Tải bản đầy đủ (.docx) (17 trang)

giao an tuan 13

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (164.03 KB, 17 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 13. Thứ hai ngày 21 tháng 11 năm 2016 TẬP ĐỌC (tiết 23) NGƯỜI GÁC RỪNG TÍ HON. I. MỤC TIÊU .. -Đọc lưu loát và diễn cảm bài văn với giọng kể chậm rãi phù hợp với diễn biến các sự việc - Hiểu ý nghĩa : biểu dương ý thức bảo vệ rừng, sự thông minh và dũng cảm của 1 công dân nhỏ tuổi.( trả lời được các câu hỏi 1,2,3b) II. ĐỒ DÙNG: bảng phụ ( thdc 2003) III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS. 1. Bài cũ: (3p) HS đọc thuộc lòng bài: “ Hành trìnhcủa bầy ong.” nêu nội dung của bài thơ. GV nhận xét. 2. Bài mới:( 35p) GV giới thiệu bài HS quan sát tranh. - 1HS đọc khá giỏi đọc toàn bài. Hoạt động 1: Luyện đọc trong nhóm(11p) - HS đọc nối tiếp lần một- sửa cách phát âm, cách đọc, tìm câu dài . - HS đọc nối tiếp lần 2- giải nghĩa từ. - HS đọc toàn bài . - GV đọc mẫu lần 1. Hoạt động 2: Tìm hiểu bài (12p) - HS đọc lần lượt từng đoạn TLCH sau: - ? Theo lối ba vẫn đi tuần rừng, bạn nhỏ đã phát hiện điều gì. - ? Kể những việc làm của bạn nhỏ cho thấy: bạn là người thông minh. -? Bạn là người dũng cảm. - ? Vì sao ,bạn nhỏ tự nguyện tham gia bắt bọn trộm gỗ. - ? Em học tập được ở bạn nhỏ điều gì. - ? Em hãy nêu nội dung chính của bài. - Đại diện nhóm trả lời câu hỏi do 1HS đièu khiển - GV ghi nội dung lên bảng . Hoạt động 3 : Luyện đọc diễn cảm(12p) - GV đọc nối tiếp toàn truyện, lớp theo dõi tìm cách đọc hay . - Tổ chức cho HS tìm hiểu cách đọc diễn cảm đoạn 3. - GV treo bảng phụ. GV đọc mẫu. - Yêu cầu hs luyện đọc trong nhóm. - HS thi đọc diễn cảm. nhận xét . 3. Củng cố - dặn dò: (2p) Nhận xét, đánh giá tiết học . - Dặn dò : Học bài và chuẩn bị bài sau .. TOÁN (tiết 61) LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU . HS biết :. NỘI DUNG. 1. Luyện đọc. - Từ khó: - Câu khó: 2. Tìm hiểu bài. a. Bạn nhỏ trong bài là người thông minh. - Thắc mắc- lần theo – phát hiện – báo công an. b. Bạn nhỏ trong bài là người dũng cảm. - Lần theo dấu chân lạ. - Thấy bọn trộm gỗ, đi theo đường tắt báo công an. - Tự mình ngăn chặn bọn trộm. 3. Nội dung: Biểu dương ý thức bảo vệ rừng, sự thông minh và dũng cảm của một công dân nhỏ tuổi..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> - Thực hiện phép cộng, trừ, nhân các số thập phân . - Nhân 1 số thập phân với 1 tổng hai số thập phân - bài 1, bài 2, bài 4a. II. ĐỒ DÙNG: Bảng nhóm (THDC 2002) III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS. 1. Bài cũ: (4p) HS làm bài tập của tiết trước. - GV nx từng hs. 2. Bài mới: (35p) Giới thiệu bài; Nêu mục tiêu bài học. Bài1: - GV y/c hs đọc đề và tự làm bài. - Gọi HS nx bài làm của bạn trên bảng. - Yêu cầu HS nêu rõ cách tính của mình. - Nhận xét học sinh. Bài3: Gọi HS đọc đề bài . - Yêu cầu HS khá tự làm bài.( giải 2 cách) - GV hướng dẫn hs yếu bằng 1 số câu hỏi gợi ý. ? Bài toán cho biết gì, tìm gì. ? Bài toán thuộc dạng toán nào. ? Em giải theo cách nào. - Gọi hs nhận xét bài làm của bạn trên . bài 4: - HS tự tính kết quả phần a. - Gọi hs nhận xét bài làm của bạn . ? Hãy so sánh giá trị của 2 biểu thức (a+ b) x c và a xb + a x c khi a=2,4; b=3,8;c= 1,2 ? Khi thay chữ = số thì giá trị của 2 biểu thức ntn ? nêu quy tắc nhân 1 tổngcác số tự nhiên với 1 số tự nhiên. - GV kết luận : nhân stp cũng có tính chất trên. - HS vận dụng quy tắc để làm phần b. - GV chữa bài HS tự nhận xét. 3. Củng cố : (2p)NX đánh giá tiết học. - Dặn dò : chuẩn bị bài sau. NỘI DUNG. Bài 1.Đặt tính rồi tính. - Cộng số thập phân với số thập phân. - Trừ số thập phân với số thập phân. - Nhân số thập phân với số thập phân. Bài 2. Tinh nhẩm. Bài 3. Bài giải: Giá 1kg đường là: 38500 : 5 = 7700 (đồng) Số tiền phải trả để mua 3,5kg đường là: 7700 x 3,5 = 269550 ( đồng) Mua 3,5kg đường phải trả ít hơn 5kg số tiền là: 38500-269550 =11550(đồng) Đáp số: 11550đồng. Bài 4. - quy tắc nhân 1 tổng với 1 số: (a + b) x c = a x b + a xc. KHOA HỌC (tiết 25) NHÔM I. MỤC TIÊU . Sau bài học, học sinh biết: - Nhận biết một số tính chất của nhôm. - Nêu được một số ứng dụng của nhôm trong sản xuất và đời sống. - Quan sát, nhận biết một số đồ dùng làm từ nhôm và nêu cách bảo quản chúng. II. ĐỒ DÙNG. Hình vẽ trang 52, 53, đồ dùng được làm bằng nhôm. hoặc hợp kim của nhôm, vở bài tập. III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS. 1. Bài cũ: (3p) ? Nêu nguồn gốc, tính chất của đồng .. NỘI DUNG. 1. Nguồn gốc & tính chất.