Tải bản đầy đủ (.docx) (71 trang)

Giao an tong hop

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (455.82 KB, 71 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày soạn: 28.8.17 Ngày giảng: 29.8.17 Tuần 1-tiết 1. MỞ ĐẦU SINH HỌC 1.Tên bài học: Bài 1: ĐẶC ĐIỂM CỦA CƠ THỂ SỐNG. 2. Mục tiêu a.Kiến thức: Giúp học sinh - Phân biệt được vật sống và vật không sống qua nhận biết dấu hiệu từ một số đối tượng - Nêu được những đặc điểm chủ yếu của cơ thể sống: trao đổi chất, lớn lên, vận động, sinh sản, cảm ứng. b.Kĩ năng: _ Rèn luyện kỹ nămg tìm hiểu đời sống hoạt động của sinh vật và kỹ năng quan sát, so sánh. _ Kĩ năng t́m kiếm và xử lư thông tin để nhận dạng được vật sống và vật không sống.Kĩ năng phản hồi, lắng nghe trong thảo luận.Kĩ năng tự tin khi tŕnh bày kiến. c.Thái độ: _ Có lòng yêu thiên nhiên, yêu thích môn học. d.Xác định trọng tâm của bài - Phân biệt được vật sống và vật không sống qua nhận biết dấu hiệu từ một số đối tượng -Nêu được những đặc điểm chủ yếu của cơ thể sống: trao đổi chất, lớn lên, vận động, sinh sản, cảm ứng. 3. Phương tiên ,thiết bị sử dụng,phương pháp _ GV: Tranh vẽ hình 2.1 sgk phóng to, kẻ bảng sgk trang 7 vào bảng phụ _ HS: kẻ bảng sgk trang 7. 4.Định hướng phát triển năng lực của học sinh -Năng lực chung:năng lực tự học,năng lực giải quyết vấn đề,năng lực tự quản lí,năng lực giao tiếp,hợp tác -Năng lực chuyên biệt:năng lực tư duy,giải quyết vấn đề tự sáng tạo,vận dụng kiến thức vào trong cuộc sống. 5 . Tiến trình lên lớp: 1.On định lớp: 2.Kiểm tra bài cũ: 3. Các hoạt động dạy học: 1.Hoạt động 1: Nhận dạng vật sống và vật không sống Mục tiêu: Hs biết nhận dạng vật sống và vật không sống qua biểu hiện bên ngoài. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh _ GV cho hs kể tên một số cây, con, đồ vật ở xung _ Hs lấy ví dụ quanh. _ Hs tự lấy thêm ví dụ cho mình, trả lời vật nào sống, _ GV chọn lấy một cây, một con, một đồ vật để hs so vật nào không sống. sánh (cây đậu, con gà, hòn đá), sau đó cho hs phân _ Hs thảo luận nhóm trả lời câu hỏi sgk biệt những vật nào sống, còn những vật nào không sống + Thức ăn, nước, không khí, … ? Yêu cầu hs hoạt động nhóm, trả lời câu hỏi mục 1b sgk + Không + Con gà, cây đậu cần những điều kiện gì để sống? + Hòn đá có cần những điều kiện giống như con gà, + Con gà và cây đậu thì lớn lên, còn hòn đá thì cây đậu để tồn tại không? không lớn lên + Con gà, cây đậu có lớn lên sau một thời gian nuôi, trồng không? Trong khi đó hòn đá có tăng kích thước + Các nhóm tự rút ra kết luận không? + Từ những điều kiện trên, em hãy nêu những điểm khác nhau giữa vật sống và vật không sống? _ Đại diện nhóm 1 trả lời, các nhóm khác theo dõi, _ Gọi đại diện nhóm 1 trả lời nhận xét, bổ sung. _ Gv củng cố Tiểu kết:.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> _ Vật sống: lấy thức ăn, nước uống, lớn lên và sinh sản _ Vật không sống: không lấy thức ăn, không lớn lên. 2. Hoạt động 2: Đặc điểm của cơ thể sống Mục tiêu: Hs thấy được đặc điểm của cơ thể sống là trao đổi chất để lớn lên Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh _ Gv cho hs quan sát bảng sgk trang 6, giải thích: _ Hs lắng nghe, ghi nhớ kiến thức. + Lấy các chất cần thiết: thức ăn, không khí, nước, … + Loại bỏ các chất thải: bài tiết, khí cacbo nic ? Yêu cầu hs tự làm bài tập hoàn thành bảng sgk trang 6 _ Gọi hs chữa bài _ Hs hoạt động độc lập hoàn thành bài tập _ Gv củng cố. ? Qua bảng so sánh trên, hãy cho biết đặc điểm của _ Hs chữa bài, cả lớp nhận xét, bổ sung cơ thể sống _ Hs tự rút ra kết luận Tiểu kết: Cơ thể sống có những đặc điểm quan trọng sau đây: _ Có sự trao đổi chất với môi trường bên ngoài _ Lớn lên và sinh sản. _ Cảm ứng(hiện tượng cụp lá của cây xấu hổ). 6.Bảng ma trận kiểm tra các mức độ nhận thức:. Nội Dung Nhận dạng vật sống và vật không sống. Đặc điểm của cơ thể sống.. Nhận Biết MĐ1 Nhận dạng vật sống và vật không sống. Thông hiểu MĐ2. Vận Dụng MĐ3. Vân Dụng Cao MĐ4. Đặc điểm của cơ thể sống. 7. Kiểm tra, đánh giá 1. So sánh đặc điểm của vật sống và vật không sống? 2. Thế nào là sự trao đổi chất với môit trường? 3. Thế giới sinh vật rất đa dạng được thể hiện như thế nào? 4. Khoanh tròn những câu chọn: . Những dấu hiệu nào sau đây là dấu hiệu của mọi cơ thể sống? a. Lớn lên b. Sinh sản c. Di chuyển d. Trao đổi chất 5. Hướng dẫn về nhà: _ Kẻ trước bảng sgk trang 11. _ Ôn lại kiến thức về quang hợp, sưu tầm tranh ảnh về thực vật ở nhiều môi trường sống khác nhau. IV/. Rút kinh nghiệm tiết dạy: ……………………………………………………………………………………………………………. Ngày soạn: 28.8.17 Ngày giảng: 30.8.17.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Tuần 1-tiết 2 1.Tên bài học: 2. Mục tiêu. Bài 2: . NHIỆM VỤ CỦA SINH HỌC. a.Kiến thức: - Phân biệt được vật sống và vật không sống qua nhận biết dấu hiệu từ một số đối tượng - Nêu được các nhiệm vụ của Sinh học nói chung và của Thực vật học nói riêng b.Kĩ năng: _ Rèn luyện kỹ nămg tìm hiểu đời sống hoạt động của sinh vật và kỹ năng quan sát, so sánh. _ Kĩ năng t́m kiếm và xử lư thông tin để nhận dạng được vật sống và vật không sống.Kĩ năng phản hồi, lắng nghe trong thảo luận.Kĩ năng tự tin khi tŕnh bày kiến. c.Thái độ: _ Có lòng yêu thiên nhiên, yêu thích môn học. d.Xác định trọng tâm của bài - Nêu được các nhiệm vụ của Sinh học nói chung và của Thực vật học nói riêng 3. Phương tiên ,thiết bị sử dụng,phương pháp _ _ GV: Tranh vẽ hình 2.1 sgk phóng to, kẻ bảng sgk trang 7 vào bảng phụ _ HS: kẻ bảng sgk trang 7. 4.Định hướng phát triển năng lực của học sinh -Năng lực chung:năng lực tự học,năng lực giải quyết vấn đề,năng lực tự quản lí,năng lực giao tiếp,hợp tác -Năng lực chuyên biệt:năng lực tư duy,giải quyết vấn đề tự sáng tạo,vận dụng kiến thức vào trong cuộc sống. 5 . Tiến trình lên lớp: 1.On định lớp: 2.Kiểm tra bài cũ: 3. Các hoạt động dạy học 1.Hoạt động 1 Sinh vật trong tự nhiên a. Sự đa dạng của thế giới sinh vật Hoạt động của GV - GV: yêu cầu HS làm bài tập mục  trang 7 SGK. - Qua bảng thống kê em có nhận xét về thế giới sinh vật? (gợi ý: Nhận xét về nơi sống, kích thước? Vai trò đối với người? ...) - Sự phong phú về môi trường sống, kích thước, khả năng di chuyển của sinh vật nói lên điều gì?. Hoạt động của HS - HS hoàn thành bảng thống kê trang 7 SGK (ghi tiếp 1 số cây, con khác). - Nhận xét theo cột dọc, bổ sung có hoàn chỉnh phần nhận xét. - Trao đổi trong nhóm để rút ra kết luận: sinh vật đa dạng.. b. Các nhóm sinh vật Hoạt động của GV. - Hãy quan sát lại bảng thống kê có thể chia thế giới sinh vật thành mấy nhóm?. Hoạt động của HS - HS xếp loại riêng những ví dụ thuộc động vật hay thực vật. - HS nghiên cứu độc lập nội dung trong thông tin.. - HS có thể khó xếp nấm vào nhóm nào, GV cho HS nghiên cứu thông tin SGK trang 8, kết hợp với quan sát hình 2.1 SGK trang 8. - Nhận xét; sinh vật trong tự nhiên được chia thành 4 - Thông tin đó cho em biết điều gì? nhóm lớn: vi sinh vật, nấm, thực vật và động vật. - Khi phân chia sinh vật thành 4 nhóm, người ta dựa - HS khác nhắc lại kết luận này để cả lớp cùng ghi vào những đặc điểm nào? nhớ. ( Gợi ý: + Động vật: di chuyển + Thực vật: có màu xanh + Nấm: không có màu xanh (lá) + Vi sinh vật: vô cùng nhỏ bé) Tiểu kết: - Sinh vật trong tự nhiên được chia thành 4 nhóm lớn: vi sinh vật, nấm, thực vật và động vật..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> 2.Hoạt động 2: Nhiệm vụ của Sinh học\ Mục tiêu: Giúp hs hiểu được nhiệm vụ của Sinh học và thực vật học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh _ Cho hs tự nghiên cứu thông tin sgk trang 8, trả lời _ Hs hoạt động độc lập trả lời câu hỏi câu hỏi: ? Nhiệm vụ của sinh học là gì ? Nhiệm vụ của thực vật học là gì ? Trong 3 nhiệm vụ của thực vật học thì nhiệm vụ nào là quan trọng nhất? Vì sao _ Gọi hs trả lời _ Hs trả lời, lớp bổ sung _ Gv củng cố Tiểu kết: Nhiệm vụ của Sinh học là nghiên cứu hình thái, cấu tạo, đời sống cũng như sự đa dạng của sinh vật nói chung và của thực vật nói riêng để sử dụng hợp lí, phát triển và bảo vệ chúng phục vụ đời sống con người. 6.Bảng ma trận kiểm tra các mức độ nhận thức:. Nội Dung. Nhận Biết MĐ1 Sinh vật trong tự nhiên. Thông hiểu MĐ2. Vận Dụng MĐ3. Vân Dụng Cao MĐ4. Sinh vật trong tự nhiên Nhiệm vụ Nhiệm vụ của sinh của sinh học học. 7. Kiểm tra, đánh giá 4. So sánh đặc điểm của vật sống và vật không sống? 5. Thế nào là sự trao đổi chất với môit trường? 6. Thế giới sinh vật rất đa dạng được thể hiện như thế nào? 4. Khoanh tròn những câu chọn: 1. Những dấu hiệu nào sau đây là dấu hiệu của mọi cơ thể sống? a. Lớn lên b. Sinh sản c. Di chuyển d. Trao đổi chất 2. Những sinh vật: cây dừa, con gà, con trâu, cây tre a. Là sinh vật có ích cho con người b. Cả a, b đúng c. Là sinh vật có hại cho con người d. Cả a, b sai 3. Những sinh vật nào sau đây sống ở môi trường nước? a. Cây ổi, con gà, con rắn, con người b. Cây mít, con chuột, cây rong, con hổ c. Con voi, con cáo, con gấu, con giun d. Con cá, cây rong, con tôm, san hô 8. Hướng dẫn về nhà: _ Kẻ trước bảng sgk trang 11. _ Ôn lại kiến thức về quang hợp, sưu tầm tranh ảnh về thực vật ở nhiều môi trường sống khác nhau. *Rút kinh nghiệm tiết dạy:. Ngày soạn: 5.9.17 Ngày giảng: 6.9.17 Tuần 2-tiết 3.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Đại cương về giới thực vật. 1.Tên bài học Bài 3:. ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA THỰC VẬT. 2. Mục tiêu a.Kiến thức: Giúp học sinh - Nêu được đặc điểm của thực vật về sự đa dạng phong phú của chúng - Trình bày được vai trò của thực vật tạo chất hữu cơ(thức ăn) cung cấp cho đời sống con người và động Vật. b.Kĩ năng: _ Rèn kỹ năng quan sát, so sánh, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân. c.Thái độ: _ Có lòng yêu thiên nhiên, yêu thích môn học. d.Xác định trọng tâm của bài - Đặc điểm của thực vật về sự đa dạng phong phú của chúng - Vai trò của thực vật tạo chất hữu cơ(thức ăn) cung cấp cho đời sống con người và động Vật. 3. Phương tiên ,thiết bị sử dụng,phương pháp _ GV: sưu tầm tranh ảnh về thực vật ở nhiều môi trường sống khác nhau, tranh 3.1 3.4 sgk phóng to, kẻ bảng sgk trang 7 vào bảng phụ. _ HS: Kẻ trước bảng sgk trang 11, ôn lại kiến thức về quang hợp, sưu tầm tranh ảnh về thực vật ở nhiều môi trường sống khác nhau. 4.Định hướng phát triển năng lực của học sinh -Năng lực chung:năng lực tự học,năng lực giải quyết vấn đề,năng lực tự quản lí,năng lực giao tiếp,hợp tác -Năng lực chuyên biệt:năng lực tư duy,giải quyết vấn đề tự sáng tạo,vận dụng kiến thức vào trong cuộc sống. 5 . Tiến trình lên lớp: 1.Ổn định lớp: 2.Kiểm tra bài cũ: 1/. Nêu điểm khác nhau giữa vật sống và vật không sống? Cho ví dụ? 2/.Nhiêm vụ của thực vật học là gì? Đáp án: 1/._ Vật sống: lấy thức ăn, nước uống, lớn lên và sinh sản _ Vật không sống: không lấy thức ăn, không lớn lên. 2/. Nhiệm vụ của thực vật học là nghiên cứu hình thái, cấu tạo, đời sống cũng như sự đa dạng của sinh vật nói chung và của thực vật nói riêng để sử dụng hợp lí, phát triển và bảo vệ chúng phục vụ đời sống con người. 3.Các hoạt động dạy học: 1/.Hoạt động 1: Sự đa dạng và phong phú của thực vật Mục tiêu: Cho hs thấy được sự đa dạng, phong phú của thực vật Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh _ Yêu cầu hs quan sát h3.1 3.4 sgk và các tranh _ Các nhóm quan sát tranh, thảo luận nhóm trả lời ảnh đã sưu tầm được, thảo luận nhóm, trả lời câu hỏi câu hỏi sgk sgk trang 11: + Ở các miền khí hậu, địa hình, môi trường sống ? Xác định những nơi trên trái đất có thực vật sống khác nhau ? Kể tên một vài cây sống ở đồng bằng, đồi núi, ao hồ, sa mạc ? Nơi nào thực vật phong phú, nơi nào ít thực vật + Sa mạc, hàn đới: ít thực vật sống ? Kể tên một vài cây gỗ sống lâu năm, to lớn, thân cứng rằn + Lim,trắc, hương,… ? Kể tên một vài cây sống tên mặt nước. Theo em chúng có đặc điểm gì khác cây trên cạn. + Rong, sen, súng. Chúng có thân và lá không thấm ? Kể tên một vài cây nhỏ bé, thân mềm yếu nước, rễ ngắn, thân xốp..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> ? Em có nhận xét gì về thực vật _ Gv treo bảng phụ, gọi đại diện nhóm 3 hoàn thành bảng _ Gv củng cố. + Rau muống nước, rau đắng,… + Đa dạng, phong phú về môi truờng sống, hình dạng, kích thước. _ Đại diện nhóm 3 chữa bài, các nhóm khác theo dõi, nhận xét, bổ sung. Tiểu kết: Thực vật trong thiên nhiên rất đa dạng và phong phú về môi trường sống, hình dạng, kích thước. 2/.Hoạt động 2: Đặc điểm chung của thực vật Mục tiêu: Cho hs thấy được đặc điểm chung cơ bản của thực vật Hoạt động của giáo viên _ Cho hs là bài tập mục 2 sgk trang 11 _ Gv treo bảng phụ, gọi hs hoàn thành bảng _ Gv củng cố. Hoạt động của học sinh _ Hs hoạt động độc lập hoàn thành bài tập _ Hs làm bài tập, lớp theo dõi, nhận xét, bổ sung _ Hs hoạt động độc lập trả lời câu hỏi. _Tiếp tục cho hs tự nghiên cứu thông tin sgk trang 11, trả lời câu hỏi: + Tự tổng hợp chất hữu cơ, phần lớn không di ?Em có nhận xét gì về đặc điểm chung của thực vật chuyển, phản ứng chậm với môi trường Gv gợi ý: khả năng di chuyển, phản ứng với môi trường, khă năng tự tạo chất hữu cơ _ Gọi vài hs trả lời _ Hs trả lời, lớp nhận xét, bổ sung _ Gv củng cố Tiểu kết: Đặc điểm chung của thực vật là: _ Tự tổng hợp chất hữu cơ _ Phần lớn không có khả năng di chuyển _ Phản ứng chậm với các kích thích từ bên ngoài 6.Bảng ma trận kiểm tra các mức độ nhận thức:. Nội Dung Sự đa dạng và phong phú của thực vật. Đặc điểm chung của thực vật. Nhận Biết MĐ1 Sự đa dạng và phong phú của thực vật. Thông hiểu MĐ2. Vận Dụng MĐ3. Vân Dụng Cao MĐ4. Đặc điểm chung của thực vật. 7. Kiểm tra, đánh giá 1/. Gọi hs đọc ghi nhớ sgk trang 12 2/. Thực vật nước ta rất phong phú, nhưng vì sao chúng ta còn cần trồng thêm cây và bảo vệ chúng 3/.Khoanh tròn chữ cái chỉ câu trả lời đúng nhất: Điểm khác nhau cơ bản giữa thực vật với các sinh vật khác là: a. Thực vật rất phong phú, đa dạng b. Thực vật có mặt khắp nơi trên trái đất c. Thực vật tự tổng hợp chất hữu cơ, phần lớn không di chuyển, phản ứng chậm với môi trường. d. Thực vật có khả năng vận động, lớn lên, sinh sản. 8. Hướng dẫn về nhà:.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> _ Học và làm bài tập về nhà _ Đọc mục” em có biết”_ Xem bài mới, kẻ trước bảng sgk trang 13, chuẩn bị mỗi nhóm 2 cây cải có đủ rễ, thân, lá. *Rút kinh nghiệm tiết dạy:. Ngày soạn: 6.9.17 Ngày giảng: 8.9.17 Tuần 2-tiết 4 1.Tên bài học Bài 4: CÓ. PHẢI TẤT CẢ THỰC VẬT ĐỀU CÓ HOA ?. 2. Mục tiêu a.Kiến thức: Giúp học sinh.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> - - Phân biệt được đặc điểm của thực vật có hoa và thực vật không có hoa. Phân biệt cây một năm và cây lâu năm. Nêu các ví dụ cây có hoa và cây không có hoa b.Kĩ năng: _ Rèn kĩ năng quan sát, so sánhKĩ năng giải quyết vấn đề để trả lời câu hỏi, kĩ năng t́m kiếm và xử lư thông tin, Phân biệt cây một năm và cây lâu năm, kĩ năng tự tin trong tŕnh bày. _ Có lòng yêu thiên nhiên, yêu thích môn học. c.Thái độ: _ Có ý thức bảo vệ, chăm sóc thực vật. d.Xác định trọng tâm của bài -Phân biệt được đặc điểm của thực vật có hoa và thực vật không có hoa. Phân biệt cây một năm và cây lâu năm. 3. Phương tiên ,thiết bị sử dụng,phương pháp -GV: tranh 4.1 4.2 sgk phóng to, kẻ bảng sgk trang 13 vào bảng phụ. _ HS: Kẻ trước bảng sgk trang 13, chuẩn bị mỗi nhóm 2 cây cải có đủ rễ, thân, lá. 4.Định hướng phát triển năng lực của học sinh -Năng lực chung:năng lực tự học,năng lực giải quyết vấn đề,năng lực tự quản lí,năng lực giao tiếp,hợp tác -Năng lực chuyên biệt:năng lực tư duy,giải quyết vấn đề tự sáng tạo,vận dụng kiến thức vào trong cuộc sống. 5 . Tiến trình lên lớp: 1.Ổn định lớp: 2.Kiểm tra bài cũ: 1/.Thực vật sống ở những nơi nào trên trái đất? Nêu đặc điểm chung của thực vật là gì? Đáp án: HS nêu được Thực vật sống ở những nơi nào trên trái đất(4đ). Đặc điểm chung của thực vật :(6đ): _ Tự tổng hợp chất hữu cơ _ Phần lớn không có khả năng di chuyển _ Phản ứng chậm với các kích thích từ bên ngoài 3.Các hoạt động dạy học: Hoạt động 1: Thực vật có hoa và thực vật không có hoa Mục tiêu: Hs nắm được các cơ quan của cây xanh có hoa, phân biệt cây xanh có hoa và cây xanh không có hoa. Hoạt động của giáo viên _ Gv treo hình 4.1 phóng to, yêu cầu hs quan sát tranh kết hợp với mẫu vật, tìm hiểu các cơ quan của cây cải ? Cây cải có những loại cơ quan nào? Nêu chức năng của từng loại cơ quan đó _ Gọi vài hs trả lời _ Gv củng cố ? Cho hs thảo luận nhóm hoàn thành bảng 2 sgk trang 13 _ Gv treo bảng phụ, gọi đại diện nhóm 4 hoàn thành bảng _ Gv củng cố, tiếp tục đặt câu hỏi cho hs trả lời: ? Dựa vào đặc điểm có hoa của thực vật thì có thể chia thành mấy nhóm ? Thế nào là thực vật có hoa ? Thế nào là thực vật không có hoa ? Cây cải, cây lúa, cây dương xỉ, cây xoài là thực vật có hoa hay không có hoa _ Gọi vài hs trả lời _ Gv củng cố. Hoạt động của học sinh _ Hs hoạt động độc lập quan sát tranh và mẫu vật trả lời câu hỏi + Rễ, thân, lá, hoa, quả, hạt _ Hs trả lời, lớp nhận xét, bổ sung _ Các nhóm thảo luận hoàn thành bảng 2 sgk trang 13 _ Đại diện nhóm 3 chữa bài, các nhóm khác theo dõi, nhận xét, bổ sung _ Hs tự nghiên cứu thông tin sgk trang 13 trả lời câu hỏi + 2 nhóm + Trong vòng đời có kết hoa, tạo quả + Trong vòng đời không kết hoa, tạo quả + Đều là thực vật có hoa trừ cây dương xỉ là thực vật không có hoa.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> _ Hs trả lời, lớp nhận xét, bổ sung Tiểu kết: _ Thực vật có hoa là những thực vật mà cơ quan sinh sản là hoa, quả, hạt, có chức năng sinh sản, duy trì và phát triển nòi giống. _ Thực vật không có hoa: cơ quan sinh sản không phải là hoa, quả, hạt. Hoạt động 2: Cây một năm và cây lâu năm Mục tiêu: Cho hs phân biệt được cây một năm và cây lâu năm Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh _ Yêu cầu hs trả lời câu hỏi mục 3 trang 15 sgk _ Hs trả lời câu hỏi sgk trang 15 ? Kể tên những cây có vòng đời kết thúc trong vòng một năm + Lúa, khoai, đậu,… ? Kể tên một số cây sống lâu năm, thường ra hoa kết + Hồng xiêm, nhãn, mít,… quả nhiều lần trong đời ? Thế nào là cây 1 năm, cây lâu năm + Cây 1 năm ra hoa kết quả 1 lần trong vòng đời. Cây lâu năm ra hoa kết quả nhiều lần trong vòng đời _ Hs trả lời, lớp bổ sung _ Gọi hs trả lời _ Gv củng cố Tiểu kết: _ Cây 1 năm ra hoa kết quả 1 lần trong vòng đời. _ Cây lâu năm ra hoa kết quả nhiều lần trong vòng đời 6.Bảng ma trận kiểm tra các mức độ nhận thức:. Nội Dung. Nhận Biết MĐ1 Thực vật có hoa và thực vật không có hoa. Thông hiểu MĐ2. Vận Dụng MĐ3. Vân Dụng Cao MĐ4. Thực vật có hoa và thực vật không có hoa Cây một Cây một năm và Nhận dạng Cây một năm và cây cây lâu năm. năm và cây lâu năm lâu năm. 7. Kiểm tra, đánh giá 1. Gọi hs đọc ghi nhớ sgk trang 15 2. Kể tên 5 cây trồng làm lương thực, theo em những cây lương thục thường là cây 1 năm hay cây lâu năm? 3. Khoanh câu trả lời đúng nhất: Trong những nhóm cây sau đây, nhóm nào toàn cây 1 năm? a. Xoài, bưởi, đậu xanh, lạc b. Lúa, ngô, hành, bí xanh c. Nhãn, vải, mít, cải, su hào d. Trắc, trầm hương, lim, gụ 8. Hướng dẫn về nhà: _ Học và làm bài tập về nhà _ Đọc mục” em có biết” _ Xem bài mới, chuẩn bị mỗi nhóm 1 cây xanh có hoa, lá, cành. *Rút kinh nghiệm tiết dạy: ............................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................... ...........

