Tải bản đầy đủ (.docx) (10 trang)

Giao an tong hop

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (167.57 KB, 10 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần 19 - 22 Tiết 37-40. Ngày soạn: 08. 12. 16 Ngày dạy: 15. 12. 16 CHỦ ĐỀ 12 : VẬT LIỆU KỸ THUẬT ĐIỆN ĐỒ DÙNG LOẠI ĐIỆN QUANG (4 TIẾT). I.MỤC TIÊU 1.Kiến thức : - Định nghĩa được vật liệu dẫn điện, vật liệu cách điện, vật liệu dẫn từ. - Trình bày được đại lượng điện trở suất quyết định độ dẫn điện, cách điện của vật liệu dẫn điện và cách điện. - Giải thích được đặc tính kỹ thuật và công dụng của vật liệu dẫn điện, cách điện, dẫn từ và phạm vi sử dụng của chúng. Tích hợp SDNLTK - Áp dụng chọn được vật liệu phù hợp với công việc. - Giải thích được nguyên lý phát sáng của đèn điện. - Trình bày được căn cứ để phân loại đèn điện; phân loại được đèn điện. - Giải thích được đặc điểm của đèn sợi đốt. - Giải thích cấu tạo của đèn ống huỳnh quang. - Phân tích được nguyên lí làm việc và đặc điểm của đèn ống huỳnh quang. - Giải thích cơ sở khoa học của các số liệu kĩ thuật; giải thích được ý nghĩa các số liệu đó. - Phân tích được đặc điểm và ưu nhược điểm của đèn compac huỳnh quang. - So sánh được đèn sợi đốt và đèn huỳnh quang. 2. Kỹ năng - Sử dụng đèn sợi đốt phù hợp với yêu cầu công việc. Tích hợp SDNLTK - Áp dụng lựa chọn đèn sợi đốt phù hợp với tính chất công việc. 3. Năng lực cần phát triển: NL tự học ;NL hợp tác; NL quan sát; NL sử dụng ngôn ngữ; NL giao tiếp..... GD SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG TK VÀ HQ -Sử dụng đèn compact huỳnh quang với hiệu suất phát quang cao II. CHUẨN BỊ: * GV: Dụng cụ cho các nhóm như phần chuẩn bị trong kế hoạch giảng dạy chủ đề 12. * HS: - Các nội dung GV yêu cầu, phát hiện vấn đề cần tìm hiểu. III. PHƯƠNG PHÁP: - Vấn đáp; thảo luận nhóm; Nêu và giải quyết vấn đề.... IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP Hoạt động của GV và HS Nội dung Nội dung 1: Bài 36. VẬT LIỆU KỸ THUẬT ĐIỆN Bài mới. Giới thiệu bài học: Trong đời sống các đồ dùng điện gia đình, các thiết bị điện, các dụng cụ bảo vệ an toàn điện... đều làm bằng vật liệu kỹ thuật điện. Vậy vật liệu kỹ thuật điện là gì? Để trả lời câu hỏi đó chúng ta sẽ cùng nghiên cứu bài: “Vật liệu kỹ thuật điện”. Hoạt động 1: Tìm hiếu vật liệu dẫn điện. GV dựa vào tranh, mẫu vật I. Vật liệu dẫn điện. chỉ rõ các phần tử dẫn điện - Khái niệm: Vật liệu dẫn điện là vật liệu cho dòng điện chạy và khẳng định vật liệu mà qua. dòng điện chạy qua được gọi Ví dụ: Đồng, nhôm, pheroniken, nicrom, than chì, dung dịch là vật liệu dẫn điện. điện phân, thủy ngân,… ? Thế nào là vật liệu dẫn - Đặc tính: dẫn điện tốt, vì có điện trở suất nhỏ (khoảng 10 -6 điện? 10-8 m).  càng nhỏ dẫn điện càng tốt. ? Kể tên các loại vật liệu dẫn - Công dụng: Dùng làm các thiết bị, bộ phận dẫn điện..