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> 2. Bài mới: (35p) GT bài, nêu mt bài học . *HĐ1. Một số đồ dùng bằng nhôm (10p) - HS thảo luận nhóm, tìm các đồ dùng bằng nhôm và ghi tên vào phiếu . - Gọi các nhóm phát biểu, các nhóm khác nx bổ sung. ? em còn biết những đồ dùng nào khác? - GV kết luận như sgk . * HĐ2: Nguồn gốc & tính chất của nhôm & hợp kim của nhôm.(12p) -Yêu cầu HS đọc thông tin SGK và hoàn thành phiếu bt. - Gọi 1 nhóm dán phiếu lên bảng & trình bày, các nhóm khác nx bổ sung. - GV nx kết luận như sgk. ? Theo em nhôm có ở đâu . ? Nhôm có những tính chất gì . ? Nhôm có thể pha trộn với những kim loại nào để tạo ra hợp kim nhôm. * HĐ3. Cách bảo quản các đồ dùng.(10p) ? Ở gia đình em có đồ dùng nào làm bằng đồng? bảo quản các đồ dùng đó như thế nào? GV Nhận xét, khen ngợi & kết luận như sgk. 3. Củng cố - dặn dò (2p) - Nhận xét tiết học . cb bài sau.. của nhôm & hợp kim của nhôm. - Nguồn gốc: nhôm được sản xuất từ quặng nhôm. - Tính chất: nhôm là kim loại màu trắng bạc, có ánh kim, nhẹ hơn sắt và đồng, có thể dát mỏng hoặc kéo sợi… - Hợp kim nhôm: có tính chất bền vững, rắn chắc hơn nhôm.. 2. Công dụng và cách bảo quản. - Công dụng: sử dụng rộng rãi trong sản xuất. - Cách bảo quản: tránh để tiếp xúc với a- xít quá lâu.. SINH HOẠT NGOÀI GIỜ I. II. III.. Mục tiêu - HS biết thực hiện múa hát tập thể Học kĩ năng sống chủ đề 6 tiết 2 Các hoạt động lên lớp 1. Tổ chức cho học sinh múa hát tập thể 2. Học kĩ năng sống chủ đề 6 tiết 2. ĐẠO ĐỨC đã soạn tuần 12 ĐỊA LÍ (tiết 13) CÔNG NGHIỆP ( tiếp theo ) I. MỤC TIÊU .. - Nêu được tình hình phân bố của một số ngành công nghiệp . - Sử dụng bản đồ, lược đồ để bước đầu nhận xét phân bố của công nghiệp. - Chỉ một số trung tâm công nghiệp lớn trên bản đồ là Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh, đà nẵng. II. ĐỒ DÙNG. tranh ảnh về công nghiệp, bản đồ kinh tế Việt Nam.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS. 1. Bài cũ: (4p) ? Kể tên 1 số ngành công nghiệp ở nước ta & sp của các ngành đó. GV nx. 2. Bài mới: (35p) GV giới thiệu bài, nêu mục tiêu bài học. *HĐ1: Sự phân bố của một số ngành công nghiệp . - HS quan sát hình 3 sgk & cho biết: ? Tìm các nơi có các ngành công nghiệp khai thác than, dầu mỏ, a pa tít, công nghiệp nhiệt điện, thuỷ điện. - Tổ chức cho HS báo cáo kết quả thảo luận. - GV theo dõi nx câu trả lời của HS. - GV tổ chức cho hs thi ghép ký hiệu vào lược đồ. - 2 đội chơi mỗi đội 5 em, mỗi em 1 loại ký hiệu của ngành công nghiệp, nối tiếp nhau dán các ký hiệu vào lược đồ. - Nhận xét tuyên dương tổ thắng cuộc. ? Em làm thế nào mà dán đúng ký hiệu. - HS thảo luận nhóm 2 sắp xếp các ý ở cột a với cột b sao cho phù hợp. GV kết luận như sgk . *HĐ 2: Các trung tâm công nghiệp lớn của nước ta. - HS xem lược đồ công nghiệp, sơ đồ các điều kiện & t/l hoàn thành bài tập . ? Viết tên các trung tâm công nghiệp nước ta vào cột. ? Nêu điều kiện để nước TP Hồ Chí Minh trở thành trung tâm công nghiệp lớn nhất nước ta. - Gọi 1 nhóm dán phiếu lên bảng trình bày. - GV nx câu trả lời của hs & kết luận 3. Củng cố - dặn dò: (1p) - GV nx đánh giá tiết học . dặn dò, chuẩn bị bài sau .. NỘI DUNG. 1.Sự phân bố của một số ngành công nghiệp . - Công nghiệp khai thác than: quảng ninh. - Công nghiệp khai thác dầu mỏ: biển Đông - Công nghiệp khai thác Apa- tít: Lào Cai. - Nhà máy thuỷ điện ở vùng núi phía bắc A-pa tít, nhà máy thuỷ điện, nhà máy nhiệt điện.. 2.Các trung tâm công nghiệp lớn của nước ta. - Thành phố Hồ Chí Minh :trung tâm, văn hoá, khoa học, kỹ thuật lớn. - Có vị trí giao thông thuận lợi. - Nơi ở trung tâm dân cư đông đúc nhất. - Gần vùng có nhiều lúa gạo, cây công nghiệp. 3. Ghi nhớ.. Thứ ba ngày 23 tháng 11 năm 2016 LUYỆN TỪ VÀ CÂU (tiết 23) MỞ RỘNG VỐN TỪ : BẢO VỆ MỘI TRƯỜNG I. MỤC TIÊU .. - HS hiểu được “ khu bảo tồn đa dạng sinh học” qua đoạn văn gợi ý ở bài tập 1. - Xếp các từ ngữ chỉ hành động đối với môi trường vào nhóm thích hợp theo yêu cầu của bt2 - Viết được đoạn văn ngắn về môi trường theo yêu cầu của bài tập 3. II. ĐỒ DÙNG. Bảng phụ , phiếu khổ to.(THDC 2003) III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS. NỘI DUNG. 1.Bài cũ( 3p) : Làm bài tập 3 của tiết trước Bài 1. “ Khu bảo tồn đa dạng - GV nx cho điểm hs. sinh học” là: khu bảo tồn các 2. Bài mới (35p) : GV giới thiệu bài, nêu mục đích loại thực vật, động vật. yêu cầu bài học..