Tải bản đầy đủ (.docx) (496 trang)

Giao an ca nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.73 MB, 496 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày soạn : 26/08/12 Tiết 1. PHONG CÁCH HỒ CHÍ MINH (Trích) - Lê Anh Trà A. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: Thấy được vẻ đẹp phong cách Hồ Chí Minh là sự kết hợp hài hòa giữa truyền thống và hiện đại, dân tộc và nhân loại, vĩ đại và bình dị. Từ lòng kính yêu về Bác, tự hào về Bác, Hs có ý thức tu dưỡng, học tập rèn luyện theo gương Bác. 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng cảm thụ vẻ đẹp ngôn từ ,cách lập luận văn bản nhật dụng. 3. Tư tưởng: Lòng kính yêu, có ý thức tu dưỡng, học tập, rèn luyện theo gương Bác. B. Chuẩn bị: - Giáo viên: Tranh ảnh, bài viết về nơi ở, và nơi làm việc của Bác. - Học sinh: Sưu tầm tranh ảnh, bài viết về nơi ở và làm việc của Bác. C. Tiến trình bài giảng: * Hoạt động 1: Khởi động: 1-Tổ chức:( 1 ) 2-Kiểm tra( 3) - Kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng học tập cho môn học của học sinh. - Kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh. 3- Giới thiệu bài (1) ở các lớp dưới các em đã được tìm hiểu một số văn bản viết về Hồ Chí Minh, giờ hôm nay với văn bản “Phong cách Hồ Chí Minh” chúng ta sẽ hiểu rõ hơn phong cách sống và làm việc của Bác. Hoạt động của thầy và trò Hoạt động 2: (15 phút) - Hướng dẫn HS đọc: Chậm rãi, bình tĩnh, khúc triết (GV đọc mẫuHS đọc). - Nhận xét cách đọc của học sinh. ? Dựa vào phần chú thích (SGK-7) hãy giải thích ngắn gọn các từ khó?. ? Xác định kiểu văn bản cho văn bản này? ? Văn bản được chia làm mấy phần? Nêu nội dung chính của từng phần?. Nội dung I.Giới thiệu chung: 1- Đọc, kể tóm tắt: 2- Tìm hiểu chú thích (SGK7): - Bất giác: Tự nhiên, ngẫu nhiên, không dự định trước. - Đạm bạc: Sơ sài, giản dị, không cầu kỳ, bày vẽ. 3- Bố cục: - Kiểu văn bản: Nhật dụng. - Văn bản trích chia làm 3 phần: +Đoạn 1: Từ đầu đến “rất hiện đại” Quá trình hình thành và điều kỳ lạ của phong cách văn hoá Hồ Chí Minh. +Đoạn 2: Tiếp đến “ Hạ tắm ao”.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Những vẻ đẹp cụ thể của phong cách sống và làm việc của Bác Hồ. +Đoạn 3: Còn lại: Bình luận và khẳng Hoạt động 2: ( 20 phút) định ý nghĩa của phong cách văn hoá HCM. II- Phân tích văn bản: 1- Con đường hình thành phong cách văn hoá Hồ Chí Minh: - Một học sinh đọc lại đoạn 1. - Vốn tri thức văn hoá của Bác: “Có thể nói ? Trong đoạn văn này tác giả đã khái ít có vị lãnh tụ nào lại am hiểu nhiều về các quát vốn tri thức văn hoá của Bác Hồ như dân tộc và nhân dân thế giới, văn hoá thế giới thế nào? (Thể hiện qua câu văn nào?). sâu sắc như Hồ Chí Minh. ? Nhận xét gì về cách viết của tác giả?  So sánh một cách bao quát đan xen giữa kể và bình luận. ? Tác dụng của biện pháp so sánh, kể và  Khẳng định vốn tri thức văn hoá của bình luận ở đây? Bác rất sâu rộng. - Trong cuộc đời hoạt động cách mạng, Hồ Chí Minh đã đi qua nhiều nơi, tiếp ? Bác có được vốn văn hoá ấy bằng những súc với nhiều nền văn hoá. Cụ thể là: con đường nào? + Nói và viết thạo nhiều thứ tiếng ngoại quốc:  Nắm vững phương tiện giao tiếp là ngôn ngữ - công cụ giao tiếp quan trọng để tìm hiểu và giao lưu văn hoá với các dân tộc trên thê giới. + + Học trong công việc, trong lao động ở mọi lúc, mọi nơi (“Làm nhiều nghề khác nhau”). + “Học hỏi, tìm hiểu văn hoá, nghệ thuật đến một mức khá uyên thâm”Học hỏi tìm hiểu đến mức sâu sắc. + “Chịu ảnh hưởng của tất cả các nền văn hoá, tiếp thu mọi các đẹp, cái hay”Tiếp thu có chọn lọc. + “Phê phán những tiêu cực của CNTB”  “Tất cả những ảnh hưởng quốc tế đó đã nhào nặn với cái gốc văn hoá dân tộc … để trở thành một nhân cách rất Việt Nam ? Điều kỳ lạ nhất trong phong cách văn … rất hiện đại”. hoá Hồ Chí Minh là gì?  Đó chính là điều kỳ lạ vì Người đã tiếp thu một cách có chọn lọc những tinh hoa văn hoá nước ngoài. Trên nền tảng văn hoá dân tộc mà tiếp thu những ảnh hưởng quốc tế. Bác đã kết hợp giữa truyền thống và hiện đại, giữa phương Đông và phương Tây, xưa và nay, dân tộc và quốc tếNghệ ? Nhận xét gì về nghệ thuật của tác giả thuật đối lập trong đoạn này? tác dụng? =>Phong cách Hồ Chí Minh: Kết hợp hài.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> *Hoạt động 4: : ( 5 ‘) hoà … Củng cố, dặn dò: - Hệ thống bài học. Bài tập: Nêu những biểu hiện của sự kết hợp hài hoà giữa truyền thống văn hoá dân tộc và tinh hoa văn hoá nhân loại của Chủ tịch Hồ Chí Minh? - Hướng dẫn về nhà: Học bài + soạn tiếp tiết 2 của văn bản. (Thực hiện ở tiết sau). Hướng dẫn học sinh làm bài tập.. D. Rút kinh nghiệm …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………. Ngày soạn : 18/08/12 Tiết 2. PHONG CÁCH HỒ CHÍ MINH (Trích) - Lê Anh Trà A. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: Thấy được vẻ đẹp phong cách Hồ Chí Minh là sự kết hợp hài hòa giữa truyền thống và hiện đại, dân tộc và nhân loại, vĩ đại và bình dị. Từ lòng kính yêu về Bác, tự hào về Bác, Hs có ý thức tu dưỡng, học tập rèn luyện theo gương Bác. 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng cảm thụ vẻ đẹp ngôn từ ,cách lập luận văn bản nhật dụng. 3. Tư tưởng: Lòng kính yêu, có ý thức tu dưỡng, học tập, rèn luyện theo gương Bác. B. Chuẩn bị: - Giáo viên: Tranh ảnh, các bài viết về Bác theo chủ đề. - Học sinh: Sưu tầm tranh ảnh, các bài viết về Bác theo sự hướng dẫn của giáo viên. C. Tiến trình bài giảng: * Hoạt động 1: Khởi động( 5 p) 1-Tổ chức: 2-Kiểm tra: - Câu hỏi: Phong cách văn hoá Hồ Chí Minh được hình thành như thế nào? Điều kỳ lạ nhất trong phong cách văn hoá Hồ Chí Minh là gì? - ĐA: Vốn tri thức văn hoá của Bác: “Có thể nói ít có vị lãnh tụ nào lại am hiểu nhiều về các dân tộc và nhân dân thế giới, văn hoá thế giới sâu sắc như Hồ Chí Minh. - Kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh. 3-Bài mới: Giới thiệu bài:.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> (Tiếp tục tìm hiểu văn bản). Hoạt động của thầy và trò Hoạt động 2: ( 30 ’) - Một học sinh đọc đoạn 2 và đoạn 3. ? Nhắc lại nội dung chính của đoạn văn? ? Phong cách sống của Bác được tác giả đề cập tới ở những phương tiện nào? Cụ thể ra sao?. (Tích hợp với văn bản: “Đức tính giản dị của Bác Hồ”, vở kịch “Đêm trắng”, các văn bản thơ khác). ? Học sinh liên hệ với những bài viết đã sưu tầm được. ? Nhận xét gì về cách đưa dẫn chứng, cách viết của tác giả? ? Phân tích hiệu quả của các biện pháp nghệ thuật trên? ? Theo tác giả, lối sống của Bác chúng ta cần nhìn nhận như thế nào cho đúng?. ? Để giúp bạn đọc hiểu biết một cách sâu và sát vấn đề, tác giả đã sử dụng các biện pháp nghệ thuật gì? ? Nêu tác dụng của các biện pháp nghệ thuật? ? Nêu cảm nhận của bản thân khi học xong văn bản này?. Nội dung I.Giới thiệu chung: II- Phân tích văn bản: (Tiếp) 2-Vẻ đẹp của phong cách Hồ Chí Minh: - Thể hiện ở lối sống giản dị mà thanh cao của Người. + Nơi ở, nơi làm việc: “Chiếc nhà sàn nhỏ bằng gỗ”… “Chỉ vẹn vẹn có vài phòng tiếp khách, họp Bộ Chính trị, làm việc và ngủ… đồ đạc rất mộc mạc, đơn sơ”. + Trang phục: “Bộ quần áo bà ba nâu” “Chiếc áo trấn thủ”. “Đôi dép lốp thô sơ” + Tư trang: “Tư trang ít ỏi, một chiếc vali con với vài bộ quần áo, vài vật kỷ niệm”. + Việc ăn uống: “Rất đạm bạc” Những món ăn dân tộc không cầu kỳ “Cá kho, rau luộc, dưa ghém, cà muối”.  Nghệ thuật: Dẫn chứng tiêu biểu, kết hợp lời kể vớibình luận một cách tự nhiên, nghệ thuật đối lập (Chủ tịch nước mà hết sức giản dị). =>Nổi bật nét đẹp trong lối sống của Bác. 3. ý nghĩa của việc học tập, rèn luyện theo p/cách HCM - Nếp sống giản dị và thanh đạm của Bác cũng giống như các nhà nho nổi tiếng trước đây (Nguyễn Trãi, Nguyễn Bỉnh Khiêm) – Nét đẹp của lối sống rất dân tộc, rất Việt Nam + “Không phải là một cách tự thần thánh hoá, tự làm cho khác đời, hơn đời”. + Đây cũng không phải là lối sống khắc khổ của những con người tự vui trong cảnh nghèo khó. + Là lối sống thanh cao, một cách bồi bổ cho tinh thần sảng khoái, một quan niệm thẩm mỹ (Cái đẹp là sự giản dị, tự nhiên). Nghệ thuật: Kết hợp giữa kể và bình luận, so sánh, dẫn thơ của Nguyễn Bỉnh Khiêm, dùng các loạt từ Hán Việt (Tiết chế, hiền triết, thuần đức, danh nho di dưỡng tinh thần, thanh đạm, thanh cao,…) => Cảm nhận sâu sắc nét đẹp trong lối.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> *Hoạt động 3 ( 7’) ? Những đặc sắc về nghệ thuật của văn bản?. ? Nêu nội dung chính của văn bản?. - Hai học sinh đọc ghi nhớ.. sống giản dị mà thanh cao của Chủ tịch Hồ Chí Minh. Giúp người đọc thấy được sự gần gũi giữa Bác Hồ với các vị hiền triết của dân tộc. Tổng kết, ghi nhớ: 1- Nghệ thuật: - Kết hợp giữa kể và bình luận. - Chọn lọc những chi tiết tiêu biểu. - Đan xen thơ, dùng chữ Hán Việt. đối lập. 2- Nội dung: - Con đường hình thành phong cách văn hoá Hồ Chí Minh. - Vẻ đẹp của phong cách Hồ Chí Minh. 3- Ghi nhớ: (SGK8) Vẻ đẹp của phong cách Hồ Chí Minh là sự kết hợp hài hoà giữa truyền thống văn hoá dân tộc và tinh hoa văn hoá nhân loại, giữa thanh cao và giản dị.. *Hoạt động ( 3 ’) Củng cố, dặn dò: 1-Bài tập 1:(SGK8): Kể lại những câu chuyện về lối sống giản dị mà cao đẹp của Chủ tịch Hồ Chí Minh. 2-Bài tập 2: Tìm dẫn chứng để chứng minh Bác không những giản dị trong lối sống mà Bác còn giản dị trong nói, viết. - Chuẩn bị bài “Các phương pháp hội thoại - Hướng dẫn học sinh về nhà.. D . Rút kinh nghiệm …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………. Ngày soạn : 18/08/12.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Tiết 3. CÁC PHƯƠNG CHÂM HỘI THOẠI A. Mục tiêu cần đạt 1. Kiến thức: Nắm được nội dung phương châm về lượng và phương châm về chất. 2. Kỹ năng :Vận dụng phương châm hội thoại vào tình huống giao tiếp cụ thể. 3.Thái độ: H có ý thức tuân thủ pcht khi giao tiếp. B. Chuẩn bị 1. GV: Tài liệu ,tranh ảnh ,bảng phụ. 2. HS : chuẩn bị bài . C. Tiến trình lên lớp 1. ổn định lớp: (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: (3’) Kiểm tra phần cb bài của H 3. Bài mới * Giới thiệu bài(1’): Trong giao tiếp có những quy định tuy ko đc nói ra thành lời nhưng những ng tham gia vào giao tiếp cần phải tuân thủ, nếu ko thì dù câu nói ko mắc lỗi gì về ngữ âm, từ vựng, ngữ pháp, giao tiếp cũng ko thành công. Những quy định đó đc thể hiện qua các pcht. Sgk 9 trình bày 5pcht: Bài học hôm nay các em sẽ đc tìm hiểu 2pc đầu tiên: pcvc, pcvl. Hoạt động của thầy và trò Nội dung * Hoạt động I. (10’) I. Phương châm về lượng: ? Hs đọc vd (1) => Gv nx phần đọc của H. 1.Ví dụ ? Em hiểu bơi là gì ? 2 .Nhận xét - Bơi là di chuyển trong nước hoặc trên mặt nước bằng cử động của cơ thể. ? Từ việc hiểu nghĩa từ “bơi”. Cho biết: Khi An hỏi: “Học bơi ở đâu ?” mà Ba trả lời: “ở dưới nước” thì câu trả lời của Ba có mang đầy đủ n/d mà An cần biết không?Vì sao? - H trả lời=> Gvkq=> ghi bảng: - Câu trả lời của Ba không mang ? Vậy, điều An thực sự muốn biết là gì? đầy đủ n/d mà An cần biết. Vì - Điều mà An muốn biết là 1 đ/điểm cụ thể trong nghĩa của “bơi” đã có “ở như : Bể bơi, sông ... dưới nước”=> Điều này ai cũng ? Nếu là người được tham gia hội thoại, em sẽ biết. trả lời ntn để đáp ứng y/cầu của An? - Mình tập bơi ở suối Pắc Hoóc. *Gv: Qua tìm hiểu vd, chúng ta thấy cuộc hội thoại giữa An và Ba đã ko đem lại hiệu quả giao tiếp. Ba đã nói ít hơn những gì An muốn biết. *Gv: hd H đọc hoặc kể lại truyện: “Lợn cưới, Vd2: Truyện: “Lợn cưới, áo áo mới” => Gv nx phần đọc của H. mới” ? Truyện “Lợn cưới, áo mới” thuộc thể loại vhdg nào? Đc học ở lớp mấy? - Truyện cười- Ngữ văn 6 tâp1 ? Vì sao truyện lại gây cười ?.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> - H giải thích=> Gv kq=> ghi bảng: ? Lẽ ra anh có “lợn cưới” và anh có “áo mới” chỉ cần hỏi và trả lời ntn để  nghe để biết được điều cần hỏi & cần trả lời? - Lẽ ra chỉ cần hỏi: “Bác có thấy con lợn nào chạy qua đây không?” và trả lời: “Nãy giờ, tôi chẳng thấy con lợn nào ...” ? Cách hỏi và trả lời như trên đã ảnh hưởng ntn đến hiệu quả giao tiếp? - Ko đem lại ý nghĩa tích cực trong giao tiếp. ? Từ 2vd trên, em rút ra bài học gì trong giao tiếp? - H. trả lời theo ý hiểu=> Gv kq (ghi nhớ1. sgk) => Đó cũng là nd pc về lượng=> Đọc ghi nhớ1. ? Đọc y/c btập 1/8 ? Bài tập y.c em làm gì? - H.lên bg=> hs, gv nx=> k.luận=> Ghi bảng: ( Thừa: Vì thêm từ ngữ mà không thêm nội dung -> Vi phạm phương châm về lượng.). - Truyện gây cười vì các nhân vật trong truyện nói nhiều hơn những gì cần nói.. 3. Ghi nhớ 1/SGK *Bài tập 1/8 a. Thừa cụm “nuôi ở nhà”vì từ g.súc đã hàm chứa nghĩa :thú nuôi ở nhà b. Thừa cụm “hai cánh”vì tất cả các loài chim đều có hai cánh. 2. Phương châm về chất: * Hoạt động II. (7’) 1.Ví dụ ? Đọc vd? => Gv nx phần đọc của H. 2.Nhận xét ? Nx nội dung câu chuyện của hai anh chàng - Nd câu chuyện của 2 anh trong vd ? chàng: ko đúng với sự thật. ? Truyện viết ra nhằm mục đích gì? - Nhằm phê phán tính nói khoác. Gv: Trong truyện cười tác giả dân gian đã sử dụng yếu tố này trở thành nghệ thuật. ? Em có nên học tập cách nói của 2 anh chàng trong câu chuyện trên ko? Vì sao? - Không. Vì nói khoác là một thói xấu, nói khoác sẽ làm mất lòng tin ở mọi ng. . . ? Như vậy, trong giao tiếp có điều gì cần tránh? - Ko nói những điều mình ko tin là đúng. (*) Tình huống: (sgk) (*) Cho tình huống: (sgk) - Ko thông báo với các bạn vì ko ? Nếu không biết chắc “ một tuần nữa lớp sẽ tổ có csở để xđ là đúng. chức cắm trại” thì em có thông báo điều đó với các bạn không ? vì sao ? - Nói dối là thói xấu, ko nên làm. Nói dối sẽ làm mất lòng tin của ng khác vào bản thân mình ? Nếu cần thông báo điều trên thì em sẽ nói ntn? - Nếu tôi ko lầm thì/ Tôi nghe nói/ Hình như là. . . . một tuần nữa lớp sẽ tổ chức cắm trại. ? Từ 2 vd trên, em rút ra bài học gì trong giao tiếp? 3. Ghi nhớ 2/SGK - H. trả lời theo ý hiểu=> Gv kq (như ghi.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> nhớ2. sgk)=> Đó cùng là nd pc về chất => Đọcghi nhớ2 * Hoạt động 3(18’) ? Bài tập 2yc các em làm gì? - H làm phần a,b tại lớp ? Đọc y/c b.tập 3 ? Để làm bài tập này các em cần thực hiện lần lượt các bước sau: - Chỉ ra yếu tố gây cười ? - Xem xét: với câu hỏi đó, người nói đã không tuân thủ p.châm hội thoại nào? Phân tích . - H trả lời=> H khác nx, bsung =>gv:k.luận: ? Đọc y/c b.tập 4 - Thảo luận: - Nhóm 1,2,3-a; nhóm 4,5,6-b - Thời gian: 3 phút - Đại diện trình bày - Nhóm khác nx,b.sung –gv:k.luận: b. Pcvl đòi hỏi khi gt. . . Khi nói một điều gì mà ng nói nghĩ là ng nghe biết rồi thì ng nói đã ko tuân thủ pcvl. Trong giao tiếp, đôi khi để nhấn mạnh hay để chuyển ý, dẫn ý, ng nói cần nhắc lại một nd nào đó đã nói hay giả định là mọi ngđều biết. Khi đó, để đảm bảo pcvl, ng nói phải dùng những cách nói trên nhằm báo cho ng nghe biết là việc nhắc lại nội dung đã cũ là do chủ ý của ng nói. 4. Củng cố (2’) ? Trình bày nd pcvl, pcvc? Hai pc này có ý nghĩa ntn trong hội thoại? - ý nghĩa: Chi phối nội dung của hội thoại 5. HDVN (3’) + Làm bài tập (5) tra từ điển để giải nghĩa các thành ngữ. + Tập viết một đoạn hội thoại, nội dung tự chọn, tuân thủ các p.châm hội thoại đã học. + Chuẩn bị: Phần 1 + 2 + 3.. III. Luyện tập *Bài tập 2 ... nói có sách mách có chứng ... nói dối ... nói mò ... nói nhăng nói cuội ... nói trạng -->Những từ ngữ này đều chỉ cách nói tuân thủ hoặc vi phạm p.châm hội thoại về chất. (a=> tuân thủ; b,c,d,e => vi phạm) *Bài tập 3 + Ytố gây cười: Rồi có nuôi được không. + Vi phạm p.châm về lượng. Người hỏi đã hỏi thừa câu hỏi đó vì nếu không nuôi được thì làm sao có “ bố tôi”. Bài tập 4: a: Như đã học trong phần pcvc, khi gt đừng nói những điều mà mình. . . Trong nhiều trường hợp, vì một lí do nào đó, ng nói muốn hoặc phải đưa ra một nhận định hoặc truyền đạt một nội dung, nhưng chưa có bằng chứng chắc chắn. Dể dảm bảo tuân thủ pcvc, ng nói phải dùng những cách nói trên nhằm báo cho ng nghe biết là tính xác thực của nhận định hay thông tin mình đưa ra chưa được kiểm chứng.. D . Rút kinh nghiệm …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Ngày soạn : 18/08/12 Tiết 4 :. SỬ DỤNG MỘT SỐ BIỆN PHÁP TRONG VĂN BẢN THUYẾT MINH A. Mục tiêu cần đạt 1. Kiến thức : Hiểu việc sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh làm cho văn bản thuyết minh sinh động, hấp dẫn. Biết cách sử dụng một số biện pháp nghệ thuật vào văn bản thuyết minh. 2. Kỹ năng :Biết vận dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh . B. Chuẩn bị 1. GV: Tài liệu, tranh ảnh, bảng phụ. 2. HS : chuẩn bị bài . C. Tiến trình lên lớp 1. ổn định lớp.(1’) 2. Kiểm tra bài cũ. (3’)? Nhắc lại đặc điểm của văn bản thuyết minh? Các phương pháp thuyết minh? * Định hướng trả lời: - Đặc điểm: Cung cấp tri thức khách quan về sự vật, hiện tượng, giúp ng đọc, ng nghe hiểu đc chúng một cách đúng đắn, đầy đủ. Ngôn ngữ chính xác, tường minh. - Phương pháp: nêu định nghĩa, giải thích; liệt kê; nêu vd; dùng số liệu (con số), so sánh; phân loại, phân tích. 3. Bài mới: ĐVĐ (1’) ở lớp 8 các em đã đc tìm hiểu kiểu bài thuyết minh. Để bài tm sinh động, hấp dẫn cần sd những yếu tố nào? Bài học hôm nay… Hoạt động của thầy và trò * Hoạt động 1: (15’). Nội dung I. Tìm hiểu việc sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh: 1. Ôn tập văn bản t/minh . 2. Viết văn bản thuyết minh có sử dụng một số biện pháp nghệ thuật: ? Gọi hs đọc vb: a. Ví dụ ? Bài văn tm đặc điểm của đối tượng b. Nhận xét nào? Văn bản: Ngọc hoàng xử tội ? Bài văn đã cung cấp những tri thức ruồi xanh khách quan nào về Ruồi Xanh? - Đối tượng tm: Ruồi Xanh - Những tri thức khách quan: + Những t.c chung về họ, giống loài. + Các tập tính sinh sống, sinh đẻ..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> + Đặc điểm cơ thể + Cung cấp các kt đáng tin cậy về loài ruồi, thức tỉnh ý thức giữ gìn vs, phòng bệnh, diệt ruồi. ? Để cung cấp đc cho ng đọc những tri - Phương pháp: thức đó, tg bài viết đã sd những pptm + Nêu định nghĩa: thuộc họ côn trùng. . . nào? + Phân loại: Các loại ruồi. . . + Số liệu: số lượng vi khuẩn, số lượng sinh sản của một cặp ruồi. . . + Liệt kê: mắt lưới, chân . . . ? Văn bản tm này có gì khác với vb tm - Yếu tố nt: em đc học ở lớp 8? Hãy chỉ ra? + Kể chuyện tưởng tượng: Một phiên tòa của - Có thêm các yếu tố nt: kể chuyện tưởng Ngọc Hoàng có vệ sĩ Nhện, có tội nhân Ruồi tượng, nhân hóa. Xanh, có luật sư bào chữa ? Những yếu tố nt này đc biểu hiện bằng + Nhân hóa: Ruồi xanh là một nv có tiếng nói những lời văn nào? Có td gì? => Bài tm sinh động, hấp dẫn. Làm nổi bật - H trả lời=> Gv nhấn lại=> ghi bảng: đặc điểm của Ruồi Xanh, gây sự hứng thú *Gv: cho ng đọc - Nhờ các bpnt đc sd mà vb: “ Ngọc Hoàng. . . Ruồi Xanh” đc các bạn đọc, đặc biệt là các bạn nhỏ càng thêm yêu thích. ? Qua tìm hiểu vd, cho biết: sd các bpnt trong vbtm nhằm mđ gì? ? C. ta có thể sd những bpnt nào? - H quan sát trên bảng trả lời. *Gv bổ sung: tự thuật, đối thọai theo lời c. Ghi nhớ (sgk/13) ẩn dụ, những hình thức vè, diễn ca. . . * Gv: Toàn bộ nd các em vừa tìm hiểu là nd ghi nhớ sgk/13=> đọc? * Hoạt động 2: (20’) ? Đọc vb: Hạ Long đá và nước. ? Tìm và chỉ ra td của yếu tố nt trong vb: Hạ Long đá và nước? ? Đọc y.c bài tập? ? Bài tập y.c các em làm gì? ? H trả lời? - H- Gv nx, bổ sung=> chốt: 4. Củng cố: (2’) ? Td của bpnt trong vb tm? ? Có phải vbtm nào cũng sd đc bpnt? - Chỉ dùng trong vbtm có t/c phổ cập k.thức hoặc có t/c v. học. 5. HDVN (3’) + Học ghi nhớ + Chuẩn bị bài : Luyện tập . .. II. Luyện tập Bài tập 1 Vb: Hạ Long đá và nước. - Bpnt: tưởng tượng, liên tưởng và nhân hóa=> đá, nước HL trở thành một thế giới sống động, có hồn. Bài viết là một bài thơ gọi du khách đến với HL Bài tập 2 - Bpnt: Kể chuyện: lấy ngộ nhận khi còn nhỏ làm đầu mối câu chuyện => làm nổi bật tập tính của chim cú..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> D . Rút kinh nghiệm …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………. Ngày soạn : 18/08/12 Tiết 5 :. LUYỆN TẬP SỬ DỤNG MỘT SỐ BIỆN PHÁP TRONG VĂN BẢN THUYẾT MINH A. Mục tiêu cần đạt 1. Kiến thức: Biết vận dụng một số biện pháp nghệ thuật vào văn bản thuyêt minh. 2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng pt đề, lập dàn bài, viết bài văn tm có sd bpnt. 3. Thái độ: H có ý thức đưa yếu tố nt vào bài văn tm làm tăng sức hấp dẫn cho bài văn. B. Chuẩn bị 1. GV: Tài liệu ,tranh ảnh ,bảng phụ. 2. HS : chuẩn bị bài . C. Tiến trình lên lớp 1. ổn định lớp: (2’) 2. Kiểm tra bài cũ. (3’) ? Sd các bpnt trong vbtm nhằm mđ gì? C.ta có thể sd những bpnt nào? - Định hướng trả lời: + Mục đích: - Vb tm đc sinh động, hấp dẫn - Làm nổi bật đối tượng cần tm, gây hứng thú cho ng đọc. + Sd những bpnt: tưởng tượng, nhân hóa, kể chuyện, tự thuật, đối thọai theo lời ẩn dụ, những hình thức vè, diễn ca 3. Bài mới Hoạt động của thầy và trò *Hoạt động I: (3’) ? Nhắc lại y.c cb của cô giáo? - Các nhóm. . . lập dàn ý cho bài tm. . . * Gv: ktra sự chuẩn bị bài ở nhà của Hs=> nx * Gv nêu y.c của giờ học: - Các nhóm trao đổi, thống nhất nd cần cbị. - Cử đại diện trình bày kq thảo luận trước lớp.. Nội dung I. Chuẩn bị Đề bài: Thuyết minh về một trong các đồ dùng sau: chiếc bút, chiếc nón.. II. Luyện tập * Thuyết minh chiếc nón a. Mở bài:.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> - Viết mở bài, một đoạn thân bài, kết bài. *Hoạt động II: (12’) - Trao đổi thảo luận: 5’ - Đại diện trình bày - Nhóm khác nx, bs=> Gvkq: *Thuyết minh về cái bút. a. Mở bài: Bút là đồ dùng học tập thiết yếu của học sinh nhằm ghi lại những tri thức tiếp thu được và để lưu giữ tri thức lâu hơn… b. Thân bài: + Nguồn gốc của chiếc bút ra đời tình cờ (phát triển qua câu chuyện kể của nhà báo Hungari) + Họ nhà bút bi rất đông đúc và có nhiều loại, nhiều hãng sản xuất. + Bút bi nổi tiếng của hãng Thiên Long được được đông đảo học sinh quen dùng thường có cấu tạo hai phần:  Vỏ bút: có nút bấm và khuy cài  Ruột bút: có ống đựng mực và ngòi bút. Phần vỏ làm bằng nhựa và phần ngòi làm bằng kim loại. + Cách bảo quản: Tránh va đập mạnh, khi không viết. Dùng nút bấm đưa ngòi vào trong vỏ khỏi để dây mực. c. Kết bài: Chiếc bút bi là bận đồng hành của học sinh là bạn của tất cả mọi người, mỗi khi con người cần ghi chép… => Biện pháp nghệ thuật sử dụng trong văn bản này: + Tự thuật để cho chiếc bút bi tự kể về mình. + Đối đáp theo lối nhân hoá: lời đối đáp của hai cái bút than phiền về sự cẩu thả của các cô cậu học trò. *Hoạt động III: (20’) ? Mời tổ 1 trình bày phần mở bài hoàn chỉnh của đề bài trên? * Đoạn văn tham khảo: Tôi thuộc họ bút là một đồ dùng học tập thiết yếu của các cô cậu học trò. Các. Chiếc nón là đồ dùng quen thuộc để che nắng, che mưa cho các bà, các chị, chiếc nón còn góp phần tôn lên vẻ đẹp duyên dáng cho các thiếu nữ quê tôi. b. Thân bài: - Lịch sử làng nón: + Quê tôi vốn thuần nông nên thường làm theo mùa vụ.Tháng 3 nông nhàn để góp phần thu nhập thêm cho gia đình, nhiều gia đình đã học thêm nghề làm nón. Đáp ứng nhu cầu sử dụng người dân quê tôi. - Cấu tạo: + Xương nón: 16 vành làm bằng tre, nứa + Lá nón: hai loại: lá mo để lót bên trong và lớp lá bên ngoài (lá mo được lấy từ bẹ lá cây măng rừng, lá nón thì lấy từ lá cọ rừng) + Sợi cước, chỉ làm nhôi - Quy trình làm nón: + Làm vành nón theo khuôn định trước + Lá bên ngoài được là phẳng: lót một lớp lá xếp đều lên vành, sau đó đến một lớp mo và cuối cùng là một lớp lá bên ngoài. Dùng dây chằng chặt vào khuôn. + Tiến hành khâu: dùng cước xâu vào kim và khâu theo vành nón từ trên xuống dưới. + Chỉ màu dùng để sỏ nhôi - Giá trị chiếc nón: + Giá trị kinh tế: rẻ, tiện dụng để che nắng, che mưa cho các bà, các mẹ, các chị đi làm đồng, đi chợ. + Giá trị thẩm mĩ: Trước kia người con gái đi lấy chồng cũng sắm một chiếc nón đẹp…Chiếc nón còn được đi vào trong thơ ca Việt Nam. c. Kết bài: Cảm nghĩ chung về chiếc nón trong thời gian hiện tại..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> cô cậu học trò dùng tôi để ghi chép những kiến thức tiếp thu được và để lưu giữ nó lâu hơn, đôi khi các cô cậu ấy dùng tôi để kẻ vẽ… Các bạn thấy không, tôi quả là có ích đấy chứ. 4. Củng cố (2’) - Nhận xét phần chuẩn bị của hs và thái độ học tập . - Nắm nội dung ghi nhớ bài trước. 5. HDVN (3’) - Tham khảo bài đọc thêm - C.bị : vb “Đấu tranh. . .”. D . Rút kinh nghiệm …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………. Ngày soạn : 25/08/2013 Tiết 6. ĐẤU TRANH CHO MỘT THẾ GIỚI HÒA BÌNH (Trích) - Gabrien Gacxia Macket A. Mục tiêu bài học : 1. Kiến thức : Hiểu được v/đ đặt ra trong vb: Nguy cơ c.tranh hạt nhân đe dọa toàn thể loài người vì vậy nhiệm vụ cấp bách của toàn thể nhân loại là ngăn chặn nguy cơ đó, là đấu tranh cho một TG hòa bình. Thấy được nghệ thuật nghị luận của bài văn, mà nổi bật là chứng cứ, lập luận rõ ràng giàu sức thuyết phục. . 2. Kỹ năng : Hiểu và phân tích văn bản nhật dụng. 3.Tư tưởng : Bồi dưỡng tinh thần yêu chuộng hoà bình. B. Chuẩn bị:.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> - Giáo viên: Tài liệu liên quan đến bài học, sgk, sgv, bảng phụ. - Học sinh: Những bài viết có liên quan, soạn bài ở nhà. C. Tiến trình bài giảng: * Hoạt động 1: 1-Tổ chức: (1’) 2-Kiểm tra: (5’) - Câu hỏi: Phân tích vẻ đẹp trong phong cách Hồ Chí Minh? Sau khi đọc xong văn bản “Phong cách Hồ Chí Minh”, em đã học tập và rèn luyện như thế nào theo tấm gương Bác Hồ trong lối sống và việc tiếp thu văn hoá nước ngoài? - Kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh. 3-Bài mới: Giới thiệu bài: (1’) Chiến tranh đã qua đi từ lâu nhưng hậu quả của nó để lại còn hết sức nặng nề với nhân dân Việt Nam: Đó chính là những di chứng do chất độc màu Da Cam mà Mỹ đã sử dụng trong cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam, trên thế giới hai quả bom nguyên tử mà Mỹ đã ném xuống Nhật Bản năm 1945, đến nay vẫn là vấn đề thế giới quan tâm. Vậy chúng ta cần có thái độ …. * Hoạt động 2: :(15’ ) ? Dựa vào phần chu thích *, hãy giới thiệu những nét chính nhất về tác giả Mác-két?. I. Đọc và tìm hiểu chung 1. Tác giả , tác phẩm * Tác giả: Ga-bri-en Gác-xi-a Mác-két. - Nhà văn: Cô-lôm-bi-a. - Sinh năm 1928. - Ông là tác giả của nhiều tiểu thuyết và tập truyện ngắn theo khuynh hướng hiện thực huyền ảo. - Năm 1982, được nhận giải thưởng Nô-ben về văn học. - Tháng 8/1986, ông được mời tham dự cuộc gặp gỡ của nguyên thủ 6 nước với nội dung kêu gọi chấm rứt chạy đua vũ trang, thủ tiêu vũ khi hạt nhân để đảm bảo an ninh và hoà bình thế giới. - Văn bản này trích từ tham luận của ông. 2- Đọc và GTTK. - Hướng dẫn học sinh đọc văn bản: Rõ ràng, rứt khoát, đanh thép. * Đọc và hiểu các chú thích 1, 2, 3, 4, 5, 6 3- Bố cục: - Văn bản này thuộc cụm văn bản nhật dụng. - Thể loại nghị luận chính trị xã hội. ? Hãy giải thích các từ khó trong - Chia thành 3 phần hoặc 4 phần: văn bản? (1): Từ đầu đến “sống tốt đẹp hơn” Nguy cơ chiến tranh hạt nhân đang đè nặng ? Xác định thể loại văn bản này? lên toàn trái đất. ? Văn bản trích này có thể chia thành (2): Tiếp đến “xuất phát của nó” mấy phần? Nội dung chính của từng Chứng cứ và lý do cho sự nguy hiểm và phi phần? lý của chiến tranh hạt nhân. (Chia thành 4 phần):.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> (1): Từ đầu đến “thế giới”. (2): Tiếp đến “cho toàn thế giới”. (3): Tiếp đến “Xuất phát của nó”. (4): Còn lại. * Hoạt động 3: :(20 ‘ ). (3): Còn lại: Nhiệm vụ của tất cả chúng ta và đề nghị của tác giả.. II: Đọc – Hiểu văn bản: 1- Tìm hiểu luận điểm và hệ thống luận cứ của văn bản: - Luận điểm của văn bản: Chiến tranh hạt nhân là một hiểm hoạ khủng khiếp đang đe các nhóm trình bày kết quả H Đ nhóm doạ toàn thể loài người và mọi sự sống trên trái đất, vì vậy đấu tranh để loại bỏ nguy cơ ấy cho một thế giới hoà bình là nhiệm vụ cấp bách của toàn thể nhân loại. ? Cho biết luận điểm mà tác giả nêu - Hệ thống luận cứ: ra và tìm cách giải quyết trong văn + Kho vũ khí hạt nhân đang được tàng trữ có bản này là gì? khả năng huỷ diệt cả trái đất và các hành tinh khác trong hệ mặt trời. + Cuộc chạy đua vũ trang đã làm mất đi khả năng cải thiện đời sống cho hàng tỷ người. ? Để làm sáng tỏ luận điểm trên tác Những ví dụ so sánh trong các lĩnh vực xã hội, giả đã sử dụng hệ thống luận cứ như y tế, tiếp tế thực phẩm, giáo dục, … với những thế nào? chi phí khổng lồ cho chạy đua vũ trang đã cho thấy tính chất phi lý của việc đó. + Chiến tranh hạt nhân không chỉ đi ngược lại lý trí của loài người mà còn ngược lại với lý trí của tự nhiên, phản lại sự tiến hoá, đưa tất cả thế giới về lại điểm xuất phát cách đây hàng nghìn triệu năm. + Vì vậy tất cả chúng ta phải có nhiệm vụ ngăn chặn cuộc chiến tranh hạt nhân, đấu tranh vì một thế giới hoà bình.  Các luận cứ mạch lạc, chặt trẽ, sâu sắc. => Tính thuyết phục của cách lập luận.. ? Cho nhận xét về luận điểm và hệ thống luận cứ của văn bản này? * Hoạt động 4: ( 3 ‘ ) Củng cố, dặn dò. - Hệ thống bài: Luận điểm, hệ thống luận cứ của văn bản. - Học sinh về nhà: + Học bài + Soạn tiếp tiết 2. D. Rút kinh nghiệm …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Ngày soạn : 25/08/2013 Tiết 7. Ngày giảng:. ĐẤU TRANH CHO MỘT THẾ GIỚI HÒA BÌNH (Trích) - Gabrien Gacxia Macket A. Mục tiêu bài học: Giúp học sinh: - Hiểu được nội dung vấn đề đặt ra trong văn bản. Nguy cơ chiến tranh hạt nhân đang đe doạ toàn bộ sự sống trên trái đất; nhiệm vụ cấp bách của toàn thể nhân loại là ngăn chặn nguy cơ đó, là đấu tranh cho một thế giới hoà bình. - Thấy được nghệ thuật nghị luận của tác giả: Chứng cứ cụ thể, xác thực, cách so sánh rõ ràng, giàu sức thuyết phục, lập luận chặt chẽ. B. Chuẩn bị: - Giáo viên: sgk, sgv.Tư liệu liên quan đến bài học. - Học sinh: Tranh ảnh, những bài viết có liên quan đến bài học. C. Tiến trình bài giảng: * Hoạt động 1: Khởi động: ( 5 ‘) 1-Tổ chức: 2-Kiểm tra: - Kiểm tra bài cũ: + Nêu luận điểm và hệ thống luận cứ của văn bản. + Nhận xét về tính chặt chẽ của hệ thống luận cứ ấy. - Kiểm tra sự chuẩn bị cho bài mới của học sinh. 3-Bài mới: Giới thiệu bài: Giời trước, chúng ta đã tìm hiểu về luận điểm và hệ thống luận cứ của văn bản “Đấu tranh cho một thế giới hoà bình”. Giờ này, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu sâu hơn hệ thống luận cứ trong văn bản. * Hoạt động 2: Đọc, hiểu văn bản * Hoạt động 2: ( 30 ‘) II: Đọc – Hiểu văn bản:(Tiếp theo) - Học sinh đọc đoạn 1. 2- Hiểm hoạ chiến tranh hạt nhân: ? Tác giả đã mở đầu bài viết ntn? - “Chúng ta đang ở đâu? Hôm nay ngày 8/8/1986” ? Nhận xét về cách mở đầu bài viết - “Nói nôm na ra… mỗi người, không trừ trẻ của tác giả? con, đang ngồi trên một thùng 4 tấn thuốc nổ: ? Cho biết tác dụng của cách viết này? … mọi dấu vết của sự sống trên trái đất”.  Việc xác định cụ thể thời gian, đưa ra số liệu cụ thể, câu hỏi rồi tự trả lời. => Tính chất hiện thực và sự khủng khiếp của nguy cơ chiến tranh hạt nhân. - So sánh với một điển tích lấy từ thần thoại ? Tác giả còn giúp người đọc thấy Hy Lạp “Nguy cơ ghê gớm đó đang đè nặng rõ hơn sức tàn phá của kho vũ khí lên chúng ta như thanh gươm Đa-mô-clét”. hạt nhân bằng cách nào? - Những tính toán lý thuyết: Kho vũ khí ấy “Có thể tiêu diệt tất cả các hành tinh đang soay quanh mặt trời, cộng thêm 4 hành tinh nữa và phá huỷ thế thăng bằng của hệ mặt trời”. - So sánh sự nguy hiểm của chiến tranh hạt.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> nhân với dịch hạch (So sánh ẩn dụ).  Thu hút, gây ấn tượng mạnh mẽ với người ? Cho biết tác dụng của cách viết đọc về tính chất hệ trọng của vấn đề đang nói tới. trên? 3- Cuộc chạy đua vũ trang chuẩn bị cho chiến tranh hạt nhân đã làm mất đi khả năng để con Lập bảng so sánh- thảo luận nhóm-trình bày b được sống tốt đẹp hơn: người bày KQ - Năm 1981, UNICEF định ra một chương . trình giải quyết những vấn đề cấp bách cho ? Theo tác giả sự tồn tại của vũ khí 500 triệu trẻ em nghèo trên thế giới về y tế, hạt nhân “Tiềm tàng trong các bệ giáo dục sơ cấp, … với 100 tỷ USD = Số tiền phóng, cái chết cũng làm tất cả này gần bằng chi phí cho 100 máy bay ném chúng ta mất đi khả năng sống tốt bom chiến lược B.1B của Mỹ và dưới 1000 tên đẹp hơn”, vì sao vậy? lửa vượt đại châu. - Lĩnh vực y tế: Kinh phí của chương trình phòng bệnh 14 năm và phòng bệnh sốt rét cho hơn 1 tỷ người, cứu hơn 14 triệu trẻ em Châu Phi-Bằng giá của 10 chiếc tàu sân bay Ni-mít mang vũ khí hạt nhân của Mỹ dự định sản xuất từ năm 1986 đến năm 2000. - Lĩnh vực tiếp tế thực phẩm: Năm 1985 (Theo tính toán của FAO), 575 triệu người thiếu dinh dưỡng-Không bằng kinh phí sản xuất 149 tên lửa MX, chỉ 27 tên lửa MX là đủ trả tiền nông cụ cần thiết cho các nước nghèo trong 4 năm. - Lĩnh vực giáo dục: Xoá nạn mù chữ cho toàn thế giới - Bằng tiền đóng 2 tầu ngầm mang vũ khí hạt nhân. Nghệ thuật: Đưa ra hàng loạt dẫn chứng với những so sánh ở các lĩnh vực, với các số liệu ? Nhận xét về nghệ thuật lập luận cụ thể. của tác giả? => Sự tốn kém ghê gớm và tính chất phi lý của cuộc chạy đua vũ trang. Người đọc không khỏi ? Tác dụng của nghệ thuật lập luận ngạc nhiên, bất ngờ trước sự thật hiển nhiên trên? mà phi lý: Nhận thức đầy đủ rằng, cuộc chạy đua vũ trang đã và đang cướp đi của thế giới nhiều điều kiện để cải thiện cuộc sống của con người, nhất là ở các nước nghèo. 4- Chiến tranh hạt nhân chẳng những đi ngược lại lý trí của con người mà còn phản lại sự tiến hoá của tự nhiên : - Một học sinh đọc đoạn văn “Một - “Lý trí của tự nhiên”: Quy luật của tự nhiên, nhà tiểu thuyết  của nó”. logic tất yếu của tự nhiên. ? Theo tác giả “Chạy đua vũ trang  Như vậy: Chiến tranh hạt nhân không chỉ là đi ngược lại lý trí… đi ngược lại tiêu diệt nhân loại mà còn tiêu huỷ mọi sự lý trí của tự nhiên”. Vì sao vây? sống trên trái đất. Vì vậy nó phản tiến hoá, phản lại “Lý trí của tự nhiên”. - “Từ khi mới nhen nhúm sự sống trên trái đất.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> ? Để làm rõ luận cứ này, tác giả đã đưa ra những chứng cứ nào?. ? Nhận xét gì về chứng cứ mà tác giả đưa ra?. ? Với cách lập luận như trên, tác giả giúp chúng ta nhận thức được điều gì? - Một học sinh đọc đoạn văn cuối. ? Sau khi chỉ ra cho chúng ta thấy hiểm hoạ của chiến tranh vũ khí hạt nhân, tác giả đã hướng người đọc tới điều gì? (Thể hiện cụ thể qua câu văn nào?). ? Với tác giả, ông đã đưa ra sáng kiến (đề nghị) gì?. ? Chúng ta nên hiểu đề nghị này của tác giả như thế nào? *Hoạt động 3: (7 ‘) ? Những đặc sắc về nghệ thuật của văn bản?. ? Nêu nội dung chính của văn bản?. Hai học sinh đọc ghi nhớ. *Hoạt động 4: ( 3’) Củng cố, dặn dò: - Hệ thống: Khắc sâu luận điểm và hệ. … 380 triệu năm con bướm mới bay được, 180 triệu năm nữa bông hồng mới nở… 4 kỷ địa chất, con người mới hát được hay hơn chim và mới chết vì yêu”. - “Chỉ cần bấm nút một cái là đưa cả quá trình vĩ đại và tốn kém đó của bao nhiêu triệu năm trở lại điểm xuất phát của nó”.  Những chứng cứ từ khoa học địa chất, cổ sinh học + Biện pháp so sánh. => Nhận thức rõ ràng về tính chất: Phản tiến hoá, phản tự nhiện của chiến tranh hạt nhân. 5- Nhiệm vụ khẩn thiết của chúng ta: - “Chúng ta đến đây để cố gắng chống lại việc đó, đem tiếng nói của chúng ta tham gia vào bản đồng ca của những người đòi hỏi một thế giới không có vũ khí và một cuộc sống hoà bình, công bằng”. Hướng người đọc với thái độ tích cực là đấu tranh ngăn chặn chiến tranh hạt nhân, cho một thế giới hoà bình. - Đề nghị của tác giả: Lập ra một nhà băng lưu trữ trí nhớ: + Nhân loại tương lai biết đến cuộc sống của chúng ta đã từng tồn tại, có đau khổ, có bất công, có tình yêu, hạnh phúc. + Nhân loại tương lai biết đến những kẻ vì những lợi ích ti tiện mà đẩy nhân loại vào hoạ diệt vong.  Nhân loại cần gìn giữ ký ức của mình, lịch sử sẽ lên án những thế lực hiếu chiến, đẩy nhân loại vào thảm hoạ hạt nhân. Tổng kết, ghi nhớ: 1- Nghệ thuật: - Luận điểm đúng đắn, hệ thống luận cứ rành mạch, đầy sức thuyết phục. - So sánh bằng nhiều dẫn chứng toàn diện, tập trung.Lời văn nhiệt tình. 2- Nội dung: Chiến tranh hạt nhân đang đe doạ toàn thể loài người và mọi sự sống trên trái đất. Vì vậy, nhiệm vụ cấp bách của chúng ta là đấu tranh để loạibỏ nguy cơ ấy. * Ghi nhớ: (SGK21) ”..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> thống luận cứ của văn bản. - Bài tập (SGK21): Nêu cảm nghĩ sau khi học xong văn bản “Đấu tranh cho một thế giới hoà bình” của G. G. Mác-két. -Về nhà: Học bài +Tìm thêm các tài liệu về tác hại của chiến tranh và nguy cơ chiến tranh hạt nhân.Soạn bài: “Các phương châm hội thoại - G/viên cho h/s nhắc lại luận điểm và hệ thống luận cứ của văn bản. - Hướng dẫn h/s làm bài tập (SGK21) - Trình bày miệng trước lớp. D. Rút kinh nghiệm …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………. Ngày soạn : 25/08/2013 Tiết 8. Ngày giảng:. CÁC PHƯƠNG CHÂM HỘI THOẠI (Tiếp theo) A. Mục tiêu cần đạt: 1. Kiến thức :Nắm được n/d phương châm quan hệ, p.châm cách thức & p.châm lịch sự. Biết vận dụng những p.châm này trong g.tiếp. 2. Kỹ năng : Có kỹ năng vận dụng linh hoạt phù hợp phương châm ht trong từng tình huống. B. Chuẩn bị: - Giáo viên: Những ngữ liệu có liên quan đến bài học, sgk, sgv. - Học sinh:Đọc bài ở nhà * Hoạt động 1: Khởi động:( 5 ‘ ) 1-Tổ chức: 2-Kiểm tra: Câu hỏi: Thế nào là phương châm hội thoại về lượng, phương châm hội thoại về chất? Cho ví dụ minh hoạ? Kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh. 3-Bài mới: Giới thiệu bài: Giờ trước, chúng ta đã tìm hiểu phương châm hội thoại về lượng, về chất. Song để hội thoại vừa được đảm bảo về nội dung, vừa giữ được quan hệ chuẩn mực giữa các cá nhân tham gia vào hội thoại, ta sẽ cùng tìm hiểu vấn đề này trong giờ học hôm nay. Hoạt động của thày và trò Nội dung * Hoạt động I: Phương châm quan hệ(7’) I. Phương châm quan hệ.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> ? Thành ngữ “Ông nói ...” có nghĩa là gì? - Mỗi ng một phách, ko ăn khớp, ko thống nhất, ko ăn nhập được với nhau. ? Theo em, thành ngữ này dùng để chỉ tình huống hội thoại ntn ? - H trả lời=> Gv ghi bảng: *GV: để minh hoạ cho tình huống hội thoại trên cô có vd sau: - Gv treo bảng phụ: tình huống Người con đang học môn địa lí, hỏi bố: - Bố ơi! Ngọn núi nào cao nhất thế giới hả bố? Người bố đang mải đọc báo, trả lời: - Núi nào mà không nhìn thấy ngọn, tức là núi cao nhất. ( Truyện cười dân gian Việt Nam) ? Điều gì sẽ xảy ra nếu x.hiện những tình huống hội thoại như vậy? - H trả lời=> Gv ghi bảng: ? Qua đó em rút ra đc bài học gì trong giao tiếp? - Khi giao tiếp cần nói đúng vào đề tài giao tiếp, tránh nói lạc đề. * Gv: Đó là nd pcqh=>? Đọc nd pcqh ghi nhớ ? * Gv: treo bảng phụ: Khách: - Nóng quá! Chủ nhà: - Mất điện rồi. ? Câu nói của chủ nhà có tuân thủ pcqh ko? Vì sao? - H trả lời=> Gv kq: Nếu chỉ xét nghĩa tường minh của câu (nghĩa đc thể hiện ngay trên bề mặt câu chữ, còn đc gọi là nghĩa hiển ngôn) thì dường như câu đáp của chủ nhà ko tuân thủ pcqh. Tuy nhiên, trong thực tế, đó là những tình huống giao tiếp rất bình thường và tự nhiên. Sở dĩ như vậy là vì ng nghe hiểu và đáp lại câu nói theo hàm ý (nghĩ phải thông qua suy luận mới biết đc). * Hoạt động2: Phương châm cách thức(7’) ? Nội dung hai thành ngữ “Dây. . .”, “Lúng ...” dùng để chỉ những cách nói ntn ? - H trả lời=> Gv ghi bảng: *GV: để minh hoạ cho tình huống hội thoại trên cô có truyện cười sau: Bác sĩ Nam mời bạn tới dự sinh nhật ở một nhà hàng. Gần đến giờ mở sâm banh,. 1. Ví dụ 2. Nhận xét Thành ngữ “Ông nói ... vịt” => Mỗi người nói một đằng không khớp nhau, không hiểu nhau.. => Con người sẽ không g/tiếp được với nhau & những h/đ của XH sẽ trở nên rối loạn. 3. Ghi nhớ (sgk). II. Phương châm cách thức 1. Ví dụ 2. Nhận xét + “Dây ...”: cách nói dài dòng, rườm rà. + “Lúng ...”: Cách nói ấp úng không.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> khách đến mới chỉ có một phần. Bác sĩ Nam đứng xoa tay than vãn. - Chán quá! Người cần đến thì chưa thấy đến. Những ng khách có mặt ở đó động lòng: Chắc chủ nhân ám chỉ mình thuộc loại “ những ng ko cần đến”. Thế là hơn hai mươi ng bạn bỏ đi. Thấy vậy, bác sĩ càng lo lắng, xuýt xoa: - Những ng ko nên đi lại đi mất rồi! Hơn mười ng khách còn lại bèn nghĩ: Chắc mình thuộc loại cần đi. Thế là họ bỏ đi nốt. Chỉ còn một ng bạn chí cốt ở lại. Người đó trách bác sĩ: Anh nói năng ko ra làm sao cả, làm khách tức giận bỏ về hết cả rồi. Bác sĩ Nam dở cười, dở mếu, thanh minh: - Những lời tôi nói đâu phải ám chỉ họ. Nghe vậy ng bạn nghĩ bụng: Ko ám chỉ họ thì nhất định là ám chỉ mình rồi! Thế là ng bạn cuối cùng này cũng bỏ đi nốt. ( Theo GD và thời đại- 27.6.1995) ? Vì sao những ng bạn của“Bác sĩ Nam” lại lần lượt ra về hết như vậy? - Tạo ra một sự mơ hồ. ? Cách nói của “Bác sĩ Nam” ah’ ntn đến giao tiếp? - H trả lời=> Gv ghi bảng: ? Qua đó em rút ra đc bài học gì trong giao tiếp? * Gv: Đó là nd Phương châm cách thức pcct=>? Đọc nd Phương châm cách thức trong ghi nhớ ? ? Lấy vd và phân tích? - truyện cười: “Mất rồi” - ông khách có sự hiểu lầm. Vì cậu bé đã dùng câu rút gọn => tạo ra một sự mơ hồ. *Gv: đvđ: Trong hội thoại, dùng câu rút gọn sẽ ko đem lại hiệu quả giao tiếp. Điều đó có đúng ko? Vì sao? - Tuỳ tình huống cụ thể. Rất nhiều trường hợp dùng câu rút gọn đem lại hiệu quả giao tiếp: giúp nd thông tin đc nhanh hơn, tránh lặp lại. . . vd: - Bao giờ bạn về quê? - Ngày mai. * Hoạt động3: Phương châm lịch sự (7’) ? Đọc “Người ăn xin” ? Vì sao ông lão ăn xin và cậu bé trong câu chuyện đều cảm thấy như mình đã nhận được. thành lời, không rành mạch.. => Làm cho người nghe khó tiếp nhận hoặc tiếp nhận không đúng n/d được truyền đạt. Điều đó làm cho g.tiếp không đạt được kết quả mong muốn 3. Ghi nhớ (sgk). III. Phương châm lịch sự 1. Ví dụ 2. Nhận xét.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> từ người kia một cái gì đó ? - Cả 2 người đều cảm nhận được t/cảm mà người kia đã dành cho mình, đ.biệt là t/cảm của cậu bé đ/v người ăn xin: Không hề tỏ ra khinh miệt, xa lánh mà vẫn có t.độ & lời nói hết sức c.thành thể hiện sự t.trọng & q.tâm đến người khác. ? Qua câu chuyện, em rút ra bài học gì - Trong g.tiếp, dù địa vị xh & hoàn cảnh của người đối thoại ntn đi nữa thì người nói cũng phải chú ý đến cách nói tôn trọng đ/v người đó. * Gv: Đó là nd pcls=>? Đọc nd pcls trong ghi nhớ ? * Hoạt động4. Luyện tập (14’) ? Đọc yêu cầu bài tập 1 *GV giải nghĩa: “Uốn câu”: Uốn thành chiếc lưỡi câu. Không ai dùng 1 vật qúy để làm 1 việc không xứng đáng với giá trị của nó . - H trả lời=> H, Gv nx=> Gv ghi bảng: ? Đọc yêu cầu bài tập 2 - H trả lời=> H, Gv nx=> Gv ghi bảng: ? Đọc yêu cầu bài tập 3 - 2 H lên bảng (dưới lớp làm vào vở) - H, Gv nx=> chốt: ? Đọc y/c b.tập 4 - Thảo luận: - Nhóm: dãy1. a; dãy2. b; dãy3. c - Thời gian: 3 phút - Đại diện trình bày - Nhóm khác nx,b.sung –gv:k.luận:. 4. Củng cố (2’) ? Các Phương châm cách thức? ? pc nào chi phối quan hệ chi phối nd hội thoại? pc nào chi phối quan hệ giữ các cá nhân? ? Lên bg vẽ sơ đồ các p.ch.t. - cậu bé có thái độ và lời nói chân thành , tôn trọng, quan tâm đến ông lão ăn xin - ông lão thấy vui trước cách cư xử của cậu bé.. 3. Ghi nhớ (sgk) IV. Luyện tập Bài Tập 1 - Những câu tục ngữ, ca dao đó khẳng định vai trò của ngôn ngữ trong đ/s & khuyên ta trong giao tiếp nên dùng lời nói lịch sự, nhã nhặn . Bài Tập 2 - Biện pháp nói giảm, nói tránh có liên quan trực tiếp với phương châm lịch sự. Bài tập 3 .....nói mát, ......nói hớt,......nói móc ......nói leo,......nói ra đầu ra đũa . => liên quan đến phương châm lịch sự: a, b, c, d và pcct: e Bài tập 4 a. Khi người nói chuẩn bị hỏi về 1 v/đề không đúng vào đề tài mà 2 người đang trao đổi để người nghe tránh hiểu là mình đang vi phạm p.châm quan hệ. b. Trong giao tiếp, đôi khi vì một lí do nào đó, ng nói phải nói một điều mà ng đó nghĩ sẽ làm tổn thương thể diện của ng đối thoại. Để giảm nhẹ ảnh hưởng, tức là xuất phát từ việc chú ý tuân thủ pcls, ng nói dùng những cách nói như trên. c. Những cách nói này báo hiệu cho ng đối thoại biết là ng đó đã ko tuân thủ pcls và phải chấm dứt sự ko tuân thủ đó..

<span class='text_page_counter'>(23)</span> 5. HDVN(3’) + Hoàn thành bt còn lại và bt 5. + Học bài & chuẩn bị phần 1 tr.22 đến tr.24. D . Rút kinh nghiệm …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………. Ngày soạn : 25/08/2013 Tiết: 9. SỬ DỤNG YẾU TỐ MIÊU TẢ TRONG VĂN BẢN THUYẾTMINH A. Mục tiêu cần đạt 1. Kiến thức :Hiểu được vb thuyết minh có khi phải kết hợp với miêu tả thì sẽ đạt hiệu quả cao trong diễn đạt nội dung. 2. Kỹ năng : Vận dụng linh hoạt yếu tố miêu tả vào văn bản thuyết minh. B. Chuẩn bị 1. GV: Tài liệu, tranh ảnh, bảng phụ. 2. HS : chuẩn bị bài . C. Tiến trình lên lớp * Hoạt động 1: Khởi động: 1. ổn định lớp: (1’) Kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ: (3’)? Sd các bpnt trong vbtm nhằm mđ gì? C.ta có thể sd những bpnt nào? - Định hướng trả lời: + Mục đích: - Vb tm đc sinh động, hấp dẫn - Làm nổi bật đối tượng cần tm, gây hứng thú cho ng đọc. + Sd những bpnt: tưởng tượng, nhân hóa, kể chuyện, tự thuật, đối thọai theo lời ẩn dụ, những hình thức vè, diễn ca 3. Bài mới : Giới thiệu bài: (1’) Năm lớp 8, chúng ta đã được tìm hiểu về yếu tố miêu tả trong văn bản tự sự và nghị luận. Vậy yếu tố này có vai trò như thế nào trong văn bản thuyết minh và chúng ta sẽ sử dụng vào quá trình thuyết minh một đối tượng cụ thể ra sao, mời các em vào giờ học hôm nay. Hoạt động của thày và trò * Hoạt động 2: (15’) ? Đọc văn bản “ Cây chuối ... ”. -Thảo luận: nhóm bàn:1.2: a; 3.4: b; 5.6: c - Thời gian: 3’ - Đại diện trình bày - Nhóm khác nx, bổ sung=> gv:kl:. Nội dung I. Tìm hiểu yếu tố miêu tả trong bài văn thuyết minh. 1. Ví dụ 2. Nhận xét - Nhan đề: cây chuối=> y/c trình.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> ? Những y.tố m/tả đó có vai trò, ý nghĩa gì bày:vai trò, td, ý nghĩa của cây chuối - Đặc điểm của cây chuối : trong việc thuyết minh về cây chuối ... ? + Thân: “Đi khắp vv...đến núi rừng” - Yếu tố miêu tả đóng vai trò phụ trợ . . . + Cây chuối là “thức ăn ... hoa quả” + Các loại chuối: Chuối hương, chuối ngự, chuối sứ, ... + Công dụng: Chuối chín để ăn, chuối xanh để nấu thức ăn => Trình bày đúng, khách quan các đặc điểm tiêu biểu của cây chuối. - Những câu văn có yếu tố m.tả + Gốc chuối tròn như đầu người ... mặt đất ... khi chín vỏ có những vệt lốm đốm ? Theo y/c chung về vb t/minh, bài này có như vỏ trứng quốc. + Có buồng chuối ... thể bổ sung thêm những gì ? ?Em hãy cho biết công dụng của thân cây => Cây chuối trong đ/sống VN được chuối, lá chuối (tươi, khô), nõn chuối, bắp hiện lên một cách cụ thể, gần gũi, dễ cảm, dễ nhận. chuối ? * Bổ sung thêm để hoàn chỉnh bài ? Sd y/tố mt trong vb tm nhằm mục đích gì? t/m “Cây chuối”. => Đó là nd ghi nhớ=> Đọc? ? Phân biệt y/tố mt trong vb tm với bài văn - Thân cây chuối có hình dáng ........... - Lá chuối tươi mang màu xanh mướt miêu tả? - Lá chuối khô có màu vàng úa - Thân chuối có hình tròn , nhẵn bóng. - Bắp chuối hình gần giống với bắp ngô, có màu tía, có thể thái mỏng làm nộm. - Quả chuối. . . 3. Ghi nhớ II. Luyện tập: * Hoạt động 3: (20’) 1-Bài tập 1: Bổ sung yếu tố miêu tả vào các chi tiết thuyết minh. - Thân cây chuối thẳng và tròn như một cây cột - Một học sinh đọc yêu cầu bài tập. trụ mọng nước gợi ra cảm giác mát mẻ rễ chịu - Làm vào vở. - Lá chuối tươi xanh rờn xào xạc trong nắng sớm. - Trình bày trước lớp. - Quả chuối chín màu vàng vừa bắt mắt, vừa dậy - Học sinh khác nhận xét, bổ sung. lên một mùi thơm ngọt ngào, quyến rũ. - Nõn chuối màu xanh non cuốn tròn như một bức thư còn phong kín đang đợi gió mở ra. - Một học sinh đọc yêu cầu bài tập. - Làm miệng trước lớp.. - Hai học sinh đọc văn bản. ? Chỉ ra những câu miêu tả trong văn bản.. 2-Bài tập 2: Chỉ ra yếu tố miêu tả trong đoạn văn sau: - “Tách … nó có tai” - “Chén của ta không có tai” - “Khi mời ai … rất nóng” 3-Bài tập 3: (SGK26, 27, 28) Văn bản “Trò chơi ngày xuân” - “Những ngày đầu năm, … lòng người” - “Qua sông Hồng, … mượt mà”.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> - “Lân được trang trí công phu,… chạy quanh” - “Những người tham gia,… mỗi người” - “Bàn cờ là sân bãi rộng,… che lọng” - “Với khoảng thời gian nhất định,… khê” - “Sau hiệu lệnh … đôi bờ sông”. 4. Củng cố (3’) ? Vai trò của yếu tố miêu tả trong bài văn tm? 5. HDVN (2’) + Nắm đc vai trò của yếu tố miêu tả trong bài văn tm. + Hoàn thành bài tập 3 + Chuẩn bị : Phần I tr.28 D . Rút kinh nghiệm …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………. Ngày soạn : 25/08/2013 Tiết: 10. LUYỆN TẬP SỬ DỤNG YẾU TỐ MIÊU TẢ TRONG VĂN BẢN THUYẾTMINH A. Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh rèn luyện kỹ năng sử dụng yếu tố miêu tả trong văn bản TM. B. Chuẩn bị: - Giáo viên: Đoạn văn mẫu. - Học sinh: Chuẩn bị theo hướng dẫn trong sách giáo khoa. C. Tiến trình bài giảng: * Hoạt động 1: Khởi động: 1. ổn định lớp (1’): Kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ ? (3’) Hãy cho biết tác dụng của vc sử dụng yếu tố miêu tả trong VBTM ? Làm bài tập 3/26? * Định hướng trả lời: Làm cho đối tượng tm nổi bật, gây ấn tượng Bài tập 3/26: Tục chơi quan họ:Liền anh, liền chị ở các làng đi lại thăm hỏi, tặng quà rồi hát với nhau đến tận nửa đêm. . .những trang phục nữ. . . 3-Bài mới: Giới thiệu bài: Giờ trước, chúng ta đã được tìm hiểu việc sử dụng yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh về mặt lý thuyết. Giờ học này, chúng ta sẽ vận dụng kỹ năng sử.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> dụng yếu tố miêu tả vào thuyết minh một đối tượng cụ thể trong đời sống. I. Đề bài : Giới thiệu về con trâu ở làng quê Việt Nam * Hoạt động 2(15’): Tìm hiểu đề, tìm ý, II. Tìm hiểu đề, tìm ý lập dàn ý ? Gọi học sinh đọc lại đề bài được chuẩn bị ở nhà * Đề bài : Giới thiệu về con trâu ở làng quê Việt Nam ? Nhắc lại những yêu cầu giáo viên cho về nhà? - Lập dàn ý cho đề bài trên - Viết phần mở bài có sử dụng yếu tố miêu 1. Tìm hiểu đề. tả. ? Tuy nhiên muốn làm được dàn ý ta phải - Kiểu vb: tm kết hợp mtả - Đối tượng tm: con trâu ở làng quê VN làm những bước nào? - Tìm hiểu đề, tìm ý. ? Xđ đối tượng tm? - Thuyết minh về con trâu. ? Phạm vi thuyết minh đối tượng ở đề bài này như thế nào? - Con trâu ở làng quê Việt Nam GV: Như vậy đề bài này yêu cầu ta thuyết minh về con trâu gắn bó với làng quê Việt Nam như thế nào chứ không phải về con trâu nói chung. ? Em cho biết cụm từ “ Con trâu ở làng quê Việt Nam” gợi cho em suy nghĩ gì? GV: Đó là cuộc sống của người làm ruộng, con trâu trong việc đồng áng, con trâu trong cuộc sống làng quê. 2. Tìm ý ? Con trâu có vai trò, vị trí ntn trong đời sống của người nông dân, trong nghề nông của người Việt Nam. - Con trâu là tài sản lớn. - Con trâu trong nghề làm ruộng: kéo cày, bừa, kéo xe, trục lúa… - Con trâu trong lễ hội đình đám. - Con trâu đối với việc cung cấp thực phẩm về chế biến đồ mĩ nghệ. - Con trâu đối với tuổi thơ. ? Đọc văn bản thuyết minh khoa học? ? Qua văn bản nãy em có thể sử dụng được những ý gì cho văn bản thuyết minh của. - NV : Giới thiệu vai trò, vị trí của con trâu trong đời sống của người nông dân, trong nghề nông của người Việt Nam. 2. Tìm ý. - Con trâu là tài sản lớn. - Con trâu trong nghề làm ruộng: kéo cày, bừa, kéo xe, trục lúa… - Con trâu trong lễ hội đình đám. - Con trâu đối với việc cung cấp thực phẩm về chế biến đồ mĩ nghệ. - Con trâu đối với tuổi thơ.. 3. Lập dàn ý:.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> mình? A. Mở bài: Giới thiệu chung về con trâu - Có thể sử dụng những tri thức nói về sức gắn bó với đồng ruộng Việt Nam kéo, nguồn cung cấp thực phẩm. B. Thân bài: - Con trâu là tài sản lớn của người nông dân ? H trình bày dàn ý? Việt Nam. ? H nhận xét, bổ sung? + “ Con trâu là đầu cơ nghiệp.” Tham khảo dàn ý=> + “Tậu trâu, lấy vợ làm nhà. Cả ba việc ấy thực là gian nan.” - Con trâu trong nghề làm ruộng: là sức kéo để cày bừa, kéo xe, trục lúa. + Cày bừa: trâu tốt cày 3-4 sào Bắc Bộ một ngày; trâu trung bình cày 2-3 sào. + Kéo: một sào lúa với trng tải 3-4 tạ, rừng núi thì dùng để kéo gỗ. - Con trâu trong lễ hội đình đám: + Lễ hội chọi trâu ở Đồ Sơn.“ Dù ai buôn đâu, bán đâu. 10-8 chọi trâu thì về” + Lễ hội đâm trâu ở Tây Nguyên làm vật tế thần. - Con trâu là nguồn cung cấp thịt, da để thuộc, sừng trâu để làm đồ mĩ nghệ. - Con trâu và trẻ chăn trâu, việc chăn nuôi trâu: Những đứa trẻ thường được giao việc chăn nuôi trâu, chúng ta có thể bắt gặp những chú bé ngồi vắt vẻo trên lưng trâu ở trên đê, ở cánh đồng, trâu cần cù gặm cỏ. C. Kết bài - Khẳng định tình cảm của người nông dân với con trâu. * Hoạt động 3: Viết bài (15’) II. Luyện tập * GV hướng dẫn hs viết đoạn văn tm: : Viết a. Viết phần mở bài đoạn văn thuyết minh các em phải sử dụng *Tham khảo : các phương pháp thuyết minh. Ngoài ra Trâu ơi ta bảo trâu này chúng ta còn kết hợp với yếu tố miêu tả. Vì ……………………….. vậy, khi các em viết phải chú ý chúng ta sử Ta đây trâu đấy ai mà quản công. dụng yếu tố miêu tả ở chỗ nào, trong ý nào Bao đời nay, hình ảnh con trâu lầm lũi kéo và nhằm mục đích gì. cày trên đồng ruộng là hình ảnh quen thuộc, - Y/c:ht đv, có sd y/tố mtả gần gũi đối với người nông dân Việt Nam. - Thời gian: 7p => Tdcủa y.tố mt: Thấy rõ hơn sự gần gũi - Dãy1: mở bài; dãy2: một đoạn thân bài; quen thuộc của con trâu đối với làng quê dãy 3: kết bài. Việt Nam. - H đọc bài và chỉ ra và nêu td của yếu tố b. Viết đoạn văn phần thân bài miêu tả được sử dụng trong đoạn văn Trong cuộc sống làng quê, con trâu - Hnx,b.sung=> Gv chỉnh sửa bài viết cho không những là hình ảnh quen thuộc mà hs còn là tài sản lớn của nhiều gia đình. Tục 4. Củng cố (3’) ngữ khẳng định “ Con trâu là đầu cơ ? Td của yếu tố mtả trong vb tm? nghiệp”. Bởi mua được con trâu quả là một.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> 5. HDVN (2’) -Ôn lại lý thuyết đã học - Hoàn thành bài tập.Đọc thêm : Dừa sáp. D . Rút kinh nghiệm. việc khó đối với nhiều gia đình, bởi phải có một số tiền lớn mới mua được.. …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………. Ngày soạn :01/9/2013 Tiết : 11. TUYÊN BỐ THẾ GIỚI VỀ SỪ SỐNG CÒN, QUYỀN ĐƯỢC BẢO VỆ VÀ PHÁT TRIỂN CỦA TRẺ EM A. Mục tiêu cần đạt 1. Kiến thức: Thấy được phần nào thực trạng c/s của trẻ em trên TG hiện nay, tầm q.trọng của v/đề bảo vệ, chăm sóc trẻ em. Hiểu được sự q.tâm sâu sắc của cộng đồng quốc tế đối với vấn đề bảo vệ, chăm sóc trẻ em. 2. K ỹ năng: Phân tích văn bản nhật dụng . 3. Tư tưởng: Giáo dục về quyền của trẻ em nhằm giúp các em có ý thức tự bảo vệ mình và những người xung quanh. B. Chuẩn bị 1. GV: Tài liệu, tranh ảnh, bảng phụ. 2. HS : chuẩn bị bài . C. Tiến trình lên lớp 1. ổn định lớp: (1’) Kiểm tra sĩ số 2. Ktra bài cũ: (3’) Giải thích nhan đề của vb: “ Đ.tranh cho một TG h/bình ”. Nêu các l/điểm chính của bài viết ? Vì sao bài viết của M.Két giàu sức thuyết phục ? Định hướng: - Bài viết không những chỉ rõ mối đe dọa HN mà còn nhấn mạnh vào n/vụ đ/tranh để ngăn chặn nguy cơ ấy -> Vì thế nhan đề của bài được đặt tên là “Đấu tranh cho ...”. 3. Bài mới(1’) Giới thiệu: Bác Hồ từng viết: Trẻ em như búp trên cành Biết ăn, ngủ, biết học hành là ngoan. Trẻ em Việt Nam cũng như trẻ em thế giới hiện nay đang đứng trước những thuận lợi lớn về sự chăm sóc, nuôi dưỡng… đồng thời cũng đang gặp những thách thức, những cản trở không nhỏ ảnh hưởng tới tương lai phát triển của các em. Một phần văn bản “ Tuyên bố…” tại Hội nghị cấp cao thế giới họp tại LHQ (Mỹ) –1990 đã nói lên tầm quan trọng của vấn đề này..

<span class='text_page_counter'>(29)</span> Hoạt động 2: ( 15’ ) - Hướng dẫn học sinh cách đọc: Mạch lạc, rõ ràng, truyền cảm.. ? Đọc phần chú thích SGK(34,35). ? Xác định kiểu văn bản? ?Văn bản trích được chia thành mấy phần? Nêu nội dung từng phần?. ? Nhận xét về bố cục của văn bản? Hoạt động 3: ( 20’ ) - Một học sinh đọc mục 1 - 2. ? Trong phần mở đầu đã nêu ra vấn đề gì? (Vì sao lại cần phải họp Hội nghị cấp cao thế giới để bàn về vấn đề này?).. ? Nhận xét phần mở đầu? - Một h/s đọc phần “Sự thách thức” ? Để mở đầu phần này, bản “Tuyên bố” đã đề cập tới nội dung gì? (Thể hiện qua câu văn nào? Mục nào?).. I-Đọc và tìm hiểu chung 1.Đọc, kể tóm tắt: (Giáo viên đọc mẫu  học sinh đọc  nhận xét việc đọc văn bản của học sinh) 2.Tìm hiểu chú thích: (SGK 34, 35) - Văn bản này là văn bản trích của Hội nghị cấp cao thế giới về trẻ em, họp tại trụ sở Liên hợp quốc ở Niu-oóc, ngày 30/9/1990. - Sau phần “Nhiệm vụ”, văn bản còn 2 phần: “Cam kết” và “Những bước tiếp theo” khẳng định quyết tâm và nêu ra một chương trình, các bước cụ thể cần phải làm. 3.Bố cục: - Kiểu văn bản: Nhật dụng. - 4 phần: (1): 2 đoạn đầu: Khẳng định quyền được sống, quyền được phát triển của mọi trẻ em trên thế giới và kêu gọi khẩn thiết toàn nhân loại hãy quan tâm đến vấn đề này. (2): Phần “Sự thách thức”: Thực trạng cuộc sống cực khổ của nhiều trẻ em trên thế giới. (3): Phần “Cơ hội”: Khẳng định những điều kiện thuận lợi cơ bản để cộng đồng quốc tế có thể đẩy mạnh chăm sóc, bảo vệ trẻ em. (4): Phần “Nhiệm vụ”: Xác định những nhiệm vụ cụ thể có tính cấp bách.  Bố cục chặt trẽ, hợp lý (Thể hiện ngay ở tiêu đề của các mục). II-Phân tích văn bản: 1.Phần mở đầu: - Mục 1: Nêu vấn về, giới thiệu mục đích và nhiệm vụ của Hội nghị cấp cao thế giới, đó là: “Cam kết và ra lời kêu gọi khẩn thiết với toàn thể nhân loại: Hãy bảo đảm cho tất cả trẻ em một tương lai tốt đẹp hơn”.  Sự quan tâm sâu sắc của công đồng quốc tế. - Mục 2: Khái quát những đặc điểm, yêu cầu của trẻ em, khẳng định quyền được sống, được phát triển trong hoà bình, hạnh phúc.  Phần mở đầu nêu vấn đề gọn, rõ, có tính chất khẳng định. 2-Phần “Sự thách thức”: - Mục 3: Vừa có vai trò chuyển đoạn, chuyển ý, giới hạn vấn đề “Tuy nhiên, thực tế cuộc sống của nhiều trẻ em …”. - Thực tế cuộc sống của trẻ em: + Bị trở thành nạn nhân của chiến tranh và bạo.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> - Thực tế cuộc sống của nhiều trẻ em được thể hiện trong phần này ra sao?. ? Các từ “hàng ngày”, “mỗi ngày” mở đầu các mục 4, 5, 6 cùng với các từ chỉ số lượng, những con số còn cho ta biết thêm điều gì về cuộc sống của trẻ em? ? Em còn biết được về cuộc sống của trẻ em trên thế giới như thế nào nữa? ?Trước tình hình cuộc sống của trẻ em như trên, trong phần này tác giả còn đề cập đến nội dung gì nữa?. lực, của nạn phân biệt chủng tộc, sự xâm lược, chiếm đóng và thôn tính của nước ngoài. + Chịu những thảm hoạ của đói nghèo, khủng hoảng kinh tế, của tình trạng vô gia cư, dịch bệnh, mù chữ, môi trường xuống cấp. + Nhiều trẻ em chết do suy dinh dưỡng và bệnh tật (40.000 trẻ em).  Các từ: “Hàng ngày” mở đầu mục 4. “Mỗi ngày” mở đầu mục 5, 6. Các từ chỉ số lượng: Vô số, hàng triệu trẻ em, 40.000 cho chúng ta thấy rõ thực tế cuộc sống của nhiều trẻ em đang diễn ra hàng ngày. Đó là vấn đề bức xúc cần phải giải quyết để khắc phục. (Cuộc sống của trẻ em trên thế giới còn là nạn nhân của việc buôn bán trẻ em, trẻ em sớm phạm tội, trẻ em các nước Nam á sau trận động đất, sóng thần). - Mục 7: Trách nhiệm phải đáp ứng những thách thức đã nêu trên thuộc về những nhà lãnh đạo chính trị các nước.. D. Củng cố, dặn dò( 2’ ): - Hệ thống bài: + Bố cục văn bản trích 4 phần. + Nội dung cụ thể của phần mở đầu, phần “Sự thách thức” - Hướng dẫn học sinh về nhà: + Làm bài tập 1 (Sách bài tập). + Học bài và đọc lại văn bản. D. Rút kinh nghiệm …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………. Ngày soạn :04/9/2012.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> Tiết: 12. TUYÊN BỐ THẾ GIỚI VỀ SỰ SỐNG CÒN, QUYỀN ĐƯỢC BẢO VỆ VÀ PHÁT TRIỂN CỦA TRẺ EM A. Mục tiêu cần đạt 1. Kiến thức: Thấy được phần nào thực trạng c/s của trẻ em trên TG hiện nay, tầm q.trọng của v/đề bảo vệ, chăm sóc trẻ em. Hiểu được sự q.tâm sâu sắc của cộng đồng quốc tế đối với vấn đề bảo vệ, chăm sóc trẻ em. 2. K ỹ năng: Phân tích văn bản nhật dụng . 3. Tư tưởng: Giáo dục về quyền của trẻ em nhằm giúp các em có ý thức tự bảo vệ mình và những người xung quanh. B. Chuẩn bị 1. GV: Tài liệu, tranh ảnh, bảng phụ. 2. HS : chuẩn bị bài . C. Tiến trình lên lớp * Hoạt động 1: Khởi động: ( 5’ ) 1-Tổ chức: 2-Kiểm tra: - Câu hỏi: Phân tích để làm sáng tỏ nội dung cụ thể của phần mở đầu và phần “Sự thách thức”? - Kiểm tra phần chuẩn bị bài của học sinh. 3-Bài mới: Giới thiệu bài: Giờ trước chúng ta đã cùng nhau tìm hiểu văn bản “Tuyên bố …”, giờ này chúng ta cùng nhau tìm hiểu tiếp văn bản này để thấy được trước những khó khăn, thách thức với cuộc sống của trẻ em như vậy thì Hội nghị cấp cao thể giới về trẻ em sẽ có những giải pháp nào để đảm bảo mọtt tương lai tốt đẹp cho trẻ nhỏ. * Hoạt động 2 : ( 30’ ). II-Phân tích văn bản: (Tiếp) 3.Phần “Cơ hội”: - Sự liên kết lại của các quốc gia để cùng nhau - Một học sinh đọc phần “Cơ hội”. giải quyết vấn đề sẽ tạo ra sức mạnh toàn diện ? Hãy tóm tắt các điều kiện thuận và tổng hợp của cộng đồng. lợi cơ bản để cộng đồng quốc tế - Công ước về quyền trẻ em khẳng định về mặt hiện nay có thể đẩy mạnh việc chăm pháp lý, tạo thêm cơ hội mới để quyền và phúc sóc và bảo vệ trẻ em. lợi của trẻ em được thực sự tôn trọng. - Những cải thiện của bầu chính trị thế giới, sự hợp tác quốc tế trên nhiều lĩnh vực, giải trừ quân bị, một số tài nguyên lớn sẽ được chuyển sang phục vụ các mục đích phi quân sự, tăng cường phúc lợi trẻ em. * Đảng, Nhà nước, các tổ chức xã hội, cá nhân đã luôn quan tâm tới vấn đề chăm sóc và bảo ? Trình bày những suy nghĩ của em vệ trẻ em với nhiều hình thức, nhiều lĩnh vực, về sự quan tâm của Đảng, Nhà nước, như y tế, giáo dục: Trường cho trẻ em khuyết các tổ chức xã hội với vấn đề chăm tật , các bệnh viện nhi, các đợt khám chữa bệnh sóc và bảo vệ trẻ em. miễn phí cho trẻ em dưới 6 tuổi, các việc làm.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> từ thiện với những em nhỏ gặp hoàn cảnh khó khăn,… 4.Phần “Nhiệm vụ”: Tính chất toàn diện, cụ thể của các nhiệm vụ được nêu ra: - Tăng cường sức khoẻ và chế độ dinh dưỡng - Một học sinh đọc phần này trong của trẻ em, giảm tỷ lệ tử vong của trẻ em. văn bản. - Quan tâm chăm sóc nhiều hơn và hỗ trợ mạnhemx mẽ hơn đến trẻ em bị tàn tật và trẻ em có hoàn ? Từ thực tế cuộc sống của trẻ em cảnh sống đặc biệt khó khăn. và các cơ hội được trình bày ở phần - Tăng cường vai trò của phụ nữ, đảm bảo quyền trước, bản “Tuyên bố” đã xác định bình đẳng giữa nam và nữ, các em gái được đối nhiệm vụ cấp bách của cộng đồng sử bình đẳng như các em trai. quốc tế và từng quốc gia như thế - Bảo đảm cho trẻ em được học hết bậc giáo dục nào? cơ sở và không để một em nào mù chữ. - Bảo đảm cho các bà mẹ được an toàn khi mang thai và sinh đẻ, kế hoạch hoá gia đình để tạo điều kiện cho trẻ em khôn lớn và phát triển. - Giáo dục tính tự lập, tự do, tinh thần trách nhiệm và tự tin của trẻ em trong nhà trường, (Dân số Việt Nam: 14/200 nước trong sự kết hợp giữa nhà trường với gia đình trên thế giới, thứ 7 ở Châu á, thứ và xã hội. 2 ở Đông Nam á). - Bảo đảm hoặc khôi phục lại sự tăng trưởng và phát triển đều đặn kinh tế ở tất cả các nước, giải quyết vấn đề nợ nước ngoài của các nước đang phát triển đang có nợ. - Mục 17 đưa ra điều kiện để thực hiện được (Kinh tế Việt Nam: 131/200 quốc các nhiệm vụ trên là: Phải có sự nỗ lực liên tục gia, còn nợ nước ngoài nhiều). và phối hợp với nhau trong hành động của từng nước cũng như hợp tác quốc tế  ý và lời rứt ? Để hoàn thành được những nhiệm khoát, rõ ràng. vụ nêu trên thì cần phải có điều * Bảo vệ quyền lợi, chăm lo đến sự phát triển kiện gì? của trẻ em là một trong những nhiệm vụ quan ? Nhận xét về ý và lời ở đoạn văn trọng hàng đầu của từng quốc gia và cả cộng này? đồng quốc tế  Liên quan trực tiếp đến tương ? Em có suy nghĩ gì về vấn đề bảo lai của một đất nước và của toàn nhân loại. vệ, chăm sóc trẻ em, về sự quan - Qua những chủ trương, chính sách, qua những tâm của cộng đồng quốc tế với vấn hành động cụ thể đối với việc bảo vệ, chăm sóc đề này? trẻ em mà ta nhận ra trình độ văn minh của một xã hội. - Vấn đề bảo vệ, chăm sóc trẻ em đang được cộng đồng quốc tế dành sự quan tâm thích đáng với các chủ trương, nhiệm vụ đề ra có tính cụ thể, toàn diện. * Hoạt động 3: ( 5’ ) Tổng kết, ghi nhớ: 1.Nghệ thuật: ? Nhận xét về nghệ thuật của bản - Tính chặt chẽ, hợp lý trong bố cục..

<span class='text_page_counter'>(33)</span> “Tuyên bố”?. - Lời văn rứt khoát, mạch lạc, rõ ràng. 2.Nội dung: ? Nêu nội dung chính của văn bản. Bảo vệ quyền lợi, chăm lo đến trẻ em là một trong những vấn đề quan trọng, cấp bách có ý - Một học sinh đọc ghi nhớ. nghĩa toàn cầu. * Ghi nhớ: (SGK 35). * Hoạt động 4: ( 5’ ) Củng cố, dặn dò: - Khắc sâu nội dung của văn bản. - Giáo viên hệ thống lại bài. - Bài tập: Phát biểu ý kiến về sự quan tâm, - Hướng dẫn học sinh làm bài tập chăm sóc của chính quyền địa phương, của các sách giáo khoa (Trang 36). tổ chức xã hội nơi em ở hiện nay đối với trẻ em. Cần liên hệ với thực tế ở địa phương.  Trường dành cho trẻ em khuyết tật, các đợt khám chữa bệnh miễn phí cho trẻ em, … - Học bài. - Soạn bài “Các phương châm hội thoại”. - Hướng dẫn học sinh về nhà. D. Rút kinh nghiệm …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………. Ngày soạn :01/9/2013 Tiết 13:. Ngày giảng. CÁC PHƯƠNG CHÂM HỘI THOẠI A. Mục tiêu cần đạt 1. Kiến thức: Nắm được mối quan hệ chặt chẽ giữa phương châm hội thoại và tình huống giao tiếp. Hiểu được phương châm hội thoại không phải là quy định bắt buộc trong t/h giao tiếp . Vì nhiều lý do khác nhau , các phương châm hội thoại đôi khi không được tuân thủ . 2. Kỹ năng : Có kỹ năng vận dụng phương châm hội thoại phù hợp trong giao tiếp B. Chuẩn bị 1. GV:sgk, sgv, tài liệu, bảng phụ. 2. HS : chuẩn bị bài trước ơ nhà. C. Tiến trình lên lớp 1. ổn định lớp. (1’)Kiểm tra sĩ số.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> 2. Kiểm tra bài cũ (3’)? Hãy Kể tên các p/châm hội thoại đã học? Trình bày n/d của PC q/hệ, PC cách thức và p/châm lịch sự? * Định hướng trả lời: (sgk) 3. Bài mới: *ĐVĐ(1’): Các em đã học 5 pcht. Nd của mỗi pc đc coi là những quy tắc ngầm, phục vụ đắc lực cho hđ giao tiếp. Tuy nhiên, trong giao ti ếp vẫ tồn tại sự vi phạm pcht nhưng vẫn đc mọi ng chấp nhận. Tại sao vậy? Bài học hôm nay cô sẽ cùng các em trả lời cho câu hỏi đó. Hoạt động của thày và trò Nội dung * Hoạt động I. Quan hệ giữa phương châm hội I. Quan hệ giữa phương châm thoại với tình huống giao tiếp (10’) hội thoại với tình huống giao ? Đọc truyện cười “ Chào hỏi” tiếp ? Câu hỏi của chàng rể trong truyện cười có tuân 1.Vd thủ phương châm lịch sự không? Tại sao? 2. Nhận xét - HS 1: Câu hỏi của chàng rể có tuân thủ phương - Chàng rể đã làm 1 việc quấy rối châm lịch sự vì nó thể hiện sự quan tâm đến đến người khác, gây phiền hà đến người khác. người đó. - HS 2: Chỉ một câu hỏi chào mà chàng rể gọi từ trên xuống khi đang tập trung làm việc. Rõ ràng đã làm một việc quấy rối, gây phiền hà cho người khác – Thì đó không thể coi là phương châm lịch sự được. * GV: Đưa tình huống: Em ra ngõ gặp anh hàng xóm đang cật lực đánh cây mồ hôi vã ra, em hỏi thăm: - Anh làm việc vất vả lắm phải ko? ? Theo em câu hỏi này có tuân thủ phương châm lịch sự không? - Tuân thủ phương châm lịch sự, thể hiện sự quan tâm. *GV: Trong tình huống 1, anh chàng rể không quen người trên cây, hơn nữa người trên cây đang tập trung làm việc bị anh chàng rể gọi xuống chỉ để chào làm cắt quãng thời gian làm việc, gây phiền hà. Còn tình huống 2, em và anh hàng xóm đã thân quen, hơn nữa việc em hỏi thăm, không buộc anh hàng xóm bị cắt ngang công việc. Cùng 1 câu nói nhưng lại thích hợp trong t/huống 2, không th/hợp với t/huống 1. ? Qua 2 tình huống, em rút ra được bài học gì? - Sử dụng phương châm lịch sự đúng lúc, đúng chỗ. * GV: Khi giao tiếp không những phải tuân thủ 3. Ghi nhớ các phương châm hội thoại mà phải nắm được *Bài tập1 các đặc điểm của tình huống giao tiếp như: ng nghe (Nói với ai?), thời điểm (Nói khi nào?), ko - Câu trả lời của ông bố vi phạm gian- địa điểm giao tiếp (Nói ở đâu?), mục đích phương châm hội thoại cách thức. vì đứa con 5 tuổi chưa biết chữ giao tiếp ( Nói nhằm mục đích gì?).

<span class='text_page_counter'>(35)</span> ? Đó là nd ghi nhớ SGK/36=> H đọc? ? Đọc yc bài tập 1? ? Bài tập yêu cầu các em làm gì? - Chỉ rõ sự vi phạm phương châm hội thoại? Giải thích vì sao vi phạm? ? Theo em câu trả lời của ông bố liệu đưa con có hiểu ko? Vì sao? - Đứa trẻ không hiểu được vì nó chưa biết chữ “Tập tuyển…” là chuyện viển vông, mơ hồ… ? Như vậy ông bố đã không tuân thủ phương châm hội thoại nào?) - Vi phạm phương châm hội thoại cách thức. * GV: Đối với cậu bé thì câu nói của ông bố là mơ hồ. Nhưng đối với người biết chữ thì đây là câu nói có thông tin hết sức rõ ràng. Vì vậy, tùy vào đối tượng g/tiếp cụ thể mà s/d cách nói cho phù hợp. * Hoạt động II. Những trường hợp không tuân thủ PCHT (15’) ? Em hãy nhắc lại các pcht đã học và những ví dụ để phân tích các phương châm đó? - Cuộc đối thoại giữa An và Ba, Lợn cưới áo mới (pc về lượng) - Quả bí khổng lồ. (pc về chất) - Ông nói gà, bà nói vịt (pc quan hệ) - Dây cà ra dây muống(pc cách thức) - Người ăn xin (pc lịch sự) ? Trong những tình huống này, tình huống nào tuân thủ, tình huống nào ko tuân thủ pcht? - Tình huống: Người ăn xin. Các tình huống còn lại ko tuân thủ pcht. ? NN nào khiến các pcht trong những tình huống còn lại ko đc tuân thủ? - H trả lời=> gv khái quát, ghi bảng: ? Đọc ví dụ, chú ý những từ ngữ in đậm. ? Câu trả lời của Ba trong tình huống này đã vi phạm pcht nào? Vì sao em biết? - Phương châm về lượng. Vì ko đáp ứng đc nhu cầu thông tin An muốn biết: An hỏi “năm nào?” Ba chỉ trả lời chung chung: “Đầu thế kỉ XX.” ? Theo em, vì sao trong trường hợp này Ba không tuân thủ pc về lượng ? Có phải Ba không hiểu câu hỏi của An? - Ba hiểu câu hỏi của An . Nhưng vì Ba không biết chính xác chiếc máy bay đầu tiên trên thế. nên ko thể tìm đc quyển sách theo chỉ dẫn của ng bố.. II. Những trường hợp không tuân thủ PCHT 1. Vd 2. Nhận xét. - 4 tình huống : p châm, về lượng, chất, q.hệ, c.thức  Không đc tuân thủ => do  nói vô ý, vụng về, thiếu vh giao tiếp * Ví dụ:. - Ba vi phạm p.châm về lượng.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> giới được chế tạo năm nào nhưng An lại đang mong nhận đc câu trả lời nên để ưu tiên tuân thủ phương châm về chất (không nói những điều mình không có bằng chứng xác thực) Ba đã trả lời một cách chung chung: “. . .” * Gv: Như vậy, trong trường hợp này, Ba vi phạm p.châm về lượng nhằm ưu tiên đảm bảo cho pc về chất, quan trọng hơn. => ghi bảng: ? Em hãy lấy vd những tình huống tương tự như vậy? A- Bạn có biết nhà bạn An ở đâu không? B- Nhà bạn ở gần trường cấp I. * Gv: tình huống: Một bác sĩ khám cho một bệnh nhân, phát hiện ng đó bị ung thư giai đoạn cuối. Nhưng khi thông báo tình trạng bệnh cho bệnh nhân bác sĩ chỉ nói: Bệnh của bác cần nghỉ ngơi, tinh thần thoải mái sẽ có tiến triển tốt ? Bác sĩ đó đã ko tuân thủ pcht nào? Vì sao em biết? - Không tuân thủ phương châm về chất (nói điều mà mình ko tin là đúng). ? Việc bác sĩ nói dối trong trường hợp trên có chấp nhận được không? Vì sao? - Có thể chấp nhận được vì nói dối trong trường hợp này thể hiện tính nhân đạo và cần thiết. Vì nhờ sự động viên đó mà bệnh nhân có thể lạc quan hơn, có nghị lực hơn để sống quãng thời gian còn lại của cuộc đời. *GV: Như vậy, không phải sự nói dối nào cũng đáng chỉ trích hay lên án. ? Lấy vd tương tự ? - Ng chiến sĩ khi bị bắt ko thể khai thật về đồng đội, đơn vị của mình ? Qua vd 2, 3 em rút ra đc bài học gì trong giao tiếp? - Trong giao tiếp, có một y.c nào đó quan trọng hơn, cao hơn y.c tuân thủ pcht thì pcht đó có thể ko đc tuân thủ. *GV: Trong giao tiếp, chúng ta có thể bắt gặp những cách nói như:“ Tiền bạc chỉ là tiền bạc”. ? Khi nói “ Tiền bạc chỉ là tiền bạc” thì có phải người nói không tuân thủ phương châm về lượng hay không?( Chú ý: cần xét nd câu nói theo cả 2 nghĩa: nghĩa đen và nghĩa bóng) - Thảo luận- nhóm bàn - Thời gian: 3’ - Đại diện trình bày. nhóm khác nx, bs=> Gv khái. nhằm ưu tiên đảm bảo cho pc về chất.. - Bác sĩ ko tuân thủ pcvc nhằm đảm bảo y.c quan trọng hơn: động viên, giúp bệnh nhân lạc quan quan hơn, có nghị lực hơn để sống quãng thời gian còn lại của cuộc đời.. - Nói: “ Tiền. . . bạc.” => nhằm gây sự chú ý để ng nghe hiểu theo hàm ý: tiền bạc chỉ là phương tiện để sống chứ không phải là mục đích cuối cùng của con người..

<span class='text_page_counter'>(37)</span> quát: - Nếu xét về nghĩa đen (tường minh) thì câu này không tuân thủ phương châm về lượng, bởi vì dường như câu nói không cho người nghe thêm một thông tin nào ngoài thông tin nói về tiền. - Nếu hiểu theo nghĩa bóng (hàm ẩn), câu nói này có ý nghĩa: tiền bạc chỉ là phương tiện để sống chứ không phải là mục đích cuối cùng của con người. *GV: Câu nói này có ý răn dạy người ta không nên chạy theo tiền bạc mà quên đi nhiều thứ khác quan trọng hơn, thiêng liêng hơn trong cuộc sống. Như vậy, khi người nói muốn gây sự chú ý, hướng ngưòi nghe hiểu câu nói theo nghĩa hàm ẩn thì PCHT (xét theo nghĩa tường minh) không được tuân thủ. (chú ý: nếu xét theo nghĩa hàm ẩn thì pcht vẫn đc tuân thủ) ? Lấy vd tương tự? Cho biết ý nghĩa? (chú ý: phải đặt câu nói vào văn cảnh cụ thể mới có ý nghĩa.) + Chiến tranh là chiến tranh + Nó vẫn là nó ? Qua các ví dụ em hãy cho biết việc không tuân thủ các phương châm hội thoại có thể bắt nguồn từ những nguyên nhân nào? - H trả lời=> Đó là nd ghi nhớ=> đọc? Hoạt động III. Luyện tập (10’) ? Bài tập 2 yêu câu chúng ta làm gì? - Chỉ rõ sự vi phạm phương châm hội thoại? Giải thích vì sao vi phạm? - H trả lời=> H nx, bs, sửa chữa(nếu có) => Gv: khái quát: * GV: Thái độ các vị khách này bất hoà với chủ nhà nên đến không chào gì cả mà nói ngay với chủ nhà những lời lẽ giận dữ, nặng nề như vậy. Trên thực tế không có lí do chính đáng =>RKN từ tình huống trên: cần giữ thái độ bình tĩnh, ôn hoà (ngay cả khi có lí do chính đáng) thì giao tiếp mới đạt đc hiệu quả ca. 4. Củng cố (3’) ? Quan hệ giữa pcht và tình huống giao tiếp”? ? Trường hợp ko tuân thủ pcht? 5. HDVN (2’) + Hoàn thành bài tập + Ôn tập văn tm giờ sau làm bài viết số 1.. 3. Ghi nhớ. sgk III. Luyện tập Bài tập 2 - Thái độ, lời nói của Chân, Tay, Tai , Mắt đã vi phạm phương châm lịch sự. Vì theo giao tiếp thông thường khi đến nhà ai, trước tiên phải chào hỏi chủ nhà sau đó mới đề cập đến chuyện khác..

<span class='text_page_counter'>(38)</span> D. Rút kinh nghiệm …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………. Ngày soạn : 08/9/2013 Tiết: 14, 15. VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 1 ( Văn thuyết minh ) A. Mục tiêu cần đạt 1. Kiến thức: Vận dụng pptm đã học viết bài văn t/minh có sử dụng biện pháp nghệ thuật và miêu tả một cách hợp lý , có hiệu quả. Tuy nhiên, yêu cầu thuyết minh khoa học, chính xác, mạch lạc vẫn là chủ yếu. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng thu thập tài liệu, hệ thống, chọn lọc tài liệu. Viết văn bản thuyết minh có sử dụng yếu tố nghệ thuật, miêu tả gồm đủ ba phần; Mở bài, thân bài, kết luận. 3. Thái độ: Gd nhận thức về một giống vật nuôi quen thuộc. B.. Chuẩn bị 1. GV: chuẩn bị đề kt và đáp án, biểu điểm 2. HS: ôn tập văn tm C. Tiến trình lên lớp 1. ổn định lớp.Kiểm tra sĩ số 2. Bài mới Hoạt động I: Gv đọc, chép đề lên bảng Đề bài: Con trâu ở làng quê Việt Nam. * Đáp án A. Mở bài: Giới thiệu chung về con trâu gắn bó với đồng ruộng Việt Nam B. Thân bài: * Nguồn gốc, đặc điểm sinh học của con trâu: - Trâu là động vật thuộc họ bò,phân bộ nhai lại, nhóm sừng rỗng, bộ guốc chẵn, lớp thú có vú. - Trâu VN có nguồn gốc từ trâu rừng thuần hoá, thuộc trâu đầm lầy - Lông màu xám đen, thân hình vậm vỡ, thấp ngắn. - Trâu 3 tuổi có thể đẻ lứa đầu............. *Con trâu gắn liền với đời sống của ngưòi dân VN - Con trâu là tài sản lớn của người nông dân Việt Nam. + “ Con trâu là đầu cơ nghiệp.” + “Tậu trâu, lấy vợ làm nhà. Cả ba việc ấy thực là gian nan.” - Con trâu trong nghề làm ruộng: là sức kéo để cày bừa, kéo xe, trục lúa..

<span class='text_page_counter'>(39)</span> + Cày bừa: trâu tốt cày 3-4 sào Bắc Bộ một ngày; trâu trung bình cày 2-3 sào. + Kéo: một sào lúa với trọng tải 3-4 tạ, rừng núi thì dùng để kéo gỗ. - Con trâu là nguồn cung cấp thịt, da để thuộc, sừng trâu để làm đồ mĩ nghệ. - Con trâu trong lễ hội đình đám: + Lễ hội chọi trâu ở Đồ Sơn.“ Dù ai buôn đâu, bán đâu. 10-8 chọi trâu thì về” + Lễ hội đâm trâu ở Tây Nguyên làm vật tế thần. - Con trâu với tuổi thơ ở nông thôn: + Hình ảnh những đưa trẻ chăn trâu thổi sáo trên lưng trâu + Trẻ lấy những chiếc lá đa, lá mít làm thành con trâu choi trò chọi trâu. C. Kết bài: Khẳng định tình cảm của người nông dân với con trâu. * Biểu điểm - Điểm 9, 10: Bài làm đúng p/pháp t/minh kết hợp với các biện pháp nghệ thuật và yếu tố miêu tả nhằm làm nổi bật đặc điểm của đối tượng thuyết minh nhưng không nhầm lẫn về phương thức biểu đạt. Bố cục rõ ràng, mạch lạc. Biết kết hợp nhuần nhuyễn các p.pháp t/minh. Lời văn biểu đạt chính xác, gọn gàng. Chữ viết đẹp, trình bày sạch, rõ ràng, hợp lí, cân đối, không mắc lỗi chính tả. - Điểm 7, 8: Đạt các y/c trên. Còn mắc vào lỗi diễn đạt & chính tả. Có thể còn thiếu ý trong phần thân bài (nhưng không đáng kể). - Điểm 5, 6: Bài làm ở mức độ trung bình. Còn mắc một vài lỗi: Chính tả, dùng từ, đặt câu. Chưa kết hợp được yếu tố miêu tả cũng như các biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh. - Điểm 3, 4: Bài làm ở mức yếu. Còn thiếu nhiều ý, mắc nhiều lỗi. - Điểm 1, 2: Bài làm kém, lạc đề - Điểm 0: Bỏ giấy trắng Hoạt động II: Gv thu bài về nhà chấm – nx giờ viết bài 4. Củng cố (1’) - Tiếp tục ôn tập văn t/minh 5. HDVN (1’) - Chuẩn bị “ Chuyện . . .” tiết 2. D. Rút kinh nghiệm …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………. Ngày soạn : 08/9/2013 Tiết 16. Ngày giảng:. XƯNG HÔ TRONG HỘI THOẠI A. Mục tiêu cần đạt: 1. Kiến thức : Hiểu được sự phong phú, tinh tế của hệ thống các từ ngữ xưng hô trong tiếng việt. Hiểu rõ mối quan hệ chặt chẽ giữa việc sử dụng từ ngữ xưng hô với tình huống giao tiếp. ý thức được sâu sắc tầm q/trọng của việc lựa chọn từ ngữ xưng hô trong gt ..

<span class='text_page_counter'>(40)</span> 2. Kỹ năng : Rèn kỹ năng vận dụng trong gt . B. Chuẩn bị 1. GV: Tài lik, sgv, bảng phụ. 2. HS : Đọc bài trước ở nhà . C. Tiến trình lên lớp 1. ổn định lớp. (1’) Kiểm tra sĩ số 2. KTra bài cũ (3’)? Giữa PCHT & tình huống g.tiếp có q.hệ với nhau ntn? ? Những t/ hợp không tuân thủ phương châm hội thoại là do đâu? * Định hướng: (ghi nhớ. sgk) 3. Bài mới (1’) Hoạt động của thày và trò Nội dung * Hoạt động I. Từ ngữ xưng hô và việc s/d từ I. Từ ngữ xưng hô và việc s/d từ ngữ xưng hô (15’) ngữ xưng hô ? Trong hội thoại, ng Việt thường dùng những 1. Ví dụ từ ngữ nào để xưng hô? Thuộc từ loại gì? 2. Nhận xét - Từ ngữ chuyên dùng để xưng hô trong TV Từ ngữ xưng hô trong tiếng Việt: gồm có: các đại từ: tôi, tao, tớ. mình, chúng các đại từ: tôi, tao, tớ. mình, chúng tôi, chúng ta, chúng tớ, chúng mình, mày, mi, tôi, chúng ta, chúng tớ, chúng mình, nó, hắn, gã, . . mày, mi, nó, hắn, gã, . ; Các dt chỉ ; Các dt chỉ quan hệ thân tộc như: ông, bà, quan hệ thân tộc như: ông, bà, bố, bố, mẹ, anh. chị. . .; các dt chỉ chức vụ: Hiệu mẹ, anh. chị. . .; các dt chỉ chức vụ: trưởng, lớp trưởng, . . .các dt chỉ nghề nghiệp Hiệu trưởng, lớp trưởng, . . .các dt như: giáo viên, phóng viên, thợ mộc, . . .; các chỉ nghề nghiệp như: giáo viên, tên riêng. . . phóng viên, thợ mộc, . . .;các tên ? So sánh từ ngữ xưng hô của Tv với tiếng riêng. . . Anh? - Từ ngữ xưng hô trong tiến Việt rành rọt, kĩ lưỡng hơn (tinh tế) => rất phong phú, tinh tế. ? Từ đó, em có nx về hệ thống từ ngữ xưng hô trong tiếng Việt? - H trả lời=>Gv kq=> ghi bảng: * Lắng nghe tình huống sau: Hóa ra ông trời run rủi thế nào mà vợ tôi lại là con nhà bác của thầy Hoàng Ngọc Phách. Một ngày tết ở thị xã Bắc Ninh, tôi và vợ tôi đến chúc tết họ hàng nội ngoại thì ng thầy rất kính yêu của mình lại chạy ngay ra của đón chào, gọi tôi bằng “bác”. Một điều “thưa bác”, hai điều “thưa bác” khiến lúc đầu tôi cứ ngượng nghiụ, chưa biết xưng hô thế nào. Còn vợ tôi cứ thản nhiên gọi thầy giáo của tôi bằng “cậu” và tự xưng là “chị”, mặc dù vợ tôi kém cậu em đến 20 tuổi (… ) Tôi tự trấn tĩnh nói với thầy: - Năm mới con đến chúc thầy và gđ có nhiều sức khỏe và thành đạt trong mọi việc.

<span class='text_page_counter'>(41)</span> của đời sống ạ! Khi trở về nhà, vợ tôi cứ phàn nàn: - Sao mình lại xưng “con” với cậu ấy? Cởu ấy là em mình chứ? Tôi cười rất vui đáp: - Anh phải tôn trọng cái điều có trước. Trước khi làm chồng em, anh đã là học trò của ông Phách từ lâu rồi. Ng thầy giáo ấy đã có công lớn đào tạo đc ra anh hôm nay đấy em ạ! (Dẫn theo NV7, tập1) ? Cách xưng hô của nhà thơ Hoàng Cầm và vợ với thầy giáo HNP có gì lạ? Vì sao là vợ chồng mà mỗi ng lại xưng hô khác nhau với cùng một ng nói chuyện như vậy? - H trả lời=>Gv kq=> ghi bảng: ? Em nhận thấy tình cảm nào của nhà thơ Hoàng Cầm và vợ trong từng cách xưng hô? - H trả lời=>Gv kq=> ghi bảng: ? Nx sắc thái biểu cảm của từ ngữ xưng hô trong tiếng Viêt? - H trả lời=>Gv kq=> ghi bảng: ? Từ ngữ xưng hô TV có những sắc thái biểu cảm nào? - Suồng sã, thân mật, kính trọng. . . ? Lấy vd? ? Câu nói của nhà thơ Hoàng Cầm: “Anh phải tôn trọng cái điều có trước. Trước khi làm chồng em, anh đã là học trò của ông Phách từ lâu rồi. Ng thầy giáo ấy đã có công lớn đào tạo đc ra anh hôm nay đấy em ạ!” cho ta hiểu điều gì về xưng hô trong hội thoại? - Ng nói cần căn cứ vào đối tượng và đặc điểm của tình huống giao tiếp * Gv gọi Hs đọc đoạn trích “Dế mèn ...” (tr. 35) ? Xác định từ ngữ xưng hô trong 2 đoạn trích đó ? a) - Anh, em (Dế Choắt nói với Mèn) - Chú mày, ta (Mèn nói với Dế Choắt) b) - Tôi - Anh (Dế Choắt nói với Dế mèn & Dế mèn nói với Dế Choắt). ? Nx cách xưng hô của hai nv ở vd a, b? a. Sự xưng hô của 2 n/v là sự xưng hô bất bình đẳng: Một kẻ ở vị thế yếu cảm thấy mình thấp hèn cần nhờ vả  khác. Một kẻ ở vị thế mạnh. - Nhà thơ HC xưng hô với thầy giáo HNP theo qhxh: thầy- trò => kính trọng - Vợ nhà thơ HC xưng hô với thầy giáo HNP theo qh họ hàng: chị- em. => thân mật => giàu sắc thái biểu cảm.. -.

<span class='text_page_counter'>(42)</span> kiêu căng. b. Sự xưng hô thay đổi hẳn. Đó là sự xưng hô bình đẳng: Tôi, anh, không ai thấy mình thấp hơn hoặc cao hơn người đối thoại. ? Theo em vì sao có sự thay đổi trong cách xưng hô đó ? - Do t/huống g/tiếp thay đổi: Vị thế của 2 n/v không còn như ở đoạn trích (a). Choắt nói với Mèn lời trăng trối với tư cách là người bạn. ? Tóm lại khi xưng hô trong tiếng việt cần lưu 3. Ghi nhớ ý những điểm gì ? => Đó là nd ghi nhớ=> đọc? II. Luyện tập: * Hoạt động 3I. Luyện tập (20’) 1-Bài tập 1: (SGK trang 39) - Một học sinh đọc yêu cầu bài tập. “Ngày mai chúng ta làm lễ thành hôn, mời thầy - Một học sinh làm miệng. đến dự” - Học sinh khác nhận xét, bổ sung. Lời mời trên có sự nhầm lẫn trong cách dùng từ: + Chúng ta: Từ xưng hô chỉ ngôi “gộp” (Bao gồm cả người nói và người nghe). - Có sự nhầm lẫn vì cô ta là người nước ngoài, mới học Tiếng Việt, chưa nắm vững; vì vậy còn có thói quen trong ngôn ngữ của tiếng mẹ đẻ. - Cô cần sử dụng từ: Chúng tôi hoặc chúng em (Từ xưng hô chỉ một nhóm ít nhất hai người, trong đó có người nói nhưng không có người nghe – Trong Tiếng Việt xếp những từ xưng hô này vào “ngôi trừ”. - Một học sinh đọc yêu cầu bài tập. 2-Bài tập 2: (SGK trang 40). Trong văn bản khoa học, nhiều khi tác giả của văn bản chỉ là một người, nhưng vẫn xưng hô chúng tôi chứ không xưng tôi. Giải thích vì sao? - Giáo viên gợi ý cho học sinh. - Văn bản khoa học là những văn bản trình bày về các nội dung khoa học; bao gồm văn bản khoa học chuyên sâu, văn bản khoa học giáo khoa và văn bản khoa học phổ cập. - Việc dùng chúng tôi thay cho tôi nhằm tăng thêm tính khách quan cho những luận điểm khoa học trong văn bản. Ngoài ra việc dùng từ ngữ xưng hô như vậy còn thể hiện sự khiêm tốn của tác giả. - Học sinh trình bày miệng Học - Song, trong những tình huống nhất định cần sinh khác nhận xét, bổ sung. nhấn mạnh ý kiến cá nhân thì dùng tôi tỏ ra thích hợp hơn. - Học sinh đọc yêu cầu của bài tập. 3-Bài tập 3: (SGK trang 40). - Từ xưng hô mà cậu bé dùng với mẹ: - Mẹ (Thông thường..

<span class='text_page_counter'>(43)</span> - Học sinh đọc yêu cầu bài tập. - Học sinh làm bài tập miệng. - Học sinh khác nhận xét, bổ sung.. - Một học sinh đọc yêu cầu bài tập. - Học sinh làm bài tập miệng. - Học sinh khác nhận xét. - Giáo viên đánh giá.. - Một học sinh đọc yêu cầu bài tập.. (*) Qua đoạn trích này, các em cần chú ý: Khi phân tích nhân vật nên lưu ý tới việc làm, hành động của nhân vật cùng với việc sử dụng từ ngữ xưng hô. Vì qua đây thể hiện rõ diễn biến tâm lý và tình cảm của nhân vật.. * Hoạt động 4: ( 5’ ) - Giáo viên hệ thống bài.. - Hướng dẫn học sinh về nhà. - Từ xưng hô mà Thánh Gióng dùng với giả: Ta - ông (Cách xưng hô khác thường => Thể hiện sự khác thường của Thánh Gióng). 4-Bài tập 4: (SGK trang 40). - Cách dùng từ xưng hô: + Danh tướng: 1. Thầy – con; 2. Thầy – co + Thầy giáo già: Ngài. - Người học trò: Thể hiện thái độ kính cẩn và lòng biết ơn của vị tướng với thầy giáo mình Chúng ta cần nói theo tinh thần “Tôn sư trọ đạo”. 5-Bài tập 5: (SGK trang 40, 41). - Trước năm 1945: Nước ta là một nước phon kiến. Người đứng đầu nhà nước là vua: Xưng hô với dân là trẫm. - Bác-Người đứng đầu nhà nước Việt Nam d chủ công hoà: Xưng tôi và gọi dân chúng là đồng bào: Tạo cảm giác gần gũi với người ngh Đánh dấu một bước trong quan hệ giữa nhân dân với lãnh tụ (Lãnh tụ với nhân dân) trong một nước dân chủ. 6-Bài tập 6: (SGK trang 41). - Cai lệ: Thằng kia, … ông … mày. - Người nhà lý trưởng: Chị … chị … chị. - Chị Dậu: Nhà cháu…cháu…hai ông…cháu - Cai lệ: Mày … mày. - Chị Dậu: Nhà cháu … ông. - Cai lệ: Ông … mày. - Chị Dậu: Cháu … ông … nhà cháu… - Chị Dậu: Tôi … ông. - Chị Dậu: Mày … bà.  Cai lệ: Kẻ có quyền lực: Cách xưng hộ thể hiện trịch thượng, hống hách.  Chị Dậu: Lúc đầu hạ mình, nhẫn nhục vì là người dân bị áp bức. Nhưng sau thay đổi hoà toàn: Tôi-ông, bà-mày: Thể hiện thái độ phẫn uất, căm tức Cách phản kháng quyết liệt của một con người bị dồn đến bước đường cùng. => Thể hiện rõ nhan đề văn bản “Tức nước” thì ắt “Vỡ bờ”. Củng cố, dặn dò - Hệ thống từ ngữ xưng hô trong Tiếng Việt: Phong phú, tinh tế và giàu sắc thái biểu cảm. - Sử dụng từ ngữ xưng hô: Căn cứ vào đối tượ và các đặc điểm khác của tình huống giao tiế - Học bài + Xem lại các bài tập..

<span class='text_page_counter'>(44)</span> - Soạn: “Cách dẫn trực tiếp và cách dẫn gián tiếp”. D. Rút kinh nghiệm …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………. Ngày soạn : 08/9/2013 Tiết 17. CHUYỆN NGƯỜI CON GÁI NAM XƯƠNG (Trích: « Truyền Kì mạn lục « – Nguyễn Dữ) A. Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh: 1. Kiến thức : Cảm nhận được vẻ đẹp tâm hồn truyền thống của người phụ nữ VN qua n/vật Vũ Nương. Thấy rõ thân phận nhỏ nhoi, bi thảm của PN dưới c/độ phụ quyền phong kiến. Tìm hiểu những thành công ng.thuật của t/phẩm. 2. Kỹ năng : Rèn kĩ năng cảm thụ văn xuôi cổ, kĩ năng phân tích nhân vật. 3. Tư tưởng : Giáo dục tinh thần trân trọng, thương yêu con người phê phán những bất công ngang trái chà đạp lên hạnh phúc lứa đôi. B. Chuẩn bị 1. GV: Tài liệu ,tranh ảnh ,bảng phụ. 2. HS : chuẩn bị bài . C. Tiến trình lên lớp * Hoạt động 1: Khởi động: 1. Ổn định lớp(1’). Kiểm tra sĩ số 2. KTra bài cũ(3’)? Bản tuyên bố đã nêu rõ những n/vụ nào của cộng đồng Q.tế đ/v việc bảo vệ, c/sóc trẻ em? * Định hướng: sgk 3. Bài mới * ĐVĐ (1’): Các em đã phần nào hiểu được thực trạng của đất nước khi có chiến tranh và nỗi khốn khổ của những người dân vô tội. Đằng sau những cuộc chiến tranh phong kiến đầy vô nghĩa ấy, hậu quả mà người dân phải chịu không phải chỉ nơi trận mạc mà ở ngay trong mỗi gia đình mà nặng nề nhất là người phụ nữ. Để hiểu được phần nào số phận người phụ nữ trong chiến tranh, giờ học hôm nay chúng ta tìm hiểu một tác phẩm trích trong tập “ Truyền kì mạn lục” của Nguyễn Dữ. Hoạt động 2:. ( 10’). I. Giới thiệu chung 1.Tác giả: Nguyễn Dữ (? - ?). - Người huyện Trường Tân-Thanh Niệm? Giới thiệu những nét chính về tác Hải Dương. giả? - Sống vào nửa đầu thế kỷ XVI, học trò của Tuyết Giang Phu Tử Nguyễn Bỉnh Khiêm. Thời kỳ này, chế độ phong kiến nhà Hậu Lê đã lâm.

<span class='text_page_counter'>(45)</span> ? Em hiểu thế nào là truyền kỳ?. ? Thế nào là ‘Truyền kỳ mạn lục”? (áng “Thiên cổ kỳ bút”). Hoạt động 3: ( 25’ ) - Hướng dẫn học sinh đọc: To, rõ, truyền cảm  Nhận xét cách đọc của học sinh. - H/sinh kể tóm tắt lại câu chuyện.. vào khủng hoảng, các tập đoàn phong kiến tranh giànhquyền lực, loạn lạc liên miên. - Ông học rộng, tài cao, làm quan một năm rồi xin về, ông ẩn dật ở vùng núi rừng Thanh Hoá. 2.Tác phẩm: Trích “Truyền kỳ mạn lục”. - Truyền kỳ: Loại văn suôi tự sự, có nguồn gốc từ văn học Trung Quốc, thịnh hành từ thời Đường. Các nhà văn nước ta về sau đã tiếp nhận thể loại này để viết những tác phẩm phản ánh cuốc sống và con người của đất nước mình. - Truyền kỳ mạn lục: Tác phẩm viết bằng chữ Hán, khai thác truyện cổ dân gian và các truyền thuyết lịch sử, dã sử Việt Nam,… Tác phẩm gồm 20 truyện với nhiều đề tài … Nguyễ đã gửi gắm vào tác phẩm tâm tư, tình cảm, nhận thức c người tri thức có lương tri vào những vấn đề lớn của thời đại. II-Đọc – hiểu văn bản: *Đọc-kể tóm tắt: *Tìm hiểu chú thích: (SGK48, 49, 50, 51). * Bố cục:. ? Văn bản này được chia làm mấy phần? Nêu nội dung chính của từng phần? - Bố cục: 3 phần: (1): Từ đầu  “cha mẹ đẻ mình”. Cuộc hôn nhân của Trương Sinh và Vũ Nương, sự xa cách vì chiến tranh và phẩm hạnh của nàng trong thời gian xã cách. (2): “Qua năm sau”  “việc trót đã qua rồi”. Nỗi oan khuất và cái chết bi thẩm của Vũ Nương. (3): Còn lại. Cuộc gặp gỡ giữa Phan Lang và Vũ Nương trong động Linh Phi. Vũ Nương được giả oan. ? Nhân vật Vũ Nương được tác giả 1.Nhân vật Vũ Nương: giới thiệu như thế nào? Nhận xét gì a-Những phẩm chất tốt đẹp của nàng: về cách giới thiệu của ýac giả? - Tính tình: Thuỳ mỵ, nết na, G/thiệu tính tình - Dáng vẻ và nhan sắc: Tốt đẹp Nhan sắc=>đẹp ? Để hiểu hơn về nhân vật này, nết, đẹp người..

<span class='text_page_counter'>(46)</span> chúng ta cùng tìm hiểu nhân vật Vũ Nương trong nhiều hoàn cảnh mà nàng đã phải trải qua (Trong cuộc sống bình thường, khi tiễn chồng đi lính, khi xã chồng). ? Trong cuộc sống thường ngày, Vũ Nương là người như thế nào? Nhận xét gì về thái độ của tác giả ở đây? ? Khi Trương Sinh đi lính, nàng bộc lộ những phẩm chất gì? (Nhận xét lời dặn dò của Vũ Nương). * Trong cuộc sống bình thường: - Trương Sinh có tính đa nghi, phòng ngừa vợ. - Nàng giữ gìn khuôn phép, không để vợ chồng phải thất hoà.  Lời kể ngắn nhưng tỏ thái độ trân trọng của tác giả. * Khi tiễn chồng đi lính: - Nàng dặn dò: + Không monh vinh hiển, áo gắm phong hầu. + Mong chồng được bình an trở về. + Cảm thông trước những nỗi vất vả, gian lao mà chồng sẽ phải chịu đựng. + Nói lên nỗi khắc khoải, nhớ nhung của mình. ? Khi phải sống xa chồng nàng bộc Những lời nói ân tình, đằm thắm=>Yêu thương. lộ những đức tính gì? * Khi xa chồng: - Nỗi buồn nhớ chồng dài theo năm tháng “mỗi khi thấy bướm lượn đầy vườn, mây che kín núi thì nỗi buồn … ngăn được”. - Một mình chăm con nhỏ, chăm sóc mẹ già tận tình, chu đáo “Nàng hết sức thuốc thang … lấy ? Lời trăng trối của mẹ chồng nàng lời khôn khéo khuyên lơn”. giúp ta hiểu thêm được điều gì về - Lời trăng trối của mẹ chồng nàng … Bà đã nàng? ghi nhận nhân cách và công lao của nàng với Vậy khi xã chồng nàng là người gia đình chồng. phụ nữ, người con như thế nào? - Khi mẹ chồng mất: Hết lời thương xót, ma -Yêu thương chồng, con, hiếu thảo chay, tế lễ như đối với cha mẹ đẻ mình. * Khi bị chồng nghi oan: ? Khi nàng bị chồng nghi oan là Nàng đã phân trần với chồng: không chung thuỷ, nàng đã làm gì? - Lời thoại 1: “Thiếp vốn con kẻ khó…cho thiếp” (Chú ý tới những lời thoại của nàng) + Nàng nói tới thân phận mình, tình nghĩa vợ ? ở lời thoại 1, nàng đã nói những chồng và khẳng định tấm lòng thuỷ chung, gì? Nhằm mục đích gì? trong trắng. + Cầu xin chồng đừng nghi oan.  Hết lòng tìm cách hàn gắn cái hạnh phúc gia đình đang có nguy cơ tan vỡ. - Lời thoại 2: “Thiếp sỡ dĩ…Vọng Phu kia nữa” ? ở lời thoại 2, nàng đã phân trần Nỗi dau đớn, thất vọng, tuyệt vọng đành cam với chồng mình như thế nào? chịu số phận, hoàn cảnh (Bị đối sử bất công, gia đình tan nát,…) - Lời thoại 3: Lời nói của nàng ở bến Hoàng Giang ? Lời thoại 3 của nàng trong hoàn “Kẻ bạc mệnh … phỉ nhổ”. cảnh nào? Có nội dung gì?  Lời thề ai oán và phẫn uất, quyết lấy cái chết ?Em có suy nghĩ gì về lời thoại này? để chứng minh cho sự oan khuất và sự trong (So sánh với cổ tíchĐây là hành sạch của mình. Đây là hành động quyết liệt để động bột phát). bảo toàn danh dự, vừa có nỗi tuyệt vọng, vừa có sự chỉ đạo của lý trí. Lời đối thoại, tự bạch sắp xếp hợp lý=>Khắc.

<span class='text_page_counter'>(47)</span> ? Qua các tình huống trên đây, em có nhận xét gì về tính cách của Vũ Nương? * Hoạt động 4: ( 5’) - Giáo viên hệ thống bài. - Yêu cầu học sinh tóm tắt lại VB.. hoạ tâm lý và tính cách. * Vũ Nương: Một người phụ nữ sinh đẹp, nết na, hiền thục, lại đảm đang, tháo vát, thờ kính mẹ chồng, rất mực hiếu thảo, một dạ thuỷ chung với chồng, hết lòng vun đắp hạnh phúc gia đình, song lại phải chết một cách oan uổng, đau đớn. Củng cố, dặn dò: - Phẩm chất tốt đẹp của Vũ Nương. - Tóm tắt văn bản: “Chuyện người con gái NX" - Học bài, soạn tiếp tiết 2.. D. Rút kinh nghiệm …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………. Ngày soạn : 08/9/2013 Tiết 18. CHUYỆN NGƯỜI CON GÁI NAM XƯƠNG (Trích: « Truyền Kì mạn lục « – Nguyễn Dữ) A. Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh: 1. Kiến thức : Cảm nhận được vẻ đẹp tâm hồn truyền thống của người phụ nữ VN qua n/vật Vũ Nương. Thấy rõ thân phận nhỏ nhoi, bi thảm của PN dưới c/độ phụ quyền phong kiến. Tìm hiểu những thành công ng.thuật của t/phẩm. 2. Kỹ năng : Rèn kĩ năng cảm thụ văn xuôi cổ, kĩ năng phân tích nhân vật. 3. Tư tưởng : Giáo dục tinh thần trân trọng, thương yêu con người phê phán những bất công ngang trái chà đạp lên hạnh phúc lứa đôi. B. Chuẩn bị 1. GV: Tài liệu ,tranh ảnh ,bảng phụ. 2. HS : chuẩn bị bài . C. Tiến trình lên lớp * Hoạt động 1: Khởi động: (5’). 1. Ổn định lớp. Kiểm tra sĩ số 2-Kiểm tra: - Câu hỏi: Phân tích những phẩm chất tốt đẹp của Vũ Nương? - Kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh. 3-Bài mới: Giới thiệu bài: Giờ trước, chúng ta đã tìm hiểu văn bản “Chuyện người con gái Nam Xương”, qua giờ học ta đã cảm nhận được vẻ đẹp của Vũ Nương: Đẹp người, đẹp nết. Giờ học này ta tiếp tục tìm hiểu văn bản để thấy rõ số phận oan trái của nàng, cũng là của người phụ nữ dưới chế độ phong kiến. Đồng thời qua tác phẩm, ta còn thấy rõ những thành công về nghệ thuật của tác giả Nguyễn Dữ. Cụ thể những nội dung trên như thế nào? Mời các em vào giờ học hôm nay. * Hoạt động 2: ( 30’ ) Nàng Vũ Nương bị nghi oan là không chung thuỷ với chồng. Hãy. I. Giới thiệu chung II-Đọc – hiểu văn bản 1.Nhân vật Vũ Nương.

<span class='text_page_counter'>(48)</span> tìm những nguyên nhân dẫn tới việc này? ?Cuộc hôn nhân giữa Trương Sinh và Vũ Nương có điều gì cần lưu ý? Vì sao em biết? Cuộc hôn này có gì khó khăn cho nhân vật Vũ Nương? ? Theo em tính cách của Trương Sinh có phải là nguyên nhân dẫn tới nỗi oan của vợ chàng? ? Còn nguyên nhân nào dẫn tới nỗi oan của Vũ Nương? ? Nhận xét gì về nguyên nhân này?. ? Bên cạnh các nguyên nhân trên theo em còn nguyên nhân nào nữa?. ? Trong truyện, tác giả đã sử dụng những yếu tố kỳ ảo nào?. a-Những phẩm chất tốt đẹp của nàng b- Nỗi oan khuất của Vũ Nương - Cuộc hôn nhân giữa Trương Sinh và Vũ Nương có phần không bình đẳng: + Trương Sinh xin với mẹ đem trăm lạng vàng cưới về. + Lời của Vũ Nương: “Thiếp vốn con kẻ khó, được nương tựa nhà giàu”.  Tạo cho Trương Sinh một cái thế: Có tiền + Có quyền (Cái thế của người chồng trong gia đình, người đàn ông dưới chế độ phong kiến). - Tính cách của Trương Sinh: “Đa nghi, đối với vợ phòng ngừa quá sức” + Tâm trạng khi trở về có phần nặng nề không vui “Cha về, bà đã mất…” - Lời nói của đứa con ngây thơ: “Ô hay! Thế ra ông cũng là cha tôi ư! …không như cha tôi trước kia…”. “Trước đây, thường có một người đàn ông … Đản cả”  Thông tin rất đáng tin, ngày một gay cấn: Như đổ thêm dầu vào lửa, tính đa nghi đã đến độ cao trào, chàng “đinh ninh là vợ hư”. => Đây là tình huống bất ngờ. - Cách cư sử hồ đồ, độc đoán của Trương Sinh: + Không đủ bình tĩnh để phán đoán, nghe lời con trẻ và không đủ bình tĩnh để phân tích đúng, sai. + Bỏ ngoài tai những lời phân trần của vợ. + Không tin cả những nhân chứng bênh vực cho nàng (Họ hàng, làng xóm). + Nhất quyết không nói duyên cớ để vợ có cơ hội minh oan. - Do hoàn cảnh xã hội lúc bấy giờ: + Xã hội trọng nam, khinh nữ. + Đất nước có chiến tranh.  Nghệ thuật tạo tình huống, xung đột, sắp xếp lại một số tình tiết, thêm bớt hoặc tô đậm những tình tiết có ý nghĩa, có tính chất quyết định đến quá trình của truyện cho hợp lý, tăng cường tính bi kịch và cũng làm cho truyện trở nên hấp dẫn, sinh động hơn. => Bi kịch của Vũ Nương là một lời tố cáo xã hội phong kiến. Xem trọng quyền uy của kẻ giàu và của người đàn ông trong gia đình, đồng thời bày tỏ niềm cảm thương của tác giả đối với số phận oan nghiệt của người phụ nữ. 2. Những yếu tố kỷ ảo trong truyện - Phan Lang nằm mộng rồi thả rùa..

<span class='text_page_counter'>(49)</span> ? Em có nhận xét gìvề cách đưa những yếu tố kỳ ảo vào trong truyện của tác giả? Cho biết tác dụng của cách đưa yếu tố kỳ ảo xen lẫn yếu tố thực?. ? Các yếu tố kỳ ảo được đưa vào trong truyện có tác dụng gì? (ý nghĩa như thế nào?).. ? Hãy phân tích tình tiết kỳ ảo ở cuối truyện? (ở tình tiết này có thể hiện tính bi kịch hay không?).. * Hoạt động 3 : ( 7’ ) ? Những đặc sắc về nghệ thuật của văn bản?. ? Nêu nội dung chính của văn bản?. - Phan Lang lạc vào động rùa của Linh Phi … gặp Vũ Nương … được đưa về dương thế. - Hình ảnh Vũ Nương hiện ra sau khi Trương Sinh lập đàn tràng giải nỗi oan cho nàng ở bến Hoàng Giang. * Cách thức đưa những yếu tố kỳ ảo vào trong truyện. Các yếu tố này được đưa xen kẽ với những yêu tố thực (Về địa danh, về thời điểm lịch sử, nhân vật lịch sử, sự kiên lịch sử, trang phục của các mỹ nhân, tình cảnh nhà Vũ Nương).  Thế giới kỳ ảo gần với cuộc sống đơi thực, làm tăng thêm độ tin cậy, khiến người đọc không cảm thấy ngỡ ngàng. * ý nghĩa: - Hoàn chỉnh thêm những nét đẹp vốn có của nhân vật Vũ Nương: ở thế giới khác vẫn nặng tình với cuộc đời, khát khao được phục hồi danh dự. - Tạo nên một phầnkết thúc có hậu: Thể hiện ước mơ của nhân dân ta về sự công bằng: Người tốt dù phải chịu oan khuất rồi cuối cùng cũng được giải oan. - Chi tiết kỳ ảo ở cuối truyện “Vũ Nương ngồi trên một chiếc kiệu hoa đứng giữa dòng … lúc ẩn, lúc hiện … bóng nàng loáng loáng mờ nhạt dần mà biến đi mất”  Đây chỉ là ảo ảnh. => An ủi cho số phận của Vũ Nương, đồng thời một lần nữa tố cáo xã hội phong kiến: Trong xã hội ấy, người phụ nữ đức hạnh chỉ có thể tìm thấy hạnh phúc ở những nơi xã xăm, huyền bí. Tổng kết, ghi nhớ 1.Nghệ thuật - Cách dẫn dắt tình tiết câu chuyện của tác giả: Dựa vào cốt truyện có sẵn, sắp xếp lại một số tình tiết, thêm bớt, tô đậm những tình tiết có ý nghĩa, có tính chất quyết định đến diễn biến của truyện cho hợp lý, tăng cường tính bi kịch, đồng thời làm cho truyện hấp dẫn, sinh động hơn. - Truyện có nhiều lời thoại và lời tự bạch của nhân vật, được sắp xếp rất đúng chỗ  Câu chuyện sinh động, góp phần khắc hoạ quá trình tâm lý và tính cách của nhân vật. 2.Nội dung Qua câu chuyên về cuộc đời và cái chết thương tâm của Vũ Nương, “Truyện người con gái Nam Xương” thể hiện niềm thương cảm đối với số.

<span class='text_page_counter'>(50)</span> - Đọc ghi nhớ SGK. * Hoạt động 4: ( 3’ ). - Hướng dẫn học sinh làm bài tập:. phận oan nghiệt của người phụ nữ dưới chế độ phong kiến, đồng thời khẳng định vẻ đẹp truyền thống của họ. *Ghi nhớ (SGK trang 51). Củng cố, dặn dò: - Hệ thống lại bài. - Vẻ đẹp của Vũ Nương. - Nỗi oan của nàng. - Yếu tố kỳ ảo trong tác phẩm. - Bài tập: Kể lại văn bản theo cách của em. - Yêu cầu: Đảm bảo các tình tiết, sự việc chính của câu chuyện. - Đọc thêm bài thơ “Lại bài viếng Vũ Thị”. - Soạn: “Xưng hô trong hội thoại”.. D. Rút kinh nghiệm …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………. Ngày soạn : 08/9/2013 Tiết 19. Ngày giảng:. CÁCH DẪN TRỰC TIÊP VÀ CÁCH DẪN GIÁN TIẾP A. Mục tiêu cần đạt 1. Kiến thức: Phân biệt cách dẫn trực tiếp & c/dẫn gián tiếp, đồng thời nhận biết lời dẫn khác ý dẫn. 2. Kỹ năng : luyện kỹ năng trích dẫn trong cuộc sống và trong văn nghị luận. 3. Thái độ: Quan tâm nhiều hơn đến hình thức d/đ của cách dẫn t.tiếp & cách dẫn g.tiếp. Giúp Hs biết lựa chọn những động từ thích hợp cho từng trường hợp dẫn, nhận ra được t/d nhau của lời dẫn với ý dẫn. B. Chuẩn bị 1. GV: Tài liệu, bảng phụ. 2. HS : chuẩn bị bài . C. Tiến trình lên lớp 1. ổn định lớp. (1’) Kiểm tra sĩ số 2. KTra bài cũ (3’) ? Hãy nêu 1 số từ ngữ chuyên dùng để xưng hô trong tiếng Việt. Khi xưng hô cần lưu ý những điểm gì ? Từ ngữ xưng hô trong tiếng Việt: các đại từ: tôi, tao, tớ. mình, chúng tôi, chúng ta, chúng tớ, chúng mình, mày, mi, nó, hắn, gã, . ; Các dt chỉ quan hệ thân tộc như: ông, bà, bố, mẹ, anh. chị. . .; các dt chỉ chức vụ: Hiệu trưởng, lớp trưởng, . . .các dt chỉ nghề nghiệp như: giáo viên, phóng viên, thợ mộc, . . .;các tên riêng. . . 3. Bài mới(1’) Người ta có thể dẫn lại lời nói hay ý nghĩ của một ng hay một nv bằng 2 cách: dẫn trực tiếp và dẫn gián tiếp. Vậy thế nào là các dẫn trực tiếp và cách dẫn gián tiếp. . ..

<span class='text_page_counter'>(51)</span> Hoạt động của thày và trò * Hoạt động I. Cách dẫn trực tiếp. (7’) * Gv treo bảng phụ ? Gọi Hs đọc phần a, b (sgk/ tr.47)- chú ý bộ phận in đậm. ? Bộ phận in đậm trong vd a, b là lời nói hay ý nghĩ của nhân vật? Vì sao em biết?( dựa vào từ ngữ nào em biết?) - Bộ phận in đậm ở vd a là lời nói, vì trước đó có từ “nói” trong phần lời của ng dẫn. Còn bộ phận in đậm ở vd b là ý nghĩ, vì trước đó có từ “nghĩ” trong phần lời của ng dẫn. ? Em có nx gì về cách dẫn lời nói, ý nghĩ của nhân vât trong vd? (về nd, ht?) - Nd: nhắc lại nguyên vẹn. - Ht: ngăn cách với phần trước bởi dấu : “. . .” => Gv ghi bảng: ? Trong cả hai đoạn trích, có thể thay đổi bộ phận in đậm với bộ phận đứng trước nó đc ko? Nếu đc thì hai bộ phận ấy ngăn cách với nhau bằng những dấu gì? - Có thể thay đổi bộ phận in đậm với bộ phận đứng trước nó. Trong trường hợp ấy, hai bộ phận ngăn cách nhau bằng dấu ngoặc kép và dấu gạch ngang. *Gv: cách dẫn như 2 v/dụ trên là cách dẫn t.tiếp. ? Em hiểu thế nào là cách dẫn t.tiếp ? - H trả lời=> Gv khái quát. =>Nhắc lại nguyên văn lời nói hay ý nghĩ của nhân vật hay người nào đó Ngăn cách bằng dấu : ngoặc kép , 2 chấm ? Nhớ lại vb “ Chuyện ng con gái NX” . Lời nói của các nv trong vb “ Chuyện ng con gái NX” có phải là lời dẫn trực tiếp ko? Vìsao? - Có. Vì lời nói của nv đc nhắc lại nguyên vẹn. *Gv: lời trao đổi của các nv trong truyện thường đc dẫn trực tiếp và đc gọi là lời thoại. Lời thoại thường đc viết tách riêng như cách viết một đoạn văn và có thêm dấu gạch ngang đầu dòng ở đầu lời thoại. * Hoạt động II. Cách dẫn gián tiếp. (8’) * Gv treo bảng phụ ? Gọi Hs đọc vd ? Bộ phận in đậm trong vd a, b là lời nói hay. Nội dung I. Cách dẫn trực tiếp. 1. Ví dụ 2. Nhận xét. a.Lời nói của anh thanh niên b. Ý nghĩ của bác hoạ sĩ già. - Nội dung : nhắc lại nguyên văn - Hình thức : ngăn cách với phần trước bởi dấu hai chấm và dấu ngoặc kép c, Nếu thay đổi thì ngăn cách bằng dấu ngoặc kép, gạch ngang. VD : « Đấy chẳng phải bác cũng « thèm » người là gì ? » - cháu nói. *Ghi nhớ(sgk). II. Cách dẫn g.tiếp 1. Ví dụ 2. Nhận xét (a) là lời nói Bộ phận in đậm.

<span class='text_page_counter'>(52)</span> ý nghĩ ? Vì sao em biết? - Phần câu in đậm ở vd a là lời nói, vì đây là lời khuyên (trước đó có từ “khuyên” trong phần lời của ng dẫn). Còn phần câu in đậm ở vd b là ý nghĩ, vì trước đó có từ “hiểu”, giữa phần ý nghĩ được dẫn và phần lời của người dẫn có từ “rằng” trong phần lời của ng dẫn. ? Cách dẫn trong 2vd này có gì giống và khác với cách dẫn trong vd ở phần I? - H trả lời=> Gv kq=> ghi bảng: *Gv: cách dẫn của 2 vd trên là cách dẫn g.tiếp ? Em hiểu thế nào là cách dẫn g.tiếp? - H trả lời=> Gv kq. ? Trong phần trích (b), giữa phần in đậm & phần đứng trước có từ gì ? - Từ “ rằng” ? Có thể thay từ “là” vào vị trí của từ“ rằng” được không ? Vì sao - Có. Vì nghĩa và sắc thái của câu ko thay đổi. ? Hãy quan sát xem giữa phần in đậm & phần đứng trước trong v/dụ (a)và các vd ở phần I có từ “rằng” không ? Có thể thêm từ “rằng / là” vào trong câu đc ko ? Thêm vào vị trí nào? - Thêm đc, thêm vào sau động từ.  GVKL: Cả 2 cách dẫn tr/tiếp & g.tiếp đều có thể dùng thêm từ đệm: “rằng/ là”. - Việc dùng từ đệm “rằng/ là” gặp nhiều hơn trong ngôn ngữ nói (vì trong ngôn ngữ nói ko có cái tương đương với dấu hai chấm và dấu ngoặc kép của ngôn ngữ viết) - Sự có mặt của từ “rằng/ là” hay khả năng thêm chúng vào sau động từ trong câu là căn cứ để phân biệt câu chứa lời dẫn với câu ko chứa lời dẫn. ? Phân biệt cách dẫn trực tiếp, cách dẫn gián tiếp? - H trả lời=> Gv: đó là nd ghi nhớ sgk=> đọc? ? Trong giao tiếp, lời dẫn trực tiếp, lời dẫn gián tiếp đc sd ntn? - Khi kể chuyện bằng lời nói, cách dẫn gián tiếp đc sd thường xuyên hơn. Lời trao đổi của các nhân vật trong truyện thường được dẫn trực tiếp * Hoạt động III. Luyện tập (20’). (b) là ý nghĩ. => thuật lại, không dùng dấu hai chấm, dấu ngoặc kép hay dấu gạch ngang.. III. Luyện tập 1. Bài 1 (49) a) Phần được dẫn “A! Lão...”.

<span class='text_page_counter'>(53)</span> ? Nêu y/c của b/tập 1? - Nhận diện cách dẫn, lời / ý được dẫn * Gv: Lời dẫn có q.hệ với những động từ chỉ sự nói năng: Khuyên, bảo ... - ý dẫn có q.hệ với các động từ chỉ sự suy nghĩ, sự hiểu biết: Nghĩ, hiểu, cảm thấy, tưởng, ... ? Nêu y/c của b/tập 2? - Thực hành tạo câu có chứa phần dẫn theo mẫu. * Gv chia nhóm: dãy 1: a; dãy 2: b; dãy 3: c (phần d về nhà) - Thời gian:5’ - Gọi đại diện từng nhóm đọc bài, các nhóm # nx, bổ sung=> GVKL: ? Nêu y/c của b/tập 3? ? Để làm bài tập này, em cần chú ý những gì? - Phân biệt rõ lời thoại của ai đang nói với ai, trong lời thoại đó có phần nào mà ng nghe cần chuyển đến ng thứ 3 và ng thứ ba là ai. - Thêm vào trong câu những từ ngữ thích hợp để mạch ý của câu rõ. - H hoạt động cá nhân - H, Gv nx, bs=> Gv đưa vd để H tham khảo: VN nhân đó cũng đưa gửi một chiếc hoa vàng và dặn Phan nói hộ với chàng Trương (rằng) nếu chàng Trương còn nhớ chút tình xưa nghĩa cũ, thì xin lập một đàn giải oan ở bến sông, đót cây đèn thần chiếu xuống nước, VN sẽ trở về. ? Muốn chuyển lời dẫn trực tiếp sang gián tiếp các em cần tiến hành những bước nào? - Bỏ dấu hai chấm và dấu ngoặc kép. - Chuyển chủ ngữ ở lời dẫn trực tiếp sang một ngôi thích hợp (thường là đại từ ở ngôi thứ 3) - Thay đổi các từ định vị thời gian cho thích hợp. 4. Củng cố(2’) ? P/b cách dẫn trực tiếp và cách dẫn gián tiếp? 5. HDVN (3’) + Hoàn thành hết BT vào vở. + Nắm được cách dẫn t.tiếp & cách dẫn g.tiếp.. - Lời được dẫn. - Dẫn trực tiếp. b) Phần được dẫn “Cái vườn” - Lời được dẫn. - Dẫn trực tiếp. *Bài tập 2 a) Câu có lời dẫn t/tiếp: Trong b.cáo ch.trị tai Đại hội ... của Đảng, Chủ tịch HCM nêu rõ: “Chúng ...” - Câu có lời dẫn g.tiếp: Tại Đại hội ... của Đảng, trong báo cáo chính trị, Chủ tịch HCM dạy rằng chúng ta phải ... b) Dẫn trực tiếp: Để làm nổi bật lối sống giản dị của Bác, Thủ tướng P-VĐồng đã nêu rõ: “HCT giản dị ... tác phong, Người cũng ... làm được”. - Dẫn g.tiếp: Nói về đức tính giản dị của Chủ tịch HCM, Thủ tướng Phạm Văn Đồng đã chỉ ra rằng Bác giản dị trong đ/s ... tác phong,  cũng ... làm được. c) Dẫn trực tiếp: Trong bài “T.Việt ...” Gs. Đ-T-Mai đã từng nói: “ VN... của mình”. - Dẫn g.tiếp: Theo Gs. Đ.T.Mai thì mỗi chúng ta nên hiểu rằng  VN... của mình. d) Dẫn t/tiếp: Trước cảnh người nhà Lý trưởng sắp đến đánh trói anh Dậu khi anh chưa được ăn uống gì từ sáng hôm qua tới giờ, bà lão láng giềng vội bảo chị Dậu rằng: “Thế thì ... rồi đấy.” - Dẫn g.tiếp: Trong tình hình đó bà lão láng giềng nói với chị Dậu rằng chị phải giục anh ấy ăn ... rồi đấy. BT3: Thuật lại theo cách dẫn gián tiếp. Thêm từ “ Rằng” : Nếu… trở về.

<span class='text_page_counter'>(54)</span> + Chuẩn bị: Luyện tập tóm tắt văn bản tự sự.. D. Rút kinh nghiệm …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………. Ngày soạn : 15/9/2013 Tiết 20. SỰ PHÁT TRIỂN TỪ VỰNG A. Mục tiêu cần đạt 1. Kiến thức : - Từ vựng của một ngôn ngữ không ngừng phát triển.Sự phát triển của từ vựng được diễn ra trước hết theo cách p/triển nghĩa của từ trên cơ sở nghĩa gốc 2. Kỹ năng : trên cơ sở nghĩa gốc hs phát triển –hiểu thêm nghĩa của từ.. B. Chuẩn bị 1. GV: SGK, SGV ,bảng phụ. 2. HS : Soạn bài ở nhà. C. Tiến trình lên lớp 1. ổn định lớp. (1’) Kiểm tra sĩ số 2. KTra bài cũ (3’) Phân biệt lời dẫn trực tiếp, lời dẫn gián tiếp? Lấy vd minh hoạ? *Lời dẫn trực tiếp - Nội dung : nhắc lại nguyên văn - Hình thức : ngăn cách với phần trước bởi dấu hai chấm và dấu ngoặc kép *Lời dẫn gián tiếp : thuật lại, không dùng dấu hai chấm, dấu ngoặc kép hay dấu gạch ngang. 3. Bài mới (1’) HĐ CỦA THÀY VÀ TRÒ * Hoạt động I. Sự biến đổi và phát triển nghĩa của từ ngữ.(15’) ? Đọc thuộc lòng bài thơ: “ Cảm tác. . .” ? Em hiểu từ “kinh tế ” trong câu văn: “ Bủa tay ôm chặt bồ kinh tế.” có nghĩa là gì? - Kinh tế là cách nói tắt của “ Kinh bang tế thế” có nghĩa là trị nước cứu đời. ? Ngày nay chúng ta có hiểu nghĩa của từ “kinh tế như vậy nữa không” mà hiểu theo nghĩa ntn ? ? Qua đó em có n.xét gì về nghĩa của từ?. NỘI DUNG I. Sự biến đổi và phát triển nghĩa của từ ngữ. 1. Ví dụ: 2. Nhận xét : - “Kinh tế” -->xưa: có nghĩa là trị nước cứu đời. - Ngày nay: “Kinh tế”  Chỉ toàn bộ h/đ của con  trong LĐSX, trao đổi, phân phối & s/dụng ... => Nghĩa của từ không phải bất.

<span class='text_page_counter'>(55)</span> - Nghĩa của từ không phải bất biến. Nó có thể thay đổi theo thời gian. Có những nghĩa cũ bị mất đi & có những nghĩa mới được hình thành. * Gv treo bảng phụ ? Hs đọc vd 2. Chú ý: “Xuân”, “tay”. ? Giải nghĩa từ “xuân” và từ “tay” , từ đó xđ nghĩa gốc, nghĩa chuyển của 2 từ đó trong mỗi vd? - Xuân (1): Chỉ mùa chuyển tiếp đông sang hạ, thời tiết ấm dần lên thường được coi là mở đầu của năm  Nghĩa gốc. - Xuân (2): Thuộc về tuổi trẻ  Nghĩa chuyển - Tay (1): Chỉ bộ phận phía trên của cơ thể, từ vai đến ngón, dùng để cầm nắm  Nghĩa gốc. - Tay (2): Người chuyên h/đ hay giỏi về một môn, một nghề nào đó  nghĩa chuyển. *Gv: Chú ý từ“xuân” và từ “tay” trong trường hợp nghĩa chuyển. ? Các nghĩa chuyển của từ“xuân” và từ “tay” đc hình thành theo phương thức chuyển nghĩa nào? Vì sao em biết? - Xuân (2)  Nghĩa chuyển (theo pt ẩn dụ). - Tay (2)  nghĩa chuyển (theo pt hoán dụ). * Gv: - Xuân (2)  Nghĩa chuyển (theo pt ẩn dụ). Vì từ “xuân” và “tuổi trẻ” có nét tương đồng:chỉ cái đầu tiên, đẹp nhất. . .. Còn- Tay (2)  nghĩa chuyển (theo pt hoán dụ). Vì từ “ tay” ) và người chuyên h/đ hay giỏi về một môn, một nghề nào đó có nét gần gũi nhau: “tay” là một bộ phận của ng. =>nghĩa chuyển của hai từ này đc đông đảo ng dân VN thừa nhận. Vì thế, nó đc giải thích trong từ điển. ? Em hiểu thế nào là chuyển theo pt ẩn dụ? hoán dụ? - Gọi tên sự vật, htg này bằng tên sự vật khác có nét tương đồng hoặc tương cận nhưng làm cho từ có thêm nghĩa chuyển, nghĩa chuyển này đc đông đảo ng dân bản địa ( VN) thừa nhận, có thể đc giải thích trong từ điển. *Gv: Cô có vd sau: 1. Người cha mái tóc bạc Đốt lửa cho anh nằm. 2. áo chàm đưa buổi phân ly Cầm tay nhau biết nói gì hôm nay ? Biện pháp tu từ nào đc sd trong vd trên? - 1. ẩn dụ:“Người cha”=> chỉ BH - 2. Hoán dụ:“áo chàm”=> chỉ đồng bào Việt Bắc ? Từ “Người cha” “áo chàm” có phải là từ đc chuyển theo pt ẩn dụ, hoán dụ vừa học ko? Vì sao? - Ko, vì đây là bptt chỉ làm xuất hiện nghĩa lâm thời. biến. * Vd 2 Xuân (1):  Nghĩa gốc Xuân (2)  Nghĩa chuyển (theo phương thức ẩn dụ). - Tay (1)  Nghĩa gốc. - Tay (2)  nghĩa chuyển (theo phương thức hoán dụ)..

<span class='text_page_counter'>(56)</span> của từ ngữ; ko làm cho từ ngữ có thêm nghĩa chuyển, ko đc giải thích trong từ điển. * Gv nhấn: ? Trên cơ sở nào để từ ngữ có thể phát triển thêm nghĩa ? * Gv củng cố hệ thống kiến thức  Ghi nhớ (70) * Hoạt động II. Luyện tập (20’) ? Bài tập 1 yêu cầu ta làm gì? - giải nghĩa tiếp hai từ chân còn lại xác định cơ sở nghĩa của từ? ? Bài tập 2 yêu cầu ta làm gì? - Nhận xét nghĩa của từ trà trong các cách dùng. ? Muốn làm được ta phải làm như thế nào? - Dựa trên nét nghĩa gốc để tìm nét giống với các cách dùng. GV: Bài tập này yêu cầu tìm ví dụ để chứng minh từ đã cho là từ nhiều nghĩa. *Bài tập 3/57- về nhà ? Để tìm được ví dụ trước tiên ta phải làm gì? - Hiểu nghĩa gốc của từ đã cho. ? Em hãy giải thích nghĩa của từ đã cho? - Hội chứng: là tập hợp nhiều triệu chứng cùng xuất hiện của bệnh (hội chứng viêm đường hô hấp cấp). - Ngân hàng: tổ chức kinh tế hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh và quản lí tiền tệ, tín dụng. - Sốt: tăng nhiệt độ cơ thể lên quá mức bình thường do bị bệnh. - Vua: Người đứng đầu nhà nước quân chủ. - Gv chia lớp làm 2 nhóm bằng cách tiếp sức nhau, mỗi em tìm ra một ví dụ của một trong 3 từ trên, có giải nghĩa ngắn gọn. ? Đọc y.c bài tập 5 Trong hai câu thơ: “ Ngày ngày. . .đỏ”, từ “ mặt trời” trong câu thơ thứ 2 đcsd theo phép ẩn dụ tu từ. Tg gọi BH là “ mặt trời” dựa trên mối quan hệ tương đồng giữa hai đối tượng đc hình thành theo cảm nhận của nhà thơ. Đây ko phải là hiện tượng phát triển nghĩa của từ, bởi vì sự chuyển nghĩa của từ “ mặt trời” trong câu thơ chỉ có tính chất lâm thời, nó ko làm cho từ có thêm nghĩa mới và ko thể đưa vào giải thích trong từ điển.. 3. Ghi nhớ II. Luyện tập 1. Bài tập 1 + “chân” 1: Được dùng với nghĩa gốc. + “chân” 2: Nghĩa chuyển (hoán dụ) + “chân” 3: Nghĩa chuyển (ẩn dụ) 2. Bài tập 2 - Trà: Búp hoặc lá cây chè đã sao, đã chế biến để pha nước uống  nghĩa gốc. - Trà Atisô, trà hà thủ ô, ...  nghĩa chuyển chỉ sản phẩm từ thực vật được chế biến thành dạng khô dùng để pha nước uống. - Đồng hồ: Dụng cụ đo giờ, phút 1 cách chính xác - Đồng hồ điện, đồng hồ nước, xăng ... => Từ “đồng hồ”được dùng với nghĩa chuyển theo phương thức ẩn dụ, chỉ những khí cụ dùng để đo có bề ngoài giống đồng hồ. 4. Bài tập 4 a) - Hội chứng chiến tranh; (nỗi ám ảnh, sợ hãi của nhiều người). - Hội chứng thất nghiệp: là tình trạng mất việc đang diễn ra ở xã hội. - Hội chứng “phong bì”(một biến tướng của nạn hối lộ). b) - Ngân hàng máu: Kho lưu trữ máu để có thể sử dụng khi cần thiết. - Ngân hàng dữ liệu: nơi lưu giữ nhiều tài liệu để tiện tra cứu, sử dụng. c) - Sốt đất: tăng đột ngột về nhu cầu sử dụng khiến giá đất lên cao. - Sốt giá: giá cả các mặt hàng tăng liên tục không dừng lại. d)- Vua cờ: người giỏi chơi cờ nhất..