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Ngàysoạn:11.9.17 Ngày giảng:12.9.17 Tuần 3- Tiết 5 1.Tên bài học. CHƯƠNG I: TẾ BÀO THỰC VẬT Bài 5: KÍNH LÚP, KÍNH HIỂN VI VÀ CÁCH SỬ DỤNG. QUAN SÁT TẾ BÀO THỰC VẬT 2. Mục tiêu a.Kiến thức: Giúp học sinh _ Nhận biết được các bộ phận của kính lúp và kính hiển vi, biết cách sử dụng kính lúp và kính hiển vi _ Tự làm được tiêu bản tế bào thực vật.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> b.Kĩ năng: _ Rèn luyện kỹ năng thực hành _ Có kỹ năng sử dụng kính hiển vi, tập vẽ hình quan sát được trên kình hiển vi c.Thái độ: _ Có ý thức giữ gìn, bảo vệ kính lúp và kính hiển vi d.Xác định trọng tâm của bài -Nhận biết được các bộ phận của kính lúp và kính hiển vi, biết cách sử dụng kính lúp và kính hiển vi -Tự làm được tiêu bản tế bào thực vật 3. Phương tiên ,thiết bị sử dụng,phương pháp - GV: 6 chiếc kính lúp cầm tay, 6 kính hiển vi _ HS: Đọc trước bài mới, chuẩn bị mỗi nhóm 1 cây xanh có hoa, lá, cành. 4.Định hướng phát triển năng lực của học sinh. 1 Năng lực chung: -NL tự học: HS nghiên cứu tài liệu, tìm mẫu vật - NL tự quản lý: - NL giao tiếp: Lắng nghe và trao đổi ý kiến khi thảo luận nhóm trên lớp. - NL hợp tác: để hoàn thành yêu cầu được giao. - Sử dụng ngôn ngữ trong giao tiếp ở lớp, báo cáo,… 2 Năng lực chuyên biệt: - Ghi chép kết quả quan sát được. - Phát hiện và giải quyết vấn đề về cấu tạo và cách sử dụng kính lúp và kính hiển vi. 5 . Tiến trình lên lớp: 1.Ổn định lớp: 2.Kiểm tra bài cũ: Dựa vào đặc điểm nào để phân biệt thực vật có hoa và thục vật không có hoa?Cho ví dụ về cây 1 năm, cây lâu năm, thực vật có hoa và thực vật không có hoa? Đáp án: - _ Thực vật có hoa là những thực vật mà cơ quan sinh sản là hoa, quả, hạt, có chức năng sinh sản, duy trì và phát triển nòi giống. _ Thực vật không có hoa: cơ quan sinh sản không phải là hoa, quả, hạt. Nêu đúng đặc điểm để phân biệt thực vật có hoa và thục vật không có hoa - Nêu đúng ví dụ về cây 1 năm, cây lâu năm, thực vật có hoa và thực vật không có hoa. 3.Các hoạt động dạy học: Hoạt động 1: Kính lúp và cách sử dụng Mục tiêu: Giúp hs biết các bộ phận của kính lúp và cách sử dụng Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh _ Gv phát cho mỗi nhóm 1 kính lúp cầm tay, yêu cầu _ Hs thảo luận nhóm, dựa vào kính lúp, thông tin sgk hs đọc thông tin sgk, quan sát kỹ kính lúp, thảo luận để tìm ra cấu tạo của kính lúp cho biết các bộ phận của kính lúp _ Gọi đại diện nhóm 5 nêu cấu tạo của kính lúp _ Gv củng cố _ Đại diện nhóm 5 trả lời, các nhóm khác nhận xét, _ Tiếp tục cho hs quan sát tranh, đọc sgk để biết cách bổ sung sử dụng kính _ Gọi hs trả lời _ Dựa vào thông tin sgk tìm cách sử dụng lúp cầm _ Gv uốn nắn để có cách sử dụng kính đúng nhất, sau tay. đó cho hs tập quan sát mẫu vật mà các em đã mang theo _ Hs tập quan sát mẫu vật bằng lúp cầm tay Tiểu kết: Kính lúp dùng để quan sát những vật nhỏ bé. Cách sử dụng: để mặt kính sát mẫu vật, từ từ đưa kính lên cho đến khi nhìn rõ vật Hoạt động 2: Kính hiển vi và cách sử dụng.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Mục tiêu: Giúp hs biết cấu tạo của kính hiển vi và cách sử dụng Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh _ Gv đưa cho mỗi nhóm 1 kính hiển vi, yêu cầu hs _ Hs thảo luận nhóm, dựa vào kính hiển vi, thông tin đọc thông tin sgk, quan sát kỹ kính lúp, thảo luận cho sgk để tìm ra cấu tạo của kính hiển vi biết cấu tạo của kính hiển vi _ Gọi đại diện nhóm 6 nêu cấu tạo của kính hiển vi _ Gv củng cố _ Đại diện nhóm 6 trả lời, các nhóm khác nhận xét, ? Bộ phận nào của kính hiển vi là quan trọng nhất? bổ sung Vì sao _Gv làm thao tác sử dụng kính hiển vi cho cả lớp theo dõi từng bước _ Hs quan sát kết hợp thông tin sgk trang 19 nắm được các bước sự dụng kính hiển vi Tiểu kết: _ Kính hiển vi giúp ta nhìn được những gì mắt không thấy được _ Cách sử dụng: + Đặt và cố định tiêu bản trên bàn kính + Điều chỉnh ánh sáng bằng gương phản chiếu ánh sáng + Sử dụng hệ thống ốc điều chỉnh để quan sát rõ mẫu vật Hoạt động 3: Quan sát dưới kính hiển vi Mục tiêu: Hs quan sát được 2 loại tế bào: thịt quả cà chua và vảy hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh _ Yêu cầu các nhóm đọc cách tiến hành lấy mẫu trên kính _ Các nhóm cùng đọc bài, nắm được _ Gv làm mẫu để hs cùng quan sát các bước làm a. Quan sát tế bào biểu bì vảy hành: + Bóc một vảy hnàh tươi ra khỏi vảy hành dùng kim mũi mác rạch 1 ô vuông vảy hành cho vào đĩa đồng hồ đã có nước cất + Lấy 1 bản kính sạch đã nhỏ sẵn nước, đặt mặt ngoài vảy hành sát bản kính rồi đậy lá kính lên + Đặt và cố định tiêu bản trên bản kính + Quan sát tiêu bản dưới kính hiển vi theo các bước đã học + Chọn 1 tế bào xem rõ nhất, vẽ hình a. Quan sát tế bào thịt quả cà chua + Cắt đôi quả cà chua, dùng kim mũi mác rạch 1 ô vuông vảy hành _ Cả lớp theo dõi các thao tác làm của cho vào đĩa đồng hồ đã có nước cất gv + Lấy 1 bản kính sạch đã nhỏ sẵn nước, đặt mặt ngoài vảy hành sát bản kính rồi đậy lá kính lên + Đặt và cố định tiêu bản trên bản kính + Quan sát tiêu bản dưới kính hiển vi theo các bước đã học + Chọn 1 tế bào xem rõ nhất, vẽ hình _ Cho các nhóm làm thực hành _ Gv theo dõi, uốn nắn các nhóm để hs làm tốt bài thực hành _ Gv nhận xét kết quả của các nhóm, gv có thể cho hs quan sát tiêu bản mình đã chuẩn bị trước _ Các nhóm tiến hành làm, chú ý cách lấy mẫu và cách điều chỉnh kính Hoạt động 4: Vẽ hình đã quan sát dưới kính hiển vi Mục tiêu: Hs vẽ thật đúng và giống với mẫu đã quan sát Hoạt động của giáo viên _ Gv treo tranh giới thiệu vảy hành và tế bào vảy hành, quả cà chua và tế bào thịt quả cà chua. Hoạt động của học sinh _ Quan sát, đối chiếu với hình vẽ của nhóm, phân biệt vách ngăn tế bào.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> _ Hướng dẫn hs quan sát và vẽ hình _ Nếu còn thời gian gv cho các nhóm trao đổi tiêu bản để quan sát. _ Hs vẽ hình vào vở. 6.Bảng ma trận kiểm tra các mức độ nhận thức: Nội Dung Kính lúp,Kính hiển vi và cách sử dụng Quan sát tế bào. Nhận Biết MĐ1 Nêu cấu tạo kính lúp,Kính hiển vi và cách sử dụng. Thông hiểu MĐ2. Vận Dụng MĐ3 Sử dụng Kính hiển vi,kính lúp. Vân Dụng Cao MĐ4. .. Quan sát được 2 loại tế bào: thịt quả cà chua và vảy hành. Vẽ được 2 loại tế bào: thịt quả cà chua và vảy hành. 7. Kiểm tra, đánh giá 1. Gọi hs đọc ghi nhớ sgk trang 19 2. Chỉ trên kính lúp và kính hiển vi các bộ phận và chức năng của từng bộ phận? 3.Để nhìn rõ vật có kích thước vô cùng nhỏ ta dùng loại kính nào để quan sát? Nhận xét tiết thực hành: _ Ưu điểm: các nhóm có sự chuẩn bị bài chu đáo, thực hành thành công _ Nhược điểm: Còn vài em ở nhóm 3 chưa nghiêm túc. 8. Hướng dẫn về nhà: _ Thu dọn phòng thực hành, lau dụng cụ, xếp kính vào hộp _ Về nhà: làm bài tập, xem bài mới. * Rút kinh nghiệm tiết dạy: ............................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................... ....................................................................................................................... Ngày soạn:12.9.17 Ngày giảng:14.9.17 Tuần 3- Tiết 6 1.Tên bài học Bài 7: CẤU TẠO TẾ BÀO THỰC 2. Mục tiêu a.Kiến thức: Giúp học sinh - Kể các bộ phận cấu tạo của tế bào thực vật - Nêu được khái niệm mô, kể tên được các loại mô chính của thực vật b.Kĩ năng: _ Rèn luyện kỹ năng quan sát hình vẽ, nhận biết kiến thức c.Thái độ: _ Có lòng yêu thích bộ môn d.Xác định trọng tâm của bài -Cấu tạo của tế bào thực vật. VẬT.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> - Khái niệm mô, kể tên được các loại mô chính của thực vật 3. Phương tiên ,thiết bị sử dụng,phương pháp _ GV: tranh phóng to hình7.1…7.5 sgk trang 23...25 _ HS: sưu tầm tranh ảnh về tế bào thực vật. 4.Định hướng phát triển năng lực của học sinh. 1 Năng lực chung: -NL tự học: HS nghiên cứu tài liệu, tìm mẫu vật - NL tự quản lý: - NL giao tiếp: Lắng nghe và trao đổi ý kiến khi thảo luận nhóm trên lớp. - NL hợp tác: để hoàn thành yêu cầu được giao. - Sử dụng ngôn ngữ trong giao tiếp ở lớp, báo cáo,… 2 Năng lực chuyên biệt: - Ghi chép kết quả quan sát được. - Phát hiện và giải quyết vấn đề về cấu tạo và cách sử dụng kính lúp và kính hiển vi. 5 . Tiến trình lên lớp: 1.Ổn định lớp: 2.Kiểm tra bài cũ: . Vào bài mới: Gọi hs nhắc lại đặc điểm của tế bào vảy hành. Vậy có phải tất cả các cơ quan của thực vật đều có cấu tạo giống vảy hành không? 3. Các hoạt động dạy học: Hoạt động 1: Hình dạng, kích thước của tế bào Mục tiêu: Hs nêu cơ thể thực vật cấu tạo bằng tế bào, tế bào có nhiều hình dạng khác nhau Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh _ Gv treo tranh 7.1, 7.2, 7.3, giới thiệu về hình sau _ Hs quan sát tranh, thảo luận nhóm, trả lời câu hỏi: đó yêu cầu hs quan sát, trả lời: + Đều cấu tạo từ tế bào + Tìm điểm giống nhau cơ bản trong cấu tạo của rễ, thân , lá? + Không + Trong cùng 1 cơ quan, tế bào có giống nhau không? + Không giống nhau + Nhận xét hình dạng của tế bào? _ Đại diện nhóm 1 trả lời, các nhóm khác theo dõi, _ Gọi đại diện nhóm 1 trả lời nhận xét, bổ sung _ Gv củng cố _ Hs đọc thông tin, nhận xét kích thước của tế bào: _ Tiếp tục cho hs đọc thông tin sgk rút ra nhận xét khác nhau về kích thước của tế bào? _ Hs lắng nghe, ghi nhớ kiến thức _ Gv thông báo: có những tế bào có kích thước lớn: tép bưởi. Có những tế bào có kích thước hiển vi Tiểu kết: _ Các cơ quan của thực vật đều cấu tạo bằng tế bào _ Tế bào có hình dạng và kích thước khác nhau Hoạt động 1: Cấu tạo tế bào Mục tiêu: Hs nêu 4 thành phần chính của tế bào: vách tế bào, nhân, màng tế bào và chất tế bào Hoạt động của giáo viên _ Gv treo tranh 7.4( tranh câm) cho hs nghiên cứu thông tin sgk sau đó lên chỉ trên tranh các bộ phận của tế bào trên tranh vẽ, nêu chức năng từng bộ phận _ Gọi hs trả lời _ Gv tóm tắt, rút ra kết luận cho hs ghi nhớ các thành phần cấu tạo của tế bào cũng như chức năng của từng. Hoạt động của học sinh _ Hs đọc thông tin, quan sát tranh để xác định trên tranh vẽ. _ Hs trả lời, lớp bổ sung _ Hs ghi nhớ kiến thức.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> bộ phận đó Tiểu kết: Cấu tạo tế bào gồm: _ Vách tế bào: làm cho tế bào có hình dạng nhất định. _ Màng sinh chất: bao bọc tế bào _ Chất tế bào: chứa các bào quan như lục lạp,… _ Nhân: điều khiển các hoạt động sống của tế bào. Hoạt động 3: Mô Mục tiêu: HS nêu khái niệm mô Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh _ Gv treo tranh 7.5 giới thiệu các loại mô, yêu cầu hs _ Hs quan sát tranh, thảo luận nhóm, trả lời câu hỏi: thảo luận trả lời câu hỏi: + tế bào trong 1 mô thì giống nhau, trong các loại + Nhận xét cấu tạo, hình dạng các tế bào của cùng mô khác nhau thì khác nhau một loại mô, các loại mô khác nhau + Mô là tập hợp gồm nhiều tế bào có hình dạng và + Từ đó rút ra kết luận: mô là gì? kích thước giống nhau, cùng thực hiện 1 chức năng riêng _ Gọi đại diện nhóm 1 trả lời _ Đại diện nhóm 1 trả lời, các nhóm khác theo dõi, _ Gv củng cố , giới thiệu thêm chức năng và tầm nhận xét, bổ sung quan trọng của mô phân sinh: phân hoá cho ra các _ Hs ghi nhớ kién thức loại mô khác, giúp cây lớn lên. Tiểu kết: Mô là nhóm tế bào có hình dạng và kích thước giống nhau, cùng thực hiện 1 chức năng riêng. 6.Bảng ma trận kiểm tra các mức độ nhận thức: Nội Dung. Nhận Biết MĐ1 Hình dạng, kích thước của tế bào. Thông hiểu MĐ2. Vận Dụng MĐ3. Vân Dụng Cao MĐ4. Hình dạng, kích thước của tế bào Cấu tạo tế Cấu tạo tế bào bào . Mô khái niệm mô Kể tên các loại mô 7. Kiểm tra, đánh giá 1. Gọi hs đọc ghi nhớ sgk trang 25 2. Nêu cấu tạo và chức năng các bộ phận của tế bào thực vât? Mô là gì? Có mấy loại mô? Kể tên? 3. Cho hs làm bài tập giải ô chữ sgk trang 26 Giải đáp:. C. H. Ấ. T. H. Ự. C O. N. H. Â. N. T. Ế. B. À. K. H. Ô. N. G. B. À. O. M. À. N. G. À. O. T. T. Ế. B. 8. Hướng dẫn về nhà: Học và làm bài tập về nhà, Đọc mục” em có biết”. _ Xem bài mới, ôn lại khái niệm trao đổi chất ở cây xanh. * Rút kinh nghiệm tiết dạy: :_. S. V. Ậ. T. I. N. H. C. H. Ấ. T.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> ............................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................ Ngày soạn:18.9.17 Ngày giảng: 19.9.17 Tuần 4- Tiết 7 1.Tên bài học Bài 8: SỰ LỚN LÊN VÀ PHÂN CHIA CỦA TẾ 2. Mục tiêu a.Kiến thức: Giúp học sinh - Nêu sơ lược sự lớn lên và phân chia tế bào, ý nghĩa của nó đối với sự lớn lên của thực vật. b.Kĩ năng: Rèn kỹ năng quan sát hình vẽ và tìm tòi kiến thức c.Thái độ: _ Có ý thức . Có lòng yêu thích bộ môn d.Xác định trọng tâm của bài -Sự lớn lên và phân chia tế bào, ý nghĩa của nó đối với sự lớn lên của thực vật. 3. Phương tiên ,thiết bị sử dụng,phương pháp. BÀO.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> GV: tranh 8.1 8.2 sgk phóng to. 4.Định hướng phát triển năng lực của học sinh -Năng lực chung:năng lực tự học,năng lực giải quyết vấn đề,năng lực tự quản lí,năng lực giao tiếp,hợp tác -Năng lực chuyên biệt:năng lực tư duy,giải quyết vấn đề tự sáng tạo,vận dụng kiến thức vào trong cuộc sống. 5 . Tiến trình lên lớp: 1.Ổn định lớp: 2.Kiểm tra bài cũ: Nêu hình dạng, kích thước của tế bào?Tế bào thực vật gồm những thành phần chủ yếu nào? Đáp án: _ Các cơ quan của thực vật đều cấu tạo bằng tế bào _ Tế bào có hình dạng và kích thước khác nhau(3đ). - Cấu tạo tế bào gồm(7đ).: +Vách tế bào: làm cho tế bào có hình dạng nhất định. + Màng sinh chất: bao bọc tế bào +Chất tế bào: chứa các bào quan như lục lạp,… + Nhân: điều khiển các hoạt động sống của tế bào. 3. Các hoạt động dạy học: Hoạt động 1: Sự lớn lên của tế bào Mục tiêu: Hs nêu được sự lớn lên của tế bào là nhờ trao đổi chất Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh _ Gv treo tranh H 8.1 sgk, yêu cầu hs thảo luận _ Hs quan sát tranh, thảo luận nhóm hoàn thành câu hỏi ? Tế bào lớn lên như thế nào Nhờ tăng kích thước ? Nhờ đâu mà tế bào lớn lên được Nhờ trao đổi chất ? Trên hình H8.1, khi tế bào lớn phát hiện bộ phận nào tăng kích thước nhiều lên _ Gọi đại diện nhóm trả lời _ Đại diện nhóm trả lời, lớp nhận xét _ Gv củng cố Tiểu kết: Tế bào lớn lên nhờ sự trao đổi chất Hoạt động 2 : Sự phân chia tế bào Mục tiêu: Nêu được quá trình phân chia của tế bào, tế bào mô phân sinh mới phân chia Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh _ Gv tiếp tục treo H8.2, viết sơ đồ trình bày mối _ Hs quan sát tranh, ghi nhớ kiến thức quan hệ giữa sự lớn lên và phân chia của tế bào Tế bào non lớn dần tế bào trưởng phân chia thành _ Hs thảo luận nhóm trả lời câu hỏi tế bào non mới _ Gv đặt câu hỏi: Nhân chất tế bào ngăn đôi vách tế bào ? Tế bào phân chia như thế nào cũ 2 tế bào mới Các tế bào ở mô phân sinh( tế bào trưởng thành) ? Các tế bào nào có khả năng phân chia Nhờ sự phân chia tế bào ? Các cơ quan rễ, thân, lá,… lớn lên bằng cách nào ? Sự lớn lên và phân chia của tế bào có ý nghĩa gì đối với thực vật _ Gọi hs trả lời _ Gv củng cố _ Đại diện nhóm trả lời, lớp bổ sung Tiểu kết: Ý nghĩa : Tăng số lượng về kích thước tế bào  Tế bào phân chia và lớn lên giúp cây sinh trưởng và phát triển. 6.Bảng ma trận kiểm tra các mức độ nhận thức: Nội Dung. Nhận Biết. Thông hiểu. Vận Dụng. Vân Dụng Cao.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> MĐ1 Sự lớn lên của tế bào. MĐ2. MĐ3. MĐ4. Sự lớn lên của tế bào. Sự phân Sự phân chia tế chia tế bào bào. 7. Kiểm tra, đánh giá 1. Gọi hs đọc ghi nhớ sgk trang 28 2. Hãy trình bày bằng sơ đồ quá trình lớn lên và phân chia của tế bào? 3. Khoanh tròn chữ cái chỉ câu trả lời đúng nhất. 1. Các tế bào ở mô nào có khả năng phân chia? a/ Mô che chở b/ Mô nâng đỡ c/ Mô phân sinh 2. Trong các tế bào dưới đây, tế bào nào có khả năng phân chia? a/ Tế bào non b/ Tế bào trưởng thành c/ Tế bào già 8. Hướng dẫn về nhà: _ Học và làm bài tập về nhà _ Chuẩn bị mẫu vật theo nhóm: rễ các loại cây cải, cam, nhãn, hành,… _ Xem bài mới. *Rút kinh nghiệm tiết dạy: ............................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................ Ngày soạn:18.9.17 Ngày giảng: 21.9.17 Tuần 4- Tiết 8 Chương II: RỄ 1.Tên bài học: Bài 9: CÁC LOẠI RỄ, CÁC MIỀN CỦA RỄ 2. Mục tiêu a.Kiến thức: Giúp học sinh _ Biết được cơ quan rễ, vai trò của rễ đối với cây. Phân biệt được: rễ cọc và rễ chùm Trình bày được cácc miền của rễ và chức năng của từng miền. b.Kĩ năng: _ Rèn luyện kỹ năng tìm hiểu và kỹ năng quan sát, so sánh. _ Kĩ năng t́m kiếm và xử lư thông tin để nhận dạng được vật sống và vật không sống.Kĩ năng phản hồi, lắng nghe trong thảo luận.Kĩ năng tự tin khi tŕnh bày kiến. c.Thái độ:.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> _ Có lòng yêu thiên nhiên, yêu thích môn học. d.Xác định trọng tâm của bài -Biết được cơ quan rễ, vai trò của rễ đối với cây. Phân biệt được: rễ cọc và rễ chùm -Được các miền của rễ và chức năng của từng miền. 3. Phương tiên ,thiết bị sử dụng,phương pháp _ GV: tranh 9.1 9.3 sgk phóng to, mô hình các miền của rễ _ Hs: chuẩn bị mẫu vật rễ các loại cây cải, cam, nhãn, hành. 4.Định hướng phát triển năng lực của học sinh -Năng lực chung:năng lực tự học,năng lực giải quyết vấn đề,năng lực tự quản lí,năng lực giao tiếp,hợp tác -Năng lực chuyên biệt:năng lực tư duy,giải quyết vấn đề tự sáng tạo,vận dụng kiến thức vào trong cuộc sống. 5 . Tiến trình lên lớp: 1.On định lớp: 2.Kiểm tra bài cũ Tế bào ở những bộ phân nào có khả năng phân chia? Quá trình phân bào diễn ra như thế nào? Sự lớn lên và phân chia tế bào có ý nghĩa gì đối với thực vật? Đáp án: Tế bào ở mô phân sinh có khả năng phân chia(3đ). Nêu được quá trình phân bào Nhân chất tế bào ngăn đôi vách tế bào cũ 2 tế bào mới. ý nghĩa:Tăng số lượng v kích thước tế bo  Tế bào phân chia và lớn lên giúp cây sinh trưởng và phát triển. (7đ). 3. Các hoạt động dạy học: Hoạt động 1: Các loại rễ Mục tiêu: Hs phân biệt được 2 loại rễ: rễ cọc và rễ chùm Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh _ Gv giới thiệu: rễ cây giữ cho cây mọc trên đất, rễ _ Hs lắng nghe ghi nhớ kiến thức hút nước và muối khoáng hòa tan.Có 2 loại rễ chính: rễ cọc và rễ chùm _ Gv kiểm tra mẫu vật của các nhóm. Yêu cầu hs _ Hs quan sát tranh, mẫu vật thảo luận nhóm hoàn quan sát H9.1, sau đó phân loại mẫu vật thành 2 thành bài tập nhóm. Sau đó hoàn thành bài tập trang 29 _ Gọi đại diện nhóm trả lời _ Đại diện nhóm trả lời, lớp nhận xét _ Gv củng cố ? Nêu đặc điểm của rễ cọc và rễ chùm? Cho ví dụ? _ Hs tự rút ra kết luận Tiểu kết: Có 2 loại rễ chính: _ Rễ cọc: gồm rễ cái và rễ con _ Rễ chùm: gồm những rễ con mọc từ gốc thân. Hoạt động 2 : Các miền của rễ Mục tiêu: Hs phân biệt được cấu tạo và chức năng của các miền của rễ Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh _ Yêu cầu hs nghiên cứu thông tin, quan sát mô _ Hs quan sát tranh, mô hình ghi nhớ kiến thức và hình các miền của rễ, đặt câu hỏi: trả lời câu hỏi ? Rễ có mấy miền? Kể tên 4 miền ? Xác định các miền của rễ ? Nêu chức năng chính của các miền của rễ _ Hs trả lời câu hỏi, lớp bổ sung _ Gọi hs trả lời _ Gv củng cố, gọi vài hs lên xác định các miền của rễ trên mô hình Tiểu kết: Rễ có 4 miền:.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> _ Miền trưởng thành: dẫn truyền _ Miền hút: hấp thụ nước và muối khoáng _ Miền sinh trưởng: làm cho chóp rễ dài ra _ Miền chóp rễ: che chở cho đầu rễ. 6.Bảng ma trận kiểm tra các mức độ nhận thức: Nội Dung Các loại rễ. Nhận Biết MĐ1 Phân biệt được 2 loại rễ: rễ cọc và rễ chùm. Các miền của rễ .. Thông hiểu MĐ2. Vận Dụng MĐ3 Cho ví dụ được 2 loại rễ: rễ cọc và rễ chùm. Phân biệt được cấu tạo và chức năng của các miền của rễ.. 7. Kiểm tra, đánh giá 1. Gọi hs đọc ghi nhớ sgk trang 31 2. Làm bài tập 1/31 sgk 3. Khoanh tròn chữ cái chỉ câu trả lời đúng nhất 1/. Nhóm cây toàn rễ cọc là: a. Ớt, xoài, đậu, hoa hồng c. Táo, mít, đu đủ, hành, tỏi 2/. Miền nào có chức năng dẫn truyền? a.Miền trưởng thành c. Miền hút 8. Hướng dẫn về nhà: _ Học và làm bài tập về nhà _ Đọc mục” em có biết” _ Xem bài mới. * Rút kinh nghiệm tiết dạy:. Vân Dụng Cao MĐ4. Giải thích được miền nào quan trọng nhất?. b. Bười, cà chua, su hào, hành d. Dừa, lúa, ngô, táo b. Miền sinh trưởng d. Miền chóp rễ. Ngày soạn:25.9.17 Ngày giảng: 26.9.17 Tuần 5- Tiết 9 1.Tên bài học. Bài 10:. CẤU TẠO MIỀN HÚT CỦA RỄ. 2. Mục tiêu a.Kiến thức: Giúp học sinh - Trình baỳ được cấu tạo của rễ (giới hạn ở miền hút), bằng quan sát nhận xét thấy đặc điểm cấu tạo của các bộ phận phù hợp với chức năng của chúng. _ Biết sử dụng kiến thức đã học để giải thích một số hiện tượng thực tế liên quan đến rễ cây b.Kĩ năng: _ Rèn luyện kỹ năng thực hành _ Có kỹ năng sử dụng kính hiển vi, tập vẽ hình quan sát được trên kình hiển vi c.Thái độ: _ Có lòng yêu thích bộ môn, bảo vệ cây d.Xác định trọng tâm của bài.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> -- Cấu tạo của rễ (giới hạn ở miền hút), bằng quan sát nhận xét thấy đặc điểm cấu tạo của các bộ phận phù hợp với chức năng của chúng 3. Phương tiên ,thiết bị sử dụng,phương pháp -GV: tranh H 10. 1 10. 2 sgk phóng to, mô hình rễ cây.. 4.Định hướng phát triển năng lực của học sinh 1. Năng lực chung: -- NL tự học: HS nghiên cứu tài liệu, tìm mẫu vật. - NL giao tiếp: Lắng nghe và trao đổi ý kiến khi thảo luận nhóm. - Sử dụng ngôn ngữ trong giao tiếp. 2. Năng lực chuyên biệt: - Quan sát và phân loại. - Phát hiện và giải quyết vấn đề về cấu tạo của cơ thể sống để rút ra đặc điểm chung, cũng như hiểu rõ. nhiệm vụ môn sinh học nói chung và thực vật nói riêng. 5 . Tiến trình lên lớp: 1.Ổn định lớp: 2.Kiểm tra bài cũ: Câu 1: Có mấy loại rễ chính? Nêu đặc điểm của từng loại rễ? Cho ví dụ? Câu2: Kể tên các miền của rễ và nêu chức năng của chúng? ĐÁP ÁN- BIỂU ĐIỂM: Câu 1(10 đ): Có 2 loại rễ chính:rễ cọc và rễ chùm.(5đ) _ Rễ cọc: gồm rễ cái và rễ con(1đ) _ Rễ chùm: gồm những rễ con mọc từ gốc thân.(1đ). _ Mỗi loai rễ nêu được hai ví dụ(3đ). Câu 1(10 đ):Rễ có 4 miền:_ Miền trưởng thành: dẫn truyền _ Miền hút: hấp thụ nước và muối khoáng _ Miền sinh trưởng: làm cho chóp rễ dài ra _ Miền chóp rễ: che chở cho đầu rễ. 3. Các hoạt động dạy học: Hoạt động 1: Tìm hiểu cấu tạo miền hút của rễ Mục tiêu: Thấy được cấu tạo miền hút gồm 2 phần: vỏ và trụ giữa Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh _ Gv treo tranh H 10.1, 10.2sgk và giới thiệu _ Hs quan sát tranh, ghi nhớ kiến thức, phân biệt + Lát cắt ngang qua miền hút và tế bào lông hút được giới hạn vỏ và trụ giữa, xem chú thích, ghi các + Miền hút gồm 2 phần vỏ và trụ giữa bộ phận của vỏ và trụ giữa _ Gv viết sơ đồ lên bảng, yêu cầu hs lên bảng điền tiếp ? ? ? _ Hs nhắc lại cấu tạo của phần vỏ và trụ giữa và hoàn ? thành sơ đồ Các bộ phận ? của miền hút ? ? _ Tiếp tục cho hs lên bảng chú thích sơ đồ câm cấu _ Đại diện nhóm trả lời, lớp nhận xét tạo miền hút của rễ _ Gv củng cố ? Vì sao mỗi lông hút là một tế bào Tiểu kết: Miền hút của rễ gồm 2 phần: vỏ và trụ giữa. _ Vỏ gồm:biểu bì và thịt vỏ. _ Trụ giữa gồm: các bó mạch(mạch gỗ và mạch rây)và ruột..