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu & chú thích bài tập. - HS thảo luận nhóm để hoàn thành bài tập . + Đọc kĩ đoạn văn. + Nhận xét về các loài động vật, thực vật. + Tìm hiểu nghĩa của cụm từ khu bảo tồn đa dạng sinh học. - Gọi HS phát biểu , GV ghi lên bảng Bài 2. gọi HS đọc y/c của bài tập . - HS thảo luận nhóm . - Tổ chức cho hs xếp từ theo hình thức trò chơi các nhóm xếp từ vào đúng cột trên bảng. - Nhận xét cuôc chơi , tuyên dương đội thắng cuộc - NX kết luận lời giải đúng . Bài 3: Gọi hs đọc y/c bài tập . - Yêu cầu HS khá tự làm bài ? Em viết về đề tài nào. - HS viết giấy khổ to dán lên bảng và trình bày, lớp và GV nx chữa bài. - Gọi hs dưới lớp đọc đoạn văn của mình. - NX cho điểm từng hs. 3. Củng cố( 2p) Nhận xét đánh giá tiết học .. Bài 2. Xếp các từ vào nhóm thích hợp. - Hành động bảo vệ môi trường: trồng cây, trồng rừng, phủ xanh đồi trọc, - Hành động phá hoại môi trường: phá rừng, đánh cá bằng mìn, xả rác bừa bãi, săn bắt thú rừng, đánh cá bằng điện, buôn bán động vật hoang dã. Bài 3.Viết 1 đoạn văn khoảng 5 câu về đề tài em chọn qua các từ ở bài tập 2.. LỊCH SỬ (tiết 13) “THÀ HI SINH TẤT CẢ, CHỨ NHẤT ĐỊNH KHÔNG CHỊU MẤT NƯỚC” I. MỤC TIÊU . HS biết: - Thực dân Pháp trở lại xâm lược. toàn dân đứng lên kháng chiến chống Pháp : + Cách mạng tháng Tám thành công, nước ta giành được độc lập, nhưng thực dân Pháp trở lại xâm lược nước ta, + Rạng sáng ngày 19- 12-1946 ta quyết định phát động toàn quốc kháng chiến . + Cuộc chiến đấu đã diễn ra quyết liệt tại thủ đô Hà Nội và các thành phố khác trong toàn quốc . II. ĐỒ DÙNG. III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS. 1. Bài cũ: (3p)? Nhân dân ta đã làm gì để chống “giặc đói “và “giặc dốt”? GV nhận xét cho điểm HS . 2. Bài mới:(35p) GV giới thiệu bài; nêu mục tiêu bài học. * Hoạt động 1. Hoạt động cả lớp. - HS đọc SGK và trả lời câu hỏi sau: ? Sau Cách mạng tháng 8 thành công, thực dân Pháp đã có hành động gì . ? Những việc làm của chúng thể hiện giã tâm gì. ? Trước hoàn cảnh đó, đảng, chính phủ và nhân ta phải làm gì. - HS trả lời, GV nx, ghi điểm. * Hoạt động 2. Thảo luận nhóm đôi.. NỘI DUNG. 1. Thực dân pháp quay lại xâm lược nước ta. - Đánh chiếm Sài Gòn, mở rộng xâm lược Nam Bộ . - Đánh chiếm Hà Nội, Hải Phòng.18-12-1946 chúng gửi tối hậu thư đe doạ, đòi chính phủ giải tán lực lượng..... - Thực dân Pháp quyết tâm xâm lược nước ta 1 lần nữa. - Không còn con đường nào khác phải cầm súng đứng lên chiến đấu..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> - HS đọc sgk từ “ đêm 18 rạng 19-12-1946 ..đến nhất 2. Lời kêu gọi toàn quốc kháng định không chịu làm nô lệ” TLCH : chiến của chủ tịch hcm ? Trung ương Đảng & chính phủ phát động toàn quốc - Đêm 18 rạng 19-12-1946 kháng chiến vào khi nào? Đảng,chính phủ phát động toàn ? Ngày 20-12-1946 có sự kiện gì xảy ra? quốc kháng chiến chống thực - HS đọc lời kêu gọi của Bác. dân Pháp. ? Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của Bác Hồ thể - Ngày 20-12-1946 đài tiếng hiện điều gì? nói Việt Nam phát lời kêu gọi c) “ Quyết tử cho Tổ quốc quyết sinh” toàn quốc kháng chiến của Bác - HS đọc sgk, quan sát tranh và thảo luận trong nhóm. Hồ. ? Thuật lại cuộc chiến đấu của quân dân Hà Nội, Huế, 3. “ Quyết tử cho Tổ quốc Đà Nẵng? quyết sinh” ? Ở các địa phương nhân dân đã kháng chiến với tinh -...cho thấy tinh thần quyết tâm thần ntn? chiến đấu hy sinh vì độc lập, tự - Các nhóm báo cáo, nhóm khác bổ sung. do của nd ta. ? Quân dân Hà Nội giam chân địch gần 2 tuần có ý - ... đã bảo vệ được cho hàng nghĩa ntn? vạn đồng bào và chính phủ rời ? Em biết gì về cuộc chiến đấu của nhân dân quê em thành phố về căn cứ kháng trong những ngày toàn quốc kháng chiến? chiến. 3. Củng cố - Dặn dò:(3p) ? Nêu cảm nghĩ của em về những ngày đầu toàn quốc kháng chiến? - NX đánh giá tiết học – về nhà ôn bài và cbị bài sau. LỊCH SỬ (tiết 13) “THÀ HI SINH TẤT CẢ, CHỨ NHẤT ĐỊNH KHÔNG CHỊU MẤT NƯỚC” I. MỤC TIÊU . HS biết: - Thực dân Pháp trở lại xâm lược. toàn dân đứng lên kháng chiến chống Pháp : + Cách mạng tháng Tám thành công, nước ta giành được độc lập, nhưng thực dân Pháp trở lại xâm lược nước ta, + Rạng sáng ngày 19- 12-1946 ta quyết định phát động toàn quốc kháng chiến . + Cuộc chiến đấu đã diễn ra quyết liệt tại thủ đô Hà Nội và các thành phố khác trong toàn quốc . II. ĐỒ DÙNG. III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS. 1. Bài cũ: (3p)? Nhân dân ta đã làm gì để chống “giặc đói “và “giặc dốt”? GV nhận xét cho điểm HS . 