Tải bản đầy đủ (.docx) (296 trang)

Ngu van 9 Giao an hoc ki 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.06 MB, 296 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Soạn: 6/1/2017 Giảng: 9/1/2017 Tiết 91: Chương trình địa phương Văn bản:. Chiều Lào Cai (Lò Ngân Sủn). A. Mục tiêu 1. Mục tiêu cần đạt Cảm nhận được nét đẹp truyền thống và hiện đại của quê hương Lào Cai. Cảm nhận được cảm xúc, niềm tự hào, ngơi ca của nhà thơ đối với quê hương yêu dấu. Phát hiện và cảm thụ được giá trị đặc sắc của tác phẩm Có lòng trân trọng, tự hào về nét đẹp truyền thống, giàu bản sắc và cuộc sống say sưa, hăm hở của quê hương Lào Cai 2. Trọng tâm kiến thức, kĩ năng a . Kiến thức Cảm nhận được nét đẹp truyền thống và hiện đại của quê hương Lào Cai. Cảm nhận được cảm xúc, niềm tự hào, ngơi ca của nhà thơ đối với quê hương yêu dấu. Phát hiện và cảm thụ được giá trị đặc sắc của tác phẩm. b. Kĩ năng Đọc, cảm thụ, phân tích những hình ảnh đặc sắc. . B.Chuẩn bị GV:Tài liệu về văn học Lào Cai C. Phương pháp/ Kĩ Thuật - PP Thông báo( KT động não) - PP nêu vấn đề ( Kt đặt câu hỏi) - PP thảo luận nhóm D. Tổ chức giờ học 1. Ôn định tổ chức 2. Kiểm tra đầu giờ (1'): Kiểm tra vở soạn của học sinh 3. Tiến trình tổ chức các hoạt động Hoạt động của GV-HS *Hoạt động 1: Khởi động (1’) H: Hãy kể một số tác phẩm văn thơ của các tác giả địa phơng? HS: Lò Ngân Sủn, Phạm Duy Nghĩa, Mã A Lềnh... GV: Đó là tên tuổi của những nhà văn nhà thơ đã gắn bó với LC, họ đã sống và cống hiến cuộc đời cho mảnh đất biên cươngmảnh đất địa đầu của tổ quốc. Tất cả tình cảm yêu thương trìu mến về mảnh đất, con người, những phong tục tập quán được thể hiện rất rõ trong các tác phẩm, đặc biệt là bài thơ Chiều Lào Cai sẽ giúp các em hiểu thêm. Nội dung cơ bản.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> về điều ấy *Hoạt động 2: Hướng dẫn đọc –thảo luận CT (10’) Mục tiêu: - Đọc đúng, rõ ràng, ngắt nghi đúng - hiểu được đôi nét về tác giả, tác phẩm GV: Hướng dẫn: Đọc to, diễn cảm, âm điệu nhệ nhàng, chú ý những câu điệp cấu trúc, điệp ngữ. HS: 2-3 hs đọc bài thơ H:Hãy nêu những cách hiểu của em về nhà thơ Lò Ngân Sủn? HS:.... GV: - > + Lò Ngân Sủn sinh 26.4.1945 tại Bát XátLào Cai. Hiện ông công tác tại hội VHNT các dân tộc thiểu số VN. + Thơ ông chan chứa cảm xúc, vừa đắm say, mãnh liệt vừa tha thiết, sâu lắng. + Quê hương, bản làng, cuộc sống và con người LC là cội nguồn cảm xúc, là mạch chảy xuyên suốt làm nên giá trị thơ LNS. I. Đọc và thảo luận chú thích. 1. Đọc 2. Thảo luận chú thích a. Tác giả b Tác phẩm:. GV: Một số tác phẩm chính: Chiều biên giới, Những con người của núi, Đường dốc, Dòng sông mây, Chợ tình, Suối Pí Lê... H: Nêu những hiểu biết của em về tác phẩm? HS:.... GV: - > Chiều LC sáng tác 1995, in trong tập thơ Chợ tình GV: Hướng dẫn hs TL một số chú thích trong tài liệu... c. Các chú thích khác *HĐ3: HDHS tìm hiểu bố cục (5’) Mục tiêu: Biết chia bố cục của văn bản, nội II.Bố cục dung của từng phần H: Nhận xét thể thơ? nhịp điệu của bài thơ? HS: Thơ 5 chữ, vần chân (vần liền, vần cách) biến hoá linh hoạt, tạo cho câu thơ giàu nhịp điệu, giàu cảm xúc. H:Căn cứ vào mạch cảm xúc của bài thơ, 2 phần em hãy trình bày bố cục bài thơ?.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> HS: - Hai khổ đầu: Cái nhìn bao quát, toàn cảnh về quê hơng LC - 10 khổ sau: Cảm xúc về truyền thống và cuộc sống mới về quê hương LC. H:Em có nhận xét gì về mạch cảm xúc của tác giả trong bài thơ? HS: Bao quát -> quá khứ -> hiện tại *HĐ4: HDHS tìm hiểu văn bản (15’) III. Tìm hiểu văn bản Mục tiêu: Cảm nhận được nét đẹp truyền thống và hiện đại của quê hương Lào Cai. Cảm nhận được cảm xúc, niềm tự hào, ngơi ca của nhà thơ đối với quê hương yêu dấu. Phát hiện và cảm thụ được giá trị đặc sắc của tác phẩm. H:Tác giả miêu tả cảnh quê hương LC 1. Cái nhìn bao quát, toàn cảnh vào thời điểm nào? Cảnh quê hương LC về quê hương Lao Cai hiện lên qua các chi tiết nào? Chiều LC mênh mông HS:.... Trập trùng như làn sóng Mây chiều như đốm lửa Rực cháy... Dòng sông như dòng lụa H:Tại sao miêu tả cảnh quê hương LC, ......đỏ thắm tác giả lại nhắc đến núi, mây, sông? Dòng sông như dòng những hình ảnh ấy có giá trị gì trong việc chàm.....màu lá. thể hiện ý thơ? Tại sao lại miêu tả vào buổi chiều? HS: Thảo luận (1p) và báo cáo - Nhắc đến núi, mây, sông vì đây là những hình ảnh quen thuộc, đặc trưng chi có ở rừng núi (LC là một tinh miền núi phía Bắc) tạo nên vẻ đẹp thơ mộng "sơn thuỷ hữu tình" H:Nhận xét về hình ảnh thơ, nghệ thuật được sử dụng? HS: .... Hình ảnh thơ bình dị, nghệ GV: -> thuật so sánh đặc sắc. H:Tại sao tác giả lại so sánh dòng sông như dòng lụa và dòng sông nh dòng chàm? HS: Dòng sông chở nặng phù sa êm dịu, hiền hoà, dòng sông mang màu đặc trưng của dân tộc miền núi... H:Từ đó em cảm nhận được điều gì về Làm nổi bật vẻ đẹp nên thơ, quê hương LC? huyền ảo, hùng vĩ, tráng lệ, một HS:.... vể đẹp riêng của quê hương LC. GV: -.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> 4. Củng cố (3p) Gv khái quát nội dung bài : +Đọc diễn cảm bài thơ. +Nêu cảm nhận của em về cảnh quê hương LC qua cái nhìn của tác giả? 5. HDHB (1p) - Học thuộc văn bản, nắm được nội dung và nghệ thuật cơ bản của bài thơ. - Soạn bài: tiếp – Đọc và TLCH phần đọc hiểu văn bản. Phân tích theo bố cục đã chia..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Soạn: 8/1/2017 Giảng: 11/1/2017 Tiết 92 Văn bản:. Chiều Lào Cai. ( Tiếp) (Lò Ngân Sủn). A. Mục tiêu 1. Mục tiêu chung ( như tiết 91) 2. Trọng tâm kiến thức, kĩ năng a . Kiến thức Cảm nhận được nét đẹp truyền thống và hiện đại của quê hương Lào Cai. Cảm nhận được cảm xúc, niềm tự hào, ngơi ca của nhà thơ đối với quê hương yêu dấu. Phát hiện và cảm thụ được giá trị đặc sắc của tác phẩm. b. Kĩ năng Đọc, cảm thụ, phân tích những hình ảnh đặc sắc. . B.Chuẩn bị GV:Tài liệu về văn học Lào Cai C. Phương pháp/ Kĩ Thuật - PP Thông báo( KT động não) - PP nêu vấn đề ( Kt đặt câu hỏi) - PP thảo luận nhóm D. Tổ chức giờ học 1. Ôn định tổ chức 2. Kiểm tra đầu giờ (5): Tác giả miêu tả cảnh quê hương LC vào thời điểm nào? Cảnh quê hương LC hiện lên qua các chi tiết nào? HSTL 3. Tiến trình tổ chức các hoạt động Hoạt động của Gv và Hs *Hoạt động 1: Khởi động (1’) GV dẫn vào bài từ phần khái quát bài cũ *HĐ2: HDHS tìm hiểu văn bản (26’) Mục tiêu: Cảm nhận được nét đẹp truyền thống và hiện đại của quê hương Lào Cai. Cảm nhận được cảm xúc, niềm tự hào, ngơi ca của nhà thơ đối với quê hương yêu dấu. Phát hiện và cảm thụ được giá trị đặc sắc của tác phẩm. H: Từ cái nhìn bao quát về LC, tác giả nhớ đến những truyền thống nào của quê hương LC? HS:.... H: Cánh rừng già cổ tích, hai mươi bảy sắc hoa...có nghĩa là gì? HS:..... Nội dung chính. III.Tìm hiểu văn bản. 2. Cảm xúc của tác giả về truyền thống quê hương. Cánh rừng già cổ tích nguy nga Tên gọi là phố già....

