Tải bản đầy đủ (.docx) (45 trang)

GA L4 tuan 14 cuc chuan gui Thu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (337 KB, 45 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 14. Thứ hai , ngày 28 tháng 11 năm 2016 Đạo đức Tiết 14: BIEÁT ÔN THAÀY GIAÙO, COÂ GIAÙO (Tieát 1) I.Yêu cầu cần đạt: - Biết được công lao của thầy giáo, cô giáo. - Nêu được những việc cần làm thể hiện sự biết ơn đối với thầy giáo, cô giáo. - Lễ phép, vâng lời thầy giáo, cô giáo. - KNS: + Kĩ năng lắng nghe lời dạy bảo của thầy, cô. + Kĩ năng thể hiện sự kính trọng, biết ơn với thầy, cô - GDQ&BPCTE II.Đồ dùng dạy học: Phiếu khổ to III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động của GV. A.Bài cũ: Hiếu thảo với ông bà, cha mẹ - Vì sao chúng ta cần phải hiếu thảo với ông, bà, cha mẹ? - Chúng ta cần phải làm gì để hiếu thảo với ông bà, cha mẹ. - GV nhaän xeùt B.Bài mới: 1.Giới thiệu bài 2. Các hoạt động: * HĐ1:Xử lí tình huống (trang 20, 21/ SGK) - GV neâu tình huoáng KNS: Kĩ năng lắng nghe lời dạy bảo của thầy, cô. - GV keát luaän: Caùc thaày giaùo, coâ giaùo đã dạy dỗ các em biết nhiều điều hay, điều tốt. Do đó các em phải kính trọng, bieát ôn thaày giaùo, coâ giaùo. * HÑ 2: Thaûo luaän nhoùm ñoâi (BT 1) - GV yêu cầu từng nhóm thảo luận theo BT 1. - GV nhaän xeùt vaø ñöa ra phöông aùn đúng (Tranh 1, 2, 4: vì thể hiện thái độ kính troïng, bieát ôn thaày giaùo, coâ giaùo). * HÑ3: Thaûo luaän nhoùm ( BT 2) KNS: Kĩ năng thể hiện sự kính. Hoạt động của HS - HS neâu - HS nhaän xeùt. - HS dự đoán các cách ứng xử coù theå xaûy ra. - HS lựa chọn cách ứng xử và trình bày lí do lựa chọn.. - Thảo luận lớp về cách ứng xử. - Caùc nhoùm HS thaûo luaän. - HS lên chữa BT. Các nhóm khaùc nhaän xeùt, boå sung.. - Mỗi nhóm nhận 1 băng chữ vieát teân moät vieäc laøm trong BT 2 vaø laøm theo yeâu caàu cuûa GV..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> - Từng nhóm HS thảo luận và ghi những việc nên làm vào tờ giaáy nhoû. - Từng nhóm lên dán băng chữ đã nhận theo 2 cột “Biết ơn” hay “Khoâng bieát ôn” treân baûng và các tờ giấy nhỏ ghi các việc nên làm mà nhóm mình đã thảo - GV keát luaän: Coù nhieàu caùch theå hieän luaän. lòng biết ơn đối với thầy giáo, cô giáo. - Caùc nhoùm khaùc goùp yù kieán - Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ. boå sung. - Em nào biết trẻ em cĩ những quyền và - HS đọc phần ghi nhớ. bổn phận gì đối với thầy cô? GVQVBPTE: cho HS biết về điều 16 và - HS keå 21 Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em: * Điều 16: 1. Trẻ em có quyền được học tập. 2. Trẻ em học bậc tiểu học trong các cơ sở giáo dục công lập không phải trả học phí. * Điều 21: Trẻ em có bổn phận: Yêu quý kính trọng thầy giáo, cô giáo… 3.Cuûng coá, daën doø: - Em hãy kể một kỉ niệm đáng nhớ nhất veà thaày giaùo, coâ giaùo. - Viết, vẽ, dựng tiểu phẩm theo chủ đề baøi hoïc (BT 4). - Söu taàm caùc baøi haùt, baøi thô, ca dao, tục ngữ… ca ngợi công lao các thầy giáo, coâ giaùo (BT5). - Nhaän xeùt tieát hoïc. trọng, biết ơn với thầy, cô - Chia lớp thành nhiều nhóm nhỏ, yêu cầu HS lựa chọn những việc làm thể hieän loøng bieát ôn thaày giaùo, coâ giaùo vaø tìm theâm caùc vieäc laøm bieåu hieän loøng bieát ôn thaày giaùo, coâ giaùo.. RÚT KINH NGHIỆM ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………. Tập đọc. Tiết 27: CHÚ ĐẤT NUNG I.Yêu cầu cần đạt: - Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi, bước đầu biết đọc nhấn giọng một số từ ngữ gợi tả, gợi cảm và phân biệt lời người kể với lời nhân vật (chàng kị sĩ, ông Hòn Rấm, chú bé Đất)..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Hiểu các từ ngữ trong bài: kị sĩ, tía, son, đoảng, chái bếp, đống rấm, hòn rấm - Hiểu nội dung: Chú bé Đất can đảm, muốn trở thành người khỏe mạnh, làm được nhiều việc có ích đã dám nung mình trong lửa đỏ (trả lời được các câu hỏi trong SGK). - KNS: + Tự nhận thức bản thân II.Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ. - Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc. III .Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy. 1. Ổn định: 2. KTBC: - Gọi 2 HS lên bảng tiếp nối nhau đọc bài “Văn hay chữ tốt” và trả lời câu hỏi về nội dung bài. - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - Câu chuyện muốn khuyên chúng ta điều gì? -Nhận xét. 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài: Cho HS quan sát tranh minh hoạ và hỏi: Em nhận ra thứ đồ chơi nào mà em đã biết? Tuổi thơ ai cũng có rất nhiều trò chơi, mỗi trò chơi gợi nên một kỉ niệm riêng, ý nghĩa riêng. Bài tập đọc hôm nay, các em tìm hiểu điều đó. b) Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: * Luyện đọc: - 1 HS đọc toàn bài. - Gọi 3 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài (3 lượt HS đọc). GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS (nếu có). Hoạt động của tro. - 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.. - Quan sát và lắng nghe.. - 1 HS - 3 HS nối tiếp nhau đọc theo trình tự. + Đoạn 1: Tết trung thu … đến đi chăn trâu. + Đoạn 2: Cu Chắt ... lọ thuỷ tinh + Đoạn 3: Còn một mình ... đến hết. - HS. - HS. - Lắng nghe.. - Gọi HS giải nghĩa từ. - HS đọc theo cặp - GV đọc mẫu. * Tìm hiểu bài: - Y/c HS đọc đoạn 1, trao đổi và trả lời câu hỏi. - 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm, 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, trả + Cu Chắt có những đồ chơi nào? lời câu hỏi. + Một chàng kị sĩ bảnh bao, hào hoa, cưỡi ngựa tía, dây vàng với nàng công chúa xinh đẹp ngồi trên lầu son và.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Những đồ chơi của Cu Chắt có gì khác nhau?. - Đoạn 1 trong bài cho em biết điều gì? - Y/c HS đọc đoạn 2 trao đổi và trả lời câu hỏi. + Các đồ chơi của Cu Chắt làm quen với nhau như thế nào? - Nội dung chính của đoạn 2 là gì? - Yêu cầu HS đọc đoạn 3, trao đổi nội dung và trả lời câu hỏi. - Vì sao chú bé Đất lại ra đi? - Chú bé Đất đi đâu và gặp chuyện gì?. - Ông Hòn Rấm nói gì khi chú lùi lại? - Vì sao chú Đất quyết định trở thành Đất Nung? - Chi tiết “nung trong lửa” tượng trưng cho điều gì ?. một bên là một chú bé bằng đất sét - Chàng kị sĩ bảnh bao, hào hoa, cưỡi ngựa tía, dây vàng với nàng công chúa xinh đẹp là những món quà em được tặng trong dịp tết Trung Thu. Chúng được làm bằng bột màu rất sặc sỡ và đẹp. Còn chú bé bằng đất sét rất mộc mạc là đồ chơi em tự nặn khi đi chăn trâu + Đoạn 1 trong bài giới thiệu các đồ chơi của Cu Chắt. - 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm. HS thảo luận cặp đôi và trả lời câu hỏi. - Họ làm quen với nhau nhưng cu Đất đã làm bẩn áo đẹp của chàng kị sĩ và nàng công chúa nên cậu ta bị Cu Chắt không cho họ chơi với nhau nữa. - Cuộc làm quen giữa Cu Đất và hai người bột - 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm, trao đổi và trả lời câu hỏi. - Vì chơi một mình chú thấy buồn và nhớ quê - Chú bé Đất đi ra cánh đồng. Mới đến chải bếp. Gặp trười mua, chú ngấm nước và bị rét. Chú bèn chui vào bếp để sưởi ấm. Lúc đầu thấy thoái mải, lúc sau thấy nóng rát cả chân tay khiến chú ta lùi lại. Rồi chú gặp ông Hòn Rấm. + Ông chê chú nhát. - Vì chú sợ ông Hòn Rấm chê là nhát. - Vì chú muốn được xông pha, làm được nhiều việc có ích - Tượng trưng cho gian khổ và thử thách mà con người phải vượt qua để trở nên cứng rắn và hữu ích. - Lắng nghe.. * Ông cha ta thường nói “lửa thử vàng, gian nan thử sức” con người được tôi luyện trong gian nan, thử thách sẽ càng can đảm, mạnh mẽ và cứng rắn hơn. Cu Đất cũng vậy biết đâu sau này chú ta sẽ làm được việc có ích cho cuộc sống. - Đoạn này kể lại việc chú bé Đất - Ý chính của đoạn cuối bài là gì? quyết định trở thành Đất nung. * Đọc diễn cảm:.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - Yêu cầu 4 HS đọc câu chuyện theo vai (người dẫn chuyện, chú bé Đất, chàng kị sĩ, ông Hòn Rấm) - Gọi 4 HS đọc lại truyện theo vai. - Treo bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện đọc. - Yêu cầu HS luyện đọc. - Tổ chức cho HS thi đọc theo vai từng đoạn văn và cả bài văn. - Nhận xét về giọng đọc. - Tổ chức cho HS thi đọc toàn bài. - Nhận xét . 4. Củng cô: - Em hãy nêu nội dung chính của bài.. - Hỏi: Câu chuyện giúp em hiểu điều gì?. - 4 em phân vai và tìm cách đọc (như đã hướng dẫn). - 4 HS đọc theo vai. - HS luyện đọc theo nhóm 3 HS. -3 lượt HS thi đọc theo vai toàn bài. Con người được tôi luyện trong gian nan, thử thách sẽ càng can đảm, mạnh mẽ và cứng rắn hơn + Can đảm, gan dạ quyết tâm tôi luyện để trở thành người có ích. - Truyện ca ngợi chú bé Đất can đảm, muốn trở thành người khoẻ mạnh, làm được nhiều việc có ích đã dám nung mình trong lửa đỏ.. - KNS: + Tự nhận thức bản thân Em học được điều gì qua cậu bé Đất nung? 5. Nhận xét - dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà học bài. RÚT KINH NGHIỆM ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………… TOÁN Tiết 66:. CHIA MỘT TỔNG CHO MỘT SÔ. I. Mục tiêu: - Biết chia một tổng cho một số. - Bước đầu biết vận dụng tính chất chia một tổng cho một số trong thực hành tính. - Bài 1, 2 HSTC làm bài 3 II. Đồ dùng dạy học: III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy 1. Ổn định: 2. KTBC: - GV gọi HS lên bảng yêu cầu HS nêu cách - 2 HS tính chu vi và diện tích hình chữ nhật, hình vuông.. Hoạt động củ tro.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài - Giờ học toán hôm nay các em sẽ được làm quen với tính chất một tổng chia cho một số. b) So sánh giá trị của biểu thức - Ghi lên bảng hai biểu thức: ( 35 + 21 ) : 7 và 35 : 7 + 21 : 7 - Y/c HS tính giá trị của hai biểu thức trên - Giá trị của hai biểu thức (35 + 21) : 7 và 35 : 7 + 21 : 7 như thế nào so với nhau ? - Vậy ta có thể viết: ( 35 + 21 ) : 7 = 35 : 7 + 21 : 7 c) Rút ra kết luận về một tổng chia cho một số - GV nêu câu hỏi để HS nhận xét về các biểu thức trên + Biểu thức (35 + 21) : 7 có dạng như thế nào ? + Hãy nhận xét về dạng của biểu thức. 35 : 7 + 21 : 7 ? + Nêu từng thương trong biểu thức này. + 35 và 21 là gì trong biểu thức (35 + 21) : 7 + Còn 7 là gì trong biểu thức (35 + 21) : 7 ? - GV gợi ý để HS nêu:. - HS nghe giới thiệu. - HS đọc biểu thức - 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào giấy nháp. - Giá trị của hai biểu thức (35 + 21) : 7 và 35 : 7 + 21 : 7 bằng nhau.. - HS đọc biểu thức. - Có dạng là một tổng chia cho một số. - Biểu thức là tổng của hai thương - Thương thứ nhất là 35 : 7 thương thứ hai là 21 : 7 - Là các số hạng của tổng (35 + 21). - 7 là số chia.. (35 + 21) : 7 = 35 : 7 + 21 : 7. 1 toång : 1 soá = SH : SC + SH : SC. - Từ đó rút ra tính chất: Khi chia một tổng cho một số ta có thể chia từng số hạng cho số chia, rồi cộng các kết quả tìm được. Vì ( 35 + 21) : 7 và 35 : 7 + 21 : 7 nên ta nói: khi thực hiện chia một tổng cho một sô, nếu các số hạng của tổng đều chia hết cho số chia, ta có thể chia từng số hạng cho số chia rồi cộng các kết quả tìm được với nhau d)Thực hành: Bài 1: - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - Yêu cầu HS làm bài.. - HS nghe GV nêu tính chất và sau đó nêu lại.. - Tính giá trị của biểu thức theo 2 cách - Làm bảng con. a. c1: (15 +35): 5 = c2: (15 + 35): 5 = 50 : 5 = 10 15 : 5 + 35: 5 = 3 + 7 = 10.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> * c1: (80 + 4): 4 = c2: ( 80 + 4): 4 = 84 : 4 = 21 80 : 4 + 4: 4 = 20 + 1 = 21 b. c1: 12 : 4 + 20 :4 = c2: 12:4 + 20:4 = 3 + 5=8 (12 + 20): 4 = 32 : 4 = 8 * c1: 18: 6 + 24: 6 = c2:18 : 6 + 24: 6 = 3 + 4 =7 (18 + 24): 6 = 4:6=7 * c1: 60: 3 + 9 : 3 = c2: 60 : 3 + 9: 3 = 20 + 3 = 23 (60 + 9): 3 = 69 : 3 = 23 Bài 2: - Gv viết biểu thức. - Hs đọc biểu thức (35 – 21) : 7 = a. c1: (27 – 18): 3 = c2: (27 -18): 3 = - Y/cầu hs tính giá trị biểu thức theo 2 cách. 9 :3=3 27: 3 – 18: 3= - Y/c 2 HS vừa lên bảng nêu cách làm của 9 - 6=3 mình. b. c1: (64 – 32) : 8 = c2: (64 – 32): 8 = 32 :8=4 64:8–32:8 = 8- 4=4 - 2 Hs lên bảng làm bài, mỗi hs làm 1 cách và nêu - Nêu cách chia một hiệu cho một số. - Khi chia một hiệu cho một số, nếu số bị trừ và số trừ của hiệu đều chia hết cho số chia thì ta có thể lấy số bị trừ và số trừ chia cho số chia rồi trừ các kết quả cho nhau. - GV giới thiệu: Đó là tính chất một hiệu - 2 HS nhắc lại chia cho một số. Bài 3:HSTC - Yêu cầu HS đọc đề bài. Hướng dẫn HS - HS làm bài vào vở. 1HS lên bảng laøm baøi. làm bài vào vở. Baøi giaûi - Khi sửa bài yêu cầu HS nêu cách làm Số nhóm học sinh của lớp 4 A la:ø khaùc. 32 : 4 = 8 (nhoùm)) Số nhóm học sinh của lớp 4B la:ø 28 :4 = 7 (nhoùm) Số nhóm học sinh của hai lớp la:ø 8 + 7 = 15 (nhoùm) 4. Củng cố: Đáp số: 15 nhóm. - HS nhắc lại cách chia một tổng cho một số. 5. Nhận xét - dặn do: - Nhận xét tiết học. - Dặn dò HS chuẩn bị bài sau. RÚT KINH NGHIỆM.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… **********************. Mĩ thuật. Em sáng tạo cùng những con chữ(Tiết 3) ******************* Thứ ba , ngày 29 tháng 11 năm 2016 Khoa hoïc KHOA HỌC Bài 27: MỘT SÔ CÁCH LÀM SẠCH NƯỚC I. MỤC TIÊU - Nêu được một số cách làm sạch nước: lọc, khử trùng, đun sôi,… - Biết đun sôi nước trước khi uống. - Biết phải diệt hết các vi khuẩn và loại bỏ các chất độc còn tồn tại trong nước. * Tích hợp môi trường: Toàn phần II. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC Áp dụng phương pháp bàn tay nặn bột, thảo luận nhóm. III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Đồ dùng làm thí nghiệm cho các nhóm: - than hoạt tính, giấy thấm, cát, chai, lọ, nước để lọc - bút, giấy khổ lớn; Phiếu học tập. IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Bài cũ - Nêu các nguyên nhân làm nước bị ô nhiễm ? - Nêu tác hại của việc sử dụng nước bị ô nhiễm đối với sức khoẻ con người ? B. Bài mới HĐ1: Tìm hiếu một số cách làm sạch nước 1. Tình huống xuất phát: - Điều gì sẽ xảy ra đối sức khoẻ con người khi nguồn nước bị ô nhiễm? - GV yêu cầu HS trình bày những điều mình biết trước lớp? HS: Con người dùng nước để nấu ăn, uống sẽ bị bệnh./ Con người dùng nước tắm, giặt sẽ bị bệnh ngoài da./ Sẽ ảnh hưởng tới sức khỏe của con người./ Sẽ gây ảnh hưởng không tốt đến tính mạng con người, loài vật, …./ … - Ở gia đình em, bố mẹ thường dùng nguồn nước lấy từ đâu để nấu ăn, để uống? ( Nước giếng khơi/ nước giếng khoan/ nước máy/ nước giếng bơm/ …) GV: Không phải nước ở tất cả các nguồn nước mà gia đình chúng ta dùng ở nhà đều được sạch cả, mà một số nguồn nước chúng ta dùng chưa được trong và sạch. Vậy, để sử dụng nguồn nước sạch nhằm đảm bảo đến sức khỏe con người, chúng ta nên làm gì? ( HS: làm sạch nước) GV: Bài học hôm nay, cô tro mình cùng tìm hiểu về một số cách làm sạch nước. GV ghi mục bài, sau đó nêu tình huống: - Em hãy kể tên một số cách làm sạch nước mà gia đình hoặc địa phương em đã áp dụng? ( HS suy nghĩ và ghi kết quả của nhóm mình vào bảng nhóm, số còn lại ghi vào vở khoa học).

