Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.19 MB, 18 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>
<span class='text_page_counter'>(2)</span> KẾ HOẠCH DẠY HỌC THEO CHỦ ĐỀ MÔN: MĨ THUẬT - LỚP 9 Năm học : 2017 - 2018 Tiết học 1. Tên chủ đề Chủ đề 1: Vẽ tĩnh vật có ba vật mẫu. 2 3. Chủ đề 1: Vẽ tĩnh vật có ba vật mẫu Chủ đề 2: Sơ lược mĩ thuật thời Nguyễn. 4. Chủ đề 2: Sơ lược mĩ thuật thời Nguyễn. 5. Chủ đề 3: Tạo hình con rối và sân khấu biểu diễn rối Chủ đề 3: Tạo hình con rối và sân khấu biểu diễn rối Chủ đề 3: Tạo hình con rối và sân khấu biểu diễn rối Chủ đề 3: Tạo hình con rối và sân khấu biểu diễn rối Chủ đề 4: Sơ lược về kiến trúc các dân tộc thiểu số Việt Nam. 6 7 8 9. 10 11 12 13 14 15 16 17 18. Chủ đề 4: Sơ lược về kiến trúc các dân tộc thiểu số Việt Nam Chủ đề 4: Sơ lược về kiến trúc các dân tộc thiểu số Việt Nam Chủ đề 5: Sáng tạo từ vật tìm được Chủ đề 5: Sáng tạo từ vật tìm được. Nội dung Vẽ hình Vẽ đậm nhạt Tìm hiểu khái quát về mĩ thuật thời Nguyễn Mô phỏng hình vẽ thời Nguyễn Tạo hình rối dây Tạo đặc điểm và hiết kế trang phục rối Tạo dây điều khiển rối và mô hình sân khấu biểu diễn rối Trình diễn tiểu phẩm rối Tìm hiểu về một số công trình kiến trúc của dân tộc thiểu số Việt Nam Tạo hình nhà Rông. Trưng bày và giới thiệu sản phẩm Sáng tạo tự do Trưng bày và hoàn thiện sản phẩm Chủ đề 5: Sáng tạo từ vật tìm được Trưng bày và giới thiệu sản phẩm Chủ đề 6: Vài nét về hội họa Nhật Bản và hội Tìm hiểu tranh khắc gỗ Nhật họa Trung Quốc Bản Chủ đề 6: Vài nét về hội họa Nhật Bản và hội Tìm hiểu nét đặc trưng trong họa Trung Quốc tranh thủy mặc Trung Quốc Chủ đề 7: Chạm khắc đình làng Việt Nam Mô phỏng lại hình ảnh chạm khắc trong đình làng Chủ đề 7: Chạm khắc đình làng Việt Nam Tìm hiểu sơ lược về chạm khắc và kiến trúc đình làng.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> GIÁO ÁN MĨ THUẬT ĐAN MẠCH LỚP 9 BÀI 1: CHỦ ĐỀ 1: VẼ TĨNH VẬT CÓ BA VẬT MẪU (Thời lượng 2 tiết) Thứ. ngày. tháng. năm 2000. Ngày soạn : 00 / 00 / 2000 Ngày giảng : Tuần 1 - Bài 1 - 00 / 00 / 2000 Tuần 2 - Bài 1 - 00 / 00 / 2000. I. MỤC TIÊU CHUNG : - Kiến thức: Nhận biết được vẻ đẹp về hình dáng, cấu trúc, tỉ lệ, bố cục của vật mẫu; Biết cách sắp xếp hình vẽ cân đối và hợp lí trên giấy. - Kĩ năng: Hiểu được các sắc độ đậm nhạt để tạo không gian cho tranh tĩnh vật.Vẽ được tranh tĩnh vật có đặc điểm gần giống mẫu vẽ. - Thái độ: Học sinh thêm hứng thú với bài học vẽ theo