ. x + 18 = 62 = 44 x = 62 - 18 x - 27 = 37 x x = 37 + 27 x = 64 40 – x = 8 x = 40 – 8 x = 32 - Lớp đổi chéo vở kiểm tra. + Củng cố cách tìm số hạng, số bị trừ, số trừ. * Bài 4: - 1 HS đọc bài toán, phân tích, tóm tắt bài toán. - HS làm bài vào vở. 1 HS làm bảng phụ, lớp nhận xét. Bài giải Con lợn bé cân nặng là: 92 - 16 = 76 (kg) Đáp số: 76 kg - HS đổi chéo vở kiểm tra..
<span class='text_page_counter'>(6)</span> - GV chốt kiến thức bài - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS nối tiếp các điểm để có hình chữ nhật, hình tứ giác.. + Củng cố cách giải bài toán về ít hơn * Bài 5: Dùng thước và bút nối các điểm để có:. - Cho HS nêu đắc điểm của hình tứ - 2 HS nêu, lớp nhận xét giác, hình chữ nhật. IV. Củng cố – dặn dò : - Cùng HS hệ thống nội dung bài. - GV nhận xét giờ học, tuyên dương HS tích cực. Tiếng Việt. Ôn tập và kiểm tra cuối học kì 1 (Tiết 3) A. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Kiểm tra lấy điểm tập đọc: mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở Tiết 1. Ôn luyện về cách sử dụng mục lục sách. Nghe - viết chính xác, trình bày đúng bài chính tả. 2. Kĩ năng: Ôn luyện về kĩ năng sử dụng mục lục sách; rèn kĩ năng viết chữ đúng mẫu, nét nối đúng quy định. 3. Thái độ: HS có thái độ nghiêm túc, tự giác trong giờ ôn tập, kiểm tra. B. Đồ dùng dạy - học: - GV: Phiếu bôc thăm - HS : Sách giáo khoa. C. Các hoạt động dạy - học: I.Tổ chức: hát, sĩ số. II. Kiểm tra bài cũ - Y/c HS tìm một số từ chỉ người, chỉ đồ vật, chỉ con vật, chỉ cây cối. - Nhận xét, đánh giá III. Bài mới: 1. Giới thiệu bài. 2. Nội dung: a. Kiểm tra đọc: - Kiểm tra tập đọc : 8 em - Gọi từng HS lên bốc thăm chọn bài tập đọc (chuẩn bị 2 phút) - GV nhận xét, nếu không đạt kiểm tra trong tiết sau. b. Bài tập: - Gọi HS đọc yêu cầu.. - HS thực hiện + Đọc bài + Trả lời câu hỏi. * Bài 3: Thi tìm nhanh một số bài tập đọc... theo mục lục sách: - GV tổ chức hướng dẫn HS chơi trò Cách chơi: 1HS làm trọng tài xướng tên chơi theo nhóm 4. bài. VD: Bông hoa Niềm Vui.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> - Đại diện các nhóm nói tên bài, trang. - Các nhóm dò nhanh theo mục lục nói tên bài số trang. Nhóm nào tìm nhanh được 1 điểm. Nhóm nào nhiều điểm - GV nhận xét, tuyên dương. nhóm đó thắng. * Bài 4: - GV đọc bài viết, gọi 1 HS đọc lại. - HS đọc bài viết + Bài chính tả có mấy câu? + Có 4 câu. + Những chữ nào trong đoạn cần viết + Những chữ đầu câu và tên riêng của hoa. người phải viết hoa. - HDHS viết bảng con những tiếng khó - Viết : nản, quyết, giảng lại... - GV đọc bài - Viết bài vào vở - Đọc cho HS soát bài - Soát bài, sửa lỗi IV. Củng cố, dặn dò: - Hệ thống nội dung bài - Nhận xét giờ học. Tuyên dương HS tích cực. Tiếng Việt. Ôn tập và kiểm tra cuối học kì 1 (Tiết 4) A. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Kiểm tra lấy điểm tập đọc: mức độ yêu cầu như ở Tiết 1. Ôn luyện về từ chỉ hoạt động và các dấu câu. Biết cách nói lời an ủi và tự giới thiệu. 2. Kĩ năng: Nhận biết được từ chỉ hoạt động và dấu câu đã học. Biết cách nói lời an ủi và cách hỏi để người khác tự giới thiệu về mình. 3. Thái độ: HS có thái độ nghiêm túc, tự giác trong giờ ôn tập, kiểm tra. B. Đồ dùng dạy - học: - GV: Phiếu bôc thăm - HS : SGK C. Các hoạt động dạy - học: I.Tổ chức: hát, sĩ số. II. Kiểm tra bài cũ - 2 HS đọc bài Tự giới thiệu em với cô hiệu trưởng - Nhận xét, đánh giá. III. Bài mới: 1. Giới thiệu bài. 2. Nội dung: a. Kiểm tra đọc: - Kiểm tra tập đọc : 8 em - HS thực hiện - Gọi từng HS lên bốc thăm chọn bài tập đọc (chuẩn bị 2 phút) - GV nhận xét, nếu không đạt kiểm tra + Đọc bài trong tiết sau. + Trả lời câu hỏi b. Bài tập: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. * Bài 2/148 : Tìm 8 từ chỉ hoạt động trong đoạn văn - Gọi 1 HS đọc đoạn văn - 1HS đọc, lớp đọc thầm. HS thảo luận.