Tải bản đầy đủ (.docx) (160 trang)

Giao an ca nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (853.03 KB, 160 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Trường THCS Đại Đình. GIÁO ÁN : HÓA 8. Ngày soạn:28/08/2017 Ngày dạy: 30/08/2017 Tiết 1 :. MỞ ĐẦU MÔN HÓA HỌC I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: + Giúp HS biết Hóa học là khoa học nghiên cứu các chất, sự biến đổi chất và ứng dụng. + Vai trò quan trọng của Hóa học + Phương pháp học tốt môn Hóa học. 2. Kỹ năng: + Rèn luyện kĩ năng biết làm thí nghiệm, biết quan sát. + Rèn luyện phương pháp tư duy logic, óc suy luận sáng tạo. + Làm việc tập thể. 3. Giáo dục: - Có hứng thú say mê học tập, ham thích đọc sách. Nghiêm túc ghi chép các hiện tượng quan sát thí nghiệm. II. CHUẨN BỊ: 1. GV : Chuẩn bị làm các thí nghiệm: - Dụng cụ : Khay nhựa , giá thí nghiệm , ống nghiệm nhỏ , ống hút hóa chất …. - Hóa chất : Nước cất , Natrihđroxit ( NaOH ) , AxitClohđric ( HCl ) , đinh sắt , Đồng (II) sunphat 2. HS : Xem trước nội dung thí nghiệm của bài 1, tìm một số đồ vật, sản phẩm của Hóa học… III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Ổn định tổ chức: Sĩ số : 8A:..................................... 8B:............................................ 8C:..................................... 2. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra lồng vào bài học. 3.Bài mới: Hoạt động của GV và HS. Nội dung I. Hoá học là gì? 1. Thí nghiệm: a) TN 1: 1ml dung dịch CuSO 4 +. Hoạt động 1: Hoá học là gì? Năm học : 2017 – 2018 GV: Phan Thế Lượng. 1.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Trường THCS Đại Đình. GIÁO ÁN : HÓA 8. - Gv: làm thí nghiệm: Cho dung dịch 1ml dung dịch NaOH NaOH tác dụng với dung dịch CuSO4. b) TN 2: Cho 1 đinh sắt cạo sạch + -Học sinh quan sát màu sắc dung dịch 1ml dung dịch NaOH. trước phản ứng và sau khi phản ứng xảy 2. Quan sát thí nghiệm : +Thí nghiệm 1: ra.Nhận xét hiện tượng. Khi cho Natrihiđroxit vào ống nghiệm - Gv: cho học sinh làm thí nghiệm thả đựng dung dịch Đồng (II) sunPhat, đinh sắt vào dung dịch HCl. thấy có kết tủa không tan trong nước . -Học sinh quan sát hiện tượng rút ra + Nhận xét : Xuất hiện có chất mới nhận xét. tạo thành , không tan trong nước. + Thí nghiệm 2 : Cho đinh sắt nhỏ - Bổ sung, nhận xét đánh giá. vào ống đựng dung dịch axit clohiđric -Hs: Em hãy rút ra nhận xét về 2 thí thấy có chất khí tạo thành và bay lên nghiệm trên ? quanh đinh sắt . + Nhận xét : Có chất mới tạo thành , - Gv: Từ 2 TN trên, em hiểu Hoá học là tan trong chất lỏng . 3. Nhận xét: Hoá học là khoa học gì? nghiên cứu các chất và sự biến đổi Hoạt động 2: Hóa học có vai trò như chất và ứng dụng của chúng. thế nào trong cuộc sống chúng ta? II. Hóa học có vai trò như thế nào - Hs: đọc 3 câu hỏi trong sgk trang 4. trong cuộc sống chúng ta? 1. Ví dụ: - Xoong nồi, cuốc, dây điện. - Học sinh thảo luận nhóm cho ví dụ . - Phân bón, thuốc trừ sâu. - Bút, thước, eke, thuốc. - Gv: Hoá học có vai trò quan trọng như 2. Nhận xét: - chế tạo vật dụng trong gia đình, thế nào trong cuộc sống. phục vụ học tập, chữa bệnh. - Phục vụ cho nông nghiệp, công -Khi sản xuất hoá chất và sử dụng hoá nghiệp. chất có cần lưu ý vấn đề gì ? - Các chất thải, sản phẩm của hoá học vẫn độc hại nên cần hạn chế tác hại đến môi trường. Hoạt động III: Cần phải làm gì để học 3. Kết luận: tốt môn Hóa học? Hoá học có vai trò rất quan trọng trong cuộc sống của chúng ta. III. Cần phải làm gì để học tốt môn - Hs: Đọc thông tin sgk Hóa học? Năm học : 2017 – 2018 GV: Phan Thế Lượng. 2.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Trường THCS Đại Đình. GIÁO ÁN : HÓA 8. - Gv: tổ chức cho HS thảo luận.. 1. Các hoạt động cần chú ý khi học môn Hóa học: + Thu thập tìm kiếm kiến thức. - Gv: Khi học tập hoá học các em cần + Xử lí thông tin. chú ý thực hiện những hoạt động gì ? + Vận dụng. - Gv: Để học tập tốt môn hoá học cần áp + Ghi nhớ. dụng những phương pháp nào ? 2. Phương pháp học tập tốt môn hoá: * Học tốt môn Hóa học là nắm vững và có khả năng vận dụng thành thạo kiến thức đã học . * Để học tốt môn hoá cần: + làm và quan sát thí nghiệm tốt. +có hứng thú, say mê, rèn luyện tư duy. + phải nhớ có chọn lọc. + phải đọc thêm sách. 4. Củng cố: Cho học sinh nhắc lại các nột dung cơ bản của bài: + Hoá học là gì? + Vài trò của Hóa học. 5. Hướng dẫn học tập ở nhà: Đọc trước nội dung bài mới.. Năm học : 2017 – 2018 GV: Phan Thế Lượng. 3.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Trường THCS Đại Đình. GIÁO ÁN : HÓA 8. Ngày soạn:28/08/2017 Ngày dạy: 31/08/2017 Tiết 2 :. CHẤT (T1) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: + Giúp HS phân biệt được vật thể, vật liệu và chất. + HS biết cách nhận ra tính chất của chất để có biện pháp sử dụng đúng. 2. Kỹ năng: + Rèn luyện kỉ năng biết cách quan sát, dùng dụng cụ đo và thí nghiệm để nhận ra tính chất của chất. + Biết ứng dụng của mỗi chất tuỳ theo tính chất của chất. + Biết dựa vào tính chất để nhận biết chất. 3. Giáo dục: + Có ý thức vận dụng kiến thức về tính chất của chất vào thực tế cuộc sống. II. CHUẨN BỊ: GV : Chuẩn bị một số mẫu chất: viên phấn, miếng đồng, cây đinh sắt... HS : Chuẩn bị một số vật đơn giản: thước, compa, .. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Ổn định tổ chức: Sĩ số : 8A:..................................... 8B:............................................ 8C:..................................... 2. Kiểm tra bài cũ: + Hoá học là gì? + Vai trò hoá học với đời sống ntn? Ví dụ? + Phương pháp học tốt môn Hóa học? 3.Bài mới: Hằng ngày chúng ta thường tiếp xúc và dùng hạt gạo, củ khoai, quả chuối,... Những vật thể này có phải là chất không? Chất và vật thể có gì khác? Hoạt động của GV và HS Hoạt động 1:Chất có ở đâu?. Nội dung I. Chất có ở đâu?. - HS: đọc SGK và quan sát H.T7 - Gv: Hãy kể tên những vật thể xung quanh ta Năm học : 2017 – 2018 GV: Phan Thế Lượng. 4. Vật thể.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Trường THCS Đại Đình. GIÁO ÁN : HÓA 8. Hs: trả lời một số vd Tự nhiên: Nhân tạo: - Gv :Thông báo các vật thể tự nhiên VD: Cây cỏ Bàn ghế và nhân tạo. Sông suối Thước - Trong các vật thể tự nhiên có chứa Không khí... Com pa... nhữnh chất gì? - Các vật thể nhân tạo được làm từ những thành phần nào? -Thông báo thành phần các vật thể tự nhiên và vật thể nhân tạo. - Chất có ở đâu? Gv: Phân tích mối quan hệ giữa vật thể => Chất có trong mọi vật thể, ở đâu có và chất vật thể ở đó có chất. II. Tính chất của chất. Hoạt động 2: Tính chất hoá học của chất. 1. Mỗi chất có những tính chất nhất Hs: Đọc thông tin sgk Tr 8. định: -Gv: Tính chất của chất có thể chia làm Chất mấy loại chính ? Những tính chất nào là tính chất vật lý, tính chất nào là tính chất Tính chất vật lý Tính chất hóa học hoá học ? Màu, mùi, vị... Cháy Tan, dẫn điện,... Phân huỷ.... -Gv: hướng dẫn hs quan sát phân biệt một số chất dựa vào tính chất vật lí, hoá học. -Gv: làm thí nghiệm xác định nhiệt độ sôi của nước, nhiệt độ nóng chảy của lưu huỳnh, thử tính dẫn điện của lưu huỳnh và miếng nhôm. - Muốn xác định tính chất của chất ta làm như thế nào? - Học sinh làm bài tập 5.. Để xác định tính chất của chất cần : a) Quan sát: tính chất bên ngoài: màu, thể... b) Dùng dụng cụ đo: t0nc , t0s c) Làm thí nghiệm: Biết được một số TCVL và các TCHH. 2. Việc hiểu các tính chất của chất có lợi gì? a) Phân biệt chất này với chất khác - Gv: Biết tính chất của chất có tác dụng b) Biết cách sử dụng chất an toàn Năm học : 2017 – 2018 GV: Phan Thế Lượng. 5.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Trường THCS Đại Đình. GIÁO ÁN : HÓA 8. gì?. c) Biết ứng dụng chất thích hợp vào trong đời sống và sản xuất. Cho vài vd thực tiễn trong đời sống sx: cao su không thấm khí-> làm săm xe, không thấm nước-> áo mưa, bao đựng chất lỏng và có tính đàn hồi, chịu sự mài mòn tốt-> lốp ôtô, xe máy... 4. Củng cố: Cho học sinh nhắc lại các nột dung cơ bản của bài: + Chất có ở đâu? + Chất có những tính chất nào? + Làm thế nào để biết tính chất của chất? 5. Hướng dẫn học tập ở nhà: - Học thuộc lý thuyết -Bài tập về nhà: 1,2,3,4 SGK/11 - Đọc nội dung phần III SGK/9,10. Năm học : 2017 – 2018 GV: Phan Thế Lượng. 6.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Trường THCS Đại Đình. GIÁO ÁN : HÓA 8. Ngày soạn:05/09/2017 Ngày dạy: 06/09/2017 Tiết 3 :. CHẤT (T2) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: + Giúp HS phân biệt chất tinh khiết và hỗn hợp: chất không có lẫn chất khác (chất tinh khiết) mới có tính chất nhất định, còn hỗn hợp thì không. + HS biết được nước tự nhiên là nước hỗn hợp và nước cất là nước tinh khiết. 2. Kỹ năng: + Biết dựa vào TCVL khác nhau để tách chất ra khỏi hỗn hợp. + Rèn luyện kĩ năng quan sát, tìm đọc hiện tượng qua hình vẽ. + Bước đầu sử dụng ngôn ngữ hoá học chính xác: chất, chất tinh khiết, hỗn hợp. 3. Giáo dục: + Có hứng thú nghiên cứu khoa học, sử dụng đúng các ngôn ngữ khoa học để vận dụng vào học tập. II. CHUẨN BỊ: GV : Chuẩn bị một số mẫu vât: chai nước khoáng, vài ống nước cất, dụng cụ thử tính dẫn điện HS : Làm các bài tập và xem trước nội dung thí nghiệm ở phần III. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Ổn định tổ chức: Sĩ số : 8A:..................................... 8B:............................................ 8C:..................................... 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS lên bảng kiểm + chất có ở đâu? Cho ví dụ các vật thể quanh ta? + Chất có những tính chất nào? + Làm thế nào để biết tính chất của chất? 3.Bài mới: Hoạt động của GV và HS Hoạt động 1:hỗn hợp và chất tinh khiết. Nội dung III. Chất tinh khiết.. Năm học : 2017 – 2018 GV: Phan Thế Lượng. 7.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Trường THCS Đại Đình. GIÁO ÁN : HÓA 8. -Hs: Đọc sgk, quan sát chai nước khoáng, ống nước cất và cho biết chúng có những tính chất gì giống nhau ? - GV hướng dẫn HS làm thí nghiệm cô cạn một giọt nước cất và một giọt nước khoáng , nhận xét và rút ra thành phần của nước cất , nước khoáng -GV : nước tự nhiên là một hỗn hợp. 1. Hỗn hợp VD: Nước cất Giống Khác. Nước khoáng Trong suốt, không màu, uống được Chỉ có một Gồm nhiều chất chất. -Vậy em hiểu thế nào là hỗn hợp ? KL: Hỗn hợp là hai hay nhiều chất -Tính chất của hổn hợp thay đổi tuỳ theo trộn lẫn. thành phần các chất trong hỗn hợp * Cho học sinh quan sát chưng cất nước như H1.4a và nhiệt độ sôi 1.4b, ống nước cất rồi nhận xét. -Gv: Làm thế nào khẳng định nước cất là chất tinh khiết? (Nhiệt độ sôi, nhiệt độ nóng chảy, D). -Gv: giới thiệu chất tinh khiết có những tính chất nhất định. - Vậy chất tinh khiết là gì? Hoạt động 2:Tách chất ra khỏi hỗn hợp. -Gv: Tách chất ra khỏi hỗn hợp nhằm mục đích thu được chất tinh khiết. - Có một hỗn hợp nước muối, ta làm sao tách muối ra khỏi hỗn hợp muối và nước? -Ta đã dựa vào tính chất nào của muối để tách được muối ra khỏi hỗn hợp muối và nước? - Hs: tìm các phương pháp tách chất ra khỏi hỗp hợp ngoài phương pháp trên. -HS cho ví dụ . -Cho học sinh làm bài tập 4, bài tập 7(a,b).. Năm học : 2017 – 2018 GV: Phan Thế Lượng. 8. 2. Chất tinh khiết: VD: Chưng cất nước tự nhiên nhiều lần thì thu được nước cất Nước cất có tonc = 0oC, tos = 100oC, D= 1g/cm3... KL: Chất tinh khiết mới có những tính chất nhất định. VD: Nước cất (nước tinh khiết) 3. Tách chất ra khỏi hỗn hợp. VD: - khuấy tan một lượng muối ăn vào nước  hỗn hợp trong suốt - Đun nóng nước bay hơi, ngưng tụ hơi  nước cất. - Cạn nước thu đc muối ăn. KL: Dựa vào các tính chất vật lý khác nhau có thể tách được một chất ra khỏi hỗn hợp..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Trường THCS Đại Đình. GIÁO ÁN : HÓA 8. 4. Củng cố: Cho HS nhắc lại nội dung chính của bài 2: + Chất có ở đâu? + Tính chất của chất: - Làm thế nào để biết các tính chất của chất? - Ý nghĩa. + Chất tinh khiết: - Hỗn hợp là gì? - Chất tinh khiết thì có những tính chất ntn? - Có thể dựa vào đâu để tách chất? + Khoanh tròn vào ý đúng trong câu sau . Cách hợp lí nhất để tách muối từ nước biển là : a) Lọc . b) Chưng cất đun nóng . c) Bay hơi bằng nhiệt độ cao . d) Không tách được . 5. Hướng dẫn học tập ở nhà: - Học thuộc lý thuyết -Bài tập về nhà: 6,7,8, SGK/11 - Đọc trước nội dung bài mới. Năm học : 2017 – 2018 GV: Phan Thế Lượng. 9.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Trường THCS Đại Đình. GIÁO ÁN : HÓA 8. Ngày soạn:05/09/2017 Ngày dạy: 07/09/2017 Tiết 4 :. BÀI THỰC HÀNH 1: I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: + HS làm quen và biết cách sử dụng một số dụng cụ thí nghiệm. + HS nắm được một số quy tắc an toàn trong PTN. 2. Kỹ năng: + Biết dựa vào TCVL khác nhau để tách chất ra khỏi hỗn hợp. + Rèn luyện kĩ năng quan sát, nêu hiện tượng qua thí nghiệm. + Bước đầu làm quen với thí nghiệm hoá học. 3. Giáo dục: + Có hứng thú nghiên cứu khoa học, tuân thủ quy tắc PTN, yêu khoa học và thực nghiệm, tính kiên trì, cẩn thận, tiết kiệm. II. CHUẨN BỊ: GV : Chuẩn bị 4 bộ dụng cụ thí nghiệm: Kẹp, phễu thuỷ tinh, đũa thuỷ tinh, cốc thuỷ tinh, đèn cồn, nhiệt kế, giấy lọc; hoá chất: lưu huỳnh, parafin, muối ăn. HS : Xem trước nội dung bài thực hành, đọc trước phần phụ lục 1 tran 154155, ổn định chỗ ngồi ở PTH. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Ổn định tổ chức: Sĩ số : 8A:..................................... 8B:............................................ 8C:..................................... 2. Kiểm tra bài cũ: - Không kiểm tra 3.Bài mới: Hoạt động của GV và HS Hoạt động 1:Một số quy tắc an toàn, cách sử dụng dụng cụ, hoá chất trong phòng thí nghiệm: Gv: Giới thiệu dụng cụ thí nghiệm và quy tắc an toàn khi làm thí nghiệm. Năm học : 2017 – 2018 10 GV: Phan Thế Lượng. Nội dung I. Một số quy tắc an toàn, cách sử dụng dụng cụ, hoá chất trong phòng thí nghiệm: 1. Một số quy tắc an toàn: - Mục I Trang 154 sgk..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Trường THCS Đại Đình. GIÁO ÁN : HÓA 8. - Nội quy phòng thực hành. - Hs: Đọc bảng phụ (mục I và II) sgk Trang 154. Gv: Giới thiệu nhãn của một số hoá chất nguy hiểm. Hs: Quan sát các hình Trang 155 rồi gv giới thiệu các dụng và cách sử dụng các dụng này trong phòng TN. Hoạt động 2:Tiến hành thí nghiệm: Xác định nhiệt độ nóng chảy của parafin và lưu huỳnh. -Gv: cho học sinh đọc phần hướng dẫn trong Sgk. - Cho Hs làm TN theo 4 nhóm. - Hướng dẫn HS quan sát sự chuyển trạng thái từ rắn -> lỏng của parafin (đây là nhiệt nóng chảy của parafin, ghi lại nhiệt độ này). - Ghi lại nhiệt độ sôi của nước. -Khi nước sôi, lưu huỳnh đã nóng chảy chưa? - Vậy em có nhận xét gì? Gv: hướng dẫn HS tiếp tục kẹp ống nghiệm đun trên đèn cồn cho đến khi S nóng chảy. Ghi nhiệt độ nóng chảy của S. -Vậy nhiệt độ nóng chảy của S hay của parafin lớn hơn ? Gv: Qua TN trên, em hãy rút ra nhận xét chung về sự nóng chảy của các chất ntn ? *Tách chất ra khỏi hỗn hợp. Hs: nghiên cứu cách tiến hành Trang 13. Gv: Ta đã dùng những phương pháp gì để tách muối ra khỏi hỗn hợp muối và cát ?. ST. 2. Cách sử dụng hoá chất: -Mục II Trang 154 sgk. -Thao tác lấy hoá chất lỏng, tắt đèn cồn, đun chất lỏng trong ống nghiệm... 3. Một số dụng cụ và cách sử dụng: - Mục III Trang 155 sgk. II. Tiến hành thí nghiệm: 1. Thí nghiệm 1: * Theo dõi nhiệt độ nóng chảy của S và parafin: - parafin có nhiệt độ nóng chảy: 42oC. - Khi nước sôi S vẫn chưa nóng chảy. - S có nhiệt độ nóng chảy: 113 oC. - Nhiệt độ n/c S > nhiệt độ n/c parafin. * Các chất khác nhau có thể nhiệt độ nóng chảy khác nhau. -> giúp ta nhận biết chất này với chất khác 2.Thí nghiệm 2: * Tách riêng chất từ hỗn hợp muối ăn và cát: - So sánh chất rắn ở đáy ống nghiệm với muối ăn ban đầu ? -Đun nước đã lọc bay hơi. -Nước bay hơi thu được muối ăn. Hoạt động 3: Làm bản tường trình thí nghiệm theo mẫu sau: Tên TN Tiến hành Hiện tượng. Năm học : 2017 – 2018 GV: Phan Thế Lượng. 11.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Trường THCS Đại Đình. GIÁO ÁN : HÓA 8. T 1 2. 4. Củng cố: Kiểm tra VS của học sinh. 5. Hướng dẫn học tập ở nhà: + Hoàn thành nội dung thực hành, xem trước nội dung bài nguyên tử, xem lại phần sơ lược về NT ở vật lý lớp 7 và trả lời các câu hỏi sau: Nguyên tử là gì? Cấu tạo nguyên tử ntn? Điện tích các hạt cấu tạo nên nguyên tử?. Năm học : 2017 – 2018 GV: Phan Thế Lượng. 12.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Trường THCS Đại Đình. GIÁO ÁN : HÓA 8. Ngày soạn:10/09/2017 Ngày dạy: 13/09/2017 Tiết 5 :. NGUYÊN TỬ I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: + Giúp HS biết được nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ, trung hoà về điện và từ đó tạo ra được mọi chất. NT gồm hạt nhân mang điện dương, và vỏ tạo bởi các electron mang điện âm. + HS biết được hạt nhân cấu tạo bởi proton và nơtron (p và n), nguyên tử cùng loại có cùng số p. Khối lượng hạt nhân được coi là khối lượng của NT. + HS biết được trong NT thì số e = p. Eletron luôn chuyển động và sắp xếp thành từng lớp, nhờ e mà NT có thể liên kết với nhau. 2. Kỹ năng: + Rèn luyện tính quan sát và tư duy cho HS. 3. Giáo dục: + Hình thành thế giới quan khoa học và tạo cho HS hứng thú học bộ môn. II. CHUẨN BỊ: GV : Chuẩn bị sẵn sơ đồ minh hoạ cấu tạo 3 NT: hidro, oxi, natri. HS : Xem lại phần NT ở lớp 7 (Vật lý). III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Ổn định tổ chức: Sĩ số : 8A:..................................... 8B:............................................ 8C:..................................... 2. Kiểm tra bài cũ: - Không kiểm tra 3.Bài mới: Hoạt động của GV và HS Nội dung *Hoạt động 1: Nguyên tử là gì ? 1. Nguyên tử là gì ? -GV hướng dẫn HS sử dụng thông tin Năm học : 2017 – 2018 GV: Phan Thế Lượng. 13.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Trường THCS Đại Đình. GIÁO ÁN : HÓA 8. trong Sgk và phần đọc thêm (Phần 1). -HS trả lời câu hỏi: Nguyên tử là những hạt như thế nào? -HS nhận xét mối quan hệ giữa chất, vật thể và nguyên tử được liên hệ từ vật lý lớp 7 Nguyên tử có cấu tạo như thế nào ? *GVthông báo KL hạt: e =9,1095.. * Nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ và trung hoà về điện, từ đó tạo ra mọi chất.. - Nguyên tử gồm: + Hạt nhân mang điện tích dương . + Vỏ tạo bởi 1 hay nhiều e mang −28 điện tích âm. 10 g. .(Tổng điện tích của các hạt e có trị số -Kí hiệu : Elect ron : e (-). Ví dụ: Nguyên tử Heli (Bt5 - trang6) tuyệt đối = Điện tích dương hạt nhân). *Hoạt động 2: Hạt nhân nguyên tử: -GV hướng đẫn HS đọc thông tin sgk. ? Hạt nhân nguyên tử tạo bởi những loại hạt nào. ?Cho biết kí hiệu, điện tích của các hạt. *GV thông báo KL của p,n: −28. + p = 1,6726. 10. g.. 2.Hạt nhân nguyên tử: *Hạt nhân nguyên tử tạo bởi proton và nơtron. - Kí hiệu: + Proton : p (+) + Nơtron : n (không mang điện).. −28. + n = 1,6748. 10 g. - Nguyên tử cùng loại có cùng số p - HS đọc thông tin Sgk (trang 15). GV trong hạt nhân (tức là cùng điện tích nêu khái niệm “Nguyên tử cùng loại” hạt nhân). Số p = Số e. ? Em có nhận xét gì về số p và số e trong nguyên tử . ? So sánh KL hạt p, n , e trong nguyên mhạt nhân ¿ mnguyên tử tử. - GV phân tích , thông báo : Vậy khối lượng của hạt nhân được coi là khối lượng của nguyên tử. -HS làm bài tập 2.. 4. Củng cố: - GV đưa ra một số mô hình cấu tạo rồi cho HS nhận xét về số e, p, số lớp, số e lớp ngoài cùng (bt1). - Nhắc lại toàn bộ nội dung chính của bài học. Năm học : 2017 – 2018 GV: Phan Thế Lượng. 14.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Trường THCS Đại Đình. GIÁO ÁN : HÓA 8. 5. Hướng dẫn học tập ở nhà : Xem trước nội dung bài nguyên tố hoá học và trả lời các câu hỏi sau: Nguyên tố hoá học là gì? Kí hiệu hoá học được viết ntn? Có bao nhiêu NTHH và phân loại Làm bài tập 1, 3, (SGK) .. Ngày soạn:10/09/2017 Ngày dạy: 14/09/2017 Tiết 6:. NGUYÊN TỐ HÓA HỌC (T1) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: + Giúp HS biết được nguyên tố Hóa học là gì, kí hiệu hoá học cho nguyên tố như thế nào, ghi nhớ các kí hiệu. + HS biết được khối lượng các nguyên tố có trong vỏ trái đất không đồng đều, oxi là nguyên tố phổ biến nhất. 2. Kỹ năng: + Rèn luyện kĩ năng viết kí hiệu hoá học, biết sử dụng thông tin, tư liệu để phân tích, tổng hợp, giải thích vấn đề. 3. Giáo dục: + Hình thành thế giới quan khoa học và tạo cho HS hứng thú học bộ môn. II. CHUẨN BỊ: + GV : Chuẩn bị tranh vẽ (hình 1.8 trang 19 SGK và bảng 1 trang 42), ống nghiệm chứa 1ml nước cất. + HS : Xem lại phần NTử ở tiết trước. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Ổn định tổ chức: Sĩ số : 8A:..................................... 8B:............................................ 8C:..................................... 2. Kiểm tra bài cũ: + Nguyên tử là gì? + Nêu Cấu tạo hạt nhân nguyên tử? 3.Bài mới: Hoạt động của GV và HS *Hoạt động 1:Nguyên tố hoá học là Năm học : 2017 – 2018 GV: Phan Thế Lượng. Nội dung I.Nguyên tố hoá học là gì? 15.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Trường THCS Đại Đình. gì? - GV cho HS nhắc lại khái niệm nguyên tử. - GV nhắc lại , lấy ví dụ: Nước tạo bởi H và O. - HS đọc thông tin trong Sgk để khẳng định : Để có 1 gam nước có vô số nguyên tử H và O. - GV nhắc lại Đ/N. - HS đọc định nghĩa. - GV phân tích: Hạt nhân nguyên tử tạo bởi p và n. Nhưng chỉ có p là quyết định. Những nguyên tử nào có cùng p thì cùng 1 nguyên tố hoá học. *Hoạt động 2: Ký hiệu hóa học ? Vì sao phải dùng kí hiệu hoá học. - GV giải thích: Kí hiệu hoá học được thống nhất trên toàn thế giới. ?Bằng cách nào có thể biểu diễn ký hiệu hoá học của các nguyên tố .. GIÁO ÁN : HÓA 8. 1. Định nghĩa:. - Nguyên tố hoá học là tập hợp những nguyên tử cùng loại có cùng proton trong hạt nhân. - Số p là số đặc trưng của nguyên tố hoá học. 2.Kí hiệu hoá học : *Kí hiệu hoá học biểu diễn ngắn gọn nguyên tố hoá học . - Mỗi nguyên tố hoá học dược biểu diễn bằng 1 hay 2 chữ cái. Trong đó chữ cái đầu được viết ở dạng chữ in hoa gọi là kí hiệu hoá học. *Ví dụ1:. - GV hướng dẫn cách viết ký hiệu hoá học (Dùng bảng ký hiệu của các nguyên tố).. - KHHH của nguyên tố Hyđro: H. - KHHH của nguyên tố Oxi là: O. - KHHH của nguyêntố Natri là: Na. - KHHH của nguyên tố Canxi là: Ca. *Ví dụ2: 3H , 5K, 6Mg , 7Fe.. - HS viết ký hiệu của một số nguyên tố hoá học: 3 nguyên tử H, 5 nguyên tử K, 6 nguyên tử Mg, 7 nguyên tử Fe.... Năm học : 2017 – 2018 GV: Phan Thế Lượng. * Quy ước; Mỗi kí hiệu của nguyên tố còn chỉ 1 nguyên tử của nguyên tố đó. 16.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Trường THCS Đại Đình. GIÁO ÁN : HÓA 8. ? Mỗi ký hiệu hoá học chỉ mấy nguyên tử của nguyên tố. - Cho 2 HS làm bài tập 3(Sgk trang 20) - GV bổ sung uốn nắn sai sót. 4. Củng cố: - Đưa ra bảng để học sinh hoàn thành. - Cho các tổ thảo luận và cho trả lời. Tê. K. Tổng số hạt. n. H. trong NT. NT. H. Số p Số n. Số e. H 34. 12 16. 15 6. 18. 16. 16. 5. Hướng dẫn học tập ở nhà: Xem trước nội dung phần II và trả lời các câu hỏi sau: Đơn vị cacbon là gì? Nguyên tử khối là gì? Bài tập về nhà: 1, 3, 4, 5 (SGK). Năm học : 2017 – 2018 GV: Phan Thế Lượng. 17.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Trường THCS Đại Đình. GIÁO ÁN : HÓA 8. Ngày soạn:17/09/2017 Ngày dạy: 20/09/2017 Tiết 7 :. NGUYÊN TỐ HÓA HỌC (T2) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: + Giúp HS nguyên tử khối là gì? + HS biết được mỗi đơn vị cacbon bằng 1/12 khối lượng của nguyên tử cacbon + Biết mỗi nguyên tố có nguyên tử khối riêng biệt + Biết sử dụng bảng 1 (SGK - trang 42) để tìm các nguyên tố. 2. Kỹ năng: + Biết dựa vào bảng 1 trang 42 để tìm ký hiệu và nguyên tử khối khi biết tên nguyên tố. + Xác định được tên và ký hiệu của nguyên tố khi biết nguyên tử khối + Rèn luyện kỹ năng tính toán. 3. Giáo dục: + Hình thành thế giới quan khoa học và tạo cho HS hứng thú học bộ môn. II. CHUẨN BỊ: 1. GV : Chuẩn bị tranh vẽ bảng 1 SGK (T42) 2. HS : Xem lại phần nguyên tố hoá học, làm các bài tập, học thuộc 20 nguyên tố đầu bảng III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Ổn định tổ chức: Sĩ số : 8A:..................................... 8B:............................................ 8C:..................................... 2. Kiểm tra bài cũ: HS1: + NTHH là gì? Số gì đặc trưng cho NTHH? + Viết kí hiệu của các nguyên tố sau: Liti, Beri, Cacbon, Nitơ, Oxi, Magiê, Natri, Nhôm, Photpho, Lưu huỳnh. HS2: + Tìm số proton của các nguyên tố trên. Năm học : 2017 – 2018 18 GV: Phan Thế Lượng.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Trường THCS Đại Đình. GIÁO ÁN : HÓA 8. 3. Bài mới: Hoạt động của GV và HS *Hoạt động 1:Nguyên tử khối: - GV cho HS đọc thông tin về khối lượng nguyên tử ở Sgk để thấy được khối lượng nguyên tử được tính bằng gam thì số trị rất nhỏ bé.. *GV: Vì vậy, trong khoa học dùng một cách riêng để biểu thị khối lượng của nguyên tử.. Nội dung II. Nguyên tử khối: - NTK có khối lượng rất nhỏ bé. Nếu tính bằng gam thì có số trị rất nhỏ.. −23. KL 1 nguyên tử C = 1,9926. 10 g. *Quy ước: Lấy 1/12 KLNT C làm đơn vị khối lượng nguyên tử gọi là đơn vị cac bon (viết tắt là đ.v.C). 1 . 1đ.v.C = 12 Khối lượng nguyên tử. C Ví dụ: C H O S. - GV thông báo NTK của một số nguyên tử. ? Các giá trị này có ý nghĩa gì. - HS trả lời: Cho biết sự nặng nhẹ giữa hai các nguyên tử . ? So sánh sự nặng nhẹ giữa nguyên tử H và C , O và S. ? Có nhận xét gì về khối luợng khối lượng tính bằng đ.v.C của các nguyên tử. * Hoạt động 2:Định nghĩa: ? Vậy NTK là gì. * GV đặt vấn đề : Ghi như sau ? Na = 24đ.v.C ; Al = 27đ.v.C có biểu đạt nguyên tử khối không. - HS:Có. - GV giải thích : NTK được tính từ chổ gán cho nguyên tử C có khối lượng = 12 chỉ là hư số thường bỏ bớt chữ đ.v.C. * Hoạt động 3:Tra cứu bảng các Năm học : 2017 – 2018 GV: Phan Thế Lượng. = 12 = 1 = 16 = 32. đ.v.C đ.v.C đ.v.C đ.v.C. -KL tính bằng đ.v.C chỉ là khối lượng tương đối giữa các nguyên tử → NTK.. *Định nghĩa: Nguyên tử khối là khối lượng của nguyên tử tính bằng đ.v.C * Vdụ: Na = 23 , Al = 27 , Fe = 56 .... * Tra cứu bảng các nguyên tố: 19.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Trường THCS Đại Đình. GIÁO ÁN : HÓA 8. nguyên tố. - GV hướng dẫn cho học sinh cách tra cứu bảng. - GV nêu các nguyên tố để học sinh tìm NTK. - Học sinh tra cứu theo 2 chiều: + Tên nguyên tố, tìm nguyên tử khối. + Biết nguyên tử khối,tìm tên và kí hiệu nguyên tố đó. -GV cho học sinh làm bài tập 5 tại lớp.. (Trang 42). - Mỗi nguyên tố có 1NTK riêng biệt.. - Biết tên nguyên tố → Tìm NTK. - Biết NTK → Tìm tên và kí hiệu nguyên tố.. 4.Củng cố : - Cho đọc phần đọc thêm sgk - Làm bài tập số3 - Cho 2 HS lên làm các bài 5, 6 tại lớp - Cho cả lớp nhận xét - GV nhận xét, bổ sung cần thiết GV gọi 2 HS lên giải BT 5,6. Bài tập 5: Nguyên tử magie: + Nặng hơn, bằng 2 lần nguyên tử cácbon + Nhẹ hơn, bằng 3/4 nguyên tử lưu huỳnh + Nhẹ hơn, bằng 8/9 nguyên tử nhôm Bài tập 6: X =2.14 = 28 X thuộc nguyên tố Silic, Si 5. Hướng dẫn học tập ở nhà: Học bài, làm bài tập 4=>8 sgk trang 20 Chuẩn bị bài mới : Đơn chất - hợp chất-phân tử. Năm học : 2017 – 2018 GV: Phan Thế Lượng. 20.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> Trường THCS Đại Đình. GIÁO ÁN : HÓA 8. Ngày soạn:17/09/2017 Ngày dạy: 23/09/2017 Tiết 8 :. ĐƠN CHẤT VÀ HỢP CHẤT- PHÂN TỬ (T1) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: + Giúp HS hiểu được đơn chất, hợp chất là gì + HS phân biệt được đơn chất kim loại và phi kim + HS biết trong một mẫu chất thì các nguyên tử không tách rời mà liên kết với nhau hoặc sắp xếp liền sát nhau. 2. Kỹ năng: + Biết sử dụng thông tin, tư liệu để phân tích, tổng hợp giải thích vấn đề  sử dụng ngôn ngữ hoá học chính xác: đơn chất và hợp chất. 3. Giáo dục: + Hình thành thế giới quan khoa học và tạo cho HS hứng thú học bộ môn. II. CHUẨN BỊ: 1. GV : Chuẩn bị tranh vẽ các mô hình của: đồng kim loại, khí oxi, khí hidro, nước và muối ăn 2. HS : Ôn lại tính chất trong bài 2, xem trước nội dung I, II của bài đơn chất và hợp chất. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Ổn định tổ chức: Sĩ số : 8A:..................................... 8B:............................................ 8C:..................................... 2. Kiểm tra bài cũ: + Viết kí hiệu của các nguyên tố sau và cho biết nguyên tử khối tương ứng: Liti, Beri, Cacbon, Nitơ, Oxi, Magiê, Natri, Nhôm, Photpho, Lưu huỳnh. Năm học : 2017 – 2018 GV: Phan Thế Lượng. 21.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> Trường THCS Đại Đình. GIÁO ÁN : HÓA 8. 3. Bài mới: Hoạt động của GV và HS Nội dung * Hoạt động 1: Đơn chất: I. Đơn chất: Gv : Đưa ra một số ví dụ 1. Đơn chất là gì? - Khí oxi tạo nên từ nguyên tố O. - K.loại Natri tạo nên từ nguyên tố Na. - K.loại nhôm tạo nên từ nguyên tố A * Khí oxi, kim loại Na, Al gọi là đơn chất. Vậy đơn chất là gì ? * Định nghĩa: Đơn chất do 1 nguyên tố hoá học cấu tạo nên. - GV giải thích : Có một số nguyên tố tạo ra 2,3 dạng đơn chất ( Ví dụ nguyên tố Cacbon). - HS quan sát tranh vẽ các mô hình tượng trưng của than chì, kim cương. - GV đặt ra tình huống: Than củi và sắt có tính chất khác nhau không? ? Rút ra sự khác nhau về tính dẫn điện, dẫn nhiệt ,ánh kim của các đơn chất. - GV cho học sinh thử tính dẫn điện và dẫn nhiệt của các kim loại Fe, Al, Cu. - Học sinh rút ra kết luận về sự phân loại đơn chất. * Gồm 2 loại đơn chất : + Kim loại. Đơn chất kim loại: Dẫn điện, dẫn nhiệt, có ánh kim. + Phi kim. Đơn chất phi kim: Không dẫn điện, dẫn nhiệt, không có ánh kim. 2.Đặc điểm cấu tạo:. -HS quan sát tranh mô hình kimloại Cu và phi kim khí H2, khí O2. - Em có nhận xét gì về Khoảng cách giữa các nguyên tử đồng ? - Em có nhận xét gì về số lượng nguyên tử liên kết với nhau trong mẫu khí oxi , khí hi đro ?. - Đơn chất KL: Nguyên tử sắp xếp khít nhau và theo một trật tự xác định. - Đơn chất PK: Nguyên tử liên kết với nhau theo một số nhất định (Thường là 2).. * Hoạt đông 2: Hợp chất: II.Hợp chất: - HS đọc thông tin Sgk. 1.Hợp chất là gì? ? Các chất: H2O, NaCl, H2SO4...lần lượt tạo nên từ những NTHH nào. . Năm học : 2017 – 2018 22 GV: Phan Thế Lượng.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> Trường THCS Đại Đình. GIÁO ÁN : HÓA 8. → Nguyên tố H ( -Nước: H2O và O. -M.ăn: NaCl → Nguyên tố Na và Cl. -A.sunfuric: H2SO4 → Nguyên tố H, S và O ) - GV thông báo: Những chất trên là hợp chất. * Định nghĩa: Hợp chất là những chất ? Theo em chất ntn là hợp chất. tạo nên từ 2 NTHH trở lên. - Hợp chất gồm: - GV giải thích và dẫn VD về HCVC và + Hợp chất vô cơ: HCHC. H2O, NaOH, NaCl, H2SO4.... + Hợp chất hữu cơ: CH4 (Mê tan), C12H22O11 (đường), C2H2 (Axetilen), C2H4 (Etilen).... 2.Đặc điểm cấu tạo: - GV cho học sinh quan sát tranh vẽ mô - Trong hợp chất: Nguyên tố liên kết hình tượng trưng của H2O, NaCl(hình với nhau theo một tỷ lệ và một thứ tự 1.12, 1.13) nhất định ? Hãy quan sát và nhận xét đặc điểm cấu tạo của hợp chất.. 4. Củng cố: - Cho 2 HS lên làm 3 (SGK) tại lớp. - Cho cả lớp nhận xét. - GV nhận xét, bổ sung cần thiết. Bài 3: * Các đơn chất là: P, Mg vì tạo bởi 1 NTHH * Các hợp chất là: khí amoniac, axit clohidric, canxicacbonat, gluczơ vì mỗi chất trên đều do nhiều NTHH tạo nên. 5. Hướng dẫn học tập ở nhà: - Học bài cũ. - Xem trước nội dung phần III trong bài đơn chất và hợp chất. - Làm bài tập 1,2 SGK T25.. Năm học : 2017 – 2018 GV: Phan Thế Lượng. 23.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> Trường THCS Đại Đình. GIÁO ÁN : HÓA 8. Ngày soạn:24/09/2017 Ngày dạy: 27/09/2017 Tiết 9 :. ĐƠN CHẤT VÀ HỢP CHẤT- PHÂN TỬ (T2) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: + Giúp HS hiểu được phân tử là gì, so sánh được hai khái niệm phân tử và nguyên tử, + Biết tính thành thạo phân tử khối của một chất, so sánh nặng nhẹ của các phân tử + Củng cố để hiểu kĩ hơn các khái niệm đã được học. 2. Kỹ năng: + Rèn kĩ năng tính toán + Biết sử dụng hình vẽ, thông tin để phân tích  giải quyết vấn đề. 3. Giáo dục: + Hình thành thế giới quan khoa học và tạo cho HS hứng thú học bộ môn. II. CHUẨN BỊ: 1. GV : Chuẩn bị tranh vẽ 1.10, 1.11, 1.12, 1.13, 2. HS : Ôn lại I, II của bài đơn chất và hợp chất, làm các bài tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Ổn định tổ chức: Sĩ số : 8A:..................................... 8B:............................................ 8C:..................................... 2. Kiểm tra bài cũ: HS1: Làm bài tập 1 HS2: Làm bài tập 2 Năm học : 2017 – 2018 GV: Phan Thế Lượng. 24.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> Trường THCS Đại Đình. GIÁO ÁN : HÓA 8. 3.Bài mới: Hoạt động của GV và HS * Hoạt động 1:Phân tử:. Nội dung III. Phân tử:. - GV treo tranh vẽ 1.11, 1.12, 1.13 Sgk.. 1. Định nghĩa:. - HS quan sát tranh vẽ mô hình tuợng trưng các phân tử hiđro, oxi, nước. - Em có nhận xét gì về thành phần nguyên tử liên kết với nhau tạo nên hạt hợp thành của khí hi đro , khí oxi , muối ăn ?. (VD: - Khí hiđro, oxi : 2 nguyên tử cùng loại liên kết với nhau. - Nước : 2H liên kết với 1O. - Muối ăn: 1Na liên kết với 1Cl) - Vậy các hạt hợp thành của 1 chất thì như thế nào? - GV: + Các hạt hợp thành của một chất thì đồng nhất như nhau về thành phần và hình dạng và kích thước. + Mỗi hạt thể hiện đầy đủ tính chất của chất và đại diện cho chất về mặt hóa học và được gọi là phân tử. ? Phân tử là gì.. * Định nghĩa: Phân tử là hạt đại diện. - GV giải thích trường hợp phân tử các kim. cho chất, gồm một số nguyên tử liên. loại; nguyên tử là hạt hợp thành và có vai trò. kết với nhau và thể hiện đầy đủ tính. như phân tử như Cu, Fe, Al, Zn, Mg..... chất hoá học của chất. 2.Phân tử khối:. - Cho học sinh nhắc lại định nghĩa NTK. ? Tương tự như vậy em hãy nêu định nghĩa Năm học : 2017 – 2018 GV: Phan Thế Lượng. 25. * Định nghĩa: PTK là khối lượng của.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> Trường THCS Đại Đình. GIÁO ÁN : HÓA 8. PTK.. 1 phân tử tính bằng đvc. - GV lấy ví dụ giải thích. (H2O = 1.2 +16. = 18 đvC;. CO2 = 12 + 16 . 2 = 44 đvC ) - Từ VD trên HS nêu cách tính PTK của 1. - cách tính PTK. chất.. PTK của một chất = tổng nguyên tử khối của các nguyên tử trong phân tử chất đó. ? Tính PTK các hợp chất sau: O2,. VD:O2 = 2.16 = 32 đvC. Cl2,CaCO3; H2SO4, Fe2(SO4)3..... Cl2 = 71 đvC. CaCO3 = 100 đvC H2SO4 = 98 đvC.. 4. Củng cố: * Cho HS nhắc lại nội dung chính của bài: + Phân tử là gi? + Phân tử khối là gì ? * Cho HS làm bài tập 6 * GV nhận xét, bổ sung cần thiết Giải: Bài tập 6: CO2 = 44, CH4 = 16, HNO3 = 63, KMnO4 = 158 5. Hướng dẫn học tập ở nhà : - Học bài - Xem trước nội dung bài thực hành 2, chuẩn bị mẫu báo cáo thực hành - Làm Bài tập về nhà: 4, 5, 7 (SGK) .. Năm học : 2017 – 2018 GV: Phan Thế Lượng. 26.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> Trường THCS Đại Đình. GIÁO ÁN : HÓA 8. Ngày soạn:24/09/2017 Ngày dạy: 30/09/2017 Tiết 10:. BÀI THỰC HÀNH 2: SỰ LAN TOẢ CỦA CHẤT I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: + HS nhận biết được một số loại phân tử có thể khuếch tán ( lan tỏa trong chất khí , trong nước ...). 2. Kỹ năng: + Rèn luyện kĩ năng sử dụng một số dụng cụ, hoá chất trong phòng thí nghiệm. 3. Giáo dục: + Tạo hứng thú học tập bộ môn, nghiêm túc trong khi làm thí nghiệm. II. CHUẨN BỊ: 1. GV : Chuẩn bị 4 bộ dụng cụ thí nghiệm: Kẹp, đũa thuỷ tinh, cốc thuỷ tinh, ống nghiệm, giá ống nghiệm, nút cao su; hoá chất: Dung dịch amoniac đặc, tinh thể KMnO4, giấy quỳ tím. 2. HS : Xem trước nội dung bài thực hành, ổn định chỗ ngồi ở PTH. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Ổn định tổ chức: Sĩ số : 8A:..................................... 8B:............................................ 8C:..................................... 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh 3.Bài mới: Hoạt động 1 : Năm học : 2017 – 2018 GV: Phan Thế Lượng. 27.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> Trường THCS Đại Đình. GIÁO ÁN : HÓA 8. I, Thí nghiệm sự lan tỏa của amoniac. Hoạt động của GV và HS - Cho học sinh nêu mục tiêu, các bước tiến hành thí nghiệm 1. - Hướng dẫn học sinh lắp dụng cụ, cho hoá chất để tiến hành thí nghiệm .. + Cho học sinh tiến hành thí nghiệm , quan sát hiện tượng . - Trong dung dịch amoniac có chất amoniac hoà tan làm cho giấy quỳ tím ở ống nghiệm 1 chuyển màu xanh.. -Tại sao ở ống nghiệm 2 giấy quỳ tím không tiếp xúc với dung dịch amoniac mà sau một thời gian lại chuyển màu xanh ?. Nội dung 1. Làm TN: - Nêu mục tiêu, các bước tiến hành thì nghiệm + Lắp dụng cụ và hoá chất theo hướng dẫn của giáo viên. + Lấy 2 ống nghiệm , ống 1 đựng dung dịch amoniac và ống 2 khô . Ống 1 cho giấy quỳ tím vào, quan sát . Ống 2 cho giấy quỳ tím ẩm vào đáy ống nghiệm, đặt ống nghiệm nằm ngang , lấy một ít bông đã tẩm dung dịch amoniac đặt ở miệng ống nghiệm, đậy kín nút cao su vào ống nghiệm 2. Nhận xét : + Ống nghiệm 1: Làm quỳ tím chuyển màu xanh. + Ống nghiệm 2 : Lúc đầu giấy quỳ tím không đổi màu, sau một thời gian giấy quỳ tím chuyển màu xanh . ( khí amoniac lan tỏa tới giấy quỳ tím ) - Nhận xét : Trong ống nghiệm 2 khí amoniac đã lan toả từ bông sang giấy quỳ tím ẩm, khí này tan vào nước có trong giấy quỳ tím tạo thành dung dịch amoniac nên làm giấy quỳ chuyển màu xanh. Hoạt động 2 : II, Thí nghiệm sự lan toả của kalipemanganat. Hoạt động của GV và HS Nội dung - Cho học sinh nêu mục tiêu của - Đại diện một nhóm nêu mục tiêu các bước thí nghiệm và các bước tiến hành tiến hành thí nghiệm. thí nghiệm. Năm học : 2017 – 2018 28 GV: Phan Thế Lượng.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> Trường THCS Đại Đình. GIÁO ÁN : HÓA 8. - Cho các nhóm tiến hành thí nghiệm theo hướng dẫn của giáo viên. Các nhóm còn lại bổ sung. - Tiến hành thí nghiệm theo sự hướng dẫn của giáo viên . + Quan sát và nhận xét hiện tượng : + Cho vào hai cốc nước mỗi cốc một ít hạt kalipemanganat. Cốc 1 dùng đũa thuỷ tinh khuấy đều. Cốc 2 để yên, quan sát. - Nhận xét: + Cho các nhóm báo cáo kết quả, + Cốc 1 : Khi khuấy kalipemanganat tan cả lớp bổ sung, đánh giá hoạt động nhanh vào nước làm toàn bộ nước trong của các thành viên trong nhóm, dung dịch chuyển màu tím. đánh giá sự thành công của thí + Cốc 2 : Quan sát ta thấy màu tím từ các nghiệm. hạt thuốc tím lan toả dần lên trên.. Hoạt động 3: Làm bản tường trình thí nghiệm theo mẫu sau: ST T 1 2. Tên TN. Tiến hành. Hiện tượng. 4. Củng cố: Kiểm tra VS của học sinh. 5. Hướng dẫn học tập ở nhà: Hoàn thành nội dung thực hành, xem trước nội dung bài luyện tập (ôn lại nội dung các bài đã học) và trả lời các câu hỏi sau: Nguyên tử là gì? Phân tử là gì? Các kiến thức liên quan đến nguyên tử khối và phân tử khối.... DUYỆT GIÁO ÁN Ngày........tháng.........năm 2017 Tổ. Bùi Thế Chinh. Năm học : 2017 – 2018 GV: Phan Thế Lượng. 29.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> Trường THCS Đại Đình. GIÁO ÁN : HÓA 8. Ngày soạn: 01/10/2017 Ngày dạy:...../10/2017 Tiết 11:. BÀI LUYỆN TẬP 1. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Hệ thống hoá kiến thức về các khaid niệm cơ bản: Đơn chât, hợp chất, phân tử, nguyên tử, nguyên tố, ký hiệu hoá học, phân tử khối. - Củng cố phân tử là hạt hợp thành của các chất .Nguyên tử là hạt hợp thành của đơn chất kim loại. 2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng phân biệt chất, vật thể. 3. Giáo dục: - Giáo dục ý thức tổ chức kỷ luật cho HS trong giờ học. II. CHUẨN BỊ: + GV: - Sơ đồ câm về mối quan hệ giữa các khái niệm. - Bảng phụ tổ chức trò chơi ô chữ. - Hệ thống câu hỏi, bài tập. + HS: Ôn tập các kiến thức cơ bản trong chương. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Ổn định tổ chức: Sĩ số : 8A:.......... 8B:........ 8C:......... 2. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra lồng vào bài học. Năm học : 2017 – 2018 30 GV: Phan Thế Lượng.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> Trường THCS Đại Đình. GIÁO ÁN : HÓA 8. 3.Bài mới: * Đặt vấn đề: Để thấy mối quan hệ giữa các khái niệm đã học, nắm chắc nội dung các khái niệm và phân biệt trong thực tế đời sống. Hoạt động của thầy và trò. 1. Hoạt động 1: - GV cho HS nhắc lại các kiến thức đã học(Vật thể, chất, nguyên tử, phân tử). - GV đưa sơ đồ câm , học sinh lên bảng điền các từ- cụm từ thích hợp vào ô trống.. Nội dung I.Kiến thức cần nhớ: 1. Sơ đồ về mối quan hệ giưữa các khái niệm: - GV đưa sơ đồ lên bảng.. VËt thÓ (Tự nhiên, nhân tạo). (Tạo nên từ NTHH). (Tạo nên từ 1 NTHH) (Tạo nên từ 2 NTHH trở lên). 2. Tổng kết về chất, nguyên tử hay phân tử:. (Hạt hợp thành các là (Hạt hợp thành các là ng. tử hay phân tử) phân tử) * GV nhận xét, bổ sung và tổng kết các x x khái niệm trên. * GV nhận xét, bổ sung và tổng kết các x khái niệm trên. - GV tổ chức cho HS trò chơi ô chữ để khắc sâu các khái niệm đã học. - GV chia lớp theo nhóm, phổ biến luật chơi- cho điểm theo nhóm bằng viẹc trả * Đáp án: lời câu hỏi. + Hàng ngang: *Câu 1: (8 chữ cái) Hạt vô cùng nhỏ, Năm học : 2017 – 2018 31 GV: Phan Thế Lượng. x x.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> Trường THCS Đại Đình. GIÁO ÁN : HÓA 8. trung hoà về điện. *Câu 2: ( 6 chữ cái) Gồm nhiều chất trộn lẫn với nhau. *Câu 3: (7 chữ cái) Khối lượng phân tử tập trung hầu hết ở phần này. *Câu4: (8 chữ cái) Hạt cấu tạo nên nguyên tử, mang giá trị điện tích âm. *Câu 5: (6 chữ cái) Hạt cấu tạo nên hạt nhân nguyên tử, mang giá trị điện tích dương. *Câu6: (8 chữ cái) Chỉ tập trung những nguyên tử cùng loại( có cùng số proton trong hạt nhân). - Các chữ cái gồm: Ư,H, Â,N, P, T. Nếu học sinh không trả lời được thì có 1 gợi ý - GV tổng kết, nhận xét. 2. Hoạt động 2: - GV đưa 1số bài tập lên bảng phụ, hương dẫn HS cách làm. *Bài tập 1: Phân tử một hợp chất gồm 1 nguyên tử nguyên tố X liên kết với 4 nguyên tử hiđro, và nặng bằng nguyên tử oxi. a, Tính NTK của X,cho biết tên và KHHH của nguyên tố X. b, Tính % về khối lượng của nguyên tố X trong hợp chất. - GV hướng dẫn: a, Viết CT hợp chất. Biết NTK của oxi  X. b, Biết KLNT C trong phân tử, tìm % C. - GV hưóng dẫn: a, Tìm CTPT của hợp chất. Tính PTK của H2  PTK của hợp chất. B,Từ PTK của hợp chất tìm được NTK của X. Năm học : 2017 – 2018 GV: Phan Thế Lượng. 32. C1: Nguyyên tử. Electron. C2: Hổn hợp. C3: Hạt nhân. tố. + Cột dọc: Phân tử.. C 4: C5: Proton. C6: Nguyên. II. Luyện tập: * BT 1,2 trang 30-31 HS trả lời ngay. * BT1: Giải: a, KLNT oxi là: 16 đvC. - Gọi hợp chất là: XH4. Ta có: XH4 = 16 đvC. X + 4.1 = 16 đvC. X = 16 -4 = 12 đvC. Vậy X là Cac bon, kí hiệu: C. b, CTHH của hợp chất là CH4. KLPT CH4 = 12 + 4.1 = 16 đvC. KL nguyên tử C = 12 đvC. Vậy: 12 .100% 75%. % C = 16. * BT2:( trang 31) Giải: a, Gọi CTPT hợp chất là: X2O. Biết H2 = 2 đvC, mà X2O nặng hơn phân tử Hiđro 31 lần, nên: X2O = 2.31= 62 đvC..

