Tải bản đầy đủ (.docx) (14 trang)

Giao an tong hop

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (142.09 KB, 14 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày soạn: 12/10/2017 Tiết 46:. Tuần: 10 TỔNG KẾT TỪ VỰNG (TT). I. Mục tiêu cần đạt: 1. Kiến thức: - Hệ thống hóa kiến thức về từ vựng đã học từ lớp 6 đến lớp 9. - Một số khái niệm liên quan đến từ vựng. 2. Kĩ năng: Cách sử dụng từ hiệu quả trong nói, viết, đọc-hiểu văn bản và tạo lập văn bản. 3. Thái độ: Bồi dưỡng HS có được vốn từ vựng phong phú và cách sử dụng chúng. II. Chuẩn bị. GV: Bảng tổng kết từ loại. Bảng phụ (máy chiếu). Các vd về từ loại. HS: Ôn kiến thức ngữ pháp đã học ở các lớp 6, 7, 8. Soạn bài theo nội dung SGK. III. Tiến trình bài dạy: 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra: Kiểm tra việc chuẩn bị bài của HS. 3. Bài mới. HĐ của Thầy. HĐ của Trò. Nội dung ghi bảng..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> V. Từ đồng âm. (GV: Trình chiếu) - Yêu cầu hs nêu khái niệm. - HD học sinh phân biệt hiện tượng từ nhiều nghĩa với hiện tượng từ đồng âm. - Yêu cầu hs trao đổi và làm BT.. - Nêu khái niệm. - Lắng nghe. Thảo luận, trả lời. Nhận xét, bổ sung.. - Nhận xét, giải thích.. VI. Ôn từ đồng nghĩa (GV: Trình chiếu) - Yêu cầu HS nhắc lại khái niệm. GV: HD hs làm các bài tập: Chọn cách hiểu đúng. ( GV trình chiếu BT) - Nhận xét, hoàn chỉnh nội dung bài tập. - Tìm hiểu việc từ xuân thay thế cho từ tuổi.. - Nêu khái niệm. Trao đổi, trả lời. Nhận xét, bổ sung, hoàn chỉnh nội dung bài tập. - HS : trao đổi, trả lời.. - Nhận xét, chốt lại BT VII. Ôn từ trái nghĩa. (GV: Trình chiếu) ? Nêu khái niệm. Cho VD. - Nhắc lại khái niệm. GV: Yêu cầu hs trao đổi, nêu các cặp từ trái nghĩa GV: hướng dẫn HS làm BT 3 và gọi HS lên bảng làm.. - Trao đổi, Trả lời.. - Nhận xét.. - Suy nghĩ, lên bảng làm. - Hoàn chỉnh nội dung bài tập.. VIII.Ôn cấp độ khái quát nghĩa của từ. (GV: Trình chiếu) 1. Yêu cầu hs nhắc lại kiến thức.. V. Từ đồng âm. 1. Khái niệm. Từ đồng âm là những từ giống nhau về âm thanh nhưng nghĩa khác xa nhau, không liên quan gì với nhau. 2. Bài tập. 1. Phân biệt từ nhiều nghĩa và từ đồng âm. a. Khi chiếc lá xa cành Lá không còn màu xanh và Công viên là lá phổi của thành phố. Lá là từ nhiều nghĩa. b. Đường ra trận mùa này đẹp lắm và Ngọt như đường. Đường là từ đồng âm. VI. Từ đồng nghĩa. 1. Khái niệm. Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau. 2. Bài tập. 1. Chọn cách hiểu đúng. - Các từ đồng nghĩa với nhau có thể không thay thế cho nhau được trong nhiều trường hợp sử dụng. 2. Câu : Khi người ta đã ngoài 70 xuân thì tuổi tác càng cao, sức khỏe càng thấp. Từ xuân thay thế cho từ tuổi. Đây là chuyển nghĩa theo phương thức hoán dụ. VII. Từ trái nghĩa. 1. Khái niệm: Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái ngược nhau xét trên một cơ sở chung nào đó. 2. Bài tập: Cặp từ trái nghĩa: xấuđẹp, xa-gần, rộng-hẹp. 3. Bài tập 3: - Sống – chết : chiến tranh – hòa bình, chẵn - lẻ. - Già – trẻ : yêu – ghét, cao – thấp, nông – sâu, giàu – nghèo. VIII. Cấp độ khái quát nghĩa của từ. 1. Khái niệm. Nghĩa của một từ ngữ có thể rộng.