<span class='text_page_counter'>(9)</span> 2.Ý kiến ban đầu của học sinh: - Đại diện nhóm báo cáo kết quả ban đầu, VD: Có các cách làm sạch nước: - Khử trùng nước - Đun sôi nước - Lọc nước bằng sỏi / Lọc nước bằng giấy lọc, bông, …lót ở phểu/ Lọc nước bằng than củi, bằng cát/ Lọc nước bằng cách bơm nước bào bể sau đó cho lắng xuống, … 3. Đề xuất câu hỏi và phương án tìm toi: - Qua ý kiến của các nhóm, chúng ta thấy có băn khoăn gì không? - HS nêu những băn khoăn của mình, GV ghi bảng các băn khoăn của HS: Bạn có chắc rằng khử trùng nước là làm cho nước sạch không? Vì sao bạn lại cho rằng lọc nước là một cách làm sạch nước? Đun sôi nước có phải là làm sạch nước không? - GV: Trên đây là những băn khoăn của các em, vậy chúng ta nên làm gì để tháo gỡ các băn khoăn đó?( Hỏi bố me/ Em đã thấy bố mẹ làm/ Đọc sách giáo khoa/ Tìm hiểu thông tin trên mạng/ làm thí nghiệm nghiên cứu/ …) - Vậy theo em, bây giờ ta cần giải quyết theo phương án nào là tối ưu nhất? ( làm thí nghiệm để biết được) 4. HS tiến hành làm TN: GV tổ chức cho các nhóm thảo luận và thí nghiệm thực hành một trong các cách làm sạch nước, đó là lọc nước ( nước thấm qua than hoạt tính, qua cát, sỏi,…) - Để tiến hành làm thí nghiệm lọc nước, ta cần những đồ dùng và vật liệu gì? - Yêu cầu các nhóm nhận đồ dùng cần cho TN, tiến hành TN tại nhóm Thực hành lọc nước. - Tổ chức HS thực hành theo nhóm 6, GV theo dõi các nhóm làm TN. 5. Kết luận và hợp thức hóa kiến thức: - Đại diện từng nhóm báo cáo kết quả ( bằng cách tiến hành lại TN trước lớp.) HS vừa làm vừa nêu cách làm Kết luận: * Nguyên tắc chung của lọc nước đơn giản là: -Than củi có tác dụng hấp thụ các mùi lạ và màu trong nước. - Cát, sỏi có tác dụng lọc những chất không hoà tan. Kết quả: Nước đục trở thành nước trong, nhưng không làm chết các vi khuẩn gây bệnh có trong nước.Vì vậy sau khi lọc, nước chưa dùng để uống ngay được. - Vậy như thế nào mới là nước sạch có thể dùng được? ( qua lọc nước, khử trùng nước, …) *Liên hệ thực tế: - HS liên hệ cách lọc nước ở gia đình, địa phương em *GDBVMT: - Nêu cách BV nguồn nước trong thiên nhiên? - Nêu cách tiết kiệm nước sạch? - Tại sao cần thiết phải đun sôi nước trước khi uống? GV tiểu kết HĐ 1: Thông thường có 3 cách làm sạch nước: Lọc nước: bằng giấy lọc, bông ,..... lót ở phễ, hoặc bằng sỏi, cát, than ,củi ,... đối với bể lọc. Tách các chất không bị hoà tan ra khỏi nước ..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Khử trùng nước: Để diệt vi khuẩn người ta có thể pha vào nước những chất khở trùng như nước gia - ven . Tuy nhiên, chất này thường làm nước có mùi hắc . Đun sôi: Đun nước cho tới khi sôi để thêm chừng mười phút, phần lớn vi khuẩn chết hết. Nước bốc hơi mạnh, mùi thuốc khử trùng cũng hết. - Yêu cầu HS nhắc lại các cách làm sạch nước và tác dụng của từng cách. HĐ2: Tìm hiểu quy trình sản xuất nước sạch - GV hiển thị hình 2 ( SGK) lên màn chiếu - HS đọc các thông tin trong SGK trang 57 và tr ả l ời câu h ỏi vào phi ếu h ọc t ập, theo bảng: ( Phần in đậm là phần HS cần điền) Các giai đoạn của dây chuền Thông tin sản xuất nước sạch 6. Trạm bơm đợt hai Phân phối nước sạch cho người tiêu dùng 5. Bể chứa Nước đã được khử sắt, sát trùng và loại trừ các chất bẩn khác 1. Trạm bơm nước đợt một Lấy nước từ nguồn 2. Giàn khử sắt - bể lắng Loại chất sắt và những chất không hoà tan trong nước 3. Bể lọc Tiếp tục loại các chất không hoà tan trong nước 4. Sát trùng Khử trùng GV kết luận quy trình sản xuất nước sạch của nhà mày nước. - HS làm việc theo nhóm - Đại diện nhóm báo cáo kết quả, GV hiển thị kết quả đúng lên màn chiếu H: Trong công nghiệp, họ làm sạch nước bằng cách nào? ( sản xuất nước sạch qua nhà máy )  Nước đã làm sạch bằng các cách trên đã uống được hay chưa?Vì sao?  Muốn có nước uống được chúng ta phải làm gì? Tại sao? GVKLChung: Nước được sản xuất từ nhà máy phải đảm bảo 3 tiêu chuẩn: Khử sắt, loại bỏ các chất không tan trong nước và khử trùng. Lọc nước bằng cách đơn giản chỉ mới loại được các chất không tan trong nước, chưa loại được các vi khuẩn, chất sắt và chất độc khác. Tuy nhiên, trong cả hai trường hợp đều phải đun sôi nước trước khi uống để diệt hết các vi khuẩn và loại bỏ các chất độc còn tồn tại trong nước. C. Củng cố, dặn do GV nhận xét tiết học và nhắc HS biết bảo vệ nguồn nước sạch và uống nước sạch để bả đảm sức khoẻ. RÚT KINH NGHIỆM ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… Chính taû(nghe – vieát) Tiết 14: CHIEÁC AÙO BUÙP BEÂ I.Yêu cầu cần đạt:.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> - Nghe – viết đúng bài chính tả; trình bày đúng bài văn ngắn. - -Làm đúng BT2 a; BT3 a. - G tải: bỏ câu hỏi 2 II.Đồ dùng dạy học: - Phiếu khổ to viết nội dung BT2a. Giấy A4 để các nhóm thi làm BT3. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. A.Baøi cuõ: - Yêu cầu HS tự tìm và viết vào bảng - 1HS thực hiện ở bảng lớp con 6 tieáng coù vaàn im/ieâm - HS nhaän xeùt -GV nhaän xeùt B.Bài mới: 1.Giới thiệu bài 2.Hướng dẫn viết chính tả : a. Tìm hiểu nội dung đoạn văn : - Gọi HS đọc đoạn văn trong SGK + Nội dung chính của đoạn văn? b. Hướng dẫn viết từ khó : - GV yêu cầu HS đọc thầm lại đoạn văn cần viết và cho biết những từ ngữ khó caàn phaûi chuù yù khi vieát baøi. - GV viết bảng hướng dẫn HS nhận xeùt - GV đọc cho HS viết những từ ngữ deã vieát sai vaøo baûng con c. Vieát chính taû: - GV đọc đoạn văn. - GV lưu ý HS cách trình bày. - GV đọc từng câu, từng cụm từ 2 lượt cho HS vieát - GV đọc cho HS sốt lỡi. d. Nhận xét baøi : - GV kiểm tra baøi 1 soá HS vaø yeâu caàu từng cặp HS đổi vở soát lỗi cho nhau - GV nhaän xeùt chung - Sửa lỗi sai phổ biến. - HS theo doõi trong SGK. - Taû chieác aùo buùp beâ xinh xaén. Moät baïn nhỏ đã may áo cho búp bê của mình với bieát bao tình caûm yeâu thöông. - HS đọc thầm lại đoạn văn cần viết. - HS nêu những hiện tượng mình dễ viết sai: cách viết tên riêng, các từ phong phanh, xa tanh, loe ra, hạt cườm, ñính doïc, nhoû xíu. - HS nghe - 1 HS viết bảng lớp - HS nghe. -HS nghe – vieát - HS soát lại bài. - HS đổi vở cho nhau để soát lỗi chính taû..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> 3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính taû BT 2a: - Gọi HS đọc yêu cầu của BT 2a. - GV dán 4 tờ phiếu đã viết nội dung lên bảng, mời HS lên bảng làm thi. - GV nhaän xeùt keát quaû baøi laøm cuûa HS, chốt lại lời giải đúng. - Lời giải đúng: xinh xinh – trong xoùm – xuùm xít – maøu xanh – ngoâi sao – khẩu súng – sờ – “Xinh nhỉ?” – nó sợ BT 3a: - Gọi HS đọc yêu cầu BT 3a - GV nhaän xeùt.. - HS đọc - Cả lớp đọc thầm đoạn văn, làm bài vaøo SGK. - 4 HS leân baûng laøm vaøo phieáu. - Từng em đọc lại đoạn văn đã hoàn chænh. - Cả lớp nhận xét kết quả làm bài.. - HS đọc - HS thi ñua theo nhoùm. - Đại diện nhóm báo cáo kết quả. +Sấu, siêng năng, sảng khoái, sáng láng +Xanh, xấu xa, xanh non, xanh mướt, - Cả lớp sửa bài theo lời giải đúng. - HS nghe và nhớ. 4.Cuûng coá - Daën doø: - Nhắc những HS viết sai chính tả ghi nhớ để không viết sai những từ đã hoïc. - Chuaån bò baøi sau: Caùnh dieàu tuoåi thô - Nhaän xeùt tieát hoïc. RÚT KINH NGHIỆM ………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… Toán Tiết 67: CHIA CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ I.Yêu cầu cần đạt: Thực hiện được phép chia một số có nhiều chữ số cho số có một chữ số (chia heát, chia coù dö). II.Đồ dùng dạy học: Bảng phụ III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của tro 1. Ổn định: 2. KTBC:.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> - GV gọi HS lên bảng yêu cầu HS làm bài tập: Tính giá trị của biểu thức theo 2 cách: a. (248 + 524 ): 4 b. ( 476 – 357 ) : 7 - GV chữa bài, nhận xét 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài - Giờ học toán hôm nay các em sẽ được rèn luyện cách thực hiện phép chia số có nhiều chữ số cho số có một chữ số. b ) Hướng dẫn thực hiện phép chia * Phép chia 128 472 : 6 - GV viết lên bảng phép chia, yêu cầu HS thực hiện phép chia. - Y/c HS đặt tính để thực hiện phép chia. - Vậy chúng ta phải thực hiện phép chia theo thứ tự nào ? - Cho HS thực hiện phép chia.. - 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.. - HS lắng nghe.. - HS đọc phép chia.. - HS đặt tính. - Theo thứ tự từ phải sang trái - 1 HS lên bảng, HS cả lớp làm bài vào giấy nháp. Kết quả và các bước thực hiện phép chia như SGK. 128472 6 08 21412 24 07 12 - GV cho HS nhận xét bài làm 0 của bạn trên bảng, yêu cầu HS - Vậy 128 472 : 6 = 21 412 vừa lên bảng thực hiện phép chia - HS cả lớp theo dõi và nhận xét. nêu rõ các bước chia của mình. - Phép chia 128 472 : 6 là phép - Là phép chia hết chia hết hay phép chia có dư ? * Phép chia 230 859 : 5 - HS đặt tính và thực hiện phép chia, 1 HS lên bảng - GV viết lên bảng phép chia làm bài, cả lớp làm bài vào giấy nháp. Kết quả và các 230859 : 5, y/c HS đặt tính để buớc thực hiện phép chia như SGK thực hiện phép chia này. 230859 5 30 46171 08 35 09 4 - Vậy 230 859 : 5 = 46 171 ( dư 4 ) - Phép chia 230 859 : 5 là phép - Là phép chia có số dư là 4. chia hết hay phép chia có dư ? - Với phép chia có dư chúng ta - Số dư luôn nhỏ hơn số chia. phải chú ý điều gì ?.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> c) Thực hành: Bài 1 - Cho HS tự làm bài.. - Nhận xét. - HS lên bảng làm bài, mỗi em thực hiện 1 phép tính, cả lớp làm bài vào bảng con. 278157 : 3 = 92719 158735:3=52911(d2) 278157 3 158735 3 08 92719 08 52911 21 27 05 03 27 05 0 2 304968 : 4 = 76242 475908:5=95181(d3) 304968 4 475908 5 24 76242 25 95181 09 09 16 40 08 08 0 3 408090 : 5 = 81618 301849:7=43121(d2) 408090 5 301849 7 08 81618 21 43121 30 08 09 14 40 09 0 2. Bài 2 - Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài. - HS đọc đề toán. - Cho HS tự tóm tắt bài toán và - 1 HS lên bảng làm cả lớp làm bài vào vở làm bài thi đua. Tóm tắt 6 bể: 128 610 l 1 bể: ………..l? Bài giải Số lít xăng có trong mỗi bể là: 128610 : 6 = 21435 ( l ) Đáp số : 21435 lít xăng 4. Củng cô: - HS nhắc lại cần lưu ý gì khi - 2 HS nhắc lại. thực hiện tính chia có dư. - HS cả lớp. 5. Nhận xét - dặn dò: - Nhận xét tiết học - Dặn dò HS làm bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> RÚT KINH NGHIỆM ………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………. I.Muïc tieâu :. Luyện từ và câu Tiết 27: LUYEÄN TAÄP VEÀ CAÂU HOÛI. - Đặt được câu hỏi cho bộ phận xác định trong câu (BT1); nhận biết được một số từ nghi vấn và đặt câu hỏi với các từ nghi vấn ấy (BT2, BT3, BT4); bước đầu nhận biết được một dạng câu có từ nghi vấn nhưng không dùng để hỏi (BT5). II.Đồ dùng dạy học : Bảng phụ viết sẵn lời giải BT1 III.Các hoạt động dạy - học : Hoạt động của thầy Hoạt động của tro 1 .Ổn định: 2. KTBC: - Gọi 3 HS lên bảng, mỗi học sinh đặt 2 - 3 HS lên bảng viết. câu hỏi: 1 câu dùng để hỏi người khác, 1 câu tự hỏi mình. - Gọi HS dưới lớp trả lời câu hỏi: Câu hỏi - 3 HS đứng tại chỗ trả lời. dùng để làm gì ? Cho ví dụ ? - Nhận biết câu hỏi nhờ những dấu hiệu nào? Cho ví dụ ? - Khi nào dùng câu hỏi để tự hỏi mình ? Cho ví dụ ?. - Gọi HS nhận xét câu trả lời của bạn và - Nh.xét câu trả lời và bài làm của bạn. bài của bạn làm trên bảng. - Nhận xét 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài: Trong tiết học hôm - Lắng nghe. nay, các em sẽ tiếp tục tìm hiểu thêm những điều thú vị của câu hỏi. b) Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - 1 HS đọc thành tiếng. - Yêu cầu học sinh tự làm bài. - 2 học sinh ngồi cùng bàn trao đổi đặt - Gọi học sinh phát biểu ý kiến. câu và sửa cho nhau. a) Ai khoẻ nhất và hăng hái nhất ? - Hăng hái nhất và khoẻ nhất là ai ? b) Trước giờ học các em thường làm - Sau mỗi học sinh đặt câu GV hỏi: gì? - Ai còn cách đặt câu khác ? - Các em thường làm gì trước giờ - Nhận xét, kết luận chung. học ? c) Bến cảng như thế nào ?.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> d) Bọn trẻ xóm em thường thả diều ở đâu ? Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu. - Nội dung bài này yêu cầu làm gì? - Yêu cầu học sinh tự làm bài. - Nhận xét kết luận lời giải đúng.. - 1 HS đọc thành tiếng. + Gạch chân các từ nghi vấn + Một em lên bảng dùng phấn màu gạch chân các từ nghi vấn trong đoạn văn. HS dưới lớp gạch viết chì vào SGK. a) Có phải chú bé Đất trở thành chú Đất nung không? b) Chú bé Đất trở thành chú Đất nung phải không? c) Chú bé Đất trở thành chú Đất nung à?. Bài 4: - Gọi HS đọc yêu cầu. - Y/c HS đọc lại từ nghi vấn ở bài tập 3.. - 1 HS đọc thành tiếng. - Các từ nghi vấn: có phải - không ? phải không ? - à ? - Yêu cầu HS tự làm bài. - 3 HS lên bảng làm bài. HS dưới lớp - GV gọi HS nhận xét chữa bài của bạn. đặt câu vào vở. - GV nhận xét, chữa lỗi (nếu có ) cho từng - Nhận xét chữa bài trên bảng. HS - Tiếp nối đọc câu mình đặt. - Gọi 1 hoặc 2 HS dưới lớp đặt câu * Có phải cậu học lớp 4A3 không ? - Khen những câu đặt đúng. * Cậu muốn chơi với chúng tớ phải không? Bài 5 : * Bạn thích chơi đá bóng à ? - Gọi HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu học sinh trao đổi trong nhóm. - 1 học sinh đọc thành tiếng - Gọi học sinh phát biểu. HS khác bổ - Nhóm 2 sung. - Câu a, d là câu hỏi vì chúng dùng để hỏi những điều bạn cần biết. - Câu b, c, e không phải là câu hỏi, câu b nêu ý kiến người nói còn câu c và e 4. Củng cô: nêu ý kiến đề nghị. - HS dặt câu hỏi cho bạn trả lời. - Câu hỏi dùng để làm gì ? - 4 HS thực hành theo yc - GD HS khi đặt câu. - 1- 2 HS 5. Nhận xét - dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà đặt 3 câu hỏi và 3 câu có từ nghi vấn, chuẩn bị bài sau. RÚT KINH NGHIỆM ………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(17)</span> ************************* Thể dục Bài thể dục phát triển chung ************************ Thứ tư ngày 30 tháng 11 năm 2016 Keå chuyeän Tieát 14 : BÚP BÊ CỦA AI?. I.Yêu cầu cần đạt: - Dựa theo lời kể của GV, nói được lời thuyết minh từng tranh minh họa (BT1), bước đầu kể lại được câu chuyện bằng lời kể của búp bê và kể được phần kết của câu chuyện với tình huống cho trước (BT3). - Hiểu lời khuyên qua câu chuyện: Phải biết gìn giữ, yêu quý đồ chơi. II.Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ - 6 băng giấy để 6 HS thi viết lời thuyết minh cho 6 tranh (BT1) + 6 băng giấy đã viết sẵn lời thuyết minh. III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên A.Kiểm tra bài cũ: Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia. - Yeâu caàu 2 HS keå laïi caâu chuyeän em đã được chứng kiến hoặc tham gia thể hiện tinh thần kiên trì vượt khoù. - GV nhaän xeùt B.Bài mới: 1. Giới thiệu bài 2. HS nghe keå chuyeän - GV kể lần 1, GV kết hợp vừa kể vừa giải nghĩa từ - GV kể lần 2 kết hợp tranh minh hoạ - GV keå laàn 3 3.HS kể chuyện, trao đổi ý nghĩa caâu chuyeän - GV gọi HS đọc yêu cầu của BT1/138 - GV nhaéc HS tìm cho moãi tranh 1 lời thuyết minh ngắn gọn, bằng 1 caâu.. Hoạt động của học sinh. - HS keå - HS laéng nghe trong caâu chuyeän baïn kể thì đâu là mở đầu và đâu là kết thúc caâu chuyeän. - HS nghe và giải nghĩa một số từ khó - HS nghe, kết hợp nhìn tranh minh hoạ - HS nghe. - HS đọc yêu cầu của bài tập - HS xem 6 tranh minh hoạ - Từng cặp HS trao đổi, tìm lời thuyết.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> minh cho moãi tranh - GV phát 6 băng giấy cho 6 HS, yêu - 6 HS viết lời thuyết minh vào băng cầu mỗi em viết lời thuyết minh cho giấy. gắn 6 lời thuyết minh dưới mỗi 1 tranh tranh - GV gắn lời thuyết minh đúng thay - Cả lớp phát biểu ý kiến thế lời thuyết minh chưa đúng. - 1 HS đọc lại 6 lời thuyết minh 6 tranh (dựa vào đó HS kể lại toàn truyện) BT 2/138 - Gọi 1 HS đọc yêu cầu - Gọi 1HS kể mẫu đoạn đầu câu - HS đọc yêu cầu của bài - 1 HS kể mẫu đoạn đầu câu chuyện chuyeän - Cho từng cặp HS thực hành kể - Từng cặp HS thực hành kể chuyện chuyeän - Cho HS thi kể chuyện trước lớp - GV : kể theo lời búp bê là nhập - HS thi kể chuyện trước lớp vai mình là búp bê để kể lại câu - Cả lớp nhận xét. chuyeän, noùi yù nghó, caûm xuùc cuûa nhaân vật. Khi kể phải xưng tôi hoặc tớ, mình, em. - HS cuøng GV bình choïn baïn keå chuyeän - GV nhaän xeùt, bình choïn baïn keå nhaäp vai gioûi nhaát chuyeän nhaäp vai gioûi nhaát. 3.Cuûng coá : - Búp bê cũng biết suy nghĩ như người, -Câu chuyện muốn nói với em điều hãy yêu quý nó/ Đồ chơi làm bạn vui, gì ? đừng vô tình với nó/ Phải biết yêu quý, Liên hệ : cần giữ gìn đồ chơi và đồ giữ gìn đồ chơi . . . vaät trong nhaø -GV nhaän xeùt tieát hoïc 4.Daën doø : - Yeâu caàu HS veà nhaø taäp keå laïi caâu chuyện cho người thân. -Chuẩn bị bài: Kể lại chuyện đã nghe, đã đọc RÚT KINH NGHIỆM ……………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… Tập đọc Tiết 28: CHÚ ĐẤT NUNG (Tiếp theo) I.Yêu cầu cần đạt: - Biết đọc với giọng kể chậm rãi, phân biệt được lời người kể với lời nhân vật (chàng kị sĩ, nàng công chúa, chú Đất Nung). - Hiểu các từ ngữ: buồn tênh, hoảng hốt, nhũn, se, cộc tuếch, . . ..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> - Hiểu nội dung: Chú Đất Nung nhờ dám nung mình trong lửa đỏ đã trở thành người hữu ích, cứu sống được người khác. (trả lời được các câu hỏi 1, 2, 4 trong SGK) - KNS: + Tự nhận thức bản thân + Thể hiện sự tự tin II.Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ - Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy. 1. Ổn định: 2. KTBC: - Gọi 3HS lên bảng đọc tiếp nối đọc bài “Chú Đất nung” và trả lời câu hỏi về nội dung bài. - Nhận xét. 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài: Treo tranh minh hoạ bài tập đọc và giới thiệu - Bức tranh vẽ cảnh gì? Em tưởng tượng xem chú Đất nung làm gì? - Vì sao em lại đoán như vậy? Để biết được câu chuyện xảy ra giữa chú Đất nung và hai người bột như thế nào. Các em cùng học bài học hôm nay. b) Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: * Luyện đọc: - Gọi một HS đọc toàn bài. - Y/c 4 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài (3 lượt HS đọc). GV chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS (nếu có).. Hoạt động của tro. - HS lên bảng thực hiện yêu cầu.. - Quan sát, lắng nghe. - Chú Đất nung nhìn thấy cảnh hai người bột bị chìm thuyền ơi xuống sông. - Vì chú Đất Nung rất can đảm. Vì hai người bột là bạn của chú. - Lắng nghe.. - Gọi một HS đọc toàn bài. - HS tiếp nối nhau đọc theo trình tự: + Đoạn 1: Hai người bột ...đến tìm công chúa. + Đoạn 2: Gặp công chúa... chạy trốn + Đoạn 3: Chiếc thuyền … se bột lại. + Đoạn 4: Hai người bột … đến hết. - 1 HS - Lắng nghe.. - Gọi HS giải nghĩa từ - GV đọc mẫu. * Tìm hiểu bài: - Y/c HS đọc đoạn 1, trao đổi và trả lời câu - HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm, hỏi. trao đổi theo cặp và trả lời câu hỏi. + Kể lại tai nạn của hai người bột ? + Hai người bột sống trong lọ thuỷ tinh rất buồn chán. Lão chuột già cạy nắp tha nàng công chúa vào ống cống. Chàng kị sĩ phi ngựa đi tìm nàng và bị lão chuột lừa vào cống Hai người gặp nhau và cùng chạy trốn. Chẳng may họ bị lật thuyền, cả hai bị ngâm nước nhũn cả tay.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> chân. - Đoạn 1 cho em biết điều gì? - Nói về tai nạn của hai người bột . - Yêu cầu HS đọc đoạn 2, trao đổi và trả lời - 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm, câu hỏi. trao đổi theo cặp và trả lời câu hỏi. + Khi thấy hai người bột gặp nạn chú + Đất Nung đã làm gì khi gặp hai người liền nhảy xuống, vớt họ lên bờ phơi bột bị nạn ? nắng. - Vì Đất nung đã được nung trong lửa, Vì sao Đất Nung có thể nhảy xuống nước chịu được nắng mưa, nên không sợ cứu hai người bột? nước, không sợ bị nhũn chân tay khi gặp nước như hai người bột. + Câu nói ngắn gọn thông cảm với hai - Theo em câu nói cộc tuếch của Đất Nung người bột khi sống khi sống trong lọ có ý nghĩa gì? thuỷ tinh không chịu được thử thách… - Đoạn cuối của bài kể chuyện Đất Nung - Đoạn cuối này có nội dung chính là gì? cứu bạn. - Tiếp nối nhau đặt tên - Yêu cầu HS đặt tên khác cho câu chuyện. - Tốt gỗ hơn tốt nước sơn. - Lửa thử vàng, gian nan thử sức. - Đất Nung dũng cảm - Truyện kể Đất Nung là người như thế .... nào? * Đọc diễn cảm: - KNS: + Tự nhận thức bản thân + - 4 HS tham gia đọc truyện. Thể hiện sự tự tin - HS cả lớp theo dõi, tìm giọng đọc phù - Gọi 4 HS tiếp nối nhau đọc theo vai hợp với từng nhân vật. (Người dẫn chuyện, Đất Nung, chàng kị sĩ, nàng công chúa), lớp theo dõi để tìm ra - Luyện đọc trong nhóm 4 HS. cách đọc. - 3 nhóm HS thi đọc. - Giới thiệu đoạn văn cần luyện đọc. - Lắng nghe. - Tổ chức cho HS thi đọc. - 3 HS - Nhận xét . - Tổ chức cho HS thi đọc cả bài. - Nhận xét từng HS. Câu chuyện khuyên mỗi chúng ta: Muốn 4. Củng cô: - Hỏi: Câu chuyện khuyên chúng ta điều trở thành người có ích, phải biết rèn luyện không sợ gian khổ, khó khăn. gì? - Đất Nung nhờ dám nung mình trong - Nêu ND bài. lửa đã trở thành người hữu ích, cứu sống được người khác - GD HS 5. Nhận xét - dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà học bài. RÚT KINH NGHIỆM.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………… Toán Tiết 68: LUYEÄN TAÄP I.Muïc tieâu - Thực hiện được phép chia một số có nhiều chữ số cho số có một chữ số . - Biết vận dụng chia một tổng ( hiệu ) cho một số - Rèn kĩ năng thực hiện phép chia số có nhiều chữ số cho số có 1 chữ số - Baøi caàn laøm: Bài 1;Bài 2 (a); Bài 4 (a) HSTC làm hết các bài tập - Vaän duïng vaøo cuoäc soáng haøng ngaøy II.Đồ dùng dạy học III.Các hoạt động dạy – học : Hoạt động của giáo viên A. Bài cũ: - Gọi 1 HS lên bảng làm bài, HS lớp làm nháp. Tóm tắt: 8 aùo : 1 hoäp 187250 áo: . . .hộp thừa . . .áo? B. Bài mới 1.Giới thiệu bài: 2. Luyeän taäp : a.Cuûng coá veà ñaët tính vaø chia soá coù một chữ số Baøi 1/78: -Goïi HS neâu yeâu caàu baøi taäp - Yêu cầu HS vừa lên bảng lần lượt neâu roõ caùch tính cuûa mình. Baøi 2/78 : Daønh cho HSTC laøm theâm. Phaàn b. Hoạt động của học sinh - HS giải.. - HS nghe. - 4 HS lên bảng làm bài , cả lớp làm vaøo bảng con a. 67494 7 42789 5 44 9642 27 8557 29 28 14 39 0 dö 4 b. 359361 9 89 39929 83 26 81 0. 238057 8 78 29757 60 45 57 dö 1. Ho.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> -GV gọi HS nêu đề bài -2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm -GV yeâu caàu HS neâu caùch tìm soá beù, vaøo vở số lớn trong bài toán tìm hai số khi a. Baøi giaûi biết tổng và hiệu của hai số đó Soá beù : ( 42 506 – 18 472) : 2 = 12 017 Số lớn : 12 017 + 18 472 = 30 489 Đáp số : Số bé: 12 017 Số lớn: 30 489 b. Baøi giaûi Số lớn :(137 895 + 85 287 ): 2 = 111 5 Soá beù : 111 591 – 85 287 = 26 304 Đáp số : Số lớn: 111 59 Soá beù : 26 304 -1 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở Baøi giaûi Soá toa xe coù taát caû : 3 + 6 = 9 (toa ) Số kg hàng của 3 toa xe chở được : 14 580 x 3 = 43 740 ( kg ) Số kg hàng của 6 toa xe chở được : 13 275 x 6 = 79 650( kg ) Số kg hàng của 9 toa xe chở được : 43 740 + 79 650 = 123 390 ( kg ) Trung bình mỗi toa xe chở được : 123 390 : 9 = 13 710 ( kg ) Đáp số : 13 710 kg Caùch1 Baøi 4/78 : Daønh cho HSTC laøm theâm a.(33 164 + 28 528 ) : 4 = 61 692 : 4 phaàn b = 15 423 -GV gọi HS đọc đề bài Caùch 2 -Yêu cầu HS tự làm a. ( 33 164 + 28 528 ) : 4 -GV yeâu caàu HS neâu tính chaát mình = 33 164 : 4 + 28 528 : 4 đã áp dụng để giải bài toán - GV yeâu caàu HS phaùt bieåu hai tính = 8 219 + 7 132 = 15 423 chaát neâu treân 4.Cuûng coá : - Yêu cầu HS nêu các tính chất vừa áp dụng làm toán 5.Daën doø : -Chuaån bò : Chia moät soá cho moät tích Baøi 3/78: Daønh cho HSTC - GV yêu cầu HS đọc đề bài -GV yeâu caàu HS neâu cách tính trung bình coäng cuûa caùc soá - Yêu cầu HS làm bài.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> RÚT KINH NGHIỆM ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………… Lịch sử Tieát 14 : NHÀ TRẦN THÀNH LẬP I.Muïc tieâu : - Biết rằng sau nhà Lý là Nhà Trần, kinh đô vẫn là Thăng Long, tên nước vẫn là Đại Việt: + Đến cuối thế kỉ XII nhà Lý ngày càng suy yếu, đầu năm 1226, Lý Chiêu Hoàng nhường ngôi cho chồng là Trần Cảnh, nhà Trần được thành lập. + Nhà Trần vẫn đặt tên Kinh Đô là Thăng Long, tên nước vẫn là Đại Việt HSTC: Biết những việc làm của Nhà Trần nhằm cũng cố xây dựng lực lượng quân đội, chăm lo bảo vệ để điều, khuyến khích nông dân sản xuất II.Đồ dùng dạy học : Hình minh hoạ . Phiếu học tập III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động của giáo viên A.Kieåm tra baøi cuõ : Cuoäc khaùng chiến chống quân Tống lần thứ hai +Dựa vào lược đồ em hãy thuật lại cuộc chiến đấu trên sông Cầu? +Haõy neâu keát quaû cuoäc khaùng chieán choáng quaân Toáng? - GV nhaän xeùt B.Bài mới: 1.Giới thiệu: 2. Noäi dung : Hoạt động1: Hoàn cảnh ra đời của nhaø Traàn - Yêu cầu HS đọc trong SGK đoạn từ “Đến cuối thế kỷ. . . Thành lập” +Tình hình trong nước và ngoài nước cuối thời Lý như thế nào?. Hoạt động của học sinh. - 2 HS vừa chỉ lược đồ, vừa trình bày - Sau hơn 3 tháng đặt chân lên đất nước ta quân Tống chết quá nửa, suy sụp tinh thần. Lý Thường Kiệt giảng hoà Quách Quỳ và tàn quân rút về nước. PP: Đàm thoại. - Trieàu ñình suy yeáu, noäi boä maâu thuaãn , dân nghèo nổi dậïy. Quân xâm lược phương Bắc thường xuyên rình rập +Trong hoàn cảnh đó nhầ Trần đã - Vua Lý Huệ Tông không có con trai nên nhường ngôi cho con gái là Lý Chiêu thay đổi nhà Lý như thế nào? Hoàng , Trần Thủ Độ tìm cách cho Chiêu Hoàng lấy Trần Cảnh và nhường ngôi cho + Nhà Trần thay nhà Lý có hợp lòng chồng. Nhà Trần thành lập 1 226 - Hợp lòng dân daân khoâng?.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> Keát luaän Hoạt động 2: Những việc làm của PP: Phieáu baøi taäp nhà Trần xây dựng đất nước +Nhà Trần đóng đô ở đâu và đặt tên - Nhaø Traàn vaãn ñaët teân Kinh Ñoâ laø nước là gì ? - GV yêu cầu HS làm phiếu học tập Thăng Long, tên nước vẫn là Đại Việt - HS hoạt động theo nhóm, sau đó cử đại Keát luaän: Nhaø Traàn raát chaêm lo dieän leân baùo caùo. củng cố và xây dựng đất nước Hoạt động 3 : + Những sự kiện nào trong bài PP:Đàm thoại chứng tỏ rằng giữa vua, quan và dân - Đặt chuông ở thềm cung điện cho dân chúng dưới thời nhà Trần chưa có sự đến thỉnh khi có điều gì cầu xin, oan ức. Ở trong triều, sau các buổi yến tiệc, vua caùch bieät quaù xa? vaø caùc quan coù luùc naém tay nhau, ca haùt Keát luaän: +HSTC: Việc xây dựng lực lượng vui vẻ. quân đội của nhà Trần cò gì khác - Trai tráng thời bình thì ở làng sản xuất , lúc có chiến tranh thì tham gia chiến đấu triều đại trước Kết luận:Nhà Trần rất quan tâm HSTC: Biết những việc làm của Nhà đến việc xây dựng đất nước và Trần nhằm cũng cố xây dựng lực lượng phình thủ . Đây là chính sách “ quân đội, chăm lo bảo vệ để điều, khuyến Ngư binh ư nông” ( gửi quân lính ở khích nông dân sản xuất nhaø noâng ) cuûa nhaø Traàn . 4.Cuûng coá - Gv treo baûng phuï cho HS laøm baøi -HS laøm BT tập để củng cố kiến thức -GV yêu cầu HS nêu ghi nhớ trong -2 em neâu SGK  Liên hệ : Yêu và giữ gìn đất nước Nhaän xeùt tieát hoïc 5.Daën doø: -Daën HS veà hoïc baøi - Chuaån bò baøi: Nhaø Traàn vaø vieäc ñaép ñeâ * Rút kinh nghiệm ………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………. *********************** Kĩ thuật THEÂU MOÙC XÍCH ( tieát 2) I. Muïc tieâu:.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> -HS biết cách thêu móc xích và ứng dụng của thêu móc xích. -Thêu được các mũi thêu móc xích. -HS hứng thú học thêu. II. Đồ dùng dạy- học: -Tranh quy trình theâu moùc xích. -Mẫu thêu móc xích được thêu bằng len (hoặc sợi) trên bìa, vải khác màu có kích thước đủ lớn (chiều dài đủ thêu khoảng 2 cm) và một số sản phẩm được thêu trang trí baèng muõi theâu moùc xích. -Vaät lieäu vaø duïng cuï caàn thieát: +Một mảnh vải sợi bông trắng hoặc màu, có kích thước 20 cm x 30cm. +Len, chæ theâu khaùc maøu vaûi. +Kim khaâu len vaø kim theâu. +Phấn vạch, thước, kéo. III. Hoạt động dạy- học: Tieát 2 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.OÅn ñònh: Haùt. 2.Kieåm tra baøi cuõ: Kieåm tra duïng cuï cuûa -Chuaån bò duïng cuï hoïc taäp. HS. 3.Dạy bài mới: a)Giới thiệu bài: Thêu móc xích. b)HS thực hành thêu móc xích: * Hoạt động 3: HS thực hành thêu móc -HS nêu ghi nhớ. xích -HS nhắc lại phần ghi nhớ và thực hiện các bước thêu móc xích. -GV nhaän xeùt vaø cuûng coá kyõ thuaät theâu caùc -HS laéng nghe. bước: -HS thực hành thêu cá nhân. +Bước 1: Vạch dấu đường thêu +Bước 2: Thêu móc xích theo đường vạch daáu . -GV nhắc lại một số điểm cần lưu ý ở tiết 1. -GV nêu yêu cầu thời gian hoàn thành sản phẩm và cho HS thực hành. -GV quan sát, uốn nắn, chỉ dẫn cho những -HS trưng bày sản phẩm. HS còn lúng túng hoặc thao tác chưa đúng -HS tự đánh giá các sản phẩm theo caùc tieâu chuaån treân. kyõ thuaät. * Hoạt động 4: Đánh giá kết quả học tập cuûa HS. -GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> thực hành. -GV nêu tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm: +Thêu đúng kỹ thuật . +Các vòng chỉ của mũi thêu móc nối vào -Cả lớp. nhau như chuỗi mắt xích và tương đối bằng nhau. +Đường thêu phẳng, không bị dúm. +Hoàn thành sản phẩm đúng thời gian quy ñònh. -GV nhận xét và đánh giá kết quả học tập cuûa HS. 3.Nhaän xeùt- daën doø: -Nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần học tập và kết quả thực hành của HS. -Hướng dẫn HS về nhà đọc trước và chuẩn bị vật liệu, dụng cụ theo SGK để học bài “Cắt, khâu, thêu sản phẩm tự chọn”. RÚT KINH NGHIỆM ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… *********************** Thứ năm , ngày 1 tháng 12 năm 2016 Ñòa lí Tieát 14 : HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN Ở ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ I. Mục tiêu: - Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở ĐBBB: + Trồng lúa, là vựa lúa lớn thứ hai của cả nước. + Trồng nhiều ngô, khoai, cây ăn quả, rau xứ lạnh, nuôi nhiều lợn và gia cầm. - Nhận xét nhiệt độ của Hà Nội: tháng lạnh, tháng 1, 2, 3 nhiệt độ dưới 20 oc, từ đó biết đồng bằng BB có mùa đông lạnh. - GDMT II. Đồ dùng dạy học: - BĐ nông nghiệp VN (nếu có) - Tranh, ảnh về trồng trọt, chăn nuôi ở ĐB Bắc Bộ (GV và HS sưu tầm). III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy. Hoạt động của tro. 1. Ổn định: 2. KTBC: - Hãy kể về nhà ở và làng xóm của người - HS trả lời. Kinh ở ĐB Bắc Bộ. - Cả lớp nhận xét, bổ sung. - Lễ hội ở ĐB Bắc Bộ được tổ chức vào thời gian nào? Để làm gì?.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> - Kể tên những lễ hội nổi tiếng ở ĐB Bắc Bộ mà em biết. - GV nhận xét. 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Phát triển bài: 1/Vựa lúa lớn thứ hai của cả nước: * Hoạt động cá nhân: - HS dựa vào SGK, tranh, ảnh và vốn hiểu biết của mình trả lời các câu hỏi sau: + Đồng bằng Bắc Bộ có những thuận lợi nào để trở thành vựa lúa lớn thứ hai của đất nước? - GV giải thích thêm về đặc điểm của cây lúa nước; về một số công việc trong quá trình sản xuất lúa gạo để HS hiểu rõ nguyên nhân giúp cho ĐB Bắc Bộ trồng được nhiều lúa gạo; sự vất vả của người nông dân trong việc sản xuất ra lúa gạo. GDHS bảo vệ nguồn nước, tài nguyên đất. * Hoạt động cả lớp: - GV cho HS dựa vào SGK, tranh, ảnh nêu tên các cây trồng, vật nuôi khác của ĐB Bắc Bộ. - GV giải thích vì sao nơi đây nuôi nhiều lợn, gà, vịt. 2/ Vùng trồng nhiều rau xứ lạnh: - GDMT: Bảo vệ nguồn tài nguyên nước, đất. Trồng rau sứ lạnh vào mùa đông của ĐBBB * Họat động theo nhóm: - GV cho HS dựa vào SGK, thảo luận theo gợi ý sau: + Mùa đông của ĐB Bắc Bộ dài bao nhiêu tháng? Khi đó nhiệt độ như thế nào ?. - HS các nhóm thảo luận. + Nhờ có đất phù sa màu mỡ, nguồn nước dồi dào, người dân có kinh nghiệm trồng lúa.. - HS nêu. - Do có sẵn nguồn thức ăn là lúa gạo và các sản phẩm phụ của lúa gạo là ngô, khoai.. - HS thảo luận theo câu hỏi.. + Từ 3 đến 4 tháng. Nhiệt độ thường giảm nhanh khi có các đợt gió mùa đông bắc tràn về. + Có 3 tháng nhiệt độ dưới 20 0c. Đó + Quan sát bảng số liệu và trả lời câu hỏi :Hà là những tháng :1, 2, 12. Nội có mấy tháng nhiệt độ dưới 20 0c ?Đó là + Thuận lợi: trồng thêm cây vụ đông; khó khăn: nếu rét quá thì lúa những tháng nào ? + Nhiệt độ thấp vào mùa đông có thuận lợi và và một số loại cây bị chết. + Bắp cải, su hào, cà rốt … khó khăn gì cho sản xuất nông nghiệp ? + Kể tên các loại rau xứ lạnh được trồng ở - HS các nhóm trình bày kết quả. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. ĐB Bắc Bộ. - GV gợi ý: Hãy nhớ lại xem Đà Lạt có những loại rau xứ lạnh nào? Các loại rau đó có được trồng ở ĐB Bắc Bộ không ?.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> - GV nhận xét và giải thích thêm ảnh hưởng của gió mùa đông bắc đối với thời tiết và khí hậu của ĐB Bắc Bộ. - HS đọc. 4. Củng cô: - GV cho 3 HS đọc bài trong khung. - Kể tên một số cây trồng vật nuôi chính ở ĐB Bắc Bộ. 5. Nhận xét - Dặn dò: - Về nhà học bài và chuẩn bị bài tiếp theo. - Nhận xét tiết học. RÚT KINH NGHIỆM ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… Taäp laøm vaên Tiết 27: THEÁ NAØO LAØ MIEÂU TAÛ ? I.Muïc tieâu : - Hiểu được thế bào là miêu tả (ND ghi nhớ). - Nhận viết được câu văn miêu tả trong truyện Chú Đất Nung (BT1, mục III); bước đầu viết được 1,2 câu miêu tả một trong những hình ảnh yêu tích trong bài thô Möa (BT2). - Biết yêu quý đồ vật của mình cũng như của người khác II.Đồ dùng dạy học : Buùt daï vaø phieáu khoå to III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động của thầy. 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS kể lại truyện theo 1 trong 4 đề tài ở bài tập 2. - Câu chuyện bạn kể được mở đầu và kết thúc theo cách nào ? - Nhận xét chung. 3. Bài mới : a) Giới thiệu bài: - Khi nhà em bị lạc mất con mèo. Muốn tìm được đúng con vật của nhà mình em phải nói như thế nào? Khi muốn hỏi những người xung quanh? - Nói như vậy là em đã miêu tả con mèo nhà mình cho mọi người biết đặc điểm của nó. Tiết học hôm nay sẽ giúp các em tìm hiểu thế nào là văn miêu tả.. Hoạt động của tro. - 2 HS kể chuyện - Trả lời câu hỏi.. - Em phải nói cho mọi người biết con mèo nhà em to hay nhỏ, lông màu gì ... - Lắng nghe..