<span class='text_page_counter'>(57)</span> - Vua bóng đá: người được coi là giỏi nhất trong lĩnh vực bóng đá. 4. Củng cố (3’) ? Có thể p.triển tư vựng bằng cách nào? - pt nghĩa(pt về chất) 5. HDVN (2’) - Hoàn thành các bt còn lại - Soạn: Chuyện cũ trong phủ Chúa Trịnh. -sưu tầm vốn từ D. Rút kinh nghiệm …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………. Ngày soạn : 22/9/2013 Tiết: 21. Ngày giảng :. TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 1 A. Mục tiêu cần đạt - Giúp Hs đánh giá bài làm, rút kinh nghiệm, s/chữa các sai sót về các mặt ý tứ, bố cục, câu, từ ngữ . B. Chuẩn bị Gv : chấm chữa bài C. Tiến trình lên lớp 1. ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: không 3. Bài mới HĐ CỦA THÀY VÀ TRÒ NỘI DUNG * Hoạt động I: I. Đề bài: Giới thiệu về con trâu ở làng quê Việt - Gv chép đề bài lên bảng- HS chép Nam. đề bài 1. Xác định yêu cầu của đề ? Xác định yêu cầu của đề 1. Kiểu vb: Thuyết minh kết hợp với yếu tố nghệ thuật và miêu tả 2. Đối tượng tm: con trâu gắn bó với làng quê VN ? Xây dựng dàn ý? 2. Dàn bài - Gv: nhận xét: A. Mở bài: Giới thiệu chung về con trâu 1. Ưu điểm: gắn bó với đồng ruộng Việt Nam - Nắm được p/pháp t/minh, biết B. Thân bài: vận dụng các p/pháp t/minh, biết * Nguồn gốc, đặc điểm sinh học của kết hợp yếu tố miêu tả con trâu: - Bố cục rõ ràng, biết trình từng ý - Trâu là động vật thuộc họ bò, phân bộ nhai lại, rõ ràng trong thân bài. nhóm sừng rỗng, bộ guốc chẵn, lớp thú có vú. - Trình bày được đặc điểm sinh - Trâu VN có nguồn gốc từ trâu rừng thuần hoá, học cũng như tầm quan trọng thuộc nhóm trâu đầm lầy.

<span class='text_page_counter'>(58)</span> của con trâu đối với đời sống con người - Một số bài kết hợp đc hình thức tự thuật hoặc kể chuyện, yếu tố miêu tả vào bài viết 2. Nhược điểm - 1 số bài còn chưa biết phát triển ý dẫn đến bài làm sơ sài. Chưa vận dụng được yếu tố miêu tả, bpnt, sai chính tả còn nhiều, bài viết còn rất bẩn, trình bày ko khoa học, mắc nhiều lỗi diễn đạt: (9a) * GV trả bài: Yêu cầu hs xem và sửa lỗi.. - Lông màu xám đen, thân hình vậm vỡ, thấp ngắn. - Trâu 3 tuổi có thể đẻ lứa đầu............. *Con trâu gắn liền với đời sống của ngưòi dân VN - Con trâu là tài sản lớn của người nông dân Việt Nam. + “ Con trâu là đầu cơ nghiệp.” + “Tậu trâu, lấy vợ làm nhà. Cả ba việc ấy thực là gian nan.” - Con trâu trong nghề làm ruộng: là sức kéo để cày bừa, kéo xe, trục lúa. + Cày bừa: trâu tốt cày 3-4 sào Bắc Bộ một ngày; trâu trung bình cày 2-3 sào. + Kéo: một sào lúa với trọng tải 3-4 tạ, rừng núi thì dùng để kéo gỗ. - Con trâu là nguồn cung cấp thịt, da để thuộc, sừng trâu để làm đồ mĩ nghệ. - Con trâu trong lễ hội đình đám: + Lễ hội chọi trâu ở Đồ Sơn.“ Dù ai buôn đâu, bán đâu. 10-8 chọi trâu thì về” + Lễ hội đâm trâu ở Tây Nguyên làm vật tế thần. - Con trâu với tuổi thơ ở nông thôn: + Hình ảnh những đưa trẻ chăn trâu thổi sáo trên lưng trâu + Trẻ lấy những chiếc lá đa, lá mít làm thành con trâu chơi trò chọi trâu. C. Kết bài: Khẳng định tình cảm của người nông dân với con trâu. II. Nhận xét III. Đọc và sửa chữa. 4. Củng cố: không 5. hdvn (2’) - Chuẩn bị: MGS mua Kiều D. Rút kinh nghiệm …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………. Ngày soạn : 22/9/2013 Tiết 22. LUYỆN TẬP TÓM TẮT VĂN BẢN TỰ SỰ A. Mục tiêu cần đạt.

<span class='text_page_counter'>(59)</span> 1. Kiến thức : Qua việc h/d Hs thực hành, giúp các em ôn lại mục đích và cách thức tóm tắt một t.phẩm tự sự. 2. Kĩ năng: Rèn luyện kỹ năng tóm tắt tác phẩm tự sự. B. Chuẩn bị GV: Tài liệu ,bảng phụ. HS : chuẩn bị bài . C. Tiến trình lên lớp 1. ổn định lớp. (1’) Kiểm tra sĩ số 2. KTra bài cũ ? (6’) Thế nào là tóm tắt vbts? Cách tóm tắt vbts? - Khái niệm: Tóm tắt là ghi lại một cách trung thành, chính xá những nd chính của một vbts nào đó để ng đọc nắm đc vb ấy. - Cách tóm tắt: + Đọc kĩ tp định tóm tắt để lắm chắc nd của nó. + Xđ nd chính cần tt: lựa chọn những nv quan trọng, những sự việc tiêu biểu. + Sắp xếp các nd chính theo một trật tự hợp lí. + Viết bản tóm tắt bằng lời văn của mình. * Lưu ý: khi tóm tắt cần nêu đầy đủ các nd chính, các vn quan trọng; bỏ hết các câu chữ thừa, các nv, sự việc và chi tiết phụ của truyện. 3. Bài mới HĐ CỦA THÀY VÀ TRÒ NỘI DUNG * Hoạt động I. Sự cần thiết của việc I. Sự cần thiết của việc tốm tăt văn bản tự tốm tăt văn bản tự sự (8’) sự ? Gọi HS đọc các t/huống SGK/ tr.54, 1.Ví dụ 55 2.Nhận xét ? Theo em tại sao trong các tình - Tóm tắt t/phẩm giúp  đọc,  nghe nắm huống trên lại cần đến tóm tắt tác được nội dung chính của câu chụyện. phẩm ? - H trả lời=> Gv kq=> Ghi bảng: ? Khi đọc bản tóm tắt vì sao người đọc dễ tiếp nhận nội dung chính của t/phẩm - Do đã tước bỏ các chi tiết, n/v, các yếu tố phụ nên v/b tóm tắt thường dễ nhớ ? Em hãy nêu 1 số tình huống trong cuộc sống mà em thấy cần phải sử dụng kỹ năng tóm tắt ? - Trong cuộc họp, em được phân công làm thư ký... - Là lớp trưởng, phải chuẩn bị cho buổi sinh hoạt cuối tuần .... *GV: Trong thực tế cuộc sống, kỹ năng tóm tắt tác phẩm tự sự là cần thiết . II. Luyện tập . * Hoạt động II. Luyện tập (25’) * SGK nêu 7 sự việc khá đầy đủ nhưng đọc ? Đọc y.c bài tập 1/ tr55.

<span class='text_page_counter'>(60)</span> - Hoạt đông nhóm bàn - Thời gian: 5p - Đại diện trình bày=> Nhóm khác nx, bs=> Gv kq. ? Trên cơ sở đã bổ sung và điều chỉnh ở bài tập 1, em hãy tóm tắt tác phẩm này khoảng 20 dòng. - Hoạt động cá nhân - Thời gian: 7’ - GV gọi Hs đọc=> H, Gv nx, sửa chữa, hoàn chỉnh bản tóm tắt. - Gv đọc tham khảo phần tóm tắt: ? Nếu bây giờ em phải tóm tắt ngắn gọn hơn mà người đọc vẫn hiểu được nội dung chính em phải làm như thế nào? - Em lược bỏ một số sự việc: + Thời gian VN ở nhà. + Phan Lang được Linh Phi cứu như thế nào. ? Căn cứ vào đó em hãy tóm tắt lại? - Về nhà ? Đọc và nêu yêu cầu bài tập 2? - Tóm tắt một chuyện xảy ra trong cuộc sống mà em.nghe được hay chứng kiến. ? Hình thức thể hiện văn bản tóm tắt này là gì? - Tóm tắt miệng trước lớp. * GV: Lưu ý: - Chúng ta tóm tắt bằng miệng nhưng các em vẫn phải gạch sự việc và nhân vật chính ra giấy rồi các em trình bày. - Nói rành mạch, rõ ràng và ngắn gọn. - Văn bản tóm tắt phải là một câu chuyện xảy ra trong cuộc sống. * Yc: Hoạt động cá nhânPThời gian: 7’ - GV gọi Hs đọc=> H, Gv nx, sửa chữa, hoàn chỉnh bản tóm tắt.. kỹ vẫn thấy thiếu 1 sự việc quan trọng: Sau khi vợ trẫm mình, một đêm T.Sinh cùng con trai ngồi bên đèn. Đứa con chỉ chiếc bóng trên tường nói đó chính là  hay tới với mẹ đêm đêm.  Bởi vì chính sự việc này đã giúp chàng hiểu ra: vợ mình bị oan . => Bổ sung sự việc trên vào sau sự việc (4) - Sự việc 5,6,7 bỏ chi tiết “biết vợ bị oan” * HS viết phần tóm tắt Xưa có chàng TS vừa cưới vợ xong đã phải đầu quan đi lính để lại mẹ già và người vợ trẻ là Vũ Thiết còn gọi là Vũ Nương, bụng mang dạ chửa. Mẹ TS ốm chết, VN lo ma chay chu tất. Giặc tan, TS trở về nhà, nghe lời con nhỏ, nghi là vợ khôngchung thuỷ. VN bị nghi oan, bèn gieo mình xuống sông HG tự vẫn. Sau khi vợ trẫm mình tự vẫn, một đêm TS cùng con trai ngồi bên đèn, đứa con chỉ chiếc bóng trên tường nói đó chính là người hay đến đêm đêm. Lúc đó TS mới hiểu ra là vợ mình bị oan. Phan Lang là người cùng làng với Vũ Nương, do cứu mạng thần rùa Linh Phi, vợ vua Nam Hải, nên khi chạy nạn, chết đuối ở biển đã được LP cứu để trả ơn. Phan Lang gặp lại VN trong động của Linh Phi. Hai người nhận ra nhau. Phan Lang được trở về trần gian, VN gửi chiếc hoa vàng cùng lời nhắn cho TS. TS nghe Phan Lang kể, thương nhớ vợ vô cùng, bèn lập đàn giải oan trên bến HG. VN trở về ngồi trên chiếc kiệu hoa đứng giữa dòng, lúc ẩn lúc hiện. * Vb tóm tắt ngắn gọn: Xưa có chàng Trương Sinh vừa cưới vợ xong đã phải đi lính. Giặc tan, TS trở về, nghe lời con nhỏ, nghi vợ mình không chung thuỷ. VN bị nghi oan, bèn gieo mình xuống dòng sông Hoàng Giang tự vẫn. Một đêm, TS cùng con ngồi bên đèn, đứa con chỉ chiếc bóng trên tường và nói đó chính là cha. Lúc đó TS mới hiểu vợ mình đã bị oan. Phan Lang tình cờ gặp VN dưới thuỷ cung. Khi Phan Lang được về trần gian, VN đã gửi chiếc hoa vàng cùng lời nhắn cho TS. TS lập đàn giải oan trên bến HG. VN trở về ngồi trên chiếc kiệu.

<span class='text_page_counter'>(61)</span> hoa đứng giữa dòng, lúc ẩn lúc hiện. 4. Củng cố (3’) ? Mục đích của việc tóm tắt t/p tự sự ? Y/cầu của việc tóm tắt t/phẩm tự sự 5. HDVN (2 ’) +Học ghi nhớ .Hoàn thành bài tập còn lại. + Soạn “sự phát triển của từ vựng” D. Rút kinh nghiệm …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………. Ngày soạn :22/9/2013.

<span class='text_page_counter'>(62)</span> Tiết 23. HOÀNG LÊ NHẤT THỐNG CHÍ - Hồi thứ mười bốn(Của Ngô Gia Văn Phái-do Nguyễn Đức Vân, Kiều thu hoạch dịch) A. Mục tiêu bài dạy: Giúp học sinh: 1. Kiến thức :Cảm nhận được vẻ đẹp hào hùng của  anh hùng d.tộc Ng. Huệ trong chiến công đại phá quân Thanh, sự thảm bại của bọn xâm lược & số phận của lũ vua quan phản nước hại dân .Hiểu sơ bộ về thể loại và đánh giá g/trị nghệ thuật của lối văn trần thuật kết hợp m/tả chân thực. 2. Kỹ năng: Phân tích văn bản 3. Tư tưởng: Giáo dục niềm tự hào về vua Quang Trung –có thái độ đúng với bè lũ tay sai bán nước. B. Chuẩn bị: - Giáo viên: Giáo án + Tác phẩm Hoàng Lê nhất thống chí; Bản đồ chiến dịch Tây Sơn. - Học sinh: Đọc kỹ văn bản  Trả lời câu hỏi trong sách giáo khoa. C. Tiến trình bài giảng: 1. ổn định lớp.(1’) Kiểm tra sĩ số 2. KTra bài cũ (3’) 3. Bài mới .(1’) * Hoạt động 1. Giới thiệu chung (7’) I. Giới thiệu chung ? Nêu những hiểu biết của em về Ngô gia 1. Tác giả văn phái ? - Ngô Gia Văn Phái gồm một nhóm người *GV: Đây là một dòng họ nổi tiếng với dòng thuộc họ Ngô Thì ở làng Tả Thanh truyền thốngnghiên cứu sáng tác văn Oai, huyện Thanh Trì - Hà Tây. Trong đó chương ở nước ta. Theo nghiên cứu thì có 2 tác giả chính là Ngô Thì Chí (1758tác phẩm là do 4 tác giả sáng tác.Ngô 1788), Ngô Thì Du (1722-1840). Thì Chí (1753 - 1788) làm quan thời Lê 2. Tác phẩm -C-Thống. Ông viết 7 hồi đầu của t/p. - Vị trí đoạn trích: Đây là hồi thứ 14 trong Ngô Thì Du (1772 - 1840) làm quan dưới 17 hồi của t/phẩm triều nhà Nguyễn. Ông viết 7 hồi tiếp theo. ? Trình bày những hiểu biết của em về tp? - Hoàng Lê ...: Là cuốn sách ghi chép về sự thống nhất của vương triều nhà Lê. Hoàng Lê....là cuốn tiểu thuyết lịch sử bằng chữ viết theo lối chương hồi. TP gồm 17 hồi. Mỗi hồi đều mở đầu bằng 2 câu tóm tắt nd chính và kết thúc bằng sv gây ra tình huống chưa có lời giải đáp * Hoạt động 2.(15’) II. Đoc và tìm hiểu chung văn bản - Chú ý đọc với ngữ điệu phù hợp với 1.Hướng dẫn đọc – kể tóm tắt: từng nhân vật. - Giáo viên đọc mẫu  Học sinh đọc. - Yêu cầu học sinh kể tóm tắt đoạn trích - Gọi 4-5 em học sinh đọc. ngắn gọn? Theo trình tự, … *Tóm tắt:.

<span class='text_page_counter'>(63)</span> - Quân Thanh kéo vào chiến nước ta một cách dễ dàng, được tin cấp báo  Nguyễn - Dùng bản đồ để tóm tắt? Huệ lên ngôi hoàng đế  Thân chinh đánh giặc. - Cuộc tiến quân thần tốc và những thắng lợi vẻ vang. - Sự thất bại thảm hại của bọn xâm lược và lũ bán nước Lê Chiêu Thống. - Đọc 30 từ chú thích trong sách giáo 2.Giải thích từ khó: khoa? - Đốc xuất đại bình: Chỉ huy, cổ vũ đoàn - Giải thích thêm các từ? quân lớn. 3.Tìm hiểu thể loại: - Là tiểu thuyết lịch sử, chương hồi viết - Theo em văn bản trích thuộc thể loại bằng chữ Hán  Chịu ảnh hưởng của nào? Tam Quốc Chí. 4.Bố cục đoạn trích: - Đoạn 1: Quân Thanh chiếm Thăng Long, - Đoạn trích chia làm mấy phần? Là Nguyễn Huệ xưng vương, trực tiếp cầm những phần nào? Nêu nội dung? quân đánh giặc. - Đoạn 2: Cuộc tiến quân thần tốc và chiến thắng oanh liệt của ta. - Đoạn 3: Sự thất bại của quân Thanh và số phận của vua, tôi Lê Chiêu Thống. - Đọc diễn cảm văn bản trích. - Hệ thống nội dung giờ học. - Học kỹ nội dung bài. - Chuẩn bị tiếp tiết 2. * Hoạt động 3: (13’) * III. ChúPhân ý: tích từ đầu ... rồi kéo vào thành. 1. Hình tượng người anh hùng ? Nghe tin giặc đánh chiếm Thăng Long, Nguyễn Huệ. thái độ của Nguyễn Huệ ntn ? - Giận lắm, họp với tướng sĩ, định thân chinh cầm quân đi ngay. ? Chỉ trong vòng một tháng, Nguyễn Huệ đã làm những việc gì để chuẩn bị? - Tế cáo trời đất, lên ngôi hoàng đế để chính danh vị; đốc xuất đại binh ra bắc; tuyển mộ quân lính, mở cuộc duyệt binh lớn ở Nghệ An; phủ dụ tướng sĩ, định kế hoạch hành quân, đánh giặc, kế hoạch đối phó với nhà Thanh sau chiến thắng. ? Qua những việc làm chuẩn bị cho cuộc - Là con người hành động mạnh mẽ, quyết tấn công đó chứng tỏ Nguyễn Huệ là đoán, hành động một cách xông xáo, nhanh người ntn? gọn, có chủ định và rất quả quyết. ?Trong kế hoạch đối phó với nhà Thanh, Ng.Huệ đã nhận rõ tình hình thế cuộc ntn?.

<span class='text_page_counter'>(64)</span> - Nhận rõ tương quan giữa ta và địch: “Chúng là nước lớn gấp 10 lần nước ta”. ? Từ việc nhận rõ tương quan ấy, Nguyễn Huệ có kế hoạch đánh địch? ? Lời dụ quân trước lúc lên đường của Nguyễn Huệ có ý nghĩa gì? - Lời dụ quân như bài hịch ngắn gọn mà ý tứ sâu xa có tác động kích thích lòng yêu nước và truyền thống quật cường của dân tộc. ? Sự việc trên giúp em hiểu thêm điều gì về Nguyễn Huệ? ? Trong xét đoán bề tôi, Nguyễn Huệ đã thể hiện là người ntn? - Ông hiểu rõ tường tận năng lực của từng người và có tài dùng người Ông hiểu được con người của Ngô-T-Nhậm, s/dụng hết tài năng của Ngô-T-Nhậm. ? Đường lối, chiến lược, tầm nhìn của Nguyễn Huệ được thể hiện ntn?. - Một vị chỉ huy mưu lược, tài ba, sáng suốt, quyết đoán trước những biến cố. - Sáng suốt trong việc xét đoán bề tôi. Ông hiểu rõ tường tận năng lực của từng người và có tài dùng Ông hiểu được con người của Ngô-T-Nhậm, s/dụng hết tài năng của Ngô-T-Nhậm. 4. Củng cố (3’) - Tóm tắt Hồi 14? 5. HDVN (2’) - Tóm tắt đc văn bản; nắm đc tg, tp. - Soạn tiết tiết 2 D. Rút kinh nghiệm …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………. Ngày soạn :22/9/2013 Tiết 24. HOÀNG LÊ NHẤT THỐNG CHÍ - Hồi thứ mười bốn(Của Ngô Gia Văn Phái-do Nguyễn Đức Vân, Kiều thu hoạch dịch) A. Mục tiêu bài dạy: Giúp học sinh: 1. Kiến thức :Cảm nhận được vẻ đẹp hào hùng của  anh hùng d.tộc Ng. Huệ trong chiến công đại phá quân Thanh, sự thảm bại của bọn xâm lược & số phận của lũ vua quan phản nước hại dân .Hiểu sơ bộ về thể loại và đánh giá g/trị nghệ thuật của lối văn trần thuật kết hợp m/tả chân thực. 2. Kỹ năng: Phân tích văn bản 3. Tư tưởng: Giáo dục niềm tự hào về vua Quang Trung –có thái độ đúng với bè lũ tay sai bán nước..

<span class='text_page_counter'>(65)</span> B. Chuẩn bị: - Giáo viên: Giáo án + Tác phẩm Hoàng Lê nhất thống chí; Bản đồ chiến dịch Tây Sơn. - Học sinh: Đọc kỹ văn bản  Trả lời câu hỏi trong sách giáo khoa. C. Tiến trình bài giảng: * Hoạt động 1: Khởi động: 1. ổn định lớp.(1’) Kiểm tra sĩ số 2. KTra bài cũ (3’) - Văn bản trích chia làm mấy phần? Nội dung? - Đoạn 1: Quân Thanh chiếm Thăng Long, Nguyễn Huệ xưng vương, trực tiếp cầm quân đánh giặc. - Đoạn 2: Cuộc tiến quân thần tốc và chiến thắng oanh liệt của ta. - Đoạn 3: Sự thất bại của quân Thanh và số phận của vua, tôi Lê Chiêu Thống. 3. Bài mới .(1’) Giới thiệu bài: Hoạt động 2: ( 35’). II-Tìm hiểu văn bản: 1.Hình tượng người anh hùng Nguyễn * GV h/dẫn Hs tìm hiểu vai trò l.đạo của Huệ(t) Ng.Huệ trong cuộc hành binh thần tốc. ? Kể tóm tắt diễn biến cuộc hành binh thần tốc ? - Diễn biến: 25 tháng 12 bắt đầu xuất quân Phú Xuân. Ngày 29 tới Nghệ An. Tại đây, vừa tuyển quân, tổ chức đội ngũ,vừa duyệt binh. Hôm sau tiến quân ra Tam điệp. Đêm 30 tháng 12 đã lập tức lên đường tiến quân ra Thăng Long. Kế hoạch mồng 7 Tết ở Thăng Long (thực tế vượt mức 2 ngày). ? Qua đó em có nhận xét gì về tài dùng binh của Nguyễn Huệ ? - H trả lời=> Gkq=> Ghi bảng: ? Đặc biệt, hình ảnh Quang Trung trong - Tài dùng binh như thần, tài tổ chức cầm chiến trận được tg’ miêu tả với vẻ đẹp quân. ntn ? - Một vị tổng chỉ huy quyết đoán phương lược, tự mình xông pha nơi khói lửa “ Ông cưỡi voi đi đốc thúc ” quân lính hăng hái xông lên hạ liên tiếp các đồn địch. ? ở trận đánh ở đồn Ngọc Hồi, h/ảnh Quang Trung hiện lên ntn ? - Trong cảnh “ khói tỏa mù trời, cách gang tấc không thấy gì ” nổi bật lên là h/ảnh vị chỉ huy cưỡi voi đi đốc thúc. (Có cuốn sử sách ghi: Khi vào tới Thăng Long, tấm áo bào màu đỏ đã xậm đen khói súng). ? Đoạn văn trên, tg’ đã sử dụng những.

<span class='text_page_counter'>(66)</span> phương thức biểu đạt nào? - Đoạn văn trần thuật không chỉ nhằm ghi lại những sự kiện l/sử mà còn chú ý m/tả cụ thể từng hành động, lời nói của n/v chính, từng trận đánh và những mưu lược tính toán, thế đối lập giữa 2 đội quân. ? Qua đoạn trích, hình ảnh người anh hùng Nguyễn Huệ được khắc họa ntn? - H trả lời=> Gkq=> Ghi bảng: ? Theo em, vì sao tg vốn có cảm tình với vua Lê lại có thể viết thực và hay như thế về Nguyễn Huệ? - Các tg’ đã tôn trọng l/sử, đồng thời khi viết họ đã đứng trên q/điểm, lập trường d/tộc và tinh thần yêu nước nên những trang viết về Quang Trung rất chân thực và hay, mang màu sắc sử thi (đặc điểm của sử thi: M/tả  anh hùng theo lập trường d/tộc, như là đại diện cho d/tộc với văn phong ca ngợi, trang trọng, thành kính).. - Em hãy chỉ ra những chi tiết và phân tích những chi tiết kể, tả bọn cướp nước và bán nước? - Em có nhận xét như thế nào về lời kể, tả của tác giả ở đoạn văn này? * Hoạt động 3: (7) - Nêu nghệ thuật cơ bản tác giả sử dụng để làm nổi bật chủ đề? - Nêu nội dung cơ bản?. - Đọc ghi nhớ sách giáo khoa trang 72. 4. Củng cố (3’) - Hệ thống nội dung toàn bài. - Đọc ghi nhớ.. - Hình ảnh người anh hùng có tính cách quả cảm, có trí tuệ sáng suốt, nhạy bén, có tài dùng binh như thần. Là người tổ chức và là linh hồn của chiến công vĩ đại.. 2-Hình ảnh bọn cướp nước và bán nước: a-Tổng đốc Tôn Sỹ Nghị: - Mưu cầu lợi riêng, bất tài, không biết mình, biết địch, kiêu căng, chủ quan, tự nãm. b-Số phận của triều đình bán nước: - Chịu nỗi sỉ nhục của kẻ đầu hàng, bù nhìn, đê hèn. => Đoạn văn tả chân thực, tác giả vẫn gửi vào đó tình cảm ngậm ngùi, thương cảm. IV.Tổng kết, luyện tập: 1.Tổng kết: *Nghệ thuật: Kể, tả chân thực thể hiện rất rõ cảm xúc. *Nội dung: Là bức tranh sinh động về người anh hùng Nguyễn Huệ-vị vua văn võ song toàn. Đồng thời, cũng thấy được tình cảnh thất bại ê chề, khốn đốn, nhục nhã của bọn vua quan bán nước. *Ghi nhớ: Sách giáo khoa. 2.Luyện tập: - Vẽ lại chân dung vua Quang Trung trong trận Ngọc Hồi, ….

<span class='text_page_counter'>(67)</span> ? Cảm nhận của em về ng anh hùng N.Huệ 5. HDVN (2’) - Học kỹ nội dung bài. - Soạn bài : Sự phát triển của từ vựng. D. Rút kinh nghiệm …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………. Ngày soạn : 22/9/ 2013 Tiết 25. SỰ PHÁT TRIỂN CỦA TỪ VỰNG A- Mục tiêu cần đạt: 1. Kiến thức: Hiện tượng phát triển từ vựng của một ngôn ngữ bằng cách tăng số lượng từ ngữ nhờ: tạo thêm từ ngữ mới và mượn từ ngữ của tiếng nước ngoài 2. Kỹ năng : Rèn kỹ năng hiểu nghĩa của từ . B- Chuẩn bị của thầy, trò: GV: từ điển tiếng việt – từ điển hán Nôm, sgk, sgv HS : Đọc trước, tìm VD về từ ngữ mới C- Tiến trình tổ chức các hoạt động * Hoạt động 1: Khởi động( 5’) 1-Tổ chức: 2-Kiểm tra: : Từ ngữ tiếng Việt được biến đổi & p.triển ntn? Những p.thức chủ yếu trong sự p.triển nghĩa của từ ? * Định hướng: sgk 3-Bài mới: Giới thiệu bài HĐ CỦA THÀY VÀ TRÒ. NỘI DUNG.

<span class='text_page_counter'>(68)</span> * Hoạt động 2(15’) - HS đọc VD 1? (Gv ghi lại trên bảng) - Giải thích nghĩa của những từ đó ? ( Mang theo người, sử dụng trong vùng phủ sóng của cơ sở ho thuê bao; Điện thoại nóng, ĐT dành riêng …VĐ khẩn cấp). Trong đó TV có những từ ngx được cấu tạo theo mô hình: “X + tặc” Hãy tìm những từ ngữ mới x/h theo mô hình đó? -Kẻ đi phá rừng cướp tài nguyên? - Kẻ ăn cắp thông tin trên máy tính?  Phát triển từ ngữ bằng cách nào? và mục đích việc phát triển từ ngữ? * Hoạt động 3(10’). I-Tạo từ ngữ mới: VD 1: - Điện thoại di động: Điện thoại vô tuyến nhỏ - Kinh tế tri thức: Nền KT dựa chủ yếu vao sx, lưu thông, phân phối sản phẩm có hàm lượng T. Thức cao - Đặc khu kinh tế: Khu vực dành thu hút vốn, CN nước ngoài. - Sở hữu trí tuệ: Quyền sở hữu những sản phẩm do hoạt động trí tuệ mang lại…. VD2: - Lâm tặc: kẻ cướp tài nguyên rừng - Tin tặc: kẻ dùng kỹ thuật thâm nhập trái phép vào dữ liệu trên máy tính của người khác - KL; Tạo thêm từ ngữ mới làm vốn từ tăng lên là 1 hình thức phát triển của từ vựng.. II- Mượn từ ngữ của tiếng nước ngoài. *Ví dụ: Cho ví dụ về 1 số từ ngữ mới? 1, Thanh minh, tiết, lễ, tảo mộ, Đạm HS đọc đoạn Kiều và đoạn văn? Thanh, hội, yến anh, bộ hành, xuân, tài nữ, Chỉ ra những từ Hán Việt trong các VD giai nhân, đó? *Bạc mệnh, duyên, phận, thần linh chứng ( Từ Hán Việt đơn + ghép) giám, thiếp, đoan trang, tiết, trinh bạch, ngọc. 2, Các từ đó là Tìm từ HV chỉ k/n; bệnh mất khả năng - AIDS Mượn tiếng Anh miễn dịch, gây tử vong? - Marketting - Chỉ k/n; N/cứu 1 cách có hệ thống những Mượn tiếng nước ngoài để phát triển điều kiện để tiêu thụ hàng hoá( nhu cầu, T.Việt (Viết nguyên dạng: Marketting) thị hiếu)? - Phiên âm trong tài liệu chuyên môn:  Tạo thêm từ ngữ bằng cách nào? maketing Những từ đó mượn của nước nào? - Phiên âm trong tài liệu thông thường - Hai loại tiếng Hán và tiếng nước ngoài ma-két- ting. khác loại nào mượn nhiều hơn? ( Hán) * Ghi nhớ: 1,2- 73, 74 - Hãy tìm các từ mượn tiếng nước ngoài trong Tiếng Việt. Gọi HS đọc SGK? * Hoạt động 4(10’) Làm theo nhóm tại chỗ  báo kết quả . - Luyện tập 1-Bài 1:.

<span class='text_page_counter'>(69)</span> sửa chữa kết luận.. “ X+ trường”: chiến trường, công trường, nông trường, ngư trường, thương trường. “ X+ hoá”: Ôxi, lão, cơ giới, điện khí, CN, hiện đại… “ X+ điện tử”: Thư, thương mại, GD, chính phủ… 2-Bài 2: Chia 3 nhóm, mỗi nhóm tìm 2 từ, thi - Bàn tay vàng - Đa dạng sinh học nhanh, trong 3 phút lên bảng? - Cơm bụi - Đường cao tốc - GV sửa chữa cách giải; KL - Công nghệ cao - Đường vành đai. - Công viên nước - Hiệp định khung - Thương hiệu. 3-Bài 3 Mãng xà. tô thuế Xà phòng, ô tô Chia 2 cột cho em lên đường điền vào cột. Biên phòng, phi án Ru đi ô Tham ô, phê bình Cà phê Nô lệ, ca sỹ Ca nô 4.Củng cố (4’) - Đọc lại ghi nhớ - Học bài, hoàn thành các bài tập vào vở, làm bài tập 4 -Tìm 5 từ gốc Âu, 10 từ Hán.Việt’’ - Nắm vững đặc điểm phát triển từ vựng tiếng Việt 5.HDVN(1’) - Chuẩn bị bài: “ Truyện Kiều của Nguyễn Du” D. Rút kinh nghiệm …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………. Ngày soạn : 27/9/2013 Tiết 26. TRUYỆN KIỀU CỦA NGUYỄN DU A. Mục tiêu cần đạt 1. Kiến thức :Nắm được những nét chủ yếu về cuộc đời, con  & sự nghiệp VH của Nguyễn Du. Nắm được cốt truyện, những giá trị cơ bản về nội dung & n.thuật của Truyện Kiều. Từ đó thấy được truyện Kiều là kiệt tác số 1 của VHTĐ Việt Nam, kiệt tác của VH d.tộc & VH nhân loại..

<span class='text_page_counter'>(70)</span> 2. Kỹ năng : Rèn kỹ năng tóm tắt tác phẩm . B. Chuẩn bị 1.GV: ảnh lăng mộ ND + ảnh chụp các tập truyện Kiều khác Những tư liệu về cuộc đời ND, lời bình cho tác phẩm “ Truyện Kiều”. Tài liệu ,bảng phụ. 2. HS : Soạn bài ở nhà, tóm tắt văn bản . C. Tiến trình lên lớp * Hoạt động 1: Khởi động( 5’) 1. ổn định lớp (1’) . Kiểm tra sĩ số 2. KTra bài cũ (3’)? Cảm nhận về hình tượng ng anh hùng Quang Trung? * Định hướng - Một vị chỉ huy mưu lược, tài ba, sáng suốt,quyết đoán trước những biến cố. - Sáng suốt trong việc xét đoán bề tôi. - Hình ảnh người anh hùng có tính cách quả cảm, có trí tuệ sáng suốt, nhạy bén, có tài dùng binh như thần. Là người tổ chức và là linh hồn của chiến công vĩ đại. 3. Bài mới (1’): HĐ CỦA THÀY VÀ TRÒ * Hoạt động 2 ( 15’) - HS đọc phần giới thiệu t/ giả Nguyễn Du? - Đoạn trích cho em biết về những vấn đề gì trong cuộc đời của t/g? ( HV: nhấn mạnh những điểm quan trọng) ( XHPKVN khủng hoảng sâu sắc, phong trào nông dân liên tục, Tây Sơn 1 phen thay đổi sơ hà- thất bại- Nguyễn ) ( cha, anh đỗ tiến sỹ làm chức tể tướng. “ Bao giớ Ngàn Hống..Sông Lam...quan” ( Phiêu bạt 10 năm đất Bắc, đói rét,bệnh,ở ẩn quê nghèo khổ- làm quan bất đắc dĩ). NỘI DUNG. I-Nguyễn Du 1. Thân thế: ( 1765-1820) - Tên chữ là Tố như, hiệu Thanh Hiên – Quê ở Tiên Điền – Nghi Xuân – Hà Tĩnh. - Gia đình Nguyễn Du là gia đình đại quý tộc, nhiều đời làm quan, có truyền thống văn học . - Sinh trưởng trong 1 thời đại có nhiều biến động dữ dội  tác động tới tình cảm, nhận thức của Nguyễn Du hướng ngòi bút vào hiện thực - Bản thân: Có kiến thức sâu rộng nhưng nhiều lận đận, bôn ba … tạo cho ND vốn (“ chữ tâm kia mới bằng ba chữ tài” sống phong phú và niềm cảm thông sâu Mộng L.Đường “ Lời văn tả ra hình như sắc . máu chảy ở đầu ngọn bút, nước mắt thấm 2,Những sáng tác văn học. trên tờ giấy khiến ai đọc đến cũng phải - Chữ Hán: 243bài với 3tập thơ thấm thía ngậm ngùi, đau đớn đến đứt “Thanh Hiên Thi tập”, “ Nam trung tạp ruột…Nếu không phải có con mắt thông ngâm”, “ Băc hành tạp lục” thấu cả sáu cõi, tấm lòng nghĩ suốt cả nghìn - Chữ nôm:“ Truyện Kiều”,“ Văn chiêu đời thì tài nào có cái bút lực ấy” ) hồn”. - Sự nghiệp VH của ND có những điểm gì đáng chú ý? ( GV giới thiệu thêm 1 số sáng tác lớn của ND) * Hoạt động 3 ( 17’ ) II- Truyện Kiều - Thuyết trình cho HS hiểu về nguồn gốc 1, Nguồn gốc tác phẩm t/p- khẳng định sự sáng tạo của ND -Từ 1 tác phẩm văn học Trung Quốc” Kim ( GV kể thêm sự sáng tạo ND: thêm, bớt) Vân Kiều truyện” Nguyễn Du đã sáng tạo.

<span class='text_page_counter'>(71)</span> Tự sự – kể chuyện bằng thơ; Nghệ thuật XD nhân vật miêu tả TN… - HS đọc phần tóm tắt? - 3em lên tóm tắt 3 phần? - 1 em tóm tắt toàn bộ ( GV có thể đan xen những câu Kiều phù hợp) - Theo em truyện Kiều có những giá trị lớn? - Qua phần tóm tắt t/p em hình dung XH được p/a trong truyện Kiều là XH ntn? - Những nhân vật: MGS, HTH, BBà, BHạnh, Sở Khanh….là những kẻ ntn? - Cảm nhận của em về c/s, thân phận của TK cũng như của người phụ nữ trong XH cũ? - Theo em giá trị nhân đạo của 1 t/p thường được thể hiện qua những nội dung nào? Việc khắc hoạ nhân vật MSG, HTH trong cách miêu tả nhà thờ biểu hiện thái độ ntn? ( GV: Đưa 1 số VD miêu tả về HTH, MGS) - ND xây dựng trong t/p 1nhân vật AH, là ai? Mục đích? - Cảnh TK báo ân, báo oán thể hiện T2 gì của t/p? ( Gv thuyết trình 2 thanh tựu lớn về nghệ thuật) GV minh hoạ cách sử dụng ng2, tả cảnh TN.. ( Đặc trưng thể loại truyện thơ ). Đọc ghi nhớ? *Hoạt động 4 ( 5’ ). nên kiệt tác văn học Việt Nam 2, Tóm tắt tác phẩm : 3 phần a. Gặp gỡ và đính ước b. Gia biến và lưu lạc c. Đoàn tụ. 3, Giá trị nội dung và nghệ thuật. a.Giá trị nội dung * Giá trị hiện thực - Phản ánh xã hội đương thời qua những bộ mặt tà bạo của tầng lớp thống trị: ( Bọn quan lại, tay chân, buôn thịt bán người Sở Khanh, Hoạn Thư…) tán ác , bỉ ổi… - P/a số phận những con người bị áp bức đau khổ đặc biệt là số phận bi kịch của người phụ nữ. * Giá trị nhân đạo - Cảm thương sâu sắc trước những khổ đau của con người. - Lên án, tố cáo những thế lực tàn bạo - Trân trọng, đề cao con người từ vẻ đẹp hình thức, phẩm chất  ước mơ khát vọng chân chính.. b. Giá trị nghệ thuật - Ngôn ngữ : Tiếng Việt đạt tới đỉnh cao của ngôn ngữ nghệ thuật có chức năng biểu đạt + biểu cảm + thẩm mỹ ( Vẻ đẹp của nghệ thuật ngôn từ: Giàu, đẹp) - Ngôn ngữ kể chuyện : trực tiếp( lời nhân vật), gián tiếp ( lời tác giả), Nửa trực tiếp( lời tác giả mang suy nghĩ, giọng điệu nhân vật ) - Khắc hoạ nhân vật: Dáng vẻ bên ngoài, đời sống nội tâm bên trong, - Miêu tả thiên nhiên đa dạng: Cảnh chân thực sinh động tả cảnh ngụ tình. *Ghi nhớ: SGK- 80 Luyện tập Tóm tắt ngắn gọn truyện Kiều. - Truyện kể về cuộc đời  con gái tên TK. Nàng là con nhà lương thiện, tài sắc tuyệt vời, giàu lòng thương người, can đảm có tình yêu tuyệt vời với Kim Trọng. Nhưng.

<span class='text_page_counter'>(72)</span> tai hoạ đã xảy ra với gia đình nàng, Kiều phải bán mình chuộc cha. Từ đó cuộc đời nàng trải qua 15 năm lưu lạc. Hai lần làm kỹ nữ, nô tỳ bị hành hạ, vùi dập cho đến khi Từ Hải chuộc khỏi lầu xanh. Nhưng sự phản bội hèn hạ của bọn quan triều đình đã hại chết Từ Hải. TK tự trẫm mình ở sông Tiền Đường và được cứu sống. Cuối cùng nàng được đoàn tụ cùng gia đình * Hoạt động 5( 3’) 4.Củng cố: chốt lại những nội dung chính 5. HDVN : - Học bài. Nắm chắc nội dung, nghệ thuật truyện Kiều. - Vì sao nói Nguyễn Du có công sáng tạo lớn trong truyện Kiều? - Soạn : “ Chị em Thuý Kiều” D. Rút kinh nghiệm …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………. Ngày soạn : 27/9/2013 Tiết 27. CHỊ EM THÚY KIỀU A-Mục tiêu cần đạt: 1. Kiến thức : - Thấy được tài năng nghệ thuật miêu tả nhân vật của Nguyễn Du, khắc hoạ những nét riêng về nhan sắc, về tài năng, tính cách, số phận Thuý Vân, T.Kiều bằng bút pháp nghệ thuật cổ điển. Thấy được một cảm hứng nhân đạo trong truyện Kiều. Trân trọng, ca ngợi vẻ đẹp của con . 2. Kỹ năng: Biết vận dụng bài học để miêu tả nhân vật. 3. Thái độ: Trân trọng cái đẹp . B-Chuẩn bị của thầy, trò: - GV: Minh hoạ chị em Thuý Kiều, sgk, sgv - HS: Soạn bài ở nhà C-Tiến trình tổ chức các hoạt động 1. ổn định lớp (1’) Kiểm tra sĩ số 2. KTra bài cũ (3’) ? Nêu g.trị nội dung & n/thuật của TK? a. Giá trị nội dung * Giá trị hiện thực: - TP đã phản ánh sâu sắc hiện thực XH đương thời với tất cả bộ mặt tàn bạo của tầng lớp thống trị & số phận những con  bị áp bức đau khổ, đ/biệt là số phận bi kịch của  p/n. * Giá trị nhân đạo - Niềm cảm thương sâu sắc trước những đau khổ của con , trân trọng đề cao vẻ đẹp của con ; hướng tới những giải pháp XH đem lại hạnh phúc cho con ..

<span class='text_page_counter'>(73)</span> b. Giá trị nghệ thuật -TK là 1 kiệt tác với bút pháp của 1 nghệ sĩ thiên tài trên tất cả các ph/diện của n/thuật truyện thơ Nôm. -Ngôn ngữ dân tộc và thể thơ lục bát đã đạt tới đỉnh cao rực rỡ. -N/thuật tự sự đã có bước p/triển vượt bậc -Nghệ thuật x/d n/v: Nghệ thuật miêu tả thiên nhiên. 3. Bài mới HĐ CỦA THÀY VÀ TRÒ NỘI DUNG * Hoạt động 1( 10’) I. Đọc và tìm hiểu chung Gv đọc mẫu, nêu yêu cầu đọc: Miêu tả 1. Đọc. 2nhân vật bằng thái độ ngợi ca( giọng 2. Tìm hiểu chú thích . trân trọng ) - Vị trí đoạn trích : phần đầu t/p - Gọi HS đọc ? Vị trí đoạn trích? ( giới thiệu gia cảnh nhà Vương viên ngoại) - Kiểm tra việc tìm hiểu chú thích ở 1 số 3. Bố cục chú thích:1,2,5,9,14? - Đoạn trích chia làm mấy phần ? Trình tự miêu tả ? 4 câu đầu : giới thiệu khái quát 2 chị em 4câu tiếp: Tả vẻ đẹp Thuý Vân 12 câu tiếp tả vẻ đẹp của Thuý Kiều 4 câu cuối: nhận xét về cuộc sống 2 chị em 4. Đại ý: : giới thiệu vẻ đẹp của 2 chị em - Nêu đại ý của đọan trích? Thuý. Kiều II- Đọc- hiểu văn bản * Hoạt động 2( 20’) - Đọc đoạn 1? Vẻ đẹp 2 chị em TK được 1.Giới thiệu vẻ đẹp 2 chị em gt bằng h/a nào? T/g sd nghệ thuật gì khi - “ Tố Nga” cô gái đẹp - “ Mai tuyết”: Ước lệ  vẻ đẹp thanh cao, miêu tả, giới thiệu nhân vật? duyên dáng, trong trắng. - Nhận xét câu thơ cuối đoạn ?( câu thơ - “ Mười phân…” khái quát vẻ đẹp chung và ngắn gọn có t/d gì?) vẻ đẹp riêng “ mỗi người một vẻ” - Nhận xét về cách gt 2 chị em của t/g?  Cách giới thiệu ngắn gọn nhưng nổi bật đặc điểm của 2 chị em 2. Vẻ đẹp của Thuý Vân - Đọc đoạn 2 : 4 câu tiếp? - Những h/a ngt nào mang tính ước lệ khi - “ trang trọng” gợi cao sang, quí phái. - Các đường nét: khuôn mặt, mái tóc, làn da, gợi tả vẻ đẹp của Thuý Vân? nụ cười, giọng nói  so sánh ( hình ảnh ẩn - Từ “ trang trọng” gợi vẻ đẹp ntn? - Những đường nét nào của TV được t/g dụ) với cao đẹp nhất của tự nhiên: Trăng, mây, hoa, tuyết, ngọc. nhắc tới? - BP ngt nào được sd khi miêu tả TV? - Cảm nhận về vẻ đẹp của TV qua những yếu tố ngt đó? Chân dung Thuý Vân gợi tính cách, số phận ntn? ( Mây thua, tuyết nhưỡng). - Đọc đoạn 3? - Câu thơ đầu tiên thể hiện ý gì?. - Vẻ đẹp trung thực, phúc hậu, quý phái - Vẻ đẹp hài hoà êm đềm với xung quanh cuộc đời bình lặng, suôn sẻ. 3. Vẻ đẹp Thuý Kiều - Khái quát đặc điểm nhân vật: sắc sảo. mặn mà.( So sánh về trí tuệ, mặn mà về tâm hồn).

<span class='text_page_counter'>(74)</span> - Khi gợi tả vẻ đẹp TK t/g cũng sd những ngt mang tính ước lệ, có những điểm nào giống và khác khi miêu tả TV? ( Tại sao: Mắt?) ( thể hiện phần tinh anh của tâm hồn,trí tuệ) - H/a AD “ làn thu thuỷ” gợi vẻ đẹp? - “ Nét xuân sơn” gợi tả vẻ đẹp? - T/g tả bao nhiêu câu thơ cho sắc của nàng? Còn tả vẻ đẹp gì của TK? Những tài của Kiều? Mục đích miêu tả tài của TK? Tài nào được tả sâu, kỹ?. Chân dung của K dự cảm sp ntn? Dựa vào câu thơ nào? ( “ ghen, hờn; Bạc mệnh” ) Em nhận xét gì về vẻ đẹp của TK? Cảm hứng nhân đạo trong đoạn trích ? ( Cảm hứng nhân đạo của t/p TK: đề cao giá trị con người; nhân phẩm, tài năng, khát vọng, ý thức về thân phận cá nhân … NT ước lệ cổ điển mang đặc điểm gì? Thái độ t/g khi miêu tả 2 nhân vật? ?ND chính của đoan trích? ?Nghệ thuật? -Đọc ghi nhớ * Hoạt động 3: (3’) ? Đọc diễn cảm đoạn thơ? Đọc BT 1? Cho hs thảo luận Gv hướng dẫn trả lời câu 2. - Thu thuỷ.. xuân sơn” : ước lệ( giống) + Không miêu tả tỉ mỉ  tập trung đôi mắt + Hình ảnh làn nước mùa thu dợn sóng  gợi lên sống động vẻ đẹp đôi mắt sáng trong, long lanh, linh hoạt. + Hình ảnh “ nét xuân sơn” ( nét núi mùa xuân) gợi đôi lông mày thanh tú trên gương mặt trẻ trung + Một hai…thành” điển cố(thành ngữ)giai nhân  vẻ đẹp sắc sảo, trẻ trung, sống động. - Tài: Đa tài  đạt đến mức lí tưởng + Cầm, kỳ, thi, hoạ  đều giỏi  ca ngợi cái tâm đặc biệt của Thuý Kiều. + Đặc biệt tài đàn: là sở trường, năng khiếu ( Nghề riêng): Vượt lên trên mọi người ( ăn đứt) + Cung “ Bạc mệnh” Kiều sáng tác  ghi lại tiếng lòng 1 trái tim đa sầu đa cảm.  Dự báo số phận éo le, đau khổ. KL: Kiều đẹp toàn diện cả nhan sắc, tài năng, tâm hồn 4. Cảm hứng nhân đạo của Nguyễn Du - Trân trọng,đề cao vẻ đẹp của con người ( Nghệ thuật lí tưởng hóa phù hợp với cảm hứng ngưỡng mộ, ngợi ca con người) *Ghi nhớ : SGK - 83 III. Luyện tập. 4. Củng cố (3’) ? Trong 2 bức chân dung: TV và TK, bức chân dung nào nổi bật hơn? Vì sao? - chân dung TK nổi bật hơn. Vì: + Tả vân chỉ bằng 4 câu thơ còn tả Kiều bằng 12 câu. + Vân chỉ đc tả ở sắc đẹp còn Kiều: sắc- tài- tình. + Tả Vân trước, Kiều sau => nghệ thuật đòn bẩy=> làm nổi bật Kiều. 5. HDVN (2’) + Học thuộc đoạn trích. Phân tích vẻ đẹp của n/v TK. + Soạn: Cảnh ngày xuân D. Rút kinh nghiệm.

<span class='text_page_counter'>(75)</span> …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………. Ngày soạn : 28/9/2013 Tiết 28. CẢNH NGÀY XUÂN (Trích " Truyện Kiều"của Nguyễn Du) A.. Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh: 1. Kiến thức : Thấy được ng.thuật m.tả thiên nhiên của N. Du kết hợp với bút pháp tả và gợi, sử dụng từ ngữ giàu chất tạo hình để m.tả cảnh ngày xuân với những đặc điẻm riêng. Tác giả m.tả cảnh mà nói lên được tâm trạng của n.vật. 2. Kỹ năng : Phân tích văn học trung đại 3. Giáo dục : lòng yêu thiên nhiên, biết trân trọng cái đẹp . B.Chuẩn bị: - GV sgk, sgv, bảng phụ, Tranh ảnh minh họa. - HS: Soạn bài ở nhà. C.Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học 1. Ổn định lớp (1’) .Kiểm tra sĩ số 2. KTra bài cũ (3’) ? Đọc thuộc lòng đoạn trích “Chị em TK”? Đặc sắc nd, nt? * Định hướng - Ngợi ca, trân trọng, đề cao những phẩm chất tốt đẹp của người phụ nữ - Bút pháp n.thuật ước lệ cổ điển kết hợp so sánh, nhân hóa. Ngôn ngữ trong sáng, tinh tế, chọn lọc. Tả chân dung mang tính cách số phận. 3. Bài mới (1’) Tiếp theo tả chân dung chị em Thuý Kiều là đoạn thơ tả cảnh mùa xuân và 3 chị em đi chơi hội đạp thanh trong ngày tiết thanh minh. ND không chỉ là bậc thầy trong nghệ thuật miêu tả người mà còn là bậc thầy trong tả cảnh thiên nhiên. Để thấy được điều đó, giờ học hôm nay cô trò ta cùng tìm hiểu HĐ CỦA THÀY VÀ TRÒ NỘI DUNG *Hoạt động 1(7’) I. Đọc và tìm hiểu chung Nêu cách đọc Nhẹ nhàng, sang sửa chú ý ngắt nhịp phù 1.Đọc hợp). Đọc mẫu 4 dòng đầu. Gọi HS đọc 2.Tìm hiểu chú thích tiếp? Hỏi một số chú thích? so với đoạn 3.Vị trí đoạn trích: Sau đoạn “Chị em “Chị em Thuý Kiều” đoạn này nằm ở vị trí Thuý Kiều” nào? 4.Bố cục: 3 phần Nội dung chính của đoạn trích? Đoạn trích chia làm mấy đoạn? Nội dung? *Hoạt động 2 ( 23’) II.Đọc – Hiểu văn bản Đọc 4 câu đầu 1. Bức tranh thiên nhiên mùa xuân ? Cách nói về thời gian của Nguyễn Du én đưa tin bằng 2 câu thơ đầu tiên? Mùa xuân trôi mau -> 3 tháng ? Én thường xuất hiện vào thời gian nào? én Chín chục -> ngoài 60.

<span class='text_page_counter'>(76)</span> đưa thư gợi tưởng điều gì? Thiều quang ? ý cả câu thơ? Chỉ ra các hình ảnh thiên nhiên là tín hiệu ngày xuân? Những hình ảnh ấy gợi ấn tượng gì về mùa xuân? (So sánh “cỏ non như khói...”Nguyễn Trãi) Từ “Điển” động từ khiến bức tranh tự nhiên như thế nào?. (Gợi hình ảnh sống động, thời gian mau) - Hình ảnh: + Chim én đưa tin + Thiều quang :ánh sáng + Cỏ non xanh -> chân trời + Cành lê trắng... Không gian khoáng đạt; cảnh mùa xuân trong trẻo tinh khôi đầy sức sống Cảnh như bức tranh màu hài hoà “Điểm” -> bức tranh sinh động, có hồn. 2.Cảnh lễ hội trong tiết thanh minh: - Lễ tảo mộ: Dọn dẹp, sửa sang phần mộ Đọc tiếp 8 câu tiếp theo? của người thân, thắp hương... Những hoạt động lễ hội được nhắn tới trong - Hội đạp thanh: chơi xuân ở chốn đồng đoạn thơ? quê Lễ tạo mộ? Hồi Đạp Thanh? Hệ thống từ ghép sử dụng phong phú hãy phân chia theo từ loại và nêu ý nghĩa của từng loại? Từ ý nghĩa các từ ngữ đó đã thể hiện cảnh lễ hội như thế nào? (Quan cuộc du xuân , tác giả khắc hoạ 1 truyền thống văn hoá lễ hội xưa) Đọc 6 câu cuối? Cảnh vật, không khí mùa xuân trong 6 câu cuối có gì khách so với 4 câu đầu ? - Các từ láy có ý nghĩa biểu đạt như thế nào? (Linh cảm điều sắp xảy ra: Gặp mộ đạm Tiên, gặp Kim Trọng) Nghệ thuật nổi bật của đoạn trích? Cảm nhận sâu sắc của em về cảnh trong đoạn trích? Đọc ghi nhớ?. * Hoạt động 3( 5’) So sánh cảnh thiên nhiên trong 2 câu thơ cổ và 2 câu thơ Kiều?. - Các từ ghép: + Gần xa, nô nức (TT) -> tâm trạng náo nức + Yến anh, tài tử, giai nhân (DT): gợi sự đông vui náo nhiệt + Sắm sửa, dập dìu (ĐT): không khí rộn ràng, náo nhiệt => Không khí lễ hội: vui vẻ, tấp nập, nhộn nhịp 3.Cảnh chị em Kiều du xuân trở về: - Bóng ngả về tây: Thời gian, không gian thay đổi? (yên lặng dần, không còn nhộn nhịp tưng bừng) - Tà tà, thanh thanh, nao nao, thơ thẩn -> Khoảng cách thiên nhiên: -> Tâm trạng người bâng khuâng, xao xuyến về một ngày vui xuân đã hết, linh cảm điều gì sắp xảy ra. Đọc BT 1? Cho hs thảo luận Gv hướng dẫn trả lời câu 2 - Nghệ thuật: Tả cảnh thiên nhiên đặc sắc bằng bút pháp tả, gợi. Sử dụng từ ghép, từ láy giàu chất tạo hình - Nội dung: Bức tranh thiên nhiên lễ hội mùa xuân tươi đẹp, trong sáng * Ghi nhớ: SGK – 87 Luyện tập - Sự tiếp thu thi cổ: Cỏ, chân trời, cành lê... - Sự sáng tạo: “Xanh tận chân trời” ->.

<span class='text_page_counter'>(77)</span> Không gian bao la. “Cành lê trắng điểm”. Bút pháp đặc tả, điểm nhấn, gợi sự thanh tao, tinh khiết. * Hoạt động 4 ( 5’)– củng cố, dặn dò - Củng cố: Đọc lại bài thơ - Ghi nhớ - Dặn dò: 1. HTL, làm tiếp BT 2. Chuẩn bị bài “Thuật ngữ” D. Rút kinh nghiệm …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………. Ngày soạn : 28/9/2013 Tiết 29. THUẬT NGỮ A-Mục tiêu cần đạt: 1. Kiến thức: Hiểu được khái niệm thuật ngữ & 1 số đặc điểm cơ bản của nó. Biết sử dụng chính xác thuật ngữ. 2. Kỹ năng: Sử dụng thuật ngữ trong văn bản . B-Chuẩn bị: GV: Bảng phụ, vốn thuật ngữ trong các ngành khoa học HS: Đọc thuộc bài, trả lời các câu hỏi C-Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học: 1. ổn định lớp (1’). Kiểm tra sĩ số 2. KTra bài cũ (3’)? Nêu các phương thức phát triển từ vựng của TV ? cho ví dụ? * Định hướng: lí thuyết- sgk, vd: cơm bụi, tin tặc. . . 3. Bài mới (1’) HĐ CỦA THÀY VÀ TRÒ Hoạt động 1 (10’) - 2 HS đọc 2 ví dụ mục 1 - So sánh 2 cách giải thích? Cách giải thích nào mà người không có kiến thức chuyên môn về hoá học không hiểu? (Cách 2 phải qua nghiên cứu khoa học -> không có kiến thức chuyên môn -> người tiếp nhận không thể hiểu được) Đọc VD2: Các câu định nghĩa? Những định nghĩa đó ở những bộ môn nào? - Thế nào là thuật ngữ?. NỘI DUNG I. Thuật ngữ là gì? Ví dụ 1: a. Cách giải thích dựa vào đặc tính bên ngoài của sinh vật -> cảm tính. b. Giải thích dựa vào đặc tính bên trong của SV -> Nghiên cứu khoa học -> Môn hoá.. Ví dụ 2: - Thạch nhũ -> Địa lý - Bazơ -> Hoá học - ẩn dụ -> Tiếng việt.

<span class='text_page_counter'>(78)</span> - Phân số thập phân -> Toán => KL: Thuật ngữ là những từ ngữ biểu thị khái niệm khoa học, kỹ thuật, công nghệ Hoạt động 2( 13’) II.Đặc điểm: Các thuật ngữ trên có nghĩa khác a. Muối -> 1 thuật ngữ không có sắc thái biểu không? cảm chính xác đặc điểm của muối GV đọc VD – nêu câu hỏi b. Ca dao có sắc thái biểu cảm -> HS thảo luận, trả lời -> những đắng cay, vất vả - Đặc điểm của thuật ngữ là gì? =>Kết luận: + Mỗi thuật ngữ biểu thị 1 khái niệm, ngược lại + Thuật ngữ không có tính biểu cảm Đọc ghi nhớ chung * Ghi nhớ: SGK – 88, 89 * Hoạt động 3 ( 15’) – Luyện tập - Chia 2 nhóm tìm thuật ngữ? Bài 1: - HS làm và trình bày - Lực - Di chỉ - Xàm thực - Thụ phấn - Hiện tượng hoá học - Lưu lượng - Trường từ vựng - Trọng lực - Khí áp Yêu cầu giải nghĩa từ “phương trình”, Bài 2: xác định có phải thuật ngữ không? - Phương trình -> ẩn dụ Nghĩa: chỉ mối liên hệ giữa dân số và các vấn đề xã hội HS dựa vào gợi ý trong SGK để phát Bài 3: biểu thuật ngữ “Cá” a. Hỗn hợp -> Thuật ngữ b. Nghĩa thường: VD: Chè thập cẩm là 1 món ăn hỗn hợp nhiều thứ Gọi HS lên bảng viết thuật ngữ và khái Bài 4: niệm của thuật ngữ. Cá: Loại động vật có xương sống, ở dưới nước, bơi bằng vây nhưng không có thở bằng mang * Hoạt động 4 – Củng cố, dặn dò ( 2’ ) -Khái quát ý cơ bản; đọc ghi nhớ - Học bài; hoàn thành BT còn lại - Nắm đặc điểm thuật ngữ, sưu tầm -Giờ sau: Trả bài TLV số 1 D. Rút kinh nghiệm …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………. Ngày soạn : 29/9/ 2013 Tiết 30. MIÊU TẢ TRONG VĂN BẢN TỰ SỰ A-MỤC TIÊU BÀI DẠY: Giúp học sinh:.

<span class='text_page_counter'>(79)</span> 1. Kiến thức: Qua bài học giúp Hs biết kết hợp m.tả h/động, sự việc, cảnh vật & con người trong bài văn tự sự 2. Kỹ năng : Rèn luyện kỹ năng vận dụng các phương thức biểu đạt trong một văn bản. B-CHUẨN BỊ:. - GV: sgk, sgv, bảng phụ. - HS: Ôn lại kiến thức ngữ văn 8 có liên quan tới bài học. C-TIẾN TRÌH BÀI DẠY:. 1.ổn định lớp (1’). Kiểm tra sĩ số 2. KTra bài cũ (3’)? Thế nào là văn tự sự? Định hướng: Văn tự sự là một chuỗi các sv, sv này dẫn đến sv kia, cuối cùng dẫn đến một kết thúc và thể hiện một ý nghĩa nào đó. 3. Bài mới(1’) : Đvđ Một vbts hay ko chỉ có yếu tố tự sự mà thường kết hợp với các ptbđ khác. Một trong những ptbđ đó là miêu tả. Yếu tố miêu tả có vai trò và ý nghĩa ntn trong bài văn ts? Bài học hôm nay sẽ giúp các em giải đáp thắc mắc đó. HĐ CỦA THÀY VÀ TRÒ NỘI DUNG * Hoạt động 1: (20’) I. Tìm hiểu yếu tố miêu tả ? Hs đọc vd? trong văn bản tự sự: ? Đoạn trích kể về trận đánh nào? Có những sự việc 1. Ví dụ chính nào? 2. Nhận xét - Kể chuyện vua Quang Trung đánh đồn Ngọc Hồi. + Vua QT cho ghép ván lại, cứ mười ng khiêng một bức, rồi tiến sát đến đồn Ngọc Hồi. + Quân Thanh bắn ra, ko trúng người nào, sau đó phun khói lửa. + Quân của vua QT nhất tề xông lên mà đánh. + Quân Thanh chống đỡ ko nổi, tướng nhà Thanh là Sầm Nghi Đống thắt cổ chết. Quân Thanh đại bại. ? Em hãy viết các sự việc chính thành 1 đv? - H viết ra nháp, một H lên bảng viêt? ? Đọc đv em vừa viết? ? H- Gv nx hình thức, nội dung của đv trên bảng? - Yc: hình thức đv, ko mắc lỗi chính tả; đảm báo đc nd chính. vd: Vua QT cho ghép ván lại, cứ mười ng khiêng một bức, rồi tiến sát đến đồn Ngọc Hồi. Quân Thanh bắn ra, ko trúng người nào, sau đó phun khói lửa. Quân của vua QT nhất tề xông lên mà đánh. Quân Thanh chống đỡ ko nổi, tướng nhà Thanh là Sầm Nghi Đống thắt cổ chết. Quân Thanh đại bại. ? Xét về ptbđ, đv mà bạn vừa viết có gì khác với đoạn trích của tg ? - Đoạn văn của bạn: chỉ có ptts - Đv của tg Ngô Gia Văn Phái có thêm yếu tố miêu tả.

<span class='text_page_counter'>(80)</span> ? Chỉ ra các y.tố miêu tả trong đoạn trích của Ngô Gia Văn Phái. Cho biết các chi tiết miêu tả ấy nhằm thể hiện những đối tượng nào? + “ ba tấm. . . dấp nước.” + “ mười ng. . . dao ngắn”. + “ quân Thanh nổ súng. . . mù mịt”. + “ khiêng. . . chém”. + “ bỏ chạy. . .giày xéo”. => Quang Trung; thế lực của quân Tây Sơn; số phận quân tướng nhà Thanh.. - Đv của tg Ngô Gia Văn Phái có thêm yếu tố miêu tả:. + “ ba tấm. . . dấp nước.” + “ mười ng. . . dao ngắn”. + “ quân Thanh nổ súng. . . mù ? Cảm nhận của em sau khi đọc 2 đoạn văn? mịt”. - Đoạn văn của bạn: chỉ đơn giản kể lại s/v. + “ khiêng. . . chém”. - Đv của tg Ngô Gia Văn Phái: Nhờ yếu tố miêu tả. . . + “ bỏ chạy. . .giày xéo”. - H trả lời=> Gv kq=> Ghi bảng: => thể hiện đối tượng: Quang ? Như vậy, yếu tố miêu tả có vai trò ntn trong đv của tg Trung; thế lực của quân Tây NGVP? Sơn; số phận quân tướng nhà - H trả lời=> Gv kq=> Ghi bảng: Thanh. ? Qua phân tích vd, em rút ra đc bài học gì khi làm văn tự sự?? => cảm nhận đc sự oai phong lẫm liệt của vua QT; khí thế tiến công nhanh, mạnh quyết chiến quyết thắng của quân TS; thất bại thảm hại của quân Thanh => Làm câu chuyện trở lên hấp Đọc ghi nhớ? dẫn, gợi cảm, sinh động * Ghi nhớ * Hoạt động2 (15’) II. Luyện tập: ? Hs đọc y/c Bài tập 1. 86 1. Bài tập 1. 86 ? Trong bài “Chị em TK” tg’ s/dụng những y/tố m/tả + Thúy Vân: “Khuôn trăng .... nào ? (Gợi ý: Mỗi bức chân dung tg’ tả ở p.diện nào ? So sánh Mây thua nước ví von với những gì ?). tóc ...”. ? Với cách tả ấy đã làm nổi bật được vẻ đẹp  ntn ở + T.Kiều: “Làn thu thủy, nét ... mỗi nhân vật ? Hoa ghen ..., liễu * Gv: Qua m/tả chân dung=> dự báo số phận của n/vật. hờn ...” * Hướng dẫn về nhà: Đoạn trích: “Cảnh ngày xuân)  Tg’ s/dụng bút pháp ước lệ ? Trong đoạn “Cảnh ...” N.Du đã chọn lọc những chi T/T để m/tả nhằm tái hiện lại tiết gì để m/tả & làm nổi bật ... ? chân dung “mỗi  ...”. ? Những y/tố m.tả ấy có g.trị gì trong đoạn trích ? 2. Bài tập 2. 86 ( Gợi ý: Bút pháp tả & gợi, từ ngữ giàu chất tạo hình để * Tham khảo: m/tả cảnh ngày xuân. =>Nhờ những y/tố m.tả mà gợi Mặt trời từ từ ngả bóng về được khung cảnh thiên nhiên ngày xuân với vẻ đẹp tây, ánh nắng đã nhạt dần. Chị riêng của nó. Đồng thời gợi được khung cảnh của 1 lễ em Kiều thơ thẩn dắt tay nhau hội truyền thống của d.tộc ta.) ra về. Bước chân trên một nhịp.

<span class='text_page_counter'>(81)</span> ? Đọc yêu cầu bài tập 2,3? cầu nho nhỏ nơi cuối ghềnh, ? Bài tập y.c em làm gì? nhìn dòng nước uốn quanh nhẹ - Dãy1 + 2 bàn đầu dãy 2- làm bài tập 2; dãy3 + 2 bàn nhàng trong lòng ba chị em cuối dãy 2- làm bài tập 3 thấy nao nao, một cảm giác - Thực hiện- hđ cá nhân: 7’ bâng khuâng, xao xuyến. Tham khảo: 3. Bài tập 3. 86 Thuý Vân là một thiếu nữ ở tuổi trăng tròn, khuôn * Tham khảo: mặt tươi tắn, sáng đẹp như trăng rằm, nét mày thanh mảnh cong vút như mày ngài, miệng cười tươi như hoa, tiếng nói trong trẻo, lời lẽ đẹp như ngọc, tóc xanh óng ả hơn mây, nàn da trắng trẻo, mịn màng hơn tuyết. Kiều có đôi mắt trong xanh như làn nước mùa thu (có thể nhìn tận đáy tâm hồn), lông mày xanh, thanh đẹp như núi mùa xuân, dung nhan đằm thắm, dáng người tươi trẻ mềm mại khiến liễu cũng phải hờn vì thua kém. Một sắc đẹp làm cho người ta say mê đến nỗi ngoảnh lại lần thứ nhất thì thành bị xiêu, ngoảnh lại lần thứ hai thì nước đã đổ. *Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò.( 3’) - GV hệ thống, khắc sâu ND. 2 ND: + Vai trũ của yếu tố miờu tả trong VB tự sự. + Vận dụng vào việc các đoạn văn, văn bản. - Hướng dẫn HS về nhà học - Học bài + làm bài tập 2 (SGK/92) + 2,3,4 (SBT/38,39) và làm BT, chuẩn bị bài. - Soạn :” Kiều ở lầu Ngưng Bích” D. Rút kinh nghiệm …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(82)</span> Ngày soạn : 04/10/2013 Tiết 31. KIỀU Ở LẦU NGƯNG BÍCH (Trích: “Truyện Kiều” Nguyễn Du) A. Mục tiêu cần đạt: 1. Kiến thức : Qua tâm trạng cô đơn buồn tủi, thương nhớ của Kiều, cảm nhận được vẻ đẹp tấm lòng thủy chung nhân hậu của nàng.Thấy được n/thuật miêu tả nội tâm n/vật của Nguyễn Du: Diễn biến tâm trạng được thể hiện qua ngôn ngữ độc thoại & n/thuật tả cảnh ngụ tình. 2. Kỹ năng : Phân tích tâm trạng nhân vật 3. Tư tưởng : Sự cảm thông chia sẻ đốivới những bất hạnh của con người . B. Chuẩn bị 1. GV: SGK, SGV, bảng phụ. Tranh minh hoạ Kiều ở lầu Ngưng Bích 2. HS : Soạn bài ở nhà. C.Tiến trình tổ chức cách oạt động dạy và học Hoạt động 1 – Khởi động: 1Ổn định lớp. (1’) Kiểm tra sĩ số 2. KTra bài cũ (3’) ? Đọc thuộc lòng phần trích “ Cảnh ngày xuân”. Nêu lên những đăc sắc nội dung - nghệ thuật ? Đáp án: - Nội dung: Bức tranh thiên nhiên lễ hội mùa xuân tươi đẹp, trong sáng - Nghệ thuật: Tả cảnh thiên nhiên đặc sắc bằng bút pháp tả, gợi. Sử dụng từ ghép, từ láy giàu chất tạo hình 3. Bài mới (1’) Nhân vật là yếu tố quan trọng nhất của tác phẩm tự sự. Để xd nv nhà văn thường miêu tả ngoại hình và miêu tả nội tâm. Nguyễn Du không chỉ tài tình khi tả nv thông qua ngoại hình và ngôn ngữ đối thoại mà ngòi bút của ông còn rất điêu luyện khi miêu tả nội tâm thông qua tả cảnh ngụ tình và độc thoại nội tâm. “KơLNB” là 1 trong đoạn trích như thế. HĐ CỦA THÀY VÀ TRÒ Hoạt động 2 (7’) GV giới thiệu đoạn trích. Đọc mẫu Hướng dẫn đọc, gọi HS đọc tiếp? Kiểm tra việc hiểu 1 số chú thích? Đoạn trích nằm ở phần nào? Đại ý của đoạn trích? Bố cục đoạn trích? ND từng phần? Hoạt động 3 (27’). NỘI DUNG I-Đọc và tìm hiểu chung: 1.Đọc 2.Tìm hiểu chú thích 3.Xuất xứ: Sau đoạn Mã Giám Sinh lừa Kiều, bị nhốt ở lầu xanh 4.Đại ý: Đoạn trích miêu tả tâm trạng Thuý Kiều trong cảnh bị giam lỏng ở lầu Ngưng Bích 5.Bố cục: 3 phần II.Đoc – Hiểu văn bản:.

<span class='text_page_counter'>(83)</span> 1.Hoàn cảnh của Kiều: ? Gọi hs đọc 6 câu thơ đầu? Câu thơ đầu - Bị giam lỏng ở lầu Ngưng Bích tiên cho em biết gì về hoàn cảnh của Kiều? - Bị giam lỏng ở lầu Ngưng Bích ? Khung cảnh thiên nhiên và cs của K ở lầu NB đc miêu tả bằng những từ ngữ, hình ảnh nào? * Cảnh - Cảnh: non xa, trăng gần, bát ngát, cát * - non xa. . .trăng gần…ở chung -- Cuộc sống - bốn bề bát ngát. . . cát vàng. . . bụi - bẽ bàng mây sớm đèn khuya? hồng. . . - Nửa tình. . . nửa cảnh… * Cuộc sống - bẽ bàng mây sớm đèn khuya? - Nửa tình. . . nửa cảnh ? Các từ ngữ “non xa”, “trăng gần” “ cát vàng” “ bụi hồng” giúp em hình dung thế nào về cảnh thiên nhiên? - Hình ảnh lầu Ngưng Bích chơi vơi giữa mênh mang trời nước. Từ lầu Ngưng Bích nhìn ra chỉ thấy những dãy núi mờ xa, những cồn cát bụi bay mù mịt. Cái lầu chơi vơi ấy giam một thân phận trơ trọi, ko một bóng ng, ko giao lưu giữa ng với ng. ? Theo em, đây là cảnh thực hay cảnh mang tính ước lệ? ? Qua đó, em cảm nhận thế nào về ko gian và tâm trạng của con ng? - Vừa là cảnh thực vừa là cảnh mang tính -> không gian rộng lớn, rợn ngợp, hoang ước lệ vắng, cảnh vật trơ trọi -> lầu Ngưng Bích => Gợi sự mênh mông, rợn ngợp của ko chơ vơ -> con người càng lẻ loi. gian, qua đó diễn tả tâm trạng cô đơn của . Kiều * Gv: mượn cảnh vật để diễn tả tâm trạng con ng đó là nghệ thuật tả cảnh ngụ tình1 trong những thủ pháp nghệ thuật góp phần làm nên thành công của kiệt tác “Truyện Kiều”. Và đây cũng là biện pháp nghệ thuật quen thuộc của nền VH trung đại. ? Có bạn cho rằng ND có sự nhầm lẫn khi viết: “ non xa. tấm trăng gần”, theo em, ý kiến của bạn có đúng ko? Vì sao? - Câu thơ này có cái bất ngờ của cảm giác lạ. Khoảng xa, độ gần về vật lí, do cảm nhận bằng tâm lí mà chúng đổi chỗ cho.

<span class='text_page_counter'>(84)</span> nhau. Trăng vốn xa bỗng chốc gần còn núi gần lai trở thành xa. ? Từ “Bẽ bàng” gợi tâm trạng gì? - “Bẽ bàng”=>tủi hổ, cay đắng ? “mây sớm đèn khuya” gợi thời gian và cs ntn? - gợi thời gian tuần hoàn, khép kín. Thời gian cũng như ko gian giam hãm con ng. Sớm và khuya, ngày và đêm Kiều “ thui thủi quê ng một thân”. Sáng thì làm bạn với mây, khuya làm bạn với đèn. ? Bốn chữ “như chia tấm lòng” diễn tả điều gì? - nỗi niềm, nỗi lòng tan nát, đau thương ? Cách bộc lộ tâm trạng ở hai câu này có gì khác với hai câu trước? Đó là tâm trạng gì? - Trực tiếp bày tỏ tâm trạng=> cô đơn, buồn tủi, nỗi niềm, nỗi lòng tan nát, đau thương ? Sáu câu thơ đầu giúp em cảm nhận thế nào về khung cảnh thiên nhiên và tâm trạng K? GV: Khung cảnh thiên nhiên xa lạ, mênh mông, rợn ngợp và hoang vắng dường như đã khắc sâu cảm giác cô đơn, âm thầm trong đau khổ, tủi nhục, thể hiện lớp lớp những nỗi niềm chua xót đang xô đẩy, trào dâng trong lòng K. - Đọc 8 câu tiếp? - Lời đoạn thơ của ai? NT độc thoại có ý nghĩa gì? - Kiều nhớ tới ai? Nhớ ai trước, ai sau? có hợp lý không? Vì sao? (phù hợp tâm lý, tinh tế: H/a trăng -> nhớ người yêu) - Kiều nhớ Kim Trọng như thế nào? Tưởng người dưới nguyệt chén đồng Tin sương luống những dày trông mai chờ Bên trời góc bể bơ vơ Tấm son gột rửa bao giờ cho phai ? Dựa vào chú thích 5, 6, em hãy diễn giải nghĩa của những lời thơ đó? - Nhớ KT, trước hết nàng nhớ tới chén rượu thề nguyền dưới trăng, Kiều cảm thương cho chàng Kim (không biết Kiều. - Khung cảnh thiên nhiên xa lạ, mênh mông, rợn ngợp và hoang vắng dường như đã khắc sâu cảm giác cô đơn, âm thầm trong đau khổ, tủi nhục, thể hiện lớp lớp những nỗi niềm chua xót đang xô đẩy, trào dâng trong lòng K. - TG: “Mây sớm đèn khuyan” -> sụ tuần hoàn khép kín -> Kiều bị giam hãm, cô đơn (ngày đêm thui thủi quê người 1 thân) => Nàng Kiều rơi vào cảnh cô đơn, cô độc hoàn toàn. 2.Nỗi lòng thương nhớ người thân, người yêu: a.Kiều nhớ Kim Trọng: Tưởng người dưới nguyệt chén đồng Tin sương luống những dày trông mai chờ Bên trời góc bể bơ vơ Tấm son gột rửa bao giờ cho phai - Nhớ buổi thề nguyền đính ước - Tưởng tượng Kim Trọng đang nhớ về mình vô vọng.

<span class='text_page_counter'>(85)</span> đã bán mình đi xa) vẫn uổng công mà chờ đợi. ? Chữ “ tưởng” gợi cho em những suy nghĩ gì? - H trả lời * Gv bình: Trong cảnh vũ vừ cụ đơn, trơ trọi nàng đó tưởng nhớ đến người yêu. Chỉ một từ tưởng mà nói được bao điều. Nếu mơ là luôn nghĩ đến những kỉ niệm, những điều tốt đẹp về nhau; hay nhớ cũng là nghĩ đến những điều tốt đẹp nhưng lại có thêm ý mong mỏi có ngày gặp lại thì tưởng cũng là mơ là nhớ nhưng với Kiều chỉ là tưởng, chỉ xem mối tình đầu trong trắng, ngây thơ của mình là một kỉ niệm đẹp, không dám mơ đến những gì xa xôi, lại càng không dám mong ngày gặp lại. ? Em hiểu câu thơ “ Tấm son gột rửa bao giờ cho phai” như thế nào? Qua đây, em hiểu thêm điều gì về K? - “ Tấm son gột rửa bao giờ cho phai” -> Tấm lòng son của Kiều bị vùi dập hoen ? Em hiểu câu thơ “ Tấm son gột rửa bao ố biết bao giờ gột rửa được giờ cho phai” như thế nào? Qua đây, em => Nhớ Kim Trọng với nỗi đau đớn xót xa, hiểu thêm điều gì về K? khẳng định lòng chung thuỷ son sắt - Câu thơ đc hiểu theo hai nghĩa: Tấm son là tấm lòng nhớ thương KT ko bao giờ nguôi, hoặc tấm lòng trong trắng của Kiều bị vùi dập, hoen ố biết bao giờ gột rửa. => Câu thơ là tấm lòng chung thủy, là sự đau đớn khôn nguôi của Kiều khi nghĩ về ng yêu. ? Sau nỗi nhớ ng yêu, Kiều đã nhớ về ai? Đc diễn tả bằng những lời thơ nào? - “ Xót người tựa cửa hôm mai Quạt nồng ấp lạnh những ai đó giờ Sân lai cách mấy nắng mưa Có khi gốc tử đã vừa người ôm.” ? Kết hợp với các chú thích 8, 9, 10 em hãy khái quát lại ý nghĩa những câu thơ đó? - Nghĩ đến song thân, K thương và xót. Nàng thương cha mẹ khi sáng, khi chiều tựa cửa ngóng tin con, trông mong sự đỡ đần. Nàng xót xa lúc cha mẹ tuổi già sức yếu mà nàng ko đc tự tay chăm sóc và. b. Nhớ cha mẹ:. - Thương và xót cha mẹ + Sớm chiều tựa cửa trông con + Tuổi già sức yếu không người chăm sóc.

<span class='text_page_counter'>(86)</span> hiện thời ai ng trông nom. Nàng tưởng tượng nơi quê nhà tất cả đã đổi thay mà sự đổi thay lớn nhất là “ gốc tử đã vừa ng ôm”, nghĩa là cha mẹ ngày một thêm già yếu. ? Chữ “ xót” đặt ở đầu câu thơ gợi cho em suy nghĩ gì? - Nhớ ng yêu, Kiều cũng rất nhớ về cha mẹ. Nhưng ND ko dùng thương hay nhớ mà lại dùng một chữ xót ở đầu câu thơ. Bởi xót đâu chỉ đơn thuần là nhớ, là thương mà còn bao hàm cả nỗi giận đời , trách mình. ? Em có nx gì về từ ngữ, ngôn ngữ đc sd để miêu tả nỗi nhớ cha mẹ của Kiều? - Thành ngữ, điển cố - Ngôn ngữ độc thoại => thể hiện sự xót thương, và tấm lòng hiếu thảo của K. * Gv: Tâm tư ấy đc biểu đạt qua chiều dài của thời gian và khoảng cách của ko gian ? Qua đoạn miêu tả nỗi nhớ của K, em thấy Kiều là ng ntn? - Trong cảnh ngộ hiện tại, K là ng đáng thương nhất, nhưng nàng đã quên bản thân để nghĩ về ng yêu và cha mẹ. Kiều là  có t/yêu thuỷ chung,  con hiếu thảo,  có tấm lòng vị tha đáng trọng. Một lần nữa, ta lại bắt gặp những nét đáng yêu, những nét đẹp chuẩn mực của ng phụ nữ VN. Đọc 8 câu cuối? Đây là lời của ai nói với ai? * Thảo luận: 1. Hãy tìm những ý thơ gợi tả cảnh vật ở 8 câu cuối? 2. ở mỗi cảnh vật đều bộc lộ tâm trạng và thân phận nàng Kiều, em hãy ghi lại tâm trạng đó? - 4 nhóm thảo luận 2 phút. - Đại diện trình bày - Nhóm khác nx, bs=> Gv nx, kq: ? Em có nhận xét gì về cách miêu tả ở 8 câu cuối? - Cách miêu tả rõ nét với nhiều mức độ:. - NT: Thành ngữ, điển cố: “Quạt nồng ấp lạnh”, “Sân lai, gốc tử”, ngôn ngữ độc thoại. -> Tâm trạng nhớ thương, tấm lòng hiếu thảo của Kiều TL: Kiều là người tình thuỷ chung, người con hiếu thảo -> có lòng vị tha. 3.Tâm trạng buồn lo, tuyệt vọng: Cảnh vật - Một cánh buồm thấp thoáng xa xa nơi cửa bể chiều hôm - Một cánh “hoa trôi man mác” giữa dòng nước mênh mông - “Nội cỏ dầu dầu” nơi chân mây, mặt đất một màu xanh. Tâm trạng => gợi lên một nỗi buồn da diết về quê nhà xa cách. =>là nỗi buồn về số phận hoa trôi bèo dạt, lênh đênh vô định của nàng. =>là nỗi bi thương, vô vọng, kéo dài ko biết đến bao giờ..

<span class='text_page_counter'>(87)</span> từ xa đến gần; màu sắc từ nhạt đến đậm; mù xa tít tắp âm thanh từ tĩnh đến động; nỗi buồn từ - Thiên nhiên dữ =>là tâm trạng hãi man mác mông lung đến lo âu kinh sợ. dội “ gió cuốn mằt hùng lo sợ trước ? Những thủ pháp nghệ thuật nào được sử duềnh”. “ ầm ầm những tai họa đang dụng ở đây? Td? tiếng sóng” rình rập, sẵn sàng ập - Điệp từ; điệp cấu trúc; tả cảnh ngụ tình; xuống. ngôn ngữ độc thoại; từ láy. ? Hãy phân tích cái hay, cái đẹp mà các - NT: Điệp từ; điệp cấu trúc; tả cảnh ngụ tình; ngôn ngữ độc thoại; từ láy. biện pháp nghệ thuật đó mang lại? - Có đến bốn cụm từ “buồn trông” đặt ở đầu câu mở ra bốn cặp câu lục bát tạo âm hưởng trầm buồn, như mở ra một nỗi buồn chất chứa tầng tầng lớp lớp lâu nay nén chặt trong lòng. Buồn trông trở thành điệp khúc tuổi thơ cũng là điệp khúc tâm trạng - Nghệ thuật tả cảnh ngụ tinh: cả đoạn thơ kết thành một bức tranh thiên nhiên toàn cảnh, nhưng mỗi hình ảnh thiên nhiên đồng thời là một ẩn dụ về tâm trạng và số phận con ng. ? Cảm nhận của em về 8 câu cuối? Tám câu thơ kết thành một bức tranh thiên nhiên toàn cảnh với mặt biển, chân mây, cánh hoa, nội cỏ,sóng gào, gió cuốn, vừ buồn thảm, vừa hoang mang=> tâm trạng. hoàn cảnh cô đơn, hãi hùng trước một cs đầy đe dọa, đơn độc và báo hiệu mọt ngày mai đầy khủng khiếp mà rồi đây * Ghi nhớ: SGK – 96 K phải đối diện, ko tránh khỏi *Hoạt động 3 – Luyện tập: (3’) Em hiểu thế nào là nghệ thuật tả cảnh ngụ 1.Nghệ thuật tả cảnh ngụ tình? tình? Miêu tả cảnh qua cái nhìn của nhân vật -> diễn tả tâm trạng nhân vật VD: 1 số đoạn trong Thuý Kiều + Người lên ngựa... Rừng phong thu đã nhuốm màu quan san + Dưới cầu nước chảy trong veo... + 8 câu cuối đoạn trích *Hoạt động 4 – Củng cố, dặn dò(3’) -Hệ thống kiến thức, đọc ghi nhớ -Học thuộc lòng -Đọc thêm, so sánh với “Kiều gặp Kim GV hướng dẫn qua đoạn trích “Mã Giám Trọng” -> Dụng ý thể hiện lòng nhân đạo “ Sinh mua kiều” -Soạn bài:Mã Giám Sinh mua Kiều D. Rút kinh nghiệm.

<span class='text_page_counter'>(88)</span> …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………. Ngày soạn : 04/10/12/2013 Tiết 32. TRAU DỒI VỐN TỪ A. Mục tiêu cần đạt: 1. Kiến thức: Hiểu được tầm q.trọng của việc trau dồi vốn từ. Muốn trau dồi vốn từ trước hết phải biết được đầy đủ chính xác nghĩa & cách dùng của từ. 2. Kỹ năng: Sử dụng vốn từ TV B. Chuẩn bị 1. GV: Tài liệu ,bảng phụ. 2. HS : chuẩn bị bài . C. Tiến trình lên lớp Hoạt động 1 – Khởi động: 1. ổn định lớp (1’) . Kiểm tra sĩ số 2. KTra bài cũ(3’) ? Thế nào là thuật ngữ? Thuật ngữ có các đặc điểm gì? Cho VD? * Gợi ý: Thuật ngữ là những từ ngữ biểu thị khái niệm khoa học, công nghệ, thường được dùng trong các vb khoa hoc, công nghệ. - Đặc điểm: + Mỗi thuật ngữ chỉ biểu thị 1 khái niệm và ngược lại. + Thuật ngữ không có tính biểu cảm. - VD: ba zơ; ẩn dụ; hoán dụ; muối;….. 3. Bài mới: Đvđ (1’) Giới thiệu bài: Làm thế nào để hiểu biết được đầy đủ và chính xác nghĩa của từ, qua đó ta cũng biết cách dùng từ đúng, không những thế vốn từ của ta ngày càng thêm phong phú. Không có cách nào khác là trau dồi vốn từ. Cụ thể về vấn đề này ntn?, mời cả lớp vào giờ học hôm nay. HĐ CỦA THÀY VÀ TRÒ Hoạt động 2 ( 15’) ? Hs đọc ý kiến của cố Thủ tướng P.V.Đ. *Gv: Đ/văn đc trích từ: “Giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt” của cố Thủ tướng P.V.Đ ? Em hiểu tg muốn nói điều gì qua đv trên? - H trả lời- Gv kq- ghi bảng ? Theo em, muốn phát triển tốt tiếng Việt, chúng ta phải làm gì? - H trả lời- Gvkq- ghi bảng *Gvbs: Đó là cách giữ gìn sự trong sáng của. NỘI DUNG I. Rèn luyện để biết rõ nghĩa của từ và cách dùng từ 1. Tìm hiểu ý kiến của cố thủ tướng PVĐ - Tiếng Việt là 1 ng.ngữ giàu đẹp, có khả năng đ/ứng nhu cầu nhận thức & g.tiếp của  Việt. => Không ngừng trau dồi vốn từ của mình..

<span class='text_page_counter'>(89)</span> tiếng Việt hiệu quả nhất. Thể hiện lòng tự hào dân tộc, ý thức giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc thông qua lời ăn tiếng nói của mỗi ng. *Gv đưa bảng phụ: ? Đọc? ? Phát hiện lỗi sai? Vì sao? a. Thừa từ “đẹp” vì trong câu có từ “thắng cảnh” hàm chứa nghĩa đẹp ( cảnh: phong cảnh; thắng: đẹp) b. Sai từ “dự đoán” vì nghĩa của từ này là: đoán trước tình hình, sự việc nào đó có thể xảy ra trong tương lai. Còn nghĩa trong câu là xđ thời gian ra đời của một vật đã biết. c. Sai từ “đẩy mạnh”( nghĩa: thúc đẩy cho phát triển nhanh lên). Nói về quy mô thì chỉ có thể là mở rộng hay thu hẹp chứ ko thể là nhanh hay chậm đc. ? Sửa lại? a. Bỏ từ “đẹp” b. Thay từ “dự đoán” = “phỏng đoán” (đoán phỏng chừng, ko lấy gì làm chắc chắn), ước đoán, ước tính. c. Thay từ “đẩy mạnh”= mở rộng/ thu hẹp ? Vì sao ng viết mắc những lỗi này? - Ko biết chính xác nghĩa của từ mình muốn sd. ? Vậy, muốn sd tốt tiếng Việt, chúng ta phải làm gì? - Lắm đầy đủ, cx nghĩa của từ và cách dùng từ * Gv: chưa rõ thì phải hỏi ng biết, tra từ điển. ? Đọc ghi nhớ? Hoạt động 3 (3’) ? Em hiểu ý kiến của Tô Hoài ntn? - H trả lời=> gvkq=> ghi bảng: *Gv: Chú ý lắng nghe lời ăn tiếng nói của nd trong đời sống, trên các pt thông tin đại chúng. - Đọc các tác phẩm sách báo, t/phẩm văn học mẫu mực . - Ghi chép những từ mới, gặp từ khó giải thích=> Tập sử dụng cho quen, phù hợp . ? Đọc ghi nhớ? * Hoạt động 4. Luyện tập ? Đọc yêu cầu bài tập 1? - Hoạt động cá nhân ? Đọc yêu cầu bài tập 2?. => Biết vận dụng vốn từ 1 cách nhuần nhuyễn trong nói, viết. 2. Phát hiện và sửa lỗi sai trong cách dùng từ a. Thừa từ “đẹp” b. Sai từ “dự đoán” c. Sai từ “đẩy mạnh”. => Bỏ từ “đẹp” => Thay từ “dự đoán” = “phỏng đoán”… => Thay từ “đẩy mạnh”= mở rộng/ thu hẹp. 3. Ghi nhớ II. Rèn luyện để làm tăng vốn từ 1. Tìm hiểu ý kiến của Tô Hoài - Thi hào ND trau dồi vốn từ bằng học lời ăn tiếng nói của nhân dân.. 2. Ghi nhớ III. Luyện tập 1-Bài tập 1: (SGK/101) - Hậu quả: b - Tinh tú: b - Đoạt: a.

<span class='text_page_counter'>(90)</span> - Hoạt động nhóm: nhóm bàn 2-Bài tập 2: (SGK/101) - Thời gian: 2 phút A, Mẫu: - Đại diện trình bày=> Nhóm khác nx, bs=> - Dứt, không còn gì: tuyệt chủng, tuyệt Gvkq: giao… - Cực kì, nhất: Tuyệt đỉnh, tuyệt mật… B, Đồng: - Cùng nhau, giống nhau: Đồng âm, đồng bào… - Trẻ em: Đồng giao, đồng ấu… - Chất (đồng): Chất đống… 4. Củng cố (3’) ? Chúng ta làm gì để tăng thêm vốn từ ? 5. HDVN (2’) - Học bài – Làm bài tập vào vở - Chuẩn bị: Bài “Trau dồi vốn từ “( t ) D. Rút kinh nghiệm …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………. Ngày soạn : 05/10/2013 Tiết 33. TRAU DỒI VỐN TỪ (tiếp) A. Mục tiêu cần đạt: 1. Kiến thức: Hiểu được tầm q.trọng của việc trau dồi vốn từ. Muốn trau dồi vốn từ trước hết phải biết được đầy đủ chính xác nghĩa & cách dùng của từ. 2. Kỹ năng: Sử dụng vốn từ TV B. Chuẩn bị 1. GV: SGK, SGV ,bảng phụ, đề KT 15’ . 2. HS : làm bài tập ở nhà. . C. Tiến trình lên lớp Hoạt động 1 – Khởi động: (2’) 1. Ổn định lớp . Kiểm tra sĩ số 2. KTra bài cũ : kiểm tra việc chuẩn bị bài của HS. 3. Bài mới: Đvđ (1’) Làm thế nào để hiểu biết được đầy đủ và chính xác nghĩa của từ, qua đó ta cũng biết cách dùng từ đúng, không những thế vốn từ của ta ngày càng thêm phong phú. Không có cách nào khác là trau dồi vốn từ.hôm nay chúng ta sẽ cùng nhau đi làm các bài tập về trau dồi vốn từ. *Hoạt động 2: Luyện tập (23’) 3-Bài tập 3: 5’)Sửa lỗi Hướng dẫn H/s làm bài tập. a, Im lặng thay bằng tĩnh lặng (phù hợp với vật…).

<span class='text_page_counter'>(91)</span> b, Thành lập: lập nên, xây dựng nên thay bằng thiết lập ví QHNG K phải là tổ chức. c, Cảm xúc: sự rung động trong lòng do tiếp xúc với sự việc gì thay bằng cảm phục, hoặc cảm động. 4-Bài tập 4 (3’). GV tổ chức cho hs thảo luận nhóm TV của chúng ta là một ngôn ngữ trong sáng và giàu đẹp. GV gọi đại diện nhóm lên Điều đó thể hiện qua ngôn ngữ của người nông dan. bình luận ý kiến NX của Chế Muốn gìn giữ nó thì phải học lời ưn tiếng nói. Lan Viên. Gv nhận xét và chốt ý. Đọc yêu cầu BT 5-Bài tập 5: (SGK/103) (3’) ?Nêu cách thể hiện để làm tăng vốn từ? - Chú ý quan sát, lắng nghe lời nói hằng ngày của mọi người xung quanh và trên các phương tiện thông tin đại chúng. - Đọc sách báo. - Ghi chép những từ ngữ mới + tra từ điển từ ngữ khó. 6. Bài tập 6: (5’)(SGK/104). Đọc yêu cầu BT Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống: -Hướng dẫn H/s làm bài a, điểm yếu d, láu táu - Trình bày miệng. b, mục đích cuối cùng e, hoảng loạn c, đề bạt Đọc yêu cầu BT -Hướng dẫn H/s làm bài - Trình bày miệng.. GV tổ chức cho hs HĐ nhóm Nhóm 1,2: tìm 5 từ ghép có các yếu tố cấu tạo giống nhau nhưng trật tự khác nhau Nhóm 3, 4: tìm 5 từ láy có các yếu tố cấu tạo giống nhau nhưng trật tự khác nhau GV gọi các nhóm lên bảng trình bày kq’.. 7. Bài tập 7(5’) a, Nhuận bút/ thù lao - Nhuận bút: trả công cho một t’p nào đó. - Thù lao: trả công cho một hoạt động lđ nào đó. d, Lược khảo/ lược thuật - Lược khảo: Nghiên cứu kq, ban đầu - lược thuật: kể, trình bày tóm tắt 8. Bài tập 8 (5’) - từ ghép: bàn luận / luận bàn ; ca ngợi / ngợi ca; đấu tranh /tranh đấu: cầu khẩn/ khẩn cầu; bảo đảm/ đảm bảo - từ láy: ao ước/ ước ao; bề bộn/ bộn bề; dạt dào/ dào dạt; Đau đớn/ dớn đau; trăng trối/ trối trăng;. KIỂM TRA 15 PHÚT.

<span class='text_page_counter'>(92)</span> Hãy khoanh tròn vào chữ cái trước đáp án đúng nhất ( mỗi phương án đúng được 1,0 đ) Câu 1: Có mấy phương châm hội thoại đã học ?: A. hai phương châm B. năm phương châm C. ba phương châm D. bốn phương châm Câu 2: Trong câu thơ sau: “ Bàn tay ta làm nên tất cả Có sức người sỏi đá cũng thành cơm”… có sử dụng phép tu từ gì?: A. hoán dụ B. ẩn dụ C. nhân hoá D. so sánh Câu 3: Mục đích của việc tạo lập văn bản thuyết minh nhằm mục đích ? A. Tái hiện hình ảnh B. Cung cấp tri thức khách quan C. Bộc lộ cảm xúc D. Thuật lại sự việc Câu 4: Có mấy cách phát triển từ vựng?: A. một cách B. hai cách C. ba cách. D. bốn cách. Câu 5: Từ ngữ nào dùng đạt nhất, gợi cảm nhất trong văn bản “ Cảnh ngày xuân”?: (0,5 đ) A. dập dìu B. thanh thanh C. ngổn ngang D. nao nao Câu 6: Trong các bài thơ sau, bài thơ nào thuộc dòng Thơ mới?: A. Qua Đèo Ngang B. Vào nhà ngục Quảng Đông cảm tác C. Muốn làm thằng Cuội D. Đập đá ở Côn Lôn Câu 7: Tác giả nào có tên hiệu là Thanh Hiên?: A. Nguyễn Đình Chiểu B. Nguyễn Du C. Nguyễn Trãi D. Nguyễn Dữ Câu 8: Trong câu thơ sau: … “ Bóng hồng nhác thấy nẻo xa Xuân lan, thu cúc mặn mà cả hai”… từ Bóng hồng được sử dụng với nghĩa?: A. Nghĩa gốc B.Chuyển theo phương thức hoán dụ C. Chuyển theo phương thức ẩn dụ Câu 9: Cho các từ: chân, giày, mắt, dép, tay,áo,mũ, đầu; chúng thuộc mấy trường nghĩa? A. hai B. bốn. C. ba D. một Câu 10: Tác giả của tác phẩm có văn bản trích “Sau phút chia li” là ai?) A. Bà Huyện Thanh Quan B. Đoàn Thị Điểm C. Đặng Trần Côn D. Hồ Xuân Hương ĐÁP ÁN 1 D. 2 A. 3 B. 4 B. 5 C. *Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò. (2’). 6 C. 7 B. 8 C. 9 A. 10 B.

<span class='text_page_counter'>(93)</span> - Hệ thống, khắc sâu nội - 2 hình thức trau dồi vốn từ dung bài + Rèn luyện để biết đầy đủ, chính xác + Rèn luyện để biết thêm những từ chưa biết - Hướng dẫn H/s về nhà - Học bài + Hoàn thành những bài tập cũ . làm bài. - Chuẩn bị cho viết bài TLV số 2. D. Rút kinh nghiệm …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………. Ngày soạn : 06/10/2013 Tiết 34, 35. VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 2 A.MỤC TIÊU BÀI DẠY: Giúp học sinh: - Biết vận dụng những kiến thứcđó học để thực hành viết một bài văn tự sự kết hợp với miêu tả cảnh vật, con người, hành động. - Rèn luyện kĩ năng diễn đạt, trỡnh bày. B.CHUẨN BỊ: - Giáo viên: Đề + Đáp án - Học sinh: Lập dàn ý chi tiết 4 đề trong SGK. C.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: *Hoạt động 1: Khởi động: (2’) 1-Tổ chức: 2-Kiểm tra: KT sự chuẩn bị cho giờ viết bài của H/s 3-Bài mới: . Giới thiệu bài: Các em đó được tìm hiểu về miêu tả trong VB tự sự, giờ học này chúng ta sẽ vận dụng những kiến thức đó vào tạo lập một VB tự sự kết hợp VB miêu tả cảnh vật, con người, hành động. *Hoạt động 2: (85’) Bài mới. GV chép đề bài lên bảng I.Đề bài: Tưởng tượng 20 năm sau, vào một ngày hè, em về thăm lại trường cũ. Hãy viết thư cho một bạn học hồi ấy kể lại buổi thăm trường đầy xúc động đó. II.Yêu cầu chung: ?Xác định kiểu văn bản cần tạo 1.Nội dung: lập? - Kiểu văn bản: Tự sự ? Để tạo lập được VB này, ta - Vận dụng các kĩ năng: Kể chuyện + tưởng tượng + cần vận dụng những kĩ năng nào miêu tả. vào bài viết? - Các nội dung cần nêu ra trong bài làm. ?VB tạo lập cần cần đảm bảo + Vị trí của người kể chuyện: đó trưởng thành, có những nội dung gì? một công việc, một vị trí nào đó trong xã hội, mong trở lại thăm ngôi trường cũ. + Lí do trở lại thăm trường (đi công tác qua, hè về quê tới thăm trường…) + Đến thăm trường vào buổi nào?.

<span class='text_page_counter'>(94)</span> + Đến thăm trường đi với ai? + Đến trường gặp ai? + Quang cảnh trường như thế nào? (có gì thay đổi, có gì còn nguyên vẹn?) + Hồi tưởng lại cảnh trường ngày xưa mình học (Những gì gợi lại kỉ niệm buồn, vui của tuổi học trò, trong giờ phútt đó bạn bè hiện lên như thế nào?) - Nêu yêu cầu của bài viết. 2.Hình thức: - Cần xác định đúng yêu cầu của đề bài: Kể chuyện. - Hình thức viết bài: lá thư gửi người bạn cũ. - Bài viết kết hợp tự sự + miêu tả. - Trình bày sạch, đẹp, khoa học. Những yêu cầu về thái độ trong 3.Thái độ: giờ viết bài của học sinh. - Nghiêm túc trong giờ viết bài. - Bài viết thể hiện được sự kết hợp nhuần nhuyễn các kĩ năng đó học (dung từ, đặt câu, diễn đạt, kể chuyện ,miêu tả...) - Qua bài làm học sinh cần thể hiện tình cảm yêu mến quý trọng ngôi trường mình đó học với kỉ niệm buồn vui của tuổi học trũ. Nêu đáp án. III.Đáp án chấm: - Mở bài: (1 điểm) + Lí do viết thư của bạn. - Thân bài: (7 điểm) Nội dung bức thư + Lời thăm hỏi bạn. (1 điểm) + Kể cho (nghe) biết về buổi thăm trường đầy xúc động: . Lí do trở lại thăm trường(1.0 điểm) . Thời gian đến thăm trường(0,5điểm) . Đến thăm trường với ai? (0,5điểm) . Quang cảnh trường ntn? (3 điểm) . Suy nghĩ của bản thân(2 điểm) - Kết bài: (1 điểm) Lời chúc, lời chào, lời hứa hẹn.. *Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò. (3’) - GV thu bài - Nhận xét giờ viết bài của H/s - Hướng dẫn về nhà D. Rút kinh nghiệm. - Làm bài tập - Soạn L " ục Vân Tiên cứu Kiều Nguyệt Nga". …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(95)</span> ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………. Ngày soạn : 10/10/2013 Tiết 36. LỤC VÂN TIÊN CỨU KIỀU NGUYỆT NGA (Trích “Truyện Lục Vân Tiên”) - Nguyễn Đình Chiểu A. Mục tiêu cần đạt: 1. Kiến thức: Nắm được cốt truyện & những điều cơ bản về tg’, tác phẩm. Qua đoạn trích, hiểu được khát vọng cứu , giúp đời của tg’ & phẩm chất của 2 n/vật chính LVT & KNN. 2. Kỹ năng: phân tích nhân vật 3. Tư tưởng: Nâng niu những giá trị đạo dức cao đẹp của con người . B. Chuẩn bị - GV: Tìm đọc truyện "Lục Vân Tiên" + tư liệu tham khảo + tranh chân dung - HS: Sưu tầm + đọc toàn truyện C. Bài mới Hoạt động 1 – Khởi động 1: (5’) 1. ổn định lớp(1’). sĩ số 2. KTra bài cũ (3’) ? Đọc thuộc lòng đoạn trích ( Kiều ở Lầu Ngưng Bích ) ? Cho biết nội dung nghệ thuật của đoạn trích. *Gợi ý: - Nội dung: Cảnh ngộ cô đơn buồn tủi của K. Tấm lòng chung thuỷ, hiếu thảo - Nghệ thuật: Tả cảnh ngụ tình. Ngôn ngữ độc thoại. Điệp ngữ, từ láy điêu luyện 3. Bài mới: Đvđ (1’) “TLVT” của NĐC là 1 TP có sức sống mạnh mẽ và lâu bền trong lòng nhân dân, dặc biệt là nhân dân Nam bộ. Ngay từ năm 1864, tức là chỉ 10 năm sau khi TP ra đời, 1 người Pháp đã dịch TP này sang tiếng Pháp, mà điều thôi thúc ông ta chính là hiện tượng đặc biệt “ở Nam kì Lục tỉnh, có lẽ không có 1 người chài lưới hay người lái đò nào lại không ngâm nga vài ba câu (Lục Vân Tiên) trong khi đưa đẩy mái chèo”. Ông xem “TLVT” như là 1 trong những sản phẩm hiếm có của trí tuệ con ng có cái ưu điểm lớn là diễn tả được thực trạng những tình cảm của cả 1 dân tộc. Hoạt động của thày và trò Nội dung * Hoạt động 2: Giới thiệu chung (15’). I. Giới thiệu chung ? Đọc phần chú thích dấu * 1. Tác giả: ? Hãy nêu những nét chính về TG? - Nguyễn Đình Chiểu (1822 - 1888) *G: Nói về nghị lực sống và cống hiến cho đời thì - Sinh tại Tân Thới - Gia Định (quê.

<span class='text_page_counter'>(96)</span> NĐC bước vào đời cũng hăm hở và đầy khát vọng như chàng trai Lục Vân Tiên buổi lên dường ứng thí: Chí lăm bắn nhạn ven mây, Danh tôi đặng rạng tiếng thầy bay xa. Làm trai trong cõi người ta, Trước lo báo nổ, sau là hiển vang. Bất hạnh ập đến thật khắc nghiệt: mới 26 tuổi mà đã tàn tật, đường công danh nghẽn lối, đường tình duyên trắc trở, về quê nhà lại gặp buổi loạn li. Tiếp đó là những ngày lao đao chạy giặc, nỗi căm uất trước cảnh giang sơn “4 chia 5 xé”, nỗi đau lòng trước tình cảnh khốn khó, lầm than của nhân dân. Nhưng NĐC không gục ngã trước số phận. Ông vẫn ngẩng cao đầu mà sống, và sống có ích cho đến hơi thở cuối cùng Ông can đảm ghé vai gánh vác cả 3 trọng trách: làm 1 thầy giáo, 1 thầy thuốc và 1 nhà thơ. ở cương vị nào ông cũng làm việc hết mình và nêu 1 tấm gương sáng cho đời. Là 1 thầy giáo, danh tiếng cụ Đồ Chiểu vang khắp miền Lục tỉnh. 1 hình ảnh còn lưu truyền: khi ông mất, cả cánh đồng Ba Tri rợp trắng khăn tang của các thế hệ học trò suốt 4 chục năm trời. Là 1 thầy thuốc, ông không tiếc sức mình cứu nhân độ thế: Giúp đời chẳng vụ tiếng danh, Chẳng màng của lợi, chẳng ganh ghé tài (Ngư Tiều y thuật vấn đáp) Là 1 nhà thơ, NĐC để lại cho đời bao trang thơ bất hủ, được lưu truyền khắp chợ vùng quê như TLVT, được xem như chứng tích 1 thời của DT như Chạy giặc, Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc,….. Còn nói về lòng yêu nước và tinh thần bất khuất chống giặc ngoại xâm thì mặc dù mù loà, bệnh tật, gia cảnh thanh bạch, khó khăn, ngay từ những ngày đầu đụng độ với giặc ngoại xâm, NĐC đã kiên quyết giữ vững lập trường KC, tìm đến các căn cứ chống giặc, làm quân sư cho các lãnh tụ nghĩa quân, đồng thời viết văn thơ để khích lệ tinh thần chiến đấu của các nghĩa sĩ. Khi cả Nam Kì Lục tỉnh đã mất vào tay giặc, ông sống ở Ba Tri (Bến Tre), nêu cao khí tiết của CN “thua cuộc rồi lưng vẫn thẳng, đầu vẫn ngẩng cao, ngay kẻ thù cũng phải kính nể”. Ông sống thanh cao, trong sạch giữa TY thương, kính trọng của đồng bào cho đến hơi thở cuối cùng: “Trọn đời 1 tấm lòng son” (TLVT). ? Đọc chú thích 1/SGK/112.. mẹ) - Quê cha Bồ Điền - Phong Điền Thừa Thiên Huế - Năm 1843, thi đỗ tú tài (21 tuổi) - Là người có nghị lực sống và cống hiến cho đời. + Bước vào đời hăm hở, đầy khát vọng + Bất hạnh ập tới thật khắc nghiệt (26 tuổi bị mù, dở dang đường công danh, đường tỡnh duyờn trắc trở, về quờ nhà gặp buổi loạn li) + Không gục ngã trước số phận: ngẩng cao đầu sống, sống có ích đến hơi thở cuối cùng + Ông can đảm ghé vai gánh vác cả 3 trọng trách: làm 1 thầy giáo, 1 thầy thuốc và 1 nhà thơ.. 2. Tác phẩm: a) Hoàn cảnh sáng tác.

<span class='text_page_counter'>(97)</span> ? Hoàn cảnh sáng tác?. ? “TLVT” được kết cấu ntn? ? Đối với loại văn chương nhằm tuyên truyền đạo đức thì kiểu kết cấu đó có ý nghĩa gì? * Gv: Đạo lí có thể thâu tóm ở mấy điểm sau: - Xem trọng tình nghĩa giữa con ng với con ng trong xh: tình cha con, mẹ con, nghĩa vợ chồng, tình bạn bè, tình yêu thương cưu mang những người gặp cơn hoạn nạn. - Đề cao tinh thần nghĩa hiệp, sẵn sàng cứu khốn phò nguy (Vân Tiên đánh cướp, Hớn Minh “bẻ giò” cậu công tử con quan). - Thể hiện khát vọng của nhân dân hướng tới lẽ công = và những điều tốt đẹp trong cuộc đời (kết thúc có hậu của truyện: thiện thắng ác, chính nghĩa thắng gian tà). ? Tìm những y/tố trùng hợp giữa tình tiết của truyện với cuộc đời N.Đ.Chiểu? + Việc bỏ thi về chịu tang  Đau mắt & bị mù. + Bị từ hôn. + Về sau lại gặp cuộc hôn nhân tốt đẹp (LVT với KNN, NĐC với cô Năm Điền). *GV: Chính vì thế có ý kiến cho rằng truyện LVT là 1 thiên tự truyện. ? Sự khác biệt ở phần kết thúc câu truyện là ở tình tiết nào ? + LVT được tiên cho thuốc, mắt sáng lại, tiếp tục đi thi đỗ Trạng Nguyên, cầm quân đánh giặc thắng lợi. + NĐC vĩnh viễn là bóng tối ? Theo em sự  biệt đó nói lên điều gì ? - Sự khác biệt đó nói lên ước mơ khát vọng cháy bỏng trong tâm hồn NĐC mà ông gửi gắm trong n/v lí tưởng của mình. * Hoạt động. 3: ( 10’). - Gv hd đọc- đọc tham khảo một đoạn – Gọi Hs đọc? ? Đa số các từ đc chú thích có điểm gì chung? - Là phương ngữ Nam Bộ ? Đoạn trích nằm vị trí nào của t/phẩm ? Trên đường trở về nhà thăm cha mẹ trước khi lên kinh ứng thi, gặp bọn cướp hoành hành, LVT xông vào đánh tan bọn cướp cứu thoát KNN. ? Tìm đại ý của đoạn thơ trích ?. - Chế độ pk khủng hoảng nghiêm trọng, kỉ cương trật tự xh lỏng lẻo, đạo đức suy vi b) Giá trị t/p’: * Kết cấu: Theo kiểu truyền thống của loại truyện P.Đông nghĩa là theo từng chương hồi, xoay quanh diễn biến cuộc đời các n/v chính. * Nd ý nghĩa truyện: Truyền dạy đạo lý làm người. Xem trọng tình nghĩa giữa con người với con người trong XH: Cha-con.Đề cao tinh thần nghĩa hiệp sẵn sàng cứu khốn phò nguy.Thể hiện khát vọng của n/d hướng tới lẽ công bằng trong c/đ. * Tóm tắt truyện: 2082 câu thơ lục bát.. * Đặc điểm thể loại: - Là 1 truyện thơ Nôm để kể “kể thơ”, “nối thơ”, “hát” VT. Chú trọng tới h/đ của n/v hơn là m/tả nội tâm  tình cảm nhân vật được bộc lộ qua lời nói, việc làm , cử chỉ.. II. Đọc và hiểu chung văn bản 1. Đọc, tóm tắt. 2. GTTK 3.Vị trí đoạn trích:. 4. Kết cấu, bố cục.

<span class='text_page_counter'>(98)</span> ? Đoạn trích có thể chia thành mấy phần? Nêu nd? * Hoạt động. 3: (12’).. III. Phân tích 1. Nhân vật Lục Vân Tiên: *Lục Vân Tiên và hành động *Gv: Trước đoạn này là cảnh LVT thấy n/d khốn đánh cướp: khổ, ... lòng đầy hăm hở muốn lập công danh.  Gặp tình huống này là một thử thách đầu tiên. - Bẻ cây… ? Khi gặp bọn cướp LVT đã có h/đ gì? - Kêu rằng. . . - Bẻ cây… - VT tả đột hữu xông - Kêu rằng. . . - Khác nào Triệu Tử phá vòng - VT tả đột hữu xông Đương Dang. - Khác nào Triệu Tử phá vòng Đương Dang. -> Sử dụng các động từ, so sánh, từ ?Nhận xét gì về NT của T/g trong đoạn này? láy ?H/ảnh Lục Vân Tiên hiện lên ntn? - Một h/đ nghĩa hiệp, tinh thần * Gv: Chàng chỉ có 1 mình, bọn cướp đông , thượng võ, luôn quan tâm & sẵn sàng giúp đỡ  khác lúc nguy khốn. gươm giáo đầy đủ, thanh thế lẫy lừng. Vậy mà ... ? H/ảnh Vân Tiên được so sánh với hình mẫu lý tưởng nào ? Nhằm mục đích gì ? - Tài năng của VT được ví với Triệu Tử Long, một danh tướng thời Tam Quốc, thể hiện cái tài của bậc anh hùng và sức mạnh của h/đ nghĩa hiệp: bênh vực ... ? Qua h/động đánh cướp của Vân Tiên chứng tỏ chàng là người ntn ? - H trả lời=> gvkq=> ghi bảng: * Gv: Chứng tỏ cái đức của con  “vì nghĩa quên thân, cái tài của bậc anh hùng và sức mạnh bênh vực kẻ yếu, chiến thắng bạo tàn. ? H/động của VT gợi em nhớ tới h/đ của nv nào trong truyện cổ tích đã học? - Thạch Sanh trong truyện Thạch Sanh *Gv: H/ảnh VT được khắc hoạ theo mô típ quen thuộc ở truyện nôm: Chàng trai tài giỏi cứu 1 cô gái thoát khỏi hiểm nghèo rồi từ ân nghĩa đến tình yêu. ? Cách kết cấu đó thể hiện mong ước gì của nd ? - Kết cấu đó thể hiện niềm mong ước của nd giữa thời buổi loạn lạc có người tài giỏi đến cứu giúp.. - H/đ tự nguyện, dũng cảm đương đầu với bọn cướp. Bản lĩnh của LVT là bản lĩnh của người Một h/đ nghĩa hiệp, tinh thần thượng võ, luôn quan tâm & sẵn sàng giúp đỡ  khác lúc nguy khốn. anh hùng vì nghĩa lớn ra tay diệt ác trừ tà.. 4. Củng cố (2’) ? C.nhận của em về nv LVT qua hành động đánh cướp? 5. HDVN (1’) - Chuẩn bị tiết 2 : Lục Vân Tiên cứu Kiều Nguyệt Nga D. Rút kinh nghiệm.

<span class='text_page_counter'>(99)</span> …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………. Ngày soạn : 11/ 10/2013 Tiết 37. LỤC VÂN TIÊN CỨU KIỀU NGUYỆT NGA (Trích “Truyện Lục Vân Tiên”) - Nguyễn Đình Chiểu A. Mục tiêu cần đạt: 1. Kiến thức: Nắm được cốt truyện & những điều cơ bản về tg’, tác phẩm. Qua đoạn trích, hiểu được khát vọng cứu , giúp đời của tg’ & phẩm chất của 2 n/vật chính LVT & KNN. 2. Kỹ năng: phân tích nhân vật 3. Tư tưởng: Nâng niu những giá trị đạo dức cao đẹp của con người . B. Chuẩn bị - GV: Tìm đọc truyện "Lục Vân Tiên" + tư liệu tham khảo + tranh chân dung - HS: Sưu tầm + đọc toàn truyện C. Tiến trình lên lớp Hoạt động 1 – Khởi động: (5’) 1. Ổn định lớp(1’). sĩ số 2. KTra bài cũ (3’) ? Cảm nghĩ về hành động đánh cướp của LVT? - H/đ tự nguyện, dũng cảm đương đầu với bọn cướp. Bản lĩnh của LVT là bản lĩnh của  anh hùng vì nghĩa lớn ra tay diệt ác trừ tà. 3. Bài mới: Đvđ (1’) Sau khi đánh tan bon cướp, LVT cư xử ntn với KNN? Qua đó, pc nào của LVT đc bộc lộ? HĐ CỦA THÀY VÀ TRÒ NỘI DUNG I. Giới thiêu chung II. Đọc và tìm hiểu chung văn bản III. Phân tích a. Nhân vật LVT: * Lục Vân Tiên và hành động đánh cướp * Hoạt động 2 (30’) * Thái độ cư xử với Kiều ? Thái độ, cách cư xử của VT với 2 cô gái đc thể Nguyệt Nga sau khi đánh tan bọn hiện qua những lời thơ nào? cướp. - Hỏi ai than khóc. . . - Hỏi ai than khóc. . . - Ta đã trừ dòng lâu la - Ta đã trừ dòng lâu la - Khoan khoan ngồi đó chớ ra. . . - Khoan khoan ngồi đó chớ ra. . . - Tiểu thơ con cái nhà ai - Tiểu thơ con cái nhà ai - Đi đâu. . . - Đi đâu. . . - Tên họ là chi. . . - Tên họ là chi. . . ? Qua đó em thấy VT là ng ntn? *Gv: “Khoan khoan ngồi đó chớ ra, Nàng là phận gái ta là phận trai” – ng xưa quan.

<span class='text_page_counter'>(100)</span> niệm: “ nam nữ thụ thụ bất thân” – (đàn ông, đàn bà xưa trao và nhận cái gì của nhau không dược dùng tay mà trao thẳng cho nhau). Nhưng chủ yếu là do đức tính khiêm nhường của LVT “làm ơn há dễ trông người trả ơn” . Chàng không muốn nhận cái lạy tạ ơn của 2 cô gái, chàng từ chối mọi ơn nghĩa của 2 cô. Dường như đối với Vân Tiên, làm việc nghĩa là 1 bổn phận, 1 lẽ tự nhiên. Đó là cách cư xử mang tinh thần nghĩa hiệp của các bậc anh hùng hảo hán. - H trả lời =>gvkq=> ghi bảng: ?Qua đây em cũng hiểu thêm được gì về tính cách và phẩm chất cuả Lục Vân Tiên? ?Quan niệm về người anh hùng của Nguyễn Đình Chiểu thể hiện ở những câu thơ nào? giải thích ý nghĩa quan niệm đó?. => hào hiệp, chính trực, trọng nghĩa khinh tài, từ tâm, nhân hậu, (sẵn sàng giúp đỡ người khác, có lũng thương người, ngay thẳng…) - Quan niệm về người anh hùng: "Nhớ câu kiến nghĩa bất vi Làm người thế ấy cũng phi anh hùng" TL : - “Nhớ câu kiến ngãi bất vi, -> thấy việc nghĩa mà bỏ qua không Làm người thế ấy cũng phi anh hùng”. làm thì không phải là người anh * Đây cũng là quan niệm của Ng. Du qua nhân hùng. vật Từ Hải "Anh hùng ... bất bằng mà tha" -> Xuất phát từ câu nói của Mạnh Tử "Kiến nghĩa bất vi vụ dũng dó" (thấy việc nghĩa mà khụng làm khụng phải là người anh hùng) = > Với Vân Tiên làm việc nghĩa là ?Nhận xét chung về Lục Vân Tiên. theo em T/g một bổn phận, một lẽ tự nhiên, gửi gắm gì qua nhân vật này? không coi đó là công trạng - đó là cách cư xử mang tinh thần nghĩa ?H/ảnh Nguyệt Nga được hiện lên qua những lời hiệp của các bậc anh hùng hảo hán. lẽ mà nàng giãi bày với Lục Vân Tiên, hãy tìm * Lục Vân Tiên: anh dũng, tài năng, những lời lẽ của nàng qua đoạn trích? có tấm lũng vị nghĩa vong thõn, hào Em cú nhận xột gỡ về lời lẽ của nàng? hiệp, chớnh trực, trọng nghĩa khinh tài, từ tốm, nhân hậu = >Nguyễn Đình Chiểu gửi gắm niềm tin và ướcvọng của mình: Khát vọng hành đạo cứu đời 2.Nhân vật Kiều Nguyệt Nga. ? KNN được giới thiệu bằng những lời thơ nào? a. “Quê nhà ở quận Tây Xuyên, Cha làm tri phủ ở miền Hà Khê.” b. “Làm con đâu dám cãi cha, Ví dầu ngàn dặm đàng xa cũng đành.” c. “Lâm nguy chẳng gặp giải nguy, Tiết trăm năm cũng bỏ đi 1 hồi.” d. “Trước xe quân tử tạm ngồi, Xin cho tiện thiếp lạy rồi xẽ thưa.” e. Hà Khê qua đó cũng gần,. -" Thưa rằng… …làm con đâu dám cãi cha Ví dầu ngàn dặm đàng xa cũng đành …trước xe quân tử tạm ngồi Xin cho tiện thiếp lạy rồi sẽ thưa?".

<span class='text_page_counter'>(101)</span> Xin theo cùng thiếp đền ân cho chàng.” ? Nx cách xưng hô, nói năng, cách trình bày vđ của KNN? - Cách xưng hô: Quân tử, tiện thiếp. - Cách nói năng văn vẻ, dịu dàng, mực thước “Làm con đâu dám ...Chút tôi liễu yếu đào thơ” - Cách trình bày vấn đề rõ ràng, khúc triết vừa đáp ứng đầy đủ những điều thăm hỏi ân cần của Vân Tiên, vừa thể hiện niềm chân thành cảm kích xúc động của mình. ? Với ơn cứu mạng, KNN có suy nghĩ ntn ?. * GV: đền đáp mấy cũng ko đủ. Cuối cùng nàng nguyện gắn bó cuộc đời với LVT. ? Em cảm nhận được vẻ đẹp nào của KNN? - H trả lời =>gvkq=> ghi bảng:. -> Cách xưng hô khiêm nhường, nói năng vui vẻ, dịu dàng, mực thước, trình bày vấn đề rõ ràng, khúc triết, đáp ứng đầy đủ niềm thăm hỏi ân cần của Lục Vân Tiên, thể hiện chân thành niềm cảm kích, xúc động của mình. => Lời lẽ của một cô gái khuê các, thuỳ mị, nết na, có học thức. - “Lâm nguy chẳng gặp giải ngay Tiết trăm năm cũng bỏ đi một hồi" …"lấy chi cho phỉ tấm lòng cùng ngươi" -> Nàng là người chịu ơn, Lục Vân Tiên đó cứu cả cuộc đời trong trắng của nàng, nàng áy náy, băn khoăn, tìm cách đền đáp, dù nàng hiểu rằng có đền đáp đến mấy cũng là chưa đủ cuối cùng nàng đó tự nguyện gắn bó cuộc đời với chàng) *Người con gái nết na, đức hạnh theo quan niệm truyền thống cổ xưa. IV. Tổng kết, ghi nhớ 4. 1. Nội dung - Ca ngợi con ng tài ba dũng cảm,trọng nghĩa khinh tài; hiền hậu, nết na, ân tình 4. 2. Nghệ thuật - Ngôn ngữ mộc mạc, bình dị gắn với lời nói thường và mang màu sắc địa phương Nam bộ, có phần thiếu chau chuốt nhưng lại phù hợp với ngôn ngữ kể chuyện rất tự nhiên dễ đi vào quần chúng. - Ngôn ngữ thơ thay đổi phù hợp với diễn biến, tình tiết. *. Ghi nhớ. ? Em cảm nhận được những vẻ đẹp nào của những con người trẻ tuổi như LVT và KNN? ? Hãy nhắc lại nghệ thuật khắc hoạ nhân vật trong truyện? ? Em có nx gì về ngôn ngữ thơ? ? Điều đó đã lý giải những gì về t/c dân gian của truyện ? - Đây là truyện thơ nôm mang t/c là truyện để kể nhiều hơn là để đọc, để xem. Vì thế khi đi vào nd nó dễ biến thành những hình thức sinh hoạt văn hóa dân gian. Là truyện kể nên chú trọng đến h/đ, cử chỉ, lời nói nhiều hơn là m.tả nội tâm. * Gv: N/vật được đặt trong các mối q.hệ xh, trong những tình huống xung đột của đ/sống rồi bằng h/đ, cử chỉ, lời nói n.v tự bộc lộ t/cách. V. Luyện tập * Hoạt động 3. Luyện tập (5’). 4. Củng cố (3’) ? Qua h.tượng LVT em hiểu gì về con ng NĐC? - Coi trọng nghĩa khí; trân trọng giá trị truyền thống; khát vọng hành đạo giúp đời..

<span class='text_page_counter'>(102)</span> 5. HDVN (2’) - Học thuộc lòng đoạn trích. - Học phân tích. D. Rút kinh nghiệm …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………. Ngày soạn : 12/10/2013 Tiết 38. ÔN TẬP TRUYỆN TRUNG ĐẠI A. Mục tiêu cần đạt: 1. Kiến thức: Nắm được những điều cơ bản về tg’, tác phẩm. Qua đó thấy được giá trị nhân văn và hiện thực của t’p 2. Kỹ năng: phân tích nhân vật, sự việc. 3. Tư tưởng: đề cao những giá trị đạo dức cao đẹp của con người .Lên án xã hội pk bất công. B. Chuẩn bị - GV: GA, GSK, SGV - HS : Chuẩn bị bài ở nhà. C. Tiến trình lên lớp Hoạt động 1 – Khởi động: (5’) 1. Ổn định lớp(1’). sĩ số 2. KTra bài cũ (3’)kiểm tra việc chuẩn bị bài của hs 3. Bài mới : Hoạt động 2. Câu 1 : Bảng hệ thống các tác giả, tác phẩm văn học trung đại. (20’) TT 1. 2. Tên đoạn. Tên tác giả. trích Chuyện người Nguyễn Dữ con gái Nam (TK16) Xương 16 trong 20 truyện truyền kỳ mạn lục. Mượn cốt truyện “Vợ chàng Trương”. Nội dung chủ yếu. Nghệ thuật chủ yếu. - Khẳng định vẻ đẹp tâm hồn truyền thống của người phụ nữ Việt Nam. - Niềm cảm thương số phận bi kịch của họ dưới chế độ phong kiến.. - Truyện truyền kỳ viết bằng chữ Hán. - Kết hợp những yếu tố hiện thực và yếu tố kỳ ảo, hoang đường với cách kể chuyện, xây dựng nhân vật rất thành công.. Hồi thứ 14 Ngô Gia Văn - Hình ảnh anh hùng dân - Tiểu thuyết lịch sử của Hoàng Lê Phái (Ngô tộc Quang Trung chương hồi viết bằng nhất thống trí Thì Chí, Ngô Nguyễn Huệ với chiến chữ Hán..

<span class='text_page_counter'>(103)</span> 3. Phản ánh giai Thì Du TK công thần tốc vĩ đại đại đoạn lịch sử 18) phá quân Thanh mùa đầy biến động xuân 1789. của XHPKVN - Sự thảm hại của quân cuối TK XVIII tướng Tôn Sĩ Nghị và số phận bi đát của vua tôi Lê Chiêu Thống phản nước hại dân. Truyện Kiều Nguyễn Du Cuộc đời và tính cách Đầu TK XIX. (TK 18-19) Nguyễn Du, vai trò và vị Mượn cốt trí của ông trong lịch sử truyện Kim văn học Việt Nam. Vân Kiều của Trung Quốc. a. Chị em Thuý Kiều. b. Cảnh ngày xuân. c. Kiều ở lầu Ngưng Bích. 5. - Cách kể chuyện nhanh gọn, chọn lọc sự việc, khắc hoạ nhân vật chủ yếu qua hành động và lời nói.. - Giới thiệu tác giả, tác phẩm. Truyện thơ Nôm, lục bát. - Tóm tắt nội dung cốt chuyện, sơ lược giá trị nội dung và nghệ thuật (SGK) Nghệ thuật ước lệ cổ điển lấy thiên nhiên làm chuẩn mực để tả vẻ đẹp con người. Khắc hoạ rõ nét chân dung chị em Thuý Kiều.. Nguyễn Du Trân trọng ngợi ca vẻ (TK 18-19) đẹp của chị em Thuý Kiều. Vẻ đẹp toàn bích của những thiếu nữ phong kiến. Qua đó dự cảm về kiếp người tài hoa bạc mệnh. - Thể hiện cảm hứng nhân văn văn Nguyễn Du Nguyễn Du Bức tranh thiên nhiên, lễ Tả cảnh thiên nhiên (TK 18-19) hội mùa xuân tươi đẹp, bằng những từ ngữ, trong sáng. hình ảnh giàu chất tạo hình. Nguyễn Du Cảnh ngộ cô đơn buồn - Miêu tả nội tâm (TK 18-19) tủi và tấm lòng thuỷ nhân vật thành công chung, hiếu thảo rất nhất. đáng thương, đáng trân - Bút pháp tả cảnh trọng của Thuý Kiều ngụ tình tuyệt bút.. Lục Vân Tiên Nguyễn Đình - Vài nét về cuộc đời, sự cứu Kiều Chiểu nghiệp, vai trò của Nguyệt Nga (TK19) Nguyễn Đình Chiểu trong lịch sử văn học VN.. - Là truyền thơ Nôm, một trong những tác phẩm xuất sắc của NĐC được lưu truyền rộng rãi trong.

<span class='text_page_counter'>(104)</span> - Tóm tắt cốt chuyện nhân dân. LVT. - Nghệ thuật kể - Khát vọng hành đạo chuyện, miêu tả rất giúp đời sống của tác giản dị, mộc mạc, giả, khắc hoạ những giàu màu sắc Nam phẩm chất đẹp đẽ của Bộ. hai nhân vật : LVT tài ba, dũng cảm, trọng nghĩa, khinh tài ; KNN hiền hậu, nết na, ân tình. Câu 2( 17’): Phân tích vẻ đẹp và số phận đầy bi kịch của người phụ nữ qua tác phẩm” Người con gái Nam Xương” và Truyện Kiều. a.Tác phẩm” Người con gái Nam Xương” : Vũ Nương là một người phụ nữ xinh đẹp, nết na, hiền thục lại đảm đang, tháo vát, thờ kính mẹ chồng rất mực hiếu thảo, một dạ thuỷ chung với chồng, hết lòng vun đắp cho hạnh phúc gia đình. Nàng là người phụ nữ hoàn hảo, lý tưởng của mọi gia đình, là khuôn vàng thước ngọc của mọi người phụ nữ. - Vẻ đẹp của Thuý Kiều: + Tác giả miêu tả khái quát: “ “Sắc sảo mặn mà”. + Đặc tả vẻ đẹp đôi mắt: vừa gợi vẻ đẹp hình thức, vừa gợi vẻ đẹp tâm hồn (hình ảnh ước lệ). + Dùng điển cố “Nghiêng nước nghiêng thành” diễn tả vẻ đẹp hoàn hảo có sức lôi cuốn mạnh mẽ. - Tài năng: phong phú đa dạng, đều đạt tới mức lý tưởng. b. Những người phụ nữ như họ đáng ra phải được hạnh phúc nhưng không cả Kiều và Vũ Nươngđêuc chịu đau khổ phải tìm đến cái chêt . - Bi kịch của Vũ Nương là một lời tố cáo xã hội phong kiến xem trọng quyền uy của kẻ giàu có và của người đàn ông trong gia đình, đồng thời bày tỏ niềm cảm thương của tác giả đối với số phận oan nghiệt của người phụ nữ. Người phụ nữ đức hạnh ở đây không những không được bênh vực, trở che mà lại còn bị đối xử một cách bất công, vô lý; chỉ vì lời nói thơ ngây của đứa trẻ và vì sự hồ đồ, vũ phu của anh chồng hay ghen tuông mà đến nỗi phải kết liễu cuộc đời mình. - CònThuý Kiều là người phụ nữ đẹp, tài năng, vậy mà phải “ Thanh lâu hai lượt thanh y hai lần”, bị đoạ đày, lưu lạc suốt 15 năm. Câu 3, 4,5: GV HD HS làm tiếp các câu còn lại. *Hoạt động3: Củng cố, dặn dò 3’ - Hệ thống nội dung bài học - Học bài + xem lại và hoàn thành các bài - Hướng dẫn học sinh học và.

<span class='text_page_counter'>(105)</span> chuẩn bị bài mới. - Bài mới : Miêu tả nội tâm trong văn bản tự sự. * Rút kinh nghiệm …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………. Ngày soạn : 12/10/2013 Tiết 39. MIÊU TẢ NỘI TÂM TRONG VĂN BẢN A. Mục tiêu cần đạt 1.Kiến thức: Hiểu được vai trò của m/tả nội tâm và mối q.hệ giữa nội tâm với ngoại hình trongkhi kể chuyện. 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng kết hợp kể chuyện với miêu tả nội tâm nhân vật khi viết bài văn tự sự. B. Chuẩn bị 1. GV: Tài liệu, bảng phụ. 2. HS: chuẩn bị bài . C. Tiến trình lên lớp 1. ổn định lớp. (1’) Kiểm tra sĩ số 2. KTra bài cũ ? (3’) : ở những lớp dưới các em đã đc học miêu tả những đối tượng nào? Có td gì? Để miêu tả đc, khâu đầu tiên em phải làm là gì? - Đối tượng tả: cảnh vật, con người=> giúp ta hình dung đc vẻ bên ngoài của cảnh vật, con ng=> quan sát trực tiếp bằng giác quan, Người ta gọi là miêu tả bên ngoài . 3. Bài mới(1’) Lên lớp 9, chúng ta vẫn học về miêu tả đó là miêu tả nội tâm. Vậy. miêu tả nội tâm là gì? Có td như thế nào? Miêu tả nội tâm có gì khác với miêu tả bên ngoài=> Bài học hôm nay cô sẽ cùng các em tìm hiểu: HĐ CỦA THÀY VÀ TRÒ * Hoạt động I. Tìm hiểu yếu tố m.tả nội tâm trong văn bản tự sự (17’) 1? Đọc ? “ Xót người tựa cửa hôm mai, Quạt nồng ấp lạnh, những ai đó giờ? Sân Lai cách mấy nắng mưa, Có khi gốc tử đã vừa người ôm.” ( Ngữ văn 9, tập 1) 1? Đoạn thơ trên trích từ văn bản nào? Tg là ai? 2? Những câu thơ này tả cảnh hay tả tâm trạng ? Vì sao em biết?. NỘI DUNG I. Tìm hiểu yếu tố m.tả nội tâm trong văn bản tự sự 1. Ví dụ 2. Nhận xét Vd1 - Đoạn trích: “Xót người. . . vừa ng ôm.”.

<span class='text_page_counter'>(106)</span> => Tả tâm trạng: vì: tập trung tái hiện suy nghĩ , cảm xúc của nàng Kiều: nghĩ về cha mẹ chốn quê nhà ai chăm sóc, phụng dữơng lúc tuổi già, … 3? Việc tái hiện suy nghĩ, cảm xúc của nàng Kiều có td ntn đối với nd đoạn trích? - Hình ảnh Kiều thêm sinh động. Hoàn chỉnh thêm nét đẹp tâm hồn của TK: một ng con rất mực hiếu thảo. - Gv ghi bảng: *Gvbs: Miêu tả nội tâm nhằm khắc họa “ chân dung tinh thần” của nv, tái hiện những trăn trở, dằn vặt, những rung động tinh vi trong tình cảm, tư tưởng của nhân vật (những yếu tố này nhiều khi ko thể tái hiện bằng ngoại hình). Vì thế, miêu tả nội tâm có vai trò và tác dụng rất to lớn trong việc khắc họa đặc điểm, tính cách nhân vật. * Gv: Cách miêu tả nv như ở đoạn trích b là miêu tả nội tâm. => Gv ghi bảng: 4? Theo em, thế nào là miêu tả nội tâm? - H quan sát trên bảng trả lời : miêu tả nội tâm là tái hiện tái hiện suy nghĩ, cảm xúc…nhằm khắc họa đặc điểm, tính cách. 4? Miêu tả nội tâm có gì khác với m. tả bên ngoài ? - Đối tượng của miêu tả bên ngoài: cảnh vật và con ng với chân dung, hình dáng, hành động, ngôn ngữ, màu sắc,… là những điều có thể quan sát trực tiếp - Đối tượng của miêu tả nội tâm: suy nghĩ, cảm xúc, những diễn biến tâm trạng của nv nhưng ko thể quan sát trực tiếp từ bên ngoài. 5? Theo em, để miêu tả nội tâm nhân vật, em cần phải có những năng lực gì? * Gv: Để miêu tả đc thế giới nội tâm ấy ng viết cần phải sd trí tưởng tượng, óc suy luận thật phong phú và lô- gích. Có khi, cần hóa thân vào nv để cảm nhận tận cùng chiều sâu của thế giới nội tâm ấy. Sao cho khi đọc vb tự sự ấy, tiếp cận nv ấy, ng đọc, ng nghe thấy hợp lí, hấp dẫn. * Gv: Bảng phụ a. “Buồn trông cửa bể chiều hôm Thuyền ai thấp thoáng, cánh buồm xa xa Buồn trông ngọn nước mới sa Hoa trôi man mác biết là về đâu. --> tái hiện suy nghĩ , cảm xúc của nàng K về cha mẹ.. --> khắc họa đặc điểm, tính cách: hiếu thảo. =>miêu tả nội tâm. * Lưu ý: Để miêu tả nội tâm cần phải sd: trí tưởng tượng, óc suy luận thật phong phú và lô- gích. Có khi, cần hóa thân vào nv để cảm nhận..

<span class='text_page_counter'>(107)</span> Buồn trông nội cỏ rầu rầu Chân mây mặt đất một màu xanh xanh Buồn trông gió cuốn mặt duyềnh ầm ầm tiếng sóng kêu quanh ghế ngồi.” (Kiều ở lầu Ngưng Bích- Nguyễn Du)) b. “ Mặt lão đột nhiên co rúm lại. Những vết nhăn xô lại với nhau, ép cho nước mắt chảy ra. Cái đầu lão ngoẹo về một bên và cái miệng móm mém của lão mếu như con nít. (Nam Cao, Lão Hạc) 6? Đọc vd ? Xđ ptbđ chính của đoạn trích? - Miêu tả 7? Theo em, cả hai đoạn trích sd yếu tố miêu tả bên ngoài hay miêu tả nội tâm? Vì sao? - Thảo luận nhóm bàn- 2bàn một nhóm- thời gian 2’ - Nhóm 1, 2,3=> phần a; còn lại: phần b - H trả lời- H khác nx, bs=> Gv khái quát=> Ghi bảng: * Gv: đặt trong trường hợp cụ thể, các em thấy vẻ bên ngoài và nội tâm con ng có mối quan hệ chặt chẽ với nhau: cảnh là phương tiện miêu tả còn tâm trạng là mục đích miêu tả.=> như vậy, vd a, b là miêu tả nội tâm 8? Từ vd 1, 2 cho biết: có thể miêu tả nội tâm bằng những cách nào? 9? Cách miêu tả nội tâm ở vd2 có gì khác với vd1? -Vd1: diễn tả suy nghĩ, cảm xúc…của nv - Vd 2: miêu tả nội tâm thông qua cảnh vật, nét mặt, cử chỉ, trang phục. . . * Gv: - Miêu tả nội tâm như vd 1 =>miêu tả nội tâm trực tiếp - Miêu tả nội tâm như vd 2=> miêu tả nội tâm gián tiếp 10? Khái quát lại, thế nào là m/tả nội tâm? Chúng ta có thể miêu tả nội tâm bằng những cách nào? * Gv: Đó là nd ghi nhớ => đọc? ? Tìm những vd về miêu tả nội tâm nhân vật trong 1 số văn bản mà em đã học. Vd2: - Đoạn a=> mtả cảnh biển để diễn tả tâm trạng cô đơn, lo sợ, hãi hùng của Kiều - Đoạn b=> miêu tả nét mặt, cử chỉ để diễn tả tâm trạng đau đớn, xót xa của lão Hạc. => trực tiếp => gián tiếp 3. Ghi nhớ. *Hoạt động 3: Luyện tập (20’) - 1H/s đọc yêu cầu của BT II . Luyện tập - Hưỡng dẫn H/s làm bài. 1-Bài tập 1: SGK/117 Bám sát vào đoạn trích. Thuật lại đoạn trích "Mó Giám Sinh…" bằng văn xuôi, chú.

<span class='text_page_counter'>(108)</span> - Cần chỉ ra được những câu thơ MT nội tâm của Kiều? - Trỡnh bày trước lớp. - H/s khác nhận xét.. ý miêu tả nội tâm Thuý Kiều. "Nỗi mình thêm tức nỗi nhà …Ngừng hoa bóng thẹn trông gương mặt dày" -> Buồn rầu, tủi hổ, đau đớn ê chề khi mình bị coi như một món hang không hơn. Là người luôn ý thức được nhân phẩm, Kiều đau ức trước cuộc đời ngang trái (đau vì tình duyên trắc trở, uất vì "nỗi nhà" bị vu oan giá hoạ. Bao - Hướng dẫn H/s làm bài tập: trùm tâm trạng Kiều ở đây là sự đau đớn, tái tê) chuyển toàn bộ lời kể của T/g 2-Bài tập 2: SGK/117 sang lời của nhõn vật Thuý Đóng vai nàng Kiều viết đoạn văn kể lại việc báo ân báo Kiều, chỳ ý xưng hô cho phù oán, trong đó bộc lộ trực tiếp tâm trạng của Kiều lúc gặp hợp. Hoạn Thư. - Trình bày trước lớp - Tâm trạng Kiều lúc gặp Hoạn Thư: oán giận (lời lẽ mềm - H/s khác nghe, nhận xét mỏng, lễ phép, nhưng thực ra là châm biếm, mỉa mai, chì - GV đánh giá. chiết -> Nghe Hoạn Thư "trình bày" phân vân khó xử -> - Hướng dẫn H/s làm BT quyết tha bổng cho Hoạn Thư. - Trỡnh bày trước lớp 3- Bài tập 3: SGK/117 - H/s khác nhận xét, bổ xung Kể lại diễn biến sự việc, chú ý miêu tả tâm trạng sau khi - GV đánh giá gây ra việc không hay với bạn (ví dụ: tâm trạng băn khoăn, hối hận khi việc không hay đó đó xảy ra) *Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò ( 3’) - Hệ thống nội dung bài học - Miêu tả nội tâm trong văn bản tự sự - vai trò của nó - 2 cách miêu tả nội tâm - Hướng dẫn học sinh học và - Học bài + xem lại và hoàn thành các bài chuẩn bị bài - Chuẩn bị cho chương trình địa phương phần văn * Rút kinh nghiệm …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………. Ngày soạn : 13/10/2013 Tiết 40. CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG PHẦN VĂN A. Mục tiêu cần đạt: 1. Kiến thức: Bổ sung vào vốn hiểu biết về văn học địa phương bằng việc nắm bắt những tg’ và 1 số tác phẩm từ sau năm 1975 viết về địa phương mình. 2. Kỹ năng: Bước đầu biết cách sưu tầm, tìm hiểu về tg’, tác phẩm địa phương. 3. Tư tưởng: Hình thành sự quan tâm và yêu mến đ/v văn học của địa phương. B. Chuẩn bị 1. GV: - SGK, SGV, bảng phụ. -Đồ dùng: Tập thơ Bến trăng của tác giả Nguyễn Hữu Thông, Báo Văn nghệ Hoà Bình..

<span class='text_page_counter'>(109)</span> -Những điều cần lưu ý: Trước hết chú ý đến sáng tác của những tác giả, TP văn học hiện đại ở đ.phương, nhưng cũng có thể mở rộng tới những sáng tác của tác giả ở nơi khác viết về địa phương. 2. HS : chuẩn bị bài ở nhà . C. Tiến trình lên lớp 1. ổn định lớp (1’) . Kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ (3’) : Kiểm tra việc chuẩn bị bài ở nhà của học sinh 3.Giới thiệu bài: Hoà Bình mến yêu ơi ! Thành phố bên sông Đà Tự hào biết bao nhiêu - Nền văn hoá Hoà Bình ! Đó là những vần thơ quê hương giản dị, mộc mạc, thân thương về đất Mường Hoà Bình. HB không chỉ đẹp về cảnh sắc mà con người HB cũng rất đáng yêu, bởi chính họ đã làm đẹp quê hương qua những vần thơ và câu văn của mình. Bài học hôm nay, c.ta sẽ tìm hiểu về các tác giả, tác phẩm người Hoà Bình. Hoạt động 1: (15’) I-Thống kê một số tác giả văn học tỉnh HB có sáng tác từ 1975 đến nay: STT. TÊN TÁC GIẢ. NƠI CÔNG TÁC. Bùi Chí Thanh. NSƯT- GV Trường Văn hoá nghệ thuật Tây Bắc (Đã nghỉ hưu).. Nguyễn Hữu thông. CBộ Sở Khoa học tỉnh Hoà Bình. 3. Nhà văn, nhà thơ) Lê Mai Thao. 4. -(Nhà thơ) Bùi Tuyết Mai. 5. Nhà thơ, nhà báo) Trần Quốc Dũng. GV Trường THCS Hữu Nghị TXHB Giảng viên Trường c.trị tỉnh HB- Nay đã chuyển về Hội liên hiệp phụ nữ tỉnh HB CBộ Cục thuế tỉnh HB -đã nghỉ hưu. Hoạt động của thầy - trò - Hoạt động 2(25’). TÁC PHẨM CHÍNH. Tập truyện kí: Giọt nắng trong sương, Lửa noong đông; tập thơ: Hồn đá núi. Tập thơ: Sao thần nông, Bến trăng và Gà trống con. Tập thơ: Giấc mơ không ngủ. Tập thơ: Mưa trong nhà, Trầu đỏ môi ai, Nơi cất rượu, Mường trong.. Tập thơ: Hương sắc HBình. Nội dung kiến thức II-Giới thiệu một số tác phẩm thơ, văn của các tác giả HB: -HS kể tóm tắt nội dung của bài kí. 1-Cao Sơn ta lại về (Truyện kí-Chí ? Em có biết Cao Sơn ở đâu không ? Thanh):.

<span class='text_page_counter'>(110)</span> (Cao Sơn là một xã vùng cao của huyện Đà Bắc- HB). ? Đề tài của bài kí này là gì ? Viết về con người và vùng đất Cao Sơn Đà Bắc – HB. 2-Làng Mường (Thơ-Hữu Thông): -HS đọc bài thơ. Làng Mường nghiêng nghiêng sườn dốc Lối làng nắng chải bậc thang ? Bài thơ kể và tả gì ? (Tả cảnh thiên Thấp thoáng chiều lan ngọn khói hiên tươi đẹp của bản làng và kể về cuộc Bồng bềnh mây quấn vành khăn. sống, nếp sinh hoạt của người dân làng Suối dưới chân làng róc rách Mường). Nước trong ngăn ngắt hương rừng ? Tình cảm được tác giả gửi gắm trong ún leo ngược đồi vác nước bài thơ là tình cảm gì ? (Tình yêu bản Tiếng cười sóng sánh ống bương. Mường). Vạt nắng lui dần qua núi ? Em có nx gì về ngôn ngữ thơ, về NT Mõ trâu lốc cốc về làng m.tả và kể của tác giả ? (Ngôn ngữ thơ Nhà gác bập bùng bếp lửa giản dị, trong sáng; kể và tả chân thực, Cốp xôi đồ thơm nếp nương. sống động). Làng Mường đêm trăng mở hội Vẳng lời bọ mẹng- thường rang -GV: Bài thơ in trong tập Bến trăng và Tiếng cồng ngân nga bay lượn Tác giả Ngô Quang Hưng đã viết lời tựa Bùng beng... rừng núi âm vang. đề cho tập thơ như sau: Chẳng phải ngẫu Vò rượu cần xòe hoa núi nhiên cũng chẳng phải vô tình mở đầu Lời mời cạn mấy sừng trâu tập thơ anh đã khái quát bằng một nx về Bốc hơi men cười ngất ngất nỗi đam mê chuyện thơ, chuyện đời rất ý Niềm vui nghiêng ngả chúc nhau. nhị: Làng Mường ai qua chẳng nhớ Điều sâu sắc trịu trần trong đất đá Cơm đồ, nhà gác, lợn thui... Ta bỗng giật mình ngã xuống vầng trăng Tiếng cồng quấn chân níu khách (Khao khát). Để ngày dùng dắng tính lui. 3-Nhớ mái trường xưa (Thơ- Lê Mai Thao): -HS đọc bài thơ. (Kính tặng: Trường HVT thân yêu) Ta trở về thăm mái trường xưa Nơi cuộc đời ta dành một nửa ? Bài thơ gợi nhớ điều gì ? (Gợi nhớ lại Nơi hàng tên ta khắc bên cửa sổ những kỉ niệm của tuổi học trò dưới mái Nơi ngọt ngào những khát vọng xa xôi..

<span class='text_page_counter'>(111)</span> trường xưa). Ta tìm lại chốn cũ ta ngồi -Mái trường xưa mà cô Thao viết trong Hàng chữ viết ngẩn ngơ vụng dại bài thơ là trường nào, em có biết Như còn đây cành ti-gôn vừa hái không ? (Viết về Trường chuyên HVT- Lớp học thơm trong nứa lá tranh tre. Tỉnh HB trong những năm 1978-1981). -GV: Đúng rồi ! Các em hãy cố gắng Kỉ niệm nào chấy rực gạo triền đê học cho giỏi để sau khi tốt nghiệp Giờ văn thầy cả lớp rưng rưng khóc THCS, c.ta rất có thể trở thành HS Những câu thơ của một đời khó nhọc trường HVT. Đó là niềm mơ ước của Những buồn vui theo xúc cảm cuộn về. biết bao bạn HS trong tỉnh HB. Các em Ta ru lòng cùng đốm trắng say mê hãy cố gắng lên nhé. Hàng xoan đứng lặng im, sân trg đầy cỏ -Tình cảm mà cô giáo Thao muốn gởi Cánh cổng bằng tre suốt ngày bỏ ngỏ gắm qua bài thơ là tình cảm gì ? (Yêu Lũ học trò đến muộn vượt rào thưa. trường, nhớ trường, nhớ bạn bè và thầy Ngày tháng vụt qua như nắng, như mưa cô). Bạn bè cũ giờ mỗi người mỗi ngả -GV: Bài thơ là tiếng lòng, là nỗi nhớ Chuyện cuộc đời n vòng quay hối hả nhung những hoài niệm của tuổi học trò Cuốn chúng ta như nắng đỏ bốn mùa. trong những năm đất nước còn đầy khó khăn gian khổ. Bài thơ đã thắp sáng lên tình yêu cuộc sống, yêu trường, yêu bạn bè và thầy cô trong mỗi chúng ta. -HS đọc 4 câu thơ đầu. -Bài thơ tả cảnh gì. ở đâu ? (Tả cảnh hồ Hoà Bình và Đền Bờ). -GV: Đó là danh lam thắng cảnh và cũng là di tích văn hoá của tỉnh HB được rất nhiều du khách đến thăm quan). Bài thơ in trong tập thơ Hương sắc HB. Đọc thơ anh gặp khá nhiều con người, vùng đất, gặp không ít những đỉnh núi, dòng sông, nhiều ngả đường nơi anh đi, anh đến: Mường Thàng hương nếp bập bùng. Và chiều nay, ta ngùi ngẫm mộng mơ Gặp lòng mình với chất chồng hoài niệm Mái trường xưa bạn bè ơi có biết Gọi ta về trong kỉ niệm dịu êm. 4-Hồ mây núi (Trần Quang Dũng): Sông Đà qua giấc chiêm bao Hoá thành hồ biếc lạc vào rừng xanh Đêm sao sóng vỗ long lanh Nhấp nhô đảo núi chòng chành thuy qua Đền bờ sương khói la đà Bóng bà Chúa thác nẻo xa hiện về. Dáng thuyền độc mộc dáng quê Tiếng ai giữa sóng bốn bề vang ngân Động Tiên lạc giữa cõi trần Dàn cồng nhũ đá trong ngần tiếng xưa.

