Tải bản đầy đủ (.docx) (136 trang)

giao an tin hoc 6 2016 2017

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.95 MB, 136 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Giáo án Tin học lớp 6. Năm học 2016- 2017. Tuần :1 Tiết : 1. Ngày soạn: Ngày dạy:. Chương I:. LÀM QUEN VỚI TIN HỌC VÀ MÁY TÍNH ĐIỆN TỬ Bài 1: THÔNG TIN VÀ TIN HỌC I.. Mục tiêu bài học 1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ: - Biết khái niệm thông tin và hoạt động thông tin của con người. - Nhận biết được lợi ích của máy tính điện tử trong hoạt động thông tin của con người và nhận biết được nhiệm vụ chính của tin học. - Học sinh cần nhận biết được tầm quan trọng của tin học. - Có ý thức học tập, rèn luyện tinh thần cần cù, ham thích tìm hiểu và tư duy khoa học. 2. Năng lực có thể hình thành và phát triển cho học sinh: Qua bài học học sinh cần biết thế nào là thông tin và quá trình xử lí thông tin của con người. Biết vận dụng liên hệ thực tế. II. Chuẩn bị về tài liệu và phương tiện dạy học Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, phấn viết bảng, thước kẻ. Học sinh: SGK, viết, vở, thước kẻ, xem trước nội dung bài mới trước khi đến lớp. III. Tổ chức hoạt động học của học sinh 1. Hoạt động dẫn dắt vào bài * Kiểm tra bài cũ: * Giới thiệu bài mới: (3’) Hằng ngày em tiếp nhận được nhiều thông tin từ nhiều nguồn khác nhau như: các bài báo, đèn tín hiệu giao thông, tấm biển chỉ đường,...Quá trình tiếp nhận và xử lý thông tin của con người. Và để hiểu rõ hơn về thông tin các em vào bài mới “ Thông Tin và Tin Học”. 2. Hoạt động hình thành kiến thức Hoạt động của Giáo viên học sinh Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: Giới thiệu khái niệm thông tin (20') GV: Giới thiệu vài nét cơ bản về thông tin hằng 1. Thông tin là gì? ngày mà học sinh thường hay bắt gặp. GV: Hằng ngày các em thường xem tivi, phim.. những gì mình xem như: bão, sóng thần, tai nạn,..liên quan con người đó là thông tin. GV: Vậy thông tin là gì ? Em hãy lấy một vài ví dụ - Thông tin là tất cả những gì đem lại sự về thông tin . hiểu biết về thế giới xung quanh (sự vật, HS: Suy nghĩ tiên hệ thực tế cuộc sống trả lời sự kiện...) và về chính con người. GV: Đưa ra các ví dụ. GV: Em hãy nêu một số ví dụ về thông tin mà con VD: Đèn giao thông, Tiếng trống người có thể thu nhận được bằng mắt, tai, mũi, trường, tiếng gà gáy,... lưỡi. HS:Mắt: Đèn giao thông Tai: Tiếng gà gáy Mũi: Ngửi thấy mùi thơm của quả chín Lưỡi: Vị chua, ngọt,.. GV: Nhận xét câu trả lời của hs Người soạn: Lê Ái Nhân Trường THCS Trí Phải Tây.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Giáo án Tin học lớp 6. GV: Thông tin thường được lưu trữ ở đâu?. Năm học 2016- 2017. - Thông tin thường được lưu trữ ở trong: + Sách báo, tạp chí, + Các thiết bị lưu trữ thông tin như: Băng đĩa nhạc, internet, máy tính.. Hoạt động 2: Giới thiệu hoạt động thông tin của con người (15') GV: Quan sát mô hình xử lí thông tin. Cho biết mô 2. Hoạt động thông tin của con người hình quá trình xử lí thông tin gồm mấy giai đoạn ? HS: Mô hình xử lí thông tin gồm 3 giai đoạn: thông tin vào, xử lí, thông tin ra. GV: Thông tin trước xử lý là Thông tin vào. Thông tin sau xử lí là thông tin ra. - Việc tiếp nhận, xử lý, lưu trữ và GV: Nêu khái niệm hoạt động thông tin là gì ? truyền (trao đổi) thông tin được gọi chung là hoạt động thông tin. Thông tin vào. GV: Lấy ví dụ. Xử lí. Thông tin ra. (Mô hình quá trình xử lí thông tin) Vd: Thấy tín hiệu đèn tín hiệu giao thông đèn đỏ thì em dừng lại.. GV: Hãy xác định thông tin vào và ra trong câu sau? Khi nghe tiếng trống trường thì học sinh vào lớp. HS:-Thông tin vào: Nghe tiếng trống trường. -Thông tin ra : học sinh vào lớp. GV: Nhận xét 3. Hoạt động luyện tập ( 7’) - Nêu lại khái niệm thông tin là gì ? Cho ví dụ ? - Trình bày hoạt động thông tin của con người là gì ? - Trình bày mô hình quá trình xử lír thông tin ? 4. Hoạt động vận dụng 5. Hoạt động tìm tòi, mở rộng IV. Rút kinh nghiệm ................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... Người soạn: Lê Ái Nhân. Trường THCS Trí Phải Tây.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Giáo án Tin học lớp 6. Tuần : 1 Tiết : 2. Năm học 2016- 2017. Ngày soạn: Ngày dạy:. Bài 1: THÔNG TIN VÀ TIN HỌC (tt) I.. Mục tiêu bài học 1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ: - Biết khái niệm thông tin và hoạt động thông tin của con người. - Học sinh cần nhận biết được tầm quan trọng của tin học. - Có ý thức học tập, rèn luyện tinh thần cần cù, ham thích tìm hiểu và tư duy khoa học. 2. Năng lực có thể hình thành và phát triển cho học sinh: Biết được lợi ích của máy tính điện tử trong hoạt động thông tin của con người và nhận biết được nhiệm vụ chính của tin học. II. Chuẩn bị về tài liệu và phương tiện dạy học Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, phấn viết bảng, thước kẻ Học sinh: SGK, viết, vở, thước kẻ, xem trước nội dung bài mới trước khi đến lớp. III. Tổ chức hoạt động học của học sinh 1. Hoạt động dẫn dắt vào bài * Kiểm tra bài cũ (5’) GV: Nêu khái niệm thông tin là gì? Lấy ví dụ? HS: - Thông tin là tất cả những gì đem lại sự hiểu biết về thế giới xung quanh (sự vật, sự kiện...) và về chính con người. Ví dụ: Nghe nhạc, đọc báo, xem tivi,... * Giới thiệu bài mới: 2. Hoạt động hình thành kiến thức Hoạt động của Giáo viên và học sinh Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: Giới thiệu về hoạt động thông tin và tin học (25') GV: Yêu cầu lần lượt 3 học sinh đọc qua nội dung 3. Hoạt động thông tin và tin 3. Hoạt động thông tin và tin học. học: GV: Con người chúng ta tiếp nhận thông tin qua những giác quan nào? HS: - Thị giác - Thính giác - Khứu giác - Vị giác - Xúc giác GV: Con người nhờ bộ phận nào để lưu trữ và xử lí thông tin? HS Bộ não GV: Nói hoạt động thông tin của con người chủ yếu là nhờ các giác quan và bộ não. Tuy nhiên khả năng hoạt động thông tin của các giác quan và bộ não có giới hạng VD: Không thể nhìn thấy những vật vô cùng nhỏ GV: Làm thế nào ta có thể nhìn thấy những vật rất nhỏ ? Làm thế nào ta có thể thấy các vì sao ở xa mà mắt thường không nhìn thấy được ? Khi đau ốm Bố, mẹ thường dùng dụng cụ gì để đo nhiệt độ cơ thể của em ? HS Để nhìn thấy những vật rất nhỏ ta dùng kính hiển vi để Người soạn: Lê Ái Nhân. Trường THCS Trí Phải Tây.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Giáo án Tin học lớp 6. Năm học 2016- 2017. quan sát. -Để nhìn thấy các vì sao vật ở xa mà mắt thường không nhìn thấy được ta dùng kính thiên văn - Khi đau ốm Bố, mẹ thường dùng dụng cụ nhiệt kế để đo nhiệt độ cơ thể của em. GV: Nhận xét Một trong những nhiệm vụ GV: Đó là nhiệm vụ chính của hoạt động thông tin và tin chính của tin học là nghiên cứu học. việc thực hiện các hoạt động thông tin một cách tự động nhờ sự trợ giúp của máy tính điện tử. 3. Hoạt động luyện tập (15’) 1. Em lấy ví dụ về thông tin ? 2. Nhiệm vụ chính của tin học là gì? 3. Sơ đồ tư duy. THÔN G TIN VÀ TIN HỌC. 1. Thông tin là tất cả những gì đem lại sự hiểu biết về thế giới Thôn xung quanh (sự vật, sự kiện...) Tiếp g tin và về chính con người. nhậ X 2. Hoạt động thông là gì? n. ử Lư ulí Trao 3. Hoạt động trữ đổi Hoạt động thông t thông tin và tin gồm việc tiếp nhậ học lưu trữcứu và trao Nhiệm vụ chính của tin học là nghiên việcđổi th tin.tự động nhờ sự các hoạt động thông tin một cách tin của con người. 4. Hoạt động vận dụng 5. Hoạt động tìm tòi, mở rộng giúp của máy tính điện tử. IV. Rút kinh nghiệm ................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... Người soạn: Lê Ái Nhân. Trường THCS Trí Phải Tây Thông tin là gì?.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Giáo án Tin học lớp 6. Năm học 2016- 2017. Trí Lực, ngày……tháng…..năm…… Ngày soạn: KÝ DUYỆT Ngày dạy:. Tuần:2 Tiết: 3. Bài 2: THÔNG TIN VÀ BIỂU DIỄN THÔNG TIN I.. Mục tiêu bài học Lê Văn Đáng 1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ: - Phân biệt được các dạng thông tin cơ bản. - Lấy được các ví dụ trong thực tế - Rèn luyện tinh thần cần cù, ham thích tìm hiểu và tư duy khoa học. 2. năng lực có thể hình thành và phát triển cho học sinh: - Rèn kỹ năng nhận dạng các loại thông tin cơ bản. II. Chuẩn bị về tài liệu và phương tiện dạy học Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, phấn viết bảng, thước kẻ Học sinh: SGK, viết vở ghi, thước kẻ, học bài cũ, xem trước nội dung tiết học mới. III. Tổ chức hoạt động học của học sinh 1. Hoạt động dẫn dắt vào bài * Kiểm tra bài cũ: * Giới thiệu bài mới: (5’) Ở tiết học trước các em đã được tìm hiểu về thông tin, hoạt động thông tin của con người, hoạt động thông tin và tin học, để hiểu rõ hơn thông tin tồn tại ở những dạng nào, cách biểu diễn thông tin như thế nào, các em sang bài mới “Thông tin và biểu diễn thông tin”. 2. Hoạt động hình thành kiến thức Hoạt động của Giáo viên Và Học sinh Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: Giới thiệu các dạng cơ bản thông tin (35') GV: Ở tiết học trước các em đã được tìm hiểu về 1. Các dạng thông tin cơ bản: thông tin . GV: Hãy lấy cho thầy một số ví dụ về thông tin ? HS:Trả lời: Các bài báo, tín hiệu đèn giao thông … GV: Những thông tin này em tiếp nhận được nhờ những cơ quan cảm giác nào? HS:Bằng thị giác và thính giác. VD: Những bài văn, quyển truyện, tiểu thuyết… GV: Các dạng thông tin mà các em tiếp nhận đó rất khác nhau Có 3 dạng thông tin cơ bản: GV: Như vậy theo các em chúng ta có mấy dạng - Dạng văn bản thông tin cơ bản ? VD: Những bài văn, quyển truyện, HS: Suy nghĩ trả lời có 3 dạng thông tin cơ bản: Văn tiểu thuyết… bản, Hình ảnh và Âm thanh GV: Nhấn mạnh có ba dạng thông tin cơ bản GV: Em hãy lấy cho thầy một ví dụ về thông tin ở dạng văn bản - Dạng hình ảnh GV: Em nào lấy cho thầy một số ví dụ về thông tin ở -VD: Hình vẽ, tấm ảnh của bạn,.. dạng hình ảnh HS:Tấm ảnh của người bạn, hình ảnh người bà... Người soạn: Lê Ái Nhân. Trường THCS Trí Phải Tây.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Giáo án Tin học lớp 6. GV: Em nào lấy ví dụ về thông tin ở dạng âm thanh HS:Tiếng đàn piano, bài hát.. GV: Nhận xét. Năm học 2016- 2017. - Dạng âm thanh VD: Tiếng gọi cữa, tiếng nhạc, tiếng chim hót…. 3. Hoạt động luyện tập (5’) Thông tin có những dạng cơ bản nào? Cho ví dụ về từng dạng thông tin cụ thể ? 4. Hoạt động vận dụng 5. Hoạt động tìm tòi, mở rộng IV. Rút kinh nghiệm ................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... Người soạn: Lê Ái Nhân. Trường THCS Trí Phải Tây.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Giáo án Tin học lớp 6. Tuần :2 Tiết : 4. Năm học 2016- 2017. Ngày soạn: Ngày dạy:. Bài 2: THÔNG TIN VÀ BIỂU DIỄN THÔNG TIN (tt) I. Mục tiêu bài học 1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ: - Biết được khái niệm về biểu diễn thông tin là gì ? - Lấy được các ví dụ trong thực tế. - Rèn luyện tinh thần cần cù, ham thích tìm hiểu và tư duy khoa học 2. Năng lực có thể hình thành và phát triển cho học sinh: - Rèn kỹ năng biểu diễn thông tin trong máy tính. II. Chuẩn bị về tài liệu và phương tiện dạy học Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, phấn viết bảng, thước kẻ Học sinh: SGK, viết vở ghi, thước kẻ, học bài cũ, xem trước nội dung tiết học mới. III. Tổ chức hoạt động học của học sinh 1. Hoạt động dẫn dắt vào bài * Kiểm tra bài cũ: (5’) GV: Các dạng cơ bản của thông tin ? Hãy nêu ví dụ cụ thể? HS: Có 3 Dạng cơ bản của thông tin: + Dạng văn bản: truyện, tiểu thuyết.. + Dạng âm thanh: Tiếng chim hót, tiếng nhạc... + Dạng hình ảnh: Hình vẽ, tranh ảnh,.. * Giới thiệu bài mới: 2. Hoạt động hình thành kiến thức Hoạt động của Giáo viên Và Học sinh Nội dung ghi bảng Hoạt động 2: Giới thiệu cách biểu diễn thông tin và vai trò (20') GV: Giới thiệu các cách biểu diễn thông tin. 2. Biểu diễn thông tin: GV: Ngoài cách thể hiện bằng văn bản, hình ảnh, âm thanh thì thông tin còn được thể hiện bằng nhiều cách khác nhau như: dùng sỏi để tính, dàng nét mặt thể hiện điều muốn nói.. GV: Vậy biểu diễn thông tin là gì ? HS: Là thể hiện thông tin dưới dạng cụ thể nào đó. Biểu diển thông tin là cách thể hiện GV: Em hãy lấy ví dụ về biểu diễn thông tin ? thông tin dưới dạng cụ thể nào đó. HS: Như người khiếm thính dùng nét mặt, cử động VD: Người nguyên thủy dùng sỏi để chỉ của tay để thể hiện điều muốn nói. số lượng thú săn được. GV: Nhận xét. GV: Biểu diễn thông tin có vai trò quan trọng đối với việc truyền và tiếp nhận thông tin. GV: Lấy VD: Em sẽ tìm nhà bạn em nhanh hơn nhờ - Biểu diễn thông tin giúp cho việc địa chỉ. truyền và tiếp nhận thông tin được dễ GV: Đó là cách biểu diễn thông tin . Vậy biểu diễn dàng, chính xác thông tin có lợi ích gì? * Vai trò biểu diễn thông tin: GV: Qua các ví dụ đã nêu hãy cho biết biểu diễn - Biểu diễn thông tin có vai trò quyết thông tin có vai trò gì ? định đối với mọi hoạt động thông tin của con người. Hoạt động 3: Tìm hiểu cách biểu diễn thông tin trong máy tính điện tử (15’) GV: Đối với người khiếm thị em có thể dùng hình 4. Biểu diễn thông tin trong máy tính: ảnh để trao đổi thông tin được không? Vì sao? Người soạn: Lê Ái Nhân Trường THCS Trí Phải Tây.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Giáo án Tin học lớp 6. Năm học 2016- 2017. HS: Không. Vì người khiếm thị không nhìn thấy. GV: Nhận xét. GV:Ví dụ qua 2 hình ảnh thực tế. GV: Để máy tính hiểu và giúp đỡ con người trong - Thông tin biểu diễn trong máy tính hoạt động thông tin, thông tin cần được biểu diễn điện tử dưới dạng bit gồm hai ký tự 0 và dưới dạng phù hợp. Đối với máy tính thông dụng hiện 1. nay, dạng biểu diễn ấy là dãy bit. Dãy bit chỉ gồm hai -Để máy tính có thể xử lý, thông tin cần kí tự 0 và 1. GV: Như vậy, tại sao thông tin trong máy tính được được biểu diễn dưới dạng dãy bit gồm hai ký hiệu 0 và 1. biểu diễn thành dạng bit ? 3. Hoạt động luyện tập (5') Biểu diễn thông tin là gì ? Biểu diễn thông tin có vai trò như thế nào trong cuộc sống ? Thông tin trong máy tính được biểu diễn như thế nào ? Tại sao thông tin trong máy tính được biểu diễn thành dạng bit ? 4. Hoạt động vận dụng 5. Hoạt động tìm tòi, mở rộng IV. Rút kinh nghiệm .................................................................................................................................................... Người soạn: Lê Ái Nhân. Trường THCS Trí Phải Tây.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Giáo án Tin học lớp 6. Năm học 2016- 2017. Trí Lực, ngày……tháng…..năm…… Ngày soạn: KÝ DUYỆT. Tuần :3 Tiết : 5. Ngày dạy:. Bài 3: EM CÓ THỂ LÀM ĐƯỢC NHỮNG GÌ NHỜ MÁY TÍNH? Lê Văn Đáng Mục tiêu bài học 1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ: - Biết khả năng ưu việt của máy tính - Biết tin học được ứng dụng trong các lĩnh vực khác nhau của xã hội. - Biết được máy tính chỉ là công cụ thực hiện những gì con người chỉ dẫn. - Học sinh cần nhận biết được tầm quan trọng của tin học. - Nghiêm túc trong học tập, có tinh thần học hỏi, sáng tạo. 2. Năng lực có thể hình thành và phát triển cho học sinh: - Bước đầu làm quen với máy tính và sử dụng máy tính vào một số công việc trong các lĩnh vực xã hội. Hình thành kỹ năng làm việc với máy tính. II. Chuẩn bị về tài liệu và phương tiện dạy học Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, phấn viết bảng, thước kẻ Học sinh: SGK, viết vở ghi, thước kẻ, học bài cũ, xem trước nội dung tiết học mới. III. Tổ chức hoạt động học của học sinh 1. Hoạt động dẫn dắt vào bài * Kiểm tra bài cũ: (5’) GV: Hãy nêu các dạng cơ bản của thông tin? Tại sao thông tin trong máy tính được biểu diễn thành dãy bit? HS: Các dạng cơ bản của thông tin: văn bản, hình ảnh, âm thanh Để máy tính có thể hiểu và xử lý được. * Giới thiệu bài mới: (3’) Ở tiết học trước các em đã tìm hiểu được các dạng cơ bản của thông tin,biểu diễn thông tin và vai trò của biểu diễn thông tin, cách biểu diễn thông tin trong máy tính. Tiết học hôm nay thầy giúp các em hiểu rõ hơn về máy tính và một số khả năng của máy tính, các em sang bài mới “Em có thể làm được những gì nhờ máy tính điện tử” 2. Hoạt động hình thành kiến thức Hoạt động của Giáo viên Và học sinh Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: Giới thiệu một số khả năng máy tính (10') GV: Khi em thực hiện phép toán nhân có 1. Một số khả năng của máy tính: 10 số trên máy tính và em tính bằng tay thì cách nào nhanh hơn ? HS: Thực hiện phép tính trên máy tính -Khả năng tính toán nhanh. nhanh hơn. VD: máy tính có thể thực hiện hàng tỷ phép GV: Máy tính có thể thực hiện hàng tỷ tính trong một giây. phép toán trên một giây, do đó có thể cho ra kết quả trên trong chốc lát. -Tính toán với độ chính xác cao. GV: Máy tính thực hiện phép tính nhanh, vậy kết quả có chính xác không ? GV: Thực hành trên máy để Hs so sánh. Trí Lực, ngày……tháng…..năm…… GV: Các máy tính hiện đại đã cho phép - Khả năng lưu trữ lớn KÝ DUYỆT không chỉ tính toán nhanh mà có độ chính VD: Bộ nhớ của một máy tính thông dụng xác cao. có thể cho phép lưu trữ vài chục triệu trang GV: Giới thiệu khả năng lưu trữ của máy sách.. I.. Người soạn: Lê Ái Nhân. Trường THCS Trí Phải Tây Lê Văn Đáng.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Giáo án Tin học lớp 6. tính.. Năm học 2016- 2017. - Khả năng “làm việc” không mệt mỏi.. GV: Máy tính có thể hoạt động cả ngày không cần nghỉ ngơi  Máy tính là một công cụ đa dụng và có khả năng rất to lớn. Hoạt động 2: Hướng dẫn làm những việc trên máy tính (15') 2. Có thể dùng máy tính điện tử vào việc gì: GV: Giới thiệu lại khả năng của máy tính điện tử. GV: Hướng dẫn cách vận dụng các khả - Thực hiện các tính toán. năng của máy tính điện tử để thực hiện các công việc cụ thể thông qua những hình ảnh , công việc thực tế GV: VD Nhờ khả năng tính toán nhanh, ta sử dụng máy tính vào công việc giải toán... GV: Hãy lấy ví dụ về việc vận dụng khả năng làm việc không mệt mỏi của máy tính? HS: Có thể làm việc suốt ngày đêm. GV: Nhận xét. -Tự động hoá các công việc văn phòng.. - Hổ trợ công tác quản lí. Người soạn: Lê Ái Nhân. - Công cụ học tập và giải trí. Trường THCS Trí Phải Tây.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Giáo án Tin học lớp 6. Năm học 2016- 2017. - Điều khiển tự động và Robot.. - Liên lạc tra cứu và mua bán trực tuyến.. Hoạt động 3: Giới thiệu những điều máy tính không thể làm (8') 3. Máy tính và điều chưa thể: GV: Máy tính có khả năng làm được rất nhiều công việc, tuy nhiên máy tính có thể phân biệt được mùi vị không ? HS: Máy tính không thể phân biệt mùi vị - Không phân biệt được mùi vị. GV: Nếu ta không điều khiển thì máy tính có làm được gì không các em ? HS: Máy tính sẽ không làm được việc gì - Máy tính không tự làm việc được nếu nếu như không có con người điều khiển không có con người điều khiển GV: Máy tính tự làm việc không theo hướng dẫn của con người được không ? HS: Không. Máy tính chỉ làm việc theo chỉ ==> Sức mạnh của máy tính phụ thuộc vào dẫn của con người. con người và do những hiểu biết của con GV: Như vậy máy tính có khả năng rất lớn người quyết định tuy nhiên máy tính không thể tự làm việc nếu không có con người điều khiển. Người soạn: Lê Ái Nhân. Trường THCS Trí Phải Tây.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Giáo án Tin học lớp 6. Năm học 2016- 2017. 3. Hoạt động luyện tập (4’) Hệ thống lại toàn bộ kiến thức 1. Em có thể làm làm gì nhờ máy tính ? 2. Hạn chế của máy tính là gì? 4. Hoạt động vận dụng 5. Hoạt động tìm tòi, mở rộng IV. Rút kinh nghiệm ………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………. Người soạn: Lê Ái Nhân. Trường THCS Trí Phải Tây.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Giáo án Tin học lớp 6. Năm học 2016- 2017. Tuần :3 Tiết :6. Ngày soạn: Ngày dạy:. Bài 4: MÁY TÍNH VÀ PHẦN MỀM MÁY TÍNH I.. Mục tiêu bài học 1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ: - Biết sơ lược cấu trúc chung của máy tính điện tử - Biết một số thành phần quan trọng nhất của máy tính cá nhân. - Biết được máy tính hoạt động theo chương trình. - Rèn luyện ý thức mong muốn hiểu biết về máy tính và tác phong làm việc khoa học và chuẩn xác. - Nghiêm túc trong học tập, có tinh thần học hỏi, sáng tạo. 2. Năng lực có thể hình thành và phát triển cho học sinh: Hình thành cho học sinh sở thích và niềm đam mê vào máy tính điện tử, kích thích tinh thần học tập, sáng tạo của học sinh II. Chuẩn bị về tài liệu và phương tiện dạy học Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, tranh ảnh mẫu. Học sinh: SGK, viết vở ghi, thước kẻ, học bài cũ, xem trước nội dung tiết học mới. III. Tổ chức hoạt động học của học sinh 1. Hoạt động dẫn dắt vào bài * Kiểm tra bài cũ: (5’) GV: Hãy liệt kê một số khả năng của máy tính? Đâu là hạn chế lớn nhất của máy tính ? HS: Trả lời - Khả năng tính toán nhanh - Tính toán với độ chính xác cao - Khả năng lưu trữ lớn - Khả năng “làm việc” không mệt mỏi Hạn chế lớn nhất của máy tính hiện nay: - Chỉ làm được những gì mà con người chỉ dẫn thông qua câu lệnh * Giới thiệu bài mới (3') Như vậy là các em đã tìm hiểu được một số khả năng, và những hạn chế của máy tính điện tử, để hiểu rõ hơn về cấu tạo của máy tính điện tử, hoạt động xử lý thông tin của máy tính điện tử thì tiết học hôm nay thầy sẽ giúp các em hiểu rõ hơn về điều này. 2. Hoạt động hình thành kiến thức Hoạt động của Giáo viên Và Học sinh Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: Giới thiệu mô hình ba bước (10') GV: Nhắc lại các giai đoạn quá trình xử lí thông tin. 1. Mô hình quá trình ba buớc HS: Mô hình quá trình xử lí thông tin gồm: thông tin vào, xử lí, thông tin ra GV: Mô hình quá trình xử lí thông tin có phải là mô hình ba bước không ? HS: Mô hình quá trình xử lí thông tin là mô hình ba bước GV: Trong thực tế, nhiều quá trình có thể được mô hình hoá thành một quá trình ba bước như : Giải toán: Người soạn: Lê Ái Nhân. Trí Lực, ngày……tháng…..năm…… KÝ DUYỆT. VD: Pha trà mời khách Trường THCS Trí Phải Tây Lê Văn Đáng.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Giáo án Tin học lớp 6. GV: Lấy ví dụ về mô hình ba bước.. Năm học 2016- 2017. Trà, nứơc sôi: INPUT Cho nước sôi vào ấm có sẵn trà đợi cho nguội rót ra cốc: XỬ LÍ Cốc trà : OUTPUT. GV: Vậy để xử lý thông tin thông qua các bước như trên, máy tính cần có những gì? HS: Suy nghĩ trả lời - Để máy tính có thể giúp đỡ con người trong quá trình xử lí thông tin, máy tính phải có bộ phận thu, xử lí, và xuất thông tin đã xử lí GV: Như vậy để máy tính có thể giúp đỡ con người trong quá trình xử lí thông tin, máy tính phải có bộ phận thu, xử lí, và xuất thông tin đã xử lí , đó là nội dung tiếp theo. Hoạt động 2 : Giới thiệu cấu trúc máy tính và chương trình (20') GV: Cho hs quan sát một số hình ảnh của máy tính 3. Cấu trúc chung của máy tính điện điện tử qua các đời . tử HS: Quan sát Máy tính gồm: chuột, bàn phím, màn hình, CPU. GV: Theo các em thì máy tính có những thiết bị nào ? GV: Các em làm việc với máy tính, thì nhập thông tin vào đâu, thấy thông tin ở đâu ? GV: Tất cả các máy tính đều được xây dựng trên cơ sở một cấu trúc chung cơ bản: bộ xử lí trung tâm, thiết bị vào ra, và để lưu dữ liệu thì máy tính có bộ nhớ (Theo nhà toán học HungGary) GV: Giới thiệu các chương trình là gì ? GV: Giới thiệu về: Bộ xử lí trung tâm (CPU), chức a. Bộ xử lí trung tâm (CPU) năng của CPU. Cho Hs quan sát thông qua thiết bị cụ - CPU có thể được coi là bộ não của thể. máy tính - CPU thực hiện các chức năng tính toán, điều khiển và phối hợp mọi hoạt động của máy tính theo sự chỉ dẫn của chương trình. b. Bộ nhớ - Bộ nhớ là nơi lưu trữ dữ liệu và Người soạn: Lê Ái Nhân. Trường THCS Trí Phải Tây.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Giáo án Tin học lớp 6. Năm học 2016- 2017. GV: Giới thiệu về: Bộ nhớ, phân loại bộ nhớ. Cho Hs chương trình. quan sát thông qua thiết bị cụ thể. - Có hai loại bộ nhớ: bộ nhớ trong và bộ nhớ ngoài GV: Giới thiệu bộ nhớ trong * Bộ nhớ trong : dùng để lưu chương trình và dữ liệu trong quá trình máy đang làm việc. Phần chính của bộ nhớ trong là RAM. * Bộ nhớ ngoài: được dùng để lưu trữ lâu dài chương trình và dữ liệu VD: Ổ đĩa cứng, USB, CD,… GV: Giới thiệu bộ nhớ ngoài và một số thiết bị của bộ Căn cứ nội dung SGK nhớ ngoài.. GV: Giới thiệu đơn vị đo dung lượng nhớ. GV: Trong ba khối chức năng của máy tính, bộ phận nào quan trọng nhất ? HS: Bộ điều khiển trung tâm hoạt động dưới sự điều khiển của chương trình. 3. Hoạt động luyện tập (7') Câu 1. Thiết bị nào trong máy tính được coi là bộ não máy tính? Câu 2. Mô hình quá trình 3 bước, bước nhập còn gọi là gì? Câu 3. Nơi lưu các chương trình và dữ Câu 4. Phần chính bộ nhớ trong là gì? 4. Hoạt động vận dụng 5. Hoạt động tìm tòi, mở rộng IV. Rút kinh nghiệm …………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………. Người soạn: Lê Ái Nhân. Trường THCS Trí Phải Tây.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Giáo án Tin học lớp 6. Năm học 2016- 2017. Trí Lực, ngày……tháng…..năm…… Ngày soạn: KÝ DUYỆT. Tuần :4 Tiết :7. Ngày dạy:. Bài 4: MÁY TÍNH VÀ PHẦN MỀM MÁY TÍNH (tt) Lê Văn Đáng Mục tiêu bài học 1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ: - Biết thêm được thiết bị vào/ra là gì ? kể tên được một số thiết bị - Biết được quá trình xử lí thông tin của máy tính. - Biết được phần mềm máy tính gồm những loại phần mềm nào? - Nghiêm túc trong học tập, có tinh thần học hỏi, sáng tạo. 2. Năng lực có thể hình thành và phát triển cho học sinh: - Rèn luyện kỹ năng xử lí máy tính và một số công cụ xử lí thông tin. II. Chuẩn bị về tài liệu và phương tiện dạy học Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, phấn viết bảng, thước kẻ, tranh ảnh mẫu. Học sinh: SGK, viết vở ghi, thước kẻ, học bài cũ, xem trước nội dung tiết học mới. III. Tổ chức hoạt động học của học sinh 1. Hoạt động dẫn dắt vào bài * Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra (15’) GV: Câu 1. Hãy liệt kê một số khả năng của máy tính? Đâu là hạn chế lớn nhất của máy tính? Câu 2. Trình bày cấu trúc chung của máy tính? Vì sao CPU được coi là bộ não của máy tính. * Trả lời : 1. Một số khả năng của máy tính: (6 điểm) - Khả năng tính toán nhanh - Tính toán với độ chính xác cao - Khả năng lưu trữ lớn - Khả năng “làm việc” không mệt mỏi * Hạn chế lớn nhất của máy tính hiện nay: - Không phân biệt được mùi vị. - Chỉ làm được những gì mà con người chỉ dẫn thông qua câu lệnh. 2. Cấu trúc máy tính gồm ba khối chức năng chủ yếu: (4 điểm) + Bộ xử lí trung tâm. + Bộ nhớ. + Thiết bị vào ra: Vì CPU thực hiện các chức năng tính toán, điều khiển và phối hợp mọi hoạt động của máy tính theo sự chỉ dẫn của chương trình. * Giới thiệu bài mới: Như vậy là các em đã tìm hiểu được một số khả năng, và những hạn chế của máy tính điện tử, để hiểu rõ hơn về cấu tạo của máy tính điện tử, hoạt động xử lý thông tin của máy tính điện tử thì tiết học hôm nay thầy sẽ giúp các em hiểu rõ hơn về điều nay. 2. Hoạt động hình thành kiến thức Hoạt động của Giáo viên Và Học sinh Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: Giới thiệu tiếp cấu trúc chung của máy tính điện tử (8’) GV: Giới thiệu thiết bị vào/ ra của máy tính 2. Cấu trúc chung của máy tính điện tử (tt) c.Thiết bị vào/ra:. I.. Người soạn: Lê Ái Nhân. Trường THCS Trí Phải Tây.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Giáo án Tin học lớp 6. Năm học 2016- 2017. Giúp máy tính trao đổi thông tin với GV: Em nào có thể kể tên một số thiết bị vào/ra của bên ngoài, đảm bảo việc giao tiếp với náy tính ? người sử dụng ? Thiết bị vào : bàn phím, chuột, .... ? Thiết bị ra : màn hình, máy in, .... Hoạt động 2: Quá trình xử lí thông tin của máy tính (7') GV: Nhờ có các khối chức năng: bộ xử lý trung tâm 3. Máy tính và một số công cụ xử lí mà máy tính là một công cụ xử lí thông tin hữu hiệu. thông tin - Mô hình hoạt động của máy tinh GV: Hãy quan sát mô hình hoạt động của máy tính và gồm: cho thầy biết gồm mấy bước ? Xuất Nhập XỬ LÍ (OUTPUT ) (INPUT ) HS: Quá trình hoạt động xử lí thông tin của máy tính gồm 3 bước GV: Cho biết đâu là thiết bị vào? đâu là thiết bị ra ? - Quá trình xử lí thông tin trong máy HS: Thiết bị vào: bàn phím, chuột. Thiết bị ra là: máy tính được tiến hành một cách tự động in, loa, màn hình. theo sự chỉ dẫn của chương trình. GV: Nhận xét Hoạt động 3: Giới thiệu phần mềm máy tính (12') GV: Giới thiệu về phần cứng và phần mềm. 4. Phần mềm và phân loại phần GV: Máy tính hoạt động là nhớ vào đâu ? mềm HS: Sự điều khiển của con người thông qua chương trình. GV: Khi không có chương trình thì máy tính có hoạt động không ? HS:Khi không có chương trình thì máy tính sẽ không hoạt động được vì không có chương trình điều khiển a) Phần mềm là gì ? GV: Nhận xét, nhấn mạnh tầm quan trọng phần mềm. Để phân biệt với phần cứng là chính máy tính cùng tất cả các thiết bị vật lí GV: Người ta chia phần mềm thành 2 loại: Phần mềm kèm theo, người ta gọi các chương hệ thống và phần mền ứng dụng. trình máy là phần mềm máy tính hay - Phần mềm hệ thống điều khiển hoạt động phần ngắn gọn là phần mềm. cứng là chính máy. b) Phân loại phần mềm - Phần mềm ứng dụng các phần mềm giúp ta học - Phần mềm được chia làm hai loại: tập giải trí - Hãy lấy ví dụ về phần mềm ứng dụng. phần mềm hệ thống và phần mềm - HS: Phần mềm ứng dụng như: games, MS ứng dụng Word - Phần mềm hệ thống: DOS, Người soạn: Lê Ái Nhân Trường THCS Trí Phải Tây.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Giáo án Tin học lớp 6. GV: Nhận xét. Năm học 2016- 2017. WINDOWS 98.. - Phần mềm ứng dụng: Chương trình đồ hoạ, tính toán, tra từ điển Anh Việt. 3. Hoạt động luyện tập (3') Hệ thống lại kiến thức. 1. Quá trình xử lí thông tin của máy tính gồm mấy bước 2. Phần mềm là gì? Có mấy loại phần mềm ? 4. Hoạt động vận dụng 5. Hoạt động tìm tòi, mở rộng IV. Rút kinh nghiệm …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………. Người soạn: Lê Ái Nhân. Trường THCS Trí Phải Tây.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Giáo án Tin học lớp 6. Tuần: 4 Tiết : 8. Năm học 2016- 2017. Ngày soạn: Ngày dạy:. Bài thực hành 1: LÀM QUEN VỚI MỘT SỐ THIẾT BỊ MÁY TÍNH I.. Mục tiêu bài học 1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ: - Nhận biết các bộ phận cơ bản của máy tính cá nhân - Thực hiện được cách khởi động máy tính, cách tắt máy tính. - Thực hiên được các thao tác cơ bản của chuột, bàn phím. - Nghiêm túc trong thực hành, có tinh thần học hỏi, sáng tạo. 2. Năng lực có thể hình thành và phát triển cho học sinh: Hiểu và thấy sự cần thiết phải tuân thủ nội quy phòng máy tính. II. Chuẩn bị về tài liệu và phương tiện dạy học Giáo viên: Phòng máy vi tính, thiết bị máy vi tính, giáo án, sách giáo khoa, tranh ảnh mẫu Học sinh: SGK, viết vở ghi, thước kẻ, học bài cũ, xem trước nội dung tiết học mới. III. Tổ chức hoạt động học của học sinh 1. Hoạt động dẫn dắt vào bài * Kiểm tra bài cũ: (5’) GV: Phần mềm là gì ? Có mấy loại phần mềm ? HS: Để phân biệt với phần cứng chính là máy tính và thiết bị vật lí kèm theo, người ta gọi chương trình là phần mềm hay ngắn gọn là phần mềm. Có hai loại phần mềm: + Phần mềm hệ thống. + Phần mềm ứng dụng. * Giới thiệu bài mới (3’) Đây là bài thực hành đầu tiên, giúp học sinh tiếp cận, làm quen với máy vi tính và bước đầu tập sử dụng bàn phím và chuột. Trước khi vào thực hành, thầy nhắc các em phải chấp hành nội quy của phòng máy, không được sử dụng máy khi chưa dược sự cho phép của giáo viên, sử dụng trang thiết bị (máy tính) cẩn thận, bảo vệ chung. 2. Hoạt động hình thành kiến thức Hoạt động của giáo viên Và học sinh Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: Giới thiệu các bộ phận của máy tính cá nhân (14') * Phân biệt các bộ phận của máy GV: Em hãy làm quen với hai thiết bị nhập dữ liệu thông tính cá nhân dụng: bàn phím, chuột GV: Giới thiệu bàn phím và chuột. Bàn phím là thiết bị nhập dữ liệu chính của máy tính tính. - Các thiết bị nhập dữ liệu cơ bản Chuột là thiết bị điều khiển và nhập dữ liệu GV: Tóm lại chức năng của hai thiết bị bàn phím và chuột là gì ? HS: Chức năng của bàn phím và chuột là nhập dữ liệu. Trí Lực, ngày……tháng…..năm…… GV: Các em tìm hiểu bộ phận tiếp theo cũng không kém KÝ DUYỆT phần quan trọng trong máy tính đó là: thân máy tính. GV: Giới thiệu thân máy tính - Thân máy tính Thân máy tính chứa nhiều thiết bị như: bộ vi xử lí, bộ nhớ, Người soạn: Lê Ái Nhân Trường THCS Trí Phải Tây Lê Văn Đáng.