Tải bản đầy đủ (.doc) (21 trang)

Hoàn thiện nội dung phân tích chi phí tại công ty TNHH thương mại vận tải và du lịch Thanh Bình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (117.92 KB, 21 trang )

I.

TỔNG QUAN VỀ ĐƠN VỊ THỰC TẬP

I.1.

Quá trình hình thành và phát triển của đơn vị.
Công ty TNHH Thương Mại Vận Tải và Du Lịch Thanh Bình chuyên kinh

doanh về: cho thuê xe vận tải và du lịch.
Công ty TNHH Thương Mại Vận Tải và Du Lịch được thành lập ngày
31/07/2007 theo giấy phép đăng ký kinh doanh số: 0102331522
Tên cơng ty: CƠNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VẬN TẢI VÀ DU LỊCH
THANH BÌNH.
Tên giao dịch: THANH BINH TRADE TRAN SPORT AND TRAVEL
COMPANY LINITED.
Địa chỉ trụ sở chính: Số 3 ngõ 293/63, đường Tam Trinh, Phường Hoàng Văn
Thụ, Quận Hoàng Mai, TP Hà Nội.
Điện thoại: 043.8626734

Fax: 043.6341656

Vốn điều lệ của công ty là : 5.000.000.000đồng (Năm tỷ đồng).
I.2.

Đặc điểm hoạt động kinh doanh của đơn vị.
Công ty TNHH thương mại vận tải và du lịch Thanh Bình chuyên kinh doanh

về cho thuê xe du lịch, hoạt động chủ yếu trên địa bàn miền Bắc và một số tỉnh
miền Trung như Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh…. Cơng ty cho th xe du lịch cho
tất cả các cá nhân, tổ chức có nhu cầu và tương lai công ty không ngừng mở rộng


quy mô tới tất cả các tỉnh thành trong cả nước. Công ty không ngừng mở rộng
quảng bá về dịch vụ của mình trên các website, các phương tiện truyền thông khác
như báo, đài, ti vi….
Mục tiêu phương châm hoạt động của công ty là không ngừng nâng cao lợi ích
của khách hàng, phục vụ nhiệt tình và chu đáo mà khách hàng yêu cầu. Với phương
châm đó sẽ giúp công ty ngày càng lớn mạnh.

1


I.3.

Đặc điểm tổ chức quản lý của đơn vị.

Sơ đồ 1: Tổ chức bộ máy quản lý của công ty
Hội đồng thành viên

Giám đốc

Phó giám đốc

Phịng TC_Kế tốn

Tổ lái số 1

Phịng hành chính

Tổ lái số 2

Tổ lái số 3


Cơ cấu tổ chức quản lý của công ty bao gồm:
Hội đồng thành viên: có quyết định cao nhất của cơng ty. Hội đồng thành viên
thông qua các quyết định thẩm quyền bằng hình thức biểu quyết tại các cuộc họp
hoặc lấy ý kiến bằng văn bản.
Giám đốc : là người điều hành hoạt động kinh doanh hàng ngày của công ty, chịu
trách nhiệm trước hội đồng thành viên thực hiện các quyền và nhiệm vụ của mình.
Phó giám đốc : chịu trách nhiệm điều hành, tổ chức hoạt động của các phịng ban.
Thu thập các thơng tin về lịch trình xe, hợp đồng thuê xe… để nộp lên giám đốc.
Phòng tài chính - kế tốn : có nhiệm vụ quản lý ghi chép các nghiệp vụ kinh tế tài
chính phát sinh, lập và làm các cơng việc của kế tốn để lên báo cáo tài chính
(BCTC). Tổ chức hạch tốn nội bộ cơng ty theo chế độ chính sách và pháp luật của

2


nhà nước, điều lệ tổ chức kế toán và pháp luật của nhà nước, điều lệ tổ chức kế toán
và những quy định cụ thể của cơng ty.
Phịng hành chính : có chức năng tính lương, thưởng phụ trách vấn đề bảo hiểm và
phục vụ giao dịch với khách hàng, chịu trách nhiệm quản lý các con dấu, và lưu trữ
các sổ sách quan trọng của công ty.
I.4.

