Tải bản đầy đủ (.docx) (6 trang)

THPTKTBao cao cong tac phap che 2016

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (113.52 KB, 6 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>SỞ GD & ĐT LONG AN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TRƯỜNG THPT KIẾN TƯỜNG Độc lập – Tự do – Hạnh phúc __________________. Số: /BC-THPT. _____________________________________. Kiến Tường, ngày. tháng. năm 2016. BÁO CÁO CÔNG TÁC PHÁP CHẾ NĂM HỌC 2015 - 2016 I. Đặc điểm tình hình: 1. Thuận lợi: - Công tác pháp chế đã được lãnh đạo Sở Giáo dục và đào tạo quan tâm, đôn đốc, chỉ đạo và có văn bản hướng dẫn thực hiện. - Có đầy đủ tài liệu về các văn bản pháp luật phục vụ cho công tác tuyên truyền, phổ biến giáo dục pháp luật. - Đa số cán bộ - giáo viên - nhân viên đều có kết nối mạng và hộp thư điện tử cá nhân, nên thuận tiện cho việc truy cập thông tin, phổ biến kịp thời các văn bản đến từng thành viên trong nhà trường. 2. Khó khăn: Một vài cán bộ, giáo viên và học sinh vẫn chưa nhận thức sâu sắc về tầm quan trọng của công tác pháp chế, phổ biến giáo dục pháp luật trong nhà trường. II. Kết quả thực hiện công việc: 1. Công tác pháp chế: - Xây dựng kế hoạch thực hiện công tác pháp chế năm học 2015 – 2016: Ngay từ đầu năm học nhà trường đã thành lập Ban pháp chế và xây dựng kế hoạch thực hiện công tác pháp chế năm học 2015 – 2016. - Xây dựng mạng lưới báo cáo viên pháp luật, công chức pháp chế tại đơn vị: Quyết định thành lập Ban pháp chế của đơn vị. - Kết quả đánh giá tiêu chí thi đua pháp chế tại đơn vị: Báo cáo dựa trên kết quả tự đánh giá về công tác pháp chế tại đơn vị. 2. Công tác tuyên truyền phổ biến giáo dục pháp luật - Việc triển khai thực hiện ngày pháp “Ngày pháp luật” tại đơn vị: Hàng tháng, lấy ngày họp hội đồng sư phạm làm “Ngày pháp luật định kỳ”. Đồng thời triển khai công tác tuyên truyền, phổ biến giáo dục pháp luật bằng nhiều hình thức như sinh hoạt chào cờ đầu tuần, ngoại khóa, hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp, kết hợp trong dịp kỷ niệm các ngày lễ, tết, các cuộc vận động lớn của ngành. Qua đó đã tiến hành triển khai, tuyên truyền các văn bản pháp luật, quy chế, quy định của ngành... đúng kế hoạch đã đề ra. - Việc xây dựng, ban hành Kế hoạch thực hiện công tác PBGDPL tại đơn vị giai đoạn 2013 – 2016. Kế hoạch công tác PBGDPL năm 2016: + Kế hoạch thực hiện công tác PBGDPL tại đơn vị giai đoạn 2013 – 2016..