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> -Nêu khái niệm. 2. Nêu yêu cầu BT: hoàn chỉnh sơ đồ(Trình chiếu sơ đồ) - HD làm BT - Kết luận nội dung bài tập. GV: giải thích thêm từ sơ đồ. (Trình chiếu sơ đồ hoàn chỉnh) IX. Trường từ vựng. (GV: Trình chiếu) 1.Yêu cầu hs nhắc lại khái niệm trường từ vựng. 2. Nêu yêu cầu BT. - HD làm BT -GV chốt lại.. hơn hoặc hẹp hơn nghĩa của một từ ngữ khác.. Trao đổi, trả lời 2. Bài tập: Điền vào chỗ trống sơ đồ - HS theo dõi và hoàn chỉnh bài tập. - Lắng nghe.. -Nêu khái niệm. -Trao đổi, trả lời, hoàn chỉnh bài tập. -Lắng nghe, tiếp thu.. IX. Trường từ vựng. 1. Khái niệm. Trường từ vựng là tập hợp của những từ có ít nhất một nét chung về nghĩa. 2. Bài tập: Phân tích cách dùng từ. - Tác giả dùng 2 từ cùng trường từ vựng là tắm và bể -Tác dụng : làm tăng giá trị biểu cảm và làm cho câu nói có sức tố cáo mạnh mẽ hơn..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> 4. Củng cố: GV trình chiếu bản đồ tư duy để hệ thống kiến thức đã học. 5.Hướng dẫn về nhà: - Tìm các từ trái nghĩa có trong 6 câu đầu đoạn trích Kiều ở lầu Ngưng Bích. - Hoàn thành các bài tập đã làm ở lớp vào vở. Soạn bài Tổng kết từ vựng (tt) : soạn các khái niệm đã học và làm BT. IV. Rút kinh nghiệm: …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… Ngày soạn:12/10/2017 Tiết 47:. Tuần: 10 TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 2.. I.Mục tiêu: 1.Kiến thức: Tổng hợp, củng cố kiến thức đã học về văn tự sự kết hợp với miêu tả và biểu cảm. Nắm các ưu khuyết điểm đối với bài làm, sửa chữa các lỗi về liên kết, bố cục, diễn đạt...trong bài văn tự sự. 2.Kĩ năng: Rèn kĩ năng tìm hiểu đề, lập dàn ý và viết bài văn hoàn chỉnh. 3.Thái độ: Giáo dục hs tính sáng tạo, tự nhận xét, đánh giá công việc đã làm. II. Chuẩn bị: GV: - Bài viết của Hs đã nhận xét, ghi điểm. - Một số đoạn, bài văn mẫu. HS: - Ôn tập văn tự sự kết hợp với miêu tả và biểu cảm III. Tiến trình bài dạy: 1. Ổn định tổ chức: kiểm tra sĩ số,vệ sinh. 2. Kiểm tra: - Nêu dàn ý chung của bài văn tự sự kết hợp với miêu tả và biểu cảm 3. Trả bài: HĐ của thầy. HĐ của Trò. Nội dung ghi bảng.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> HĐ 1. HD tìm hiểu đề về các yêu cầu của đề. - Yêu cầu HS nhắc lại 2 đề bài viết số 2.. Hỏi: Đề bài yêu cầu vấn đề gì? Xác định yêu cầu của đề, nội dung, thể loại. - Chốt yêu cầu của đề. -Yêu cầu HS thảo luận xây dựng dàn ý chung cho đề bài. -Nhận xét, sửa chữa. Nêu dàn ý hoàn chỉnh (bảng phụ). Nêu đề bài.. Trả lời.. III. Dàn ý đại cương: (bảng phụ) Thảo luận (7'), trình bày dàn ý. Hoàn chỉnh dàn ý.. HĐ 2: Nhận xét, đánh giá. - Nhận xét chung: + Ưu điểm: + Tồn tại: - Trả bài đến từng HS. - Yêu cầu Hs tự nhận xét về bài làm của mình ( dựa vào dàn ý). - Nhận xét cụ thể, chỉ ra những bài viết: + Nhiều ưu điểm, sáng tạo.(vd) + Còn nhiều tồn tại yếu kém về nội dung và hình thức.