Tải bản đầy đủ (.docx) (44 trang)

Giao an lop 5 Tuan 20 Vnen tren nen SGK hien hanh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (861.65 KB, 44 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span> .  . . KẾ HOẠCH BÀI HỌC. Lớp: 5A Tuaàn: 20. Giáo viên: Bùi Thanh Cường. Naêm hoïc: 2016 – 2017.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Tuần thứ : 20 Thứ. Từ ngày 16/01/2017 đến ngày 20/01/2017 Tiết. Môn. 1. SHDC. 2. Hai 16/1/2017. Ba 17/1/2017. Tư 18/1/2017. Năm 19/1/2017. Sáu 20/1/2017. Tên bài dạy - Chủ điểm: Mừng Đảng, Mừng Xuân.. Nội dung tích hợp. M.thuật. 3. Đ. đức. 4 5. Tập đọc Toán. 6. K. chuyện. 1. Toán. 2. K. học. 3. LT & Câu. 4. Tập đọc. 5 1. Thể dục Toán. 2. T. làm văn. 3 4 5. Âm nhạc Anh văn Anh văn. 1. Toán. 2. K. học. 3. Chính tả. 4. LT & Câu. 5 1. Lịch sử Địa lí. Em yêu quê hương (tiết 2). GDKNS: Kĩ năng xác định giá trị; tư duy phê phán; tìm kiếm và xử lí thông tin; trình bày. BVMTBĐ (Liên hệ): Bảo vệ, giữ gìn tài nguyên, môi trường biển đảo là thể hiện lòng yêu quê hương biển, đảo. TGHCM (Bộ phận): Giáo dục cho HS lòng yêu quê hương, đất nước theo tấm gương Bác.. Thái sư Trần Thủ Độ Luyện tập (trang 99) Kể chuyện đã nghe, đã đọc Diện tích hình tròn (trang 99) Sự biến đổi hóa học (tiếp theo). GDKNS: Kĩ năng quản lí thời gian;ứng phó trước những tình huống không mong đợi.. MRVT : Công dân Nhà tài trợ đặc biệt của Cách Mạng Luyện tập (trang 100) Tả người (Kiểm tra viết). Luyện tâp chung (trang 100). Năng lượng. Nghe-viết : Cánh Cam lạc mẹ Nối các vế của câu ghép bằng quan hệ từ Ôn tập Châu Á (tiếp theo). GDBVMTBĐ (Liên hệ): Một số đặc điểm chính của môi trường và tài nguyên thiên nhiên; biển cung cấp một nguồn năng lượng quý giá: dầu, khí, năng lượng gió, thủy triều.. BVMTBĐ (Liên hệ): Biết được những nét lớn về đặc điểm tự nhiên châu Á, trong đó biển, đại dương.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> có vị trí quan trọng. Biết một số ngành kinh tế của cư dân ven biển ở châu á: đánh bắt, nuôi trồng hải sản. GDSDNL (Liên hệ): Sơ lược một số nét về tình hình khai thác dầu khí ở một số nước và khu vực của châu Á.. DUYỆT CỦA BAN GIÁM HIỆU. 2. Toán. 3. T. làm văn. 4 5. Thể dục Kĩ thuật. 6. SHL-THTV. TỔ TRƯỞNG. Giới thiệu biểu đồ hình quạt (101) Lập chương trình hoạt động Chăm sóc gà Tiết học thư viện. GVCN.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> TUẦN 20 Tiết 20. ĐẠO ĐỨC. EM YÊU QUÊ HƯƠNG (tiết 2) Ngày soạn: 9/01/2017 - Ngày dạy: 16/01/2017. I. MỤC TIÊU: - Biết thể hiện tình cảm đối với quê hương. - Biết bày tỏ thái độ phù hợp với một số ý kiến liên quan đến tình quê hương. Biết xử lí tình huống liên quan đến tình quê hương. - GDKNS: Kĩ năng xác định giá trị; tư duy phê phán; tìm kiếm và xử lí thông tin; trình bày. BVMTBĐ (Liên hệ): Bảo vệ, giữ gìn tài nguyên, môi trường biển đảo là thể hiện lòng yêu quê hương biển, đảo. TGHCM (Bộ phận): Giáo dục cho HS lòng yêu quê hương, đất nước theo tấm gương Bác. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: SGK. - HS: SGK; vẽ sẵn một bức tranh nói về quê hương. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Khởi động: (1 phút) - Hát vui. 2. Ôn bài: (4 phút) - PCTHĐTQ mời 3 HS lần lượt nhắc lại nội dung cần nhớ, tiết trước. - GV nêu nhận xét kết quả kiểm tra. TL. 15 phút. Hoạt động dạy. 3. Hoạt động cơ bản: a/ Gợi động cơ tạo hứng thú: - Tiết trước chúng ta đã biết kể những việc làm thể hiện tình yêu quê hương .Tiết đạo đức hôm nay chúng ta thể hiện tình yêu quê hương, biết xử lí một số tình huống liên quan đến tình yêu quê hương. - Ghi tựa bài lên bảng. - Giao CTHĐTQ điều khiển các bước học tập tiếp theo.. b/ Trải nghiệm: - Yêu cầu HS đọc nội dung BT2 thảo luận theo nhóm. - Quan sát các nhóm làm việc và hỗ trợ. - Theo dõi HS trình bày. - Nêu nhận xét và xác nhận kết quả. + Tán thành:a,d. + Không tán thành:b,c. Hoạt động học. - Lắng nghe.. - Đọc nối tiếp tựa bài. * PCTHĐTQ điều khiển các bước: - Đọc tên bài học và viết vào vở. - Đọc mục tiêu bài học. - NT điều khiển HĐ của nhóm. - Thảo luận theo nhóm.. - Đại diện nhóm báo cáo kết quả. c/ Phân tích, khám phá, rút ra bài học: - Ghi nhận ý kiến của GV. - Yêu cầu HS đọc nội dung BT3 thảo luận theo nhóm..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - Quan sát các nhóm làm việc và hỗ trợ. - Theo dõi HS trình bày. - Nêu nhận xét và xác nhận kết quả. * Kết luận: a) Bạn Tuấn có thể góp sách báo của mình ; vận động các bạn cùng tham gia đóng góp; nhắc nhở các bạn giữ gìn sách ,…. b) Bạn Hằng cần tham gia làm VS với các bạn trong đội, vì đó là một việc làm góp phần làm sạch, đẹp làng xóm. 10 phút. 5 phút. 4. Hoạt động thực hành: - YCHS các nhóm dán tranh của nhóm mình đã sưu tầm. +Em sẽ làm gì để thể hiện tình yêu quê hương ? - Quan sát các nhóm làm việc và hỗ trợ. - Theo dõi HS trình bày. - Nêu nhận xét và xác nhận kết quả. * Kết luận: Qua hoạt động trên, các em đã hiểu được những việc làm của mình thể hiện tình yêu quê hương.Tích cực tham gia các hoạt động BVMT theo tấm gương Bác Hồ. 5. Hoạt động ứng dụng: - Yêu cầu HS ôn bài vừa học. - Gợi ý cho HS các khả năng có thể ứng dụng bài học vào thực tế. - Nhận xét tuyên dương. - Dặn dò: Ôn bài. Chia sẻ kiến thức đã học với gia đình và người thân và cộng đồng. - Chuẩn bị bài sau: Uỷ Ban Nhân Dân Xã (phường) em.. - NT điều khiển HĐ của nhóm. - Trao đổi theo cặp. - Thống nhất ý kiến cả nhóm. - Đại diện nhóm báo cáo kết quả. - Ghi nhận ý kiến của GV.. - NT điều khiển HĐ của nhóm. - Thảo luận theo nhóm.. - Đại diện nhóm báo cáo kết quả. - Ghi nhận ý kiến của GV.. - CTHĐTQ tổ chức ôn bài. - Lần lượt nêu khả năng ứng dụng bài học vào thực tế: Biết làm những việc phù hợp với khả năng để góp phần tham gia xây dựng quê hương; có kỹ năng xác định giá trị, tư duy phê phán, tìm kiếm và xử lí thông tin, trình bày những hiểu biết của bản thân về quê hương mình.. IV. RÚT KINH NGHIỆM: …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………. TUẦN 20. TOÁN.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> LUYỆN TẬP. Tiết 96. Ngày soạn: 9/01/2017 - Ngày dạy: 16/01/2017 I. MỤC TIÊU: - Biết tính chu vi hình tròn, tính đường kính của hình tròn khi biết chu vi của hình tròn đó. - Biết giải các bài toán liên quan đến chu vi hình tròn. - Rèn luyện óc suy luận, phán đoán toán học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: SGK. - HS: SGK.. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Khởi động: (1 phút) - Hát vui. 2. Ôn bài: (4 phút) - PCTHĐTQ mời 3 bạn thực hiện theo yêu cầu sau: + Nêu quy tắc và công thức tính chu vi hình tròn. + Tính chu vi hình tròn biết : d = 1,2cm ; r = 2,7 dm. - GV nêu nhận xét kết quả ôn bài. TL Hoạt động dạy. 6 phút. Hoạt động học. 3. Hoạt động cơ bản: a/ Gợi động cơ tạo hứng thú: - Hôm nay lớp chúng ta luyện tập tính chu vi hình tròn,tính đường kính của hình tròn khi biết chu vi của hình tròn đó. - Ghi tựa bài lên bảng. - Giao CTHĐTQ điều khiển các bước học tập tiếp theo.. - Lắng nghe.. - Đọc nối tiếp tựa bài. * PCTHĐTQ điều khiển các bước: - Đọc tên bài học và viết vào vở. - Đọc mục tiêu bài học.. b/ Trải nghiệm:. - NT điều khiển HĐ của nhóm.. - Yêu cầu HS nêu lại cách tính chu vi hình tròn theo nhóm rồi rút ra cách tính đường kính, bán kính hình tròn. - Theo dõi HS trình bày. - Nêu nhận xét và chốt lại các ý đúng. d = C : 3,14 r = C : 2 : 3,14. - Trao đổi theo cặp. - Thống nhất ý kiến cả nhóm. - Đại diện nhóm báo cáo kết quả. - Ghi nhận ý kiến của GV.. 20 phút. 4. Hoạt động thực hành: - NT điều khiển HĐ của nhóm..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> - Yêu cầu HS làm việc theo nhóm lần lượt giải các bài 1b,c; 2; 3. - Theo dõi HS trình bày. - Nêu nhận xét và xác nhận kết quả. Kết quả: 1. b/ r = 4,4 dm. c/ r = 2 m. 2. a/ Đường kính hình tròn a d = 15,7 : 3,14 = 5 (m) b/ Bán kính hình tròn b r = 18,84 : 2 : 3,14 = 3 (dm). 3. a/ Chu vi bánh xe đạp là: C = 0,65 x 3,14 = 2,041 (m) 4 phút. 5. Hoạt động ứng dụng: - Yêu cầu HS ôn bài vừa học. - Gợi ý cho HS các khả năng có thể ứng dụng bài học vào thực tế. - Nhận xét tuyên dương. - Dặn dò: Ôn bài. Chia sẻ kiến thức đã học với gia đình và người thân và cộng đồng. - Bài sau: Diện tích hình tròn.. - Làm việc cá nhân vào vở. - Trao đổi theo cặp. - Thống nhất ý kiến cả nhóm. - Đại diện nhóm báo cáo kết quả. - Ghi nhận ý kiến của GV.. - CTHĐTQ tổ chức ôn bài. - Lần lượt nêu khả năng ứng dụng bài học vào thực tế: Biết giải các bài toán liên quan đến chu vi hình tròn.. IV. RÚT KINH NGHIỆM: …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………. TUẦN 20 Tiết 39. TẬP ĐỌC. THÁI SƯ TRẦN THỦ ĐỘ Ngày soạn: 9/01/2017 - Ngày dạy: 16/01/2017. I. MỤC TIÊU:.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> - Hiểu: Thái sư Trần Thủ Độ là người gương mẫu, nghiêm minh, công bằng, không vì tình riêng mà làm sai phép nước. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK). - Biết đọc diễn cảm bài văn, đọc phân biệt được lời các nhân vật. - Ý thức tự nghiêm khắc với bản thân, biết giữ lẽ công bằng, không vì việc riêng tư mà làm điều sai trái. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Tranh minh họa trong SGK. - HS: SGK. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:. 1. Khởi động: (1 phút) CTHĐTQ Kiểm tra sĩ số - Hát vui. 2. Ôn bài: (4 phút) - PCTHĐTQ mời 3 bạn thực hiện yêu cầu sau: + Anh Lê, anh Thành đều là những thanh niên yêu nước nhưng giữa họ có gì khác nhau ? + Người công dân số Một trong vở kịch là ai? - GV nêu nhận xét kết quả ôn bài. TL 18 phút. Hoạt động dạy 3. Hoạt động cơ bản: a/ Gợi động cơ tạo hứng thú:. Hoạt động học. - GV cho HS quan sát tranh. - Trần Thủ Độ là người có công lớn trong việc sáng lập nhà Trần và lãnh đạo cuộc kháng chiến lần thứ nhất chống quân Nguyên xâm lược nước ta. Ông là một tấm gương giữ nguyên phép nước. Bài tập đọc hôm nay sẽ giúp các em biết được điều đó. - Ghi tựa bài lên bảng. - Giao CTHĐTQ điều khiển các bước học tập tiếp theo.. - Quan sát tranh.. b/ Trải nghiệm: - Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm. - Uốn nắn cách phát âm cho HS, giải thích từ mới.. - Mời 1 bạn (giỏi) đọc cả bài. - Chia đoạn, đọc nối tiếp, đọc theo cặp. - Đọc chú giải SGK. - Mời 1 bạn đọc lại cả bài.. - Nhận xét và đọc diễn cảm toàn bài. c/ Phân tích, khám phá, rút ra bài học: - Yêu cầu HS tìm hiểu bài theo nhóm. - Theo dõi các nhóm làm việc và hỗ trợ - Theo dõi HS trình bày. - Nêu nhận xét và chốt lại các ý đúng. 1. Trần Thủ Độ đồng ý nhưng yêu cầu. - Lắng nghe.. - Đọc nối tiếp tựa bài. * PCTHĐTQ điều khiển các bước: - Đọc tên bài học và viết vào vở. - Đọc mục tiêu bài học.. - Mời 1 bạn đọc các câu hỏi SGK. - Thảo luận.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> 8 phút. người đó phải chặt một ngón chân để phân biệt với những câu đương khác. 2. Ông hỏi rõ đầu đuôi sự việc và thấy việc làm của người quân hiệu đúng nên ông không trách móc mà còn thưởng cho vàng, bạc. 3. Trần Thủ Độ nhận lỗi và xin vua ban thưởng cho viên quan dám nói thẳng. 