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> + Xây dựng và ban hành kế hoạch công tác PBGDPL năm 2016. - Việc đầu tư, quản lý, khai thác tủ sách pháp luật, trang thiết bị phục vụ công tác giảng dạy bộ môn GDCD, môn đạo đức và môn pháp luật tại đơn vị: + Nhà trường đã xây dựng được tủ sách pháp luật đặt tại thư viện, thường xuyên cập nhật những văn bản pháp luật mới; cán bộ phụ trách công tác pháp chế định kỳ rà soát lại những văn bản pháp luật không còn hiệu lực thi hành và đề nghị bổ sung những văn bản pháp luật mới hoặc đã được sửa đổi, bổ sung. + Cán bộ phụ trách thư viện thường xuyên cập nhật và giới thiệu những trang thiết bị (sách tham khảo, băng đĩa...) phục vụ công tác giảng dạy bộ môn GDCD tại đơn vị. 3. Kiểm tra công tác phối hợp giữa Ngành Tư pháp và Ngành GD&ĐT trong công tác phổ biến giáo dục pháp luật trong nhà trường theo nội dung: - Việc xây dựng Kế hoạch phối hợp công tác PBGDPL trong nhà trường theo kế hoạch số 1192/KHPH-SGDĐT-STP ngày 10/12/2010 của Sở GD&ĐT và Sở Tư pháp về Kế hoạch phối hợp công tác PBGDPL trong nhà trường: + Xây dựng kế hoạch liên tịch phối hợp hoạt động với Phòng Tư Pháp thị xã giai đoạn 2013-2016. + Thường xuyên trao đổi ý kiến về những vấn đề liên quan đến tư pháp. + Chỉ đạo hai đoàn cơ sở xây dựng mô hình phổ biến Tiết pháp luật ngày càng phong phú và sinh động. - Đánh giá nội dung, kết quả triển khai thực hiện nội dung: + Kế hoạch phối hợp số 1557/KHPH-SGDĐT-STP ngày 11/09/2012 giữa Sở GD&ĐT và Sở Tư pháp về thực hiện sinh hoạt “Tiết pháp luật” trong nhà trường trên địa bàn tỉnh Long An: Thực hiện tốt và duy trì qua nhiều năm với chất lượng tiết sinh hoạt ngày càng cao và đa dạng nội dung. 4. Nguồn kinh phí phục vụ công tác PBGDPL: Nguồn kinh phí phục vụ công tác PBGDPL: từ Ngân sách. 5. Số liệu: Công tác tuyên truyền, phổ biến pháp luật Đối tượng. Tuyên truyền miệng (buổi / lượt người). Phát thanh Thi tìm hiểu (buổi) (cuộc). Học sinh, Sinh viên. 06/3156. 05. 02. (Tiết Pháp luật). CB, CC, VC. 02. 0. 01. (Ngày Pháp Luật). Ghi chú. Công tác xây dựng tủ sách pháp luật Tủ sách pháp luật (quyển) Trong đó Hiện có Bổ sung Thanh lý mới 71 18 0. Tài liệu hỏi đáp (quyển) 12. Tờ bướm (tờ) 120. Pa nô, áp phích (bảng) 04.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> 6. Đánh giá chung về việc triển khai thực hiện (Mặt mạnh, hạn chế, hiệu quả): a. Mặt mạnh: - Các cấp lãnh đạo thường xuyên quan tâm, đôn đốc, chỉ đạo và thực hiện công tác tuyên truyền pháp luật tại đơn vị. - Các tài liệu, văn bản pháp luật mới luôn được bổ sung kịp thời. b. Hạn chế: Cán bộ phụ trách công tác pháp chế còn thiếu nhiều kinh nghiệm nên trong quá trình thực hiện, triển khai còn gặp nhiều khó khăn. c. Hiệu quả: Qua quá trình thực hiện công tác pháp chế trường học đã đem lại hiệu quả như sau: - Góp phần nâng cao sự hiểu biết của cán bộ - giáo viên – nhân viên – học sinh trong nhà trường về tầm quan trọng của pháp luật. - Thông qua quá trình triển khai thực hiện đã góp phần đưa các văn bản pháp luật đi vào thực tiễn đời sống. 7. Khen thưởng: Tập thể trường THPT Kiến Tường. 8. Kiến nghị, đề xuất: Thủ trưởng đơn vị. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TRƯỜNG THPT KIẾN TƯỜNG Độc lập – Tự do – Hạnh phúc.