Tải bản đầy đủ (.doc) (31 trang)

Giáo án tự chọn ngữ văn lớp 6

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (150.42 KB, 31 trang )

STuần Tuần 1

Ngày Ngày soạn

Ngày Ngày dạy:

Chủ đề 1: Văn tự sự
Tiết 1: Lập dàn ý cho văn tự sự.
A/ Mục tiêu bài học.
Giúp HS nhận thức đợc về thể loại văn tự sự. Nâng cao kiến thức về
thể loại văn tự sự.
Qua tiết học giúp HS biết cách lập dàn ý chi tiết.
Rèn kỹ năng lập dàn bài cho một bài văn.
B/ Chuẩn bị.
GV: Soạn giáo án, tài liệu tham khảo.
Một dàn ý chi tiết.
HS: đọc bài, học bài theo câu hỏi SGK trên lớp.
C/ Tiến trình các hoạt động dạy và học.
1. ổn định tổ chức: Kiểm tra sỹ số lớp.
2. Kiểm tra bài cũ: Sách, vở.
3. Bài mới:
GV: Các em đã đợc biết: Tự sự là (tức là kể chuyện) là phơng thức trình
bàymột chuỗi các sự việc, sự việc này dẫn đến sự việc kia, cuối cùng dẫn
đến một kết thúc, thể hiện một ý nghĩa.
Tự sự giúp ngời kể, giải thích sự việc, tìm hiểu con ngời, nêu vấn đề và
bày tỏ thái độ khen chê.
Để làm đợc điều đó chúng ta trớc hết phải lập đợc dàn ý.
Hoạt động của thầy và
trò

Nội dung cần đạt


I/ Bố cục của bài văn tự sự

GV: bài văn tự sự có mấy
phần? đó là những phần
nào?
HS: Có 3 phần.
+ Phần mở bài.
+ Phần thân bài.
+ Phần kết bài.
GV: Mở bài nói gì? Thân
bài nói gì? Kết bài nói
gì?
HS: Trả lời theo suy nghĩ.

+ Mở bài Giới thiệu chung về nhân vật
và sự việc
+ Thân bài: Kể diễn biến của sự việc.
+ Kết bài: Kể kết cục của sự việc.

II/ Lập dàn ý.
1


Đề bài: Em hãy kể một câu chuyện mầ
em thích bằng lời văn của em?
- Tìm hiểu đề:
GV: Để lập đợc dàn ý các
em hãy tìm hiểu đề, Vậy
theo em đề yêu cầu gì?
HS: Kể một câu chuyện

mà em thích bằng chính
lời văn của em.
GV: Em hãy xác định nội
dung cụ thể trong đề là
gì?
HS: Truyện kể " Con
Rồng, cháu Tiên"
- Nhân vật: Lạc Long
Quân và Âu Cơ.
- Sự việc: Giải thích
nguồn gốc của ngời Việt
Nam.
- Diễn biến:
+ LLQ thuộc nòi rồng, con
trai thần Long Nữ...
+ Âu Cơ con Thần Nông
xinh đẹp ....
+ LLQ và Âu Cơ gặp
nhau, lấy nhau....
+ Âu Cơ sinh ra bọc trăm
trứng...
+ LLQ và AC chia con lên
rừng xuống biển...
+ Con trởng theo AC lên
làm
vua....giải
thích
nguồn gốc của ngời Việt
nam.


- Lập ý:
-

Nhân vật:
Sự việc:
Diễn biến:
Kết quả:
ý nghĩa của truyện.

Dàn ý chi tiết:
1. Mở bài:
Trong kho tàng truyện truyền thuết, cổ
tích Việt Nam ta có rất nhiều câu
chuyện ly kỳ, hấp dẫn.Trong đó có một
câu chuyện giải thích nhằm suy tôn
nguồn gốc của ngời Việt Nam ta. Đó
chính là câu chuyện "Con Rồng, cháu
Tiên" - một câu chuyện mà em thích
nhất.
2. Thân bài:
2


- Giới thiệu về Lạc Long Quân: con trai
thần Long Nữ, thần mình rồng, sống dới
nớc,có sức khoẻ và nhiều phép lạ...
- Giới thiệu về Âu Cơ: con của Thần
Nông, xinh đẹp tuyệt trần....
- Lạc Long Quân và Âu Cơ gặp nhau, yêu
nhau rồi kết thành vợ chồng....

- Âu Cơ sinh ra bọc trăm trứng, nở trăm
con trai....
- LLQ về thuỷ cung, AC ở lại nuôi con một
mình...
- LLQ và AC chia con, kẻ xuống biển, ngời
lên rừng...
- Con trởng của AC lên làm vua....giải
thích nguồn gốc của ngời Việt Nam.
3. Kết bài.
Câu chuyện trên làm em thật cảm
động. Câu chuyện giúp em hiểu biết rõ
hơn về nguốn gốc của ngời dân Việt
Nam chúng ta - giòng giống Tiên, Rồng.
4. củng cố, dặn dò.
GV: Để lập đợc dàn ý cho một đề văn tự sự thì làm thế
nào?
Về nhà em hãy kể một câu chuyện khác mà em thích
nhất?

Tuần 1
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Chủ đề 1: Văn tự sự
Tiết 2: Ngôi kể và lời kể trong văn tự sự
A/ Mục tiêu bài học.

