Tải bản đầy đủ (.docx) (49 trang)

Giao an tong hop

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (368.28 KB, 49 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tiết 30. Ngày soạn: Ngày giảng: Chương III: PHI KIM - SƠ LƯỢC BẢNG HỆ THỐNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC Bài: TÍNH CHẤT CHUNG CỦA PHI KIM I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Biết được: - Tính chất vật lí của phi kim. - Tính chất hoá học của phi kim: Tác dụng với kim loại, với hiđro và với oxi. - Sơ lược về mức độ hoạt động hoá học mạnh, yếu của một số phi kim. 2. Kỹ năng: - Quan sát thí nghiệm, hình ảnh thí nghiệm và rút ra nhận xét về tính chất hoá học của phi kim. - Viết một số phương trình hoá học theo sơ đồ chuyển hoá của phi kim. - Tính lượng phi kim và hợp chất của phi kim trong phản ứng hoá học. 3. Thái độ: - HS yêu thích môn học, cẩn thận với hoá chất. II. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC - Nêu và giải quyết vấn đề, hợp tác theo nhóm nhỏ. - Kĩ thuật động não. III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 1. Chuẩn bị của GV: Chuẩn bị các hoá chất và dụng cụ điều chế cho trong phòng thí nghiệm để làm thí nghiệm với H2. 2. Chuẩn bị của HS: - Ôn tập tính chất hoá học của KL, tính chất hoá học của H 2 và O2 học ở lớp 8. IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: (không kiểm tra) 2. Bài mới: Như các em đã biết hiện nay chúng ta đã tìm được khoảng gần 110 NTHH trong đó có gần 90 NTHH chúng ta đã biết là kim loại. Còn lại gần 20 NTHH là phi kim có những t/c vật lý gì? Chúng thể hiện các tính chất hoá học ra sao? Hoạt động 1: Nghiên cứu phi kim có những tính chất vật lý gì? HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS NỘI DUNG KIẾN THỨC - Yêu cầu HS lấy các VD về phi kim, nêu I. Phi kim có những tính chất vật lý gì? các tính chất vật lí biết được từ các phi - Ở điều kiện thường PK tồn tại 3 trạng kim đó. thái. - GV cho HS đọc ở SGK - lớp chú ý. + Rắn: (C, P, Si...); Lỏng (Br2); Khí (N2, ? Nêu những t/c vật lý mà PK có được? H2, O2, Cl2...) ? Lấy các ví dụ minh hoạ cho các t/c đó? - Phần lớn không dẫn điện, nhiệt, nhiệt độ GV: lưu ý một số phi kim độc nên khi nóng chảy thấp... tiếp xúc cần lưu ý. Hoạt động 2: Nghiên cứu phi kim có những tính chất hoá học nào: HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS NỘI DUNG KIẾN THỨC Nêu các TCHH của các chất trong đó có II. Phi kim có những tính chất hoá học sự tham gia của các đơn chất phi kim. nào: HS: nhắc lại 1. Tác dụng với kim loại: - Nêu O2 + KL tạo thành sản phẩm gì? - Nhiều PK + KL ® Muối. t0.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> - Nếu các PK khác + KL tạo thành sp gì? Ví dụ: 2Na + Cl2 ® 2NaCl t0 - 1 HS lên bảng viết các PTPƯ, lớp nhận Fe + S ® FeS xét, sửa sai. - Oxi + KL ® Oxit t0. Ví dụ: O2 + 2Cu ® 2CuO t0. ?Các em đã biết PK nào tác dụng với H2?. 2O2 +3 Fe ® Fe3O4 2. Tác dụng với Hiđro: + Oxi + H2 ® Hơi nước. t0. - GV tiến hành làm TN như ở SGK® hướng dẫn HS quan sát  Có hiện tượng gì xảy ra? (Chú ý màu sắc, sự thay đổi quỳ tím) -1 HS lên bảng viết PTPƯ, lớp nhận xét. - GV: Ngoài ra các PK khác như: S, C, Br2... + H2 ® Các hợp chất khí: CH4, H2S, HBr... - Qua t/c trên ta có kết luận gì?. O2 + 2H2 ® 2H2O + Clo tác dụng với hiđro: TN: Đốt khí H2 đưa vào lọ đựng khí Cl2 cho thêm nước rồi cho thêm quỳ tím. - Hiện tượng: H2 cháy trong khí Cl2 ® màu vàng lục biến mất, QT hoá đỏ  có PƯ... - Nhận xét: Khí Cl2 PƯ mạnh với H2. PTPƯ: t0 Cl 2 + H2 ® 2HCl (Khí hiđro clorua) * Kết luận: (SGK) 3. Tác dụng với oxi: 0. t - Ở lớp 8 các em đã học t/c hoá học của - S + O2 ® SO2. oxi vậy em nào nhớ O2 t/d được với t0 những phi kim nào? Viết PTPƯ? - 4P + 5O2 ® 2P2O5. * Nhiều PK + Ôxi ® Ôxit axit 4. Mức độ hoạt động hoá học của phi kim: -GV thông báo mức độ hoá học của PK. - Mức độ hoạt động hoá học của PK -GV lấy một số ví dụ: mạnh hay yếu được xét căn cứ vào khả + Cặp PK: Cl2, S + Fe ® Cl2  S năng và mức độ PƯ của phi kim đó với Cl2, F2 + H2 ® F2  Cl2. KL và H2. + Phi kim mạnh: F2, Cl2, O2... + Phi kim mạnh: S, P, C, Si.... 3. Củng cố: - Viết các PTPƯ giữa các chất cho sau đây: a) Khí clo và hiđro. b) Lưu huỳnh và oxi. c) Bột sắt và bột lưu huỳnh. d) Cacbon và oxi. e) Khí hiđro và lưu huỳnh. 4. Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà: - Học bài cũ. Làm các bài tập: 2,3,5,6 (SGK - 76) - Xem trước bài mới “Clo” V. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Tiết 31. Ngày soạn: Ngày giảng: CLO (tiết 1) (KHHH: Cl; CTHH: Cl2; NTK: 35,5). I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Biết được: - Tính chất vật lí của clo. - Clo có một số tính chất chung của phi kim (tác dụng với kim loại, với hiđro), clo còn tác dụng với nước và dung dịch bazơ, clo là phi kim hoạt động hoá học mạnh. 2. Kỹ năng: - Dự đoán, kiểm tra, kết luận được tính chất hoá học của clo và viết các phương trình hoá học. - Quan sát thí nghiệm, nhận xét về tác dụng của clo với nước, với dung dịch kiềm và tính tẩy mầu của clo ẩm. - Tính thể tích khí clo tham gia hoặc tạo thành trong phản ứng hoá học ở điều kiện tiêu chuẩn. 3. Thái độ: - HS có ý thức cẩn thận khi sử dụng các hoá chất và dụng cụ TN liên quan đến clo. II. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC - Phát hiện và giải quyết vấn đề. - Kĩ thuật báo cáo 1 phút. III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 1. Chuẩn bị của GV: - Các dụng cụ và hoá chất để tiến hành làm TN: Cl 2 + Cu; Cl2 + H2O; Cl2 + NaOH; HCl + MnO2. 2. Chuẩn bị của HS: Ôn tập tính chất hoá học của phi kim, phiếu học tập. IV.TIẾN TRÌNH BÀI HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: ?Phi kim có những tính chất hoá học nào? Viết các PTPƯ minh hoạ? 2. Bài mới: Ở bài trước các em đã biết 1 số tính chất của PK. Clo là 1 nguyên tố PK. Vậy clo có đầy đủ tính chất của PK không? Ngoài ra clo còn có tính chất nào khác không... Hoạt động 1: Tìm hiểu tính chất vật lý của clo: HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS NỘI DUNG KIẾN THỨC - GV cho HS quán sát bình đựng khí clo. I. Tính chất vật lý: -Hướng dẫn HS q/s trạng thái, màu sắc ® - Chất khí, màu vàng lục, mùi hắc. Nặng Nhận xét. ?Clo có nhưng tính chất vật lý gấp 2,5 lần không khí. nào? - Ở nhiệt độ 200C 1V H2O hoà tan 2,5V - Gọi 1 HS đọc thông tin SGK. Cl2. - Là chất khí độc. Hoạt động 2: Tìm hiểu tính chất hoá học của Clo: HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS NỘI DUNG KIẾN THỨC - GV: Liệu clo có những tính chất hoá II. Tính chất hoá học: học của phi kim hay không? 1. Clo có những t/c hh của PK không? a. Tác dụng với kim loại: ® Muối.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> HS: Dự đoán, trình bày cách tiến hành clorua. t0 TN 3Cl2 + 2Fe ® 2FeCl3. - GV làm các thí nghiệm: Cl2 + Cu. - Gọi 1 HS lên viết các PTPƯ? t0 - Qua các tính chất trên rút ra kết luận gì Cl2 + Cu ® CuCl2. về tính chất của clo? b. Tác dụng với H2: clorua.. ® Khí hiđrrô. t0. - GV: Clo có tác dụng với nước và dd NaOH không? HS: Dự đoán. - GV làm TN: Cl2 + H2O ® hướng dẫn HS q/s màu sắc, nhận xét về mùi của nước clo - Quì tím. ?Vì sao có hiện tượng trên? - 1 HS trả lời, lớp nhận xét, GV bổ sung. - GV thông báo: PƯ trên là PƯ thuận nghịch. - GV gọi 1 HS lên bảng viết PTPƯ.. - GV làm TN biểu diễn Cl2 + NaOH ® hướng dẫn HS q/s màu sắc, trạng thái của khí clo và quì tím. ?Có nhận xét gì? Dự đoán sp tạo thành? ?giải thích hiện tượng - Viết PTPƯ?. Cl2 + H2 ® 2HCl * Kết luận: SGK 2. Clo còn có t/c hoá học nào khác: a. Tác dụng với nước: * TN: Clo vào cốc nước ® quí tím vào dd thu được. * Hiện tượng: DD clo có màu vàng lục, mùi hắc. Quì tím ® Đỏ  Mất màu. PTPƯ: Cl2 + H2O HCl + HClO * Nước clo là dd hỗn hợp: Cl2, HCl, HClO vàng lục, mùi hắc của khí clo. Quì tím mất màu do tác dụng ôxi hoá mạnh của axit Hipôclorơ HClO. b. Tác dụng với dung dịch NaOH: * TN: Dẫn khí Cl2 vào ống nghiệm đựng dd NaOH. Nhỏ 1-2ml dd lên giấy quì tím. * Hiện tượng: Dung dịch tạo thành không màu. Quì tím mất màu. PTPƯ: Cl2 + 2NaOH ® NaCl + NaClO + H2O - Dung dịch hỗn hợp 2 muối NaCl và NaClO (Natrihipoclorit) ® gọi là nước giaven  Có tính tẩy màu như HClO vì NaClO là chất ôxi hoá mạnh.. GV thông báo hỗn hợp NaCl và NaClO. 3. Củng cố: - Viết PTPƯ khi cho clo, S, O 2 phản ứng với Fe ở nhiệt độ cao? Cho biết hoá trị của Fe trong những hợp chất tạo thành? - Viết PTHH cho các phản ứng sau: FeCl2 + ? ® FeCl3 FeCl3 + ? ® FeCl2 ? + KI ®KCl + ? 4. Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà: - Học bài cũ. - Làm các bài tập 4,5,6 (SGK). - Xem trước phần tiếp theo của bài Clo “Ứng dụng và điều chế”. V. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Tiết 32. Ngày soạn: Ngày giảng: CLO (Tiết 2). I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - ứng dụng, phương pháp điều chế và thu khí clo trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp. 2. Kỹ năng: Biết dự đoán và kiểm tra tính chất hoá học của clo; Biết các thao tác những TN liên quan đến clo, viết được các PTHH; biết quan sát sơ đồ®Nêu ra ứng dụng. 3. Thái độ: HS có ý thức cẩn thận khi sử dụng các hoá chất và dụng cụ TN liên quan đến clo. II. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC - Nêu và giải quyết vấn đề. - Kĩ thuật công não. III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 1. Chuẩn bị của GV: - Các dụng cụ và hoá chất để tiến hành làm TN: Cl 2 + Cu; Cl2 + H2O; Cl2 + NaOH; HCl + MnO2. 2. Chuẩn bị của HS: Ôn tập tính chất hoá học của phi kim, phiếu học tập. IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: ?Nêu tính chất hoá học của clo? Viết các PTPƯ minh hoạ? 2. Bài mới: Ở giờ học trước các em đã biết được tính chất vậy lí và tính chất hoá học của phi kim clo.Clo có đầy đủ tính chất hoá học của phi kim, ngoài ra còn có các tính chất hoá học khác... Vậy clo có ứng dụng như thế nào? Để điều chế nó ta thực hiện ra sao?.... Hoạt động 1: Tìm hiểu ứng dụng của Clo: HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS NỘI DUNG KIẾN THỨC - GV cho HS quan sát sơ đồ hình vẽ 3.4 III. Ứng dụng của Clo: (SGK). - Làm chất tẩy trùng nước sinh hoạt, tẩy ?Từ tính chất hoá học của phi kim clo và trắng vải, bột giấy. qua q/s sơ đồ hình vẽ 3.4 hãy cho biết clo - Điều chế nhựa P.V.C, chất dẻo, chất có những ứng dụng gì? màu, cao su... - Điều chế nước giaven, clorua vôi, HCl... Hoạt động 2: Tìm hiểu cách điều chế khí Clo: HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS NỘI DUNG KIẾN THỨC - GV nêu vấn đề: Clo có nhiều ứng dụng IV. Điều chế khí Clo: quan trọng, trong tự nhiên clo không tồn 1. Điều chế clo trong phòng thí nghiệm: tại ở dạng đơn chất. Vậy phải điều chế - Nguyên liệu: Dung dịch HCl đậm đặc, clo như thế nào? MnO2, (KMnO4) ?Để điều chế clo trong phòng thí nghiệm - Phương pháp: Đun nóng nhẹ hổn hợp cần những nguyên liệu gì? dung dịch HCl và MnO2. - GV lắp dụng cụ như hình vẽ 3.5 SGK. - GV làm thí nghiệm, yêu cầu HS quan PTPƯ: to.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> sát hiện tượng khi mỡ khoá cho axit chảy xuống bình cầu đựng MnO2 đun nóng. ?Có hiện tượng gì xảy ra ở đáy bình cầu, thành bình cầu, ở bình thu khí clo? - GV yêu cầu HS dự đoán và viết sản phẩm, phương trình phản ứng? ?Điều chế clo trong công nghiệp có gì khác? ?Nguyên liệu điều chế là gì? Tại sao là dung dịch NaCl? - GV giới thiệu phương pháp sản xuất, hướng dẫn HS quan sát sơ đồ điện phân như ở trong SGK. - HS dự đoán sản phẩm và viết PTPƯ. BT: Tính khối lượng muối NaCl thu được khi đốt cháy 0,23 gam Na trong bình đựng khí Clo, biết hiệu suất phản ứng đạt 95%. Tính thể tích khí Clo(đktc) đã tham gia phản ứng trên. GV: Yêu cầu HS tóm tắt bài toán, trình bày bài giải. HS: Tóm tắt và trình bày bài giải GV: Chốt lại GV: Gọi Hs lên bảng trình bày HS: làm bài tập. 4HCl(đ đ) + MnO2 ® MnCl2 + Cl2 + 2H2O.. 2. Điều chế clo trong công nghiệp: - Nguyên liệu: Dung dịch NaCl bão hoà. - Phương pháp: Điện phân dung dịch NaCl bảo hoà có màng ngăn xốp. PTPƯ: đpcmnx 2NaCl + 2H2O Cl2 + H2 +2NaOH Giải: Số mol Na tham gia phản ứng là: nNa = 0,01 (mol) PTHH: 2Na + Cl2 2NaCl a. Theo PTHH: Số mol NaCl tạo ra là: nNaCl = nNa = 0,01 (mol) Khối lượng NaCl thu được là: mNaCl = 0,01.58,5 = 0,585(gam) Vì hiệu suất phản ứng chỉ đạt 95% nên khối lượng NaCl thực tế thu được là: mNaCl = 0,585. 95% = 0,556(gam) b. Số mol Clo tham gia phản ứng là: nCl2 = 1/2nNa = 0.005 (mol) Vậy thể tích khí clo tham gia phản ứng là: V = 0,005.22,4 = 0,112 (lít). 3. Củng cố: - Nêu 2 phương pháp điều chế khí clo trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp, viết PTPƯ điều chế? Điều chế clo trong công nghiệp và phòng thí nghiệm có gì khác nhau? 4. Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà: - Học bài cũ- Làm các bài tập 9,10,11(SGK - 81). - Xem trước bài mới “Cacbon”. V. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Tiết 33. Ngày soạn: Ngày giảng: CACBON (C = 12). I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Biết được: - Cacbon có 3 dạng thù hình chính: kim cương, than chì và cacbon vô định hình. - Cacbon vô định hình (than gỗ, than xương, mồ hóng…) có tính hấp phụ và hoạt động hoá học mạnh chất. Cacbon là phi kim hoạt động hoá học yếu: tác dụng với oxi và một số oxit kim loại. - ứng dụng của cacbon. 2. Kỹ năng : - Quan sát thí nghiệm, hình ảnh thí nghiệm và rút ra nhận xét về tính chất của cacbon. - Viết các phương trình hoá học của cacbon với oxi, với một số oxit kim loại - Tính lượng cacbon và hợp chất của cacbon trong phản ứng hoá học. 3. Thái độ: HS có ý thức bảo vệ thiên nhiên. II. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC - Nêu và giải quyết vấn đề. - Kĩ thuật công não. III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. Chuẩn bị của GV: - Hoá chất: Nước có màu, than gỗ tán nhỏ, bông thấm nước... - Dụng cụ: Cốc, ống nghiệm, giá ống nghiệm,ống hình trụ, nút có ống vuốt, kẹp, nút cao su có ống dẫn luồn qua, đèn cồn, diêm.... 2. Chuẩn bị của HS: Ôn tập tính chất hoá học của phi kim. IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: ?Nêu 2 phương pháp điều chế Clo trong phòng TN và trong CN? Viết PTPƯ? 2. Bài mới: Hoạt động 1: Tìm hiểu các dạng thù hình của Cacbon: HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS NỘI DUNG KIẾN THỨC - GV giới thiệu khái niệm thù hình của C. I. Các dạng thù hình của Cacbon: - GV lấy ví dụ: O ® O2 và O3. 1. Dạng thù hình là gì? P ® đỏ, trắng (Khí) - Các dạng thù hình của 1 NTHH là - GV cho HS quan sát hình vẽ SGK. những đơn chất khác nhau do nguyên tố ?C có những dạng thù hình nào? Nêu tính đó tạo nên. chất vật lí của từng dạng thù hình? 2. C có những dạng thù hình nào? - C có 3 dạng thù hình: - GV lưu ý về C vô định hình. + Kim cương: Cứng, trong suốt, k0 dẫn điện. + Than chì: Mềm, dẫn điện. + C vô định hình: Xốp không dẫn điện. Hoạt động 2: Nghiên cứu tính chất của Cacbon: HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS NỘI DUNG KIẾN THỨC - GV cho HS làm TN: Mực chảy qua lớp II. Tính chất của Cacbon:.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> bột than gỗ - phía dưới đặt 1 cốc thuỷ tinh. ?TN trên ta thấy trong cốc có hiện tượng gì? ?Vì sao lại như vậy? - GV thông báo qua nhiều TN khác người ta đã rút ra tính chất hấp phụ của than gỗ. - GV giới thiệu thêm về than hoạt tính.. 1. Tính chất hấp phụ: + TN: (SGK) + Hiện tượng: Dung dịch thu được trong cốc thuỷ tinh không màu. + Nhận xét: Than gỗ có tính chất hấp phụ chất màu tan trong dung dịch. + Kết luận: Than gỗ có khả năng giử trên bề mặt các chất khí, chất hơi, chất tan trong dung dịch ® tính chất hấp phụ. - Than gỗ, than xương mới điều chế có tính hấp phụ cao ® Than hoạt tính. 2. Tính chất hoá học: a. Cacbon tác dụng với oxi: - C cháy trong oxi ® Cacbonđioxit + Q.. - GV thông báo cho HS một số thông tin về t/c của C: C + oxit kim loại; C + Hiđrô® PƯ xảy ra khó khăn vì C là 1 phi to kim yếu. ?Trong thực tế khi đốt củi, than ta thấy có PTPƯ: C + O2 ® CO2 + Q b. Cacbon tác dụng với oxit kim loại: hiện tượng gì? + TN: (SGK) - GV biểu diễn TN: Trộn CuO + C cho + Hiện tượng: Màu đen dần chuyển sang màu đỏ, nước vôi trong vẫn đục. vào ống nghiệm, đốt như hình vẽ SGK. to ?Q/sát TN các em thấy có hiện tượng gì? PTPƯ: 2CuO + C ® 2Cu + CO . 2 ?Tại sao có hiện tượng đó? (Do C khử Ngoài ra ở nhiệt độ cao C còn khử CuO) được với một số ôxit kim loại khác: PbO, - GV cho HS viết PTPƯ: C + PbO; C + ZnO... ZnO. Hoạt động 3: Tìm hiểu ứng dụng của Cacbon: HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS NỘI DUNG KIẾN THỨC - Từ những tính chất vật lí, t/c hoá học III. Ứng dụng của Cacbon: của C hãy cho biết C có những ứng dụng - Than chì: Làm điện cực, chất bôi trơn, gì? ruột bút chì. - GV cho HS đọc thông tin SGK. - Kim cương: Làm đồ trang sức, mủi khoan, dao cắt kính. - C vô định hình: Than hoạt tính ®làm chất khử màu, mùi, phòng độc; Nhiên liệu, chất khử các oxit kim loại. 3. Củng cố: ? Dạng thù hình của nguyên tố là gì? C có mấy dạng thù hình? - Viết các PTPƯ hoá học giữa C với: a. C + CuO b. C + PbO c. C + CO2 d. C + FeO 4. Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà: - Về nhà học bài cũ. Làm các bài tập 3, 4, 5 (SGK). V. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Tiết 34. Ngày soạn: Ngày giảng: CÁC OXIT CỦA CACBON. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Biết được: - CO là oxit không tạo muối, độc, khử được nhiều oxit kim loại ở nhiệt độ cao. - CO2 có những tính chất của oxit axit 2. Kỹ năng: - Xác định phản ứng có thực hiện được hay không và viết các phương trình hoá học. - Nhận biết khí CO2, một số muối cacbonat cụ thể. - Tính thành phần phần trăm thể tích khí CO và CO2 trong hỗn hợp. 3. Thái độ: - HS có thái độ yêu thích môn học. II. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC - Nêu và giải quyết vấn đề, trực quan. - Kĩ thuật đặt câu hỏi. III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 1. Chuẩn bị của GV: - Thí nghiệm điều chế khí CO 2 trong phòng TN bằng bình kíp cải tiến: 1 bình kíp cải tiến, 1 bình dựng dd NaHCO 3 để rửa khí, lọ có nút để thu khí. - TN CO2 PƯ với nước: Ống nghiệm đựng nước và giấy quỳ tím. 2. Chuẩn bị của HS: - Ôn tập lại t/c hoá học của oxit, và bài sản xuất Gang, thép. IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: ?Viết PTPƯ của Cacbon với các oxit sau: CuO, PbO, CO2, FeO? 2. Bài mới: GV: Phi kim Cacbon có thể tạo ra được 2 loại oxit là Cacbonoxit (CO) và Cacbonđioxit (CO2). Vậy 2 oxit của Cacbon có gì giống và khác nhau về thành phần phân tử, tính chất vật lí, tính chất hoá học và ứng dụng? .... Hoạt động 1: Nghiên cứu Cacbon Oxit (CO = 28): HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS NỘI DUNG KIẾN THỨC - GV cho HS đọc tính chất vật lí của CO I. Cacbon Oxit (CO = 28):  GV chốt lại. 1. Tính chất vật lí: (SGK) ?oxit trung tính là oxit như thế nào? 2. Tính chất hoá học: - GV cho HS quan sát hình vẽ 3.11 SGK. a. CO là oxit trung tính: ?H·y mô tả cách tiến hành làm thí - Ở điều kiện thường CO không phản ứng với nước, kiềm, axit. nghiệm, cho biết hiện tượng gì xảy ra? ?Ngoài CuO bị khử bởi CO, những oxit b. CO là chất khử: - Ở t0 cao CO khử được nhiều oxit kim nào còn bị khử bởi CO nửa không? loại. - HS đọc thông tin SGK. + CO khử CuO: to - GV tổng kết về ứng dụng của CO. PTPƯ: CO + CuO ® CO2 + Cu + CO khử oxit sắt ở nhiệt độ cao: to. PTPƯ: 3CO + Fe2O3 ® 3CO2 + 2Fe 3. Ứng dụng:.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> - Làm nhiên liệu, chất khử trong CN. - Là nguyên liệu trong công nghiệp hoá học. Hoạt động 2: nghiên cứu Cacbon đioxit (CO2 = 44): HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS NỘI DUNG KIẾN THỨC - GV cho HS nghiên cứu t.chất vật lí II. Cacbon đioxit (CO2 = 44): SGK. 1. Tính chất vật lý: (SGK) - GV giới thiệu 1 số tính chất đặc biệt của 2. Tính chất hóa học: CO2. a. Tác dụng với nước: - GV tiến hành thí nghiệm: Sục khí CO2 + - TN (SGK) to H2O đã cho sẵn giấy quỳ tím. - Q/sát TN thấy có hiện tượng gì xảy ra? - Hiện tượng: Quì tím ® Đỏ ® Quì tím H2CO3. - Vì sao có hiện tượng Quì ® Đỏ ® Tím? PTPƯ: CO2 + H2O b. Tác dụng với dung dịch bazơ: ?Vậy H2CO3 là axit như thế nào? - Khí CO2 + NaOH ® Muối + H2O CO2 + 2NaOH ® Na2CO3 + H2O 1mol 2mol CO2 + NaOH ® NaHCO3. 1mol 1mol * Tuỳ vào tỉ lệ số mol CO2 và NaOH mà tạo ra 2 muối khác nhau hoặc hổn hợp 2 ?Vì sao CO2 + NaOH sinh ra 2 muối muối. c. Tác dụng với ôxit bazơ: Na2CO3 và NaHCO3? CO2 + CaO CaCO3. - CO2 còn có tính chất nào khác? - Qua những tính chất hoá học của CO 2 * Kết luận: CO2 là oxit axit. 3. Ứng dụng: cho biết CO2 là oxit gì? - CO2 dùng chữa cháy, bảo quản thực - GV cho HS đọc ứng dụng ở SGK - 87. phẩm, sản xuất nước giải khát, sô đa, phân đạm ure... 3. Củng cố: - GV cho HS đọc phần ghi nhớ ở SGK .87. BT: Sục 1,12 lít khí CO2 vào 100 gam dd NaOH 4%. Tính khối lượng muối trong dd thu được. GV: Hướng dẫn: Tính số mol của 2 chất tham gia, lập tỉ lệ số mol 2 chất để xác định sản phẩm tạo thành từ đó tính khối lượng. HS: Làm bài tập 4. Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà: - Học bài cũ.Đọc mục “Em có biết” ở SGK - 87. - Làm các bài tập 1,3,4,5 SGK - Về nhà ôn tập các kiến thức ở chương I, II giờ học sau ôn tập. V. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Tiết 35. Ngày soạn: Ngày giảng: ÔN TẬP HỌC KÌ I. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Củng cố, hệ thống hoá kiến thức về tính chất của các hợp chất vô cơ, kim loại để HS thấy rỏ mối quan hệ giữa đơn chất và hợp chất vô cơ. 2. Kỹ năng: - Từ các tính chất hoá học của các hợp chất vô cơ, kim loại biết thiết lập sơ đồ chuyển đổi từ kim loại thành các h/c vô cơ và ngược lại, đồng thời xác lập được mối quan hệ giữa các loại chất. - Biết chọn đúng các chất cụ thể làm thí dụ và viết các PTPƯ biểu diễn sự chuyển đổi giữa các chất. 3. Thái độ: HS có tính tự giác cao trong học tập. II. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC - Nêu và giải quyết vấn đề. - Kĩ thuật đặt câu hỏi. III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 1. Chuẩn bị của GV: - Giáo án và một số bài tập. 2. Chuẩn bị của HS: - Các kiến thức đã học ở chương I,II. - Ôn tập các kiến thức đã học. IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: (Không kiểm tra) 2. Bài mới: Hoạt động 1: Củng cố kiến thức HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS NỘI DUNG KIẾN THỨC I. Ôn tập lý thuyết: ?Qua các kiến thức đã học hảy cho biết từ 1. Sự chuyển đổi kim loại thành h/c vô KL ta có thể chuyển đổi thành oxit, bazơ cơ: và muối được không? Cho vài ví dụ? - Kim loại ® Muối. Fe ® FeCl2; Na®NaOH®NaCl ®NaNO3. - KL ® Bazơ ® Muối (1) ® Muối (2) -Ca®CaO®Ca(OH)2®Ca(NO3)2 ®CaSO4. - KL® Oxit bazơ ® Bazơ ® Muối (1) ® -Cu®CuO ®CuCl2 ®Cu(OH)2 ®CuSO4® Muối (2) Cu(NO3)2. - KL ®Oxit bazơ ® Muối (1) ® Bazơ ® ?Từ các hợp chất vô cơ như muối, bazơ, Muối (2) ® Muối (3) oxit bazơ tạo ra kim loại được không? Cho 2. Sự chuyển đổi các loại h/c vô cơ ví dụ. thành kim loại: +AgNO3®Ag; FeCl3®Fe(OH)3®Fe2O3 - Muối® kim loại ®Fe; Cu(OH)2 ® CuSO4 ® Cu. - Muối ® Bazơ ® Oxit bazơ ® Kim loại + CuO ® Cu - Bazơ ® Muối ® Kim loại - Oxit bazơ ® Kim loại Hoạt động 2: Bài tập HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS NỘI DUNG KIẾN THỨC BT 1: Giáo viên đưa bài tập: Chỉ được II. Bài tập: dùng quỳ tím hãy nhận biệt các dung dịch BT1: sau: NaOH, NaCl, H2SO4, Na2SO4, - Dùng quỳ tím phân các dd trên thành 3 Ba(OH)2. nhóm: HD: Yêu cầu HS phân nhóm các loại hợp + Nhóm 1: DD làm quỳ tím chuyển sang.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> chất và nêu các dấu hiệu đặc trưng nhận màu đỏ: H2SO4. biết của từng lại hợp chất. + Nhóm 2: DD làm quỳ tím chuyển sang HS: Trả lời. màu xanh: NaOH, Ba(OH)2 GV: Chốt lại + Nhóm 3: DD không làm thay đổi màu quỳ tím: NaCl, Na2SO4. - Dùng dd H2SO4 đã biết cho vào Nhóm 2: Nếu thấy có kết tủa là dd Ba(OH)2. - Cho Ba(OH)2 vào nhóm 3: Nếu thấy có kết tủa là dd Na2SO4 2. Ch÷a bài tập số 1 (SGK - 71) câu b: - GV cho HS làm vào giấy nháp (4 phút). b) Fe(NO3)3 ® Fe(OH)3 ® Fe2O3 ® Fe ® - Gọi 1 HS lên bảng giải - cả lớp làm vào FeCl2 ®Fe(OH)2. giấy nháp Giải: - Lớp nhận xét - GV bổ sung (nếu cần) Fe(NO3)3+3NaOH®Fe(OH)3 + 3NaNO3. t0. - 2Fe(OH)3 ® Fe2O3 + 3H2O t0. - Gv gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập và tóm tắt. + Cho: mFe = 1,96g; VCuSO4 = 100ml. C%CuSO4 = 10%; DCuSO4 = 1,12g/ml + Tìm: a) Viết PTPƯ. b) CM các chất sau phản ứng. - GV hướng dẫn HS giải. - Gọi 1 HS lên bảng giải. HS: làm bài tập - GV bổ sung, sửa ch÷a nếu HS làm chưa đúng.. - Fe2O3 + 3CO ® 2Fe + 3CO2. - Fe + 2HCl ® FeCl2 + H2. FeCl2 + 2KOH ® Fe(OH)2 + 2KCl 3. Chữa bài tập 10 (SGK - 72) a) Fe + CuSO4 ® FeSO4 + Cu 1 , 96. b) nFe = 56 =0. 035 mol - mdd = V.D = 100.1,12 = 112g. 10 .112.  mCuSO4 = 100. =11 , 2 g. 11 , 2. nCuSO4 = 160 =0 , 07 mol - Theo PTPƯ: nFe = nCuSO4 = 1: 1 - Thực tế: nFe : nCuSO4 = 0,035: 0.07 Như vậy sau phản ứng trong dung dịch gồm 2 chất: CuSO4 dư và FeSO4 sinh ra. - nCuSO4 dư = 0,07 - 0,035 = 0,035mol. - nFeSO4 = nFe = nCuSO4 pư = 0,035mol. Vậy CM FeSO4 = CMCuSO4 =. 0 ,035 =0 ,35 M 0,1. 3. Củng cố: - GV cho HS lưu ý 1 số bài tập định dạng, định lượng để HS ôn tập tốt chuẩn bị cho kiểm tra học kì I có chất lượng. 4. Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà: - Về nhà ôn tập lại toàn bộ kiến thức để chuẩn bị thi học kì I theo lịch và đề của sở. V. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Tiết 36. Ngày soạn: Ngày giảng: KIỂM TRA HỌC KỲ I. I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Nắm được tính chất hóa học đặc trưng của các hợp chất vô cơ. - Nắm tính chất hóa học của kim loại, phi kim. - Nắm các bước tính toán bài toán hóa học. 2. Kỹ năng 2.1: Nhận biết các chất bằng phương pháp hóa học. 2.2: Viết được các PTHH chuyển đổi giữa các hợp chất. 2.3: Viết được các PTHH để điều chế các chất. 2.4 Tính được nồng độ các chất trong dung dịch. II. HÌNH THỨC KIỂM TRA: Kiểm tra tự luận. III. KHUNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA Tên Chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng cấp Vận dụng cấp (nội dung, (cấp độ 1) (cấp độ 2) độ thấp độ cao chương) (cấp độ 3) (cấp độ 4) Nhận biết các Chuẩn KT, KN Chuẩn KT, KN chất kiểm tra: 2.1 kiểm tra: 2.1 Số câu: 1 Số câu: 1/2 Số câu : 1/2 Số câu : Số điểm: 2 Số điểm: 1đ Số điểm: 1đ Số điểm: Tỉ lệ 20% Chuỗi phản Chuẩn KT, KN ứng hóa học kiểm tra: 2.2 Số câu: 1 Số câu: 1 Số điểm: 2 Số điểm: 2đ Tỉ lệ: 20% Điều chế các Chuẩn KT, KN chất kiểm tra: 2.3 Số câu: 1 Số câu : 1 Số điểm: 2 Số điểm: 2đ Tỉ lệ: 20% Tính toán Chuẩn KT, KN Chuẩn KT, KN Chuẩn KT, KN kiểm tra: 2.4 kiểm tra: 2.4 kiểm tra: 2.4 Số câu : 1 Số câu : 1/3 Số câu: 1/3 Số câu: 1/3 Số điểm: 4 Số điểm: 1 đ Số điểm: 2đ Số điểm: 1đ Tổng số câu: 4 Số câu: Số câu: Số câu: Số câu: T số điểm: 10 Số điểm: 2 Số điểm: 5 Số điểm: 2 Số điểm: 1 Tỷ lệ: 100% Tỷ lệ: 20% Tỷ lệ: 50% Tỷ lệ: 20% Tỷ lệ: 10% IV. ĐỀ KIỂM TRA VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM 1. Đề kiểm tra Đề 1: Câu 1:.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết các chất đựng trong các lọ mất nhãn sau: HCl, NaOH, H2SO4, BaCl2(Vẽ sơ đồ và viết PTHH) Câu 2: Viết các phương trình hóa học biểu diễn chuỗi phản ứng hóa học sau: Fe (1) FeCl3 (2) Fe(OH)3 (3) Fe2O3 (4) Fe Câu 3: Từ S và các hợp chất vô cơ có sẵn trong phòng thí nghiệm. Viết các phương trình điều chế SO2, H2SO4, CuSO4. Câu 4: Hỗn hợp A gồm CaO và CaCO3. Hòa tan hoàn toàn một lượng A bằng dung dịch HCl vừa đủ thu được dung dịch B và 10,08 lít CO 2(đktc). Cô cạn dung dịch thu được 66,6 gam muối khan. a. Xác định % khối lượng hỗn hợp A. b. Tính khối lượng dung dịch HCl 7,3% cần dùng. c. Tính nồng độ % muối tạo thành. ( Cho Ca: 40; O: 16; C:12; H: 1; Cl: 35,5) Đề 2: Câu 1: Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết các chất đựng trong các lọ mất nhãn sau: HCl, NaOH, Ba(OH)2, Na2SO4 Câu 2: Viết các phương trình hóa học biểu diễn chuỗi phản ứng hóa học sau: Al (1) Al2O3 (2) AlCl3 (3) Al(OH)3 (4) Al2O3 Câu 3: Từ Fe và các hợp chất vô cơ có sẵn trong phòng thí nghiệm. Viết các phương trình điều chế FeCl3, Fe(NO3)3, Fe2O3. Câu 4: Hỗn hợp A gồm CaO và CaCO3. Hòa tan hoàn toàn một lượng A bằng dung dịch HCl vừa đủ thu được dung dịch B và 10,08 lít CO 2(đktc). Cô cạn dung dịch th được 66,6 gam muối khan. a. Xác định % khối lượng hỗn hợp A. b. Tính khối lượng dung dịch HCl 7,3% cần dùng. c. Tính nồng độ % muối tạo thành. ( Cho Ca: 40; O: 16; C:12; H: 1; Cl: 35,5) 2. Hướng dẫn chấm Đề 1 Câu Nội dung Điểm Câu 1 Vẽ sơ đồ 1đ - Dùng quỳ nhận ra: + H2SO4, HCl: quỳ hóa đỏ + NaOH: quỳ hóa xanh + BaCl2: quỳ không đổi màu - Dùng BaCl2 nhận ra H2SO4 có kết tủa trắng Viết PTHH 1đ BaCl2 + H2SO4 BaSO4 + HCl.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Câu 2 Mỗi phương trình đúng được 0,5 điểm. Câu 3: Mỗi PTHH được 0,5 đ 1) S + O2 SO2 2) 2SO2 + O2 2SO3 3) SO3 + H2O H2SO4 4) CuO + H2SO4 CuSO4 + H2 Câu 4 CaO + 2HCl CaCl2 + H2O (1) CaCO3 + 2HCl CaCl2 + CO2 + H2O (2 Số mol của CO2 là: nCO2 = 0,45 mol Số mol CaCl2 là: nCaCl2 = 66,6:111=0,6 mol a, Theo phương trình (2) ta có: n CaCO 3 = nCaCl2 = nCO2 = 0,45 mol  Theo PTHH(1): nCaCl2 = 0,6- 0,45 = 0,15 mol  mCaCO3 = 0,45x100 = 45 gam.  mCaO = 0,15x 56 = 8,4 gam  %CaO = 8,4: 53,4x100% = 15,7%,  %CaCO3 =10015,7 = 84,3% b, Theo PTHH(1): nHCl = 2nCaO = 0,3 mol Theo PTHH(2): nHCl = 2nCaCO3 = 0,9 mol , vậy: nHCl = 1,2 mol - Khối lượng HCl đã dùng là: 1,2x36,5 = 43,8 gam - Khối lượng dung dịch HCl đã dùng là: 43,8:7,3x100= 600 gam c, Dung dịch B có khối lượng là: mdd= 53,4+ 600- 0,45x44 = 633,6 gam Muối tạo thành sau phản ứng là CaCl2. C%= 66,6:633,6x100 = 10,4% Đề 2 Câu Nội dung Câu 1 Vẽ sơ đồ - Dùng quỳ nhận ra: + HCl: quỳ hóa đỏ + NaOH, Ba(OH)2: quỳ hóa xanh + Na2SO4: quỳ không đổi màu - Dùng Na2SO4 nhận ra Ba(OH)2 có kết tủa trắng Viết PTHH Ba(OH)2 + Na2SO4 BaSO4 + 2NaOH Câu 2 Mỗi phương trình đúng được 0,5 điểm. Câu 3: Mỗi PTHH được 0,5 đ 1) 2Fe + 3Cl2 2FeCl3 2) FeCl3 + 3AgNO3 Fe(NO3)3 + 3AgCl 3) Fe(NO3)3 + 3NaOH Fe(OH)3 + 3NaNO3 4) 2Fe(OH)3 Fe2O3 + 3H2O. 2đ 2đ. 1đ 0,5 đ. 0,5đ 0,5 đ. 1đ. 0,5đ. Điểm 1đ. 1đ 2đ 2đ.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Câu 4. CaO + 2HCl CaCl2 + H2O (1) CaCO3 + 2HCl CaCl2 + CO2 + H2O (2 Số mol của CO2 là: nCO2 = 0,45 mol Số mol CaCl2 là: nCaCl2 = 66,6:111=0,6 mol a, Theo phương trình (2) ta có: n CaCO 3 = nCaCl2 = nCO2 = 0,45 mol  Theo PTHH(1): nCaCl2 = 0,6- 0,45 = 0,15 mol  mCaCO3 = 0,45x100 = 45 gam. mCaO = 0,15x 56 = 8,4 gam  %CaO = 8,4: 53,4x100% = 15,7%,  %CaCO3 =10015,7 = 84,3% b, Theo PTHH(1): nHCl = 2nCaO = 0,3 mol Theo PTHH(2): nHCl = 2nCaCO 3 = 0,9 mol. Vậy nHCl = 1,2 mol - Khối lượng HCl đã dùng là: 1,2x36,5 = 43,8 gam - Khối lượng dung dịch HCl đã dùng là: 43,8:7,3x100= 600 gam c, Dung dịch B có khối lượng là: mdd= 53,4+ 600- 0,45x44 = 633,6 gam Muối tạo thành sau phản ứng là CaCl 2.C%= 66,6:633,6x100 = 10,4%. V. KẾT QUẢ KIẾM TRA VÀ RÚT KINH NGHIỆM 1. Kết quả kiểm tra Lớp 0-<3 3-<5 5-<6.5 2. Rút kinh nghiệm.. 1đ 0,5 đ. 0,5đ 0,5 đ. 1đ. 0,5đ. 6.5-<8. 8-10.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Tiết 37. Ngày soạn: Ngày giảng: AXIT CACBONIC VÀ MUỐI CACBONAT. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức - H2CO3 là axit yếu, không bền. - Tính chất hoá học của muối cacbonat (tác dụng với dung dịch axit, dung dịch bazơ, dung dịch muối khác, bị nhiệt phân huỷ) - Chu trình của cacbon trong tự nhiên và vấn đề bảo vệ môi trường. 2. Kỹ năng: - Xác định phản ứng có thực hiện được hay không và viết các phương trình hoá học. - Nhận biết một số muối cacbonat cụ thể. 3. Thái độ: - HS yêu thích bộ môn, cẩn thận khi sử dụng các hoá chất và dụng cụ II. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC: - Trực quan, hoạt động theo nhóm nhỏ. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, báo cáo 1 phút. III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 1. Chuẩn bị của GV: - Dụng cụ: Ống nghiệm, cốc thuỷ tinh.... - Hoá chất: Các dung dịch: HCl, NaHCO3, Na2CO3, K2CO3, Ca(OH)2.... 2. Chuẩn bị của HS: - Ôn lại các kiến thức về 2 loại hợp chất: Axit và Muối. IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: (Không kiểm tra) 2. Bài mới: Hoạt động 1: Nghiên cứu Axit Cacbonic: HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS NỘI DUNG KIẾN THỨC ?GV cho HS đọc phần trạng thái tự nhiên I. Axit Cacbonic: và tính chất vật lý. 1. Trạng thái tự nhiên và tính chất vật - GV tổng kết rút ra kết luận. lí: ? So với các axit HCl, H2SO4 thì H2CO3 - Phần lớn khí CO2 tồn tại trong khí là axit như thế nào? quyển. - GV làm TN H2CO3 ® cho QT ® kết 2. Tính chất hoá học: luận. - H2CO3 là một axit yếu chỉ làm cho giấy quỳ tím chuyển sang đỏ nhạt. - Là axit không bền: H2CO3 ® CO2 + H2O. 3. Ứng dụng: (SGK) Hoạt động 2: Nghiên cứu phân loại, tính chất Muối Cacbonat HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS NỘI DUNG KIẾN THỨC - GV giới thiệu phân loại muối cacbonat. II. Muối cacbonat: ? Muối cacbonat axit và muối cacbonat 1 Phân loại: 2 loại: trung hoà là những muối như thế nào? + Cacbonat trung hoà: Na2CO3, K2CO3 Lấy cac ví dụ minh hoạ? + Cacbonat axit: (Hiđrocacbonat): - GV cho HS xem bảng tính tan ® tính KHCO3, NaHCO3, Ca(H2CO3)2.... tan của các muối cacbonat như thế nào? 2. Tính chất:.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> ? Nắm tính tan của muối cacbonat để làm gì? - GV cho HS làm các TN: + Cho dd NaHCO3 và Na2CO3 + HCl. ? Có hiện tượng gì xảy ra? Giải thích? PTPƯ? - GV rút ra kết luận. - HS làm TN: dd K2CO3 + dd Ca(OH)2 ® hiện tượng, giải thích, viết PTPƯ?. - HS làm TN: dd Na2CO3 + dd CaCl2 ® hiện tượng, giải thích, viết PTPƯ? ? Ngoài 3 tính chất vừa biết, muối cacbonat còn có tính chất nào mà chúng ta đã gặp? to. + CaCO3 ®. a. Tính tan: - Muối cacbonat trung hoà đa số không tan (trừ: Na2CO3, K2CO3). - Muối Hiđrocacbonat hầu hết là tan. b. Tính chất hoá học: b1. Tác dụng với axit: NaHCO3+HCl ® NaCl + H2O + CO2 Na2CO3+ 2HCl ®2NaCl + H2O + CO2 * Kết luận: Muối cacbonat + dd axit mạnh hơn axit cacbonic ® muối mới + CO2 b2. Tác dụng với dd bazơ: - K2CO3+Ca(OH)2 ®CaCO3 +2KOH - 1 số dung dịch muối cacbonat + dd bazơ ® Muối = CO3 + B. kiềm. b3. Tác dụng với dd muối: Na2CO3 + CaCl2 ® CaCO3 + 2NaCl * Kết luận: Dung dịch muối cacbonat có thể tác dụng với 1 số dd muối khác ® 2 muối. b4. Muối cacbonat bị nhiệt phân huỷ: - Nhiều muối cacbonat (trừ = CO3 của kim loại kiềm) bị nhiệt phân huỷ ® CO2. to. t. o. CaCO3 ® CaO + CO2. + NaHCO3 ® to - GV gọi 1 HS đọc phần ứng dụng ở 2NaHCO3 ® Na2CO3 + H2O + CO2. SGK. Giới thiệu về một số hang động... Hoạt động 3: Tìm hiểu chu trình cacbon trong tự nhiên: HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS NỘI DUNG KIẾN THỨC - GV cho HS nghiên cứu sơ đồ chu trình III. Chu trình cacbon trong tự nhiên: cacbon trong tự nhiên. - C trong tự nhiên có sự chuyển hoá từ ? Trong tự nhiên C có sự chuyển hoá như dạng này sang dạng khác; diễn ra thường thế nào? xuyên, liên tục tạo thành 1 chu trình khép kín. 3. Củng cố: - Hãy cho biết trong các cặp chất sau đây, cặp nào có thể tác dụng với nhau? A. H2SO4 và KHCO3 B. K2CO3 và NaCl C. MgCO3 và HCl D. CaCl2 và Na2CO3 E. Ba(OH)2 và K2CO3. 4. Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà: - Học bài cũ. Làm các bài tập 2,3,5 (SGK - 91). - Đọc mục “Em có biết” Sự tạo thành thạch nhủ trong các hang động. - Xem trước bài: “Silic - Công nghiệp silicat” V. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Tiết 38. Ngày soạn: Ngày giảng: SILIC - CÔNG NGHIỆP SILICAT. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Biết được: - Silic là phi kim hoạt động yếu (tác dụng được với oxi, không phản ứng trực tiếp với hiđro), SiO 2 là một oxit axit (tác dụng với kiềm, muối cacbonat kim loại kiềm ở nhiệt độ cao). - Một số ứng dụng quan trọng của silic, silic đioxit và muối silicat. - Sơ lược về thành phần và các công đoạn chính sản xuất thuỷ tinh, đồ gốm, xi măng. 2. Kỹ năng: - Đọc và tóm tắt được thông tin về Si, SiO 2, muối silicat, sản xuất thuỷ tinh, đồ gốm, xi măng. - Viết được các phương trình hoá học minh hoạ cho tính chất của Si, SiO 2, muối silicat. 3. Thái độ: HS yêu thích bộ môn. II. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC: - Nêu và giải quyết vấn đề. - Kĩ thuật công não. III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 1. Chuẩn bị của GV: - Tranh vẽ sơ đồ lò quay sản xuất clanke, 1 số tranh ảnh về gốm sứ, thuỷ tinh, xi măng... 2. Chuẩn bị của HS: - Mẫu vật: Cát trắng, đất sét, ngói, gạch, thuỷ tinh.... IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: ?Nêu các tính chất hoá học của muối cacbonat? Viết PTPƯ minh hoạ? 2. Bài mới: Đặt vấn đề: (GV giới thiệu) Hoạt động 1: nghiên cứu trạng thái, tính chất của Silic và silic đioxit HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS NỘI DUNG KIẾN THỨC - GV cho HS n.cứu ở SGK - trang 92. I. Silic (Si = 28): ? Trong tự nhiên Silic tồn tại như thế 1. Trạng thái tự nhiên: nào? 2. Tính chất: - Chất rắn, màu xám, khó nóng chảy, có vẽ sáng của k.loại, dẫn điện kém- chất bán dẫn. - GV cho HS nghiên cứu ở SGK. - Si là phi kim hoạt động hoá học yếu. ? Silic có những tính chất vật lí như thế - Ở nhiệt độ cao Si PƯ được với O2 ® nào? SiO2. - GV thông báo tính chất hoá học của Si. Si + O2 ® SiO2. - Giới thiệu ứng dụng của Si. II. Silic đioxit (SiO2): + Tác dụng với kiềm và oxit bazơ tạo thành muối Siliccat. - Silic đioxit là oxit axit vậy sẽ tác dụng to được với những chất nào? Viết PTPƯ? SiO2 + NaOH ® Na2SiO3 + H2O.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> - GV lưu ý: SiO2 không tác dụng với nước.. to SiO2 + CaO ® CaSiO3 + SiO2 không tác dụng với nước.. Hoạt động 2: Nghiên cứu Công nghiệp Silicat HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS NỘI DUNG KIẾN THỨC - GV giới thiệu khái niệm công nghiệp III. Sơ lược về công nghiệp silicat: silicat. * Khái niệm: SGK 1. Sản xuất đồ gốm sứ: - Nguyên liệu: Đất sét, thạch anh, fenpat. ? Đồ gốm sứ bao gồm những loại gì? - Các công đoạn chính: - Nguyên liệu là gì? Hãy giới thiệu quá + Nhào, tạo hình, sấy khô. trình sản xuất gạch ngói ? + Nung ở nhiệt độ cao thích hợp. - Các cơ sở sản xuất: (SGK) 2. Sản xuất xi măng: - Nguyên liệu: Đất sét, đá vôi, cát... - GV giới thiệu xi măng và thành phần - Các công đoạn chính: của xi măng. + Nghiền nhỏ đá vôi, đất sét, trộn cát, ? Nguyên liệu để sản xuất xi măng là gì? nước tạo thành bùn. + Nung hỗn hợp trên lò ® Clanhke rắn. - GV treo tranh vẽ sơ đồ lò quay SX + Nghiền Clanke, cho phụ gia ® bột mịn Clanke. Nêu các công đoạn chính của quá (xi măng). trình sản xuất xi măng? - Cơ sở sản xuất: (SGK). 3. Sản xuất thuỷ tinh: - GV giới thiệu thành phần của thuỷ tinh. - Nguyên liệu: Cát thạch anh, đá vôi, ? Nguyên liệu sản xuất thuỷ tinh là gì? sôđa. 0 - Khi nung hỗn hợp ở nhiệt độ 900 C có - Các công đoạn chính: (3 công đoạn phản ứng hoá học nào xảy ra? SGK). ? Khi hỗn hợp tạo ra CaO và SiO2 có + Các phản ứng hoá học xảy ra: phản ứng nào xảy ra? to CaCO3 ® Cao + CO2 to SiO2 + CaO ® CaSiO3 to SiO2 + Na2CO3 ® Na2SiO3 + CO2 - Cơ sở sản xuất: (SGK) 3. Củng cố: - Hãy nêu 1 số đặc điểm của nguyên tố Si về trạng thái thiên nhiên, tính chất, ứng dụng? - Sản xuất thuỷ tinh ntn? Viết các PTPƯ xảy ra trong quá trình nấu thuỷ tinh. 4. Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà: - Học bài cũ. Làm các bài tập (SGK - 95). Đọc mục “Em có biết”. Xem trước bài mới. V. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> Tiết 39. Ngày soạn: Ngày giảng: SƠ LƯỢC VỀ BẢNG HỆ THỐNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC (tiết 1). I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Biết được: - Các nguyên tố trong bảng tuần hoàn được sắp xếp theo chiều tăng dần của điện tính hạt nhân nguyên tử. Lấy ví dụ minh hoạ. - Cấu tạo bảng tuần hoàn gồm: Ô nguyên tố, chu kì, nhóm. Lấy ví dụ minh hoạ. 2. Kỹ năng: - Quan sát bảng tuần hoàn, ô nguyên tố cụ thể, nhóm I và VII, chu kì 2, 3 và rút ra nhận xét về ô nguyên tố, về chu kỳ và nhóm. - Từ cấu tạo nguyên tử của một số nguyên tố điển hình (thuộc 20 nguyên tố đầu tiên) suy ra vị trí và tính chất hoá học cơ bản của chúng và ngược lại. 3. Thái độ: - HS có thế giới quan khoa học. II. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC: - Nêu và giải quyết vấn đề. - Kĩ thuật công não. III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 1. Chuẩn bị của GV: - Bảng tuần hoàn lớn, chu kì 2,3 phóng to, nhóm I, VII phóng to, sơ đồ cấu tạo nguyên tử. 2. Chuẩn bị của HS: - Ôn lại các kiến thức về cấu tạo nguyên tử, bảng tuần hoàn nhỏ. IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: ? Nguyên tử là gì? Nguyên tử có cấu tạo như thế nào? 2. Bài mới: Hoạt động 1: Tìm hiểu nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố trong bảng tuần hoàn. HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS NỘI DUNG KIẾN THỨC ?GV cho HS đọc các thông tin mục I I. Nguyên tắc sắp xếp các n.tố trong (SGK) trang 96. bảng TH: ? Nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố trong - Theo Menđelep: Sắp xếp theo chiều bảng như thế nào? tăng dần của nguyên tử khối. - Hiện nay: Sắp xếp theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân nguyên tử. Hoạt động 2: Tìm hiểu cấu tạo bảng tuần hoàn HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS NỘI DUNG KIẾN THỨC - GV treo ô nguyên tố phóng to. II. Cấu tạo bảng tuần hoàn: ? Nhìn vào ô nguyên tố trên ta biết được 1. Ô nguyên tố: thông tin gì về nguyên tố? - Ô nguyên tố cho biết: Số hiệu nguyên ? Số hiệu nguyên tử cho ta biết thông tin tử, kí hiệu hoá học, tên nguyên tố, nguyên gì về nguyên tố? tử khối của nguyên tố đó... * Thí dụ: Ô số 12 cho biết gì? *Số hiệu ng.tử có số trị = số đơn vị điện - GV cho HS quan sát chu kì 2,3. tích hạt nhân = số e trong ng.tử và  số ? Ở chu kì 2,3 có sự biến thiên về điện thứ tự..