<span class='text_page_counter'>(112)</span> Rượu cần nghiêng ngả một vùng núi Trăng trong bát ngát bốn mùa cao. Gió xanh mây sớm, nắng trưa mát lành (Về với Kì Sơn) Mặt hồ ôm cả trời xanh Đó là lời tựa của Ngô Quang Hưng viết Một làn sóng gợn cũng thành mùa xuân cho tập thơ. Trời chao bóng núi về gần Ngô Quang Hưng: Nguyên là Phó GĐ Cả vùng huyền thoại quây quần bên ta. Sở VH thông tin tỉnh HB- Nay đã chuyển về Bộ VH thông tin, các em về tìm đọc thêm các TP của NQH để hiểu thêm về tác giả. *Ghi nhớ: ? Đề tài (Đối tượng) chính mà các TP đề -Viết về con người, cảnh vật, phong tục, cập tới là gì ? nếp sống văn hoá của người HB. ?Qua các TP đó, các tác giả đã thể hiện, -Ca ngợi, gửi gắm và truyền tới người đã gửi gắm và truyền tới người đọc điều đọc tình yêu q.hương HB. Thể niện niềm gì ? tự hào về q.hương HB. ?Em có nx gì về ngôn ngữ thơ, văn của -Ngôn ngữ thơ, văn mộc mạc, giản dị, các TP này ? gần với lời nói thường và mang màu sắc -GV: HB nơi đó có cảnh thiên nhiên tươi đ.phương nhưng vẫn tự nhiên phù hợp, đẹp; con người giản dị, chân thành, quí dễ đi vào lòng người. mến khách. Chính những điều này đã để lại trong lòng bao du khách những tình cảm tốt đẹp về đất Mường HB. Hoạt động 3 III-Bài văn, bài thơ giới thiệu và nêu -Viết một bài văn ngắn giới thiệu và nêu cảm nghĩ : cảm nghĩ của em về một trong những TP 1-Sau khi đọc xong bài thơ Làng Mường mà em sưu tầm được, hoặc viết một bài của tác giả Hữu Thông, em thấy cảnh văn hay bài thơ về đ.phương mình ? bản Mường của em hiện ra thật đẹp, thật -HS chuẩn bị trước ở nhà. nên thơ: -HS đọc bài viết của mình. Làng Mường nghiêng nghiêng sườn dốc Lối làng nắng chải bậc thang Thấp thoáng chiều lan ngọn khói Bồng bềnh mây quấn vành khăn. Và cuộc sống nơi đây thật đầm ấm, vui tươi, để lại bao tình cảm tốt đẹp, cuốn hút lòng thăm quan:.

<span class='text_page_counter'>(113)</span> -GV đọc bài thơ.. -GV: Tác giả của bài thơ trên là bạn Đỗ Thị Thu Thảo, HS lớp 9A –Trường THCS Hữu Nghị- TX HB -GV g.thiệu và đọc một đoạn trong bài: -Sau khi khi tìm hiểu các TP trên, em có suy nghĩ gì về con người và cảnh vật HB? (Em cảm thấy yêu q.hương HB, tự hào về q.hương HB và có trách nhiệm XD q.hg HB ngày một giàu đẹp hơn). -Em học tập được gì về cách viết văn, làm thơ của các tác giả đó ? (Học tập cách viết: Câu văn, lời thơ chân thật, giản dị nhưng chứa chan bao tình cảm đối với q.hương HB). -GV: Như vậy là c.ta đã tìm hiểu được 10 tác giả người HB, ngoài ra còn rất nhiều các tác giả khác như: Hà Trung Nghĩa- BSĩ, Phó GĐ BV Đa khoa tỉnh. Làng Mường ai qua chẳng nhớ Cơm đồ, nhà gác, lợn thui... Quê tôi có đẹp không các bạn ? Xin mời các bạn hãy đến thăm bản Mường HB quê tôi để thưởng thức: “Tiếng cồng ngân nga bay lượn”. 2-Trường em (Đỗ Thị Thu Thảo HS lớp 9A –Trường THCS Hữu Nghị- TX HB): Chiều buông trên sông Đà Đàn em vui múa ca Yêu sao trường Thái Thịnh Trường ở trên non xa. Cho chúng em tiếng hát Cho chúng em hoà ca Ơi thuỷ điện sông Đà Vì ngày mai tươi thắm. ánh điện đang rực sáng ở trên khắp bản làng Bùng binh chiêng ngân vang Mừng Thái Thịnh đổi mới Sông Đà luôn vẫy gọi Ơi các bạn học sinh Hãy hướng tới bình minh Bằng chân trời tri thức. 3-Sức xuân Thái Thịnh (Lê Va):.

<span class='text_page_counter'>(114)</span> HB. Tập truyện ngắn: Hoàng hôn, tiểu thuyết: Lửa trong rừng Samu, Gió bụi nhân gian. Lê Va: Công an tỉnh HB và rất nhiều tác giả khác. Các em hãy về tìm đọc trên Báo HB để bổ xung thêm vào bảng thống kê cho đầy đủ hơn. Sức xuân Thái Thịnh (Lê Va) Đứng trên làng đồi, đắm mình trong rợp mát của cây lá, phóng tầm mắt ra mặt hồ mênh mông mà liên hệ, mà suy ngẫm về một Thái Thịnh (thị xã Hoà Bình) trong rất nhiều làng, xã ven hồ sông Đà hôm qua và hôm nay. Bao nhiêu thuận lợi từ thuở đẻ đất- đẻ nước của quê Mường Thái Thịnh từ lâu đã gửi nơi đáy hồ thuỷ điện Sông Đà để nhận về một xã Thái Thịnh đặc biệt khó khăn thuộc diện 135. Cả xã có 5 xóm thì có tới 4 xóm nằm lưng chừng đồi núi. Từ xóm này đến xóm khác và tới trụ sở UBND xã đều phải trèo đồi, trèo núi rồi xuống hồ sông Đà, rồi lại trèo đồi, trèo núi. Con người vượt bao khó khăn chăm lo gây dựng, Đảng- Nhà nước không ngừng quan tâm đầu tư kết cấu hạ tầng, vài thế hệ nỗ lực phấn đấu cho mình, cho làng, xã. Nay cây xanh đã hiện ra rợp bóng, trên bến, dưới thuyền, cảnh quan đã làm nên vóc dáng làng quê mà là làng miền núi ven hồ của công trình thuỷ điện sông Đà. Tuy nhiên, cái đẹp phong cảnh được du khách tấm tắc công nhận với tư cách là người tham quan, còn những người ăn đời gắn bó với nơi này thì còn phải cố gắng nhiều lắm. Trong những năm qua và hiện nay, Thái Thịnh đang thực hiện việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế, chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi. Nhiều mô hình tốt trong chuyển đổi cơ cấu như: phát triển nghề vườn rừng, nuôi cá lồng, phát triển đàn bò, gia cầm; tổ chức ngành nghề tiểu thủ công nghiệp, dịch vụ,... Kết quả là thu nhập bình quân đầu người năm 2004 đạt trên 3 triệu đồng, thì năm 2005 đã lên tới 4,3 triệu đồng. Tỉ lệ hộ nghèo giảm còn 2,56%. Năm 2005, xã đã giải quyết việc làm cho hơn 100 lao động. Thái Thịnh hôm nay đồi đã thành làng và đang xanh soi mặt hồ xanh. Những hàng cau xếp hàng bên nhà sàn làm vơi đi cái cheo leo đồi núi. Hoa trạng nguyên đỏ au trong sân trường học, hoa đào, hoa mận đang đua sắc. Thái Thịnh đang xuân sắc và thái bình, thịnh vượng, xứng đáng với tên gọi Thái Thịnh thân yêu..

<span class='text_page_counter'>(115)</span> 4. Củng cố Em hãy cho biết nội dung chính của các tác phẩm văn học ở địa phương HB? 5. Dặn dò -Hoàn chỉnh nốt bài viết trên, học thuộc lòng một bài thơ mà em thích. -Tiếp tục sưu tầm những tác phẩm của tác giả Hoà Bình. -Soạn bài: Đồng chí (Đọc VB, đọc chú thích và trả lời các câu hỏi trong phần Đọc – Hiểu VB). D-Rút kinh nghiệm …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………. Ngày soạn : 19/10/2013 Tiết 41. TỔNG KẾT TỪ VỰNG A Mục tiêu cần đạt 1. Kiến thức : Nắm vững hơn , biết vận dụng những kiến thức về từ vựng đã học từ lớp 6 đến lớp 9 : từ đơn , từ phức , nghĩa của từ, thành ngữ, từ nhiều nghĩa, hiện tượng chuyển nghĩa của từ, từ đồng âm, phân biệt từ nhiều nghĩa và hiện tượng từ đồng âm..

<span class='text_page_counter'>(116)</span> 2. Kỹ năng : Ôn tập kiến thức B Chuẩn bị 1. GV: SGK, Ôn lại các nội dung đó học về từ vựng SGV, bảng phụ. 2. HS: Ôn lại các nội dung đó học về từ vựng C. Tiến trình lên lớp 1. ổn định lớp. (1’) Kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ: Gv kiểm tra trong giờ học. 3. Bài mới : Để giúp các em tổng kết lại những kiến thứcngữ pháp các em đã học từ lớp 6 đến lớp 9 thì chúng ta cùng tìm hiểu tiết 41 “Tổng kết từ vựng” HĐ CỦA THÀY VÀ TRÒ NỘI DUNG * HĐ1: Ôn lại từ đơn và từ phức (8 ’). I. Từ đơn và từ phức ? Thế nào là từ đơn? Cho vd? 1. Khái niệm, phân loại: - Vd: ăn, ngủ, học, bàn,… - Từ đơn là từ chỉ gồm 1 tiếng, có ? Thế nào là từ phức? Cho vd? nghĩa, có khả năng đứng độc lập. ? Có mấy loại từ phức? Đó là những loại nào? - Từ phức là những từ gồm có 2 Hãy nêu khái niệm của chúng? hoặc nhiều tiếng. Gồm: từ ghép và - Vd: xe đạp; học hành; xinh xinh; ăn cơm;… từ láy - Từ ghép là những từ phức được tạo ra = cách - Nhận diện từ ghép, từ láy : ghép các tiếng có nghĩa với nhau: xe đạp, học Từ ghép: quan hệ về ngữ nghĩa hành… Từ láy: quan hệ về ngữ âm. - Từ láy là những từ phức được tạo ra nhờ phép 2.Bài tập 2 láy âm: xanh xanh, đo đỏ, tim tím,… - Từ ghép: ngặt nghèo, giam giữ, bó ? Nêu yêu cầu phần 2? buộc, tươi tốt, bọt bèo, cỏ cây, đưa * Gv: Những từ ghép nói trên có các yếu tố cấu đón, nhường nhịn, rơi rụng, mong tạo giống nhau 1 phần về vỏ ngữ âm nhưng muốn. chúng được coi là từ ghép vì giữa các yếu tố có - Từ láy : nho nhỏ, lạnh lùng, gật gù, mqh ngữ nghĩa với nhau. Sự giống nhau về ngữ xa xôi, lấp lánh . âm ở đây có tính chất ngẫu nhiên. 3. Bài tập 3 ? Nêu yêu cầu phần 3? - Từ láy có sự “giảm nghĩa”: trăng trắng; đèm đẹp; nho nhỏ; lành lạnh, xôm xốp. - Từ láy có sự “tăng nghĩa”: sạch sành sanh; sát sàn sạt; nhấp nhô. * HĐ2: Ôn tập về thành ngữ (12 ’). II. Thành ngữ ? Thế nào là thành ngữ? 1. Khái niệm thành ngữ ? Nghĩa của thành ngữ thường được suy ra từ Thành ngữ là cụm từ cố định , khó đâu? có thể thêm bớt , thay đổi . Thành - Nghĩa của thành ngữ thường được suy ra từ ngữ có tính hình tượng và tính biểu nghĩa đen của các từ tạo nên; thông qua các phép cảm cao. chuyển nghĩa như ẩn dụ, hoán dụ. . . 2. Phân biệt thành ngữ với ? Tục ngữ là gì? tục ngữ Bảng phụ: - Thành ngữ: b; d; e. Thành ngữ Tục ngữ b. Làm việc không đến nơi đến - Là cụm từ có cấu - là câu nói ngắn gọn, có chốn, bỏ dở, thiếu trách nhiệm. tạo cố định biểu vần điệu biểu thị kinh d. Tham lam, được cái này lại muốn thị một ý nghĩa nghiệm sống, tự nhiên, cái khác. hoàn chỉnh. xh,cn. e. Sự thông cảm, thương xót giả dối.

<span class='text_page_counter'>(117)</span> - Tổ hợp nào là thành ngữ? Tổ hợp nào là tục ngữ? Giải thích nghĩa của mỗi tổ hợp? - 1 bàn 1 nhóm thảo luận 1 phút -> trả lời = miệng.. ? Nêu yêu cầu phần 3? - Thi giữa 2 dãy bàn trong vòng 2 phút xem nhóm nào tìm được nhiều thành ngữ có đặc điểm như yêu cầu bài tập sau đó chọn 2 thành ngữ giải nghĩa và đặt câu với mỗi thành ngs em nên sử dụng để lời ăn tiến nói gần gũi hơn với nhân daantuy nhiên cân hiểu rõ nghĩa thành ngữ để vận dụng chính xác. ? Nêu yêu cầu phần 4? GV : Như vậy ta thấy có nhiều tục ngữ- TN các nhà văn, thơ lớn cũng thường dùngv 3. vì nó mang màu sắc DG, em nên sử dụng để lời ăn tiến nói gần gũi hơn với nhân dân tuy nhiên cần hiểu rõ nghĩa thành ngữ để vận dụng chính xác. - Thành ngữ có yếu tố chỉ động vật: như chó với mèo; đầu voi đuôi chuột; như hổ về rừng; miệng hùm gan sứa; vuốt râu hùm; kiến bò chảo nóng; mỡ để miệng mèo; như mèo thấy mỡ; mèo mả gà đồng; lên xe xuống ngựa; ăn ốc nói mò; - Thành ngữ có yếu tố chỉ thực vật: bãi bể nương dâu; bèo dạt mây trôi; cắn rơm cắn cỏ; cây cao bóng cả; cây nhà lá vườn; cưỡi ngựa xem hoa; dây cà ra dây muống; ? Nêu yêu cầu phần 4? *Gợi ý: chúng ta có thể nhớ lại những thành ngữ trong các tác phẩm đã học như: “Truyện Kiều” ( Nguyễn Du); “Truyện Lục Vân Tiên” (Nguyễn Đình Chiểu); “Truyện cũ trong phủ chúa Trịnh” (Phạm Đình Hổ); “Bánh trôi nước; (Hồ Xuân Hương). Như vậy ta thấy các nhà văn, nhà thơ cũng rất có ý thức s/d TN- tục ngữ. * HĐ3: Ôn tập về nghĩa của từ (10 ’). ? Nghĩa của từ là gì? - Nghĩa của từ là nd ( sự vật, hiện tượng, tính chất, …) mà từ biểu thị. ?Muốn hiểu đúng nghĩa của từ ta phải làm gì?. nhằm đánh lừa người khác. - Tục ngữ: a; c. a. Hoàn cảnh, môi trường xh có ảnh hưởng quan trọng đến tính cách, đạo đức con ng. c. Muốn giữ gìn thức ăn, với chó thì phải treo lên, với mèo thì phải đậy lại. 3. Bài tập 3: - Thành ngữ có yếu tố chỉ động vật: + Gà trống nuôi con: đàn ông nuôi con một mình. VD: Anh ấy gà trống nuôi con một mìnhbao năm nay, rất vất vả. Chó cắn áo rách: chỉ người khốn cùng gặp thêm nhiều tai họa - Thành ngữ có yếu tố chỉ thực vật: + Cây nhà lá vườn: những thức rau, hoa, quả do nhà trồng được (không cầu kì, bày vẽ) VD: Nguyễn Khuyến đã bạn đến chơi nhà toàn bằng những thứ cây nhà lá vườn. + Cưỡi ngựa xem hoa: việc làm mang tính chất hình thức, không có hiệu quả cao. VD: Nó học hành thế khác nào cưỡi ngựa xem hoa.. 4.Bài tập 4: 2 dẫn chứng việc sử dụng thành ngữ trong văn chương VD: Vợ chàng quỷ quái tinh ma Phen này kẻ cắp bà già gặp nhau ( Truyện Kiều- ND) Thân em vừa trắng lại vừa tròn Bảy nổi ba chìm với nước non ( BTN- Hồ Xuân Hương) III. Nghĩa của từ 1. Khái niệm nghĩa của từ Nghĩa của từ là nội dung( sự vật, tính chất, hđ,quan hệ…) mà từ biểu thị ..

<span class='text_page_counter'>(118)</span> - Muốn hiểu đúng nghĩa của từ ta phải đặt từ trong câu cụ thể ? Nêu yêu cầu phần 2? ? Vì sao không chọn cách hiểu b; c; d? - 2 hs 1 nhóm thảo luận. - Chọn cách hiểu a. - Không chọn b vì nghĩa của “mẹ” chỉ khác nghĩa của bố ở phần “người phụ nữ”, còn cả bố và mẹ đềucó con.. - Không thể chọn c vì trong 2 câu này, nghĩa của từ “mẹ” có thay đổi. Nghĩa của “mẹ” trong “mẹ của em rất hiền” là nghĩa gốc, còn nghĩa của từ “mẹ” trong “thất bại là mẹ thành công” là nghĩa chuyển. - Không thể chọn d vì nghĩa của từ “mẹ” và nghĩa của từ “bà” có phần nghĩa chung là “người phụ nữ”. ? Nêu yêu cầu phần 3? - 2 HS 1 nhóm thảo luận 30 giây -> trả lời = miệng. vì cách giải thích; a vi phạm một nguyên tắc quan trọng phải tuân thủ khi giải thích nghĩa của từ, vì nó dùng một cụm danh từ có nghĩa thực thể để giải thích cho một từ chỉ đặc điểm, tính chất (độ lượng – tính từ) *Gv: Như vậy, khi giải thích nghĩa của từ cần phải tuân thủ nguyên tắc là: bản chất từ loại của vế được giải thích và vế dùng để giải thích phải đồng nhất. Chẳng hạn, để giải thích nghĩa của 1 danh từ, phải dùng cụm danh từ; để giải thích nghĩa của 1 động từ, phải dùng 1 cụm động từ. * HĐ4: Từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ (10’). *Gv: Từ có thể có 1 nghĩa, nhưng phần lớn các từ trong ngôn ngữ là những từ có nhiều nghĩa. ? Hiện tượng chuyển nghĩa của từ là gì?. 2. Chọn cách hiểu đúng - Chọn cách hiểu a đúng. 3.Chọn cách giải thích đúng, giải thích vì sao lại chọn cách giải thích đó - cách giải thích đúng b:. IV. Từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ: 1. K/niệm - Từ nhiều nghĩa là từ có từ hai nghĩa trở lên - Hiện tượng chuyển nghĩa của từ là ht thay đổi nghĩa twftaoj ra những từ nhiều nghĩa. . 2. Bài tập - Từ “hoa”: đẹp, sang trọng, tinh GV đưa ra y/c vơi bài tạp 2 khiết Được dùng với nghĩa chuyển. - Không thể coi đây là hiện tượng chuyển nghĩa làm xuất hiện từ nhiều nghĩa, vì nghĩa chuyển này của từ ? Để hiểu đúng nghĩa của từ nhiều nghĩa ta làm “hoa” chỉ là nghĩa chuyển lâm thời, ntn? nó chỉ có ý nghĩa trong câu thơ này - Phải đặt từ trong ngữ cảnh, trong mqh với những tức là nó không phải là nghĩa được.

<span class='text_page_counter'>(119)</span> từ khác, câu khác trong vb. ? Đọc - 1 bàn 1 nhóm thảo luận.. gt trong từ điển.. 4. Củng cố (2’) - Gv hệ thống nd ôn tập 5. HDVN(2’) + Nắm vững những kiến thức cơ bản + Hoàn thành các bài tập còn lại . * Rút kinh nghiệm …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………. Ngày soạn : 19/10/2013 Tiết 42. TỔNG KẾT TỪ VỰNG ( Tiếp theo) A. Mục tiêu cần đạt: *Kiến thức : Nắm vững hơn, sâu hơn, biết vận dụng những kiến thức đã học về từ vựng từ lớp 6 đến lớp 9 : từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa, cấp độ khái quát cảu nghĩa từ ngữ, trường từ vựng, từ mượn, từ Hán Việt. * Kỹ năng : Rèn luyện kĩ năng hệ thống kiến thức B. Chuẩn bị 1. GV: SGK, Ôn lại các nội dung đó học về từ vựng SGV, bảng phụ. 2. HS: Ôn lại các nội dung đó học về từ vựng C. Tiến trình lên lớp 1. ổn định lớp (1’). Kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ. Lồng ghép trong tiết học 3. Bài mới: Đvđ: (1’) HĐ CỦA THÀY VÀ TRÒ * HĐ1: Ôn tập từ đồng âm (5 ’). ? Thế nào là từ đồng âm? * G Lưu ý: Hiện tượng nhiều nghĩa xảy ra trong 1 từ, giữa các nghĩa có mối liên hệ nhất định với nhau. ? Muốn XĐ được từ đồng âm ta làm ntn? - Muốn xác định được từ đồng âm, phải dựa vào ngữ cảnh.. NỘI DUNG VI. Từ đồng âm 1. Khái niệm - Là các từ có mặt âm thanh giống nhau nhưng khác nhau về ý nghĩa. Các nghĩa của từ đồng âm khác xa nhau, không có mối liên hệ gì với nhau. 2. Bài tập a. Có hiện tượng từ nhiều nghĩa, vì.

<span class='text_page_counter'>(120)</span> ? Lấy vd về từ đồng âm? - Đường (đi) và đường (ăn);….. - Lồng (chim) và lồng (ruột chăn),….. ? Đọc phần 2. - 1 bàn 1 nhóm thảo luận 1 phút -> trả lời = miệng. *G Hoàn toàn không có cơ sở để cho rằng nghĩa này được hình thành trên cơ sở nghĩa kia. * HĐ2: Ôn tập về từ đồng nghĩa (10’). ? Thế nào là từ đồng nghĩa? ? Cho vd về từ đồng nghĩa - chết – hi sinh; bỏ mạng; từ trần; tẻo;….. - trông – nhìn; liếc; dòm;….. - cho – biếu; tặng;….. *Gv: Các từ đồng nghĩa với nhau tạo thành nhóm từ đồng nghĩa. Cũng cần lưu ý là hiện tượng đồng nghĩa còn có thể xảy ra giữa từ với các cụm từ. VD: “dai” đồng nghĩa với “dai như đỉa”; “dai như chão”;…. *Gv: Nhưng có những từ có thể thay thế cho nhau trong những ngữ cảnh nhất định nhưng không phải là các từ đồng nghĩa với nhau. Vd: Cậu đi đâu đấy. Bạn đi đâu đấy. ? Đọc phần 2? - 2 HS 1 nhóm thảo luận 1 phút -> trả lời = miệng. - Không thể chọn a vì đồng nghĩa là hiện tượng phổ quát của ngôn ngữ nhân loại, nói cách khác, không có ngôn ngữ nào trên thế giới không có hiện tượng đồng nghĩa. - Không thể chọn b vì đồng nghĩa có thể là quan hệ giữa 2 hay 3, nhiều hơn 3 từ. - Không thể chọn c vì không phải bao giờ các từ đồng nghĩa cũng có nghĩa hoàn toàn giống nhau. ? Đọc phần 3. ? “Xuân” là từ chỉ cái gì? - 1 bàn 1 nhóm thảo luận 30 giây -> trả lời = miệng. *Gv: Có thể coi đây là trường hợp lấy bộ phận để thay cho toàn thể, 1 hình thức chuyển nghĩa theo phương thức hoán dụ. ? Việc thay từ trong câu trên có tác dụng ntn? * HĐ3: Ôn về từ trái nghĩa (10’ ). ? Các từ trái nghĩa với nhau là những từ ntn?. nghĩa của từ “lá” trong “lá phổi” có thể coi là kq chuyển nghĩa của từ “lá” trong “lá xa cành”. b. Có hiện tượng từ đồng âm vì 2 từ có vỏ âm thanh giống nhau nhưng nghĩa của từ “đường” trong “đường ra trận” không có 1 mối liên hệ nào với nghĩa của từ “đường” trong “ngọt như đường”. VII. Từ đồng nghĩa 1. Khái niệm - Là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau. 2. Bài tập. - Chọn cách hiểu d.. - “Xuân” là từ chỉ 1 mùa trong năm, khoảng thời gian tương ứng với 1 tuổi. - Từ “xuân” thể hiện tinh thần lạc quan của TG. Ngoài ra, dùng từ này còn để tránh lặp với từ “tuổi tác”.. VIII. Từ trái nghĩa 1. Khái niệm.

<span class='text_page_counter'>(121)</span> Cho VD? - VD: dài – ngắn; nóng – lạnh; đen – trắng; (gà) mái – trống;….. *Gv: Như vậy, khi nói 1 từ nào đó là từ trái nghĩa thì ta phải đặt nó trong quan hệ với 1 từ nào khác. Không có bất kì từ nào bản thân nó là từ trái nghĩa. ? Nêu yêu cầu phần 2? - 2 HS 1 nhóm thảo luận 1 phút -> trả lời = miệng. ? Đọc phần 3. - 1 bàn 1 nhóm thảo luận 30 giây -> trả lời = miệng. *Gv: Gợi ý: VD: lạnh – nóng (không “lạnh” không có nghĩa là “nóng” mà còn có thể là “ấm” hoặc “mát”. Hoặc: (gà) mái – trống trong trường hợp này, không “mái” tức là “trống” và ngược lại.. * HĐ4: Ôn tập về cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ (5’). ? Thế nào là cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ? *Gv: 1 từ có nghĩa rộng đối với từ này, nhưng đồng thời có thể có nghĩa hẹp đối với từ ngữ khác.. - Các từ trái nghĩa với nhau là những từ có ý nghĩa trái ngược nhau theo 1 phương diện nghĩa nào đó. 2. Bài tập. - Những cặp từ có quan hệ trái nghĩa: xấu - đẹp; xa – gần; rộng – hẹp;….. - Cùng nhóm với sống – chết; chẵn – lẻ; chiến tranh – hoà bình; (thường được gọi là trái nghĩa lưỡng phân; 2 từ trái nghĩa kiểu này biểu thị 2 khái niệm đối lập nhau và loại trừ nhau, kđ cái này nghĩa là phủ định cái kia; thường không có khả năng kết hợp được với những từ chỉ mức độ như: rất; hơi; lắm; quá;…..). - Cùng với già - trẻ có: yêu – ghét; cao – thấp; nông – sâu; giàu-nghèo;….. (thường được gọi là từ trái nghĩa thang độ; 2 từ trái nghĩa kiểu này biểu thị 2 khái niệm có tính chất thang độ, kđ cái này không có nghĩa là pđ cái kia, có khả năng kết hợp được với những từ chỉ mức độ như: rất; hơi; lắm; quá;….. IX. Cấp độ khái quát nghĩa của từ ngữ 1. Khái niệm - Nghĩa của 1 từ có thể rộng hơn (khái quát hơn) hoặc hẹp hơn (ít khái quát hơn) nghĩa của từ khác. + Từ ngữ nghĩa rộng là từ ngữ mà phạm vi nghĩa của từ ngữ đó bao hàm phạm vi nghĩa của 1 số từ ngữ khác. + Từ ngữ hẹp là từ ngữ mà phạm vi nghĩa của từ ngữ đó được bao hàm trong phạm vi nghĩa của 1 từ ngữ khác. 2. Bài tập. ? Đọc phần 2. * G Gợi ý: Điền các từ sau vào các ô: từ; từ đơn; từ phức; từ ghép; từ láy; ghép đẳng lập; ghép chính phụ; láy hoàn toàn; láy bộ phận; láy âm; láy vần. - 1 HS lên bảng làm. X. Trường từ vựng * HĐ5: Trường từ vựng (5’). 1. Khái niệm.

<span class='text_page_counter'>(122)</span> ? Thế nào là trường từ vựng? Cho vd minh hoạ? - Các từ: mặt; mũi; chân; tay; bụng; má; tóc; …..dùng để chỉ các bộ phận của con ng. *G 1 từ có thể tham gia vào nhiều trường từ vựng khác nhau. Vd: từ “lành” có thể tham gia vào trường từ vựng: - Trường từ vựng chỉ tính cách con ng: hiền; ác;….. - Trường từ vựng chỉ tính chất sự vật: mẻ; vỡ; rách;….. - Trường từ vựng chỉ tính chất món ăn: bổ; độc;….. ? Đọc phần 2. *Gv: Gợi ý: Tg dùng 2 từ cùng trường từ vựng là “tắm” và “bể”. Nếu không dùng 2 từ này thì em có thể diễn đạt lại câu này ntn?So sánh những cách diễn đạt khác nhau để thấy được sự độc đáo và td của việc dùng 2 từ ngữ trên? - 1 bàn 1 nhóm thảo luận 1 phút -> trả lời = miệng. 4. Củng cố (3’) - GV khái quát các đvị kthức đã ôn tập 5. HDVN (2’) - Ôn tập các kiến thức đã học - Soạn bài: Lập dàn ý bài viết TLV số 2 - Lập bảng hệ thống kiến thức. - Trường từ vựng là tập hợp các từ có ít nhất 1 nét chung về nghĩa. 2. Bài tập. - Tg dùng 2 từ cùng trường từ vựng là “tắm” và “bể”. Việc SD các từ này góp phần tăng giá trị biểu cảm của câu nói, làm cho câu nói có sức tố cáo mạnh mẽ hơn.. 4. Củng cố (3’) - GV khái quát các đvị kthức đã ôn tập 5. HDVN (2’) - Ôn tập các kiến thức đã học - Soạn bài: Lập dàn ý bài viết TLV số 2 - Lập bảng hệ thống kiến thức * Rút kinh nghiệm …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(123)</span> Ngày soạn : 20/10/2013 Tiết 43. TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 2 A.MỤC TIÊU BÀI HỌC:. Giúp HS: 1. Kiến thức : Nắm vững hơn cách làm bài văn tự sự kết hợp với miêu tả ; nhận ra được chỗ mạnh, chỗ yếu của mình khi viết loại bài này. 2. Kỹ năng : Rèn kỹ năng tìm hiểu đề , lập dàn ý và diễn đạt. B.CHUẨN BỊ:. - GV: Bài viết của H/s + các lỗi trong bài + cách chữa - H/s: Lập dàn ý chi tiết đề văn đó viết ở bài TLV số 2 C.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY. *Hoạt động 1; Khởi động (2’) 1.Tổ chức: 2.Kiểm tra: Kiểm tra việc chuẩn bị bài của H/s 3Bài mới: Giới thiệu bài: Chúng ta đó cựng nhau viết bài TLV số 2: đó là kiểu bài yêu cầu kể chuyện kết hợp với miêu tả. Để đánh giá xem bài viết của các em đó làm: được những gỡ, cũn điểu gỡ chưa hoàn thành hoặc cần tránh. Tất cả những điều trên, chúng ta cùng nhau thực hiện trong giờ học này. *Hoạt động 2: Bài mới HĐ CỦA THÀY VÀ TRÒ NỘI DUNG *Hoạt động 2: (20’) I.Đề bài: Tưởng tượng 20 năm sau, vào một ngày hè, em về thăm lại trường cũ. Hãy viết thư cho một bạn học ?Hãy xác định yêu cầu của đề hồi ấy kể lại buổi thăm trường đầy xúc động đó bài? (kiểu VB, các kĩ năng cần 1.Phân tích đề: vận dụng vào bài viết) - Kiểu VB: tự sự kết hợp với miêu tả - Vận dụng các kĩ năng: kể chuyện + tưởng tượng + miêu tả 2.Lập dàn ý: ?Hãy lập dàn ý cho đề văn a, Mở bài: (1 điểm) - H/s khác theo dõi bổ sung Lí do viết thư cho bạn ?Sử dụng yếu tố miêu tả vào b, Thân bài: (7 điểm) Nội dung bức thư các ý nào thì phù hợp? - Lời thăm hỏi bạn -> Sử dụng yếu tố miêu tả vào - Kể cho bạn biết về buổi thăm trường đầy xúc động: cỏc ý: 2, 4, 5 trong phần thân + Lí do trở lại thăm trường bài (cần linh hoạt) + Thời gian đến thăm trường + Đến thăm trường với ai + Quang cảnh trường ? (lớp học cũ ra sao…) GV nhận xét ưu điểm và nhược c, Kết bài: ( 1 điểm) điểm - Lời chúc, lời chào, lời hứa hẹn - Kí tên II.Nhận xét ưu, nhược điểm *Hoạt động 3: (5’) 1.Ưu điểm:.

<span class='text_page_counter'>(124)</span> - Các em đã xác định được yêu cầu của đề bài (kiểu văn bản cần tạo lập, các kĩ năng cần sử dụng trong bài viết) - Vận dụng yếu tố miêu tả vào bài khá linh hoạt - Bài viết sinh động, giàu cảm xúc: - Diễn đạt lưu loát, bố cục bài viết khá chặt chẽ ?Nhận xét và chỉ ra những tồn VD: tại trong bài làm của H/s - trình bày sạch đẹp. 2.Tồn tại: - Bố cục bài làm ở một số em chưa mạch lạc, cần chú ý tách ý, tách đoạn. VD: - Sử dụng yếu tố miêu tả chưa linh hoạt, đôi khi qua lạm dụng làm cho bài viết thiếu tập chung. VD: - Còn mắc lỗi diến đạt, dùng từ, đặt câu: - còn sai chính tả Đưa ra các lỗi trong bài -> H/s - Chữ viết ở một số bài còn cẩu thả, chưa khoa học. sửa VD: - Một số bài làm còn sơ sài, kết quả chưa cao VD: *Hoạt động 4: (5’) IV.Sửa lỗi và giải đáp thắc mắc: - Lỗi chính tả: + Sum suê -> xum xuê + Buổi xớm -> sớm + Sợ xệt -> sợ sệt + dảnh dỗi -> rảnh rỗi - Lỗi dùng từ: + sắm sửa đoan trang -> khang trang + nét chữ thanh bạch -> thanh thanh + lao vào cuộc sống như một con thiêu thân -> lăn lộn với cuộc sống + thời gian giới hạn -> có hạn bâng khuân -> bâng khuâng + trội dậy trong lòng -> trỗi dậy + Đập vào mắt mình -> hiện ra trước mắt - Lỗi diễn đạt: + trống trường bắt đầu đánh -> điểm - Dấu câu: . Những cây bang, cây bằng lăng. -> thay bằng dấu , *Hoạt động 5: ( 5’) V.Đọc, so sánh, nhận xét, công bố điểm vàTrả bài: GV đọc mẫu những đoạn văn, bài văn viết tốt - Trả bài cho H/s *Hoạt động 3: Luyện tập (5’) - Giao nhiệm vụ cho H/s - Sửa lỗi trong bài - Viết lại đoạn văn có yếu tố miêu tả cho phù hợp KIỂM TRA 15 PHÚT.

<span class='text_page_counter'>(125)</span> Câu 1. Em hãy nêu vài nét về tiểu sử và sự nghiệp của tác giả Nguyễn Đình Chiểu? Câu 2. Vân Tiên thể hiện là một chàng trai ntn qua hành động đánh cướp và trò chuyện với KNN Đáp án: Câu 1: NĐC ( 1822- 1888). Quê nội thừa thiên Huế, quê ngoại Gia Định. Ông đỗ tú tài năm 1843, chưa kịp thi tiếp thì mẹ mất, ông ốm nặng, bị mù, bị bội hôn. Ông về quê ngoại làm thầy lang, mở lớp dạy học và làm thơ. Ông sáng tác nhiều văn thơ khích lệ tinh thần yêu nước, chiến đấu... Câu 2: Vân tiên là chàng trai khoẻ mạnh dũng cảm. Chàng dám một mình xông vào đánh tan bọn cướp vì dân lành. Chàng ân cần hỏi han NNvà Kim Liên. VT cư xử đúng mực, ko để hai cô gái đường đột gặp mình sau khi đánh cướp. Chàng đã từ chối việc đền ơn và cho rằng thấy việc bất bình thì phải cứu giúp và làm ơn thì không trông mong gì người ta trả ơn. Chàng có phẩm chất tốt đẹp của một trang anh hùng. *Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò( 3’) - Hướng dẫn H/s về nhà - Xem lại bài + Soạn VB "Đồng chí" * Rút kinh nghiệm …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………. Ngày soạn : 21/10/12 Tiết 44. ĐỒNG CHÍ A. Mục tiêu cần đạt 1. Kiến thức: Cảm nhận được vẻ đẹp chân thực , giản dị của tình đồng chí và hình ảnh người lính cách mạng được thể hiện trong bài thơ. Nắm được đặc sắc nghệ.

<span class='text_page_counter'>(126)</span> thuật của bài thơ: chi tiết chân thực , hình ảnh gợi cảm và cô đúc , giàu ý nghĩa biểu tượng . 2. Kỹ năng: - Đọc diễn cảm một bài thơ hiện đại. -Bao quát toàn bộ tác phẩm, thấy được mạch cảm xúc trong bài thơ. - Tìm hiểu một số chi tiết nghệ thuật tiêu biểu, từ đó thấy được giá trị nghệ thuật của chúng trong bài thơ. 3. Tư tưởng: Tình đồng đội, tình cảm gắn bó giữa những người cùng chung nhiệm vụ, lý tưởng sống. B . Chuẩn bị 1. GV: SGK, SGV, bảng phụ 2. HS: Đọc và soạn bài. C. Tiến trình lên lớp 1. ổn định lớp (1’). Kiểm tra sĩ số 2. Ktra bài cũ (3’? Vẻ đẹp của LVT và KNN? *Định hướng: Ca ngợi con ng tài ba dũng cảm,trọng nghĩa khinh tài; hiền hậu, nết na, ân tình. , ngôn ngữ bình dị, dân dã. 3. Bài mới: Hoạt động 1(5’) I. Giới thiệu chung 1. Tác giả - Hướng dẫn H/s đọc: chậm - Chính Hữu( 1926- 2007) rói, tỡnh cảm… - Quê: Can Lộc – Hà Tĩnh GV đọc mẫu -> H/s đọc - Từ người lính trung đoàn thủ đô trở thành nhà thơ quân đội ?Dựa vào phần chú thích, giới - Thơ ông chủ yếu viết về người lính và hai cuộc kháng thiệu những nét chính về T/g? chiến, đặc biệt là tình cảm cao đẹp của người lính. - Tác phẩm chính: Tập "Đầu…treo" - Nhận giải thưởng Hồ Chí Minh về Văn học nghệ thuật năm 2000. 2. Tác phẩm ?Bài thơ ra đời trong hoàn - Chính Hữu cùng đơn vị tham gia chiến dịch Việt Bắc cảnh nào? - Viết bài thơ vào đầu năm 1948 (tại nơi ông phải nằm điều trị bệnh), sau khi ông cùng đơn vị tham gia chiến dịch Việt Bắc. *Hoạt động 2 (10’) II. Đọc - hiểu văn bản * Đọc, hiểu chú thích - Hướng dẫn H/s đọc: chậm rãi, tình cảm… GV đọc mẫu -> H/s đọc * Bố cục: 3 phần ?Tìm bố cục của bài thơ? Nêu nội dung chính của bài thơ? 1) 7 câu đầu: những cơ sở của tình đồng chí 2) 10 câu tiếp: những biểu hiện và sức mạnh của tình đồng chí.

<span class='text_page_counter'>(127)</span> 3) Còn lại: Hình ảnh người lính * Thể loại: trong bài thơ. - Thể loại: thơ tự do (các câu với số tiếng khác nhau, chủ yếu là vần chân, nhịp thơ không cố định theo dúng ?Bài thơ được làm theo thể thơ gì? đặc điểm? mạch cảm xúc. - 1 H/s đọc 7 câu thơ đầu ?Theo T/g tình đồng chí (giữa tôi và anh) bắt nguồn trên những cơ sở nào? Họ có đặc điểm gì chung về hoàn cảnh xuất thân?. ?Vì sao từ mọi phương trời xa lạ, họ lại có được tình đồng chí? ?Em hiểu câu thơ "Đêm rét chung chăn thành đôi tri kỉ" ntn?. 1. Cơ sở hình thành tình đồng chí: "Quê hương anh nước mặn đồng chua Làng tôi nghèo đất cày lên sỏi đá" ->NT: Thành ngữ, từ ngữ gợi tả: vùng quê nghèo khó. => Hoàn cảnh xuất thân có điểm tương đồng: đều có chung hoàn cảnh xuất thân -> đều là những người nông dân mặc áo lính. “Súng bên súng, đầu sát bên đầu" - NT: Hình ảnh tượng trưng, điệp từ, đối. - Từ mọi phương trời xa lạ, cùng chung mục đích, lí tưởng đó tập hợp lại trong hang ngũ quân đội cách mạng và trở nên thân quen nhau. Tình đồng chí còn được nảy sinh từ sự cùng chung nhiệm vụ sát cánh bên nhau trong chiến đấu - "Đêm rét chung chăn thành đôi tri kỉ" -> Tình đồng chí, đồng đội nảy nở và trở nên bền chặt trong sự chan hoà, chia sẻ mọi gian lao cũng như niềm vui trong cuộc sống thiếu thốn, gian khổ. - "Đồng chí!" -> 2 tiếng - 1từ - dấu chấm than - một nốt nhấn + Nhan đề, biểu hiện chủ đề toàn bài. +Lời kết lại có ý ở những câu thơ trên, đồng thời lại có vai trò mở ra ý thơ đoạn dưới. + Là tiếng gọi thiết tha cất lên từ trái tim những người cùng chí hướng.: đánh giặc cứu nước. ->Câu thơ giản dị mộc mạc đầy cảm xúc, ca ngợi tình cảm cách mạng mới mẻ mà rất đỗi thiêng liêng: Tình đồng chí. - Xa lạ -> Quen nhau -> Tri kỉ -> Đồng chí.. ?Từ các câu thơ trên, đến câu thơ thứ 7 tác giả viết: "Đồng chí!", em thấy có đặc điểm gì đặc biệt ở đây? ( như một cái lưng ong. Nửa trên là một mảng quy nạp (như thế này là đồng chí), mảng dưới là 1 mảng diễn dịch (đồng chí còn là như thế này nữa) - 1 cấu trúc chính luận cho một bài thơ trữ tình - Nguyễn Đức Quyền *Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò(1’). - Khái quát về tg’? - Hướng dẫn H/s làm bài tập - Cơ sở hình thành tình đồng chí? (SGK) - Hướng dẫn H/s về nhà - Học bài + đọc thuộc lòng, diễn cảm bài thơ.

<span class='text_page_counter'>(128)</span> * Rút kinh nghiệm …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………. Ngày soạn : 20/10/2013 Tiết 45. ĐỒNG CHÍ A. Mục tiêu cần đạt 1. Kiến thức: Cảm nhận được vẻ đẹp chân thực , giản dị của tình đồng chí và hình ảnh người lính cách mạng được thể hiện trong bài thơ. Nắm được đặc sắc nghệ thuật của bài thơ: chi tiết chân thực , hình ảnh gợi cảm và cô đúc , giàu ý nghĩa biểu tượng . 2. Kỹ năng: - Đọc diễn cảm một bài thơ hiện đại. -Bao quát toàn bộ tác phẩm, thấy được mạch cảm xúc trong bài thơ. - Tìm hiểu một số chi tiết nghệ thuật tiêu biểu, từ đó thấy được giá trị nghệ thuật của chúng trong bài thơ. 3. Tư tưởng: Tình đồng đội, tình cảm gắn bó giữa những người cùng chung nhiệm vụ, lý tưởng sống. B . Chuẩn bị 1. GV: SGK, SGV, bảng phụ 2. HS: Đọc và soạn bài. C. Tiến trình lên lớp 1. ổn định lớp (1’). Kiểm tra sĩ số 2. Ktra bài cũ (3’ : Đọc thuộc lòng bài thơ” Đồng chí ” 3. Bài mới: Đvđ (1’) Hoạt động 1 (15’) 2 Những biểu hiện của tình đồng chí: - 1 H/s đọc 10 câu thơ tiếp - "Ruộng nương anh gửi bạn thân cày ?3 câu thơ đầu cho em biết tình Gian nhà không mặc kệ gió lung lay đồng chí ở đây biểu hiện ntn? Giếng nước gốc đa nhớ người ra lính" -> Cảm thụ sâu xa những tâm tư nỗi lòng của nhau "…mặc kệ gió lung lay" ?Em hiểu từ "mặc kệ" ở đây -> Câu thơ ngang tàng, đượm chất lãng mạn, như muốn ntn? nâng đỡ con người vượt lên cái bất đắc dĩ của hoàn * GV: Các anh ra đi vì nghĩa cảnh. lớn, bỏ lại đằng sau cả quê - "Giếng nước gốc đa nhớ người ra lính" (ẩn dụ tu từ) hương, những người thân yêu -> không nói là mình nhớ, chỉ nói ai khác nhớ nhất => cách tự vựơt lên mình, nén tình riêng vì sự nghiệp ?Hiểu câu thơ "Giếng nước chung gốc đa nhớ người ra lính" ntn - "Anh với tôi biết từng cơn ớn lạnh cho đúng? Sốt run người vầng trán ướt mồ hôi …chân không giày" ?7 dũng thơ cuối cho em biết -> Các câu thơ song đôi, đối ứng, tả thực.

<span class='text_page_counter'>(129)</span> thêm được gỡ ở tỡnh đồng chí? (nhận xét gỡ về NT của T/g qua những cõu thơ này? PT tác dụng) ?Câu thơ "thương nhau tay nắm lấy bàn tay" gợi cho em suy nghĩ gỡ? Hoạt động 2 (15’) ?Qua các câu thơ trên hình ảnh anh bộ đội Cụ Hồ buổi đầu kháng chiến hiện lên ntn? 1 H/s đọc đoạn kết bài thơ ?Em cú suy nghĩ gỡ về hỡnh ảnh thơ trong các câu thơ này?. ?Nờu cảm nhận của em về hỡnh ảnh thơ ở cuối VB "Đầu súng trăng treo". ?Cảm nhận của em về hình ảnh người lính qua bài thơ này?. => cùng nhau chia sẻ những gian lao, thiếu thốn. Đó là sự đồng cảm sâu sắc giữa những người đồng đội. - "Thương nhau tay nắm lấy bàn tay" -> Tình cảm gắn bó sâu sắc giữa những người lính => Sức mạnh của tình cảm keo sơn gắn bó: giúp người lính vượt qua mọi gian khổ * Chân dung anh bộ đội Cụ Hồ buổi đầu kháng chiến gian khổ, thiếu thốn nhưng tình đồng chí sưởi ấm lòng họ. 3.Đoạn kết bài thơ: "Đêm nay rừng hoang sương muối Đứng cạnh bên nhau chờ giặc tới Đầu súng trăng treo" - Rừng hoang sương muối là hình ảnh tả thực: cảnh rừng đêm giá rét - trong thời gian và không gian nổi lên 3 hình ảnh: + người lính + Khẩu súng +Vầng trăng -> Gắn kết với nhau: sức mạnh của tình đồng đội giúp họ vượt lên những khắc nghiệt của thời tiết và mọi gian khổ thiếu thốn, đó sưởi ấm lòng họ. - "Đầu súng trăng treo" "suốt đêm vầng trăng ở bầu trời cao xuống thấp dần và có lúc như treo lơ lửng ở trên đầu mũi súng" (suy nghĩ của tác giả. -> hình ảnh được nhận ra từ những đêm hành quân phục kích của tác giả. + Súng và trăng: gần và xa thực tại và mơ mộng chất chiến đấu và chất trữ tình chiến sĩ và thi sĩ -> Các mặt này bổ sung cho nhau, hài hoà với nhau của cuộc đời người lính cách mạng. (biểu tượng của thơ kháng chiến: kết hợp chất hiện thực và cảm hứng lãng mạn) * Hình ảnh người lính: - Xuất thân từ nông dân: tự vượt lên chính mình, nén tình riêng vì sự nghiệp chung - Họ phải trải qua bao gian lao, thiếu thốn. - Đẹp nhất là tình đồng chí, đông đội gắn bó keo sơn.. *Hoạt động 3:Tổng kết, ghi nhớ(6’) ?Nhận xét về NT của VB 1.Nghệ thuật:.

<span class='text_page_counter'>(130)</span> này?. - Thể thơ tự do, lời thơ giản dị, mộc mạc, cô đọng - Các câu thơ song đôi, đối ứng tả thực ?Nêu nội dung chính của VB 2 Nội dung: Bài thơ thể hiện hình tượng người lính cách này? mạng. và sự gắn bó keo sơn của họ qua những chi tiết hình ảnh, ngạn ngữ giản dị 1 H/s đọc ghi nhớ *Ghi nhớ b *Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò (4’) Gọi HS đọc lại bài thơ.Hướng dẫn H/s làm bài tập - Vìsao tác giả lại đặt tên cho bài thơ là Đồng chí? (SGK) -> Đồng chí: cùng chung chí hướng, lí tưởng -> cách xưng hô của những người cùng trong 1 đoàn thể cách mạng. => Đồng chí là bản chất cách mạng của tình đồng đội và thể hiện sâu sắc tình đồng đội - Hướng dẫn H/s về nhà - Học bài + đọc thuộc lòng, diễn cảm bài thơ - Soạn: Bài thơ về tiểu đội xe không kính" * Rút kinh nghiệm …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………. Ngày soạn : 26/10/2013 Tiết 46. BÀI THƠ VỀ TIỂU ĐỘI XE KHÔNG KÍNH - Phạm Tiến Duật A- Mục tiêu cần đạt 1. Kiến thức: Cảm nhận được nét độc đáo của hình tượng những chiếc xe không kính cùng hình ảnh những người lính lái xe Trường Sơn hiên ngang, dũng cảm sôi nổi trong bài thơ. Thấy được nét riêng của giọng điệu thơ, ngôn ngữ thơ. 2. Kỹ năng : Rèn kỹ năng phân tích hình ảnh thơ. 3. Tư tưởng: Tinh thần yêu nước, cảm phục tự hào về thế hệ những con người một thời xẻ dọc Trường Sơn cứu nước . B. Chuẩn bị 1. GV: SGK, SGV ,bảng phụ. 2. HS:sọan bài trước ở nhà. C. Tiến trình lên lớp 1. ổn định lớp (1’) Kiểm tra sĩ số 2. KTra bài cũ(3’) ? Trình bày hiểu biết của em về nhà thơ Chính Hữu? Hoàn cảnh ra đời của bài thơ "Đồng chí "? Đọc thuộc lòng bài thơ "Đồng chí "? Giá trị nội dung & ng/thuật cơ bản của bài thơ *Gợi ý: - Tình đồng chí của những người lính dựa trên cơ sở cùng chung cảnh ngộ và lí tưởng chiến đấu được thể hiện thật tự nhiên, bình dị mà sâu sắc trong mọi hoàn cảnh, nó góp phần quan trọng tạo nên sức mạnh và vẻ đẹp tinh thần của người lính CM..

<span class='text_page_counter'>(131)</span> - Bài thơ thể hiện hình tượng người lính CM và sự gắn bó keo sơn của họ qua chi tiết, hình ảnh, NN giản dị, chân thực, cô đọng, giàu sức biểu cảm. 3. Bài mới: Đvđ (1’) Trên tuyến lửa Trường Sơn đầy bom rơi bão đạn, những đoàn xe chạy không ngừng nghỉ phục vụ cuộc KC trường kì của DT. Trên những chuyến xe ấy, chính là các anh hùng – những người lính lái xe quả cả, coi thường hiểm nguy. “Xẻ dọc trường Sơn đi cứu nước Mà lòng phơi phới dậy tương lai.” Hôm nay, thầy trò chúng ta sẽ tìm hiểu vb “BTVTĐXKK” của Phạm Tiến Duật để hiểu rõ về điều đó. *Hoạt động ( 10’) I.Giới thiệu chung: Gọi HS đoc phần chú thích 1.Tác giả : ?Giới thiệu những nét chính - Phạm Tiến Duật (1941- 2007) vềT/g? - Quê: Thanh Ba- Phú Thọ - Là gương mặt tiêu biểu của thế hệ nhà thơ trẻ thời kháng chiến chống Mĩ cứu nước ? Hoàn cảnh ra đời tác phẩm? 2. Tác phẩm: - Năm 1969, khi cuộc k/c chống Mĩ đang diễn ra gay go, quyết liệt. - In trong tập :”Vầng trăng – Quầng lửa”. *Hoạt động 2 (10’) II. Đọc – Tìm hiểu chung văn bản HD H/s đọc: giọng vui , khoẻ 1. Đọc, hiểu chú thích khoắn, dứt khoát. GV đọc mẫu -> H/s đọc tiếp ?Tìm bố cục củaVB? 2. Bố cục - 7 khổ thơ: xoay quanh và làm nổi bật chủ đề: cảm xúc và suy nghĩ của tác giả về những chiếc xe không kính và những người chiến sĩ lái xe trên Trường Sơn thời chống Mĩ ?Xác định thể thơ của VB? 3. Thể thơ: thơ tự do - Thể thơ câu dài, nhịp điệu linh hoạt như văn xuôi, ít vần ?Em có nhận xét gì về nhan đề bài 4. Nhan đề: Khai thác chất thơ của hình ảnh những chiếc xe không kính thơ? - nhan đề dài. - Tưởng như có chỗ thừa (các từ "bài thơ về") -> mới lạ và độc đáo, thu hút người đọc ?T/g thêm 2 chữ "bài thơ" vào nhan đề trên có tác dụng gì? => chất thơ của hiện thực khốc liệt trong chiến tranh, đó còn là chất thơ của tuổi trẻ hiên ngang, dũng cảm, trẻ trung, vượt lên thiếu thốn,.

<span class='text_page_counter'>(132)</span> gian khổ, nguy hiểm của chiến tranh. *Hoạt động 2 (20’) ? Hình ảnh nổi bật trong bài thơ là gì ? - Những chiếc xe không kính, ng chiến sĩ lái xe trên tuyến đg Trường Sơn. ? ấn tượng ban đầu về chiếc xe trên tuyến đường TS đc ghi lại ở câu thơ nào? - Không có kính không phải vì xe ko có kính ? Có gì đặc biệt trong cách dùng từ ở câu thơ trên ? Cách dùng từ đó tạo nhịp điệu câu thơ ntn? ? Nguyên nhân nào khiên chiếc xe trở thành không kính ? Nhận xét về cách giải thích ấy ? - Tác giả giải thích nguyên nhân rất thực: Bom giật, bom rung... ? Đọc tiếp những câu thơ khắc hoạ về những chiếc xe ? - Không có kính rồi xe không có đèn... ? Câu thơ giúp em cảm nhận điều gì về hiện thực Trường Sơn ? - Bom đạn chiến tranh còn làm cho những chiếc xe biến dạng, trần trụi hơn. Nhà thơ như đếm từng vết thương trên xe do bom đạn Mỹ gây ra. Nhưng chiếc xe méo mó, trần trụi như một chứng tích về hiện thực khốc liệt của cuộc chiến tranh chống Mỹ. ? Từ nào được lặp đi lặp lại nhiều lần ? Khắc hoạ thêm điều gì về những chiếc xe ? - Tác giả dùng 3 lần từ "không" tạo cho câu thơ âm điệu trúc trắc gần với lời văn xuôi, lời nói thường. Nhịp điệu linh hoạt, sáng tạo mang vẻ ngang tàng. ? Miêu tả những chiếc xe ko kính, tg nhằm mđ gì? - Gây sự chú ý - Ghi lại hiện thực khốc liệt của. III. Phân tích 1. Hình ảnh những chiếc xe không kính: -" Không có kính không phải xe không có kính Bom giật bom rung kính vỡ mất rồi". => Tả thực diễn tả bằng 2 câu thơ rất gần với văn xuôi, giọng điệu thản nhiên, đt mạnh. => Hồn thơ nhạy cảm với nét ngang tang và tinh nghịch, thích cái mới lạ. (hình ảnh xe cộ, tàu thuyền xưa nay đưa vào trong thơ thường được "mĩ lệ hoá", "lãng mạn hóa" và mang ý nghĩa tượng trưng hơn tả thực. VD: Chiếc xe tam mã (thơ Puskin), tiếng hát con tàu (Chế Lan Viên ). -" Không có kính rồi xe không có đèn, không có mui xe, thùng xe có xước" => chiếc xe méo mó, trần trụi như một chứng tích về hiện thực khốc liệt của cuộc chiến tranh chống Mỹ..

<span class='text_page_counter'>(133)</span> cuộc chiến tranh. ? Suy nghĩ của em về h. a “ những chiếc xe ko kính”? ?Nhận xét gì về hình ảnh của những chiếc xe không kính ở đây (T/g sử dụng biện pháp nghệ thuật gi?) Qua đây em hiểu được gì về T/g? *Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò(5’) Hệ thống bài - Nhan đề bài thơ -> độc đáo thu hút - Hình ảnh những chiếc xe không có kính - Soạn tiếp “BTVVTĐXKK” tiết 2 Hướng dẫn H/s làm bài tập - Hướng dẫn H/s về nhà D.Rút kinh nghiệm …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………. Ngày soạn : 26/10/2013 Tiết 47. BÀI THƠ VỀ TIỂU ĐỘI XE KHÔNG KÍNH - Phạm Tiến Duật A- Mục tiêu cần đạt 1. Kiến thức: Cảm nhận được nét độc đáo của hình tượng những chiếc xe không kính cùng hình ảnh những người lính lái xe Trường Sơn hiên ngang, dũng cảm sôi nổi trong bài thơ. Thấy được nét riêng của giọng điệu thơ, ngôn ngữ thơ. 2. Kỹ năng : Rèn kỹ năng phân tích hình ảnh thơ. 3. Tư tưởng: Tinh thần yêu nước, cảm phục tự hào về thế hệ những con người một thời xẻ dọc Trường Sơn cứu nước . B. Chuẩn bị 1. GV: SGK, SGV ,bảng phụ. 2. HS:sọan bài trước ở nhà. IV. Tiến trình lên lớp 1. ổn định lớp (1’) Kiểm tra sĩ số 2. KTra bài cũ(3’) Đọ thuộc bài thơ “BTVVTĐXKK”” 3. Bài mới Hoạt động 1(27’) 2.Hình ảnh những chiến sĩ lái xe: - "Ung dung buồng lái ta ngồi Hình ảnh người chiến sĩ lái xe trên Nhìn đất nhìn trời nhìn thẳng" tuyến đường Trường Sơn được thể -> Tư thế ung dung hiên ngang.

<span class='text_page_counter'>(134)</span> hiện trong những câu thơ nào? (qua khổ 1: hình ảnh người chiến sĩ hiện lên ntn?) ?Ngồi trên những chiếc xe không kính chiến sĩ lái xe có ấn tượng và cảm giác gì? ?Chiến sĩ đang trong những hoàn cảnh nào?. -. "Nhìn thấy gió xoa vào mắt đắng …như sa như ùa vào buồng lái" -> điệp từ, so sánh => Người lái xe tiếp xúc trực tiếp với thế giới bên ngoài, họ cảm nhận được những cảm giác, từng vẻ đẹp của thiên nhiên (bầu trời, cánh chim) ùa vào trong buồng lái. Đó là cảm giác mạnh đột ngột khi xe chạy nhanh trên đường băng, khi trời tối thì ?Với những chiếc xe không có trước mắt là sao trời, khi đường cua đột ngột trên kính, người chiến sĩ lái xe đó thể dốc thì đột ngột thấy cánh chim (người lái xe phải hiện thái độ gì? (tìm những câu thơ đối mặt với địa thế con đường cheo leo hiểm nguy nói về điều đó) và cũng đầy thú vị) ?Nhận xét về biện pháp nghệ thuật trong các câu thơ trên? Tác dụng của các biện pháp nghệ thuật ở - "Không có kính ừ thì có bụi đây? …chưa cần rửa phì phèo châm điếu thuốc ?Qua những câu thơ trên và các …không có kính, ừ thì ướt áo câu "Nhìn nhau mặt lấm cười ha …chưa cần thay lái trăm cây số nữa" ha - gặp bè bạn…Bắt tay nhau qua cửa kính vỡ rồi" em hiểu được gì -> Cấu trúc câu thơ được lặp lại về tác phong của người lái xe => Thái độ ngang tang, bất chấp khó khăn, gian Trường Sơn? khổ, hiểm nguy - "Nhìn nhau mặt lấm cười ha ha …gặp bè bạn suốt dọc đường đi tới Bắt tay qua cửa kính vỡ rồi" -> Tác phong sống nhanh nhẹn, hoạt bát, sôi nổi, tinh nghịch, ấm áp tình đồng đội - "Xe vẫn chạy vì miền nam phía trước Chỉ cần trong xe có một trái tim" Em có suy nghĩ gì về hai câu thơ -> khẳng định quyết tâm giải phóng miền nam cuối? không lay chuyển, tình yêu miền Nam là sức mạnh vô song (xe cứ thể thiếu nhiều thứ, nhưng không thể thiếu được trái tim hướng về miền Nam - xe chạy = trái tim = xương máu của những người Qua phần phân tích trên đây, hãy chiến sĩ anh hùng) nhận xét chung về người chiến sĩ *Hình ảnh những người chiến sĩ lái xe: trẻ trung, lái xe trên tuyến đường Trường tinh nghịch , ngang tàng mà kiên định lạc quan, yêu Sơn năm xưa? đời -> khí thế quyết tâm giải phóng miền Nam của toàn dân, toàn quân ta, khẳng định con người mạnh hơn sắt thép *Hoạt động 3: Tổng kết, ghi nhớ(8’) ?Nhận xét về những đặc sắc về 1. Nghệ thuật: nghệ thuật của bài thơ? - Thể thơ tự do (kết hợp linh hoạt thể bảy chữ và.

<span class='text_page_counter'>(135)</span> thể tám chữ) - Điệp từ, điệp cấu trúc câu - Ngôn ngữ, giọng điệu giàu tính khẩu ngữ, tự nhiên khoẻ khoắn Nội dung chính của bài thơ? 2.Nội dung: - Hình ảnh người lính lái xe Trường Sơn với tư thế hiên ngang, tinh thần lạc quan, dũng cảm bất chấp khó khăn nguy hiểm và ý chí chiến đấu giải phóng miền Nam *Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò(5’) Hệ thống bài - Nhan đề bài thơ -> độc đáo thu hút - Hình ảnh những chiếc xe không có kính - Hình ảnh người lính lái xe Hướng dẫn H/s làm bài tập - Bài tập 1, 2 SGK/133 - Hướng dẫn H/s về nhà - Học bài + làm bài tập (SBT) - Soạn "Tổng kết từ vựng…" - Ôn tập chuẩn bị cho kiểm tra 1 tiết văn học trung đại. D.Rút kinh nghiệm …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………. Ngày soạn : 26/10/2013 Tiết 48.

<span class='text_page_counter'>(136)</span> KIỂM TRA TRUYỆN TRUNG ĐẠI A. Mục tiêu cần đạt 1.Kiến thức: Nắm được những kiến thức cơ bản về truyện Trung đại Việt Nam : những thể loại chủ yếu, giá trị nội dung và nghệ thuật của các tác phẩm tiêu biểu. 2. Kỹ năng: Vận dụng kiến thức vào bài viết . B. Chuẩn bị 1. GV: Đề kiểm tra 2. HS: chuẩn bị bài C. Tiến trình lên lớp 1. ổn định lớp. Kiểm tra sĩ số 2. Bài mới MA TRẬN Mức độ Nội dung. Nhận biết TN. Truyện Kiều. I(1, 3 ) 1,0 đ. Chuyện người con gái Nam Xương. I(5) 0.5đ. Truyện Lục Vân Tiên. I(4) 0.5đ. TL. Hoàng Lê nhất thống chí Tổng số. Thông Vận dụng Vận dụng hiểu thấp cao TN TL TN TL TN TL I(2) 0.5đ. II(1 ) 3.0đ. TN. TL. 3câu 1.5đ. 1câu 3.0đ. 1câu 0. 5đ. II(2) 4.0đ I(6) 0.5đ. 4 câu2,0 đ. Tổng số. 2câu 1,0 đ. 1câu 0. 5đ. 1câu 4.0đ. 1câu 0.5đ 1câ u 3,0đ. 1câu 4.0đ. 6câu 3,0 đ. 2câu 7,0đ. A. TRẮC NGHIỆM: (3 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái phương án trả lời đúng nhất(mỗi đáp án đúng: 0, 5 đ). 1. “Truyện Kiều” (Nguyễn Du) còn có tên gọi nào khác? A. Kim Vân Kiều truyện. B. Kim Vân Kiều..

<span class='text_page_counter'>(137)</span> C. Đoạn trường thanh thanh. D. Đoạn trường tân thanh 1. 2. 2. Cụm từ “ Mây sớm đèn khuya” trong đoạn trích “Kiều ở lầu Ngưng Bích” (Nguyễn Du) chủ yếu gợi tả điều gì? A. Cảnh thiên nhiên quanh lầu Ngưng Bích. B. Cảnh vật xung quanh Thúy Kiều. C. Thời gian tuần hoàn, khép kín. D. Cảnh đẹp lúc sáng sớm và khuya 3. Trong đoạn trích “Chị em Thúy Kiều” tại sao Nguyễn Du lại tả Thúy Vân trước tả Thúy Kiều sau? A. Vì Thúy Vân có vẻ đẹp phúc hậu, đoan trang. B. Vì tác giả muốn làm nổi bật phần hơn sắc tài của Thúy Kiều. C. Vì Thúy Vân sau này trở thành vợ của Kim Trọng. D. Vì vẻ đẹp của chị em Thúy Kiều đều như nhau. 4. Nội dung chính của đoạn trích nào thể hiện khát vọng hành đạo giúp đời của tác giả? A. Lục Vân Tiên cứu Kiều Nguyệt Nga. B. Lục Vân Tiên gặp nạn. C. Lục Vân Tiên gặp hoạ. D. Lục Vân Tiên gặp hoạn nạn. 5. Lời nói của Vũ Nương trong “ Chuyện người con gái nam Xương” của Nguyễn Dữ có các cụm từ sau, cụm từ nào là điển tích ? A. Lòng chim dạ cá B. Ngọc Mị nương, cỏ Ngu Mĩ C. Làm mồi cho cá tôm D. Lừa chồng dối con 6. Nhận xét nào thể hiện rõ cách dụng binh tài giỏi của Quang Trung trong văn bản “ Hoàng Lê nhất thống chí” của Ngô Gia Văn Phái? A. Tổ chức cuộc hành quân thần tốc giành thắng lợi B. Giữ được bí mật tuyệt đối C. Sắp xếp quân tiền, hậu, tả, hữu, trung hợp lí D. Vừa hành quân vừa đánh giặc B. TỰ LUẬN: (7,0 điểm) 1. Chép lại tám câu cuối của đoạn “ Kiều ở lầu Ngưng Bích” (Nguyễn Du). Pt nghệ thuật chủ yếu được sử dụng trong đoạn cuối đó. (3,0 điểm) 2. Viết đoạn văn (5 đến 8 câu) nói lên cảm nhận của em về nhân vật Lục Vân Tiên trong đoạn “Lục Vân Tiên cứu Kiều Nguyệt Nga” của Nguyễn Đình Chiểu. (4 điểm) Đáp án: A. Trắc nghiệm: (3,0 đ ) 1 C. 2 C. 3 B. 4 A. 5 B. 6 A. B. Tự luận: (7,0đ) Câu 1: : (3,0 đ) HS chép đúng tám câu cuối đoạn trích “Kiều ở lầu Ngưng Bích” và nêu được giá trị nghệ thuật dùng điệp từ “buồn trông” điệp khúc của đoạn thơ và cũng là điệp khúc của tâm trạng. Cách dùng từ láy. Câu 2: : (4,0đ).

<span class='text_page_counter'>(138)</span> HS viết đoạn văn nêu cảm nhận nhân vật Lục Vân Tiên là nhân vật lí tưởng, bộc lộ tính cách anh hùng, tài năng và tấm lòng vị nghĩa. Con ngườì chính trực, hào hiệp, trọng nghĩa khinh tài, cũng rất từ tâm, nhân hậu. Tùy mức độ, cách viết của HS, GV ghi điểm. *Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò GV đánh giá - Soạn "Tổng kết từ vựng…" - Hướng dẫn H/s về nhà D.Rút kinh nghiệm …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………. Ngày soạn : 26/10/2013 Tiết 49. TỔNG KẾT TỪ VỰNG A. Mục tiêu cần đạt 1. Kiến thức: Nắm vững hơn, sâu hơn & biết vận dụng những kiến thức về từ vựng đã học từ lớp 6 đến lớp 9 2. Kỹ năng: Hệ thống khái quát hoá kiến thức . B. Chuẩn bị 1. GV: SGK, SGV , Bảng phụ. 2. HS: chuẩn bị bài ở nhà. C. Tiến trình lên lớp 1. ổn định lớp (1’). Kiểm tra sĩ số.

<span class='text_page_counter'>(139)</span> 2. KTra bài cũ. Kiểm tra trong phần ôn tập 3. Bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA THÀY VÀ TRÒ NỘI DUNG * HĐ1: Sự phát triển của từ vựng (8’) I. Sự phát triển của từ vựng ? Có mấy cách phát triển từ vựng? 1. Các các phát triển từ vựng - 2 cách: + Phát triển nghĩa của từ. + Phát triển số lượng từ ngữ. ? Hãy nêu các cách phát triển số lượng từ vựng? - 2 cách: + Tạo từ ngữ mới. + Mượn từ ngữ của tiếng nước ngoài. * Gv: bảng phụ: ? Hãy điền nd vào mô hình? ? Tìm dẫn chứng minh hoạ cho những cách phát triển của từ vựng đã nêu trong sơ đồ trên? - Phát triển nghĩa của từ: (dưa) chuột; (con) chuột. - Tạo từ ngữ mới: thư điện tử; sách đỏ; thị trường tiền tệ; truyền hình cáp; vệ tinh;… 2. Bài tập - Mượn từ ngữ của tiếng nước ngoài: Intơnét; Emai; SARS; AIDS; APEC;… ? Nêu yêu cầu phần 3? * Gv: Phát triển số lượng => lượng từ sẽ đồ sộ. Phát triển nghĩa => từ ngữ biểu cảm; - Nếu không có sự phát triển nghĩa thì nói có sắc thái. chung mỗi từ ngữ chỉ có 1 nghĩa. Do vậy - 1 bàn 1 nhóm thảo luận 1 phút -> trả lời = cần phát triển từ vựng theo cả 2 cách. miệng. * HĐ2: Từ mượn (7 ’) ? Nhắc lại khái niệm từ mượn? - Là từ vay mượn từ tiếng nước ngoài để biểu thị những sự vật, hiện tượng, đặc điểm mà tiếng Việt chưa có từ thích hợp để biểu thị. ? Đọc phần 2? - 2 HS 1 nhóm thảo luận 30 giây -> trả lời = miệng. ? Đọc phần 3? - 1 bàn 1 nhóm thảo luận 1 phút -> trả lời = miệng.. II. Từ mượn 1. Khái niệm. 2. Bài tập - Nhận định C là đúng. Bài tập 2 - Những từ như: săm; lốp; (bếp) ga; xăng; phanh;… tuy là từ vay mượn nhưng nay đã được Việt hoá hoàn toàn. Trong khi đó: a xít; ra đi ô; vi ta min là những từ vay mượn còn giữ nhiều nét ngoại lai, chưa được Việt hoá hoàn toàn. Mỗi từ được cấu tạo bởi nhiều âm tiêt và mỗi âm tiết trong.

<span class='text_page_counter'>(140)</span> từ chỉ có chức năng cấu tạo vỏ âm thanh cho từ chứ không có nghĩa gì? III. Từ Hán Việt 1. Khái niệm. * HĐ3: Từ HV (5’) ? Thế nào là từ HV? - Là từ mượn của tiếng Hán, nhưng được phát âm và dùng trong cách dùng từ của TV. ? Đọc phần 2? 2. Bài tập - 2 HS 1 nhóm thảo luận 1 phút -> trả lời = miệng. - Đáp án đúng: b. * HĐ4: Thuật ngữ và biệt ngữ XH (10’) IV. Thuật ngữ và biệt ngữ xã hội ? Thế nào là thuật ngữ? 1. Khái niệm - Là những từ biểu thị khái niệm khoa học, công nghệ, thường được dùng trong các vb khoa học, công nghệ. ? Biệt ngữ xh là gì? - Là những từ chỉ được dùng trong phạm vi: gc; tầng lớp (nhóm người) trong xh. * Gv: Chúng ta chú ý không nên dùng biệt ngữ xh trong giao tiếp toàn dân, nhất là trong các lĩnh vực giao tiếp có tính chất chính thức như: vb khoa học; vb hc- cv. ? Nêu yêu cầu phần 2? Bài tập 1 - 1 bàn 1 nhóm thảo luận 2 phút -> trả lời = miệng. - Chúng ta đang sống trong thời đại khoa học, công nghệ phát triển hết sức mạnh mẽ và có ảnh hưởng lớn đối với đs con ng. Trình độ dân trí của người VN cũng không ngừng được nâng cao. Nhu cầu giao tiếp và nâng cao của mọi người về những vấn đề khoa học, công nghệ tăng lên chưa từng thấy. => Thuật ngữ đóng vai trò quan trọng và ngày càng trở nên quan trọng hơn. ? Nêu yêu cầu phần 3? Bài tập 2 - 2 dãy bàn thi tiếp sức tìm biệt ngữ xh. Vd: gậy (1 điểm); ngỗng (2 điểm); phao (tài liệu mang vào phòng thi bất hợp pháp); * Gv: Biệt ngữ xh, do tính chất hạn chế về … là các từ dùng hạn chế trong hs – sv. phạm vi sd, nên có thể gây khó hiểu cho những người thuộc tầng lớp xh khác. - Có thể dùng biệt ngữ trong các tpvh khi cần nhấn mạnh, khắc hoạ đặc điểm xh của nhân vật (khi dùng nên có chú thích = từ toàn dân tương đương). V. Trau dồi vốn từ.

<span class='text_page_counter'>(141)</span> * HĐ5 Trau dồi vốn từ (10 ‘) ? Có mấy cách để trau dồi vốn từ? - 2 cách: + Nắm chính xác nghĩa của từ và cách dùng từ + Rèn luyện để biết thêm những từ chưa biết. ? Đọc phần 2? - 1 bàn 1 nhóm thảo luận 1 phút -> trả lời = miệng.. 1. Các cách trau dồi vốn từ. Bài tập 1 - Bách khoa toàn thư: từ điển bách khoa, ghi đầy đủ tri thức của các ngành. - Bảo hộ mậu dịch: (chính sách) bảo vệ SX trong nước chống lại sự cạnh tranh của hàng hoá nước ngoài trên thị trường nước mình. - Dự thảo: thảo ra để đưa thông qua (động từ). bản thảo để đưa thông qua (danh từ) - Đại sứ quán: cơ quan đại diện chính thức và toàn diện của 1 nhà nước ở nước ngoài, do 1 đại sứ đặc mệnh toàn quyền đứng đầu (phân biệt với lãnh sứ quán). - Hậu duệ: con cháu của người đã chết. - Khẩu khí: khí phách của con ng toát ra qua lời nói. - Môi sinh: môi trường sống của sinh vật. Bài tập 2 a. Sai từ “béo bổ” (tính chất cung cấp ? Đọc phần 3? nhiều chất bổ dưỡng cho cơ thể) --> sửa - 1 bàn 1 nhóm thảo luận 1 phút -> trả lời = lại: béo bở (mang lại nhiều lợi nhuận). miệng. b. Sai từ “đạm bạc” (có ít thức ăn, toàn thứ rẻ tiền, chỉ đủ ở mức tối thiểu) --> sửa lại: tệ bạc (không nhớ gì đến ơn nghĩa, không giữ trọn tình nghĩa trước sau trong quan hệ đối xử). c. Sai từ “tấp nập” (gợi tả quang cảnh đông người qua lại) --> sửa lại: tới tấp (liên tiếp, dồn dập, cái này chưa qua cái khác đã đến). 4. Củng cố (3’) - Gv khái quát kiến thức 5. HDVN (1’) - Hoàn thành các bài tập còn lại - Soạn: Nghị luận trong văn bản D.Rút kinh nghiệm …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(142)</span> Ngày soạn : 26/10/2013 Tiết 50. NGHỊ LUẬN TRONG VĂN BẢN TỰ SỰ I. Mục tiêu cần đạt * Kiến thức: Hiểu được thế nào là nghị luận trong văn bản tự sự, vai trò và yếu tố nghị luận trong văn bản đó. Luyện tập nhận diện các yếu tố nghị luận trong văn bản tự sự và viết đoạn văn tự sự có yếu tố nghị luận. * Kỹ năng: Vận dụng yếu tố nghị luận vào bài viết . II. Chuẩn bị 1. GV: Tài liệu, bảng phụ. 2. HS: chuẩn bị bài . III. Phương pháp 1. Phương pháp: Vấn đáp, thảo luận, nêu vấn đề, phân tích, khái quát- tổng hợp. 2. Cách thức: hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm. IV. Tiến trình lên lớp 1. ổn định lớp (1’). Kiểm tra sĩ số 2. KTra bài cũ (3’)? Thế nào là mt nội tâm trong vbts? Có mấy cách mt nội tâm trong vbts? Đó là những cách nào? Nêu vd cụ thể? * Gợi ý: Mt nội tâm trong vbts là tái hiện những ý nghĩ, cx và diễn biến tt của nhân vật. Đó là biện pháp quan trọng để xd nhân vật, làm cho nhân vật sinh động. - Có 2 cách MT nội tâm trong vbts: + Trực tiếp: diễn tả những ý nghĩ, cx, tc của nhân vật. + Gián tiếp: mt nét mặt, cử chỉ, trang phục,…của nhân vật. 3. Bài mới (1’) Có thể nói, trong văn ts, yếu tố nghị luận đóng 1 vai trò không nhỏ trong việc bộc lộ tư tưởng chủ đề của vb. Vậy thế nào là nghị luận trong văn ts? Cách viết ra sao? Tiết học hôm nay cô sẽ giúp các em tìm hiểu về nghị luận trong vbts..

<span class='text_page_counter'>(143)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA THÀY VÀ TRÒ * Hoạt động I. Tìm hiểu yếu tố nghị luận trong văn bản tự sự (17’) ? Đọc vd? ? Hai đoạn trích đc trích trong vb nào? Thuộc kiểu vb nào? Vì sao? - a: Vb: Lão Hạc (Nam Cao)- truyện ngắn - b: Vb: Truyện Kiều (ND)- truyện thơ ? Mỗi đoạn trích nêu nd nào? - a. Những suy nghĩ nội tâm của nv ông Giáo. - b. Cuộc đối thoại giữa Kiều và Hoạn Thư. * Chú ý đoạn a. ? Như một cuộc đối thoại ngầm, ông giáo đối thoại với chính mình về vấn đề gì ? ? Để đi đến kết luận ấy, ông giáo đã đưa ra các luận điểm và lập luận ntn?. NỘI DUNG A. Lí thuyết I. Tìm hiểu yếu tố nghị luận trong văn bản tự sự 1. Ví dụ 2. Nhận xét. * Đoạn 1: - Nêu vấn đề: Nếu ta không cố mà tìm hiểu những người xung quanh thì ta luôn có cớ để tàn nhẫn và độc ác với họ. - Phát triển vấn đề: + Vợ tôi không phải là người ác nhưng sở dĩ thị trở nên ích kỷ, tàn nhẫn vì thị đã quá khổ. + Khi người ta đau chân thì chỉ nghĩ đến cái chân đau (quy luật tự nhiên). + Khi người ta khổ quá thì người ta không còn nghĩ đến ai nữa.Vì những bản tính tốt của người ta bị những nỗi lo lắng, buồn đau, ích kỷ che lấp mất. - Kết thúc vấn đề: Tôi biết vậy nên tôi chỉ buồn chứ không nỡ giận.. ? Em có nhận xét gì về kiểu câu trong các câu - Kiểu câu: là câu ghép, câu khẳng định với các mệnh đề hô ứng: nếu A thì B. văn trên ? Khi A thì B ? Với cách sử dụng những câu văn lập luận => Cách lập luận đó phù hợp với tính cách của ông giáo, một người có học như trên có tác dụng gì? thức, hiểu biết, giàu lòng yêu thương, luôn trăn trở, dằn vặt, suy nghĩ về cách sống, cách nhìn đời, nhìn người . * Đoạn 2 ? Nội dung của đoạn 2 là gì ? * Gv: Cuộc đối thoại giữa Kiều và Hoạn Thư diễn ra dưới hình thức: phiên toà, trong đó Kiều là quan toà buộc tội, còn Hoạn Thư là bị cáo. Mỗi bên đều có lập luận của mình. ? Em hãy đọc những câu lập luận của Kiều ? - Kiều: Xưa nay đàn bà có mấy người Em hiểu nội dung câu đó ntn? ghê gớm cay nghiệt như mụ. Càng cay.

<span class='text_page_counter'>(144)</span> nghiệt thì càng chuốc lấy oan trái. ? Tìm hiểu những lý lẽ mà Hoạn Thư đưa ra - Hoạn Thư đã nêu ra 4 lý lẽ: trong phần trả lời của mình? 1. Tôi là đàn bà nên ghen tuông là chuyện bình thường (nêu 1 lẽ thường). 2. Ngoài ra tôi cũng đã đối xử rất tốt với cô khi ở gác viết kinh; khi cô trốn khỏi nhà, tôi cũng chẳng đuổi theo (kể công). 3. Tôi với cô đều trong cảnh chồng chung – chắc gì ai nhường cho ai. 4. Nhưng dù sao tôi cũng đã chót gây đau khổ cho cô nên bây giờ chỉ biết trông nhờ vào lượng khoan dung rộng lớn của cô (nhận tội và đề cao, tâng bốc ? Em có nhận xét gì về lời lẽ lập luận của Kiều). Hoạn Thư ? - Lập luận chặt chẽ đã đưa Kiều đến chỗ khó => Lập luận chặt chẽ xử. *Gv: Với lập luận trên, Kiều phải công nhận tài của Hoạn Thư là “khôn ngoan đến mực, nói năng phải lời”. Và cũng chính nhờ lập luận ấy mà Hoạn Thư đã đặt Kiều vào 1 tình thế rất “khó xử” đó là “tha ra thì cũng may đời; làm ra thì cũng ra người nhỏ nhen”. * GV khái quát về lập luận: Thực chất là các cuộc đối thoại với các nhận xét, phán đoán, lý lẽ nhằm thuyết phục người nghe, người đọc về một vấn đề nào đó. ? Khi lập luận người ta thường dùng những * Lưu ý: Những dấu hiệu và đặc loại từ, loại câu nào ? Vì sao lại sử dụng những điểm của lập luận trong văn bản . từ câu như vậy ? - Thường dùng câu khẳng định, phủ định, câu có mệnh đề hô ứng:Nếu... thì; Không những ... mà còn - Dùng các từ lập luận như: Tại sao, tuy thế, thật vậy, trước hết, sau cùng. ? Hs đọc ghi nhớ 3. Ghi nhớ * HĐ2: Luyện tập (18 ’) B. Luyện tập: ? Đọc bài tập 1/SGK/139? Bài tập 1 - 1 bàn 1 nhóm thảo luận 5 phút -> trả lời = - Lời của ông giáo. miệng. - Thuyết phục chính mình. ? Lời trong đoạn trích Lão Hạc ở mục 1.1 là - Rằng vợ mình không ác để “chỉ buồn lời của ai? chứ không nỡ giận”. ? Ông giáo đang thuyết phục ai Bài tập 2 ? Ông giáo thuyết phục điều gì ? Đọc bài tập 2? - 1 bàn 1 nhóm thảo luận 10 phút -> trả lời = miệng. - Dựa vào mục b trên (đã thực hiện) để làm..

<span class='text_page_counter'>(145)</span> 4. Củng cố (3’) ? Vai trò của y.tố nghị luận trong vb t.sự? 5. HDVN (2’) + Trình bày vào vở bài tập . + Chuẩn bị bài: Đoàn thuyền đánh cá, Bếp lửa D.Rút kinh nghiệm …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………. Ngày soạn : 02/11/2013 Tiết 51. ĐOÀN THUYỀN ĐÁNH CÁ - Huy Cận A. Mục tiêu cần đạt 1. Kiến thức: Thấy và hiểu được sự thống nhất của cảm hứng về thiên nhiên, vũ trụ và cảm hứng về lao động của tác giả đã tạo nên những hình ảnh đẹp, tráng lệ, giàu màu sắc lãng mạn. 2. Kỹ năng: Phân tích cảm nhận thơ hiện đại 3. Tư tưởng: Giáo dục lòng yêu thiên nhiên, yêu lao động B. Chuẩn bị 1. GV: sgk, sgv, bảng phụ. 2. HS: soạn bài C. Tiến trình lên lớp 1. ổn định lớp (1’) . Kiểm tra sĩ số 2. KTra bài cũ (3’)? Đọc thuộc lòng “ Bài thơ về tiểu đội xe không kính”? Cho biết nội dung –nghệ thuật của bài? * Định hướng 1. Nghệ thuật - Thể thơ tự do. - Bài thơ mang giọng điệu trẻ trung, tinh nghịch, ngang tàng. 2. Nội dung - Khắc hoạ vẻ đẹp của những chiến sĩ giải phóng quân, Họ chính là hình ảnh của cả một thế hệ Trường Sơn hào hùng 3. Bài mới (1’) * Đvđ: Khi đất nước đã kết thúc thắng lợi kc chống Pháp, miền Bắc được gp và đi vào xd cuộc sống mới. Không khí hào hứng, phấn chấn, tin tưởng bao.

<span class='text_page_counter'>(146)</span> trùm trong đời sống xh và khắp nơi dấy lên phong trào phát triển xd đn. Bài thơ “ĐTĐC” của Huy Cận cũng thể hiện không khí đó. HOẠT ĐỘNGCỦA THÀY VÀ TRÒ * HĐ1: Giới thiệu chung (5’) ? Đọc chú thích */SGK/141 ? Em hãy giới thiệu những nét chính về TG Huy Cận? *Gvbs: Trước CMT8 năm 1945, với tập “Lửa thiêng”, Huy Cận được coi là 1 trong những nhà thơ xuất sắc nhất của phong trào thơ mới. Đó là 1 tiếng thơ “ảo não”, “1 khối sầu thiên cổ”. Sau CMT8, Huy Cận là 1 trong những cây bút tiêu biểu của nền vhcm. Thơ ông giai đoạn này tràn đầy niềm lạc quan, tin yêu cuộc đời mới. ? Hãy nêu hoàn cảnh sáng tác bài thơ? Bài thơ được trích từ tập thơ nào? * Gvbs: - Khi đất nước đã kết thúc thắng lợi cuộc kháng chiến chống Pháp, miền Bắc được giải phóng và đi vào công cuộc xây dựng cuộc sống mới với không khí hào hứng, phấn khởi. Trong chuyến đi thâm nhập thực tế ở vùng mỏ Quảng Ninh đã giúp nhà thơ thấy được không khí lao động hồ hởi của người lao động nơi đây. => Bài thơ đã góp phần quan trọng mở ra một chặng đường mới trong thơ Huy Cận. * HĐ2: Đọc hiểu văn bản(30 ’) ? Bài thơ cần đọc với giọng ntn? - Đọc bài thơ với giọng vui, phấn chấn, nhịp vừa phải. ở những khổ thơ 2, 3 ,7 giọng đọc cần cao lên 1 chút và nhịp cũng nhanh hơn. - G đọc tham khảo 2 khổ thơ đầu ? H đọc tiếp. ? Bài thơ có thể chia thành mấy phần? Nêu nd của mỗi phần?. NỘIDUNG I. Giới thiệu chung 1. Tác giả - Tên thật là Cù Huy Cận( 1919 – 2005), quê ở Hà Tĩnh. - Là một trong những nhà thơ tiêu biểu của nền thơ hiện đại Việt Nam. + Trước 1945: Thơ ông giàu triết lý và thấm thía nỗi buồn. +Sau 1945: Thơ HC dạt dào niềm vui nhất là khi ông nói về c/s của con người mới. 2. Tác phẩm - Sáng tác năm 1958. - In trong tập “Trời mỗi ngày 1 sáng”.. II. Đọc hiểu văn bản * Đọc, chú thích. * Kết cấu, bố cục 3 phần: - Khổ 1, 2: Cảnh đoàn thuyền đánh cá ra khơi - 4 khổ tiếp theo: cảnh hoạt động của đoàn thuyền đánh cá giữa khung * Gv diễn giảng: bài thơ đã tạo nên một khung cảnh cảnh biển trời trong đêm thời gian và không gian đáng chú ý: một không - Khổ cuối: cảnh đoàn thuyền trở về gian rộng lớn, bao la, thời gian theo nhịp tuần hoàn trong buổi bình minh. của vũ trụ. 2 cảm hứng bao trùm và thống nhất chặt chẽ: đó là cảm hứng về thiên nhiên và vũ trụ, về lao động và người lao động..

<span class='text_page_counter'>(147)</span> ? Đọc toàn bài thơ, hãy KQ cảm hứng bao trùm của "Đoàn thuyền đánh cá" * Cảm hứng bao trum của bài thơ: - Cảm hứng về thiên nhiên vũ trụ - Cảm hứng về lao động của tác giả -> hai cảm hứng này hoà quyện và thống nhất trong toàn bộ bài thơ - 1 H/s đọc diễn cảm 2 khổ thơ đầu ?Cảnh hoàng hôn trên biển được T/g miêu tả qua những câu thơ nào? ?Em hãy tìm BPNT được tác giả sử dụng trong 2 câu thơ đầu? ?Với BPNT ấy gợi cho emaans tượng gì về thiên nhiên, vũ trụ?. 1.Cảnh hoàng hôn trên biển và cảnh đoàn thuyền đánh cá khởi hành: * Khổ 1 "Mặt trời xuống biển như hòn lửa Sóng đó cài then đêm sập cửa" -> Nghệ thuật: so sánh, nhân hóa, liên tưởng, các động từ mạnh. => Nhiên nhiên vũ trụ hùng vĩ , huy hoàng, tráng lệ. Thời gian chuyển giao giữa ngày và đêm. Vũ trụ như là một ngôi nhà lớn đang di vào ?Trong khung cảnh TN đó đoàn thuyền đã làm gì? trạng thái nghỉ ngơi. "Đoàn thuyền đánh cá lại ra khơi" thể hiện qua những câu thơ nào? Câu hát căng buồm cùng gió khơi ?từ lại có ý nghĩa gì? ?hình ảnh "câu hát căng buồm" có ý nghĩa ntn? (BPNT nào được sử dụng ở đây? T/d của BPNT này?) Tác dụng: Miêu tả tiếng hát khỏe khoắn, mạnh mẽ của người đi biển.. - NT: Phụ từ “lại”, nói quá. -> Con người bắt đàu lđ với chuyến ra khơi thường ngày cùng với tiếng hát mạnh mẽ, bay bổng.. Qua việc phân tích, em thấy toàn bộ khổ thơ Có s/d ->NT đối lập giữa hai hình ảnh: Tự BPNT nào ? nhiên và con người, trong khi thiên nhiên nghỉ ngơi thì con người lại Gv bình :Qua đó t/g ca ngợi tinh thần lđ khẩn bắt đầu lao động. trương, tích cực của con người. -1 H/s đọc khổ thơ tiếp theo * Khổ 1 ?cảnh đoàn thuyền đi trên biển được T/g miêu tả trong khung cảnh nào? ... đến dệt lưới ta đoàn cá ơi -> hình ảnh ẩn dụ: gắn kết 3 sự vật, hiện tượng cánh buồm, gió khơi và câu hát của người đánh cá  hình ảnh khoẻ khoắn, mới lạ Sử dụng NT gì? và đẹp lãng mạn (câu hát của ?T/d của những biện pháp này? người đánh cá, tiếng hát vang khoẻ bay cao cùng gió, hoà với gió thổi căng cánh buồm.

<span class='text_page_counter'>(148)</span> cho con thuyền lướt nhanh ra khơi) câu hát chan chứa niềm vui.. 4. Củng cố: 2’ ? Cảm nhận của em về h.ảnh đoàn thuyền ra khơi? 5. HDVN: 3’ - Học thuộc lòng bài thơ - Học phần p.t - C.bị tiết 2 D.Rút kinh nghiệm …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………. Ngày soạn : 02/11/2013 Tiết 52. ĐOÀN THUYỀN ĐÁNH CÁ - Huy Cận A. Mục tiêu cần đạt 1. Kiến thức: Thấy và hiểu được sự thống nhất của cảm hứng về thiên nhiên, vũ trụ và cảm hứng về lao động của tác giả đã tạo nên những hình ảnh đẹp, tráng lệ, giàu màu sắc lãng mạn. 2. Kỹ năng: Phân tích cảm nhận thơ hiện đại 3. Tư tưởng: Giáo dục lòng yêu thiên nhiên, yêu lao động B. Chuẩn bị 1. GV: sgk, sgv, bảng phụ. 2. HS: soạn bài C. Tiến trình lên lớp 1Ổn định lớp. Kiểm tra sĩ số 2. KTra bài cũ? lồng ghép trong quá trình học bài 3. Bài mới Hoạt động của thày và trò Nội dung I. Giới thiệu chung II. Đọc hiểu văn bản 1.Cảnh hoàng hôn trên biển và cảnh đoàn thuyền đánh cá khởi hành: * HĐ1: Đọc hiểu vb (tiếp) (30 phút).. 2. Cảnh đoàn thuyền đánh.

<span class='text_page_counter'>(149)</span> ? Trong phần vb này, nhà thơ tập trung mtả hoạt động trên biển. Sự mtả này nhằm vào những đối tượng chủ yếu nào? - Cá và thuyền đánh cá. ? Tìm những câu thơ miêu tả đàn cá? - “Cá thu biển Đông như đoàn thoi Đêm ngày dệt biển muôn luồng…” - “Cá song lấp lánh đuốc đen hồng Cá đuôi em quẫy trăng vàng…”. - “Vẩy bạc đuôi vàng loé rạng …”. ? Em biết gì về cá thu? Cá song? - Cá thu: thân dẹt hình thoi. - Cá song: có nhiều vạch dọc thân hoặc các chấm tròn màu đen và hồng. ? Hãy tìm các đại từ, tính từ, động từ được sd trong đoạn thơ? - Đại từ xưng hô: “em” để gọi cá. - Tính từ: “vàng choé”. - Động từ: “loé”. ? Hãy chỉ ra cái hay trong cách tg sd các đại từ, tính từ, động từ trên? - Tạo những hình ảnh đặc biệt sinh động và mới lạ về cá biển. * Gv: H/a các loài cá trên biển được sáng tạo bằng sự liên tưởng, tưởng tượng bay bổng, bằng sự quan sát hiện thực, với những từ ngữ giàu sắc thái gợi tả, gợi cảm, phép so sánh, nhân hoá : cá bạc, cá thu như đoàn thoi, cá song lấp lánh..., cái đuôi em quẫy…=> Trí tưởng tượng được nối dài, chắp cánh cho hiện thực trở nên kì ảo, làm giàu thêm cái đẹp vốn có trong tự nhiên.cá rất nhiều, lấp lánh đang giãy giụa trong lưới, những cái đuôi quẫy được ánh trăng soi loé sáng, rực rỡ đẹp lộng lẫy nhiều màu sắc lấp lánh phản chiếu ánh sáng của bình minh. => Vẻ đẹp của bức tranh sơn mài lung linh huyền ảo.? Theo em, làm thế nào nhà thơ viết được những câu thơ hấp dẫn như thế? - Quan sát tinh tế. - Dồi dào trí tưởng tượng, liên tưởng. - Tấm lòng tha thiết với vẻ đẹp và sự giàu có của đất nc. ? Hãy tìm những câu thơ nói về hình ảnh con ng lao động trên biển?. cá trên biển “Cá thu biển Đông như đoàn thoi Đêm ngày dệt biển muôn luồng…” - “Cá song lấp lánh đuốc đen hồng Cá đuôi em quẫy trăng vàng…”. - “Vẩy bạc đuôi vàng loé rạng …”. * NT: - Đại từ xưng hô: “em” để gọi cá. - Tính từ: “vàng choé”. - Động từ: “loé”. - liên tưởng, tưởng tượng bay bổng, bằng sự quan sát hiện thực, với những từ ngữ giàu sắc thái gợi tả, gợi cảm, phép so sánh, nhân hoá => Tạo những hình ảnh đặc biệt sinh động và mới lạ về cá biển.. => vẻ đẹp của bức tranh sơn mài, lung linh, huyền ảo * Hình ảnh con ng lao động trên biển : - “Thuyền ta lái gió với buồm… Lướt giữa mây cao với biển = Ra đậu dặm xa dò bụng biển Dàn đan thế trận lưới vây.

<span class='text_page_counter'>(150)</span> giăng”. - “Ta hát bài ca gọi cá vào Gõ thuyền đã có nhịp trăng cao Biển cho ta cá như lòng mẹ Nuôi lớn đời ta tự buổi nào”. - “Sao mờ, kéo lưới kịp trời sáng Ta kéo xoăn tay chùm cá nặng”. ? Trong các câu thơ đó, câu thơ nào có sức miêu tả lớn nhất? Vì sao? - “Thuyền ta lái gió với buồm… Lướt giữa mây cao với biển =”. => Vì chứa nhiều chi tiết tạo hình. ? Em thấy, 1 cảnh tượng ntn gợi lên từ những câu thơ này? - Con thuyền dũng mãnh lao đi giữa mênh mông trời biển. Đó là 1 cảnh tượng cao cả tráng lệ. ? Đọc câu thơ: “Ra đậu… vây giăng”. ? Em hình dung hoạt động của đoàn thuyền đánh cá ntn? - Hoạt động đánh bắt cá của ngư dân kì công, gian khó, táo bạo và quyết liệt, cần đến sự dũng cảm và hiệp đồng. ? Đọc lời thơ: “Sao mờ,… cá nặng” ? Em hình dung lao động của người đánh bắt cá ntn?. -Câu “Thuyền ta lái gió với buồm… Lướt giữa mây cao với biển =”. => có sức miêu tả lớn nhất vì chứa nhiều chi tiết tạo hình. Con thuyền dũng mãnh lao đi giữa mênh mông trời biển. Đó là 1 cảnh tượng cao cả tráng lệ.. - Khẩn trương, miệt mài. - Nặng nhọc nhưng hiệu quả.. ? Đọc đoạn thơ: “Ta hát… buổi nào”. ? Đoạn thơ giúp em hiểu gì về tâm tình của người - Lạc quan trong lao động. lao động trên biển? - Ân tình với biển cả. - Yêu biển và tin yêu cuộc sống ? Theo em, từ bức tranh thơ này, nhà thơ đã thể hiện cách nhìn ntn về mqh giữa thiên nhiên và con ng trong cuộc sống của chúng ta. GV : Nhịp sống của con người hài hoà với TN tạo cho ngôn ngữ thơ vẻ đẹp kì diệu, âm hưởng thơ ngân vang, xáo động; h/a thơ mỗi lúc một lớn lao, bay bổng, ngòi bút tả thực hài hoà với ngòi bút lãng mạn. Những câu thơ hiện lên nh 1 bức tranh sống động; bức tranh ấy không chỉ sống động bởi đường nét hài hoà, phóng khoáng ; màu sắc rực rỡ, lấp. Những câu thơ hiện lên nh 1 bức tranh sống động; bức tranh ấy không chỉ sống động bởi đường nét hài hoà, phóng khoáng ; màu sắc rực rỡ, lấp lánh; vẻ đẹp lung linh huyền ảo, kì vĩ, tráng lệ mà còn đẹp bởi âm thanh ngân vang, bay.

<span class='text_page_counter'>(151)</span> lánh; vẻ đẹp lung linh huyền ảo, kì vĩ, tráng lệ mà còn đẹp bởi âm thanh ngân vang, bay cao, bay xa âm thanh của tiếng hát phơi phới lạc quan của người lđ => Trong thơ có nhạc, có hoạ.. cao, bay xa - âm thanh của tiếng hát phơi phới lạc quan của người lđ => Trong thơ có nhạc, có hoạ. 3. Cảnh đoàn thuyền trở về. ? Đọc khổ thơ cuối? : Đọc khổ cuối. ? Bài thơ kết thúc bằng cảnh đoàn thuyền trở về trong ánh bình minh rực rỡ, và vẫn là “ Câu hát...với gió khơi”. Câu hát đến đây được lặp lại, điều đó có ư ý nghĩa gì ? - Tiếng hát khẳng định niềm vui phơi phới, niềm say mê yêu cs mới của những con ngời lđ. Tiếng hát mang niềm vui thắng lợi sau 1 chuyến đi biển nhiều may mắn: cá đầy khoang => Khúc hát trở thành khúc tráng ca về lđ, về thiên nhiên, đất nước. ? H/a nào là đặc sắc nhất trong 3 câu thơ cuối ? Hãy ptích những h/a đó ? Chỉ ra bút pháp nt đặc sắc ? - Đoàn thuyền , mặt trời đội biển, mắt cá huy hoàng. *Gv : NT nhân hoá, ẩn dụ, sự liên tưởng: + Đoàn thuyền chạy đua cùng mặt trời : đoàn thuyền chở nặng đầy cá giương buồm lao nhanh trên biển cả => Nhân hoá => tượng trưng cho những con người lđ chạy đua với thời gian, với TN => chinh phục để chiến thắng TN. + Mặt trời đội biển....=> cảnh bình minh huy hoàng của ngày mới --> biểu tượng cho cs mới -> đẹp tráng lệ. + Mắt cá huy hoàng...--> Mắt cá chi chít trên khoang thuyền phản chiếu tia sáng mặt trời tạo thành một thứ ánh sáng đẹp lạ thường --> bắt nguồn từ sự tưởng tượng sáng tạo của nhà thơ-->thành quả lao động. ? NX gì về mối quan hệ giữa con người với TN trong bài thơ? - H/a con người lđ được stạo bằng cảm hứng lãng mạn, và cảm hứng ấy cũng thấm đẫm trong những h/a về TN, vũ trụ. -->Tất cả tạo nên vẻ đẹp tráng lệ, phóng khoáng mà vẫn gần gũi với con người. - Thiên nhiên thống nhất hài hoà với con ng. - Con ng lđ làm chủ thiên nhiên, làm chủ cuộc sống. "Câu hát trăng buồm cùng gió khơi ...mắt cá huy hoàng muôn dặm phơi" - "Câu hát căng buồm" - lặp lại gần như toàn bộ câu thơ ở khổ thơ 1 -> niềm vui thắng lợi sau một chuyến ra khơi may mắn, tôm cá đầy khoang + Đoàn thuyền chạy đua cùng mặt trời : đoàn thuyền chở nặng đầy cá giương buồm lao nhanh trên biển cả => Nhân hoá => tượng trưng cho những con người lđ chạy đua với thời gian, với TN => chinh phục để chiến thắng TN. + Mặt trời đội biển....=> cảnh bình minh huy hoàng của ngày mới --> biểu tượng cho cs mới -> đẹp tráng lệ. + Mắt cá huy hoàng...--> Mắt cá chi chít trên khoang thuyền phản chiếu tia sáng mặt trời tạo thành một thứ ánh sáng đẹp lạ thường --> bắt nguồn từ sự tưởng tượng sáng tạo của nhà thơ-->thành quả lao động..

<span class='text_page_counter'>(152)</span> *Gv: Câu hát mở đầu bài thơ là “Câu hát căng buồm cùng gió khơi” câu kết thúc là “Câu hát căng buồm với gió khơi”. ? Tìm sự khác nhau về ht giữa 2 lời thơ này? - Khác ở từ “cùng” và “với”. - “cùng” – thanh =. - “với” – thanh trắc (khoẻ hơn, âm vang hơn). ? Điều đó có td tạo âm hưởng ntn cho khổ cuối? - Âm hưởng hào hùng. ? Hình ảnh “Đoàn thuyền chạy đua cùng mặt trời” gợi 1 cảnh tượng ntn? - Đoàn thuyền chở nặng, đầy cá, giương buồm lao nhanh trên biển cả vào lúc rạng đông kịp về đúng giờ. ? Qua đó, ta cảm nhận 1 cuộc sống LĐ ntn trên vùng biển của TQ? G Đoàn thuyền đánh cá ra khơi khi “mặt trời xuống biển như hòn lửa” và trở về lúc “mặt trời đội biển nhô màu mới”. Khi trở về thì “đoàn thuyền chạy đua cùng mặt trời”. ? Đoạn thơ này nghe thật hào hùng sảng khoái. Theo em, nhà thơ đã viết chúng = xúc cảm ntn? ? Em nhận thấy những vẻ đẹp nào của cuộc sống được phản ánh? - Thiên nhiên tráng lệ. - CN LĐ dũng cảm, giỏi giang, làm chủ cuộc sống. ? Từ đó, tình cảm nào trong em được bồi đắp? ? Qua bài thơ, em cảm nhận được những tình cảm nào của nhà thơ Huy Cận đối với ĐN, CN? - Yêu quý vẻ đẹp thiên nhiên và CN LĐ. - Yêu quý ĐN và CN LĐ. ? Em học tập được gì qua VB khi viết văn miêu tả, biểu cảm ? - Khi miêu tả, ngoài sự quan sát trực tiếp còn cần đến trí tưởng tượng, liên tưởng. - Muốn biểu cảm sâu sắc phải có cảm xúc mãnh liệt, dồi dào.. - Cảm xúc mãnh liệt, phóng khoáng. - Niềm phấn chấn, tự hào cao độ trước vẻ đẹp của cuộc sống nơi biển cả.. ? Nêu những nét cơ bản về nghệ thuật của bài thơ ? 4. Tổng kết 4. 1. Nội dung ? Cảm nhận của em sau khi đọc bài thơ ? 4. 2. Nghệ thuật *Gv: “ĐTĐC” của Huy Cận là 1 trong những tpnt xuất sắc lấy cảm hứng từ lđ xd đnc. Bài thơ là sự kết hợp 2 nguồn cảm hứng: về lđ và về thiên nhiên, vũ trụ. Bài thơ tạo được âm hưởng vừa khoẻ khoắn, sôi nổi lại vừa phơi phới, bay bổng. 4. 3. Ghi nhớ ? Đọc ghi nhớ/SGK/142? C. Luyện tập * HĐ2: Luyện tập (5 phút).

<span class='text_page_counter'>(153)</span> ? Trình bày cảm nhận của em về một h.ảnh thơ mà em thích nhất? 4. Củng cố (3’) ? Cảm nhận của em về không khí l.đ của ng dân vùng biển QN? 5. HDVN (2’) + Học thuộc lòng bài thơ + Học phân tích + Soạn bài (Bếp lửa) D.Rút kinh nghiệm …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………. Ngày soạn 03/11/ 2013 Tiết 53. BẾP LỬA - Bằng Việt A. Mục tiêu cần đạt 1. Kiến thức: Cảm nhận được tình cảm, cảm xúc chân thành của nhân vật trữ tình người cháu và hình ảnh người bà giàu tình thương, giàu đức hy sinh của bài thơ bếp lửa. Thấy được nghệ thuật diễn tả cảm xúc thông qua hồi tưởng kết hợp miêu tả, tự sự, bình luận của tác giả. 2. Kĩ năng: Phân tích, cảm nhận tác phẩm hiện đại. B. Chuẩn bị 1. GV: sgk, sgv, bảng phụ. 2. HS: soạn bài C. Tiến trình lên lớp 1. ổn định lớp(1’). Kiểm tra sĩ số 2. KTra bài cũ(3’)? Cảm nhận của em về không khí l.đ của ng dân vùng biển QN? 3. Bài mới: Đvđ (1’) Chương trình lớp 7 chúng ta đã được học bài thơ nào về tình bà cháu? Nội dung bài thơ ấy? ( Tiếng gà trưa – Xuân Quỳnh ). => Cùng đề tài với bài thơ “ Tiếng gà tra”, nhà thơ Bằng Việt lại đem đến cho người đọc những suy nghĩ, cảm xúc rất khác qua bài thơ “ Bếp lửa” => chúng ta cùng tìm hiểu. Hoạt động của thày và trò * HĐ I. Giới thiệu chung (10’) ? Trình bày những nét chính về nhà thơ Bằng Việt ?. Nội dung I. Giới thiệu chung 1. Tác giả: - Bằng Việt sinh năm 1941. Quê: Hà Tây - Thuộc thế hệ các nhà thơ trưởng thành trong kháng chiến chống Mỹ. - Thơ Bằng Việt trong trẻo, mượt mà, thích khai thác những kỷ niệm và ước mơ của tuổi trẻ..

<span class='text_page_counter'>(154)</span> ? Bài thơ được sáng tác trong hoàn cảnh nào ?. * HĐ2: Đọc hiểu văn bản (10 phút) ? Bài thơ đọc với giọng ntn? - Giọng đọc thiết tha, thể hiện được tình cảm của cháu đối với bà. - G đọc tham khảo- H đọc? ? Giải thích: đinh ninh; chiến khu. ? Bài thơ viết theo thể thơ gì? Vì sao em biết? - Thể thơ 8 chữ. Vì: mỗi dòng có 8 chữ; gieo vần. . .; nhịp thơ. . . ? Mạch cảm xúc của bài thơ ? - Đi từ hồi tưởng đến hiện tại, từ kỷ niệm đến suy ngẫm. ? Bài thơ là lời tâm sự của nhân vật nào? Nội dung nói điều gì ? - Bài thơ là lời của người cháu ở nơi xa nhớ về bà và những kỷ niệm với bà. Bài thơ nói lên lòng thành kính và những suy ngẫm về bà. ? Dựa vào mạch tâm trạng của nhân vật trữ tình, em hãy nêu bố cục bài thơ ?. 2. Tác phẩm: - Năm 1963, khi tác giả đang là sinh viên học ở nước ngoài. - Bài thơ nằm trong tập thơ đầu tay " Bếp lửa" II. Đọc hiểu văn bản 1. Đọc, chú thích. 2. Kết cấu, bố cục. * 4 đoạn - 3 dòng đầu: hình ảnh bếp lửa khơi nguồn cho dòng hồi tưởng cảm xúc về bà. - 4 khổ tiếp: hồi tưởng những kỷ niệm tuổi thơ. - 2 khổ tiếp: suy ngẫm về bà - Khổ cuối: Tình cảm của cháu với bà khi đã đi xa III.. Phân tích 1. Hình ảnh bếp lử khơi HĐ3:Phân tích (15 phút) nguồn nỗi nhớ ? Bài thơ là sự kết hợp giữa những PTBĐ nào? Tìm một - PTBĐ: Tự sự + biểu cảm + miêu tả + nghị luận số dẫn chứng chứng minh cho những PTBĐ đó? - Tự sự + biểu cảm + miêu tả + nghị luận - Dẫn chứng: + Tự sự : bài thơ 1 câu chuyện của người cháu từ ấu thơ đến trưởng thành. + Biểu cảm : cháu thương.........nghĩ lại......sao mà tha thiết --> trực tiếp; B/c gián tiếp qua h/a bếp lửa. + Miêu tả : năm giặc đốt........ + Nghị luận : Một ngọn lửa......... Nhóm bếp lửa........... *Gv: Bài thơ được mở ra với h/a bếp lửa, từ đó gợi lại những kỷ niệm tuổi thơ sống bên bà. Từ kỷ niệm, đứa cháu nay đã trưởng thành suy ngẫm và thấu hiểu về cuộc đời bà, về lẽ sống giản dị mà cao quưý của bà..

<span class='text_page_counter'>(155)</span> Người cháu muốn gửi niềm nhớ mong về với bà. ? Gọi HS đọc 3 câu thơ đầu. ? Trong kí ức đầu tiên của người cháu có hình ảnh nào? - Hình ảnh bếp lửa. ? Những lời thơ nào làm hiện lên hình ảnh đó? “1 bếp lửa chờn vờn sương sớm 1 bếp lửa ấp iu nồng đượm”. ? Nx những từ ngữ được dùng ở đây? Td? - Sd từ láy: chờn vờn * Gv: Chờn vờn: từ láy tượng hình vừa giúp ta hình dung làn sương sớm đang bay nhè nhẹ quanh bếp lửa, nhẹ nhàng, mờ ảo, vừa gợi cái mờ nhòa của ký ức theo thời gian. - ấp iu: gợi 1 cách chính xác công việc nhóm lửa, bàn tay kiên nhẫn, khéo léo và tấm lòng chi chút của người nhóm bếp. “1 bếp lửa chờn vờn sương sớm 1 bếp lửa ấp iu nồng đượm”.. -Bếp lửa ấy khơi nguồn nhớ thương của cháu với bà để tg viết tiếp “Cháu thương bà biết mấy nắng mưa”. - H/a bếp lửa, rất tự nhiên, đã đánh thức dòng cảm xúc hồi tưởng của cháu về bà:. ? Vì sao nỗi nhớ thương bà lại gợi lên từ bếp lửa? - Cđời bà gắn liền với bếp lửa G: H/a bếp lửa, rất tự nhiên, đã đánh thức dòng cảm xúc hồi tưởng của cháu về bà: ? Cách nói: biết mấy nắng mưa gợi điều gì? - Cách nói ẩn dụ gợi ra phần nào cuộc đời vất vả lo toan của bà. *Gv: Đọng lại trong mấy dòng thơ ấy là chữ “thương” và hình ảnh bà lặng lẽ âm thầm trong khung cảnh “biết mấy nắng mưa”. “Biết mấy nắng mưa” là nói về thời gian kéo dài cùng với nỗi vất vả kéo dài của bà, và cũng là nỗi lòng thương bà bền bỉ của người cháu. - Tình bà cháu bền bỉ, sâu nặng ? Từ đó em thấy tình bà cháu hiện lên như thế nào ? gắn liền với bếp lửa. - H trả lời=> gvkq=> ghi bảng:. uống nước nhớ nguồn”. 4. Củng cố (3’) ? Cảm nhận của em về bài thơ? 5. HDVN (2’) - Học thuộc lòng bài thơ - Soạn tiếp bài : Bếp lửa D.Rút kinh nghiệm …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(156)</span> Ngày soạn : 03/11/2013 Tiết 54. BẾP LỬA - Bằng Việt A. Mục tiêu cần đạt 1. Kiến thức: Cảm nhận được tình cảm, cảm xúc chân thành của nhân vật trữ tình người cháu và hình ảnh người bà giàu tình thương, giàu đức hy sinh của bài thơ bếp lửa. Thấy được nghệ thuật diễn tả cảm xúc thông qua hồi tưởng kết hợp miêu tả, tự sự, bình luận của tác giả. 2. Kĩ năng: Phân tích, cảm nhận tác phẩm hiện đại. B. Chuẩn bị 1. GV: sgk, sgv, bảng phụ. 2. HS: soạn bài C. Tiến trình lên lớp 1. ổn định lớp(1’). Kiểm tra sĩ số 2. KTra bài cũ(3’: Đọc thuộc bài thơ” Bếp lửa” 3. Bài mới: 1’ Hoạt động của thày và trò HĐ1:Phân tích (32 phút) ? Từ đó em thấy tình bà cháu hiện lên như thế nào ? - H trả lời=> gvkq=> ghi bảng: *Gv dẫn: Trong mạch hồi tưởng của người cháu, những kỷ niệm nào về bà và tình bà cháu được gợi lại? =>b ? Những kỷ niệm về bà và tình bà cháu đc tg gợi lại qua những từ ngữ, hình ảnh nào? ? ấn tượng sâu đậm về tuổi thơ của cháu là gì? - Mùi khói (Lên 4 tuổi cháu đã quen mùi khói ... Chỉ nhớ khói hun nhèm mắt cháu … Nghĩ lại đến giờ sống mũi còn cay!”). ? “Mùi khói” trong đoạn thơ này gợi hình ảnh 1 cuộc sống ntn? Vì sao em biết?. Nội dung b. Những hồi tưởng về bà và tình bà cháu:. “Lên 4 tuổi cháu đã quen mùi khói Nghĩ lại đến giờ sống mũi vẫn …”. - “8 năm ròng cháu cùng bà … 1 ngọn lửa chứa niềm tin dai dẳng”. - Gợi hình ảnh 1 cuộc sống nghèo khó ngày trước. Vì tg viết: - Năm ấy là năm đói mòn đói mỏi Bố đi đánh xe, khô rạc ngựa gầy”.. ? Hãy tìm các dẫn chứng? ? Trong kỉ niệm của cháu, ấn tượng sâu đậm nhất về bếp lửa và bà trong quãng thời gian này là gì? - Tiếng tu hú:.

<span class='text_page_counter'>(157)</span> “Tu hú kêu trên những cánh … Khi tu hú kêu, bà còn nhớ không…” “… Tiếng tu hú sao mà tha thiết...” “… Tu hú ơi! Chẳng đến ở cùng bà. Kêu chi hoài trên những cánh …?”. - Giặc đốt làng, nhà cháy, bà vẫn vững lòng: “Năm giặc đốt làng cháy tàn cháy rụi Hàng xóm 4 bên trở về lầm lụi Đỡ đần bà dựng lại túp lều tranh Vẫn vững lòng, bà dặn cháu *Gv: Tuổi thơ ấy có bóng đen ghê rợn của nạn đói năm …” 1945, có mối lo giặc tàn phá xóm làng, có những hoàn cảnh chung của nhiều gđ VN trong cuộc kc chống Pháp: mẹ và cha đi công tác bận không về, cháu sống trong sự cưu mang, dạy dỗ của bà, sớm phải có ý thức tự lập, phải lo toan. ? Vì sao “tiếng tu hú” ám ảnh tâm trí người cháu đến thế? - Tiếng tu hú là âm thanh quen thuộc ở đồng quê, người - Tiếng tu hú là âm thanh quen xa nhà nhớ quê là nhớ tiếng tu hú. thuộc ở đồng quê, người xa nhà *Gv: Đó là tiếng chim quen thuộc của những cánh đồng nhớ quê là nhớ tiếng tu hú. quê mỗi độ vào hè, tiếng chim như giục giã, như khắc khoải 1 điều gì da diết lắm, khiến lòng người trỗi dậy những hoài niệm, nhớ mong; tiếng chim còn gợi ra tình cảnh vắng vẻ và nhớ mong vủa 2 bà cháu. : Nếu trong hồi ức lúc 4 tuổi, ấn tượng đậm nét nhất của đứa cháu là “ mùi khói” thì đến đây, ấn tượng là tiếng chim tu hú. Trong 11 câu thơ ở khổ thơ thứ 3 mà âm vang tới 5 lần tiếng tu hú: lúc mơ hồ, văng vẳng từ những “ cánh đồng xa”, lúc gần gũi nghe sao “ tha thiết thế !”. Tiếng tu hú như than thở sẻ chia. Có lúc gióng giả, dồn dập “ kêu hoài”. Tiếng chim tu hú như giục giã khắc khoải, da diết, khiến lòng người trỗi dậy những hoài niệm nhớ mong. - Trong h/c đơn côi chỉ có 2 bà cháu giữa đói nghèo và chiến tranh, tiếng tu hú phải chăng là tiếng đồng vọng của đất trời để động viên kiếp người đau khổ? ? Qua đó, em cảm nhận đc nỗi niềm nào của ng cháu? - H trả lời=>gv kq=> ghi bảng:.

<span class='text_page_counter'>(158)</span> *Gv: Từ những kỉ niệm hồi tưởng về tuổi thơ và bà, người cháu suy ngẫm về cuộc đời của bà. * Chú ý vào phần 3. ? Những câu thơ nào nói nên suy ngẫm của ng cháu về bà? ? Sự tần tảo, đức hi sinh chăm lo cho mọi người của bà được tg thể hiện trong lời thơ nào? - “Mấy chục năm rồi, đến tận bây giờ Bà vẫn giữ thói quen dậy sớm Nhóm bếp lửa ấp iu nồng đượm”. ? Những gì được nhóm lên từ bếp lửa của bà? - “… niềm yêu thương, khoai sắn … nồi xôi gạo mới sẻ chung vui … những tâm tình tuổi nhỏ”. ? Bếp lửa của bà bây giờ có gì khác thời còn lận đận? - Bếp lửa tay bà nhóm lên mỗi sớm mai là nhóm lên niềm yêu thương, niền vui sưởi ấm, lòng nhân ái san sẻ niềm vui chung. *Gv: Trong bài, có tới 10 lần TG nhắc tới bếp lửa và hiện diện cùng bếp lửa là hình ảnh người bà, người phụ nữ VN muôn thuở với vẻ đẹp tần tảo, nhẫn nại và đầy yêu thương. Ngày ngày bà nhóm lên bếp lửa cũng là nhóm lên niềm vui, sự sống, niềm yêu thương chi chút dành cho con cháu và mọi người. ? Từ bếp lửa của bà, nhà thơ đã thốt lên: “Ôi kì lạ và thiêng liêng – bếp lửa!”. Em hiểu ntn về điều “kì lạ” và “thiêng liêng” này?. - Nhớ nhà, nhớ quê. - Thương xót đời bà lận đận. - Muốn nhắn gửi nhớ thương đến an ủi bà. c. Suy ngẫm về cuộc đời bà “Ôi kì lạ và thiêng liêng – bếp lửa!”. - Bếp lửa của bà “kì lạ” vì không gì có thể dập tắt được, nó cháy lên trong mọi cảnh ngộ. - Bếp lửa của bà “thiêng liêng” vì nơi ấy ấp ủ và sáng lên mãi tình cảm của bà cháu trong cuộc đời mỗi con ng yêu gđ, qh.. *Gv: Như vậy bếp lửa được bà nhen lên không phải chỉ = nhiên liệu ở bên ngoài, mà còn chính là được nhen nhóm lên từ ngọn lửa bên trong lòng bà - ngọn lửa của sức sống, lòng yêu thương, niềm tin. Bởi vậy, từ “bếp lửa” bài thơ gợi đến “ngọn lửa” “lòng bà luôn ủ sẵn” “1 ngọn lửa chứa niềm tin dai dẳng”. * Chú ý khổ cuối d. Tình cảm của cháu với bà ? Người cháu tự thấy mình đã có những may mắn gì khi đã đi xa trong cuộc sống của mình? - Được đi học nước ngoài, tiếp cận những điều tốt đẹp (“Giờ cháu đã đi xa. Có ngọn khói trăm tàu; có lửa - Được đi học nước ngoài, tiếp.

<span class='text_page_counter'>(159)</span> trăm nhà, niềm vui trăm ngả”). ? Điều đó báo hiệu những gì về cuộc sống của người cháu? - Được đi học nước ngoài, tiếp cận những điều tốt đẹp (“Giờ cháu đã đi xa. Có ngọn khói trăm tàu; có lửa trăm nhà, niềm vui trăm ngả”). . ? Nhưng cái có chưa đủ để lòng cháu thanh thản, vì sao? - Vì người cháu không quên ánh sáng và hơi ấm từ bếp lửa của bà nơi qh. ? Khi viết lời thơ: “Nhưng vẫn chẳng lúc nào quên …: - Sớm mai này bà nhóm bếp lên …?”. Người cháu đã tự nhắc mình điều gì? - Không được quên những lận đận đời bà. - Không được quên những tận tuỵ, hi sinh vì tình nghĩa của bà. *Gv: Ngọn lửa của bà đã thành kỉ niệm ấm lòng, thành niềm tin thiêng liêng, kì diệu nâng bước người cháu trên suốt chặng đường dài. Những gì là thân thiết nhất của tuổi thơ mỗi người đều có sức toả sáng, nâng đỡ con ng suốt hành trình dài rộng của cuộc đời. - Ty thương và lòng biết ơn bà chính là 1 biểu hiện cụ thể của ty thương, sự gắn bó với gđ, qh, và đó cũng là 1 khởi đầu của ty con ng, ty đn. ? Em cảm nhận đc tình cảm nào của cháu với bà? - H trả lời=> gvkq=> Ghi bảng: ? Em cảm nhận được gì về tình cảm bà cháu qua bài thơ ? ? Nêu những nét nổi bật về nt của bài thơ?. ? Đọc ghi nhớ/SGK/146? * Hoạt động 3. Luyện tập (3’). cận những điều tốt đẹp (“Giờ cháu đã đi xa. Có ngọn khói trăm tàu; có lửa trăm nhà, niềm vui trăm ngả”). - Được đi học nước ngoài, tiếp cận những điều tốt đẹp (“Giờ cháu đã đi xa. Có ngọn khói trăm tàu; có lửa trăm nhà, niềm vui trăm ngả”). người cháu không quên ánh sáng và hơi ấm từ bếp lửa của bà nơi qh.. - Không được quên những lận đận đời bà. - Không được quên những tận tuỵ, hi sinh vì tình nghĩa của bà.. - Cháu yêu thương và biết ơn bà 4. Tổng kết: 4. 1. Nội dung - Tình bà cháu ấm áp bền bỉ. - Từ đó là lòng yêu quý gđ, qh, đn thường trực trong mỗi con ng VN. 4. 2. Nghệ thuật - Sáng tạo hình tượng bếp lửa vừa thực vừa mang ý nghĩa biểu tượng; kết hợp miêu tả, tự sự, bình luận và bình luận; giọng điệu và thể thơ 8 chữ phù hợp với cảm xúc hồi tưởng và suy ngẫm. 4. 3. Ghi nhớ C. Luyện tập.

<span class='text_page_counter'>(160)</span> ? Em có suy nghĩ gì về tên gọi của bài thơ ? ? Bài thơ bồi đắp cho em tình cảm gì? - Tình cảm với những người ruột thịt, t/c với gia đình, quê hương, đạo lí “ uống nước nhớ nguồn”. 4. Củng cố (3’) ? Cảm nhận của em về bài thơ? 5. HDVN (2’) - Học thuộc lòng bài thơ - Soạn: Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ – Nguyễn Khoa Điềm D.Rút kinh nghiệm …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………. Ngày soạn : 08 /11/2013 Tiết 55. TỔNG KẾT TỪ VỰNG A. Mục tiêu cần đạt 1. Kiến thức : Nắm vững hơn và biết sử dụng những kiến thức về từ vựng từ lớp 6 đến lớp 9 2. Kỹ năng : Hệ thống kiến thức về từ vựng trong chương trình Ngữ văn 6 --> 9 B. Chuẩn bị 1. GV: SGK, SGV, bảng phụ. 2. HS : Soạn bài trước ở nhà . C. Tiến trình lên lớp 1. ổn định lớp: 1’ Kiểm tra sĩ số 2. KTra bài cũ: Kiểm tra trong quá trìng ôn tập: 3. Bài mới:1’ Hoạt động của thày và trò Nội dung * HĐ1: Ôn tập về từ tượng thanh và từ I. Từ tượng thanh và từ tượng hình: tượng hình (10 phút) 1. Kn từ tượng hình, từ tượng ? Từ tượng hình là gì? Cho vd minh hoạ? thanh: - Là những từ có khả năng gợi tả hình ảnh, dáng, vẻ trạng thái của sự vật. Vd: hì hục; rón rén; lênh khênh;… ? Thế nào là từ tượng thanh? Lấy VD minh hoạ? - Là những từ mô phỏng âm thanh của tự nhiên, con ng. Vd: ầm ầm; ào ào; vù vù; lọc cọc;. ? Nêu yêu cầu phần 2? 2. Bài tập - Kể tên loài vật là từ tượng thanh? a. Tên loài vật là từ tượng thanh: - Thi giữa 2 dãy bàn: thời gian: 2’.

<span class='text_page_counter'>(161)</span> - H trả lời - Hnx=> gv nx=> ghi bảng:. - Tên loài vật là từ tượng thanh: bò; mèo; tắc kè; chim (cu); cuốc cuốc; nghé; bìm bịp; quạ; . . .. * Do khả năng gợi hình ảnh và âm thanh nên các từ tượng hình, tượng thanh có tính biểu cảm cao. Chúng thường được dùng trong các vbvh như: mieu tả, tự sự, biểu cảm,.. b. Xác định từ tượng hình và gtrị sử ? Đọc phần 3? dụng: - H trả lời - Lốm đốm, lê thê, loáng thoáng, lồ lộ. - Hnx=> gv nx=> ghi bảng: => gợi tả màu sắc, dáng vẻ đám mây 1 cách cụ thể , sinh động. II. Một số phép tu từ từ vựng: * HĐ2: Ôn 1 số phép tu từ từ vựng (30 1. Khái niệm: phút) a. So sánh - Là đem sự vật, sự việc này ? So sánh là gì? Td của phép so sánh? Cho đối chiếu với sự vật, sự việc khác có nét Vd? tương đồng để làm tăng sức gợi hình, - Là đem sự vật, sự việc này đối chiếu với gợi cảm cho diễn đạt. sự vật, sự việc khác có nét tương đồng để làm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho diễn đạt. ? So sánh có mấy loại? Đó là những loại nào? - Có 2 loại: + So sánh ngang =. (Mặt trời xuống biển như hòn lửa). +So sánh không ngang =. (Long cao hơn Lí). b. ẩn dụ - Là phương thức lấy tên gọi sự ? ẩn dụ là gì? Lấy vd? - Là lấy tên gọi sự vật, hiện tượng này = tên vật, hiện tượng này = tên gọi sự vật, gọi sự vật, hiện tượng khác có nét tương hiện tượng khác có nét tương đồng với đồng với nó nhằm tăng sức gợi hình, gợi nó nhằm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt. cảm cho sự diễn đạt. - Vd: “Ngày ngày mặt trời đi qua trên lăng Thấy 1 mặt trời trong lăng rất đỏ”. ? Nhân hoá là gì? Cho vd? c. Nhân hóa *Gv: Nhờ nhân hoá mà các sự vật được miêu tả trở nên sống động, gần với đời sống của con ng. Và còn được sd để làm phương tiện, làm cái cớ để con ng giãi bày tâm sự. - Là dùng những từ vốn để chỉ hoạt động, tính chất của con ng để miêu tả những sự d. Hoán dụ - Là gọi tên sự vật, hiện vật, con vật không phải là người hoặc để tượng này = tên sự vật hiện tượng khác xưng hô, để gọi chúng. có quan hệ gần gũi với nó nhằm làm - Vd: “Sóng đã cài then đêm sập cửa” tăng sức gợi hình gợi cảm. ? Hoán dụ là gì? Lấy vd?.

<span class='text_page_counter'>(162)</span> - Là gọi tên sự vật, hiện tượng này = tên sự vật hiện tượng khác có quan hệ gần gũi với nó nhằm làm tăng sức gợi hình gợi cảm. - Vd: “áo chàm đưa buổi phân li Cầm tay nhau biết nói gì hôm nay.” ? Nói quá là gì? Cho vd? - Là biện pháp tu từ phóng đại mức độ, quy mô, tính chất của sự vật, sự việc, hiện tượng được MT để nhấn mạnh, gây ấn tượng, tăng sức biểu cảm. - Vd: “Cày đồng đang buổi ban trưa Mồ hôi thánh thót như mưa ruộng cày.” *Gv: Nói quá được sd rộng rãi trong lời ăn tiếng nói hằng ngày, trong các vb chính luận, văn chương. - Cần thận trọng khi SD phép nói quá, đặc biệt là khi giao tiếp với người trên, người lớn tuổi. ? Nói giảm nói tránh là gì? Cho vd? * Gv: Nói giảm nói tránh chủ yếu được dùng trong lời nói hằng ngày, vb chính luận, văn chương. - Là 1 biện pháp tu từ dùng cách diễn đạt tế nhị, uyển chuyển, tránh gây cảm giác quá đau buồn, nặng nề, tránh thô tục, thiếu lịch sự. - Vd: “Cụ ấy qua đời rồi”.… ? Thế nào là điệp ngữ? Lấy vd? - Là những từ ngữ được lặp lại có ý thức để nhấn mạnh ý, gây ấn tượng ở người đọc, người nghe. - Vd: “Câu hát căng buồm cùng (với) gió khơi”. ? Thế nào là chơi chữ? Cho vd? - Là biện pháp tu từ lợi dụng các đặc điểm, về âm, về nghĩa của từ ngữ để tạo ra những cách hiểu thú vị, bất ngờ. - Vd: “Đi cưa ngọn về cũng cưa ngọn”. *Gv: Chơi chữ được dùng khá phổ biến trong đs sinh hoạt, trong văn chương trào phúng, câu đố, câu đối. ? Đọc phần 2? - 1 bàn 1 nhóm, 2 nhóm làm 1 câu, thảo luận trong 5 phút -> trả lời . * Gv. e. Nói quá - Là biện pháp tu từ phóng đại mức độ, quy mô, tính chất của sự vật, sự việc, hiện tượng được MT để nhấn mạnh, gây ấn tượng, tăng sức biểu cảm.. g. Nói giảm, nói tránh- Là 1 biện pháp tu từ dùng cách diễn đạt tế nhị, uyển chuyển, tránh gây cảm giác quá đau buồn, nặng nề, tránh thô tục, thiếu lịch sự. h. Điệp ngữ: Là những từ ngữ được lặp lại có ý thức để nhấn mạnh ý, gây ấn tượng ở người đọc, người nghe.. i. Chơi chữ : Là biện pháp tu từ lợi dụng các đặc điểm, về âm, về nghĩa của từ ngữ để tạo ra những cách hiểu thú vị, bất ngờ.. 2. Bài tập *Bài tập 1 a. Phép ẩn dụ tu từ: từ “hoa; cánh” dùng để chỉ Thuý Kiều và cuộc đời của Kiều, từ “lá; cây” dùng để chỉ gđ của Kiều và cuộc sống của họ. ý nói Kiều bán mình để cứu gđ. b. Phép so sánh tu từ: So sánh tiếng đàn của Kiều với “tiếng hạc; tiếng suối; tiếng gió thoảng; tiếng trời đổ mưa”..

<span class='text_page_counter'>(163)</span> - Nhờ biện pháp nói quá, Nguyễn Du đã thể hiện đầy ấn tượng 1 nhân vật tài sắc vẹn toàn. - = lối nói quá, Nguyễn Du đã cực tả sự xa cách giữa thân phận, cảnh ngộ của Thuý Kiều và Thúc Sinh.. ? Đọc phần 3? - 1 bàn 1 nhóm, 2 nhóm làm 1 câu, thảo luận trong 5 phút -> trả lời = miệng. * Gv: - Nhờ cách nói đó mà chàng trai đã thể hiện tình cảm của mình mạnh mẽ, kín đáo. - Trăng rất sáng khiến cảnh vật hiện rõ đường nét.. ? Viết 1 đoạn văn ngắn, chủ đề tự chọn, có sử dụng phép tu từ . Ptích tác dụng của phép tu từ đó. - Làm việc cá nhân: 1 em lên bảng viết. Dưới lớp cùng viết. - H- gvnx, chữa đoạn văn => cho điểm - Yêu cầu 1 -2 em đọc đoạn văn đã viết. 4. Củng cố (2’) - Gv hệ thống kiến thức đã ôn tập 5. HDVN (1’) - Hoàn thành các bài tập còn lại. c. Phép ẩn dụ, nhân hóa, nói quá: Thuý Kiều có sắc đẹp đén mức “hoa ghen thua thắm, liễu hờn kém xanh.” Thuý Kiều không chỉ đẹp mà còn có tài: “1 hai nghiêng nước nghiêng thành; sắc đành đòi 1 tài đành hoạ 2.” d. Phép nói quá: Gác Quan Âm, nơi Kiều bị Hoạn Thư bắt ra chép kinh, rất gần với phòng đọc sách của Thúc Sinh. Tuy cùng ở trong khu vườn nhà Hoạn Thư, gần nhau “trong gang tấc” nhưng giờ đây 2 người cách trở “gấp 10 quan san”. e. Phép chơi chữ: tài và tai. * Bài tập 2 a. TG DG dùng điệp ngữ (còn) kết hợp với từ đa nghĩa (say sưa). “say sưa” vừa được hiểu là chàng trai vì uống nhiều rượu mà say, vừa được hiểu là chàng trai say đắm vì tình. b. TG dùng phép nói quá để nói về sự lớn mạnh của nghĩa quân Lam Sơn. c. Nhờ phép SS mà TG đã MT sắc nét và sinh động âm thanh của tiếng suối và cảnh rừng dưới đêm trăng. d. TG dùng biện pháp nhân hoá để biến ánh trăng thành 1 bạn tri âm tri kỉ (trăng nhòm khe cửa ngắm nhà thơ). Nhờ phép nhân hoá mà thiên nhiên trong bài thơ trở nên sống động hơn, có hồn hơn và gắn bó với CN hơn. e. TG dùng phép ẩn dụ tu từ: từ “mặt trời” trong câu thơ thứ 2 chỉ em bé trên lưng mẹ. ẩn dụ này thể hiện sự gắn bó của đứa con với người mẹ (tình mẹ con) đó là nguồn sống, nguồn nuôi dưỡng niềm tin của mẹ vào ngày mai..

<span class='text_page_counter'>(164)</span> - Chuẩn bị ôn tập toàn bộ chuẩn bị cho tiết tổng hợp - Soạn: Tập làm thơ 8 chữ D.Rút kinh nghiệm …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………. Ngày soạn : 09/11/2013 Tiết : 56. TẬP LÀM THƠ TÁM CHỮ A. Mục tiêu cần đạt * Kiến thức: Nắm được đặc điểm, khả năng miêu tả biểu hiện phong phú của thơ tám chữ * Tư tưởng: Phát huy tinh thần sáng tạo, sự hứng thú trong học tập, rèn luyện thêm những năng lực trong việc cảm thụ thơ ca. B. Chuẩn bị 1. GV: SGK, SGV, bảng phụ. 2. HS : Soạn bài trước ở nhà . C. Tiến trình lên lớp 1. Ổn định lớp. Kiểm tra sĩ số 1’ 2. KTra bài cũ 4’? Những năm học trước em đã tập làm những thể thơ nào ? Em đã học những bài thơ nào thuộc thể thơ tám chữ ? * Định hướng: + Đã tập làm những thể thơ: 4 chữ, 5 chữ, lục bát. 7 chữ + Đã học bài thơ 8 chữ: Nhớ rừng, Quê hương. . . 3. Bài mới Hoạt động của giáo viên * HĐ1: Nhận diện thể thơ 8 chữ (10 phút) ? Đọc vd? ? Hãy xác định số chữ trong mỗi dòng ở các đoạn thơ trên? - Mỗi dòng 8 chữ (tiếng). ? Hãy tìm các chữ có chức năng gieo vần ở mỗi đoạn?. ? Vận dụng kiến thức về vần chân, vần lưng, vần liền,. Nội dung I. Nhận diện thể thơ 8 chữ 1. Ví dụ 2. Nhận xét - Mỗi dòng có 8 chữ. - Các chữ có chức năng gieo vần: - Đ1: tan – ngàn; mới – gội; bừng – rừng; gắt – mật (các vần chuyển đổi theo từng cặp). - Đ2: về – nghe; học – nhọc; bà - xa. - Đ3: ngát – hát; non – son; đứng – dựng; tiên – nhiên..

<span class='text_page_counter'>(165)</span> vần gián cách để nx về cách gieo vần của từng đoạn? --> gieo vần chân + vần liền --> gieo vần chân + vần liền --> gieo vần chân + gián cách * Gv: Gieo vần có thể sử dụng các dạng liên tiếp, giãn cách, hỗn hợp, vần chân. ? NX cách ngắt nhịp ở mỗi đoạn thơ trên? - Đ1: 2/3/3. - Đ2: 3/3/2. 3/2/3. 4/2/2. 3/2/3. 4/4. 3/3/2. 3/3/2. 4/2/2. 3/3/2. 3/3/2. 3/2/ => Cách ngắt nhịp đa dạng nhưng vẫn giữ được 3 nhịp tạo tiết tấu nhịp nhàng. ? Đọc ghi nhớ/ sgk/ 150? * HĐ2: Luyện tập nhận diện thể thơ 8 chữ (10 phút) ? Nêu yêu cầu bài tập 1, 2? - H trả lời - H nx, gvkq:. - Cách ngắt nhịp. : đa dạng, linh hoạt. 3. Ghi nhớ:. II. Luyện tập nhận diện thể thơ 8 chữ: Bài 1/150: Điền từ vào chỗ trống? - … ca hát. - … ngày qua. - … bát ngát. - … muôn hoa. Bài 2/150: Điền từ vào chỗ trống? - … cũng mất. - … tuần hoàn. - … đất trời. Bài 3/151: ? Đọc bài tập? Tìm lỗi sai, nêu nguyên nhân, * Gợi ý: chúng ta chú ý về vần, về thanh điệu. Âm tiết và sửa sai? cuối của câu thơ này phải mang thanh = và hiệp vần với chữ “gương” ở cuối câu thơ trên. - Thảo luận nhóm bàn - Thời gian 2’ - Đại diện trình bày - Câu 3 sai ở từ: “rôn rã” => - Nhóm khác nx, bs=> gvkq=> ghi bảng: sửa: “những chàng trai 15 tuổi vào trường”. III. Thực hành làm thơ 8 chữ: * HĐ3: Thực hành làm thơ 8 chữ (15 phút) Bài 1/151: ? Nêu yêu cầu bài tập? - Điền từ vào chỗ trống? * Gợi ý: ở dòng thơ thứ 3 ta phải điền 1 từ vào chỗ trống mang thanh =. ở dòng thơ thứ 4 ta phải điền 1 từ vào chỗ trống phải có khuôn âm (a) để hiệp vần với chữ “xa” ở cuối dòng thơ thứ 2. Và mang thanh - Hoa lựu nở đầy một vườn đỏ.

<span class='text_page_counter'>(166)</span> =. - H trả lời - H nx, gvkq:. nắng Lũ bớm vàng lơ đãng lớt bay qua. Bài 2/151: - Thêm câu thơ cuối cho bài thơ?. ? Đọc bài tập? * Gợi ý: chú ý phải đúng vần, phải phù hợp với nd cảm xúc từ 3 câu trước. Như vậy, câu thơ này có phải 8 chữ và chữ cuối phải có khuôn âm (ương) hoặc (a) mang thanh =. -Thoang thoảng hương bay dịu - H trả lời ngọt quanh ta! - H nx, gvkq: Bài 3/151: - Của tất cả những học trò yêu ? Trình bày bài thơ của nhóm? thương. - Các nhóm trình bày bài thơ của nhóm mình (Hs - Đến bây giờ còn lưu luyến vấn nhóm đại diện trình bày). vương. - Các nhóm khác nx, đánh giá bài thơ của nhóm bạn. - Gvnx, đánh giá, cùng hs sửa cho hoàn chỉnh bài thơ. (vần nhịp, kết cấu, chủ đề, nội dung, cảm xúc) *Gv đánh giá quá trình thực hiện, động viên khen thưởng 4. Củng cố (3’) ? Nêu lại đặc điểm của thể thơ 8 chữ ? 5. HDVN (2’) - Nắm được đặc điểm của thơ 8 chữ. - Hoàn thành các bài tập - Chuẩn bị: Trả bài kiểm tra văn D.Rút kinh nghiệm …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………. Ngày soạn : 11/10/12 Tiết : 57. Ngày giảng :.

<span class='text_page_counter'>(167)</span> TRẢ BÀI KIỂM TRA VĂN I. Mục tiêu cần đạt *Kỹ năng: Thấy được ưu nhược điểm trong bài làm của mình: cách dùng từ, đặt câu, lỗi diễn đạt, khả năng phân tích khái quát vấn đề. Từ đó rèn luyện cách diễn đạt, trình bày bài cho học sinh. * Tư tưởng: ý thức vươn lên trong học tập . B. Chuẩn bị 1. GV: SGK, SGV, bảng phụ. 2. HS : Soạn bài trước ở nhà . C. Tiến trình lên lớp 1. Ổn định lớp. Kiểm tra sĩ số 2. KTra bài cũ: Không 3. Bài mới Hoạt động của thày và trò Nội dung I.Đề bài * Hoạt động. 1 (10’) 1.Phần trắc nghiệm: (2,5điểm) Đọc lại đề bài 2. Tự luận: (7,5 điểm) 1. Chép lại tám câu cuối của đoạn “ Kiều ở lầu Ngưng Bích” (Nguyễn Du). Cho biết nghệ thuật chủ yếu được sử dụng trong đoạn cuối đó. (3,5 điểm) 2. Viết đoạn văn (5 đến 8 câu) nói lên cảm nhận của em về nhân vật Lục Vân Tiên trong đoạn “Lục Vân Tiên cứu Kiều Nguyệt Nga” của Nguyễn Đình Chiểu. (4 điểm) GV công bố đáp án. (Tiết: 48) * Hoạt động. 2 (10’) - Gv nhận xét bài làm của H - ưu điểm: + H hiểu đề, biết vận dụng kiến thức đã học vào làm bài kiểm tra. + Nhiều bài trình bày khoa học, sạch sẽ, hành văn lưu loát (lớp: 9a) - Nhược điểm: + Một số viết bẩn sai nhiều chính tả. có bài viết từ đầu đến cuối k có dấu chấm, dấu phẩy, viết hoa tuỳ tiện, trình bày cẩu thả, một số bài chưa làm hết sức, bỏ trống. + Một bộ phận hs chưa biết trình bày theo bố cục của. II. Đáp án (Tiết: 48) A A. Trắc nghiệm: (3,0 đ ) 1 C. 2 C. 3 B. 4 A. B. Tự luận: (7,0đ) Câu 1: : (3,0 đ) HS chép đúng tám câu cuối đoạn trích “Kiều ở lầu Ngưng Bích” và nêu được giá trị nghệ thuật dùng điệp từ “buồn trông” điệp khúc của đoạn thơ và cũng là điệp khúc của tâm trạng. Cách dùng từ láy. Câu 2: : (4,0đ) HS viết đoạn văn nêu cảm nhận nhân vật Lục Vân Tiên là nhân vật lí tưởng, bộc lộ tính cách anh hùng, tài năng và tấm lòng vị nghĩa. Con ngườì chính trực, hào hiệp, trọng nghĩa khinh tài, cũng rất từ tâm, nhân hậu..

<span class='text_page_counter'>(168)</span> văn bản, tách đoạn còn yếu, liên két các phần chưa rõ. + Phần kiến thức đưa vào chưa xác thực, cách sắp xếp các dẫn chứng k theo thứ tự . + Một số bài chưa đầy đủ nội dung kiến thức. + Khả năng thể hiện đoạn văn cảm nhận còn yếu + Một bài bài mắc lỗi diễn đạt rời rạc, đôi chỗ lủng củng. Cụ thể như:. . . * Hoạt động. 3 (10’) - GV trả bài - lấy điểm vào sổ * Hoạt động. 4(10’) - H sửa chữa lỗi - Giải đáp thắc mắc của Hs. Tùy mức độ, cách viết của HS, GV ghi điểm. 1 Ưu điểm: - Xác định đúng yêu cầu của đề bài - Phần trắc nghiệm làm rất tốt - Phần tự luận: Nêu được những ý cơ bản - Một số bài viết tốt đạt kết quả cao: - Một số bài trỡnh bày sạch sẽ, khoa học: 2.Tồn tại: - Phần tự luận hiểu song viết chưa sâu - Hầu hết mới nêu suy nghĩ chưa có dẫn chứng từ tác phẩm -> chưa thuyết phục - Cũn mắc nhiều lỗi dùng từ, diễn đạt, câu chính tả: - Một số bài kết quả thấp IV.Trả bài, giải đáp thắc mắc, sửa lỗi 1.Trả bài: 2.Giải đáp thắc mắc: 3.Sửa lỗi:. 4. Củng cố (3’) - Gv kq lại câc đv kt đã kiểm tra 5. HDVN (2’) - Soạn bài: Bếp lửa - Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ. D.Rút kinh nghiệm …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………. Ngày soạn : 10/11/2013 Tiết : 58. KHÚC HÁT RU NHỮNG EM BÉ LỚN TRÊN LƯNG MẸ I. Mục tiêu cần đạt *Kiến thức : - Cảm nhận được tình yêu thương con và ước vọng của người mẹ dân tộc Tà Ôi mong cuộc kháng chiến chống Mỹ. Từ đó phần nào hiểu được lòng yêu quê hương, đất nước và khát vọng tự do của nhân dân ta trong thời kỳ lịch sử này. *Kỹ năng ; Giọng điệu thơ thiết tha ngọt ngào của Nguyễn Khoa Điềm qua những khúc hát ru..

<span class='text_page_counter'>(169)</span> B. Chuẩn bị 1. GV: SGK, SGV, bảng phụ. 2. HS : Soạn bài trước ở nhà . C. Tiến trình lên lớp 1. Ổn định lớp (1’). Kiểm tra sĩ số 2. KTra bài cũ (3’) ? Đọc thuộc lòng bài thơ“Bếp lửa” của nhà thơ Bằng Việt.? Em cảm nhận được gì về ND và NT của bài thơ? * Gợi ý: - ND: Bài thơ gợi lại những kỉ niệm đầy xúc động về người bà và tình bà cháu, đồng thời thể hiện lòng kính yêu trân trọng và biết ơn của người cháu đối với bà và cũng là đối với GĐ, QH, ĐN. - NT: Bài thơ đã kết hợp nhuần nhuyễn giữa BC với MT, TS và bình luận. Thành công của bài thơ còn ở sự sáng tạo HA bếp lửa gắn với HA người bà, làm điểm tựa khơi gợi mọi kỉ niệm, cảm xúc và suy nghĩ về bà và tình bà cháu. 3. Bài mới (1’) *Giới thiệu: Từ thủa nằm nôi, mỗi người chúng ta không ai không được nghe những lời ru thiết tha , ngọt ngào, của bà của mẹ, Chính dòng sữa ngọt ngào và lời ru tha thiết của mẹ đã nuôi ta khôn lớn. Trong cuộc KC thần thánh của DT, những bà mẹ người DT thiểu số cũng đóng góp 1 vai trò vô cùng quan trọng làm nên chiến thắng chấn động địa cầu đặc biệt là những lời ru .Cũng là những lời ru, sao những câu thơ trong bài thơ Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ của nhà thơ Nguyễn Khoa điềm lại có súc cuốn hút đến thế, bài thơ đ ợc phổ nhạc thành ca khúc đã làm rung động hàng trịêu trái tim. Bài thơ hay và độc độc đáo nh ư thế nào..cô và các em cùng tìm hiểu.. Hoạt động của thày và trò Nội dung * Hoạt động 1: Giới thiệu chung (5’) I. Giới thiệu chung Gọi hs đọc phần chú thích 1. Tác giả ? Trình bày những hiểu biết của em về nhà thơ - Sinh ngày 15/4/1943 tại Thừa Thiên Nguyễn Khoa Điềm? Huế. Thuộc thế hệ các nhà thơ trưởng thành trong kháng chiến chống Mỹ. - Thơ ca của Nguyễn Khoa Điềm ca ngợi đất nước và con người Việt Nam kiên trung dũng cảm. ? Hoàn cảnh ra đời của tác phẩm? 2. Tác phẩm: - Bài thơ sáng tác năm 1971, khi tác giả đang công tác ở chiến khu miền Tây Thừa Thiên.Lúc này cuộc háng * Hoạt động 2: Đọc - hiểu văn bản (10’) chiến đang diễn ra vô cung cam go, - Gv hd đọc, tìm hiểu chú thích quyết liệt. ? Bài thơ có thể chia làm mấy đoạn? Nội dung B. Đọc – Hiểu văn bản từng đoạn? 1. Đọc * Gv: Lời hát ru có 3 khúc, mỗi khúc đều mở đầu 2. GTTK bằng 2 câu và kết thúc bằng lời ru trực tiếp của 2. Bố cục. người mẹ. - Đoạn 1:…….Tấm lòng yêu thương ? Bài thơ được viết theo thể thơ nào? Vì sao em con của bà mẹ Tà Ôi gắn liền với biết?.

<span class='text_page_counter'>(170)</span> - Thơ 8 chữ. (Đặc điểm của thể thơ 8 chữ) ? Nội dung chính của bài thơ ? - Bài thơ mượn lời ru con của bà mẹ Tà Ôi để nói lên tình cảm và ước mơ của bà mẹ vùng chiến khu Trị Thiên trong những ngày gian nan chống Mỹ ?Nhan đề gợi cho em liên tưởng gì? Tại sao lại gọi là những em besl[nstreen lưng mẹ? * Hoạt động 2: (17’). lòng yêu thương bộ đội. - Đoạn 2:....... gắn liền với lòng yêu thương dân làng - Đoạn 3:......... gắn liền với lòng yêu nước. 3. Thể thơ : Thơ 8 chữ. 4. Nhan đề -> Nhan đề độc đáo, ấn tường phản ánh hiện thực. III. Phân tích. *Gv tổ chức cho hs thảo luận các câu hỏi ? Qua từng đoạn thơ, hình ảnh người mẹ được miêu tả trong những công việc và hoàn cảnh ntn? - Mẹ giã gạo - Mẹ tỉa bắp - Mẹ chuyển lán ? Công việc giã gạo của người mẹ được diễn tả qua những câu thơ nào? ? Ở đoạn 1 này có mấy lời ru? Đó là lời ru của những ai? ? BPTN Trong đoạn thơ?. 1. Hình ảnh mẹ giã gạo góp phần nuôi bộ đội kháng chiến a. Lời ru của tác giả Mẹ giã gạo, mẹ nuôi bộ đội Nhịp chày nghiêng giấc …nghiêng Mồ hôi mẹ rơi mã em nóng hổi Hình ảnh thơ " Nhịp chày nghiêng..." gợi tả điều gì Vai mẹ gầy nhấp nhô làm gối ? Lưng đưa nôi và tim hát thành lời: - NT: Đối, điệp ngữ.-> gợi tư thế ngủ của em cu Tai nghiêng theo nhịp chày của mẹ. Hình ảnh thơ độc đáo Ngoài ra trong đoạn thơ này tác giả còng gợi lên Lưng đưa nôi và tim hát thành lời: những hình ảnh thơ độc đáo nào NT: Nhân hóa ->Mẹ không chỉ hát ? Em cảm nhận ntn về câu thơ “Lưng đưa nôi và bằng lời mà còn hát bằng trái tim tim hát thành lời:”? mình Qua lời ru của mẹ em hiểu gì về tấm lòng và tình -> Sự lđ vất vả và tình thương yêu cảm của mẹ ? con của ngừơi mẹ Tà Ôi. GV giảng: Sự vất vả trong công việc giã gạo của mẹ. Giấc ngủ của em nghiêng theo nhịp chày, thấm mồ hôi lao động vất vả của mẹ, lưng và đôi vai gầy của mẹ làm gối cho con ? Lời ru thứ hai khác gì so với lời ru thứ nhất? b. Lời ru trực tiếp của người mẹ. “Ngủ ngoan a-kay ơi ngủ …a-kay hỡi Mẹ thương a-kay mẹ thương bộ đội Con mơ cho mẹ hạt gạo trắng ngần ? Tình thương của mẹ giành cho ai? Được biểu Mai sau con lớn vung chày lún sân”.

<span class='text_page_counter'>(171)</span> hiện trực tiếp hay gián tiếp qua dấu hiệu nào? - Mẹ thương: Con và bộ đội ->Điệp - Lời ru con của mẹ cũng là lời tâm sự, lời tự nhủ, ngữ lời mẹ nói thầm với chính mình. Lòng yêu con của mẹ gắn liền với lòng yêu thương anh bộ đội. ? Lời ru trực tiếp của người mẹ có quan hệ với - Lời ru trực tiếp của người mẹ có công việc mà mẹ đang làm ntn ? quan hệ tự nhiên, chặt chẽ với công việc mà mẹ đang làm. Vì đang giã gạo nuôi bộ đội nên mẹ ước " Con mơ cho ? Qua đó, em hiểu gì về ước mơ của mẹ đối với mẹ..." - Ước mơ của mẹ nối liền giấc mơ con và công việc mà mẹ đang làm ntn? ?Vậy tại sao mẹ lại mơ]ơcs có hạt gạo trắng ngần của con và cùng hội tụ trong tình yêu thương sâu sắc những anh bộ đội và con khôn lớn vung chày lún sân? ? * Hoạt động 3: Luyện tập (3’). -> Ước mơ con khôn no ấm cùng mẹ nuôi bộ đội đánh đuổi giặc Mĩ?. 4. Củng cố (3’) Qua đoạn thơ em cảm nhận chung ntn về người mẹ Tà Ôi? 5. HDVN (2’) - Học thuộc lòng bài thơ. - P/tích t/cảm của người mẹ với con. - Soạn tiếp bài thơ. D.Rút kinh nghiệm …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………. Ngày soạn : 15/11/2013 Tiết : 59. Ngày giảng :. KHÚC HÁT RU NHỮNG EM BÉ LỚN TRÊN LƯNG MẸ I. Mục tiêu cần đạt *Kiến thức : - Cảm nhận được tình yêu thương con và ước vọng của người mẹ dân tộc Tà Ôi mong cuộc kháng chiến chống Mỹ. Từ đó phần nào hiểu được lòng yêu quê hương, đất nước và khát vọng tự do của nhân dân ta trong thời kỳ lịch sử này. *Kỹ năng ; Giọng điệu thơ thiết tha ngọt ngào của Nguyễn Khoa Điềm qua những khúc hát ru. B. Chuẩn bị 1. GV: SGK, SGV, bảng phụ. 2. HS : Soạn bài trước ở nhà . C. Tiến trình lên lớp.