<span class='text_page_counter'>(22)</span> Hoạt động 2 : Tìm hiểu chức năng của miền hút Mục tiêu: Hs thấy được từng bộ phận của miền hút phù hợp với chức năng Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh _ Cho hs nghiên cứu bảng cấu tạo và chức năng _ Hs quan sát tranh, trả lời câu hỏi của miền hút, quan sát h 7.4 sgk, thảo luận ? Cấu tạo miền hút của rễ phù hợp với chức năng + Lông hút, biểu bì như thế nào? + Không, khi gia sẽ rụng. ? Lông hút có tồn tại mãi không ? Tìm sự giống nhau và khác nhau giữa tế bào thực vật và tế bào lông hút? + Để lấy được nhiều nước và muối khoáng ? Trên thực tế, bộ rễ thường ăn sâu và lan rộng, nhiều rễ con. Hãy giải thích? _ Đại diện nhóm trả lời, lớp bổ sung _ Gọi đại diện nhóm trả lời _ Gv củng cố Tiểu kết: Cấu tạo miền hút gồm 2 phần chính: _ Vỏ gồm biểu bì có nhiều lông hút. Lông hút là tế bào biểu bì kéo dài có chức năng hút nước vàmuối khoáng hòa tan. Phía trong là thịt vỏ có chức năng vận chuyển các chất từ lông hút vào trụ giữa. _ Trụ giữa gồm các mạch gỗ và mạch rây có chức năng vận chuyển các chất.Ruột chứa chất dự trữ. 6.Bảng ma trận kiểm tra các mức độ nhận thức: Nội Dung. Nhận Biết MĐ1. cấu tạo miền hút của rễ. chức năng của miền hút. Thông hiểu MĐ2 cấu tạo miền hút của rễ. Vận Dụng MĐ3. Vân Dụng Cao MĐ4. Từng bộ phận của miền hút phù hợp với chức năng.. 7. Kiểm tra, đánh giá 1/. Gọi hs đọc ghi nhớ sgk trang 33 2/. Có phải tất cả các cây đều có miền hút không? Tại sao? 3/.Khoanh tròn chữ cái chỉ câu trả lời đúng nhất 1. Miền hút là miền quan trọng nhất của rễ vì? a.Có mạch gỗ và mạch rây vân chuyển các chất b. Gồm vỏ và trụ giữa c. Có nhiều lông hút giữ chức năng hút nước và muối khoáng hòa tan d. Có ruột chứa chất dự trữ 2. Phần trụ giữa gồm những thành phần chính nào? a. Các bó mạch và ruột b. Trụ ngoaì và trụ trong c. Vỏ trụ và ruột trụ d. Nữa trụ trên và nữa trụ dưới 8. Hướng dẫn về nhà: _ Học và làm bài tập về nhà _ Đọc: em có biết _ Xem bài mới. * Rút kinh nghiệm tiết dạy:.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> Ngày soạn:25.9.17 Ngày giảng: 28.9.17 Tuần 5- Tiết 10 1.Tên bài học. Bài 11:. SỰ HÚT NƯỚC VÀ MUỐI KHOÁNG CỦA RỄ(Tiết 1). 2. Mục tiêu a.Kiến thức: Giúp học sinh _ Biết quan sát, nghiên cứu kết quả thí nghiệm để tự xác định được vai trò của nước và một số loại muối khoáng chính đối với cây _ Tập thiết kế thí nghiệm đơn giản nhằm chứng minh cho được mục đích nghiên cứu của sgk đề ra b.Kĩ năng: _ Rèn kỹ năng tiến hành thí nghiệm, biết vận dụng kiến thức đã học để bước đầu giải thích một số hiện tượng thực tế. _ Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin, kĩ năng trình bày suy nghĩ, ý tưởng trong thảo luận nhóm, kĩ năng quản lý thời gian trong khi chia sẽ thông tin, trình bày báo cáo. c.Thái độ: _ Có lòng yêu thích bộ môn d.Xác định trọng tâm của bài _ Biết quan sát, nghiên cứu kết quả thí nghiệm để tự xác định được vai trò của nước và một số loại muối khoáng chính đối với cây _ Tập thiết kế thí nghiệm đơn giản nhằm chứng minh cho được mục đích nghiên cứu của sgk đề ra.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> 3. Phương tiên ,thiết bị sử dụng,phương pháp _ GV: tranh 11.1 sgk phóng to _ Hs: kết quả các thí nghiệm ở nhà 4.Định hướng phát triển năng lực của học sinh -Năng lực chung:năng lực tự học,năng lực giải quyết vấn đề,năng lực tự quản lí,năng lực giao tiếp,hợp tác -Năng lực chuyên biệt:năng lực tư duy,giải quyết vấn đề tự sáng tạo,vận dụng kiến thức vào trong cuộc sống. 5 . Tiến trình lên lớp: 1.Ổn định lớp: 2.Kiểm tra bài cũ: - Nêu cấu tạo và chức năng miền hút của rễ? ĐÁP ÁN: Miền hút của rễ gồm 2 phần: vỏ và trụ giữa. _ Vỏ gồm biểu bì có nhiều lông hút. Lông hút là tế bào biểu bì kéo dài có chức năng hút nước vàmuối khoáng hòa tan. Phía trong là thịt vỏcó chức năng vận chuyển các chất từ lông hút vào trụ giữa. _ Trụ giữa gồm các mạch gỗ và mạch rây có chức năng vận chuyển các chất.Ruột chứa chất dự trữ. 3. Các hoạt động dạy học: Hoạt động 1: Tìm hiểu nhu cầu nước của cây Mục tiêu: Hs thấy được nước rất cần cho cây nhưng tùy từng loại cây và tùy từng giai đoạn phát triển Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh a/ Thí nghiệm 1 _ Hs đọc thông tin sgk, nắm được các bước tiến hành _ Gv cho hs nghiên cứu sgk, yêu cầu hs thảo luận câu thí nghiệm, thảo luận nhóm hoàn thành câu hỏi hỏi sgk trang 35 + Chứng tỏ cây cần nước + Cây ở chậu B chết vì thiếu nước ? Bạn Minh làm thí nghiệm trên nhằm mục đích gì ? Hãy dự đoán kết quả thí nghiệm và giải thích _ Đại diện nhóm trả lời, lớp nhận xét _ Gọi đại diện nhóm trả lời _ Gv củng cố b/ Thí nghiệm 2 _ Các nhóm báo cáo kết quả thí nghiệm _ Yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả thí nghiệm ở + Cây cần nước nhưng nhu cầu nước ở mỗi loại cây nhà: cân rau quả là khác nhau _ Gv nhận xét và tiếp tục cho hs thảo luận + Xương rồng, cải bắp,… ? Dựa vào kết quả 2 thí nghiệm, có nhận xét gì về + Đủ nước để cây lớn nhu cầu nước của cây ? Kể tên những cây can nhiều nước, cây cần ít nước _ Đại diện nhóm trả lời, lớp bổ sung ? Vì sao cung cấp đủ nước đúng lúc, cây sẽ sinh trưởng tốt, cho năng suất cao _ Gọi đại diện nhóm trả lời _ Gv củng cố Tiểu kết: Nước rất cần cho cây. Nước cần nhiều hay ít tùy thuộc vào từng loại cây, giai đoạn sống và từng bộ phận của cây Hoạt động 2 : Tìm hiểu nhu cầu muối khoáng của cây Mục tiêu: Hs thấy được cây rất cần 3 loại muối khoáng chính: đạm, lân, kali Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> _ Gv treo H11.1 cho hs quan sát. Hướng dẫn hs tự thiết kế thí nghiệm gồm các bước + Mục đích thí nghiệm + Đối tượng thí nghiệm _ Gọi đại diện nhóm trả lời _ Gv củng cố _ Tiếp tục đặt câu hỏi: ? Bạn Tuấn làm thí nghiệm nhằm mục đích gì ? Em hiểu thế nào về vai trò của muối khoáng đối với cây ? Qua kết quả thí nghiệm cùng với các số liệu trên giúp em khẳng định điều gì ? Lấy ví dụ chứng minh nhu cầu muối khoáng của các loại cây, các giai đoạn khác nhau trong chu kỳ sống của cây không giống nhau _ Gọi hs trả lời _ Gv củng cố. _ Hs quan sát tranh, ghi nhớ kiến thức, thảo luận nhóm tự thiết kế thí nghiệm dưới sự hướng dân của gv _ Đại diện nhóm trả lời, lớp bổ sung _ Hs dựa vào thông tin sgk trả lời + Chứng minh cây cần các loại muối khoáng + Giúp cây sinh trưởng và phát triển tốt + Cây cần các loại muối khoáng: đạm, lân, kali + Cây đang phát triển cần nhiều đạm,… _ Hs trả lời, lớp bổ sung. Tiểu kết: Rễ cây chỉ hấp thụ được các muối khoáng hòa tan trong nước. Trong đó cần nhiều muối: đạm, lân, kali. 6.Bảng ma trận kiểm tra các mức độ nhận thức: Nội Dung. Nhận Biết MĐ1. Thông hiểu MĐ2. Nhu cầu nước của cây. Nhu cầu muối khoáng của cây.. Vận Dụng MĐ3 Nước rất cần cho cây nhưng tùy từng loại cây và tùy từng giai đoạn phát triển. Nhu cầu muối khoáng của cây.. 7. Kiểm tra, đánh giá 1. Gọi hs đọc ghi nhớ sgk trang 36 2. Có thể làm những thí nghiệm nào để chứng minh cây cần nước và muối khoáng? 3. Rễ cây hút nước và muối khoáng như thế nào? 4. Bón phân như thế nào để cây đạt năng suất cao? 8. Hướng dẫn về nhà: _ Học và làm bài tập về nhà _ Đọc: em có biết _ Xem bài mới. * Rút kinh nghiệm tiết dạy:. Vân Dụng Cao MĐ4.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> Ngày soạn:2.10.17 Ngày giảng: 3.10.17 Tuần6 - Tiết 11 1.Tên bài học Bài 11: SỰ HÚT NƯỚC VÀ MUỐI KHOÁNG CỦA RỄ(Tiết 2) 2. Mục tiêu a.Kiến thức: Giúp học sinh - Trình bày được vai trò của lông hút, cơ chế hút nước và chất khoáng. - Xác định con đường rễ cây hút nước và muối khoáng hòa tan. Hiểu được nhu cầu nước và muối khoáng của cây phụ thuộc vào những điều kiện nào _ Biết vận dụng kiến thức đã học để bước đầu giải thích một số hiện tượng thực tế. b.Kĩ năng: _ Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin, kĩ năng trình bày suy nghĩ, ý tưởng trong thảo luận nhóm, kĩ năng quản lý thời gian trong khi chia sẽ thông tin, trình bày báo cáo. c.Thái độ: _ Có ý thức giữ gìn, bảo vệ Thực vật.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> d.Xác định trọng tâm của bài - Trình bày được vai trò của lông hút, cơ chế hút nước và chất khoáng. - Xác định con đường rễ cây hút nước và muối khoáng hòa tan. Hiểu được nhu cầu nước và muối khoáng của cây phụ thuộc vào những điều kiện nào. 3. Phương tiên ,thiết bị sử dụng,phương pháp _ GV: tranh 11.2 sgk phóng to _ Hs: xem bài mới. 4.Định hướng phát triển năng lực của học sinh -Năng lực chung:năng lực tự học,năng lực giải quyết vấn đề,năng lực tự quản lí,năng lực giao tiếp,hợp tác -Năng lực chuyên biệt:năng lực tư duy,giải quyết vấn đề tự sáng tạo,vận dụng kiến thức vào trong cuộc sống. 5 . Tiến trình lên lớp: 1.Ổn định lớp: 2.Kiểm tra bài cũ: ( kiểm tra 15 phút). Đề: Câu 1: -Kể tên các miền của rễ và nêu chức năng của chúng? Câu 2: - Nêu cấu tạo và chức năng miền hút của rễ? ĐÁP ÁN – BIỂU ĐIỂM Câu 1( 5 điểm) Rễ có 4 miền: _ Miền trưởng thành: dẫn truyền _ Miền hút: hấp thụ nước và muối khoáng _ Miền sinh trưởng: làm cho chóp rễ dài ra _ Miền chóp rễ: che chở cho đầu rễ. Câu 2:(5 điểm) Miền hút của rễ gồm 2 phần: vỏ và trụ giữa. _ Vỏ gồm biểu bì có nhiều lông hút. Lông hút là tế bào biểu bì kéo dài có chức năng hút nước vàmuối khoáng hòa tan. Phía trong là thịt vỏcó chức năng vận chuyển các chất từ lông hút vào trụ giữa. _ Trụ giữa gồm các mạch gỗ và mạch rây có chức năng vận chuyển các chất.Ruột chứa chất dự trữ. 3.Các hoạt động dạy học: Hoạt động 1: Tìm hiểu con đường rễ cây hút nước và muối khoáng Mục tiêu: Hs thấy được rễ cây hút nước và muối khoáng nhờ lông hút. Hoạt động của giáo viên _ Gv cho hs nghiên cứu sgk, yêu cầu hs làm bài tập sgk trang 37 _ Gọi hs lên bảng làm bài tập _ Gv củng cố: lông hút, vỏ, mạch gỗ, lông hút _ Gv cho hs chỉ lại trên tranh và cho hs nêu con đường đi của nước và muối khoáng hòa tan _ Gv tiếp tục cho hs thảo luận ? Bộ phận nào của rễ chủ yếu làm nhiệm vụ hút nước và muối khoáng hòa tan ? Tại sao sự hút nước và muối khoáng của rễ không thể tách rời nhau được _ Gọi đại diện nhóm trả lời _ Gv củng cố. Hoạt động của học sinh _ Hs đọc thông tin sgk, hoàn thành bài tập điền từ _ Hs trả lời, lớp nhận xét. + Lông hút + Vì rễ cây chỉ hút được muối khoáng hòa tan _ Đại diện nhóm trả lời, lớp bổ sung. Tiểu kết: Rễ cây hút nước và muối khoáng hòa tan chủ yếu nhờ lông hút Hoạt động 2 : Tìm hiểu những điều kiện bên ngoài ảnh hưởng đến sự hút nước và muối khoáng của cây.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> Mục tiêu: Biết được các điều kiện bên ngoài như: đất, khí hậu, thời tiết, … ảnh hưởng đến sự hút nước và muối khoáng Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh a/ Các loại đất trồng khác nhau _ Hs đọc thông tin, trả lời _ Cho hs đọc thông tin, trả lời câu hỏi: + Làm rễ cây hút nước dễ hoặc khó ? Đất trồng đã ảnh hưởng tới sự hút nước và muối khoáng như thế nào? Cho ví dụ cụ thể + Đất ba gian,… ? Em hãy cho biết đất trồng thuộc loại nào _ Hs trả lời, lớp bổ sung _ Gọi hs trả lời _ Gv củng cố b/ Thời tiết, khí hậu _ Tiếp tục đặt câu hỏi: ? Thời tiết, khí hậu ảnh hưởng như thế nào đến sự hút nước và muối khoáng của rễ ? Những điều kiện bên ngoài nào ảnh hưởng đến sự hút nước và muối khoáng của cây? Cho ví dụ _ Gọi hs trả lời _ Gv củng cố. + Thời tiết, khí hậu, đất,… _ Hs trả lời, lớp bổ sung. Tiểu kết: Các yếu tố bên ngoài như thời tiết, khí hậu, các loại đất trồng khác nhau có ảnh hưởng tới sự hút nước và muối khoáng của cây. 6.Bảng ma trận kiểm tra các mức độ nhận thức:. Nội Dung. Nhận Biết MĐ1. Con đường rễ cây hút nước và muối khoáng. Thông hiểu MĐ2. Vận Dụng MĐ3. con đường rễ cây hút nước và muối khoáng. Những điều kiện bên ngoài ảnh hưởng đến sự hút nước và muối khoáng của cây 7. Kiểm tra, đánh giá 1. Gọi hs đọc ghi nhớ sgk trang 38 2. Cày, cuốc, xới đất có lợi gì? 3. Cho hs chơi trò giải ô chữ trong sgk N. H. Ấ. T. Những điều kiện bên ngoài ảnh hưởng đến sự hút nước và muối khoáng của cây. N. Ư. Ớ. C. Vân Dụng Cao MĐ4.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> N T. H A. Ì. P M. C. H Ầ. Â. N. N. T Ứ G I Ố N G 8. Hướng dẫn về nhà: _ Học và làm bài tập về nhà _ Đọc: em có biết _ Chuẩn bị mẫu vật theo nhóm: củ cải, củ cà rốt, củ mì, vạn niên thanh, 1 đoạn thân trầu, 1 đoạn hồ tiêu, * Rút kinh nghiệm tiết dạy:. Ngày soạn: 3.10.17 Ngày giảng: 5.10.17 Tuần 6- Tiết 12 1.Tên bài học. Bài 12: THỰC HÀNH NHẬN BIẾT CÁC LOẠI RỄ VÀ BIẾN DẠNG CỦA RỄ. 2. Mục tiêu a.Kiến thức: Giúp học sinh _ Phân biệt 4 loại rễ biến dạng, hiểu được đặc điểm của từng loại rễ biến dạng phù hợp với chức năng của chúng, nhận dạng một số loại rễ biến dạng thường gặp. _ Biết vận dụng kiến thức đã học để bước đầu giải thích một số hiện tượng thực tế b.Kĩ năng: _ Rèn kỹ năng quan sát, phân tích, so sánh mẫu vật _ Rèn kĩ năng hợp tác tìm kiếm và xử lí thông tin, kĩ năng tự tin quản lý thời gian. c.Thái độ: _ Có ý thức giữ gìn, bảo vệ thực vật d.Xác định trọng tâm của bài _ Phân biệt 4 loại rễ biến dạng, hiểu được đặc điểm của từng loại rễ biến dạng phù hợp với chức năng của chúng, nhận dạng một số loại rễ biến dạng thường gặp. _ Biết vận dụng kiến thức đã học để bước đầu giải thích một số hiện tượng thực tế.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> 3. Phương tiên ,thiết bị sử dụng,phương pháp _ GV: tranh 12.1 sgk phóng to, bảng phụ nội dung sgk trang 40 _ Hs: chuẩn bị mẫu vật theo nhóm: củ cải, củ cà rốt, củ mì, vạn niên thanh, 1 đoạn thân trầu, 1 đoạn hồ tiêu, tầm gửi, tơ hồng. 4.Định hướng phát triển năng lực của học sinh -Năng lực chung:năng lực tự học,năng lực giải quyết vấn đề,năng lực tự quản lí,năng lực giao tiếp,hợp tác -Năng lực chuyên biệt:năng lực tư duy,giải quyết vấn đề tự sáng tạo,vận dụng kiến thức vào trong cuộc sống. 5 . Tiến trình lên lớp: 1.Ổn định lớp: 2.Kiểm tra bài cũ: Chỉ trên tranh con đường hấp thụ nước và muối khoáng hòa tan từ đất vào cây? Taị sao khi trời nắng, nhiệt độ cao cần tưới nhiều nước cho cây? ĐÁP ÁN: - Hs chỉ đúng đường đi của rễ hấp thụ nước và muối khoáng hòa tan từ đất vào cây(8đ) - Trả lời đúng vì sao khi trời nắng, nhiệt độ cao cần tưới nhiều nước(2đ). 3. Các hoạt động dạy học: Hoạt động 1: Tìm hiểu đặc điểm hình thái của rễ biến dạng Mục tiêu: Hs thấy được hình thái của các loại rễ biến dạng Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh _ Gv treo H12.1 vàkiểm tra lại sự chuẩn bị mẫu vật _ Hs quan sát tranh và làm việc với mẫu vật, phân của các nhóm chia các loại rễ _ Yêu cầu hs làm việc theo nhóm, phân chia rễ thành các nhóm, kể cả cây trên H 12.1 sgk ( Gợi ý: Rễ sống trên cây, dưới đất, dưới nước,…) _ Gọi đại diện nhóm trả lời _ Gv củng cố _ Đại diện nhóm trả lời, lớp bổ sung. Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm cấu tạo và chức năng của rễ biến dạng Mục tiêu: Biết được các dạng rễ biến dạng và chức năng của từng loại rễ Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh _ Gv treo bảng phụ lên bảng, cho các nhóm quan sát _ Hs đọc thông tin, trả lời trả lời ? Có mấy loại rễ biến dạng? Kể tên? + 4 loại: rễ củ, rễ móc, rễ thở, giác mút ? Đặc điểm từng loại rễ biến dạng? Cho ví dụ? + Cà rốt, hồ tiêu, bần,… _ Gọi hs trả lời _ Hs trả lời, lớp bổ sung _ Gv củng cố _ Tiếp tục cho hs trả lời câu hỏi sgk trang 40: _ Hs phân chia lại mẫu vật ? Phân chia lại mẫu vật của nhóm mình thành các nhóm riêng tùy vào đặc điểm biến dạng của rễ ? Cho biết chức năng từng loại rễ biến dạng + Dựa vào thông tin sgk trả lời ? Hoàn thành bảng phụ _ Gv theo dõi, uốn nắn các nhóm để hs đưa ra kết quả đúng _ Gọi hs trả lời _ Hs trả lời, lớp bổ sung _ Gv củng cố _ Tiếp tục cho hs quan sát H12.1, làm bài tập điền Cây sắn: rễ củ; Bụt mọc: rễ thở từ Trầu không: rễ móc; Tầm gửi: giác mút _ Gọi hs làm bài tập _ Gv củng cố.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> ? Hãy cho thêm ví dụ về các loại rễ biến dạng Tiểu kết: Có 4 loại rễ biến dạng thực hiện chức năng khác của cây: _ Rễ củ: chứa chất dự trữ cho cây khi ra hoa, tạo quả _ Rễ móc: bám vào trụ giúp cây leo lên _ Rễ thở: giúp cây hô hấp trong không khí _ Giác mút: lấy thức ăn từ cây chủ. 6.Bảng ma trận kiểm tra các mức độ nhận thức: Nội Dung Hình thái của rễ biến dạng Cấu tạo và chức năng của rễ biến dạng. Nhận Biết MĐ1 Đặc điểm hình thái của rễ biến dạng. _ Hs lấy thêm ví dụ. Thông hiểu MĐ2. Vận Dụng MĐ3. đặc điểm cấu tạo và chức năng của rễ biến dạng. Cho ví dụ rễ biến dạng. Vân Dụng Cao MĐ4. 7. Kiểm tra, đánh giá 1. Gọi hs đọc ghi nhớ sgk trang 42 2. Tại sao phải thu hoạch các cây có rễ củ trước khi chúng ra hoa? 3. Chọn câu trả lời đúng trong các câu sau: a. Rễ cây trầu không, hồ tiêu, vạn niên thanh là rễ móc b. Cải củ, su hào, khoai tây là rễ củ c. Rễ cây mắm, bụt mọc, cây bần là rễ thở 8. Hướng dẫn về nhà: _ Học và làm bài tập về nhà _ Chuẩn bị mẫu vật theo nhóm: cành râm bụt, hoa hồng, rau đay, mồng tơi, ngọn bí đỏ, ổi, rau má * Rút kinh nghiệm tiết dạy: ............................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................... ....................................................................................................................... ---------------------------------------------------------------------------------------------------Ngày soạn: 9.10.17 Ngày giảng: 10.10.17 Tuần 7-Tiết 13 Chương III: 1.Tên bài học. Bài 13:. THÂN. CẤU TẠO NGOÀI CỦA THÂN- THÂN DÀI RA DO ĐÂU?. 2. Mục tiêu a.Kiến thức: Giúp học sinh - Nêu được vị trí, hình dạng; phân biệt cành, chồi ngọn với chồi nách(chồi l, chồi hoa). - Phân biệt cácc loại thân: thân đứng, than bò, thân leo. - Trình bày được thân được dài ra do sự phân chia của mô phân sinh.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> _ Biết vận dụng cơ sở khoa học của bấm ngọn, tỉa cành để giải thích 1 số hiện tượng trong thực tế b.Kĩ năng: _ Rèn luyện kỹ năng thực hành c.Thái độ: _ Có lòng yêu thích bộ môn, bảo vệ thiên nhiên d.Xác định trọng tâm của bài - Phân biệt các loại thân: thân đứng, than bò, thân leo. - Trình bày được thân được dài ra do sự phân chia của mô phân sinh 3. Phương tiên ,thiết bị sử dụng,phương pháp _ GV: tranh 13.1 13.3 sgk phóng to; kính lúp; ngọn bí đỏ, ngồng cải; bảng phân loại thân cây _ Hs: chuẩn bị mẫu vật theo nhóm: cành râm bụt, hoa hồng, rau đay, mồng tơi, ngọn bí đỏ, ổi, rau má 4.Định hướng phát triển năng lực của học sinh -Năng lực chung:năng lực tự học,năng lực giải quyết vấn đề,năng lực tự quản lí,năng lực giao tiếp,hợp tác -Năng lực chuyên biệt:năng lực tư duy,giải quyết vấn đề tự sáng tạo,vận dụng kiến thức vào trong cuộc sống. 5 . Tiến trình lên lớp: 1.Ổn định lớp: 2.Kiểm tra bài cũ: Nêu các loại rễ biến dạng? Chức năng các loại rễ biến dạng? Cho ví dụ? - Nêu được các loại rễ biến dạng(4đ). - Nêu chức năng các loại rễ biến dạng(4đ). - Mỗi loại nêu được một ví dụ(2đ). 3. Các hoạt động dạy học: Hoạt động 1: Cấu tạo ngoài của thân Mục tiêu: Xác định được thân gồm: chồi ngọn, chồi nách Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh a/ Xác định các bộ phận ngoài của thân: _ Yêu cầu hs đặt một cành có đủ chồi ngọn, lá, _ Hs hoạt động cá nhân, làm theo yêu cầu của gv, tự cành( nhỏ) lên bàn xác định các phần của thân cây theo các câu hỏi sgk _ Gv treo hình 13.1 yêu cầu hs trả lời câu hỏi sgk + Thân chính, cành, chồi ngọn, chồi nách ? Thân mang những bộ phận nào + Cành và lá ? Những điểm giống nhau giữa thân và cành ? Vị trí của chồi ngọn trên thân và cành + Ở nách lá ? Vị trí của chồi nách + Thân cây ? Chồi ngọn sẽ phát triển thành bộ phận nào của cây _ Đại diện nhóm trả lời, lớp nhận xét _ Gọi đại diện nhóm trả lời _ Gọi 1 hs lên chỉ các bộ phận trên thân ( Lưu ý: hướng dẫn hs quan sát từ trên xuống) _ Gv củng cố bằng cách chỉ trên H 13.1 b/ Quan sát cấu tạo chồi hoa và chồi lá: _ Hs lắng nghe, ghi nhớ kiến thức _ Gv giới thiệu chồi nách gồm 2 loại: chồi lá và chồi hoa. _ Hs làm việc với mẫu vật, thảo luận, trả lời câu hỏi _ Gv treo H 13.2 yêu cầu hs lấy 1 cây có cành mang lá và 1 cành mang hoa ra quan sát, đối + Giống: đều có mầm lá bao bọc chiếu với H13.2 tiếp tục cho hs trả lời + Khác: Trong chồi lá là mô phân sinh sẽ phát triển ? Tìm sự giống nhau và khác nhau về cấu tạo giữa thành cành mang lá; Trong chồi hoa là cành mang chồi hoa và chồi lá hoa sẽ phát triển thành cành mang hoa ? Chồi lá và chồi hoa sẽ phát triển thành bộ phận nào của cây? _ Đại diện nhóm trả lời, lớp bổ sung.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> _ Gọi đại diện nhóm trả lời _ Gv củng cố ( chú ý: hỏi những vảy nhỏ tách ra được là bộ _ Hs trả lời phận nào của chồi hoa và chồi lá) _ Gọi hs nhắc lại các bộ phận của thân Tiểu kết: _ Thân cây gồm thân chính, cành, chồi ngọn và chồi nách. _ Chồi nách có 2 loại: chồi lá và chồi hoa Hoạt động 2 : Phân biệt các loại thân Mục tiêu: Hs biết cách phân biệt các loại thân theo vị trí của thân trên mặt đất, theo độ cứng của thân Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh _ Gv treo H13.3 cho hs quan sát. Hướng dẫn hs tự _ Hs quan sát tranh, thảo luận nhóm dưới sự hướng phân chia tất cả mẫu vật mang theo cùng các loại dẫn của gv cây có trong tranh thành các nhóm thân khác nhau _ Gv theo dõi và uốn nắn để các nhóm có kết quả đúng nhất _ Gv treo bảng trang 45 sgk, goi đại diện nhóm _ Đại diện nhóm điền bảng, lớp bổ sung hoàn thành bảng _ Gv củng cố ? Có mấy loại thân? Dựa vào đâu để phân loại từng loại thân? _ Hs trả lời, lớp bổ sung ? Đặ điểm phân biệt từng loại thân? Tiểu kết: Tùy theo cách mọc của thân mà người ta chia làm 3 loại thân: thân đứng(thn gỗ, thn cột, thn cỏ), thân leo, thân bò . Hoạt động 3: Sự dài ra của thân Mục tiêu: Qua thí nghiệm biết được thân dài ra do phần ngọn Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh a/ Thí nghiệm: _ Hs tự nêu cách tiến hành và kết quả thí nghiệm _ Gọi 1 hs nhắc lại cách tiến hành thí nghiệm và kết quả thí nghiệm _ Gv viết kết quả thí nghiệm b/ Thảo luận: _ Hs thảo luận nhóm trả lời _ Yêu cầu hs thảo luận: + Cây bị ngắt ngọn không cao lên nữa ? So sánh chiều cao của 2 nhóm cây trong thí nghiệm ngắt ngọn và không ngắt ngọn + Do ngọn cây ? Qua đó hãy cho biết thân dài ra do đâu? + Do sự lớn lên và phân chia tế bào ở mô phân sinh ngọn ? Vì sao thân dài ra được? _ Đại diện nhóm trả lời, lớp bổ sung _ Gọi đại diện nhóm trả lời _ Lắng nghe và ghi nhớ kiến thức _ Gv chốt lại: thân dài ra do ngọn, nhờ sự lớn lên và phân chia tế bào ở mô phân sinh ngọn _ Tiếp tục cho hs đọc thông tin sgk trang 47 trả lời _ Hs tự rút ra kết luận ? Có nhận xét gì về sự dài ra của thân ở các loại cây khác nhau? Cho ví dụ? Tiểu kết: Thân dài ra do sự phân chia tế bào ở mô phân sinh ngọn. Hoạt động 4 : Giải thích những hiện tượng thực tế Mục tiêu: Hs biết cách giải thích được tại sao đối với 1 số cây người ta thường bấm ngọn, còn 1 số cây tỉa cành..