<span class='text_page_counter'>(33)</span> Trường THCS Đại Đình. GIÁO ÁN : HÓA 8. Tìm X.. b,  X2O = 2.X + 16 = 62 đvC. 62  16  23dvC. X= 2 . X là Na.. 4. Củng cố: - Nhắc lại kiến thức cơ bản. - Phân biệt đơn chất , hợp chất . 5. Hướng dẫn về nhà: - Ôn tập các khái niệm. - Bài tập về nhà: 4,5 (31- Sgk).. Ngày soạn:08/10/2017 Ngày dạy:11/10/2017 Tiết 12: CÔNG THỨC HOÁ HỌC I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức: - Học sinh biết được công thức hoá học dùng để biểu diễn một chất gồm 1 ký hiệu hoá học (Đơn chất), 2,3 ký hiệu hoá học (Hợp chất), với các chỉ số ghi ở chân mỗi ký hiệu hay tên nguyên tố và số nguyên tử mỗi nguyên tố có trong 1 phân tử chất. - Học sinh biết cách ghi công thức hoá học khi cho biết ký hiệu hay tên nguyên tố và số nguyên tử mỗi nguyên tố có trong 1 phân tử chất. - Học sinh biết mỗi công thức hoá học còn chỉ 1 phân tử chất (Trừ đơn chất kim loại). Từ công thức hoá học xác định những nguyên tố tạo ra chất, số nguyên tử mỗi nguyên tố trong 1 phân tử và phân tử khối của chất. 2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng viết CTHH của đơn chất và một số hợp chất. 3. Giáo dục: - Giáo dục ý thức tổ chức kỷ luật cho HS trong giờ học. II. CHUẨN BỊ. Năm học : 2017 – 2018 GV: Phan Thế Lượng. 33.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> Trường THCS Đại Đình. GIÁO ÁN : HÓA 8. - Tranh vẽ mô hình tượng trưng 1 mẫu kim loại đồng, khí oxi, khí hydro, muối ăn, khí cacbonic. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. 1.Ổn định tổ chức: Sĩ số : 8A:.......... 8B:........ 8C:......... 2. Kiểm tra bài cũ: 1. Thế nào là đơn chất, hợp chất? Cho ví dụ phân tích thành phần? 3. Bài mới: Hoạt độngcủa thầy và trò. 1. Hoạt động1:. Nội dung - CTHH dùng dể biểu diễn chất.. - GV treo tranh vẽ mô hình tượng trưng 1. Công thức hoá học của đơn chất: một mẫu đồng, khí oxi, khí hydro.. a.Đơn chất kim loại:. - Yêu cầu học sinh nhận xét số nguyên Hạt hợp thành là nguyên tử: Ký hiệu hoá tử có trong 1 phân tử mỗi mẫu đơn chất học được coi là công thức hoá học. trên.. Ví dụ: Cu, Na, Zn, Fe.. ?Hạt hợp thành của đơn chất là gì? Đơn b.Đơn chất phi kim: chất được tạo nên từ mấy nguyên tố - Hạt hợp thành là nguyên tử : Ký hiêu hoá học?. hoá học là công thức hoá học.. - HS: Hạt hợp thành đơn chất là Ví dụ: C, P, S. nguyên tử hoặc phân tử. Đơn chất do 1 - Hạt hợp thành là phân tử (thường là 2): nguyên tố hoá học tạo nên (Mẫu đơn Thêm chỉ số ở chân ký hiệu. chất kim loại đồng, đơn chất oxi).. Ví dụ: O2, H2, N2.. ? Có đơn chất nào mà hạt hợp thành là phân tử không?(Phi kim là chất khí). - Hãy viết công thức hoá học của đơn chất phi kim. - HS viết công thức chung của đơn chất(Au..). 2. Hoạt động2:. 2.Công thức hoá học của hợp chất:. - GV treo tranh mô hình mẫu nước, khí - Công thức hoá học của hợp chất gồm Năm học : 2017 – 2018 GV: Phan Thế Lượng. 34.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> Trường THCS Đại Đình. GIÁO ÁN : HÓA 8. cacbonic, muối ăn.. ký hiệu của những nguyên tố tạo ra chất,. - HS phân tích hạt hợp thành của các kèm theo chỉ số ở chân. chất này.. Tổng quát:. - HS suy ra cách viết công thức hoá. Ax By Ax B y Cz. học của hợp chất từ công thức chung của đơn chất. - HS nêu A,B,C,x,y,z..biểu diễn gì?. Ví dụ: H2O, CO2, NaCl.. - GV lưu ý: Chỉ số là 1 thì không ghi. - HS viết công thức hoá học của các mẫu trên. *GV cho học sinh làm bài tập ở bảng phụ.(Phần công thức hoá học của hợp. *Lưu ý: CaCO3 thì CO3 là nhóm nguyên tử. (NH)2SO4 thì SO4là nhóm nguyên tử.. chất). - Đại diện nhóm làm, nhóm khác nhận xét. Cách đọc tên. 3. Hoạt động 3: - GV đặt vấn đề: Các công thức hoá học trên cho ta biết gì. -HS thảo luận nhóm rồi ghi vào giấy trả lời.. 3. Ý nghĩa của công thức hoá học: *Mỗi công thức hoá học chỉ 1 phân tử của chất cho biết: - Nguyên tố nào tạo ra chất. - Số nguyên tử của mỗi nguyên tố trong. -GV tổng hợp lại.. 1 phân tử chất.. *GV lưu ý cách viết :. - Phân tử khối của chất.. +Ký hiệu: 2Cl và Cl2. +Chỉ số: CO2. +Hệ số: 2H2O, 3H2.. 4. Củng cố: - Cho HS làm bài tập viết sẵn ở bảng phụ. - HS đọc phần ghi nhớ. 5. Hướng dẫn về nhà: Năm học : 2017 – 2018 GV: Phan Thế Lượng. 35.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> Trường THCS Đại Đình. GIÁO ÁN : HÓA 8. - Học bài, đọc phần đọc thêm. - Bài tập về nhà:1,3,4 (sgk trang 33). Ngày soạn:08/10/2017 Ngày dạy:12/10/2017 Tiết 13: HOÁ TRỊ (Tiết 1) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Học sinh hiểu được hoá trị của nguyên tố (hoặc nhóm nguyên tử) là con số biểu hiện khả năng liên kết của nguyên tử (hoặc nhóm nguyên tử) được xác định theo hoá trị của hiđro được chọn làm đơn vị và hoá trị của oxi bằng 2 đơn vị . - Hiểu và vận dụng được quy tắc về hoá trị trong hợp chất 2 nguyên tố 2. Kỹ năng: - Rèn cách lập công thức hoá học và xác định một số công thức hoá học đúng sai khi biết hoá trị của cả 2 nguyên tố hoặc nhóm nguyên tử. 3. Giáo dục: - Giáo dục ý thức tổ chức kỷ luật cho HS trong giờ học. II. CHUẨN BỊ: - Bảng phụ, bảng ký hiệu hoá học các nguyên tố, hoá trị. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Ổn định tổ chức: Năm học : 2017 – 2018 GV: Phan Thế Lượng. 36.

<span class='text_page_counter'>(37)</span> Trường THCS Đại Đình. GIÁO ÁN : HÓA 8. Sĩ số : 8A:.......... 8B:........ 8C:......... 2. Kiểm tra bài cũ: a. Cách ghi công thức hoá học của đơn chất ? Hợp chất như thế nào? Cho ví dụ b. Từ công thức hoá học của hợp chất: NaCl, CaCO 3 nêu ý nghiã của công thức hoá học? 3.Bài mới: Hoạt độngcủa thầy và trò. 1.Hoạt động 1: * GV đặt vấn đề: Muốn so sánh khả năng liên kết phải chọn mốc so sánh. - GV: Cho biết số p và n trong hạt nhân nguyên tử Hidro? - HS: Có 1p và 1n nên khả năng liên kết của hiđro là nhỏ nhất nên chọn làm đơn vị và gán cho H hoá trị I. - HS đọc thông tin Sgk. - GV: Một nguyên tử của nguyên tố khác liên kết được với bao nhiêu nguyên tử hiđro thì nói nguyên tố đó có hoá trị bằng bấy nhiêu. - HS cho ví dụ phân tích: HCl, H2O, NH3, CH4.Dựa vào đâu để tính hoá trị của:Cl,O, N, C. ?Với hợp chất không có hydro, thì xác định hoá trị như thế nào. - HS đọc thông tin sgk. - HS phân tích ví dụ: K2O, BaO, SO2.. Nội dung I.Hoá trị một nguyên tố được xác định như thế nào? * Cách xác định: + Quy ước: Gán cho H hoá trị I , chọn làm đơn vị. + Một nguyên tử của nguyên tố khác liên kết với bao nhiêu nguyên tử Hiđro thì nói nguyên tố đó có hoá trị bằng bấy nhiêu. Ví du : HCl: Cl hoá trị I. H2O:O............II NH3:N ...........III CH4: C ............IV +Dựa vào khả năng liên kết của các nguyên tố khác với O.(Hoá trị của oxi bằng 2 đơn vị ,oxi có hoá trị II).. Ví dụ: K2O: K có hoá trị I. BaO: Ba ..............II. SO2 : S ..................IV.. - Hoá trị của nhóm nguyên tử: ?Xác định hoá trị nhóm nguyên tử như Ví dụ: HNO3: NO3có hoá trị I. thế nào. Vì :Liên kết với 1 nguyên tử H. Ví dụ: HNO3, H2SO4, H3PO4, H2O H2SO4: SO4 có hoá trị II. (HOH). HOH : OH .................I - GV hướng dẫn HS tra bảng hoá trị. H3PO4: PO4................III. - HS làm bài tâp. 2 (Sgk). * Kết luận: Coi nhóm nguyên tử như (KH : K có hoá trị I. một nguyên tố bất kỳ. Năm học : 2017 – 2018 GV: Phan Thế Lượng. 37.

<span class='text_page_counter'>(38)</span> Trường THCS Đại Đình. GIÁO ÁN : HÓA 8. H2S: S .................II. FeO: Fe ..............III. Ag2O: Ag ........ ..I SiO2: Si ...............IV) - HS đọc phần kết luận(SGK). - Lưu ý: Nguyên tố có nhiều hoá trị. 2.Hoạt động 2: - GV phân tích ví dụ dẫn dắt: Đặt dấu bằng: H2O: 2.I = 1.II SO2: 1.IV = 2.II - Rút ra công thức tổng quát. - HS đọc quy tắc. - GV phân tichs ví dụ về nhóm nguyên tử: H2CO3: 2.I = 1.II Ca(OH)2: 1.II = 2.I 3. Hoạt động 3: - GV hướng dẫn HS làm bài tập 4 (sgk). FeSO4: 1.a = 1.II a = II. * Kết luận: (Sgk).. II. Quy tắc hoá trị: 1.Quy tắc: *CTTQ: AxBy  ax = by *Quy tắc: (sgk) x,y,a,b là số nguyên - Quy tắc này đúng cho cả B là nhóm nguyên tử.. 2.Vận dụng: a.Tính hoá trị của một nguyên tố: ZnCl2: 1.a= 2.I  a= II AlCl3: 1.a= 3.I  a = III CuCl2: 1.a = 2.I  a= II. 4. Củng cố : - HS đọc phần ghi nhớ. - GV cho một số ví dụ để HS căn cứ vào quy tắc h/ trị nhận xét cách viết đúng hay sai: NaSO4, KO2, CO2. 5. Hướng dẫn về nhà: - HS học bài, ghi nhớ cách tính hoá trị . - Bài tập về nhà: 3,6,7 (sgk - trang 38).. Năm học : 2017 – 2018 GV: Phan Thế Lượng. 38.

<span class='text_page_counter'>(39)</span> Trường THCS Đại Đình. GIÁO ÁN : HÓA 8. Ngày soạn:08/10/2017 Ngày dạy:.../10/2017 Tiết 14: HOÁ TRỊ ( Tiết 2) I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức: - Học sinh hiểu được hoá trị , cách tính hoá trị , quy tắc hoá trị. - Biết cách vận dụng tính hoá trị của một nguyên tố trong hợp chất khi biết công thức hoá học và hoá trị nguyên tố kia (hoặc nhóm nguyên tử). 2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng Xác định được công thức hoá học đúng hay sai, biết cách lập công thức hoá học. 3. Giáo dục: - Giáo dục ý thức tổ chức kỷ luật cho HS trong giờ học. II. CHUẨN BỊ. - Bảng phụ, bảng ký hiệu hoá học các nguyên tố, hoá trị. - Một số bài tập lập CTHH. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Năm học : 2017 – 2018 GV: Phan Thế Lượng. 39.

<span class='text_page_counter'>(40)</span> Trường THCS Đại Đình. GIÁO ÁN : HÓA 8. 1.Ổn định tổ chức: Sĩ số : 8A:.......... 8B:........ 8C:......... 2. Kiểm tra bài cũ: a. Cách xác định hoá trị 1 nguyên tố như thế nào? Cho ví dụ? b. Hãy xác định hoá trị các nguyên tố trong các hợp chất: CaO, Al 2O3, FeO, P2O5. 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò. 1.Hoạt động 1: - HS viết công thức tổng quát. - HS vận dụng công thức tổng quát để giải: a.x= b.y - Tương tự: Tính hoá trị các nguyên tố trong các hợp chất sau: FeCl2, MgCl2, CaCO3, Na2CO3, P2O5. - GV hướng dẫn HS làm bài tập 1,2, HS dựa vào Cl để tính hoá trị các nguyên tố trong hợp chất 3, 4, 5. - HS rút ra nhận xét về áp dụng quy tắc làm bài tập. - Xác định hoá trị các nguyên tố trong các hợp chất sau: K2S, MgS, Cr2S3. 2.Hoạt động 2: - GV cho HS làm bài tập ở Sgk (Ví dụ 1). - GV hướng dẫn HS chuyển công thức tổng quát thành dạng tỷ lệ:. Nội dung. 1.Tính hoá trị của một nguyên tố: * Ví dụ: Tính hoá trị của Al trong các hợp chất sau: AlCl3 (Cl có hoá trị I). - Gọi hoá trị của nhôm là a: 1.a = 3.I FeCl : a = II MgCl 2: a = II CaCO 3 : a = II (CO 3 = II). Na2SO3 : a = I P2O5 :2.a = 5.II a = V. * Nhận xét: a.x = b.y = BSCNN. 2.Lập công thức hoá học của hợp chất theo hoá trị: * VD1: CTTQ: SxOy Theo quy tắc: x . VI = y. II = 6. x II 1   y III 3. Vậy : x = 1; y = 3. CTHH: SO3. x b  a.x = b.y  y a. (x, y là số nguyên đơn giản nhất). - GV hướng dẫn HS cách tính x,y dựa vào BSCNN. * VD2 : Na x (SO4)y - GV hướng dẫn lập công thức hoá học ở x II 2   y I 1. ví dụ 2. * Lưu ý: Nhóm nguyên tử ở công thức là 1 CTHH : Na2SO4. thì bỏ dấu ngoặc đơn. * Bài luyện tập 5: * HS đọc đề bài. PxHy : PH3. Năm học : 2017 – 2018 GV: Phan Thế Lượng. 40.

<span class='text_page_counter'>(41)</span> Trường THCS Đại Đình. GIÁO ÁN : HÓA 8. x II 1 P (III) và H.    C (IV) và S (II). CxSy : y IV 2 CS2. Fe (III) và O. x II 2    - Gọi 3 HS lên bảng làm bài tập. FexOy: y III 3 Fe2O3. - HS tiếp tục làm bài tập 5 (phần 2). *Bài tập 10.7 (Sbt). Lập công thức hoá học của những hợp * Công thức hoá học như sau: chất tạo bởi 1 nguyên tố và nhóm nguyên Ba(OH)2. tử sau: CuNO3. Ba và nhóm OH Al(NO)3. Cu.............. ..NO3 Na3PO4. Al ............... NO3 CaCO3. Na................PO4 MgCl2. Ca................CO3 Mg...............Cl. 4. Củng cố: - Làm bài tập 6 tại lớp - Học sinh đọc phần ghi nhớ. - GV nhấn mạnh và giải thích thêm về các nguyên tố có nhiều hoá trị như: Fe, C, N. 5. Hướng dẫn về nhà: - Học bài, vận dụng làm bài tập trong Sgk. - Bài tập về nhà: 7,8 (Sgk), 10.8 (SBT). Năm học : 2017 – 2018 GV: Phan Thế Lượng. 41.

<span class='text_page_counter'>(42)</span> Trường THCS Đại Đình. GIÁO ÁN : HÓA 8. Ngày soạn:14/10/2017 Ngày dạy:19/10/2017 Tiết 15: BÀI LUYỆN TẬP 2 I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Học sinh hiểu được cách ghi và ý nghĩa của công thức hoá học, khái niệm hoá trị, quy tắc hoá trị. 2. Kỹ năng: - Rèn các kỹ năng: Tính hoá trị nguyên tố, biết đúng sai, cũng như lập được công thức hoá học của hợp chất khi biết hoá trị. 3. Giáo dục: - Giáo dục ý thức tổ chức kỷ luật cho HS trong giờ học. II. CHUẨN BỊ: - GV : Hệ thông câu hỏi trong chương. Bảng phụ. - HS : Ôn tập về CTHH, ý nghĩa của CTHH, quy tắc hoá trị, lập CTHH. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Ổn định tổ chức: Sĩ số : 8A:.......... 8B:........ 8C:......... Năm học : 2017 – 2018 GV: Phan Thế Lượng. 42.

<span class='text_page_counter'>(43)</span> Trường THCS Đại Đình. GIÁO ÁN : HÓA 8. 2. Kiểm tra bài cũ: 1. Hoá trị của các nguyên tố Ca, Al, Mg, Fe tương ứng là II, III. Nhóm các công thức đều viết đúng là: A. CaO, Al2O3, Mg2O, Fe2O3 B. Ca2O, Al2O3, Mg2O, Fe2O3 C. CaO, Al4O6, MgO, Fe2O3 D. CaO, Al2O3, MgO, Fe2O3 3.Bài mới: * Đặt vấn đề: Khi viết hoá trị các nguyên tố thì ta vận dụng trong những trường hợp nào. Vận dụng như thế nào trong việc giải các bài tập. Hoạt động của thầy và trò Nội dung 1.Hoạt động 1: I. Các kiến thức cần nhớ: - HS nhắc lại các kiến thức cần nhớ 1. Công thức hoá học: về công thức hoá học của đơn chất và * Đơn chất: hợp chất. A (KL và một vài PK) Ax(Phần lớn đ/c phi kim, x = 2) * Hợp chất: AxBy, AxByCz... Mỗi công thức hoá học chỉ 1 phân tử của chất (trừ đ/c A). 2. Hoá trị: ? HS nhắc lại khái niệm hoá trị. * Hoá trị là con số biểu thị khả năng liên kết của nguyên tử hay nhóm nguyên tử. b - GV khai triển công thức tổng quát AÉ B y của hoá trị. - A, B : nguyên tử , nhóm n. tử. - x, y : hoá trị của A, B. ? Biểu thức quy tắc hoá trị.  x. a = y. b a. Tính hoá trị chưa biết: VD: PH3 , FeO , Al(OH)3 , Fe2(SO4)3 . - GV đưa ra VD, hướng dẫn HS cách * PH3: Gọi a là hoá trị của P. làm. a. 3.1  III a= 1 .. PH3  1. a = 3. 1 * Fe2(SO4)3 : Gọi a là hoá trị của Fe. a. 3.II  III 2 .. Fe2(SO4)3  2.Hoạt động 2: - GV hướng dẫn HS cách lập công * VD khác : Tương tự. b. Lập công thức hoá học: thức hoá học khi biết hoá trị. * Lưu ý: - Khi a = b  x = 1 ; y = 1. - Khi a b  x = b ; y = a.  a, b, x, y là những số nguyên đơn giản nhất. - HS: Lập công thức hoá học của: * Lập công thức hoá học: + S (IV) và O. - HS lập: + Al (III) và Cl (I). Năm học : 2017 – 2018 GV: Phan Thế Lượng. 43.

<span class='text_page_counter'>(44)</span> Trường THCS Đại Đình. GIÁO ÁN : HÓA 8. + Al (III) và SO4 (II).. SO2 AlCl3 Fe2(SO4)3. 3.Hoạt động 3: * GV đưa ra một số bài tập vận dụng những kiến thức đã học. + BT1: Một hợp chất phân tử gồm 2 II. Vận dụng: nguyên tử nguyên tố X liên kết với 3 nguyên tử O và có PTK là 160 đvC. a II X là nguyên tố nào sau đây. + HS: X 2 O3  2. X + 3. 16 = 160. a. Ca. b. Fe. c. Cu. 160  48 56. d. Ba. 2 X= X = 56 đvC. Vậy X là Fe  Phương án : b + BT2: Biết P(V) hãy chọn CTHH V Px O II y + HS:  x. V = y. II phù hợp với quy tắc hoá trị trong số x II 2 các công thức cho sau đây.   y V 5. a. P4O4 . b. P4O10 . c. P2O5 . d. P2O3 . x = 2; y = 5  Phương án : c + BT3: Cho biết CTHH hợp chất của 1.II a   II . a II nguyên tố X với O và hợp chất của + HS: X O  1  X h.trị nguyên tố Y với H như sau: XO , II. YH3 . 3.I a  III a I Hãy chọn CTHH phù hợp cho hợp Y H 3  1 Y h. trị chất của X với Y trong số các CT cho III sau đây: Vậy CTHH của X và Y là : X3Y2 a. XY3 b. X3Y c. X2Y3 d. X3Y2  Phương án : d e. XY + HS: Li2O = 2. 7 + 16 = 25 đvC. + BT4: Tính PTK của các chất sau: KNO3 = 39 + 14 + 3. 16 = 101 Li2O, KNO3 (Biết Li=7,O = đvC. 16,K=39,N =14) + HS: - Nguyên tố C có : 6 e trong nguyên tử, 2 lớp e và 6 e lớp ngoài cùng. + BT5: Biết số proton của các nguyên - Nguyên tố Na có : 11 e trong tố : nguyên tử, 3 lớp e và 1 e lớp ngoài cùng. C là 6, Na là 11. Cho biết số e trong nguyên tử, số lớp e và số e lớp ngoài cùng của mỗi nguyên tử? 4. Củng cố: - Cách làm bài tập: Lập công thức hoá học, tính hoá trị của một nguyên tố chưa biết. - Cho HS chép bài ca hoá trị. Năm học : 2017 – 2018 GV: Phan Thế Lượng. 44.

<span class='text_page_counter'>(45)</span> Trường THCS Đại Đình. GIÁO ÁN : HÓA 8. 5. Hướng dẫn về nhà: - Bài tập về nhà: 2, 3, 4 (Sgk). - Ôn tập chuẩn bị cho giờ sau kiểm tra viết 45 phút.. Ngày soạn:15/10/2017 Ngày dạy:21/10/2017 TIẾT 16: KIỂM TRA 1 TIẾT I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Kiểm tra đánh giá việc nắm kiến thức của HS chương 1. 2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng làm bài kiểm tra, kỹ năng làm các bài tập lập CTHH, tính hóa trị, tính PTK... 3. Giáo dục: - Giáo dục ý thức tự giác, độc lập suy nghĩ trong khi làm bài. II. CHUẨN BỊ: - Đề kiểm tra: III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Ổn định tổ chức: Sĩ số : 8A:.......... 8B:........ 8C:......... Năm học : 2017 – 2018 GV: Phan Thế Lượng. 45.

<span class='text_page_counter'>(46)</span> Trường THCS Đại Đình. GIÁO ÁN : HÓA 8. 2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra. 3.Bài mới: MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA Mức độ nhận thức Chủ đề kiểm tra Đơn chất và hợp chất – phân tử. Nhận biết TN 2 câu 1đ. TL. Thông hiểu. Vận dụng thấp. TN 1câu 0,5đ. TN 1 câu 0,5đ. TL. Công thức hóa học. TL. Vận dụng cao TN TL 1câu 1,5đ. 1 câu 1,5đ. Hóa trị. 1 câu 0,5đ. 1 câu 0,5đ. Tổng số câu Tổng số điểm. 3 câu. 2 câu. 1,5đ. 1đ. Cộng 5câu 3,5đ. 1 câu 1.5đ. 1 câu 1đ. 1 câu 3đ. 4 câu 5đ. 1 câu. 2 câu. 2 câu 10 câu. 0,5đ. 2,5đ. 4,5 đ. 10đ. A, ĐỀ BÀi I. Trắc nghiệm(3®) Khoanh tròn vào ý em cho là đúng trong các câu sau đây: Câu 1. Một hợp chất phân tử gồm, một nguyên tử nguyên tố X liên kết với một nguyên tử O và có phân tử khối là: 56 đvC. X là nguyên tố nào sau đây: A. Mg. B. Zn . C. Ca. D. Cu. ( Biết : O = 16 ; Mg = 24 ; Zn = 65 ; Cu = 64 ; Ca = 40 ) Câu 2. Để tạo thành phân tử một hợp chất thì tối thiểu phải có bao nhiêu loại nguyên tử. A. Một loại nguyên tử. B. Hai loại nguyên tử. C. Ba loại nguyên tử. D. a, b, c đều đúng. Câu 3. Biết S (VI) hãy chọn công thức hoá học phù hợp với quy tắc hoá trị trong số các công thức cho sau đây : A. SO3 B. S2O2 C. SO2 D. S2O3 Câu 4. Trong các dãy sau, dãy nào toàn là hợp chất. A. CH4, K2SO4, Cl2, O2, NH3 B. H2O, Ca(HCO3)2, Fe(OH)3, CuSO4 C. O2, CO2, CaO, N2, H2O D. HBr, Br2, HNO3, NH3, CO2 Năm học : 2017 – 2018 GV: Phan Thế Lượng. 46.

<span class='text_page_counter'>(47)</span> Trường THCS Đại Đình. GIÁO ÁN : HÓA 8. Câu 5. Cho biết công thức hóa học của hợp chất của nguyên tố X với O và hợp chất của nguyên tố Y với H như sau: XO và YH 3. Hãy chọn công thức nào là đúng cho hợp chất X và Y A. XY3 C. X2Y3 B. X3Y D. X3Y2 Câu 6. Phân tử khối của hợp chất H2SO4 là: A. 98 C. 49 B. 97 D. 100 II. Tự luận. (7 điểm) Câu 1:(1,5 điểm) Cho công thức hoá học của các chất sau:O2 ( Khí oxi). CaCl2 (Canxi clorua). Hãy nêu những gì biết được về mỗi chất? Câu 2 : (1 điểm) Tính hoá trị của các nguyên tố: Mg,P trong các hợp chất MgO, P2O5. Câu 3 : ( 3 điểm) Lập công thức hoá học của những hợp chất có 2 nguyên tố sau : a. S (IV) và O. b. N (III) và H. Câu 4 (1,5 điểm) ViÕt c«ng thøc ho¸ häc vµ Tính phân tử khối của c¸c chÊt sau: ( Biết :Na =23; O = 16 ; C =12; Cl =35,5 ) a, Natri c¸c bon nat biÕt trong ph©n tö cã: 2Na, 1C, 3O b, Kali ph«t phat biÕt trong ph©n tö cã : 3 K ; 1 P ; 4O . B. ĐÁP ÁN – THANG ĐIỂM I, PhÇn tr¾c nghiÖm. (3®iÓm) Câu 1 Đáp án C. 2 B. 3 A. 4 B. 5 D. 6 A. II.PhÇn tù luËn. (7®iÓm) Câu 1:(1,5®) - Nªu đầy đủ ý nghĩa về CTHH của khÝ oxi . (0,75®) CTHH khÝ O2 cho biết: + KhÝ oxi do nguyªn tố oxi t¹o nªn. + Có 2O trong 1 ph©n tử khÝ O2. + PTK của O2 là: 2.16 = 32 đvC. -Nêu đầy đủ ý nghĩa của Can xi clorua (0,75®) Câu 2(1,0®) : Tính đúng hoá trị của mỗi nguyên tố trong hợp chất cho 0,5đ Mg (II ) P (V); Cõu 3(3đ): Lập đúng CTHH của các hợp chất qua 4 bước và tính đúng phân tử khối cho mỗi công thức đúng 1,5đ CTHH : SO2 (PTK:64®vC) ; NH3 ( PTK:17®vC ) Câu 4 (1,5đ) Viết đúng công thức hoá học và tính PTKcho 0,75đ mỗi chất. Năm học : 2017 – 2018 47 GV: Phan Thế Lượng.

