Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án tổng hợp lớp 3 - Tuần thứ 13 năm 2011

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (267.16 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 13 Thứ hai ngày 14 tháng 11 năm 2011 Chµo cê Tập chung dưới cờ ------------------------------------------------------. Tập đọc: NGƯỜI GÁC RỪNG TÍ HON I. Mục tiêu: - Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể chậm rãi, phù hợp với diễn biến các sự việc. - Hiểu ý nghĩa: Biểu dương ý thức bảo vệ rừng, sự thông minh và dũng cảm của một công dân nhỏ tuổi. (Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3b). *KNS: - Ứng phó với căng thẳng (linh hoạt, thông minh trong tình huống bất ngờ). - Đảm nhận trách nhiệm với cộng đồng. II. Chuẩn bị: Tranh minh họa bài đọc. Ghi câu văn luyện đọc bảng phụ. SGK. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: - GV gọi HS đọc thuộc lòng bài thơ: Hành - 2- 3 HS đọc thuộc lòng bài thơ: Hành trình của bầy ong. trình của bầy ong. - Nên những con đường bay đi tìm mật của - 1 HS trả lời. bầy ong? - GV nhận xét, cho điểm và củng cố bài cũ. - HS khác nhận xét và bổ sung thêm. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài – ghi đề: - HS lắng nghe. b. Luyện đọc: - Gọi 1 HS đọc cả bài. - 1HS đọc cả bài. - Gọi HS chia đoạn - HS: Chia 3 đoạn + Đoạn 1: Từ đầu … bìa rừng chưa? + Đoạn 2: Qua khe lá, … thu lại gỗ. + Đoạn 3: Phần còn lại. - Gọi 3 HS đọc nối tiếp đoạn trong bài. - 3 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn văn + GV kết hợp sửa cách phát âm trong bài. + Gọi HS nếu từ khó (GV ghi bảng) + HS nêu từ khó đọc + Gọi HS đọc các từ khó + HS đọc các từ khó + Hướng dẫn cách ngắt nghỉ câu dài. - Gọi 3 HS đọc nối tiếp bài - 3 HS đọc nối tiếp bài văn. - 1 HS đọc chú giải - Cho HS luyện đọc theo cặp. - HS luyện đọc theo cặp trong nhóm - GV đọc mẫu toàn bài. (Hướng dẫn giọng đọc) c. Tìm hiểu bài: - GV yêu cầu HS đọc thầm từng đoạn trong - HS đọc thầm từng đoạn trong bài và lần bài và trả lời các câu hỏi ở SGK. lượt trả lời các câu hỏi: + Theo lối ba vẫn đi tuần rừng, bạn nhỏ đã - Phát hiện những dấu chân người lớn hằn phát hiện được điều gì? trên đất - Hơn chục cây to bị chặt đổ, chúng bàn Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> + Kể những việc làm của bạn nhỏ làm cho thấy bạn ấy là người thông minh, dũng cảm? + Em học tập được điều gì ở bạn ấy? + GV đánh giá và chốt nội dung chính. + Hãy nêu nội dung chính của bài? - GV ghi bảng + GV yêu cầu HS khác nhắc lại. d. Hướng dẫn đọc diễn cảm: - Gọi 3 HS đọc nối tiếp bài. - HD luyện đọc đoạn 1: + GV đọc mẫu + GV yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. + Thi đọc diễn cảm. 3. Củng cố- dặn dò: - GV nhận xét giờ học - Dặn HS chuẩn bị bài tiết sau.. bàn nhau sẽ dùng xe chuyển vào tối nay. - Thắc mắc khi thấy dấu chân, theo dõi rồi gọi điện thoại báo công an,... - HS trao đổi nhóm và tự đưa ra câu trả lời. * Biểu dương ý thức bảo vệ rừng, sự thông minh và dũng cảm của một công dân nhỏ tuổi. - 3 HS khác nhắc lại. - 3 HS đọc. - HS lắng nghe. - HS luyện đọc - HS cử đại diện thi đọc diễn cảm đoạn 1 trước lớp.. -----------------------------------------------------------------. Toán: LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu: Biết: - Thực hiện phép cộng, trừ, nhân các số thập phân. - Nhân một số thập phân với một tổng hai số thập phân. - Làm các bài tập: BT1, BT2, BT4(a) II. Chuẩn bị: Phấn màu, bảng phụ. Vở bài tập, bảng con, SGK. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 1 HS lên bảng làm - 1 HS lên bảng làm: Tính: 653,38 – 96,92 bài tập. - GV nhận xét và cho điểm HS. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài – ghi đề: b.Hướng dẫn luyện tập: Bài 1: - GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm - 1 HS đọc yêu cầu trong SGK - 3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài bài vào vở bài tập - GV gọi HS nhận xét bài bạn làm trên bảng. - HS nhận xét bài bạn cả về cách đặt tính và kết quả tính. - GV yêu cầu 3 HS vừa lên bảng nêu cách tính - 3 HS lần lượt nêu trước lớp, HS cả lớp của mình. theo dõi và nhận xét. - GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 2: - GV yêu cầu HS đọc đề bài toán. - 1 HS đọc đề bài trong SGK. - GV hỏi : + Muốn nhân một số thập phân với - HS Trả lời : 10,100,1000,... ta làm như thế nào ? + Muốn nhân một số với 0,1 ; 0,01 ; 0,001,... - HS Trả lời : Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> ta làm thế nào ? - GV yêu cầu HS áp dụng quy tắc trên để thực hiện nhân nhẩm. - GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng. Bài 4 (a) - GV yêu cầu HS tự tính phần a. - GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn. - GV hướng dẫn HS nhận xét để rút ra quy tắc nhân một tổng các số thập phân với một số thập phân. - GV kết luận : Khi nhân một tổng các số thập phân với một số thập phân , ta có thể lấy từng số hạng của tổng nhân với số đó rồi cộng các kết quả lại với nhau. 3 Củng cố – dặn dò: - GV tổng kết tiết học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.. - 3 HS lên bảng làm. Lớp làm bài vào vở bài tập. - 1 HS nhận xét bài của bạn, HS cả lớp theo dõi bổ xung ý kiến. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. - 1 HS nhận xét - HS nhận xét theo hướng dẫn của GV.. ----------------------------------------------------------------. Đạo đức KÍNH GIÀ, YÊU TRẺ (TT) I. Mục tiêu: - Như tiết 1. II. Chuẩn bị: - Tìm hiểu các phong tục, tập quán của dân tộc ta thể hiện tình cảm kính già yêu trẻ. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh *Hoạt động 1: HS làm bài tập 2. Họat động nhóm, lớp. - Nêu yêu cầu: Thảo luận nhóm xử lí tình - Thảo luận nhóm 5. - Đại diện nhóm sắm vai. huống của bài tập 2  Sắm vai. - Lớp nhận xét.  Kết luận. a) Vân nên dừng lại, dổ dành em bé, hỏi tên, - HS lắng nghe địa chỉ. Sau đó, Vân có thể dẫn em bé đến đồn công an để tìm gia đình em bé. Nếu nhà Vân ở gần, Vân có thể dẫn em bé về nhà, nhờ bố mẹ giúp đỡ. b) Hướng dẫn các em cùng chơi chung hoặc lần lượt thay phiên nhau cùng chơi c) Nếu biết đường em hướng dẫn đường đi cho cụ già, nếu không biết em trả lời cụ lễ phép *Hoạt động 2: HS làm bài tập 3, 4. - Giao nhiệm vụ cho HS: Mỗi em tìm hiểu và ghi lại vào 1 tờ giấy nhỏ một việc làm của địa Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> phương nhằm chăm sóc người già và thực - Làm việc cá nhân. - Từng tổ so sánh các phiếu của nhau, hiện Quyền trẻ em. phân loại và xếp ý kiến giống nhau vào cùng nhóm. - Một nhóm lên trình bày các việc chăm sóc người già, một nhóm trình bày các việc thực hiện Quyền trẻ em bằng cách dán hoặc viết các phiếu lên bảng. - Các nhóm khác bổ sung, thảo luận ý  Kết luận: Xã hội luôn chăm lo, quan tâm kiến. đến người già và trẻ em, thực hiện Quyền trẻ - Lắng nghe em. Sự quan tâm đó thể hiện ở những việc sau: - Phong trào “Áo lụa tặng bà”. - Ngày lễ dành riêng cho người cao tuổi. - Nhà dưỡng lão. - Tổ chức mừng thọ. - Quà cho các cháu trong những ngày lễ: ngày 1/ 6, Tết trung thu, Tết Nguyên Đán, quà cho các cháu HS giỏi, các cháu có hoàn cảnh khó khăn, lang thang cơ nhỡ. - Tổ chức các điểm vui chơi cho trẻ. - Nhóm 5 thảo luận. - Thành lập quĩ hỗ trợ tài năng trẻ. - Đại diện trình bày. - Tổ chức uống Vitamin, tiêm Vac-xin. - Các nhóm khác bổ sung. *Hoạt động 4: Tìm hiểu truyền thống kính già, yêu trẻ của địa phương, của dân tộc ta - Giao nhiệm vụ cho từng nhóm tìm phong tục - Lắng nghe tốt đẹp thể hiện tình cảm kính già, yêu trẻ của dân tộc Việt Nam.  Kết luận: Người già luôn được chào hỏi, được mời ngồi ở chỗ trang trọng. - Con cháu luôn quan tâm, gửi quà cho ông bà, bố mẹ. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị: Tôn trọng phụ nữ. --------------------------------------------------------------THEÅ DUÏC Động tác: Thăng bằng – Trò chơi: Ai nhanh ai khéo I.Muïc tieâu: -Ôn tập 5 động tác vươn thở và tay của bài thể dục phát triển chung. Yêu cầu thực hiện tương đối đúng động tác. -Học động tác thăng bằng của bài thể dục phát triển chung. Yêu cầu thực hiện tương đối đúng động tác. -Trò chơi: "Dẫn bóng” Yêu cầu HS chơi nhiệt tình , chủ động. II. Ñòa ñieåm vaø phöông tieän. -Vệ sinh an toàn sân trường. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - Coøi vaø keû saân chôi. III. Nội dung và Phương pháp lên lớp. Noäi dung. Thời lượng. A.Phần mở đầu: -Tập hợp lớp phổ biến nội dung bài học. -Trò chơi: Tự chọn. -Chạy nhẹ trên địa hình tự nhiên, 100200m. - Xoay các khớp. -Gọi HS lên thực hiện 3 động tác đã học trong baøi . B.Phaàn cô baûn. 1)Ôn tập 3 động tác đã học. -GV hoâ cho HS taäp laàn 1. -Lần 2 cán sự lớp hô cho các bạn tập, GV đi sửa sai cho từng em. 2) Học động tác: Thăng bằng. GV nêu tên động tác, sau đó vừa phân tích kĩ thuật động tác vừa làm mẫu và cho HS tập theo. Lần đầu nên thực hiện chậm từng nhịp để HS nắm được phương hướng và biên độ động tác. Lần tiếp theo GV hô nhòp chaäm cho HS taäp, sau moãi laàn taäp GV nhân xét, uốn nắn sửa động tác sau rồi mới cho HS tập tiếp. -Chia tổ tập luyện – gv quan sát sửa chữa sai soùt cuûa caùc toå vaø caù nhaân. -Tập lại 4 động tác đã học. 2)Trò chơi vận động: Troø chôi: Ai nhanh vaø kheùo hôn. Neâu teân troø chôi, giaûi thích caùch chôi vaø luaät chôi. -Yêu cầu 1 nhóm làm mẫu và sau đó cho từng tổ chơi thử. Cả lớp thi đua chơi. -Nhận xét – đánh giá biểu dương những đội thắng cuộc. C.Phaàn keát thuùc. Haùt vaø voã tay theo nhòp. -Cuøng HS heä thoáng baøi. Lop3.net. Cách tổ chức    . 1-2’ 2-3’ 10-12’ 3-4’.    . 7-8’. 6-8’.     . . . 2-3laàn. 1-2’ 1-2’ 1-2’.    .