mẫu, yêu thích tìm hiểu, phân tích vẻ đẹp của vật mẫu thông qua hình ảnh, đường nét, tỉ lệ. II. PHƯƠNG PHÁP - HÌNH THỨC TỔ CHỨC : 1. Phương pháp - Phương pháp trực quan gợi mở, - Phưong pháp luyện tập, thực hành sáng tạo 2. Hình thức tổ chức + Hoạt động cá nhân + Hoạt động nhóm III. ĐỒ DÙNG - PHƯƠNG TIỆN : 1. Chuẩn bị của GV. - Mẫu vẽ: Một vài đồ dùng trong gia đình: ấm tích, bát, bình hoa, khối hộp… - Giấy vẽ, bút chì, tẩy, que đo, dây dọi 2. Chuẩn bị của HS. - Sách hoc mĩ thuật 9 theo định hướng phát triển năng lực học sinh. - Giấy vẽ, bút chì, tẩy, que đo, dây dọi IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> Hoạt động 1: (Tiết 1) Vẽ hình Mục tiêu. Kết quả. GV khuyến khích HS. Cuối hoạt động HS có khả năng. - Kiến thức: Tập trung vào quan sát - Kiến thức: Tập trung vào quan sát đường nét, màu sắc, đậm nhạt của vật đường nét, màu sắc, đậm nhạt của vật mẫu. mẫu. - Kĩ năng: Phát triển khả năng kết hợp mắt và tay, vẽ hình liền mạch không nhấc bút khỏi giấy trong khi vẽ. Làm việc tập trung và yên lặng.. - Kĩ năng: Có khả năng kết hợp mắt và tay, vẽ hình liền mạch không nhấc bút khỏi giấy trong khi vẽ. Làm việc tập trung và yên lặng.. - Thái độ: Học sinh thêm hứng thú với bài học vẽ theo mẫu, yêu thích tìm hiểu, phân tích vẻ đẹp của vật mẫu thông qua hình ảnh, đường nét, tỉ lệ.. - Thái độ: Học sinh thêm hứng thú với bài học vẽ theo mẫu, yêu thích tìm hiểu, phân tích vẻ đẹp của vật mẫu thông qua hình ảnh, đường nét, tỉ lệ.. Nội dung. Hoạt động của giáo viên. 1.1 Sắp - Khởi động: Giáo viên tổ đặt mẫu chức cho học sinh chơi trò vẽ chơi lật miếng ghép đoán nội dung tranh. - GV hướng dẫn học sinh cách bày mẫu. Quan sát vật mẫu ở các góc độ khác nhau để chọn góc vẽ thích hợp.. Hoạt động của HS. Đồ dùng/ phương tiện/sản phẩm của HS - Mẫu vẽ. - Bày mẫu và quan sát mẫu ở các góc độ khác nhau..
<span class='text_page_counter'>(5)</span> - Trong các hình em đã quan sát, em chọn hình nào? Tại sao?. - Quan sát và bày - Hướng dẫn HS quan sát mẫu vẽ. hướng ánh sáng chính và cũng các bạn sắp xếp lại mẫu vẽ cho phù hợp. 1.2Thự c hành. - GV vẽ thị phạm lên bảng - Quan sát GV thị hướng dẫn lại các bước vẽ phạm tranh theo mẫu. - Yêu cầu học sinh nêu tên - Nêu tên các bước các bước vẽ theo mẫu. vẽ - Yêu cầu học sinh quan sát - Quan sát mẫu vẽ mẫu và vẽ bài. GV nhắc nhơ và thực hành. HS trong khi vẽ cần luôn so sánh tỉ lệ, khoảng cách giữa các vật mẫu và so sánh bài vẽ. - Tranh minh họa các bước vẽ.