<span class='text_page_counter'>(172)</span> 1. Ổn định lớp (1’). Kiểm tra sĩ số 2. KTra bài cũ (3’) ? Đọc thuộc bài thơ Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ. 3. Bài mới (1’) Hoạt động của thày và trò * Hoạt động 1: (27’). Nội dung I. Giới thiệu chung II. Đọc hiểu văn bản III. Phân tích 1. Hình ảnh mẹ giã gạo góp phần nuôi bộ đội kháng chiến Gọi hs đọc đoạn 2 2. Hình ảnh mẹ vừa địu con vừa tỉa ? Công việc tỉa bắp trên núi được diễn tả qua câu bắp trên núi Ka- Lư thơ nào ? ? Biện pháp nghệ thuật nổi bật trong câu thơ trên ? - Lưng núi thì to mà lưng mẹ thì nhỏ. => Hình ảnh đối lập tương phản. - Lưng núi thì to mà lưng mẹ thì nhỏ. ? Bằng hình ảnh đối lập trên đã góp phần diễn tả => Hình ảnh đối lập tương phản. công việccủa mẹ ntn? - Công việc lao động gian khổ giữa - Công việc lao động gian khổ giữa rừng núi heo rừng núi heo hút. hút. ? Trình bày cách hiểu của em về hình ảnh thơ " “Mặt trời của băp thì nằm trên đồi. Mặt trời...." ? Mặt trời của mẹ em nằm trên lưng”. ? Tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ thuật nào ? ? ý nghĩa của biện pháp nghệ thuật đó ? - NT: Hình ảnh ẩn dụ " mặt trời" - Hình ảnh ẩn dụ " mặt trời" =>Em Cu Tai là mặt trời của mẹ, là + Hình ảnh " mặt trời"trong dòng thơ 1 có ý nghĩa: niềm vui, niềm hạnh phúc của mẹ. mặt trời của thiên nhiên đem lại ánh sáng, sự sống Chính con đã góp phần sưởi ấm lòng cho cỏ cây. tin yêu, ý chí của mẹ trong cuộc sống + Hình ảnh " mặt trời" câu thứ 2 là hình ảnh ẩn dụ: ? Qua lời ru của mẹ, em hiểu gì về những ước - Mẹ mong cho bắp lên đều: con mau mong của mẹ? chóng lớn khôn để thành chàng trai cường tráng khoẻ mạnh trong lao ? Nhận xét của em về mối quan hệ giữa lời ru và động. Có tính chất tự nhiên, chặt chẽ. công việc tỉa bắp của mẹ? ? Lòng yêu con của mẹ gắn liền với tình cảm gì ? - Lòng yêu thương con của mẹ gắn liền với tình - Lòng yêu thương con của mẹ gắn thương dân làng, những người lao động nghèo đói. liền với tình thương dân làng, những người lao động nghèo đói. 3. Hình ảnh người mẹ vừa địu con, ? Hình ảnh thơ " anh trai... giành trận cuối" nói lên vừa chuyển lán, đạp rừng: điều gì ? ? Mẹ gửi gắm qua lời ru và giấc mơ của con điều - Mẹ cùng anh trai, chị gái tham gia chiến đấu để bảo vệ căn cứ, di chuyển gì ?.

<span class='text_page_counter'>(173)</span> ? Câu cuối của mỗi khúc ru thể hiện điều gì? ? Chỉ ra sự phát triển tình cảm và ước vọng của  mẹ qua 3 khúc ru ? ? Qua mỗi khúc ru, người mẹ đã thể hiện ý chí, ước mong gì của nhân dân ta trong cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước?. lực lượng để kháng chiến lâu dài với tinh thần quyết tâm lòng tin thắng lợi. - Người mẹ đã gửi trọn niềm mong mỏi vảo giấc mơ của đứa con. Mẹ mong con mình ngủ ngoan và có những giấc mơ đẹp. - Thể hiện nỗi mong ước, niềm tin ? Chọn h/ảnh người mẹ đang nuôi con nhỏ và đứa tưởng tự hào của người mẹ, ước mơ, bé còn đang ấp vú mẹ tham gia đánh giặc, tác giả khát vọng của người mẹ mỗi lúc một có dụng ý gì ? lớn dần. → Nhấn mạnh tính chất toàn dân của cuộc k/c * Hoạt động 2 (5’) IV. Tổng kết: 1. Nội dung ? Đặc sắc nd, nt của bài thơ? - Từ h/ảnh, tấm lòng của  mẹ Tà Ôi, tg’ đã thể hiện tình yêu quê hương, đất nước tha thiết, ý chí chiến đấu cho độc lập, tự do, khát vọng thống nhất đất nước của n/dân ta trong thời kỳ kháng chiến chống Mỹ. 2. Nghệ thuật - Giọng điệu hát ru ngọt ngào thiết tha. - Bố cục kết cấu đặc sắc - H/ảnh thơ đẹp đẽ sáng tạo. 4. 3. Ghi nhớ V. Luyện tập ? Đọc ghi nhớ? * Hoạt động 3: Luyện tập (3’) ? Cảm nhận của em về câu thơ “Mặt trời…..trên lưng” 4. Củng cố (3’) - Cảm nhận của em t/cảm của người mẹ Tá Ôivới con? 5. HDVN (2’) - Học thuộc lòng bài thơ. - Soạn " ánh trăng". D.Rút kinh nghiệm …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(174)</span> Ngày soạn : 16/11/2013 Tiết : 60. ÁNH TRĂNG - Nguyễn Duy A. Mục tiêu cần đạt * Kiến thức: Hiểu được ý nghĩa của hình ảnh vầng trăng. Từ đó thấm thía cảm xúc ân tình với quá khứ gian lao, tình nghĩa của Nguyễn Duy và biết rút ra bài học về cácg sống cho mình Cảm nhận được sự kết hợp hài hoà giữa yếu tố trữ tình và yếu tố tự sự trong bố cục, giữa tính cụ thể và tính khái quát trong hình ảnh của bài thơ. * Kỹ năng : phân tích thơ hiện đại với nhiều chiều sâu ý nghĩa . * Tư tưởng : Lòng tri ân với quá khứ . B. Chuẩn bị 1. GV: SGK, SGV, bảng phụ. 2. HS : Soạn bài trước ở nhà . C. Tiến trình lên lớp *Hoạt động 1: Khởi động. 1-Tổ chức: 2-Kiểm tra: 2. KTra bài cũ (3’) Đọc thuộc lòng bài thơ “ Khúc hát ru…” ? Cảm nhận của em về câu thơ “Mặt trời…..trên lưng”? * Định hướng + Hình ảnh " mặt trời"trong dòng thơ 1 có ý nghĩa: mặt trời của thiên nhiên đem lại ánh sáng, sự sống cho cỏ cây. + Hình ảnh " mặt trời" câu thứ 2 là hình ảnh ẩn dụ: em Cu Tai là mặt trời của mẹ, là niềm vui, niềm hạnh phúc của mẹ. Chính con đã góp phần sưởi ấm lòng tin yêu, ý chí của mẹ trong cuộc sống 3. Bài mới (1’) Trăng trong thơ vốn là vẻ đẹp trong trẻo, tròn đầy đó là cái gì lãng mạn nhất trong cuộc đời, nhất là khi người ta còn thơ ấu hoặc khi người ta cần chia sẻ, giãi bày. Nhà thơ Lí Bạch đã từng có 2 câu thơ rất nổi tiếng: “Cử đầu vọng minh nguyệt Đê đầu tư cố hương.” Còn nhà thơ Tố Hữu đã từng tâm sự: “Mình về thành thị xa xôi Nhà cao còn nhớ núi đồi nữa chăng? Phố đông còn nhớ bản làng,.

<span class='text_page_counter'>(175)</span> Sáng đèn còn nhớ mảnh trăng giữa rừng?” Với Nguyễn Duy trăng được gợi tả nhớ thế nào chúng ta cùng tìm hiểu bài hôm nay: Hoạt động của thày và trò. Nội dung. * Hoạt động 1: (5’) I. Giới thiệu chung ? Trình bày một vài nét cơ bản về nhà 1. Tác giả: thơ Nguyễn Duy ? - Ông sinh năm 1948. Nguyễn Duy Nhuệ. Quê Thanh Hoá. - Ông là nhà thơ quân đội, trưởng thành cùng cuộc kháng chiến chống Mỹ. - Bạn đọc ấn tượng với thơ Nguyễn Duy, một giọng thơ duyên thẩm, mặn mà. Thơ ông thường tập trung khai thác những vẻ đẹp cao quý của những cái bình dị, đời thường mà giàu chất suy tưởng. ? Trình bày hoàn cảnh ra đời của bài 2. Tác phẩm thơ ? - Bài thơ được sáng tác năm 1978 tại thành phố ? Bài thơ được viết theo thể thơ nào ? Hồ Chí Minh, 3 năm sau ngày Miền nam giải Vì sao em biết? phóng - Bài thơ được in trong tập thơ "Ánh trăng" được tặng giải A của Hội nhà văn Việt Nam 1984. * Hoạt động 2. (15 ’) II. Đọc hiểu văn bản ? Giọng điệu của bài thơ này ntn? * Đọc, chú thích - 3 khổ thơ đầu: giọng kể, nhịp thơ trôi chảy bình thường. - Khổ 4 : giọng thơ đột ngột cất cao, ngỡ ngàng. - Khổ 5 và 6: giọng thơ thiết tha rồi trầm lắng cùng cảm xúc và suy tư lặng lẽ. * Gv: Chúng ta cần đọc đúng ngữ điệu để cảm nhận tâm trạng của nhà thơ. - Gv đọc tham khảo- hs đọc? ? Em hiểu buyn-đinh nghĩa là gì? * Thể thơ ? Bài thơ được viết theo thể thơ nào? - Thơ 5 chữ. - Thơ 5 chữ. ? Thể thơ 5 chữ đã tạo ra tiết tấu về - Nhịp 2/3; 3/2; 2/1/2. vần, nhịp điệu ntn? 3. Bố cục . ? Em thấy cách trình bày ở vb này có gì đặc biệt? ? Tác dụng của cách trình bày đó?.

<span class='text_page_counter'>(176)</span> - Những chữ đầu dòng không viết hoa. - Nhằm tạo sự liền mạch về ý tưởng và hình ảnh trong bài thơ. ? Bài thơ có thể chia thành mấy phần? Nêu nd của mỗi phần? - 3 khổ đầu: Cảm xúc trước vầng trăng trong quá khứ và hiện tại của nhà thơ. - khổ 4: Cuộc hội ngộ giữa nhà thơ và vầng trăng. - 2 khổ cuối: suy ngẫm của tg trước vầng trăng. => Bài thơ mang dáng dấp 1 câu chuyện nhỏ được kể theo trình tự thời gian, từ quá khứ đến hiện tại. * Hoạt động 2: (15’) III. Phân tích ? Nhân vật trữ tình là ai? 1. Cảm xúc trước vầng trăng trong quá khứ và hiện tại của nhà thơ. ? 2 chủ thể đó có tách rời nhau không? - Nhân vật trữ tình : - Vầng trăng và Tg (Con người nghĩ về vầng trăng). => Không tách rời mà luôn gắn kết với nhau ? Cảm xúc trước vầng trăng trong a. Cảm xúc trước vầng trăng trong quá khứ quá khứ được nhà thơ thể hiện qua ‘Hồi nhỏ sống với đồng những khổ thơ nào ?(k1, 2) với sông rồi với bể hồi chiến trang ở rừng vầng trăng thành tri kỉ” - NT: Điệp ngữ, liệt kê tăng cấp, nhân hóa ? Hình ảnh vầng trăng trong quá khứ - Hồi nhỏ(Tuổi thơ) => niềm hp của tuổi thơ, đc tg miêu tả ở những thời điểm nào? đc gắn bó với vầng trăng thân thương, với thiên - Hồi nhỏ nhiên quê hương đất nước. - Hồi chiến tranh ? Để miêu tả vầng trăng ở những thời diểm đó, tác giả s/d BPNT nào ? Tác dụng của nó ? * Gv: Vầng trăng tuổi thơ trải rộng trên một không gian bao la: “ Hồi nhỏ. . .với bể”. Hai câu thơ 10 tiếng, gieo vần lưng (đồng- sông), từ “với” đc lặp lại 3 lần diễn tả tuổi thơ đc đi nhiều, đc hp, cảm nhận những vẻ đẹp kì thú của thiên nhiên, từng đc ngắm trăng trên đồng quê, ngắm trăng trên dòng sông và ngắm trăng trên bài bể. Tuổi thơ của chúng ta mấy ai đc may.

<span class='text_page_counter'>(177)</span> mắn như nhà thơ? Gv : Liệt kê tăng cấp : Hình ảnh thơ cứ lớn dần lên theo quá trình trưởng thành của con người. Con người luôn gần gũi với thiên nhiên. ? Vầng trăng hồi chiến tranh được ghi lại bằng những lời thơ nào ? ? Em hiểu tri kỷ là gì ? ? Em đã từng gặp từ " Tri kỉ" trong tác phẩm nào ? - Hiểu nhau, hiểu bạn như hiểu mình. Bài thơ" Đồng chí" * Gv: Trăng đã gắn bó với tg cả tuổi thơ, nhưng phải đến khi ở rừng- trong những năm kháng chiến thì vầng trăng mới thật sự thành bạn tri kỉ: trăng và ng lính cùng đồng cam cộng khổ, chia ngọt sẻ bùi, thân thiết và rất hiểu nhau. Điều này đã đc cm trong thực tế: do hoàn cảnh chiến đấu, ng cs nằm ngủ dưới trăng, đứng canh gác cùng trăng. . .Cùng trăng hành quân trong đêm trên mọi nẻo đường. . .Trăng và ng lính đã vượt lên mọi tàn phá, hủy diệt của bom đạn quân thù. ? Tình cảm của người lính và vầng trăng đc chính ng lính cảm nhận bằng hình ảnh thơ nào? - Trần trụi với thiên nhiên Hồn nhiên như cây cỏ Ngỡ ko bao giờ quên Cái vầng trăng tình nghĩa ? BPNT được s/d trong khổ thơ này là gì ? Qua đó em hiểu nội dung câu thơ ntn ? * Gv: Vầng trăng và ng lính đã sống với nhau rất thân thiết, gần gũi đến” trần trụi”, hồn nhiên, vô tư đến độ “như cây cỏ”, ko có bất kì sự ngăn cách nào về thời gian, ko gian giữa họ. Vầng trăng đã lay động tâm hồn nhà thơ: “Ngỡ ko bao giờ quên, cái vầng trăng tình nghĩa.” ? Em hiểu từ ngỡ ntn ?. - Vầng trăng hồi chiến tranh: hồi chiến trang ở rừng vầng trăng thành tri kỉ” => Trăng và người trở thành bạn tri kỉ, nghĩa tình.. “Trần trụi với thiên nhiên Hồn nhiên như cây cỏ Ngỡ ko bao giờ quên Cái vầng trăng tình nghĩa” - NT: So sánh, nhân hóa. =>Quãng đời hồn nhiên chân thật nhất. Vầng trăng đã lay động tâm hồn nhà thơ: “ngỡ ko bao giờ quên, cái vầng trăng tình nghĩa.”. - Vầng trăng là h/ả thiên nhiên tươi mát, là ? ở hai khổ đầu, vầng trăng có ý nghĩa người bạn tri kỷ suốt thời tuổi thơ và thời chiến.

<span class='text_page_counter'>(178)</span> gì? - H trả lời=> Gv kq=> ghi bảng: * Gv: Quá khứ thật đẹp đẽ biết bao. Còn hiện tại ra sao?. ? Đọc khổ thơ tiếp? ? Chiến tranh kết thúc, hb lập lại, từ rừng về thành phố, cuộc sống của người lính thay đổi ra sao? - sống trong buyn- đinh, cao ốc, quen với ánh điện của gương. ? Em có nx gì về cs mới của ng lính? - Đầy đủ, tiện nghi ? Trong cs mới của ng lính, vầng trăng đc miêu tả ntn? - Vầng trăng đi qua ngõ Như ng dưng qua đg. ? Em hiểu " người dưng" là gì?- sgk ? Bpnt nào đc tg sd? Td? - Nhân hóa, so sánh *Gv: Trăng đc nhân hóa,ss như ng dưng qua đg, chẳng còn ai nhớ. chẳng còn ai hay. Vầng trăng tình nghĩa xưa kia đã bị con ng lãng quên. . . Sự thay đổi của lòng ng thật đáng sợ. Hoàn cảnh sống đổi thay, con ng dễ thay đổi, có lúc trở nên vô tình, có kẻ dễ trở thành “ăn ở bạc”. Từ ở rừng, sau chiến thắng trở về thành phố, đc trưng diện, xài sang. . .vầng trăng tri kỉ, tình nghĩa đã bị con ng lãng quên, dửng dưng. Cách so sánh thật thấm thía, làm chột dạ nhiều ng.. tranh ở rừng. Sự x/hiện của vầng trăng là biểu tượng của những năm tháng đẹp đã trở thành vầng trăng tri kỷ, vầng trăng tình nghĩa.. ‘ Từ hồi về thành phố Quen ánh điệ cửa gương Vầng trăng đi qua ngõ Như ng dưng qua đường.’’ - NT: so sánh đối lập , nhân hóa. Tri kỉ, tình nghĩa > < người dưng - Cuộc sống thay đổi với những tiện nghi khiến con người ta quên đ iquá khứ, đánh mất những giá trị tốt đẹp vốn có.=> Lãng quên quá khứ bạc bẽo với nghĩa tình.. 4. Củng cố (3’) ? Cảm nhận của em về h.ảnh vầng trăng? 5. HDVN (2’) - Học thuộc lòng - Soạn tiếp bài « Ánh trăng »: D.Rút kinh nghiệm …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(179)</span> Ngày soạn : 17/11/2013 Tiết : 61. Ngày giảng :. ÁNH TRĂNG - Nguyễn Duy A. Mục tiêu cần đạt * Kiến thức: Hiểu được ý nghĩa của hình ảnh vầng trăng. Từ đó thấm thía cảm xúc ân tình với quá khứ gian lao, tình nghĩa của Nguyễn Duy và biết rút ra bài học về cácg sống cho mình Cảm nhận được sự kết hợp hài hoà giữa yếu tố trữ tình và yếu tố tự sự trong bố cục, giữa tính cụ thể và tính khái quát trong hình ảnh của bài thơ. * Kỹ năng : phân tích thơ hiện đại với nhiều chiều sâu ý nghĩa . * Tư tưởng : Lòng tri ân với quá khứ . B. Chuẩn bị 1. GV: SGK, SGV, bảng phụ. 2. HS : Soạn bài trước ở nhà . C. Tiến trình lên lớp *Hoạt động 1: Khởi động. 1-Tổ chức: ( 1’) 2-Kiểm tra: ( 4 ‘) Đoc thuộc bài thơ”Ánh trăng” 3. Bài mới: Hoạt động của thày và trò. Nội dung I. Giới thiệu chung II. Đọc - hiểu văn bản 1. Hai khổ đầu. * Hoạt động 1: ( 35’) * Gv: Quá khứ thật đẹp đẽ biết bao. Còn hiện tại ra sao?=> b. ? Đọc 2 khổ thơ tiếp? ? Chiến tranh kết thúc, hb lập lại, từ rừng về thành phố, cuộc sống của người lính thay đổi ra sao? - sống trong buyn- đinh, cao ốc, quen với ánh điện của gương. ? Em có nx gì về cs mới của ng lính? - Đầy đủ, tiện nghi ? Trong cs mới của ng lính, vầng trăng đc miêu tả ntn? - Vầng trăng đi qua ngõ Như ng dưng qua đg. ? Em hiểu " người dưng" là gì?- sgk ? Bpnt nào đc tg sd? Td? - Nhân hóa, so sánh *Gv: Trăng đc nhân hóa như ng dưng qua đg,. 2. Hai khổ tiếp. - Sống trong buyn- đinh, cao ốc, quen với ánh điện của gương. =>Đầy đủ, tiện nghi. ‘’ Vầng trăng đi qua ngõ Như ng dưng qua đường.’’ NT: Nhân hóa, so sánh.

<span class='text_page_counter'>(180)</span> chẳng còn ai nhớ. chẳng còn ai hay. Vầng trăng tình nghĩa xưa kia đã bị con ng lãng quên. . . Sự thay đổi của lòng ng thật đáng sợ. Hoàn cảnh sống đổi thay, con ng dễ thay đổi, có lúc trở nên vô tình, có kẻ dễ trở thành “ăn ở bạc”. Từ ở rừng, sau chiến thắng trở về thành phố, đc trưng diện, xài sang. . .vầng trăng tri kỉ, tình nghĩa đã bị con ng lãng quên, dửng dưng. Cách so sánh thật thấm thía, làm chột dạ nhiều ng. * Gv dẫn- chuyển - Cũng như dòng sông có thác ghềnh, có quanh co uốn khúc. Cđ cũng có nhiều biến động li kì. ? Biến động đó được tái hiện bằng những từ ngữ, - Thình lình đèn điện tắt hình ảnh nào? Phòng buyn đinh tối om Vội bật tung của sổ Đột ngột vầng trăng tròn. ? Nhận xét về những từ ngữ đc tg sd? - NT: + Sử dụng các tính từ: thình lình, - Các từ: Thình lình, Vội, Đột ngột gợi tả tình đột ngột, vội, tối om. thái đầy biểu cảm. + Các động từ: bật, tung, tắt. * Gv: có nhà thơ nói: cuộc đời dạy ta nhiều hơn “Thình lình”: sự bất ngờ ( không trang sách. Vần thơ của ND nói với ta rất nhiều. báo trước) Trong khoảnh khắc “Phòng buyn đinh tối om” ấy, “Vội”, “bật”, “tung”: sự khó vầng trăng xuất hiện thật bất ngờ khiến ng lính chịu và hành động khẩn trương, hối hả năm xưa bàng hoàng trước vẻ đẹp diệu kì của để tìm nguồn sáng. vầng trăng. “Đột ngột”: tự nhiên, bất ngờ, ? Sau sự bàng hoàng đó, ng lính có hđ, cx gì? ngỡ ngàng. - Ngửa mặt lên nhìn mặt Có cái gì rưng rưng ? Cách sd từ ngữ của tg có gì đặc biệt? - Hai chữ “mặt” đc sd trong một dòng thơ ? Em cảm nhận thế nào về hai câu thơ này? -H * Gv: Hai chữ “mặt” trong một dòng thơ: mặt * Khi đèn điện tắt, nhân vật trữ tình vội trăng và mặt ng cùng đối diện đàm tâm. Trăng vã đi tìm nguồn sáng thì bất ngờ gặp chẳng nói, trăng chẳng trách vậy mà ng lính cảm ánh trăng của trăng, của vầng trăng tròn thấy “rưng rưng” nơi khóe mắt. nỗi xúc động vành vạnh khi xưa. trào dâng trong lòng ng lính. Bao kỉ niệm đẹp của một đời ng: tâm hồn gắn bó, chan hòa với - Trăng cứ tròn vành vạnh thiên nhiên, với vầng trăng xưa, với đồng với bể, Kể chi ng vô tình với sông, với rừng. . .tất cả như ùa về, trào dâng ánh trăng im phăng phắc mãnh liệt trong tâm hồn ng lính năm xưa. Đủ cho ta giật mình. ? Đọc khổ cuối? ? Vầng trăng đc miêu tả ntn trong khổ cuối? 3. Khổ cuối ? “Tròn vành vạnh” là trăng ở thời điểm nào? im phăng phắc là gì? . ? Hình ảnh này gợi cho em suy nghĩ gì?.

<span class='text_page_counter'>(181)</span> - H trả lời=> Gv kq=> ghi bảng:. - Trăng rằm , một vẻ đẹp viên mãn - im phăng phắc lặng im như tờ, ko một ? Hình ảnh vầng trăng khiến em liên tưởng đến tiếng động nhỏ. những ai? - Nhân dân, thiên nhiên. . . ? Thảo luận chủ đề, ý nghĩa khái quát của bài + Lời nhắc nhở thấm thía về thái độ, thơ? tình cảm đối với những năm tháng quá - Nhóm bàn khứ gian lao, tình nghĩa, đối với thiên - Thời gian: 3’ nhiên, đất nc bình dị, hiền hậu. - Đại diện trình bày + ánh trăng có ý nghĩa với cả một thế - Nhóm khác nx, bs=> Gv kq: hệ. . . có ý nghĩa với nhiều ng, nhiều thời=> đặt ra thái độ đối với quá khứ. 4. Tổng kết 4. 1. Nội dung ? Khái quát nd, nt của bài thơ? 4. 2. Nghệ thuật * Hoạt động 3. Luyện tập (2’) 4. 3. Ghi nhớ ? Đọc diễn cảm bài thơ? C. Luyện tập 4. Củng cố (3’) ? Cảm nhận của em về h.ảnh vầng trăng? 5. HDVN (2’) - Học thuộc lòng - Soạn: Tổng kết từ vựng D.Rút kinh nghiệm Ngày soạn : 21/11/2013 Tiết : 62. TỔNG KẾT TỪ VỰNG ( LUYỆN TẬP TỔNG HỢP) I. Mục tiêu cần đạt * Kiến thức: Biết vận dụng những kiến thức về từ vựng đã học để phân tích những hiện tượng ngôn ngữ trong thực tiễn giao tiếp, nhất là trong văn chương. * Kỹ Năng : Hệ thống kiến thức B. Chuẩn bị 1. GV: SGK, SGV, bảng phụ. 2. HS : Soạn bài trước ở nhà . C. Tiến trình lên lớp *Hoạt động 1: Khởi động 1. Ổn định lớp (1’). Kiểm tra sĩ số 2. KTra bài c (4’): Nhắc lại nội dung kiến thức đã ôn tập ở tiết trước? 3. Bài mới (35’) Hoạt động của thày và trò Nội dung ? Hs đọc bài 1. Bài 1. Xác định từ ngữ phù hợp Trao đổi nhóm đôi. Trình bày kết quả * Gật đầu : cúi xuống rồi ngẩng lên ngay thường Gv chốt. để chào hỏi hay tỏ sự đồng ý → không thích hợp → Khi dùng từ phải chú ý phù hợp với * Gât gù : gật nhẹ và nhiều lần biểu thị thái độ.

<span class='text_page_counter'>(182)</span> văn cảnh và phải đạt mục đích gtiếp. đồng tình và tán thưởng → thích hợp với ý nghĩa cần biểu đạt : tuy món ăn rất đạm bạc nhưng đôi vợ chồng nghèo ăn rất ngon miệng vì họ biết chia sẻ niềm vui đơn sơ ? Hs đọc bài 2 trong cuộc sống. - Trao đổi nhóm đôi Bài 2. Nhận xét n/v người vợ - Trình bày - Không hiểu nghĩa của cách nói “Chỉ có một - Gv chốt đáp án. chân sút” (chỉ có một người giỏi ghi bàn → → Hiện tượng “ông nói gà, bà nói vịt” nghĩa chuyển) Vi phạm p/chất hồi thoại về chất → là - Người vợ hiểu “một chân” → nghĩa chính. nguyên tắc khi xây dựng truyện cười. Bài 3. - Đầu súng : giống đầu (người, vật) đều * Nghĩa chính : miệng, chân, tay là phần trên cùng. * Nghĩa chuyển : vai (hoán dụ) - Vai áo nơi chứa vai người → vật đầu (ẩn dụ) chứa đựng, vật bị chứa đựng. Gv hướng dẫn hs làm bài 4 theo y/cầu của sgk Bài 4. * Trường màu sắc : đỏ, xanh, hồng * Trường lửa : ánh, lửa, cháy, tro * Các từ thuộc hai trường trên lại có quan hệ chặt chẽ với nhau - Đỏ áo → Thắp lửa trong mắt chàng trai (và bao người ≠) - Ngọn lửa : + làm anh ngất ngây say đắm (đến mức cháy thành tro) + làm không gian biến sắc (cây xanh → ánh hồng) ? Gv chia hs thành 4 nhóm thi nhau tìm → H/ảnh gây ấn tượng mạnh thể hiện một tình nhanh, nhiều, đúng theo yêu cầu của yêu mãnh liệt cháy bỏng của chàng trai đ/với cô bài tập. gái. Bài 5. - Các sự vật htg được đặt tên theo cách dùng từ ngữ có sẵ với một nội dung mới dựa vào đặc điểm riêng biệt - Tìm vd + Cà tím (cà quả tròn, màu tím) 4. Củng cố (3’) + Cá kiếm (cá cảnh cỡ nhỏ đuôi dài và nhọn như - Gv khái quát nd bài học cái kiếm) 5. HDVN (2’) + Chè móc câu (chè búp ngọn, cánh săn nhỏ và - Hoàn thành các bài tập còn lại. cong như hình cái móc câu) - Soạn: l.tập viết đ.văn t.sự có s.d yếu + Chuột đồng (sống ngoài đồng, ở hang, phá mùa tố ng luận. màng) + ớt chỉ thiên (quả nhỏ, chỉ thăng lên trời) Bài 6..

<span class='text_page_counter'>(183)</span> Truyện phê phán thói sính dùng từ nước ngoài 4. Củng cố (3’) - Gv khái quát nd bài học 5. HDVN (2’) - Hoàn thành các bài tập còn lại. - Soạn: l.tập viết đ.văn t.sự có s.d yếu tố ng luận D.Rút kinh nghiệm …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………. Ngày soạn : 18/11/ 2013 Tiết : 63. LUYỆN TẬP VIẾT ĐOẠN VĂN TỰ SỰ CÓ SỬ DỤNG YẾU TỐ NGHỊ LUẬN A. Mục tiêu cần đạt - Thông qua thực hành, luyện tập để biết cách đưa các yếu tố nghị luận vào bài văn tự sự một cách hợp lý. B. Chuẩn bị 1. GV: SGK, SGV, bảng phụ. 2. HS : Soạn bài trước ở nhà . C. Tiến trình lên lớp *Hoạt động 1: Khởi động 1. ổn định lớp (1’). Kiểm tra sĩ số 2. KTra bài cũ (3’): Vai trò tác dụng của yếu tố nghị luận trong văn tự sự? Trong văn tự sự, nghị luận thường được thể hiện ở đâu ? Bằng những hình thức gì ? - Định hướng: ghi nhớ/sgk 3. Bài mới: Đv đ (1’) Trong tiết học hôm nay cô sẽ giúp các em ôn luyện để cùng nhận diện các yếu tố nghị luận , vai trò, td c ủa chúng trong vi ệc l àm n ổi b ật nội dung văn bản. Đồng thời viết đvts có sử dụng yếu tố nghị luận . Hoạt động của thày và trò Nội dung * Hoạt động 1: Thực hành tìm hiểu yếu tố I. Thực hành tìm hiểu yếu tố nghị luận nghị luận trong đoạn văn tự sự (10’) trong đoạn văn tự sự: 1. Ví dụ 2. Nhận xét ? Đọc đoạn văn? ? Xđ kiểu vb của bài viết? Vì sao? (Gợi ý: Vb trên kể về sự việc gì?) - Kiểu vb: tự sự.

<span class='text_page_counter'>(184)</span> - Vì vb kể về sự việc: 2 người bạn khi đi trên sa mạc. ? Có ý kiến cho rằng: vb trên có sự kết hợp với yếu tố nghị luận. Em hãy cm? - Yếu tố nghị luận : ? Yếu tố nghị luận có vai trò gì trong vb + Những điều viết lên cát... trong lòng này? người. + Vậy mỗi chúng ta hãy học cách viết... - Tác dụng : Làm câu chuyện thêm sâu sắc, giàu tính triết lý và có ý nghĩa giáo dục cao. - Bài học về sự bao dung, lòng nhân ái, biết ? Theo em, bài học rút ra từ câu chuyện này tha thứ và ghi nhớ ân nghĩa, ân tình. là gì? * Hoạt động 2: Thực hành viết đoạn văn II. Thực hành viết đoạn văn tự sự có yếu tự sự có yếu tố nghị luận (25’) tố nghị luận: ? Đọc yêu cầu bài tập 1? Bài tập 1: Kể buổi sinh hoạt lớp trong ? Bài tập 1 yêu cầu em làm gì? đó em phát biểu ý kiến để chứng minh Nam *GV gợi ý: là người bạn tốt. a) Buổi sh diễn ra thế nào ? (thời gian, địa điểm, ai là người điều khiển, không khí diễn ra...) b) Nội dung của buổi sh là gì ? Em đã phát biểu về vấn đề gì ? Tại sao lại phải phát biểu về việc đó ? c) Em đã thuyết phục cả lớp rằng Nam là người bạn rất tốt ntn ? (lí lẽ, ví dụ, lời phân tích...) - Viết đoạn văn trong 10 phút theo các gợi ý Bài tập 2: Viết đoạn văn kể về lời dạy đã trao đổi bảo giản dị hoặc những việc làm của bà - Gv nhận xét, đánh giá ? Nêu yêu cầu của bài tập 2 *GV gợi ý: - Người em kể là ai ? - Người đó đã để lại việc làm hay lời nói, suy nghĩ ? Điều đó diễn ra trong h/cảnh nào ? - Nội dung cụ thể là gì ? Nội dung đó giản dị mà sâu sắc, cảm động ntn ? - Suy nghĩ về bài học rút ra từ câu chuyện trên. - Viết đoạn văn trong 10 phút theo các gợi ý đã trao đổi - Gv nhận xét, đánh giá 4. Củng cố (3’) ? Vai trò của y.tố n.luận trong vb tự sự? 5. HDVN (2’).

<span class='text_page_counter'>(185)</span> + Hoàn thành các bài tập còn lại + Soạn văn bản: "Làng"D.Rút kinh nghiệm …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………. Ngày soạn : 22/11/2013 Tiết : 64. LÀNG ( Trích) - Kim Lân A. Mục tiêu cần đạt * Kiến thức: Cảm nhận được tình yêu làng quê thắm thiết thống nhất với lòng yêu nước và tinh thần kháng chiến ở nhân vật ông Hai. Qua đó thấy được một biểu hiện cụ thể sinh động về tinh thần yêu nước của nhân dân ta trong thời kháng chiến. * Kỹ năng: Rèn luyện năng lực phân tích n/vật trong tác phẩm tự sự, đặc biệt là phân tích tâm lý n/vật. B. Chuẩn bị 1. GV: SGK, SGV, bảng phụ. 2. HS : Soạn bài trước ở nhà . C. Tiến trình lên lớp 1. ổn định lớp (1’). Kiểm tra sĩ số 2. KTra bài cũ? Hãy tóm tắt vb “Làng” của Kim Lân. Và nêu đôi nét về tg? * Gợi ý: - Ông Hai là 1 nông dân yêu làng. Vì hoàn cảnh, ông phải đi tản cư cùng GĐ nhưng lúc nào ông cũng nhớ về làng Chợ Dầu. Ông Hai có đặc điểm nổi bật là: hay khoe. Đi đâu ông cũng kheo làng. Bất ngờ 1 hôm ông nghe tin làng Chợ Dầu theo giặc. Sau khi nghe tin, ông không dám đi đâu. Trước đây ông muốn về làng, nay ông sợ phải về làng. Yêu làng thế, nay ông thấy thù cái làng Chợ Dầu đã theo Tây. Nhưng rồi tin vui lại đến. Nỗi đau biến mất. Ông Hai lại kheo làng. Ông đi khắp nơi để kheo, vừa kheo ông vừa múa tay lên với 1 niềm vui quá lớn. - Kim Lân tên thật là Nguyễn Văn Tài sinh năm 1942. Quê ở làng Phù Lưu, xã Tân Hồng, huyện Tiên Sơn, tỉnh Bắc Ninh. Do hoàn cảnh gđ, ông chỉ được học hết bậc tiểu học. Ông viết văn từ năm 1941, là cây bút có sở trường về truyện ngắn. So với các nhà văn khác, Kim Lân viết không nhiều nhưng ông để lại nhiều trang văn xuất sắc, trong đó đáng chú ý hơn cả là tp “Vợ nhặt” và “Làng”. 3. Bài mới Mỗi người dân Việt Nam đều gắn bó với làng quê của mình, nơi sinh ra và sống suốt cả cuộc đời cần lao giản dị. Sống nhờ làng , chết cũng nhờ làng … Người dân trong sáng tác của nhà văn Kim Lân đã thể hiện tình yêu quê hương làng xóm của mình như thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu trong giờ học hôm nay. * Hoạt động 1 (20’) I. Giới thiệu chung.

<span class='text_page_counter'>(186)</span> HD hs đọc: To, rõ, chính xác từ ngữ trong văn bản, thể hiện được diễn biến tâm trạng của nhân vật Ông Hai. - GV đọc mẫu – HS đọc. - GV nhận xét. - Yêu cầu 1,2 hs tóm tắt văn bản. ? Giới thiệu những nét chính về tác giả Kim Lân. ?Tác phẩm được sáng tác trong hoàn cảnh nào. ?Tìm bố cục của văn bản,nêu nội dung chính của từng phần. * Hoạt động 2 (15’) ?Tìm bố cục của văn bản, nêu nội dung chính của từng phần. GV kể lại một số chi tiết thể hiện tình yêu làng quê của ông Hai ở phần đầu của truyện.. ? TG đã đặt nhân vật ông Hai vào tình huống như thế nào.. ?Tâm trạng của ông Hai thể hiện ra sao trong tình huống này. 1. Tác giả - Tên thật là Nguyễn Văn Tài - Sinh năm: 1920 - Quê : Từ Sơn - Bắc Ninh - Là nhà văn có sở trường về truyện ngắn. - Ông am hiểu và gắn bó với nông thôn và người nông dân. - Đề tài: Làng quê VN và những  nông dân, những phong vị quê dân dã, những thói quê, lề quê in dấu ấn đậm nét trong sáng tác của Kim Lân - Văn phong của Kim Lân nhẹ nhàng, tự nhiên mà tinh tế. 2. Tác phẩm - Được viết trong thời kỳ đầu của cuộc kháng chiến chống Pháp và đăng lần đầu tiên trên tạp chí văn nghệ năm 1948. II. Đọc hiểu văn bản * Đọc, tìm hiểu chú thích * Kết cấu, bố cục 1.Từ đầu. . . vui quá: C/s của ông H ở nơi tản cư 2.Tiếp. . .đc đôi phần: Diễn biến tâm trạng của ông H khi nghe tin làng theo giặc. 3. Còn lại: Tâm trạng của ông H khi đc tin cải chính. 1-Tình huống truyện *Tình yêu làng quê của ông Hai trong phần đầu của truyện: -Tính hay khoe về làng từ xưa cho đến nay:với ông Hai làng chợ Dầu thật không đâu bằng và cái gì cũng đáng tự hào: +Nhà ngói san sát sầm uất như tỉnh. + Đường làng toàn lát đá xanh . +Làng có phòng thông tin tuyên truyền sáng sủa,rộng rãi nhất vùng,chòi phát thanh cao bằng ngọn tre ,chiều chiều loa gọi cả làng đều nghe thấy. +Những ngày kháng chiến dồn dập ở làng,ông gia nhập phong trào từ hồi còn bóng tối. +Những công trình không để đâu hết (những hố ,những ụ, những giao thông hào…) -Khi chính quyền vận động đi tản cư ông không muốn đi cứ nấn ná mãi… *Đặt nhân vật ông Hai vào tình huống: - Tin làng chợ Dầu theo giặc mà chính ông nghe được từ miệng những người tản cư từ dưới xuôi lên. - Cái tin ấy đến với ông vào một buổi trưa giữa lúc tâm trạng của ông đang rất phấn chấn vì nghe được nhiều tin ta đánh giặc trên tờ báo ở phòng.

<span class='text_page_counter'>(187)</span> thông tin. *Tâm trạng của ông Hai: ? Nhận xét gì về tình huống truyện -Từ chỗ sững sờ đến chưa tin hẳn, rồi ông phải tin trong việc thể hiện nội dung và vì những người nói ra tin đó họ vừa ở dưới xuôi lên nghệ thuật của tác phẩm.. (diễn biến tâm trạng của ông Hai sẽ phân tích sâu hơn ở tiết sau.) _Tình huống truyện rất phù hợp với diễn biến tâm lý của nhân vật. -Về mặt nghệ thuật : tạo nên một cái nút thắt trong câu chuyện ,gây ra một mâu thuẫn giằng xé tâm trí ông lão , tạo điều kiện để thể hiện tâm trạng và phẩm chất ,tính cách của nhân vật thêm chân thực và sâu sắc , góp phần giải quyết chủ đề của tác phẩm. *Hoạt động 3:Củng cố ,dặn dò: 3’ GV hệ thống bài:-Chủ đề củaVB: Tình yêu làng, yêu nước chân thành của người nông dân Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp . HD về nhà : -Tóm tắt truyện. Soạn tiếp tiết 2. D.Rút kinh nghiệm …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………. Ngày soạn : 23/11/2013. LÀNG ( Trích) - Kim Lân A. Mục tiêu cần đạt * Kiến thức: Cảm nhận được tình yêu làng quê thắm thiết thống nhất với lòng yêu nước và tinh thần kháng chiến ở nhân vật ông Hai. Qua đó thấy được một biểu hiện cụ thể sinh động về tinh thần yêu nước của nhân dân ta trong thời kháng chiến. * Kỹ năng: Rèn luyện năng lực phân tích n/vật trong tác phẩm tự sự, đặc biệt là phân tích tâm lý n/vật. B. Chuẩn bị 1. GV: SGK, SGV, bảng phụ. 2. HS : Soạn bài trước ở nhà . C. Tiến trình lên lớp 1. ổn định lớp (1’). Kiểm tra sĩ số *Hoạt động 1: Khởi động.(5’) 1-Tổ chức: 2-Kiểm tra: - CH: Tóm tắt văn bản “Làng”, phân tích tình huống truyện? - Kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh..

<span class='text_page_counter'>(188)</span> 3-Bài mới: Giới thiệu bài: - Khi nghe tin cả làng chợ Dầu theo giặc , Ông Hai có tâm trạng như thế nào? Diễn biến tâm trạng của Ông ra sao? Qua đó ta hiểu được gì về nhân vật này cũng như những người nông dân VN trong cuộc kháng chiến chống Pháp. Tất cả những nội dung đó sẽ được giải đáp trong giờ học hôm nay. *Hoạt động 1: (32’) 1HS đọc từ đầu bay dật dờ. ? Trước khi nghe tin xấu về làng, tâm trạng của ông Hai được miêu tả như thế nào. ? Tìm các từ ngữ diễn tả điều đó. ? Từ tâm trạng của ông Hai, em có suy nghĩ gì về tình cảm của người nông dân Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp. ? Khi nghe tin làng mình theo Tây tâm trạng ông Hai được thể hiện như thế nào. ? Khi về đến nhà ông Hai có tâm trạng gì. Phân tích diễn biến tâm trạng của ông lão.. ? Qua những chi tiết trên đây. Hãy hệ thống tâm trạng của ông Hai khi nghe tin làng chợ đầu theo Tây. ? Những ngày sau nghe tin làng theo Tây ông Hai có tâm trạng gì? ? Qua câu chuyện với mụ chủ nhà, vợ chồng ông Hai đã bị đẩy tới tình cảnh nào?. II-Phân tích văn bản (tiếp). 2-Diễn biến tâm lý của ông Hai. a Trước khi nghe tin xấu về làng. - Nhớ làng da diết “nghĩ đến những ngày làm việc cùng anh em …. nhớ làng quá”. -ở phòng thông tin, ông nghe được nhiều tin hay: + Một em cắm quốc kỳ… Tin chiến thắng + Một anh trung đội trưởng… của quân ta. + Đội nữ du kích… + Bao nhiêu tin đột kích nữa… “Ruật gan ông lão cứ múa cả lên, vui quá!” Một niềm vui, niềm tự hào của người nông dân, trước thành quả cách mạng của làng quê. Đây là biểu hiện tình yêu làng, yêu nước của người nông dân Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp. b-Khi nghe tin làng theo Tây - Tin đến với ông đột ngột , bất ngờ làm ông sững sờ,bàng hoàng “Cổ ông lão nghẹn ắng hẳn lại,da mặt tê rân rân …” Cảm xúc: đau đớn tê tái - Về nhà: “Nằm vật ra giường” … “Nhìn lũ con, tủi thân, nước mắt ông lão cứ dàn ra. Chúng nó cũng là trẻ con làng Việt gian đấy ư? Chúng nó cũng bị người ta rẻ dúng hắt hủi đấy ư? …” + Ông băn khoăn không biết có nên tin hay không vì ở làng ông “ họ toàn là những người có tinh thần cả mà …” + Song chứng cứ như vậy thì sai làm sao được nên ông phải tin. + Khi trò chuyện với vợ ông Hai bực tức , gắt gỏng vô cớ, đau đớn, trằn trọc thở dài. *Tâm trạng: ngỡ ngàng , sững sờ , xấu hổ, nhục nhã, căm giận, bực bội, đau đớn, lo lắng. c Tâm trạng của ông Hai mấy ngày sau đó. - Suốt mấy hôm ông không dám đi đâu, luôn bị ám ảnh về chuyện làng theo Tây. Cứ thấy một đám đông túm lại … ông cũng chột dạ … “ thoáng nghe những tiếng Tây Việt gian … lủi ra một góc nhà ,.

<span class='text_page_counter'>(189)</span> nín thít. Thôi lại chuyện ấy rồi!” - Gia đình ông không biết sẽ sống nhờ ở đâu, tâm trạng của ông lúc này thật bế tắc truyệt vọng. - Có ý nghĩ “Hay là quay về làng” nhưng “ vừa chớm nghĩ như vậy, lập tức phản đối ngay” … “nước mắt ông dàn ra. Về làng … làm nô lệ cho thằng tây .. thế rồi ông quyết định “ Làng thì yêu ? Để nguôi ngoai bớt đi tâm trạng thật nhưng làng theo Tây mất rồi thì phải thù”. đau đớn, dằn vặt của bản thân,ông Tình cảm tự do tình cảm cách mạng, lòng yêu lão đã làm gì. làng, yêu nước đã thực sự hoà quện trong tâm hồn ? Qua đoạn trò chuyện với đứa con ông. Mối mâu thũân trong nội tâm và tình thế của út , em cảm nhận được gì ở nhân nhân vật dường như đã thành sự bế tắc, đòi hỏi phải vật ông Hai. được giải quyết. - Ông Hai trò chuyện với đứa con út. + Muốn đứa con ghi nhớ “ Nhà ta ở làng chợ Dầu”. Tình yêu sâu nặng với làng quê. + “ủng hộ Cụ Hồ con nhỉ … anh em đồng chí biết cho bố con ông Cụ Hồ trên đầu trên cổ xét cho bố con ông.” Tấm lòng thuỷ chung với kháng chiến với ? Tác giả đã giải quyết tình huống cách mạng là biểu tượng là Cụ Hồ. trong văn bản như thế nào + “Cái lòng của bố con ông … đôi phần” ? Tâm trạng của nhân vật ông Hai Tình cảm sâu nặng, bền vững, thiêng liêng của đã có sự thay đổi ra sao khi nghe ông, của gia đình ông với kháng chiến, với cách tin cải chính làng chợ Dầu không mạng. phải theo Tây. d-Tâm trạng của ông Hai khi nghe tin cải chính. ? Nhận Xét gì về vai trò của các - Làng chợ Dầu theo Tây chỉ là tin đồn nhảm … nhân vật khác trong văn bản với - Ông Hai vui mừng phấn chấn đi khoe khắp nơi. việc thể hiện chủ đề của tác phẩm. - Ông Hai trở lại là người vui tính , yêu làng yêu nước. Đó là tình cảm thống nhất xuyên suốt trong toàn bộ văn bản của nhân vật ông Hai. * Với các nhân vật khác: Vợ ông Hai, mụ chủ nhà dù chỉ xuất hiện thoáng qua nhưng cũng thể hiện rất rõ tình yêu quê hương , đất nước. *Hoạt động 2(5’): Tổng kết, ghi nhớ (SGK 174) 1 Nghệ thuật ? Nhận xét về nghệ thuật đặc sắc - Xây dựng tình huống truyện đặc sắc. của văn bản. - Miêu tả diễn biến tâm lý nhân vật sâu sắc. - Ngôn ngữ nhân vật sinh động, thể hiện rõ cá tính của nhân vật. 2-Nội dung: ? Nêu nội dung chính của văn bản - Tình yêu làng lòng yêu nước, tinh thần kháng chiến này. của người nông dân trong thời kỳ đầu của cuộc kháng chiến chống Pháp 1HS đọc ghi nhớ (SGK 174) *Ghi nhớ(SGK174) *Hoạt động 3(3’): Củng cố dặn dò..

<span class='text_page_counter'>(190)</span> - GV hệ thống bài. - HD hs làm bài tập.. - Tình huống truyện. - Diễn biến tâm trạng của ông Hai. - Làm bài tập 1,2 (SGK ) - Học bài. - Soạn : + Chương trình địa phương. + Đối thoại, độc thoại …. HD hs về nhà. D.Rút kinh nghiệm. …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………. Ngày soạn : 24/11/12 Tiết : 66. CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG PHẦN TIẾNG VIỆT A. Mục tiêu cần đạt - Thấy được sự phong phú của các phương ngữ trên các vùng miền đất nước. B. Chuẩn bị 1. GV: SGK, SGV, bảng phụ. 2. HS : Soạn bài trước ở nhà . C. Tiến trình lên lớp 1. ổn định lớp (1’).Kiểm tra sĩ số 2. KTra bài cũ (3’).? Kiểm tra phần chuẩn bị bài ở nhà của H 3. Bài mới: Đvđ: (1’) Hoạt động của thày và trò * HĐ1: Làm bài tập 1 (10 phút) ? Phương ngữ là gì? - Phương ngữ là từ ngữ địa phương. ? Nêu yêu cầu phần a? ? Giải nghĩa: nhút; bồn bồn? - 4 nhóm thảo luận 2 phút -> ghi ra bảng học tập. Hoặc có thể 2 dãy bàn thi với nhau. ? Nêu yêu cầu phần b?. Nội dung * Bài tập 1 a, - Nhút: món ăn làm = sơ mít trộn với 1 vài thứ khác, được dùng phổ biến ở 1 số vùng của Nghệ Tĩnh. - Bồn bồn: 1 loại cây thân mềm, sống ở nước, có thể làm dưa hoặc xào nấu, phổ biến ở 1 số vùng Tây Nam Bộ. - Chôm chôm, sầu riên, măng cụt. . . b, Phương ngữ bắc bà u, bầm bố đâu. Phương ngữ trung. Phương ngữ nam. mệ, mạ bọ mô. má tía, ba.

<span class='text_page_counter'>(191)</span> giả vờ nghiện thật quả dứa quả na. giả đò nghiện thiệt. giả đò nghiền thiệt trái thơm quả mãng cầu. Phương ngữ bắc hòm nón vô (không). Phương ngữ trung áo quan nón. Phương ngữ nam áo quan nón + mũ vô (vào). c, ? Nêu yêu cầu phần c?. * HĐ2: làm bài tập 2 (10 phút) ? Đọc bài tập? - 4 nhóm thảo luận 2 phút -> trả lời = miệng. *Gv: 1 số từ ngữ địa phương trong phần này có thể chuyển thành từ ngữ toàn dân vì những sự vật, hiện tượng mà những từ ngữ này gọi tên vốn chỉ xuất hiện ở 1 địa phương nhưng sau đó dần dần phổ biến trên cả nước như từ: Chôm chôm, sầu riêng,… * HĐ3: làm bài tập 3 (5 phút) ? Đọc bài tập? - H quan sát và trả lời = miệng.. * Bài tập 2 - Có những từ ngữ địa phương như trong mục 1 - a vì có những sự vật, hiện tượng xuất hiện ở địa phương này, nhưng không xuất hiện trong địa phương khác. Điều đó cho thấy Việt Nam là một đất nớc có sự khác biệt giữa các vùng, miền về điều kiện tự nhiên, đặc điểm tâm lí, phong tục tập quán,... Tuy nhiên, sự khác biệt đó không quá lớn, bằng chứng là các từ ngữ thuộc nhóm này không nhiều.. * Bài tập 3 - Chủ yếu là phương ngữ Bắc được lấy làm ngôn ngữ toàn dân - Phương ngữ được lấy làm chuẩn của tiếng Việt là phương ngữ Bắc (Hà Nội ) * Bài tập 4 - Những từ ngữ địa phương: chi, rứa, nờ, tui, cớ răng, ưng, mụ. – Phương ngữ trung, được dùng phổ biến ở các tỉnh Bắc Trung Bộ như: Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế. * HĐ4: làm bài tập 4 (5 * Bài tập 5 phút) ? Đọc bài tập? G “Mẹ Suốt” là bài thơ Tố Hữu viết về 1 bà mẹ Quảng Bình anh hùng. * HĐ4: làm bài tập 5 (5 phút) - GV/h. dẫn các nhóm thảo luận - Có nên dùng từ ngữ địa phương hay không ? * Kết luận:.

<span class='text_page_counter'>(192)</span> - Chỉ nên dùng từ ngữ địa phương trong tình huống giao tiếp nào? - Tại sao trong một số tác phẩm văn học tác giả lại sử dụng từ ngữ địa phương ? -Thời gian:5p -Đại diện trình bày -Nhóm khác nx, bổ sung=> Gv kết luận:. - Trong hoàn cảnh giao tiếp có tính chất nghi thức không nên dùng từ ngữ địa phương. - Trong phạm vi giao tiếp gia đình, bạn bè nói cùng phương ngữ. - Nhằm khắc hoạ rõ nét đặc trưng có tính chất địa phương của nhân vật. 4. Củng cố (3’) ? Các p/ngữ ở từng vùng miền cho em hiểu thêm điều gì về p/ ngữ trong t/Việt? - Sự phong phú của các p/ngữ các vùng miền. 5. HDVN (2’) -Tiếp tục sưu tầm p/ngữ các vùng miền. - Đối thoại, độc thoại và độc thoại nội tâm trong vb tự sự.- Tác dụng: góp phần thể hiện chân thực hơn hình ảnh về 1 vùng quê và tình cảm, suy nghĩ, tính cách của 1 người mẹ trên vùng quê ấy; làm tăng sự sống động, gợi cảm của TP. D.Rút kinh nghiệm …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………. Ngày soạn : 24/11/2013 Tiết : 67. ĐỐI THOẠI , ĐỘC THOẠI VÀ ĐỘC THOẠI NỘI TÂM TRONG VĂN BẢN TỰ SỰ I. Mục tiêu cần đạt * Kiến thức: - Hiểu được thế nào là đối thoại, thế nào là độc thoại và độc thoại nội tâm đồng thời thấy được tác dụng của chúng trong văn bản tự sự. * Kỹ năng : Rèn luyện kỹ năng nhận diện và tập kết hợp những yếu tố này trong khi đọc cũng như khi viết văn. B. Chuẩn bị 1. GV: SGK, SGV, bảng phụ. 2. HS : Soạn bài trước ở nhà . C. Tiến trình lên lớp 1. ổn định lớp (1’). Kiểm tra sĩ số 2. KTra bài cũ (3’)? Kt vở soạn và sự chuẩn bị của H 3. Bài mới * Đvđ: (1’) ? Để khắc hoạ n/vật, nhà văn thường chú ý m/tả ở những phương diện nào ? -Ngoại hình, nội tâm, hành động, ngôn ngữ, trang phục *Gv Ngữ văn 9: Tập trung xem xét nv ở phương diện ngôn ngữ. Ngôn ngữ là một phương tiện để nhà văn khắc hoạ tính cách, phẩm chất nv..

<span class='text_page_counter'>(193)</span> Hoạt động của thày và trò Nội dung * Hoạt động 1. I. Đối thoại, độc thoại và độc I. Đối thoại, độc thoại và độc thoại nội thoại nội tâm trong văn bản tự sự (20’) tâm trong văn bản tự sự: ? Đọc vd? 1. Ví dụ 2. Nhận xét ? Chú ý 3 câu đầu đoạn trích, Đây là lời của ai a. 3 câu đầu đoạn trích là lời của 2 ng nói với ai? p/nữ tản cư đang nói chuyện với nhau ? Tham gia vào câu chuyện có ít nhất là mất ng? - Dấu hiệu :Thể hiện qua 2 lượt lời qua ? Dấu hiệu nào cho thấy đó? lại. Nd nói của mỗi ng đều hướng tới ng tiếp chuyện và h/thức là 2 gạch đầu dòng *Gv: => Đó là đối thoại. => Đối thoại ? Em hiểu thế nào là đối thoại? b. Câu " Hà, nắng gớm, về nào" ? Câu " Hà, nắng gớm, về nào" ông Hai nói với => ông Hai nói với chính mình ai? ? Vậy ông Hai nói với chính mình để làm gì? - Đánh trống lảng để tìm cách ra khỏi đám đông mà ko ai để ý tới - có cất thành tiếng ? Nhân vật có cất thành tiếng không ? Phía - gạch đầu dòng trước lời nói nv có dấu hiệu gì ? ? Đây có phải là đối thoại không? V/sao ? - Không vì đối thoại là cuộc trò chuyện, trao => Độc thoại đổi qua lại giữa hai hoặc nhiều ng. *Gv: => Đó là độc thoại. ? Em hiểu độc thoại là gì ? ? Trong đoạn trích còn có câu nào kiểu này không ? Em hãy chỉ rõ ? c. Những câu" chúng nó...? " --> ông Hai - Có:“Ông lão nắm chặt tay…nhục nhã thế tự hỏi mình này” ? Những câu" chúng nó...? " là câu ai hỏi ai ? - Không cất thành tiếng, không có gạch đầu dòng. ? Về dấu hiệu hình thức những câu này khác câu ở phần a,b ở chỗ nào ? *GV: lời nói thầm diễn ra trong suy nghĩ, tình cảm của ông Hai --> thể hiện tâm trạng dằn vặt, đau đớn khi nghe tin làng theo giặc. => Tdụng: tạo cho câu chuyện có không *Gv: Đó là độc thoại nội tâm khí như cuộc sống thật, thể hiện thái độ ? Em hiểu thế nào là độc thoại nội tâm? căm giận... tạo tình huống để đi sâu vào ? Theo em các hình thức trên có tác dụng ntn nội tâm nv. trong việc thể hiện không khí của câu chuyện - Hình thức độc thoại và độc thoại nội và thái độ của những người tản cư trong buổi tâm đã giúp nhà văn khắc hoạ sâu sắc trưa ông Hai gặp họ? tâm trạng của nv. ? Sd đối thoại,độc thoại và độc thoại nội tâm trong văn t.sự nhằm m.đích gì? - Giúp nhà văn khắc hoạ sâu sắc tâm trạng của NV - Tạo cho câu chuyện có không khí như cuộc.

<span class='text_page_counter'>(194)</span> sống thật *GV: Toàn bộ nd các em vừa tìm hiểu cũng là nd ghi nhớ/sgk. ? Đọc ghi nhớ? * Hoạt động 2. Luyện tập (15’) ? Gọi Hs đọc y/c b.tập * GV:gợi ý. Cuộc đối thoại của ai với ai? Đối thoại trong hoàn cảnh nào ? Có mấy lượt lời trao và đáp? ? Tái hiện lại cuộc thoại này, tác giả nhằm làm nổi bật điều gì ?. 3. Ghi nhớ II. Luyện tập: Bài tập 1 - Cuộc đối thoại này diễn ra trong hoàn cảnh không bình thường:Có 3 lời trao nhưng chỉ có 2 lượt lời đáp =>Nhằm nổi bật tâm trạng chán chường, buồn bã, đau khổ, thất vọng của ông Hai khi nghe tin làng mình theo giặc. Bài tập 2. ? Gọi Hs đọc y/c b.tập 2 * GV:nêu y/c - HT:-đ.v: có sử dụng các hình thức đốithoại, độc thoại, độc thoại nội tâm - ND: đề tài tự chọn - Thời gian:7p - GV, H đọc và sửa chữa một số bài 4. Củng cố (3’) ? P/biệt đối thoại, độc thoại, độc thoại nội tâm ? T d của những hình thức này trong văn bản t.sự? 5. HDVN (2’) - Chuẩn bị Luyện nói tự sự kết hợp với nghị luận và miêu tả nội tâm Nhóm 1: đề1; Nhóm 2: đề 2; Nhóm 3: Đề 3 D.Rút kinh nghiệm …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………. Ngày soạn : 28/11/ 2013 Tiết : 68. LUYỆN NÓI: TỰ SỰ KẾT HỢP VỚI NGHỊ LUẬN VÀ MIÊU TẢ NỘI TÂM A. Mục tiêu cần đạt - Biết cách trình bày một vấn đề trước tập thể lớp với nội dung kể một sự việc theo ngôi thứ nhất hoặc thứ 3. Trong khi kể có kết hợp miêu tả nội tâm, nghị luận, có đối thoại và độc thoại. B. Chuẩn bị 1. GV: SGK, SGV, bảng phụ..

<span class='text_page_counter'>(195)</span> 2. HS : Soạn bài trước ở nhà . C . Tiến trình lên lớp 1. ổn định lớp (1’). Kiểm tra sĩ số 2. KTra bài cũ (3’). Kiểm tra việc chuẩn bị bài ở nhà của học sinh 3. Bài mới Hoạt động của thày và trò * Hoạt động 1. (10’) - GV nêu 1 số y/cầu của tiết luyện nói + Không viết thành bài văn chỉ nêu các ý chính mà mình định nói. ? Mở đầu nên nói ntn? - Chào, giới thiệu mình và nội dung cần nói. ? Tiếp theo em sẽ trình bày những nội dung gì ? - Trình bày các nội dung theo yêu cầu ? Kết thúc ntn? - Cảm ơn mọi người đã chú ý lắng nghe ? Yêu cầu về tư thế, tác phong ? - Nói tự nhiên, rõ ràng, rành mạch, mắt hướng vào nghe nghe. + Yêu cầu từng đề bài cần đạt tới * Hoạt động 2. Luyện nói (25’) Đề 1: Gợi ý: - Diễn biến của sự việc: + Nguyên nhân nào dẫn tới lỗi của em với bạn. + Sự việc gì ? Có lỗi với bạn ở mức độ nào. + Có ai chứng kiến hay chỉ một mình em biết. - Tâm trạng: + Tại sao em phải suy nghĩ, dằn vặt? Do em tự vấn lương tâm hay có ai nhắc nhở? + Em có suy nghĩ gì?. Nội dung I. Yêu cầu cần chú ý khi nói. II. Hướng dẫn luyện nói .Đề bài: * Đề 1:Tâm trạng của em sau khi để xảy ra một chuyện có lỗi với bạn. a. Mở bài: - GT tình huống dẫn đến việc làm có lỗi với bạn (t/g, địa điểm, hoàn cảnh) - Tâm trạng của em b. Thân bài: Diễn biến sự việc xảy ra - Kết hợp yếu tố NL, MT nội tâm, đối thoại, độc thoại men theo những SV đang kể 1 cách hợp lý.

<span class='text_page_counter'>(196)</span> - Trình bày đợc suy nghĩ, tâm trạng, thái độ của em khi xảy ra chuyện có lỗi đó c. Kết luận: - Kết quả của câu chuyện - Cảm nghĩ, bài học rút ra * Đề 2:Kể lại buổi sinh hoạt lớp, ở đó em đã b-Bài tập 2: Gợi ý :- Buổi sinh hoạt lớp diễn ra như thế nào(thời gian? địa điểm? người điều khiển? không khí của buổi sinh hoạt?) - Nội dung của buổi sinh hoạt lớp (sinh hoạt lớp với nội dung gì? em dã phát biểu để chứng minh Nam là người bạn rất tốt như thế nào: Lý do, dẫn chứng). pbyk để chứng minh Nam là một ngời bạn rất tốt. a. Mở bài: - Giới thiệu buổi sinh hoạt lớp (t/g, địa điểm, ai điều khiển, không khí buổi sh) - Nội dung buổi s/h. b. Thân bài:. Buổi sinh hoạt diễn ra nh thế. nào? (chủ yếu là nói về Nam) + ý kiến của mọi ngời về Nam. + Suy nghĩ , tâm trạng của em trớc những ý kiến đó. + Em đã phát biểu để chứng minh Nam là người tốt: Em thuyết phục mọi ngời tin và nghe theo lời em nhờ những lý lẽ, dẫn chứng, cách phân tích nh thế nào? Tâm trạng em sau khi phát biểu xong? + Thái độ của mọi người trước lời phát biểu của em. c. Kết bài : - Suy nghĩ của em về Nam, về mọi người. Gợi ý đề 3. Kể đảm bảo các sự việc sau: - Vì sao tôi lấy Vũ Nương làm vợ - Tính tình tôi ra sao ? Vũ Nương ra sao ? - Tôi phải đi lính, VN ở nhà thay. Đề 3: Đóng vai Trương Sinh kể lại câu chuyện theo ngôi thứ nhấtGợi ý: - Xác định ngôi kể - Xác định cách kể + Hoá thân vào nhân vật Trương Sinh để kể lại câu chuyện. + Làm nổi bật sự dằn vặt, đau khổ ở Trương Sinh..

<span class='text_page_counter'>(197)</span> tôi làm những c/việc gì? ? Khi trở về, chuyện gì đã xảy ra? tôi đã đối xử với Vũ Nương ra sao ? ? Trước cách cư xử của tôi VN đã làm gì? ? Sau khi biết nỗi oan của nàng, tôi có thái độ ntn? Cử đại diện nhóm trình bày trước lớp. HS khác nghe, nhận xét, bổ sung ( nếu có) GV nhận xét ưu , nhược điểm của HS trong giờ học. GV đánh gía, ghi điểm cho những HS đã trình bày trươc lớp.. III-Học sinh trình bày. - Bài tập 1: Nhóm 1 - Bài tập 2: Nhóm 2 - Bài tập 3: Nhóm 3 IV-Nhận xét, đánh giá. 1-Ưu điểm: 2-Tồn tại: 3-Đánh giá, ghi điểm. Hoạt động 3: Luyện tập. Bài tập: Tự chọn 1 trong 3 đề văn trên để viết thành một bài văn hoàn chỉnh. *Hoạt động 4: Củng cố , dặn dò: cố ( 5’) - Củng cố: GV nhấn mạnh vai trò của giờ luyện nói. - Hướng dẫn về nhà: + Hoàn thành bài tập ở phần luyện tập. + Soạn văn bản: “Lặng lẽ Sa Pa”. D.Rút kinh nghiệm …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………. Ngày soạn : 28/11/2013: Tiết : 69.

<span class='text_page_counter'>(198)</span> LẶNG LẼ SA PA (Nguyễn Thành Long) A. Mục tiêu cần đạt * Kiến thức: Cảm nhận được vẻ đẹp của các nhân vật trong truyện, chủ yếu là nhân vật anh thanh niên trong công việc thầm lặng, trong cách sống và những suy nghĩ, tình cảm, trong quan hệ với mọi người * Kỹ năng : Rèn kỹ năng cảm thụ và phân tích các yếu tố tác phẩm truyện: miêu tả nv , những bức trang thiên nhiên, trần thuật từ nhiều điểm nhìn, kết hợp tự sự và trữ tình . * Tư tưởng : Phát hiện đúng và hiểu được chủ đề của truyện. Từ đó hiểu được niềm hạnh phúc của con người trong lao động có ích B. Chuẩn bị 1. GV: SGK, SGV, bảng phụ. 2. HS : Soạn bài trước ở nhà . C. Tiến trình lên lớp 1. ổn định lớp (1’) Sĩ số 2. KTra bài cũ (3’)? Tình huống nào trong truyện “Làng” đã làm bộc lộ sâu sắc ty làng quê và tinh thần yêu nước ở nhân vật ông 2? Ông 2 hiện lên thật đậm nét nhờ những yếu tố nghệ thuật nào? * Gợi ý: - Ông 2 là người rất yêu làng và luôn tự hào về nó. Phải đi tản cư xa làng, lúc nào ông cũng nhớ làng, nói chuyện với ai ông cũng kheo về làng. Vậy mà chính ông lại phải nghe tin rằng làng mình đã theo giặc. Tình huống ấy đã khiến ông bất ngờ, đau xót, tủi hổ, day dứt trong sự xung đột giữa TY làng quê và tinh thần yêu nước, mà tình cảm nào cũng thiết tha, mạnh mẽ. - Đặt nhân vật vào tình huống gay cấn ấy, tg đã làm bộc lộ sâu sắc cả 2 tình cảm nói trên ở nhân vật và cho thấy lòng yêu nước, tinh thần kc đã chi phối và thống nhất mọi tình cảm khác trong con ng VN thời kì kc => Đây cũng là thành công nổi bật của truyện. - Ông 2 hiện lên thật dậm nét nhờ ntxd 1 tình huống truyện, và ngôn ngữ nhân vật (đối thoại, độc thoại và độc thoại nội tâm). 3. Bài mới * Đvđ (1’) Truyện có 1 chất thơ bàng bạc toát lên từ những chi tiết, từ khung cảnh thiên nhiên Sa Pa đẹp như những bức tranh và chất thơ ấy còn có ở chính trong tâm hồn các nhân vật với những suy nghĩ, cảm xúc thật trong sáng, đẹp đẽ. Chất thơ của truyện lại đi liền với chất hoạ. Truyện cũng có thể xem là những bức tranh đẹp, những bức tranh về cảnh thiên nhiên Sa Pa, về cuộc gặp gỡ giữa 3 nhân vật, bức chân dung kí hoạ về nhân vật chính. Đó là truyện “Lặng lẽ Sa Pa” của Nguyễn Thành Long. Hoạt động của thày và trò. Nội dung. * Hoạt động 1. Giới thiệu chung (5’) ? Nêu những nét cơ bản về tác giả NTL ?. I. Giới thiệu chung 1. Tác giả - (1925 – 1991) - Quê: Quảng Nam - Là nhà văn có sở trường về truyện. * Gvbs: - Trong nền v.học dtộc, Ng.Thành.

<span class='text_page_counter'>(199)</span> Long được đánh giá là 1 nhà văn già dặn ngắn &bút ký trong bút lực. - Truyện ngắn của ông không có những chi tiết ly kỳ, phức tạp mà rất đơn sơ, bình dị, đậm chất thơ cuộc sống. Nó cho ta mở rộng tầm mắt về cuộc sống bình dị quanh ta truyền cho ta niềm tin yêu & hơi ấm c/sống. - Đề tài: Cuộc sống lao động sx của những con  bình dị đang thầm lặng hiến dâng tuổi trẻ, tài năng của mình cho đất nước. Chủ yếu viết về công cuộc xây dựng CHXH ở miền Bắc ? Truyện ngắn " Lặng lẽ..." được sáng tác 2. Tác phẩm trong hoàn cảnh nào ? - Truyện "Lặng..." là kết quả của chuyến đi Lào Cai trong mùa hè năm 1970 của tác giả. Truyện rút từ tập " Giữa trong xanh" * Hoạt động 2. Đọc hiểu văn bản (35’) II. Đọc hiểu văn bản *GV:h.dẫn đọc: giọng nhẹ, êm ; chú ý *. Đọc, tìm hiểu chú thích p/biệt giọng nv. - GV, hs đọc=>nx phần đọc của hs ? Tóm tắt v.b? ? Tìm hiểu c.thích 1.2.4.5 ? C.t 2.4.5. là thuật ngữ hay thành ngữ? - thuật ngữ=> chuyên ngành khí tượng ? Em hãy trình bày các tình tiết tạo nên *. Cốt truyện và nv cốt truyện? - Cuộc làm quen tình cờ giữa bác lái xe, ông hoạ sĩ già và cô kỹ sư trẻ - Cuộc gặp gỡ giữa anh thanh niên, bác lái xe và ông hoạ sĩ, cô kỹ sư. - Buổi chia tay lưu luyến giữa họ ? Em có nhận xét gì về cốt truyện ? - Cốt truyện đơn giản - Cốt truyện khá đơn giản, chỉ tập trung vào cuộc gặp gỡ tình cờ giữa mấy  khách trên chuyến xe với anh thanh niên làm công tác khí tượng trên đỉnh cao Yên - Nhân vật chính: anh thanh niên Sơn ở Sa Pa ? Truyện gồm những nv nào? Nv chính? Có gì đặc biệt trong cách gọi tên nv? - Ko có tên cụ thể. *Gv : Cùng với NV anh thanh niên, các n/vật khác như ông hoạ sĩ, cô kỹ sư, anh cán bộ đã góp phần thể hiện chủ đề, tư tưởng của t/phẩm. ? Truyện được trần thuật chủ yếu theo.

<span class='text_page_counter'>(200)</span> điểm nhìn của NV nào ? Td? - Truyện ko sd các kể từ ngôi thứ nhất mà qua điểm nhìn, ý nghĩ của ông hoạ sĩ => giúp cho các nv, đbiệt là ATN hiện ra chân thực,sống động, khách quan hơn. ? Truyện bắt đầu bằng những s.v nào? - Một chuyến xe lên L.Cai=> câu chuyện của các hành khách trên xe: bác lái xe, ông h.sĩ, cô k.sư - Bác l.xe g.thiệu về ATN ? Nx cách g.thiệu nv ? - Nv phụ x.hiện trước. ? Sự x. hiện của ATN quan hệ với các NV khác ntn? Td? - ATN không xuất hiện từ đầu truyện mà chỉ hiện ra trong cuộc gặp gỡ chốc lát với các Nv kia khi xe dừng lại nghỉ. Nv anh thanh niên hiện ra qua sự nhìn nhận, suy nghĩ, đánh giá của các nv khác. Qua cách nhìn, cảm xúc của mỗi , h/ảnh thanh niên càng thêm rõ nét và đáng mến hơn. * Chú ý vào đoạn "Trong lúc mọi người xôn xao.. cô gái sẽ nói. ? Nhân vật anh thanh niên được tác giả giới thiệu ntn? (hoàn cảnh sống, làm việc và công việc). 1. Nhân vật anh thanh niên - 27 tuổi, làm nghề khí tượng kiêm vật lý địa cầu, một mình trên đỉnh núi cao, quanh năm suốt tháng giữa cỏ cây và mây núi Sa Pa. - Công việc của anh là đo gió, đo mưa, đo nắng, đo chấn động mặt đất phục vụ sản xuất, phục vụ chiến đấu.. ? Với công việc đó đòi hỏi anh phải có tinh thần làm việc ntn ? - Phải tỉ mì, chính xác và có tinh thần trách nhiệm cao (nửa đêm đúng giờ ốp) - Phải vượt qua được sự cô độc, vắng vẻ. ? Cái gian khổ nhất đối với anh là gì? - Sự cô độc, vắng vẻ ? Em có nhận xét gì về hoàn cảnh sống của anh thanh niên? - H trả lời=> Gvkq=> ghi bảng: - C.sống gian khổ, cô đơn, quanh năm suốt tháng ở trên đỉnh núi cao, ko một ? Nhận xét gì về cách giới thiệu NV của bóng ng. tác giả? => Có hoàn cảnh sống đặc biệt - Gây được ấn tượng mạnh cho người đọc. ? Điều gì đã giúp anh vượt qua được hoàn cảnh ấy? Anh đã suy nghĩ và quan niệm về cuộc sống và công việc của mình ntn? Qua đó em có nhận xét gì về nv anh thanh niên ?=> Học ở tiết sau..

<span class='text_page_counter'>(201)</span> 4. Củng cố (3’) ? Xđ ptbđ, ngôi kể? - Tự sư, m.tả, biểu cảm, lập luận - Ngôi 3 5. HDVN (2’) - Tóm tắt đc vb. - Nắm đc h.cảnh sống,làm việc công việc củaATN. - Chuẩn bị tiết 2 D.Rút kinh nghiệm …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………. Ngày soạn : 28/11/2013: Tiết : 70. LẶNG LẼ SA PA (Nguyễn Thành Long) A. Mục tiêu cần đạt * Kiến thức: Cảm nhận được vẻ đẹp của các nhân vật trong truyện, chủ yếu là nhân vật anh thanh niên trong công việc thầm lặng, trong cách sống và những suy nghĩ, tình cảm, trong quan hệ với mọi người * Kỹ năng : Rèn kỹ năng cảm thụ và phân tích các yếu tố tác phẩm truyện: miêu tả nv , những bức trang thiên nhiên, trần thuật từ nhiều điểm nhìn, kết hợp tự sự và trữ tình . * Tư tưởng : Phát hiện đúng và hiểu được chủ đề của truyện. Từ đó hiểu được niềm hạnh phúc của con người trong lao động có ích B. Chuẩn bị 1. GV: SGK, SGV, bảng phụ. 2. HS : Soạn bài trước ở nhà . C. Tiến trình lên lớp 1. ổn định lớp (1’) Sĩ số 2. KTra bài cũ (3’) ? Tóm tắt câu truyện ? - Trong chuyến xe lên Lào Cai, ông họa sĩ, cô kĩ sư được bác lái xe gt về anh thanh niên làm nhiệm vụ trông coi trạm khí tượng trên đỉnh Yên Sơn cao 2600 m.

<span class='text_page_counter'>(202)</span> – người “cô độc nhất thế gian”. Cuộc gặp gỡ tình cờ hết sức ngắn ngủi, anh thanh niên kể về công việc thầm lặng của mình. Anh đã gây được ấn tượng tốt đẹp với 2 người khách mới quen. Vẻ đẹp tâm hồn cao đẹp của anh khiến ông hoạ sĩ, cô kĩ sư ngạc nhiên, khâm phục. 3. Bài mới * Đvđ (1’) Như các em đã biết “Lặng lẽ Sa Pa” có cốt truyện đơn giản, xoay quanh 1 tình huống gặp gỡ bất ngờ giữa ông hoạ sĩ già, cô kĩ sư tr ẻ với anh thanh niên làm ở tram khí tượng trên đỉnh Yên Sơn thuộc Sa Pa. Nhân v ật chính của truyện – anh thanh niên – chỉ hiện ra trong ch ốc lát nh ưng để l ại cho các nhân vật khác những tình cảm tốt đẹp. Hoạt động của thày và trò. Nội dung I. Giới thiệu chung II. Đọc hiểu văn bản 1. Nhân vật anh thanh niên. * Hoạt động 1 (30’) ? Nhắc lại h.cảnh sống của ATN? * Gv dẫn: Trong h.cảnh đó ATN đã làm t.nào để vượt qua? ? ý thức và suy nghĩ về c.việc được thể hiện qua chi tiết nào? "khi biết việc phát hiện đám mây khô... anh thấy mình thật hạnh phúc" - Anh đã có suy nghĩ đúng đắn và sâu sắc về công việc của mình "khi ta làm việc... buồn đến chết mất". ? Em có nx gì về ý thức và suy nghĩ về c.việc của ATN? - ý thức được công việc của mình rất có ích cho cuộc sống. - Anh đã có suy nghĩ đúng đắn và sâu sắc về công việc của mình. ? Anh đã tự bố trí sắp xếp cho mình cuộc sống ntn trên đỉnh núi cao? - Giữa đỉnh mây mù lạnh lẽo anh không hề buồn tẻ, anh tạo cho mình một nguồn vui khác ngoài công việc: niềm vui đọc sách mà anh thấy lúc nào cũng như có người để trò chuyện. Anh tổ chức sắp xếp một cuộc sống ngăn nắp, chủ động: trồng hoa... => Đời sống nội tâm phong phú. ? Qua cuộc đối thoại và anh thanh niên tự kể, em thấy những đức tính tốt đẹp gì ở anh thanh niên ? - Sự cởi mở, chân thành, rất quý trọng. - Nhận thức được cách sống cao đẹp: - Anh đã có suy nghĩ đúng đắn và sâu sắc về công việc của mình "khi ta làm việc... buồn đến chết mất". - Là con người đầy nhiệt huyết, đầy trách nhiệm với công việc gian khổ, vất vả.. - đọc sách, tổ chức sắp xếp một cuộc sống ngăn nắp, chủ động: trồng hoa... => Đời sống nội tâm phong phú. - Cởi mở, chân thành, rất quý trọng tình cảm của người khác, khát khao được gặp gỡ, trò chuyện với mọi người. - Khiêm tốn, thành thực từ chối mọi lời khen. Anh cảm thấy công việc và sự đóng.

<span class='text_page_counter'>(203)</span> tình cảm của người khác, khát khao được gặp gỡ, trò chuyện với mọi người: thân tình với bác lái xe, ân cần chu đáo, cẩn thận khi có khách xa đến thăm bất ngờ. ? Khi ông hoạ sĩ muốn vẽ chân dung anh có thái độ ntn ? - Khiêm tốn, thành thực từ chối mọi lời khen. Anh cảm thấy công việc và sự đóng góp của mình chỉ nhỏ bé giữa bao con người đang thầm lặng hiến dâng. ? Qua p/t, em cảm nhận đc những nét đẹp nào ở anh thanh niên ? - H trả lời=> gvkq=> Ghi bảng: *Gv:Anh thanh niên hiện lên với vẻ đẹp tinh thần, tình cảm, cách sống và những suy nghĩ về cuộc sống, về ý nghĩa của công việc. ? Vị trí của nhân vật ông hoạ sĩ trong truyện? - Giữ vai trò quan trọng, người kể chuyện đã nhập vào cái nhìn và suy nghĩ của NV hoạ sĩ để quan sát và miêu tả từ cảnh thiên nhiên đến nhân vật chính của truyện. ? Cảm nghĩ của ông khi mới gặp anh thanh niên được diễn tả ntn? - Xúc động và bối rối " vì hoạ sĩ đã bắt đầu gặp.. ý sáng tác" - Ông muốn ghi lại hình ảnh anh thanh niên bằng nét bút ký hoạ và " người con trai ấy đáng yêu thật... anh suy nghĩ" ? Nhân vật ông hoạ sĩ có vai trò ntn đối với nv chính? ? V.sao ng con trai đáng yêu thật nhưng làm ông nhọc quá? - Vì nhận thấy vẻ đẹp mới lạ toát lên từ ng thanh niên: đã khơi dậy bao c.xúc s.nghĩ trong ông:s.tạo cho nghệ thuật ? Cuộc gặp gỡ bất ngờ với anh thanh niên đã có tác động ntn tới cô kỹ sư ? . *Gv: Chính nv ATN đã làm bừng dậy trong cô những t.c cao đẹp. Cùng với nv ATN, cô kĩ sư trẻ đã góp phần hoàn chỉnh bức tranh sinh động về lớp thanh niên. góp của mình chỉ nhỏ bé giữa bao con người đang thầm lặng hiến dâng.. 2. Nhân vật ông hoạ sĩ. - Giữ vai trò quan trọng, người kể chuyện đã nhập vào cái nhìn và suy nghĩ của NV hoạ sĩ để quan sát và miêu tả từ cảnh thiên nhiên đến nhân vật chính của truyện.. - Qua quan sát và ý nghĩ của ông nv chính hiện ra rõ nét đẹp hơn đồng thời khơi gợi thêm những khía cạnh ý nghĩa về cuộc sống, về nghệ thuật.. 3. Nhân vật cô kĩ sư và bác lái xe *Nhân vật cô kĩ sư: - Cô bàng hoàng, cô hiểu thêm cuộc sống 1 mình dũng cảm tuyệt đẹp của anh thanh niên, về cái thế giới những con người xung quanh anh và quan trọng hơn là về con đường mà cô đã lựa chọn..

<span class='text_page_counter'>(204)</span> thời đại mới: quyết định bỏ nơi phồn hoa lên Tây Bắc lập nghiệp ? Phân tích mối quan hệ giữa bác lái xe với nv chính ? - Bác lái xe là ng kể, gthiệu về ATN=> Qua lời kể này kích thích mọi người đón chờ sự xuất hiện của n/vụ anh thanh niên =>giúp biết sơ lược về nv chính ? Các nhân vật phụ có vai trò ntn đối với nv chính? - H trả lời=> gv kq=> ghi bảng: *GV đó là thành công về mặt nghệ thuật xây dựng truyện. ? Ngoài ra còn có những nv nào cũng góp phần thể hiện chủ đề của tác phẩm? Những nv đó có đặc điểm gì nổ bật? Dụng ý của tg khi xd những nv này? - Ông kỹ sư vườn rau Sa Pa, anh cán bộ nghiên cứu sét - Tạo ra 1t.giới những ng như anh thanh niên lao động miệt mài , lặng lẽ mà khẩn trương vì lợi ích của đất nc và c.sống của mọi ng. =>Những con người vô danh, lặng lẽ cống hiến cho đất nc có đủ mọi lứa tuổi, ngành nghề, mọi nơi. ? Chủ đề của truyện? ? Đặc sắc nt? ? Tìm những đoạn tả cảnh đặc sắc?Td? - Tôn vẻ đẹp của tn vùng cao=> tăng vẻ tĩnh lặng, vể đẹp của đn, giúp tp đậm chất trữ tình.. * Nhân vật bác lái xe - Bác lái xe là người kể, g.thiệu về ATN=> Qua lời kể này kích thích mọi người đón chờ sự xuất hiện của n/vụ anh thanh niên =>giúp biết sơ lược về nv chính. - Thông qua cảm xúc suy nghĩ của nv phụ, anh thanh niên (nv chính) hiện ra rõ nét và đẹp hơn.. 4.Tổng kết 4. 1.Nội dung Chủ đề truyện: - Ca ngợi những con ngời lao động như anh TN. - T/p gợi ra những vđ về ý nghĩa và niềm vui của lao động tự giác, vì những mđích chân chính đvới con người. 4. 2.Nghệ thuật - Tình huống truyện hợp lý - Kể chuyện tự nhiên, chi tiết chân thực, sinh động. - Các nv được mtả rõ nét qua lời nói, cử chỉ, hành động, suy nghĩ. * Hoạt động 2. Luyện tập (5’) - Kết hợp: tự sự – miêu tả- biểu cảm ? Nhận xét gì về tên gọi của các nv trong nghị luận truyện? Vì sao tác giả lại gọi họ như - Chất trữ tình là một trong những yếu tố vậy ? tạo sức hấp dẫn và thành công cho t/p..

<span class='text_page_counter'>(205)</span> ? Trong truyện có sự kết hợp giữa yếu tố 4. 3.Ghi nhớ (sgk) trữ tình, bình luận với tự sự. Hãy chỉ ra C. Luyện tập chi tiết tạo nên chất trữ tình của tác phẩm ? ? Tác dụng của chất trữ tình? - Chất trữ tình toát lên từ nội dung truyện nhằm nâng cao vẻ đẹp của những sự vật, con người rất bình dị được miêu tả trong truyện, nhờ thế mà chủ đề tư tưởng của tác phẩm được rõ nét và sâu sắc 4. Củng cố (3’) ? Em hiểu gì về tấm lòng nhà văn? - Trân trọng vẻ đẹp c.s - Tin yêu,hi vọng ở những con ng trẻ tuổi ? Tại sao tên truyện lại là Lặng lẽ SP? - Truyện nói về những con người sống, làm việc lặng lẽ, âm thầm cống hiến sức lực của mình cho nhân dân, đất nước, thầm lặng đem lại hương sắc cho cuộc sống… trên mảnh đất Sa Pa 5. HDVN (2’) - Tập p.t nv anh thanh niên và những nv khác - Tóm tắt tp. - C. b viết bài tập làm văn số 3. D.Rút kinh nghiệm …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(206)</span> Ngày soạn : 29/11/2013: Tiết : 71. ÔN TẬP TIẾNG VIỆT (Các phương châm hội thoại…cách dẫn gián tiếp) A.Mục tiêu bài học 1. Hệ thống hóa những kiến thức tiếng Việt đã học ở học kì I lớp 9. 2. Tích hợp các văn bản văn và các bài Tập làm văn đã học. 3. Rèn luyện các kĩ năngtổng hợp về sử dụng tiếng Việt trong nói và viết. B. Chuẩn bị 1. GV: SGK, SGV, bảng phụ. 2. HS : Soạn bài trước ở nhà . C. Tiến trình lên lớp 1. ổn định lớp (1’) Sĩ số 2. Kiểm tra: Kiểm tra 15 phút Câu 1: Điền các thành ngữ vào sau các phần giải thích sau: A, Cảnh sống tù túng , bó buộc, mất tự do là ………………………………………… B,Cảnh sống không nhà cửa, dãi dầu ,khổ cực là……………………………………… C, Mọi việc bắt đầu đều khó khăn là…………………………………………………... Câu 2:Đọc lời thoại sau của Sùng Bà nói với Thị Kính: Ôi chao ơi là mặt! Chém bổ băm vằm xả xích mặt! A, Tìm những từ ngữ nổi bật trong lời thoại thể hiện tính cách của nhân vật Sùng Bà. B, Từ ngữ đó biểu hiện? a.Sự đau đớn trong nội tâm nhân vật. b.Sự đay nghiến ,ngoa ngoắt, biểu hiện sự xung đột sâu sắc. c.Sự nóng giận tức thời của nhân vật. Đáp án: Câu 1: 4,5 điểm(điền đúng mỗi thành ngữ: 1,5 điểm) A,Cá chậu chim lồng. B,Màn trời chiếu đất. C,Vạn sự khởi đầu nan. Câu 2 A.Từ ngữ nổi bật trong lời thoại của Sùng bà: chém, bổ, băm, vằm , xả, xích (mặt) (4 điểm) B,(chọn b) (1,5 điểm) 3. Bài mới: *Hoạt động 2(27’) Giao hợp đồng cho học sinh I. Ôn tâp lí thuyết -Nhóm 1:nêu các phương châm hội thoại 1. Các phương châm hội thoại:.

<span class='text_page_counter'>(207)</span> đã học? Cho ví dụ. Làm bài tập 1. -Nhóm 2:Xưng hô trong hội thoại là gì? Cho ví dụ. Làm bài tập 2 -Nhóm 3:Cách dẫn trực tiếp và cách dẫn gián tiếp là gì? Cho ví dụ . Làm bài tập 3. a, Phương châm về lượng b,Phương châm về chất c, Phương châm quan hệ d,Phương châm cách thức e, Phương châm lịch sự 2.Xưng hô trong hội thoại *Các nhóm thảo luận sau đó cử đại diện -Người nói cần căn cứ vào đặc điểm của lên trình bày. tình huống giao tiếp để xưng hô cho thích các thành viên trong lớp đóng góp ý kiến hợp. bổ sung. 3. Cách dẫn trực tiếp và cách dẫn gián _Giáo viên kết luận tiếp a, Dẫn trực tiếp b. Dẫn gián tiếp. *các nhóm trình bày bài tập của nhóm II. Luyện tập mình. 1. Bài tập 1 -Các nhóm khác nhận xét Trong giờ Vật lí, thầy giáo hỏi một học -Giáo viên kết luận. sinh : -Em cho thầy biết sóng là gì? Học sinh giật mình , trả lời: -Thưa thầy "Sóng "là bài thơ của Xuân Quỳnh ạ! 2. Bài tập 2 - Khi xưng hô ,người nói tự xưng mình một cách khiêm nhường là "xưng khiêm "và gọi người đối thoại một cách tôn kính gọi là " hô tôn ". Ví dụ: -Vua tự xưng là "quả nhân "(người kém cỏi ) để thể hiện sự khiêm tốn và gọi các nhà sư là "cao tăng "để thể hiện sự tôn kính. -Các nhà nho tự xưng là "hàn sĩ ", "kẻ hậu sinh " và gọi người khác là "tiên sinh ". 3. Bài tập 3. *Chuyển thành lời dẫn gián tiếp Vua Quang Trung hỏi Nguyễn Thiếp là quân Thanh sang đánh, nếu nhà vua đem binh ra chống cự thì khả năng thắng thua như thế nào. Nguyễn Thiếp trả lời rằng bấy giờ trong nước trống không, lòng người tan rã, quân Thanh ở xa tới ,không biết tình hình quân ta yếu hay mạnh, không hiểu rõ nên đánh hay nên giữ ra sao, vua Quang Trung ra Bắc không quá mười ngày quân Thanh sẽ bị dẹp tan..

<span class='text_page_counter'>(208)</span> *Nhận xét -Trong lời thoại ở đoạn trích nguyên văn: vua Quang Trung xưng "Tôi " (ngôi thứ nhất ), Nguyễn Thiếp gọi vua là "Chúa công "(ngôi thứ hai ) -Trong lờidẫn gián tiếp :Người kể gọi vua Quang Trung là "nhà vua ", "vua Quang Trung " (ngôi thứ ba ) * Hoạt động 3 Củng cố dặn dò(2’) -Hệ thống toàn bài. _Hướng dẫn học bài: Viết bài tập làm văn số 3 D.Rút kinh nghiệm …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………. Ngày soạn : 28/11/2013: Tiết : 72, 73. VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 3 A- Mục tiêu cần đạt. - Giúp HS : -Biết vận dụng những kiến thức đã học để thực hành viết một bài văn tự sự có sử dụng yếu tố miêu tả nội tâm và nghị luận . -Rèn luyện kĩ năng diễn đạt , trình bày. B- Chuẩn bị - GV: Bài soạn ( đề, đáp án). - HS: Chuẩn bị theo hướng dẫn của GV. C- Tiến trình lên lớp *Hoạt động 1: Khởi động. 1-Tổ chức: 2-Kiểm tra: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS cho giờ viết bài 3-Bài mới: Giới thiệu bài: Chúng ta đã tìm hiểu các yếu tố nghị luận , miêu tả nội tâm … với việc tạo lập văn bản tự sự. giờ học này các em vận dụng kiến thức đã học và tạo lập 1 văn bản theo yêu cầu. *Hoạt động 2: Bài mới. Hoạt động của thầy- trò Nội dung *Hoạt động 1 (2’) I. Đề bài : - Gv đọc, chép đề Hãy tưởng tượng mình gặp gỡ và trò * Hoạt động 2 (85’) chuyện với người lính lái xe trong TP - H viết bài “Bài thơ về tiểu đội xe không kính” của * Đáp án: Phạm Tiến Duật. Viết bài văn kể lại cuộc.

<span class='text_page_counter'>(209)</span> 1. Mở bài: - Giới thiệu về tình huống gặp lại ngời chiến sĩ lái xe năm xa (lí do của buổi gặp gỡ). - Cảm xúc chung 2. Thân bài: - Kể lại câu chuyện gặp gỡ : Kể lại diễn biến cuộc gặp gỡ ấy, chú ý kết hợp yếu tố nghị luận và MT nội tâm theo dòng tự sự 1 cách hợp lý. Cần làm nổi bật 2 ý chính: - Tính chất gian khổ, khốc liệt mà những ngời lính lái xe TSơn phải chịu đựng trog những ngày k/c chống Mỹ. - Những p/c cao đẹp của người lính: dũng cảm, hiên ngang, đầy lạc quan, có chút ngang tàng, trẻ trung, sống có lý tưởng, mục đích, có trách nhiệm với Tổ quốc, nhân dân. - MT người lái xe sau nhiều năm sau khi chiến tranh đã kết thúc: giọng nói, nụ cời, khuôn mặt, trang phục,… - Các YT MT nội tâm và NL được kết hợp: MT những suy nghĩ, tình cảm của bản thân khi gặp gỡ ngời chiến sĩ lái xe. 3. Kết bài: Những suy nghĩ của em về chiến tranh và trách nhiệm của thế hệ trẻ đối với quá khứ LS của cha anh cũng nh đối với hiện tại (làm thế nào để không có chiến tranh? Làm thế nào để giữ gìn hoà bình?). * Yêu cầu: - Bài viết đảm bảo bố cục. - Thể loại TS nhng cần kết hợp cả yếu tố MT, BC. Đặc biệt là cần có sự tởng tợng. - Nên sd yt đối thoại, độc thoại và độc thoại nội tâm trong bài. - Cần chú ý cách trình bày, cách triển khai VĐ sao cho có thứ tự, gọn gàng, chặt chẽ. - Cần tránh các lỗi thông thờng nh diễn đạt, chính tả, dấu câu, dùng từ,… - Không nên viết quá dài, viết tản mạn, diễn đạt sáo mòn, khoa trơng, không sao chép, … * Biểu điểm: - Điểm 9 - 10: Bài viết đầy đủ theo các yêu cầu trên, lời văn mợt mà chau chuốt - Điểm 7 - 8: Bài viết đầy đủ các yêu cầu. gặp gỡ và trò chuyện đó. * Đáp án: 1. Mở bài: - Giới thiệu về tình huống gặp lại ngời chiến sĩ lái xe năm xa (lí do của buổi gặp gỡ).( 0,5 đ) - Cảm xúc chung ( 0,5 đ) 2. Thân bài: - Kể lại câu chuyện gặp gỡ : Kể lại diễn biến cuộc gặp gỡ ấy, chú ý kết hợp yếu tố nghị luận và MT nội tâm theo dòng tự sự 1 cách hợp lý. Cần làm nổi bật 2 ý chính: ( 2 đ) - Tính chất gian khổ, khốc liệt mà những ngời lính lái xe TSơn phải chịu đựng trog những ngày k/c chống Mỹ. ( 1,5 đ) - Những p/c cao đẹp của người lính: dũng cảm, hiên ngang, đầy lạc quan, có chút ngang tàng, trẻ trung, sống có lý tưởng, mục đích, có trách nhiệm với Tổ quốc, nhân dân. ( 1,5 đ) - MT người lái xe sau nhiều năm sau khi chiến tranh đã kết thúc: giọng nói, nụ cời, khuôn mặt, trang phục,… ( 1,5 đ) - Các YT MT nội tâm và NL được kết hợp: MT những suy nghĩ, tình cảm của bản thân khi gặp gỡ ngời chiến sĩ lái xe. ( 1,5 đ) 3. Kết bài: Những suy nghĩ của em về chiến tranh và trách nhiệm của thế hệ trẻ đối với quá khứ LS của cha anh cũng nh đối với hiện tại (làm thế nào để không có chiến tranh? Làm thế nào để giữ gìn hoà bình?). ( 1 đ).

<span class='text_page_counter'>(210)</span> trên hoặc còn sai 1 – 2 lỗi thông thường - Điểm 5 - 6: Bố cục rõ ràng, đầy đủ các ý cơ bản. Bài làm còn chưa có cảm xúc, đôi chỗ diễn đạt còn lúng túng - Điểm 3 – 4: Bố cục đầy đủ hoặc bài quá sơ sài, kết hợp tự sự + NL + nội tâm còn yếu (đặc biệt là yếu tố biểu cảm. ND bài viết chỉ là 1 đoạn văn ngắn - Điểm 1 – 2: Lạc đề, bài làm không nắm được yêu - Gv thu bài, nx giờ học 4. Củng cố - Dặn dò(2’) - Gv thu bài, nx giờ học - Chuẩn bị bài : NGƯỜI KỂ CHUYỆN TRONG VĂN BẢN TỰ SỰ D.Rút kinh nghiệm …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………. Ngày soạn : 04/12/ 2013 Tiết :74. NGƯỜI KỂ CHUYỆN TRONG VĂN BẢN TỰ SỰ A. Mục tiêu cần đạt 1. Kiến thức - Hiểu và nhận diện được thế nào là người kể chuyện, vai trò và mối quan hệ giữa người kể với ngôi kể trong văn bản tự sự. 2. Kĩ năng - Rèn luyện kỹ năng nhận diện và tập hợp các yếu tố này trong khi đọc và viết văn. B. Chuẩn bị 1. GV: SGK, SGV, bảng phụ. 2. HS : Soạn bài trước ở nhà . C. Tiến trình lên lớp 1. ổn định lớp (1’) 2. KTra bài cũ (3’)? Văn tự sự thường kể chuyện theo những ngôi nào? Thế nào là k. chuyện theo ngôi 1? Ngôi 3? Td của mỗi loại ngôi kể.

<span class='text_page_counter'>(211)</span> - Ngôi 1: Người kể chuyện xưng tôi, có thể kể trực tiếp những gì mình nghe, mình thấy, mình trải qua, nhằm tăng tính thuyết phục - Ngôi 3: Người kể tự dấu mình, gọi tên các NV bằng tên gọi của chúng, người kể có thể kể một cách linh hoạt, tự do những gì diễn ra với NV 3. Bài mới * Đvđ (1’) Ai cũng biết TS là kể lại sự việc, thuật lại sự việc diễn ra ntn? Nhưng ai là người kể? Người kể xuất hiện ở ngôi nào, xưng là gì? Có nghĩa là sự việc ấy được nhìn nhận qua con mắt của ai? Người đó là người ntn, là người trong cuộc hay ngoài cuộc? Cũng là sự việc và CN ấy, nhưng nếu thay đổi ngôi kể, thay đổi người kể thì ND hiện thực được phản ánh và YN câu chuyện rất khác nhau. Vậy để tìm hiêủ các VĐ trên chúng ta cùng đi tìm hiểu bài: “Người kể chuyện trong VB TS”. Hoạt động của thầy- trò * Hoạt động 1. Vai trò của người kể chuyện trong văn bản tự sự (20’) ? Hs đọc đoạn trích (sgk tr184) *Đoạn trích SGK/192 -1 HS đọc ? Cho biết đoạn trích trên kể về ai, về sự việc gì Kể về phút chia tay giữa người hoạ sĩ già , cô kĩ sư và anh thanh niên ?Ai là người kể về các nhân vật và sự việc trên . Người kể là vô nhân xưng , không xuất hiện trong câu chuyện. ? Những dấu hiệu nào cho biết ở đây các nhân vật không phải là người kể chuyện. ? Những câu “giọng cười nhưng đầy tiếc rẻ”, “những người con gái sắp xa ta, …nhìn ta như vậy”…là nhận xét của người nào , về ai . Lời nhận xét của người kể chuyện về anh thanh niên và suy nghĩ của anh ta . - Câu “những người con gái…như vậy”, người kể chuyện như nhập vai vào nhân vật anh thanh niên để nói hộ suy nghĩ và tình cảm của anh ta , nhưng vẫn là câu trần thuật của người kể chuyện . Câu nói đó vang lên không. Nội dung I. Vai trò của người kể chuyện trong văn bản tự sự: 1. Ví dụ 2. Nhận xét - Kể về phút chia tay giữa người hoạ sĩ già, cô gái và anh thanh niên - Người kể dấu mặt. Các nhân vật đều trở thành đối tượng miêu tả một cách khách quan . Mặt khác, ngôi kể và lời văn không có sự thay đổi (không xưng tôi hoặc xưng tên một trong ba nhân vật đó ).

<span class='text_page_counter'>(212)</span> chỉ nói hộ anh thanh niên mà là tiếng lòng của rất nhiều người trong tình huống đó . ? Nếu câu nói này là câu nói trực tiếp của anh thanh niên thì ý nghĩa , tính khái quát của câu nói có sự thay đổi không . Tính khái quát sẽ bị hạn chế rất nhiều . ? Vì sao có thể nói : Người kể chuyện ở đây dường như thấy hết và biết tất mọi việc , mọi hành động , tâm tư , tình cảm của các nhân vật . Căn cứ vào chủ thể đứng ra kể câu chuyện , đối tượng được miêu tả , ngôi kể, điểm nhìn và lời văn , ta có thể nhận xét như trên. ? Qua ngữ liệu trên , hãy cho biết trong văn bản tự sự ta có thể kể theo những ngôi nào , tác dụng của từng ngôi. ? Người kể chuyện trong văn bản tự sự có vai trò gì. -Trong văn bản tự sự ,ngoài hình thức kể chuyện theo ngôi thứ nhất (xưng “tôi”) còn có hình thức kể chuyện theo ngôi thứ ba .Đó là người kể chuyện giấu mình nhưng có mặt khắp nơi trong văn bản. Người kể này dường như biết hết mọi việc, mọi hành động , tâm tư , tình cảm của các nhân vật. Người kể chuyện có vai trò dẫn dắt người đọc vào câu chuyện: giới thiệu nhân vật và tình huống , tả người và tả cảnh vật ,đưa ra các nhận xét đánh giá về những điều được kể . 3. Ghi nhớ. *Hoạt động 3:Luyện tập(18’) 1HS đọc yêu cầu BT 1-Bài tập 1 ( SGK/193) -Hướng dẫn HS làm bài tập Cách kể ở đoạn trích này là nhân vật “ tôi”(ngôi thứ - HS trình bày miệng trước lớp . nhất)-chú bé – trong cuộc gặp gỡ cảm độngvới mẹ -HS khác nhận xét , bổ sung . mình sau những ngày xa cách . - GV đánh giá -Ưu điểm và hạn chế của ngôi kể này: + Giúp cho người kể dễ đi sâu vào tâm tư , tình cảm miêu tả được những diễn biến tâm lý tinh vi , phức tạp đang diễn ra trong tâm hồn nhân vật “tôi”. +Hạn chế: trong việc miêu tả bao quát các đối tượng khách quan sinh động , khó tạo ra cái nhìn nhiều -HS đọc yêu cầu bài tập . chiều ,do đó đễ gây nên sự đơn điệu trong giọng văn -GV hướng dẫn HS làm bài tập trần thuật . 2-Bài tập 2 (b) :(SGK/194) Chọn một trong ba nhân vật là người kể chuyện , sau đó chuyển đoạn văn trích ở mục I thành một đoạn văn khác , sao cho nhân vật , sự kiện , lời văn và cách kể phù hợp với ngôi thứ nhất . *Hoạt động 4: Củng cố , dặn dò(2’) - GV hệ thống bài : Ngôi kể , người kể chuyện trong văn bản tự sự - Hướng dẫn bề nhà: +Học bài.

<span class='text_page_counter'>(213)</span> .. +Hoàn thành các bài tập . + Kiểm tra 1 tiết tiếng Việt. D.Rút kinh nghiệm …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………. Ngày soạn : 04/12/ 2013 Tiết : 75. KIỂM TRA TIẾNG VIỆT A. Mục tiêu cần đạt - Hs nắm được những kiến thức và kỹ năng tiếng việt đã được học ở kỳ 1 - Qua bài kiểm tra, Gv đánh giá kết quả học tập của hs về môn tiếng Việt để có thể giúp hs khắc phục những điểm yếu. B. Chuẩn bị: 1. GV: Ra đề kiểm tra. 2. HS : Tự ôn tập kiến thức. C. Tổ chức các hoạt động dạy và học: *Hoạt động 1 Khởi động 1. Tổ chức: 2. Phát đề. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA TIẾNG VIỆT Mức đ ộ. Nhận biết. Thông hiểu. Vận dụng. Vận dụng. thấp TN TL. cao TN TL. Lĩnh vực nội dung Các phương. TN C1. C2. châm hội thoại Cách dẫn trực. (0,5) C3. (0,5) C4. 1. tiếp , gián tiếp.. (0,5). (0,5). (3,0). TL. TN. Sự phát triền. C5. của từ vựng. (0,5). TL. Tổng số TN. TL. 2 2. 1 (3,0). 1.

<span class='text_page_counter'>(214)</span> Thuật ngữ. C6. 1. (0,5) Tổng kết từ. C7,8. 1. 2. 1. vựng Số câu : 10. 3câu. (1,0) 5 câu. 1câu. (3,0) 1câu. 8. (3,0) 2. Số điểm: 10. (1,5). (2,5). (3,0). (3,0) (4,0) (6,0). Đề bài I . Trắc nghiệm: (4 điểm) Khoanh tròng phương án trả lời đúng nhất trong các phương án trả lời sau: Câu 1: Câu: “Khi giao tiếp cần nói cho có nội dung; nội dung của lời nói phải đáp ứng như cầu của cuộc giao tiếp” chỉ khái niệm của phương châm hội thoại nào? A. PC về chất. B. PC về lượng . C. PC quan hệ . D. PC lịch sự . Câu 2: Khi bác sĩ nói với một bệnh nhân nan y về tình trạng sức khỏe của bệnh nhân đó thì phương chân hội thoại nào có thể không được tuân thủ? A. PC lịch sự. B. PC về lượng . C. PC quan hệ . D. PC về chất. Câu 3: Khi viết lời văn: nhắc lại nguyên văn lời nói hay ý nghĩ của người hoặc nhân vật và đặt nó trong dấu ngoặc kép là ta đã thực hiện cách dẫn: A. Trực tiếp. B. Giáo tiếp. Câu 4: Câu sau người viết đã dùng cách dẫn nào? Bạn Lan nói rằng tuần này lớp ta lại được đứng thứ nhất. A. Trực tiếp. B. Giáo tiếp. Câu 5: Từ mặt trời dưới đây được chuyển nghĩa theo phương thức nào? Ngày ngày mặt trời đi qua trên lăng Có một mặt trời trong lăng rất đỏ. A. Phương thức ẩn dụ . B. Phương thức hoán dụ . C. Nhân hóa D. Điệp từ Câu 6: Thuật ngữ là: A. Những từ ngữ biểu thị khái niệm khoa học . B. Những từ ngữ biểu thị khái niệm khoa học, công nghệ . C. Những từ ngữ biểu thị khái niệm khoa học, công nghệ thường được dùng trong các văn bản khoa học . D. Những từ ngữ biểu thị khái niệm khoa học, công nghệ thường được dùng trong các văn bản khoa học, công nghệ. Câu7: Trong đoạn thơ sau, tác giả đã vận dụng biện pháp tu từ nào? Không có kính rồi xe không có đèn Không có mui xe thùng xe có xước. (Phạm Tiến Duật ) A. Ẩn dụ . B. Hoán dụ . C. Điệp ngữ. D. Nhân hóa . Câu 8: Từ in đậm trong, đoạn văn sau tác giả đã sử dụng biện pháp tu từ nào ? “ Tôi sắp giới thiệu với bác một trong những người cô độc nhất thế gian.”.

<span class='text_page_counter'>(215)</span> A. Nói quá . D. Nhân hóa.. B. Nói giảm .. C. Nói tránh .. II. Tự luận (6 điểm) Câu 1( 3 điểm): Chuyển lời dẫn trực tiếp sau thành lời dẫn gián tiếp: “Nó đã cho tôi ba đồng và bảo: “Con biếu thầy ba đồng để thỉnh thoảng thầy ăn quà; xưa nay con ở nhà mãi cũng chẳng nuôi thầy được bữa nào, thì con đi cũng chẳng phải lo; thầy bòn vườn đất với làm thuê làm mướn thêm cho người ta thế nào cũng đủ ăn; con đi chuyến này cố chí làm ăn, bao giờ có bạc trăm con mới về; không có tiền sống khổ sống sở ở cái làng này, nhục lắm!...”. ( Lão Hạc – Nam Cao ) Câu 2(3 điểm): Bằng đoạn văn khoảng 8 câu, em hãy phân tích điệp từ “nhóm” trong khổ thơ sau: “...Nhóm bếp lửa ấp iu nồng đượm Nhóm niềm yêu thơng, khoai sắn ngọt bùi Nhóm nồi xôi gạo mới sẻ chung vui Nhóm dậy cả những tâm tình tuổi nhỏ...” (Bếp lửa – Bằng Việt) Đáp án: I. Trắc nghiệm: Câu 1 2 3 4 Đ.án B D A B II. Tự luận (6 điểm) Câu 1: (3đ) Cách dẫn Cách dẫn trực tiếp Giống - Đều nhắc lại lời nói hay ý nghĩ nhau của người hoặc nhân vật - Nhắc lại nguyên vẹn - Khi viết đặt trong đáu ngoặc Khác kép nhau . *Ví dụ: HS tự lấy. 5 A. 6 D. 7 C. 8 A. Cách dẫn giáp tiếp - Đều nhắc lại lời nói hay ý nghĩ của người hoặc nhân vật - Có điều chỉnh cho thích hợp . - Khi viết không đạt trong dấu ngoặc kép. *Ví dụ: HS tự lấy.. Câu 3 (2 điểm): Chú ý khi chuyển lời dẫn trực tiếp thành lời dẫn gián tiếp, phải bỏ dấu ngoặc kép, có thể thêm từ “rằng” hoặc “là” và cần thay các từ xng hô cho phù hợp. “Nó đã cho tôi ba đồng và bảo rằng nó biếu tôi ba đồng để thỉnh thoảng tôi ăn quà; xưa nay nó ở nhà mãi cũng chẳng nuôi tôi được bữa nào, thì nó đi cũng chẳng phải lo; tôi bòn vườn đất với làm thuê làm mướn thêm cho ngời ta thế nào cũng đủ ăn; nó đi chuyến này cố chí làm ăn, bao giờ có bạc trăm nó mới về; không có tiền sống khổ sống sở ở cái làng này, nhục lắm!...”. (Lão Hạc - Nam Cao) Câu 4 (3 điểm): Học sinh phân tích được tác dụng của điệp từ “nhóm” bằng đoạn văn khoảng 8 câu với các ý sau: Điệp từ “nhóm” mang hai ý nghĩa:.

<span class='text_page_counter'>(216)</span> - Nghĩa đen: Làm cho lửa bén vào củi, làm cho củi cháy. - Nghĩa chuyển: Khơi lên, gợi lên những tình cảm tốt đẹp trong tâm hồn con người. Qua từ “nhóm”, bà không chỉ là ngời nhóm lên một bếp lửa để nuôi cháu lớn lên mà bà con khơi lên, gợi lên những tình cảm trong cháu, giúp cháu hiểu thêm về quê hương, đất nước mình, hiểu thêm về những phụ nữ việt Nam, những người bà, ngời mẹ muôn đời tần tảo. Từ đó bồi dưỡng cho cháu niềm tin, nghị lực, tình yêu quê hương, lòng kính trọng, biết ơn đối với bà. Từ “nhóm”được lặp đi lặp lại nh khắc sâu tình cảm thiêng liêng ấy. *Hoạt động 2 Củng cố dặn dò 1. Thu bài, nhận xét giờ kiểm tra. 2. Hướng dẫn học bài: - Ôn tập lại các bài đã học. - Chuẩn bị bài: Chiếc lược ngà. D.Rút kinh nghiệm …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………. Ngày soạn : 07/12/2013 Tiết : 76. CHIẾC LƯỢC NGÀ - Nguyễn Quang Sáng A. Mục tiêu cần đạt 1.Kiến thức: - Cảm nhận được tình cha con sâu nặng trong hoàn cảnh éo le của cha con ông Sáu trong truyện. Nắm được nghệ thuật miêu tả tâm lý NV trong truyện, đặc biệt là NV bé Thu, nghệ thuật xây dựng tình huống truyện bất ngờ mà tự nhiên của tác giả. 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kỹ năng đọc diễn cảm, biết phát hiện những chi tiết nghệ thuật chú ý trong một truyện ngắn B Chuẩn bị 1. GV: SGK, SGV, bảng phụ. 2. HS : Soạn bài trước ở nhà . C. Tiến trình lên lớp 1. ổn định lớp (1’) 2. KTra bài cũ (3’)? Hãy tóm tắt truyện “Lặng lẽ Sa Pa” của Nguyễn Thành Long. Và nêu những nét chính về nd, nt của truyện. * Gợi ý: HS tóm tắt truyện khoảng 8 -> 10 dòng..

<span class='text_page_counter'>(217)</span> - Truyện “Lặng lẽ Sa Pa” của Nguyễn Thành Long đã khắc hoạ thành công hình ảnh những người LĐ bình thường, mà tiêu biểu là anh thanh niên làm công tác khí tượng ở 1 mình trên đỉnh núi cao. Qua đó khẳng định vẻ đẹp của CN LĐ và YN của những công việc thầm lặng.- -- Truyện XD tình huống hợp lí, cách kể chuyện tự nhiên, có sự kết hợp giữa TS, trữ tình với bình luận. 3. Bài mới: Đvđ: (1’)Trong hoàn cảnh éo le của cuộc KC chống đế quốc Mĩ có rất nhiều những người thân yêu trong GĐ phải chia xa nhau dẫn tới những sự hiểu lầm đáng tiếc. Hiểu lầm và trân trọng TC của họ, đặc biệt là TC của cha con sâu nặng, nhà văn Nguyễn Quang Sáng đã viết truyện ngắn “Chiếc lược ngà” mà hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu. Hoạt động của thầy- trò Nội dung * Hoạt động 1. Giới thiệu chung (5’) A. Giới thiệu chung ? Trình bày những nét cơ bản về tác giả? 1. Tác giả - Nguyễn Quang Sáng sinh năm 1932 - Quê : An Giang - Là nhà văn trưởng thành qua 2 cuộc kháng chiến của dân tộc - Là một trong những cây bút có tên tuổi của văn học giải phóng miền Nam, là nhà văn tiêu biểu của văn bản hiện đại Việt ? Hoàn cảnh sáng tác của tác phẩm? Thể Nam. loại? 2. Tác phẩm - Truyện được rút từ tập truyện ngắn cùng tên của tác giả. - TP viết tại chiến trường Nam Bộ trong thời kì KC chống Mĩ đang diễn ra quyết liệt (năm 1966. Vb trong SGK là đoạn trích phần giữa của truyện. * Hoạt động 2. Đọc hiểu văn bản (30’) B. Đọc hiểu văn bản *GV tóm tắt phần đã lược bỏ trong đoạn trích. 1. Đọc, tìm hiểu chú thích ? Theo em, cần đọc với giọng ntn? a . Đọc, tóm tắt - Người kể chuyện: giọng đọc trầm, sâu lắng. - Bé Thu: giọng hồn nhiên, ngây thơ. - Ông Sáu: giọng xúc động. - Gv đọc tham khảo- Hs đọc- Gvnx phần đọc của hs. ? Truyện gồm mấy nv? Là những ai? Nv chính? ? Tóm tắt? - Ông Sáu xa nhà đi KC. Mãi đến khi con gái lên 8 tuổi, ông mới có dịp về thăm nhà, thăm con. Bé Thu không nhận ra cha vì sẹo trên mặt làm ba em không còn giống với người trong bức ảnh chụp mà.

<span class='text_page_counter'>(218)</span> em đã biết. Em đối xử với 3 như với người xa lạ. Đến lúc Thu nhận ra cha, tình cha con thức dậy mãnh liệt trong em thì cũng là lúc ông Sáu phải ra đi. ở khu căn cứ, người cha dành hết tình cảm yêu quý, nhớ thương đứa con vào việc làm 1 chiếc lược = ngà voi để tặng cô con gái bé bỏng. Trong 1 trận càn, ông hi sinh, ông còn kịp trao cây lược cho người bạn. ? Tìm hiểu 1 số chú thích liên quan đến từ ngữ địa phương? ? Truyện có mấy tình huống? Là những tình huống nào? - Tình huống 1: Cuộc gặp gỡ của 2 cha con ông Sáu sau 8 năm xa cách. Nhưng thật trớ trêu bé Thu không nhận cha. Đến lúc em nhận ra và biểu lộ tình cảm thắm thiết thì ông Sáu phải ra đi, đây là t/huống cơ bản của truyện. - Tình huống 2: ở khu căn cứ, ông Sáu đón tất cả tình yêu thương và mong nhớ đứa con vào việc làm cây lược ngà để tặng con. Nhưng ông đã hy sinh chưa thể gửi món quà đó tặng con. ? Hai tình huống bộc lộ tình cảm gì? - Bộc lộ sâu sắc tình cảm của cha con ông Sáu.. ? Lần đầu khi gặp ông Sáu bé Thu có hành động, cử chỉ nào? - T giật mình, tròn mắt nhìn - Ngơ ngác, lạ lùng - Mặt nó bỗng tái đi, rồi vụt chạy, kêu thét lên: Má ! Má ! ? Hành động, cử chỉ đó cho thấy thái độ nào của T? - Sợ hãi ? Trong 3 ngày ông Sáu nghỉ ở nhà, bé Thu đã cư xử với ông ntn? - Xa lánh, nhất quyết không gọi ba - Má doạ đánh. Thu buộc gọi ông Sáu vô ăn cơm, gọi chắt nước nhưng lại nói trống không. - Trong bữa ăn hất trứng cá 1 cách quyết liệt.. b. Hiểu chú thích. 2. Tình huống truyện. 3. Phân tích a. Nhân vật bé Thu * Thái độ và h.động của bé T trước khi nhận ra ông Sáu là cha - Thu giật mình, tròn mắt nhìn - Ngơ ngác, lạ lùng - Mặt nó bỗng tái đi, rồi vụt chạy, kêu thét lên: Má ! Má !. - Xa lánh, nhất quyết không gọi ba - Má doạ đánh. Thu buộc gọi ông Sáu vô ăn cơm, gọi chắt nước nhưng lại nói trống không. - Trong bữa ăn hất trứng cá 1 cách quyết.

<span class='text_page_counter'>(219)</span> - Bị đòn, Thu không khóc liệt. ? Qua những chi tiết trên, em thấy nét - Bị đòn, Thu không khóc tính cách nổi bật của NV Thu là gì? - ương ngạnh * Gv: Thái độ của Thu đã có sự phát triển. Từ nỗi sợ hãi rất trẻ thơ em đã có hành động chống đối thách thức thể rõ tính ương bướng. ? Sự ương ngạnh của Thu có đáng trách không ? Vì sao - Sự ương ngạnh của thu không đáng trách: trong hoàn cảnh xa cách và trắc trở của chiến tranh nó còn nhỏ quá chưa thể hiểu hết những tình thế éo le của cuộc sống. ? Theo em, tại sao Thu có thái độ ương ngạnh như vậy? - Nó không tin ông Sáu là ba nó vì người ba trong tấm ảnh không có vết sẹo như ông Sáu. ? Qua phản ứng của Thu giúp em hiểu gì về cá tính và tình cảm của Thu dành cho ba ? - Chứng tỏ Thu có cá tính mạnh mẽ, tình cảm của em sâu sắc, chân thật, em chỉ - Chứng tỏ Thu có cá tính mạnh mẽ, tình yêu người mà em tin là ba của mình cảm của em sâu sắc, chân thật, em chỉ *GV: Trong cái cứng đầu đó ẩn chứa yêu người mà em tin là ba của mình niềm kiêu hãnh của tr.thơ về 1 t.yêu dành cho ng cha của mình,  trong tấm ảnh. ? Em có nx gì về thái độ, hđ của bé Thu? Sáu trong những ngày ông ở nhà? 4. Củng cố (3’) ? Tóm tắt vb”CLN”? ? Thái độ của bé T với ông Sáu trong những ngày ông ở nhà? 5. HDVN (2’) - Tóm tắt vb”CLN” - P/t thái độ của bé T với ông Sáu trong những ngày ông ở nhà? D.Rút kinh nghiệm …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………. Ngày soạn : 08/12/2013 Tiết : 77. CHIẾC LƯỢC NGÀ - Nguyễn Quang Sáng -.

<span class='text_page_counter'>(220)</span> A. Mục tiêu cần đạt 1.Kiến thức: - Cảm nhận được tình cha con sâu nặng trong hoàn cảnh éo le của cha con ông Sáu trong truyện. Nắm được nghệ thuật miêu tả tâm lý NV trong truyện, đặc biệt là NV bé Thu, nghệ thuật xây dựng tình huống truyện bất ngờ mà tự nhiên của tác giả. 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kỹ năng đọc diễn cảm, biết phát hiện những chi tiết nghệ thuật chú ý trong một truyện ngắn B Chuẩn bị 1. GV: SGK, SGV, bảng phụ. 2. HS : Soạn bài trước ở nhà . C. Tiến trình lên lớp 1. ổn định lớp (1’) 2. KTra bài cũ (3’)? Hãy tóm tắt truyện “Chiếc lược ngà” của Nguyễn Quang Sáng. Và giới thiệu đôi nét về tg * Gợi ý: - Ông Sáu xa nhà đi KC. Mãi đến khi con gái lên 8 tuổi, ông mới có dịp về thăm nhà, thăm con. Bé Thu không nhận ra cha vì sẹo trên mặt làm ba em không còn giống với người trong bức ảnh chụp mà em đã biết. Em đối xử với 3 như với người xa lạ. Đến lúc Thu nhận ra cha, tình cha con thức dậy mãnh liệt trong em thì cũng là lúc ông Sáu phải ra đi. ở khu căn cứ, người cha dành hết tình cảm yêu quý, nhớ thương đứa con vào việc làm 1 chiếc lược = ngà voi để tặng cô con gái bé bỏng. Trong 1 trận càn, ông hi sinh, ông còn kịp trao cây lược cho người bạn. - Nguyễn Quang Sáng (1932). Quê: Chợ Mới – An Giang. Ông là cây bút viết nhiều thể loại: truyện ngắn, tiểu thuyết, kịch bản phim. Ông chủ yếu tập trung viết về cuộc sống và con ng Nam Bộ. 3. Bài mới: Đvđ: (1’) Như chúng ta đã biết truyện ngắn này viết trong hoàn cảnh chiến tranh ác liệt thế nhưng lại tập trung nói về tình người – cụ thể ở đây là tình cha con trong cảnh ngộ éo le của chiến tranh và tình đồng đội đồng chí của những người cán bộ CM. Tình cha con thật cảm động ở cả 2 phía. Để biết thêm về tình cha con ông Sáu ra sao thì thầy trò ta cùng tìm hiểu tiếp truyện. Hoạt động của thầy- trò. * Hoạt động 1. Đọc hiểu văn bản (32’) *Gv: Trước lúc ông Sáu lên đường, Thu. Nội dung A. Giới thiệu chung B. Đọc hiểu văn bản 1. Đọc, hiểu chú thích 2. Tình huống truyện 3. Phân tích a. Nhân vật bé Thu * Thái độ và h.động của bé T trước khi nhận ra ông Sáu là cha * Thái độ và h.động của bé T trong ngày chia tay.

<span class='text_page_counter'>(221)</span> đã có thái độ và hành động ntn? ? Tìm những chi tiết cụ thể miêu tả hành động của Thu trong ngày chia tay? - Kêu thét gọi ba. . . - Chạy xô tới. . . chạy thót lên, dang 2 tay ôm chặt lấy cổ ba nó - Nói trong tiếng khóc. . . - Nó hôn ba. . .hôn vết thẹo. . . - Dang 2 chân . . .quặp chặtlấy ba - Lại ôm chầm. . . mếu máo ? Trong đoạn văn trên tg khắc họa bé T bằng hình thức nt nào? - Tâp trung kể, tả lời nói, cử chỉ, điệu bộ của bé T. ? Nx cử chỉ của T khi nhận cha? - Dồn dập, cuống quýt, vội vã, hối hả. ? Em có s.nghĩ gì về tiếng thét gọi ba của bé T? - Tiếng kêu thét của t.y thương bị dồn nén bấy lâu=> mãnh liệt ? Bác Ba trong vai ng kể chuyện đã b.luận ntn về tiếng thét đó? - “Tiếng kêu của nó. . . đáy lòng nó”/198 ? Những cử chỉ cùng tiếng thét gọi ba giúp em cảm nhận dc điều gì ở bé T? - Rất y.thg cha ; ty mãnh liệt, chân thành ? Vì sao Thu lại có sự thay đổi đột ngột về thái độ, hành động như vậy? - Thu đã được bà giải thích về vết thẹo làm thay đổi khuôn mặt ba nó. ? Nghe bà giảng giải tâm trạng của Thu ntn? - Mọi nghi ngờ về ông 6 đc giải tỏa=>T hiểu đc=>nằm im,lăn lộn=>thở dài như ng lớn=>tt day dứt, ân hận, hối tiếc và xót xa trước nỗi khổ của cha. ? Trước cảnh chia tay của 2 cha con cảm xúc của mọi người ntn? V.sao? - Có người không cầm được nước mắt. Bác Ba thấy khó thở. ? Qua cử chỉ, t.độ, lời nói của T, em thấyT có t.cảm và tính cách ntn? - H trả lời=> gvkq=> ghi bảng:. ? Nhận xét về nghệ thuật miêu tả tâm lý. - Kêu thét gọi ba. . . - Chạy xô tới. . . chạy thót lên, dang 2 tay ôm chặt lấy cổ ba nó - Nói trong tiếng khóc. . . - Nó hôn ba. . .hôn vết thẹo. . . - Dang 2 chân . . .quặp chặtlấy ba - Lại ôm chầm. . . mếu máo => Tg tập trung kể, tả lời nói, cử chỉ, điệu bộ của bé Thu. - Cử chỉ của T dồn dập, cuống quýt, vội vã, hối hả.. - Rất yêu thương cha ; ty mãnh liệt, chân thành. - Tình cảm y.thg, kính trọng cha ở T thật sâu sắc, mạnh mẽ nhưng cũng thật dứt khoát. Là đứa trẻ có cá tính cứng cỏi, ương ngạnh nhưng vẫn mang nét hồn nhiên ngây thơ..

<span class='text_page_counter'>(222)</span> NV của tác giả? - H trả lời=> gvkq=> ghi bảng:. - Tác giả tỏ ra rất am hiểu tâm lý trẻ em và diễn tả rất sinh động với tấm lòng yêu mến trân trọng những tình cảm trẻ thơ. ? Về phép thăm gđ, ng ông Sắu mong gặp 2. Nhân vật ông Sáu nhất là ai? V.sao? - Bé T vì 8 năm xa nhà ông chưa 1 lần gặp con? ? Niềm khao khát đc gặp con b.hiện qua những chi tiết nào? - Nhảy thót lên bờ-> kêu to gọi con- Nhảy thót lên bờ-> kêu to gọi con>khom ng, đưa tay đón chờ con, chầm >khom ng, đưa tay đón chờ con, chầm chậm bước tới, giọng nói run run... chậm bước tới, giọng nói run run... ? Những chi tiết trên, giúp em hình dung tâm trạng ông Sáu lúc này ntn? - Xúc động, hồi hộp trong niềm vui - Xúc động, hồi hộp trong niềm vui sướng sướng khi đc gặp con khi đc gặp con. ? Ông nghĩ lúc gặp con, bé T sẽ như thế nào ? - Chạy xô vào lòng ôm chặt lấy cổ. ? Bé Thu đã không làm như ông nghĩ, trước tình huống đó ông đã phản ứng như thế nào ? - Ông đứng sững lại nhìn theo con rồi nỗi - Ông đứng sững lại nhìn theo con rồi nỗi đau đớn khiến mặt ông sầm lại, 2 tay đau đớn khiến mặt ông sầm lại, 2 tay buông xuống như bị gãy. buông xuống như bị gãy. ? Những chi tiết trên đã diễn tả tâm trạng gì của ông Sáu? - Tâm trạng đau khổ tột cùng của người - Tâm trạng đau khổ tột cùng của người cha sau bao năm xa cách gặp con nhưng cha sau bao năm xa cách gặp con nhưng con không gọi một tiếng ba. con không gọi một tiếng ba. ? NT m.tả của tg có gì đặc sắc? - M.tả ngoại hình để bộc lộ nội tâm ? Trong 3 ngày nghỉ ngắn ngủi, ông mong mỏi điều gì nhất ? ? Mọi cố gắng của ông Sáu có đạt kết quả không ? ? Nóng giận, không kiềm chế nổi ông Sáu đã có hành động ntn? *GV: Ông kiên nhẫn nuôi hy vọng, chờ đợi và sự chờ đợi đó có kết quả. Niềm vui, hạnh phúc của ông khi nghe bé Thu gọi "ba". Ông "một tay ôm con, một tay rút khăn lau nước mắt". Giọt nước mắt hạnh phúc xen lẫn buồn đau. ? ở chiến khu, tâm trạng ông Sáu ntn? ở chiến khu: Thương nhớ con, ông càng - Thương nhớ con, ông càng day dứt, ân day dứt, ân hận vì sự nóng giận đánh con hận vì sự nóng giận đánh con trong lần trong lần gặp duy nhất ấy..

<span class='text_page_counter'>(223)</span> gặp duy nhất ấy. ? Ông đã thể hiện tình thương nhớ đó bằng việc làm gì ? - Ông đã dồn hết tình thương, nỗi nhớ con vào việc làm chiếc lược ngà . Ông cẩn thận, tỷ mỹ cưa từng chiếc răng lược, gò lưng khắc từng nét chữ " Yêu nhớ tặng Thu con..." ? Qua đó, em thấy tình cảm của ông Sáu dành cho con ntn ? - H trả lời=> gv kq=> ghi bảng:. - Ông đã dồn hết tình thương, nỗi nhớ con vào việc làm chiếc lược ngà . Ông cẩn thận, tỷ mỹ cưa từng chiếc răng lược, gò lưng khắc từng nét chữ " Yêu nhớ tặng Thu con...". *GV:Ông Sáu đã hy sinh khi chưa trao chiếc lược ngà cho con. ? Nội dung, tư tưởng của tác phẩm ? ? Nêu những nét thành công về nghệ thuật ? - Tình yêu thương con thắm thiết, sâu (Nhận xét gì về cách xây dựng cốt truyện nặng của tác giả ? Truyện được kể theo lời trần thuật của nv nào ? Cách chọn vai kể như vậy có tác dụng gì ?). ? Đọc ghi nhớ? * Hoạt động 2. Luyện tập (3’) ? Cái gì đc coi là then chốt của câu chuyện? V.sao? - CLN=>gợi đến câu chuyện cảm động về tình cha con sâu nặng, tình đồng đội của những ng c.sĩ.. 4. Tổng kết 4. 1. Nội dung - Tình cha con sâu nặng, cao đẹp 4. 2 . Nghệ thuật - Xây dựng cốt truyện chặt chẽ, nhiều yếu tố bất ngờ nhưng hợp lý. - Truyện được trần thuật theo lời bác Ba, bạn ông Sáu. - Khiến câu chuyện trở nên đáng tin cậy. Ng kể hoàn toàn chủ động điều khiển nhịp kể theo trạng thái, cảm xúc của mình xen lẫn bình luận. 4. 3. Ghi nhớ C. Luyện tập. 4. Củng cố (3’) ? Qua câu chuyện đầy cảm động, em có suy nghĩ gì về đất nước, con người Việt Nam?.

<span class='text_page_counter'>(224)</span> - Tình cảm cha con thắm thiết, sâu nặng. Chính tình cảm gia đình đã khơi nguồn tình yêu nước nồng nàn. 5. HDVN (2’) - Tóm tắt truyện - Nắm được nội dung và nghệ thuật cơ bản. - Chuẩn bị ôn tập Tiếng Việt. D.Rút kinh nghiệm …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………. Ngày soạn : 13/12/2013 Tiết : 78. KIỂM TRA VỀ THƠ VÀ TRUYỆN TRUNG ĐẠI A. Mục tiêu cần đạt 1. Trên cơ sở học sinh tự ôn tập, nắm vững văn bản, giá trị nội dung và nghệ thuật của các văn bản thơ , truyện hiện đại đã học từ tuần 10 đến tuần 15 để làm bài kiểm tra viết 1 tiết tại lớp. Qua đó đánh giá kết quả học tập của các em về kiến thức, kĩ năng , thái độ. 2. Tích hợp kiến thức Tiếng Việt và Tập làm văn. B. Chuẩn bị: 1. GV: Ra đề kiểm tra. 2. HS : Tự ôn tập kiến thức. C. Tổ chức các hoạt động dạy và học: *Hoạt động 1 Khởi động 1. Tổ chức: 2. Phát đề A: MA TRẬN HAI CHIỀU Mức độ. Nhận biết. Thông hiểu. Thấp. Nội Dung Bài Đồng chí Bài Đoàn thuyền... Bài thơ về tiểu đội... Khúc hát ru những em bé... Bếp lửa. Vận dụng. TN C1 (0,5). TL. TN C2 (0,5). C3, (0,5) C4, (0,5). TL C1 (2,0). TL. Tổng điểm. Cao TL 2 0,5 2,5 0,5. C5 (0,5). 0,5.

<span class='text_page_counter'>(225)</span> Ánh trăng. C6 (0,5). 0,5. Lặng lẽ Sa Sa Tổng số câu. C2 ( 5,0) 3. 3. 1. 1. 5,0 10 8. I- Phần tự luận: 3 điểm: (mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm) Đọc kĩ câu hỏi lựa chọn rồi ghi lại phương án trả lời mà em cho là đúng nhất. 1- Chủ đề của bài thơ “Đồng Chí” là gì? A- Ca ngợi tình đồng chí gắn bó keo sơn giữa những người lính Cụ Hồ trong cuộc kháng chiến chống Pháp. B- Tình đoàn kết gắn bó giữa hai anh bộ đội cách mạng C- Sự nghèo túng, vất vả của những người nông dân mặc áo lính D- Vẻ đẹp của hình ảnh đầu súng trăng treo. 2- Câu thơ “Giếng nước gốc đa nhớ người ra lính” sử dụng biện pháp tu từ nào ? A- Tượng trưng B- Nhân hoá C- ẩn dụ D- Nói quá. 3- Trong bài “Bài thơ về tiểu đội xe không kính” gia đình, theo quan niệm của người lính lái xe là gì? A- Có vợ con, cha mẹ, anh em B- Có xe và các cô thanh niên xung phong C- Có bếp và chung bát đũa D- Có chỉ huy và có chiến sĩ 4- Trong lời ru thứ ba, bà mẹ mơ cho con trai - Cu Tai - điều gì? A- Mai sau con lớn vung chày lún sân B- Mai sau con lớn được thấy Bác Hồ C- Mai sau con lớn phát mười Ka-lưa D- Mai sau con lớn làm người tự do 5- Trong bài “Bếp lửa” Bà dặn cháu viết thư cho bố như thế nào? A- Kể rõ hoàn cảnh khó khăn B- Nhờ bố và đoàn thể giúp đỡ lương thực C- Không kể sự thật, chỉ nói nhà vẫn bình yên D- Kể rằng hàng xóm rất vui vẻ 6- Trong bài “ánh trăng” vì sao “trăng im phăng phắc” lại làm cho ta giật mình? A- Vì ta vốn hay bị giật mình B- Vì trăng đã gợi lại kỉ niệm xưa C- Vì trăng rất cao và rất xa D- Vì ta đã không phải mà trăng thì rộng lượng II- Phần tự luận : 7 điểm. Câu 1. ( 2 đ) Trình bày những hiểu biết của em về nhà thơ Chính Hữu Câu 2. (5đ) Hãy nêu những cảm nhận của em về nhân vật anh thanh niên trong truyện ngắn “Lặng lẽ sa pa” của Nguyễn Thành Long. Đáp án: I- Phần trắc nghiệm: 3 điểm (mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm).

<span class='text_page_counter'>(226)</span> 1. 2. 3. 4. 5. 6. A. B. C. D. C. D. II- Phần tự luận: 7 điểm. Câu 1: Tác giả Chính hữu sinh năm: 1926 - Quê: Can Lộc – Hà Tĩnh - Từ người lính trung đoàn thủ đô trở thành nhà thơ quân đội - Thơ ông chủ yếu viết về người lính và hai cuộc kháng chiến, đặc biệt là tình cảm cao đẹp của người lính. - Tác phẩm chính: Tập "Đầu…treo" - Nhận giải thưởng Hồ Chí Minh về Văn học nghệ thuật năm 2000 Câu 1. Học sinh nêu được cảm nhận của mình về anh thanh niên với một số nét chính sau: - Anh thanh niên là người hồn nhiên, cởi mở. Anh sống có lí tưởng, muốn góp phần nhỏ bé của mình vào công việc chung của đất nước. - Là người ham học hỏi, ham đọc sách, anh đã gửi mua sách để học tập, tìm những điều hay trong sách vở, coi những người trong sách là bạn để quên nỗi cô đơn, thêm người của mình - Là một người khiêm tốn , anh coi công việc của mình bình thường, ca ngợi những người xung quanh, coi họ là những tấm gương để mình học tập. - Là người có ý thức trách nhiệm, anh hoàn thành tốt cả các nhiệm vụ mặc dù lưu luyến cô gái và ông Hoạ sĩ, nhưng không đi tiễn vì đã đến giờ đi “ấp” - Anh hiểu ý nghĩa của công việc, yêu và tự hào về công việc của mình - Anh sống gọn gàng, ngăn nắp, chủ động tạo cho mình cuộc sống đầy đủ cả về vật chất và tinh thần đầy đủ... Hình ảnh thanh thanh niên là hình ảnh tiêu biểu của con người mới, nhận rõ trách nhiệm của mình, say sưa công việc chuyên môn góp phần nhỏ bé của mình vào việc xây dựng bảo vệ quê hương. *Hoạt động 2 Củng cố dặn dò 1. Thu bài, nhận xét giờ kiểm tra. 2. Hướng dẫn học bài: - Ôn tập lại các bài đã học. - Chuẩn bị bài: Ôn tập TLV D.Rút kinh nghiệm …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………. Ngày soạn : 13/12/2013.

<span class='text_page_counter'>(227)</span> Tiết. : 79 ÔN TẬP TẬP LÀM VĂN. I. Mục tiêu cần đạt 1. Hệ thống hóa kiến thức về Tập làm văn đã học - Nắm được các nội dung chính của phần tập làm văn đã học trong ngữ văn 9, thấy được tính chất tích hợp của chúng với văn bản chung. -Thấy được tính kế thừa và phát triển của các nội dung tập làm văn lớp 9 bằng cách so sánh với nội dung các kiểu văn bản đã học ở lớp dưới. 2. Tích hợp với Tiếng Việt và Văn. 3. Rèn kĩ năng tổng hợp kiến thức. B. Chuẩn bị 1. GV: sgk, sgv, bảng phụ. 2. HS : Chuẩn bị các câu hỏi và bài tập trong SGK C. Tiến trình lên lớp 1. ổn định lớp (1’) 2. KTra bài cũ: (3’)Kiểm tra việc chuẩn bị bài của học sinh 3. Bài mới Hoạt động của thày Nội dung * Hoạt động 1. (7’) 1. Câu 1:Những nội dung lớn của phần tập làm văn ? Phần TLV trong Ngữ Văn 9 trong Ngữ văn 9 tập I có trong nội dung lớn nào A - Văn thuyết minh: Kết hợp với các phương thức ? khác như lập luận giải thích và miêu tả B - Văn tự sự với 2 trọng tâm: - Tự sự kết hợp với nghị luận - Ngoài ra còn có một số nội dung mới trong văn bản tự sự + Đối thoại và độc thoại nội tâm + Người kể và vai trò của người kể chuyện kể trong văn bản tự sự. * Hoạt động 2. (7’) 2.Câu 2: Vai trò, vị trí, tác dụng của các biện pháp nghệ thuật và yếu tố, miêu tả trong văn bản thuyết ? Biện pháp nghệ thuật và minh miêu tả có vai trò, vị trí, tác - Trong thuyết minh nhiều khi người ta phải kết hợp dụng ntn trong văn bản thuyết các biện pháp nghệ thuật và các yếu tố miêu tả để bài minh ? viết được sinh động và hấp dẫn. ? Nêu vd minh hoạ? - Khi thuyết minh về một ngôi chùa cổ, người thuyết minh phải sử dụng những liên tưởng, tượng tưởng, so sánh nhân hoá như ngôi chùa tự kể chuyện về.

<span class='text_page_counter'>(228)</span> mình để khơi gợi sự cảm thụ về đối tượng thuyết minh. Đồng thời vận dụng miêu tả để người đọc hình dung ra ngôi chùa có dáng vẻ ntn? Màu sắc, không gian, hình khối.... ? Văn thuyết minh giống và khác văn miêu tả ở chỗ nào ? * Hoạt động 3 (5’) 3. Câu3: Điểm giống và khác nhau giữa văn miêu tả và thuyết minh Miêu tả Thuyết minh - Có hư cấu, tưởng - Trung thành với đặc điểm tượng của đối tượng cần thuyết minh - Dùng so sánh, - Đảm bảo tính khách quan, liên tưởng khoa học ít dùng so sánh, liên tưởng, tưởng tượng. - Mang cảm xúc - Dùng nhiều số liệu cụ thể, chủ quan ít dùng số chi tiết liệu cụ thể, chi tiết. - Dùng trong sáng - Sử dụng nhiều trong cuộc tác văn chương. sống - ít tính khuôn mẫu, đa nghĩa 4. Câu 4: Những nội dung cơ bản của văn tự sự * Hoạt động 4 (5’) trong chương trình Ngữ văn 9 1.Vai trò của các y/tố trong vb tự sự ? Những nội dung cơ bản của * Yếu tố miêu tả văn tự sự trong chương trình * Yếu tố nghị luận Ngữ văn 9 * Đối thoại ? Nêu vai trò, tác dụng của yếu * Độc thoại tố lập luận và miêu tả nội tâm * Độc thoại nội tâm trong văn bản tự sự - Yếu tố lập luận có tác dụng - Nhận diện các yếu tố miêu tả nội tâm, lập luận, đối thuyết phục người nghe, người thoại và độc thoại, người kể trong văn bản tự sự đọc - Kỹ năng kết hợp các phương thức trong một văn bản - Yếu tố miêu tả nội tâm làm - Vai trò, vị trí, tác dụng của các yếu tố miêu tả nội nổi bật suy nghĩ, tình cảm, tâm và lập luận diễn biến tâm lý phức tạp, tinh -Vai trò, tác dụng của đối thoại, độc thoại, độc thoại vi của NV. nội tâm ? Hãy cho vd về 1 đoạn văn tự -Thay đổi các hình thức người kể chuyện trong văn sự có sử dụng yếu tố miêu tả bản tự sự.

<span class='text_page_counter'>(229)</span> nội tâm ? lập luận ? VD -Miêu tả nội tâm: Thực sự *.Vai trò của các y/tố trong vb tự sự * Yếu tố miêu tả mẹ không lo lắng... (cổng * Yếu tố nghị luận trường...) * Đối thoại - Lập luận: lời dụ quân trước * Độc thoại lúc lên đường của Quang * Độc thoại nội tâm Trung. - Cả miêu tả nội tâm và lập luận : đoạn tôi trò chuyện với Bình Tư về Lão Hạc. 5. Câu 5: Đối thoại, độc thoại và độc thoại nội tâm* Hoạt động 5 (5’) Vai trò tác dụng và hình thức thể hiện trong văn bản tự sự.(SGK) ? Thế nào là đối thoại, độc thoại, độc thoại nội tâm? ? Nêu vai trò, tác dụng các hình thức nào ? * Hoạt động 6 (4’) 6. Câu 6: Tìm 2 đoạn văn tự sự (HS đọc đoạn văn đã ? Tìm các vd về đoạn văn tự sự có tác dụng yếu tố đối thoại, độc thoại, độc thoại nội tâm ? ? Tìm các vd về các đoạn tự sự về người kể chuyện theo ngôi thứ nhất ? ? Qua ngôn ngữ 1 nv ? Kể bằng lời kể của người dẫn truyện? - Đoạn văn Dế Mèn trêu chị Cốc. - Truyện ngắn " Làng", " Lặng lẽ Sa Pa". *Hoạt động 7( 9’) Hoạt động nhóm Mỗi dãy làm một bài tập. -Đọc trong nhóm . _Đại diện nhóm trình bày trước lớp. -Nhận xét của lớp và của giáo viên. 4. Củng cố (3’) ? Vai trò của y/tố m.tả và các. chuẩn bị ở nhà). * Luyện tập 1. Viết đoạn văn có yếu tố miêu tả nội tâm. 2. Viết đoạn văn tự sự có sử dụng yếu tố nghị luận 3.Viết đoạn văn tự sự có sử dụng cả yếu tố miêu tả nội tâm và yếu tố nghị luận..

<span class='text_page_counter'>(230)</span> biện pháp nghệ thuật trong vb t.minh? HDVN (2’) - Tự ôn tập phần vb thuyết minh có sd các biện pháp nghệ thuật và y.tố m.tả. D.Rút kinh nghiệm …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………. Ngày soạn : 08/12/2013 Tiết : 80. CỐ HƯƠNG -. Lỗ Tấn -. A. Mục tiêu cần đạt 1. Kiến thức - Thấy được tinh thần phê phán sâu sắc xã hội cũ và sự xuất hiện tất yếu của cuộc sống mới 2. Kĩ năng - Thấy được màu sắc trữ tình đậm đà của tác phẩm, việc sử dụng thành công các biện pháp nghệ thuật so sánh và đối chiếu, việc kết hợp nhuần nhuyễn phương thức biểu đạt trong tác phẩm B. Chuẩn bị 1. GV: sgk, sgv ,bảng phụ. 2. HS : Soạn bài ở nhà. C. Tiến trình lên lớp 1. ổn định lớp (1’). Kiểm tra sĩ số 2. Ktra bài cũ (3’): Tóm tắt truyện ngắn " CLN" ? Nêu cảm nhận của em về NV bé Thu? * Định hướng : - Tình cảm y.thg, kính trọng cha ở T thật sâu sắc, mạnh mẽ nhưng cũng thật dứt khoát. Là đứa trẻ có cá tính cứng cỏi, ương ngạnh nhưng vẫn mang nét hồn nhiên ngây thơ. 3. Bài mới (1’) Hoạt động của thầy và trò Nội dung * Hoạt động 1. Giới thiệu chung (10’) I. Giới thiệu chung.

<span class='text_page_counter'>(231)</span> ? Tóm tắt những nét cơ bản về tác giả *Gv:bổ sung ? Truyện ngắn " Cố hương" được trích từ tập truyện nào ? Viết vào thời điểm nào? Về vấn đề gì? -Đầu thế kỉ XX về nông thôn TQ và cs của ng dân. 1. Tác giả Lỗ Tấn (1881-1936) là nhà văn nổi tiếng của Trung Quốc. Công trình nghiên cứu và tác phẩm văn chương của ông rất đồ sộ.. 2. Tác phẩm - Đầu thế kỉ XX về nông thôn TQ và cs của ng dân * Hoạt động 2. Đọc hiểu văn bản (25’) II. Đọc hiểu văn bản *Gvhd đọc: giọng kể, trầm lắng; p/b giọng các nv 1. Đọc, hiểu chú thích - Gv đọc->H đọc->H-Gv nx ? Tóm tắt ? - Sau 20 năm xa quê, nv tôi trở về thăm quê cũ. So với ngày trước, cảnh vật và con ng ở quê đã thay đổi:tàn tạ, nghèo hèn. Mang một nỗi buồn thương, nv tôi rời cố hương ra đi với ước vọng cs làng quê mình sẽ đổi thay - Hd hs tìm hiểu chú thích 2. Bố cục ? Văn bản có thể chia thành mấy phần? Nd? 3 phần: 1- Từ đầu... làm ăn sinh sống: Tôi trên đường về quê 2- tiếp... sạch như quét: Tôi ở quê 3- Còn lại: Tôi trên đường xa quê Phương thức biểu đạt chính là tự sự ? Truyện có sd những ptbđ nào? ?Phương thức có xen miêu tả, biểu cảm, lập luận biểu đạt chính ?Vì sao? 3. Phương thứcbiểu đạt: tự sự kết - Tự sự miêu tả, biểu cảm, lập luận hợp với miêu tả, biểu cảm, lập luận - Ptbđc: Tự sự 4. Ngôi kể: ? Truyện được kể theo ngôi thứ mấy ?td? - Chọn ngôi kể thứ nhất làm tăng - Ngôi thứ 1 đậm chất trữ tình của truyện.(nhưng ? Trong truyện có những NV nào? Ai là nv không đồng nhất "tôi" với tác giả ) chính ? - 2 Nv chính: Tôi và Nhuận Thổ ? Nhân vật nào là nv trung tâm? Vì sao ? -Tôi-->thể hiện chủ đề, tư tưởng của tp ? Truyện đc viết theo thứ tự nào? *GV: Mạch tường thuật sự việc luôn bị gián đoạn bởi những đoạn hồi ức xen kẽ. Vì vậy coi Cố hương là 1 tác phẩm TN có yếu tố hồi ký chứ không phải là hồi ký.

<span class='text_page_counter'>(232)</span> Gọi hs đọc bài. Theo dõi phần văn bản:. III . Phân tích 1. Những ngày " tôi" ở cố hương. 1.Những ngày ở quê , nhân vật "tôi" đă gặp nhiều - Nhuận Thổ và chị Hai Dương. người quen cũ, trong đó , cuộc gặp với nhân vật nào được kể nhiều nhất? 2.Mối quan hệ của nhân vật tôi với Nhuận Thổ đựoc kể trong những thời điểm nào?. - Nhuận Thổ thời qúa khứ - Nhuận Thổ thời hiện tại. 3. Trong kí ức "tôi ": a, Hình ảnh Nhuận Thổ xưa gắn với cảnh tượng nào? “Một vầng trăng tròn vàng thắm Tại sao nhân vật "tôi " lại gọi đó là một cảnh treo lơ lửng trên nền trời xanh đậm tượng thần tiên? ….chạy mất”. =>Đó là một cảnh tượng sáng sủa, dấu hiệu của cuộc sống thanh bình và hạnh phúc nơi làng quê, giờ chỉ còn trong giấc mơ. Khi đó hình ảnh Nhuận Thổ như thế nào? -Nhuận Thổ : Khuôn mặt tròn trĩnh, da bánh mật, đầu đội mũ lông chiên bé tí tẹo, cổ đeo vòng bạc sáng loáng. Thấy ai là bẽn lẽn, chỉ không bẽn Trong tâm trí nhân vật "tôi "người bạn ấy như thế lẽn với một mình tôi thôi. Bẫy chim sẻ rất tài, biết nhiều nào? chuyện lạ lùng lắm. =>một chú bé khôi ngô, khỏe mạnh,hồn nhiên ,hiểu biết, nhanh nhẹn, gần gũi và nhiều tình cảm, có tình bạn thân thiện, bình đẳng. 4. Củng cố (3’) ? Em hiểu tên truyện ntn? Truyện viết về đề tài gì? - Quê hương cũ, nơi một con ng đã từng sinh ra và gắn bó. - Đề tài:quê hương 5. HDVN (2’) - Nắm đc tg, tp ; tóm tắt tp - Cb tiết tiếp theo D.Rút kinh nghiệm …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(233)</span> Ngày soạn : 13/12/2013 Tiết :81. CỐ HƯƠNG - Lỗ Tấn A. Mục tiêu cần đạt 1. Kiến thức - Thấy được tinh thần phê phán sâu sắc xã hội cũ và sự xuất hiện tất yếu của cuộc sống mới 2. Kĩ năng - Thấy được màu sắc trữ tình đậm đà của tác phẩm, việc sử dụng thành công các biện pháp nghệ thuật so sánh và đối chiếu, việc kết hợp nhuần nhuyễn phương thức biểu đạt trong tác phẩm. B. Chuẩn bị 1. GV: sgk, sgv , bảng phụ. 2. HS : Soạn bài ở nhà. C. Tiến trình lên lớp 1. ổn định lớp (1’). Kiểm tra sĩ số 2. Ktra bài cũ (3’): Giới thiệu về tg Lỗ Tấn, vb “ Cố hương? Tóm tắt vb “ Cố hương? * Định hướng: Tác giả Lỗ Tấn (1881-1936) là nhà văn nổi tiếng của Trung Quốc. Công trình nghiên cứu và tác phẩm văn chương của ông rất đồ sộ. 3. Bài mới (1’) Hoạt động của thầy và trò Nội dung A. Giới thiệu chung 1. Tác giả 2. Tác phẩm B. Đọc hiểu văn bản 1. Đọc, hiểu chú thích 2. Bố cục 3. Phương thứcbiểu đạt: tự sự kết hợp với miêu tả, biểu cảm, lập luận 4. Ngôi kể: III. Phân tích * Hoạt động 1. Phân tích (35’) Trong quan sát của người trở về sau hai 1. Những ngày " tôi" ở cố hương. mươi năm, hình ảnh Nhuận Thổ như thế - Sau hai mươi năm: Khuôn mặt vàng sạm, lại có thêm những nào?.

<span class='text_page_counter'>(234)</span> Theo dõi phần văn bản tiếp theo Trong quan sát của người trở về sau hai mươi năm, hình ảnh Nhuận Thổ như thế nào?. Em có nhận xét gì về nhân vật Nhuận Thổ hiện tạo qua các chi tiết trên? Nguyên nhân của sự thay đổi đó là gì? ?Kể về con người ở quê, người kể chuyện muốn ta hiểu gì về cuộc sống đang diễn ra nơi cố hương của ông?Thái độ của ông đối với cuộc sống ấy như thế nào?. nếp răn sâu hoắm, mi mắt viền đỏ húp mọng lên, mũ rách tươm, áo bông mỏng dính,người co ro cúm rúm, bàn tay thô kệch nặng nề, nứt nẻ Chào rất rành mạch "Bẩm ông" Lại xin tất cả các đống tro.. =>Thay đổi toàn diện theo chiều hướng xấu, kì lạ nhất là thay đổi tính nết :trở nên tự ti, tham lam. Nhuận Thổ hiện tại già nua, tiều tụy, hèn kém. Sự thay đổi có nguyên nhân từ cách sống lạc hậu của người nông dân, từ hiện thực đen tối của xã hội áp bức. - Cuộc sống quẩn quanh, bế tắc, nghèo khổ khiến làng quê ngày một tàn tạ, con người ngày một khổ sở, hèn kém và bất lương.Từ đó bộc lộ nỗi xót thương, bất lực và căm ghét xã hội lúc bấy giờ.. 2. Khi rời cố hương: ?Vì sao khi rời cố hương, nhân vật tôi lai cảm thấy lòng tôi không một chút lưu - Cố hương bây giờ chỉ còn là xơ xác luyến và vô cùng ngột ngạt? nghèo hèn, xa lạ từ cảnh vật đến con người. Khi rời cố hương , nhân vật tôi mong -Mong cho thế hệ con cháu không bao ước điều gì? giờ cách bức nhau, không phải chạy vạy như tôi, không phải khốn khổ mà đần độn như Nhuận Thổ, không phải khốn khổ mà tàn nhẫn như người khác. chúng nó cần phải sống một cuộc đời mới. Đó là làng quê tươi đẹp, con người sống tử tế với nhau ?Trong niềm hi vọng của nhân vật tôi, - Trong niềm hi vọng, xuất hiện cảnh xuất hiện một cảnh tượng như thế nào? tượng:Một cánh đồng cát, màu xanh biếc, cạnh bờ biển,trên vòm trời xanh đậm, treo lơ lửng một vừng trăng tròn vàng thắm.=>Đó là ước mong yên bình ấm no cho làng quê. ?Em hiểu ý nghĩ cuối cùng của nhân vật *ý nghĩ cuối cùng của nhân vật "tôi": "Tôi " như thế nào? Trên mặt đất vốn làm gì có đường. Người ta đi mãi thì thành đường thôi. Ông mong muốn điều gì? =>Hình ảnh ẩn dụ, cũng như những con đường trên mặt đất,mọi thứ trong cuộc.

