Tải bản đầy đủ (.docx) (71 trang)

ngu van 6 Giao an tu chon dang sua

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (402.6 KB, 71 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Lớp dạy Tiết (tkb) 6A 6B. Ngày dạy. Sĩ số. Vắng. Ghi chú. Tiết 1: LUYỆN NÓI TỰ GIỚI THIỆU VỀ BẢN THÂN 1. MỤC TIÊU BÀI HỌC:. a. Kiến thức: - Giới thiệu được về thông tin cá nhân, sở thích, ước mơ. - Hs làm quen với các bạn trong lớp. b. Kỹ năng: - Rèn kĩ năng trình bày miệng rành mạch, trôi chảy. - Luyện nói trước lớp, tự tin khi trình bày trước đám đông. c. Thái độ: - Tự tin, cởi mở, hòa đồng với các bạn. - Kết bạn có cùng sở thích. 2. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH.. a. Chuẩn bị của giáo viên:- Giáo án, tài liệu tham khảo. b. Chuẩn bị của học sinh: - Đồ dung học tập. 3. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:. a. Kiểm tra bài cũ: - Không kiểm tra b. Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung chính Hoạt động I: Yêu cầu bài học 1. Chuẩn bị: - Giáo viên nêu yêu cầu tiết học. Hs nghe. - Đưa ra gợi ý để học sinh luyện nói theo mẫu. - Quan sát gợi ý. ( Chép lên bảng ) - Khi giới thiệu về bản thân em sẽ giới thiệu cho các bạn biết về mình những gì ? - Nêu ( theo gợi ý trên bảng ) - Yêu cầu hs phải luyện nói đủ những thông tin cơ bản trên, khuyến khích học sinh mở rộng thêm thông tin. */ Gợi ý: - Lời chào:… - Họ và tên…. - Tuổi:…….. - Học lớp:….. - Trường:….. - Địa chỉ nhà:……. - Gia đình gồm :…….. - Sở thích:……………. - Không thích:………… - Ước mơ:………….. …………………..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Hoạt động I: HD luyện nói theo mẫu 2. Giới thiệu về bản thân: Gv yêu cầu học sinh *) Luyện nói theo mẫu: chuẩn bị trong 5 phút. VD: Chào các bạn ! Mình tên là Giàng Mí Sinh - Cho học sinh viết ra - Viết vào vở - Năm nay mình 12 tuổi, học giấy. sinh lớp 6a, trường…. - Lần lượt từng học Nhà mình ở thôn Khau Vạc, sinh trình bày trước lớp. Hs trình bày trước xã Du Tiến, huyện Yên Minh, lớp theo gợi ý. HG. Gia đình mình có năm người gồm bố,mẹ, hai chị và mình… Mình rất thích xem phim hoạt hình, thế giới động vật vì trông các con vật rất ngộ nghĩnh, đáng yêu. Mình cũng rất thích học các môn Mĩ thuật và Âm nhạc vì khi vẽ, mình có thể vẽ ra tất cả mọi thứ mình thích… - Giáo viên nhận xét mình ghét sự giả dối,sự bừa cách trình bày của từng bộn,….. học sinh. Ước mơ của mình là sau này trở thành một anh bộ đội, nhưng muốn vậy thì bây giờ mình phải cố gắng học thật giỏi thì mới thực hiện được ươc mở của mình. Các bạn có đồng ý với mình không ? Và mình cũng rất muốn được kết bạn với những bạn có cùng sở thích ướ mơ như mình. Cảm ơn các bạn đã chú ý lắng nghe. c. Củng cố, luyện tập: - Nhắc lại nội dung bài học. - Khi luyện nói trước lớp cần chú ý điều gì ? ( cần tự tin, nói lưu loát, rõ ràng.....) d. Hướng dẫn tự học: - Về nhà viết thành bài văn hoàn chỉnh để giờ sau tiếp tục luyện nói..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Lớp dạy Tiết (tkb) 6A 6B. Ngày dạy. Sĩ số. Vắng. Ghi chú. Tiết 2: VĂN HỌC DÂN GIAN: ĐẶC TRƯNG VÀ CÁCH CẢM THỤ TRUYỆN DÂN GIAN 1. MỤC TIÊU BÀI HỌC:. a. Kiến thức: - Giúp học sinh nắm được khái niệm và các thể loại VHDG. Củng cố thêm kiến thức truyện kể dân gian. b. Kỹ năng: - Vận dụng những ý nghĩa của truyện dân gian để áp dụng vào thực tế. c. Thái độ: - Yêu thích truyện dân gian. 2. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH.. a. Chuẩn bị của giáo viên: - Giáo án, SGK, tài liệu tham khảo. b. Chuẩn bị của học sinh: - Đọc lại các văn bản truyện dân gian đã học 3. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP.. a. Kiểm tra bài cũ: - kiểm tra sách vở của học sinh. b. Bài mới: Hoạt động của GV HĐ của HS Nội dung chính Hoạt động I: HD hs tìm hiểu về VHDG I. TÌM HIỂU CHUNG VHDG:. - Văn học dân gian là gì ? - GV nhấn mạnh lại.. - Trả lời theo ý hiểu - Nhận xét.. - Kể tên các thể loại vhdg mà em biết ? Gv nhận xét, chốt ý đúng ( Các thể loại này thực ra là các tiểu loại của các thể loại) -> Những văn bản truyền thuyết, cổ tích, truyện ngụ ngôn, truyện cười trong chương trình Ngữ văn 6 tập 1 thuộc loại truyện kể dân. - Kể tên - Nhận xét, bổ sung. 1. Văn học dân gian: - Văn VHDG là loại hình nghệ thuật ngôn từ gồm những sáng tác sử dụng ngôn ngữ làm phương tiện để xd hình tượng NT nhằm biểu đạt, ghi lại những tri thức, kinh nghiệm, ước mơ về cuộc sống, tư tưởng, tình cảm của nhân dân về thiên nhiên, xh và con người. 2. Thể loại: - VHDG VN gồm những thể loại sau: + Thần thoại + Truyền thuyết + Truyện cổ tích + Truyện ngụ ngôn + Truyện cười + Tục ngữ, câu đố + Ca dao, dân ca + Chèo, tuồng…….