4. Ông là người cư xử nghiêm minh, không vì tình riêng, nghiêm khắc với bản thân, luôn đề cao kỷ cương phép nước.. theo nhóm. - Đại diện nhóm báo cáo kết quả. - Ghi nhận ý kiến của GV.. 4. Hoạt động thực hành: - Yêu cầu HS luyện đọc diễn cảm theo nhóm. - Giúp đỡ HS luyện đọc.. - NT điều khiển các bước: - Mời 1 bạn khá (giỏi) đọc lại cả bài. - Luyện đọc theo nhóm đoạn văn bạn thích. - Thi đọc. - Cả lớp nhận xét, góp ý.. - Theo dõi HS thi đọc. - Nêu nhận xét. 4 phút. 5. Hoạt động ứng dụng: - Yêu cầu HS ôn bài vừa học. - Gợi ý cho HS các khả năng có thể ứng dụng bài học vào thực tế. - Nhận xét tuyên dương. - Dặn dò: Ôn bài. Chia sẻ kiến thức đã học với gia đình và người thân và cộng đồng. - Chuẩn bị bài sau: Nhà tài trợ đặc biệt của Cách mạng.. - CTHĐTQ tổ chức ôn bài. - Lần lượt nêu khả năng ứng dụng bài học vào thực tế: Ý thức tự nghiêm khắc với bản thân, biết giữ lẽ công bằng, không vì việc riêng tư mà làm điều sai trái.. IV. RÚT KINH NGHIỆM: …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………. TUẦN 20 Tiết 20. KỂ CHUYỆN. KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC Ngày soạn: 9/01/2017 - Ngày dạy: 16/01/2017. I. MỤC TIÊU:.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> - Kể lại câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về những tấm gương sống và làm việc theo pháp luật, theo nếp sống văn minh. - Biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện đã kể; biết nghe và nhận xét lời kể của bạn. - Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh có ý thức chấp hành nội qui; sống và làm việc theo pháp luật, theo nếp sống văn minh. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - GV: SGK - HS: SGK; sưu tầm một số chuyện về những tấm gương sống và làm việc theo pháp luật, theo nếp sống văn minh.. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1.- Khởi động: (1 phút) CTHĐTQ Kiểm tra sĩ số - Hát vui. 2.- Ôn bài: (4 phút) - PCTHĐTQ kiểm tra dụng cụ học tập. - GV nêu nhận xét kết quả kiểm tra.. TL 12 phút. Hoạt động dạy 3. Hoạt động cơ bản: a/. Gợi động cơ tạo hứng thú: - Trong tiết kể chuyện tuần trước các em đã được nghe câu chuyện Chiếc đồng hồ, câu chuyện khuyên mỗi người làm gì cũng nghĩ đến lợi ích chung và làm tốt công việc của mình. Trong tiết kể chuyện hôm nay, các em sẽ tự kể những câu chuyện mình đã được nghe, được đọc về những tấm gương sống, làm việc theo pháp luật, theo nếp sống văn minh. - Ghi tựa bài lên bảng. - Giao CTHĐTQ điều khiển các bước học tập tiếp theo. b/. Trải nghiệm: - Gọi HS đọc đề bài, gạch dưới những từ ngữ quan trọng: Kể một câu chuyện đã được nghe hoặc được đọc về những tấm gương sống, làm việc theo pháp luật, theo nếp sống văn minh. - Viết lên bảng đề bài và gạch chân những từ quan trọng. - Yêu cầu HS nối tiếp nhau nói tên câu chuyện mình sẽ kể theo nhóm. - Theo dõi HS trình bày. - Nêu nhận xét và ghi nhận kết quả. c/. Phân tích, khám phá, rút ra bài học: - Yêu cầu HS đọc lại gợi ý 2.. Hoạt động học - Lắng nghe.. - Đọc nối tiếp tựa bài. * PCTHĐTQ điều khiển các bước: - Đọc tên bài học và viết vào vở. - Đọc mục tiêu bài học. - NT điều khiển nhóm đọc đề bài. - Ghi nhớ những từ quan trọng. - Lần lượt nêu tên câu chuyện sẽ kể theo nhóm. - Đại diện nhóm báo cáo kết quả. - Ghi nhận ý kiến của GV.. - NT điều khiển HĐ của nhóm..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> - Yêu cầu HS lập dàn ý câu chuyện sẽ kể. - Theo dõi HS trình bày. - Nêu nhận xét và ghi nhận kết quả. 14 phút. 4. Hoạt động thực hành: - Giao nhiệm vụ học tập. + Các em sẽ kể theo nhóm đôi. Mỗi em sẽ kể cho bạn nghe sau đó đổi lại. +Trao đổi với nhau để tìm ra ý nghĩa câu chuyện. - Cho học sinh thi kể chuyện trước lớp và trình bày ý nghĩa câu chuyện. - Theo dõi HS trình bày. - Nêu nhận xét và chốt lại các ý đúng.. 4 phút. 5. Hoạt động ứng dụng: - Yêu cầu HS ôn bài vừa học. - Gợi ý cho HS các khả năng có thể ứng dụng bài học vào thực tế. - Nhận xét tuyên dương. - Dặn dò. - Nhận xét tuyên dương. - Dặn dò: Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe. - Chuẩn bị bài sau: Tìm câu chuyện có nội dung thể hiện lòng biết ơn các thương binh liệt sĩ.. - Thực hành cá nhân. - Đại diện nhóm báo cáo kết quả. - Ghi nhận ý kiến của GV. * Nhóm trưởng điều khiển các bước: - Kể chuyện theo nhóm. - Đại diện nhóm thi kể chuyện trước lớp và nêu ý nghĩa của câu chuyện. - Các nhóm khác góp ý, bổ sung về ý nghĩa câu chuyện bạn kể. - CTHĐTQ tổ chức ôn bài. - Lần lượt nêu khả năng ứng dụng bài học vào thực tế: kể đúng và đầy đủ nội dung câu chuyện; biết trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện. Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh có ý thức chấp hành nội qui; sống và làm việc theo pháp luật, theo nếp sống văn minh.. IV. RÚT KINH NGHIỆM: …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………. TUẦN 20 Tiết 97. TOÁN. DIỆN TÍCH HÌNH TRÒN Ngày soạn: 10/01/2017 - Ngày dạy: 17/01/2017. I. MỤC TIÊU: - Biết quy tắc tính diện tích hình tròn. - Biết giải các bài toán liên quan đến diện tích hình tròn. - Rèn luyện óc suy luận, phán đoán toán học..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - GV: SGK. - HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:. 1.- Khởi động: (1 phút) - Hát vui. 2.- Ôn bài: (4 phút) - PCTHĐTQ mời 3 thực hiện yêu cầu sau: - Nêu công thức tính chu vi hình tròn. - Nêu công thức tính đường kính hình tròn. - Nêu công thức tính bán kính hình tròn khi biết chu vi. - GV nêu nhận xét kết quả ôn bài. TL Hoạt động dạy. 12 phút. 3. Hoạt động cơ bản: a/. Gợi động cơ tạo hứng thú: - Chúng ta đã được tìm hiểu về hình tròn, đường tròn và các yếu tố của hình tròn như tâm, bán kính, đường kính. Hôm nay. Hoạt động học. - Lắng nghe.. lớp chúng ta cùng tìm hiểu công thức tính diện tích hình tròn.. - Ghi tựa bài lên bảng. - Giao CTHĐTQ điều khiển các bước học tập tiếp theo.. - Đọc nối tiếp tựa bài. * PCTHĐTQ điều khiển các bước: - Đọc tên bài học và viết vào vở. - Đọc mục tiêu bài học.. b/. Trải nghiệm: - Phát cho mỗi nhóm 1 hình vẽ sẵn gồm 1 hình vuông lớn, 1 hình vuông bé và một hình tròn lồng vào nhau như hình bên. - Yêu cầu HS thực hiện các yêu cầu sau: + Tính diện tích hình vuông lớn. + Tính diện tích hình vuông bé. + So sánh diện tích hai hình vuông và diện tích hình tròn. + Ước lượng diện tích hình tròn. - Quan sát các nhóm làm việc và hỗ trợ. - Theo dõi HS trình bày. - Nêu nhận xét và chốt lại các ý đúng. - Kết luận: Diện tích của hình tròn bán kính 2cm khoảng hơn 12cm2. c/. Phân tích, khám phá, rút ra bài học: - Yêu cầu HS làm việc theo nhóm: trong toán học người ta tính chu vi hình tròn bằng cách nào? - Quan sát các nhóm làm việc và hỗ trợ. - Theo dõi HS trình bày. - Nêu nhận xét và chốt lại các ý đúng.. - Nhóm trưởng lấy đồ dùng học tập.. - Thảo luận theo nhóm. - Đại diện nhóm báo cáo kết quả. - Ghi nhận ý kiến của GV. - NT điều khiển HĐ của nhóm. - Trao đổi theo cặp..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> - Kết luận: Muốn tính diện tích của hình tròn ta lấy bán kính nhân với bán kính rồi nhân với số 3,14. - Công thức: S = r x r x 3,14 S là diện tích hình tròn r là bán kính của hình tròn 14 phút. 4. Hoạt động thực hành: - Yêu cầu HS làm việc theo nhóm lần lượt giải các bài tập 1, 2, 3. - Quan sát các nhóm làm việc và hỗ trợ. - Theo dõi HS trình bày. - Nêu nhận xét và xác nhận kết quả. Kết quả: 1. a) S = 5 x 5 x 3,14 = 78,5 (cm2). b) S = 0,4 x 0,4 x 3,14 = 0,5024 (dm2) 2. a) Bán kính hình tròn a r = 12 : 2 = 6 (cm) Diện tích các hình tròn a S = 6 x 6 x 3,14 = 113,04 (cm2). b) Bán kính hình tròn b r = 7,2 : 2 = 3,6 (dm) Diện tích các hình tròn b S = 3,6 x 3,6 x 3,14 = 40, 6944 (dm2) 3. Diện tích mặt bàn hình tròn S = 45 x 45 x 3,14 = 6358,5 (cm2). 4 phút. 5. Hoạt động ứng dụng: - Yêu cầu HS ôn bài vừa học. - Gợi ý cho HS các khả năng có thể ứng dụng bài học vào thực tế. - Nhận xét tuyên dương. - Dặn dò: Ôn bài. Chia sẻ kiến thức đã học với gia đình và người thân và cộng đồng. - Bài sau: Luyện tập.. - Thống nhất ý kiến cả nhóm. - Đại diện nhóm báo cáo kết quả. - Ghi nhận ý kiến của GV. - NT điều khiển HĐ của nhóm. - Làm việc cá nhân vào vở. - Trao đổi theo cặp. - Thống nhất ý kiến cả nhóm. - Đại diện nhóm báo cáo kết quả. - Ghi nhận ý kiến của GV.. - CTHĐTQ tổ chức ôn bài. - Lần lượt nêu khả năng ứng dụng bài học vào thực tế: Vận dụng để giải bài toán có yếu tố thực tế về diện tích hình tròn.. IV. RÚT KINH NGHIỆM: …………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………. TUẦN 20 Tiết 39. KHOA HỌC. SỰ BIẾN ĐỔI HÓA HỌC (tiếp theo) Ngày soạn: 10/01/2017 - Ngày dạy: 17/01/2017. I. MỤC TIÊU: - Biết thế nào là sự biến đổi hóa học. - Nêu được một số ví dụ về biến đổi hóa học do tác dụng của ánh sáng..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> - GDKNS: Kĩ năng quản lí thời gian; ứng phó trước những tình huống không mong đợi. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: SGK. - HS: Hình trang 80, 81 SGK; giấy A3, bút dạ. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Khởi động: (1 phút) - Kiểm tra sĩ số - Hát vui. 2. Ôn bài: (4 phút) - PCTHĐTQ mời 3 HS lần lượt trả lời các câu hỏi: + Hiện tượng chất này bị biến đổi thành chất khác gọi là gì ? + Sự biến đổi hoá học là gì ? - GV nêu nhận xét kết quả ôn bài. TL. 12 phút. Hoạt động dạy. 3. Hoạt động cơ bản: a/. Gợi động cơ tạo hứng thú: - Phần tiếp theo của bài Sự biến đổi hoá học sẽ giúp các em biết được điều kiện cần thiết để có sự biến đổi hoá học. - Ghi tựa bài lên bảng. - Giao CTHĐTQ điều khiển các bước học tập tiếp theo.. b/. Trải nghiệm: - Yêu cầu mỗi nhóm quan sát hình 8, tham khảo trang 80 SGK thực hiện như sau: Nhóm trưởng điều khiển nhóm chơi trò B " ức thư bí mật"rồi giới thiệu bức thư của nhóm. - Quan sát các nhóm làm việc và hỗ trợ. - Theo dõi, ghi nhận. - Nêu nhận xét và xác nhận kết quả. - Kết luận: Sự biến đổi hoá học có thể xảy ra dưới tác dụng của nhiệt. 13 phút. 4. Hoạt động thực hành: - Yêu cầu quan sát hình, đọc thông tin và thảo luận các câu hỏi trong mục Thực hành trang 80-81 SGK. + Nêu được ví dụ về vai trò của ánh sáng đối với sự biến đổi hoá học. - Quan sát các nhóm làm việc và hỗ trợ. - Theo dõi HS trình bày. - Nêu nhận xét và xác nhận kết quả.. Hoạt động học. - Lắng nghe. - Đọc nối tiếp tựa bài. * PCTHĐTQ điều khiển: - Đọc tên bài học và viết vào vở. - Đọc mục tiêu bài học.. - NT điều khiển HĐ của nhóm. - Trao đổi theo cặp. - Thống nhất ý kiến cả nhóm. - Đại diện nhóm báo cáo kết quả. - Ghi nhận ý kiến của GV.. - NT điều khiển HĐ của nhóm. - Trao đổi theo cặp. - Thống nhất ý kiến cả nhóm..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> - Kết luận: Sự biến đổi hoá học có thể xảy ra dưới tác dụng của ánh sáng. 5 phút. 5. Hoạt động ứng dụng: - Yêu cầu HS ôn bài vừa học. - Gợi ý cho HS các khả năng có thể ứng dụng bài học vào thực tế. - Nhận xét tuyên dương. - Dặn dò: Ôn bài. Chia sẻ kiến thức đã học với gia đình và người thân và cộng đồng. - Chuẩn bị bài sau: Năng lượng.. - Đại diện nhóm báo cáo kết quả. - Ghi nhận ý kiến của GV. - CTHĐTQ tổ chức ôn bài. - Lần lượt nêu khả năng ứng dụng bài học vào thực tế: Nêu được một số ví dụ về biến đổi hóa học do tác dụng của ánh sáng. Kĩ năng quản lí thời gian; ứng phó trước những tình huống không mong đợi.. IV. RÚT KINH NGHIỆM: …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………. TUẦN 20 Tiết 39. LUYỆN TỪ VÀ CÂU. Mở rộng vốn từ: CÔNG DÂN Ngày soạn: 10/01/2017 - Ngày dạy: 17/01/2017. I. MỤC TIÊU: - Hiểu được nghĩa của từ công dân (BT1); xếp được một số từ chứa tiếng công vào nhóm thích hợp theo yêu cầu của BT2. - Nắm được một số từ đồng nghĩa với từ công dân và sử dụng phù hợp với văn cảnh (BT3, BT4). HS khá, giỏi làm được BT4 và giải thích lí do không thay được từ khác. - Có ý thức về quyền lợi và nghĩa vụ của công dân đối với đất nước. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: SGK. - HS: SGK; giấy A3, bút dạ. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:. 1. Khởi động: (1 phút) - Hát vui. 2. Ôn bài: (4 phút).