<span class='text_page_counter'>(29)</span> b. Tìm hiểu ví du: Bài 1: - Yêu cầu HS đọc đề bài.. - 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp theo dõi, dùng bút chì gạch chân những sự vật được miêu tả. - Các sự vật được miêu tả là: Cây xoài, cây cơm nguội, lạch nước.. - Yêu cầu cả lớp theo dõi và tìm những sự vật được miêu tả. - 1 HS đọc thành tiếng. - Gọi HS phát biểu ý kiến. - Hoạt động nhóm Bài 2: TT Tên Hình Chuyển - Yêu cầu HS đọc đề bài. sự dáng động - GV phát phiếu và bút dạ cho 4 nhóm. vật - Yêu cầu HS trao đổi và hoàn thành. M:1 Cây Cao Lá rập - Nhóm nào xong trước dán phiếu lên sồi lớn rình lay bảng. động như - Yêu cầu cả lớp theo dõi và tìm những những sự vật được miêu tả. đốm lửa - Gọi HS phát biểu ý kiến. đỏ 2 Cây Lá rập cơm rình lay nguội động như đốm lửa vàng 3 Lạch Trườn lên nước mấy tảng đá, luồn dưới những gốc cây ẩm mục Bài 3: - Yêu cầu HS suy nghĩ và trả lời câu hỏi - Để tả được hình dáng, màu sắc của lá cây sồi, cây cơm nguội tác giả phải quan sát bằng giác quan nào ? - Để tả được chuyện động của lá cây tác giả phải quan sát bằng giác quan nào? - Còn sự chuyển động của dòng nước tác giả phải quan sát bằng giác quan nào? - Muốn miêu tả được sự vật một cách tinh tế người viết phải làm gì? Ghi nhớ: - Gọi học sinh đọc ghi nhớ.. Tiếng động. Róc rách chảy. - Đọc thầm lại đoạn văn và trả lời CH. - Tác giả phải quan sát bằng mắt. - Tác giả phải quan sát bằng mắt. - Tác giả phải quan sát bằng mắt và bằng tai - Muốn như vậy người viết phải quan sát kĩ bằng nhiều giác quan. - 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm - Mẹ em hơi gầy..