3


Giúp HS hiểu ngôi kể và lời kể trong văn tự sự là rất quan trọng.Vì

thế trên cơ sở đã học lý thuyết Gv nhằm giúp HS nâng cao nhận thức
về ngôi kể.
Biết vận dung ngôi kể, lời kể vào làm văn một cách linh hoat.
Rèn kỹ năng viết văn cho HS.
B/ Chuẩn bị.
GV: Soạn giáo án chi tiết, tài liệu tham khảo.
HS: Học bài và làm bài.
C/ Tiến trình các hoạt động dạy và học.
1. ổn định tổ chức: Kiểm tra sỹ số
2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong giờ
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung cần đạt
I/ Ngôi kể trong văn tự sự
GV: Ngôi kể là gì?
HS: Là vị trí giao tiếp mà ng- - Ngôi kể thứ nhất: Tự xng là tôi, ngời
ời kể sử dụng để kể chuyện. kể có thể kể trực tiếp ra những gì
GV: Có mấy ngôi kể? Kể tên mình nghe, mình thấy, mình trải
gọi ngôi kể?
qua, có thể trực tiếp nói ra cảm tởng, ý
HS: có 2 ngôi kể: ngôi kể thứ nghĩ của mình.
nhất và ngôi kể thứ 3.
- Ngôi kể thứ ba: Ngời tự kể dấu mình
Gv: Nêu tác dung của hai ngôi đi, ngời kể có thể linh hoạt, tự do diễn
kể trên?
ra những gì với nhân vật.
HS: Dựa vào SGK trả lời.
GV: Truyền truyết "Con Rồng, * Ví dụ minh hoạ
cháu Tiên" đợc kể theo ngôi - Truyền truyết "con Rồng, cháu Tiên":
thứ mấy?

Đợc kể theo ngôi thứ ba.
HS: Kể theo ngôi thứ ba.
- " Bởi tôi ăn uống điều độ và làm việc
có chừng mực nên tôi chóng lớn lắm.
Chẳng bao lâu, tôi đã trở thành một
GV: Em hãy cho biết đoạn văn chàng dế thanh niên cờng tráng. Đôi
trên đợc viết theo ngôi kể thứ càng tôi mẫm bóng. Những cái vuốt ở
mấy?
chân, ở khoeo cứ cứng dần và nhọn
HS: Đọan văn đợc viết theo hoắt. Thỉnh thoảng, muốn thử sự lợi hại
ngôi kể thứ nhất.
của những chiếc vuốt, tôi co cẳng lên,
GV: Căn cứ vào đâu mà em đạp phanh phách và các ngọn
biết đợc điều đó?
cỏ.Những ngọn cỏ gãy rạp, y nh có nhát
4


HS: Ngời kể đã tự xng là "tôi".
GV: Theo em "tôi" ở đây là
tác giả Tô Hoài hay là Dế Mèn?
HS: Dế Mèn.
GV: Ngôi kể có thể thay đổi
đợc, vậy em hãy thay đổi
ngôi kể trong đoạn văn trên
bằng ngôi kể trứ ba?
HS: " Bởi Dế Mèn ăn uống
điều độ và làm việc có
chừng mực nên anh ta chóng
lớn lắm. Chẳng bao lâu, Mèn

đã thành một chàng dế thanh
niên cờng tráng. Đôi càng mẫm
bóng...Mèn co cẳng lên... Đôi
cánh Dế Mèn... Mỗi khi Mèn vỗ
cánh... tiếng phành phạch
giòn giã."

dao vừa lia qua. Đôi cánh tôi, trớc kia
ngắn hủn hoẳn, bây giờ thành cái áo
dài kín xuống tận chấm đuôi. Mỗi khi
tôi vũ lên, đã nghe tiếng phành phạch
giòn giã."
( Tô Hoài, Dế Mèn phiêu lu kí)
Đoạn văn trên đợc kể theo ngôi kể thứ
nhất.
Căn cứ vào từ "tôi"- đại từ xng hô.

- Cho đoạn văn: "Một cái bóng lẹ làng
từ trong vụt ra, rơi xuống mặt
bàn.Thanh định thần nhìn rõ: con
mèo già của bà chàng, con mèo già vẫn
chơi đùa vời chàng ngày trớc. Con vật
nép chân vào mình khẽ phe phẩy cái
đuôi, rồi hai mắt ngọc thạch xanh giơng lên nhìn ngời. Thanh mỉm cời lại
gần vuốt ve con mèo.
(Thạch Lam, Dới bóng hoàng lan)
"Một cái bóng lẹ làng, rơi xuống mặt
bàn. Tôi định thần nhìn rõ: con mèo
già của bà tôi, con mèo già vẫn chơi
đùa với tôi ngày trớc.Con vật nép chân

GV: Theo em lời kể trong văn vào mình khẽ phe phẩy cái đuôi, rồi
tự sự bao gồm những lời văn hai mắt ngọc thạch xanh giơng lên
nào?
nhìn ngời. Tôi mỉm cời lại gần vuốt ve
HS: Lời văn giới thiệu nhân con mèo."
vật và lời văn kể sự việc.
II/ Lời kể trong văn tự sự
GV giảng: Văn tự sự chủ yếu
là văn kể ngời và việc.
- Lời văn giới thiệu nhân vật: giới thiệu
GV: Em hãy thay đổi ngôi kể
trong đoạn văn trên?
HS: Thay từ "Thanh, chàng"
trong đoạn văn bằng từ "tôi".

5


GV: Vậy theo em khi kể ngời
lời văn nh thế nào?Ví dụ minh
hoạ?
HS: Phải giới thiệu tên, họ, lai
lịch, quan hệ, tính tình, tài
năng, ý nghĩa của nhân vật.
Ví dụ: Sơn Tinh: ở núi Tản
Viên, có nhiều phép lạ.
GV: Khi kể việc thì lời văn
nh thế nào?
HS: trả lời theo suy nghĩ.
Ví dụ: Thuỷ Tinh: "hô ma, gọi

gió làm thành giông bão rung
chuyển cả đất trời, dâng nớc
sông lên cuồn cuộn đánh Sơn
Tinh. Nớc ngập ruộng đồng, nớc ngập nhà cửa, nớc dâng lên
lng đồi, sờn núi, thành Phong
Châu nh nổi lềnh bềnh trên
một biển nớc."
GV: Em hãy dùng lời văn của
mình để kể về một ngời bạn
của em?
HS:Họ tên, lai lịch...
Hình dáng...
Tính tình...
Tài năng...
Những việc làm của bạn...
Kết quả của việc làm mang
lại...
Sự thay đổi của hành động
ấy.
GV: Nhận xét.

tên, họ, lai lịch, tinh tình, tài
năng,hình dạng, quan hệ, ý nghĩa của
nhân vật.
- Khi kể việc thì kể các hành động,
việc làm, kết quả và sự thay đổi do
các hành động ấy đem lại.