<span class='text_page_counter'>(16)</span> - PCTHĐTQ mời 3 bạn lần lượt làm lại 3 BT (Phần luyện tập) ở tiết Luyện từ và câu trước. - GV nêu nhận xét kết quả kiểm tra. TL. 14 phút. Hoạt động dạy. 3. Hoạt động cơ bản: a/. Gợi động cơ tạo hứng thú: - Trong tiết Luyện từ và câu hôm nay, các - Lắng nghe. em tiếp tục được mở rộng vốn từ Công dân. Từ đó, các em biết cách dùng những từ ngữ thuộc chủ điểm công dân trong học tập và trong giao tiếp hàng ngày. - Ghi tựa bài lên bảng. - Giao CTHĐTQ điều khiển các bước học - Đọc nối tiếp tựa bài. tập tiếp theo. * PCTHĐTQ điều khiển các bước: - Đọc tên bài học và viết vào vở. - Đọc mục tiêu bài học. b/. Trải nghiệm: - Yêu cầu HS đọc nội dung BT1 rồi thực hiện theo nhóm. - Quan sát các nhóm làm việc và hỗ trợ. - Theo dõi HS trình bày. - Nêu nhận xét và chốt lại các ý đúng. - Kết luận: Câu b. c/. Phân tích, khám phá, rút ra bài học: - Yêu cầu HS đọc nội dung BT2 rồi thực hiện theo nhóm. - Quan sát các nhóm làm việc và hỗ trợ. - Theo dõi HS trình bày. - Nêu nhận xét và chốt lại các ý đúng. - Kết luận: a/ Công có nghĩa là : “của Nhà nước, của chung”: công dân, công cộng, công chúng. b/ Công có nghĩa là “không thiên vị”: công bằng, công lí, công minh, công tâm. c/ Công có nghĩa là “thợ khéo tay”: công nhân, công nghiệp.. 12 phút. Hoạt động học. 4. Hoạt động thực hành: - Yêu cầu HS làm việc theo nhóm bài tập 3, 4. - Quan sát các nhóm làm việc và hỗ trợ. - Theo dõi HS trình bày.. - NT điều khiển HĐ của nhóm. - Thống nhất ý kiến cả nhóm. - Đại diện nhóm báo cáo kết quả. - Ghi nhận ý kiến của GV.. - NT điều khiển HĐ của nhóm. - Trao đổi theo cặp. - Thống nhất ý kiến cả nhóm. - Đại diện báo cáo kết quả. - Ghi nhận ý kiến của GV. - NT điều khiển HĐ của nhóm. - Làm việc cá nhân..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> - Nêu nhận xét và chốt lại các ý đúng. - Kết luận: 3. nhân dân, dân chúng, dân. 4. Trong câu văn đã cho, không thay thế từ công dân bằng từ đồng nghĩa được vì từ công dân trong câu có hàm ý “người dân một nước độc lập”, khác với từ nhân dân, dân, dân chúng. 4 phút. 5. Hoạt động ứng dụng: - Yêu cầu HS ôn bài vừa học. - Gợi ý cho HS các khả năng có thể ứng dụng bài học vào thực tế. - Nhận xét tuyên dương. - Dặn dò: Chia sẻ kiến thức đã học với gia đình, người thân và cộng đồng. Về nhà học thuộc phần Ghi nhớ. - Bài sau: Nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ.. - Trao đổi theo cặp. - Thống nhất ý kiến cả nhóm. - Đại diện báo cáo kết quả. - Ghi nhận ý kiến của GV. - CTHĐTQ tổ chức ôn bài. - Lần lượt nêu khả năng ứng dụng bài học vào thực tế: được một số từ đồng nghĩa với từ công dân và sử dụng phù hợp với văn cảnh. Có ý thức về quyền lợi và nghĩa vụ của công dân đối với đất nước.. IV. RÚT KINH NGHIỆM: …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………. TUẦN 20 Tiết 40. TẬP ĐỌC. NHÀ TÀI TRỢ ĐẶC BIỆT CỦA CÁCH MẠNG Ngày soạn: 10/01/2017 - Ngày dạy: 17/01/2017. I. MỤC TIÊU: - Hiểu nội dung: Biểu dương nhà tư sản yêu nước Đỗ Đình Thiện ủng hộ và tài trợ tiền của cho Cách mạng. (Trả lời được các câu hỏi 1, 2 trong SGK). - Biết đọc diễn cảm bài văn, nhấn giọng khi đọc các con số nói về sự đóng góp tiền của của ông Đỗ Đình Thiện cho Cách mạng. - Ý thức về bổn phận công dân phải có trách nhiệm trước vận mệnh của đất nước. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - GV: Tranh minh họa trong SGK. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:. 1.- Khởi động: (1 phút) CTHĐTQ Kiểm tra sĩ số - Hát vui. 2.- Ôn bài: (4 phút) - PCTHĐTQ mời 3 HS lần lượt đọc bài tiết trước; trả lời câu hỏi về nội dung..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> - GV nêu nhận xét kết quả kiểm tra. TL Hoạt động dạy 15 3. Hoạt động cơ bản: phú a/. Gợi động cơ tạo hứng thú: t - GV cho HS quan sát tranh. - Trong cuộc kháng chiến vĩ đại của dân tộc, có những người đã trực tiếp cầm súng chiến đấu bảo vệ Tổ quốc. Bên cạnh đó, có những người tuy không trực tiếp tham gia nhưng sự đóng góp của họ vô cùng quý báu, vô cùng quan trọng với cuộc kháng chiến. Bài tập đọc hôm nay sẽ giúp các em biết thêm về một trong những con người như vậy. Đó là ông Đỗ Đình Thiện. - Ghi tựa bài lên bảng. - Giao CTHĐTQ điều khiển các bước học tập tiếp theo. b/. Trải nghiệm: - Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm. - Uốn nắn cách phát âm cho HS, giải thích từ mới. - Nhận xét và đọc diễn cảm toàn bài. c/. Phân tích, khám phá, rút ra bài học: - Yêu cầu HS tìm hiểu bài theo nhóm. - Theo dõi các nhóm làm việc và hỗ trợ - Theo dõi HS trình bày. - Nêu nhận xét và chốt lại các ý đúng. 1. + Trước Cách mạng: Ông đã trợ giúp to lớn về mặt tài chính cho cách mạng. Ông ủng hộ quỹ Đảng 3 vạn đồng. + Khi CM thành công: Trong Tuần lễ Vàng ông đã ủng hộ Chính phủ 64 lạng vàng; đóng góp cho Quỹ Độc lập Trung ương 10 vạn đồng. + Trong kháng chiến: Gia đình ông ủng hộ cán bộ, bộ đội Khu 2 hàng trăm tấn thóc. + Sauk hi hòa bình lập lại: Ông đã hiến toàn bộ đồn điền Chi – nê cho Nhà nước. 2. Ông Đỗ Đình Thiện là một công dân yêu nước, có tấm lòng vì đại nghĩa, sẵn sàng hiến tặng tài sản lớn của mình cho. Hoạt động học - Quan sát tranh. - Lắng nghe.. - Đọc nối tiếp tựa bài. * PCTHĐTQ điều khiển các bước: - Đọc tên bài học và viết vào vở. - Đọc mục tiêu bài học. - Mời 1 bạn (giỏi) đọc cả bài. - Chia đoạn, đọc nối tiếp, đọc theo cặp. - Đọc chú giải SGK. - Mời 1 bạn đọc lại cả bài.. - Mời 1 bạn đọc các câu hỏi SGK. - Thảo luận theo nhóm. - Đại diện nhóm báo cáo kết quả. - Ghi nhận ý kiến của GV..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> cách mạng vì mong muốn được góp sức mình vào sự nghiệp chung. 3. Người công dân phải biết góp sức vào sự nghiệp đất nước. 11 phú t. 4. Hoạt động thực hành: - Yêu cầu HS luyện đọc diễn cảm theo nhóm. - Giúp đỡ HS luyện đọc. - Theo dõi HS thi đọc. - Nêu nhận xét.. 4 phú t. 5. Hoạt động ứng dụng: - Yêu cầu HS ôn bài vừa học. - Gợi ý cho HS các khả năng có thể ứng dụng bài học vào thực tế. - Nhận xét tuyên dương. - Dặn dò: Ôn bài. Chia sẻ kiến thức đã học với gia đình và người thân và cộng đồng. -Chuẩn bị bài sau: Trí dũng song toàn.. - NT điều khiển các bước: - Mời 1 bạn khá (giỏi) đọc lại cả bài. - Luyện đọc theo nhóm đoạn văn bạn thích. - Thi đọc. - Cả lớp nhận xét, góp ý. - CTHĐTQ tổ chức ôn bài. - Lần lượt nêu khả năng ứng dụng bài học vào thực tế: Ý thức về bổn phận công dân phải có trách nhiệm trước vận mệnh của đất nước.. IV. RÚT KINH NGHIỆM: …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… TUẦN 20 Tiết 98. TOÁN. LUYỆN TẬP Ngày soạn: 11/01/2017 - Ngày dạy: 18/01/2017. I. MỤC TIÊU: - Biết tính diện tích hình tròn. - Biết tính diện tích hình tròn khi biết bán kính hoặc chu vi của hình tròn. - Rèn luyện óc suy luận, phán đoán toán học. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - GV: SGK. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:. 1.- Khởi động: (1 phút) - Hát vui. 2.- Ôn bài: (4 phút) - PCTHĐTQ mời 2 bạn thực hiện các yêu cầu sau: - Nêu cách tính diện tích hình tròn. - Viết công thức tính diện tích hình tròn. - GV nêu nhận xét kết quả ôn bài..