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> với mẫu để có tương quan tổng thể. 1.3 Nhận xét. - GV hướng dẫn học sinh quan sát các bài vẽ và thảo luận vể:. - Quan sát và nhận - Bài vẽ của học xét bài vẽ của sinh. mình và các bạn.. + Bố cục + Hình dáng + Cấu trúc, vị trí, tỉ lệ của vật mẫu trên bài vẽ. Hoạt động 2:( Tiết 2) 2.Vẽ đậm nhạt Mục tiêu. Kết quả. GV khuyến khích HS. Cuối hoạt động HS có khả năng. - Kiến thức: Tập trung vào quan sát đường nét, màu sắc, đậm nhạt của vật mẫu. Hiểu được đậm nhạt có vai trò quyết định không gian chiều sâu trong tranh vẽ. Hiểu biết về ba hình thức đậm nhạt trong tranh tĩnh vật: đậm nhạt trên vật mẫu, đậm nhạt do bóng đổ của vật mẫu và đậm nhạt do ánh sáng phản quang trên vật mẫu.. - Kiến thức: Tập trung vào quan sát đường nét, màu sắc, đậm nhạt của vật mẫu. Hiểu biết về ba hình thức đậm nhạt trong tranh tĩnh vật: đậm nhạt trên vật mẫu, đậm nhạt do bóng đổ của vật mẫu và đậm nhạt do ánh sáng phản quang trên vật mẫu.. - Kĩ năng: Có khả năng kết hợp mắt và tay, vẽ hình liền mạch không nhấc - Kĩ năng: Phát triển khả năng kết hợp bút khỏi giấy trong khi vẽ. Làm việc mắt và tay, vẽ hình liền mạch không tập trung và yên lặng. nhấc bút khỏi giấy trong khi vẽ. Làm - Thái độ: Học sinh yêu thích tìm hiểu, việc tập trung và yên lặng. phân tích vẻ đẹp của vật mẫu thông - Thái độ: Học sinh yêu thích tìm hiểu, qua hình ảnh, đường nét, tỉ lệ. phân tích vẻ đẹp của vật mẫu thông qua hình ảnh, đường nét, tỉ lệ. Nội dung. Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của HS. Đồ dùng/ phương tiện/sản.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> phẩm của HS 2.1 Tìm - Khởi động: GV cho học hiểu sinh chơi trò chơi.. - Tham Gia trò - Mẫu vẽ chơi. - Bài vẽ của học - Sắp đặt vật mẫu giống tiết 1 - Sắp xếp vật mẫu sinh. - Hướng dẫn HS quan sát vật - Quan sát vật mẫu mẫu để nhận biết các mảng và nhận xét về đậm đậm nhạt lớn trên vật mẫu, nhạt. gồm: + Đậm nhạt chung của các vật mẫu + Đậm nhạt trên từng vật mẫu và bóng phản quang trên vật mẫu. + Tương quan đậm nhạt giữa các vật mẫu và bóng đổ của các vật mẫu trong không gian xung quanh.. 2.2 Thực hành vẽ đậm nhạt, hoàn thiện bài vẽ. - GV yêu cầu HS quan sát tranh minh họa để biết cách vẽ đậm nhạt. (Hình 1.3 Sách học mĩ thuật). - GV nhấn mạnh: trong quá trình vẽ cần quan sát và nhận biết các hình thái của đậm nhạt trên vật mẫu để vẽ: đạm nhạt trên vật mẫu; đậm nhạt. - Quan sát tranh minh họa..