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Giáo án Tin học lớp 6. nguồn điện.. GV: Thân máy tính có chức năng gì ? HS: Chứa các thiết bị GV: Để con người giao tiếp được với máy tính cần có các thiết bị đưa dữ liệu ra ngoài như màn hình, máy in, loa, ổ đĩa ghi… GV: Giới thiệu thiết bị ra. Màn hình: hiển thị kết quả hoạt động của máy tính. Máy in là thiết bị dùng đưa dữ liệu ra giấy. GV: Chức năng các thiết bị này là gì ? HS: Chức năng màn hình, máy in, loa là xuất thông tin ra ngoài. GV: Máy tính có khả năng lưu trữ rất lớn nhờ các thiết bị lưu trữ như: đĩa cứng, đĩa mềm, CD, DVD, USB… GV: Chức năng của thiết bị này là gì ? HS:Lưu trữ dữ liệu lâu dài. GV: Tuy nhiên để có một bộ máy vi tính hoàn chỉnh thì cần phải có nhiều yếu tố khác như: ổn áp để ổn định điện áp đầu vào để bảo vệ máy tính tránh tình trạng tắt máy đột ngột, khi điện áp tăng hoặc giảm.. Năm học 2016- 2017. - Các thiết bị xuất dữ liệu. - Thiết bị lưu trữ dữ liệu. - Các bộ phận cấu thành một máy tính hoàn chỉnh.. Hoạt động 2: Hướng dẫn cách khởi động máy và bật màn hình (5') GV: Hướng dẫn khởi động máy tính. Bật CPU và công tắt trên màn Bật công tắt màn hình và công tắt trên thân máy tính. hình Quan sát các đèn tín hiệu trên màn hình, bàn phím trong khi máy đang khởi động và đợi cho đến khi máy tính kết thúc quá trình khởi động và đang ở tư thế sẵn sàng. Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh làm quen với bàn phím và chuột (8') GV: Giới thiệu về bàn phím - Làm quen với bàn phím. Bàn phím gồm có các hàng phím như: hàng phím số, hàng phím trên, hàng phím cơ sở, hàng phím điều khiển và nhóm phím chức năng. GV: Các em hãy sử dụng chuột mở chương trình Notepad theo hương dẫn:startAllprogramsaccessories  - Làm quen với bàn phím Notepad GV: Các em thử gõ vài phím trên bàn phím và xem kết quả trên màn hình - Hãy so sánh kết quả của việc gõ phím f không giữ Shift và gõ F nhấn giữ Shift. HS: Khi gõ phím f không giữ Shift thì nó ra chữ thường và gõ F nhấn giữ Shift thì nó ra chữ hoa. GV: Giới thiệu chuột - Làm quen với chuột Chuột máy tính gồm 1 bi lăn, nút trái, nút phải GV: Hãy di chuyển chuột trên mặt phẳng và quan sát sự thay đổi của con trỏ chuột. Hoạt động 4: Hướng dẫn tắt máy (5') GV: Các em cần đóng tất cả các chương trình đang hoạt - Tắt máy tính Người soạn: Lê Ái Nhân Trường THCS Trí Phải Tây.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> Giáo án Tin học lớp 6. Năm học 2016- 2017. động trước khi thực hiện thao tác tắt máy. StartTurn of computer  Turn of GV: Sau khi làm việc xong ta tiến hành tắt máy như sau: StartTurn of computerTurn of GV: Tắt công tắt màn hình nếu cần. 3. Hoạt động luyện tập (5') 1. Bàn phím có chức năng gì ? 2.Thực hiện thao tác khởi động máy 3.Hãy thực hiện thao tác mở chương trình Notepad 4. Thực hiện thao tác tắt máy 4. Hoạt động vận dụng 5. Hoạt động tìm tòi, mở rộng IV. Rút kinh nghiệm …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………. Người soạn: Lê Ái Nhân. Trường THCS Trí Phải Tây.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> Giáo án Tin học lớp 6. Năm học 2016- 2017. Tuần :5 Tiết : 9. Ngày soạn: Ngày dạy:. Chương 2 :. Lực, ngày……tháng…..năm…… PHẦN MỀM HỌC Trí TẬP KÝ DUYỆT. Bài 5 : LUYỆN TẬP CHUỘT I.. Mục tiêu bài học 1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ: Lê Văn Đáng - Phân biệt các nút chuột - Biết các thao tác cơ bản với chuột. - Thực hành đầy đủ các thao tác cơ bản đối với chuột - Nghiêm túc trong khi học tập, có ý thức bảo vệ chung. 2. Năng lực có thể hình thành và phát triển cho học sinh: Rèn luyện kỹ năng sử dụng chuột, thao tác nhanh, chính xác từng thao tác. II. Chuẩn bị về tài liệu và phương tiện dạy học Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, phòng máy chiếu, phần mềm Mouse Skills luyện tập chuột. Học sinh: SGK, viết vở ghi, thước kẻ, học bài cũ, xem trước nội dung tiết học mới. III. Tổ chức hoạt động học của học sinh 1. Hoạt động dẫn dắt vào bài * Kiểm tra bài cũ: GV: Cấu trúc chính của máy gồm mấy khối chức năng ? HS : Gồm 3 khối chức năng chính- Bộ xử lí trung tâm (CPU) - Bộ Nhớ. - Thiết bị vào/ ra * Giới thiệu bài mới: Chuột là công cụ quan trọng thường đi liền với máy tính. Thông qua chuột ta có thể thực hiện thao tác nhập dữ liệu vào máy tính nhanh, thuận tiện. Hôm nay thầy giúp các em tìm hiểu rõ hơn về chuột và một số thao tác chính của chuột 2. Hoạt động hình thành kiến thức Hoạt động của giáo viên Và học sinh Nội dung cần đạt Hoạt động 1: Giới thiệu một số thao tác cơ bản của chuột 1. Các thao tác chính với chuột GV: Đưa ra hình ảnh của một số loại chuột của máy - Chuột dùng để thực hiện các lệnh tính điện tử. Tác dụng của chuột điều khiển hoặc nhập dữ liệu vào máy tính nhanh và thuận tiện GV: Để điều khiển chuột thành thạo các em phải cầm chuột đúng. Các em dùng tay phải giữ chuột, - Cách cầm chuột ngón trỏ đặt lên nút trái, ngón giữa đặt lên nút phải. GV: Con trỏ chuột trên màn hình như thế nào ? HS: Có dạng mũi tên trắng GV: Muốn sử dụng chuột tốt, trước hết phải biết cách di chuyển chuột, điều khiển trỏ chuột trên màn hình Người soạn: Lê Ái Nhân. Trường THCS Trí Phải Tây.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> Giáo án Tin học lớp 6. Năm học 2016- 2017. GV: Để di chuyển con trỏ chuột lên trên thì em di chuyển chuột thế nào ? HS: Di chuyển chuột tới. GV: Để chọn một đối tượng ta thực hiện thao tác nháy chuột. Vậy nháy chuột thực hiện thế nào. GV: Tuy nhiên nháy chuột có thể mở được đối tượng ở màn hình không ? HS: Không, đối tượng chỉ được đánh dấu. GV: Để mở đối tượng ta nháy phải chuột, rồi vào Open. GV: Tuy nhiên có một cách khác nhanh hơn, đó là nháy đúp chuột. Vậy thao tác nháy đúp chuột thế nào ? HS: Nháy nút trái chuột hai lần GV: Ta muốn di chuyển một đối tượng trên màn hình đến vị trí khác làm thế nào? HS: Ta kéo thả chỗ khác. GV: Nhận xét. * Các thao tác chính với chuột - Di chuyển chuột: Giữ và di chuyển chuột trên mặt phẳng. - Nháy chuột: Nhấn nhanh nút trái chuột và thả tay - Nháy phải chuột: Nhấn nhanh nút phải chuột và thả tay - Nháy đúp chuột : Nhấn hai lần liên tiếp nút trái chuột. - Kéo thả chuột : Nhấn giữ chuột, di chuyển chuột đến vị trí đích và thả tay để kết thúc thao tác Hoạt động 2: Giới thiệu phần mềm Mouse Skills GV: Đây là phần mềm đơn giản, thích hợp để luyện 2. Luyện tập sử dụng chuột với tập thao tác với chuột, lần lượt gồm có 5 mức tưong phần mềm Mouse Skills ứng với các thao tác chuột: - Khởi động phần mềm: nháy đúp vào GV: Trong 5 mức thì mức nào khó nhất biểu tượng trên màn hình. HS: Mức 5 GV: Trong các thao tác chuột thì thao tác nào khó nhất ? HS: Thao tác kéo thả chuột GV: Nhận xét. 3. Hoạt động luyện tập 1. Cầm chuột thế nào là đúng cách ? 2. Có mấy thao tác chính của chuột ? 4. Hoạt động vận dụng 5. Hoạt động tìm tòi, mở rộng IV. Rút kinh nghiệm …………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………. Người soạn: Lê Ái Nhân. Trường THCS Trí Phải Tây.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> Giáo án Tin học lớp 6. Năm học 2016- 2017. Tuần :5 Tiết :10. Ngày soạn: Ngày dạy:. Bài 5:. LUYỆN TẬP CHUỘT (tt). I.. Mục tiêu bài học 1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ: - Thực hành đầy đủ các thao tác cơ bản đối với chuột - Thực hiện các Lever trong nội dung luyện tập. - Nghiêm túc trong khi thực hành, có ý thức bảo vệ chung. - Giúp đỡ nhau trong thực hành. 2. Năng lực có thể hình thành và phát triển cho học sinh: Biết các thao tác khởi động phần mềm chuột. II. Chuẩn bị về tài liệu và phương tiện dạy học Giáo viên : Giáo án, sách giáo khoa, chuẩn bị phòng máy thực hành Phần mềm Mouse Skills luyện tập chuột. Học sinh :Sách giáo khoa, vở viết. III. Tổ chức hoạt động học của học sinh 1. Hoạt động dẫn dắt vào bài * Kiểm tra bài cũ: GV: Câu 1. Trình bày các thao tác chính với chuột ? Câu 2. Trình bày cách cầm chuột đúng cách HS : Câu 1. Gồm 5 thao tác chính: - Di chuyển chuột: Giữa và di chuyển chuột trên mặt phẳng. - Nháy chuột: Nhấn nhanh nút trái chuột và thả tay. - Nháy đúp chuột: Nhấn nhanh hai lần liên tiếp nút trái chuột. - Nháy phải chuột: Nhấn nhanh nút phải chuột và thả tay. - Kéo thả chuột : Nhấn giữ nút trái chuột di chuyển đến vị trí đích rồi thả chuột. Câu 2. Tay phải giữ chuột, đặt ngón trỏ lên nút trái, ngón giữa lên nút phải. * Giới thiệu bài mới: Chuột là công cụ quan trọng thường đi liền với máy tính. Thông qua chuột ta có thể thực hiện thao tác nhập dữ liệu vào máy tính nhanh, thuận tiện. Tiết học này các em sẽ thực hành về một số thao tác chính của chuột với phần mềm Mouse Skills. 2. Hoạt động hình thành kiến thức Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung cần đạt Hoạt động 1: Giới thiệu cách khởi động phần mềm GV: Giới thiệu cách khởi động 1.Khởi động phần mềm: GV: Đây là phần mềm đơn giản, thích hợp để luyện trên tập thao tác với chuột, lần lượt gồm có 5 mức tương Nháy đúp vào biểu tượng màn hình. ứng với các thao tác chuột: GV: Trong các thao tác chuột thì thao tác nào khó 2.Nhấn một phím bất kì luyện tập. nhất ? HS: Thao tác kéo thả chuột Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện tập với phần mềm Mouse Skills 3. Luyện tập Người soạn: Lê Ái Nhân. Trường THCS Trí Phải Tây.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> Giáo án Tin học lớp 6. Năm học 2016- 2017. GV: Sau khi khởi động phần mềm, ta nhấn phím bất kì để luyện tập. GV: Phần mềm có 5 mức luyện tập chuột: Mức 1: Thực hiện thao tác di chuyển chuột (Không nhấn bất kì nút chuôt nào) vào ô vuông trên màn hình. - Level 1: Di chuyển chuột GV: Để luyện tập tiếp màn 2 ta nhấn một phím bất kì trên bàn phím. Mức 2: Nhấn nhanh nút trái chuột vào ô vuông thì ô vuông biến mất.. - Level 2:Nháy chuột.. Mức 3: Nhấn nhanh hai lần liên tiếp nút trái chuột vào ô vuông.. - Level 3:Nháy đúp chuột. Mức 4: Nhấn nhanh nút phải chuột vào ô vuông thì ô vuông biến mất.. - Level 4:Nháy phải chuột. Mức 5: Nhấn giữ nút trái chuột kéo đến vị trí đích rồi thả chuột.. - Level 5:Kéo thả chuột. GV: Hết màn 5 thì màn hình kết quả hiện lên, các em - Kết quả thực hành xem kết quả thực hiện của mình và so sánh với thang điểm * Thoát khỏi phần mềm: GV: Nháy chuột vào Quit hoặc vào trên góc phải Nháy chuột vào Quit hoặc vào màn hình. 3. Hoạt động luyện tập 1. Đánh giá kết quả tiết thực hành 2. Nêu các lỗi học sinh thường gặp ? 4. Hoạt động vận dụng 5. Hoạt động tìm tòi, mở rộng IV. Rút kinh nghiệm …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………. Người soạn: Lê Ái Nhân. Trường THCS Trí Phải Tây.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> Giáo án Tin học lớp 6. Năm học 2016- 2017. Tuần :6 Tiết : 11. Ngày soạn: Ngày dạy: TríNGÓN Lực, ngày……tháng…..năm…… Bài 6: HỌC GÕ MƯỜI KÝ DUYỆT. I.. Mục tiêu bài học 1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ: - Biết các khu vực phím trên bàn phím, các hàng phím trên bàn phím. - Xác định được vị trí các phím trên bàn phím, phân biệtLê được phím soạn thảo và Văncác Đáng phím chức năng. - Ngồi đúng tư thế và thực hiện gõ các phím bằng mười ngón. - Có thái độ nghiêm túc khi luyện gõ bàn phím, gõ phím đúng theo ngón tay quy định, ngồi và nhìn đúng tư thế. 2. Năng lực có thể hình thành và phát triển cho học sinh: Hiểu được lợi ích của tư thế ngồi đúng và gõ bàn phím bằng mười ngón II. Chuẩn bị về tài liệu và phương tiện dạy học Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, chuẩn bị văn bản mẫu, tranh ảnh Học sinh: SGK, viết vở ghi, thước kẻ, học bài cũ, xem trước nội dung tiết học mới. III. Tổ chức hoạt động học của học sinh 1. Hoạt động dẫn dắt vào bài * Kiểm tra bài cũ: GV : Phần mềm luyện tập chuột có mấy mức luyện tập, các mức luyện tập ứng với những thao tác gì đối với chuột? HS : Phần mềm luyện tập chuột có 5 mức luyện tập Mức 1: Thực hiện thao tác di chuyển chuột. Mức 2: Thực hiện thao tác nháy chuột. Mức 3: Thực hiện thao tác nháy đúp chuột. Mức 4: Thực hiện thao tác nháy phải chuột. Mức 5: Thực hiện thao tác kéo thả chuột. * Giới thiệu bài mới Như các em đã biết máy tính sẽ là công cụ học tập, giải trí, là một công cụ gắn bó suốt đời của em. Vì vậy ngay từ đầu các em phải rèn luyện kĩ năng, cách làm việc chuyên nghiệp trên máy tính. Tiết học trước các em đã được thực hành một số thao tác chuột, tiết học hôm nay chúng ta sẽ tiếp tục làm quen với bàn phím, cách thực hiện thao tác nhanh trên bằng phím bằng mười ngón tay. 2. Hoạt động hình thành kiến thức Hoạt động của giáo viên Và học sinh Nội dung cần đạt Hoạt động 1: Giới thiệu bàn phím máy tính GV: Giới thiệu một số bàn phím máy tính 1. Bàn phím máy tính: GV: Hãy quan sát bàn phím GV: Các em hãy nhìn hình bàn phím (trang 26). Hãy cho thầy biết khu vực chính của bàn phím có máy hàng? Đó là những hàng nào? HS: Khu vực chính của bàn phím có 5 hàng phím.Đó là những hàng: - Hàng phím số - Hàng phím trên Người soạn: Lê Ái Nhân. - Khu vực chính của bàn phím có 5 hàng phím + Hàng phím số + Hàng phím trên + Hàng phím cơ sở + Hàng phím dưới + Hàng phím chứa các phím điều khiển và các phím đặcbiệt: Trường THCS Trí Phải Tây.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> Giáo án Tin học lớp 6. - Hàng phím cơ sở - Hàng phím dưới - Hàng phím chứa phím cách ( Spacebar) GV: Trên hàng phím cơ sở chứa hai phím có gai: F và J là nơi đặt hai ngón trỏ. GV: Các phím trên hàng phím cơ sở được gọi là các phím xuất phát, là nơi ta đặt các ngón tay khi bắt đầu gõ phím. GV: Trong các hàng phím thì hàng phím nào quan trọng nhất? HS: Hàng phím cơ sở. Năm học 2016- 2017. Ctrl,Alt, Spacebar. - Hai phím có gai: F và J. Hoạt động 2: Giới thiệu ích lợi của việc gõ phím mười ngón GV: Trước khi dùng máy tính, con người đã dùng máy 2. Ích lợi của việc gõ bàn phím chư, để tạo ra các văn bản trên giấy. Công việc gõ máy bằng mười ngón tay chữ được thực hiện trên một bàn phím có hình dạng tương tự như bàn phím máy tính hiện nay. GV: Theo em, Một người viết mười lá thư và mười người viết mười lá thư thì ai nhanh hơn? HS: Mười người viết sẽ nhanh hơn. GV: Nếu một công việc mà có nhiều người làm, mỗi người làm một chuyện sẽ nhanh hơn, tương tự vậy khi ta gõ bàn phím muốn nhanh thì ta phải gõ phím bằng mười ngón đúng quy định. GV: Khi ta gõ phím bằng mười ngón, các ngón tay ta di - Tốc độ gõ nhanh hơn chuyển ít, nên ít mỏi, chúng ta làm việc chính xác và - Gõ chính xác hơn hiệu quả hơn. Ngoài ra, gõ bàn phím bằng mười GV: Vậy gõ bàn phím bằng mười ngón có lợi ích gì? ngón tạo tác phong làm việc và HS: Trả lời: Tốc độ gõ phím sẽ nhanh hơn, chính xác lao động chuyên nghiệp hơn với hơn. máy tính. Hoạt động 3: Giới thiệu tư thế ngồi khi làm việc với máy tính GV: Giới thiệu tư thế ngồi 3. Tư thế ngồi GV: Tuy nhiên để gõ phím bằng mười ngón nhanh, làm việc trước máy tính lâu hơn, làm việc chính xác hơn ta - Ngồi thẳng lưng cần có một tư thế ngồi hợp lý - Cách màn hình 40cm. GV: Nếu ta ngồi xa, gần máy tính quá thì sẽ thế nào các - Nhìn thẳng vào màn hình, có em? thể nhìn xuống. Không được nhìn HS: Nhanh mỏi tay, đau mắt lên trên GV:Để làm việc nhanh, hiệu quả ta phải có tư thế ngồi đúng cách 3. Hoạt động luyện tập - Lợi ích gõ bàn phím bằng mười ngón tay ? - Trên bàn phím, hàng phím nào quan trọng nhất ? 4. Hoạt động vận dụng 5. Hoạt động tìm tòi, mở rộng IV. Rút kinh nghiệm Người soạn: Lê Ái Nhân Trường THCS Trí Phải Tây.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> Giáo án Tin học lớp 6. Năm học 2016- 2017. ………………………………………………………………………………………………… Tuần :6 Ngày soạn: Tiết :12 Ngày dạy:. Bài 6: HỌC GÕ MƯỜI NGÓN (tt) I.. Mục tiêu bài học 1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ: - Xác định được vị trí các phím trên bà phím. - Biết và bước thực hiện được việc ngồi đúng tư thế. - Ngồi đúng tư thế và thực hiện gõ các phím bằng mười ngón. - Học sinh có thái độ nghiêm túc khi luyện gõ bàn phím, gõ phím đúng theo ngón tay quy định, ngồi và nhìn đúng tư thế. 2. Năng lực có thể hình thành và phát triển cho học sinh: Kỹ năng sử dụng các phím trên bàn phím, phân biệt được các phím soạn thảo và phím chức năng. II. Chuẩn bị về tài liệu và phương tiện dạy học Giáo viên : Giáo án, sách giáo khoa, văn bản mẫu, tranh ảnh, phòng máy vi tính. Học sinh : Sách giáo khoa, vở viết, đọc nội dung bài luyện tập. III. Tổ chức hoạt động học của học sinh 1. Hoạt động dẫn dắt vào bài * Kiểm tra bài cũ: GV: 1. Khu vực chính của bàn phím gồm mấy hàng? Đó là những hàng nào ? 2. Kể tên các phím có gai trên bàn phím? Nêu vị trí đặt của các ngón tay trên các phím sau: A, F, J, ; HS: 1. Bao gồm 5 hàng phím: + Hàng phím cơ sở. + Hàng phím trên. + Hàng phím số. + Hàng phím dưới + Ngoài ra còn có hàng phím chứa các phím điều khiển và các phím đặt biệt: Ctrl, Alt, Spacebar, .. 2. Hai phím có gai trên bàn phím F, J. Vị trí đặt tay trên các phím Phím A F J ; Ngón Út Trỏ Trỏ Út Tay trái trái phải phải * Giới thiệu bài mới Như các em đã biết máy tính sẽ là công cụ học tập, giải trí, là một công cụ gắn bó suốt đời của em. Vì vậy ngay từ đầu các em phải rèn luyện kĩ năng, cách làm việc chuyên nghiệp trên máy tính. Tiết học trước các em đã biết sơ qua cấu tạo của bàn phím, tiết học hôm nay chúng ta sẽ đi vào nội dung phần luyện tập. 2. Hoạt động hình thành kiến thức Hoạt động của giáo viên Và học sinh Nội dung cần đạt Hoạt động 1: Hướng dẫn cách đặt tay và gõ phím GV: Giới thiệu cách đặt tay và gõ phím. 4. Luyện tập a) Cách đặt tay và gõ phím GV: Khi luyện tập gõ phím cần chú ý: + Đặt các ngón tay lên hàng phím + Đặt các ngón tay lên hàng phím cơ sở. cơ sở. + Nhìn thẳng vào màn hình và không nhìn xuống bàn phím. + Mỗi ngón tay chỉ gõ một số Người soạn: Lê Ái Nhân Trường THCS Trí Phải Tây.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> Giáo án Tin học lớp 6. + Gõ nhẹ nhưng dứt khoát. +Mỗi ngón tay chỉ gõ một số phím nhất định. GV: Giới thiệu cách đặt ngón tay trên hàng phím cơ sở * Tay trái: - Ngón trỏ: đặt tại phím F (phím có gai). Đảm nhận hai phím F và G. - Ngón giữa: phím D. - Ngón kề út: phím S. - Ngón út: phím A. * Tay phải: - Ngón trỏ: đặt tại phím J (phímg có gai). Đảm nhận hai phím J và H. - Ngón giữa: phím K. - Ngón kề út: phím L. - Ngón út: phím ; (chấm phẩy). * Gõ phím theo mẫu 1, trang 28, SGK. *GV theo dõi và hướng dẫn HS.Giới thiệu vị trí các ngón tay đặt lên các phím hàng trên * Tay trái: - Ngón trỏ: Hai phím R và T. - Ngón giữa: Hảm nhận phím E. - Ngón kề út: Hảm nhận phím W. - Ngón út: Đảm nhận phím Q. * Tay phải: - Ngón trỏ:Phím U và Y. - Ngón giữa: Đảm nhận phím I. - Ngón kề út: Đảm nhận phím O. - Ngón út: Đảm nhận phím P. * Gõ phím theo mẫu 2, trang 29, SGK. GV : Theo dõi và hướng dẫn HS. GV: Sau khi các ngón tay gõ phím xong đưa các ngón tay về vị trí ban đầu trên hàng phím cơ sở GV: Giới thiệu vị trí các ngón tay đặt lên các phím hàng dưới * Tay trái: - Ngón trỏ: Hai phím V và B. - Ngón giữa: Đảm nhận phím C. - Ngón kề út: Đảm nhận phím X. - Ngón út: Đảm nhận phím Z. * Tay phải: - Ngón trỏ: Hai phím N và M. - Ngón giữa: Dấu phẩy (,). - Ngón kề út: Dấu chấm (.). - Ngón út: Đảm nhận phím /. * Gõ phím theo mẫu 3, trang 29, SGK. GV:Sau khi các ngón tay gõ phím xong đưa các ngón tay về vị trí ban đầu trên hàng phím cơ sở * Gõ phím theo mẫu 7/tr 30, SGK. GV: Quan sát hình nêu cách đặt các ngón tay trên hàng số Người soạn: Lê Ái Nhân. Năm học 2016- 2017. phím nhất định.. b) Luyện gõ các phím hàng cơ sở. Luyện gõ phím theo mẫu c) Luyện gõ các phím hàng trên. Luyện gõ phím theo mẫu d) Luyện gõ các phím hàng dưới. Luyện gõ phím theo mẫu e) Luyện gõ kết hợp các phím. g) Luyện gõ các phím hàng số Trường THCS Trí Phải Tây.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> Giáo án Tin học lớp 6. Năm học 2016- 2017. HS:* Tay trái: - Ngón trỏ: phím 4 và 5. - Ngón giữa: phím 3. - Ngón kề út: phím 2. h) Luyện gõ kết hợp các kí tự - Ngón út: phím 1. trên toàn bàn phím * Tay phải: - Ngón trỏ: phím 6 và 7. - Ngón giữa: phím 8. - Ngón kề út: phím 9. - Ngón út: phím 0. GV: Hướng dẫn học sinh thực hành. i) Luyện gõ kết hợp phím Shift GV: Sử dụng ngón út bàn tay trái hoặc tay phải để nhấn giữ phím Shift kết hợp phím tương ứng để gõ các chữ hoa. Gõ đoạn “Mot lan ... nha tren minh” GV :Theo dõi và hướng dẫn HS. 3. Hoạt động luyện tập - Kể tên các phím xuất phát trên hàng phím cơ sở. 4. Hoạt động vận dụng 5. Hoạt động tìm tòi, mở rộng IV. Rút kinh nghiệm …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………... Người soạn: Lê Ái Nhân. Trường THCS Trí Phải Tây.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> Giáo án Tin học lớp 6. Tuần :7 Tiết :13. Năm học 2016- 2017. Ngày soạn: Ngày dạy:. Bài 7: SỬ DỤNG PHẦN MỀM MARIO LUYỆN GÕ PHÍM Trí Lực, ngày……tháng…..năm…… I.. KÝ DUYỆT. Mục tiêu bài học 1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ: - Biết cách khởi động thoát khỏi phần mềm - Biết sử dụng phần mềm Mario để luyện gõ mười ngón. Lê Văn Đáng - Thực hiện được việc khởi động/ thoát khỏi phần mềm. - Nghiêm túc trong giò học, có tinh thần học hỏi, sáng tạo. - Tích cực tham gia xây dựng bài. 2. Năng lực có thể hình thành và phát triển cho học sinh: Hình thành kĩ năng luyện gõ phím cho HS ở mức đơn giản. II. Chuẩn bị về tài liệu và phương tiện dạy học Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, văn bản mẫu, tranh ảnh, phòng máy vi tính Học sinh: SGK, viết, vở ghi, xem trước nội dung tiết học mới. III. Tổ chức hoạt động học của học sinh 1. Hoạt động dẫn dắt vào bài * Kiểm tra bài cũ: GV: Nêu sự khác nhau của việc gõ phím có nhấn giữ phím Shift và không nhấn giữ phím Shift ? Nêu ví dụ? HS: Khi gõ phím có nhấn giữ phím Shift thì sẽ cho ta kí tự in hoa, ngược lại cho ta kí tự thường. VD: Nhấn Shift gõ phím A-->A, không nhấn Shift gõ A-->a * Giới thiệu bài mới Ơ tiết trước các em đã được làm quen với phần mềm luyện tập chuột và hôm nay thầy sẽ giới thiệu cho các em biết về một phần mềm giúp các em quen với bàn phím và gõ phím nhanh hơn đó là phần mềm Mario luyện gõ phím 2. Hoạt động hình thành kiến thức Hoạt động của giáo viên Và học sinh Nội dung cần đạt Hoạt động 1: Giới thiệu về phần mềm 1. Giới thiệu phần mềm GV: Giới thiệu phần mềm Mario luyện gõ phím. GV: Mario là phần mềm được sử dụng để luyện gõ phím bằng mười ngón. GV: Yêu cầu HS quan sát và cho biết trên màn hình có những gì? HS: Quan sát tranh và phát biểu: File, Student, Lessons GV: Trên màn hình em sẽ thấy hệ thống bảng chọn chính (File, Student, Lessons). Khi nháy chuột tại các mục này, một bảng chọn xuất hiện chứa các lệnh có thể chọn tiếp để thực hiện. Người soạn: Lê Ái Nhân. Trường THCS Trí Phải Tây.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> Giáo án Tin học lớp 6. Năm học 2016- 2017. GV: Mỗi lệnh trong bảng chọn Lessons tương ứng với bài luyện tập trên từng hàng phím khác nhau. - Màn hình chính của phần mềm gồm Mỗi bài luyện tập có 5 mức luyện tập kí hiệu có: 1,2,3,4,5 tương ứng từ dễ đến khó. + Bảng chọn File: Các lệnh hệ thống. GV: Khu vực chính của bàn phím có những hàng + Student: Cài thông tin học sinh. phím nào? + Lessons: Lựa chọn các bài học để HS: Gồm 5 hàng luyện gõ phím. + Hàng phím cơ sở. + Hàng phím trên. + Hàng phím dưới + Hàng phím số. + Hàng phím chứa các phím điều khiển: Ctrl, Alt... Hoạt động 2: Giới thiệu về các bài luyện tập GV: Tương ứng với các hàng phím trên khu vực * Các mức luyện tập chính của bàn phím, phần mềm Mario cũng có các 1-Dễ. bài luyện tập cho phép ta luyện tập gõ phím trên các 2-Trung bình hàng phím đó. 3- Khó GV: Trong các bài luyện tập cho phép ta luyện tập 4-Mức độ luyện tập tự do từng bài, muốn qua bài luyện tập khác ta nhấn Next *Các bài luyện tập phía dưới khu vực các mức luyện tập. - Home row only: luyện tập các phím GV: Trong các hàng phím thì hàng nào đóng vai hàng cơ sở. trò quan trọng trong việc luyện gõ phím 10 ngón? - Add top row: thêm các phím hàng trên. GV: Nhận xét - Add top bottoom row: hàng dưới. GV: Hàng phím cơ sở chứa các phím xuất phát và 2 - Add numbers: Số phím có gai F, J . vì vậy khi bắt đầu luyện tập ta - Symbols: Kí hiệu. nên bắt đầu từ các phím trên hàng phím cơ sở All keyboard: toàn bộ bàn phím - Chú ý: Bắt đầu từ bài luyện tập đầu tiên . 3. Hoạt động luyện tập - Hệ thống lại kiến thức tiết học - Màn hình chính của phần mềm Mario gồm những gì? 4. Hoạt động vận dụng 5. Hoạt động tìm tòi, mở rộng IV. Rút kinh nghiệm …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………... Người soạn: Lê Ái Nhân. Trường THCS Trí Phải Tây.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> Giáo án Tin học lớp 6. Tuần :7 Tiết :14. Năm học 2016- 2017. Ngày soạn: Ngày dạy:. Bài 7: SỬ DỤNG PHẦN MỀM MARIO LUYỆN GÕ PHÍM (tt) I.. Mục tiêu bài học 1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ: - Biết cách vào/ra phần mềm Mario. - Thực hiện được việc đăng kí, thiết đặt tùy chọn, lựa chọn bài học phù hợp - Rèn luyện tính kiên trì trong học tập, rèn luyện. - Nghiêm túc trong thực hành, có tinh thần học hỏi, sáng tạo. 2. Năng lực có thể hình thành và phát triển cho học sinh: Biết sử dụng phần mềm Mario để luyện gõ mười ngón thông qua các bài luyện tập cụ thể. II. Chuẩn bị về tài liệu và phương tiện dạy học Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa,văn bản mẫu, tranh ảnh, phòng máy vi tính Học sinh: SGK, viết vở ghi, thước kẻ, học bài cũ, xem trước nội dung luyện tập. III. Tổ chức hoạt động học của học sinh 1. Hoạt động dẫn dắt vào bài * Kiểm tra bài cũ: GV : Màn hình chính của phần mềm Mario gồm những gì? HS : Màn hình chính của phần mềm Mario gồm : + Bảng chọn File: Các lệnh hệ thống. + Student: Cài thông tin học sinh. + Lessons: Lựa chọn các bài học để luyện gõ phím. * Các mức luyện tập 1-Dễ. 2-Trung bình 3- Khó 4-Mức độ luyện tập tự do * Giới thiệu bài mới Ở tiết trước các em đã được làm quen với phần mềm giúp các em quen với bàn phím và gõ phím nhanh hơn đó là phần mềm Mario luyện gõ phím. Tiết học này ta sử dụng phần mềm Mario luyện gõ phím bằng 10 ngón tay. 2. Hoạt động hình thành kiến thức Hoạt động của giáo viên Và học sinh Nội dung cần đạt Hoạt động 1: Hướng dẫn sử dụng phần mềm Mario GV: Hướng dẫn khởi động phần mềm Mario. 2. Luyện tập GV: Thực hiện mẫu và thuyết trình. GV: Nếu là lần đầu tiên chạy chương trình, ta vào đăng a) Khởi động kí người luyện tập để dễ theo dõi, đánh giá kết quả. Nháy đúp chuột vào tệp Mario trên GV: Hướng dẫn đăng kí luyện tập màn hình. b) Đăng kí người luyện tập GV: Nếu em đã đăng kí, ở mỗi lần dùng tiếp theo cần Vào Student->New nạp tên đã đăng kí để Mario có thể tiếp tục theo dõi kết - Nhập tên quả học tập của em. c) Nạp tên người luyện tập. GV: Hướng dẫn cách nạp tên người luyện tập - Student-->Load GV: Để đánh giá khả năng gõ bàn phím, người ta Chọn tên--> Done thường dùng tiêu chuẩn WPM (Word per Minute) là số d) Thiết đặt các lựa chọn để luyện tập từ gõ trung bình trong một phút. Studentedit. - Chọn người dẫn đuờng. GV: Hướng dẫn cách thiết đặt các lựa chọn để luyện tập Mức WPM GV: Với mỗi bài học có 4 mức luyện tập, từ đơn giản - Nháy Done xác nhận Người soạn: Lê Ái Nhân Trường THCS Trí Phải Tây.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> Giáo án Tin học lớp 6. Năm học 2016- 2017. đến nâng cao, cuôi cùng là mức luyện tập tự do. GV: Hướng dẫn chọn mức luyện tập. Chú ý nên bắt đầu luyện tập từ mức đơn giản nhất e) Lựa chọn các mức luyện tập. GV: Nháy chuột vào mức luyện tập cần chọn, hoặc gõ - Nháy chuột vào mức luyện tập cần các phím số 1,2,3,4 tương ứng với các mức. chọn. GV: Sau khi chọn bài luyện tập, xác định mức luyện tập, các em tiến hành luyện tập theo hướng dẫn trên màn g) Luyện gõ bàn phím. hình. - Gõ theo hướng dẫn trên màn hình. GV: Sau khi luyện gõ xong một bài thì xuất hiện màn hình kết quả (trang 34) GV: Hướng dẫn cách xem kết quả luyện tập f) Thoát khỏi phần mềm. GV: Trên màn hình kết quả em có thể nháy Next để Nhấn phím Q hoặc chọn File-->Quit sang bài tiếp hoặc nháy Menu quay về màn hình chính. GV: Khi thực hành luyện tập xong, để thoát khỏi phần mềm ta nhấn phím Q hoặc chọn File--> Quit 3. Hoạt động luyện tập - Nhận xét tiết thực hành - Nêu những lỗi mà học sinh thường mắc phải ? 4. Hoạt động vận dụng 5. Hoạt động tìm tòi, mở rộng IV. Rút kinh nghiệm …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………….. Người soạn: Lê Ái Nhân. Trường THCS Trí Phải Tây.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> Giáo án Tin học lớp 6. Năm học 2016- 2017. Tuần : 8 Tiết : 15. Ngày soạn:. Trí Lực, ngày……tháng…..năm…… Ngày dạy: KÝ DUYỆT. Bài 8: QUAN SÁT TRÁI ĐẤT VÀ CÁC VÌ SAO TRONG HỆ MẶT TRỜI Lê Văn Đáng Mục tiêu bài học 1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ: - Biết Trái Đất và các vì sao trong hệ Mặt Trời. - Nghiêm túc trong giờ học, có tinh thần học hỏi, sáng tạo. - Tích cực tham gia xây dựng bài. 2. Năng lực có thể hình thành và phát triển cho học sinh: Biết cách khởi động/thoát khỏi phần mềm. Sử dụng được các nút điều khiển quan sát để tìm hiểu về Hệ Mặt Trời. II. Chuẩn bị về tài liệu và phương tiện dạy học Giáo viên :Giáo án, SGK, văn bản mẫu, tranh ảnh, máy vi tính có cài sẵn phần mềm Học sinh: SGK, viết vở ghi, thước kẻ, học bài cũ, xem trước nội dung bài luyện tập III. Tổ chức hoạt động học của học sinh 1. Hoạt động dẫn dắt vào bài * Kiểm tra bài cũ: GV : Trình bày thao tác sử dụng chuột qua từng bước? HS: - Di chuyển chuột: Giữ và di chuyển chuột trên mặt phẳng. - Nháy chuột: Nhấn nhanh nút trái chuột và thả tay. - Nháy phải chuột: Nhấn nhanh nút phải chuột và thả tay. - Nháy đúp chuột : Nhấn hai lần liên tiếp nút trái chuột. - Kéo thả chuột : Nhấn giữ chuột, di chuyển chuột đến vị trí đích và thả tay để kết thúc thao tác. * Giới thiệu bài mới Hệ Mặt Trời của chúng ta có những hành tinh nào? Phần mềm mô phỏng Hệ Mặt Trời sẽ giải đáp cho chúng ta câu hỏi này. Ta sang bài mới. 2. Hoạt động hình thành kiến thức Hoạt động của giáo viên Và học sinh Nội dung cần đạt Hoạt động 1: Giới thiệu kái quát về hệ mặt trời 1. Khái quát về hệ Mặt trời GV: Phần mềm Solar System 3D Simulator là phần mềm mô phỏng Hệ Mặt trời. Các lệnh điều khiển quan sát: GV: Cách khởi động: : Hiện/ẩn quỹ đạo chuyển động C1: Nháy đúp vào biểu tượng Solar System.exe trên của các hành tinh. màn hình : Cho phép chọn vị trí quan sát C2: Nhấn Start\ Program\ Solar System 3D thích hợp nhất. Simulator\ Solar System 3D Simulator. : phóng to or thu nhỏ * Màn hình giao diện: khung nhìn. GV: Thực hiện làm mẫu và giới thiệu các chức năng : Để thay đổi vận tốc của các nút lệnh điều khiển trên màn hình giao diện. chuyển động của các hành tinh.. I.. : Nâng lên xuống vị trí quan sát hiện thời so với mặt phẳng ngang của Người soạn: Lê Ái Nhân. Trường THCS Trí Phải Tây.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> Giáo án Tin học lớp 6. GV: Có mấy hành tinh trong hệ mặt trời HS: Có 9 hành tinh trong hệ mặt trời GV: Giải thích tên các hành tinh bằng Tiếng Anh: 1/ Mercury: Sao Thủy (gần Mặt Trời). 2/ Venus: Sao Kim (hành tinh thứ hai so với k/c đến Mặt Trời) 3/ Earth: Trái Đất. 4/ Mars: Sao Hỏa. 5/ Jupiter: Sao Mộc. 6/ Saturn: Sao Thổ. 7/ Uranus: Sao Thiên Vương. 8/ Neptune: Sao Hải Vương. 9/ Pluto: Sao Diêm Vương.. Năm học 2016- 2017. toàn Hệ Mặt Trời. : Dùng để dịch chuyển toàn bộ khung nhìn, lên, xuống, sang trái, phải. - Các hành tinh trong hệ mặt trời. 3. Hoạt động luyện tập - Hệ thống lại kiến thức tiết học - Yêu cầu học sinh lên khởi động phần mềm ? 4. Hoạt động vận dụng 5. Hoạt động tìm tòi, mở rộng IV. Rút kinh nghiệm …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………….. Người soạn: Lê Ái Nhân. Trường THCS Trí Phải Tây.

