Tải bản đầy đủ (.ppt) (22 trang)

VAN DUNG MOT SO HOAT DONG DAY HOC CUA MO HINH THM VAO VIEC DOI MOI PPDH THEO TAI LIEU HIEN HANH TOAN 5 CONG HAI SO THAP PHAN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (683.26 KB, 22 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Bài dạy về việc vận dụng linh hoạt các thành tố tích cực của mô hình THM vào đổi mới PPDH. Môn Toán Lớp 4 Bài: Tìm số trung bình cộng Trường Tiểu học Lê Quý Đôn.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> I. Mục tiêu: Hs biết: - Tìm số trung bình cộng của hai, ba, bốn….hay nhiều số. - Giải bài toán về tìm số trung bình cộng. II. Đồ dùng: - Gv: phiếu bài tập, bảng nhóm, thước dây - HS: nhãn vở.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> III. Các hoạt động dạy học A. Hoạt động cơ bản. 1.Khởi động: + Tìm hiểu năm sinh của những người thân trong gia đình em và xác định năm đó thuộc thế kỷ nào? + Khởi nghĩa Hai Bà Trưng diễn ra vào năm nào? Năm đó thuộc thế kỷ nào?.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> 2. Các hoạt động hình thành kiến thức.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Bài toán 1: Một bạn có 6 nhãn vở, bạn ngồi cạnh có 4 nhãn vở. Hỏi nếu số nhãn vở đó được chia đều cho 2 bạn thì mỗi bạn có bao nhiêu nhãn vở?.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Bài toán 1: Một bạn có 6 nhãn vở, bạn ngồi cạnh có 4 nhãn vở. Hỏi nếu số nhãn vở đó được chia đều cho 2 bạn thì mỗi bạn có bao nhiêu nhãn vở?. 6 nhãn vở ? nhãn vở. 4 nhãn vở ? nhãn vở. Bài giải Tổng số nhãn vở của 2 bạn là: 6 + 4 = 10 (nhãn vở) Số nhãn vở chia đều cho mỗi bạn là: 10 : 2 = 5 (nhãn vở) Đáp số: 5 nhãn vở.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Nhận xét:. -Lấy tổng số nhãn vở chia cho 2 được số nhãn vở chia đều cho mỗi bạn: Ta viết : (6 + 4) : 2 = 5 (nhãn vở) -Ta gọi số 5 là số trung bình cộng của 2 số 6 và 4. Ta nói : Một bạn có 6 nhãn vở, bạn ngồi cạnh có 4 nhãn vở, trung bình mỗi bạn có 5 nhãn vở..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Thứ sáu ngày 13 tháng 10 năm 2017 Toán. Tìm số trung bình cộng của 3 và 7 (3 + 7) : 2 = 5.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Bài toán 2: Số học sinh của 3 lớp lần lượt là 25 học sinh, 27 học sinh, 32 học sinh. Hỏi trung bình mỗi lớp có bao nhiêu học sinh? 25 học sinh. 27 học sinh 32 học sinh. ? học sinh. ? học sinh. ? học sinh.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Bài giải Tổng số học sinh của 3 lớp là: 25 + 27 + 32 = 84 (học sinh) Trung bình mỗi lớp có là : 84 : 3 = 28 (học sinh) Đáp số: 28 học sinh.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Nhận xét:. -Số 28 là số trung bình cộng của ba số 25, 27, 32. (25 + 27 + 32) : 3 = 28 Tổng các số. Số các số hạng. Số trung bình cộng. Muốn tìm số trung bình cộng của nhiều số, ta tính tổng các số đó, rồi chia tổng đó cho số các số hạng..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> AI NHANH AI ĐÚNG.