<span class='text_page_counter'>(6)</span> H: Nhận xét nghệ thuật mà tác giả sử dụng? Tác dụng? HS:.... H: Nhà thơ nhìn quê hương LC ở góc độ nào? Cái nhìn ấy có giá trị ntn đẻ góp phần thể hiện cảm hứng của bài thơ? GV: Chốt -> H: Nhà thơ có cảm xúc ntn trước vẻ đẹp của quê hương LC trong cuộc sống mới? HS:.....->. Hình ảnh ẩn dụ, điệp ngữ, tác giả đã hồi tởng từ hiện tại trở về quá khứ, thể hiện niềm tự hào, ngợi ca của tác giả về những truyền thống dân tộc, con người của quê hương LC. 3. Cảm xúc của tác giả trước vẻ đẹp của quê hương LC Rầm rập: mùa trai gái mùa hoa trái Phiên chợ như cái thúng Đựng đầy màu thổ cẩm ...tiếng lao xao...sương buông xoã...nắng hoa cài....dòng mây...cuộn sóng Núi giăng như võng mắc Nhà dựng như tháp đá.... HS: H: Nhận xét việc sử dụng các từ ngữ và h/a thơ? Nghệ thuật và tác dụng của chúng? HS: - Từ rầm rập gợi sự đông vui, nhộ nhịp của cuộc sống mới trên quê hương Sử dụng từ ngữ gợi tả, các phép LC... so sánh, nhân hoá độc đáo, hình - Phép so sánh gợi tả cuộc sống LC đã thay ảnh thơ bình dị nhưng lãng mạn. da đổi thịt, chuyển mình trong cuộc sống mới nhng vẫn giữ được nét truyền thống, đặc sắc văn hoá dân tộc của LC xa "màu thổ cẩm" H: các h/a nhân hoá sương, nắng, dòng sông, rừng...có ý nghĩa ntn? HS: Gợi tả vẻ đẹp thơ mộng, hùng vĩ của LC. H: Các BPNT trên đã khắc hoạ về bức tranh TN, cs con người LC ntn? Làm nổi bật bức tranh thiên nhiên đẹp, thơ mộng, hùng vĩ và H: Đọc lại khổ cuối, nhận xét về giọng cuộc sống sôi động, nhộn nhịp điệu thơ, cảm xúc, tình cảm của tác giả? của con người LC. HS:... GV: -> Khổ thơ cuối có giọng điệu.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> ngợi ca, cảm xúc tự hào, thể hiện lòng tự hào về thiên nhiên, cuộc *Hoạt động 3: HDHS tìm hiểu ghi nhớ sống mới của tác giả về quê hư(3’) ơng LC. Mục tiêu: Khái quát chung được nội dung IV. Ghi nhớ (tài liệu) và nghệ thuật của văn bản H: Nhận xét chung của em về ND-NT cảu bài thơ? HS:... GV: Khái quát (ghi nhớ) HS: Đọc to ghi nhớ *Hoạt động 4: Hướng dẫn luyện tập (5’) Mục tiêu: Thuộc và đọc diễn cảm được một số khổ thơ V. Luyện tập HS: Đọc nhẩm từ "phiên chợ nh....sóng - Đọc diễn cảm sánh chiều LC" (2p) H: Đọc diễn cảm lại 2 khổ thơ trên? Nhớ và đọc diễn cảm 2 khổ thơ trên? HS: Đọc diễn cảm 4. Củng cố (3p) H: Trong thơ xa, cảm xúc buổi chiều thường buồn, cảm xúc của nhà thơ trong Chiều LC ntn? Vì sao nhà thơ lại có tâm trạng đó? HS: Cảm xúc vui, tự hào, phấn khởi vì LC đang thay da đổi thịt từng ngày.... 5. HDHB (2p) - Học thuộc văn bản, nắm được nội dung và nghệ thuật cơ bản của bài thơ. - Soạn bài: Bàn về đọc sách – Đọc và TLCH phần đọc hiểu văn bản ------------------------------------------------------------Soạn: 8/1/2017 Giảng: 11/1/2017 Bài 18- Tiết 93 Văn bản: BÀN VỀ ĐỌC SÁCH ( Chu Quang Tiềm ) A. Mục tiêu 1. Mục tiêu cần đạt - Hiểu, cảm nhận được nghệ thuật lập luận, giá trị nội dung và ý nghĩa thưc tiễn của văn bản - Có ý thức tốt trong việc đọc sách, tìm tòi tạo sư hứng thú, say mê của việc đọc sách. 2. trọng tâm kiến thức, kĩ năng a. Kiến thức - HS nhận biết, hiểu, cảm nhận được ý nghĩa, tầm quan trọng của việc đọc sách và phương pháp đọc sách. Biết được phương pháp đọc sách cho có hiệu quả. b. Kĩ năng.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> - Biết đọc - hiểu một văn bản dịch. Ghi nhớ, Phân tích được bố cục chặt chẽ, hệ thống luận điểm rõ ràng trong một vb nghị luận. Rèn luyện thêm cách viết một bài văn nghị luận B. Chuẩn bị GV: Bảng phụ. HS: Đọc và TLCH phần đọc hiểu vb C. Phương pháp/ Kĩ thuật dạy học - PP thông báo.PP nêu vấn đề.PP Thảo luận nhóm . - KT đặt câu hỏi .KT động não.KT chia nhóm, giao nhiệm vụ. D. Tổ chức giờ học 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra đầu giờ (1p): GV: Kiểm tra việc chuẩn bị vở soạn trong học kì 2 3. Tiến trình tổ chức các hoạt động Hoạt động của GV-HS Nội dung cơ bản *Hoạt động 1: Khởi động (5’) H: Nêu hiểu biết của em về tác giả? GS, TS Chu Quang Tiềm (1897- 1986). Nhà Mĩ học và lí luận văn học lớn của Trung Quốc. Ông nhiều lần bàn về việc đọc sách, Phương pháp đọc sách. Ông muốn truyền lại cho thế hệ sau những suy nghĩ sâu sắc và kinh nghiệm phong phú của bản thân. Bàn về đọc sách trích trong cuốn danh nhân Trung Quốc bàn về niềm vui nỗi buồn của việc đọc sách (Bắc Kinh, 1995, GS Trần Đình Sử dịch) *Hoạt động 2: HD đọc – Thảo luận chú thích I/ Đọc, thảo luận chú (15’) thích Mục tiêu: - Đọc to, rõ ràng, ngắt nghỉ đúng - Nhận biết được những nét cơ bản của tg, tp - Hiểu được các chú thích trong văn bản 1. Đọc GV: HD và đọc mẫu: Đọc to, rõ ràng, giọng tâm tình, nhẹ nhàng như lời trò chuyện. HS: 2 -> 3 h/s đọc GV: Nhận xét H: Nêu hiểu biết của em về tác giả, tác phẩm? 2. Thảo luận chú thích HS: Chu Quang Tiềm (1897-1986) là nhà Mĩ a. Tác giả: . học và lí luận văn học nổi tiếng ở Trung Quốc.. GV Đây không phải là lần đầu tiên ông bàn về đọc sách. Bài viết là kết quả của quá trình tích.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> luỹ kinh nghiệm, dày công suy nghĩ, là những lời bàn tâm huyết, những kinh nghiệm quý báu của thế hệ trước truyền lại cho thế hệ sau. Văn bản được trích từ cuốn danh nhân TQ bàn về niềm vui, nỗi buồn của việc đọc sách b. Tác phẩm: (1995) c. Các chú thích khác. H: HS thảo luận các chú thích (2’) H: Em hiểu thế nào là học vấn và học thuật? H: Trường chinh nghĩa là gì ? H: Thế nào là chính trị học ? HS: dưa vào chú thích để trả lời. *HĐ3: HDHS tìm hiểu bố cục: (5’) Mục tiêu: Xác định dược bố cục văn bản, nội dung của từng phần H: Tên văn bản “Bàn về đọc sách”cho em thấy kiểu văn bản này là gì? HS: - Thuộc kiểu văn bản nghị luận (lập luận giải thích 1 vấn đề xã hội) H: Kiểu văn bản đó qui định cách trình bày ý kiến của tác giả theo hình thức nào? HS: - Theo hệ thống luận điểm. H:Vậy em hãy xác định các luận điểm qua bố cục văn bản? Tên của từng luận điểm? HS HĐ CN. HS báo cáo chia sẻ, GV chốt trên bảng phụ.. GV (Lưu ý): Đây là 1 đoạn trích nên không đầy đủ các phần MB,TB, KB. Thưc chất ở. II/ Bố cục. 3 phần.. - Phần 1: (Từ đầu ... phát hiện thế giới mới): Tầm quan trọng, ý nghĩa của việc đọc sách. - Phần 2: (Tiếp ... tư tiêu hao lưc lượng): Những khó khăn, nguy hại hay gặp của việc đọc sách trong tình hình hiện nay - Phần 3: (Còn lại): Bàn về phương hướng đọc sách, bao gồm cách lưa chọn sách cần đọc và cách đọc thế nào cho hiệu quả. (phương pháp chọn sách và đọc sách)..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> đây chỉ có phần thân cho nên, đi tìm hiểu bố cục của đoạn trích thưc chất là đi tìm hệ thống luận điểm. *HĐ4: HDHS tìm hiểu văn bản Mục tiêu: Tìm và phân tích luận điểm, luận chứng để thấy được sư cần thiết của việc đọc sách và phương pháp đọc sách qua bài nghị luận sâu sắc, giầu tính thuyết phục của Chu Quang Tiềm. HS: 1 em đọc lại phần 1 GV: Để lí giải vấn đề về tầm quan trọng và ý nghĩa của việc đọc sách, tác giả đặt nó trong mối quan hệ với học vấn của con người, trả lời câu hỏi đọc sách để làm gì, vì sao phải đọc sách. H: Vậy trước hết tác giả đưa ra lí lẽ nào? HS: ... GV: -> H: Khi cho rằng: Học vấn không chỉ là chuyện đọc sách, nhưng đọc sách vẫn là 1 con đường quan trọng của học vấn, tác giả muốn chúng ta nhận thức điều gì về học vấn và mối quan hệ giữa đọc sách với học vấn? HS:. III/ Tìm hiểu văn bản 1. Tầm quan trọng, ý nghĩa của việc đọc sách. a. Tầm quan trọng - Đọc sách vẫn là con đường quan trọng của học vấn.. + Học vấn được tích luỹ từ mọi mặt trong hoạt H: Luận điểm về tầm quan trọng đọc sách còn động học tập của con được tác giả phân tích rõ bằng những lí lẽ người. nào? + Trong đó đọc sách chỉ HS: trả lời là 1 mặt, nhưng là mặt GV: -> quan trọng. H:Em hiểu ý kiến này ntn? HS: - Tủ sách của nhân loại đồ sộ, có giá trị. - Sách là những giá trị quí giá, là tinh hoa trí tuệ, tư tưởng, tâm hồn của nhân loại được mọi hế hệ cẩn thận lưu giữ. GV: -> Muốn có học vấn, không thể không đọc sách. H:Tại sao tác giả lại quả quyết rằng: "Nếu chúng ta mong tiến lên từ văn hoá, học thuật ...thì nhất định phải lấy thành quả nhân.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> loại đã được trong quá khứ làm điểm xuất phát"? HS: - Vì sách lưu giữ hết thảy các thành tưu học vấn của nhân loạig - Muốn nâng cao học vấn, cần kế thừa thành tưu này. GV: -> * Những cuốn SGK em đang học có phải là di sản tinh thần không ? Vì sao ? HS: Cũng nằm trong di sản tinh thần, vì đó là 1 phần tinh hoa học vấn của nhân loại trong các lĩnh vưc khoa học tư nhiên và khoa học xã hội mà chúng ta may mắn được tiếp nhận. GV: ->. HS: Đọc đoạn: "Đọc sách là muốn trả món nợ ... thế giới mới" H: Theo tác giả, đọc sách là hưởng thụ, là chuẩn bị trên con đường học vấn. Em hiểu ý kiến đó ntn? HS: - Sách kết tinh học vấn trên mọi lĩnh vưc đ/s, trí tuệ, tư tưởng, tâm hồn của nhân loại trao gửi lại. Đọc sách là thừa hưởng những giá trị quí báu này. Nhưng học vấn luôn rộng mở phía trước. Để tiến lên, con người phải dưa vào di sản học vấn này. GV: ->. - Sách là kho tàng quí báu, cất giữ di sản văn hoá tinh thần nhân loại.. - Sách là thành tưu đáng quí. + Nhất định phải lấy thành quả nhân loại đã đạt được trong quá khứ làm điểm xuất phát. + Muốn nâng cao học vấn, cần kế thừa và dưa vào thành tưu mà nhân loại đã đạt được. b. ý nghĩa của việc đọc sách. - Đọc sách là muốn trả món nợ quá khứ, ôn lại kinh nghiệm loài người, nâng cao tri thức - Là sư chuẩn bị để có thể làm cuộc trường chinh vạn dặm nhằm phát hiện thế giới mới. - Sách kết tinh học vấn trên mọi lĩnh vưc đ/s ... để tiến lên, con người phải dưa vào di sản học vấn..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> GV: Sách là nơi kết tinh, hội tụ những kiến thức của nhân loại suốt mấy nghìn năm, nhân loại tiến hóa không ngừng, mở mang ko ngừng cho nên để xử lí được khối lượng đồ sộ và cưc kì đa dạng của kho tri thức ấy là một vấn đề khó khăn, không thể đọc sách mà không có con đường đi, phương pháp đúng Bằng cách lập luận đắn. hợp lí, chặt chẽ kín kẽ và sâu sắc, Chu Quang * Tác giả lập luận vấn đề bằng những lí lẽ Tiềm đã khẳng định đọc nào? sách là con đường quan HS: trọng để tích luỹ, nâng - Lấy thành quả của nhân loại trong quá khứ cao học vấn. làm xuất phát điểm để phát hiện cái mới trong thời đại nay "Nếu xoá bỏ hết các thành quả nhân loại...mấy ngàn năm trước" - Là sư thụ hưởng các kiến thức, thành quả lao động của bao người đã khổ công tìm kiếm mới thu nhận được. H: Em có nhận xét gì về cách lập luận của tác giả ở phần 1? T/dụng? HS:... GV: -> * Em đã hưởng thụ được gì từ việc đọc sách Ngữ văn để chuẩn bị cho học vấn của mình? HS: - Chẳng hạn, tri thức về Tiếng Việt và văn bản giúp ta có kĩ năng sử dụng đúng và hay ngôn ngữ dân tộc trong nghe, nói, đọc, viết. Kĩ năng đọc- hiểu các loại văn bản trong văn hoá đọc sau này của bản thân. GV: Rõ ràng, 1 cách lập luận thật sư hợp lí lẽ, thấu tình đạt lí, kín kẽ, sâu sắc. Trên con đường gian nan trau dồi học vấn của con người. Đọc sách trong tình hình hiện vẫn còn là con đường quan trọng trong nhiều con đường khác. Đọc sách là con đường tích luỹ và nâng cao tri thức. Đọc sách là tư học. Đọc sách là học với các thầy vắng mặt ... Đọc sách có ý nghĩa lớn lao và lâu dài với mỗi con người. Dù văn hoá nghe, nhìn, thưc tế cuộc sống đang là những con đường học tập quan trọng khác, nhưng không bao giờ có thể thay thế được cho việc đọc sách..