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> - HDHS thảo luận nhóm. - Gọi đại diện nhóm nêu ý kiến. - GV nhận xét, chữa bài. - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - HDHS nêu ý kiến. - GV nhận xét, chữa bài. - GV củng cố bài. - Gọi HS đọc tình huống và yêu cầu. - Hướng dẫn đóng vai theo cặp.. - GV nhận xét, bổ sung.. nhóm 2. Lời giải: nằm (lì), lim dim, kêu, chạy, vươn, dang, vỗ tay, gáy. + Củng cố về các từ chỉ hoạt động * Bài 3/148: Đoạn văn ở BT2 có những dấu câu nào? - HS nhìn sách nêu ý kiến. Dấu phẩy, dấu chấm, dấu chấm than, dấu hai chấm, dấu ngoặc kép, dấu chấm lửng. + Củng cố về các dấu câu đã học. * Bài 4/148: - Từng cặp đóng vai hỏi - đáp. VD: Chú công an - Cháu đừng khóc nữa. Chú sẽ đưa cháu về nhà ngay. Nhưng cháu hãy nói cho chú biết: Cháu tên gì? Mẹ hoặc bố, ông bà … tên cháu là gì? Mẹ…làm ở đâu? Nhà cháu ở đâu?. IV. Củng cố, dặn dò: - Hệ thống nôi dung bài - Nhận xét chung tiết học. Tuyên dương HS viết đúng, đẹp. Tiếng Việt. Ôn tập và kiểm tra cuối học kì 1 (Tiết 5) A. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Kiểm tra lấy điểm tập đọc: mức độ yêu cầu như ở Tiết 1. Ôn luyện về từ chỉ hoạt động và đặt câu với các từ chỉ hoạt động. Biết nói lời mời, nhờ, đề nghị phù hợp với tình huống cụ thể. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng tìm từ, đặt câu. Luyện kĩ năng nói lời mời, lời đề nghị. 3. Thái độ : HS có thái độ nghiêm túc, tự giác trong giờ ôn tập, kiểm tra. B. Đồ dùng dạy - học: - GV: Phiếu bôc thăm, PHT - HS : SGK C. Các hoạt động dạy - học: I.Tổ chức: hát, sĩ số. II. Kiểm tra bài cũ III. Bài mới: 1. Giới thiệu bài. 2. Nội dung: a. Kiểm tra đọc: - Kiểm tra tập đọc : 8 em - HS thực hiện - Gọi từng HS lên bốc thăm chọn bài tập đọc (chuẩn bị 2 phút) - GV nhận xét, nếu không đạt kiểm tra + Đọc bài trong tiết sau. + Trả lời câu hỏi.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> b. Bài tập: - Gọi HS nêu yêu cầu bài - HDHS quan sát tranh.. - HDHS HS đặt câu với mỗi từ ngữ tìm được. - Đại diện nối tiếp nhau đọc câu vừa đặt, GVghi bảng để nhận xét sửa cho học sinh.. - GV chốt kiến thức bài tập - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - HDHS làm vào vở. 1HS làm PHT. - Cho HS đọc nối tiếp bài của mình. - GV nhận xét, chữa bài. - GV chốt kiến thức bài tập. * Bài 2: Tìm từ ngữ chỉ hoạt động ... đây. Đặt câu với từ ngữ đó. - HS quan sát tranh (viết ra nháp những từ chỉ hoạt động). + Các từ chỉ hoạt động: tập thể dục, vẽ hoa, học bài, cho gà ăn, quét nhà. + Đặt câu: - HS đặt câu với mỗi từ ngữ tìm được. VD: Chúng em tập thể dục. + Chúng em vẽ tranh. + Chúng em vẽ hoa và mặt trời. + Em học bài. + Em cho gà ăn. + Em quét nhà. + Củng cố các từ ngữ chỉ hoạt động trong tranh vẽ và đặt câu với từ ngữ đó. * Bài 3: Ghi lại lời của em: - HS làm vào vở. 1HS làm PHT, dán phiếu, nhận xét. VD: a. Thưa cô, chúng em kính mời cô đến dự buổi họp mừng ngày nhà giáo Việt Nam 20-11 ở lớp chúng em ạ. b. Hà ơi, khênh giúp mình cái ghế với! c. Mời các bạn ở lại họp Sao Nhi đồng. + Biết nói lời mời, nhờ, đề nghị phù hợp với tình huống cụ thể. IV. Củng cố, dặn dò: - Hệ thống nội dung bài. - Nhận xét giờ học. Tuyên dương HS tích cực. Tập viết. Ôn tập A. Mục Tiêu: 1. Kiến thức: Củng cố cách viết các chữ hoa đã học theo cỡ nhỏ. Viết các tên riêng theo cỡ nhỏ. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng viết đúng mẫu, viết chữ đều nét và nét nối đúng quy định. 3. Thái độ: HS có ý thức viết nắn nót, trình bày sạch đẹp B. Đồ dùng dạy- học: - GV: Đĩa dạy TV - HS: Vở tập viết. C. Các hoạt động dạy- học: I. Tổ chức: hát II Kiểm tra: - Lớp viết bảng con Ô, Ơ.