<span class='text_page_counter'>(48)</span> Trường THCS Đại Đình. GIÁO ÁN : HÓA 8. 4. Củng cố: Thu bµi nhËn xÐt bµi. 5. Hướng dẫn học tập ở nhà: - Chuẩn bị cho bài sau. DUYỆT GIÁO ÁN Ngày........tháng 10 năm 2017 Tổ. Bùi Thế Chinh. Ngày soạn: 21/10/2017 Ngày dạy: 25/10/2017 Chương II : PHẢN ỨNG HOÁ HỌC. Tiết 17: SỰ BIẾN ĐỔI CHẤT. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Học sinh phân biệt được hiện tượng vật lý và hiện tượng hoá học. - Sự khác nhau về bản chất của 2 hiện tượng đó. 2. Kỹ năng: - Phân biệt được các hiện tượng đó trong thực tế. 3. Giáo dục: - Giáo dục ý thức tổ chức kỷ luật cho HS. II.CHUẨN BỊ: - Hoá chất: Bột Fe, S, nam châm, đường trắng. - Dụng cụ : Đèn cồn, ống ngiệm, giá, đũa thuỷ tinh, đường, cốc thuỷ tinh, kẹp gỗ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Năm học : 2017 – 2018 GV: Phan Thế Lượng. 48.

<span class='text_page_counter'>(49)</span> Trường THCS Đại Đình. GIÁO ÁN : HÓA 8. 1.Ổn định tổ chức: Sĩ số : 8A:.......... 8B:........ 8C:......... 2. Kiểm tra bài cũ: HS đọc hoá trị của 10 nguyên tố theo yêu cầu của GV. 3.Bài mới: Hoạt động của thầy và trò 1. Hoạt động 1: *GV hướng dẫn HS quan sát hình 2.1Sgk. ? Hình vẽ đó nói lên điều gì. - HS quan sát và mô tả hiện tượng. ? Làm thế nào để nước lỏng thành nước đá. ? Làm thế nào để nước lỏng thành hơi nước. ? Ở hiện tượng này có sự biến đổi về chất không. 2. Hoạt động 2. * GV làm thí nghiệm pha loãng và đun dung dịch muối ăn. ? Ở hiện tượng này có sinh ra chất mới không. - HS nhận xét: Khi cô cạn dung dịch muối ăn thu được những hạt muối ăn có vị mặn. ? Qua 2 hiện tượng trên, em có nhận xét gì. ? Chất có bị biến đổi không. - HS: Chất bị biến đổi về trạng thái mà không bị biến đổi về chất(Vẫn giữ nguyên là chất ban đầu)  GV kết luận: Sự biến đổi chất như thế thuộc loại hiện tượng vật lí. ? Hãy cho 1 vài ví dụ về hiện tượng vật lý. (Ví dụ:Thuỷ tinh nung nóng bị uốn cong). Năm học : 2017 – 2018 GV: Phan Thế Lượng. 49. Nội dung kiến thức I. Hiện tượng vật lý. 1. Hiện tượng 1. Nước đá Nước lỏng Hơi nước. (R) (L) (H). 2. Hiện tượng 2. H O Muối ăn    D.dịch muối 2. 0. t  M.ăn.. *Kết luận: Nước và muối ăn vẫn giữ nguyên chất ban đầu. Gọi là hiện tượng vật lý. * Định nghĩa: Sgk..

<span class='text_page_counter'>(50)</span> Trường THCS Đại Đình. GIÁO ÁN : HÓA 8. ? Vậy thế nào là hiện tượng vật lí. 3. Hoạt động 3. * Thí nghiệm 1: GV cho HS quan sát màu sắc của S và Fe, nhận xét. Sau đó GV trộn một lượng bột Fe và bột S vừa đủ (HS quan sát màu, n.xét). Chia làm 2 phần: + Phần1: HS dùng nam châm hút và nhận xét. ? Cơ sở nào để tách riêng Fe ra khỏi hỗn hợp. + Phần 2: GV làm thí nghiệm: Nung hỗn hợp bột Fe, S. ? HS quan sát, nhận xét sự thay đổi màu sắc của hỗn hợp. ? GV đưa nam châm tới phần SP. HS nh. xét. ? So sánh chất tạo thành so với chất ban đầu ? Ở TN trên có sinh ra chất mới không. 4. Hoạt động 4: * Thí nghiệm 2: - GV hướng dẫn HS làm thí nghiệm: Lấy đường vào 2 ống nghiệm: + Ống 1: Để nguyên (Dùng để so sánh) + Ống 2: Đun nóng. ? Rút ra nhận xét hiện tượng xảy ra ở ống nghiệm 2. - HS: Đường chuyển thành màu đen và có những giọt nước động ở thành ống nghiệm. ? Em có nhận xét gì về hiện tượng trên. ? Ở TN trên có sinh ra chất mới không. ? Ở TN trên có sinh ra chất mới không. * GV thông báo: Sự biến đổi chất ở 2 TN trên thuộc loại hiện tượng hoá học.. Năm học : 2017 – 2018 GV: Phan Thế Lượng. 50. II. Hiện tượng hoá học. * Thí ngiệm 1.. * Trộn hhỗn hợp bột Fe và S. Chia làm 2 phần: + Phần 1: Dùng nam châm hút: Sắt bị hút và vẫn giữ nguyên trong hỗn hợp (Có Fe và S). + Phần 2: Đun hỗn hợp bột Fe, S: Tạo thành chất mới không bị nam châm hút. Đó là FeS (Sắt II sunfua).. * Thí nghiệm 2. * Cho đường vào 2 ống nghiệm : + Ống nghiệm 1: Để nguyên. + Ống nghiệm 2: Đun nóng.  Đường chuyển thành màu đen, xuất hiện những giọt nước trên thành ống nghiệm. * Nhận xét: Đường bị phân huỷ thành than và nước. * Kết luận:Đường, sắt, lưu huỳnh đã biến đổi thành chất khác nên gọi là hiện tượng hoá học. * Định nghĩa: Sgk..

<span class='text_page_counter'>(51)</span> Trường THCS Đại Đình. GIÁO ÁN : HÓA 8. ? Vậy em hãy cho biết hiện tượng hoá * Dấu hiệu phân biệt: Có chất mới học là gì? sinh ra hay không. ? Dấu hiệu chính để phân biệt HTHH và HTVL là gì.. 4. Củng cố: 1. Hiện tượng hoá học là gì ? Hiện tương vật lý là gì ? Cho ví dụ về 2 hiện tượng đó và giải thích? 2. HS làm bài tập 3 Sgk 5. Hướng dẫn học tập ở nhà: - Học bài. Cho ví dụ và so sánh 2 hiện tượng đó.. Ngày soạn:21/10/2017 Ngày dạy:29/10/2017 Tiết 18: PHẢN ỨNG HOÁ HỌC (Tiết 1) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Học sinh hiểu được phản ứng hoá học là quá trình biến đổi chất này thành chất khác: Chất phản ứng(Chất tham gia) là chất ban đầu bị biến đổi trong phản ứng và sản phẩm là chất được tạo ra. - Bản chất của phản ứng là quá trình thay đổi liên kết giữa các nguyên tử làm cho phân tử này biến đổi thành phân tử khác. - HS biết được phản ứng xảy ra khi các chất tác dụng tiếp xúc với nhau: Có trường hợp cần đun nóng, có mặt chất xúc tác (Là chất kích thích cho phản ứng xảy ra nhanh hơn và giữ nguyên không biến đổi). 2. Kỹ năng: Năm học : 2017 – 2018 GV: Phan Thế Lượng. 51.

<span class='text_page_counter'>(52)</span> Trường THCS Đại Đình. GIÁO ÁN : HÓA 8. - Rèn kỹ năng phân biệt phản ứng hóa học. 3. Giáo dục: - Giáo dục ý thức tổ chức kỷ luật cho HS. II. CHUẨN BỊ: - Bảng phụ. - Máy chiếu, phiếu học tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức: Sĩ số : 8A:........... 8B:......... 8C:.......... 2. Kiểm tra bài cũ: 1.Sự khác nhau về bản chất giữa 2 hiện tượng vật lý và hoá học? Cho ví dụ phân tích? 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò 1. Hoạt động 1.. Nội dung kiến thức I. Định nghĩa.. - Từ 2 thí nghiệm đã xét ở bài trước. * Quá trình biến đổi chất này thành chất. HS nhớ lại và trả lời.. khác gọi là PƯHH.. ? Fe và S có tác dụng với nhau không. * Tên chất phản ứng  Tên các sản. . Sinh ra chất nào.. phẩm. - GV: Quá trình biến đổi trên đã xãy. ( Chất tham gia). ( Chất sinh ra). ra PƯHH. - GV hướng dẫn HS cách viết và cách VD: đọc, xác định được chất phản ứng và. Phương trình chữ: 0. t Lưu huỳnh + sắt   Sắt (II). sản phẩm.. sunfua.. ? Khi nung đường cháy thành than và nước , chất nào là chất tham gia, chất. Đường. nào là chất tạo thành (hay sản phẩm). - GV đưa bài tập 3(50) lên bảng . Yêu cầu HS lên bảng làm. ? Trong PƯ trên chất phản ứng và Năm học : 2017 – 2018 GV: Phan Thế Lượng. * Bài tập 3: 52. 0. t  Than + Nước..

<span class='text_page_counter'>(53)</span> Trường THCS Đại Đình. GIÁO ÁN : HÓA 8. chất sinh ra là những chất nào. * GV thông báo: Trong quá trình. 0. t Parafin + Oxi   Nước + Cacbon. đioxit.. phản ứng, lượng chất phản ứng giảm. (Chất tham gia). (Chất sinh ra). dần, lượng chất sản phẩm tăng dần. 2. Hoạt động 2. * GV đặt vấn đề như phần đầu II.. II. Diễn biến của phản ứng hoá học.. - GV cho HS quan sát hình 2.5 (ở bảng phụ) và trả lời câu hỏi. Hãy cho biết: ? Trước phản ứng (hình a) có những phân tử nào. Các nguyên tử nào liên kết với nhau. ? Trong phản ứng (hình b) các nguyên tử nào liên kết với nhau. So sánh số nguyên tử H và O trong p/ư (b) và trước p/ư (a ). ? Sau p/ư (c) có các phân tử nào. Các nguyên tử nào liên kết với nhau. ? Em hãy so sánh chất tham gia và sản phẩm về: + Số nguyên tử mỗi. * Kết luận: “Trong PƯHH chỉ có liên. loại.. kết giữa các nguyên tử thay đổi làm phân. ? Từ các nhận xét trên, em hãy rút ra. tử này biến đổi thành phân tử khác”.. kết luận về bản chất của PƯHH. 4. Củng cố:. - GV hướng dẫn HS đọc bài đọc thêm. - HS trả lời: 1. Phản ứng hoá học là gi? Cho VD minh hoạ. 2. Hãy cho biết trong các quá trình biến đổi sau, hiện tuợng nào là hiện tượng vật lý, hiện tượng hoá học. Viết PT chữ của các PTPƯ. a, Đốt cồn ( rượu etylic) trong không khí tạo ra khí cacbonic và nước. Năm học : 2017 – 2018 GV: Phan Thế Lượng. 53.

<span class='text_page_counter'>(54)</span> Trường THCS Đại Đình. GIÁO ÁN : HÓA 8. b, Biến gỗ thành giấy, bàn ghế.... c, Đốt bột nhôm trong không khí, tạo ra nhôm oxit. d, Điện phân nước ta thu được khí H2 và khí O2. 5. Hướng dẫn về nhà: - Học bài. - Bài tập về nhà: 2, 5, 6 (Sgk). DUYỆT GIÁO ÁN Ngày........tháng 10 năm 2017 Tổ. Bùi Thế Chinh. Ngày soạn:25/10/2015 Ngày dạy:...../10/2015 TIẾT 19: PHẢN ỨNG HOÁ HỌC ( Tiết 2) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Sau khi học sinh hiểu được bản chất của phản ứng hoá học, sự thay đổi liên kết, sự tiếp xúc của các chất làm phân tử chất này biến đổi thành phân tử chất khác. - Từ đó học sinh rút ra cách nhận biết phản ứng hoá học,dựa vào dấu hiệu của chất mới tạo thành có tính chất khác tính chất của chất ban đầu. - Biết được nhiệt và ánh sáng cũng có thể là dấu hiệu của phản ứng hoá học. Năm học : 2017 – 2018 GV: Phan Thế Lượng. 54.

<span class='text_page_counter'>(55)</span> Trường THCS Đại Đình. GIÁO ÁN : HÓA 8. 2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng phân biệt phản ứng hóa học. 3. Giáo dục: - Giáo dục ý thức tổ chức kỷ luật cho HS. III. CHUẨN BỊ: - Bảng phụ. - Hoá chất: HCl, Zn, Fe, CuSO4 , BaCl2, H2SO4. - Dụng cụ: Ống nghiệm, ống hút, giá gỗ, kẹp gỗ... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Ổn định tổ chức: Sĩ số : 8A:.......... 8B:........ 8C:......... 2. Kiểm tra bài cũ: 1. Phản ứng hoá học là gì? Cho ví dụ? 2. HS làm bài tập 2 (Sgk- 50). 3.Bài mới: Hoạt động của thầy và trò 1.Hoạt động 1: * GV làm thí nghiệm hình 2.6 Sgk. + TN: Cho 1ml dung dịch HCl vào ống nghiệm có chứa sẵn một vài mãnh kẽm. ? HS quan sát và nêu hiện tượng. - HS: Có bọt khí xuất hiện, mãnh Zn tan dần. ? ở TN trên muốn PƯHH xãy ra cần phải có điều kiện gì. - GV: Nếu diện tích tiếp xúc lớn thì phản ứng xảy ra càng nhanh. * GVđặt vấn đề: Nếu để P, C hoặc S trong không khí thì các chất có tự bốc cháy không. + TN: Cho P đỏ vào muôi sắt và đốt trên ngọn lữa đèn cồn. ? HS quan sát và nhận xét. ? Vậy ta cần phải làm thế nào để PƯ x. ra. - GV: Có một số phản ứng không cần đến nhiệt độ. VD: Phản ứng giữa Zn và HCl. * GV đặt vấn đề: Nhân dân ta thường Năm học : 2017 – 2018 55 GV: Phan Thế Lượng. 8D:............. Nội dung III. Khi nào thì phản ứng hoá học xảy ra?. - Các chất phản ứng tiếp xúc với nhau.. - Cần đun nóng đến một nhiệt độ nào đó (tuỳ mỗi PƯ cụ thể) ..

<span class='text_page_counter'>(56)</span> Trường THCS Đại Đình. GIÁO ÁN : HÓA 8. hay nấu rượu, thì quá trình chuyển hoá từ tinh bột sang rượu cần có điều kiện gì? - HS: Có men rượu làm chất xúc tác. ? Chất xúc tác có tác dụng gì. - HS: Kích thích cho phản ứng xãy ra nhanh hơn.... - GV dẫn VD ở Sgk. ? Vậy khi nào thì PƯHH xãy ra. - GVhướng dẫn HS làm bài tập 4 (Sgk) 2. Hoạt động 2: - GV nhắc lại các thí nghiệm đã tiến hành ở tiết 18. * GV hướng dẫn học sinh làm thí nghiệm: + Cho đinh Fe (hoặc Zn) vào dung dịch CuSO4. + Cho dd BaCl2 t/d với dd H2SO4. - HS làm thí nghiệm và quan sát hiện tượng xảy ra. ? Biết được PƯHH này xãy ra nhờ vào dấu hiệu nào. - HS: Có chất mới tạo ra. - GV: Ta có thể biết được nhờ vào trạng thái như : + Có chất khí bay ra (Cho Zn t/d với HCl) + Tạo thành chất rắn không tan như BaSO4 + Sự phát sáng (P, ga, nến cháy). + Màu sắc biến đổi ( Fe t/d với CuSO4). - Một số phản ứng cần có mặt chất xúc tác.. *Kết luận: Phản ứng hoá học xảy ra khi các chất tiếp xúc với nhau, cung cấp nhiệt độ và chất xúc tác IV. Làm thế nào để nhận biết được có phản ứng hoá học xảy ra?. * Dấu hiệu nhận biết: Có chất mới tạo ra. - Màu sắc. - Trạng thái. - Tính tan. - Sự toả nhiệt, phát sáng.. 4. Cũng cố - Luyện tập: 1. Khi nào thì PƯHH xãy ra? Dựa vào dấu hiệu nào để nhận biết có chất mới xuất hiện? 2. Nhỏ vài gọt dung dịch HCl vào một cục đá vôi ( thành phần chính là Canxi cacbonat) ta thấy có xuất hiện bọt khí nổi lên. a, Dấu hiệu nào cho ta thấy có PƯHH xãy ra? b, Viết PT chữ của phản ứng, biết rằng sản phẩm là các chất: Can xi clorua, nứoc và Cacbon đioxit. 5. Hướng dẫn học tập ở nhà: - Học bài Năm học : 2017 – 2018 GV: Phan Thế Lượng. 56.

<span class='text_page_counter'>(57)</span> Trường THCS Đại Đình. GIÁO ÁN : HÓA 8. - Đọc phần đọc thêm - Bài tập: 1, 4, 6 Sgk. Ngày soạn:25./10/2015 Ngày dạy:...../10/2015 TIẾT 20: BÀI THỰC HÀNH 3 DẤU HIỆU CỦA HIỆN TƯỢNG VÀ PHẢN ỨNG HOÁ HỌC I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Học sinh phân biệt được hiện tượng vật lý với hiện tượng hoá học. - Nhận biết được dấu hiệu phản ứng hoá học xảy ra. 2. Kỹ năng: - Rèn luyện kỹ năng sử dụng dụng cụ, hoá chất. 3. Giáo dục: - Giáo dục ý thức tổ chức kỷ luật cho HS. II. CHUẨN BỊ: - Hoá chất: KMnO4, dd Na2SO4, dd Ca(OH)2. - Dụng cụ: Ống nghiệm, ống hút, cốc tt, kẹp gỗ, đén cồn. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Ổn định tổ chức: Sĩ số : 8A:.......... 8B:........ 8C:......... 8D:............ 2. Kiểm tra bài cũ: 1. Phân biệt hiện tượng vật lý và hiện tượng hoá học? Cho ví dụ? 2. Dấu hiệu để nhận biết có phản ứng hoá học xảy ra? 3.Bài mới: Hoạt động của thầy và trò 1.Hoạt động 1: - GV nêu tiến trình bài thực hành. - GV hướng dẫn HS làm thực hành và báo cáo kết quả thí nghiệm. * GV hướng dẫn làm thí nghiệm 1(Sgk). Lấy 1 lượng thuốc tím, chia 3 phần: + Phần I: Bỏ vào nước, lắc cho tan. + Phần II: Bỏ vào ống nghiệm, đun nóng. Để nguội, đổ nước vào, lắc cho Năm học : 2017 – 2018 GV: Phan Thế Lượng. 57. Nội dung I. Tiến hành thí nghiệm: 1.Thí nghiệm 1: Hoà tan và đun nóng kali pemanganat (thuốc tím).

<span class='text_page_counter'>(58)</span> Trường THCS Đại Đình. GIÁO ÁN : HÓA 8. tan. - GV làm mẫu: Hoà tan thuốc tím và đun thuốc tím. - GV ghi kết quả lên bảng. Sau đó cho HS làm thí nghiệm. ? Màu sắc của dd trong 2 ống nghiệm. ? HS phân biệt được 2 quá trình: Hiện tượng vật lý và hiện tượng hoá học. -Hướng dẫn HS viết phương trình chữ. 2.Hoạt động 2: *GV hướng dẫnHS làm thí nghiệm 2(Sgk). a. Dùng ống tt thổi hơi thở vào: + Ống 1: Đựng H2O. + Ống 2: Đựng nước vôi trong. - HS quan sát và nhận xét. ? Trong hơi thở ra có khí gì. Khi thổi vào 2 ống có hiện tượng gì.. * HS quan sát, nhận xét, báo cáo kết quả. + Ống 1: Chất rắn tan hết  HTVL. + Ống 2: Chất rắn không tan hết, lắng xuống đáy ống nghiệm  HTHH. - Phương trình chữ: t0. Kali pemanganat   Kali pecmanganat + Mangan đioxit + oxi. 2.Thí nghiệm 2: Thực hiện phản ứng với canxi hiđroxit.. * Nhận xét: - Ống 1:Không có hiện tượng. - Ống 2: Có PƯHH xãy ra. Nước vôi trong bị đục (Có chất rắn tạo thành). - GV hướng dẫn HS viết phương trình - Phương trình chữ: chữ. Cacbon đioxit + Canxi hiđroxit  *GV hướng dẫn HS làm thí nghiệm Canxi cacbonat 3(Sgk) + Nước b. Đổ dung dịch Natri cacbonat vào: * Nhận xét: + Ống 1: Đựng nước. + Ống 1: Không có hiện tượng. + Ống 2: Đựng nước vôi trong. + Ống 2: Có phản ứng hoá học xảy ? HS nêu dấu hiệu của PƯHH. ra. Có chất rắn không tan trong - GV hướng dẫn HS viết phương trình nước. chữ. - phương trình chữ: - GV giới thiệu chất tham gia phản ứng Natri cacbonat + Canxi hiđroxit  và chất tạo thành sau phản ứng. Canxi cacbonat + Natri * GV yêu cầu HS viết bản tường trình. hiđroxit. II. Bản tường trình: - Học sinh viết và nộp bản tường trình. Năm học : 2017 – 2018 GV: Phan Thế Lượng. 58.

<span class='text_page_counter'>(59)</span> Trường THCS Đại Đình. GIÁO ÁN : HÓA 8. 4. Củng cố - Luyện tập: - GV hướng dẫn HS làm tường trình thực hành. - Cho các nhóm HS làm vệ sinh phòng thực hành . 5. Hướng dẫn học tập ở nhà: - Về nhà ôn tập các kiến thức đã học ở các bài trươc: Nguyên tử, phân tử, đơn chất, hợp chất, hoá trị, phản ứng hoá học, dấu hiệu để phản ứng hoá học xảy ra. - Đọc bài : Định luật bảo toàn khối lượng.. KÝ DUYỆT GIÁO ÁN Ngày........tháng.........năm 2015 BGH. Ngày........tháng.........năm 2015 Tổ. Bùi Thế Chinh. Ngày soạn:01./11/2015 Ngày dạy:...../11/2015 TIẾT 21: ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Học sinh hiểu được định luật, biết giải thích dựa vào sự bảo toàn khối lượng của nguyên tử trong phản ứng hoá học. Năm học : 2017 – 2018 GV: Phan Thế Lượng. 59.

<span class='text_page_counter'>(60)</span> Trường THCS Đại Đình. GIÁO ÁN : HÓA 8. - Học sinh vận dụng định luật, tính được khối lượng của một chất khi biết khối lượng của các chất khác trong phản ứng . 2. Kỹ năng: - Tiếp tục rèn luyện kỹ năng viết phương trình chữ cho học sinh 3. Giáo dục: - Giáo dục ý thức tổ chức kỷ luật cho HS. II. CHUẨN BỊ: - GV: - Tranh vẽ 2.5 (Sgk- tr 48). - Dụng cụ : Cốc thuỷ tinh, đĩa cân và các quả cân. - Hoá chất: Dung dịch BaCl2 và dung dịch Na2SO4. - Bảng phụ ghi bài tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Ổn định tổ chức: Sĩ số : 8A:.......... 8B:........ 8C:......... 8D:............ 2. Kiểm tra bài cũ: 1. Khi nào thì PƯHH xảy ra? Dấu hiệu để nhận biết có phản ứng hoá học xảy ra? Cho ví dụ? 3.Bài mới:. Hoạt động của thầy và trò Nội dung 1.Hoạt động 1: 1.Thí nghiệm : - GV giới thiệu 2 nhà bác học (Sgk). Lômônôxôp (Nga) và Lavoadie (Pháp). * GV làm thí nghiệm hình 2.7 (Sgk). + Đặt trên đĩa cân A 2 cốc (1) và (2) có chứa 2 dung dịch BaCl2 và Na2SO4. + Đặt quả cân lên đĩa B cho cân thăng bằng. - Gọi 1-2 HS lên quan sát vị trí kim cân. ( Kim cân ở vị trí thăng bằng) - Sau đó GV đổ cốc 1 vào cốc 2, lắc cho dung dịch trộn vào lẫn nhau. ? HS quan sát hiện tượng. Nhận xét vị trí kim cân. ( Có chất rắn màu trắng xuất hiện - Đã có PƯHH xãy ra. Kim cân vẫn ở vị trí thăng bằng) Năm học : 2017 – 2018 GV: Phan Thế Lượng. 60.

<span class='text_page_counter'>(61)</span> Trường THCS Đại Đình. GIÁO ÁN : HÓA 8. ? Trước và sau khi làm thí nghiệm, kim của cân vẫn giữ nguyên vị trí. Có thể suy ra điều gì. - GV thông báo: Đây chính là ý cơ bản của nội dung định luật bảo toàn khối lượng. - GV giới thiệu 2 nhà bác học Lômônôxôp (Nga) và Lavoadie (Pháp). 2.Hoạt động2: ? HS nhắc lại nội dung định luật (1-2 HS).. ? GV yêu cầu HS lên bảng viết phương trình chữ của phản ứng. - GV hướng dẫn HS: Có thể dùng CTHH của các chất để viết thành PƯHH. ? Trong PƯHH trên, theo em bản chất của phản ứng hoá học là gì. - HS trả lời. - GV bổ sung: Trong phản ứng hoá học: diễn ra sự thay đổi liên kết giữa các nguyên tử, còn số nguyên tử của mỗi nguyên tố giữ nguyên và khối lượng của các nguyên tử không đổi. Vì vậy tổng khối lượng của các chất được bảo toàn, làm cho phân tử chất này biến đổi thành phân tử chất khác. 3.Hoạt động 3: * ĐVĐ: Để áp dụng trong giải toán, ta viết nội dung định luật thành công thức như thế nào? - GV: Giả sử có PƯ giữa A và B tạo ra C và D thì công thức về khối lượng được viết như thế nào? Năm học : 2017 – 2018 GV: Phan Thế Lượng. 61. * Kết luận: Tổng khối lượng của các chất tham gia phản ứng bằng tổng khối lượng của các chất tạo thành sau phản ứng.. 2. Định luật : * Trong một PƯHH, tổng khối lượng của các chất sản phẩm bằng tổng khối lượng của các chất tham gia phản ứng. - Phương trình phản ứng: Bari clorua + Natri sunfat  Bari sunfat + Natri clorua. BaCl2 + Na2SO4  2NaCl + BaSO4 (A) (B) (C) (D). 3. Áp dụng:. * Tổng quát:.

<span class='text_page_counter'>(62)</span> Trường THCS Đại Đình. GIÁO ÁN : HÓA 8. - GV: Dùng ký hiệu khối lượng của các chất là m. ? HS viết tổng quát.. mA + m B = m C + m D * VD1: a.Phương trình chữ: t0. ? Từ phương trình chữ của PƯHH trên, áp dụng và viết công thức về khối lượng của PƯ. - HS lên bảng viết. - GV giải thích: Từ CT này, nếu biết KL của 3 chất ta tính được KL của các chất còn lại. *Bài tập 1: Đốt cháy hoàn toàn 3,1g Photpho (P) trong không khí, ta thu được 7,1 g hợp chất Điphotpho pentaoxit (P2O5). a. Viết PT chữ của phản ứng. b. Tính khối lượng oxi đã phản ứng. - HS áp dụng định luật để giải bài tập.. Photpho + Oxi   Điphtpho pentaoxit. b. Theo ĐLBTKL ta có: mO  m P m P2O5 3,1  mO2 m P2O5 3,1  mO2 7,1  mO2 7,1  3,1 4( gam). * VD2: HS làm bài tập vào vở.. *Bài tập 2: Nung CaCO3 thu được 112 kg vôi sống (CaO) và 88 kg khí cacbonic (CO2) a.Viết phương trình chữ của PƯ. b.Tính khối lượng của Caxi cacbonat đã PƯ. 4. Củng cố - Luyện tập: - HS đọc phần ghi nhớ. - Nêu định lu©t vµgi¶i thÝch * BT1: Lưu huỳnh cháy theo sơ đồ phản ứng sau: Lưu huỳnh + Khí oxi  Khí sunfurơ. Nếu có 48g lưu huỳnh cháy và thu được 96g khí sunfurơ thì khối lượng oxi phản ứng là: A. 40g B. 44g C. 48g D. 52g E. Không xác định được * BT2: Cho 11,2g Fe tác dụng với dung dịch axit clhiđric HCl tạo ra 25,4g sắt (II) clorua FeCl2 và 0,4g khí hiđro H2. Khối lượng axit clohđric HCl đã dùng là: Năm học : 2017 – 2018 GV: Phan Thế Lượng. 62.

<span class='text_page_counter'>(63)</span> Trường THCS Đại Đình. GIÁO ÁN : HÓA 8. A. 14,7g B. 15g C. 14,6g D. 26g. 5. Hướng dẫn học tập ở nhà: - Học bài. - Làm bài tập: 1,2,3 (Tr 54 - Sgk). _________________________. Ngày soạn:01./11/2015 Ngày dạy:...../11/2015 TIẾT 22: PHƯƠNG TRÌNH HOÁ HỌC (Tiết 1) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Năm học : 2017 – 2018 GV: Phan Thế Lượng. 63.

<span class='text_page_counter'>(64)</span> Trường THCS Đại Đình. GIÁO ÁN : HÓA 8. - Học sinh hiểu được phương trình hoá học dùng để biểu diễn phản ứng hoá học, gồm công thức hoá học của các chất phản ứng và các sản phẩm với các hệ số thích hợp. - Biết cách lập phương trình hoá học khi biết các chất phản ứng và sản phẩm giới hạn bởi những phản ứng thông thường . 2. Kỹ năng: - Rèn luyện kỹ năng viết phương hóa học cho học sinh. Kỹ năng cân bằng PTHH. 3. Giáo dục: - Giáo dục ý thức tổ chức kỷ luật cho HS. II. CHUẨN BỊ: - Tranh vẽ 2.5 (sgk- tr 48). - Bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Ổn định tổ chức: Sĩ số : 8A:.......... 8B:........ 8C:......... 8D:............ 2. Kiểm tra bài cũ: 1. Phát biểu định luật bảo toàn khối lượng các chất? Viết biểu thức tổng quát. 2. HS làm bài tập 2,3 (Sgk- 54). 3.Bài mới: Hoạt động của thầy và trò 1.Hoạt động 1: - GV hướng dẫn học sinh : Dựa vào phương trình chữ: *Bài tập 3: HS viết công thức hoá học các chất trong phản ứng (Biết rằng: Magiê oxit gồm: Mg và O). - GV: Theo định luật bảo toàn khối lượng: Số nguyên tử mỗi nguyên tố trước và sau phản ứng không đổi. - HS nêu số nguyên tử oxi ở 2 vế phương trình. - GV hướng dẫn HS thêm hệ số 2 trước MgO. - GV dẫn dắt để HS làm cho số nguyên tử Mg ở 2 vế phương trình cân bằng nhau. - HS phân biệt số 2 trước Mg và số 2 tử phẩn tử O2. (Hệ số khác chỉ số). Năm học : 2017 – 2018 GV: Phan Thế Lượng. 64. Nội dung 1.Lập phương trình hoá học: a.Phương trình hoá học: * Phương trình chữ: Ma giê + oxi  Magiê oxit. * Viết công thức hoá học các chất trong phản ứng: Mg + O2  MgO. 2Mg + O2 2MgO *Ví dụ: Lập phương trình hoá học: Hydro + oxi  Nước. H2 + O2  H2O 2H2 + O2 2H2O *Phương trình hoá học biểu diễn ngắn gọn phản ứng hoá học..

<span class='text_page_counter'>(65)</span> Trường THCS Đại Đình. GIÁO ÁN : HÓA 8. - GV treo tranh 2.5 (sgk). - HS lập phương trình hoá học giữa Hydro, oxi theo các bước: + Viết phương trình chữ. + Viết công thức hoá học các chất trước và sau phản ứng. + Cân bằng số nguyên tử mỗi nguyên tố . - GV lưu ý cho HS viết chỉ số, hệ số. - GV chuyển qua giới thiệu kênh hình ở Sgk. 2.Hoạt động 2: - Qua 2 ví dụ trên HS rút ra các bước lập phương trình hoá học. - HS thảo luận nhóm. - Đại diện nhóm nêu ý kiến của nhóm . - GV cho bài tập1 (Bảng phụ). * Bài tập 1: Đốt cháy P trong Oxi thu được P2O5. - HS làm : Gọi 2 HS đọc phản ứng hoá học. *Bài tập 2: (GV dùng bảng phụ). Fe + Cl2   FeCl3 t «t. 2.Các bước lập phương trình hoá học: (Sgk).. *Bài tập 1: o. t 4P + 5O2   2P2O5 *Bài tập 2: o. t 2Fe + 3Cl2   2 FeCl3 t «t. 2SO2 + O2   2SO3 Al2O3 + 3H2SO4  Al2(SO4)3 + 3H2O. SO2 + O2   SO3 Al2O3 + H2SO4  Al2(SO4)3 + H2O - GV hướng dẫn HS cân bằng phương trình hoá học. - Gọi HS lên bảng chữa bài. 3.Luyện tập củng cố: 3. Hoạt động 3: t  2AlCl3 2Al +3 Cl 2 - GV phát cho mỗi nhóm học sinh 1 bảng 4Al + 3O2 2Al2O3. có nội dung sau: t t 2Al(OH)3   Al2O3 + 3H2O Al + Cl2   ? o. o. o. Al + ?  Al2O3. to. Al(OH)3   ? + H2O - GV phát bìa và phổ biến luật chơi. - Các nhóm chấm chéo nhau và rút ra cách làm . - Đại diện các nhóm giải thích lý do đặt Năm học : 2017 – 2018 GV: Phan Thế Lượng. 65.

<span class='text_page_counter'>(66)</span> Trường THCS Đại Đình. GIÁO ÁN : HÓA 8. các miếng bìa. - GV tổng kết trò chơi, chấm điểm nhận xét. 4. Củng cố - Luyện tập: - HS nhắc lại nội dung chính của bài. - HS đọc phần ghi nhớ. 5 .Hướng dẫn học tập ở nhà: - Học bài. Làm bài tập: 2, 3, 5, 7(Sgk - 57,58).. KÝ DUYỆT GIÁO ÁN Ngày........tháng.........năm 2015 BGH. Ngày........tháng.........năm 2015 Tổ. Bùi Thế Chinh. Ngày soạn: 07/11/2015 Ngày dạy: ..../11/2015 TIẾT 23: PHƯƠNG TRÌNH HOÁ HỌC (Tiết 2) I. MỤC TIÊU: Năm học : 2017 – 2018 GV: Phan Thế Lượng. 66.

<span class='text_page_counter'>(67)</span> Trường THCS Đại Đình. GIÁO ÁN : HÓA 8. 1. Kiến thức: - Học sinh hiểu được ý nghĩa phương trình hoá học. - Biết xác định tỷ lệ số nguyên tử, phân tử giữa các chất trong phản ứng. 2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng lập phương trình hoá học. Xác định tỷ lệ các chất. 3. Giáo dục: - Giáo dục ý thức tổ chức kỷ luật cho HS. II. CHUẨN BỊ: - Tranh vẽ 2.5 (sgk- tr 48). - Bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Ổn định tổ chức: Sĩ số : 8A:.......... 8B:........ 8C:......... 8D:............ 2. Kiểm tra bài cũ: 1. Nêu các bước lập phương trình hoá học? Lấy ví dụ. 2. Làm bài tập 2 (sgk). 3.Bài mới: Hoạt động của thầy và trò 1.Hoạt động1: - HS cho ví dụ về phản ứng hoá học. - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm trả lời: Nhìn vào phương trình hoá học cho ta biết điều gì? - HS nêu ý kiến của nhóm . - GV tổng kết lại. - HS viết phương trình phản ứng hoá học. Cho biết tỷ lệ số nguyên tử, phân tử - GV yêu cấuH làm bài tập 4. 2.Hoạt động 2: *Bài tập 1: Lập phương trình hoá học.Cho biết tỷ lệ số nguyên tử , phân tử các cặp chất (Tuỳ chọn).trong phản ứng. *Bài tập 2: Đốt cháy khí Mê tan Năm học : 2017 – 2018 GV: Phan Thế Lượng. Nội dung 1.Ý nghĩa của phương trình hoá học: to. Ví dụ: 2H2 + O2   2H2O - Biết tỷ lệ chất tham gia và chất tạo thành sau phản ứng. - Tỷ lệ số phân tử các chất .. *Ví dụ: Bài tập 2 (sgk). * 4Na + O2  2Na2O Na 4 Na 4  ;  O2 1 Na 2 O 2. * P2O5 + 3H2O  2H3PO4 1 3 2 2.Áp dụng: * 2Fe + 3Cl2 2FeCl3 Fe 2 Fe 2  ;  Cl 2 3 FeCl3 2 «. t * CH4 +2O2   CO2 + 2H2O. 67.

<span class='text_page_counter'>(68)</span> Trường THCS Đại Đình. GIÁO ÁN : HÓA 8. trong không khí thu được CO2 và H2O. - HS viết phương trình phản ứng. - GV lưu ý cách viết hệ số cách tính số nguyên tử các nguyên tố . - HS làm bài tập 6,7 (sgk).. *Lưu ý: - Hệ số viết trước công thức hoá học các chất (Cao bằng chữ cái in hoa). - Nếu hệ số là 1 thì không ghi. *Ghi nhớ: - Phương trình hoá học biểu diễn ngắn ?Vậy em hiểu như thế nào về phương gọn phản ứng hoá học. Có 3 bước lập trình hoá học. phương trình hoá học . - Ý nghĩa của phương trình hoá học. 4 .Củng cố - Luyện tập: - Nêu các bước lập phương trình hoá học? - Ý nghĩa của phương trình hoá học. 5 .Hướng dẫn học tập ở nhà: - Ôn tập toàn chương . - Bài tập: 5,6,7 (sgk).. Ngày soạn: 07/11/2015 Ngày dạy: ..../11/2015 TIẾT 24: BÀI LUYỆN TẬP 3 Năm học : 2017 – 2018 GV: Phan Thế Lượng. 68.

<span class='text_page_counter'>(69)</span> Trường THCS Đại Đình. GIÁO ÁN : HÓA 8. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Học sinh củng cố khái niệm về hiện tượng vật lý. Hiện tượng hoá học, phương trình hoá học - Biết sử dụng định luật bảo toàn khối lượng vào giải các bài tập. - Làm quen với bài tập xác định nguyên tố hoá học. - Biết xác định tỷ lệ số nguyên tử, phân tử giữa các chất trong phản ứng. 2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng lập phương trình hoá học. 3. Giáo dục: - Giáo dục ý thức tổ chức kỷ luật cho HS. II. CHUẨN BỊ: - Bảng phụ. - Phiếu học tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Ổn định tổ chức: Sĩ số : 8A:.......... 8B:........ 8C:......... 8D:............ 2. Kiểm tra bài cũ: Ch÷a bµi tËp 5 SGK 3.Bài mới: Hoạt động của thầy và trò 1.Hoạt động 1: - GV treo bảng có một số phản ứng hoá học biểu diễn bằng các phương trình hoá học. - HS nêu chất tham gia, chất tạo thành. Cân bằng phương trình hoá học. - HS nêu cách lập phương trình hoá học . - Ý nghĩa của phương trình hoá học. 2.Hoạt động 2: *Bài tập: Viết phương trình hoá học biểu diễn các quá trình biến đổi sau: a.Cho kẽm vào dung dịch HCl thu được ZnCl2 và H2. b.Nhúng dây nhôm vào dung dịch CuCl2 tạo thành Cu và AlCl3. Năm học : 2017 – 2018 GV: Phan Thế Lượng. 69. Nội dung I.Kiến thức cần nhớ: * Ví dụ: o. t N2 + 3H2   2NH3. * Cách lập phương trình hoá học: 3 bước. II.Vận dụng: a.. Zn + 2HCl  ZnCl2 + H2. b.. Al + CuCl2  AlCl3 + Cu to. c. 3Fe + 2O2   Fe3O4 *Bài tập 2: Đáp án D đúng. Vì: Trong phản ứng hoá học phân tử.

<span class='text_page_counter'>(70)</span> Trường THCS Đại Đình. GIÁO ÁN : HÓA 8. c.Đốt Fe trong oxi thu được Fe3O4. *Bài tập 2: (sgk). - HS đọc đề. - Thảo luận, chọn phương án đúng. *Bài tập 3 (sgk): (Ghi ở bảng phụ). Nung 84 kg MgCO3 thu được m gam MgO và 44 kg CO2. a. Lập phương trình hoá học. b.Tính m của MgO. - HS làm bài tập.. biến đổi, còn nguyên tử giữ nguyên. Nên tổng khối lượng các chất được bảo toàn. *Bài tập 3: mMgCO3 84kg mCO2 44kg  mMgO ?. Giải: t. o. a. MgCO3   MgO + CO2 b.Theo định luật bảo toàn khối lượng: m MgCO3 m MgO  mCO2 m MgO mMgO  mCO2 84  44 40kg. - GV hướng dẫn. 4.Củng cố - Luyện tập: - Các bước lập phương trình hoá học. - Ý nghĩa của phương trình hoá học. 5. Hướng dẫn học tập ở nhà: - Ôn tập lại các kiến thức trong chương. - Bài tập về nhà: 5, 6, 7 (Sgk). KÝ DUYỆT GIÁO ÁN Ngày........tháng.........năm 2015 BGH. Ngày........tháng.........năm 2015 Tổ. Bùi Thế Chinh. Ngày soạn: 15/11/2015 Ngày dạy: ..../11/2015 Tiết 25: Năm học : 2017 – 2018 GV: Phan Thế Lượng. 70.