<span class='text_page_counter'>(4)</span> gian. Ngoài ra thần thoại, Vè cũng thuộc thể loại truyện kể dân gian. Hoạt động II: Hướng dẫn tìm hiểu đặc điểm thể loại II. ĐẶC TRƯNG THỂ LOẠI:. - Các câu chuyện kể dân gian ra đời từ khi nào ? - Em hãy cho biết thể loại truyện kể dân gian có những đặc điểm nào nổi bật ?. - Văn học DG ra đời từ rất - Suy nghĩ trả lời lâu, khi mà chữ viết chưa có. - VHDG có tính tập thể và tính truyền miệng, tính dị bản. - Thể hiện những niềm tin, - Suy nghĩ, trả khát vọng, ước mơ hay những lời. kinh nghiệm, bài học nào đó - Nhận xét, bổ của nhân dân trong cuộc sống. sung. - Gv nhận xét, chốt ý chính - Thường có yếu tố tưởng tượng kì ảo. Hoạt động III: HD Luyện đọc III. LUYỆN ĐỌC:. - Gv yêu cầu HS giở văn bản Thánh Gióng - Theo em những chi tiết nào trong truyện Thánh Gióng để lại cho em ấn tượng sâu đậm nhất ? - Ý nghĩa của phong trào " Hội khỏe Phù Đổng" trong thời đại ngày nay ? - Chia nhóm: - Yêu cầu các nhóm kể diễn cảm theo sự chuẩn bị trước ở nhà. - Nhận xét.. - Văn bản: Thánh Gióng. - Tìm VB. - Phát hiện, trình bày. - Nhận xét bổ sung. - Nêu ý nghĩa.. - Hội khỏe Phù Đổng là hội thi TDTT nhằm tôn vinh sức khỏe, sự khéo léo của học sinh và sinh viên trong cả nước như sức khỏe của chàng Gióng thuở nào.. - HĐ nhóm. - Đại diện nhóm thi kể. - Các nhóm nhận - Kể lại truyện xét.. c. Củng cố, luyện tập: - Nêu đặc điểm của thể loại văn học dân gian ? - Kể tên các thể loại văn học dân gian mà em biết ? d. Hướng dẫn tự học: - Sưu tầm, tìm hiểu thêm về văn học dân gian, văn hóa dân gian - Chuẩn bị tiết sau: tập kể diễn cảm truyện “ Thánh Gióng”.. Lớp dạy Tiết (tkb) 6A. Ngày dạy. Sĩ số. Vắng. Ghi chú.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> 6B Tiết 3: VĂN HỌC DÂN GIAN PHƯƠNG PHÁP ĐỌC DIỄN CẢM VĂN TỰ SỰ 1. MỤC TIÊU BÀI HỌC:. a. Kiến thức: - Giúp hs: nắm được cách đọc diễn cảm văn tự sự; biết đọc phân biệt lời kể chuyện với lời thoại của nhân vật. b. Kỹ năng: - Rèn luyện kĩ năng đọc diễn cảm. ( văn tự sự). c. Thái độ: - Có ý thức rèn luyện để đọc diễn cảm tốt hơn. 2. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH.. a. Chuẩn bị của giáo viên: - Giáo án, SGK, tài liệu tham khảo. b. Chuẩn bị của học sinh: - Đọc lại các văn bản truyện dân gian đã học 3. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC :. a. Kiểm tra bài cũ: - kiểm tra sách vở của học sinh. b. Dạy bài mới: Hoạt động của GV HĐ của HS Nội dung chính HĐ1: PP đọc diễn cảm văn tự sự - Trong môn ngữ văn 6 các 1. PP đọc diễn cảm văn tự em đã được đọc rất nhiều văn sự: bản... - Làm thế nào để dọc một - Trả lời:(đọc văn bản có sức lôi cuốn diễn cảm). người nghe ? - Theo em thế nào là đọc - Trả lời. - Đọc diễn cảm văn ts là PP diễn cảm ? đọc phân biệt lời kể với lời nhân vật có kết hợp với giọng điệu. - Để đọc diễn cảm một văn bản cần có những yêu cầu nào đối với người đọc ? - Nhận xét, chốt.. - Suy nghĩ, trả lời. - Phải đọc đúng, rõ ràng, rành mạch, chính xác, trôi chảy. - Giọng đọc truyền cảm. - Thay đổi giọng điệu cho phù hợp với tình huống, với nhân vật.... HĐ2: Hướng dẫn luyện đọc. - Đọc, kể lại truyện: CRCT. 2. Đọc lại truyện:Con - Y/c: đọc rõ ràng, rành Rồng, cháu Tiên: mạch, nhấn mạnh các chi tiết li kì, thể hiện được lời thoại của 2 nhân vật Âu Cơ và Lạc.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> long Quân. + Giọng Âu Cơ: lo lắng, than thở. - Chú ý lắng + Giọng Lạc Long Quân: ân nghe. cần, chậm rãi. - GV đọc mẫu một đoạn. - Luyện đọc theo - Nhận xét từng cá nhân, nêu nhóm, tổ. lên ưu, nhược điểm. - Thi đọc diễn -> Rút kinh nghiệm. cảm. - Chấm điểm thi đua giữa các - Kể lại truyện tổ. - Nhận xét đọc, kể. *) Kể lại truyện:. c. Củng cố, luyện tập: - Nhắc lại cách đọc diễn cảm văn tự sự ? d. Hướng dẫn tự học: - tiếp tục luyện đọc ở nhà văn bản Sọ Dừa để chuẩn bị cho tiết sau. --------------------------Lớp dạy Tiết (tkb) Ngày dạy Sĩ số Vắng Ghi chú 6A 6B Tiết 4: TỪ VÀ CẤU TẠO CỦA TỪ TIẾNG VIỆT, TỪ MƯỢN 1. MỤC TIÊU BÀI HỌC:. a. Kiến thức: Củng cố và khắc sâu: - Các khái niệm về từ, từ đơn từ phức. - Đơn vị cấu tạo từ Tiếng Việt. b. Kỹ năng: - Nhận diện và phân biệt được: + Từ và tiếng. + Từ đơn và từ phức; từ ghép và từ láy. - Phân tích cấu tạo của từ. c. Thái độ: - Yêu quý tiếng Việt. 2. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:. a. Chuẩn bị của giáo viên: - Giáo án, SGK, tài liệu tham khảo. b. Chuẩn bị của học sinh: - Ôn tập lại kiến thức 3. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC :. a. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh. b. Bài mới: HĐ của GV HĐ của HS Nội dung chính.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> HĐ1: Ôn tập kiến thức I. ÔN TẬP:. - Nhắc lại khái niệm từ là gì ? - Các từ có gì khác nhau về cấu tạo ? - Từ chỉ có một tiếng gọi là từ gì ? Từ có 2 hay nhiều tiếng gọi là từ gì ? - Lấy ví dụ về từ đơn ? từ phức ? - Từ phức được chia ra làm mấy loại ? Cho ví dụ ? - Em hiểu thế nào về từ mượn ? - Cách viết và quy tắc mượn từ ? Gv nhận xét, chốt lại.. 1. Khái niệm "Từ": - Nhắc lại định nghĩa. - Nhận xét. - trả lời. - Nhận xét bổ sung.. 2. Từ đơn và từ phức: - Từ chỉ có 1 tiếng là từ đơn. VD: nhà, cửa, sông, núi... - Từ có 2 tiếng trở lên là từ phức. - trả lời. VD: bàn ghế, đất đai, trồng trọt, - Nhận xét. nhà tình nghĩa... - Từ ghép và từ láy. - Lấy ví dụ. + Từ ghép: Các từ có quan hệ với - Nhận xét. nhau về nghĩa. VD: đi học, làm việc... - trả lời. + Từ láy: các tiếng có quan hệ láy âm. VD: lung linh, xa xôi... 3. Từ mượn: - Là từ mượn từ các ngôn ngữ khác. - Có hai cách viết: - trả lời. + Viết như tiếng Việt với những - Nhận xét bổ từ đã được Việt hóa. sung. + Dùng dấu gạch nối giữa các tiếng với từ chưa được Việt hóa. - Quy tắc mượn từ: chỉ mượn khi cần thiết, không mượn tùy tiện. HĐ2: Luyện tập II. LUYỆN TẬP:. Tổ chức cho HS hoạt động nhóm, nêu yêu cầu bài tập: - Nhóm 1: Tìm từ đơn và đặt câu với từ tìm được. - Nhóm 2: tìm từ ghép và đặt câu với các từ tìm được. - Nhóm 3: Tìm từ đơn và đặt câu với các từ tìm được.. - Từ là đơn vị cấu tạo nên câu. - Có từ chỉ có 1 tiếng, có từ gồm 2 đến 3 tiếng trở lên.. - HS hoạt động nhóm. - Trình bày trên bảng. - cả lớp nhận xét.. *) Tìm từ và đặt câu: VD: - Từ đơn: học, mưa, hoa... + Tôi đi học. + Trời mưa đường trơn. + Bông hoa mừng cô. - Từ ghép: ruộng nương, bánh rán, bàn ghế... + Nhà bạn Mỷ có nhiều ruộng nương. +Bánh rán được làm từ bột nếp. +Bàn ghề trong lớp học được kê.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> ngay ngắn. - Từ láy: xôn xao, gập ghềnh, lung linh.. + Tiếng gà gáy sớm xôn xao. + Đường vào bản gập ghềnh khó đi. + Giọt sương lung linh trong nắng mai. c. Củng cố, luyện tập: - Nhắc lại nội dung toàn bài. - Từ tiếng Việt có cấu tạo như thế nào ? - Hãy lấy ví dụ về từ ghép, từ láy ? d. Hướng dẫn tự học: - Xem lại nội dung về bài Từ mượn. .......................................................................... Lớp dạy Tiết (tkb) 6A 6B. Ngày dạy. Sĩ số. Vắng. Ghi chú. Tiết 5: ĐẶC ĐIỂM CỦA VĂN BẢN TỰ SỰ, NHÂN VẬT , SỰ VIỆC TRONG VĂN TỰ SỰ 1. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT :. a. Kiến thức: - HS hiểu thế nào là văn bản TS, đặc điểm của VBTS. - HS nắm được sự việc và nhân vật trong văn tự sự. - Mối quan hệ gữa các sự việc, các nhân vật b. Kỹ năng: - Nhận biết được sự việc và nhân vật trong một văn bản tự sự. - Xác định được sự việc, nhân vật trong một đề bài cụ thể. c. Thái độ: Yêu thích viết văn. 2. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH.. a. Giáo viên: - Giáo án, SGK, tài liệu tham khảo. b. Học sinh: Chuẩn bị bài ở nhà. 3. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC :. a. Kiểm tra bài cũ: KT sự chuẩn bị bài của HS. b. Bài mới:. Hoạt động của GV HĐ của HS Nội dung chính HĐ1: HD Tìm hiểu về văn tự sự I. VĂN BẢN TỰ SỰ: - Thế nào là văn bản tự sự ?.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> - Trả lời. - Truyền thuyết có phải là văn là văn bản tự sự không? - Hãy kể tên và sưu tầm những vbts mà em đã được học, đọc ? - Một số bài thơ có nội dung TS, vậy nó có phải là VBTS không ? - GV, nhận xét, chốt ý.. - Suy nghĩ, trả lời.. - Liệt kê. - Nhận xét, bổ sung.. - Văn tự sự là thể văn nói, viết, đọc, kể... - Truyền thuyết là thể loại văn TS vì nó có nội dung, có diễn biến, nhân vật và kết thúc sự việc. - Một số bài thơ, đoạn thơ là VBTS vì nó có chứa nội dung tự sự và có những tình huống đối thoại giữa các nhân vật.. - Một người khách lạ muốn biết nhà em, em có nên mô - trả lời. tả đường về nhà em cho vị khách đó biết không, và ta phải dùng loại văn gì ? - Muốn nói hay miêu tả một - Có. Dùng văn vấn đề gì đều phải dùng lời kể chuyện. nói, kể, truyền đạt và đều phải sử dụng lời văn tự sự. HĐ 1: HD tìm hiểu sự việc, nhân vật trong tác phẩm tự sự. II. SỰ VIỆC, NHÂN VẬT TRONG VĂN TỰ SỰ:. - Em hãy cho biết trong tác phẩm tự sự có mấy sự việc ? HS: Tự trình bày. 1. Sự việc trong tác phẩm tự sự : Hãy chỉ rõ ? * 4 sự việc: + Sự việc khởi đầu. - em hãy chỉ rõ các sự việc HS: + Sự việc + Sự việc phát triển. đó trong văn bản Sơn Tinh, khởi đầu: Vua + Sự việc cao trào. Thuỷ Tinh ? Hùng kén rể. + Sự việc kết thúc. + Sự việc phát triển: Hai thần đến cầu hôn Vua Hùng ra điều - Sự việc trong tác phẩm tự kiện kén rể. * Yếu tố trong văn tự sự (6 sự có mấy yếu tố ? Sơn Tinh đến yếu tố) : trước, được vợ + Sự việc cao trào: + Ai làm(nhân vật). + Xảy ra ở đâu?(không gian, - Em hãy chỉ rõ 6 yếu tố Thuỷ Tinh thua trong truyện Sơn Tinh, Thuỷ cuộc, ghen tuông, địa điểm) + Xảy ra lúc nào?(thời gian) Tinh? dâng nước đánh + Vì sao lại xảy ra?(nguyên HS: + Hùng Vương, Sơn Sơn Tinh. nhân) Tinh, Thuỷ Tinh. Hai thần đánh + ở Phong châu, đất của vua nhau hằng tháng + Xảy ra như thế nào?(diễn biến, quá trình). Hùng. trời, cuối cùng + Thời gian xảy ra: Thời vua Thuỷ Tinh thua , + Kết quả ra sao.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Hùng. + Nguyên nhân: Những trận đánh nhau dai dẳng của hai thần hằng năm. + Kết quả: Thuỷ Tinh thua nhưng không cam chịu. Hằng năm cuộc chiến giữa hai thần vẫn xảy ra.. rút về. + Sự việc kết thúc: Hằng năm Thuỷ Tinh lại dâng 2. nhân vật trong tác phẩm nước đánh Sơn tự sự tự sự : Tinh, nhưng đều thua. - Là kẻ vừa thực hiện các sự việc vừa là kẻ được nói tới, HS: Có 6 yếu tố. được biểu dương hay bị lên - Nhân vật trong tác phẩm tự án. sự là ai ? - Theo em có mấy kiểu nhân vật ? Đó là kiểu nhân vật nào ? - trả lời theo suy - Nhân vật trong văn tự sự nghĩ. được kể ntn ? - Em hãy lấy VD để minh hoạ cho những vấn đề trên ? HS: lấy VD.. - Có hai kiểu nhân vật: + Nhân vật chính. + Nhân vật phụ.. * Ví dụ minh hoạ: Truyện Sơn Tinh, Thuỷ Tinh. - Hai kiểu nhân - Nhân vật được giới thiêu: vật: Nhân vật Hùng Vương, Sơn Tinh, Thuỷ chính và nhân vật Tinh, Mị Nương... phụ. - Nhân vât chính: Sơn Tinh và Thuỷ Tinh. - Được gọi tên, đặt - Nhân vật được nói tới nhiều tên, giới thiệu lai nhất: Thuỷ Tinh. lịch, tính tình, tài - Nhân vật phụ: Hùng Vương, năng. Mị Nương.. c. Củng cố, luyện tập: - Nhắc lại đặc điểm của văn tự sự ? - Sự việc và nhân vật trong văn tự sự được kể như thế nào ? d. Hướng dẫn tự học: - Gv: VÒ nhµ em h·y t×m nh÷ng yÕu tè,sù viÖc, nh©n vËt chÝnh, nh©n vËt phô trong truyÖn Th¸nh Giãng, Con Rång, ch¸u Tiªn ?. Lớp dạy Tiết (tkb) 6A 6B. Ngày dạy. Sĩ số. Vắng. Ghi chú.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Tiết 6: TÌM HIỂU ĐỀ VÀ CÁCH LÀM BÀI VĂN TỰ SỰ, LẬP DÀN Ý CHO BÀI VĂN TỰ SỰ 1. MỤC TIÊU BÀI HỌC:. a. Kiến thức: - Hs nắm được cấu trúc của đề văn tự sự qua những từ ngữ được diễn đạt trong đề. - Tầm quan trọng của việc tìm hiểu đề, lập ý, lập dàn ý trong bài văn tự sự. b. Kỹ năng: - Tìm hiểu đề: đọc kĩ đề, nhận ra những yêu cầu của đề và cách làm bài. - Biết dùng lời văn của mình để viết bài văn tự sự. c. Thái độ: Yêu thích viết văn. 2. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:. a. Chuẩn bị của giáo viên: - Giáo án, SGK, tài liệu tham khảo. b. Chuẩn bị của học sinh: - Ôn tập lại kiến thức 3. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC :. a. Kiểm tra bài cũ: KT sự chuẩn bị bài của HS. b. Bài mới : HĐ của GV HĐ của HS Nội dung chính HĐ1: HD Ôn tập - Trước khi làm 1 bài văn 1. ÔN TẬP: thì các em cần phải làm gì ? *) Tìm hiểu đề: - Trả lời - Khi tìm hiểu đề văn tự sự - Tại sao phải tìm hiểu kĩ đề phải tìm hiểu kỹ lời văn của bài ? - Trả lời đề để nắm vững yêu cầu của - Nhận xét đề bài. Gv: tìm hiểu đề để nắm + Y/c của đề được thể hiện được Cấu trúc của đề vì đề văn - Trả lời qua những lời văn được diễn tự sự có thể diễn đạt ở - Nhận xét đạt trong đề để xác định nội nhiều dạng như: + đề yêu dung tự sự, cách thức trình cầu tường thuật, kể chuyện; bày. + đề chỉ nêu ra một đề tài của câu truyện. *) Các bước làm bài văn tự sự: - Trả lời - Tìm hiểu đề - Nêu các bước làm bài văn - Nhận xét - Lập ý( là xác định nội dng tự sự ? sẽ viết theo yêu cầu của đề, cụ thể: nv,sv, diễn biến, kết quả, ý nghĩa của câu chuyện) - Lập đàn ý( là sắp xếp chuỗi sự việc theo trình tự để - dàn ý của bài văn tự sự người đọc theo dõi được câu.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> gồm mấy phần ? nhiệm vụ của từng phần ?. - Nhắc lại. chuyện và hiểu được ý định của người viết) - Viết thành bài văn hoàn chỉnh - Đọc lại bài viết để soát lại chính tả.. HĐ2: HD Luyện tập Gv nêu y/c: lập dàn ý cho đề văn sau: - Đề bài nêu những yêu cầu gì ?. - Trong truyện có những nhân vật nào ? - Sự việc tiêu biểu trong truyện ?. - Kể chuyện - Vb Con Rồng cháu Tiên - Bằng lời văn của em. - Lạc Long Quân - Âu Cơ - Liệt kê. 2. LUYỆN TẬP: *) Đề bài: Hãy kể lại Truyện Con Rồng cháu Tiên bằng lời văn của em. *) Dàn ý: a/ Mở bài: Giới thiệu chung về Âu Cơ và LạcLong Quân. b/ Thân bài: - Lạc Long quân và Âu Cơ kết duyên. - Âu Cơ sinh nở kì lạ: + Sinh ra một cái bọc trăm trứng -> một trăm người con trai. + Các con không cần bú mớm mà lớn nhanh, đẹp đẽ, khỏe mạnh như thần. + Lạc Long Quân và Âu Cơ chia con. + Lời hẹn. + Công cuộc dựng nước. c/ Kết bài: Ý nghĩa của truyện. c. Củng cố, luyện tập: - Hãy nhắc lại yêu cầu khi tìm hiểu đề và các bước làm bài văn tự sự ? - Có mấy bước làm bài văn tự sự ? A. Hai bước B. Ba bước C. Bốn bước D. Năm bước ( Gợi ý: D ) d. Củng cố, luyện tập: Về nhà viết thành bài văn hoàn chỉnh. Lớp dạy Tiết (tkb) 6A 6B. Ngày dạy. Sĩ số. Vắng. Ghi chú.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Tiết 7: TRUYỀN THUYẾT VÀ TRUYỆN CỔ TÍCH 1. MỤC TIÊU BÀI HỌC :. a. Kiến thức: - Giúp hs khắc sâu về khái niệm thể loại Truyền thuyết, cổ tích và đặc điểm của thể loại. b. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng nhận biết về đặc điểm thể loại và đọc, kể truyện cổ tích. c. Giáo dục: Yêu thích thể loại truyền thuyết 2. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH.. a. Chuẩn bị của giáo viên: - Giáo án, SGK, tài liệu tham khảo. b. Chuẩn bị của học sinh: - Ôn tập lại kiến thức 3. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP.. a. Kiểm tra bài cũ: - kiểm tra sách vở của học sinh. b. Bài mới: Hoạt động của GV HĐ của HS Nội dung chính HĐ1: HD Ôn tập về truyền thuyết I. ÔN TẬP :. - Truyến thuyết là gì ? - Nhắc lại khái niệm - Truyền thuyết có những đặc điểm gì nổi bật ? - Trả lời Truyền thuyết VN có mqh chặt chẽ với thần thoại. nhiều truyền thuyết, đặc biệt là truyền thuyết thời các vua Hùng, là những thần thoại đã được lịch sử hóa. - Thế nào là truyện cổ tích ? Gv nhận xét nhấn mạnh lại. - Truyện cổ tích có những đặc điểm gì ?. 1. Truyền thuyết: a. Khái niệm: - Truyền thuyết là những câu chuyện dân gian kể về các nhân vật, sự kiện có liên quan đến lịch sử thời quá khứ. b. Đặc điểm : - Thường có yếu tố tưởng tượng kì kì ảo. - Thể hiện thái độ và cách đánh giá của nhân dân đối với các sự kiện và nhân vật được kể - Truyền thuyết VN có mqh chặt chẽ với thần thoại. 2. Truyện cổ tích: a. Khái niệm: - Truyện cổ tích là loại truyện dân gian kể về cuộc đòi của một số kiểu nhân vật quen thuộc : + Nhân vật bất hạnh + Nhân vật dũng sĩ và nhân vật có tài năng. + Nhân vật thông minh và nhân vật ngốc nghếch. + Nhân vật là động vật..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> b. Đặc điểm : - Thường có yếu tố hoang đường. - Thể hiện niềm tin, ước mơ của nhân dân về chiến thắng cuối cùng của cái thiện đối với cái ác, sự công bằng trong xã hội. - kết thúc thường có hậu.. Gv nhận xét, chốt ý đúng. HĐ 2: Luyện đọc II. LUYỆN ĐỌC :. Gv nêu y/c : hãy đọc, kể cho các bạn nghe câu chuyện truyền thuyết mà em thích. ? Kể tên những truyền - Liệt kê thuyết mà em đã được học, - Nhận xét, bổ được đọc ? sung. Gv nhận xét đọc. - Hs đọc, kể chuyện - Nhận xét. * Đọc, kể câu chuyện em thích : VD: - Con Rồng, cháu Tiên - Bánh chưng bánh giầy - Sơn Tinh, Thủy Tinh - Thánh Gióng - Sự tích Hồ Gươm - Sọ Dừa - Thạch Sanh....... c. Củng cố, luyện tập: - Nhắc lại kiến thức toàn bài. - Em hãy cho biết giữa truyền thuyết và truyện cổ tích có điểm gì giống và khác nhau ? d. Hướng dẫn tự học: - Đọc lại, tóm tắt các truyền thuyết, truyện cổ tích đã học.. Lớp dạy Tiết (tkb) 6A 6B. Ngày dạy. Sĩ số. Vắng. Ghi chú.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Tiết 8 : NGHĨA CỦA TỪ, TỪ NHIỀU NGHĨA VÀ HIỆN TƯỢNG CHUYỂN NGHĨA CỦA TỪ 1. MỤC TIÊU BÀI HỌC :. a. Kiến thức: Củng cố, khắc sâu kiến thức cho hs: - Hiểu khía niệm nghĩa của từ và nắm được một số cách giải thích nghĩa của từ. - Hiểu thế nào là từ nhiều nghĩa, hiện tượng chuyển nghĩa của từ. - Nhận biết nghĩa gốc và nghĩa chuyển trong từ nhiều nghĩa b. Kỹ năng : - Rèn luyện kỹ năng nhận diện được từ nhiều nghĩa. - Bước đầu biết sử dụng từ nhiều nghĩa trong hoạt động giao tiếp. c. Thái độ : Có thái độ sử dụng chính xác về ngữ nghĩa trong nói và viết 2. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH.. a. Chuẩn bị của giáo viên: - Giáo án, SGK, tài liệu tham khảo. b. Chuẩn bị của học sinh: - Ôn tập lại kiến thức 3. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC :. a. Kiểm tra bài cũ: - kiểm tra sách vở của học sinh. HĐ của GV HĐ của HS Nội dung chính HĐ1: HD Ôn tập lí thuyết I. LÍ THUYẾT: Gv giúp hs ôn tập lại kiến 1. Nghĩa của từ: thức: - Nghĩa của từ là gì ? - Trả lời. - Nghĩa của từ là nội dung mà từ VD: - Gia tài: của cải - N/xét, bổ biểu thị. riêng của một người, một sung. gia đình. - Nghĩa của từ có thể được giải - Bất đắc dĩ: không còn thích bằng hai cách: cách nào khác, đành phải + Trình bày khái niệm mà từ thế. biểu thị. ...... + Đưa ra những từ đồng nghĩa - Từ các VD trên, nghĩa hoặc trái nghĩa với từ cần giải của từ được giải thích bằng - Trả lời. thích. cách nào ? - N/xét, bổ 2. Từ nhiều nghĩa : - Thế nào là từ nhiều sung. - Một từ có thể có một hay nhiều nghĩa ? Do đâu mà xuất nghĩa hiện từ nhiều nghĩa ? - Nhắc lại - Vậy, thế nào là hiện - N/x, bổ sung - Chuyển nghĩa là hiện tượng thay đổi nghĩa của từ, tạo ra từ tượng chuyển nghĩa của nhiều nghĩa. từ ? * Trong từ nhiều nghĩa có : - Từ nhiều nghĩa có những - Nghĩa gốc là nghĩa xuấ hiện từ đặc điểm gì ? - Trả lời đầu, làm cơ sở để hình thành các nghĩa khác. - Gv nhận xét, nhấn mạnh - Nghĩa chuyển là nghĩa được lại..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> hình thành dựa trên nghĩa gốc. HĐ2: HD Luyện tập GV lần lượt đưa ra các từ đê hs giải thích nghĩa. - Hãy giải thích nghĩa của từ cây ? - Từ trên được giải thích theo cách nào ?. II. LUYỆN TẬP:. 1. Bài tập 1:. - Lần lượt giải thích, n/xét, bổ sung.. - Dũng cảm có nghĩa như thế nào ? VD: Anh Nam là người dũng cảm/ can đảm/ quả cảm - Từ dũng cảm được giải thích theo cách nào ? - Tìm từ trái nghĩa với từ cao thượng ? - Vậy từ cao thượng được giải thích theo cách nào ? - Nêu y/c bài tập 2: Tìm những từ chỉ bộ phận cơ thể người và chỉ ra những hiện tượng chuyển nghĩa của chúng y/c H thảo luận theo nhóm. GV nhận xét, bổ sung.. - Cây: là một loại thực vật có thân, cành, lá, rễ... rõ rệt. VD: cây bưởi, cây hồng... -> Diễn tả khái niệm. - Dũng cảm: can đảm, quả cảm.. - Hs thảo luận theo nhóm Đại diện các nhóm trình bày, các nhóm nhận xét, bổ sung.. -> Từ đồng nghĩa. ( những từ này có thể thay thế cho nhau). - Cao thượng: nhỏ nhen, ti tiện, hèn hạ, đê hèn... -> Được giải thích bằng từ trái nghĩa. Bài tập 2: + Đầu: Bộ phận trên cùng của cơ thể ng` chứa não bộ: đau đầu. - Bộ phận của cơ thể người dùng để cầm nắm (cánh tay, túi xách tay) - Bộ phận tác động hành động (tay súng, cày) - Tay tiếp xúc với svật. (tay ghế) + Cổ: - Bộ phận cơ thể con người, vật giữa đầu và thân:Cổ cò, cổ vịt. - Bộ phận của svật: cổ chai, lọ.. b. Bài mới: c. Củng cố, luyện tập: - Nhắc lại nội dung bài học. - Nghĩa của từ là gì ? Thông thường trong câu một từ được dùng với mấy nghĩa ? d. Hướng dẫn tự học: - Ôn lại các bài đã học.. Lớp dạy Tiết (tkb) 6A 6B. Ngày dạy. Sĩ số 40 38. Vắng. Ghi chú.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> 6C. 39 Tiết 9: CHỮA LỐI DÙNG TỪ. 1. MỤC TIÊU BÀI HỌC :. a. Kiến thức: Củng cố, khắc sâu kiến thức cho hs: - Nắm đc những lỗi thường gặp khi dùng từ như: lặp từ, lẫn lộn từ gần âm, dùng từ sai ý nghĩa b. Kỹ năng : - Phát hiện và chữa lỗi dùng từ khi nói và viết. - Rèn luyện kĩ năng sử dụng đúng từ tiếng Việt. c. Thái độ : Có thái độ sử dụng chính xác về ngữ nghĩa trong nói và viết 2. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH.. a. Chuẩn bị của giáo viên: - Giáo án, SGK, bảng phụ. b. Chuẩn bị của học sinh: - Ôn tập lại kiến thức 3. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC :. a. Kiểm tra bài cũ: - kiểm tra sách vở của học sinh. b. Bài mới: HĐ của GV HĐ của HS Nội dung chính HĐ1: HD Ôn tập lí thuyết I. LỖI DÙNG TỪ: - Trong nói và viết chúng ta 1. Lặp từ: thường mắc phải những lỗi dùng từ nào ? - Trả lời. - N/xét, bổ - Lặp từ là dùng một từ lặp đi - Thế nào là lặp từ ? Cách sung. lặp lại nhiều lần. chữa lỗi ? -> Dùng một từ ( nhiều từ ) lặp đi lặp lại nhiều lần trong khi nói, viết -> diễn đạt kém. - Thế nào là lẫn lộn từ gần âm ? -> Do không hiểu đúng nghĩa của từ. -> diễn đạt sai. - Chữa lỗi ntn ? - Thế nào là dùng từ sai nghĩa - Vì sao lại mắc phải lỗi này ?. - Nhắc lại. - Nghe. - Trả lời. - Nghe - Tra từ điển để biết chính xác nghĩa của từ.. -> Thay bằng từ đồng nghĩa hoặc gần nghĩa. 2. Lẫn lộn từ gần âm: - Do không phân biệt được phương diện hình thức ngữ âm của từ. - Hiểu sai nghĩa của từ. - Phải hiểu đúng nghĩa của từ mới dùng. 3. Dùng từ sai nghĩa: - dùng từ không đúng nghĩa mà từ biểu thị. - Do không hiểu nghĩa của từ.. - Trả lời. - N/xét, bổ sung. HĐ2: HD luyện tập. II. LUYỆN TẬP:.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Bảng phụ bài tập 1. GV cho hs thảo luận làm các bài tập. - Gv nhận xét chốt ý đúng. - Bảng phụ bài tập. - Nêu y/c bài tập 2.. - Đọc y/c bài tập 1. - Thảo luận làm bài tập. - Trình bày. - Nhận xét. - Đọc. - Hs làm bài tập - Nhận xét.. - Nhận xét, chốt ý đúng. - Nguyên nhân mắc phải lỗi trên là gì ? -> Do không nhớ chính xác hình thức ngữ âm của từ.. Bài tập 1: Hãy lược bỏ những từ trùng lặp trong các câu sau: a) Phòng ở của các hs nam rất chi là bẩn. b) Bạn Hoa là lớp trưởng lớp em, Bạn Hoa học rất giỏi và bạn Hoa hát rất hay nữa. Bài tập 2: Tìm các lỗi dùng từ trong các câu sau, cách chữa ? a) TV có khả năng diễn tả linh động mọi trạng thái t/c của con người. b) Vùng này còn khá nhiều thủ tục như: ma chay, cưới xin đều cỗ bàn linh đình, đau ốm không đi bệnh viện mà ở nhà cúng bái.. -> Lẫn lộn các từ gần âm. - Cách chữa: - Điền từ tương a) linh động = sinh động. ứng với nghĩa b) thủ tục = hủ tục. biểu thị Bài tập 3: Điền các từ học tập, học hỏi vào những câu dưới đây cho phù hợp: Học hỏi: tìm tòi, hỏi han để học tập. Học tập: học và luyện tập để có hiểu biết, kĩ năng.. Nêu y/c bài tập 3. c. Củng cố, luyện tập: - Nhắc lại nội dung bài học. - Nguyên nhân mắc phải các lỗi dùng từ trên là gì ? cách khắc phục ? d. Hướng dẫn tự học: - Đọc sách báo, tra từ điển giải thích nghĩa của từ để hiểu nghĩa của từ. Lớp dạy Tiết (tkb) 6A 6B 6C. Ngày dạy. Sĩ số Vắng 40 38 39 Tiết 10: NGÔI KỂ LỜI KỂ VÀ THỨ TỰ KỂ TRONG VĂN TỰ SỰ. Ghi chú.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> 1. MỤC TIÊU BÀI HỌC :. a. Kiến thức: Củng cố, khắc sâu kiến thức cho hs: - Nắm được khái niệm ngôi kể, sự khác nhau giữa ngôi kể 3 và ngôi kể 1. - Các ngôi kể thường dùng trong văn tự sự. Hai cách kể – hai thứ tự kể và điều kiện cần khi: kể “xuôi”, kể “ngược”. b. Kỹ năng: Rèn luyện kĩ năng lựa chọn ngôi kể phù hợp khi kể hoặc tạo lập văn bản. - Chọn thứ tự kể phù hợp với đặc điểm thể loại và nhu cầu biểu hiện nội dung. c. Thái độ: - Có ý thức vận dụng hai cách kể vào bài viết của mình. Yêu thích kể chuyện. 2. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH.. a. Chuẩn bị của giáo viên: - Giáo án, SGK, bảng phụ. b. Chuẩn bị của học sinh: - Ôn tập lại kiến thức 3. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC :. a. Kiểm tra bài cũ: - kiểm tra sách vở của học sinh. b. Bài mới: HĐ của GV HĐ của HS Nội dung chính HĐ1: HD Ôn tập lí thuyết I. ÔN TẬP:. - Ngôi kể là gì ? - Nhắc lại. - Có mấy ngôi kể ? Là những ngôi kể nào ?. - Khi người kể xưng tôi thì đó là ngôi thứ nhất. - Khi người kể giấu mình, gọi sự vật bằng tên của chúng, kể như người ta kể thì gọi - Tác dụng của từng ngôi là ngôi kể thứ ba. kể ? - Trả lời.. 1. Khái niệm ngôi kể: - Ngôi kể: là vị trí giao tiếp mà người kể sử dụng khi kể chuyện. 2. Các ngôi kể: Có hai ngôi kể thường được được sử dụng: - Ngôi kể thứ nhất: + Người kể tự xưng là tôi để kể. + Người kể có thể trực tiếp kể ra những gì mình nghe, mình thấy, mình trải qua, trực tiếp bộc lộ cảm xúc. - Ngôi thứ ba: + Gọi tên nhân vật bằng chính tên của chúng; Tác giả tự giấu mình đi như là không có mặt. + Với cách kể này, người kể có thể kể linh hoạt, tự do những gì.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> diễn ra với nhân vật. -> Đây là ngôi kể hay được sử - Trong 2 ngôi kể, ngôi - Thảo luận, trao dụng. kể nào không bị hạn chế, đổi. * Trong 2 ngôi kể: ngôi kể nào hạn chế - Trả lời - Ngôi thứ 3 có tính khách quan, hơn ? kể tự do hơn. - Ngôi thứ nhất có tính chủ quan kể trong phạm vi tôi biết, tôi kể. - Khi kể chuyện người ta - Trả lời. 3. Thứ tự kể trong văn tự sự: thường kể theo thứ tự - N/xét, bổ sung * Có hai cách kể chuyện: nào ? - Kể theo thứ tự thời gian ( kể - Trả lời. xuôi ) - Tác dụng của kể xuôi, - N/xét, bổ sung + Tác dụng: làm cho cốt truyện kể ngược ? rõ ràng, sáng tỏ, người đọc, người nghe dễ theo dõi. - Có thể kể kết quả hoặc sự việc hiện tại kể trước nhằm gây bát ngờ, gây chú ý ( kể ngược). Hoạt động II: Hướng dẫn Luyện tập II. LUYỆN TẬP:. Gọi học sinh đọc bài tập và nêu yêu cầu bài tập.. Gv nhận xét, chốt ý đúng.. - Làm các bài tập 3/4/5 trong sgk/90 - Trình bày - Nhận xét, bổ sung. Gv y/c học sinh viết đoạn văn kể về gia đình em. - Viết đoạn văn Gợi ý học sinh chọn ngôi - Trình bày. Bài tập 3. - Ngôi thứ 3 - Vì : không có nhân vật nào xưng tôi khi kể. Bài tập 4. Vì: - Giữ không khí truyền thuyết, cổ tích. - Giữ khoảng cách rõ rệt giữa người kể và các nhân vật trong truyện. Bài tập 5. ngôi thứ nhất bộc lộ rõ tính chủ quan, chân thực, riêng tư. Bài tập 6:.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> kể và thứ tự kể phù hợp c. Củng cố, luyện tập: - Nhắc lại nội dung bài học. - Có mấy ngôi kể ? tác dụng của các ngôi kể ? - Có mấy cách kể ? tác dụng của các cách kể ? d. Hướng dẫn tự học: - Đọc các văn bản trong sgk: truyện được kể theo ngôi kể nào ?. -------------------------------Lớp dạy Tiết (tkb) 6A 6B 6C. Ngày dạy. Sĩ số 40 38 39. Vắng. Ghi chú. Tiết 11: LUYỆN NÓI KỂ CHUYỆN 1. MỤC TIÊU BÀI HỌC :. a. Kiến thức: Củng cố, khắc sâu kiến thức cho hs: - Biết lập dàn ý, xác định đúng nội dung cần luyện nói. - Biết cách làm bài văn tự sự theo đúng yêu cầu. b. Kỹ năng : - Rèn kĩ năng cảm thụ viết bài, trình bày bằng miệng trước tập thể. c. Thái độ : Yêu thích kể chuyện. 2. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH.. a. Chuẩn bị của giáo viên: - Giáo án, SGK, bảng phụ. b. Chuẩn bị của học sinh: - Ôn tập lại kiến thức 3. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC :. a. Kiểm tra bài cũ: - kiểm tra sách vở của học sinh. b. Bài mới: Hoạt động của GV HĐ của HS Nội dung chính HĐ1: HD Xây dựng dàn ý - Yêu cầu hs xây dựng dàn ý cho đề văn tự sự: + Đề bài: Kể lại một truyện truyền thuyết đã học bằng lời văn của em.. - Nghe. - HĐ nhóm.. - Các nhóm xây dựng dàn ý. - Trình bày. - Nhận xét, bổ. I. LUYỆN TẬP XÂY DỰNG DÀN Ý:. * Dàn ý: - Xác định được lựa chọn truyện nào. - Dùng lời văn của mình ( ngôi thứ nhất). *) Ví dụ: Truyện Sơn Tinh, Thủy Tinh a. Mở bài: Giới thiệu chung về câu chuyện định kể b. Thân bài: kể chi tiết.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> - Nhận xét, đánh giá.. sung. - Nghe hiểu.. - Vua Hùng kén rể - Hai thần đến cầu hôn - Vua Hùng ra điều kiện chọn rể - Sơn Tinh đến trước được vợ, Thủy Tinh đến sau, nổi giận dâng nước đánh ST. - Cuộc chiến giữa hai thần c. Kết bài: cuộc chiến hằng năm. HĐ 2: Viết bài. II. LUYỆN NÓI:. - Y/c hs dựa vào dàn ý kể - Đại diện nhóm lại bằng lời văn của kể. mình. - Nhận xét. - Kể diễn cảm, hấp dẫn. - Nhận xét cách kể.. - Nghe, hiểu. - Nghe. - Lập dàn ý.. - Nhận xét đánh giá.. - Nghe, rút kinh nghiệm.. + Đề bài: Kể lại một truyện truyền thuyết đã học bằng lời văn của em. *VD : - Con Rồng, cháu Tiên - Sơn Tinh, Thủy Tinh - Thánh Gióng..... c. Củng cố, luyện tập: - Nhắc lại kiến thức toàn bài. - Khi luyện nói trước lớp, ta cần chú ý điều gì ? d. hướng dẫn tự học: - Về nhà hoàn thiện bài viết, ‘‘kể lại một việc tốt em đã làm’’.. Lớp dạy Tiết (tkb) 6A. Ngày dạy. Sĩ số 40. Vắng. Ghi chú.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> 6B 6C. 38 39 Tiết 12: LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN TỰ SỰ, KỂ CHUYỆN ĐỜI THƯỜNG. 1. MỤC TIÊU BÀI HỌC :. a. Kiến thức: Củng cố, khắc sâu kiến thức cho hs: - Biết cách làm bài văn tự sự theo đúng yêu cầu. b. Kỹ năng : - Rèn kĩ năng cảm thụ viết đoạn văn, bài văn, kĩ năng trình bày miệng, viết. c. Thái độ : - Có ý thức vận dụng hai cách kể vào bài viết của mình. 2. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH.. a. Chuẩn bị của giáo viên: - Giáo án, SGK, tài liệu tham khảo. b. Chuẩn bị của học sinh: - Ôn tập lại kiến thức 3. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC :. a. Kiểm tra bài cũ: - kiểm tra sách vở của học sinh. b. Bài mới: Hoạt động của GV HĐ của HS Nội dung chính HĐ1: HD Ôn tập lí thuyết I. LÍ THUYẾT:. - Lời văn tự sự chủ yếu dùng để kể về những gì ? - Khi kể về người thì cần kể những gì ? - Khi kể việc thì chú ý kể những việc gì ?. - Trả lời - N/xét, bổ sung - Trả lời - N/xét, bổ sung. Gv nhận xét, chốt ý đúng. - Thế nào là đoạn văn tự sự ?. - Thế nào là kể chuyện. * Lời văn tự sự chủ yếu là lời văn kể về người và sự việc. - Khi kể người thì có thể giới thiệu họ, tên, lai lịch, quan hệ, tính tình, tài năng, ý nghĩa của nhân vật. - Khi kể việc thì kể các hành động, việc làm, kết quả và sự thay đổi do hành động ấy đem lại.. - Trả lời - N/xét, bổ sung. * Đoạn văn tự sự : - Đoạn văn tự sự gồm 1 hoặc các câu văn kể về người hoặc sự việc. Mỗi đoạn đó thường có một ý chính, diễn đạt thành một câu gọi là câu chủ đề. Các câu khác diễn đạt những ý phụ dẫn đến ý chính đó hoặc giải thích cho ý chính làm nổi lên câu chủ đề.. - Trả lời. *) Kể chuyện đời thường là kể.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> đời thường ? - Gv chốt lại - Kể chuyện đời thường cần tuân theo yêu cầu gì ? - Gv chốt lại. - N/xét, bổ sung. những câu chuyện hàng ngày từng trải qua, từng gặp với những người quen hay lạ nhưng để lại những ấn tượng, cảm xúc nhất định nào đó. - Trả lời - Yêu cầu của kể chuyện đời - N/xét, bổ sung thường là nhân vật và sự việc cần phải chân thực, không nên bịa đặt, thêm thắt tuỳ ý. HĐ 2: HD Luyện tập II. LUYỆN TẬP:. * Bài tập 1: a/ Ngày xưa, ở miền đất Lạc Việt, - Hs đọc. cứ như bây giờ là Bắc Bộ nước ta, có một vị thần, con trai thần Long Gv nêu y/c bài tập : Nữ, tên là Lạc Long Quân. Thần - Mỗi đoạn văn trên kể - Thảo luận mình rồng, thường sống ở dưới về người hay kể việc ? nhóm nước, thỉnh thoảng lên sống trên - Kể về ai ? sự việc - Trả lời nào ? Tìm câu chủ đề - N/xét, bổ sung. cạn, sức khỏe vô địch, có nhiều phép lạ. của mỗi đoạn văn trên ? b/ Thế là Sọ Dừa đến ở nhà Phú Ông. Cậu chăn bò rất giỏi. Hằng ngày, Sọ Dừa lăn sau đàn bò ra Gv nhận xét, chốt ý đồng, tối đến lại lăn sau đàn bò về đúng. chuồng. Ngày nắng cũng như ngày mưa, bò con nào con nấy bụng no căng. Phú Ông mừng lắm. c/ Đến nơi, Thạch Sanh xin xuống hang cứu công chúa. Quân sĩ lấy dây dài buộc vào lưng chàng rồi dòng xuống hang. a/ Kể người ( Lạc Long Quân). Câu chủ đề là câu 1. b/ Kể việc. Câu chủ đề là câu 2. Gv nêu yêu cầu bài tập 2 - Hs làm bài tập c/ Kể việc. Câu chủ đề là câu 1. * Bài tập 2 : Viết đoạn văn kể về cá nhân 1 người hoặc kể về một sự việc - Trình bày nào đó mà em thích. (khuyến Gv nhận xét, chữa. - Nhận xét. khích tưởng tượng) Bảng phụ ghi nội dung bài tập 1.. c. Củng cố, luyện tập: - Nhắc lại kiến thức toàn bài. - Khi viết đoạn văn tự sự em cần chú ý điều gì ?.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> d. hướng dẫn tự học: - Về nhà hoàn thiện bài tập 2 Lớp dạy Tiết (tkb) Ngày dạy Sĩ số Vắng 6A 40 6B 38 6C 39 Tiết 13:. Ghi chú. TRUYỆN NGỤ NGÔN, TRUYỆN CƯỜI 1. MỤC TIÊU BÀI HỌC :. a. Kiến thức: - củng cố khắc sâu khái niệm truyện ngụ ngôn, truyện cười. - Ý nghĩa giáo huấn sâu sắc của truyện. - Nghệ thuật đắc sắc của truyện. b. Kỹ năng: - Đọc diễn cảm và kể lại được vài truyện dân gian đã học. c. Thái độ: Rút ra bài học bổ ích trong cuộc sống. - Trân trọng những giá trị truyền thống của nền văn hoá dân gian 2. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH.. a. Chuẩn bị của giáo viên: - Giáo án, SGK, tài liệu tham khảo. b. Chuẩn bị của học sinh: - Ôn tập lại kiến thức, nhớ được nd truyện. 3. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC :. a. Kiểm tra bài cũ: - kiểm tra sách vở của học sinh. b. Bài mới: HĐ của GV HĐ của HS ND chính HĐ1: Ôn tập lại khái niệm I. Khái niệm: - Thế nào là truyện ngụ 1. Truyện ngụ ngôn: ngôn ? - Nhắc lại. - TNN là loại truyện kể bằng văn xuôi hay văn vần, mượn - Gv nhấn mạnh lại. chuyện về loài vật hoặc chính con người để nói bóng gió, kín đáo chuyện con người, nhằm khuyên nhủ, răn dạy người ta bài học nào - Thế nào là truyện cười ? đó trong cuộc sống. 2. Truyện cười: - Nhắc lại k/n - Truyện cười là loại truyện - nhận xét kể về những hiện tượng đáng - Bổ sung. cười trong cuộc sống nhằm tạo tiếng cười mua vui hoặc phê phán những thói hư tật xấu trong XH. HĐ2: HD kể lại chuyện Cho hs làm việc theo nhóm. II. Kể lại chuyện: - N1: Liệt kê những câu 1. Sưu tầm:.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> chuyện ngụ ngôn mà các em sưu tầm được ? - Từng nhóm liệt - N2: Liệt kê những câu kê. chuyện cười mà em sưu tầm được. - Nhận xét. - Những câu chuyện đó được kể bằng những hình thức nào ? -> Được trình bày bằng văn xuôi hoặc thơ. - Nêu y/c: kể lại một truyện mà em thích. - Tổ chức cho hs thi kể chuyện trong nhóm. - Thi kể giữa các nhóm.. - Trả lời. - Hoạt động theo nhóm. - Đai diện nhóm thi kể. - Nhận xét kể.. - Đeo nhạc cho mèo. - Thầy bói xem voi. - Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng. - Rùa và Thỏ. - Con cáo và chùm nho. - Con cáo và tổ ong. - Gà trống và cáo. - Treo biển. - Lợn cưới, áo mới. - Đẽo cày giữa đường. - Chuyện kể không bao giờ hết. - Thói quen dùng từ.. 2. Kể lại chuyện: - Rút ra bài học.. - Nhận xét, tuyên dương. - Câu chuyện nêu lên bài học gì ? - Khắc sâu. c. Củng cố, luyện tập: - Nhắc lại nội dung bài học. - Thế nào là truyện ngụ ngôn ? - Thế nào là truyện cười ? d. Hướng dẫn tự học: - tiếp tụ sưu tầm những câu chuyện cười, kể lại chuyện cho mọi người trong gia đình nghe..