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> - Nhận xét, đánh giá III. Bài mới: 1. Giới thiệu bài 2. Nội dung: a.Viết các chữ hoa đã học - GV cho HS quan sát chữ mẫu trên đĩa dạy TV - Cho HS nhắc lại cách viết các chữ - Cho HS quan sát cách viết trên đĩa TV - Nhận xét.. - HS quan sát và nhận xét - Vài HS nhắc lại - HS quan sát, nhắc lại cách viết - HS viết bảng con chữ H, I, K, L, M, N, O, Ô, Ơ. b. Viết từ ứng dụng: - GV giới thiệu các địa danh. Hải Dương, Nghệ An, Cà Mau, Khánh Hòa, Lai Châu, Chí Linh, Hoài Đức - Cho HS quan sát, nhận xét - HS quan sát nêu độ cao các con chữ: - Cho HS nêu độ cao các con chữ? - HS nêu + Khoảng cách giữa các chữ, tiếng như + Bằng khoảng cách viết một chữ o. thế nào ? - Cho HS quan sát cách viết mẫu chữ - HS quan sát. trên đĩa TV - HD viết vào bảng con. - Viết vào bảng con. c. Viết vào vở: - Viết theo yêu cầu. - HD viết vào vở Tập viết. - Thu bài, nhận xét. IV. Củng cố – dặn dò: - Cùng HS hệ thống nội dung bài - Nhận xét giờ học. Tuyên dương HS tích cực. Luyện Toán. Luyện tập (VBT/89) A. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Củng cố về nhận dạng và gọi đúng tên hình tứ giác, hình chữ nhật, hình vuông, hình tam giác. Củng cố về đoạn thẳng và các điểm thẳng hàng. 2. Kĩ năng: Biết vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước. Vẽ được hình theo mẫu. 3. Thái độ: GD HS ham thích học toán B. Đồ dùng dạy - học: - GV: Bảng phụ. - HS: Bảng con. C. Các hoạt động dạy - học : I.Tổ chức: Hát II. Bài cũ: - 2 HS thực hiện đặt tính trên bảng 36 + 18 ; 24 + 19 - Nhận xét, đánh giá. III. Bài mới:.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> 1. Giới thiệu bài.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> 2. Hướng dẫn HS làm bài tập - Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập.. * Bài 1: Viết tên mỗi hình vào các chỗ chấm (theo mẫu): - Hướng dẫn HS quan sát các hình vẽ - Quan sát các hình vẽ VBT, 2HS lên bảng VBT. điền tên đúng, nhanh. 1. Hình tam giác 2. Hình tứ giác - GV nhận xét, tuyên dương. 3. Hình vuông + Những hình nào là hình vuông? 4. Hình chữ nhật Hình nào là hình chữ nhật ? 5. Hình vuông (hình vuông đặt lệch đi). + Củng cố về nhận dạng và nêu tên gọi các hình đã học + Bài yêu cầu gì? * Bài 2: - Yêu cầu HS nêu lại cách vẽ. - Cả lớp vẽ vào vở. 2 HS lên bảng. - Hướng dẫn HS vẽ vào vở. a. Vẽ đoạn thẳng có độ dài 1dm b. Vẽ đoạn thẳng có độ dài 12cm - GV nhận xét, chữa bài. + Biết vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước. - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. * Bài 3: Dùng thước thẳng và bút nối ba điểm thẳng hàng: - Hướng dẫn HS làm bài. - HS làm vào vở, 1HS làm vào bảng phụ, nhận xét. - Ba điểm A, B, C thẳng hàng - Ba điểm A, I, P thẳng hàng. - GV nhận xét, chữa bài. - Ba điểm M, N, P thẳng hàng. + Thế nào là 3 điểm thẳng hàng? + Ba điểm cùng nằm trên một đường thẳng là ba điểm thẳng hàng. - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. * Bài 4: Vẽ hình theo mẫu - Hướng dẫn HS quan sát hình mẫu - HS làm vào VBT. 1 HS làm vào PHT. (VBT) chấm các điểm rồi nối các điểm để có hình như hình mẫu. IV. Củng cố, dặn dò: - Cùng HS hệ thống nội dung bài. - Nhận xét chung tiết học. Tuyên dương HS tích cực. Ngày soạn: 29 / 12 / 2016 Ngày giảng: Thứ tư 04 / 01 / 2017 Toán. Luyện tập chung A. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Củng cố cách cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100. Củng cố cách tìm số hạng, số trừ, số bị trừ. Biết giải bài toán về ít hơn. Vẽ được đoạn thẳng theo yêu cầu. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng tính nhanh. Củng cố cách giải bài toán có lời văn và kĩ năng vẽ đoạn thẳng..