<span class='text_page_counter'>(71)</span> Trường THCS Đại Đình. GIÁO ÁN : HÓA 8. KIỂM TRA 1 TIẾT I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Học sinh nắm kiến thức trong chương một cách có hệ thống. - Kiểm tra đánh giá việc nắm kiến thức của HS trong chương. 2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng vận dụng kiến thưc vào làm bài tập. 3. Giáo dục: - Giáo dục ý thức tự giác, độc lập suy nghĩ trong khi làm bài. II. CHUẨN BỊ: + Đề kiểm tra: III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Ổn định tổ chức: Sĩ số : 8A:.......... 8B:........ 8C:......... 8D:............ 2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra. 3.Bài mới: A, MA TRẬN Mức độ nhận thức Chủ đề kiểm tra Các hiện tượng hóa học Phản ứng hóa học Định luật bảo toàn khối lượng Phương trình hóa học Tổng số câu. Nhận biết TN 1 0.5đ 5%. TL. Thông hiểu TN 1 0.5đ 5%. 1 2đ 20%. 1 0.5đ 5% 1 0.5đ 5%. 1/3 1.5đ 15%. 1 0.5đ 5%. 1+1/3+1 câu 4đ. Năm học : 2017 – 2018 GV: Phan Thế Lượng. TL. Vận dụng thấp TN 1 0.5đ 5%. 1 0.5 5% 1/3 0.5đ 5%. 4+1/3 câu 2.5đ 71. 1 0.5đ 5%. TL. Vận dụng cao TN TL. Cộng 3 câu 1.5đ 15% 1 câu 0.5đ 5% 3+1/3 câu 3.5đ 35%. 1/3 0.5 5%. 1/3+ 1/3 1đ 10% 3+1/3+1/3+1/3 câu. 1/3 0.5 5% 1/3câu 0.5đ. 2+5/3 câu 4.5đ 45% 11câu 10đ.

<span class='text_page_counter'>(72)</span> Trường THCS Đại Đình. Tổng số điểm Tỉ lệ. 40%. GIÁO ÁN : HÓA 8. 25%. 3đ 30%. 5%. 100%. B, ĐỀ BÀI PHẦN I: TRẮC NGHIỆM: (4 điểm) Em hãy khoanh tròn vào một trong các chữ cái a, b, c, d đứng trước câu trả lời mà em cho là đúng? Câu 1: Trong các quá trình kể dưới đây, đâu là hiện tượng hoá học? a- Sự bay hơi nước c- Lưỡi cuốc bị gỉ b- Sự hoà tan đường d- Cồn để trong lọ không kín bị bay hơi Câu 2: Khi quan sát một hiện tượng, dựa vào đâu em có thể dự đoán được nó là hiện tượng hoá học, trong đó có phản ứng hoá học xảy ra? a- Nhiệt độ phản ứng c- Chất mới sinh ra b- Tốc độ phản ứng d- Tất cả đều sai Câu 3: Cho phương trình hóa học 4Al + 3O2  2Al2O3 . Tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử của các chất trong phản ứng lần lượt là a- 2:3:4 b- 3:2:4 c- 4:3:2 d- 2:4:3 Câu 4: Phản ứng hoá học không xảy ra khi: a- Nước lỏng  nước đá c- bột sắt + bột lưu huỳnh  sắt(II) sunfua b- Đường  than + nước d- than  khí cacbonic + nước Câu 5: Khẳng định sau gồm 2 ý: “Trong phản ứng hoá học, chỉ diễn ra sự thay đổi liên kết giữa các nguyên tử, nên tổng khối lượng các chất được bảo toàn”. Hãy chọn phương án đúng trong các phương án sau: a- Ý 1 đúng, ý 2 sai. b- Ý 1 sai, ý 2 đúng. c- Cả hai ý đều đúng, nhưng ý 1 không giải thích cho ý 2. d- Cả hai ý đều đúng và ý 1 giải thích cho ý 2. Câu 6: Cho 56g kim loại sắt Fe tác dụng với axit clohiđric HCl tạo ra 127g FeCl 2 và 2g khí hiđro. Khối lượng axit clohđric HCl cần dùng là a- 71g b- 72g c- 73g d- 36,5g Câu 7: Giả sử có phản ứng hóa học giữa X và Y tạo thành chất Z và T, công thức về khối lượng là a- X+Y Z+T b- Z+T  X+Y c- mX+mY = mZ+mT d- mX+mY mZ+mT Câu 8: Phương trình hoá học nào sau đây được viết cho là đúng? a- Mg + HCl  MgCl2 + H2 c- Mg + HCl  MgCl +H b- Mg +2HCl  MgCl2 + H2 d- Mg + H2Cl2  MgCl2 +H2 PHẦN II: TỰ LUẬN ( 6 điểm) Trả lời các câu hỏi sau: Câu 1: Phát biểu định luật bảo toàn khối lượng và viết công thức về khối lượng của định luật? (2đ) Câu 2: a- Nêu các bước lập phương trình hoá học? (1đ) b- Lập phương trình hoá học theo các sơ đồ phản ứng sau: (1đ) Năm học : 2017 – 2018 GV: Phan Thế Lượng. 72.

<span class='text_page_counter'>(73)</span> Trường THCS Đại Đình. GIÁO ÁN : HÓA 8. Al + CuSO4 Al2(SO4)3 + Cu Mg + O2 MgO c- Hãy chọn hệ số và công thức hoá học thích hợp đặt vào chỗ có dấu hỏi trong các phương trình hoá học sau: (0,5đ) ?Na + Cl2  ? ?Al(OH)3  ? + 3H2O Câu 3: Cho 6,5g kim loại kẽm tác dụng vừa hết với 7,3g axit clohiđric HCl tạo ra 13,6g kẽm clorua ZnCl2 và khí hiđro H2. a. Lập phương trình hoá học của phản ứng.( 0,5đ) b. Cho biết tỉ lệ số nguyên tử Zn lần lượt với số phân tử của 3 chất khác trong phản ứng.(0,5đ) c. Tính khối lượng của khí hiđro H2 thoát ra.(0,5đ). C, ĐÁP ÁN – THANG ĐIỂM PHÂN I:. Trắc nghiệm: (4 điểm). Câu Đáp án Điểm PHẦN II:. Câu 1. 2. 3. 1 c. 2 c. 3 c. 4 a. 5 d. 6 c. 7 c. 8 b. 0,5đ. 0,5đ. 0,5đ. 0,5đ. 0,5đ. 0,5đ. 0,5đ. 0,5đ. Tự luận: (6 điểm). Đáp án - Trong một phản ứng hóa học, tổng khối lượng của các sản phẩm bằng tổng khối lượng của các chất tham gia phản ứng. - Công thức về khối lượng của định luật: mA+mB = mC+mD a Nêu đúng 3 bước lập PTHH b 2Al + 3CuSO4  Al2(SO4)3 + 3Cu 2Mg +O2  2MgO c 2Na + Cl2  2NaCl 2Al(OH)3  Al2O3 + 3H2O a. PTHH: Zn + 2HCl  ZnCl2 + H2 b.Tỉ lệ: + Số nguyên tử Zn: số phân tử HCl = 1:2 + Số nguyên tử Zn: số phân tử ZnCl2 = 1:2 + Số nguyên tử Zn: số phân tử H2 = 1:1 c.Công thức về khối lượng là: m. Năm học : 2017 – 2018 GV: Phan Thế Lượng. Zn. 73. + m. HCl. Điểm 1đ 1đ 1đ 0.5đ 0.5đ 0.25đ 0.25đ 0.5đ 0.5đ. =m. ZnCl 2. +m.

<span class='text_page_counter'>(74)</span> Trường THCS Đại Đình. GIÁO ÁN : HÓA 8. H2. 6,5 + 7,3 = 13,6 + m m. H2. = ( 6,5 + 7,3) – 13,6= 0,2(g). H2. 0.5đ 0.5đ. 4. Củng cố - Luyện tập: - Thu bài, nhận xét giờ kiểm tra. 5. Hướng dẫn học tập ở nhà: - chuẩn bị cho bài sau.. Ngày soạn: 15/11/2015 Năm học : 2017 – 2018 GV: Phan Thế Lượng. 74.

<span class='text_page_counter'>(75)</span> Trường THCS Đại Đình. GIÁO ÁN : HÓA 8. Ngày dạy: ..../11/2015 CHƯƠNG 3: MOL VÀ TÍNH TOÁN HÓA HỌC Tiết 26:. MOL I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Học sinh nắm được khái niệm: mol, khối lượng mol,thể tích mol của chất khí. - Vận dụng các khái niệm trên để tính khối lượng mol của các chất, thể tích khí (đktc). 2. Kỹ năng: - Củng cố các kỹ năng tính phân tử khối, công thức hoá học của đơn chất, hợp chất. 3. Giáo dục: - Giáo dục ý thức tổ chức kỷ luật cho HS. II. CHUẨN BỊ: - Bảng phụ, tranh vẽ hình 3.1 (Sgk - 64). III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Ổn định tổ chức: Sĩ số : 8A:.......... 8B:........ 8C:......... 8D:............ 2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra. 3.Bài mới: Hoạt động của thầy và trò 1.Hoạt động 1: - GV dẫn VD: Đến cử hnàg bách hóa, em hỏi mua 1 tá bút chì, 2 tá ngòi bút, 1 ram giấy. Như vậy em cần mua 12 chiếc bút chì, 24 chiếc ngòi bút, 500 tờ giấy. ? Vậy mol là gì. - GV: Số 6.1023 là con số được làm tròn từ 6,02204. 6.1023 . Số Avogadro chỉ dùng cho hạt vi mô như nguyên tử, phân tử. - HS đọc khái niệm và phần em có biết. - GV dùng bảng phụ (có bài tập). ? 1 mol Al chứa bao nhiêu nguyên tử Al.. Nội dung I.Mol là gì? *Mol là lượng chất chứa 6.1023 nguyên tử hoặc phân tử chất đó. - Số Avogadro: N = 6.1023.. Ví dụ: - 1 mol nguyên tử Al chứa 6.1023 nguyên tử Al (hay N nguyên tử Al). ? 0,5 mol CO2 chứa bao nhiêu phân tử - 0,5 mol phân tử CO2 chứa 3.1023 CO2. phân tử CO2 (hay 0,5N phân tử CO2). Năm học : 2017 – 2018 75 GV: Phan Thế Lượng.

<span class='text_page_counter'>(76)</span> Trường THCS Đại Đình. GIÁO ÁN : HÓA 8. - GV cần gúp HS phân biệt rõ ràng giữa "mol nguyên tử" và "mol phân tử" bằng: Nếu nói: 1mol hidro thì các em có thể hiểu như thế nào? ? 1 mol nguyên tử Cu và 1 mol nguyên tử Al có số nguyên tử khác nhau không. ? Vì sao 1mol Cu có khối lượng lớn hơn 1mol Al. 2.Hoạt động 2: - GV: Các em đều biết khối lượng của 1 tá bút chì, của 1 ram giấy là khối lượng của 12 chiếc bút chì, của 500 tờ giấy. Trong hóa học, người ta thường nói khối lượng mol nguyên tử Cu, khối lượng mol O2.... ? Vậy khối lượng mol là gì. - GV cho HS tìm hiểu khái niệm khối lượng mol. Em hiểu thế nào khi nói: Khối lượng mol nguyên tử nitơ (N) và khối lượng mol phân tử nitơ (N2)? KL mol của chúng là b.nhiêu? - GV dùng bảng phụ yêu cầu HS điền cột 2 cho đầy đủ. - GV đưa các giá trị ở cột 3. - HS so sánh phân tử khối và khối lượng mol của chất đó.. II.Khối lượng mol là gì?. * Khối lượng mol (kí hiệu là M) của một chất là khối lượng tính bằng gam của N nguyên tử hoặc phân tử chất đó.. *Ví dụ: Chất PTK LK mol O2 32 dvc 32 gam CO2 44dvc 44 gam H2O 18 dvc 18 gam - Khối lượng mol(nguyên tử, phân tử) của 1 chất có cùng số trị với nguyên tử khối hoặc phân tử khối của chất đó. *Làm bài tập vào vở. *Bài tập: Tính khối lượng mol của các M(H2SO4)= 98 g chất : H2SO4, Al2O3, SO2, C6H12O6, O2. M(Al2O3) = 102g. - GV thu 10 quyển vở chấm lấy điểm và nhận xét. - GV đặt vấn đề: Các em đã biết những chất khác nhau thì khối lượng mol của chúng cũng khác nhau. Vậy 1 mol của những chất khác nhau (CO2, O2) thì thể tích của chúng có khác nhau không? Năm học : 2017 – 2018 GV: Phan Thế Lượng. 76.

<span class='text_page_counter'>(77)</span> Trường THCS Đại Đình. GIÁO ÁN : HÓA 8. Trươvs hết ta tìm hiểu thể tchs mol của chất khí. 3.Hoạt động 3: - GV lưu ý : Phần này chỉ nói đến thể tích mol của chất khí. - HS tìm hiểu khái niệm trong Sgk. - GV dùng tranh vẽ hình 3.1 cho HS quan sát. ? Hình vẽ 3.1 trong Sgk cho biết điều gì. - HS quan sát nhận xét: Khối lượng mol và thể tích mol của chúng.. *Bài tập: Nếu em có 1 phân tử H2 và 1 phân tử O2, hãy cho biết: a. Số phân tử của mỗi chất là bao nhiêu: b. Khối lượng mol của mỗi chất là bao nhiêu? c. Thể tích mol của các chất khí trên ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suát là thế nào? Nếu ở cùng điều kiện tiêu chuẩn, chúng có thể tích là bao nhiêu?. III.Thể tích mol của chất khí là gì? * Thể tích mol của chất khí là thể tích chiếm bởi N phân tử của chất khí đó. * Một mol của bất kỳ chất khí nào, trong cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất, đều chiếm những thể tích bằng nhau. Thể tích đó là 22,4 lít. VO2 V N 2 VO VCO2 22,4lit 2. 4. Củng cố - Luyện tập: - HS đọc phần ghi nhớ. - Làm tại lớp các bài tập: 1a, 2a, 3a Sgk. 5. Hướng dẫn học tập ở nhà: - Học bài. Bài tập về nhà: 1, 2, 3, 4 (Sgk - 65). __________________________. KÝ DUYỆT GIÁO ÁN Ngày........tháng.........năm 2015 BGH. Ngày........tháng.........năm 2015 Tổ. Bùi Thế Chinh. Ngày soạn: 15/11/2015 Năm học : 2017 – 2018 GV: Phan Thế Lượng. 77.

<span class='text_page_counter'>(78)</span> Trường THCS Đại Đình. GIÁO ÁN : HÓA 8. Ngày dạy: ..../11/2015 Tiết 27 :. CHUYỂN ĐỔI GIỮA KHỐI LƯỢNG, THỂ TÍCH VÀ LƯỢNG CHẤT. LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Học sinh hiểu được công thức chuyển đổi giữa khối lượng , lượng chất, thể tích. - Biết vận dụng các công thức trên để giải bài tập. 2. Kỹ năng: - Củng cố kỹ năng tính khối lượng mol, khái niệm về mol,thể tích molchất khí, công thức hoá học. 3. Giáo dục: - Giáo dục ý thức tổ chức kỷ luật cho HS. II. CHUẨN BỊ: - Bảng phụ, bảng nhóm. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Ổn định tổ chức: Sĩ số : 8A:.......... 8B:........ 8C:......... 8D:............ 2. Kiểm tra bài cũ: 1. Nêu khái niệm mol? Tính khối lượng của : 0,5 mol H2SO4, 0,1 mol NaOH? 2. Nêu khái niệm thể tích mol chất khí? Tính V của 0,5 mol H 2, 0,1 mol O2? (đktc). 3.Bài mới: Hoạt động của thầy và trò 1.Hoạt động 1: - GV hướng dẫn HS quan sát phần bài cũ của HS 1. ? Muốn tính khối lượng của 1 chất ta làm thế nào. - HS: Lấy khối lượng mol nhân với lượng chất.. Nội dung I. Chuyển đổi giữa lượng chất và khối lượng chất như thế nào?. m = n . M (gam) (1). M ( H 2 SO4 ) 98 g m 0,5.98 49 g. - Từ bài toán trên GV tiến tới khái quát hóa, cho HS lập công thức chuyển đổi. Nếu: - Ký hiệu n là số mol chất. - Ký hiệu m là khối lượng. Năm học : 2017 – 2018 GV: Phan Thế Lượng. Trong đó: + m là khối lượng. + n là lượng chất (Số mol). + M là khối lượng mol của chất.. 78.

<span class='text_page_counter'>(79)</span> Trường THCS Đại Đình. GIÁO ÁN : HÓA 8. - M là khối lượng mol của chất. ? Hãy lập công thức tính khối lượng chất. * Bài tập 1: Tính khối lượng của: a. 0,25 mol CO2. (11 g). b. 0,5 mol CaCO3. (50g). c. 0,75 mol ZnO. (60,75g). - HS thảo luận làm vào vỡ. * Bài tập 2: Tính số mol của: a. 28 gam Fe (0,5mol). b. 36 gam H2O (2mol). c. 10 gam NaOH (0,25mol). ? Từ công thức (1), có thể tính được lượng chất (n) nếu biết khối lượng (m) và khối lượng mol (M) của chất bằng công thức nào. - Yêu cầu HS hình thành công thức. * Bài tập 3: Tính khối lương mol của hợp chất A biết: 0,125 mol chất này có khối lượng là 12,25 gam. MA . n. m (mol ) M. M . (2). m (gam) n. (3). m 12,25  98 gam. n 0,125. - GV cho HS nêu cách giải. - GV: Có thể tìm được khối lượng mol (M) của chất, nếu ta biết lượng chất (n) và khối lượng (m) của lượng chất đó - Yêu cầu HS rút ra công thức. 2.Hoạt động 2: - GV cho HS quan sát kết quả kiểm tra bài cũ của HS 2. ? Vậy muốn tính thể tích của một chất khí (ở đktc) chúng ta phải làm như thế nào. Nếu đặt: + n là số mol chất. + V là thể tích khí (ở đktc). ? Hãy rút ra công thức tính thể tích chất khí. ? Rút ra công thức tính số mol chất khí Năm học : 2017 – 2018 GV: Phan Thế Lượng. 2.Chuyển đổi giữa lượng chất và thể tích khí: ( (4) V= n. 22,4( (lít). Trong đó: + V là thể tích chất khí(ở đktc). + n là số mol chất khí.. 79. (5) n. V (mol ). 22,4.

<span class='text_page_counter'>(80)</span> Trường THCS Đại Đình. GIÁO ÁN : HÓA 8. khi biết thể tích mol chất khí. * Bài tập 4: Tính thể tích của: a. 0,25 mol khí Cl2 (5,6lít). b. 0,625 mol khí CO (14lít). * Bài tập 5: Tính số mol của: a. 2,8 lít khí CH4 (ở đktc) (0,125 mol). b. 3,36 lít khí CO2 (ở đktc) (0,15 mol). 4. Củng cố - Luyện tập: - HS đọc phần ghi nhớ. - 5 công thức cần ghi nhớ. 5. Hướng dẫn học tập ở nhà: - Học bài. - Làm bài tập:1, 2, 3 (Sgk -76). Ngày soạn: 15/11/2015 Ngày dạy: ..../11/2015 Tiết 28:. CHUYỂN ĐỔI GIỮA KHỐI LƯỢNG, THỂ TÍCH VÀ LƯỢNG CHẤT. LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Học sinh biết vận dụng các công thức chuyển đổi về khối lượng, thể tích và lượng chất để làm bài tập. - Tiếp tục củng cố các công thức trên dưới dạng bài tập đối với hỗn hợp nhiều khí và bài tập xác định công thức hoá học của một chất khí khi biết khối lượng và số mol. - Củng cố các kiến thức về công thức hoá học của đơn chất, hợp chất. 2. Kỹ năng: - Củng cố kỹ năng tính khối lượng mol, khái niệm về mol, thể tích molchất khí, công thức hoá học. - Rèn kỹ năng tính khối lượng, thể tích và lượng chất. 3. Giáo dục: - Giáo dục ý thức tổ chức kỷ luật cho HS. II. CHUẨN BỊ: Năm học : 2017 – 2018 GV: Phan Thế Lượng. 80.

<span class='text_page_counter'>(81)</span> Trường THCS Đại Đình. GIÁO ÁN : HÓA 8. - Bảng phụ, bảng nhóm. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Ổn định tổ chức: Sĩ số : 8A:.......... 8B:........ 8C:......... 8D:............ 2. Kiểm tra bài cũ: 1.Viết công thức chuyển đổi giữa khối lượng và lượng chất? Áp dụng tính KL của: 0,35mol K2SO4(M = 174g). 0,15mol ZnO (M = 81g). 2.Viết công thức chuyển đổi giữa lượng chất và thể tích? Tính: V của 0,125mol CO2 , 0,75mol NO2 . 3.Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung 1.Hoạt động 1: 1.Bài tập 3: m 28 - Chữa bài tập 3sgk: n Fe   0,5mol M 56 - HS đọc đề bài, tóm tắt. m 64 - Gọi 3 HS lên bảng làm 3 phần nCu   1mol M 64 a. a,b,c.. VCO2 n.22,4 0,175.22,4 3,92l VH 2 1,25.22,4 28l. - HS 2 nêu cách làm.. b.. .. V N 2 3.22,4 67,2l. n hh nCO2  n H 2  n N 2 0,44 0,02mol 44 0,04  0,02mol 2 0,56  0,02mol 28. nCO2 . - Học sinh 3 nêu cách làm và giải bài tập.. nH 2 n N2. c. nhh= 0,01+ 0,02 + 0,02 = 0,05mol Vkhí= 0,05. 22,4 = 1,12l. 2.Bài tập: *. 2.Hoạt động 2: Bài tập ở bảng phụ. m m 15,5 *Bài tập 1: M   MR O   62 g n n 0,25 Hợp chất A có công thức R2O. Biết 62  16 23g rằng 0,25mol hợp chất A có khối M R  2 lượng là 15,5g. Xác định công thức hợp chất A. R là kim loại Na. Công thức hợp chất A là: 2. Năm học : 2017 – 2018 GV: Phan Thế Lượng. 81.

<span class='text_page_counter'>(82)</span> Trường THCS Đại Đình. GIÁO ÁN : HÓA 8. - GV gợi ý cho HS làm từng bước. - Xác định ký hiệu của R. - Khối lượng mol của A.. Na2O. V 5,6  0,25mol. 22,4 22,4 m 16 MB   64 g n 0,25 M R 64  16.2 32 g. nB . *Bài tập 2: Hợp chất B ở thể khí có công thức * là: RO2. Biết rằng khối lượng của Vậy R là S. Công thức hoá học của hợp chất 5,6l khí B (đktc) là 16g. Xác định B là: SO2. công thức của B. - GV hướng dẫn xác định MB - Xác định R.(MR).. 4 .Củng cố - Luyện tập: - Cho HS nhận xét sự thay đổi của khối lượng hỗn hợp theo thành phần hỗn hợp. 5. Hướng dẫn học tập ở nhà: - Ôn các công thức tính, công thức chuyển đổi. - Bài tập: 3, 6 (Sgk- 67), 19.2, 19.3 (Sbt). KÝ DUYỆT GIÁO ÁN Ngày........tháng.........năm 2015 BGH. Ngày........tháng.........năm 2015 Tổ. Bùi Thế Chinh. Năm học : 2017 – 2018 GV: Phan Thế Lượng. 82.

<span class='text_page_counter'>(83)</span> Trường THCS Đại Đình. GIÁO ÁN : HÓA 8. Ngày soạn: 29/11/2015 Ngày dạy: ..../11/2015 Tiết 29:. TỶ KHỐI CỦA CHẤT KHÍ I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Học sinh biết cách xác định tỷ khối của chất khí A đối với khí B và biết cách xác định tỷ khối của chất khí đối với không khí. - Biết vận dụng công thức giải bài tập. - Củng cố khái niệm mol, công thức tính. 2. Kỹ năng: - Củng cố kỹ năng tính khối lượng mol, thể tích molchất khí, công thức hoá học. Rèn kỹ năng tính tỉ khối chất khí. 3. Giáo dục: - Giáo dục ý thức tổ chức kỷ luật cho HS. II. CHUẨN BỊ: - Tranh vẽ cách thu một chất khí, bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Ổn định tổ chức: Sĩ số : 8A:.......... 8B:........ 8C:......... 8D:............ 2. Kiểm tra bài cũ: 1. Viết công thức chuyển đổi giữa n, m, V. Áp dụng giải bài tập 4 sgk - 67. 2. Làm bài tập 5 sgk - 67. 3.Bài mới: Hoạt động của thầy và trò 1.Hoạt động 1: - HS nhận xét: + Bơm khí hydro vào bóng bay. + Thổi khí CO2 vào bóng bay. ?Khí nào nhẹ hơn. ?Tính tỷ khối như thế nào. - GV viết công thức tính tỷ khối lên bảng. Năm học : 2017 – 2018 GV: Phan Thế Lượng. Nội dung 1.Bằng cách nào để có thể biết được khí A nặng hay nhẹ hơn khí khí B? *Công thức tính: d A/ B . MA MB. Trong đó: - dA/B là tỷ khối khí A so với khí B. - MA là khối lượng mol khí A. - MB là khối lượng mol khí B. 83.

<span class='text_page_counter'>(84)</span> Trường THCS Đại Đình. GIÁO ÁN : HÓA 8. *GV đưa bài tập vận dụng ở bảng phụ. Bài tập: Hãy cho biết khí CO2 nặng hay nhẹ hơn khí H2 bao nhiêu lần. (GV gợi ý). - GV cho HS làm bài tập và chấm 5 quyển vở lấy điểm. - GV hướng dẫn HS trả lời.. M CO2 12  16.2 44 g M Cl 2 35,5.2 71g M H 2 1.2 2 g 44 22 2 71 d (Cl 2 / H 2 )  35,5 2 *Bài tập: d (CO2 / H 2 ) . Trả lời: - Khí CO2 năng hơn khí H2 : 22 lần. - Khí Cl2.........................H2 : 35,5 làn. MA 64 (SO2) 28 (N2) 16 (CH4). d (A/H2) 32 14 8. *Bài tập 2: (Bảng phụ).Điền vào các ô 2.Bằng cách nào có thể biết được khí trống:. A nặng hay nhẹ hơn không khí bao MA d (A/H2) ? 32 nhiêu lần? ? 14 M M d A / KK  A  A ? 8 M KK 29 - HS thảo luận nhóm đưa ra kết quả.  M A 29.d A / KK - GV giới thiệu các khí có trong bảng: SO2 , N2 , CH4. *Bài tập 2: GV từ công thức: Tính tỷ khối của chất khí. Nếu B là không khí thì tính như thế nào. *Bài tập vận dụng: Các khí SO3 , C3H6 nặng hay nhẹ hơn không khí bao nhiêu lần. -HS thảo luận nhóm nêu cách giải và kết quả. 4 .Củng cố - Luyện tập: - HS đọc phần em có biết.(Trang 96). ? Vì sao khí CO2 thường tích tụ ở đáy giếng, đáy ao hồ. 5. Hướng dẫn học tập ở nhà: Năm học : 2017 – 2018 GV: Phan Thế Lượng. 84.

<span class='text_page_counter'>(85)</span> Trường THCS Đại Đình. GIÁO ÁN : HÓA 8. - Học bài -Đọc ghi nhớ. - Bài tập về nhà: 1,2,3 sgk Ngày soạn: 29/11/2015 Ngày dạy: ..../11/2015 Tiết 30:. TÍNH THEO CÔNG THỨC HOÁ HỌC (T1) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Từ công thức hoá học HS biết câch xác định thành phần phần trăm theo khối lượng các nguyên tố . - Từ thành phần phần trăm theo khối lượng các nguyên tố HS biết cách xác định công thức hoá học. 2. Kỹ năng: - Biết cách tính khối lượng nguyên tố trong một lượng hợp chất hoặc ngược lại. - Rèn kỹ năng tính toán hóa học có liên quan đến d, n, m V. 3. Giáo dục: - Giáo dục ý thức tổ chức kỷ luật cho HS. II. CHUẨN BỊ: - Bảng nhóm, bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Ổn định tổ chức: Sĩ số : 8A:.......... 8B:........ 8C:......... 8D:............ 2. Kiểm tra bài cũ: Hãy khoanh tròn một chữ cái A hoặc B, C, D đứng trước câu trả lời đúng. Câu 1. Nhóm chất chỉ gồm các khí nặng hơn không khí: A. Cl2, H2, O2, CO, CO2, SO2. B. Cl2, CO, CO2, SO2. C. Cl2, O2, CO2, SO2. D. Cl2, CH4, O2, CO, CO2, SO2. Câu 2. Nhóm chất chỉ gồm các khí được thu bằng cách đẩy không khí ra khỏi bình được đặt úp ngược là: A. Cl2, H2, NH3, CH4, CO2, SO2. B. Cl2, H2, NH3, CH4, CO2. C. H2, NH3, CH4, CO2, SO2. D. H2, NH3, CH4 . Hướng dẫn chấm và biểu điểm: Câu1. C đúng được 5 điểm Năm học : 2017 – 2018 GV: Phan Thế Lượng. 85.

<span class='text_page_counter'>(86)</span> Trường THCS Đại Đình. GIÁO ÁN : HÓA 8. Câu 2. D đúng được 5 điểm. 3.Bài mới: Hoạt động của thầy và trò 1.Hoạt động 1: *GV đưa ví dụ 1 sgk. - GV hướng dẫn các bước làm bài tập. - HS tính M của KNO3. - Xác định số mol nguyên tử.K, N , O.. Nội dung 1.Xác định thành phần phần trăm các nguyên tố trong hợp chất: *B1: Tính M của hợp chất. M KNO3 39  14.3 101g. *B2: Xác định số mol nguyên tử mỗi nguyên tố trong hợp chất. -Trong 1mol KNO3có : +1 mol nguyên tử K. +1........................N. +3..........................O. *B3: Tính thành phần % mỗi nguyên tố: 39 %K  .100 36,8.% 101 14 %N  .100 13,8% 101 48 %O  .100 47,8% 101. - Tính thành phần % của các nguyên tố trong hợp chất.. - Cách 2 tính % của oxi. *GV đưa 2 ví dụ lên bảng.. - HS thảo luận.. - HS lam bài vào vở.. 2.Hoạt động 2: - GV đưa ví dụ ở bảng phụ . - Ví dụ: sgk. - GV cho HS thảo luận nhóm Năm học : 2017 – 2018 GV: Phan Thế Lượng. *Ví dụ 2:Tính thành % theo khối lượng các nguyên tố trong Fe2O3. Khèi lîng mol=160g -trong 1mol Fe2O3.cã: +2 mol Fe ; +3 mol O *TÝnh thµnh phÇn % mçi nguyªn tè: % Fe = 112 .100 : 160 = 70% %O = 48 . 100 : 160 = 30%. 2.Biết thành phần các nguyên tố hãy xác định công thức hoá học của hợp chất: *Ví dụ 1: +B1: Tìm khối lượng mỗi nguyên tố có trong 1mol hợp chất. 86.

<span class='text_page_counter'>(87)</span> Trường THCS Đại Đình. GIÁO ÁN : HÓA 8. -. HS đưa phương pháp giải từng bước và viết dạng công thức tổng quát.. +B2: Tìm số mol nguyên tử mỗi nguyên tố trong 1mol hợp chất. +B3: Suy ra chỉ số x,y z. Giải: *Khối lượng mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chất. Cu ò S y O z. .. 40 mCu  .160 64 g 100 20 mS  .160 32 g 100 40 mO  .160 64 g 100. - HS tính số mol mỗi nguyên tử mỗi nguyên tố trong 1mol hợp chất là:. nCu= 1mol ; nS= 1mol ; nO= 4mol. Công thức hợp chất: CuSO4.. *GV đưa ví dụ 2: Hợp chất A có thành *Ví dụ 2: 28,57.84 phần là: 28% Mg , 14,29% C còn lại là m Mg  1mol 100 O. Biết khối lượng mol hợp chất A là 14,29.84 mc  12 g 84. Xác định công thức hoá học của 100 hợp chất A. 57,14.84 m¤  48 g 100 - GV cho HS thảo luận . Công thức hoá hoch của hợp chất: - Gọi lần lượt HS giải từng phần. CuCO3.. 4.Củng cố - Luyện tập: - HS đọc phần ghi nhớ. 5. Hướng dẫn học tập ở nhà: - Học bài , làm bài tập 1,2,4,5 (sgk). KÝ DUYỆT GIÁO ÁN Ngày........tháng.........năm 2015 BGH. Ngày........tháng.........năm 2015 Tổ. Bùi Thế Chinh Năm học : 2017 – 2018 GV: Phan Thế Lượng. 87.

<span class='text_page_counter'>(88)</span> Trường THCS Đại Đình. GIÁO ÁN : HÓA 8. Ngày soạn: 06/12/2015 Ngày dạy: ...../12/2015 Tiết 31:. TÍNH THEO CÔNG THỨC HOÁ HỌC (T2) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Củng cố công thức chuyển đổi giữa khối lượng , thể tích, số mol. - Học sinh luyện tập thành thạo các dạng tính toán theo công thức hoá học. 2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng vận dụng làm toán hoá học. 3. Giáo dục: - Giáo dục ý thức tổ chức kỷ luật cho HS. II. CHUẨN BỊ: - Bảng nhóm, bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Ổn định tổ chức: Sĩ số : 8A:.......... 8B:........ 8C:......... 8D:............ 2. Kiểm tra bài cũ: 1.Tính thành phần % các nguyên tố trong FeS2? 2.Bài tập 2 (sgk). 3.Bài mới: Hoạt động của thầy và trò 1.Hoạt động 1: - GV đưa bài tập 1 (Bảng phụ). *Bài tập: Hợp chất khí A có 82,35%N , 17,65% H .Hãy cho biết : a.Công thức hoá học của hợp chất A.Bết tỷ khối của A đối với H2 là 8,5.b.Túnh số nguyên tử mỗi nguyên tố trong 1,12l khí A.(đktc). - HS thảo luận đưa ra cách giải. - Tính MA. - Tính mN , mH . - Tính nN , nH . - HS viết công thức hoá học của hợp Năm học : 2017 – 2018 GV: Phan Thế Lượng. Nội dung 1.Bài tập tính theo công thức hoá học có liên quan đến tỷ khối hơi chất khí: a.. M A d A / B .M H 2 8,5.2 17 g 82,35.17 14 g 100 17,65.17 mH 2  3g 100 14 n N  1mol 14 3 n H 2  3mol 1 mN . Công thức hoá học của hợp chất A là: 88.

<span class='text_page_counter'>(89)</span> Trường THCS Đại Đình. chất. *Phần b: GV gợi ý cho HS làm. - HS nhắc lại số Avogadro.. 2.Hoạt động 2: *GV đưa bài tập 2: Tính khối lượng của mỗi nguyên tố có trong 30,6g Al2O3. - HS thảo luận nhóm. - Nêu cách làm - HS giải bài tập.. - Tính khối lượng mỗi nguyên tố có trong 30,6 gam Al2O3. 3.Hoạt động 3: *Bài tập: Tính khối lượng hợp chất Na2SO4 chứa trong 2,3 gam Na - HS nhận xét bài tập khác bài tập trước như thês nào. - Tính M của Na2SO4. - Tính m của Na2SO4.. GIÁO ÁN : HÓA 8. NH3. n. V 1.12  n NH 3  0,05mol 22,4 22,4. b. - Số mol nguyên tử N trong 0,05mol NH3 là:0,05mol.Số nguyên tử N: N= 0,05.6.1023= 0,3.1023 nguyêntử. - Số mol nguyên tử H trong 0,05 mol NH3 là: 0,15mol. Số nguyên tử H: N= 0,15. 6.1023= 0,9.1023 nguyên tử. 2.Bài tập tính khối lượng các nguyên tố trong hợp chất: *HS 1: a.Tính : b.Tính %:. M Al 2O3 102 g. 54 % Al  100 52,49% 102 %O 100  52,94 47,06%.. c.Tính khối lượng mỗi nguyên tố: 52,94.30,6 16,2 g 100 47,06.30,6 mO  14,4 g 100 m Al . 3.Bài tập 3: M Na2 SO4 23.2  32  16.4 142 g. Trong 142 gam Na2SO4 có 46gam Na X gam..................2,3gam Na. 142.2,3 x 7,1gNa2 SO4 46. 4.Củng cố - Luyện tập: - Nhắc lại các kiến thức về cách giải bài tập. 5. Hướng dẫn học tập ở nhà: - Nắm cách làm bài tập. - Làm bài tập: 4,5,6 (sgk). 21.3 , 21.5 , 21.6 (sbt).. Năm học : 2017 – 2018 GV: Phan Thế Lượng. 89.

<span class='text_page_counter'>(90)</span> Trường THCS Đại Đình. GIÁO ÁN : HÓA 8. Ngày soạn: 06/12/2015 Ngày dạy: ...../12/2015 Tiết 32:. TÍNH THEO PHƯƠNG TRÌNH HOÁ HỌC (Tiết 1) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Từ phương trình hoá học và các dữ liệu bài học cho HS biết cách xác định khối lượng, thể tích, lượng chất của những chất tham gia và sản phẩm. 2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng lập phương trình hoá học, cách làm toán, sử dụng công thức hoá học, công thức chuyển đổi giữa n,m V,N. 3. Giáo dục: - Giáo dục ý thức tổ chức kỷ luật cho HS. II. CHUẨN BỊ: - Bảng nhóm, bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Ổn định tổ chức: Sĩ số : 8A:.......... 8B:........ 8C:......... 8D:............ 2. Kiểm tra bài cũ: Nêu các bước giải bài tập tính theo công thức hoá học? 3.Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung 1.Hoạt động 1: 1. Bằng cách nào tìm được khối lượng - GV cho HS đọc ví dụ trong Sgk. chất tham gia và sản phẩm: - GV gợi ý, hướng dẵn HS cách giải * Các bước giải: theo các bước . - Đổi số liệu đầu bài. Tính số mol của chất mà đầu bài cho. - Lập phương trình hoá học. - Dựa vào số mol chất đã biết để tính số mol chất cần tìm. - Tính m hoặc V. * GV đưa ví dụ 2: (Bảng phụ). * Ví dụ 1: - Số mol Zn tham gia phản Đốt cháy hoàn toàn 13 gam Zn trong ứng. Năm học : 2017 – 2018 GV: Phan Thế Lượng. 90.

<span class='text_page_counter'>(91)</span> Trường THCS Đại Đình. GIÁO ÁN : HÓA 8. oxi thu được ZnO. a. Lập PTHH. b.Tính khối lượng ZnO thu được? c.Tính thể tích oxi đã dùng? (đktc). - HS viết công thức tính n, m, V. - Gọi 2 HS làm bài.. n Zn . 13 0,2mol 65 t0. a. PTHH:. 2Zn + O2   2ZnO 2mol 1mol 2mol 0,2mol ? mol ? mol. b. Số mol ZnO tạo thành: nZnO . 0,2.2 0,2mol. 2. Khối lượng ZnO thu được: mZnO = 0,2 . 81 = 16,2g. c.Tính thể tích oxi đã dùng: 1.0,2 0,1mol. 2  nO2 .22,4 0,1.22,4  2,24l.. nO2  VO2. 2.Bài tập3: 2.Hoạt động 2: 19,2 * Ví dụ 2: nO  0,6mol 32 Để đốt chấy hoàn toàn a gam Al cần t 4Al + 3O2   2Al2O3 dùng hết 19,2g oxi. Phản ứng kết thúc * Theo phương trình: thu được x gam Al2O3. Cứ 4mol Al cần 3mol O2 a. Lập phương trình phản ứng. a gam ......................0,6molO2. b. Tính a, x. 0,6.4 - GV cho HS thảo luận nhóm . n Al  0,8mol 3 - HS làm các bước trên. 1 0,8 - HS báo cáo kết quả. n Al O  n Al  0,4mol 2 2 ? Có thể dựa vào định luật bảo toàn khối a m Al 0,8.27 21,6 g lượng để tính có được không. 2. o. 2. 3. x m Al 2O3 0,4.102 40,8 g. 4. Củng cố - Luyện tập: - HS đọc phần ghi nhớ. - Nêu phương pháp vận dụng. 5. Hướng dẫn học tập ở nhà: - Học bài nắm cách làm bài tập. Bài tập về nhà: 1,2,3 (sgk). KÝ DUYỆT GIÁO ÁN Ngày........tháng.........năm 2014 BGH Năm học : 2017 – 2018 GV: Phan Thế Lượng. Ngày........tháng.........năm 2014 Tổ 91.

<span class='text_page_counter'>(92)</span> Trường THCS Đại Đình. GIÁO ÁN : HÓA 8. Bùi Thế Chinh Ngày soạn: ...../12/2015 Ngày dạy: ...../12/2015 Tiết 33:. TÍNH THEO PHƯƠNG TRÌNH HOÁ HỌC (Tiết 2) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Học sinh biết cách tính thể tích hoặc khối lượng của các chất trong phương trình phản ứng. 2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng lập công thức hoá học, vận dụng công thức chuyển đổi.-Kỹ năng viết phương trình hoá học. 3. Giáo dục: - Giáo dục ý thức tổ chức kỷ luật cho HS. II. CHUẨN BỊ: - Bảng nhóm, bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Ổn định tổ chức: Sĩ số : 8A:.......... 8B:........ 8C:......... 8D:............ 2. Kiểm tra bài cũ: 1. Nêu các bước giải bài toàn tính theo phương trình hoá học. 2. Làm bài tập 3 (a,b). 3.Bài mới: Hoạt động của thầy và trò 1.Hoạt động 1: - GV cho HS nêu lại các công thức hoá học. Tính n,m,V. - Cho HS làm bài tập 1. (Bảng phụ). * Bài tập 1: Tính thể tích của oxi (đktc) cần dùng để đốt cháy hết 3,1 gam P. Tính khối lượng của chất tạo thành sau phản ứng. Năm học : 2017 – 2018 GV: Phan Thế Lượng. Nội dung I. Bằng cách nào có thể tính thể tích khí tham gia và tạo thành? n. V  V n.22,4 22,4. * Bài tập 1: a.. nP . m 3,1  0,1mol M 31. 4P + 5O2  2P2O5 4mol 5mol 2mol 92.