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> ____________________. ___________________________________. ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC THI ĐUA ĐƠN VỊ VỀ CÔNG TÁC PHÁP CHẾ NĂM HỌC 2015 - 2016 ____________________________. Căn cứ Nghị định số 55/2011/NĐ – CP ngày 04/7/2011 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của tổ chức pháp chế; Căn cứ Chỉ thị số 3400/CT-BGDĐT ngày 15/8/2013 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về nhiệm vụ trọng tâm của giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông, giáo dục thường xuyên và giáo dục chuyên nghiệp năm học 2015 – 2016; Đơn vị trường THPT Kiến Tường tự đánh giá thi đua công tác pháp chế của đơn vị trong năm học 2015-2016 cụ thể như sau: Stt. NỘI DUNG CÁC CÔNG VIỆC THỰC HIỆN. 1. Công tác chỉ đạo, điều hành Củng cố lại mạng lưới báo cáo viên pháp luật, cán bộ đầu mối về công tác pháp luật tại đơn vị, cơ sở giáo dục trên địa bàn tỉnh đảm bảo mỗi đơn vị trường học, đơn vị trực 1.1 thuộc Sở, các Phòng GD&ĐT huyện, thị xã, thành phố, có 1 cán bộ, giáo viên thực hiện kiêm nhiệm công tác pháp chế, báo cáo viên pháp luật. Cử CB, CC tham gia đầy đủ các cuộc tập huấn công tác pháp chế do Sở GD&ĐT, Ngành Tư pháp tổ chức; tham gia 1.1 đầy đủ các hội nghị triển khai văn bản QPPL do huyện, tỉnh tổ chức. 2. Công tác xây dựng pháp luật: Tổ chức đóng góp ý kiến các dự thảo văn bản QPPL 2.1 theo yêu cầu của ngành, địa phương. Chuẩn bị đủ, đúng hồ sơ, dự thảo văn bản QPPL liên quan đến lĩnh vực giáo dục ở địa phương đề nghị Sở (Phòng) 2.2 Tư pháp thẩm định, trình Chủ tịch UBND tỉnh, (huyện) phê duyệt ban hành. Soạn thảo các văn bản quy phạm pháp luật theo sự phân công; Soạn thảo các văn bản quy phạm pháp luật theo sự 2.3 phân công kịp thời; có ý kiến đối với dự thảo văn bản quy phạm pháp luật do các đơn vị khác soạn thảo Công tác kiểm tra, xử lý; rà soát, hệ thống hóa văn bản 3. quy phạm pháp luật: Phối hợp với Ngành Tư pháp kiểm tra, xử lý văn bản quy phạm pháp luật do địa phương ban hành có liên quan 3.1 đến lĩnh vực GD&ĐT, rà soát, xử lý các văn bản hết hiệu lực, không còn phù hợp kiến nghị cơ quan có thẩm quyền công bố hết hiệu lực hoặc sửa đổi bổ sung 3.2 Tổ chức rà soát và hệ thống hóa văn bản QPPL liên quan. Điểm Điểm Sở Đánh tối tự chấm giá đa 1,0 1,0. 0,5. 0,5. 0,5. 0,5. 1,5. 1,5. 0,5. 0,5. 0,5. 0,5. 0,5. 0,5. 1,5. 1,5. 0,5. 0,5. 0,5. 0,5.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Stt. 3.3 4. 4.1 4.2 4.3 4.4 4.5 4.6 4.7 5. 