4. Củng cố và dặn dò.
Tuần 2

Ngày soạn:

Ngày dạy:

Chủ đề 1: Văn tự sự

Tiết 3: Xây dựng nhân vât tình tiết trong văn tự sự.
6


A/ Mục tiêu bài học.
Trên cơ sở HS đã biết thế nào là sự viêc, nhân vât trong văn tự
sự, GV giúp HS hiểu đặc điểm và cách thể hiện sự việc và nhân vật
trong tác phẩm tự sự. Hai loại nhân vật chủ yếu: Nhân vật chính và
nhân vật phụ.
Rèn kỹ năng viết văn tự sự.
B/ Chuẩn bị
- GV: Soạn bài, tài liệu tham khảo.
- HS: Học bài và làm bài.
C/ Tiến trình các hoạt động dạy và học.
1. ổn định tổ chức: Kiểm tra sỹ số.
2. Kiểm tra bài cũ: ? theo em trong văn tự sự có mấy ngôi kể?
đó là những ngôi kể nào?
3. Bài mới:
Trong tác phẩm tự sự bao giờ cũng phải có việc, có ngời.Đó là sự
việc và nhân vật - hai đặc điểm cốt lõi của tác phẩm tự sự. Nhng vai
trò, tính chất, đặc điểm của nhân vật và sự việc trong tác phẩm tự
sự nh thế nào? Làm thế nào để nhận ra? Làm thế nào để xây dựng
nó cho hay, cho sopóng đọng trong bài viết của mình, chúng ta cùng
tìm hiểu bài hôm nay.

Hoạt động của thầy và trò

Nội dung
1. Sự việc trong tác phẩm tự sự
GV: Em hãy cho biết trong tác * 4 sự việc:
phẩm tự sự có mấy sự việc? + Sự việc khởi đầu.
Hãy chỉ rõ?
+ Sự việc phát triển.
HS: Tự trình bày.
+ Sự việc cao trào.
GV: em hãy chỉ rõ các sự việc + Sự việc kết thúc.
đó trong văn bản Sơn Tinh,
Thuỷ Tinh?
HS: + Sự việc khởi đầu: Vua
Hùng kén rể.
+ Sự việc phát triển: Hai thần
đến cầu hôn
Vua Hùng ra điều kiện kén
rể.
Sơn Tinh đến trớc, đợc vợ
+ Sự việc cao trào: Thuỷ Tinh
thua cuộc, ghen tuông, dang
7


nớc đánh Sơn Tinh.
Hai thần đánh nhau hàng
tháng trời, cuối cùng Thuỷ Tinh
thua , rút về.
+ Sự việc kết thúc: Hằng năm

Thuỷ Tinh lại dâng nớc đánh
Sơn Tinh, nhng đều thua.
Gv: Sự việc trong tác phẩm tự
sự có mấy yếu tố?
HS: Có 6 yếu tố.

* Yếu tố trong văn tự sự:
+ Ai làm(nhân vật).
+ Xảy ra ở đâu?(không gian, địa điểm)
+ Xảy ra lúc nào?(thời gian)
+ Vì sao lại xảy ra?(nguyên nhân)
+ Xảy ra nh thế nào?(diễn biến, quá
trình).
GV: Em hãy chỉ rõ 6 yếu tố + Kết quả ra sao?
trong truyện Sơn Tinh, Thuỷ
Tinh?
HS: + Hùng Vơng, Sơn Tinh,
Thuỷ Tinh.
+ ở Phong châu, đất của vua
Hùng.
+ Thời gian xảy ra: Thời vua
Hùng.
2. Nhân vật trong tác phẩm tự sự.
+ Nguyên nhân: Những trận
đánh nhau dai dẳng của hai - Là kẻ vừa thực hiện các sự việc vừa là
thần hằng năm.
kể đợc nói tới, đợc biểu dơng hay bị lên
+ Kết quả: Thuỷ Tinh thua nh- án.
ng không cam chịu. Hằng
năm cuộc chiến giữa hai thần

vẫn xảy ra.
- Có hai kiểu nhân vật:
+ Nhân vật chính.
GV: Nhân vật trong tác phẩm + Nhân vật phụ.
tự sự là ai?
HS: trả lời theo suy nghĩ.
* Ví dụ minh hoạ: Truyện Sơn Tinh, Thuỷ T
GV: Theo em có mấy kiểu - Nhân vật đợc giới thiêu: Hung Vơng,
nhân vật? Đó là kiểu nhân Sơn Tinh, Thuỷ Tinh, Mị Nơng...
vật nào?
- Nhân vât chính: Sơn Tinh và Thuỷ Tinh.
HS: Hai kiểu nhân vật: Nhân - Nhân vật đợc nói tới nhiều nhất: Thuỷ Tin
vật chính và nhân vật phụ.
- Nhân vật phụ: Hùng Vơng, Mị Nơng.
GV: Nhân vật trong văn tự sự
đợc kể ntn?
8


HS: Đợc gọi tên, đặt tên, giới
thiệu lai lịch, tính tình, tài
năng.
GV: Em hãy lấy VD để minh
hoạ cho những vấn đề trên?
HS: lấy VD.
4. Củng cố, dặn dò.
GV: ? em hãy nhắc lại những sự việc trong tác phẩm tự sự?
Tác phẩm tự sự có những yếu tố nào?
? trong tác phẩm tự sự có những nhân vật nào? nhân vật
đợc thể hiện qua những mặt nào?

Gv: Về nhà em hãy tìm những yếu tố,sự việc, nhân vật
chính, nhân vật phụ trong truyện Thánh Gióng,Con Rồng, cháu Tiên?