<span class='text_page_counter'>(37)</span> Giáo án Tin học lớp 6. Năm học 2016- 2017. Tuần :8 Tiết : 16. Ngày soạn: Ngày dạy:. Bài 8: QUAN SÁT TRÁI ĐẤT VÀ CÁC VÌ SAO TRONG HỆ MẶT TRỜI (tt) I.. Mục tiêu bài học 1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ: - Biết được cách khởi động phần mềm - Rèn kỹ năng quan sát các hành tinh trong hệ mặt trời. - Nghiêm túc trong thực hành, có tinh thần học hỏi, sáng tạo. - Tích cực tham gia trao đổi thông tin qua từng nhóm. 2. Năng lực có thể hình thành và phát triển cho học sinh: Tự khám phá phần mềm, vừa làm vừa quan sát II. Chuẩn bị về tài liệu và phương tiện dạy học Giáo viên :- Giáo án, sách giáo khoa. - Chuẩn bị văn bản mẫu, tranh ảnh, máy vi tính có cài sẵn phần mềm Học sinh :- Sách giáo khoa, vở viết. Đọc nội dung bài luyện tập. III. Tổ chức hoạt động học của học sinh 1. Hoạt động dẫn dắt vào bài * Kiểm tra bài cũ: GV : Khởi động phần mềm và cho biết các lệnh hiển thị quỹ đạo, phóng to khung nhìn, tăng tốc độ quan sát trong phần mềm mô phỏng Hệ Mặt Trời? HS: Trả lời - Nháy đúp vào biểu tượng SolarSystem trên màn hình : Hiện/ẩn quỹ đạo chuyển động của các hành tinh. : phóng to or thu nhỏ khung nhìn. - Dùng chuột di chuyển thanh cuốn ngang trên biểu tượng : Để thay đổi vận tốc chuyển động của các hành tinh. * Giới thiệu bài mới - Trái Đất của chúng ta quay xung quanh Mặt Trời như thế nào? Vì sao lại có hiện tượng nhật thực, nguyệt thực? Ta đi vào nội dung thực hành. 2. Hoạt động hình thành kiến thức Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung cần đạt Hoạt động 1: Khởi động phần mềm và giới thiệu một số chi tiết 1. Khởi động phần mềm GV: Yêu cầu hs khởi đông phần mềm. GV:Giới thiệu một số thành phần chính của giao - Nháy đúp chuột vào biểu tượng diện màn hình. GV: Điều khiển khung nhìn cho thích hợp để quan - Điều khiển khung nhìn quan sát Hệ Mặt Trời, sát Hệ Mặt Trời. GV: Chỉ dẫn vị trí của các hành tinh trong Hệ Mặt - Vị trí sao Thuỷ, sao Kim, sao Hoả, Trời . sao Mộc và sao Thổ. GV: Hướng dẫn hs trong quá trình thực hành. - Giải thích Hướng dẫn chi tiết các hành tinh. Người soạn: Lê Ái Nhân. Trường THCS Trí Phải Tây.

<span class='text_page_counter'>(38)</span> Giáo án Tin học lớp 6. Năm học 2016- 2017. Hoạt động 2: Quan sát chuyển động của Trái Đất, Mặt Trời và Mặt Trăng 2. Quan sát chuyển động của các GV Quan sát chuyển động của các hành tinh trong hành tinh: Hệ Mặt Trời. GV Giải thích vì sao lại có hiện tượng ngày và đêm. Giải thích hiện tượng nhật thực, nguyệt thực. GV: Hướng dẫn hs trong quá trình thực hành. Hoạt động 3: Hướng dẫn quan sát và trả lời các câu hỏi GV:Sử dụng thông tin của phần mềm hãy trả lời các 3. Bài tập câu hỏi sau: - Trái đất nặng 5.973x 10^24kg GV:Trái đất nặng bao nhiêu? HS: Suy nghĩ và trả lời 5.973x 10^24kg - Độ dài quỹ đạo trái đất quay một GV: Độ dài quỹ đạo trái đất quay một vòng quanh vòng quanh mặt trời 149.600.000km mặt trời? HS: 149.600.000km - Hiện tượng Nhật thực xảy ra khi Trái GV: Hãy giải thích hiện tượng Nhật thực Đất, Mặt Trăng, Mặt Trời cùng nằm GV: Nhận xét trên một đương thẳng, và mặt trăng nằm giữa Trái Đất và Mặt Trời. GV: Hãy giải thích hiện tượng Nguyệt thực. GV: Nhận xét. - Hiện tượng Nguyệt thực xảy ra khi Trái Đất, Mặt Trăng, Mặt Trời cùng nằm trên một đương thẳng, và Trái Đất nằm giữa Mặt Trăng và Mặt Trời.. 3. Hoạt động luyện tập - Hệ thống lại toàn bộ nội dung. - Một hs lên thực hiện lại một số thao tác . - Hướng dẫn hs những lỗi hay mắc phải trong thực hành. 4. Hoạt động vận dụng 5. Hoạt động tìm tòi, mở rộng IV. Rút kinh nghiệm …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… Trí Lực, ngày……tháng…..năm…… KÝ DUYỆT. Lê Văn Đáng. Người soạn: Lê Ái Nhân. Trường THCS Trí Phải Tây.

<span class='text_page_counter'>(39)</span> Giáo án Tin học lớp 6. Năm học 2016- 2017. Tuần :9 Tiết :17. Ngày soạn: Ngày dạy:. BÀI TẬP I.. Mục tiêu bài học 1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ: - Củng cố lại các kiến thức đã học: Thông tin, các dạng tông tin cơ bản,mô hình quá trình xử lí thông tin, cấu trúc chung của máy tính điện tử, một số khả năng của máy tính điện tử, có mấy loại phần mềm, đâu là phần mềm luyện tập chuột, khu vực chính của bàn phím gồm những hàng phím nào ?. - Ghi nhớ lại các kiến thức đã nêu trong phần kiến thức - Học sinh nghiêm túc, chú ý tiếp thu bài, có tinh thần phát biểu xây dựng bài. 2. Năng lực có thể hình thành và phát triển cho học sinh: II. Chuẩn bị về tài liệu và phương tiện dạy học Giáo viên : - Giáo án, SGV, hệ thống câu hỏi bài tập Học sinh : - Ôn lại các bài cũ. Chuẩn bị các bài tập có liên quan trong SGK III. Tổ chức hoạt động học của học sinh 1. Hoạt động dẫn dắt vào bài * Kiểm tra bài cũ: GV: 1. Trình bày cách khởi động máy tính và cách tắt máy ? 2.Trình bày cách khởi động phần mềm Mario luyện gõ phím và đăng kí tên người dùng HS: Trả lời 1. Khởi động: Nhấn công tắc màn hình và nhấn nút Power trên CPU Tắt máy: Vào star Turn off computer Turn off. Tắt nút màn hình. 2. Khởi động: Nháy đúp vào biểu tượng Mario trên màn hình. Đăng kí người luyện tập: StudentNew Nhập tên Nhấn Enter kết thúc Done quay lại màn hình chính. 2. Hoạt động hình thành kiến thức Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung cần đạt Hoạt động 1: Dạng bài tập trắc nghiệm GV: Đưa ra các bài tập trắc nghiệm Câu 1. Các dạng thông tin cơ bản là : A. Dạng âm thanh. Chọn D B. Dạng hình ảnh C. Dạng văn bản D. Tất cả đều đúng Câu 2. Có mấy loại phần mềm: A. 1 B. 2 Chọn B C. 3 D. 4 Câu 3. Hạn chế lớn nhất của máy tính hiện nay là: A. Khả năng lưu trữ còn hạn chế B. Kết nối Internet chậm Chọn D C.Chưa nói được như con người D. Chưa có năng lực tư duy Người soạn: Lê Ái Nhân Trường THCS Trí Phải Tây.

<span class='text_page_counter'>(40)</span> Giáo án Tin học lớp 6. Năm học 2016- 2017. Câu 4. Đâu là phần mềm luyện tập chuột: A.MouseSkill Chọn A B. Mario C.SolarSystem3D D. Word Hoạt động 2: Dạng bài tập tự luận GV: Đưa ra câu hỏi để học thảo luận sau đó trả lời. Câu 1: CPU là gì ? Câu 1:CPU là bộ não của máy tính HS: trả lời miệng CPU là bộ não của máy tính Câu 2: Thiết bị vào như bàn phím, chuột. Thiết bị ra như màn hình, loa Câu 2: Kể tên một số thiết bị vào, ra của máy tính máy scan, máy quét,... điện tử Câu 3:Dữ liệu là thông tin được lưu trữ HS: Thiết bị vào như bàn phím, chuột. Thiết bị ra trong máy tính. như màn hình, loa máy scan, máy quét,... Chương trình là tập hợp các câu lệnh, mỗi câu lệnh hướng dẫn một thao tác cụ Câu 3: Dữ liệu là gì ? thể nào đó. HS: Dữ liệu là thông tin được lưu trữ trong máy tính. . Chương trình là gì ? Máy tính không có chương Câu 4: Thông Tin vào  Xử lí  Thông tin trình thì có hoạt động được hay không ? Ra Câu 5: Chương trình là tập hợp các câu lệnh, mỗi câu lệnh - Bộ xử lí trung tâm hướng dẫn một thao tác cụ thể nào đó - Thiết bị vào/ra Bộ - Bộ nhớ GV: Đưa ra thêm một số bài tập cho hs hoạt động Câu 6: nhóm trả lời - Khả năng tính toán nhanh Câu4. Vẽ mô hình của quá trình Xử lí thông tin. - Tính toán với độ chính xác cao Câu 5. Cấu trúc chung của máy tính điện tử gồm - Khả năng lưu trữ lớn những khối chức năng nào? - Làm việc không biết mệt mỏi Câu 6. Nêu một số khả năng của máy tính? Câu 7: Câu 7. Khu vực chính của bàn phím gồm những - Khu vực chính của bàn phím gồm 5 hàng phím nào? Nêu lợi ích của việc gõ bàn phím hàng: hàng phím số, hàng phím trên, bằng mười ngón hàng phím cở sở, hàng phím dưới, hàng GV: Nhận xét bài làm các nhóm sau đó chốt lại các phím chứa phím cách ý chính. - Lợi ích của việc gõ bàn phím bằng mười ngón là: Tốc độ gõ nhanh hơn, gõ chính xác hơn, có tác phong làm việc chuyên nghiệp hơn 3. Hoạt động luyện tập 4. Hoạt động vận dụng 5. Hoạt động tìm tòi, mở rộng IV. Rút kinh nghiệm …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………. Người soạn: Lê Ái Nhân. Trường THCS Trí Phải Tây.

<span class='text_page_counter'>(41)</span> Giáo án Tin học lớp 6. Năm học 2016- 2017. Tuần : 9 Tiết : 18. Ngày soạn: Ngày dạy:. KIỂM TRA 1 TIẾT I.. Mục tiêu bài học 1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ: - Đánh giá kết quả tiếp thu của học sinh sau khi học xong chương I,II - Hiểu được các dạng thông tin máy tính, biểu diển thông tin, biết được phần mềm máy tính, ứng dụng của máy tính trong những lĩnh vực - Vận dụng kiến thức đã học ở chương I và Chương II - Nhận biết được một số thành phần cơ bản của máy tính cá nhân (loại máy tính thông dụng nhất hiên nay) - Học sinh nghiêm túc làm bài kiểm tra. 2. Năng lực có thể hình thành và phát triển cho học sinh: II. Chuẩn bị về tài liệu và phương tiện dạy học Giáo viên : - Đề kiểm tra Học sinh : - Giấy nháp, bút làm bài III. Tổ chức hoạt động học của học sinh 1. Hoạt động dẫn dắt vào bài 2. Hoạt động hình thành kiến thức A. Ma trận đề Mức độ Nội dung. Thông tin và tin học. Nhận biết. Thông hiểu. Vận dụng. TN. TN. TL. TN. 1 0.5đ. 1 1.0đ. TL. 1 0.5đ. Thông tin và biểu diễn thông tin. 1 0.5đ. Em có thể làm được gì nhờ máy tính. TN. TL. 2 1.0đ. 1 1.0đ. 1 0.5đ 1 2.0đ. Máy tính và phần mềm máy tính. 2 1.0đ. Luyện tập chuột. 1 0.5đ. 1 1.0đ. 2 1.0đ. 1 2.0đ 4 2.0đ. 1 1.0đ. 1 0.5đ. Học gõ mười ngón. Tổng. TL. Tổng. 1 2.0đ 4 2.0đ. 1 1.0đ. 4 2.0đ. 3 5.0đ. 1 2.0đ 12 10.0đ. B. Nội dung đề I. Phần trắc nghiệm Hãy chọn đáp án đúng nhất (2.0đ) Câu 1. Các dạng thông tin cơ bản là : Người soạn: Lê Ái Nhân. Trường THCS Trí Phải Tây.

<span class='text_page_counter'>(42)</span> Giáo án Tin học lớp 6. Năm học 2016- 2017. A. Dạng âm thanh. B. Dạng hình ảnh Câu 2. Có mấy loại phần mềm: A. 1 B. 2 C. 3 Câu 3. CPU là cụm từ viết tắt để chỉ A. Bộ nhớ trong của máy tính B. Thiết bị tính toán trong máy tính. C. Dạng văn bản. D. Tất cả đều đúng. D. 4. C. Bộ xử lí trung tâm D. Bộ phận điều khiển hoạt động của máy tính và các thiết bị Câu 4. Đâu là phần mềm luyện tập chuột: A. Mouse Skill B. Mario C. Solar System 3D D. Word Câu 5. Tìm cặp ghép đúng (2.0đ): A. B. Học sinh Trả Lời. 1. Màn hình. a. Là tất cả những gì đem lại sự hiểu biết về thế giới xung quanh (sự vật, sự kiện...) và về chính con người. 1 +….. 2. Thông tin. b. Là thông tin được lưu trữ trong máy tính. 2 +….. 3. Bàn phím. c. Là 1 trong những thiết bị ra.. 3 +….. 4. Dữ liệu. d. Là 1 trong những thiết bị vào.. 4 +….. II. Phần tự luận (6.0đ) Bài 1. Vẽ mô hình của quá trình Xử lí thông tin. (1.0đ) Bài 2. Cấu trúc chung của máy tính điện tử gồm những khối chức năng nào? (1.0đ) Bài 3. Nêu một số khả năng của máy tính?(2.0đ) Bài 4. Khu vực chính của bàn phím gồm những hàng phím nào? Nêu lợi ích của việc gõ bàn phím bằng mười ngón (2.0đ) C. Hướng Dẫn Chấm I. Trắc nghiệm: ( 4.0 điểm) Đúng mỗi câu học sinh nhận được 0.5 điểm. Câu 1: D Câu 2: B Câu 3: C Câu 4: A Câu 5:. 1+c. 2+a. 3+b. 4+b. II. Tự luận: (6.0 điểm) Bài. NỘI DUNG. ĐIỂM. 1. Thông tin vào  Xử lí  Thông tin ra. 2. Cấu trúc chung của máy tính gồm 3 khối chức năng chủ yếu: bộ xử lí trung 1.0đ tâm (CPU), bộ nhớ, thiết bị vào và thiết bị ra (gọi tắt là thiết bị vào/ra).. Người soạn: Lê Ái Nhân. 1.0đ. Trường THCS Trí Phải Tây.

<span class='text_page_counter'>(43)</span> Giáo án Tin học lớp 6. 3. 4. Năm học 2016- 2017. Khả năng tính toán nhanh. 0.5đ. Tính toán với độ chính xác cao. 0.5đ. Khả năng lưu trữ lớn. 0.5đ. Khả năng làm việc không mệt mỏi. 0.5đ. Khu vực chính của bàn phím gồm 5 hàng: hàng phím số, hàng phím trên, 1.0đ hàng phím cở sở, hàng phím dưới, hàng phím chứa phím cách Lợi ích của việc gõ bàn phím bằng mười ngón là: Tốc độ gõ nhanh hơn, gõ 1.0đ chính xác hơn, có tác phong làm việc chuyên nghiệp hơn.. 3. Hoạt động luyện tập 4. Hoạt động vận dụng 5. Hoạt động tìm tòi, mở rộng IV. Rút kinh nghiệm …………………………………………………………………………………………………… ………………………………………… Trí Lực, ngày……tháng…..năm…… KÝ DUYỆT. Lê Văn Đáng. Người soạn: Lê Ái Nhân. Trường THCS Trí Phải Tây.

<span class='text_page_counter'>(44)</span> Giáo án Tin học lớp 6. Năm học 2016- 2017. Tuần :10 Tiết : 19. Ngày soạn: Ngày dạy:. Chương 3 : HỆ ĐIỀU HÀNH Bài 9 : VÌ SAO CẦN CÓ HỆ ĐIỀU HÀNH I.. Mục tiêu bài học 1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ: - Biết vai trò của hệ điều hành. - Nhận biết được vai trò quan trọng của hệ điều hành máy tính - Nghiêm túc trong giờ học, có tinh thần học hỏi, sáng tạo. - Tích cực tham gia xây dựng bài. 2. Năng lực có thể hình thành và phát triển cho học sinh: II. Chuẩn bị về tài liệu và phương tiện dạy học Giáo viên : - Giáo án, sách giáo khoa. - Một số hình ảnh về hệ điều hành, phòng máy vi tính Học sinh : - Sách giáo khoa, vở viết III. Tổ chức hoạt động học của học sinh 1. Hoạt động dẫn dắt vào bài * Giới thiệu bài Thông thường trong cuộc họp của chi Đội để bàn về việc ủng hộ các bạn vùng bị bão lụt, tất cả các bạn đều muốn phát biểu ý kiến của mình. Để ghi nhận hết ý kiến của mọi người, theo em có cần cử một bạn để điều khiển cuộc họp không ? Có. Tương tự như vậy, đối với công nghệ thông tin, máy tính vì sao phải có hệ điều hành, hệ điều hành có chức năng gì?. Qua tiết học hôm nay các em hiểu rõ hơn về điều này. Ta sang bài mới. 2. Hoạt động hình thành kiến thức Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung cần đạt Hoạt động 1: Tìm hiểu về các quan sát 1. Các quan sát: GV: Cùng hs trao đổi về hai ví dụ quan sát SGK. a) Quan sát hình ảnh giao thông 1 GV: Hãy quan sát một ngã tư đường phố, em thấy được điều gì? - Tình trạng giao thông rất lộn xôn, HS: Nhiều xe dẫn đến gây ùn tắc giao thông. các phương tiện tham gia giao thông không tuân theo một quy luật GV: Nhận xét. Cần phải có tín hiệu đèn giao thông. Hệ nào. Nhiều xe tranh chấp là đường thống này có nhiệm vụ phân luồng cho các phương tiện, của xe khác dẫn đến gây ùn tắc đóng vai trò điều khiển hoạt động giao thông. giao thông -Tín hiệu giao thông đóng vai trò GV:Để các em đến lớp và học tập theo một lịch ổn điều khiển hoạt động giao thông. định, thì các em cần phải có cái gì đầu tiên. Tình trạng giao thông rất lộn xộn HS: Thời khoá biểu hoặc lịch học tập GV: Nhận xét. Nêu rõ tầm quan trọng của thời hoá biểu. Nếu không có lịch học ổn định thì cảnh trường trở nên hỗn loạn. GV: Nếu không có thời khóa biểu thì sao? HS: không tìm được lớp và hs không biết là sẽ học môn Người soạn: Lê Ái Nhân. b) Quan sát 2. - Thời khóa biểu đóng vai tò điều khiển hoạt động học tập trong nhà trường. Trường THCS Trí Phải Tây.

<span class='text_page_counter'>(45)</span> Giáo án Tin học lớp 6. Năm học 2016- 2017. nào Nhận xét: Từ hai quan sát trên cho GV: Nhận xét: ta thấy phương tiện điều khiển đóng Thời khoá biểu đóng vai trò quan trọng trong việc điều vai trò rất quan trọng, cũng như khiển các hoạt động học tập trong nhà trường. thời khóa biểu của nhà trường nó có GV: Như vậy trong mọi hoạt động đều phải có một vai trò rất quan trọng trong việc phương tiện điều khiển hoạt động, vậy mấy tính hoạt giúp học sinh tìm được lớp học,… động được nhờ vào đâu và cái gì điều khiển máy tính hoạt động, các em tìm hiểu phần tiếp Hoạt động 2: Tìm hiểu về cái gì điều khiển máy tính GV: Máy tính là thiết bị bao gồm nhiều thiết bị khác 2. Cái gì điều khiển máy tính nhau. Trong quá trình hoạt động của máy tính, các thành phần này thực hiện việc trao đổi thông tin cho nhau. GV: Thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi sau: Nêu một số thiết bị và chương trình máy tính mà em biết, GV: Hãy kể tên một số thiết bị hoạt động, và thiết bị không hoạt động khi ta soạn thảo văn bản? GV: Nhận xét GV: Các đối tượng này có thể là phần cứng hoặc phần mềm, hoạt động của chúng cũng được điều khiển như các quan sát ở trê, cũng như một số thiết bị hoạt động và một số thiết bị không hoạt động trong quá trình ta làm việc. GV: Như vậy để máy tính hoạt động đúng, hợp lí thì - Hệ điều hành điều khiển hoạt phải có một phương tiện điều khiển hoạt động của máy động của máy tính tính giống như hai quan sát. GV: Hệ điều hành thực hiện công việc điều khiển các - Nó điều khiển mọi hoạt động của thiết bị và chương trình máy tính phần cứng và phần mềm tham gia quá trình xử lí thông tin. GV: Cái gì điều khiển hoạt động của máy tính? HS:Phát biểu: Hệ điều hành điều khiển máy tính hoạt động. GV: Vì sao phải có hệ điều hành ? HS: Phát biểu: Không có hệ điều hành máy tính không hoạt động. 3. Hoạt động luyện tập 4. Hoạt động vận dụng 5. Hoạt động tìm tòi, mở rộng IV. Rút kinh nghiệm …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………. Người soạn: Lê Ái Nhân. Trường THCS Trí Phải Tây.

<span class='text_page_counter'>(46)</span> Giáo án Tin học lớp 6. Tuần :10 Tiết : 20. Năm học 2016- 2017. Ngày soạn: Ngày dạy:. Bài 10: HỆ ĐIỀU HÀNH LÀM NHỮNG VIỆC GÌ ? I.. Mục tiêu bài học 1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ: - Biết được hệ điều hành là gì ? - Biết được: Hệ điều hành là phần mềm máy tính được cài đặt đầu tiên trong máy tính và được chạy đầu tiên khi khởi động máy tính. - Nhận dạng được một số hệ điều hành và hiểu được hệ điều hành nào phổ biến nhất hiện náy. - Nghiêm túc trong giờ học, có tinh thần phát biểu tham gia xây dựng bài. 2. Năng lực có thể hình thành và phát triển cho học sinh: II. Chuẩn bị về tài liệu và phương tiện dạy học Giáo viên : - Giáo án, sách giáo khoa, phòng máy tính - Một số hình ảnh về hệ điều hành. Học sinh : - Sách giáo khoa, vở viết III. Tổ chức hoạt động học của học sinh 1. Hoạt động dẫn dắt vào bài * Kiểm tra bài cũ GV: 1. Cái gì điều khiển máy tính hoạt động? 2. Hệ điều hành là phần cứng hay phần mềm? Em hãy giới thiệu vài tên phần mềm mà em biết. HS: - Hệ điều hành điều khiển máy tính hoạt động. Nó điều khiển mọi hoạt động của phần cứng và phần mềm tham gia quá trình xử lí thông tin. - Hệ điều hành là phần mềm máy tính. Một số phần mềm mà em biết: Word, nghe nhạc, games… * Giới thiệu bài - Qua bài trước ta đã biết được sự liên quan giữa hệ điều hành với các thiết bị cũng như các phần mềm của máy tính. Nhưng hệ điều hành là thiết bị hay phần mềm và nó được đặt ở chỗ nào trong máy tính và nó điều khiển máy tính như thế nào? Trong bài này ta sẽ giải quyết những vấn đề nêu trên. 2. Hoạt động hình thành kiến thức Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung cần đạt Hoạt động 1: Giới thiệu về hệ điều hành GV: Bài trước ta đã thấy vai trò quan trọng của hệ điều 1. Hệ điều hành là gì? hành. Vậy hệ điều hành là gì? Nó có phải là một thiết bị lắp đặt trong máy tính hay không? Hình thù của nó ra sao? Chúng ta vào phần 1. Hệ điều hành là gi? GV: Theo em, hệ điều hành có phải là thiết bị được lắp ráp trong máy tính không? HS: Phát biểu: Không GV: Nhận xét: Đúng vậy, Hệ điều hành không phải là một thiết bị lắp vào - Hệ điều hành không phải là trong máy tính mà nó là một chương trình, là một phần mềm một thiết bị được lắp ráp vào hệ thống máy tính và được cài đặt đầu tiên trên máy tính. máy tính. -Hệ điều hành là một chương Người soạn: Lê Ái Nhân Trường THCS Trí Phải Tây.

<span class='text_page_counter'>(47)</span> Giáo án Tin học lớp 6. Năm học 2016- 2017. GV: Trên thế giới có nhiều hệ điều hành khác nhau. Hiện nay, hệ điều hành được dùng phổ biến nhất trong các máy tính cá nhân là hệ điều hành Windows của hãng Microsoft GV: Em hãy nhắc lại phần mềm có mấy loại? Trong những loại đó phần mềm nào quan trọng nhất? Vì sao ? HS: Phát biểu: Phần mềm được chia làm hai loại: Phần mềm hệ thống và phần mềm ứng dụng. Phần mềm hệ thống là quan trọng vì không có phần mềm hệ thông thì máy tính không thể hoạt động được.. trình máy tính. - Hệ điều hành được cài đặt đầu tiên trong máy tính. - Hiện nay, hệ điều hành được dùng phổ biến nhất trong các máy tính cá nhân là hệ điều hành Windows của hãng Microsoft. GV: Nhận xét: Phần mềm hệ thống có vai trò rất quan trọng đến mọi hoạt động của máy tính, hệ điều hành cũng là một phần mềm hệ thống. GV: Trong hai loại phần mềm phần mềm nào sẽ được cài đặt trước? Vì sao? HS: Phần mềm hệ thống sẽ được cài đặt trước. Vì không có phần mềm hệ thống máy tính sẽ không hoạt động được. GV: Không có HĐH máy tính có hoạt động không? Vì HĐH là phần mềm hệ thống điều khiển mọi hoạt động Chú ý: Không có HĐH máy của máy tính tính không thể sử dụng được. 3. Hoạt động luyện tập - Hệ thống lại toàn bộ nội dung bài giảng. - Hệ điều hành là gì? Cài gì cài đặt đầu tiên trong máy tính ? 4. Hoạt động vận dụng 5. Hoạt động tìm tòi, mở rộng IV. Rút kinh nghiệm …………………………………………………………………………………………………… ………………………………………… Trí Lực, ngày……tháng…..năm…… KÝ DUYỆT. Lê Văn Đáng. Người soạn: Lê Ái Nhân. Trường THCS Trí Phải Tây.

<span class='text_page_counter'>(48)</span> Giáo án Tin học lớp 6. Tuần :11 Tiết : 21. Năm học 2016- 2017. Ngày soạn: Ngày dạy:. Bài 10: HỆ ĐIỀU HÀNH LÀM NHỮNG VIỆC GÌ? (tt) I.. Mục tiêu bài học 1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ: - Biết được nhiệm vụ của hệ điều hành là gì ? - Nhận dạng được một số nhiệm vụ chính của hệ điều hành. - Nghiêm túc trong giờ học, có tinh thần phát biểu tham gia xây dựng bài. 2. Năng lực có thể hình thành và phát triển cho học sinh: II. Chuẩn bị về tài liệu và phương tiện dạy học Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, phòng máy tính Học sinh: Sách giáo khoa, vở viết III. Tổ chức hoạt động học của học sinh 1. Hoạt động dẫn dắt vào bài *Kiểm tra bài cũ: GV: Hệ điều hành là gì ? Kể tên một số hệ điều hành mà em biết. HS: - Hệ điều hành là một chương trình máy tính. - Một số hệ điều hành: Ms-Dos; Window XP; Win 7; Win 8 * Giới thiệu bài - Qua bài trước ta đã biết được hệ điều hành là gì? và các em đã kể tên được một số hệ điều hành cơ bản. Trong bài này ta sẽ biết được nhiệm vụ chính của Hệ điều hành. 2. Hoạt động hình thành kiến thức Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung cần đạt Hoạt động 1: Giới thiệu nhiệm vụ chính của HĐH 2. Nhiệm vụ chính của HĐH. GV: Như em đã biết , HĐH có vai trò rất quan trọng. Vậy em nào cho biết vai trò đó là gì? HS: Phát biểu: HĐH có vai trò rất quan trọng, nó điều khiển phần - Điều khiển phần cứng, tổ chức thực hiện các cứng và tổ chức thực hiện các chương trình máy tính. chương trình máy tính. Người soạn: Lê Ái Nhân Trường THCS Trí Phải Tây.

<span class='text_page_counter'>(49)</span> Giáo án Tin học lớp 6. Năm học 2016- 2017. GV: Cho hs quan sát mô hình trên để thể hiện vai trò của Hệ điều hành. GV: Đây chính là nhiệm vụ hệ thống và là nhiệm vụ quan trọng nhất của HĐH. Để thực hiện nhiệm vụ này, HĐH chạy thường trực trên máy tính, luôn kiểm tra để đảm bảo chắc chắn rằng từng thiết bị của - Cung cấp giao diện máy tính như bộ nhớ, màn hình, bàn phím và chuột đều vận hành tốt, cho người dùng. phối hợp hài hòa với các thiết bị khác tránh xung đột và sẵn sàng Chú ý: hoạt động. + Giao diện là môi GV: Khi ta làm việc với máy tính ta nhìn thấy kết quả ở đâu? trường giao tiếp cho HS: Trên màn hình phép người dùng trao GV: Nhiệm vụ cung cấp giao diện cho người dùng là cho phép đổi thông tin với máy người sử dụng tương tác với máy tính bằng chuột và bàn phím hoặc tính trong quá trình làm các thiết bị nhập khác. Nhờ có giao diện, người dùng có thể chọn các việc đối tượng bằng chuột và thao tác với chúng bằng cách nháy chuột. - Tổ chức, quản lí GV: Lưu ý rằng người dùng không thể thấy được các công việc mà thông tin trong máy HĐH thực hiện mà chỉ thấy được kết quả công việc trên màn hình. tính. GV: Ngoài 2 nhiệm vụ trên máy tính có một nhiệm vụ quan trọng hơn tổ chức, quản lí thông tin trên máy tính 3. Hoạt động luyện tập 4. Hoạt động vận dụng 5. Hoạt động tìm tòi, mở rộng IV. Rút kinh nghiệm …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………. Người soạn: Lê Ái Nhân. Trường THCS Trí Phải Tây.

<span class='text_page_counter'>(50)</span> Giáo án Tin học lớp 6. Tuần :11 Tiết : 22. Năm học 2016- 2017. Ngày soạn: Ngày dạy:. Bài 11: TỔ CHỨC THÔNG TIN TRONG MÁY TÍNH I.. Mục tiêu bài học 1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ: - Học sinh biết được, hiểu được thế nào là tệp tin. hiểu được thế nào là thư mục - Biết được vai trò của hệ điều hành trong việc tạo ra, lưu trữ và quản lí thông tin trên máy tính - Hiểu được cấu trúc cây thư mục. - Vận dụng được những kiến thức của mình vào trong quá trình thực hành. - Chú ý, nghiêm túc, có ý thức học tập. 2. Năng lực có thể hình thành và phát triển cho học sinh: II. Chuẩn bị về tài liệu và phương tiện dạy học Giáo viên : - Giáo án, sách giáo khoa. - Một số hình ảnh về tệp tin, tổ chức thông tin. phòng máy Học sinh : - Sách giáo khoa, vở viết III. Tổ chức hoạt động học của học sinh 1. Hoạt động dẫn dắt vào bài *Kiểm tra bài cũ GV: - Nhiệm vụ chính của hệ điều hành là gì? - Giao diện người dùng là gì ? HS: - Nhiệm vụ chính của hệ điều hành: + Điều khiển phần cứng, tổ chức thực hiện các chương trình máy tính. + Cung cấp giao diện cho người dùng. + Tổ chức , quản lí thông tin trong máy tính. - Giao diện người dùng: Giao diện người dùng là môi trường giao tiếp cho phép người dùng trao đổi thông tin với máy tính trong quá trình làm việc. * Giới thiệu bài - Như các em biết nhiệm vụ chính của máy tính là xử lí thông tin, trong quá trình xử lí, máy tính cần truy cập đến thông tin trên thiết bị lưu trữ và việc truy cập ấy sẽ nhanh chóng nếu thông tin được tổ chức một cách hợp lí. Để giải quyết vấn đề này, hệ điều hành tổ chức thông tin theo một cấu trúc hình cây, thế nào là cây, tiết học này các em sẽ được tìm hiểu về vấn đề này. 2. Hoạt động hình thành kiến thức Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung cần đạt Hoạt động 1: Giới thiệu tệp tin GV: Cấu trúc hình cây gồm nhiều tệp tin và thư mục và được 1. Tệp tin: sắp xếp từ cao xuống thấp.. Người soạn: Lê Ái Nhân. Trường THCS Trí Phải Tây.