<span class='text_page_counter'>(22)</span> tích hạt nhân như thế nào? Số eletron 2. Chu kì: thay đổi ra sao? - Chu kì là dãy các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có cùng số lớp e và được - GV thông báo số lượng chu kì có trong sắp xếp theo chiều điện tích hạt nhân tăng bảng tuần hoàn. dần. - Số thứ tự của chu kì = số lớp e. - GV cho HS quan sát nhóm I, VII. - Có 7 chu kì: + Chu kì 1,2,3 ® Nhỏ. ? Các nguyên tố trong cùng một nhóm có + Chu kì 4,5,6,7 ® Lớn. đặc điểm gì giống nhau? Điện tích hạt 3. Nhóm: nhân có sự biến thiên như thế nào? - Nhóm gồm các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có số lớp e ngoài cùng bằng nhau và do đó có tính chất tương tự nhau được xếp thành cột theo chiều tăng của điện tích hạt nhân nguyên tử. 3. Củng cố: - Dựa vào bảng tuần hoàn, hãy cho biết cấu tạo nguyên tử, của các nguyên tố có số hiệu nguyên tử là: a) 7 b) 12 - Biết X có cấu tạo nguyên tử như sau: Điện tích hạt nhân là 11 +, 3 lớp e, lớp ngoài cùng có 1e  X là nguyên tố gì? Vị trí trong bảng? 4. Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà: - Học bài cũ. - Xem trước 2 phần tiếp theo (III, IV). - Ôn lại kiến thức: Tính chất của phi kim và kim loại. V. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> Tiết 40. Ngày soạn: Ngày giảng: SƠ LƯỢC VỀ BẢNG HỆ THỐNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC (tiết 2). I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Biết được: - Quy luật biến đổi tính kim loại, phi kim trong chu kì và nhóm. Lấy ví dụ minh hoạ. - ý nghĩa của bảng tuần hoàn: Sơ lược về mối liên hệ giữa cấu tạo nguyên tử, vị trí nguyên tố trong bảng tuần hoàn và tính chất hóa học cơ bản của nguyên tố đó. 2. Kỹ năng - Từ cấu tạo nguyên tử của một số nguyên tố điển hình (thuộc 20 nguyên tố đầu tiên) suy ra vị trí và tính chất hoá học cơ bản của chúng và ngược lại. - So sánh tính kim loại hoặc tính phi kim của một nguyên tố cụ thể với các nguyên tố lân cận (trong số 20 nguyên tố đầu tiên). 3. Thái độ: - HS có thế giới quan khoa học, rèn tính yêu thích khoa học. II. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC: - Nêu và giải quyết vấn đề. - Kĩ thuật động não. Đặt câu hỏi. III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 1. Chuẩn bị của GV: Bảng tuần hoàn lớn, chu kì 2,3 phóng to, nhóm I, VII phóng to, sơ đồ cấu tạo nguyên tử. 2. Chuẩn bị của HS: Ôn lại các kiến thức về cấu tạo nguyên tử, bảng tuần hoàn nhỏ. IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: ? Nêu cấu tạo cơ bản của bảng hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hoá hoc? 2 Bài mới: Ở tiết trước các em đã nắm được nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố trong bảng tuần hoàn, củng như đặc điểm cấu tạo của bảng. Vậy sự biến đổi tính chất của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn như thế nào? Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học ra sao? Ta tiếp tục nghiên cứu các phần tiếp theo... Hoạt động 1: Tìm hiểu sự biến đổi tính chất của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS NỘI DUNG KIẾN THỨC - GV treo bảng tranh phóng to chu kì 2 I. Sự biến đổi tính chất của các nguyên lên bảng cho HS quan sát. tố trong bảng tuần hoàn ? Số e lớp ngoài cùng biến đổi như thế 1. Trong một chu kì: nào từ Li ® Ne? - Đi từ trái ® phải theo chiều tăng dần ? Sự biến đổi tính kim loại và tính phi điện tích hạt nhân nguyên tử: kim thể hiện như thế nào? + Số e lớp ngoài cùng của nguyên tử tăng * GV cho HS vận dụng ở chu kì 3. từ 1 ® 8e. - GV lưu ý thêm sự biến đổi trong 1 chu + Tính kim loại của các nguyên tố giảm kì: Đầu chu kì là kim loại kiềm, cuối là dần, đồng thời tính phi kim của các phi kim nhóm halogen, kết thúc là khí nguyên tố tăng dần..