Tuần 2

Ngày soạn:

Ngày dạy:

Chủ đề 1: văn tự sự

Tiết 4: Kể chuyện đời thờng.
A/ Mục tiêu bài học.
Trên cơ sở học lý thuyết, GV giúp các em chuyên sâu hơn vào
thể loại kể chuyện đời thờng.Qua đó các em tự tìm hiểu đề, tìm ý,
phơng hớng chuẩn bị viết bài.
Rèn kỹ năng viết văn kể chuyện đời thờng.
B/ Chuẩn bị
- GV: Soạn giáo án, tài liệu tham khảo.
- HS: Học bài và làm bài.
C/ Tiến trình các hoạt động dạy và học.
1. ổn định tổ chức: Kiểm tra sỹ số .
9


2. Kiểm tra bài cũ:?Em hãy nêu những sự việc có trong văn tự
sự? Văn tự sự có những yếu tố nào?
?Trong văn tự sự có mấy kiểu nhân vật? Nhân vật đợc thể hiện qua
những mặt nào?
3. Bài mới:

Hoạt động của thầy và
GV: Theo em hiểu thế nào là
kể chuyện đời thờng?
HS:Trả lời theo suy nghĩ.
GV: Theo em kể chuyện đời
thờng cần yêu cầu gì?

GV: ghi đề lên bảng.
HS: chép đề vào vở.
GV: Hớng dẫn cho HS làm đề
1.
GV:Đề bài yêu cầu điều gì:
HS: Kể về ngời bạn mới quen.
GV: Mở bài cần nói đợc điều
gì?
HS: Tạo ra một tình huống tự
nhiên để giới thiệu ngời bạn
mới quen.
GV: nhận xét và kết luận.

trò
Nội dung cần đạt
I/ Kể chuyện đời thờng là gì?
- KN: Là kể về những câu chuyện
hàng ngày từng trải qua, từng gặp với
những ngời quen hay lạ nhng để lại
những ân tợng, cảm xúc nhất định
nào đó.
- Yêu cầu: Một trong những yêu cầu
hàng đầu của kể chuiyện đời thờng là

nhân vật và sự việc cần phải hết sức
chân thực,không nên bịa đặt, thêm
thắt tuỳ ý.
II/ Đề.
1. Đề 1: Em hãy kể về một ngời bạn mà
em mới quen?
2. Đề 2: Em hãy kể về thầy giáo(cô
giáo) của em?
II/ Dàn bài.
1. Đề 1.

a, Mở bài:
Trong một lần đi học muộn, phải
đứng ngoài cổng trờng trong khi các
bạn đang chào cờ, tôi đã quen Hoa một cô bạn cũng đi muộn, phải đứng
chờ ngoài cổng nh mình.
GV: phần thân bài cần nói đ- b/ Thân bài
ợc vấn đề gì?
- Lý do: Vì đau bụng nên em đến trHS: - Phác qua vài nét nổi bật ờng muộn...
về hình dáng bên ngoài...
- Tình huống: xin bác bảo vệ với lý do
- Kể chi tiết tình huống gặp chính đáng nhng cũng không đợc, tức
bạn....
quá đá hòn sỏi, không may vào chân
10


- Sau đó là giai đoạn giao
tiếp giữa em và bạn mới
quen....

GV: Phần kết bài em nói đợc
vấn đề gì?
HS: Mong ớc tình bạn ngày
càng tốt đẹp - giúp đỡ nhau
trong học tập.

một bạn cũng đi muộn nh em....
+ Lời xin lỗi của em với bạn đó
- Kết bạn thân với bạn đó: giới thiệu tên
mình, qua đó hỏi tên bạn để kết
thân.
+ Ngời bạn đó tên Lan, ở xóm 2, đang
học lớp 6C...
+ Lan rất dịu dàng, giọng nói nghe rất
ấm...
+ Đôi môi lúc nào cũng nở nụ cời....
Lan nhanh nhẹn trong mọi lĩnh
vực...nhất là trong học tập: Bài khó hỏi
Lan, bạn ấy giảng nhanh mà lại dễ
hiểu...chính vì thế mà tình bạn giữa
em và Lan càng gắn bó hơn...
c, Kết bài.
Tôi rất vui khi đợc làm bạn với Lan.
Làm bạn với Lan, tôi học từ bạn ấy bao
nhiêu điều. Tôi và Lan mãi mãi là bạn
thân của nhau.
2. Đề 2

GV: Yêu cầu của đề là gì?
HS: Kể về thầy giáo( cô giáo)

mà em kính mến.
GV: Theo em mở bài nên nói
những gì?
HS: Giới thiệu khái quát về ngời thầy giáo(cô giáo) mà em
a, Mở bài
kính mến hoặc yêu quý.
" Ngời thầy nh một con đò
Đa khách sang sông rồi một mình quay
trở lại"
GV:Thân bài em nói về điều đó là hình ảnh thầy giáo mà tôi không
gì?
bao giờ quên - thầy Hùng
HS:- Phác qua vài nét về
b, Thân bài
hình dáng bên ngoài của thầy - Hình dáng: Thầy khoảng 40 tuổi, vẫn
giáo(cô giáo): giản dị, nhanh còn nhanh nhẹn...
nhẹn...
+ Là một ông giáo làng, có khoảng 15
- kể chi tiết những kỷ niệm
năm trong nghề...
thân thiết gắn bó với thầy
+ Ăn mặc giản dị...
giáo(cô giáo): trong học tâp, - Kỉ niệm:
trong đời sống...
+ bản thân tôi là một HS dốt...
+ Đợc thầy để ý và quan tâm nhiều
hơn: ngoài giờ lên lớp, những lúc ở nhà
11



thầy đến nhà kèm ...
+ Kết quả:năm ấy tôi từ một HS dốt vơn lên là HS giỏi của lớp...
+Trong cuộc sống thờng ngày: thầy
sống rất đạm bạc, yêu cây cảnh, luôn
chăm sóc thơng yêu những ngời trong
GV: Phần kết bài em thể hiện gđ...
điều gì?
c, Kết bài
HS: Mong giữ mãi hình ảnh
Tôi tất biết ơn thầy. Nhờ thầy mà tôi
của thầy giáo(cô giáo) kính
học giỏi hơn rất nhiều.Nếu mai đây
mến.
thành công trong công việc thì em sẽ
mãi mãi nhớ ơn ngời thầy mà em yêu
quý.