<span class='text_page_counter'>(34)</span> Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh _ Yêu cầu hs thảo luận: _ Hs dựa vào kiến thức đã biết thảo luận ? Vì sao phải ngắt ngọn các loại cây trước khi + Để tập trung chất dinh dưỡng nuôi cây chúng ra hoa tạo quả ? Vì sao đối với cây lấy gỗ, người ta thường tỉa + Để tập trung cho cây cao lên cành xấu mà không bấm ngọn ? Bấm ngọn, tỉa cành có lợi gì? + Lầm chất dinh dưỡng tập trung ở chồi ngọn, chồi ? Cho ví dụ về cây sử dụng biện pháp bấm ngọn? lá, chồi hoa Ví dụ về cây không sử dụng biện pháp bấm ngọn _ Gọi đại diện nhóm trả lời _ Đại diện nhóm trả lời, lớp nhận xét _ Gv củng cố. GV: Qua nội dung bài này chúng ta thấy được ngọn thân và ngọn cành có vai trò quan trọng - HS nghe giảng. giúp cây lớn lớn và ra hoa kết trái. - có ý thức bảo vệ cây xanh như: không được bẻ cành ? Vậy ta phải làm gì để bảo vệ cây xanh. cây, leo trèo, làm gãy hoặc bỏ vỏ cây. Tiểu kết: Để tăng năng suất cây trồng, tùy từng loại cây mà bấm ngọn hoặc tỉa cành vào những giai đoạn thích hợp. 6.Bảng ma trận kiểm tra các mức độ nhận thức: Nội Dung Cấu tạo ngoài của thân. Phân biệt các loại thân Sự dài ra của thân. Nhận Biết MĐ1 Cấu tạo ngoài của thân. Thông hiểu MĐ2. Vận Dụng MĐ3. Vân Dụng Cao MĐ4. Phân biệt các loại thân Sự dài ra của thân. Giải thích những hiện tượng thực tế. Kể tên 1 số thân dài ra Giải thích được tại sao đối với 1 số cây người ta thường bấm ngọn, còn 1 số cây tỉa cành.. 7. Kiểm tra, đánh giá 1. Gọi hs đọc ghi nhớ sgk trang 45 2. Có mấy loại thân? Kể tên các loại cây có những loại thân đó? 3. Làm bài tập điền từ trang 45 sgk. 8. Hướng dẫn về nhà: _ Học và làm bài tập về nhà _ Xem bài mới. _ Chuẩn bị thí nghiệm ( đã nhắc ở bài trước). Ngày soạn: 3.10.17 Ngày giảng: 5.10.17 Tuần 7-Tiết 14 1.Tên bài học. Bài 15:. CẤU TẠO TRONG CỦA THÂN NON.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> 2. Mục tiêu a.Kiến thức: Giúp học sinh - Trình bày được cấu tạo sơ cấp của thân non: gồm vỏ và trụ giữa. _ Hiểu được cấu tạo trong của thân non, so sánh với cấu tạo trong của rễ( miền hút) _ Nêu được đặc điểm cấu tạo của vỏ và trụ giữa phù hợp với chức năng của chúng b.Kĩ năng: _ Rèn luyện kỹ năng thực hành _ Có kỹ năng sử dụng kính hiển vi, tập vẽ hình quan sát được trên kình hiển vi c.Thái độ: _ Có ý thức giữ gìn, bảo vệ kính lúp và kính hiển vi d.Xác định trọng tâm của bài - Cấu tạo sơ cấp của thân non: gồm vỏ và trụ giữa. _ Cấu tạo trong của thân non, so sánh với cấu tạo trong của rễ( miền hút) _ cấu tạo của vỏ và trụ giữa phù hợp với chức năng của chúng 3. Phương tiên ,thiết bị sử dụng,phương pháp GV: tranh H15.1, 10.1 sgk phóng to, mô hình cấu tạo trong của thân non 4.Định hướng phát triển năng lực của học sinh -Năng lực chung:năng lực tự học,năng lực giải quyết vấn đề,năng lực tự quản lí,năng lực giao tiếp,hợp tác -Năng lực chuyên biệt:năng lực tư duy,giải quyết vấn đề tự sáng tạo,vận dụng kiến thức vào trong cuộc sống. 5 . Tiến trình lên lớp: 1.Ổn định lớp: 2.Kiểm tra bài cũ: - Trình bày thí nghiệm để biết thân dài ra do bộ phận nào? ĐÁP ÁN: HS trình bày đúng thí nghiệm thân dài ra do phần ngọn(10đ). 3. Các hoạt động dạy học: Hoạt động 1: Tìm hiểu cấu tạo trong của thân non Mục tiêu: Thấy được cấu tạo trong của thân non gồm 2 phần: vỏ và trụ giữa Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh _ Gv treo tranh H 15.1sgk và giới thiệu _ Hs quan sát tranh, ghi nhớ kiến thức, phân biệt + Lát cắt ngang qua của thân non được giới hạn vỏ và trụ giữa, xem chú thích, ghi các + Miền hút gồm 2 phần vỏ và trụ giữa bộ phận của vỏ và trụ giữa _ Gv củng cố bằng cách chỉ lên mô hình cấu tạo _ Đại diện nhóm trả lời, lớp nhận xét trong của thân non ? Nêu chức năng từng bộ phận của thân non? Có nhận xét gì về cấu tạo và chức năng của các bộ phận của thân non? Gv: lưu ý cho HS phần bĩ mạch gồm mạch gỗ v - HS mạch gỗ ở trong, mạch ry ở ngồi. mạch rây. Tiểu kết: Gồm 2 phần: Vỏ và trụ giữa( vỏ: biểu bì và thịt vỏ, Trụ giuă: bó mạch và ruột). Hoạt động 2 : So sánh cấu tạo trong của thân non và miền hút của rễ Mục tiêu: Hs thấy được điểm giống nhau và khác nhau giữa thân non và miền hút của rễ Hoạt động của giáo viên _ Gv treo tranh 15.1, 10.1 gọi hs lên bảng chỉ các bộ phận cấu tạo của thân non và rễ _ Cho hs thảo luận ? Tìm sự giống nhau và khác nhau giữa cấu tạo trong của rễ( miền hút) thân hút non? Rễ và ( miền ) ? Sự khác nhau trong bó mạch của rễ và thân ( gợi ý: thân và rễ được cấu tạo bằng gì? Có những bộ phận nào? Vị trí sắp xếp của bó mạch?) _ Gọi đại diện nhóm trả lời. Hoạt động của học sinh _ Hs quan sát tranh, trả lời câu hỏi. Thân ( non ). _ Đại diện nhóm trả lời, lớp bổ sung.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> Biểu bì + Lông hút. Biểu bì. Vỏ. Vỏ Thịt vỏ Mạch rây Bó mạch Mạch gỗ. Trụ giữa Mạch rây ( ở ngoài ) Bó mạch Mạch gỗ ( ở trong ). Xếp xen kẽ. Trụ Giữa. Trụ giữa. Ruột 6.Bảng ma trận kiểm tra các mức độ nhận thức: Nội Dung cấu tạo trong của thân non. Chức năng của dây thần kinh tuỷ.. Nhận Biết MĐ1 cấu tạo trong của thân non. Thông hiểu MĐ2. Ruột Vận Dụng MĐ3. Vân Dụng Cao MĐ4. chức năng của dây thần kinh tuỷ.. 7. Kiểm tra, đánh giá 1. Gọi hs đọc ghi nhớ sgk trang 33 2. Nêu sự khác nhau trong cấu tạo bó mạch của rễ và thân non? 3. Gọi 1, 2 hs lên chỉ trên mô hình cấu tạo trong của thân non, nêu chức năng từng bộ phận. 8. Hướng dẫn về nhà: _ Học và làm bài tập về nhà _ Xem bài mới, chuẩn bị một đoạn thân già _ Đọc mục em có biết. * Rút kinh nghiệm tiết dạy: ............................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................... ....................................................................................................................... -------------------------------------------------------------------------------------------------------. Ngày soạn: 3.10.17 Ngày giảng: 5.10.17 Tuần 8-Tiết 15 1.Tên bài học. Bài16 :. THÂN TO RA DO ĐÂU ?.