<span class='text_page_counter'>(20)</span> TL. 6 phút. Hoạt động dạy. Hoạt động học. 3. Hoạt động cơ bản: a/. Gợi động cơ tạo hứng thú: - Hôm nay lớp chúng ta luyện tập rèn kỹ năng tính diện tích hình tròn. - Ghi tựa bài lên bảng.. - Lắng nghe.. - Giao CTHĐTQ điều khiển các bước học tập tiếp theo.. * PCTHĐTQ điều khiển các bước: - Đọc tên bài học và viết vào vở. - Đọc mục tiêu bài học.. b/. Trải nghiệm:. - NT điều khiển HĐ của nhóm. - Trao đổi theo cặp.. - Yêu cầu HS nêu lại cách tính diện tích hình tròn theo nhóm. - Theo dõi HS trình bày. - Nêu nhận xét và chốt lại các ý đúng. 20 phút. 4. Hoạt động thực hành: - Yêu cầu HS làm việc theo nhóm lần lượt giải các bài tập 1, 2. - Theo dõi HS trình bày. - Nêu nhận xét và xác nhận kết quả. Kết quả: 1. a)S = 0,35x 0.35 x 3,14 = 0,38465dm2 b) S= 6 x 6 x 3,14 =113,04cm2 2. Bán kính hình tròn r = 6,28 : 2 : 3,14 = 1 (cm) Diện tích hình tròn : S = 1 x 1 x 3,14 = 3,14 (cm2) ĐS : 3,14 (cm2). 4 phút. 5. Hoạt động ứng dụng: - Yêu cầu HS ôn bài vừa học. - Gợi ý cho HS các khả năng có thể ứng dụng bài học vào thực tế.. - Đọc nối tiếp tựa bài.. - Thống nhất ý kiến cả nhóm. - Đại diện nhóm báo cáo kết quả. - Ghi nhận ý kiến của GV.. - NT điều khiển HĐ của nhóm. - Làm việc cá nhân. - Trao đổi theo cặp. - Thống nhất ý kiến cả nhóm. - Đại diện nhóm báo cáo kết quả. - Ghi nhận ý kiến của GV. - CTHĐTQ tổ chức ôn bài. - Lần lượt nêu khả năng ứng dụng bài học vào thực tế: Biết tính diện tích.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> - Nhận xét tuyên dương. - Dặn dò: Ôn bài. Chia sẻ kiến thức đã học với gia đình và người thân và cộng đồng. - Bài sau: Luyện tập chung.. hình tròn khi biết bán kính hoặc chu vi của hình tròn.. IV. RÚT KINH NGHIỆM: …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………. TUẦN 20 Tiết 39. TẬP LÀM VĂN. TẢ NGƯỜI (Kiểm tra viết) Ngày soạn: 11/01/2017 - Ngày dạy: 18/01/2017. I. MỤC TIÊU: - Củng cố kiến thức về văn tả người. - Viết được một bài văn tả người có bố cục rõ ràng, đủ 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài); đúng ý, đúng từ, đặt câu đúng. - Bồi dưỡng tình cảm với người quen biết. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - GV: SGK; bảng phụ viết sẵn đề bài. - HS: SGK; giấy kiểm tra. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1.- Khởi động: (1 phút) - Kiểm tra sĩ số - Hát vui. 2.- Ôn bài: (4 phút) - PCTHĐTQ mời 3 bạn lần lượt đọc đoạn kết bài đã viết lại ở tiết trước. - GV nêu nhận xét kết quả ôn bài..

<span class='text_page_counter'>(22)</span> TL. 5 phút. Hoạt động dạy. Hoạt động học. 3. Hoạt động cơ bản: a/. Gợi động cơ tạo hứng thú: - Trong tiết học hôm nay, các em sẽ làm một bài kiểm tra viết về văn tả cảnh. Nội dung kiểm tra chính là nội dung các em đã học. Nhưng hôm nay, các em tập viết hoàn chỉnh cả bài văn chứ không phải chỉ một đoạn như các em đã viết. - Ghi tựa bài lên bảng. - Giao CTHĐTQ điều khiển các bước học tập tiếp theo.. b/. Trải nghiệm:. - Lắng nghe.. - Đọc nối tiếp tựa bài. * PCTHĐTQ điều khiển các bước: - Đọc tên bài học và viết vào vở. - Đọc mục tiêu bài học. - Mời 1 bạn đọc yêu cầu đề bài.. - Yêu cầu HS đọc kĩ các đề trong SGK và chọn đề nào các em thấy mình có thể viết tốt nhất. - Quan sát các nhóm làm việc và hỗ trợ. - Theo dõi HS trình bày. - Nêu nhận xét và ghi nhận kết quả lựa - Cá nhân chọn đề bài. chọn của HS. - Đại diện nhóm báo cáo kết quả. - Ghi nhận ý kiến của GV. 20phú t. 4 phút. 4. Hoạt động thực hành: - Nhóm trưởng mời các bạn tự làm - Yêu cầu HS làm bài viết. bài. - Nhắc nhở HS cách trình bày, cách - Làm bài vào nháp. diễn đạt, … bài văn. - Sửa chữa bài văn - Theo dõi, giúp đỡ HS làm bài, thông hoàn chỉnh rồi viết báo thời gian viết bài vào giấy kiểm tra. vào giấy kiểm tra. - Thu bài HS đã làm. - Cả lớp nộp bài đã làm cho GV. 5. Hoạt động ứng dụng: - Gợi ý cho HS các khả năng có thể ứng dụng bài học vào thực tế. - Nhận xét sơ bộ về tình hình bài làm của HS; cho HS sửa chữa lại bài làm nếu cần. - Dặn dò: Ôn bài. Chia sẻ kiến thức đã học với gia đình và người thân và cộng đồng. - Bài sau: Lập chương trình hoạt động.. - Lần lượt nêu khả năng ứng dụng bài học vào thực tế: Viết được bài văn tả người; bồi dưỡng tình cảm với những người quen biết..

<span class='text_page_counter'>(23)</span> IV. RÚT KINH NGHIỆM: …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………. TUẦN 20 Tiết 99. TOÁN. LUYỆN TẬP CHUNG Ngày soạn: 12/01/2017 - Ngày dạy: 19/01/2017. I. MỤC TIÊU: - Biết tính chu vi và diện tích hình tròn. - Vận dụng để giải các bài toán liên quan đến chu vi và diện tích hình tròn. - Rèn luyện óc suy luận, phán đoán toán học. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - GV: SGK. - HS: SGK.. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1.- Khởi động: (1 phút) - Hát vui. 2.- Ôn bài: (4 phút) - PCTHĐTQ mời 3 bạn thực hiện lại các BT 1,2 tiết trước. - GV nêu nhận xét kết quả kiểm tra. TL. Hoạt động dạy. 6 3. Hoạt động cơ bản: phút a/. Gợi động cơ tạo hứng thú:. Hoạt động học.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> - Hôm nay lớp chúng ta luyện tập tính chu vi và diện tích hình tròn và vận dụng để giải các bài toán liên quan đến chu vi, diện tích hình tròn. - Ghi tựa bài lên bảng. - Giao CTHĐTQ điều khiển các bước học tập tiếp theo. b/. Trải nghiệm: - Yêu cầu HS nêu lại cách tính chu vi và diện tích hình tròn theo nhóm. - Theo dõi HS trình bày. - Nêu nhận xét và chốt lại các ý đúng.. 4. Hoạt động thực hành: - Yêu cầu HS làm việc theo nhóm lần lượt giải các bài tập 1, 2, 3. - Theo dõi HS trình bày. 20 - Nêu nhận xét và xác nhận kết quả. phút Kết quả: 1. Giải Độ dài sợi dây thép (0,7 x 2 x 3,14)+(10 x 2 x 3,14) = 106,76(cm). - Lắng nghe. - Đọc nối tiếp tựa bài. * PCTHĐTQ điều khiển các bước: - Đọc tên bài học và viết vào vở. - Đọc mục tiêu bài học. * NT điều khiển các bước: - Thảo luận theo nhóm. - Đại diện nhóm báo cáo kết quả. - Ghi nhận ý kiến của GV. - NT điều khiển HĐ của nhóm. - Làm việc cá nhân. - Trao đổi theo cặp.. 2. Giải Bán kính của hình tròn lớn: 60 + 15 = 75 (cm) Chu vi hình tròn lớn : 75 x 2 x 3,14 = 471 (cm) Chu vi hình tròn bé: 60 x 2 x 3,14 = 376,8 (cm) Chu vi hình tròn lớn dài hơn chu vi hình tròn bé 471 – 376,8 = 94,2 (cm) ĐS : 94,2 cm. 3 . Giải Chiều dài hình chữ nhật 7 x 2 = 14 (cm). - Thống nhất ý kiến cả nhóm. - Đại diện nhóm báo cáo kết quả. - Ghi nhận ý kiến của GV..