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> điện. ? Đặc tính của vật liệu dẫn điện là gì? HS trả lời - GV nhận xét. GV: phân tích đại lượng đặc trưng cho tính dẫn điện của vật liệu điện. - Điện trở suất đặc trưng cho tính cản trở dòng điện của vật liệu (kí hiệu là , đơn vị là m). ? Công dụng của vật liệu dẫn điện là gì? HS: Dùng làm các thiết bị và dây dẫn điện. ? Nêu tên các phần tử dẫn điện trên H36.1 SGK HS ghi tên các phần tử dẫn điện vào vở. GV kết luận thêm: Vật liệu dẫn điện có 3 thể: + Thể rắn (kim loại, hợp kim); + Thể lỏng (dung dịch điện phân); + Thể khí (Hơi thủy ngân). Trong đó vật liệu vật liệu dẫn điện được dùng để chế tạo các phần tử, bộ phận dẫn điện của các loại thiết bị điện ở thể rắn. Hoạt động 2: Tìm hiểu vật liệu cách điện. GV dựa vào tranh, mẫu vật II. Vật liệu cách điện. chỉ rõ các phần tử cách điện - Khái niệm: Vật liệu mà không cho dòng điện chạy qua và khẳng định vật liệu mà được gọi là vật liệu cách điện. không cho dòng điện chạy Ví dụ: Thủy tinh, nhựa ebonit, sứ, mica, cao su,… qua được gọi là vật liệu cách - Đặc tính: cách điện tốt, vì có điện trở suất lớn (khoảng 10 8 điện. 1013 m).  càng lớn cách điện càng tốt. ? Thế nào là vật liệu cách - Công dụng: Dùng làm các thiết bị, bộ phận cách điện. điện? ? Kể tên các loại vật liệu cách điện. ? Đặc tính và công dụng của vật liệu cách điện là gì? HS trả lời - GV nhận xét. GV: phân tích đại lượng đặc trưng cho tính cách điện của vật liệu điện. GV nhấn mạnh đối với vật liệu cách điện ở thể rắn thì: + Vật liệu sẽ bị già hóa (do tác động nhiệt độ, chấn động.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> và các tác động lí hóa khác) + Nhiệt độ làm việc tăng quá nhiệt độ cho phép từ 80C 130C tuổi thọ của vật liệu cách điện chỉ còn một nữa. Hoạt động 3: Tìm hiểu vật liệu dẫn từ ? Thế nào là vật liệu dẫn từ? III. Vật liệu dẫn từ. ? Kể tên các loại vật liệu dẫn - Khái niệm: Vật liệu dẫn từ là vật liệu cho đường sức từ từ. chạy qua. HS đọc SGK trả lời Ví dụ: Thép kỹ thuật điện, anico, ferit, pecmaloi. GV: yêu cầu HS quan sát - Đặc tính: dẫn từ tốt. tranh và mẫu vật như chuông - Công dụng: SGK điện, nam châm điện, máy biến áp... ? Đặc tính và công dụng của vật liệu dẫn từ là gì? ? Ngoài tác dụng làm lõi để quấn dây điện, lõi thép còn có tác dụng gì? GV thông báo: Ngoài tác dụng làm lõi để quấn dây điện, lõi thép còn có tác dụng làm tăng cường tính dẫn từ của thiết bị làm cho đường sức từ tập trung vào lõi thép của máy. GV: Kết luận về đặc tính và công dụng của vật liệu dẫn từ. Tích hợp SDNLTK: Lựa chọn đúng vật liệu, phù hợp với công việc sử dụng, đáp ứng yêu cầu kỹ thuật làm giảm tổn thất điện, tiết kiệm nguyên vật liệu điện. Ví dụ: Trong chế tạo máy điện, chọn vật liệu dẫn từ tốt làm giảm dòng phucô, giảm tổn hao vì nhiệt. HĐ 4. Củng cố. - GV hướng dẫn HS điền đặc tính và công dụng vào bảng 36.1 SGK. - Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ SGK. - GV nhấn mạnh đặc tính và công dụng của mỗi loại vật liệu. Nội dung 2: Bài 38. ĐỒ DÙNG LOẠI ĐIỆN – QUANG.