<span class='text_page_counter'>(37)</span> 2. Mục tiêu a.Kiến thức: Giúp học sinh - Nêu được tầng sinh vỏ v tầng sinh trụ(sinh mạch) làm thân to ra. - Phân biệt được giác và ròng. Tập xác định tuổi của cây qua đếm vòng gỗ hàng năm. b.Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng so sánh , phân biệt , nhận biết. Kĩ năng thảo luận nhóm. - Kĩ năng tìm kiếm xử lý thông tin, giải quyết vấn đề, hợp tác lắng nghe, kĩ năng tự tin khi trình bày ý kiến. Thi độ: c.Thái độ: - Có lòng ham mê môn học , có thái độ đúng đắn về thế giới thực vật . d.Xác định trọng tâm của bài - Nêu được tầng sinh vỏ v tầng sinh trụ(sinh mạch) làm thân to ra. - Phân biệt được giác và ròng. Tập xác định tuổi của cây qua đếm vòng gỗ hàng năm. 3. Phương tiên ,thiết bị sử dụng,phương pháp * Gv : - Đoạn thân gỗ già cưa ngang - Tranh phóng to hình 15.1 , 16.1 , 16.2 * Hs : Chuẩn bị mỗi nhóm 1 thớt gỗ , giao nhỏ , giấy lau . 4.Định hướng phát triển năng lực của học sinh -Năng lực chung:năng lực tự học,năng lực giải quyết vấn đề,năng lực tự quản lí,năng lực giao tiếp,hợp tác -Năng lực chuyên biệt:năng lực tư duy,giải quyết vấn đề tự sáng tạo,vận dụng kiến thức vào trong cuộc sống. 5 . Tiến trình lên lớp: 1.Ổn định lớp: 2.Kiểm tra bài cũ: - Cấu tạo trong của thn non gồm mấy phần? So snh cấu tao trong thân non và cấu tạo miền hút của rễ. Nêu đúng cấu tạo trong của thân non(4đ). - Nêu được điểm giống nhau(3đ). - Khác nhau(4đ). 3. Các hoạt động dạy học: Hoạt động 1 :Xác định tầng phát sinh . Mục tiêu: Phân biệt được tầng sinh vỏ và tầng sinh trụ. Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Gv treo tranh hình 15.1 và 16.1 trả lời câu hỏi : -> Hs quan sát trao đổi nhóm trả lời câu hỏi - Cấu tạo trong của thân non khác với thân trưởng thành như thế nào ? + Thân trưởng thành có tầng sinh vỏ và tầng sinh - Yêu cầu Hs xác định 2 tầng này trên hình vẽ SGK trụ - Đọc thông tin trong SGK -> Xác định 2 tầng trên hình vẽ - Trả lời 3 câu hỏi trong SGK -> Đọc thông tin trong SGK trả lời câu hỏi + Vỏ cây to ra nhờ bộ phận nào ? + Nhờ tầng sinh vỏ sinh ra vỏ + Trụ giữa to ra nhờ bộ phận nào ? + Tầng sinh trụ sinh ra mạch gỗ , mạch rây + Vậy thân cây to ra do đâu ? + Tầng sinh vỏ và tầng sinh trụ - Gv gọi các nhóm trình bày bài làm của nhóm mình -> Đại diện các nhóm lên báo cáo câu trả lời - Các nhóm khác nhận xét và bổ sung -> Các nhóm khác nhận xét bổ sung - Gv nhận xét và bổ sung các ý kiến - Gv yêu cầu Hs rút ra kết luận chung -> Hs rút ra kết luận Tiểu kết: Thân cây gỗ to ra nhờ sự phân chia các tế bào mô phân sinh ở tầng sinh vỏ và tầng sinh trụ Hoạt động :2 Nhận biết vòng gỗ hàng năm . Tập xác định tuổi của cây. Mục tiêu: Biết đếm vòng gỗ của cây, Tập xác định tuổi cây. Hoạt động của GV. Hoạt động của HS.

<span class='text_page_counter'>(38)</span> - Gv cho hs đọc thông tin trong SGK - Cho Hs quan sát hình - Cho Hs tập đếm vòng gỗ của thớt gỗ trả lời câu hỏi + Vòng gỗ hàng năm là gì ? + Làm thế nào đếm được tuổi cùa cây ? - Gv dẫn dắt qua cách đếm vỏng gỗ của thớt - Gv cho Hs sát định tuổi của cây mà mình mang đi. -> Hs đọc thông tin trong SGK -> Quan sát hình trong SGK -> Hs đếm vòng gỗ của thớt -> Trả lời câu hỏi + Là do các tầng sinh vỏ và tầng sinh trụ sinh ra + Đếm các vòng gỗ hàng năm -> Hs đếm các vòng gỗ của mình mang đi để xác định tuổi của các cây đó. Tiểu kết: Hàng năm cây sinh ra các vòng gỗ , đếm số vòng gỗ có thể xác định được tuổi của cây Hoạt động 3 :Tìm hiểu khái niệm giác và ròng. Mục tiêu: Phân biệt được dác và ròng. Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Cho Hs đọc thông tin trong SGK và hoạt động cá -> Hs đọc thông tin trong SGK nhân –trả lời câu hỏi -> Hs tự nghiên cứu trả lời câui hỏi + Thế nào là giác ? + Là lớp gỗ ở phía ngoài màu sáng + Thế nào là ròng ? + Là lớp gỗ chết ở phía trong + Nêu sự khác nhau giữa giác và ròng ? + Giác là lớp ở bên ngoài còn ròng là lớp ở bên trong gồm những tế bào chết - Gv cho Hs lên trả lời các câu hỏi -> Hs lên báo cáo câu trả lời - Các Hs khác nhận xét và bổ sung thêm -> Các hs khác lên nhận xét và bổ sung - Gv mở rộng đối với 1 số cây khác như : cây xoan -> Hs nghe Gv mở rộng thêm với 1 số cây khác , cây thông … Tiểu kết : - Thân cây gỗ có giác và ròng - Giác là lớp gỗ ở phía ngoài màu sáng - Ròng là lớp gỗ chết ở phía trong 6.Bảng ma trận kiểm tra các mức độ nhận thức: Nội Dung Xác định tầng phát sinh Nhận biết vòng gỗ hàng năm .. Nhận Biết MĐ1 .. Thông hiểu MĐ2 Phân biệt được tầng sinh vỏ và tầng sinh trụ. Nhận biết vòng gỗ hàng năm .. Vận Dụng MĐ3. Vân Dụng Cao MĐ4. Tập xác định tuổi của cây. 7. Kiểm tra, đánh giá - Thân dài ra do dâu ? Vì sao thân dài ra được ? - Gv cho Hs xác định tuổi của 1 số cây có trong giở học. 8. Hướng dẫn về nhà: - Về học bài và xem bài mới - Làm thí nghiệm : Lấy 2 cành hoa ngâm vào nước nhưng 1 hoa ngâm vào nước có thêm 1 ít mực . * Rút kinh nghiệm tiết dạy:.

<span class='text_page_counter'>(39)</span> Ngày soạn: 3.10.17 Ngày giảng: 5.10.17 Tuần 8- Tiết 16 1.Tên bài học Bài 17: VẬN CHUYỂN CÁC CHẤT TRONG THÂN 2. Mục tiêu a.Kiến thức: Giúp học sinh HS biết tự tiến hành thí nghiệm để chứng minh: Nước và muối khoáng từ rễ lên thân nhờ mạch gỗ, các chất hữu cơ trong cây vận chuyển nhờ mạch rây. b.Kĩ năng: - Rèn kĩ năng thảo luận nhóm, rèn kĩ năng làm thí nghiệm, rèn kĩ năng quan sát , nhận biết . - Kĩ năng tìm kiếm xử lý thông tin, giải quyết vấn đề, hợp tác lắng nghe, kĩ năng tự tin khi trình bày ý kiến, kĩ năng ứng xử, quản lý thời gian. c.Thái độ: - Có ý thức bảo vệ thực vật d.Xác định trọng tâm của bài - Nước và muối khoáng từ rễ lên thân nhờ mạch gỗ, các chất hữu cơ trong cây vận chuyển nhờ mạch rây. 3. Phương tiên ,thiết bị sử dụng,phương pháp - Gv làm thí nghiệm với nhiều loại hoa - Kính hiển vi , dao sắc , giấy thấm , nước - Hs làm thí nghiệm theo nhóm trên các loại hoa và trong 2 môi trường nước khác nhau : nước màu và nước không màu ghi lại kết qua. 4.Định hướng phát triển năng lực của học sinh -1 Năng lực chung: -NL tự học: HS nghiên cứu tài liệu, tìm mẫu vật - NL tự quản lý: - NL giao tiếp: Lắng nghe và trao đổi ý kiến khi thảo luận nhóm trên lớp. - NL hợp tác: để hoàn thành yêu cầu được giao. - Sử dụng ngôn ngữ trong giao tiếp ở lớp, báo cáo,… 2 Năng lực chuyên biệt: - Ghi chép kết quả quan sát được. - Phát hiện và giải quyết vấn đề về cấu tạo và cách sử dụng kính lúp và kính hiển vi. 5 . Tiến trình lên lớp: 1.Ổn định lớp: 2.Kiểm tra bài cũ: *Câu 1: So sánh thân non với thân trưởng thành? Thân to ra do đâu? Khi bóc vỏ của cây là bộ phận nào? Phần trong là bộ phận nào? *Đặt vấn đề: GV: Đưa ra hai câu hỏi: ? Mạch gỗ có cấu tạo và chức năng gì. ? Mạch rây có cấu tạo và chức năng gì. Tại sao rễ cây hút nước và muối khoáng tan lại có thể vận chuyển lên thân được. Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu vấn đề này trong bài hôm nay. 3. Các hoạt động dạy học:.

<span class='text_page_counter'>(40)</span> Hoạt động 1 :Tìm hiểu sự vận chuyển nước và muối khoáng trong thân . Mục tiêu: Biết nước và muối khoáng được vận chuyển qua mạch gỗ Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Gv yêu cầu Hs báo cáo lại thì nghiệm của nhóm -> Hs trình bày thí nghiệm ở nhà của nhóm mình mình đã làm ở nhà -> Hs đặt thí nghiệm lên bàn cho gv kiểm tra - Gv kiểm tra lại báo cáo của các nhóm -> Hs quan sát lại các thi nghiệm do Gv yêu cầu - Gv nhận xét và cho điểm các nhóm - Yêu cầu Hs quan sát các thi nghiệm của mình -> Hs làm thực hành theo sự hướng dẫn của Gv trên cành mang hoa ( hoa huệ ) và cành mang lá -> Hs bóc vỏ cành thí nghiệm ngâm trong nước có ( cành dâu ) màu - Gv hướng dãn H cắt lát mỏng qua cành của 2 -> Hs theo dõi Gv làm thí nghiệm cắt lát cắt ngang loại hoa trên đưa lên kính hiển vi đưa lên kính hiển vi - Gv đưa cho hs 1 cành đã làm thí nghiệm hưỡng -> Hs quan sát trên kính hiển vi nhận xét dẫn Hs bóc vỏ cành để quan sát + Ơ giữa có phần có màu còn cành ngâm trong nước - Gv làm mẫu đề đưa lên kính hiển vi thi không có màu - Cho Hs lên quan sát + Phần bắt màu đó là mạch gỗ + Quan sát em thấy có gì khác so với cành không + Nước và muối khoáng vận chuyển qua mạch gỗ ngâm trong nước màu ? của cây + Lát cắt có màu đó là loại mạch nào ? -> Đại diện các nhóm trả lời và nhận xét + Vậy nước và muối khoáng được vận chuyển -> Hs ghi kết luận qua phần nào của thân ? - Gv gọi đại diện trả lời và nhận xét Gv rút ra kết luận Tiểu kết: Nước và muối khoáng vận chuyển từ rễ lên thân nhờ mạch gỗ của cây Hoạt động2: Tìm hiểu sự vận chuyển các chất hữu cơ . Mục tiêu:Biết được chất hữu cơ được vận chuyển qua mạch rây. Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Gv yêu cầu Hs trình bày thí nghiệm làm ở nhà -> Hs trình bày lại thí nghiệm đã làm ở nhà - Thảo luận nhóm trả lời câu hỏi + Vì sao mép vỏ ở phía trên chỗ cắt lại phình to -> Thảo luận nhóm trả lời cậu hõi ra ? + Vì có chất hữu cõ lắng lại + Vì sao mép vỏ ở phía dưới lại không phình to ? + Vẫy mạch rây có chức năng gì ? + Còn ở phần trên không có chất hữu cơ tích tụ lại - Gv gọi hs báo cáo câu trả lời + Có chức năng vận chuyển các chất hữu cơ do - Gv mở rộng : nhân dân ta thường cắt lớp vỏ phần lá đưa xuống ngoài cho chất hữu cơ đi xuống tích tụ lại và đắp -> Hs nghe Gv giải thích hiện tương nhân giống của đất váo để cho cành mọc rễ sau cắt ra đề nhân nhân dân ta bằng phương pháp chiết cành giống . vì chất hữu cơ do phần lá tạo ra đi nuôi -> Hs ghi kết luận và lấy ví dụ chiết cành 1 số cây ở phần thân và rễ địa phương - Gv cho hs ghi kết luận và liên hệ với tự nhiên Tiểu kết: Các chất hữu cơ trong cây được vận chuyển nhờ mạch rây trong thân . 6.Bảng ma trận kiểm tra các mức độ nhận thức:. Nội Dung Sự vận chuyển nước và muối khoáng trong thân. Nhận Biết MĐ1. Thông hiểu MĐ2 Sự vận chuyển nước và muối khoáng trong thân. Vận Dụng MĐ3. Vân Dụng Cao MĐ4.

<span class='text_page_counter'>(41)</span> Sự vận chuyển các chất hữu cơ ... Sự vận chuyển các Giải thích hiện tượng chất hữu cơ .. thực tế. 7. Kiểm tra, đánh giá ? Mạch gỗ và mạch rây có chức năng gì? Bài tập: .......... TB có vách hóa gỗ dày ........... vận chuyển nước và muôi khoáng - .... TB sống vách mỏng ..... vận chuyển chất hữu cơ đi nuôi cây 8. Hướng dẫn về nhà: Học bài, trả lời các câu hỏi trong SGK. Chuẩn bị: củ khoai tây có mầm, củ su hào, gừng, dong ta, đoạn xương rồng, que nhọn. * Rút kinh nghiệm tiết dạy: ............................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................... Ngày soạn: 3.10.17 Ngày giảng: 5.10.17 Tuần 9-Tiết 17 1.Tên bài học. Bài 18:. BIẾN DẠNG CỦA THÂN. 2. Mục tiêu a.Kiến thức: Giúp học sinh - Nhận biết được những đặc điểm chủ yếu về hình thái phù hợp với chức năng của 1 số thân biến dạng qua quan sát mẫu và tranh ảnh. Nhận dạng được 1 số thân biến dạng trong tự nhiên . b.Kĩ năng: - Kĩ năng tìm kiếm xử lý thông tin, giải quyết vấn đề, hợp tác lắng nghe, kĩ năng tự tin khi trình bày ý kiến, kĩ năng ứng xử, quản lý thời gian c.Thái độ: - Có ý thức bảo vệ thực vật d.Xác định trọng tâm của bài -Nhận dạng được 1 số thân biến dạng trong tự nhiên . 3. Phương tiên ,thiết bị sử dụng,phương pháp - Gv : + Tranh phóng to hình 18.1 , 18.2 + Mậu vật thật mỗi loại có trong SGK - Hs : củ khoai tây , củ su hào , củ gừng , củ dong ta , 1 đoạn xương rồng , que nhọn , giấy thấm 4.Định hướng phát triển năng lực của học sinh -1 Năng lực chung: -NL tự học: HS nghiên cứu tài liệu, tìm mẫu vật - NL tự quản lý: - NL giao tiếp: Lắng nghe và trao đổi ý kiến khi thảo luận nhóm trên lớp. - NL hợp tác: để hoàn thành yêu cầu được giao..

<span class='text_page_counter'>(42)</span> - Sử dụng ngôn ngữ trong giao tiếp ở lớp, báo cáo,… 2 Năng lực chuyên biệt: - Ghi chép kết quả quan sát được. - Phát hiện và giải quyết vấn đề về cấu tạo và cách sử dụng kính lúp và kính hiển vi. 5 . Tiến trình lên lớp: 1.Ổn định lớp: 2.Kiểm tra bài cũ: - Nước và muối khoáng vận chuyển lên thân nhờ bộ phận nào ? - Các chất hữu cơ vận trong cây vân chuyển nhờ bộ phận nào? Đáp án: - Nước và muối khoáng vận chuyển lên thân nhờ mạch gỗ. - Các chất hữu cơ vận trong cây vân chuyển nhờ mạch rây. 3. Các hoạt động dạy học: Hoạt động 1 : Quan sát 1 số thân biến dạng Mục tiêu:Quan sát được hình dang, bước đầu phân nhóm các loại thân biến dạng , thấy được chức năng đối với cây. Hoạt động của GV Hoạt động của HS a.Quan sát các loại củ , tìm đặc điểm chứng tỏ là thân - HS đặt mẫu vật lên bàn quan sát xem có chồi, lá - Gv cho Hs quan sát các loại củ : củ khoai tây , không ? củ gừng , củ dong ta - Các nhóm trao đổi thảo luận : - Quan sát những củ đó gồm những bộ phận +….có chồi, lá chứng tỏ chúng là thân nào ? - Gv cho Hs phân chia các loại củ dưa vào vị trí + Đều phình to chứa chất dự trữ. của chúng ở trên mặt đất và hình dạng của củ + Khác: Củ gừng, củ dong ta có dạng củ nằm dưới + Nêu điểm giống nhau và khác nhau giữa củ mặt đất dong ta và củ gừng ? - Củ khoai tây, su hào có dạng tròn đó là thân củ + Nêu sự giống và khác nhau giữa củ khoai tây - Đại diện nhóm trình bày. và củ su hào ? - Nhóm khác nhận xét. -> Hs quan sát và làm theo mẫu của Gv bóc vẩy của - Gv hướng dẫn Hs bóc vẩy của củ dong ta hay củ dong ta và củ khoai tây quan sát trên tranh tìm trên củ có những mắt nhỏ gọi là chồi nách -> Thân củ và thên rễ có hình rễ nằm ở dưới đất + Vậy thân củ có đặc điểm gì ? chức năng của nó + Có chức năng dự trữ chất dinh dưỡng đối với thân là gì ? + Thân rễ có đặc điểm gì ? chức năng của thân -> Hs kể tên 1 số trhân rễ và thân củ khác mà mình rễ là gì ? biết + Kể tên 1 số loại thân củ mà em biết ? + Kể 1 loại thân rễ mà em biết ? -> Hs quan sát cây xương rồng b.Quan sát cây xương rồng + Có nhiều nước - Gv cho Hs quan sát cây xương rồng + Có chức năng dự trữ nước + Thân cây xương rồng có đặc điểm gì ? + Thân cây xương rồng chứa nhiều nước có tác + Cây xương rồng thường sống ở những nơi có nhiều dụng gì ? nước thì có lá + Cây xương rồng sống ờ những nơi như thế nào thí có lá ? Khi nào thí cây xương rồng không có + Cây xương rồng thường sống ở những nơi khô hạn lá ? -> Hs kể 1 số câu mọng nước khác + Ta thấy cây xương rồng thường sống ở đâu ? + Ngoài ra em còn thấy có những cây nào cũng mọng nước ? kể tên 1 số cây đó ?.

<span class='text_page_counter'>(43)</span> Tiểu kết: Có 3 loại thân biến dạng : thân rễ , thân củ và thân mọng nước Hoạt động :2 Đặc điểm chức năng của 1 số thân biến dạng . Mục tiêu: HS ghi lại những đặc điểm và chức năng của thân biến dạng gọi tên các loại thân biến dạng đó. Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Gv cho hs hoạt động độc lập làm bài tập trong -> Hs lám bái tập trong SGK SGK - Gv gọi Hs lên báo cáo bái làm của mình -> Hs trả lời câu hỏi theo sự chỉ đạo của giáo viên - Gv cho các Hs khác nhận xét và bổ sung -> Các Hs káhc nhận xét bổ sung - Gv đưa ra các đáp án đúng -> Hs sửa sai đáp án - Cho Hs sửa sai câu trả lời Tiểu kết:- Thân rễ , thân củ có chức năng dự trữ chất dinh dưỡng - Thân mọng nước có chức năng dự trữ nước . 6.Bảng ma trận kiểm tra các mức độ nhận thức: Nội Dung Quan sát 1 số thân biến dạng . Đặc điểm chức năng của 1 số thân biến dạng. Nhận Biết MĐ1 Quan sát 1 số thân biến dạng. Thông hiểu MĐ2. Vận Dụng MĐ3 Cho ví dụ 1 số thân biến dạng. Vân Dụng Cao MĐ4. Đặc điểm chức năng của 1 số thân biến dạng. 7. Kiểm tra, đánh giá ? Cây chuối có phải là thân biến dạng không? TL: Thân củ nằm dưới mặt đất, thân trên mặt đất là thân giả gồm các bẹ lá mọng nước -> thân cây chuối là thân biến dạng. Thân củ có chứa chất dự trữ. ? Cây hành có phải là thân biến dạng không? TL: Thân hình đĩa hơi phình lên phía trên có các bẹ lá phình to chứa chất dự trữ, kẽ các bẹ lá là chồi nách -> thân biến dạng là thân hành. 8. Hướng dẫn về nhà: - Học bài và trả lời các câu hỏi trong SGK - Đọc mục “ Em có biết ” - Chuẩn bị các mẩu vật sau : các loại lá xung quanh ta mà mình biết Lá cây bèo tây , lá cỏ tranh, râm bụt, rau muống, bèo tây, lá hoa lay ơn..... * Rút kinh nghiệm tiết dạy: Ngày soạn: 3.10.17 Ngày giảng: 5.10.17 Tuần 9-Tiết 18 1.Tên bài học. Bài 18: THỰC. 2. Mục tiêu a.Kiến thức: Giúp học sinh. HÀNH: NHẬN BIẾT CÁC LOẠI THÂN VÀ THÂN BIẾN DẠNG.

<span class='text_page_counter'>(44)</span> - Nhận biết được những đặc điểm chủ yếu về hình thái phù hợp với chức năng của một số loại thân và thân biến dạng qua quan sát vật mẫu và tranh ảnh. - Nhận dạng một số loại thân và thân biến dạng trong thiên nhiên. b.Kĩ năng: - Kĩ năng tìm kiếm xử lý thông tin, giải quyết vấn đề, hợp tác lắng nghe, kĩ năng tự tin khi trình bày ý kiến, kĩ năng ứng xử, quản lý thời gian c.Thái độ: - Có ý thức bảo vệ thực vật d.Xác định trọng tâm của bài -Nhận dạng được 1 số thân biến dạng trong tự nhiên . 3. Phương tiên ,thiết bị sử dụng,phương pháp _ GV: Tranh phóng to hình 18.1 sgk. tranh 13.3 sgk phóng to - Hs: chuẩn bị mẫu vật theo nhóm: cành râm bụt, hoa hồng, rau đay, mồng tơi, ngọn bí đỏ, ổi, rau má.- Hs : củ khoai tây , củ su hào , củ gừng , củ dong ta , 1 đoạn xương rồng . 4.Định hướng phát triển năng lực của học sinh. 1. Năng lực chung: - NL tự học: HS nghiên cứu tài liệu, tìm mẫu vật. - NL giao tiếp: Lắng nghe và trao đổi ý kiến khi thảo luận nhóm. - Sử dụng ngôn ngữ trong giao tiếp. 2. Năng lực chuyên biệt: - Quan sát qua thực tế, tranh ảnh, sách báo…về môi trường sống của thực vật. - Phát hiện và giải quyết vấn đề về môi trường sống của thực vật ảnh hưởng đến số lượng loài của chúng. Từ đó rút ra đặc điểm chung của thực vật. 5 . Tiến trình lên lớp: 1.Ổn định lớp: 2.Kiểm tra bài cũ: H. Mô tả thí nghiệm chứng minh mạch gỗ của thân làm nhiệm vụ vận chuyển nước và muối khoáng hòa tan? H. Mạch rây có chức năng gì ? Mạch gổ có chức năng gì ? 2. Bài mới : Thân có nhiều dạng và Thân cũng biến dạng như rễ ta hãy quan sát một số loại thân biến dạng và chức năng của chúng như thế nào ?. 3. Các hoạt động dạy học: Hoạt động 1: Quan sát một số thân và thân biến dạng. . Mục tiêu: HS quan sát được hình dạng và bước đầu phân nhóm một số loại thân biến dạng. GV a Quan sát các loại thân qua tranh vẽ H 13.3 trang 44 sgk và các dạng thân cách leo khác nhau . Quan sát các loại củ, tìm đặc điểm chứng tỏ chúng là thân. - GV cho HS hoạt động nhóm quan sát các loại củ để chứng minh chúng có đặc điểm gì chứng tỏ chúng là thân - GV cho HS tìm sự giống nhau và khác nhau giữa các loại củ.. HS - HS quan sát tranhH 13.3 SGK trang 44 HS đặt mẫu vật lên bàn quan sát xem có chồi, lá không ? - Các nhóm trao đổi thảo luận : +….có chồi, lá chứng tỏ chúng là thân + Đều phình to chứa chất dự trữ..