<span class='text_page_counter'>(93)</span> Trường THCS Đại Đình. GIÁO ÁN : HÓA 8. - HS đọc và tóm tắt đề bài. - Viết phương trình phản ứng. - Tính nP ?. 0,1mol. x. y. 0,1.5 0,125mol 4 0,1.2 y n P2O5  0,05mol 4 n.22,4 0,125.22,4 2,8l. x nO2 . VO2. M P2O5 31.2  16.5 142 g. - Tính V của oxi cần dùng. - Tính khối lượng của P2O5. b..  m P2O5 m.M 0,05.142 7,1g. 2. Luyện tập: * Bài tập 2:. 2.Hoạt động 2: V 1,12 * Bài tập 2: Đốt cháy hoàn toàn 1,12l nCH   0,05mol 22,4 22,4 CH4. Tính thể tích oxi cần dùng và thể a. tích khí CO2 tạo thành.(đktc). t b. CH4 + 2O2   CO2 + 2H2O - HS đọc đề, tóm tắt đề bài. nO 2nCH 4 0,05.2 0,1mol - HS thảo luận và làm bài vào vở. nCO nCH 4 0,05mol - Gọi 1 HS chữa bài. 4. o. 2. 2. VO2 0,1.22,4 2,24l. VCO 0,05.22,4 1,12l. 4. Củng cố - Luyện tập: - GV nêu cách lamg bài tập. - HS nhắc lại phương pháp làm bài tập. 5. Hướng dẫn học tập ở nhà: - Đọc phần ghi nhớ. Bài tập về nhà: 4,5 (Sgk). Ngày soạn: ...../12/2015 Ngày dạy: ....../12/2015 Tiết 34:. BÀI LUYỆN TẬP 4 I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Học sinh biết cách chuyển đổi qua lại giữa các đại lượng n,m và V. - Biết ý nghĩa của tỷ khối chất khí. Biết xác định tỷ khối chất dựa vào tỷ khối chất khí xác định số mol. - Biết cách giải bài tập hoá học. Năm học : 2017 – 2018 GV: Phan Thế Lượng. 93.

<span class='text_page_counter'>(94)</span> Trường THCS Đại Đình. GIÁO ÁN : HÓA 8. 2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng lập công thức hoá học, vận dụng công thức chuyển đổi.-Kỹ năng viết phương trình hoá học. - Rèn kỹ năng tính toán theo PTHH. 3. Giáo dục: - Giáo dục ý thức tổ chức kỷ luật cho HS. II. CHUẨN BỊ: - Bảng nhóm, bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Ổn định tổ chức: Sĩ số : 8A:.......... 8B:........ 8C:......... 8D:............ 2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong bài học. 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò 1.Hoạt động1: - GV cho HS thảo luận nhóm các nội dung : Về khối lượng, số mol, thể tích. - HS nêu các công thức hoá học.. Nội dung 1.Kiến thức cần nhớ: n. m M (mol). ;. nk . V 22,4 (mol). Vk= n. 22,4 (l) ; S (Số nguyên tử hOặc Phân tử ) n.N n. S 6.10 23 (mol). 2.Luyện tập:. 2.Hoạt động 2: * Bài tập 4 (76). Hướng dẫn HS viết phương trình hoá học. - Tìm tỷ lệ số mol ở từng thời điểm nhiệt độ.. o. t a. PTHH: 2CO + O2   2CO2 b. Hoàn chỉnh bảng:. to CO O CO2 t0 20 10 0 t1 15 7,5 5 t2 3 1,5 17 t3 0 0 20 * Bài tập 5: a. Tính : MA = 29. 0,552 = 16gam + Công thức tổng quát: CxHy. 3.Hoạt động 3: - HS đọc tóm tắt đề bài. Năm học : 2017 – 2018 GV: Phan Thế Lượng. m = n. M (g). 94.

<span class='text_page_counter'>(95)</span> Trường THCS Đại Đình. GIÁO ÁN : HÓA 8. - Tính mc , mH . - Tính nc, nH . Suy ra x,y. - Viết công thức hoá học.. 75 mC  .16 12 g 100 25 mH  .16 4 g 100 12 nC  1mol  x 12 4 n H  4mol  y 1. - Viết công thức hoá học của hợp chất..  Công thức hoá học của hợp chất: CH4 b. Tính theo phương trình hoá học: CH4 + 2O2. - Tính n của CH4.. o. t  CO2 + 2H2O. 11,2 0,5mol 22,4 2nCH 4 0,5.2 1mol. nCH 4 . 4.Hoạt động 4: *Bài tập 4(sgk- 79). HS đọc đề và tóm tắt. - Xác định điểm khác so với bài trên. - Thể tích của khí CO2 ở điều kiện thường là: 24l/mol. - Tính M của CaCl2 . - Tính n của CaCO3. - Suy ra n và V của CO2..  nO2. * Bài tập 4: CaCO3 + 2HCl  CaCl2 + CO2+ H2O 10 nCaCO3  0,1mol 100. a. Theo phương trình: nCaCO3 nCaCl2 0,1mol  mCaCl2 n.m 0,1.111 11,1g. 5 nCaCO3  0,05mol 100 nCaCO3 nCO2 0,05mol. b.. VCO2 0,05.24 1,2l. 4. Củng cố - Luyện tập: GV cho HS nhắc lại lý thuyết cơ bản. 5. Hướng dẫn học tập ở nhà: - Bài tập: 1,2,5 (Sgk- 79). KÝ DUYỆT GIÁO ÁN Ngày........tháng.........năm 2015 Ngày........tháng.........năm 2015 BGH Tổ. Năm học : 2017 – 2018 GV: Phan Thế Lượng. 95.

<span class='text_page_counter'>(96)</span> Trường THCS Đại Đình. GIÁO ÁN : HÓA 8. Bùi Thế Chinh. Ngày soạn: ...../12/2015 Ngày dạy: ...../12/2015 Tiết 35:. ÔN TẬP HỌC KỲ I I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Học sinh ôn lại các kiến thức cơ bản, quan trọng trong học kỳ I. - Củng cố cách lập công thức hoá học, phương trình hoá học, hoá trị, công thức chuyển đổi, tỷ khối. 2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng làm bài tập hoá học. 3. Giáo dục: - Giáo dục ý thức tổ chức kỷ luật cho HS. II. CHUẨN BỊ: - Bảng nhóm, bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Ổn định tổ chức: Sĩ số : 8A:.......... 8B:........ 8C:......... 8D:............ 2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong bài học. 3.Bài mới: Hoạt động của thầy và trò 1.Hoạt động 1: GV dùng bảng phụ ghi sẵn hệ thống câu hỏi về nguyên tử, phân tử…. -HS trả lời, cho ví dụ. -GV cho HS tham gia trò chơi ô chữ. *Ô 1: Có 6 chữ cái. (Tỷ khối). H Ô 2: Có 3………… (Mol). O Năm học : 2017 – 2018 GV: Phan Thế Lượng. Nội dung 1.Hệ thống hoá kiến thức:. *Hàng dọc: HOA HOC 96.

<span class='text_page_counter'>(97)</span> Trường THCS Đại Đình. Ô 3: Có 7 …………(Kim loại). A Ô4: Có6…………..(Phân tử). H. Ô5 : Có 6………….(Hoá trị). O. Ô 6: Có 7………….(Đơn chất)…C. 2.Hoạt động 2: -GV yêu cầu học sinh nêu cách lập công thức hoá học. -Nêu cách làm. -Hoá trị các nguyên tố, nguyên tử, nhóm nguyên tử. 3.Hoạt động 3: *Bài tập: Cho sơ đồ phản ứng: Fe + 2HCl  FeCl2 + H2 a.Tính mFe và mHCl đã phản ứng. Biết rằng:Khí thoát ra là 3,36l (đktc). b.Tính khối lượng của FeCl2 tạo thành. -GV cho HS đọc đề bài, tóm tắt. -Nêu cách giải. -Tính m của Fe, m của HCl. -Tính khối lượng của FeCl2 tạo thành. -HS nêu các bước giải.. GIÁO ÁN : HÓA 8. 2.Lập công thức hoá học- Hoá trị: I II III I K2SO4 Al(NO3)3 ? ? ? ? Fe(OH)2 Ba3(PO4)2 3.Giải toán hoá học: nH 2 . 3,36 0,15mol 22,4. a. Fe + 2HCl  FeCl2 + H2 1 2 1 1 *Theo phương trình hoá học: n Fe n FeCl 2 n H 2 0,15mol n HCl 2nH 2 2.0,15 0,3mol. mFepư = 0,15 . 56 = 8,4 g. MHCl= 0,3 . 36,5 = 10,95 g b.Khối lượng của hợp chất FeCl2: m FeCl 2 n.M 0,15.127 19,05 g. 4. Củng cố - Luyện tập: - HS nêu lạ các kiến thức cơ bản. - Cách giải các bài tập. 5. Hướng dẫn học tập ở nhà: -Học bài. -Giải các bài tập còn lại (Trong bài luyện tập- Ôn tập).. Năm học : 2017 – 2018 GV: Phan Thế Lượng. 97.

<span class='text_page_counter'>(98)</span> Trường THCS Đại Đình. GIÁO ÁN : HÓA 8. Ngày soạn: ...../12/2015 Ngày dạy: ...../12/2015 Tiết 36:. KIỂM TRA HỌC KỲ I I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Kiểm tra đánh giá lại kiến thức HS đã học ở học kì I. 2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng làm bài tập hoá học. 3. Giáo dục: - Giáo dục ý thức tổ chức kỷ luật cho HS. II. CHUẨN BỊ: - Đề kiểm tra. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Ổn định tổ chức: Sĩ số : 8A:.......... 8B:........ 8C:......... 8D:............ 2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra. 3.Bài mới: A-MA TRẬN Mức độ. Mức độ nhận thức Nhận biết. Chủ đề 1. Chấtnguyên tửphân tử. TN. TL. -Biết được thành phần cấu tạo nguyên tử - Biết ký hiệu hóa học nguyên tố . - Biết phân biệt. Năm học : 2017 – 2018 GV: Phan Thế Lượng. Thông hiểu TN. TL. Cộng. Vận dụng TN. TL. - Lập công thức hóa - Tính hóa trị nguyên học của một hợp tố trong hợp chất. chất khi biết hóa trị - Tính số p, e. của các nguyên tố, nhóm nguyên tử - Tính PTK 98.

<span class='text_page_counter'>(99)</span> Trường THCS Đại Đình. GIÁO ÁN : HÓA 8. nguyên tử, phân tử. Số câu hỏi Số điểm 2. Phản ứng hóa học Số câu hỏi Số điểm. 3 1,5. 1 2,0 - Lập PTHH của phản ứng 1* 1. - Biết khái niệm mol. Tổng số điểm. 1 0,5 4 2đ. 2 3đ (20%). 6 4,5đ. 1 1đ - Tỉ khối của khí A so với khí B - Biết cách chuyển đổi giữa khối lượng và số mol - Tính theo công thức và phương trình hóa học.. 3. Mol - tính toán hóa học. Số câu hỏi Số điểm Tổng số câu. 2 1. 30%. 2 1 4 2đ. 1* 3 1 3đ 50%. 4 4,5đ 11 câu (10đ) (100%). B- ĐỀ BÀI I- TRẮC NGHIỆM Hãy khoanh tròn vào một trong các chữ cái A,B,C,D trước phương án chọn đúng: Câu 1: Hóa trị của lưu huỳnh trong công thức SO3 là A. VI B. IV C. II D. III Câu 2: Một mol nguyên tử sắt có chứa bao nhiêu nguyên tử sắt ? A. 12 nguyên tử B. 56 nguyên tử 23 C. 6.10 nguyên tử D. 1023 nguyên tử Câu 3: Thành phần cấu tạo của nguyên tử gồm các loại hạt là A. proton, electron B. nơtron, electron C. proton, nơtron D. proton, nơtron, electron Câu 4: Phân tử khí O2 nặng hơn phân tử khí H2 A. 24 lần B. 16 lần C. 32 lần D. 42 lần Câu 5: Khối lượng của 0,25 mol H2O là A. 4,5 g B. 18 g C. 9 g D. 5,4 g Năm học : 2017 – 2018 GV: Phan Thế Lượng. 99.

<span class='text_page_counter'>(100)</span> Trường THCS Đại Đình. GIÁO ÁN : HÓA 8. Câu 6: KHHH của các nguyên tố:Oxy; Nhôm; Đồng; Cacbon; Bạc lần lượt là A. Al; Fe; Ag; C; H B. O; Al; Cu; C; Ag C. Fe; Zn; C; H; Al D. Cu; Fe; Al; Zn; C Câu 7: Cách viết chỉ 3 nguyên tử Oxi là A. O3 B. 3O2 C. 3O D. 2O3 Câu 8: Nguyên tử X có số proton trong hạt nhân là 11. Vậy tổng số electron và số proton của nguyên tử X là: A. 24 B. 12 C. 11 D. 22 (Cho: O = 16; H = 1) II – TỰ LUẬN: Câu 1 (2 điểm): Lập CTHH và tính phân tử khối của hợp chất gồm các nguyên tố sau: a) Na (I) và nhóm SO4(II) b) Lưu huỳnh (VI) và Oxi. Câu 2 (2 điểm): a) Lập PTHH các phản ứng sau: Fe + HCl ---- FeCl2 + H2 Fe + O2 ---- Fe3O4 b) Tính phần trăm về khối lượng nguyên tử Fe trong hợp chất FeCl2 Câu 3 (2 điểm): Cho 3,2 gam lưu huỳnh cháy trong khí oxi, sau phản ứng thu được khí sunfurơ (SO2 ). Hãy: a. Lập phương trình hóa học của phản ứng. b. Tính khối lượng oxi tham gia phản ứng và thể tích SO2 sinh ra ở (đktc). C – ĐÁP ÁN – THANG ĐIỂM I-. TRẮC NGHIỆM 1 A. Câu Đáp án. 2 C. 3 D. 4 B. 5 A. 6 B. 7 C. 8 D. II – TỰ LUẬN:(6 điểm) Câu. Ý. Đáp án. Điểm. 1 Lập được công thức hóa học Na2SO4 và SO3 Tính được PTK Na2SO4 : 142 đvC SO3 : 80 đvC Năm học : 2017 – 2018 GV: Phan Thế Lượng. 100. 1 0,5 0,5.

<span class='text_page_counter'>(101)</span> Trường THCS Đại Đình. GIÁO ÁN : HÓA 8. a. Fe + 2HCl  FeCl2 + H2 3Fe + 2O2  Fe3O4. 1. b. %mFe = 56:127.100 = 44,1%. 1. 2. a. S. +. O2. →. SO2 0,5. - Số mol S nS = \f(,32 = 0,1 mol 3. Theo PTHH : số mol SO2 = số mol S = số mol O2 = 0,1 mol . b) - Khối lượng Oxy : 0,1.32 = 3,2 g. 1,5 đ. -Thể tích SO2 sinh ra ở (đktc ) : 0,1.22,4 = 2,24 lít. 4. Củng cố - Luyện tập: - Thu bài, nhận xét giờ kiểm tra. 5. Hướng dẫn học tập ở nhà: -Giải các bài tập còn lại (Trong bài luyện tập- Ôn tập) KÝ DUYỆT GIÁO ÁN Ngày........tháng.........năm 2014 Ngày........tháng.........năm 2014 BGH Tổ. Bùi Thế Chinh. ___________________________________. Năm học : 2017 – 2018 GV: Phan Thế Lượng. 101.

<span class='text_page_counter'>(102)</span> Trường THCS Đại Đình. GIÁO ÁN : HÓA 8. Ngµy 28/12/2011 Tiết 37:. TÍNH CHẤT CỦA OXI. (Tiết 1). A.Mục tiêu: - Học sinh nắm được các kiến thức và kĩ năng sau: Trong ĐK thường về nhiệt độ và áp suất, oxi là chất khí không màu, không mùi, ít tan trong nước, nặng hơn không khí. Khí o xi là một đơn chất rất hoạt động, dễ dàng tham gia phản ứng hoá học với nhiều kim loại, phi kim, oxi có hoá trị II. - Học sinh viết được PTPƯ của oxi với P, S. - Nhận biết được khí o xi, biết cách sử dụng đèn cồn và cách đốt một chất trong oxi. B.Phương pháp: Hỏi đáp, gợi mở, dẵn dắt, vận dụng. C.Phương tiện: - GV: + Dụng cụ: Bình thuỷ tinh, đèn cồn, muôi sắt, diêm. + Hoá chất: Khí oxi nguyên chất, P, S. D.Tiến trình lên lớp:. I. Ổn định: II. Bài cũ: III. Bài mới: *Đặt vấn đề: Ở các lớp dưới và ở chương I, II, III các em biết gì về nguyên tố oxi, về đơn chất phi kim oxi? Các em có nhận xét gì về màu sắc, mùi vị và tính tan trong nước của khí oxi? O xi có thể tác dụng với các chất khác được không? Nếu được thì mạnh hay yếu? Hoạt động của thầy và trò Nội dung - Yêu cầu HS nêu những gì biết được về - KHHH: O. khí - CTHH : O2. oxi ( như: KHHH, CTHH, NTK, PTK). - NTK : 16. - GV cung cấp thêm thông tin về oxi. - PTK : 32. I. Tính chất vật lí: 1.Hoạt động1:T×m hiÓu tÝnh chÊt vËt lý - Chất khí, không màu, không mùi, ít tan trong nước, nặng hơn không khí. Hoá - GV cho HS quan sát lọ thuỷ tinh có lỏng ở -183 độ C. chứa khí oxi, yêu cầu HS nhận xét về: Màu sắc, mùi, trạng thái và tính tan trong nước. - Yêu cầu HS tính tỉ khối của oxi đối với II. Tính chất hoá học: không khí. 1.Tác dụng với Phi Kim: - GV bổ sung. Năm học : 2017 – 2018 GV: Phan Thế Lượng. 102.

<span class='text_page_counter'>(103)</span> Trường THCS Đại Đình. GIÁO ÁN : HÓA 8. a. Với lưu huỳnh: 2.Hoạt động 2 t×m hiÓu tÝnh chÊt ho¸ häc : * GV làm thí nghiệm: Đưa muôi sắt có chứa bột S vào ngọn lửa đèn cồn. Sau đó đưa S đang cháy vào lọ thuỷ tinh có - PTHH: chứa khí oxi. t - Yêu cầu HS quan sát và nêu hiện S + O2   SO2 tượng. (r) (k) (k) ? So sánh các hiện tượng S cháy trong (Lưu huỳnh không khí và trong oxi. đioxit) - GV: Chất khí đó là lưu huỳnh đioxit: SO2 a. Với photpho: ( còn gọi là khí Sunfurơ). - Gọi 1 HS viết PTPƯ. 0. * GV làm TN2: Đốt P đỏ trong không khí và trong khí oxi. - Yêu cầu HS quan sát và nêu hiện tượng. ? So sánh các hiện tượng P cháy trong không khí và trong oxi. - GV giới thiệu: Bột đó là Điphotpho pentao xit P2O5 tan được trong nước. - Gọi 1 HS lên bảng viết PTPƯ.. - PTHH: 0. t 4P + 5O2   2P2O5 (r) (k) (r) (Điphotpho pentaoxit). IV. Củng cố:: . * Bài tập : Đốt cháy S trong bình chứa 7 lít khí O 2. Sau phản ứng người ta thu được 4,48 lít khí SO2. Biết các khí ở đktc. Khối lượng S đã cháy là: A. 6,5g. B. 6,8g. C. 7g. D. 6,4g. V. Dặn dò: - Đọc phần ghi nhớ, học theo bài ghi. - Bài tập: 4, 6 (Sgk- 84). Ngµy 28/12/2011 Tiết 38:. TÍNH CHẤT CỦA OXI (Tiết 2). A.Mục tiêu: - Học sinh nắm được một số TCHH của oxi. - Rèn luyện kĩ năng lập PTPƯ của oxi với một số đơn chất và một số hợp chất khác. Năm học : 2017 – 2018 GV: Phan Thế Lượng. 103.

<span class='text_page_counter'>(104)</span> Trường THCS Đại Đình. GIÁO ÁN : HÓA 8. - Tiếp tục rèn luyện cách giải các bài toán theo PTHH. B.Phương pháp: Hỏi đáp, gợi mở, dẵn dắt, vận dụng. C.Phương tiện: - GV: + Dụng cụ: Đèn cồn, muôi sắt, diêm. + Hoá chất: Khí oxi nguyên chất, dây sắt. D.Tiến trình lên lớp: I. Ổn định: II. Bài cũ: 1. Nêu các TCVL và TCHH của oxi. Viết PTPƯ minh hoạ. 2. HS chữa bài tập 3 Sgk. III. Bài mới: *Đặt vấn đề: Ở bài trước các em đã biết ở nhiệt độ cao O2 tác dụng với các đơn chất phi kim P và S, nội dung bài học hôm nay chúng ta sẽ nghiên cứu sự tác dụng của O2 với đơn chất kim loại và hợp chất. Hoạt động của thầy và trò Nội dung 1.Hoạt động1: 2. Tác dụng với kim loại: * GV làm thí nghiệm: Lấy một đoạn dây sắt cuốn hình lò xo đưa vào bình chứa khí oxi. ? Có dấu hiệu của PƯHH không. * Quấn vào đầu dây sắt một mẫu than gỗ, đốt cho than và dây sắt nóng đỏ rồi đưa vào bình chứa khí oxi. - PTHH: t - HS quan sát và nhận xét. 3Fe + 2O2   2Fe3O4 - GV: Các hạt nhỏ màu nâu đó là oxit (Oxit sắt từ) sắt từ: Fe3O4. - Yêu cầu HS viết PTPƯ. - GV giới thiệu: O xi còn tác dụng với 3. Tác dụng với hợp chất: các chất như: Xenlulozơ, metan, butan... 2.Hoạt động 2: * GV : Khí metan có trong khí bùn ao, PTHH: phản ứng cháy của metan trong không t CH4 + 2O2   CO2 + 2H2O khí tạo thành khí cacbonic, nước, đồng (k) (k) (k) (h) thời toả nhiều nhiệt. * Kết luận: Khí o xi là một đơn chất phi kim rất hoạt động, đặc biệt ở nhiệt độ Gọi 1 HS viết PTPƯ. cao, dễ dàng tham gia PƯHH với nhiều Từ những TCHH của khí oxi hãy rút ra phi kim, kim loại và hợp chất. Trong các hợp chất oxi có hoá trị II. kết luận về đơn chất oxi. 0. 0. IV. Củng cố: - Yêu cầu HS làm các bài tập sau * Bài tËp 1 : Khi đốt quặng kẽm sunfua ZnS, chất này tác dụng với oxi tạo thành ZnO và khí SO2. Nếu cho 19,4g ZnS tác dụng với 8,96 lít khí o xi thì khí SO 2 sinh ra có thể tích là bao nhiêu? Năm học : 2017 – 2018 GV: Phan Thế Lượng. 104.

<span class='text_page_counter'>(105)</span> Trường THCS Đại Đình. GIÁO ÁN : HÓA 8. A. 8,96 lít. B. 4,48 lít. C. 5,4 lít. D. 4,4 lít. * Bài tập 2: Đốt cháy hết 3,2 g khí metan trong không khí sinh ra khí cacbonic và nước. a. Viết PTPƯ. b. Tính thể tích khí o xi ( ở đktc) c. Tính khối lượng khí cacbonic tạo thành. V. Dặn dò: - Đọc phần ghi nhớ, học theo bài ghi. - Bài tập: 1, 2, 3, 5 (Sgk- 84). Ngµy 5/1/2012 Tiết 39: SỰ OXI HOÁ. PHẢN ỨNG HOÁ HỢP. A.Mục tiêu: - Học sinh hiểu được khai niệm Sự o xi hoá, phản ứng hoá hợp và phản ứng toả nhiệt. - Biết các ứng dụng của oxi. - Tiếp tục rèn luyện kĩ năng viết PTPƯ của oxi với các đơn chất và hợp chất. B.Phương pháp: Hỏi đáp, gợi mở, dẵn dắt, vận dụng. C.Phương tiện: - Tranh vẽ: Ứ ng dụng của oxi. . - Phiếu học tập. D.Tiến trình lên lớp: I. Ổn định: II. Bài cũ: 1. Nêu các TCVL và TCHH của oxi. Viết PTPƯ minh hoạ giữa o xi với đơn chất KL và hợp chất. 2. HS chữa bài tập 4 Sgk. III. Bài mới: *Đặt vấn đề: Ở bài trước các em đã biết ở nhiệt độ cao O 2 tác dụng với các đơn chất phi kim P và S, nội dung bài học hôm nay chúng ta sẽ nghiên cứu sự tác dụng của O2 với đơn chất kim loại và hợp chất. Hoạt động của thầy và trò Nội dung 1.Hoạt động1:T×m hiÓu vÒ sù oxi ho¸ I.Sù oxi ho¸: - GV yêu cầu HS nhận xét các VD ở - PTHH: t (1). S + O2   SO2 ? Hãy cho biết các phản ứng hoá học t 4P + 5O2   2P2O5 trên có đặc điểm gì giống nhau. t ( Những PƯ trên đều có O2 t/d với các 3Fe + 2O2   2Fe3O4 t chất). CH4 + 2O2   CO2 + 2H2O - GV: Những PƯHH kể trên được gọi là * Định nghĩa: Sự tác dụng của oxi với sự một chất là sự oxi hoá. oxi hoá các chất đó. ? Vậy sự oxi hoá một chất là gì. * GV lưu ý: Chất đó có thể là đơn chất Năm học : 2017 – 2018 105 0. 0. 0. 0. GV: Phan Thế Lượng.

<span class='text_page_counter'>(106)</span> Trường THCS Đại Đình. GIÁO ÁN : HÓA 8. hay hợp chất. - Yêu cầu HS lấy VD về sự o xi hoá xãy ra trong đời sống hằng ngày Hoạt động 2:Phản ứng hoá hợp: * GV đưa ra 1 số VD: Hãy quan sát 1 số p/ư sau. ? Hãy nhận xét và ghi số chất p/ư và số chất sản phẩm trong các PƯHH. - GV thông báo: Các PƯHH trên được gọi là phản ứng hoá hợp. ? Vậy phản ứng hoá hợp là gì. * GV giới thiệu về phản ứng toả nhiệt ( Như các PƯ trên). Ngoài ra còn có một số phản ứng thu nhiệt. VD: N2 + O2  2NO 3.Hoạt động 3:Tìm hiểu ứng dụng của oxi - GV treo tranh vẽ ứng dụng của oxi cho HS quan sát. ? Em hãy kể tên các ứng dụng của oxi mà em biết trong cuộc sống.. II. Phản ứng hoá hợp: - PTPƯ: 2Na. + S. 2Fe + 3Cl2   2FeCl3  2NaOH Na2O + H2O t0. 4Fe(OH)2 + 2H2O + O2   4Fe(OH)3 * Định nghĩa: Phản ứng hoá hợp là PƯHH trong đó chỉ có một chất mới (SP) được tạo thành từ 2 hay nhiều chất ban đầu. * Phản ứng toả nhiệt là phản ứng hoá học của o xi với các chất khác có toả ra năng lượng. III. Ứng dụng của oxi: 1. Sự hô hấp: - Sự hô hấp của con người và động vật. - Phi công, thợ lặn, chiến sĩ chữa cháy. 2. Sự đốt nhiên liệu: - Nhiên liệu cháy trong o xi tạo ra nhiệt độ cao hơn trong không khí. - Sản xuất gang thép. - Chế tạo mìn phá đá. - Đốt nhiên liệu trong tên lữa.. Ngµy 5/01/2012. OXIT. A.Mục tiêu: Năm học : 2017 – 2018 GV: Phan Thế Lượng. Na2S.. t0. - GV: Hai lĩnh vực quan trọng nhất là: + Sự hô hấp. + Sự đốt nhiên liệu. IV. Củng cố: + Sự o xi hoá là gì? + Định nghĩa PƯHH. + Ứng dụng của oxi. * Bài tập 2: Lập PTPƯ biểu diễn các phản ứng hoá hợp sau: a. Lưu huỳnh với nhôm. b. O xi với magie. c. Clo với kẽm. V. Dặn dò: - Đọc phần ghi nhớ, học theo bài ghi. - Bài tập: 1, 2, 3, 4, 5 (Sgk- 87).. Tiết 40:. 0. t . 106.

<span class='text_page_counter'>(107)</span> Trường THCS Đại Đình. GIÁO ÁN : HÓA 8. - Học sinh nắm được khái niệm oxit, sự phân loại oxit và cách gọi tên oxit. - Rèn luyện kĩ năng lập CTHH của oxit. Tiếp tục rèn luyện kĩ năng lập CTHH có sản phẩm là oxit. B.Phương pháp: Hỏi đáp, gợi mở, dẵn dắt, vận dụng. C.Phương tiện: + GV: - Phiếu học tập. + HS: - Ôn bài 9, 10 chương I. D.Tiến trình lên lớp: I. Ổn định: II. Bài cũ: 1. Nêu định nghĩa phản ứng hoá hợp, cho ví dụ minh hoạ. 2. Nêu định nghĩa sự oxi hoá, cho ví dụ minh hoạ. 3. HS chữa bài tập 2 ( Sgk – 87) III. Bài mới: *Đặt vấn đề: Ở bài trước các em đã biết ở nhiệt độ cao O2 tác dụng với các đơn chất phi kim P và S, nội dung bài học hôm nay chúng ta sẽ nghiên cứu sự tác dụng của O2 với đơn chất kim loại và hợp chất. Hoạt động của thầy và trò Nội dung 1.Hoạt động1:Tìm hiểu định nghĩa oxit I. Định nghĩa: - GV VD ở (1). Giới thiệu : Các chất tạo * VD: CuO, Na2O, FeO, SO2, CO2... thành ở các PƯHH trên thuộc loại oxit. ? Hãy nhận xét thành phần của các oxit * Định nghĩa: Oxit là hợp chất của hai đó. nguyên tố, trong đó có một nguyên tố là ( Phân tử có 2 nguyên tố, trong đó có 1 oxi. nguyên tố là oxi) - Gọi 1 HS nêu định nghĩa oxit. * GV đưa bài tập: Trong các hợp chất sau, hợp chất nào thuộc loại oxit. H2S, CO, CaCO3, ZnO, Fe(OH)2, K2O, MgCl2, SO3, Na2SO4, H2O, NO. - Yêu cầu 1 HS lên bảng trả lời. ? Vì sao các hợp chất H2S, Na2SO4 không II. Công thức: * Công thức chung: phải là oxit. n II 2.Hoạt động 2 :Công thức oxit M x Oy  x.n  y.II . - GV yêu cầu HS nhắc lại: + Qui tắc hoá trị áp dụng đối với hợp I chất hai nguyên tố. + Thành phần của oxit. - Yêu cầu HS viết công thức chung của II. Phân loại: oxit. * 2 loạichính : 3.Hoạt động 3:Phân loại + Oxit axit. - GV cho HS quan sát VD (Phần I). + Oxit bazơ. ? Dựa vào thành phần có thể chia oxit thành mấy loại chính. a. Oxit axit: Thường là oxit của phi kim Năm học : 2017 – 2018 GV: Phan Thế Lượng. 107.

<span class='text_page_counter'>(108)</span> Trường THCS Đại Đình. GIÁO ÁN : HÓA 8. ? Em hãy cho biết kí hiệu về một số phi kim thường gặp. -Yêu cầu HS lấy 3 VD về oxit axit. - GV giới thiệu một số oxit axit và các axit tương ứng của chúng. * GV lưu ý: Một ssó KL ở trạng thái hoá trị cao cũng tạo ra oxit axit. VD: Mn2O7  axit pemanganic HMnO4. CrO3  axit cromic H2CrO3.. và tương ứng với một axit. - VD: CO2, SO2, SO3, P2O5, N2O5... + CO2 tương ứng với axit cacbonic H2CO3 + SO2 tương ứng với axit sunfurơ H2SO3 + P2O5 tương ứng với axit photphoric H3PO4. ? Em hãy kể tên những kim loại thường gặp. - Yêu cầu HS lấy 3 VD về oxit bazơ. - GV giới thiệu một số oxit bazơ và các bazơ tương ứng của chúng.. b. Oxit bazơ: Là oxit của kim loại và tương ứng với một bazơ. - VD: K2O, MgO, Li2O, ZnO, FeO... + K2O tương ứng với baz¬ kali hiđroxit KOH. + MgO tương ứng với bazơ magie hiđroxit Mg(OH)2. + ZnO tương ứng với bazơ kẽm hiđroxit Zn(OH)2. IV. Cách gọi tên: * Tên oxit: Tên nguyên tố + oxit. VD: K2O : Kali oxit. MgO: Magie oxit.. 4.Hoạt động 4:Cách gọi tên - Yêu cầu HS gọi tên các oxit bazơ ở phần III b. Nêu nguyên tắc gọi tên oxit đối với trường hợp kim loại nhiều hoá trị và phi kim nhiều hoá trị. ? Em hãy gọi tên của FeO, Fe2O3, CuO, Cu2O.. - GV giới thiệu các tiền tố (tiếp đầu ngữ). Năm học : 2017 – 2018 GV: Phan Thế Lượng. + Nếu kim loại có nhiều hoá trị: Tên oxit bazơ: Tên kim loại (kèm theo hoá trị) + oxit. - FeO : Sắt (II) oxit. - Fe2O3 : Sắt (III) oxit. - CuO : Đồng (II) oxit. - Cu2O : Đồng (I) oxit. + Nếu phi kim có nhiều hoá trị: Tên oxit Éxit Tên phi kim (có tiền tố chỉ số nguyên tử PK) + oxit (có tiền tố chỉ số nguyên tử oxi). Tiền tố: - Mono: nghĩa là 1. - Đi : nghĩa là 2. - Tri : nghĩa là 3. - Tetra : nghĩa là 4. - Penta : nghĩa là 5. - SO2 : Lưu huỳnh đioxit. - CO2 : Cacbon đioxit.. 108.

<span class='text_page_counter'>(109)</span> Trường THCS Đại Đình. - Yêu cầu HS đọc tên: SO2, CO2, N2O3, N2O5.. GIÁO ÁN : HÓA 8. - N2O3 : Đinitơ trioxit. - N2O5 : Đinitơ pentaoxit. * HS làm vào vỡ.. * BT:Trong các o xit sau, oxit nào là oxit axit, oxit nào là oxit bazơ: SO3, Na2O, CuO, SiO2. Hãy gọi tên cac oxit đó. IV. Củng co: * Bài tập 1,2 sgk-91 V. Dặn dò: - Đọc phần ghi nhớ, học theo bài ghi. - Bài tập: , 3, 4, 5 (Sgk- 91). -------------------------------------Ngµy 12/01/2012 Tiết 41: ĐIỀU CHẾ KHÍ OXI. PHẢN ỨNG PHÂN HUỶ. A.Mục tiêu: - Học sinh biết phương pháp điều chế, cách thu khí oxi trong PTN và cách sản xuất oxi trong công nghiệp. - Học sinh biết khái niệm phân huỷ và dẫn ra được ví dụ minh hoạ. - Tiếp tục rèn luyện kĩ năng lập phương trình hoá học. B.Phương pháp: Hỏi đáp, gợi mở, dẵn dắt, vận dụng. C.Phương tiện: - Dụng cụ: Gia sắt, ống nghiệm, ống dẫn khí, đèn cồn, diêm, chậu thuỷ tinh, lọ thuỷ tinh có nút nhán, bông. - Hoá chất: KMnO4, KClO3. D.Tiến trình lên lớp: I. Ổn định: II. Bài cũ: 1. Nêu định nghĩa oxit, phân loại oxit, cho ví dụ minh hoạ mỗi loại. 2. HS chữa bài tập 4, 5 Sgk. III. Bài mới: *Đặt vấn đề: Khí oxi có rất nhiều trong không khí. Có cách nàO táCh được khÍ oxI từkhôNg khí? Trong phòng thí nghiệm muốn có một lượng nhỏ khí oxi thì làm thế nào? Nội dung bài học ngày hôn nay ta sẽ nghiên cứu vấn đề đó. Hoạt động của thầy và trò 1.Hoạt động1:§iÒu chÕ oxi trong phßng thÝ nghiÖm - GV nêu câu hỏi cho HS thảo luận: Những chất như thế nàocó Thể được dÙng Làm NguyÊn liệu để điều chế oxi trong PTN. Năm học : 2017 – 2018 GV: Phan Thế Lượng. Nội dung I. Điều chế khí oxi trong phòng thí nghiệm: * Nguyên liệu: - Hợp chất giàu oxi. - Dễ bị phân huỷ ở nhiệt độ cao: KMnO4, KClO3. 109.

<span class='text_page_counter'>(110)</span> Trường THCS Đại Đình. GIÁO ÁN : HÓA 8. ? Hãy kể tên những chất mà trong thành phần có nguyên tố oxi. Trong những chất trên những chất nào kém bền và dễ bị phân huỷ. - HS thảo luận và trả lời câu hỏi. - GV giới thiệu nguyên liệu, sản lượng và gí thành và cách điều chế khí oxi trong phòng thí nghiệm. * GV làm thí nghiệm: Điều chế khí o xi bằng cách đun nóng KMnO4 và KClO3 có chất xúc tác là MnO2. - Gọi 1 HS viết PTPƯ. ? Biết khí o xi nặng hơn không khí và tan ít trong nước, có thể thu khí oxi bằng những cách nào. - HS quan sát GV thu khí oxi bằng cách đẩy không khí và đẩy nước. - HS rút ra kết luận.. 2.Hoạt động 2:Điều chế oxi trong công nghiÖp - GV giới thiệu nguyên liệu, sản lượng và giá thành sản xuất khí oxi trong CN. ? Trong thiên nhiên, nguồn nguyên liệu nào được dùng để sản xuất oxi. - GV: Không khí và nước là hai nguồn nguyên liệu vô tận để sản xuất khí oxi trong công nghiệp. - Yêu cầu HS đọc thông tin trong Sgk. 3.Hoạt động 3:Tìm hiểu về phản ứng phân huû - GV cho HS nhận xét các PƯHH có trong bài và điền vào chổ còn trống. - GV thông báo: Những PƯHH trên đây thuộc loại phản ứng phân huỷ ? Vậy phản ứng phân huỷ là gì.. 1. Thí nghiệm:. 0. t 2KMnO4   K2MnO4 + MnO2 + O2. 0. t 2KClO3   2KCl + 3O2.. * Cách thu khí oxi: + Bằng cách đẩy không khí. + Bằng cách đẩy nước. 2. Kết luận: Trong PTN, khí oxi được điều chế bằng cách đun nóng những hợp chất giàu oxi và dễ bị phân huỷ ở nhiệt độ cao như KMnO4 và KClO3. II. Sản xuất khí o xi trong công nghiệp: * Nguyên liệu: Không khí và nước. a. Sản xuất khí oxi từ không khí. b. Sản xuất khí oxi từ nước. DP 2H2O    2H2  + O2 . III. Phản ứng phân huỷ: VD: 0. t 2KMnO4   K2MnO4 + MnO2 + O2.. * Hãy so sánh phản ứng hoá hợp và phản ứng phân huỷ và điền vào bảng sau: Năm học : 2017 – 2018 GV: Phan Thế Lượng. t0. 2KClO3   2KCl + 3O2. DP 2H2O    2H2  + O2  * Định nghĩa: Phản ứng phân huỷ là phản ứng hoá học trong đó một chất sinh ra hai hay nhiều chất mới.. 110. PƯHH. Số chất phản ứng 2( nhiều). Số chất sản phẩm 1.

<span class='text_page_counter'>(111)</span> Trường THCS Đại Đình. Số chất phản ứng. GIÁO ÁN : HÓA 8. PƯPH * HS:. Số chất sản phẩm. 1 0. t a. 2FeCl2 + Cl2   2FeCl3 (PƯHH). PƯHH PƯPH. b. CuO. 0. t + H2   Cu + H2O.. c. 2KNO3 O2(PƯPH). .. 2( nhiều). 0. t  2KNO2 + t0. d. 2Fe(OH)3   Fe2O3 + 3H2O(PƯPH) 0. t e. CH4 + 2O2   CO2 + 2H2O.. IV. Củng cố: - Yêu cầu HS nhắc lại nội dung chính của bài. - Lµm bµi tËp 1,2 Sgk-94 V. Dặn dò: - Đọc phần ghi nhớ, học theo bài ghi. - Bài tập: 3, 4, 5, 6 (Sgk 94). Ngµy 12/1/2012 Tiết 42:. kh«ng khÝ sù ch¸y (Tiết 1).. A.Mục tiêu: - Học sinh biết được không khí là hỗn hợp nhiều chất khí, thành phần của không khí theo thể tích gồm có 78%N, 21%O, 1% các khí khác. - Học sinh biết biªt sù cháy là Sự oxi ho¸ có toả nhiệt và phát sáng, còn sự oxihoá chậm cũng là sự oxihoá có toả nhiệt nhưng không phát sáng. - Học sinh biết và hiểu điều kiện phát sinh và dập tắt sự cháy. - Hiểu và có ý thức giữ cho bầu không khí không khí ô nhiểm và phòng chống cháy. B.Phương pháp: Hỏi đáp, gợi mở, dẵn dắt, vận dụng. C.Phương tiện: - Dụng cụ: Chậu thuỷ tinh, ống thuỷ tinh có nút – có muôi sắt, đèn cồn. - Hoá chất: P, H2O. D.Tiến trình lên lớp: I. Ổn định: II. Bài cũ: 1. Sự khác nhau giữa phản ứng phân huỷ phản ứng hoá hợp? Dẫn ra 2 ví dụ để minh hoạ. 2. Những chất nào trong số những chất sau dùng để điều chế khí oxi trong PTN và trong CN: a. CaCO3 b. H2O c. KClO3 d. Fe3O4 e,KMnO4 g. Không khí. III. Bài mới: Năm học : 2017 – 2018 GV: Phan Thế Lượng. 111.