(vd). HĐ 3: Chữa lỗi - Nêu một số lỗi hs mắc phải trong bài làm về chính tả, dùng từ, diễn đạt... - Chữa lỗi. HĐ4. Đọc và bình văn. -Đọc một số bài đạt khá: Tho, Ly -Bình, chỉ ra những chỗ cần rút kinh nghiệm. - Đọc một số đoạn, bài văn mẫu để HS tham khảo. (Trích Các bài làm văn L9, Tư liệu Ngữ văn 9...).. I. Đề: Đề 1: Tưởng tượng 20 năm sau, vào một ngày hè, em về thăm lại trường cũ. Hãy viết thư cho một bạn học hồi ấy kể lại buổi thăm trường đầy xúc động đó. Đề 2: Kể lại một giấc mơ, trong đó em được gặp lại người thân đã xa cách lâu ngày. II. Yêu cầu : Kiểu bài: Tự sự kết hợp với miêu tả cảnh vật, hành động, con người.. Nghe nhận xt, Nhận và đọc lại bài làm, đối chiếu với những yêu cầu và dàn ý chung. Nhận xét bài làm. Đối chiếu với bài làm để rút kinh nghiệm.. - Nêu cách chữa lỗi. Nghe, tập viết bi theo các sách đã hướng dẫn.. IV.Nhận xét chung: 1.Ưu điểm: + Hiểu yêu cầu và nội dung của đề. + Một số bài viết khá mạch lạc. Biết kết hợp tốt yếu tố miêu tả vào bài văn tự sự. + Đa số bài iết đảm bảo bố cục 3 phần. 2. Tồn tại: + Một số bài làm sơ sài, nghiêng về kể lể lan man, bố cục chưa rõ ràng, diễn đạt còn lủng củng vụng về, mắc nhiều lỗi chính tả. + Một số bài còn mắc lỗi dùng từ và hạn chế về sử dụng dấu câu. V. Chữa lỗi: - Chính tả: - Dấu câu: - Diễn đạt: - Dùng từ. - Bố cục. VI. Đọc và bình văn..

<span class='text_page_counter'>(6)</span>

<span class='text_page_counter'>(7)</span> 4.Củng cố. - Lưu ý những ưu điểm, tồn tại đối với bài làm. 5. HDHB: -Soạn bài: Đồng chí IV. Rút kinh nghiệm: ...................................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... Ngày soạn: 12/10/2017 Tiết 48:. ĐỒNG CHÍ. I. Mục tiêu cần đạt: 1.Kiến thức: - Cảm nhận được vẻ đẹp của hình tượng anh bộ đội được khắc họa trong bài thơ – những người đã viết nên những trang sử Việt Nam thời kì kháng chiến chống thực dân Pháp. - Hiểu biết về hiện thực những năm đầu của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp của dân tộc ta. - Lí tưởng cao đẹp và tình cảm keo sơn gắn bó làm nên sức mạnh tinh thần của những người chiến sĩ trong bài thơ. - Đặc điểm nghệ thuật của bài thơ: ngôn ngữ thơ bình dị, biểu cảm, hình ảnh tự nhiên, chân thực. 2.Kĩ năng: - Đọc diễn cảm một bài thơ hiện đại. - Bao quát toàn bộ tác phẩm, thấy được mạch cảm xúc trong bài thơ. - Tìm hiểu một số chi tiết nghệ thuật tiêu biểu, từ đó thấy được giá trị nghệ thuật của chúng trong bài thơ. 3.Thái độ: - Bồi dưỡng hs tình cảm bạn bè, tinh thần vượt khó . II.Chuẩn bị: Thầy: - Tư liệu về nhà thơ Chính Hữu và bài thơ Đồng chí. - Bảng phụ ghi nội dung tổng kết. Trò: Đọc trước bài thơ & soạn bài theo câu hỏi sgk III.Các bước lên lớp: 1.Ổn định tổ chức: kiểm tra sĩ số, vệ sinh. 2.Kiểm tra: ? Đọc thuộc lòng phần đầu đoạn trích “Lục Vân Tiên cứu Kiều Nguyệt Nga”. Phát biểu cảm nghĩ về nhân vật Lục Vân Tiên và Kiều Nguyệt Nga. 3.Bài mới: Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. Ghi bảng.