<span class='text_page_counter'>(24)</span> hiếm. - GV treo bảng phóng to nhóm I, VII lên bảng rồi hướng dẫn HS quan sát. ? Trong nhóm sự biến đổi số lớp e ntn? ? Tính kim loại và tính phi kim có sự biến đổi như thế nào? So với chu kì thì có gì khác? * GV cho HS áp dụng thực tế ở nhóm I, VII.. 2. Trong một nhóm: - Khi đi từ trên xuống dưới theo chiều tăng của điện tích hạt nhân: + Số lớp e của nguyên tử tăng dần. + Tính kim loại của các nguyên tố tăng dần đồng thời tính phi kim của các nguyên tố giảm dần.. Hoạt động 2. Tìm hiểu ý nghĩa của bảng tuần hoàn HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS NỘI DUNG KIẾN THỨC II. Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các ? A có số hiệu nguyên tử là 17, chu kì 3, NTHH: nhóm VII ® A có cấu tạo nguyên tử, tính 1. Biết vị trí của nguyên tố ta có thể suy chất, so sánh tính chất với các nguyên tố đoán cấu tạo nguyên tử và tính chất của lân cận? nguyên tố, đồng thời so sánh tính kim loại hay phi kim của nguyên tố này với nguyên tố khác lân cận. + ? X có điện tích hạt nhân 16 , 3 lớp e, lớp 2. Biết cấu tạo nguyên tử của nguyên tố ngoài cùng có 6e  xác định vị trí X có thể suy đoán vị trí của nguyên tố trong trong bảng, tính chất cơ bản của X? bảng tuần hoàn và tính chất hoá học cơ bản của nó 3. Củng cố: BT 1: Hãy cho biết cách sắp xếp nào sau đây đúng theo chiều tính kim loại giảm dần: A. Na, Mg, Al, K. B. K, Na, Mg, Al. C. Al, K, Na, Mg. D. Mg, K, Al, Na. ? Giải thích sự lựa chọn. ? Nêu ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá hoc? BT 2: So sánh tính chất hóa học của các nguyên tố sau: a. K và Na b. F và Cl c. Si Và C d. O và S BT 3: Hãy giải thích vì sao Trong một chu kì tính kim loại giảm dần, tính phi kim tăng dần? Trong 1 nhóm, tính kim loại tăng dần và tính phi kim giảm dần? 4. Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà: - Học bài cũ. Đọc mục “Em có biết” ở SGK trang 101. - Làm bài tập 6,7 (SGK - 101) - Ôn lại toàn bộ kiến thức ở chương III để giờ học sau luyện tập. V. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> Tiết 41. Ngày soạn: Ngày giảng: LUYỆN TẬP CHƯƠNG III. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Giúp HS hệ thống hoá lại kiến thức đã học trong chương như: tính chất của phi kim, clo, cacbon, silic, ôxit cacbon, axit cacbonic, muối cacbonat. - Cấu tạo bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học và sự biến đổi tuần hoàn của các nguyên tố trong chu kì, nhóm và ý nghĩa của bảng tuần hoàn. 2. Kỹ năng : HS biết vận dụng những kiến thức đã học để làm các bài tập. 3. Thái độ: - HS yêu thích môn học, có tinh thần học tập cao. II. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC: - Nêu và giải quyết vấn đề. - Kĩ thuật báo cáo 1 phút, đặt câu hỏi. III.CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 1. Chuẩn bị của GV: - Chuẩn bị một số câu hỏi, bài tập, phiếu học tập. 2. Chuẩn bị của HS: - Các kiến thức tổng hợp đã học của toàn chương. IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: (Vừa luyện tập vừa kiểm tra) 2. Bài mới: Ở chương III, các em đã được nghiên cứu về phi kim và sơ lược bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học. Để củng cố tốt hơn về những kiến thức này và vận dụng những kiến thức đã học trong việc giải 1 số bài tập... Hoạt động 1: Củng cố kiến thức cần nhớ. HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS NỘI DUNG KIẾN THỨC ? Nêu những tính chất hoá học của phi I.Kiến thức cơ bản cần nhớ: kim? Lấy ví dụ minh hoạ là phi kim S 1. Tính chất hoá học của phi kim: hảy hoàn thành sơ đồ 1 SGK - 102. - PK + Kim ® loại Muối - PK + hiđro ® Hợp chất khí ? Nêu những tính chất hoá học của phi - PK + Oxi ® Oxit axit kim clo? 2. Tính chất hoá học của 1 số PK cụ - Hoàn thành sơ đồ 2 (SGK - 102) bằng thể: các PTPƯ? a. Tính chất hoá học của Clo: - Clo + Hiđro ® Hiđroclorua - Clo + Nước ® Nước clo ? Nêu tính chất hoá học của C, các oxit - Clo + dd NaOH ® Nước gia - ven của C, muối cacbonat? - Clo + Kim loại ® Muốiclorua. ? Vận dụng những tính chất hoá học C, b. T.chất hoá học của C và h.chất của hợp chất của cacbon hoàn thành sơ đồ 3 C: (SGK) (SGK - bài 27, 28, 29) ? Bảng tuần hoàn được cấu tạo như thế 3. Bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá nào? học: ? Sự biến đổi tính chất của các nguyên tố a. Cấu tạo bảng tuần hoàn: trong bảng tuần hoàn ntn? Ý nghĩa ra - Ô nguyên tố, chu kì, nhóm. sao? b. Sự biến đổi t/c của các ntố trong bảng c. Ý nghĩa của bảng tuần hoàn..