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> 4. Củng cố (3p). GV khái quát nội dung cơ bản của tiết học. H: Tầm quan trọng và ý nghĩa của việc đọc sách? 5. HD học bài: (2’) Đọc và học phần 1, tìm hiểu phần 2,3, hoàn thiện các câu hỏi SGK.. Soạn: 8/1/2017 Giảng: 11/1/2017 Bài 18- Tiết 94. Văn bản: BÀN VỀ ĐỌC SÁCH. (Tiếp) ( Chu Quang Tiềm ). A. Mục tiêu 1. Mục tiêu cần đạt - Hiểu, cảm nhận được nghệ thuật lập luận, giá trị nội dung và ý nghĩa thưc tiễn của văn bản - Có ý thức tốt trong việc đọc sách, tìm tòi tạo sư hứng thú, say mê của việc đọc sách. 2. Trọng tâm kiến thức, kĩ năng a. Kiến thức - HS nhận biết, hiểu, cảm nhận được ý nghĩa, tầm quan trọng của việc đọc sách và phương pháp đọc sách. Biết, hiểu được phương pháp đọc sách cho có hiệu quả. b. Kĩ năng - HS Ghi nhớ, Biết, được bố cục chặt chẽ, hệ thống luận điểm rõ ràng trong một vb nghị luận. Rèn luyện thêm cách viết một bài văn nghị luận B. Chuẩn bị GV: SGK – Tài liệu HS: Đọc và trả lời câu hỏi phần đọc –hiểu văn bản C. Phương pháp/ Kĩ thuật dạy học - Đàm thoại, phân tích, Thảo luận nhóm - KT chia nhóm. D. Tổ chức giờ học 1. Ổn định tổ chức (1’) 2. Kiểm tra đầu giờ (5p) Tầm quan trọng và ý nghĩa của việc đọc sách? 3. Tiến trình tổ chức các hoạt động Hoạt động của GV-HS * Hoạt động 1: Khởi động. (1’) GV khái quát phần kiểm tra bài cũ, dẫn vào bài mới ? Ở tiết trước, qua tìm hiểu luận điểm 1 các em. Nội dung cơ bản.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> đã nắm được tầm quan trọng và ý nghĩa của việc đọc sách, ở tiết học này các em sẽ được tìm hiểu các luận điểm tiếp theo để phần nào thấy được những khó khăn, nguy hại hay gặp khi đọc sách. Từ đó ta nắm được tác giả bàn về phương hướng đọc sách ntn? * Hoạt động 2: HD tìm hiểu văn bản (25’) Mục tiêu: Thấy được những khó khăn gặp phải trong việc đọc sách. Biết cách lựa chọn sách, các phương pháp đọc hiệu quả. Gv: Y/c h/s đọc phần 2. Em thấy ở phần văn bản này tác giả đã bộc lộ những suy nghĩ của mình về việc đọc sách ntn ? HS: - Đọc sách để nâng cao học vấn cần đọc chuyên sâu. H:Vậy, đọc sách để nâng cao học vấn, cần phải đọc chuyên sâu, vậy em hiểu thế nào là đọc chuyên sâu? HS: ..... H: Trong tình hình sách nhiều vô kể, tác giả đã chỉ ra cái hại nào của việc đọc sách không đúng? HS thảo luận nhóm 4 chia sẻ. * Cái hại đầu tiên của việc đọc sách trong tình hình sách được xuất bản, in rất nhiều như hiện nay khiến người đọc không chuyên sâu nghĩa là ham đọc nhiều, chi đọc liếc qua mà không thể đọc kĩ, đọc qua loa, hời hợt, đọc nhiều mà chẳng đọng lại bao nhiêu. * Cái hại thứ hai: Sách nhiều quá nên dễ lạc hướng chọn lầm, chọn sai phải những cuốn sách nhạt nhẽo, tầm phào vô bổ, thậm chí những cuốn sách độc hại ( kích thích tình dục, ăn chơi, bạo lực ...) Sách nhiều ® không biết chọn cho mình ® tốn thời gian + tiền của® có khi tự hại mình GV: - > Để chứng minh cho cái hại đó, tác giả đã dẫn chứng ntn? HS: So sánh với cách học của người xưa "quý hồ tinh bất quý hồ đa" (ít mà tinh còn hơn nhiều mà dối). Đọc kĩ càng nghiền ngẫm từng câu, từng chữ (Quí hồ tinh) nhiều mà dối (quí. III/ Tìm hiểu văn bản 2. Những khó khăn nguy hại hay gặp khi đọc sách trong tình hình hiện nay (Cách chọn sách). - Sách nhiều khiến người ta không chuyên sâu, dễ sa vào lối "ăn tươi nuốt sống", không kịp tiêu hoá. - Sách nhiều khiến người ta khó chọn lọc, lãng phí thời gian, tiền của, công sức..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> hồ đa). - Lối học ấy không chi vô bổ, lãng phí thời gian công sức mà có khi còn mang hại. So sánh với việc ăn uống vô tội vạ, ăn tươi nuốt sống. Các thứ không tiêu hoá được tích càng nhiều càng hay sinh bệnh. Thói xấu hư danh, nông cạn do đọc nhiều mà dối, đọc để khoe khoang... GV: -> Tác giả đã đưa dẫn chứng như thế nào? Nhận xét cách đưa dẫn chứng đó? HS: Tác giả so sánh với việc đánh trận thất bại vì tự tiêu hao lực lượng của mình. GV: -> H:Từ đó em nhận thức được gì từ việc phân tích của tác giả? HS: .... GV: -> GV: Y/c h/s theo dõi vào phần 3 Quan niệm của tác giả về chọn sách? + Đọc sách không cốt lấy nhiều... chọn cho tinh, đọc cho kĩ... nếu đọc được 10 quyển sách mà chi lướt qua, không bằng chi lấy 1 quyển mà đọc 10 lần.. Kết hợp phân tích bằng lí lẽ với liên hệ thực tế để so sánh đối chiếu việc đọc sách trong thời nay.. Đọc sách để tích luỹ và nâng cao học vấn cần đọc chuyên sâu tránh tham lam hời hợt. 3. Bàn về phương hướng chọn và đọc sách: a. Cách chọn sách + Chọn cho tinh, đọc cho kĩ những quyển sách thực sự cần thiết và có lợi cho mình. + Cần đọc kĩ những cuốn + Đọc ít mà đọc kĩ, tập thành nếp suy nghĩ sâu sách thuộc lĩnh vực chuyên xa... đọc nhiều mà không chịu nghĩ sâu, như môn của mình. cưỡi ngựa qua chợ. + Đảm bảo nguyên tắc vừa chuyên sâu vừa rộng. + Thế gian có biết bao người đọc sách chi để trang trí bộ mặt, như kẻ trọc phú khoe của... thể hiện phẩm chất tầm thường, thấp kém. Em nhận xét gì từ những luận chứng trên của tác giả? Lập luận chặt chẽ, có lí lẽ HS: - Lập luận chặt chẽ, có lí lẽ thuyết phục thuyết phục bằng các so sánh bằng các so sánh dễ hiểu. dễ hiểu. Tác giả đề cao cách chọn sách ntn? HS: Khi đọc sách ta phải chọn cho tinh không cốt lấy nhiều. Đọc nhiều không thể coi là vinh dự (nếu nhiều mà đọc dối) đọc ít cũng Cần tìm những cuốn sách không phải là xấu hổ ( nếu ít mà kĩ, có chất thực sự có giá trị đối với bản lượng). Cần tìm những cuốn sách thực sự có thân. Chọn lọc có mục đích giá trị đối với bản thân. Chọn lọc có mục đích định hướng rõ ràng, kiên định hướng rõ ràng, kiên định không tuỳ hứng định không tuỳ hứng nhất nhất thời. thời..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> b. Cách đọc sách Tác giả hướng chúng ta vào các loại sách nào? HS: 2 loại sách để đọc: + Sách đọc để có kiến thức phổ thông ... trên dưới 50 quyển...Đây là y/c bắt buộc đối với h/s các bậc Trung học và năm đầu Đại học. (Các học giả cũng không thể bỏ qua đọc để có kiến thức phổ thông vì các môn học liên quan đến nhau, không có học vấn nào cô lập) + Loại sách chuyên môn (chọn, đọc suốt đời). Vì sao tác giả đặt vấn đề đọc để có kiến thức phổ thông? HS: + Không biết rộng thì không thể chuyên sâu, không thông thái thì không thể nắm gọn. Trước hãy biết rộng rồi sau hãy nắm chắc, đó là trình tự để nắm vững bất cứ học vấn nào -> Như thế tác giả lí giải mối quan hệ giữa học vấn phổ thông với học vấn chuyên môn ntn? (Quan hệ giữa đọc rộng và đọc sâu) GV: Liên hệ kiến thức của h/s. GV: Bác bỏ quan niệm của một số người chi chú ý đến học vấn chuyên môn mà lãng quên coi thường học vấn phổ thông để trở thành phiến diện. Nếu chi đào sâu học vấn CM giống như con chuột chui vào sừng trâu, càng chui càng hẹp... GV: ->. -2 loại sách để đọc: + Sách đọc để có kiến thức phổ thông + Loại sách chuyên môn. Đọc chuyên sâu nhưng cần cả đọc rộng. Có hiểu rộng nhiều lĩnh vực mới hiểu sâu 1 lĩnh vực.. Theo em, cho dù sách đọc phổ thông hay sách đọc chuyên môn thì cái cơ bản ta phải đọc ntn ? - Đọc kĩ, đọc đi đọc lại, đọc đến thuộc. - Đọc với sự say mê, ngẫm nghĩ... tích luỹ, kiên định. - Đọc- hiểu, có nhiều cách: Đọc to thành tiếng, đọc thầm, đọc bằng mắt, đọc thô, đọc diễn Bằng cách phân tích lí lẽ cảm,đọc cảm thụ, đọc kết hợp với ghi chép... với liên hệ cụ thể,so sánh Tác hại của thói đọc hời hợt? HS: Như người cưỡi ngựa qua chợ, mắt hoa giàu hình ảnh, tác giả chi rõ: ý loạn, tay không mà về, như trọc phú khoe - Không đọc lấy số lượng,.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> của, lừa mình dối người ® Thể hiện phẩm chất tầm thường, thấp kém. Nhận xét về cách trình bày lí lẽ của tác giả ? HS: ..... GV: ->. không đọc lướt qua mà phải vừa đọc vừa suy nghĩ. - Đọc có kế hoạch. Có hệ thống, không đọc tràn lan theo hứng thú cá nhân.. Đọc sách có ý nghĩa lớn đối với việc rèn luyện tính cách con người. Đây là cuộc chuẩn bị âm thầm và gian khổ cho tương lai, đọc sách là một trong những cách học Việc đọc sách còn có ý nghĩa đối với việc rèn làm người. luyện tính cách con người? HS: Thảo luận nhóm (3p) và báo cáo chia sẻ. GV: ->Bằng những so sánh giàu hình ảnh, cho thấy thái độ của tác giả:đề cao cách đọc kĩ ,phủ nhận cách đọc chi để trang trí bộ mặt.Cần phải đọc để có học vấn rộng phục vụ cho chuyên môn sâu. *Hoạt động 3: HD tổng kết rút ra ghi nhớ. (3’) IV/ Ghi nhớ (sgk) Mục tiêu: khái quát được nội dung và nghệ thuật của văn bản? Tác giả đã khuyên ta nên chọn và đọc sách có hiệu quả? HS:.... Em nhận xét gì về cách viết của tác giả trong văn bản này? HS:.... GV: Chi định 1 em đọc ghi nhớ. *Hoạt động 4: HD luyện tập. (5’) Mục tiêu: Khắc sâu kiến thức V/ Luyện tập Em đã có cách đọc sách ntn (trước khi học văn bản này)? Những lời bàn trong văn bản cho ta những lời khuyên bổ ích nào về việc đọc sách? - Sách là tài sản tinh thần quí giá của nhân loại, muốn có học vấn phải đọc sách. - Nhưng không phải cứ đọc là có học vấn. Đọc sách thành tích luỹ nâng cao học vấn chi ở người biết cách đọc. Đó là coi trọng đọc chuyên sâu (chọn tinh, đọc kĩ, có mục đích) kết hợp đọc mở rộng học vấn..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Qua đó em thấy tác giả là người ntn? Em học tập được gì trong cách viết văn nghị luận của tác giả? HS: Thảo luận (2p) và báo cáo: - Chu Quang Tiền là người: + Là người yêu quí sách. + Là người có học vấn cao nhờ biết cách đọc sách + Là nhà khoa học có khả năng hướng dẫn việc đọc sách cho mọi người. - Thái độ khen, chê rõ ràng. - Lí lẽ được phân tích cụ thể, liên hệ, so sánh gần gũi nên dễ thuyết phục. 4. Củng cố (3') GV. Hệ thống lại những kiến thức cơ bản của hai tiết học. Những khó khăn nguy hại trong việc đọc sách hiện nay?Tác hại của nó ? Phương pháp đọc sách? *BTVN: Phát biểu điều mà em thấm thía nhất khi học bài “Bàn về đọc sách” GVHD: Dựa vào những lời khuyên và quan niệm mà tác giả đã đặt ra trong bài viết. 5. HD h/s học bài (2’) - Nắm chắc nội dung bài, biết tự rèn luyện cách đọc sách. - Soạn: Khởi ngữ. Đọc và trả lời theo câu hỏi SGK..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Soạn:10/1/2017 Giảng:13/1/2017 BÀI 18 - TIẾT 95 PHÉP PHÂN TÍCH VÀ TỔNG HỢP A Mục tiêu 1. Mục tiêu cần đạt - Hiểu và biết vận dụng các phép lập luận phân tích, tổng hợp khi làm văn nghị luận - Có ý thức học tập tốt. 2. Trọng tâm kiến thức, kĩ năng a - Kiến thức - HS trình bày được khái niệm phân tích và tổng hợp. - HS bước đầu hiểu được khái niệm phân tích và tổng hợp. - HS hiểu được khái niệm phân tích và tổng hợp. b - Kĩ năng - HS xác định được phép phân tích và tổng hợp trong khi nói, viết . - Phát hiện được phép phân tích và tổng hợp,thực hành trong khi nói, viết - HS nhận ra được đặc điểm và biết vận dụng được hai phép phân tích và tổng hợp trong khi nói, viết . B. Đồ dùng 1. GV: Bài soạn 2. HS: SGK, tài liệu tham khảo. C. Phương pháp/ KTDH - Thuyết minh đàm thoại, nêu vấn đề , Phân tích, qui nạp, tổng hợp. Thảo luận nhóm. - Kt chia nhóm. D. Tổ chức giờ học 1. Ổn định tổ chức (2’) 2. Kiểm tra bài cũ (1') Kiểm tra việc chuẩn bị bài của h/s. 3. Tiến trình tổ chức các hoạt động *HĐ1: Khởi động. (1’) GV lấy một hình mẫu: cái bút: phân tích và tổng hợp đặc điểm của cây bút để dẫn vào bài. GV: Đem 1 sư vật, hiện tượng, 1 KN mà phân chia thành các bộ phận tạo thành nhằm tìm ra các tính chất, đặc điểm bản chất của chúng cùng mqh qua lại của chúng với nhau đó là phép phân tích. Tổng hợp lại ngược lại với phân tích. Vậy Phép phân tích và tổng hợp cụ thể như nào, chúng ta cùng tìm hiểu....