<span class='text_page_counter'>(27)</span> Lớp dạy 6A 6B 6C. Tiết theo TKB. Ngày dạy. Sĩ số. Vắng. Tiết 14:. ÔN TẬP TRUYỆN DÂN GIAN 1. MỤC TIÊU BÀI HỌC :. a. Kiến thức: - Các thể loại truyện dân gian đã học: truyền thuyết, cổ tích, truyện cười, ngụ ngôn - Đặc điểm thể loại truyền thuyết: cốt lõi lịch sử trong các truyền thuyết đã học. b. Kỹ năng: - Đọc diễn cảm và kể lại được vài truyện dân gian đã học. - Liên hệ các tình huống trong truyện với những tình huống hoàn cảnh thực tế. c. Thái độ: Rút ra bài học bổ ích trong cuộc sống. - Trân trọng những giá trị truyền thống của nền văn hoá dân gian 2. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH.. a. Chuẩn bị của giáo viên: - Giáo án, SGK, tài liệu tham khảo. b. Chuẩn bị của học sinh: - Ôn tập lại kiến thức, nhớ được nd truyện. 3. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC :. a. Kiểm tra bài cũ: - kiểm tra sách vở của học sinh. b. Bài mới: HĐ của GV HĐ của HS ND chính HĐ1: Ôn tập I. Ôn tập: - Kể tên các thể loại truyện dân gian đã học ? - Truyền thuyết - Liệt kê - Cổ tích - Thế nào là truyền thuyết ? cổ - Truyện ngụ ngôn tích ? truyện ngụ ngôn ? - Nhắc lại - Truyện cười. truyện cười ? - N/xét, bổ sung *) So sánh: Truyện cổ tích – - Các câu chuyện truyền truyền thuyết: thuyết và cổ tích có điểm gì - So sánh - Giống nhau: có nhiều yếu giống và khác nhau ? tố tưởng tượng kì ảo. *) Khác nhau: Gv chốt ý - Truyền thuyết: kể về nhân vật, sự kiện lịch sử, thể hiện thái độ đánh giá của nhân dân. - Truyện cổ tích: kể về cuộc.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> - Cốt lõi của truyền thuyết là sự thật lịch sử, hãy tìm một số dẫn chứng trong các truyền thuyết đã học ?. đời của một số kiểu nhân vật quen thuộc; thể hiện ước mơ, niềm tin của nhân dân về chiến thắng cuối cùng của cái thiện trước cái ác...trong cuộc sống. - Hs thảo luận, liệt kê. - Nhận xét.. Gv chốt ý đúng. - Cốt lõi lịch sử trong các truyền thuyết đã học: + Đền Gióng, tre Đằng Ngà, làng cháy, những ao hồ liên tiếp ở huyện Gia Bình. ( T.Gióng) + Hiện tượng lũ lụt xảy ra hằng năm, nd ĐBSH đắp đê chống lũ. + Lê Lợi, Hồ Gươm. (TTHG) + Tục làm bánh trưng, bánh giầy ngày tết. (BTBG). HĐ2: Luyện đọc Gv nêu y/c: Hãy đọc lại các văn bản truyện dân gian đã học mà em thích.. II. Luyện đọc, kể chuyện: 1. Luyện đọc: Hs luyện đọc.. Gv uốn nắn hs phát âm đúng. Gv nêu y/c: kể lại 1 câu chuyện dân gian mà em yêu thích c. d.. 2. Kể chuyện: - Hs kể lại chuyện. Củng cố, luyện tập: Gv củng cố lại nội dung toàn bài Thế nào là truyền thuyết ? Thế nào la truyện cổ tích ? Truyền thuyết và truyện cổ tích có điểm nào giống và khác nhau ? Hướng dẫn tự học: Kể lại thuần thục một câu chuyện mà em thích..