<span class='text_page_counter'>(13)</span> 3. Thái độ: GD học sinh có ý thức ôn tập thường xuyên. B. Đồ dùng dạy - học: - GV: Bảng phụ - HS: Bảng con C. Các hoạt động dạy - học : I.Tổ chức: hát II. Bài cũ: - Cả lớp làm bảng con: 80 - 17 66 + 19 - GV, HS nhận xét, đánh giá. III. Bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Nội dung - Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập. * Bài 1: Tính - Gọi HS làm mẫu 1 phép tính - 1 HS thực hiện tính. HS làm bảng con các ý còn lại, gắn bảng. - Nhận xét, chữa bài - Củng cố bài.. 35 35 70. . 84 26 58. . 40 60. 100. . 100 75 25. + Củng cố cách thực hiện phép tính có nhớ trong phạm vi 100. - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. * Bài 2: Tính - Gọi HS nêu cách thực hiện tính - 1 HS nêu, lớp nhận xét - Làm vào vở, 3 HS lên bảng chữa bài. - HDHS làm bài tập vào vở. 14 - 8 + 9 = 15 15 - 6 + 3 = 12 5+7-6=6 8+8-9=7 16 - 9 + 8 = 15 11 - 7 + 8 = 12 - GV nhận xét, chữa bài. - Lớp đổi chéo vở kiểm tra. - GV củng cố. + Củng cố cách tính biểu thức - Gọi HS nêu yêu cầu bài * Bài 3: Viết số thích hợp vào ô trống - Cho HS làm SGK - HS làm SGK, 2 HS làm bảng phụ, gắn bảng, lớp nhận xét a, - Gọi HS nêu cách tìm số hạng, số bị Số hạng 32 12 25 50 trừ, số trừ Số hạng 8 50 25 35 Tổng 40 62 50 85 b, Số bị trừ 44 63 64 90 Số trừ 18 36 30 38 Hiệu 26 27 34 52 - GV củng cố bài + Củng cố tìm số hạng, số trừ, số bị trừ chưa biết. * Bài 4: - Gọi HS đọc đề bài, phân tích bài. - HS tóm tắt, làm bài vào vở. 1 HS làm - Y/c HS làm bài vào vở bảng phụ, lớp nhận xét. Bài giải Can to đựng số lít dầu là:.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> 14 + 8 = 22 (lít) Đáp số: 22 lít dầu - HS đổi chéo vở kiểm tra. + Củng cố cách giải bài toán về nhiều hơn * Bài 5: - HS nêu, nhận xét - HS vẽ đoạn thẳng vào SGK + Củng cố cách vẽ đoạn thẳng. - GV nhận xét, chữa bài. - GV chốt kiến thức bài - Nêu yêu cầu bài - Y/c HS nêu cách vẽ đoạn thẳng - Cho HS vẽ đoạn thẳng vào SGK - GV chữa bài, nhận xét. IV. Củng cố – dặn dò: - Cùng HS hệ thống nội dung bài. - Nhận xét giờ học. Tuyên dương HS tích cực. Tiếng Việt. Ôn tập và kiểm tra cuối học kì 1 (Tiết 6) A. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Kiểm tra lấy điểm tập đọc: mức độ yêu cầu như ở Tiết 1. Dựa vào tranh kể lại và đặt tên cho câu chuyện. Viết được tin nhắn cho bạn. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng kể chuyện theo tranh và sắp xếp các câu văn thành bài. Ôn luyện kĩ năng viết tin nhắn. 3. Thái độ : HS có thái độ nghiêm túc, tự giác trong giờ ôn tập, kiểm tra. B. Đồ dùng dạy - học: - GV: Phiếu bôc thăm, bảng phụ bài 3 - HS : SGK C. Các hoạt động dạy - học: I.Tổ chức: hát, sĩ số. II. Kiểm tra bài cũ III. Bài mới: 1. Giới thiệu bài. 2. Nội dung: a. Kiểm tra đọc: - Kiểm tra tập đọc : 8 em - HS thực hiện - Gọi từng HS lên bốc thăm chọn bài tập đọc (chuẩn bị 2 phút) - GV nhận xét cho điểm, nếu không + Đọc bài đạt kiểm tra trong tiết sau. + Trả lời câu hỏi b. Bài tập: - Nêu yêu cầu bài tập * Bài 2: Kể chuyện theo tranh, rồi đặt tên cho câu chuyện. - HDHS quan sát tranh. - HS quan sát tranh, kể trong nhóm 2 - Các nhóm kể truyện, lớp nhận xét + Tranh1: Một bà cụ chống gậy đứng bên hè phố. Cụ muốn sang đường nhưng đường đang đông xe qua lại cụ lúng túng không biết làm cách nào qua đường. + Tranh 2: Một bạn HS đi tới. Thấy bà cụ.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> bạn hỏi: - GV nhận xét - Bà ơi!Bà muốn sang đường phải không ạ ? - Bà lão đáp: - Ừ ! Nhưng đường đông xe quá bà sợ + Tranh 3: Nói rồi, bạn nắm lấy cánh tay bà cụ, đưa bà qua đường. - Y/c HS đặt tên cho câu chuyện - HS đặt tên cho câu chuyện VD: Qua đường / Cậu bé ngoan. - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. * Bài 3: Em đến nhà bạn… viết nhắn tin cho bạn. - HDHS làm vào vở. 1HS làm bảng - HS làm vào vở. 1HS làm bảng phụ, gắn phụ. bảng, nhận xét. VD: 9 giờ, 23 - 10 Lan thân mến! - GV nhận xét bình chọn lời nhắn Mình đến nhưng cả nhà đi vắng. Ngày hay. mai, 7 giờ tối, cậu đến nhà văn hóa tổ dự Tết Trung thu nhé! Thu Hương - GV chốt kiến thức bài tập. + Viết nhắn tin phải ngắn gọn, đủ ý, đạt mục đích nhắn tin. IV. Củng cố – dặn dò : - Cùng HS hệ thống nội dung bài. - Nhận xét giờ học. Tuyên dương HS tích cực. Tiếng Việt:. Ôn tập và kiểm tra cuối học kì 1 (Tiết 8/VBT) A. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng. Ôn luyện về cách nói câu đồng ý, câu không đồng ý. Viết được đoạn văn ngắn kể về một người bạn thân. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng nói lời đồng ý và không đồng ý. Biết dùng từ đặt câu và rèn kĩ năng viết đoạn văn theo chủ đề cho trước. 