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Hoạt động 2: HD hình thành kiến thức I/ Tìm hiểu phép lập luận phân mới (25’) tích và tổng hợp: Mục tiêu: Nhận biết và trình bày được khái niệm phân tích và tổng hợp. 1. Bài tập HS: Đọc bài tập và nêu y/c bài tập. HS TLN (5’) thực hiện yêu cầu phần a vào phiếu học tập. Ở đoạn mở đầu, bài viết nêu ra một loạt dẫn chứng về cách ăn mặc để rút ra nhận xét về vấn đề gì? HS: - Vấn đề nhận xét: “Ăn mặc chinh tề”. Cụ thể đó là sự đồng bộ, hài hoà giữa quần áo với giầy, tất... trong trang phục của con người. Chỉ ra những luận điểm chính trong văn bản? HSTL. GV: Chốt -> Theo em, tác giả đã sử dụng phép lập luận nào để rút ta 2 luận điểm đó? HS báo cáo chia sẻ. GV: Chốt -> - Vấn đề nhận xét: “Ăn mặc chinh tề”. Cụ thể đó là sự đồng bộ, hài hoà giữa quần áo với giầy, tất... trong trang phục của con người. - Có 2 luận điểm chính trong văn bản: + Trang phục phải phù hợp với hoàn cảnh, tức là tuân thủ những “qui tắc ngầm” mang tính văn hoá xã hội. + Trang phục phải phù hợp với đạo đức, tức là giản dị, hài hoà với môi trường sống xung quanh. - Tác giả sử dụng phép lập luận phân tích, cụ thể để rút ra 2 luận điểm trên. Các p.tích trên làm rõ x.định nào của tác giả? HS: Tác giả chi ra những qui tắc ngầm” chi phối cách ăn mặc của con người, đó là “văn hoá xã hội”.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> “Y phục xứng kì đức” "Dù mặc đẹp đến đâu... mà thôi" "Xưa nay... môi trường".. GV: Chốt -> Các phân tích về "quy tác ngầm" làm rõ xác định "ăn mặc ra sao cũng phải phù hợp với hoàn cảnh riêng của mình và hoàn cảnh chung nơi công cộng hay toàn xã hội. Sau khi đã nêu 1 số biểu hiện của nguyên tắc ngầm về trang phục, bài viết đã khép lại vấn đề ntn? - Để chốt lại vấn đề, tác giả dùng (dùng phép lập luận gì để chốt lại vấn đề)? phép lập luận tổng hợp bằng 1 HS:... kết luận: “Thế mới biết... là trang Phép lập luận này thường đặt ở vị trí nào phục đẹp” trong bài văn? Phép lập luận này đặt ở cuối bài HS:... văn. GV: - > - Vai trò của phép lập luận phân * Vậy theo em, phép lập luận phân tích tích giúp ta hiểu sâu sắc các khía cạnh khác nhau của trang phục tổng hợp có vai trò gì? đối với từng người, trong từng HS: - Phép lập luận phân tích giúp ta hiểu sâu sắc hoàn cảnh cụ thể. các khía cạnh khác nhau của trang phục đối với từng người, trong từng hoàn cảnh cụ thể. - Phép lập luận tổng hợp giúp cho ta hiểu ý nghĩa văn hoá và đạo đức của cách ăn mặc, nghĩa là không thể ăn mặc một cách tuỳ tiện, cẩu thả như một số người lầm tưởng rằng đó là sở thích và “quyền” bất khả xâm phạm của mình. * Phép phân tích và tổng hợp có mqh ntn? - Tổng hợp là rút ra cái chung từ những điều đã phân tích. HS: đối lập nhau - Mối quan hệ giữa hai phép đối lập nhau không tách rời nhau. Phân tích rồi tổng hợp mới có ý nghĩa. 2. Ghi nhớ (sgk) Em hiểu thế nào là phép phân tích, tổng - Để làm rõ ý nghĩa của s.vật người ta dùng phép pt, tổng hợp hợp? + P.tích là.. HSTL Đọc ghi nhớ. GV chốt:.... + Tổng hợp là ... III/ Luyện tập.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> Hoạt động 3: HD h/s luyện tập. (15’) Mục tiêu: Xác định được và giải được được bài tập, khắc sâu kiến thức Bài tập (sgk) 1. Luận điểm “Học vấn không HS: 1 h/s đọc và nêu y/c bài tập. chỉ là chuyện đọc sách... của Tác giả đã phân tích ntn để làm sáng tỏ học vấn”: luận điểm? - Thứ nhất, học vấn là thành quả HS HĐ cặp đôi, báo cáo. tích luỹ của nhân loại được lưu GV: Chốt-> giữ và truyền lại cho đời sau. - Thứ 2, bất kì ai muốn phát triển học thuật cũng phải bắt đầu từ “kho tàng quí báu” được lưu giữ trong sách, nếu không mọi sự bắt đầu sẽ là con số không thậm chí là lạc hậu, giạt lùi. - Thứ 3, đọc sách là “hưởng thụ” thành quả về tri thức và kinh nghiệm hàng nghìn năm của nhân loại, đó là tiền đề cho sự phát triển học thuật của mỗi người. HS HĐ cặp đôi, báo cáo, chia sẻ: 2. Lí do phải chọn sách để đọc Tác giả đã phân tích những lí do phải chọn - Bất cứ lĩnh vức học vấn nào sách để đọc ntn ? cũng có sách chất đầy thư viện, HS: ... do dó phải biết chọn sách mà GV: -> đọc. - Phải chọn những cuốn sách “cơ bản, đích thực” để đọc, không nên đọc những cuốn “vô thưởng vô phạt”. - Đọc sách cũng như đánh trận, cần phải đánh vào thành trì kiên cố, đánh bại quân tinh nhuệ, chiếm cứ mặt trận xung yếu, tức là phải đọc cái cơ bản nhất, cần thiết nhất cho công việc và c/s của mình. 3. Phân tích cách đọc sách: - Tham đọc nhiều mà chi “liếc Tác giả đã phân tích tầm quan trọng của qua” cốt để khoe khoang là mình cách đọc sách ntn? đã đọc sách nọ sách kia thì chẳng HS HĐ cá nhân, báo cáo, chia sẻ. khác gì “Chuồn chuồn đạp nước” chi gây ra sự lãng phí thời gian và sức lực mà thôi: “Thế gian có.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> biết bao người đọc sách chi để trang trí bộ mặt, như kẻ trọc phú khoe của, chi biết lấy mình làm quí. Đối với việc học tập, cách đó chi là lừa mình dối người, đối với việc làm người thì cách đó thể hiện phẩm chất tầm thường, thấp kém” - Đọc ít mà đọc kĩ, thì sẽ tập thành nếp suy nghĩ sâu xa, trầm ngâm tích luỹ, tưởng tượng tự do đến mức làm thay đổi khí chất. - Có 2 loại sách cần đọc... 4. Vai trò của phân tích trong lập luận: Qua đó em hiểu phân tích có vai trò ntn - Có thể nói trong văn bản nghị trong lập luận? luận, phân tích là 1 thao tác bắt HS: Thảo luận nhóm chia sẻ (3') và báo buộc mang tính tất yếu bởi nếu cáo không phân tích thì không thể GV: Nhận xét ® KL. làm sáng tỏ được luận điểm và không thể thuyết phục người đọc, người nghe. - Cần nhớ rằng mục đích của phân tích và tổng hợp là giúp cho người nghe, người đọc nhận thức đúng, hiểu đúng vấn đề do đó nếu đã có phân tích thì phải có tổng hợp và ngược lại. Nói cách khác, PT và TH luôn có mối quan hệ biện chứng để làm nên “hồn vía” cho văn bản nghị luận. 4. Củng cố (1') GV nhấn mạnh những đơn vị kiến thức cơ bản của tiết học. Thế naò là phân tích tổng hợp? 5. HD học bài - Xem lại cách giải các bài tập và học ghi nhớ. - Soạn trước phần luyện tập phân tích và tổng hợp (SGK – T11).