<span class='text_page_counter'>(26)</span> Hoạt động 2: Bài tập HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS NỘI DUNG KIẾN THỨC - Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài tập. II. Bài tập - Gọi 1 HS trả lời, cả lớp làm vào giấy 1. Chữa bài tập 4 (SGK - 103): nháp. - Cấu tạo nguyên tử A: A có điện tích hạt nhân ntử là 11+, có 11e, 3 lớp e, 1e lớp ngoài cùng. - Tính chất hoá học đặc trưng: A hoạt động hoá học mạnh. - So với: Mg < Na; với Li < Na < K. 2. Chữa bài tập 5 (SGK - 103): - Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài tập. a. Gọi công thức của ôxit sắt: FexOy. - GV hướng dẫn gợi ý cách giải. PTPƯ: FexOy + yCO ® xFe + yCO2. - Cho cả lớp làm vào giấy nháp. - Số mol Fe: 22,4/56 = 0,4mol - Số mol FexOy = 0,4: x - Ta có: (56x + 16y).0,4: x = 32 x:y=2:3 M - Từ FexOy = 160 Vậy oxit: Fe2O3. b. Khí sinh ra là CO2, cho vào bình đựng nước vôi trong có phản ứng: - GV gợi ý rồi gọi 1 HS (khá) trình bày CO2 + Ca(OH)2 ® CaCO3 + H2O. 0,4 .3 cách giải; cả lớp nhận xét. =0,6 mol - Số mol của CO2: 2 - GV tổng kết đưa ra cách giải chính xác. - Số mol của CaCO3: 0,6. 100 = 60g. 3. Củng cố: - GV lưu ý một số kiến thức cơ bản ở chương III. 4. Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà: - Về nhà làm các bài tập còn lại ở SGK. - Ôn tập lại toàn bộ kiến thức đã học ở chương III. Chú ý các kiến thức: C, muối cacbonat, để giờ học sau chúng ta sẽ thực hành. V. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> Tiết 42. Ngày soạn: Ngày giảng:. THỰC HÀNH TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA PHI KIM VÀ HỢP CHẤT CỦA CHÚNG I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Biết được: Mục đích, các bước tiến hành, kĩ thuật thực hiện các thí nghiệm: - Cacbon khử đồng (II) oxit ở nhiệt độ cao - Nhiệt phân muối NaHCO 3 - Nhận biết muối cacbonat và muối clorua cụ thể 2. Kỹ năng: Sử dụng dụng cụ và hoá chất để tiến hành an toàn, thành công các thí nghiệm trên - Quan sát, mô tả, giải thích hiện tượng thí nghiệm và viết được các phương trình hoá học. - Viết tường trình thí nghiệm. 3. Thái độ: - Rèn luyện ý thức cẩn thận, nghiêm túc, tiết kiệm trong học tập và trong thực hành hoá học; Biết giữ vệ sinh sạch sẽ phòng thí nghiệm, lớp học. II. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC: - Nêu và giải quyết vấn đề. - Kĩ thuật báo cáo 1 phút. III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 1. Chuẩn bị của GV: - Dụng cụ: Các dụng cụ cần thiết trong PTN: Ống nghiệm, cốc, nút cao su, giá TN, đũa, ống nhỏ giọt, bật lửa, đèn cồn... - Hoá chất: Bột than, CuO, H2O, NaHCO3, Ca(OH)2, NaCl, Na2CO3, CaCO3, HCl... 2. Chuẩn bị của HS: Phiếu học tập (bản tường trình TN), kiến thức đã học. IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: (vừa thực hành vừa kiểm tra) 2. Bài mới: Đặt vấn đề: Ở chương III các em đã dược tìm hiểu một số kiến thức về phi kim, hợp chất của phi kim, cũng như giải được một số bài tập thực nghiệm về các muối clorua và muối cacbonat để khắc sâu về những kiến thức này ... ta tiến hành thực hành. a.Hoạt động 1: I. Thí nghiệm: Cacbon khử CuO ở nhiệt độ cao: -GV hướng dẫn HS lấy dụng cụ, hoá chất, cách tiến hành thí nghiệm: - Dụng cụ: Thìa thuỷ tinh, đèn cồn, ống nghiệm, bật lửa, nút cao su có ống dẫn thuỷ tinh... - Hoá chất: Bột than, bột CuO, Ca(OH)2. - HS lấy ra các dụng cụ và hoá chất. - GV giới thiệu cách tiến hành: Lấy khoãng 1 thìa con hỗn hợp đồng (II) ôxit và bột than cho vào ống nghiệm A. Đậy ống nghiệm bằng nút cao su có ống dẫn thuỷ tinh, đầu ống dẫn được đưa vào trong ống nghiệm B có chứa dd Ca(OH)2. - Dùng đèn cồn hơ nóng đều ống nghiệm, sau đó tập trung đun nóng vào ống nghiệm chứa hỗn hợp CuO và C. - HS tiến hành làm: Chú ý vừa làm vừa quan sát hiện tượng, giải thích các hiện tượng quan sát được và viết PTPƯ..

<span class='text_page_counter'>(28)</span> - GV hướng dẫn HS quan sát hiện tượng: Sau chừng 4 - 5 phút, bỏ ống nghiệm B ra khỏi ống dẫn. Quan sát kĩ hốn hợp chất rắn trong ống nghiệm A. to. PTPƯ: 2CuO + C ® 2Cu + CO2. b.Hoạt động 2: Thí nghiệm: Nhiệt phân muối NaHCO3: - GV hướng dẫn HS lấy dụng cụ, hoá chất, cách tiến hành thí nghiệm: -Dụng cụ: Ống nghiệm, giá ống nghiệm, thìa thuỷ tinh, đèn cồn, ống cao su có nút thuỷ tinh... -Hoá chất: NaHCO3, dd Ca(OH)2. -Tiến hành: Lấy khoảng 1 thìa nhỏ NaHCO 3 cho vào đáy ống nghiệm, đậy ống nghiệm bằng nút cao su có ống dẫn thuỷ tinh, dẫn đầu ống thuỷ tinh vào ống nghiệm khác đựng dung dịch Ca(OH)2. Dùng đèn cồn hơ nóng đều ống nghiệm, sau đó tập trung đun nóng đáy ống nghiệm chứa NaHCO3. - GV hướng dẫn HS quan sát hiện tượng xảy ra, giải thích và viết PTPƯ. - Khi bị đun nóng, NaHCO3 phân huỷ thành Na2CO3, CO2, H2O. to. PTPƯ: 2NaHCO3 ® Na2CO3 + 2CO2 + H2O. c.Hoạt động 3 III. Nhận biết muối Cacbonat và muối Clorua: - Hướng dẫn HS nhận xét để phân loại các chất và xác định cách tiến hành thí nghiệm + Trong 3 chất trên chỉ có 2 chất là muối Cacbonat và một chất là muối clorua. Có thể nhận ra 2 nhóm chất này bằng dd Axit. Khi đã phân biệt được NaCl, còn lại Na2CO3 và CaCO3, có thể nhận biết bằng cách thử tính tan. - Tiến hành nhận biết: + Đánh số 1, 2, 3 vào 3 lọ đựng hoá chất. + Lấy 1 thìa nhỏ mỗi chất cho vào ống nghiệm. Dùng ống nhỏ giọt vào mỗi lọ chừng 1 - 2ml dd HCl. Nếu ống nghiệm nào vẫn trong suốt, không có bọt khí bay lên, ống nghiệm đó đựng NaCl, 2 ống nghiệm có bọt khí bay lên đựng Na2CO3 và CaCO3. PTPƯ: Na2CO3 + 2HCl ® 2NaCl + H2O + CO2. CaCO3 + 2HCl ® 2CaCl2 + H2O + CO2. - Lấy khoảng ½ thìa nhỏ hoá chất trong 2 lọ còn lại cho vào ống nghiệm, dùng ống nhỏ giọt cho vào mỗi ống nghiệm chừng 2 - 3 ml nước cất, lắc nhẹ, hoá chất trong ống nghiệm nào không tan thì lọ đó là CaCO3 lọ kia là Na2CO3. - Có thể thử tính tan trước để phân biệt CaCO 3 còn lại NaCl và Na2CO3 rồi thử = dd HCl. 3.Củng cố: -GV cho HS viết bản tường trình thí nghiệm theo mẫu: STT Tên TN 1 2. Mục đích. Tiến hành. Hiện tượng. Giải thích. .......... ...................... ............. .............. .............. ........... ....................... ................ .................. ................. 4. Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà: - Ôn lại những kiến thức đã học. - Xem trước bài “Khái niệm về hợp chất hữu cơ và hoá học hữu cơ” V. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:. PTPƯ ............. ..............