<span class='text_page_counter'>(30)</span> - Y/c hs đặt một số câu miêu tả đơn giản. - Nhận xét và khen những học sinh đặt hay. * Luyện tập: Bài 1: - Yêu cầu học sinh tự làm bài. - Gọi HS phát biểu.. - Con mèo nhà em lông đen mượt. - Tiếng lá cây rơi xào xạc. - HS đọc thầm bài "Chú Đất nung" dùng bút chì gạch chân những câu văn miêu tả trong bài - Câu văn “Đó là một chàn kị sĩ rất bảnh, cưỡi con ngựa tía, dây cương vàng và một cô công chúa mặt trắng, ngồi trong mái lầu son” - 1 HS đọc thành tiếng. - Lắng nghe.. Bài 2: - Yêu cầu học sinh đọc nội dung đề bài. - Y/cầu HS quan sát tranh minh hoạ và giảng: Hình ảnh sự vật trong cơn mưa được Trần Đăng Khoa tạo nên rất sinh động và hay Phải có con mắt thật tinh tế khi nhìn sự vật mới miêu tả được như vậy. Chúng ta cùng thi xem lớp mình ai viết được những câu văn miêu tả sinh động nhất. - Em thích nhất hình ảnh: - Hỏi: Trong bài thơ “Mưa” em thích - Sấm ghé xuống sân, khanh khách cười. nhất hình ảnh nào? - Cây dừa sải tay bơi. - Ngọn mùng tơi nhảy múa. - Khắp nơi toàn màu trắng của nước. - Bố bạn nhỏ đi cày về,.. - Tự viết bài. - Yêu cầu học sinh tự viết đoạn văn miêu tả - Đọc bài văn của mình trước lớp. - Gọi HS đọc bài của mình. - Nhận xét, sửa lỗi dùng từ, diễn đạt cho từng học sinh và khen các em viết - 2 HS đọc. hay. - Về nhà thực hiện 4. Củng cô - HS nhắc lại ghi nhớ. - GD HS cách dùng từ khi viết văn. 5. Nhận xét – dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà tập ghi lại 1, 2 câu văn miêu tả một sự vật mà em quan sát được trên đường đi học. - Dặn HS chuẩn bị bài sau RÚT KINH NGHIỆM.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………… Toán Tiết 69: CHIA MOÄT SOÁ CHO MOÄT TÍCH I.Yêu cầu cần đạt: Thực hiện được phép chia một số cho một tích. II.Đồ dùng dạy học: Phieáu hoïc taäp ;Baûng phuï; baûng con III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy. 1. Ổn định: 2. KTBC: - Yêu cầu HS làm bài tập: Một khu đất hình chữ nhật có chu vi là 108 m, chiều dài hơn chiều rộng 26m. Tính diện tích khu đất đó. - GV nhận xét. 3. Bài mới : a) Giới thiệu bài: Giờ học toán hôm nay các em sẽ được làm quen với tính chất một số chia cho một tích. b ) Giới thiệu tính chất chia một sô cho một tích * So sánh giá trị các biểu thức - Ghi lên bảng ba biểu thức sau 24 : ( 3 x 2 ); 24 : 3 : 2; 24 : 2 :3 - Cho HS tính giá trị của các biểu thức trên. - Vậy các em hãy so sánh giá trị của ba biểu thức trên ? - Vậy ta có: 24 : ( 3 x 2 ) = 24 : 3 : 2 = 24 : 2 : 3 * Tính chất một số chia cho một tích: - Gv hỏi: BT 24 : (3 x 2) có dạng ntn? - Khi thực hiện tính giá trị của biểu thức 24 : ( 3 x 2 ) em làm ntn? - Em có cách tính nào khác mà vẫn tìm được g.trị của biểu thức 24 : (3. Hoạt động của tro. - 1 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp làm vào vở.. - HS nghe giới thiệu bài.. - HS đọc các biểu thức.. - 3 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở nháp. - Giá trị của ba biểu thức trên bằng nhau và cùng bằng 24.. - Có dạng là một số chia cho một tích. - Tính tích 3 x 2 = 6 rồi lấy 24 : 6 = 4 - Hs nêu - Là các thừa số của tích (3 x 2).