<span class='text_page_counter'>(6)</span> -Nhận xét đánh giá kết quả giờ học giao baøi taäp veà nhaø. ------------------------------------------------------------------------Thứ ba ngày 15 tháng 11 năm 2011 To¸n LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu: Biết: - Thực hiện phép cộng, trừ, nhân các số thập phân. - Vận dụng tính chaát nhân một số thập phân với một tổng, một hiệu hai số thập phân trong thực hành tính. - Làm các bài tập: BT1, BT2, BT3(b), BT4 II. Chuẩn bị: Phấn màu, bảng phụ. Vở bài tập, bảng con, SGK. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng lên bảng - 2 HS lên bảng làm: Tính nhẩm: làm bài tập. 8,37 x 10 = 83,7 39,4 x 0,1 = 3,94 - GV nhận xét và cho điểm HS. 2. Bài mới: a.Giới thiệu bài – ghi đề: b.Hướng dẫn luyện tập: Bài 1: - GV yêu cầu HS tự tính giá trị các biểu - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm thức. bài vào vở bài tập. a) 375,84 – 95,69 + 36,78 = 280,15 + 36,78 = 316,93 b) 7,7 + 7,3  7,4 = 7,7 + 54,2 = 61,72 - GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng. - 1 HS nhận xét bài làm của bạn. - GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 2: - GV yêu cầu HS đọc đề bài toán. - 1 HS đọc đề bài toán trong SGK. + Em hãy nêu dạng của các biểu thức trong bài. - HS nêu : + Bài toán yêu cầu chúng ta làm những gì ? - Bài toán yêu cầu chúng ta tính giá trị của biểu thức theo 2 cách. + Với biểu thức có dạng một tổng nhân với một - Tính tổng rồi lấy tổng nhân với số đó. - Lấy từng số hạng của tổng nhân với số số em có những cách tính nào ? đó sau đó cộng các kết quả với nhau. - Tính hiệu rồi lấy hiệu nhân số đó. - Lấy tích của số bị trừ và số thứ ba trừ + Với biểu thức có dạng một hiệu nhân với một đi tích của số trừ và số thứ ba. - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm số em có các cách tính nào ? bài vào vở bài tập. - GV yêu cầu HS làm bài. a) Cách 1: (6,75 + 3,25) x 4,2 = 10 x 4,2 - GV chữa bài của HS trên bảng lớp. Sau đó = 42 Cách 2: (6,75 + 3,25) x 4,2 nhận xét và cho điểm HS. = 6,75 x 4,2 + 3,25 x 4,2 = 28,35 + 13,65 = 42 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> b)… - 2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 1 Bài 3 (b): phần. - GV yêu cầu HS tự làm bài. - 1 HS nhận xét bài làm của bạn. HS cả lớp theo dõi và bổ xung ý kiến. - GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng. - HS giải thích : b) 5,4  x = 5,4 ; x = 1 vì số nào nhân - GV yêu cầu HS làm phần b giải thích cách làm với 1 cũng bằng chính số đó. nhẩm kết quả tìm x của mình. - 1 HS đọc thành tiếng đề bài toán trước - GV nhận xét và cho điểm HS. lớp, HS cả lớp đọc thẩm đề bài trong Bài 4: - GV gọi 1 HS đọc đề bài toán. SGK. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm - GV yêu cầu HS làm bài. bài vào vở bài tập. Bài giải: Giá tiền của một mét vải là: 60000 : 4 = 15 000 (đồng) Số tiền phải trả để mua 6,8m vải là: 15000  6,8 = 102 000 (đồng) Mua 6,8 vải phải trả số tiền nhiều hơn mua 4m vải là: 10 200 – 60 000 = 42 000 (đồng) Đáp số: 42 000 đồng - 1 HS nhận xét bài làm của bạn, HS cả lớp theo dõi và bổ xung ý kiến. - GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng. - GV nhận xét và cho điểm HS. 3. Củng cố – dặn dò: - GV tổng kết tiết học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau. -----------------------------------------------------------Chính tả: (nhớ - viết) HÀNH TRÌNH CỦA BẦY ONG I. Mục tiêu: - Nhớ - viết đúng bài chính tả, trình bày đúng các câu thơ lục bát. - Làm được BT (2) a/b hoặc BT (3) a/b, hoặc BTCT phương ngữ do Gv soạn. II. Đồ dùng dạy học: - Bài tập 2a viết sẵn bảng lớp III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS lên tìm 3 cặp từ có tiếng chứa âm - 2 HS lên làm s/x - Gọi hS nhận xét bài của bạn - Lớp nhận xét - GV nhận xét ghi điểm 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài – ghi đề: b. Tìm hiểu bài: Hướng dẫn viết chính tả - Tìm hiểu nội dung đoạn thơ - HS đọc thuộc lòng đoạn viết - 3 HS đọc thuộc lòng đoạn viết Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> + Hai dòng thơ cuối nói điều gì về công việc - Ong giữ hộ cho người những mùa hoa của loài ong? đã tàn, mang lại cho đời những giọt mật tinh tuý + Bài thơ ca ngợi phẩm chất đáng quý gì của - Bầy ong cần cù làm việc, tìm hoa gây bầy ong? mật c. Hướng dẫn viết từ khó: - Yêu cầu hS tìm từ khó - HS nêu từ khó - Rong ruổi, rừng hoang, say đất trời... - HS luyện viết từ khó - HS viết - HS viết theo trí nhớ d. Viết chính tả: - Gv theo dõi chung – chấm một số bài nhận xét 3. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 2 (a) - Hs làm bài rồi chữa bài - HS làm bài tập theo nhóm thi tìm từ 4. Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học - Dặn HS về học bài ---------------------------------------------------------------Luyện từ và câu: MỞ RỘNG VỐN TỪ: BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG I. Mục tiêu: Hiểu được “khu bảo tồn đa dạng sinh học” qua đoạn văn giới thiệu ở BT1, xếp các từ ngữ chỉ hành động đối với môi trường vào nhóm thích hợp theo yêu cầu cuả BT2; viết được đoạn văn ngắn về môi trường theo yêu cầu của BT3. II. Chuẩn bị: Giấy khổ to làm bài tập 2, bảng phụ. III. Các hoạt động: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Bài cũ: Gọi hs đặt câu với QH từ (và) và cho - 2 hs đặt câu. - lớp nhận xét biết từ ngữ ấy nối những từ ngữ nào trong câu. - Giáo viên nhận xét 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài – ghi đề: b. Tìm hiểu bài: * Bài 1: Học sinh đọc bài 1. - Giáo viên chia nhóm thảo luận để tìm xem - Cả lớp đọc thầm. đoạn văn làm rõ nghĩa cụm từ “Khu bảo tồn đa - Tổ chức nhóm – bàn bạc đoạn văn đã làm rõ nghĩa cho cụm từ “Khu bảo tồn dạng sinh học” như thế nào? • Giáo viên chốt lại: Ghi bảng: khu bảo tồn đa đa dạng sinh học như thế nào?” - Đại diện nhóm trình bày. dạng sinh học. - Học sinh đọc yêu cầu bài 2. * Bài 2: - GV phát bút dạ quang và giấy khổ to cho 2, 3 - Đại diện nhóm trình bày kết quả + Hành động bảo vệ môi trường : trồng nhóm cây, trồng rừng, phủ xanh đồi trọc + Hành động phá hoại môi trường : phá rừng, đánh cá bằng mìn. Xả rác bừa bãi, đốt nương, săn bắn thú rừng, đánh cá bằng điện, buôn bán động vật hoang dã Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> - Cả lớp nhận xét. • Giáo viên chốt lại - Học sinh đọc bài 3. - Cả lớp đọc thầm. * Bài 3: - Thực hiện cá nhân – mỗi em chọn 1 - Giáo viên gợi ý: viết về đề tài tham gia phong cụm từ làm đề tài , viết khoảng 5 câu trào trồng cây gây rừng; viết về hành động săn - Học sinh sửa bài. - Cả lớp nhận xét. bắn thú rừng của một người nào đó . - Giáo viên chốt lại  GV nhận xét + Tuyên dương. 4. Củng cố - dặn dò: - Học bài. - Chuẩn bị: “Luyện tập về quan hệ từ”. - Nhận xét tiết học ---------------------------------------------------------------Khoa học: NHÔM I. Mục tiêu: - Nhận biết một số tính chất của nhôm. - Nêu được một số ứng dụng của nhôm trong sản xuất và đời sống. - Quan sát, nhận biết một số đồ dùng làm từ nhôm và nêu cách bảo quản chúng. II. Đồ dùng dạy học: Thông tin và hình sgk, một số đồ dùng bằng nhôm, phiếu học tập III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 hs trả lời câu hỏi về - 2 hs trả lời trước lớp – Lớp nhận xét nội dung bài trước. Gv nhận xét và cho điểm 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài – ghi đề: b. Tìm hiểu bài: HĐ1: Một số đồ dùng bằng nhôm - Hs hoạt động nhóm . - Tổ chức cho hs hoạt động theo nhóm. - Hs trao đổi ghi vào phiếu của nhóm - Phát phiếu và bút dạ yc các nhóm thảo luận tìm các đồ dùng bằng nhôm và ghi vào phiếu. - Gv quan sát giúp đỡ các nhóm . - Gọi đại diện nhóm trình bày kết quả. Các - Đại diện nhóm trình bày . nhóm khác bổ xung. - Các nhóm khác bổ xung. - Nhận xét kết luận. HĐ2: Nguồn gốc, so sánh tính chất của nhôm và hợp kim của nhôm. - Phát phiếu yc hs làm việc theo chỉ dẫn trong - Nhận đồ vật và hoạt động theo nhóm phiếu. - HS làm việc báo cáo - Gọi nhóm làm xong trước dán phiếu lên - Các nhóm khác bổ sung. bảng. Các nhóm khác bổ xung. - Gv ghi nhanh ý kiến bổ xung. HĐ3: làm việc với sgk - Hs làm việc nhóm. - Tổ chức cho hs hoạt động theo nhóm . - 1 hs trình bày . - Phát cho mỗi nhóm một đồ dùng bằng nhôm, - Hs khác bổ sung. yc hs quan sát và đọc thông tin trong sgk hoàn - HS làm việc theo nhóm, báo cáo kết quả Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> thành phiếu - Gọi 1 nhóm dán lên bảng đọc. - Ghi ý kiến bổ xung lên bảng. - Nhận xét kết luận. 3. Củng cố - dặn dò: Nêu tính chất và công dụng của nhôm - Nhận xét giờ học. - Dặn hs về đọc mục bạn cần biết , CB bài sau ----------------------------------------------------------------------MÜ thuËt Gi¸o viªn chuyªn d¹y --------------------------------------------------------------------------------------------------------Thứ tư ngày 16 tháng 11 năm 2011. Toán: CHIA MỘT SỐ THẬP PHÂN CHO MỘT SỐ TỰ NHIÊN I. Mục tiêu: - Biết thực hiện phép chia một số thập phân cho một số tự nhiên, biết vận dụng trong thực hành tính. - Làm bài tập 1, 2. II. Chuẩn bị: Quy tắc chia trong SGK. Bài soạn, bảng con. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Bài cũ: - Học sinh sửa bài nhà - Học sinh sửa bài. - Lớp nhận xét. - Giáo viên nhận xét và cho điểm. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài – ghi đề: b. Tìm hiểu bài: Ví dụ: Một sợi dây dài 8,4 m được chia thành 4 Học sinh đọc đề – Cả lớp đọc thầm – đoạn bằng nhau. Hỏi mỗi đoạn dài bao nhiêu Phân tích, tóm tắt. mét ? - Học sinh làm bài. 8,4 m = 84 dm - Yêu cầu học sinh thực hiện: 8,4m = ? dm 84 4 84 : 4 = ? 04 21 ( dm ) - Học sinh tự làm việc cá nhân. 0 21 dm = 2,1 m 8, 4 4 0 4 2, 1 ( m) 0 - Giáo viên yêu cầu học sinh nêu cách thực - Học sinh giải thích, lập luận việc đặt dấu phẩy ở thương. hiện. - Giáo viên nêu ví dụ 2. Học sinh giải. 72,58 19 1 5 5 3,82 0 38 0 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> - Giáo viên nhận xét hướng dẫn học sinh rút ra quy tắc chia. - Giáo viên treo bảng quy tắc – giải thích cho học sinh hiểu các bước và nhấn mạnh việc đánh dấu phẩy. c. Luyện tập:  Bài 1: Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề. Nêu yêu cầu đề bài. - Giáo viên yêu cầu học sinh làm bài.. - Học sinh nêu quy tắc. - 3 học sinh đọc lại. - Học sinh đọc đề - nêu yêu cầu đề bài. - 4 học sinh làm bài trên bảng – lớp làm vào vở. - Học sinh sửa bài - Lớp nhận xét. Học sinh đọc đề – Cả lớp đọc thầm. - Giáo viên nhận xét. - Học sinh nêu lại “Tìm thừa số chưa  Bài 2: - Giáo viên yêu cầu học sinh nêu lại quy tắc tìm biết”. - 2 học sinh giải. Lớp làm vở, nhận xét thừa số chưa biết? bài làm bảng 4. Củng cố - dặn dò: Nhắc lại quy tắc - Về nhà làm bài tập - Chuẩn bị: Luyện tập. - Nhận xét tiết học --------------------------------------------------------------Tập đọc: TRỒNG RỪNG NGẬP MẶN I. Mục tiêu: Biết đọc với giọng thông báo rõ ràng, rành mạch phù hợp với nội dung văn bản khoa học. Hiểu nội dung: Nguyên nhân khiến rừng ngập mặn bị tàn phá; thành tích khôi phục rừng ngập mặn; tác dụng của rừng ngập mặn khi được phục hồi. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK). II. Chuẩn bị: Tranh Phóng to. Viết đoạn văn rèn đọc diễn cảm, bảng phụ. Bài soạn. SGK. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 3 HS đọc nối tiếp - 3 HS đọc và trả lời câu hỏi. từng đoạn của bài: Người gác rừng tí hon + Nêu nội dung chính của bài. - 1 HS nêu. - GV nhận xét ghi điểm. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài – ghi đề: b. Luyện đọc: - Yêu cầu 1 HS đọc toàn bài, - 1 HS đọc toàn bài - GV goi HS chia đoạn. - Chia 3 đoạn: + Đoạn 1: Từ đầu … sóng lớn. + Đoạn 2: Mấy năm qua … Cồn Mờ (Nam Định). + Đoạn 3: Phần còn lại - Gọi 3 HS đọc nối tiếp đoạn - 3 HS đọc nối tiếp 3 đoạn + GV kết hợp sửa lỗi phát âm + HS nêu từ khó đọc + Gọi HS nêu từ khó đọc + HS đọc từ khó + GV ghi bảng và hướng dẫn HS đọc - 3 HS đọc + Gọi HS đọc từ khó Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> - Gọi 3 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 + Gọi HS nêu chú giải + Hướng dẫn HS đọc câu dài. - Luyện đọc theo cặp - GV hướng dẫn cách đọc và đọc mẫu bài c. Tìm hiểu bài: - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn + Nêu nguyên nhân và hậu quả của việc phá rừng ngập mặn.. - Học sinh đọc + 1 HS nêu chú giải - HS đọc cho nhau nghe. - Lớp đọc thầm đoạn và trả lời câu hỏi - Nguyên nhân: do chiến tranh, do quá trình quai đê lấn biển, làm đầm nuôi tôm, làm một phần rừng ngập mặn bị mất đi. - Hậu quả của việc phá rừng ngập mặn: lá chắn bảo vệ đê điều không còn, đê điều bị xói lở, bị vỡ khi có gió to bão, sóng lớn. + Vì sao các tỉnh ven biển có phong trào - Vì các tỉnh này làm tốt công tác thông tin, trồng rừng ngập mặn? tuyên truyền để mọi người dân hiểu rõ tác dụng của rừng ngập mặn đối với việc bảo vệ đê điều. + Các tỉnh nào có phong trào trồng rừng ngập - Các tỉnh: Minh Hải, Bến Tre, Trà Vinh, mặn tốt? Sóc Trăng, Hà Tĩnh, Nghệ An, Thái Bình, Hải Phòng, Quảng Ninh. + Nêu tác dụng của rừng ngập mặn khi được - Rừng ngập mặn được phục hồi, đã phat khôi phục? huy tác dụng bảo vệ vững chắc đê biển, tăng thu nhập cho người dân nhờ sản lượng hải sản nhiều, các loài chim nước trở lên phong phú. + Em hãy nêu nội dung chính của bài? + HS nêu. - GV ghi nội dung bài - 3 HS nhắc lại d. Đọc diễn cảm: - Gọi 3 HS đọc nối tiếp đoạn của bài. - 3 HS đọc nối tiếp 3 đoạn - HD HS đọc diễn cảm đoạn 3: Treo bảng - 2 HS đọc cho nhau nghe. phụ, đọc mẫu, yêu cầu HS đọc theo cặp - Tổ chức thi đọc diễn cảm đoạn 3 - HS thi đọc - GV cùng cả lớp nhận xét cho điểm - Lớp nhận xét bình chọn bạn đọc hay nhất. 3.Củng cố dặn dò: Nêu nội dung - Nhận xét tiết học - Về nhà luyện đọc bài và chuẩn bị bài sau ---------------------------------------------------------------Kể chuyện: KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA I. Mục tiêu: Kể được một việc làm tốt hoặc hành động dũng cảm bảo vệ môi trường của bản thân hoặc những người xung quanh. II. Chuẩn bị: Bảng phụ viết 2 đề bài SGK. Soạn câu chuyện theo đề bài. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Bài cũ: - Gọi 1-2 Hs lên bảng kể lại một - Học sinh kể lại những mẫu chuyện về bảo câu chuyện mà em đã nghe, đã đọc về bảo vệ môi trường. vệ môi trường - GV nhận xét ghi điểm Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài – ghi đề: - HS nghe Kể chuyện được chứng kiến, được tham gia. b. Hướng dẫn kể chuyện: + Tìm hiểu đề bài: - Gọi HS đọc đề bài - 2 HS đọc đề bài - GV phân tích đề bài, dùng phấn màu gạch - HS nghe chân dưới các từ: Một việc làm tốt, một hành động dũng cảm bảo vệ môi trường - Gọi HS đọc phần gợi ý trong SGK - 2 HS đọc gợi ý - Yêu cầu HS giới thiệu câu chuyện định kể - 3 HS giới thiệu chuyện sẽ kể + Kể trong nhóm - Tổ chức HS kể trong nhóm và nêu ý nghĩa - HS kể cho nhau nghe và trao đổi về ý câu chuyện nghĩa câu chuyện - Gợi ý cho HS kể và trao đổi : + Bạn cảm thấy như thế nào khi tham gia vào việc làm đó? + Việc làm dó có ý nghĩa như thế nào? + Bạn cảm thấy như thế nào khi chứng kiến việc làm đó? + Nếu là bạn bạn sẽ làm gì khi đó? + Thi kể trước lớp - Tổ chức cho HS thi kể - Học sinh thi kể - Nhận xét đánh giá 3. Củng cố - dặn dò: Nêu lại ý nghĩa câu chuyện - Nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà kể lại ----------------------------------------------------------------------¢m nh¹c Gi¸o viªn chuyªn d¹y ---------------------------------------------------------------------THEÅ DUÏC Động tác: Thăng bằng – Trò chơi: Ai nhanh ai khéo hơn. I.Muïc tieâu: -Ôn tập 6 động tác vươn thở và tay của bài thể dục phát triển chung. Yêu cầu thực hiện tương đối đúng động tác. -Học động tác nhảy của bài thể dục phát triển chung. Yêu cầu thực hiện tương đối đúng động tác. -Trò chơi: "Dẫn bóng” Yêu cầu HS chơi nhiệt tình , chủ động. II. Ñòa ñieåm vaø phöông tieän. -Vệ sinh an toàn sân trường. - Coøi vaø keû saân chôi. III. Nội dung và Phương pháp lên lớp. Noäi dung. Thời lượng Lop3.net. Cách tổ chức.