<span class='text_page_counter'>(25)</span> Diện tích hình chữ nhật : 14 x 10 = 140 (cm2). Diện tích của hai nữa hình tròn là : 7 x 7 x 3,14 = 153,86(cm2) Diện tích hình đã cho : 140 + 153,86 = 293, 86 (cm2) ĐS : 293, 86 (cm2) 10cm 7cm. 4 phút 5. Hoạt động ứng dụng: - Yêu cầu HS ôn bài vừa học. - Gợi ý cho HS các khả năng có thể ứng dụng bài học vào thực tế. - Nhận xét tuyên dương. - Dặn dò: Ôn bài. Chia sẻ kiến thức đã học với gia đình và người thân và cộng đồng. - Bài sau: Giới thiệu biểu đồ hình quạt.. - CTHĐTQ tổ chức ôn bài. - Lần lượt nêu khả năng ứng dụng bài học vào thực tế: Vận dụng để giải các bài toán liên quan đến chu vi và diện tích hình tròn.. IV. RÚT KINH NGHIỆM: …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………. TUẦN 20 Tiết 40. KHOA HỌC. NĂNG LƯỢNG Ngày soạn: 12/01/2017 - Ngày dạy: 19/01/20172016. I. MỤC TIÊU: - Nêu được một số ví dụ về năng lượng. - Nhận biết mọi hoạt động và biến đổi đều cần năng lượng. - Sử dụng năng lượng hợp lí trong đời sống. BVMTBĐ (Liên hệ): Một số đặc điểm chính của môi trường và tài nguyên thiên nhiên; biển cung cấp một nguồn năng lượng quý giá: dầu, khí, năng lượng gió, thủy triều. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - GV: SGK. - HS: Hình trang 82, 83 SGK; giấy A3, bút dạ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1.- Khởi động: (1 phút) - Kiểm tra sĩ số - Hát vui. 2.- Ôn bài: (4 phút) - PCTHĐTQ mời 3 HS lần lượt trả lời các câu hỏi: + Nêu vai trò của nhiệt và ánh sáng đối với sự biến đổi hoá học. - GV nêu nhận xét kết quả ôn bài..

<span class='text_page_counter'>(26)</span> TL. Hoạt động dạy. 15 phút. 3. Hoạt động cơ bản: a/. Gợi động cơ tạo hứng thú: - Tại sao các vật chung quanh ta có thể biến đổi vị trí, hình dạng, nhiệt độ,…? Bài Năng lượng sẽ giúp các em giải đáp thắc mắc này. - Ghi tựa bài lên bảng. - Giao CTHĐTQ điều khiển các bước học tập tiếp theo. b/. Trải nghiệm: - Yêu cầu mỗi nhóm nêu ví dụ hoặc làm thí nghiệm đơn giản về: các vật có biến đổi vị trí, hình dạng, nhiệt độ, … - Quan sát các nhóm làm việc và hỗ trợ. - Theo dõi, ghi nhận. - Nêu nhận xét và xác nhận kết quả. c/. Phân tích, khám phá, rút ra bài học: - Yêu cầu HS đọc thông tin tr82 sgk, thảo luận nhóm để trả lời các câu hỏi sau: + Hiện tượng quan sát được.? + Vật bị biến đổi như thế nào ? + Nhờ đâu vật có biến đổi đó ? - Quan sát các nhóm làm việc và hỗ trợ. - Theo dõi HS trình bày. - Nêu nhận xét và xác nhận kết quả. - Kết luận: Ta cần cung cấp năng lượng để vật có các biến đổi và hoạt động.. 10 phút. 5. 4. Hoạt động thực hành: - Yêu cầu HS Quan sát hình 3, 4, 5 và nêu thêm các ví dụ về hoạt động của con người, động vật, phương tiện, máy móc và chỉ ra nguồn năng lượng cho các hoạt động đó: - Quan sát các nhóm làm việc và hỗ trợ. - Theo dõi HS trình bày. - Nêu nhận xét và xác nhận kết quả. - Kết luận: + Người nông dân cày cấy: thức ăn + Các bạn HS đá bóng, học bài: thức ăn + Chim đang bay: thức ăn + Máy cày: xăng, dầu 5. Hoạt động ứng dụng:. Hoạt động học. - Lắng nghe.. - Đọc nối tiếp tựa bài. * PCTHĐTQ điều khiển: - Đọc tên bài học và viết vào vở. - Đọc mục tiêu bài học. - NT điều khiển HĐ của nhóm. - Thảo luận theo nhóm. - Đại diện nhóm báo cáo kết quả. - Ghi nhận ý kiến của GV. - NT điều khiển HĐ của nhóm. - Trao đổi theo cặp. - Thống nhất ý kiến cả nhóm. - Đại diện nhóm báo cáo kết quả. - Ghi nhận ý kiến của GV. - Lần lượt đọc mục "Bạn cần biết" - NT điều khiển HĐ của nhóm. - Trao đổi theo cặp. - Thống nhất ý kiến cả nhóm. - Đại diện nhóm báo cáo kết quả. - Ghi nhận ý kiến của GV..

<span class='text_page_counter'>(27)</span> phút. - Yêu cầu HS ôn bài vừa học. - Gợi ý cho HS các khả năng có thể ứng dụng bài học vào thực tế. - Cũng như các vật, con người hoạt động được là nhờ năng lượng. Năng lượng dùng để cung cấp cho con người là thức ăn. Do vậy, các em cần phải ăn cho đủ chất, đủ lượng để có sức khoẻ tốt, học tập tốt. - Nhận xét tuyên dương. - Dặn dò: Ôn bài. Chia sẻ kiến thức đã học với gia đình và người thân và cộng đồng. - Bài sau: Năng lượng mặt trời. IV. RÚT KINH NGHIỆM:. - CTHĐTQ tổ chức ôn bài. - Lần lượt nêu khả năng ứng dụng bài học vào thực tế: Có kỹ năng quản lí thời gian, kỹ năng ứng phó với tình huống không mong muốn xảy ra; ăn cho đủ chất, đủ lượng để có sức khoẻ tốt, học tập tốt.. …………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………. TUẦN 20 Tiết 40. LUYỆN TỪ VÀ CÂU. NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẰNG QUAN HỆ TỪ Ngày soạn: 12/01/2017 - Ngày dạy: 19/01/2017. I. MỤC TIÊU: - Nắm được cách nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ (ND ghi nhớ). - Nhận biết được các quan hệ từ, cặp quan hệ từ được sử dụng trong câu ghép (BT1); biết cách dùng các quan hệ từ để nối các vế câu ghép (BT3). Hs khá, giỏi giải thích được lí do vì sao lược bớt quan hệ từ trong đoạn văn ở BT2. - Có ý thức sử dụng câu ghép và nối câu ghép bằng quan hệ từ phù hợp khi nói, khi viết. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - GV: SGK. - HS: SGK; giấy A3, bút dạ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:. 1.- Khởi động: (1 phút) - Hát vui. 2.- Ôn bài: (4 phút) - PCTHĐTQ mời 3 bạn thực hiện các yêu cầu sau: + Hãy xếp các từ: công dân, công nhân, công bằng, công cộng, công lí, công nghiệp, công chúng, công minh, công tâm vào 3 nhóm: “của Nhà nước, của chung”, “không thiên vị”, “thợ”, “khéo tay”..

<span class='text_page_counter'>(28)</span> + Hãy tìm những từ đồng nghĩa với từ công dân. - GV nêu nhận xét kết quả ôn bài. TL Hoạt động dạy. 12 phú t. 3. Hoạt động cơ bản: a/. Gợi động cơ tạo hứng thú: - Trong tiết Luyện từ và câu hôm nay, các em tiếp tục được học về câu ghép. Cụ thể là học về cách nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ. Từ đó các em sẽ biết dùng các quan hệ từ nối các vế câu ghép. - Ghi tựa bài lên bảng. - Giao CTHĐTQ điều khiển các bước học tập tiếp theo.. b/. Trải nghiệm: - Yêu cầu HS đọc vội dung bài tập 1, 2 phần nhận xét và thảo luận theo nhóm để trả lời câu hỏi. - Theo dõi HS trình bày. - Nêu nhận xét và chốt lại các ý đúng. Câu 1: Có 3 vế. Cụ thể: Trong hiệu cắt tóc, anh công nhân I-va-nốp đang chờ tới lượt mình / thì cửa phòng lại mở, / một người nữa tiến vào. Câu 2: Có 2 vế. Cụ thể: Tuy đồng chí không muốn làm mất trật tự, / nhưng tôi có quyền nhường chỗ và đổi chỗ cho đồng chí. Câu 3: Có 2 vế câu. Cụ thể: Lê-nin không tiện từ chối, / đồng chí cảm ơn I-va-nốp và ngời vào ghế cắt tóc. c/. Phân tích, khám phá, rút ra bài học: - Yêu cầu HS làm việc nhóm trả lời câu hỏi 3: - Theo dõi HS trình bày. - Nêu nhận xét và chốt lại các ý đúng. - Kết luận: + Ở câu 1: Vế 1 và vế 2 nối với nhau bằng quan hệ từ thì. +Ở câu 2: Vế 1 và vế 2 nối với nhau bằng cặp quan hệ từ tuy... nhưng. + Ở câu 3: Vế 1 và vế 2 nối với nhau bằng dấu phẩy. 4. Hoạt động thực hành:. Hoạt động học. - Lắng nghe.. - Đọc nối tiếp tựa bài. * PCTHĐTQ điều khiển các bước: - Đọc tên bài học và viết vào vở. - Đọc mục tiêu bài học. - NT điều khiển HĐ của nhóm. - Trao đổi theo cặp. - Thống nhất ý kiến cả nhóm. - Đại diện nhóm báo cáo kết quả. - Ghi nhận ý kiến của GV.. - NT điều khiển HĐ của nhóm. - Thống nhất ý kiến cả nhóm. - Đại diện nhóm báo cáo kết quả. - Ghi nhận ý kiến của GV. - Nhóm trưởng mời các bạn lần lượt đọc phần ghi nhớ. - NT điều khiển HĐ của nhóm. - Làm việc.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> 14 phú t. - Yêu cầu HS làm việc theo nhóm lần lượt giải các bài tập 1. - Theo dõi HS trình bày. - Nêu nhận xét và xác nhận kết quả. 1. + Câu 1 là câu ghép: gồm 2 vế câu. Cặp quan hệ từ “nếu .... thì” 2. +Từ cần điền vào chỗ trống lần lượt là: nếu … thì. Tác giả lược bớt các từ trên để cân văn gọn, tránh lặp. Người đọc vẫn hiểu đủ, đúng những nội dung. 3. a/ Từ cần điền: còn b/ Từ cần điền: nhưng (hoặc mà) c/ Từ cần điền: hay. 5. Hoạt động ứng dụng: - Yêu cầu HS ôn bài vừa học. 4 - Gợi ý cho HS các khả năng có thể ứng dụng phú bài học vào thực tế. t - Nhận xét tuyên dương. - Dặn dò: Chia sẻ kiến thức đã học với gia đình và người thân và cộng đồng. Về nhà học thuộc phần Ghi nhớ. - Bài sau: MRVT Công dân (tiếp theo). IV. RÚT KINH NGHIỆM:. cá nhân. - Trao đổi theo cặp. - Thống nhất ý kiến cả nhóm. - Đại diện nhóm báo cáo kết quả. - Ghi nhận ý kiến của GV.. - CTHĐTQ tổ chức ôn bài. - Lần lượt nêu khả năng ứng dụng bài học vào thực tế: ý thức sử dụng câu ghép và nối câu ghép phù hợp khi nói, khi viết.. …………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………. TUẦN 20 Tiết 20. CHÍNH TẢ. Nghe - viết: CÁNH CAM LẠC MẸ Ngày soạn: 12/01/2017 - Ngày dạy: 19/01/2017. I. MỤC TIÊU: - Nghe - viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài thơ. - Làm được BT2. - GDBVMT (Trực tiếp): Yêu quý các loài vật trong môi trường thiên nhiên, nâng cao ý thức BVMT. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - GV: SGK. - HS: SGK; Giấy A3, bút dạ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1.- Khởi động: (1 phút) - Kiểm tra sĩ số - Hát vui. 2.- Ôn bài: (4 phút) - PCTHĐTQ mời 3 bạn viết lại các từ sau: - dành dụm, giấc ngủ, ra rả - hoa hồng, trong veo, đom đóm - GV nêu nhận xét kết quả ôn bài. TL. Hoạt động dạy. Hoạt động học.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> 12 phút. 3. Hoạt động cơ bản: a/. Gợi động cơ tạo hứng thú: - Chú cánh cam bé nhỏ đi lạc mẹ. Tiếng cánh cam gọi mẹ khản đặc trên lối mòn. Các con vật đã giúp chú tìm mẹ. Cánh cam có tìm được mẹ hay không? Bài chính tả Cánh cam lạc mẹ hôm nay sẽ giúp các em biết đọc điều đó. - Ghi tựa bài lên bảng. - Giao CTHĐTQ điều khiển các bước học tập tiếp theo.. b/. Trải nghiệm: - Yêu cầu HS làm việc theo nhóm thực hiện các bài tập trong vở BT. - Theo dõi HS trình bày. - Nêu nhận xét và chốt lại các ý đúng. Kết quả: a) ra, giữa, dòng, rò, ra duy, ra, giấu, giận, rồi. b) đông, khô, hốc, gõ, ló, trong, hồi, tròn, một. c/. Phân tích, khám phá, rút ra bài học: - GV đọc bài chính tả: đọc thong thả, rõ ràng, phát âm chính xác những từ ngữ HS dễ viết sai. - Yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Bài chính tả cho em biết điều gì? - Yêu cầu HS luyện tập viết từ khó. - Nêu nhận xét và chốt lại các ý đúng. - Nhắc nhở HS cách trình bày bài viết. 14 phút. 4. Hoạt động thực hành: - Đọc câu ngắn, cụm từ cho HS viết vào vở. - Đọc lại toàn bộ bài viết. - Nhận xét chữa bài viết của 7 HS. - Nêu nhận xét kết quả nghe viết của HS.. - Lắng nghe.. - Đọc nối tiếp tựa bài. * PCTHĐTQ điều khiển các bước: - Đọc tên bài học và viết vào vở. - Đọc mục tiêu bài học. - NT điều khiển HĐ của nhóm. - Làm việc cá nhân. - Trao đổi theo cặp. - Thống nhất ý kiến cả nhóm. - Đại diện nhóm báo cáo kết quả. - Ghi nhận ý kiến của GV.. - Lắng nghe. - Trả lời câu hỏi của GV. - Thảo luận nhóm tìm từ khó viết, tập viết vào bảng con. - Xem cách trình bày bài viết ở SGK. - Nghe - viết bài vào vở. - Rà soát lại bài cho hoàn chỉnh. - 7 HS nộp bài cho GV nhận xét. - Số HS còn lại đổi vở chữa lỗi.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> cho nhau. 4 phút. 5. Hoạt động ứng dụng: - Yêu cầu HS ôn bài vừa học. - Gợi ý cho HS các khả năng có thể ứng dụng bài học vào thực tế. - Nhận xét tuyên dương. - Dặn dò.. - CTHĐTQ tổ chức ôn bài. - Lần lượt nêu khả năng ứng dụng bài học vào thực tế: rèn luyện chính tả, giữ gìn sách vỡ sạch đẹp. Yêu quý các loài vật trong môi trường thiên nhiên, nâng cao ý thức BVMT.. IV. RÚT KINH NGHIỆM: …………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………. TUẦN 20 LỊCH SỬ Tiết 20 ÔN TẬP CHÍN NĂM KHÁNG CHIẾN BẢO VỆ ĐỘC LẬP DÂN TỘC (1945 - 1954) Ngày soạn: 12/01/2017 - Ngày dạy: 19/01/2017 I. MỤC TIÊU: - Biết sau Cách mạng tháng Tám nhân dân ta phải đương đầu với 3 thứ “giặc”: “giặc đói”, “giặc dốt”, “giặc ngoại xâm”. - Thống kê những sự kiện lịch sử tiêu biểu nhất trong chín năm kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược. - Tự hào, ghi nhớ những trang sử oai hùng của dân tộc ta. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - GV: SGK. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1.- Khởi động: (1 phút) - Kiểm tra sĩ số - Hát vui. 2.- Ôn bài: (4 phút) - PCTHĐTQ mời 3 bạn lần lượt thực hiện các yêu cầu sau: + Chiến dịch Điện Biên Phủ được chia làm mấy đợt? + Hãy thuật lại đợt tấn công cuối cùng. + Nêu ý nghĩa của chiến thắng Điện Biên Phủ. - GV nêu nhận xét kết quả ôn bài..