<span class='text_page_counter'>(29)</span> Lớp dạy. Tiết theo TKB. Ngày dạy. Sĩ số. Vắng. Ghi chú. 6A 6B 6C Tiết 15:. DANH TỪ, CỤM DANH TỪ 1. MỤC TIÊU BÀI HỌC :. a. Kiến thức: Củng cố, khắc sâu kiến thức: - Nghĩa khái quát, đặc điểm ngữ pháp của danh từ, cụm danh từ. - Các loại danh từ. - Cấu tạo của cụm danh từ. b. Kỹ năng: - Nhận biết danh từ, CDT trong câu, văn bản. - Phân biệt được các loại danh từ - Nhận biết được các phần trong CDT. - Sử dụng CDT để đặt câu. c. Thái độ: - Yêu quý tiếng Việt. 2. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH.. a. Chuẩn bị của giáo viên: - Giáo án, SGK, bảng phụ. b. Chuẩn bị của học sinh: - Ôn tập lại kiến thức 3. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC :. a. Kiểm tra bài cũ: - kiểm tra sách vở của học sinh. b. Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động ND chính của HS HĐ1: Ôn tập lí thuyết I. ÔN TẬP LÍ THUYẾT: - Danh từ là gì ? cho 1. Danh từ: VD ? - Trả lời. - DT là những từ chỉ người, vật, hiện tượng, khái niệm... - Kể tên các d/từ chỉ - Nêu. VD: - DT chỉ người: ông, bà, cô, anh, người ? -N/xét, bổ chị... sung. - DT chỉ vật, sự vật: bàn, ghế, tivi, con - Kể tên các danh từ chỉ trâu... vật, sự vật, hiện tượng ? - DT chỉ hiệ tượng: gió, mưa, nắng, bão... - DT chỉ khái niệm: truyền thuyết... - DT có khả năng kết - Trả lời. - DT có thể kết hợp với từ chỉ số lượng hợp với những từ ntn ? - N/xét, bổ ở phía trước và các từ: này, ấy, đó... ở Vd ? sung. phía sau để tạo thành cụm danh từ. - N/xét, chốt ý đúng. + Vd: ngôi nhà. - những ngôi nhà ấy. - DT thường giữ chức - DT thường làm chủ ngữ ở trong câu,.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> vụ ngữ pháp gì trong câu ? Vd: Lọ hoa/ để trên bàn. C V - Trả lời. - Cười/ là hạnh phúc. C V - Hãy nêu quy tắc viết hoa danh từ ? - Gv nhấn mạnh lại ->... + Tên riêng của các cơ quan, tổ chức, các giải - Nhắc lại. thưởng, danh hiệu, huân huy chương... thường là một cụm từ nên viết hoa chữ cái đầu tiên tạo thành mỗi cụm từ này. - Cụm danh từ là gì ? Cho ví dụ ? VD: mấy bông hoa này rất đẹp - Cấu tạo đầy đủ của cụm danh từ gồm mấy phần ? Cho ví dụ ?. - Nhắc lại. - N/xét, bổ sung.. khi làm VN DT cần có từ " là" đứng trước. - Các danh từ chung viết thường. - Các danh từ riêng viết hoa, cụ thể:. 2. Cụm danh từ: - CDT là loại tổ hợp từ do Dt với một số từ ngữ phụ thuộc nó tạo thành. - Cdt có ý nghĩa đầy đủ hơn và cấu tạo phức tạp hơn một Dt nhưng hoạt động trong câu giống như một danh từ. - Cấu tạo đầy đủ của cụm danh từ gồm 3 phần ( phần trước, phần trung tâm, phần sau). + Phụ ngữ trước bổ sung cho danh từ về số và lượng. + PNS nêu lên đ.đm của sự vật hoặc xác định vị trí của sự vật ấy trong không gian, thời gian.. - Gv nhấn mạnh lại. HĐ2: HD thực hành II. THỰC HÀNH: - Gv nêu y/c bài tập. Bài tập 1: Liệt kê các danh từ chỉ sự Cho hs làm bài theo - Hoạt động vật, đặt câu với các DT tìm được. nhóm. theo nhóm. VD: - Trình bày. - DT chỉ sự vật: cây bưởi, hoa, bàn, - Các nhóm ghế, nhà, sách, vở, bút... - Gv nhận xét, chốt ý nhận xét. - Đặt câu: đúng. + Cái bàn này/ chân gãy rồi. Tuyên dương nhóm làm + Con trâu/ là đầu cơ nghiệp. bài tốt. + Sách vở là bạn của học trò. Bài tập 2: tìm các danh từ trong ví dụ - Bảng phụ ghi ví dụ: sau: Nhân dân là bể, - Các danh từ: nhân dân, bể, văn nghệ, Văn nghệ là thuyền thuyền, sóng. Thuyền xô sóng dậy, - Đọc. Sóng đẩy thuyền lên. - Liệt kê. Bài tập 3: Tìm cụm danh từ trong đoạn - N/xét, bổ văn sau: - Gọi hs đọc ví dụ. sung. - những đứa trẻ.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> Nêu y/c bài tập. - những thằng cu nghịch ngợm Thuở ấy ở làng quê, mẹ - cả mấy đứa tôi dạy những đứa trẻ - những thằng cu ấy vốn chỉ quen mò cua, - Đọc Bài tập 4 : Sắp xếp những cụm danh từ bắt ốc, chăn trâu, cắt - Tìm cụm vừa tìm được vào mô hình CDT : cỏ. Có những thằng cu DT PPT PTT PPS nghịch ngợm và viết t2 t1 T1 T2 s1 s2 quá xấu, nhiều buổi tối Những đứa mẹ tôi bảo cả mấy đứa trẻ đến ngồi bên. Mẹ tôi đặt những thằng cu Nghịch bàn tay xanh xao cầm ngợm lấy những bàn tay bé Hs làm bài cả mấy đứa nhỏ nhưng đã sớm khô theo nhóm những thằng cu ấy ráp, chai sần của những - Trình bày thằng cu ấy. - Nhận xét Gv nêu yêu bài tập 4 Gv nhận xét, chốt ý đúng c. Củng cố, luyện tập: - củng cố lại nội dung bài học. d. Hướng dẫn tự học: - tiếp tục đặt câu với các danh từ tìm được. Lớp dạy 6A 6B 6C Tiết 16:. ***************************** Tiết theo TKB Ngày dạy Sĩ số Vắng. Ghi chú. ÔN TẬP VĂN TỰ SỰ 1. MỤC TIÊU BÀI HỌC :. a. Kiến thức: Củng cố khắc sâu khái niệm kể chuyện tưởng tượng. - biết kể chuyện tưởng tượng - Đặc điểm phương thức tự sự b. Kỹ năng: - Nhận diện được đề văn ts, biết cách làm bài văn tự sự. c. Thái độ: yêu thích môn học 2. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH.. a. Chuẩn bị của giáo viên: - Giáo án, SGK, tài liệu tham khảo. b. Học sinh: - Ôn tập lại kiến thức 3. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC :. a. Kiểm tra bài cũ: - kiểm tra sách vở của học sinh. b. Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng Hoạt động I : Ôn tập lí thuyết I. LÍ THUYẾT: - Thế nào là chuyện - Truyện tưởng tượng là những.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> tưởng tượng ?. - Hs nhắc lại. chuyện do người kể nghĩ ra bằng trí tưởng tượng của mình, không có sắn trong sách vở hay thực tế nhưng có một ý nghĩa nào đó. - Truyện tưởng tượng là - Truyện tưởng tượng được kể ra kể chuyện hoàn toàn - Trả lời một phần dựa vào những điều có không có thật, không có - Nhận xét thật, có ý nghĩa, rồi tưởng tượng chi tiết thật trong thêm cho thú vị và làm ý nghĩa truyện ? thêm nổi bật. Hoạt động II. Hướng dẫn Luyện tập II. LUYỆN TẬP: - Gọi học sinh đọc đề - Đọc đề bài * Đề bài: Hãy tưởng tượng cuộc bài. - Trả lời đọ sức giưa Sơn Tinh và Thủy Tinh trong điều kiện ngày nay với máy xúc, máy ủi, xi-măng, cốt thép, máy bay trực thăng, điện thoại di động, xe lội nước... * Dàn ý: Gv nêu yêu cầu: lập dàn - Làm bài theo nhóm a. MB: + Trận lũ lụt khủng khiếp ý cho đề văn trên - Đại diện nhóm trình năm 2002 ở đồng bằng sông bày Cửu Long. - N/xét, bổ sung. + Sơn Tinh- Thuỷ Tinh lại chiến đấu với nhau trên chiến Gv nhận xét, bổ sung. trường mới này. b. TB: + Cảnh Thuỷ Tinh khiêu chiến, tấn công vẫn với những vũ khí cũ nhưng mạnh gấp bội, tàn ác gấp bội. + Cảnh Sơn Tinh chống lũ lụt: huy động sức mạnh đất, đá, tàu hoả, trực thăng, thuyền, ca nô... ( hòn bê tông đúc sẵn) + Các phương tiện thông tin hiện đại:Vô tuyến, điện thoại di động... + Cảnh bộ đội, công an giúp.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> Gv nêu y/c: viết phần mở bài và kết bài cho đề văn trên. - Gv cùng cả lơp nhận xét. dân chống lũ. + Cả nước quyên góp lá lành đùm lá rách. + Cảnh những chiến sĩ hi sinh vì dân. c. KB: Thuỷ Tinh lại 1 lần nữa chịu thua. *) Bài tập: Viết phần mở bài:. - Viết - Đọc. c. Củng cố, luyện tập: - Nhắc lại ND kiến thức toàn bài d. Hướng dẫn tự học: - Viết bài tập trên thành bài văn hoàn chỉnh. -------------------------------Lớp dạy Tiết (tkb) 6A 6B 6C Tiết 17:. Ngày dạy. Sĩ số 40 38 39. Vắng. Ghi chú. ĐỘNG TỪ VÀ CỤM ĐỘNG TỪ TÍNH TỪ VÀ CỤM TÍNH TỪ 1. MỤC TIÊU BÀI HỌC :. a. Kiến thức: Củng cố, khắc sâu kiến thức: - Nghĩa khái quát, đặc điểm ngữ pháp của động từ, tính từ - Các loại động từ, tính từ. - Chức năng ngữ pháp, cấu tạo đầy đủ của cụm động từ, cụm tính từ; ý nghĩa của phụ ngữ trước và phụ ngữ sau b. Kỹ năng: - Nhận biết động từ, tính từ, CĐT, CTT trong câu, văn bản. - Phân biệt được các loại động từ, tính từ. - Nhận biết được các phần trong CĐT, CTT. - Sử dụng CĐT, CTT để đặt câu. c. Thái độ: - Yêu quý tiếng Việt. 2. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH.. a. Chuẩn bị của giáo viên: - Giáo án, SGK, bảng phụ. b. Chuẩn bị của học sinh: - Ôn tập lại kiến thức 3. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC :. a. Kiểm tra bài cũ: - kiểm tra sách vở của học sinh..

<span class='text_page_counter'>(34)</span> b. Bài mới: Hoạt động của GV. Hoạt động của ND chính HS HĐ1: Ôn tập lại khái niệm I. ÔN TẬP: - Thế nào là động từ ? 1. Động từ: Cho ví dụ ? - Nhắc lại, lấy - Đt là những từ chỉ hành động trạng vd. thái của sự vật. - Khả năng kết hợp - Trả lời - Đt thường kết hợp với các từ: đã, của Đt và chức vụ - N/xét, bổ sung. sẽ, đang, cũng, vẫn, hãy, chớ, đừng... ngữ pháp của động để tạo thành cụm động từ. từ ? - Chức vụ ngữ pháp của động từ: đtừ có thể làm CN, VN trong câu. - Gv nhận xét nhấn - Động từ được chia thành 2 loại là: mạnh lại. + Động từ tình thái:cần, nên, giám, - Có mấy loại động từ - Nhắc lại. định, toan, tính, có thể, không thể... - Là những loại nào ? + Đt chỉ hành động, trạng thái. 2. Cụm động từ: - Cđt là loại tổ hợp từ do động từ với - Thế nào là cụm - Trả lời – nhận một số từ ngữ phụ thuộc nó tạo động từ ? Ý nghĩa và xét. thành. cấu tạo ? - Cđt có ý nghĩa đầy đủ hơn và có cấu tạo phức tạp hơn một mình động - Trả lời – nhận từ. - Chức vụ ngữ pháp xét. - Cđt có cấu tạo 3 phần. của CĐT ? - Chức vụ ngữ pháp của Cđt trong câu giống như động từ: + Làm vị ngữ. + Làm CN: Cđt không có phụ ngữ - Trả lời. - Lấy trước. - Thế nào là tính từ ? vd. cho vd ? - Nhận xét. 1. Tính từ - cụm tính từ: Vd : nóng, lạnh, đỏ, - T/từ là những từ chỉ đặc điểm, trạng đen… - Trả lời – nhận thái, tính chất của sự vật, hoạt động, - Có mấy loại tính xét. trạng thái. từ ? là những loại nào ? - Có 2 loại t/từ là tt chỉ đ/ điểm tương - Trả lời – nhận đối và t/từ chỉ đ/điểm tuyệt đối. xét. - Thế nào là CTT ? có - CTT là tổ hợp từ do t/từ và một số cấu tạo ntn ? từ ngữ phụ thuộc nó tạo thành. - cấu tạo đầy đủ nhất của ctt gồm 3.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> - Trả lời – nhận xét.. phần mà phần trung tâm luôn là một tính từ. - Chức vụ ngữ pháp - T/từ và cụm t/từ có thể làm chủ của t/từ và ctt ? ngữ, vn trong câu. K/năng làm vn của t/từ hạn chế hơn động từ. HĐ2: HD HS làm bài tập - Treo bảng phụ bài tập: - Gọi II. LUYỆN TẬP: hs đọc . - Hs đọc. - Hãy liệt kê các động từ, tính *Bài tập 1: từ trong những câu sau ? - Tìm - nêu. - 2 hs lên a. Các động từ: thấy, đau, a. Thấy người đau giống mình bảng. cứu, trị, ăn, sinh, cho. đau, - N/xét, bổ Phương nào cứu đặng mau sung. b. nhỏ, cao, lênh khênh. mau trị lành. - Hs hoạt động Đứa ăn mày cũng trời sinh, theo nhóm thi Bệnh còn cứu đặng, thuốc đặt câu nhiều đành cho không. và đúng. c. đinh ninh, im, phăng phắc. Hỡi ai có bụng như vầy, - Trình bày, Đạo y ngày sáng, tiếng thầy nhận xét. nào hư. d. nhợt nhạt, khô b. O du kích nhỏ giương cao súng Thằng Mĩ lênh khênh bước cúi đầu. c. Bác vẫn ngồi đinh ninh Chòm râu im phăng phắc d. Lão Miệng cũng nhợt nhạt cả hai môi, hai hàm thì khô như rang, không buồn nhếch - Thảo luận mép. làm bài tập - Gv nhận xét, chốt ý đúng. theo nhóm. *Bài tập 2: - Thi làm bài Dùng bảng phụ ghi bài tập 2 : tập nhanh. Trong các cụm từ sau, cụm từ - nhận xét nào là cụm tính từ ? - Cụm động từ: d a. Nổi lềnh bềnh trên mặt nước. - làm bài cá - Cụm tính từ: a – c – e b. Những em bé chăm ngoan nhân ấy. - 2 hs lên c.Vốn đã rất yên tĩnh. bảng. d. Đang cắt cỏ ở ngoài đồng. - Nhận xét. e. Đen như cột nhà cháy. * Bài tập 3: Đặt câu có sử dụng tính từ, cụm tính từ. Gv nêu yêu cầu bài tập 3: đặt VD: câu với động từ hoặc cụm động.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> từ ? tính từ, cụm tính từ ?. Hà đã làm xong bài tập ở nhà. Huy đang đá bóng ở ngoài sân. Đêm nay trăng rất đẹp.. - Gv nhận xét, tuyên dương.. c. Củng cố, luyện tập: củng cố lại nội dung bài học. d. Hướng dẫn tự học: Về nhà ôn lại bài học, hoàn thành bài tập 2. --------------------------------Lớp dạy Tiết (tkb) 6A 6B 6C Tiết 18:. Ngày dạy. Sĩ số 40 38 39. Vắng. Ghi chú. ÔN TẬP VĂN HỌC TRUNG ĐẠI 1. MỤC TIÊU BÀI HỌC :. a. Kiến thức: Củng cố, khắc sâu về đặc điểm thể loại của văn học trung đại. - Nhận biết được đặc điểm thể loại. b. Kỹ năng: - Nhận biết được sự giống và khác nhau giữa VHDG và VHTĐ c. Thái độ: yêu thích môn học 2. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH.. a. Chuẩn bị của giáo viên: - Giáo án, SGK, tài liệu tham khảo. Học sinh: - Ôn tập lại kiến thức 3. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC :. a. Kiểm tra bài cũ: - kiểm tra sách vở của học sinh. b. Bài mới: HĐ của GV HĐ của HS Nội dung ghi bảng Hoạt động I : HD Ôn tập I. Ôn tập: - Hãy nhắc lại đặc điểm của 1. Văn học DG: văn học dân gian ? - Nhắc lại. - Đặc điểm nổi bật của vhdg là có nhiều yếu tố hoang đường, kì ảo. - Theo em đặc điểm nào là - Trả lời - Thể hiện ước mơ, niềm tin, khát nổi bật nhất ? - Nhận xét vọng của nhân dân ta. - Xuất hiện trước VHTĐ 2. Văn học TĐ: - Nhắc lại những đặc điểm - Trung đại: chỉ 1 thời kỳ lịch sử và chung của VHTĐ ? - Nhắc lại cũng là 1 thời kỳ văn học từ thế kỷ X (sau chiến thắng của Ngô Quyền.