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> A.Phần mở đầu: -Tập hợp lớp phổ biến nội dung bài hoïc. -Trò chơi: Tự chọn. -Chạy nhẹ trên địa hình tự nhiên, 100200m. - Xoay các khớp. -Gọi HS lên thực hiện 3 động tác đã hoïc trong baøi . B.Phaàn cô baûn. 1)Ôn tập 6 động tác đã học. -GV hoâ cho HS taäp laàn 1. -Lần 2 cán sự lớp hô cho các bạn tập, GV đi sửa sai cho từng em. 2) Học động tác: nhảy GV nêu tên động tác, sau đó vừa phân tích kĩ thuật động tác vừa làm mẫu và cho HS tập theo. Lần đầu nên thực hiện chậm từng nhịp để HS nắm được phương hướng và biên độ động tác. Lần tieáp theo GV hoâ nhòp chaäm cho HS taäp, sau moãi laàn taäp GV nhaân xeùt, uoán naén sửa động tác sau rồi mới cho HS tập tieáp. -Chia tổ tập luyện – gv quan sát sửa chữa sai sót của các tổ và cá nhân. -Tập lại 4 động tác đã học. 2)Trò chơi vận động: Troø chôi: Ai nhanh vaø kheùo hôn. Neâu teân troø chôi, giaûi thích caùch chôi vaø luaät chôi. -Yêu cầu 1 nhóm làm mẫu và sau đó cho từng tổ chơi thử. Cả lớp thi đua chơi. -Nhận xét – đánh giá biểu dương những đội thắng cuộc. C.Phaàn keát thuùc. Haùt vaø voã tay theo nhòp. -Cuøng HS heä thoáng baøi. -Nhận xét đánh giá kết quả giờ học giao baøi taäp veà nhaø..    . 1-2’ 2-3’ 10-12’ 3-4’.    . 7-8’. 6-8’.     . . . 2-3laàn. Lop3.net. 1-2’ 1-2’ 1-2’.    .

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Thứ năm ngày 17 tháng 11 năm 2011. Toán: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: Biết chia số thập phân cho số tự nhiên. II. Chuẩn bị: Phấn màu, bảng phụ, VBT. Bảng con, SGK, VBT. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Bài cũ: Gọi học sinh làm bài tập 3 trang 63 - Học sinnh làm - Lớp nhận xét. SGK - Giáo viên nhận xét và cho điểm. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài – ghi đề: b. Tìm hiểu bài: * Bài 1: Gọi học sinh đọc đề bài và nhắc lại - Học sinh đọc đề và nhắc lại quy tắc. - Học sinh làm bài. quy tắc chia. • Giáo viên chốt lại: Chia một số thập phân cho - Học sinh sửa bài. - Cả lớp nhận xét. một số tự nhiên. - Giáo viên nhận xét - 2 học sinh làm bảng – lớp làm vào vở. * Bài 3: Gv gọi 2 học sinh lên bảng làm •Lưu ý : Khi chia mà còn số dư, ta có thể viết - Lớp nhận xét sữa chữa thêm số 0 vào bên phải số dư rồi tiếp tục chia - Học sinh nhắc lại. - Gv nhận xét sữa chữa chung 5. Củng cố - dặn dò: Nhắc lại nội dung chính của bài. - Làm bài nhà 2, 4 SGK 65 - Chuẩn bị: Chia số thập phân cho 10, 100, 1000. - Nhận xét tiết học ----------------------------------------------------------------------Tập làm văn: LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI (Tả ngoại hình) I. Mục tiêu: - Nêu được những chi tiết tả ngoại hình nhân vật và quan hệ của chúng với tính cách nhân vật trong bài văn, đoạn văn (BT1). - Biết lập dàn ý một bài văn tả người thường gặp (BT2). II. Chuẩn bị: Bảng phụ ghi tóm tắt các chi tiết miêu tả ngoại hình của người bà. Bảng phụ ghi dàn ý khái quát của bài văn tả người ngoại hình. Bài soạn. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Bài cũ: - Yêu cầu học sinh đọc lên kết quả - 2 học sinh đọc quan sát về ngoại hình của người thân trong gia đình. - Cả lớp nhận xét. - Giáo viên nhận xét. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài – ghi đề: b. Tìm hiểu bài: 1 học sinh đọc yêu cầu bài 1. Bài 1: Yêu cầu học sinh nêu lại cấu tạo của bài - Cả lớp đọc thầm. - Học sinh lần lượt nêu cấu tạo của bài văn văn tả người (Chọn một trong 2 bài) Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> •a/ Bài “Bà tôi” Giáo viên chốt lại: + Mái tóc: đen dày kì lạ, người nâng mớ tóc – ướm trên tay – đưa khó khăn chiếc lược – xỏa xuống ngực, đầu gối. + Giọng nói trầm bổng – ngân nga – tâm hồn khắc sâu vào trí nhớ – rực rỡ, đầy nhựa sống. + Đôi mắt: đen sẫm – nở ra – long lanh – dịu hiền – khó tả – ánh lên tia sáng ấm áp, tươi vui không bao giờ tắt. + Khuôn mặt: hình như vẫn tươi trẻ, dịu hiền – yêu đời, lạc quan. b/ Bài “Chú bé vùng biển” - Cần chọn những chi tiết tiêu biểu của nhân vật (sống trong hoàn cảnh nào – lứa tuổi – những chi tiết miêu tả cần quan hệ chặt chẽ với nhau) ngoại hình  nội tâm.. tả người. - Học sinh trao đổi theo cặp, trình bày từng câu hỏi đoạn 1 – đoạn 2. - Tả ngoại hình. - Mái tóc của bà qua con mắt nhìn của tác giả – 3 câu – Câu 1: Mở đoạn: Giới thiệu bà ngồi chải đầu – Câu 2: tả mái tóc của bà: đen, dày, dài, chải khó – Câu 3: tả độ dày của mái tóc qua tay nâng mớ tóc lên ướm trên tay – đưa chiếc lược khó khăn. - Học sinh nhận xét cách diễn đạt câu – quan hệ ý – tâm