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> ĐÈN SỢI ĐỐT.. Kiểm tra bài cũ. ? Thế nào là vật liệu dẫn điện, vật liệu cách điên, vật liệu dẫn từ? Lấy ví dụ minh họa? ? Nêu đặc tính và công dụng của chúng. Bài mới. Đặt vấn đề: Năm 1879, nhà bác học người Mỹ Thomas Edison đã phát minh ra đèn sợi đốt đầu tiên. Sáu mươi năm sau (1939), đèn huỳnh quang xuất hiện để khắc phục những nhược điểm của đèn sợi đốt. Vậy nhược điểm đó là gì? Hoạt động 1: Phân loại đèn điện. ? Năng lượng đầu vào và năng lượng đầu ra của các loại đèn điện là gì? HS trả lời - GV kết luận: Đèn điện tiêu thụ điện năng và biến đổi điện năng thành quang năng. ? Em hãy kể tên các loại đèn điện mà em biết? HS trả lời - GV kết luận. Hoạt động 2: Tìm hiểu cấu tạo, nguyên lí làm việc của đèn sợi đốt. GV cho HS quan sát tranh và vật mẫu. ? Cấu tạo của đèn sợi đốt gồm mấy bộ phận chính? HS trả lời - GV kết luận. ? Vì sao sợi đốt lại được làm bàng Vonfram? HS: Vì chịu được ở nhiệt độ đốt nóng cao. GV khẳng định: Sợi đốt (dây tóc) là phần tử quan trọng của đèn, ở đó điện năng được biến đổi thành điện năng. ? Vì sao phải hút hết không khí (tạo chân không) và bơm khí trơ vào bóng? HS: Để tăng tuổi thọ. GV thông báo: Có nhiều loại bóng (bóng mờ, bóng trong). I. Phân loại đèn điện. Có 3 loại đèn chính: + Đèn sợi đốt. + Đèn huỳnh quang. + Đèn phóng điện (đèn cao áp Hg, đèn cao áp hơi Na…). II. Đèn sợi đốt (đèn dây tóc). 1. Cấu tạo. Gồm: + Sợi đốt. + Bóng thủy tinh. + Đuôi đèn (đuôi ngạnh, đuôi xoáy) a. Sợi đốt (dây tóc): Là một dây kim loại có dạng xoắn lò xo, được làm bằng Vonfram, chịu được nhiệt độ cao. b. Bóng thủy tinh: Làm bằng thủy tinh chịu nhiệt, rút hết không khí và bơm khí trơ vào. c. Đuôi đèn: Làm bằng đồng hoặc sắt tráng kẽm. 2. Nguyên lí làm việc. Khi có dòng điện chạy trong.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> và kích thước của bóng tương thích với công suất của bóng. ? Em hãy quan sát hình 38.2 SGK, nêu cấu tạo của đuôi đèn? HS trả lời. ? Hãy nêu nguyên lí làm việc của đèn sợi đốt? HS nêu nguyên lí. GV kết luận. Hoạt động 3: Tìm hiểu đặc điểm, số liệu kỹ thuật và sử dụng đèn sợi đốt. GV yêu cầu đọc SGK để nắm được đặc điểm của đèn sợi đốt. GV giải thích các đặc điểm của đèn sợi đốt. - Đèn phát ra ánh sáng liên tục  không gây khó chịu cho mắt - Hiệu suất phát quang thấp không tiết kiệm điện năng ? Vì sao sử dụng đèn sợi đốt để chiếu sáng không tiết kiệm điện năng? ? Vì sao tuổi thọ của đèn sợi đốt thấp? HS trả lời – GV kết luận. GV hướng dẫn HS đọc các số liệu kỹ thuật