<span class='text_page_counter'>(37)</span> trên sông Bạch Đằng năm 938) đến cuối t.kỉ XIX. - Truyện Trung đại VN được viết bằng văn xuôi chữ Hán, Nôm. Có những truyện ngắn bằng văn vần và viết bằng chữ Nôm. (tiếng Việt). - Cốt truyện đơn giản, kể theo trật tự thời gian, nhân vật được thể hiện qua ngôn ngữ và hành động. - Có nhiều chi tiết gần với đời sống sinh hoạt của người dân: nv có tên, địa chỉ, có hành động, công việc cụ thể. - Tâm lí nhân vật sơ sài, đơn giản. - Nội dung thường mang tính giáo huấn đạo lí. - Xuất hiện sau VHDG. - Văn học dân gian và văn *) So sánh: học trung đại có điểm gì - So sánh. - Giống: đều kể theo trình tự thời giống và khác nhau ? gian. + Ngôi kể ba + Có yếu tố tưởng tượng - Gv nhận xét, chốt ý - Nghe - Khác: VHTĐ có nhiều chi tiết gần với đời thực hơn. + Nhân vật được miêu tả về tâm lí, tuy còn đơn giản. Hoạt động II: HD Luyện tập II. Luyện tập: Gv nêu yêu cầu luyện tập Hãy kể một câu chuyện dân gian hay một câu chuyện trung đại mà - Hs xung phong em thích. Gv cùng cả lớp nhận xét. kể chuyện. c. Củng cố, luyện tập: - Nhắc lại ND kiến thức toàn bài - Văn học dân gian và văn học trung đại có điểm gì giống và khác nhau ? + Học sinh nhắc lại d. Hướng dẫn tự học: - Học bài, ôn bài chuẩn bị kiểm tra học kì I.

<span class='text_page_counter'>(38)</span> Lớp dạy 6A 6B 6C. Tiết theo TKB. Ngày dạy. Sĩ số 40 38 38. Vắng. Tiết 19: ĐẶC ĐIỂM CỦA VĂN BẢN TỰ SỰ HIỆN ĐẠI. I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:. a. Kiến thức: Củng cố, khắc sâu: đặc điểm, nội dung, nghệ thuật của phương thức tự sự hiện đại. b. Kỹ năng: - Kĩ năng nhận biết, so sánh văn bản tự sự hiện đại với văn bản truyện dân gian c. Thái độ: - Yêu thích các tác phẩm tự sự hiện đại. 2. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH.. a. Chuẩn bị của giáo viên: - Giáo án, SGK, tài liệu tham khảo. b. Chuẩn bị của học sinh: - Ôn tập lại kiến thức III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC:. a. Kiểm tra bài cũ: b. Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của Nội dung chính HS HĐ1: HD Ôn tập. Em thấy tp ts dân gian, TĐ I. ĐẶC ĐIỂM THỂ LOẠI: và tp ts hiện đại có điểm gì - Thời gian xuất hiện tính từ giống và khác nhau ?( về đều là văn kể đầu thế kỉ XX đến nay. thời gian xuất hiện, nhận chuyện, có nhân - Cốt truyện: mạch lạc, rõ ràng, vật, cốt truyện…) vật, sự việc, kể theo trình tự đan xen hiện tại - Gv nhận xét, chốt ý ghi diễn biến, kết – quá khứ; hoặc không có cốt bảng thúc. truyện - Về nội dung có gì khác - Truyện hiện đại có nội dung so với vbts dân gian ? - Trả lời phong phú và nghệ thuật đặc sắc. - N/x, bổ sung. - Về nội dung: phong phú, nhiều đề tài. Chủ yếu là về người và cảnh vật. - Về nghệ thuật: - Về nghệ thuật có điểm gì - Trả lời + Thể loại phong phú( truyện mới ? - N/x, bổ sung. ngắn, truyện vừa, tiểu thuyết…) + Kể kết hợp với tả. + Sử dụng nhiều biện pháp tu từ: so sánh, nhân hóa, ẩn dụ..

<span class='text_page_counter'>(39)</span> + Ít sử dụng các yếu tố hoang đường, kì ảo. - Nhân vật có đặc điểm gì - Trả lời - Về nhân vật: được m.tả sinh nổi bật ? - N/x, bổ sung. động cả về hình dáng lẫn tính cách, tâm lí. + Được miêu tả qua hình dáng, hành động, lời nói, tâm trạng. Gv nhận xét, chốt lại + Tâm lí nhân vật được diễn tả sinh động. + Nhân vật bộc lộ được tính cách, gần gũi. HĐ 2: HD Luyện tập II. LUYỆN TẬP: Bài tập: Tìm hiểu nội dung cơ Gv nêu yêu cầu luyện tập, bản, nghệ thuật đắc sắc và nhân giao nhiệm vụ: vật trong tác phẩm Bài học đường đời đầu tiên. - Nhóm 1: nội dung của - Hs nhớ lại bài a/ Nội dung: văn bản. học và làm bài - Vẻ đẹp cường tráng của DM. - N2: Nghệ thuật của văn tập theo nhóm. - DM kiêu căng, xốc nổi gây ra bản. cái chết của Dế Choắt. -N3: Nhân vật trong văn - DM hối hận và rút ra bài học bản. cho mình. b/ Nghệ thuật: - Trình bày. - Kể chuyện kết hợp với m.tả. - Nhận xét, bổ - Xd hình tượng nhân vật DM Gv nhận xét, chữa, chốt lại sung. gần gũi với trẻ thơ. ý đúng. - Sử dụng hiệu quả các phép tu từ: nhân hóa, so sánh. - Lựa chon lời văn giàu h/a, cảm xúc. c/ Nhân vật: - Được miêu tả sinh động, gần gũi. - Các nhân vật: + Nhân vật chính: Dế Mèn + N/v phụ: Dế Choắt. chị Cốc c. Củng cố, luyện tập: nhắc lại nội dung bài học d. Hướng dẫn tự học: - Đọc các văn bản trong sgk học kì II. - Viết đoạn văn miêu tả lại một con vật mà em yêu quý - Về nhà học thuộc những bài thơ mà em yêu thích, sưu tầm thơ hay..

<span class='text_page_counter'>(40)</span> Lớp dạy Tiết (tkb) 6A 6B 6C. Ngày dạy. Sĩ số 40 38 38. Vắng. Ghi chú. Tiết 20: TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN MIÊU TẢ 1. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:. a. Kiến thức: Củng cố, khắc sâu kiến thức về văn miêu tả: - Khái niệm về văn miêu tả. Những thao tác cơ bản cần thiết và vai trò, tác dụng của chúng cho việc viết văn miêu tả. - Đặc điểm chung của văn miêu tả - Các bước làm bài văn miêu tả b. Kỹ năng: - Rèn kĩ năng quan sát, tưởng tượng, n/xét, so sánh. - Nhận diện và biết cách vận dụng những thao tác trên khi viết bài văn m.tả. c. Thái độ: Yêu thích văn miêu tả. 2. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH.. a. Chuẩn bị của giáo viên: - Giáo án, SGK, tài liệu tham khảo. b. Chuẩn bị của học sinh:- Ôn tập lại kiến thức 3. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP.. a. Kiểm tra bài cũ: b. Bài mới: HĐ của GV HĐ của HS Nội dung chính HĐ1: HD ôn tập lại kiến thức I. ÔN TẬP: - Thế nào là văn miêu tả ? - Văn m.tả là loại văn nhằm - Nhắc lại giúp người đọc, người nghe - N/x, bổ sung hình dung những đặc đm, tính chất nổi bật của một sự vật, sự việc, con người, phong cảnh.... làm cho những sự vật ấy như hiện lên trong mắt người đọc, người nghe. - Để miêu tả tốt thì đầu tiên - Nhắc lại người viết cần phải làm gì ? - N/x, bổ sung - Trong văn m.tả, năng lực quan sát của người viết, người Gv nhận xét, chốt. nói thường bộc lộ rõ nhất..

<span class='text_page_counter'>(41)</span> - Để các bạn tìm được nhà của em thì em phải làm gì ? - Gv nêu y/c: em hãy tả lại đường về nhà em và nhà của em để các bạn biết. Gv gợi ý hs viết theo bố cục và sắp xếp các ý theo trình tự. Gv nhận xét cách trình bày, cách sắp xếp các ý, chữa bài.. HĐ2: HD Luyện tập II. LUYỆN TẬP: *) Bài tập: Hãy tả lại đường về - Trả lời nhà em và nhà của em. *) Gợi ý: - Tả con đường về: (đi thẳng, - Nghe rẽ trái, phải, qua đèo…) - Địa điểm: gần đường, lưng - Hs làm bài cá núi hay chân núi… nhân. - Đặc điểm ngôi nhà: nhà trình - Trình bày bài tường, gỗ, xây.. viết - Quang cảnh xung quanh ngôi - Nhận xét nhà…. c. Củng cố, luyện tập: Gv nhắc lại nội dung tiết học d. Hướng dẫn tự học: ôn lại các khái niệm. - Hoàn thành bài tập.

<span class='text_page_counter'>(42)</span> Lớp dạy Tiết (tkb) 6A 6B 6C. Ngày dạy. Sĩ số 40 38 38. Vắng. Ghi chú. Tiết 21: QUAN SÁT, TƯỞNG TƯỢNG, SO SÁNH, NHẬN XÉT TRONG VĂN MIÊU TẢ 1. MỤC TIÊU BÀI HỌC:. a. Kiến thức: Củng cố, khắc sâu kiến thức về văn miêu tả: - Các bước làm bài văn miêu tả b. Kỹ năng: - Rèn kĩ năng quan sát, tưởng tượng, n/xét, so sánh. c. Thái độ: Yêu thích văn miêu tả. 2. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH.. a. Chuẩn bị của giáo viên: - Giáo án, SGK, tài liệu tham khảo. b. Chuẩn bị của học sinh: - Ôn tập lại kiến thức 3. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP.. a. Kiểm tra bài cũ: - kiểm tra sách vở của học sinh. b. Bài mới: HĐ của GV HĐ của HS Nội dung chính HĐ1: HD ôn tập lại kiến thức I. ÔN TẬP: - Muốn m.tả được, - Muốn m.tả được phải biết trước hết người viết - Nhớ và nhắc lại. q/sát, tưởng tượng, so sánh và cần phải làm gì ? - Nhận xét. nhận xét. Gv nhận xét, chốt lại. - Q/sát có vai trò ntn + Giúp chọn được trong việc viết văn những chi tiết nổi bật m/tả ? của đối tượng được m.tả. - T/tượng và so sánh + Giúp người đọc có tác dụng gì cho hình dung đối tượng việc viết văn m.tả ? m.tả một cách cụ thể, sinh động, hấp dẫn. - Nhận xét có vai trò + Giúp người đọc ntn ? hiểu được tình cảm của người viết. - Văn m.tả tả những + Tả cảnh. đối tượng nào ? + Tả người. - Hãy nhắc lại các *) Các bước làm bài văn miêu.

<span class='text_page_counter'>(43)</span> bước làm bài văn m.tả? Gv nhận xét, chốt lại. - Trả lời - N/xét, bổ sung. tả: - Xác định được đối tượng cần tả. - Q/sát, lựa chọn các chi tiết tiêu biểu. - Trình bày kết quả quan sát theo một thứ tự. - Bố cục của bài văn *) Bố cục: gồm 3 phần m.tả gồm mấy phần? - Trả lời - Mở bài: nêu đối tượng cần Yêu cầu của từng - N/xét, bổ sung miêu tả. phần? - Thân bài: miêu tả chi tiết. Gv nhận xét, chốt lại. - kết bài: nêu cảm nghĩ, tình cảm của người viết. HĐ 2: HD Luyện tập II. LUYỆN TẬP: Gv nêu y/c bài tập. - Hs tìm trong sgk *. Bài tập 1: Tìm những hình ngữ văn tập 2. ảnh miêu tả tiêu biểu, đặc sắc - Đọc trong các văn bản đã học: - Đoạn văn trên miêu Vd : Bởi tôi..Chẳng bao lâu tôi tả về ai, trong tác - Dế mèn đã trở thành một chàng dế phẩm nào ? thanh niên cường tráng. Đôi càng tôi mẫm bóng. Những cái - Dế Mèn được m.tả - Trả lời : Đầu, vuốt, vuốt ở chân, ở khoeo cứ cứng qua những chi tiết cánh, đầu, răng, râu.. dần và nhọn hoắt…. Đôi cánh nào ? tôi, trước kia ngắn hủn hoẳn, - Em có nhận xét gì về - M.tả hay và cụ thể, bây giờ thành cái áo dài kín đoạn văn miêu tả sử dụng nhiều phép xuống tận chấm đuôi.. trên ? so sánh. Lúc tôi đi bách bộ thì cả người tôi rung rinh một màu nâu bóng mỡ, soi gương được và rất ưa - Giúp người đọc nhìn.. Đầu tôi to ra và nổi từng - Những chi tiết m.tả hình dung cụ thể về tảng, rất bướng. Hai cái răng đó có tác dụng gì ? nhận vật Dế Mèn. đen nhánh lúc nào cũng nhai ngoàm ngoạp như hai lưỡi liềm máy làm việc. Sợi râu tôi dài vầ uốn cong một vẻ rất đỗi hùng dũng. Tôi lấy làm hãnh diện với bà con về cặp râu ấy lắm… ( Bài học đường đời đầu tiên – Tô Hoài ) Gv nêu y/c bài tập 2 : - Hs hoạt động cá *. Bài tập 2: Tìm đoạn văn tả - Gợi ý hs tìm trong 2 nhân. cảnh trong những văn bản đã văn bản : Sông nước - Đọc đ/ văn. học. Cà Mau, Vượt thác - Nhận xét c. Củng cố, luyện tập: - Muốn miêu tả được, người viết cần phải làm gì?.

<span class='text_page_counter'>(44)</span> - Trong văn miêu tả, năng lực nào bộc lộ rõ nhất? d. Hướng dẫn tự học: - Lập dàn ý cho một đề văn miêu tả một người thân chuẩn bị cho tiết sau luyện nói. Lớp dạy Tiết (tkb) 6A 6B 6C. Ngày dạy. Sĩ số 40 38 38. Vắng. Ghi chú. Tiết 22: LUYỆN NÓI VỀ QUAN SÁT, TƯỞNG TƯỢNG, SO SÁNH, NHẬN XÉT TRONG VĂN MIÊU TẢ 1. MỤC TIÊU BÀI HỌC:. a. Kiến thức: Củng cố, khắc sâu kiến thức về văn miêu tả: - Các bước làm bài văn miêu tả b. Kỹ năng: - Nhận diện và biết cách vận dụng những thao tác trên khi viết bài văn m.tả. c. Thái độ: Yêu thích văn miêu tả. 2. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH.. a. Chuẩn bị của giáo viên: - Giáo án, SGK, tài liệu tham khảo. b. Chuẩn bị của học sinh: - Ôn tập lại kiến thức 3. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP.. a. Kiểm tra bài cũ: - kiểm tra sách vở của học sinh. b. Bài mới: HĐ của GV HĐ của HS Nội dung chính HĐ1: HD ôn tập lại kiến thức I. CHUẨN BỊ: *) Dàn ý: - Nêu dàn ý em đã chuẩn bị ở - Mở bài: giới thiệu chung về nhà để tả một người thân mà - Trả lời người thân định tả. em yêu quý ? - Nhận xét - Thân bài: giới thiệu chi tiết về + Hình dáng + Tính cách + Cử chỉ, lời nói Gv nhận xét, chốt ý đúng + Hành động + Anh chị em có quan tâm, thương yêu em không ? - Kết bài: Nêu tình cảm của em đối với người đó. HĐ 2: HD Luyện nói II. LUYỆN NÓI: Gv nêu y/c luyện nói: *) Bài tập: Tả lại một người thân - Nói mạch lạc, rõ ràng, trôi mà em yêu quý. chảy. - Lắng nghe.