<span class='text_page_counter'>(29)</span> Tiết 43. Ngày soạn: Ngày giảng: ChươngIV: HIĐROCACBON - NHIÊN LIỆU Bài: KHÁI NIỆM VỀ HỢP CHẤT HỮU CƠ VÀ HOÁ HỌC HỮU CƠ. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Biết được: + Khái niệm về hợp chất hữu cơ và hóa học hữu cơ . + Phân loại hợp chất hữu cơ 2. Kỹ năng:  Phân biệt được chất vô cơ hay hữu cơ theo CTPT, phân loại chất hữu cơ theo hai loại : hiđrocacbon và dẫn xuất của hiđrocachon.  Quan sát thí nghiệm, rút ra kết luận  Tính % các nguyên tố trong một hợp chất hữu cơ  Lập được công thức phân tử hợp chất hữu cơ dựa vào thành phần % các nguyên tố. 3. Thái độ: - Giáo dục tính nhanh nhẹn trong học tập và lao động. II. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC: - Nêu và giải quyết vấn đề. - Kĩ thuật công não. III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 1. Chuẩn bị của GV: - Tranh màu về các loai thức ăn, hoa quả, đồ dùng quen thuộc hàng ngày. - Hoá chất làm thí nghiệm: Bông (tự nhiên), nến, nước vôi trong. - Dụng cụ: Cốc thuỷ tinh, ống nghiệm, đũa thuỷ tinh, đèn cồn. 2.Chuẩn bị của HS: - Xem trước bài mới. IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: (không kiểm tra) 2. Bài mới: Đặt vấn đề: Từ thời cổ đại con người đã biết sử dụng và chế biến các hợp chất hữu cơ có trong thiên nhiên để phục vụ cho cuộc sống của mình. Và cho đến đầu thế kĩ XIX ngành hoá học hữu cơ đã ra đời. Vậy hợp chất hữu cơ là gì? Hoá học hữu cơ là gì? Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm về hợp chất hữu cơ: HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS NỘI DUNG KIẾN THỨC - GV treo tranh hình vẽ 4.1 phóng to cho I. Khái niệm về hợp chất hữu cơ: HS quan sát. 1. Hợp chất hữu cơ có ở đâu? ? Hợp chất hữu cơ có ở đâu? - Hợp chất hữu cơ có ở quanh ta: Trong ? Số lượng hợp chất hữu cơ như thế nào? cơ thể sinh vật, các loại lương thực, thực Có tầm quan trọng ra sao? phẩm, động vật, thực vật, các đồ dùng, và - GV tiến hành làm thí nghiệm: Đốt bông, cả trong cơ thể con người. rót nước vôi trong vào ống nghiệm. 2. Hợp chất hữu cơ là gì? - GV hướng dẫn HS quan sát. - Thí nghiệm: Đốt cháy bông, úp ống ? Hiện tượng gì xảy ra? Giải thích? nghiệm phía trên ngọn lửa, khi ống - GV nêu: Tương tự đốt cồn, nến có sinh nghiệm mờ ® rót nước vôi trong ® lắc.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> ra khí CO2? ? Qua các thí nghiệm trên hợp chất hữu cơ là những hợp chất như thế nào? ? CO, CO2, H2CO3, Muối = CO3 kim loại là hợp chất gì? - GV treo sơ đồ phân loại hợp chất hữu cơ và giới thiệu cách phân loại hợp chất hữu cơ.. nhẹ. - Hiện tượng: Nước vôi trong vẫn đục. - Giải thích: Bông cháy tạo ra khí CO2. * Khái niệm: Hợp chất hữu cơ là hợp chất của Cacbon (trừ CO, CO2, H2CO3, 1 số muối =CO3 kim loại). 3. Phân loại hợp chất hữu cơ: - Hiđrôcacbon: Chỉ có 2 nguyên tố C, H. Ví dụ: CH4, C2H4, C6H6 ... - Dẫn xuất của Hiđrôcacbon: Ngoài C, H còn có các nguyên tố khác: như O, N, Cl, S, P, Na, K, Ca ... Ví dụ: C2H6O, C2H5O2N, CH3Cl ... Hoạt động 2: Tìm hiểu khái niệm về hóa học hữu cơ HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS NỘI DUNG KIẾN THỨC ? Hoá học là gì? II. Khái niệm về hoá học hữu cơ: ? Vậy hoá học hữu cơ là gì? - Hoá học hữu cơ là ngành hoá học ? Hoá học hữu cơ có vai trò gì đối với chuyên nghiên cứu về các hợp chất hữu con người? cơ và những chuyển đổi của chúng. Tầm quan trọng của hoá học hữu cơ: Đóng vai trò quan trọng trong sự phát triển kinh tế, xã hội. 3. Củng cố: - GV gọi 1 HS đọc mục “Em có biết” ở SGK trang 108. - Làm bài tập: Hảy sắp xếp các chất: C6H6, CaCO3, C4H10, C2H6O, NaNO3, CH3NO2, NH2CO3, C2H3O2Na và các cột thích hợp (Hợp chất hữu cơ (Hiđrôcacbon và dẫn xuất hiđrôcacbon) và hợp chất vô cơ) 4. Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà: - Học bài cũ. Làm các bài tập: 2,3,4 (SGK - 108) - Xem trước bài mới “Cấu tạo phân tử hợp chất hữu cơ” V. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> Tiết 44.. Ngày soạn: Ngày giảng: CẤU TẠO PHÂN TỬ HỢP CHẤT HỮU CƠ. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Biết được:  Đặc điểm cấu tạo phân tử hợp chất hữu cơ, công thức cấu tạo hợp chất hữu cơ và ý nghĩa của nó. 2. Kỹ năng:  Quan sát mô hình cấu tạo phân tử, rút ra được đặc điểm cấu tạo phân tử hợp chất hữu cơ  Viết được một số công thức cấu tạo (CTCT) mạch hở , mạch vòng của một số chất hữu cơ đơn giản (< 4C) khi biết CTPT. - Viết được CTCT của một số chất đơn giản, phân biệt được các chất khác nhau qua CTCT. 3. Thái độ: - Giáo dục tính tích cực tự giác trong học tập. II. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC: - Trực quan, nêu và giải quyết vấn đề. - Kĩ thuật công não. III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 1. Chuẩn bị của GV: - Các quả cầu cacbon, hiđro, oxi có lổ khoan sẵn, các thanh nối hoá trị. - Tranh vẽ công thức cấu tạo của rượu etylic, đimetylete. 2. Chuẩn bị của HS: - Xem trước bài mới. IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: Hãy sắp xếp các chất: CH4, NaOH, C2H6 CaCO3, C6H5NO2, BaO, CH3Cl, C2H6O vào các cột trong bảng sau 2. Bài mới: Đặt vấn đề: Các em đã biết hợp chất hữu cơ là những hợp chất của Cacbon. Vậy hoá trị và liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử các hợp chất hữu cơ như thế nào? Công thức cấu tạo của các hợp chất hữu cơ cho biết điều gì? ... Hoạt động 1: Nghiên cứu đặc điểm cấu tạo phân tử hợp chất hữu cơ: HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS NỘI DUNG KIẾN THỨC ? Hãy cho biết hóa trị của các nguyên tố I. Đặc điểm cấu tạo phân tử hợp chất C, H, O, Cl trong các công thức sau: hữu cơ: a) CO2 1. Hoá trị và liên kết giữa cac nguyên tử: b) CO c) HCl - Trong các hợp chất hữu cơ, C luôn có ? Trong hoá học vô cơ C có hoá trị bao hoá trị IV, H có hoá trị I, O có hoá trị II. nhiêu? - Nếu dùng mỗi nét gạch để biểu diễn - GV giới thiệu hoá trị và liên kết giữa một đơn vị hoá trị của nguyên tố: các nguyên tử Ví dụ: H(I): H– Hãy biểu diễn hóa trị của các nguyên tố sau: Cl, O, C.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> ‫׀‬.  C  , Cl – , – O – + Phân tử CH4: H. ‫׀‬. H. H   C  H ® H C  H H. H. ?1. Biểu diễn liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử sau: a) CH2Cl2 b) CH4O HS: biểu diễn ?2. Biểu diễn các liên kết trong phân tử C2H6. HS: biểu diễn GV: nhận xét ?3. Hãy lắp ráp mô hình phân tử C2H6 HS lắp ráp theo nhóm. GV: Giới thiệu trong phân tử hợp chất hữu cơ các nguyên tử cacbon có thể liên kết trực tiếp với nhau tạo thành mạch cacbon. GV: đưa bài tập: Biểu diễn liên kết giữa các nguyên tử trong các phân tử sau: a) C4H8 b) C4H10 HS biểu diễn. ? Có bao nhiêu loại mạch cacbon? HS trả lời GV Kết luận, lấy ví dụ. - GV biểu diễn CTCT C2H6O ® 2 công thức? Trong 2 chất trên ta thấy trật tự liên kết giữa các nguyên tử có giống nhau không?. - Nối liền từng cặp nét gạch hoá trị của 2 nguyên tử liên kết với nhau để biểu diễn liên kết giữa chúng: H H  C  H H  Các nguyên tử liên kết với nhau theo đúng hoá trị của chúng, mỗi liên kết được biểu diễn bằng 1 nét gạch nối giữa 2 nguyên tử.. 2. Mạch Cacbon: - Các nguyên tử C trong phân tử hợp chất hữu cơ có thể liên kết với nhau thành mạch Cacbon. - Có 3 loại mạch C: + Mạch thẳng: −C − C − C − C − + Mạch nhánh: − C − C − C − ‫׀‬ C. + Mạch vòng: C − C ‫׀‬ ‫׀‬ C−C. 3. Trật tự liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử: - CTPT: C2H6O: H H ‫׀‬ ‫׀‬ H−C−C−O−H ; ‫׀‬ ‫׀‬ H H. H. H ‫׀‬ ‫׀‬ H−C−O−C−H ‫׀‬ ‫׀‬ H H. Trật tự lk trong ptử rượu Trật tự lk trong ptử đimêtylete. - Từ ví dụ trên cho biết trật tự liên kết  Mỗi hợp chất hữu cơ có 1 trật tự liên giữa các nguyên tử trong phân tử như thế kết xác định giữa các nguyên tử trong.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> nào?. phân tử.. Hoạt động 2: Tìm hiểu công thức cấu tạo HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS NỘI DUNG KIẾN THỨC ? Biểu diễn đầy đủ liên kết giữa các II. Công thức cấu tạo: nguyên tử trong phân tử sau: CH4, C2H6O - CT biểu diễn đầy đủ liên kết giữa các HS biểu diễn nguyên tử trong phân tử gọi là CTCT. ? Nêu ý nghĩa của CTCT? (cho biết số - Metyl clorua: Hp nguyên tử mỗi nguyên tố trong CT) ‫׀‬ - GV viết CTPT: C2H6O ® chất gì? H − C − Cl ® Viết gọn: CH3Cl.  GV muốn biết tính chất hữu cơ ® rõ ‫׀‬ CTCT và GV giới thiệu. H GV giới thiệu thuyết cấu tạo phân tử hợp - CTCT cho biết thành phần của phân tử chất hữu cơ. và trật tự liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử. 3. Củng cố: - Làm bài tập: 1, 4 SGK - 112. 4. Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà: - Đọc mục “Em có biết” ở SGK trang 111. - Học bài cũ. Làm các bài tập: 2, 3, 5 (SGK - 112); bài 35.1, 35.2, 35.3 (SBT40) - Đọc trước bài “METAN” (SGK-113) V. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> Tiết 45. Ngày soạn: Ngày giảng: METAN (CH4 = 16). I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Biết được:  Công thức phân tử, công thức cấu tạo, đặc điểm cấu tạo của me tan.  Tính chất vật lí : Trạng thái, màu sắc, tính tan trong nước , tỉ khối so với không khí.  Tính chất hóa học: Tác dụng được với clo (phản ứng thế), với oxi (phản ứng cháy).  Metan được dùng làm nhiên liệu và nguyên liệu trong đời sống và sản xuất 2. Kỹ năng:  Quan sát thí nghiệm, hiện tượng thực tế, hình ảnh thí nghiệm, rút ra nhận xét.  Viết PTHH dạng công thức phân tử và CTCT thu gọn  Phân biệt khí me tan với một vài khí khác, tính % khí me tan trong hỗn hợp. 3. Thái độ: - Có ý thức cẩn thận khi sử dụng khí bioga (Metan). II. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC: - Trực quan, nêu và giải quyết vấn đề. - Kĩ thuật công não. III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 1. Chuẩn bị của GV: - Mô hình phân tử khí Metan (nếu có). - Khí metan đã điều chế sẵn, dung dịch Ca(OH)2. - Dụng cụ: Ống thuỷ tinh vuốt nhọn, cốc thuỷ tinh, ống nghiệm, bật lửa. 2. Chuẩn bị của HS: - Xem trước bài mới - Tìm hiểu sự hình thành và cách sử dụng khí bioga. IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: ?Hãy viết CTCT của các chất có CTPT sau: CH3Br, CH4O, CH4? 2. Bài mới: Hoạt động 1: TÌm hiểu trạng thái thiên nhiên, tính chất vật lí: HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS NỘI DUNG KIẾN THỨC - GV cho HS đọc thông tin phần I (SGK - I.Trạng thái thiên nhiên, tính chất vật 113) lí: ? Trong tự nhiên CH4 có ở đâu? SGK ? Metan có những tính chất vật lí nào? Hoạt động 2: Tìm hiểu cấu tạo phân tử của metan HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS NỘI DUNG KIẾN THỨC - GV cho HS quan sát mô hình ® yêu cầu II. Cấu tạo phân tử: HS lắp mô hình. - CTPT: CH4 ? Dựa vào đặc điểm cấu tạo phân tử hợp - CTCT: H ‫׀‬ chất hữu cơ ® viết CTCT? H−C−H ‫׀‬ H. ? Trong CTCT của CH4 giữa 2 nguyên tử C - H có mấy liên kết? (HS: 1). * Nhận xét: Giữa nguyên tử C và H chỉ có 1 liên kết(liên kết đơn). - Trong phân tử CH4 có 4 liên kết đơn..