Khái quát về kết quả sản xuất kinh doanh của đơn vị qua 2 năm gần đây

nhất.
Công ty TNHH Thương mại vận tải và Du lịch Thanh Bình là đơn vị hạch tốn
độc lập, hoạt động trong cơ chế thị trường cùng với sự cạnh tranh của các doanh
nghiệp khác. Mặt khác, cùng với sự cố gắng của tồn thể cán bộ cơng nhân viên
công ty đã không ngừng phát triển một cách toàn diện. Dưới đây là kết quả hoạt

động sản xuất kinh doanh của công ty đã đạt đựơc trong 2 năm 2009 và 2010.
Biểu 1: Bảng kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh trong 2năm 2009 và
2010.
Đơn vị tính: VNĐ
St
t

CL 2010 / 2009
Chỉ tiêu

Năm 2009

Năm 2010

Tỷ lệ

1

Doanh thu

3.497.544.272 3.893.156.666 395.612.394

111,31%

2

Chi phí

3.362.237.464 3.778.696.241 416.458.777


112,39%

3

Lợi nhuận TT

135.306.808

114.460.425

- 20.846.383

84,59%

4

Thuế TNDN phải nộp

23.678.691

28.615.106

4.936.415

120,85%

5

Lợi nhuận ST


111.628.117

85.845.319

- 25.782.798

76,91%

Nguồn: Phịng kế tốn
Nhìn vào bảng kết quả kinh doanh của Công ty trong 2 năm 2009 và 2010, ta
thấy Cơng ty hoạt động có hiệu quả. Cụ thể, năm 2010 doanh thu thuần tăng
11,31% so với năm 2009 nhưng lợi nhuận sau thuế giảm 23,09% là do ảnh hưởng
chung của lạm phát trong nước và sự biến động kinh tế thế giới.

3


II.

TỔ CHỨC CƠNG TÁC KẾ TỐN, TÀI CHÍNH, PHÂN TÍCH KINH

TẾ TẠI ĐƠN VỊ
II.1. Tổ chức cơng tác kế tốn của đơn vị
II.1.1. Tổ chức bộ máy kế toán và Chính sách kế tốn áp dụng tại đơn vị.
Cơng tác tổ chức bộ máy kế tốn của cơng ty TNHH Thương mại Vận Tải và
Du Lịch Thanh Bình là :
Thực hiện nghiêm túc các quy định trong luật kế toán và các chế độ tài chính
kế tốn của nhà nước. Chủ động phối hợp, đối chiếu với nhau về những cơng việc
có liên quan.
Bộ máy kế tốn của cơng ty gồm: Kế toán trưởng, kế toán thanh toán, kế toán

lương (BHXH,BHYT,BHTN,KPCĐ), kế toán tài sản cố định và thủ quỹ.
Sơ đồ 2: Tổ chức bộ máy kế toán.
Kế toán trưởng

Kế
toán
thanh
toán

Kế
toán
TSCĐ

Kế tốn lương
(BHXH,BHYT,
KPCĐ,BHTN)

Thủ
quỹ

Kế tốn trưởng : là người đứng đầu phịng tài chính kế tốn chịu trách nhiệm tồn
bộ cơng việc kế tốn của cơng ty, trực tiếp phân cơng chỉ đạo các nhân viên kế tốn
tại cơng ty. Kế tốn trưởng là người trực tiếp giúp Ban Giám đốc tập hợp các số liệu
kế toán.
Tổ chức hạch toán kế toán theo phạm vi của công ty theo các quy định về quản
lý kinh tế tài chính và điều lệ kế toán trưởng.

4



Tổ chức phân tích hoạt động kinh doanh ở khía cạnh tài chính kế tốn để tìm
ra những biện pháp quản lý, các quyết định kịp thời.
Kế toán thanh toán : có chức năng giúp kế tốn trưởng theo dõi biến động vốn
bằng tiền, giao dịch với ngân hàng, theo dõi cơng nợ và các khoản tạm ứng.
Kế tốn TSCĐ : đảm nhiệm công việc theo dõi hợp đồng thuê xe, hạn sử dụng của
từng loại xe, bảo hiểm của cá loại xe và phụ trách theo dõi tình hình tăng, giảm tài
sản cố định.
Kế toán lương : theo dõi trích lập, thanh tốn các khoản bảo hiểm cho người lao
động theo đúng quy định.
Căn cứ vào bảng chấm công, bảng lương để tiến hành tổng hợp chi phí tiền
lương theo lệnh của giám đốc.
Thủ quỹ : có nhiệm vụ ghi chép các nghiệp vụ thu chi tiền mặt và quản lý lượng
tiền còn trong quỹ dựa trên các chứng từ hợp lệ.
Chế độ kế toán được áp dụng tại doanh nghiệp theo quyết định số 48/ 2006/
QĐ – BTC ngày 14 tháng 09 năm 2006 của Bộ Tài Chính.
Niên độ kế toán: từ ngày 01/01/200N đến ngày 31/12/200N.
Đơn vị tiền tệ sử dụng trong ghi chép sổ sách: đồng việt nam (VNĐ)
Phương pháp kế toán hàng tồn kho áp dụng tại doanh nghiệp: Phương pháp kê
khai thường xuyên.
Doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp: Khấu trừ.
Tính khấu hao TSCĐ theo phương pháp: đường thẳng
Nguyên tắc ghi nhận chi phí phải trả: chi phí hợp lý.
II.1.2. Tổ chức hệ thống thơng tin kế tốn