<span class='text_page_counter'>(8)</span> do bóng đổ của vật mẫu tạo nên và lưu ý đạm nhạt do ánh sáng phản quang lại vật mẫu. - GV yêu cầu học sinh sử - Thực hành vẽ dụng bài vẽ ở tiết trước để vẽ đậm nhạt. đạm nhạt. 2.3 Nhận xét, đánh giá. - GV hướng dẫn HS trưng bày bài vẽ theo nhóm. - Yêu cầu học sinh đánh giá, nhận xét bài vẽ của mình và bạn về:. - Tham gia đánh giá quá trình học tập, kết quả bài vẽ của mình và của bạn.. + Bố cục hình vẽ + Đậm nhạt của hình vẽ. *Phát triển mở rộng: Vận dụng cách vẽ hình, vẽ đạm nhạt để thực hiện các bài vẽ theo mẫu khác bằng bút chì, màu vẽ hoặc hình thức xé dán giấy màu… trên cơ sở quan sát và cảm nhận đậm nhạt trên mẫu.. Rút kinh nghiệm: ………………………………..…………………………………... ………………………………………………………...……………………………… ………………………………………………………..…...…………………………. ………………………………………………………..………………………………. ………………………………………………………...……………………………… ………………………………………………………..…...………………………….. GIÁO ÁN MĨ THUẬT ĐAN MẠCH LỚP 9.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> BÀI 2 : CHỦ ĐỀ 2 : SƠ LƯỢC MĨ THUẬT THỜI NGUYỄN (Thời lượng 2 tiết) Thứ. ngày. tháng. năm 2000. Ngày soạn : 00 / 00 / 2000 Ngày giảng : Tuần 1 - Bài 1 - 00 / 00 / 2000 Tuần 2 - Bài 1 - 00 / 00 / 2000. I. MỤC TIÊU CHUNG : - Kiến thức: Biết được vài nét khái quát về mĩ thuật thời Nguyễn - Kĩ năng: Mô phỏng được bức tranh sinh hoạt với hình vẽ của thời Nguyễn. Hiểu được giá trị mĩ thuật thời Nguyễn trong kho tàng mĩ thuật Việt Nam và chia sẻ được với bạn, với mọi người về những giá trị đó. Giới thiệu, nhận xét và nêu được cảm nhận về sản phẩm. - Thái độ: Có ý thức học tập, biết yêu quý, trân trọng, giữ gìn những giá trị nghệ thuật cha ông để lại. II. PHƯƠNG PHÁP - HÌNH THỨC TỔ CHỨC : 1. Phương pháp - Phương pháp vấn đáp - Phương pháp trực quan gợi mở, - Phương pháp luyện tập, thực hành 2. Hình thức tổ chức + Hoạt động cá nhân + Hoạt động nhóm III. ĐỒ DÙNG - PHƯƠNG TIỆN : 1. Chuẩn bị của GV. - Hình ảnh phù hợp với chủ đề: + Tranh, ảnh về một số tác phẩm mĩ thuật thời Nguyễn. + Các tư liệu có liên quan đến mĩ thuật thời Nguyễn. 2. Chuẩn bị của HS - Sách hoc mĩ thuật 9 theo định hướng phát triển năng lực học sinh. - Tranh, ảnh, tư liệu về mĩ thuật thời Nguyễn.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> - Giấy vẽ, bút chì, màu vẽ, kéo, hồ dán… IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : Hoạt động 1: (Tiết 1) 1. Tìm hiểu khái quát về mĩ thuật thời Nguyễn Mục tiêu. Kết quả. GV khuyến khích HS. Cuối hoạt động HS có khả năng. - Kiến thức: Biết tìm hiểu, chọn lọc các nội - Kiến thức: Hiểu được vài nét khái dung trong SGK và tài liệu đã sưu tầm quát về mĩ thuật thời Nguyễn. được. - Kĩ năng: Cảm thụ được vẻ đẹp của - Kĩ năng: Phát triển khả năng tìm hiểu, so một số công trình mĩ thuật thời sánh đề tìm ra một số đặc điểm của nghệ Nguyễn. thuật kiến trúc, điêu khắc, chạm khắc, hoa - Thái độ: Nêu được cảm nhận về vẻ văn trang trí của mĩ thuật thời Nguyễn đẹp của một số công trình kiến trúc. - Thái độ: Có ý thức học tập, giữ gìn và Có ý thức học tập, giữ gìn và phát phát triển những giá trị nghệ thuật cha ông triển những giá trị nghệ thuật cha để lại. ông để lại. Nội dung 1.1 Kiến trúc. Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của HS. Đồ dùng/ phương tiện/sản phẩm của HS. - Khởi động: GV yêu cầu học - Nêu lại các nội - Tranh, ảnh, tư sinh nêu lại các đặc điểm chính dung đa học. liệu tự sưu tầm. vễ mĩ thuật thời Lê đã học ở năm học trước. - GV yêu cầu học sinh quan sát - Quan sát hình hình ảnh và sử dụng các tư liệu, ảnh và trả lời câu hình ảnh đã sưu tầm được để tìm hỏi. hiểu những nét khái quát của kiến trúc thời Nguyễn..