5.1 5.2 5.3 4.. NỘI DUNG CÁC CÔNG VIỆC THỰC HIỆN đến giáo dục của địa phương. đề xuất với cơ quan có thẩm quyền phương án xử lý kết quả rà soát văn bản quy phạm pháp luật. Thực hiện rà soát văn bản QPPL trong lĩnh vực giáo dục theo yêu cầu của địa phương, Ngành. Thực hiện báo cáo, đồng thời kiến nghị cơ quan có thẩm quyền kịp thời gửi các văn bản quy phạm pháp luật, các vấn đề có liên quan đến QLNN trên lĩnh vực GD&ĐT theo yêu cầu Công tác phổ biến, giáo dục pháp luật (PBGDPL): Củng cố Hội đồng công tác phổ biến, giáo dục pháp luật pháp luật tại cơ quan, đơn vị Lập kế hoạch phổ biến, giáo dục pháp luật giai đoạn 2013 – 2016, hàng năm tại đơn vị hoặc trình trình UBND huyện, thị xã, thành phố phê duyệt. Tổ chức thực hiện kế hoạch sau khi được phê duyệt; Tiếp tục triển khai thực hiện có hiệu quả sinh hoạt “Ngày pháp luật”, “Tiết pháp luật” tại đơn vị Triển khai thực hiện kế hoạch hướng dẫn kiểm tra, tự kiểm tra công tác PBGDPL của các đơn vị do Sở GD&ĐT ban hành. Thực hiện xây dựng, quản lý và khai thác có hiệu quả tủ sách pháp luật theo quy định. Đẩy mạnh ứng dụng CNTT trong hoạt động tuyên truyền, phổ biền giáo dục pháp luật. Thực hiện sơ kết, tổng kết hoạt động tuyên truyền PBGDPL tại đơn vị.(có số liệu minh họa cụ thể (số buổi tuyên truyền, số lượt người tham dự, các nội dung đã tuyên truyền. ……….) Triển khai công tác theo dõi tình hình thi hành pháp luật; kiểm tra việc thực hiện pháp luật: Xây dựng kế hoạch triển khai công tác theo dõi việc thi hành pháp luật và kiểm tra việc thực hiện pháp luật theo hướng dẫn của Sở GD&ĐT hàng năm. Triển khai thực hiện có hiệu quả công tác theo dõi việc thi hành pháp luật và kiểm tra việc thực hiện pháp luật theo hướng dẫn của Sở GD&ĐT hàng năm. Xử lý và kiến nghị những biện pháp xử lý vi phạm theo quy định. Tham gia ý kiến về việc xử lý các vi phạm pháp luật Sáng kiến kinh nghiệm Có sáng kiến kinh nghiệm hay, mô hình tiên tiến, nhân rộng điển hình đối với công tác pháp chế tại đơn vị. Kiểm tra đánh giá, báo cáo và thành tích nổi bật. 5. 5.1 - Thực hiện đầy đủ chế độ báo cáo định kỳ và đột xuất thuộc lĩnh. Điểm Điểm Sở Đánh tối tự chấm giá đa. 0,5. 0,5. 2,5. 2,5. 0.25. 0,25. 0.5. 0,5. 0.5. 0,5. 0.25. 0,25. 0.25. 0,25. 0.25. 0,25. 0.5. 0,5. 1,5. 1,5. 0,5. 0,5. 0,5. 0,5. 0,5. 0,5. 1,0. 0,5. 1,0 0,5. 0,75 0.5.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Stt. NỘI DUNG CÁC CÔNG VIỆC THỰC HIỆN. Điểm Điểm Sở Đánh tối tự chấm giá đa. vực công tác được giao bảo đảm : - Đúng tiến độ và thời gian quy định; - Bảo đảm chất lượng;. - Bảo đảm tính chính xác Có thành tích nổi bật về công tác pháp chế tại đơn vị so 5.2 0,25 với cùng kỳ năm trước Tổ chức kiểm tra đánh giá hoạt động công tác pháp chế 5.3 0,25 đối với đơn vị, cơ sở giáo dục theo định kỳ học kỳ, năm Tổng cộng. 0,0 0,25 9,5. (Điểm-Xếp loại: Dưới 5 đ: còn nhiều hạn chế; Từ 5 – 6.5 đ<: Trung bình; Từ 6.5 – 8đ<: Khá; Từ 8 – 9đ<: Tốt; 10 đ: Xuất sắc) Phụ ghi: Các đơn vị ghi rõ và cụ thể hóa từng nội dung tiêu chí thực hiện tại đơn vị có số liệu minh họa; Biểu điểm đánh giá này gửi kèm theo báo cáo kết thúc năm học.

<span class='text_page_counter'>(7)</span>

×