<span class='text_page_counter'>(24)</span> Soạn: 16/1/2017 Giảng: 19/1/2017 TIẾT 96 LUYỆN TẬP PHÉP PHÂN TÍCH VÀ TỔNG HỢP A. Mục tiêu 1. Mục tiêu cần đạt - Có kĩ năng phân tích, tổng hợp trong lập luận - Có ý thức vận dụng khi tạo lập văn bản 2. Trọng tâm kiến thức , kĩ năng a. Kiến thức: - HS ghi nhớ, bước đầu hiểu, hiểu được mục đích, đặc điểm, tác dụng của việc sử dụng phép phân tích và tổng hợp. b. Kĩ năng: - HS nhận dạng, sử dụng được rõ về văn bản có sử dụng phép lập luận phân tích và tổng hợp.Sử dụng phép phân tích và tổng hợp thuần thục hơn khi đọc- hiểu và tạo lập văn bản nghị luận . B- Đồ dùng học tập GV: Bảng phụ HS: Chuẩn bị trước bài C. Phương pháp - PP thông báo .PP thảo luận nhóm . - KT chia nhóm .KT động não. D. Tổ chức giờ học 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ (3') Thế nào là phân tích, tổng hợp? (- Phân tích là phép lập luận trình bày từng phương diện của một vấn đề nhằm chi ra nội dung của sự vật, hiện tượng. - Tổng hợp là phép lập luận rút ra cái chung từ những điều đã phân tích.) 3. Tiến trình tổ chức các hoạt động Hoạt động của GV-HS Nội dung cơ bản *HĐ1: Khởi động. (2’) Muốn vận dụng phép lập luận thì yêu câu chúng ta thực hiện ntn? HSTL GV: Khái quát vào bài *Hoạt động 2: HD h/s luyện tập. (35’) Mục tiêu: Củng cố và khắc sâu về lí thuyết phân tích và tổng I. LÝ thuyÕt. hợp. - PhÐp ph©n tÝch lµ tr×nh bµy tõng bé phËn, GV giới thiệu.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> H: Nhắc lại thế nào là pháp phân tích và tổng hợp?. HS: Đọc và nêu y/c BT 1. HSHĐ CN làm vào phiếu học tập. - Luận điểm: - Trình tự phân tích: GV: Chốt ->. phương diện của một vấn đề nhằm chỉ ra néi dung cña sù vËt, hiÖn tượng. - PhÐp tæng hîp lµ rót ra c¸i chung tõ những điều đã phân tích, II. LuyÖn tËp Bài tập1: Tìm phép lập luận và cách vân dụng a, Luận điểm: “Thơ hay là hay cả hồn lẫn xác, hay cả bài”. * Trình tự phân tích: - Cái hay thể hiện ở các điệu xanh (xanh ao, xanh bờ, xanh sóng, xanh tre, xanh trời, xanh bèo…) - Cái hay thể hiện ở những cử động: Thuyền nhích, sóng gợn tí, lá đưa vèo, tầng mây lơ lửng, con cá động… (phối hợp các cử động nhỏ) - Cái hay thể hiện ở các vần thơ: Tử vận hiểm hóc, kết hợp từ với nghĩa chữ, tự nhiên, không non ép… b. Luận điểm: Mấu chốt của thành đạt là ở đâu? * Trình tự phân tích: - Do nguyên nhân khách quan (đây là điều kiện cần): gặp thời, hoàn cảnh, điều kiện học tập thuận lợi và tài năng trời phú… - Do nguyên nhân chủ quan (đây là điều kiện đủ): Tinh thần kiên trì phấn đấu, học tập không mệt mỏi và không ngừng trau dồi phẩm chất đạo đức tốt đẹp. Bài tập 2: Phân tích một vấn đề. - Học đối phó là học không lấy việc học làm mục đích, xem học là việc phụ. - Học đối phó là học bị động, không chủ động, cốt đối phó với sự đòi hỏi của thầy cô, của thi cử. - Học không có hứng thú, chán học, hiệu quả thấp. - Học hình thức, không đi sâu vào thực chất kiến thức bài học. - Học đối phó thì dù có bằng cấp nhưng đầu óc vẫn rỗng tuếch.. HS: Đọc và nêu y/c BT 2. H: Hiện nay có một số h/s học qua loa đối phó, không học thật sự. Em hãy phân tích bản chất của lối học đối phó để nêu lên những tác hại của nó? HS: Thảo luận (5') và báo cáo... GV: Nhận xét, bổ sung 4. Củng cố: (3’) Qua tiết luyện tập giúp em điều gì? 5. HD học bài: (2’).