<span class='text_page_counter'>(235)</span> sống này không tự có sẵn. Nhưng nếu muốn, bằng sự cố gắng và kiên trì con người sẽ có tất cả. -Tác giả muốn thức tỉnh người dân làng mình không cam chịu cuộc sống nghèo hèn, áp bức. Ông tin ở thế hệ con cháu sẽ mở đường đến ấm no hạnh phúc cho quê hương. III. Tổng kết Ghi nhớ SGK. *Hoạt động 3 Luyện tập (thảo luận nhóm) (5’) Trả lời các câu hỏi sau: 1. Đọc truyện Cố hương em cảm nhận được một bức tranh làng quê như thế nào? Từ đó tình cảm ,tư tưởng nào của người kể chuyện đối với làng quê và hiện thực xã hội lúc bấy giờ được bộc lộ? 2 .Em hiểu gì về Lỗ Tấn từ ước vọng đổi đời cho quê hương của ông?Ươc vọng đó có trở thành hiện thực trên đất nước của ông của ông hay không? 3. Em mong ước gì cho làng quê của mình? * Hoạt động 4 Củng cố dặn dò.( 3’) -Hệ thống kiến thức toàn bài. -Hướng dẫn về nhà:Chuẩn bị bài Ôn tập TLV D.Rút kinh nghiệm …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………. Ngày soạn : 14/12/2013 Tiết : 82. ÔN TẬP TẬP LÀM VĂN A. Mục tiêu cần đạt: 1. Hệ thống hóa kiến thức về Tập làm văn đã học. 2. Tích hợp với Tiếng Việt và Văn. 3. Rèn kĩ năng tổng hợp kiến thức. B. Chuẩn bị:.

<span class='text_page_counter'>(236)</span> -Giáo viên :Hợp đồng học tập. -Học sinh:Chuẩn bị các câu hỏi và bài tập trong SGK. C. Tổ chức các hoạt động dạy và học: *Hoạt động 1 Khởi động 3’ 1. Tổ chức: 2. Kiểm tra(Kết hợp trong giờ ) 3. Bài mới: * Hoạt động 2: Ôn tập kiến thức.37’ Hoạt động của thầy và trò Nội dung * Hoạt động 1. (17’) 7. Câu 7:So sánh sự giống và khác nhau ? Chỉ ra sự giống và nhau của nội dung a, Giống nhau: Văn bản tự sự phải có: văn bản tự sự đã học ở lớp 9 so với các -Nhân vật chính và một số nhân vật phụ. -Cốt truyện :Sự việc chính và một số sự lớp dưới ? kiện phụ. b, Khác nhau: Ơ lớp 9 có thêm: -Sự kết hợp giữa tự sự với biểu cảm và miêu tả nội tâm. -Sự kết hợp giữa tự sự vớicác yếu tố nghị luận. -Đối thoại và độc thoại nội tâm trong tự sự. -Người kể chuyện và vai trò của người kể chuyện trong văn bản tự sự. * Hoạt động 2. (10’) 8 .Câu 8:Nhận diện văn bản ? Giải thích tại sao trong một văn bản tự a, Gọi tên một văn bản ,người ta căn cứ sự có đủ các yếu tố mt,bc.nl mà vẫn gọi vào phương thức biểu đạt chính của văn là vb tự sự ? bản đó. Ví dụ: -Phương thức tái tạo hiện thực bằng cảm xúc chủ quan: Văn bản miêu tả. -Phương thức lập luận: Văn bản nghị luận. -Phương thức tác động vào cảm xúc: Văn biểu cảm. -Phương thức tái tạo hiện thực bằng nhân vật và cốt truyện: Văn bản tự sự. (Không nên tuyệt đối hóa ranh giới giữa các phương thức) b, Trong một văn bản có đủ các yếu tố ? Liệu có một văn bản nào chỉ s/d một miêu tả, biểu cảm, nghị luận mà vẫn gọi pthức biểu đạt k? đó là văn bản tự sự vì các yếu tố ấy chỉ 1. Giáo viên giao hợp đồng học tập cho có ý nghĩa bổ trợ cho phương thức chính học sinh. là "Kể lại hiện thực bằng con người và 2. Hoạt động nhóm- Các nhóm thảo luận sự việc ". , ghi kết quả vào giấy to sau đó dán lên c, Trong thực tế , ít gặp hoặc không có bảng. văn bản nào chỉ vận dụng một phương.

<span class='text_page_counter'>(237)</span> 3. Các nhóm cử đại diện lên trình bày. thức biểu đạt duy nhất. 4. Học sinh nhận xét. 9 Câu 9:Khả năng kết hợp 5. Giáo viên kết luận. a, Tự sự + Miêu tả +Nghị luận +Biểu *phân công các nhóm như sau: cảm + Thuyết minh. -Nhóm 1: Câu 7. b, Miêu tả +Tự sự +Biểu cảm +Thuyết -Nhóm 2: câu 8. minh. Nhóm 3:câu 9. c,Nghị luận+Miêu tả +Biểu cảm - Nhóm 4: câu 10 +Thuyết minh. -Nhóm 5: câu 11. d, Biểu cảm +Tự sự +Miêu tả +Nghị -Nhóm 6: câu 12 luận. * Hoạt động 3. (10’) *Luyện tập: Học sinh viết đoạn văn sau đó đọc trước Viết đoạn văn ngắn với nội dung tự chọn lớp. về một cuộc đối thoại giữa hai người. GVHD đọc và tổ chức cho lớp thảo luận. *Hoạt động 3:Củng cố dặn dò: (5’) - Hệ thống toàn bài. -Hướng dẫn về nhà: Ôn tập lại toàn bộ nội dung phần Tập làm văn đã học. D.Rút kinh nghiệm …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………. Ngày soạn : 14/12/2013 Tiết :83. ÔN TẬP TẬP LÀM VĂN A. Mục tiêu cần đạt: 1. Hệ thống hóa kiến thức về Tập làm văn đã học. 2. Tích hợp với Tiếng Việt và Văn. 3. Rèn kĩ năng tổng hợp kiến thức. B. Chuẩn bị: -Giáo viên :Hợp đồng học tập. -Học sinh:Chuẩn bị các câu hỏi và bài tập trong SGK. C. Tổ chức các hoạt động dạy và học: *Hoạt động 1 Khởi động 3’ 1. Tổ chức: 2. Kiểm tra(Kết hợp trong giờ ) 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò. Nội dung.

<span class='text_page_counter'>(238)</span> * Hoạt động 1(10’) ? Bố cục của vb tự sự ? ? Nhiệm vụ của mỗi phần? *Hoạt động2 (15’) ? Mối quan hệ giữa kiến thức, kĩ năng của kiểu văn bản tự sự với các vb tự sự là tp văn học đã học?. ? Lấy vd? - Làng, Cố hương-->quê hương - Chiếc lược ngà-->tình cha con - Truyện Kiều-->ng p.nữ; đồng tiền * Hoạt động 3. Luyện tập (15’) ? Xây dựng một văn bản tự sự ngắn? - Thời gian:10p - Đại diện trình bày - Học sinh nx, bổ sung=> Gvnx 4. Củng cố (3’) - Gv hệ thống kiến thức 5. HDVN (2’) - HS ôn tập chuẩn bị thi HKI D.Rút kinh nghiệm. I. Bố cục của văn bản tự sự. II. Mối quan hệ giữa kiến thức, kĩ năng của kiểu văn bản tự sự với các vb tự sự là tp văn học đã học - Quan hệ qua lại: + kiến thức, kĩ năng của kiểu văn bản trong TLV góp phần cho việc tìm hiểu, pt các vb tương ứng + kiến thức, kĩ năng của các văn bản t.sự là tpvh giúp cho việc viết bài văn tự sự đc tốt hơn; cung cấp đề tài, nd và cách kẻ chuyện, dùng ngôi kể, ng kể chuyện, cách dẫn dắt, xây dựng và m.tả nv, sự việc. III. Luyện tập. …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………. Soạn : 15/12/2013 Tiết : 84. TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 3 I. Mục tiêu cần đạt 1. Thái độ - Ôn lại kiến thức đã học về tập làm văn thông qua tiết trả bài.

<span class='text_page_counter'>(239)</span> 2. Kĩ năng - Nhân ra những ưu điểm và hạn chế trong bài làm của mình và có cách khắc phục II. Chuẩn bị 1. GV: Chấm bài kiểm tra của Hs 2. HS : chuẩn bị bài . III. Phương pháp 1. Phương pháp : Vấn đáp, nêu vấn đề, phân tích, khái quát . 2. Cách thức : hoạt động cá nhân , hđ nhóm IV. Tiến trình lên lớp 1. ổn định lớp (1’). Kiểm tra sĩ số 2. Ktra bài cũ : Không 3. Bài mới Hoạt động của thầy và trò * Hoạt động I+II (10’) Bước 1 : GV yêu cầu hs nhớ lại đề bài - Hs đọc lại đề bài bằng trí nhớ của mình Bước 2: Xác đinh tìm hiểu đề ? Hs lên bảng thực hiện Bước 3: Hs trình bày lại dàn ý trên cơ sở bài tập làm văn đã làm *Trong dàn ý, gv nhấn mạnh hỏi vấn đáp hs về việc kết hợp yếu tố miêu tả trong bài tự sự ở điểm nào? Kết hợp ntn cho khỏi rời rạc?. Nội dung I. Đề bài : Hãy tưởng tượng mình gặp gỡ và trò chuyện với người lính lái xe trong TP “Bài thơ về tiểu đội xe không kính” của Phạm Tiến Duật. Viết bài văn kể lại cuộc gặp gỡ và trò chuyện đó. II. Đáp án 1. Mở bài: - Giới thiệu về tình huống gặp lại ngời chiến sĩ lái xe năm xa (lí do của buổi gặp gỡ). - Cảm xúc chung 2. Thân bài: - Kể lại câu chuyện gặp gỡ : Kể lại diễn biến cuộc gặp gỡ ấy, chú ý kết hợp yếu tố nghị luận và MT nội tâm theo dòng tự sự 1 cách hợp lý. Cần làm nổi bật 2 ý chính: - Tính chất gian khổ, khốc liệt mà những ngời lính lái xe TSơn phải chịu đựng trog những ngày k/c chống Mỹ. - Những p/c cao đẹp của người lính: dũng cảm, hiên ngang, đầy lạc quan, có chút ngang tàng, trẻ trung, sống có lý tưởng, mục đích, có trách nhiệm với Tổ quốc, nhân dân. - MT người lái xe sau nhiều năm sau khi chiến tranh đã kết thúc: giọng nói, nụ cời, khuôn mặt, trang phục,… - Các YT MT nội tâm và NL được kết hợp: MT những suy nghĩ, tình cảm của bản thân khi gặp gỡ ngời chiến sĩ lái xe. 3. Kết bài: Những suy nghĩ của em về chiến tranh và trách nhiệm của thế hệ trẻ đối với quá khứ LS.

<span class='text_page_counter'>(240)</span> của cha anh cũng nh đối với hiện tại (làm thế nào để không có chiến tranh? Làm thế nào để giữ gìn hoà bình?). III. Nhận xét * Hoạt động III. (10’) Gv nhận xét bài làm của Hs. * Về ưu điểm: - Học sinh nắm được phương pháp làm bài văn tự sự - Bố cục 3 phần đầy đủ. Ngoài ra , trong bài viết hs đều biết tách đoạn trong phần TB - Một số bài viết đã biết kết hơp yếu tố miêu tả cảnh sắc bên ngoài và miểu tả nội tâm - Diễn đạt một số bài nhuần nhuyễn, tự nhiên - Bài viết tốt: Sang,huyền… *Về nhược điểm: - Một số bài làm còn sơ sài vì chưa biết kết hợp yếu tố miêu tả chỉ mới dừng ở việc kể sự việc. - Diễn đạt không chính xác. - Mắc lỗi chính tả - Trình bày cẩu thả. - Bài viết yếu: Nhân,Thành IV. Sửa chữa. * Hoạt động IV. (15’) - Gv trả bài=> hs tự sửa lỗi sai của mình. - Gv đọc bài viết tốt. 4. Củng cố . Không 5. HDVN (2’) - C.bị trả bài TV D.Rút kinh nghiệm …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………. Soạn : 23/12/12 Tiết: 84. TRẢ BÀI KIỂM TRA VĂN, KIỂM TRA TIẾNG VIỆT A. Mục tiêu cần đạt 1. Kiến thức - Ôn lại kiến thức đã học về TV thông qua tiết trả bài.

<span class='text_page_counter'>(241)</span> - Ôn lại kiến thức đã học về thơ và truyện hiên đại thông qua tiết trả bài 2. Kĩ năng - Nhân ra những ưu điểm và hạn chế trong bài làm của mình và có cách khắc phục B. Chuẩn bị 1. GV: Bài kiểm tra của H 2. HS : chuẩn bị bài . C. Tiến trình lên lớp 1. ổn định lớp (1’). Kiểm tra sĩ số 3. Bài mới(1’). Hoạt động của thầy và trò * Hoạt động 1 (15’) - H quan sát lại đề - Gv công bố đáp án. Nội dung A. Đề bài KT Tiếng Việt: (tiết 75) I. Đề bài II. Đáp án và biểu điểm : I- Trắc nghiệm khách quan (2đ) Mỗi ý đúng được 0, 25 đ 1. ý C 2. ý B 3. Sai 4. Sai 5: 1- d; 2- c; 3- a; 4- b II- Trắc nghiệm tự luận (8đ) 6. (2đ) Các cách nói có sử dụng Phép nói quá: (mỗi ý đúng được 0,25đ) + một chữ bẻ đôi không biết, một tấc đến trời , sợ vãi mồ hôi , rụng rời chân tay, tức lộn ruột, ngáy như sấm , nghĩ nát óc , tiếc đứt ruột 7. (4đ) a. Xác định lời dẫn trực tiếp và lời dẫn gián tiếp (2đ) - Lời dẫn trực tiếp: Có lẽ tất cả các bà đều rất tốt, bà tớ ngày trước cũng rất tốt - Lời dẫn gián tiếp: ngày trước, trước kia, đã có thời... - Những từ, câu còn lại đều không phải là lời dẫn mà chỉ là lời kể. b. Giải thích cách dùng từ có lẽ (2đ) - Dùng từ Có lẽ nhân vật thằng lớn muốn báo cho người nghe biết rằng điều được nói ra chỉ là suy đoán, chưa thật chắc chắn (Phương châm về chất) 8. (2đ) Mỗi ý đúng được 1đ a. Phép so sánh tu từ: Hai phía của dãy Trường Sơn cũng như hai con người (anh và em), hai miền đất nước (Nam và Bắc), hai hướng (Đông và Tây) của một dải rừng, luôn gắn bó keo sơn, không gì chia cắt được..

<span class='text_page_counter'>(242)</span> b. Phép ẩn dụ tu từ: Tác giả dùng cụm từ sợi dây đàn để chỉ tâm hồn con người, một tâm hồn nhạy cảm, dễ rung động trước cuộc sống III. Nhận xét - Sửa chữa. * Hoạt động2. (10’) - Gv nhận xét bài làm của Hs. - Gv trả bài=> hs tự sửa lỗi sai của mình. - Gv tuyên dương bài làm tốt. * Hoạt động 3. (10’) - H quan sát lại đề - Gv công bố đáp án. + Về ưu điểm: - Đa số học sinh làm đúng + Về nhược điểm: - Một số học sinh nhầm lẫn nghĩa của tư, sửa không thành công. - Biết trình bày cảm nhận về nội dung, nghệ thuật - Đa số đoạn văn diễn đạt lưu loát, trình bày sạch sẽ, không mắc lỗi chính tả. B. Đề bài : (tiết 78) I. Đề bài II. Đáp án và biểu điểm : Đáp án: I- Phần trắc nghiệm: 3 điểm (mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm) 1. 2. 3. 4. 5. 6. A. B. C. D. C. D. II- Phần tự luận: 7 điểm. Câu 1: Tác giả Chính hữu sinh năm: 1926 - Quê: Can Lộc – Hà Tĩnh - Từ người lính trung đoàn thủ đô trở thành nhà thơ quân đội - Thơ ông chủ yếu viết về người lính và hai cuộc kháng chiến, đặc biệt là tình cảm cao đẹp của người lính. - Tác phẩm chính: Tập "Đầu…treo" - Nhận giải thưởng Hồ Chí Minh về Văn học nghệ thuật năm 2000 Câu 2. Học sinh nêu được cảm nhận của mình về anh thanh niên với một số nét chính sau: - Anh thanh niên là người hồn nhiên, cởi mở. Anh sống có lí tưởng, muốn góp phần nhỏ bé của mình vào công việc chung của đất nước. - Là người ham học hỏi, ham đọc sách, anh đã gửi mua sách để học tập, tìm những điều hay trong sách vở, coi những người trong sách là bạn.

<span class='text_page_counter'>(243)</span> để quên nỗi cô đơn, thêm người của mình - Là một người khiêm tốn , anh coi công việc của mình bình thường, ca ngợi những người xung quanh, coi họ là những tấm gương để mình học tập. - Là người có ý thức trách nhiệm, anh hoàn thành tốt cả các nhiệm vụ mặc dù lưu luyến cô gái và ông Hoạ sĩ, nhưng không đi tiễn vì đã đến giờ đi “ấp” - Anh hiểu ý nghĩa của công việc, yêu và tự hào về công việc của mình - Anh sống gọn gàng, ngăn nắp, chủ động tạo cho mình cuộc sống đầy đủ cả về vật chất và. * Hoạt động2. (10’) - Gv nhận xét bài làm của Hs - Gv trả bài=> hs tự sửa lỗi sai của mình. - Gv tuyên dương bài làm tốt.. tinh thần đầy đủ... Hình ảnh thanh thanh niên là hình ảnh tiêu biểu của con người mới, nhận rõ trách nhiệm của mình, say sưa công việc chuyên môn góp phần nhỏ bé của mình vào việc xây dựng bảo vệ quê hương. III. Nhận xét - Sửa chữa + Về ưu điểm: - Biết trình bày đoạn văn theo yêu cầu. - Đa số đoạn văn diễn đạt lưu loát, trình bày sạch sẽ, không mắc lỗi chính tả. + Về nhược điểm: - Nhiều em cảm thụ còn yếu. - Một số bài không trình bày theo hình thức đoạn văn. - Trình bày chưa khoa học, còn mắc lỗi chính tả.. 4. Củng cố . 5. HDVN (2’) - C.bị kiểm tra hk I D.Rút kinh nghiệm …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………. Soạn : 20/12/12.

<span class='text_page_counter'>(244)</span> Tiết. : 86, 87 KIỂM TRA HỌC KÌ I. A. Mục tiêu cần đạt: 1. Nhằm đánh giá kiến thức cơ bản của học sinh ở cả ba phần : Đọc -hiểu văn bản, Tiếng Việt và Tập làm văn đã học ở kì I lớp 9. -Khả năng vận dụng những kiến thức và kĩ năng Ngữ văn đã học một cách tổng hợp ,toàn diện. 2.Nội dung và kiến thức đề kiểm tra phải đảm bảo yêu cầu tích hợp giữa ba phần và với thực tế một cách hài hòa, cân đối và hiệu quả. 3. Hình thức kiểm tra: viết ,thời gian: 90 phút. 4.Rèn các kĩ năng trả lời câu hỏi và làm bài tự luận. B. Chuẩn bị: -Thầy : Chuẩn bị đề , đáp án. -Trò:Ôn tập theo sự hướng dẫn của thầy. C. Tổ chức các hoạt động dạy và học: *Hoạt động 1: Khởi động 1. Tổ chức: 2. Phát đề kiểm tra. ĐỀ KIỂM TRA CỦA PHÒNG GIÁO DỤC. Soạn : 20/12/2013 Tiết : 88. NHỮNG ĐỨA TRẺ ( Trích Thời thơ ấu ).

<span class='text_page_counter'>(245)</span> Mác-xim Go-rơ-ki A Mục tiêu cần đạt 1. Kiến thức - Rung cảm với những tâm hồn tuổi thơ trong trắng, sống thiếu tình thương và nghệ thuật kể chuyện của Go-rơ-ki trong đoạn tiểu thuyết tự thuật này. 2. Kĩ năng - Rèn kỹ năng đọc, kể, phân tích tác phẩm tự sự, tự thuật B. Chuẩn bị Thầy: Chân dung M-GO-Rơ-ki và tác phẩm thời thơ ấu Trò: Đọc kỹ: “Thời thơ ấu” và soạn bài theo SGK C. Tiến trình lên lớp 1. ổn định lớp (1’). Kiểm tra sĩ số 2. Ktra bài cũ (3’): Phân tích sự thay đổi của Nhuận Thổ sau hơn 20 năm xa cách, nay tôi gặp lại? Qua đó tg’ muốn thể hiện điều gì về thái độ, tình cảm của mình? -Sau hai mươi năm: Khuôn mặt vàng sạm, lại có thêm những nếp răn sâu hoắm, mi mắt viền đỏ húp mọng lên, mũ rách tươm, áo bông mỏng dính,người co ro cúm rúm, bàn tay thô kệch nặng nề, nứt nẻ . =>Thay đổi toàn diện theo chiều hướng xấu, kì lạ nhất là thay đổi tính nết :trở nên tự ti, tham lam.Nhuận Thổ hiện tại già nua,tiều tụy, hèn kém. 3. Bài mới (1’) Tiểu thuyết “tự thuật”, có khi gọi là “tự truyện”, là loại tiểu thuyết trong đó nhà văn kể chuyện đời mình. Trong “Thời thơ ấu”, các nhân vật, các sự kiện được nhắc đến đều có thật và liên quan đến nhân vật chính là chủ thể xưng “tôi”, tức A-liô-sa. Hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu (đoạn trích “Những đứa trẻ”). Hoạt động của thầy và trò 32* HĐ1: Giới thiệu chung (5 phút). ? Hãy giới thiệu về TG? *G: Giới thiệu thêm cho HS về TG (SGV/239).. Nội dung. I. Giới thiệu chung 1. Tác giả: - Mác-xim Go-rơ-ki (1868-1936) là nhà văn lớn của Nga. 2. Tác phẩm: ? Giới thiệu xuất xứ của đoạn trích? - “Những đứa trẻ” trích chương IX TP *G: Đọc phần giới thiệu tóm tắt TP “Thời thơ ấu”. “Thời thơ ấu” (SGV/239). * HĐ2: Đọc hiểu văn bản(30 phút). II. Đọc hiểu văn bản *G: hd: Cần đọc to, rõ ràng; chú ý giọng *. Đọc và tìm hiểu chú thích: của các nhân vật. ? Đọc chú thích: 5, 7, 11, 12. *. Kết cấu, bố cục: ? Hãy lược thuật các sự việc được kể trong đoạn trích? - 4 đứa trẻ hàng xóm trạc tuổi nhau cùng chơi và kể chuyện cho nhau nghe. Ông bố của GĐ 3 đứa trẻ kia ngăn cấm chúng..

<span class='text_page_counter'>(246)</span> Nhưng 4 đứa trẻ vẫn bí mật tìm cách gặp nhau. ? Văn bản chia làm mấy phần, nội dung - 3 phần. từng phần ? - P1: từ đầu --> “êm nó cúi xuống”. Tình bạn tuổi thơ trong trắng. - P2: tiếp --> “đến nhà tao”. Tình bạn bị ngăn cấm. - P3: Tình bạn vẫn được tiếp diễn. ? Nhân vật chính là ai? Vì sao em xác định như vậy? - Là nhân vật kể chuyện xưng “Tôi”. Vì nhân vật “Tôi” xuất hiện trong mọi sự việc được kể. ? NX về phương thức biểu đạt? - TS kết hợp với MT. ? Kiểu ngôn ngữ nhân vật? - NN đối thoại của nhân vật. ? NX về việc SD chi tiết? - Đan xen chi tiết thật của đời thường với 1.Những đứa trẻ sống thiếu tình chi tiết ảo của cổ tích. thương: ? Hoàn cảnh của A-Li-Ô-Sa và những - Hoàn cảnh người bạn ntn ? A-Li-Ô-Sa: bố mất, mẹ đi lấy chồng, ở với ông bà ngoại, bà hiền hậu, ông thì rất dữ đòn A-Li-Ô-Sa thường bị ông đánh -> Nhà thường dân hèn hạ ? Hoàn cảnh của Ba đứa trẻ nhà ông đại Ba đứa trẻ nhà ông đại tá: Sống trong tá ntn ? cảnh giàu sang nhưng mẹ đẻ đã chết ở với gì ghẻ bị bố cấm đoán và luôn bị đánh đòn. Chúng có hoàn cảnh giống nhau: Đều ? Có gì đặc biệt trong cách bọn trẻ đến sống thiếu tình thương, thiếu mái ấm của bvới nhau? cha mẹ và gia đình nên chúng trở thành thân thiết đó là tình cảm tự nhiên rất ngây ? Hành động A-li-ô-sa trèo cây tìm bạn thơ, trong trắng, hồn nhiên của trẻ thơ. và cả bọn cùng nhau “trèo lên cái xe trượt -> ấn tượng để lại sâu đậm trong lòng nhà tuyết cũ, ngắm nghía nhau” cho thấy TC văn: của bọn trẻ dành cho nhau ntn? - Ngọt ngào của tình cảm trong trắng trẻ G YC HS theo dõi cuộc đối thoại của bọn thơ đồng thời hình ảnh ông đại tá mặc áo trẻ. choàng đen như một bóng đen đè nặng ? Vì sao lời đầu tiên A-li-ô-sa nói với bạn lên tuổi thơ của những đứa trẻ sống thiếu lại là: “các cậu có bị ăn đòn không”? tình thương này ? Vì sao A-li-ô-sa “khó mà tin được rằng những đứa trẻ này cũng bị đánh đòn như mình”, và cảm thấy “tức thay cho chúng”?.

<span class='text_page_counter'>(247)</span> G A-li-ô-sa đã trèo cây bắt chim vì nó hót hay, nhưng A-li-ô-sa cũng nhanh chóng từ bỏ ý định này khi 1 đứa nhỏ nhất phản đối, cậu ta sẵn sàng bắt 1 con chim bạch yến theo ý muốn của bạn. ? Qua đó, em nghĩ gì về tình bạn của Ali-ô-sa? ? HA bọn trẻ con ông đại tá “ngồi sát vào nhau giống như những chú gà con” khi nói đến dì ghẻ, gợi cho em cảm nghĩ gì? ? NT gì đã được SD ở đây? ? Qua đây gợi cho em điều gì? G Điều này cũng toát lên sự đồng cảm của A-li-ô-sa với nỗi bất hạnh của các bạn nhỏ. ? Vì sao khi đó A-li-ô-sa lại kể chuyện cổ tích về người chết sẽ sống lại? ? Nếu em cũng là bạn của bọn trẻ, lúc này em sẽ làm gì cho chúng? ? Tìm các biểu hiện của bọn trẻ khi nghe cổ tích? ? Những chi tiết trên gợi cho em cảm nghĩ gì? ? Cách kể của TG trong truyện này có gì đặc biệt? ? Qua đó, HA những đứa trẻ hiện lên ntn? ? Tình bạn của chúng ra sao? ? Nhân vật A-li-ô-sa hiện lên ntn trong tình bạn của cậu? 4. Củng cố (3’) ? Em muốn có những người bạn như Ali-ô-sa không? Vì sao? 5. HDVN (2’) - Chuẩn bị: Soạn tiếp bài Hai đứa trẻ D.Rút kinh nghiệm …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………. Soạn : 22/12/2013 Tiết : 89. NHỮNG ĐỨA TRẺ.

<span class='text_page_counter'>(248)</span> ( Trích Thời thơ ấu ) Mác-xim Go-rơ-ki A Mục tiêu cần đạt 1. Kiến thức - Rung cảm với những tâm hồn tuổi thơ trong trắng, sống thiếu tình thương và nghệ thuật kể chuyện của Go Rơ Ki trong đoạn tiểu thuyết tự thuật này. 2. Kĩ năng - Rèn kỹ năng đọc, kể, phân tích tác phẩm tự sự, tự thuật B. Chuẩn bị Thầy: Chân dung M-GO-Rơ-ki và tác phẩm thời thơ ấu Trò: Đọc kỹ: “Thời thơ ấu” và soạn bài theo SGK C. Tiến trình lên lớp 1. ổn định lớp (1’). Kiểm tra sĩ số 2.Kiểm tra: (3’): Những đứa trẻ tại sao lại trở thành thân thiết? Chúng có hoàn cảnh giống nhau: Đều sống thiếu tình thương, thiếu mái ấm của cha mẹ và gia đình nên chúng trở thành thân thiết đó là tình cảm tự nhiên rất ngây thơ, trong trắng, hồn nhiên của trẻ thơ. 3.Bài mới: (1’). Giới thiệu bài: Những đứa trẻ khác nhau về đẳng cấp nhưng rất giống nhau ở tuổi thơ trong trắng mơ mộng. Điều này thể hiện rõ trong tác phẩm. Hoạt động của thầy và trò. Hoạt động 1(30’). ? Tìm trong bài văn những chi tiết kể về cảm nhận của A-Li-Ô-Sa về 3 đứa trẻ hang xóm? (Những đứa trẻ đến với nhau theo lối nào? Em nhận xét gì về chúng?) - Chúng nói với nhau những chuyện gì? nói trong tư thế nào?. ? Những chuyện của bọn trẻ là gì?. ? Thái độ của người kể và người. Nội dung I. Giới thiệu chung 1. Tác giả: 2. Tác phẩm: II. Đọc hiểu văn bản 1.Tuổi thơ thiếu tình thương 2.Tuổi thơ trong trắng mơ mộng + Những đứa trẻ đến với nhau theo kiểu trẻ thơ - Không đi bằng cổng chính - Khi ngồi vắt vẻo trên cây - Khi qua cái lỗ, cái ngách hẹp của hàng rào *Nói chuyện với nhau trong tư thế: ngồi xổm, quì xuống, chỉ “ khe khẽ” với nhau. *Nơi trò truyện: Trên cái xe trượt tuyết đã hỏng. -> Cuộc hẹn hò vụng trộm là cả một thế giới thần tiên. Cả bọn đều sung sướng, cảm động và “Chúng vừa ngắm nhìn nhau, vừa nói chuyện rất lâu” *Truyện của bọn trẻ - Về người mẹ đã mất sẽ trở về và mụ dì ghẻ trong cổ tích. Chuyện cổ tích bà đã kể “Những con chim non bẫy được" -> Chuyện rôm rả mà chẳng quan trọng gì -> Người kể thì say sưa, khi nào quên thì đợi đấy để.

<span class='text_page_counter'>(249)</span> nghe?. chạy về nhà “hỏi lại bà tôi đã” -> Người nghe: chăm chú, nếu không tin thì được giải thích để tin: 2 đứa em : “im lặng lắng nghe” thằng anh: "mỉm cười" ? Qua bài văn em có nhận xét gì + Cách kể chuyện: đan xen giữa chuyện đời thường về biệt tài kể chuyện của A-Lếch- và chuyện cổ tích Xây Pê-S cốp? Khéo léo dựng chuyện li kỳ và dẫn dắt truyện rất hấp (Thảo luận) dẫn tài tình *Hoạt động 2: Tổng kết- Ghi nhớ( 5’). 1.Nghệ thuật: - Biệt tài kể chuyện ? Những nét đặc sắc của nghệ 2.Nội dung: Tình bạn thân thiết giữa những đứa trẻ thuật và nội dung? sống thiếu tình thương. Đọc ghi nhớ SGK 234 3.Ghi nhớ: SGK 234 *Hoạt động 3: Củng cố – dặn dò( 5’). -Về nhà học bài, ôn tập chuẩn bị cho học kỳ II -Soạn: Bàn về đọc sách (Chu Quang Tiềm) D.Rút kinh nghiệm …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………. Ngày soạn:25/12/2012 Tiết :90. TRẢ BÀI KIỂM TRA TỔNG HỢP A. Mục tiêu cần đạt - Ôn lại các kiến thức đã học trong HKI - Nhận ra những ưu , nhược điểm trong bài viết của mình - Tự đưa ra cách khắc phục , hương phấn đấu trong HKII B. Chuẩn bị 1. GV: Bài kiểm tra của H 2. HS : Xem lại bài ở nhà. C. Tiến trình lên lớp 1. ổn định lớp (1’). Kiểm tra sĩ số 3. Bài mới Hoạt động của thầy và trò Nội dung * Hoạt động I. II (15’) - H nhớ lại đề. A. Đề bài : B. Đáp án và biểu điểm : I. Trắc nghiệm 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12. Gv y/c hs đưa ra các đáp án của bản C B D A B C D B C A thân- Gv nhận xét và công bố đáp án II. Tự luận chi tiết Câu 1:( 2 đ). D. C.

<span class='text_page_counter'>(250)</span> - Khổ thơ cuối tập chung nhất ý nghĩa biểu tượng và tính triết lý của hình ảnh vầng trăng (0,5đ). + “ Trăng cứ tròn vành vạnh” tượng trưng cho quá khứ nghĩa tình vẹn nguyên chẳng thể phai mờ (0,5đ). + “ ánh trăng im phăng phắc” là người bạn – nhân chứng nghĩa tình đang nghiêm khắc nhắc nhở nhà thơ và mỗi chúng ta: con người có thể vô tình lãng quên quá khứ nhưng thiên nhiên nghĩa tình và quá khứ thì luôn tròn đầy bất diệt. - Khổ thơ là lời nhắc nhở mọi người sống ân nghĩa thủy chung quá khứ (0,5đ).. Câu 2:( 5 đ) 1. MB - Giới thiệu tác giả Nguyễn Quang Sáng và tác phẩm “Chiếc lược ngà”. - nhận xét khái quát về bé Thu 2. Thân bài a.Tình cảm, thái độ và hành động của bé Thu trước khi nhận ông Sáu là cha (2,0đ). - Khi ông Sáu gọi con bé giật mình tròn mắt nhìn ngơ ngác lạ lùng… kêu thét lên (0,5đ). - Trong những ngày ông Sáu ở nhà con bé xa lánh, lạnh lùng, khước từ mọi chăm sóc của ông (1đ). b. Tình cảm, thái độ và hành động của bé Thu khi nhận ông Sáu là cha (3đ). - Khi hiểu ra nguyên nhân về vết thẹo trên mặt cha con bé nằm im lăn lộn và thỉnh thoảng lại thở dài (0,25đ). - Trong buổi sáng trước giờ ông sáu lên đường con bé có sự thay đổi về vẻ mặt (sầm lại đôi mi dài uốn cong, đôi mắt như to hơn…) (0,25đ). + Khi nghe ông Sáu chào thái độ và hành động của bé Thu đột ngột thay đổi (1,0đ)..

<span class='text_page_counter'>(251)</span> + Trong giờ phút chia tay tình yêu thương và nỗi nhớ mong người cha đã bị dồn nén bấy lâu nay vỡ tung ra thật mạnh mẽ … (1,5đ). c. Khái quát vấn đề (0,5đ) Ngòi bút miêu tả tâm lý, tính cách nhân vật của tác giả rất tinh tế sinh động… 3. Kết bài.( 0,25 đ) - Khẳng định lại giá trị ND và NT của tác phẩm. - Cảm nghĩ của bản thân. * Hình thức (0,5đ) * Hoạt động III. (12’) - Gv nhận xét bài làm của Hs + Về ưu điểm: - HS có ý thức làm bài. + Về nhược điểm: HS là bài còn yếu, chưa biết cách phân tích VB, chưa có bố cục rõ ràng. - Trình bày bài không khoa học. - Còn mắc lỗi chính tả. - Phần cảm thụ còn yếu; trình bày chưa lưu loát. * Hoạt động IV. (15’) * Giáo viên y/c HS tự đọc lại bài và tìm ra những lỗi mình mắc phải. *Gọi 1 hS đọc bài kt khá nhất để cả lớp rút kinh nghiệm 4. Củng cố . Không 5. HDVN (2’) - C.bị : soạn bài: Hai đứa trẻ D.Rút kinh nghiệm …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(252)</span> Soạn : 03/01/2013 Tiết : 91. BÀN VỀ ĐỌC SÁCH (Chu Quang Tiềm) A Mục tiêu cần đạt 1. Kiến thức - Hiểu được sự cần thiết của việc đọc sách và phương pháp đọc sách. 2. Kĩ năng - Rèn luyện biết thêm cách viết văn nghị luận qua lĩnh hội bài nghị luận sâu sắc , sinh động giàu tính thuyết phục của Chu Quang Tiềm. B. Chuẩn bị Thầy: SGK, SGV, BP. Trò: Đọc kỹ và soạn bài theo SGK C. Tiến trình lên lớp 1. ổn định lớp (1’) 2. KTra bài cũ: (3’) Kiểm tra việc chuẩn bị bài của học sinh 3. Bài mới (1’) Có câu danh ngôn “Những điều ta biết chỉ là giọt nước, những điều ta chưa biết là cả 1 đại dương mênh mông”. Chính vì vậy, con ng luôn luôn trên con đường từng bước chinh phục đỉnh cao tri thức = nhiều phương tiện và nhiều cách khác nhau. Và đọc sách cũng là 1 ngả đường đi tới tri thức. Vậy đọc sách ntn cho có hiệu quả? ý nghĩa và tầm quan trọng của việc đọc sách ra sao? Hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu vb “Bàn về đọc sách” của Chu Quang Tiềm để tìm câu trả lời cho các câu hỏi trên. HOẠT ĐỘNG CỦA THÀY VÀ TRÒ. NỘI DUNG. * Hoạt động 1. Giới thiệu chung (5’) I. Giới thiệu chung ? Trình bày những hiểu biết của em về tg? 1. Tác giả * GV bs: 1897-1986. là nhà mỹ học, lý luận 2. Tác phẩm văn học nổi tiếng của Trung Quốc. - Ông bàn về đọc sách lần này không phải là lần đầu. ? Hãy giới thiệu đôi nét về xuất xứ của TP?.

<span class='text_page_counter'>(253)</span> - Bài viết này là kết quả của quá trình tích luỹ kinh nghiệm, dày công suy nghĩ, là những lời bàn tâm huyết của người đi trước muốn truyền lại cho thế hệ sau. - Bài văn được trích từ sách “Danh nhân TQ bàn về niềm vui, nỗi buồn của công việc đọc sách” * Hoạt động 2. B. Đọc hiểu văn bản (30’) * gv hd đọc: - Đọc chậm rãi như lời tâm tình trò chuyện của 1 người đang chia sẻ kinh nghiệm thành công hay thất bại của mình trong thực tế với người khác. - Gv đọc tham khảo=> hs đọc? ? Giải nghĩa một số từ khó? ? Vb bàn về vđ gì? Đc trình bày bằng ptbđ nào? Từ đó xđ kiểu vb của bài viết? ? Vđ đọc sách đc trình bày thành mấy lđ? Tóm tắt ngắn gọn nd của từng lđ? * Gv: Đó cũng chính là bố cục của vb. ? Nx bố cục? - Chặt chẽ, rõ ràng. ? Theo tg, con đường nào để có được học vấn là gì? - Học vấn được tích lũy từ mọi mặt trong hoạt động học tập của con người. Trong đó, đọc sách chỉ là một mặt, nhưng là mặt quan trọng. Muốn có học vấn, không thể không đọc sách. ? Vậy đối với con đường phát triển của nhân loại, sách có 1 ý nghĩa ntn? - Sách ghi chép, lưu truyền mọi tri thức, mọi thành tựu mà loài người tích luỹ được qua từng thời đại. - Sách có giá trị là cột mốc trên con đường phát triển học thuật của nhân loại. *Gv: Sách là kho tàng quý báu của di sản tinh thần mà loài người thu lượm, suy ngẫm mấy nghìn năm nay. ? Chính vì vậy, đối với mỗi con ng sách có ý nghĩa và vai trò quan trọng ntn? - Đọc sách là 1 con đường tích luỹ nâng cao vốn tri thức. - Đọc sách là chuẩn bị để có thể làm cuộc. II. Đọc hiểu văn bản *. Đọc, chú thích. *. Kết cấu, bố cục - 3 phần: + Từ đầu…phát hiện thế giới mới=>Khẳng định tầm quan trọng, ý nghĩa của việc đọc sách. + Tiếp..tự tiêu hao lực lượng=>Các khó khăn, nguy hại dễ gặp cuảviệc đọc sách trong tình hình hiện nay. + Còn lại=>Bàn về p/pháp đọc sách. 1. Tầm quan trọng và ý nghĩa của việc đọc sách - Đọc sách là con đường quan trọng của học vấn: + Mọi thành quả của nhân loại đều do sách vở ghi chép. + Sách là kho tàng quí báu… + Sách là cột mốc… - H/a ẩn dụ thú vị; cách nói hình tg. -> Đọc sách là con đường tích luỹ, nâng cao vốn tri thức. - - Đọc sách là sự chuẩn bị để làm cuộc trường chinh vạn dặm trên con đường học vấn, đi phát hiện thế giới mới =>Ptích đúng đẵn , rõ ràng, xác thực..

<span class='text_page_counter'>(254)</span> trường chinh vạn dặm trên con đường học vấn - Sách là vốn quý của nhân loại đi phát hiện thế giới mới. => Muốn tiến lên trên con đường ? Những cuốn SGK các em đang học có phải là học vấn, không thể không đọc sách. những “di sản tinh thần” vô giá đó không? Vì sao? - Cũng là “di sản tinh thần”. Vì đó là tinh hoa học vấn của nhân loại trong các lĩnh vực KHTN và KHXH mà chúng ta có may mắn được tiếp nhận. *Gv: Có thể nói, cách lập luận của học giả Chu Quang Tiềm rất thấu tình đạt lí và sâu sắc. Trên con đường gian nan trau dồi học vấn của CN, đọc sách trong tình hình hiện nay vẫn là con đường quan trọng trong nhiều con đường khác. ? Theo TG, đọc sách là “hưởng thụ”, là “chuẩn bị” trên con đường học vấn. Vậy, em đã “hưởng thụ” được gì từ việc đọc sách Ngữ văn để “chuẩn bị” cho học vấn của mình? - Tri thức về TV, về vb giúp em có kĩ năng sd đúng và hay ngôn ngữ dân tộc trong nghe, đọc, nói và viết, kĩ năng đọc – hiểu các loại vb trong văn hoá đọc sau này của bản thân. ? Từ những lí lẽ trên của tác giả, em hiểu gì về sách và lợi ích của việc đọc sách? - Đọc sách là con đường tích luỹ, nâng cao vốn tri thức. *Gv: Song tg không tuyệt đối hoá, thần thánh hoá việc đọc sách. Ông đã chỉ ra việc hạn chế trong việc trau dồi học vấn trong đọc sách. Đó là những thiên hướng nào? Tác hại của chúng ra sao? Thì tiết sau chúng ta sẽ tìm hiểu tiếp. 4. Củng cố (3’) ? Tầm quan trọng và ý nghĩa của việc đọc sách? 5. HDVN (2’) - Học bài - Soạn: Bàn về đọc sách (tiếp). D.Rút kinh nghiệm …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(255)</span> Soạn : 03/01/2013 Tiết : 92. BÀN VỀ ĐỌC SÁCH (Chu Quang Tiềm) A Mục tiêu cần đạt 1. Kiến thức - Hiểu được sự cần thiết của việc đọc sách và phương pháp đọc sách. 2. Kĩ năng - Rèn luyện biết thêm cách viết văn nghị luận qua lĩnh hội bài nghị luận sâu sắc , sinh động giàu tính thuyết phục của Chu Quang Tiềm. B. Chuẩn bị Thầy: SGK, SGV, BP. Trò: Đọc kỹ và soạn bài theo SGK C. Tiến trình lên lớp 1. ổn định lớp (1’) 2. KTra bài cũ: (3’)? Nêu vài nét về TG Chu Quang Tiềm? Đọc sách có YN và tầm quan trọng ntn? * Gợi ý: - TG Chu Quang Tiềm (1897-1986), nhà mĩ học và lí luận văn học nổi tiếng của TQ. - Sách là vốn quý của nhân loại; Đọc sách là cách để tạo học vấn => Muốn tiến lên trên con đường học vấn, không thể không đọc sách. 3. Bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA THÀY VÀ TRÒ NỘI DUNG I. Giới thiệu chung II. Đọc hiểu văn bản *. Đọc, chú thích *. Kết cấu, bố cục 1. Tầm quan trọng và ý nghĩa của việc đọc sách * Hoạt động 1. Phân tích (30’) 2. Những khó khăn, nguy hại dễ gặp ? Theo tg, đọc sách có dễ ko? Vì sao? phải khi đọc sách trong tình hình - Trong tình hình hiện nay, sách vở tích luỹ hiện nay nhiều thì việc đọc sách cũng ngày càng không dễ. Còn gặp nhiều nguy hại. ? Tác giả chỉ ra những nguy hại nào của việc đọc sách ? - 2 nguy hại thường gặp: + Sách nhiều khiến ta ko chuyên sâu, dễ sa vào lối “ăn tươi nuốt sống”, chưa kịp tiêu hoá, không biết nghiền ngẫm. + Sách nhiều khiến người đọc lạc hướng, lãng phí thời gian và sức lực trên những cuốn sách không thật có.

<span class='text_page_counter'>(256)</span> ? ý kiến của tác giả về cách đọc chuyên sâu, ích. không chuyên sâu? Đọc lạc hướng là gì? - Đọc chuyên sâu: đọc ít, đọc quyển nào ra - Đọc chuyên sâu: đọc ít, đọc quyển quyển ấy. Miệng đọc, tâm ghi, nghiền ngẫm… nào ra quyển ấy. Miệng đọc, tâm ghi, thấm vào xương tuỷ… nghiền ngẫm…thấm vào xương - Đọc không chuyên sâu: liếc qua…, đọng lại tuỷ… ít…như ăn uống… - Đọc không chuyên sâu: liếc qua…, - Đọc lạc hướng: tham nhiều mà không vụ đọng lại ít…như ăn uống… thực chất… lãng phí thời gian… - Đọc lạc hướng: tham nhiều mà ? Nhận xét gì về nội dung và cách trình bày từng nhận xét, đánh giá của tác giả? không vụ thực chất… lãng phí thời gian… - Nội dung các lời bàn và cách trình bày của tg’ thấu tình, đạt lý: các ý kiến đưa ra xác đáng, có lý lẽ từ tư cách 1 học giả có uy tín, từng trải qua quá trình nghiên cứu, tích luỹ, nghiền ngẫm lâu dài. - Hình thức: đưa ra những so sánh cụ ? Tác giả đã trình bày lời bàn của mình bằng thể cách nào? Nhằm mđ gì? - Trình bày lời bàn bằng cách phân tích cụ thể, bằng giọng chuyện trò tâm tình, thân ái để chia sẻ kinh nghiệm, thành công, thất bại trong thực tế. Mỗi nguy hại tác giả đưa ra những dẫn chứng cụ thể và phân tích. Tác giả phê phán lối đọc sách thiếu chọn lọc. - Cách viết giàu hình ảnh, nhiều chỗ tác giả ví von cụ thể và thú vị. Vd: Liếc qua thì thấy rất nhiều….Làm học vấn giống như….. ? Từ đây, em có liên hệ gì đến việc đọc sách của mình? - H tự bộc lộ * Gv dẫn- chuyển:. 3. Bàn về phương pháp đọc sách. ?Theo tg, pp đọc sách có mấy yêu cầu? Chỉ ra? a. Cần lựa chọn sách khi đọc. b. Cách đọc sách có hiệu quả.. a. Cần lựa chọn sách khi đọc..

<span class='text_page_counter'>(257)</span> ? Theo tác giả, muốn tích luỹ học vấn, đọc sách hiệu quả cần lựa chọn sách ntn? - Không tham đọc nhiều mà phải chọn cho tinh, đọc cho kỹ những quyển sách nào thực sự có giá trị, có lợi ích cho mình. ? Tg đã dùng cách nói ví von nhưng rất cụ thể cách đọc sách không có suy nghĩ, nghiền ngẫm ntn? ý nghĩa của hình thức so sánh đó? - Đọc nhiều mà không chịu nghĩ sâu như cười ngựa qua chợ…. => Không thể xem thường đọc sách thường thức, loại sách ở lĩnh vực gần gũi kế cận với chuyên ngành, chuyên sâu của mình. ? Tại sao các học giả chuyên môn vẫn cần phải đọc sách thường thức? - TG đã khẳng định: trên đời có học vấn nào là cô lập, không có liên hệ kế cận vì thế không biết thông thì không thể chuyên sâu, không biết rộng thì không thể nắm gọn. ? ý kiến của trên đã cho em thấy điều gì trong việc lựa chọn sách của tác giả? - ý kiến đó chứng tỏ kinh nghiệm, sự từng trải của một học giả lớn ? Để đọc sách có hiệu quả tg đưa ra những cách nào? + Ko nên đọc lướt qua, đọc chỉ để trang trí bộ mặt mà phải vừa đọc, vừa suy nghĩ nhất là đối với các sách có giá trị. + Không nên đọc một cách tràn lan mà cần đọc có kế hoạch. ? VB cho ta những lời khuyên bổ ích nào về sách và việc đọc sách? - Sách là tài sản tinh thần quý giá của nhân loại. Muốn có học vấn phải đọc sách. Nhưng không phải cứ đọc là có học vấn. Đọc sách thành tích luỹ và nâng cao kiến thức, học vấn chỉ có ở người biết đọc sách. Đó là coi trọng đọc chuyên sâu (chọn tinh, đọc kĩ, có mục đích) kết hợp với đọc mở rộng học vấn. ? Qua vb em hiểu thêm gì về tg? - Là người yêu quý sách. - Là người có học vấn cao nhờ biết cách đọc sách. - Là nhà khoa học có khả năng hướng dẫn việc đọc sách cho mọi người. - Có thái độ khen, chê rõ ràng. ? Qua bài văn, em học tập được gì ở lối viết. - Không tham đọc nhiều mà phải chọn cho tinh, đọc cho kỹ những quyển sách nào thực sự có giá trị, có lợi ích cho mình.. => Không thể xem thường đọc sách thường thức, loại sách ở lĩnh vực gần gũi kế cận với chuyên ngành, chuyên sâu của mình.. b. Cách đọc sách có hiệu quả. + Ko nên đọc lướt qua, đọc chỉ để trang trí bộ mặt mà phải vừa đọc, vừa suy nghĩ nhất là đối với các sách có giá trị. + Không nên đọc một cách tràn lan mà cần đọc có kế hoạch. - Sách là tài sản tinh thần quý giá của nhân loại. Muốn có học vấn phải đọc sách. Nhưng không phải cứ đọc là có học vấn. Đọc sách thành tích luỹ và nâng cao kiến thức, học vấn chỉ có ở người biết đọc sách. Đó là coi trọng đọc chuyên sâu (chọn tinh, đọc kĩ, có mục đích) kết hợp với đọc mở rộng học vấn..

<span class='text_page_counter'>(258)</span> văn nghị luận của tác giả?. * Hoạt động 2. Luyện tập (5’) - Trả lời câu hỏi sgk 4. Củng cố (3’) ? Những hiểu biết của em sau khi học vb? 5. HDVN (2’) + Học bài giảng + Soạn: Khởi ngữ.. 4. Tổng kết 4. 1. Nội dung - Tg đã nêu ra những ý kiến xác đáng về việc chọn sách và đọc sách hiệu quả trong thời đại ngày nay. 4. 2. Nghệ thuật - Cách trình bày xác đáng,thấu tình, đạt lý. - Ptích cụ thể, dẫn dắt tự nhiên. - Giọng điệu trò chuyện, tâm tình. - Cách viết sinh động, thú vị, giàu h/ảnh , so sánh, đối chiếu gần gũi=> thuyết phục. - Bố cục chặt chẽ, hợp lý. 4. 3. Ghi nhớ C. Luyện tập. D.Rút kinh nghiệm …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………. Soạn : 04/01/13 Tiết : 93. KHỞI NGỮ A. Mục tiêu cần đạt 1. Kiến thức - Nhận biết khởi ngữ, phân biệt khởi ngữ với chủ ngữ của câu. - Nhận biết công dụng của khởi ngữ là nêu đề tài của câu chứa nó 2. Kĩ năng - Biết đặt những câu có khởi ngữ. B. Chuẩn bị 1. GV: Tài liệu ,SGK, SGV, bảng phụ. 2. HS : chuẩn bị bài ở nhà. C. Tiến trình lên lớp 1. ổn định lớp (1’) .Kiểm tra sĩ số 2. Ktra bài cũ (3’): Kt sự chuẩn bị bài của H 3. Bài mới : Đvđ (1’): Câu gồm mấy thành phần? Là những tp nào? - Câu gồm 2 tp: chính, phụ.

<span class='text_page_counter'>(259)</span> ? Kể tên những tp chính, phụ đã học? - Tp chính: chủ ngữ, vị ngữ - Tp phụ: trạng ngữ * Gv: Ngoài tp phụ trạng ngữ còn có tp phụ khởi ngữ. Vậy, khởi ngữ có đặc điểm, cn gì? Có gì khác với trạng ngữ=> Bài học hôm nay cô sẽ cùng các em tìm hiểu: Hoạt động của thầy và trò * Hoạt động 1. Lí thuyết (15’) - GV: bg phụ ? HS đọc ví dụ? (?) Xác định chủ ngữ và vị ngữ trong câu a, b, c? (?) Xác định vị trí của từ in đậm và quan hệ với vị ngữ? - Đứng trớc CN và không có quan hệ trực tiếp với vị ngữ ? Phần in đậm này nêu lên điều gì? ? Nó có thể k.h với từ nào ở phía trước? ? Ngăn cách với lòng cốt câu bởi dấu hiệu nào? *GV: Ng ta gọi bộ phận in đậm là KN. ? KN có đặc điểm, công dụng gì? ? Đọc ghi nhớ? * Hoạt động 2. Luyên tập (20’) ? Đọc yc btâp? ? Để làm đc bt các em cần huy động đv kt nào? - H đứng tại chỗ trả lời ? Đọc yc btâp? ? Để làm đc bt các em cần huy động đv kt nào? ? 2 hs lên bảng - H, Gv nx, bs. . . - GV kq, cho điểm: ? Sau khởi ngữ, có thể thêm những từ nào? - Thì 4. Củng cố (3’) ? KN có đặc điểm, công dụng gì? 5. HDVN (2’) - Học bài, soạn bài : phép phân tích và tổng hợp. 4. Củng cố (3’) ? KN có đặc điểm, công dụng gì? 5. HDVN (2’). Nội dung I. Đặc điểm và công dụng của khởi ngữ: a. Ví dụ: b. Nhận xét: - Bộ phận in đậm-->đứng trước cn, ko có qh C-V với vn; nêu đề tài đc nói đến trong câu: có thể thêm Qht: về, đối với; ngăn cách với lòng cốt câu bởi dấu phẩy =>Khởi ngữ c. Ghi nhớ: ( SGK) II. Luyện tập: 1. Bài tập 1: a. ………..Điều này b…………Đối với chúng mình c. ………..Một mình d…………Làm khí tượng e…………Đối với cháu 2. Bài tập 2: a. Làm bài, anh ấy cẩn thận lắm b. Hiểu thì tôi hiểu rồi nhưng. giải thì tôi chưa giải đựơc..

<span class='text_page_counter'>(260)</span> - Học bài, soạn bài : phép phân tích và tổng hợp. D.Rút kinh nghiệm …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………. Soạn : 05/01/2013 Tiết. : 94 PHÉP PHÂN TÍCH VÀ TỔNG HỢP. A. Mục tiêu cần đạt 1. Kiến thức - Nắm đc thế nào là phép phân tích, tổng hợp - Mqh giữa pt và tổng hợp 2. Kĩ năng - Học sinh nhận diện đc phép phân tích, tổng hợp B. Chuẩn bị 1. GV: Tài liệu ,SGK, SGV, bảng phụ. 2. HS : chuẩn bị bài ở nhà. C. Tiến trình lên lớp 1. ổn định lớp (1’) . Kiểm tra sĩ số 2. Ktra bài cũ (3’): Kt sự chuẩn bị bài của H 3. Bài mới : Đvđ (1’): Trong khi nói và viết, kĩ năng PT và tổng hợp vô cùng cần thiết đối với mỗi người. Vậy thế nào là phép PT? Thế nào là phép tổng hợp? Thầy trò chúng ta cùng tìm hiểu bài: Phép PT và tổng hợp Hoạt động của thầy và trò * Hoạt động 1. (15’) ? Gọi H đọc bài văn: Trang phục ? Bài văn bàn về vấn đề gì?. Nội dung I. Tìm hiểu phép lập luận phân tích và tổng hợp 1. Ví dụ 2. Nhận xét.

<span class='text_page_counter'>(261)</span> - Vấn đề trang phục đẹp. ? Trước khi nêu trang phục đẹp là ntn, bài văn đã nêu những hiện tượng gì về trang phục? - Các quy tắc ngầm của văn hoá khiến mọi người phải tuân theo. * Không thể ăn mặc tử tế mà đi chân đất hoặc đi giầy có bít tất mà hở bụng * Ăn mặc phù hợp với hoàn cảnh chung và hoàn cảnh riêng: đi tát nước… * Ăn mặc phù hợp với đạo đức, giản dị hoà mình vào cộng đồng. ? Mỗi hiện tượng nêu lên một nguyên tắc nào trong ăn mặc của con người? - Trình bày từng bộ phận của vấn đề để làm rõ nội dung sâu kín bên trong. =>Ăn mặc ra sao cũng phải phù hợp với hoàn cảnh riêng của mình và hoàn cảnh chung nơi công cộng *GV kết luận: Tác giả đã tách ra từng trường hợp để cho thấy quy luật ngầm của vh chi phối cách ăn mặc. =>Cách lập luận trên của tác giả chính là lập luận phân tích. ? Em hiểu phép lập luận phân tích là gì? ? Sau khi đã phân tích tác giả đã viết câu văn nào tổng hợp các ý đã phân tích? - Đẹp tức là phải phù hợp với VH, đạo đức, môi trường. ? Từ tổng hợp quy tắc ăn mặc nói trên, bài viết đã mở rộng sang vấn đề ăn mặc đẹp ntn? *GV: Cách viết trên của tác giả là phép tổng hợp. ? Em hiểu thế nào là phép tổng hợp? ? Nếu chưa có sự phân tích thì có phép tổng hợp không? ? Phép tổng hợp thường diễn ra ở phần nào của bài văn? - ở phần cuối đoạn, cuối bài, phần kết luận. ? Phép phân tích và tổng hợp có vai trò ntn trong bài văn nghị luận? ? Đọc ghi nhớ?. * Bài văn: Trang phục - Vấn đề: trang phục đẹp. - Các quy tắc ngầm của văn hoá khiến mọi người phải tuân theo. * Không . . . hở bụng * Ăn mặc. . . đi tát nước… * Ăn mặc . . . cộng đồng.. =>lập luận phân tích.. - Đẹp tức là phải phù hợp với VH, đạo đức, môi trường.. =>phép tổng hợp.. 3. Ghi nhớ II. Luyện tập: 1. Bài 1: kỹ năng phân tích trong bài “ Bàn về.

<span class='text_page_counter'>(262)</span> * Hoạt động 2. Luyện tập (20’) ? Đọc y.c của 3 bt? ? Đề bài yêu cầu chúng ta làm việc gì? ( Gợi ý: Hs quan sát đoạn văn “ Học vấn không chỉ là...kẻ lạc hậu”.) - Dãy1- bài1; Dãy2- bài2 ;Dãy3- bài3 - Thời gian: 5p - Đại diện trình bày - Nhóm khác nx,bs=> gVkq:. 4. Củng cố (3’) ? phép phân tích và tổng hợp ? Mqh? 5. HDVN (2’) - Học bài, soạn bài : Luyện tập phép phân tích và tổng hợp. đọc sách” - Luận điểm: Học vấn không chỉ là chuyện đọc sách nhưng đọc sách rốt cuộc là con đường quan trọng của học vấn - Lc: + Học vấn là của nhân loại. +Học vấn của nhân loại do sách truyền lại. + Sách là kho tàng học vấn. 2. Bài 2 - 2 lý do: + Sách nhiều khiến người ta không chuyên sâu...... + Sách nhiều khiến người đọc lạc hướng....... 3/ Bài tập3 + Đọc sách là con đường nâng cao vốn kiến thức + đọc sách để chuẩn bị làm cuộc trường chinh... + Nếu chúng ta đọc thì mới mong tiến lên từ văn hoá học thuật. + Nếu không đọc tự xoá bỏ hết các thành tựu. Nếu xoá bỏ hết thì chúng ta tự lùi về điểm xuất phát.. D.Rút kinh nghiệm …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………. Soạn : 05/01/2013 Tiết : 95. LUYỆN TẬP PHÉP PHÂN TÍCH VÀ TỔNG HỢP A. Mục tiêu cần đạt 1. Kiến thức - Nhận diện lập luận pt và tổng hợp 2. Kĩ năng - Có kỹ năng phân tích và tổng hợp trong lập luận B. Chuẩn bị 1. GV: Tài liệu ,SGK, SGV, bảng phụ. 2. HS : chuẩn bị bài ở nhà. C. Tiến trình lên lớp 1. Kiểm tra sĩ số 2. Ktra bài cũ (3’) ? Theo em khi nào cần tới phép PT và tổng hợp? Thế nào là PT? Tổng hợp là gì?.

<span class='text_page_counter'>(263)</span> * Gợi ý: - Người ta dùng phép PT và tổng hợp khi muốn làm rõ YN của 1 sự vật, hiện tượng nào đó. - PT là phép lập luận trình bày từng bộ phận, phương tiện của 1 VĐ nhằm chỉ ra ND của sự vật, hiện tượng. - Tổng hợp là phép lập luận rút ra cái chung từ những điều đã PT . Không có PT thì không có tổng hợp. 3. Bài mới : Đvđ (1’): Giờ học hôm nay, các em sẽ được thực hành việc nhận diện VB PT và tổng hợp . Đồng thời luyện kĩ năng viết VB (đoạn văn) PT và tổng hợp. Hoạt động của thầy và trò * Hoạt động 1. Bài tập 1 (10’) ? Gọi hs đọc yêu cầu của bài tập1: ? Đọc đoạn văn và cho biết tác giả đã vận dụng phép lập luận nào và vận dụng ntn? * Gợi ý: ? Đầu tiên tác giả có cách nêu vấn đề ntn? ? Tác giả đã tiếp tục chỉ ra từng cái hay hợp thành cái hay của toàn bài ntn? ? Em hãy chỉ ra trình tự phân tích của đoạn văn? ? Gọi hs đọc đoạn văn b ? Đoạn nhỏ mở đầu trình bày vấn đề gì? Sau đó tác giả đã triển khai vấn đề đã nêu ở đoạn thứ nhất ntn?( về nhà). Nội dung Bài tập 1 A/ Đoạn văn a - Thơ hay là hay cả hồn lẫn xác, hay cả bài.. + Cái hay ở các điệu xanh + ở những cử động + ở các vần thơ + ở các chữ không non ép B/ Đoạn văn b. - Nêu các quan niệm mấu chốt của sự thành đạt - Phân tích từng quan niệm đúng sai thế nào và kết lại ở việc phân tích bản thân chủ quan ở mỗi người. Bài tập 2 * Hoạt động 1. Bài tập 2 (15’) - Phân tích thực chất của lối học đối ? Gọi hs đọc yêu cầu của bài tập 2. phó. *GV nêu vấn đề cho hs thảo luận ( gợi ý: giải + Học đối phó là học mà không lấy thích thế nào là” học qua loa, đối phó, ko học việc học làm mục đích , xem việc học thật sự “ rồi phân tích.) là việc phụ - Hs ghi vào giấy các ý phân tích + Học đối phó là học bị động, không - Đại diện trình bày chủ động, cốt đối phó với sự đòi hỏi - Nhóm khác nx,bs=> Gvkq: của thầy cô, của thi cử. + Do học bị động nên không thấy hứng thú, mà đã không hứng thú thì chán học, hiệu quả thấp. + Học đối phó là học hình thức, không đi sâu vào thực chất kiến thức của bài học + Học đối phó thì dù có bằng cấp * Hoạt động 3. Bài tập 3 (10’) nhưng đầu óc vẫn rỗng tuếch ? Đọc yc bt 3 Bài tập 3 *Gợi ý cho hs dựa vào vb “ Bàn về đọc Phân tích các lý do khiến mọi.

<span class='text_page_counter'>(264)</span> sách”? Sách có tầm quan trọng ntn đối với người phải đọc sách mỗi con người? Cần có phương pháp đọc - Sách vở đúc kết tri thức của nhân sách ntn? loại. - Muốn tiến bộ, phát triển thì phải đọc sách để tiếp thu tri thức , kinh nghiệm. - Đọc sách không cần nhiều mà cần đọc kỹ, hiểu sâu, đọc quyển nào nắm chắc quyển đó như thế mới có ích. - Bên cạnh việc đọc sách chuyên sâu phục vụ ngành nghề còn cần phải đọc rộng. Kiến thức rộng giúp hiểu các vấn đề chuyên môn tốt hơn. Tóm lại, muốn đọc sách có hiệu quả phải chọn những sách quan trọngnhất mà đọc cho kỹ, đồng thời chú trọng đọc * Hoạt động 4. Bài tập 4 (2’) rộng thích đáng để hỗ trợ cho ? Đọc yc bt 4 việcnghiên cứu chuyên sâu. *GV hướng dẫn hs: Bài tập 4: Thực hành tổng hợp - Nêu tổng hợp tác hại của lối học đối phó trên cơ sở phân tích ở trên. - Tóm lại những điều đã phân tích về việc đọc sách. 4. Củng cố (3’) ? phép phân tích và tổng hợp ? 5. HDVN (2’) - Học bài - Soạn: Tiếng nói của văn nghệ. D.Rút kinh nghiệm …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………. Soạn : 10/01/13 Tiết : 96.

<span class='text_page_counter'>(265)</span> TIẾNG NÓI CỦA VĂN NGHỆ Nguyễn Đình Thi A. Mục tiêu cần đạt 1. Kiến thức - Hiểu được nội dung tiếng nói của văn nghệ và sức mạnh kỳ diệu của nó đối với đời sống con người 2. Kĩ năng - Hiểu thêm cách viết bài văn nghị luận văn học qua tác phẩm nghị luận ngắn gọn, chặt chẽ và giàu hình ảnh của Nguyễn đình Thi. B. Chuẩn bị 1. GV: Tài liệu ,SGK, SGV, bảng phụ. 2. HS : chuẩn bị bài ở nhà. C. Tiến trình lên lớp 1. ổn định lớp (1’) . Kiểm tra sĩ số 2. Ktra bài cũ (3’) ? Qua vb “Bàn về đọc sách”, Tg Chu Quang Tiềm đã khuyên chúng ta nên chọn sách và đọc sách ntn? Về HT NT của vb có điểm gì đặc sắc? Em đã học theo lời khuyên ấy đến đâu? * Gợi ý: - Sách là 1 kho tàng quý báu của nhân loại tích luỹ từ bao đời nay. - Đọc sách là 1 con đường quan trọng để tích luỹ nâng cao học vấn. - Phải biết chọn sách mà đọc, đọc ít mà chắc còn hơn đọc nhiều mà rỗng – vừa đọc vừa phải nghiền ngẫm. - Cần kết hợp giữa đọc rộng với đọc sâu, giữa đọc sách thường thức với đọc sách chuyên môn. - Đọc sách phải có kế hoạch, có mđ cụ thể. 3.GT Bài mới. Đvđ (1’) Văn nghệ có nd và sức mạnh độc đáo ntn? Nhà nghệ sĩ sáng tác tp ấy với mđ gì? Văn nghệ đến với người tiếp nhận, đối với quần chúng nhân dân = con đường nào? Nhà văn Nguyễn Đình Thi đã góp phần trả lời những câu hỏi đó qua VB NL giàu sức thuyết phục “Tiếng nói của văn nghệ”. Thầy trò chúng ta cùng đi tìm hiểu vb. Hoạt động của thầy và trò Nội dung * Hoạt động 1. Đọc hiểu văn bản (5’) A. Giới thiệu chung ? Những điểm cần ghi nhớ về nhà văn 1. Tác giả: Nguyễn Đình Thi? - Nguyễn Đình Thi (1924- 2003), quê ở Hà Nội. Ông từng làm thơ, viết văn, sáng tác nhạc, soạn kịch, viết lí luận phê bình và dường như ở lĩnh vực nào ông cũng có những đóng góp đáng ghi nhận. Đặc biệt Nguyễn Đình Thi là nghệ sĩ có tinh thần tiên phong trong việc tìm tòi và đổi mới NT, nhất là lĩnh.

<span class='text_page_counter'>(266)</span> vực thơ ca. - Ông được Nhà nước trao tặng Giải thưởng HCM về VH NT năm 1996. ? Nêu hoàn cảnh sáng tác của bài tiểu luận? - TP được viết tại chiến khu Việt Bắc trong thời kì đầu KC chống Pháp, khi chúng ta đang XD nền văn nghệ mới đậm đà tinh thần DT, KH, đại chúng gắn bó với cuộc KC vĩ đại của toàn dân. Trong hoàn cảnh và trình độ văn nghệ khi ấy, ta càng thấy được sự sâu sắc của nhà văn trẻ 24 tuổi - đại biểu QH khoá đầu tiên. * Hoạt động 2. Đọc hiểu văn bản (35’) * Gv hướng dẫn đọc: to mạch lạc, rõ ràng; diễn cảm các dẫn chứng thơ. - Gv đọc tham khảo=> H đọc=> gvnx phần đọc của H ? Giải nghĩa: An-na Ca-rê-nhi-na; chiến khu; mung lung? ? Bài tiểu luận bàn về vấn đề gì? - Bàn về nội dung tiếng nói cuả văn nghệ và sức mạnh kỳ diệu của nó. ? Tóm tắt hệ thống luận điểm của bài? ?3 lđ này tương ứng với nd 3p của vb. Hãy chỉ ra gianh giới của mỗi phần? + Từ đầu....một cách sống cuả tâm hồn => Nội dung tiếng nói của văn nghệ. + Tiếp....là sự sống( tr16) => Tiếng nói của văn nghệ rất cần thiết với đời sống của con người. + Còn lại: Sức mạnh lôi cuốn kỳ diệu cuả văn nghệ. 2. Tác phẩm - Viết năm 1948, thời kỳ đầu kc chống Pháp, in trong cuốn “ Mấy vấn đề vh (Xuất bản 1956).. B. Đọc hiểu văn bản 1. Đọc, chú thích. 2. Kết cấu, bố cục - 3 luận điểm: + Nội dung tiếng nói của văn nghệ. + Tiếng nói của văn nghệ rất cần thiết với đời sống + Sức mạnh lôi cuốn kỳ diệu cuả văn nghệ.. => Chặt chẽ, hợp lý, dẫn dắt tự nhiên 3. Phân tích ? Nhận xét gì về bố cục của bài nghị luận? a. Nội dung tiếng nói của văn nghệ - H trả lời=> gvkq=> ghi bảng: ? Theo tác giả, chất liệu của tác phẩm nt được - Nd chủ yếu của văn nghệ là hiện thực mang tính cụ thể, sinh động, là lấy từ đâu? ? Để cho tác phẩm n/t ấy có ý nghĩa thì vai đ/sống tình cảm của con  qua cái nhìn và tình cảm có tính cá nhân của trò của người nghệ sĩ là gì? nghệ sĩ. ? Nội dung Tp văn nghệ là gì? - Nội dung một TP đâu chỉ là câu chuyện, con người xảy ra ngoài đời mà quan trọng hơn là tư tưởng, tấm lòng của người nghệ sĩ gửi gắm trong đó. ? Tác gỉa đã chỉ rõ lời nhắn gửi của người nghệ sĩ trong tpnt là gì? - TP văn nghệ không cất lên những lý thuyết.

<span class='text_page_counter'>(267)</span> khô khan mà chứa đựng tất cả những say sưa, vui buồn, yêu ghét, mơ mộng của người nghệ sĩ. ? Sự tiếp nhận của người đọc đối với nội dung tiếng nói văn nghệ ntn? ? Nội dung tiếng nói của văn nghệ khác với nội dung của các môn khoa học ntn? - Nội dung tiếng nói của văn nghệ còn là rung cảm nhận thức của từng . ? Gọi H đọc đoạn :Lời gửi của ....hết đoạn 1 ? Tác giả đã chỉ rõ vai trò của văn nghệ với đời sống con người ntn=> học ở giờ sau 4. Củng cố (3’) ? Em hiểu gì về nhan đề văn bản ? - Nhan đề vb: sử dụng phép nhân hoá => đề cập đến nội dung p/a thể hiện của văn nghệ, vai trò sức mạnh của văn nghệ đối với con ngời. 5. HDVN (2’) - Học bài, soạn bài : Thành phần biệt lập. D.Rút kinh nghiệm …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………. Soạn 10/01/2014 Tiết : 97. TIẾNG NÓI CỦAVĂN NGHỆ Nguyễn Đình Thi A. Mục tiêu cần đạt 1. Kiến thức - Hiểu được nội dung tiếng nói của văn nghệ và sức mạnh kỳ diệu của nó đối với đời sống con người 2. Kĩ năng - Hiểu thêm cách viết bài văn nghị luận văn học qua tác phẩm nghị luận ngắn gọn, chặt chẽ và giàu hình ảnh của Nguyễn đình Thi. B. Chuẩn bị 1. GV: Tài liệu ,SGK, SGV, bảng phụ. 2. HS : chuẩn bị bài ở nhà..

<span class='text_page_counter'>(268)</span> C. Tiến trình lên lớp 1. ổn định lớp (1’) . Kiểm tra sĩ số 2. Ktra bài cũ (3’ Hãy giới thiệu về TG Nguyễn Đình Thi và VB “Tiếng nói văn nghệ”? * Gợi ý: - Nguyễn Đình Thi (1924- 2003), quê ở Hà Nội. Ông là 1 nghệ sĩ đa tài Ông từng làm thơ, viết văn, sáng tác nhạc, soạn kịch, viết lí luận phê bình và dường như ở lĩnh vực nào ông cũng có những đóng góp đáng ghi nhận. Đặc biệt Nguyễn Đình Thi là nghệ sĩ có tinh thần tiên phong trong việc tìm tòi và đổi mới NT, nhất là lĩnh vực thơ ca. + Ông được Nhà nước trao tặng Giải thưởng HCM về VH NT năm 1996. - TP được viết 1948 tại chiến khu Việt Bắc trong thời kì đầu KC chống Pháp, khi chúng ta đang XD nền văn nghệ mới đậm đà tinh thần DT, KH, đại chúng gắn bó với cuộc KC vĩ đại của toàn dân. Trong hoàn cảnh và trình độ văn nghệ khi ấy, ta càng thấy được sự sâu sắc của nhà văn trẻ 24 tuổi - đại biểu QH khoá đầu tiên. + VB in trong tập “Mấy vấn đề VH” (Xuất bản 1956). 2. Bài mới * Đvđ (1’) Hoạt động của thầy và trò. Nội dung A. Giới thiệu chung B. Đọc hiểu văn bản 1. Đọc, chú thích 2. Hệ thống luận điểm và bố cục 3. Phân tích a/ Nội dung tiếng nói của văn * Hoạt động 1. Phân tích (30’) nghệ ? Gọi Hs đọc đoạn :Lời gửi của ....hết đoạn 1 b/ Vai trò tiếng nói của văn ? Tác giả đã chỉ rõ vai trò của văn nghệ với đời nghệ với đời sống của con sống con người ntn? người. - Văn nghệ giúp chúng ta sống đầy đủ hơn, phong phú hơn với cuộc đời và chính mình - Văn nghệ giúp chúng ta sống ? Trong hoàn cảnh con người bị ngăn cách với đầy đủ hơn, phong phú hơn với cuộc sống, văn nghệ có vai trò ntn? cuộc đời và chính mình - Tiếng nói cuả văn nghệ là sợi dây buộc chặt họ với cuộc sống đời thường bên ngoài, với tất cả - Tiếng nói cuả văn nghệ là sợi những sự sống, hoạt động, những vui buồn, gần dây buộc chặt họ với cuộc sống gũi. đời thường bên ngoài, với tất cả *GV: Tg đã đưa ra những VD cụ thể của những những sự sống, hoạt động, người tù chính trị bị ngăn cách với cuộc sống bên những vui buồn, gần gũi. ngoài nhưng những câu Kiều, những tiếng hát đã buộc chặt họ với cuộc sống bên ngoài. ? Trong cuộc sống lam lũ, vất vả, tiếng nói văn nghệ có vai trò ntn? - VN đã làm cho tâm hồn họ thực được sống. Lời.

<span class='text_page_counter'>(269)</span> gửi của văn nghệ là sự sống *GV: Tg’ đã lấy dẫn chứng: những câu hát ru =>VN đã làm cho tâm hồn họ con, hát ghẹo, những buổi xem chèo của những thực được sống. Lời gửi của văn người đàn bà nhà quê lam lũ. nghệ là sự sống ? Sức mạnh của VN bắt nguồn từ đâu? - Sức mạnh của VN bắt nguồn từ nội dung của nó và con đường mà nó đến với người đọc, người nghe. ? VN đến với người tiếp nhận bằng cách nào? - Thông qua con đường tình cảm, văn nghệ cho ta được sống cuộc đời phong phú với chính mình. ? Nêu những nét đặc sắc về nd và nghệ thuật nghị luận cuả Nguyễn Đình Thi qua bài tiểu luận?. c/ Con đường đến với người đọc của văn nghệ và khả năng kỳ diệu cuả nó. - Sức mạnh của VN bắt nguồn từ nội dung của nó và con đường mà nó đến với người đọc, người nghe. - Thông qua con đường tình cảm, văn nghệ cho ta được sống cuộc đời phong phú với chính mình.. 4 Tổng kết: 4. 1 Nội dung: 4. 2 Ng/thuật: - Bố cục chặt chẽ, hợp lý - Cách viết giàu hình ảnh, có nhiều dẫn chứng thơ văn, câu chuyện thực tế để thuyết phục * Hoạt động 2. Luyện tập (5’) các ý kiến. ? Phân tích ý nghĩa, tác động của một TPVH mà - Giọng văn toát lên lòng chân em yêu thích. thành, niềm say sưa. 4. Củng cố (3’) 4. 3 Ghi nhớ ? Những hiểu biết của em sau khi học xong vb? C. Luyện tập: 5. HDVN (2’) - Học bài, soạn bài : Thành phần biệt lập. D.Rút kinh nghiệm …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………. Soạn : 11/01/2014 Tiết : 98. CÁC THÀNH PHẦN BIỆT LẬP A. Mục tiêu cần đạt 1. Kiến thức - Nhận biết 2 thành phầnbiệt lập: tình thái, cảm thán.

<span class='text_page_counter'>(270)</span> - Nắm được công dụng của mỗi thành phần trong câu. 2. Kĩ năng - Biết đặt câu có thành phần tình thái , thành phần cảm thán. B. Chuẩn bị 1. GV: Tài liệu ,SGK, SGV, bảng phụ. 2. HS : chuẩn bị bài ở nhà. C. Tiến trình lên lớp 1. ổn định lớp (1’) . Kiểm tra sĩ số 2. Ktra bài cũ Các thành phần biệt lập ? Thế nào là khởi ngữ? Đặt câu có sd KN? - Bộ phận in đậm-->đứng trước cn, ko có qh C-V với vn; nêu đề tài đc nói đến trong câu: có thể thêm Qht: về, đối với; ngăn cách với lòng cốt câu bởi dấu phẩy 3. GT Bài mới Hoạt động của thầy và trò * Hoạt động 1. (10’) ? Câu gồm những thành phần nào? * Gv đưa bảng phụ: Vd SGK( tr18). ? Gọi Hs đọc. ? Các Vd trên được trích từ vb nào? Tác giả là ai? * Chú ý các từ in nghiêng, gạch chân. ? Những từ này thể hiện nhận định gì của ng nói đối với sv đc nói đến trong câu? - Độ tin cậy ? Nếu không có các từ: chắc, có lẽ....thì nghĩa sv của câu có khác đi không? - Không *GV kết luận: những từ ngữ đó được gọi là thành phần tình thái của câu. ? Thế nào là thành phần tình thái? ? Vd? * Hoạt động 2. (10’) * Bảng phụ ? H đọc. ? Các từ : ồ. trời ơi có chỉ sự vật, sự việc không? - Không. ? Những từ này có tác dụng gì trong câu? *GV kết luận: những từ ngữ đó được gọi là thành phần cảm thán. ? Em hiểu thế nào là thành phần cảm thán? ? Vd? * Gv có vd sau: Ôi Tổ quốc! Giang sơn hùng vĩ.. Nội dung I. Thành phần tình thái 1. Vd/ sgk tr18 2. Nhận xét. - Chắc , có lẽ”: chỉ độ tin cậy của người nói đối với sự việc nói đến trong câu. --> ko tham gia diễn đạt nghĩa sv trong câu =>thành phần tình thái II. Thành phần cảm thán 1.Vd 2. Nhận xét ồ, Trời ơi,=>bộc lộ hiện tượng tâm lý của người nói. => thành phần cảm thán..

<span class='text_page_counter'>(271)</span> ? Ôi Tổ quốc! có phải là tp cảm thán ko? Vì sao? - Không * Gv: Chú ý phân biệt tp cảm thán với cau đặc biệ dùng để bộc lộ cảm xúc. *GV: Những tp ko tham gia vào diễn đạt nghĩa sv trong câu như: thành phần tình thái, cảm thán đc gọi là phần biệt lập ? T. nào là tp bl? Cảm thán, tình thái? ? Đọcghi nhớ. * Hoạt động 3. Luyện tập (15’) ? Đọc yc bài tập?. 4. Củng cố (3’) ? T. nào là tp bl? Cảm thán, tình thái? 5. HDVN (2’) + Học ghi nhớ. + Làm các bài tập còn lại. + Chuẩn bị bài: cách làm bài văn nghị luận... D.Rút kinh nghiệm. 3. Ghi nhớ III. Luyện tập: 1/ Bài 1:Xác định phần tình thái, cảm thán: a/ Có lẽ:tình thái b/ Chao ôi c/ Hình như: tính thái. d/ Chả nhẽ: tình thái 2/ Bài 2: Xếp các từ ngữ sau theo trình tự tăng dần độ tin cậy - Chắc là, chắc hẳn, chắc chắn-->chỉ độ tin cậy cao. Hình như- dường như- có vẻ như--> chỉ độ tin cậy thấp.. …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………. Soạn : 12/01/2014 Tiết : 99. NGHỊ LUẬN VỀ MỘT SỰ VIỆC HIỆN TƯỢNG ĐỜI SỐNG A. Mục tiêu cần đạt 1. Kiến thức - Giúp học sinh hiểu một hình thức nghị luận phổ biển trong đời sống: nghị luận về một hiện tượng, sự việc đời sống. 2. Kĩ năng - Có kĩ năng nhận biết làm bài nghị luận phổ biển trong đời sống. B. Chuẩn bị 1. GV: Tài liệu ,SGK, SGV, bảng phụ. 2. HS : chuẩn bị bài ở nhà. C. Tiến trình lên lớp 1. ổn định lớp (1’) . Kiểm tra sĩ số.

<span class='text_page_counter'>(272)</span> 2. Ktra bài cũ (3’)? Thế nào là phép phân tích và tổng hợp? Chữa bài tập 4 tiết luyện tập? 3. Bài mới (1’) Bài nghị luận về 1 sự việc, hiện tượng đời sống rất cần thiết với mỗi chúng ta. Vậy thế nào là nghị luận về 1 sự việc, hiện tượng trong đời sống? Chúng có yc về nd và ht ntn? Bài học hôm nay sẽ giúp cá em tìm hi ểu những vấn đề trên. Hoạt động của thầy và trò * Hoạt động 1. Tìm hiểu bài nghị luận về một sự việc hiện tượng đời sống (20’) ? Giáo viên gọi học sinh đọc văn bản: Bệnh lề mề. ? Trong vb trên, tg đã bàn luận về hiện tượng gì trong đời sống? - Hiện tượng lề mề trong đời sống ? ? Hiện tượng ấy có những biểu hiện gì? - Mời họp 8 h thì 9 h mới khai mạc... - Hiện tượng lề mề có nhiều biểu hiện ở các lĩnh vực khác nhau: Mời họp , khai mạc một cuộc giao lưu ? Người viết đã làm thế nào cho người đọc nhận ra hiện tượng ấy? - Chỉ ra biểu hiện cụ thể, lấy dc cụ thể ? Các biểu hiện trên chân thực không, có đáng tin cậy không? - Các hiện tượng được nêu ra chân thực đáng tin cậy. * GV: Bài viết trên là 1 bài NL về một hiện tượng, SV trong đời sống ? Thế nào là nghị luận về một sự việc, hiện tượng trong đời sống XH? ? Để chỉ rõ hiện tượng trên, người viết đã làm ntn? - Nêu các biểu hiện - Chỉ ra NN - Pt tác hại - Giải pháp ? Y.c của bài văn NL . . .? *Giáo viên củng cố ND bài học ? Hs đọc ghi nhớ. * Hoạt động 2. Luyện tập (15’) ? Đọc y.c bt/ ? H thảo luận để nêu các hiện tượng. Nội dung I. Tìm hiểu bài nghị luận về một sự việc hiện tượng đời sống 1. Vd 2. Nhận xét - VB: Bệnh lề mề. - VĐNL: hiện tượng lề mề trong đời sống - Nêu các biểu hiện - Chỉ ra NN - Pt tác hại - Giải pháp. *Ghi nhớ. II. Luyện tập a. Sự vật, hiện tượng tốt đáng biểu dương: - Giúp bạn học tập tốt (Đôi bạn cùng tiến). - Góp ý phê bình khi bạn có khuyết điểm. - Bảo vệ cây xanh trong khuôn viên nhà trường..

<span class='text_page_counter'>(273)</span> - Giúp đỡ các GĐ thương binh, liệt sĩ. - Đưa em nhỏ (cụ già, người khuyết tật) qua đường. - Trả lại của rơi cho người đánh mất. b. Sự việc, hiện tượng đáng để viết một bài văn nghị luận: - Giúp bạn học tập tốt. - Giúp đỡ các gđ thương binh liệt sĩ. - 4 nhóm thảo luận 2 phút -> đại diện nhóm trả lời. - Đây là 1 hiện tượng đáng viết 1 bài NL. Vì đó là sự việc, hiện tượng có VĐ, là VĐ nguy cấp. - Vì đây là 1 tệ nạn. - Gây ra nhiều tác hại: + Sức khoẻ bản thân và mọi người. + Tử vong. + Ô nhiễm môi trường. + Là con đường dẫn đến các tệ nạn khác. + Suy kiệt kinh tế. + Thiếu văn minh, lịch sự. 4. Củng cố (3’) ? T. nào là NL về một hiện tượng, SV trong đời sống ? Y.c về nd, ht? 5. HDVN (2’) + Học ghi nhớ. + Chuẩn bị bài: cách làm bài văn nghị luận... D.Rút kinh nghiệm …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(274)</span> Soạn : 12/01/2014 Tiết : 100. CÁCH LÀM BÀI NGHỊ LUẬN VỀ MỘT SỰ VIỆC, HIỆN TƯỢNG ĐỜI SỐNG A.Mục tiêu cần đạt : Học song bài này học sinh cần nắm được: 1.Kiến thức. -Học sinh biết cách làm bài văn nghị luận về một sự việc, hiện tượng đời sống xã hội. 2.Kĩ năng: -Rèn luyện kĩ năng viết bài văn nghị luận. 3.Thái độ: -Học sinh luôn có ý thức vận dụng thể loại nghị luận vào đời sống. B. Chuẩn bị . -Giáo viên: Nghiên cứu tài liệu - Soạn bài - Bảng phụ. -Học sinh: Đọc - Soạn bài theo câu hỏi hướng dẫn của giáo viên. C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học. 1. ổn định lớp (1’) . Kiểm tra sĩ số 2. Ktra bài cũ(3’) ? Thế nào là nghị luận về một sự việc, hiện tượng đời sống? Yêu cầu về nội dung và hình thức - Về nội dung: + Phải nêu rõ được sự việc hiện tượng có vấn đề, phân tích mặt lợi hại của nó.Chỉ ra nguyên nhân và bày tỏ thái độ, ý kiến của người viết. -Về hình thức: bài viết phải có bố cục rõ ràng, luận cứ xác thực vận dung phương pháp lập luận phù hợp, lời văn chính xác, sống động. 3. Bài mới Đvđ: (1’) Bài NL về 1 sự việc, hiện tượng đời sống rất cần thiết với mỗi chúng ta. Vậy thế nào là NL về 1 sự việc, hiện tượng trong đời sống? Chúng có YC về ND và HT ntn? Bài học hôm nay sẽ giúp cá em tìm hi ểu nh ững v ấn đề trên. Hoạt động của thầy và trò * Hoạt động 1: ( 38’) GV chép các đề bài bảng phụ Gv đọc các đề bài ? Đề bài bàn luận về vấn đề gì?. Nội dung I. Đề bài nghị luận về sự việc và hiện tượng đời sống. - Đề 1. - Đề bài yêu cầu bàn luận về hiện tượng Học sinh nghèo vượt khó, học giỏi..

<span class='text_page_counter'>(275)</span> ? Nội dung của đề nghị luận gồm mấy ý? Đó là - Nội dung đề gồm 2 ý những ý nào? + Bàn luận về một số tấm gương học sinh nghèo vượt khó. + Nêu suy nghĩ của mình về những tấm gương đó. ? Tư liệu chủ yếu dùng để làm bài văn nghị luận là - Tư liệu chủ yếu dùng để viết là gì? vốn sống. + Vốn sống trực tiếp: là những - GV khái quát: hiểu biết có được do tuổi đời, kinh nghiệm sống mang lại, hoàn cảnh sống thường có vai trò quyết định vì sinh ra trong một gia đình có hoàn cảnh khó khăn thì dễ đồng cảm với những bạn có hoàn cảnh tương tự. -Tục ngữ có câu có ăn nhạt mới thương đến mèo. - Sinh ra và lớn lên trong một gia đình có giáo dục thì thường có lòng nhân ái, tính hướng thiện ca dao có câu: Cây xanh thì lá cũng xanh Cha mẹ hiền lành để đức cho con. -Vốn sống gián tiếp: là những hiểu biết có được do học tập, đọc sách qua các phương tiện thông tin đại chúng và tiếp xúc hàng ngày. - Đề 4 / tr. 22 Gv yêu cầu học sinh đọc đề 4 /22 ? Nguyễn Hiền sinh ra và lớn lên trong hoàn cảnh + Nguyễn Hiền sinh ra trong nào? Hoàn cảnh ấy có bình thường không? Tại sao? hoàn cảnh gia đình nghèo đói. + Một hoàn cảnh khắc nghiệt xin làm chú tiểu ở trong chùa. ? Nguyễn Hiền có tư chất đặc biệt gì? -Ham học, thông minh, chóng hiểu. ? Nguyên nhân dẫn đến thành công của Nguyễn -Tinh thần kiên trì vượt khó để Hiền là gì? học tập lấy lá để viết chữ... GV khái quát: qua việc tìm hiểu hai đè bài trên em hãy so sánh sự giống và khác nhau của hai đề bài? - Giống nhau: Cả hai đề bài đều có sự việc hiện tượng tốt cần ca ngợi, biểu dương. + Cả hai đề đều phải nêu suy nghĩ của mình hoặc nêu những nhận xét của bản thân về các sự.

<span class='text_page_counter'>(276)</span> ? Đề 2, 3 có giống đề 1, 4 không? Vì sao?. việc , hiện tượng đó. - Khác nhau: + Đề 1 yêu cầu phải phát hiện sự việc, hiện tượng tốt, tập hợp tư liệu vốn sống để bàn luận và nếu suy nghĩ về các sự việc, hiện tượng tốt đó. + Đề 4 cung cấp sẵn sự việc hiện tượng dưới dạng 1 chuyện kể để người viết phân tích, bàn luận và nêu suy nghĩ của mình. -Các đề 2,3 không giống đề 1,4 vì sự việc hiện tượng không tốt ? Dựa vào các đề mẫu trong sgk em hãy ra một đề cần lưu ý phê phán nhắc nhở. văn nghị luận về sự việc, hiện tượng đời sống? GV gợi ý chủ đề : nhà trường với an toàn giao * Đề bài: thông, với môi trường, với tệ nạn xã hội. Hiện nay trên đường phố có GV khái quát chuyển ý nhiều thanh niên điều khiển xe máy thường lạng lách phóng nhanh vượt ẩu và gây ra nhiều tai nạn đáng tiếc. Bạn có nhận xét và suy nghĩ gì về hiện tượng 4. Củng cố (3’) trên. ? T. nào là NL về một hiện tượng, SV trong đời sống ? Y.c về nd, ht? 5. HDVN (2’) + Chuẩn bị bài :Cách làm bài nghị luận về sự việc và hiện tượng đời sống( t2 ) D.Rút kinh nghiệm …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………. Soạn : 18/01/2014 Tiết : 101. CÁCH LÀM BÀI NGHỊ LUẬN VỀ MỘT SỰ VIỆC, HIỆN TƯỢNG ĐỜI SỐNG.

<span class='text_page_counter'>(277)</span> A.Mục tiêu cần đạt : Học song bài này học sinh cần nắm được: 1.Kiến thức. -Học sinh biết cách làm bài văn nghị luận về một sự việc, hiện tượng đời sống xã hội. 2.Kĩ năng: -Rèn luyện kĩ năng viết bài văn nghị luận. 3.Thái độ: -Học sinh luôn có ý thức vận dụng thể loại nghị luận vào đời sống. B. Chuẩn bị . -Giáo viên: Nghiên cứu tài liệu - Soạn bài - Bảng phụ. -Học sinh: Đọc - Soạn bài theo câu hỏi hướng dẫn của giáo viên. C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học 1. ổn định lớp (1’) 2: Kiểm tra bài cũ. (3’) ? Thế nào là nghị luận về một sự việc và hiện tượng đời sống xã hội?y/c về ND và hình thức? - Về nội dung: + Phải nêu rõ được sự việc hiện tượng có vấn đề, phân tích mặt lợi hại của nó.Chỉ ra nguyên nhân và bày tỏ thái độ, ý kiến của người viết. -Về hình thức: bài viết phải có bố cục rõ ràng, luận cứ xác thực vận dung phương pháp lập luận phù hợp, lời văn chính xác, sống động. 3: Giới thiệu bài ( 1’) Chúng ta đã hiểu được thế nào là nghị luận về một sự việc, hiện tượng đời sống xã hội. Để giúp các em biết hoàn chỉnh bài văn nghị luận về sự việc, hiện tượng đời sống xã hội chúng ta cùng tìm hiểu tiết học. Hoạt động của thầy và trò * Hoạt động 1. (25’) GV ghi đề bài ra bảng phụ GV yêu cầu học sinh đọc đề bài sgk/23 ? Muốn làm được bài văn nghị luận cần tuân thủ mấy bước?. Nội dung II. Cách làm bài văn nghị luận về một sự việc và hiện tượng đời sống. * Đề bài sgk/23. -Tìm hiểu đề; -Tìm ý. ? Phân tích đề bài ( Thể loại, nội dung, phạm -Lập dàn ý. vi kiến thức ) 1.Tìm hiểu đề. -Đề thuộc loại nghị luận về một ? Xác định sự việc, hiện tượng nêu trong đề sự việc, hiện tượng đời sống. bài? - Hiện tượng người tốt việc tốt trong đời sống cụ thể là tấm gương của bạn Phạm Văn Nghĩa ham học chăm làm, có đầu óc sáng tạo và biết vận dụng những kiến thức đã học vào thực tế đời ? Yêu cầu của đề bài? sống một cách có hiệu quả..

<span class='text_page_counter'>(278)</span> ? Bạn Phạm Văn Nghĩa là ai? Bạn đã làm được việc gì? Những việc làm của bạn đã nói lên điều gì?. ? Vì sao thành đoàn HCM lại phát động phong trào học tập tấm gương bạn Nghĩa?. ? Nếu mọi người ai cũng làm được như bạn Nghĩa thì cuộc sống sẽ như thế nào?. * Hoạt động 2. Luyện tập (15’) ? Đọc đề 4 *GV: hd :đề này có những nét tương tự như đề vừa làm. ? Hoàn cảnh của Nguyễn hiền có gì đặc biệt? ? Tinh thần ham học và chủ động của Nguyễn Hiền ntn? ? ý thức tự trọng của Hiền biểu hiện ra sao? ? Em có thể học tập ở Hiền những điểm nào? 4. Củng cố (3’) ? T. nào là NL về một hiện tượng, SV trong đời sống ? Y.c về nd, ht? 5. HDVN (2’) + Chuẩn bị bài: Hành trang bước vào thế kỉ mới. - Nêu suy nghĩ của bản thân về sự việc bạn Nghĩa ham học... [2.Tìm ý. - Bạn Nghĩa là h/s lớp 7... -Bạn đã thụ phấn cho bắp, nuôi gà, nuôi heo, làm tời kéo nước... - Các việc làm của bạn cho thấy bạn có ý thức vận dụng kiến thức đã học vào cuộc sống thông qua những công vịec nhỏ bé bình thường nhất. Vì: Bạn Nghĩa là 1 tấm gương tốt với nhiều việc làm giản dị mà bất kì ai cũng có thể làm được. -Nghĩa là người biết thương yếu mẹ... -Là người biết sáng tạo ra cái mới, là người hạm học, ham làm... - Cuộc sông vô cùng tốt đẹp, không có học sinh lười biếng hoặc phạm tội... 3. Lập dàn bài. II. Luyện tập * Lập dàn bài cho đề 4 - MB: + gt htg Nh + Nêu sơ lược ý nghĩa tấm gương NH. - TB + Pt ý nghĩa việc làm của NH + Đánh giá việc làm của NH - KB + Kq ý nghĩa tấm gương NH + Rút ra bài học cho bản thân. D.Rút kinh nghiệm …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(279)</span> Soạn : 18/01/2013 Tiết : 102. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ CHO CHƯƠNGTRÌNH ĐỊA PHƯƠNG PHẦN TẬP LÀM VĂN ( Sẽ làm ở nhà) A.Mục tiêu cần đạt : Học song bài này học sinh cần nắm được: 1.Kiến thức. -Giúp học sinh tập suy nghĩ về 1 hiện tượng thực tế ở địa phương. -Viết một bài văn trình bày vấn đề đó với suy nghĩ kiến nghị của mình dưới các hình thức thích hợp: tự sự, miêu tả, nghị luận, thuýêt minh. 2.Kĩ năng: -Rèn luyện kĩ năng viết bài văn nghị luận. Sưu tập tư liệu, thông tin, quan sát cuộc sông xung quanh. 3.Thái độ: -Học sinh luôn có ý thức quan sát cuộc sống xung quanh và đưa ra ý kiến nhận xét. B. Chuẩn bị . -Giáo viên: Sưu tầm tài liệu. -Học sinh: Sưu tầm một số sự việc, hiện tượng ở địa phương về môi trường, C. Tiến trỡnh tổ chức các hoạt động.. * Hoạt động 1: Giới thiệu bài:. ( 1’ ) Các em đã được học phương pháp làm bài văn nghị luận nói chung và phương pháp làm bài văn nghị luận về sự việc, hiện tượng đời sống nói riêng. Để giúp các em có kĩ năng sưu tầm và viết về vấn đề xung quanh ta dưới dạng bài văn nghị luận chúng ta cùng chuẩn bị nội dung cho tiết 143. Hđ của thầy - trò * Hoạt động 1. ( 17’ ) *Gv nêu yêu cầu của chương trình: ? SGK đã gợi ý 1 số các hiện tuợng ở địa phương. Đó là những hiện tượng nào? - Một số hiện tượng: Chọn bất cứ hiện tượng nào có ý nghĩa ở địa phương em - Vấn đề môi trờng - Vấn đề tệ nạn " đs' của n/ đ - Những thành tựu mới. Ghi bảng I. Yêu cầu - Tìm hiểu, suy nghĩ để viết bài thể hiện ý kiến riêng của em dưới dạng nghị luận về một sự việc, hiện tượng nào đó ở địa phương. a. VĐ môi trường: - Hậu quả của việc phá rừng với các thiên tai như lũ lụt, hạn hán. - Hậu quả của việc chặt phá cây xanh với việc ô nhiễm bầu không khí. - Hậu quả của việc vứt rác thải bừa bãi, đặc biệt là rác khó tiêu hủy (bao bì, ni lông;...). b. VĐ về quyền trẻ em: - Sự quan tâm của chính quyền địa phương: xd và sửa chữa trường học, nơi vui chơi giải.

<span class='text_page_counter'>(280)</span> trí. - Giúp đỡ trẻ em có hoàn cảnh khó khăn. c. VĐ XH: - Những tấm gương sáng về lòng nhân ái, đức hi sinh. - Sự quan tâm giúp đỡ đối với các đối tượng chính sách, những gđ có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn. - Những vđ có liên quan đến tham nhũng, tệ ? Học sinh chép những yêu cầu của bài nạn xh. học để chuẩn bị * Hoạt động 1. ( 25’) II. Hướng dẫn cách làm a. YC về ND: - Sự vật, hiện tượng được đề cập phải có dẫn chứng; phải mang tính phổ biến trong xh; và là vđ nói chung cần được quan tâm. - Trung thực có tính chất XD, không cường *Gv lưu ý điệu, không sáo rỗng, không nói quá, mà - Tuyệt đối không được nêu tên  tên cũng không giảm nhẹ. cơ quan, đơn vị cụ thể, có thật vì như - Nói đúng chỗ bất cập và phải nói được vậy phạm vi TLV đã trở thành 1 phạm chỗ đúng của vđ. vi khác - PT nguyên nhân phải đảm bảo tính khách * Thời hạn nộp bài: Trước khi học bài quan và có tính thuyết phục. 28> ( Bài 24,25 lớp trưởng thu bài). - ND bài viết phải giản dị, dễ hiểu. Gv xem qua --> H đổi bài sửa chữa - Bày tỏ ý kiến, thái độ của bản thân. cho nhau b. YC về HT: - Bài 28: Thực hiện tiết "Chương trình - Bài viết phải đủ 3 phần: MB, TB, KB. nv địa phương" - Dài không quá 1500 chữ. 4. Củng cố : không - Bài viết phải có luận điểm, luận cứ, lập 5. HDVN (2’) luận rõ ràng. + Chuẩn bị bài: Hành trang bước vào - Về kết cấu: có chuyển mạch, chiếu ứng, thế kỉ mới đọc lên thấy có sức thuyết phục. D.Rút kinh nghiệm …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………. Soạn : 18/01/2013 Tiết : 103. CHUẨN BỊ HÀNH TRANG BƯỚC VÀO THẾ KỈ MỚI ( Vũ Khoan).

<span class='text_page_counter'>(281)</span> I. Mục tiêu cần đạt - Nhận thức được những cái mạnh, cái yếu trong tính cách và thói quen của con ngời Việt Nam , yêu cầu gấp rút phải khắc phục cái yếu, hình thành những đức tính và thói quen khi đất nứơc đi vào công nghiệp hoá, hiện đại hoá trong thế kỷ mới. - Nắm được trình tự lập luận & nghệ thuật nghị luận của t/g. II. Chuẩn bị 1. GV: Tài liệu ,bảng phụ. 2. HS : chuẩn bị bài . III. Phương pháp 1. phương pháp : Vấn đáp, nêu vấn đề, phân tích, khái quát-tổng hợp. 2. Cách thức : hoạt động cá nhân, hđ nhóm IV. Tiến trình lên lớp 1. ổn định lớp (1’) . Kiểm tra sĩ số 2. Ktra bài cũ (3’)? Tại sao con người cần tiếng nói của Vn? 3. Bài mới (1’) Vào TK XXI, thanh niên VN chúng ta đã đang và sẽ chuẩn bị những gì cho hành trang của mình. Liệu ĐN ta có thể sánh vai với các c ường quốc 5 châu nh ư Bác Hồ đã mong mỏi ngay từ ngày độc lập đầu tiên? 1 trong những lời khuyên, những lời chuyện trò về những nhiệm vụ quan trọng hàng đầu của thanh niên được thể hiện trong bài NL của đồng chí phó thủ tướng Vũ Khoan vi ết nhân d ịp đầu năm 2001. Hôm nay thầy trò chúng ta cùng tìm hiểu VB. Hoạt động của thầy - trò * Hoạt động 1. (5’) Giới thiệu chung ? Trình bày những nét cơ bản về tác giả và hoàn cảnh ra đời tác phẩm? * GV nhấn mạnh tới ý nghĩa của bài viết trong thời điểm mở đầu thế kỷ mới & ý/ng thiết thực đối với học sinh lớp 9. ( Phần: Lưu ý- SGV/ 30). * Hoạt động 2. (30’) Đọc hiểu văn bản - Gv nêu yêu cầu đọc: Thể hiện đúng thái độ của tác giả qua giọng điệu: trầm tĩnh, khách quan nhưng không xa cách. - Giáo viên đọc tham khảo--> Gọi học sinh đọc ? Hiểu chú thích: Hành trang? Kinh tế tri thức? Sự giao thoa? Hội nhập? ? Bài văn bàn luận về vấn đề gì? Tác giả viết bài này vào thời điểm nào của lịch sử? Thời điểm đó có ý nghĩa gì? - Đầu năm 2001, khi đất nước ta cùng toàn thế giới bước vào năm đầu tiên của thế kỉ mới, thiên niên kỉ mới. Đất nước phát triển như huyền thoại, sự giao thoa, hội nhập ngày càng sâu rộng giữa các nền kinh tế.. Ghi bảng A. Giới thiệu chung 1. Tác giả 2. Tác phẩm. B. Đọc hiểu văn bản 1. Đọc, chú thích. 2. Tìm hiểu hệ thống luận cứ trong bài văn: + Đầu 2001=>Thời điểm chuyển giao thời gian giữa hai thế kỉ, hai thiên niên kỉ..

<span class='text_page_counter'>(282)</span> ? Vấn đề nghị luận được tác giả thể hiện bằng phương thức biểu đạt nào? từ đó, em hãy xác định kiểu văn bản của bài viết? - Phương thức lập luận=> Kiểu văn bản: nghị luận ? Thảo luận: Nhóm bàn - Nêu luận điểm cơ bản của bài viết? - Bài văn có thể chia làm mấy luận cứ? Là những luận cứ nào? - Thời gian: 3’ - Đại diện trình bày - Nhóm khác nx, bs=> gv kq:. ? Theo tác giả, trong hành trang bước vào thế kỉ mới, yếu tố nào là quan trọng nhất? Vì sao? ? Tác giả đã đưa ra lí lẽ nào để xác minh cho luận cứ đó? - 2 lý lẽ: + Từ cổ chí kim, bao giờ con người cũng là động lực phát triển của lịch sử. + Trong thời kỳ nền kinh tế tri thức phát triển mạnh mẽ thì vai trò của con người lại càng nổi trội * GV: ? Luận cứ mở đầu có ý nghĩa như thế nào? - Là luận cứ trung tâm quan trọng mở đầu cho cả hệ thống luận cứ của bài. Nó có ý nghĩa đặt vấn đề, mở ra hướng lập luận của toàn bài. ? Nhận xét lí lẽ đưa ra?( chọn lọc) ? Bối cảnh của thế giới hiện nay ntn?. - Luận điểm cơ bản của bài: lớp trẻ Việt Nam cần nhận ra những cái mạnh cái yếu của con người Việt Nam để rèn những thói quen tốt khi bước vào nền kinh tế mới * 3 luận cứ + Bắt đầu từ thời điểm chuyển giao TK và yêu cầu chuẩn bị hành trang vào TK mới: k.định chuẩn bị hành trang quan trọng nhất là con ng. + Sự chuẩn bị này phải đặt vào bối cảnh thế giới và đối chiếu với những mục tiêu, nhiệm vụ trước mắt của đ ất nước. + Từ đó nhận rõ cái mạnh, yếu của con người Việt Nam trước những yêu cầu của thời kỳ mới. 3. Phân tích a. Chuẩn bị hành trang vào thế kỷ mới - Quan trọng nhất là sự chuẩn bị bản thân con người. b. Bối cảnh của thế giới hiện nay và.

<span class='text_page_counter'>(283)</span> ? Huyền thoại? Kinh tế phát triển như huyền thoại? ? Giao thoa? Hội nhập? ? Trong bối cảnh đó, đất nước ta đồng thời phải giải quyết mấy nhiệm vụ? Là những nhiệm vụ nào? ? Nhận xét trình tự lập luận của tác giả ở luận cứ hai? - Lập luận đi từ chung -> riêng. những mục tiêu, nhiệm vụ nặng nề của đất nước - Thế giới hiện nay, một thế giới mà khoa học công nghệ phát triển như huyền thoại, các nền kinh tế giao thoa, hội nhập ngày càng sâu rộng. - 3 nhiệm vụ : + Đẩy mạnh CNH, HĐH + Thoát khỏi tình trạng nghèo + Đồng thời tiếp cận ngay với nền kinh tế ? Chỉ ra những đ.mạnh, đ.yếu của con tri thức người Việt Nam? Nguyên nhân? Tác hại? c. Những đ.mạnh, đ.yếu của con người - Gv: bảng phụ: Việt Nam cần được nhận rõ khi bước vào nền kinh tế mới trong thế kỷ mới - Thông minh nhạy bén với cái mới nhưng thiếu kiến thức cơ bản kém khả năng thực hành. - Cần cù sáng tạo nhng thiếu đức tính tỉ mỉ, ko coi trọng nghiêm ngặt qui trình công nghệ, chưa quen với cường độ khẩn trương - Có tinh thần đoàn kết đùm bọc, nhất trong công cuộc chiến đấu chống ngoại xâm nhưng lại đố kị nhau trong làm ăn và trong cuộc sống thường ngày. - Bản chất thích ứng nhanh nhưng lại có ? Thảo luận: nhiều hạn chế trong thói quen và nếp - dãy1- Nhận xét cách lập luận và tác dụng; nghĩ, kì thị kinh doanh, quen với bao cấp, dãy 2 nhận xét câu văn, ngôn ngữ; dãy3 thói sùng ngoại hoặc bài ngoại quá mức, cách đưa dẫn chứng và biện pháp nghệ thói " khôn vặt", ít giữ chữ "tín" thuật? - Thời gian: 2p - Đại diện trình bày - Nhóm khác nhận xét, bổ sung=> Giáo viên khái quát:. ? Vai trò của luận cứ 3? * GV: Đây là luận cứ trung tâm, quan trọng nhất của bài nên được t.giả triển khai cụ thể & phân tích khá thấu đáo. ? ý nghĩa thời sự và ý nghĩa lâu dài của vấn đề ấy là gì?. + Sd phép lập luận song hành, so sánh, đối lập + Ngôn ngữ báo chí gắn với đời sống; nói giản dị, trực tiếp, dễ hiểu, sử dụng nhiều thành ngữ, tục ngữ vừa sinh động, cụ thể, vừa ý vị sâu sắc, ngắn gọn + Lí lẽ, dẫn chứng thuyết phục.

<span class='text_page_counter'>(284)</span> - Vấn đề ấy không chỉ có ý nghĩa thời sự trong thời điểm chuyển giao thế kỷ mà còn có ý nghĩa lâu dài đối với quá trình đi lên của đất nước. Bởi vì nhận rõ cái mạnh, cái yếu, phát huy cái mạnh, khắc phục cái yếu là điều kiện cần thiết để phát triển, nếu ko muốn tụt lùi đ/c mỗi người, mỗi dân tộc. Điều đó lại càng cần thiết đối với dân tộc ta khi thực sự đi vào công cuộc xây dựng, phát triển trong xu thế hội nhập, trong nền kinh tế có xu hướng toàn cầu hoá hiện nay. - Nước ta đang phấn đấu trở thành nước công nghiệp vào thời điểm 2020 ... ýSGK/32 * Giáo viên lấy những d/c sinh động trong thực tế: - Học sinh giỏi quốc tế: Làm tốt lí thuyết đến phần thực hành kém. ? Những điểm mạnh yếu ấy thể hiện qhệ ntn với nh.vụ đi lên CNH, HĐH trong thời đại ngày nay? ( Xem: Những điều cần lưu ý- SGV/ 32) ? Kể tên các tác phẩm văn học, các bài lịch sử nói về các phẩm chất truyền thống tốt đẹp của dân tộc Việt Nam. - Tinh thần yêu nước của nhân dân ta ? Thái độ của tác giả khi nêu những điểm mạnh,yếu của người Việt Nam có gì giống và khác với những tác phẩm vừa kể? + Cái mạnh, cái yếu luôn được lâu nay nói đến tính cách dân tộc và phẩm chất con người Việt Nam, nhiều người chỉ thiên về khẳng định những cái hay, cái tốt, cái mạnh. + Tác giả : nêu từng điểm mạnh và đi liền với nó là cái yếu. => Thái độ của tác giả là tôn trọng sự thực, nhìn nhận vấn đề một cách khách quan toàn diện. Không thiên lệch về 1 phía, khẳng định và trân trọng những phẩm chất tốt đẹp đồng thời cũng thẳng thắn chỉ ra những mặt yếu kém không rơi vào sự đề cao qúa mức hay tự ti, miệt thị dân tộc 4. Tổng kết 4. 1 Nội dung ? Khái quát nội dung? 4. 2 Nghệ thuật ? Em học được gì từ nghệ thuật nghị luận 4. 3 Ghi nhớ của tác giả?.

<span class='text_page_counter'>(285)</span> C. Luyện tập * Hoạt động 3. Luyện tập ? Để đưa đất nước đi lên ta phải làm gì? ? Tự liên hệ bản thân, Em có những mặt mạnh, mặt yếu nào? Nêu phương hướng? khắc phục ? - Thông minh/ chủ quan 4. Củng cố (3’) ? Nhận thức của em sau khi học văn bản này? 5. HDVN (2’) - Soạn: Các thành phần biệt lập D.Rút kinh nghiệm …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………. Soạn : 19/01/2013 Tiết : 104. CÁC THÀNH PHẦN BIỆT LẬP ( tiếp theo) I. Mục tiêu cần đạt - Nhận biết được hai thành phần biệt lập gọi- đáp và phụ chú. - Nhận biết tác dụng riêng của mỗi thành phần trong câu II. Chuẩn bị 1. GV: Tài liệu ,bảng phụ. 2. HS : chuẩn bị bài . III. Phương pháp 1. phương pháp : Vấn đáp, nêu vấn đề, phân tích, khái quát-tổng hợp. 2. Cách thức : hoạt động cá nhân, hđ nhóm. IV. Tiến trình lên lớp 1. ổn định lớp (1’) Kiểm tra sĩ số 2. Ktra bài cũ (3’) ? Thế nào là thành phần biệt lập? Thành phần tình thái và thành phần cảm thán được dùng để làm gì trong câu? Đặt 1 câu có thành phần biệt lập tình thái.? 3. Bài mới (1’) Hđ của thầy và trò * Hoạt động I. (10’) *GV đưa bảng phụ. Chú ý từ ngữ gạch chân.. Nôi dung A. Lí thuyết I. Thành phần gọi - đáp 1. Ví dụ 2. Nhận xét ? Trong những từ ngữ gạch chân từ nào dùng để - Này-- > Gọi--> thiết lập cuộc gọi, từ nào dùng để đáp? thoại.

<span class='text_page_counter'>(286)</span> ? Trong những từ ngữ in đậm đó, từ nào dùng để tạo lập cuộc thoại, từ nào dùng để duy trì cuộc thoại? ? Những từ ngữ dùng để gọi người khác hay đáp lời người khác có tham gia diễn đạt nghĩa sự việc của câu hay không? * Gv kl: Đó là thành phần gọi đáp. ? Thế nào là thành phần gọi đáp? ? Đọc yc bài tập 1 và thực hiện?. * Gv: cô có vd sau: - Sơn! Em Sơn! Sơn ơi! ? Vd trên có phải là tp gọi đáp ko? Vì sao? - Không * GV: Chú ý p. b tp gọi đáp với câu đặc biệt dùng để bộc lộ cảm xúc. * Hoạt động 2. (10’) ? Gọi hs đọc vd bảng phụ. Chú ý các từ ngữ in đậm. ? Nếu lược bỏ các từ ngữ in đậm, nghĩa sự việc của mỗi câu có thay đổi không? ? Những từ ngữ in đậm là tp gì của câu?. - Thưa ông--> đáp--> duy trì sự giao tiếp. => Ko tham gia diễn đạt nghĩa sự việc trong câu. => thành phần gọi đáp.. *1. Bài 1 (39): Tìm TP gọi - đáp - a. này - b. Vâng * Quan hệ giữa người gọi và người đáp là quan hệ giữa người bề trên với người bề dưới. II. Thành phần phụ chú 1. Ví dụ 2. Nhận xét Cụm từ in đậm. . . a--> Chú thích cho cụm từ: đứa con gái đầu lòng b--> Giải thích cho điều: lão ? Vd a, các từ in đậm được đưa thêm vào để chú không hiểu tôi. thích cho cụm từ nào? ? Trong câu b, cụm chủ vị in đậm chú thích cho =>TPPC điều gì? *GV: Tất cả những từ ngữ gạch chân được gọi là TPPC trong câu. ? Thế nào là TPPC trong câu? ? TPPC trong câu thường gặp trong những trường hợp nào? + TPPC thường gặp: - Nêu điều bổ sung thêm hoặc nêu lên một số quan hệ phụ thêm (nguyên nhân, điều kiện, sự tương phản, mục đích, thời gian ) - Nêu thái độ của người nói - Nêu xuất xứ của lời nói, của ý kiến ? Dấu hiệu nhận biết TPPC trong câu? ? Thế nào là TP gọi - đáp, TPPC trong câu? 3. Ghi nhớ/ SGK (32) ? Đọc ghi nhớ II. Luyện tập: * Hoạt động II. Luyện tập 2- Bài tập 2: ? Y/c BT2? - Thành phần gọi đáp: Bầu ơi ? Xác định thành phần phụ chú? => Lời gọi không hướng tới ai.

<span class='text_page_counter'>(287)</span> ? Các thành phần phụ chú vừa tìm thể hiện điều gì? - Bài tập 5- Tổng hợp các kiến thức đã học thông qua viết đoạn hội thoại 4. Củng cố (3’) ? Chúng ta được học thêm những TPBL nào? ? TPGĐ có t/ d gì (.) câu? TPPC? 5. HDVN (2’) - Chuần bị bài viết TLV số 5. 3. Bài 3 (33). Tìm TPPC a) Mọi người- kể cả anh b) Các thầy, cô giáo, các bậc cha mẹ đặc biệt là những  mẹ d) Chúng ta.... D.Rút kinh nghiệm …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………. Soạn : 19/01/2013 Tiết : 105- 106. VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 5 NGHỊ LUẬN XÃ HỘI A. Mục tiêu cần đạt. 1. Kiến thức: - Kiểm tra kĩ năng làm bài văn nghị luận về một sự việc, hiện tượng của đời sống xã hội. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng diễn đạt trình bày bài văn theo đặc trưng kiểu bài nghị luận. 3. Thái độ: - Học sinh có ý thức cố gắng vươn lên thông qua bài viết. Có ý thức vận dụng lý thuyết của kiểu bài vào bài làm. B. Chuẩn bị. - Giáo viên: Nghiên cứu ra đề phù hợp với đối tượng học sinh. - Học sinh : Ôn tập văn nghị luận về một sự việc, hiện tượng đời sống. C. Tiến trình tổ chức các hoạt động. * Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ ( Không ) * Hoạt động 2: Viết bài : ( 87’ ) I. Đề bài. Một hiện tượng khá phổ biển hiện nay là vứt rác ra đường hoặc những nơi công cộng. Ngồi bên hồ, dù là hồ đẹp nổi tiếng, người ta cũng tiện tay vứt rác xuống... Em hãy đặt một nhan đề để gọi ra hiện tượng ấy và viết bài văn nêu suy nghĩ của mình. II. Yêu cầu. 1.Yêu cầu chung. a. Về nội dung:.

<span class='text_page_counter'>(288)</span> Bài làm cần tập trung làm nổi bật hiện tượng xấu là vứt rác bừa bãi ở những nơi công cộng. Nêu được những biểu hiện của hiện tượng đó, hậu quả, giải pháp khắc phục, đánh giá nhận xét của bản thân về hiện tượng đó. Học sinh đặt được nhan đề cho bài viết. b. Về hình thức. Bài viết có bố cục rõ ràng, mạch lạc, lập luận phù hợp, lời văn chính xác, sinh động... 2.Yêu cầu cụ thể. a . Phần mở đầu ( 1 điểm ). - Giới thiệu hiện tương: hiện nay ở những nơi công cộng hiện tượng vứt rác bừa bãi vẫn thường xuyên xảy ra. b.Phần thân bài ( 7 điểm ) Phân tích hiện tượng - Biểu hiện của hiện tượng: vứt, đổ rác không đúng nơi qui định trên đường phố, những nơi công cộng vui chơi giải trí, ở trường học, công sở. - Nguyên nhân dẫn đến hiện tượng. + Người dân thiếu ý thức giữ gìn nơi công cộng. + Các cơ quan quản lí chưa có biện pháp xử lí vi phạm. + Thiếu những thùng rác công cộng... -Hiện tượng vứt rác ra nơi công cộng có tác hại gì. + Làm ảnh hưởng đến cảnh quan đô thị. + Làm tắc nghẽn nguồn nước, ô nhiễm môi trường... - Hiện tượng đáng phê phán ở những khía cạnh nào? Vì sao lại phê phán. + Phê phán ở ý thức của mỗi công dân. + Phê phán cách tuyên truyền giáo dục nâng cao ý thức của công dân của một số cơ quan đoàn thể. - Bài học rút ra từ hiện tượng, thói quen vứt rác bừa bãi ở nơi công cộng là gì? + Mỗi công dân tự nâng cao ý thức giữ gìn vệ sing nơi công cộng. + Cơ quan có chức năng có thêm bện pháp xử lí. + Giáo dục tuyên truyền cho người dân nâng cao ý thức trách nhiệm giữ gìn vệc sinh nơi công cộng. - Kêu gọi hành động. + Mỗi chúng ta hãy giữ gìn vệ sinh nơi công cộng để cho môi trường sạch đẹp bằng những việc làm cụ thể. 3. Phần kết. ( 1 điểm ) - Rút ra bài học cho bản thân, không nên tạo cho mình thói quen xấu. * Hình thức: ( 1 điểm) -Trình bày đẹp, bố cục rõ ràng, diễn đạt lưu loát, lời văn trong sáng. * Lưu ý: Giáo viên chỉ cho điểm các phần tối đa khi các phần đó nằm trong chỉnh thể của bài viết. Cần tôn trọng ý kiến sáng tạo của học sinh. * Hoạt động 3: Thu bài nhận xét giờ viết. ( 2’ ) * Hoạt động 4: Hướng dẫn Hoạt động nối tiếp. ( 1’ ) - Tiếp tục ôn lại thể loạvăn nghị luận về một sự việc, hiên tượng đời sống. D.Rút kinh nghiệm.

<span class='text_page_counter'>(289)</span> …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………. Soạn : 08/02/2014 Tiết 107.. NGHỊ LUẬN VỀ MỘT VẤN ĐỀ TƯ TƯỞNG ĐẠO LÍ A. Mục tiêu cần đạt : Học song bài này học sinh cần nắm được: 1.Kiến thức. -Giúp học sinh biết làm bài văn nghị luận về một vấn đề tư tưởng đạo lí. ( Nghị luận xã hội) 2.Kĩ năng: -Rèn luyện kĩ năng nhận diện và kĩ năng viết một văn bản nghị luận xã hội về vấn đề tư tưởng đạo lí. 3.Thái độ: -Học sinh luôn có ý thức vận dụng lý thuyết để làm bài văn nghị luận về vấn đề tư tưởng đạo lý. B. Chuẩn bị . -Giáo viên: Chuẩn bị bảng phụ. -Học sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn của giáo viên. C. Tổ chức các hoạt động.. * Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ. ( 5’) 2. Ktra bài cũ? Thế nào là NL về 1 VĐ tư tưởng, đạo lí? Bài NL này có những YC gì về ND và HT? * Gợi ý: - NL về 1 vđ tư tưởng, đạo lí là bàn về 1 vđ thuộc tư tưởng, đạo đức, lối sống, … của CN. - YC về nd: Phải làm sáng tỏ các vđ tư tưởng đạo lí = cách giải thích, chứng minh, SS đối chiếu, PT,… để chỉ ra chỗ đúng (hay chỗ sai) của 1 tư tưởng nào đó, nhằm khẳng định tư tưởng của người viết. - YC về HT: Bài viết có bố cục 3 phần; có luận điểm đúng đắn, sáng tỏ; lời văn chính xác, sinh động * Hoạt động 2: Giới thiệu bài. ( 1’) Bài văn nghị luận về tư tưởng đạo lí có những điểm giống với b ài v ăn ngh ị luận về sự việc, hiện tượng xã hội, để giúp các em nắm được điểm khác nhau đó và biết cách làm bài văn nghị luận về một tư tưởng đạo lí, chúng ta cùng tìm hiểu bài. Hđ của thầy và trò Nôi dung * Hoạt động 3. Tìm hiểu bài nghị luận về vấn I. Tìm hiểu bài nghị luận về vấn đề tư tưởng, đạo lý (20’) đề tư tưởng, đạo lý.

<span class='text_page_counter'>(290)</span> ? Gọi hs đọc VB / sgk ? V. bản trên bàn về vấn đề gì? “ Tri thức là sức mạnh” ? Theo em, vb này có thể chia làm mấy phần? Nội dung cụ thể của từng phần và mối quan hệ của chúng với nhau? * VB chia làm 3 phần. - Bốn câu câu đoạn MB, câu mở đoạn và 2 câu kết đoạn 2, câu mở đoạn 3, câu mở đoạn và câu kết đ 4 ? Các luận điểm ấy đã được diễn đạt rõ ràng , dứt khoát ý kiến của của người viết chưa? Có ? Phép lập luận chính được sử dụng trong VB này là gì? - Là chứng minh. Bài này dùng sự thực thực tế để nêu một vấn đề tư tưởng, phê phán tư tưởng không biết dùng tri thức, dùng sai mục đích. ? Em nhận thấy, bài nghị luận về một vấn đề tư tưởng, đạo lý khác với bài nghị luận về sự việc, hiện tượng đời sống ntn? - Từ sự việc hiện tượng đời sống mà nêu ra vấn đề tư tưởng - Dùng giải thích, cm làm sáng rõ các tư tưởng, đạo lý quan trọng đối với đời sống con người. ? Rút ra ghi nhớ/ tr 36/ sgk. 1.Ví dụ 2. Nhận xét *Vb :“ Tri thức là sức mạnh” => bàn về giá trị của tri thức khoa học và người trí thức. + MB: đoạn 1: nêu vấn đề. + TB: gồm 2 đoạn:tg nêu 2 vd chứng minh tri thức là sức mạnh - Đoạn 1: nêu tri thức có thể cứu một cái máy khỏi số phận 1 đống phế liệu. - Đoạn 2: nêu tri thức là sức mạnh của cách mạng. Bác Hồ đã thu hút nhiều nhà trí thức lớn theo Người tham gia đóng góp cho cuộc kc chống Pháp và chống Mỹ thành công. +KB: còn lại: phê phán một số người không biết quý trọng tri thức, sử dụng không đúng chỗ. ? Xác định các câu thể hiện luận điểm chính của bài?. * Ghi nhớ * Hoạt động 4. Luyện tập (15’) II. Luyện tập ? Gọi hs đọc vb. *VB “ Thời gian là vàng” ? VB trên thuộc loại nghị luận nào? - Nghị luận về vấn đề tư tưởng, đ.lý ? V B trên nghị luận về vấn đề gì? - Vb nghị luận về g.trị của thời gian. ? Xác định các luận điểm chính trong bài? - Các luận điểm chính trong bài: ? Phép lập luận chủ yếu trong bài là gì? + Thời gian là sự sống. ? Cách lập luận trong bài có sức thuyết phục ntn? + Thời gian là thắng lợi + Thời gian là tiền + Thời gian là tri thức - Phân tích và cm - Các LĐ được triển khai theo cách phân tích những biểu hiện chứng tỏ thời gian là vàng. Sau mỗi lđ là dc CM cho LĐ. 4.Củng cố (2) ? Em nhận thấy, bài nghị luận về một vấn đề tư tưởng, đạo lý khác với bài nghị luận về sự việc, hiện tượng đời sống ntn? 5. HDVN (2’) + Học ghi nhớ. + Hoàn thành các bài tập.

<span class='text_page_counter'>(291)</span> + Chuẩn bị bài : Liên kết câu và đoạn văn. D.Rút kinh nghiệm …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………. Soạn : 08/02/2014 Tiết 108.. CHÓ SÓI VÀ CỪU TRONG THƠ NGỤ NGÔN CỦA LA PHÔNG-TEN (Trích ) A. Mục tiêu cần đạt: Học song bài này học sinh cần nắm được: 1.Kiến thức. - Giúp học sinh hiểu được tác giả bài nghị lụân văn chương đã dùng biện pháp so sánh hình tượng con cừu và con chó sói trong thơ ngụ ngôn của la phông -ten với những dòng viết về hai con vật ấy của nhà khoa học Buy-phông nhằm làm nổi bật đặc trưng của sáng tác nghệ thuật. 2.Kĩ năng. - Rèn luyện thêm kĩ năng lập luận trong bài văn nghị luận. 3.Thái độ. - Học sinh có ý thức vận dụng những kiến thức trong bài viết vào quá trình học tập và xây dựng đất nước. B. Chuẩn bị: - Giáo viên: Sưu tầm tài liệu chuẩn bị nội dung bài. - Học sinh: Đọc bài trả lời các câu hỏi sách giáo khoa và gợi ý của giáo viên. C. Tiến trình tổ chức các hoạt động. * Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ. (3’) ? Hãy nêu thông điệp mà phó thủ tướng Vũ Khoan gửi tới thế hệ trẻ trong VB “Chuẩn bị hành trang vào TK mới”? Để gửi gắm thông điệp, TG đã rất thành công trong việc SD NT NL. Hãy chứng minh? * Gợi ý:.

<span class='text_page_counter'>(292)</span> - Chuẩn bị hành trang bước vào TK mới, thế hệ trẻ VN cần nhìn rõ cái mạnh, cái yếu của người VN, rèn luyện cho mình những thói quen và đức tính tốt. - Để đưa ĐN đi lên, chúng ta cần phát huy những điểm mạnh, khắc phục những điểm yếu, hình thành những thói quen toot ngay từ những việc nhỏ. - Tg sd các thuật ngữ KT – CT và nhiều thành ngữ, tục ngữ; các luận cứ được nêu // * Hoạt động 2: Giới thiệu bài. (1’) Chúng ta đã được học một số tác phẩm văn học nước ngoài như : Đi bộ ngao du, hai cây phong... để giúp các em hiểu thêm đặc điểm của văn học Pháp thế kỉ 19 chúng ta cùng tìm hiểu bài.. Hđ của thầy và trò * Hoạt động 3. Giới thiệu chung (5’) ? Trình bày những nét chính về tg,tp?. Nôi dung A. Giới thiệu chung 1. Tác giả 2. Tác phẩm B. Đọc hiểu văn bản 1. Đọc, hiểu chú thích. * Hoạt động 4. Đọc hiểu văn bản (30’) ? Gv hd đọc--> G- H đọc=> nx ? Giải nghĩa từ? Nguồn gốc? ? Vb bàn về vđ gì? Đc trình bày bằng ptbđ nào? Xđ kiểu vb? ? NLXH hay NLVC? - Nghị luận Xh: nghị luận về một vấn đề Xh nào đó.Nghị luận VC: NL liên quan đến tác phẩm vh=>Bài “ Chó sói ...” là nghị luận VC ? Đã học vb NL văn chương nào?( ý nghĩa vc- lớp 7) 2. Bố cục và cách lập luận ? Xác định bố cục của bài nghị luận? Đặt tiêu đề cho từng phần? - Từ đầu....tốt bụng như thế: - H trả lời=> gv ghi bảng: Hình tượng con cừu trong thơ La phông ten. - Còn lại: Hình tượng chó sói trong thơ La phông ten. ? Trình tự LL của mỗi p? Trong cả 2 đoạn, tác giả đều triển khai mạch nghị - Dưới ngòi bút của LPT-> luận theo 3 bước: Buy- phông-> LPT - Dưới ngòi bút củaLPT-> Buy- phông-> LPT => Nhưng cách triển khai lại không đơn điệu, lặp lại => không đơn điệu nhờ sự nhờ sự sáng tạo ở bước1=> giúp bài NL sinh động, sáng tạo ở bước1=> giúp bài NL sinh động, hấp dẫn hơn. hấp dẫn hơn. 3. Phân tích a/ Hai con vật dưới ngòi bút * Gv dẫn- chuyển: của nhà khoa học: ? Buy phông nhận xét về loaì cừu và chó sói ntn? * Loài cừu: thường tụ tập… có một con đầu đàn..

<span class='text_page_counter'>(293)</span> * Loài chó sói: thù ghét mọi sự kết bè bạn. Khi chúng tụ hội với nhau là lúc một cuộc chinh chiến diễn ra. Xong xuôi, mỗi con lại quay về một nơi với sự lạng lẽ, cô dơn của chúng. ? Theo em, Buy phông căn cứ vào đâu mà nhận xét như vậy? Lời nhận xét đó có đúng không? - Bằng ngòi bút chính xác của nhà khoa học, ông đã nêu lên những đặc tính chung của từng loài khác nhau ? Tại sao Buy phông không nói đến sự thân thương của loài cừu và nỗi bất hạnh của chó sói? - Nhà khoa học không nói đến những điều trên vì khoa học đòi hỏi tính chính xác, khách quan. Buy phông viết về loài cừu và loài chó nói chung với những đặc tính cơ bản của chúng 4. Củng cố (3’) ? Hình tượng cừu và chó sói dưới ngòi bút của Buyphông 5. HDVN: (2’) - Học bài ; Chuẩn bị bài : t2. - Bằng ngòi bút chính xác của nhà khoa học, Buy phông viết về loài cừu và loài chó nói chung với những đặc tính cơ bản của chúng. D.Rút kinh nghiệm …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………. Soạn : 09/02/2014 Tiết 109.. CHÓ SÓI VÀ CỪU TRONG THƠ NGỤ NGÔN CỦA LA PHÔNG - TEN (Trích ) A. Mục tiêu cần đạt: Học song bài này học sinh cần nắm được: 1.Kiến thức. - Giúp học sinh hiểu được tác giả bài nghị lụân văn chương đã dùng biện pháp so sánh hình tượng con cừu và con chó sói trong thơ ngụ ngôn của la phông -ten với những dòng viết về hai con vật ấy của nhà khoa học Buy-phông nhằm làm nổi bật đặc trưng của sáng tác nghệ thuật. 2.Kĩ năng. - Rèn luyện thêm kĩ năng lập luận trong bài văn nghị luận. 3.Thái độ. - Học sinh có ý thức vận dụng những kiến thức trong bài viết vào quá trình học tập và xây dựng đất nước..

<span class='text_page_counter'>(294)</span> B. Chuẩn bị: - Giáo viên: Sưu tầm tài liệu chuẩn bị nội dung bài. - Học sinh: Đọc bài trả lời các câu hỏi sách giáo khoa và gợi ý của giáo viên. C. Tiến trình tổ chức các hoạt động. 1. ổn định lớp (1’) Sĩ số 2. Ktra bài cũ(3’)? Hãy cho biết đôi nét về TG Hi-Pô-Pho-lít-Ten? Qua cái nhìn của Buy-Phôngthì con cừu hiện ra ntn? * Gợi ý: - TG: Hi-Pô-Lit-Ten (1828- 1893), là nhà triết gia, sử gia, nhà nghiên cứu VH Pháp, Viện sĩ Viện Hàn Lâm Pháp, là TG cua công trình nghiên cứu “La-PhôngTen và thơ ngụ ngôn của ông” (1853). - Buy-Phông chỉ ra và mô tả những đặc tính tự nhiên của cừu: đần độn, sợ sệt, thụ động, không biết trốn tránh hiểm nguy. 3. Bài mới : Đvđ (1’) Vậy dưới ngòi bút của một nhà thơ con cừu và con chó sói có điểm gì khác=> học bài hôm nay. Hoạt động của giáo viên- học sinh. Ghi bảng A. Giới thiệu chung B. Đọc hiểu văn bản 1. Đọc hiểu chú thích 2. Bố cục và cách lập luận: 3. Phân tích a/ Hai con vật dưới ngòi bút * Hoạt động 1. Phân tích (30’) của nhà khoa học: ? Gọi Hs đọc: từ đầu...rành rành. b/ Hình tượng con cừu và chó *GV:Khác với Buy phông viết về loài cừu , La phông sói trong thơ ngụ ngôn: ten viết về một con cừu và một con sói cụ thể . * Hình tượng con cừu: ? ở loài cừu, La phông ten đã chọn con vật ntn? Tác giả đã đặt chú cừu vào hoàn cảnh ntn? - Tác giả chọn một con cừư non (gọi là con chiên) và đặt chú cừu non ấy vào hoàn cảnh đặc biệt đối mặt bên dòng suối. ? Trong hoàn cảnh ấy, con cừu non được La phông ten miêu tả ntn? Xin bệ hạ hãy nguôi..... ...Nói xấu ngài......... ? Qua đó ta thấy cừu là con vật ntn? - Hiền lành, nhút nhát, chẳng bao giờ làm hại ai. + Hiền lành, nhút nhát ? Căn cứ vào đâu, tác giả có thể viết về con cừu như vậy? - Dựa vào đặc tính vốn có của loài cừu. ? Để xây dựng hình tượng con cừu, La phông ten có sự sáng tạo gì trong cách viết? =>nhân cách hoá con cừu non: - Với đầu óc phóng khoáng, đặc trưng của thể thơ ngụ nó cũng có suy nghĩ, nói năng, ngôn, La phông ten còn nhân cách hoá con cừu non: hành động như con người. nó cũng có suy nghĩ, nói năng, hành động như con *Hình tượng chó sói: người. - đói meo, gầy giơ xương đi kiếm mồi..

<span class='text_page_counter'>(295)</span> ? Dưới góc độ một nhà thơ nhìn con chó sói ntn? - Một con sói cụ thể : đói meo, gầy giơ xương đi kiếm mồi. ? Trong quá trình tìm kiếm, sói đã gặp điều gì? - Sói gặp chú cừu non đang uống nước phía dưới dòng suối chỗ hắn đang đứng. ? Tại sao sói muốn trị tội cừu ? - Hắn muốn ăn thịt cừu nhưng che dấu tâm địa của mình, kiếm cớ bắt tội để gọi là trừng phạt chú cừu tội nghiệp ? Xây dựng hình tượng chó sói, La phông ten có sáng tạo gì? - Con sói được nhân cách hoá dưới ngòi bút phóng khoáng của nhà thơ. ? La phông ten nhận xét về con sói ntn? - Là một tên trộm cướp, tên bạo chúa khát máu. ?Căn cứ vào đâu, tác giả đã có nhận xét như vậy? - Tg đã dựa vào những đặc tính vốn có của loài chó sói săn mồi, ăn tươi nuốt sống những con vật yếu đuối hơn. ? Trong thơ ngụ ngôn của la phông ten, em có biết những bài nào có nv chó sói? VD: chó sói và chó nhà; chó sói và cò; ? H. Ten đã nhận định về hình tượng chó sói trong thơ cuả La phông ten ntn? - Bi kịch về sự độc ác và bi kịch về sự ngu ngốc. Đó là một nhận định hoàn toàn đúng. Sói là một con vật đáng ghét : gian giảo , hốc hách , bắt nạt kẻ yếu. ? So sánh cách nhìn của nhà khoa học và nhà văn? Td? => Nêu bật đặc trưng của s.tác NT in đậm dấu ấn cách nhìn, cách nghĩ đầy phóng khoáng của nhà văn ? Đặc sắc nd, nt? - Để hiểu được đặc điểm của sáng tác văn chương: H.ten đã sử dụng thao tác tư duy, so sánh đối chiếu 2 cách nhìn khác nhau về cùng một đối tượng. Một là thiên về lí tính. Một thiên về cảm tính..Cách nhìn lí tính của Buy-phông nặng nề về quan sát khái quát từ đó rút ra đặc điểm riêng của bài cừu và sói. Còn cách nhìn cảm tính của La phông-ten mang đậm dấu ấn chủ quan, từ những rung động thầm kín mà nhìn ra con vật với những buồn vui của thân phận con người...Cách nhìn của La phông –ten là cách nhìn đậm chất nhân văn. ? Đọc ghi nhớ? * Hoạt động 2. Luyện tập (5’) - Trả lời câu hỏi sgk và đọc thêm. =>nhân cách hoá dưới ngòi bút phóng khoáng của nhà thơ.. 4. Tổng kết 4. 1 Nội dung 4. 2 Nghệ thuật 4. 3 Ghi nhớ. C. Luyện tập.

<span class='text_page_counter'>(296)</span> 4. Củng cố (3’) ? Đs nt Nl của tg? 5. HDVN (2’) - Học bài - Chuẩn bị bài : Liên kết câu. D.Rút kinh nghiệm …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………. Soạn : 09/02/2014 Tiết 110. LIÊN KẾT CÂU VÀ LIÊN KẾT ĐOẠN VĂN A. Mục tiêu cần đạt : Học song bài này học sinh cần nắm được: 1.Kiến thức. - Giúp học sinh nâng cao hiểu biết và kĩ năng sử dụng phép liên kết đã học từ bậc Tiểu học. - Nhận biết liên kết nội dung và liên kết hình thức giữa các câu và các đoạn văn. - Nhận biết một số biện pháp liên kết thường dùng trong việc tạo lập văn bản. 2.Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng sử dụng phương tiên liên kết câu, liên kết đoạn văn khi viết văn. 3.Thái độ: - Học sinh luôn có ý thức vận dụng lý thuyết về liên kết câu, đoạn văn để tạo lập văn bản. B. Chuẩn bị . -Giáo viên: Chuẩn bị bảng phụ. -Học sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn của giáo viên. C. Tổ chức các hoạt động.. * Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ.( 6’) ? Thế nào là nghị luận về một tư tưởng đạo lí ? Bài văn nghị luận về một tư tưởng đạo lí có nội dung, hình thức như thế nào? * Hoạt động 2: Giới thiệu bài. ( 1’) Trong bài văn. đoạn văn mỗi câu, mỗi phần đều có sự liên kết với nhau. Để giúp các em biết sử dụng phép liên kết trong đoạn văn, bài văn chúng ta cùng tìm hiểu bài. * Hoạt động 3: Bài mới. ( 36’) Hoạt động của thày và trò. Nội dung cần đạt I.Khái niệm liên kết. 1. Bài tập: Đoạn văn : SGK/42.

<span class='text_page_counter'>(297)</span> GV đọc đoạn văn trích sgk/42 ? Đoạn văn trên bàn về vấn đề gì? Chủ đề ấy có quan hệ chung như thế nào với chủ đề chung của văn bản?. -Đoạn văn bản về cách phản ánh thực tại của người nghệ sĩ. Đây là một trong những yếu tố để ghép vào chủ đề chung của Tiếng nói của văn nghệ.. - Câu 1: Tác phẩm nghệ thuật phản ánh thực tại. ? Nội dung chính của mỗi câu văn - Câu 2: Khhi phản ánh thực tại, người nghệ sĩ trong đoạn văn là gì? muốn nói lên một điều gì đó mới mẻ. - Câu 3: Cái mới mẻ ấy là thái độ, tình cảm và lời nhắn gửi của người nghệ sĩ. - Nội dung các câu đều hướng vào chủ đề của đoạn văn là : cách phản ánh thực tại của người nghệ sĩ. ? Nội dung của các câu văn có quan hệ với chủ đề của đoạn văn - Các câu được sắp xếp hợp lí, lô gíc. như thế nào? - Mối quan hệ được thể hiện ? Nhận xét trình tự sắp xếp các + Lặp lại các từ: tác phẩm. câu trong đoạn văn? + Dùng từ cùng trường liên tưởng với tác phẩm là nghệ sĩ. ? Mối quan hệ giữa nội dung các + Thay thế từ nghệ sĩ bằng từ anh. câu trong đoạn văn được thể hiện + Dùng quan hệ từ nhưng bằng những biện pháp nào? + Dùng cụm từ đồng nghĩa cái đã có rồi những vật liệu mượn ở thực tại. 2. Ghi nhớ SGK/43. GV khái quát. GV yêu cầu học sinh đọc ghi nhớ.. II. Luyện tập. Bài tập: Đoạn văn SGK/44. - Chủ đề: Khẳng định năng lực trí tuệ của con người Việt Nam và quan trọng hơn là những hạn GV yêu cầu học sinh đọc đoạn chế cần khắc phục. Đó là sự thiếu hụt về kiến văn. thức, khả năng thực hành và sáng tạo yếu do ? Chủ đề của đoạn văn là gì? cách học thiếu thông minh gây ra. - Nội dung của câu vă tập chung vào chủ đề đó. - Trình tự sắp xếp ý trong các câu: + Mặt mạnh của trí tuệ Việt Nam + Những điểm hạn chế. ? Nội dung của các câu trong + Cần khắc phục hạn chế để đáp ứng sự phát.

<span class='text_page_counter'>(298)</span> đoạn văn phục vụ chủ đề ấy như triển của nền kinh tế mới. thế nào? - Liên kết các câu: ? Trình tự sắp xếp trong câu là +Bản chất trời phú ấy nối câu 2 với câu 1 = hợp lí hãy nêu ví dụ cụ thể? phép đồng nghĩa. -Nhưng nối câu 3 với câu 2 ( phép nối) - ấy là nôi câu 4 với câu 5 ( phép lặp ngữ ) - lỗ hổng ở câu 4 và câu 5 ( phép lặp ngữ ) -Thông minh câu 5 nối với câu 1 phép lặp từ ngữ ) ? Các câu văn trong đoạn văn được liên kết với nhau bằng cách nào? GV khái quát toàn bài * Hoạt động 4: Củng cố. ( 2’) -Hoàn thành bài tập . -Chuẩn bị bài Liên kết câu (phần luyện tập) * Hoạt động 4: Dặn dò. ( 2’) -Hoàn thành bài tập . -Chuẩn bị bài Liên kết câu (phần luyện tập) D.Rút kinh nghiệm …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………. Soạn : 15/02/2013 Tiết 111: Văn bản: CON CÒ (Chế Lan Viên) A. Mục tiêu cần đạt: Học song bài này học sinh cần nắm được: 1.Kiến thức. - Giúp học sinh cảm nhận được vẻ đẹp và ý nghĩa của hình tượng con cò trong bài thơ được phát triển từ những câu hát ru xưa để ngợi ca tình mẹ và những lời ru. -Thấy được sự vận dụng sáng tạo ca dao của tác giả và những đặc điểm về hình ảnh thể thơ, giọng điệu của bài thơ. 2.Kĩ năng. - Rèn kĩ năng cảm thụ và phân tích thơ, đặc biệt là những hình tượng thơ được sáng tạo bằng liên tưởng, tưởng tượng..

<span class='text_page_counter'>(299)</span> 3.Thái độ. - Học sinh biết trân trọng yêu quí tình cảm của mẹ. B. Chuẩn bị: - Giáo viên: Chuẩn bị nội dung lên lớp. - Học sinh: Đọc bài trả lời các câu hỏi sách giáo khoa và gợi ý của giáo viên. C. Tiến trình tổ chức các hoạt động. * Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ. ( 5’) ? Thái độ của nhà thơ La Phông-ten đối với cừu non và chó sói như thế nào? A. Đáng B.Đáng C. Vừa đáng thương, D. Không đáng thương thương ghét vừa đáng ghét cũng chẳng đáng ghét ĐA: C * Hoạt động 2: Giới thiệu bài. ( 2’) Tình mẹ con tình mẫu tử thiêng liêng cao quý nhưng gần gũi đối với con người. Đã từ lâu hình tượng đó đã trở thành đề tài cho thi ca, nhạc họa đông tây kim cổ mà không bao giờ thôi quyến rũ người đọc. Chế Lan Viên đã góp thêm tiếng nói độc đáo và đặc sắc của mình vào đề tài trên bằng cách phát triển những câu ca dao quen thuộc nói về con cò để ca ngợi tình mẹ và lời ru đối với cuộc sống của con người Việt Nam. Để hiểu được cảm xúc đó chúng ta cùng tìm hiểu bài. * Hoạt động 3: Bài mới. ( 36’) Hoạt động của giáo viên và học sinh. Nội dung. I. Tìm hiểu chung văn bản. GV yêu cầu học sinh theo dõi chú thích 1. Tác giả, tác phẩm. dấu * SGK. ? Nêu một vài nét chính về tác giả, tác - Chế Lan Viên ( 1920-1989) là nhà thơ phẩm? xuất sắc của nền thơ hiện đại Việt Nam, ông có những đóng góp quan trọng cho thơ ca dân tộc ở thế kỉ XX. Thơ ông có phong cách nghệ thuật rõ nét và độc đáo. Đó là phong cách suy tưởng triết lý, đậm chất trí tuệ và tính hiện đại. -Con cò là bài thơ thể hiện khá rõ nét phong cách nghệ thuật của Chế Lan GV nêu khái quát. Viên. 2. Đọc. GV nêu yêu cầu đọc: Giọng thủ thỉ tâm tình như lời ru, chú ý các điệp từ , điệp ngữ, những câu cảm, câu hỏi như là lời đối thoại. GV đọc, giáo viên yêu cầu H/S đọc. GV yêu cầu học sinh theo dõi chú thích 3. Từ khó..

<span class='text_page_counter'>(300)</span> 1 SGK.. -Sách giáo khoa 4,Cấu trúc văn bản. ? Bài thơ được viết theo thể thơ nào?Em -Bài thơ được viết theo thể thơ tự do, hãy nêu đặc điểm của thể thơ đó? các câu dài ngắn khác nhau theo mách cảm xúc của bài thơ, không hạn định số câu số chữ, không theo luật lệ nào. ? Bài thơ có bố cục mấy phần? 5. Bố cục: Ba phần Nội dung của từng phần? - Phần 1: từ đầu đến con ngủ chẳng phân vân Hình ảnh con cò qua lời ru của mẹ thời thơ ấu. - Phần 2: tiếp đến hơi mát câu văn Hình ảnh con cò và lời ru của mẹ trên những chặng đường đời của mỗi con người. - Phần 3: còn lại - từ h/ả con cò suy ngẫm triết lí về ỹ nghĩa của lời ru và tình mẹ đối với cuộc đời con người. ? Em có nhận xét gì về bố cục của bài - Bố cục của bài thơ cho thấy tứ thơ thơ? xuất hiện và phát triển từ h/ả con cò trong ca dao, trong lời ru của mẹ. Con cò trở thành h/ả biểu tượng của tình mẹ. GV định hướng học sinh tìm hiểu văn bản. II. Đọc - Hiểu văn bản. GV yêu cầu học sinh đọc đoạn 1 từ đầu 1.Hình ảnh con cò qua những lời ru đến con ngủ chẳng phân vân. bắt đầu đến với tuổi ấu thơ. GV đọc lai 4 câu thơ đầu. ? Bốn câu thơ đầu nêu lên ý nghĩa gì? Tại sao tác giả lại viết trong lời hát của mẹ có cánh cò đang bay? -Bốn câu thơ là lời giới thiệu vào bài -Cách viết trong lời ru của mẹ có cánh một cách tự nhiên hợp lí qua lời ru của cò đang bay thể hiện lời ru con gắn với mẹ cánh cò bay, lời ru thấm vào tâm hồn trẻ, tự nhiên âu yếm. GV yêu cầu học sinh đọc đoạn thơ còn lại của phần 1. GV yêu cầu học sinh theo dõi chú thích - Con cò bay lả, bay la, con cò Đồng 1. Đăng, con cò cổng Phủ... ? Hình ảnh con cò hiện ra từ những câu ca dao con cò bay la... con cò Đồng - Tác giả chỉ lấy vài chữ trong trong mỗi câu ca dao. Đăng như thế nào? ? Ở đây tác giả đã vận dụng ca dao đưa -> Mỗi câu được nhắc nhằm gợi nhớ các câu ca dao khác. vào câu thơ như thế nào?.

<span class='text_page_counter'>(301)</span> ? Cách vận dụng ca dao như thế có ý nghĩa gì? ? Như vậy h/ả con cò trong các câu ca dao gợi khung cảnh thế nào?. - Gợi tả không gian, khung cảnh quen thuộc của cuộc sống thời xưa, từ làng quê đến phố xá, gợi vẻ nhịp nhàng thong thả, bình yên của cuộc sống ít biến động thưở xưa.. ? H/ả con cò trong bài ca dao con cò đi ăn đêm gợi cho người đọc liên tưởng đến điều gì? - Con cò tượng trưng cho những người mẹ, người phụ nữ nhọc nhằn, vất vả lặn lội kiếm sống... GV liên hệ với câu thơ của Tú Xương -H/ả con cò đến với tâm hồn trẻ em một Lặn lội thân cò khi quãng vắng... cách vô thức. GV đọc các câu thơ Con có mẹ...ngủ yên, ngủ yên... phân vân. ? Qua lời ru của mẹ hình ảnh con cò đến với tâm hồn trẻ con như thế nào? Người mẹ muốn nói với con: Cuộc đời của nhân dân ta ngày xưa rất vất vả nhọc nhằn, lặn lội kiếm sống thường gặp rủi ro, hoạn nạn . Còn bây giờ con có mẹ con chơi, con lại ngủ... GV: đây chính là khởi nguồn cho con đường đi vào thế giới tâm hồn con người của những lời ru xưa. -> Con cò là là biểu tượng cho những ? Như vậy trong lời ru thứ nhất người cuộc đời vất vả, nhọc nhằn, lặn lội kiếm mẹ muốn nói với con điều gì? ý nghĩa sống ngày xưa . biểu tượng của h/ả con cò?. GV: Người mẹ coi con như những con cò đáng thương trong ca dao, người mẹ thương con mình bé dại chưa biết gì về cuộc đời vất vả gian nan. Nên không chỉ khuyên con mà người mẹ còn gieo vào lòng con một niềm tin vào cụôc đời Sữa mẹ nhiều con ngủ chẳng phân vân. GV khái quát hết tiết 1. * Hoạt động 4: : Dặn dò. - Chuẩn bị bài: Soạn tiếp bài “Con cò”.

<span class='text_page_counter'>(302)</span> D.Rút kinh nghiệm …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………. Soạn : 15/02/2014 Tiết 112: Văn bản: CON CÒ (Chế Lan Viên) A. Mục tiêu cần đạt: Học song bài này học sinh cần nắm được: 1.Kiến thức. - Giúp học sinh cảm nhận được vẻ đẹp và ý nghĩa của hình tượng con cò trong bài thơ được phát triển từ những câu hát ru xưa để ngợi ca tình mẹ và những lời ru. -Thấy được sự vận dụng sáng tạo ca dao của tác giả và những đặc điểm về hình ảnh thể thơ, giọng điệu của bài thơ. 2.Kĩ năng. - Rèn kĩ năng cảm thụ và phân tích thơ, đặc biệt là những hình tượng thơ được sáng tạo bằng liên tưởng, tưởng tượng. 3.Thái độ. - Học sinh biết trân trọng yêu quí tình cảm của mẹ. B. Chuẩn bị: - Giáo viên: Chuẩn bị nội dung lên lớp. - Học sinh: Đọc bài trả lời các câu hỏi sách giáo khoa và gợi ý của giáo viên. C. Tiến trình tổ chức các hoạt động. * Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ. ( 5’) -Hình ảnh con cò trong lời ru của mẹ với con như thế nào? ở đoạn 1? Hình ảnh đó có ý nghĩa gì? -Lời ru của mẹ ở đoạn 1, tác giả đã sử dụng nhịp điệu, giọng điệu lời thơ như thế nào? Hình ảnh thơ nào có sự liên tưởng sáng tạo độc đáo ở đoạn 1? Phân tích vẻ đẹp của nó. -Kiểm tra việc chuẩn bị bài mới: Nội dung của 2 đoạn thơ tiếp theo của bài thơ. 3.Bài mới: Giới thiệu bài: Bố cục của bài thơ được dẫn dắt theo sự phát triển của hình tượng trung tâm, xuyên suốt cả bài thơ đó là hình tượng con cò trong mối quan hệ với cuộc đời con người. Sẽ cảm nhận rõ điều đó tiếp tiết 2 của bài. *Hoạt động 2: Đọc - hiểu văn bản: ( 30’).