3. Thái độ: HS có thái độ nghiêm túc, tự giác trong giờ ôn tập. Thông qua đoạn văn, giáo dục HS biết đoàn kết, giúp đỡ bạn bè. B. Đồ dùng dạy - học: - GV: SGK - HS : VBT C. Các hoạt động dạy - học: I. Tổ chức: Hát II. Kiểm tra bài cũ: - HS tìm và nêu một số từ chỉ sự vật. - Nhận xét, đánh giá III. Bài mới: 1. Giới thiêu bài. 2. Nội dung: a. Kiểm tra đọc:.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> - Kiểm tra tập đọc : 8 em - Gọi từng HS lên bốc thăm chọn bài tập đọc (chuẩn bị 2 phút) - GV nhận xét, nếu không đạt kiểm tra trong tiết sau. b. Bài tập - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Hướng dẫn HS thảo luận nhóm, làm VBT.. - GV chữa bài , nhận xét. - GV củng cố bài. + Bài yêu cầu gì?. - HS thực hiện + Đọc bài + Trả lời câu hỏi * Bài 1: Viết lại lời đáp của em: - HS thảo luận nhóm 2, làm bài vào VBT, nêu kết quả. a, Cháu làm ngay đây ạ! b, Chị chờ em một lát. Em làm xong bài này sẽ giúp chị ngay. c. Bạn thông cảm, mình không thể làm bài hộ bạn được. d, Bạn cầm đi. * Củng cố cách nói câu đồng ý, câu không đồng ý. * Bài 2: Viết khoảng 5 câu kể về một bạn lớp em. - HS làm bài vào vở, đọc bài, lớp nhận xét. - 1 vài HS đọc bài, lớp nhận xét. - Hướng dẫn HS làm bài vào vở. - Gọi HS đọc bài. - GV chữa bài, nhận xét. - Đọc cho HS nghe bài văn hay - HS lắng nghe nhất. IV. Củng cố, dặn dò: - Hệ thống nội dung bài - Nhận xét tiết học. Tuyên dương HS tích cực. Tiếng Việt. Ôn tập và kiểm tra cuối học kì 1 (Tiết 9/VBT) A. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Ôn luyện về tập đọc và học thuộc lòng. Ôn tập về cặp từ cùng nghĩa. Củng cố mẫu câu Ai thế nào?. Viết được bưu thiếp chúc mừng sinh nhật bạn. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc hiểu văn bản. Củng cố về cách xác định mẫu câu. Củng cố kĩ năng viết bưu thiếp. 3. Thái độ : HS có thái độ nghiêm túc, tự giác trong giờ ôn tập, kiểm tra. B. Đồ dùng dạy - học: - GV: Phiếu bốc thăm, PHT - HS : SGK C. Các hoạt động dạy - học: I.Tổ chức: Hát II. Kiểm tra bài cũ III. Bài mới: 1. Giới thiệu bài. 2. Nội dung:.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> a. Kiểm tra đọc: - Kiểm tra tập đọc : 8 em. - Gọi từng HS lên bốc thăm chọn bài tập đọc (chuẩn bị 2 phút) - GV nhận xét, nếu không đạt kiểm tra trong tiết sau. b. Bài tập: - Gọi HS đọc yêu cầu. Lớp đọc thầm câu chuyện Cò và Vạc. - Hướng dẫn HS làm bài vào VBT. - HS thực hiện. + Đọc bài. + Trả lời câu hỏi.. * Bài 1: Dựa theo nội dung câu chuyện Cò và Vạc, ghi dấu x vào ô trống trước câu trả lời đúng: - HS làm vào VBT, nêu kết quả. - GV nhận xét, chữa bài. + Đáp án: Câu 1: ý c Câu 4: ý a Câu 2: ý b Câu 5: ý c Câu 3: ý c - Gọi HS nêu yêu cầu, * Bài 2: Viết từ 1 đến 3 câu trên tấm bưu - Y/c HS đọc lại bài "Bưu thiếp"Tự thiếp chúc mừng bạn em nhân dịp sinh viết bưu thiếp vào vở. nhật bạn: - HS viết bưu thiếp vào VBT. Nối tiếp đọc - Yêu cầu 1 HS làm bảng phụ. bưu thiếp, nhận xét. VD: 06/01/2017 Thảo thân mến! - GV nhận xét, chữa bài. Nhân dịp ngày sinh nhật bạn, mình chúc bạn luôn mạnh khoẻ, vui vẻ và học giỏi. Mình luôn nhớ và mong được gặp lại bạn. Bạn của Thảo Thu Hiền - GV củng cố bài. + Viết nhắn tin phải ngắn gọn, đủ ý, đạt mục đích nhắn tin. IV. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét chung tiết học. Tuyên dương HS viết đúng, đẹp. Luyện toán. Luyện tập (VBT/92) A. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Biết tự giải được bài toán có lời văn bằng một phép tính cộng hoặc trừ, trong đó có các bài toán về nhiều hơn, ít hơn một số đơn vị 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng giải toán nhanh, chính xác. 3. Thái độ: HS có ý thức ôn tập thường xuyên. B. Đồ dùng dạy- học: - GV: Bảng phụ bài 2 - HS: VBT C. Các hoạt động dạy- học: I. Tổ chức: Hát II. Kiểm tra bài cũ: + Muốn tìm số trừ ta làm thế nào ?.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> - Nhận xét, đánh giá III. Bài mới: 1. Giới thiệu bài. 2. Nội dung * Bài 1: - Gọi 1 HS đọc đề bài, phân tích, - HS đọc đề, phân tích, tóm tắt, làm vào tóm tắt. VBT, 1HS lên bảng, tiếp nối nêu bài giải, nhận xét. Bài giải Buổi chiều bán được số lít dầu là: 48 + 9 = 57 (l) - GV nhận xét, chữa bài. Đáp số: 57 l dầu - GV củng cố các bước giải bài toán. - Các bước: + Đọc kĩ đề bài. + Tóm tắt đề toán + Phân tích bài toán + Trình bày bài giải - Gọi 1 HS đọc đề bài. * Bài 2: - Yêu cầu HS phân tích, tóm tắt bài - HS làm bài vào vở, 1em làm bảng phụ, dán toán. bảng. Bài giải An cân nặng là: 30 - 4 = 26 (kg) Đáp số: 26 kg. - GV nhận xét, chữa bài. - HS đổi chéo kiểm tra, nhận xét. - GV củng cố. + Củng cố về cách giải dạng toán ít hơn. - Gọi HS đọc đề toán, tóm tắt, phân * Bài 3: HS xác định dạng toán, giải bài vào tích đè toán. VBT, nêu cách giải. Bài giải Cả hai bạn hái được số quả cam là: 24 + 18 = 42 (quả) Đáp số:42 quả cam. - GV chữa bài, nhận xét. - HS đổi chéo kiểm tra, nhận xét. - GV củng cố bài. + Củng cố cách giải dạng toán nhiều hơn. IV. Củng cố, dặn dò: - Cùng HS hệ thống nội dung bài. - GV nhận xét giờ học, tuyên dương HS tích cực. Ngày soạn: 29 / 12 / 2016 Ngày giảng: Thứ sáu 06 / 01 / 2017 Toán. Luyện tập chung A. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Củng cố cách cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100. Củng cố cách giải bài toán có lời văn và củng cố kiến thức về ngày tháng. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng tính nhanh và kĩ năng giải toán có lời văn. 3. Thái độ: GD học sinh có ý thức ôn tập thường xuyên. B. Đồ dùng dạy - học: - GV: Bảng phụ bài 3, 4; phiếu bài 2 - HS: Bảng con.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> C. Các hoạt động dạy - học : I.Tổ chức: hát II. Bài cũ: - Cả lớp làm bảng con: 80 - 17 - GV, HS nhận xét, đánh giá. III. Bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Nội dung - Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập. - Gọi HS làm mẫu 1 phép tính - Cho HS làm bảng con - Nhận xét, chữa bài - Củng cố kiến thức bài. - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Y/c HS nêu cách thực hiện tính - HDHS làm bài tập vào vở. - GV nhận xét, chữa bài. - GV chốt kiến thức bài - Gọi HS đọc đề bài, phân tích bài. - Y/c HS tóm tắt bài toán. - GV nhận xét, chữa bài. - GV chốt kiến thức bài - Gắn bảng phụ - Y/c HS thảo luận nhóm 2 - Nhận xét - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - Cho HS quan sát lịch. 66 + 19. * Bài 1: Đặt tính rồi tính - 1 HS nêu miệng 1 phép tính - HS làm bảng con các ý còn lại, gắn bảng 38 27 65. . 61 28. 54 19. 33. 73. . 70 32 38. + Củng cố cách đặt tính và thực hiện phép tính trong phạm vi 100. * Bài 2: Tính - 2 HS nêu, lớp nhận xét - Làm bài vào vở, 2 HS làm trên phiếu. 12 + 8 + 6 = 26 25 + 15 – 20 = 20 36 + 19 – 19 = 36 51 – 19 + 18 = 50 - Lớp đổi chéo vở kiểm tra. + Củng cố cách tính biểu thức * Bài 3: - HS tóm tắt, làm bài vào vở. - 1 HS làm trên bảng phụ, lớp nhận xét. Bài giải Năm nay bố có số tuổi là: 70 - 32 = 38 (tuổi) Đáp số: 38 tuổi - HS đổi chéo vở kiểm tra. + Củng cố cách giải bài toán về ít hơn * Bài 4: Số ? - Thảo luận, làm SGK, 2 nhóm thi điền nhanh trên bảng 75 + 18 = 18 + 75 37 + 26 = 26 + 37 44 + 36 = 36 + 44 65 + 9 = 9 + 65 * Bài 5: Xem lịch rồi cho biết - HS quan sát lịch, nêu miệng Hôm nay là thứ sáu. Ngày 06 tháng 01 năm 2017.. IV. Củng cố – dặn dò : - Cùng HS hệ thống nội dung bài. - Nhận xét giờ học. Tuyên dương HS tích cực. Tiếng Việt.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> Ôn tập và kiểm tra cuối học kì 1 (Tiết 7) A. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Kiểm tra tập đọc: mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở Tiết 1. Tìm được từ chỉ đặc điểm trong câu. Viết được một bưu thiếp chúc mừng thầy cô giáo. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng tìm từ chỉ đặc điểm của người và vật. Củng cố cách viết bưu thiếp. 3. Thái độ : HS có thái độ nghiêm túc, tự giác trong giờ ôn tập, kiểm tra. B. Đồ dùng dạy - học: - GV: Phiếu bôc thăm, bảng phụ - HS : SGK C. Các hoạt động dạy - học: I.Tổ chức: hát, sĩ số. II. Kiểm tra bài cũ III. Bài mới: 1. Giới thiệu bài. 2. Nội dung: a. Kiểm tra đọc: - Kiểm tra tập đọc : 8 em - HS thực hiện - Gọi từng HS lên bốc thăm chọn bài tập đọc (chuẩn bị 2 phút) - GV nhận xét cho điểm, nếu không + Đọc bài đạt kiểm tra trong tiết sau. + Trả lời câu hỏi b. Bài tập: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu. Lớp đọc * Bài 2: Tìm từ ngữ chỉ đặc điểm của thầm. người và vật trong những câu sau đây: - HD đọc từng câu văn, tìm các từ chỉ - HS làm SGK, 3 HS tìm trên bảng phụ. đặc điểm vào SGK - Lớp nhận xét a. Càng về sáng, tiết trời càng lạnh giá. b. Mấy bông hoa vàng tươi như những - GV chữa bài , nhận xét. đốm nắng đã nở sáng trưng trên giàn mướp xanh mát. c. Chỉ ba tháng sau, nhờ siêng năng, cần cù, Bắc đã đứng đầu lớp. - GV chốt kiến thức bài. + Biết tìm được các từ ngữ chỉ đặc điểm - Gọi 1 HS đọc yêu cầu. * Bài 3. - HD viết bưu thiếp vào vở. - HS viết bưu thiếp chúc mừng (thầy, cô) vào vở. HS nối tiếp đọc bưu thiếp. Ngày 18-11-2013 Kính thưa cô ! - GV nhận xét nội dung lời chúc. Nhân dịp ngày Nhà giáo Việt Nam 2011, em kính chúc cô luôn mạnh khoẻ và hạnh phúc. Chúng em luôn nhớ và mong được gặp lại cô. Học sinh của cô.