ghi trên đèn. GV giải thích ý nghĩa của các đại lượng ghi trên đèn sợi đốt. ? Hãy nêu cách sử dụng đèn được bền lâu? HS trả lời - GV kết luận. HS tìm hiểu thêm về thực tế sử dụng bóng đèn sợi đốt. Tích hợp SDNLTK: Lựa chọn đèn sợi đốt có công suất phù hợp với tính chất công việc, đảm bảo được các yêu cầu chiếu sáng (ví dụ: đọc sách, dèn ngủ, đèn cầu thang…) là sử dụng đúng và tiết kiệm năng lượng điện. HĐ 4. Củng cố. - GV yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ SGK.. dây tóc bóng đèn, làm dây tóc bóng đèn nóng lên nhiệt độ cao và phát sáng.. 3. Đặc điểm của đèn sợi đốt. a. Đèn phát ra ánh sáng liên tục. b. Hiệu suất phát quang thấp. Khi làm việc, chỉ có 4 - 5% điện năng tiêu thụ được biến đổi thành quang năng, phần còn lại tỏa nhiệt. c. Tuổi thọ thấp. Chỉ khoảng 1000 giờ. 4. Số liệu kỹ thuật. + Điện áp định mức: 127V; 220V. + Công suất định mức: 15W, 25W, 40W,…, 300W. 5. Sử dụng. - Thường xuyên lau bụi bám vào đèn. - Hạn chế di chuyển hoặc rung bóng khi đèn đang phát sáng..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> - Hướng dẫn HS trả lời các câu hỏi trong SGK. Nội dung 3: Bài 39: ĐÈN. HUỲNH QUANG Kiểm tra bài cũ. ? Nêu cấu tạo của đèn sợi đốt? Vì sao dây tóc đèn sợi đốt lại được làm bằng Vonfram? ? Phát biểu nguyên lí làm việc và các đặc điểm của đèn sợi đốt? Bài mới. Giới thiệu bài: Đèn huỳnh quang và đèn compac huỳnh quang là loại đèn thông dụng nhất hiện nay. Tùy theo hình dáng, kích thước, màu sắc ánh sáng, công suất mà đèn được dùng để chiếu sáng trong gia đình, trên đường phố, trong nhà xưởng... Vì sao chúng có tính năng như vậy? Chúng ta cùng nghiên cứu: Đặc điểm, cấu tạo, nguyên lí làm việc của chúng. HĐ 1: Tìm hiểu cấu tạo, nguyên lí,đặc điểm số liệu kỹ thuật, và công dụng của đèn ống huỳnh quang. GV yêu cầu HS quan sát I. ĐÈN ỐNG HUỲNH QUANG. H39.1 SGK, kết hợp với vật 1. Cấu tạo. thật. GV giới thiệu về hình dáng bên ngoài và chân đèn. Có 2 bộ phận chính: ? Đèn ống huỳnh quang có + Ống thủy tinh. cấu tạo như thế nào? + Hai điện cực. HS quan sát và trả lời. a. Ống thủy tinh. GV rút ra kết luận. Mặt trong ống được phủ một lớp bột huỳnh quang. ? Ống thủy tinh có gì khác so b. Điện cực. với bóng thủy tinh của đèn Làm bằng Vonfram dạng lò xo xoắn, được tráng lớp BaO để sợi đốt? phát ra điện tử. HS trả lời - GV kết luận. ? Lớp bột huỳnh quang có tác 2. Nguyên lí làm việc. (SGK/137) dụng gì? HS: Có tác dụng phát sáng. 3. Đặc điểm của đèn ống huỳnh quang. HS trả lời - GV kết luận. ? Nhắc lại nguyên lí hoạt a. Hiện tượng nhấp nháy: phát ra ánh sáng không liên tục, động của đèn sợi đốt? gây mỏi mắt. GV nhấn mạnh và nêu b. Hiệu suất phát quang: nguyên lí hoạt động của đèn Khoảng 20-25% điện năng được biến đổi thành quang năng, huỳnh quang. còn lại tỏa nhiệt. ? Nêu các đặc điểm của đèn c. Tuổi thọ: Khoảng 8000 giờ. ống huỳnh quang? d. Mồi phóng điện: Dùng chấn lưu điện cảm và tắc te, hoặc GV giải thích các đặc điểm chấn lưu điện tử. của đèn ống huỳnh quang. 