<span class='text_page_counter'>(51)</span> Giáo án Tin học lớp 6. Năm học 2016- 2017. GV: Để hiểu được thế nào là tệp tin và thư mục là gì? GV: Thông tin có các dạng cơ bản nào ? HS: Phát biểu: có ba dạng cơ bản: dạng văn bản, dạng hình a) Khái niệm tệp tin: Tệp tin ảnh, dạng âm thanh. là đơn vị cơ bản để lưu trữ thông tin trên thiết bị lưu trữ. GV: Tệp tin dùng để lưu trữ thông tin. Vậy tệp tin có mấy b) Các kiểu của tệp tin: kiểu ? - Các tệp hình ảnh: hình vẽ, HS trả lời: có các kiểu: hình ảnh, văn bản và âm thanh. tranh ảnh, video... - Các tệp văn bản: sách, tài GV: Quan sát hình một số tệp tin trong máy và cho biết tệp tin liệu, thư từ... gồm có những gì ? - Các tệp âm thanh: bản nhạc, bài hát... - Các chương trình: phần mềm học tập, phần mềm trò chơi... c) Tên tệp: Gồm 2 phần, phần tên và phần mở rộng, hai phần này được phân cách bằng một dấu chấm. <Phần tên> . <Phần mở rộng> GV: Nhận xét Người ta thường đặt tên tệp với phần tên có ý nghĩa phẩn ánh nội dung tệp, còn phần mở rộng phản ánh loại tệp. Nhưng đa số phần mở rộng là do phần mềm tự tạo ra GV: Quan sát tiếp mô hình trên cho biết tệp tin gồm những yếu tố nào nữa ?. - Tệp tin gồm có tên têp., kích thức, kiểu tệp tin và thời gian cập nhật Hoạt động 2: Giới thiệu thư mục 2.Thư mục: a) Khái niệm thư mục: GV Giả sử có 5 viên bi xanh, 10 viên bi đỏ, 8 viên bi vàng bỏ vào một cái hộp, ta muốn lấy ra đúng 5 viên bi đỏ thì làm thế nào? GV Nhận xét. Để lấy ra đúng 5 viên bi đỏ thì ta chia hộp ra làm ba ngăn, bỏ - Thư mục là một hình thức ba loại bi vào. Tương tự thế trong tin học những tệp tin cùng sắp xếp trên đĩa để lưu trữ loại ta lưu chung một nhóm những nhóm đó ta gọi là thư mục. từng nhóm các tệp tin có liên GV Quan sát mô hình cây thư mục cho biết có gì? quan với nhau. HS: Cây thư mục có thư mục và tệp tin. VD: Khối 6, Khối 7. Người soạn: Lê Ái Nhân. Trường THCS Trí Phải Tây.

<span class='text_page_counter'>(52)</span> Giáo án Tin học lớp 6. Năm học 2016- 2017. C:\. Thư mục. Truong THCS ĐN Khoi 6 6A1. * Cây thư mục: là các thư mục tổ chức phân cấp và các thư mục có thể lồng vào nhau.. 6A2 6A3 Khoi 7. VD: Cây thư mục về Trường THCS ĐN.. 7A1 Thư mục. 7A2 7A3 7A4. GV Nhận xét: Trên cây thư mục có thư mục Truong THCS ĐN, Khoi 6, Khoi 7 và các tệp tin. GV: Thư mục và tệp tin cái nào chứa cái nào? HS: Phát biểu: Thư mục chứa thư mục, thư mục chứa tệp tin. GV Nhận xét Trên cây thư mục các thư mục có thể chứa thư mục, thư mục có thể chứa tệp tin nhưng tệp tin không thể chứa thư mục, thư - Trên cây thư mục: thư mục mục ngoài cùng nằm trên ổ đĩa gọi là thư mục mẹ (gốc), thư ngoài cùng là thư mục gốc mục nằm trong thư mục mẹ là thư mục con. (mẹ), thư mục trong là thư GV Quan sát cây thư mục trên đâu là thư mục mẹ đâu là thư mục con, thư mục con chứa mục con? Và cây thư mục này nằm trong ổ đĩa nào? tệp tin. HS: Phát biểu: +Thư mục mẹ: Truong THCS ĐN +Thư mục con:Khoi 6,Khoi 7 + Cây thư mục nằm trên ổ đĩa C:\ 3. Hoạt động luyện tập 4. Hoạt động vận dụng 5. Hoạt động tìm tòi, mở rộng IV. Rút kinh nghiệm …………………………………………………………………………………………………… ………………………………………… Trí Lực, ngày……tháng…..năm…… KÝ DUYỆT. Lê Văn Đáng. Người soạn: Lê Ái Nhân. Trường THCS Trí Phải Tây.

<span class='text_page_counter'>(53)</span> Giáo án Tin học lớp 6. Tuần :12 Tiết : 23. Năm học 2016- 2017. Ngày soạn: Ngày dạy:. Bài 11: TỔ CHỨC THÔNG TIN TRONG MÁY TÍNH (tt) I.. Mục tiêu bài học 1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ: - Học sinh biết được, đường dẫn, một số thao tác với thư mục. - Viết được đường dẫn đến thư mục, biết một số thao tác chính với tệp tin và thư mục. - Chú ý, nghiêm túc, có ý thức học tập. 2. Năng lực có thể hình thành và phát triển cho học sinh: II. Chuẩn bị về tài liệu và phương tiện dạy học Giáo viên :- Giáo án, sách giáo khoa. - Một số hình ảnh về thư mục và tổ chức thông tin trong máy tính, phòng máy Học sinh :- Sách giáo khoa, vở viết III. Tổ chức hoạt động học của học sinh 1. Hoạt động dẫn dắt vào bài *Kiểm tra bài cũ GV: 1. Thế nào là cây thư mục? Cho ví dụ? 2. Vẽ cây thư mục với thư mục mẹ là Truong THCS Đak Nang, và các thư mục con là Khoi 6, khoi 7, khoi 8, khoi9, trong thư mục con Khoi 6 có 6A, 6B, 6C trên ổ đĩa D? HS: 1.Cây thư mục: là các thư mục tổ chức phân cấp và các thư mục có thể lồng vào nhau. 2. Học sinh tự vẽ * Giới thiệu bài - Trong quá trình xử lí, máy tính cần truy cập đến các tệp tin trên thiết bị lưu trữ và việc truy cập ấy sẽ nhanh chóng nếu biết địa chỉ, đường dẫn đến các tệp tin. Vậy thông tin trên thiết bị lưu trữ cần được tổ chức một cách hợp lí. Ngoài ra HĐH cho phép người sử dụng có thể thực hiện các thao tác đối với thư mục và tập tin. Như vậy đường dẫn là gì, tệp tin và thư mục có những thao tác chính nào? Tiết học này các em sẽ tìm hiểu. 2. Hoạt động hình thành kiến thức Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung cần đạt Hoạt động 1: Giới thiệu đường dẫn GV: Để tìm đến nhà một bạn trong lớp em ngoài việc biết 3. Đường dẫn địa chỉ ra các em cần biết thêm gì nữa ? HS: Ngoài việc biết địa chỉ nhà bạn, cần biết thêm đường đến nhà bạn ấy GV: Ví dụ: đây là một bì thư, trên bì thư có địa chỉ người gửi và địa chỉ người nhận, nếu thầy muốn gửi đến em … thì phải ghi như thế nào ở địa chỉ người nhận? GV: Nhận xét - Đường dẫn là dãy tên các thư Muốn thư gửi đến đúng địa chỉ của ai đó cần phải ghi đầy mục lồng nhau đặt cách nhau bỡi đủ tên Tỉnh, huyện, xã, thôn, xóm/đường phố/ số nhà và họ dấu \, bắt đầu từ một thư mục tên người nhận. xuất phát nào đó và kết thúc bằng GV: Tương tự như vậy, trong tổ chức hình cây của thư mục thư mục hoặc tệp tin để chỉ ra và tệp tin, để tìm và xử lí được một thư mục hoặc một tệp đường tới thư mục hoặc tệp tin tin ta cần biết địa chỉ và đường dẫn của tệp tin tương ứng. tương ứng. Ví dụ để tìm đến tệp tin 6A1 ta cần biết địa chỉ (đường dẫn): C:\Truong THCS ĐN\Khoi 6\ 6A1 GV: Em viết đường dẫn tới tập tin 7A1 Người soạn: Lê Ái Nhân Trường THCS Trí Phải Tây.

<span class='text_page_counter'>(54)</span> Giáo án Tin học lớp 6. HS: C:\Truong THCS ĐN \ Khoi 7\ 7A1. Năm học 2016- 2017. VD: Đường dẫn tới tệp tin 6A1: C:\TruongTHCS ĐN \ Khoi 6 \ 6A1. GV: Nhận xét Ở dạng cây thư mục, mỗi tệp được đặt trong một thư mục. Hoạt động 4: Giới thiệu một số thao tác với tệp và thư mục GV: Trình bày các thao tác chính với chuột 4. Các thao tác chính với tệp và HS: Trả lời: Các thao tác chính với chuột: thư mục: + Di chuyển chuột + Nháy chuột + Nháy đúp chuột + Kéo thả chuột + Xem thông tin của tệp tin và + Nháy phải chuột thư mục + Tạo mới GV: Tương tự, đối với tệp tin và thư mục ta cũng có một số + Xóa thao tác chính + Đổi tên + Xem thông tin của tệp tin và thư mục + Sao chép + Tạo mới thư mục, tệp tin + Di chuyển + Xóa thư mục, tệp tin + Đổi tên thư mục, tệp tin + Sao chép thư mục, tệp tin + Di chuyển thư mục, tệp tin GV nhấn mạnh: Đây là một số thao tác chính tệp tin, vây thao tác thực hiện như thế nào thì trong tiết thực hành hôm sau thầy sẽ giới thiệu. 3. Hoạt động luyện tập - Hệ thống nội dung tiết học. - Viết đường dẫn đến tệp tin Sach GK.doc và tệp tin Sach BT.doc trên cây thư mục sau: (Treo tranh cây thư mục). 4. Hoạt động vận dụng 5. Hoạt động tìm tòi, mở rộng IV. Rút kinh nghiệm …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………. Người soạn: Lê Ái Nhân. Trường THCS Trí Phải Tây.

<span class='text_page_counter'>(55)</span> Giáo án Tin học lớp 6. Tuần :12 Tiết : 24. Năm học 2016- 2017. Ngày soạn: Ngày dạy:. Bài 12: HỆ ĐIỀU HÀNH WINDOWS I.. Mục tiêu bài học 1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ: - Nhận biết các tên biểu tượng chính trên giao diện khởi động của hệ điều hành Windows. - Biết màn hình nền (Desktop), nút Start, các biểu tượng chương trình ứng dụng và khái niệm cửa sổ (windows) trong hệ điều hành. - Biết và hiểu được chức năng của một số thành phần chính trong một cửa sổ hệ điều hành Windows. Chú ý, nghiêm túc, có ý thức học tập, phát biểu xây dựng bài. 2. Năng lực có thể hình thành và phát triển cho học sinh: II. Chuẩn bị về tài liệu và phương tiện dạy học Giáo viên :- Giáo án, sách giáo khoa. - Một số hình ảnh về biểu tượng và hệ điều hành trong máy tính, phòng máy Học sinh :- Sách giáo khoa, vở viết III. Tổ chức hoạt động học của học sinh 1. Hoạt động dẫn dắt vào bài *Kiểm tra bài cũ GV: Đường dẫn là gì? Viết đường dẫn đến tệp tin Tan Lap.doc cây thư mục sau? HS: C:\ An Lao - Đường dẫn là dãy tên các thư mục lồng nhau đặt cách nhau bỡi dấu \, bắt đầu từ một thư mục xuất phát nào An Trung đó và kết thúc bằng thư mục hoặc tệp tin để chỉ ra đường tới thư mục hoặc tệp tin tương ứng. An Tan - C:\An Lao\An Tan\Tan Lap.doc Tan An.doc Tan Lap,doc. * Giới thiệu bài - Trong quá trình các em thực hành, các em khởi động máy lên, các em thấy có màn hình cỏ, màn hình cỏ đó người ta gọi là giao diện hệ điều hành Window. Giao diện hệ điều hành Window là gì, tiết học hôm nay các em tìm hiểu vấn đề này. 2. Hoạt động hình thành kiến thức Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung cần đạt Hoạt động 1: Giới thiệu màn hình làm việc chính của Windows GV:Hệ Điều Hành Windows có rất nhiều phiên bản, như 1. Màn hình làm việc phiên bản WindowXP,Window98,Window 2000…Nhưng chính của Windows phiên bản được sử dụng phổ biến nhất hiện nay là Window XP GV: Khi làm việc với HĐH Windows em có thể hình dung a) Màn hình nền màn hình nền như bàn làm việc của em với các chồng sách vở - Là màn hình sau khi khơỉ có sẳn trên đó. động xong windows. GV: Khi máy tính chưa có hệ điều hành thì khởi động lên có màn hình như thế nào? b) Một vài biểu tượng GV: Nhận xét: chính trên màn hình nền. Khi các em khởi động máy lên các em thấy một màn hình - My Computer: Xem thông Người soạn: Lê Ái Nhân Trường THCS Trí Phải Tây.

<span class='text_page_counter'>(56)</span> Giáo án Tin học lớp 6. Năm học 2016- 2017. chính của nó, đó là giao diện hệ điều hành Window XP tin có trong máy tính. GV: Treo tranh màn hình nền hệ điều hành. Quan sát tranh - My Document: Xem các cho biết gồm có những gì? tệp tin. GV: Nhận xét: - Recycle Bin: (thùng rác) GV: Giới thiệu về màn hình nền. chứa các tệp tin và thư mục GV: Trên màn hình nền có các biểu tượng chương trình mà đã bị xóa. đã cài đặt trong máy. Trên màn hình nền thì sẽ có các biểu c) Các biểu tượng của tượng chương trình chính, tất cả các máy khi có HĐH đều có chương trình ứng dụng: như MyComputer, Recycle Bin.. như MS Word, phần mềm GV: Giới thiệu một vài biểu tượng trò chơi, phần mềm đồ hoạ Hoạt động 2: Giới thiệu nút Start và bảng chọn start GV: Trình bày cách tắt máy 2. Nút Start và bảng chọn GV: Giới thiệu về nút Start Start. GV: Khi ta nháy vào nút Start thì sẽ xuất hiện điều gì ? HS: Phát biểu: Xuất hiện cho ta một khung bảng chọn.. -Nút Start là nơi bắt đầu mọi công việc trong Windows - Bảng chọn Start. GV: Nhận xét, giới thiệu bảng chọn Start. 3. Hoạt động luyện tập 4. Hoạt động vận dụng 5. Hoạt động tìm tòi, mở rộng IV. Rút kinh nghiệm …………………………………………………………………………………………………… ………………………………………… Trí Lực, ngày……tháng…..năm…… KÝ DUYỆT. Lê Văn Đáng. Người soạn: Lê Ái Nhân. Trường THCS Trí Phải Tây.

<span class='text_page_counter'>(57)</span> Giáo án Tin học lớp 6. Năm học 2016- 2017. Tuần :13 Tiết : 25. Ngày soạn: Ngày dạy:. Bài 12: HỆ ĐIỀU HÀNH WINDOWS (tt) I.. Mục tiêu bài học 1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ: - Biết màn hình nền (Desktop), nút Start, các biểu tượng chương trình ứng dụng và khái niệm cửa sổ (windows) trong hệ điều hành. - Biết và hiểu được chức năng của một số thành phần chính trong một cửa sổ hệ điều hành Windows. Chú ý, nghiêm túc, có ý thức học tập, phát biểu xây dựng bài. 2. Năng lực có thể hình thành và phát triển cho học sinh: II. Chuẩn bị về tài liệu và phương tiện dạy học Giáo viên :- Giáo án, sách giáo khoa. - Một số hình ảnh về biểu tượng và hệ điều hành trong máy tính, phòng máy Học sinh :- Sách giáo khoa, vở viết III. Tổ chức hoạt động học của học sinh 1. Hoạt động dẫn dắt vào bài 2. Hoạt động hình thành kiến thức Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung cần đạt Hoạt động 3: Giới thiệu Thanh công việc GV: Quan sát màn hình làm vệc chính của Windows. Cho 3. Thanh công việc biết thanh công việc nằm ở đâu?. GV:Giới thiệu thanh công việc. -Thanh công việc nằm ở dưới đáy màn hình. - Chứa biểu tượng của các GV: Quan sát thanh công việc, cho biết nó chứa những gì ? chương trình đang chạy. HS: Phát biểu: Chứa nút start, các chương trình. - Để chuyển đổi nhanh giữa các chương trình đang chạy GV: Khi chạy một chương trình, biểu tượng của nó xuất hiện ta nháy chuột vào biểu trên thanh công việc. Em có thể chuyển đổi nhanh giữa các tượng chương trình tương chương trình đó bằng cách nháy chuột vào biểu tượng chương ứng trình tương ứng. GV: Yêu cầu HS lên thực hiện chuyển đổi qua lại giữa các chương trình đang chạy bằng cách sử dụng thanh công việc. Hoạt động 4: Giới thiệu cửa sổ làm việc Người soạn: Lê Ái Nhân. Trường THCS Trí Phải Tây.

<span class='text_page_counter'>(58)</span> Giáo án Tin học lớp 6. GV: Trong Windows, mỗi chương trình được thực hiện trong một cửa sổ riêng, người sử dụng giao tiếp (ra lệnh hay nhận thông tin) với chương trình thông qua cửa sổ đó. GV: Cửa sổ làm việc trong Windows gồm các điểm chung nào? HS: Phát biểu: Cửa sổ làm việc gồm các điểm chung: thanh tiêu đề, thanh công cụ, thanh bảng chọn.. Năm học 2016- 2017. 4. Cửa sổ làm việc. - Thanh bảng chọn: chứa các nhóm lệnh (menu) của chương trình. - Thanh công cụ: chứa biểu tượng của các lệnh chính Dùng để thu nhỏ cửa sổ thành biểu tượng trên thanh công việc. Dùng để phóng to hay thu nhỏ trên màn hình nền. Dùng để đóng cửa sổ và kết thúc chương trình hiện thời. - Thanh cuốn dọc và thanh cuốn ngang giúp ta di chuyển toàn bộ vùng làm GV: Nhận xét: việc lên, xuống, sang phải Các cửa sổ làm việc trong hệ điều hành Windows đều có sang trái các điểm chung sau: + Thanh tiêu đề: chứa tên của chương trình. + Thanh bảng chọn: chứa các nhóm lệnh (menu) của chương trình. + Thanh công cụ: chứa biểu tượng của các lệnh chính. + Nhóm các nút: đóng, phóng to, thu nhỏ nằm ở góc phải cửa sổ. GV:Yêu cầu HS lên thu nhỏ một chương trình thành biểu tượng trên thanh công việc 3. Hoạt động luyện tập 4. Hoạt động vận dụng 5. Hoạt động tìm tòi, mở rộng IV. Rút kinh nghiệm …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………. Người soạn: Lê Ái Nhân. Trường THCS Trí Phải Tây.

<span class='text_page_counter'>(59)</span> Giáo án Tin học lớp 6. Tuần :13 Tiết : 26. Năm học 2016- 2017. Ngày soạn: Ngày dạy:. Bài thực hành 2 : LÀM QUEN VỚI WINDOWS I.. Mục tiêu bài học 1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ: - Nhận biết các biểu tượng chính trên giao diện khởi động của hệ điều hành windows. - Bước đầu làm quen với bảng chọn Start, - Thực hiện các thao tác vào/ra hệ thống; - Nghiêm túc trong giờ học, có tinh thần học hỏi, sáng tạo. - Tích cực tham gia xây dựng bài. 2. Năng lực có thể hình thành và phát triển cho học sinh: Rèn kỹ năng sử dụng chuột II. Chuẩn bị về tài liệu và phương tiện dạy học Giáo viên : - Giáo án, sách giáo khoa, phòng máy vi tính thực hành - Một số hình ảnh về biểu tượng và hệ điều hành trong máy tính. Học sinh : - Sách giáo khoa, vở viết III. Tổ chức hoạt động học của học sinh 1. Hoạt động dẫn dắt vào bài * Giới thiệu bài Ở tiết trước các em đã được tìm hiểu về một vài thành phần của hệ điều hành Windows, tiết học hôm nay các em sẽ thực hành và tìm hiểu rõ hơn về hệ điều hành Windows 2. Hoạt động hình thành kiến thức Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung cần đạt Hoạt động1: Hướng dẫn đăng nhập và tìm hiểu nút start và bảng chọn start GV: Giới thiệu cách đăng nhập phiên làm việc * Hướng dẫn ban đầu: của hệ điều hành Windows. GV: Để đảm bảo tính riêng tư khi làm việc trên máy tính, nhất là máy tính dùng chung cho nhiều người, Windows XP cho phép mỗi người có thể đăng ký riêng một tài khoản. GV: Các em hiểu thế nào là tài khoản? GV: Nhận Xét. (Tài khoản gồm tên và mật khẩu) GV: Các em hiểu thế nào là mật khẩu? GV: Nhận xét - phân tích - diễn giải GV: Để biết được cách tạo mật khẩu như thế a) Đăng nhập phiên làm việc nào, chúng ta qua nội dung thứ nhất. B1: Khởi động Windows. B2: (Phụ thuộc vào từng loại HĐH, có GV: Nếu muốn mở một chương trình không có thể bỏ qua) Nhập tên vào ô User name; biểu tượng trên màn hình ta vào Start chọn nhập mật khẩu vào ô Password; ấn phím chương trình từ mục All Programs của bảng chọn Enter. Start b) Làm quen với bảng chọn Start. Để kích hoạt một mục nào ta nháy Người soạn: Lê Ái Nhân Trường THCS Trí Phải Tây.

<span class='text_page_counter'>(60)</span> Giáo án Tin học lớp 6. Năm học 2016- 2017. chuột vào mục đó trong bảng chọn Start. Hoạt động 2: Hướng dẫn thực hiện một số thao tác với biểu tượng chương trình trên màn hình nền GV: Công dụng của các biểu tượng đó là gì? GV: Nhận xét – phân tích – diễn giải. c) Một số thao tác với biểu tượng: GV: Theo các em, các biểu tượng này có thể di - Chọn: Nháy chuột vào biểu tượng. chuyển được không? - Kích hoạt: Nháy đúp chuột vào biểu GV: Nhận xét., Ghi bảng. tượng. - Di chuyển: Nháy chuột để chọn biểu tượng, thực hiện thao tác kéo thả để di chuyển biểu tượng tới vị trí mới. d) Cửa sổ: GV: Chúng ta khởi động một biểu tượng nào đó, e) Kết thúc phiên làm việc – Long thì trên màn hình cho ta kết quả gì? Off HS: Xuất hiện cửa sổ g) Ra khỏi hệ thống (Những thao tác này đều đã học, GV chỉ gọi HS nhắc lại). 2. Một số sai phạm: GV:Hệ thống một số sai phạm - Nhập sai mật khẩu. 3. Hoạt động luyện tập 4. Hoạt động vận dụng 5. Hoạt động tìm tòi, mở rộng IV. Rút kinh nghiệm …………………………………………………………………………………………………… ………………………………………… Trí Lực, ngày……tháng…..năm…… KÝ DUYỆT. Lê Văn Đáng. Người soạn: Lê Ái Nhân. Trường THCS Trí Phải Tây.

<span class='text_page_counter'>(61)</span> Giáo án Tin học lớp 6. Năm học 2016- 2017. Tuần :14 Tiết : 27. Ngày soạn: Ngày dạy:. BÀI TẬP I.. Mục tiêu bài học 1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ: - HS ôn lại kết quả học tập của chương III - Học sinh biết vận dụng kiến thức đã học vào để làm bài tập - Nghiêm túc trong giờ học, có tinh thần học hỏi, sáng tạo. - Tích cực tham gia xây dựng bài. 2. Năng lực có thể hình thành và phát triển cho học sinh: - Rèn luyện kỹ năng thực hiện các thao tác vào/ra hệ thống;bảng chọn start;với biểu tượng và cửa sổ; II. Chuẩn bị về tài liệu và phương tiện dạy học Giáo viên : - Giáo án, sách giáo khoa, phòng máy vi tính thực hành Học sinh : - Sách giáo khoa, vở viết - Ôn tập lý thuyết chương III vận dụng vào làm bài tập III. Tổ chức hoạt động học của học sinh 1. Hoạt động dẫn dắt vào bài 2. Hoạt động hình thành kiến thức Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung cần đạt GV: Để học sinh tự làm sau đó gọi học sinh đọc 2. Tiến trình: đáp án I.Chọn phương án ghép hợp lý nhất bằng cách khoanh tròn vào a, b,c hoặc d 1. Máy tính muốn hoạt động được phải: a)Có hệ điều hành và phần mềm GV: kết hợp giảng giải cho học sinh để lựa chọn b)Không cần có hệ điều hành, chỉ cần có được đáp án đúng. phần mềm Đáp án: 1. a c)Có hệ điều hành, phần mềm và loa d)Tất cả sai. Đáp án:2. c. Đáp án: 3. a. Người soạn: Lê Ái Nhân. 2.Để sao chép và trao đổi thông tin giữa các máy tính hiện nay người ta thường dùng các thiết bị: a)Đĩa mềm, đĩa cứng b)Đĩa CD – ROM, đĩa USB, đĩa cứng c)Đĩa CD – ROM, đĩa USB, đĩa mềm d)Cả a,b và c sai 3.Khi nhìn vào một tệp tin người ta có thể biết một phần nội dung của nó nhờ: a)Tên tệp tin và phần mở rộng của tệp tin b)Kích thước của tệp tin c)Ngày khởi tạo tệp tin d) Tất cả đúng 4.Khi đặt tên tệp người ta thường không Trường THCS Trí Phải Tây.

<span class='text_page_counter'>(62)</span> Giáo án Tin học lớp 6. Đáp án: 4. b. Đáp án: 5. d GV: Nhận xét bài các câu trả lời của học sinh GV:Gọi 2 học sinh lên bảng cả lớp cùng làm, GV theo dõi HS làm bài và chỉ cho HS những chỗ chưa đúng Đáp án 1/Các hoạt động của máy tính điện tử. 2/Tên và ngày giờ khởi tạo thư mục. 3/Góc dưới bên trái màn hình nút Start Các chương trình đang chạy và các chương trình chạy ngầm. 4/Vị trí chính xác của tệp tin và thư mục. GV: Gọi một HS đứng tại chỗ nhận xét bài làm của bạn GV: Tổng hợp lại kết quả.. Năm học 2016- 2017. cần chú ý đến phần mở rộng của tệp tin vì: a)Người ta không muốn đặt phần mở rộng b)Phần mềm ứng dụng thường tự động đặt phần mở rộng của tệp tin c)Người ta thấy tệp tin có vẻ dài thêm d)Tất cả sai 5.Khi tạo một thư mục thì cần phải: a)Gõ thêm ngày tháng tạo thư mục b)Gõ thêm phần mở rộng của thư mục c)a và b đúng d)a và b sai II. Điền vào khoảng trống trong các câu sau 1.Hệ điều hành điều khiển ……………. 2.Thư mục có các thông số để nhận biết là ................... 3.Thanh Task Bar nằm ...............……… để chứa……………………….. 4.Cần phải dùng đường dẫn để chỉ ra ……………. III. Điền Đ vào GV: Yêu cầu hs hoạt động nhóm GV: kết hợp ghi kết quả Gọi HS khác nhận xét GV: chốt lại giảng giải các lựa chọn đúng, sai. cho mệnh đề đúng:. 1.Bộ nhớ là nơi xử lí các thông tin của các phần mềm đang hoạt động 2.Tệp tin luôn luôn nằm trong thư mục. 3.Đối với file người sử dụng có thể: sao chép, đổi chỗ, huỷ đi. 4.Trong máy tính có thể chứa nhiều tệp tin giống nhau.. 3. Hoạt động luyện tập - GV tổng hợp lại kiến thức qua các bài tập -Yêu cầu học sinh về nhà ôn lại lý thuyết các bài 10, 11, 12 trong SGk để chuẩn bị cho bài thực hành số 3 4. Hoạt động vận dụng 5. Hoạt động tìm tòi, mở rộng IV. Rút kinh nghiệm …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………. Người soạn: Lê Ái Nhân. Trường THCS Trí Phải Tây.

<span class='text_page_counter'>(63)</span> Giáo án Tin học lớp 6. Tuần :14 Tiết : 28. Năm học 2016- 2017. Ngày soạn: Ngày dạy:. Bài thực hành số 3 : CÁC THAO TÁC VỚI THƯ MỤC I.. Mục tiêu bài học 1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ: - Biết được các thao tác với thư mục (tạo mới, đổi tên, xoá). - Làm quen với hệ thống quản lí tệp tin trong Windows XP - Nghiêm túc trong giờ học, có tinh thần học hỏi, sáng tạo. - Tích cực tham gia xây dựng bài. 2. Năng lực có thể hình thành và phát triển cho học sinh: - Thực hiện được các thao tác với thư mục. - Sử dụng được cửa sổ My Computer để xem nội dung các thư mục. II. Chuẩn bị về tài liệu và phương tiện dạy học Giáo viên : - Giáo án, sách giáo khoa, phòng máy vi tính thực hành Học sinh : - Sách giáo khoa, vở viết III. Tổ chức hoạt động học của học sinh 1. Hoạt động dẫn dắt vào bài *Kiểm tra bài cũ Giáo viên: Nêu các thao tác tệp tin và thư mục. Học sinh: Các thao tác chính với tệp tin vào thư mục - Xem nội dung tệp tin và thư mục - Tạo mới - Đổi tên - Xóa - Sao chép - Di chuyển * Giới thiệu bài mới : Ở tiết trước các em đã được học qua một số thao tác chính của thư mục, và tìm hiểu cách sử dụng cữa sổ My Computer để xem thông tin trong ổ đĩa và thư mục. Tiết học hôm nay, Thầy sẽ hướng dẫn các em thực hiện các thao tác đó. 2. Hoạt động hình thành kiến thức Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung cần đạt Hoạt động 1: Hướng dẫn ban đầu về nội dung thực hành GV: Em hãy nhắc lại cách xem thông tin trong máy 1) Nội dung: tính. HS:Trả lời: Vào cửa sổ My Computer GV:Nhận xét Để biết trong máy tính ta có mấy ổ đĩa, ổ đĩa chứa a) Sử dụng cửa sổ My Computer những gì ta vào cửa sổ My Computer. GV: Sử dụng cửa sổ My Computer như thế nào, các em vào nội dung thứ nhất. - Nháy đúp vào cửa sổ My Computer GV: Giới thiệu cách mở cửa sổ My Computer. để mở. Nháy đúp vào cửa sổ My Computer để mở. Nháy nút - Nháy nút Folder chia cửa sổ My Folder chia cửa sổ My Computer thành hai ngăn. Computer thành hai ngăn. GV: Yêu cầu HS lên thực hiện thao tác mở cửa sổ. GV:Cho biết trong cửa sổ chứa gì? HS: Trả lời: Ổ đĩa, Thư mục và tệp tin b) Xem nội dung ổ đĩa - Nháy đúp chuột vào tên ổ đĩa ở ngăn Người soạn: Lê Ái Nhân. Trường THCS Trí Phải Tây.

<span class='text_page_counter'>(64)</span> Giáo án Tin học lớp 6. GV: Như vậy để xem nội dung của ổ đĩa, tệp tin và thư mục như thế nào ? GV: Giới thiệu cách xem nội dung ổ đĩa và xem nội dung thư mục GV: Chú ý trước tên thư mục có dấu cộng khi thư mục có chứa thư mục con.. Năm học 2016- 2017. trái, xem nội dung ổ đĩa ở ngăn phải. c) Xem nội dung thư mục: Nháy đúp chuột vào tên thư mục ở ngăn trái, xem nội dung thư mục ở ngăn phải. d) Tạo mới thư mục. GV: Như vậy làm thế nào để có được thư mục, cách tạo thư mục như thế nào? Để biết được điều đó chúng ta qua nội dung tiếp theo. GV: Giới thiệu cách tạo thư mục GV: Để tạo thư mục ta cần mở cửa sổ My Computer và vào ổ đĩa và thư mục chứa thư mục cần tạo. GV: Vừa giảng giải, vừa trình bày mẫu thao tác.. Mở cửa sổ ổ đĩa, thư mục chứa thư mục cần tạo - Nháy chuột phải tại vùng trống của cửa sổ - Nháy chọn New - > - Nháy chọn Folder. - Xuất hiện biểu tượng thư mục New Folder. GV:Thực hiện tạo thư mục và đặt tên là:Lop 6A*1 - Gõ tên thư mục. đúng hai sai. - Nhấn Enter kết thúc GV: Nhận xét: Chú ý khi đặt tên thư mục không chứa Lưu ý: Tên thư mục dài đến 215 kí các kí hiệu và không được dài quá 215 ký tự tự, không phân biệt chữ hoa hay chữ thường nhưng không chứa các kí GV: Đặt tên Khoi 6 nhưng đặt nhằm Khoi 7 thì làm tự: \ / : * ? “ < >. thế nào để sửa lại cho đúng ? HS: Phát biểu cần đổi tên e) Đổi tên thư mục GV: Giới thiệu cách đổi tên. - Nháy phải chuột vào thư mục cần đổi tên -> Rename-> Nhập tên mới GV: Trường ta có 4 khối nhưng tạo nhầm tới 5 thư ->Enter mục thì làm thế nào để còn 4 thư mục ? GV: Để chọn một thư mục ta thực hiện thao tác gì ? HS: Nháy chuột f) Xóa thư mục - Nháy chuột chọn thư mục cần xóa. GV: Giới thiệu cách xóa thư mục. Giảng giải, thao tác - Nhấn Delete trên bàn phím --> OK mẫu. Lưu ý: Thư mục bị xóa sẽ được đưa GV: Những thư mục bị xóa sẽ nằm ở đâu. vào thùng rác. HS: Phát biểu nằm trong thùng rác 3. Hoạt động luyện tập 4. Hoạt động vận dụng 5. Hoạt động tìm tòi, mở rộng IV. Rút kinh nghiệm …………………………………………………………………………………………………… ………………………………………… Trí Lực, ngày……tháng…..năm…… KÝ DUYỆT. Lê Văn Đáng. Người soạn: Lê Ái Nhân. Trường THCS Trí Phải Tây.

<span class='text_page_counter'>(65)</span> Giáo án Tin học lớp 6. Năm học 2016- 2017. Tuần :15 Tiết : 29. Ngày soạn: Ngày dạy:. Bài thực hành số 3 : CÁC THAO TÁC VỚI THƯ MỤC (tt) I.. Mục tiêu bài học 1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ: - Tiếp tục với các thao tác với thư mục (tạo mới, đổi tên, xoá). - Nghiêm túc trong giờ học, có tinh thần học hỏi, sáng tạo. - Tích cực tham gia xây dựng bài. 2. Năng lực có thể hình thành và phát triển cho học sinh: Rèn luyện kỹ năng với các thao tác thư mục. II. Chuẩn bị về tài liệu và phương tiện dạy học Giáo viên : - Giáo án, sách giáo khoa, phòng máy vi tính thực hành Học sinh : - Sách giáo khoa, vở viết III. Tổ chức hoạt động học của học sinh 1. Hoạt động dẫn dắt vào bài 2. Hoạt động hình thành kiến thức Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung cần đạt Hoạt động 2: Thực hành GV: Yêu cầu HS thực hành theo mẫu của nội dung thực 2. Tiến trình thực hành hành. HS: Thực hành Tiến hành các bước thực hành GV: Quan sát, theo dõi các hoạt động của HS tránh tình theo nội dung thực hành tổng trạng làm việc riêng trong giờ thực hành. hợp HS:Thực hành từng thao tác một. GV: Nhắc HS Khá, Giỏi hướng dẫn các HS yếu. HS: Trao đổi, thảo luận trong quá trình thực hành GV: Yêu cầu tất cả HS trong nhóm phải thực hành xong một lược yêu cầu đề ra. HS: Lần lượt HS trong nhóm thực hành. GV: Hướng dẫn thêm các cách thực hiện khác đối với các nhóm HS đã làm xong thao tác đưa ra. HS: Thực hành theo hướng dẫn GV:Gần hết thời gian quy định, HS nào làm chưa xong thì hướng dẫn cho các HS đó để hoàn thành kịp thời gian. HS: Thực hiện theo hướng dẫn GV: Nhắc nhở HS trong quá trình thực hành, kịp thời hướng dẫn những nhóm HS thực hiện sai. Tắt máy: Người soạn: Lê Ái Nhân. Trường THCS Trí Phải Tây.

<span class='text_page_counter'>(66)</span> Giáo án Tin học lớp 6. HS: Sửa lỗi theo hướng dẫn. Năm học 2016- 2017. StartTurn off Computer Turn off. GV: Yêu cầu HS tắt máy tính, sắp xếp ghế đúng vị trí HS: Tắt máy tính 3. Hoạt động luyện tập 4. Hoạt động vận dụng 5. Hoạt động tìm tòi, mở rộng IV. Rút kinh nghiệm …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………. Người soạn: Lê Ái Nhân. Trường THCS Trí Phải Tây.