Tổ chức hạch tốn ban đầu.
Chứng từ thanh toán: Phiếu thu, phiếu chi, giấy ghi nhận nợ, giấy đề nghị tạm

ứng.


5


Chứng từ cung cấp: Hóa đơn GTGT, phiếu điều chuyển, phiếu thu, giấy báo
có.
Chứng từ về TSCĐ: Biên bản bàn giao TSCĐ, biên bản thanh lý TSCĐ, bảng
tính phân bổ khấu hao TSCĐ.
Chứng từ về lao động, tiền lương bảng chấm cơng, bảng thanh tốn tiền lương.


Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản kế tốn.
Cơng ty áp dụng hệ thống tài khoản kế toán doanh nghiệp theo quyết số

48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của Bộ Tài Chính. Phần lớn các tài khoản đều
áp dụng theo hệ thống chung được ban hành.
Hiện nay công ty đang sử dụng một số hệ thống các tài khoản: 111,
112,131,133,138,141,153,154,211,214,311,331,333,334,335,338,411,421,511,515,6
21,622,627,632,635,642,811,821,911.


Tổ chức hệ thống sổ kế tốn.
Hiện nay cơng ty sử dụng hình thức hạch tốn theo phương pháp Nhật ký chung.

Trình tự ghi sổ của phương pháp Nhật ký chung:

6


Sơ đồ 3 : Trình tự ghi sổ theo phương pháp Nhật ký chung


Chứng từ gốc

sổ nhật ký đặc
biệt

sổ nhật ký chung

Sổ, thẻ kế
toán chi tiết

Sổ cái

Bảng tổng
hợp chi tiết

Bảng cân đối phát sinh

Báo cáo tài chính

Ghi chú :

Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng hoặc định kỳ
Quan hệ đối chiếu

Căn cứ vào chứng từ gốc theo trình tự thời gian các nghiệp vụ kinh tế phát
sinh của từng ngày, kế toán tiến hành vào sổ nhật ký chung.
7





Tổ chức hệ thống BCTC.
Công ty lập báo cáo tài chính theo quyết định số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14

tháng 09 năm 2006 của Bộ Tài Chính. Các báo cáo tài chính của cơng ty gồm: Bảng
cân đối kế tốn, bảng báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh, bảng báo cáo
lưu chuyển tiền tệ, thuyết minh báo cáo tài chính.
II.2. Tổ chức cơng tác phân tích kinh tế
II.2.1. Bộ phận thực hiện và thời điểm tiến hành công tác phân tích kinh tế.
Hiện nay Cơng ty TNHH thương mại vận tải và du lịch Thanh Bình đã chủ
động trong cơng tác phân tích kinh doanh. Song việc phân tích mới chỉ dừng lại ở
việc dựa vào kinh nghiệm, tình hình thị trường để tìm ra phương án kinh doanh cho
phù hợp. Giám đốc là người quyết định và giúp việc là phó Giám đốc và các phịng
ban để tổng hợp tình hình hoạt động tài chính, dựa vào số liệu báo cáo kết quả hoạt
động kinh doanh của Công ty theo từng năm mà phân tích đánh giá một số chỉ tiêu.
Qua phân tích làm rõ hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh, các nhân tố ảnh
hưởng và các nguồn tiềm năng có thể khai thác, từ đó đưa ra phương hướng chiến
lược trong kinh doanh nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh.
II.2.2. Nội dung và các chỉ tiêu phân tích kinh tế tại đơn vị.
Các chỉ tiêu về hiệu quả vốn kinh doanh:
Tổng mức doanh thu thực hiện trong kỳ.
- Vòng quay vốn kinh doanh =
Vốn kinh doanh bình quân trong kỳ