<span class='text_page_counter'>(21)</span> Nguyễn Hà Linh IV. Củng cố, dặn dò: - Cùng HS hệ thống nội dung bài. - GVnhận xét tiết học. Tuyên dương HS tích cực. Tiếng Việt. Kiểm tra định kì cuối học kì 1 (Chuyên môn nhà trường ra đề và đáp án) Tiếng Việt. Ôn tập và kiểm tra cuối học kì 1 (Tiết 10/VBT) A. Mục tiêu: 1. Kiến thức: HS nghe, viết đúng bài thơ Đàn gà mới nở. Viết được đoạn văn kể về gia đình. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng viết chính tả. Luyện kĩ năng viết đoạn văn ngắn theo chủ đề cho trước. 3. Thái độ: HS có thái độ nghiêm túc, tự giác trong giờ ôn tập. Qua đoạn văn, giáo dục HS biết yêu quý những người thân trong gia đình. B. Đồ dùng dạy - học: - GV: Bảng phụ bài 3 - HS : SGK C. Các hoạt động dạy - học: I.Tổ chức: Hát II. Kiểm tra bài cũ III. Bài mới: 1. Giới thiệu bài. 2. Nội dung: a. Kiểm tra đọc: - Kiểm tra tập đọc : 8 em - HS thực hiện - Gọi từng HS lên bốc thăm chọn bài tập đọc (chuẩn bị 2 phút) - GV nhận xét cho điểm, nếu không + Đọc bài. đạt kiểm tra trong tiết sau. + Trả lời câu hỏi. b. Bài tập: A. Nghe – viết - GV đọc bài thơ. - HS lắng nghe, 2 HS đọc lại bài thơ + Bài thơ nói điều gì? + Bài thơ miêu tả vẻ đẹp của đàn gà con. - Yêu cầu cả lớp viết tiếng khó bảng - HS viết bảng con: dập dờn, quanh con. - GV theo dõi nhắc nhở. - HS viết bài vào vở. - GV đọc HS soát bài. - Soát lỗi chính tả. B. Tập làm văn - Gọi HS đọc thầm bài, trả lời câu hỏi. * Bài 1: HS đọc thầm bài, trả lời câu hỏi. + Những chú gà con trông như thế + Những chú gà con trông rất đẹp như nào? những hòn tơ nhỏ. + Đàn gà con chạy như thế nào? + Đàn gà con chạy như lăn tròn trên sân,.
<span class='text_page_counter'>(22)</span> trên cỏ. - Gọi HS đọc đề bài * Bài 2: Viết một đoạn văn ngắn từ 5 đến 7 câu kể về gia đình em. - GV hướng dẫn HS viết bài theo các - HS lắng nghe gợi ý - Y/c HS viết bài - HS viết bài vào vở - Gọi HS đọc bài viết - Vài HS đọc bài viết - Nhận xét, sửa lỗi - Lắng nghe IV. Củng cố, dặn dò: - Cùng HS hệ thống nội dung bài. - GVnhận xét tiết học. Tuyên dương HS tích cực. Ngày soạn: 29 / 12 / 2016 Ngày giảng: Thứ bảy 07 / 01 / 2017 Toán. Kiểm tra định kì cuối học kì 1 (Chuyên môn nhà trường ra đề và đáp án) Tiếng Việt. Kiểm tra định kì cuối học kì 1 (Chuyên môn nhà trường ra đề và đáp án) Giáo dục tập thể. Nhận xét thực hiện nền nếp tuần 18 A. Mục tiêu: - HS nhận thấy được những ưu, nhược điểm trong tuần. Từ đó có hướng khắc phục trong tuần sau. - Giáo dục HS có ý thức tự giác, tích cực thực hiện tốt nền nếp lớp. B. Nội dung: - Cho cả lớp hát chung 1 - 2 bài. - Các tổ trưởng nhận xét, bổ sung. - Lớp trưởng nhận xét chung. - GV nhận xét các hoạt động trong tuần. + Ưu điểm: ............................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... + Tồn tại: ............................................................................................................................... ................................................................................................................................ + Bầu ban cán sự lớp: Cả lớp biểu quyết và nhất trí bầu ....................................... là lớp trưởng, ..................................................... là lớp phó học tập. + Phương hướng tuần sau: - Phát huy những điểm mạnh, khắc phục điểm yếu, thực hiện tốt các nền nếp trong tuần sau. Chấp hành nội quy, nền nếp của lớp, của trường..