<span class='text_page_counter'>(67)</span> Giáo án Tin học lớp 6. Tuần :15 Tiết : 30. Năm học 2016- 2017. Ngày soạn: Ngày dạy:. Bài thực hành số 4 : CÁC THAO TÁC VỚI TỆP TIN I.. Mục tiêu bài học 1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ: - Biết được các thao tác với tệp tin (tạo mới, đổi tên, xoá, sao chép, di chuyển). - Làm quen với hệ thống quản lí tệp tin trong Windows XP - Mở và xem nội dung các tệp tin - Nghiêm túc trong giờ học, có tinh thần học hỏi, sáng tạo. - Tích cực tham gia xây dựng bài. 2. Năng lực có thể hình thành và phát triển cho học sinh: - Thực hiện được các thao tác với tệp tin II. Chuẩn bị về tài liệu và phương tiện dạy học Giáo viên : - Giáo án, sách giáo khoa, bài thực hành, phòng máy vi tính thực hành Học sinh : - Sách giáo khoa, vở viết III. Tổ chức hoạt động học của học sinh 1. Hoạt động dẫn dắt vào bài Giới thiệu bài Ở tiết trước các em đã được thực hành một số thao tác chính với thư mục, và tiết học hôm nay các em thực hiện một số thao tác chính với tệp tin, thao tác của tệp tin có gì giống với thao tác của thư mục, chúng ta sẽ bắt đầu tìm hiểu 2. Hoạt động hình thành kiến thức Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung cần đạt Hoạt động 1: Hướng dẫn ban đầu về nội dung thực hành 1. Nội dung thực hành GV: Để thực hiện các thao tác thư mục, thì trước hết a) Sử dụng cửa sổ My Computer chúng ta cần thực hiện thao tác nào trước các em? GV: Nhận xét – Phân tích GV: Thao tác với tệp tin cũng giống như vậy. GV: Để khởi động My Computer, chúng ta có mấy cách để khởi động? GV: Nhận xét. - Nháy đúp chuột vào biểu tượng GV: Ở tiết trước các em học thư mục, tiết hôm nay My Computer trên màn hình học tệp tin, như vậy em nhắc lại thế nào là tệp tin và thế nào là thư mục? GV: Nhận xét - Phân tích diễn giải. GV: Như vậy theo các em, thì tệp tin chúng có thể tạo như tạo thư mục được không? GV: Nhận xét - Phân tích diễn giải. GV: Như vậy các em tìm hiểu cách sử dụng cữa sổ My Comphuter. GV: Trình bày cách đổi tên thư mục? GV: Nhận xét, giới thiệu, thao tác mẫu cách đổi tên tệp tin. Người soạn: Lê Ái Nhân Trường THCS Trí Phải Tây.

<span class='text_page_counter'>(68)</span> Giáo án Tin học lớp 6. Năm học 2016- 2017. GV: Tiết thực hành trước ta đã tìm hiểu cách xóa thư mục. GV: Yêu cầu học sinh lên trình bày cách xóa thư mục GV: Nhận xét, giới thiệu, thao tác mẫu cách xóa tệp tin. b) Đổi tên, xóa tệp tin * Đổi tên GV: Những tệp bị xóa sẽ nằm ở đâu. - Nháy phải chuột vào tệp tin cần HS: Phát biểu: Thùng rác đổi tên -> Rename-> Nhập tên mới ->Enter GV: Nhận xét. * Xóa GV: Giả sử ở có một tệp tin trò chơi Mario.exe nằm ở thư mục Game, ta muốn thư mục Trò chơi cũng có tệp - Nháy chuột chọn tệp tin cần xóa. tin Mario.exe, vậy phải làm cách nào nay, để thực hiện - Nhấn Delete trên bàn phím --> OK được điều này, chúng ta qua nội dung tiếp theo. GV: Giới thiệu thao tác sao chép Lưu ý: Tệp bị xóa sẽ được đưa vào thùng rác. GV: VD, yêu cầu HS lên thực hiện thao tác GV: Nếu muốn di chuyển tệp tin đó qua thư mục mới, vậy ta phải thực hiện như thế nào? Để thực hiện được điều này chúng ta qua nội dung tiếp theo. GV: Các em hiểu thế nào là di chuyển ? GV: Nhận xét - Phân tích diễn giải. GV:Yêu cầu học sinh lên thực hiện thao tác di chuyển? GV: Nhận xét GV: Di chuyển có giống hay khác với sao chép? GV: Hướng dẫn học sinh thao tác xem nội dung và chạy chương trình. d) Sao chép tệp tin vào thư mục khác: - Chọn tệp tin cần sao chép. - Nháy chuột vào Edit - Nh áy chọn Copy - Chọn thư mục mới. - Nháy chuột vào Edit -Nháy chọn Paste e) Di chuyển tệp tin sang thư mục khác. - Chọn tệp tin cần di chuyển - Nháy chuột vào Edit - Nh áy chọn Cut - Chọn thư mục mới. - Nháy chuột vào Edit -Nháy chọn Paste g) Xem nội dung tệp và chạy chương trình:. 3. Hoạt động luyện tập 4. Hoạt động vận dụng 5. Hoạt động tìm tòi, mở rộng IV. Rút kinh nghiệm Người soạn: Lê Ái Nhân. Trường THCS Trí Phải Tây.

<span class='text_page_counter'>(69)</span> Giáo án Tin học lớp 6. Năm học 2016- 2017. …………………………………………………………………………………………………… ………………………………………… Trí Lực, ngày……tháng…..năm…… KÝ DUYỆT. Lê Văn Đáng. Người soạn: Lê Ái Nhân. Trường THCS Trí Phải Tây.

<span class='text_page_counter'>(70)</span> Giáo án Tin học lớp 6. Tuần :16 Tiết : 31. Năm học 2016- 2017. Ngày soạn: Ngày dạy:. Bài thực hành số 4 : CÁC THAO TÁC VỚI TỆP TIN (tt) I.. Mục tiêu bài học 1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ: - Tiếp tục với các thao tác với tệp tin (tạo mới, đổi tên, xoá, sao chép, di chuyển). - Tiếp tục rèn luyện các thao tác với tệp tin. - Nghiêm túc trong giờ học, có tinh thần học hỏi, sáng tạo. - Tích cực tham gia xây dựng bài. 2. Năng lực có thể hình thành và phát triển cho học sinh: II. Chuẩn bị về tài liệu và phương tiện dạy học Giáo viên : Giáo án, sách giáo khoa, bài thực hành, phòng máy vi tính thực hành Học sinh : Sách giáo khoa, vở viết III. Tổ chức hoạt động học của học sinh 1. Hoạt động dẫn dắt vào bài Giới thiệu bài Ở tiết trước các em đã được học qua một số thao tác chính của tệp tin, và tìm hiểu cách sử dụng cữa sổ My Computer để xem thông tin. Tiết học hôm nay, cô sẽ hướng dẫn các em thực hiện các thao tác đó. 2. Hoạt động hình thành kiến thức Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung cần đạt Hoạt động: Thực hành GV: Yêu cầu HS thực hành theo mẫu của nội dung thực Tiến trình thực hành hành. GV: Quan sát, theo dõi các hoạt động của HS tránh tình Tiến hành các bước thực hành trạng làm việc riêng trong giờ thực hành. theo nội dung thực hành tổng hợp GV: Nhắc HS Khá, Giỏi hướng dẫn các HS yếu. GV: Yêu cầu tất cả HS trong nhóm phải thực hành xong một lược yêu cầu đề ra. GV: Hướng dẫn thêm các cách thực hiện khác đối với các nhóm HS đã làm xong thao tác đưa ra. GV: Gần hết thời gian quy định, HS nào làm chưa xong thì hướng dẫn cho các HS đó để hoàn thành kịp thời gian. GV: Nhắc nhở HS trong quá trình thực hành, kịp thời Tắt máy: hướng dẫn những nhóm HS thực hiện sai. StartTurn off Computer Turn off GV: Yêu cầu HS tắt máy tính, sắp xếp ghế đúng vị trí 3. Hoạt động luyện tập 4. Hoạt động vận dụng 5. Hoạt động tìm tòi, mở rộng IV. Rút kinh nghiệm …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………. Người soạn: Lê Ái Nhân. Trường THCS Trí Phải Tây.

<span class='text_page_counter'>(71)</span> Giáo án Tin học lớp 6. Năm học 2016- 2017. Tuần :16 Tiết : 32. Ngày soạn: Ngày dạy:. KIỂM TRA THỰC HÀNH I.. Mục tiêu bài học 1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ: - Củng cố lại kiến thức đã học: Thế nào là tệp tin, thế nào là thư mục, phân biệt được được đâu là tệp tin, đâu là thư mục, biết được thế nào là đường dẫn và biết được một số thao tác chính với tệp tin và thư mục. - Nhắc lại kiến thức đã học. - Học sinh thực hành nghiêm túc. 2. Năng lực có thể hình thành và phát triển cho học sinh: II. Chuẩn bị về tài liệu và phương tiện dạy học Giáo viên : - Giáo án, sách giáo khoa, bài thực hành, phòng máy vi tính thực hành Học sinh : - Sách giáo khoa, vở viết III. Tổ chức hoạt động học của học sinh 1. Hoạt động dẫn dắt vào bài 2. Hoạt động hình thành kiến thức A. Ma trận đề Cấp độ Nhận biết. Thông hiểu. Vận dụng. Cộng. Chủ đề Tệp tin và thư mục. 1 10,0 điểm. 1 10,0 điểm. B. Đề kiểm tra :. D:\ HO TEN HS. 1. Tạo cây thư mục như hình bên. 2. Đổi tên thư mục “Mon Toan” thành “Mon Van”.. HOC TAP Tin hoc 6. 3. Sao chép thư mục “Tin hoc 6” vào thư mục “GIAI TRI”. 4. Xóa thư mục “TRO CHOI” trong thư mục “GIAI TRI”.. Mon Toan. 5. Đóng cửa sổ ứng dụng. GIAI TRI CA NHAC TRO CHOI. C. Hướng dẫn chấm Người soạn: Lê Ái Nhân. Trường THCS Trí Phải Tây.

<span class='text_page_counter'>(72)</span> Giáo án Tin học lớp 6. Năm học 2016- 2017. a. Tạo được cây thư mục như đề bài (3,0 điểm) b. Biết đổi tên thư mục (2,0 điểm) c. Biết cách sao chép tệp tin hoặc thư mục (2,0 điểm) d. Biết cách xóa thư mục (2,0 điểm) e. Đóng xong cửa sổ ứng dụng (1,0 điểm) Lưu ý: Học sinh làm cách khác đúng vẫn cho điểm tối đa 3. Hoạt động luyện tập 4. Hoạt động vận dụng 5. Hoạt động tìm tòi, mở rộng IV. Rút kinh nghiệm …………………………………………………………………………………………………… ………………………………………… Trí Lực, ngày……tháng…..năm…… KÝ DUYỆT. Lê Văn Đáng. Người soạn: Lê Ái Nhân. Trường THCS Trí Phải Tây.

<span class='text_page_counter'>(73)</span> Giáo án Tin học lớp 6. Năm học 2016- 2017. Tuần :17 Tiết :. Ngày soạn: Ngày dạy:. ÔN TẬP I.. Mục tiêu bài học 1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ: - Củng cố lại những kiến thức đã được học, giải đáp đề cương ôn tập. - Nhớ các kiến thức đã học. - Học sinh nghiêm túc, chú ý tiếp thu bài, có tinh thần phát biểu xây dựng bài 2. Năng lực có thể hình thành và phát triển cho học sinh: II. Chuẩn bị về tài liệu và phương tiện dạy học Giáo viên : - Giáo án, sách giáo khoa, bài tập, phòng máy vi tính thực hành Học sinh: Sách giáo khoa, vở viết III. Tổ chức hoạt động học của học sinh 1. Hoạt động dẫn dắt vào bài Giới thiệu bài Để củng cố lại nội dung kiến thức trong học kì I, chuẩn bị cho việc kiểm tra học kì. Tiết học này thầy sẽ hướng dẫn các em ôn tập lại một số nội dung chính của chương trình học kì I 2. Hoạt động hình thành kiến thức Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: Hướng dẫn ôn tập lý thuyết GV: Tóm tắt nội dung kiến thức đã học trong học kì I. Ôn tập lý thuyết GV: Yêu cầu HS nhắc lại nội dung, kiến thức đã Tóm tắt lý thuyết của các bài 2, 3, 4,9 học (bài 2, 3, 4,9) GV: Nhận xét. - Giải đáp đề cương GV:Hướng dẫn, giải đáp đề cương ôn tập GV: Nhận xét. GV: Hướng dẫn các câu trả lời. GV: Nhắc nhở những HS chưa làm đề cương ôn tập. Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập Bài 1: Tại sao CPU được coi là bộ não GV: Đưa nội dung bài tập theo từng nhóm của máy tính. Bài 2: Nhiệm vụ của hệ điều hành: GV: Nhắc HS tích cực hơn trong khi làm bài Bài 3: Trình bày các thao tác chính với tập. tệp tin và thư mục. Bài 4: Phần mở rộng của tệp tin thường GV: Gọi từng nhóm lên bảng trình bày bài tập. thể hiện điều gì? ví dụ? GV: Gọi các nhóm còn lại nêu nhận xét. Đáp án: Bài 1: CPU là bộ phận xử lí trung tâm của máy tính điện tử. GV: Nêu nhận xét và sửa bài. Bài 2:+ Điều khiển phần cứng, tổ chức thực hiện các chương trình máy tính. + Cung cấp giao diện cho người dùng. + Tổ chức , quản lí thông tin trong máy tính. Người soạn: Lê Ái Nhân Trường THCS Trí Phải Tây.

<span class='text_page_counter'>(74)</span> Giáo án Tin học lớp 6. Năm học 2016- 2017. + Cung cấp giao diện người dùng. Bài 3: Các thao tác chính với thư mục: Xem, tạo, đổi tên, sao chép. di chuyển, xóa thu mục. Bài 4: Phần mở rộng của tệp tin chỉ thể hiện kiểu tệp tin 3. Hoạt động luyện tập 4. Hoạt động vận dụng 5. Hoạt động tìm tòi, mở rộng IV. Rút kinh nghiệm …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………. Người soạn: Lê Ái Nhân. Trường THCS Trí Phải Tây.

<span class='text_page_counter'>(75)</span> Giáo án Tin học lớp 6. Năm học 2016- 2017. Tuần :17 Tiết :. Ngày soạn: Ngày dạy:. ÔN TẬP (tt) I.. Mục tiêu bài học 1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ: - Tiếp tục củng cố lại những kiến thức đã được học, giải đáp đề cương ôn tập. - Nhớ các kiến thức đã học. - Học sinh nghiêm túc, chú ý tiếp thu bài, có tinh thần phát biểu xây dựng bài 2. Năng lực có thể hình thành và phát triển cho học sinh: II. Chuẩn bị về tài liệu và phương tiện dạy học Giáo viên :- Giáo án, sách giáo khoa, bài tập, phòng máy vi tính thực hành Học sinh :- Sách giáo khoa, vở viết III. Tổ chức hoạt động học của học sinh 1. Hoạt động dẫn dắt vào bài 2. Hoạt động hình thành kiến thức Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: Hướng dẫn ôn tập lý thuyết GV: Tóm tắt nội dung kiến thức đã học trong học Ôn tập lý thuyết kì I trong phần tiếp theo. GV:Yêu câu HS nhắc lại nội dung, kiến thức đã học (bài 10, 11, 12) Tóm tắt lý thuyết của các bài 10, 11, 12 GV:Hướng dẫn, giải đáp đề cương ôn tập - Giải đáp đề cương GV: Nhận xét. GV: Hướng dẫn các câu trả lời. GV: Nhắc nhở những HS chưa làm đề cương ôn tập. Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập Bài tập GV: Đưa nội dung bài tập theo từng nhóm Cho cây thư mục GV: Nhắc HS tích cực hơn trong khi làm bài tập. GV: Gọi từng nhóm lên bảng trình bày bài tập. GV: Gọi các nhóm còn lại nêu nhận xét. GV: Nêu nhận xét và sửa bài.. D:\. THUVIEN KHTN TOAN Dai.doc. a) Viết đường dẫn đến tệp tin Hinh.doc b) Thư mục VAT mẹLIcủa Toan là thư mục nào? KHXH c) Thư mục KHXH là con KHTN đúng TROCHOI hay sai? Nếu sai thì vì sao? Đáp án: a) Trường THCS Trí Phải Tây Hinh.doc. Người soạn: Lê Ái Nhân.

<span class='text_page_counter'>(76)</span> Giáo án Tin học lớp 6. Năm học 2016- 2017. D:\THUVIEN\KHTN\TOAN\Hinh.doc b) Thư mục mẹ của thư mục Toán là thư mục KHTN c) Thư mục KHXH là con của thư mục KHTN là sai, nó là con cuat thư mục THUVIEN 3. Hoạt động luyện tập 4. Hoạt động vận dụng 5. Hoạt động tìm tòi, mở rộng IV. Rút kinh nghiệm …………………………………………………………………………………………………… ………………………………………… Trí Lực, ngày……tháng…..năm…… KÝ DUYỆT. Lê Văn Đáng. Người soạn: Lê Ái Nhân. Trường THCS Trí Phải Tây.

<span class='text_page_counter'>(77)</span> Giáo án Tin học lớp 6. Năm học 2016- 2017. Tuần:18 Tiết: 35,36. Ngày soạn: Ngày dạy:. KIỂM TRA HỌC KÌ I I.. Mục tiêu bài học 1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ: - Kiểm tra, đánh giá kiến thức của học sinh trong học kì I - Vận dụng những kiến thức đã học để hoàn thành bài kiểm tra. - Nghiêm túc trong giờ kiểm tra. 2. Năng lực có thể hình thành và phát triển cho học sinh: II. Chuẩn bị về tài liệu và phương tiện dạy học Giáo viên : - Bài kiểm tra Học sinh : - Bút, thước, giấy nháp và nội dung bài học đã chuẩn bị ở nhà III. Tổ chức hoạt động học của học sinh 1. Hoạt động dẫn dắt vào bài 2. Hoạt động hình thành kiến thức A. Ma trận đề Cấp độ Vận dụng Nhận biết Thông hiểu Cấp độ thấp Cấp độ cao Chủ đề TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL Máy tính và phần mềm máy tính. Số câu. 2. Số điểm. 1 1,0. Tỉ lệ %. Số câu. Hệ điều hành làm những việc gì?. Số câu. 4. 1,0. 1,0. 3,0. 10% 10%. 10%. 30%. Số câu Luyện tập Số điểm chuột Tỉ lệ % Học gõ mười ngón. 1. Tổng cộng. 1. 1 0,5. 0,5. 5%. 5%. 1. 1. Số điểm. 0,5. 0,5. Tỉ lệ %. 5%. 5% 1. 1. Số điểm. 1,5. 1,5. Tỉ lệ %. 15%. 15%. Tổ chức Số câu 1 thông tin trong máy Số điểm tính Tỉ lệ % Hệ điều Số câu 1 hành Windows Số điểm Người soạn: Lê Ái Nhân. 1. 1. 1. 1. 5. 0,5. 0,5. 1,5. 0,5. 1,0. 4,0. 5%. 5%. 15%. 5%. 10%. 40% 1. 0,5. 0,5 Trường THCS Trí Phải Tây.

<span class='text_page_counter'>(78)</span> Giáo án Tin học lớp 6. Năm học 2016- 2017. Tỉ lệ % Tổng số câu. 5% 5. Tổng số điểm. 5% 1. 2,5. 1 1,0. 1 0,5. 1 1,5. 2 0,5. 1 2,5. 1 0,5. 19 1,0. 10,0. Tỉ lệ % 25% 10% 5% 15% 5% 25% 5% 10% 100% B. Đề bài I. TRẮC NGHIỆM. (4,0 điểm) Hãy khoanh tròn chữ cái trước đáp án đúng nhất. Câu 1: Mô hình của quá trình ba bước là: A. Nhập – xử lí – xuất. B. Nhập – xuất – xử lí. C. Xuất – xử lí – nhập. D. Xử lí – nhập – xuất. Câu 2: Gõ phím đúng bằng mười ngón có lợi ích: A. Tốc độ gõ nhanh hơn. B. Gõ chính xác hơn. C. Gõ chậm nhưng chính xác hơn. D. Tốc độ gõ nhanh hơn và gõ chính xác hơn Câu 3: Theo nguyên lý Von Neuan cấu trúc chung của máy tính điện tử gồm A. CPU, ROM,RAM,I/Om B. CPU, bộ nhớ, thiết bị vào/ra C. Bộ xử lí trung tâm, thiết bị vào/ra D. Bộ nhớ trong, bộ nhớ ngoài Câu 4: Tệp tin là đơn vị…............... để lưu trữ thông tin trên thiết bị lưu trữ. A. Cơ bản. B. Không cơ bản. C. Thường dùng. D. Không thường dùng. Câu 5: Trong các cách viết sau, cách viết nào là tên của tệp? A. Toanhoc B. baivan.doc C. Thuvien*pas D. Baihat_doc Câu 6: Phát biểu nào sau đây là đúng nhất: A. Tệp tin có thể chứa các tệp tin khác. B. Tệp tin có thể chứa các thư mục. C. Thư mục có thể chứa các tệp tin và thư mục khác. D. Thư mục chỉ có thể chứa các tệp tin, không thể chứa các thư mục khác. Câu 7: Nháy đúp chuột là thao tác A. Nhấn nhanh nút trái chuột và thả tay. B. Nhấn nhanh nút phải chuột và thả tay. C. Nhấn và giữ nút trái chuột, di chuyển chuột đến vị trí đích và thả tay để kết thúc thao tác. D. Nhấn nhanh hai lần liên tiếp nút trái chuột. Câu 8: Các nút lệnh sau nút lệnh nào thoát khỏi cửa sổ làm việc? A. B. C. D. Tất cả các lệnh trên II. TỰ LUẬN (6,0 điểm) Câu 1: (2,0 điểm) Chương trình máy tính là gì? Kể tên hai chương trình mà em biết. Câu 2: (1,5 điểm) Hãy nêu các nhiệm vụ chính của Hệ điều hành. Câu 3: (2,5 điểm) Giả sử đĩa D có tổ chức thông tin như hình bên: a) Hãy liệt kê đâu là thư mục, đâu là tệp tin D:\ THUVIEN trên cây thư mục. KHTN b) Hãy viết đường dẫn từ ổ đĩa D đến tệp tin TOAN Hinh.doc trên cây thư mục. Dai.doc Hinh.doc VAT LI. Người soạn: Lê Ái Nhân. KHXH. Trường THCS Trí Phải Tây.

<span class='text_page_counter'>(79)</span> Giáo án Tin học lớp 6. I.. C. Đáp án và thang điểm TRẮC NGHIỆM: 4,0 điểm (chọn đúng đáp án mỗi câu cho 0,5 điểm). Câu Đáp án II.. Năm học 2016- 2017. 1 A. 2 D. 3 B. 4 A. 5 B. 6 C. 7 D. 8 C. TỰ LUẬN: (6,0 đ). Câu 1: 2,0 điểm. Chương trình máy tính là tập hợp các câu lệnh, mỗi câu lệnh hướng dẫn một thao tác cụ thể cần thực hiện Hai chương trình: + Phần mềm đồ họa + Phần mềm luyện tập chuột ( HS kể tên hai chương trình khác vẫn cho điểm tối đa) Câu 2: 1,5 điểm Nhiệm vụ chính của hệ điều hành: + Điều khiển phần cứng và tổ chức thực hiện các chương trình máy tính. + Cung cấp giao diện cho người dùng. + Tổ chức và quản lí thông tin trong máy tính. Câu 3: 2,5 điểm a) Thư mục: THUVIEN, KHTN, KHXH, TOAN, VAT LI Tệp tin: Dai.doc, Hinh.doc b) Đường dẫn từ ổ đĩa D đến tệp tin Hinh.doc: D:\ THUVIEN\ KHTN\ TOAN\ Hinh.doc. 1,0 điểm. 0,5 điểm 0,5 điểm. 0,5 điểm 0,5 điểm 0.5 điểm. 1,0 điểm 0,5 điểm 1,0 điểm. 3. Hoạt động luyện tập 4. Hoạt động vận dụng 5. Hoạt động tìm tòi, mở rộng IV. Rút kinh nghiệm …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………. Người soạn: Lê Ái Nhân. Trường THCS Trí Phải Tây.

<span class='text_page_counter'>(80)</span> Giáo án Tin học lớp 6. Tuần :19 Tiết :37. Năm học 2016- 2017. Ngày soạn:. Trí Lực, ngày……tháng…..năm…… Ngày dạy: KÝ DUYỆT. Bài 13: LÀM QUEN VỚI SOẠN THẢO VĂN BẢN Lê Văn Đáng I.. Mục tiêu bài học 1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ: - Biết được vai trò của phần mềm soạn thảo văn bản, biết Microsoft Word (gọi tắt là Word) là phần mềm soạn thảo văn bản, nhận biết được biểu tượng của Word. - Biết có nhiều phần mềm soạn thảo văn bản - Nhận biết được biểu tượng Word - Thực hiện được thao tác khởi động word. - Học sinh cần nhận biết được tầm quan trọng của tin học. - Có ý thức học tập, rèn luyện tinh thần cần cù, ham thích tìm hiểu và tư duy khoa học. 2. Năng lực có thể hình thành và phát triển cho học sinh: II. Chuẩn bị về tài liệu và phương tiện dạy học Giáo viên: - Giáo án, sách giáo khoa, phòng máy vi tính - Phấn viết bảng, thước kẻ Học sinh: - Sách giáo khoa, viết, vở, thước kẻ. - Xem trước nội dung bài mới trước khi đến lớp. III. Tổ chức hoạt động học của học sinh 1. Hoạt động dẫn dắt vào bài Giới thiệu bài mới: - Để trình bày nội dung của một vấn đề thông thường người ta tạo ra các văn bản. Có rất nhiều cách để tạo ra văn bản. Hôm nay, chúng ta sẽ tìm hiểu cách sử dụng máy vi tính để soạn thảo văn bản . 2. Hoạt động hình thành kiến thức Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung cần đạt Hoạt động1: Tìm hiểu khái niệm và soạn thảo văn bản * Tìm hiểu khái niệm VB 1. Văn bản và phần mềm soạn GV: Hàng ngày các em thường tiếp xúc với các loại thảo văn bản văn bản, văn bản có thể gồm một vài dòng ngắn - Microsoft Word là phần mềm như chiếc nhãn vở, cũng có thể là nội dung quyển soạn thảo văn bản rất thông dụng sách dày hàng nghìn trang, văn bản cũng có thể do hãng Microsoft phát hành chạy gồm các con chữ, nhưng cũng có thể có các hình trong môi trường hệ điều hành ảnh minh họa,.. Windows. GV: Các em không chỉ xem và đọc văn bản mà còn - Microsoft Word có rất nhiều tự mình tạo ra văn bản. phiên bản như : GV: Vậy thông thường các em tạo ra văn bản bằng Microsoft Word 95, Microsoft Word 2000, cách nào? HS: Theo cách truyền thống bằng bút và viết trên Microsoft Word 2003, Microsoft Word 2007, Microsoft Word 2010 giấy. GV: Cho Hs quan sát văn bản bằng tranh ảnh sách Người soạn: Lê Ái Nhân. Trường THCS Trí Phải Tây.

<span class='text_page_counter'>(81)</span> Giáo án Tin học lớp 6. Năm học 2016- 2017. giáo khoa. GV: Ngày nay, ngoài cách truyền thống ra, chúng ta có thể tự tạo ra văn bản nhờ sử dụng máy tính và phần mềm soạn thảo văn bản. GV: Soạn thảo văn bản" thực chất đó là công việc gõ và trình bày nội dung văn bản bằng máy vi tính. GV: Nêu ra những ưu việt cho học sinh nắm kĩ. Word chính là phần mềm được viết để cùng với máy tính hỗ trợ công việc soạn thảo văn bản. GV: Giới thiệu phần mềm Microsoft Word. GV: Giới thiệu một số phiên bản của Microsoft Word. Hoạt động 2: Tìm hiểu cách khởi động Word GV: Nhắc lại cách khởi động một chương trình bất 2. Khởi động word: kỳ trên màn hình nền mà chúng ta đã thực hiện trong các tiết học trước. Cách 1: Nhấp đúp chuột vào HS: Phát biểu: biểu tượng trên màn hình. + Nháy đúp chuột vào biểu tượng của chương trình cần mở. GV: Nhận xét. GV: Word được khởi động như mọi phần mềm trong windows, bằng một trong các cách sau: + Nhấp đúp chuột vào biểu tượng trên màn hình. + Nháy nút start, trỏ chuột vào All programs và chọn Microsoft word.. Cách2: Nhấp chuột vào trên màn hình Windows +Chọn. (hoặc. Program). + Chọn + Chọn 3. Hoạt động luyện tập 4. Hoạt động vận dụng 5. Hoạt động tìm tòi, mở rộng IV. Rút kinh nghiệm …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………. Người soạn: Lê Ái Nhân. Trường THCS Trí Phải Tây.

<span class='text_page_counter'>(82)</span> Giáo án Tin học lớp 6. Tuần :19 Tiết : 38. Năm học 2016- 2017. Ngày soạn: Ngày dạy:. Bài 13: LÀM QUEN VỚI SOẠN THẢO VĂN BẢN (tt) I.. Mục tiêu bài học 1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ: - Biết vai trò các bảng chọn và các nút lệnh - Biết cách tạo ra văn bản mới, mở văn bản đã có, lưu văn bản trên đĩa và kết thúc phiên làm việc với Word. - Thực hiện được lệnh trong bảng chọn và trên thanh công cụ - Thực hiện được các thao tác mở văn bản mới, mở văn bản đã có, lưu văn bản trên đĩa và kết thúc phiên làm việc với Word. - Có ý thức học tập, rèn luyện tinh thần cần cù, ham thích tìm hiểu và tư duy khoa học. 2. Năng lực có thể hình thành và phát triển cho học sinh: II. Chuẩn bị về tài liệu và phương tiện dạy học Giáo viên: - Giáo án, sách giáo khoa, phòng máy chiếu. - Phấn viết bảng, thước kẻ Học sinh: - Sách giáo khoa, viết, vở, thước kẻ. - Xem trước nội dung bài mới trước khi đến lớp. III. Tổ chức hoạt động học của học sinh 1. Hoạt động dẫn dắt vào bài Kiểm tra bài cũ (5’) GV: Nêu các cach khởi động phần mềm soạn thảo văn bản Microsoft Word. HS: Trả lời: Cách 1: Nhấp đúp chuột vào biểu tượng trên màn hình. Cách2: Nhấp chuột vào trên màn hình Windows +Chọn (hoặc Program) + Chọn + Chọn 2. Hoạt động hình thành kiến thức Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung cần đạt Hoạt động1: Tìm hiểu các thành phần của cửa sổ Word GV: Sau khi khởi động Microsoft Word, GV chỉ rõ 3. Có gì trên cửa sổ của Word? cho HS làm quen với các thành phần của giao diện a)Thanh bảng chọn (Thanh Microsoft Word. Menu): Gồm nhiều bảng chọn cho phép chúng ta lựa chọn các GV: Giải thích cho HS nắm vững chức năng và nhiệm chức năng làm vụ của từng phần. việc. GV: Giới hiệu thanh menu và thanh công cụ. b) Các thanh công cụ: Chứa các GV: Thanh Menu và thanh công cụ giống và khác nút lệnh cho phép làm việc trực nhau chỗ nào? tiếp từ các công cụ này. GV: Yêu cầu HS khác nhận xét, bổ sung. - Khu vực soạn thảo : cho phép GV: Gợi ý: soạn thảo nội dung văn bản. Giống nhau: Đều chứa các lệnh. Ngoài ra còn có con trỏ văn bản, Người soạn: Lê Ái Nhân. Trường THCS Trí Phải Tây.

<span class='text_page_counter'>(83)</span> Giáo án Tin học lớp 6. Năm học 2016- 2017. Khác nhau: Thanh menu chứa lệnh dưới dạng nhóm. thanh cuộn ngang, cuộn dọc, Thanh công cụ trình bày lệnh dưới dạng các biểu thanh trạng thái. tượng, hình vẽ… GV: Giới thiệu khu vực soạn thảo văn bản. Hoạt động 2: Tìm hiểu cách mở và lưu văn bản 4. Mở và lưu văn bản: GV: Giới thiệu, giảng giải về cách mở văn bản đã có * Mở văn bản: trong máy tính. - Chọn vào File GV: Trình bày lại thao tác mở văn bản ? - Chọn Open( ) GV: Nhận xét. - Xuất hiện hộp thoại open. GV:Tại sao phải lưu văn bản ? - Chọn tên tệp tin văn bản chọn HS:Giữ lại nội dung của văn bản để có thể in ra giấy open và sử dụng hoặc dùng để lưu trữ. * Lưu văn bản : - Chọn FileSave. GV: Trình bày các bước thực hiện thao tác lưu văn (Chọn nút Trên thanh công bản. cụ) GV: Yêu cầu học sinh trình bày lại ? - Xuất hiện hộp thoại save as: + Look in: Chọn ổ đĩa (đường GV: Yêu cầu học sinh khác nhận xét bổ sung. dẫn) GV: Nhận xét, đưa ra kết luận + File name: Đặt tên cho văn bản GV: Chúng ta đã lưu văn bản với một tên cụ thể do + Chọn save. người sử dụng tự đặt. Tuy nhiên nếu như muốn đặt lại * Kết thúc: tên khác ta làm thế nào? GV: Nhận xét. - Chọn vào File->Close GV: Chúng ta lưu văn bản đó lại với một tên khác, như - Nháy chọn nút X trên góc phải thế giữ nguyên được tệp tin cũ và tạo được một tệp tin của màn hình. mới. GV:Hướng dẫn cách đóng văn bản. 3. Hoạt động luyện tập 4. Hoạt động vận dụng 5. Hoạt động tìm tòi, mở rộng IV. Rút kinh nghiệm …………………………………………………………………………………………………… ………………………………………… Trí Lực, ngày……tháng…..năm…… KÝ DUYỆT. Lê Văn Đáng. Người soạn: Lê Ái Nhân. Trường THCS Trí Phải Tây.

<span class='text_page_counter'>(84)</span> Giáo án Tin học lớp 6. Tuần :20 Tiết : 39. Năm học 2016- 2017. Ngày soạn: Ngày dạy:. Bài 14: SOẠN THẢO VĂN BẢN ĐƠN GIẢN I.. Mục tiêu bài học 1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ: - Biết các thành phần cơ bản của một văn bản. - Biết các quy tắc soạn thảo văn bản bằng word. - Biết cách gõ văn bản chữ việt. - Nhận biết được con trỏ soạn thảo, vai trò và cách di chuyển con trỏ soạn thảo. - Làm quen và bước đầu học thuộc một trong hai cách gõ văn bản. - Nắm được các quy ước khi gõ văn bản trong Word. - Nghiêm túc trong giờ học, có tinh thần học hỏi, sáng tạo. - Tích cực tham gia xây dựng bài. 2. Năng lực có thể hình thành và phát triển cho học sinh: II. Chuẩn bị về tài liệu và phương tiện dạy học Giáo viên: - Giáo án, sách giáo khoa. Phấn viết bảng, thước kẻ, Phòng máy chiếu Học sinh: - Sách giáo khoa, viết, vở, thước kẻ. - Xem trước nội dung bài mới trước khi đến lớp. III. Tổ chức hoạt động học của học sinh 1. Hoạt động dẫn dắt vào bài Kiểm tra bài cũ GV: Hãy nêu cách nhanh nhất để khởi động phần mềm soạn thảo văn bản bằng word? Liệt kê một số thành phần cơ bản có trên cửa sổ word. HS: trả lời - Nháy đúp biểu tượng của Word trên màn hình nền. - Thanh tiêu đề, thanh bảng chọn, các nút lệnh trên thanh công cụ, vùng soạn thảo, các thanh cuốn (dọc, ngang). Giới thiệu bài mới: Để trình bày nội dung của một vấn đề thông thường người ta tạo ra các văn bản. Có rất nhiều cách để tạo ra văn bản. Các em đã có biết được cách sử dụng máy vi tính để soạn thảo văn bản. Làm thế nào để có thể soạn thảo một văn bản đơn giản trên máy tính, thì tiết học này sẽ giúp các em tìm hiểu kỹ về điều này. 2. Hoạt động hình thành kiến thức Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung cần đạt Hoạt động 1: Tìm hiểu các thành phần của văn bản GV: Khi học môn Tiếng Việt, em đã biết khái niệm văn 1. Các thành phần của văn bản bản và các thành phần cơ bản của văn bản. - Kí tự: là con chữ, số, kí hiệu. GV: Em nào cho biết văn bản gồm những thành phần - Dòng: Tập hợp các kí tự nằm cơ bản nào? trên cùng một đường ngang từ HS: Từ, câu và đoạn văn. lề trái sang lề phải. - Đoạn: Nhiều câu liên tiếp, có GV: Nhận xét. liên quan với nhau và hoàn Ngoài ra, khi soạn thảo văn bản trên máy tính em còn chỉnh về ngữ nghĩa nào đó tạo cần phân biệt: 4 thành phần sau đây. Đó là: Kí tự, dòng, thành một đoạn văn bản. Nhấn Người soạn: Lê Ái Nhân Trường THCS Trí Phải Tây.

<span class='text_page_counter'>(85)</span> Giáo án Tin học lớp 6. Năm học 2016- 2017. đoạn, trang.. phím Enter để kết thúc một đoạn văn bản. GV : Hướng dẫn học sinh phân biệt 4 thành phần trên. - Trang: Phần văn bản trên một trang in được gọi là trang văn bản. Hoạt động 2: Tìm hiểu con trỏ soạn thảo GV: Em hãy kể tên các thành phần cơ bản trong cửa sổ 2. Con trỏ soạn thảo Microsoft Word ? HS: (Thanh bảng chọn, thanh công cụ, Nút lệnh, Vùng soạn thảo, Con trỏ văn bản …) - Con trỏ soạn thảo: là một vạch GV: Con trỏ văn bản là một vạch đứng nhấp nháy trên đứng nhấp nháy trên màn hình. màn hình. Nó vị trí xuất hiện của kí tự được gõ vào. Nó cho biết vị trí xuất hiện của GV: Đưa ra ví dụ: kí tự được gõ vào. GV: Trong khi gõ văn bản con trỏ sẽ di chuyển từ trái sang phải và tự động xuống dòng mới nếu nó đến vị trí cuối dòng. GV: Muốn chèn ký tự hay đối tượng vào văn bản, em phải di chuyển con trỏ soạn thảo tới vị trí cần chèn. GV: Để di chuyển con trỏ văn bản em phải làm gì ? HS: Ấn phím mũi tên, ấn chuột… GV: Hướng dẫn học sinh phân biệt con trỏ soạn thảo và con trỏ chuột. 3. Hoạt động luyện tập 4. Hoạt động vận dụng 5. Hoạt động tìm tòi, mở rộng IV. Rút kinh nghiệm …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………. Người soạn: Lê Ái Nhân. Trường THCS Trí Phải Tây.