<span class='text_page_counter'>(303)</span> II. Đọc - Hiểu văn bản. -H/s: Đọc đoạn 2 của bài 1.Hình ảnh con cò qua những lời ru bắt ? Lời ru của mẹ, hình ảnh con cò đã được thể đầu đến với tuổi ấu thơ. hiện qua câu thơ nào? ? Nhận xét của em về nhịp diệu của câu thơ 2.Hình ảnh con cò sẽ theo cùng con (của lời ru) người trên mọi chặng đường đời. (Đều đặn nhẹ nhàng, vấn vương tha thiết của tiếng ru con) ? Hình ảnh con cò đối với đứa con khi còn ở trong nôi như thế nào?  nhịp diệu : Gần gũi, tha thiết của tiếng ru con *Khi còn ở trong nôi : ‘Con ngủ yên thì cò cũng ngủ Cánh của cò, hai đứa đắp chung đôi. » ? Hình ảnh con cò đối với đứa con khi đến *Khi con đi học : tuổi tới trường như thế nào “Mai khôn lớn con theo cò đi học ? Những hình ảnh thơ nào mới lạ đối với Cánh trắng cò bay theo gót đôi chân.” em? ? Các hình ảnh thơ này gợi cho em cảm nghĩ gì? Các hình ảnh thơ đó có ý nghĩa gì? Sự liên tưởng, tưởng tượng phong phú, ? Nghệ thuật độc đáo của tác giả khi xây hình ảnh con cò được bay ra từ những câu dựng hình tượng thơ trong 2 câu thơ này này ca dao để sống trong tâm hồn mỗi con là gì.... người, nâng đỡ con người. ? Lời ru của mẹ được tiếp tục thể hiện ntn khi con trưởng thành? ? Lời ru thể hiện ước mong của mẹ như thế *Khi trưởng thành : nào? Tình mẹ giành cho con ntn? "Lớn lên, lớn lên, lớn lên... (Một cuộc sống ấm áp, tươi sáng được che Con làm thi sĩ chở và nâng niu....) Cánh cò trắng lại bay hoài không nghỉ ? Nhà thơ có sự vận dụng sáng tạo ca dao Trước hiên nhà ntn? Có sự xây dựng hình ảnh thơ giàu ý Và trong hơi mát câu văn. ” nghĩa biểu trưng ntn? Qua đoạn 2? Qua hình ảnh con cò, gợi ra ý nghĩa biểu ? ý nghĩa biểu tượng của hình ảnh con cò tượng về lòng mẹ, về sự dìu dắt nâng đỡ trong đoạn 2? dịu dàng và bền bỉ của người mẹ.  Nghệ thuật sáng tạo hình tượng độc đáo, hình tượng con cò sẽ theo cùng con người suốt cuộc đời đó là biểu tượng của tình mẹ ngọt ngào, che trở và nâng đỡ. 3.Ý nghĩa của lời ru và lòng mẹ với cuộc đời cuả mỗi người ? Đọc đoạn 3 -Dù ở gần con, Em hiểu ntn về 5 câu thơ đầu? Dù ở xa con...., - Có ý nghĩa biểu tượng cho tấm lòng người Cò mãi yêu con. mẹ . -> Lời thơ giản dị mà thấm đượm tình mẹ ? Hình ảnh con cò có ý nghĩa biểu tượng cho tha thiết giàng cho con, hình ảnh thơ có ý tấm lòng người mẹ như thế nào..

<span class='text_page_counter'>(304)</span> ? Nhà thơ đã khái quát lên tình mẹ như một quy luật qua câu thơ nào? ? Đó là quy luật thể hiện tình cảm của người mẹ ntn?.. G/V: Mở rộng đó là phong cảnh nghệ thuật độc đáo trong thơ Chế Lan Viên. “Lũ chúng con ngủ trong giường chiếu hẹp Giấc mơ con đè nát cuộc đời con Hạnh phúc đựng trong một tà áo hẹp...” G/v gợi ý học sinh mở rộng tình cảm của mẹ giành cho con nhân từ, mở rộng, bền vững, che chở cho con qua những câu ca dao, qua thơ của Nguyễn Duy. “Ta đi tron kiếp con người Cũng không đi hết mấy lời mẹ ru” ? Đọc đoạn cuối ? Những dòng thơ cuối với âm hưởng lời ru ntn? (Âm hưởng lời hát ru tha thiết ngọt ngào). ? Thể thơ tự do tác giả sử dụng có khả năng thể hiện cảm xúc ntn? (Linh hoạt) ? Nt đã khai thác và làm mới vẻ đẹp của ca dao ntn? (s/d ca dao, liên tưởng độc đáo, tạo suy ngẫm, triết lí....) ? Biểu hiện đáng quý nào trong tấm lòng nhà thơ được bộc lộ? ? ý nghĩa lớn lao của lời ru đối với mỗi người ntn?. nghĩa biểu tượng sâu sắc. -Con dù lớn vẫn là con của mẹ Đi hết đời, lòng mẹ vẫn theo con. -> Khái quát lên thành một quy luật của tình cảm có ý nghĩa bền vững, rộng lớn và sâu sắc mở ra những suy ngẫm thành những triết lý sâu sa. Để ngợi ca và biết ơn tình mẹ giành cho con.. -Một con cò thôi Con cò mẹ hát Cũng là cuộc đời Vỗ cánh qua nôi -> Lời hát ru tha thiết ngọt ngào ý nghĩa lớn lao của hình ảnh con cò là biểu hiện cao cả đẹp đẽ của tình mẹ và tình đời rộng lớn dành cho mỗi cuộc đời con người. *Về nghệ thuật: Thể thơ tự do cho cảm xúc thể hiện được tính linh hoạt, hình ảnh con cò và ý nghĩa biểu trưng sâu sắc  khai thác và làm mới vẻ đẹp của ca dao; có sức sáng tạo độc đáo suy ngẫm sâu lắng, triết lý sâu sa. *Về nội dung: -Trân trọng và biết ơn vẻ đẹp của người mẹ và của tâm hồn dân tộc trong những lời hát ru. -ý nghĩa của lời hát ru đối với cuộc sống của mỗi con người. *Hoạt động 3: Tổng kết, ghi nhớ ( 5’) *H/S đọc phần ghi nhớ (SGK trang 48) *Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò. ( 5’).

<span class='text_page_counter'>(305)</span> -G/V yêu cầu củng cố lại phần tổng kết về -Giá trị nghệ thuật và nội dung của bài thơ nghệ thuật và nội dung đã thể hiện ở cuối bài -Bài tập 1,2 trang 48,49 BT1: Gợi ý hướng làm: “ Khúc hát ru G/V: Nêu yêu cầu củng cố ở BT1,2 những em bé lớn trên lưng mẹ”; có những Trang 48,49 lời ru trực tiếp từ người mẹ. Khúc hát ru thống nhất giữa tình yêu con và tình yêu cách mạng. ở bài thơ này qua điệu hát ru là ý nghĩa của lời ru và ngợi ca tình mẹ với đời sống mỗi người. BT2: Dựa và sự phân tích để bình đoạn G/v: Nêu yêu cầu về nhà cho học sinh thơ (Lời thơ có tính triết lí mà vẫn gần gũi thiết tha...) -Học thuộc lòng bài thơ -Đọc thêm trang 49 -P/tích bài thơ như đã hướng dẫn phân tích -Hoàn thành bài tập và soạn bài “Mùa xuân nho nhỏ”. V.RKN…………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………. Soạn : 16/02/2014 Tiết 113:. LIÊN KẾT CÂU VÀ LIÊN KẾT ĐOẠN VĂN ( LUYỆN TẬP ) A. Mục tiêu cần đạt : Học song bài này học sinh cần nắm được: 1.Kiến thức. -Ôn tập củng cố các kiến thức đã học về liên kết câu và liên kết đoạn văn. 2.Kĩ năng: -Rèn luyện kĩ năng phân tích liên kết văn bản và sử dụng các phép liên kết khi viết văn bản. 3.Thái độ: -Học sinh luôn có ý thức vận dụng lý thuyết về liên kết câu, đoạn văn để tạo lập văn bản. B. Chuẩn bị . -Giáo viên: Chuẩn bị bảng phụ. -Học sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn của giáo viên. C. Tiến trình tổ chức các hoạt động.. 1. ổn định lớp (1’) sĩ số 2. Ktra bài cũ (5’) ? Các câu trong đoạn và các đoạn trong vb được lk với.

<span class='text_page_counter'>(306)</span> nhau về nd,ht ntn? * Định hướng: - Liên kết nội dung + Liên kết chủ đề : Các đoạn văn phải phục vụ chủ đề chung của văn bản, các câu phải phục vụ chủ đề của đoạn văn. + Liên kết lô-gíc: Các đoạn văn và các câu phải đợc sắp xếp theo một trình tự hợp lý. Những từ ngữ thường dùng: - Liên kết hình thức 1. Phép lặp 2. Phép đồng nghĩa, trái nghĩa & liên tưởng 3. Phép thế 4. Phép nối. a. Sử dụng ở câu đứng sau các từ ngữ có tác dụng thay thế từ ngữ đã có ở câu trước. b. Sử dụng ở câu đứng sau các từ ngữ biểu thị quan hệ với câu trước. c. Lặp lại ở câu đứng sau từ ngữ đã có ở câu trước. d. Sử dụng ở câu đứng sau các từ ngữ đồng nghĩa, trái nghĩa hoặc cùng trường liên tưởng với từ ngữ đã có ở câu trước. * Phép thế: - Chỉ từ, đại từ : đây, đó, ấy, kia, thế, vậy…; nó, hắn, họ, chúng nó… - Tổ hợp “danh từ + chỉ từ” : cái này, việc ấy, điều đó… * Phép nối: - Quan hệ từ: và, rồi, nhưng, mà, còn, nên, cho nên, vì nếu , tuy, để… - Các từ ngữ chuyển tiếp : + Những quán ngữ: một là, hai là, trước hết, cuối cùng, nhìn chung , tóm lại, hơn nữa, thêm vào đó… + Tổ hợp “quan hệ từ, đại từ, chỉ từ” : vì vậy, nếu thế, tuy thế, …, thế thì, vậy nên… 3. Bài mới Đvđ (1’) Tiết học hôm nay các em sẽ được ôn tập lại kiến thức về liên kết câu và liên kết đv. Đồng thời, các em còn được làm quen với các phép liên kết câu, liên kết đv khác mà tiết trước các em chưa được làm quen. Hđ của GV- Hđ của Hs * Hoạt động 1. Bài tập 1 (9’) ? Gọi hs đọc yêu cầu của bài tập 1 ? Gv chia hs làm 4 nhóm. Mỗi nhóm chuẩn bị 1 phần bài tập - Thời gian: 2’ - Hs trả lời - H- G nx, bs, sửa chữa=> chốt:. * Hoạt động 2. Bài tập 2 (5’) ? Gọi hs đọc yêu cầu bài tập 2. Ghi bảng 1. Bài tập 1: a. Trường học- trường học( lặp , liên kết câu) Như thế : thay thế cho câu cuối của đoạn trước, ( thế- liên kết đoạn văn) b. Văn nghệ- văn nghệ( lặp, liên kết câu) Sự sống- sự sống, văn nghệ- văn nghệ( lặp, liên kết đoạn) c. Liên kết câu: Thời gian- thời gian- thời gian Con người- con người d. phép liên kết câu: Yếu đuối-mạnh; hiền lành- ác( trái nghĩa) 2. Bài tập 2 - Thời gian vật lý- thời gian tâm lý - Vô hình- hữu hình.

<span class='text_page_counter'>(307)</span> * Gv tổ chức cho hs lên bảng thi - Giá lạnh - nóng bỏng tìm nhanh những cặp từ trái nghĩa - Thẳng tắp- hình tròn theo yêu cầu của bài - đều đặn- lúc nhanh, lúc chậm * Hoạt động 3. Bài tập 3(12’) ? Nêu yêu cầu của bài tập 3 ? Bài tập yc em làm gì?. 3. Bài tập 3 a. Các câu không phục vụ cho chủ đề chung => Chữa: Cắm đi một mình trong đêm.Trận địa đại đội 2 của anh ở phía bãi bồi bên một dòng sông. Anh chợt nhớ hồi đầu mùa lạc, hai bố con anh cùng viết đơn xin ra mặt trận. Bây giờ, mùa thu hoạch lạc đã vào chặng cuối. b. Lỗi liên kết về nội dung trật tự các sự việc nêu trong câu không hợp lý => Chữa: thêm trạng ngữ chỉ thời gian( suốt 2 năm anh ốm nặng) vào câu 2 để làm rõ mqh thời gian giữa các sự kiện 4. Bài tập 4 - Phần a: dùng từ ở câu 2 và câu 3 không thống nhất => Thay đại từ “nó “bằng “chúng” - Phần b: từ “văn phòng” và từ “hội trường” không cùng nghĩa với nhau.. * Hoạt động 4. Bài tập 4 (7’) ? Nêu yêu cầu của bài tập 4?. 4. Củng cố (3’) ? Thế nào là LK câu, đv? Lk nd,ht? Mqh của chúng? 5. HDVN (2’) + Học ghi nhớ. + Hoàn thành các bài tập + Chuẩn bị bài : Xem lại bài viết số 5.Soạn bài “Con cò”. V.RKN…………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………. Soạn : 16/02/2014 Tiết 114.. TRẢ BÀI VIẾT TẬP LÀM VĂN SỐ 5 ( Nghị luận xã hội ) A. Mục tiêu cần đạt. Học song bài này học sinh cần nắm được: 1. Kiến thức. Giúp học sinh: - Đánh giá được ưu nhược điểm trong bài viết của mình trên cơ sở sửa lỗi của giáo viên..

<span class='text_page_counter'>(308)</span> - Sửa chữa những lỗi sai sót về mặt nội dung và hình thức: Bố cục, câu, từ ngữ, diễn đạt, chính tả... - Giáo viên kiểm tra đánh giá chất lượng học sinh thông qua kết quả. 2. Kĩ năng. - Rèn luyện kỹ năng diễn đạt, sửa chữa lỗi để từ đó viết bài tốt hơn. 3. Thái độ. - Biết tự sửa chữa những sai sót trong bài làm. - Tự bản thân viết lại bài cho hoàn chỉnh theo sự sửa chữa. B. Chuẩn bị: - Giáo viên:+ Chấm bài viết của học sinh + Bảng chữa lỗi chung - Học sinh: + Xem lại lí thuyết văn nghị luận về sự việc, hiện tượng đời sống. + Xây dựng dàn ý chi tiết. C. Tiến trình tổ chức các hoạt động. * Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ. ( 1’) Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh * Hoạt động 2: Giới thiệu bài. ( 1’) Tiết 104 + 105 các em đã viết bài văn nghị luận về sự việc, hiện tượng đời sống. Để đánh giá kết quả bài viết thầy cùng các em thực hiện tiết trả bài. * Hoạt động 3: Trả bài. ( 39’) Gv: yêu cầu HS nêu lại đề bài G/V: Đọc lại đề bài, bài viết số 5 I.Đề bài: H/S: Ghi đề vào vở. Một hiện tượng khá phổ biến hiện nay là vứt rác ra đường hoặc nơi công cộng. Ngồi bên hồ dù là hồ đẹp nổi tiếng, người ta cũng tiện tay vứt rác xuống....Em hãy đặt một nhan đề để gọi ra hiện tượng ấy và viết bài văn nêu suy nghĩ của mình. II.Phân tích đề, dàn ý 1.Phân tích đề: ? Kiểu đề thuộc thể loạinào? -Thể loại: Nghị luận về sự việc, hiện tượng ? Nội dung của đề Y/C? ĐS. -Nội dung: Đặt nhan đề cho một vấn đề cần nghị luận; Hậu quả ghê gớm của việc vứt rác ? Hình thức của bài viết? thai rbừa bãi. -Hình thức: Bố cục chặt chẽ, các luận điểm rõ ràng, nghị luận mạch lạc và có sức thuyết phục. ? Đặt nhan đề để gọi ra hiện tượng của 2.Dàn ý: vấn đề cần nghị luận? a.Mở bài: *Đặt tiêu đề cho hiện tượng cần nghị luận G/V: Cho H/S nêu ý kiến trước lớp về Ví dụ: việc đặt nhan đề. -Hãy giữ sạch môi trường G/V: Định hướng qua một ví dụ. -Bạn đã làm gì cho cuộc sống của chúng ta? -Con người cần đối xử với môi trường như thế ? Yêu cầu của việc mở bài ntn? nào? *Mở bài:.

<span class='text_page_counter'>(309)</span> ? Tìm luận điểm để giải quyết cho đề bài? ? Việc sắp xếp các luận điểm ntn? ? Thái độ, quan điểm của người viết trước vấn đề này ntn? ? Qua văn bản ở lớp 8 “Thông tin về ngày trái đất năm 2000” có những thông tin gì em cần nhớ? (Dùng làm luận cứ cho bài văn) ? Em có sự khẳng định gì về vấn đề? ? Bài học cho bản thân là gì? G/V: Nhận xét ưu điểm, khuyết điểm của bài viết. + Về nội dung? + Về hình thức? G/V: Nhận xét rõ những nhược điểm của bài viết +Nhược điểm chủ yếu trong bài chưa thực hiện tốt và chưa đầy đủ?. G/v: Trả bài cho học sinh nhận được cụ thể kết quả về điểm. G/v: Tổng hợp điểm của bài viết. G/v: Đọc 1 số đoạn văn viết tốt có nêu tên H/S. Đọc 1 số đoạn viết yếu (Không nêu tên học sinh) G/v: y/c H/S sửa lỗi bài viết H/S: Sửa những lỗi đã mắc cụ thể trong bài viết của mình. H/S:Có những thắc mắc gì cần giải đáp. G/v: Nêu y/c củng cố. H/S: Thực hiện những yêu cầu chưa hoàn thành.. Giới thiệu việc vứt rác bừa bãi hiện nay là một thói quen xấu gây tác hại như thế nào? b.Thân bài: -Các luận điểm cần nghị luận +Hiện thực của việc vứt rác thải bừa bãi của con người gây tác hại ghê gớm đến môi trường, ảnh hưởng đến cuộc sống của con người. +Vấn đề bảo vệ môi trường không phải là một vấn đề của quốc gia mà của toàn cầu. +Những việc làm cụ thể để bảo vệ môi trường, giữ sạch môi trường. ý nghĩa lớn lao của vấn đề này. -Có luận cứ sát thực, phù hợp cho các luận điểm đã nêu. c.Kết bài: -Khẳng định lại sự cần thiết phải hành động của mỗi người để giữ sạch môi trường. -Bài học cho bản thân. III.Nhận xét ưu, khuyết điểm: 1.Ưu điểm: -H/S đã nghị luận được đúng thể loại mà đề bài yêu cầu; vấn đề đó rất bức xuác và có ý nghĩa với cuộc sống, nghị luận rõ hiện thực và tác hại của việc vứt rác thải bừa bãi, lên án phê phán. -Bố cục đầy đủ, chặt chẽ, các luận điểm rõ ràng. 2.Nhược điểm -Việc sắp xếp các luận điểm ở một số bài chưa hợp lý, còn thiếu. -Việc đặt nhan đề cho vấn đề còn chưa có tính khái quát ở một số bài. -Lí lẽ để bàn bạc sau mỗi dẫn chứng và lí lẽ để khẳng định vấn đề chưa sâu. 3.Trả bài cho học sinh: -Trả bài; tổng hợp các điểm của bài viết. -Nêu tên một số bài khá, giỏi, đọc một số đoạn văn viết tốt. -Một số đoạn mắc lỗi đọc trước lớp tránh nêu tên học sinh. IV.Sửa lỗi và giải đáp thắc mắc: -Y/c học sinh sửa lỗi về nội dung, về hình thức trong bài viết của mình. -Lỗi về dùng từ, viết câu, viết đoạn -Lỗi về chữ viết -Tự viết lại những đoạn văn đã mắc lỗi..

<span class='text_page_counter'>(310)</span> G/v: Nêu yêu cầu về nhà cho H/S. *Giải đáp thắc mắc cho học sinh (nếu có).. *Hoạt động 3: ( 4’). Củng cố, dặn dò: -Kiểm tra: y/c giải quyết đề bài bài viết số 5. -Kiểm tra lại việc sửa lỗi của H/S. -Viết lại những đoạn đã mắc lỗi trong bài viết. -Đọc tham khảo các bài văn nghị luận về sự việc hiện tượng đời sống -Chuẩn bị bài mới dạng nghị luận về một vấn đề tư tưởng, đạo lý đã học phần lý thuyết. V.RKN…………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………….. Soạn : 16/02/2013 Tiết 115.. CÁCH LÀM BÀI NGHỊ LUẬN VỀ MỘT VẤN ĐỀ TƯ TƯỞNG ĐẠO LÍ A.Mục tiêu cần đạt : Học song bài này học sinh cần nắm được: 1. Kiến thức. - Học sinh biết cách làm bài văn nghị luận về một vấn đề tư tưởng, đạo lí. - Ôn lại kiến thức về văn nghị luận nói chung và nghị luận về vấn đề tư tưởng, đạo lí nói riêng. 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng viết bài văn nghị luận về một vấn đề tư tưởng, đạo lí. 3. Thái độ: - Học sinh luôn có ý thức vận dụng lý thuyết làm bài văn nghị luận về một vấn đề tư tưởng đạo lí vào bài viết. B. Chuẩn bị . - Giáo viên: Chuẩn bị bảng phụ. - Học sinh: Chuẩn bị bài theo yêu cầu của giáo viên. C. Tổ chức các hoạt động.. 1. ổn định lớp. (1’).

<span class='text_page_counter'>(311)</span> 2. Ktra bài cũ ? (3’) Thế nào là NL về một vấn đề tư tưởng đạo lí? y.c về nd, ht? * Gợi ý: - NL về 1 tư tưởng, đạo lí là bàn về 1 vđ thuộc lĩnh vực tư tưởng, đạo đức, lối sống,.. của con người. - Yc về nd: Phải làm sáng tỏ các vđ tư tưởng, đạo lí = cách giải thích, chứng minh, so sánh, đối chiếu, phân tích,… để chỉ ra chỗ đúng (hay chỗ sai) của 1 tư tởng nào đó, nhằm khẳng định tư tưởng của người viết. - Yc về ht: Bài viết phải có bố cục 3 phần; có lđ đúng đắn, sáng tỏ; lời văn c. xác, s. động. 3. Bài mới Đvđ (1’) Tiết trước, các em đã sđc tìm hiểu chung về nài văn nghị luận về một vđ tư tưởng đạo lí. Vậy, cách làm như thế nào ? Tiết học hôm nay chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu. Hoạt động của thày và trò * Hoạt động 1: (15’) GV chép các đề bài bảng phụ GV đọc các đề bàI. Nội dung I. Đề bài nghị luận về một tư tưởng đạo lí - Đề 1: Suy nghĩ từ truyện ngụ ngôn Đẽo cày giữa đường. ? Các đề bài bàn luận về hiện tượng, sự - Đề 2: Đạo lí Uống nước nhớ nguồn - Đề 3: Bàn về tranh giành và nhường việc gì? nhịn. - Đề 4: Đức tính khiêm nhường. - Đề 5: Có chí thì nên. - Đề 6: Đức tính trung thực. - Đề 7: Tinh thần tự học. - Đề 8: Hút thuố lá có hại - Đề 9: Lòng biết ơn thầy, cô giáo. - Đề 10: Suy nghĩ từ câu ca dao: Công cha như núi Thái Sơn-Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra. ? Các đề bài có đỉểm gì giống và khác - Giống nhau: Các đề bài đều yêu cầu nhau? Hãy chỉ ra điểm giống, khác nhau nghị luận về một vấn đề tư tưởng, đạo lí. - Khác nhau: đó ? + Dạng đề có kèm thoe mệnh lệnh: đè 1, 3, 10. + Dạng đề không kèm theo mệnh lệnh: 2,4,5,6,7,8,9. ? Dựa vào các đề bài trên em hãy ra một. - Ra đề:.

<span class='text_page_counter'>(312)</span> vài đề bài thuộc hai dạng trên ?. + Bàn về chữ hiếu. + ăn trông nồi, ngồi trông hướng. * Hoạt động 2: (20’) II. Cách làm bài văn nghị luận về một vấn đề tư tưởng, đạo lí. GV đọc đề bài SGK/52 * Đề bài : Suy nghĩ về đạo lí Uống nước nhớ nguồn. ? Để làm 1 bài văn nghị luận nói chung - 4 bước : cần trải qua mấy bước ? + Tìm hiểu đề, tìm ý + Lập dàn ý + Viết thành văn + Đọc và sửa chữa. -Tìm hiểu đề; -Tìm ý. -Lập dàn ý. 1.Tìm hiểu đề và tìm ý. ? Đề bài thuộc loại gì? Yêu cầu về nội - Đề thuộc loại nghị luận về một vấn đề tư dung và tri thức cần có? tưởng, đạo lí. - Yêu cầu về nội dung: Nêu suy nghĩ về câu tục ngữ Uống nước nhớ nguồn thực chất là phân tích cách cảm, cách hiểu và bài học về đạo lí rút ra từ câu tục ngữ một cách có sức thuyết phục. - Tri thức cần có: Vốn sống trực tiếp: tuổi đời , nghề nghiệp.. + Vốn sống gián tiếp: hiểu biết về tục ngữ ca dao Việt Nam *.Tìm ý. GV hướng dẫn học sinh tìm ý. - Nghĩa đen: Nước là sự vật tự nhiên, thể ? Giải thích câu tục ngữ? lỏng, mềm, mát, cơ động, linh hoạt trong ( nghĩa đen, nghĩa bóng) mọi địa hình, có vai trò quan trọng trong đời sống con người. + Nguồn: là nơi bắt đầu của mọi dòng chảy. -> Uống nước cần biết đến nguồn của nó. - Nghĩa bóng: + Nước là những thành quả mà con người được hưởng thụ về vật chất, tinh thần... + Nguồn: là tổ tiên, tiền nhân, tiền bối.. -> Được hưởng thành quả phải nhớ tời các bậc tiền nhân. - Câu tục ngữ thể hiện đạo lí: người được ? Nội dung của câu tục ngữ thể hiện truyền hưởng thụ thành quả đối với nguồn.

<span class='text_page_counter'>(313)</span> thống đạo lí gì của người Việt Nam ?. + Nhớ nguồn là lương tâm trách nhiệm đối với nguồn. + là sự biết ơn, giữ gìn và tiếp nối sáng tạo. + là không vong ân bội nghĩa. +là học nguồn để sáng tạo thành quả mới. - ý nghĩa của đạo lí: + Đạo lí này là sức mạnh tinh thần gìn giữ các giá trị vật chất và tinh thần của dân ? Đạo lí này có ý nghĩa như thế nào đối tộc. với người Việt Nam? + Đạo lí này là một nguyên tắc làm người của người Việt Nam. - Nhiệm vụ: + Nhớ nguồn là phải biết trân trọng giữ gìn ? Để thực hiện nững bài học rút ra từ đạo phát huy những thành quả đã có. lí trên em phải làm gì? + Nỗ lựa sáng tạo những giá trị vật chấ, tinh thần mới.. GV khái quát hết tiết 1. 4. Củng cố (3’) ? T. nào là NL về một tư tưởng, đạo lí? Các bước làm bài? 5. HDVN (2’) + Chuẩn bị bài: Cách làm. . (t2) + Phần luyện tập. V.RKN…………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………..

<span class='text_page_counter'>(314)</span> Soạn : 21/02/2014 Tiết 116.. CÁCH LÀM BÀI NGHỊ LUẬN VỀ MỘT VẤN ĐỀ TƯ TƯỞNG ĐẠO LÍ A.Mục tiêu cần đạt : Học song bài này học sinh cần nắm được: 1. Kiến thức. - Học sinh biết cách làm bài văn nghị luận về một vấn đề tư tưởng, đạo lí. - Ôn lại kiến thức về văn nghị luận nói chung và nghị luận về vấn đề tư tưởng, đạo lí nói riêng. 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng viết bài văn nghị luận về một vấn đề tư tưởng, đạo lí. 3. Thái độ: - Học sinh luôn có ý thức vận dụng lý thuyết làm bài văn nghị luận về một vấn đề tư tưởng đạo lí vào bài viết. B. Chuẩn bị . - Giáo viên: Chuẩn bị bảng phụ. - Học sinh: Chuẩn bị bài theo yêu cầu của giáo viên. C. Tổ chức các hoạt động. * Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ. ( 2’) ? Nhắc lại các bước cần thực hiện để viết được một bài văn hay? * Hoạt động 2: Giới thiệu bài. (1’) Tiết trước chúng ta đã đi tìm hiểu một số đề bài nghị luận về vấn đề tư tưởng đạo lí, tiết hôm nay thầy trò ta cùng đi vào tìm hiểu một bài viết. * Hoạt động 3: Bài mới. ( 40’) Hoạt động của Nội dung cần đạt giáo viên II. Cách làm bài văn nghị luận về một vấn đề tư tưởng, đạo lí. GV: Dựa vào phần tìm ý em hãy lập 1.Tìm hiểu đề và tìm ý. dàn bài chi tiết của đề bài. 2.Lập dàn bài. ? Nêu phần mở bài, thân bài, kết bài? a.Mở bài GV y/c học sinh trình bày - Giới thiệu câu tục ngữ và nội dung của đạo lí: đạo lí làm người, đạo lí cho toàn xã hội. b. Thân bài..

<span class='text_page_counter'>(315)</span> * Giải thích câu tục ngữ; - Nước ở đây là gì? Cụ thể hóa các ý nghĩa của nước. - Uống nước có ý nghĩa gì? - Nguồn ở đây là gì? Cụ thể hóa những nội dung nhớ nguồn. - Nhớ nguồn ở đây là thế nào? Cụ thể hóa những nội dung nhớ nguòn. * Nhận định, đánh giá ( bình luận) - Câu tục ngữ nêu đạo lí làm người. - Câu tục ngữ nêu một truyền thống tốt đẹp của dân tộc. - Câu tục ngữ nêu lên 1 nền tảng tự duy trì và phát triển của xã hội. - Câu tục ngữ là lời khuyên, lời nhắc nhở những ai vô ơn. - Câu tục ngữ khích lệ mọi người cống hiến cho xã hội, dân tộc. c.Kết bài. GV nhận xét khái quát. - Câu tục ngữ thể hiện một nét đẹp của truyền thống và con người Việt Nam. * Yêu cầu chung của một dàn ý. a.Mở bài: ? Từ dàn ý trên em hãy rút ra những nội - Giới thiệu vấn đề tư tưởng, đạo lí cần dung chung của dàn ý một bài văn nghị bàn. luận về vấn đề tư tưởng, đạo lí ? b.Thân bài - Giải thích, chứng minh nội dung của vấn đề tư tưởng, đạo lí. - Nhận định, đánh giá vấn đề tư tưởng, đạo lí đó trong bối cảnh của cuộc sống riêng, chung. c.Kết bài. - Kết luận, tổng kết nêu nhận thức mới, bày tỏ ý kiến khuyên bảo hoặc hành động. 3.Viết bài. GV khái quát ý 2 phần ghi nhớ. GV yêu cầu học sinh đọc hai đoạn văn ( hai cách viết mở bài ) trong SGK/53 a.Viết mở bài. ? Điểm giống và khác nhau của hai * Giống nhau: đoạn văn mở bài? - Đều ra được vấn đề cần nghị luận Uống nước nghớ nguồn..

<span class='text_page_counter'>(316)</span> * Khác: Cách nêu vấn đề ở - Đoạn (a ) đi từ cái chung đến cái riêng kho tàng tục ngữ đến câu tục ngữ Uống nước nhớ nguồn. - Đoạn ( b) người viết nêu vấn đề từ thực tế truyền thống của đất nước của gia đình đến vấn đề nghị luận. ? Từ hai cách viết trên em rút ra được -> Có nhiều cách viết mở bài khác nhau: kinh nghiệm gì về cách viết mở bài cho có thể đi từ cái chung đến cái riêng; từ bài văn nghị luận? thực tế đến đạo lí . - Song cần phải nêu được vấn đề cần nghị luận. GV yêu cầu học sinh viết phần mở bài b.Viết phần thân bài. 5 phút. - Giải thích nội dung câu tục ngữ Uống nuớc nhớ nguồn GV yêu cầu học sinh dựa vào gợi ý SGK/53 viết đoạn văn giải thích ý Đoạn văn: Mọi sản phẩm ở trên đời cho nghĩa câu tục ngữ. dù là vật chất hay tinh thần không tự dưng mà có được mà đều do con người tao ra. Vì thế câu tục ngữ muốn khuyên chúng ta khi được hưởng những thành qủa, sản phẩm vật chất và tinh thần cần phải biết được nguồn gôc và những người đã làm ra thành quả đó chúng ta phải biết trân trọng giữ gìn nâng niu và sáng tạo thêm những thành quả đó... - GV yêu cầu HS đọc ? Đoạn văn vừa viết em đã sử dụng - Phương pháp lập phân tích, giải phương pháp lập luận nào? thích. GV yêu cầu h/s viết đoạn văn bình luận, * Viết đoạn văn nhận định, đánh giá. đánh giá câu tục ngữ. ? Khi viết đoạn văn bình luận đánh giá -Lập luận phân tích, chứng minh. em sẽ vận dụng phương pháp lập luận nào? GV yêu cầu h/s trình bày, giáo viên nhận xét bổ sung. GV yêu cầu h/s tham khảo hai cách viết kết bài SGK/54 Chọn cho mình cách viết phù hợp, viết và trình bày. c.Viết kết bài..

<span class='text_page_counter'>(317)</span> ? Có những cách viết kết bài nào?. - Kết bài đi từ nhận thức tới hành động. - Kết bài có tính chất tổng kết, tổng hợp. GV yêu cầu học sinh đọc các phần : mở 5.Đọc lại bài viết và sửa chữa. bài, đoạn thân bài, kết bài và sửa chữa. ? Muốn viết được bài văn nghị luận về một vấn đề tư tưởng, đạo lí chúng ta - Cần trải qua 4 bước. cần lưu ý những gì ? - Vận dụng các phép pâh tích, tổng hợp, giải thích, chứng minh trong bài viết. - Cần nêu lên ý kiến của bản thân GV khái quát toàn bài yêu cầu học sinh đọc ghi nhớ. * Ghi nhớ: SGK/24 III. Luyện tập. GV nêu yêu cầu của đề bài Lập dàn ý cho đề 7 trong mục 1 yêu cầu học sinh thực hành Đề bài :Tinh thần tự học a.Mở bài - Giới thiệu vấn đề nghị luận: Tự học là một nhân tố quyết định kết quả học tập của học sinh. b. Thân bài. 1. Giải thích: * Học là gì? -Học dưới sự hướng dẫn của thầy cô, tự học là như thế nào? * Tinh thần tự học là gì? 2. Dẫn chứng - Các tấm gương trong sách báo. - Tấm gương bạn bè xung quanh c.Kết bài. - Khẳng định vai trò của việc tự học và tinh thần tự học trong việc phát triển và GV yêu cầu h/s trình bày hoàn thiện nhân cách của mối người. GV nhận xét bổ sung * Hoạt động 4: Củng cố (3’) ? T. nào là NL về một tư tưởng, đạo lí? Các bước làm bài? * Hoạt động 5: Dặn dò. (2’) - Hoàn thành bài tập 7 viết thành văn. - Chuẩn bị bài Mùa xuân nho nhỏ. Viếng lăng Bác D.Rút kinh nghiệm …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(318)</span> Soạn : 22/02/2014 Tiết 117.. MÙA XUÂN NHO NHỎ ( Thanh Hải ) A. Mục tiêu cần đạt: Học song bài này học sinh cần nắm được: 1.Kiến thức. - Giúp học sinh cảm nhận được cảm xúc của tác giả trước mù xuân của thiên nhiên, đất nước và khát vọng đẹp đẽ muốn làm một mùa xuân nho nhỏ dâng hiến cho cuộc đời. Từ đó mở ra những suy nghĩ về ý nghĩa, giá trị của cuộc sống của mỗi cá nhân là sống có ích, có cống hiến cho cuộc đời chung. 2.Kĩ năng. - Rèn luyện kĩ năng cảm thụ, phân tích hình ảnh thơ trong mạch vận động của tứ thơ. 3.Thái độ. - Học sinh thêm yêu mùa xuân, thêm yêu thiên nhiên , đất nước, có ý thức sống, và cống hiến cho đất nước. B. Chuẩn bị: - Giáo viên: Sưu tầm tài liệu chuẩn bị nội dung bài. - Học sinh: Đọc bài trả lời các câu hỏi sách giáo khoa và gợi ý của giáo viên. C. Tiến trình tổ chức các hoạt động. * Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ. ( 4’) ? Đọc thuộc lòng bài thơ Con cò. Em thích câu thơ nào nhất? Vì sao? Phát biểu cảm hứng chủ đạo của bài thơ? * Hoạt động 2: Giới thiệu bài. ( 1’) Hơn hai mươi năm qua mỗi khi tết đến xuân về chúng ta lại thường được nghe bài ca Mùa xuân nho nhỏ của nhạc sĩ Trần Hoàn phổ thơ Thanh Hải. Hôm nay, thêm một lần chúng ta được cảm nhận hơi thở của mùa xuân qua bài thơ Mùa Xuân nho nhỏ của Thanh Hải. Vậy nhà thơ muón nói điều gì với người đọc khi xuân mới đang về chúng ta cùng tìm hiểu bài. * Hoạt động 3: Bài mới. ( 35’) Hoạt động của Thày và trò. Nội dung. I. Giới thiệu chung GV yêu cầu học sinh theo dõi chú * Tác giả, tác phẩm. thích dấu * SGK. ? Nêu một vài nét chính về tác - Ông hoạt động văn nghệ từ cuối những năm giả? kháng chiến chống Pháp. Là cây bút có công xây dựng nền thơ ca dân tộc. - Tháng 11 năm 1980... bài thơ như một lời GV nêu khái quát. tâm niệm cuối cùng của nhà thơ. II. Đọc - Hiểu văn bản. GV nêu yêu cầu đọc: Giọng rõ * Đọc..

<span class='text_page_counter'>(319)</span> ràng, chú ý nhịp điệu biến đổi theo mạch cảm xúc, say sưa trìu mến.. GV đọc, giáo viên yêu cầu H/S đọc. ? Giải thích các từ hòa ca, nốt trầm ? ? Bài thơ được viết theo thể thơ nào? Em hãy nêu đặc điểm cua thể thơ đó ? ? Nhân vật trữ tình trong bài thơ là ai? Cảm xúc của nhân vật trữ tình được thể hiện như thế nào?. * Từ khó. - Sách giáo khoa * Cấu trúc văn bản. - Bài thơ được viết theo thể thơ 5 chữ, phương thức biểu cảm trữ tình.. - Nhân vật trữ tình - nhà thơ, Cảm xúc trữ tình được thể hiện từ cảm nhận mùa xuân qua bức tranh thiên nhiên đến màu xuân đất nước, con ? Tương ứng với mạch cảm xúc đó người và cuối cùng là ước nguyện của nhà thơ. bài thơ được chia làm mấy phần - Phần 1: Khổ thơ đầu- Mùa xuân * Bố cục: Bốn phần của thiên nhiên, đất trời. - Phần 2: Hai khổ thơ tiếp- Cảm xúc về mùa xuân đất nước. - Phần 3: Hai khổ thơ tiếp - Suy nghĩ và ước nguyện của nhà thơ trước mùa xuân đất nước. - Phần 4: Khổ thơ cuối- Lời ngợi ca quê hương, đất nước qua điệu 1.Cảm xúc mùa xuân của thiên nhiên, đất dân ca xứ Huế. GV định hướng học sinh tìm hiểu trời. văn bản. GV yêu cầu học sinh đọc 6 cấu thơ - Mùa xuân của thiên nhiên, đất trời. đầu. - Dòng sông xanh, bông hoa tím biếc, tiếng ? Mùa xuân ở khổ thơ đầu tiên chim Chiền Chiện hót vang trời, những giọt sương long lanh... được dùng với ý nghĩa gì? ? Hình ảnh mùa xuân thiên nhiên - Liên tưởng đến xứ Huế mộng mơ, quê hương của nhà thơ. được phác họa như thế nào? ? Cảnh sắc này gợi cho ta liên - Tác giả sử dụng nhiều tính từ chỉ màu sắc, tưởng đến vùng quê nào? hình ảnh tiêu biểu của thiên nhiên xứ Huế. ? Phác họa về mùa xuân thiên nhiên tác giả đã sử dụng từ ngữ - Không gian cao rộng, màu sắc tươi thắm của mùa xuân, âm thanh vang vọng của như thế nào? tiếng chim chiền chiện. ? Chỉ bằng vài nét phác họa đó Từng giọt long lanh rơi người đọc cảm nhận được không Tôi đưa tay tôi hứng. gian ở đây như thế nào? ? Trước mùa xuân của thiên nhiên tươi đẹp như thế cảm xúc của nhà thơ được thể hiện qua câu thơ nào?.

<span class='text_page_counter'>(320)</span> ? Hai câu thơ trên có rất nhiều cách hiểu em hãy lựa chọn cách hiểu của mình trong các cách hiểu sau? Lí giải vì sao? 1.Từng giọt ở đây là từng giọt mưa xuân long lanh trong ánh sáng của trời xuân. 2.Nhà thơ đưa tay hứng những giọt âm thanh của tiếng chim chiền chiện. GV lí giải: Hiểu theo hai cách đều đúng. ? Như vậy qua hai câu thơ em cảm nhận được cảm xúc của nhà thơ như thế nào? GV khái quát chuyển ý. GV yêu cầu học sinh đọc hai khổ thơ tiếp theo.. - Hiểu theo cách thứ 2 thì ở đây có sự chuyển đổi cảm giác từ chỗ tiếng chim là âm thanh chuyển thành từng giọt , từng giọt ấy long lanh ánh sáng và màu sắc, có thể cảm nhận được cả bằng xúc giác. -> Hiểu theo cách này thì câu thơ mang tính nghệ thuật hơn.. -Hai câu thơ thể hiện niềm say sưa, ngây ngất của nhà thơ trước vẻ đẹp của thiên nhiên, đất trời lúc vào xuân. 2. Mùa xuân của đất nước và con người. - Mùa xuân người cầm súng... Mùa xuân người ra đồng.... ? Hình ảnh mùa xuân đất nước, con người được miêu tả như thế nào? - Đó là những hình ảnh tiêu biểu, họ là những lựa lượng tiêu biểu nhất cho công cuộc xây ? Tại sao khi nói về mùa xuân của dựng, bảo vệ tổ quóc. đất nước và con người tác giả lại nói tới hai h/ả trên? - H/ả lộc non là h/ả gợi cảm. ? Trong hai khổ thơ trên h/ả nào có sức gợi cảm nhất? ? Lộ được hiểu như thế nào? - Lôc: lá cây non. - Lộc: tượng trưng cho sức sống mãnh liệt tràn đầy. ? H/ả lộc non gắn liền với người cầm súng, người ra đồng thể hiện ý nghĩa gì?. - H/ả lộc non đã theo người cầm súng, người ra đồng, hay chính họ đã đem mùa xuân đến mọi nơi trên đất nước.. -Với quá khứ là niềm tự hào, với hiện tại là niềm tin tưởng lạc quan vào tiền đồ của đất ? Trong hai khổ thơ ta thấy tác giả nước. đã nhắc tới đất nước trong hiện tại, qúa khứ vậy cảm xúc của tác giả về đất nước trong hai thời kì này là - Nhịp thơ hối hả, gióng giả diễn tả được cái gì ? hối hả xốn sang của cuộc đời. ? Cảm nhận của em về nhịp thơ trong hai khổ thơ giá trị của nó? Đất nước nhu vì sao ? Mùa xuân đất nước được hiện Cứ đi lên đất nước lên như thế nào? -> Mùa xuân đất nước hối hả, tràn đầy sức.

<span class='text_page_counter'>(321)</span> sống mãnh liệt sau hai cuộc chiến tranh đang vươn mình đứng dậy GV khái quát chuyển ý.. 3. Suy nghĩ và ước nguyện của nhà thơ trước mùa xuân của thiên nhiên, đất nước.. GV yêu cầu h/a đọc hai khổ thơ tiếp. GV: Từ cảm xúc về mùa xuân thiên nhiên, đất nước mạch thơ chuyển một cách tự nhiên sang bày tỏ những suy ngẫm và tâm nệm của nhà thơ về mùa xuân đất nước. ? Theo em điều tâm niệm của nhà thơ là gì? ? Tâm niệm đó được thể hiện qua những hình ảnh nào?. - Tự nguyện hiến dâng cho đất nước, cho nhân dân. Ta làm con chim hót Ta làm một mùa xuân Một nốt trầm xao xuyến... Quan niệm sống của nhà thơ được bộc lộ : ông tâm niệm rằng : mỗi chúng ta phải biết sống sao có ý nghĩa, phải cống hiến sức lực, trí tuệ, ? Nét đặc sắc của những hình ảnh lòng nhiệt tình cho đnước trọn vẹn cả cuộc đó đời, phải giữ gìn cho mình sự tươi trẻ, trong trẻo của m xuân ngay cả khi tuổi đời không còn trẻ nữa. Đó là 1 khát vọng, 1 quan niệm vô cùng cao đẹp và đáng trân trọng - Nhịp: 2/3; 3/2. Vần trắc (hát- Huế), bằng (bình, mình, tình),..->Tạo nên cái hồn của âm nhạc xứ Huế. III. Tổng kết. ? Cách kết thúc bài thơ tạo nên 1. Nghệ thuật. nhạc điệu như thế nào? - Thể thơ năm chữ gần với các điệu dân ca. - Kết hợp hình ảnh tự nhiên giản dị với hình ảnh giàu ý nghĩa biểu trưng, khái quát. - Cấu tứ của bài thơ chặt chẽ. ? Biện pháp lập luận chủ yếu - Giọng điệu của bài thơ thể hiện đúng tâm của bài là gì? trạng, cảm xúc của tác giả. 2. Nội dung ? Khái quát nội dung bài thơ? GV khái quát toàn bài *Ghi nhớ: SGK GV yêu cầu học sinh đọc ghi nhớ SGK/30 IV. Luyện tập ? Đọc diễn cảm bài thơ? Tại sao ? Đọc thuộc lòng bài thơ? đầu bài thơ tg sd đại từ “tôi” cuối ? Hát một đoạn bài thơ? bài sd đại từ “ ta”? * Hoạt động 4 : Củng cố (3’).

<span class='text_page_counter'>(322)</span> ? Cảm nhận của em sau khi học xong bài thơ? * Hoạt động 5. HDVN (2’) - Học thuộc lòng bài thơ. - Bình giảng khổ thơ : “Ta làm con chim hót. . ,Dù là khi tóc bạc.” - Soạn: Viếng lăng Bác. D.Rút kinh nghiệm …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………. Soạn : 22/02/2014 Tiết 118.. VIẾNG LĂNG BÁC (Viễn Phương ) A. Mục tiêu cần đạt: Học song bài này học sinh cần nắm được: 1.Kiến thức. - Giúp học sinh cảm nhận được niềm xúc động thiêng liêng, tấm lòng tha thiết thành kính, tự hào pha lẫn đau xót của tác giả khi từ miền Nam mới được giải phóng ra viếng lăng bác. - Thấy được những đặc điểm nghệ thuật của bài thơ, giọng điệu trang trọng và tha thiết phù hợp với tâm trạng và cảm xúc, nhiều h/ả ẩn dụ có giá trị xúc tích và gợi cảm. Lời thơ dung dị mà cô đúc, giàu cảm xúc mà lắng đọng. 2.Kĩ năng. - Rèn luyện kĩ năng cảm thụ, phân tích hình ảnh thơ trong mạch vận động của tứ thơ. 3.Thái độ. - Học sinh thêm tự hào, trân trọng kính yêu Bác. B. Chuẩn bị: - Giáo viên: Sưu tầm tài liệu chuẩn bị nội dung bài. - Học sinh: Đọc bài trả lời các câu hỏi sách giáo khoa và gợi ý của giáo viên. C. Tiến trình tổ chức các hoạt động. * Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ. ( 4’) ? Đọc thuộc lòng bài thơ Mùa xuân nho nhỏ . Em thích khổ thơ nào nhất? Vì sao? Phát biểu cảm hứng chủ đạo của bài thơ? * Hoạt động 2: Giới thiệu bài. ( 1’) Bác nhớ Miền Nam nỗi nhớ nhà Miền Nam thương Bác nỗi thương cha Nỗi mong chờ và ước ao của đồng bào Miền Nam được Bác vào thăm không còn nữa. Người đã ra đi mãi để lại bao niềm nuói tiếc trong lòng mỗi người dân Nam bộ nói riêng và nhân dân cả nước nói chung. Viễn Phương đã thay mặt nhân dân cả nước bày tỏ tình cảm của mình qua bài thơ Viếng lăng Bác. * Hoạt động 3: Bài mới. ( 35’).

<span class='text_page_counter'>(323)</span> Hoạt động của Thày và trò. Nội dung. I. Giới thiệu chung GV yêu cầu học sinh theo dõi chú *. Tác giả, tác phẩm. thích dấu * SGK. ? Nêu một vài nét chính về tác giả? -Là cây bút có mặt sớm nhất của lực lượng Việt Nam giải phóng Miền nam thời kì chống Mĩ. -Bài thơ được sáng tác năm 1976 khi công GV nêu khái quát. trình lăng vừa hoàn thành... II. Đọc - Hiểu văn bản. GV nêu yêu cầu đọc: tình cảm * Đọc. trang nghiệm, tha thiết pha lẫn sự đau đớn xót xa, khổ thơ cuối đọc nhanh, giọng hơi cao. GV đọc, giáo viên yêu cầu H/S đọc. ? Giải thích các từ kết tràng hoa, * Từ khó. bẩy mươi chín mùa xuân ? -Sách giáo khoa ? Bài thơ được viết theo thể thơ nào? Em hãy nêu đặc điểm của thể * Cấu trúc văn bản. thơ đó? Phương thức biểu đạt của - Bài thơ được viết theo thể thơ 8 chữ, bài thơ? - Mỗi khổ tho gồm 4 câu, mỗi câu 8 chữ... ? Nhân vật trữ tình trong bài thơ là - Phương thức miêu tả, biểu cảm, trữ tình. ai? Cảm xúc của nhân vật trữ tình - Nhân vật trữ tình - nhà thơ, Cảm xúc trữ được thể hiện như thế nào? tình được thể hiện từ cảm xúc thăm lăng Bác. ? Tương ứng với mạch cảm xúc đó * Bố cục: Bốn phần bài thơ được chia làm mấy phần ? -Phần 1: Khổ thơ đầu- Cảnh bên ngoài lăng. -Phần 2: Khổ thơ thứ 2- Cảnh đoàn người xếp hàng viếng lăng Bác. -Phần 3: Khỏ 3 - Cảnh bên trong lăng -Phần 4: Khổ thơ cuối- ứơc nguyện của nhà thơ. II. Đọc - Hiểu văn bản. 1. Cảm xúc của nhà thơ trước cảnh bên ngoài lăng. GV định hướng học sinh tìm hiểu - Giới thiệu việc nhà thơ ra viếng lăng Bác. văn bản. GV yêu cầu học sinh đọc khổ thơ - Câu thơ mang tính tự sự, giản dị như câu nói bình thương. đầu..

<span class='text_page_counter'>(324)</span> ? Câu thơ đầu tiên giới thiệu với -Xưng hô con lời xưng hô thân mật, gần gũi, chúng ta điều gì? Em cảm nhận gì cảm động. Tác giả coi mình là con xa cách về câu thơ đầu? lâu ngày mới được gặp lại người cha già của dân tộc. - Viếng: chia buồn với thân nhân người đã ? Trong niềm xúc động đó tác giả mất. đã xưng hô như thế nào? Em nhận - Thăm : là gặp gỡ trò chuyện với người xét gì về cách xưng hô đó? đang sống. ? Tại sao nhan đề bài thơ là Viếng - Nhan đề: thể hiện sự trang trọng và khẳng lăng Bác nhưng câu mở đầu lại ra định sự thật Bác đã ra đi. thăm lăng Bác? ý nghĩa của cách - Câu thơ dùng từ thăm ngụ ý nói giảm đi. nói đó? Bác như còn sống mãi với nhân dân Việt Nam . - H/ả hàng tre bát ngát trong sương sớm. -> Liên tưởng hàng tre xanh xanh đến sức sống bền bỉ của dân tộc Việt Nam. ? H/ả đầu tiên mà tác giả quan sát và cảm nhận được là h/ả nào? Trước h/ả đó tác giả đã liên tưởng điều gì?. - Đã từ lâu h/ả hàng tre là biểu tượng cho làng quê, cho con người dân tộc Việt Nam. -> Nhà thơ xúc động trước cảnh hàng tre đứng thẳng hàng trong sương sớm, pha lẫn tâm trạng náo nức xếp hàng chờ mong vào ? Vì sao tác gải lại liên tưởng như thăm làng Bác. vậy? 2. Cảnh đoàn người xếp hàng vào lăng ? Lời thơ giản dị kết hợp với câu viếng Bác. cảm thán đã bộc lộ cảm xúc như Ngày ngày mặt trời đi qua trên lăng thế nào của nhà thơ? Thấy một mặt trời trong lăng rất đỏ... GV khái quát chuyển ý. GV yêu cầu học sinh đọc khổ thơ - Mặt trời trong câu thơ thứ nhất là mặt trời tiếp theo. thực, mặt trời của tự nhiên. - ở câu thơ thứ hai mặt trời là h/ả ẩn dụ sự vĩ ? Ngắm nhìn đoàn người vào lăng đại của Bác như mặt trời chiếu sáng cho con viếng Bác nhà thơ đã có suy ngẫm đường giải phóng dân tộc, đem lại sức sống gì về Bác điều đó được diễn tả độc mới cho dân tộc Việt Nam. Lòng tôn kính của đáo như thế nào? nhân dân đối với Bác. ? Phân tích h/ả mặt trời trong hai -H/ả kết tràng hoa bảy mươi chín mùa câu thơ? xuân là h/ả ẩn dụ. -Tấm lòng thành kính của nhân dân đối với Bác. - Bốn câu thơ xen lẫn tả thực và ẩn dụ, nhịp điệu chậm rãi như mô phỏng nhịp ? Ngoài h/ả mặt trời trong hai câu điệu trang nghiêm tiến dần từng bước của thơ còn h/ả nào gây ấn tượng? đoàn người đi vào lăng viếng Bác. Nhịp.

<span class='text_page_counter'>(325)</span> ? H/ả ẩn dụ này thể hiện ý nghĩa điệu thơ đã thể hiện rõ những xúc động và gì? suy tưởng sâu lắng của nhà thơ. ? Cảm nhận của em về 4 câu thơ? 3. Tâm trạng của nhà thơ khi vào trong lăng. Bác nằm trong giấc ngủ bình yên - ánh sáng dịu nhẹ, trong trẻo của không gian GV khái quát chuyển ý. được tác giả miêu tả chính xác, tinh tế, một khung cảnh trang nghiêm, yên tĩnh nơi Bác GV yêu cầu h/s đọc khổ thơ tiếp. nằm nghỉ. ? Cảnh trong lăng được miêu tả - Liên tưởng đến vầng trăng. như thế nào? Suy nghĩ của em về cảnh đó? - H/ả vầng trăng gợi cho ta nghĩ đến tâm hồn cao đẹp, sáng trong của bác. Hai câu thơ vừa ? Khi vào trong lăng nhìn thấy Bác miêu tả cảnh thực, vừa gửi gắm lòng kính yêu nhà thơ liên tưởng đến điều gì? vô hạn của tác giả đối với bác. ? H/ả liên tưởng đó có ý nghĩa gì? Vẫn biết trời xanh là mãi mãi Mà sao nghe nhói ở trong tim. - Tuy lí trí đã nhận thức Bác vẫn còn sống ? Trước cảnh tượng đó tâm trạng , mãi với non sông đất nước nhưng tình cảm cảm xúc của nhà thơ được diễn tả thì không thể không đau xót vì sự ra đi của qua câu thơ nào? Người. Nhà thơ đau xót trước sự thực Bác đã đi xa. ? Câu thơ cảm thán đã thể hiện tâm trạng của nhà thơ như thế nào? 4. Tâm trạng của nhà thơ khi rời xa lăng. Mai về Miền Nam thương trào nước mắt Muốn làm con chim hót quanh lăng Bác GV yêu cầu h/s đọc khổ thơ cuối. - ước muốn giản dị bé nhỏ, thể hiện tâm trạng ? Khi ra khỏi lăng nghĩ đến ngày lưu luyến của nhà thơ không muốn rời xa trở về miền Nam nhà thơ đã thốt Bác... lên điều gì? ? Trong khổ thơ cuối nhà thơ đã - Sử dụng điệp ngữ, biểu cảm trực tiếp và bày tỏ ước muốn của mình.Theo gián tiếp kết hợp thể hiện mong ước thiết tha em đó là những ước muốn như thế và sự lưu luyến không muốn rời xa của nhà nào? ý nghĩa của những ước muốn thơ. đó? ? Khổ thơ cuối được diễn đạt đặc III. Tổng kết. sắc ở điểm gì? 1. Nghệ thuật - H/ả ẩn dụ kết hợp biểu tượng 2. Nội dung - Bài thơ thể hiện niềm thành kính và xúc GV khái quát tổng kết bài. động sâu sắc của nhà thơ và mọi người đối với Bác..

<span class='text_page_counter'>(326)</span> ? Khái quát những thành công về * Ghi nhớ: SGK / tr 60 nghệ thuật của bài thơ? III. Luyện tập. - Học thuộc lòng bài thơ ? Cảm nhận của em về bài thơ? - Viết một đoạn văn bình 2,3 khổ thơ trong bài thơ mà em thích. GV yêu cầu học sinh đọc ghi nhớ SGK/30 GV hướng dẫn học sinh luyện tập. * Hoạt động 4 : Củng cố (3’) ? Cảm nhận của em sau khi học xong bài thơ? * Hoạt động 5. HDVN (2’) - Học thuộc lòng bài thơ. - Học bài, soạn bài “Sang thu” D.Rút kinh nghiệm …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………. Soạn : 23/02/2014 Tiết 119.. NGHỊ LUẬN VỀ TÁC PHẨM TRUYỆN (HOẶC ĐOẠN TRÍCH ) A.Mục tiêu cần đạt : Học song bài này học sinh cần nắm được: 1.Kiến thức. - Giúp học sinh hiểu rõ thế nào là nghị luận về một tác phẩm truyện ( hoặc đoạn trích), nhận diện chính xác một bài văn nghị luận về tác phẩm truyện ( hoặc đoạn trích). - Nắm vững các yêu cầu đối với một bài văn nghị luận về tác phẩm truyện (hoặc đoạn trích) để có cơ sở tiếp thu, rèn luyện tốt về kiểu bài này ở các tiết tiếp theo. 2.Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng nhận diện và kĩ năng viết một văn bản nghị luận về một tác phẩm truyện hoặc đoạn trích. 3.Thái độ: - Học sinh luôn có ý thức vận dụng lý thuyết để làm bài văn nghị luận về một tác phẩm truyện hoặc đoạn trích. B. Chuẩn bị . - Giáo viên: Chuẩn bị bảng phụ. - Học sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn của giáo viên. C. Tổ chức các hoạt động dạy học * Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ. ( 5’) ? Thế nào là nghị luận về một vấn đề tư tưởng đạo lí? Bài văn nghị luận tư tưởng đạo lí có nội dung, hình thức như thế nào?.

<span class='text_page_counter'>(327)</span> * Hoạt động 2: Giới thiệu bài. ( 1’) * Hoạt động 3: Bài mới. ( 35’) Hoạt động của Thày và trò. Nội dung. I. Tìm hiểu bài nghị luận về tác phẩm GV đọc đoạn trích SGK/61 truyện (hoặc đoạn trích) 1.Bài văn trích : SGK/61 ? Bài văn chia làm mấy phần? Giới -Bài văn chia ba phần hạn của từng phần? +Phần 1 : Từ đầu đến ấn tượng khó phai mờ +Phần 2: Tiếp đến lo nghĩ cho đất nước * GV cần lưu ý với hs: vấn đề nghị +Phần 3 còn lại. luận chính là tư tưởng, cốt lõi là chủ đề của một bài văn nghị luận. Chính nó là mạch ngầm làm nên tính chặt - Vấn đề nghị luận : Những phẩm chất, chẽ, thống nhất của bài văn. đức tính tốt đẹp , đáng quí của anh thanh niên làm công tác khí tượng kiêm vật lí ? Vấn đề nghị luận ở văn bản là gì? địa cầu trong truyện ngắn Lặng lẽ Sa Pa. - Câu văn nêu luận đề: Dù được miêu tả nhiều hay ít..khâm phục.Trong đó, anh ? Vấn đề này được thể hiện ở câu văn thanh niên làm công tác ...để lại cho ta ấn nào? tượng khó phai mờ. - Nhan đề: + H/ả anh thanh niên làm công tác khí ? Em hãy đặt một nhan đề thích hợp tượng trong truyện ngắn Lặng lẽ Sa Pa. cho văn bản? + Một vẻ đẹp nơi Sa Pa lặng lẽ. - Sa Pa không lặng lẽ. + Xao xuyến Sa Pa. + Sức mạnh của niềm đam mê. ? Vấn đề nghị luận được triển khai bằng những luận điểm nào? -Vấn đề được triển khai thông qua ba luận điểm. + Luận điểm 1: Nhân vật anh thanh niên này đẹp ở tấm lòng yêu đời, yêu nghề, ở tinh thần trách nhiệm cao với công việc lắm gian khổ của mình. + Luận điểm 2: Anh thanh niên thật đáng yêu ở nỗi thèm người, lòng hiếu khách đến nồng nhiệt, ở sự quan tâm đến người khác một cách chu đáo. + Luận điểm 3: Người thanh niên hiếu ? Tìm những câu văn nêu cô đúc các khách và sôi nổi ấy lại rất khiêm tốn. luận điểm ? - Câu văn chủ đề nêu luận điểm 1: Trước tiên, nhân vật anh thanh niên này đẹp ở tấm lòng yêu đời... gian khổ của mình . - Câu chủ đề nêu luận điểm 2: Nhưng anh thanh niên này thật đáng yêu ở nỗi".

<span class='text_page_counter'>(328)</span> thèm người"...chu đáo. GV định hướng học sinh theo dõi vào - Câu chủ đề nêu luận điểm 3: Công việc phần kết thúc bài văn. vất vả... lại rất khiêm tốn . ? Câu văn nào nêu cô đúc vấn đề đã - Các câu văn cô đúc vấn đề nghị luận: nghị luận? Cuộc sống của chúng ta... thật đáng tin yêu. GV yêu cầu học sinh đọc lại các luận điểm. GV y/c h/s theo dõi vào các luận điểm trong bài ? Nhận xét về cách nêu luận điểm của người viết? => Các luận điểm được nêu rõ ràng, ngắn ? Để khẳng định từng luận điểm , gọn, gợi được ở người đọc sự chú ý. người viết đã lập luận( dẫn dắt, phân tích, chứng minh) như thế nào? - Các luận điểm được dẫn dắt, phân tích, - Từng luận điểm được phân tích, chứng minh một cách thuyết phục bằng chứng minh một cách thuyết phục dẫn chứng trong tác phẩm. bằng dẫn chứng cụ thể trong tác phẩm - luận cứ được sử dụng đều xác đáng ? Các luận cứ được lấy ở đâu ? Làm sinh động bởi những chi tiết, hình ảnh sáng tỏ luận điểm ntn? đặc sắc của tác phẩm. - Các luận cứ được sử dụng đều xác đáng, sinh động bởi đó là những chi tiết, hình ảnh đặc sắc của tác phẩm. ? Qua các luận điểm ta thấy những nét - Say mê với công việc, khiêm tốn, nhiệt tính cách nổi bật nào của anh thanh tình... niên? ? Vì sao ta nắm được những nét tính - Thông qua chi tiết hành động cử chỉ lời nói của nhân vật trong tác phẩm. cách nổi bật đó của nhân vật ? Cách dẫn dắt vấn đề trong bài văn ntn? - Bài văn được dẫn dắt tự nhiên , có bố cục chặt chẽ, từ nêu vấn đề người viết đi vào phân tích, diễn giải rồi khẳng định, nâng cao vấn đề. ? Nhận xét lời văn, bố cục của bài viết?. - Bài văn được dẫn dắt tự nhiên, bố cục chặt chẽ. Từ việc nêu vấn đề đến việc phân tích, diễn giải, khẳng định nâng cao vấn đề nghị luận. - Bố cục bài víêt rõ ràng: + Mở bài : Nêu vấn đề Giới thiệu nhân vật và vẻ đẹp của nhân vật. + Thân bài: Trình bày từng vẻ đẹp ở nhân vật bằng những luận điểm, luận cứ rõ ràng xác đáng lấy từ chi tiết trong tác phẩm... + Kết bài: Nâng cao vấn đề nghị luận. Với truyện ngắn này phải chăng... - Nghị luận về tác phẩm truyện (hoặc đoạn trích) là trình bày những nhận xét đánh giá của mình về nhân vật, sự kiện.... GV khái quát ? Từ văn bản nghị luận về nhân vật anh thanh niên trong Lặng lẽ Sa Pa em cho biết thế nào là NL về tác phẩm truyện? ? Những nhận xét, đánh giá về truyện - Những nhận xét đánh giá phải xuất phát phải xuất phát từ đâu? Có tính chất từ ý nghĩa của cốt truyện, tính cách , số.

<span class='text_page_counter'>(329)</span> như thế nào? ? Bố cục , lời văn của bài văn nghị luận về tác phẩm truyện ( hoặc đoạn trích) cần đảm bảo những yêu cầu gì? GV khái quát toàn bài yêu cầu học sinh đọc ghi nhớ SGK/63 GV yêu cầu học sinh thực hiện phần luyện tập. GV yêu cầu học sinh đọc đoạn văn. ? Vấn đề nghị luận của đoạn văn là gì? ? Đoạn văn nêu những ý kiến chính nào?. ? Các ý kiến đó giúp ta hiểu thêm gì về Lão Hạc? ? Để làm sáng tỏ các ý kiến tác giả đã dùng cách lập luận nào? GV khái quát toàn bài.. phận của nhân vật và nghệ thuật của tác phẩm. + Nhận xét rõ ràng, đúng đắn, có luận cứ và lập luận thuyết phục. - Bố cục mạch lạc, lời văn rõ ràng chuẩn xác, gợi cảm. 2. Ghi nhớ SGK/63 II. Luyện tập. - Vấn đề nghị luận: Tình thế lựa chọn nghiệt ngã của nhân vật lão Hạc và vẻ đẹp của nhân vật này. - ý kiến chính: Nam Cao đã đưa ra một tình thế lựa chọn đối với Lão Hạc đó là giữa cái sống và cái chết. + Lão đã chọn cái chết trong còn hơn phải sống khổ nhục để bảo toàn tính cách của mình. + Cái chết đó giúp ta nhận thấy rõ tình phụ tử thiêng liêng, thăm thẳm. - Lão Hạc là là một nhân cách đáng kính trọng, một tấm lòng hi sinh cao quý. - Phân tích nội tâm, hành động của nhân vật Lão Hạc.. * Hoạt động 4 : Củng cố (3’) ? Thế nào là NL về một tp, đoạn trích? - GV yêu cầu học sinh học và nắm chắc phần ghi nhớ SGK/63 * Hoạt động 5. HDVN (2’) - Nắm được nội dung bài học - Hoàn thành bài tập - Soạn cách làm bài nghị luận về tác phẩm truyện . D.Rút kinh nghiệm …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………. Soạn : 23/02/2014 Tiết 120.. CÁCH LÀM BÀI VĂN NGHỊ LUẬN VỀ MỘT TÁC PHẨM TRUYỆN (HOẶC ĐOẠN TRÍCH) A. Mục tiêu cần đạt :.

<span class='text_page_counter'>(330)</span> Học song bài này học sinh cần nắm được: 1. Kiến thức. - Học sinh biết cách làm bài văn nghị luận về tác phẩm truyện (hoặc đoạn trích) cho đúng với các yêu cầu đã học ở tiết trước. 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng thực hiện các bước khi làm bài nghị luận về tác phẩm truyện ( hoặc đoạn trích ) cách tổ chức, triển khai các luận điểm. 3. Thái độ: - Học sinh luôn có ý thức vận dụng lý thuyết làm bài văn nghị luận về tác phẩm truyện (hoặc đoạn trích) B. Chuẩn bị . - Giáo viên: Chuẩn bị bảng phụ. - Học sinh: Chuẩn bị bài theo yêu cầu của giáo viên. C. Tổ chức các hoạt động.. * Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ. ( 4’) ? Thế nào là nghị luận về tác phẩm truyện ( hoặc đoạn trích? Bài văn nghị luận về tác phẩm truyện hoặc độan trích có nội dung, hình thức như thế nào? * Hoạt động 2: Giới thiệu bài: . ( 1’) Chúng ta đã hiểu được thế nào là nghị luận về một tác phẩm truyện hoặc đoạn trích. Để giúp các em biết tạo lập hoàn chỉnh bài văn nghị luận về sự việc, hiện tượng đời sống xã hội chúng ta cùng tìm hiểu tiết học. * Hoạt động 3: Bài mới.: ( 35’) Hoạt động của Nội dung Thày và trò I. Đề bài nghị luận về tác phẩm truyện GV chép các đề bài bảng phụ ( hoặc đoặn trích ) GV đọc các đề bài, h/s đọc lại Đề bài sách giáo khoa 64,65 Đề 1: Nghị luận về thân phận người phụ nữ ? Các đề bài yêu cầu nghị luận về trong xã hội phong kiến. vấn đề gì? Đề 2: Nghị luận về diễn biến cốt truyện. Đề 3: Nghị luận về thân phân Thúy Kiều. Đề 4: Nghị luận về đời sống tình cảm gia đình trong chiến tranh. - Giống nhau: Đều là kiểu bài nghị luận về tác phẩm truyện hoặc đoạn trích. ? Các từ suy nghĩ, phân tích cho ta - Khác nhau: Suy nghì là xuất phát từ sự biết được điểm giống và khác nhau cảm , hiểu của mình để nhận xét đánh giá tác của chúng như thế nào? phẩm. - Phân tích là xuất phát từ tác phẩm ( cốt truyện, nhân vật, sự việc, tình tiết) để lập luận và sau đó là nhận xét đánh giá tác phẩm. - Có hai dạng đề: + Dạng đề mệnh lệnh: thường gặp các từ ? Nêu ý kiến nhận xét về các đề bài suy nghĩ về tác phẩm, nhân vật nghị luận trên? + Dạng đề mở: nêu cảm nhận của em về tác.

<span class='text_page_counter'>(331)</span> phẩm... -Đối tượng: Có thể là tác phẩm, nhân vật, tư tưởng hay những đổi thay trong số phận... ? Đối tượng của dạng nghị luận này là gì?. II. Cách làm bài văn nghị luận về tác phẩm truyện hoặc đoạn truyện.. GV khái quát dạng đề nghị luận thường gặp. * Đề bài : GV đọc đề, học sinh đọc lại. Suy nghĩ về nhân vật ông Hai trong truyện ngắn Làng của Kim Lân. ? Trình bày các bước khi làm bài - 4 bước văn nghị luận nói chung? + Tìm hiểu đề, tìm ý + Lập dàn ý + Viết thành văn +Đọc và sửa chữa. -Tìm hiểu đề; -Tìm ý. -Lập dàn ý. 1.Tìm hiểu đề. -Đề thuộc loại nghị luận về tác phẩm truyện ( nhân vật trong truyện) -Dạng đề kèm theo mệnh lệnh ? Đề bài thuộc kiểu đề bài nào? 2.Tìm ý. Dạng đề cụ thể? - Ông có tình yêu làng tha thiết gắn bó, tình yêu làng đã hòa quyện với tình yếu nước ( nét mới trong đời sống tâm hồn của người ? Nhân vật ông Hai trong tác phẩm nông dân trong cuộc kháng chiến chống hiện lên với nét đẹp phẩm chất Pháp) nào? - Các tình huống bộc lộ tình yêu nước, yêu làng. - Các chi tiết nghệ thuật: tâm trnạg, lời nói, ? Trình bày những biểu hiện của cử chỉ, hành động chúng tỏ tình yêu nước. phẩm chất đó? - ý nghĩa của tình cảm mới mẻ của nhân vật. 3. Lập dàn bài chi tiết. a. Mở bài -Giới thiệu truyện ngắn Làng và nhân vật ông Hai, đánh giá ngắn gọn thành công của tác giả trong việc xây dựng nhân vật. b. Thân bài. ? Trình bày mở bài, thân bài, kết -Tình yêu làng hòa quyện với tình yêu nước. bài? + Khi đi tản cư ông suy nghĩ đến những ngày hoạt động kháng chiễn cùng anh em đồng đội.... chứng tỏ tình yêu làng luôn gắn bó với tình cảm kháng chiến +khi tình cờ nghe tin làng theo Việt gian ông lo lắng, sững sờ...mặc cảm xấu hổ về làng,.

<span class='text_page_counter'>(332)</span> ông thù làng... + khi nghe tin làng được cải chính ông vui..ông tự hào về cái làng nhỏ bé của mình... -Nghệ thuật: + Chi tiết miêu tả hành động của nhân vật đặc sắc..khi nghe tin làng theo giặc, khi nói chuyện với bà Hai, khi tin đồn được cải chính...Các chi tiết miêu tả phù hợp với ông Hai. +Thành công ở ngôn ngữ đối thoại, độc thoại. ? Trình bày những thành công về c.Kết bài. nghệ thuật của tác phẩm? -Khẳng định vẻ đẹp tâm hồn của nhân vật ông Hai và khẳng định thành công của tác GV yêu cầu h/s trình bày theo giả tỏng việc xây dựng tình huống truyện, nhóm. xây dựng nhân vật... 4.. Viết bài. a. Viết mở bài:. - Giống: Đều nêu ra được vấn đề nghị luận: tình yêu làng gắn bó hòa quyện với tình yêu nước của ông Hai. GV nhận xét sửa sai. - Khác: GV yêu cầu học sinh viết thành các +Đoạn 1 đi từ khái quát đến cụ thể ( từ nhà đoạn văn và trình bày. văn đến tác phẩm và nhân vật) GV y/c học sinh đọc hai mở bài +Đọan 2: nêu trực tiếp những suy nghĩ của trong sách giáo khoa. người viết. ? Nêu điểm gióng và khác nhau của hai đoạn mở bài? -Có hai cách viết mở bài... b.Viết thân bài. -Mối luận điểm cần có sự phân tích, chứng minh, giải thích cụ thể, chính xác. -Giữa các luận điểm đoạn văn cần có sự liên GV nhận xét bổ sung. kết chuyển ý. ? Nhận xét cách viết mở bài trong c.Viết kết bài. bài văn nghị luận? -Kết bài có tính chất tổng hợp. 5.Đọc bài viết GV yêu cầu h/s viết thân bài: Lưu ý trong quá trinh triển khai các luận điểm, luận cứ, cần thể hiện sự cảm.

<span class='text_page_counter'>(333)</span> thụ và ý kiến riêng của người viết về tác phẩm.. GV yêu cầu h/s đọc phần thực hành của bản thân * Ghi nhớ: SGK. III. Luyện tập. ? Muốn làm tốt bài văn nghị luận Lập dàn ý cho đề 4 trong mục 1 tác phẩm truyện hoặc đoạn trích Đề bài: Suy nghĩ của em về truyện ngắn " chúng ta cần thực hiện qua mấy Lão Hạc " của Nam Cao bước, nội dung yêu cầu của các bước đó? GV yêu cầu h/s đọc ghi nhớ. ? Viết phần mở bài và một đoạn thân bài . GV yêu cầu h/s trình bày GV nhận xét bổ sung GV khái quát, yêu cầu H/S về nhà hoàn thiện. * Hoạt động 4 Củng cố (3’) ? Các bước làm bài văn về một tp, đoạn trích? * Hoạt động 5: HDVN (2’) - Nắm được nội dung bài học - Hoàn thành bài tập - Soạn: câu 2 phần I/ tr68 D.Rút kinh nghiệm …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(334)</span> Soạn : 01/03/2014 Tiết 121.. LUYỆN TẬP LÀM BÀI NGHỊ LUẬN VỀ TÁC PHẨM TRUYỆN (HOẶC ĐOẠN TRÍCH) A. Mục tiêu cần đạt : Học song bài này học sinh cần nắm được: 1. Kiến thức. - Giúp học sinh củng cố tri thức về yêu cầu, về cách làm bài nghị luận về tác phẩm truyện ( hoặc đoạn trích) đã học ở các tiết trước. 2. Kĩ năng: - Rèn lu yện kĩ năng tìm ý, lập ý, kĩ năng viết một bài nghị luận về tác phẩm truyện ( hoặc đoạn trích) 3. Thái độ: - Học sinh luôn có ý thức vận dụng lý thuyết làm bài văn nghị luận về tác phẩm truyện (hoặc đoạn trích) B. Chuẩn bị . - Giáo viên: Chuẩn bị bảng phụ. - Học sinh: Chuẩn bị bài theo yêu cầu của giáo viên: Đọc lại truyện ngắn Chiếc lược ngà -Nguyễn Quang Sáng. + Ôn lại các bước làm văn nghị luận về tác phẩm truyện đã học ở tiết trước. C. Tổ chức các hoạt động.. * Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ. ( 4’) ? Trình bày những yêu cầu về dàn ý của bài văn nghị luận về tác phẩm truyện ( hoặc đoạn trích) * Hoạt động 2: Giới thiệu bài: ( 1’) Chúng ta đã hiểu được thế nào là nghị luận về một tác phẩm truyện hoặc đoạn trích. Để giúp các em có thêm kĩ năng tạo lập hoàn chỉnh bài văn nghị luận về tác phẩm truyện chúng ta cùng thực hành một số bài tập. * Hoạt động 3: Bài mới. ( 35’) Hoạt động của Nội dung Thày và trò GV kiểm tra phần chuẩn bị ở nhà của học sinh. GV đọc đề bài, h/s đọc lại, giáo viên Đề bài: Cảm nhận của em về đọan trích chép đề lên bảng. truyện Chiếc lược ngà của Nguyễn Quang Sáng..

<span class='text_page_counter'>(335)</span> ? Để làm bài văn nghị luận cần trải qua mấy bước? GV định hướng cho học sinh thực hiện các bước làm với đề bài trên. ? Xác định yêu cầu của đề bài ? Vấn đề, hình thức nghị luận là gì?. ? Trong đoạn truyện trích có mấy nhân vật tiêu biểu? Các nhân vật đó có hành động cử chỉ, thái độ như thế nào?. ? Em có suy nghĩ gì về hai nhân vật?. - Qua 4 bước: Tìm hiểu đề, tìm ý; lập dàn ý; viết văn; đọc và sủa chữa. 1.Tìm hiểu đề, tìm ý.. a.Tìm hiểu đề. - Nghị luận về một đoạn trích: Đoạn trích truyện ngắn Chiếc lược ngà của nhà văn Nguyễn Quang Sáng. - Vấn đề nghị luận: Nhận xét đánh giá về nội dung nghệ thuật của đoạn truyện trích. - Hình thức nghị luận: Nêu cảm nhận của em về đoạn truyện trích. b.Tìm ý. - Hai nhân vật: + Bé Thu, Ông Sáu. + Bé Thu ương bướng, không chịu nhận ông Sáu là ba... + Ông Sáu đau khổ, buồn bã.... - Họ đều chịu thiệt thòi mất mát về tình ? Qua truyện em hiểu gì về tình cha cảm...do chiến trang, học phải chịu đựng con của ông Sáu? hi sinh và nghị lực vươn lên... - Ông Sáu thương yêu con ông dồn hết tình thương yêu đó vào chiếc lược bằng ? Truyện thành công ở những nét ngà voi tự tay mình làm.. nghệ thuật nào? -Nghệ thuật xây dựng tình huống, lựa Dựa vào phần tìm ý em hẫy lập dàn chọn chi tiết của tác giả đầy cảm xúc. ý chi tiết cho đề bài. ? Phần mở bài cần trình bày những điềm gì? 2.Dàn ý. a.Mở bài. - Giới thiệu truyện ngắn Chiếc lược ngà - Nêu hoàn cảnh của Miền Nam nước ta khiến cho ông Sáu và bao người khác phải ra chiến trường.... ? Phần thân bài cần trình bày những b.Thân bài. luận điểm nào? * Tình cảm và suy nghĩ của bé Thu. - Thái độ tình cảm của bé Thu trong hai ngày đầu ba mới về. - Thái độ và tình cảm của bé Thu trong.

<span class='text_page_counter'>(336)</span> hai ngày đêm tiếp theo. - Thái độ tình cảm của bé Thu trong buổi chia tay cha. * Nhân vật ông Sáu. - Tình cảm của ông Sáu trước khi thuyền về đến nhà. - Tình cảm của ông Sáu đối với con trong những ngày ở nhà. - Tình cảm khi con nhận ra mình. - Tình cảm của ông sáu trong những ngày ở chiến trường sau khi về thăm nhà ? Trình bày ý kiến nhận xét đánh gía * Nhận xét, đánh giá. về tình cha con qua câu chuyện? - Tình cảm cha con là tình cảm cao đẹp của con người Việt Nam nói riêng và con ? Nghệ thuật xây dựng truyện tiêu người nói chung. biểu ở điểm nào? - Cốt truyện chặt chẽ, tình huống bất ngờ...kể chuyện ngôi thứ nhất làm cho câu chuyện khách quan thuyết phục. ? Phần kết bài cần trình bày ý gì? c.Kết bài. - Nêu nhận định đánh giá chung của bản GV yêu cầu h/s viết đoạn văn mở thân về đoạn trích. bài, các đoạn văn thân bài, đoạn văn kết bài. 3.Viết văn. GV yêu cầu học sinh trình bày, sửa chữa ? Muốn làm tốt bài văn nghị luận tác phẩm truyện (hoặc đoạn trích) chúng ta cần thực hiện qua mấy bước, nội dung yêu cầu của các bước đó? GV yêu cầu học sinh về nhà hoàn thiện bài viết * Hoạt động 4. Củng cố (2’) ? Các bước làm bài văn về một tp, đoạn trích? * Hoạt động 5. HDVN (2’) - Hoàn thành bài tập. - Soạn bài: Sang thu.. VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 6( ở nhà) NGHỊ LUẬN TÁC PHẨN TRUYỆN HOẶC ĐOẠN TRÍCH A. Mục tiêu cần đạt. 1. Kiến thức:.

<span class='text_page_counter'>(337)</span> - Kiểm tra kĩ năng làm bài văn nghị luận về một Tác phẩm truyện (hoặc đoạn trích). 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng diễn đạt trình bày bài văn theo đặc trưng kiểu bài nghị luận. 3. Thái độ: - Học sinh có ý thức cố gắng vươn lên thông qua bài viết. Có ý thức vận dụng lý thuyết của kiểu bài vào bài làm. B. Đề bài: Truyện ngắn Làng của Kim Lân gợi cho em những suy nghĩ gì về sự chuyển biến mới trong tình cảm của người nông dân Việt Nam thời kháng chiến chống Pháp qua hình ảnh nhân vật ông Hai? C. Yêu cầu * Tìm hiểu đề: - Thể loại: Nghị luận văn học (Nghị luận về một tác phẩm truyện hoặc đoạn trích). - Nội dung : Sự chuyển biến tình cảm của ngời nông dân (qua nhân vật ông Hai) trong kháng chiến chống Pháp. - Phạm vi : Truyện ngắn “Làng” * Lập dàn bài a. Mở bài (1đ-mỗi ý đúng đợc 0,5đ). -Giới thiệu truyện ngắn Làng , tác giả Kim Lân, hoàn cảnh sáng tác(0,5đ) -Nhận xét, đánh giá bước đầu về sự chuyển biến tình cảm của người nông dân Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp qua nhân vật ông Hai đó là sự chuyển biến về nhận thức trong tình yêu làng quê, yêu đất nớc(0,5đ) b. Thân bài (8đ). *Cảm nhận được những nét mới trong tình cảm của ngời nông dân Việt Nam mà tiêu biểu là tình yêu làng quê của nhân vật ông Hai.(0,5đ) -Trước cách mạng thì hay khoe và tự hào về sự giàu có của làng mình .(0,5đ) -Khi cách mạng nổ ra ông nhận thức ra đợc bản chất của giai cấp bóc lột….Bây giờ ông tự hào về làng ông trong những ngày tham gia kháng chiến, khoe về tinh thần kháng chiến của ngời dân làng ông. Vì vậy làng đã trở thành niềm tin, lẽ sống là hạnh phúc của đời ông.(0,5đ) *Sự chuyển biến trong tình cảm, và nhận thức của ông Hai đợc thể hiện cụ thể trong các tình huống: - Khi ông đi tản cư: ông nhớ làng da diết, hay kể chuyện về làng .Ông hay ra phòng thông tin nghe tin kháng chiến, hôm nào nghe đợc tin quân ta đánh đợc nhiều giặc thì ông vui lắm.(0,5đ) - Diễn biến tâm trạng nhân vật ông Hai khi nghe tin làng chợ Dầu theo giặc từ những ngời tản cư dưới xuôi lên: +Lúc đầu nghe tin dữ ông giật mình sửng sốt, bất ngờ nên lặp bặp hỏi lại. Khi xác định được cái tin đó là có cơ sở thì : “cổ ông lão nghẹn ắng lại, da mặt tê rân rân .Ông lão lặng đi, tưởng như không thở được”-->Ông đau đớn , tủi hổ và cảm thấy nhục nhã vô cùng.( 1đ) + Về đến nhà, ông nằm vật ra giường -> ông căm giận, nguyền rủa bọn ở làng theo Tây. ông hoang mang, lo sợ. Ông sợ những lời bàn tán, không dám bước ra khỏi nhà…bế tắc đến tuyệt vọng khiến ông lão đã nghĩ đến chuyện quay về làng, vừa có ý nghĩ đó ông đã gạt phắt đi: “làng thì yêu thật nhng làng theo giặc thì phải thù”(1đ)..

<span class='text_page_counter'>(338)</span> + Ông tâm sự với con để vơi đi bớt nỗi dằn vặt và để thể hiện tấm lòng chung thuỷ của ông và gia đình ông với cách mạng với kháng chiến với Bác Hồ (0,5đ). - Tâm trạng của ông Hai khi nghe tin cải chính làng không theo giặc: vui sướng và hạnh phúc khi chạy đi khoe cái tin “Tây nó đốt nhà tôi rồi, đốt nhẵn một cách sung sướng hả hê…”(0,5đ) - Khẳng định được tình yêu làng, yêu nước của ông Hai đã có sự chuyển biến mới trong nhận thức: ông không chỉ yêu mỗi làng quê của mình mà ông còn yêu cách mạng, yêu kháng chiến, tin tưởng vào Bác Hồ . Chứng tỏ tình yêu nước đã bao trùm lên tình yêu làng. Vì vậy tình yêu làng quê đã gắn liền với tình yêu tổ quốc. Đây chính là nhận thức mới trong tình cảm của người nông dân Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp mà đại diện là nhân vật ông Hai. ( 1đ) * Nhận xét, đánh giá: +Nghệ thuật: Chọn tình huống có vấn đề, miêu tả thành công diễn biến tâm lí nhân vật và ngôn ngữ kể chuyện…(0,5đ) + Tình cảm gắn bó sâu nặng với làng quê là tính cách điển hình của ngời nông dân Việt Nam (0,5đ). + Tình yêu làng quê, yêu đất nước, gắn liền với tình yêu kháng chiến, yêu Bác là nhận thức mới của người nông dân Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp. Điều đó đã góp phần làm nên chiến thắng vĩ đại trong kháng chiến chống Pháp của dân tộc ( 1đ) c. Kết bài (1đ- mỗi ý 0,5đ) - Đánh giá chung về nhân vật ông Hai và nội dung nghệ thuật của truyện ngắn Làng (0,5đ) - Khẳng định được sự chuyển biến tình cảm của người nông dân Việt Nam và tình cảm cá nhân của người viết.(0,5đ) D.Rút kinh nghiệm …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………. Soạn : 01/03/2014 Tiết 122.. SANG THU ( Hữu Thỉnh ) A. Mục tiêu cần đạt: Học song bài này học sinh cần nắm được: 1.Kiến thức. - Phân tích được những cảm nhận tinh tế của nhà thơ Hữu thỉnh về sự biến đổi của đất trời từ cuối hạ sang đầu thu. 2.Kĩ năng. - Rèn luyện kĩ năng cảm thụ, phân tích hình ảnh thơ trong mạch vận động của tứ thơ. 3.Thái độ. - Học sinh thêm yêu thiên nhiên , đất nước, có ý thức bảo vệ thiên nhiên. B. Chuẩn bị: - Giáo viên: Sưu tầm tài liệu chuẩn bị nội dung bài..

<span class='text_page_counter'>(339)</span> - Học sinh: Đọc bài trả lời các câu hỏi sách giáo khoa và gợi ý của giáo viên. C. Tiến trình tổ chức các hoạt động. * Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ. ( 4’) ? Đọc thuộc lòng bài thơ Viếng Lăng Bác của nhà thơ Viễn Phương. Nêu cảm nhận của em về bài thơ? * Hoạt động 2: Giới thiệu bài. ( 1’) Thơ hay viết về mùa thu có rất nhiều nhưng có lẽ ít nhà thơ nào lại miểu tả cái khảonh khắc giao thời gĩưa mùa hạ sang mùa thu như nhà thơ Hữu thỉnh. Để hiểu được cảm xúc của nhà thơ gửi gắm trong bài thơ chúng ta cùng tìm hiểu bài. * Hoạt động 3: Bài mới. ( 35’) Hoạt động của giáo viên và HS. Nội dung. I. Giới thiệu chung GV yêu cầu học sinh theo dõi chú * Tác giả . thích dấu * SGK. - Nhà thơ tên đầy đủ là Nguyễn Hữu Thỉnh ? Nêu một vài nét chính về tác giả? sinh năm 1942. Quê ở huyện Tam Dương, tỉnh Vĩnh Phúc. Ông là bộ đội tăng thiết giáp và trở thành nhà thơ hoạt động văn nghệ... - Bài thơ được sáng tác cuối năm 1977 in lần đầu tiên trên báo văn nghệ. *tác phẩm GV nêu khái quát. II. Đọc - Hiểu văn bản. GV nêu yêu cầu đọc: Giọng nhẹ * Đọc. nhàng, nhịp chậm, khoan thai, trầm lắng và thoáng suy tư. GV đọc, giáo viên yêu cầu H/S đọc. ? Giải thích các từ chùng chình, dềnh dàng? * Từ khó. - Sách giáo khoa ? Bài thơ được viết theo thể thơ nào? Em hãy nêu đặc điểm của thể * Cấu trúc văn bản. thơ đó? - Bài thơ được viết theo thể thơ 5 chữ, ? Mạch cảm xúc của bài thơ được phương thức biểu cảm trữ tình. Gieo vần thể hiện trong bài như thế nào? cuối câu se, về, vã, hạ... GV định hướng học sinh tìm hiểu văn bản. - Sự biến đổi của đất trời qua cảm nhận của GV yêu cầu học sinh đọc bài thơ. nhà thơ. - Những cảm nhận tinh tế của nhà thơ qua sự ? Sự biến đổi của đất trời sang thu biến chuyển của đất trời. được Hữu Thỉnh cảm nhận bắt đầu từ đâu ? II. Đọc - Hiểu văn bản. ? Được gợi tả qua những hình ảnh, hiện tượng gì? 1. Cảnh đất trời sang thu. - Cảm nhận bắt đầu từ ngọn gió se, nhẹ khô và hơi lạnh mang theo hương ổi..

<span class='text_page_counter'>(340)</span> ? Những hình ảnh đó gợi cho người đọc cảm giác như thế nào về cuộc sống? ? Vì sao tác giả lại lựa chọn những chi tiết đó?. - Hỉnh ảnh, hiện tượng: + Sương chùng chỉnh qua ngõ + Sông dềnh dàng + Chim vội vã..sấm cũng bớt bất ngờ... -> Vẻ êm ả thanh bình của cuộc sống.. ? Những tín hiệu này gợi cho người đọc có cảm giác như thế nào về mùa thu? - Chi tiết h/ả như là tín hiệu báo mùa thu đã ? Trước những tín hiệu đó nhà thơ về. có tâm trạng gì? Em hãy phân tích rõ? - Mùa thu thân thương gần gũi. GV: Tất cả những hình ảnh trên đều rất gần gũi thân thuộc đối với mỗi con người Việt Nam chúng ta nhưng phải đến nàh thơ Hữu Thỉnh người đọc mới cảm nhận hết được vẻ đẹp của mùa thu êm ả thanh bình thân thương mà gần gũi qua những tín hiệu về mùa thu. GV dẫn dắt chuyển ý. GV đọc lại toàn bộ bài thơ.. - Tâm trạng của nhà thơ: ngỡ ngàng, cảm xúc bâng khuâng qua các từ ngữ bỗng nhận ra hương ổi, hình như thu đã về -> Cảm giác ngỡ ngàng.... ? Cách cảm nhận và miêu tả về sự chuyển biến của đất trời vào thu được tác giả giới thiệu như thế nào?. ? Em hiểu gì về hình ảnh Sương chùng chình qua ngõ, có đám mây mùa hạ vắt nửa mình sang thu? ? Miêu tả sự biến chuyển của đất trời sang thu tác giả đã sử dụng những từ ngữ h/ả như thế nào? Giá trị biểu đạt của những h/ả đó? GV: Qua những h/ả đó cho thấy không chỉ cho ta thấy được sự giao màu của đất trời mà còn cho người đọc thấy được cảm xúc bâng khuâng tha thiết ngắm nhìn cảnh chuyển biến của đất trời của nhà thơ.. 2. Cảm nhận tinh tế của nhà thơ về sự chuyển mùa. - Hương ổi lan vào không gian, phả vào trong gió se, - Sương chùng chình: sương đầu thu găng mắc nhẹ nhàng chuyển động chầm chậm nơi đường thôn ngõ xóm... - Dòng sông trôi thanh thản, những cánh chim trên trời bắt đầu vội vã ở buổi hoàng hôn. - Mây mùa hạ vắt nửa mình...thời khắc giao mùa. - Nắng cuối hạ nhạt, sấm bớt đột ngột... -> Từ ngữ gợi tả diễn tả cảm xúc trạng thái tinh tế độc đáo bỗng, phả vào, chùng chình, hình như, dềnh dàng, vắt nửa mình... -> Nhà thơ có cảm nhận tinh tế và miêu tả đặc sắc về sự giao mùa qua hương vị, qua vận động của gió, sương, của dòng sông,.

<span class='text_page_counter'>(341)</span> ? Theo em nét riêng về thời điểm cánh chim, đám mây, nắng, mưa, tiếng sấm. giao mùa hạ-thu được nhà thơ thê rhiện đặc sắc nhất qua h/ả, câu thơ nào?Vì sao? GV đọc hai câu thơ cuối. ? Hai câu thơ cuối được hiểu như thế nào? ( ý nghĩa tả thực, ý nghĩa Sấm cũng bớt bất ngờ ẩn dụ) Trên hàng cây đứng tuổi. ? Qua h/ả cuối bài thơ tác giả muốn - ý nghĩa tả thực: hiện tượng sâm, hàng cây gửi gắm điều gì? là thiên nhiên lúc sang thu. - ý nghĩa ẩn dụ: sấm : là những vang động bất thường của ngoại cảnh, cuộc đời. GV : Chính sự suy ngẫm của tác giả + Hàng cây đứng tuổi: con người từng trải. về con người đời người nhân nói về cảnh thiên nhiên đất trời lúc sáng -Tác giả muốn gửi gắm suy ngẫm của mình thu. khi con người từng trải sẽ vững vàng hơn trước những tác động bất thường của ngoại cảnh của cuộc đời. - Hữu Thỉnh cảm nhận về mùa thu êm ái, thanh bình qua cuộc sống ở làng quê. - Bức trang mùa thu trong thơ ông thường có h/ả mượt mà, trong trẻo, được chắt lọc từ cuộc sống thực quanh ta nên có vẻ đẹp hài ? Cảm nhận của em về giá trị nghệ hòa thơ mộng và có nhị vận động thong thả, thuật và nội dung của bài thơ? nhẹ nhàng. ? Từ bài thơ em có thể thấy được -Cảm xúc của nhà thơ trước mùa thu về xao những nét riêng nào của Hữu Thỉnh xuyến , bâng khuâng. viết về mùa thu? III. Tổng kết. 1. Nghệ thuật - Cảm nhận tinh tế, hình ảnh giàu sức biểu GV yêu cầu học sinh đọc ghi nhớ cảm. SGK/30 2. Nội dung - Bài thơ đã phản ánh sự chuyển biến nhẹ GV nêu yêu cầu luyện tập nhàng của đất trời giao mùa hạ sang thu được GV đọc Khúc giao mùa của nhà thơ ghi lại tinh tế giàu cảm xúc. Nguyễn Xuân Lạc -Sách thiết kế bài học -trang 164 cho h/s tham khảo *Ghi nhớ: SGK/ 71 III. Luyện tập. Dựa vào các h/ả, bố cục của bài thơ, em hãy viết một bài văn ngắn diễn tả cảm nhận của Hữu Thỉnh trước sự biến chuyển của đất trời lúc sang thu..

<span class='text_page_counter'>(342)</span> * Hoạt động 4. Củng cố (3’) ? Cảm nhận của em về bài thơ? * Hoạt động 5. HDVN (2’) - Học thuộc lòng bài thơ - Phân tích bức tranh thiên nhiên, sang thu và suy ngẫm của nhà thơ - Soạn : Nói với con. D.Rút kinh nghiệm …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………. Soạn : 02/03/2014 Tiết 123.. NÓI VỚI CON ( Y Phương ) A. Mục tiêu cần đạt: Học song bài này học sinh cần nắm được: 1.Kiến thức. - Giúp học sinh hiểu được những điều mà nhà thơ Y Phương muốn bày tỏ ở bài thơ: Nói với con ( tình cảm thắm thiết của cha mẹ đối với con cái, tinh yêu quê hương sâu nặng cùng niềm tự hào với sức sống mạnh mẽ, bền bỉ của dân tộc mình) và thấy được cách bày tỏ mang đậm cách nói của người Tày ở Cao Bằng. 2.Kĩ năng. - Rèn luyện kĩ năng cảm thụ, phân tích thơ tự do, thơ tiếng dân tộc ít người dịc ra tiếng Việt. 3.Thái độ. - Học sinh thêm yêu thương cha mẹ mình, quê hương mình và có ý chí vươn lên trong cuộc sống. B. Chuẩn bị: - Giáo viên: Sưu tầm tài liệu chuẩn bị nội dung bài. - Học sinh: Đọc bài trả lời các câu hỏi sách giáo khoa và gợi ý của giáo viên. C. Tiến trình tổ chức các hoạt động. * Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ. ( 4’) ? Đọc thuộc lòng bài thơ Sang thu của nhà thơ Hữu Thỉnh. Nêu cảm nhận của em về hai câu thơ mà em cho là hay nhất? * Hoạt động 2: Giới thiệu bài. ( 1’) Tình yêu thương con cái, mơ ước thê shệ sau nối tiếp thế hệ trước xứng đáng với tổ tiên cha ông vốn là tình cảm cao đẹp của con người Việt Nam ta suốt bao đời nay Nói với con của Y Phương- nhà thơ dân tộc Tày là một trong những bài thơ hay viết về đề tài này. Để hiểu được cảm xúc đó của nhà thơ chúng ta cùng tìm hiểu bài. * Hoạt động 3: Bài mới. ( 35’) Hoạt động của giáo viênvà HS. Nội dung.

<span class='text_page_counter'>(343)</span> I. Giới thiệu chung. GV yêu cầu học sinh theo dõi chú * Tác giả, tác phẩm. thích dấu * SGK. ? Nêu một vài nét chính về tác giả? - Nhà thơ Y Phương tên khai sinh là Hứa Vĩnh Sước, dân tộc Tày, sinh năm 1948, quê ở huyện Trùng Khánhm tỉnh Cao Bằng. Thơ ông có cách diễn tả độc đáo, giàu h/ả cụ thể của thơ ca miền núi. GV nêu khái quát. -Bài thơ được viết theo thể thơ tự do . GV nêu yêu cầu đọc: Giọng ấm áp, II. Đọc - Hiểu văn bản. yêu thương, tự hào. GV đọc, giáo viên yêu cầu H/S đọc. * Đọc. ? Giải thích các từ người đồng mình, lờ, ken, thung ? ? Bài thơ được viết theo thể thơ * Từ khó. nào? Em hãy nêu đặc điểm của thể - Sách giáo khoa thơ đó? * Cấu trúc văn bản. ? Bài thơ có bố cục mấy phần, nội - Bài thơ được viết theo thể thơ tự do . Các dung của từng phần? câu dài ngắn khác nhau không theo niêm luật nào qui định. - Bố cục: bài thơ chia làm 2 phần. + Phần 1. từ đầu đến Ngày đầu tiên đẹp nhất trên đời Lời người cha nói với con : Con lớn lên trong tình yêu thương, sự nâng đỡ của cha mẹ và sự đùm bọc của núi rừng quê hương. + Phần 2: còn lại - Lòng tự hào về sức sống mạnh mẽ bền bỉ , về truyền thống tốt đẹp của GV định hướng học sinh tìm hiểu quê hương và niềm mong ước con sẽ kế tục văn bản. xứng đáng truyền thống ấy. 1. Lời người cha nói với con. GV yêu cầu học sinh đọc phần 1. ? Đọan thơ đã bày tỏ điều gì? - Người cha nói với con ? Người cha đã nói với con điều gì? ? Bốn câu thơ sử dụng những h/ả , cách nói như thế nào? Em hiểu gì về ý nghĩa của các h/ả đó? ? Những hình ảnh đó gợi cho người đọc hình dung gì về không khí gia đình?. Chân phải bước tới cha Chân trái bước tới mẹ Một bước chạm tiếng nói Hai bước tới tiếng cười + H/ả cụ thể, chân thực. Cách nói của người dân tộc Tày ở Cao Bằng chân thật. Con chập chững bước đi trong vòng tay âu yếm của cha mẹ, cả nhà vang tiếng cười vui vẻ. - Không khi gia đình ấm ấp quấn quýt bên nhau, từng bước đi, từng tiếng nói, tiếng cười của con đều được cha mẹ nâng niu, chăm chút.

<span class='text_page_counter'>(344)</span> vui mừng đón nhận. -> Con lớn lên từng ngày trong tình thương ? Như vậy bốn câu thơ đầu tác giả yêu, trong sự nâng đón và mong chờ của cha đã nói với người đọc điều gì? mẹ. GV đọc các câu thơ tiếp. ?Người cha nói thêm với con điều Người đồng mình yêu lắm con ơi gì? Đan lờ cài hoa Vách nhà ken câu hát...đẹp nhất trên đời ?Người đồng mình, lờ, ken được hiểu như thế nào ? ? Có thể thay thế từ người đồng - Thay thế bằng từ người bản( làng) mình. mình bằng từ nào khác ? ? Các h/ả đan lờ cài hoa, vách nhà ken câu hát... đã thể hiện cuộc sống ở quê hương như thế nào? ? Các động từ đan, ken ngoài ý nghĩa miêu tả còn mang ý nghĩa gì? ? H/ả rừng cho hoa, con đường cho những tấm lòng thể hiện điều gì?. - Cuộc sống người lao động cần cù, êm đềm vui vẻ, đoàn kết cùng với thiên nhiên núi rừng.. - Ken, đan : thể hiện sự gắn bó quấn quýt trong cuộc sống lao động của đồng bào quê mình. - Thể hiện rừng núi quê hương thơ mộng và ? Như vậy ngoài vòng tay âu yếm nghĩa tình: thiên nhiên che chở, nuôi dưỡng của cha mẹ con lớn lên còn nhờ vào con người về tâm hồn và lối sống. điều gì? - Con lớn lên còn nhờ vào sự che chở đùm bọc của núi rừng quê hương. ? ở phần một người cha đã nhắc nhở con điều gì ? - Con lớn lên nhờ vào cha mẹ, quê hươngcon phải biết đến cội nguồn. GV dẫn dắt chuyển ý. GV yêu cầu h/s đọc phần 2. 2. Những đức tính quý của người đồng mình và mơ ước của người cha về con. ? Người cha tiếp tục nói với con Người đồng mình thương lắm con ơi! những gì? Cao đo nỗi buồn Xa nuôi chí lớn... Sống trên đá không chê đá gập ghềnh... ? Người đồng mình nên hiểu như -Người đồng mình: người dân tộc mình thế nào? ? Em hiểu gì về những h/ả Người - Người đồng mình thương lắm: người miền đồng mình thương lắm, cao đo nỗi núi từng vất vả gian nan và khổ cực Cao đo buòn, xa nuôi chí lớn? nỗi buồn. - Xa nuôi chí lớn - họ không bao giờ chùn ? Câu thơ Sống trên đá không chê bước trước gian khó. đá gập ghềnh đã thể hiện phẩm - Họ tình nghĩa thủy chung không coi thường chất nào của người miền núi? dân tộc mình nghèo đói, họ nâng niu, trân ? H/ả so sánh Sống như sông như trọng cuộc sống. suối...không lo cực nhọc có ý nghĩa gì? -Họ biết chấp nhận và vượt qua gian nan thử.

<span class='text_page_counter'>(345)</span> GV đọc các câu thơ tiếp. ? Người cha nói với con phẩm chất gì của dân tộc mình trong các câu thơ đó? ? Qua những lời người cha chúng ta cảm nhận được nét đẹp nào của người dân tộc miền núi? ? Khi nhắc tới những phẩm chất của người đồng mình với con người cha đã nhắc nhở con điều gì? ? Lời thơ đó đã thể hiện người cha mong muốn ở con điều gì? ? Qua những lời dặn dó của người cha ta thấy người cha miền núi này muốn truyền lại cho con điều mong muốn tha thiết gì của ông ? ? Đặt vào hoàn cảnh ra đời của bài thơ và đặt vào cuộc sống của đồng bào các dân tộc miền núi thì bài thơ có ý nghĩa gì? ? Mượn lời của người cha nói với con nhà thơ Y Phương muốn bày tỏ điều gì với người đọc? ? Bài thơ có ý nghĩa gì với chúng ta?. ? Cảm nhận của em về giá trị nghệ thuật và nội dung của bài thơ?. GV yêu cầu học sinh đọc ghi nhớ SGK/30 GV nêu yêu cầu luyện tập. thách. - Người đồng mình mộc mạc nhưng giàu chí khí, niềm tin vào cuộc sống. Họ tạo dựng cuộc sống bằng sức lao động bằng sự trân trọng quê hương của mình. -> Họ là những con người có cuộc sống gian nan vất vả nhưng họ biết vượt qua vươn lên và luôn có niềm tin vào quê hương, tương lai. - Người đồng mình tự đục đá kê cao quê hương.... - Không bao gìơ được nhỏ bé đâu con - Người cha mong muốn con mình tự hào về quê hương, về người đồng mình, sống xứng đáng như quê hương. hãy tự tin và vững vàng trên bước đường đời. - Người cha miền núi muốn truyền cho con lòng tự hào về cội nguồn sinh ra mình, tự hào về người đồng mình. - Người cha truyền cho con kinh nghiệm sống của mình để con vào đời có ý chí. -> Bài thơ là niềm tự hào của các dân tộc miền núi, nó là lời động viên, là niềm khích lệ lòng tự tin của các con em dân tộc miền núi xa rời làng bản đi học tập ở những nơi đô thị. Đồng thời là lời nhắc nhở nhẹ nhàng đối với những ai quên quê hương, dân tọc mình. - Nhà thơ tự hào về quê hương Cao Bằng của mình, tự hào về vẻ đẹp riêng của người dân tộc Tày nói riêng và các dân tộc miền núi nói chung. - Chúng ta hiểu biết thêm về phẩm chất của người dân tộc miền núi, thêm yêu mến hơn người dân tộc miền núi. Là lời nhắc nhở chúng ta luôn tự hào yêu mến quê hương dân tộc mình. III. Tổng kết. 1. Nghệ thuật - Bài thơ là lời tâm sự chân thành tha thiết của nhà thơ về quê hương, dân tộc mình... - Giọng điệu tha thiết, trìu mến cách diễn đạt đặc trưng của người dân tộc miền núi mộc mạc, chân thành đáng yêu... - H/ả cụ thể, bố cục mạch lạc... 2. Nội dung * Ghi nhớ: SGK/.

<span class='text_page_counter'>(346)</span> III.Luyện tập. Đặt mình vào tình huống của bài thơ, trong vai người con . Em hãy viết đoạn văn trả lời người cha. * Hoạt động 4: Củng cố (3’) ? Cảm nhận của em về bài thơ? * Hoạt động 5: HDVN (2’) - Học thuộc lòng bài thơ - Soạn bài : nghĩa tường minh và hàm ý. D.Rút kinh nghiệm …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………. Soạn : 02/03/2014 Tiết 124.. NGHĨA TƯỜNG MINH VÀ HÀM Ý A. Mục tiêu cần đạt : Học song bài này học sinh cần nắm được: 1.Kiến thức. Giúp học sinh xác định được nghĩa tườn minh và hàm ý. 2.Kĩ năng: -Rèn luyện kĩ năng biết cách sử dụng hàm ý trong giao tiếp hàng ngày và trong tạo lập văn bản. 3.Thái độ: -Học sinh luôn có ý thức sử dụng nghĩa tường minh, hàm ý đúng và hiệu quả trong giao tiếp. B. Chuẩn bị . -Giáo viên: Nghiên cứu tài liệu - Soạn bài - Bảng phụ. -Học sinh: Đọc - Soạn bài theo câu hỏi hướng dẫn của giáo viên. C. Tổ chức các hoạt động.. * Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ. (2’) GV kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh. * Hoạt động 2: Giới thiệu bài. (1’) Nghĩa tường minh là nghĩa được diễn đạt trực tiếp bằng câu và từ ngữ trong lời nói, đối lập với hàm ý là phần thông báo không được nói ra bằng từ ngữ trong lời nói nhưng có thể suy ra từ những từ ngữu ấy. Vậy làm thế nào để phân biết được nghĩa tường mình và hàm ý chúng ta cùng tìm hiểu bài. * Hoạt động 3: Bài mới. (40’) Hoạt động của Nội dung giáo viên và hs I. Phân biệt nghĩa tường minh và hàm ý..

<span class='text_page_counter'>(347)</span> GV yêu cầu học sinh đọc bài tập 1 SGK. GV nêu yêu cầu bài tập. ? Hãy cho biết có những cách hiểu nào về câu Trời ơi chỉ con 5 phút nữa?. * Bài tập 1. - Chỉ còn 5 phút nữa là phải chia tay. - Tiếc quá không còn đủ thưòi gian để trò chuyện, tâm tình. - Thế là tôi lại thui thủi một mình.... ? Trong số những cách hiểu trên - Cách hiểu 1 mang tính phổ biến ( nhiều cách hiểu nào mang tính phổ biến? người cùng cùng hiểu) ? Theo em, vì sao cách hiểu này lại mang tính phổ biến? -> Diễn đạt trực tiếp bằng từ ngữ trong câu. ? Cách hiểu đó gọi là hiểu theo - Nghĩa tường minh là phần thông báo nghĩa tường mình. Thế nào là được diễn đạt trực tiếp bằng từ ngữ trong nghĩa tường minh? câu. Em có nhận xét gì về cách hiểu còn - Các cách còn lại không mang tính phổ biến ( lại? Vậy dựa vào đâu mà người ta chỉ một số người hiểu) suy ra được các cách hiểu đó? ->Không diễn đạt bằng từ ngữ trực tiếp trong câu. ? Cách hiểu đó được gọi là hàm ý. - Hàm ý là phần thông báo không được Thế nào là hàm ý? diễn đạt trực tiếp bằng từ ngữ trong câu nhưng có thể suy ra từ những từ ngữ ấy. -Câu văn không có hàm ý . ? Câu Ô! Cô còn quên chiếc mùi Vì: ý nghĩa được diễn đạt trực tiếp thông qua soa đây này có hàm ý không? Vì từ ngữ trong câu. sao? GV khái quát phần ghi nhớ chuyển *.Ghi nhớ: SGK ý. GV yêu cầu h/s đọc ghi nhớ. GV yêu cầu h/s làm bài tập nhanh. - Đoạn văn: Để khỏi vô lễ, người con trai vẫn ? Hãy tìm hàm ý trong lời nói của ngồi yên cho ông vẽ, nhưng cho là mình anh thanh niên? Trong đoạn văn không xứng với thử thách ấy, anh vẫn nói: trích Truyện ngắn lặng lẽ Sa Pa? -Không , bác đừng mất công vẽ cháu ! Cháu giới thiệu với bác ông kĩ sư ở vườn rau dưới Sa Pa ! (Nguyễn Thành Long, Lặng lẽ Sa Pa) -Hàm ý: Cháu không xứng đáng để bác vẽ, ông kĩ sư ở dưới vườn rau dưới Sa Pa mới xứng đáng. II. Luyện tập. 1.Bài tập 1 GV nêu yêu cầu bài tập. - Nhà họa sĩ tặc lưỡi đứng dậy. GV yêu cầu đọc đoạn văn. ? Câu nào thể hiện ý ông họa sĩ.

<span class='text_page_counter'>(348)</span> cũng chưa muốn chia tay với anh thanh niên? ? Từ ngữ nào giúp ta nhận ra điều ấy? ? Tìm những từ ngữ miêu tả thái độ của cô gái trong câu cuối đoạn văn?. -Từ: Tặc lưỡi.. - Từ ngữ miêu tả thái độ của cô gái liên quan đến chiếc mùi soa mặt đỏ ửng (ngượng), nhận lại chiếc khăn mùi soa ( không tránh được), quay vội đi ( quá ngượng) - Cô gái bối rối đến vụng về vì ngượng. Cô ngượng vì định kín đáo để lại khăn mùi soa ? Thái độ ấy giúp em đoán ra điều làm kỉ niệm cho người thanh niên, thế mà anh gì liên quan tới chiếc mùi sao? lại quá thật thà tưởng cô để quên nên gọi cô để trả lại. 2.Bài tập 2. -Câu văn: Tuổi già cần nước chè: ở Lào Cai GV yêu cầu h/s đọc câu văn. đi sớm quá ! ? Tìm hàm ý của câu văn in đậm? -Hàm ý: Ông họa sĩ già chưa kịp uống nước chè đây. 3.Bài tập 3. -Câu văn chứa hàm ý: Cơm chin rồi ->Ông vô GV nêu yêu cầu bài tập 3. ăn cơm đi. 4.Bài tập 4. -Câu "hà nắng gớm về nào." không có hàm ý GV hướng dẫn học sinh làm bài tập mà chỉ là câu văn chống lảng. 4 ở nhà. -Câu " Tôi thấy người ta đồn." không có hàm ý mà chỉ là câu nói bỏ lửng.. GV khái quát các bài tập. * Hoạt động 4 . Củng cố (3’) ? Cảm nhận của em về bài thơ? * Hoạt động 5. HDVN (2’) - Học thuộc lòng bài thơ - Soạn bài : nghĩa tường minh và hàm ý. D.Rút kinh nghiệm …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………. Soạn : 02/03/2014 Tiết 125.. NGHỊ LUẬN VỀ MỘT ĐOẠN THƠ, BÀI THƠ.

<span class='text_page_counter'>(349)</span> A.Mục tiêu cần đạt : Học song bài này học sinh cần nắm được: 1.Kiến thức. -Giúp học sinh hiểu rõ thế nào là nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ. -Nắm vững các yêu cầu đối với một bài văn nghị luận về đoạn thơ, bài thơ. 2.Kĩ năng: -Rèn luyện kĩ năng nhận diện và kĩ năng viết một văn bản nghị luận về một bài thơ, đoạn thơ. 3.Thái độ: -Học sinh luôn có ý thức vận dụng lý thuyết để làm bài văn nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ, biết cảm nhận cái đẹp trong thơ văn, cuộc sống. B. Chuẩn bị . -Giáo viên: Chuẩn bị bảng phụ. -Học sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn của giáo viên. C. Tổ chức các hoạt động.. * Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ. ( 6’) ? Thế nào là nghị luận về một tác phẩm truyện hoặc đoạn trích ? Bố cục của kiểu bài nghị luận này? * Hoạt động 2: Giới thiệu bài : ( 1’) Nghị luận về tác phẩm truyện có điểm gì khác so với nghị luận về một bài thơ đoạn thơ. Để trả lời câu hỏi đó chúng ta cùng tìm hiểu nghị luận về bài thơ, đoạn thơ. * Hoạt động 3: Bài mới. ( 37’) Hoạt động của giáo viên và HS GV đọc bài văn trích SGK. ? Bài văn nghị luận về vấn đề gì? ? Khi phân tích mùa xuân tác giả nêu ra mấy luận điểm? Những luận cứ nào làm sáng tỏ luận điểm?. ? Chỉ ra các phần mở bài, thân bài, kết bài? Nêu nhận xét về bố cục của văn bản?. Nội dung I.Tìm hiểu bài nghị luận về đoạn thơ, bài thơ. 1.Bài văn trích : SGK. -Bài văn nghị luận về: h/ả mùa xuân và cảm xúc của Thanh Hải trong bài thơ Mùa xuân nho nhỏ. -Tác giả nêu ra 3 luận điểm +H/ả mùa xuân trong bài thơ của Thanh Hải mang nhiều tầng ý nghĩa trong đó h/ả nào cũng thật gợi cảm, thật đáng yêu. +H/ả mùa xuân rạo rực của thiên nhiên, đất nước trong cảm xúc thiết tha, trìu mến, của nhà thơ. +H/ả mùa xuân nho nhỏ thể hiện khát vọng hòa nhập, dâng hiến được nối kết tự nhiên với h/ả mùa xuân thiên nhiên, đất nước. -Luận cứ: phần chọn , bình các câu thơ, hình ảnh đặc sắc.... Bố cục: +Mở bài: Từ đầu đến cống hiến thật đáng.

<span class='text_page_counter'>(350)</span> trân trọng. + Thân bài: tiếp đến h/ả ấy của mùa xuân. + Kết bài: còn lại -Bố cục mạch lạc, chặt chẽ có đầy đủ ba phần của bài văn nghị luận. +Giữa các phần có sự liên kết chặt chẽ tự GV định hướng cho học sinh theo nhiên về ý, cách diễn đạt. dõi vào các đoạn văn. ?Nhận xét cách diễn đạt của các đoạn - Các đoạn văn được trình bày triển khai văn? Cách diễn đạt đó có tác dụng hợp lí. gì? +Phần mở đầu: dẫn dắt vấn đề hợp lí từ mùa xuân của thiên nhiên , một qui luật tất yếu đến những vần thơ thể hiện cảm xúc rạo rực, trẻ trung trước mùa xuân... +Phần trình bày thân bài từ mùa xuân của thiên nhiên đất trời đến mùa xuân dân tộc... +Phần kết bài khái quát hóa... -> Thấy được cảm xúc của người viết thật tin yêu, tình cảm thiết tha trìu mến. Làm nổi GV khái quát bật các luận điểm -Nghị luận về bài thơ đoạn thơ là trình bày nhận xét, đánh giá của mình về dung và ? Thế nào là nghị luận về bài thơ, nghệ thuật của đoạn thơ, bài thơ ấy. đoạn thơ? -Nội dung, nghệ thuật..được thê rhiện qua ngôn từ, h/ả... ? Nội dung nghệ thuật của bài thơ, đoạn thơ được thể hiện như thế nào? ? Bố cục , lời văn của bài văn nghị luận về bài thơ, đoạn thơ cần đảm bảo yêu cầu gì? GV khái quát toàn bài yêu cầu học sinh đọc ghi nhớ SGK/78 GV yêu cầu học sinh thực hiện phần luyện tập. GV yêu cầu học sinh đọc đoạn văn. ? Ngoài nhữngluận điểm nêu về h/ả mùa xuân trong bài Mùa xuân nho nhỏ ở văn bản trên, hãy suy nghĩ và nêu thêm các luận điểm khác nữa về bài thơ đặc sắc này? * Hoạt động 4: Củng cố (3’) ? Thế nào là NL về 1 đoạn thơ, bài thơ? * Hoạt động 5: HDVN (2’). -Bố cục mạch lạc, rõ ràng... 2. Ghi nhớ SGK/78 II. Luyện tập. - Luận điểm về nhạc điệu của bài thơ. -Luận điểm về kết cấu của bài thơ. -Luận điểm về giọng điệu trữ tình thể hiện trong bài thơ..

<span class='text_page_counter'>(351)</span> - Nắm được nội dung bài học - Hoàn thành bài tập - Soạn bài: Cách làm bài nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ. D.Rút kinh nghiệm …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………. Soạn : 8/03/2013 Tiết 126.. CÁCH LÀM BÀI VĂN NGHỊ LUẬN VỀ MỘT ĐOẠN THƠ, BÀI THƠ A. Mục tiêu cần đạt : 1.Kiến thức. -Học sinh biết cách làm bài văn nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ cho đúng với các yêu cầu đã học ở tiết trước. 2.Kĩ năng: -Rèn luyện kĩ năng thực hiện các bước khi làm bài nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ, cách tổ chức, triển khai các luận điểm. 3.Thái độ: -Học sinh luôn có ý thức vận dụng lý thuyết làm bài văn nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ. B. Chuẩn bị . - Giáo viên: Chuẩn bị bảng phụ. - Học sinh: Chuẩn bị bài theo yêu cầu của giáo viên. C. Tổ chức các hoạt động.. * Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ. ( 4’) ? Thế nào là nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ? Bài văn nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ có nội dung, hình thức như thế nào? Định hướng: -Nghị luận về bài thơ đoạn thơ là trình bày nhận xét, đánh giá của mình về dung và nghệ thuật của đoạn thơ, bài thơ ấy..

<span class='text_page_counter'>(352)</span> -Nội dung, nghệ thuật..được thê hiện qua ngôn từ, h/ả... -Bố cục mạch lạc, rõ ràng.... * Hoạt động 2: Giới thiệu bài:. ( 1’) Chúng ta đã hiểu được thế nào là nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ. Để giúp các em biết tạo lập hoàn chỉnh bài văn nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ chúng ta cùng tìm hiểu bài học. * Hoạt động 3: Bài mới. ( 35’) Hoạt động của thày và trò. GV chép các đề bài bảng phụ GV đọc các đề bài, h/s đọc lại ? Các đề bài được cấu tạo như thế nào?. ? So sánh sự giống và khác nhau giữa các đề bài? ( căn cứ vào các từ nêu mệnh lệnh). GV: sự khác biệt nhau của các đè bài trên chỉ là sự khác biệt về sắc thái còn không phải khác về kiểu bài. ? Từ các đề bài trên em có nhận xét gì về đề bài nghị luận về đoạn thơ, bài thơ ? GV khái quát đề bài nghị luận về đoạn thơ, bài thơ.. GV đọc đề, học sinh đọc lại.. Nội dung. I. Đề bài nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ Đề bài sách giáo khoa - trang 79/80 - Các đề bài có cấu tạo khác nhau. + Có đề bài không kèm theo lệnh cụ thể: đề 4, 7.., mà chỉ có yêu cầu ngầm. + Có đề bài kèm theo mệnh lệnh cụ thể như các đề còn lại. - Giống nhau: + Các đề bài đều yêu cầu nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ. - Khác nhau: + Từ Phân tích yêu cầu nghiêng về phương pháp nghị luận. +Từ cảm nhận yêu cầu nghị luận trên cơ sở cảm thụ của người viết. + Từ suy nghĩ yêu cầu nghị luận nhấn mạnh tới nhận định, đánh giá của người viết. - Đề bài bao gìơ cũng nêu lên vấn đề nghị luận. - Có đề bài kèm theo mệnh lệnh, có đề bài không kèm theo mệnh lệnh. II. Cách làm bài văn nghị luận về đoạn thơ, bài thơ. 1. Các bước làm bài nghị luận về một đoạn thơ , bài thơ * Đề bài : Phân tích tình yêu quê hương trong bài thơ.

<span class='text_page_counter'>(353)</span> ? Trình bày các bước khi làm bài Quê hương của Tế Hanh. văn nghị luận nói chung? - 4 bước + Tìm hiểu đề, tìm ý + Lập dàn ý + Viết thành văn +Đọc và sửa chữa. a.Tìm hiểu đề và tìm ý. ? Vấn đề nghị luận là gì? *Tìm hiểu đề. Phương pháp nghị luận? Để nghị -Vấn đề nghị luận: biểu hiện của tình yêu luận được vấn đề đó em cần sử quê hương trong bài thơ Quê hương của dụng tư liệu chủ yêu nào? Tế Hanh. GV hướng dẫn học sinh trả lời -Phương pháp: phân tích. các câu hỏi để tìm ý. -Tư liệu: văn bản bài thơ Quê hương của ? Bài thơ được sáng tác vào thời Tế Hanh. gian, địa điểm nào? trong tâm *Tìm ý. trạng như thế nào? - Bài thơ được sáng tác trước cách mạng tháng 8, khi tác giả đi học xa quê hương. ? Trong xa cách nhà thơ luôn nhớ về quê hương như thế nào? H/ả làng quê hiện lên trong nỗi - Nhà thơ luôn nhớ về h/ả , màu sắc, mùi vị nhơ của nhà thơ có đặc điểm và của quê hương.... vẻ đẹp gì ? - Nghệ thuật: cách miêu tả, chọn lọc hình ? Bài thơ có h/ả, ngôn từ giọng ảnh, ngôn từ, cấu trúc, nhịp điệu, tiết tấu... điệu có gì đặc sắc? - Luận điểm: + Tình yêu quê hương trong hồi ức về quê. ? Từ việc tìm hiểu bài thơ em +Tình yêu quê hương trong nỗi nhớ trực hãy khái quát thành những luận tiếp. điểm nào về tình yêu quê hương? GV định hướng học sinh theo b.Lập dàn bài chi tiết. dõi vào phần dàn ý trong bài. *.Mở bài ? Trình bày mở bài, thân bài, kết - Giới thiệu bài thơ quê hương, nêu ý kiến bài? khái quát của mình về tình yêu quê hương trong bài. *. Thân bài. - Phân tích tình yêu quê hương. +Khái quát chung về bài thơ: một tình yêu tha thiết, trong sáng, đậm chất lí tưởng, lãng mạn..

<span class='text_page_counter'>(354)</span> + Cảnh ra khơi: vẻ đẹp trẻ trung, giàu sức sống, đầy khí thế vượt trường giang. + Cảnh trở về: Đông vui, no đủ, bình yên. + Nỗi nhớ: h/ả đọng lại vẻ đẹp sức mạnh, mùi nồng mặn của quê hương. *.Kết bài. - Cả bài thơ là một khúc ca quê hương tươi sáng, ngọt ngào. Nó là sản phầm của một hồn thơ trẻ trung, tha thiết, đầy thơ mộng. c.Viết bài. d. Đọcvà sủa chưã bài viết. GV yêu cầu học sinh viết thành các đoạn văn và trình bày. 2. Cách tổ chức, triển khai luận điểm. Bài văn: Quê hương trong tình thương GV khái quát chuyển ý nỗi nhớ. ? GV yêu cầu học sinh đọc bài văn Quê hương trong tình - Mở bài: từ đầu đến quê hương là thành thương , nỗi nhớ. công khởi đầu rực rỡ. ? Xác định phần Mở bài, thân Nhận xét khái quát về quê hương, cảm bài, kết bài ? xúc... - Phần thân bài: từ nhà thơ đã viết đến tâm hồn thành thực của Tế Hanh. triển khai luận điểm. - Kết bài: phần còn lại- Khái quát giá trị của bài thơ. - Nhận xét về tình yêu quê hương. ? Trong phần thân bài người viết đã trình bày những nhận xét gì về tình yêu quê hương trong bài thơ Quê hương?. + Nhà thơ đã viết Quê hương bằng cả tình yêu quê hương tha thiết, trong sáng đầy thơ mộng của mình. Cẳnh ra khơi đánh cá của trai làng trong buổi sáng đẹp trời... + Tế Hanh như khắc tạc bức tượng đài người dân chài giữa đất trời lồng lộng gió với hình khối màu sắc và hương vị khong thể lẫn...Dân chài lưới làn da ngăm... + Nỗi nhớ quê hương đã đọng lại thành kỉ niệm ám ảnh, vẫy gọi Tôi thấy cái mùi. ..

<span class='text_page_counter'>(355)</span> ? Những suy nghĩ, ý kiến đó được dẫn dắt khẳng định bằng cách nào? Được liên kết với phần Mở bài, và kết bài ra sao? ? VB có sức thuyết phục , sức hấp dẫn không? Vì sao?. ? Từ bài văn em rút ra bài học gì về cách làm văn nghị luận văn học? ( Bố cục, cảm xúc nhận xét...) GV yêu cầu h/s đọc ghi nhớ. - Những suy nghĩ, ý kiến được gắn với sự phân tích, bình giảng cụ thể qua hình ảnh, ngôn từ, giọng điệu của bài thơ. -Liên kết với phần mở bài, kết bài một cách chặt chẽ tự nhiên. -Văn bản hấp dẫn, thuyết phục bởi: + Bố cục mạch lạc rõ ràng. + VB tập trung trình bày nhận xét, đánh giá về những giá trị đặc sắc nổi bật về nội dung cảm xúc và nghệ thuật của bài thơ, người viết phân tích những đặc sắc vê h/ả và ngôn từ... + Qua VB thấy người viết trình bày cảm nghĩ bằng cả sự rung cảm thiết tha đối với quê hương.. * Ghi nhớ: SGK. III. Luyện tập. Phân tích khổ thơ đầu của bài Sang thu của Hữu thỉnh.. GV định hướng cho h/s làm bài luyện tập. GV khái quát, yêu cầu H/S về nhà hoàn thiện. * Hoạt động 4: Củng cố (3’) ? Cách làm bài NL về 1 đoạn thơ, bài thơ? * Hoạt động 5: HDVN (2’) - Nắm được nội dung bài học. - Hoàn thành bài tập luyện tập , viết thành văn. - Chuẩn bị bài Mây và sóng. D.Rút kinh nghiệm …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………. Soạn : 8/03/2013.

<span class='text_page_counter'>(356)</span> Tiết 127.. MÂY VÀ SÓNG ( R. Ta-go ) A. Mục tiêu cần đạt: 1.Kiến thức. - Giúp học sinh cảm nhận được ý nghĩa thiêng liêng của tình mẫu tử, thấy được nét đặc sắc nghệ thuật trong sáng tạo tứ thơ bằng những cuộc đối thoại tưởng tượng và xây dựng hình ảnh thiên nhiên. 2.Kĩ năng. - Rèn luyện kĩ năng cảm thụ, đọc, phân tích thơ tự do, phân tích h/ả tượng trưng trong thơ, kết cấu đối thoại, độc thoại của bài thơ. 3.Thái độ. - Bồi đắp thêm tình cảm yêu thương, trân trọng tình mẫu tử. B. Chuẩn bị: - Giáo viên: Sưu tầm tài liệu , chân dung Ta-go. - Học sinh: Đọc bài trả lời các câu hỏi sách giáo khoa và gợi ý của giáo viên. C. Tiến trình tổ chức các hoạt động. * Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ. ( 4’) ? Đọc thuộc lòng và diễn cảm bài thơ Nói với con của nhà thơ Y Phương? Người cha qua việc tâm tình trò chuyện với con đã gửi gắm mong ước gì? * Hoạt động 2: Giới thiệu bài. ( 1’) Tình mẫu tử luôn là cảm hứng vô tận của các nhà thơ. Chế Lan Viên phát triển cảm hứng đó từ h/ả con cò trong ca dao, Nguyễn Khoa Điềm lại sáng tác Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ thì đại thi hào ấn Độ trong những năm tháng đau thương mất mát ghê gớm của cuộc đời và gia đình đã viết tập thơ Si- su ( trẻ thơ) in trong tập Trăng non là tiếng hát đau buòn sâu thẳm nhưng vẫn chứa chan tình yêu thương và niềm tin vào trẻ thơ vào thế hệ tương lai. Tình cảm đó được biểu hiện như thế nào chúng ta cùng tìm hiểu bài. * Hoạt động 3: Bài mới. ( 35’) Hoạt động của thày và trò. Nội dung. GV yêu cầu học sinh theo dõi chú I. Đọc - tiếp xúc văn bản. thích dấu * SGK. * Tác giả, tác phẩm. ? Nêu một vài nét chính về tác giả? - Ta-go ( 1861-1941) là nhà thơ hiện đại nhất ấn độ. Ông là một nghệ sĩ đa tài: làm thơ , viết văn, vẽ tranh sáng tác khác nhau. Lĩnh vực nào ông cũng có những thành công xuất sắc... - Ông là nhà văn Châu á đầu tiên được nhận giải thưởng Nô-ben về văn học..

<span class='text_page_counter'>(357)</span> - Bài thơ được viết bằng tiếng Ben-gan,in trong tập thơ Trẻ thơ xuất bản năm 1909 và GV nêu khái quát. được chính Ta-go dịch ra tiếng Anh, in trong GV nêu yêu cầu đọc: Giọng đọc tập Trăng non xuất bản năm 1975 nhịp nhàng, mạch lạc, nhưng vẫn . thể hiện tình cảm. * Đọc. GV đọc, giáo viên yêu cầu H/S đọc. ? Giải thích từ ngao du?. ? Bài thơ được viết theo thể thơ nào? Em hãy nêu đặc điểm của thể thơ đó? ? Chủ thể trữ tình trong bài thơ là ai? ? Đối tượng biểu cảm và đối tượng đối thoại của em bé là ai? Vì sao?. * Từ khó. - Ngao du: đi dạo chơi đây, đó. * Cấu trúc văn bản. - Bài thơ được viết theo thể thơ tự do . Các câu dài ngắn khác nhau không theo niêm luật nào qui định. - Chủ thể trữ tình là một em bé. - Đối tượng biểu cảm, đối thoại trong bài thơ là mẹ. + Vì theo mạch cảm xúc tự nhiên của em bé. Bài thơ là hai lượt thoại của cuộc đối thoại.. ? Trong hai lượt thoại đó em bé đã nói với mẹ những gì? Giới hạn của từng lượt thoại đó? - Chuyện những người sống trên mây rủ em đi chơi. Từ đầu đến họ bay đi. - Chuyện những người sống trên sóng rủ em ? Trừ cụm từ mẹ ơi ở đầu bài thơ, đi chơi. Tiếp đến nhảy múa lướt qua. trình tự tường thuật của hai câu chuyện có điểm gì giống nhau? -Thuật lại lời rủ rê. -Thuật lại lời từ chối và lí do từ chối. GV định hướng cách đọc - hiểu bài -Nêu lên trò chơi do em bé sáng tạo ra. thơ. GV yêu cầu học sinh đọc lại toàn II. Đọc - Hiểu văn bản. bộ bài thơ. 1. Những lời mời gọi rủ rê. ? Những người sống trên mây và những người sống trong sóng mời gọi, rủ rê em bé như thế nào? ? Em có cảm nhận gì về những lời Bọn tớ chơi từ khi thức dậy..., bọn tớ ca hát mời gọi trên? từ sáng sớm... ? Qua hai lời mời gọi của những người sống trên mây và trong sóng ta thấy có điểm gì giống với em bé? - Những lời mời gọi, rủ rê hấp dẫn GV: đứa trẻ nào mà chẳng ham chơi dưới những đêm trăng sáng, - Những người sống trên mây và trong sóng.

<span class='text_page_counter'>(358)</span> được ca hát ngao du là sở thích đều là trẻ em nên lời mời gọi càng hấp dẫn, của trẻ thơ do vậy những lời mời lôi cuốn em bé. gọi đó rất hấp dẫn với bất kì em bé nào. GV chuyển ý. ? Trước lời mời gọi đó em bé đã có những phản ứng gì trong mỗi lần mời gọi? 2. Phản ứng của em bé trước những lời mời gọi. ? Vì sao cả hai lần em bé lại hỏi lại - Hỏi lại: như thế? - Lần thứ nhất: em hỏi làm thế nào để lên đó được. - Lần thứ bài: làm thế nào mình ra đó được. ? Con đường đến với các bạn trên - Em bé xiêu lòng trước những lời mời gọi mây và trong sóng được miêu tả rủ rê hấp dẫn, để được vui chơi, ca hát, ngao như thế nào? du cho thỏa thích. ? Em có suy nghĩ gì về con đường đến với mây , sóng? hãy đến biển cả nhắm nghiền mắt... ? Mặc dù con đường đến với các bạn nhỏ sống trên mây trên sóng rất - Con đường đến với các bạn sống trên mây dễ nhưng tại sao em bé không đi? và trong sóng rất dễ dàng. ? Nghĩ đến mẹ em bé đã khước từ những lời mời gọi như thế nào? - Em nghĩ đến mẹ. ? Em có suy nghĩ gì về lời khước từ đó? ? Theo em điều gì đã khiến cho em Mẹ mình đang đợi ở nhà... bé thắng được những lời mời gọi rủ rê hấp dẫn đó? - Lời khước từ ngây thơ đáng yêu, trong trắng. GV dẫn dắt chuyển ý. ? Từ chối lời mởi gọi của các bạn sống trên mây, trên sóng em bé đã nói với mẹ sáng kiến gì của mình? ? Sáng kiến của em bé cho ta thấy tình cảm, tư duy của em bé như thế nào?. - Tình mẹ con đã chiến thắng sự cám dỗ. Lúc nào em bé cũng muốn mẹ luôn mong có mình ở nhà mẹ đang đợi mình ở nhà. 3. Trò chơi của em bé. Con sẽ là mây và mẹ sẽ là trăng....

<span class='text_page_counter'>(359)</span> Con là sóng và mẹ là bến bờ kì lạ... ? Hình ảnh hai mẹ con chơi đùa gợi cho người đọc cảm nhận gì? - Sáng kiến cho thấy trí tưởng tượng tuyệt GV đọc hai cầu thơ cuối. vời phong phú của em bé. Sáng kiến được bắt ? Phân tích ý nghĩa của hai câu thơ? nguồn từ tình mẫu tử thiêng liêng và em bé rất yêu thương mẹ. -> Tình mẫu tử thiêng liêng, âu yếm. ? Qua hai cầu chuyện của em bé ta cảm nhận được em bé là đứa trẻ như thế nào? - Câu thơ gắn tình cảm mẹ con với trăng. GV: em bé nào cũng vậy vừa muốn mây, biển bờ như vậy tác giả đã nâng tình có trò chơi lại vừa muốn có mẹ. mẫu tử lên tầm cỡ vũ trụ, tình mẫu tử có ở Nói được điều tâm lí đó quả là nhà khắp mọi nơi thiêng liêng bất tử. thơ Ta-go rất yêu mến trẻ nhỏ và ông hiểu rõ về tâm lí của trẻ nhỏ và - Em bé thông minh, ngây thơ, đáng yêu, rất ông đã diễn đạt điều đó qua những tình cảm. h/ả thiên nhiên sinh động gần gũi và thơ mộng. ? Ngoài ý nghĩa ca ngợi tình mẹ con, bài thơ còn có thể gợi cho ta suy ngẫm thêm điều gì nữa ?. - Ngoài ý nghĩa tình mẹ con bền chặt đẹp đẽ, thiêng liêng, sâu lắng. Bài thơ gợi cho ta những điều suy ngầm + Trong cuộc sống hàng ngày con người vẫn thường gặp những cám dỗ và quyến rũ. Nếu không có những điểm tựa vững chắc thì dễ sa ? Bài thơ thành công bởi những nét vào những cám dỗ đó. Và, một trong những nghệ thuật đặc sắc nào? chỗ dựa vững chắc của mỗi con người là tình mẫu tử. + Hạnh phúc thực sự đối với mỗi con người ? Cảm nhận về chủ đề bài thơ? có ở ngay trên trần thế và do chính con người.

<span class='text_page_counter'>(360)</span> tạo dựng chứ không phải là điều gì xa xôi, GV yêu cầu học sinh đọc ghi nhớ huyền bí và không phải do người khác ban SGK/89 tặng. GV nêu yêu cầu luyện tập. III. Tổng kết. -Hình ảnh thiên nhiên mang ý nghĩa tượng trưng, những tưởng tượng bay bổng kì diệu, phóng khoáng...bố cục cân phân đối xứng nhưng không trùng lặp... - Bài thơ ca ngợi tình mẹ con thiêng liêng , kì diệu, bất tử... *Ghi nhớ: SGK/89 III. Luyện tập. - Đọc thuộc lòng bài thơ.. * Hoạt động 4: Củng cố (3’) ? Suy nghĩ của em về tình mẫu tử qua bài thơ. * Hoạt động 5: HDVN (2’) - Học thuộc lòng bài thơ. - Soạn: Ôn tập thơ. D.Rút kinh nghiệm …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………. Soạn : 9/03/2014 Tiết 128.. Bài 25. ÔN TẬP VỀ THƠ A. Mục tiêu cần đạt: 1.Kiến thức. - Giúp học sinh ôn tập, hệ thống hóa kiến thức cơ bản về các tác phẩm thơ hiện đại Việt Nam học trong chương trình Ngữ Văn lớp 9. -Củng cố những tri thức về thể loại thơ trữ tình đã hình thành qua quá trình học các tác phẩm thơ trong chương trình Ngữ văn 9 và các lớp dưới. -Bước đầu hình thành hiểu biết sơ lược về đặc điểm và thành tựu của thơ Việt nam từ sau Cách mạng tháng Tám 1945. 2.Kĩ năng. - Rèn luyện kĩ năng phân tích thơ. 3.Thái độ. - Bồi đắp thêm tình cảm yêu thương, trân trọng tình đồng đội, đồng chí, tình cảm với lãnh tụ kính yêu, tình cảm của cha mẹ đối với con cái... B. Chuẩn bị: - Giáo viên: Bảng phụ, phiếu học tập - Học sinh: Đọc bài trả lời các câu hỏi sách giáo khoa và gợi ý của giáo viên..

<span class='text_page_counter'>(361)</span> C. Tiến trình tổ chức các hoạt động. * Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ. ( 8’) ? Đọc thuộc lòng và diễn cảm bài thơ Mây và sóng của nhà thơ Ta -go? Bài thơ đã thể hiện tình cảm thiêng liêng cao quý gì? Từ tình cảm đó bài thơ giúp ta có thêm nhận thức mới nào? * Hoạt động 2: Giới thiệu bài. ( 1’) Chúng ta đã tìm hiểu một số bài thơ trữ tình trong học kì I và kì II , để giúp các em có cái nhìn toàn diện về thê rloại , nội dung của các bài thơ đó chúng ta cùng hệ thống lại các bài thơ qua tiết ôn tập. * Hoạt động 3: Bài mới. ( 35’) Câu1: Lập bảng kê các tác phẩm thơ hiện đại trong sách ngữ văn 9 - H trao đổi giữa các nhóm (Mỗi dãy bàn 1 nhóm) - Nội dung: câu hỏi 1, 2 (sgk) - Thời gian: 5’ - Đại diện nhóm trình bày - Nhóm khác nx, bs - GV kq=> chốt: Tác phẩm. Năm Tác giả sáng tác. Đồng chí. Chính Hữu. 1948. Bài thơ về tiểu đội xe không kính. Phạm Tiến Duật. 1969. Đoàn thuyền Huy Cận 1958 đánh cá Bếp. Bằng. 1963. Thể loại. Đặc sắc nội dung. Ca ngợi tình đồng chí cùng chung lí tưởng của những người lính cm trong những năm tự do đầu kc chống Pháp. Tình đồng chí trở thành sức mạnh và vẻ đẹp tinh thần của anh bộ đội cụ Hồ. Qua h.a độc đáo – những chiếc xe không kính, khắc hoạ nổi bật h.a những người lính lái xe trên Tự tuyến đường Trường Sơn trong do thời kì kc chống Mĩ với tư thế hiên ngang, tinh thần dũng cảm và ý chí chiến đấu giải phóng miền Nam. Những bức tranh đẹp, rộng lớn, tráng lệ về thiên nhiên, vũ trụ và người lao động trên biển 7 theo hành trình chuyến ra khơi chữ đánh cá của đoàn thuyền. Qua đó thể hiện cảm xúc về thiên nhiên và lao động, niềm vui trong cuộc sống. kết Những kỉ niệm đầy xúc động. Đặc sắc nghệ thuật - Chi tiết, h.a; ngô ngữ giản dị; chân thực, cô đọng, giàu sức biểu cảm. - H.a sáng tạo vừa hiện thực vừa lãng mạn. Chất liệu hiện thực sinh động, h.a độc đáo, giọng điệu tự nhiên, khoẻ khoắn, giàu tính biểu cảm.. Nhiều h.a đẹp, rộng lớn, được sáng tạo = liên tưởng; âm hưởng khẻo khoắn, lạc quan.. Kết hợp giữa mt với.

<span class='text_page_counter'>(362)</span> lửa. hợp 7 chữ và 8 chữ. Việt. Khúc hát ru Nguyễn ……... Khoa trên Điềm lưng mẹ ánh trăng. Con cò Mùa xuân nho nhỏ Viếng lăng Bác. Sang thu Nói với con. Nguyễn Duy. 1971. 1978. Chế Lan 1962 Viên. Thanh Hải. Viễn Phương. Hữu Thỉnh. Y Phương. 1980. 1976. sau 1977. Sau 1975. về bà và tình bà cháu, thể hiện lòng kính yêu trân trọng và biết ơn của cháu đối với bà, và cũng là đối với gia đình, quê hương, đất nước. Thể hiện ty thương con của Chủ người mẹ dân tộc Tà-ôi gắn yếu liền với lòng yêu nước, tinh là 8 thần chiến đấu và khát vọng về chữ tương lai.. bc và bình luận; sáng tạo h.a bếp lửa gắn liền với h.a người bà và tình bà cháu. Khai thác điệu ru ngọt ngào, trìu mến.. Từ h.a ánh trăng trong thành phố, gợi lại những 5 tháng đã qua của cuộc đời người lính gắn bó với thiên nhiên, đất nc bình dị, nhắc nhở thái độ sống tình nghĩa, thuỷ chung. Từ h.a con cò trong lời hát ru, ngợi ca tình mẹ và ý nghĩa lời của ru đối với đời sống của mỗi con ng. Cảm xúc trước mùa xuân của thiên nhiên và đất nc, thể hiện ước nguyện chân thành góp mùa xuân nhỏ của đời mình vào cuộc đời chung.. h.a bình dị mà giàuáy nghĩa biểu tượng; giọng điệu chân thành, nhỏ nhẹ mà thấm sâu.. 5 chữ. Tự do. 5 chữ. 8 chữ. 5 chữ. Tự do. Lòng thành kính và niềm xúc động sâu sắc của nhà thơ đối với Bác Hồ trong 1 lần từ miền Nam ra viếng Lăng Bác. Biến chuyển của thiên nhiên lúc giao mùa từ hạ sang thu qua sự cảm nhận tinh tế của nhà thơ. Bằng lời trò chuyện với con, bài, bài thơ thể hiện sự gắn bó, niềm tự hào về quê hương và đạo lí sống của dt.. 2. Câu 2: Giai đoạn 1945 - 1954 1954 - 1964. Tên bài thơ Đồng chí. Đoàn thuyền đánh cá; Bếp lửa; Con cò.. Vận dụng sáng tạo h.a và giọng điệu lời ru của ca dao. Thể thơ 5 chữ, có nhạc điệu trong sáng, tha thiết, gần với dân ca; h.a đẹp, giản dị; những SS, ẩn dụ sáng tạo. Giọng điệu trang trọng và tha thiết; nhiều h.a ẩn dụ đẹp và gợi cảm; NN bình dị và cô đúc. H.a thiên nhiên được gợi tả = nhiều cảm giác tinh nhạy, ngôn ngữ chính xác, gợi cảm. Cách nói giàu h.a, vừa cụ thể, gợi cảm vừa gợiáy nghĩa sâu xa..

<span class='text_page_counter'>(363)</span> 1964 - 1975. Bài thơ về tiểu đội xe không kính; Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng... Sau 1975 ánh trăng; Mùa xuân nho nhỏ; Viếng lăng Bác; Nói với con; Sang thu. * Hoạt động 2 (15’). Thảo luận câu hỏi 3, - Thời gian: 7’ - Đại diện trình bày - Nhóm khác nx, bs=> gv kq=> chốt: 1. So sánh những bài thơ có đề tài giống nhau để thấy được những điểm chung và riêng của mỗi tác phẩm Giống nhau Ngợi ca tình mẹ con thắm thiết Khác nhau (về nội dung, tình cảm, cảm xúc + Khúc hát ru:thể hiện + Con cò:khai thác và triển + Mây và Sóng:Hoá thân sự thống nhất của tình khai tứ thơ từ hình tượng con vào lời trò chuyện hồn yêu con với tình yêu đất cò trong ca dao để ca ngợi nhiên cua rem bé để thể nước tình mẹ và ý nghĩa của lời hát hiện TY thắm thiết của mẹ ru. với con. * Hoạt động 4. Củng cố (3’) - Khái quát lại những đơn vị kiến thức đã ôn tập * Hoạt động 5. HDVN (2’) - Soạn: Ôn tập về thơ (tiếp) D.Rút kinh nghiệm …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………. Soạn : 14/03/2013 Tiết 129.. Bài 25. ÔN TẬP VỀ THƠ (tiếp) A. Mục tiêu cần đạt: 1.Kiến thức. - Giúp học sinh ôn tập, hệ thống hóa kiến thức cơ bản về các tác phẩm thơ hiện đại Việt Nam học trong chương trình Ngữ Văn lớp 9. -Củng cố những tri thức về thể loại thơ trữ tình đã hình thành qua quá trình học các tác phẩm thơ trong chương trình Ngữ văn 9 và các lớp dưới. -Bước đầu hình thành hiểu biết sơ lược về đặc điểm và thành tựu của thơ Việt nam từ sau Cách mạng tháng Tám 1945. 2.Kĩ năng. - Rèn luyện kĩ năng phân tích thơ. 3.Thái độ..

<span class='text_page_counter'>(364)</span> - Bồi đắp thêm tình cảm yêu thương, trân trọng tình đồng đội, đồng chí, tình cảm với lãnh tụ kính yêu, tình cảm của cha mẹ đối với con cái... B. Chuẩn bị: - Giáo viên: Bảng phụ, phiếu học tập - Học sinh: Đọc bài trả lời các câu hỏi sách giáo khoa và gợi ý của giáo viên. C. Tiến trình tổ chức các hoạt động. * Hoạt động 1: Kiểm tra việc chuẩn bị bài của HS ( 3’) * Hoạt động 2: Giới thiệu bài. ( 1’) Chúng ta đã tìm hiểu một số bài thơ trữ tình trong học kì I và kì II , để giúp các em có cái nhìn toàn diện về thê rloại , nội dung của các bài thơ đó chúng ta cùng hệ thống lại các bài thơ qua tiết ôn tập. * Hoạt động 3: Bài mới. ( 36’) Hoạt động của thày và trò. Nội dung. Câu 4: Nhận xét về h/ả người lính và tình ? Nhận xét về h/ả người lính và đồng đội của họ trong các bài thơ Đồng chí, tình đồng đội của họ trong các Bài thơ về tiểu đội xe không kính, ánh trăng. bài thơ Đồng chí, Bài thơ về tiểu - Ba bài thơ đều viết về người lính cách mạng với vẻ đẹp trong tính cách và tâm hồn họ. Nhưng mỗi bài lại khai thác những nét riêng và đặt trong những hoàn cảnh khác nhau. +Bài Đồng chí viết về người lính ở thời kì đầu cuộc kháng chiến Pháp. Những người lính trong bài xuất thân từ nông dân nơi những làng quê nghèo khó, tình nguyện và hăng hái ra đi chiến đấu. Tình đồng chí của họ dựa trên cơ sở cùng chung cảnh ngộ, cùng chia sẻ những gian lao, thiếu thốn và cùng lí tưởng chiến đấu . Bài thơ tập trung thể hiện vẻ đẹp và sức mạnh của tình đồng chí ở những người lính cách mạng. + Bài thơ về tiểu đội xe không kính: khắc họa h/ả những người chiến sĩ lái xe trên tuyến đường Trường Sơn trong thời kì kháng chiến chống Mĩ. bài thơ làm nổi bật tinh thần dũng cảm, bất chấp khó khăn nguy hiểm, tư thế hiên ngang, niềm lạc quan và ý chí chiến đấu giải phóng Miền Nam của người chiến sĩ lái xe- một h/ả tiêu biểu cho thế hệ trẻ trong cuộc kháng chiến chống Mĩ. +Bài thơ ánh trăng: nói về những suy ngẫm của.

<span class='text_page_counter'>(365)</span> người lính đã đi qua cuộc chiến tranh, nay sống giữa thành phố, trong hòa bình. bài thơ gợi lại những kỉ niệm gắn bó của người lĩnh với đất nước, với đồng đội trong những năm tháng gian lao của thời chiến tranh, để từ đó nhắc nhở về đạo lí nghĩa tình , thủy chung. Câu 5: Nhận xét bút pháp xây dựng h/ả thơ trong các bài Đoàn thuyền đánh cá ( Huy Cận ), ánh trăng ( Nguyễn Duy), Mùa xuân nho nhỏ ( Thanh Hải), Con cò ( Chế Lan Viên ? Nhận xét bút pháp xây dựng h/ả thơ trong các bài Đoàn thuyền đánh cá ( Huy Cận ), ánh trăng ( Nguyễn Duy), Mùa xuân nho nhỏ ( Thanh Hải), Con cò ( Chế Lan Viên ). - Bài : Đồng chí, Đoàn thuyền đánh cá Hai bài thơ sử dụng hai bút pháp khác nhau trong xây dựng hình ảnh. +Bài Đồng chí sử dụng bút pháp hiện thực, đưa những chi tiết h/ả thực của đời sống người lính vào thơ gần như là trực tiếp nước mặn đồng chua, đất cày lên sỏi đá, đêm rét chung chăn, áo anh rách vai, quần tôi có vài mảnh vá...H/ả đầu súng trăng treo ở cuối bài thơ rất đẹp và giàu ý nghĩa biểu tượng, nhưng cũng rất chân thực, mà tác giả đã gặp trong những đêm phục kích địch ở rừng. +Bài Đoàn thuyền đánh cá lại chủ yếu dùng bút pháp tượng trưng, phóng đại với nhiều h/ả liên tưởng, tưởng tượng, so sánh mới mẻ, độc đáo mặt trời xuống biển như hòn lửa, sóng đã cài then đêm sập cửa...thuyền lái bằng gió, cánh buồm là trăng....Mõi bút pháp đều có giá trị riêng và phù hợp với tư tưởng, cảm xúc của bài thơ và phong cách của mỗi tác giả. +Bài thơ về tiểu đội xe không kính và ánh trăng. Bài thơ của Phạm Tiến Duật sử dụng bút pháp hiện thực, miêu tả rất cụ thể, chi tiết từ hình dáng chiếc xe không kính đến cảm giác và sinh hoạt của người chiến sĩ lái xe. Còn ánh trăng của Nguyễn Duy tuy có đưa vào nhiều h/ả và chi tiết thực, rất bình dị, nhưng chủ yếu dùng bút pháp gợi tả, không đi vào chi tiết mà hướng tới ý nghĩa khái quát và biểu tượng của hình ảnh. +Bài Con cò bút pháp dân tộc - hiện đại; phát.

<span class='text_page_counter'>(366)</span> triển hình ảnh con cò trong ca dao và lời hát ru. H/ả đặc sắc : con cò- cánh cò. +Mùa xuân nho nhỏ - Thanh Hải: Bút pháp hiện thực lãng mạn, chất Huế đậm đà. Lời tâm nguyện trước lúc đi xa . H/ả đặc sắc; mùa GV nêu yêu cầu phân tích: Phân xuân nhỏ nhỏ. tích nội dung, nghệ thuật của khổ Câu 6: Phân tích một khổ thơ mà em thích thơ nhất trong các bài thơ đã học. * Hoạt động 4. Củng cố (3’) - Khái quát lại những đơn vị kiến thức đã ôn tập * Hoạt động 5: Hướng dẫn học ở nhà. ( 2’) - Về nhà học thuộc lòng các bài thơ. Nắm chắc giá trị nội dung, nghệ thuật - Tập phân tích bài thơ hoặc khổ thơ em cho là hay nhất. Chuẩn bị bài:Kiểm tra 1 tiết. D.Rút kinh nghiệm …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………. Soạn : 14/03/2014 Tiết 130. NGHĨA TƯỜNG MINH VÀ NGHĨA HÀM Ý (Tiếp theo) A.Mục tiêu cần đạt : 1.Kiến thức. Giúp học sinh nhận biết hai điều kiện sử dụng hàm ý. + Người nói ( viết) có ý thức đưa hàm ý vào câu nói. + Người nghe có đủ năng lực giải đoán hàm ý. 2.Kĩ năng: -Rèn luyện kĩ năng nhận biết, sử dụng hàm ý trong giao tiếp hàng ngày và trong tạo lập văn bản. 3.Thái độ: -Học sinh luôn có ý thức sử dụng nghĩa tường minh, hàm ý đúng và hiệu quả trong giao tiếp. B. Chuẩn bị . - Giáo viên: Nghiên cứu tài liệu - Soạn bài - Bảng phụ. - Học sinh: Đọc - Soạn bài theo câu hỏi hướng dẫn của giáo viên..