239.425.791.598
Tổng mức lợi nhuận thực hiện trong kỳ
-

Hệ số lợi nhuận


của VKD

=
Vốn kinh doanh bình quân trong kỳ

8


Qua số liệu phân tích hệ số phục vụ của vốn kinh doanh để thấy: một đồng
vốn kinh doanh bình quân trong năm tạo ra bao nhiêu đồng doanh thu; và một đồng
vốn kinh doanh bình quân trong năm tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận. Qua số liệu
tính tốn cho thấy hiệu quả của việc sử dụng, quản lý vốn kinh doanh của Công ty.
Các chỉ tiêu về hiệu quả chi phí kinh doanh :
Tổng mức doanh thu thuần thực hiện trong kỳ
- Hệ số phục vụ

=

của cpkd

Tổng chi phí trong kỳ
Tổng mức lợi nhuận thực hiện trong kỳ

Hệ số lợi nhuận của cpsxkd

=
Tổng chi phí thực hiện trong kỳ

Qua số liệu phân tích hệ số phục vụ của chi phí kinh doanh cho thấy: một

đồng chi phí kinh doanh bình quân trong năm tạo ra bao nhiêu đồng doanh thu.
Trong khi đó hệ số sinh lời của chi phí kinh doanh cho thấy Cơng ty cứ bỏ ra
một đồng chi phí thì tạo ra được bao nhiêu đồng lợi nhuận. Qua số liệu phân tích
trên cho thấy Cơng ty quản lý chi phí.
II.2.3. Tính tốn và phân tích một số chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng vốn
kinh doanh dựa trên số liệu của các báo cáo kế tốn.
Biểu 2.1: Phân tích hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh trong 2 năm 2009 - 2010
Đơn vị tính: VNĐ
Các chỉ tiêu

Năm 2009

Năm 2010

So sánh 2010 / 2009
+/-

Tỷ lệ (%)

1.Tổng vốn kd

1.597.090.235

1.872.348.246

275.258.011

17,23

2. Doanh thu


3.497.544.272

3.893.156.666

395.612.394

11,31

3. Lợi nhuận kd

135.306.808

114.460.425

-20.846.383

- 0,15

4. Hệ số DT trên VKD

2,19

2,08

9

-0,11



5. Hệ số LN trên VKD

0,085

0,06

-0,025
Nguồn: Phịng kế tốn

Qua bảng phân tích trên ta thấy hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của công ty
năm 2010 so với năm 2009 như sau:
-

Doanh thu và vốn kinh doanh đều tăng, lợi nhuận lại giảm.

-

Vốn kinh doanh tăng 17,23% tương ứng tăng 275.258.011 đồng. Doanh thu năm

2010 tăng 11,31% so với năm 2009 tương tứng làm tăng 395.612.394 đống. LN
kinh doanh năm 2010 giảm 15% tương ứng giảm 20.846.343 đồng so với năm
2009
Nhìn chung cơng ty đã sử dụng có hiệu quả vốn kinh doanh của mình. Tuy
nhiên, cơng ty chịu ảnh hưởng đáng kể của nền kinh tế trong năm 2009 làm cho lợi
nhuận kinh doanh của công ty năm 2010 giảm. Vì vậy cơng ty cần có chiến lược
kinh doanh tốt mới có thể đứng vững trên thị trường.
Để đánh giá hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh chúng ta cần phân tích trên đặc
điểm tuần hồn vốn. Theo cách này, vốn kinh doanh gồm vốn lưu động và vốn cố
định. Vì vậy, chúng ta cần phân tích đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động và vốn
cố định

Biểu 2.2: PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN LƯU ĐỘNG
Đơn vị: VNĐ
Các chỉ tiêu

Năm 2009

Năm 2010

So sánh 2010 / 2009
+/-

Tỷ lệ

1.Tổng VLĐ bq

1.010.642.008

1.135.672.108

125.030.100

12,37

2. Doanh thu

3.497.544.272

3.893.156.666

395.612.394


11,31

3.Lợi nhuận kd

135.306.808

114.460.425

-20.846.383

-0,15

4. Hệ số DT trên VLĐ

3,46

3,43

-0,03

5. Hệ số LN trên VLĐ

0,134

0,101

-0,033

10



( Nguồn : phịng kế tốn )
Từ bảng số liệu trên ta thấy Cơng ty cũng đã sử dụng có hiệu quả nguồn vốn
lưu động, mặc dù vốn lưu động của công ty năm 2010 tăng 12,37% so với năm
2009 nhưng hệ số doanh thu và lợi nhuận trên vốn lưu động vẫn giữ ổn định như
năm trước.
Biểu 2.3: PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN CỐ ĐỊNH
Đơn vị: VNĐ
Các chỉ tiêu