<span class='text_page_counter'>(11)</span> Điện Thái Hòa ( Huế). Chùa ThiênMụ (Huế). Lăng Khải Định ( Huế) + Nêu tên, địa danh, năm xây dựng của các công trình kiến trúc trong hình mà em biết? + Cảm nhận về hình thức kiến trúc, vật liệu của công trình. + Điểm chung và sự khác biệt của những công tình kiến trúc đó. - GV yêu cầu học sinh đọc các nội dung trong sách học mĩ thuật - Đọc các mục để Tr12,13,14. Thảo luận để tìm ra tìm hiểu thêm những nét tiêu biểu của nghệ thông tin. Thảo thuật kiến trúc thời Nguyễn. luận nhóm, viết các nội dung - GV hướng dẫn HS trình bày chính ra giấy A3. phần thảo luận. các nhóm nhận - Trình bày phần xét, góp ý cho nhau. thảo luận, nhận xét, góp ý cho.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> - GV kết luận: Mĩ thuật thời nhau. Nguyễn phát triển rất đa dạng về - Ghi nhớ nhiều mặt. Kiến trúc thời Nguyễn phần lớn theo lối kiến trúc cung đình, hài hòa với thiên nhiên. 1.2 Điêu khắc. - GV yêu cầu HS đọc các nội dung trong sách học mĩ thuật. - Đọc nội dung - Tranh, ảnh, tư trong sách học liệu tự sưu tầm. Trang 15 và thảo luận để tìm ra mĩ thuật và thảo những nét đặc trưng của của luận nhóm. Viết điêu khắc và chạm khắc trang trí các nội dung tiêu biểu ra giấy A3. thời Nguyễn.. Tượng Thú các quan, lính hầu.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> Hinh chạm khắc phòng đặt di hài vua – cung Thiên Định. Hình chạm khắc ở lăng Khải Định + Thể loại điêu khắc + Chất liệu của các tác phẩm điêu khắc. + Hình tượng trong điêu khắc. + Hình thức thể hiện tác phẩm - Trình bày phần điêu khắc. thảo luận, nhận - GV hướng dẫn các nhóm trình xét, góp ý cho bày phần thảo luận của nhóm, nhau. nhận xét, đánh giá phần tóm tắt - Ghi nhớ. của nhóm mình và nhóm bạn. - GV kết luận: Điêu khắc thời Nguyễn gắn liền với kiến trúc và được diễn tả mang tính hiện thực..
<span class='text_page_counter'>(14)</span> 1.3 Hội họa, đồ họa thời Nguyễn. - GV yêu cầu HS đọc nội dung trong sách học mĩ thuật Tr 16, 17, 18 và thảo luận nhóm để tìm ra những nét tiêu biểu về hội họa và đồ họa thời Nguyễn.. Chân dung Lý Nam Đế và Hoàng hậu, thế kỉ XVIII – XIX ( Thái Bình). Tranh thờ Thập điện (giấy), thế kỉ XIX.. - Đọc sách và - Tranh, ảnh, tư thảo luận nhóm. liệu tự sưu tầm. Ghi những nét tiêu biểu ra giấy A3..