<span class='text_page_counter'>(35)</span> Hoạt động 3: Tìm hiểu tính chất hóa học HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS NỘI DUNG KIẾN THỨC - GV tiến hành làm TN: Đốt cháy khí III. Tính chất hoá học : CH4. 1. Tác dụng với Oxi: ® hướng dẫn HS quan sát (như hình vẽ * CH4 cháy tạo thành khí CO2 + hơi 4.5). nước. to. ? Khi đốt cháy CH4 sinh ra những sản PTPƯ: CH4 + 2O2 ® CO2 + 2H2O + Q 2. Tác dụng với clo: phẩm gì? * Thí nghiệm: * GV lưu ý: VCH4 : VO2 = 1 : 2 sẽ tạo ra - Hiện tượng: PTPƯ : hỗn hợp nổ mạnh. H H - GV tiến hành làm TN: CH4 + Cl2. ‫׀‬ AS ‫׀‬ ? Quan sát màu sắc khí Cl2 trước sau khi H − C − H + Cl − Cl ® H − C − Cl + HCl đưa ra ánh sáng? Màu sắc dd trong bình ‫׀‬ ‫׀‬ khi cho quỳ tím vào? Điều đó chứng tỏ H H AS gì? Viết gọn: CH4 + Cl2 ® CH3Cl + HCl * Nhận xét: Phản ứng trên nguyên tử H - GV cho HS nhận xét phản ứng giữa CH4 của CH4 được thay thế bởi nguyên tử Cl  phản ứng trên gọi là phản ứng thế. và Cl2. - GV chốt lại phản ứng thế giữa CH4 và - Phản ứng thế là phản ứng đặc trưng cho liên kết đơn. Cl2. Hoạt động 4: Tìm hiểu Ứng dụng của metan HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS NỘI DUNG KIẾN THỨC - GV thông báo 1 số ứng dụng của CH4. IV. Ứng dụng: - Làm nhiên liệu trong đời sống, sản xuất. - Điều chế H2: to. CH4 + H2O ® CO2 + H2 Xt. - Điều chế bột than và nhiều chất khác. 3. Củng cố: - GV gọi 1 HS đọc mục “Em có biết” ở SGK . - Trong các khí sau: CH4, H2, Cl2, O2. a) Những khí nào tác dụng với nhau từng đôi một? b) Hai khí nào khi trộn với nhau theo tỷ lệ 1:2 tạo ra hỗn hợp nổ? 4. Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà: - Học bài cũ. - Làm các bài tập: 2, 3, 4 (SGK - 116) - Xem trước bài mới “ETILEN” V. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> Tiết 46. Ngày soạn: Ngày giảng: ETILEN (C2H4 = 28). I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Biết được:  Công thức phân tử, công thức cấu tạo, đặc điểm cấu tạo của etilen.  Tính chất vật lí : Trạng thái, màu sắc, tính tan trong nước, tỉ khối so với không khí.  Tính chất hóa học: Phản ứng cộng trong dung dịch, phản ứng trùng hợp tạo PE, phản ứng cháy.  ứng dụng: Làm nguyên liệu điều chế nhựa PE, ancol (rượu) etylic, axit axetic. 2. Kỹ năng:  Quan sát thí nghiệm, hình ảnh, mô hình rút ra được nhận xét về cấu tạo và tính chất etilen.  Viết các PTHH dạng công thức phân tử và CTCT thu gọn  Phân biệt khí etilen với khí me tan bằng phương pháp hóa học  Tính % thể tích khí etilen trong hỗn hợp khí hoặc thể tích khí đã tham gia phản ứng ở đktc. 3. Thái độ: - Có ý thức yêu thích môn học. II. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC: - Nêu và giải quyết vấn đề. - Kĩ thuật mảnh ghép. III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 1. Chuẩn bị của GV: - Mô hình phân tử khí etilen (nếu có). - Tranh mô tả thí nghiệm dẫn etilen qua dd brom. 2. Chuẩn bị của HS: - Xem trước bài mới IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: ?Hãy viết CTCT CH4? Nêu tính chất hoá học và viết các PTPƯ của metan? 2. Bài mới: Hoạt động 1: Tìm hiểu tính chất vật lí của etilen HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS NỘI DUNG KIẾN THỨC - GV cho HS đọc thông tin (SGK - 117) I. Tính chất vật lí: - Chất khí, không màu, không mùi, nhẹ hơn không khí, ít tan trong nước. Hoạt động 2: Cấu tạo phân tử của etilen HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS NỘI DUNG KIẾN THỨC HS: Sử dụng kĩ thuật mảnh ghép để viết II. Cấu tạo phân tử: CTCT của etilen - CTPT: C2H4 - GV thông báo cách liên kết trong phân - CTCT: H H ‫׀‬ ‫׀‬ tử C2H4 sau đó gọi HS lắp mô hình phân C  C  Viết gọn CH2  CH2 tử và viết CTCT C2H4? ‫׀‬ H. ‫׀‬ H. * Nhận xét: Giữa 2 nguyên tử C có 2 liên kết(liên kết đôi). ? Giữa 2 nguyên tử C có bao nhiêu liên - Trong liên kết đôi có 1 liên kết kém bền. kết? Liên kết này dể bị bứt ra trong các phản.

<span class='text_page_counter'>(37)</span> - GV giới thiệu liên kết đôi.. ứng hoá học.. Hoạt động 3: Tìm hiểu tính chất hóa học của etilen: HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS NỘI DUNG KIẾN THỨC - CH4 là hiđrocacbon cháy được trong oxi III. Tính chất hoá học : vậy C2H4 có cháy không? ® Sinh ra sản 1. Etilen có cháy không? phẩm gì? - Etilen cháy được trong oxi ® hơi nước + Khí CO2 + Q. to. PTPƯ: C2H4 + 3O2 ® 2CO2 + 2H2O + Q - GV mô tả lại TN từ tranh vẽ. - Quan sát tranh cho biết màu của dung 2. Etilen có làm mất màu dung dịch Brom không? dịch Brom? * Thí nghiệm:. - Điều đó chứng tỏ gì? - PTPƯ : H H - Phản ứng trên sau phản ứng liên kết đôi H H ‫׀‬ ‫׀‬ dd ‫׀‬ ‫׀‬ còn không? (GV giới thiệu phản ứng C  C + Br − Br ® Br − C  C− Br cộng). ‫׀‬ ‫׀‬ ‫׀‬ ‫׀‬ ( GV giới thiệu thêm phản ứng cộng giữa H H H H dd C2H4 với H2 và Cl2 ...) Viết gọn: C2H4 + Br2 ® BrCH2−CH2Br (Đibrom etan). * Nhận xét: Phản ứng cộng là phản ứng - GV giới thiệu phản ứng giữa các phân đặc trưng của etilen và các chất có liên kết đôi. tử C2H4? 3. Các phân tử etilen có kết hợp được - GV thông báo 1 số tính chất, ứng dụng với nhau không? PTPƯ: của P.E. ... + CH2 = CH2 + CH2 = CH2 + CH2 = CH2 +... xt,p,to. ® ( CH2  CH2 CH2 )n (P.E) Phản ứng trên gọi là phản ứng trùng hợp. Hoạt động 4: Tìm hiểu ứng dụng của etilen HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS NỘI DUNG KIẾN THỨC - GV cho HS nghiên cứu SGK. IV. Ứng dụng: ? Dựa vào tính chất vật lí và hoá học cho - Dùng làm nhiên liệu. biết ứng dụng của etilen? Sản xuất Polietilen (P.E), Polivynylclorua (P.V.C), rượu etylic, axit axetic, đicloetan ... - Kích thích các loại quả mau chín. 3. Củng cố: - Hảy so sánh CTCT và tính chất hoá học của CH4 và C2H4? 4. Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà: - Học bài cũ. Đọc mục “Em có biết” ở SGK - 119. - Làm các bài tập: 1, 3, 4 (SGK - 119).

<span class='text_page_counter'>(38)</span> V. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: Tiết 47. Ngày soạn: Ngày giảng: Bài: AXETILEN (C2H2 = 26). I.MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: Biết được:  Công thức phân tử, công thức cấu tạo, đặc điểm cấu tạo của axetilen.  Tính chất vật lí : Trạng thái, màu sắc, tính tan trong nước , tỉ khối so với không khí.  Tính chất hóa học: Phản ứng cộng brom trong dung dịch, phản ứng cháy.  ứng dụng: Làm nhiên liệu và nguyên liệu trong công nghiệp. 2. Kỹ năng:  Quan sát thí nghiệm, hình ảnh, mô hình rút ra được nhận xét về cấu tạo và tính chất axetilen.  Viết các PTHH dạng công thức phân tử và CTCT thu gọn  Phân biệt khí axetilen với khí me tan bằng phương pháp hóa học  Tính % thể tích khí axetilen trong hỗn hợp khí hoặc thể tích khí đã tham gia phản ứng ở đktc.  Cách điều chế axetilen từ CaC2 và CH4 3. Thái độ: - Có ý thức yêu thích môn học, cẩn thận trong khi làm thí nghiệm,có thế giới quan khoa học. II. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC: - Bàn tay nặn bột. - Kĩ thuật mảnh ghép. III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 1. Chuẩn bị của GV: - Mô hình phân tử khí axetilen. - Tranh các sản phẩm ứng dụng của axetilen. Giấy A0, bút dạ - Đất đèn, nước, dung dịch brom, bình cầu, phểu chiết, chậu thuỷ tinh, ống dẫn khí, bình thu khí ... 2. Chuẩn bị của HS: - Xem trước bài mới, ôn tập bài metan và etilen. IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: ?Nêu các tính chất hoá học và viết các PTPƯ minh hoạ của etilen? 2. Bài mới: GV yêu cầu học sinh viết công thức cấu tạo của hợp chất có công thức C2H2 bằng kĩ thuật mảnh ghép. Yêu cầu học sinh nêu đặc điểm cấu tạo của hợp chất. Sau đó dẫn dắt vào bài. Hoạt động 1: Tìm hiểu tính chất vật lí HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS NỘI DUNG KIẾN THỨC - GV gọi 1 HS đọc tính chất vật lí (SGK - I. Tính chất vật lí: 120) - Chất khí, không màu, không mùi, nhẹ - GVB giới thiệu cách thu khí C2H2 hơn không khí, ít tan trong nước. Hoạt động 2:Tìm hiểu cấu tạo phân tử của axetilen HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS NỘI DUNG KIẾN THỨC ? So sánh CTPT của C2H4 và C2H2? II. Cấu tạo phân tử: - GV viết CTCT của C2H2 lên bảng. - CTPT: C2H2.

<span class='text_page_counter'>(39)</span> ® GV cho HS quan sát mô hình C2H2. - CTCT: ? Giữa 2 nguyên tử C có bao nhiêu liên H  C  C  H  Viết gọn CH  CH kết? * Nhận xét: Giữa 2 nguyên tử C có 3 liên - GV giới thiệu liên kết ba. kết. - Trong liên kết đôi có 2 liên kết kém bền, dể bị đứt ra lần lượt trong các phản ứng hoá học. Hoạt động 3:Nghiên cứu tính chất hóa học của axetilen HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS NỘI DUNG KIẾN THỨC ? Có nhận xét gì về thành phần của CH4 III. Tính chất hoá học: và C2H4, C2H2, từ đó cho biết C2H2 có 1. Axetilen có cháy không? to cháy không? - GV làm thí nghiệm: Dẫn C2H2 vào ống PTPƯ: 2C2H2 + 5O2 ®4CO2 + 2H2O + Q 2. Axetilen tác dụng với Brom thuỷ tinh ® Đốt  Nhận xét? - GV: Trong liên kết ba có 2 liên kết kém CH  CH+ Br - Br®Br -CHCH-Br (Da cam) (không màu) bền vậy C2H2 có tác dụng với dung dịch * Giai đoạn 2: brom không?  GV tiến hành làm thí nghiệm trên cho Br − CH  CH − Br + Br − Br ® Br2 − CH − CH − Br2. HS quan sát hiện tượng, nhận xét? GV? Sản phẩm mới sinh ra còn liên kết Viết gọn:C2H2 +2Br2®Br2CH − CHBr2 (Tetrabrom etan) đôi trong phân tử nên có thể cộng tiếp với *Ngoài ra ở điều kiện thích hợp C 2H2 còn thêm 1 phân tử Brom không? ( GV giới thiệu thêm phản ứng cộng giữa cộng thêm với H2 và các chất khác. C2H4 với H2 và Cl2 ...). Hoạt động 4: Nghiên cứu Ứng dụng của axetilen HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS NỘI DUNG KIẾN THỨC - GV gọi 1 HS đọc thông tin mục IV IV. Ứng dụng: SGK trang 121. - Dùng làm nhiên liệu trong đèn xì Oxi ? Dựa vào tính chất vật lí và hoá học Axetilen để hàn cắt kim loại. cho biết ứng dụng của axetilen? - là nguyên liệu sản xuất Polivinylclorua (P.V.C), cao su, axit axetic ... Hoạt động 5: Tìm hiểu cách điều chế axtielen HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS NỘI DUNG KIẾN THỨC - GV giới thiệu phương pháp tiến hành V. Điều chế: điều chế C2H2 từ CaC2 và H2O, phương - Cho canxi cacbua + nước: pháp hiện đại. CaC2 + H2O ® C2H2 + Ca(OH)2. - Nhiệt phân CH4 ở nhiệt độ cao: to. 2CH4 ® C2H2 + 3H2 3. Củng cố: - Nêu tính chất hóa học của axetilen. Viết PTHH minh họa - Hãy so sánh sự giống nhau giữa 3 hợp chất: CH 4, C2H4, C2H2 về tính chất hoá học, tính chất vật lí và công thức cấu tạo? 4. Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà: - Học bài cũ. - Làm các bài tập: 1, 2, 3, 4, 5 (SGK) - Xem trước bài mới “BENZEN”.

<span class='text_page_counter'>(40)</span> V. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:.

<span class='text_page_counter'>(41)</span> Tiết 48. Ngày soạn: Ngày giảng: BENZEN (C6H6 = 78). I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Biết được:  Công thức phân tử, công thức cấu tạo, đặc điểm cấu tạo của benzen.  Tính chất vật lí: Trạng thái, màu sắc, tính tan trong nước, khối lượng riêng, nhiệt độ sôi , độc tính.  Tính chất hóa học: Phản ứng thế với brom lỏng (có bột Fe, đun nóng), phản ứng cháy, phản ứng cộng hiđro  ứng dụng: Làm nhiên liệu và dung môi trong tổng hợp hữu cơ. 2. Kỹ năng:  Quan sát thí nghiệm, mô hình phân tử, hình ảnh thí nghiệm, mẫu vật, rút ra được đặc điểm về cấu tạo phân tử và tính chất.  Viết các PTHH dạng công thức phân tử và CTCT thu gọn  Tính khối lượng benzen đã phản ứng để tạo thành sản phẩm trong phản ứng thế theo hiệu suất. 3. Thái độ: - Có ý thức cẩn thận khi sử dụng hoá chất benzen.. II. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC: - Bàn tay nặn bột. - Kĩ thuật khăn trải bàn. III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 1. Chuẩn bị của GV: - Mô hình phân tử benzen. - Benzen, dầu ăn, dd brom, nước, ống nghiệm, tranh vẽ mô tả thí nghiệm phản ứng của benzen với brom. 2. Chuẩn bị của HS: - Xem trước bài mới, ôn tập các hiđrocacbon đã học. IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC: 1.Kiểm tra bài cũ: ?Nêu các tính chất hoá học và viết các PTPƯ minh hoạ của axetilen? 2. Bài mới: HS: Viết CTCT của C6H6, GV lựa chọn CTCT phù hợp sau đó đãn dắt vào bài. Hoạt động 1: Tìm hiểu tính chất vật lí của benzen HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS NỘI DUNG KIẾN THỨC - GV cho HS quan sát lọ đựng benzen, I. Tính chất vật lí: tiến hành các thí nghiệm như ở SGK. - Chất lỏng, không màu, không tan trong ? Benzen có những tính chất vật lí gì? nước. - Hoà tan được nhiều chất: dầu ăn, nến, cao su, iot ... - Benzen độc. Hoạt động 2: Tìm hiểu cấu tạo phân tử của benzen HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS NỘI DUNG KIẾN THỨC - HS: Viết lại CTCT. II. Cấu tạo phân tử: - GV giới thiệu CTCT mạch vòng của - CTPT: C6H6 benzen. - CTCT: CH ? Đạc điểm cấu tạo trong phân tử C6H6 CH CH  thể hiện như thế nào? CH CH.