<span class='text_page_counter'>(26)</span> - Học, năm vững lí thuyết PT-TH. - Soạn: Tiết 2..

<span class='text_page_counter'>(27)</span> Soạn: 4/2/2017 Giảng: 7/2/2017 TIẾT 97 LUYỆN TẬP PHÉP PHÂN TÍCH VÀ TỔNG HỢP A. Mục tiêu 1. Mục tiêu cần đạt - Có kĩ năng phân tích, tổng hợp trong lập luận - Có ý thức vận dụng khi tạo lập văn bản 2. Trọng tâm kiến thức, kĩ năng a. Kiến thức: - HS ghi nhớ, bước đầu hiểu, hiểu được mục đích, đặc điểm, tác dụng của việc sử dụng phép phân tích và tổng hợp. b. Kĩ năng: - HS nhận dạng, sử dụng được rõ về văn bản có sử dụng phép lập luận phân tích và tổng hợp. Sử dụng phép phân tích và tổng hợp thuần thục hơn khi đọc- hiểu và tạo lập văn bản nghị luận . B- Đồ dùng học tập GV: Bảng phụ HS: Chuẩn bị trước bài C. Phương pháp - PP thông báo. PP thảo luận nhóm. - KT chia nhóm. KT động não. D. Tổ chức giờ học 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: KT sự chuẩn bị bài của HS. 3. Tiến trình tổ chức các hoạt động. Hoạt động của thày & trò Nội dung chính *HĐ1: Khởi động (2P). Nhắc lại lí do khiến mọi người đọc sách ? HSTL - Gv giới thiệu mục đích, yêu cầu của tiết luyện tập phân tích và tổng hợp. Bµi tËp 3. Ph©n tÝch c¸c lÝ do khiÕn mäi ngời phải đọc sách. *Hoạt đụ̣ng 2. Hướng dẫn luyện - Sách vở đúc kết tri thức của nhân loại đã tích luỹ từ xa đến nay. tập. (40P) - Muốn tiến bộ, phát triển thì phải đọc Mục tiờu: Hs nhận diện được phộp sách để tiếp thu tri thức, kinh nghiệm. - Đọc sách không cần nhiều mà cần đọc phân tích và tổng hợp. kỹ, hiểu sâu, đọc quyển nào nắm chắc quyển đó nh thế mới có ích. - Gv nhấn mạnh: Đọc sách là vô.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> cựng cần thiết, nhưng cũng phải - Bên cạnh đọc sách chuyên sâu phục vụ ngành nghề, còn cần phơng pháp đọc biết cách đọc mới có hiệu quả. réng, kiÕn thøc réng gióp hiÓu biÕt c¸c vấn đề chuyên môn tốt hơn. - Đọc sách là kế thừa hưởng trí tuệ của nhân loại giúp con đường học vấn của bản thân được tiến xa. Tại sao phải đọc sách? Và yêu cầu hs dựa vào văn bản Bàn về đọc sách để làm dàn ý phân tích. - Hs hoạt động cá nhân, trình bày. - Thứ nhất, sách là kho tri thức được tÝch luü tõ hµng ngh×n n¨m cña nh©n lo¹i; v× vËy bÊt k× ai muèn có hiểu biết đều phải đọc sách. - Th hai, tri thøc trong s¸ch bao gåm nh÷ng kiÕn thøc khoa häc vµ kinh nghiệm thực tiến đã đợc đúc kết, nó đợc coi là cái mặt bằng xuất ph¸t cña mäi ngưêi cã nhu cÇu häc tập, hiểu biết; do đó nếu không đọc s¸ch sÏ bÞ l¹c hËu, kh«ng thÓ tiÕn bé ®ưîc. - Thứ ba, càng đọc sách chúng ta míi thÊy kiÐn thøc cña nh©n lo¹i th× mênh mông như đại dương, còn hiÓu biÕt cña chóng ta th× chØ lµ vµi ba giọt nước vô cùng nhỏ bé; từ đó chúng ta mới có thái độ khiêm tốn vµ ý chÝ cao trong häc tËp. - Gv kÕt luËn. - Hs nªu yªu cÇu bµi tËp 4 H: ViÕt ®o¹n v¨n tæng hîp nh÷ng điều đã phân tích trong văn bản “ Bàn về đọc sách” - Hs viÕt – tr×nh bµy. - Gv nhËn xÐt, kÕt luËn.. - Hs hoạt động cá nhân - Gv dµnh thêi gian cho HS viÕt - Hs tr×nh bµy, nhËn xÐt - Gv nhận xét, đánh giá *GV gîi ý: cã thÓ dùa vµo nh÷ng lÝ lẽ sau để phát triển thành đoạn văn. - Con vµ cha ë ®©y lµ mèi quan hÖ ruột thịt, đồng thời là mối quan hệ gi÷a thÕ hÖ sau vµ thÕ hÖ trưíc trong. Bµi tËp 4: ViÕt 1 ®o¹n v¨n tæng hîp những điều đã phân tích đợc trong văn bản “Bàn về đọc sách”. Tóm lại , muốn đọc sách có hiệu quả ph¶i chän nh÷ng s¸ch quan träng nhÊt mà đọc cho kĩ, đồng thời cũng chú trọng đọc rộng thích đáng để hỗ trợ cho việc nghiªn cøu chuyªn s©u. Bµi tËp 5 (SNCao tr165) ViÕt mét ®o¹n v¨n ph©n tÝch c©u tôc ng÷ “ Con hơn cha là nhà có phúc” để rút ra kÕt luËn vÒ mèi quan hÖ gi÷a thÕ hÖ sau víi thÕ hÖ trưíc..

<span class='text_page_counter'>(29)</span> x· héi. - Con h¬n cha lµ kÕt qu¶ cao cña sù dạy dỗ, sẽ dẫn đến hiệu quả cao của lao động, gia đình phát triển hơn trưíc. -ThÕ hÖ sau h¬n thÕ hÖ trưíc lµ phï hîp víi quy luËt ph¸t triÓn cña x· héi loµi ngưêi (DÉn chøng) - NÕu ngưîc l¹i th× sao? - Rót ra kÕt luËn. 4. Củng cố: 2p - Gv khái quát nội dung tiết học. -GV nhấn mạnh bài nâng cao. 5. Hướng dẫn học bài: 2p - Hoàn thành bài tập đã làm. - Soạn bài: Tiếng nói của văn nghệ.. Soạn: 5/2/2017 Giảng: 8/2/2017 Bài 19 - Tiết 98 Văn bản: TIẾNG NÓI CỦA VĂN NGHỆ (Nguyễn Đình Thi).

<span class='text_page_counter'>(30)</span> A. Mục tiêu 1. Mục tiêu cần đạt - Hiểu được nội dung của văn nghệ và sức mạnh kì diệu của nó đối với đời sống con người - Biết cách tiếp cận một văn bản nghị luận về lĩnh vực văn học nghệ thuật - Yêu quí văn nghệ. - Học tập và làm theo TGĐĐHCM. 2. Trọng tâm kiến thức, kĩ năng a. Kiến thức: - HS nhận biết, hiểu, cảm nhận được ND của văn nghệ và sức mạnh kì diệu của nó đối với đời sống con người qua đoạn trích nghị luận ngắn, chặt chẽ giàu h/ả của Nguyễn Đình Thi. b. Kĩ năng: - HS biết đọc- hiểu và PT văn bản nghị luận. Rèn luyện thêm cách viết. B. Chuẩn bị GV: bảng phụ HS: Đọc và trả lời câu hỏi phần đọc hiểu văn bản C. Phương pháp/ KTDH - Thuyết trình, đàm thọai, nêu vấn đề, phân tích - KT đọc tích cực. V. Tổ chức dạy và học 1. Ổn định tổ chức (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: (3') Tác giả Chu Quang Tiềm nêu vấn đề gì trong văn bản “Bàn về đọc sách”? Em đã học được điều gì từ vấn đề mà tác giả đã nêu? HS: Khó khăn khi chọn lựa sách, tác hại của của việc chọn sách không đúng, cách chọn và đọc sách có hiệu quả... 3. Tiến trình tổ chức các hoạt động Hoạt động của GV-HS Nội dung cơ bản *HĐ1: Khởi động. (1’) Em hiểu văn nghệ là gì ? HSTL GV: Văn nghệ (văn học và các ngành nghệ thuật khác nhau như âm nhạc, sân khấu, múa, hội hoạ, điêu khắc, kiến trúc …) nó có sức mạnh riêng và hết sức độc đáo. Người nghệ sĩ sáng tác tác phẩm với mục đích gì? Văn nghệ đến với người tiếp nhận, đến với quần chúng nhân dân bằng con đường nào? Nhà văn Nguyễn Đình Thi đã góp phần trả lời những câu hỏi trên thông qua văn bản mà chúng ta bắt đầu tìm hiểu… *Hoạt động 2: HD h/s đọc, thảo luận chú I/ Đọc, thảo luận chú thích thích (11’) Mục tiêu: Có kĩ năng đọc hiểu văn bản, hiểu.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> các chú thích trong bài GV: HD và đọc mẫu: đọc mạch lạc, rõ ràng, diễn cảm các dẫn chứng thơ. HS: 2-3 h/s đọc, nhận xét. Nêu hiểu biết của em về tác giả? HS: ...-> - 1943 là thành viên của tổ chức văn hoá cứu quốc. - sau c/m T8 là tổng bí thư hội văn hoá cứu quốc, đại biểu Quốc hội khoá I. - Từ 1958-1989 là Tổng thư kí Hội nhà văn VN. - Từ 1995 là Chủ tịch uỷ ban toàn quốc liên hiệp các hội văn học nghệ thuật. - Ông hoạt động văn nghệ đa dạng: viết văn, làm thơ, sáng tác nhạc, soạn kịch, viết lí luận văn học... - 1996, ông được nhận giải thưởng HCM về văn học nghệ thuật. Nêu h/c ra đời của tác phẩm? HS: Thời kì đầu của cuộc k/c chống Pháp -> GV: Nhan đề vừa có tính khái quát lí luận vừa gợi sự gần gũi, thân mật, nó bao hàm cả nội dung lẫn cách thức, giọng điệu... GV: Hướng dẫn hs tìm hiểu một số chú thích sgk. Xác định thể loại văn bản? HS: Nghị luận về một vấn đề đời sống (văn nghệ) (Phương thức lập luận giải thích và C/m) *Hoạt động 3: HD h/s tìm hiểu bố cục (3’) * Mục tiêu: Tìm hiểu bố cục. VB được chia làm mấy phần? Nội dung từng phần? HS TLN bàn - 2p. HS báo cáo chia sẻ. Gv chốt trên bảng phụ.. II. Bố cục 3 phần:  Văn nghệ không chi phản ánh thực tại khách quan mà còn là nhận thức mới mẻ, là tư tưởng, tình cảm của cá nhân nghệ sĩ.  Tiếng nói của văn nghệ rất cần thiết với cuộc sống của con người, nhất là trong hoàn cảnh những năm đầu kháng chiến..