<span class='text_page_counter'>(45)</span> - GV cho HS bóc củ dong ta. Tìm dọc củ có những mắt đó là chồi nách, còn các vảy nhỏ là lá - GV cho HS tự bổ sung cho nhau. - GV cho HS nghiên cứu thông tin SGK: H. Thân củ có đặc điểm gì ? Chức năng của thân đối với cây ? H. Kể tên một số cây thuộc thân củ ? Và công dụng của chúng ? H.Thân rễ có đặc điểm gì. Chức năng của rễ đối với cây ? H. Kể tên một số loại cây thuộc thân rễ. Nêu công dụng tác hại của chúng ? b. Quan sát cây xương rồng - GV cho HS quan sát cây xương rồng thảo luận nhóm: H. Thân cây xương rồng chứa nhiều nước có tác dụng gì ? H. Sống trong điều kiện nào lá biến thành gai ? H. Cây xương rồng thường sống ở đâu ? H. Hãy kể tên một số cây mọng nước ? - GV cho HS tự rút ra kết luận.. + Khác: Củ gừng, củ dong ta có dạng củ nằm dưới mặt đất - Củ khoai tây, su hào có dạng tròn đó là thân củ - Đại diện nhóm trình bày. - Nhóm khác nhận xét.. + Thân rễ có đặc diểm giổng rễ có chồi nách và chồi ngọn. + Củ nghệ, củ gừng, dùng làm thuốc.Cỏ ống hút chất dinh dưỡng của đất, làm bạc màu của đất. - HS quan sát cây xương rồng , thảo luận : - Đại diện nhóm trình bày. - Nhóm khác nhận xét. + ……xương rồng, cành giao.. - HS rút ra kết luận *Tiểu kết:Theo vị trí của thân trên mặt đất chia thân làm ba loại: Thân đứng,thân leo,thân bò Một số loại thân biến dạng làm các chức năng khác của cây như: thân củ, thân rễ chứa chất dự trữ; Thân mọng nước dự trữ nước, thường sống ở các nơi khô hạn thiếu nước Hoạt động 2: Đặc điểm chức năng của một số loại thân biến dạng: . Mục tiêu: HS ghi lại đặc điểm chức năng của một số loại thân và thân biến dạng và gọi tên các loại thân .dạng thân và thân biến dạng. GV HS - GV cho HS hoạt động độc lập: - HS làm việc độc lập. H. Hãy liệt kê những đặc điểm cấu tạo của các loại - HS hoàn thành bảng vào vở bài tập. thân và thân biến dạng mà em đã biết vào bảng. - HS đổi vở bài tập cho nhau theo dõi bảng của GV Chọn những từ sau để gọi đúng những thân biến để sữa chữa chéo cho nhau. dạng đó: thân củ, thẩn rễ, thân mọng nước. -Một HS đọc to bảng kiến thức cho cả lớp nghe. - GV thu vở một số nhóm dể nắm được tỉ lệ học sinh làm bài tập tại lớp * Kết thúc hoạt động này, GV cho HS hoàn thành bảng SGK vào vở bài tập tr/45/59. * Kết luận chung: Cho HS đọc phần kết luận trong SGK.trang 45và trang59 6.Bảng ma trận kiểm tra các mức độ nhận thức: Nội Dung Quan sát một số thân và thân biến dạng. Đặc điểm chức năng của một số loại thân. Nhận Biết MĐ1 Cho ví dụ một số thân và thân biến dạng.. Thông hiểu MĐ2. Đặc điểm chức năng của một số. Vận Dụng MĐ3. Vân Dụng Cao MĐ4.

<span class='text_page_counter'>(46)</span> biến dạng. loại thân biến dạng.. 7. Kiểm tra, đánh giá H. Tìm điểm giống nhau và khác nhau giữa các củ: Dong ta, khoai tây, khoai lang, su hào và cà rốt. H. Kể tên một số loại thân biến dạng và chức năng của chúng đối với cây 8. Hướng dẫn về nhà: - Hoc bài ôn lai tiết sau ôn tập. * Rút kinh nghiệm tiết dạy: ............................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................... Ngày soạn: 21/10/2012 Ngày giảng: 22/10/20012 Tuần 10- Tiết 19. ÔN TẬP A/ Mục tiêu: - Củng cố cho Hs kiến thức cơ bản về chương 1,2 ,3 - Rèn luyện kĩ năng liên tưởng B/ Đồ dùng dạy học: Hs ôn lại các kiến thực của các bài trước ở chương 1,2,3 C/ Các bước lên lớp: I/.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra trong quá trình ôn tập. II.Vào bài mới III./ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV - GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi sau: + Thực vật có những đặc điểm chung gì ? + Nêu sự khác nhau giữa thực vật có hoa và thực vật không có hoa ? + Trình bày cấu tạo của tế bào thực vật ? + Trình bày sự lớn lên và phân chia của tế bào thực vật ? + Có mấy loại rễ ? Nêu đặc điểm của các loại rễ đó ? + Rễ gồm mấy miền ? Nêu chức năng của các miền của rễ ? + Trình bày cấu tạo miền hút cùa rễ ? + Nêu chức năng của từng bộ phận đó ? + Chỉ trên tranh vẽ đường hấp thự nước và muối khoáng từ đất vào rễ ? + Kể tên các loại rễ biến dạng mà em biết ? + Trình bày cấu tạo ngoài và cấu tạo trong của thân ? + Thân dài ra nhờ bộ phận nào ?. Hoạt động của HS -> Hs trả lời câu hỏi theo câu hỏi giáo viên đưa ra -> Các hs khác nhận xét bỗ sung.

<span class='text_page_counter'>(47)</span> + Thân to ra nhờ bộ phận nào ? + So sánh sự khác nhau giữa thân non và miền hút của rễ ? + So sánh sự khác nhau giữa thân non với thân trưởng thành ? - Gv gọi hs trả lời từng câu hỏi - Gv cho hs làm thêm 1 số câu hỏi khác. -> Hs trả lời theo câu hỏi của Gv đưa ra. III/.Kiểm tra đánh giá: Câu1 : Trong những nhóm cây sau, nhóm nào toàn cây có hoa? _ Cây xoài, cây ớt, cây đậu, cây hoa hồng. _ Cây bưởi, cây rau bợ, cây dương xỉ, cây cải. _ Cây táo, cây mít, cây dương xỉ, cây rêu. _ Cây dừa, cây hành, cây thông, cây rêu. Câu 2: Đơn vị cấu tạo của cơ thể thực vật là gì? _ Bào quan. _ Tế bào. _ Mô. _ Cơ quan. Câu 4: Khi trồng các cây lấy quả (trái) như bông, đậu, cà phê…trước khi cây ra hoa tạo quả, người ta thườngbấm ngọn nhằm mục đích gì? _ Tập trung chất dinh dưỡng cho sự phát triển của bộ rễ. _ Tập trung chất dinh dưỡng cho sự phát triển của lá. _ Tập trung chất dinh dưỡng cho sự phát triển các cành mới làm cơ sở để tạo ra nhiều hoa, quả. _ Tập trung chất dinh dưỡng cho sự phát triển của thân chính. Câu 5: Lông hút thuộc bộ phận nào của miền hút ? _ Biểu bì. _ Thịt vỏ. _ Bó mạch. _ Ruột. Câu 6: Các cơ quan nào dưới đây của Thực vật có hoa có chức năng sinh sản và duy trì nòi giống? _ Rễ, thân và lá . _ Hoa, quả và hạt. _ Hoa và hạt . _ Quả và hạt. Bài II: Hãy nối các đặc điểm ở cột A với các đặc điểm ở cột B sao cho tương ứng? Cột A Cột B 1. R 1 Rễ củ a. L a.Lấy oxi cung cấp cho các phần rễ dưới đất. 2. R 2 Rễ móc b. L b.Lấy thức ăn từ cây chủ. 3.R 3 Rễ thở c. C c. Chứa chất dự trữ cho cây khi ra hoa,tạo quả. 4.Gi 4 Giác mút d. G d. Giúp cây leo lên cao. e.H e.Hấp thụ nước và muối khoáng nuôi cây. IV/. Hướng dẫn về nhà: Học bài, ôn lại toàn bộ kiến thức chương 1,2,3 để kiểm tra một tiết. IV/. Rút kinh nghiệm tiết dạy: ............................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................... ....................................................................................................................... ------------------------------------------------------------------------------------------------------TIẾT 20: KIỂM TRA 1 TIẾT I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Giúp HS nắm được: Cấu tạo TB thực vật, sự phân chia TB, các loại rễ, các miền rễ, sự hút nước và MK, cấu tạo của thân, vận chuyển các chất trong thân… 2. Kĩ năng: - Rèn kỹ năng tư duy, làm việc độc lập. 3. Thái độ: - Xây dựng ý thức tự giác trong quá trình làm bài kiểm tra. - Giúp học sinh yêu thích môn học, trung thực trong kiểm tra,… II. Đề bài: Ma trận đề.

<span class='text_page_counter'>(48)</span> CHƯƠNG IV: LÁ TIẾT 21: ĐẶC ĐIỂM BÊN NGOÀI CỦA LÁ I. Mục tiêu: 1.Kiến thức: - Nêu được những đặc điểm bên ngoài của lá và cách xếp lá trên cây phù hợp với chức năng thu nhận ánh sáng, cần thiết cho việc chế tạo chất hữu cơ. - Phân biệt được ba kiểu gân lá, phân biệt lá đơn, lá kép. 2.Kỹ năng: - Rèn kĩ năng quan sát, nhận biết - Kĩ năng hoạt động nhóm 3.Thái độ: GD ý thức bảo vệ thiên nhiên, bảo vệ thực vật II. Chuẩn bị Của GV và HS: 1.Giáo viên: Tranh ảnh có liên quan 2. Học sinh: Lá cây các loại, cành có đủ chồi nách, cành có các kểu mọc lá. III Định hướng phát triển năng lực: 1. Năng lực chung: - NL tự học: HS nghiên cứu tài liệu, tìm mẫu vật. - NL giao tiếp: Lắng nghe và trao đổi ý kiến khi thảo luận nhóm. - Sử dụng ngôn ngữ trong giao tiếp. 2. Năng lực chuyên biệt: - Quan sát và phân loại. - Phát hiện và giải quyết vấn đề về cấu tạo của cơ thể sống để rút ra đặc điểm chung, cũng như hiểu rõ nhiệm vụ môn sinh học nói chung và thực vật nói riêng. IV. Tiến trình bày giảng : 1.Kiểm tra bài cũ: không * Đặt vấn đề: ( 1 phút ) Lá là một cơ quan sinh dưỡng của cây. Vậy lá có những đặc điểm gì? Chúng ta cùng tìm hiểu trong bài hôm nay. 2. Bài mới: Hoạt động 1: Ôn tập kiến thức về lá: (5’) GV HS - GV cho HS nhắc lại kiến thức về lá đã học ở - HS nhắc lại kiến thức + quan sát H19.1 SGK TH, kết hợp quan sát hình 19.1: trả lời : H. Cho biết tên cá bộ phận của lá ? + Cuống và phiến, nhiều gân. H. Chức năng quan trọng nhất của lá là gì ? + Nhận ánh sáng để chế tạo chất hữu cơ * NLHT: Năng lực tự học, ghi chép kết quả quan sát, NL tư duy, NL phát hiện và giải quyết vấn đề, NL giao tiếp và sử dụng ngôn ngữ trong giao tiếp ở lớp, báo cáo,… Hoạt động 2: Quan sát đặc điểm bên ngoài của lá: (15’) . Mục tiêu: Biết được phiến lá da dạng, bản dẹt rộng và có 3 loại gân lá. .Tiến hành: GV cho quan sát phần phiến lá GV HS a/ Cuống lá - GV cho HS nghiên cứu mẫu vật hoạt động nhóm, thảo - Các nhóm thảo luận. luận : H. Nhận xét hình dạng, kích thước và màu sắc của lá. Ở - Đại diện nhóm trình bày. mặt trên và mặt dưới của phần phiến so với phần cuống - Nhóm khác nhận xét..

<span class='text_page_counter'>(49)</span> lá ? + Phiến màu lục lớn hơn cuống. H. Tìm điểm giống nhau của phần phiến các loại lá. + Dạng bản dẹt là phần to nhất của lá. H. Những điểm giống nhau đó có tác dụng gì đối với + Giúp lá hứng được nhiều ánh sáng để việc thu nhận ánh sáng của lá ? chế tạo hữu cơ. - GV nhận xét và đi đến kết luận (cho HS ghi đặc điểm của phiến lá). b/ Gân lá: - GV cho HS lật mặt dưới của lá để quan sát rõ gân lá. - HS quan sát mặt dưới của lá để nhận Đối chiếu với H19.3 để phân biệt các kiểu gân lá. ra các kiểu gân lá. H. Có mấy kiểu gân lá ? + Có ba kiểu gân lá. H. Hãy tìm 3 loại lá có kiểu gân khác nhau. - Đại diện lớp trình bày. H. Ngoài các lá trong SGK còn có những lá nào em - HS khác nhận xét. mang đi có kiểu gân như vậy không ? (GV nhận xét cho HS ghi) c/ Phân biệt lá đơn, lá kép: - GV cho HS quan sát lá mồng tơi và lá hoa hồng và - Các nhóm thảo luận để phân biệt lá phần SGK đơn, lá kép H. Phân biệt lá đơn, lá kép. - Lá đơn. H. Vì sao lá mồng tơi là lá đơn ? Và lá hoa hồng là lá - Lá kép. kép ? - GV gọi HS lên chọn lá đơn và lá kép trong số số lá của GV đem theo. * NLHT: Năng lực tự học, ghi chép kết quả quan sát, NL tư duy, NL phát hiện và giải quyết vấn đề, NL giao tiếp và sử dụng ngôn ngữ trong giao tiếp ở lớp, báo cáo,… Hoạt động 3: Các kiểu xếp lá trên thân và cành: . Mục tiêu: Phân biệt được các kiểu xếp lá và ý nghĩa sinh học của nó. .Tiến hành: GV cho quan sát phần phiến lá GV HS - GV cho HS hoạt động nhóm : Quan sát 3 loại cành - Các nhóm quan sát những kiểu xếp lá trên có kiểu xếp lá khác nhau. Tìm thông tin và điền vào cành. bảng ở vở bài tập. - Đại diện nhóm lên trình bày trên bảng phụ. H. Có mấy kiểu xếp lá trên thân và cành, đó là những kiểu xếp nào ? - GV cho các nhóm quan sát một cành lá nhìn từ trên - Các nhóm quan sát. xuống từ các phía khác nhau vào cành. - Đại diện nhóm trình bày. H. Em có nhận xét gì về cách bố trí của lá ở các mấu + So le nhau. thân trên với các mấu thân dưới ? + Cách bố trí của lá ở các mấu thân giúp lá nhận H. Cách bố trí của lá ở các mấu thân có lợi gì cho được nhiều ánh sáng. việc nhận ánh sáng của lá trên cây ? * NLHT: Năng lực tự học, ghi chép kết quả quan sát, NL tư duy, NL phát hiện và giải quyết vấn đề, NL giao tiếp và sử dụng ngôn ngữ trong giao tiếp ở lớp, báo cáo,… 3 Củng cố đánh giá: (4') ? Những điểm nào chứng tỏ lá rất đa dạng? TL: Phiến lá có hình dạng kích thước khác nhau có nhiều kiểu gân (song song, hình mạng, hình cung) - Có 2 loại lá chính: đơn, kép 4 Hướng dẫn về nhà: (1’) - Học bài theo nội dung câu hỏi, làm bài tập trong SBT - Chuẩn bị lá láng hoặc lá thài lài tía 5 Rút kinh nghiệm:.

<span class='text_page_counter'>(50)</span> ********************************************************************. TIẾT 22: CẤU TẠO TRONG CỦA PHIẾN LÁ I. Mục tiêu: 1.Kiến thức: - Nắm được đặc điểm cấu tạo bên trong phù hợp với chức năng của phiến lá. - Giải thích được đặc điểm màu sắc của hai mặt phiến lá. 2.Kỹ năng: - Rèn kĩ năng quan sát, nhận biết - Kĩ năng hoạt động nhóm 3.Thái độ: GD lòng yêu thiên nhiên, say mê môn học II. Chuẩn bị Của GV và HS: 1.Giáo viên: - Tranh phóng to h.24 - Mô hình cấu tạo phiến lá 2. Học sinh: Tìm hiểu trước bài mới III Định hướng phát triển năng lực: 1. Năng lực chung: - NL tự học: HS nghiên cứu tài liệu, tìm mẫu vật. - NL giao tiếp: Lắng nghe và trao đổi ý kiến khi thảo luận nhóm. - Sử dụng ngôn ngữ trong giao tiếp. 2. Năng lực chuyên biệt: - Quan sát và phân loại. - Phát hiện và giải quyết vấn đề về cấu tạo của cơ thể sống để rút ra đặc điểm chung, cũng như hiểu rõ nhiệm vụ môn sinh học nói chung và thực vật nói riêng. IV. Tiến trình bày giảng : 1.Kiểm tra bài cũ: (8’) * Câu 1: Hãy lấy ví dụ về 3 kiểu xếp lá trên cây? Những đặc điểm nào chứng tỏ lá rất đa đạng? * Đặt vấn đề: ( 1 phút ) Vì sao lá có thể chế tạo chất dinh dưỡng cho cây? Ta chỉ có thể biết được điều này khi đã hiểu rõ cấu tạo bên trong của phiến lá. 2. Bài mới: Hoạt động 1: Biểu bì: (5’).

<span class='text_page_counter'>(51)</span> . Mục tiêu: HS nắm được cấu tạo của biểu bì, chức năng bảo vệ và sự trao đổi khí. . Tiến hành: GV HS - GV cho HS nghiên cứu , quan sát H20.2, + HS nghiên cứu và quan sát tranh vẽ H20.2, H20.3 H20.3 SGK. H. Những đặc điểm nào của lớp tế bào biểu bì - Đại diện lớp trình bày. phù hợp với chức năng bảo vệ phiến lá và cho + …… bảo vệ là : Xếp sít nhau, có vách dày. ánh sáng chiếu vào tế bào bên trong ? + Cho ánh sáng đi qua : Trong suốt. H. Hoạt động nào của lỗ khí giúp lá trao đổi + Hoạt động đóng mở. khí và thoát hơi nước ? - GV nhận xét chốt kiến thức. - HS khác nhận xét. - GV giải thích hoạt động của lỗ khí khi trời nắng và trời râm. H. Tại sao lỗ khí thường tập trung nhiều ở mặt dưới của lá ? * NLHT: Năng lực tự học, ghi chép kết quả quan sát, NL tư duy, NL phát hiện và giải quyết vấn đề, NL giao tiếp và sử dụng ngôn ngữ trong giao tiếp ở lớp, báo cáo,… Hoạt động 2: Thịt lá: (15’) . Mục tiêu: Phân biệt được đặc điểm các lớp tế bào thịt lá phù hợp với chức năg chính của chúng. .Tiến hành: GV HS - GV giới thiệu HS quan sát mô hình H20.4 - HS đọc thông tin + quan sát mô hình, hình vẽ. SGK + nghiên cứu SGK - HS hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi và ghi ra - GV gợi ý : Khi so sánh chú ý ở những đặc giấy. điểm : Hình dạng tế bào, cách sắp xếp của tế + Các tế bào có vách mỏng có nhiều lục lạp dẫn bào, số lượng lục lạp. đến thu nhận được nhiều ánh sáng để chế tạo H. Chúng giống nhau ở những đặc điểm nào ? chất hữu cơ Đặc điểm này phù hợp với chức năng nào ? H. Hãy tìm những đặc điểm khác nhau giữa + Lớp tế bào thịt lá ở trên. chúng. H. Lớp tế bào thịt lá nào có cấu tạo phù hợp với + Tế bào thịt lá ở mặt dưới. chức năng chính là chế tạo chất hữu cơ ? Lớp tế bào thịt lá nào có cấu tạo phù hợp với chức - HS tự rút ra kết luận. năng là chứa và thoát hơi nước ? - GV nhận xét kết luận. * NLHT: Năng lực tự học, ghi chép kết quả quan sát, NL tư duy, NL phát hiện và giải quyết vấn đề, NL giao tiếp và sử dụng ngôn ngữ trong giao tiếp ở lớp, báo cáo,… Hoạt động 3: Gân lá: . Mục tiêu: Biết được chức năng của gân lá. .Tiến hành: GV HS GV cho HS nghiên cứu SGK - HS đọc thông tin. - Quan sát H20.4 SGK H. Gân lá có chức năng gì ? + Vận chuyển các chất. - Đại diện lớp trình bày. - GV nhận xét. - HS khác nhận xét. * NLHT: Năng lực tự học, ghi chép kết quả quan sát, NL tư duy, NL phát hiện và giải quyết vấn đề, NL giao tiếp và sử dụng ngôn ngữ trong giao tiếp ở lớp, báo cáo,….

<span class='text_page_counter'>(52)</span> 3 Củng cố đánh giá: ( 3 phút ) Cho HS đọc kết luận chung 4 Hướng dẫn về nhà:(1’) - Học theo nội dung câu hỏi - Đọc trước bài sau, làm thí nghiệm 5 Rút kinh nghiệm: -----------------------------------------------------CHỦ ĐỀ TIẾT 23: QUANG HỢP TIẾT 26: CÂY CÓ HÔ HẤP KHÔNG? I. Mục tiêu: 1.Kiến thức: - Phân tích thí nghiệm và tham gia thiết kế một thí nghiệm đơn giản. - HS phát hiện được có hiện tượng hô hấp ở cây. - Nhớ được khái niệm đơn giản về hiện tượng hô hấp và hiểu được ý nghĩa hô hấp đối với đời sống của cây. - Giải thích được vài ứng dụng trong trồng trọt liên quan đến hiện tượng hô hấp ở cây. 2.Kỹ năng: - Rèn kĩ năng quan sát - Kĩ năng hoạt động nhóm, thiết kế TN 3.Thái độ: GD ý thức tham gia bảo vệ, phát triển cây xanh ở địa phương II. Chuẩn bị Của GV và HS: 1.Giáo viên: Nếu có điều kiện làm thí nghiệm trước 1h 2. Học sinh: Tìm hiểu trước bài mới Kiến thức về quang hợp III. Tiến trình bày giảng : 1.Kiểm tra bài cũ: (8’) * Câu 1: Vì sao phải trồng cây đúng thời vụ? * Câu 2: Cây cần những điều kiện nào để quang hợp? ý nghĩa của quang hợp? * Đặt vấn đề: ( 1 phút ) Lá cây thực hiện quang hợp dưới ánh sáng đã nhả ra khí oxi. Vậy lá cây có hô hấp không? Làm thế nào để biết được? Để trả lời câu hỏi đó 2 nhóm HS lớp 6 đã thực hiện các TN dưới đây, chúng ta cùng tìm hiểu. 2. Bài mới: Hoạt động của GV và HS Hoạt động 1 GV: Yêu cầu HS nghiên cứu thí nghiệm trong SGK ? Nêu lại cách tiến hành? HS: Thảo luận trả lời câu hỏi V ? Tại sao ở chuông A khi CO 2 nhiều hơn chuông B HS: Thảo luận thiết kế thí nghiệm dựa vào các dụng cụ có sẵn ? An và Dũng làm thí nghiệm nhằm mục đích gì? TL: Các tiến hành thí nghiệm. Ghi bảng 1. Các thí nghiệm chứng minh hiện tượng hô hấp ở cây(15’) a. Thí nghiệm 1: Nhóm Lan và Hải - Khí CO2 trong chuông A tăng lên chỉ có thể do cây thải ra => Khi không có ánh sáng cây đã thải ra nhiều khí CO2 b. Thí nghiệm 2: Của nhóm An và Dũng.