<span class='text_page_counter'>(32)</span> x 2) = 4 - Gv: 3 & 2 là gì trong biểu thức 24 : (3 x 2) ? + Vậy khi thực hiện tính một số chia cho một tích ta có thể lấy số đó chia cho một thừa số của tích, rồi lấy kết quả tìm được chia cho thừa số kia. * Thực hành Bài 1: - Bài tập yêu cầu chúng làm gì? - GV khuyến khích HS tính giá trị của biểu thức trong bài theo ba cách khác nhau. - GV cho HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.. - Hs nghe và nhắc lại kết luận.. - Tính giá trị của biểu thức. - 3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 1 phần, cả lớp làm bài vào bảng con. a. c1: 50:(2x5)= c2: 50:(2x5)= c3: 50: (2x5)= 50 : 10 = 5 50 : 2 : 5 = 50 : 5 : 2 = 25 : 5 = 5 10 : 2 = 5 b. c1: 72: (9x8)= c2:72:(9x8)= c3:72: (9x8)= 72 : 72 = 1 72 : 9 : 8 = 72 : 8 : 9 = 8:8=1 9:9 =1 c. c1: 28: (7x2) = c2: 28:(7x2)= c3: 28:(7x2)= 28: 14 = 2 28 : 7 : 2 = 28 : 2 : 7 = 4:2=2 14 : 7 = 2 - 1 HS - 3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm một phần, HS cả lớp làm bài vào vở. Bài 2 - 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - GV HDHS làm theo mẫu (SGK). bài của nhau. b. 150:50= c. 80:16 = - GV cho HS tự làm tiếp các phần a. 80:40 = 80:(10x4)= 150: (10x5) = 80: (8x2) = còn lại của bài. 80:10:4 = 150: 10 : 5 = 80 : 8 : 2 = - GV nhận xét. 8:4=2 15 : 5 = 3 10 : 2 = 5 4. Củng cô: - Phát biểu quy tắc chia 1 số cho 1 - 1- 2 HS tích? - Cho ví dụ rồi tính theo 3 cách 5. Nhận xét - Dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Đồ dùng dạy học: “Chia một tích cho một số” RÚT KINH NGHIỆM ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… Luyện từ và câu Tiết 28: DUØNG CAÂU HOÛI VAØO MUÏC ÑÍCH KHAÙC I. Mục tiêu:.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> - Biết được một số tác dụng phụ của câu hỏi (ND ghi nhớ). - Nhận biết được tác dụng của câu hỏi (BT1); bước đầu biết dùng câu CH để thể hiện thái độ khen, chê, sự khẳng định, phủ định hoặc yêu cầu, mong muốn trong những tình huống cụ thể (BT2, mục III). * HSTC nêu được một vài tình huống có thể dùng CH vào mục đích khác (BT3, mục III). * GDKNS: - Giao tiếp: Thể hiện thái độ lịch sự trong giao tiếp II. Đồ dùng dạy học: - Bài tập 1 viết sẵn trên bảng lớp phần nhận xét. - Các tình huống ở BT2 viết vào những tờ giấy nhỏ. III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của tro 1. Ổn định: 2. KTBC: - Gọi 3 HS lên bảng, mỗi học sinh đặt 2 câu - 3 HS lên bảng viết. 1 câu dùng để hỏi, 1câu dùng từ nghi vấn nhưng không phải là câu hỏi. - Gọi HS dưới lớp trả lời câu hỏi: Câu hỏi - 2 HS đứng tại chỗ trả lời. dùng để làm gì ? - Nhận xét 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài: - Viết lên bảng câu: Cậu giúp tớ việc này - Đây là câu hỏi vì nó có từ nghi vấn và được không ? có dấu chấm hỏi. - Hỏi: Đây có phải là câu hỏi không ? Vì - Không phải là câu hỏi vì nó không hỏi sao ? điều mà mình chưa biết. - Để xem câu văn này có phải là câu hỏi - Lắng nghe. không, diễn đạt ý gì các em sẽ tiếp tục tìm hiểu thêm qua bài hôm nay. b) Tìm hiểu ví du: Bài 1: - Gọi HS đọc đoạn đối thoại giữa ông Hòn - 1 HS đọc thành tiếng cả lớp đọc thầm Rấm với chú bé Đất trong truyện "Chú Đất dùng bút chì gạch chân dưới các câu hỏi. Nung" Tìm câu hỏi trong đoạn văn. - Sao chú mày nhát thế? Nung ấy à ? - Gọi HS đọc câu hỏi. Chứ sao ? Bài 2: - Gọi HS đọc thầm trao đổi và trả lời câu hỏi: Các câu hỏi của ông Hòn Rấm có dùng để hỏi về điều chưa biết không ? Nếu không thì chúng được dùng để làm gì ? - Gọi HS phát biểu. - Hỏi: Câu"Sao chú mày nhát thế?" ông Hòn Rấm hỏi với ý gì ?. - 2 Hs ngồi cùng bàn đọc lại các câu hỏi trao đổi và trả lời cho nhau.. - Cả hai câu hỏi đều không phải để hỏi điều chưa biết. Chúng dùng để nói ý chê cu Đất. - Ông Hòn Rấm nói như vậy là có ý chê + Câu “Chứ sao” của ông Hòn Rấm không Cu Đất nhát..