<span class='text_page_counter'>(23)</span> - Tích cực phát biểu xây dựng bài. Thực hiện tốt an toàn giao thông. - Chuẩn bị sách vở, đồ dùng đầy đủ khi đến lớp. - Tiếp tục thực hiện tốt các hoạt động của liên đội và nhà trường đề ra. + Hướng dẫn HS làm bài tập 2 chủ đề 3 – Kĩ năng sống. Hướng dẫn tự học Luyện Toán:. Luyện tập chung (VBT/93) A. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Củng cố cách cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100. Củng cố cách tìm số hạng, số trừ và số bị trừ. Củng cố cách giải bài toán về ít hơn. Củng cố về đặc điểm của hình tam giác, hình chữ nhật. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng tính toán nhanh, chính xác. Rèn cách tìm số hạng, số bị trừ, số trừ. Biết giải bài toán có lời văn. 3. Thái độ: GD học sinh có ý thức ôn tập thường xuyên. B. Đồ dùng dạy - học: - GV: Bảng phụ bài 3, 4 - HS: Bảng con C. Các hoạt động dạy - học : I.Tổ chức: hát II. Bài cũ: - Cả lớp làm bảng con: 80 – 32; 37 + 18 - GV, HS nhận xét, đánh giá. III. Bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Nội dung - Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập. * Bài 1: Tính nhẩm - HDHS tự nhẩm và ghi kết quả VBT, - HS tự nhẩm và ghi kết quả vào VBT. 16 - 8 = 8 9 + 8 = 17 12 - 6 = 6 20 - 1 = 19 nêu cách nhẩm. 14 - 7 = 7 7 + 6 = 13 4 + 7 = 11 20 - 5 = 15 - GV nhận xét chữa bài. 18 - 9 = 9. - GV chốt kiến thức bài tập - Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập. - Gọi HS làm mẫu 1 phép tính. - Nhận xét, chữa bài - Củng cố bài. - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Cho HS nêu tên gọi thành phần - HDHS làm bài tập vào vở.. 5 + 7 = 12. 17- 9 = 8. 20 - 10 = 10. + Củng cố cách tính nhẩm các bảng cộng, trừ trong phạm vi 20 . * Bài 2: Đặt tính rồi tính - 1 HS nêu miệng 1 phép tính - HS làm bảng con các ý còn lại, gắn bảng 37 48 85. . 71 25 46. . 46 47. 93. . 93 87 06. + Củng cố cách đặt tính và thực hiện phép tính trong phạm vi 100. * Bài 3: Tìm x - HS nêu tên gọi thành phần - Làm bài vào vở, 1 HS làm bảng phụ. x + 24 = 50 x - 18 = 18 x = 50 - 24 x = 18 + 18.
<span class='text_page_counter'>(24)</span> - GV nhận xét, chữa bài.. x = 26. - Y/c HS đổi vở kiểm tra - GV chốt kiến thức bài tập - Gọi HS đọc đề bài, phân tích bài. - Cho HS làm bài vào vở. - GV nhận xét, chữa bài. - GV chốt kiến thức bài - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS nối tiếp các điểm để có 3 hình chữ nhật. x = 36. 60 – x = 48 x = 60 – 48 x = 12 - Lớp đổi chéo vở kiểm tra. + Củng cố cách tìm số hạng, số bị trừ, số trừ. * Bài 4: - 1 HS đọc bài toán, phân tích, tóm tắt bài toán. - HS làm bài vào vở. 1 HS làm bảng phụ, lớp nhận xét. Bài giải Bao gạo bé cân nặng là: 45 - 18 = 27 (kg) Đáp số: 27 kg. - HS đổi chéo vở kiểm tra. + Củng cố cách giải bài toán về ít hơn * Bài 5: Dùng thước và bút nối các điểm để có:. - Cho HS nêu đắc điểm của hình chữ - 2 HS nêu, lớp nhận xét nhật. IV. Củng cố – dặn dò : - Cùng HS hệ thống nội dung bài. - GV nhận xét giờ học, tuyên dương HS tích cực. Luyện viết. Gà “tỉ tê” với gà A. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Viết chính xác, trình bày đúng 1 đoạn văn trong bài Gà “tỉ tê” với gà. Làm được bài tập phân biệt những âm vần dễ lẫn: r/d/gi. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng viết đúng, đẹp. Nét nối đúng quy định. Viết đúng các dấu hai chấm, dấu ngoặc kép ghi lời gà mẹ. 3. Thái độ: Giáo dục HS tính cẩn thận, giữ gìn vở sạch đẹp. B. Đồ dùng dạy học. - GV: SGK, bảng phụ bài tập - HS : Bảng con, vở ghi C. Các hoạt động dạy - học: I. Tổ chức: Hát II. Kiểm tra: - HS viết bảng con: ngậm ngùi, an ủi. - GV, HS nhận xét, đánh giá. III. Bài mới:.
<span class='text_page_counter'>(25)</span> 1, Giới thiệu bài - ghi bảng 2, Hướng dẫn HS luyện viết - GV đọc mẫu bài viết. Củng cố nội - 2 HS đọc lại bài. dung bài. + Đoạn văn nói điều gì? + Cách gà mẹ báo tin cho con biết "không có gì nguy hiểm" + Cần dùng dấu câu nào để ghi lời gà mẹ? + Dấu hai chấm và ngoặc kép. - Yêu cầu cả lớp viết tiếng khó bảng - HS viết bảng con: roóc, roóc con. - GV theo dõi nhắc nhở. - HS viết bài vào vở. - GV đọc HS soát bài. - Soát lỗi chính tả. - Chữa bài, nhận xét. 3, Bài tập - Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập. * Bài tập: Điền vào chỗ trống r/d/gi? - Hướng dẫn HS làm bài vào vở, 2 HS - HS làm bài vào vở, 2 HS làm trên bảng làm bảng phụ. phụ. Bánh rán, con rán, dán giấy, dành - GV nhận xét - chữa bài. dụm, tranh giành, rành mạch. IV. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét chung giờ học. - Tuyên dương HS viết đúng, đẹp.
<span class='text_page_counter'>(26)</span>