4. Củng cố, dặn dò.
GV: ? Em hiểu kể chuyện đời thờng là nh thế nào?
GV: Về nhà em hãy viết hai đề trên thành bài văn hoàn
chỉnh.

Tuần 3

Ngày soạn:

Ngày dạy:

Chủ đề 1: văn tự sự
Tiết 5: Kể chuyện tởng tợng

A/ Mục tiêu bài học
Giúp HS bớc đầu nắm đợc nội dung, yêu cầu của kể
chuyện sáng tạổ mức độ đơn giản
Giúp HS hiểu đợc vai trò của tởng tợng trong văn tự sự.
Biết vận dụng trong bài làm.
B/ Chuẩn bị
- GV: Soạn bài, tài liệu tham khảo.
12


- HS: Học bài và làm nài.
C/ Tiến trình hoạt động dạy và học
1. ổn định tổ chức: Kiểm tra sỹ số.
2. Kiểm tra bài cũ: ? em hãy kể về một ngời bạn than của
em?
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung cần đạt
I/ Lý thuyết
GV: Em hiểu kể chuyện tởng tợng là gì?
HS: Là những truyện do ngời kể nnghĩ ra bằng trí
tởng tợng của mình, không có sẵn trong sách vở
hay trong thực tế, nhng có một ý nghĩa nào đó.
GV: Nêu đặc điểm của kể truyện tởng tợng?
HS: Truyện tởng tợng đợc kể ra một phần dựa vào
những điều có thật, có ý nghĩa, rồi tởng tợng
thêm ra cho thú vị và làm cho ỹ nghĩa thêm nổi
bật.
II/ Luyện tập
1. Bài 1: Em hãy tởng tợng cuộc đọ sức giữa

Sơn Tinh và Thuỷ Tinh
trong điều kiện hiện
nay với máy ủi, máy
xúc,
xi
măng
cốt
GV: Mở bài cần nói những gì?
thép...
HS: Cuộc chiến giữa ST và TT rất dữ dội, với đủ a. Mở bài
các loại vũ khí hiện đại, hòng tiêu diệt lẫn nhau - Giới thiệu trận đánh
để cớp Mị Nơng...
giữa ST và TT với nhiều
GV: Thân bài em cần nói những gì?
thứ vũ khí hiện đại
HS: TT đem lễ vật đến muộn không lấy đợc Mị b. Thân bài:
Nơng bèn đem xe lội nớc, xe tăng tấn công...
- nguyện nhân ST và
- ST : dùng máy bay trút bom...
TT đành nhau
- Tăng thêm quân TT dùng điện thoại di động gọi - Trong trận chiến ST
cho cá sấu, cá mập đem thêm máy xúc, máy ủi và TT dung những loại
đến ....
vũ khí nào?
- Trận chiến rất ác liệt, bụi khói, tiếng kêu vang.... - TT điều quân ra
- TT không tiêu diệt đợc ST...
sao?
GV: NHận xét và kết luận.
- ST ứng phó thế nào?
GV: Phần kết bài ntn?

- Kết quả cuối cùng
HS: TT đem lòng oán hận, hàng năm vẫn cho ntn?
13


quân và máy bay dò la...có cơ hội lại chiến đấu.
GV: Sau khi cho HS ghi dan bài chi tiết GV cho HS
làm bài ra giấy nháp?
HS: Làm Bài (trong vòng 15 phút)
GV: Sau 15 phút GV gọi HS trình bày trớc lớp?
HS: 3-4 HS trình bày
GV: Nhận xét và kết luận
GV: Cho HS tham khảo bài làm sau:
Bài tham khảo
Một cuộc chiến giữa ST và TT diễn ra rất dữ dội,
với đủ các loại vũ khí hiện đại, hòng tiêu diệt lẫn
nhau, để tranh cớp nàng Mị Nơng xinh đẹp con
vua Hùng Vơng thừ mời tám.
Do mang lễ vật đến chậm không lấy đợc Mị Nơng, Thuỷ Tinh tức giận bèn đem xe tăng, máy
bay, xe lội nớc tấn công Mị Nơng.
để bảo vệ thành quả của mình vừa đạt đợc, Sơn
Tinh đã dùng máy bay chiến đấu trút bom tới tấp
xuống đội quân của Thuỷ Tinh. Tăng thêm viện
trợ, Thuỷ Tinh đã dùng điện thoại di động gọi cá
sấu , cá mập, đem thêm máy xúc, máy ủi hòng san
bằng dinh luỹ của Sơn Tinh.Bụi khói bay mù mịt,
những tiếng nổ long trời, cây cối ngả nghiêng,
nhà cửa sập đổ. Tiếng kêu vang cả đất trời, nhng
cuộc chiến vẫn diễn ra ác liệt và kéo dài hàng
mấy tháng liền.

Mạc dù Thuỷ Tinh đã huy động tối đa các loại vũ
khí tối tân, nhng không sao tiêu diệt đợc Sơn
Tinh.Cuối cùng Thuỷ Tinh phải rút quân về nớc.
Từ đó hàng năm Thuỷ Tinh vẫn cha vơi lòng oán
hận nên thỉnh thoảng cho máy bay dò la và thả
bom xuống thành phố làng mạc làm h hại mùa
màng, nhà cửa hòng tiêu diệt nền kinh tế của Sơn
Tinh.

14

c. Kết bài:
Hàng năm
đánh ST.