<span class='text_page_counter'>(34)</span> dùng để hỏi. Vậy câu hỏi này có tác dụng gì? - Có những câu hỏi không dùng để hỏi về điều mình chưa biết mà còn dùng để thể hiện thái độ chê, khen hay khẳng định, phủ định một điều gì đó. Bài 3: - Gọi HS đọc nội dung. - Yêu cầu học sinh trao đổi trả lời câu hỏi - Gọi HS trả lời, bổ sung. - Câu hỏi của ông hòn Rấm là câu ông muốn khẳng định: đất có thể nung trong lửa. - Lắng nghe.. - 1 HS đọc thành tiếng cả lớp đọc thầm. - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi. - Câu hỏi: “Cháu có thể nói nhỏ hơn không?” Không dùng để hỏi mà để yêu cầu các cháu hãy nói nhỏ hơn. + Ngoài tác dụng dùng để hỏi, câu hỏi - Hỏi: - Ngoài tác dụng để hỏi những điều còn dùng để thể hiện thái độ khen, chê chưa biết. Câu hỏi còn dùng để làm gì ? khắng định, phủ định hay yêu cầu, đề nghị một điều gì đó. - 2 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm. - Em bé ngoan quá nhỉ ? - Cậu cho tớ mượn cây bút được không? - Có làm bài đi không ? * Ghi nhớ: - Hs đọc - Gọi HS đọc phần ghi nhớ. - Yêu cầu học sinh đặt câu biểu thị một số tác dụng khác của câu hỏi. - Nhận xét tuyên dương HS hiểu bài * Luyện tập: Bài 1: * GDKNS: Giao tiếp: Thể hiện thái độ lịch sự trong giao tiếp. - Lắng nghe tích cực. - 4 HS đọc nối tiếp từng câu. - Gọi HS đọc yêu cầu đề bài. - HS trao đổi, trả lời câu hỏi. -Yêu cầu học sinh tự làm bài. - Câu a Câu hỏi của người mẹ dùng để - Gọi học sinh phát biểu ý kiến, bổ sung cho yêu cầu con nín khóc. đến khi nào chính xác. - Câu b Câu hỏi được bạn dùng để thể - Nhận xét, kết luận chung hs trả lời đúng. hiện ý chê trách. Câu c Câu hỏi của chị dùng để thể hiện ý chê em vẽ ngựa không giống. Câu d Câu hỏi được bà cụ dùng để thể hiện ý yêu cầu, nhờ cậy giúp đỡ. - 1 HS đọc thành tiếng. Bài 2: + Chia nhóm và nhận tình huống. - Gọi HS đọc yêu cầu. - Chia lớp thành 8 nhóm. Yêu cầu nhóm - 1 HS đọc tính huống, các HS khác suy trưởng lên bốc thăm tình huống. nghĩ, tìm ra câu hỏi phù hợp. - Yêu cầu học sinh hoạt động nhóm. - Đọc câu hỏi mà nhóm đã thống nhất. a) Bạn có thể chờ đến hết giờ sinh hoạt - Gọi HS đại diện cho mỗi nhóm phát biểu. chúng mình nói chuyện được không ? - Nhận xét kết luận câu hỏi đúng . b) Sao nhà bạn sạch sẽ ngăn nắp thế ?.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> - HS cả lớp nhận xét câu bạn đặt. Bài 3: HSTC - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài. - Yêu cầu học sinh tự làm bài.. c) Chơi diều cũng thích đấy chứ ? - 1 HS đọc thành tiếng. - Suy nghĩ tình huống. - Đọc tình huống của mình. a) Tỏ thái độ khen chê: * Khen em bé: - Sao bé ngoan thế ? - Mắng con mèo: - Sao mày hư thế ? b) Khẳng định, phủ định: - Em nói với bạn: - Tiếng Anh cũng hay đi chứ? - Bạn trả lời: - Tiếng Anh thì hay cái gì? c) Thể hiện yêu cầu mong muốn: - Mẹ ơi con muốn sang nhà Lan chơi có được không ạ ? - Em nói với bé Hoa: - Em ra ngoài chơi cho chị học bài có được không ?. - Nhận xét kết luận lời giải đúng - Lắng nghe. 4. Củng cô: - Gọi HS đọc lại ghi nhớ và đặt câu hỏi vào mục đích khác. - GD HS cách dùng từ khi đặt câu. 5. Nhận xét – dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà đặt 3 câu hỏi và 3 câu có từ nghi vấn, chuẩn bị bài sau. RÚT KINH NGHIỆM ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ********************* Thể duc Bài thể dục phát triển chung ************************* Thứ sáu , ngày 2 tháng 12 năm 2016 Taäp laøm vaên Tiết 28: CẤU TẠO BAØI VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT I.Yêu cầu cần đạt: - Nắm được cấu tạo bài văn miêu tả đồ vật, các kiểu mở bài, kết bài, trình tự miêu tả trong phần thân bài (Nội dung Ghi nhớ). - Biết vận dụng kiến thức đã học để viết mở bài, kết bài cho một bài văn miêu tả cái trống trường (mục III). II.Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ Cái cối xay trong SGK..