hồn tươi trẻ của bà. - Học sinh đọc yêu cầu của bài – Lớp đọc thầm - Học sinh lần lượt trả lời từng câu hỏi. - Gồm 7 câu: Câu 1: giới thiệu về Thắng, Câu 2: tả chiều cao của Thắng, Câu 3: tả nước da, Câu 4: tả thân hình rắn chắc (cổ, vai, ngực, bụng, hai cánh tay, cặp đùi), Câu 5: tả cặp mắt to và sáng, Câu 6: tả cái miệng tươi cười, Câu 7: tả cái trán dô bướng bỉnh. - Học sinh nhận xét quan hệ ý chặt chẽ – bơi lội giỏi – thân hình dẻo dai – thông minh, bướng bỉnh, gan dạ. - Học sinh đọc to bài tập 2. Bài 2: Gọi hs đọc yêu cầu đề bài - Cả lớp đọc thầm. - Cả lớp xem lại kết quả quan sát. • Giáo viên nhận xét. • Giáo viên yêu cầu học sinh lập dàn ý chi - Học sinh khá giỏi đọc lên kết quả quan sát. tiết với những em đã quan sát. - Học sinh lập dàn ý theo yêu cầu bài 2. a) Mở bài: Giới thiệu nhân vật định tả. b) Thân bài: + Tả khuôn mặt: mái tóc – cặp mắt. + Tả thân hình: vai – ngực – bụng – cánh tay – làn da. + Tả giọng nói, tiếng cười. • Vừa tả ngoại hình, vừa bộc lộ tính cách của nhân vật. c) Kết luận: tình cảm của em đối với nhân vật vừa tả. - Học sinh trình bày. - Cả lớp nhận xét. • Giáo viên nhận xét. 3. Củng cố - dặn dò: - Về nhà lập dàn ý cho hoàn chỉnh. - Chuẩn bị: “Luyện tập tả người”(Tả ngoại hình) - Nhận xét tiết học. ---------------------------------------------------------------------Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Địa lí: CÔNG NGHIỆP (tt) I. Mục tiêu: - Nêu được tình hình phân bố của một số ngành công nghiệp: + Công nghịêp phân bố rộng khắp đất nước nhưng tập trung nhiều ở đồng bằng và ven biển. + Công nghịêp khai thác khoáng sản phân bố ở những nơi có mỏ, các ngành công nghiệp khác phân bố chủ yếu ở các vùng đồng bằng và ven biển. + Hai trung tâm công nghiệp lớn nhất nước ta là Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh. - Sử dụng bản đồ, lược đồ để bước đầu nhận xét phân bố của công nghiệp. - Chỉ một số trung tâm công nghiệp lớn trên bản đồ Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh, Đà Nẵng,… II. Chuẩn bị : Bản đồ Kinh tế VN. Tranh, ảnh về một số ngành công nghiệp III. Các hoạt động : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Bài cũ: “Công nghiệp “ - Học sinh TlCH - GV nhận xét - Cả lớp nhận xét. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài – ghi đề: b. Tìm hiểu bài: *Phân bố các ngành công nghiệp: + Công nghiệp phân bố tập trung chủ yếu ở - HS TlCH ở mục 3 SGK đồng bằng, vùng ven biển - HS trình bày kết quả thảo luận + Phân bố các ngành : khai thác khoáng sản và điện - GV treo bảng phụ a - Ngành CN B - Phân bố - HS dựa vào SGK và H 3, sắp xếp các ý 1. điện(nhiệt điện ) ở cột A với cột B 2. điện(thủy điện) 3.Khai thác khoáng sản 4. Cơ khí, dệt may, thực phẩm * Các trung tâm công nghiệp lớn của nước ta: - Hs làm bài cá nhân . - Yc hs làm bài tập của mục 4 sgk - Hs làm các bài tập sgk - Gọi hs trình bày kết quả , chỉ trên bản đồ các - 1 số hs trình bày. trung tâm công nghiệp lớn ở nước ta . - Nhận xét kết luận 4. Củng cố - dặn dò: Nhắc lại nội dung ghi nhớ. - Chuẩn bị: “Giao thông vận tải ”. - Nhận xét tiết học. ------------------------------------------------------------------Kĩ thuật CẮT, KHÂU, THÊU HOẶC NẤU ĂN TỰ CHỌN (TT) Cắt, khâu, thêu, túi xách đơn giản I. Mục tiêu: - Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học đẻ thực hành làm được một sản phẩm yêu thích. II. Đồ dùng dạy học: - Mẫu túi xách tay bằng vảỉ có hình thêu trang trí ở mặt túi - Một số mẫu thêu đơn giản. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> - Mảnh vải hình chữ nhật có kích thước 20 x 30 (cm) - Khung thêu, chỉ khâu, chỉ thêu các màu, kim . III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên A.Kiểm tra bài cũ.. Hoạt động của học sinh *Phương pháp kiểm tra và đánh giá. - Nêu cách đo, cắt vải. - GV kiểm tra sản phẩm của tiết trước.. B. Bài mới: 1.Giới thiệu bài. - GV nêu mục tiêu tiết học, ghi tên bài 2.Nội dung hoạt động. *Hoạt động 1: HS thực hành. - HS thực hành: GV kiểm tra sản phẩm HS đo, cắt ở giờ học trước. - HS thực hành vẽ mẫu thêu hoặc sang in mẫu thêu trong SGK lên vải. Tốt nhất GV gợi ý để HS vẽ mẫu thêu theo ý thích của các em.. *Phương pháp thực hành. - GV nhận xét và nêu thời gian, yêu cầu đánh giá sản phẩm( mục 3 SGK) . Nhắc HS thêu hình trang trí trưởc rồi mới khâucác bộ phận khác ở túi. - HS thực hành thêu trang trí , khâu các bộ phận túi xách tay. GV nên tổ choc cho HS thực hành theo nhóm để các em có điều kiện học hỏi, giúp đỡ nhau. Trong quá trình HS thực hành GV quan sát uốn nắn hướng dẫn thêm cho những HS còn lúng túng.. C.Củng cố ,dặn dò: - GV nhận xét sự chuẩn bị tinh thần thái độ học tập và kết quả thực hành của HS. -------------------------------------------------------------Lịch sử: THÀ HI SINH TẤT CẢ, CHỨ NHẤT ĐỊNH KHÔNG CHỊU MẤT NƯỚC I. Mục tiêu: - Biết thực dân Pháp trở lại xâm lược. Toàn dân đứng lên kháng chiến chống Pháp: + Cách mạng tháng Tám thành công, nước ta giành được độc lập, nhưng thực dân Pháp trở lại xâm lược nước ta. + Rạng sáng ngày 19-12-1946 ta quyết định phát động toàn quốc kháng chiến. + Cuộc chiến đấu đã diễn ra quyết liệt tại thủ đô Hà Nội và các thành phố khác trong toàn quốc. II. Chuẩn bị: Ảnh tư liệu về ngày đầu toàn quốc kháng chiến ở HN, Huế, ĐN. Băng ghi âm lời HCM kêu gọi toàn quốc kháng chiến. Phiếu học tập, bảng phụ. Sưu tầm tư liệu về những ngày đầu kháng chiến bùng nổ tại đia phương. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Bài cũ: - Nhân dân ta đã chống lại “giặc đói” và “giặc dốt” như thế nào? - Học sinh trả lời – Lớp nhận xét - Chúng ta đã làm gì trước sự xâm lược của thực dân Pháp? - Giáo viên nhận xét bài cũ. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài – ghi đề: b. Tìm hiểu bài: Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> - Giáo viên treo bảng phụ thống kê các sự kiện 23/11/1946; 17/12/1946; 18/12/1946. - GV hướng dẫn HS quan sát bảng thống kê và Học sinh nhận xét về thái độ của thực nhận xét thái độ của thực dân Pháp. dân Pháp. - Kết luận : Để bảo vệ nền độc lập dân tộc, ND ta không còn con đường ào khác là buộc phải cầm súng đứng lên . - Giáo viên trích đọc một đoạn lời kêu gọi của Hồ Chủ Tịch, và nêu câu hỏi cho học sinh thảo - Học sinh lắng nghe và thảo luận luận + Câu nào trong lời kêu gọi thể hiện tinh thần nhóm quyết tâm chiến đấu hi sinh vì độc lập dân tộc của nhân dân ta?. + Tinh thần quyết tử cho Tổ Quốc quyết sinh của - Học sinh thảo luận xonng đại diện 1 quân và dân thủ đô HN như thế nào? + Đồng bào cả nước đã thể hiện tinh thần kháng vài nhóm phát biểu  các nhóm khác nhận xét, bổ sung. chiến ra sao ? + Vì sao quân và dân ta lại có tinh thần quyết tâm như vậy ? - Giáo viên nhận xét sửa chữa. 3. Củng cố - dặn dò: Nhắc lại nội dung bài học - Chuẩn bị: Bài 14 - Nhận xét tiết học: Tùy tiết học ------------------------------------------------------------------------------------------------------Thứ sáu ngày 18 tháng 11 năm 2011. Toán: CHIA MỘT SỐ THẬP PHÂN CHO 10, 100, 1000,... I. Mục tiêu: - Biết chia một số thập phân cho 10, 100, 1000,...và vận dụng để giải bài toán có lời văn. - làm BT 1, 2(a, b), 3 II. Chuẩn bị: Giấy khổ to A 4, phấn màu. Bảng con. vở bài tập. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Bài cũ: Gv gọi hs chữa bài 2 và bài 4 SGK - Hs làm bảng - lớp nhận xét, sữa chữa trang 64 - Giáo viên nhận xét và cho điểm. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài – ghi đề: Đặt tính: b. Tìm hiểu bài: 213,8 10 Ví dụ 1: Gv ghi ví dụ lên bảng, hướng dẫn hs 13 21,38 38 thực hiện phép tính 213,8 : 10 80 • Giáo viên chốt lại: Muốn chia một số thập 0 phân cho 10 ta chỉ việc chuyển dấu phẩy sang - Học sinh làm bài. bên trái một chữ số. Ví dụ 2: 89,13 : 100 = ? - Học sinh sửa bài – Cả lớp nhận xét. • Giáo viên chốt lại: Muốn chia một số thập Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> phân cho 100 ta chỉ việc chuyển dấu phẩy sang bên trái hai chữ số. • Giáo viên chốt lại rút ra ghi nhớ, dán lên bảng. Bài 1: • Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề. - Giáo viên cho học sinh sửa miệng, dùng bảng đúng sai. Bài 2(a, b): • Giáo viên cho học sinh nhắc lại quy tắc nhân nhẩm 0,1 ; 0,01. - Học sinh nêu ghi nhớ. - Học sinh đọc đề. - Học sinh làm bài. - Học sinh sửa bài.. - Học sinh lần lượt đọc đề. - Học sinh làm bài. - Học sinh sửa bài. - Học sinh so sánh nhận xét. - HS đọc đề bài, phân tích đề bài – 1 hs Bài 3: Gv gọi hs đọc đề bài, phân tích đề bài và lên bảng giải - lớp làm vào vở - Học sinh sửa bài và nhận xét gọi 1 hs lên bảng giải – Lớp làm vào vở - Gv theo dõi, nhận xét sữa chữa 3. Củng cố - dặn dò: Nhắc lại quy tắc - Làm bài nhà 2(c, d)/ 66. - Chuẩn bị: “Chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân” - Nhận xét tiết học -------------------------------------------------------------Tập làm văn: LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI (Tả ngoại hình) I. Mục tiêu: Viết được một đoạn văn tả ngoại hình của một người em thường gặp dựa vào dàn ý và kết quả quan sát đã có II. Chuẩn bị: Soạn dàn ý bài văn tả tả ngoại hình của một người. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Bài cũ: Kiểm tra một số dàn ý cho bài văn tả - Hs đọc dàn ý một người mà em thường gặp - Giáo viên nhận xét cho điểm. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài – ghi đề: b. Tìm hiểu bài: * Bài 1: • Giáo viên nhận xét – Có thể giới thiệu hoặc 1 học sinh đọc yêu cầu bài. sửa sai cho học sinh khi dùng từ hoặc ý chưa - Cả lớp đọc thầm. - Đọc dàn ý đã chuẩn bị – Đọc phần thân phù hợp. bài. - Cả lớp nhận xét. + Mái tóc màu sắc như thế nào? Độ dày, chiều - Đen mượt mà, chải dài như dòng suối – thơm mùi hoa bưởi. dài. + Hình dáng. - Đen lay láy (vẫn còn sáng, tinh tường) + Đôi mắt, màu sắc, đường nét bằng cái nhìn. nét hiền dịu, trìu mến thương yêu. - Phúng phính, hiền hậu, điềm đạm. - Học sinh suy nghĩ, viết đoạn văn + Khuôn mặt. (chọn 1 đoạn của thân bài). • Giáo viên nhận xét. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×