1. Tổng VCĐ bq

Năm 2009

Năm 2010

So sánh 2010 / 2009
+/-

Tỷ lệ(%)

752.668.886

868.268.002

115.599.116

0,15


3.497.544.272

3.893.156.666

395.612.394

11,31

135.306.808

114.460.425

-20.846.383

-0,15

4. Hệ số DT trên VCĐ

4,65

4,48

-0,17

5. Hệ số LN trên VCĐ

0,18

0,132


-0,048

2. Doanh thu
3. Lợi nhuận kd

( Nguồn số liệu: phịng kế tốn )
Qua bảng phân tích trên, ta có được nhận xét là công ty đã sử dụng hiệu quả
vốn cố định.
II.3. Tổ chức cơng tác tài chính.


Cơng tác kế hoạch hóa tài chính.
Cơng ty TNHH thương mại vận tải và du lịch Thanh Bình là cơng ty được

thành lập trên cở sở vốn tự có của thành viên chủ lực là Giám đốc Cơng ty. Vì vậy,
việc lập kế hoạch tài chính cho từng giai đoạn hoạt động kinh doanh của Công ty
được ban Giám đốc theo sát các mục tiêu đã định cũng như theo nhu cầu của thị
trường. Công ty dựa vào những thế mạnh sẵn có để đẩy mạnh hoạt động của mình,
đồng thời tìm ra những biện pháp khắc phục những điểm yếu, kịp thời nắm bắt
những diễn biến xảy ra ở môi trường xung quanh để tạo ra những thuận lợi nhằm

11


đáp ứng tốt hơn nhu cầu khách hàng. Bên cạnh đó, cơng ty đã ra quyết định vay vốn
ngân hàng, thu hồi vốn kịp thời từ khách hàng để xoay vịng vốn.


Cơng tác huy động vốn.
Ngồi số vốn tự có, Công ty đã huy động vốn từ các nguồn khác như vay ngân


hàng, vay các tổ chức cá nhân và phải có trách nhiệm về sử dụng vốn và đảm bảo sử
dụng vốn có hiệu quả.
Các nghiệp vụ quản lý vốn do phịng Tài chính Kế tốn của cơng ty đảm nhận. Kế
tốn trưởng có nhiệm vụ hướng dẫn thực hiện các chế độ chính sách. Cơ chế quản
lý và chế độ ghi chép sổ sách kế toán, tổng hợp các nghiệp vụ kinh tế và xác định
kết quả kinh doanh. Kế tốn trưởng có quyền ký tất cả những thư tín dụng ngân
hàng, báo cáo tài chính, báo cáo thuế và các chứng từ liên quan đến thu, chi của đơn
vị. Đồng thời phải chịu trách nhiệm trước Giám đốc về những số liệu đã cung cấp.
Ngồi ra cịn tổ chức sắp xếp, bảo quản, lưu trữ tài liệu, sổ sách kế toán sẵn sàng
đáp ứng nhu cầu thanh tra, kiểm tra.


Cơng tác quản lý và sử dụng vốn – tài sản.
Công tác quản lý và sử dụng vốn cố định tại cơng ty: sử dụng an tồn, bảo

quản tốt. Có biện pháp thu hồi vốn bằng biện pháp khấu hao - trích một phần giá trị
hao mịn của TSCÐ. Tiền trích lại đó hình thành nên quỹ khấu hao. Việc quản lý
vốn cố định luôn gắn liền với việc quản lý hình thái hiện vật của nó là các TSCÐ
của doanh nghiệp - Quản lý cả về mặt giá trị (quản lý quỹ khấu hao) và mặt hiện vật
(quản lý theo những tiêu thức khác nhau) TSCÐ của doanh nghiệp.
Công tác quản lý và sử dụng vốn lưu động: tiến hành phân loại vốn lưu động
theo các tiêu thức khác nhau. Xác định nhu cầu vốn lưu động thường xuyên để đảm
bảo hoạt động sản xuất kinh doanh được liên tục và tiết kiệm, hiệu quả kinh tế cao.
Nhìn chung cơ cấu tài sản và nguồn vốn kinh doanh của công ty trong 2 năm 2009 2010 là phù hợp với tình hình kinh doanh của cơng ty.