<span class='text_page_counter'>(32)</span> TL. 15 phú t. Hoạt động dạy. 3. Hoạt động cơ bản: a/. Gợi động cơ tạo hứng thú: - Hôm nay lớp chúng ta sẽ ôn lại các sự kiện lịch sử từ năm 1945-1954. - Ghi tựa bài lên bảng. - Giao CTHĐTQ điều khiển các bước học tập tiếp theo. b/. Trải nghiệm: - Yêu cầu thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi: 1. Tình thế hiểm nghèo của nước ta sau cách mạng tháng Tám thường diễn tả bằng cụm từ nào? Hãy kể tên ba loại “giặc” mà cách mạng nước ta phải đương đầu từ cuối năm 1945. 2. “Chín năm làm một Điện Biên Nên vành hoa đỏ, nên thiên sử vàng!” Em hãy cho biết: Chín năm đó được bắt đầu và kết thúc vào thời gian nào? - Quan sát các nhóm làm việc và hỗ trợ. - Theo dõi, ghi nhận. - Nêu nhận xét và xác nhận kết quả. c/. Phân tích, khám phá, rút ra bài học: - Yêu cầu thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi: + Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của Chủ tịch Hồ Chí Minh đã khẳng định điều gì? Lời khẳng định ấy giúp em liên tưởng tới bài thơ nào ra đời trong cuộc kháng chiến chống quân Tống lần thứ hai? - Quan sát các nhóm làm việc và hỗ trợ. - Theo dõi HS trình bày. - Nêu nhận xét và xác nhận kết quả. - Kết luận: Khẳng định tinh thần chiến đấu, hi sinh vì độc lập dân tộc của nhân dân ta. Bài thơ Nam quốc sơn hà của Lý Thường Kiệt.. 10 phú t. 4. Hoạt động thực hành: - Yêu cầu HS tham khảo thông tin SGK và thực hiện các ý sau: + Hãy thống kê một số sự kiện mà em cho là tiêu biểu nhất trong chín năm kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược. - Quan sát các nhóm làm việc và hỗ trợ. - Theo dõi HS trình bày. - Nêu nhận xét và xác nhận kết quả.. Hoạt động học. - Lắng nghe. - Đọc nối tiếp tựa bài. * PCTHĐTQ điều khiển các bước: - Đọc tên bài học và viết vào vở. - Đọc mục tiêu bài học. - NT điều khiển HĐ của nhóm. - Thảo luận theo nhóm. - Đại diện nhóm báo cáo kết quả. - Ghi nhận ý kiến của GV.. - NT điều khiển HĐ của nhóm. - Trao đổi theo cặp. - Thống nhất ý kiến cả nhóm. - Đại diện nhóm báo cáo kết quả. - Ghi nhận ý kiến của GV. - NT điều khiển HĐ của nhóm. - Trao đổi theo cặp. - Thống nhất ý kiến cả nhóm. - Đại diện nhóm báo cáo kết quả. - Ghi nhận ý kiến của GV..

<span class='text_page_counter'>(33)</span> 5 phú t. 5. Hoạt động ứng dụng: - Yêu cầu HS ôn bài vừa học. - Gợi ý cho HS các khả năng có thể ứng dụng bài học vào thực tế. - Nhận xét tuyên dương. - Dặn dò: Ôn bài. Chia sẻ kiến thức đã học với gia đình và người thân và cộng đồng. - Bài sau: Nước nhà bị chia cắt.. - CTHĐTQ tổ chức ôn bài. - Lần lượt nêu khả năng ứng dụng bài học vào thực tế: Thống kê những sự kiện lịch sử tiêu biểu nhất trong chín năm kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược. Tự hào, ghi nhớ những trang sử oai hùng của dân tộc ta.. Gợi ý hoạt động thực hành Thời gian 1945 đến 1946 19-12-1946 20-12-1946 20-12-1946 đến tháng 2-1947 Thu - đông 1947 Thu - đông 1950 16 đến 18-9-1950 Sau chiến dịch Biên giới Tháng 2-1954 1-5-1952 30-3-1954 đến 7-5-1954. Sự kiện lịch sử tiêu biểu +Đẩy lùi “giặc đói, giặc dốt” +Trung ương Đảng và Chính phủ phát động toàn quốc kháng chiến. +Đài Tiếng nói Việt Nam phát lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của Bác Hồ. +Cả nước đồng loạt nổ súng chiến đấu, tiêu biểu là cuộc chiến đấu của nhân dân Hà Nội với tinh thần “Quyết tử cho Tổ quốc quyết sinh” +Chiến dịch Việt Bắc - “Mồ chôn giặc Pháp” +Chiến dịch Biên giới. +Trận Đông Khê. Gương chiến đấu dũng cảm La Văn Cầu +Tập trung xây dựng hậu phương vững mạnh, chuẩn bị cho tiền tuyến sẵn sàng chiến đấu. +Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ hai của Đảng đề ra nhiệm vụ cho kháng chiến. +Khai mạc Đại hội Chiến sĩ thi đua và Cán bộ gương mẫu toàn quốc bầu ra 7 anh hùng tiêu biểu. +Chiến dịch Điện Biên Phủ toàn thắng. Phan Đình Giót lấy thân mình lấp lỗ châu mai.. IV. RÚT KINH NGHIỆM: ……………………………………………………………………………………………………………. TUẦN 20 Tiết 20. ĐỊA LÍ. CHÂU Á (tiếp theo) Ngày soạn: 13/01/2017 - Ngày dạy: 20/01/2017. I. MỤC TIÊU: - Nêu được một số đặc điểm về dân cư châu Á; một số đặc điểm về sản xuất của dân cư châu Á. - Nêu được một số đặc điểm của khu vực Đông Nam Á; sử dụng tranh, ảnh, bản đồ, lược đồ để nhận biết một số đặc điểm của cư dân và hoạt động sản xuất của người dân châu Á. - BVMTBĐ (Liên hệ): Biết được những nét lớn về đặc điểm tự nhiên châu Á, trong đó biển, đại dương có vị trí quan trọng. Biết một số ngành kinh tế của cư dân ven biển ở châu á: đánh bắt, nuôi trồng hải sản. GDSDNL (Liên hệ): Sơ lược một số nét về tình hình khai thác dầu khí ở một số nước và khu vực của châu Á. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - GV: SGK; bản đồ Tự nhiên châu Á. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1.- Khởi động: (1 phút) - Kiểm tra sĩ số - Hát vui. 2.- Ôn bài: (4 phút) - PCTHĐTQ mời 3 bạn trả lời các câu hỏi sau: + Các phía của châu Á tiếp giáp các châu lục và đại dương nào ? + Châu Á nằm ở bán cầu Bắc hay bán cầu Nam? + Châu Á chịu ảnh hưởng của các đới khí hậu nào?.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> - GV nêu nhận xét kết quả ôn bài. TL Hoạt động dạy. 15 phú t. 3. Hoạt động cơ bản: a/. Gợi động cơ tạo hứng thú: - Hôm nay lớp chúng ta tìm hiểu về dân cư, hoạt động kinh tế và khu vực Đông Nam Á . - Ghi tựa bài lên bảng. - Giao CTHĐTQ điều khiển các bước học tập tiếp theo. b/. Trải nghiệm: - Yêu cầu mỗi nhóm đọc bảng số liệu về diện tích và dân số các châu lục trang 103, SGK và trả lời câu hỏi: + Người dân Châu Á có màu da như thế nào? + Họ sống tập trung ở đâu ? + Vì sao dân cư châu Á lại tập trung đông đúc tại đồng bằng châu thổ ? - Theo dõi, ghi nhận. - Nêu nhận xét và xác nhận kết quả. - Kết luận: Châu Á có số dân đông nhất thế giới. Đa số dân cư châu Á là người da vàng. Họ sống tập trung đông đúc tại các vùng đồng bằng châu thổ màu mở. c/. Phân tích, khám phá, rút ra bài học: - Yêu cầu HS tham khảo thông tin trong SGK và thực hiện các ý sau: + Nêu tên một số ngành sản xuất của châu Á? Ngành nào là ngành sản xuất chính? + Ngoài sản phẩm trên, em còn biết những sản phẩm nông nghiệp nào khác? + Dân cư các vùng ven biển thường phát triển ngành gì? - Theo dõi HS trình bày. - Nêu nhận xét và xác nhận kết quả. - Kết luận: Châu Á phần lớn làm nông nghiệp, nông sản chính là lúa gạo, lúa mì, thịt, trứng, sữa. Một số nước phát triển ngành công nghiệp :khai thác dầu mỏ, sản xuất ô tô.. 10 phú t. Hoạt động học. - Lắng nghe. - Đọc nối tiếp tựa bài. - Đọc tên bài học và viết vào vở. - Đọc mục tiêu bài học.. - NT điều khiển HĐ của nhóm. - Thảo luận theo nhóm. - Đại diện nhóm báo cáo kết quả. - Ghi nhận ý kiến của GV.. - NT điều khiển HĐ của nhóm. - Trao đổi theo cặp. - Thống nhất ý kiến cả nhóm. - Đại diện nhóm báo cáo kết quả. - Ghi nhận ý kiến của GV.. 4. Hoạt động thực hành: - Yêu cầu HS đọc bảng số liệu SGK và thực - NT điều khiển HĐ của nhóm. hiện các ý sau: + Xác định lại vị trí địa lí khu vực ĐNA. - Trao đổi + Nêu đặc điểm khí hậu của khu vực ĐNA? theo cặp..