<span class='text_page_counter'>(42)</span> CH * Nhận xét: - 6 nguyên tử C liên kết với nhau tạo thành vòng 6 cạnh đều. - Có 3 liên kết đôi xen kẽ 3 liên kết đơn. Hoạt động 3: Nghiên cứu tính chất hóa học HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS NỘI DUNG KIẾN THỨC ? Dựa vào công thức cấu tạo của C6H6 III. Tính chất hoá học: hảy dự đoán xem C6H6 có thể có những 1. Phản ứng cháy với oxi: to tính chất hoá học nào? ? C6H6 cháy trong oxi sinh ra sản phẩm PTPƯ: C6H6 + 15/2O2 ® 6CO2 + 3H2O + Q gì? 2. Phản ứng thế với brom: - GV gọi 1 HS lên bảng viết PTPƯ? - PTPƯ : Fe. - GV dẫn HS viết PTPƯ bằng CTCT của C6H6 với Br2. ? Ở phản ứng trên C6H6 có phản ứng với Br2 trong dung dịch không?  GV so sánh khả năng phản ứng cộng C6H6 với C2H4 và C2H2.. C6H6 + Br2 ® C6H5Br + HBr 3. Phản ứng cộng: - Benzen khó tham gia phản ứng cộng hơn so với C2H4 và C2H2. - Ở điều kiện thích hợp C 6H6 có phản ứng cộng với một số chất khác như: H2, Cl2 ... Ví dụ: Ni, to C6H6 + 3H2 ® C6H12. (Xiclobenzen). ( GV giới thiệu thêm phản ứng cộng giữa AS C6H6 với và Cl2). C6H6 + 3Cl2 ® C6H6Cl6. - Qua các tính chất hoá học của C6H6 ta Kết luận: SGK. có thể rút ra kết luận gì? Hoạt động 4: Tìm hiểu ứng dụng của benzen HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS NỘI DUNG KIẾN THỨC - GV gọi 1 HS đọc phần ứng dụng của IV. Ứng dụng: benzen SGK/125. - Dùng làm nguyên liệu trong công nghiệp sản xuất chất dẻo, phẩm nhuộm, thuốc trừ sâu, dược phẩm ... - Là dung môi trong công nghiệp, phòng thí nghiệm ... 3. Củng cố: Bài tập 1: Cấu tạo đặc biệt của phân tử C6H6 là: A. Có vòng 6 cạnh B. Có 3 liên kết đôi. C. Có 3 liên kết đơn. D. Tất cả các ý trên. Bài tập 2: Cho Benzen tác dụng với Brom tạo ra Brombenzen: a.Viết PTHH ghi rừ điều kiện phản ứng b. Tính khối lượng Benzen cần dùng để điều chế 15,7 gam brombenzen. c. Nếu hiệu suất phản ứng là 80% thì cần bao nhiêu gam Benzen để điều chế được lượng brombenzen trên? 4. Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà: - Học bài cũ. - Làm các bài tập: 2, 3(SGK) V. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:.

<span class='text_page_counter'>(43)</span> Tiết 49. Ngày soạn: Ngày giảng: LUYỆN TẬP CHƯƠNG 4. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức:  CTCT, đặc điểm cấu tạo, tính chất hóa học (phản ứng đặc trưng), ứng dụng chính của metan, etilen, axetilen, benzen. Cách điều chế  Thành phần của dầu mỏ, khí thiên nhiên và khí mỏ dầu và các sản phẩm chưng cất dầu mỏ  Khái niệm nhiên liệu - các loại nhiên liệu. 2. Kỹ năng:  Viết CTCT một số hiđrocacbon  viết phương trình hóa học thể hiện tính chất hóa học của các hiđrocacbon tiêu biểu và hiđrocacbon có cấu tạo tương tự.  Phân biệt một số hiđrocacbon  Viết PTHH thực hiện chuyển hóa  Lập CTPT của hiđrocacbon theo phương pháp định lượng, tính toán theo phương trình hóa học. ( Bài tập tương tự bài 4 -SGK)  Lập CTPT hiđrocacbon dựa vào tính chất hóa học ( BT tương tự bài tập số 3SGK) 3. Thái độ: - HS có ý thức cao trong học tập. II. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC: - Nêu và giải quyết vấn đề. - Kĩ thuật công não. III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 1. Chuẩn bị của GV: - Bảng phụ kẻ sẵn bảng so sánh 4 hợp chất hữu cơ đã học. 2. Chuẩn bị của HS: - Các kiến thức tổng hợp đã học + phiếu học tập. IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC: 1.Kiểm tra bài cũ: (Vừa luyện tập vừa kiểm tra) 2. Bài mới: Hoạt động 1: Kiến thức cần nhớ HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS NỘI DUNG KIẾN THỨC - GV treo bảng: So sánh 4 Hiđrocacbon 1. Metan: H ‫׀‬ đã học CH4, C2H4, C2H2, C6H6. H C  H ® liên kết đơn. ‫׀‬ H. * Phản ứng đặc trưng là phản ứng thế. AS. - GV yêu cầu HS nhớ lại cấu tạo, tính CH4 + Cl2 ® CH3Cl + HCl chất và ứng dụng của CH4, C2H4, C2H2, 2. Etilen: H H C6H6. ‫׀‬ ‫׀‬ C  C ® liên kết đôi ‫׀‬ ‫׀‬ - GV gọi HS lên bảng điền vào bảng H H phụ ® cả lớp nhận xét. * Phản ứng đặc trưng là phản ứng cộng. CH2 = CH2 + Br2 ® BrCH2−CH2Br - HS viết các PTPƯ minh hoạ. 3. Axetilen:.

<span class='text_page_counter'>(44)</span> H  C  C  H ® liên kết ba.. * Phản ứng đặc trưng là phản ứng cộng. CH  CH + 2Br2 ® Br2CH − CHBr2 4.Benzen: CH CH CH  có liên kết CH CH đôi và liên CH kết ba * Phản ứng đặc trưng vừa cộng vừa thế. Fe. C6H6 + Br2 ® C6H5Br + HBr - GV nhận xét, bổ sung những chổ HS còn làm thiếu. Hoạt động 2: Bài tập HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS - GV gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài tập. Có 2 bình đựng 2 chất khí là CH4 và C2H4. Chỉ dùng dung dịch brom có thể phân biệt được 2 chất khí trên không? Nêu cách tiến hành và viết PTPƯ. - Gọi 1 HS trình bày phương pháp nhận biết và viết PTPƯ. - Lớp nhận xét. - GV gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài tập. ? Hảy dự đoán xem thử hợp chất A là hợp chất gồm bao nhiêu nguyên tố?. Ni, to. C6H6 + 3H2 ® C6H12. NỘI DUNG KIẾN THỨC II. Bài tập 1. Bài tập 1: Giải: - Dùng dung dịch brom phân biệt được 2 chất khí trên. - Dẫn lần lượt 2 chất khí trên qua dd Br 2, khí nào làm mất màu dd Br2 là khí C2H4, khí còn lại là khí CH4. - PTPƯ: CH2 = CH2 + Br2 ® BrCH2−CH2Br 2. Chữa bài tập 4 (SGK - 133): a. - Số mol của CO2 là: nCO2 = 8,8 =0,2 mol 44. - Số mol của H2O là: 5,4 =0,3 mol 18. n. H2O =. - Khối lượng C có trong khí CO2 là: - GV gọi 1 Hs lên bảng giải. m C = 0,2 x 12 = 2,4g - Cho cả lớp làm vào giấy nháp. - Khối lượng H có trong khí H2O là: - GV có thể hướng dẫn HS cách xác định m H = 0,3 x 2 = 0,6g CT của A.  Vậy khối lượng của C và H trong A là: 2,4 + 0,6 = 3g  Vậy A chỉ gồm 2 nguyên tố là C và H. b. Gọi CTPT của A là CxHy: - Theo câu a, ta có: x mC/12 2,4 /12 2 = = = y mH/1 0,6 /1 6.  x = 2, y = 6. A: C2H6 > 40. ? Viết CTCT của A? Đặc điểm cấu tạo c. A không làm mất màu dung dịch Br 2,.

<span class='text_page_counter'>(45)</span> như thế nào? A có làm mất màu dung vì A không có liên kết đôi hoặc liên kết dịch Br2 không? ba. d. Phản ứng của C2H6 với Cl2: AS. C2H6 + Cl2 ® C2H5Cl + HCl 3.Củng cố: - GV nhắc lại những kiến thức cơ bản của các Hiđrocacbon đã học. 4. Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà: - Về nhà ôn tập lại toàn bộ các kiến thức về Hiđrocacbon, chú ý đặc biệt đến tính chất của 4 Hiđrocacbon là CH4, C2H4, C2H2, C6H6. V. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:.

<span class='text_page_counter'>(46)</span> Tiết 50. Ngày soạn: Ngày giảng: KIỂM TRA MỘT TIẾT. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Qua tiết kiểm tra HS tự đánh giá được mức độ tiếp thu kiến thức của học sinh. 2. Kỹ năng: - HS có kỹ năng tư duy tổng hợp,giải được các bài tập liên quan đến các kiến thức đã học trong chương III và các kiến thức đã học trong chương IV. 3. Thái độ: - HS có ý thức tự giác, trung thực trong khi làm bài. II.HÌNH THỨC Kiểm tra trắc nghiệm, tự luận. III. CHUẨN BỊ CỦA GV- HS: 1.Chuẩn bị của GV: - Đề kiểm tra. 2. Chuẩn bị của HS: -Các kiến thức đã học, giấy nháp, bút, máy tính. . IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: (không kiểm tra) 2. Bài mới: NỘI DUNG MỨC ĐỘ Tổng Nhận biết. Thông hiểu C1/1 đ C1/1 đ C2a/1 đ C3/1 đ 4đ. Vận dụng. Clo 1đ Cacbon 1đ Bảng tuần hoàn C2b/1 đ 2đ Hiđrocacbon C3/3 đ C4/2 đ 6đ Tổng 4đ 2đ 10 đ Đề chẵn: Câu 1: Trình bày hiện tượng quan sát được khi: a, Sục khí clo vào trong cốc đựng nước có chứa một mẫu giấy quỳ tím. b, Nhỏ từ từ dd HCl vào trong ống nghiệm có chứa Na2CO3. Câu 2: Sắp xếp các kim loại, phi kim sau theo chiều giảm dần của tính chất hóa học: a, Al, Cu, K, Pb, Zn. b, F, I, Cl, Br Câu 3: a) Viết công thức cấu tạo của 4 hợp chất hữu cơ hiđrocacbon đã học? b) Viết phương trình phản ứng đặc trưng của hợp chất Etilen (C2H4) có liên kết đôi? Câu 4: Đốt cháy hoàn toàn 11,2 lít C2H4 thu được CO2 và H2O a) Tính thể tích khí O2 cần dùng. b, Tính khối lượng và thể tích CO2 thu được. c, Nếu hiệu suất của phản ứng là 80% thì thu đựoc bao nhiêu gam CO2. (Các khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn)..

<span class='text_page_counter'>(47)</span> IV. Đáp án-thang điểm: B. Bài tập: Câu 1: ( 2 đ)a, Giấy quỳ ttims chuyển sang màu đỏ sau đó mất màu, do: Cl2 + H2O ® HCl + HClO b, có khí thoát ra, do: 2HCl + Na2CO3 ® 2NaCl + CO2 + H2O (1 đ) Câu 2:( 2 đ) Thứ tự là: a, K, Al, Zn, Pb, Cu. b, F, Cl, Br, I Câu 3 : (4 đ) a) Viết đúng CTCT của 4 hợp chất Hiđrocacbon (3 đ) b) CH2 = CH2 + Br2 ®BrCH2−CH2Br xt,p,to. ... + CH2 = CH2 + CH2 = CH2 + CH2 = CH2 +... ® ( CH2  CH2 CH2 )n (Mỗi phương trình đúng được (1 đ) Câu 4 : (2 đ) to C2H4 + 3O2 ® 2CO2 +2 H2O (0,5 đ) n n a) C2H4 = 0,5 mol  CO2 = 1,5 mol  VO2 = 1,5 x 22,4 = 33,6 l (0,5 đ) b, nCO2 = 1 mol  VCO2 = 22,4 lít m CO2 = 44 gam (0,5 đ) c, Khối lượng CO2 thực tế thu được là: 44x 0,8 = 35,2 gam (0,5 đ) ĐỀ LẺ: Câu 1: Lập công thức hóa học của các hợp chất sau: CH 4, C2H4, C2H2. Cho biết đặc điểm cấu tạo và tính chất đặc trưng của các hợp chất trên. Câu 2: Hoàn thành các phương trình hóa học sau: a) C + ? ----> CO b) ? + ? ----> CaCO3 c) CaCO3 + ? + ? ----> Ca(HCO3)2 d) BaCO3 + HCl ----> Câu 3: Bằng phương pháp hóa học hãy tách riêng khí CH 4 ra khỏi hỗn hợp khí: CH4 , CO2, C2H4 Câu 4: Cho một hỗn hợp A gồm CH4 và C2H4 . Để đốt cháy hoàn 3,36 lít hỗn hợp A ở ĐKTC, rồi cho sản phẩm đi qua dung dịch nước vôi trong lấy dư thấy có 20 gam chất kết tủa. Hãy xác định % về thể tích của hỗn hợp . Đáp án : Câu 1: (3 đ) Mỗi CT đúng và nêu được đặc điểm: 1 đ H H H ¿ C = C H − C ≡C − H H−C−H ¿. H. CH4. H. H C2H4. C2H2. Đặc điểm: CH4: Có 4 liên kết đơn CH. Có phản ứng thế..

<span class='text_page_counter'>(48)</span> C2H4: Có liên kết đôi C=C. Có phản ứng cộng. C2H2: Có liên kết ba C=C. Có phản ứng cộng. Câu 2: (2 đ) Mỗi phương trình đúng: 0,5 đ a) C + CO2 ----> CO b) CaO + CO2 ----> CaCO3 c) CaCO3 + CO2 + H2O ----> Ca(HCO3)2 d) BaCO3 + HCl ----> BaCl2 + H2O + CO2 Câu 3: (1 đ):Dùng dd Ca(OH)2 hấp thụ CO2 và dùng dd Br2 hấp thụ C2H4 ta thu được CH4 Câu 3: (4 đ) Số mol hỗn hợp khí: 3,36/22,4= 0,15 mol Số mol Ca(OH)2: nCa(OH)2 = 20/100= 0,2 mol (1 đ) Phương trình phản ứng : CH4 +3O2 ® CO2 + H2O C2H4 +3O2 ® 2CO2 + 2H2O 1 mol 1 mol 1 mol 2 mol x mol x mol y mol 2y mol Ca(OH)2 + CO2 ® CaCO3 + H2O (1,5 đ). . ¿ ¿ x+ y=0 , 15 x =0,1 x+ 2 y =0,2  y=0 , 05 (0,5 đ) ¿{ ¿{ ¿ ¿ 0 , 05 ∗100 % VCH 4= =33 ,33 % 0 ,15 (1 đ) VC 2 H 4 =100 % −33 , 33 %=66 , 67 %. 3.Hướng dẫn họ sinh học bài ở nhà:: - Tiếp tục ôn tập lại các hợp chất hữu cơ đã học - xem trước bài “Dầu mỏ và khí thiên nhiên” THỐNG KÊ CHẤT LƯỢNG LỚP. TỔNG SỐ. GIỎI SL. 9A 9B. TL. KHÁ SL. TL. TRUNG BÌNH SL TL. YẾU SL. TL. KÉM SL. TL.

<span class='text_page_counter'>(49)</span>

<span class='text_page_counter'>(50)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×