<span class='text_page_counter'>(86)</span> Giáo án Tin học lớp 6. Năm học 2016- 2017. Tuần :20 Tiết : 40. Ngày soạn: Ngày dạy:. Bài 14: SOẠN THẢO VĂN BẢN ĐƠN GIẢN (tt) I.. Mục tiêu bài học 1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ: - Biết các thành phần cơ bản của một văn bản. - Biết các quy tắc soạn thảo văn bản bằng word. - Biết cách gõ văn bản chữ việt. - Nhận biết được con trỏ soạn thảo, vai trò và cách di chuyển con trỏ soạn thảo. - Làm quen và bước đầu học thuộc một trong hai cách gõ văn bản. - Nắm được các quy ước khi gõ văn bản trong Word. - Nghiêm túc trong giờ học, có tinh thần học hỏi, sáng tạo. - Tích cực tham gia xây dựng bài. 2. Năng lực có thể hình thành và phát triển cho học sinh: II. Chuẩn bị về tài liệu và phương tiện dạy học Giáo viên: - Giáo án, sách giáo khoa. Phấn viết bảng, thước kẻ, Phòng máy chiếu Học sinh: - Sách giáo khoa, viết, vở, thước kẻ. - Xem trước nội dung bài mới trước khi đến lớp. III. Tổ chức hoạt động học của học sinh 1. Hoạt động dẫn dắt vào bài 2. Hoạt động hình thành kiến thức Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung cần đạt Hoạt động 3: Tìm hiểu quy tắc gõ văn bản trong word Gv: Một yêu cầu quan trọng khi bắt đầu học soạn thảo 3. Quy tắc gõ văn bản trong văn bản là phải biết các quy định trong việc gõ văn bản, Word ? để văn bản soạn thảo ra được một văn bản đẹp khoa + Các dấu câu như: ?,!,; … phải học. được đặt sát vào từ đứng trước Ví dụ: nó. 1/ Trời nắng, ánh mặt trời rực rỡ. + Các dấu ngoặc phải được đặt  Trời nắng , ánh mặt trời rực rỡ. sát vào bên phải ký tự cuối cùng của từ ngay trước đó. GV: Giới thiệu ví dụ, chỉ ra lỗi sai, cách sửa lỗi. + Giữa các từ chỉ dùng một ký GV: Giới thiệu các quy tắc trong soạn thảo văn bản, nhắc nhở học sinh chú ý khi soạn thảo văn bản phải tuân tự trống để phân cách. + Ấn phím Enter để kết thúc thủ một số qui tắc soạn thảo như: dấu chấm câu, cách đoạn văn bản chuyển sang đoạn từ, cách đoạn, dấu ngoặc … văn bản mới. Ví dụ: Nước Việt Nam ( thủ đô là Hà Nội).  Nước Việt Nam (thủ đô là Hà Nội). Hoạt động 4: Tìm hiểu cách gõ văn bản chữ Việt. Người soạn: Lê Ái Nhân. Trường THCS Trí Phải Tây.

<span class='text_page_counter'>(87)</span> Giáo án Tin học lớp 6. GV: Nói đến chữ Việt chúng ta quy ước đó là chữ Quốc ngữ. Muốn soạn thảo văn bản chữ Việt, chúng ta phải có thêm các công cụ để có thể gõ chữ Việt và xem trong máy tính. * Người dùng đưa văn bản vào máy tính, nhưng trên bàn phím không có một số kí tự trong tiếng Việt vì vậy cần có các chương trình hỗ trợ.  Hiện nay ở nước ta đã có một số chương trình hỗ trợ gõ chữ Việt phổ biến: Vietkey, Unikey... GV: Giới thiệu VietKey * Các chương trình gõ thường cho phép nhiều kiểu gõ khác nhau. Hai kiểu gõ phổ biến nhất hiện nay là kiểu Telex và kiểu VNI. Kiểu gõ: Có hai kiểu gõ chữ Việt phổ biến: kiểu TELEX và VNI. GV: Giới thiệu kiểu gõ Telex GV: Đặc điểm của kiểu gõ TELEX là gì ? GV: Theo kiểu gõ TELEX, yêu cầu HS bỏ dấu tiếng Việt để hiện câu “Vạn sự như ý” HS:: Vanj suwj nhuw ys GV: Nhận xét GV: Giới thiệu kiểu gõ VNI. Cho ví dụ minh hoạ. GV:Yêu cầu học sinh phân biệt kiểu gõ VNI và TELEX. HS trả lời: Kiểu gõ VNI bỏ dấu bằng số, kiểu gõ TELEX bỏ dấu bằng chữ cái.. Năm học 2016- 2017. 4. Gõ văn bản chữ Việt - Để gõ được chữ Việt bằng bàn phím ta phải dùng chương trình hỗ trợ. (VietKey hoặc Unikey) + Kiểu gõ TELEX: s = sắc ee =ê f = huyền oo =ô r = hỏi w, uw = ư x = ngã ow =ơ j = nặng dd =đ aa = â aw = ă Ví dụ: Chúc mừng năm mới  Chusc muwngf nawm mowis. + Kiểu gõ VNI: 1 = sắc e6 =ê 2 = huyền o6 =ô 3 = hỏi u7 =ư 4 = ngã o7 =ơ 5 = nặng d9 =đ a8 = ă a6 = â ví dụ: Chúc mừng năm mới GV: Nhận xét. * Để có văn bản tiếng Việt cần chọn tính năng chữ Việt Chu1c mu7ng2 na8m mo7i1 của chương trình gõ và cần chọn đúng phông chữ Việt phù hợp. 3. Hoạt động luyện tập 4. Hoạt động vận dụng 5. Hoạt động tìm tòi, mở rộng IV. Rút kinh nghiệm …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………. Người soạn: Lê Ái Nhân. Trường THCS Trí Phải Tây.

<span class='text_page_counter'>(88)</span> Giáo án Tin học lớp 6. Tuần :21 Tiết : 41. Năm học 2016- 2017. Ngày soạn:. Trí Lực, ngày……tháng…..năm…… Ngày dạy: KÝ DUYỆT. Bài thực hành 5: VĂN BẢN ĐẦU TIÊN CỦA EM I.. Mục tiêu bài học 1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ: Lê Văn Đáng - Nhận biết được một số thành phần trong màn hình làm việc của Word, bảng chọn, nút. lệnh. - Biết cách tạo và lưu một văn bản chữ Việt. - Biết bỏ dấu tiếng Việt bằng kiểu gõ Telex hoặc Vni. - Tạo và lưu được một văn bản đơn giản. 2. Năng lực có thể hình thành và phát triển cho học sinh: II. Chuẩn bị về tài liệu và phương tiện dạy học Giáo viên: - Giáo án, sách giáo khoa. Phấn viết bảng, thước kẻ, phòng máy vi tính. Học sinh: - Xem bài thực hành trong SGK và ôn lại cách gõ tiếng Việt bằng kiểu Telex hoặc kiểu Vni. III. Tổ chức hoạt động học của học sinh 1. Hoạt động dẫn dắt vào bài Kiểm tra bài cũ GV: Hãy nêu cách nhanh nhất để khởi động phần mềm soạn thảo văn bản bằng word? Liệt kê một số thành phần cơ bản có trên cửa sổ word. HS:trả lời: -> Nháy đúp biểu tượng của Word trên màn hình nền. -> Thanh tiêu đề, thanh bảng chọn, các nút lệnh trên thanh công cụ, vùng soạn thảo, các thanh cuốn (dọc, ngang). Giới thiệu bài mới: Để trình bày nội dung của một vấn đề thông thường người ta tạo ra các văn bản. Có rất nhiều cách để tạo ra văn bản. Các em đã biết được cách sử dụng máy vi tính để soạn thảo văn bản. Ở tiết trước các em đã được học qua nội dung soạn thảo văn bản, và tiết học hôm nay các em sẽ được hiểu rõ hơn về những gì mình đã học. 2. Hoạt động hình thành kiến thức Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung cần đạt Hoạt động 1: Khởi động Word GV: Yêu cầu HS trình bày cách khởi động Word. 1. Khởi động Word. GV: Nhận xét. Nháy đúp vào biểu tượng trên màn GV: Thực hành mẫu hình nền. Hoạt động 2: Tìm hiểu các thành phần trên màn hình Word GV: Yêu cầu HS thực hiện chọn các lệnh File 2. Các thành phần trên màn hình của Open; File  New,... và nháy nút lệnh Open ; nút Word. lệnh New ... trên thanh công cụ để suy ra sự tương tự giữa lệnh trong bảng chọn và nút lệnh trên thanh công cụ. GV: Nhận xét Người soạn: Lê Ái Nhân Trường THCS Trí Phải Tây.

<span class='text_page_counter'>(89)</span> Giáo án Tin học lớp 6. Năm học 2016- 2017. Hoạt động 3: Soạn thảo văn bản đơn giản GV: Để soạn thảo văn bản bằng chữ Việt ta sử dụng phần mềm nào? HS: Sử dụng VietKey. 3. Soạn thảo văn bản. GV: Trình bày cách sử dụng VietKey gõ chữ Việt GV: Yêu cầu HS thực hành soạn thảo văn bản Biển đẹp trang 77 .. 3. Hoạt động luyện tập 4. Hoạt động vận dụng 5. Hoạt động tìm tòi, mở rộng IV. Rút kinh nghiệm …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………. Người soạn: Lê Ái Nhân. Trường THCS Trí Phải Tây.

<span class='text_page_counter'>(90)</span> Giáo án Tin học lớp 6. Tuần :21 Tiết : 42. Năm học 2016- 2017. Ngày soạn: Ngày dạy:. Bài thực hành 5: VĂN BẢN ĐẦU TIÊN CỦA EM (tt) I.. Mục tiêu bài học 1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ: - Làm quen với vị trí các phím trên bàn phím và biết gõ chữ Việt bằng một trong hai cách gõ Telex hay Vni. - Rèn kỹ năng tạo văn bản (gõ bàn phím bằng 10 ngón) và lưu một văn bản đơn giản. - Thay đổi được chế độ hiển thị trên màn hình Word Học sinh nghiêm túc. Có ý thức giữ gìn và bảo vệ máy tính. 2.Năng lực có thể hình thành và phát triển cho học sinh: II. Chuẩn bị về tài liệu và phương tiện dạy học Giáo viên: - Giáo án, sách giáo khoa. Phấn viết bảng, thước kẻ, phòng máy vi tính Học sinh: - Xem bài thực hành trong SGK và ôn lại cách gõ tiếng Việt bằng kiểu Telex hoặc kiểu Vni. III. Tổ chức hoạt động học của học sinh 1. Hoạt động dẫn dắt vào bài Kiểm tra bài cũ GV: Yêu cầu 1. Hãy trình bày cách lưu văn bản ? HS trả lời: 1. Chọn FileSave. (Chọn nút Trên thanh công cụ) - Xuất hiện hộp thoại save as: + Look in: Chọn ổ đĩa (đường dẫn) + File name: Đặt tên cho văn bản + Chọn save để lưu văn bản Giới thiệu bài mới: Ở tiết trước các em đã được thực hành soạn thảo văn bản, và tiết học hôm nay các em sẽ tiếp tục thực hành về soạn thảo văn bản. 2. Hoạt động hình thành kiến thức Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung cần đạt Hoạt động1: Soạn thảo văn bản đơn giản GV: Yêu cầu HS mở văn bản đã tạo ở tiết trước và tiếp 1. Soạn thảo văn bản đơn giản. tục gõ phần còn lại nếu chưa nhập xong đoạn văn bản - Sử dụng chuột hoặc bàn phím trong SGK. để di chuyển con trỏ văn bản đến GV: Di chuyển con trỏ soạn thảo đến các vị trí bị sai vị trí cần gõ hoặc sửa chữa. hoặc gõ không đúng quy tắc soạn thảo để sửa chữa lại - Nhấn Delete để xóa kí tự sau cho văn bản được hoàn chỉnh hơn. con trỏ văn bản. - Nhấn phím Backspace để xóa kí tự trước con trỏ văn bản. Hoạt động 2: Lưu văn bản với tên mới 2. Lưu văn bản GV: Yêu cầu HS sau khi sửa lỗi xong, lưu lại với tên * Lưu văn bản với tên khác: mới B1: File  Save As Người soạn: Lê Ái Nhân. Trường THCS Trí Phải Tây.

<span class='text_page_counter'>(91)</span> Giáo án Tin học lớp 6. Năm học 2016- 2017. B2: (Xuất hiện hộp thoại) - Nhập tên mới vào ô File name. - Nháy chuột chọn Save. Hoạt động 3: Thay đổi chế độ hiển thị 3. Thay đổi các chế độ hiển thị GV: Hướng dẫn cho Hs nháy chuột vào các nút , , văn bản. ở góc dưới thanh cuốn ngang để thay đổi cách hiển thị Chọn các lệnh: văn bản và rút ra kết luận ViewNormal,View PrintLayout,View Outline. 3. Hoạt động luyện tập 4. Hoạt động vận dụng 5. Hoạt động tìm tòi, mở rộng IV. Rút kinh nghiệm …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………. Người soạn: Lê Ái Nhân. Trường THCS Trí Phải Tây.

<span class='text_page_counter'>(92)</span> Giáo án Tin học lớp 6. Tuần : 22 Tiết :. Năm học 2016- 2017. Ngày soạn:. Trí Lực, ngày……tháng…..năm…… Ngày dạy: KÝ DUYỆT. Bài 15 : CHỈNH SỬA VĂN BẢN I.. Mục tiêu bài học Lê Văn Đáng 1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ: - Biết các thao tác biên tập văn bản đơn giản: Xóa, Chèn thêm phần văn bản. - Biết cách chọn phần văn bản - Hiểu mục đích của thao tác chọn phần văn bản. - Thực hiện các thao tác Xóa, Chèn thêm phần văn bản - Nghiêm túc trong giờ học, có tinh thần học hỏi, sáng tạo. - Tích cực tham gia xây dựng bài. 2.Năng lực có thể hình thành và phát triển cho học sinh: II. Chuẩn bị về tài liệu và phương tiện dạy học Giáo viên: - Giáo án, sách giáo khoa. Phấn viết bảng, thước kẻ, phòng máy vi tính. Học sinh: - Học bài cũa, xem trước bài mới trước khi lên lớp. III. Tổ chức hoạt động học của học sinh 1. Hoạt động dẫn dắt vào bài Kiểm tra bài cũ GV yêu cầu: - Hãy nêu sự giống nhau và khác nhau về ý nghĩa của con trỏ soạn thảo và con trỏ chuột. Khi ta di chuyển con trỏ chuột, con trỏ soạn thảo có di chuyển theo hay không? Học sinh trả lời: - Con trỏ soạn thảo là một vạch đứng nhấp nháy trên vùng soạn thảo, cho biết vị trí soạn thảo hiện thời - Con trỏ chuột lại có dạng chữ I trên vùng soạn thảo và hình dáng con trỏ chuột có thể thay đổi thành dạng mũi tên hay mũi tên ngược hoặc các dạng khác khi ta di chuyển con trỏ đến vùng khác nhau trên màn hình. Giới thiệu bài mới: Khi soạn thảo văn bản thường gặp những sai sót như lỗi chính tả, sai từ, thiếu nội dung hoặc đôi khi có những phần văn bản giống nhau, thay vì ta gõ lại đoạn đó thì ta thực hiện chức năng copy để thực hiện … và còn nhiều chức năng khác giúp chúng ta làm việc với văn bản nhanh chóng hơn. Sau đây ta sẽ nói đến vấn đề này. * Hoạt động dạy học:. Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung cần đạt Hoạt động1: Xóa và chèn thêm văn bản GV: Để xóa một vài ký tự nên dùng các phím 1. Xóa và chèn thêm văn bản: Backspace và Delete. Phím Backspace dùng để xóa ký * Xóa văn bản tự trước con trỏ soạn thảo văn bản và phím Delete - Backspace: xóa ký tự trước con dùng để xóa ký tự sau con trỏ soạn thảo văn bản. trỏ soạn thảo. GV: Yêu cầu xóa “n" của từ nắng - Delete: xóa ký tự sau con trỏ soạn GV: Xóa là một thao tác loại bỏ dữ liệu. Đôi khi do thảo. nhầm lẫn hay vội vàng chúng ta thường xóa đi những dữ liệu có ích, vì thế các em hãy suy nghĩ cẩn thận Người soạn: Lê Ái Nhân. Trường THCS Trí Phải Tây.

<span class='text_page_counter'>(93)</span> Giáo án Tin học lớp 6. trước khi xóa một nội dung gì. GV: Tuy nhiên nếu nội dung chúng ta trình bày cảm thấy thiếu sót, em có thể thêm vào phần văn bản đã soạn thảo một nội dung mới đầy đủ hơn bằng cách chèn vào đoạn văn bản đó. GV: Nêu cách chèn nội dung.. Năm học 2016- 2017. * Chú ý: Kiểm tra kỹ nội dung trước khi xoá * Chèn thêm văn bản - Di chuyển con trỏ soạn soạn vào vị trí cần chèn và gõ thêm nội dung vào.. GV: Ta muốn thêm “n" vào từ “năg” thì làm thế nào ? Hoạt động 2: Chọn phần văn bản GV: Vậy nếu muốn xóa phần văn bản lớn hơn thì làm 2. Chọn phần văn bản: thế nào? Đây chính là nội dung của mục chọn phần văn bản. GV: Như ở các tiết học trước, để chọn bất kì một thư - Đưa con trỏ chuột vào vị trí đầu mục nào ta thực hiện thao tác gì? rồi thực hiện kéo chuột đến cuối HS: Nháy chuột chọn vào thư mục đó. đoạn văn bản cần chọn và thả chuột. GV: Nhận xé: Tương tự ở đây cũng vậy nhưng trong bài này là chọn phần văn bản, đây là chọn những đối tượng lớn hơn (cả một câu, hoặc là một đoạn, không phải là một đối tượng như đã học trong chương trước). GV: Vì vậy các em phải thực hiện chính xác từng đối tượng. GV: Để xóa một đoạn văn bản thì ta phải làm thế nào? GV: Nhận xét. GV: Hướng dẫn học sinh cách chọn văn bản. + Nháy chuột vào vị trí đầu. - Lưu ý: Nếu quá trình thực hiện bị + Kéo thả chuột đến vị trí cuối đoạn văn cần chọn. sai hoặc không như ý muốn ta có GV: Giới thiệu thêm cách chọn văn bản bằng cách kết thể khôi phục lại trạng thái ban đầu hợp chuột và bàn phím. bằng cách nháy lệnh Undo trên + Đưa con trỏ chuột vào vị trí đầu. thanh công cụ. + Giữ phím Shift và nháy chuột vào cuối đoạn văn cần chọn. GV: Yêu cầu HS lên thực hành Lưu ý: Nếu quá trình thực hiện bị sai ta có thể khôi phục lại trạng thái ban đầu bằng cách nháy lệnh Undo trên thanh công cụ. 3. Hoạt động luyện tập 4. Hoạt động vận dụng 5. Hoạt động tìm tòi, mở rộng IV. Rút kinh nghiệm …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………. Người soạn: Lê Ái Nhân. Trường THCS Trí Phải Tây.

<span class='text_page_counter'>(94)</span> Giáo án Tin học lớp 6. Tuần :22 Tiết :. Năm học 2016- 2017. Ngày soạn: Ngày dạy:. Bài 15: CHỈNH SỬA VĂN BẢN (tt) I.. Mục tiêu bài học 1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ: - Biết các thao tác sao chép, Di chuyển văn bản. - Biết được các thao tác chỉnh sửa đơn giản như sao chép, di chuyển phần văn bản. - Nghiêm túc trong, có tinh thần học hỏi, sáng tạo. Tích cực tham gia xây dựng bài. 2.Năng lực có thể hình thành và phát triển cho học sinh: II. Chuẩn bị về tài liệu và phương tiện dạy học Giáo viên: - Giáo án, sách giáo khoa. Phấn viết bảng, thước kẻ, phòng máy vi tính. Học sinh: - Làm bài tập, học bài và xem trước nội dung tiết học. III. Tổ chức hoạt động học của học sinh 1. Hoạt động dẫn dắt vào bài Kiểm tra bài cũ * GV yêu cầu: - So sánh sự giống và khác nhau giữa hai phím Back Space và phím Delete. * Hs trả lời - Giống nhau: cùng là phím chức năng xóa văn bản. - Khác nhau: Back Space Delete - Dùng xóa kí tự đứng trước con trỏ soạn - Dùng xóa kí tự đứng sau con trỏ soạn thảo. thảo. Giới thiệu bài mới: Giả sử, ta đánh 1 nội dung nào đó 1 trăm lần. Nếu gõ 100 lần với nội dung giống nhau như vậy thì rất tốn thời gian. Như vậy, chúng ta có một cách để không phải gõ lại với nội dung giống nhau như vậy. Để biết được cách này, chúng ta qua nội dung tiếp theo. 2. Hoạt động hình thành kiến thức Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung cần đạt Hoạt động1: Tìm hiểu sao chép văn bản GV: Lệnh sao chép, các em đã được học ở học kỳ I, vậy 3. Sao chép em nào có thể nhắc lại cho cô lệnh đó? GV: Nhận xét GV: Em nào có thể nhắc lại cho cô các bước để thực hiện - Chọn đoạn văn bản cần sao thao tác chọn văn bản? chép: GV: Nhận xét - Nháy chuột vào nút lệnh sao GV: Giới thiệu thao tác sao chép chép Copy GV: Khi chúng ta thực hiện thao tác dán, như vậy thì nội - Đưa con trỏ soạn thảo tới vị dung mà chúng ta copy sẽ nằm ở vị trí nào trên màn hình? trí cần sao chép. HS: Phát biểu: Nội dung nằm tại vị trí con trỏ soạn thảo - Nháy chuột vào nút lệnh dán GV: Yêu cầu HS lên thực hiện thao tác sao chép câu “ Paste Trong đầm gì đẹp bằng sen Lá xanh bông trắng lại chen nhụy vàng” vào một vị trí khác. GV: Giới thiệu thêm một số cách sao chép khác. Người soạn: Lê Ái Nhân Trường THCS Trí Phải Tây.

<span class='text_page_counter'>(95)</span> Giáo án Tin học lớp 6. Năm học 2016- 2017. Hoạt động 2: Tìm hiểu di chuyển văn bản GV: Giả sử, gõ nhầm nội dung, lẽ ra nội dung đó nằm ở 4. Di chuyển đoạn 1, nhưng ta gõ nhầm ở đoạn 2, vậy em nào cho biết cách giải quyết nhưng không đươc xoá nội dung đó và gõ lại? GV: Nhận xét - Chọn đoạn văn bản cần di GV: Giới thiệu cách di chuyển văn bản chuyển: - Nháy chuột vào nút lệnh sao GV: Yêu cầu HS lên thực hiện thao tác di chuyển câu: chép Cut “Trong đầm gì đẹp bằng sen - Đưa con trỏ soạn thảo tới vị Lá xanh bông trắng lại chen nhụy vàng” vào một vị trí trí cần di chuyển đến. khác. - Nháy chuột vào nút lệnh dán GV Yêu cầu học sinh cho biết sự khác nhau của sao chép Paste và di chuyển văn bản? HS: Phát biểu khác nhau ở bước 2 3. Hoạt động luyện tập 4. Hoạt động vận dụng 5. Hoạt động tìm tòi, mở rộng IV. Rút kinh nghiệm …………………………………………………………………………………………………… ………………………………………… Trí Lực, ngày……tháng…..năm…… KÝ DUYỆT. Lê Văn Đáng. Người soạn: Lê Ái Nhân. Trường THCS Trí Phải Tây.

<span class='text_page_counter'>(96)</span> Giáo án Tin học lớp 6. Tuần :23 Tiết :. Năm học 2016- 2017. Ngày soạn: Ngày dạy:. Bài thực hành 6 : EM TẬP CHỈNH SỬA VĂN BẢN I.. Mục tiêu bài học 1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ: - Thực hiện các thao tác mở văn bản mới, văn bản đã lưu. - Luyện kĩ năng gõ văn bản tiếng Việt. - Thực hành các thao tác mở văn bản, sửa nội dung văn bản, lưu và đóng văn bản - Học sinh nghiêm túc. Hình thành phong cách làm việc chuẩn mực. - Có ý thức giữ gìn và bảo vệ máy tính. 2.Năng lực có thể hình thành và phát triển cho học sinh: II. Chuẩn bị về tài liệu và phương tiện dạy học Giáo viên: - Giáo án, sách giáo khoa. Phấn viết bảng, thước kẻ, phòng máy vi tính, bài thực hành Học sinh: - Học bài cũa, xem trước bài mới trước khi lên lớp. III. Tổ chức hoạt động học của học sinh 1. Hoạt động dẫn dắt vào bài Kiểm tra bài cũ * GV: Hãy viết kí tự cần gõ theo kiểu gõ Telex (Hoặc VNI) để có câu sau: “Có công mài sắt, có ngày nên kim” * HS: “Cos coong maif sawts, cos ngayf neen kim” Giới thiệu bài mới: - Khi soạn thảo văn bản thường gặp những sai sót như lỗi chính tả, sai từ, thiếu nội dung hoặc đôi khi có những phần văn bản giống nhau, thay vì ta gõ lại đoạn đó thì ta thực hiện chức năng copy để thực hiện … và còn nhiều chức năng khác giúp chúng ta làm việc với văn bản nhanh chóng hơn. Sau đây các em thực hành về chỉnh sửa văn bản. 2. Hoạt động hình thành kiến thức Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung cần đạt Hoạt động 1: Khởi động Word và tạo văn bản GV: Yêu cầu HS đọc nội dung của bài thực hành. 1. Khởi động Word và tạo văn bản. GV: Yêu cầu HS khởi động Word và gõ nội dung trong -Nháy đúp chuột vào biểu SGK, trang 84. nếu có lỗi sai, Sửa lại cho đúng. HS: gõ hai đoạn văn “Một buổi chiều...quả nhót" và tượng - Khởi động VietKey gõ văn "Chiều nắng tàn ... bưởi đào". GV: Quan sát và hướng dẫn HS soạn thảo văn bản bằng bản chữ Việt. mười ngón. Hoạt động 2: Hướng dẫn phân biệt chế độ gõ đè và gõ chèn 2. Phân biệt chế độ gõ chèn GV: Hướng dẫn HS phân biệt hai chế độ gõ bằng cách và chế độ gõ đè. quan sát trên thanh trạng thái: nếu chữ OVR mờ thì đang ở chế độ gõ chèn, ngược lại chữ OVR sáng lên thì đó là chế độ gõ đè. Để chuyển đổi 2 chế độ gõ này chỉ cần ấn phím Insert. Quan sát trên thanh trạng Người soạn: Lê Ái Nhân Trường THCS Trí Phải Tây.

<span class='text_page_counter'>(97)</span> Giáo án Tin học lớp 6. Năm học 2016- 2017. GV: Yêu cầu HS chuyển qua chế độ gõ đè và gõ nội thái: nếu chữ OVR mờ thì dung đoạn văn còn lại trong SGK, trang 84: "Lại đến một đang ở chế độ gõ chèn, buổi chiều...đem rắc lên". ngược lại chữ OVR sáng lên HS: HS đặt con trỏ soạn thảo vào trước đọan văn bản thứ thì đó là chế độ gõ đè. Để hai và nhấn nút Insert trên bàn phím một vài lần để gõ chuyển đổi 2 chế độ gõ này đoạn văn bản "Lại đến một buổi chiều...đem rắc lên". chỉ cần ấn phím Insert trên GV: Lưu văn bản với tên Biendep2.doc bàn phím. 3. Hoạt động luyện tập 4. Hoạt động vận dụng 5. Hoạt động tìm tòi, mở rộng IV. Rút kinh nghiệm …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………. Người soạn: Lê Ái Nhân. Trường THCS Trí Phải Tây.

<span class='text_page_counter'>(98)</span> Giáo án Tin học lớp 6. Tuần :23 Tiết :. Năm học 2016- 2017. Ngày soạn: Ngày dạy:. Bài thực hành 6: EM TẬP CHỈNH SỬA VĂN BẢN (tt) I.. Mục tiêu bài học 1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ: - Thực hiện các thao tác chỉnh sửa văn bản, sao chép, di chuyển. - Luyện kĩ năng gõ văn bản tiếng Việt. - Thực hành các thao tác chỉnh sửa văn bản, sao chép và di chuyển nội dung văn bản. - Nghiêm túc trong, có tinh thần học hỏi, sáng tạo. Tích cực thực hành. 2.Năng lực có thể hình thành và phát triển cho học sinh: II. Chuẩn bị về tài liệu và phương tiện dạy học Giáo viên: - Giáo án, sách giáo khoa, phòng máy vi tính, bài thực hành. Học sinh: - Làm bài tập, học bài và xem trước nội dung tiết thực hành. III. Tổ chức hoạt động học của học sinh 1. Hoạt động dẫn dắt vào bài Kiểm tra bài cũ * GV: Yêu cầu Trình bày các bước sao chép văn bản. * HS trả lời - Sao chép văn bản: + Chọn phần văn bản cần sao chép, Nháy chọn lệnh sao chép , đưa con trỏ tới vị trí can sao chép, nháy chọn lệnh dán . 2. Hoạt động hình thành kiến thức Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung cần đạt Hoạt động1: Hướng dẫn mở văn bản đã lưu và sao chép, chỉnh sửa văn bản GV yêu cầu:Mở văn bản có tên Biendep.doc đã lưu 3. Mở văn bản đã lưu và sao bài thực hành trước. Mở tiếp văn bản có tên là chép, chỉnh sửa nội dung văn Biendep2.doc. bản. GV: Sao chép toàn bộ nội dung của văn bản * Sao chép. (Copy; Paste) Biendep2.doc vào cuối văn bản Biendep.doc. * Di chuyển. (Cut; Paste) GV yêu cầu: Thay đổi trật tự các đoạn văn bản bằng Chú ý: Có thể dùng phím Ctrl + cách sao chép hoặc di chuyển với các nút lệnh Copy, A để đánh dấu toàn bộ văn bản. Cut và Paste. Lưu văn bản GV:Lưu văn bản hoàn chỉnh với tên cũ FileSave (Biendep.doc). Thoát: FileExit GV: Đóng các văn bản đang mở lại. Hoạt động 2: Hướng dẫn gõ chữ Việt kết hợp với sao chép nội dung văn bản GV yêu cầu: 4. Thực hành gõ chữ Việt kết 1. Mở văn bản mới, gõ nội dung bài thơ “Trăng ơi” hợp với sao chép nội dung. trang 85, SGK. 2. Quan sát các câu thơ lặp đi lặp lại để dùng chức năng sao chép nhanh nội dung. Sửa các lỗi gõ sai sau khi gõ sai nội dung. 3. Lưu văn bản với tên “Trang oi” Người soạn: Lê Ái Nhân Trường THCS Trí Phải Tây.

<span class='text_page_counter'>(99)</span> Giáo án Tin học lớp 6. Năm học 2016- 2017. 4. Đóng văn bản và chương trình soạn thảo. 3. Hoạt động luyện tập 4. Hoạt động vận dụng 5. Hoạt động tìm tòi, mở rộng IV. Rút kinh nghiệm …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………. Người soạn: Lê Ái Nhân. Trường THCS Trí Phải Tây.

<span class='text_page_counter'>(100)</span> Giáo án Tin học lớp 6. Tuần:24 Tiết : 47. Năm học 2016- 2017. Ngày soạn:. Trí Lực, ngày……tháng…..năm…… Ngày dạy: KÝ DUYỆT. Bài 16: ĐỊNH DẠNG VĂN BẢN I. Mục tiêu bài học Lê Văn Đáng 1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ: - Hiểu nội dung và mục tiêu của định dạng văn bản. - Hiểu cách định dạng kí tự. - Thực hiện được các thao tác định dạng cơ bản. - Học sinh nghiêm túc. Hình thành phong cách làm việc chuẩn mực. 2. Năng lực có thể hình thành và phát triển cho học sinh: II. Chuẩn bị về tài liệu và phương tiện dạy học Giáo viên: - Giáo án, sách giáo khoa. Phấn viết bảng, thước kẻ, phòng máy vi tính. Học sinh: - Học bài cũ, xem trước bài mới trước khi lên lớp. III. Tổ chức hoạt động học của học sinh 1. Hoạt động dẫn dắt vào bài 2. Hoạt động hình thành kiến thức * Giới thiệu bài mới: - Để trình bày nội dung của một vấn đề thông thường người ta tạo ra các văn bản. Để trình bày nội dung của văn bản đẹp, có bố cục rõ ràng, giúp người đọc dễ nhớ nội dung hơn. Tiết học hôm nay sẽ giúp các em làm được điều đó. * Hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung cần đạt Hoạt động 1: Tìm hiểu định dạng văn bản GV: Giới thiệu một văn bản mẫu 1. Định dạng văn bản GV: Khi chúng ta ghi bài, chúng ta có trình bày vở: đầu bài, nội dung,... sao cho vở ghi đẹp, khoa *Định dạng văn bản là thay đổi kiểu học hơn, dễ đọc, trang văn bản có bố cục đẹp và dáng, vị trí của các kí tự (con chữ, người đọc dễ ghi nhớ các nội dung cần thiết. số, kí hiệu), các đoạn văn bản và các GV: Việc đó trong quá trình soạn thảo văn bản đối tượng khác trên trang. được gọi là định dạng văn bản. Vậy định dạng văn bản là gì? * Định dạng văn bản gồm 2 loại: GV: Nêu lưu ý cho học sinh - Định dạng kí tự. Nên định dạng văn bản sau khi đã soạn thảo - Định dạng đoạn văn bản. xong toàn bộ phần nội dung của văn bản. GV: Cho Hs quan sát sách giáo khoa và trả lời có mấy loại định dạng văn bản ? Hoạt động 2: Tìm hiểu định dạng kí tự 2. Định dạng kí tự. GV: Theo các em định dạng kí tự là gì ? Nêu các - Định dạng kí tự là thay đổi dáng vẻ tính chất phổ biến cả định dạng kí tự ? của một hay một nhóm kí tự. - Các tính chất phổ biến bao gồm: - Phông chữ: Thủ đô,THỦ ĐÔ , Người soạn: Lê Ái Nhân Trường THCS Trí Phải Tây.

<span class='text_page_counter'>(101)</span> Giáo án Tin học lớp 6. Năm học 2016- 2017. Thủ đô - Cỡ chữ: Thủ đô, Thủ đô Thủ đô - Kiểu chữ: Thủ đô ,Thủ đô Thủ đô,Thủ đô Thủ đô -Màu sắc: Thủ đô, Thủ đô 3. Hoạt động luyện tập 4. Hoạt động vận dụng 5. Hoạt động tìm tòi, mở rộng IV. Rút kinh nghiệm …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………. Người soạn: Lê Ái Nhân. Trường THCS Trí Phải Tây.

<span class='text_page_counter'>(102)</span> Giáo án Tin học lớp 6. Năm học 2016- 2017. Tuần :24 Tiết : 48. Ngày soạn: Ngày dạy:. Bài 16: ĐỊNH DẠNG VĂN BẢN (tt) I. Mục tiêu bài học 1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ: - Biết được các thao tác định dạng kí tự bằng cách sử dụng các nút lệnh và hộp thoại. - Rèn kỹ năng định dạng kí tự - Học sinh nghiêm túc. Hình thành phong cách làm việc chuẩn mực. 2. Năng lực có thể hình thành và phát triển cho học sinh: II. Chuẩn bị về tài liệu và phương tiện dạy học Giáo viên: - Giáo án, sách giáo khoa. Phấn viết bảng, thước kẻ, phòng máy vi tính. Học sinh: - Học bài cũ, xem trước bài mới trước khi lên lớp. III. Tổ chức hoạt động học của học sinh 1. Hoạt động dẫn dắt vào bài * Kiểm tra bài cũ GV: Định dạng văn bản là gì ? Có mấy loại định dạng văn bản ? HS: trả lời - Định dạng văn bản là thay đổi kiểu dáng, vị trí của các kí tự (con chữ, số, kí hiệu), các đoạn văn bản và các đối tượng khác trên trang. - Định dạng văn bản gồm 2 loại: o Định dạng kí tự. o Định dạng đoạn văn bản 2. Hoạt động hình thành kiến thức Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung cần đạt Hoạt động 2: Tìm hiểu định dạng kí tự (tt) GV: Khi viết bài, để trang trí (định dạng) kí tự, ta phải thay đổi nó như thế nào? GV: Nhắc lại các thuộc tính định dạng kí tự cơ bản: bao gồm phông chữ, kiểu chữ, cỡ chữ, màu sắc,... GV: Giới thiệu cách sử dụng nút lệnh trên thanh công cụ định dạng. (Thanh công cụ định dạng). 2. Định dạng kí tự (tt) * Chọn phần văn bản a) Sử dụng các nút lệnh: - Thay đổi phông chữ: nháy chuột tại hộp Font (tam giác hướng xuống). - Thay đổi kích cỡ chữ: nháy chuột tại hộp Size (tam giác hướng xuống) - Tạo chữ đậm: nháy chuột vào nút lệnh Bold - Tạo chữ nghiêng: nháy vào nút lệnh Italic. GV: Ghi chú: - Đối với cỡ chữ là số lẻ > 12 ta nháy chuột vào ô cỡ chữ và gõ cỡ chữ vào rồi nhấn Enter - Tạo chữ có gạch chân: nháy chuột vào nút lệnh Underline GV: Thực hành trên máy - Màu chữ: Nháy chuột vào nút lệnh Font GV: Ngoài cách sử dụng nút lệnh để định ta Color và chọn màu thích hợp. còn cách nào không ? b) Sử dụng hộp thoại Font: HS: Quan sát SGK trả lời, sử dụng hộp thoại FormatFont.. để mở hộp thoại Font. Người soạn: Lê Ái Nhân. Trường THCS Trí Phải Tây.

<span class='text_page_counter'>(103)</span> Giáo án Tin học lớp 6. Format GV: Yêu thực hành sử dụng hộp thoại Format để định dạng.. Năm học 2016- 2017. - Font: Hiển thị các phông chữ có sẵn trong máy. Chọn phông chữ. - Font Style: Chọn kiểu chữ. + Regular: chữ thường. + Italic: chữ nghiêng. + Bold: chữ đậm. + Bold Italic: vừa nghiêng vừa đậm - Size: kích thước to, nhỏ của chữ. - Font color: Chọn màu sắc.. 3. Hoạt động luyện tập 4. Hoạt động vận dụng 5. Hoạt động tìm tòi, mở rộng IV. Rút kinh nghiệm …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………. Người soạn: Lê Ái Nhân. Trường THCS Trí Phải Tây.