<span class='text_page_counter'>(32)</span>  Văn nghệ có khả năng cảm hoá, có sức lôi cuốn thật kỳ diệu bởi đó là tiếng nói của tình cảm, tác động tới con người qua những rung cảm sâu xa. III/ Tìm hiểu văn bản. *Hoạt động 4: HD h/s tìm hiểu văn bản (20’) * Mục tiêu: Hiểu được văn nghệ và sức mạnh kì diệu của nó đối với đời sống con người qua đoạn trích nghị luận ngắn, chặt chẽ giàu h/ả của Nguyễn Đình Thi. GV: Gọi 1 h/s đọc từ đầu…Tônxtôi. 1. Nội dung phản ánh, thể Qua đọc, theo em để làm rõ luận điểm, hiện của văn nghệ trước hết tác giả đưa ra nhận định nào? HS: ... Tác phẩm nghệ thuật nào GV: chốt -> cũng xây dựng bằng những vật liệu mượn ở thực tại. GV: Giải thích (Vật liệu: chất liệu, tư liệu Nhưng người nghệ sĩ không lấy từ đ/s để tạo nên tác phẩm nghệ thuật), qua những ghi lại cái đã có rồi mà đó người nghệ sĩ sáng tạo ra cái đẹp gửi tới còn muốn nói 1 điều gì mới người đọc 1 tư tưởng, tấm lòng, lời nhắn nhủ. mẻ. Như vậy, văn nghệ phản ánh hiện thực cuộc sống qua lăng kính chủ quan của người nghệ sĩ. Để chứng minh những nhận định đó, tác giả đã đưa ra phân tích những dẫn chứng cụ thể nào, em hãy chỉ ra những cái đã có được ghi lại? HS chia sẻ cá nhân. HS: + ND viết: Cỏ non xanh tận chân trời, Cành lê trắng điểm một vài bông hoa. - Biết cảnh mùa xuân. - Chúng ta rung động với cái đẹp lạ lùng mà tác giả đã nhìn thấy trong cảnh vật. - Cảm thấy trong lòng ta có những sự sống tươi trẻ luôn luôn tái sinh. + Nàng Kiều 15 năm đã chìm nổi những gì? + An-na Ca-rê-nhi-a đã chết thảm khốc ra sao… Đây là những dẫn chứng tiêu biểu của 2 nhà văn nổi tiếng, thơ có, văn xuôi có, VHVN có, VH nước ngoài có… Văn nghệ phản ánh thực tại khách quan làm cho trí tò mò, hiểu biết của người đọc người nghe thoả mãn. Nó khám phá, thể hiện chiều.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> sâu tính cách, số phận con người và cả thế giới bên trong của con người. GV: Như vậy tác phẩm nghệ thuật lấy chất liệu ở thực tại đ/s khách quan nhưng không phải là sự sao chép đơn giản, “Chụp ảnh” nguyên xi thực tại ấy. Khi sáng tạo 1 tác phẩm, người nghệ sĩ gửi vào đó 1 cách nhìn, 1 lời nhắn nhủ của riêng mình. ND của tác phẩm văn nghệ đâu chi là câu chuyện, là con người như ở ngoài đời mà quan trọng hơn là ở tư tưởng, tấm lòng của nghệ sĩ gửi gắm trong đó: “Anh gửi vào tác phẩn 1 lá thư, anh muốn đem 1 phần của mình góp vào đ/s xung quanh”. Và như thế những điều mới mẻ muốn nói của ND, của Tônxtôi là gì, chúng tác động ntn đến con người ... Theo em, đằng sau cái nghệ thuật khách quan thì những điều mới mẻ mà hai người nghệ sĩ này muốn nói là gì? HS chia sẻ cá nhân. HS: * Những điều mới mẻ. + Những say sưa, vui buồn, yêu ghét, mơ mộng, phẫn khích. + Bao nhiêu tư tưởng của từng câu thơ, từng trang sách. + Bao nhiêu h/ả đẹp đẽ.. bao nhiêu bộ mặt con người. + Bao nhiêu vấn đề mà ta ngạc nhiên tìm ra ngay trong tâm hồn chúng ta. Em có nhận xét gì về nghệ thuật nghị luận của tác giả trong phần văn bản này? HS: - Lập luận từ luận cứ cụ thể. kết hợp nghị luận với miêu tả, h/ả giầu cảm xúc. Bằng cách lập luận ấy tác giả cho ta thấy gì? Tiếng nói văn nghệ đem đến cho người đọc, người nghe những gì? GV: Chốt ->. Bằng cách lập luận chặt chẽ, kết hợp giữa phân tích, chứng minh, miêu tả và tự sự, ta thấy văn nghệ đem đến cho người đọc (nghe) những điều mới mẻ và chính nó đã tác động đến cảm xúc, tâm hồn tư tưởng, cách nhìn đ/s của con người. 2. Vai trò, ý nghĩa của văn nghệ đối với đời sống. GV: Y/c h/s theo dõi phần 2 văn bản. Tại sao con người cần có tiếng nói của văn - Trong những trường hợp nghệ? con người bị ngăn cách cuộc.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> HS: ...->. sống bên ngoài thì tiếng nói của văn nghệ chính là cầu nối họ với cuộc sống. GV: Y/c h/s đọc: Sự sống ấy… của tình cảm. - Văn nghệ đem lại niềm vui Tác giả phân tích ác giả đã đưa ra những sống cho những kiếp người dẫn chứng cụ thể nào? nghèo khổ HS: + Những tù chính trị... + Những người sống lam lũ vất vả... GV: -> Em có nhận xét gì về lí lẽ, d/c mà tác giả đưa D/c cụ thể, sinh động, lập ra để lập luận? luận chặt chẽ, đầy sức thuyết HS: D/c cụ thể, sinh động, lập luận chặt chẽ, phục. đầy sức thuyết phục. Tác phẩm văn nghệ luôn nuôi dưỡng, làm cho đời sống con người luôn phong phú, lạc quan hơn,có xúc cảm, ước mơ. 3. Sức mạnh kì diệu của văn GV: Y/c hs chú ý phần 3 nghệ. Tiếng nói của văn nghệ không đơn thuần là tình cảm mà nó còn chứa đưng những gì? Văn nghệ đến với con người bằng cách nào? HS - Văn nghệ đến với con người bằng tình cảm. - Sức mạnh của văn nghệ bắt nguồn từ nội dung của nó và con đường mà nó đến với người đọc, người nghe. - Khi tác động bằng nội dung, cách thức đặc biệt ấy giúp mọi người tự nhận thức được mình, tự xác định được mình. Văn nghệ thực hiện chức năng 1 cách tự nhiên, hiệu quả, sâu sắc, bền lâu. GV: Văn nghệ là một thứ tuyên truyền hiệu quả. Văn nghệ lấy gì để tuyên truyền? Tuyên truyền bằng cách nào? HS: Tình cảm... VD: Bài thơ thần của lí Thường Kiệt, Câu chuyện bó đũa... GV: Văn nghệ không thể xa rời c/s của con người nhất là nhân dân lao động. Văn nghệ làm cho đời sống hằng ngày của con người trở nên tươi mát, đỡ khắc khổ như một món ăn tinh thần bổ ích không thể thiếu..

<span class='text_page_counter'>(35)</span> *Em có nhận xét gì về nghệ thuật tác giả sử dụng trong đoạn này?Tác dụng? HS: Lối văn nghị luận giàu nhiệt huyết, lí lẽ, Lối văn nghị luận giàu dẫn chứng thuyết phục. nhiệt huyết, lí lẽ, dẫn chứng thuyết phục. Nghệ thuật là tiếng nói của tình cảm, nó có sức mạnh kì diệu, sức mạnh cảm hoá to lớn. Văn nghệ không thể thiếu trong đ/s xã hội và con người. *Hoạt động 5: Tổng kết rút ra ghi nhớ. (2’) IV/ Ghi nhớ (sgk-t17) Mục tiêu: Khái quát được nội dung cơ bản và - Văn nghệ giúp người đọc nghệ thuật đặc sắc của văn bản. được sống phong phú hơn và Qua bài tiểu luận, em hãy rút ra NT và ND tự hoàn thiện nhân cách tâm chủ yếu? hồn mình.. HS:... GV: Chi định 1 em đọc ghi nhớ. *Hoạt động 6: HD h/s luyện tập. (5’) V/ Luyện tập Mục tiêu: Vận dụng được tác dụng của văn nghệ đối với bản thân Nêu 1 tác phẩm văn nghệ mà em yêu thích Bài tập 1: Nêu 1 tác phẩm và phân tích ý nghĩa, tác động của tác phẩm văn nghệ mà em yêu thích và đó đối với mình? phân tích ý nghĩa, tác động HS chia sẻ cá nhân. của tác phẩm đó đối với mình? 4. Củng cố (1') GV: Nhấn mạnh lại nội dung kiến thức toàn bài. Nêu nội dung và sức mạnh của văn nghệ trong đời sống con người? 5. HD học bài (1') - Đọc lại toàn bộ văn bản, nắm chắc ND – NT - Chuẩn bị: Các thành phần biệt lập - Chú ý trả lời theo câu hỏi sgk.. Soạn: 10/2/2017 Giảng: 13/2/2017 Bài 19 - Tiết 102: NGHỊ LUẬN VỀ MỘT SỰ VIỆC HIỆN TƯỢNG ĐỜI SỐNG A- Mục tiêu.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> 1. Mục tiêu cần đạt - Hiểu và biết làm một bài nghị luận về sự việc, hiện tượng đời sống - Có ý thức học tập, viết văn nghị luận xã hội, yêu thích môn học. 2. Trọng tâm kiến thức, kĩ năng a. Kiến thức - HS nhận biết để, bước đầu hiểu tạo lập được một bài văn nghị luận về 1 sự việc, hiện tượng đời sống. - HS hiểu cách tạo lập được một bài văn nghị luận về 1 sự việc, hiện tượng đời sống. b. Kĩ năng - HS xác định, bước đầu nhận diện, phân tích được yêu cầu viết văn bản nghị luận xã hội. B. Các kĩ năng sống được giáo dục trong bài 1. Kĩ năng giao tiếp 2. Kĩ năng lắng nghe tích cực 3. Kĩ năng tư duy sáng tạo 4. Kĩ năng giải quyết vấn đề… C. Chuẩn bị GV: Bảng phụ HS: Đọc và trả lời câu hỏi D. Phương pháp/ KT DH - Thuyết trình, đàm thoại, nêu vấn đề, thảo luận Đ. Tổ chức dạy và học 1. Ổn định tổ chức (1’) 2. Kiểm trađầu giờ: (3') Thế nào là phép phân tích và tổng hợp? HS:...(ghi nhớ-sgk) 3. Tiến trình tổ chức các hoạt động Hoạt động của GV-HS *HĐ1: Khởi động. (2’) Trong đời sống hàng ngày chúng ta thường gặp những vấn đề gì? Trong đời sống hàng ngày chúng ta hay gặp những vấn đề như: Bàn bạc những sự vật, hiện tượng nào đó của c/s, hay cao hơn là những vấn đề chính trị, chính sách, hoặc những vấn đề về đạo đức lối sống hoặc cao hơn nữa là những vấn đềcó tầm chiến lược, những vấn đề tư tưởng triết lí… GV Trong phạm vi cấp học chúng ta chi làm quen ở mực độ thấp: NL về một sự việc, hiện tượng đ/s và NL về. Nội dung cơ bản.