<span class='text_page_counter'>(45)</span> - Mạnh dạn, tự tin Cho hs hoạt động theo nhóm. - Hs luyện nói theo tổ. - Từng tổ cử đại diện luyện nói trước lớp. - Nhận xét.. Gv nhận xét, chữa lỗi ngữ pháp, cách sắp xếp các ý. c. Củng cố, luyện tập: Gv nhắc lại nội dung tiết học d. Hướng dẫn về nhà: ôn lại các khái niệm, các kĩ năng làm một bài văn miêu tả. - Viết thành bài văn hoàn chỉnh. ---------------------------------------Lớp dạy Tiết (tkb) 6A 6B 6C. Ngày dạy. Sĩ số 40 38 38. Vắng. Ghi chú. Tiết 47: SO SÁNH 1. MỤC TIÊU BÀI HỌC:. a. Kiến thức: Củng cố, khắc sâu kiến thức: + Các biện pháp tu từ So sánh và nhân hóa. + Cấu tạo, hình thức của các phép tu từ trên + Tác dụng của việc sử dụng các phép tu từ trên trong khi nói và viết. b. Kỹ năng: - Củng cố kĩ năng nhận biết và phân tích được các phép tu từ dùng trong văn bản. - Tìm, đặt câu có sử dụng phép tu từ đã học. c. Thái độ: Có ý thức sử dụng các phép tu từ trong giao tiếp 2. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH.. a. Chuẩn bị của giáo viên: - Giáo án, SGK, tài liệu tham khảo, bảng phụ. b. Chuẩn bị của học sinh: - Ôn tập lại kiến thức 3. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP.. a. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị ở nhà của hs. b. Bài mới: HĐ của GV HĐ của HS Nội dung chính HĐ1: HD ôn tập lại kiến thức I. ÔN TẬP: 1. So sánh: - Nhắc lại khái niệm so a. Khái niệm: sánh ? - Trả lời. (ghi nhớ/sgk-24) - Gv nhận xét, nhấn mạnh - N/xét. lại. b. Cấu tạo: Gồm 4 yếu tố:.

<span class='text_page_counter'>(46)</span> - Phép tu từ so sánh có cấu tạo ntn ? ( mấy yếu tố ). - Nêu - N/xét - Trả lời.. - Có những kiểu so sánh nào? - Tác dụng của phép tu từ so sánh ? - Làm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt; biểu hiện tư tưởng, t/c của ng viết. - Thế nào là nhân hóa? - Có mấy kiểu nhân hóa thường gặp?. - Trả lời. - N/xét.. - Sv được so sánh. - Phương diện so sánh. - Từ so sánh. - Sv dùng để so sánh. *) Có hai kiểu so sánh: so sánh ngang bằng và so sánh không ngang bằng.. 2. Nhân hóa: - Nhắc lại khái a. Khái niệm: niệm ( Ghi nhớ sgk/57) - Có 3 kiểu nhân hóa: - Trả lời. + Dùng những từ vốn gọi người - N/xét. để gọi vật. + Dùng những từ vốn chỉ hoạt động, tính chất của người để chỉ hoạt động, tính chất của vật. + Trò chuyện, xưng hô với vật như đối với người. - Trả lời. - N/xét.. - Tác dụng của phép tu từ so sánh ? => Tác dụng: miêu tả cụ thể, sinh động, giúp cho người đọc, người nghe liên tưởng, cảm nhận được sv-sv được miêu tả. HĐ 2: HD Luyện tập II. LUYỆN TẬP: Gv nêu y/c; lấy ví dụ cho mỗi gợi ý so sánh dưới đây: - Người với người - Vật với vật - Vật với người - Cụ thể với trừu tượng. Gv nhận xét, chốt ý đúng. - Tuyên dương.. - Hs làm bài tập theo nhóm - Trình bày - N/xét. * Bài tập 1: Gợi ý: - S2 người với người: Thầy thuốc như mẹ hiền - S2 vật với vật: Măng mọc như rừng chông - S2 vật với người: Mẹ già như chuối chín trên cây - S2 cái cụ thể với cái trừu tượng: Dù ai nói ngả nói nghiêng Lòng ta vẫn vững như kiềng ba.

<span class='text_page_counter'>(47)</span> chân * Bài tập 2: Tìm các câu văn, - Nêu y/c bài tập 2. - Làm bài tập thơ có sử dụng phép tu từ ẩn dụ. cá nhân VD: - Trình bày - Thuyền về có nhớ bến chăng Gv nhận xét, chốt ý đúng. - Nhận xét Bến thì một dạ … đợi thuyền. - Tuyên dương. - Con cò lặn lội bờ sông Gánh gạo đưa chồng tiếng khóc… - Đèo cao thì mặc đèo cao Trèo lên đến đỉnh ta cao hơn đèo Ngày ngày mặt trời đi qua trên lăng Thấy một mặt trời trong lăng rất đỏ - Nêu yêu cầu bài tập 3 - Hs làm bài * Bài tập 3: Đặt câu ( hoặc viết cá nhân. đoạn văn) có sử dụng phép tu từ - Đọc bài viết so sánh, ẩn dụ ? - N/xét VD: Mùa xuân, muôn hoa đua nở. Hoa đào chúm chím cười Gv nhận xét, sửa chữa. đầu ngõ. Cánh hoa ửng hồng như má em thơ. Hoa hồng đỏ thắm tỏa hương thơm theo gió ngào ngạt. Bướm ong tấp nập, rộn ràng tìm hoa hút mật… c. Củng cố, luyện tập: Gv nhắc lại nội dung tiết học d. Hướng dẫn tự học: ôn lại các khái niệm, lấy ví dụ theo các gợi ý bài tập 1, 2 - Hoàn thành bài tập 3. -------------------------------------------------Lớp dạy Tiết (tkb) 6A 6B 6C. Ngày dạy. Sĩ số 40 38 38. Vắng. Tiết 24: PHƯƠNG PHÁP TẢ CẢNH I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:. a. Kiến thức: Củng cố, khắc sâu kiến thức về: - Y/cầu của bài văn tả cảnh, tả người.. Ghi chú.

<span class='text_page_counter'>(48)</span> - Bố cục, thứ tự m.tả, cách xây dựng đoạn văn, lời văn trong bài văn tả cảnh, tả người. b. Kỹ năng: - Q/sát và lựa chọn các chi tiết cần thiết cho bài văn m.tả. - Trình bày những điều đã q/sát, lựa chọn theo một trình tự hợp lí. - Viết một đoạn văn, bài văn tả cảnh hoặc tả người. - Luyện nói trước lớp một đoạn hoặc một bài văn tả cảnh hay người. c. Thái độ: yêu thích văn miêu tả. 2. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH.. a. Chuẩn bị của giáo viên: - Giáo án, SGK, tài liệu tham khảo. b. Chuẩn bị của học sinh: - Ôn tập lại kiến thức III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC:. a. Kiểm tra bài cũ: b. Bài mới: HĐ của GV HĐ của HS Nội dung chính HĐ1: HD ôn tập lại kiến thức I. ÔN TẬP: 1. Các bước làm bài văn miêu tả: - Hãy nêu những bước - Xác định đối tượng m.tả. cơ bản để làm một bài - Nhắc lại. - N/xét. - Q/sát, lựa chọn những h/a tiêu biểu. văn tả cảnh, tả người? - Trình bày những điều đã q/sát theo trình tự. - Bài văn tả cảnh có bố cục ntn ? Gv nhận xét, chốt ý.. Gv nêu y/c bài tập. - Hs có thể lựa chọn làm bài tập 1 hoặc 2 - Hãy lập dàn ý cho đề văn trên ?. 2. Bố cục: gồm 3 phần *) Bài văn tả cảnh: a. Mở bài: giới thiệu cảnh được tả. b. Thân bài: tả cảnh vật chi tiết theo một thứ tự. c. Kết bài: phát biểu cảm tưởng về cảnh vật - Trả lời. đó. - N/xét. *) Bài văn tả người: a. Mở bài: giới thiệu người được tả. b. Thân bài: tả chi tiết theo một thứ tự (ngoại hình, cử chỉ, lời nói...) c. Kết bài: phát biểu cảm tưởng người được tả. HĐ 2: HD Luyện tập II. LUYỆN TẬP: 1. Bài tập 1: Tả lại bản làng em vào vào mùa xuân. a. Lập dàn ý: a/ Mở bài: giới thiệu chung về bản làng em: - Lập dàn ý - Bản làng em ở đâu ? theo nhóm. - Tả bản làng em vào dịp nào ? - Trình bày b/ Thân bài: M.tả chi tiết: - Quang cảnh bản làng em vào mùa xuân:.

<span class='text_page_counter'>(49)</span> - Nhận xét, bổ sung.. Gv y/c hs dựa vào dàn ý viết phần thân bài. - Gọi 2-3 hs đọc bài viết. - N/xét, tuyên dương. - Hs viết bài. - Đọc bài viết. - N/xét. + Nhìn từ xa: nhà cửa, ruộng vườn thấp thoáng... + Đầu làng: có cây đa rất to (cây cổ thụ) + Dòng suối: uốn quanh, nước trong vắt... + Ruộng: bậc thang ( như chiếc thang bắc lên sườn núi...) + Sườn núi: cây cối, nương lúa, sương.. + Hoa đào, hoa mận: nở trắng hồng đầu ngõ, trên đồi... - Quang cảnh một ngày hội tết ở quê em: + Không khí chung( toàn cảnh ngày hội ). + Các trò chơi ngày hội. c/ Kết bài: cảm xúc của em - Bản làng em vào mùa xuân rất đẹp. - Em rất yêu quý bản làng em. b. Viết bài:. 2. Bài tập 2: Em hãy tả lại h/ả mẹ em khi em làm được một việc tốt. *. Lập dàn ý: a/ Mở bài: giới thiệu chung về mẹ của em: b/ Thân bài: tả h/ả người mẹ khi biết tin em làm được việc tốt : + Việc tốt em làm được là những việc gì ? + Thái độ của mẹ em khi biết em làm được việc tốt. + Lời nói, hành động của mẹ em : khuyến khích, khuyên dạy. c/ Kết bài: cảm nghĩ của em về mẹ : - Biết ơn mẹ. - Mong muốn làm được nhiều việc tốt để mẹ vui. * Luyện nói : c. Củng cố, luyện tập: - Khi làm văn miêu tả cần theo các bước nào? - Bố cục của bài văn tả người? d. Hướng dẫn tự học: - Ôn lại các khái niệm. - Hoàn thành bài tập. Lớp dạy Tiết (tkb) 6A 6B 6C. Ngày dạy. Tiết 25:. Sĩ số 40 38 38. Vắng. Ghi chú.

<span class='text_page_counter'>(50)</span> ĐẶC ĐIỂM THƠ TỰ SỰ. 1. MỤC TIÊU BÀI HỌC:. a. Kiến thức: Củng cố, khắc sâu kiến thức về: Giúp hs đọc nắm được những đặc điểm cơ bản của thơ tự sự. + Đặc điểm thể thơ, nội dung, nghệ thuật 1 số bài thơ đã học. b. Kỹ năng: - Kĩ năng nhận diện thơ tự sự. - Đọc diễn cảm thơ tự sự c. Thái độ: - Yêu thích thơ. 2. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH.. a. Chuẩn bị của giáo viên: - Giáo án, SGK, tài liệu tham khảo. b. Chuẩn bị của học sinh: - Ôn tập lại kiến thức 3. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP.. a. Kiểm tra bài cũ: b. Bài mới: HĐ của GV HĐ của HS Nội dung chính HĐ1: HD Tìm hiểu về đặc điểm của thơ tự sự. I. ĐẶC ĐIỂM THƠ TỰ SỰ: - Theo em hiểu một bài thơ tại sao lại được gọi là bài thơ tự sự ? - Trả lời - Thơ tự sự là bài thơ được - N/x, bổ sung. viết theo lối kể chuyện, là thơ kể chuyện. - Thơ tự sự có đặc điểm gì giống - Đặc điểm: văn xuôi tự sự ? - Trả lời + Có cốt truyện - N/x, bổ sung. + Có nhân vật + Có sự việc Gv nhận xét, chốt lại. + Có diễn biến + Có kết thúc. - Kể tên các bài thơ tự sự mà em biết ? - Liệt kê Vd: - Lượm - Mưa - Đêm nay Bác không ngủ - Sa bẫy - …….. HĐ 2: HD Luyện tập II. LUYỆN TẬP: Gv: tìm hiểu đặc điểm thơ tự sự *) Bài thơ: Đêm nay Bác qua bài thơ Đêm nay Bác không không ngủ. ngủ. - Bài thơ kể về sự việc gì ? - Kể về chuyện anh đội viên được chứng kiến một - Trả lời đêm không ngủ của Bác - N/x, bổ sung. Hồ ở chiến dịch Biên giới.

<span class='text_page_counter'>(51)</span> năm 1950. - Nhân vật trong bài thơ gồm - Trả lời - Nhân vật: Bác Hồ, anh những ai ? - N/x, bổ sung. đội viên. - Diễn biến câu chuyện - Câu chuyện diễn biến ntn ? - Trả lời được thể hiện qua 3 lần - N/x, bổ sung. thức dậy của anh đội viên. - Câu chuyện kết thúc ntn ? - Trả lời - Anh đội viên thức luôn - N/x, bổ sung. cùng Bác. - Anh đội viên hiểu ra vì sao Bác Đêm nay Bác không ngủ không ngủ ? - Trả lời ... - N/x, bổ sung. Bác là Hồ Chí Minh  Cuộc đời Bác dành trọn vẹn cho nhân dân, tổ quốc. Gv nhận xét, chốt lại. Đó chính là cái lí lẽ sống của con người Bác. c. Củng cố, luyện tập: nhắc lại nội dung bài học d. Hướng dẫn tự học: về nhà sưu tầm thơ 4 – 5 chữ Lớp dạy Tiết (tkb) 6A 6B 6C. Ngày dạy. Sĩ số 40 38 38. Vắng. Ghi chú. Tiết 26: ẨN DỤ, HOÁN DỤ 1. MỤC TIÊU BÀI HỌC:. a. Kiến thức: Củng cố, khắc sâu kiến thức: + Các biện pháp tu từ Ẩn dụ và Hoán dụ. + Cấu tạo, hình thức của các phép tu từ trên + Tác dụng của việc sử dụng các phép tu từ trên trong khi nói và viết. b. Kỹ năng: - Củng cố kĩ năng nhận biết, so sánh hai phép tu từ Ẩn dụ và Hoán dụ, phân tích được các phép tu từ dùng trong văn bản. - Tìm, đặt câu có sử dụng phép tu từ đã học. c. Thái độ: Có ý thức sử dụng các phép tu từ trong giao tiếp 2. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH.. a. Chuẩn bị của giáo viên: - Giáo án, SGK, tài liệu tham khảo, bảng phụ. b. Chuẩn bị của học sinh: - Ôn tập lại kiến thức 3. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP.. a. Kiểm tra bài cũ: b. Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung HĐ1: HD ôn tập lại kiến thức I. ÔN TẬP LÍ THUYẾT: - Nhắc lại thế nào là ẩn - Nhắc lại.

<span class='text_page_counter'>(52)</span> dụ, hoán dụ ? - Hai biện pháp tu từ này có điểm nào giống và khác nhau? Gv nhận xét, chốt đáp án. - n/xét, bổ sung - Thảo luận - Trình bày. Ẩn dụ Hoán dụ Giống - Đều gọi tên sự vật, hiện tượng này bằng tên gọi sự vật, hiện tượng khác. Nhằm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt - Dựa trên mối quan hệ tương đồng: - Dựa trên mqh tương cận: + Ẩn dụ phẩm chất. tốt gỗ hơn tốt + Lấy bộ phận – toàn thể: nước sơn những trái tim như ngọc sáng + Ẩn dụ hình thức: làn thu thủy, nét ngời Khác xuân sơn. + Lấy dấu hiệu sv – gọi sv: + Ẩn dụ cách thức: cõng rắn cắn gà Vàng, bạc đeo đầy tay nhà + Lấy cái cụ thể - trừu tượng: + Ẩn dụ chuyển đổi cảm giác: đã Đầu xanh có tội tình chi?... nghe rét mướt luồn trong gió… + Lấy vật chứa đựng – gọi vật bị chứa đựng: cả lớp trật tự HĐ 2: HD Luyện tập II. LUYỆN TẬP: - Gv đưa ra các ví dụ để * Bài tập 1: Xác định ẩn dụ, hs xác định: VD: hoán dụ trong các ví dụ sau: a.cõng rắn cắn gà nhà - hs thảo luận a. Ẩn dụ : cách thức b. Sen tàn cúc lại nở hoa - xác định b. Hoán dụ : dấu hiệu - sv Sầu dài ngày ngắn đông - n/xét đà sang xuân c. Nguyễn Tiến Minh là c. Hoán dụ : bộ phận – toàn thể tay vợt số một VN. d. - Con cò lặn lội bờ d. Ẩn dụ : phẩm chất sông../ Gánh gạo đưa chồng tiếng khóc… * Bài tập 2: Tìm, đọc các câu - Nêu y/c bài tập 2. - Làm bài tập theo văn, thơ có sử dụng phép tu từ nhóm. ẩn dụ, hoán dụ - Các nhóm trình VD: bày. - Bây giờ mận mới hỏi đào Gv nhận xét, tuyên - Nhận xét Vườn hồng đã có lối vào... dương - Mặt trời của bắp thì nằm trên đồi Mặt trời của mẹ em nằm trên lưng - Nêu y/c bài tập 3 - Hs làm bài cá nhân. * Bài tập 3: Đặt câu ( hoặc viết.