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> HĐ1: Khởi động. Hỏi: Kể tên một số bài thơ viết về người lính mà em được biết? - Giới thiệu bài thơ Đồng Chí của Chính Hữu viết về hình ảnh người lính trong thời kì đầu của cuộc kháng chiến chống Pháp. HĐ2. Tìm hiểu tác giả, tác phẩm. - Yêu cầu hs đọc phần chú thích * Sgk129 về tác giả và hoàn cảnh ra đời bài thơ. Hỏi: Nêu những nét cơ bản về tác giả Chính Hữu & hoàn cảnh ra đời bài thơ ? - Giải thích, chốt một số nét chính: +Là người lính nên hiểu rõ tình cảm của người lính +Chính Hữu viết bài thơ đồng chí vào đầu năm1948, taị nơi ông phải nằm điều trị bệnh. Bài thơ là sự thể hiện những tình cảm tha thiết, sâu sắc của tác giả với những người đồng chí, đồng đội của mình *HĐ3. Đọc, tìm hiểu chung. - GV hướng dẫn HS cách đọc: Đọc chậm rãi, tình cảm, chú ý những câu thơ tự do, cách đối xứng trong việc sắp xếp chi tiết, hình ảnh..Câu thơ Đồng chí cần đọc với giọng lắng sâu, ngẫm nghĩ, câu thơ cuối cùng với giọng ngân nga. -GV đọc mẫu - HS theo dõi & đọc lại -Giải thích một số từ khó: đồng chí, tri kỉ... Hỏi: Em có nhận xét gì về thể thơ, nhịp thơ. ?Tìm bố cục cho bài thơ ? - Chốt thể thơ, bố cục.. HĐ4. Đọc, tìm hiểu văn bản. - Đọc lại 6 câu thơ đầu Hỏi: Cho biết nội dung được đề cập đến trong 6 câu thơ đầu ? Hỏi: Tình đồng chí nảy sinh được diễn tả thông qua những hình ảnh thơ nào? - Ghi các câu thơ. Hỏi: Em có nhận xét gì về nghệ thuật mà tác giả sử dụng ? Thể hiện nội dung gì?. - Kể tên một số bài thơ. - Nghe giới thiệu, liên hệ bài thơ.. - Đọc ch thích */129 - Trả lời những nét chính. I. Tác giả, tác phẩm. 1.Tác giả: Chính Hữu chủ yếu sáng tác về những người chiến sĩ quân đội – những người đồng đội của ông trong hai cuộc kháng chiến chống Pháp và chống Mĩ. 2.Tác phẩm: Bái thơ “Đồng chí” ra đời năm 1948. II. Đọc, tìm hiểu chung. 1. Đọc. - Nghe hướng dẫn đọc.. - Nghe đọc, đọc lại bài thơ. - xem chú thích. -TL: Thơ tự do, nhịp thơ không cố định, theo mạch cảm xúc. - Bố cục 3 phần.. - Đọc 6 câu thơ đầu. - TL: - Nêu các câu thơ, hình ảnh. - Nhận xét về nghệ thuật.. 3. Thể thơ: Thơ tự do, nhịp không cố định, theo dòng mạch cảm xúc. 4. Bố cục: 3 phần. - 7 câu đầu: Cơ sở của tình đồng chí. - 10 câu tiếp: Biểu hiện của tình đồng chí. - 3 câu cuối: Bức tranh về tình đồng chí. III. Đọc, tìm hiểu văn bản. 1. Cơ sở của tình đồng chí - Quê hương anh...làng tôi. Súng bên súng...bên đầu. Hình ảnh thơ sóng đôi, gợi đôi bạn tương đồng cảnh ngộ, cùng giai cấp, cùng chung nhiệm vụ. - Đêm rét chung chăn thành đôi tri kỉ. Hình ảnh cụ thể,.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> - Giải thích, bình giảng, chốt nội dung. Hỏi: Tại sao câu thơ thứ 7 lại chỉ có 2 tiếng Đồng chí & dấu chấm cảm (!) ? Giải thích:Đây là câu thơ quan trọng nhất của bài thơ. Nó được lấy làm nhan đề, biểu hiện chủ đề, linh hồn của bài thơ. Có thể là tiếng nói phát hiện, khẳng định một tình cảm mới, có thể là sự khẳng định về một tình cảm cách mạng đã trải qua thử nghiệm, có thể là một bản lề mở ra ý nghĩa, biểu hiện cụ thể của tình đồng chí. Đồng chí vang lên như một nốt nhấn nổi bật trong bản đàn. Tình đồng chí là cao độ của tình bạn, tình người. Hỏi: Qua đó em có nhận xét gì về cở sở nảy sinh của tình đồng chí? - Giải thích, chốt ý tiểu kết. 2. Yêu cầu 1 HS đọc lại 10 câu thơ tiếp Hỏi: Tình đồng chí được biểu hiện cụ thể qua những hình ảnh thơ nào?. giản dị, gợi cảm biểu hiện sự chan hòa, chia sẻ gian lao, niềm vui. - Trao đổi, trả lời.. - Nghe giải thích.. Hỏi: Sức mạnh nào khiến những người lính vượt qua gian khổ ?. - Đọc 10 câu tiếp.. - Nhận xét nghệ thuật.. - Trả lời. ghi nhớ nội dung kiến thức.. - Nhận xét, giải thích, chốt ý. 3.Đọc lại 3 câu thơ cuối. Hỏi: Ba câu thơ cuối có gì đặc biệt? Hình ảnh đặc sắc mang tính gợi cảm ở cuối bài thơ là hình ảnh nào Lý giải về sự độc đáo đó ? Giải thích:Trăng là người ban. “Đầu súng..treo” là hình ảnh được nhận ra từ những đêm hành quân phục kích của tác giả. Những hình ảnh ấy còn mang ý nghĩa tượng trưng , được gợi mở bởi những liên tưởng phong phú. Các mặt đó bổ sung cho nhau, hài hòa với nhau của cuộc đời người lính, biểu tượng cho thơ ca k/c.. * Tình đồng chí đồng đội nảy nở tự nhiên và gắn bó bền chặt.. -Trả lời, ghi nhớ nội dung kiến thức.. - Trả lời. Hỏi: Em có nhận xét gì về nghệ thuật ở những hình ảnh thơ này ?. - “Đồng chí!”: Câu thơ là lời khẳng định, kết tinh mọi cảm xúc, tình cảm.. 2. Những biểu hiện của tình đồng chí. -Ruộng nương anh.. Hình ảnh tượng trưng. Họ thấu hiểu tình cảm, tâm tư, nỗi lòng của nhau. -Áo anh rách vai...không giày. Hình ảnh cụ thể, chân thực, sóng đôi. Họ gắn bó chia sẻ những gian lao thiếu thốn. - Thương nhau...bàn tay. Tinh thần lạc quan, tình thương yêu giúp họ vượt qua gian lao thử thách. * Tình cảm gắn bó keo sơn của người lính tạo nên sức mạnh của tình đồng chí.. 3. Bức chân dung về người lính. - Ba hình ảnh gắn kết nhau: - TL, trả lời. súng- trăng- người lính. - “Đầu súng trăng treo”. Bức tranh vừa hiện thực vừa lãng - Nghe giải thích, ghi mạn, vừa xa & gần, vừa thực nhớ nội dung. tại & mơ mộng, vừa chất chiến đấu & chất trữ tình. *Bức tranh là biểu tượng đẹp về cuộc đời người chiến sĩ. - Đọc 3 câu cuối..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> HĐ 5. Tổng kết. Hỏi: Em có nhận xét gì về mặt nghệ thuật sử dụng trong văn bản này (ngôn ngữ, hình ảnh..)? Thông qua nghệ thuật ấy nhằm thể hiện nội dung gì? - Chốt ý (bảng phụ). IV. Tổng kết 1. Nghệ thuật. 2. Nội dung. * Ghi nhớ(SGK) - Nêu nét chính nghệ thuật, nội dung..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> 4. Củng cố: - Yêu cầu hs làm phần luyện tập SGK. 5. HDHB: Học thuộc lòng bài thơ, Soạn bài Bài thơ về tiểu đội xe không kính. IV. Rút kinh nghiệm: …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………... Ngày soạn: 12/10/2017 Tiết 49,50:. BÀI THƠ VỀ TIỂU ĐỘI XE KHÔNG KÍNH ( Phạm Tiến Duật). I. Mục tiêu cần đạt: 1.Kiến thức: - Cảm nhận được nét độc đáo của hình tượng những chiếc xe không kính cùng hình ảnh những chiến sĩ lái xe Trường Sơn hiên ngang, dũng cảm, sôi nổi trong bài thơ. - Hiểu biết về nhà thơ Phạm Tiến Duật. - Đặc điểm của thơ Phạm Tiến Duật qua một sáng tác cụ thể: giàu chất hiện thực và tràn đầy cảm hứng lãmg mạn. 2.Kĩ năng - Đọc – hiểu một bài thư hiện đại. - Phân tích được vẻ đẹp hình tượng người chiến sĩ lái xe trường sơn trong bài thơ. - Cảm nhận được giá trị của ngôn ngữ, hình ảnh độc đáo của bài thơ 3.Thái độ: - Bồi dưỡng hs tinh thần lạc quan, hin ngang, dũng cảm, noi gương thế hệ đi trước II.Chuẩn bị: 1.Thầy: - Tư liệu về bài thơ và tác giả. - Bảng phụ 2.Trò: - Đọc trước văn bản & soạn bài theo câu hỏi sgk. III. Các bước lên lớp: 1.