<span class='text_page_counter'>(36)</span> - Phiếu khổ to kẻ bảng để HS làm câu d (BT1, phần nhận xét) ; 1 tờ giấy khổ to viết đoạn thân bài tả cái trống (phần luyện tập) - 3 tờ giấy trắng để 3 HS viết thêm mở bài, kết bài cho thân bài cái trống (BT d phaàn luyeän taäp) III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của tro 1. Ổn định: 2.Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng viết câu văn miêu tả - 2 HS lên bảng viết. sự vật mà mình quan sát được - Gọi HS trả lời câu hỏi: - Thế nào là - 2 HS đứng tại chỗ trả lời. miêu tả? -Nhận xét chung. 3. Bài mới : - Lắng nghe. a) Giới thiệu bài: Tiết học hôm nay sẽ giúp các em tìm hiểu về cách viết bài văn miêu tả, viết những đoạn mở đoạn và kết đoạn thật hay và thật ấn tượng. b) Tìm hiểu ví du: Bài 1: - Yêu cầu HS đọc đề bài. - 1 HS đọc thành tiếng - Yêu cầu học sinh đọc phần chú giải. - 1 HS đọc chú giải. - Yêu cầu cả lớp quan sát tranh minh hoạ - Quan sát và lắng nghe. và giới thiệu: Ngày xưa cách đây đã ba bốn chục năm, ở nông thôn chưa có điện chưa có máy xay xát như hiện nay nên người ta phải dùng cối xay tre để xay lúa. Hiện nay vẫn còn một số gia đình ở Miền Bắc và Miền Trung vẫn còn cối xay lúa bằng tre giống như thế này. - Hỏi: - Bài văn tả cái gì ? - Bài văn tả cối xay lúa bằng tre. - Tìm các phần mở bài, kết bài. Mỗi phần - Phần mở bài: Cái cối xinh xinh xuất ấy nói lên điều gì ? hiện như một giắc mộng, ngồi chễm chệ giữa gian nhà trong. Mở bài giới thiệu cái cối - Phần kết bài: Cái cối xay cũng giống như những đồ dùng đã sống cùng tôi ... từmg bước chân anh đi ... Kết - Phần mở bài dùng để giới thiệu đồ vật bài nói tính cảm của bạn nhỏ với các được miêu tả. Phần kết bài thường nói đồ dùng trong nhà. đến tình cảm, sự gắn bó thân thiết của - Lắng nghe. người với đồ vật đó hay ích lợi của đồ vật đó. - Các phần mở bài, kết bài đó giống với - Mở bài trực tiếp, kết bài mở rộng những cách mở bài, kết bài nào đã học ? trong kiểu văn kể chuyện. + Mở bài trực tiếp là như thế nào ? - Là giới thiệu ngay đồ vật sẽ tả là cái.

<span class='text_page_counter'>(37)</span> - Thế nào là kết bài mở rộng ? + Phần thân bài tả cái cối theo trình tự như thế nào ?. gì. - Là sự bình luận thêm về đồ vật. - Phần thân bài tả cái cối theo trình tự từ bộ phận lớn tới bộ phận nhỏ, từ ngoài vào trong từ phần chính đến phần phụ, cái vành, hai cái tai, hàng răng cối, cần cối, đầu cần, cái chốt, dây thừng buộc cần và tả công cụ của cái cối: dùng để xay lúa, tiếng cối làm vui cả xóm.. * GV giảng: Trong khi miêu tả cái cối tác giả đã dùng những hình ảnh so sánh, nhân hoá thật sinh động: chật như nêm cối, cái cối bằng tre mà cứng như đanh, cái tai tỉnh táo để nghe ngóng, cái cối xay, cái võng đay, cái chiếu manh, cái mâm gỗ, cái giỏ cua, cái chạn bát, giường nứa, ... tất cả, tất cả chúng nó đều cất tiếng nói ... Tác giả đã quan sát cái cối tre thật tỉ mỉ, tinh tế bằng nhiều giác quan. Nhờ sự quan sát thật tỉ mỉ, tinh tế ấy với cách sử dụng rất linh hoạt các biện pháp tu từ so sánh nhân hoá trong bài làm cho bài văn miêu tả cái cối xay gạo chân thực mà sinh động. Bài 2: - Yêu cầu HS đọc đề bài. - Khi tả một đồ vật ta cần chú ý điều gì ? - 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp theo dõi. - Khi tả đồ vật ta cần tả theo trình tự từ bộ phận lớn tới bộ phận nhỏ, từ - Muốn tả đồ vật thật tỉ mỉ, tinh tế ta phải ngoài vào trong tả những đặc điểm nổi tả bao quát toàn bộ đồ vật, rồi tả những bật và thể hiện được tình cảm của bộ phận có đặc diểm nổi bật, không nên mình đối với đồ vật ấy. tả hết mọi chi tiết, mọi bộ phận vì như - Lắng nghe. vậy sẽ lan man, dài dòng. * Ghi nhớ: - Yêu cầu học sinh đọc phần ghi nhớ. * Luyện tập: - Gọi học sinh đọc nội dung bài. - 2 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc - Yêu cầu HS trao đổi trong nhóm và trả thầm. lời câu hỏi. - 1 HS đọc thành tiếng đoạn văn, 1 HS đọc câu hỏi của bài. - Câu văn nào tả bao quát cái trống ? - Dùng bút chì gạch câu văn tả bao quát cái trống, những bộ phận của cái trống được miêu tả, những từ ngữ tả - Những bộ phận nào của cái trống được hình dáng, âm thanh của cái trống. miêu tả ? - Câu: Anh chàng trống này tròn như.

<span class='text_page_counter'>(38)</span> - Những từ ngữ tả hình dáng, âm thanh của cái trống.. - Yêu cầu HS viết thêm mở bài, kết bài cho toàn thân bài trên. - Nhắc HS có thể mở bài theo kiểu gián tiếp hoặc trực tiếp, kết bài theo kiểu mở rộng. Khi viết cần chú ý để các đoạn văn có ý liên kết với nhau. - Gọi HS trình bày bài làm.. cái chum, lúc nào cũng chễm chễ trên một cái giá gỗ kê ở trước phòng bảo vệ. - Bộ phận : Mình trống, ngang lưng trống, hai đầu trống. * Hình dáng: Tròn như cái chum, mình được ghép bằng những mảnh gỗ đều chăn chặn, nở ở giữa, khum nhỏ lại ở hai đầu, ngang lưng quấn hai vành đai to bằng con rắn cạp nong, nom rất hùng dũng, hai đầu bịt kín bằng da trâu thuộc kĩ căng rất phẳng. - Âm thanh: tiếng trống ồm ồm giục giã "Tùng! Tùng! Tùng! “giục trẻ rảo bước tới trường, / trống” cầm càng " theo nhịp “Cắc, tùng ! Cắc tùng !” để học sinh tập thể giục/ trống xả hơi một hồi dài là lúc học sinh được nghỉ. + VD: MBTT: Những ngày đầu cắp sách đến trường, có một đồ vật gây cho tôi ấn tượng thích thú nhất, đó là chiếc trống trường. + MBGT: Kỉ niệm của những ngày đầu đi học là kỉ niệm mà mỗi người không bao giờ quên. Kỉ niệm ấy luôn gắn với những đồ vật và con người. Nhớ những ngày đầu đi học, tôi luôn nhớ đến chiếc trống trường tôi, nhớ những âm thanh rộn rã, náo nức của nó. + KBKMR: Tạm biệt anh trống, đám trò nhỏ chúng tôi ríu rít ra về. + KBMR: Rồi đây, tôi sẽ trở thành học sinh trung học. Rời xa mái trường tuổi thơ, tôi sẽ không bao giờ quên hình dáng đặc biệt của chiếc trống trường tôi, những âm thanh thôi thúc, rộn ràng của nó. - 3 đến 5 HS đọc đoạn mở bài, kết bài của mình trước lớp.. - GV nhận xét, sửa lỗi dùng từ, diễn đạt cho từng học sinh và khen các em viết hay. 4. Củng cô: - Hỏi: Khi viết bài văn miêu tả cần chú ý điều gì ? 5. Nhận xét - dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà ghi lại đoạn mở bài và - Hs nêu kết bài.. RÚT KINH NGHIỆM.