<span class='text_page_counter'>(53)</span> Đặt cây trồng vào cốc to dùng diêm thử trong cốc có oxi không -> đậy tấm kính -> cho vào túi ni lông sau 2h hé mở tấm kính đưa que đóm vào nếu đóm tắt -> không có khí oxi và cây nhả ra khí CO2 Cây hô hấp nhả ra khí CO2 và hút khí O2 ? Trả lời câu hỏi đầu bài? 2. Hô hấp ở cây(15’) Hoạt động 2 HS: Nghiên cứu thông tin ? Hô hấp là gì? Hô hấp có ý nghĩa như thế nào đối với đời sống của cây? TL: Cung cấp năng lượng cho các hoạt động sống của cây ? Những cơ quan nào của cây tham gia hô hấp và trao đổi khí trực tiếp với môi trường ngoài? (tất cả các cơ quan) ? Cây hô hấp vào thời gian nào?. Hô hấp là quá trình cây lấy khí oxi để phân giải các chất hữu cơ để tạo ra năng lượng cung cấp cho các hoạt động sống, đồng thời thải ra khí cacbonic và hơi nước.. - Cây hô hấp suốt ngày đêm, tất cả các cơ quan của cây đều tham gia hô hấp - Trong trồng trọt cần làm cho đất thoáng khí ? Người ta dùng phương pháp nào để giúp tạo điều kiện cho rễ hô hấp tốt -> nâng cao rễ và hạt mới gieo hô hấp? năng suất cây trồng ? Hãy kể tên những biện pháp kĩ thuật làm cho đất thông khí? 3. Củng cố, luyện tập : (5') Giải thích câu "Một hòn đất nỏ bằng một giỏ phân" : Hòn đất tơi xốp thoáng khí rễ hút được nhiều nước và muối khoáng cho cây như cây được bón phân. - Hô hấp và quang hợp là hai quá trình trái ngược nhau nhưng lại quan hệ mật thiết với nhau vì hai quá trình cần có nhau, hô hấp cần có chất hữu cơ do quang hợp chế tạo ra. Quang hợp và mọi hoạt động sống của cây laiij cần năng lượng do hô hấp tạo ra. 4. Hướng dẫn HS tự học ở nhà: (1’) - Học bài theo nội dung câu hỏi; làm bài tập trong SGK, SBT - Đọc trước bài sau: Phần lớn nước vào cây đi đâu?. Tìm hiểu TN của Dũng và Tú, Tuấn và Hải, ý nghĩa của sự thoát hơi nước qua lá, các điều kiện bên ngoài ảnh hưởng đến sự THN qua lá. **************************************. Ngày soạn: 15/11/2016. Ngày dạy:. 21/11/2016 Lớp: 6/2;6/4;6/5 21/11/2016 Lớp: 6/6;6/9 TIẾT 27: PHẦN LỚN NƯỚC VÀO CÂY ĐI ĐÂU?. I. Mục tiêu: 1.Kiến thức: - HS lựa chọn được một thí nghiệm chứng minh cho kết luận, phần lớn nước do rễ hút vào cây đã được lá thải ra ngoài bằng sự thoát hơi nước. - Nêu được ý nghĩa quan trọng của sự thoát hơi nước qua lá. - Nắm được những điều kiện bên ngoài ảnh hưởng đến sự thoát hơi nước qua lá. - Giải thích được ý nghĩa của một số biện pháp kĩ thuật trong trồng trọt. 2.Kỹ năng: - Rèn kĩ năng quan sát - Kĩ năng hoạt động nhóm 3.Thái độ: GD ý thức tham gia bảo vệ, phát triển cây xanh ở địa phương II. Chuẩn bị Của GV và HS: 1.Giáo viên: Tranh vẽ trong SGK 2. Học sinh:.

<span class='text_page_counter'>(54)</span> Tìm hiểu trước bài mới III. Tiến trình bày giảng : 1.Kiểm tra bài cũ: (5’) * Câu 1: Hô hấp là gì? * Câu 2: Vì sao hô hấp có ý nghĩa quan trọng đối với cây? * Đặt vấn đề: ( 1 phút ) Chúng ta đều biết cây cần dùng nước để quang hợp và sử dụng cho một số hoạt động khác nên hàng ngày rễ phải hút rất nhiều nước. Nhưng theo nghiên cứu của các nhà khoa học cây chỉ giữ lại một phần rất nhỏ. Vậy phần lớn nước đi đâu? Để trả lời cho câu hỏi này chúng ta vào bài hôm nay. 2. Bài mới: Hoạt động của GV và HS Kiến thức trọng tâm Hoạt động 1 1- Thí nghiệm xác định phần lớn nước GV: Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin vào cây đi đâu?(20’) trong SGK ? Một số HS đã dự đoán điều gì? ? Để chứng minh cho dự đoán đó họ đã làm gì? HS: Thảo luận lựa chọn thí nghiệm ? Thí nghiệm của nhóm Dũng và Tú chứng minh được điều gì? - Phần lớn nước do rễ hút vào cây đã được GV: Chiều mũi tên đỏ đó là chỉ con đường thải ra ngoài bằng sự thoát hơi nước qua lá mà nước thoát ra ngoài qua lá Hoạt động 2 2-Ý nghĩa của sự thoát hơi nước qua lá (8’) GV: Yêu cầu HS nghiên cứu SGK trả lời - Hiện tượng thoát hơi nước qua lá giúp cho câu hỏi việc vận chuyển nước và muối khoáng từ rễ ? Vì sao sự thoát hơi nước qua lá có ý nghĩa lên lá rất quan trọng đối với đời sống của cây? + Giữ cho lá khỏi bị khô TL: Tạo sức hút -> vận chuyển nước và muối khoáng từ rễ -> lá, làm dịu mát cho lá Hoạt động 3 3- Những điều kiện bên ngoài nào ảnh GV: Yêu cầu HS nghiên cứu SGK hưởng đến sự thoát hơi nước qua lá(7’) ? Khi nào lá cây thoát hơi nước qua lá - Các điều kiện bên ngoài như: ánh sáng, nhiều? nhiệt độ, độ ẩm, không khí ảnh hưởng đến ? Nếu thiếu nước cây sẽ xảy ra hiện tượng sự thoát hơi nước của lá gì? 3. Củng cố, luyện tập: (3') Câu 4: (SGK) Có thể thay cân bằng hai túi ni lông để bọc kín cả cây có lá và cây không có lá 4. Hướng dẫn HS tự học ở nhà: ( 1 phút ) - Học bài theo nội dung câu hỏi - Làm bài tập trong SGK - Đọc trước bài sau - Lấy cây xương rồng (gai), ngọn đậu Hà lan, củ hành -----------------------------------------------------Pleiku, ngày 16 tháng 11 năm 2016 Kí duyệt TCM.

<span class='text_page_counter'>(55)</span> (TP) Hoàng Minh Đức. Ngày soạn: 21/11/2016. Ngày dạy:. 24/11/2016 24/11/2016. Lớp: 6/2;6/4;6/5 Lớp: 6/6;6/9. TIẾT 28: THỰC HÀNH: QUAN SÁT BIẾN DẠNG CỦA LÁ I. Mục tiêu: 1.Kiến thức: Nêu được đặc điểm hình thái và chức năng của một số biến dạng từ đó nắm được ý nghĩa biến dạng của lá. 2.Kỹ năng: - Rèn kĩ năng quan sát - Kĩ năng hoạt động nhóm 3.Thái độ: GD ý thức tham gia bảo vệ, phát triển cây xanh ở địa phương II. Chuẩn bị Của GV và HS: 1.Giáo viên: -Tranh cây nắp ấm, bèo đất. -Bảng phụ.

<span class='text_page_counter'>(56)</span> 2. Học sinh: Tìm hiểu trước bài mới Mẫu vật: ngọn đậu Hà Lan, cây hành còn lá, củ dong ta, cành xương rồng gai. III. Tiến trình bày giảng : 1.Kiểm tra bài cũ: (5’) * Câu 1: Phần lớn nước vào cây đi đâu? Tại sao có sự thoát hơi nước qua lá? * Đặt vấn đề: ( 1 phút ) Phiến lá thường có dạng bản dẹt, chức năng chính của lá là chế tạo chất dinh dưỡng cho cây. Nhưng ở một số cây do thực hiện những chức năng khác, lá đã bị biến dạng. Có những loại lá biến dạng nào, chức năng của chúng là gì chúng ta tìm hiểu trong bài hôm nay. 2. Bài mới: Hoạt động của GV và HS Hoạt động 1. Ghi bảng 1.Có những loại lá biến dạng nào? (25’). GV: Yêu cầu học sinh hoạt động nhóm, quan sát mẫu vật và hình từ1 – 7 trong SGK. Trả lời câu hỏi vào giấy rồi hoàn thành bảng, cho các nhóm bốc thăm 7 loại mẫu vật rồi lần lượt lên điền. GV thông báo kết quả đúng. . Tên mẫu vật Xương rồng Lá đậu Hà lan Lá cây mây Củ dong Củ hành. Đặc điểm hình thái chủ yếu của lá biến dạng Lá có dạng gai nhọn Lá có dạng tua cuốn. Lá ngọn có dạng tay có móc. Lá phủ lên thân, rễ, có dạng vảy mỏng, màu nâu nhạt. Bẹ lá phình, to thành vảy dày màu trắng. Chức năng chủ yếu của lá biến dạng Làm giảm sự thoát hơi nước. Giúp cây bám để leo cao. Giúp cây bám để leo cao. Che chở và bảo vệ cho chồi của thân rễ. Chứa chất dự trữ cho cây.. Tên lá biến dạng Lá biến thành gai. Tua cuốn. Tay móc. Lá vảy. Lá dự trữ.. Bắt và tiêu hoá Lá bắt mồi. Cây bèo Trên lá có nhiều lông tuyến, tiết chất ruồi. đất dính thu hút và có thể tiêu hoá ruồi (sâu leo). Bắt và tiêu hoá Cây nắp Gân lá PT thành các bình có nắp dây, sâu bọ chui vào Lá bắt mồi ấm có tuyến tiết chất dịch thu hút và tiêu bình hoá được sâu bọ. 2.Biến dạng của lá có ý nghĩa gì? Hoạt động 2 (10’) -Lá của một số cây biến đổi hình thái ? Từ bảng 1 nêu ý nghĩa biến dạng của lá? thích hợp với chức năng ở những điều ?Em có nhận xét gì về đặc điểm hình thái của lá kiện sống khác nhau. biến dạng so với lá bình thường? ?Những đặc điểm biến dạng đó có tác dụng gì đối với cây?.

<span class='text_page_counter'>(57)</span> 3. Củng cố, luyện tập: (3’) ? Sự biến dạng của lá có ý nghĩa gì? Vì sao lá của một số loại cây xương rồng biến thành gai 4. Hướng dẫn HS tự học ở nhà: (1’) -Học bài theo nội dung câu hỏi. -Học bài, trả lời các câu hỏi 1, 2, 3 Sgk /85. -Đọc mục: “ Em có biết” để biết thêm một loại lá biến dạng nửa. *Đối với bài học ở tiết tiếp theo -Chuẩn bị: Ôn lại kiến thức đã học ở chương IV. Hoàn thành các bài tậptrong vở bài tập. Ngày soạn: 22/11/2016. Ngày dạy:. 26/11/2016 26/11/2016. Lớp: 6/2;6/4;6/5 Lớp: 6/6;6/9. TIẾT 29: BÀI TẬP I. Mục tiêu: 1.Kiến thức: HS làm được một số bài tập trắc nghiệm về rễ, thân, lá. 2.Kỹ năng: Rèn tư duy, phân tích, làm bài tập, kĩ năng hoạt động nhóm. 3.Thái độ: Giáo dục ý thức học tập. II. Chuẩn bị Của GV và HS: 1.Giáo viên: Bài tập trong sách bài tập. 2. Học sinh: Bài tập trong sách bài tập. III. Tiến trình bày giảng : 1.Kiểm tra bài cũ: (5’) * Câu 1: Có nhũng loại lá biến dạng nào? Chức năng của chúng. * Đặt vấn đề: ( 1 phút ) Tiết học này ta sẽ làm một số bài tập trong sách bài tập sinh học 6 để củng cố lại các kiến thức trọng tâm và cơ bản của chương trình. 2. Bài mới: Hoạt động của Gv và HS Ghi bảng Hoạt động 1 I.Bài tập về rễ: (20’) Bài 1: Tìm từ thích hợp điền vào chỗ GV chia lớp làm 3 nhóm. trống. -Nhóm 1: làm bài tập về rễ. Có hai loại rễ chính: rễ cọc và rễ chùm. -Nhóm 2: làm bài tập về thân. Rễ cọc gồm rễ cái to khoẻ đâm sâu xuống -Nhóm 3: làm bài tập về lá. đất và nhiều rễ con. HS đại diện các nhóm lên báo cáo. Rễ chùm gồm nhiều rễ to, dài gần bằng HS tự nhận xét. nhau mọc từ gốc thân. GV sửa lại cho đúng đáp án. Rễ có 4 miền: miền trưởng thành có chức năng dẫn truyền, miền hút: hấp thụ nước và muối khoáng; miền sinh trưởng làm cho rễ dài ra; miền chóp rễ che chở cho đầu rễ. Bài 2: Tại sao phải thu hoạch các cây có rễ củ trước khi ra hoa? Bài 3: Đánh dấu x vào câu trả lời đúng. Miền hút là miền quan trọng nhất của rễ vì?.

<span class='text_page_counter'>(58)</span> Hoạt động 2. Hoạt động 3. Gồm 2 phần: vỏ và trụ giữa. Có mạch gỗ và mạch dây vận chuyển các chất. Có nhiều lông hút, có chức hút nước x và muối khoáng hoà tan. Có ruột chứa chất dự trữ. II.Bài tập về thân. (10’) Bài 1 (27-SBT) Đáp án: ….thân chính, cành, chồi ngọn, chồi nách….chồi lá…chồi hoa…quả…thân leo…tua cuốn…thân bò…thân quấn… Bài 2(27-SBT) So sánh thân non và rễ (miền hút) Bài 3: Đánh dấu x vào đầu những câu trả lời đúng về cấu tạo trong và chức năng các bộ phận của thân non. a.Vỏ gồm thịt vỏ và ruột. (x)b.Vỏ gồm biểu bì và thịt vỏ. c.Vỏ có chức năng vận chuyển chất hữu cơ. (x)d.Vỏ bảo vệ các bộ phận bên trong dự trữ và tham gia quang hợp. e.Trụ giữa gồm mạch gỗ và mạch rông xếp xen kẽ và ruột. (x)h.Trụ giữa có vòng bó mạch(mạch rây ở ngoài, mạch gỗ ở trong và ruột.) III.Bài tập về lá.(5’) Bài 1: Vì sao ở rất nhiều loại lá, mặt trên có màu sẫm hơn mặt dưới? Hãy tìm VD về loại lá có màu ở 2 mặt không khác nhau, cách mọc của những lá đó có gì khác với cách mọc của đa số các loại lá? Bài 2: Điều từ thích hợp vào chỗ trống. -Cây có hô hấp, trong quá trình đó cây lấy oxi để phân giải các chất hữu cơ, sản ra năng lượng cần cho các hoạt động sống, đồng thời thải ra khí cácbonic và hơi nước. Tất cả các cơ quan của cây đều. -Phải làm cho đất tơi xốp tạo điều kiện thuận lợi cho hạt mới gieo và rễ hô hấp tốt để góp phần nâng cao năng xuất cây trồng.. 3. Củng cố, luyện tập: ( 3’) Giáo viên nhắc lại bài học 4. Hướng dẫn HS tự học ở nhà: (1’) -Làm lại bài tập. -Ôn lại kiến thức. -Đọc trước bài sau. -Mỗi nhóm chuẩn bị: đoạn rau má, củ khoai lang, củ gừng có mầm, lá cây thuốc bỏng. -----------------------------------------------------Pleiku, ngày 23 tháng 11 năm 2016 Kí duyệt TCM.

<span class='text_page_counter'>(59)</span> (TP) Hoàng Minh Đức. Ngày soạn: 28/11/2016. Ngày dạy: Chương V: TIẾT 30:. 01/12/2016 01/12/2016. Lớp: 6/2;6/4;6/5 Lớp: 6/6;6/9. SINH SẢN SINH DƯỠNG SINH SẢN SINH DƯỠNG TỰ NHIÊN. I. Mục tiêu: 1.Kiến thức: - HS nắm được khái niệm đơn giản về sinh sản sinh dưỡng tự nhiên. - Tìm được một số ví dụ về sinh sản sinh dưỡng tự nhiên. - Nắm được các biện pháp tiêu diệt cỏ dại hại cây trồng và giải thích cơ sở của các biện pháp đó. 2.Kỹ năng: Rèn kĩ năng quan sát, so sánh phân tích mẫu. 3.Thái độ: Giáo dục ý thức bảo vệ thực vật. II. Chuẩn bị Của GV và HS: 1.Giáo viên: - Tranh vẽ H. 26.1- 26.4 SGK - Các mẫu vật thật: Cây rau má, củ gừng hoặc củ nghệ đã có chồi, củ khoai lang đã mọc chồi, lá sống đời đã có chồi ở mép lá,.. -Phiếu học tập ghi nội dung bảng SGK /88 2. Học sinh: Mẫu vật: rau má, củ gừng, củ khoai lang, lá bỏng. Đọc và chuẩn bị trước bài mới III. Tiến trình bày giảng : 1.Kiểm tra bài cũ: (5’) * Câu 1: Có nhũng loại lá biến dạng nào? Chức năng của chúng. * Đặt vấn đề: ( 1 phút ) Ở một số cây có hoa, rễ, thân, lá của nó ngoài chức năng nuôi dưỡng cây còn có thể tạo thành cây mới. Vậy những cây mới đó được hình thành như thế nào? 2. Bài mới: Hoạt động của GV và HS Hoạt động 1. Ghi bảng 1.Sự tạo thành cây mới từ rễ, thân, lá ở.

<span class='text_page_counter'>(60)</span> một số cây có hoa. (25’) GV: Yêu cầu học sinh hoạt động nhóm, thực hiện yêu câu mục V trong SGK(87). HS: Thảo luận điền vào bảng GV: Thông báo kết quả đúng.. Tên cây STT 1. Rau má. 2. Gừng. 3. Khoai lang. 4. Lá thuốc bỏng. HS nhận xét: Một số cây trong điều kiện đất ẩm có khả năng tạo được cây mới từ cơ quan sinh dưỡng. Hoạt động 2. Sự tạo thành cây mới Mọc từ Phần đó Trong Đk phần thuộc loại cơ nào nào của quan nào cây Thân bò Cơ quan sinh Có đất ẩm dưỡng Thân rễ Cơ quan sinh Nơi ẩm dưỡng Rễ củ Cơ quan sinh Nơi ẩm dưỡng Lá Cơ quan sinh Đủ độ ẩm dưỡng. 2.sinh sản dinh dưỡng tự nhiên của GV: Yêu cầu học sinh dựa vào bảng trên điền cây. (10’) vào bài tập từ 1 -2 học sinh trình bày. TL: Sinh dưỡng …. Rễ củ, thân bò, lá thân rễ… độ ẩm… sinh dưỡng… GV: Cây cỏ tranh, cỏ gấu đều sinh sản bằng - Khả năng tạo thành cây mới từ các cơ thân rễ và rễ. quan sinh dưỡng được gọi là sinh sản sinh ? Tại sao trong thực tế diệt hai loại cỏ này rất dưỡng tự nhiên. khó? ? Vậy có biện pháp gì? Dựa trên cơ sở nào? 3. Củng cố, luyện tập: (3’) ?Muốn củ khoai lang không mọc mầm thì phải bảo quản như thế nào? Tại sao không trồng khoai lang bằng củ? 4. Hướng dấn HS tự học ở nhà: ( 1’ ) -Học bài theo nội dung câu hỏi. -Đọc trước bài sau. -HS chuẩn bị cành sắn, ngọn mía, cắm cành rau muống vào nước. Ngày soạn: 29/11/2016. Ngày dạy: TIẾT 31:. I. Mục tiêu:. 03/12/2016 03/12/2016. Lớp: 6/2;6/4;6/5 Lớp: 6/6;6/9. SINH SẢN SINH DƯỠNG DO NGƯỜI.

<span class='text_page_counter'>(61)</span> 1.Kiến thức: - Hs biết phân biệt được sinh sản sinh dưỡng tự nhiên và sinh sản sinh dưỡng do người. - Hs hiểu được những ứng dụng trong thực tế của hình thức sinh sản do con người tiến hành. Phân biệt hình thức giâm, chiết, ghép, nhân giống trong ống nghiệm. 2.Kỹ năng: HSthực hiện đượctìm kiếm, xử lí thông tin về các hình thức sinh sản sinh dưỡng do con người. 3.Thái độ: Thói quen lòng yêu thích bộ môn,ham mê tìm tòi thông tin II. Chuẩn bị Của GV và HS: 1.Giáo viên: - Vật mẫu thật: một vài cành sắn, cành dâu hoặc ngọn mía giâm đã ra rễ. - Tranh vẽ theo H. 27.2, 27.3, 27.4 SGK. 2. Học sinh: - Thực hiện bài tập thực hành: Lấy một đoạn sắn, ngọn mía cắm xuống đất ẩm cho ra rễ mang đến lớp. - Ôn lại kiến thức về chức năng vận chuyển chất hữu cơ của mạch rây. - Đọc và chuẩn bị trước bài mới III. Tiến trình bày giảng : 1.Kiểm tra bài cũ: (5’) * Câu 1: Thế nào là sinh sản dinh dưỡng tự nhiên? Lấy ví dụ tên 3 cây sinh sản bằng thân rễ? * Đặt vấn đề: ( 1 phút ) Giâm cành, chiết cành, ghép cây và nhân giống vô tính là cách sinh sản sinh dưỡng do con người chủ động tạo ra, nhằm mục đích nhân giống cây trồng. Giờ hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu các phương pháp đó. 2. Bài mới: Hoạt động của GV và HS Hoạt động 1 GV: Yêu cầu học sinh NC SGK và mẫu vật để trả lời câu hỏi trong SGK. -TL: Cành sắn hút ẩm mọc rễ cắm cành xuống dất ẩm đến ra rễ thành cây con. GV: cành sắn phải là cây bánh tẻ không già, không non. ?Kể tên những loại cây thường áp dụng sử dụng phương pháp này? Hoạt động 2. Ghi bảng 1.Giâm cành.(10’) -Giâm cành là cắt 1 đoạn thân hay cành của cây mẹ cắm xuống đất ẩm cho ra rễ -> phát triển thành cây mới.. 2.Chiết cành. (13’) Chiết cành là (cắt một khoanh -GV: Cho HS quan sát tranh phóng to H. 27.2 SGK vỏ, tạo bầu) làm cho cành ra rễ mô tả cách chiết cành? ngay trên cây mẹ, rồi mới cắt -HS: quan sát H. 27.2 SGK  mô tả cách chiết cành, các đem trồng thành cây mới. Ví dụ: Cam, chanh, bưởi… HS khác nhận xét, bổ sung. -GV: giải thích thêm cho HS về kĩ thuật chiết cành: chọn một cành khoẻ, cắt bỏ một khoanh vỏ, lấy đất mùn làm thành một bầu bó xung quanh vết cắt, bầu đất luôn được giữ ẩm cho đến khi mép trên vết cắt ra rễ thì cắt đem trồng thành cây mới. -GV: Thảo luận nhóm để trả lời các câu hỏi phần lệnh SGK đầu trang 90. -HS: Quan sát tranh, trao đổi nhóm để thống nhất đáp án. Ba HS đại diện cho nhóm trả lời câu hỏi, các em khác bổ sung. -GV: Nhận xét, bổ sung và chính xác hoá đáp án:.

<span class='text_page_counter'>(62)</span> Chiết cành là (cắt một khoanh vỏ, tạo bầu) làm cho cành ra rễ ngay trên cây mẹ, rồi mới cắt đem trồng thành cây mới. Ở vỏ có mạch rây vận chuyển chất dinh dưỡng từ trên lá xuống nuôi cây, nên khi cành bị bóc một khoanh vỏ thì chất dinh dưỡng sẽ ứ đọng ở mép vỏ phía trên vết cắt, gặp điều kiện thuận lợi (đủ ẩm) thì tại đó sẽ mọc ra rễ, còn mép vỏ phía dưới vết cắt không có chất dinh dưỡng ứ đọng nên không mọc rễ được. Một số cây thường được trồng bằng chiết cành là cam, bưởi, hồng xiêm, chanh…Những cây này thường khó và lâu ra rễ phụ, nên nếu trồng bằng cách giâm cành, cây không có rễ để hút chất dinh dưỡng từ đất sẽ bị chết. -HS: Lĩnh hội kiến thức, rút ra kết luận. -GV: Chiết cành khác với giâm cành ở điểm nào? -HS: Vận dụng kiến thức, so sánh tìm ra câu trả lời 1-2 HS trình bày, lớp nhận xét, bổ sung. -GV: nhận xét, chính xác hoá đáp án: Hoạt động 3 -GV: Cho HS đọc thông tin SGK , quan sát H. 27.3 và trả lời câu hỏi: Em hiểu thế nào là ghép cây? Có mấy cách ghép cây? Ghép mắt gồm những bước nào? -HS: Đọc thông tin, quan sát hình, một vài HS trả lời câu hỏi: Ghép cây là đem cành hay mắt của cây này ghép lên cây khác cùng loại(gốc ghép) cho chúng tiếp tục phát triển. Có hai cách ghép cây: ghép mắt và ghép cành. Ghép mắt gồm bốn bước: Rạch vỏ gốc ghép, cắt lấy mắt ghép, luồn mắt ghép vào vết rạch, buộc dây để giữ mắt ghép. -GV: Nhận xét, chốt lại kiến thức. 3. Ghép cây.(10’) -Ghép cây là dùng mắt, chồi của một cây gắn vào cây khác cho tiếp tục phát triển.. 3. Củng cố, luyện tập: ( 5 phút ) 1) Sinh sản sinh dưỡng là gì? Có những hình thức sinh sản sinh dưỡng nào? - Sinh sản sinh dưỡng là sự hình thành cá thể mới hay cây mới được thực hiện tứ một phần cơ thể mẹ hoặc từ cơ quan sinh dưỡng của cơ thể mẹ (rễ, thân, lá). - Người ta phân biệt hai hình thức: Sinh sản sinh dưỡng tự nhiên và sinh sản sinh dưỡng do người. 2) Chọn câu trả lời đúng: sinh sản sinh dưỡng do người: a) Là các hình thức sinh sản sinh dưỡng xảy ra trong tự nhiên mà con người quan sát được. b) Là các hình thức sinh sản sinh dưỡng do con người chủ động tạo ra nhằm nhân giống cây trồng. c) Là các hình thức như: giâm, chiết, hgép, nhân giống vô tính. d) Cả b và c Đáp án: d 3/ So sánh giâm cành và chiết cành.. Giâm cành Chiết cành - Cành được cắt rời khỏi cây mẹ ngay từ đầu. - Lúc đầu chỉ bóc phần vỏ chứ không cắt cành - Cành giâm mọc rễ mới ở nơi khác, không phải rới khỏi cây mẹ. trên cây mẹ. - Cành chiết mọc rễ mới ngay trên cây mẹ..