<span class='text_page_counter'>(53)</span> - Trình bày bài tập. - Nhận xét.. đoạn văn) có sử dụng phép tu từ ẩn dụ, hoán dụ?. Gv nhận xét, chữa. c. Củng cố, luyện tập: - Thế nào là ẩn dụ? Hoán dụ? Tác dụng của hai phép tu từ này? d. Hướng dẫn tự học: - Ôn lại bài, hoàn thành bài tập 3. Lớp dạy 6A 6B. Tiết (tkb). Ngày dạy. 6C. Sĩ số 40 38. Vắng. Ghi chú. 38 Tiết 27 ÔN TẬP VĂN MIÊU TẢ 1. MỤC TIÊU BÀI HỌC:. a. Kiến thức: Củng cố, khắc sâu kiến thức về: - Y/cầu của bài văn miêu tả. - Bố cục, thứ tự m.tả, cách xây dựng đoạn văn, lời văn trong bài văn miêu tả. b. Kỹ năng: - Q/sát và lựa chọn các chi tiết cần thiết cho bài văn m.tả. - Trình bày những điều đã q/sát, lựa chọn theo một trình tự hợp lí. - Viết một đoạn văn miêu tả. c. Thái độ: yêu thích văn miêu tả. 2. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH.. a. Chuẩn bị của giáo viên: - Giáo án, SGK, tài liệu tham khảo. b. Chuẩn bị của học sinh: - Ôn tập lại kiến thức 3. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP.. a. Kiểm tra bài cũ: - kiểm tra sách vở của học sinh. b. Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động Nội dung của HS Hoạt động : HD Ôn tập vaề văn miêu tả.

<span class='text_page_counter'>(54)</span> I. Ôn tập: 1. Một số điểm về văn miêu tả: - Đối tượng được miêu tả là gì ?. * Miêu tả người. chân dung Tả người trong hành. động. - Suy nghĩ – trả lời - Y/c đối với người viết văn miêu tả là gì? (kĩ năng gì?). - Trình bày – bổ sung. - Nêu y/c chung về tả người – tả cảnh? - Trình bày – bổ sung Gv nhận xét. - Trình bày bố cục bài văn tả cảnh? Tả người ?. Nhận xét, chốt lại. - Trình bày – bổ sung. * Tả cảnh (tả người phải gắn với cảnh và trong cảnh vật có con người.) 2. Đối với người viết văn miêu tả. - Quan sát, tưởng tượng, liên tưởng, so sánh. - Lựa chọn hình ảnh  tả theo trình tự nhận định. 2. Đặc điểm cơ bản của tả người – tả cảnh: a/ Yêu cầu: Tả người - Xđ rõ đối tượng cần tả - Quan sát., lựa chọn chi tiết tiêu biểu. Tả cảnh - Chọn vị trí thích hợp để quan sát cảnh vật (xa, gần, quan sát cụ thể lựa chọn nét nổi bật đặc sắc của cảnh hoặc những nét gợi ra kn cần thiết đáng nhớ về cảnh vật.. b/ Bố cục: Tả người - Mở bài: giới thiệu người được tả (qhệ với em ntn?). Tả cảnh - MB: giới thiệu cảnh được tả (ở đâu? vào lúc nào? vào dịp nào?) - TB: - TB: + Tả hình dáng: tả + Tả bao quát + Tính tình (nét chung, nổi + Việc làm bật) + Tình cảm... + Tả từng cảnh (bộ phận) theo trình tự hợp lí) - KB: nx hoặc cảm - KB: cảm xúc về.

<span class='text_page_counter'>(55)</span> nghĩ của em về cảnh vật người được tả Hoạt động 2: Phân biệt đoạn văn ts và đoạn văn m.tả II. Phân biệt đoạn văn tự sự và đoạn văn miêu tả: - Y/c học sinh thảo luận nhóm (5’) - Thảo luận Đvăn tự sự Đvăn miêu tả - Y/c trình bày nhóm 5’ trình - Hành động kể - Hành động tả (tả bày – bổ xung (trả lời: kể về việc cái gì? Tả về ai?. gì ? kể về ai? Việc Cảnh (người, đv, - Gv chốt ý đó đã diễn ra thế loài vật đó ntn? - Treo đáp án - Quan sát và nào ? ở đâu ? kết đặc điểm gì nổi ghi quả ra sao ? bật? Thể hiện bằng hình ảnh chi tiết nào? Hoạt động 3: HD Luyện tập III. LUYỆN TẬP: Bài tập: lập dàn ý và viết phần mở bài, - Hs làm bài kết bài cho đề văn sau: tập - Em hãy viết bài văn miêu tả về mẹ của - Trình bày em - N/xét. Gv nêu y/c bài tập. Gv nhận xét. c. Củng cố, luyện tập: - Hệ thống kiến thức cơ bản d. Hướng dẫn tự học: - Nhớ được các bước làm một bài văn miêu tả. - Nhớ dàn ý của bài văn miêu tả. - lập dàn ý và viết một bài văn miêu tả. ------------------------------------Lớp dạy Tiết (tkb) 6A 6B 6C. Ngày dạy. Sĩ số 40 38 38. Vắng. Tiết 28 CÁC THÀNH PHẦN CHÍNH CỦA CÂU 1. MỤC TIÊU BÀI HỌC:. a. Kiến thức: Củng cố, khắc sâu kiến thức: - Nắm được các thành phần chính của câu. - nắm được cấu tạo của chủ ngữ, vị ngữ. b. Kỹ năng: - xác định được chủ ngữ và vị ngữ của câu.. Ghi chú.

<span class='text_page_counter'>(56)</span> - Phân biệt thành phần chính và thành phần phụ của câu. - Đặt được câu có chủ ngữ, VN phù hợp với y/c cho trước. c. Thái độ: - Có ý thức dùng câu có đủ thành phần khi nói và viết. 2. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH.. a. Chuẩn bị của giáo viên: - Giáo án, SGK, tài liệu tham khảo. b. Chuẩn bị của học sinh: - Ôn tập lại kiến thức 3. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP.. a. Kiểm tra bài cũ: - Hoán dụ là gì? So sánh ẩn dụ với hoán dụ b. Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Hoạt động 1: HD HS Ôn tập, củng cố kiến thức I. ÔN TẬP: - Hãy nhắc lại tên các *). Các thành phần trong câu: thành phần trong câu ? - CN – VN - Các thành phần trong câu: - Thành phần nào bắt Trạng ngữ, chủ ngữ, vị ngữ. buộc phải có mặt ? Gọi - CN – VN - Thành phần chính: CN,VN bắt là thành phần gì ? < Thành phần buộc phải có mặt trong câu. chính> - Thành phần phụ: trạng ngữ có - Thành phần không bắt thể lược bỏ. buộc gọi là TP gì ? - Thành phần phụ Hoạt động 2: HDHS luyện tập II. LUYỆN TẬP: - Y/c làm bt1 Đọc yêu cầu Bài 1: + Treo bảng phụ bt1 - Quan sát - Xác định chủ ngữ - vị ngữ và -Xác định chủ ngữ - vị - Xác định chủ ngữ cấu tạo. ngữ - cấu tạo. - vị ngữ a/ Hôm nay, trời nắng - Y/c học sinh nhận xét -> CN là danh từ - Gv nhận xét - Nhận xét bài của -> VN là động từ bạn TN C V - Nghe b/ Ngày hôm qua // là một C V ngày đẹp trời. -> CN là cụm danh từ -> VN là cụm danh từ c/ Mùa xuân, cây gạo gọi đến bao TN C V nhiêu là chim. -> CN là danh từ -> VN cụm động từ d/ Đàn gà con chạy lon lon. C V -> CN là cụm danh từ -> VN là cụm động từ.

<span class='text_page_counter'>(57)</span> - Y/c làm bài 2/94 - Thảo luận 3 phút – trình bày (đại diện nhóm). Bài 2: Đặt câu hỏi để tìm chủ - Đọc yêu cầu bài ngữ và vị ngữ tập a. Em // giúp mẹ nấu cơm (thảo luận 3 phút – -> ai (giúp mẹ nấu cơm )? 3 nhóm đại diện -> (em) làm gì ? trình bày) b. Lan // rất ngoan -> ai (rất ngoan) ? ->(Lan) thế nào ? c. Mẹ em // là giáo viên -> ai (là giáo viên) ? -> (mẹ em) là gì ? Gv nhận xét, chữa d. Cây hoa hồng nở hoa rất đẹp. ? cái gì ( nở hoa )? ? ( Cây hoa hồng ) thế nào ? c. Củng cố, luyện tập: - Hệ thống kiến thức bài học d. Hướng dẫn về nhà: - Nhớ những đặc điểm cơ bản của chủ ngữ và vị ngữ. - Xác định được chủ ngữ và vị ngữ trong câu. Lớp dạy Tiết (tkb) Ngày dạy Sĩ số Vắng Ghi chú 6A 40 6B 38 6C 38 Tiết 29 TÌM HIỂU CHUNG VỀ THỂ KÍ 1. MỤC TIÊU BÀI HỌC:. a. Kiến thức: Củng cố khắc sâu kiến thức: - Đặc điểm chung của thể kí - Phương thức biểu đạt của thể kí hiện đại trong các văn bản thuộc thể kí đã học b. Kỹ năng: - Nhận diện được thể kí c. Thái độ: - Tập thói quen ghi chép lại sự việc hằng ngày( viết nhật kí) 2. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH.. a. Chuẩn bị của giáo viên: - Giáo án, SGK, tài liệu tham khảo. b. Chuẩn bị của học sinh: - Ôn tập lại kiến thức 3. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP.. a. Kiểm tra bài cũ: b. Bài mới : Hoạt động của GV Hoạt động của Nội dung HS HĐ 1: HDHS tìm hiểu về thể kí I. ÔN TẬP: - Em hiểu gì về thể kí ? - Suy nghĩ – trả.

<span class='text_page_counter'>(58)</span> lời - Nhận xét. - Gv chốt lại, bổ sung: - Kí ghi chép lại những hiện kí là loại hình văn học tượng, sự vật có thực trong cuộc trung gian, nằm giữa sống mà người viết trực tiếp quan báo chí và văn học, gồm sát trải nghiệm theo cảm nhận nhiều thể, chủ yếu là riêng của tác giả chân thực trữ văn xuôi tự sự như: bút tình, mang đậm dấu ấn cảm xúc kí, hồi kí, nhật kí, tùy của tác giả. bút. - Trong các bài kí đã - Suy nghĩ – trả học, thường sử dụng lời *) Phương thức biểu đạt: những phương thức - Nhận xét - Miêu tả, kết hợp tự sự biểu đạt nào? - Miêu tả kết hợp thuyết minh Gv nhận xét, chốt lại HĐ 2: Tìm hiểu đặc điểm của thể kí qua văn bản cụ thể II. ĐẶC ĐIỂM CỦA THỂ KÍ QUA BÀI KÍ CÔ TÔ CỦA - Nguyễn Tuân viết bài NGUYÊN TUÂN kí Cô Tô vào khi nào ? 1. Thời gian sáng tác: - Suy nghĩ – trả - Trong một chuyến đi thực tế lời thăm đảo, Nguyễn Tuân đã ghi lại những ấn tượng về thiên nhiên, con người lđ ở vùng đảo Cô Tô mà nhà văn thu thập được . - Bài kí Cô Tô của - Suy nghĩ – trả *) Phương thức biểu đạt: Nguyễn Tuân sử dụng lời - Miêu tả kết hợp với tự sự phương thức biểu đạt nào? 2. Ghi chép các sự việc tiêu biểu: - Trong bài kí, NT đã - Dựa vào phần - Vẻ đẹp trong sáng của Cô Tô sau ghi chép lại sự việc gì ? bố cục để trả lời khi trận bão đi qua. - T/g rình và tả cảnh mặt trời mọc ấn tượng trên đảo CT. - Cảnh sinh hoạt buổi sáng trên đảo Cô Tô và hình ảnh người lao động. 3. Nghệ thuật đặc sắc: - Trả lời - Dùng nhiều tính từ gợi tả màu - Nét nghệ thuật đặc sắc - N/x, bổ sung sắc. trong bài kí ? - Ẩn dụ. điệp từ và so sánh độc đáo, ấn tượng. - Tác dụng của việc sử -> Miêu tả tinh tế, giàu hình gợi dụng các biện pháp - Trả lời cảm và chính xác, diễn tả được nghệ thuật ? - N/x, bổ sung cảm xúc của tác giả. HĐ 3: HDHS Luyện tập.

<span class='text_page_counter'>(59)</span> - Em đã viết nhật kí bao giờ chưa? Nếu có, em đã viết về những gì? - Gv nêu yêu cầu bài tập - Khuyến khích học sinh viết nhật kí để ghi chép lại các sự việc, hiện tượng mà em thấy ấn tượng, để lại cảm xúc trong cuộc sống hằng ngày.... III. LUYỆN TẬP: - Trả lời - Hs làm bài cá nhân - Đọc bài. Bài tập: Em hãy ghi chép lại những việc diễn ra và cảm nhận của em trong một ngày mà em trải qua.. c. Củng cố, luyện tập: - Hệ thống kiến thức cơ bản - Em có hiểu biết gì về thể kí? d. Hướng dẫn về nhà: - Hệ thống lại các văn bản truyện và kí đã học. Lớp dạy Tiết (tkb) 6A 6B 6C. Ngày dạy. Sĩ số 40 38 38. Vắng. Ghi chú. Tiết 30: CÂU TRẦN THUẬT ĐƠN CÓ TỪ LÀ 1. MỤC TIÊU BÀI HỌC:. a. Kiến thức: - Nắm được khái niệm loại câu trần thuật đơn có từ là; đặc điểm và các kiểu câu trần thuật đơn có từ là. b. Kĩ năng: - Nhận biết được câu trần thuật đơn có từ là và xác định được các kiểu cấu tạo câu trần thuật đơn có từ là trong văn bản. - Đặt được các kiểu câu trần thuật đơn có từ là c. Thái độ: có ý thức sử dụng câu TTĐ trong nói và viết. 2. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH.. a. Chuẩn bị của giáo viên: - Giáo án, SGK, tài liệu tham khảo. b. Chuẩn bị của học sinh: - Ôn tập lại kiến thức 3. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP.. a. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh b. Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung HĐ1: HD ôn tập I. ÔN TẬP: 1. Đặc điểm: - Nêu nhũng hiểu biết - Câu TTĐ có từ là là câu có vị.

<span class='text_page_counter'>(60)</span> của em về câu trần thuật đơn có từ là ? Gv nhận xét, nhấn mạnh lại. - Có mấy kiểu câu trần thuật đơn có từ là ? là những kiểu câu nào ? Gv chố ý đúng. Gv nêu y/c BT1: Xác định câu trần thuật đơn trong đoạn văn sau và nêu tác dụng của chúng. - Đoạn văn có bao nhiêu câu ?. - Tìm các câu TTĐ có từ là và xác định CNVN trong các câu vừa tìm được. - Các câu 6,7: đã lược bỏ từ là và thay bằng dấu phẩy.. - Nhắc lại - N/xét. ngữ do từ là kết hợp với danh từ hoặc CDT, ĐT hoặc CĐT, TT hoặc CTT tạo thành; khi biểu thị ý phủ định, Vn kết hợp với các cụm từ không phải, chưa phải. 2. Các kiểu câu TTĐ có từ là: - Câu miêu tả. - Trả lời - Câu giới thiệu. - N/xét - Câu định nghĩa. - Câu đánh giá. HĐ 2: HD Luyện tập II. LUYỆN TẬP: * Bài tập 1: ( bảng phụ) “ Tre là thẳng thắn, bất khuất ! - Đọc. (1)... Ta kháng chiến, tre lại là đồng chí của ta.(2) Tre vốn cùng ta làm ăn, lại vì ta mà cùng ta đánh giặc.(3) Buổi đầu không - Xác định một tấc sắt trong tay, tre là tất cả, tre là vũ khí(4)…Tre hi sinh để bảo vệ con người.(5) Tre, anh hùng lao động !(6) Tre, anh hùng chiến đấu.(7)... Nhạc của trúc, nhạc của tre là khúc nhạc đồng quê. (8) - Hs thảo luận nhóm. ( 1).Tre là thẳng thắn, bất khuất! - Trả lời C V - N/xét, bổ sung. (6). Tre, anh hùng lao động ! C V (7). Tre, anh hùng chiến đấu! C V (8). Nhạc của trúc, nhạc của tre C là khúc nhạc đồng quê. V. - Các câu đó dùng để làm gì ?. - Trả lời - N/xét, bổ sung.. - Câu 1: là câu đánh giá. - Các câu 6,7,8: là câu giới thiệu.. - Trong đoạn văn có sử dụng phép tu từ nào ? - Gv nhận xét, chốt ý đúng.. - Trả lời - N/xét, bổ sung.. - Sử dụng biện pháp tu từ nghệ thuật: nhân hóa..

<span class='text_page_counter'>(61)</span> - Nêu y/c bài tập 2: Em hãy đặt câu hoặc viết đoạn văn có sử dụng câu trần thuật đơn có từ là. - Gọi học sinh đọc bài viết. * Bài tập 2 : - Hs làm bài cá Ví dụ: nhân. Thanh Hà là bạn thân nhất của em. Đi đâu chúng em cũng có nhau như hình với bóng. Hà - Đọc bài viết. không những học giỏi mà con hát - N/xét rất hay. Chúng em thường học nhóm cùng nhau. Nhờ vậy mà em thấy mình học tập tiến bộ hơn ất - Nhận xét, chữa. nhiều. Bố mẹ chúng em đều là nông dân. Nhà nghèo nên chúng em càng thấy mình cần phải cố gắng học tập để không phụ lòng cha mẹ... c. Củng cố, luyện tập: Gv nhắc lại nội dung tiết học d.Hướng dẫn tự học: - Nhớ được đặc điểm của câu trần thuật đơn có từ là và các kiểu của loại câu này. - Hoàn thành bài tập 2. Lớp dạy Tiết (tkb) Ngày dạy Sĩ số Vắng Ghi chú 6A 40 6B 38 6C 38 Tiết 31: CÂU TRẦN THUẬT ĐƠN KHÔNG CÓ TỪ LÀ 1. MỤC TIÊU BÀI HỌC:. a. Kiến thức: Củng cố, khắc sâu kiến thức về: - Khái niệm, đặc điểm ngữ pháp của câu trần thuật đơn có từ là, không có từ là. b. Kỹ năng: - Nhận biết được câu trần thuật đơn có từ là và xác định được chức năng, các kiểu cấu tạo câu trần thuật đơn có từ là trong văn bản. - Đặt được các kiểu câu trần thuật đơn có từ là, không có từ là c. Thái độ: có ý thức sử dụng câu TTĐ trong nói và viết. 2. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH.. a. Chuẩn bị của giáo viên: - Giáo án, SGK, tài liệu tham khảo. b. Chuẩn bị của học sinh: - Ôn tập lại kiến thức 3. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP.. a. Kiểm tra bài cũ: b. Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS. Nội dung.