<span class='text_page_counter'>(104)</span> Giáo án Tin học lớp 6. Năm học 2016- 2017. Trí Lực, ngày……tháng…..năm…… soạn: KÝNgày DUYỆT. Tuần :25 Tiết : 49. Ngày dạy:. Bài 17: ĐỊNH DẠNG ĐOẠN VĂN Lê Văn Đáng. I.. Mục tiêu bài học 1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ: - Biết các kiến thức định dạng đoạn văn bản. - Thực hiện các thao tác định dạng đoạn văn bản cơ bản bằng các nút lệnh. - Nghiêm túc trong, có tinh thần học hỏi, sáng tạo. Tích cực thực hành. 2. Năng lực có thể hình thành và phát triển cho học sinh: II. Chuẩn bị về tài liệu và phương tiện dạy học Giáo viên: - Giáo án, sách giáo khoa, phòng máy vi tính, bài thực hành. Học sinh: - Làm bài tập, học bài và xem trước nội dung tiết thực hành. III. Tổ chức hoạt động học của học sinh 1. Hoạt động dẫn dắt vào bài * Kiểm tra bài cũ GV yêu cầu Nêu tính chất phổ biến của định dạng kí tự, Định dạng từ :Thủ đô” ở cớ chữ 21,màu đỏ, đậm, phông chữ VNI-TOP HS: trả lời - Tính chất của định dạng kí tự: + Chọn phông chữ, Chọn Cỡ chữ,Chọn kiểu chữ, Chọn màu chữ. * Giới thiệu bài mới: Như các em đã biết, định dạng văn bản có hai loại: định dạng ký tự và định dạng đoạn văn. Ở tiết trước, các em đã tìm hiểu cách định dạng ký tự và để biết được định dạng đoạn văn có giống hay khác với định dạng ký tự, tiết học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu. 2. Hoạt động hình thành kiến thức Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung cần đạt Hoạt động 1: Định dạng đoạn văn bản GV: Đưa 2 văn bản mẫu. 1 văn bản chưa định 1. Định dạng văn bản dạng và 1 văn bản định dạng. Yêu cầu hS nhận xét ? Khái niệm: Là thay đổi các tính chất GV:Giới thiệu định dạng đoạn văn bản. của đoạn văn bản. GV:Định dạng đoạn văn bản là thay đổi các tính Các tính chất: chất của đoạn văn bản như thay đổi kiểu căn lề, - Kiểu căn lề. khoảng cách giữa các đoạn văn bản. - Vị trí lề của cả đoạn văn bản so với GV:Giới một số văn bản mẫu. toàn trang. - Khoảng cách lề của dòng đầu tiên. - Khoảng cách đến đoạn văn trên hoặc Chú ý: Khác với định dạng kí tự, định dạng đoạn dưới. văn tác động đến toàn bộ đoạn văn bản mà con - Khoảng cách giữa các dòng trong trỏ soạn thỏ đang ở đó đoạn văn. Người soạn: Lê Ái Nhân. Trường THCS Trí Phải Tây.

<span class='text_page_counter'>(105)</span> Giáo án Tin học lớp 6. Năm học 2016- 2017. Hoạt động 2: Sử dụng nút lệnh định dạng đoạn văn bản GV: Định dạng đoạn văn bản cũng như định dạng 2. Sử dụng nút lệnh định dạng đoạn kí tự, cũng nhiều cách, vậy em nào nhắc lại cho văn bản. thầy biết cách để thực hiện thao tác định dạng kí - Đặt con trỏ soạn thảo vào đoạn văn tự? cần định dạng. GV: Giới thiệu cách sử dụng nút lệnh định dạng. - Căn lề: Nháy các nút sau: + : Căn lề trái. + : Căn giữa. + : Căn lề phải. + : Căn thẳng hai lề. - Thay đổi lề cả đoạn văn: + : Giảm mức thụt lề trái của cả đoạn. + :Tăng mức thụt lề trái của cả đoạn. + : Khoảng cách giữa các đoạn. Hoạt động 3: Định dạng đoạn văn bản bằng hộp thoại Paragraph GV: Ngoài cách định dạng đoạn văn bản các nút 3. Sử dụng hộp thoại Paragraph định lệnh trên thanh công cụ định dạng, ta còn có thể dạng định dạng đoạn văn bản bằng hộp thoại - Đặt con trỏ soạn thảo vào đoạn văn Paragraph. cần định dạng. Nháy vào bảng chọn FormatParagraph... * Mục Spacing: - Ô Before: Chọn khoảng cách so với đoạn văn trước. - Ô After: Chọn khoảng cách so với đoạn văn sau. - Ô Line spacing: Chọn khoảng cách giữa các dòng trong một đoạn.. 3. Hoạt động luyện tập 4. Hoạt động vận dụng 5. Hoạt động tìm tòi, mở rộng IV. Rút kinh nghiệm …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………. Người soạn: Lê Ái Nhân. Trường THCS Trí Phải Tây.

<span class='text_page_counter'>(106)</span> Giáo án Tin học lớp 6. Tuần :25 Tiết : 50. Năm học 2016- 2017. Ngày soạn: Ngày dạy:. Bài thực hành 7: EM TẬP TRÌNH BÀY VĂN BẢN I.. Mục tiêu bài học 1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ: - Thực hiện được các thao tác định dạng kí tự, định dạng đoạn văn bản. - Rèn kỹ năng tạo văn bản mới, gõ văn bản chữ việt và lưu trữ văn bản. - Học sinh nghiêm túc. Hình thành phong cách làm việc chuẩn mực. 2. Năng lực có thể hình thành và phát triển cho học sinh: II. Chuẩn bị về tài liệu và phương tiện dạy học Giáo viên: - Giáo án, sách giáo khoa. Bài thực hành, phòng máy vi tính. Học sinh: - Học bài cũ, xem trước bài mới trước khi lên lớp. III. Tổ chức hoạt động học của học sinh 1. Hoạt động dẫn dắt vào bài * Kiểm tra bài cũ GV: 1. Khi thực hiện lệnh định dạng cho một đoạn văn bản chúng ta có cần chọn cả đoạn văn bản này không? 2. Hãy điền tác dụng định dạng đoạn văn của các nút lệnh sau đây ? Nút , Nút , Nút dùng để làm gì? HS: 1. Không cần. Chỉ cần đặt con trỏ soạn thảo trong đoạn văn bản, đây là thao tác đơn giản nhất. 2. Nút : Căn thẳng lề trái; Nút : căn giữa; Nút : căn thẳng lề phải. * Giới thiệu bài mới: Ở tiết trước các em đã được học một số thao tác định dạng văn bản, tiết học hôm nay các em sẽ vận dụng những kiến thức đã học vào thực hành. 2. Hoạt động hình thành kiến thức Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung cần đạt Hoạt động 1: Hướng dẫn định dạng văn bản 1. Định dạng tựa đề GV: Yêu cầu HS khởi động Word, mở văn bản Biendep đã được lưu trong bài thực hành trước. - Bôi đen tiêu đề GV: Yêu cầu HS đọc yêu cầu của bài thực hành - Nháy chữ đậm. GV: Nhận xét và hướng dẫn cách định dạng. - Nháy Căn giữa. - Chọn cỡ chữ và màu chữ. GV: Theo yêu cầu, nội dung văn bản có cỡ chữ 12, màu 2. Định dạng nội dung đen, các đoạn nội dung có dòng đầu thụt lề, kí tự đầu tiên * Bôi đen cả đoạn văn bản của đoạn nội dung thứ nhất có cỡ chữ lớn hơn và kiểu chữ - Nháy căn thẳng 2 lề. Định đậm. Như vậy thì thực hiện như thế nào? khoản cách giữa các đoạn. GV: Nhận xét, hướng dẫn định dạng nội dung văn bản - Chọn cỡ chữ 12. - Định dạng dòng lề thụt dòng. - Định dạng kí tự đầu mỗi đoạn lơn và kiểu chữ đậm. Người soạn: Lê Ái Nhân. Trường THCS Trí Phải Tây.

<span class='text_page_counter'>(107)</span> Giáo án Tin học lớp 6. GV: Đoạn cuối cùng (Theo Vũ Tú Nam), kiểu nghiêng, màu đỏ, cỡ chữ 12, căn thẳng lề phải. Như vậy thì thực hiện như thế nào?. GV: Nhận xét, phân tích diễn giải, hướng dẫn thao tác định dạng. GV: Yêu cầu HS lưư văn bản với tên cũ.. Năm học 2016- 2017. 3. Định dạng tiêu đề cuối + Bôi đen đoạn cuối (Theo Vũ Tú Nam). + Kiểu nghiêng: + Chọn cỡ chữ 12. + Chọn màu đỏ. + Căn lề phải: - Lưu văn bản - File --> Save. 3. Hoạt động luyện tập 4. Hoạt động vận dụng 5. Hoạt động tìm tòi, mở rộng IV. Rút kinh nghiệm …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………. Người soạn: Lê Ái Nhân. Trường THCS Trí Phải Tây.

<span class='text_page_counter'>(108)</span> Giáo án Tin học lớp 6. Tuần: 26 Tiết : 51. Năm học 2016- 2017. Trí Lực, ngày……tháng…..năm…… soạn: KÝ Ngày DUYỆT. Ngày dạy:. Bài thực hành 7: EM TẬP TRÌNH BÀY VĂN BẢN (tt) Lê Văn Đáng. I.. Mục tiêu bài học 1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ: - Tiếp tục thực hiện được các thao tác định dạng kí tự, định dạng đoạn văn bản - Tiếp tục rèn kỹ năng tạo văn bản mới, gõ văn bản chữ việt và lưu trữ văn bản.. - Nghiêm túc trong thực hành, có tinh thần học hỏi, sáng tạo. Tích cực thực hành. 2. Năng lực có thể hình thành và phát triển cho học sinh: II. Chuẩn bị về tài liệu và phương tiện dạy học Giáo viên: - Giáo án, sách giáo khoa, phòng máy vi tính, bài thực hành. Học sinh: - Làm bài tập, học bài và xem trước nội dung tiết thực hành. III. Tổ chức hoạt động học của học sinh 1. Hoạt động dẫn dắt vào bài * Giới thiệu bài mới: Như các em đã biết, định dạng văn bản có hai loại: định dạng ký tự và định dạng đoạn văn. Các em đã tìm hiểu cách định dạng ký tự và định dạng đoạn văn bản, tiết học này các em sẽ vận dụng kiến thức đã học vào thực hành. 2. Hoạt động hình thành kiến thức Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung cần đạt Hoạt động 1: Hướng dẫn tạo văn bản 1. Gõ văn bản GV: Yêu cầu HS khởi động phần mềm soạn thảo - Khởi động Word. văn bản. GV: Để gõ văn bản chữ Việt ta thực hiện thế nào? - Khởi động Vietkey hoặc Unikey chọn kiểu gõ thích hợp. GV: Nhận xét, hướng dẫn thực hành. - Gõ nội dung đoạn văn bản trang 93.( Bài Tre xanh) Hoạt động 2: Hướng dẫn định dạng văn bản 2. Định dạng văn bản GV: Quan sát tiêu đề đầu cho biết có đặc điểm gì ? - Định dạng tiêu đề đầu HS: Phát biểu: Chữ đậm, căn giữa, chữ lớn hơn so + Bôi đen tiêu đề với nội dung + Căn giữa: GV: Nhận xét. + Chữ đậm: GV: Hướng dẫn định dạng + Chọn cỡ chữ 14 - Định dạng nội dung VB GV: Nội dung của đoạn văn bản ta được căn thẳng + Bôi đen nội dung VB lề nào? + Căn giữa: GV: Nhận xét + Chọn cỡ chữ 13 (thường) Hướng dẫn thực hành: Đoạn văn bản căn giữa, - Định dạng tiêu đề cuối trước khi định dạng ta cần bôi đen đoạn văn bản + Bôi đen nội dung VB Người soạn: Lê Ái Nhân Trường THCS Trí Phải Tây.

<span class='text_page_counter'>(109)</span> Giáo án Tin học lớp 6. GV: Tiêu đề cuối của đoạn văn bản ta định dạng chữ nghiêng, nhỏ hơn nộ dung đoạn văn bản, và căn thẳng lề phải. GV: Hướng dẫn thực hành. GV: Yêu cầu lưu văn bản.. Năm học 2016- 2017. + Căn phải: + Chọn cỡ chữ 12 + Chữ nghiêng: - Lưu văn bản với tên Tre xanh trong ổ đĩa D. 3. Hoạt động luyện tập 4. Hoạt động vận dụng 5. Hoạt động tìm tòi, mở rộng IV. Rút kinh nghiệm …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………. Người soạn: Lê Ái Nhân. Trường THCS Trí Phải Tây.

<span class='text_page_counter'>(110)</span> Giáo án Tin học lớp 6. Năm học 2016- 2017. Tuần : 26 Tiết : 52. Ngày soạn: Ngày dạy:. BÀI TẬP I.. Mục tiêu bài học 1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ: - Hệ thống lại những kiến thức cơ bản trong phần định dạng văn bản, định dạng đoạn văn. - Ghi nhớ được các thao tác định dạng văn bản đơn giản - Thực hiện được kĩ năng các thao tác định dạng văn bản. - Hiểu được cách trình bày trang văn bản. - Học sinh nghiêm túc. Hình thành phong cách làm việc chuẩn mực. 2. Năng lực có thể hình thành và phát triển cho học sinh: II. Chuẩn bị về tài liệu và phương tiện dạy học Giáo viên: Phòng máy và màn hình lớn (Projector) hoặc nối mạng cục bộ.. Học sinh: Học bài cũ, xem trước bài mới trước khi lên lớp. III. Tổ chức hoạt động học của học sinh 1. Hoạt động dẫn dắt vào bài * Kiểm tra bài cũ GV: Nêu câu hỏi a/ Khởi động Word và mở tệp Bien dep.doc đã lưu trong bài thực hành trước. b/Yêu cầu định dạng -Tiêu đề có màu chữ khác, cỡ chữ của tiêu đề lớn hơn nhiều cỡ chữ của nội dung. -Tiêu đề căn giữa trang, các đoạn còn lại căn đều hai bên. HS: Mở bài Biển đẹp BIỂN ĐẸP Buổi sớm nắng sáng. Những cánh buồm nâu trên biển được ánh nắng chiếu vào hồng rực lên như đàn bướm múa lượn giữa trời xanh. Lại đến một buổi chiều, gió mùa đông bắc vừa dừng. Biển lặng, đỏ đục, đầy như mâm bánh đúc loáng thoáng những con thuyền như những hạt lạc ai đem rắc lên. Rồi một ngày mưa rào. Mưa dăng dăng bốn phía. Có quãng nắng xuyên xuống biển óng ánh đủ màu: xanh lá mạ, tím phớt, hồng, xanh biếc … Có quãng thâm sì, nặng trịch. Những cánh buồm ra khỏi cơn mưa, ướt đẫm, thẫm lại, khoẻ nhẹ bồi hồi, như ngực áo bác nông dân cày xong thửa ruộng về bị ướt. 2. Hoạt động hình thành kiến thức Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt Hoạt động 1: Hướng dẫn mở đầu – Dạng bài tập trắc nghiệm GV: Yêu cầu học sinh trả lời 1.Dạng chọn câu đúng nhất miệng ? Câu 1: Trình tự các bước soạn thảo văn bản là: Câu 1: b a) Trình bày/Chỉnh sửa/gõ văn bản b) Gõ văn bản/Chỉnh sửa/ Trình bày c) Gõ văn bản/trình bày/Chỉnh sửa d) Gõ văn bản/Trình bày/In ấn Câu 2: a Câu 2: Công việc nào sau đây liên quan đến định dạng văn bản? a) Thay đổi phông chữ b) Thay đổi kích thước trang giấy c) Thay đổi hướng in Câu 3: a d) Tất cả đều sai Người soạn: Lê Ái Nhân. Trường THCS Trí Phải Tây.

<span class='text_page_counter'>(111)</span> Giáo án Tin học lớp 6. Câu 4: a. Câu 5: a. Câu 6: b. 1/ Bàn phím 2/ Hộp thoại hoặc nút lệnh 3/ Phím Backspace hoặc Delete 4/ Exit. Năm học 2016- 2017. Câu 3: Khi soạn thảo văn bản cần lưu ý: a) Các từ cách nhau bởi dấu cách b) Các kí tự cách nhau bởi dấu cách. c) Cả a và b đều đúng d) Tất cả sai Câu 4: Muốn căn lề đều cho văn bản ta chọn nút lệnh nào sau đây: a) b) c) d) Câu 5: Muốn đưa con trỏ về đầu dòng văn bản thì: a) Gõ phím Home c) Gõ phím Delete b) Gõ phím End d) Gõ phím Insert Câu 6: Để có thể soạn thảo văn bản trên máy tính bằng Tiếng Việt cần phải có: a) Phần mềm soạn thảo văn bản Word b) Chương trình Vietkey c) Chương trình Mario d) Cả a và b 2.Dạng điền vào chỗ trống 1/ Khi soạn thảo văn bản trên máy tính cần thiết phải có thiết bị phần cứng là.......................... 2/ Khi soạn thảo văn bản em có thể thực hiện việc định dạng văn bản bằng.................... hoặc...................... 3/ Để xoá một kí tự em có thể dùng phím ........................ hoặc ............................................ 4/ Để kết thúc phiên làm việc với Word em chọn File/........ Hoạt động 2: Bài tập dạng tự luận GV: Yêu cầu HS mở lại bài thơ Đưa bài thơ mẫu lên màn hình Biendep.Yêu cầu Định dạng theo mẫu 1/ Áp dụng hai kiểu định dạng: định dạng đoạn văn định dạng kí tự để định dạng như mẫu. 2./ Sao chép đoạn văn cuối sang một trang van bản mới. 3. Hoạt động luyện tập 4. Hoạt động vận dụng 5. Hoạt động tìm tòi, mở rộng IV. Rút kinh nghiệm …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………. Người soạn: Lê Ái Nhân. Trường THCS Trí Phải Tây.

<span class='text_page_counter'>(112)</span> Giáo án Tin học lớp 6. Năm học 2016- 2017. Tuần: 27 Tiết: 53. Ngày soạn:. Trí Lực, ngày……tháng…..năm…… Ngày dạy: KÝ DUYỆT. KIỂM TRA 1 TIẾT I.. Mục tiêu bài học 1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ: Lê Văn Đáng - Đánh giá nhận thức của HS khi học chương soạn thảo văn bản. - Kiểm tra sự hiểu biết và vận dụng các thao tác cơ bản khi soạn thảo văn bản. - Rèn được kỹ năng vận dụng kiến thức của chương để làm bài kiểm tra - Kiểm tra nghiêm túc 2. Năng lực có thể hình thành và phát triển cho học sinh: II. Chuẩn bị về tài liệu và phương tiện dạy học GV: Nghiên cứu SGK, tài liệu ra đề phù hợp với nhận thức của HS. HS: ôn tập kiến thức III. Tổ chức hoạt động học của học sinh 1. Hoạt động dẫn dắt vào bài 2. Hoạt động hình thành kiến thức A. MA TRẬN ĐỀ Mức độ Nội dung. Soạn thảo văn bản đơn giản. Trí Lực, ngày……tháng…..năm…… KÝ DUYỆT. Nhận biết. Thông hiểu. Vận dụng. TN. TN. TN. TL. TL. 4 2,0 đ. Chỉnh sửa văn bản. TL. Tổng. TN. 1 Lê Văn 4 Đáng1 2,0 đ 2,0 đ 2,0 đ 2 4,0 đ. 2 4,0 đ. Định dạng văn bản. 3 1,5 đ. 3 1,5 đ. Định dạng đoạn văn bản. 1 0,5 đ. 1 0,5 đ. Tổng. 8 4,0đ. TL. 2 4,0 đ. 1 2,0 đ. 11 10,0đ. B. Đề bài I. TRẮC NGHIỆM (4,0 điểm). Hãy khoanh tròn chữ cái trước đáp án đúng nhất. Câu 1: Khi gõ văn bản, nếu muốn xuống dòng, em phải: A. Nhấn phím End B. Gõ dấu chấm câu C. Nhấn phím Enter D. Nhấn phím Home Câu 2: Muốn căn thẳng lề trái cho văn bản ta chọn nút lệnh nào sau đây: Người soạn: Lê Ái Nhân. Trường THCS Trí Phải Tây.

<span class='text_page_counter'>(113)</span> Giáo án Tin học lớp 6. Năm học 2016- 2017. A.. C.. B. D. Câu 3: Chữ đậm, chữ nghiêng, chữ gạch chân,… được gọi là: A. Phông chữ B. Kiểu chữ C. Cỡ chữ D. Màu chữ Câu 4: Khi định dạng kí tự có thể thay đổi để các chữ: A. Lớn hơn B. Nhỏ hơn C. Có màu sắc khác D. Tất cả đều đúng Câu 5: Muốn chọn phông chữ em dùng nút lệnh nào dưới đây: A.. C.. B.. D.. Câu 6: Điền các cụm từ đúng trong số các cụm từ: đặt sát vào bên trái, đặt sát vào từ, đặt sát vào bên phải vào chỗ trống (……) trong các câu sau đây. 1. Các dấu chấm, dấu phẩy, dấu hai chấm, dấu chấm phẩy, dấu chấm hỏi, dấu chấm than phải được……………………………………………đứng trước nó, tiếp theo đó là một dấu cách nếu sau đó vẫn còn nội dung. 2. Các dấu mở ngoặc và các dấu mở nháy, gồm các dấu (, {, [, <, ‘ và “ phải được …………………………………………… kí tự đầu tiên của từ tiếp theo. 3. Các dấu đóng ngoặc và các dấu đóng nháy tương ứng, gồm các dấu ), }, ], >, ’ và ” phải được ………………………………………………kí tự cuối cùng của từ ngay trước nó. II. TỰ LUẬN (6,0 điểm) Câu 1: (2,0 đ) Nêu các bước để sao chép một phần văn bản trong Word. Câu 2: (2,0 đ) Nêu sự giống nhau và khác nhau về chức năng của phím Backspace và phím Delete trong soạn thảo văn bản. Câu 3: (2,0 đ) Hãy chuyển câu dưới đây sang kiểu gõ Telex (phải đảm bảo quy tắc gõ văn bản trên Word) “Một nhà sàn đơn sơ vách nứa, Bốn bên suối chảy cá bơi vui” C. ĐÁP ÁN I. TRẮC NGHIỆM: ( 4,0 điểm) Mỗi câu đúng được 0,5 điểm Câu Đáp án. 1 C. 2 D. 3 B. 4 D. 5 C. Câu 6.1: Đặt sát vào từ Câu 6.2: Đặt sát vào bên trái Câu 6.3: Đặt sát vào bên phải II. TỰ LUẬN ( 6,0 điểm) Câu 1: (2,0 điểm) Để sao chép một phần văn bản trong Word ta thực hiện: Bước 1:chọn phần văn bản cần sao chép Bước 2: Nháy chọn nút lệnh Copy Người soạn: Lê Ái Nhân Trường THCS Trí Phải Tây.

<span class='text_page_counter'>(114)</span> Giáo án Tin học lớp 6. Năm học 2016- 2017. Bước 3: Đưa con trỏ soạn thảo đến vị trí cần sao chép Bước 4: Nháy chọn nút lệnh Paste Câu 2 (2,0 điểm) Giống nhau: Xóa một vài kí tự trong văn bản Khác nhau: + Backspace: Xóa kí tự trước con trỏ soạn thảo + Delete: Xóa xí tự sau con trỏ soạn thảo Câu 3: (2,0 điểm) “ Mootj nhaf sanf ddown sow vachs nuwas, Boons been suoois chayr cas bowi vui” 3. Hoạt động luyện tập 4. Hoạt động vận dụng 5. Hoạt động tìm tòi, mở rộng IV. Rút kinh nghiệm …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………. Người soạn: Lê Ái Nhân. Trường THCS Trí Phải Tây.

<span class='text_page_counter'>(115)</span> Giáo án Tin học lớp 6. Năm học 2016- 2017. Tuần: 27 Tiết : 54. Ngày soạn: Ngày dạy:. Bài 18: TRÌNH BÀY VĂN BẢN VÀ IN I. Mục tiêu bài học 1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ: - Biết các kiến thức trình bày trang văn bản. - Hiểu được cách trình bày trang văn bản. - Học sinh nghiêm túc. Hình thành phong cách làm việc chuẩn mực. 2. Năng lực có thể hình thành và phát triển cho học sinh: II. Chuẩn bị về tài liệu và phương tiện dạy học Giáo viên: - Giáo án, sách giáo khoa. Phấn viết bảng, thước kẻ, phòng máy vi tính. Học sinh: - Học bài cũ, xem trước bài mới trước khi lên lớp. III. Tổ chức hoạt động học của học sinh 1. Hoạt động dẫn dắt vào bài * Giới thiệu bài mới: Để trình bày nội dung của một vấn đề thông thường người ta tạo ra các văn bản. Các em đã tìm hiểu cách sử dụng máy vi tính để soạn thảo văn bản. Như vậy để trình bày trang văn bản như thế nào? Chọn hướng trang và đặt lề trang văn bản ra giấy như thế nào? Thì tiết học hôm nay cô sẽ giới thiệu cho các em tìm hiểu về điều này. 2. Hoạt động hình thành kiến thức Hoạt động của Giáo viên và học sinh Nội dung cần đạt Hoạt động 1: Tìm hiểu cách trình bày trang văn bản GV: Cho Hs quan sát hai văn bản sgk. 1. Trình bày trang văn bản GV: Đây là hai văn bản có nội dung giống nhau, nhưng có kiểu trình bày văn bản khác nhau. GV :Các em cho biết hai văn bản này có hướng trang như thế nào? - Trình bày trang văn bản là xác định HS: Hai văn bản có hướng khác nhau. Một văn bản trình các tham số liên quan đến trang văn bày theo trang ngang và một văn bản trình bày theo bản: Kích thước trang , đặt lề trang, trang đứng chọn hướng trang… GV :Nhận xét, đưa ra khái niệm trình bày trang in. - Các yêu cầu cơ bản khi trình bày GV: Nêu các yêu cầu cơ bản khi trình bày trang văn trang văn bản: bản ? * Chọn hướng trang * Chọn hướng trang * Đặt lề trang * Đặt lề trang GV: Yêu cầu Hs đọc lưu ý SGK Lưu ý: <SGK> Hoạt động 2: Tìm hiểu cách chọn hướng trang và đặt lề trang văn bản GV: Yêu cầu Hs tham khảo SGK nêu các bước chọn 2. Chọn hướng trang và đặt lề hướng trang ? trang GV: Để chọn hướng trang ta sử dụng hộp thoại Page Setup. - Vào File/Page Setup GV: Để xuất hiện hộp thoại Page Setup, đầu tiên vào File Page Setup  Hộp thoại Page Setup xuất hiện. GV : Quan sát hộp thoại cho biết gồm có những gì? Người soạn: Lê Ái Nhân Trường THCS Trí Phải Tây.

<span class='text_page_counter'>(116)</span> Giáo án Tin học lớp 6. Năm học 2016- 2017. * Thẻ Margins * Vào thẻ Margins + Chọn hướng trang (Đứng, ngang) - Orientation: Định hướng trang + Đặt lề trang + Đứng: GV: Định lề trang bằng cách nhập số vào hoặc dùng + Ngang: chuột ví dụ: - Căn lề trái, phải, trên, dưới tại - Lề trái: 3cm - Lề trên : 2cm Margins (Left, Right, Top, Bottom). - Lề phải: 2cm - Lề dưới: 2cm GV : Em hãy nêu sự khác nhau căn lề đoạn văn bản và định lề trang giấy? HS: Căn lề đoạn văn bản có 4 kiểu: Căn thẳng trái, căn * Vào thẻ Paper thẳng phải, căn giữa, căn đều hai bên. Định lề trang thì - Định khổ giấy in Paper size(A4, lề trên, dưới, trái phải. A5…) GV: Nhận xét - Nháy OK kết thúc * Thẻ Paper * Chú ý: Văn bản có nhiều trang , + Định kích thước trang: chọn trang giấy A4 việc tình bày trang có tác dụng đến + Đồng ý và kết thúc thì nháy OK mọi trang văn bản. GV: Nêu chú ý Hoạt động 3:Tìm hiểu vè cách in văn bản GV giới thiệu: In văn bản là thao tác đơn giản. Nhưng 3. In văn bản trước khi in văn bản, ta cần phải xem trước trên màn * Xem trước khi in: hình. Cách 1: Kích vào biểu tượng GV: Như vậy xem trước khi in có mục đích giúp chúng trên thanh công cụ. ta kiểm tra xem bố trí trang hợp lí chưa, nội dung trang Cách 2: Vào File\ Print Preview. bố trí có khoa học và có thẩm mỹ không. GV:Sau khi xem, sửa chữa xong, ta tiến hành in văn * In văn bản bản. - Nháy nút Print in toàn bộ văn GV: Giới thiệu thao tác in văn bản bản. GV:Để in trang tuỳ ý, ta nhấn vào mục Pages đánh số - In có lựa chọn: trang vào. Vào File Print VD: Văn bản có 10 trang, ta muốn in trang 1 và 10 thì  Hộp thoại Print xuất hiện: + All : In tất cả tại mục Pages và nháy OK để in. + Current page : In trang hiện tại GV:Văn bản có 10 trang, ta muốn in trang 2 thì làm thế + Pages : In trang qui định. nào ? + Number of copies: Số bản sẽ in HS: Để in trang 2 tại mục Pages ta đánh số 2 rồi nháy - Nháy OK để in Ok để in 3. Hoạt động luyện tập 4. Hoạt động vận dụng 5. Hoạt động tìm tòi, mở rộng IV. Rút kinh nghiệm …………………………………………………………………………………………………… ………………………………………… Trí Lực, ngày……tháng…..năm…… KÝ DUYỆT. Lê Văn Đáng. Người soạn: Lê Ái Nhân. Trường THCS Trí Phải Tây.

<span class='text_page_counter'>(117)</span> Giáo án Tin học lớp 6. Tuần :28 Tiết : 55. Năm học 2016- 2017. Ngày soạn: Ngày dạy:. Bài 19: TÌM KIẾM VÀ THAY THẾ I. Mục tiêu bài học 1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ: - Biết các kiến thức tìm kiếm trong văn bản - Hiểu được các cách tìm kiếm trong văn bản - Học sinh nghiêm túc. Hình thành phong cách làm việc chuẩn mực. 2. Năng lực có thể hình thành và phát triển cho học sinh: II. Chuẩn bị về tài liệu và phương tiện dạy học Giáo viên: - Giáo án, sách giáo khoa. Phấn viết bảng, thước kẻ, phòng máy vi tính. Học sinh: - Học bài cũ, xem trước bài mới trước khi lên lớp. III. Tổ chức hoạt động học của học sinh 1. Hoạt động dẫn dắt vào bài * Kiểm tra bài cũ GV nêu câu hỏi: Một văn bản có 10 trang ta muốn in trang 1 và trang 10 được không? Cách thực hiện như thế nào? HS trả lời: Được. Vào File  PrintXuất hiện hộp thoại Print + Pages: 1, 10 + Nháy OK để in * Giới thiệu bài mới: - Để tăng hiệu quả làm việc, và giúp ta thực hiện nhanh chóng công việc soạn thảo văn bản. Phần mềm soạn thảo văn bản Word hỗ trợ cho ta nhiều tính năng như: xóa, thêm nội dung, sao chép, di chuyển,…Trong số đó phải kể đến công cụ tìm kiếm và thay thế, công cụ này đặc biệt hữu ích khi tìm một từ hoặc là một dãy ký tự trong một văn bản dài hoặc là dãy ký tự giống nhau nằm ở những vị trí khác nhau trong một trang văn bản. Tiết học này thầy giúp các em tìm hiểu rõ hơn về công cụ này. Các em vào bài mới: “Tìm và thay thế” 2. Hoạt động hình thành kiến thức Hoạt động của Giáo viên vàhọc sinh Nội dung cần đạt Hoạt động 1:Tìm hiểu về cách tìm phần văn bản 1.Tìm phần văn bản GV giới thiệu: Công cụ tìm kiếm giúp ta tìm nhanh một từ hoặc dãy ký tự ở trong một văn bản dài, công cụ này sẽ tìm kiếm một từ hoặc một dãy ký tự trong một văn bản dài sẽ nhanh hơn so với khi ta tìm kiếm bằng mắt thường. GV: Cả lớp quan sát hộp thoại Find and Replace trang 97, và cho Dùng bảng chọn: biết tìm kiếm phần văn bản gồm những phần nào ? Edit\Find (Tìm kiếm) xuất hiện hộp thoại Find and Replace GV: Thực hành trực tiếp trên máy trên một văn bản khác. (tìm kiếm và thay thế). Find what: Gõ nội dung cần GV: Trong hộp thoại này có 3 trang: Find (tìm kiếm), Replace tìm. (thay thế) và Go to (nhảy đến trang). Chúng ta đang thực hiện thao Find Next: Để tìm. tác tìm kiếm, vậy theo các em chúng ta chọn trang nào? HS: Trang Cancel: Thoát khỏi hộp thoại Người soạn: Lê Ái Nhân Trường THCS Trí Phải Tây.

<span class='text_page_counter'>(118)</span> Giáo án Tin học lớp 6. Năm học 2016- 2017. Find Find and Replace. GV: Yêu cầu HS lên máy thực hành. Sau khi các em gỗ nội dung cần tìm vào ô Find what xong, các em nháy chuột vào Find Next để tìm, khi đó nội dung cần tìm được bôi đen. Ta tiếp tục nhấn Find Next tìm tiếp cho đến khi hiện thông báo không còn tìm thấy nội dung cần tìm thì dừng. GV: Cho nội dung một bài văn mẫu, yêu cầu HS lên thực hiện tìm một từ và xem kết quả. 3. Hoạt động luyện tập 4. Hoạt động vận dụng 5. Hoạt động tìm tòi, mở rộng IV. Rút kinh nghiệm …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………. Người soạn: Lê Ái Nhân. Trường THCS Trí Phải Tây.

<span class='text_page_counter'>(119)</span> Giáo án Tin học lớp 6. Tuần:28 Tiết : 56. Năm học 2016- 2017. Ngày soạn: Ngày dạy:. Bài 19: TÌM KIẾM VÀ THAY THẾ (tt) I. Mục tiêu bài học 1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ: - Biết các kiến thức thay thế trong văn bản - Hiểu được các cách thay thế trong văn bản. - Học sinh nghiêm túc. Hình thành phong cách làm việc chuẩn mực. 2. Năng lực có thể hình thành và phát triển cho học sinh: II. Chuẩn bị về tài liệu và phương tiện dạy học Giáo viên: - Giáo án, sách giáo khoa. Phấn viết bảng, thước kẻ, phòng máy vi tính. Học sinh: - Học bài cũ, xem trước bài mới trước khi lên lớp. III. Tổ chức hoạt động học của học sinh 1. Hoạt động dẫn dắt vào bài * Kiểm tra bài cũ GV: Nêu câu hỏi - Dùng bảng chọn nêu các thao tác tìm kiếm từ hoặc nhiều từ trong văn bản ? HS: Trả lời Dùng bảng chọn: Edit\Find (Tìm kiếm) xuất hiện hộp thoại Find and Replace (tìm kiếm và thay thế). Find what: Gõ nội dung cần tìm. Find Next: Để tìm. Cancel: Thoát khỏi hộp thoại Find and Replace. 2. Hoạt động hình thành kiến thức Hoạt động của Giáo viên và học sinh Nội dung cần đạt Hoạt động 1: Tìm hiểu cách thay thế 2. Thay thế GV: Chúng ta đã tìm hiểu cách tìm một phần văn bản, vậy làm thế nào để thay phần văn bản vừa tìm được đó bằng một phần văn bản khác do ta quy định? - Để thay thế thì: Vào bảng GV: Nhận xét: Ta có thể xoá phần văn bản tìm được và nhập lại từ chọn Edit Replace Hộp thoại mới, tuy nhiên cách làm đó không hiệu quả, mất rất nhiều thời gian Find and Replace xuất hiện nếu gặp những trang văn bản dài. + Find what: nhập nội dung GV: Vì vậy trong chương trình soạn thảo văn bản hỗ trợ ta một cần thay thế. chức năng tìm kiếm và thay thế. + Replace with: Nhập nội GV: Giới thiệu chức năng tìm kiếm và thay thế dung thay thế. GV: Vào hộp thoại thay thế các em cần chú ý: + Nháy Find next để tìm. + Nháy Replace để thay thế + Find what: Nơi nhập nội dung cần thay thế. nội dung tìm được + Replace with: Nơi nhập nội dung thay thế. + Nếu không muốn thay thế + Nháy Find next để tìm. thì nháy Find next để tìm tiếp +Tìm thấy nháy Replace để thay thế nội dung tìm được. hoặc nháy Cancel dừng. + Nếu không muốn thay thế thì nháy Find next tìm tiếp hoặc nháy Cancel để dừng. *Chú ý: Chỉ chọn Replace Người soạn: Lê Ái Nhân Trường THCS Trí Phải Tây.

<span class='text_page_counter'>(120)</span> Giáo án Tin học lớp 6. Năm học 2016- 2017. GV: Yêu cầu HS lên thực hiện thao tác thay thế. All khi chắc chắn thay thế GV: Nhận xét tất cả nội dung tìm được GV: Các em cần lưu ý, nếu ta chắc chắn thay thế tất cả nội bằng nội dung thay thế. dung tìm được bằng nội dung thay thế thì ta nháy nút lệnh Replace All để thay thế tất cả. 3. Hoạt động luyện tập 4. Hoạt động vận dụng 5. Hoạt động tìm tòi, mở rộng IV. Rút kinh nghiệm …………………………………………………………………………………………………… ………………………………………… Trí Lực, ngày……tháng…..năm…… KÝ DUYỆT. Lê Văn Đáng. Người soạn: Lê Ái Nhân. Trường THCS Trí Phải Tây.