<span class='text_page_counter'>(39)</span> ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………… Khoa hoïc Tiết 28: BẢO VỆ NGUỒN NƯỚC I. Mục tiêu: - Nêu được một số biện pháp bảo vệ nguồn nước: + Phải vệ sinh xung quanh nguồn nước. + Làm nhà tiêu tự hoại xa nguồn nước. + Xử lí nước thải bảo vệ hệ thống thoát nước thải,… - Thực hiện bảo vệ nguồn nước. - GDMT: Có ý thức bảo vệ nguồn nước và tuyên truyền nhắc nhở mọi người cùng thực hiện. * GDKNS: - Kĩ năng bình luận, đánh giá về việc sử dụng và bảo vệ nguồn nước. - Kĩ năng trình bày thông tin về việc sử dụng bảo vệ nguồn nước. II. Đồ dùng dạy- học: - Các hình minh hoạ trong SGK trang 58, 59 (Phóng to nếu có điều kiện). - Sơ đồ dây chuyền sản xuất và cung cấp nước sạch của nhà máy nước (dùng ở bài 27). - HS chuẩn bị giấy, bút màu. III. Hoạt động dạy- học: Hoạt động của thầy. 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Gọi 3 HS lên bảng trả lời câu hỏi: 1) Dùng sơ đồ mô tả dây chuyển sản xuất và cung cấp nước sạch của nhà máy. 2) Tại sao chúng ta cần phải đun sôi nước trước khi uống ? - GV nhận xét. 3. Dạy bài mới: a) Giới thiệu bài: Nước có vai trò rất quan trọng đối với đời sống của con người, động vật, thực vật. Vậy chúng ta phải làm gì để bảo vệ nguồn nước ? Bài học hôm nay sẽ giúp các em trả lời câu hỏi đó. b) Hướng dẫn các hoạt động: * Hoạt động 1: Những việc nên làm và không nên làm để bảo vệ nguồn nước. GDKNS: Kĩ năng bình luận, đánh giá về việc sử dụng và bảo vệ nguồn nước. - GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm theo định hướng. - Chia lớp thành các nhóm nhỏ, đảm bảo một hình vẽ có 2 nhóm thảo luận.. Hoạt động của tro. - 3 HS trả lời.. - HS lắng nghe.. - HS thảo luận. - Đại diện nhóm trình bày..

<span class='text_page_counter'>(40)</span> - Y/cầu các nhóm quan sát hình vẽ được giao. - Thảo luận và trả lời các câu hỏi: 1) Hãy mô tả những gì em nhìn thấy trong hình vẽ ? 2) Theo em, việc làm đó nên hay không nên làm ? Vì sao ?. - HS quan sát. + Hình 1: Vẽ biển cấm đục phá ống nước. Việc làm đó nên làm, vì để tránh lãng phí nước và tránh đất, cát, bụi hay các tạp chất khác lẫn vào nước sạch gây ô nhiễm nguồn nước. + Hình 2: Vẽ 2 người đổ rác thải, chất bẩn xuống ao. Việc làm đó không nên vì làm như vậy sẽ gây ô nhiễm nguồn nước, ảnh hưởng đến sức khỏe của con người, động vật sống ở đó. + Hình 3: Vẽ một sọt đựng rác thải. Việc làm đó nên làm, vì nếu rác thải vứt bỏ không đúng nơi quy định sẽ gây ô nhiễm môi trường, chất không sử dụng hết sẽ ngấm xuống đất gây ô nhiễm nước ngầm và nguồn nước. + Hình 4: Vẽ sơ đồ nhà tiêu tự hoại. Việc làm đó nên làm, vì như vậy sẽ ngăn không cho chất thải ngấm xuống đất gây ô nhiễm mạch nước ngầm. + Hình 5: Vẽ một gia đình đang làm vệ sinh xung quanh giếng nước. Việc làm đó nên làm, vì làm như vậy không để rác thải hay chất bẩn ngấm xuống đất gây ô nhiễm nguồn nước. + Hình 6: Vẽ các cô chú công nhân đang xây dựng hệ thống thoát nước thải. Việc làm đó nên làm, vì trong nước thải có rất nhiều chất độc và vi khuẩn, gây hại nếu chúng chảy ra ngoài sẽ ngấm xuống đất gây ô nhiễm nguồn nước.. - GV giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn. - Gọi các nhóm trình bày, các nhóm có cùng nội dung bổ sung. - GV nhận xét và tuyên dương các nhóm. - Yêu cầu 2 HS đọc mục Bạn cần biết. * Hoạt động 2: Liên hệ. GDKNS: Kĩ năng trình bày thông tin về việc sử dụng bảo vệ nguồn nước. - Giới thiệu: Xây dựng nhà tiêu 2 ngăn, - 2 HS đọc. nhà tiêu đào cải tiến, cải tạo và bảo vệ hệ thống nước thải sinh hoạt, công nghiệp, nước mưa, … là công việc làm lâu dài để.

<span class='text_page_counter'>(41)</span> bảo vệ nguồn nước. Vậy các em đã và sẽ làm gì để bảo vệ nguồn nước. - GV gọi HS phát biểu. - GV nhận xét và khen ngợi HS có ý kiến - HS lắng nghe. tốt. 4. Củng cô: - Gọi HS đọc phần bài học SGK. - 2 HS đọc - GDMT: Mối liên hệ giữa nguồn nước - HS cả lớp. biển, sự ô nhiễm nguồn nước là một trong những nguyên nhân gây ô nhiễm biển, GD HS luôn có ý thức bảo vệ nguồn nước và tuyên truyền vận động mọi người cùng thực hiện. 5. Nhận xét - dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn cần biết. Chuẩn bị bài sau. RÚT KINH NGHIỆM ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… Toán Tiết 70: CHIA MOÄT TÍCH CHO MOÄT SOÁ I.Yêu cầu cần đạt: Thực hiện được phép chia một tích cho một số. II.Đồ dùng dạy học: Baûng phuï; phieáu hoïc taäp III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. A.Baøi cuõ: Chia moät soá chia cho moät tích. - Yêu cầu HS sửa bài làm ở nhà - HS sửa bài - GV nhaän xeùt - HS nhaän xeùt B.Bài mới: 1.Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn trường hợp cả hai thừa số chia heát cho soá chia. - GV ghi baûng: (9 x 15) : 3 - HS tính. 9 x (15: 3) ( 9 x 15) : 3 = 135 : 3 = 45 (9 : 3) x 15 9 x (15: 3) = 9 x 5 = 45 ( 9 : 3 ) x 15 = 3 x 15 = 45 - Yeâu caàu HS tính vaø so saùnh giaù trò caùc - HS so saùnh: Giá trò cuûa 3 biểu thức. biểu thức bằng nhau..

<span class='text_page_counter'>(42)</span> - Yeâu caàu HS so saùnh caùc keát quaû + Khi tính (9 x 15) : 3 ta nhaân roài chia, ta có thể nói là đã lấy tích chia cho số chia. + Khi tính 9 x (15: 3) hay (9 : 3) x 15 ta chia một thừa số cho 3 rồi nhân với thừa soá kia. 3. Hướng dẫn HS trường hợp thừa số thứ nhaát khoâng chia heát cho soá chia. - GV ghi baûng: (7 x 15) : 3 7 x (15: 3) - Yeâu caàu HS tính - Yeâu caàu HS so saùnh caùc keát quaû vaø ruùt ra nhaän xeùt. + Giá trị của hai biểu thức bằng nhau. - GV hoûi: Vì sao ta khoâng tính (7 : 3) x 15? Từ nhận xét trên, rút ra tính chất: Khi chia một tích cho một số ta có thể lấy một thừa số chia cho số đó rồi nhân kết quả với thừa số kia. 4. Thực hành Bài 1 - GV yêu cầu HS đọc đề bài - Cho HS tự làm bài. - GV cho HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng và hỏi 2 HS vừa làm bài trên bảng: Em đã áp dụng tính chất gì để thực hiện tính giá trị của biểu thức bằng hai cách. Hãy phát biểu tính chất đó Bài 2 - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - GV ghi biểu thức lên bảng (25 x 36) : 9 - GV yêu cầu HS suy nghĩ tìm cách thuận tiện, gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS 1 tính theo cách thông thường (trong ngoặc trước ngoài ngoặc sau), HS 2 tính theo cách em cho là thuận tiện nhất. - GV hỏi: Vì sao cách 2 làm thuận tiện hơn cách làm thứ nhất. BT 3: - Hướng dẫn HS tìm ra một lời giải.. - HS neâu nhaän xeùt.. - HS tính. ( 7 x 15) : 3 = 105 : 3 = 35 7 x (15: 3) = 7 x 5 = 35 -Vì thừa số thứ nhất không chia heát cho soá chia.. - HS neâu nhaän xeùt.. - 2HS laøm baøi treân baûng. Caû lớp làm bài vào vở. - 1 HS đọc đề bài. - 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào bảng con. a. c1: (8 x 23) : 4= 184: 4 = 46 c2: (8 x 23) : 4 = 8 : 4 x 23 = 2 x 23 = 46 b. c1:(15 x 24): 6 = 360: 6= 60 c2: (15 x 24) : 6 =15 x (24 : 6) =15 x 4 = 60 - HS nêu yêu cầu bài toán. - 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở. (25 x 36) : 9 = 900 : 9 = 100 (25 x 36) : 9 = 25 x (36 : 9) = 25 x 4 = 100. - 1HS laøm baøi treân baûng. Caû lớp làm bài vào vở.

<span class='text_page_counter'>(43)</span> - GV kiểm tra vài bài để nhận xét.. - HS laøm baøi Baøi giaûi Cửa hàng có số mét vải là: 30 x 5 = 150 (m) Số mét vải cửa hàng đã bán đi: 150 : 5 = 30 (m) Đáp số: 30m. 5.Cuûng coá - Daën doø: - Veà nhaø xem laïi baøi. Chuaån bò baøi sau: Chia hai số có tận cùng là các chữ số 0. - Nhaän xeùt tieát hoïc. RÚT KINH NGHIỆM ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………. *********************** Âm nhạc Ôn tập ba bài hát ******************* Hoạt động ngoài giờ lên lớp vui học tập *********************** SINH TẬP THỂ Tiết : SƠ KẾT TUẦN I/ Mục tiêu - Nắm được ưu, khuyết điểm trong tuần. - Nắm được kế hoạch tuần tới. - HS biết lỗi khi sai. II/Thiết bị - đồ dùng dạy hoc: - Sổ theo dõi thi đua của 4 tổ. III.Các hoạt động: 1. Nhận xét tuần qua - CTHĐTQ điều khiển. + Mời các tổ trưởng nhận xét. + 4 tổ trưởng nhận xét ưu, khuyết điểm trong tuần. - Phó CTHĐTQ nhận xét. - CTHĐTQ nhận xét chung các mặt. - Mời các bạn ý kiến. - Ý kiến HS - GV giải đáp thắc mắc của học sinh; tuyên dương tổ, cá nhân thực hiện tốt, nhắc HS thực hiện chưa tốt..

<span class='text_page_counter'>(44)</span> - Gv nhaän xeùt veà caùc maët: + CHUYEÂN CAÀN: …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………… + HOÏC TAÄP …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………… …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………… + VAÊN- THEÅ- VEÄ ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... .............. ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... .............. 2. Nêu kế hoạch tuần tới: - Nêu kế hoạch tuần 15: - Tiếp tục duy trì nề nếp lớp. + Học tập chăm chỉ. Giúp bạn cùng tiến. + Thực hiện tốt nội quy, nề nếp của lớp. + Lễ phép với thầy cô giáo & người lớn. + Đoàn kết với bạn bè. + Tập đúng các động tác TD. + VSCN gọn gàng, sạch sẽ. + Giữ VS trường, lớp sạch sẽ. + Hát đầu giờ, giữa giờ. + Thực hiện tốt ATGT. + Biết tiết kiệm điện, nước +Vào học nghiêm túc, không nói chuyện hoặc làm việc riêng trong giờ học. - Không nói tục, chửi thề - Đi học đeo khăn quàng, phù hiệu, giữ trật tự khi tập trung học các tiết thể dục. - Tuyên truyền và phòng bệnh sốt xuất huyết (diệt muỗi, đốt nhang trừ muỗi, xịt muỗi, diệt lăng quăng, ngủ mùng ....); bệnh tay-chân-miệng..

<span class='text_page_counter'>(45)</span> ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ......................... 3.Tổng kết: - Văn nghệ, dặn dò..

<span class='text_page_counter'>(46)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×