<span class='text_page_counter'>(63)</span> - Dễ làm, ít tốn công. -Tạo cây mới nhanh và nhiều hơn.. - Khó làm, tốn công nhiều. - Tạo cây mới chậm và ít hơn.. 4. Hướng dẫn HS tự học ở nhà: ( 1 phút ) -Học bài theo nội dung câu hỏi. -Đọc trước bài sau. -HS chuẩn bị hoa bưởi, râm bụt, hoa loa kèn. ***************************************** Ngày soạn: 29/11/2016. TIẾT 32:. Ngày dạy:. 05/12/2016 05/12/2016. Lớp: 6/2;6/4;6/5 Lớp: 6/6;6/9. Chương VI: HOA VÀ SINH SẢN HỮU TÍNH CẤU TẠO VÀ CHỨC NĂNG CỦA HOA. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Hs biết các bộ phận của hoa và cấu tạo chức năng của từng bộ phận.xácđịnh được,bộ phận sinh sản chủ yếu của hoa - Hs hiểu được chức năng của mỗi bộ phận 2. Kỹ năng: - Thực hành: tách các bộ phận thựv vật (hoa), quan sát, phân tích, so sánh để thu nhận kiến thức từ phương tiện trực quan. - Rèn luyện đức tính khéo léo và kiên trì. - Thấy được tính thống nhất giữa cấu tạo và chức năng của các bộ phận hoa. 3. Thái độ: Giáo dục ý thức bảo vệ thực vật, hoa II. Chuẩn bị 1.Giáo viên: - Tranh H. 28.1- 28.3 SGK. - Một số hoa thật để bổ sung cho phần chuẩn bị thiếu của HS. - Kính lúp, dao lam cho HS quan sát hạt phấn và cắt ngang bầu nhuỵ. 2. Học sinh: - Hoa râm bụt, hoa bưởi, hoa loa kèn, hoa cúc, hoa hồng. - Đọc và chuẩn bị trước bài mới III. Tiến trình bài giảng : 1.Kiểm tra bài cũ: (5’) * Câu 1: Chiết cành khác với giâm cành ở đặc điển nào? Người ta dùng chiết cành đối với những cây nào? * Đặt vấn đề: ( 1 phút ) Cho HS quan sát một vài loại hoa .Hoa thuộc loại cơ quan nào? cấu tạo phù hợp với chức năng như thế nào? chúng ta cùng tìm hiểu. 2. Bài mới: Hoạt động của thầy – trò Kiến thức trọng tâm Hoạt động 1 1. Các bộ phận của hoa.(23’) -GV: yêu cầu các nhóm HS ( 4-5 HS) Thực hiện phần lệnh SGK.Từng nhóm HS quan sát -Hoa gồm các bộ phận đài, tràng, nhị, nhuỵ. một hoa mang đến lớp (hoa bưởi) và quan sát +Nhị gôm: chỉ nhị và bao phấn (chứa hạt tranh H. 28.1 SGK để trả lời câu hỏi: Hoa phấn). bưởi gồm những bộ phận nào? +Nhuỵ gồm: Đầu, vòi, bầu nhuỵ, noãn nằm -HS: từng nhóm HS tách và quan sát các bộ trong bầu nhuỵ. phận của hoa bưởi, đối chiếu với H. 28.1 SGK,.

<span class='text_page_counter'>(64)</span> thảo luận nhóm và cử đại diện trả lời câu hỏi. Đại diện 1 nhóm HS trình bày câu trả lời, các em khác bổ sung. -GV: Nhận xét, bổ sung và chốt lại: Hoa bưởi gồm một cuống hình trụ, đầu cuống phình to thành đế hoa, trên đế có một vành màu xanh lục, đó là đài hoa. Phía ngoài đài hoa có bốn (đôi khi năm) cánh hoa màu trắng làm thành tràng hoa, tiếp theo tràng là nhị chính giữa hoa là nhuỵ. -GV: Tiếp đó, GV cho từng nhóm lấy một nhị hoa quan sát và đối chiếu với H. 28.2 để trả lời câu hỏi: Nhị hoa gồm những bộ phận nào? Hạt phấn nằm ở đâu? -HS: Các nhóm HS thực hiện yếu cầu của GV và cử đại diện trình bày câu trả lời. Một vài HS trả lời câu hỏi, các em khác bổ sung. -GV: nhận xét, bổ sung và chính xác hoá đáp án: nhị hoa bao gồm chỉ nhị dài, bao phấn màu vàng. Hạt phấn màu vàng nằm trong bao phấn. -GV: yêu cầu HS quan sát nhuỵ hoa( cắt ngang bầu nhuỵ, quan sát noãn và đối chiếu với H. 28.2 để trả lời câu hỏi:  Nhuỵ gồm những bộ phận nào? Noãn nằm ở đâu? -HS: từng HS quan sát nhuỵ (chú ý cắt ngang bầu nhuỵ để thấy noãn) đối chiếu với H. 28.3 SGK, thảo luận nhóm và cử đại diện báo cáo kết quả trước lớp. Đại diện một vài HS trả lời câu hỏi, các em khác bổ sung. - GV: nhận xét, hoàn chỉnh kiến thức: nhuỵ có một phần ở dưới phình to gọi là bầu nhuỵ, trên bầu là vòi nhuỵ và tận cùng lá đấu nhuỵ( có chất dính). Bầu nhuỵ cắt ngang có nhiều ngăn, mỗi ngăn có hai lá noãn nhỏ, như vậy noãn nằm trong bầu. -GV: Hoa có các bộ phận nào? -HS: Rút ra kết luận. Hoạt động 2 GV: yêu cầu HS đọc thông tin SGK và dựa vào kiến thức đã có để trả lời hai câu hỏi phần lệnh SGK /93. - HS: Từng HS độc lập suy nghĩ tìm câu trả lời. Hai HS trả lời câu hỏi, các em khác bổ sung. -GV: nhận xét, bổ sung và chốt lại: Nhị và nhuỵ là bộ phận sinh sản chính của hoa. Vì nhị chứa hạt phấn mang tế bào sinh. 2.Chức năng các bộ phận của hoa(10’) -Đế hoa là nơi để các bộ phận của hoa đính vào, đỡ toàn bộ hoa. - Cánh hoa: có nhiều màu sắc, thu hút côn trùng, nhiệm vụ chính là bảo vệ hoa. - Nhị là cơ quan sinh dục đực - mang tế bào sinh dục đực. - Nhuỵ : cơ quan sinh dục cái - mang tế bào sinh dục cái. - Nhị và nhuỵ là bộ phận sinh sản chủ yếu của hoa vì mang tế bào sinh dục đực và cái..

<span class='text_page_counter'>(65)</span> dục đực, nhuỵ chứa noãn mang tế bào sinh dục cái. Đài hoa và tràng hoa bao bọc nhị và nhuỵ tạo thành bao hoa. chức năng chính của bao hoa là che chở bảo vệ cho nhị và nhuỵ. -HS:rút ra kết luận. 3. Củng cố, luyện tập: (5’) 1) Hoa gồm những bộ phận chính nào? Bộ phận nào là quan trọng nhất? - Hoa gồm các bộ phận chính: đài, tràng, nhị và nhuỵ. Đài và tràng làm thành bao hoa bảo vệ nhị và nhuỵ. Tràng gồm nhiều cánh hoa, màu sắc của cánh hoa khác nhau tuỳ loại. Nhị có nhiều hạt phấn mang tế bào sinh dục đực, nhuỵ có bầu chứa noãn mang tế bào sinh dục cái. Nhị và nhuỵ là cơ quan sinh sản chủ yếu và là bộ phận quan trong nhất. 2) Nêu chức năng các bộ phận của hoa? -Đế hoa là nơi để các bộ phận của hoa đính vào đỡ toàn bộ hoa. - Cánh hoa: có nhiều màu sắc, thu hút côn trùng, nhiện vụ chính là bảo vệ hoa. - Nhị là cơ quan sinh dục đực - mang tế bào sinh dục đực. - Nhuỵ : cơ quan sinh dục cái - mang tế bào sinh dục cái. - Nhị và nhuỵ là bộ phận sinh sản chủ yếu của hoa vì mang tế bào sinh dục đực và cái. 4. Hướng dẫn HS tự học ở nhà: (1’) -Học bài theo nội dung câu hỏi. -Đọc trước bài sau. -Mỗi nhóm chuẩn bị: hoa bí, hoa mướp, hoa huệ, hoa loa kèn, hoa râm bụt. -----------------------------------------------------Pleiku, ngày 30 tháng 11 năm 2016 Kí duyệt TCM (TP) Hoàng Minh Đức. Ngày soạn: 04/12/2016. Ngày dạy: TIẾT 33:. 08/12/2016 08/12/2016 CÁC LOẠI HOA. Lớp: 6/2;6/4;6/5 Lớp: 6/6;6/9. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Phân biệt được các loại hoa: hoa đực, hoa cái, hoa lưỡng tính, hoa đơn độc và hoa mọc thành chùm. 2. Kỹ năng: - Tìm kiếm và xử lí thông tin để xác định bộ phận sinh sản chủ yếu của hoa và cách sắp hoa trên cây là những đặc điểm chủ yếu để phân chia các nhóm hoa. - Tự tin đặt câu hỏi, trả lời câu hỏi. - Lắng nghe tích cực. 3. Thái độ: Giáo dục học sinh có ý thức bảo vệ cảnh quan môi trường, trồng nhiều hoa và cây xanh. II. Chuẩn bị 1.Giáo viên: Mẫu vật gồm hoa đơn tính (mướp, dưa chuột..), hoa lưỡng tính ( bưởi, dâm bụt..). Một số hoa mọc đơn độc (hoa hồng, sen...), hoa mọc thành cụm ( cúc, các loại phong lan..) 2. Học sinh:.

<span class='text_page_counter'>(66)</span> - Mỗi nhóm (4-6 HS) chuẩn bị đủ các loại vật mẫu bao gồm: 2 loại cây có hoa đơn tính và 3-4 loại hoa lưỡng tính. Nếu không có vật mẫu có thể sưu tầm tranh ảnh đủ các loại hoa đó. - Đọc và chuẩn bị trước bài mới III. Tiến trình bài giảng : 1.Kiểm tra bài cũ: (5’) * Câu 1: Trình bày cấu tạo và chức năng từng bộ phận của hoa? * Đặt vấn đề: ( 1 phút ) Hoa của các loài cây rất khác nhau. Để phân chia hoa thành các nhóm người ta căn cứ vào bộ phận sinh sản ( chủ yếu) và dựa vào cách xếp hoa trên cây. 2. Bài mới: Hoạt động của GV và HS Ghi bảng 1.Phân chia các nhóm hoa căn cứ vào bộ Hoạt động 1 phận sinh sản chủ yếu của hoa.(20’). - GV: cho HS quan sát các loại hoa (do các em mang đến lớp) và hình 29.1 SGK / 96 để thực hiện phần lệnh SGK. - HS: Từng HS quan sát hoa và hình, độc lập hoàn thành phiếu học tập. -GV: gọi 2 HS lên bảng trình bày kết quả điền phiếu học tập, các em khác chỉnh lí, bổ sung. -HS: 1 HS lên hoàn thành phiếu học tập, lớp nhận xét, bổ sung. -GV: Nhận xét, chỉnh sửa và yêu cầu thực hiện phần lệnh sau bảng trang 97 . -HS: dựa vào các từ cho sẳn 1HS trả lời câu hỏi, lớp nhận xét, bổ sung. -GV: nhận xét, bổ sung và chốt lại: Căn cứ vào bộ phận sinh sản chủ yếu của hoa, có thể chia các hoa thành 2 nhóm: hoa lưỡng tính (hoa bưởi, hoa chanh, hoa khoai tây..) và hoa đơn tính (hoa dưa chuột, hoa liễu, hoa mướp..) Những hoa có đủ nhị và nhuỵ gọi là hoa lưỡng tính. Những hoa không có nhị hoặc nhuỵ gọi là hoa đơn tính. Hoa đơn tính chỉ có nhị gọi là hoa đực, chỉ có nhuỵ gọi là hoa cái. GV: Căn cứ vào bộ phận sinh sản chủ yếu của hoa, chia hoa làm mấy nhóm, là nhóm nào? -HS: 1 HS hoàn thiện cột cuối cùng trong bảng  rút ra kết luận. Hoạt động 2 -GV: cho HS quan sát H. 29.2, một số mẫu vật yêu cầu đọc thông tin SGK để trả lời các câu hỏi: Căn cứ vào cách xếp hoa trên cây có thể chia hoa thành những nhóm nào? Lấy ví dụ về hoa mọc đơn độc và hoa mọc thành cụm?. T T. 1 2 3 4 5 6 7. Tên cây. Hoa dưa chuột Hoa cải Hoa bưởi Hoa bí Hoa liễu Hoa khoai tây Hoa táo tây. Các bộ phận sinh sản chủ yếu của hoa Nh Nhu ị ỵ V V V V V V V V V V V. Thuộc nhóm hoa nào. Đơn tính Lưỡng tính Lưỡng tính Đơn tính Đơn tính Lưỡng tính Lưỡng tính. - Căn cứ vào bộ phận sinh sản chủ yếu của hoa, chia hoa làm hai nhóm:  Hoa đơn tính: là những hoa thiếu nhị hoặc nhuỵ.  Hoa đực: Chỉ có nhị (mướp, dưa chuột..). Hoa cái: chỉ có nhuỵ ( bí ngô, dưa chuột..) Hoa lưỡng tính: là những hoa có đủ nhị và nhuỵ.( bưởi, cam..). 2.Phân chia các nhóm hoa dựa vào cách xếp hoa trên cây.(15’) -Có 2 cách mọc hoa:.

<span class='text_page_counter'>(67)</span> -HS: quan sát hình, mẫu vật, đọc thông tin +Mọc đơn độc:bầu, lá, mướp. SGK và trao đổi nhóm để thống nhất đáp +Mọc thành cụm:phượng, huệ, nhãn, vải. án. Đại diện một vài nhóm HS trình bày kết quả thảo luận nhóm trước lớp, các em khác bổ sung. -GV: nhận xét và chốt lại: Căn cứ vào cách xếp hoa trên cây, người ta chia các hoa thành 2 nhóm chính: hoa mọc đơn độc và hoa mọc thành cụm. Ví dụ: Hoa mọc đơn độc như súng, sen, ổi, ớt.. Hoa mọc thành cụm như huệ, so đũa, chôm chôm, phượng, hướng dương… -HS: Rút ra kết luận. -GV: Hoa có ý nghĩa góp phần làm đẹp cảnh quan môi trường và góp phần duy trì nòi giống. Vậy là học sinh các em phải làm gì để góp phần làm cho môi trường xung quanh ngày càng đẹp hơn? -HS: chúng ta phải có ý thức bảo vệ cảnh quan môi trường, đặc biệt là cảnh đẹp ở nơi công cộng, không hái hoa, phá hoại chúng. Mà cần phải trồng thêm cây xanh và hoa ở trường , lớp, nơi ở làm cho môi trường xung quanh chúng ta ngày càng đẹp hơn. 3. Củng cố, luyện tập: (3’) 1) chọn câu trả lời đúng: Căn cứ vào đặc điểm nào để phân biệt hoa đơn tính với hoa lưỡng tính? 2) Những hoa mọc thành cụm có tác dụng gì đối với sâu bọ và đối với sự thụ phấn của hoa? - Những hoa nhỏ mọc thành cụm có tác dụng thu hút sâu bọ và có lợi cho sự thụ phấn của hoa. Sâu bọ từ xa đã có thể phát hiện ra chúng nên bay đến hút mật hoặc lấy phấn rối bay sang hoa khác, chính vì thế có thể giúp cho nhiều hoa được thụ phấn, quả sẽ đậu được nhiều. 4. Hướng dẫn HS tự học ở nhà(1’): - Học bài, trả lời các câu hỏi 1, 2, 3 SGK /98 vào vở bài tập. - Xem lại nội dung chương trình đã học, giờ sau ôn tập học kì. ******************************** Ngày soạn: 06/12/2016. Ngày dạy:. 10/12/2016 10/12/2016 ÔN TẬP HỌC KÌ I. TIẾT 34: I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: HS biết củng cố, hệ thống lại kiến thức đã học ở các chương. 2. Kỹ năng: -HS thực hiện được Phân tích, so sánh, vận dụng kiến thức -HS thực hiện thành thạogiải thích một số hiện tượng tự nhiên. 3. Thái độ -HScó thói quen thích thú đối với môn học -Tính cách nghiêm túc II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Hệ thống câu hỏi.. Lớp: 6/2;6/4;6/5 Lớp: 6/6;6/9.

<span class='text_page_counter'>(68)</span> 2. Học sinh: Ôn lại kiến thức đã học. III. Tiến trình bài giảng : 1.Kiểm tra bài cũ: (5’) * Câu 1: giâm cành, chiết cành, ghép cây là cách sinh sản sinh dưỡng do con người chủ động tạo ra nhằm mục đích nhân giống cây trồng. Vậy các hình thức sinh sản đó được tiến hành như thế nào? * Đặt vấn đề: ( 1 phút ) Chúng ta sẽ ôn tập và củng cố lại các kiến thức đã học để chuẩn bị cho tiết kiểm tra học kì I 2. Bài mới:. Hoạt động của GV và HS *Bước1 : trong quá trình ôn sẽ kiểm tra Các em đã tìm hiểu kiến thức ở các chương, hôm nay chúng ta sẽ củng cố lại kiến thức đã học  chuẩn bị thi HKI. *Bước2 - GV: nêu câu hỏi, yêu cầu vận dụng kiến thức đã học trả lời câu hỏi. - HS: Vận dụng kiến thức đã học trả lời câu hỏi. *Bước 3 1) Nêu chức năng của các thành phần ở tế bào thực vật?. 2) Rễ gồm có mấy miền? Nêu chức năng của từng miền?. 3) Tại sao phải thu hoạch các cây có rễ củ trước khi chúng ra hoa? 4) Vì sao nói lông hút là một tế bào? Nó có tồn tại mãi không? (2đ).. 5) Điểm giống nhau và khác nhau giữa cấu tạo trong của thân non và rễ?. Ghi bảng * 1. Chức năng của các thành phần ở tế bào thực vật: - Vách tế bào: Làm cho tế bào có hình dạng ổn định. - Màng sinh chất: bao bọc ngoài chất tế bào. -Chất tế bào: chứa các bào quan. Tại đây diễn ra các hoạt động sống cơ bản của tế bào. - Nhân: thường có 1 nhân, có chức năng điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào. - Ngoài ra tế bào còn có không bào: chứa dịch tế bào. * 2. Rễ gồm có 4 miền: - Miền trưởng thành  dẫn truyền. - miền hút  có lông hút chức năng hút nước và muối khoáng. - Miền sinh trưởng Làm cho rễ dài ra. - Miền chóp rễ che chở cho đầu rễ. * 3. Vì cây ra hoa kết quả , chất dinh dưỡng dự trữ trong củ bị giảm đi, nên phải thu hoạch củ trước khi ra hoa kết quả. * 4 .Mỗi lông hút là một tế bào vì nó có đủ các thành phần của một tế bào như: vách tế bào, màng sinh chất, chất tế bào, nhân. Tế bào lông hút là tế bào biểu bì kéo dài. - Lông hút không tồn tại mãi, khi già nó sẽ rụng đi. * 5. - Giống nhau: Có cấu tạo bằng tế bào. Gồm các bộ phận: Vỏ ( biểu bì, thịt vỏ), trụ giữa ( bó mạch, ruột) -Khác nhau:  Miền hút của rễ: Biểu bì có lông hút. Bó mạch: mạch gỗ và mạch rây xếp xen kẽ. Thân non: Biểu bì không có lông hút. Bó mạch: một vòng bó mạch ( mạch gỗ ở trong, mạch rây ở ngoài). * 6. Có 3 loại thân chính: - Thân đứng có ba dạng: Thân gỗ: cứng cao, có cành như: cây mít,.

<span class='text_page_counter'>(69)</span> ổi.. Thân cột: cứng cao không cành như: dừa, cau… 6) Có mấy loại thân? Kể tên một số cây có Thân cỏ: mềm yếu, thấp như: cây cỏ, cây những loại thân đó và cho ví dụ? cà… -Thân leo: leo bằng thân quấn hay tua cuốn như: cây trầu không, cây mướp.. - Thân bò: Cây rau má, cây khoai lang… * 7. -Quang hợp là quá trình cây xanh nhờ có chất diệp lục, sử dụng nước, khí cacbônic và năng lượng ánh sáng ( chủ yếu lá ánh sáng mặt trời) chế tạo ra tinh bột, nhả khí ôxi. -Sơ đồ tóm tắt: Ánh sáng Nước + Khí cacbônic diệp lục 7) Quang hợp là gì? Viết sơ đồ tóm tắt quá trình (đất) (không khí) quang hợp? (2đ). Tinh bột + Khí ôxi ( Trong lá) ( Lá nhả ra môi trường) * 8. Hô hấp ở cây là quá trình lấy khí ôxi để phân giải chất hữu cơ giải phóng năng lượng cung cấp cho mọi hoạt động sống của cây đồng thời thải khí cacbônic và nước. - Vì hô hấp cung cấp năng lượng cho các hoạt động sống của cây. 8) Hô hấp là gì? Vì sao hô hấp có ý nghĩa quan * 9. Vì ban đêm cây không quang hợp, chỉ hô trọng đối với cây? hấp nên cây đã lấy khí ôxi của không khí và thải ra khí cacbônic. Vì vậy, khi để nhiều cây xanh hoặc hoa trong phòng kín đẽ gây ngạt thở do thiếu ôxi 9) Vì sao ban đêm không nên để nhiều cây xanh hoặc hoa trong phòng ngủ đóng kín cửa? (1đ). 3. Củng cố, luyện tập: (3’) Sau khi Hs trả lời xong các câu hỏi  GV hệ thống kiến thức ở các chương nhất là chương IV. 4. Hướng dẫn HS tự học ở nhà. (1’) *Đối với bài học ở tiết này - Học bài theo đề cương ở chương I, II, III, IV. *Đối với bài học ở tiết tiếp theo - Chuẩn bị kiểm tra HKI. ------------------------------------------------------.

<span class='text_page_counter'>(70)</span> TIẾT 35: KIỂM TRA HỌC KÌ I I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Kiểm tra kiến thức của học sinh về cấu tạo tế bào thực vật ; cấu tạo thân ; chức năng của rễ, lá và sinh sản dinh dưỡng. 2. Kỹ năng: Kĩ năng nhận biết các loại rễ, các loại lá biến dạng. Kĩ năng viết sơ đồ quang hợp. Kĩ năng trình bày bài 3. Thái độ Nghiêm túc, tự giác, trung thực khi làm bài. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Đề kiểm tra 2. Học sinh: Ôn lại kiến thức đã học. III. Tiến trình bài giảng : 1.Kiểm tra bài cũ: Không 2. Bài mới: A. Ma trận đề kiểm tra:.

<span class='text_page_counter'>(71)</span>

<span class='text_page_counter'>(72)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×