4. Các số liệu kĩ thuật. (SGK/138) ? So sánh hiệu suất phát quang của đèn ống huỳnh quang và đèn sợi đốt? 5. Sử dụng. (SGK/138) ? Tuổi thọ của đèn ống huỳnh quang? ? Vì sao phải mồi phóng điện? HS: Vì hai điện cực ở xa nhau. ? Đọc và nêu ý nghĩa các con số ghi trên đèn? HS đọc và nêu ý nghĩa của.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> các con số này. ? Hãy nêu cách sử dụng đèn? HS lấy ví dụ về việc sử dụng trong thực tế. HĐ 2: Tìm hiểu đèn Compac huỳnh quang. GV yêu cầu HS quan sát II. ĐÈN COMPAC HUỲNH QUANG H39.2 SGK, kết hợp với vật - Cấu tạo: + Bóng đèn. thật. + Đuôi đèn. ? Nêu cấu tạo của đèn - Nguyên lí làm việc: Giống như đèn ống huỳnh quang. compac huỳnh quang? - Hiệu suất phát quang: Gấp 4 lần đèn sợi đốt. ? Hãy nêu nguyên lí làm việc và ưu điểm của đèn compact huỳnh quang? HS tìm hiểu qua SGK và trả lời GV nhận xét, rút ra kết luận. GD SDNLTK - HQ: Sử dụng đèn compac huỳnh quang với hiệu suất phát quang lớn gấp 4 lần đèn sợi đốt, phù hợp với tính chất sử dụng làm giảm tiêu thụ công suất điện, góp phần tiết kiệm năng lượng. HĐ 3: So sánh đèn sợi đốt và đèn huỳnh quang. ? Ở đèn sợi đốt cấn có chấn III. SO SÁNH ĐÈN SỢI ĐỐT VÀ ĐÈN HUỲNH lưu để mồi phóng điện QUANG. không? Bảng 39.1. (SGK/139). HS: Không cần chấn lưu. ? Đèn sợi đốt có hiện tượng ánh sáng không liên tục gây mỏi mắt không? ? Tuổi thọ và hiệu suất phát quang của đèn nào cao hơn? HS trả lời và hoàn thành vào bảng 39.1 SGK. GD SDNLTK - HQ: So sánh những ưu điểm về hiệu suất và tiêu thụ công suất điện để có lựa chọn loại bóng đèn phù hợp với công việc và tiết kiệm được năng lượng điện.  Đây là giải pháp thay thế hiện nay đang sử dụng rộng rãi trong sản xuất nhất là trong đời sống và dịch vụ. HĐ 4. Củng cố. - Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ. - Gợi ý HS trả lời các câu hỏi trong SGK..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Nội dung 4: Bài 40: Thực hành. ĐÈN ỐNG HUỲNH QUANG Kiểm tra bài cũ. ? Nêu cấu tạo của đèn sợi đốt? Vì sao dây tóc đèn sợi đốt lại được làm bằng Vonfram? ? Phát biểu nguyên lí làm việc và các đặc điểm của đèn sợi đốt? Bài mới. Giới thiệu bài: Đèn huỳnh quang và đèn compac huỳnh quang là loại đèn thông dụng nhất hiện nay. Tùy theo hình dáng, kích thước, màu sắc ánh sáng, công suất mà đèn được dùng để chiếu sáng trong gia đình, trên đường phố, trong nhà xưởng... Vì sao chúng có tính năng như vậy? Chúng ta cùng nghiên cứu: Đặc điểm, cấu tạo, nguyên lí làm việc của chúng. HĐ 1: Giới thiệu nội dung, mục tiêu của bài thực hành. - Chia nhóm thực hành. I. CHUẨN BỊ - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. - Nêu