TT

vẫn

- HS: Nghe

2. bài 2:Kể lại mời năm
sau em về thăm lại trờng cũ hiện nay, tởng
tợng những đổi thay
có thể xảy ra


4. Củng cố, dặn dò:
GV: Khái quát toàn bài.
Về nhà làm đề bài trên


Tuần 3

Ngày soạn:

Ngày dạy:

Chủ đề 1: Văn tự sự
Tiết 6: Ôn tập văn kể chuyện.
A/ Mục tiêu bài học.
Giúp HS hệ thống lại kiến thức về thể loại văn tự sự.
Rèn kỹ năng cảm thụ văn.
Biết cách làm bài văn tự sự
B/ Chuẩn bị:
- GV: Soạn giáo án, tài liệu tham khảo.
- HS: Học bài và làm bài.
C/ Tiến trình các hoạt động dạy và học.
1. ổn định tổ chúc: Kiểm tra sỹ số lớp
2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong bài.
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung cần đạt
1. Sự việc và nhân vật
GV: Theo em văn tự sự là gì? em hãy lấy VD?
trong văn tự sự
HS: Văn tự sự là kể ngời và việc.
- VD: Truyện ST,TT kể về ST và TTđồng thời kể
việc TT đánh ST để dành lại Mị Nơng

GV:Cho HS đọc truyện "Hoàng đế họ Mai" trong

STK.
HS: Đọc
2. chủ đề và dàn bài tr
GV: chủ đề của truyện trên ca ngợi ai?
tự sự
HS: ca ngợi anh hùng khởi nghĩa nông dân Mai Hắc
Đế. Từ đó, ca ngợi truyền thống đấu tranh chống - Truyện "Hoàng đế họ M
ngoại xâm của dân tộc.
GV: Hãy chỉ ra ba phần: Mở bài, Thân bài, kết bài?
HS: - Mở bài: Từ đầu đến "...mẹ già": Giới thiệu
15


hoàn cảnh đất nớc và giới thiệu Mai Thúc Loan.
- Thân bài: tiếp đến "...bỏ về nớc": Nhân dân bị
bóc lột khổ cực đã đứng dậy dới sự chỉ đạo của
Mai Hắc Đế và đã thắng lợi bớc đầu.
- Kết bài: Đoạn còn lại: Mai Túc Loan lên ngôi hoàng
đế và tiếp tục chiến đấu chống ngoại xâm bảo vệ 3. Ngôi kể trong văn tự sự
đất nớc.
- ngôi thự nhất.
GV: theo em văn tự sự có mấy ngôi kể?
- ngôi thứ ba.
HS: Có hai ngôi kể: - Ngôi thứ nhất và ngôi thứ ba.
GV: Truyện " Con Rồng, cháu Tiên" đợc kể theo ngôi
thứ mấy?
HS: Ngôi thứ ba.
GV: Đọc một đoan truyện " Dế Mèn phiêu lu ký" của 4. Đề bài:
Tô Hoài và yêu cầu HS cho biết truyện đợc kể theo Em hãy kể lại câu
ngôi thứ mấy?

chuyện mà em thích
HS: Truyện đợc kể theo ngôi thứ nhất.
nhất bằng lời văn của
em?
Dàn bài
a. Mở bài
b. Thân bài
GV: Yêu cầu HS làm mở bài ra giấy nháp?
HS: làm bài.
GV: THân bài cần nói những gì?
HS: - truyện " Sơn Tinh, Thuỷ Tinh"
- Hoàn cảnh Vua Hùng kén rể.
- Có ST,TT đến cầu hôn.
- Vua Hùng Ra điều kiện kén rể....
- ST đến trớc lấy đợc Mị Nơng, rớc về núi....
- TT đến sau không lấy đợc đem quân đuổi đánh
ST để cớp Mị Nơng về...
- Kết quả: Thành Phong Châu....
- TT thua đành rút quân về...
- Hàng năm TT dâng nớc đánh ......
c. kết bài:
GV: Nhận xét
GV: Kết bài ntn?
16


HS: tụ làm ra giấy nháp.
GV: Yêu cầu HS làm hoàn chỉnh bài làm
HS: Làm bài.
4. Củng cố và dặn dò:

GV: Về nhà làm đề bài trên.

Tuần 4

Ngày soạn:

Ngày dạy:

Chủ đề 2: Từ loại
Tiết 1: Danh từ
A/ Mục tiêu bài học
Giúp HS nắm đợc đặc điểm của danh từ.
Các nhóm danh từ chỉ đơn vị và danh từ chỉ sự vật
Biết vận dung vào bài tập
B/ Chuẩn bị
- GV: Soạn giáo án, tài liệu tham khảo
- HS: Học bài
C/ Tiến trình các hoạt động dạy và học
1. ổn định tổ chức: Kiểm tra sỹ số
2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong bài
3. Bài mới:
Hoạt đọng của thầy và trò
Nội dung cần đạt
I/ Đặc điểm
1. DT chỉ ngời, thực
GV; Em hãy lấy một số DT chỉ ngời?
vật, động vật, đồ vật.
HS: Cha, mẹ, anh em, đông chí, công nhân, học
sinh, cán bộ, bộ đội...
GV: Em hãy lấy một số DT chỉ động vật?

HS: Chim choc, bồ câu, vịt, gà, trâu, cá,voi, chó, lợn...
GV: Em hãy lẫy một số DT chỉ thực vật?
HS: cây cối, cam quýt, chuối, xoài,măng cụt...
17


GV: EM hãy lây một số DT chỉ đồ vật?
HS: Bàn, ghế, sách, bút...
2. Các nhóm của Dt
a. DT chỉ đơn vị tự
nhiên
GV: Em hãy lấy một số DT chỉ đơn vị tự nhiên?
HS: Ba con trâu.
- Một viên quan.
con, viên là DT chỉ đơn vị tự nhiên.
GV: Lấy một số DT chỉ đơn vị chính xác?
HS: - Sáu tạ thóc.
- Ba cân khoai.
" tạ, cân" là Dt chỉ đơn vị chính xác.
GV: Lấy một số DT chỉ đơn vị ớc chừng?
HS: Ba thúng gạo rất đầy
thúng" là DT chỉ đơn vị ớc chừng.

b. DT chỉ đơn vị quy ớc
* DT chỉ đơn vị chính
xác:

GV: Ghạch dới những DT trong câu sau?
" Cây bút thần là truyện cổ tích về nhân vật II/ Luyện tập
1. bài tập trắc nghiệm.

có tài năng kỳ lạ"
HS: suy nghĩ trả lời
GV: Liệt kê một số Dt chỉ sự vật mà em biết. Đặt
câu với một trong những DT ấy?
2. bài 2
HS: - Nhà, ca, bàn, ghế, chai, lọ...
- Đặt câu: + Nhà cửa của anh sao bẩn thế.
+ Cái bàn này có bốn chân.
GV:Yêu cầu HS đọc Đề bài?
HS: Đọc
GV:Yêu cầu HS làm bài?
HS: - Từ loại chuyên đứng trớc DT chỉ ngời: anh,
chị, ông, ngài...
- Từ loại chuyên đứng trớc DT chỉ đồ vât: hoa,
quả, tờ, chiếc...
18

3. Bài 3
Hãy liệt kê những từ loại
chuyên đứng trớc Dt chỉ
ngời, đồ vật?


GV: Yêu cầu HS đọc Bài tập?
HS: Đọc
GV: Yêu cầu HS làm ra giấy nháp.
HS: Làm bài.
GV: Gọi 1-2 HS lên bảng làm bài.
HS: - DT chỉ đơn vị quy ớc chính xác: Ki- lôgam, tạ, tấn, met...
- DT chỉ đơn vị quy ớc ớc chừng: vài, đàn, mớ...

GV: Nhận xét bài làm của HS .

4. Bài tập 4.
Hãy liệt kê các DT chỉ
đơn vị quy ớc chính
xác, ớoc chừng?

4. củng cô và dặn dò:
GV: Theo em DT có mấy loại?
? DT chỉ đơn vị quy ớoc có mấy loại?
GV; Học bài và làm bài.
Tuần 4

Ngày soạn:

Ngày dạy:

Chủ đề 2: Từ loại
Tiết 2:
Cụm danh từ
A/ Mục tiêu cần đạt
Giúp HS nắm đợc đặc điểm của cụm DT
Cấu tạo của cụm Dt
Biết ứng dụng vào bài tập
B/ Chuẩn bị.
- Gv: Soạn bài, tài liệu tham khảo.
- HS: Học bài và làm bài theo hớng dẫn
C/ Tiến trình các hoạt động dạy và học
1. ổn định tổ chức: Kiểm tra sỹ số.
2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong giờ.

3. Bài mới:
19


Hoạt động của thầy và trò
GV: Cụm danh từ là gì?
HS: Là tổ hợp từ do danh từ và một số từ ngữ
phụ thuộc nó tạo thành.
GV:Em hãy so sánh nghĩa của cụm danh từ và
nghĩa của danh từ?
HS: Nghĩa của cụm danh từ đầy đủ hơn
nghĩa của danh từ.
GV: CDT có cấu trúc ngữ pháp ntn?
HS: Hoạt động nh một danh từ.

Nội dung cần
đạt
1. Cụm danh từ là g
- KN:
- Đặc điểm:
+Ngữ nghĩa:
+Ngữ pháp:
2. Cấu tạo của
cụm danh từ.

GV: Theo em CDT có cấu trúc ntn?
HS: Phần phụ trớc, phần trung tâm và phần phụ
sau.
GV: Em hãy viết cấu tạo của CDT bằng mô
hình?

HS:
Phần sau
3. Bài tập.
Phần trớc
Phần trung
a. Bài tập 1
tâm
Khoanh
vào
t1
t2
T1
T2
s1
s2
câu trả lời đúng
nhất?
GV: Dòng nào dới đây nêu đúng mô hình cấu
- Đáp án: D
trúc của cụm danh từ?
A. CDT là tổ hợp từ cò mô hình cấu trúc phức
tạp hơn DT.
B. CDT là tổ hợp DT có mô hình cấu trúc gồm 2
phần: Phần trớc và phần trung tâm.
C. CDT là loại tổ hợp DT có mô hình cấu trúc b. Bài tập 2
gồm 2 phần: Phần trung tâm và phần sau.
20


D. CDT là loại tổ hợp DT có mô hình cấu trúc

gồm 3 phần: Phần trớc, phần trung tâm và - Đáp án: C
phần sau.
GV: Trong các CDT sau, cụm nào có đủ cấu trúc c. Bài tập 3
3 phần?
A. Một lỡi búa.
B. Chàng trai khôi ngô tuấn tú ấy.
C. Tất cả các bạn HS lớp 6.
- Đáp án: B
D. Chiếc thuyền cắm cờ đuôi nheo.
GV: Trong các CDT sau cụm nào chỉ có một d. Bài tập 4
thành tố trong phần trung tâm?
A. Một chàng trai khôi ngô tuấn tú.
B. Túp lều.
C. Những em HS.
D. Chiếc thuyền cắm cờ đuôi nheo.
GV: Hãy cho những CDT sau vào
tạo của CDT?
- làng ấy
- ba thúng gạo nếp
- ba con trâu đực
- ba con trâu ấy
- chín con
- năm sau
- cả làng
HS:
Phần trớc
Phần trung
tâm
t1
t2

T1
T2
Làng
ba
thúng gạo
cả
làng
21

mô hình cấu

Phần sau
s1
nếp

s2
ấy


ba
ba
chín

con
con
con
năm

trâu
trâu


đực
ấy
sau

GV: Nhận xét cách làm của HS.
4. Củng cố, dặn dò.
GV: - về nhà làm bài tập còn lại

Tuần 5

Ngày soạn:

Ngày dạy:

Chủ đề 2: Từ loại
Tiết 3: Động từ.

A/ Mục tiêu cần đạt
Giúp HS củng cố và nâng cao kiến thức về động từ.
Biết phát hiện và vận dụng động từ vào bài làm văn
của mình.
Biết cách sử dụng động từ.
B/ Chuẩn bị của GV- HS.
- GV: Soạn giáo án và tài liệu tham khảo
- HS: Học bài và soạn bài.
C/ Tiến trình các hoạt động dạy và học
1. ổn định tổ chức: Kiểm tra sỹ số.
2. Kiểm tra bài cũ: ? Thế nào là cum danh từ? Cho
VD?