<span class='text_page_counter'>(112)</span> Trường THCS Đại Đình. GIÁO ÁN : HÓA 8. *Đặt vấn đề: Có cách nào chúng ta có thể xác định được thành phần phần trăm của không khí? Khônh khí có liên quan gì đến sự cháy, và tại sao khi gió to đám cháy lại bùng lên to hơn? Và làm gì để dập tắt được đám cháy. Để trả lời cho những câu hỏi đó chúng ta sễ nghiên cứu bài “Không khí – sự cháy”. Hoạt động của thầy và trò Nội dung 1.Hoạt động1:T×m hiÓu thµnh phÇn I. Thành phần của không khí: kh«ng khÝ 1. Thí nghiệm: - HS quan sát thí nghiệm do GV biểu * Xác định thành phần của không khí: diễn. (Sgk) * Thí nghiệm: Đốt P đỏ (dư) ngoài không khí rồi đưa nhanh vào ống hình trụ và đậy kín miệng ống bằng nút cao su.( Hình 4.7 - 95) - Hs quan sát và trả lời câu hỏi. ? Mực nước trong ống thuỷ tinh thay đổi như thế nào khi P cháy. ? Chất nào ở trong ống đã tác dụng với P để tạo ra khói trắng P2O5 đã tan dần trong nước. ? O xi trong không khí đã phản ứng hết chưa. Vì sao. * Kết luận: (Vì P dư nên oxi trong kk p/ư hết. Vì vậy Không khí là một hỗn hợp khí trong áp suất trong ống giảm, do đó nước dâng đó: lên) - Khí oxi chiếm khoảng 1/5 về thể tích. ? Nước dâng lên đến vạch số 2 chứng tỏ ( Chính xác là khoảng 21% về V kh. điều gì. khí). ? Tỉ lệ thể tích chất khí còn lại trong ống - Phần còn lại hầu hết là khí nitơ. là bao nhiêu . Khí còn lại là khí gì . Tại 2. Ngoài khí o xi và khí nitơ, không sao. khí còn chứa những chất nào khác? ? Từ đó em hãy rút ra KL về thành phần của không khí. .Hoạt động2: - GV đặt câu hỏi cho HS thảo luận. ? Theo em trong không khí còn có những chất gì. Tìm các dẫn chứng để chứng minh. - GV cho HS trả lời các câu hỏi trong Sgk và Rút ra kết luận. 3.Hoạt động3:B¶o vÖ kh«ng khÝ - Yêu cầu các nhóm thảo luận và trả lời câu hỏi. ? Không khí bị ô nhiểm gây ra những tác Năm học : 2017 – 2018 GV: Phan Thế Lượng. 112. * Kết luận: Trong không khí ngoài khí oxi và Khí nitơ; Còn cã h¬i nớc, khí cacbonic, một số khí hiếm như Ne, Ar, bụi khói...cá chất này chiếm khoảng 1% thể tích không khí. 3. Bảo vệ không khí trong lành, tránh ô nhiểm: - Không khí bị ô nhiểm sẽ ảnh hưởng đến sức khoẻ của con người và đời sống của mọi sinh vật..

<span class='text_page_counter'>(113)</span> Trường THCS Đại Đình. GIÁO ÁN : HÓA 8. hại như thế nào.. - Biện pháp bảo vệ: Xữ lí các khí thải, trồng và bảo vệ cây xanh.. ? Chúng ta nên làm gì để bảo vệ bầu không khí trong lành, tránh ô nhiểm. - GV giới thiệu thêm một số tư liệu, tranh ảnh về vấn đề ô nhiểm không khí và cách giữu cho không khí trong lành. IV. Củng cố: - Yêu cầu HS nhắc lại nội dung chính của bài. + Thành phần chính của không khí. + Các biện pháp bảo vệ không khí trong lành. - Yêu cầu HS làm các bài tập sau: * Bài tập 1: Dùng hết 5 kg than ( chứa 90% C, và 10% tạp chất không cháy) để đun nấu. Biết V kk = 5.. VO2. Hỏi thể tích không khí (ở đktc) đã dùng là bao nhiêu. lít. V. Dặn dß - Đọc phần ghi nhớ, học theo bài ghi. - Bài tập: 1, 2 (Sgk- 99). Ngay 16/1/2012 Tiết 43: KHÔNG KHÍ – SỰ CHÁY (Tiết 2) A.Mục tiêu: - Học sinh phân biệt được sự cháy và sự oxihóa chậm. - Hiểu được các điều kiện phát sinh sự cháy từ đó biết được các biện pháp để dập tắt sự cháy. - Liên hệ được với các hiện tượng trong thực tế. B.Phương pháp: Hỏi đáp, gợi mở, dẵn dắt, vận dụng. C.Phương tiện: Tranh ảnh về sự cháy và sự oxihoá chậm trong thực tế. D.Tiến trình lên lớp: I. Ổn định: II. Bài cũ: 1. Cho biết thành phần của không khí. 2. Không khí bị ô nhiểm có thể gây ra những tác hại gì? Phải làm gì để bảo vệ không khí trong lành? III. Bài mới: *Đặt vấn đề: Sự cháy và sự o xi hoá chậm có điểm gì giống và khác nhau? Điều kiện phát sinh sự cháy và muốn dập tắt được đám cháy ta phải thực hiện những biện pháp nào? Hoạt động của thầy và trò Nội dung 1.Hoạt động1:T×m hiÓu sù ch¸y I. Sư cháy và sự oxihoá chậm: 1. Sự cháy: - Yêu cầu HS nhắc lại khái niệm “Sự Năm học : 2017 – 2018 GV: Phan Thế Lượng. 113.

<span class='text_page_counter'>(114)</span> Trường THCS Đại Đình. GIÁO ÁN : HÓA 8. oxihoá” - HS nhắc lại hiện tượng quan sát được khi cho P và S cháy trong không khí và trong khí oxi. - Yêu cầu HS nêu một số VD về sự cháy diễn ra trong thực tế. - GV: Hiện tượng một chất tác dụng với oxi kèm theo sự toả nhiệt và phát sáng được gọi là sự cháY. ?Vậy theo Em, Sự cHáy Là gì. ? Sự cháy của một chất trong không khí và trong khí oxi có gì giống và khác nhau. - HS thảo luận và trả lời, GV bổ sung. 2.Hoạt động s oxi ho¸ chËm - Yêu cầu HS dẫn 1 vài VD về sự oxihoá chậm xãy ra trong đời sống . ? Vậy sự oxihoá chậm là gì. - GV: Trong điều kiện nhất định, sự o xihoá chậm có thêt chuyển thành sự cháy, đó là sự tự bốc cháy.. * Sự cháy là sự oxihoá có toả nhiệt và phát sáng. - Sự cháy của một chất trong không khí và trong khí oxi: + Giống nhau: Đều là sự oxihoá. + Khác nhau : Sự cháy trong không khí xãy ra chậm hơn, tạo ra nhiệt độ thấp hơn khi cháy trong khí oxi. 2. Sự oxihoá chậm: - VD: + Al, Fe bị gĩ. + Sự oxihoá chậm xãy ra trong cơ thể người. * Sự oxihoá chậm là sự o xihoá có toả nhiệt và phát sáng.. Sự oxihoá chậm Sự oxihoá, Sự oxihoá, Giống có toả nhiệt có toả nhiệt Có phát Không Khác sáng phát sáng 3. Điều kiện phát sinh và các biện pháp để dập tắt sự cháy: * Điều kiện phát sinh sự cháy: - Chất phải nóng đến nhiệt độ cháy. - Phải có đủ khí oxi cho sự cháy. * Biện pháp dập tắt sự cháy: - Hạ nhiệt độ của chất cháy xuống dưới nhiệt độ cháy. - Cách li chất cháy với khí oxi. Sự cháy. - Yêu cầu HS phân biệt giữa sự cháy và sự oxihoá chậm.. 3.Hoạt động3:T×m hiÓu ®iÒu kiÖn x¶y ra sù ch¸y - GV đặt vấn đề: ? Than gỗ, cồn để lâu trong không khí không tự bốc cháy. Vậy muốn cho chúng cháy cần phải làm gì. ? Nếu ta đậy kín bếp than đang cháy sẽ có hiện tượng gì, vì sao. - HS rút ra điều kiện phát sinh sự cháy và biện pháp dập tắt sự cháy. IV. Củng cố: Năm học : 2017 – 2018 GV: Phan Thế Lượng. - VD: Ga cháy, nến cháy.. 114.

<span class='text_page_counter'>(115)</span> Trường THCS Đại Đình. GIÁO ÁN : HÓA 8. - HS nhắc lại nội dung chính của bài. + - Yêu cầu HS làm các bài tập sau: * Bài tập 1: Chọn cụm từ ở cột (II) ghép với một phần của câu ở cột (I) cho phù hợp. Cột I Cột II a. Sự oxihoá là 1. Sự oxihoá có toả nhiệt và phát sáng. b. Sự oxihoá chậm là 2. Sự tác dụng của oxi với một chất. c. Sự cháy là 3. Sự oxihoá có toả nhiệt nhưng không phát sáng. V. Dặn dò: - Đọc phần ghi nhớ, học theo bài ghi. - Bài tập: 4, 5, 6 (Sgk- 99). * GV hướng dẫn câu 7: _____________________________ Ngµy 30/01/2012 Tiết 44:. BÀI LUYỆN TẬP 5.. A.Mục tiêu: - Học sinh ôn tập các khái niệm cơ bản như: Tính chất của o xi, ưngs dụng và điều chế o xi, khái niệm về o xit và sự phân loại o xit, khái niệm về phản ứng hoá hợp- phản ứng phân huỷ, thành phần của không khí. - Tiếp tục rèn luyện kĩ năng viết PTPƯ. - Tiếp tục cũng cố bài tập tính theo phương trình hoá học. B.Phương pháp: Hỏi đáp, grap, vận dụng. C.Phương tiện: - HS: Ôn lại các kiến thức cơ bản trong chương. D.Tiến trình lên lớp: I. Ổn định: II. Bài cũ: Kết hợp trong bài. III. Bài mới Hoạt động của thầy và trò Nội dung 1.Hoạt động1: I. Kiến thức cần nhớ: - GV cho 1 -2 học sinh đã được chuẩn bị - HS thảo luận nhóm và ghi lại ý kiến trước trình bày bảng tổng kết những kiến của mình vào giấy. thức cơ bản trong chương “Oxi – không . khí”. - HS khác bổ sung, làm rõ mối liên hệ giữa TCVL và TCHH, điều chế và ứng dụng của oxi, thành phần của không khí, định nghĩa -Ph¶n øng ho¸ hîp -Ph¶n øng ph©n huû và phân loại oxit. =Sù ch¸y vµ sù oxi ho¸ chËm 2.Hoạt động2: Năm học : 2017 – 2018 GV: Phan Thế Lượng. 115.

<span class='text_page_counter'>(116)</span> Trường THCS Đại Đình. GIÁO ÁN : HÓA 8. - Cho HS nêu rõ sự khác nhau về các khái niệm: Phản ứng hoá hợp và phản ứng phân huỷ, sự cháy và sự oxihoá chậm, II. Bài tập: t oxit axit và * BT1: a. C + O2   CO2. oxitbazơ. t b. 4P + 5O2   2P2O5 0. 0. 3.Hoạt động3: - GV cho các nhóm làm các bài tậP địNh tính, sAu đÓ trÌnh Bày trước lớp, HS các nhóm khác đối chiếu. - GV uốn nắn những sai sót điễn hình. * BT1: Viết các PTPƯ biểu diễn sự cháy trong oxi của các đơn chất: C, P, H2, Al. - Gọi 1 HS lên bảng làm bài tập. *BT2: Yêu cầu 1 HS lên bảng làm bài tập 6 (Sgk – 101).. 4.Hoạt động 4: * BT4: Yêu cầu 1 HS lên bảng làm bài tập 8 ( Sgk -101). - GV hướng dẫn HS cách làm, gọi 1 HS lên bảng giải. + Viết PTHH. + Tìm thể tích khí. 0. t c. 2H2 + O2   2H2O. t0. d. 4Al + 3O2   2Al2O3. * BT2: 0. t a. 2KMnO4   K2MnO4 + MnO2 + O2. 0. t b CaO + CO2   CaCO3 0. t  2Hg + O2. t0 d. Cu(OH)2   CuO + H2O.. c. 2HgO. - PƯHH: b. Vì từ nhiều chất tạo thành 1 chất mới. - PƯPH : a, c, d. Vì từ một chất ban đầu tạo ra nhiều chất mới.. * BT4: PTHH: t0. 2KMnO4   K2MnO4 + MnO2 + O2. a. Thể tích oxi cần thu được là: 100 . 20 = 2000(ml) = 2 (l). Vì bị hao hụt 10% nên thể tích O2 ( thực tế) cần điều chế là: 2  2.. 10  2,2(l ) 100 .. Số mol o xi cần điều chế là: nO2 . Theo phương trình:. -TÝnh khèi lîng. nKMnO 4  2.nO2  2.0,982 0,1964(mol ).  mKMnO 4 0,1964.158 31,0312( g ). -ViÕt PTHH. b. 2KClO3 2mol ?. -TÝnh sè n Năm học : 2017 – 2018 GV: Phan Thế Lượng. 2,2 0,0982(mol ) 22,4. 116. 0. t . 2KCl + 3O2. 3mol 0,0982mol.

<span class='text_page_counter'>(117)</span> Trường THCS Đại Đình. GIÁO ÁN : HÓA 8. -TÝnh khèi lîng. 0,0982.2 0,0654667(mol ) 3  mKClO3 0,0654667.122,5 8,02( g ). nKClO3 . IV. Củng cố: - GV cũng cố cách giải các bài toán tính theo PTHH. V. Dặn dò: - Ôn tập các kiến thức trong chương.. - Đọc trước bài thực hành chuẩn bị cho giờ sau.. Ngµy 1/02/2012 Tiết 45:. BÀI THỰC HÀNH 4.. A.Mục tiêu: - Học sinh biết cách điều chế và thu khí oxi trong phngf thí nghiệm. - Tiếp tục rèn luyện kĩ năng làm thí nghiệm: Điều chế và thu khí oxi. O xi tác dụng với một số đơn chất như S, C.... B.Phương pháp: Thực hành. C.Phương tiện: - Dụng cụ: Đèn cồn, ống nghiệm, lọ nút có nhám, muỗng sắt, chậu thuỷ tinh to đựng nước. - Hoá chất: KMnO4, bột S, nước. D.Tiến trình lên lớp: I. Ổn định: II. Bài cũ: Kết hợp trong bài. III. Bài mới:. Hoạt động của thầy và trò Nội dung 1.Hoạt động1: I. Tiến hành thí nghiệm: - GV kiểm tra các dụng cụ, hoá chất; kiểm tra các kiến thức có liên quan đến bài thực hành. ? Nêu phương pháp điều chế và cách thu khí oxi trong PTN. ? Nhắc lại TCHH của oxi. 2.Hoạt động2: - GV hướng dẫn học sinh kĩ thuật lắp 1. Thí nghiệm 1: ráp dụng cụ và tiến hành thí nghiệm như * Điều chế và thu khí oxi. hình 4.6 họăc hình 4.8 Sgk. VD: + Cách cho hoá chất KMnO4 vào + HS: ô/n. - Phân huỷ hợp chất giàu o xi và không + Cách đậy và xoay nút cao su ( có ống bền bỡi nhiệt như KMnO4, KClO3. dẫn khí xuyên qua) vào ô/n sao cho - Cách thu khí oxi: chặt, kín. + Bằng cách đẩy nước. + Cách dùng đèn cồn đun nóng phần + Bằng cách đẩy không khí. Năm học : 2017 – 2018 GV: Phan Thế Lượng. 117.

<span class='text_page_counter'>(118)</span> Trường THCS Đại Đình. GIÁO ÁN : HÓA 8. ống nghiệm có chứa hoá chất. + Cách đưa que đóm có than hồng vào miệng ống nghiệm để nhận ra khí oxi. - Yêu cầu HS ghi ngay nhận xét hiện tượng TN và viết PTHH vào bản tường trình. - Yêu cầu HS giải thích dựa vào TCVL nào của oxi mà có 2 cách thu khí khác nhau. 3.Hoạt động3: - HS chuẩn bị dụng cụ như hình 4.1 Sgk. - GV hướng dẫn: Lấy một đũa thuỷ tinh đã được đốt nóng cho chạm vào một cục nhỏ hay bột S. S nóng chảy bám ngay vào đũa thuỷ tinh. - Yêu cầu HS nhận xét và viết PTPƯ.. 2. Thí nghiệm 2: * Đốt cháy S trong không khí và trong khí oxi. + HS: - S cháy trong không khí với ngọn lữa mà xanh mờ. - S cháy trong khí oxi với ngọn lữa sáng rực hơn. II. Tường trình:. - GV hướng dẫn cách viết bản tường trình theo mẫu sau. TT. Tên thí nghiệm. Mục đích TN. Cách tiến hành. Hiện tượng. Giải thích Viết PTPƯ. .......... ............ ............ ............ ............ 1 2. IV. Củng cố: - Nhắc lại nguyên liệu, cách điều chế và thu khí oxi, TCHH của oxi. V. Dặn dò: - Ôn tập các kiến thức cơ bản trong chương, chuẩn bị giừo sau kiểm tra. - HS làm bản tường trình và thu dọn, rửa dụng cụ. __________________________ Ngµy 06/02/2012 TiÕt 46 KiÓm tra ho¸ 8 .Mục tiêu: - Học sinh nắm kiến thức trong chương một cách có hệ thống. - Vận dụng kiến thức trong chương làm bài tốt. - Giáo dục ý thức tự giác, độc lập suy nghĩ trong khi làm bài. II .Phương pháp: Giám sát, kiểm tra, đánh giá. III. Chuẩn bị: Đề kiểm tra: .IV .Tiến trình lên lớp: §Ò bµi Năm học : 2017 – 2018 GV: Phan Thế Lượng. 118.

<span class='text_page_counter'>(119)</span> Trường THCS Đại Đình. GIÁO ÁN : HÓA 8. A.PhÇn tr¾c nghiÖm(3®) Câu 1:Dùng cụm từ thích hợp để điền vào chỗ trống trong các câu sau: Kh«ng khÝ lµ (1) .......................nhiÒu (2) ........................thµnh phÇn theo thÓ tÝch cña kh«ng khÝ lµ :78% (3) ..........., ..(4) .............khÝ oxi, 1% (5) ................. -Mçi ngêi ph¶i gãp phÇn gi÷ cho (6) ............................................trong lµnh. -Sù oxi ho¸ chËm lµ sù oxi ho¸ (7) ....................nhng kh«ng (8)..................... Câu 2 Khoanh tròn vào các câu em cho là đúng: 1.Oxit lµ hîp chÊt cña oxi víi: a.Mét nguyªn tè kim lo¹i. c. Mét nguyªn tè phi kim. b. .Mét nguyªn tè ho¸ häc kh¸c. ® .C¸c nguyªn tè ho¸ häc. 2,Oxit ba z¬ lµ oxit cña kim lo¹i vµ: a.T¬ng øng víi mét ba z¬ b.T¬ng øng víi mét axit 3. Sù Oxi ho¸ lµ sù ho¸ hîp cña Oxi: a. Víi nhiÒu chÊt b. Víi hai chÊt . c. Víi mét chÊt. 4. Phản ứng hoá hợp là phản ứng hoá học trong đó: a. Mét chÊt sinh ra hai hay nhiÒu chÊt míi. b.Chỉ có một chất mới đợc sinh ra từ hai hay nhiều chất ban đầu . B . PhÇn tù luËn(7®iÓm): C©u 1.§äc tªn c¸c Oxit sau vµ cho biÕt Oxit nµo lµ Oxit Axit,Oxit nµo lµ Oxit Ba z¬? CaO ; SO2 ; Al2O3 ; N2O3 . Câu 2 . để điều chế đợc 9,6g Oxi cần dùng bao nhiêu gam K ClO3 ?Viết PTHH ®iÒu chÕ Oxi tõ KClO3? BiÕt K=39 ; O = 16 ; Cl =35,5 ; C©u 3. §iÒn c¸c c«ng thøc ho¸ häc vµo chç trèng trong c¸c PTHH sau vµ cho biÕt ph¶n øng nµo lµ ph¶n øng ph©n huû ,ph¶n øng nµo lµ ph¶n øng ho¸ hîp: a. ...........+ O2 t K2O b. P +....... t P2O5 c. KClO3 t KCl + ........ d. Cu(OH)2 t ......... + H2O. II.. §¸p ¸n thang ®iÓm A.PhÇn tr¾c nghiÖm(3®iÓm) Câu 1 (2đ) Mỗi từ hoặc cụm từ điền đúng cho 0,25đ 1 - hân hîp ; 2 - chÊt khÝ ; 3 - khÝ ni t¬ ; 4 - 21% ; 5 - lµ c¸c khÝ kh¸c; 6 - bÇu kh«ng khÝ ; 7 - cã to¶ nhiÖt ; 8 - ph¸t s¸ng. Câu 2 (1đ )Khoanh tròn mỗi ý đúng cho 0,25đ 1-b; 2-a; 3-c; 4-b. B.PhÇn tù luËn(7®iÓm) Câu 1.(2đ) Đọc tên và phận loại đúng mỗi Oxit cho 0.5đ C©u 2(2®) . Sè mol Oxi = 9,6 : 32 = 0,3 (mol) 0,5® 2 KClO3 t 2 KCl + 3 O2 0.5® Theo PTHH sè mol KClO3 =2/3 sè mol O2=2x 0,3 : 3 = 0,2( mol) 0.5® Khèi lîng KClO3 = 0,2 x 122,5 =24,5g Câu 3 (3đ) Điền đúng mỗi CTHH và lập phơng trình đúng cho 0,5đ a 4K + O2 t 2 K2O (P¦ ho¸ hîp) b. 4 P +5 O2 t 2 P2O5 (P¦ ho¸ hîp) c.2 KClO3 t 2 KCl + .3 O2 (P¦ ph©n huû) d. Cu(OH)2 t .CuO. + H2O ( P¦ ph©n huû 1. NhËn xÐt bµi kiÓm tra: KÕt qu¶: Líp SÜ sè Sè bµi KT Năm học : 2017 – 2018 GV: Phan Thế Lượng. 0-1-2. 3-4 119. 5-6. 7-8. 9-10. %TB.

<span class='text_page_counter'>(120)</span> Trường THCS Đại Đình. GIÁO ÁN : HÓA 8. 8a 8b 4.DÆn dß:ChuÈn bÞ bµi sau. Ngµy 8/02/2012. Chương V:. HIĐRO- NƯỚC.. Tiết 47: TÍNH CHẤT- ỨNG DỤNG CỦA HIĐRO ( Tiết 1) A.Mục tiêu: - Học sinh nắm được các TCVL và TCHH của hiđro. - Rèn luyện kĩ năng viết PTPƯ và khả năng quan sát thí nghiệm. - Tiếp tục rèn luyện cho học sinh làm bài tập tính theo PTHH. B.Phương pháp: Nêu vấn đề, đàm thoại, quan sát. C.Phương tiện: - Dụng cụ: Đèn cồn, ống nghiệm có nhánh, lọ nút có nhám, cốc thuỷ tinh - Hoá chất: O2, H2, Zn, dung dịch HCl. D.Tiến trình lên lớp: I. Ổn định: II. Bài cũ: Không. III. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung - .1.Hoạt động1:T×m hiÓu tÝnh chÊt vËt lý I. Tính chất vật lí: cña hi®r« 1. Quan sát và làm thí nghiệm: - GV cho HS quan sát lọ đựng khí H2. Sgk. Yêu cầu HS nhận xét: trạng thái, màu sắc... - GV làm TN: Thả quả bóng bay bơm khí 2. Trả lời câu hỏi: H2 trong khônG khÍ. Sgk. Yêu cầu HS rút ra kªt luận về tỉ khối của khí H2 so với không khí. 3. Kết luận: . - GV cho HS đọc thông tin và trả lời câu * Chất khí, không màu, không mùi, hỏi ở Sgk. không vị, nhẹ nhất trong các chất khí, tan :- Qua việc quan sát và làm thí nghiệm. rất ít trong nước. Yêu cầu HS rút ra kết luận về TCVL của II. Tính chất hoá học: H2. 2.Hoạt động 2:Tính chất hoá học 1. Tác dụng với oxi: Năm học : 2017 – 2018 GV: Phan Thế Lượng. 120.

<span class='text_page_counter'>(121)</span> Trường THCS Đại Đình. - GV giới thiệu dụng cụ, hoá chất dùng để điều chế khí H2. Giới thiệu cách thử độ tinh khiết khí H2. * GV làm thí nghiệm:1 + Đốt cháy khí H2 trong không khí. - Yêu cầu HS quan sát và nhận xét. + Đưa ngọn lữa H2 đang cháy vào lọ đựng khí oxi. - HS quan sát và so sánh với hiện tượng trên. GV cho một vài HS quan sát lọ thuỷ tinh. ? Vậy các em rút ra kết luận gì từ thí nghiệm trên. - Gọi 1 HS lên bảng viết PTPƯ. -. - GV giới thiệu: nếu lấy tỉ lệ về thể tích: VH 2 VO2. GIÁO ÁN : HÓA 8. a. Thí nghiệm : Sgk. b. Nhận xét hiện tượng và giải thích: - H2 cháy trong không khí với ngọn lữa mµu xanh mờ. - H2 cháy trong oxi với ngọn lữa mạnh hơn  Trên thành lọ xuất hiện những giọt nước. *Hiđro đã phản ứng với oxi tạo thành nước - PTHH: 0. t 2H2 + O2   2H2O. 2  . 1. thì khi đốt hiđro, hỗn hợp sẽ gây nổ mạnh. c Trả lời câu hỏi : 6.Hoạt động6: Đọc thêm (trang – 109). - GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi trong Sgk. - GV cho HS đọc bài đọc thêm(Sgk- 109) để hiểu thêm về hỗn hợp nổ. IV. Củng cố: * Bài tập: Đốt cháy 2,8 lit khí hiđro sinh ra nước. a. Viết PTPƯ. b. Tính thể tích và khối lượng o xi cần dùng cho thí nghiệm trên. c. Tính khối lượng nước thu được. ( Thể tích các chất khí đo ở đktc) V. Dặn dò: - Học bài, làm bài tập 1, 4, 5 Sgk. - Xem trước bài mới cho giờ sau. _____________________________ Ngµy 14/02/2012 Tiết 48: TÍNH CHẤT- ỨNG DỤNG CỦA HIĐRO ( Tiết 2) A.Mục tiêu: - Biết và hiểu được hiđro có tính khử, hiđro không những tác dụng được với oxi đơn chất mà còn tác dụng được với oxi ở dạng hợp chất. Các phản ứng này đều toả nhiệt. - Học sinh biết hiđro có nhiều ứng dụng, chủ yếu do tính chất rất nhẹ, do tính khử và khi cháy đều toả nhiệt. - Tiếp tục rèn luyện cho học sinh làm bài tập tính theo PTHH. B.Phương pháp: Nêu vấn đề, đàm thoại, quan sát. Năm học : 2017 – 2018 121 GV: Phan Thế Lượng.

<span class='text_page_counter'>(122)</span> Trường THCS Đại Đình. GIÁO ÁN : HÓA 8. C.Phương tiện: - Dụng cụ: Đèn cồn, ống nghiệm có nhánh, ống dẫn bằng nút cao su, nút cao su có ống dẫn khí, ống thuỷ tinh thủng 2 đầu, ống nghiệm, cốc thuỷ tinh. - Hoá chất: Zn, dung dịch HCl, nước. D.Tiến trình lên lớp: I. Ổn định: II. Bài cũ: 2. So sánh sự giống và khác nhau về TCVL của hiđro và oxi. 3. Tại sao trước khi sử dụng hiđro để làm thí nghiệm, chúng ta cần phải thử độ tinh khiết của khí hiđro? Nêu cách thử? III. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung - GV giới thiệu dụng cụ, hoá chất và mục II. Tính chất hoá học: đích thí nghiệm. 2. Tác dụng với đồng (II) oxit: .Hoạt động1:TÝnh chÊt ho¸ häc a. Thí nghiệm : * GV làm TN cho HS quan sát: Cho Sgk. luồng khí hiđro đi qua bột đồng (II) oxit. Sau đó dùng đèn cồn đốt nóng phần.Hoạt động2: b. Nhận xét hiện tượng : - GV cho HS quan sát, nhận xét hiện 0 tượng. - Ở t thường : Không có PƯHH xãy ? Ở nhiệt độ thường có phản ứng hoá học ra. xảy ra không. 4000 C : Bột CuO (đen)  đỏ Ở 0 ? Đốt nóng CuO tới khoảng 400 C rồi cho gạch(Cu) luờng khí H2 đi qua, thì có hiện tượng gì. và có những giọt nước tạo thành. ? Vậy các em rút ra kết luận gì từ thí nghiệm trên. * Hiđro phản ứng với đồng(II) oxit tạo - Yêu cầu HS viết PTPƯ. thành nước và đồng. t ? Em hãy nhận xét về thành phần phân tử - PTHH: H2 + CuO   H2O + của các chất tham gia và tạo thành trong Cu phản ứng trên. (đen) (đỏ gạch) . - Qua TCHH của H2 yêu cầu HS rút ra Khí H2 đã chiếm nguyên tố oxi trong kết luận về đơn chất Hiđro. hợp chất CuO. Ta nói H2 có tính khử - GV thông báo: ở những nhiệt độ khác (khử O2). nhau, Hiđro đã chiếm nguyên tố oxi của * Kết luận: một số oxit kim loại để tạo ra kim loại. Sgk. Đây là một trong những phương pháp để điều chế kim loại. t 3H2 + Fe2O3   3H2O + 2Fe * Bài tập: Viết PTPƯHH khí H2khử các t oxit sau: a. Sắt(III) oxit. H2 + HgO   H2O + Hg b. Thuỷ ngân(II) oxit. t H2 + PbO   H2O + Pb c. Chì(II) oxit. - Yêu cầu các nhóm làm vào phiếu học tập và đại diện các nhóm lên bảng trình 0. 0. 0. 0. Năm học : 2017 – 2018 GV: Phan Thế Lượng. 122.

<span class='text_page_counter'>(123)</span> Trường THCS Đại Đình. GIÁO ÁN : HÓA 8. bày. - Chuyển tiếp : Chúng ta đã học xong tính chất của H2. Những tính chất này có nhiều ứng dụng trong đời sống và sản xuất. *.Hoạt động2: øng dông cña hi®r« - Yêu cầu HS quan sát hình 5.3 Sgk, nêu ứng dụng của hiđro và cơ sởkhoA học của NhữnG ứnG dụNg đó.. III. Ứng dụng: 1. Nhiên liệu : tên lửa, ôtô, đèn xì oxi axetilen. 2. Nguyên liệu sản xuất : amoniăc, axit và nhiều HCHC. 3. Bơm khinh khí cầu, bóng thám không.. IV. Củng cố: * Bài tập: Khử 48 gam đồng(II) o xit bằng khí H2. Hãy tính. a. Khối lượng kim loại đồng thu được. b. Tính thể tích khí H2(đktc) cần dùng. (Ch Cu = 64; O = 16) V. Dặn dò: - Học bài, làm bài tập 2, 3, 6 Sgk. - Xem trước bài mới cho giờ sau. * Hướng dẫn câu 6 Sgk. Ngµy 14/2/2012 Tiết 50: ĐIỀU CHẾ HIĐRO. PHẢN ỨNG THẾ. A.Mục tiêu: - Học sinh biết được cách điều chế hiđro trong phòng thí nghiệm (Nguyên liệu, phương pháp, cách thu...) - Hiểu được phương pháp điều chế hiđro trong công nghiệp. Hiểu được khái niệm phản ứng thế. - Rèn luyện kĩ năng viết PTPƯ, làm các bài tập tính theo PTHH. B.Phương pháp: Nêu vấn đề, đàm thoại. C.Phương tiện: - GV: + Dung cụ: Gia sắt, ống nghiệm có nhánh, ống dẫn, ống vuốt nhọn, đèn cồn, chậu thuỷ tinh, ống nghiệm hoặc lọ có nút nhám. + Hóa chất: Zn, dung dịch HCl. - Học sinh: Ôn bài điều chế hiđro trong PTN. Phiếu học tập. D.Tiến trình lên lớp: I. Ổn định: II. Bài cũ: 1. Nêu định nghĩa phản ứng oxihoá- khử. Nêu khái niệm sự khử, sự o xihoá, chất khử, chất oxihoá. Cho VD minh hoạ. 2. HS chữa bài tập 2, 3, 5 Sgk. III. Bài mới: * Đặt vấn đề: Trong PTN và trong CN nhiều khi người ta cần dùng khí hđro. Làm thế nào để điều chế được khí hiđro? Phản ứng điều chế khí hiđro trong PTN thuộc loại phản ứng nào. Hoạt động của thầy và trò Nội dung Năm học : 2017 – 2018 GV: Phan Thế Lượng. 123.

<span class='text_page_counter'>(124)</span> Trường THCS Đại Đình. GIÁO ÁN : HÓA 8. I. Điều chế khí hiđro: *.Hoạt động1:§iÒu chÕ hi®r« trong phßng 1. Trong PTN : thÝ nghiÖm - Nguyên liệu: * GV thông báo: Trong các PTN hoá học + Kim loại: Zn, Fe, Al, .. người ta thường điều chế H2 với lượng + Ddịch axit: HCl loãng, H2SO4 loãng. lớn như dụng cụ được trình bày ở hình 5.7a Sgk. - GV nêu mục đích TN, nêu dụng cụ- hoá chất. - Gọi 1 HS đọc nội dung thí nghiệm. - GV chia lớp thành nhóm , hướng dẫn a. Thí nghiệm: HS nhận xét vào phiếu học tập – GV Sgk. chiếu giới thiệu các dụng cụ thí nghiệm. b. Nhận xét: * GV làm thí nghiệm biẻu diễn, HS quan Sgk. sát và nhận xét các hiện tượng sau: + Khi cho 2- 3ml dd HCl vào ống nghiệm có sẵn 1 mẫu kẽm. + Đưa que đóm còn tàn đỏ vào đầu ống dẫn khí. + Đưa qua đóm đang cháy vào đầu ống dẫn khí. PTHH: Zn + HCl  ZnCl2 + H2 + Cô cạn dung dịch trong ống nghiệm. - GV chiếu kết quả của 1 số nhóm lên màn hình, các nhóm còn lại nhận xét, bổ sung. - Yêu cầu HS viết lên bảng PTPƯ. * GV thông báo: Để điều chế khí hiđro có thể thay dung dịch a xit HCl bằng dung c. Điều chế và thu khí hiđro: dịch H2SO4 loãng, thay Zn bằng các kim Có 2 cách thu: loại như Fe hay Al. - Bằng cách đẩy nước. - GV giới thiệu: Có thể điều chế khí H2 - Bằng cách đẩy không khí. với lượng lớn hơn như hình 5.5 a,b. ? Em hãy nhắc lại t/c vật lý của H2. ? Vậy khi biết t/c vật lý của H2 là tan ít trong nước và nhẹ hơn không khí. Em có thể cho biết có thể thu khí H2 bằng những cách nào. - GV điều chế hiđro bằng 2 cách, học sinh quan sát. ? Em hãy so sánh sự giống nhau và khác nhau qua cách thu khí H2 và khí O2. * Chuyển tiếp: Để điều chế khí H2 với một khối lượng lớn để phục vụ trong cuộc sống, với nguồn nguyên liệu rẽ tiền- có Năm học : 2017 – 2018 GV: Phan Thế Lượng. 124.

<span class='text_page_counter'>(125)</span> Trường THCS Đại Đình. GIÁO ÁN : HÓA 8. sẵn trong tự nhiên. Người ta điều chế H2 trong công nghiệp. * Hoạt động3: Ph¶n øng thÕ - GV cho HS quan sát lại pt điều chế H2 trong PTN ? Trong phản ứng trên, nguyên tử của đơn chất Zn đã thay thế nguyên tử nào của axit. - GV thông báo: Hai PƯHH trên được gọi là phản ứng thế. ? Vậy phản ứng thế là PƯHH như thế nào.. II. Phản ứng thế là gì? 1. Trả lời câu hỏi: PTHH: Zn + 2HCl  ZnCl2 + H2 Nhận xét: * Phản ứng thế : SGK. IV. Củng cố: * Bài tập: Em hãy cho biết các PTPƯ sau thuộc loại phản ứng nào? a. P2O5 + 3H2O  2H3PO4 b. Cu + 2AgNO3  Cu(NO3)2 + 2Ag V. Dặn dò: - Học bài, làm bài tập 1, 2, 3, 4, 5 Sgk. - GV hướng dẫn bài tập 5 trang 117 Sgk. Ngµy 22/2/2012 Tiết 51: BÀI LUYỆN TẬP 6. A.Mục tiêu: - Học sinh ôn lại các kiến thức cơ bản như: TCVL, điều chế, ứng dụng của hiđro... - Hiểu được khái niệm phản ứng oxi hoá khử, khái niệm chất khử, chất oxihoá, sự khử, sự oxihoá. Hiểu được khái niệm phản ứng thế. - Rèn luyện kĩ năng viết PTPƯ về TCHH của hiđro, các phản ứng điều chế hiđro. - Tiếp tục rèn luyện kĩ năng làm các bài tập tính theo PTHH. B.Phương pháp: Đàm thoại, tổng kết, giải các bài tập hoá học. C.Phương tiện: - GV: phiếu học tập. - HS : Ôn lại các kiến thức cơ bản. D.Tiến trình lên lớp: I. Ổn định: II. Bài cũ: 1. Nêu định nghĩa phản ứng thế. Cho ví dụ minh hoạ. 2. HS chữa bài tập 2, 5 Sgk. III. Bài mới: * Đặt vấn đề: Nắm vững những tính chất và điều chế hiđro, phản ứng thế, sự khử, chất khủ, sự o xihoá, chất oxihoá, phản ứng oxihoá khử. Năm học : 2017 – 2018 GV: Phan Thế Lượng. 125.

<span class='text_page_counter'>(126)</span> Trường THCS Đại Đình. GIÁO ÁN : HÓA 8. Hoạt động của thầy và trò. Nội dung I. Kiến thức cần nhớ:. 1.Hoạt động1: - GV cho 1- 2HS đã được chuẩn bị trước trình bày bảng tổng kết những kiến thức cơ bản về: TCVL, TCHH, ƯD và ĐC khí H2. - Các HS khác bổ sung dưới sự hướng dẫn của GV đẻ làm rõ mối liên hệ giữa các TCVL, TCHH, ƯD và ĐC khí H2; so sánh các tính chất và cách điều chế của khí H2- O2. 2.Hoạt động2: - GV cho HS trả lời các câu hỏi. ? Định nghĩa PƯ thế, PƯ oxihoá- khử, sự khử, sự oxihoá, chất khử, chất oxihoá. ? Sự khác nhau của PƯ thế với PƯ hoá hợp và PƯ phân huỷ. 3.Hoạt động3: - GV phân lớp thành 4 nhóm làm các bài tập 1, 2, 3, 4. - Sau đó các nhóm lần lượt trình bày trước lớp, - các nhóm khác trong lớp đối chiếu, sữa chữa.. - GV uốn nắn những sai sót điển hình.. Năm học : 2017 – 2018 GV: Phan Thế Lượng. - HS nhắc lại các kiến thức cần nhớ.. - HS nêu định nghĩa. - Phân biệt sự khác nhau giữa các loại PƯ. II. Luyện tập:) * Bài tập 2: trang 118 Sgk. - Dùng que đóm đang cháy cho vào mỗi lọ + Lọ làm que đóm bùng sáng: khí O2. + Lọ có ngọn lữa xanh mờ : khí H2. + Lọ không làm thay đổi ngọn lữa của que đóm đang cháy: không khí. * Bài tập 3: trang 119 Sgk. Câu trả lời C là đúng. * Bài tập 4: trang 119 Sgk. .* Bài tập 6: trang 119 Sgk. a. PTHH: Zn + H2SO4  ZnSO4 + H2 (1) 65g 22,4 l 2Al + 3H2SO4  Al2(SO4)3 + 3H2 (1) 2.27=54g 3. 22,4 l Fe + H2SO4  FeSO4 + H2 (1) 56g 22,4 l b. Theo PTHH (1, 2, 3). Cùng một lượng kim loại tác dụng với lượng axit dư thì: - Kim loại Al sẽ cho nhiều hiđro hơn: ( 54g Al sẽ cho 3. 22,4 l = 67,2 l H2 ). 126.

<span class='text_page_counter'>(127)</span> Trường THCS Đại Đình. GIÁO ÁN : HÓA 8. - Sau đó là kim loại Fe: ( 56g Fe sẽ cho 1. 22,4 l = 22,4 l H2 ) - Cuối cùng là kim loại Zn: ( 65g Zn sẽ cho 1. 22,4 l = 22,4 l H2 ) c. Nếu dùng một lượng khí H2, thí dụ 22,4 l thì - Khối lượng kim loại ít nhất là Al:. 4.Hoạt động4: - GV hướng dẫn cách giải bài toán6 trang 119 Sgk. - GV có thể chỉ định 2 HS lên bảng. + HS1: Làm bài tập 5. + HS2: Làm bài tập 6. 54 Tất cả các HS còn lại làm bài tập 5 hoặc 18 g. 3 6 trong giấy nháp. - GV thu vở nháp của 1 số HS kiểm tra, - Sau đó là kim loại Fe: 56 cho điểm. 56 g . 1 - Sau khi HS làm xong BT ở bảng, các HS còn lại nhận xét, sữa chữa từng bài. - Cuối cùng là Zn: 65 65 g . - GV bổ sung, chốt lại những kết luận 1 quan trọng. IV. Củng cố: - GV cũng cố cách giải một số dạng toán thường gặp. V. Dặn dò: - Ôn tập kiến thức toàn chương. - HS cần nắm các kiến thức về: Điều chế, thu khí hiđro, tính chất hoá học của hiđro. Chuẩn bị cho bài thực hành giờ sau. Ngµy 22/2/2012 TiÕt 53. KiÓm tra ho¸ 8. I. Môc tiªu: - HS tù cñng cè vµ kiÓm tra kh¶ n¨ng tiÕp nhËn kiÕn thøc cña b¶n th©n. - GV đánh giá đợc sự hiểu biết của HS về tính chất của khí hiđro, phản ứng ôxi hoá khö. - RÌn luyÖn kü n¨ng viÕt PTP¦, kü n¨ng gi¶i bµi tËp - ý thøc lµm bµi nghiªm tóc, cÈn thËn. II. ChuÈn bÞ: 1. GV chuẩn bị: Đề bài, đáp án, biểu điểm. 2. HS chuẩn bị: - Ôn lại kiến thức đã học, giấy kiểm tra. III. Ph]¬ng ph¸p: KiÓm tra b»ng h×nh thøc tù luËn vµ tr¾c nghiÖm. IV. TiÕn tr×nh lªn líp: 1. ổn định tổ chức: 2. KiÓm tra §Ò bµi A.PhÇn tr¾c nghiÖm(3®iÓm) Câu 1. Hãy khoanh tròn vào chữ cái đầu dòng chỉ ý đúng. 1: Ph¶n øng sau ®©y Cu + 2AgNO3  Cu(NO3)2 + 2Ag thuéc lo¹i ph¶n øng nµo? a. Ph¶n øng ho¸ hîp c. Ph¶n øng the. b. Ph¶n øng ph©n huû d. Kh«ng ph¶i 3 lo¹i ph¶n øng trªn. Năm học : 2017 – 2018 GV: Phan Thế Lượng. 127.