2. Bài mới:(35p) GV giới thiệu bài; nêu mục tiêu bài học. * Hoạt động 1. Hoạt động cả lớp. - HS đọc SGK và trả lời câu hỏi sau: ? Sau Cách mạng tháng 8 thành công, thực dân Pháp đã có hành động gì . ? Những việc làm của chúng thể hiện giã tâm gì. ? Trước hoàn cảnh đó, đảng, chính phủ và nhân ta phải làm gì. - HS trả lời, GV nx, ghi điểm.. NỘI DUNG. 1. Thực dân pháp quay lại xâm lược nước ta. - Đánh chiếm Sài Gòn, mở rộng xâm lược Nam Bộ . - Đánh chiếm Hà Nội, Hải Phòng.18-12-1946 chúng gửi tối hậu thư đe doạ, đòi chính phủ giải tán lực lượng..... - Thực dân Pháp quyết tâm xâm lược nước ta 1 lần nữa. - Không còn con đường nào khác phải cầm súng đứng lên.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> * Hoạt động 2. Thảo luận nhóm đôi. - HS đọc sgk từ “ đêm 18 rạng 19-12-1946 ..đến nhất định không chịu làm nô lệ” TLCH : ? Trung ương Đảng & chính phủ phát động toàn quốc kháng chiến vào khi nào? ? Ngày 20-12-1946 có sự kiện gì xảy ra? - HS đọc lời kêu gọi của Bác. ? Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của Bác Hồ thể hiện điều gì? c) “ Quyết tử cho Tổ quốc quyết sinh” - HS đọc sgk, quan sát tranh và thảo luận trong nhóm. ? Thuật lại cuộc chiến đấu của quân dân Hà Nội, Huế, Đà Nẵng? ? Ở các địa phương nhân dân đã kháng chiến với tinh thần ntn? - Các nhóm báo cáo, nhóm khác bổ sung. ? Quân dân Hà Nội giam chân địch gần 2 tuần có ý nghĩa ntn? ? Em biết gì về cuộc chiến đấu của nhân dân quê em trong những ngày toàn quốc kháng chiến? 3. Củng cố - Dặn dò:(3p) ? Nêu cảm nghĩ của em về những ngày đầu toàn quốc kháng chiến? - NX đánh giá tiết học – về nhà ôn bài và cbị bài sau.. chiến đấu. 2. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của chủ tịch hcm - Đêm 18 rạng 19-12-1946 Đảng,chính phủ phát động toàn quốc kháng chiến chống thực dân Pháp. - Ngày 20-12-1946 đài tiếng nói Việt Nam phát lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của Bác Hồ. 3. “ Quyết tử cho Tổ quốc quyết sinh” -...cho thấy tinh thần quyết tâm chiến đấu hy sinh vì độc lập, tự do của nd ta. - ... đã bảo vệ được cho hàng vạn đồng bào và chính phủ rời thành phố về căn cứ kháng chiến.. TOÁN ( tiết 62) LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU . HS biết :. - Thực hiện phép cộng, trừ, nhân các số thập phân . - Vận dụng tính chất nhân một số thập phân với một tổng, một hiệu hai số thập phân trong thực hành tính.(bài 1,2,3b, 4) II. ĐỒ DÙNG: Bảng phụ (THDC 2003) III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS. 1.Bài cũ:(4p) HS làm bài tập của tiết trước. - GV nx từng hs. 2.Bài mới:(35p) Giới thiệu bài; nêu mục tiêu bài học. Bài1: - GV y/c hs đọc đề và tự làm bài. - Gọi hs nx bài làm của bạn trên bảng. - Yêu cầu HS nêu rõ cách tính của mình. - HS tự nhận xét- GV nx HS. Bài2: Gọi hs đọc đề bài toán. ? Em hãy nêu các dạng của các biểu thức trong bài. - HS tự làm các bài tập theo 2 cách. - Gọi hs nx chữa bài trên bảng. - Củng cố từng dạng biểu thức .. NỘI DUNG. Bài 1. Tính. Bài 2. Tính bằng 2 cách. Bài 3. Tính bằng cách thuận tiện nhất.. Bài 4..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Bài4 : Gọi HS đọc đề bài . - Yêu cầu HS khá tự làm bài.( giải 2 cách) . - GV hướng dẫn HS yếu bằng 1 số câu hỏi gợi ý. ? Bài toán cho biết gì, tìm gì. ? Bài toán thuộc dạng toán nào. ? Em giải theo cách nào. - GV chữa bài - nhận xét. 3. Củng cố (1p) : NX đánh giá tiết học. - Dặn dò : hs yếu làm lại bài 3,4.. Mua 1 m vải phải trả số tiền là: 60 000 : 4 = 15 000( đồng) Mua 6,8 m vải phải trả số tiền là: 15 000 x 6,8=102 000 (đồng) Đáp số: 102 000 đồng.. KỂ CHUYỆN (tiết 12) KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA I. MỤC TIÊU .. 1. Rèn luyện kĩ năng nói: - Kể được một việc làm tốt hoặc hành động dũng cảm của bản thân hoặc những người xung quanh để bảo vệ môi trường. qua câu chuyện thể hiện được ý thức bảo vệ môi trường, tinh thần noi theo những tấm gương dũng cảm. 2. Rèn luyện kĩ năng nghe: nghe bạn kể chăm chú, nhận xét được lời kể của bạn. II. ĐỒ DÙNG . bảng phụ viết 2 đề bài trong sgk.(THDC 2003) III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS. 1. Kiểm tra bài cũ(4p) 1, 2 HS kể lại câu chuyện đã nghe hay đã đọc về bảo vệ môi trường . 2. Dạy bài mới:(35p) a. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học. b. Hướng dẫn: HS hiểu yêu cầu của bài. - 1 HS đọc 2 đề bài của tiết học. - GV nhắc HS: Câu chuyện các em kể phải là câu chuyện về 1 việc làm tốt hoặc 1 hành động dũng cảm bảo vệ môi trường của em hoặc những người xung quanh. - HS đọc thầm các gợi ý 1, 2 trong sgk. - GV mời 1 số hs nối tiếp nhau nói tên câu chuyện các em chọn kể - HS chuẩn bị kể chuyện: tự viết nhanh dàn ý của câu chuyện. - c. Thực hành kể chuyện và trao đổi ý nghĩa của câu chuyện. - Kể chuyện theo nhóm: từng cặp HS kể cho nhau nghe câu chuyện của mình cùng trao đổi về ý nghĩa câu chuyện GV giúp đỡ các nhóm kể chuyện trước lớp: đại diện các nhóm thi kể. có thể cho HS bắt thăm để chơi . - Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn câu chuyện hay nhất , người kể chuyện hay nhất trong tiết học 3. Củng cố - dặn dò :(2p) GV nx tiết học. HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe . chuẩn bị tiết sau.. NỘI DUNG. 1. Đề bài: a. Kể lại một việc làm tốt của em hoặc của những người xung quanh để bảo vệ môi trường. b. Kể về một hành động dũng cảm bảo vệ môi trường. 