Cơng tác quản lý doanh thu, chi phí, lợi nhuận và phân phối lợi nhuận.

12



Quản lý doanh thu, chi phí: Cơng ty ln tiến hành ghi chép thường xuyên,
trung thực mọi nghiệp vụ kinh tế phát sinh các khoản doanh thu, chi phí, hạch toán
vào sổ kế toán chi tiết, tổng hợp. Thường xuyên đối chiếu số liệu giữa các sổ sách
tránh trường hợp khai khống, khai thiếu, bỏ sót nghiệp vụ làm ảnh hưởng tới kết
quả kinh doanh
Quản lý lợi nhuận và phân phối lợi nhuận: Cơng ty đề ra chính sách về việc
quản lý và phân phối lợi nhuận sao cho vừa đảm bảo thực hiện tốt nghĩa vụ với Nhà
nước, đảm bảo quyền lợi cho chủ sở hữu, lợi ích cho người lao động vừa đáp ứng
bổ sung nhu cầu vốn cho kinh doanh (hình thành nên các quỹ trong cơng ty).


Xác định các chỉ tiêu nộp Ngân sách và quản lý công nợ.

Các chỉ tiêu nộp Ngân sách:
+ Thuế thu nhập doanh nghiệp
+ Thuế môn bài, …
Quản lý công nợ:
+ Đối với cơng nợ phải trả: Thanh tốn các khoản nợ phải trả theo đúng thời
hạn đã cam kết. Thường xuyên xem xét, đánh giá, phân tích khả năng thanh tốn nợ,
phát hiện sớm tình hình khó khăn trong thanh tốn nợ để có giải pháp khắc phục kịp
thời khơng để phát sinh các khoản nợ quá hạn.
+ Quản lý các khoản nợ phải thu : Mở sổ theo dõi các khoản nợ theo từng
đối tượng nợ, thường xuyên phân loại các khoản nợ (nợ ln chuyển, nợ khó địi, nợ
khơng có khả năng thu hồi), đơn đốc thu hồi nợ.
III. ĐÁNH GIÁ KHÁI QT CƠNG TÁC KẾ TỐN, PHÂN TÍCH KINH TẾ
VÀ TÀI CHÍNH CỦA ĐƠN VỊ
3.1.


Đánh giá khái qt về cơng tác kế tốn đơn vị

3.1.1. Ưu điểm
- Cơng ty đã chấp hành đúng theo các chính sách kế toán của nhà nước
- Tổ chức bộ máy kế toán rõ ràng, gọn nhẹ và hiệu quả

13


- Hệ thống thơng tin kế tốn chấp hành theo đúng chuẩn mực, chế độ và thông tư
hiện hành ở Việt Nam
3.1.2. Hạn chế.
- Chưa chú trọng tới công tác kế tốn vốn bằng tiền.
- Chính sách tiền lương cịn chưa hợp lý.
3.2.

Đánh giá khái quát về công tác phân tích kinh tế của đơn vị

3.2.1. Ưu điểm.
- Đã coi phân tích kinh tế như là một khâu quan trọng trong q trình hoạt động
kinh doanh của cơng ty
- Đã tiến hành phân tích sự biến động doanh thu, chi phí. Hiệu quả sử dụng chi phí
và hiệu quả sử dụng lao động
3.2.2. Hạn chế.
- Chưa chú trọng tới việc phân tích hiệu quả sử dụng vốn tại cơng ty.
- Chưa phân bổ chi phí một cách có hiệu quả.
3.3.

Đánh giá khái qt về cơng tác tài chính đơn vị


3.3.1 Ưu điểm.
- Cơng tác kế hoạch tài chính và huy động vốn đã tổ chức có hiệu quả, đáp ứng nhu
cầu vốn cho công ty trong từng giai đoạn hoạt động.
- Chấp hành đầy đủ các nghĩa vụ đối với nhà nước
- Quản lý cơng nợ có hiệu quả
3.3.2. Hạn chế.
- Chưa có biện pháp nâng cao cơng tác quản lý và sử dụng vốn kinh doanh.
IV.

ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ TÀI KHỐ LUẬN TỐT NGHIỆP

Đề tài 1: “ Hồn thiện nội dung phân tích chi phí tại Cơng ty TNHH Thương
mại vận tải và du lịch Thanh Bình’’ thuộc học phần Phân tích kinh tế.