<span class='text_page_counter'>(128)</span> Trường THCS Đại Đình. GIÁO ÁN : HÓA 8. 2.Trong phßng thÝ nghiÖm ngêi ta dïng c¸c chÊt : Nh«m Al ; a xit sun fu ric H2SO4 để : a.§iÒu chÕ oxi c.§iÒu chÕ c¸c bon ®i oxit b . §iÒu chÕ hi®r« . d. ®iÒu chÕ kh«ng khÝ. Câu 2 Hãy nối các ý ở cột A với các ý ở cột B sao cho đúng. A.Ph¶n øng ho¸ häc B.Thuéc lo¹i ph¶n øng qu¶ 1. 2 Na + Cl2 2 NaCl a.Ph¶n øng ph©n huû 2 .CaCO3 CaO + b.Ph¶n øng thÕ CO2 3. Fe + 2HCl FeCl 2 + c.Ph¶n øng ho¸ hîp H2. KÕt. C©u 3. H·y ®iÒn vµo « trèng cum tõ thÝch hîp: *Hidrolµ (1)..............................., không màu, không mùi, không vị, (2)..........................trong các chất khí, tan (3).....................trong nước "Ph¶n øng thÕ lµ ph¶n øng hãa häc (4)…………………vµ(5)………………… trong đó (6)…………………………của đơn chất thay thế nguyên tử của một (7) ………………………… trong hîp chÊt "B. PhÇn tù luËn(7®iÓm) C©u 1: ViÕt PTHH biÓu diÔn ph¶n øng hãa häc cña các sơ đô phản ứng sau, Ghi râ ®iÒu kiÖn ph¶n øng . Cho biÕt mçi lo¹i ph¶n øng trªn thuéc lo¹i ph¶n øng g×? a. Hidro + Oxi ---> Nước b.Săt(III)oxit + Hidro --> Săt + nước c.Magie + Axit clohidric ---> Magieclorua + Hidro d.Cácbon đioxit + Nước ----> Axit các bonic e.Kaliclorat --- Kali clorua + Oxi C©u 2:Cho 11,2g sắt phản ứng vừa đủ với dung dịch axit Clohidric HCl . H·y: a. Viết PTHH xảy ra.phản ứng đó là phản ứng gì?. a. TÝnh sè gam axit can dùngđê phan ưng het lương axit. b. TÝnh thÓ tÝch khÝ hi®ro (®ktc). §¸p ¸n vµ híng dÉn chÊm I. PhÇn tr¾c nghiÖm. (3®) Câu 1(1đ) –Khoanh vào mỗi ý đúng cho 0,25đ 1 - c ; 2 - a ; 3 - b ; 4 - c. Câu 2 (1đ) Nối đúng mỗi ý cho 0,25đ 1 - c ; 2 - b; Câu 3: (1đ) Mỗi ý điền đúng cho 0,25đ Hidro la Chất khí, không màu, không mùi, không vị, nhẹ nhất trong các chất khí, tan rất ít trong nước "Phản ứng thế là phản ứng hóa học giữa đơn chất và hợp chất, trong đó nguyên tử của đơn chất thay thế nguyên tử của một nguyên tố khác trong hợp chất". II. PhÇn tù luËn. (7®) Câu 1: (4đ)-Viết đúng mỗi PTHH và nêu đúng loại phản ứng cho 0,75d C©u 2:(3®) Sè mol cña Fe tham gia ph¶n øng lµ: n Fe =11,2/56 = 0,2 (mol) (0,25®) PTHH: Fe + 2HCl —> FeCl2 + H2 ( P/u the) (0,75®) Năm học : 2017 – 2018 GV: Phan Thế Lượng. 128.

<span class='text_page_counter'>(129)</span> Trường THCS Đại Đình. GIÁO ÁN : HÓA 8. 1mol : 2mol 0,2mol 0,4mol. 1mol. 1 mol 0,2ml. (1,0®). a. Khèi lîng cña HCl lµ: m HCl=0,4. 36,5 = 14,6(g) b. ThÓ tÝch khÝ hi®ro cÇn dïng (®ktc) lµ:. (0,5®). VH2 = 0,2 . 22,4 = 4,48 (l). (0,5®). 4. NhËn xÐt bµi kiÓm tra: KÕt qu¶: Líp SÜ sè Sè bµi 0-1-2 3-4 5-6 7-8 KT 8a 8b 4.DÆn dß:ChuÈn bÞ bµi sau níc. ________________________. Ngµy 28/2/2012 Tiết 54:. 9-10. %TB. NƯỚC (Tiết 1). A.Mục tiêu: - Học sinh biết và hiểu thành phần hoá học của hợp chất nước gồm 2 nguyên tố là hiđro và oxi, chúng hoá hợp với nhau theo tỉ lệ về thể tích là 2 phần hiđro và 1 phần oxi và tỉ lệ về khối lượng là 8 oxi và 1 hiđro. B.Phương pháp: Nếu vấn đề, đàm thoại, quan sát. C.Phương tiện: Dụng cụ: - Dụng cụ điện phân nước bằng dòng điện. - Thiết bị tổng hợp nước ( Hoặc dùng băng hình mô tả) - Máy chếu, phim trong, bút dạ. D.Tiến trình lên lớp: I. Ổn định: II. Bài cũ: III. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung 1.Hoạt động1: I. Thành phần hoá học của nước: - GV giới thiệu dụng cụ điện phân nước, 1. Sự phân huỷ nước: nêu mục đích thí nghiệm. a. Quan sát thí nghiệm và trả lời câu hỏi: - Gọi 1 - 2 HS lên bàn GV quan sát TN0. Sgk. * GV làm thí nghiệm: Lắp thiết bị phân huỷ nước (hình 5.10). Sau đó cho dòng Năm học : 2017 – 2018 GV: Phan Thế Lượng. 129.

<span class='text_page_counter'>(130)</span> Trường THCS Đại Đình. GIÁO ÁN : HÓA 8. điện một chiều đi qua nước (có pha thêm 1 ít dd H2SO4 để làm tăng độ dẫn điện của nước. - Yêu cầu HS quan sát hiện tượng, nhận xét. ? Khi cho dòng điện 1 chiều đi qua nước, ta thấy có hiện tượng gì. ? Nhận xét tỉ lệ thể tích chất khí ở 2 ống A và B. - GV làm TN : Đưa qua đóm lần lượt vào 2 ống nghiệm A và B. HS quan sát và nhận xét. ? Xác định chất khí trong 2 ống nghiệm A và B là khí gì. - Từ đó yêu cầu HS rút ra kết luận về quá trình phân huỷ nước bằng dòng điện. Viét PTPƯ. 2.Hoạt động2: - GV treo tranh hình 5.11 Sgk trang 122. Thiết bị tổng hợp nước. Cho HS trả lời các câu hỏi. ? Thể tích khí H2 và thể tích khí O2 nạp vào ống thuỷ tinh hình trụ lúc đầu là bao nhiêu. ? Khác nhau hay bằng nhau. ? Thể tích còn lại sau khi hỗn hợp nổ (do đốt bằng tia lữa điện) là bao nhiêu. - HS: Còn 1/4. ? Vậy đó là khí gì. ( khí oxi). ? Cho biết tỉ lệ về thể tích giữa hiđro và khí oxi khi chúng hoá hợp với nhau tạo thành nước. - Yêu cầu HS viết PTPƯ. - GV nêu vấn đề: Có thể tính được thành phần khối lượng của các nguyên tố hiđro và oxi trong nước được không? - Yêu cầu các nhóm thảo luận để tính: + Tỉ lệ hóa hợp (về khối lượng) giữa hiđro và oxi. + Thành phần phần trăm (về khối lượng) của hiđro và oxi trong nước.. b. Nhận xét: - Trên bề mặt 2 điện cực xuất hiện bọt khí. + Cực âm : Khí H2. + Cực dương: Khí O2. V.  2V 2 .. O - H - PTHH: Dienphan 2H2O     2H2  + O2  2. 2. Sự tổng hợp nước: a. Quan sát tranh vẽ (hoặc xem băng hình) mô tả thí nghiệm: Sgk. b. Nhận xét: - Sau khi đốt: Hỗn hợp gồm 4 thể tích H2 và O2 -.  1 VO2 . 1VH 2. hóa hợp với 2VO  H2O.. PTHH:. 2. 0. t 2H2 + O2   2H2O.. * HS: a. Giả sử có 1mol o xi phản ứng: - KL oxi p/ư là :. - KL hiđro p/ư là: mH O 2.2  4 g Tỉ lệ hoá hợp (về khối lượng) giữa hiđro và oxi 2. 4 1  . 32 8. là: b. Thành phần % (về khối lượng): 1 .100% 11.1. 1 8 %O 100%  11,1 88,9%. %H . 3.Hoạt động3: Năm học : 2017 – 2018 GV: Phan Thế Lượng. mO2 1.32 32 g. 130.

<span class='text_page_counter'>(131)</span> Trường THCS Đại Đình. GIÁO ÁN : HÓA 8. - GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi sau: ? Nước là hợp chất được tạo thành bỡi những nguyên tố nào. ? Chúng hoa hợp với nhau theo tỉ lệ về khối lượng và thể tích như thế nào. ? Em rút ra công thức hoá học của nước.. 3. Kết luận:. - Nước là hợp chất tạo bỡi 2 nguyên tố là hiđro và oxi. - Tỉ lệ thể tích: 2 phần khí khí H2 và 1 phần khí O2. - Tỉ lệ khối lượng: 1 phần H2 và 8 phần oxi.  CTHH của nước: H2O. IV. Củng cố: - GV cho HS làm 1 số bài tập sau: * BT1: Tính thể tích khí hiđro và khí oxi (đktc) cần tác dụng với nhau để tạo ra 7,2 gam nước. * BT2: Đốt cháy hốn hợp khí gồm 1,12 l H2 và 1,68 l khí O2 (đktc). Tính khối lượng nước tạo thành sau khi phản ứng cháy kết thúc. V. Dặn dò: - Làm các bài tập 2, 3 Sgk trang 125. - GV hướng dẫn HS làm bài tập 4 Sgk. Ngµy 8/3/2012 Tiết 55: NƯỚC (Tiết 2) A.Mục tiêu: - Học sinh biết và hiểu tính chất vật lí và tính chất hoá học của nước. Học sinh hiểu và vết được phương trình hoá học thể hiện được tính chất hoá học của nước. - Tiếp tục rèn luyện kĩ năng tính toán thể tích các chất khí theo phương trình hoá học. - Học sinh biết được những nguyên nhân làm ô nhiểm nguồn nước và biện pháp phòng chống ô nhiểm, có ý thức giữ cho nguồn nước không bị ônhiểm. B.Phương pháp: Nếu vấn đề, đàm thoại, quan sát. C.Phương tiện: - Dụng cụ: Côc thuỷ tinh, phễu, ống nghiệm, muôi sắt, lọ thuỷ tinh nút nhám đã thu sẵn khí oxi. D.Tiến trình lên lớp: I. Ổn định: II. Bài cũ: III. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung - GV giới thiệu mục tiêu bài học. I. Tính chất của nước: 1.Hoạt động1: 1. Tính chất vật lí: - GV cho HS quan sát 1 cốc nước hoặc - Chất lỏng, không màu, không mùi, không vị, liên hệ thực tế và nhận xét các tính chất sôi ở 100ºC, hoá rắn ở 0ºC, ở 4ºC D = 1g/ml. vật lí của nước. - Hoà tan nhiều chất: Rắn. lỏng, khí. 2. Tính chất hoá học: 2.Hoạt động2: a. Tác dụng với kim loại: * GV làm TN0: * Thí nghiệm: + Nhúng quỳ tím vào cốc nước. Sgk. - HS quan sát và nhận xét. * Nhận xét: Năm học : 2017 – 2018 GV: Phan Thế Lượng. 131.

<span class='text_page_counter'>(132)</span> Trường THCS Đại Đình. GIÁO ÁN : HÓA 8. + Cho 1 mẩu Na nhỏ vào cốc nước. - HS nhận xét hiện tượng. Yêu cầu HS viết PTHH xảy ra. ? Cho biết chất rắn tạo thành sau khi làm bay hơi nước của dung dịch là chất nào. ? Tại sao phải dùng lượng nhỏ mà không dùng lượng lớn kim loại natri. ? Phản ứng của Natri với nước thuộc loại phản ứng gì. Vì sao. - GV thông báo: Ở nhiệt độ thường nước có thể t/d với 1 số kim loại khác như K, Ca, Ba... 3.Hoạt động3: * GV làm TN0: Cho vào bát sứ 1 cục nhỏ vôi sóng CaO. Rot một ít nước vào vôi sống. Nhúng một mẫu giấy quỳ tím vào dung dịch nước vôi . - Yêu cầu HS nhận xét hiện tượng xảy ra. Viết PTHH. ? Phản ứng của CaO với nước thuộc loại phản ứng gì. Vì sao. - GV thông báo: Ở nhiệt độ thường nước có thể t/d với 1 số oxit bazơ khác như Na2O, K2O, BaO, Li2O... 4Hoạt động4: * GV làm TN0: Cho nước hoá hợp với điphot pentaoxit. Nhỏ 1 vài giọt tạo thành lên mẫu giấy quỳ tím. - HS nhận xét hiện tượng. Viết PTHH. - GV thông báo: Ở nhiệt độ thường nước có thể t/d với 1 số oxit axit khác như SO2, SO3, P2O5.... 5.Hoạt động5: - GV cho HS tự nghiên cứu nội dung Sgk. ? Hãy dẫn ra một số dẫn chứng về vai trò quan trọng của nước trong đời sống và sản xuất. ? Theo em nguyên nhân của sự ô nhiểm nguồn nước là ở đâu. Cách khắc phục.. Sgk. * PTHH: 2Na + 2H2O  2NaOH + H2 . b. Tác dụng với oxit bazơ: * Thí nghiệm: Sgk. * Nhận xét: Sgk. * PTHH: CaO + H2O  Ca(OH)2. - Hợp chất tạo ra do oxit bazơ hóa hợp với nước thuộc loại bazơ. Dung dịch bazơ làm đổi màu quỳ tím thành xanh. c. Tác dụng với oxit axit: * Thí nghiệm: Sgk. * Nhận xét: Sgk. * PTHH: P2O5 + 3H2O  2H3PO4. - Hợp chất tạo ra do nước tác dụng với a xit thuộc loại axit. Dung dịch axit làm đổi màu quỳ tím thành đỏ. II. Vai trò của nước trong dời sống và sản xuất: Sgk.. IV. Củng cố: - GV cho HS làm 1 số bài tập sau: 1, 5, 6 Sgk. V. Dặn dò: - Làm các bài tập còn lại ở Sgk trang 125. Năm học : 2017 – 2018 GV: Phan Thế Lượng. 132.

<span class='text_page_counter'>(133)</span> Trường THCS Đại Đình. GIÁO ÁN : HÓA 8. Ngµy 16/3/2012 Tiết 56: AXIT – BAZƠ - MUỐI (Tiết 1) A.Mục tiêu: - Học sinh biết và hiểu cách phân loại axit, ba zơ, muối theo thành phần hoá học và cách gọi tên của chúng. B.Phương pháp: Nếu vấn đề, đàm thoại. C.Phương tiện: - Giáo viên: + Bảng phụ 1: Tên axit, công thức, thành phần, gốc...của một số axit thường gặp. + Bảng phụ 2: Tên bazơ, công thức, thành phần, gốc...của một số bazơ thường gặp. - Học sinh: Ôn lại bài 26 “Oxit”, bài 33 “ Điều chế hiđro – p/ư thế”, bài 10 “Hoá trị”. D.Tiến trình lên lớp: I. Ổn định:. Năm học : 2017 – 2018 GV: Phan Thế Lượng. 133.

<span class='text_page_counter'>(134)</span> Trường THCS Đại Đình. Năm học : 2017 – 2018 GV: Phan Thế Lượng. GIÁO ÁN : HÓA 8. 134.

<span class='text_page_counter'>(135)</span> Trường THCS Đại Đình. GIÁO ÁN : HÓA 8. II. Bài cũ: 1. Nêu TCHH của nước. Viết PTHH minh hoạ.. III. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung I. Axit: 1.Hoạt động1: 1. Khái niệm: - GV cho HS lấy một vài VD về các a. Trả lời câu hỏi: Sgk. axit. b. Nhận xét: - Yêu cầu HS nhận xét về thành phần - VD: HCl, H2S, H2SO4 , HNO3, H2CO3, phân tử và thử nêu ra định nghĩa axit. H3PO4. - GV cho các HS khác nhận xét, bổ - TPPT: Có 1 hay nhiều nguyên tử hiđro liên sung. kết với gốc axit (- Cl, =S, =SO4, -NO3...) Đồng thời GV chốt lại định nghĩa trong c. Kết luận: Sgk. * sgk - - HS nhận xét về số nguyên tử hiđro liên kết với gốc axit. - GV thông báo: Hoá trị của gốc axit bằng số nguyên tử hiđro .- Yêu cầu HS rút ra CTHH của axit.. : - Từ các VD trên iêu cầu HS dựa vào thành phần, phân loại axit. - GV hướng dẫn cách gọi tên. + Axit không có oxi. + Axit có oxi. - Yêu cầu HS đọc tên 1 số axit thường gặp.. . Hoạt động2: Tương tự phần I. - GV cho HS kể tên, nêu ra CTHH của Năm học : 2017 – 2018 GV: Phan Thế Lượng. 2. Công thức hoá học: - Gồm một hay nhiều nguyên tử hiđro và gốc axit. Công thức chung: HnA. Trong đó: - H: là nguyên tử hiđro. - A: là gốc axit. 3. Phân loại: - 2 loại: + Axit không có oxi: HCl, H2S, HBr, HI, HF... + Axit có oxi: H2SO4, HNO3, H3PO4, H2CO3... 4. Tên gọi: a. Axit không có oxi : Tên axit : Axit + tên phi kim + hiđric. VD : - HCl : Axit clohiđric. - H2S : Axit sunfuhiđric. b. Axit có oxi: * Axit có nhiều nguyên tử oxi: Tên axit : Axit + tên phi kim + ic. VD : - HNO3 : Axit nitric. - H2SO4 : Axit sunfuric. * Axit có ít nguyên tử oxi : Tên axit : Axit + tên phi kim + ơ. VD : - H2SO3 : Axit sunfurơ. II. Bazơ : 1. Khái niệm: 135.

<span class='text_page_counter'>(136)</span> Trường THCS Đại Đình. GIÁO ÁN : HÓA 8. của một số bazơ mà các em biết. - GV cho HS điền nội dung vào bảng dưới đây. Tên bazơ. CTHH. a. Trả lời câu hỏi: Sgk. b. Nhận xét: - VD : NaOH, Ca(OH)2, Fe(OH)2, Fe(OH)3... Thành phần Hoá trị của kim loại. Nguyên tử K.Loại. Số nhóm OH. Natri hiđroxit. Kali hiđroxit. Canxi hiđroxit. Sắt (III) hiđroxit. - GV cho HS nhận xét về thành phần phân tử của bazơ và thử nêu ra định nghĩa của bazơ. - HS rút ra CTHH của bazơ. - GV thông báo : Do nhóm – OH có hoá trị I nên kim loại có hoá trị bao nhiêu thì phân tử bazơ có bấy nhiêu nhóm – OH.. - GV hướng dẫn HS cách gọi tên.. - GV chia các bazơ theo tính tan và yêu cầu HS lấy VD minh hoạ.. - TPPT: Có một nguyên tử kim loại và 1 hay nhiều nhóm – OH. c. Kết luận: sgk * 2. Công thức hoá học: - Gồm nguyên tử KL và một hay nhiều nhóm - OH. Công thức chung: M(OH)n Trong đó: - M: là nguyên tử kim loại. - A: là nhóm hiđroxit. 3. Tên gọi: Tên bazơ : Tên KL (kèm theo hoá trị nếu KL có nhiều hoá trị) + hiđroxit. VD : NaOH : Natri hiđroxit. Fe(OH)3 : Sắt (III) hiđroxit. 4. Phân loại: 2 loại: * Bazơ tan trong nước : NaOH, KOH... * Bazơ không tan trong nước: Cu(OH)2,2.... IV. Củng cố: - GV cho HS làm 1 số bài tập sau:1, 2, 3, 4 Sgk. V. Dặn dò: - Làm các bài tập 5,6 ở Sgk trang 130. - Đọc trước bài muối: Tiết 2.. Ngµy16/03/2012 Tiết 57: AXIT – BAZƠ - MUỐI (Tiết 2) A.Mục tiêu: - Học sinh hiểu được muối là gì. Cách phân loại và goi tên muối. - Rèn luyện cách đọc được tên của một số hợp chất vô cơ khi bíêt CTHH và ngược lại, viết CTHH khi biết tên của hợp chất. - Tiếp tục rèn luyện kĩ năng viết PTHH. B.Phương pháp: Thuyết trình, đàm thoại. C.Phương tiện: - Giáo viên: Bảng phụ, máy hắt, giấy trong, bút dạ. Năm học : 2017 – 2018 136 GV: Phan Thế Lượng.

<span class='text_page_counter'>(137)</span> Trường THCS Đại Đình. GIÁO ÁN : HÓA 8. - Học sinh: Ôn tập kĩ công thức, tên gọi của oxit- bazơ, muối. D.Tiến trình lên lớp: I. Ổn định: II. Bài cũ: 1. Viết công thức chung của oxit, bazơ, axit. 2. HS chữa bài tập 2, 4 Sgk. III. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung I. Muối: 1.Hoạt động1: 1. Khái niệm: - GV cho HS viết một số công thức muối a. Trả lời câu hỏi: đã biết. Sgk. - Yêu cầu HS nhận xét về thành phần b. Nhận xét: phân tử và thử nêu ra định nghĩa về - VD: NaCl, CuSO4, Na2CO3, CaCO3, NaNO3... muối. - TPPT: Có nguyên tử kim loại và gốc axit. - GV cho các HS khác nhận xét, bổ sung. Đồng thời GV chốt lại định nghĩa trong Sgk. 2.Hoạt động2:. c. Kết luận: * sgk. 2. Công thức hoá học: - Gồm một nguyên tử kim loại và một hay nhiều nhóm hiđroxit. MxAy. - GV giới thiệu CTHH của bazơ. Lấy Trong đó: - M: là nguyên tử kim loại. VD minh hoạ. - A : là gốc axit. VD : Na2CO3 . NaHCO3. Gốc axit : = CO3 - HCO3. 3. Tên gọi: Tên muối : Tên KL (kèm theo hoá trị nếu 3.Hoạt động3: KL có nhiều hoá trị) + tên gốc axit. - GV hướng dẫn HS cách gọi tên muối VD : - Na2SO4 : Natri sunfat. - Na2SO3 : Natri sunfit. - ZnCl2 : Kẽm clorua. 4. Phân loại: - 2 loại: 4.Hoạt động4: * Muối trung hoà: Là muối mà gốc axit không - GV thuyết trình phân loại muối. có nguyên tử hiđro có thể thay thế bằng nguyên tử kim loại. VD : CuSO4, Na2CO3, CaCO3, NaNO3... * Muối axit: Là muối mà trong đó gốc a xit còn nguyên tử hiđro chưa được thay thế bằng nguyên tử kim loại. VD: NaHCO3, NaHSO4, Ca(HCO3)2... IV. Củng cố: - GV cho HS làm bài tập sau: 5,6 Sgk. Năm học : 2017 – 2018 GV: Phan Thế Lượng. 137.

<span class='text_page_counter'>(138)</span> Trường THCS Đại Đình. GIÁO ÁN : HÓA 8. V. Dặn dò: - Học bài và làm bài tập. Ôn lại các định nghĩa, cách gọi tên, phân loại oxit, axit, bazơ, muối. - Ôn tập kiến thức trong chương, chuẩn bị cho giờ sau luyện tập.. Ngµy 24/03/2012 Tiết 58:. BÀI LUYỆN TẬP 7.. A.Mục tiêu: - Cũng cố, hệ thống hoá các kiến thức và khái niệm hoá học về thành phần hoá học của nước và tính chất hoá học của nước. - Học sinh nhận biết được các axit có oxi và không có oxi, các bazơ tan và không tan trong nước, các muối trung hoà và muối axit khi biết CTHH của chúng và biết gọi tên oxit, bazơ, muối, axit - Vận dụng các kiến thức ở trên để làm bài tập tổng hợp có liên quan đến nước, axit, bazơ, muối. Tiếp tục rèn luyện phương pháp học tập môn hoá học và rèn luyện ngôn ngữ hoá học. B.Phương pháp: Đàm thoại, giải bài tập. C.Phương tiện: - Giáo viên: Hệ thống câu hỏi, bài tập. - Học sinh : Ôn tập kĩ TCHH của nước, công thức, tên gọi của oxit, bazơ, muối. D.Tiến trình lên lớp: I. Ổn định: II. Bài cũ: 1. Định nghĩa muối. Viết công thức, nêu nguyên tắc gọi tên muối. III. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò. Nội dung I. 1.Hoạt động1: - GV cho HS đã chuẩn bị trước trình bày Kiến thức cần nhớ: tổng kết về thành phần hoá học định tính - Học sinh thảo luận, trình bày bảng tổng kết. và định lượng của nước, về các tính chất hoá học của nước. Cho HS khác nhận xét, bổ sung. - Cho HS khác trình bày bảng tổng kết về định nghĩa, công thức, cách gọi tên và phân loại các axit- bazơ- muối. GV chỉ định một số HS khác nhận xét, bổ sung. . 2.Hoạt động2: - GV phân công nhóm HS làm các bài II. Bài tâp: tập 1, 2, 3 hoặc 4. Sau đó lần lượt trình * Bài tập 1 : Trang 131. bày trước lớp để các HS trong lớp đối a. PTHH : Năm học : 2017 – 2018 138 GV: Phan Thế Lượng.

<span class='text_page_counter'>(139)</span> Trường THCS Đại Đình. GIÁO ÁN : HÓA 8. chiếu, sửa chữa. GV uốn nắn những sai sót điển hình. - Yêu cầu HS lập PTHH. Chỉ ra chất sản phẩm, xác định loại chất. - Yêu cầu HS nhắc lại hoá trị của các gốc axit - GV hướng dẫn HS cách giải. + Đặt CT chung. + Tìm khối lượng của kim loại và khối lượng oxi trong 1mol oxit. + Rút ra số mol nguyên tử kim loại và oxi trong hợp chất oxit. + Lập CTHH.. 2K + 2H2O  2KOH + H2  Ca + 2H2O  Ca(OH)2 + H2  b. Các phản ứng trên thuộc loại phản ứng thế. * Bài tập 2 : Trang 132. + a, b, c: HS lập PTHH. + d, e: * Bài tập 3: Trang 132.. * Bài tập 4: Trang 132. - Đặt CTHH của oxit kim loại là MxOy. - Khối lượng kim loại trong một mol oxit là: 160.. 70 112( g ) 100. - Khối lượng oxi có trong 1mol đó là: 160 – 112 = 48 (g)  x.M 112  x  2.   y . 16  48    y 3. Ta có:  M = 56. M là kim loại Fe.. - GV chỉ định 1HS lên bảng chữa bài tập CTHH của oxit: Fe2O3, đó là sắt (III) oxit. 5 Sgk. * Bài tập 5: Trang 132. Các HS còn lại làm bài tập 5 vào giấy - HS làm ở bảng. nháp. GV chấm điểm 1 số HS.. IV. Củng cố: - GV cho HS làm bài tập ở sách bài soạn .V. Dặn dò: - Yêu cầu HS ôn tập kiến thức trong chương, chuẩn bị cho giờ thực hành hoá học *************************************** Ngày soạn: 24/03/2012. Tiết 59:. BÀI THỰC HÀNH 6 TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA NƯỚC.. A.Mục tiêu: - Cũng cố, nắm vững được tính chất hoá học của nước. - Rèn luyện kĩ năng tiến hành một số thí nghiệm với natri, với canxi oxit và điphotpho pentaoxit. - Củng cố về các biện pháp đảm bảo an toàn khi học tập và nghiên cứu khoa học. Năm học : 2017 – 2018 GV: Phan Thế Lượng. 139.

<span class='text_page_counter'>(140)</span> Trường THCS Đại Đình. GIÁO ÁN : HÓA 8. B.Phương pháp: Thực hành, quan sát. C.Phương tiện: - Dụng cụ: Chậu thủy tinh, cốc thủy tinh, bát sứ, lọ thủy tinh có nút, nút cao su có muổng sắt, đũa thủy tinh. - Hóa chất : Na, CaO, P, quì tím (hoặc phenolphtalein) D.Tiến trình lên lớp: I. Ổn định: II. Bài cũ: - Nêu các tính chất hóa học của nước. III. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung - GV nêu mục tiêu của bài thực hành. I. Tiến hành thí nghiệm: 1.Hoạt động 1: 1. Thí nghiệm 1: Nước tác dụng với natri. - GV hướng dẫn HS làm thí nghiệm 1. a. Cách làm: Sgk. * Thí nghiệm: b. Hiện tượng: + Nhỏ vài giọt dung dịch phenolphtalein - Miếng nat ri chạy trên mặt nước. vào một cốc nước (hoặc cho mẫu giấy - Có khí thoát ra. quỳ tím vào). - Quỳ tím chuyển sang màu xanh. + Dùng kẹp sắt kẹp miếng natri (nhỏ c. Phương trình hóa học: bằng hạt đỗ) cho vào cốc nước. 2Na + 2H2O  2NaOH + H2  - Yêu cầu HS quan sát và rút ra nhận  Phản ứng của natri với nước tạo thành dung xét. Viết PTHH. dịch bazơ. 2.Hoạt động 2: 2. Thí nghiệm 2: Nước tác dụng với vôi sống - GV hướng dẫn HS làm thí nghiệm 2. CaO. * Thí nghiệm: a. Cách làm:Sgk. + Cho một mẫu nhỏ vôi sống (bằng hạt b. Hiện tượng: ngô) vào bát sứ. - Mẫu vôi sống nhão ra. + Rót một ít nước vào vôi sống. Cho 1-2 - Dung dịch phenolphtalein đang từ không màu giọt dung dịch phemolphtalein vào dung chuyển sang màu hồng. dịch nước vôi. - Phản ứng tỏa nhiều nhiệt. - Yêu cầu các nhóm làm và nêu nhận c. Phương trình hóa học: xét. Viết PTHH. CaO + H2O  Ca(OH)2.  Phản ứng của vôi sống với nước tạo thành bazơ. 3.Hoạt động 3: 3. Thí nghiệm 3: Nước tác dụng với điphotpho - GV hướng dẫn HS làm thí nghiệm 3. pentaoxit. * Thí nghiệm: a. Cách làm: Sgk. + Đốt P trên ngọn lữa đèn cồn rồi đưa b. Hiện tượng: nhanh P đang cháy vào lọ thủy tinh. - Photpho cháy sinh ra khói màu trắng. + Khi P ngừng cháy, rót một ít nước vào - Miếng giấy quỳ tím chuyển tành màu đỏ. lọ, lắc nhẹ. c. Phương trình hóa học: + Cho một mẫu quỳ tím vào dung dịch P2O5 + 3H2O  2H3PO4. mới tạo thành.  Phản ứng của điphotpho pentaoxit với nước - Yêu cầu các nhóm làm và nêu nhận tạo thành dung dịch axit. xét. Viết PTHH. II. Tường trình: Năm học : 2017 – 2018 GV: Phan Thế Lượng. 140.

<span class='text_page_counter'>(141)</span> Trường THCS Đại Đình. GIÁO ÁN : HÓA 8. 4.Hoạt động 4: - Học sinh viết tường trình thí nghiệm.. - Học sinh viết tường trình theo mẫu sẵn có.. IV. Củng cố: - GV nhắc lại các TCHH của nước. V. Dặn dò: - Nhận xét giờ thực hành. Học sinh vệ sinh phòng học, dụng cụ. Ngày soạn: 30/03/2012 CHƯƠNG 6:. DUNG DỊCH.. Tiết 60: DUNG DỊCH. A.Mục tiêu: - Học sinh hiểu được các khái niệm: Dung môi, chất tan, dung dịch. Hiểu được khái niệm dung dịch bão hòa, dung dịch chưa bão hòa. - Biết cách làm cho quá trình hòa tan chất rắn trong nước xãy ra nhanh hơn. B.Phương pháp: Đàm thoại, quan sát. C.Phương tiện: - Dụng cụ: Cốc thủy tinh chịu nhiệt, kiềngvsắt có màng lưới amiang, đèn cồn, đũa thủy tinh. - Hóa chất : Nước, đường, muối ăn, dầu hỏa, dầu ăn. D.Tiến trình lên lớp: I. Ổn định: II. Bài cũ: Không. III. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung - GV đặt vấn đề bài mới. I. Dung môi - chất tan - dung dịch: 1.Hoạt động 1: 1. Thí nghiệm 1: - Yêu cầu các nhóm làm thí nghiệm dưới - Nước là dung môi. sự hướng dẫn của giáo viên. - Đường là chất tan. * Thí nghiệm: sgk - Nước đường là dung dịch. - Yêu cầu HS quan sát và rút ra nhận xét. 2.Hoạt động 2: 2. Thí nghiệm 2: - GV hướng dẫn HS làm thí nghiệm 2. - Xăng là dung môi. * Thí nghiệm: sgk Dầu ăn là chất tan. - Yêu cầu các nhóm làm và nêu nhận - Nước không là dung môi của dầu ăn. xét. ? Nước là dung môi của rất nhiều chất, nhưng có là dung môi của tất cả các chất * Kết luận: không. - Dung môi là chất có khả năng hòa tan chất - Yêu cầu mối HS lấy 2 VD về dung khác để tạo thành dung dịch. dịch và chỉ rõ chất tan, dung môi trong - Chất tan là chất bị hòa tan trong dung môi. mỗi dung dịch đó. - Dung dịch là hỗn hợp đồng nhất của dung Năm học : 2017 – 2018 GV: Phan Thế Lượng. 141.

<span class='text_page_counter'>(142)</span> Trường THCS Đại Đình. GIÁO ÁN : HÓA 8. - GV gợi ý để học sinh rút ra kết luận về dung môi, chất tan, dung dịch. 3.Hoạt động 3: * Thí nghiệm: Cho dần dần và liên tục đường vào cốc nước, khuấy nhẹ. - Yêu cầu HS quan sát hiện tượng và rút ra nhận xét.. ? Vậy thế nào là dung dịch chưa bão hòa, dung dịch bão hòa.. môi và chất tan. II. Dung dịch chưa bão hòa . Dung dịch bão hòa: * Thí nghiệm: * Nhận xét: - Giai đoạn đầu: Dung dịch có thể hòa tan thêm đường  Dung dịch chưa bão hòa. - Giai đoạn sau: Dung dịch không thể hòa tan thêm đường  Dung dịch bão hòa. * Kết luận: Ở một nhiệt độ xác định. - Dung dịch chưa bão hòa là dung dịch có thể hòa tan thêm chất tan. - Dung dịch bão hòa là dung dịch không thể hòa tan thên chất tan. III. Làm thế nào để quá trình hòa tan chất rắn xảy ra nhanh hơn? * Biện pháp: 1. Khuấy dung dịch: 2. Đun nóng dung dịch. 3. Nghiền nhỏ chất rắn.. 4.Hoạt động 4: - GV hướng dẫn HS làm thí nghiệm. * Thí nghiệm:sgk .- Yêu cầu các tổ nhóm nhận xét sự tan của muối ăn ở các TN trên. ? Vậy muốn quá trình hòa tan chất rắn trong nước nhanh hơn ta nên sử dụng những biện pháp nào. - Yêu cầu HS giải thích các biện pháp trên. IV. Củng cố: - GV nhắc lại nội dung chính của bài. 1. Dung dịch là gì? Thế nào là dung dịch chưa bão hòa và dung dịch bão hòa? 2. Cho HS làm bài tập 4, 5 Sgk (trang 138). V. Dặn dò: - Học bài, làm các bài tập 1, 2, 3, 6 Sgk. - Xem trước bài 61(trang 139). ***************************************************** Ngµy 30/3/2012 Tiết 61: ĐỘ. TAN CỦA MỘT CHẤT TRONG NƯỚC.. A.Mục tiêu: - Học sinh hiểu được khái niệm về chất tan, chất không tan, biết được tính tan của một số a xit, bazơ, muối trong nước, - Hiểu được khái niệm độ tan của một chất trong nước và các yếu tố ảnh hưởng đến độ tan. Liên hệ với đời sống hằng ngày về độ tan của một chất khí trong nước. - Rèn luyện kĩ năng làm một số bài toàn có liên quan đến độ tan. Năm học : 2017 – 2018 GV: Phan Thế Lượng. 142.

<span class='text_page_counter'>(143)</span> Trường THCS Đại Đình. GIÁO ÁN : HÓA 8. B.Phương pháp: Đàm thoại, quan sát. C.Phương tiện: - Dụng cụ: Cốc thủy tinh, phểu thủy tinh, ống nghiệm, kẹp gỗ, tấm kính, đèn cồn. - Hóa chất : H2O, NaCl, CaCO3. D.Tiến trình lên lớp: I. Ổn định: II. Bài cũ: 1. Nêu các khái niệm: Dung dịch, dung môi, chất tan, dung dịch bão hòa, dung dịch chưa bão hòa. 2. Làm bài tập 3, 4 Sgk. III. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò - GV đặt vấn đề bài mới. 1.Hoạt động 1: - Yêu cầu các nhóm làm thí nghiệm dưới sự hướng dẫn của giáo viên. * Thí nghiệm: Lấy vài mẫu canxi cacbonat sạch (CaCO3) cho vào nước cất, lắc mạnh. Lọc lấy nước lọc. Nhỏ vài giọt nước lọc trên tấm kính sạch. Làm bay nước từ từ cho đến hết. - Yêu cầu HS quan sát và rút ra kết luận. 2.Hoạt động 2: - GV hướng dẫn HS làm thí nghiệm 2. * Thí nghiệm: Thay muối CaCO3 bằng NaCl rồi làm thí nghiệm như trên. - Yêu cầu các nhóm làm và nêu nhận xét. ? Vậy qua các thí nhghiệm trên, em có thể rút ra kết luận gì về tính tan của các chất.. Nội dung I. Chất tan và chất không tan: 1. Thí nghiệm về tính tan của chất: a. Thí nghiệm 1: - Cách làm: Sgk. - Quan sát : Làm bay hơi, trên tấm kính không để lại dấu vết. - Kết luận: CaCO3 không tan trong nước.. b. Thí nghiệm 2: - Cách làm: Sgk. - Quan sát : Làm bay hơi, trên tấm kính có vết mờ. - Kết luận: NaCl tan được trong nước. * Kết luận chung: - Có chất tan và có chất không tan trong nước. - Có chất tan nhiều và có chất tan ít trong nước.. - GV thông báo: Ngoài những chất tan và không tan trong nước như NaCl, CaCO3, còn có những chất tan nhiều trong nước như đường, rượu etylic, kali nitrat...và có những chất ít tan trong nước như canxi sunfat, canxi hỉđoxit... 3.Hoạt động 3: - GV cho HS quan sát bảng tính tan. Năm học : 2017 – 2018 GV: Phan Thế Lượng. 2. Tính tan trong nướccủa một số axit, bazơ, muối: 143.

<span class='text_page_counter'>(144)</span> Trường THCS Đại Đình. GIÁO ÁN : HÓA 8. Yêu cầu HS thảo luận và rút ra nhận xét về tính tan của một số axit, bazơ, muối.. - Axit: Hầu hết axit đều tan trong nước, trừ a xit sili xic ( H2SiO3). - Bazơ: Phần lớn các bazơ không tan trong nước, trừ một số như: KOH, NaOH, Ba(OH)2, còn Ca(OH)2 ít tan. - Muối: - GV: Để biểu thị khối lượng chất tan + Những muối natri, kali đều tan. trong một khối lượng dung môi, người ta + Những muối nitrat đều tan. dùng độ tan. + Phần lớn muối clorua, sunfat tan được. 4.Hoạt động 4: Phần lớn muối cacbonat không tan. - GV thông báo: Có nhiều cách biểu thị II. Độ tan của một chất trong nước: độ tan(...). Song ở trường phổ thông, chúng ta biểu thị độ tan của một chất 1. Định nghĩa: trong nước là số gam chất tan trong 100g Độ tan (kí hiệu là S) của một chất trong nước nước. là số gam chất đó hòa tan trong 100g nước để - Gọi 1 HS đọc định nghĩa. tạo thành dung dịch bão hòa ở một nhiệt độ - GV cho HS quan sát hình 6.5 Sgk. xác định. Yêu cầu HS nhận xét độ tan của chất - VD: Sgk. rắn trong nước. ? Độ tan của chất rắn trong nước phụ 2. Những yếu tố ảnh hưởng đến độ tan: thuộc vào yếu tố nào. a. Độ tan của chất rắn trong nước phụ thuộc - GV cho HS quan sát hình 6.6 Sgk. vào nhiệt độ. ? Độ tan của chất khí trong nước phụ b. Độ tan của chất khí trong nước phụ thuộc thuộc vào yếu tố nào. vào nhiệt độ và áp suất. IV. Củng cố: - GV nhắc lại nội dung chính của bài. 1. Độ tan là gì? Nêu những yếu tố ảnh hưởng đến độ tan. 2. Cho HS làm bài tập 1, 5 Sgk (trang 142). V. Dặn dò:. - Học bài, làm các bài tập 2, 3, 4Sgk. - Xem trước bài 62(trang 143).. *********************************************************** Ngày soạn: 2/4/2012. Tiết 62:. NỒNG ĐỘ DUNG DỊCH (Tiết 1).. A.Mục tiêu: Năm học : 2017 – 2018 GV: Phan Thế Lượng. 144.