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Luật chơi :  Lắng nghe câu hỏi và quan sát, lựa chọn đáp án. Hết thời gian suy nghĩ các em giơ thật nhanh thẻ đáp án của mình. Bạn nào giơ thẻ trước khi có hiệu lệnh hết giờ, bạn đó phạm quy..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Số trung bình cộng của các số 100 và 20 là: a) 100 b) 20 c) 60 Hết giờ 1. 2. 3. 4. 5. 6. 7. 8. 9. 10. 11. 12. 13. 14. 15.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Số trung bình cộng của các số đo: 20m, 10m và 30m là: a) 35m b) 20 c) 20m Hết giờ 1. 2. 3. 4. 5. 6. 7. 8. 9. 10. 11. 12. 13. 14. 15.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> * Bài 1: Tìm số trung bình cộng của các số sau: a) 42 và 52. Trung bình cộng của 42 và 52 là : ( 42 + 52 ) : 2 = 47 b) 36; 42; và 57. Trung bình cộng của 36; 42; và 57 là : ( 36+ 42+ 57 ) : 3 = 45 c) 34; 43; 52 và 39 Trung bình cộng của 34; 43; 52 và 39 và 73 là: ( 34+ 43+ 52+ 39 ) : 4 = 42.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> * Bài 2: Bốn em Mai, Hoa, Hưng, Thịnh, lần lượt cân nặng là 36kg, 38kg, 40kg, 34kg. Hỏi trung bình mỗi em cân nặng bao nhiêu ki- lôgam?. Mai. Tóm tắt:. Hoa. Hưng. 36 kg. 38 kg. 40 kg. ? kg. ? kg. ? kg. Thịnh 34 kg. ? kg.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Bài giải: Tổng số ki-lô gam của bốn em nặng là: 36+ 38 + 40 + 34 = 148(kg) Trung bình mỗi em cân nặng số ki- lô- gam là: 148 : 4 = 37( kg) Đáp số: 37 kg.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Bài 3: Tìm số trung bình cộng của các số tự nhiên liên tiếp từ 1 đến 9.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Phiếu bài tập. Mức 1: 1.Tìm số trung bình cộng của các số sau: a, 15, 21, 51 b, 17 ,24, 141, 172 2. Cân nặng của 3 bạn Nga, Mai, Lan lần lượt là: 21kg, 25kg, 26kg. Hỏi trung bình mỗi bạn cân nặng bao nhiêu ki- lô – gam?. Mức 2: 1.Tìm số trung bình cộng của số nhỏ nhất có hai chữ số với số tròn chục lớn nhất có hai chữ số? 2.Lớp 4A có 45 học sinh, số học sinh của lớp 4B nhiều hơn lớp 4A là 2 học sinh. Lớp 4C ít hơn lớp 4A là 5 học sinh. Hỏi trung bình mỗi lớp có bao nhiêu học sinh?. Mức 3: 1.Một con gà và một con vịt nặng tất cả 5kg. Con gà đó và con ngỗng nặng 9kg, con ngỗng đó và con vịt đó nặng 10kg. Hỏi trung bình mỗi con nặng mấy ki- lô- gam? 2.Gia đình Lan có bốn người: bố, mẹ, lan và em Tuấn. Biết tuổi trung bình của bốn người là 18 tuổi. Nếu không kể tuổi Lan thì tuổi trung bình của ba người còn lại là 21 tuổi. Tính tuổi của em Tuấn, biết rằng em Tuấn kém Lan 5 tuổi..

<span class='text_page_counter'>(21)</span> C. Hoạt động ứng dụng 1.Trong lớp có 20 bạn nữ và 28 bạn nam. Hỏi nếu xếp số học sinh đó ngồi vào bốn dãy bàn thì trung bình mỗi dãy có bao nhiêu học sinh? 2. Tính chiều cao trung bình của mỗi bạn trong bàn mình. . Về nhà các con hãy hỏi bố mẹ về thu nhập của mỗi người trong gia đình để tiết sau chúng ta cùng chia sẻ về bình quân thu nhập của mỗi người trong gia đình mình là bao nhiêu..

<span class='text_page_counter'>(22)</span>

<span class='text_page_counter'>(23)</span>

×