2. Gợi ý: a. Những việc bảo vệ môi trường. - Giữ vệ sinh nhà ở và môi trường xung quanh. - Trồng, chăm sóc cây. - Bảo vệ, chăm sóc các loài vật có ích. - Khuyên bảo bạn bè, giữ vệ sinh chung. b. Những hành động dũng cảm bảo vệ môi trường. * Đấu tranh với những hành vi phá hoại môi trường. * Quên mình bảo vệ môi trường..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Thứ tư ngày 23 tháng 11 năm 2016 TOÁN (tiết 63) CHIA MỘT SỐ THẬP PHÂN CHO MỘT SỐ TỰ NHIÊN I. MỤC TIÊU . Giúp HS: - Biết thực hiện phép chia 1 số thập phân cho 1 số tự nhiên . - Biết vận dụng trong thực hành tính . II. ĐỒ DÙNG: bảng phụ ( thdc2003) III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS. 1. Bài cũ: (3p) HS làm bài tập của tiết trước. GV nx. 2. Bài mới:( 35p) GT bài: nêu mục tiêu bài học. Hoạt động 1: Hình thành cách thực hiện chia một số thập phân cho một số tự nhiên a. Ví dụ : - GV nêu ví dụ trong SGK. ? Để biết được đoạn dây dài bao nhiêu mét chúng ta phải làm như thế nào. ? Số bị chia và số chia của phép tính được viết dưới dạng nào? - HS suy nghĩ tìm thương của phép chia. + HS chuyển đơn vị đo viết dưới dạng số tự nhiên rồi thực hiện phép chia. - Yêu cầu HS tính kết quả của phép tính. ? Em có cách tính nào khác. - Gọi hs nêu, lên bảng đặt tính thực hiện . ? Em tìm điểm giống và khác nhau giữa 2 cách thực hiện trong phép chia 8,4: 4 ta đã viết dấu phẩy ở thương 2,1 như thế nào. b. Ví dụ 2: 72,58 : 19 = ? - Yêu cầu HS thực hiện cách chia. - GV nx phần thực hiện phép chia. - Yêu cầu HS nêu lại cách viết dấu phẩy ở thương. - HS thảo luận tìm nêu cách chia 1 số tp cho 1 số tự nhiên. - Gọi hs đọc quy tắc sgk Hoạt động 2: Luyện tập * Bài1:Yêu cầu HS tự đặt tính và thực hiện phép tính. - Gọi HS nx bài làm của bạn trên bảng. - Yêu cầu HS nêu rõ cách tính của mình. - GV nx- đánh giá.. * Bài 2: gọi HS đọc đề bài .- Yêu cầu HS khá tự làm bài - GV hướng dẫn hs yếu bằng 1 số câu hỏi gợi ý. ? Bài toán cho biết gì? Tìm gì. ? Em giải như thế nào. - Gọi HS nx bài làm của bạn trên bảng . 3. Củng cố : (2p) Nhận xét đánh giá tiết học. - Dăn dò : làm bài tập sau.. NỘI DUNG. 1. Ví dụ: a. Một đoạn dây được chia thành 4 đoạn bằng nhau. hỏi mỗi đoạn dây dài bao nhiêu mét. - Ta có: 8,4 : 4 = 2,1 (m) vì 8,4 m = 84 dm. 84 : 4 = 21 ( dm ) 21 dm = 2,1 m. * cách làm: b. Ví dụ 2: 72,58 : 19 = 3,82 2. Cách làm: sgk 3. Thực hành. Bài 1. Đặt tính rồi tính. Bài 2. Tìm x. Bài 3. Trung bình mỗi giờ người đó đi được số ki-lô-mét là: 126,54 : 3 = 42,18 ( km ) Đáp số: 42,18 km..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> TẬP ĐỌC( tiết 24) TRỒNG RỪNG NGẬP MẶN I. MỤC TIÊU .. - Đọc lưu loát và diễn cảm bài văn với giọng thông báo rõ ràng, rành mạch phù hợp với nội dung văn bản khoa học. - Hiểu nội dung : Nguyên nhân khiến rừng ngập mặn bị tàn phá; Thành tích khôi phục rừng ngập mặn ; Tác dụng của rừng ngập mặn khi được phục hồi. II. ĐỒ DÙNG. Tranh minh hoạ sgk, bảng phụ .(THDC 2003) III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS. 1. Bài cũ( 4p) HS đọc bài: “ Người gác rừng tí hon” - Nêu nội dung của bài ? nhận xét . 2. Bài mới: (35p) GV giới thiệu bài HS quan sát tranh. Hoạt động 1. Luyện đọc trong nhóm(12p) : - HS đọc cá nhân toàn bài. - HS đọc nối tiếp lần 1- sửa cách phát âm, cách đọc . - HS đọc nối tiếp lần 2 - hs giải nghĩa từ, tìm câu dài cách ngắt nghỉ. - HS đọc theo cặp . GV đọc mẫu lần 1. Hoạt động 2. Tìm hiểu bài(11p) - HS đọc lần lượt từng đoạn TLCH sau: - ? Nêu ý chính của từng đoạn. -? Nêu nguyên nhân và hậu quả của việc phá rừng ngập mặn. ?Vì sao các tỉnh ven biển có phong trào trồng rừng ngập mặn. -? Các tỉnh nào có phong trào trồng rừng ngập mặn tốt. - GV giới thiệu các tỉnh này trên bản đồ. ? Nêu tác dụng của rừng ngập mặn khi được phục hồi. ? Em hãy nêu nội dung chính của bài. Đại diện nhóm báo cáo kết quả thảo luận - GV ghi nội dung lên bảng . Hoạt động 2 .Luyện đọc diễn cảm(12p). - GV đọc mẫu - lớp theo dõi tìm cách đọc hay . - Tổ chức cho hs luyện đọc diễn cảm đoạn 3. - HS thi đọc diễn cảm- nhận xét . 