?CDT có cấu tạo nh thế nào? Lấy một cụm danh từ và
sau đó điền vào mô hình cấu tạo?
3. Bài mới:

22


Hoạt động của thầy và trò

Nội dung cần đạt
1. Đặc điểm của
GV: Động từ là gì?
động từ
HS: Là những từ chỉ hành động, trạng thái của sự vật.
GV: Hãy tìm ĐT trong câu sau?
" Trong trời đất, không gì quý bằng hạt gạo.[...] Hãy lấy gạo
làm bánh mà lễ Tiên vơng.
- VD:
HS: Lấy, làm, lễ.
GV: Giữa DT và ĐT có sự khác biệt nh thế nào?
HS: - DT: + Không kết hợp với đã, sẽ. đang, cũng, - Sự khác biệt giữa
vẫn, chớ, đừng...
DT và ĐT:
+ Thờng làm chủ ngữ trong câu.
+ Khi làm VN phải có từ là đứng trớc.
- ĐT: + Có khả năng kết hợp với đã, sẽ, đang, cũng,
vẫn, hãy, chớ, đừng...
+Thờng làm VN trong câu.
+ Khi làm chủ ngữ, mất khả năng kết hợp với
đã, sẽ, đang, cũng, vẫn, hãy, chớ, đừng...

GV: Em hãy lẫy VD mà ĐT kết hợp với từ hãy, vẫn, sẽ,
đang?
HS: Hãy học, vẫn làm, sẽ đi, đang đến.
GV: Lấy ĐT thờng làm VN trong câu?
HS: Tôi học.
GV: Lấy VD về ĐT làm CN?
HS: Học tập là nhiệm vụ quan trọng hàng đầu của
HS.
ĐT
2. Các loại ĐT:
GV: ĐT có những loại nào?
+ Đt tình thái.
HS: ĐT có 2 loại:
+ ĐT chỉ hành động,
- ĐT tình thái( thờng đòi hỏi các ĐT khác đi kèm).
trạng thái
- ĐT chỉ hành động, trạng thái(Không đòi hỏi các
ĐT khác đi kèm). Bao gồm 2 loại nhỏ:
+ ĐT chỉ hành động( trả lời câu hỏi Làm gì?)
+ ĐT chỉ trạng thái( trả lời câu hỏi Làm sao?, 3. Luyện tập.
Thế nào?)
a. Bài tập 1.
Khoanh vào câu trả
lời đúng nhất?
GV: Dòng nào sau đây không phù hợp với đặc điểm của
ĐT?
- Đáp án: D
23



A. Thờng làm VN trong câu.
B. Có khả năng kết hợp với đã, sẽ, đang, cũng, vẫn,b.chớ
Bài tập 2.
C. Khi làm CN mất khả năng kết hợp với đã, sẽ,
đang, cũng, vẫn, chớ
- Đáp án: A
D. Thờng làm thành phần phụ trong câu
c. Bài tập 3
GV: ĐT là những từ không trả lời cho câu hỏi nào sau đây?
A. Cái gì? B. Làm gì? C. Thế nào? D. Làm sao?
- Đáp án: A,C
GV: Từ ngữ nào có thể điền vào chỗ trống thích
hợp cho câu văn " Bà cho là hổ ... ăn thịt mình, d. Bài tập 4
run sợ không... nhúc nhích"?
A. định
B. đừng
C. dám
D. sắp
HS: " Bà cho là hổ định ăn thịt mình, run sợ
không dám nhúc nhích"?
GV: Xác định và phân loại các ĐT trong các câu
sau:
a. Anh dám làm không?
b. Nó toan về quê.
c. Nam Định đi Hà Nội
d. Bắc muốn viết th.
e. Đông phải thi lại.
g. Sơn cần học ngoại ngữ.
h. Hà nên đọc sách.
i. Giang đừng khóc

HS: + ĐT tình thái: dám, định, muốn, phải, cần,
nên, đừng.
+ ĐT hành động: làm, về, đi, viêt, thi, học,
đọc, khóc
4. Củng cố, dặn dò

24


Tuần 5

Ngày soạn:

Ngày dạy:

Chủ đề 2: Từ loại
Tiết 4: Cụm động từ.
A/ Mục tiêu cần đạt.
- Giúp HS nắm vững khái niệm và cấu tạo của CĐT.
- Nâng cao kiến thức về CĐT.
- Rèn kỹ năng nhận biết và vận dụng CĐT khi nói,
viết.
B/ Chuẩn bị của GV - HS.
- GV: Soạn bài, tài liệu tham khảo.
- HS: Học bài, làm bài.
C/ Tiến trình các hoạt động dạy và học.
1. ổn định tổ chức: Kiểm tra sỹ số.
2. Kiểm tra bài cũ: ? Hãy xác định và phân loại động từ
trong câu sau?
a. Anh dám làm không?

b. Nam Định đi Hà Nội
3. Bài mới:
Hoạt động của Thầy và Trò
Nội dung cần đạt
1. Cụm động từ là
GV: Thế nào là CĐT? Lấy VD?
gì?
HS: Nhắc lại KN
- VD: Viên quan ấy đã đi nhiều nơi
- KN:
GV: Nêu về mặt ngữ nghĩa của CĐT?
HS: CĐT có ỹ nghĩa đầy đủ và có cấu tạo phức tạp - ý nghĩa:
hơn ĐT.
GV: Nêu về mặt ngữ pháp?
- Ngữ pháp:
HS: Hoạt động trong câu nh một ĐT
2. Cấu tạo
GV: Em hãy nêu cấu tạo của CĐT?
HS: Có 3 phần
Phần trớc
Phần trung tâm
Phần sau
- Phần trớc:
- Phần trung tâm:
GV: Phụ ngữ trớc bổ sung cho ĐT các ý nghĩa gì?
- Phần sau:
25



×