<span class='text_page_counter'>(367)</span> C. Tổ chức các hoạt động.. * Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ. ( 5’) ? Xác định câu có chứ hàm ý hàm ý trong đoạn đối thoại sau? Nêu rõ hàm ý trong câu nói? ...Anh Tấn này! Bây giờ anh sang trọng rồi, còn cần quái gì các thứ đồ hư hỏng này nữa. Chuyên chở lại lịch kịch lắm. Cho chúng tôi khuân đi thôi. Chúng tôi nhà nghèo dùng được tất. Có gì đâu mà sang trọng! Chúng tôi cần phải bán các thứ này đi để... ( Lố Tấn, Cố hương ) -Trả lời: + Câu có hàm ý: Có gì đâu mà sang trọng! Chúng tôi cần phải bán các thứ này đi để... + Hàm ý: Chúng tôi không thể cho các vị được. Nghĩa là từ chối. * Hoạt động 2: Giới thiệu bài ( 1’) Hàm ý là phần không thể hiện trực tiếp bằng từ ngữ. Cho nên hàm ý phải được người nghe giải đoán. Vậy khi sử dụng hàm ý chúng ta cần chú ý đến những điều kiện nào để người giao tiếp hiểu được hàm ý. Chúng ta cùng tìm hiểu bài học. * Hoạt động 3: Bài mới. ( 35’) Hoạt động của thày và trò Nội dung I. Điều kiện sử dụng hàm ý. GV yêu cầu học sinh đọc đoạn trích. 1.Bài tập: Đoạn trích Tắt đèn, Ngô Tất Tố ? Xác định những câu in đậm. - Con chỉ được ăn ở nhà bữa này nữa thôi. (1) - Con sẽ ăn ở nhà cụ Nghị thôn Đoài. GV định hướng h/s xét từng câu in (2) đậm. ? Nêu hàm ý của câu in đậm thứ - Câu 1: Sau bữa ăn này con không còn nhất? được ở nhà với thầy mẹ và các em nữa. Mẹ đã bán con. ? Hàm ý ở câu thứ nhất đã được cái - ở câu nói thứ nhất cái Tí chưa hiểu hàm ý. Tí hiểu hết chưa? Vì sao? Vì câu nói bất ngờ, đột ngột đối với nó. Nên: nó vẫn hỏi lại Vậy bữa sau con ăn ở đâu? - Câu 2: Mẹ đã bán con cho nhà cụ Nghị ? Xác định hàm ý trong câu thứ hai? thôn Đoài. ? Nhận xét hàm ý ở câu thứ hai so - Câu 2 hàm ý rõ hơn. với câu thứ nhất?.

<span class='text_page_counter'>(368)</span> ?Vì sao chị Dậu phải nói rõ hơn ở -Vì cái Tí không hiểu được hàm ý ở câu nói câu thứ 2 như vậy? thứ nhất. ? Chi tiết nào trong đoạn trích cho - Sự giãy nảy và câu nói trong tiếng khóc thấy cái Tí đã hiểu hàm ý trong câu của cái Tí " U bán con thật đấy ư?" cho thấy nói của mẹ? cái Tí hiểu mẹ. ? Trong đoạn trích chị Dậu đã dùng - Vì đây là điều đau lòng nhất của người mẹ hai câu có hàm ý.Vì sao chị Dậu bán con nên chị tránh nói thẳng ra. không dám nói thẳng với con những điều trên mà lại dùng hàm ý? GV như vậy trong hai câu nói của chị Dậu đều mang hàm ý những rõ ràng chỉ đến câu thứ hai là cái Tí hiểu được hàm ý. Còn ở câu thứ nhất cái Tí chưa hiểu được hàm ý. ? Theo em vì sao cái Tí chưa hiểu được hàm ý đó? ? Do vậy khi sử dụng hàm ý chúng - Cái Tí chưa có khả năng giải đoán hàm ý. ta cần lưu ý đến những điều kiện gì? - Người nói ( Người viết ) có ý thức đưa hàm ý vào câu nói. -Người nghe ( Người đọc) có năng lực giải ? Trong trường hợp người nghe đoán hàm ý. không có khả năng giải đoán hàm ý chúng ta cần làm gì? -Người nói ( viết) cần điều chỉnh nội dung lời nói của mình cho phù hợp với trình độ tiếp nhận. GV nêu yêu cầu bài tập. II. Luyện tập. GV yêu cầu h/s đọc các đoạn trích. 1. Bài tập 1 ? Xác định những câu in đậm? Xác định hàm ý của mỗi câu? Theo em người nghe có hiểu hàm ý của a. Người nói là anh thanh niên - Người nghe người nói không? Những chi tiết là ông họa sĩ. nào chứng tỏ điều đó? - Câu chứa hàm ý: Chè đã ngấm rồi đấy. -Hàm ý: Mời bác và cô vào uống nước. -Người nói và người nghe hiểu ý nhau thông qua chi tiết Ông theo liền anh thanh niên vào trong nhà và ngồi xuống ghế. b. -Người nói là anh Tấn- người nghe là chị hàng đậu ( ngày trước) -Câu chứa hàm ý: Chúng tôi cần phải bán.

<span class='text_page_counter'>(369)</span> GV khái quát ý đúng. các thứ này đi để... -Hàm ý: Chúng tôi không thể cho được. -Người nghe hiểu được hàm ý đó, thể hiện ở câu Thật là càng giàu có càng không dám dời một đồng xu! Càng không dám dời đồng xu lại càng giàu có ! c. Người nói là Thúy Kiều - người nghe là Hoạn Thư. -Câu 1: Tiểu thư cũng có bây giờ đến đây. -Hàm ý: Mát mẻ giễu cợt Quyền quý như tiểu thư cũng có lúc phải đến trước tòa Hoa nô này ư? -Câu 2: Càng cay nghiệt lắm , càng oan trái nhiều. -Hàm ý: Hãy chuẩn bị nhận sự báo oán thích đáng. -Hoạn Thư hiểu được hàm ý đó, cho nên "Hồn lạc phách xiêu - Khấu đầu dưới chướng liệu điều kêu ca" 2.Bài tập 2.. GV yêu cầu học sinh trình bày các yêu câu của bài tập. GV nêu câu hỏi học sinh thảo luận. ? Hàm ý của câu in đậm là gì?Vì sao lại sử dụng hàm ý? Việc sử dụng - Câu in đậm: Cơm sôi rồi, nhão bây giờ! hàm ý có thành công không ? Vì -Hàm ý: Chắt giùm nước để cơm khỏi nhão. sao? -Em bé dùng hàm ý vì đã có lần ( trước đó) nói thẳng ra mà không hiệu quả ( vì em nói trống không) - Việc sử dụng hàm ý không thành công vì Anh Sáuvẫn ngồi im , tức là anh tỏ ra không cộng tác ( vờ như không nghe không hiểu) GV khái quát 3. Bài tập 3. Điền vào lượt lời của B trong đoạn thoại sau GV nêu yêu cầu bài tập 3 đây một câu có hàm ý. ? Điền vào lượt lời của B trong đoạn A: Mai về quê với mình. thoại sau đây một câu có hàm ý? B:Mình bận ôn thi A. Đành vậy. ? Nêu yêu cầu bài tập 4? 4.Bài tập 4/92 ? Tìm hàm ý của Lỗ Tấn qua việc -Qua so sánh ta thấy hàm ý là: Tuy hi vọng ông so sánh " hi vọng" với "con nhưng chưa thể nói là thực hay hư, nhưng.

<span class='text_page_counter'>(370)</span> đường" trong các câu:. nếu cô gắng thựuc hiện thì có thể đạt được. 5. Bài tập 5/93. GV yêu cầu h/s đọc lại bài thơ Mây và sóng. ?Tìm những câu có chứa hàm ý trong đoạn đối thoại giữa em bé và những người ở trên mây và trong sóng trong bài Mây và sóng . Hãy viết thêm vào mỗi đoạn một câu có hàm ý mời mọc.. GV khái quát các bài tập. * Hoạt động 4. Củng cố (2’) ? Hàm ý? Điều kiện sd hàm ý? * Hoạt động 5.HDVN: (2’ - Hoàn thành bài tập - Chuẩn bị: Trả bài TLV số 6 D.Rút kinh nghiệm. * Câu có chứa hàm ý mời mọc trong bài thơ. -Bọn tớ chơi từ khi thức dậy cho đến lúc chiều tà. Bon tớ chơi với bình minh vàng, bọn tớ chơi với vầng trăng bạc. *Câu có chứa hàm ý từ chối: Mẹ mình đang đợi mình. Làm sao có thể rời được mẹ. *Viết thêm câu có chứa hàm ý mời mọc. -Không biết có ai muốn chơi với bọn tớ không. -Chơi với bọn tớ thích lắm đây.. …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………. Soạn : 15/03/2014 Tiết 131. TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 6 A. Mục tiêu cần đạt. 1. Kiến thức. Giúp học sinh: - Đánh giá được ưu nhược điểm trong bài viết của mình trên cơ sở sửa lỗi của giáo viên. - Sửa chữa những lỗi sai sót về mặt nội dung và hình thức: Bố cục, câu, từ ngữ, diễn đạt, chính tả... - Giáo viên kiểm tra đánh giá chất lượng học sinh thông qua kết quả. 2. Kĩ năng. - Rèn luyện kỹ năng diễn đạt, sửa chữa lỗi để từ đó viết bài tốt hơn. 3. Thái độ. - Biết tự sửa chữa những sai sót trong bài làm. - Tự bản thân viết lại bài cho hoàn chỉnh theo sự sửa chữa. B. Chuẩn bị: - Giáo viên: + Chấm bài viết của học sinh + Bảng chữa lỗi chung - Học sinh: + Xem lại lí thuyết văn nghị luận về một bài thơ, đoạn thơ. + Xây dựng dàn ý chi tiết..

<span class='text_page_counter'>(371)</span> C. Tiến trình tổ chức các hoạt động. * Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ. ( 1’) Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh * Hoạt động 2: Giới thiệu bài. ( 1’) Các em đã viết bài văn nghị luận về tác phẩm truyện hay đoạn trích. Để đánh giá kết quả bài viết thầy cùng các em thực hiện tiết trả bài. * Hoạt động 3: Trả bài. ( 39’) Hoạt động của thày và trò G/V: Đọc lại đề bài, bài viết số 6 H/S: Ghi đề vào vở.. ? Kiểu đề thuộc thể loạinào? ? Nội dung của đề Y/C? ? Hình thức của bài viết?. ? Yêu cầu của việc mở bài ntn?. ? Tìm luận điểm để giải quyết cho đề bài? ? Việc sắp xếp các luận điểm ntn? ?Những nét mới trong t/c của người nông dân VN tiêu biểu là tình yêu làng quê của nhân vật ông Hai là gì ? ?Sự chuyển biến trong tình cảm, và nhận thức của ông Hai được thể hiện ntn ?. Nội dung I.Đề bài: Truyện ngắn Làng của Kim Lân gợi cho em những suy nghĩ gì về sự chuyển biến mới trong tình cảm của người nông dân Việt Nam thời kháng chiến chống Pháp qua hình ảnh nhân vật ông Hai? II.Phân tích đề, dàn ý 1.Phân tích đề: - Thể loại: Nghị luận văn học (Nghị luận về một tác phẩm truyện hoặc đoạn trích). - Nội dung : Sự chuyển biến tình cảm của ngời nông dân (qua nhân vật ông Hai) trong kháng chiến chống Pháp. - Phạm vi : Truyện ngắn “Làng” -Hình thức: Bố cục chặt chẽ, các luận điểm rõ ràng, nghị luận mạch lạc và có sức thuyết phục. 2.Dàn ý: a. Mở bài (1đ-mỗi ý đúng đợc 0,5đ). - Giới thiệu truyện ngắn Làng , tác giả Kim Lân, hoàn cảnh sáng tác(0,5đ) -Nhận xét, đánh giá bước đầu về sự chuyển biến tình cảm của người nông dân Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp qua nhân vật ông Hai.(0,5đ) b. Thân bài (8đ). *Cảm nhận được những nét mới trong tình cảm của người nông dân Việt Nam mà tiêu biểu là tình yêu làng quê của nhân vật ông Hai.(0,5đ) -Trước cách mạng thì hay khoe và tự hào về sự giàu có của làng mình .(0,5đ) -Khi cách mạng nổ ra ông nhận thức ra được bản chất của giai cấp bóc lột…(0,5đ) *Sự chuyển biến trong tình cảm, và nhận thức của ông Hai được thể hiện cụ thể trong các.

<span class='text_page_counter'>(372)</span> tình huống: - Khi ông đi tản cư: ông nhớ làng da diết, hay kể chuyện về làng . (0,5đ) - Diễn biến tâm trạng nhân vật ông Hai khi nghe tin làng chợ Dầu theo giặc từ những ngời tản cư dưới xuôi lên: +Lúc đầu nghe tin dữ ông giật mình sửng sốt, bất ngờ nên lặp bặp hỏi lại. Khi xác định được cái tin đó là có cơ sở thì ông đau đớn , tủi hổ và cảm thấy nhục nhã vô cùng.( 1đ) + Về đến nhà, ông nằm vật ra giường -> ông căm giận, nguyền rủa bọn ở làng theo Tây. ông hoang mang, lo sợ. (1đ). + Ông tâm sự với con để vơi đi bớt nỗi dằn vặt và để thể hiện tấm lòng chung thuỷ của ông và gia đình ông với cách mạng với kháng chiến với Bác Hồ (0,5đ). - Tâm trạng của ông Hai khi nghe tin cải chính làng không theo giặc: vui sướng và hạnh phúc khi chạy đi khoe cái tin “Tây nó đốt nhà tôi rồi, đốt nhẵn một cách sung sướng hả hê…”(0,5đ) - Khẳng định được tình yêu làng, yêu nước của ông Hai đã có sự chuyển biến mới trong nhận thức : Tình yêu nước đã bao trùm lên tình yêu làng. Vì vậy tình yêu làng quê đã gắn liền với tình yêu tổ quốc. ( 1đ) * Nhận xét, đánh giá: +Nghệ thuật: Chọn tình huống có vấn đề, miêu tả thành công diễn biến tâm lí nhân vật và ngôn ngữ kể chuyện…(0,5đ) + Tình cảm gắn bó sâu nặng với làng quê là tính cách điển hình của ngời nông dân Việt Nam (0,5đ). + Tình yêu làng quê, yêu đất nước, gắn liền với tình yêu kháng chiến, yêu Bác là nhận thức mới của người nông dân Việt Nam trong Phần kết bài cần nêu những gì? kháng chiến chống Pháp. Điều đó đã góp phần làm nên chiến thắng vĩ đại trong kháng chiến chống Pháp của dân tộc ( 1đ) c. Kết bài (1đ- mỗi ý 0,5đ) - Đánh giá chung về nhân vật ông Hai và nội dung nghệ thuật của truyện ngắn Làng (0,5đ) - Khẳng định được sự chuyển biến tình cảm của người nông dân Việt Nam và tình cảm cá G/V: Nhận xét ưu điểm, khuyết điểm nhân của người viết.(0,5đ) của bài viết. III.Nhận xét ưu, khuyết điểm:.

<span class='text_page_counter'>(373)</span> + Về nội dung? + Về hình thức? G/V: Nhận xét rõ những nhược điểm của bài viết +Nhược điểm chủ yếu trong bài chưa thực hiện tốt và chưa đầy đủ? G/v: Trả bài cho học sinh nhận được cụ thể kết quả về điểm. G/v: Tổng hợp điểm của bài viết. G/v: Đọc 1 số đoạn văn viết tốt có nêu tên H/S. Đọc 1 số đoạn viết yếu (Không nêu tên học sinh) G/v: y/c H/S sửa lỗi bài viết H/S: Sửa những lỗi đã mắc cụ thể trong bài viết của mình. H/S:Có những thắc mắc gì cần giải đáp. G/v: Nêu y/c củng cố. H/S: Thực hiện những yêu cầu chưa hoàn thành. G/v: Nêu yêu cầu về nhà cho H/S. 1.Ưu điểm: -H/S đã nghị luận được đúng thể loại, nội dung mà đề bài yêu cầu. -Bố cục đầy đủ, chặt chẽ, các luận điểm rõ ràng. 2.Nhược điểm -Việc sắp xếp các luận điểm ở một số bài chưa hợp lý, còn thiếu. -Việc phân tích còn chưa có tính khái quát ở một số bài. -Lí lẽ sau mỗi dẫn chứng và lí lẽ để khẳng định vấn đề chưa sâu. 3.Trả bài cho học sinh: -Trả bài; tổng hợp các điểm của bài viết. -Nêu tên một số bài khá, giỏi, đọc một số đoạn văn viết tốt. -Một số đoạn mắc lỗi đọc trước lớp tránh nêu tên học sinh. IV.Sửa lỗi và giải đáp thắc mắc: -Y/c học sinh sửa lỗi về nội dung, về hình thức trong bài viết của mình. -Lỗi về dùng từ, viết câu, viết đoạn -Lỗi về chữ viết -Tự viết lại những đoạn văn đã mắc lỗi. *Giải đáp thắc mắc cho học sinh (nếu có).. * Hoạt động 4. Củng cố (2’) -Kiểm tra: y/c giải quyết đề bài bài viết số 6. -Kiểm tra lại việc sửa lỗi của H/S. * Hoạt động 5.HDVN: (2’ - Viết lại những đoạn đã mắc lỗi trong bài viết. - Đọc tham khảo các bài văn nghị luận về tác phẩm truyện hoặc đoạn trích. D.Rút kinh nghiệm …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………. Soạn : 15/03/2014 Tiết 132. TỔNG KẾT VĂN BẢN NHẬT DỤNG A. Mục tiêu cần đạt: 1.Kiến thức..

<span class='text_page_counter'>(374)</span> Giúp học sinh: - Trên cơ sở nhận thức tiêu chuẩn đầu tiên và chủ yếu của văn bản nhật dụng là tính cập nhật của nội dung, hệ thống hóa được chủ đề của các văn bản nhật dụng trong chương trình ngữ văn THCS. 2.Kĩ năng. - Nắm được 1 số điểm cần lưu ý trong cách thức tiếp cận văn bản nhật dụng. 3.Thái độ. B. Chuẩn bị. - Giáo viên: Hệ thống hóa bằng tổng hợp. Soạn bài theo yêu cầu. - Học sinh: Chuẩn bị theo yêu cầu. C. Tổ chức các hoạt động. * Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ. ( 4’) Giáo viên kiểm tra việc chuẩn bị của học sinh. * Hoạt động 2: Giới thiệu bài ( 1’) Trong chương trình ngữ văn THCS các em đã được tìm hiểu 1 số các văn bản nhật dụng. Để giúp các em nắm được 1 cách có hệ thống các vai trò đó trên cơ sở các mặt: Khái niệm, nội dung, hình thức và phương pháp học tập. Vậy tiết học hôm nay thầy cùng các em đi tìm hiểu phần tổng kết văn bản nhật dụng. * Hoạt động 3: Bài mới ( 37’) Hoạt động của thày và trò Nội dung ? Hãy kể tên 3 văn bản nhật dụng em đã I. Khái niệm về văn bản nhật dụng. học trong chương trình? VD: - Cuộc chia tay… - Ôn dịch thuốc lá. - Tuyên bố của tác giả về.. ? Các văn bản trên đã sử dụng những phương thức biểu đạt nào? => Các văn bản trên sử dụng các phương thức biểu đạt: Tự sự, miêu tả (cuộc chia tay...), thuyết minh, nghị luận, miêu tả (âu dịch thuốc lá), tuyên bố...(hành chính nghị luận). ? Mặc dù sử dụng tất cả các phân tích biểu đạt song tại sao người ta không xếp chúng là 1 trong 6 kiểu văn bản đã học mà lại gọi chúng là văn bản nhật dụng? - Các văn bản trên không được xếp 1 trong 6 kiểu văn bản vì các văn bản trên không thể hiện rõ đặc trưng 1 kiểu văn bản cụ thể mà nó là sự kết hợp của tất cả * Khái niệm: Văn bản nhật dung không các kiểu loại văn bản. Sở dĩ văn bản trên phải là khái niệm thể loại cũng không.

<span class='text_page_counter'>(375)</span> được goi là văn bản nhật dụng vì nó đề cập đến chức năng về đề tài và tính cập nhật của nội dung văn bản ? Những điều trên chính là khái niệm về văn bản nhật dung. Theo em thế nào là văn bản nhật dụng? GV: Như vậy phương thức biểu đạt không phải là văn cứ để xác đinh văn bản nhật dung mà người ta chỉ căn cứ vào nội dung đề tài và nội dung của văn bản để xác định kiểu văn bản này. ? ? Theo em thế nào là tính cập nhật? ? Trong văn bản nhật dụng tính cập nhật được thể hiện ở những điểm nào? VD: Văn bản tuyên bố tác giả về sự... nội dung văn bản đề cập đến 1 vấn đề cấp thiết mang tính toàn cầu đó là thực trạng trẻ em trên thế giới đang là nạn nhân của nhiều hiểu họa của đói nghèo, của dịch bệnh môi trường, của chính trị và nạn phân biệt chủng tộc... Văn bản cũng đề ra nhiều yêu cầu cấp thiết đối với các nước trong cộng đồng quốc tế hãy cam kết thực hiện những nhiệm vụ vì sự sống còn và phát triển của trẻ em vì tương lai của nhân loại. ? Từ đó em có nhận xét gì về tính cập nhật trong văn bản nhật dụng? GV: Đặc điểm trên là 1 yêu cầu đòi hỏi của 1 văn bản nhật dụng và đặc điểm để phân loại với các kiểu văn bản khác. ? Vậy tại sao văn bản nhật dụng không chỉ được đề cập những bài học của môn giáo dục công dân hay môn địa lí mà lại đưa vào môn văn học? ?Vậy tác dụng của việc học VBND là gì?(Ngoài việc mở rộng hiểu biết toàn diện còn tạo ĐK tích cực để hòa nhập với cuộc sống cộng đồng xã hội. Tóm lại: Với việc trình bày các vấn đề. chỉ 1 kiểu văn bản. Nó chỉ đề cập tới chức năng đề tài và tính cập nhật của nội dung văn bản.. - Tính cập nhật là vấn đề kịp thời đáp ứng những yêu cầu đòi hỏi của cuộc sống hàng ngày, cuộc sống hiện tại. - Tính cập nhật trong văn bản nhật dụng được thể hiện ở chức năng và đề tài của văn bản.. - Tính cập nhật là 1 tiêu chuẩn đầu tiên và chủ yếu của văn bản nhật dụng..

<span class='text_page_counter'>(376)</span> mang tính cập nhật nên văn bản nhật dụng có vai trò quan trọng trong việc phản ánh những vấn đề cấp thiết của cuộc sống vậy nội dung của văn bản nhật dụng là gì. ? Văn bản nhật dụng đã đề cập đến những vấn đề gì? ? Căn cứ vào các đề tài và nội dung các văn bản từ lớp 6 đến lớp 9 em hãy hệ thống các văn bản nhật dụng theo mẫu.. - Giá trị văn chương không phải là yêu cầu cao nhất đối với văn bản nhật dụng song nó vẫn là một yêu cầu quan trọng. II. Nội dung của văn bản nhật dụng.. Bảng hệ thống nội dung các văn bản nhật dụng STT Đề tài Tên văn bản Lớp 1 Di tích lịch sử Cầu Long Biên chứng nhân lịch sử 6 2 Danh lam thắng cảnh Động Phong Nha 6 3 Thiên nhiên và con người Bức thư của thủ lĩnh da đỏ 6 4 Giáo dục và vai trò của gia Cổng trường mở ra 7 đình 5 Văn hóa Ca Huế trên sông Hương 7 6 Môi trường Thông tin trái đất năm 2000 8 7 Tệ nạn xã hội Ôn dịch thuốc lá 8 8 Dân số kế hoạch hóa gia Bài toán dân số 8 đình 9 Quyền trẻ em Tuyên bố thế giới về sự sống còn, quyền 9 được bảo vệ và phát triển của trẻ em 10 Bảo vệ hòa bình chống Đấu tranh cho 1 thế giới hòa bình 9 chiến tranh 11 Hội nhập thế giới giữ gìn Phong cách Hồ Chí Minh 9 bản sắc dân tộc GV cho học sinh trình bày nhận xét đánh giá. ? Ngoài những văn bản in trong SGK - Văn bản trường học ( Et môn đê đơ. E mi em có thể kể thêm 1 số văn bản trong xi NV 7 ). chương trình học thêm và đọc thêm. - Thống kê động cơ hút thuốc là giới thanh niên Hà Nội. - Bản tin về cái chết do nghiện ma túy của Những văn bản đó đã đề cập đến những 1 tỉ phú Mĩ: NV 8. vấn đề gì? - Vai trò của người phụ nữ và gia đình. - Vấn đề về tệ nạn xã hội..

<span class='text_page_counter'>(377)</span> ? Tính cập nhật được thể hiện như thế Trước hết những vấn đề được đề cập trong nào trong văn bản trên em hãy phân văn bản đều gắn liền với cuộc sống bức tích? thiết hàng ngày như rác thải sinh hoạt, các tệ nạn xã hội, chiến tranh, vấn đề xâm hại trẻ em... - Thư 2 những vấn đề trên đều là những vấn đề cơ bản của cộng đồng đó là những vấn đề lâu dài của sự phát triển lịch sử xã hội. ? Nhờ đâu mà em biết được những vấn đề trên là những vấn đề cấp thiết và cơ bản của cộng đồng? => Vì những vấn đề trên được báo đàì thường xuyên đề cập đến là nội dung chủ yếu của nhiều nghị quyết, chỉ thị của đảng và nhà nước, của nhiều thông báo công bố của các tổ chức quốc tế. Và đặc biệt là qua việc học tập các văn - Văn bản nhật dụng đề cập đến những vấn bản nhật dụng. đề bức thiết hàng ngày đó là những vấn đề GV tổ chức thảo luận nhóm: lâu dài của sự phát triển xã hội. Khi chuẩn bị bài Hà và An tranh luận: Hà cho rằng VBND cỉ chỉ có tính bức - Nó tạo điều kiện thuận lợi để bản thân thiết với với những vấn đề thời sự của hòa nhập với xã hội. Xác định hành động cộng đồng. An lại cho rằng VBND gắn đúng cho bản thân trước những vấn đề đặt với những vấn đề lâu dài của sự PT LS, ra. XH. Ý kiến của em ?( cả 2 ý kiến trên bổ sung cho nhau? Từ đó hãy khái quát và cho biết nội dung của các văn bản nhật dụng? ? Trong quá trình học tập em thấy những nội dung trên có tác dụng như thế nào đối với em? Ngoài việc mở rộng hiểu biết toàn diện còn tạo ĐK tích cực để hòa nhập với cuộc sống * Ghi nhớ 1( SGK) cộng đồng. Gọi Hs đọc nội dung phần nghi nhớ * Hoạt động 4. Củng cố (3’) ? Đặc điểm của vbnd? * Hoạt động 5. HDVN (2’) - Nắm vững nội dung của các văn bản nhật dụng. D.Rút kinh nghiệm …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(378)</span> …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………………. Soạn : 16/03/2013 Tiết 133. TỔNG KẾT VĂN BẢN NHẬT DỤNG A. Mục tiêu cần đạt: 1.Kiến thức. Giúp học sinh: - Trên cơ sở nhận thức tiêu chuẩn đầu tiên và chủ yếu của văn bản nhật dụng là tính cập nhật của nội dung, hệ thống hóa được chủ đề của các văn bản nhật dụng trong chương trình ngữ văn THCS. 2.Kĩ năng. - Nắm được 1 số điểm cần lưu ý trong cách thức tiếp cận văn bản nhật dụng. 3.Thái độ. B. Chuẩn bị. - Giáo viên: Hệ thống hóa bằng tổng hợp. Soạn bài theo yêu cầu. - Học sinh: Chuẩn bị theo yêu cầu. C. Tổ chức các hoạt động. * Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ. ( 4’) Giáo viên kiểm tra việc chuẩn bị bảng thống kê các văn bản nhật dụng của của học sinh. * Hoạt động 2: Giới thiệu bài ( 1’) Trong tiết 1, các em đã nắm bắt được khái niệm văn bản nhật dụng và nội dung chủ yếu của văn bản nhật dụng. ở tiết học hôm nay thầy cùng các em sẽ đi tìm hiểu đặc điểm hình thức của và phương pháp học văn bản nhật dụng. * Hoạt động 3: Bài mới ( 37’) Hoạt động của thày và trò Nội dung Gv gọi HS đọc mục 3 GV sử dụng bảng phụ thống kê phương thức biểu đạt và hình thức văn bản. ? Cách đặt đề mục của 2 văn bản "Cầu Long Biên chứng nhân lịch sử", "Ôn dịch thuốc lá" có điểm gì giống và khác nhau? ? Từ đó em có nhận xét gì về hình thức của văn bản nhật dụng? GV: Từ các đặc điểm trên các văn bản nhật dụng hoàn toàn có thể tuyển chọn để dậy các văn bản nhật dụng có giá trị như 1 tác phẩm văn học và hoàn toàn phù hợp với. III. Hình thức văn bản nhật dụng. - Giống: Nêu được vấn đề. - Khác: + Văn bản 1 : biểu cảm. + Văn bản 2: Thuyết minh. - Văn bản nhật dụng cũng giống như các tác phẩm văn học nó không những chỉ dùng 1 phương thức biểu đạt mà kết hợp nhiều phương thức biểu đạt khác để tăng sức thuyết phục..

<span class='text_page_counter'>(379)</span> các loại văn học đã học. GV s/d bảng phụ Gọi HS đọc VD trên bảng phụ ? Hãy tìm yếu tố miêu tả trong VD1 và phân tích tác dụng của nó ? TL: “ nắng vẫn vàng ươm trùm lên cảnh vật” => T/ d: Thành ngạc nhiên vì mọi thứ vẫn diễn ra bình thường trong khi anh em thành đang gặp sự đổ vỡ quá lớn. ? Hãy tìm yếu tố biểu cảm trong VD2 và phân tích tác dụng của nó trong vb: Ôn dich, thuốc lá? - Những câu văn biểu cảm: Nghĩ đến mà kinh - Yếu tố biểu cảm còn thể hiện ở cách dùng dấu phẩy tu từ ở đề mục vb. => Tác dụng: những yếu tố đó có tác dụng làm người đọc vừa căm tức vừa ghê tởm những tác hại khôn lường do khói thuốc gây ra. ? Qua phần tìm hiểu, em hãy chỉ ra tác dụng của các vb nhật dụng trong việc học tập môn ngữ văn? "Tuyên bố thế giới về sự sống còn..." em hiểu gì về hội nhập cấp cao về quyền trẻ em? Trong văn bản Đây là hội nghị cấp cao về quyền trẻ em họp ngày 30.9.1990 ở Niu Oc. ? Em hiểu thế nào về chế độ A Pác Thai? - Là chế độ phân biệt chủng tộc cực đoan và tàn bạo có từ năm 1952 ở Nam Phi. Ngày 7.6.1991 chính quyền Nam Phi buộc phải hủy bỏ chính sách phân biệt chủng tộc này. ? Trong văn bản: "Đấu tranh cho 1 thế giới hòa bình". Em hiểu gì về sự kiện ngày 8.8.1986 mà tác giả nói đến trong văn bản? - Đó là sự kiện tháng 8.1986 nguyên thủ 6 nước ấn Độ, Mê Hi Cô, Thụy Điển, Ac Hen Ti Na, Hi Lạp, Tan Da Ni A họp lần thứ hai tại Mê Hi Cô đã ra 1 bản tuyên bố kêu gọi chấm dứt chạy đua vũ trang, thủ tiêu vũ khí hạt nhân để đảm bảo an ninh thế giới. ? Em có nhận xét gì về các chú thích trên?. - Giúp củng cố kiến thức đã học về kiểu vb nghị luận và thuyết minh. Thậm chí bổ sung những phép lập luận của văn nghị luận. IV. Phương pháp học văn bản nhật dụng..

<span class='text_page_counter'>(380)</span> Tác dụng của chúng? - Đó là những sự kiện lịch sử xã hội chính trị liên quan đến vấn đề cần trình bày. ? Theo em ngoài tìm hiểu các chú thích và nghĩa của từ khi học các văn bản nhật dụng chúng ta cần chú ý điều gì? ?Trong các VBND có những văn bản nào nói về vấn đề môi trường, tệ nạn xh ? em rút ra bài học gì cho bản thân? - Không nên tham gia vào các tệ nạn xã hội. Hãy hành động thiết thực để bảo vệ môi trường xanh, sạch, đẹp. ? Từ đó thấy học văn bản nhật dụng có tác dụng gì? - Các vấn đề trong văn bản nhật dung đều có liên quan đến những vấn đề của địa phương. Học văn bản nhật dụng giúp chúng ta hòa nhập với địa bàn sinh hoạt của địa phương em sinh sống. ? Để thấy được điều đó khi học các vấn đề nhật dụng chúng ta phải thực hiện được điều gì?. ? Từ việc "Liên hệ thực tế" các em có những cách giải quyết nào cho các vấn đề xảy ra? ? Căn cứ và nội dung văn bản nhật dụng đã học em thấy những nội dung ấy được học ở những môn nào? ? Em hãy lấy ví dụ minh họa? - VD về môi trường: Là vấn đề được đặt ra trong các văn bản nhật dụng đó cũng là vấn đề được hầu hết các môn học đề cập đến, đặc biệt là 1 số chương về "Sinh vật và môi trường"ở SGK lớp 9 Vấn đề về quyền trẻ em là vấn đề được đề cập trong 1 số văn bản nhật dụng là 1 trong những chủ đề pháp luật của môn. 1. Cần chú ý đặc biệt đến loại - chú thích về các sự kiện lịch sử xã hội, chính trị xã hội có liên quan đến vấn đề đặt ra trong văn bản.. 2. Đó là phải liên hệ vấn đề đặt ra trong cuộc sống bản thân cũng như tình hình cuộc sống cộng đồng. Từ cuộc sống cộng đồng nhỏ gần gũi đến cộng đồng lớn trước hết là cộng đồng nhỏ. 3. Trước vấn đề cần phải có những kiến giải riêng, quyết định riêng ở 1 số trường hợp cụ thể còn có thì đề cập đến những kiến nghị và giải pháp cụ thể..

<span class='text_page_counter'>(381)</span> giáo dục công dân 6, 7 và quyền trẻ em, quyền được bảo vệ chăm sóc và gia đình của trẻ em. - Vấn đề ma túy và thuốc lá là nội dung môn học GDCD lớp 8 phong chống tệ nạn xã hội. ? Để đạt được hiệu quả cao trong quá trình học các văn bản nhật dụng chúng ta cần chú ý điểm gì? ? Vậy khi phân tích 1 văn bản nhật dụng chúng ta phải lưu ý điều gì?. 4. Trong khi học văn bản nhật dụng cần phải vận dụng những kiến thức các môn học khác để làm sáng tỏ những vấn đề đặt ra trong văn bản nhật dụng.. 5. Cần căn cứ và đặc điểm hình thức văn bản cụ thể, thể loại và phương ? Qua tìm hiểu em hãy khái quát những nét thức biểu đạt để phân tích. chính về đặc điểm nội dung hình thức và phương pháp học các văn bản nhật dụng? Gọi HS đọc ND phần ghi nhớ(sgk) * Ghi nhớ :SGK Gv chia nhóm thảo luận nhóm: Bạn có xả rác ra trường, lớp nơi công cộng không? V.Luyện tập Thái độ của bạn khi thấy người khác thải *Đáp án: rác ra môi trường xung quanh? Theo bạn - Có thùng rác, bỏ rác vào nơi quy cánh nào khả quan nhất để giữ sạch trường, định; lớp, nơi công cộng. - Phân loại rác; - Mỗi tỉnh cần có một nhà máy xử lý rác thải… * Hoạt động 4.Củng cố (3’) ? Đặc điểm của vbnd? Hình thức? PP học? *Hoạt động 5. HDVN (2’) - Chuẩn bị kiểm tra 1 tiết ( Phần thơ) D.Rút kinh nghiệm …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………. Soạn:22/03/2014 Tiết 134. KIỂM TRA VĂN ( Phần thơ) A.Mục tiêu cần đạt. 1.Kiến thức. -Trên cơ sở tự ôn tập, học sinh nắm vững các bài thơ, truyện hiện đại đã học từ bài 10 đến bài 15, làm tốt bài kiểm tra 45 phút..

<span class='text_page_counter'>(382)</span> -Thông qua bài kiểm tra giáo viên đánh giá được kết quả học tập của học sinh về tri thức, kĩ năng, thái độ để có định hướng giúp học sinh khắc phục những điểm còn yếu kém. 2.Kĩ năng. -Rèn luyện các kĩ năng cảm thụ văn học. 3.Thái độ. -Học sinh có ý thức rèn kĩ năng cảm thụ văn học đặc biệt là các bài thơ trữ tình. B.Chuẩn bị. -Giáo viên: ra đề phù hợp với đối tượng học sinh. -Học sinh: Ôn tập các bài từ bài 10 đến bài 15, thực hành các bài tập giáo viên yêu cầu. C.Tổ chức các hoạt động * Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ ( Không ) * Hoạt động 2: Giới thiệu bài : ( Kiểm tra một tiết ) * Hoạt động 3: Kiểm tra : ( 45’) đề A: MA TRẬN HAI CHIỀU Mức độ. Nhận biết. Thông hiểu. Thấp. Nội Dung Bài thơ “Con cò” Bài thơ “Mùa xuân nho nhỏ” Bài "Sang thu”. TN C1 (0,5) C2,C4 (1,0). TL. TN. 3. TL. TL. Tổng điểm. Cao TL 0,5 1,0. C3, (0,5) C5, (1,0). Bài thơ“ Viếng lăng Bác” Tổng số câu. Vận dụng. 2. 0,5 C1, (7,0) 1. 8,0 10 6. I/.Trắc nghiệm.( 3 điểm ) Câu 1. Hình ảnh con cò trong bài thơ “Con cò” của Chế Lan viên mang ý nghĩa biểu tượng gì? a, Biểu tượng cho cuộc sống khó nhọc trước kia. b, Biểu tượng cho người phụ nữ Việt Nam. c, Biểu tượng cho cuộc sống vất vả hôm nay. d, Biểu tượng cho tấm lòng người mẹ và lời ru. Câu 2 : Bài thơ “Mùa xuân nho nhỏ” được viết bắt nguồn từ cảm xúc nào? a, Cảm xúc về vẻ đẹp và truyền thống của đất nước. b, Cảm xúc về vẻ đẹp của mùa xuân xứ Huế. c, Cảm xúc về vẻ đẹp của mùa xuân thôn quê dân dã. d, Cảm xúc về thời điểm lịch sử đáng ghi nhớ của dân tộc..

<span class='text_page_counter'>(383)</span> Câu 3. Trong bài thơ ‘Sang thu”, đất trời lúc sang thu được miêu tả qua những phương diện nào? a. Màu sắc, hương vị. b. Hình khối, đường nét. c. Hoạt động, âm thanh. d. Màu sắc, hương vị, hình khối, đường nét. Câu 4. Dòng nào sau đây nói đúng nhất về hình ảnh con chim hót, cành hoa, nốt trầm xao xuyến ( Trong bài thơ Mùa xuân nho nhỏ của Thanh Hải ). a. Là những gì đẹp nhất của mùa xuân. b. Là những gì đẹp nhất mà mỗi người muốn có. c. Là mong muốn khiêm nhường và tha thiết của tác giả. d. Là những gì bé nhỏ trong cuộc sống. Câu 5. Hãy nối hình ảnh thơ ở cột A với nhận xét ở cột B cho phù hợp. A Nối B Ôi! Hàng tre xanh xanh Việt Nam (a) nối…… (1)Vẻ đẹp cao cả trường Bão táp, mưa sa đứng thẳng hàng.(a) tồn và vĩnh hằng Ngày ngày mặt trời đi qua trên lăng, (b) nối…… 2) Vẻ đẹp sáng trong, Thấy một mặt trời trong lăng rất đỏ.(b) thanh tĩnh, gợi cảm. Bác nằm trong giấc ngủ bình yên (c) nối…… (3)Vẻ đẹp của niềm khát Giữa một vầng trăng sáng dịu hiền(c) vọng hoà nhập, hoá thân. Mai về miền Nam thương trào nước mắt (d) nối…… (4)Vẻ đẹp kiên trung, bất Muốn làm con chim hót quanh lăng Bác d) khuất. II/ Tự luận: (7 điểm) Hãy phân tích khổ thơ thứ 2 và khổ thơ thứ 3 trong bài “ Viếng lăng Bác” của Viễn Phương ĐÁP ÁN MÔN NGỮ VĂN- PHẦN THƠ I/ TRẮC NGHIỆM: (2 điểm) Mỗi câu đúng đạt 0, 5 điểm Câu 1: d; Câu 2: b; Câu 3: d; Câu 4: c Câu 5: a - 4; b – 1; c – 2; d – 3.( Mỗi ý đúng đạt 0,25 điểm) I/ TỰ LUẬN: (7 điểm) 1.Yêu cầu về hình thức: - Trình bày bài văn dưới dạng một văn bản nghị luận về đoạn thơ - Bố cục đầy đủ 3 phần. - Xây dựng các luận điểm rõ ràng, dẫn chứng chọn lọc, lập luận chặt chẽ. 2. Về nội dung: a, Mở bài: Giới thiệu chung về tác giả, tác phẩm và nội dung cơ bản của đoạn trích. b, Thân bài: Cần trích cụ thể từng đoạn thơ và phân tích lần lượt nội dung từng đoạn làm rõ được các ý cơ bản sau:  Cảm xúc của tác giả khi vào viếng lăng Bác: - Tôn kính, tự hào. Hình ảnh ẩn dụ: mặt trời; tràng hoa  Cảm xúc của tác giả khi vào trong lăng - Không khí trang nghiêm, dịu nhẹ, sâu lắng..

<span class='text_page_counter'>(384)</span> - Hình ảnh vầng trăng dịu hiền gợi đến tâm hồn cao đẹp, sáng trong và những vần thơ tràn đầy ánh trăng - Dù vẫn tin rằng Bác vẫn còn sống mãi với non sông Việt Nam nhưng tác giả vẫn thấy “nhói trong tim”. Một câu hỏi tu từ thể hiện nỗi đau xót của tác giả khi sự thực là Bác đã đi xa.  Khai thác các yếu tố nghệ thuật được vận dụng trong 2 khổ thơ: ẩn dụ, so sánh. c, Kết bài: Khái quát lại nội dung của 2 khổ thơ và nghệ thuật, giọng điệu của bài thơ. 3. Thang điểm: - Phần mở bài và kết bài trình bày tốt đạt 2 điểm. - Nêu và phân tích đúng nội dung của hai khổ thơ và xây dựng tốt các luận điểm cũng như phần nghệ thuật: 4 điểm. - Trình bày rõ ràng, sạch đẹp bố cục cân đối: 0,5 điểm - Bài viết có ý sáng tạo, vận dụng được các câu thơ khác để liên hệ: 0,5 điểm *Hoạt động 4: Củng cố dặn dò 1. Thu bài, nhận xét giờ kiểm tra. 2. Hướng dẫn học bài: - Ôn tập lại các bài đã học. - Chuẩn bị bài: Chương trình địa phương( phần TLV) D.Rút kinh nghiệm …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………. Soạn : 21/03/2014 Tiết 135. CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG A.Mục tiêu cần đạt : 1.Kiến thức. - Mục tiêu tiết học này không chỉ nhận xét 1 số từ ngữ địa phương mà không kém phần quan trọng là hướng dẫn thái độ đối với việc sử dụng từ ngữ địa phương trong đời sống cũng như nhận xét về cách sử dụng từ ngữ địa phương trong những văn bản phổ biến rộng rãi ( như trong văn chương nghệ thuật ). 2.Kĩ năng: - Rèn kĩ năng xác định và giải nghĩa các từ địa phương có trong các văn bản đã học ở chương trình THCS. 3.Thái độ: - Học sinh thêm yêu vốn từ ngữ tiếng Việt, có ý thức trau dồi, tìm hiểu vốn từ địa phương. B. Chuẩn bị . - Giáo viên: Soạn bài theo yêu cầu. - Học sinh: Chuẩn bị bài theo yêu cầu SGk C. Tổ chức các hoạt động..

<span class='text_page_counter'>(385)</span> * Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ. ( 3’) - Kiểm tra việc chuẩn bị bài của HS * Hoạt động 2: Giới thiệu bài ( 1’) Trong các cộng đồng ngôn ngữ lớn và phân bố rộng về mặt địa lí thường có những lớp từ ngữ đặc thù cho từng vùng địa lí, đó là lớp từ địa phương. Vậy đặc điểm của chúng như thế nào, cách sử dụng chúng ra sao tiết học hôm nay cô cùng các em tìm hiểu. * Hoạt động 3: Bài mới. ( 37’) Hoạt động của thày và trò Nội dung. ? Tìm những từ ngữ địa phương trong các đoạn văn và chuyển thành từ ngữ toàn dân trong đoạn văn sau?. ? Đối chiếu các câu sau, cho biết từ "kêu" ở câu nào là từ địa phương, từ "kêu" ở câu nào là từ toàn dân. Hãy dùng cách diễn đạt khác hoặc dùng từ đồng nghĩa để làm rõ sự khác nhau đó?. Bài 1: Tìm những từ ngữ địa phương trong các đoạn văn và chuyển những từ ngữ địa phương đó sang từ ngữ toàn dân. a. Từ địa phương: Thẹo, lặp bặp, ba. - Từ toàn dân: Sẹo, lắp bắp, bố, cha. b. Từ địa phương: Ba, má, kêu, đâm, đũa bếp, người nói, trông, vô. - Từ toàn dân: Bố, cha, mẹ, gọi, chờ thành, đũa xả, nòi trống không vào. c.Từ địa phương: Na, lui cui, nắp, nhắm, giùm, nói tròng. - Từ toàn dân: Bố, cha, lúi húi, nung, cho lá, giúp, nói trống không. Bài 2: a. Kêu: Từ toàn dân. - Có thể thay thế bằng nói tỏ. b. Kêu: Từ địa phương tương đương với từ toàn dân gọi.. GV gọi học sinh nêu yêu cầu.. - GV gọi học sinh thực hiện.. Bài 3: Trong hai câu đố sau, từ nào là từ địa phương: Những từ đó tương đương với những ngôn ngữ nào trong từ toàn dân. - Từ địa phương và từ toàn dân là: Trái quả, chi - gì, kêu - gọi. - Trống hỗng trống hoàng: Trống huyếch trống hoác. Bài 4: Điền những từ địa phương tìm được ở các bài tập 1, 2, 3 và các từ toàn dân tương ứng vào bảng tổng hợp..

<span class='text_page_counter'>(386)</span> Từ địa phương - Thẹo - Lặp bặp - Ba - Má - Kêu - Đâm - Đũa bếp - Nói (trổng) - lui cun - Nắp - Nhắm - Giùm - Vô - Trái - Chi - Trống hỗng trống hoàng. Từ toàn dân - Sẹo - Lắp bắp - Cha (bố) - Mẹ - Gọi - Chở thành - Đũa cả - Nói trống không - Lúi húi - Vung - Cho kì - Giúp - Vào - Quả - Gì - Trống huyếch trống hoác.. Bài tập 5: ? Đọc đoạn trích bài tập 1? Có nên - Không nên để cho bé Thu dùng từ toàn để cho bé Thu dùng từ ngữ toàn dân. Vì bé Thu chưa có dịp giao tiếp rộng dân không? rãi ở bên ngoài địa phương mình. ? Tại sao người lời kể chuyện của tác giả cũng có những từ ngữ địa phương?. -. Vì tác giả muốn nêu sắc thái của vùng đất nơi việc được kì diễn ra. Tuy nhiên tác giả có chủ định không dùng quá nhiều từ ngữ địa phương để gây khó hiểu cho người đọc không phải là người địa phương đó.. * Hoạt động 4. Củng cố (2’) ? Sd từ ngữ đp cần lưu ý điều gì? - Không nên lạm dụng. * Hoạt động 5. HDVN (2’) - hoàn thành các bài tập còn lại - Chuẩn bị bài viết số 7 văn nghị luận tp thơ D.Rút kinh nghiệm …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(387)</span> Soạn : 22/03/2013 Tiết 136, 137. VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 7 A. Mục tiêu cần đạt. 1. Kiến thức: - Kiểm tra kĩ năng làm bài văn nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ.. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng diễn đạt trình bày bài văn theo đặc trưng kiểu bài nghị luận. 3. Thái độ: - Học sinh có ý thức cố gắng vươn lên thông qua bài viết. Có ý thức vận dụng lý thuyết của kiểu bài vào bài làm. B. Chuẩn bị. - Giáo viên: Nghiên cứu ra đề phù hợp với đối tượng học sinh. - Học sinh : Ôn tập văn nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ.. C. Tiến trình tổ chức các hoạt động. * Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ ( Không ) * Hoạt động 2: Viết bài : ( 85’) I. Đề bài: Suy nghĩ của em về hình ảnh người lính trong bài thơ “ Đồng chí ” của Chính Hữu. II. Yêu cầu: A. Mở bài: ( 1 điểm ) Giới thiệu sơ lược về bài thơ Đồng Chí, hỡnh ảnh người lính được thể hiện trong bài thơ B. Thân bài: ( 7 điểm ) * Giới thiệu, miêu tả về hình ảnh người lính : + Giới thiệu về hoàn cảnh xuất thân của người lính khi lên đường đi chiến đấu: ( 1 điểm ) Quê hương anh nước mặn, đồng chua ..... đất cày lên sỏi đá + Tình đồng chí, đồng đội được thể hiện trong cùng cảnh ngộ, được nâng cao lên thành Súng bên súng, đầu sát bên đầu Đêm rét chung chăn thành đôi tri kỉ Anh với tôi biết từng cơn ớn lạnh Sốt run người .... Áo anh rách vai Quần tôi có vài mảnh vá ..... Thương nhau tay nắm lấy bàn tay + Hình ảnh người lính trong chiến đấu: là hình ảnh đẹp, thể hiện tinh thần dũng cảm, luôn sát cánh bên nhau: ( 2 điểm ).

<span class='text_page_counter'>(388)</span> Đêm nay rừng hoang sương muối Đứng cạnh bên nhau chờ giặc tới Đầu súng trăng treo.  Cảm xúc khi đọc bài thơ Đồng chí, khi bắt gặp hình ảnh người lính trong kháng chiến ( 1 điểm ) * Cảm nhận về những người chiến sĩ trong kháng chiến( 1 điểm ) C. Kết bài: ( 2 điểm ) - Cảm nhận chung về hình ảnh người lính, vẻ đẹp người lính được thể hiện trong bài thơ và trong kháng chiến. ( 1 điểm ) - Bài học, lời hứa của bản thân. ( 1 điểm ) * Hoạt động 3: Thu bài nhận xét giờ viết. ( 2’ ) * Hoạt động 4: Hướng dẫn học ở nhà. ( 2’ ) - Tiếp tục ôn lại thể loại văn nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ. - Chuẩn bị bài: Luyện nói: Nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ IV.RKN………………………………………………………………………………………………………………… ……..…………………. ……………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………….... Soạn : 23/03/2013 Tiết 138. BẾN QUÊ (Trích) - Nguyễn Minh Châu A. Mục tiêu cần đạt: 1. Kiến thức. - Giúp học sinh qua cảnh ngộ và tâm trạng của nhân vật Nghĩ trong truyện, cảm nhận được ý nghĩa triết lí mang tính trải nghiệm về cuộc đời con người, biết nhận ra những vẻ đẹp bình dị và quý giá trong những gì gần gũi của quê hương, gia đình..

<span class='text_page_counter'>(389)</span> -Thấy và phân tích được những đặc sắc của truyện: tạo tình huống nghịch lí, trần thuật qua dòng nội tâm nhân vật, ngôn ngữ và giọng điệu đầy chất suy tư, hình ảnh biểu tượng. 2.Kĩ năng. - Rèn luyện kĩ năng phân tích tác phẩm truyện có sự kết hợp các yếu tố tự sự, trữ tình và triết lí. 3.Thái độ. - Bồi đắp thêm tình cảm yêu thương, trân trọng những gì gần gũi ở xung quanh mình, bồi đắp thêm tình yêu quê hương, gia đình cho học sinh. B. Chuẩn bị: - Giáo viên: Nghiên cứu tác phẩm, chuẩn bị nội dung lên lớp. - Học sinh: Đọc bài trả lời các câu hỏi sách giáo khoa và gợi ý của giáo viên. C. Tiến trình tổ chức các hoạt động. * Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ. (4’) Thế nào là văn bản nhật dụng ? Hình thức của VBND? * Hoạt động 2: Giới thiệu bài. ( 1’) Bến quê (trong truyện ngắn Bến quê - 1985) là một truyện ngắn xuất sắc của Nguyễn Minh Châu. Qua một cốt truyện giản dị, một tình huống nghịch lí nhưng cũng rất đời thường, nhà văn đã phát hiện ra những chiều sâu mới của đời sống với bao quy luật và nghịch lí, vượt ra khỏi giới hạn chật hẹp của những cách nhìn, cách nghĩ trước đó của cả xã hội và của chính tác giả. Vậy ý nghĩa triết lí trong Bến quê là gì chúng ta cùng tìm hiểu. * Hoạt động 3: Bài mới. ( 37’) Hoạt động của Nội dung cần đạt giáo viên GV yêu cầu học sinh đọc chú thích dấu I. Giới thiệu chung * sách giáo khoa . ? Trình bày những hiểu biết của em về 1.Tác giả. tác giả Nguyễn Minh Châu? - Nguyễn Minh Châu ( 1930 - 1989), quê ở huyện Quỳnh Lưu, tỉnh Nghệ An, gia nhập quân đội năm 1950. - Ông là một cây bút văn xuôi tiêu biểu của nền văn học thời kì kháng chiến chống Mĩ. - Các sáng tác của ông sau năm 1975 chủ yếu thể hiện những tìm tòi mới về tư tưởng nghệ thuật, góp phần làm đổi mới văn học ? Trình bày những hiểu biết của em về nước nhà. tác phẩm? 2.Tác phẩm. - Truyện ngắn Bến quê được in trong tập GV nêu yêu cầu đọc - kể. cùng tên của tác giả xuất bản năm 1985. - Giọng đọc thể hiện sự trầm tĩnh, suy.

<span class='text_page_counter'>(390)</span> tư, xúc động và đượm buồn, trong tâm thế của nhân vật đang bị bệnh hiểm nghèo. Chú ý giọng trữ tình, xúc cảm khi đọc đoạn tả cảnh thiên nhiên, hàng cây bằng lăng... vào thu. GV đọc, yêu cầu học sinh đọc. ? Kể tóm tắt truyện ? GV kể lại chuyện ?Nêu ý nghĩa của các từ lập thu, bát chiết yêu, dép sa bô, tiêu sơ, khăn mỏ quạ?. II. Đọc - Hiểu văn bản. * Đọc - kể.. *.Từ khó. - Lập thu: tiết lập thu là bắt đầu mùa thu, thường vào đầu tháng 8 dương lịch. -Bát chiết yêu: bát to, loe miệng, phần từ giữa đến đáy thắt lại. -Dép sa bô: dép đế dày, không có quai hậu. -Tiêu sơ: cảnh vật tự nhiên, đơn sơ, tiêu điều và hoang vắng. ? Truyện được kể theo ngôi thứ mấy? -Khăn mỏ quạ: khăn chít đầu của phụ nữ, Điểm nhìn trần thuật được nhìn qua tâm gấp chéo thành góc nhọn như cái mỏ quạ ở trạng của nhân vật nào? trước trán. *. Cấu trúc văn bản. ? Truyện có bố cục mấy phần? - Bố cục: được phân theo dòng suy tư - Truyện được kể theo ngôi thứ 3, điểm của nhân vật Nhĩ. nhìn trần thuật được nhìn qua cái nhìn và + Cuộc trò truyện của Nhĩ và Liên - Từ tâm trạng của nhân vật Nhĩ. đầu đến bậc gỗ mòn lõm. + Tiếp Nhĩ nhờ con trai sang bên kia sông, nhờ bọn trẻ giúp anh ngồi sát bên của sổ để ngắm cảnh và nghĩ ngợi tiếp đến một vùng nước đó. + phần còn lại - cụ giáo Khuyến rẽ vào hỏi thăm và GV định hướng cách tiếp xúc văn bản theo đặc trưng thể loại. 1. Tình huống truyện - tình huống của nhân vật chính ( Anh Nhĩ ) ? Chúng ta đã được tìm hiểu nhiều tác phẩm tự sự như Lặng lẽ Sa Pa, Chiếc lược ngà... nhớ lại và cho biết tình huống truyện là gì? - Tình huống truyện: là hoàn cảnh xảy ra và làm điều kiện cho câu chuyện phát triển. Là hoàn cảnh sống và hoạt động của các nhân vật góp phần thể hiện tính.

<span class='text_page_counter'>(391)</span> cách nhân vật và chủ đề tác phẩm. ? Trong Bến quê tác giả đã đặt nhân vật Nhĩ vào tình huống như thế nào? Em có nhận xét gì về tình huống đó? - Tình huống truyện: là hoàn cảnh xảy ra và làm điều kiện cho câu chuyện phát triển. Là hoàn cảnh sống và hoạt động của các nhân vật góp phần thể hiện tính cách nhân vật và chủ đề tác phẩm. GV: Nhĩ ở trong tình huống đặc biệt căn bệnh hiểm nghèo đã khiến anh gần như bại liệt tòan thân, không thể tự minh di chuyển dù chỉ nhích nửa người vài chục phân trên gường bệnh. Tất cả mọi sinh hoạt thông thường của anh đều phải nhờ vào sự giúp đỡ của người khác mà chủ yếu là vợ anh- Liên. ? Tại sao đó lại là một tình huống trớ trêu, nghịch lí?. -Tình huống của nhân vật Nhĩ: Anh đang sống những ngày cuối cùng của cuộc đời mặc dù trước khi bị bệnh, hơn 1 năm trước - anh là một cán bộ nhà nước có điều kiện đi rất nhiều nơi trên khắp thế giới. -. > Tình huống trớ trêu, nghịch lí. - Vì một người làm công việc đi nhiều nơi vậy mà cuối đời căn bệnh quái ác lại buộc chặt anh vào gường bệnh và hành hạ anh hàng năm trời. Khi anh muốn nhích người đến gần của sổ thấy cũng khó như đi nửa vòng trái đất và phải nhờ vào sự giúp đỡ của lũ trẻ con. + Anh phát hiện được vẻ đẹp của bờ bãi bên sống, quen mà lạ và anh không thể đi tới đó được dù chỉ một lần. Anh nhờ con trai thực hiện khao khát của mình nhưng cậu bé lại để lỡ chuyện đò.. 4. Củng cố (2’) - Giáo viên khái quát nội dung bài học 5. HDVN (2’) - nhắc HS soạn tiếp bài Bến quê IV.RKN………………………………………………………………………………………………………………… ……..…………………. ……………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………….... Soạn : 28/03/2013 Tiết 139.

<span class='text_page_counter'>(392)</span> BẾN QUÊ (Trích) - Nguyễn Minh Châu A. Mục tiêu cần đạt: 1. Kiến thức. - Giúp học sinh qua cảnh ngộ và tâm trạng của nhân vật Nghĩ trong truyện, cảm nhận được ý nghĩa triết lí mang tính trải nghiệm về cuộc đời con người, biết nhận ra những vẻ đẹp bình dị và quý giá trong những gì gần gũi của quê hương, gia đình. -Thấy và phân tích được những đặc sắc của truyện: tạo tình huống nghịch lí, trần thuật qua dòng nội tâm nhân vật, ngôn ngữ và giọng điệu đầy chất suy tư, hình ảnh biểu tượng. 2.Kĩ năng. - Rèn luyện kĩ năng phân tích tác phẩm truyện có sự kết hợp các yếu tố tự sự, trữ tình và triết lí. 3.Thái độ. - Bồi đắp thêm tình cảm yêu thương, trân trọng những gì gần gũi ở xung quanh mình, bồi đắp thêm tình yêu quê hương, gia đình cho học sinh. B. Chuẩn bị: - Giáo viên: Nghiên cứu tác phẩm, chuẩn bị nội dung lên lớp. - Học sinh: Đọc bài trả lời các câu hỏi sách giáo khoa và gợi ý của giáo viên. C. Tiến trình tổ chức các hoạt động. * Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ. ( không ) * Hoạt động 2: Giới thiệu bài. ( 1’) Trong tiết 1, các em đã nắm bắt được tình huống truyện cũng như tình huống của nhân vật chính. Vậy nhân vật chính có những cảm xúc suy nghĩ gì ? Trong tiết học hôm nay thầy cùng các em sẽ tìm hiểu.. * Hoạt động 3: Bài mới. ( 40’) Hoạt động của Thày và trò Tiết 2. GV: Khi xây dựng tình huống đó tác giả đã ngầm thể hiện ý nghĩa của chủ đề câu chuyện vậy ý nghĩa đó như thế nào chúng ta tìm hiểu. GV yêu cầu học sinh đọc phần đầu đến bậc gỗ mòn lõm. Hình dung cảm xúc và suy nghĩ của nhân vật Nhĩ về cảnh sắc thiên nhiên một buổi sáng đầu thu được nhìn từ của sổ căn phòng của mình. ? Qua cái nhìn và cảm nhận của Nhĩ - một bệnh nhân hiểm nghèo đang. Nội dung I. Đọc - hiểu văn bản 1. Tình huống truyện - tình huống của nhân vật chính ( Anh Nhĩ ) 2 Những cảm xúc suy nghĩ của nhân vật Nhĩ.. - Những chùm hoa bằng lăng...dòng sông.

<span class='text_page_counter'>(393)</span> sống trong những ngày cuối cùng của cuộc đời mình, em thấy cảnh vật thiên nhiên được tả như thế nào? Cảnh thiên nhiên đó được tả theo trình tự nào? Trình tự đó có tác dụng gì ? GV đọc những câu văn thể hiện câu hỏi của Nhĩ và sự im lặng của Liên. ? Qua những câu hỏi của Nhĩ người đọc cảm nhận được những suy nghĩ gì của Nhĩ ? ? Những câu nói của Liên khiến cho Nhĩ cảm thấy những nét đẹp phẩm chất nào ở người vợ của mình ? ? Vì sao Nhĩ lại nảy sinh khoa khát được đặt chân lên bãi bồi bên kia sông vào chính buổi sáng hôm ấy ?. màu đỏ...vòm trời cao hơn...bờ bãi màu vàng... -> Cảnh vật được tả theo tầm nhìn của Nhĩ từ gần đến xa, tạo thành không gian có chiều sâu, rộng, từ những bông hoa bằng lăng...con sông hồng, vòm trời... màu sắc hài hòa cảnh vừa quen vừa lạ.... - Nhĩ cảm nhận được thời gian sống của mình không còn được là bao nhiêu, anh đang phải đối mặt với hoàn cảnh bi đát. - Nhĩ cảm thấy Liên là người vợ tần tảo, anh ngày càng biết ơn vợ sâu sắc. -Vì hôm ấy Nhĩ chợt nhận thấy vẻ đẹp rất đỗi bình dị và gần gũi qua cửa sổ, và anh cũng hiểu mình sắp từ giã cõi đời.... ? Niềm khao khát được sang bãi bồi bên sông thể hiện suy nghĩ gì của -> Đó chính là sự thức tỉnh về những giá trị nhân vật Nhĩ ? bình thường mà ta đã bỏ qua trong cuộc sống khi còn trẻ ta đang đắm đuối với những khao khát xa vời.... niềm ân hận xót xa của Nhĩ với GV dẫn dắt. quê hương. ? Nhĩ đã nhờ con sang sông để làm gì? - Nhĩ nhờ con sang sông để thay mình cảm nhận vẻ đẹp của bãi bồi quê hương.... ? ước vọng của anh có thành công không? Vì sao? - ước vọng của anh không được vì đứa trẻ không hiểu ý cha, nên nó đi một cách miễn cưỡng và trên đường đi lại bị cuốn hút vào trò chơi phá cờ thế ngay bên đường, để lỡ ? Từ đây anh rút ra một quy luật nào chuyến đò sang sông. nữa trong cuộc đời con người ? Quy - Anh rút ra quy luật của cuộc đời: thật khó luật ấy được thể hiện ở câu văn nào? tránh được những vòng vèo hoặc chùng chình, vài lần vòng vèo, chùng chình thì đã đi hết cuộc đời và có nhiều cái không thể làm ? Ngoài quy luật ấy còn quy luật nào lại được nữa. khác ? - Quy luật khác được rút ra là sự cách biệt giữa hai thế hệ, tuy là gần gũi thương yêu nhau nhưng không hiểu nhau. Làm thế nào dể các thế hệ hiểu nhau, bổ sung cho nhau đem đến niềm vui cho nhau khi chưa quá GV yêu cầu học sinh đọc đoạn cuối muộn..

<span class='text_page_counter'>(394)</span> truyện Mặt mũi Nhĩ đõ rựng một cách khác thường... hết. ? Hành động của Nhĩ ở đoạn văn được miêu tả như thế nào ? - Nhĩ thu hết sức lực nhô mình ra ngòai... khoát tay... ? Hành động kì quặc của Nhĩ ở đoạn văn có ý nghĩa gì? -> Hành động kì quặc, thức tỉnh mọi người hãy sống khẩn trương có ích, đừng la ca, chùng chình, dềnh dàng ở những cái vòng GV: Nhân vật Nhĩ trong truyện là vèo vô bổ mà chúng ta dễ sa đà, để rứt khỏi nhân vật tư tưởng, một loại nhân nó để hướng tới những giá trị đích thực, vốn vật nổi lên trong sáng tác của rất giản dị, gần gũi và bền vững. NMC giai đoạn 1975. Qua nhân vật nhà văn đã gửi gắm vào đó những quan sát, suy ngẫm về cuộc đời và con người. Nhưng nhân vật không bị biến thành cái loa phong thanh cho tác giả, những chiêm nghiệm triết lí được chuyển hóa vào đời sống nội tâm của nhân vật với diễn biến tâm trạng của nhân vật dưới sự tác động của hoàn cảnh được miêu tả rất tinh tế. ? Trong truyện có nhiều h/ả, chi tiết -H/ả bãi bồi, bến sông và khung cảnh thiên mang ý nghĩa biểu tượng, em hãy nhiên, hoa bằng lăng, vòm trời... -> đó là nét tìm các chi tiết , h/ả đó? Và nêu ý đẹp của cuộc sống trong những cái gần gũi nghĩa biểu tượng của chúng ? bình dị, thân thuộc của quê hương. -Hoa bằng lăng cuối mùa, bãi bồi, bãi lớ bên sông, con lũ đầu nguồn đổ về...-> Sự sống của nhân vật Nhĩ ở những ngày cuối cùng. -Đứa con trai xa vào đám cờ thế để lỡ chuyến đò sang sông -> sự chùng chình, vòng vèo trên con đường đời khó tránh khỏi. -Hành động cố nhoai người của Nhĩ -> khuyên mọi người hãy sống khẩn trương có ích... ? Truyện ngắn đã thể hiện những - Cần trân trọng vẻ đẹp bình dị ở quanh ta. suy ngẫm trải nghiệm gì về cuộc - Trong cuộc đời dừng nên chùng chình , đời? dềnh dàng trước một sự việc nào đó. - Hãy sống có ích và cống hiến. III. Tổng kết..

<span class='text_page_counter'>(395)</span> - Hệ thống h/ả biểu tượng, nhiều nghĩa tạo ? Nêu những thành công về nghệ nên chiều sâu khái quát triết lí của truyện. thuật xây dựng nhân vật ? - H/ả thiên nhiên, h/ả quê hương gần gũi quen thuộc, chi tiết tả thực có ý nghĩa biểu tượng lớn... - Tình huống truyện giản dị, bất ngờ và mang nghịch lí, giọng kể chuyện ngẫm ngợi, triết lí mà vẫn cảm xúc, trữ tình... - Cần trân trọng vẻ đẹp bình dị ở quanh ta. - Trong cuộc đời dừng nên chùng chình , dềnh dàng trước một sự việc nào đó. -Hãy sống có ích và cống hiến. ? Phát biểu cảm nghĩ về tác phẩm? GV khái quát gọi HS đọc ghi nhớ GV yêu cầu học sinh đọc đoạn 1 ? Nhận xét miêu tả thiên nhiên?. * Ghi nhớ: SGK/ 108 IV. Luyện tập. - Đọc đoạn đầu và nhận xét nghệ thuật miêu tả cảnh thiên nhiên. - Thiên nhiên miêu tả theo không gian từ gần đến xa.. * Hoạt động 4: Củng cố (3’) - Giáo viên khái quát nội dung bài học * Hoạt động 5. HDVN (2’)- Về nhà tóm tắt truyện, phân tích suy nghĩ tâm trạng của nhân vật Nhĩ. - Tập phân tích nhân vật và toàn bộ truyện ngắn ( phần trích ) IV.RKN………………………………………………………………………………………………………………… ……..…………………. ……………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………….... Soạn : 29/03/2014 Tiết 140. LUYỆN NÓI: NGHỊ LUẬN VỀ MỘT ĐOẠN THƠ, BÀI THƠ A. Mục tiêu cần đạt. 1. Kiến thức: - Giúp học sinh biết cách trình bày một vấn đề nghị luận trước tập thể lớp một cách mạch lạc, hấp dẫn những cảm nhận, đánh giá của mình về một đoạn thơ, bài thơ. -Luyện tập cách lập ý, lập dàn bài và cách dẫn dắt vấn đề khi nghị luận về một đoạn thơ , bài thơ..

<span class='text_page_counter'>(396)</span> 2.Kĩ năng. -Rèn kĩ năng nói trước tập thể về văn nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ. Rèn kĩ năng lập dàn ý và nói theo dàn ý. 3.Thái độ. -Học sinh có ý thực tự giác tập nói trong tổ, nhóm và trước lớp. B. Chuẩn bị: -Giáo viên : Phân công các tổ làm đàn ý đề cương. -Học sinh : Chuẩn bị dàn ý đề cương nói. C .Tổ chức các hoạt động . * Hoạt đông 1. Kiểm tra bài cũ: ( 6’) ?Trình bày cách tìm ý, lập dàn ý của bài văn nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ? GV kiểm tra phần chuẩn bị bài của học sinh. * Hoạt động 2: Giới thiệu bài: ( 1’) Giáo viên giới thiệu nội dung yêu cầu của tiết luyện nói. * Hoạt động 3: Bài mới: ( 37’) Hoạt động của Thày và trò GV ghi các đề bài lên bảng Yêu cầu học sinh đọc các đề bài. Nội dung I. Đề bài: Suy nghĩ về bài thơ Bếp lửa của Bằng Việt II. Chuẩn bị nội dung nói. 1.Tìm hiểu đề, tìm ý. * Tìm hiểu đề: -Kiểu bài: -Nghị luận về một bài thơ. -Vấn đề nghị luận: tình cảm bà cháu. -Cách nghị luận: xuất phát từ cảm thụ cá nhân đối với bài thơ, khái quát thành những thuộc tính tinh thần cao đẹp của con người. *Tìm ý: - Tình yêu quê hương nói chung trong các bài thơ đã học, đã đọc. -Tình yêu quê hương với nét riêng trong bài Bếp lửa. 2.Lập dàn ý. a. Mở bài. -Giới thiệu bài thơ, nêu nội dung của bài thơ. b.Thân bài. -Hình ảnh bếp lửa ở làng quê Việt Nam - Kỉ niệm về thời ấu thơ từ rất xa, nhưng có vẻ đẹp trong sáng, có sức sóng trong tâm hồn nhà thơ. - Những kỉ niệm đầy ắp âm thanh, ánh sáng và những tình cảm sấu ắc xung quanh bếp lửa quê hương. -Hình ảnh bếp lửa gắn liền với cuộc đời của nhà thơ..

<span class='text_page_counter'>(397)</span> -H/ả bếp lửa trở thành biểu tượng của quê GV khái quát dàn ý. hương. c.Kết bài. ? Trình bày bằng miệng bài nói -Khái quát lại cảm xúc của nhà thơ. của mình trong nhóm ? III.Tổ chức cho học sinh nói. - Cho học sinh nhóm nhận xét ưu 1.Nói trong nhóm. nhược điểm của bạn trong việc trình bày miệng ? Giáo viên chọn đại diện các nhóm lên trình bày trước lớp. GV nêu yêu cầu nói: -Nói rõ ràng mạch lạc, có giọng 2.Nói trước lớp điệu, tư thế ngay ngắn, mắt hướng vào người nghe. GV nhận xét phần trình bày của học sinh về nội dung, cách trình bày.. IV. Nhận xét ưu - nhược điểm. * Hoạt động 4: Hướng dẫn học ở nhà. ( 1’) -Luyện tập kĩ năng nói theo dàn ý. Chuẩn bị bài : Những ngôi sao xa xôi - Chuẩn bị: Ôn tập tiếng Việt Soạn : 29/03/2014 Tiết 141. ÔN TẬP TIẾNG VIỆT LỚP 9 A. Mục tiêu cần đạt: 1.Kiến thức. - Giúp học sinh thông qua các tài liệu ngôn ngữ thực tế, giúp học sinh hệ thống hóa lại các vấn đề đã học trong học kì II. Về khởi ngữ và các thành phần biệt lập. Liên kết câu và liên kết đoạn văn, Nghĩa tường minh và hàm ý. 2.Kĩ năng. - Rèn luyện kĩ năng sử dụng các thành phần câu, nghĩa tường minh và hàm ý. 3.Thái độ. - Học sinh có ý thức sử dụng đúng và có hiệu quả thành phần biệt lập, nghĩa tường minh và hàm ý, B. Chuẩn bị: - Giáo viên: Bảng phụ, đèn chiếu, phiếu học tập - Học sinh: Đọc bài trả lời các câu hỏi sách giáo khoa và gợi ý của giáo viên. C. Tiến trình tổ chức các hoạt động. * Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ. ( 5’).

<span class='text_page_counter'>(398)</span> Giáo viên kiểm tra chuẩn bị bài của học sinh, nhận xét đánh giá việc chuẩn bị bài ở nhà. * Hoạt động 2: Giới thiệu bài. ( 1’) Trong học kì II vừa qua chúng ta đã tìm Hiểu một số đơn vị kiến thức như: khởi ngữ và các thành phần biệt lập. Liên kết câu và liên kết đoạn văn, Nghĩa tường minh và hàm ý. Để giúp các em có cái nhìn hệ thống về những đơn vị kiến thức này chúng ta cùng ôn tập. * Hoạt động 3: Bài mới. - Nghĩa tường minh và hàm ý Hoạt động của thầy và trò Nội dung * Hoạt động 1. Khởi ngữ và các thành phần I. Khởi ngữ và các thành phần biệt lập (25’) biệt lập ? Đặc điểm của khởi ngữ? 1. Lí thuyết ? Thế nào là tp biệt lập? Kể tên và trình bày nd * Khởi ngữ của các tp biệt lập đã học? * Thành phần biệt lập - Thành phần biệt lập là bộ phận không tham gia vào việc diễn đạt nghĩa sự việc của câu. Nó gồm các thành phần sau: + Thành phần tình thái 1. Thành phần tình thái - Thành phần tình thái dùng để thể hiện cách nhìn + Thành phần cảm thán của người nói đói với sự việc được nói đến trong câu + Thành phần gọi - đáp - Thường dùng các từ ngữ sau để tạo thành phần tình thái: hình như, giá như, hình như, chắc, + Thành phần phụ chú chắc chắn, có lẽ…. 2. Thành phần cảm thán - Thành phần cảm thán dùng để bộc lộ tâm lí của người nói ( vui, buồn, mừng, giận…) - Thường dùng các thán từ biểu lộ tình cảm để tạo thành phần cảm thán: a, chao ôi, ôi, ồ, trời ơi, ủa … 3. Thành phần gọi - đáp - Thành phần gọi- đáp dùng để tạo lập hoặc để duy trì quan hệ giao tiếp. - Thường dùng các thán từ gọi đáp để tạo thành phần gọi đáp - Chú ý: Thành phần gọi đáp nếu đứng ở đầu câu hoặc giữa câu thì sau nó không dùng dấu chấm than. Thành phần gọi đáp có thể tự nó trở thành câu đặc biệt. 4. Thành phần phụ chú -Thành phần phụ chú là thành phần biệt lập dùng để bổ sung một số chi tiết cho nội dung của câu - Dấu hiệu nhận biết: Thành phần phụ chú thường được đặt giữa hai dấu gạch ngang, hai 2. Bài tập dấu phải, hai dấu ngoặc đơn, giữa một dấu gạch ngang và một dấu phảy, sau dấu hai chấm. Bài tập 1: Xác định các từ in đậm.

<span class='text_page_counter'>(399)</span> là những thành phần gì của câu? ? Gọi hs đọc yêu cầu bài tập 1 - Chia 4 nhóm thực hiện 4 phần và điền vào bảng tổng kết - Học sinh trình bày kq - H- Gv nx, bs=> chốt:. ? Gọi hs đọc yêu cầu bài tập 2 - Yêu cầu về nd, ht? - Hoạt động cá nhân. - Thời gian: 7’ - Đại diện trình bày - H nx, bs, sửa chữa (nội dung, hình thức)=> gv nx=> chốt:. * Hoạt động 2. Liên kết câu và liên kết đoạn văn (10’) ? Liên kết là gì? - Sự nối kết giữa các câu trong một đoạn văn, giữa các đv trong một vb về mặt nd, ht. ? Các phương diện lk? Trình bày nd của từng phương diện? - Liên kết nội dung 1. Liên kết chủ đề: Các câu phải phục vụ chủ đề của đoạn văn, các đoạn văn phải phục vụ chủ đề chung của văn bản. 2. Liên kết lô-gíc: Các câu trong đoạn văn phải được sắp xếp theo một trình tự hợp lí - Liên kết về hình thức Về hình thức, các câu trong đoạn văn muốn liên kết với nhau thì phải dùng các phương tiện và các biện pháp liên kết. Phương tiện liên kết là những từ ngữ, tổ hợp từ, câu dùng để liên kết câu. Biện pháp liên kết là cách sử dụng các. a. xây cái lăng ấy: khởi ngữ b. dường như: tình thái c. những người con gái sắp xa ta............: thành phần phụ chú d. thưa ông: thành phần gọi đáp vất vả quá:thành phần cảm thán. Bài 2: Viết đoạn văn giới thiệu truyện ngắn “ Bến quê” của Nguyễn Minh Châu. “Bến quê” là một trong những tác phẩm xuất sắc của Nguyễn Minh Châu. ở đó, tác giả đã nói lên những suy ngẫm về con người, về cuộc đời và cách sống. và có lẽ ông cũng thức tỉnh, khơi dậy ở đồng loại hãy biết nâng niu, trân trọng những vẻ đẹp, những giá trị bình dị, gần gũi, quen thuộc của cuộc sống, của quê hương. II. Liên kết câu và liên kết đoạn văn 1. Lí thuyết * Liên kết. - Liên kết nội dung + Liên kết chủ đề. + Liên kết lô-gíc - Liên kết về hình thức + Phép lặp + Phép đồng nghĩa, trái nghĩa, liên tưởng + Phép thế + Phép nối.

<span class='text_page_counter'>(400)</span> phương tiện từ ngữ để liên kết câu. Biện pháp liên kết còn được gọi là phép liên kết. 1. Phép lặp từ ngữ là biện pháp liên kết bằng cách lặp lại ở câu đứng sau từ ngữ đã có ở câu trước. 2. Phép đồng nghĩa, trái nghĩa, liên tưởng là phép liên kết bằng cách dùng từ ngữ đồng nghĩa, trái nghĩa hoặc cùng trường liên tưởng với từ ngữ đã có ở câu trước. 3. Phép thế - Là biện pháp liên kết bằng cách dùng ở câu đứng sau các từ ngữ có tác dụng thay thế từ ngữ đã có ở câu trước. - Phương tiện liên kết của phép thế thường là đại từ, chỉ từ: nó, họ, chúng, thế, vậy, đây, kia, ấy, đó, này , nọ… 4. Phép nối - Là biện pháp liên kết câu bằng cách dùng ở câu đứng sau các từ ngữ biểu thị quan hệ với câu trước - Phương tiện của phép nối; + Quan hệ từ: và, rồi, nhưng, mà, còn, nên, vì, nếu ,để… + Tổ hợp từ: do đó, bởi vậy, tuy thế, …thế thì, vậy nên… + Quán ngữ: nhìn chung, tóm lại, trái lại, vả lại, hơn nữa, với lại, nghĩa là… 4. Củng cố (2’) ? Hệ thống hoá các đv kt đã học? 5. HDVN (2’) - Xem lại các kiến thức đã học - Chuẩn bị ôn tập tiếng Việt (tiếp theo) V.RKN………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… Soạn : 29/03/2014 Tiết 142. ÔN TẬP TIẾNG VIỆT LỚP 9 A. Mục tiêu cần đạt: 1.Kiến thức..

<span class='text_page_counter'>(401)</span> - Giúp học sinh thông qua các tài liệu ngôn ngữ thực tế, giúp học sinh hệ thống hóa lại các vấn đề đã học trong học kì II. Về khởi ngữ và các thành phần biệt lập. Liên kết câu và liên kết đoạn văn, Nghĩa tường minh và hàm ý. 2.Kĩ năng. - Rèn luyện kĩ năng sử dụng các thành phần câu, nghĩa tường minh và hàm ý. 3.Thái độ. - Học sinh có ý thức sử dụng đúng và có hiệu quả thành phần biệt lập, nghĩa tường minh và hàm ý, B. Chuẩn bị: - Giáo viên: Bảng phụ, đèn chiếu, phiếu học tập - Học sinh: Đọc bài trả lời các câu hỏi sách giáo khoa và gợi ý của giáo viên. C. Tiến trình tổ chức các hoạt động. 1. ổn định lớp (1’). Kiểm tra sĩ số 2. Ktra bài cũ (3’) Kiểm tra sự chuẩn bị bài của H 3. Bài mới (1’) Tiết học trước, các em đã ôn tập về khởi ngữ, các thành phần biệt lập; Liên kết câu và liên kết đoạn văn. Giờ học hôm nay, chúng ta tiếp tục ôn tập những đơn vị kiến thức còn lại. Hoạt động của thầy và trò * Hoạt động 1: Liên kết câu và liên kết đoạn văn (10’) ? Gọi hs đọc yêu cầu bài tập 1, 2 - Gv yêu cầu hs thực hiện bài tập - Gv kẻ bảng tổng kết các phép liên kết đã học vào bảng phụ - hs điền vào bảng phụ - H, Gv nx, bs=> chốt:. ? Hs đọc yêu cầu bài tập 3 - hs thực hiện chỉ rõ liên kết về nội dung và hình thức giữa các câu trong đoạn văn đã viết ở phần I * Hoạt động 2. Nghĩa tường minh và hàm ý (25’) ? Phân biệt nghĩa tường minh và hàm ý 1. Nghĩa tường minh: là phần thông báo được diễn đạt trực tiếp bằng từ ngữ trong câu.. Nội dung II. Liên kết câu và liên kết đoạn văn 1. Lí thuyết 2. Bài tập Bài tập 1, 2 : Hãy cho biết mỗi từ ngữ in đậm trong các đoạn trích dưới đây thể hiện phép liên kết nào?. a. nhưng, nhưng rồi, và thuộc phép nối b. cô bé thuộc phép lặp cô bé- nó thuộc phép thế c. thế thuộc phép thế * Bài tập 3: Chỉ rõ sự liên kết về nội dung và hình thức giữa các câu trong đoạn văn em viết về truyện ngắn “ Bến quê” - ở đó => phép thế - Và => phép nối III. Nghĩa tường minh và hàm ý 1. Lí thuyết.

<span class='text_page_counter'>(402)</span> 2. Hàm ý là phần thông báo tuy không được diễn đạt trực tiếp bằng từ ngữ trong câu nhưng có thể suy ra từ những từ ngữ ấy. ? Điều kiện sử dụng hàm ý? - Để sử dụng hàm ý, cần có hai hai điều kiện sau; + Người nói ( người viết ) có ý thức đưa hàm ý vào trong câu nói 2. Bài tập + Người nghe ( người đọc ) có * Bài tập 1: Đọc truyện cười sau và cho biết năng lực giải đoán hàm ý. người ăn mày muốn nói điều gì với người nhà giàu qua câu nói được in đậm ở cuối truyện: ? Bài tập yêu cầu làm gì? Chiếm hết chỗ ? Theo em, hàm ý đựoc ẩn chứa trong - Trong câu in đậm, người ăn mày muốn nói câu nói in đậm cuối câu chuyện là gì? với người nhà giàu rằng : địa ngục là chỗ của các ông. ? Nêu yêu cầu bài tập 2 - Thảo luận nhóm bàn: Nhóm 1, 2, 3a; Nhóm 4, 5, 6 – b - Thời gian: 2’ - Đại diện nhóm trình bày - Nhóm khác nx, bs, sửa chữa - Gvnx=> chốt:. * Bài tập 2: Tìm hàm ý của cấc câu in đậm? Cho biết trong mỗi trường hợp, hàm ý được tạo ra bằng cách cố ý vi phậm phuơng châm hội thoại nào?. a. Từ câu in đậm có thể hiểu: - Đội bóng huyện chơi không hay - Tôi không muốn bình luận về việc này 4. Củng cố (3’) => Người nói cố ý vi phậm phương châm quan ? Hệ thống hoá các đv kt đã học? hệ 5. HDVN (2’) b. Hàm ý của câu in đậm là: Tớ chưa báo cho - Xem lại các kiến thức đã học Nam và Tuấn => Người nói cố ý vi phạm p. - Chuẩn bị soạn bài : Những ngôi sao châm về lượng. xa xôi V.RKN………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… Soạn : 30/03/2014 Tiết 143. NHỮNG NGÔI SAO XA XÔI ( Lê Minh Khuê ).

<span class='text_page_counter'>(403)</span> A. Mục tiêu cần đạt: 1. Kiến thức. - Giúp học sinh cảm nhận được tâm hồn trong sáng, tính cách dũng cảm, hồn nhiên trong cuộc sống chiến đấu nhiều gian khổ, hi sinh nhưng vẫn lạc quan của các nhân vật nữ thanh niên xung phong trong truyện. -Thấy được nét đặc sắc trong cách miêu tả nhân vật ( đặc biệt là miêu tả tâm lí, ngôn ngữ) và nghệ thuật kể chuyện của tác giả. 2. Kĩ năng. - Rèn luyện kĩ năng phân tích tác phẩm truyện ( Cốt truyện, nhân vật, nghệ thuật trần thuật ) 3. Thái độ. - Bồi đắp thêm tình cảm trân trọng những hi sinh, cống hiến của các nữ thanh niên xung phong nói riêng và những chiến sĩ đã hi sinh cho nền độc lập của Tổ Quốc nói chung. B. Chuẩn bị: - Giáo viên: Nghiên cứu tác phẩm, chuẩn bị nội dung lên lớp. - Học sinh: Đọc bài trả lời các câu hỏi sách giáo khoa và gợi ý của giáo viên. C.Tiến trình tổ chức các hoạt động. * Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ. ( 5’) ? Tóm tắt truyện ngắn Bến quê ? ý nghĩa triết lý của tác phẩm là gì? Qua việc tìm hiểu tác phẩm em rút ra được bài học gì cho bản thân? * Hoạt động 2: Giới thiệu bài. ( 1’) Đường Trường Sơn và những cô gái thanh niên xung phong, những anh bộ đội lái xe đã trở thành đề tài của nhiều tác phẩm thơ, truyện, ca khúc trong thời kì kháng chiến chống Mĩ. Trong số đó, tiêu biểu có thể kể đến những bài thơ của Phạm Tiến Duật, Lâm Thị Mĩ Dạ, truyện ngắn Mảnh trăng cuối rừng của Nguyễn Minh Châu Những ngôi sao xa xôi của Lê Minh Khuê... ở Những ngôi sao xa xôi Lê Minh Khuê đã gặp gỡ các tác giả khác về đề tài nhưng cũng có nét đặc sắc riêng. Vậy nét riêng biệt đó là gì chúng ta cùng tìm hiểu tác phẩm. * Hoạt động 3: Bài mới. ( 35’) Hoạt động của Nội dung cần đạt giáo viên GV yêu cầu học sinh đọc chú thích dấu I.Giới thiệu chung * sách giáo khoa . ? Trình bày những hiểu biết của em về 1. Tác giả. Tác phẩm. tác giả Lê Minh Khuê ? -Lê Minh Khuê sinh năm 1949, quê ở huyện Tĩnh Gia, tỉnh Thanh Hóa. Từ một cô gái thanh niên xung phong trở thành nhà văn. -Là cây bút nữ chuyên viết về truyện ngắn với những trang viết miêu tả tâm lí phụ nữ rất tinh tế. ? Trình bày những hiểu biết của em về 2. Tác phẩm.-Truyện ngắn Những ngôi tác phẩm? sao xa xôi là một trong những truyện ngắn đầu tiên của tác giả, truyện được viết vào năm 1971 lúc cuộc kháng chíên.

<span class='text_page_counter'>(404)</span> GV nêu yêu cầu đọc - kể. -Giọng đọc tâm tình phân biệt lời kể và lời đối thoại giữa các nhân vật. GV đọc, yêu cầu học sinh đọc. ? Kể tóm tắt truyện?. chống Mĩ đang vào giai đoạn quyết liệt. -Văn bản trích đã lược bỏ một số đoạn. II. Đọc - Hiểu văn bản. *. Đọc - kể.. - Ba nữ thanh niên xung phong làm thành một tổ trinh sát mặt đường tại một trọng điểm trên tuyến đường Trường Sơn. Họ gồm có hai cô gái rất trẻ là Định và Nho, còn tổ trưởng là chị Thao lớn tuổi hơn một chút. Nhiệm vụ của họ là quan sát địch ném bom, đo khối lượng đấtđã phải san lấp do bom địch gây ra, đánh dấu vị trí các trái bom chưa nổ và và phá bom. Công việc của họ hết sức vất vả nguy hiểm vì thường xuyên phải chạy trên cao điểm giữa ban ngày và maý bay địch có thể ập đến bất cứ lúc nào. Đặc biệt, họ phải bình tĩnh đối mặt với thần chết trong mỗi lần phá bọm - mã công việc này diễn ra hàng ngày, thậm chí mấy lần trong một ngày. Họ ở trong một cái hang, dưới chân cao điểm, tách xa đơn vị. Cuộc sống của 3 cô gái nơi trọng điểm tuy nguy hiểm, vất vả nhưng họ vẫn hồn nhiên, họ vẫn có niềm vui của tuổi trẻ, họ yêu thương găn bó với nhau trong tình đồng đội, dù mỗi người một cá tính. Phương Định người kể chuyện cũng là nhân vật chính, là một cô gái giàu cảm xúc, hay mơ mộng, hồn nhiên và luôn nhớ về những kỉ niệm của tuổi thiếu nữ, với gia đình GV kể lại chuyện với thành phố thân yêu của mình... ? Em có nhận xét gì về cốt truyện ? - Cốt truyện đơn giản, truyện được kể theo dòng ý nghĩ của nhân vật kể truyện, chi tiết quá khứ đan xen hiện thực. - Truyện được trần thuật từ nhân vật ? Truyện được trần thuật từ nhân vật Phương Định , kể theo ngôi thứ nhất, nào? Việc chọn vai kể như vậy có tác Việc chọn vai kể như vậy đã miêu tả sâu dụng gì trong việc thể hiện nội dung sắc nội tâm của nhân vật, dựng lại chân truyện ? thật cuộc sống của các nữ thanh niên xung phong trên tuyến đường Trường Sơn. *.Từ khó..

<span class='text_page_counter'>(405)</span> ? Giải thích nghĩa của các từ Cao điểm, SGK/121 Trọng điểm, Cao xạ, mủng...? *.Cấu trúc văn bản. -Bố cục: 3 phần ? Truyện có bố cục mấy phần ? + Phần 1: Từ đầu đến ngôi sao trên mũ Phương Định kể về công việc và cuộc sống của bản thân và tổ 3 cô trinh sát mặt đường. + Phần 2: tiếp đến bấy giờ là buổi trưa...Chị Thao bảo một lần phá bom, Nho bị thương, hai chị em săn sóc và lo lắng. +Phần 3: còn lại - Niềm vui của ba chị em trước trận mưa đã đột ngột. GV định hướng cách tiếp xúc văn bản . Dựa vào phần cấu trúc của văn bản để tìm hiểu cuộc sống của các nữ thanh niên xung phong, tâm hồn của họ. GV yêu cầu h/s theo dõi vào phần: từ đầu đến trực máy điện thoại trong hang.. ? Qua phần đọc và chuẩn bị bài ở nhà em hãy cho biết hoàn cảnh sống của ba nữ thanh niên được giới thiệu như thế nào? ? Cao điểm, vùng trọng điểm được hiểu như thế nào? ?Qua cách miêu tả đó em hình dung được cuộc sống của họ ra sao?. 1.Hoàn cảnh sống và chiến đấu của ba cô gái thanh niên xung phong. -Họ ở trên một cao điểm, giữa một vùng trọng điểm trên tuyến đường Trường Sơn. ->Hoàn cảnh sống của họ đặc biệt và có phần nguy hiểm.. ? Công việc của họ được giới thiệu như - Họ phải chạy lên cao điểm giữa ban thế nào? ngày phơi mình ra giữa vùng trọng điểm đánh phá của máy bay địch khi có bom nổ thì chạy lên, đo khối lượng đất lập vào hố bom, đếm bom chưa nổ và nếu cần thì phá bom. Sau đó báo về đơn vị biết để ? Với những câu văn miêu tả trên ta cảm lấp hố bom thông đường... nhận gì về công việc của ba nữ thanh -> Công việc đặc biệt nguy hiểm, luôn phải mạo hiểm với cái chết, căng thẳng niên xung phong? thần kinh..

<span class='text_page_counter'>(406)</span> ? Nhận thức của các cô gái trước công việc đặc biệt đó? -Với họ công việc đó là thường ngày, họ tin vào kết quả của công việc. ? Với tính chất công việc đó ta thấy ở những cô gái này hiện lên vẻ đẹp phẩm -> Họ là những người con gái dũng chất nào? cảm, bình tĩnh, tự tin và mạo hiểm, có tinh thần trách nhiệm trong công việc. ? Miêu tả hoàn cảnh sống và công việc của ba cô gái thanh niên xung phong tác -Hình ảnh so sánh, câu văn ngắn nối nhau giả đã sử dụng những h/ả và câu văn liên tiếp, lời văn giản dị như thế nào? ? Các biện pháp nghệ thuật trên có tác dụng gì? -> Tái hiện không khí chiến đấu ở cao điểm trên tuyến đường Trường Sơn thời đánh Mĩ. -Làm nổi bật không khí khốc liệt của GV bình chuyển ý cuộc chiến tranh. Khái quát nội dung tiết 1 * Hoạt động 4. Củng cố (3’) *Gv: Truyện được đặt tên là Những ngôi sao xa xôi Nhan Đề đó có ý nghĩa gì? + Biểu hiện cho cho những tâm hồn hết sức hồn nhiên, mơ mộng, lãng mạn của những cô gái thành phố. + Biểu hiện cho những khát vọng, ước mơ trong tâm hồn thiếu nữ về một cuộc sống thanh bình, êm ả giữa những gì gần gũi khốc liệt của chiến tranh, không khí bàng hoàng của bom đạn, tất cả như trở nên xa vời. =>ánh sáng của các vì sao thường nhỏ bé, không dễ nhận ra, không rực rỡ chói loà như mặt trời, và cũng không bàng bạc, thấm đẫm bao phủ như mặt trăng. Nhiều khi nhìn lên bầu trời, ta phải thật chăm chú mới phát hiện ra những ngôi sao ấy. - Và phải chăng vẻ đẹp của các cô thanh niên xung phong ấy cũng như vậy. Và chúng lại “ xa xôi”, vì thế phải thật chăm chú mới nhìn thấy được, mới yêu và quý trọng những vẻ đẹp như thế. * Hoạt động 5. HDVN (2’) - Tóm tắt nội dung - Chuẩn bị : Những ngôi sao xa xôi (tiếp theo) V.RKN………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(407)</span> Soạn : 4/04/2014 Tiết 144. NHỮNG NGÔI SAO XA XÔI ( Lê Minh Khuê ) A. Mục tiêu cần đạt: 1.Kiến thức. - Giúp học sinh hiểu được vẻ đẹp trong tâm hồn của 3 cô gái thanh niên xung phong. -Thấy được nét đặc sắc trong cách miêu tả nhân vật ( đặc biệt là miêu tả tâm lí, ngôn ngữ) và nghệ thuật kể chuyện của tác giả. 2.Kĩ năng. - Rèn luyện kĩ năng phân tích tác phẩm truyện ( Cốt truyện, nhân vật, nghệ thuật trần thuật) 3.Thái độ. - Bồi đắp thêm tình cảm trân trọng những hi sinh, cống hiến của các nữ thanh niên xung phong nói riêng và những chiến sĩ đã hi sinh cho nền độc lập của Tổ Quốc nói chung.-Thấy và phân tích được những đặc sắc của truyện: tạo tình huống nghịch lí, trần thuật qua dòng nội tâm nhân vật, ngôn ngữ và giọng điệu đầy chất suy tư, hình ảnh biểu tượng. B. Chuẩn bị: - Giáo viên: Nghiên cứu tác phẩm, chuẩn bị nội dung lên lớp. - Học sinh: Đọc bài trả lời các câu hỏi sách giáo khoa và gợi ý của giáo viên. C. Tiến trình tổ chức các hoạt động. * Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ. ( 5’) ? Tóm tắt truyện ngắn Những ngôi sao xa xôi của tác giả Lê Minh Khuê? Nêu cảm nhận của bản thân về hoàn cảnh sống, công việc của 3 cô gái thanh niên xung phong? * Hoạt động 2: Giới thiệu bài. ( 1’) Tiết trước chúng ta đã tìm hiểu hoàn cảnh sống, công việc của 3 cô gái thanh niên xung phong trên tuyến đường Trường Sơn, ở những người nữ chiến sĩ có vẻ đẹp tâm hồn như thế nào chúng ta cùng tìm hiểu tiếp bài. * Hoạt động 3: Bài mới. ( 38’) Hoạt động của giáo viên GV khái quát nội dung tiết 1.. Nội dung I. Giới thiệu chung II.Đọc - Hiểu văn bản.. 1.Hoàn cảnh sống và chiến đấu của ba GV định hướng h/s theo dõi đoạn văn cô gái thanh niên xung phong bản từ Bây giờ là buổi trữa đến hết. 2. Vẻ đẹp trong tâm hồn của ba cô gái..

<span class='text_page_counter'>(408)</span> ? Đọc truyện em hình dung được nhân vật tôi ( Phương Định ) hiện lên như thế - Phương Định là cô gái Hà Nội đi thanh nào? niên xung phong. Là cô gái trẻ, đẹp. ? Vẻ đẹp của Phương Định được miêu tả như thế nào? - Cô có hai bím tóc dày, tương đối mềm, cổ cao ba ngấn, đôi mắt nhìn xa xăm... ? Em cảm nhận gì về vẻ đẹp đó? -> Vẻ đẹp hấp dẫn của cô gái thị thành, và nhạy cảm. ? Tuy sống nơi chiến trường bom đạn nhưng Phương Định rất mê hát điều đó -Phương Định hồn nhiên, vô tư, pha chút cho thấy nét phẩm chất gì ở cô gái này? tinh nghịch, mơ mộng và rất nhạy cảm. ? Trong khi thực hiện nhiệm vụ Phương Định luôn luôn suy nghĩ điều gì? -Tôi đến gần quả bom. Cảm thấy có ánh mắt các chiến sĩ dõi theo.., tôi không sợ nữa ? Những suy nghĩa của Phương Định cho thấy nét đẹp nào ở nhân vật này? -> Tình đồng đội đã tiếp thêm lòng dũng GV đọc đoạn văn miêu tả việc Phương cảm cho người chiến sĩ trẻ này. Định đi phá bom. Quả bom nằm lạnh lùng... ẩn nấp của mình (Tr 117) ? Diễn biến tâm lí của Phương Định được miêu tả như thế nào? - Tôi dùng xẻng đào dưới đất..lạnh gai người, tôi rùng mình... ? Cách miêu tả đó giúp ta hình dung được tâm lí của nhân vật như thế nào? -Hồi hộp lo lắng, căng thẳng vẫn nghĩ đến cái chết nhưng mờ nhạt không cụ ? Em có nhận xét gì về cách miêu tả diễn thể. biến tâm lí nhân vật của tác giả? -> Tác giả miêu tả diễn biến tâm, lí tỉ mỉ chân thực đến từng chi tiết, từng cảm giác, ý nghĩ. GV: Chỉ có người trong cuộc mới miêu tả chính xác và tỉ mỉ cảm diễn biến tâm lí đó. ? Đối với đồng đội tình cảm của Phương Định giành cho họ là gì? Em hãy chứng -Phương Định yêu thương chăm sóc minh? đồng đội khi bị thương Tối rửa bông băng cho Nho, pha sữa cho bạn, hát cho bạn nghe ... ? Qua tìm hiểu nhân vật Phương Định em cảm nhận được nét đẹp nào trong tâm => Phương Định là cô gái có tâm hồn hồn cô? phong phú, trong sáng, vô tư, có tình thương yêu đồng đội sâu sắc, nhưng rất nhạy cảm..

<span class='text_page_counter'>(409)</span> ? Ngoài nhân vật Phương Định hai cô gái Nho và Thao , anh đại đội trưởng được -Thao là người lớn tuổi hơn, chăm chép giới thiệu như thế nào? bài hát. Thương yêu đồng đội, bình tĩnh trước hiểm nguy.... -Nho thích thêu thùa. Anh đại đội trưởng ? Em có suy nghĩ như thế nào về các lịch lãm... nhân vật đó? -> Thao có vẻ đẹp của người từng trải và rất nữ tính và cũng rất dũng cảm. -Nho hồn nhiên vô tư, dũng cảm -Anh đại đội trưởng lịch lãm... ? Qua tìm hiểu các nhân vật trong đoạn trích em cảm nhận được vẻ đẹp tính cách =>Họ đều trẻ, có tinh thần trách nhiệm nào của 3 cô gái? trong công việc, có lòng dũng cảm không sợ hi sinh, tình đồng đội gắn bó, dễ xúc động nhiều mộng mơ. Họ thích làm đẹp ngay cả trong hoàn cảnh chiến trường và đặc biệt họ rất hồn nhiên coi thường cái chết... ?Điều gì đã khiến cho hình ảnh các nhân vật hiện lên đẹp đẽ, sinh động như vậy? -> Tác giả thành công ở nghệ thuật miêu tả diễn biến tâm lí nhân vật. ? Qua truyện em hình dung được những nét đẹp nào ở thế hệ trẻ Việt Nam thời -Thế hệ trẻ Việt Nam thời chống Mĩ chống Mỹ? hồn nhiên , dũng cảm, có tinh thần đồng đội, dám hi sinh, có học vấn. GV khái quát chuyển ý. ? Điểm lại những thành công về nghệ III. Tổng kết. thuật của truyện? * Nghệ thuật: -Truyện thành công ở phương thức trần thuật ngôi thứ nhất, xây dựng nhân vật qua miêu tả tâm lí của nhân vật. -Ngôn ngữ giọng điệu trần thuật phù hợp với nhân vật kể chuyện, câu văn ngắn nhịp nhanh, h/ả so sánh được sử dụng ? Cảm nhận về các nhân vật và thế hệ trẻ nhiều... thời chống Mĩ? * Nội dung: - Họ đều trẻ, có tinh thần trách nhiệm trong công việc, có lòng dũng cảm không sợ hi sinh, tình đồng đội gắn bó, GV yêu cầu học sinh đọc ghi nhớ dễ xúc động nhiều mộng mơ. SGK/122 *Ghi nhớ: SGK/ 122 GV đọc một số bài thơ cùng đề tài.. IV.Luyện tập. Tìm đọc một sô bài thơ , đoạn thơ hay viết về thế hệ trẻ Việt Nam thời chống ? Em hãy cảm nhận về thế hệ thanh niên Mĩ. trong cuộc kháng chiến chống Mĩ ở các Bài: Cô gái mở đường, Bài thơ về tiểu.

<span class='text_page_counter'>(410)</span> bài thơ vừa nghe?. đội không kính,Khoảng trời và hố bom.... * Hoạt động 4 . Củng cố (3’) ? Cảm nhận về nv Phương Định * Hoạt động 5. HDVN (2’) - Học tóm tắt truyện - Bài 1, 2: Phần LT - Chuẩn bị: Chương trình địa phuơng phần TLV. V.RKN………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… Soạn : 4/04/2014 Tiết 145. CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG ( Phần Tập làm văn ) A.Mục tiêu cần đạt : 1.Kiến thức. -Giúp học sinh tập suy nghĩ về 1 hiện tượng thực tế ở địa phương. -Viết một bài văn trình bày vấn đề đó với suy nghĩ kiến nghị của mình dưới các hình thức thích hợp: tự sự, miêu tả, nghị luận, thuýêt minh. 2.Kĩ năng: -Rèn luyện kĩ năng trình bày bài văn nghị luận. Sưu tập tư liệu, thông tin, quan sát cuộc sông xung quanh. 3.Thái độ: -Học sinh luôn có ý thức quan sát cuộc sống xung quanh và đưa ra ý kiến nhận xét. B. Chuẩn bị . -Giáo viên: Sưu tầm tài liệu. -Học sinh: Sưu tầm một số sự việc, hiện tượng ở địa phương về môi trường, viết bài nghị luận C. Tổ chức các hoạt động.. * Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ. ( 3') Kiểm tra chuẩn bị bài của học sinh ở tiết 101 * Hoạt động 2: Giới thiệu bài: ( 1') Tiết 101 chúng ta đã tìm hiểu một số vấn đề về môi trường, tệ nạn xã hội ở địa phương em, và viết thành bài văn nghị luận. Để đánh giá kết quả của bản thân trong tiết học 143 chúng ta sẽ báo cáo kết quả đó. * Hoạt động 3: Bài mới. ( 40') Hoạt động của giáo viên * Hoạt động 1. (7’). Nội dung cần đạt I. Kiểm tra việc chuẩn bị ..

<span class='text_page_counter'>(411)</span> ? Trước hết em hiểu như thế nào là những vấn đề, sự việc, hiện tượng có ý nghĩa ở địa phương em? - VD: Vấn đề môi trường, đời sống nhân dân, những thành tựu mới trong xây dựng, những biểu hiện về sự quan tâm đối với quyền trẻ em, vấn đề giúp đỡ gia đình thương binh, liệt sỹ, bà mẹ VN anh hùng, những người có hoàn cảnh khó khăn, vấn đề tệ nạn xh ? Gv cho hs đọc lại những yêu cầu của bài viết mà sgk đã đề ra.( tr 25) - Gv trả lại bài cho hs tiện theo dõi - Hs theo dõi bài làm của mình. * Hoạt động 2. (7’) - Gv nêu nhận xét chung về bài làm đã chuẩn bị trên cơ sở gv đã thu bài của hs trước khi tiến hành tiết học *Nhận xét của gv: 1. Vấn đề của địa phương được các em chọn trong bài viết của mình cũng tương đối phong phú. Đó là các vấn đề : Môi trường, tệ nạn xh : có nhiều bài viết đề cập tới như: tệ nạn hút thuốc lá, tệ cờ bạc, ma tuý, trò chơi điện tử,vấn đề an ninh của địaphương 2. Các bài viết đã thể hiện được thực trạng của tình hình, những tác hại xấu của các tệ nạn hoặc việc ônhiễm môi truờng với con người và xã hội 3. Tuy nhiên, việc thể hiện quan điểm, đưa ra ý kiến , giải pháp còn mờ nhạt( cần động viên hs dù là ý kiến nhỏ cũng đáng khuyến khích) 4. Có ý thức kết hợp các phương thức biểu đạt khi trình bày - Gv khen ngợi 1 số bài viết tiêu biểu như: * Hoạt động 3. (20’) - Gv phân nhóm theo tổ - Hđ nhóm . Trình bày bài viết của mình. Mỗi nhóm trình bày 1 đến 2 bài . Cố gắng chọn nhiều vấn đề phong phú - Gọi hs trình bày bài viết của mình trước lớp để các bạn góp ý , nhận xét. -. II. Nhận xét chung về bài làm đã chuẩn bị a.Vấn đề môi trường. -Hậu quả của việc chặt phá rừng, khai tác bừa bãi. -Hậu quả của thiên tại, hạn hán, lũ lụt. -Hậu quả của rác thải công nghiệp. -Hậu quả của ô nhiễm môi trường nước... b. Vấn đề tệ nạn xã hội. -Vấn đề trẻ em thanh thiếu niên nghiện ma túy. -Hậu quả của việc ham chơi điện tử. *. Vấn đề quyền trẻ em. -Sự quan tâm của các cấp đảng, chính quyền địa phương về trẻ em... -Sự quan tâm của nhà trường, gia đình, xã hội đối với trẻ em. *. Vấn đề xã hội. -Sự quan tâm giúp đỡ của các tổ chức xã hội đới với các gia đình có công cách mạng, gia đình thương, binh liệt sĩ....

<span class='text_page_counter'>(412)</span> - Gv hướng dẫn hs trao đổi bài viết cùng bạn sửa chữa nhược điểm trong bài viết của mình * Gv cung cấp thêm cho hs những TPVH viết về hình ảnh những người làm công tác môi trường đô thị . góp phần tạo cho TP xanh, sạch, đẹp để bài viết thêm có tính văn chương * Bài thơ: Đêm ba mươi Con mong được mặc áo hoa Mẹ đi quét rác ở nhà con ơi Ba mươi, cái tết lặng trôi Đêm giao thừa giữa khoảng trời sân III. Trình bày bài viết ở nhà. ga 1.Trình bày trong nhóm. Trời mưa ướt đẫm cành hoa Về nhà vừa lúc tiếng gà gọi xuân 2.Trình bày trước lớp Cái nghề làm sạch bàn chân Đời thường nét đẹp có phần nên thơ Để sâu lắng, để ngẩn ngơ Để con đường sạch đợi chờ bóng ai (Trần Huy Tản) GV: Kiểm tra kết quả chuẩn bị của học sinh theo yêu cầu của tiết 101 GV đọc bài cho học sinh tham khảo * Hoạt động 4. Củng cố (2’) - Gv khái quát nội dung bài học 5. HDVN (3’) - Bổ sung những phần làm chưa tốt của bài - Chuẩn bị bài Trả bài tập làm văn số 7 V.RKN………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… Soạn : 5/04/2014 Tiết 146. TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 7 A. Mục tiêu cần đạt. 1. Kiến thức. Giúp học sinh: - Đánh giá được ưu nhược điểm trong bài viết của mình trên cơ sở sửa lỗi của giáo viên..

<span class='text_page_counter'>(413)</span> - Sửa chữa những lỗi sai sót về mặt nội dung và hình thức: Bố cục, câu, từ ngữ, diễn đạt, chính tả... - Giáo viên kiểm tra đánh giá chất lượng học sinh thông qua kết quả. 2. Kĩ năng. - Rèn luyện kỹ năng diễn đạt, sửa chữa lỗi để từ đó viết bài tốt hơn. 3. Thái độ. - Biết tự sửa chữa những sai sót trong bài làm. - Tự bản thân viết lại bài cho hoàn chỉnh theo sự sửa chữa. B. Chuẩn bị: - Giáo viên: + Chấm bài viết của học sinh + Bảng chữa lỗi chung - Học sinh: + Xem lại lí thuyết văn nghị luận về một bài thơ, đoạn thơ. + Xây dựng dàn ý chi tiết. C. Tiến trình tổ chức các hoạt động. * Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ. ( 1’) Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh * Hoạt động 2: Giới thiệu bài. ( 1’) Các em đã viết bài văn nghị luận về một bài thơ hay đoạn thơ. Để đánh giá kết quả bài viết thầy cùng các em thực hiện tiết trả bài. *Hoạt động 3: Trả bài. ( 38’) Gv: yêu cầu HS nêu lại đề bài I. Đề bài: Suy nghĩ của em về hình ảnh người lính trong bài thơ “ Đồng chí ” của Chính Hữu. II. Yêu cầu: D. Mở bài: ( 1 điểm ) Giới thiệu sơ lược về bài thơ Đồng Chí, hình ảnh người lính được thể hiện trong bài thơ E. Thân bài: ( 7 điểm ) * Giới thiệu, miêu tả về hình ảnh người lính : + Giới thiệu về hoàn cảnh xuất thân của người lính khi lên đường đi chiến đấu: ( 1 điểm ) Quê hương anh nước mặn, đồng chua ..... đất cày lên sỏi đá + Tình đồng chí, đồng đội được thể hiện trong cùng cảnh ngộ, được nâng cao lên thành ....Súng bên súng, đầu sát bên đầu Đêm rét chung chăn thành đôi tri kỉ ....Anh với tôi biết từng cơn ớn lạnh Sốt run người .... Áo anh rách vai Quần tôi có vài mảnh vá .....Thương nhau tay nắm lấy bàn tay + Hình ảnh người lính trong chiến đấu: là hình ảnh đẹp, thể hiện tinh thần dũng cảm, luôn sát cánh bên nhau: ( 2 điểm ) ...Đêm nay rừng hoang sương muối Đứng cạnh bên nhau chờ giặc tới Đầu súng trăng treo..

<span class='text_page_counter'>(414)</span>  Cảm xúc khi đọc bài thơ Đồng chí, khi bắt gặp hình ảnh người lính trong kháng chiến ( 1 điểm ) * Cảm nhận về những người chiến sĩ trong kháng chiến ( 1 điểm ) F. Kết bài: ( 2 điểm ) - Cảm nhận chung về hình ảnh người lính, vẻ đẹp người lính được thể hiện trong bài thơ và trong kháng chiến( 1 điểm ) - Bài học, lời hứa của bản thân. ( 1 điểm ) III. Nhận xét 1. Ưu điểm: - Đa số các em đã xác định đúng kiểu bài, xác định được vấn đề cần nghị luận: - Đã bám sát vào nội dung đoạn trích, đã nêu lên được những nét đặc sắc về nghệ thuật, nội dung dung đoạn trích. - Luận điểm đầy đủ, luận cứ có tính thuyết phục. - Lập luận tốt, bố cục rõ ràng. - Chữ viết đẹp, trình bày sạch sẽ: - Bài viết có tiến bộ: - Bài viết được, có những đoạn văn cảm và bình hay như bài của: 2.Nhược điểm: - Một số bài viết còn chưa khẳng định, khắc sâu được vấn đề nghị luận: - Luận điểm chưa đầy đủ, các ý sắp xếp chưa hợp lí: - Còn mắc lỗi chính tả: - Còn mắc lỗi diễn đạt: - Còn mắc lỗi dùng từ chưa chính xác và lỗi trích dẫn câu cha chuẩn: - Sử dụng dấu câu chưa hợp lí: - Chữ viết xấu, cẩu thả, viết tắt: - Chưa tách đoạn văn: - ý thức làm bài còn yếu, chưa chăm học V. Sửa chữa VI. Đọc những bài, đoạn văn hay * Hoạt động 4. Củng cố (3’) - Khi viết bài các em phải chú ý đọc kĩ đề bài và gạch chân các từ ngữ quan trọng của đề. - Các em phải đi đầy đủ các bớc khi viết bài: + Tìm hiểu đề và tìm ý (để tránh lạc đề và thiếu ý). + Lập dàn ý (để sắp xếp trình tự các ý cho phù hợp). + Viết bài (bám sát vào dàn ý đã lập). + Đọc và chữa lỗi. *Chú ý: Muốn làm bài văn ít mắc lỗi sau khi viết xong bài các em phải đọc và soát lại bài viết trớc khi nộp bài. * Hoạt động 5. HDVN (1’) 1. Đọc và chữa lại bài, hoàn thiện bài. 2. Soạn bài: Biên bản V.RKN………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(415)</span> Soạn : 06/04/2014 Tiết 147. BIÊN BẢN A. Mục tiêu cần đạt : 1.Kiến thức. -Giúp học sinh phân tích được các yêu cầu của biên bản và liệt kê được các loại biên bản thường gặp trong thực tế đời sống. -Viết được biên bản sự vụ hay hội nghị. 2.Kĩ năng: -Rèn luyện kĩ năng viết một biên bản hành chính theo mẫu. 3.Thái độ: -Học sinh luôn có ý thức vận dụng lí thuyết vào thực tế để tạo lập văn bản. B. Chuẩn bị . -Giáo viên: Chuẩn bị nội dung lên lớp. -Học sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn. C. Tổ chức các hoạt động.. * Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ. ( 2’) GV kiểm tra chuẩn bị bài của học sinh * Hoạt động 2: Giới thiệu bài: . ( 1’) Trong cuộc sống có rất nhiều sự việc mà chúng ta cần ghi lại để làm bằng chứng cách ghi chép đó là biên bản. Vậy biên bản được tạo lập như thế nào chúng ta cùng tìm hiểu. * Hoạt động 3: Bài mới. ( 41’) Hoạt động của Thày và trò. Nội dung. I. Đặc điểm của biên bản. GV yêu cầu học sinh đọc 2 biên * Bài tập. bản SGK/123 Văn bản 1: Biên bản sinh hoạt chi đội. Văn bản 2: Biên bản trả lại giấy tờ, tang vật... ? Hai biên bản trên ghi lại -Biên bản 1: ghi lại nội dung, diễn biến các.

<span class='text_page_counter'>(416)</span> những sự việc gì ?. thành phần tham dự một cụôc họp chi bộ. -Biên bản 2: ghi lại nội dung, diễn biến, thành phần tham dự cuộc trao trả giấy tờ, tang vật, phương tiện cho người vi phạm sau khi đã xử lí.. -Nội dung: ? Về nội dung và hình thức của + Có số liệu, sự kiện chính xác, cụ thể ( nếu có hai biên bản trên được trình bày giấy tờ, tang vật phải đính kèm theo...) như thế nào? +Ghi chép phải trung thực, đầy đủ không suy diễn chủ quan. +Thủ tục phải chặt chẽ ( ghi rõ thời gian địa điểm cụ thể) +Lời văn ngắn gọn, chính xác, chỉ có một cách hiểu, tránh mập mờ tối nghĩa. -Hình thức: + Phải viết đúng mẫu quy định. +không trang trí các họa tiết, tranh ảnh minh họa ngoài nội dung của biên bản. ? Qua đọc hai biên bản trên em hãy cho biết biên bản được hiểu như thế nào ? GV : Phân tích -Biên bản không có hiệu lực pháp lí để thi hành, mà chủ yếu được dùng làm chứng, làm cơ sở để xem xét, kết luận một sự việc hoặc sự kiện nào đó. -Biên bản thuộc loại VB hành chính có tính quy ước cao, về hình thức thường phải viết theo mẫu, về nội dung phải đảm bảo tính khách quan trung thực. -Biên bản thường được sử dụng rộng rãi trong đời sống và có tần số sử dụng khá cao. -Trong nhà trường có thể được sử dụng ghi chép các cụôc họp của giáo viên, học sinh liên đội, chi đội, chi đoàn.... -Biên bản là loại văn bản ghi chép lại những sự việc đã xảy ra hoặ đang xảy ra trong hoạt động của các cơ quan, trường học, tổ chức chính trị - xã hội, doanh nghiệp.... ? Biên bản có đặc điểm gì? * Đặc điểm của biên bản. -Biên bản ghi chép trung thực đầy đủ, chính xác.

<span class='text_page_counter'>(417)</span> sự việc đã , đãng ảy ra. -Người ghi biên bản chịu trách nhiệm về tính xác ? Dựa vào hai biên bản em hãy thực của biên bản. cho biết có những loại biên bản -Biên bản được viết theo mẫu, quy ước có sẵn. nào? - Tùy vào nội dung của sự việc mà có nhiều loại GV yêu cầu h/s đọc lại 2 biên biên bản: Biên bản hội nghị, biên bản sự vụ... bản. II. Cách viết biên bản. ? Phần mở đầu của biên bản gồm những mục nào? Tên của biên bản được viết như thế nào ? - Phần mở đầu: + Quốc hiệu, tiêu ngữ, tên biên bản, thời gian địa điểm, thành phần tham dự, chức danh. + Tên biên bản viết chữ in hoa ? Phần nội dung của biên bản gồm những mục gì? Nhận xét cách ghi những nội dung này trong biên bản. Tính chính xác, cụ thể của biên bản có giá trị - Phần nội dung: như thế nào? + Ghi lại diễn biến và kết quả sự việc. ? Nhận xét cách trình bày phần kết thúc của biên bản? ? Hai biên bản trên sử dụng lời văn như thế nào? GV khái quát toàn bài. ? Biên bản là gì ? Đặc điểm của biên bản?. ? Cách viết biên bản ?. - Phần kết thúc: + Thời gian kết thúc, chữ kí và họ tên chức danh của các thành viên có trách nhiệm chính, những văn bản và hiện vật kèm theo ( nếu có) -Lời văn của biên bản cần ngắn gọn chính xác. -Biên bản là loại văn bản ghi chép lại những sự việc đã xảy ra hoặ đang xảy ra trong hoạt động của các cơ quan, trường học, tổ chức chính trị - xã hội, doanh nghiệp... -Biên bản ghi chép trung thực đầy đủ, chính xác sự việc đã , đãng ảy ra. -Người ghi biên bản chịu trách nhiệm về tính xác thực của biên bản. -Biên bản được viết theo mẫu, quy ước có sẵn. -Phần mở đầu: +Quốc hiệu, tiêu ngữ, tên biên bản, thời gian địa điểm, thành phần tham dự, chức danh. +Tên biên bản viết chữ in hoa.

<span class='text_page_counter'>(418)</span> -Phần nội dung: + Ghi lại diễn biến và kết quả sự việc. GV yêu cầu học sinh đọc ghi -Phần kết thúc: nhớ. + Thời gian kết thúc,chữ kí và họ tên chức danh ?Hãy lựa chọn tình huống cần của các thành viên có trách nhiệm chính. viết biên bản? Vì sao? * Ghi nhớ: SGK / 126 III. Luyện tập. GV hướng dẫn học sinh về nhà - Tình huống a, c, d cần phải viết biên bản. làm tiếp bài 2. Vì: Các tình huống này cần có bằng chứng để ghi lại hoặc để xác minh. * Hoạt động 4: Hướng dẫn học ở nhà. ( 1’) - Hoàn thành bài tập 2 / 126 - Chuẩn bị bài Rô-Bin-Xơn ngoài đảo hoang. V.RKN………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… Soạn : 06/04/2014 Tiết 148. RÔ-BIN-SƠN NGOÀI ĐẢO HOANG (Trích) - Đe-ni-ơn Đi-Phô A. Mục tiêu cần đạt: 1. Kiến thức. - Giúp học hiểu và hình dung được cuộc sống gian khổ và tinh thần lạc quan của Rô-bin-xơn một mình trên đảo hoang, bộc lộ qua bức chân dung tự họa của nhân vật; nghệ thuật vẽ chân dung nhân vật đặc sắc của tác giả. 2. Kĩ năng. - Rèn luyện kĩ năng phân tích tả chân dung nhân vật trong tác phẩm tự sự. - Học tập cách kể chuyện theo ngôi thứ nhất với giọng kể hài hước của nhà văn. 3. Thái độ. - Bồi đắp thêm tinh thần tự lực vượt khó vươn lên cho học sinh. B.Chuẩn bị: - Giáo viên: Nghiên cứu tác phẩm, chuẩn bị nội dung lên lớp. - Học sinh: Đọc bài trả lời các câu hỏi sách giáo khoa và gợi ý của giáo viên. C.Tiến trình tổ chức các hoạt động. * Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ. ( 6’) ? Tóm tắt truyện ngắn Những ngôi sao xa xôi ? Trình bày cảm nhận của em về nhân vật Phương Định? * Hoạt động 2: Giới thiệu bài. ( 1’) Tiểu thuyết Dế mèn phiêu lưu kí lạ lùng đầy bất ngờ và hấp dẫn mà các nhân vật trải qua trong cụôc sống. Nếu Dế mèn phiêu lưu kí của Tô Hoài là lời Dế Mèn tự kể chuyện phiêu lưu của cuộc đời mình thì trong tiểu thuyết Rô-bin-xơn Cru - xô , Đi-.

<span class='text_page_counter'>(419)</span> phô để nhân vật chính sống một mình trên đảo hoang mà đoạnt rích học là bức chân dung tự họa sau hơn hai mươi năm kể từ ngày tàu đắm, cụ thể những ngày Rô-binxơn sống trên đảo hoang diễn ra như thế nào chúng ta cùng tìm hiểu. * Hoạt động 3: Bài mới. ( 37’) Hoạt động của Nội dung Thày và trò GV yêu cầu học sinh đọc chú thích dấu * I. Giới thiệu chung sách giáo khoa . ? Trình bày những hiểu biết của em về 1. Tác giả. Tác phẩm. tác giả Đi-phô? - Đi -phô là nhà văn lớn của Anh, ông sống vào cuối thế kỉ XVII và đầu thế kỉ XVIII. Ông đã từng kinh qua nhiều nghề và đã đặt chân lên nhiều nước châu Âu và châu Phi. ? Trình bày những hiểu biết của em về 2. Tác phẩm. Cuốn tiểu thuyết đầu tay tác phẩm? và cùng là nổi tiếng nhất của ông là Rô-bin-xơn Cru-xô ( 1719 ). Tác phẩm được viết dưới hình thức tự truyện. Nhân vật chính là Rô-bin-xơn tự kể chuyện đời mình, xưng là tôi. GV nêu yêu cầu đọc - kể. II. Đọc - Hiểu văn bản. - Giọng đọc vui vui , hài hước. *. Đọc - kể. GV đọc, yêu cầu học sinh đọc. ? Kể tóm tắt cốt truyện ? GV yêu cầu học sinh quan sát các chú *. Từ khó. ( SGK/128 ) thích SGK/129 GV giải thích thêm: đạn ghém: đạn dùng cho súng săn, nổ to, sức sát thương lớn. - Ma- rốc: một nước ở Bắc Phi *. Cấu trúc văn bản. ? Đoạn trích được kể theo ngôi thứ mấy? - Đoạn trích được kể theo ngôi thứ nhất đặt vào nhân vật chính Rô-bin? Đoạn trích có bố cục mấy phần? Nội xơn. - Bố cục: 4 phần dung giới hạn của từng phần? + Phần 1: Từ đầu đến như dưới dây cảm giác chung khi tự ngắm bản thân và bộ dạng của chính mình. + Phần 2: tiếp đến chẳng khác gì quần áo của tôi trang phục của Rôbin-xơn. + Phần 3: tiếp đến bên khẩu súng của tôi Trang bị của Rô- bin -xơn. + Phần 4: còn lại - diện mạo của vị chúa đảo. GV định hướng cách tiếp xúc văn bản . GV định hướng học sinh theo dõi các II. Đọc - Hiểu văn bản..

<span class='text_page_counter'>(420)</span> đoạn văn phần 1,2,3. 1. Diện mạo của Rô- bin-xơn. ? Theo dõi đoạn văn thứ nhất của văn bản em hãy cho biết nhân vật tôi đã tự cảm - Nếu có ai gặp tôi chắc họ hoảng sợ nhận về chân dung của bản thân mình hoặc phá lên cười... như thế nào? ? Cảm nhận đó chứng tỏ điều gì? -> Cảm nhận đó chứng tỏ cuộc sống của Rô-bin-xơn ở đảo hoảng hơn 15 năm vô cùng khắc nghiệt. ? Cách giới thiệu chung về bộ dạng, diện mạo của bản thân như thế có ý nghĩa gì? - Tạo hấp dẫn cho người đọc, thấy được sự hài hước, tự giễu mình của GV cụ thể nhân vật tôi được giới thiệu nhân vật. tiếp như thế nào… GV yêu cầu học sinh theo dõi vào phần 2, 3 của văn bản. ? Sau khoảng hơn 15 năm sống một mình trên đảo hoang Rô -bin-xơn đã tự trang * Trang phục. phục cho mình như thế nào? - Đội chiếc mũ to tướng cao lêu đêu...dưới chân đi một đôi giày có hình dáng hết sức kì cục...quần áo ? Em hình dung như thế nào về trang được may bằng da dê... phục của Rô-bin-xơn? - Trang phục rất kì quái khác bình ? Qua lời kể và giọng điệu của nhân vật thường, tất cả bằng da dê. về trang phục ta hiểu gì về cuộc sống của anh trong nhiều năm sống ngoài đảo -> Cuộc sống đầy gian nan thử thách hoang? của anh. Cô đơn tách biệt hẳn với xã ? Điều gì đã khiến cho Rô-bin-xơn vượt hội loài người. qua được cuộc sống đó? - Rô-bin-xơn có sức mạnh tinh thần, có GV chuyển ý. ý chí và niềm tin vào bản thân, anh là con người lạc quan. ? Rô- bin -xơn đã trang bị cho mình * Về trang bị. những dụng cụ gì ? - Rô-bin -xơn mang trên mình bao nhiêu thứ lỉnh kỉnh thắt lưng rộng bản bằng da dê..lủng lẳng bên mình cái ? Vì sao Rô-bin -xơn lại trang bị cho cưa, cái rìu...đeo gùi sau lưng... mình nhiều dụng cụ như vậy ? -> Các dụng cụ trên giúp Rô-bin xơn duy trì cuộc sống và bảo vệ mình trước thú dữ. Chống chọi với thiên nhiên ? Toàn bộ các vật dụng Rô-bin-xơn đeo bên mình đã nói gì về cuộc sống của -> Rô-bin-xơn phải trải qua cuộc sống anh ? gian nan vất vả của anh ở ngoài đảo hoang. Anh phải làm rất nhiều để duy.

<span class='text_page_counter'>(421)</span> trì cuộc sống. ? Rô- bin -xơn đã kể về cuộc sống của mình bằng giọng điệu như thế nào? - Giọng kể hài hước, hóm hỉnh và không chút than vãn. ? Giọng kể đó đã cho người đọc cảm nhận được gì trong tâm hồn của Rô-bin- -> Rô-bin-xơn là con người có ý chí xơn? phi thường và có tinh thần lạc quan vô bờ bến. Chính điều đó đã giúp anh GV khái quát chuyển ý. vượt qua gian nan thử thách. ? Hình dáng diện mạo của Rô-bin-xơn * Về diện mạo. được chính anh tả lại như thế nào? - Cắp ria mép to tướng kiểu Hồi giáo...khiến cho mọi người phải khiếp sợ. ? Em hình dung như thế nào diện mạo của Rô-bin-xơn? - Diện mạo kì quái khác thường. ? Chân dung của bản thân được miêu tả qua giọng điệu hài hước cho thấy Rô-bin- -> Rô -bin -xơn phải là người rất lạc xơn là con người như thế nào ? quan và vui tính mới có thể tự phác họa diện mạo của mình như vật. ? Qua tìm hiểu hình dáng, trang phục, trạng bị của Rô-bin-xơn chúng ta hình - Rô-bin-xơn có cuộc sống cách biệt dung về nhân vật như thế nào ? với loài người, cuộc sống gian nan vất vả, nhưng anh vẫn lạc quan yêu GV khái quát chuyển ý. đời nhờ có ý chí phi thường. 2.Tinh thần của Rô-bin-xơn. ? Cuộc sống của Rô-bin-xơn gay go gian khổ nhưng khi khắc họa chân dung mình - Chàng không một lần thốt ra lời than anh sử dụng ngôn ngữ như thế nào? Thái phiền đau khổ. độ khi đề cập đến cuộc sống của bản thân -Giọng kể hài hước. ? ? Qua những điều trên em cảm nhận được điều gì trong tinh thần của Rô-bin- - Rô-bin-xơn có tinh thần lạc quan, xơn? không buống xuôi trước cuộc sống gian khổ, khó khăn, luôn phấn đấu đề duy trì và nâng cao cuộc sống. ? Từ nhân vật Rô-bin-xơn em rút ra bài học gì cho bản thân ? -> Kiên trì, lạc quan, biết vươn lên, trân trọng giá trị của cuộc sống trong mọi hoàn cảnh. ? Qua bức chân dụng tự họa của nhân vật em hình dung được gì? III. Tổng kết. -Rô-bin-xơn có cuộc sống gian khổ, khó khăn nhưng anh rất lạc quan yêu đời đã vượt qua những khó khăn đó. GV khái quát ghi nhớ. * Ghi nhớ: SGK/130.

<span class='text_page_counter'>(422)</span> * Hoạt động 4: Hướng dẫn học ở nhà. ( 1’) - Về nhà tóm tắt truyện, kể lại truyện - Chuẩn bị tiếp bài: Tổng kết ngữ pháp. V.RKN………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………. Soạn : 11/04/2014 Tiết 149, 150. TỔNG KẾT NGỮ PHÁP A. Mục tiêu cần đạt. 1. Kiến thức - Giúp học sinh hệ thống hóa kiến thức dã học từ lớp 6 đến lớp 9 về: từ loại, cụm từ, thành phần câu,các kiểu câu. Nắm được bản chất của từng đơn vị kiến thức và nhận biết được chúng trong các câu cụ thể. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng nhận diện các đơn vị kiến thức về ngữ pháp và có ý thức vận dụng nó vào tạo lập văn bản. 3. Thái độ. -Có ý thức vận dụng các kiểu câu, thành phần trong nói ( viết) B. Chuẩn bị - Giáo viên: Nghiên cứu tài liệu - Soạn bài - Chuẩn bị bảng phụ..

<span class='text_page_counter'>(423)</span> - Học sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn của giáo viên, ôn tập các nội dung hướng dẫn. C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học. * Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ ( Không) Giáo viên kết hợp kiểm tra bài cũ trong giờ học. * Hoạt động 2: Giới thiệu bài ( 1’) Để giúp các em có cái nhìn hệ thống về kiến thức từ loại, cụm từ, thành phần câu,các kiểu câu. Nắm được bản chất của từng đơn vị kiến thức và nhận biết được chúng trong các câu cụ thể. Chúng ta cùng tổng kết phần ngữ pháp. * Hoạt động 3: Bài mới : ( 82’) Hoạt động của Nội dung Thày và trò A. Từ loại. GV yêu cầu học sinh nhắc lại I. Danh từ, động từ, tính từ. kiến thức về DT,ĐT, TT ( khái niệm) GV nêu yêu cầu bài tập. ?Xác định từ loại của các từ in -Danh từ: lần, lăng, làng. đậm trong các câu văn ? -Động từ: đọc, nghĩ ngợi, phục dịch, đập. -Tính từ: hay, đột ngột, phải, sung sướng. ? Hãy thêm các từ thích hợp 1.Hãy thêm các từ thích hợp vào các cột từ. vào các cột từ ? ? Các từ có khả năng kết hợp - Rất, hơi, quá / hay -> TT với các nhóm từ trong a,b,c ở - hãy, đã, vừa / đọc -> ĐT phía trước thường là loại từ - những, các, một / lần -> DT nào? - hãy, đã, vừa / nghĩ ngợi -> ĐT - những, các, một / cái ( lăng) -> DT - hãy, đã, vừa / phục dịch -> ĐT - những, các, một / làng-> DT - hãy, đã, vừa / đập -> ĐT - rất, hơi, quá / đột ngột -> TT - những, các, một / ông ( giáo) -> DT - rất, hơi, quá / phải -> TT - rất, quá, hơi / sung sướng. -> TT ? Từ kết quả bài tập 1 và 2 hãy 2. Danh từ có thể đứng sau những, các, một. cho biết DT, ĐT, TT có thể -Động từ có thể đứng sau: hãy, đã, vừa. đứng sau những từ nào? -Tính từ có thể đứng sau rất hơi, quá. 3. Điền các từ có thể kết hợp với DT,ĐT,TT vào ? Điền các từ có thể kết hợp những cột để trống. với DT,ĐT,TT vào những cột Khả năng kết hợp để trống? ý nghĩa Kết Kết khái quát hợp về Từ hợp về của từ loại phía loại phía trước sau -Chỉ sự những, DT này, vật( người các, kia, ấy,.

<span class='text_page_counter'>(424)</span> , vật, hiện tượng, khái niệm). một., mỗi, mọi. - Chỉ hoạt hãy, đã, động, vừa, trạng thái đừng, của sự vật chớ, mới -Chỉ đặc điểm, tính rất hơi, chất của quá, đã, sự vật, vừa, hoạt động, mới trạng thái. - Các từ in đậm trong các đoạn trích thuộc từ loại nào và ở đây chúng được dùng như từ thuộc từ loại nào?. GV nêu yêu cầu bài tập 1. ? Hãy xếp các từ in đậm trong các câu vào cột thích hợp trong bảng?. ? Tìm những từ chuyên dùng ở cuối câu để tạo câu nghi vấn. Cho biết các từ ấy thuộc loại từ nào ?. ? Tìm phần trung tâm của các cụm danh từ in đậm. Chỉ ra. đó, nọ. ĐT. Rồi. TT. lắm, quá. 4.Các từ in đậm trong các đoạn trích thuộc từ loại nào và ở đây chúng được dùng như từ thuộc từ loại nào? -Tròn - TT được dùng như động từ. - lí tưởng - DT được dùng như TT - băn khoăn - TT được dùng như DT. II. Các từ loại khác. 1. Bảng tổng kết về các từ loại khác (Ngoài 3 từ lọai chính) - Số từ: ba , năm - Đại từ: tôi, bao nhiê, bao giờ, bấy giờ. - Lượng từ: những - Chỉ từ: ấy, đâu -Phó từ: đã, mới, đã, đang - Quan hệ từ: ở, của, nhưng, như - Trợ từ: chỉ, cả, ngay, chỉ -Tình thái từ: hả -Thán từ: trời ơi. 2.Tìm những từ chuyên dùng ở cuối câu để tạo câu nghi vấn. Cho biết các từ ấy thuộc loại từ nào. - à, ư, hử, hả, hở... chúng thuộc tình thái từ. B. Cụm từ. 1.Tìm phần trung tâm của các cụm danh từ in đậm. Chỉ ra những dấu hiệu cho biết đó là cụm danh từ. - tất cả những ảnh hưởng quốc tế đó. - một nhân cách rất Việt Nam, một lối sống rất bình dị, rất Việt Nam, rất phương Đông, nhưng cũng đồng thời rất mới, rất hiện đại..

<span class='text_page_counter'>(425)</span> những dấu hiệu cho biết đó là - những ngày khởi nghĩa dồn dập ở làng. cụm danh từ? - Tiếng cười nói xôn xao của đám người mới tản cư lên ấy. -> Các từ in đậm là phần trung tâm của các cụm danh từ im đậm trong các câu văn. * Dấu hiệu nhận biết. a. Những lượng từ đứng trước những, một, một. b. những đứng trước. c. có thể thêm những vào trước. 2. Tìm phần trung tâm của các cụm từ in đậm. Chỉ ra những dấu hiệu cho biết đó là cụm động từ. ? Tìm phần trung tâm của các a. đã đến gần anh cụm từ in đậm. Chỉ ra những - sẽ chạy xô vào lòng anh, sẽ ôm chặt lấy cổ anh. dấu hiệu cho biết đó là cụm -> có đã, sẽ, sẽ ở phiá trước. động từ? b. vừa lên cải chính...-> có từ vừa ở phía trước. 3. Tìm phần trung tâm của các cụm từ in đậm. Chỉ ra những yếu tố phụ đi kèm với nó. a. rất Việt Nam - rất bình dị, rất Việt Nam, rất phương Đông, ? Tìm phần trung tâm của các ...rất mới, rất hiện đại -> có rất ở phía trước. cụm từ in đậm. Chỉ ra những -ở đây các từ Việt Nam, Phương Đông được dùng yếu tố phụ đi kèm với nó? làm tính từ. b.sẽ không êm ả -> có thể thêm từ rất ở phía trước. c. phức tạp hơn, cũng phong phú và sâu sắc hơn -> có thể thêm rất ở phía trước.. GV khái quát các bài tập * Hoạt động 4: Hướng dẫn học bài ở nhà: ( 6’) - GV hệ thống hoá các nội dung tổng kết. Hoàn thành các bài tập. - Chuẩn bị: Luyện tập viết biên bản. V.RKN………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(426)</span> Soạn : 10/04/2014 Tiết 151. LUYỆN TẬP VIẾT VĂN BẢN A. Mục tiêu cần đạt : 1. Kiến thức. -Giúp học sinh ôn lại lí thuyết về đặc điểm và cách viết biên bản. -Viết được một biên bản hội nghị hoặc biên bản sự vụ thông dụng. 2. Kĩ năng: -Rèn luyện kĩ năng tạo lập văn bản hành chính công vụ theo mẫu. 3. Thái độ: -Học sinh luôn có ý thức vận dụng lý thuyết để tạo lập văn bản. B. Chuẩn bị . - Giáo viên: Chuẩn bị bảng phụ. - Học sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn của giáo viên. C. Tổ chức các hoạt động.. * Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ. ( 6’) ? Thế nào là biên bản? Bố cục của một biên bản? * Hoạt động 2: Giới thiệu bài: ( 1’) Trong giờ học trước chúng ta đã tìm hiểu chung về biên bản để củng cố những tri thức đã được học và hoàn thiện năng lực viết các biên bản thông dụng chúng ta cùng luyện tập trong giờ học. * Hoạt động 3: Bài mới. ( 37 ’) Hoạt động của Thày và trò. Nội dung I. Ôn tập lí thuyết.. GV hướng dẫn học sinh ôn lại lí thuyết. ? Biên bản nhằm mục đích gì? -Biên bản nhằm mục đích ghi lại những điều xảy ra hoặc tình trạng của một sự việc để làm bằng chứng về sau..

<span class='text_page_counter'>(427)</span> ? Người viết biên bản cần có thái độ - Người viết biên bản phải ghi chép trung và trách nhiệm như thế nào ? thực, đầy đủ, không suy diễn chủ quan. -Bố cục: ? Nêu bố cục phổ biến của biên + Phần mở đầu: quốc hiệu, tiêu ngữ, tên biên bản ? bản, thời gian , địa điểm, các thành phần tham gia chức trách của họ. + Phần nội dung: ghi lại đầy đủ trung thành, chính xác diễn biến và kết quả của sự việc. + Phần kết thúc: Thời gian lập biên abnr, chữ kí họ tên của các thành viên có trách nhiệm chính, những văn bản, hiện vật kèm theo. GV nêu yêu cầu nội dung luyện tập. II. Luyện tập. Yêu cầu h/s đọc phần gợi ý 1. Hướng dẫn viết biên bản về Hội nghị trao SGK/134 đổi kinh nghiệm học tập môn Ngữ văn. ? Nội dung ghi chép của phần gợi ý đã cung cấp đầy đủ dữ liệu để lập một biên bản chưa ? ? Cách sắp xếp trong phần gợi ý đã theo bố cục của biên bản chưa? Cần sắp xếp lại như thế nào? GV yêu cầu H/S trao đổi trước lớp bài viết của bản thân. Học sinh, GV nhận xét bổ sung.. - Nội dung cung cấp đầy đủ dữ liệu để tạo lập một biên bản. - Cách sắp xếp chưa hợp lí , chưa theo bố cục chung của biên bản. Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam Độc lập -Tự do - Hạnh phúc Biên bản hội nghị trao đổi kinh nghiệm học tập môn ngữ văn của lớp 9A - Khai mạc lúc 10 giờ ngày.....tháng....năm... - Địa điểm: lớp 9A - Thanh phần tham dự: Cô Lan, giáo viên bộ môn Ngữ văn; toàn thể các thành viên của lớp 9A; đại biểu của các lớp 9B, 9C. - Chủ tọa: Cô giáo Lan - Thư kí:........................................... Nội dung và diễn biến của hội nghị. 1. Cô Lan khai mạc, nêu yêu cầu và nội dung của hội nghị. -Mục đích: tìm biện pháp để học tốt môn Ngữ văn. Phấn đấu cuối năm 100% đạt yêu cầu, trong đó có 60% khá , giỏi. - Nội dung: + Lớp trưởng sơ kết tình hình học tập môn Ngữ văn trong thời gian qua. + Các bạn học sinh giỏi báo cáo kinh nghiệm. + Tập thể lớp trao đổi, bổ sung và đề ra chỉ.

<span class='text_page_counter'>(428)</span> tiêu phấn đấu. 2. Bạn Huệ lớp trưởng báo cáo sơ lược về tình hình học tập môn Ngữ văn. -Nhiều bạn chưa đọc kĩ văn bản,chuẩn bị bài sơ sài. - Nhiều bạn chưa làm hết các bài tập, nhất là bài tập phần Tiếng Việt và Tập làm văn. - Nhiều bạn chưa biết cách làm thế nào để viết một bài văn hay. bài viết còn sai chính tả, ngữ pháp, lan man, xa đề. - Kết quả: khá , giỏi: 40%; trung bình: 50%; yếu: 10% 3. Các báo cáo kinh nghiệm và thảo luận. a.Kinh nghiệm của Thu Nga. - Đọc kĩ văn bản để hiểu nội dung, nghệ thuật, ý nghĩa của văn bản, sau đó mới chuẩn bị bài. - Phải cố gắng tưởng tượng, đào sâu suy nghĩ để có xúc cảm và phát hiện ra ý độc đáo. - Cố gắng làm hết bài tập, đặc biệt là các bài tập luyện nói, luyện viết. b. Kinh nghiệm của Thúy Hà. -Mỗi văn bản có những nét độc đáo riêng. Phải tìm cho ra nét độc đáo đó. - Phải thường xuyên tích lũy tư liệu văn học. -Nắm chắc cách làm bài theo từng thể laọi. Dành thời gian thích đáng đọc kĩ đề bài để xác định yêu cầu của bài viết. -Khi viết cần phải chủ động và theo cách diễn đạt của mình, tránh lệ thuộc bài mẫu. 4. Cô Lan tổng kết. - Phải đọc kĩ văn bản, tìm hiểu xem tác gải muốn nói gì, nói bằng cách nào, thái độ ra sao. - Thường xuyên tích lũy tư liệu và biết vận dụng tư liệu khi làm bài. -Rèn luyện năng lực cảm thụ, đặc biệt là khả năng liên tưởng, tưởng tượng. -Soạn bài và làm bài tập đầy đủ chu đáo. - Khi làm bài, phải nắm chắc yêu cầu của đề bài, lập dàn ý. Cố gắng viết mạch lạc, trong sáng, có cảm xúc. - Cô tỏ ý tin tưởng vào kết quả phấn đấu của cả lớp. Hội nghị kết thúc vào lúc 11 giờ 30 phút cùng ngày. Chủ tọa Thư kí GV hướng dẫn học sinh cách trình.

<span class='text_page_counter'>(429)</span> bày biên bản.. (Kí và ghi rõ họ tên ) (Kí và ghi rõ họ tên ) 2. Biên bản bàn giao nhiệm vụ trực tuần. - Thành phần tham dự. ? Thảo luận nội dung của: Biên bản - Nội dung bàn giao: bàn giao nhiệm vụ trực tuần? + Nội dung kết quả công việc đã làm trong tuần. + Nội dung công việc cần thực hiện trong tuần tới. + Các phương tiện vật chất thực hiện và hiện trạng của chúng tại thời điểm bàn giao. ? Vận dụng kiến thức và thực tế viết biên bản bản giao trực tuần hoàn chỉnh. GV yêu cầu 2 học sinh khá trình bày, GV nhận xét bổ sung. GV đọc cho h/s tham khảo biên bản bàn giao tài sản * Hoạt động 4: Hướng dẫn học ở nhà. ( 1’) - Hoàn thành bài tập 3, 4; - Chuẩn bị bài Hợp đồng. V.RKN………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………. Soạn : 11/04/2014 Tiết 152.

<span class='text_page_counter'>(430)</span> HỢP ĐỒNG A. Mục tiêu cần đạt : 1.Kiến thức. - Giúp học nắm được hình thức và nội dung của văn bản hợp đồng, một loại văn bản hành chính thông dụng trong đời sống. - Viết được một văn bản hợp đồng thông dụng. 2.Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng tạo lập văn bản hợp đồng theo mẫu. 3.Thái độ: - Học sinh luôn có ý thức vận dụng lý thuyết để tạo lập văn bản. B. Chuẩn bị . - Giáo viên: Chuẩn bị bảng phụ. - Học sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn của giáo viên. C. Tổ chức các hoạt động.. * Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ. ( 1’) Giáo viên kiểm tra chuẩn bị bài của học sinh. * Hoạt động 2: Khởi động. ( 1’) Trong công tác và cuộc sống nhiều khi chúng ta phải có sự thỏa thuận giữa cá nhân với cá nhân, tổ chức cơ quan với cơ quan về việc thiết lập hay thay đổi hoặc chấm dứt các quyền và nghĩa vụ của hai bên trong một công việc có liên quan...như vậy chúng ta cần đến một loại văn bản hành chính đó là hợp đồng. Vậy cách tạo lập văn bản hợp đồng như thế nào chúng ta cùng tìm hiểu bài. * Hoạt động 3: Bài mới. ( 41’) Hoạt động của Thày và trò. Nội dung. I.Đặc điểm của hợp đồng. GV hướng dẫn học sinh đọc văn 1 .Đọc văn bản: Hợp đồng mua bán sách giáo bản Hợp đồng mua bán sách giáo khoa khoa. -Văn bản trình bày một số nội dung thảo thuận ? Văn bản trình bày vấn đề gì? giữa Công ti sách và Thiết bị trường học với Sở Giáo dục về việc mua sách giáo khoa. - Hợp đồng là loại văn bản có tính chất pháp lí ? Đây văn bản Hợp đồng, vậy em ghi lại nội dung thỏa thuận về trách nhiệm, hiểu Hợp đồng là gì? nghĩa vụ, quyền lợi của hai bên tham gia giao dịch nhằm đảm bảo thực hiện đúng thỏa thuận đã cam kết. ? Tại sao cần phải có Hợp đồng?. -Vì Hợp đồng là văn bản có tính pháp lí, nó là cơ sở đẻ các tập thể, cá nhận làm việc theo quy định của pháp luật.. -Về nội dung: ? Hợp đồng cần phải đạt những +Các điều khoản ghi trong hợp đồng phải tuân.

<span class='text_page_counter'>(431)</span> yêu cầu gì?. thủ theo pháp luật, phù hợp với truyền thống, đồng thời hợp đồng phải cụ thể, chính xác ( về nội dung, chất lượng, số lượng công việc, thời gian tiến hành, trách nhiệm, nghĩa vụ, quyền lợi của các bên tham gia kí kết hợp đồng) -Về hình thức: + Câu văn trong hợp đồng phải ngắn gọn, dễ hiểu và đơn nghĩa; các từ ngữ trong hợp đồng phải được dùng chính xác tránh dùng các từ ngữ chung chung, không dứt khoát. -Các loại hợp đồng: hợp đồng lao động, hợp đồng cung ứng vật tư, hợp đồng mua bán tài sản, hợp đồng đào tạo.... II. Cách làm hợp đồng. - Phần mở đầu: Quốc hiệu, tiêu ngữ... tên hợp đồng... - Phần nội dung: Ghi lại nội dung của hợp đồng ? Kể tên một số hợp đồng mà em theo từng điều khoản đã được thống nhất. biết ? - Phần kết thúc: Chức vụ, ghi rõ họ tên của đại GV khái quát ý 1 phần ghi nhớ. diện các bên tham gia kí hợp đồng và xác nhận GV yêu cầu học sinh đọc lại bản bằng dấu của cơ quan hai bên ( nếu có) hợp đồng mua bán SGK. - Lời văn của hợp đồng phải chính xác, chặt ? Phần mở đầu, phần nội dung, chẽ. phần kết của hợp đồng gồm có những mục nào ? * Ghi nhớ: SGK/ 138. III. Luyện tập. ? Nhận xét ngôn ngữ trong bản 1. Lựa chọn tình huống cần viết hợp đồng trong hợp đồng? các trường hợp sau: GV khái quát ý 2 ghi nhớ -Trường hợp cần viết hợp đồng: b, c, e GV khái quát nội dung toàn bài 2. Viết hợp đồng thuê nhà. ( Làm ở nhà) ? Lựa chọn tình huống cần viết hợp đồng?. GV nêu yêu cầu bài tập 2 hướng dẫn học sinh hoàn thiện ở nhà..

<span class='text_page_counter'>(432)</span> * Hoạt động 4: Hướng dẫn học ở nhà. ( 1’) - Hoàn thành bài tập 2 / 139. - Chuẩn bị bài: Bố của Xi mông V.RKN………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… Soạn : 12/04/2014 Tiết 153. BỐ CỦA XI-MÔNG - Guy đơ Mô-Pa-Xăng A. Mục tiêu cần đạt: 1. Kiến thức. - Giúp học sinh hiểu được Mô-pa-xăng đã miêu tả sắc nét diễn biến tâm trạng của ba nhân vật chính trong văn bản này như thế nào, qua đó giáo dục cho học sinh lòng thương yêu bè bạn và mở rộng ra lòng yêu thương con người. -Học tập cách kể chuyện theo ngôi thứ 3 với việc miêu tả tâm lí nhân vật qua cử chỉ, lời nói và diễn biến tâm trạng. 2. Kĩ năng. - Rèn luyện kĩ năng phân tích nhân vật qua diễn biến tâm trạng. 3. Thái độ. - Bồi đắp thêm tình yêu thương bạn bè và cao hơn là tình yêu thương, cảm thông với những con người có hoàn cảnh đặc biệt. B. Chuẩn bị: - Giáo viên: Nghiên cứu toàn bộ tác phẩm, chuẩn bị nội dung lên lớp. - Học sinh: Đọc bài trả lời các câu hỏi sách giáo khoa và gợi ý của giáo viên. C. Tiến trình tổ chức các hoạt động. * Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ. ( 5’) ? Tóm tắt đoạn trích Rô-bin-xơn ngoài đảo hoang ? Trình bày cảm nhận của em về nhân vật Rô-bin-xơn ? * Hoạt động 2: Giới thiệu bài. ( 1’) Guy đơ Mô-pa-xăng là nhà văn Pháp thế kỉ XIX. Cha thuộc dòng dõi quý tộc đã sa sút. Khi chiến tranh Pháp- Phổ bùng nổ ông nhập ngũ. Sau chiến tranh do hoàn cảnh gia đình khó khăn ông lên Pa -ri làm ăn ông làm việc ở Bộ Hải quân và Giáo dục và bắt đầu sáng tác mở đầu là tác phẩm Viên mỡ bò ( 1880) nổi tiếng, Tiếp đó từ 1881 đến 1890 ông viết trên ba trăm truyện ngắn, sáu tiểu thuyết và một số tác phẩm thuộc thể loại khác. Đặc biệt ông rất thành công ở thể loại truyện ngắn. Trong các sáng tác của ông vẫn tiếp tục truyền thống hiện thực trong văn học Pháp thế kỉ XIX, Ông đã nâng nghệ thuật truyện ngắn lên trình độ cao, nội dung cô đọng, sâu sắc, hình thức giản dị trong sáng. Vậy nghệ thuật xây dựng truyện của Mô-pa -xăng thể hiện trong Bố của Xi-Mông như thế nào chúng ta cùng tìm hiểu tác phẩm..