3. Củng cố - dặn dò(1p) - NX đánh giá tiết học . - Dặn dò : học bài và cbị bài sau .. NỘI DUNG. 1. Luyên đọc. - Từ khó: - Câu khó:. 1. Tìm hiểu bài. a. Nguyên nhân và hậu quả của rừng gập mặn bị phá huỷ. - Nguyên nhân: chiến tranh, các quá trình quai đê lấn biển. - Hậu quả: Lá chắn bảo vệ đê điều không còn nữa, đê điều dễ bị vỡ.. b.Tác dụng của rừng ngập mặn khi được phục hồi. - Môi trường có sự thay đổi nhanh chóng. - Lượng hải sản tăng nhiều.. TẬP LÀM VĂN (tiết 23) LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI ( tả ngoại hình ) I. MỤC TIÊU .. - HS nêu được những chi tiết miêu tả ngoại hình của nhân vật và quan hệ của chúng với tính cách nhân vật trong bài văn , đoạn văn ( bt1)..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> - Biết lập dàn bài văn tả 1 người thường gặp (bt2). II. ĐỒ DÙNG .Bảng phụ ghi dàn ý. 2, 3 tờ giấy khổ to.(THDC 2003) III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS. 1.Bài cũ.(3p) ? Nêu cấu tạo của bài văn tả người. - GV nx hs. 2. Bài mới(35p)- Giới thiệu bài: Nêu yêu cầu bài học. Bài 1: - Gọi hs đọc yêu cầu và nội dung của bài . * HS thảo luận nhóm: nửa lớp làm phần a, nửa lớp làm phần b. - Gọi 1 nhóm dán phiếu lên bảng & đọc bài. các nhóm khác nx bổ sung. - Gọi hs đọc lại phiếu đã hoàn chỉnh. ? khi tả ngoại hình của nhân vật cần lưu ý điều gì. Bài 2: - Gọi hs đọc yêu cầu của bài tập . - Gọi hs nêu cấu tạo của bài văn tả người. - HS tự lập dàn ý vào vở, một HS viết giấy khổ to. - Gọi hs dán phiếu lên bảng. - GV và hs nhận xét, sửa chữa . 3.Củng cố - dặn dò. (2p) - n/x tiết học . hs chuẩn bị bài sau.. NỘI DUNG. Bài 1. chọn làm một trong 2 bài tập sau. a. bài : bà tôi. b. bài: chú bé vùng biển. Bài 2. Lập dàn ý cho bài văn tả một người mà em thường gặp. (thầy giáo, cô giáo, chú công an, người hàng xóm). a. Mở bài. giới thiệu người mà em định tả. b. Thân bài. - Tả ngoại hình. - Tả hoạt động. c. Kết bài. - Tình cảm của em với người đó như thế nào.. KĨ THUẬT (Tiết 13, 14) CẮT, KHÂU, THÊU HOẶC NẤU ĂN TỰ CHỌN (3 tiết) I. MỤC TIÊU :. HS biết: - Làm được một số sản phẩm khâu, thêu hoặc nấu ăn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :. - Một số sản phẩm khâu, thêu đã học. - Tranh, ảnh của các bài đã học. CÁC HOẠT ĐÔNG DẠY HỌC TIẾT 2, 3. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH c. Hoạt động 3 : HS thực hành làm sản phẩm tự chọn - GV kiểm tra sự chuẩn bị nguyên liệu và dụng cụ thực hành của HS. - Phân chia vị trí các nhóm thực hành. HS thực hành nội dung tự chọn. - Quan sát, uốn nắn. d. Hoạt động 4 : Đánh giá kết quả thực hành HS báo cáo kết quả đánh giá. - Tổ chức cho các nhóm đánh giá chéo theo gợi ý đánh giá trong SGK. Lắng nghe. - Nhận xét, đánh giá kết quả..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> 4. Củng cố dặn dò : - Nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần thái độ học tập và kết quả thực hành của HS. - Nhắc nhở HS đọc trước bài “Lợi ích của việc nuôi gà”. Thứ năm ngày 24 tháng 11 năm 2016 TOÁN (tiết 64) LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU .. - Biết chia 1số thập phân cho 1số tự nhiên. II. ĐỒ DÙNG: bảng nhóm ( THDC 2002) III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS. 1.Bài cũ: (4p) HS làm bài tập của tiết trước.GV nx từng HS. 2.Bài mới: (35p) GV giới thiệu bài; nêu mục tiêu bài học. Bài1: - GV yêu cầu hs tự đọc đề và tự làm bài. - Gọi HS nx bài làm của bạn trên bảng. - Yêu cầu HS nêu rõ cách tính của mình. - GV nhận xét HS. Bài2: - HS đọc đề bài.GV yêu cầu hs thực hiện phép chia 22,44 : 18 - Yêu cầu HS nêu rõ các thành phần trong phép tính trên? ? Số dư trong phép tính là bao nhiêu. - Gọi HS nx chữa bài trên bảng. - GV nx từng học sinh. Bài3 : Gọi HS đọc đề bài . - Yêu cầu hs khá tự làm bài. - GV hướng dẫn HS yếu bằng 1 số câu hỏi gợi ý. ? Bài toán cho biết gì? Tìm gì? ? Em giải theo cách nào? - HS nx, chữa bài trên bảng. - GV chữa bài hs. 3. Củng cố : (2p) NX đánh giá tiết học. NỘI DUNG. Bài 1. Bài 2. - Số bị chia là: 22,44 - Số chia là : 18 - Số dư là : 0,12 - Thương là: 1,24. Bài 3. Bài giải: Một bao cân nặng là: 243,2 : 8 = 30,4 (kg) 12 bao cân nặng là: 30,4 x 12 = 364,8 (kg) Đáp số: 364,8 kg.. LUYỆN TỪ VÀ CÂU(tiết 24) LUYỆN TẬP VỀ QUAN HỆ TỪ I. MỤC TIÊU .. - Nhận biết các cặp quan hệ từ theo yêu cầu của bt1 - Biết sử dụng cặp quan hệ từ phù hợp (bt2); Bước đầu nhận biết được tác dụng của quan hệ từ qua việc so sánh hai đoạn văn.(bt3).(hs khá giỏi nêu được tác dụng của quan hệ từ. (bt3) II. ĐỒ DÙNG : bảng phụ (THDC 2003).