<span class='text_page_counter'>(145)</span> Trường THCS Đại Đình. GIÁO ÁN : HÓA 8. - Học sinh biết ýnghĩa của nồng độ phần trăm và nhớ công thức tính nồng độ. - Biết vận dụng công thức tính nồng độ phần trăm của dung dịch và những đại lượng liên quan đến dung dịch như khối lượng chất tan, khối lượng dung dịch để làm các bài tập. B.Phương pháp: Đàm thoại, giải bài tập. C.Phương tiện: - Sgk-sgv D.Tiến trình lên lớp: I. Ổn định: II. Bài cũ: 1. Định nghĩa độ tan. Nêu những yếu tố ảnh hưởng đến độ tan. 2. Học sinh chữa bài tập 1, 5Sgk(trang 142). III. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung 1.Hoạt động1: 1. Nồng độ phần trăm của dung dịch(C%): - GV giới thiệu: Có nhiều cách biểu thị * Định nghĩa: nồng độ phần trăm (như Sgk đề cập). Nồng độ phần trăm(kí hiiệu là C%) của một Sau đó giới thiệu với HS: Nội dung bài dung dịch cho ta biết số gam chất tan có trong này tìm hiểu nồng độ phần trăm theo 100g dung dịch. khối lượng. * Công thức tính: m - GV định nghĩa nồng độ mol và dẫn ra C %  ct .100%. mdd công thức tính. Trong đó: - mct: Khối lượng chất tan(gam). - mdd: Khối lượng dung dịch(gam). - mdd = mdm + mct. 2.Hoạt động2: - GV yêu cầu HS sử dụng công thức tính * Bài tập 1: nồng độ phần trăm giải một số bài tập. - Khối lượng dung dịch đường thu được: * Bài tập 1: Hòa tan 10g đường vào 40g mdd = mdm + mct= 40 + 10 = 50(g). nước. Tính nồng độ phần trăm của dung - Nồng độ phần trăm của dung dịch đường: dịch thu được. m 10 C %  ct .100%  .100%  20%. - GV hướng dẫn HS các bước giải. mdd 50 + Tìm khối lượng dung dịch thu được. * Bài tập 2: + áp dụng công thức tính nồng độ phần - Từ biểu thức: trăm, tính C% của dung dịch. m C %  ct .100%. * Bài tập 2: Tính khối lượng NaOH có mdd trong 200g dung dịch NaOH 15%. C %.mdd 15.200 mNaOH   30( g ). - GV yêu cầu HS làm vào vỡ. Gọi 1 HS 100% 100 Suy ra: lên bảng làm. * Bài tập 3: - GV uốn nắn các sai sót. - Khối lượng dung dịch muối thu được là: * Bài tập 3: Hòa tan 20g muối vào nước được dung dịch có nồng độ là 10%. Năm học : 2017 – 2018 GV: Phan Thế Lượng. mdd . mct 20 .100%  .100%  200( g ). C% 10. - Khối lượng nước cần dùng cho sự pha chế: 145.

<span class='text_page_counter'>(146)</span> Trường THCS Đại Đình. GIÁO ÁN : HÓA 8. Hãy tính: + Tính khối lượng dung dịch nước muối muối thu được. + Tính khối lượng nước cần dùng cho sự pha chế. - GV yêu cầu HS trình bày cách làm. - GV cho HS làm một số bài tập để rèn luyện kĩ năng vận dụng. * Bài tập 1: Trộn 50g dung dịch muối ăn có nồng độ 20% với 50g dung dịch muối ăn 5%. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch thu được. - GV gợi ý cách giải: + Tính khối lượng muối ăn có trong 500g dung dịch 20% (d.dịch 1). + Tính khối lượng muối ăn có trong 50g dung dịch 5% (d.dịch 2). + Tính nồng độ của dung dịch 3. - GV cho các nhóm thảo luận để tìm ra cách giải khác.. mdm = mdd - mct= 200 - 20 = 180(g).. 2. Luyện tập: * Bài tập 1: - Áp dụng công thức: C% . mct .100%. mdd. - Khối lượng muối ăn có trong 500g dung dịch 20%: mct ( dd1) . C %.mdd1 20.50  10( g ). 100% 100. - Khối lượng muối ăn có trong 50g dung dịch 5%: mct ( dd 2 ) . C %.mdd 2 5.50   2,5( g ). 100% 100. - mdd3 = 50 + 50 = 100(g). - mct = 10 + 2,5 = 12,5(g). Nồng độ phần trăm của dung dịch mới thu được là: 12,5(g).. IV. Củng cố: - GV cho HS làm thêm 1 số bài tập ở sách bài soạn. V. Dặn dò:. - Yêu cầu HS nắm công thức tính nồng độ % của dung dịch. - Bài tập về nhà: 1, 6, 7 Sgk (trang 145- 146).. ****************************************************. Ngµy 8/04/2012 Tiết 63:. NỒNG ĐỘ DUNG DỊCH (Tiết 2).. A.Mục tiêu: - Học sinh hiểu được khái niệm nồng độ mol của dung dịch. - Biết vận dụng công thức tính nồng độ mol để làm các bài tập. - Tiếp tục rèn luyện kĩ năng làm bài tập tính theo phương trình có sử dụng đến nồng độ mol. Năm học : 2017 – 2018 GV: Phan Thế Lượng. 146.

<span class='text_page_counter'>(147)</span> Trường THCS Đại Đình. GIÁO ÁN : HÓA 8. B.Phương pháp: Đàm thoại, giải bài tập. C.Phương tiện: . D.Tiến trình lên lớp: I. Ổn định: II. Bài cũ: 1. Nêu khái niệm nồng độ phần trăm. Viết biểu thức tính, chú thích. 2. Học sinh chữa bài tập 1, 5, 7 Sgk(trang 145- 146). III. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung 1.Hoạt động1: 1. Nồng độ mol của dung dịch(CM): - GV giới thiệu: Có nhiều cách biểu thị * Định nghĩa: nồng độ mol (như Sgk đề cập). Nồng độ mol(kí hiệu là CM) của dung dịch cho Sau đó giới thiệu với HS: Nội dung bài biết số mol chất tan có trong 1 lít dung dịch. này tìm hiểu nồng độ mol theo số mol * Công thức tính: n chất tan có trong 1 lít dung dịch. CM  (mol / l ) V - GV định nghĩa nồng độ mol và dẫn ra Trong đó: - n: Số mol chất tan(mol). công thức tính. - V: Thể tích dung dịch(lít). - GV nêu VD: Dung dịch HCl 2M cho biết trong 1 lít dung dịch a xit HCl có hòa tan 2mol HCl (có khối lượng là 36,5g.2 = 73g) 2.Hoạt động2: - GV yêu cầu HS sử dụng công thức tính nồng độ phần trăm giải một số bài tập. + Tính nồng độ mol của dung dịch khi biết số mol (hoặc khối lượng) chất tan và thể tích của dung dịch. * Bài tập 1: 250 ml dung dịch có hòa tan * Bài tập 1: - HS lên bảng làm. 0,1mol H2SO4. Hãy tính nồng độ mol của dung dịch axit. - GV hướng dẫn HS các bước giải. * Bài tập 2: 400 ml dung dịch có hòa tan * Bài tập 2: - HS lên bảng làm. 20g NaOH. Hãy tính nồng độ mol của dung dịch bazơ. - GV yêu cầu HS làm vào vỡ. Gọi 1 HS lên bảng làm. - GV uốn nắn các sai sót. + Tính số mol (hoặc khối lượng) chất tan khi biết nồng độ mol và thể tích của dung dịch. * Bài tập 3: Tìm số mol chất tan có trong * Bài tập 3: Năm học : 2017 – 2018 GV: Phan Thế Lượng. 147.

<span class='text_page_counter'>(148)</span> Trường THCS Đại Đình. GIÁO ÁN : HÓA 8. 250 ml dung dịch HCl 0,5M. - GV yêu cầu HS trình bày cách làm. . * Bài tập 4: Tìm khối lượng chất tan có trong 50 ml dung dịch NaCl 0,1M. - GV gợi ý cách giải. + Tìm thể tích của dung dịch khi biết số mol chất tan và nồng độ mol của dung dịch. * Bài tập 5: Tìm thể tích của dung dịch HCl 2M để trong đó có hòa tan 0,5 mol HCl. - GV yêu cầu HS trình bày cách làm. * Bài tập 6: Tìm thể tích của dung dịch NaOH 5M để trong đó có hòa tan 60g NaOH. - GV yêu cầu HS trình bày cách làm.. - HS lên bảng làm.. * Bài tập 4: - HS lên bảng làm.. * Bài tập 5: - HS lên bảng làm. * Bài tập 6: - HS lên bảng làm.. IV. Củng cố: - GV cho HS làm thêm 1 số bài tập ở sách bài soạn. V. Dặn dò:. - Yêu cầu HS nắm công thức tính nồng độ mol của dung dịch. - Bài tập về nhà: 1, 6, 7 Sgk (trang 145- 146). *******************************************. Ngµy 13/4/2012 Tiết 64: PHA CHẾ DUNG DỊCH (Tiết 1). A.Mục tiêu: - Học sinh thực hiện tính toán các đại lượng liên quan đến dung dịch như: nct, mct, mdd, mdm để từ đó đáp ứng được yêu cầu pha chế một khối lượng hay một thể tích dung dịch với nồng độ theo yêu cầu pha chế. - Biết pha chế một dung dịch theo những số liệu đã tính toán. B.Phương pháp: Đàm thoại, giải bài tập. C.Phương tiện: + Giáo viên: - Dụng cụ: Cân, cốc thủy tinh có vạch, ống trong, đũa thủy tinh. - Hóa chất: CuSO4, H2O. + Học sinh: Ôn tập cách tính nồng độ phần trăm và nồng độ mol. D.Tiến trình lên lớp: I. Ổn định: II. Bài cũ: 1. Nêu khái niệm nồng độ phần trăm, nồng độ mol. Viết biểu thức tính, 2. Học sinh chữa bài tập: 3, 4 Sgk. Năm học : 2017 – 2018 GV: Phan Thế Lượng. 148.

<span class='text_page_counter'>(149)</span> Trường THCS Đại Đình. GIÁO ÁN : HÓA 8. III. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò 1.Hoạt động1: * Bài tập 1: Từ muối CuSO4, nước cất và những dụng cụ cần thiết, hãy tính toán và giới thiệu cách pha chế. a. 50g dd CuSO4 có nồng độ 10%. b. 50ml dd CuSO4 có nồng độ 1M. - GV hướng dẫn HS các bước giải. a. + Tìm khối lượng chất tan. + Tìm khối lượng nước. + Nêu cách pha chế. Sử dung dụng cụ hóa chất để pha chế. b. + Tìm số mol chất tan. + Tìm khối lượng chất tan.. Nội dung I. Cách pha chế một dung dịch theo nồng độ cho trước: * Bài tập 1: a. Tính toán: - Tìm khối lượng chất tan: mCuSO4 . 10.50 5( g ). 100. - Tìm khối lượng dung môi (nước): mdm = mdd - mct = 50 - 5 = 45(g). - Cách pha chế: + Cân lấy 5g CuSO4 rồi cho vào cốc. + Cân lấy 45g (hoặc đong 45ml) nước cất, rồi đổ dần vào cốc và khuấy nhẹ.  Thu được 50g dd CuSO4 10%. b. Tính toán: - Tìm số mol chất tan: nCuSO4 0,05.1 0,05(mol).. - Tìm khối lượng của 0,05mol CuSO4.. + Nêu cách pha chế. Sử dung dụng cụ hóa chất để pha chế.. mCuSO4 0,05.160 8( g ).. - Cách pha chế: + Cân lấy 5g CuSO4 rồi cho vào cốc. + Đổ dần dần nước cất vào cốc và khuấy nhẹ cho đủ 50ml dung dịch.  Thu được 50ml dd CuSO4 1M. * Bài tập 2: a. Tính toán: - Tìm khối lượng chất tan:. 2.Hoạt động2: * Bài tập 2: Từ muối ăn NaCl, nước cất và những dụng cụ cần thiết, hãy tính toán và giới thiệu cách pha chế. a. 100g dd NaCl có nồng độ 20%. b. 50ml dd NaCl có nồng độ 2M. -. mNaCl . GV yêu cầu HS nêu cách giải và cách pha chế các dung dịch theo nồng độ cho trước.. 20.100  20( g ). 100. - Tìm khối lượng dung môi (nước): mdm = mdd - mct = 100- 20 = 80(g). - Cách pha chế: + Cân lấy 20g NaCl rồi cho vào cốc. + Đong 80ml nước, rót vào cốc và khuấy đều để muối ăn tan hết.  Thu được 100g dd NaCl 20%. b. Tính toán: - Tìm số mol chất tan: nNaCl 0,05.2 0,1(mol ).. - Tìm khối lượng của 0,1mol NaCl. mNaCl 0,2.58,5 5,85( g ). Năm học : 2017 – 2018 GV: Phan Thế Lượng. 149.

<span class='text_page_counter'>(150)</span> Trường THCS Đại Đình. GIÁO ÁN : HÓA 8. - Cách pha chế: + Cân lấy 5,85g NaCl rồi cho vào cốc. + Đổ dần dần nước cất vào cốc cho đến vạch 50ml, khuấy nhẹ.  Thu được 50ml dd NaCl 2M.. - Gọi đại diện 2 nhóm lên pha chế theo các bước đã nêu.. IV. Củng cố: - GV cho HS làm thêm 1 số bài tập : * Đun nhẹ 40g dung dịch NaCl cho đến khi nước bay hơi hết, người ta thu được 8g muối NaCl khan. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch thu được. V. Dặn dò: - Yêu cầu HS nắm các công thức tính nồng độ của dung dịch. - Bài tập về nhà: 1, 2, 3 Sgk (trang 149). Ngµy 18/04//2012 Tiết 65:. PHA CHẾ DUNG DỊCH (Tiết 2).. A.Mục tiêu: - Học sinh biết cách tính toán để pha loãng dung dịch theo nồng độ cho trước. - Bước đầu làm quen với việc pha loãng một dung dịch với những dung cụ và hóa chất đơn giản có sẵn trong phòng thí nghiệm. B.Phương pháp: Đàm thoại, giải bài tập. C.Phương tiện: + Giáo viên: - Dụng cụ: Cân, cốc thủy tinh có vạch, ống trong, đũa thủy tinh. - Hóa chất: CuSO4, H2O. + Học sinh: Ôn tập cách tính nồng độ phần trăm và nồng độ mol. D.Tiến trình lên lớp: I. Ổn định: II. Bài cũ: 1. Học sinh chữa bài tập: 3, 4 Sgk. III. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò. Nội dun. Cách pha loãng một dung dịch theo nồng độ cho trước: * Bài tập: Giới thiệu mục tiêu bài học. a. Tính toán: - Tìm số mol chất tan có trong 100ml dd * Bài tập: Từ nước cất và những dụng cụ MgSO4 0,4M. nMgSO 0,4.0,1 0,04(mol ). cần thiết, hãy tính toán và giới thiệu cách pha chế. - Tìm thể tích dung dịch MgSO4 2M trong đó a. 100ml dd MgSO4 0,4M từ dung dịch có chứa 0,04mol MgSO4. 4. Năm học : 2017 – 2018 GV: Phan Thế Lượng. 150.

<span class='text_page_counter'>(151)</span> Trường THCS Đại Đình. GIÁO ÁN : HÓA 8. MgSO4 2M. b. 150g dd NaCl 2,5% từ dung dịch NaCl 10%. - GV hướng dẫn HS các bước giải. a. + Tìm số mol Mg SO4 có trong dd cần pha chế. + Tìm thể tích dung dịch ban đầu cần lấy. + Nêu cách pha chế. Sử dung dụng cụ hóa chất để pha chế. + Tìm khối lượng NaCl có trong 50g dd NaCl 2,5%. + Tìm khối lượng dd NaCl ban đầu có chứa khối lượng NaCl trên. + Tìm khối lượng nước cần dùng để pha chế. + Nêu cách pha chế. Sử dung dụng cụ hóa chất để pha chế. .. V . 0,04 0,02(l )  20(ml ). 2. - Cách pha chế: + Đong lấy 20ml dd MgSO42M rồi cho vào cốc chia độ có dung tích 200ml. + Thêm từ từ nước cất vào cốc đến vạch 100ml và khuấy đều.  Thu được 100ml dd MgSO4 0,4M. b. Tính toán: - Tìm khối lượng NaCl có trong 150g dd NaCl 2,5%: mNaCl . 2,5.150 3,75( g ). 100. - Tìm khối lượng dd NaCl ban đầu có chứa 3,75g NaCl. mdd . 3,75.100 37,5( g ). 10. - Tìm khối lượng nước cần dùng để pha chế: mH 2 O 150  37,5 112,5( g ).. - Cách pha chế: + Cân lấy 37,5g dd NaCl 10% ban đầu, sau đó đổ vào cốc nước có dung tích khoảng 200ml. + Cân lấy 112,5g nước cất, sau đó đổ vào cốc đựng dung dịch NaCl nói trên, khuấy đều.  Thu được 150g dd NaCl 2,5%.g. IV. Củng cố: - GV cho HS làm bài tập 4 Sgk. V. Dặn dò: - Yêu cầu HS ôn lại các kiến thức trong chương 6. Chuẩn bị cho giờ sau luyện tập. ************************************ Ngµy 21/04/2012 Tiết 66:. BÀI LUYỆN TẬP 8.. A.Mục tiêu: Năm học : 2017 – 2018 GV: Phan Thế Lượng. 151.

<span class='text_page_counter'>(152)</span> Trường THCS Đại Đình. GIÁO ÁN : HÓA 8. - Biết khái niệm độ tan của một chất trong nước và những yếu tố nào ảnh hưởng đến độ tan của chất rắn và chất khí trong nước. - Biết ýnghĩa của nồng độ phần trăm và nồng độ mol là gì. Hiểu và vận dụng được công thức tính nồng độ phần trăm và nồng độ mol của dung dịch để tính toán nồng độ dung dịch hoặc các đại lượng liên quan đến nồng độ dung dịch. - Biết tính toán và cách pha chế một dung dịch theo nồng độ phần trăm và nồng độ mol với những yêu cầu cho trước. B.Phương pháp: Đàm thoại, giải bài tập. C.Phương tiện: + Giáo viên: . Phiếu học tập. + Học sinh: Ôn tập các khái niệm: Độ tan, dung dịch, dung dịch chưa bão hòa, dung dịch bão hòa, nồng độ phần trăm và nồng độ mol. D.Tiến trình lên lớp: I. Ổn định: II. Bài cũ: III. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò - GV tổ chức cho HS ôn lại các kiến thức cơ bản trong chương. - GV chuẩn bị trước câu hỏi trên giấy, phát cho mỗi nhóm HS, với nội dung: ? Độ tan của một chất trong nước là gì. - GV cho HS vận dụng làm bài tập sau. * Bài tập: Tính khối lượng dung dịch 0 KNO3 bão hòa (ở 20 C ) có chứa 63,2g S. 31,6 g ). Nội dung I.Kiến thức: 1. Độ tan của một chất trong nước là gì? Những yếu tố nào ảnh hưởng đến độ tan? a. Độ tan: * Khái niệm: Sgk.. KNO3 ( biết KNO . - GV gọi đại diện các nhóm nêu các bước làm. + Tính KL nước, KLD D bão hòa KNO3 0 (ở 20 C ) có chứa 63,2g KNO3 . + Tính khối lượng dung dịch bão hòa (ở 200 C ) chứa 63,2g KNO3 . 3. - Vận dụng: 0 + KL D D KNO3 bão hòa (ở 20 C ) có chứa 31,2g KNO3 là: mdd  mH 2 O  mKNO 3 100  31,6 131,6( g ).. + Khối lượng nước hòa tan 63,2g KNO3 để tạo 0 được dung dịch bão hòa(ở 20 C )là: 200g  Khối lượng dung dịch KNO3 bão hòa 0 (ở 20 C ) có chứa 63,2g KNO3 là:. mdd  mH O  mKNO  200  63,2  263,2( g ). ? Nếu thay đổi nhiệt độ sẽ ảnh hưởng như thế nào đến: b. Những yếu tố ảnh hưởng đến độ tan: + Độ tan của chất rắn trong nước. - VD: Sgk. + Độ tan của chất khí trong nước. - GV chuẩn bị trên giấy, phát cho các nhóm HS với nội dung: ? Hãy cho biết ý nghĩa của nồng độ phần 2. Nồng độ dung dịch cho biết những gì? 2. Năm học : 2017 – 2018 GV: Phan Thế Lượng. 152. 3.

<span class='text_page_counter'>(153)</span> Trường THCS Đại Đình. GIÁO ÁN : HÓA 8. trăm và nồng độ nol của dung dịch. ? Hãy cho biết: + Công thức tính nồng độ phần trăm và nồng độ mol. + Từ mỗi công thức trên, ta có thể tính được những đại lượng nào có liên quan đến dung dịch. - Sau 3- 5 phút các nhóm HS phát biểu và sữa chữa cho nhau. GV kết luận. - GV chia lớp thành 4 nhóm. Phát phiếu học tập cho các nhóm, với nội dung sau: * Phiếu 1: Có 50g dd đường có nồng độ 20%. + Hãy tính toán các đại lương cần dùng (đường và nước). + Giới thiệu cách pha chế dung dịch. * Phiếu 2: Cần có 40 ml dd NaOH 0,5M. + Hãy tính toán các đại lượng cần dùng (NaOH). + Giới thiệu cách pha chế dung dịch. * Phiếu 3: Cần pha chế 50g dd đường có nồng độ 5% từ dd đường nồng độ 20%. + Hãy tính toán các đại lương cần dùng cho sự pha chế (khối lượng dd đường và nước). + Giới thiệu cách pha loãng. * Phiếu 4: Cần pha chế 50ml d d NaOH 0,5M từ dd NaOH có nồng độ 2M. + Hãy tính toán các đại lương cần dùng cho sự pha chế (số mol NaOH và thể tích dd NaOH 2M). + Giới thiệu cách pha loãng. - GV cho HS làm các bài tập 2, 4 Sgk.. a. Nồng độ phần trăm của dung dịch? * Khái niệm: Sgk. * Công thức tính: C% . mct .100% mdd. b. Nồng độ mol của dung dịch? * Khái niệm: Sgk. * Công thức tính: n CM  (mol / l ) V. 3. Cách pha chế dung dịch như thế nào? * Đáp án của các phiếu trên: - Phiếu 1: 10g đường và 40g nước.. - Phiếu 2: 0,02mol NaOH. (0,02. 40 = 80g NaOH) - Phiếu 3: 12,5g dd đường 20% và 37,5g nước. Phiếu 4: Lấy 12,5g ml dd NaOH 2M pha với 37,5 ml nước. II. Bài tập: - HS làm vào vỡ bài tập.. IV. Củng cố: - GV nhắc lại nội dung cần nhớ trong chương 6. V. Dặn dò:. - GV hướng dẫn bài tập 4. Bài tập về nhà: 3, 6 Sgk (trang 151).. *****************************************. Ngày soạn: 26/04/2012. Năm học : 2017 – 2018 GV: Phan Thế Lượng. 153.

<span class='text_page_counter'>(154)</span> Trường THCS Đại Đình. Tiết 67:. GIÁO ÁN : HÓA 8. BÀI THỰC HÀNH 7.. A.Mục tiêu: - Học sinh biết tính toán, pha chế những dung dịch đơn giản theo nồng độ khác nhau. - Rèn luyện kĩ năng tính toán, kĩ năng cân đo hóa chất trong PTN. B.Phương pháp: Giải bài tập, thực hành, quan sát. C.Phương tiện: - Dụng cụ: Cốc thủy tinh dung tích 100ml - 250ml, ống đong, cân, đũa thủy tinh, giá thí nghiệm. - Hóa chất : Đường trắng khan, muối ăn khan, nước cất. D.Tiến trình lên lớp: I. Ổn định: II. Bài cũ: 1. Định nghĩa dung dịch, nồng độ % và nồng độ M. Viết biểu thức tính nồng độ % và nồng độ M. III. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung - Kiểm tra tình hình chuẩn bị dụng cụ, I. Pha chế dung dịch: hóa chất. - GV nêu mục tiêu của bài thực hành. - Nêu cách tiến hành đối với mỗi TN pha chế là: + Tính toán để có các số liệu pha chế ( làm việc cá nhân). + Các nhóm tiến hành pha chế theo các số liệu vừa tính được. - Hãy tính toán và pha chÅ các dd sau: 1.Hoạt động 1: 1. Thực hành 1: * Thực hành 1: 50g dd đường có nồng - Phần tính toán: độ 15%. + Khối lượng chất tan (đường) cần dùng là: 15.50 - GV hướng dẫn HS làm TN1. mct  7,5( g ). 100 - Yêu cầu HS tính toán để biết được khối + Khối lượng nước cần dùng là: lượng đường và khối lượng nước cần mdm = 50- 7,5 = 42,5(g). dùng. - Phần thực hành: Cân 7,5g đường khan cho - Gọi 1 HS nêu cách pha chế. vào cốc có dung tích 100ml, khuấy đều với - Các nhóm thực hành pha chế. 42,5g nước, được dung dịch đường 15%. 2. Thực hành 2: 2.Hoạt động 2: * Thực hành 2: 100ml dd NaCl có nồng - Phần tính toán: + Số mol chất tan (NaCl) cần dùng là: độ 0,2M. nNaCl 0,2.0,1 0,02( mol ). - Yêu cầu các nhóm tính toán để có số liệu của TN2. + Khối lượng NaCl cần dùng là: - Gọi 1 HS nêu cách pha chế. mNaCl 0,02.58,5 1,17( g ). - Các nhóm thực hành pha chế. Năm học : 2017 – 2018 154 GV: Phan Thế Lượng.

<span class='text_page_counter'>(155)</span> Trường THCS Đại Đình. 3.Hoạt động 3: * Thực hành 3: 50g dd đường 5% từ dd đường có nồng độ 15% ở trên. - Yêu cầu các nhóm tính toán để có số liệu của TN3. - Gọi 1 HS nêu cách pha chế. - Các nhóm thực hành pha chế.. GIÁO ÁN : HÓA 8. - Phần thực hành: Cân 1,17g NaCl khan cho vào cốc chia độ. Rót từ từ nước vào cốc và khuấy đều cho đến vạch 100ml, được 100ml dung dịch NaCl 0,2M. 3. Thực hành 3: - Phần tính toán: + Khối lượng chất tan(đường) có trong 50g dd đường 5% là: mct . 5.50  2,5( g ). 100. + Khối lượng dd đường 15% có chứa 2,5g đường là: mdd . 4.Hoạt động 4: * Thực hành 4: 50ml dd NaCl có nồng độ 0,1M từ dd NaCl có nồng độ 0,2M trở lên. - Yêu cầu các nhóm tính toán để có số liệu của TN4. - Gọi 1 HS nêu cách pha chế. - Các nhóm thực hành pha chế.. + Khối lượng nước cần dùng là: mdm = 50- 16,7 = 33,3(g). - Phần thực hành: Cân 16,7g dd đường 15% cho vào cốc có dung tích 100ml. Thêm 33,3g nước (hoặc 33,3ml) vào cốc, khuấy đều, được 50g dd đường 5%. 4. Thực hành 4: - Phần tính toán: + Số mol chất tan (NaCl) có trong 50ml dd 0,1M cần pha chế là: nNaCl 0,1.0,05 0,005(mol).. + Thể tích dd NaCl 0,2M trong đó có chứa 0,005mol NaCl là: V . - Học sinh viết tường trình thí nghiệm.. 2,5.100 16,7( g ) 15. 0,005 0,025(l )  25(ml ). 0,2. - Phần thực hành: Đong 25ml dd NaCl 0,2M cho vào cốc chia độ. Rót từ từ nước vào cốc đến vạch 50ml. Khuấy đều, được 50ml dd NaCl 0,1M. II. Tường trình: - Học sinh viết tường trình theo mẫu sẵn có.. IV. Củng cố: - GV nhắc lại cách pha chế dung dịch theo nồng độ cho trước. V. Dặn dò:. - Nhận xét giờ thực hành. - Học sinh vệ sinh phòng học, dụng cụ. ************************************************. Năm học : 2017 – 2018 GV: Phan Thế Lượng. 155.

<span class='text_page_counter'>(156)</span> Trường THCS Đại Đình. GIÁO ÁN : HÓA 8. Ngµy 26/4/2012 Tiết 68:. ÔN TẬP CUỐI NĂM (Tiết 1).. A.Mục tiêu: - Học sinh được hệ thống hóa các kiến thức cơ bản trong năm học: Các khái niệm về: Nguyên tử, nguyên tố hóa học, đơn chất, hợp chất, phân tử, hóa trị, phản ứng hóa học, định luật BTKL, thể tích mol của chất khí, sự oxi hóa... Nắm và phân biệt được các loại PƯHH: PƯ hóa hợp, PƯ phân hủy, PƯ thế, PƯ tỏa nhiệt, PƯ oxi hóa khử. Nắm được các công thức, biểu thức: Định luật BTKL, biểu thức tính hóa trị, tỉ khối của chất khí, công thức chuyển đổi giữa m, V và m, công thức tính nồng độ d.dịch. - Rèn luyện kĩ năng tính hóa trị của nguyên tố, lập CTHH, lập PTHH, bài tập AD định luật BTKL, phân loại và gọi tên các loại HCVC. - Liên hệ được các hiện tượng xảy ra trong thực tế. B.Phương pháp: Đàm thoại, giải bài tập. C.Phương tiện: . + Học sinh: Ôn tập các kiến thức cơ bản trong năm. D.Tiến trình lên lớp: I. Ổn định: II. Bài cũ: III. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung I.Kiến thức cơ bản: - GV tổ chức cho HS ôn lại các kiến 1. Các khái niệm cơ bản: thức cơ bản trong năm thông qua đàm - Nguyên tử. thoại bằng cách đặt các câu hỏi. - Nguyên tố hóa học. Nguyên tử khối. - GV chuẩn bị trước câu hỏi trên giấy, - Đơn chất, hợp chất. Phân tổ. phát cho mỗi nhóm HS, với nội dung - Quy tắc hóa trị. Biểu thức. như trên. - Hiện tượng vật lí. Hiện tượng hóa học. - Đại diện các nhóm trả lời. Các nhóm Phản ứng hóa học. khác lắng nghe, bổ sung. - Định luật BTKL. Biểu thức. - GV có thể bổ sung, sửa lỗi và rút ra kết - Mol, khối lượng mol, thể tích mol chất khí luận khi cần thiết. - Nêu khái niệm các loại phản ứng hóa học. - Dung dịch, dung môi, chất tan. - Nồng độ phần trăm và nồng độ mol/l. 2. Các tính chất hóa học: - Yêu cầu nhóm 1, 2, 3 báo cáo về - Tính chất hóa học của oxi. TCHH của oxi, hiđro, nước. - Tính chất hóa học của hiđro. Nhóm 4 bổ sung. GV kết luận. - Tính chất hóa học của nước. 3. Các công thức tính cần nhớ: HS nhắc lại các công thức tính quan - Biểu thức tính hóa trị: trọng đã học. Aa x B b y  a.x b. y ( x  a; y b) Năm học : 2017 – 2018 GV: Phan Thế Lượng. 156.

<span class='text_page_counter'>(157)</span> Trường THCS Đại Đình. GIÁO ÁN : HÓA 8. + CT chuyển đổi giữa m, V và n.. - Công thức chuyển đổi giữa m, V và n: m m  M  . M n  mdm  mct ).. m  n.M  n  (mdd. * mdd Vml .D.. - Công thức tính tỉ khối của chất khí. dA . MA . MB. dA. MA 29.. B. + Công thức tính tỉ khối của chất khí.. kk. . - Công thức tính C% và CM: C% . -Công thức tính C% và CM.. mct .100%. mdd. n CM  . V. II. Bài tập: - HS: Hóa trị của Fe, Al, S lần lượt là: II, III, VI.. - GV đưa nội dung các bài tập – Yêu cầu các nhóm nêu cách làm. * Bài tập1: Tính hóa trị của Fe, Al, S trong các hợp chất: FeCl2, Al(OH)3, SO3. * Bài tập 2: Lập CTHH và tính PTK của các chất sau: Ca (II) và OH; H (I) và PO4; Fe (III) và SO4; C (IV) và O. * Bài tập 3: Đốt cháy 16g C trong o xi thu được 27g CO2. Tính KL oxi p/ư. * Bài tập 4: Lập các PTHH sau và cho biết chúng thuộc loại p/ứ gì. a. Mg + O2  MgO. b. Al + HCl  AlCl3 + H2. c. KOH + ZnSO4  Zn(OH)2+ K2SO4 d. Fe2O3 + H2  Fe + H2O. * Bài tập5: Có các oxit sau: CaO, SO2, P2O5, Fe2O3, CO2, BaO, K2O. Tìm oxit axit, oxit bazơ?. - HS: Ca(OH)2 = 74đv.C ; H3PO4 = 98đv.C Fe2(SO4)3 = 400đv.C ; CO2 = 44đv.C - HS: Áp dụng định luật BTKL, ta có: mC  mO2  mCO2  mO2  mCO 2  mC  27  16 9 g .. - HS: + HS lập PTHH. + Các loại phản ứng: a. P/ư hóa hợp. b. P/ư thế. a. P/ư trao đổi. b. P/ư oxihóa khử. - HS: + Các oxit axit : SO2, P2O5, CO2. + Các oxit bazơ: CaO, Fe2O3, BaO, K2O.. IV. Củng cố: - GV nhắc lại nội dung cần nhớ . V. Dặn dò:. - GV hướng dẫn HS chuẩn bị nội dung ôn tập giờ sau ********************************************. Năm học : 2017 – 2018 GV: Phan Thế Lượng. 157.

<span class='text_page_counter'>(158)</span> Trường THCS Đại Đình. GIÁO ÁN : HÓA 8. Ngµy 26/4/2012 Tiết 69:. ÔN TẬP CUỐI NĂM (Tiết 2).. A.Mục tiêu: - Học sinh nắm chắc các khái niệm và cách tính nồng độ phần trăm và nồng độ mol Công thức chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và lượng chất. - Hiểu và vận dụng được công thức tính nồng độ phần trăm và nồng độ mol của dung dịch để tính toán nồng độ dung dịch hoặc các đại lượng liên quan đến nồng độ dung dịch. - Biết tính toán và cách pha chế một dung dịch theo nồng độ phần trăm và nồng độ mol với những yêu cầu cho trước. B.Phương pháp: Đàm thoại, giải bài tập. C.Phương tiện: + Giáo viên: + Học sinh: Ôn tập các khái niệm và công thức tính nồng độ phần trăm và nồng độ mol. Cách tính toán pha chế một dung dịch theo nồng độ phần trăm và nồng độ mol với những yêu cầu cho trước. D.Tiến trình lên lớp: I. Ổn định: II. Bài cũ: III.Bài mới: Hoạt động của thầy và trò - Yêu cầu HS nhắc lại khái niệm và công thức tính nồng độ C% và CM. * Bài tập: Hòa tan 8g CuSO4 trong 100ml H2O. Tính nồng độ phần trăm và nồng độ mol của dung dịch thu được. - GV gọi đại diện các nhóm nêu các bước làm. ? Để tính CM của dung dịch ta phải tính các đại lượng nào. Nêu biểu thức tính. ? Để tính C% của dung dịch ta còn thiếu đại lượng nào. Nêu cách tính. * Bài tập: Cho 50ml dung dịch HNO3 8M được pha loãng đến 200ml. Tính nồng độ mol của dung dịch HNO3 sau khi pha loãng. - Các nhóm thảo luận, nêu cách giải. - Gọi 1 HS lên bảng trình bày.. Nội dung I. Bài tập nồng độ dung dịch : - HS : 100ml 0,1l ; M CuSO4 160( g ). m 8  0,05(mol ). M 160 n 0,05  CM   0,5( M ). V 0,1 DH 2 O 1g / ml  nCuSO4 . Đổi 100ml H2O = 100g ( vì.  mddCuSO4  mH 2 O  mCuSO4 100  8 108( g ).  C % ddCuSO4 . 8 .100% 7,4%. 108. II. Bài tập pha chế dung dịch: - HS: Đổi 50ml = 0,05l.  nHNO 3 CM .V 8.0,05 0,4( mol ).. * Bài tập: Cho 16g CuSO4 hòa tan vào trong nước để được 20ml dung Năm học : 2017 – 2018 GV: Phan Thế Lượng. ).  CM HNO 3 . 158. 0,4  2,5( M ). 0,16.

<span class='text_page_counter'>(159)</span> Trường THCS Đại Đình. GIÁO ÁN : HÓA 8. dịch.Tính nồng độ mol của dung dịch.. nCuSO4 . 16 0,1(mol ). 160. - HS: * Bài tập: Cho 5,6g Fe phản ứng hoàn toàn với dung dịch HCl. Phản ứng xảy ra theo sơ đồ sau: Fe + HCl  FeCl2 + H2. a. Lập PTHH của phản ứng trên. b. Tính thể tích khí hiđrro thu được ở điều kiện tiêu chuẩn. c. Tính khối lượng muối FeCl2 tạo thành sau phản ứng. - Yêu cầu các nhóm thảo luận để đưa ra các bước giải. - Gọi 1 HS lên bảng làm bài tập..  CM . 0,1 10( M ). 0,01. III. Bài tập tính theo phượng trình hóa học: - HS : nFe . m 5,6  0,1(mol ). M 56. a. PTHH của phản ứng: Fe + 2HCl  FeCl2 + H2. 1mol 1mol 1mol  ? ?  ? b. Thể tích khí hiđrro thu được ở điều kiện tiêu chuẩnlà: nH 2  nFe 0,1(mol ).  VH 2  n.22,4l 0,1.22,4 2,24(l ).. c. Khối lượng muối FeCl2 tạo thành sau phản ứng: nFeCl 2 nFe 0,1(mol ).  mFeCl 3 0,1.127 12,7( g ).. IV. Củng cố: - GV nhắc lại nội dung chính bài ôn tập. V. Dặn dò: Ôn tập các kiến thức cơ bản về các dạng bài tập định tính và định lượng, chuẩn bị cho kiểm tra học kì II. * Ngµy 4/2012 TiÕt 70. KiÓm tra häc k× II. Mục tiêu: - Học sinh nắm kiến thức trong chương một cách có hệ thống. - Vận dụng kiến thức trong chương làm bài tốt. - Giáo dục ý thức tự giác, độc lập suy nghĩ trong khi làm bài. II .Phương pháp: Giám sát, kiểm tra, đánh giá. III. Chuẩn bị: Đề kiểm tra: .IV .Tiến trình lên lớp: §Ò bµi A.PhÇn tr¾c nghiÖm(3®) C©u 1.Dung côm tõ thÝch hîp ®iÒn vµo chç trèng trong c¸c c©u sau: Níc lµ hîp chÊt t¹o bëi hai (1) .........................lµ (2) ...............vµ (3)........... Nớc tác dụng với một số (4) ........................ở nhiệt độ thờng và một số(5) (....................... t¹o ra baz¬; t¸c dôngvíinhiÒu (6) .........................t¹o ra axit. Dung dịch ba zơ làm qùi tím đổi thành (7) ................ Dung dịch (8) ................. Làm quì tím đổi thành màu đỏ. Câu 2.Khoanh tròn vào ý em cho là đúng trong các câu sau: Năm học : 2017 – 2018 159 GV: Phan Thế Lượng.

<span class='text_page_counter'>(160)</span> Trường THCS Đại Đình. 1.Dung dÞch lµ hçn hîp : a.Cña chÊt r¾n trong chÊt láng. c.§ång nhÊt cña chÊt r¾n vµ dung m«i.. GIÁO ÁN : HÓA 8. b. Cña chÊt khÝ trong chÊt láng. d. §ång nhÊt cña dung m«i vµ chÊt tan.. 2. Độ tan của một chất trong nớc ở nhiệt độ xác định là: a.Số gam chất đó có thể tan trong 100gam dung dịch. b. Số gam chất đó có thể tan trong 100gam nớc. c. Số gam chất đó có thể tan trong 100gam nớc để thành dung dịch bão hoà . d,Số gam chất đó có thể tan trong 100gam dung môi để thành dung dịch bão hoµ. 3.Khi tăng nhiệt độ thì độ tan của các chất rắn trong nớc: a. §Òu t¨ng . b. §Òu gi¶m. c. PhÇn lín lµ t¨ng. d. PhÇn lín lµ gi¶m 4.Nồng độ mol của 200ml dung dịch có hoà tan 20gam NaOH là: © .0,25M : b. 2,5M : c.25 M ; d. O.1M B.PhÇn tù luËn(7®) Câu 1(3đ).Điền các công thức hoá học vào các PTHH sau sao cho đúng và hảy đọc tên các sản phẩm cho biết chúng thuộc loại hợp chất nào? a. CaO + ............  Ca(OH)2 b................ + H2O  H2SO4 c.. KClO3  ............. + O2 C©u 2(4®). H·y tr×nh bµy c¸ch pha chÕ : a.200g dung dÞch CuSO4 10%. b.250ml dung dÞch NaOH 0,5M tudung dÞch NaOH2M. II.§¸p ¸n thang ®iÓm. A.PhÇn tr¾c nghiÖm (3®) Câu 1 (2đ) Điền đúng mỗi cụm từ cho 0,25đ 1 - nguyªn tè : 2 - hi®r« : 3 - Oxi : 4 - Kim lo¹i : 5 - oxit ba z¬ : 6 - oxit axit: 7 - mµu xanh : 8 - a xit . Câu 2 (1đ) Khoanh tròn đúng mỗi ý cho 0,25đ 1-d ; 2-c ; 3-c; 4-b.. B.PhÇn tù luËn (7®). Câu1 (3đ) -Mỗi công thức hoá học điền đúng cho 0,5đ - Mỗi chất sản phẩm đọc tên đúng và nêu đúng loại hợp chất cho 0,5đ . Câu 2(4đ) -Nêu đúng các bớc pha chế mỗi dung dịch cho 2đ 5. NhËn xÐt bµi kiÓm tra: KÕt qu¶: Líp SÜ sè Sè bµi 0-1-2 3-4 5-6 7-8 9-10 %TB KT 8a 8b 4.DÆn dß. Năm học : 2017 – 2018 GV: Phan Thế Lượng. 160.

<span class='text_page_counter'>(161)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×