<span class='text_page_counter'>(35)</span> + Kể tên một số ngành kinh tế chính của các nước ĐNA? - Theo dõi HS trình bày. - Nêu nhận xét và xác nhận kết quả. - Kết luận: Khu vực Đông Nam Á chủ yếu có khí hậu gió mùa nóng ẩm; ở đây sản xuất nhiều loại nông sản và khai thác khoáng sản khoáng sản.. 5 phú t. 5. Hoạt động ứng dụng: - Yêu cầu HS ôn bài vừa học. - Gợi ý cho HS các khả năng có thể ứng dụng bài học vào thực tế. - Nhận xét tuyên dương. - Dặn dò: Ôn bài. Chia sẻ kiến thức đã học với gia đình và người thân và cộng đồng. - Bài sau: Các nước láng giềng của Việt Nam.. - Thống nhất ý kiến cả nhóm. - Đại diện nhóm báo cáo kết quả. - Ghi nhận ý kiến của GV. - Lần lượt đọc mục "Ghi nhớ".. - CTHĐTQ tổ chức ôn bài. - Lần lượt nêu khả năng ứng dụng bài học vào thực tế: Nêu được một số đặc điểm của khu vực Đông Nam Á; sử dụng tranh, ảnh, bản đồ, lược đồ để nhận biết một số đặc điểm của cư dân và hoạt động sản xuất của người dân châu Á.. IV. RÚT KINH NGHIỆM: …………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………. TUẦN 20 Tiết 100. TOÁN. GIỚI THIỆU BIỂU ĐỒ HÌNH QUẠT Ngày soạn: 13/01/2017 - Ngày dạy: 20/01/2017. I. MỤC TIÊU: - Nhận biết được biểu đồ hình quạt. - Bước đầu biết đọc, phân tích và xử lí số liệu ở mức độ đơn giản trên biểu đồ hình quạt. - Rèn luyện óc suy luận, phán đoán toán học; niềm say mê học toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - GV: SGK, phóng to biểu đồ trong SGK trên bảng phụ. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:. 1.- Khởi động: (1 phút) - Hát vui. 2.- Ôn bài: (4 phút) - PCTHĐTQ mời 3 bạn làm lại BT 1, 2, 3 tiết trước. - GV nêu nhận xét kết quả kiểm tra. TL Hoạt động dạy. 12 phút. 3. Hoạt động cơ bản: a/. Gợi động cơ tạo hứng thú: - Hôm nay lớp chúng ta làm quen với biểu đồ hình quạt .Bước đầu biết cách đọc, phân tích và xử lý số liệu ở mức độ đơn giản trên biểu đồ hình quạt.. Hoạt động học. - Lắng nghe..

<span class='text_page_counter'>(36)</span> - Ghi tựa bài lên bảng. - Giao CTHĐTQ điều khiển các bước học tập - Đọc nối tiếp tựa bài. tiếp theo. * PCTHĐTQ điều khiển các bước: - Đọc tên bài học và viết vào vở. b/. Trải nghiệm: - Đọc mục tiêu bài học. Sách giáo - Yêu cầu HS quan sát tranh trong ví dụ 1 Truyện khoa 25% nhi lấy đồ dùng học SGK và thực hiên các câu hỏi sau: - Nhóm thiếu trưởng Các loại 50% + Biểu đồ có dạng hình gì? Gồm những phần tập. sách khác 25% nào? + Biểu đồ biểu thị cái gì ? + Hình tròn tương ứng với bao nhiêu phần trăm? + Nhìn vào biểu đồ, hãy nhận xét vế số lượng của từng loại sách; so sánh với tổng số sách có trong thư viện. - Thảo luận theo nhóm. - Quan sát các nhóm làm việc và hỗ trợ. - Đại diện nhóm báo cáo kết - Theo dõi HS trình bày. quả. - Nêu nhận xét và chốt lại các ý đúng. - Ghi nhận ý kiến của GV. - Kết luận: Biểu đồ hình quạt có dạng hình tròn được chia thành nhiều phần. Trên mỗi phần của hình tròn đều ghi các tỉ số phần trăm tương ứng. c/. Phân tích, khám phá, rút ra bài học: - Thảo luận theo nhóm. - Yêu cầu HS quan sát tranh trong ví dụ 2 SGK và thực hiên các câu hỏi sau: + Có tất cả mấy môn thể thao được thi đấu ? + Tỉ số phần trăm HS tham gia từng môn thể thao. + 100% số HS tham gia ứng với bao nhiêu Bơi lội Cầu lông 12,5% bạn? Cờ vua + Muốn tìm số bạn tham gia môn bơi lội ta - Đại diện25,0% nhóm báo cáo kết 12,5% làm cách nào? quả. Nhảy dây - Quan sát các nhóm làm việc và hỗ trợ. - Ghi nhận ý kiến 50% của GV. - Theo dõi HS trình bày. - Trưởng nhóm mời các bạn - Nêu nhận xét và chốt lại các ý đúng. trong nhắc lại cách tính chu vi - Kết luận: Muốn tính b phần trăm của một số hình tròn. a ta tính như sau : a x b : 100 14 phút. 4. Hoạt động thực hành: - Yêu cầu HS làm việc theo nhóm lần lượt giải các bài tập 1. - Quan sát các nhóm làm việc và hỗ trợ. - Theo dõi HS trình bày. - Nêu nhận xét và xác nhận kết quả. Kết quả:. - NT điều khiển HĐ của nhóm. - Làm việc cá nhân. - Trao đổi theo cặp..

<span class='text_page_counter'>(37)</span> Giaỉ a) 40% HS thích màu xanh : 120 x 40 : 100 = 48 (HS) b) 25% HS thích màu đỏ : 120 x 25 : 100 = 30 (HS) c) 20% HS thích màu trắng 120 x 20 : 100 = 24 (HS) d) 15% HS thích màu tím . 120 x 15 : 100 = 18 (HS) 4 phút. 5. Hoạt động ứng dụng: - Yêu cầu HS ôn bài vừa học. - Gợi ý cho HS các khả năng có thể ứng dụng bài học vào thực tế. - Nhận xét tuyên dương. - Dặn dò: Ôn bài. Chia sẻ kiến thức đã học với gia đình và người thân và cộng đồng. - Bài sau: Luyện tập về tính diện tích.. - Thống nhất ý kiến cả nhóm. - Đại diện nhóm báo cáo kết quả. - Ghi nhận ý kiến của GV.. - CTHĐTQ tổ chức ôn bài. - Lần lượt nêu khả năng ứng dụng bài học vào thực tế: Vận dụng để giải bài toán có yếu tố thực tế về chu vi hình tròn.. IV. RÚT KINH NGHIỆM: …………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………. TUẦN 20 Tiết 40. TẬP LÀM VĂN. LẬP CHƯƠNG TRÌNH HOẠT ĐỘNG Ngày soạn: 13/01/2017 - Ngày dạy: 20/01/2017. I. MỤC TIÊU: - Bước đầu biết cách lập chương trình hoạt động cho buổi sinh hoạt tập thể. - Xây dựng được chương trình liên hoan văn nghệ của lớp chào mừng ngày 20 – 11 (theo nhóm). - Rèn luyện óc tổ chức, tác phong làm việc khoa học, ý thức tập thể; GDKNS: Kĩ năng hợptác; thể hiện sự tự tin; đảm nhận trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - GV: SGK. - HS: SGK; giấy A3, bút dạ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1.- Khởi động: (1 phút) - Kiểm tra sĩ số - Hát vui. 2.- Ôn bài: (4 phút) - PCTHĐTQ mời 3 bạn đọc lại đoạn văn đã làm tiết trước. - GV nêu nhận xét kết quả kiểm tra. TL. 12 phút. Hoạt động dạy. 3. Hoạt động cơ bản: a/. Gợi động cơ tạo hứng thú: - Muốn tổ chức một hoạt động liên quan đến nhiều người đạt được kết quả tốt, các. Hoạt động học. - Lắng nghe..

<span class='text_page_counter'>(38)</span> em phải lập CTHĐ. Lập CTHĐ là một kĩ năng rất cần thiết, rèn luyện cho con người khả năng tổ chức công việc. Bài học hôm nay sẽ giúp các em rèn luyện kĩ năng đó. - Ghi tựa bài lên bảng. - Đọc nối tiếp tựa bài. - Giao CTHĐTQ điều khiển các bước học * PCTHĐTQ điều khiển các bước: tập tiếp theo. - Đọc tên bài học và viết vào vở. - Đọc mục tiêu bài học. b/. Trải nghiệm: - Yêu cầu HS Đọc câu chuyện “Một buổi sinh hoạt tập thể” trang 23 và thảo luận nhóm trả lời câu hỏi: a) Các bạn trong lớp tổ chức liên hoan văn nghệ nhằm mục đích gì ? b)Để tổ chức buổi liên hoan, cần làm những việc gì? Lớp trưởng đã phân công như thế nào? c)Hãy thuật lại diễn biến của buổi liên hoan. - Theo dõi HS trình bày. - Nêu nhận xét và chốt lại các ý đúng. Mở đầu chương trình văn nghệ.Thu Hương dẫn chương trình,Tuấn Béo biểu diễn kịch câm, Huyền Phương kéo đàn,..Cuối cùng, thầy chủ nhiệm phát biểu khen báo tường của lớp hay, khen các tiết mục biểu diễn tự nhiên, buổi liên hoan tổ chức chu đáo. c/. Phân tích, khám phá, rút ra bài học: - Yêu cầu HS thảo luận nhóm trả lời câu hỏi: + Một chương trình hoạt động gồm có mấy phần? Kể ra. - Quan sát các nhóm làm việc và hỗ trợ. - Theo dõi HS trình bày. - Nêu nhận xét và chốt lại các ý đúng. + 3 phần: I.Mục đích II.Phân công chuẩn bị III.Chương trình cụ thể 14 phút. * NT điều khiển các bước:. - Thảo luận theo nhóm. - Đại diện nhóm báo cáo kết quả. - Ghi nhận ý kiến của GV.. - NT điều khiển HĐ của nhóm. - Trao đổi theo cặp. - Thống nhất ý kiến cả nhóm. - Đại diện nhóm báo cáo kết quả. - Ghi nhận ý kiến của GV.. 4. Hoạt động thực hành: - NT điều khiển HĐ của nhóm. - Yêu cầu HS đọc nội dung bài tập 2 và làm - Làm việc việc cá nhân vào vở. cá nhân..

<span class='text_page_counter'>(39)</span> - Quan sát các nhóm làm việc và hỗ trợ. - Theo dõi HS trình bày. - Nêu nhận xét và chốt lại các ý đúng.. - Trao đổi theo cặp. - Thống nhất ý kiến cả nhóm. - Đại diện nhóm báo cáo kết quả. - Ghi nhận ý kiến của GV.. 5. Hoạt động ứng dụng: - Yêu cầu HS ôn bài vừa học. 4 phút - Gợi ý cho HS các khả năng có thể ứng dụng bài học vào thực tế. - Nhận xét tuyên dương. - Dặn dò: Ôn bài. Chia sẻ kiến thức đã học với gia đình và người thân và cộng đồng. - Bài sau: Lập chương trình hoạt động. IV. RÚT KINH NGHIỆM:. - CTHĐTQ tổ chức ôn bài. - Lần lượt nêu khả năng ứng dụng bài học vào thực tế: Rèn luyện óc tổ chức, tác phong làm việc khoa học, ý thức tập thể; kĩ năng hợp tác; thể hiện sự tự tin; đảm nhận trách nhiệm.. …………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………. TUẦN 20 Tiết 20. KĨ THUẬT. CHĂM SÓC GÀ Ngày soạn: 13/01/2017 - Ngày dạy: 20/01/2017. I. MỤC TIÊU: - Nêu được mục đích, tác dụng của việc chăm sóc gà. - Biết cách chăm sóc gà. Biết liên hệ thực tế để nêu cách chăm sóc gà ở gia đình hoặc địa phương (nếu có). - Có ý thức chăm sóc, bảo vệ vật nuôi. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - GV: SGK. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1.- Khởi động: (1 phút) - Kiểm tra sĩ số - Hát vui. 2.- Ôn bài: (4 phút) - PCTHĐTQ mời 3 bạn trả lời câu hỏi: + Nêu tác dụng của thức ăn nuôi gà? + Kể tên các nhóm thức ăn nuôi gà ? - GV nêu nhận xét kết quả kiểm tra. TL. 14 phút. Hoạt động dạy. Hoạt động học. 3. Hoạt động cơ bản: a/. Gợi động cơ tạo hứng thú: - Để biết cách chăm sóc gà như thế nào. Bài - Lắng nghe. học hôm nay sẽ giúp các em hiểu rõ điều.