<span class='text_page_counter'>(13)</span> III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS. NỘI DUNG. 1. Bài cũ: ( 4p) HS đọc đoạn văn về bảo vệ môi 1. Tìm các cặp từ quan hệ trường. – nhận xét . trong các câu sau. 2.Bài mới(35p) GV giới thiệu bài, ghi tên bài. a. Nhờ.... mà; biểu thị quan hệ Bài 1: nguyên nhân – kết quả. - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập . b. Không những...mà còn ;Biểu - Yêu cầu HS tự làm bài. thị sự tăng tiến. - Gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng. 2. - GV nx kết luận lời giải đúng. a) Mấy năm qua, vì chúng Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập . ta........nên....( biểu thị qh - Yêu cầu HS tự làm bài . nguyên nhân – kết quả) - Gọi HS phát biểu ý kiến. b) Chẳng những.... .... mà.... - GV nhận xét kết luận lời giải đúng. ( biểu thị qh tăng tiến ) Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung . 3. - Yêu cầu HS tự làm bài. -c6 vì vậy; c7; cũng vì vậy; c8; - Gọi HS nhận xét bài bạn làm . vì ( chẳngkịp)....nên ( cô bé). - Tác dụng của cặp quan hệ từ đó? làm cho câu văn thêm rườm rà. ? Sử dụng quan hệ từ cần chú ý điều gì? - Sử dụng đúng chỗ, đúng mục - GV nhận xét kết luận lời giải đúng. đích. 3. Củng cố : NX đánh giá tiết học . - Dặn dò chuẩn bị bài sau. CHÍNH TẢ (tiết 12) HÀNH TRÌNH CỦA BẦY ONG I. MỤC TIÊU . 1. Nhớ - viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hai khổ thơ cuối của bài thơ. “ Hành trình của bầy ong”. 2. Làm được bài tập 2a ; 3a II. ĐỒ DÙNG: Bảng phụ ghi nội dung của bt 2a,3a(THDC 2003) III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS. 1. Bài cũ: (3p) HS tìm 3 cặp từ có tiếng chứa âm đầu s/x. - GV nx . 2. Bài mới( 35p) GV giới thiệu bài; nêu mục tiêu bài học.tìm hiểu về nội dung đoạn thơ. * HS đọc thuộc lòng 2 khổ thơ. ? Hai dòng thơ cuối, tác giả muốn nói điều gì về công việc của bầy ong. ? Bài thơ ca ngợi phẩm chất đáng quý gì của bầy ong. HD viết từ khó: - HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết. HS luyện viết các từ đó. - HS viết chính tả: - GV lưu ý hs cách viết thể thơ 6-8 . hs đổi vở soát lỗi. - GV chấm 1 số bài – nhận xét * HS làm bài tập chính tả. Bài2: Tổ chức cho hs làm bài dưới dạng trò chơi: “ thi tiếp. NỘI DUNG. 1. Từ khó.. 2. Bài tập 2a. sương mù / xương xương. say sưa / ngày xưa. cái siêu / liêu xiêu..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> sức”. Bài3: Gọi hs đọc yêu cầu của bài tập . - Yêu cầu HS tự làm bài. - Gọi HS nx chữa bài trên bảng. - GV nx kết luận lời giải đúng. - Gọi hs đọc lại câu thơ. 3. Củng cố - dặn dò.(1p) - NX đánh giá tiết học . - Dặn dò về nhà ôn bài và chuẩn bị bài mới. 3. Bài 3a. điền vào chỗ trống: Xanh xanh Sót lại.. Thứ sáu ngày 25 tháng 11 năm 2016 TẬP LÀM VĂN (tiết 24) LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI. ( tả ngoại hình ) I. MỤC TIÊU.. - HS viết được một đoạn văn tả ngoại hình của một người em thường gặp dựa vào dàn ý và kết quả quan sát đã có. II. ĐỒ DÙNG.. - Bảng phụ và dàn ý bài văn (THDC 2003) III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS. 1. Bài cũ( 4p) - HS trình bày dàn ý bài văn tả một người mà em thường gặp- nhận xét . 2. Bài mới(35p) a. Giới thiệu bài- ghi đầu bài. b. HD học sinh làm bài tập : - 2 HS nối tiếp nhau đọc yêu cầu của bài và 4 gợi ý trong sgk. Cả lớp theo dõi trong sgk. - GV mời 1- 2 HS giỏi đọc phần tả ngoại hình trong dàn ý sẽ được chuyển thành đoạn văn. - GV mở bảng phụ, mời một học sinh đọc lại gợi ý 4 để ghi nhớ cấu trúc của đoạn văn và yêu cầu của đoạn văn. - GV nhắc hs :có thể viết một đoạn văn tả một số nét tiêu biểu về ngoại hình nhân vật- cũng có thể viết một đoạn văn tả riêng một nét ngoại hình tiêu biểu. - HS xem lại phần tả ngoại hình nhân vật trong dàn ý, kết quả quan sát, viết đoạn văn, tự kiểm tra đoạn văn đã viết. - HS tiếp nối nhau đọc đoạn văn đã viết. cả lớp và giáo viên nhận xét, đánh giá cao những đoạn viết có ý riêng, ý mới. - GV khen ngợi những đoạn viết hay.. NỘI DUNG. 1. Đề bài: Dựa vào dàn ý mà em đã lập trong bài trước, hãy viết 1 đoạn văn tả ngoại hình của 1 người mà em thường gặp.. 2. Gợi ý. - Cần lựa chọn những nét tiêu biểu về ngoại hình của người em chọn tả. - Lựa chọn những chi tiết để tả đúng những đặc điểm ấy. - Chuyển kết quả quan sát, lựa chọn của em thành những từ ngữ câu văn cụ thể. - Sau khi viết xong đoạn văn, cần kiểm tra lại xem : đoạn văn đã đủ câu mở đoạn chưa, cách viết đã đủ ý chưa..