14


Lý do chọn đề tài: Phân tích tình hình chi phí kinh doanh nhằm thấy được tình
hình quản lý và sử dụng chi phí kinh doanh tại đơn vị có hợp lý hay khơng? Có phù
hợp với nhu cầu kinh doanh, với những nguyên tắc quản lý kinh tế tài chính và
mang lại hiệu quả kinh tế hay khơng? Đồng thời tìm ra những mặt tồn tại bất hợp lý
trong quản lý và sử dụng chi phí. Từ đó đề xuất những chính sách, giải pháp khắc
phục nhằm quản lý và sử dụng chi phí kinh doanh tốt hơn.
Nhận thức được vai trò, tầm quan trọng của việc tiết kiệm chi phí trong hoạt
động sản xuất kinh doanh đối với sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp, cùng
với thực tế tìm hiểu được trong thời gian thực tập tại Công ty TNHH thương mại
vận tải và du lịch Thanh Bình, em đã lựa chọn đề tài này.
Đề tài 2: “ Kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty TNHH
Thương mại vận tải và du lịch Thanh Bình’’ thuộc học phần Kế tốn.
Lý do chọn đề tài: Trong một doanh nghiệp, tiền lương luôn là một vấn đề mà

người lao động quan tâm, họ ln mong muốn tiền lương của mình ngày càng cao
để đảm bảo cuộc sống. Nhà quản trị ln tìm mọi cách để giảm thiểu chi phí và tối
đa hóa lợi nhuận. Các tổ chức xã hội lại quan tâm đến các doanh nghiệp có đảm bảo
cho người lao động được thực hiện mọi quyền lợi và nghĩa vụ của mình hay
không… Để cung cấp thông tin nhằm thoả mãn các đối tượng đó chúng ta khơng
thể khơng nhắc đến kế tốn tiền lương.
Vì vậy, sau một thời gian thực tập tại công ty TNHH Thương mại vận tải và
Du lịch Thanh Bình, được sự quan tâm giúp đỡ của Ban Giám đốc và phịng kế tốn
cơng ty, cùng với những kiến thức em đã học tại trường, em nhận thức được vai trị
quan trọng của cơng tác kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương đối với sự
hoạt động và phát triển của doanh nghiệp, do đó em đã chọn đề tài này.
Đề tài 3: “ Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty TNHH
thương mại vận tải và du lịch Thanh Bình” thuộc học phần tài chính.
Lý do chọn đề tài: Để thành lập một doanh nghiệp và tiến hành các hoạt động
sản xuất kinh doanh, ngồi tài sản thì vốn là điều kiện khơng thể thiếu, nó phản ánh
nguồn lực tài chính được đầu tư vào sản xuất kinh doanh. Xuất phát từ thực trạng

15


quản lý vốn kinh doanh của Công ty TNHH thương mại vận tải và du lịch Thanh
Bình cịn nhiều thiếu sót dẫn đến khả năng phát huy hiệu quả của vốn chưa cao. Do
đó em chọn đề tài này nhằm làm rõ hiệu quả sử dụng vốn, từ đó đưa ra một số giải
pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của Công ty.

16


MỤC LỤC


17


DANH MỤC BẢNG BIỂU

Bảng, biểu,

Tên bảng, biểu, sơ đồ

Số trang

Bảng kết quả kinh doanh của công ty trong 2 năm

3

sơ đồ
Biểu 1:

2009-2010
Biểu 2.1

Phân tích hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh trong

9

2năm 2009 - 2010

Biểu 2.2:

Phân tích hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong 2


10

năm 2009 - 2010
Biểu 2.3:

Phân tích hiệu quả sử dụng vốn cố định trong 2

10

năm 2009 - 2010
Sơ đồ 1:

Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty TNHH

2

Thương mại vận tải và du lịch Thanh Bình
Sơ đồ 2

Sơ đồ tổ chức bộ máy kế tốn của cơng ty

4

Sơ đồ 3

Trình tự ghi sổ theo phương pháp Nhật ký chung

7


18


DANH MỤC VIẾT TẮT

BC

Báo cáo

BCTC

Báo cáo tài chính

BQ

Bình qn

DN

Doanh nghiệp

DT

Doanh thu

GTGT

Giá trị gia tăng

KD


Kinh doanh

LN

Lợi nhuận

TSCĐ

Tài sản cố định

QĐ/ BTC

Quyết định/ Bộ tài chính

VCĐ

Vốn cố định

VLĐ

Vốn lưu động

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

VKD

Vốn kinh doanh


VNĐ

Việt Nam Đồng

BHXH

Bảo hiểm xã hội

BHYT

Bảo hiểm y tế

KPCĐ

Kinh phí cơng đồn

BHTN

Bảo hiểm thất nghiệp

TNDN

Thu nhập doanh nghiệp

19


LỜI MỞ ĐẦU


Cùng với sự phát triển của nền kinh tế thị trường, và xu hướng tồn cầu hóa đã
tạo điều kiện để các doanh nghiệp trong và ngoài nước phát huy mọi nguồn lực, mọi
tiềm năng, phục vụ cho cơng cuộc cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. Đồng
thời giúp Việt nam thực hiện được mục tiêu “đi tắt đón đầu” rút ngắn khoảng cách
giữa nước ta với các nước trên thế giới.
Vì thế mỗi doanh nghiệp đều phải tìm mọi biện pháp để tối thiểu hố chi
phí, tối đa hoá lợi nhuận. Để đạt được mục tiêu này bất kỳ doanh nghiệp nào cũng
phải quan tâm tới thơng tin kế tốn. Một thơng tin có vai trị hết sức quan trọng
quyết định thành bại của doanh nghiệp.
Là một sinh viên chuyên ngành kế toán, em muốn hiểu sâu cơng tác tổ chức
kế tốn và cơng tác tài chính của doanh nghiệp nhằm củng cố nâng cao kiến thức đã
học ở trường, nên em đã xin thực tập tại Công ty TNHH thương mại vận tải và du
lịch Thanh Bình để học hỏi thêm những nghiệp vụ kinh tế phát sinh, nâng cao trình
độ thực tế, củng cố thêm kiến thức . Trong thời gian thực tập và tìm hiểu thực tế ở
Cơng ty, được sự giúp đỡ tận tình của các anh chị trong cơng ty cùng với sự hướng
dẫn nhiệt tình của cơ giáo Ths. Lê Thị Trâm Anh, em đã hoàn thành bản báo cáo
này. Tuy nhiên do thời gian thực tập có hạn, kiến thức thực tế và kinh nghiệm còn
hạn chế nên báo cáo khơng tránh khỏi thiếu sót. Em rất mong nhận được ý kiến
đóng góp và sự thơng cảm của các thầy cô.
Em xin chân thành cảm ơn!

20


KẾT LUẬN

Qua q trình phân tích tình hình tài chính và tồn bộ cơng tác kế tốn của Cơng ty
TNHH thương mại vận tải và du lịch Thanh Bình trong 2 năm 2009 - 2010 cho thấy
cơng ty có những bước chuyển mình đáng kể với những khó khăn ban đầu, cơng ty
đã dần dần ổn định được tình hình sản xuất kinh doanh, và từng bước đang tự khẳng

định.
Sau thời gian thực tập tại Công ty TNHH thương mại vận tải và du lịch Thanh Bình,
với sự giúp đỡ nhiệt tình của các anh, chị trong phịng kế tốn, đặc biệt với sự
hướng dẫn nhiệt tình của cơ giáo Ths. Lê Thị Trâm Anh, em đã hoàn thành bản báo
cáo này. Vì thời gian thực tập khơng dài, kiến thức cịn nhiều hạn chế, bản báo cáo
khơng thể tránh khỏi những thiếu sót. Em mong nhận được ý kiến đóng góp của
thầy, cơ để bài báo cáo của em được hồn thiện hơn.
Bên cạnh đó, em xin chân thành cảm ơn các Thầy, Cơ giáo khoa Kế Tốn đã trau
dồi kiến thức cho em trong những năm học vừa qua. Xin chân thành cảm ơn các
anh, chị trong phòng kế tốn Cơng ty TNHH thương mại vận tải và du lịch Thanh
Bình đã giúp đỡ em hồn thành bản báo cáo này.
Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn sự hướng dẫn tận tình của cơ giáo hướng
dẫn Ths. Lê Thị Trâm Anh, sự nhiệt tình của Ban lãnh đạo công ty, đặc biệt là các
cô chú, anh chị trong phịng tài chính kế tốn đã tạo điều kiện giúp đỡ em để em
hoàn thành bản báo cáo này.
Em xin chân thành cảm ơn!

21



×