<span class='text_page_counter'>(40)</span> đó. - Ghi tựa bài lên bảng. - Giao CTHĐTQ điều khiển các bước học tập tiếp theo.. b/. Trải nghiệm: - Yêu cầu mỗi nhóm trả lời câu hỏi theo sự hiểu biết: + Thế nào là chăm sóc gà ? - Quan sát các nhóm làm việc và hỗ trợ. - Theo dõi, ghi nhận. - Nêu nhận xét và xác nhận kết quả. - Kết luận: Khi nuôi gà ngoài việc cho ăn, uống, chúng ta còn cần tiến hành một số công việc khác như sưởi ấm cho gà mới nở, che nắng, chắn gió lùa…để giúp gà không bị rét hoặc nóng. Tất cả những công việc đó được gọi là chăm sóc gà. c/. Phân tích, khám phá, rút ra bài học: - Yêu cầu HS tham khảo thông tin trong SGK và thực hiện các ý sau: + Nêu mục đích của việc chăm sóc gà ? + Tác dụng của việc chăm sóc gà ? - Quan sát các nhóm làm việc và hỗ trợ. - Theo dõi HS trình bày. - Nêu nhận xét và xác nhận kết quả. - Kết luận: Chăm sóc gà nhằm tạo điều kiện về nhiệt độ, ánh sáng, không khí thích hợp cho gà sinh trưởng và phát triển . Chăm sóc gà đầy đủ giúp gà khoẻ mạnh, mau lớn, có sức chống bệnh tốt và góp phần nâng cao năng suất nuôi gà. 12 phút. 4. Hoạt động thực hành: - Yêu cầu HS đọc thông tin SGK và thực hiện các ý sau: + Dựa vào hình 1, em hãy nêu dụng cụ dùng để sưởi ấm cho gà ? + Nêu cách chống nóng, chống rét cho gà ? + Dựa vào hình 2, em hãy kể tên những thức ăn gây ngộ độc cho gà ? - Quan sát các nhóm làm việc và hỗ trợ. - Theo dõi HS trình bày.. - Đọc nối tiếp tựa bài. * PCTHĐTQ điều khiển các bước: - Đọc tên bài học và viết vào vở. - Đọc mục tiêu bài học.. * NT điều khiển các bước:. - Thảo luận theo nhóm. - Đại diện nhóm báo cáo kết quả. - Ghi nhận ý kiến của GV. - NT điều khiển HĐ của nhóm. - Trao đổi theo cặp. - Thống nhất ý kiến cả nhóm. - Đại diện nhóm báo cáo kết quả. - Ghi nhận ý kiến của GV.. - NT điều khiển HĐ của nhóm. - Trao đổi theo cặp. - Thống nhất ý kiến cả nhóm..

<span class='text_page_counter'>(41)</span> - Nêu nhận xét và xác nhận kết quả. - Kết luận: Gà không chịu được nóng quá, rét quá, ẩm quá và dễ bị ngộ độc bởi thức ăn có vị mặn, thức ăn bị mốc, ôi. Khi nuôi gà cần chăm sóc gà bằng cách như sưởi ấm cho gà con, chống nóng, chống rét, phòng ẩm cho gà, không cho gà ăn những thức ăn ôi, mốc, mặn.. - Đại diện nhóm báo cáo kết quả. - Ghi nhận ý kiến của GV. - Lần lượt đọc mục "Ghi nhớ" trong SGK.. 4 phút 5. Hoạt động ứng dụng: - Yêu cầu HS ôn bài vừa học. - Gợi ý cho HS các khả năng có thể ứng dụng bài học vào thực tế. - Nhận xét tuyên dương. - Dặn dò: Ôn bài. Chia sẻ kiến thức đã học với gia đình và người thân và cộng đồng. - Bài sau: Vệ sinh phòng bệnh cho gà. IV. RÚT KINH NGHIỆM:. - CTHĐTQ tổ chức ôn bài. - Lần lượt nêu khả năng ứng dụng bài học vào thực tế: Biết liên hệ thực tế để nêu cách chăm sóc gà ở gia đình hoặc địa phương. Có ý thức chăm sóc, bảo vệ vật nuôi.. …………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………. TUẦN 26 Bài 4. AN TOÀN GIAO THÔNG ĐI QUA CẦU ĐƯỜNG BỘ AN TOÀN (Tiết 2) Ngày soạn: 13/01/2017 - Ngày dạy: 20/01/2017. I. MỤC TIÊU: - Biết những quy định an toàn khi đi qua cầu đường bộ: Đi trên lối đi dành cho người đi bộhoặc đi sát thành cầu phía tay phải; đi xe đạp vào phần đường bên phải, không dàn hang ngang hay lấn chiềm phần đường của người đi bộ; không dừng xe đùa nghịch trên cầu. ` - Thực hiện đúng quy định an toàn khi đi qua cầu đường bộ. - Có ý thức thực hiện đúng những quy định an toàn khi đi qua cầu đường bộ. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - GV: Tranh minh họa trong SGK; một số tranh ảnh phóng to. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1.- Khởi động: (1 phút) - Hát vui: Bài “Khi trẻ em đi xe đạp”. 2.- Ôn bài: (4 phút) - CTHĐTQ mời 3 bạn lần lượt thực hiện các yêu cầu sau: + Khi đi qua cầu đường bộ em cần chú ý những điều gì? - GV nêu nhận xét kết quả kiểm tra đồ dùng học tập của HS. TL Hoạt động của giáo viên 15 3. Hoạt động cơ bản:. Hoạt động của học sinh.

<span class='text_page_counter'>(42)</span> phút a/. Gợi động cơ tạo hứng thú: - Tiết học trước các em đã biết những quy định an toàn đi qua cầu đường bộ. Bài học hôm nay các em sẽ làm các bài tập thực hành liên quan đến an toàn khi đi qua cầu đường bộ. - Ghi tựa bài lên bảng. - Giao CTHĐTQ điều khiển các bước học tập tiếp theo.. b/. Trải nghiệm: - Yêu cầu HS đọc nội dung BT1 SGK và thảo luận nhóm trả lời câu hỏi. - Quan sát các nhóm làm việc và hỗ trợ. - Theo dõi HS trình bày. - Nêu nhận xét và xác nhận kết quả. - Kết luận: + Ảnh 1: Người đi bộ khi qua cầu đi bên phải trên lối đi dành cho người đi bộ là đúng. + Ảnh 2: Đi xe đạp vào phần đường bên phải là đúng. + Ảnh 3: Dừng xe đùa nghịch trên cầu là sai.. - Lắng nghe.. - Đọc nối tiếp tựa bài. * PCTHĐTQ điều khiển các bước: - Đọc tên bài học và viết vào vở. - Đọc mục tiêu bài học.. * NT điều khiển các bước:. - Thảo luận theo nhóm. - Đại diện nhóm báo cáo kết quả. - Ghi nhận ý kiến của GV.. c/. Phân tích, khám phá, rút ra bài học: - Yêu cầu HS đọc nội dung BT3 SGK và thảo luận nhóm trả lời câu hỏi. - Quan sát HS thảo luận và hỗ trợ. - Theo dõi HS trình bày. - Nêu nhận xét và xác nhận kết quả. - Kết luận: + Câu A, B là biểu hiện đi bộ qua cầu an toàn. + Câu C, D, E là biểu hiện đi bộ qua cầu không an toàn.. - NT điều khiển HĐ của nhóm.. 10 4. Hoạt động thực hành: phút - Yêu cầu HS đọc nội dung BT 2 trang 25 SGK, làm việc cá nhân vào vở. - Quan sát HS thảo luận và hỗ trợ. - Theo dõi HS trình bày. - Nêu nhận xét và xác nhận kết quả.. - NT điều khiển HĐ của nhóm. - Làm việc cá nhân.. - Trao đổi theo cặp. - Thống nhất ý kiến cả nhóm. - Đại diện nhóm báo cáo kết quả. - Ghi nhận ý kiến của GV.. - Trao đổi theo cặp..

<span class='text_page_counter'>(43)</span> - Thống nhất ý kiến cả nhóm. 5 phút 5. Hoạt động ứng dụng:. - Đại diện nhóm báo cáo kết quả. - Ghi nhận ý kiến của GV.. - CTHĐTQ tổ chức ôn bài.- Lần lượt nêu khả năng ứng dụng bài học - Gợi ý cho HS các khả năng có thể ứng dụng bài học vào thực tế: Em hãy quan sát vào thực tế: Có ý thức thực hiện trên đường đi học hàng ngày nà nêu nhận đúng những quy định an toàn khi đi qua cầu đường bộ. xét về việc thực hiện trật tự, an toàn của những người khi đi trên cầu mà em chứng kiến. - Nhận xét tuyên dương. - Dặn dò: Chia sẻ kiến thức đã học với gia đình và người thân và cộng đồng. - Bài sau: Thực hiện văn hóa giao thông. IV. RÚT KINH NGHIỆM: …………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………. TUẦN 20 Tiết 20. Sinh hoạt lớp Ngày sinh hoạt: 13/1/2017. I. Phần học sinh : - Ổn định lớp: Hát vui. - Lớp trưởng giới thiệu, điều khiển diễn biến của tiết sinh hoạt lớp. - Các tổ trưởng nhận xét từng mặt hoạt động trong tuần qua về : đạo đức, học tập, nề nếp tác phong, thể dục, vệ sinh, chấp hành nội quy… - Các lớp phó nhận xét từng mặt theo sự phân công. - Cả lớp tham gia ý kiến.. II. Phần của GV : 1. Nhận xét chung về tuần 20: - Nắm lại các chương trình thực hiện KH liên đội phát động + Có XD quỹ heo đất , phiếu học tốt + Duy trì mọi nền nếp nhà trường đề ra. + Có thực hiện tốt các nếp của lớp đề ra. + Có thực hiện LĐ- VS cho sạch – đẹp và phân công đội trực làm vệ sinh cảnh quan trường lớp ; trực quét dọn nhà vệ sinh hàng ngày. - Có chuẩn bị tốt SGK và dụng cụ học tập cho HKII. - Ôn tập các bài học trong ngày và chuẩn bị làm bài , học bài cho ngày sau trước khi đến lớp..

<span class='text_page_counter'>(44)</span> 2. Kế hoạch công tác trong tuần 21 - Tiếp tục củng cố nề nếp ra vào lớp, múa hát tập thể, ra về....... - Kiểm tra việc tham gia các hoạt động tập thể dục múa hát tập thể giữa giờ trong buổi sáng và buổi chiều. - Tìm hiểu chủ điểm, câu cách ngôn, các ngày lễ trong tháng. - Nhóm kiểm tra sách, vở, đồ dùng học tập, bài soạn trong tuần. - Đôi bạn tiếp tục kiểm tra bản cửu chương, công thức toán hình tam giác, hình thang, hình thoi, hình bình hành, các qui tắc tính nhanh. - Lớp giúp đỡ bạn yếu hoàn thành bài trong tuần. - Thực hiện LĐ- VS cho sạch – đẹp và phân công đội trực làm vệ sinh cảnh quan trường lớp; trực quét dọn nhà vệ sinh hàng ngày.. III. Phần vui chơi, văn nghệ,... * Ôn lại các bài hát, múa của đội. *Trò chơi: Bạn tên gì? - GV hướng dẫn cách chơi và luật chơi. - Tổ chức cho lớp chơi thử. - Tổ chức cho lớp chơi thật. - GV nhận xét chung, khen ngợi những HS chơi tốt. *Hát kết thúc tiết sinh hoạt.. Duyệt:. Ngày 13 tháng 1 năm 2017 Tổ trưởng.

<span class='text_page_counter'>(45)</span>

×