<span class='text_page_counter'>(121)</span> Giáo án Tin học lớp 6. Năm học 2016- 2017. Tuần:29 Tiết : 57. Ngày soạn: Ngày dạy:. Bài 20: THÊM HÌNH ẢNH MINH HỌA I. Mục tiêu bài học 1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ: - Biết tác dụng minh họa của hình ảnh trong văn bản. - Thực hiện được các thao tác chèn hình ảnh vào văn bản. - Học sinh nghiêm túc. Hình thành phong cách làm việc chuẩn mực. 2. Năng lực có thể hình thành và phát triển cho học sinh: II. Chuẩn bị về tài liệu và phương tiện dạy học Giáo viên: - Giáo án, sách giáo khoa. Phấn viết bảng, thước kẻ, phòng máy vi tính. Học sinh: - Học bài cũ, xem trước bài mới trước khi lên lớp. III. Tổ chức hoạt động học của học sinh 1. Hoạt động dẫn dắt vào bài * Kiểm tra bài cũ GV Yêu cầu: Trình bày cách thay thế từ nàng thành từ làng trong văn bản (Văn bản mẫu của giáo viên) HS: Trả lời: - Vào edit /chọn replace (tìm và thay thế) Thực hiện các bước sau: - Find what: gõ nàng. - Replace with: gõ làng - Nháy find next để tìm. - Nháy replace để thay thế. * Giới thiệu bài mới: Hình ảnh minh hoạ thường được dùng trong văn bản và làm cho nội dung văn bản trực quan, sinh động hơn. Không những thế, trong rất nhiều trường hợp nội dung của văn bản sẽ rất khó hiểu nếu thiếu hình minh hoạ. Để làm được điều này ta đi vào nội dung tiết thứ nhất của bài “Thêm hình ảnh để minh hoạ”. 2. Hoạt động hình thành kiến thức Hoạt động của giáo viên và học sinh Noäi dung cần đạt Hoạt động1: Tìm hiểu các bước chèn hình ảnh vào văn bản 1.Chèn hình ảnh vào văn bản: GV: Cho HS quan sát một trang có hình ảnh minh hoạ và một trang không có hình ảnh minh hoạ trong. GV:Yêu cầu hs quan sát hai văn bản sgk và cho biết hai văn bản đó có gì giống và khác? HS:Trả lời: Văn bản 2 có hình nên trang văn bản dễ hiểu và sinh động hơn. GV:Nhận xét: đương nhiên rồi, nếu không có hình ảnh thì nội dung của một số văn bản sẽ rất khó hiểu vì thiếu hình minh hoạ. Người soạn: Lê Ái Nhân. - Hình ảnh minh hoạ thường được dùng trong văn bản và làm cho nội dung của văn bản trực quan, sinh động hơn,dễ hiểu hơn, văn bản đẹp hơn Trường THCS Trí Phải Tây.

<span class='text_page_counter'>(122)</span> Giáo án Tin học lớp 6. GV: Hình ảnh được tạo ra từ đâu? HS: Trả lời - Hình ảnh thường được vẽ hay tạo ra từ trước bằng phần mềm đồ họa (paint) hay ảnh được chụp, ảnh được tải từ Internet… - Hình ảnh được lưu dưới dạng các tệp hình ảnh (tệp đồ họa) GV:Để chèn hình ảnh vào văn bản, ta thực hiện các bước sau: 1) Đưa con trỏ soạn thảo vào vị trí cần chèn. 2) Chọn lệnh insert/picture/ from file --> xuất hiện hộp thoại có đầy đủ hình ảnh cần chèn. + Chọn hình ảnh cần chèn. 3/ Nháy insert để chèn và ok kết thúc. Năm học 2016- 2017. - Hình ảnh thường được vẽ hay tạo ra từ trước bằng phần mềm đồ họa (paint) hay ảnh được chụp, ảnh được tải từ Internet… - Hình ảnh được lưu dưới dạng các tệp hình ảnh (tệp đồ họa) - Để chèn hình ảnh vào văn bản, ta thực hiện các bước sau đây: B1: Đưa con trỏ soạn thảo vào vị trí cần chèn hình ảnh. B2: Chon lệnh Inssert PictureFrom File.... Hộp thoại Insert Picture (Chèn hình ảnh) xuất hiện. B3: Chọn tệp đồ họa cần thiết và nháy Insert. GV:Có thể minh hoạ chèn một hình ảnh theo mẫu SGK: + Đặt con trỏ tại vị trí “Bởi tôi” +Vào insert -> picture -> from flie. + Chọn hình ảnh dế mèn giống mẫu. Nháy nút insert để chèn và ok kết thúc. GV: Nhắc nhở nếu có sai sót. - Chú ý: Ta cũng có thể, sao GV: Nhắc lại các lệnh dùng để sao chép và di chuyển, dán chép, xoá hình ảnh hay di đã học ở tiết học trước. chuyển tới vị trí khác trong GV:Như vậy ta có thể sử dụng các nút lệnh này để chèn văn bản như các phần văn hình ảnh vào văn bản được không? bản khác bằng các nút lệnh GV: Ta cũng có thể, sao chép, xoá hình ảnh hay di chuyển copy, cut, paste. tới vị trí khác trong văn bản như các phần văn bả khác bằng các nút lệnh copy, cut, paste. Hoạt động 2: Tìm hiểu cách thay đổi bố trí hình ảnh trên văn bản 2.Thay đổi bố trí hình ảnh GV: Thông thường hình ảnh được chèn vào văn bản theo trên văn bản: - Thông thường hình ảnh một trong hai cách phổ biến. được chèn vào văn bản theo một trong hai cách: GV: Như vậy theo các em đó là những cách nào? a)Trên dòng văn bản. HS: Trên dòng văn bản và trên nền văn bản b)Trên nền văn bản. - Để thay đổi cách bố trí hình ảnh, ta thực hiện các bước sau: 1. Nháy chuột chọn hình ảnh. 2. vào format -> picture (hoặc format -> autoshape,.. GV:Tương tự để thay đổi cách bố trí hình ảnh thì bước đầu tuỳ theo đối tượng là hình ảnh hay hình vẽ), xuất hiện tiên ta phải thực hiện lệnh gì? hộp thoại format picture HS: Chọn hình ảnh đó GV:Nhận xét: Trình bày lại hai cách trên. GV nói: Văn bản mà hình ảnh được chèn vào với các cách bố trí khác nhau. GV: Chỉ rõ cho học sinh phân biệt và hiểu hai cách bố trí trên.. Người soạn: Lê Ái Nhân. Trường THCS Trí Phải Tây.

<span class='text_page_counter'>(123)</span> Giáo án Tin học lớp 6. Năm học 2016- 2017. (hoặc formatoutoshape) chọn GV: Nhận xét. Và cũng để thay đổi cách bố trí hình ảnh ta trang layout sử dụng hộp thoại format picture. 3. Chọn Inline with text (nằm GV:Làm thế nào để vào được hộp thoại này đây? trên dòng văn bản) hoặc HS: Chọn trang Layout square (nằm trên nền văn GV:Nhận xét: Trong hộp thoại này có rất nhiều trang để ta bản) và nháy OK lựa chọn nhưng cái cần thiết ở đây là phải chọn trang nào? HS: Vào format, chọn picture GV:Treo tranh về hộp thoại format picture dưới trang layout. - Chú ý: sau khi chọn kiểu bố GV: Hướng dẫn và chỉ rỏ từng mục để học sinh lựa chọn. trí, em có thể di chuyển đối GV: Và sau khi chọn kiểu bố trí, em có thể di chuyển đối tượng đồ hoạ trên trang bằng tượng đồ hoạ trên trang bằng cách thao tác kéo thả chuột. cách thao tác kéo thả chuột. GV: Yêu cầu học sinh quan sát và theo dõi trang trong SGK. 3. Hoạt động luyện tập 4. Hoạt động vận dụng 5. Hoạt động tìm tòi, mở rộng IV. Rút kinh nghiệm …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………. Người soạn: Lê Ái Nhân. Trường THCS Trí Phải Tây.

<span class='text_page_counter'>(124)</span> Giáo án Tin học lớp 6. Tuần:29 Tiết: 58. Năm học 2016- 2017. Ngày soạn: Ngày dạy:. Bài thực hành số 8: EM TẬP VIẾT BÁO TƯỜNG I. Mục tiêu bài học 1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ: - Trình bày, định dạng văn bản. Chèn hình ảnh vào văn bản. - Rèn luyện các kỹ năng tạo văn bản, biên tập, định dạnh và trình bày văn bản - Học sinh nghiêm túc. Hình thành phong cách làm việc chuẩn mực. Có ý thức giữ gìn và bảo vệ máy tính. 2. Năng lực có thể hình thành và phát triển cho học sinh: II. Chuẩn bị về tài liệu và phương tiện dạy học Giáo viên: - Giáo án, sách giáo khoa. Phấn viết bảng, thước kẻ, phòng máy vi tính. Học sinh: - Học bài cũ, xem trước bài mới trước khi thực hành. III. Tổ chức hoạt động học của học sinh 1. Hoạt động dẫn dắt vào bài * Kiểm tra bài cũ GV yêu cầu : Nêu các bước chèn hình ảnh vo văn bản? HS trả lời:. - Để chèn hình ảnh vo văn bản, ta thực hiện các bước sau đây: B1: Đưa con trỏ soạn thảo vào vị trí cần chèn. B2: Chọn lệnh insert -> picture -> from file … --> xuất hiện hộp thoại có đầy đủ hình ảnh cần chn. + Chọn hình ảnh cần chn. B3: Nháy chọn insert để chèn và ok kết thúc. * Giới thiệu bài mới: Ở tiết học trước, các em đã được tìm hiểu về cách thêm hình ảnh minh hoạ vào văn bản. Tiết học này thầy sẽ hướng dẫn các em vận dụng những kiến thức đã học về chèn hình ảnh vào văn bản, chỉnh sửa hình ảnh vào thực hành. Các em vào bài mới: bài thực hành số 8 “ Em tập viết báo tường” 2. Hoạt động hình thành kiến thức Hoạt động của Giáo viên và học sinh Nội dung cần đạt Hoạt động: Hướng dẫn thực hành theo nội dung a) Trình bày văn bản và chèn GV:Để soạn thảo văn bản ta sử dụng phần mềm gì? hình ảnh GV:Yêu cầu HS lên khởi động Word. * Tạo văn bản - Khởi động Word GV:Nhận xét: Sau khi khởi động Word xong các em cần Nháy đúp chuột vào biểu định dạng khổ giấy, phông chữ cho phù hợp rồi tiến hành tượng trên màn hình nền. soạn thảo văn bản theo mẫu GV: Em nào cho thầy biết văn bản định dạng theo kiểu căn - Căn lề trái lề nào? + Chọn đoạn văn cần định HS: Văn bản được căn lề trái. dạng + Nháy chuột nút trên thanh GV:Yêu cầu HS lên định dạng lai đoạn văn theo chế độ công cụ. căn lề trái Người soạn: Lê Ái Nhân Trường THCS Trí Phải Tây.

<span class='text_page_counter'>(125)</span> Giáo án Tin học lớp 6. Năm học 2016- 2017. GV: Gọi HS nhận xét cách làm của bạn. GV: Như vậy chúng ta đã thực hiện xong phần soạn thảo, định dạng, trình bày văn bản. Tiếp theo chúng ta cần thêm hình ảnh minh hoạ GV: Yêu cầu 1 HS nhắc lại cách chèn hình ảnh vào văn bản. HS:trả lời: - Vào Insert Picture  Xuất hiện hộp thoại + Look in: chọn ổ đĩa hoặc thư mục chứa hình. + Chọn tên tệp hình ảnh + Nháy Insert để chèn. * Chèn hình ảnh - Vào Insert Picture  Xuất hiện hộp thoại. + Look in: chọn ổ đĩa hoặc thư mục chứa hình. + Chọn tên tệp hình ảnh + Nháy Insert để chèn. * Chỉnh sửa hình ảnh trong văn bản - FormatPicture. * Thẻ Layout: chọn 1 trong các GV:Gọi 1 HS lên thực hiện thao tác chèn tệp hình ảnh chế độ chèn hình ảnh. “HCM” trong ổ đĩa D vào văn bản GV: Văn bản sau khi chèn hình ảnh vào thế nào ? - Di chuyển: Đưa con trỏ chuột HS: Trả lời: Bị biến dạng vào hình ảnh trỏ chuột xuất hiện giữ chuột và di GV: Nhận xét chuyển. GV: Gọi HS lên di chuyển văn bản theo mẫu thực hành. GV: Nhận xét 3. Hoạt động luyện tập 4. Hoạt động vận dụng 5. Hoạt động tìm tòi, mở rộng IV. Rút kinh nghiệm …………………………………………………………………………………………………… ………………………………………… Trí Lực, ngày……tháng…..năm…… KÝ DUYỆT. Lê Văn Đáng. Người soạn: Lê Ái Nhân. Trường THCS Trí Phải Tây.

<span class='text_page_counter'>(126)</span> Giáo án Tin học lớp 6. Tuần:30 Tiết: 59. Năm học 2016- 2017. Ngày soạn: Ngày dạy:. Bài thực hành số 8: EM TẬP VIẾT BÁO TƯỜNG(tt) I. Mục tiêu bài học 1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ: - Học sinh tiếp tục thực hành được thao tác định dạng văn bản. Chèn hình ảnh vào văn bản. - Rèn luyện kỹ năng Viết báo tường một cách hoàn chỉnh nhất - Học sinh nghiêm túc. Hình thành phong cách làm việc chuẩn mực. Có ý thức giữ gìn và bảo vệ máy tính. 2. Năng lực có thể hình thành và phát triển cho học sinh: II. Chuẩn bị về tài liệu và phương tiện dạy học Giáo viên: - Giáo án, sách giáo khoa. Phấn viết bảng, thước kẻ, phòng máy vi tính. Học sinh: - Học bài cũ, xem trước bài mới trước khi thực hành. III. Tổ chức hoạt động học của học sinh 1. Hoạt động dẫn dắt vào bài 2. Hoạt động hình thành kiến thức Hoạt động của Giáo viên và học sinh Nội dung cần đạt Hoạt động 1: Tiến hành thực hành Thực hành GV: Nhắc nhở những học sinh lười thực hành. b) Thực hành Mẫu thực hành GV: Nhắc nhở học sinh thay phiên nhau thực hành. GV: Nhắc nhở những học sinh khá giỏi giúp đỡ những học sinh yếu kém.. 3. Hoạt động luyện tập 4. Hoạt động vận dụng 5. Hoạt động tìm tòi, mở rộng IV. Rút kinh nghiệm …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………. Người soạn: Lê Ái Nhân. Trường THCS Trí Phải Tây.

<span class='text_page_counter'>(127)</span> Giáo án Tin học lớp 6. Năm học 2016- 2017. Tuần:30 Tiết : 60. Ngày soạn: Ngày dạy:. Bài 21: TRÌNH BÀY CÔ ĐỌNG BẰNG BẢNG I. Mục tiêu bài học 1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ: - Biết về các cách tạo bảng và các thao tác tạo bảng, biết được các thao tác điều chỉnh độ rộng của cột, độ cao của hàng - Sử dụng thành thạo các kỹ năng trên vào việc tạo văn bản có sử dụng bảng và làm cho văn bản thêm sinh động. - Học sinh nghiêm túc. Hình thành phong cách làm việc chuẩn mực. 2. Năng lực có thể hình thành và phát triển cho học sinh: II. Chuẩn bị về tài liệu và phương tiện dạy học Giáo viên: - Giáo án, sách giáo khoa. Phấn viết bảng, thước kẻ, phòng máy vi tính. Học sinh: - Học bài cũ, xem trước bài mới trước khi thực hành. III. Tổ chức hoạt động học của học sinh 1. Hoạt động dẫn dắt vào bài 2. Hoạt động hình thành kiến thức Hoạt động của Giáo viên và học sinh Nội dung cần đạt Hoạt động 1: Tìm hiểu về cách tạo bảng GV: Cho hs quan sát 2 văn bản sgk và so sánh? 1. Tạo bảng: HS: Quan sát trả lời/ * Cấu tạo bảng: Văn bản 2 : Cô đọng hơn, dễ hiểu hơn - Dễ so sánh hơn GV: Để tạo được một bảng biểu thì trước hết ta phải biết được cấu tạo của bảng biểu. - Đây là cấu tạo của một bảng biểu (Hình ảnh minh hoạ (văn bản 2). GV:Vậy em nào có thể cho thầy biết cấu tạo bảng như thế nào? HS: Ghi nhớ nội dung cơ bản về cấu tạo bảng. GV:Như vậy các em đã tìm hiểu được cấu tạo của bảng biểu. Vậy cách tạo mới một bảng như thế nào? Các em tìm hiểu cách tạo bảng biểu. GV: Tạo mới một bảng thông thường có hai cách cơ bản: Dùng hộp thoại Insert table và dùng biểu tượng trên thanh công cụ. Đầu tiên các em tìm hiểu cách tạo bảng bằng nút lệnh trên thanh công cụ GV: Treo tranh về cách tạo bảng Cách1: Dùng biểu tượng trên thanh công cụ B1: Chọn nút trên thanh công cụ. B2: Nhấn giữ phím trái chuột di chuyển để chọn số hàng và số cột rồi thả chuột.. - Bảng gồm có các hàng và các cột. Giao của hàng và cột gọi là ô.. * Tạo bảng: - Đặt con trỏ tại vị trí cần chèn Cách1: Dùng biểu tượng trên thanh công cụ B1: Chọn nút trên thanh công cụ. B2: Nhấn giữ phím trái chuột di chuyển để chọn số GV: Đây là nút lệnh Insert table trên thanh công cụ. Để tạo hàng và số cột rồi thả Người soạn: Lê Ái Nhân Trường THCS Trí Phải Tây.

<span class='text_page_counter'>(128)</span> Giáo án Tin học lớp 6. Năm học 2016- 2017. bảng ta nháy chuột vào nút lệnh, ta giữ nút trái chuột di chuyển sang ngang chọn số cột và di chuyển xuống dưới để chọn số hàng, rồi thả chuột. GV: Nếu ta chọn thế này thì bảng của ta tạo ra sẽ có máy hàng và mấy cột? GV: Nhận xét VD: Tạo bảng gồm 4 hàng 6 cột GV: Treo tranh về cách 2. Cách 2: Dùng Menu lệnh - Đặt dấu nháy tại vị trí cần tạo bảng. B1: Chon Table Insert TableXuất hiện hộp thoại Insert Table B2: Number of columns: Chọn số cột. + Number of rows: Chọn số dòng. B3: Chọn OK đồng ý và kết thúc.. chuột.. Cách 2: Dùng Menu lệnh - Đặt dấu nháy tại vị trí cần tạo bảng. B1: Chon Table Insert TableXuất hiện hộp thoại Insert Table B2: Number of columns: Chọn số cột. + Number of rows: Chọn số dòng. GV: Đối với cách 2, để tạo bảng ta sử dụng hộp thoại Insert B3: Chọn OK đồng ý và Table. kết thúc. GV: Vừa giảng giải vừa chỉ vào tranh hướng dẫn HS cách vào hộp thoại. + Number of columns: số cột * Gõ nội dung vào: Nháy + Number of rows: số hàng chuột để đặt con trỏ soạn Nháy OK để kết thúc. thảo vào ô và tiến hành VD: Tạo bảng gồm 3 cột 5 hàng soạn thảo. GV: Muốn nhập nội dung vào ô nào thì ta làm như thế nào ? Hoạt động 2: Tìm hiểu cách thay đổi kích thước cột và hàng GV: Khi tạo bảng thì kích thước của cột, hàng được quy định 2. Thay đổi kích thước của sẵn. Nhưng có những trường hợp dữ liệu trong ô được trình cột và hàng bày dài hơn hoặc ngắn hơn thì ta phải làm thế nào? HS: Điều chỉnh lại độ rộng cột và độ cao hàng. GV: Nhận xét, gặp những trường hợp như thế ta phải thay đổi kích thước cho phù hợp. GV: Hướng dẫn học sinh thực hiện công việc trên bằng hình thức treo tranh 3. Hoạt động luyện tập 4. Hoạt động vận dụng 5. Hoạt động tìm tòi, mở rộng IV. Rút kinh nghiệm …………………………………………………………………………………………………… ………………………………………… Trí Lực, ngày……tháng…..năm…… KÝ DUYỆT. Lê Văn Đáng. Người soạn: Lê Ái Nhân. Trường THCS Trí Phải Tây.

<span class='text_page_counter'>(129)</span> Giáo án Tin học lớp 6. Tuần: 31 Tiết : 61. Năm học 2016- 2017. Ngày soạn: Ngày dạy:. Bài 21: TRÌNH BÀY CÔ ĐỘNG BẰNG BẢNG(tt) I. Mục tiêu bài học 1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ: - Biết được các thao tác chèn thêm cột hoặc hàng, thao tác xóa cột hoặc hàng - Biết được khi nào thì thông tin nên tổ chức dưới dạng bảng biểu. - Rèn kỹ năng chèn thêm cột hoặc hàng, thao tác xóa hàng, xóa cột - Thực hiện được một số thao tác cơ bản nhất với bảng. - Học sinh nghiêm túc. Hình thành phong cách làm việc chuẩn mực. 2. Năng lực có thể hình thành và phát triển cho học sinh: II. Chuẩn bị về tài liệu và phương tiện dạy học Giáo viên: - Giáo án, sách giáo khoa. Phấn viết bảng, thước kẻ, phòng máy vi tính. Học sinh: - Học bài cũ, xem trước bài mới trước khi thực hành. III. Tổ chức hoạt động học của học sinh 1. Hoạt động dẫn dắt vào bài * Kiểm tra bài cũ ( Kiểm tra 15 phút) Câu hỏi: - Có mấy cách tạo bảng? Hãy nêu các bước để tạo bảng trong văn bảng. Đáp án: - Có hai cách để tạo một bảng biểu. a) Cách 1:Dùng biểu tượng trên thanh công cụ - Chọn nút trên thanh công cụ. Nhấn giữ phím trái chuột di chuyển để chọn số hàng và số cột rồi thả chuột. b) Cách 2: Dùng Menu lệnh - Đặt dấu nháy tại vị trí cần tạo bảng. - Chon Table Insert Table Xuất hiện hộp thoại Insert Table + Number of columns: Chọn số cột. + Number of rows: Chọn số dòng.  Chọn OK đồng ý và kết thúc. 2. Hoạt động hình thành kiến thức Hoạt động của Giáo viên và học sinh Nội dung cần đạt Hoạt động 1: Tìm hiểu về cách chèn thêm cột hoặc hàng GV: Giả sử danh sách lớp học của chúng ta có sự thay 3.Chèn thêm cột hoặc dòng đổi. Ví dụ nhà trường muốn bổ sung vào lớp chúng ta một vài bạn nữa, theo các em thì ta làm thế nào? HS: Có thể trả lời Xoá bảng đi rồi đánh lại danh sách - Đặt con trỏ tại vị trí cần chèn cột mới. hay dòng. GV: Nếu như làm như thế thì cũng được, không sao cả - Vào Table -> Insert. nhưng sẽ mất rất nhiều thời gian và không khoa học. + Columns to the left: Chèn cột Trong bảng biểu nó cho phép chúng ta chèn thêm cột bên trái. hay dòng mà không cần phải xoá bảng rồi đánh lại. + Columns to the right: Chèn GV: Treo tranh minh hoạ và hướng dẫn chi tiết. cột bên phải. GV: Đưa ra ví dụ: Chèn một dòng vào dưới dòng cuối + Rows Above: Chèn hàng phía cùng? trên. HS: Vào Table -> Insert -> Rows Below + Rows Below: Chèn hàng phía Người soạn: Lê Ái Nhân. Trường THCS Trí Phải Tây.

<span class='text_page_counter'>(130)</span> Giáo án Tin học lớp 6. Năm học 2016- 2017. dưới. GV: Nhận xét, giải thích và đưa ra chú ý. * Chú ý Để chèn thêm dòng vào cuối bảng một cách nhanh chóng thì ta thực hiện:Đặt con trỏ vào ô góc dưới bên phải và nhấn Tab trên bàn phím. Hoạt động 2: Tìm hiểu về cách xoá hàng, cột hoặc bảng 4. Xoá hàng, cột hoặc bảng. GV: Chúng ta vừa hoàn thành xong nội dung chèn * Để xoá hàng, cột hoặc bảng thêm cột hoặc dòng, nhưng nếu như ta chèn bị nhầm, ta sử dụng lệnh sau: hay trong bảng biểu có những chỗ không cần thiết nữa thì lúc đó ta sẽ làm gì? HS: Xoá GV: Nhận xét. - Chọn khối văn bản cần xoá. GV: Nếu chọn hai cột của bảng và nhấn phím Delete - Vào Table -> Delete. để xoá hai cột đó thì chỉ nội dung của các ô trong cột bị + Table: Xoá bảng. xoá thôi, còn các cột thì không. + Columns: Xoá cột. GV:Để xoá chúng như thế nào thí chúng ta cùng quan + Rows: xoá hàng. sát tranh. - Treo tranh cho học sinh xem thao tác. - Hướng dẫn học sinh thao tác xoá hàng, cột, bảng. 3. Hoạt động luyện tập 4. Hoạt động vận dụng 5. Hoạt động tìm tòi, mở rộng IV. Rút kinh nghiệm …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………. Người soạn: Lê Ái Nhân. Trường THCS Trí Phải Tây.

<span class='text_page_counter'>(131)</span> Giáo án Tin học lớp 6. Năm học 2016- 2017. Tuần: 31 Tiết : 62. Ngày soạn: Ngày dạy:. BÀI TẬP I. Mục tiêu bài học 1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ: - Củng cố lại các thao tác về bảng. - Sử dụng bảng để biểu thị những thông tin liên quan. - Tạo được bảng biểu đúng mục đính sử dụng. - Thực hiện được một số thao tác cơ bản nhất với bảng. - Rèn luyện đức tính cẩn thận, tư duy thẫm mỹ. - Rèn luyện kỹ năng soạn thảo văn bản, trình bày văn bản. 2. Năng lực có thể hình thành và phát triển cho học sinh: II. Chuẩn bị về tài liệu và phương tiện dạy học Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa. Phấn viết bảng, thước kẻ, phòng máy vi tính. Học sinh: Học bài cũ, xem trước bài mới trước khi thực hành III. Tổ chức hoạt động học của học sinh 1. Hoạt động dẫn dắt vào bài * Kiểm tra bài cũ ( Kiểm tra 15 phút) Thực hiện theo mẫu sau. STT HỌ VÀ TÊN ĐIỂM VĂN HK1 ĐIỂM TOÁN HK1 01 NGUYỄN THỊ HUYỀN THU 7 9 02 MAI LÊ NGỌC THUYÊN 8 8 03 NGUYỄN ÁNH HUYỀN 7 9 04 SƠ THỊ NGỌC LOAN 8 8 05 TRẦN MỸ DUYÊN 9 9 06 NGUYỄN THỊ CẨM NHUNG 7 8 07 NGUYỄN TRUNG HIẾU 8 9 08 NGUYỄN TRUNG THÀNH 8 8 09 NGUYỄN MINH QUÂN 7 8 10 NGÔ THỊ THÚY KIỀU 9 9 ĐÁP ÁN: - Tạo được bảng theo yêu cầu: 2.5 điểm - Gõ đầy đủ nội dung: 3,5 điểm - Tạo được màu chữ 2 điểm - Tạo được màu nền: 2 điểm 2. Hoạt động hình thành kiến thức Giáo viên yều cầu hs thực hành heo mẫu sau: BẢNG ĐIỂM LỚP EM STT 01 02 03 04 05 06 07. HỌ VÀ TÊN NGUYỄN CÔNG QUẢNG LƯƠNG THẢO QUỲNH LÊ DUYÊN NGUYỄN THỊ ĐOAN THÙY TRẦN QUỐC VƯƠNG ĐẶNG NHƯ THẾ KỈ LÊ THỊ PHƯƠNG THẢO. Người soạn: Lê Ái Nhân. TOÁN 7 8 9 7 8 9 6. LÍ 6 6 6 7 7 7 7. SỬ 8 8 8 8 8 8 8. ANH 9 9 9 9 9 6 7. TIN 8 8 8 9 9 9 9. TBM 7.8 8.0 7.0 8.1 7.8 6.8 7.0. Trường THCS Trí Phải Tây.

<span class='text_page_counter'>(132)</span> Giáo án Tin học lớp 6. Năm học 2016- 2017. 08 VÕ THỊ TÚ 7 8 8 8 7 7.0 09 VÕ HÀ ĐỨC Ý 8 8 8 9 8 7.5 10 TRƯƠNG THU PHƯƠNG 7 8 8 7 8 7.6 Câu 1: Tạo một bảng biểu như trên Câu 2: Tạo tiêu đề đầu trang: bài tập thực hành 2, tiêu đề cuối trang ; Người thực hiên Câu 3: Yêu cầu Font vni-time, cỡ chữ 13, màu xanh và đỏ Câu 4: Chèn them một cột văn giữa Toán và Lí Câu 5: Lưu với tên là BT THUC HANH 2.doc 3. Hoạt động luyện tập 4. Hoạt động vận dụng 5. Hoạt động tìm tòi, mở rộng IV. Rút kinh nghiệm …………………………………………………………………………………………………… ………………………………………… Trí Lực, ngày……tháng…..năm…… KÝ DUYỆT. Lê Văn Đáng. Người soạn: Lê Ái Nhân. Trường THCS Trí Phải Tây.

<span class='text_page_counter'>(133)</span> Giáo án Tin học lớp 6. Tuần :34 Tiết : 63. Năm học 2016- 2017. Ngày soạn: 28/04/2013 Ngày dạy: 2/05/2013. Bài thực hành số 9: DANH BẠ RIÊNG CỦA EM I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Thực hành tạo bảng, soạn thảo và biên tập nội dung trong các ô của bảng. Thay đổi được độ rộng các cột và độ cao các hàng của bảng. 2. Kỹ năng : Vận dụg các kĩ năng định dạng để trình bày nội dung trong các ô của bảng 3. Thái độ : Rèn luyện đức tính cẩn thận, tư duy thẫm mỹ. Rèn luyện kỹ năng soạn thảo văn bản, trình bày văn bản. II. CHUẨN BỊ 1. Chuẩn bị của giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa. Mẫu thực hành, phòng máy vi tính. 2. Chuẩn bị của học sinh: Học bài cũ, xem trước bài mới trước khi thực hành. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Tổ chức lớp 2. Ổn định lớp (1’) 3. Kiểm tra bài cũ (5) * Câu hỏi: - Có mấy cách tạo bảng? Nêu các bước để tạo bảng có 3 cột 2 hàng trong văn bảng. * Trả lời: - Có hai cách để tạo một bảng biểu: Dùng Menu lệnh, Dùng biểu tượng trên thanh công cụ - Đặt dấu nháy tại vị trí cần tạo bảng. - Chon Table Insert Table Xuất hiện hộp thoại Insert Table + Number of columns: 3 + Number of rows: 2  Chọn OK đồng ý và kết thúc. 4. Bài mới : (1’) Ở tiết học trước các em đã được tìm hiểu các thao tác liên quan đến bảng biểu. Tiết học hôm nay các em sẽ áp dụng các kiến thức đã học để hoàn thành bài tập thực hành này. * Hoạt động dạy học T. Hoạt động của Giáo viên. Hoạt động của học L sinh 1 Hoạt động 1: Hướng dẫn tạo danh bạ của em 0’ - Em nào cho biết, bảng biểu trang 108, được tạo bao nhiêu -Quan sát và phát biểu hàng và bao nhiêu cột? - Nhận xét – Phân tích diễn - Lắng nghe câu hỏi giải. - Phát biểu - Vậy em nào cho biết các bước để tạo bảng biểu gồm 4 hàng và 4 cột ? - Lắng nghe, ghi nhớ - Giới thiệu lại cách tạo bảng nội dung chính Người soạn: Lê Ái Nhân. Nội dung 1. Tạo danh bạ riêng của em: Tạo bảng biểu gồm 4 hàng và 4 cột.. Trường THCS Trí Phải Tây.

<span class='text_page_counter'>(134)</span> Giáo án Tin học lớp 6. Năm học 2016- 2017. có 4 cột 4 hàng - Thực hành - Yêu cầu HS lên tạo bảng - Quan sát và so sánh. - Quan sát và so sánh bảng vừa tạo với bảng trong trang 108 - Nhận xét: Khi ta tạo một - Lắng nghe ghi nhớ - Thay đổi kích thước bảng biểu thì độ rộng và cao của nội dung chính cột và hàng. các cột, các hàng bằng nhau, ta cần thây đổi độ rộng cột và độ 2 cao của hàng lại cho phù hợp. 0’ - Vậy để đưa nội dung vào - Phát biểu - Nhập nội dung bảng thì ta thực hiện thế nào? - Nhập nội dung vào - Nhận xét- Hướng dẫn cách bảng. nhập nội dung vào bảng. - Phát biểu - Căn lề văn bản Thế nội dung trong bảng được căn ở kiểu căn lề nào? - Tô màu nền văn bản - Như thế đã giống với mẫu - Quan sát và phát biểu danh bạ chưa? - Chúng ta cần thêm màu cho giống mẫu danh bạ. - GV vừa diễn giải, vừa thực hiện thao tác mẫu * Soạn báo cáo kết * để tạo một báo cáo kết quả quả học tập học tập ta thực hiện tương tự tạo danh bạ của em 5 Hoạt động 2: Củng cố ’ - Hệ thống lại toàn bộ kiến - Lắng nghe. thức của tiết học - Để chèn thêm cột hoặc hàng - Trả lời. ta làm thế nào?. 4. Dặn dò (2’) - Xem trước nội dung bài thực hành còn lại ———»«——— Tuần :34 Tiết : 64. Ngày soạn: 28/04/2013 Ngày dạy: 3/04/2013. Bài thực hành số 9: DANH BẠ RIÊNG CỦA EM (tt) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Tiếp tục với các thao tác tạo bảng, soạn thảo và biên tập nội dung trong các ô của bảng và thay đổi được độ rộng các cột và độ cao các hàng của bảng. 2. Kỹ năng : Tiếp tục rèn luyện các thao tác đối với bảng biểu 3. Thái độ : Rèn luyện đức tính cẩn thận, tư duy thẫm mỹ. II. CHUẨN BỊ 1. Chuẩn bị của giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa. Mẫu thực hành, phòng máy vi tính. Người soạn: Lê Ái Nhân. Trường THCS Trí Phải Tây.

<span class='text_page_counter'>(135)</span> Giáo án Tin học lớp 6. Năm học 2016- 2017. 2. Chuẩn bị của học sinh: Học bài cũ, xem trước bài mới trước khi thực hành. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Tổ chức lớp (1’) Ổn định lớp Kiểm tra sĩ số học sinh 2. Kiểm tra bài cũ (5) * Câu hỏi: - Có mấy cách tạo bảng? Nêu các bước để tạo bảng có 3 cột 2 hàng trong văn bảng. * Trả lời: - Có hai cách để tạo một bảng biểu: Dùng Menu lệnh, Dùng biểu tượng trên thanh công cụ - Đặt dấu nháy tại vị trí cần tạo bảng. - Chon Table Insert Table Xuất hiện hộp thoại Insert Table + Number of columns: 3 + Number of rows: 2  Chọn OK đồng ý và kết thúc. 3. Bài mới : (1’) Ở tiết học trước các em đã được tìm hiểu các thao tác liên quan đến bảng biểu. Tiết học hôm nay các em sẽ áp dụng các kiến thức đã học để hoàn thành bài tập thực hành này. * Hoạt động dạy học T. Hoạt động của Giáo viên. Hoạt động của học Nội dung L sinh 1 Hoạt động 1: Hướng dẫn tạo danh bạ của em 0’ 1. Tạo danh bạ riêng - Em nào cho biết, bảng biểu trang 108, được tạo bao nhiêu -Quan sát và phát biểu của em: hàng và bao nhiêu cột? - Nhận xét – Phân tích diễn - Lắng nghe câu hỏi Tạo bảng biểu gồm 4 giải. - Phát biểu hàng và 4 cột. - Vậy em nào cho biết các bước để tạo bảng biểu gồm 4 hàng và 4 cột ? - Lắng nghe, ghi nhớ - Giới thiệu lại cách tạo bảng nội dung chính có 4 cột 4 hàng - Thực hành - Yêu cầu HS lên tạo bảng - Quan sát và so sánh. - Quan sát và so sánh bảng vừa tạo với bảng trong trang 108 5 - Nhận xét: Khi ta tạo một - Lắng nghe ghi nhớ - Thay đổi kích thước ’ bảng biểu thì độ rộng và cao của nội dung chính cột và hàng. các cột, các hàng bằng nhau, ta cần thây đổi độ rộng cột và độ cao của hàng lại cho phù hợp. 1 - Vậy để đưa nội dung vào - Phát biểu - Nhập nội dung 5’ bảng thì ta thực hiện thế nào? - Nhập nội dung vào - Nhận xét- Hướng dẫn cách bảng. nhập nội dung vào bảng. - Phát biểu - Căn lề văn bản Thế nội dung trong bảng được căn ở kiểu căn lề nào? - Tô màu nền văn bản - Như thế đã giống với mẫu - Quan sát và phát biểu Người soạn: Lê Ái Nhân Trường THCS Trí Phải Tây.

<span class='text_page_counter'>(136)</span> Giáo án Tin học lớp 6. Năm học 2016- 2017. danh bạ chưa? - Chúng ta cần thêm màu cho giống mẫu danh bạ. - GV vừa diễn giải, vừa thực hiện thao tác mẫu 5 Hoạt động 2: Củng cố ’ - Hệ thống lại toàn bộ kiến - Lắng nghe. thức của tiết học - Để chèn thêm cột hoặc hàng - Trả lời. ta làm thế nào?. 4. Dặn dò (2’) - Xem trước nội dung bài thực hành còn lại ———»«———. Người soạn: Lê Ái Nhân. Trường THCS Trí Phải Tây.

<span class='text_page_counter'>(137)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×