nội dung và mục tiêu của bài thực hành. HĐ 2: Tìm hiểu đèn ống huỳnh quang. GV yêu cầu HS nhắc lại cấu II. NỘI DUNG VÀ TRÌNH TỰ THỰC HÀNH tạo của đèn ống huỳnh quang 1. Các số liệu kĩ thuật. (Bài 39 SGK) ? Hãy đọc và giải thích ý nghĩa số liệu kĩ thuật ghi trên ống huỳnh quang? HS thảo luận - GV rút ra kết luận: - Loại đèn ống huỳnh quang thường dùng hiện nay: + Điện áp định mức: 220V. + Chiều dài ống 0,6m, công suất 20W. + Chiều dài ống 1,2m, công suất 40W. GV cho HS ghi loại đèn của mình vào mục 1 BCTH. GD SDNLTK - HQ: 2. Cấu tạo và chức năng của các bộ phận. - Xác định số liệu kĩ thuật để có lựa chọn loại bóng đèn phù hợp với tính chất công việc, yêu cầu sử dụng giảm tiêu tốn điện năng. - Sử dụng đèn compac huỳnh quang với hiệu suất phát quang lớn gấp 4 lần đèn sợi đốt, phù hợp với tính chất sử dụng làm giảm tiêu thụ công suất điện, góp phần tiết kiệm năng lượng. GV nêu cấu tạo và chức năng của chấn lưu đèn ống huỳnh.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> quang. + Cấu tạo: Gồm dây quấn và lõi thép (để làm cuộn cảm). + Chức năng: Tạo sự tăng thế để đèn làm việc. Giới hạn dòng điện qua đèn khi đèn sáng. HS ghi vào mục 2 BCTH. GV nêu cấu tạo và chức năng của tắc te đèn ống huỳnh quang. + Cấu tạo: Có hai điện cực trong đó có một điện cực lưỡng kim. + Chức năng: Tự động nối mạch khi U cao ở hai điện cực và ngắt mạch U giảm. Mồi đèn sáng lúc ban đầu. HS ghi vào mục 2 BCTH. HĐ 3: Quan sát tìm hiểu sơ đồ mạch điện của bộ đèn ống huỳnh quang. GV mắc sẵn mạch điện kết 3. Sơ đồ mạch điện. hợp với sơ đồ mạch điện của bộ đèn ống huỳnh quang, yêu cầu HS quan sát. ? Cách nối các phần tử trong mạch điện như thế nào? HS thảo luận GV rút ra kết luận: Chấn lưu mắc nối tiếp với ống huỳnh quang, tắc te mắc // với ống huỳnh quang. Hai đầu dây của bộ đèn nối với nguồn điện. HS có thể quan sát trực tiếp để hiểu rõ hơn. HS ghi vào mục 3 BCTH và vẽ sơ đồ mạch điện huỳnh quang vào HĐ 4: Quan sát sự mồi phóng điện và đèn phát sáng. GV đóng điện và chỉ rõ cho 4. Sự mồi phóng điện và đèn phát sáng. HS quan sát các hiện tượng sau: Phóng điện trong tắc te, quan sát thấy sáng đỏ trong tắc te, sau khi tắc te ngừng phóng điện, quan sát thấy đèn sáng bình thường. HS ghi vào mục 4 báo cáo thực hành. HĐ 5. Tổng kết – Đánh giá: - Yêu cầu HS thu dọn dụng cụ, vệ sinh nơi làm.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> việc. - Nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần thái độ, đánh giá kết quả thực hành. - Hướng dẫn HS tự đánh giá kết quả thực hành của mình dựa theo mục tiêu của bài. - Thu báo cáo thực hành về chấm. * Dặn dò: Ôn tập các kiến thức chủ đề 12 . V. RÚT KINH NGHIỆM. .....................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(11)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×