Ổn định tổ chức: 2.Kiểm tra: Nêu những nét đặc sắc về nội dung và nghệ thuật trong bài thơ Đồng chí? Tại sao nói hình ảnh” Đầu súng trăng treo” ở cuối bài thơ là hình ảnh đẹp? 3. Bài mới: Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. Ghi bảng.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> HĐ 1: Khởi động. Hỏi: Em có nhận xét gì về hình ảnh người - Nhận xét lính trong thời kì kháng chiến chống Pháp qua bài thơ Đồng chí của Chính Hữu? - Giới thiệu hình ảnh người lính trong thời kì chống Mĩ trong thơ Phạm Tiến Duật. Cùng với các nhà thơ trẻ như Lưu Quang Vũ, Bằng Việt, Vũ Quần - Nghe Phương...Phạm Tiến Duật nổi lên như một nhà thơ chiến sĩ của những chàng lái xe dũng cảm & vui tính. HĐ2: Hướng dẫn HS tìm hiểu tác giả, tác phẩm. - Yêu cầu hs đọc chú thích */132 về tác giả & tác phẩm. - Đọc.. -Hỏi: Nêu những nét chính về tác giả & tác phẩm ?. - Trả lời nét chính về tác giả và tác phẩm.. - Giải thích, chốt nét chính.. HĐ3. HD đọc, tìm hiểu chung. - Hướng dẫn đọc: bài thơ có 7 khổ, cóĩ giọng điệu & tổ chức ngôn ngữ khá độc đáo. Khi đọc, cần thể hiện đúng giọng điệu & ngôn ngữ của bài thơ: lời thơ gần với lời nói thường, lời đối thoại, với giọng rất tự nhiên, có vẻ ngang tàng, sôi nổi của tuổi trẻ dũng cảm, bất chấp những nguy hiểm, khó khăn. - GV đọc mẫu. - Nhận xét hs đọc. Hỏi: Em có nhận xét gì về thể thơ và về nhan đề bài thơ ? Giải thích: Hình ảnh này là một phát hiện thú vị của tác giả, thể hiện sự gắn bó & am hiểu hiện thực đời sống chiến tranh trên tuyến đường Trường Sơn. Hỏi: Có thể chia bài thơ làm mấy phần? Nội dung từng phần? - Chốt bố cục. HĐ4: Hướng dẫn HS đọc, tìm hiểu văn bản. Hỏi: Nội dung bài thơ xoay quanh những ý chính nào ?. I. Tác giả, tác phẩm. 1.Tác giả: Phạm Tiến Duật (1941-2007) là nhà thơ trưởng thành trong thời kì kháng chiến chống Mĩ cứu nước. Sáng tác thơ của Phạm Tiến Duật thời kì này tập trung viết về thế hệ trẻ trong cuộc kháng chiến chống Mĩ. 2.Tác phẩm: Bài thơ về tiểu đội xe không kính sáng tác năm 1969 và in trong tập thơ Vầng trăng quầng lửa II. Đọc - Tìm hiểu chung. 1.Đọc. - Nghe hướng dẫn đọc.. - Nghe & đọc lại. - Nhận xét thể thơ và nhan đề. - Nghe giải thích.. 2.Thể thơ: tự do. 3. Bố cục: - Tìm bố cục. III. Đọc, tìm hiểu bài thơ. - Nêu 2 ý chính: Hình ảnh những. 1. Hình ảnh những chiếc xe không kính..