<span class='text_page_counter'>(62)</span> - Nhắc lại kiểu cấu tạo của câu trần thuật đơn không có từ là ? Gv chốt ý đúng. - Có mấy kiểu câu TTĐ không có từ là ? Gồm những kiểu câu nào ? Gv nhận xét, nhấn mạnh lại.. HĐ1: HD ôn tập I. ÔN TẬP: - Câu trần thuật đơn không có từ là - Nhắc lại là câu do một cụm C – V tạo - N/xét, bổ sung thành; VN thường do DDT hoặc CĐT, TT hoặc CTT tạo thành; khi biểu thị ý phủ định, VN kết hợp với các từ không , chưa. - Có hai kiểu câu TTĐ không có từ là gồm: - Nhắc lại + Câu miêu tả ( CN đứng trước - N/xét, bổ sung VN, dùng để m.tả hành động trạng thái, đặc điểm… của sv nêu ở CN.) + Câu tồn tại( VN đứng trước CN, dùng để thông báo sự xuất hiện, tồn tại hoặc tiêu biến của sự vật.) HĐ 2: HD Luyện tập II. LUYỆN TẬP: 1. Bài tập 1:. Gv nêu y/c bài tập 1: Xác định và phân tích cấu tạo của câu TTĐ không có từ là trong BT1. Gv nhận xét, chữa.. - Hs làm bài tập theo nhóm. - Trình bày - N/xét, bổ sung.. a. Bóng tre chùm lên âu yếm làng, C V -> câu mt bản, xóm, thôn. Dưới bóng tre của TN ngàn xưa, thấp thoáng mái đình, V C -> câu tt mái chùa cổ kính. Dưới bóng tre xanh, ta gìn giữ một nền văn hóa TN C V lâu đời. -> câu mt b. Dưới gốc tre, tua tủa TN VN những mầm măng. Măng CN ( câu tt) CN trồi lên nhọn hoắt như một mũi gai khổng lồ xuyên qua đất lũy mà trỗi dậy. VN ( câu m.tả) c.Bên hàng xóm tôi có cái hang V C -> ctt.

<span class='text_page_counter'>(63)</span> của Dế choắt. Dế Choắt là cái tên mà tôi đặt cho nó một cách chễ giễu và trịch thượng thế. 2. Bài tập 2: Viết đoạn văn Gv nêu y/c bài tập 2: VD: Trường em nằm ở trong Viết một đoạn văn từ 5 - Hs làm bài cá trung tâm xã. Giữa những ngọn đến 7 câu miêu tả cảnh nhân. núi đá cao sừng sững, trường trường em, trong đó có - Đọc bài viết chúng em trở nên bé nhỏ, xinh sử dụng ít nhất một câu - N/xét. xắn. Mỗi sáng đi học, từ xa em đã tồn tại. thấy ánh bình minh thoa một màu Gv nhận xét, tuyên phấn hồng lên bức tường chính dương. đông. Trên sân trường, nhộn nhịp những cô cậu học sinh… c. Củng cố, luyện tập: - Gv nhắc lại nội dung tiết học d. Hướng dẫn về nhà: - Nhớ được đặc điểm của câu trần thuật đơn không có từ là và các kiểu của loại câu này. - Hoàn thành bài tập 2. Lớp dạy Tiết (tkb) Ngày dạy Sĩ số Vắng Ghi chú 6A 40 6B 38 6C 38 Tiết 32: ÔN TẬP VỀ VĂN BẢN NHẬT DỤNG 1. MỤC TIÊU BÀI HỌC:. a. Kiến thức: Củng cố, khắc sâu kiến thức về: - Nội dung chính của văn bản nhật dụng - Phương thức biểu đạt của kiểu loại văn bản nhật dụng b. Kỹ năng: - Nhận biết văn bản nhật dụng. - Đọc diễn cảm văn bản. c. Thái độ: - Yêu thích, đọc các văn bản nhật dụng. 2. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH.. a. Chuẩn bị của giáo viên: - Giáo án, SGK, tài liệu tham khảo. b. Chuẩn bị của học sinh: - Ôn tập lại kiến thức 3. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP.. a. Kiểm tra bài cũ: b. Bài mới: Hoạt động của GV. Hoạt động của Nội dung HS HĐ1: HD HS tìm hiểu về các đặc điểm của văn bản nhật dụng: I. ĐẶC ĐIỂM CỦA VĂN BẢN NHẬT DỤNG:.

<span class='text_page_counter'>(64)</span> - Hãy nêu hiểu biết của em về văn bản nhật dụng ?. - Trả lời. - Nhận xét, bổ sung.. - Tại sao không coi văn bản nhật dụng là một thể loại ? - Văn bản nhật dụng thường được sử dụng phương thức biểu đạt nào ? Gv viên nhận xét, chốt.. - Suy nghĩ - Trả lời - Trả lời. - Nhận xét, bổ sung.. - Văn bản nhật dụng không phải là một khái niệm chỉ thể loại, hoặc chỉ kiểu văn bản. - Nội dung: gần gũi, bức thiết đối với cuộc sống trước mắt của con người và cộng đồng trong xã hội hiện đại như: thiên nhiên, môi trường, năng lượng, dân số, quyền trẻ em, ma túy... - Phương thức biểu đạt: VBND có thể dùng tất cả các thể loại cũng như các kiểu loại văn bản.. HĐ1: HD HS Luyện tập II. LUYỆN TẬP: * Văn bản: Bức thư của thủ Gọi hs đọc văn bản. lĩnh da đỏ. - Nhận xét đọc. - Đọc văn bản. - Nội dung chính của văn - Trả lời - Nội dung: nói về vấn đề bảo bản ? - N/xét, bổ sung. vệ thiên nhiên và môi trường. - Phương thức biểu đạt - Trả lời. - Phương thức biểu đạt chính: chính của văn bản ? - N/xét, bổ sung. nghị luận. - Nét nghệ thuật đặc sắc của văn bản ?. - Trả lời. - N/xét, bổ sung.. - Nghệ thuật: Sử dụng phép so sánh, nhân hóa,, điệp ngữ phong phú, đa dạng.. - Thông qua bức thư, thủ lĩnh Xi-at-tơn gửi tới chúng ta bức thông điệp gì ?. - Trả lời. - N/xét, bổ sung.. - Thông điệp: Con người phải sống hòa hợp với thiên nhiên, phải chăm lo bảo vệ môi trường và thiên nhiên như bảo vệ mạng sống của chính mình.. - Qua đó em cảm nhận được thủ lĩnh Xi-at-tơn là người như thế nào ?. - Trả lời. - N/xét, bổ sung.. - Ông là người yêu quê hương tha thiết, mãnh liệt, tự hào, trân trọng và có trách nhiệm với mảnh đất quê hương.. c. Củng cố, luyện tập: Nhắc lại nội dung bài học..

<span class='text_page_counter'>(65)</span> d. Hướng dẫn về nhà : - Tìm đọc các văn bản nhật dụng trong sgk lớp 6 – học kì II.. Lớp dạy Tiết (tkb) 6A 6B 6C. Ngày dạy. Sĩ số 40 38 38. Vắng. Ghi chú. Tiết 33 VIẾT ĐƠN, LUYỆN TẬP CÁCH VIẾT ĐƠN VÀ SỬA LỖI 1. MỤC TIÊU BÀI HỌC:. a. Kiến thức: Củng cố, khắc sâu: - Các loại đơn thường gặp và nội dung không thể thiếu trong đơn. - Những lỗi thường mắc phải khi viết đơn( về nội dung, hình thức). - Cách sửa các lỗi thường mắc khi viết đơn. b. Kỹ năng: - Rèn kĩ năngviết đơn đúng quy cách và nhận ra các lỗi thường gặp khi viết đơn c. Thái độ: - Chú ý khi viết đơn (lời lẽ trong đơn) 2. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH.. a. Chuẩn bị của giáo viên: - Giáo án, SGK, tài liệu tham khảo. b. Chuẩn bị của học sinh: - Ôn tập lại kiến thức 3. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP.. a. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra 15 phút - Đề bài: Em hãy viết một lá đơn xin nghỉ học *) Gợi ý đáp án: Đơn ghi đầy đủ các mục theo yêu cầu: - Quốc hiệu, tiêu ngữ 1 điểm - Tên đơn (viết chữ in hoa) 1 điểm - Ngày...nơi viết đơn 1 điểm.

<span class='text_page_counter'>(66)</span> - Nơi nhận đơn 1 điểm - Họ và tên người viết đơn. 1 điểm - Lý do viết đơn. 3 điểm - Lời cam đoan, cảm ơn 1 điểm - Kí tên, họ và tên người viết. 1 điểm b. Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Hoạt động 1: Chữa các lỗi thường mắc khi viết đơn I. ÔN TẬP: 1/ Muïc ñích vieát ñôn : - Nhằm đề đạt một nguyện vọng - Khi nào thì cần viết - Nhắc lại của cá nhân hoặc tập thể. đơn - Nhận xét - bổ xung 2/ Các loại đơn và nội dung - Có những loại đơn nào ? Những nội dung không thể thiếu trong đơn là gì ?. - Nhắc lại - Nhận xét - bổ xung. Gv nhận xét, chốt lại. - Khi viết đơn thường mắc phải những lỗi nào? - Gv chốt ý. - Y/c làm bt + Y/c làm cá nhân 7’ + Y/c trình bày. - Nhắc lại - Nhận xét - bổ xung. không thể thiếu trong đơn : - Đơn có 2 loại : + Ñôn theo maãu + Ñôn khoâng theo maãu - Noäi dung baét buoäc : Đơn gửi ai ? Ai gửi đơn ? Gửi để làm gì ? 3. Một số lỗi thường gặp: - Thiếu: + Quốc hiệu + Tên người làm đơn + Ngày...nơi viết đơn + Tên người viết đơn, kí tên - Lý do viết đơn không chính đáng. - Hoàn cảnh viết đơn không có sức thuyết phục.. Hoạt động 2: HDHS luyện tập II – LUYỆN TẬP: Viết đơn xin được tham gia đội - Đọc y/c bài tập tình nguyện tuyên truyền và bảo + Làm cá nhân vệ môi trường xanh, sạch đẹp. + Trình bày + Nhận xét, bổ Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt sung. Nam Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ĐƠN XIN GIA NHẬP ĐỘI TÌNH NGUYỆN.

<span class='text_page_counter'>(67)</span> - Kính gửi: Thầy Tổng phụ trách Đội... - Tên em là: Giàng Mí Sình, học sinh lớp 6A trường PTDTBT THCS Du Tiến Em được biết liên đội trường ta có thành lập đội tình nguyện tuyên truyền và bảo vệ môi trường xanh, sạch, đẹp. Em muốn góp sức mình vào công cuộc tuyên truyền và bảo vệ môi trường, giữ gìn cho môi trường xanh, sạch, đẹp của trường ta cho các bạn trong lớp, cho gia đình và mọi người trong thôn bản cùng thực hiện. Nên em viết đơn này xin gia nhập đội. Nếu được tham gia vào đội tình nguyện em hứa sẽ hoạt động thật nhiệt tình. Em xin chân thành cảm ơn. Du Tiến, ngày ...tháng....năm Học sinh. Gv nhận xét, chữa. ( kí tên) Giàng Mí Sình c. Củng cố, luyện tập: - Hệ thống lại kiến thức d. Hướng dẫn tự học: - Thu thập một số đơn mẫu làm tài liệu học tập. -------------------------------------------Lớp dạy Tiết (tkb) 6A 6B 6C. Ngày dạy. Sĩ số 40 38 38. Vắng. Tiết 34: ÔN TẬP CÁCH SỬ DỤNG DẤU CÂU. ( tiếp) 1. MỤC TIÊU BÀI HỌC:. a. Kiến thức: Củng cố, khắc sâu kiến thức:. Ghi chú.

<span class='text_page_counter'>(68)</span> - Công dụng của các dấu câu: dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than, dấu phẩy. b. Kỹ năng: - Biết lựa chọn sử dụng dấu câu và nhận ra các lỗi thường gặp, cách chữa lỗi về dấu câu. c. Thái độ: - Có ý thức viết câu và dùng dấu câu đúng 2. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH.. a. Chuẩn bị của giáo viên: - Giáo án, SGK, tài liệu tham khảo. b. Chuẩn bị của học sinh: - Ôn tập lại kiến thức 3. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP.. a. Kiểm tra bài cũ: b. Bài mới: Hoạt động của GV. Hoạt động của Nội dung HS HĐ1: HD ôn tập về dấu câu I. ÔN TẬP: - Nêu công dụng của dấu 1. Cách dùng thông thường: câu đã học ? - NHắc lại - Dấu chấm thường được đặt ở - N/xét cuối câu trần thuật. - Dấu chấm than được đặt ở cuối câu cầu khiến, câu cảm thán. - Dấu chấm hỏi được đặt ở cuối câu nghi vấn. - Dấu phẩy được dùng để dánh dấu ranh giới giữa các bộ phận của câu. 2. Cách dùng đặc biệt: - Nêu cách dùng đặc biệt - Dấu chấm than cùng với dấu của dấu chấm than ? - Trả lời chấm hỏi được đặt ở trong - N/xét ngoặc đơn vào sau một ý hay Gv nhận xét, nhấn mạnh một từ ngữ nhất định để biểu lại. thị thái độ nghi ngờ hoặc châm biếm với ý hay nội dung của từ đó. - Trong một số trường hợp, dấu chấm được đặt ở cuối câu cầu khiến để biểu thị thái độ mỉa mai, nghi ngờ, châm biếm. HĐ 2: HD Luyện tập II. LUYỆN TẬP: Gv nêu y/c BT1: Dặt dấu * Bài tập 1: câu thích hợp vào chỗ có “ Choắt không dậy được nữa dấu ngoặc đơn trong đoạn - Đọc đoạn văn. (,) nằm thoi thóp(.) Thấy thế (,) văn sau và chữa lại cho - Hs thảo luận tôi hốt hoảng quỳ xuống(,)nâng đúng chính tả. nhóm. đầu Choắt lên mà than rằng:.

<span class='text_page_counter'>(69)</span> - Trình bày. - N/xét, bổ sung.. - Nào tôi đâu biết cơ sự lại ra nông nỗi này(!) Tôi hối lắm(!) Tôi hối hận lắm(!) Anh mà chết là tại cái tôi ngông cuồng của tôi(.) Tôi biết làm thế nào bây giờ(?). - Hs hoạt động cá nhân. - đọc bài viết - N/xét.. * Bài tập 2 : Viết đoạn văn miêu tả lại quang cảnh một phiên chợ ở quê em.. - Gv nhận xét, chữa. - Nêu y/c bài tập 2:. - Gợi ý, hướng dẫn, nhắc nhở hs chú ý dùng đúng dấu câu. - Gọi 2-3 hs đọc bài viết. Gv nhận xét. c. Củng cố, luyện tập: - Gv củng cố lại toàn bộ công dụng các dấu câu đã học. d. Hướng dẫn tự học: ôn lại các cách các dấu câu đã học. - Hoàn thành bài tập 2. Lớp dạy Tiết (tkb) Ngày dạy Sĩ số Vắng Ghi chú 6A 40 6B 38 6C 38 Tiết 35: ÔN TẬP TỔNG HỢP 1. MỤC TIÊU BÀI HỌC:. a. Kiến thức: Củng cố, khắc sâu kiến thức: - Hệ thống kiến thức về các phương thức biểu đạt đã học. - Đặc điểm và cách thức tạo lập các kiểu văn bản. - Bố cục của các loại văn bản đã học. b. Kỹ năng: - Nhận biết các phương thức biểu đạt đã học trong các vb cụ thể. - Phân biệt được 3 loại văn bản: tự sự, miêu tả, hành chính – công vụ ( đơn từ). c. Thái độ: - Có ý thức học tập làm văn và viết bài. 2. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH.. a. Chuẩn bị của giáo viên: - Giáo án, SGK, tài liệu tham khảo. b. Chuẩn bị của học sinh: - Ôn tập lại kiến thức 3. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP.. a. Kiểm tra bài cũ: - kiểm tra sách vở của học sinh. b. Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của Nội dung HS.

<span class='text_page_counter'>(70)</span> Hoạt động 1:Tìm hiểu các loại văn bản và những phương thức biểu đạt I. CÁC VĂN BẢN VÀ NHỮNG PHƯƠNG THỨC BIỂU ĐẠT ĐÃ HỌC: - Y/c học sinh: Bài tập 1: + Kẻ bảng thống kê. Các văn bản thuộc - Kẻ bảng Các Văn bản đã học các phương thức biểu PTBĐ đạt tương ứng. 1. Tự sự - Truyền thuyết, cổ tích, ngụ ngôn, truyện cười, truyện trung đại . Đêm nay…, bài học… 2. Miêu tả. - Bài học, vượt thác, bức tranh, bức thư của thủ lình da đỏ.. 3. Biểu cảm. - Đêm nay Bác... - Bức thư của thủ... - Lượm - Mưa 4. Thuyết - Động Phong Nha minh - Cầu Long Biên 5. HCC - Đơn từ vụ 6. Nghị - Bức thư của thủ lĩnh luận da đỏ - Ở lớp 6 các em đã tập làm các văn bản theo phương thức nào ? -> tự sự – miêu tả, hành chính công vụ - Cách viết bài văn theo các phương thức đó thế nào?. - Em hãy nhận xét bố cục của ba phương. - Trình bày – bổ xung. - Nhắc lại - N/xét, bổ sung. *) Cách làm: - Văn tự sự: kể các sự việc theo thứ tự thời gian: sự việc mở đầu, diễn biến, sự việc kết thúc. - Văn miêu tả: quan sát, lựa chọn các hình ảnh tiêu biểu, nhận xét, tưởng tượng sau đó trình bày theo một thứ tự nhất định. - Văn bản hành chính – công vụ: trình bày theo mẫu. 2. Bố cục: - Văn bản tự sự và miêu tả có bố cục.

<span class='text_page_counter'>(71)</span> thức biểu đạt trên? Gv nhận xét, chốt lại.. - Nhận xét. ba phần: mở bài- thân bài – kết bài - Văn bản hành chính công vụ có bố cục theo mẫu.. Hoạt động 2: HDHS luyện tập II. LUYỆN TẬP: - Yêu cầu viết đoạn *) Đề bài: văn miêu tả trận mưa Viết một đoạn văn miêu tả trận ( dựa vào bài thơ - Viết mưa theo quan sát và tưởng tượng Mưa) - Trình bày của em. - Giáo viên nhận xét. c. Củng cố, luyện tập: - Hệ thống kiến thức - Giữa các văn bản truyện hiện đại đã học có điểm gì giống nhau? -> Đều kết giữa các phương thức tự sự và miêu tả d. Hướng dẫn tự học: - Tập viết các đoạn văn, bài văn theo các phương thức biểu đạt đã học..

<span class='text_page_counter'>(72)</span>

×