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> 3. Củng cố- Dặn dò(2p) - GV nhận xết tiết học. - Dặn dò: Những học sinh viết đoạn văn chưa hay về nhà viết lại. chuẩn bị bài sau. TOÁN (tiết 65) CHIA MỘT SÓ THẬP PHÂN CHO 10; 100; 1000.. I. MỤC TIÊU .. - Biết chia một số thập phân cho10, 100, 1000,....và vận dụng để giải bài toán có lời văn ( bài 1,bài 2(a,b), bài 3) II. ĐỒ DÙNG: bảng nhóm (THDC 2002) III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS. 1. Bài cũ (4p): HS làm bài tập thêm của tiết trước. GV nx từng HS. 2. Bài mới ( 35p): GV giới thiệu bài, ghi tên bài. a.HĐ1 : Ví dụ . - GV nêu vd: 213,8 : 10. yêu cầu hs đặt tính và thực hiện tính. GV nx. ? Nêu rõ số bị chia, số chia, thương trong phép chia . ? Em có nx gì về số bị chia 213,8 và thương 21,38? ? Làm thế nào để tính ngay được thương : 213,8: 10 mà không cần thực hiện phép tính? GV nhận xét, chốt ý. b. HĐ 2: Ví dụ 2 . - GV nêu vd : 89,13 : 100; 756, 2: 1000 - Các bước tt như vd 1. c.HĐ 3: Quy tắc. ? Chia 1 số thập phân với 10 ta làm thế nào ? ? Chia 1 số thập phân với 100 ta làm thế nào ? ? Nêu quy tắc chia 1 số thập phân cho 10,100,1000,... - Yêu cầu HS nêu và học thuộc . d. HĐ 4: Luyện tập . Bài 1: - GV yêu cầu hs tự làm bài. - Gọi HS nx bài làm của bạn làm . Bài 2: - Gọi HS đọc đề bài và tự làm bài. - GV gọi HS nx bài làm của bạn trên bảng . - GV yêu cầu HS giải thích cách làm của mình. ? Em có nx gì về cách làm khi chia 1 số thập phân cho 10 và nhân 1 số thập phân với 0,1? ? Tương tự chia 1số tp cho 100 và nhân 1 số tp với 0,01. 3. Củng cố (1p) : NX đánh giá tiết học, dặn dò cbbs.. NỘI DUNG. 1. Ví dụ. a. 213,8 :10 = 21,38. - Ta chuyển dấu phẩy của số 213,8 sang bên trái 1 chữ số thì ta được : 21,38 b. 89,13 : 100 = 0,8913. - dịch chuyển dấu phẩy sang bên trái 2 chữ số. 2. Cách làm. 3. Thực hành. Bài 1: Bài 2: a. 12,9 :10 = 12,9 x 0,1 1,29 = 1,29 - Ta đều dịch chuyển dấu phẩy của số thập phân đó sang bên trái 1, 2,...chữ số. c. 5,7 : 10 = 5,7 x 0,1. b.123,4 : 100 = 123,4 x 0,01. Bài 3: Số gạo đã lấy ở trong kho là. 537,25 : 10 = 53,725 ( tấn ). Trong kho còn lại số gạo là. 537,25- 53,725 = 484,525(tấn) Đáp số: 484,525 tấn..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> KHOA HỌC (tiết 26) ĐÁ VÔI I. MỤC TIÊU . Sau bài học, học sinh biết: - Nêu được một số tính chất của đá vôi và công dụng của đá vôi. - Quan sát, nhận biết đá vôi. II. ĐỒ DÙNG. mẫu đá vôi, quả chanh. III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS. 1. Bài cũ:(3p) ? Nêu nguồn gốc, tính chất của nhôm ? - GV nhận xét . 2. Bài mới: (35p) GV giới thiệu bài, nêu mục tiêu bài học . * Hoạt động 1. Một số vùng núi đá vôi của nước ta. - HS quan sát hình minh hoạ sgk, đọc tên các vùng núi đá vôi. ? Em còn biết ở vùng nào nước ta có nhiều đá vôi và núi đá vôi? - GV nhận xét, chốt ý. * Hoạt động 2.Tính chất của đá vôi. - GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm, cùng làm thí nghiệm sau: TN : Cọ sát 2 hòn đá vào nhau.quan sát chỗ cọ xát và nhận xét. - Gọi 1 nhóm mô tả hiện tượng và kết quả thí nghiệm, các nhóm khác bổ sung. TN 2: Nhỏ dấm vào hòn đá vôi và hòn đá cuội. quan sát và mô tả hiện tượng xảy ra. ? Qua 2 thí nghiệm trên, em thấy đá vôi có tính chất gì? - GV nhận xét, kết luận. ? Đá vôi được dùng để làm gì? - HS thảo luận nhóm 4 trả lời, GV nx, chốt ý. 3. Củng cố - Dặn dò (2p). - Nhận xét, đánh giá tiết học.. NỘI DUNG. 1. Một số vùng núi đá vôi của nước ta. - Ở nước ta có nhiều vùng núi đá vôi những hang động, di tích lịch sử. 2. Tính chất của đá vôi. - Đá vôi không cứng có thể vỡ vụn. - Đá vôi tác dụng với a xít tạo thành chất khác và khí các bô níc.. 3. Tác dụng của đá vôi. - Tạc tượng, nung vôi.. Ngày 18 tháng 11 năm 2016 BGH kí duyệt. Cao Thị Phú.

<span class='text_page_counter'>(17)</span>

<span class='text_page_counter'>(18)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×