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> - Nêu 2 ý, dẫn mục 1. Hỏi: Nhận xét về giọng điệu Hỏi: Hình ảnh những chiếc xe không kính được khắc hoạ thông qua những hình ảnh thơ nào? - Ghi các câu thơ, hình ảnh. Hỏi: Nhận xét về giọng điệu trong những câu thơ trên? - Giải thích, bình giảng: H/a chiếc xe không kính vốn không hiếm trong chiến tranh, nhưng phải có hồn thơ nhạy cảm với nét ngang tng & tinh nghịch, thích cái mới lạ nhất của PTD mới nhận ra đưa nó vào thành hình tượng thơ độc đáo của thời k/c chống Mĩ. Hỏi: Nêu nhận xét của em về hình ảnh thơ "xe không kính- xe vẫn chạy"? - Giải thích. Hỏi: Qua việc kể và tả trên, em có nhận xét gì về hình ảnh những chiếc xe không kính? - Giảng, chốt ý kết. 2. Dẫn: Hình ảnh những chiếc xe không kính trong bài thơ làm nổi rõ hình ảnh những con người nào ? - Yêu cầu hs đọc đoạn: Ung dung... Hỏi: Nhận xét về giọng điệu cấu trúc? Em hình dung tư thế của người lái xe trong chiếc xe không kính như thế nào? - Giải thích:ung dung (ngồi coi như không có chuyện gì xảy ra), quan sát không gian một cách bao quát, một cách bình thản, nhưng rất cảnh giác (nhìn đất để vượt sự hiểm trở của núi rừng, nhìn trời để đề phòng máy bay địch, nhìn thẳng hướng về đích đi tới). - Đọc các câu : Không có kính, ừ thì... Hỏi: Hình ảnh người li xe hiện ra với những nét tính cách nào? - Phân tích cách dùng biện pháp tu từ, cấu trúc câu, giọng điệu và chi tiết của tác giả để nêu bật những phẩm chất của chiến sĩ lái xe . Hỏi: Sức mạnh nào đã giúp họ coi thường gian khổ, bất chấp nguy hiểm và dũng cảm lạc quan như vậy ? - Giảng: lòng yêu nước thế hệ trẻ. Liên hệ giáo dục HS.. chiếc xe và những chiến sĩ lái xe. - Nêu các hình ảnh. - Nhận xét về giọng điệu.. - Không có kính...đi rồi. Giọng điệu thản nhiên, câu thơ gần văn xuôi, lặp từ "không có kính". Hình ảnh rất thực, thực đến trần trụi. - Chiến tranh làm cho nó biến dạng & trần trụi hơn.. - Nghe giải thích. - Suy nghĩ & trả lời: - Trả lời rút ra ý tiểu kết.. - Xe không kính - xe vẫn chạy. Hình ảnh đối lập. * Hình ảnh những chiếc xe không kính vẫn băng ra chiến trường trong mưa bom bão đạn. 2. Hình ảnh những chiến sĩ lái xe.. - Đọc. -Nhận xét về giọng điệu, cấu trc.. - Giọng ngang tàng, pha chút vua đùa, tinh nghịch, cấu trúc lặp. - Tư thế: ung dung, hiên ngang.. -Trả lời. - Nghe . -Nghe đọc.. - Tinh thần lạc quan, yêu đời và bất chấp khó khăn nguy hiểm.. - Suy nghĩ, trả lời, rút ra tiểu kết. - Nghe. - Suy nghĩ, trả lời. * Ý chí quyết tâm chiến đấu vì mục đích giải phóng miền Nam, thống nhất đất nước. IV. Tổng kết:.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> HĐ5: Hướng dẫn HS tổng kết. -Hỏi: bài thơ có những nét đặc sắc gì về nghệ thuật ? Thông qua nghệ thuật ấy nhằm thể hiện nội dung gì? - Giảng, chốt ý (bảng phụ).. -Nêu nét chính về nghệ thuật, nội dung. -Đọc ghi nhớ SGK.. 1. Nghệ thuật. 2. Nội dung. *Ghi nhớ(SGK). 4. Củng cố: Hỏi: So sánh hình ảnh người lính trong bài thơ Đồng chí và bài thơ về tiểu đội xe không kính? - Hd giải đáp. 5. HDHB: Yêu cầu hs đọc thuộc lòng bài thơ, ôn văn học trung đại, kiểm tra 1 tiết văn. IV.Rút kinh nghiệm: …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… P.HT ký duyệt: 16/10/2017.

<span class='text_page_counter'>(15)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×