<span class='text_page_counter'>(433)</span> * Hoạt động 3: Bài mới. ( 35’) Hoạt động của Thày và trò GV yêu cầu học sinh đọc chú thích dấu * sách giáo khoa . ? Trình bày những hiểu biết của em về tác giả Mô-pa-xăng ?. Nội dung. I. Giới thiệu chung 1. Tác giả. Tác phẩm. -Mô-pa-xăng là nhà văn Pháp thế kỉ XIX. Ông là một nhà văn hiện thực nổi tiếng vơí trên 300 truyện ngắn và 6 tiểu thuyết. Ông là tác giả nổi tiếng của các tác phẩm Viên mỡ bò, Một cuộc đời, Ông bạn đẹp... 2. Tác phẩm. ? Trình bày những hiểu biết của em về Văn bản Bố của Xi-Mông trích truyện tác phẩm? ngắn cùng tến kể về chị Blăng-sốt một người con gái đẹp, có đức hạnh, nhưng bị một người đàn ông lừa dối. GV nêu yêu cầu đọc - kể. II.Đọc - Hiểu văn bản. -Giọng đọc to, rõ ràng chú ý đến giọng *. Đọc - kể. của các nhân vật. GV đọc, yêu cầu học sinh đọc. ?Kể tóm tắt cốt truyện? -Truyện kể về chị Blăng-sốt một người con gái đẹp, có đức hạnh, nhưng bị một người đàn ông lừa dối. Chị sinh ra Ximông và Xi-mông trở thành đứa trẻ không có bố. Đến khoảng bảy, tám tuổi, Xi-mông đến trường bị bạn bè chế giễu, trêu trọc là không có bố. Em đau khổ, tuỉ nhục, lang thang ra bờ sông định tự vẫn. Rất may có bác công nhân Phi-lip đi qua, trong thấy Xi-mông buồn bã, bác đã hỏi thăm và biết được tình cảnh của em. bác đã đư em về nhà và nhận làm bố của em....Từ đó Xi-mông đến trường với niềm kiêu hãnh. GV yêu cầu học sinh đọc và nắm vững *. Từ khó. nội dung của các từ khó trong SGK/143. SGK/143 ? Đoạn trích được kể theo ngôi thứ * Cấu trúc văn bản. mấy? Trình tự kể chuyện ? - Đoạn trích được kể theo ngôi thứ 3, theo trình tự không gian. ? Em hãy trình bày diễn biến các sự việc, giới hạn và nội dung của các sự - Diễn biến các sự việc. việc đó? + Sự việc 1: Từ đầu đến mà chỉ khóc hoài Một buổi sáng đẹp trời, Xi-mông ra bờ.

<span class='text_page_counter'>(434)</span> sông định nhảy xuống sông tự vẫn. Nhưng cảnh thiên nhiên tươi đẹp đã giữ em lại. Em buồn bã vô cùng, chỉ khóc hoài -> Nỗi tuyệt vọng của Xi-mông. + Sự việc 2: Tiếp đến người ta sẽ cho cháu một ông bố Một bác công nhân đi qua, thấy em buồn phiền, hỏi han thì biết được em rất đau khổ vì không có bố, bị lũ bạn chế giễu, đánh đập. Bác công nhân đó đưa em về nhà -> Xi- mông gắp bác Phi - líp. +Sự việc 3: Tiếp đến Bỏ đi rất nhanh Về đến nhà, mẹ em ra đón . Em đề nghị bác công nhân nhận làm bố mình. Mẹ em hổ thẹn, khổ đau. Sau đó được bác Philíp nhận lời em rât vui-> Bác Phi-líp đưa em về nhà. + Sự việc 4: phần còn lại …ngày hôm sau đến trường Xi-mông hãnh diện tuyên bố:,,,, Lũ bạn la hét chế giễu. Em sẵn sàng đương đầu với bọn chúng. -> Ngày hôm sau ở trường của Xi-mông. ? Trong truyện có mấy nhân vật có tên? -Truyện có ba nhân vật có tên: Xi-mông, Đó là những nhân vật nào? Bác Phi-líp, Chị Blăng-sốt. GV còn một số nhân vật không được nhà văn đặt tên cụ thể như: thầy giáo, các bác thợ rèn, những em học sinh dù không có tên cụ thể nhưng tất cả các nhận vật đó đã làm cho câu chuyện thêm hấp dẫn và sinh động. GV định hướng cách tiếp xúc văn bản theo nhân vật. GV giới thiệu: Trong đoạn truyện này không giới thiệu về hình dáng của Ximông nhưng trong một đoạn truyện khác của tác phẩm giới thiệu Xi-mông là một bé trai khoảng 7,8 tuổi, hơi xanh xao, rất sạch sẽ, vẻ nhút nhát gần như vụng dại. ? Qua lời giới thiệu ngắn gọn đó phần nào người đọc đã hiểu được cuộc sống của Xi - mông như thế nào ?. 1. Nhân vật Xi-mông.. - Xi-mông là một bé trai khoảng 7 - 8 tuổi, hơi xanh xao, rất sạch sẽ, vẻ nhút nhát gần như vụng dại. - Xi -mông có hoàn cảnh đặc biệt. -Tâm trạng của Xi-mông lúc ở bờ sông. - Tâm trạng của Xi-mông khi về nhà. *Tâm trạng của Xi-mông khi ở bờ sông. -Xi-mông ra bờ sông với mục đích là tự.

<span class='text_page_counter'>(435)</span> ? Trong đoạn trích diễn biến tâm trạng của Xi -mông được diễn ra như thế nào? GV yêu cầu hoc sinh theo dõi phần 1 của văn bản. ? Xi-mông ra bờ sông với mục đích gì? Vì sao?. vẫn, vì em không có bố đến trường học bị các bạn chế giễu, trêu trọc. - Xi -mông cảm thấy buồn, chán, đau đớn. -Em khóc. cảm giác uể oải sau khi khóc, mắt đẫm lệ, giọng nghẹn ngào.... ? Tâm trạng của Xi-mông khi ở bờ sống được miêu tả như thế nào? ? Nỗi đau đớn của Xi-mông được thể hiện qua chi tiết nào ?. - ý định đó không thực hiện được vì cảnh đẹp hai bên bờ sông đã lôi cuốn em làm cho em cảm nhấy nhẹ nhõm khoan khoái... bắt nhái...em nghĩ đến nhà, nghĩ đến mẹ. ? ý định tự vẫn của Xi-mông có thực - Sự xuất hiện đúng lúc và lời động viên hiện được hay không? Vì sao ? của bác Phi-líp đặc biệt là khi được bác nhận làm bố em. - Em hết cả buồn, em vươn hai cánh tay nói... -> Xi-mông là em bé có lòng tự trọng cao, nhưng rất ngây thơ hồn nhiên, ? Khi được bác phi líp nhận làm bố tâm trong sáng, đáng yêu. Em có khát vọng trạng của Xi-mông được diễn tả như thế chính đáng của một đứa trẻ trong trắng nào? ngây thơ. ? Qua những cử chỉ và suy nghĩ hành động của Xi-mông em cảm nhận được -Tác gỉa thành công ở nghệ thuật miêu tả nhân vật này nét đẹp gì trong tâm trực tiếp suy nghĩ và hành động của nhân hồn? vật, miêu tả gián tiếp qua lời nói, giọng nói nghẹn ngào... ? Khi miêu tả tâm trạng đau đớn của -> Niềm thương cảm của nhà văn với một Xi-mông nhà văn đã sử dụng thành công đứa trẻ tội nghiệp, tác giả ngầm lên án các nét nghệ thuật gì ? những kẻ bội bạc, lừa dối... ? Xây dựng nhân vật Xi-mông tác giả ngầm phản ánh vào đó tậm sự gì của bản thân ?. 4. Củng cố (2’) ? Tâm trạng của Xi- mông? 5. HDVN (2’) - Về nhà tóm tắt truyện, kể lại truyện - Chuẩn bị tiếp bài: Bố của xi-mômg..

<span class='text_page_counter'>(436)</span> V.RKN………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………. Soạn : 12/04/2014 Tiết 154. BỐ CỦA XI-MÔNG - Guy đơ Mô-Pa-Xăng A. Mục tiêu cần đạt: 1. Kiến thức. - Giúp học sinh hiểu được Mô-pa-xăng đã miêu tả sắc nét diễn biến tâm trạng của ba nhân vật chính trong văn bản này như thế nào, qua đó giáo dục cho học sinh lòng thương yêu bè bạn và mở rộng ra lòng yêu thương con người. -Học tập cách kể chuyện theo ngôi thứ 3 với việc miêu tả tâm lí nhân vật qua cử chỉ, lời nói và diễn biến tâm trạng. 2. Kĩ năng. - Rèn luyện kĩ năng phân tích nhân vật qua diễn biến tâm trạng. 3. Thái độ. - Bồi đắp thêm tình yêu thương bạn bè và cao hơn là tình yêu thương, cảm thông với những con người có hoàn cảnh đặc biệt. B. Chuẩn bị: - Giáo viên: Nghiên cứu toàn bộ tác phẩm, chuẩn bị nội dung lên lớp. - Học sinh: Đọc bài trả lời các câu hỏi sách giáo khoa và gợi ý của giáo viên. C. Tiến trình tổ chức các hoạt động. 1. ổn định lớp (1’). Kiểm tra sĩ số 2. Ktra bài cũ: (4’). ? Tâm trạng của Xi- mông khi ở bên bờ sông? - Đau khổ, bỏ ra bờ sông định tự tử. - Trước cảnh đẹp thiên nhiên quên đi chuyện đau khổ, muốn ngủ, rồi muốn chơi đùa. - Chợt nhớ mẹ, em lại khóc. -> Tâm trạng nhân vật thiếu nhi rất phù hợp với tâm lý lứa tuổi. =>Tuyệt vọng, bất lực..

<span class='text_page_counter'>(437)</span> 3. Bài mới (35’) Hoạt động của Thày và trò. Nội dung I. Giới thiệu chung 1. Tác giả. Tác phẩm. 2. Tác phẩm. II.Đọc - Hiểu văn bản. 1. Nhân vật Xi-mông. 2. Nhân vật Blăng-sốt.. GV khái quát chuyển ý. GV yêu cầu học sinh đọc phần 3 của văn bản. - Chị là cô gái đẹp nhất vùng, một cô gái ? Tác giả đã khắc họa hình tượng mẹ cao lớn, xanh xao, đứng nghiêm nghị của Xi-mông bằng những chi tiết nào ? trước cửa nhà mình, như muồn cấm đàn ông.. - Chị tê tái đến tận xương tủy, chi ôm ? Khi nghe Xi-mông nói muốn tự vẫn vì con hôn lấy, hôn để, nước mắt lã chã. không có bố bị bạn bè chế giễu thì tâm trạng của chị như thế nào? - Chị hổ thẹn lặng ngắt và quằn quại đau ? Khi Xi-mông chạy đến bác Phi-líp hỏi đớn, dựa vào tường , hai tay ôm ngực. bác có muốn làm bố cháu không thái độ -> Chị Blăng-sốt là cô gái xinh đẹp, rất của chị như thế nào? đứng đắn, rất có đức hạnh chẳng qua là ? Qua những chi tiết trên chúng ta đã vì nhẹ dạ cả tin lên bị lừa dối. hình dung được nét đẹp gì trong bản - Chị là người mẹ rất mực yêu thương chất của mẹ Xi-mông? con, có lòng tự trọng cao. -Chị ăn ở sạch sẽ, gọn gàng ngăn nắp. ? Ngôi nhà của chị cho người đọc cảm nhận được thêm nét tính cách nào ở chị? GV: ở phần cuối của truyện tác giả còn để cho một người thợ rèn cùng làm với bác Phi-líp nói với bác rằng: Blăng-sốt vẫn là mọt cô gái tốt bụng, trung hậu, và mặc dù gặp chuyện không hay, vẫn can đảm và nề nếp, cô ấy sẽ là một người vợ xứng đáng với một người đàn ông tử tế. ? Thông qua việc miêu tả và xây dựng nhân vật mẹ của Xi-mông nhà văn đã bày tình cảm của mình với nhân vật này như thế nào? GV khái quát chuyển ý. GV yêu cầu học sinh đọc phần 2,3. -> Nhà văn thể hiện lòng thương cảm và thái độ trân trọng đối với người thiếu phụ lao động nghèo trong xã hội Pháp lúc bấy giờ. 3. Nhân vật Phi-líp.. ? Bác Phi-líp được giới thiệu qua những - Là một người công nhân cao lớn, râu chi tiết nào? ( Hình dáng, công việc, thái tóc đen, quăn, có cái nhìn nhân hậu....

<span class='text_page_counter'>(438)</span> độ đối với Xi-mông, với chị Blăng-sốt..) - Khi nghe Xi-mông nói bác nghiêm mặt lại... ? Khi đứng trước nhà chị Blăng-sốt và và trước tư thế của chị bác cảm nhận - Bác hiểu không thể bỡn cợt được vơí được ở chị này điều gì? người phụ nữ này. ? Biết được hoàn cảnh của mẹ con Ximông bác đã có cử chỉ gì? ý nghĩa của -Bác đã nhận làm bố của Xi-mông. Mặc cử chỉ đó ? dù lúc đầu bác chỉ coi là chuyện đùa nhằm an ủi Xi-mông. Chi tiết đó đã cứu vớt được tâm hồn Xi-mông, đặt cho Ximông niềm tin vào cuộc sống. ? Qua những chi tiết miêu tả trên chúng ta hình dung được Bác Phi -líp có những - Phi-líp là một người thợ có vóc dáng đức tình gì đáng quí ? cao lớn và tâm hồn đẹp, có lòng nhân hậu rộng lớn. ? ở cuối tác phẩm bác đã trở thành người bố chính thức của Xi-mông điều - Bác đã đem lại hạnh phúc cho một đó có ý nghĩa gì với cuộc đời chị Blăng- người thiếu phụ đã một lần lầm lỡ có sốt ? được niềm tin vào cuộc đời. ? Diễn biến tâm trạng của ba nhân vật được xây dựng như thế nào ? - Tâm trạng của Xi-mông được diễn ra từ buồn đến vui. - Tâm trạng của Blăng-sốt từ ngượng ngùng đến đau khổ, rồi quằn quại, hổ thẹn. - Tâm trạng của bác thợ rèn Phi-líp thì vừa phức tạp, vừa bất ngờ. ? Nhận xét cách xây dựng diễn biến tâm lí nhân vật? - Mô-pa-xăng đã miêu tả sắc nét diễn biến tâm trạng của ba nhân vật. ? Theo em ai là những người đáng trách nhất trong truyện? Vì sao? - Các bạn của Xi-mông ở trường là những kẻ đáng trách nhất. Vì: Bạn của mình đã gặp bất hạnh ( không có bố) đáng lẽ ra phải thương yêu bạn, giúp đỡ bạn, đằng này lại cư xử tàn nhẫn: chế giễu, đánh đập bạn đến nỗi bạn đau khổ, tủi nhục muốn nhảy xuống sông tự vẫn. ? Từ câu chuyện này em rút ra bài học gì cho bản thân? - Câu chuyện nhắc nhở chúng ta tuổi nhỏ cần có lòng thương yêu bè bạn và mở rộng ra là lòng thương yêu con người, cảm thông trước những đau khổ bất hạnh GV khái quát toàn bài của người khác..

<span class='text_page_counter'>(439)</span> GV yêu cầu học sinh đọc ghi nhớ. GV hướng dẫn học sinh luyện tập.. * Ghi nhớ: SGK/144 IV. Luyện tập. Tập phân tích nhân vật Xi-mông.. 4. Củng cố (3’) - Gv khái quát nd bài học 5. HDVN (2’) - Chuẩn bị : + Về nhà tóm tắt truyện, kể lại truyện + Chuẩn bị tiếp bài: Ôn tập truyện V.RKN………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… Soạn : 13/04/2014 Tiết 155. ÔN TẬP VỀ TRUYỆN A. Mục tiêu cần đạt: 1. Kiến thức. Giúp học sinh: - Ôn tập củng cố kiến thức về những tác phẩm truyện hiện đại Việt Nam đã học trong chương trình ngữ văn lớp 9. - Củng cố những hiểu biết về thể loại truyện ngắn: Trần thuật, xây dựng nhân vật, cốt truyện, tình huống. 2. Kĩ năng. - Rèn kĩ năng tổng hợp, hệ thống hóa kiến thức. 3. Thái độ. - Có ý thức ôn tập tốt về truyện hiện đại. B. Chuẩn bị. - Giáo viên: + Nghiên cứu tài liệu- soạn bài. -Học sinh: + Soạn theo câu hỏỉ sách giáo khoa và hướng dẫn của giáo viên. C. Tổ chức các hoạt động. * Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ. ( 2’) Kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh. * Hoạt động 2: Giới thiệu bài ( 1’) Trong chương trình ngữ văn lớp 9 các em đã được học 5 tác phẩm truyện ( truyện ngắn hoặc đoạn trích ) củ Việt Nam. Để giúp các em có được cái nhìn bao quát và có hệ thống những tác phẩm đó tiết học hôm nay thầy cùng các em đi tìm hiểu... * Hoạt động 3: Bài mới ( 40’) Hoạt động của giáo viên. Nội dung cần đạt 1. Lập bảng thống kê tác phẩm truyện.

<span class='text_page_counter'>(440)</span> hiện đại Việt Nam đã học trong GV cho học sinh thực hiện trên cơ sở chương trình SGK ngữ văn 9 theo chuẩn bị bài ở nhà. mẫu * Bảng thống kê tác phẩm truyện: STT Tên tác phẩm Tác giả 1 Làng Kim Lân. 2. Lặng lẽ Sa Pa. 3. Chiếc lược ngà. 4. Bến quê. 5. Những ngôi sao xa xôi. Năm ST Tóm tắt nội dung 1948 Qua tâm trạng đau xót tủi hổ của ông Hai ở nơi tản cư khi nghe tin đồn làng mình theo giặc, truyện thể hiện tình yêu làng quê sâu sắc, thống nhất với lòng yêu nước và tinh thần kháng chiến của người nông dân. Nguyễn 1970 Cuộc gặp gỡ tình cờ của ông Thành Long họa sĩ, cô kĩ sư mới ra trường với anh thanh niên làm việc một mình tại trạm khí tượng trên đỉnh núi cao Sa Pa. Qua đó truyện ca ngợi những người lao động thầm lặng, có cách sống đẹp, cống hiến sức mình cho đất nước. Nguyễn 1966 Câu chuyện éo le và cảm động Quang Sáng về hai cha con : Ông Sáu và bé Thu trong lần ông về thăm nhà và ở khu căn cứ. Qua đó truyện ca ngợi tình cha con thắm thiết trong hoàn cảnh chiến tranh. Nguyễn Minh In 1985 Qua những cảm xúc và suy Châu ngẫm của nhân vật Nhĩ vào lúc cuối đời trên giường bệnh. Truyện thức tỉnh mọi người trân trọng những giá trị và vẻ đẹp bình dị, gần gũi của cuộc sống, của quê hương. Lê Minh 1971 Cuộc sống chiến đấu của 3 cô Khuê gái thanh niên xung phong trên một cao điểm ở tuyến đường Trường Sơn trong những năm chiến tranh chống Mĩ cứu nước. Truyện làm nổi bật tâm hồn trong sáng, giàu mơ mộng, tinh thần dũng cảm, cuộc sống chiến đấu đầy gian khổ hi sinh nhưng rất hồn nhiên, lạc quan,.

<span class='text_page_counter'>(441)</span> yêu đời. 2. Nội dung phản ánh ? Các tác phẩm truyện sau cách mạng Có 5 truyện ngắn Việt Nam từ sau 1945 tháng tám 1945 trong bảng thống kê đã được học trong chương trình ngữ văn 9 sắp phản ánh những nét gì về đất nước và xếp theo thời kì lịch sử sau: con người Việt Nam ở giai đoạn đó? + Thời kì kháng chiến chống Pháp: Làng ( Kim Lân ) + Thời kì kháng chiến chống Mĩ: Chiếc lược ngà ( Nguyễn Quang Sáng ); Lặng lẽ Sa Pa ( Nguyễn Thành Long ); Những ngôi sao xa xôi ( Lê Minh Khuê ) + Sau 1975: Bến quê ( Nguyễn Minh Châu ). Các tác phẩm trên đã phản ánh một phần những nét tiêu biểu của đời sống xã hội và con người Việt Nam với tư tưởng và tình cảm của họ trong những thời kì lịch sử có biến cố lớn lao, từ sau cách mạng tháng tám 1945, chủ yếu là trong 2 cuộc kháng chiến chống Pháp và chống Mĩ. - Các tác phẩm đã phản ánh hình ảnh con người Việt nam thuộc nhiều thế hệ trong 2 cuộc kháng chiến chống Pháp và chống Mĩ đã được thể hiện sinh động qua một số nhân vật: Ông Hai ( Làng ), người thanh niên ( Lặng lẽ Sa Pa ), ông Sáu, bé Thu ( Chiếc lược ngà ), ba cô gái thanh niên xung phong ( Những ngôi sao xa xôi ). ? ở mỗi nhân vật có những nét phẩm 3. Phẩm chất của các nhân vật chất nào đáng quí? - Ông Hai: Tình yêu làng thật đặc biệt nhưng phải đặt trong tình yêu nước và tinh thần kháng chiến. - Người thanh niên trong Lặng lẽ Sa Pa: Yêu thích, hiểu biết về ý nghĩa công việc thầm lặng của mình, một mình trên núi cao, có những suy nghĩ và tình cảm tốt đẹp, trong sáng về công việc và đối với mọi người. - Bé Thu ( Chiếc lược ngà ): Tính cách cứng cỏi, tình cảm nồng nàn, thắm thiết với người cha. - Ông Sáu: Tình cha con sâu nặng, tha thiết trong hoàn cảnh éo le xa cách của chiến tranh. - Ba cô gái thanh niên xung phong.

<span class='text_page_counter'>(442)</span> ( Những ngôi sao xa xôi ): Tinh thần dũng cảm, không sợ hi sinh, khi làm nhiệm vụ hết sức nguy hiểm; tình cảm trong sáng, hồn nhiên, lạc quan trong hoàn cảnh chiến đấu ác liệt. ? Trong số các nhân vật của những tác phẩm truyện được học ở lớp 9, em có ấn tượng sâu sắc nhất với nhân vật nào? Nêu cảm nghĩ? 4. Nghệ thuật kể chuyện ? Các tác phẩm truyện được trần thuật * Làng ( Kim Lân ) theo ngôi kể thứ mấy? Ưu thế của ngôi - Ngôi kể thứ 3 theo cái nhìn và giọng điệu kể này? của nhân vật ông Hai. - Tác dụng: không gian truyện được mở rộng hơn, tính khách quan của hiện thực dường như được tăng cường hơn. * Lặng lẽ Sa Pa - Ngôi kể thứ 3,đặt vào ông họa sĩ - Tác dụng: không gian truyện được mở rộng hơn, tính khách quan của hiện thực dường như được tăng cường hơn. * Bến quê - Ngôi kể thứ 3, đặt vào nhân vật Nhĩ. * Chiếc lược ngà, Những ngôi sao xa xôi - Kể theo ngôi thứ nhất, nhân vật xưng tôi. - Tác dụng: câu chuyện trở nên chân thực hơn, gần gũi hơn qua cái nhìn và giọng điệu của chính người chứng kiến câu chuyện. 5. Sáng tạo tình huống truyện - Những tình huống truyện. + Chiếc lược ngà: Ông Sáu về thăm vợ ? ở những câu chuyện nào tác giả sáng con nhưng bé Thu kiên quyết không nhận tạo ra những tình huống truyện độc ba. Đến lúc nhận thì đã phải chia tay, đến đáo? lúc hi sinh ông Sáu vẫn không được gặp bé Thu lần nào. + Bến quê + Làng GV hệ thống kiến thức toàn bài - ý ngiã triết lí trong Bến quê - Tư tưởng giá dục của tác phẩm. * Hoạt động 4: Hướng dẫn học sinh học ở nhà ( 2’) - Tóm tắt truyện, nội dung truyện - Chuẩn bị: Tổng kết về ngữ pháp ( tiếp theo ).

<span class='text_page_counter'>(443)</span> V.RKN………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… Soạn : 13/04/2014 Tiết 156, 157. TỔNG KẾT VỀ NGỮ PHÁP ( tiếp) A. Mục tiêu cần đạt. 1.Kiến thức: Bài học giúp học sinh: - Tiếp tục hệ thống các kiến thức về ngữ pháp Tiếng Việt về các thành phần câu, các kiểu câu. 2.Kĩ năng. - Tiếp tục rèn luyện kĩ năng thực hành cho học sinh. 3.Thái độ. - Có ý thức ôn tập tốt. B. Chuẩn bị của thầy và trò. - Giáo viên: Chuẩn bị nội dung lên lớp, sưu tầm thêm bài tập cho học sinh luyện tập. -Học sinh: Chuẩn bị bài theo yêu cầu SGK. C. Tiến trình tổ chức các hoạt động. * Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ. ( 1’) Kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh * Hoạt động 2: Giới thiệu bài. ( 1’) Trong các giờ học trước chúng ta đã ôn tập tổng kết một số kiến thức về ngữ pháp. Tiết học hôm nay thầy cùng các em tiếp tục tông kết về các thành phần câu và các kiểu câu. * Hoạt động 3: Bài mới. ( 87’) Hoạt động của thày và trò. Nội dung C. Thành phần câu * Lí thuyết I. Câu có thành phần chính và thành phần phụ. ? Câu có những thành phần nào - Thành phần chính: Gồm CN - VN chia theo cấu trúc? - Thành phần phụ: Trạng ngữ - Khởi ngữ ? Nêu những dấu hiệu nhận biết các * Dấu hiệu nhận biết thành phần đó? - Thành phần chính của câu là những thành phần bắt buộc phải có mặt để câu có cấu tạo hoàn chỉnh và diễn đạt một ý trọn vẹn. - Vị ngữ: là thành phần chính của câu có khả năng kết hợp với các phó từ chỉ thời gian và trả lời các câu hỏi '' làm gì? '', '' làm sao? ''.

<span class='text_page_counter'>(444)</span> '' như thế nào? '' hoặc '' là gì? '' - Chủ ngữ là thành phần chính của câu nêu tên sự vật, hiện tượng có hành động, đặc điểm, trạng thái..được miêu tả ở vị ngữ. Chủ ngữ thường trả lời cho các câu hỏi ai? cái gì? ? Những dấu hiệu nhận biết thành - Thành phần phụ phần phụ? + Trạng ngữ: Đứng ở đầu câu, cuối câu hoặc giữa câu nêu lên hoàn cảnh về không gian, thời gian, cách thức, phương tiện, nguyên nhân, mục đích...diễn ra sự việc nói trong câu. + Khởi ngữ: Thường đứng trước CN, nêu lên đề tài của câu nói, có thể thêm quan hệ từ về, đối với đứng trước. GV gọi học sinh đọc bài tập II. Bài tập ? Tìm CN - VN trong các câu đơn Bài tập 1. sau? - Chủ ngữ a. Đôi càng tôi b. Mấy người học trò cũ c. Nó - Vị ngữ a. Mẫm bóng b. Đều sắp hàng dưới hiên đi vào lớp c. Vẫn là người bạn trung thực, chân thành, thẳng thắn, không hề nói dối, cũng không bao giờ biết nịnh hót hay độc ác. - Trạng ngữ Câu b: Sau một hồi trống thúc vang dội cả lòng tôi. - Khởi ngữ Tấm gương bằng thủy tinh tráng bạc. ? Kể tên và nêu dấu hiệu nhận biết II. Thành phần biệt lập các thành phần biệt lập của câu? 1. Lí thuyết * Thành phần tình thái - Được dùng để thể hiện cách nhìn của người nói đối với sự việc được nói đến trong câu. * Thành phần cảm thán - Được dùng để bộc lộ tâm lí của người nói ( vui, buồn, mừng, giận) * Thành phần gọi đáp - Được dùng để tạo lập hoặc để duy trì quan hệ giao tiếp. * Thành phần phụ chú - Được dùng để bổ sung một số chi tiết cho nội dung chính của câu. * Dấu hiệu nhận biết. Chúng không trực tiếp tham gia vào sự việc.

<span class='text_page_counter'>(445)</span> được nói trong câu. Cũng vì vậy chúng được gọi chung là thành phần biệt lập. ? Hãy cho biết mỗi từ ngữ thuộc 2. Bài tập . thành phần gì của câu? a. Có lẽ: Tình thái b. Ngẫm ra: Tình thái c. Dừa xiêm thấp lè tè, quả tròn, nước ngọt, dừa nếp lơ lửng giữa trời quả vàng xanh , dừa lữa lá đỏ, vỏ hồng... Phụ chú d. Bẩm: Gọi đáp - Có khi: Tình thái e. Ơi: Gọi đáp D. Các kiểu câu I. Câu đơn ? Thế nào là câu đơn? - Câu đơn là câu có 1 thành phần CN và VN. II. Bài tập Bài tập 1. ? Tìm thành phần CN và VN trong a. CN: Nghệ sĩ các câu sau? VN:- ghi lại cái đã có rồi - muốn nói một điều gì mới mẻ b. CN:- Lời gửi của...cho nhân loại VN:- phức tạp hơn, phong phú và sâu sắc hơn. c. CN: Nghệ thuật VN: là tiếng nói của tình cảm d. CN: Tác phẩm VN:- là kết tinh...sáng tác - là sợi dây ...trong lòng. e. CN: Anh VN: thứ sáu và cũng tên là Sáu. GV gọi học sinh đọc bài tập 2. Bài tập 2. ? Xác định những câu đặc biệt? a.- Có tiếng nói léo xéo ở gian trên - Tiếng mụ chủ... b. Một anh thanh niên hai mươi bảy c. Những ngọn điện trên quảng trường lung linh như những ngôi sao trong câu chuyện cổ tích nói về những xứ sở thần tiên. d.- Hoa trong công viên - Những quả bóng sút vô tội vạ của bọn trẻ con trong một góc phố. - Tiếng rao của bà bán xôi sáng có cái mủng đội trên đầu... - Chao ôi, có thể là tất cả những cái đó. II. Câu ghép ? Thế nào là câu ghép? Các kiểu 1. Lí thuyết câu ghép? - Câu ghép là câu có từ hai kết cấu CV trở lên, không bao hàm lẫn nhau. - Câu ghép có hai loại:.

<span class='text_page_counter'>(446)</span> ? Hãy tìm câu ghép trong những câu sau?. ? Chỉ ra các kiểu quan hệ về nghĩa giữa các vế trong những câu ghép ở bài tập 1 ?. ? Quan hệ về nghĩa giữa các vế trong những câu ghép sau là quan hệ gì? ? Từ mỗi cặp câu đơn sau, hãy tạo ra những câu ghép chỉ các kiểu quan hệ nguyên nhân, điều kiện tương phản, nhượng bộ thuộc quan hệ từ thích hợp?. + Câu ghép chính phụ + Câu ghép đẳng lập 2. Bài tập Bài tập 1. a. Anh gửi vào tác phẩm một lá thư, một lời nhắn nhủ, anh muốn đem một phần của mình góp vào đời sống chung quanh. b. Nhưng vì bom nổ gần, Nho bị thương. c. Ông lão vừa nói, vừa chăm chăm nhìn vào cái bộ mặt lì xì của người bà con họ ngoại dãn ra vì kinh ngạc ấy mà ông lão hả hê cả làng. d. Cái nhà họa sĩ và cô gái cũng nín bặt, vì trước mặt bỗng hiện lên một cách kì lạ. e. Để người con gái khỏi trở lại bàn, anh lấy chiếc khăn tay cặp giữa cuốn sách tới trả cho cô gái. Bài tập 2. a. Quan hệ bổ sung b. Quanh hệ nguyên nhân c. Quan hệ bổ sung d. Quan hệ nguyên nhân e. Quan hệ mục đích Bài tập 3. a. Quan hệ tương phản b. Quan hệ bổ sung c. Quan hệ điều kiện, giả thiết Bài tập 4. - Vì quả bom tung lên và nổ trên không ( nên ) hầm của Nho bị sập. => Nguyên nhân - Nếu quả bom tung lên và nổ trên không thì hầm của Nho bị sập. - Quả bom nổ khá gần, nhưng hầm của Nho không bị sập. =>Tương phản - Hầm của Nho không bị sập, tuy quả bom nổ khá gần. =>Nhượng bộ. III. Ôn tập biến đổi câu Bài tập 1. ? Tìm câu rút gọn trong những câu - quen rồi sau? - ngày nào ít: 3 lần Bài tập 2. Những câu tách ra là bộ phận của câu đứng trước..

<span class='text_page_counter'>(447)</span> a. Và làm việc có khi suốt đêm b. Thường xuyên c. Một dấu hiệu chẳng lành =>Tác giả tách câu như vậy để nhấn mạnh nội dung của bộ phận được tách ra. Bài tập 3 ? Hãy biến đổi các câu sau thành a. Đồ gốm được người thợ thủ công làm ra những câu bị động? khá sẵn. b. Một cây cầu lớn sẽ được tỉnh ta bắc qua tại khúc sông này. c. Những ngôi đền ấy đã được người ta dựng lên từ hàng trăm năm trước. IV. Các kiểu câu ứng với mục đích nói ? Câu chia theo mục đích nói gồm - Chia làm 4 loại: mấy loại? + Câu trần thuật + Câu nghi vấn + Câu cầu khiến + Câu cảm thán. Bài tập 1. ? Xác định câu nghi vấn và mục - Ba con sao con không nhận? đích sử dụng? ( dùng để hỏi ) - Sao con biết là không phải? ( dùng để hỏi ) Bài tập 2. ? Xác định câu cầu khiến? Chúng a.- ở nhà trông em nhá. được dùng để làm gì? ( dùng để ra lệnh ) - Đừng có đi đâu đấy! ( dùng để ra lệnh ) b.- Thì má cứ kêu đi! ( dùng để yêu cầu ) - Vô ăn cơm! GV hệ thống hóa kiến thức : ( dùng để mời ) - Thành phần câu * Chú ý: - Các kiểu câu '' Cơm chín rồi '' là câu trần thuật được dùng - Biến đổi câu làm câu cầu khiến.. * Hoạt động 4: Hướng dẫn học ở nhà. ( 1’) - Nhắc lại nội dung ôn tập. - Chuẩn bị: Tiết 158 kiểm tra về truyện V.RKN………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(448)</span> Soạn : 17/04/2014 Tiết 158. KIỂM TRA VĂN (PHẦN TRUYỆN) A.Mục tiêu cần đạt. 1.Kiến thức. -Trên cơ sở tự ôn tập, học sinh nắm vững các tác phẩm truyện hiện đại đã học, làm tốt bài kiểm tra 45 phút. -Thông qua bài kiểm tra giáo viên đánh giá được kết quả học tập của học sinh về tri thức, kĩ năng, thái độ để có định hướng giúp học sinh khắc phục những điểm còn yếu kém. 2.Kĩ năng. -Rèn luyện các kĩ năng cảm thụ văn học. 3.Thái độ. -Học sinh có ý thức rèn kĩ năng cảm thụ văn học đặc biệt là các bài thơ trữ tình. B.Chuẩn bị. -Giáo viên: ra đề phù hợp với đối tượng học sinh. -Học sinh: Ôn tập các bài từ bài 10 đến bài 15, thực hành các bài tập giáo viên yêu cầu. C.Tổ chức các hoạt động * Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ ( Không ) * Hoạt động 2: Giới thiệu bài : ( Kiểm tra một tiết ) * Hoạt động 3: Kiểm tra : ( 45’) MA TRẬN.

<span class='text_page_counter'>(449)</span> Mức độ. Nhận biết. Thông hiểu. Vận dụng Thấp. TN. TL. TN. TL. Nội dung Truyện Việt. Câu 2. C1 ý 1,. Nam. Câu 3. 2,,3,4,6,8 u 2. Truyện nước ngoài Tổng điểm tỷ lệ. TN TL. Câ. Cao TN. TL Câu 1. Câu 1 ý 5,7 2 20%. 2 40%. 2. 4 40%. I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (4 điểm ) Câu 1 (2 điểm ): Khoanh tròn vào chỉ một chữ cái đứng trứơc câu trả lời đúng. 1. Trong các truyện ngắn sau, truyện nào có nhân vật kể chuyện ở ngôi thứ nhất? A. Làng. C. Bến quê B. Những ngôi sao xa xôi. D. Lặng lẽ Sa Pa. 2. Chủ đề của truyện "Những ngôi sao xa xôi "làm em liên tưởng đến tác phẩm nào mà em đã học có cùng chủ đề? A. Bài thơ về tiểu đội xe không kính. C. Bếp lửa. B. Lặng lẽ Sa Pa. D. Đồng chí. 3. Dòng nào sau đây không phải nói về điểm chung của ba nữ thanh niên xung phong trong truyện ngắn "Những ngôi sao xa xôi " ? A. Hoàn cảnh sống, công việc. C. Ý thức trách nhiệm, tinh thần chiến đấu. B. Trẻ tuổi, dễ xúc cảm, mơ mộng. D. Tích cách, ngoại hình. 4. Dòng nào dưới đây khái quát đầy đủ nhất về nội dung, đề tài của truyện hiện đại? A. Bức tranh phong phú về đời sống và con người ở nhiều vùng miền. B. Bức tranh thiên nhiên, cuộc sống đa dạng. C. Bức tranh phong phú của đời sống và con người ở nhiều vùng miền đất nước trong nhiều hoàn cảnh với những tính cách và số phận khác nhau. D. Tính cách, số phận của những con người trong hai cuộc chiến tranh và trong thời kì xây dựng CNXH ở miền Bắc. 5. Rô - bin - xơn đã nói về bức chân dung v à cuộc sống của mình bằng thái độ như thế nào? A. Lạnh lùng, bình thản. C. Chán nản, tuyệt vọng. B. Hài hước, lạc quan. D. Tự cao, yêu đời. 6. Hình ảnh " bãi bồi bên kia sông"trong truyện ngắn"Bến quê"là hình ảnh biểu tượng cho: A. Vẻ đẹp gần gũi, bình dị của quê hương, sứ sở. B. Vẻ đẹp tiêu sơ, hoang dã..

<span class='text_page_counter'>(450)</span> C. Vẻ đẹp giàu có, hấp dẫn. D. Vẻ suy tàn, kiệt quệ. 7. Qua bức chân dung tự hoạ, ta có thể hình dung được dáng vẻ của Rô - bin xơn ra sao? A. Cầu kì, trau chuốt. C. Sang trọng, đường hoàng. B. Giản dị, bình thường. D. Kì dị. 8. Nét đặc sắc nổi bật nhất về nghệ thuật trong truyện ngắn "Những ngôi sao xa xôi"là: A. Nghệ thuật xây dựng cốt truyện. B. Nghệ thuật miêu tả tâm lý, ngôn ngữ nhân vật. C. Nghệ thuật tạo dựng khung cảnh, không khí truyện. D. Cả A, B, C. Câu 2 (1 điểm ): Điền tên tác phẩm ( đoạn trích ) đã học ở lớp 9 cho đúng với tác giả đã cho trong bảng dưới đây: Tác giả 1. Lê Minh Khuê 2. Nguyễn Minh Châu 3. Kim Lân 4. Nguyễn Thành Long. Tác phẩm ( đoạn trích ) a. Lặng lẽ Sa Pa b. Làng c. Những ngôi sao xa xôi d. Bến quê. Chỗ nối 1234-. Câu 3 ( 1 điểm ): Nối tên nhân vật chính với tên tác phẩm ( đoạn trích ) sao cho đúng. Tác giả Tác phẩm ( đoạn trích ) Chỗ nối 1. Phương Định a. Làng. 12. Rô - bin - xơn b. Những ngôi sao xa xôi. 23. Nhĩ c. Rô - bin - xơn ngoài đảo hoang. 34. Ông Hai d. Bố của Xi - mông. 4e. Bến quê. II. PHẦN TỰ LUẬN ( 6 điểm ). Câu 1( 2 điểm ): Trong truyện ngắn "Bến quê " , những chi tiết sau có ý nghĩa gì? a. Tiếng những tảng đất lở ở bờ sông bên này, khi cơn lũ đầu nguồn đã dồn về, đổ ụp vào trong giấc ngủ của Nhĩ lúc gần sáng. b. Đứa con trai của Nhĩ sa vào một đám chơi phá cờ thế trên lề đường. Câu 2 ( 4 điểm ): Viết một đoạn văn ngắn ( khoảng 10 câu) nêu cảm nghĩ của em về tuổi trẻ Việt Nam trong cuộc kháng chiến chống Mĩ qua truyện ngắn "Những ngôi sao xa xôi"của Lê Minh Khuê. ĐÁP ÁN I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (4 điểm ): Mỗi ý đúng được 0,25điểm Câu 1( 2 điểm): Câu. 1. 2. 3. 4. 5. 6. 7. 8. B. A. D. C. B. A. D. D.

<span class='text_page_counter'>(451)</span> Đáp án Câu 2 ( 1 điểm ): Câu 3 ( 1 điểm ):. 1- c,. 2- d ,. 3- b,. 4- a. 1 - b, 2 - c, 3 - e, 4-a II. PHẦN TỰ LUẬN ( 6 điểm ). Câu 1 (2 điểm): a. Chi tiết này gợi ra cho ta biết sự sống của nhân vật Nhĩ đã ở vào những ngày cuối cùng. ( 1 điểm ) b. Chi tiết này gợi ra điều mà Nhĩ gọi là sự chùng chình, vòng vèo mà trên đường đời người ta khó tránh khỏi. ( 1 điểm ) Câu 2 (4 điểm): Học sinh viết đoạn văn, đảm bảo được những ý chính sau: - Nhận xét chung về tuổi trẻ Việt Nam trong kháng chiến chống Mĩ qua hình ảnh các cô thanh niên xung phong. ( 1 điểm ) - Họ sống trong sáng hồn nhiên không tính toán nhỏ nhen, ích kỉ. ( 1 điểm ) - Họ cũng mơ mộng. lãng mạn, đáng yêu. ( 1 điểm) - Họ vượt qua mọi gian khổ hi sinh, dũng cảm chiến đấu, hoàn thành nhiệm vụ để bảo vệ tổ quốc. ( 1 điểm ) * Hoạt động 4. Thu bài, nhận xét ( 2’) - GV thu bài nhận xét ý thức làm bài của học sinh * Hoạt động 5, Hướng dẫn học bài ở nhà: ( 1’) - Về ôn tập lại những kiến thức đã học. - Chuẩn bị bài sau: Con chó Bấc V.RKN………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… Soạn : 18/04/2014 Tiết 159. CON CHÓ BẤC (Trích Tiếng gọi nơi hoang dã) - Giắc Lân-đơn A. Mục tiêu cần đạt: 1.Kiến thức. - Giúp học sinh hiểu được Lân-đơn đã có những nhận xét tinh tế kết hợp với trí tưởng tượng tuyệt vời khi viết về những con chó trong đoạn trích này, thấy được tình cảm của nhà văn đối vơí con chó Bấc . 2.Kĩ năng. - Rèn luyện kĩ năng phân tích nhân vật qua hành động, cử chỉ, lời nói. 3.Thái độ. - Bồi đắp thêm tình yêu thương loài vật sống xung quanh mình, từ đó có ý thức bảo vệ nuôi dưỡng các loài vật. B. Chuẩn bị: - Giáo viên: Nghiên cứu toàn bộ tác phẩm, chuẩn bị nội dung lên lớp. - Học sinh: Đọc bài trả lời các câu hỏi sách giáo khoa và gợi ý của giáo viên..

<span class='text_page_counter'>(452)</span> C. Tiến trình tổ chức các hoạt động. * Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ. ( 7’) ? Tóm tắt đoạn trích Bố của Xi-mông ? Trình bày cảm nhận của em về nhân vật Xi-mông ?Từ câu chuyện của Xi-mông đã đem đến cho em bài học gì? * Hoạt động 2: Giới thiệu bài. ( 1’) Có rất nhiều tác giả trong và ngoài nước chọn đề tài viết về các loài vật như Thơ ngụ ngôn của La- phông-ten, Dế mèn phiêu lưu kí của Tô Hoài hầu hết các tác phẩm đó đều được sử dụng nghệ thuật nhân hóa , song mỗi nhà văn có cái nhìn và đánh giá khác nhau về loài vật. Nhà văn Mĩ Giắc Lân-đơn đã kể chuyện về một con chó bị bắt cóc như thế nào và tình cảm của ông giành cho nó ra sao chúng ta cùng tìm hiểu tác phẩm. * Hoạt động 3: Bài mới. ( 36’) Hoạt động của Nội dung cần đạt giáo viên GV yêu cầu học sinh đọc chú thích dấu * I. Giới thiệu chung sách giáo khoa . ? Trình bày những hiểu biết của em về 1.Tác giả. tác giả Giắc Lân-đơn ? -Giắc Lân-đơn ( 1876-1916), là nhà văn Mĩ sống cuối thể kỉ XIX đầu thế kỉ XX. Ông là tác giả của nhiều cuốn tiểu thuyết nổi tiếng như Tiếng gọi nơi hoang dã ( 1903), Sói biển ( 1904), Nắng hanh ( 1906), Gót sắt ( 1907)... ? Trình bày những hiểu biết của em về 2 .Tác phẩm. tác phẩm? - Con chó Bấc trích từ tiểu thuyết Tiếng gọi nơi hoang dã ( viết 1903) GV nêu yêu cầu đọc - kể. II. Đọc - Hiểu văn bản. -Giọng đọc to, rõ ràng chú ý thể hiện sự 1.Đọc - kể. giao lưu tình cảm giữa người và vật. GV đọc, yêu cầu học sinh đọc. ?Kể tóm tắt cốt truyện? GV yêu cầu học sinh đọc và nắm vững 2.Từ khó. nội dung của các từ khó trong SGK/143. SGK/154 3.Cấu trúc văn bản. ? Đoạn trích được kể theo ngôi thứ mấy? -Đoạn trích được kể theo ngôi thứ 3, tác Người trần thuật là ai? giả là người trần thuật. ? Hãy xác định bố cục của bài văn ? -Đọan trích có bố cục ba phần: +Phần mở đầu: Từ đầu đến khơi dậy lên được. +Phần hai: Tình cảm của Thoóc-tơn đối với Bấc tiếp đến hầu như biết nói đấy +Phần 3: Tình cảm của Bấc đối với chủ còn lại.

<span class='text_page_counter'>(453)</span> GV yêu cầu học sinh đọc phần 1. ? Phần mở đầu đã trình bày điều gì? ? Khi sống trong nhà ông thẩm phán mói quan hệ giữa Bấc và gia đình ông chủ như thế nào? ? Khi gặp người chủ mới là Thoóc-tơn thì tình cảm của Bấc có chuyển biến như thế nào? GV yêu cầu học sinh đọc phần 2. ? Vì sao trong tình cảm của Bấc lại có sự biến đổi như vậy? Lấy dẫn chứng minh họa? ? Cụ thể Thoóc-tơn đã chăm sóc Bấc như thế nào? ? GV đọc câu văn " Trời đất ! Đằng ấy hầu như biết nói đấy!" câu văn đã thể hiện tình cảm cúa Thoóc-tơn đối với Bấc như thế nào? ? Cử chỉ, hành động đó khiến em cảm nhận gì về tình cảm của Thoóc-tơn với Bấc? GV: Trong văn bản này chủ yêu tác giả muốn nói đến những biểu hiện tình cảm của Bấc đối với ông chủ nhưng trước khi nói về tình cảm của con chó Bấc nhà văn đã đề cập đến tình cảm của Thoóc-tơn đối với con chó Bấc. ? Cách trình bày vấn đề như vậy có tác dụng gì ? GV yêu cầu học sinh đọc phần 2, 3 ? Trước sự chăm sóc của Thoóc -tơn, Bấc đã cảm nhận được tình cảm đó như thế nào?. II. Đọc - Hiểu văn bản. 1. Tình cảm của Thoóc-tơn đối với con chó Bấc. - Tác giả giới thiệu cuộc sống trước đây của Bấc. -T/c là của những người cùng hội cùng thuyền khi đi săn, là trách nhiệm ra oai, hộ vệ cho lũ trẻ, với ông thẩm phán là tình bạn trịnh trọng đường hoàng. -Tình thương yêu thực sự và nồng nàn, yêu đến tôn thờ, cuồng nhiệt. Anh luôn chào hỏi thân mật hoặc nói lời vui vẻ.. -Anh ngồi xuống chuyện trò lâu với Bấc -Anh âu yếm đùa nghịch với Bấc...rủ rỉ bên tai -Thoóc-tơn coi Bấc như là người bạn, như một người con của anh. - Thoóc-tơn coi Bấc như là con người hẳn hoi, là đồng loại, là bạn bè. Giữa người và vật có mối giao cảm sâu sắc.. 2. Những biểu hiện tình cảm của con chó Bấc. -Bấc thấy không có gì vui sướng bằng cái ôm ghì mạnh mẽ ấy và những tiếng rủa.... ? Tâm trạng của Bấc được biểu hiện ra -Nó bật vùng dậy...miệng cười, mắt bên ngoài như thế nào? long lanh... tư thế bất động... ? Qua biểu hiện trên em cảm nhận được -> Bấc là một chú chó tinh khôn và Bấc là con vật như thế nào ? nhạy cảm, nó cảm nhận được tình yêu thương thực sự của Thoóc-tơn đối với nó. Tình cảm của nó được biểu hiện nồng nhiệt đối với chủ. GV: Vậy nét riêng trong việc biểu lộ.

<span class='text_page_counter'>(454)</span> tình yêu thương của Bấc so với ông chủ -Cô ả Xơ-kít có thói quen thọc cái mũi như thế nào. của nó vào dưới bàn tay của Thoóc-tơn rồi hích, hích mãi cho đến khi được vỗ GV yêu cầu học sinh theo dõi đoạn văn về. từ Tuy nhiên.... tỏa ra bên ngoài. -Ních thường chồm lên tì cái đầu to ? So với các con chó khác của Thoóc- tướng của cu cậu lên đầu gối... tơn, Bấc biểu hiện tình yêu thương với - Bấc có cách biểu hiện riêng: chủ khác như thế nào? + Nó thường hay há miệng ra cắn lấy bàn tay Thoóc-tơn rồi ép răng xuống mạnh đến nỗi vết răng hằn vào da thịt một lúc lâu... + Nó thường nằm phục ở chân Thoóctơn hằng giờ, mắt háo hức, tỉnh táo, ngước nhìn lên mặt anh... ? Nhận xét cách miêu tả , quan sát của tác giả? -Miêu tả chi tiết, quan sát tinh tế. ? Cảm nhận về cách biểu hiện tình cảm với ông chủ của Bấc ? -> Cách biểu hiện tình cảm với ông chủ của Bấc rất đặc biệt và giữa Thoóc-tơn và Bấc đã có mối giao cảm, chủ yếu tình yêu thương ông chủ của GV yêu cầu học sinh đọc đoạn cuối. Bấc được diễn đạt bằng sự tôn thờ. ? Một nét riêng nữa trong việc biểu hiện tình yêu thương của Bấc đối với ông chủ -Nó sợ Thoóc-tơn cũng biến khỏi cuộc là nỗi lo sợ của nó. Bấc lo sợ điều gì? Vì đời nó...vì thế nó không bao giờ dời ông sao? chủ một bước ngay cả trong giấc mơ .... -Nó lo sợ vì: Việc thay đổi chủ xoành xoạch từ khi nó đến vùng đất phương bắc đã làm nảy sinh trong lòng nó nỗi lo sợ là không có người chủ nào gắn bó với nó lâu dài... ? Em suy nghĩ gì về nghệ thuật miêu tả -Miêu tả nội tâm sinh động, hấp dẫn bởi "nội tâm " Bấc của nhà văn? trí tưởng tượng phong phú. ? Nỗi lo sợ của Bấc khiến cho ta hình dung được gì về cuộc sống của những con người lao động tìm vàng nơi đây? Sự lo lắng của Bấc đã chứng tỏ tình cảm của Bấc với Thoóc-tơn như thế nào ?. ->Cuộc sống khắc nghiệt của những người tìm vàng ở vùng bắc cực. Sinh mạng con người có thể bị tước đi bất cứ lúc nào mà Bấc đã được chứng kiến. -Tâm trạng lo lắng cho người Bấc yêu ? Tình yêu thương của Bấc đối với ông thương, nét tâm trạng rất người, rất cao chủ có ý nghĩa gì với mỗi chúng ta? cả. -H/ả Bấc hiện lên cao đẹp đánh thức lương tri ở mỗi con người, làm thức dậy trong ta tình yêu thương con người. ? Qua đoạn trích em cảm nhận được gì.

<span class='text_page_counter'>(455)</span> về tâm hồn và tài năng của tác giả?. * Ghi nhớ: SGK/154 IV. Luyện tập.. GV khái quát toàn bài GV yêu cầu học sinh đọc ghi nhớ. GV hướng dẫn học sinh luyện tập. Qua câu chuyện con chó Bấc và ông chủ Thoóc-tơn, em có thể rút ra cho bản thân mình tình cảm và cách ứng xử như thế nào đối với những con vật nuôi trong nhà? * Hoạt động 4: Hướng dẫn học ở nhà. ( 1’) - Về nhà tóm tắt đoạn truyện ,kể lại truyện - Tập phân tích biểu hiện tình cảm của Bấc với Thoóc-tơn. - Chuẩn bị tiếp bài: Ôn tập tiếng Việt, kiểm tra 45 phút V.RKN………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………. Soạn : 21/04/2013 Tiết 160. KIỂM TRA TIẾNG VIỆT A. Mục tiêu cần đạt. 1.Kiến thức. -Kiểm tra và đánh giá kết quả học tập của học sinh về kiến thức và kĩ năng tiếng Việt mà học sinh đã được học ở học kì II: Khởi ngữ, các thành phần biệt lập, liên kết câu, hàm ý. 2.Kĩ năng. -Rèn luyện kĩ năng nhận diện các đơn vị kiến thức tiếng Việt đã được học và thực hành. 3.Thái độ -Học sinh có ý thức ôn tập, tổng hợp kiến thức, kết hợp các phân môn trong bộ môn. B. Chuẩn bị . - Giáo viên : Nghiên cứu tài liệu , ra đề bài phù hợp với học sinh. - Học sinh: Ôn tập..

<span class='text_page_counter'>(456)</span> C. Tiến trình tổ chức các hoạt động. * Hoạt động 1.Kiểm tra bài cũ. Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. * Hoạt động 2: Giới thiệu bài: . * Hoạt động 3: Kiểm tra . Ma trận Cấp độ Tên Chủ đề (nội dung, chương…) 1. Các thành phần biệt lập. Số câu Số điểm Tỉ lệ %. Nhận biết. TNKQ. TL. - Hiểu thế nào là thành phần biệt lập Số câu:1 Số điểm: 0,5. TNKQ. TL. TN. TL. Cộng. Cấp độ cao TN. TL. - Biết cách sử dụng khởi ngữ và các thành phần biệt lập Số câu:2 Sốđiểm: 1,0. Số câu : 3 Số điểm : 1,5 = 15%. - Hiểu tác dụng của liên kết câu và liên kết đoạn văn.. Số câu Số điểm Tỉ lệ %. Số câu Số điểm. 3. Tổng kết ngữ pháp. -Nhận biết từ loại TV Số câu: 1 Số điểm: 1,0. Số câu: 1,0 Số điểm: 0,5. Số câu:1 Số điểm 0,5 =5%. Số câu:1 Số điểm: 1,0 =10%. 4. . Nghĩa tường minh và hàm ý.. - Nhận biết và hiểu tác dụng của nghĩa tường minh và hàm ý trong văn bản. Số câu:1 Số điểm: 3. Số câu Số điểm Tỉ lệ % Tổng số câu. Vận dụng. Cấp độ thấp. 2. Liên kết câu và liên kết đoạn văn.. Số câu Số điểm Tỉ lệ %. Thông hiểu. Số câu:2. Số câu :3. Số câu :2. - Biết cách sử dụng hàm ý phù hợp với tình huống giao tiếp Số câu:1 Số điểm: 4. Số câu: 2 Số điểm:7 đ =70% Sốcâu:7Số.

<span class='text_page_counter'>(457)</span> Tổng số điểm Tỉ lệ %. Số điểm:1,5 15 %. Số điểm:1,5 15 %. Số điểm; 7 70 %. điểm:10 =100%. A. Trắc nghiệm: ( 3 điểm) Khoan tròn vào đáp án đúng trong những câu sau; Câu 1. Dãy từ nào sau đây thuộc thành phần biệt lập? A. Chắc là, hình như, có lẽ. B.Chắc là, hình như, trời ơi. C. Hình như, thưa ông, có lẽ. D. Chắc là, hình như, ôi. Câu 2. Từ: “nhưng” trong đoạn trích sao thể hiện phép liên kết nào? “ở rừng mùa này thường như thế. Mưa. Nhưng mưa đá”? A. Phép thế. B. Phép lặp. C. Phép nối. D. Phép liên tưởng. Câu 3. Câu thơ:. “Cô bé nhà bên (có ai ngờ), Cũng vào du kích….” Cụm từ trong ngoặc đơn là thành phần: A. Gọi - đáp. B. Cảm thán. C. Tình thái. D. Phụ chú.. Câu 4. Điền cụm từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thiện nội dung sau: (0,5 điểm) Những bộ phận không tham gia vào diễn đạt ý nghĩa của sự việc trong câu được gọi là……………… Câu 5. Nối nội dung cột A với nội dung cột B sao cho phù hợp: (1 điểm) Từ. Từ loại. Kết quả. 1. trời ơi. a. Chỉ từ. 1+…. 2. đang. b. Lượng từ. 2+…. 3. những. c. Thán từ. 3+…. 4. đâu. d. Phó từ. 4+…. 5. cả. 5+… II. Tự luận: Câu 6. Tìm người nói, người nghe, hàm ý trong hai câu thơ in đậm sau: (3 điểm) “Tiểu thư cũng có bây giờ đến đây! Đàn bà dễ có mấy tay, Đời xưa mấy mặt, đời này mấy gan! Dễ dàng là thói hồng nhan, Càng cay nghiệt lắm, càng oan trái nhiều.” (Nguyễn Du – Truyện Kiều) Câu 7. Viết một đoạn văn hội thoại khoảng 10 câu có sử dụng hàm ý và chỉ ra hàm ý trong đoạn hội thoại đó? (4 điểm) -----------------------------------------------ĐÁP ÁN - BIỂU ĐIỂM. A. TRẮC NGHỆM. (3 điểm) Câu. 1. 2. 3.

<span class='text_page_counter'>(458)</span> Đáp án A. C Câu 4. Thành phần biệt lập. Câu 5. Mỗi cột nối đúng đạt 0.25 điểm. 1+c. 2 + d. 3 + b. 4 + a. B. TỰ LUẬN ( 7 điểm) Câu 6: (3,0 đ) - Người nói: Thúy Kiều. (0.5 đ) - Người nghe: Hoạn Thư. (0.5 đ) - Hàm ý câu 1: Mỉa mai, giễu cợt. (1 đ) - Hàm ý câu 2: “Hãy chuẩn bị nhận sự báo oán đích đáng” (1 đ). D. Câu 7: (4,0 điểm) - Hs tự viết câu có sử dụng hàm ý . (2,5 đ) - Nêu được hàm ý. (1.5) * Hoạt động 4. Thu bài, nhận xét ( 2’) - GV thu bài nhận xét ý thức làm bài của học sinh * Hoạt động 5, Hướng dẫn học bài ở nhà: ( 1’) - Về ôn tập lại những kiến thức đã học. - Chuẩn bị bài sau: LT làm Biên bản V.RKN………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… Soạn : 19/04/2014 Tiết 161. LUYỆN TẬP VIẾT HỢP ĐỒNG A. Mục tiêu cần đạt. 1.Kiến thức. Bài học giúp học sinh: - Ôn lại lí thuyết về đặc điểm và cách viết hợp đồng. 2.Kĩ năng. - Viết được một bài hợp đồng thông dụng có nội dung đơn giản và phù hợp với lứa tuổi. 3.Thái độ - Có thái độ cẩn trọng trong soạn thảo và ý thức nghiêm túc tuân thủ những điều kí kết trong hợp đồng. B. Chuẩn bị của thầy và trò. -Giáo viên: Chuẩn bị nội dung lên lớp. -Học sinh : Chuẩn bị theo hướng dẫn của giáo viên. C. Tiến trình tổ chức các hoạt động. * Hoạt động 1. Kiểm tra bài cũ. ( 1’) ? Hợp đồng là gì? Cách viết một bản hợp đồng? * Hoạt động 2: Giới thiệu bài: ( 1’) ở tiết trước các em đã nắm được thế nào là một hợp đồng và cách viết một bản hợp đồng. Để giúp các em có kĩ năng viết một bản hợp đồng tiết học hôm nay thầy cùng các em đi tìm hiểu..

<span class='text_page_counter'>(459)</span> * Hoạt động 3: Bài mới ( 39’) Hoạt động của thày và trò. Nội dung I. Ôn tập lí thuyết ? Mục đích và tác dụng của việc viết - Mục đích: Ghi lại nội dung kết quả đã hợp đồng ? được thỏa thuận giữa các tập thể và cá nhân khi tham gia giao dịch. - Tác dụng: Hợp động qui định sẽ cụ thể quyền lợi và nghĩa vụ mà mỗi bên kí hợp đồng phải có trách nhiệm thực hiện cũng như các biện pháp xử lí khi không thực hiện đúng hợp đồng. ? Trong các loại văn bản sau đây, văn - Trong các loại văn bản trên hợp đồng là bản nào có tính chất pháp lí ? văn bản có tính chất pháp lí. Với tính chất là một cơ sở pháp lí để hai bên kí kết thực hiện nên hợp đồng phải tuân theo các điều khoản của pháp l;uật, phù hợp với truyền thống, đồng thời hợp đồng cần phải cụ thể, chính xác, chữ kí hai bên... - Một bản hợp đồng bao gồm 3 phần. ? Một bản hợp đồng gồm những mục + Phần đầu... nào? + Phần nội dung... + Phần cuối... - Phần nội dung chính của bản hợp đồng ? Phần nội dung chính của hợp đồng cần trình bày rõ ràng, cụ thể. được trình bày dưới hình thức nào ? ? Vận dụng vào đề bài tập về nhà hãy - Tên hợp đồng. xác định bản hợp đồng cho thuê nhà? - Thời gian, địa điểm, các chủ thể đại diện tham gai kí kết hợp đồng. - Hiện trạng của căn nhà cho thuê ( địa chỉ, diện tích, trang thiết bị ) - Các điều khoản hợp đồng ( ghi theo các điều và qui trách nhiệm nghĩa vụ và quyền lợi của bên A Người cho thuê nhà và bên B - Người thuê nhà ). - Các qui định của hiệu lực của hợp đồng: Hợp đồng viết mấy bản và giá trị pháp lí của nó, thời hạn hợp đồng, cam kết và họ tên, chữ kí của các chủ thể đại diện tham gia hợp đồng. II. Luyện tập.

<span class='text_page_counter'>(460)</span> GV gọi học sinh đọc bài tập 1 Bài tập 1 ? Chọn cách diễn đạt nào trong hai cách sau? a. Cách 1 ? Rút ra kết luận của cách trình bày b. Cách 2 hợp đồng? c. Cách 2 d. Cách 2 GV gọi học sinh đọc bài tập Bài tập 2 ? Theo em những thông tin trên đã đủ cho một văn bản hợp đồng thuê xe hay - Những thông tin trên cơ bản đáp ứng chưa? Nếu thiếu thì cần bổ sung những được nội dung chính của bản điều gì? một bản hợp đồngcho thuê xe song cần bổ sung ý: Hiện trạng của chiếc xe cho thuê và chữ kí của hai bên. ? Căn cứ vào những mục và nội dung trên. Hãy viết hoàn chỉnh bản hợp đồng Bài tập 3 - 4 trên? GV gọi học sinh trình bày trước lớp. GV hướng dẫn cho học sinh tìm hiểu những mục lớn cần tìm hiểu. * Hoạt động 4: Hướng dẫn học ở nhà. ( 4’) - GV hệ thống kiến thức về tìm hiểu luyện viết một số hợp đồng. - Tiết 159 -160 tổng kết phần văn học nước ngoài. V.RKN………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… Soạn : 28/04/2013 Tiết 162. BẮC SƠN (Trích hồi bốn) Nguyễn Huy Tưởng A. Mục tiêu cần đạt: 1. Kiến thức. Giúp học sinh: - Nắm được nội dung và ý nghĩa của đoạn trích hồi bốn vở kịch Bắc Sơn: xung đột cơ bản của vở kịch được bộc lộ gay gắt và tác động đến tâm lí của nhân vật Thơm, khiến cô đứng hẳn về phía cách mạng, ngay trong hoàn cảnh cuộc khởi nghĩa đang bị kẻ thù đàn áp khốc liệt. -Thấy được nghệ thuật viết kịch của Nguyễn Huy Tưởng: tạo dựng tình huống, tổ chức đối thoại và hành động, thể hiện nội tâm và tính cách nhân vật. -Hình thành những hiểu biết sơ lược về thể loại kịch nói. 2.Kĩ năng. - Rèn kĩ năng đọc phân vai, phân tích xung đột kịch qua tình huống kịch, qua lời đối thoại giữa các nhân vật trong đoạn kịch..

<span class='text_page_counter'>(461)</span> 3.Thái độ. - Có thái độ khâm phục trân trọng tình cảm của những người chiến sĩ cách mạng, hiểu biết thêm một thể loại văn học gần gũi với đời sống. B. Chuẩn bị. * Giáo viên: - Chuẩn bị nội dung lên lớp, đọc toàn bộ tác phẩm kịch Bắc Sơn. * Học sinh: - Soạn theo câu hỏỉ sách giáo khoa và hướng dẫn của giáo viên. C. Tổ chức các hoạt động. * Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ. ( 6’) ? Vì sao nói Giôn Thoóc-tơn là ông chủ lí tưởng của Bấc ? * Hoạt động 2: Giới thiệu bài ( 1’) Các em đã được tìm hiểu một số văn bản kịch ở lớp dưới đó là những văn bản nào? - Quan âm thị kích ( lớp 7); Trưởng giả học làm sang ( lớp 8) và chương trình lớp 9 chúng ta lại được tìm hiểu 2 vở kịch nói hiện đại đó là Bắc Sơn của Nguyễn Huy Tưởng, Tôi và chúng ta của Lưu Quang Vũ,đây là những vở kịch nói hiện đại , để hiểu rõ hơn đặc điểm kịch hiện đại chúng ta cùng tìm hiểu vở kịch đầu tiên trong chương trình Bắc Sơn (Trích hồi 4) * Hoạt động 3: Bài mới ( 37’) Hoạt động của thày và trò. Nội dung I. Giới thiệu chung GV yêu cầu học sinh đọc chú thích dấu 1. Tác giả * SGK/164. -Nguyễn Huy Tưởng (1912-1960) Quê ở ?Trình bày những hiểu biết của em về xã Dục Tú, huyện Đông Anh, Hà Nội, viết tác giả, tác phẩm? văn từ trước Cách mạng tháng Tám, ông trở thành một trong những nhà văn chủ chốt của văn học cách mạng.Năm 1996 ông được nhà nước truy tặng Giải thưởng Hồ Chí Minh. 2. Tác phẩm * Thể loại kịch. GV yêu cầu học sinh đọc chú thích dấu -Kịch là một trong ba loại hình cơ bản của **. ? Nêu những hiểu biết của em về thể nghệ thuật ngôn từ gồm : tự sự, trữ tình, kịch. loại kịch? -Kịch bao gồm nhiều thể loại. Phân chia theo phương thức tổ chức và diễn xuất của ngôn ngữ thì có kịch hát, kịch thơ, kịch nói. - Vở kịch có thể chia thành các hồi, mỗi GV bổ sung theo chú thích dấu ** hồi thể hiện một sự kiện, một biến cố hay sự kiện trong cốt truyện kịch, SGK/165. GV: Kịch vừa thuộc sân khấu, vừa -Lớp là một bộ phận của hồi kịch mà thụộc văn học. Kịch bản là phương thành phần nhân vật trên san khấu không.

<span class='text_page_counter'>(462)</span> diện văn học của kịch. Kịch có thể đọc, nhưng chỉ được thể hiện đầy đủ trong vở diễn trên sân khấu. Vì thế, kịch chủ yếu thuộc loại hình nghệ thuật sân khấu. -Mỗi vở kịch có một cốt truyện được cấu trúc chặt chẽ. Cốt truyện đó không được kể bằng lời kể của người trần thuật như trong tác phẩm tự sự mà nó được kể trực tiếp qua ngôn ngũ của các nhân vật ( đối thoại, độc thoại) và cử chỉ, hành động của họ. -Về kết cấu, mỗi vở kịch được chia thành nhiều hồi ( còn gọi là màn kịch), mỗi hồi thể hiện một biến cố.... thay đổi. Khi thành phần nhân vật thay đổi thì kịch chuyển sang lớp khác. *Vở kịch Bắc Sơn: là tác phẩm kịch đầu tiên của văn học Cách mạng Việt Nam sau Cách mạng tháng Tám 1945, được Nguyễn Huy Tưởng viết năm 1946 và được trình diễn ở Hà Nội vào đêm 6 tháng 4 năm 1946.. GV tóm tắt toàn bộ nội dung vở kịch. 2. Đọc - Tóm tắt vở kịch. *Tóm tắt vở kịch. Vở kịch kể về một câu chuyện xảy ra ở huyện Bắc Sơn, tỉnh Lạng Sơn trong thời kì cuộc khởi nghĩa Bắc Sơn nổ ra ( 1940-1941). Câu chuyện xoay quanh gia đình cụ Phương, một người nông dân dân tộc Tày ở vùng núi Bắc Sơn. Vở kịch gồm năm hồi. -Hồi 1: Nhân dân Bắc Sơn khởi nghĩa giành chính quyền với không khí cách mạng sục sôi. Ông cụ Phương và anh con trai tên là Sáng hăng hái tham gia chiến đầu còn bà cụ Phương và Thơm cùng chồng là Ngọc lại sợ hãi lẩn tránh. -Hồi 2: Ngọc làm Việt gian, dẫn đường cho quân Pháp kéo vào đánh chiếm được Vũ Lăng - nơi quân khởi nghĩa tụ hội, khiến quân du kích phải rút vào rừng. Quân giặc đàn áp dã man quần chúng cách mạng. Con trai cụ Phương là Sáng hi sinh trong cuộc chiến đấu với giặc. Cụ Phương đi vào rừng chờ Thái và Cửu ở ven rừng để dẫn đường cho họ. Cụ đã bị giặc Pháp bắn chết. Đau đớn trước cái chết của chồng và con trai bà cụ Phương gần như mất trí, đi lang thang khắp nơi... Thơm vô cùng đau đớn..

<span class='text_page_counter'>(463)</span> -Hồi 3 Nghe dân làng đồn đại Ngọc làm Việt gian và hắn đang tìm bắt cán bộ cách mạng là Thái và Cửu, Thơm nửa tin, nửa ngờ và hi vọng có thể lôi kéo được chồng thoát khỏi con đường tội lỗi. Đến khi biết rõ Ngọc làm Việt Gian, Thơm đã có thái độ dứt khoát. Thái và Cửu bị Ngọc lùng bắt, chạy nhầm vào nhà Ngọc giữa lúc Thơm ở nhà một mình. Thơm đã nhanh trí che giấu và cứu thoát được hai người. -Hồi 4: Ngọc dẫn đường quân Pháp vào rừng đánh quân du kích Bắc Sơn. Biết được điều đó Thơm luòn rừng đi suốt đêm để kịp thời báo cho quân du kích đối phó. Lúc quay về, Thơm gặp Ngọc và bị hắn bắn trọng thương. Nhưng sau đó, chính Ngọc lại trúng đạn của giặc Pháp và chết. Cuộc vây 3. Từ khó. quét của giặc Pháp bị thất bại. Thơm SGK/166 trong cơn đau đớn đã hối hận, day dứt vì những lỗi lầm trước đây và hi vọng 4. Cấu trúc hồi 4. vào thắng lợi của cuộc khởi nghĩa. GV nêu yêu cầu đọc hồi 4 của vở kịch. -Hồi 4 gồm 3 lớp: -Đọc phân vai chú ý lời đối thoại của +Lớp 1: Đối thoại giữa vợ chồng Thơm mỗi nhân vật. Ngọc. +Lớp 2:Thơm - Thái- Sửu. GV yêu cầu học sinh đọc những từ Thơm giúp đỡ Thái , Cửu ( hai chiến sĩ khó trong SGK/166. cách mạng) ? Hồi 4 gồm có mấy lớp kịch? Thuật +Lớp 3: Thơm - Ngọc . Ngọc đột ngột trở lại diễn biến sự việc và hành động về, Thơm đối phó với Ngọc. trong các lớp kịch trong hồi 4? - Tình huống: Thái, Cửu là hai cán bộ GV: Xung đột kịch cơ bản của vở kịch cách mạng đang bị giặc truy lùng ( Ngọc là xung đột giữa lực lượng cách mạng chồng của Thơm) lại chạy vào nhà Thơm và kẻ thù. có chồng là Việt gian, chỉ điểm, lúc đó chỉ Xung đột cơ bản ấy được thể hiện có một mình thơm ở nhà. thành những xung đột cụ thể giữa các -> Tình huống căng thẳng, bất ngờ. nhân vật và trong nội tâm của một số -Tình huống đó bụộc Thơm phải quyết nhân vật ( Thơm, bà cụ Phương). Xung định nhanh chóng cứu người hay bỏ mặc, đột kịch diễn ra trong chuỗi các hành Thơm đã quyết định che giấu cho hai động kịch có quan hệ gắn kết với nhau. người, bằng việc đó Thơm đã đứng hẳn về ? Xung đột kịch trong hồi 4 được bộc phía cách mạng, mặt khác qua tình huống lọ qua tình huống nào? Nhận xét về ấy Thơm cũng thấy rõ bộ mặt phản động tình huống đó? của chồng. ? Tình huống đó khiến cho Thơm đã có những quyết định như thế nào? II. Luyện tập..

<span class='text_page_counter'>(464)</span> GV khái quát nội dung tiết học-Hướng -Đọc phân vai dẫn học sinh đọc phân vai. * Hoạt động 4: Hướng dẫn học sinh học ở nhà ( 1’) - Tập đọc diễn cảm đoạn kịch . - Tóm tắt toàn bộ vở kịch - Chuẩn bị tiết 162 vở kịch : Bắc Sơn. V.RKN………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… Soạn : 20/04/2014 Tiết 163. BẮC SƠN (Trích hồi bốn) Nguyễn Huy Tưởng A. Mục tiêu cần đạt: 1. Kiến thức. Giúp học sinh: - Nắm được nội dung và ý nghĩa của đoạn trích hồi bốn vở kịch Bắc Sơn: xung đột cơ bản của vở kịch được bộc lộ gay gắt và tác động đến tâm lí của nhân vật Thơm, khiến cô đứng hẳn về phía cách mạng, ngay trong hoàn cảnh cuộc khởi nghĩa đang bị kẻ thù đàn áp khốc liệt. - Thấy được nghệ thuật viết kịch của Nguyễn Huy Tưởng: tạo dựng tình huống, tổ chức đối thoại và hành động, thể hiện nội tâm và tính cách nhân vật. - Hình thành những hiểu biết sơ lược về thể loại kịch nói. 2. Kĩ năng. - Rèn kĩ năng đọc phân vai, phân tích xung đột kịch qua tình huống kịch, qua lời đối thoại giữa các nhân vật trong đoạn kịch. 3. Thái độ. - Có thái độ khâm phục trân trọng tình cảm của những người chiến sĩ cách mạng, hiểu biết thêm một thể loại văn học gần gũi với đời sống. B. Chuẩn bị. * Giáo viên: - Chuẩn bị nội dung lên lớp, đọc toàn bộ tác phẩm kịch Bắc Sơn. * Học sinh: - Soạn theo câu hỏỉ sách giáo khoa và hướng dẫn của giáo viên. C. Tổ chức các hoạt động. * Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ. ( 6’) ?Tóm tắt hồi 4 của vở kịch? Nhận xét tình huống kịch? * Hoạt động 2: Giới thiệu bài ( 1’) nh huống của vở kịch vậy đứng trước tình huống đó nhân vật Thơm đã làm gì chúng ta cùng tìm hiểu tiếp trong giờ học. * Hoạt động 3: Bài mới ( 37’) Hoạt động của thày và trò Nội dung.

<span class='text_page_counter'>(465)</span> GV khái quát nội dung tiết 1. I. Đọc -Tiếp xúc văn bản. GV: Tình huống đó khiến cho Thơm đã II. Đọc- Hiểu văn bản. có những quyết định như thế nào. GV: Giới thiệu nhân vật Thơm 1. Tâm trạng của nhân vật Thơm. Thơm là vợ Ngọc, một nhọ lại trong bộ máy cai trị của Thực dân Pháp. Thơm đã quen với cuộc sống an nhàn, được chồng chiều chuộng, lại thích sắm sửa, ăn diện. Vì thế, cô đứng ngoài phong trào khi cuộc khởi nghĩa nổ ra, mặc dù cha và em trai tích cực tham gia khởi nghĩa . Nhưng ở Thơm vẫn chưa bị mất hẳn bản chất trung thực, lòng tự trọng và tình thương người ở một cô gái từng lớn lên trong gia đình nông dân lao động. Chính vì thế, Thơm quý trọng ông giáo Tháingười cán bộ cách mạng đến giúp củng cố phong trào sau khi cuộc khởi nghĩa nỏ ra. Khi lực lượng cách mạng bị đàn áp, cả cha và em trai đều hi sinh, Thơm ân hận và càng bị giày vò khi dần dần biết được rằng Ngọc làm tay sai cho địch, dẫn quân pháp về đánh úp lực lượng khởi nghĩa. ? Trong lớp II của vở kịch đã thể hiện được phần nào hoàn cảnh của Thơm, em hãy hình dung lại hoàn cảnh đó ? ? Công việc của Ngọc là gì?Với Thơm Ngọc là người chồng như thế nào ? ? Em có suy nghĩ gì về công việc của Ngọc ? ? H/ả người cha, em trai hi sinh và sự ra đi của người mẹ đã tác động đến Thơm như thế nào? GV: Chính vì sự ám ảnh đó và những lời đồn đại của bà con trong làng về Ngọc Thơm đã quyết định tìm hiểu về công việc của chồng.Ngọc quanh co, lừa dối nhưng Thơm vẫn nghi ngờ và đã dần nhận ra bộ mặt của chồng. Ngọc luôn tìm cách lảng tránh tuy nghi ngờ Ngọc ngày càng tăng song Thơm vẫn muốn níu kéo chồng một chút và cũng không muốn từ bỏ cuộc sống nhàn nhã... ? Tình huống nào đã đến với Thơm ?. * Hoàn cảnh: - Cuộc khởi nghĩa bị đàn áp, cha và em của Thơm đều hi sinh, mẹ bỏ đi. - Thơm chỉ còn Ngọc duy nhất là người thân. - Ngọc là chỉ điểm cho quân Pháp...là Việt gian. -Ngọc sẵn sàng và dễ dàng thỏa mãn nhu cầu ăn diện, mua sắm, của vợ. -> Ngọc là kẻ Việt gian bán nước nguy hiểm cho cách mạng. - Cô ân hận, dạy dứt, h/ả cha , mẹ và em trai luôn luôn ám ảnh Thơm..

<span class='text_page_counter'>(466)</span> ? Trước tình huống đó Thơm đã có hành động gì? ? Nhận xét gì về hành động đó ? ? Vì sao Thơm lại có quyết định như vậy? ? Ở lớp III Khi Ngọc quay về nhà tâm trạng của Thơm như thế nào ? ? Cuộc trò chuyện của hai vợ chồng đã giúp Thơm đã nhận thấy bộ mặt của chồng như thế nào? GV: chính vì điều này cho nên hồi cuối của vở kịch Thơm đã quyết định chạy vào rừng báo cho cách mạng biết Ngọc đang dẫn quân Pháp vào đánh quân du kích. ? Nhận xét gì về hành động của Thơm ? ? Tăc giả đã đặt nhân vật vào tình huống đặc biệt để thể hiện điều gì ?. - Tình huống: Thái và Cửu bị bọn của Ngọc truy lùng, đã chạy nhầm vào nhà Thơm. -Thơm đã quyết định che chở cho hai người. -> Hành động mau lẹ, khôn ngoan, không sợ nguy hiểm để che giấu Thái, Cửu. -Thơm có bản chất trung thực và lương thiện, lòng quý mến Thái, sự hối hận..... - Thoáng mất bình tĩnh sau đó Thơm bình tĩnh che mắt Ngọc.. ? Diễn biến tâm trạng của nhân vật Thơm được tái hiện như thế nào -Thơm nhận thấy bộ mặt Việt gian của ? Qua nhân vật Thơm nhà văn đã khẳng Ngọc. định điều gì về vai trò lãnh đạo của cách mạng ? GV khái quát chuyển ý. ? Trong hồi 4 ngoài nhân vật Thơm ta còn bắt gặp những nhân vật nào khác? ? Trong hồi 4 nhân vật Ngọc được giới thiệu như thế nào? ->Thơm đã đứng hẳn về cách mạng.. ? Khi cuộc khởi nghĩa Bắc Sơn nổ ra thái độ của Ngọc như thế nào? ? Hành động chiều chuộng vợ của Ngọc nhằm mục đích gì ? ? Tâm địa của Ngọc thể hiện rõ nhất qua chi tiết nào ? ? Qua những chi tiết và hành động trên Ngọc là nhân vật như thế nào ?. -Tác giả đặt nhân vật vào hoàn cảnh căng thẳng tình huống gay cấn để làm bộc lộ đời sống nội tâm của nhân vật. -Tâm trạng Thơm lúc đầu là ân hận, day dứt, đau xót và đi đến hành động dứt khóat đứng hẳn về phía cách mạng. -> Tác giả khẳng định ngay cả trong khi cuộc đấu tranh cách mạng gặp khó khăn, bị kẻ thù àn áp khốc liệt cách mạng vẫn không thể bị tiêu diệt, nó vẫn thức tỉnh.

<span class='text_page_counter'>(467)</span> ? Xây dựng nhân vật Ngọc tác giả muốn quần chúng cả với những người ở vị trí thể hiện điều gì? trung gian. 2. Các nhân vật khác. - Nhân vật Ngọc, nhân vật Thái, Cửu. GV yêu cầu học sinh đọc lại lớp II của * Nhân vật Ngọc. hồi 4. -là một anh nho lại, địa vị thấp kém ? Cuộc đối thoại giữa hai nhân vật này trong bộ máy cai trị của thực dân. như thế nào? -Ngọc nuôi tham vọng ngoi lên để thảo ? Như vậy ta thấy Thái và Cửu được mãn ham muốn địa vị, quyền lực và tiền hiện lên với những điểm chung và riêng tài. gì? - Ngọc thù hận cách mạng. Y rắp tâm làm tay sai cho giặc, dẫn quân Pháp về đánh Vũ Lăng... - Trong hồi 4 hắn tích cực lùng soát lực lượng cách mạng đang lẫn trốn... - Ngọc muốn che giấu hành động bán GV khái quát chuyển ý. nước của bản thân. ? Qua tìm hiểu hồi 4 của vở kịch ta nhận - Ngọc ghen ghét và có ý đồ trị lại một thấy tác giả dã rất thành công ở nghệ thằng Tốn nào đó trong làng. thuật xây dựng kịch như thế nào ? -> Ngọc là nhân vật phản diện, là kẻ Việt gian bán nước, tâm địa xâu xa, đầy tham vọng, hận thù cách mạng. -Tác giả đề cập đến cái ác, cái xấu trong xã hội và đặc biệt là khắc họa tính cách của một loại người, nhất quán như không đơn giản. * Nhân vật Thái, Cửu. - Cửu muốn bắn, Thái ngăn lại.... GV yêu cầu h/s tổng kết bài. ? Cảm nhận của em về nội dung và nghệ thuật của vở kịch? - Điểm chung: Đó là những chiến sĩ cách mạng dũng cảm, trung thành. Trong GV yêu cầu h/s đọc ghi nhớ. hoàn cảnh nguy hiểm bị kẻ thù lùng bắt vẫn sáng suốt, bình tĩnh, tranh thủ sự GV hướng dãn học sinh đọc phân vai. giúp đỡ của quần chúng nhân dân. -Điểm riêng: Thái bình tĩnh, dày dạn kinh nghiệm thực tế. So với Thái Cửu còn nóng nảy, thiếu chín chắn, thiếu kinh nghiệm. - Tác giả đã thể hiện xung đột kịch gay gắt trong lần đối thoại giưũa Ngọc với Thái, Cửu... xung đột kịch diễn ra trong nội tâm của Thơm...đi đến bước ngoặt quan trong chị đã đứng hẳn về phía cách mạng. -Tình huống éo le, bất ngờ, bộc lộ xung đột và đẩy hành động kịch phát triển..

<span class='text_page_counter'>(468)</span> - Ngôn ngữ đối thoại với nhịp điệu, giọng điệu khác nhau phù hợp với từng đoạn của hành động kịch, đối thoại bộc lộ được tâm trạng của nhân vật. III. Tổng kết -Tác giả đã xây dựng tình huống để làm bộc lộ xung đột cơ bản của vở kịch.... * Ghi nhớ: SGK/167 IV. Luyện tập. -Đọc phân vai * Hoạt động 4: Hướng dẫn học sinh học ở nhà ( 1’) - Tập đọc diễn cảm vở kịch. - Chuẩn bị bài tổng kết văn học nước ngoài. V.RKN………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… Soạn : 28/04/2013 Tiết 164, 165. TỔNG KẾT VĂN HỌC NƯỚC NGOÀI A. Mục tiêu cần đạt: 1. Kiến thức. Giúp học sinh: - Tổng kết một số kiến thức cơ bản về những văn bản văn học nước ngoài đã được học trong 4 năm ở cấp THCS bằng cách hệ thống hóa. 2. Kĩ năng. - Biết cảm thụ được các tác phẩm văn học nước ngoài. 3. Thái độ. - Yêu thích văn học nước ngoài. B. Chuẩn bị. * Giáo viên: - Soạn bài theo yêu cầu * Học sinh: - Soạn theo câu hỏỉ sách giáo khoa và hướng dẫn của giáo viên. C. Tổ chức các hoạt động. * Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ. ( 1’) GV kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. * Hoạt động 2: Giới thiệu bài ( 1’) Trong chương trình ngữ văn THCS từ lớp 6 cùng với văn học Việt Nam các em đã có dịp tìm hiểu một số lượng lớn các tác phẩm văn học nước ngoài. Để giúp các em nắm được các tác phẩm một cách có hệ thống tiết học hôm nay thầy cùng các em đi tổng kết lại các kiến thức văn học nước ngoài. * Hoạt động 3: Bài mới ( 87’) 1. Bảng thống kê các tác phẩm văn học nước ngoài..

<span class='text_page_counter'>(469)</span> Tên tác phẩm ( Đoạn trích ) Cây bút thần. Tên tác giả (Người dịch ). Ông lão đánh cá và con cá vàng Xa ngắm thác núi Lư(Vọng Lư sơn bộc bố) Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh ( Tĩnh dạ tứ) Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê ( Hồi hương ngẫu thư ) Bài ca nhà tranh bị gió thu phả ( Mao ốc vị thu phong sở phá ) Cô bé bán diêm Đánh nhau với cối xay gió. A.Pu.Skin. Châu - Nước. Thế kỉ. Á - Trung Không rõ Quốc Âu - nga 19. Thể loại Truyện dân gian cổ tích thần kì Truyện dân gian cổ tích. Truyện thơ. Lí Bạch Á Tương Như Quốc dịch Lí Bạch Á Tương như quốc dịch. Trung 8. Thư trữ tình thất ngôn tứ tuyệt. Trung 8. thư trữ tình thất ngôn tứ tuyệt. Hạ Tri Chương Á Phạm Sĩ Vĩ Quốc Trần Trọng San dịch. Trung 8. Thư trữ tình thất ngôn bát cú. Đỗ Phủ Á Khương Hữu Quốc Dụng dịch. Trung 8. Thơ trữ tình, thất ngôn trường thiên. H. An đéc xen. Âu - Đam mạch M.Xéc-van tet Âu - Tây ban Phùng Văn nha Tửu dịch Chiếc lá cuối Ô Hen ri Mĩ - Hoa kì cùng Ngô Vĩnh Viễn dịch Hai cây phong T.Ai ma tốp Âu - Pháp Ngọc Băng Cao, Xuân Viễn Đi bộ ngao du G.Ku rô Âu - Pháp Phùng Văn Tửu dịch Cố hương Lỗ Tấn Trung Quốc. 19 16 - 17. Truyện ngắn Truyện cổ tích Tiểu thuyết. 16. Truyện ngắn. 18. Tự sự Truyện ngắn. 18. Nghị luận. 20. Tự sự Tự thuật Tiểu thuyết Tự thuật. Những đứa trẻ M.Go rơ ki (Trích Thời thơ ấu ) Mây và sóng Ta go Rô Bin xơn Đi phô. Nga. 20. ấn độ Anh. 20 19. Thơ trữ tình tự do Tiểu thuyết phiêu.

<span class='text_page_counter'>(470)</span> ngoài đảo hoang Bố của Xi Mo Pa xăng mông Con chó Bấc G lân đơn Lòng yêu nước Ê ren bua. lưu Pháp. 19. Truyện ngắn. Mĩ Nga. 20 20. Truyện ngắn Nghị luận. Hoạt động của thày và trò. Nội dung 2. Giá trị nội dung ? Em có nhận xét gì về chủ đề của các tác - Các tác phẩm đề cập đến các chủ đề phẩm văn học nước ngoài? như: + Chủ đề về quê hương gia đình. ? Lấy ví dụ minh họa? + Tình cảm nhân đạo giữa con người với con người. GV dựa vào các nội dung mục ghi nhớ nhắc lại chủ đề, tư tưởng của các văn bản: - Hai cây phong - Chiếc lá cuối cùng - Cố hương - Hồi hương ngẫu thư. ? Nhận xét chung về đặc điểm thể loại tác phẩm của văn học nước ngoài? 3. Giá trị nghệ thuật - Các tác phẩm được sáng tác dưới những các thể loại: Truyện dân gian, thơ ( đặc biệt là thể thơ đường của Trung Quốc ), truyện ngắn, tiểu thuyết. ? Dựa vào ghi nhớ nhắc lại giá trị nghệ thuật chủ yếu của các bài: - Những đứa trẻ - Mây và sóng - Đánh nhau với cối xay gió... * Hoạt động 4: Hướng dẫn học sinh học ở nhà ( 1’) - Đọc thuộc lòng bài thơ mà em thích - Tập diễn đoạn kịch Ông Guốc đanh mặc lễ phục. - Tóm tắt các truyện nước ngoài. - Chuẩn bị bài: Tổng kết văn học nước ngoài. V.RKN………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(471)</span> Soạn : 28/04/2013 Tiết 166, 167. TỔNG KẾT TẬP LÀM VĂN A. Mục tiêu cần đạt. 1.Kiến thức: -Giúp học sinh ôn lại để nắm vững các kiểu văn bản đã học từ lớp 6 đến lớp 9, phân biệt các kiểu văn bản và nhận biết sự cần thiết phải đối hợp chúng trong thực tế làm bài. -Phân biệt kiểu văn bản và thể loại văn học. -Biết đọc các kiểu văn bản theo đặc trưng kiểu văn bản, nâng cao năng lực tích hợp đọc và viết các văn bản thông dụng. 2.Kĩ năng. -Rèn luyện kĩ năng vận dụng các phương thức biểu đạt trong văn bản. 3.Thái độ. -Có ý thức sử vận dụng lí thuyết vào thực hành. B. Chuẩn bị của thầy và trò. - Giáo viên: Chuẩn bị nội dung lên lớp, sưu tầm thêm bài tập cho h/s luyện tập. - Học sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn của giáo viên. C. Tiến trình tổ chức các hoạt động. * Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ. ? Kể tên các kiểu văn bản đã được học trong chương trình Ngữ văn THCS? * Hoạt động 2: Giới thiệu bài. Trong chương trình Ngữ văn THCS chúng ta đã tìm hiểu 6 phương thức biểu đạt tương ứng với 6 kiểu văn bản, để giúp các em có cái nhìn toàn diện chúng ta hệ thống lại các kiểu văn bản đó. * Hoạt động 3: Luyện tập. 1. Bảng tổng kết. Các yếu tố Kiểu thường có Ví dụ về hình thức văn STT văn Phương thức biểu đạt trong văn bản cụ thể bản bản -Trình bày các sự việc -Bản tin báo chí. ( sự kiện) có quan hệ -Bản tường thuật, tường nhân quả dẫn đến kết cục, trình Văn - Cốt truyện, biểu lộ ý nghĩa. -Tác phẩm lịch sử 1 bản tự nhân vật, lời -Mục đích: Biểu hiện con -Tác phẩm văn học nghệ sự kể người, quy luật đời sống, thuật: truyện, tiểu thuyết, bảy tỏ tình cảm, thái độ kí sự....

<span class='text_page_counter'>(472)</span> 2. 3. 4. 5. 6. Cảnh sắc thiên nhiên, chân dung -Tái hiện các tính chất, con thuộc tính sự vật, hiện người,...được tương làm cho chúng hiển cảm nhận từ Văn hiện. giác quan : bản -Mục đích: Giúp con mắt nhìn, tai miêu tả người cảm nhận và hiểu nghe, mũi được chúng.Hình dung ngửi, cảm được phong cảnh, con giác, cảm người, sự vật. xúc, ...của chủ thể sáng tạo. -Bày tỏ trực tiếp hoặc -Trạng thái gián tiếp tình cảm, cảm tâm trạng: Văn xúc của con người đối với vui, buồn, bản con người, thiên nhiên, xã yêu, ghét, biểu hội sự vật. phẫn lộ, lo cảm -Mục đích. Bày tỏ tình âu, đau đớn, cảm và khơi gợi sự đồng suy nghĩ... cảm. -Trình bày thuộc tính, cấu tạo, nguyên nhân, kết quả, giới thiệu Văn tính có ích hoặc có hại phong cảnh, bản của sự vật, hiện tương. phong tục, thuyết -Mục đích: Giúp người tập quán, đồ minh đọc có tri thức khách vật, tác phẩm quan và có thái độ đúng nghệ thuật... đắn đối với chúng. -Trình bày tư tưởng, quan điểm đối với tự nhiên, xã hội con người và tác Văn phẩm văn học bằng các -luận điểm, bản luận điểm luận cứ và cách luận cứ, lập nghị lập luận. luận luận -Mục đích: Thuyết phục mọi người tin theo cái đúng, cái tốt, từ bỏ cái sai, cái xấu. Văn - Trình bày theo mẫu -theo mẫu: bản chung và chịu trách phần tiêu đề, điều nhiệm pháp lí về các ý tiêu ngữ... hành kiến, nguyện vọng của cá ( hành nhân, tập thể đối với cơ chính quan quản lí; hay ngược công lại, bày tỏ yêu cầu, quyết. -Văn tả cảnh, tả người, tả sự vật. -Đoạn văn miêu tả trong tác phẩm tự sự. -Điện mừng, lời thăm hỏi, chia buồn, văn tế, điếu văn. -Thư từ biểu hiện tình cảm giữa người với người. -tác phẩm văn học: thơ trữ tình, tùy bút, bút kí... -Bản thuyết minh sản phẩm hàng hóa. -Lời giới thiệu di tích, thắng cảnh, nhân vật. -Văn bản trình bày tri thức và phương pháp trong khoa học tự nhiên và xã hội. Cáo, hịch, chiếu, biểu -Xá luận, bình luận, lời kêu gọi. -Sách lí luận -Lời phát biểu trong hội thảo về khoa học xã hội. -Tranh luận về một vấn đề chính trị, xã hội, văn học. - Đơn từ -Báo cáo -Biên bản -Đề nghị -Hợp đồng -Tường trình -Thông báo...

<span class='text_page_counter'>(473)</span> định của người có thẩm quyền đối với người có trách nhiệm thực thi, hoặc thỏa thuận giữa công dân với nhau về lợi ích và vụ) nghĩa vụ. -Mục đích: Đảm bảo các quan hệ bình thường giữa người và người theo quy định. Hoạt động của thày và trò Nội dung GV yêu cầu học sinh đọc bảng thống kê trên bảng phụ. GV nêu các câu hỏi hướng dẫn học sinh trả lời. 2. Sự khác nhau của các kiểu văn bản? Các kiểu văn bản có thể thay thế cho ? Sự khác nhau của các kiểu văn bản nhau được không? trên? Các kiểu văn bản có thể thay thế cho nhau được không? - Theo bảng thống kê. - Các kiểu văn bản trên khác nhau ở hai điểm chính: +Phương thức biểu đạt. +Hình thức thể hiện. - Các văn bản không thể thay thế cho nhau được vì: +Phương thức biểu đạt khác nhau. +Hình thức thể hiện khác nhau +Mục đích khác nhau: Tự sự: để nắm được diễn biến các sự việc, sự kiện. Miêu tả: để cảm nhận được các sự việc, hiện tượng. Biểu cảm: để hiểu được thái độ tình cảm của người viết đối với sự vật, hiện tượng. Thuyết minh: để nhận thức được đối tượng. Nghị luận: để thuyết phục người nghe tin theo một vấn đề nào đó. Hành chính công vụ: để tạo lập quan hệ xã hội trong khuôn khổ pháp luật. +các yếu tố cấu thành văn bản khác nhau: Tự sự: nguyên nhân, diễn biến, kết quả của sự việc, sự kiện. Miêu tả: hình tượng về mộth sự vật, hiện tượng được tái hiện, tái tạo. Biểu cảm: các cảm xúc cụ thể của người viết đối với sự vật, hiện tượng..

<span class='text_page_counter'>(474)</span> Thuyết minh: cung cấp tri thức Nghị luận: hệ thống luận điểm, luận cứ, lập luận. Hành chính: Trình bày theo mẫu. 3. Khả năng kết hợp của các phương thức biểu đạt. ? Các phương thức biểu đạt có kết hợp -Các phương thức có thể kết hợp với với nhau được hay không? nhau được. Vì ngoài chức năng thông tin các văn bản còn có chức năng tạo lập và duy trì quan hệ xã hội, do đó không có văn bản nào là thuần chủng một cách cực đoan được. Ví dụ: Cố hương ( Lỗ Tấn ), Lão Hạc ( Nam Cao), Làng ( Kim Lân) đều sử dụng nhiều phương thức biểu đạt. 4. Điểm gì giống và khác nhau của các phương thức biểu đạt. ? Từ bảng trên, hãy cho biết các kiểu văn bản và hình thức thể hiện, thể loại tác phẩm văn học có gì giống nhau và khác nhau?. -Giống: Các kiểu văn bản có thể dùng chung một phương thức biểu đạt nào đó. -Khác nhau: Kiểu văn bản là cơ sở của các loại thể văn học -Thể loại văn học là môi trường xuất hiện các kiểu văn bản. -Tự sự, trữ tình, kịch.. ? Hãy kể tên các thể loại văn học đã học ghi vào vở? *Tự sự: Có tiểu thuyết, kí, truyện dân ? Mỗi thể loại văn học đó sử dụng các gian... tự sử chủ yếu dùng phương thức phương thức biểu đạt nào? biểu đạt tự sự và miêu tả. * Trữ tình có thơ, trường ca, thơ ca dân gian, tùy bút...trữ tình chủ yếu dùng phương thức biểu đạt biểu cảm. *Kịch có bi kịch, hài kịch, chính kịch. Kịch chủ yếu sử dụng ngôn ngữ nói và hành động của nhân vật. - Các tác phẩm thơ, kịch, tự sự có sử ? Các tác phẩm như thơ, kịch, truyện có dụng yếu tố nghị luận. khi nào sử dụng yếu tố nghị luận không? Ví dụ: Chó sói và Cừu non, Những trò lố Cho ví dụ minh họa? Và cho biết yếu tố hay là Va-ren và Phan Bội Châu... nghị ,luận đó có đặc điểm gì? +Các yếu tố nghị luận đó thể hiện cách nhìn nhận và đánh giá, bình luận của người viết về vấn đề. 5. Kiểu văn bản tự sự và thể loại văn.

<span class='text_page_counter'>(475)</span> học tự sự khác nhau là. ? Kiểu văn bản tự sự và thể loại văn học -Kiểu văn bản tự sự không chỉ dùng cho tự sự khác nhau ở điểm nào? văn bản nghệ thuật mà còn dùng trong rất nhiều tình huống và các thể loại văn bản khác như trong văn bản báo chí, đơn từ, khoa học, bản tin... -Còn thể loại văn học tự sự là một thể loại nhằm phân biệt với các thể loại trữ tình và kịch. Tác phẩm tự sự là loại tác phẩm nhằm phản ánh cuộc sống " thông qua các sự kiện, biến cố và hành vi của con người làm cho tác phẩm trở thành một câu chuyên về ai đó và về cái gì đó" (Từ điển thuật ngữ văn học, NXB Giáo dục, Hà Nôi, 2004) ? Tính nghệ thuật trong tác phẩm văn -Tính nghệ thuật trong tác phẩm văn học học tự sự thể hiện ở đỉêm nào? tự sự thể hiện ở nhiều điểm. + Dùng lời kể và lời miêu tả để thông báo thời gian , địa điểm, gọi ra đặc điểm nhân vật, sự việc xảy ra, phân tích tâm trạng, tình huống nhằm làm hiện lên bức tranh đời sống một cách khách quan. +Có cốt truyện, có các biến cố, có quan hệ nhân quả với nhau, tác động vào nhau, đẩy tới một đỉnh cao buộc phải có một kết cục. +Tác phẩm tự sự có khả năng thể hiện nhân vật một cách toàn diện nhất so với các thể loại trữu tình và kịch. +Tác phẩm tự sự rất giàu các loại hình và hình thức ngôn ngữ ( ngôn ngữ người kể chuyện, ngôn ngữ nhân vật sinh động, đa dạng) 6. Kiểu văn biểu cảm và thể loại văn học trữ tình giống và khác nhau ở những điểm sau: ? Kiểu văn biểu cảm và thể loại văn học trữ tình giống và khác nhau ở những điểm nào? Nêu đặc điểm của thể loại văn học trữ tình? Cho ví dụ minh họa?. -Giống nhau: + Thể loại văn học trữ tình chủ yếu dùng phương thức biểu đạt biểu cảm. Văn biểu cảm là cơ sở của thể loại trữ tình. -Khác nhau: + Kiểu văn biểu cảm không chỉ dùng cho văn bản nghệ thuật mà còn dùng trong rất nhiều tình huống và các loại văn bản khác như trong điện mừng, lời thăm hỏi, chia buồn, văn tế, điếu văn..

<span class='text_page_counter'>(476)</span> +Thể loại văn học trữ tình là một thể loại nhằm phân biệt với các thể loại tự sự và kịch. 7.Tác phẩm nghị luận có cần các yếu tố thuyết minh, miêu tả, tự sự không? Cần ở mức độ nào? Ví dụ? -Tác phẩm nghị luận cũng cần các yếu tố ?Tác phẩm nghị luận có cần các yếu tố thuyết minh, miêu tả, tự sự thuyết minh, miêu tả, tự sự không? Cần ở -Các yếu tố này giúp cho việc trình bày mức độ nào? Ví dụ? luận điểm, luận cứ trong bài văn được rõ ràng, cụ thể, sinh động hơn. Do đó bài viết có sức thuyết phục hơn. -Việc đưa các yếu tố miêu tả, thuyết minh, tự sự vào văn nghị luận cần phải xuất phát từ nhu cầu nghị luận, chúng phải phù hợp với luận điểm, luận cứ và phục vụ làm rõ luận điểm, luận cứ và khônglàm vỡ mạch nghị luận. II. Phần tập làm văn trong chương GV khái quát chuyển ý. trình Ngữ văn THCS. 1. Phần Văn và Tập làm văn có mối quan hệ với nhau: ? Phần Văn và Tập làm văn có mối quan -Học phần văn giúp cho biết cách mô hệ với nhau như thế nào? Hãy nêu ví dụ phỏng sự vật sự việc, và nắm được kết cho thấy mối quan hệ đó trong chương cấu của tác phẩm, thông qua các văn bản trình đã học? nhà văn giúp cho ta biết cách diễn đạt lưu loát, và từ đó nảy sinh những ý tưởng sáng tạo. Ví dụ: khi học truyện ngắn của Kim Lân ta học tập được nghệ thuật xây dựng tình huống truyện... -> Đọc nhiều để học cách viết tốt, không đọc, đọc ít thì viết không tốt không hay. 2. Phần Tiếng việt có quan hệ như thế nào với phần Tập làm văn và phần Văn ? Nêu ví dụ chứng minh? ? Phần Tiếng việt có quan hệ như thế nào với phần Tập làm văn và phần Văn ? Nêu ví dụ chứng minh?. ? Các phương thức biểu đạt có ý nghĩa như thế nào đối với việc rèn luyện kĩ. -Phần tiếng Việt giúp ta có vốn từ phong phú diễn đạt chuẩn xác vấn đề, viết câu đúng, diễn đạt chuẩn và gợi cảm ( thông qua các biện pháp tu từ...) 3. Các phương thức biểu đạt có ý nghĩa như thế nào đối với việc rèn luyện kĩ năng làm văn. -Các phương thức biểu đạt giúp ta biết cách tạo lập văn bản theo đúng đặc trưng.

<span class='text_page_counter'>(477)</span> năng làm văn?. thể loại. -Giúp em biết cách xây dựng cốt truyện, ? Đọc văn bản tự sự, miêu tả giúp em tình huống, trong văn tự sự, học tập học kể chuyện và làm văn miêu tả như được cách quan sát, trình tự trong làm thế nào? văn miêu tả. ? Đọc văn bản nghị luận, thuyết minh có -Trình bày luận điểm rõ ràng theo một tác dụng như thế nào đối với cách tư lập luận chặt chẽ... duy , trình bày một tư tưởng, một vấn đề? III. Các kiểu văn bản trọng tâm. GV khái quát chuyển ý 1. Văn bản thuyết minh. ?Văn bản thuyết minh có đích biểu đạt là -Đem cho ngươì đọc nhưũng hiểu biết, tri gì? thức khách quan chính xác về sự vật, hiện tượng để có thái độ hành động đúng đắn. -Cần chuẩn bị: người viết phải hiểu biết ?Muốn làm tốt văn bản thuyết minh về sự vật, hiện tượng được thuyết minh. người viết cần chuẩn bị những gì? Có được điều này từ quan sát, thăm quan, tra cứu... ? Trình bày các phương pháp thuyết - Các phương pháp thuyết minh: giải minh? Ngôn ngữ của văn bản thuyết thích, liệt kê, so sánh, nêu số liệu... minh? -Ngôn ngữ có tính chính xác, cô đọng, chặt chẽ và sinh động. 2. Văn bản tự sự. ? Văn bản tự sự có đích biểu đạt là gì? -Biểu hiện con người, quy luật đời sống và bày tỏ thái độ. ? Nêu các yếu tố tạo thành văn bản tự sự? -Chi tiết, cốt truyện, nhân vật, lời kể, ngôi kể, thứ tự kể... ? Vì sao văn bản tự sự thường kết hợp với các yếu tố miêu tả, nghị luận, biểu -Vì: nếu văn bản chỉ có yếu tố tự sự thì sẽ cảm? Hãy cho biết tác dụng của các yếu làm cho câu chuyện kể khô cứng, không tố đó đối với văn bản tự sự? có hồn. -Tác dụng: Yếu tố miêu tả làm cho sự việc được kể sinh động và như thật. Yếu tố biểu cảm thể hiện được thái độ của người nói đối với sự việc được kể. Còn ? Ngôn ngữ trong văn bản tự sự có đặc yếu tố nghị luận nhằm xác lập cho người điểm gì? đọc, người nghe, một tư tưởng, quan điểm nào đó. ? Trình bày dàn bài của bài văn tự sự? -Ngôn ngữ giản dị, gần gũi với đời sống hàng ngày. GV nhắc lại ngôi kể: -Ngôi kể thứ 3: tức là người đứng ngoài kể chuyện mọt cách khách quan câu chuyện mình biết về nhân vật. * Dàn bài của bài văn tự sự: -Mở bài: Giới thiệu nhân vật và sự việc. -Thân bài: Diễn biến của sự việc -Kết bài: Kết cục của sự việc..

<span class='text_page_counter'>(478)</span> -Kể theo ngôi thứ nhất: là người kể xưng Tôi kể về những gì mình đã trải qua và nói ra những cảm tưởng, ý nghĩ của mình ( người xưng tôi không nhất thiết là tác giả) ? Văn nghị luận có mục đích biểu đạt là gì? ? Các yếu tố tạo tạo thành văn bản nghị luận? ? Thế nào là luận điểm, luận cứ, lập 3.Văn bản nghị luận. luận? -Mục đích biểu đạt: nhằm xác lập cho người đọc, người nghe một tư tưởng, một quan điểm nào đó. -Các yếu tố tạo thành: luận điểm, luận cứ, lập luận +Luận điểm là ý kiến thể hiện tư tưởng, quan điểm của bài văn được nêu ra dưới ? Yêu cầu đối với luận điểm, luận cứ, lập hình thức phủ định hay khẳng định. luận? +Luận cứ là các lí lẽ, dẫn chứng đưa ra làm cơ sở cho luận điểm. +Lập luận là cách nêu luận điểm, luận cứ và lập luận. - Luận điểm phải xác đáng, chân thức, ? Nêu dàn ý chung của bài nghị luận về đáp ứng được nhu cầu của thực tế. một sự việc, hiện tượng đời sống hoặc -Luận cứ phải chân thực, đúng đắn và một vấn đề tư tưởng đạo lí? tiêu biểu. -Lập luận phải chặt chẽ, hợp lí. *Dàn ý chung của bài nghị luận về một sự việc, hiện tượng đời sống hoặc nghị luận về một vấn đề tư tưởng, đạo lí. -Mở bài: giới thiệu vấn đề tư tưởng, đạo lí cần bàn luận. -Thân bài: +Giải thích chứng minh nội dung vấn đề tư tưởng, đạo lí. +Nhận định, đánh giá vấn đề tư tưởng, đạo lí đó trong bối cảnh của cuộc sống riêng, chung. -Kết bài: Kết luận, tổng kết , nêu nhận thức mới, tỏ ý khuyên bảo hoặc tỏ ý hành ? Trình bày dàn bài chung của bài nghị động. luận về một tác phẩm truyện (hoặc đoạn *Dàn bài chung của bài nghị luận về một trích) hoặc về một bài thơ, đoạn thơ? tác phẩm truyện (hoặc đoạn trích) hoặc về một bài thơ, đoạn thơ. -Mở bài: Giới thiệu đoạn thơ, bài thơ và bước đầu nêu nhận xét, đánh giá của.

<span class='text_page_counter'>(479)</span> mình ( nếu đoạn thơ cần nêu rõ vị trí của đoạn thơ đó trong tác phẩm và khái quát nội dung, cảm xúc của nó) -Thân bài: Lần lượt trình bày những suy nghĩ, đánh giá về nội dung và nghệ thuật của đoạn thơ, bài thơ. -Kết bài: Khái quát giá trị, ý nghĩa của đoạn thơ, bài thơ. * Hoạt động 4: Hướng dẫn học bài ở nhà - Nhắc lại nội dung ôn tập. - Chuẩn bị bài: Tổng kết văn học. V.RKN………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… Soạn : 04/05/2013 Tiết 168. TỔNG KẾT VĂN HỌC A. Mục tiêu cần đạt. 1. Kiến thức: -Giúp học hình dung lại hệ thống các văn bản tác phẩm văn học đã được học và đọc thêm trong chương trình Ngữ văn toàn cấp THCS. -Hình thành những hiểu biết ban đầu về nền văn học Việt Nam: các bộ phân văn học, các thời kì lớn, những đặc sắc nổi bật về tư tưuởng và nghệ thuật. -Củng cố và hệ thông hóa những tri thức đã học về các thể loại văn học gắn với từng thời kì trong tiến trình vận động của văn học. Biết vận dụng những hiểu biết này để đọc và hiểu đúng các tác phẩm trong chương trình. 2. Kĩ năng. -Rèn luyện kĩ năng hệ thống hóa, so sánh, khái quát hóa, tóm tắt các nội dung, tìm và chững minh các luận điểm trong bài Ôn tập , nhận diện và phân tích thê rloại các văn bản đã học và đọc thêm. 3. Thái độ. -Có ý thức tổng hợp, lập bảng thống kê, vận dụng lí thuyết đã học vào thực hành cảm nhận tác phẩm văn học. B. Chuẩn bị của thầy và trò. - Giáo viên: Chuẩn bị nội dung lên lớp, sưu tầm thêm bài tập cho h/s luyện tập. - Học sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn của giáo viên. C. Tiến trình tổ chức các hoạt động. * Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ. ( 2’) GV kiểm tra công tác chuẩn bị bài ở nhà của học sinh theo hướng dẫn SGK/181 * Hoạt động 2: Giới thiệu bài. ( 1’).

<span class='text_page_counter'>(480)</span> Trong chương trình Ngữ văn THCS chúng ta đã tìm phần lớn Văn học Việt nam để giúp các em có cái nhìn toàn diện về nội dung, nghệ thuật của các tác phẩm đó chúng ta cùng thực hiện tiết tổng kết Văn học. * Hoạt động 3: Tổng kết ( 87’) A. Thông kê các tác phẩn đã học trong chương trình theo loại hình và thể loại. Tự sự 1.Tự sự dân gian a,Truyền thuyết -Con Rồng cháu Tiên -Thánh Gióng -Sơn Tinh, Thủy Tinh -Sự tích Hồ Gươm b.Cổ tích -Sọ Dừa, Em bé thông minh, Cây bút thần -Ông lão đánh cá và con cá vàng. c. Truyện ngụ ngôn -ếch ngồi đáy giếng, Thầy bói xem voi, Đeo nhạc cho mèo; Chân, Tay, Tai, Mắt, Miêng d.Truyện cười -Treo biển, Lớn cưới áo mới. 2.Tự sự trung đại a. Truyện trung đại. -Con hổ có nghĩa -Mẹ hiền dạy con -Thầy thuốc giỏi cốt nhất ở tấm lòng b. Truyện văn xuôi chữ Hán -Chuyện người con gái Nam Xưuơng -Chuyện cũ trong phut chúa Trịnh -Hoàng Lê nhất thông chí c.Truyện bằng thơ Nôm -Truyện Kiều -Truyện Lục Vân Tiên 3.Tự sự hiện đại a.Lớp 6. Trữ tình 1.Trữ tình dân gian -Những câu hát về tình cảm gia đình -Những câu hát về tình yêu quê hương, đất nước, con người -Những câu hát than thân -Những câu hát châm biếm. Nghị luận 1.Nghị luận dân gian -Tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất. -Tục ngữ về con người và xã hội. Kịch 1.Kịch dân gian -Quan âm thị kính. 2.Trữ tình trung đại a. Trữ tình trung đại Việt Nam. -Nam quốc sơn ha -Phò giá về kinh -Buổi chiều đứng ở phủ Thiên Trưuờng trông ra. -Bài ca Côn Sơn -Chinh phụ ngâm khúc -Bánh trôi nước -Qua Đèo Ngang -Ban đến chơi nhà. 2. Nghị luận trung đại. -Chiếu dời đô -Hịch tướng sĩ -Nước Đại Việt ta -Bàn luận về phép học. 2.Kịch nói hiện đại -Ông Giuốc -đanh mặc lễ phục -Bắc Sơn -Tôi và chúng ta. 3.Trữ tình hiện đại a.Lớp 7. 3.Nghị luận hiện đại.

<span class='text_page_counter'>(481)</span> -Bài học đường đời đầu tiên -Sông nước Cà Mau -Bức tranh của em gái tôi -Vượt thác b.Lớp 7 -Sống chết mặc bay -Những trò lố hay là Va-ren và Phan Bội Châu c.Lớp 8: -Tôi đi học, Trong Lòng mẹ, Tức nước vỡ bờ, Lão Hạc d.Lớp 9 -Làng, Lặng lẽ Sa Pa, Chiếc lược ngà,Bến quê, Những ngôi sao xa xôi. 4.Kí hiện đại a.Lớp 6 -Cô Tô, Cây tre Việt Nam, Lòng yêu nước, Lao xao b.Lớp 7 -Một thứ quà của lúa non, Sài gòn tôi yêu, Mùa xuân của tôi. Cảnh khuya, rằm tháng giêng, Tiếng gà trưa b.Lớp 8: Vào nhà ngục Quảng Đông cảm tác, Đập đá ở Côn Lôn, Muốn làm thằng Cuội, Hai chữ nước nhà, Nhớ rừng, Ông đồ, Quê hương, Khi con tu hú, Tức cảnh Pắc Bó, Ngắm trăng, Đi đường, c.Lớp 9: Đồng chí, Đoàn thuyền đánh cá, Bếp lửa, Bài thơ về tiểu đội xe không kính, Khúc hát ru những em bé lón trên lưng mẹ, ánh trăng, Con cò, Mùa xuân nho nhỏ, Viếng lăng Bác, Sang thu, Nói với con,. Hoạt động của thày và trò. -Thuế máu -Tiếng nói của văn nghệ -Chuẩn bị hành trang vào thế kỉ mới. Nội dung A. Nhìn chung về văn học Việt Nam. GV yêu cầu học sinh đọc phần I. Các bộ phận hợp thành nền văn học Việt Nam. A trang/186 -Văn học Việt Nam được tạo thành từ hai bộ phận ? Văn học Việt Nam được tạo văn học dân gian và văn học Viết. thành từ những bộ phận nào? 1.Văn học dân gian Hãy kể tên? -Văn học dân gian ra đời từ thời viễn cổ (nằm ? Văn học dân gian có từ bao trong tổng thể văn hóa dân gian: ca múa dân gian, giờ? Do ai sáng tác? Được lưu tranh dân gian...) và được phát triển, bổ sung qua truyền bằng phương pháp nào? các thời kì lịch sử. -Văn học dân gian do quần chúng nhân dân sáng tác, chủ yếu là tầng lớp bình dân, nên được coi là văn học bình dân và mang tính tập thể. -Văn học dân gian được lưu truyền chủ yếu bằng phương thức truyền miệng, nên thường có hiện tượng dị bản ( cùng một tác phẩm nhưng có những.

<span class='text_page_counter'>(482)</span> văn bản không giống nhau hoàn toàn) -Thể loại: + Tự sự dân gian: Thần thoại, truyền thuyết, cổ tích, truyện cười, truyện ngụ ngôn. + Trữ tình dân gian: ca dao-dân ca, vè, truyện thơ. ? Văn học dân gian có những + Sân khấu dân gian: chèo, tuồng, thể loại nào và có vai trò gì + Nghị luận dân gian: tục ngữ. trong đời sống dân tộc Việt Nam?. GV khái quát: -VHDG là nguồn nuôi dưỡng tâm hồn, trí tuệ của con người Việt Nam qua mọi thời đại và là kho tàng chất liệu vô cùng phong phú cho các văn nghệ sĩ khai thác và phát triển. ? Văn học viết Việt Nam có từ bao giờ? Từ đó đến nay, ông cha ta đã dùng những chữ viết nào để sáng tác văn học?. 2.Văn học Viết. -Văn học viết có từ thế kỉ X với những sáng tác bằng chữ Hán : Quốc tộ ( Vận nước) của nhà sư Đỗ Pháp Thuận, Sông núi nước Nam ( Lí Thường Kiệt), Chiếu dời đô ( Lí Công Uẩn) -Văn học viết của ta ban đầu dùng chữ Hán, chịu ảnh hưởng của văn hóa Trung Quốc về thê rloại, chất liệu, song cha ông ta đã thể hiện tâm hồn, cuộc sống của người Việt. -Văn học chữ Nôm xuất hiện từ thế kỉ XIII, đến thế kỉ XV có thành tựu đáng kể chủ yếu là thơ, đến thế kỉ XVIII đầu thế kỉ XIX văn học chữ Nôm phát triển rực rỡ: Truyền Kiều (Nguyễn Dù), Thơ Nôm ( Hồ Xuân Hương), Chinh phụ ngâm khúc ( Đoàn Thị Điểm) -Thế kỉ XVII chữ quốc ngữ được đặt ra lúc đầu chỉ dùng trong các nhà thơ Thiên Chúa Giáo, cuối thế kỉ XIX được phổ biến ở Nam bộ, đầu thế kỉ XX chữ quốc ngữ thay thế chữ Hán, chữ Nôm góp phần vào công cuộc hiện đại hóa nước nhà. Sau cách mạng tháng 8 chữ quốc ngữ thay thế hoàn toàn chữ Nôm và chữ Hán II. Tiến trình lịch sử văn học Việt Nam. -Văn học Việt Nam phát triển qua ba thời kì. +Từ thế kỉ X-XIX đây là thưòi kì văn học trung đại. +Thế kỉ XX đến 1945 là thời kì hiện đại +Từ 1945 đến nay : nền văn học của thời đại mới. * Bối cảnh xã hội của văn hoc trung đại. GV yêu cầu H/S đọc phần II -Xã hội phong kiến qua các đời Lí, Trần, Lê, Mạc, ? Nhìn tổng thể văn học Việt Tây Sơn, Nguyễn. Văn học thời kì này bao gồm Nam phát triển qua mấy thời văn học chữ Hán và chữ Nôm đều có đặc điểm kì? chung về tư tưởng, quan niệm thẩm mĩ, về hệ thống thể loại và về ngôn ngữ..

<span class='text_page_counter'>(483)</span> -Văn học trung đại có những giai đoạn phát triển mạnh mẽ với các tác giả tiêu biểu: Nguyễn Trãi, Nguyễn Bỉnh Khiêm, Nguyễn Du, Tú Xương, Hồ Xuân Hương, Cao Bá Quát, Nguyễn Khuyến, ? Văn học trung đại phát triển Nguyễn Đình Chiểu. trong môi trường xã hội như thế nào? * Bối cảnh xã hội của văn học Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến 1945. -Năm 1858 Pháp xâm lược nước ta, đến cuối thế kỉ XIX nước ta và cả xứ Đông Dương đã bị đặt dưới ách thống trị của TDP, tiếp đến là hai cuộc khai thác thuộc địa của tư bản Pháp đã đưa đến nhiều biến đổi quan trọng trong xã hội, trong lĩnh vực tư tưởng văn hóa, văn học... -Văn học có bước phát triển mạnh mẽ theo hướng hiện đại hóa,đến giai đoạn 30-45 đã kết tinh được những thành tựu xuất sắc ( thơ mới, tiểu thuyết của Tự lực văn đoàn, tiểu thuyết hiện thực phê phán...) ? Từ dầu thế kỉ XX đến năm * Bối cảnh xã hội của Văn học Việt Nam từ 1945 văn học Việt Nam phát 19465 đến nay. triển trong hoàn cảnh xã hội -Sau khi giành được độc lập đất nước bước vào hai như thế nào? cuộc kháng chiến chống Pháp và chống Mĩ -Văn học phát triển qua hai thời kì +Văn học 1945-1975: văn học tích cực phục vụ cho hai cuộc kháng chiễn với các nhiệm vụ cách mạng và đã đạt được những thành tựu đáng kể trên mọi mặt: sáng tác, nghiên cứu, phê bình, lí luận văn học. -Từ sau năm 1975 văn học bước vào thời kì đỏi mới, tiếp cận hiện thực đời sống trong tính toàn vẹn và đa chiều, tập chung khám phá con người ở nhiều mặt và nhiều mối quan hệ; các thể loại văn học đều có sự biến đổi, có nhiều tìm tòi mạnh dạn đổi mới trong phương thức thể hiện, trong ngôn ? Xã hội Việt nam sau cách ngữ văn học. mạng tháng 8 năm 45 như thế III. Mấy nét đặc sắc về nội dung của văn học nào? Việt Nam ? Văn học được chia làm mấy -Tinh thần yêu nước, ý thức cộng đồng. thời kì? -Tinh thần nhân đạo. -Sức sống bền bỉ và tinh thần lạc quan. 1. Tinh thần yêu nước và ý thức cộng đồng. - Yêu nước được hiển hiện trong tinh thần phục hưng dân tộc ở thơ văn thời Lí, trong hào khí Đông A thời Trần, trong ý thức tự hào dân tộc ở thơ văn Nguyễn Trãi. -Tinh thần yêu nước và ý thức dân tộc lại sôi nổi, mạnh mẽ, thiết tha hơn bao giờ hết trong thơ văn.

<span class='text_page_counter'>(484)</span> GV yêu cầu đọc thầm phần III SGK/191 ? Văn học Việt Nam tập chung thể hiện những giá trị nội dung nào? ? Nêu biểu hiện của tinh thần yêu nước và ý thức cộng đồng trong văn học Việt Nam?. ? Tinh thần nhân đạo được biểu hiện cụ như thế nào?. chống Pháp xâm lược thế kỉ XIX, trong thơ văn yêu nước và cách mạng đầu thế kỉ XX, đặc biệt trong văn học của hai thời kì kháng chiến chống Pháp và chống Mĩ. -Tinh thần yêu nước còn được thể hiện trong những rung động trước cảnh thiên nhiên đất nước mĩ lệ hoặc giản dị, gần gũi, trong hoài niệm về quá khứ của dân tộc; trong tình yêu đối với tiếng nói của dân tộc. 2. Tinh thần nhân đạo. -Trong văn học dân gian tinh thần nhân đạo thể hiện ở sự khẳng định những giá trị tốt đẹp ở con người và thể hiện nguyện vọng và mơ ước của nhân dân. -Văn học cuối thế kỉ XVIII và nửa đầu thế kỉ XIX tinh thần nhân đạo thể hiện ở sự lên tiếng mạnh mẽ bênh vực quyền sống của con người, đặc biệt là phụ nữ, đồng thời nêu lên khát vọng về hạnh phúc, mơ ước tự do,... -Khi văn học bước vào con đường hiện đại hóa thì tinh thần nhân đạo thể hiện ở sự thức tỉnh về ý thức cá nhân, ở chủ đề giải phóng cá nhân, chống lễ giáo phong kiến, đòi quyền tự do trong hôn nhân,.. -Trong văn học hiện thực 30-45 tinh thần nhân đạo thể hiện ở chỗ hướng vào những tầng lớp nghèo khổ, tố cáo những bất công trong xã hội, những thế lực thống trị, lên tiếng đòi quyền sống cho con người. -Sau cách mạng tháng 8 năm 1945 tinh thần nhân đạo trong văn học thể hiện ở sự khẳng định những phẩm chất tốt đẹp và sức mạnh của quần chúng nhân dân lao động, ngợi ca tình đồng chí, đồng bào… 3.Tinh thần lạc quan và niềm vui sống . -Tinh thần lạc quan được thể hiện với nhiề sắc thái mức độ: Từ niềm mơ ước về sự chiến thắng của cái thiện trong các truyện cổ tích đến tiếng cười với nhiều cung bậc trong truyện cười, truyện trạng; từ cốt cách hiên ngang, cứng cỏi như cây tùng, câu bách trong thơ Nguyễn Trãi đến bản lĩnh và cá tính độc đáo trong thơ Hồ Xuân Hương hay tiếng cười sắc nhọn trong thơ Tú Xương. IV. Giá trị nghệ thuật. -Về quy mô và kết tinh nghệ thuật: văn học Việt Nam không hướng tới sự bề thế, đồ sộ mà thường là kết tinh ở những tác phẩm có quy mô vừa và.

<span class='text_page_counter'>(485)</span> nhỏ, chú trọng đến cái đẹp tinh tế, hài hòa, gảin dị. -Những bài ca dao trong trẻo, mượt mà, những bài thơ trữ tình ngắn gọn, những truyện thơ Nôm vừa và phải, những tiểu thuyết không dài... Ghi nhớ: SGK/194 ? Tinh thần lạc quan và niềm vui sống ? ? Nêu giá trị nghệ thuật? GV khái quát Yêu cầu học sinh đọc ghi nhớ * Hoạt động 4: Hướng dẫn học bài ở nhà ( 1’) - Hệ thống lại nội dung tổng kết. - Luyện tập các kiểu văn bản nghị luận, tự sự, thuyết minh. - Chuẩn bị bài: Tổng kết văn học (tiếp) V.RKN………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… Soạn : 20/04/2014 Tiết 169. TỔNG KẾT VĂN HỌC A.Mục tiêu cần đạt. 1.Kiến thức: -Giúp học hình dung lại hệ thống các thể loại văn học đã được học. -Hình thành những hiểu biết ban đầu về thể loại văn học Việt Nam. -Củng cố và hệ thông hóa những tri thức đã học về các thể loại văn học gắn với từng thời kì trong tiến trình vận động của văn học. 2.Kĩ năng. -Rèn luyện kĩ năng hệ thống hóa, so sánh, khái quát hóa, nhận diện và phân tích thể loại các văn bản đã học và đọc thêm. 3.Thái độ. -Có ý thức tổng hợp, lập bảng thống kê, vận dụng lí thuyết đã học vào thực hành cảm nhận tác phẩm văn học. B.Chuẩn bị của thầy và trò. - Giáo viên: Chuẩn bị nội dung lên lớp, sưu tầm thêm bài tập cho h/s luyện tập. -Học sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn của giáo viên. C.Tiến trình tổ chức các hoạt động. *Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ. GV kiểm tra công tác chuẩn bị bài ở nhà của học sinh theo hướng dẫn SGK/181 *Hoạt động 2: Khởi động. Trong chương trình Ngữ văn THCS chúng ta đã tìm phần lớn Văn học Việt nam để giúp các em có cái nhìn toàn diện về nội dung, nghệ thuật của các tác phẩm đó chúng ta cùng thực hiện tiết tổng kết Văn học..

<span class='text_page_counter'>(486)</span> *Hoạt động 3: Tổng kết HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. NỘI DUNG CẦN ĐẠT C. Sơ lược về một số thể lọai văn học. GV yêu cầu học sinh đọc phần B I. Một số thể loại văn học dân gian. trang/194 ?Văn học dân gian gồm những thể +Tự sự dân gian: Thần thoại, truyền thuyết, loại nào? cổ tích, truyện cười, truyện ngụ ngôn. +Trữ tình dân gian: ca dao-dân ca, vè, truyện thơ. +Sân khấu dân gian: chèo, tuồng ?Một số thể loại văn học trung đại? II. Một số thể loại văn học trung đại. 1,Thơ trung đại -Thơ ca có nguồn gốc từ Trung Quốc: Thể cổ phong và Đường luật -Thơ ca có nguồn gốc từ dân ca: Thể lục bát và song thất lục bát 2.Truyện, kí -Truyện, kí chữ Hán và được viết bằng văn xuôi: Truyền kì mạn lục, Thượng kinh kí sự, Hoàng, Lê nhất thống chí... 3.Truyện thơ Nôm. -Truyện viết bằng thơ Nôm thường viết bằng thơ lục bát +Truyện Nôm bình dân Truyện Thạch Sanh +Truyện Nôm bác học Truyện Kiều 4.Văn nghị luận ?Thế nào là hịch, cáo, chiếu, tấu? -Hịch, cáo, chiếu, tấu III. Một số thể loại văn học hiện đại. ? Một số thể loại văn học hiện đại? - Truyện: đề tài được mở rộng, hướng tới mọi mặt của đời sống xã hội và con người, không bị gò bó vào mục đích giáo huấn đạo lí. Nghệ thuật tự sự và miêu tả... -Tùy bút mang đậm dấu ấn của chủ thể tác giả. -Thơ: các thể thơ truyền thống như lục bát, thơ 4 chữ được vận dụng, thể thơ 8 chữ mới GV yêu cầu học sinh đọc ghi nhớ xuất hiện...hình ảnh sáng tạo SGK/201 *Ghi nhớ: SGK/201 *Hoạt động 4: Hướng dẫn học ở nhà - Nắm vững các tác phẩm trong chương trình về tác phẩm, tác giả, thể loại. - Trả lời 5 câu hỏi SGK/200 - Chuẩn bị bài: Trả bài kiểm tra văn, Kiểm tra Tiếng Việt. V.RKN………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(487)</span> Soạn : 20/4 /2013 Tiết 170. TRẢ BÀI KIỂM TRA VĂN, BÀI KIỂM TRA TIẾNG VIỆT A. Mục tiêu cần đạt. 1. Kiến thức. Giúp học sinh: - Đánh giá được ưu nhược điểm trong các bài kiểm ta của mình trên cơ sở sửa lỗi của giáo viên. - Sửa chữa những lỗi sai sót về mặt nội dung và hình thức: Bố cục, câu, từ ngữ, diễn đạt, chính tả... - Giáo viên kiểm tra đánh giá chất lượng học sinh thông qua kết quả. 2. Kĩ năng. - Rèn luyện kỹ năng diễn đạt, sửa chữa lỗi để từ đó làm bài tốt hơn. 3. Thái độ. - Biết tự sửa chữa những sai sót trong bài làm. - Tự bản thân làm lại bài cho hoàn chỉnh theo sự sửa chữa. B. Chuẩn bị: - Giáo viên: + Chấm bài viết của học sinh + Bảng chữa lỗi chung - Học sinh: + Xem lại bài làm C. Tiến trình tổ chức các hoạt động. * Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ. ( 1’) Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh * Hoạt động 2: Giới thiệu bài. ( 1’) Các em đã viết bài văn nghị luận về một bài thơ hay đoạn thơ. Để đánh giá kết quả bài viết thầy cùng các em thực hiện tiết trả bài. *Hoạt động 3: Trả bài. ( 38’) Hoạt động của thầy và trò - H quan sát lại đề - Gv công bố đáp án. Nội dung. A. ĐÁP ÁN MÔN NGỮ VĂN- PHẦN THƠ I/ TRẮC NGHIỆM: (2 điểm) Mỗi câu đúng đạt 0, 5 điểm Câu 1: d; Câu 2: b; Câu 3: d; Câu 4: c Câu 5: a - 4; b – 1; c – 2; d – 3.( Mỗi ý đúng đạt 0,25 điểm) Gv hướng dẫn thang điểm phần I/ TỰ LUẬN: (7 điểm) tự luận a, Mở bài: Giới thiệu chung về tác giả, tác phẩm và : - Phần mở bài và kết bài nội dung cơ bản của đoạn trích. trình bày tốt đạt 2 điểm. b, Thân bài: - Nêu và phân tích đúng Cần trích cụ thể từng đoạn thơ và phân tích lần nội dung của hai khổ thơ và xây lượt nội dung từng đoạn làm rõ được các ý cơ bản dựng tốt các luận điểm cũng như sau: phần nghệ thuật: 4 điểm.  Cảm xúc của tác giả khi vào viếng lăng Bác: - Trình bày rõ ràng, sạch - Tôn kính, tự hào. Hình ảnh ẩn dụ: mặt trời;.

<span class='text_page_counter'>(488)</span> đẹp bố cục cân đối: 0,5 điểm - Bài viết có ý sáng tạo, vận dụng được các câu thơ khác để liên hệ: 0,5 điểm - Gv nhận xét bài làm của Hs. - Gv trả bài=> hs tự sửa lỗi sai của mình. - Gv tuyên dương bài làm tốt.. G/V yêu cầu: H/S đọc lại 8 câu hỏi trắc nghiệm? ?ý kiến về chọn P/A đúng? G/V: Nhận xét việc làm bài phần trắc nghiệm của H/S?. tràng hoa  Cảm xúc của tác giả khi vào trong lăng - Không khí trang nghiêm, dịu nhẹ, sâu lắng. - Hình ảnh vầng trăng dịu hiền gợi đến tâm hồn cao đẹp, sáng trong và những vần thơ tràn đầy ánh trăng - Dù vẫn tin rằng Bác vẫn còn sống mãi với non sông Việt Nam nhưng tác giả vẫn thấy “nhói trong tim”. Một câu hỏi tu từ thể hiện nỗi đau xót của tác giả khi sự thực là Bác đã đi xa.  Khai thác các yếu tố nghệ thuật được vận dụng trong 2 khổ thơ: ẩn dụ, so sánh. c, Kết bài: Khái quát lại nội dung của 2 khổ thơ và nghệ thuật, giọng điệu của bài thơ. B. ĐÁP ÁN KIỂM TRA VĂN PHẦN TRUYỆN I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (4 điểm ): Mỗi ý đúng được 0,25điểm Câu 1( 2 điểm): Câu Đá p án. +G/V yêu cầu học sinh đọc câu 1 của bài KT văn? ?Yêu cầu của câu 1 là gì? (Nêu yêu cầu cụ thể về nội dung và diễn đạt?) +G/V: Nhận xét việc làm câu 1 của H/S. (Những điểm tốt và 1 số hạn chế cụ thể; nêu kq’ cụ thể một số bài khá, giỏi). ?Yêu cầu của câu 2 là gì? (Nêu yêu cầu cụ thể về ND về diễn đạt) +G/V: Nhận xét việc làm câu 2 của HS. +Những lỗi, những điểm còn hạn chế trong diễn đạt ở câu 2. Câu 2 ( 1 điểm ): 4- a Câu 3 ( 1 điểm ):. 1 2. 3 4 5 6. 7. 8. B A D C B A D D. 1- c,. 2- d ,. 3- b,. 1 - b,. 2 - c,. 3 - e,. 4-a II. PHẦN TỰ LUẬN ( 6 điểm ). Câu 1 (2 điểm): a. Chi tiết này gợi ra cho ta biết sự sống của nhân vật Nhĩ đã ở vào những ngày cuối cùng. (1 điểm ) b. Chi tiết này gợi ra điều mà Nhĩ gọi là sự chùng chình, vòng vèo mà trên đường đời người ta khó tránh khỏi. ( 1 điểm ) Câu 2 (4 điểm): Học sinh viết đoạn văn, đảm bảo được những ý chính sau: - Nhận xét chung về tuổi trẻ Việt Nam trong kháng chiến chống Mĩ qua hình ảnh các cô thanh niên xung phong. ( 1 điểm ) - Họ sống trong sáng hồn nhiên không tính toán.

<span class='text_page_counter'>(489)</span> (G/V nhận xét). G/V trả bài cho học sinh. +H/S tìm ra những điểm mạnh, điểm yếu trong bài KT của mình.. nhỏ nhen, ích kỉ. ( 1 điểm ) - Họ cũng mơ mộng. lãng mạn, đáng yêu. ( 1 điểm) - Họ vượt qua mọi gian khổ hi sinh, dũng cảm chiến đấu, hoàn thành nhiệm vụ để bảo C.ĐÁP ÁN KIỂM TRA TIẾNG VIỆT A. TRẮC NGHỆM. (3 điểm). +H/S: Tự sửa lỗi trong việc viết đoạn ở câu 2. +H/S: Đề xuất những thắc mắc (Nếu có). Câu 1 2 3 Đáp A. C D án Câu 4. Thành phần biệt lập. Câu 5. Mỗi cột nối đúng đạt 0.25 điểm. 1+c. 2 + d. 3 + b. 4 + a. B. TỰ LUẬN ( 7 điểm) Câu 6: (3,0 đ) - Người nói: Thúy Kiều. (0.5 đ) - Người nghe: Hoạn Thư. (0.5 đ) - Hàm ý câu 1: Mỉa mai, giễu cợt. (1 đ) - Hàm ý câu 2: “Hãy chuẩn bị nhận sự báo oán đích đáng” (1 đ). - H quan sát lại đề - Gv công bố đáp án - Gv nhận xét bài làm của Hs - Gv trả bài=> hs tự sửa lỗi sai của mình. - Gv tuyên dương bài làm tốt.. Câu 7: (4,0 điểm) - Hs tự viết câu có sử dụng hàm ý . (2,5 đ) - Nêu được hàm ý. (1.5). 4. Củng cố . 5. HDVN (2’) - Chuẩn bị kiểm tra HỌC KÌ II V.RKN………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………. Soạn : 12/05/2013 Tiết 171, 172. KIỂM TRA HỌC KÌ II A. Mục tiêu cần đạt: 1. Nhằm đánh giá kiến thức cơ bản của học sinh ở cả ba phần : Đọc -hiểu văn bản, Tiếng Việt và Tập làm văn đã học ở kì I lớp 9. -Khả năng vận dụng những kiến thức và kĩ năng Ngữ văn đã học một cách tổng hợp ,toàn diện..

<span class='text_page_counter'>(490)</span> 2.Nội dung và kiến thức đề kiểm tra phải đảm bảo yêu cầu tích hợp giữa ba phần và với thực tế một cách hài hòa, cân đối và hiệu quả. 3. Hình thức kiểm tra: viết ,thời gian: 90 phút. 4.Rèn các kĩ năng trả lời câu hỏi và làm bài tự luận. B. Chuẩn bị: -Thầy : Chuẩn bị đề , đáp án. -Trò:Ôn tập theo sự hướng dẫn của thầy. C. Tổ chức các hoạt động dạy và học: *Hoạt động 1: Khởi động 1. Tổ chức: 2. Phát đề kiểm tra. ĐỀ KIỂM TRA CỦA PHÒNG GIÁO DỤC Soạn : 12/05/2013 Tiết 173. THƯ, ĐIỆN CHÚC MỪNG VÀ THĂM HỎI A.Mục tiêu cần đạt : 1. Kiến thức. - Giúp học sinh biết cách trình bày mục đích, tình huống và biết cách viết thư ( điện) chúc mừng và thăm hỏi. - Viết được thư ( điện) chúc mừng và thăm hỏi. 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng thực hiện các bước viết thư, điện chúc mừng và thăm hỏi. 3. Thái độ: - Học sinh luôn có ý thức vận dụng lý thuyết làm bài thực hành. B. Chuẩn bị . - Giáo viên: Chuẩn bị bảng phụ. - Học sinh: Chuẩn bị bài theo yêu cầu của giáo viên. C. Tổ chức các hoạt động.. * Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ. ( 2’) GV kiểm tra chuẩn bị bài của học sinh. * Hoạt động 2: Khởi động. ( 1’) Thư, điện chúc mừng và thăm hỏi thuộc loại văn bản hết sức tiết kiệm lời mà vẫn đảm bảo truyền đạt được đầy đủ nội dung và bộc lộ cảm xúc, tình cảm đối với người nhận thư, điện. Vậy cách tạo lập nó như thế nào chúng ta cùng tìm hiểu bài. * Hoạt động 3: Bài mới. ( 41’) Hoạt động của thày và trò. Nội dung I. Những trường hợp cần viết thư GV chép các trường hợp cần gửi thư, ( điện) chúc mừng và thăm hỏi. điện trên bảng phụ. *.Một số trường hợp. GV đọc, yêu cầu học sinh đọc lại. ? Những trường hợp nào cần gửi thư ( điện ) chức mừng và những trường hợp -Những trường hợp cần gửi thư ( điện).

<span class='text_page_counter'>(491)</span> nào cần gửi thư ( điện ) thăm hỏi?. chúc mừng. +Trường hợp a: nhân dịp sinh nhật, đoạt giải cao trong thi cử, chuyển nhà mới... +Trường hợp b. -Những trường hợp cần gửi thư ( điện) thăm hỏi. ? Hãy kể thêm một số trường hợp cần +Trường hợp c, d. gửi thư, điện chúc mừng, thăm hỏi? ? Có mấy loại thư, điện ? -Thăm hỏi gia đình có chuyện buồn, đạt giải cao trong kì thi đại học... ?Cho biết mục đích và tác dụng của thư, -Có hai loại địên( thư) . điện thăm hỏi và chúc mừng khác nhau ở +Điện, thư thăm hỏi điểm gì? +Điện thư chúc mừng. GV khái quát chuyển ý.. -Khác nhau về mục đích: +Thăm hỏi và chia vui GV đọc các văn bản sách giáo khoa/202 +Thăm hỏi và chia buồn. II. Cách viết thư ( điện) chúc mừng và ?Xác định thư, điện chúc mừng và thăm thăm hỏi. hỏi trong 3 văn bản trên? 1.Văn bản. ? Nội dung của thư, điện chúc trong và thăm hỏi có gì giống và khác nhau? -Văn bản a -Văn bản b -Văn bản c -Thư, điện chúc mừng: Trường hợp a, b -Thư điện thăm hỏi : Trường hợp c. * Giống nhau: -Đều bày tỏ tình cảm, chia sẻ với người ? Nhận xét gì về độ dài của thư, điện nhận thư, điện. chúc mừng, thăm hỏi? * Khác nhau. ? Tình cảm được thể hiện như thế nào +Chúc mừng là bộc lộ suy nghĩ cảm xúc trong thư, điện chúc mừng thăm hỏi? chia vui...->Lời chúc mong muốn. ? Lời văn có điểm gì giống và khác +Thăm hỏi: bộc lộ sự cảm thông chia sẻ nhau? nỗi buồn -> Lời thăm hỏi, chia buồn. - Độ dài vừa phải, ngắn gọn, xúc tích, đủ ý. - Lời chúc mong muốn. ? Cụ thể hóa các nội dung bằng cách - Lời thăm hỏi, chia buồn. diễn dạt khác nhau? * Lời văn: -Chúc mừng: bày tỏ sự chúc mừng phấn khởi. -Thăm hỏi: bày tỏ sự cảm thông, chia sẻ... -Lí do gửi thư, điện chúc mừng thăm hỏi..

<span class='text_page_counter'>(492)</span> ? Thế nào là thư ( điện) chúc mừng thăm -Bộc lộ suy nghĩ cảm xúc đối với tin vui, hỏi? nỗi buồn, điều không may của người nhận -Lời chúc mừng và mong muốn của ? Nêu nội dung chính của thư ( điện) người gửi. chức mừng và thăm hỏi và cách thức -Lời thăm hỏi, chia buồn của người gửi. diễn đạt trong các bức thư( điện) đó? -Thư( điện) chúc mừng thăm hỏi là những văn bản bày tỏ sự chúc mừng hoặc thông cảm của người gửi đến người nhận. -Lí do gửi thư, điện chúc mừng thăm hỏi. -Bộc lộ suy nghĩ cảm xúc đối với tin vui, nỗi buồn, điều không may của người nhận ? Hình thức được trình bày như thế nào? -Lời chúc mừng và mong muốn của người gửi. -Lời thăm hỏi, chia buồn của người gửi. -Thư( điện) được viết ngắn gọn, xúc tích với tình cảm chân thành. -Họ tên , địa chỉ người gửi, họ tên địa chỉ người nhận. 2.Ghi nhớ: SGK/204 * Hoạt động 4: Hướng dẫn học ở nhà.( 1’) - Hoàn thành bài tập luyện tập , viết thành văn. - Chuẩn bị bài Thư ( điện ) chúc mừng và thăm hỏi - Phần luyện tập. V.RKN………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… Soạn : 04/05/2014 Tiết 174. THƯ ĐIỆN CHÚC MỪNG VÀ THĂM HỎI A. Mục tiêu cần đạt : 1.Kiến thức. -Giúp học sinh biết cách trình bày mục đích, tình huống và biết cách viết thư ( điện) chúc mừng và thăm hỏi. -Viết được thư ( điện) chúc mừng và thăm hỏi. 2.Kĩ năng: -Rèn luyện kĩ năng thực hiện các bước viết thư, điện chúc mừng và thăm hỏi. 3.Thái độ: -Học sinh luôn có ý thức vận dụng lý thuyết làm bài thực hành. B. Chuẩn bị . -Giáo viên: Chuẩn bị bảng phụ. -Học sinh: Chuẩn bị bài theo yêu cầu của giáo viên..

<span class='text_page_counter'>(493)</span> C. Tổ chức các hoạt động.. * Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ. ( 6’) ?Thế nào là thư( điện) chúc mừng và thăm hỏi, nêu nội dung của một bức thư( điện) chúc mừng và thăm hỏi? * Hoạt động 2: Khởi động. ( 1’) Tiết trước chúng ta đã nắm được cách viết thư( điện ) chúc mừng và thăm hỏi, để thựuc hành cách viết thư( điện) chúc mừng và thăm hỏi chúng ta cùng luyện tập. * Hoạt động 3: Bài mới. ( 37’) Hoạt động của thày và trò Nội dung III. Luyện tập. GV khái quát nội dung tiết 1. 1. Hoàn chỉnh lần lượt ba bức thư, điện ở GV nêu yêu cầu của bài 1. mục II.1 theo mẫu. ? Hoàn chỉnh lần lượt ba bức thư, a.Họ tên, địa chỉ người nhận điện ở mục II theo mẫu? .............................................................-Nội dung: Nhân dịp xuân Quý Mùi, em xin chcú thầy cô và toàn thể gia đình dồi dào sức khỏe, thành đạt và nhiều niềm vui. -Họ tên, địa chỉ người gửi. b. Họ tên, địa chỉ người nhận .............................................................-Nội dung: Nhận được tin bạn đoạt Huy chương Vàng môn Nhảy cao trong Hội khỏe Phù Đổng, cả lớp vô cùng xúc động và tự hào. Xin nhiệt liệt chúc mừng và mong bạn khỏe, tiếp tục giành được nhiều huy chương. -Họ tên, địa chỉ người gửi. ............................................................. c. Họ tên, địa chỉ người nhận .............................................................-Nội dung: Qua truyền hình, được biết quê hương và gia đình bạn chịu nhiều tổn thất trong trận bão vừa rồi, mình hết sức lo lắng. Xin gửi đến bạn và toàn thể gia đình niềm cảm thông sâu sắc. Mong gia đình bạn nhanh chóng vượt qua khó khăn và ổn định cụôc sống. -Họ tên, địa chỉ người gửi. 2. Bài tập 2. GV nhận xét khái quát Chọn tình huống viết thư ( điện ) chúc mừng GV nêu yêu cầu 2 và thăm hỏi. a. Điện chúc mừng b.Điện chúc mừng c.Điện thăm hỏi d. Thư ( điện ) chúc mừng e. Thư ( điện chúc mừng).

<span class='text_page_counter'>(494)</span> GV khái quát. Nêu yêu cầu bài tập 3 GV đọc một số thư điện chúc mừng, thăm hỏi trong sách nâng cao cho h/s tham khảo.. 3.Bài tập 3 Hoàn chỉnh một bức điện mừng theo mẫu của bưu điện.. * Hoạt động 4: Hướng dẫn học ở nhà.( 1’) - Hoàn thành bài tập luyện tập . - Chuẩn bị bài Tiết trả bài kiểm tra học kì II. V.RKN………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… Soạn : 15/05/2013 Tiết 175. TRẢ BÀI KIỂM TRA HỌC KÌ II A. Mục tiêu cần đạt. 1. Kiến thức. H/S nhận được kết quả hai bài KT tổng hợp kỳ II. - Sửa chữa những lỗi sai sót về mặt nội dung và hình thức: Bố cục, câu, từ ngữ, diễn đạt, chính tả... - Giáo viên kiểm tra đánh giá chất lượng học sinh thông qua kết quả. 2. Kĩ năng. - Rèn luyện kỹ năng diễn đạt, sửa chữa lỗi để từ đó làm bài tốt hơn. 3. Thái độ. - Biết tự sửa chữa những sai sót trong bài làm. - Tự bản thân làm lại bài cho hoàn chỉnh theo sự sửa chữa. B. Chuẩn bị: - Giáo viên: + Chấm bài viết của học sinh + Bảng chữa lỗi chung - Học sinh: + Xem lại bài làm C. Tiến trình tổ chức các hoạt động. * Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ. ( 1’) Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh *Hoạt động 2: Trả bài. ( 38’) Hoạt động của thầy và trò. Nội dung. G/V yêu cầu: H/S đọc lại 12 câu hỏi trắc nghiệm? ?ý kiến về chọn P/A đúng? G/V: Nhận xét việc làm bài phần trắc nghiệm của H/S?. I/ TRẮC NGHIỆM: (3 điểm) Mỗi câu đúng đạt 0, 25 điểm 1 A. 2 C. 3 4 5 B A D. 6 C. 7 8 9 D A B. 10 11 12 C D B.

<span class='text_page_counter'>(495)</span> Gv hướng dẫn thang điểm phần tự luận:. I/ TỰ LUẬN: (7 điểm) Câu 1 (2 điểm): a. Đoạn thơ gợi tả cảnh thiên nhiên ở thời điểm giao Câu 1 (2 điểm): muafqua sự thay đổi của sấm, mưa,nắng(nắng cuối +G/V yêu cầu học sinh đọc câu hạ vẫn còn nồng nàn song cũng nhạt dần. Những 1 của bài KT ? ngày giao mùa ít dần những cơn mưa rào ào ạt. ?Yêu cầu của câu 1 là gì? Tiếng sấm cũng bớt bất bất ngờ và dữ dội...( 0,5đ) (Nêu yêu cầu cụ thể về nội dung và diễn đạt?) b. Ý nghĩa các hình ảnh ẩn dụ. +G/V: Nhận xét việc làm câu 1 - Sấm: Tượng trưng cho những tác động, vang động của H/S. bất thường của ngoại cảnh, của cuộc đời. ( 0,5đ) (Những điểm tốt và 1 số hạn - Hàng cây đứng tuổi: Tượng trưng cho cong chế cụ thể; nêu kq’ cụ thể một ngườ từng trải. ( 0,5đ) số bài khá, giỏi). Từ hình ảnh có giá tị thực về hiện tượng thiên nhiên, tác gia gưi gắm suy ngẫm của mình: Khi con người từng trải hơn thì cũng vững vàng hơn trước những tác động, vang động bất thường của ngoại cảnh, của cuộc đời. ( 0,5đ) Câu 2 A..Yêu cầu về hình thức: - Trình bày bài văn dưới dạng một văn bản nghị Câu 2 (4.5điểm): luận về đoạn thơ - Phần mở bài và kết bài trình - Bố cục đầy đủ 3 phần. bày tốt đạt 1 điểm. - Xây dựng các luận điểm rõ ràng, dẫn chứng chọn - Nêu và phân tích đúng lọc, lập luận chặt chẽ. nội dung của hai khổ thơ và B. Về nội dung: cũng như phần nghệ thuật. 1, Mở bài: Giới thiệu chung về tác giả, tác phẩm và nội dung cơ bản của bài thơ. ( 0,25đ) Yêu cầu của câu 2 là gì? 2, Thân bài: (Nêu yêu cầu cụ thể về ND về a. Cảm xúc của nhà thơ trước cảnh bên ngoài diễn đạt) lăng. +G/V: Nhận xét việc làm câu 2 của HS. * Khổ 1: +Những lỗi, những điểm còn - Giới thiệu việc nhà thơ ra viếng lăng Bác. Xưng hô hạn chế trong diễn đạt ở câu 2 con lời xưng hô thân mật, gần gũi, cảm động. Tác (G/V nhận xét). giả coi mình là con xa cách lâu ngày mới được gặp G/V trả bài cho học sinh. lại người cha già của dân tộc. ( 0,5đ) +H/S tìm ra những điểm mạnh, - H/ả hàng tre bát ngát trong sương sớm. điểm yếu trong bài -> Liên tưởng hàng tre xanh xanh đến sức sống bền +H/S: Tự sửa lỗi trong việc bỉ của dân tộc Việt Nam. Nhà thơ xúc động trước viết bàiở câu 2. cảnh hàng tre đứng thẳng hàng trong sương sớm, +H/S: Đề xuất những thắc mắc pha lẫn tâm trạng náo nức xếp hàng chờ mong vào (Nếu có) thăm làng Bác. ( 0,5đ) - H quan sát lại đề - Gv công bố đáp án. * Khổ 2: Được tạ nên từ hai cặp câu với những hình ảnh thực và ẩn dụ sóng đôi nhau.( 0,5 đ - Mặt trời trong câu thơ thứ nhất là mặt trời thực,.

<span class='text_page_counter'>(496)</span> - Gv nhận xét bài làm của Hs - Gv trả bài=> hs tự sửa lỗi sai của mình. - Gv tuyên dương bài làm tốt.. mặt trời của tự nhiên.Ở câu thơ thứ hai mặt trời là h/ả ẩn dụ sự vĩ đại của Bác như mặt trời chiếu sáng cho con đường giải phóng dân tộc, đem lại sức sống mới cho dân tộc Việt Nam. Lòng tôn kính của nhân dân đối với Bác. .( 0,5 đ ) -H/ả kết tràng hoa bảy mươi chín mùa xuân là h/ả ẩn dụ. Thể hiện tấm lòng thành kính của nhân dân đối với Bác.( 0,5 đ ) b. Niềm xúc động thiêng liêng khi nhà thơ khi vào trong lăng. - Ánh sáng dịu nhẹ, trong trẻo của không gian được tác giả miêu tả chính xác, tinh tế, một khung cảnh trang nghiêm, yên tĩnh nơi Bác nằm nghỉ. H/ả vầng trăng gợi cho ta nghĩ đến tâm hồn cao đẹp, sáng trong của bác. Hai câu thơ vừa miêu tả cảnh thực, vừa gửi gắm lòng kính yêu vô hạn của tác giả đối với Bác. .( 0,5 đ ) - Tuy lí trí đã nhận thức Bác vẫn còn sống mãi với non sông đất nước nhưng tình cảm thì không thể không đau xót vì sự ra đi của Người. Nhà thơ đau xót trước sự thực Bác đã đi xa.Tác giả sử dụng hình ảnh ẩn dụ sâu xa thể hiện sự xúc động của mình. . ( 0,5 đ ) c. Tâm trạng lưu luyến của nhà thơ khi rời xa lăng. - ước muốn giản dị bé nhỏ, thể hiện tâm trạng lưu luyến của nhà thơ không muốn rời xa Bác... Sử dụng điệp ngữ, biểu cảm trực tiếp và gián tiếp kết hợp thể hiện mong ước thiết tha và sự lưu luyến không muốn rời xa của nhà thơ.( 0,5 đ ) 3, Kết bài: - Khái quát lại nội dung của bài thơ . - Cảm nghĩ của bản thân. - Hình thức: 0,5 đ. V.RKN………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(497)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×