Tải bản đầy đủ (.docx) (15 trang)

GIAO AN VAT LI 9 CHUAN KTKN 20172018 Hay

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (146.56 KB, 15 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>CHƯƠNG I : ĐIỆN HỌC TIẾT 1: BÀI 1: SỰ PHỤ THUỘC CỦA CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN VÀO HIỆU ĐIỆN THẾ GIỮA HAI ĐẦU DÂY DẪN I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: - Biết được sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn. - Biết được dạng đồ thị của sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn. 2. Kĩ năng: - Vẽ được đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn. 3. Thái độ: - Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống thực tế - Nghiêm túc trong giờ học. II. CHUẨN BỊ : 1. Giáo viên: - SGK, vôn kế, ampe kế, dây dẫn, nguồn điện, công tắc... 2. Học sinh: - Mỗi nhóm :1 dây điện trở, 1 ampe kế, 1 vôn kế, 1 công tắc, 1 nguồn điện, các đoạn dây nối. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC : 1. Ổn định: (1’) 2. Kiểm tra: (1’) - Kiểm tra đồ dùng học tập môn vật vật lí của học sinh. 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài : Tiết vật lí đầu năm lớp 9 các em cùng tìm hiểu là bài “Sự phụ thuộc cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn” 3.2. Các hoạt động : HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS. Hoạt động 1: Tiến hành thí nghiệm. - GV: cho HS quan sát sơ đồ và giải thích - HS: 4 nhóm quan sát sau đó lắp ráp thí nghiệm theo sơ đồ và tiến hành đo. - GV: quan sát giúp đỡ HS - HS: tổng hợp kết quả vào bảng 1 - GV: giải thích sự khác nhau giữa kết quả của các nhóm. TG (15’). NỘI DUNG BÀI. I. Thí nghiệm. 1. Sơ đồ mạch điện: - SGK 2. Tiến hành thí nghiệm: + Câu 1: Kết quả đo Lần đo 1 2 3 4 5. Hiệu điện thế (V) 0 1.5 3 4.5 6. Cường độ dòng điện (A) 0 0.3 0.6 0.9 1.2. => khi tăng (giảm) hiệu điện thế giữa hai.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS. TG. NỘI DUNG BÀI. - HS: dựa vào kết quả TN để nhận xét đầu dây dẫn thì cường độ dòng điện mối quan hệ giữa cường độ dòng điện và cũng tăng (giảm) hiệu điện thế Hoạt động 2: Nghiên cứu đồ thị biểu (10’) II. Đồ thì biểu diễn sự phụ thuộc của diễn sự phụ thuộc của I vào U. cường độ dòng điện vào hiệu điện thế. 1. Dạng đồ thị: - GV: đưa ra dạng đồ thị sự phụ thuộc Đồ thị là đường thẳng đi qua gốc tạo độ O của cường độ dòng điện vào hiệu điện + Câu 2: thế - HS: nắm bắt thông tin và vẽ đồ thị theo kết quả của nhóm mình - GV: nhận xét đồ thị của HS - HS: đưa ra kết luận về mối quan hệ giữa cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn - GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận. 2. Kết luận: - SGK trang 5. chung cho phần này. Hoạt động 3: Vận dụng.. (10’) III. Vận dụng.. - HS: suy nghĩ và trả lời câu 3 - GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau đó đưa ra kết luận chung cho câu câu 3 - HS: chia làm 4 nhóm để thảo luận với câu câu 4 - Đại diện các nhóm trình bày - Các nhóm tự nhận xét, bổ xung cho câu trả lời của nhau. - GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận chung cho câu câu 4 - HS: suy nghĩ và trả lời câu 5 - GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau đó đưa ra kết luận chung cho câu câu 5 4. Củng cố: (7’). 5’. + Câu 3: - Điểm 1: 2,5V - 0,5A - Điểm 2: 3,5V - 0,7A - Điểm M: …V - …A + Câu 4: Kết quả đo Lần đo 1 2 3 4 5. Hiệu điện thế (V) 2.0 2.5 4.0 5.0 6.0. Cường độ dòng điện (A) 0.1 0.125 0.2 0.25 0.3. + Câu 5: cường độ dòng điện tỉ lệ với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Giáo viên hệ thống hóa lại các kiến thức trọng tâm: + Nêu sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn? + Nêu dạng đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn? - Gọi 1 vài học sinh đọc ghi nhớ + có thể em chưa biết - Hướng dẫn làm bài tập trong SBT. 5. Hướng dẫn học ở nhà: (2’) - Học bài và làm các bài tập 1.1 đến 1.4 (trang 4 SBT). U I. - Chuẩn bị cho giờ sau : Các loại dây điện trở, bảng tính. theo kết quả của bảng 1. và bảng 2.. TIẾT 2 :. ĐIỆN TRỞ CỦA DÂY DẪN - ĐỊNH LUẬT ÔM I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: - Biết được định nghĩa điện trở và định luật Ôm. 2. Kĩ năng: - Phát biểu và viết được biểu thức của định luật Ôm. 3. Thái độ: - Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống thực tế. - Nghiêm túc trong giờ học. II. CHUẨN BỊ : 1. Giáo viên: - SGK, các loại điện trở... 2. Học sinh: - SGK, Máy tính bỏ túi, các loại dây điện trở, bảng tính. U I. theo kết quả của bảng 1 và. bảng 2. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC : 1. Ổn định : (1’) - Kiểm tra sĩ số học sinh. 2. Kiểm tra bài cũ : (4’) - Câu hỏi: nêu mối quan hệ giữa cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn? - Đáp án: khi hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn tăng (giảm) bao nhiêu lần thì cường độ dòng điện cũng tăng (giảm) bấy nhiêu lần. 3. Bài mới : 3.1. Giới thiệu bài : Tiết vật lí hôm nay các em cùng tìm hiểu là bài “Điện trở của dây dẫn. Định luật ôm.”.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> 3.2. Các hoạt động : HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS. Hoạt động 1: Điện trở dây dẫn.. TG (15’). - HS: thảo luận với câu 1. NỘI DUNG BÀI. I. Điện trở của dây dẫn. 1. Xác định thương số U/I đối với mỗi dây dẫn: + Câu 1:. - Đại diện các nhóm trình bày - Các nhóm tự nhận xét, bổ xung cho câu. U  - Bảng 1: I U 20 - Bảng 2: I. trả lời của nhau. - GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận chung cho câu 1 - HS: suy nghĩ và trả lời câu 2. + Câu 2: - đối với mỗi dây dẫn thì U/I không thay đổi - đối với hai dây dẫn khác nhau thì U/I là khác nhau 2. Điện trở:. - GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau đó đưa ra kết luận chung cho câu 2 - GV: cho HS quan sát các điện trở thực tế và giải thích định nghĩa về điện trở. R. - HS: nghe và nắm bắt thông tin sau đó. U I gọi là điện trở của dây dẫn. nêu ý nghĩa của điện trở. - đơn vị của điện trở là Ôm, kí hiệu là Ômega (  ). - GV: tổng hợp ý kiến sau đó đưa ra kết. 1V 1  1A với. luận chung cho phần này Hoạt động 2: Định luật Ôm. - GV: nêu thông tin về hệ thức của đinh. (5’). II. Định luật Ôm 1. Hệ thức của định luật:. luật Ôm và giải thích - HS: nắm bắt thông tin và thử phát biểu định luật - GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận chung cho phần này Hoạt động 3: Vận dụng. - HS: suy nghĩ và trả lời câu 3 - GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau đó đưa ra kết luận chung cho câu 3. U I R. U : hiệu điện thế I : cường độ dòng điện R : điện trở của dây dẫn. 2. Phát biểu định luật: - SGK (10’) III. Vận dụng. U  U  I .R R + Câu 3: từ thay số: U 0,5.12 6(V ) I.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS. - HS: thảo luận với câu câu 4 - Đại diện các nhóm trình bày - Các nhóm tự nhận xét, bổ xung cho câu trả lời của nhau.. TG. NỘI DUNG BÀI + Câu 4: ta có U 1 U 2 nên I 1 U 1 .R2 R2   3 I 2 R1 .U 2 R1 (lần). - Vậy dòng điện chạy qua bóng đèn thứ 1 lớn hơn qua bóng đèn 2. - GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận chung cho câu 4 4. Củng cố: (8’) - Giáo viên hệ thống hóa lại các kiến thức trọng tâm - Gọi 1 vài học sinh đọc ghi nhớ + có thể em chưa biết - Hướng dẫn làm bài tập trong SBT. 5. Hướng dẫn học ở nhà: (2’) - Học bài và làm các bài tập 2.1 đến 2.4 (tang r5,6 - SBT). - Chuẩn bị cho giờ sau: + Mỗi nhóm : Các dây điện trở, 1 ampe kế, 1 vôn kế, 1 công tắc, 1 nguồn điện, các đoạn dây nối. + Báo cáo thực hành - Giáo án soạn theo chuẩn kiến thức, kĩ năng. - Các bài dạy được sắp xếp thứ tự theo phân phối chương trình. - Giáo án soạn chi tiết, chuẩn in. - Giáo án trình bày khoa học - Bố cục giáo án đẹp. - Giáo án được định dạng theo phong chữ Times New Roman - Cỡ chữ : 13 hoặc 14 - Quý thầy, cô giáo nào cần bộ giáo án thì liên hệ số điện thoại : 0165.979.1618 (gọi điện trao đổi để rõ hơn)..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> TIẾT 3:.

<span class='text_page_counter'>(7)</span>

<span class='text_page_counter'>(8)</span>

<span class='text_page_counter'>(9)</span>

<span class='text_page_counter'>(10)</span>

<span class='text_page_counter'>(11)</span>

<span class='text_page_counter'>(12)</span>

<span class='text_page_counter'>(13)</span>

<span class='text_page_counter'>(14)</span>

<span class='text_page_counter'>(15)</span>

<span class='text_page_counter'>(16)</span>

×