<span class='text_page_counter'>(15)</span> - Trình bày phần.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> Một số hình ảnh trong cuốn. thảo luận của “ Kĩ thuật của người An Nam” nhóm mình. Các - GV hướng dẫn HS trình bày nhóm nhận xét, phần thảo luận của nhóm mình. góp ý cho nhau. Các nhóm nhận xét, góp ý cho nhau. - GV kết luận: Đồ họa và hội họa thời Nguyễn phát triển đa - Ghi nhớ dạng. đặc biệt đáng chú ý là 4577 hình vẽ trong sách Bách khoa thư bằng tranh “Kĩ thuật của người An Nam” do Henri Oger và nghệ nhân người việt thực hiện. Hoạt động 2: ( tiết 2). 2 Mô phỏng hình vẽ thời Nguyễn Mục tiêu. Kết quả. GV khuyến khích HS. Cuối hoạt động HS có khả năng. - Kiến thức: Biết tìm hiểu, chọn lọc các nội - Kiến thức: Hiểu được vài nét khái dung trong SGK và tài liệu đã sưu tầm quát về mĩ thuật thời Nguyễn được. - Kĩ năng: Cảm thụ được vẻ đẹp của - Kĩ năng: Mô phỏng được một số hình vẽ một số công trình mĩ thuật thời của mĩ thuật thời Nguyễn dựa trên những Nguyễn. Mô phỏng được một số họa hiểu biết về mĩ thuật thời Nguyễn tiết của mĩ thuật thời Nguyễn dựa - Thái độ: Có ý thức học tập, giữ gìn và trên những hiểu biết của mình. phát triển những giá trị nghệ thuật cha ông - Thái độ: Nêu được cảm nhận về vẻ để lại. đẹp của một số công trình kiến trúc. Có ý thức học tập, giữ gìn và phát triển những giá trị nghệ thuật cha ông để lại. Nội dung. Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của HS. Đồ dùng/ phương tiện/sản phẩm của HS.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> 2.1. Thực hành. - Khởi động: GV tổ chức cho HS chơi trò chơi đoán nội dung tranh.. - Chơi trò chơi. - Yêu cầu HS tham khảo các - Quan sát hình vẽ trong sách học mĩ thuật để tìm hiểu về các hình vẽ thời Nguyễn. - Lắng nghe - GV hướng dẫn HS cách mô - Lựa chọn hình phỏng lại hình vẽ: vẽ để tiến hành + Chọn hình vẽ có từ hai nhân vẽ mô phỏng vật trở lên, mô phỏng lại theo nguyên mẫu và vẽ màu theo ý thích.. + Lựa chọn một vài hình vẽ từ các tranh khác nhau mô phỏng và sắp xếp lại bố cục tranh vẽ màu theo ý tưởng của mình.. 2.2. Trưng bày,. - GV hướng dẫn HS treo tác - Thảo luận và phẩm thuận tiên cho việc quan chia sẻ cảm nhận sát để thảo luận, chia sẻ và đánh cá nhân như: ấn. - Tranh, ảnh sưu tầm..
<span class='text_page_counter'>(18)</span> chia sẻ và đánh giá tác phẩm. giá kết quả bài tập: chia sẻ cảm nhận cá nhân như: ấn tượng về bức vẽ; kĩ thuật thể hiện; những điểm giống và khác nhau giữa hai hình mầu và bài tập; những thay đổi trong bài tập; mằ sắc, hòa sắc với nội dung trong hình vẽ, những điểm đặc trưng của đò họa thời Nguyễn.. * Phát triển – mở rộng - Tìm hiểu và mô phỏng lại hình vẽ trong sách “ Kĩ thuật người An Nam” theo nhiều hình thức khác nhau để kế thừa những nét tinh hoa của mĩ thuật thời Nguyễn và hiểu rõ thêm nét văn hóa và mĩ thuật thời kì này.. tượng về bức vẽ; kĩ thuật thể hiện; những điểm giống và khác nhau giữa hai hình mầu và bài tập; những thay đổi trong bài tập; mằ sắc, hòa sắc với nội dung trong hình vẽ, những điểm đặc trưng của đò họa thời Nguyễn.. Liên hệ Thầy Thái ĐT: 0905 225088 Đón nhận và sẻ chia!.
<span class='text_page_counter'>(19)</span>