<span class='text_page_counter'>(37)</span> TT, ĐĐ. Để hiểu rõ hơn về vấn đề này ta tìm hiểu bài hôm nay… *Hoạt động 2: HD hình thành KT mới. (24’) Mục tiêu: Nhận biết, trình bày được một văn bản nghị luận về một hiện tượng, sự vật đời sống. HS: Đọc văn bản Bệnh lề mề, nêu y/c của bài. Trong văn bản tác giả bàn luận về hiện tượng gì trong đời sống? HS TL cá nhân. Hiện tượng ấy có những biểu hiện ntn? HS chia sẻ cá nhân. Bản chất của hiện tượng đó là gì? Nêu những nguyên nhân tạo nên hiện tượng đó? HS chia sẻ cá nhân. Bệnh lề mề có những tác hại gì? HS chia sẻ cá nhân.. Em có nhận xét gì về bố cục của bài văn? HS: ...->Bố cục mạch lạc .Lập luận chặt chẽ ,. I/ Tìm hiểu bài nghị luận về một sư việc, hiện tượng đời sống 1. Bài tập (sgk-t20) Văn bản: Bệnh lề mề. a. Đề tài: Bàn luận về hiện tượng “giờ cao su” trong đ/s. - Những biểu hiện: sai hẹn, đi chậm, không coi trọng… - Bản chất của hiện tượng trên là do thói quen kém văn hoá của những người không có lòng tự trọng và không biết tôn trọng người khác. b. Nguyên nhân - Coi thường việc chung - Thiếu tự trọng - Thiếu tôn trọng người khác c. Tác hại - Không bàn bạc được công việc một cách có đầu có đuôi. - Làm mất thì giờ. - Làm nảy sinh cách đối phó. - Tạo ra 1 thói quen kém văn hoá. d. Bố cục - Trước hết là nêu hiện tượng. - Tiếp đó là phân tích các nguyên nhân và tác hại của căn bệnh. - Cuối cùng là nêu giải pháp để khắc phục. -> Bố cục chặt chẽ. 2. Ghi nhớ - NL về h.tg đ/s là bàn về htg đ/s XH, đáng khen, chê, hay v.đ suy nghĩ ... Em rút ra được gì qua việc tìm hiểu bài tập? HS: ...-> HS: Đọc ghi nhớ. GV: Nhấn mạnh lại ghi ý cơ bản *Hoạt động 3: HD luyện tập. (15’) Mục tiêu: HS xác định được yêu cầu III/ Luyện tập và giải được bài tập, khắc sâu kiến thức cơ bản..

<span class='text_page_counter'>(38)</span> HS: HS: GV:. Đọc và nêu y/c bài tập 1. Thảo luận (3') và báo báo... Nhận xét, bổ sung ->. Sư việc, hiện tượng nào đáng để viết một bài NL xã hội và sư việc, hiện tượng nào không cần viết? HS: .... GV: Nhận xét, bổ sung ->. HS: Đọc và nêu y/c bài tập. Đây có phải là hiện tượng đáng viết một bài NL không? Vì sao? HS: Hoạt động cá nhân (2') và báo cáo... GV: Nhận xét, bổ sung ->. Bài tập 1(sgk-t21) a. Thảo luận về các sự việc, hiện tượng tốt, đáng biểu dương của các bạn trong nhà trường, ngoài xã hội như: - Giúp đỡ bạn học tốt. - Góp ý phê bình khi bạn có khuyết điểm. - Bảo vệ cây xanh trong khuôn viên nhà trường. - Giúp đỡ các gia đình thương, binh liệt sĩ. - Đưa em nhỏ qua đường. - Trả lại của rơi. b. Trong các sự việc, hiện tượng trên thì có thể viết 1 bài nghị luận XH cho các vấn đề: - Giúp bạn học tốt (do bạn yếu kém, do h/c ) - Bảo vệ cây xanh ( XD môi trường xanh, sạch, đẹp ) - Giúp đỡ các gia đình thương binh, liệt sĩ. ( Đạo lí: “Uống nước…” ) Bài tập 2 (sgk-t21) Hiện tượng hút thuốc lá và hậu quả của việc hút thuốc lá đáng dể viết bài NL vì: - Liên quan đến vấn đề sức khoẻ của mỗi cá nhân người hút, đến sức khoẻ cộng đồng và vấn đề nòi giống. - Liên quan đến vấn đề bảo vệ môi trường. Khói thuốc lá gây bệnh cho những người không hút đang sống xung quanh người hút. - Tốn tiền của, thời gian cho người hút.. 4. Củng cố (3') GV nhấn mạnh kiến thức cơ bản của tiết học. Thế nào là NL về một sự việc ,hiện tượng đời sống?Muốn bài vwan NL sáng tỏ ,thuyết phục phải đảm bảo những yêu cầu cơ bản nào? 5. HD học bài(1’) Học ghi nhớ, xem lại bài tập..

<span class='text_page_counter'>(39)</span> Soạn: Cách làm bài văn NL về một sự vật, hiện tượng. --------------------------------------------------. Soạn: 11/2/2017 Giảng: 14/2/2017 Bài 19 - Tiết 103 CÁCH LÀM BÀI NGHỊ LUẬN VỀ MỘT SỰ VIỆC HIỆN TƯỢNG ĐỜI SỐNG.

<span class='text_page_counter'>(40)</span> A- Mục tiêu 1. Mục tiêu cần đạt - Rèn luyện kĩ năng làm bài nghị luận về sự việc, hiện tượng đời sống -Có ý thức đúng đắn khi nghị luận 1 vấn đề nào đó. * Tích hợp môi trường 2. Trọng tâm kiến thức , kĩ năng a. Kiến thức -Trình bày, hiểu được cách làm 1 bài nghị luận về 1 sự việc, hiện tượng đời sống. b. Kĩ năng: - HS xác định, phát hiện, phân tích được yêu cầu1 bài nghị luận xã hội. B. Các kĩ năng sống được giáo dục trong bài 1. Kĩ năng giao tiếp 2. Kĩ năng lắng nghe tích cực 3. Kĩ năng tư duy sáng tạo 4. Kĩ năng giải quyết vấn đề… C. Đồ dùng HS: Soạn bài theo yêu cầu D. Phương pháp/ KTDH - Thuyết trình, đàm thoại, nêu vấn đề .Thảo luận nhóm . - KT chia nhóm.KT đặt câu hỏi. Đ. Tổ chức dạy và học 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ : (3') Thế nào là NL về một sự việc, hiện tượng đời sống? HS: ...(ghi nhớ) 3. Tiến trình tổ chức các hoạt động Hoạt động của GV-HS Nội dung *HĐ1: Khởi động. (2’) Để nắm vững cách làm bài… ta cần tập trung vào mấy luận điểm? HS: 2 luận điểm - Hình dung rõ sự việc, hiện tượng cần nghị luận… - Phân tích, đánh giá tính chất tốt xấu, lợi -hại… Bên cạnh đó chúng ta cần tập trung vào 1 số điểm của đề bài… Muốn vậy, chúng ta tìm hiểu sâu hơn ở tiết học này… *Hoạt động 2: HD hình thành kiến I/ Đề bài nghị luận về một sư việc, thức mới (23’) hiện tượng đời sống. Mục tiêu: Nhận biết đề văn nghị luận, 1. Bài tập (sgk-t22) biết cách làm bài nghị luận về 1 sự việc, hiện tượng đời sống. * Đề 1.

<span class='text_page_counter'>(41)</span> HS: 1 hs đọc cả 4 đề bài sgk. GV: HD h/s tìm hiểu đề 1 và đề 4. Đề bài y/c bàn luận về hiện tượng - Hiện tượng: H/s nghèo vượt khó, học gì? giỏi HS:... -> ND của bài nghị luận gồm mấy ý? Là những ý nào? - ND bài NL gồm 2 ý: HS:... -> + Bàn luận về một tấm gương h/s nghèo vượt khó. + Nêu suy nghĩ của mình về những tấm gương đó. Tư liệu chủ yếu để viết bài nghị luận là gì? - Tư liệu chủ yếu để viết chủ yếu là HS:... -> “vốn sống” gồm: + Vốn sống trực tiếp + Vốn sống gián tiếp. GV (giải thích): Vốn sống TT là do những hiểu biết có được do tuổi đời, kinh nghiệm sống mang lại. Trong mảng vốn sống này thì “hoàn cảnh sống” thường có vai trò quyết định, vì: - Sinh ra và lớn lên trong một gia đình có hoàn cảnh khó khăn thì dễ đồng cảm với những bạn có hoàn cảnh tương tự. Tục ngữ có câu: Có ăn mặn thì mới thương đến mèo. - Sinh ra và lớn lên trong một gia đình có giáo dục thì thường có lòng nhân ái, tính hướng tiện; do đó dễ xúc động và cảm phục trước những tấm gương bạn bè vượt khó, học giỏi. Ca dao có câu: Cây xanh thì lá cũng xanh, Cha mẹ hiền lành để đức cho con. - Vốn sống gián tiếp: Là những hiểu biết có được do học tập, đọc sách báo, nghe đài, xem ti vi và giao tiếp hàng ngày. HS: Đọc lại đề 4. * Đề 4 Nguyễn Hiền sinh ra và lớn lên trong một hoàn cảnh ntn? Hoàn cảnh ấy có bình thường không? Vì.

<span class='text_page_counter'>(42)</span> sao? HS chia sẻ cá nhân.. - Nguyễn Hiền sinh ra và lớn lên trong hoàn cảnh rất nghèo. Đó là hoàn cảnh khắc nghiệt, không bình thường. NH phải xin làm chú tiểu trong chùa để kiếm sống bằng cách quét rác và dọn dẹp vệ sinh.. Nguyễn Hiền có đặc điểm gì nổi bật? Tư chất gì đặc biệt? - Đặc điểm nổi bật là “ham học”, tư HS: ...-> chất “thông minh”, “mau hiểu”. Nguyên nhân chủ yếu dẫn tới thành công của Nguyễn Hiền là gì? - Nguyên nhân chủ yếu là tinh thần HS:...-> kiên trì vượt khó để học, cụ thể như: “Không có giấy NH lấy lá để viết chữ, rồi lấy que tre xâu thành từng xâu ghim xuống đất. Mỗi ghim là một Qua tìm hiểu 2 đề bài, em hãy cho bài". biết sư giống và khác nhau giữa 2 * So sánh đề? + Đề 4: Cung cấp sẵn sự việc, hiện SDKT động não tượng dưới dạng 1 chuyện kể để người HS: Thảo luận nhóm bàn chia sẻ viết phân tích, bàn luận và nêu những (2') và báo cáo. nhận xét và suy nghĩ của mình. GV: Nhận xét, bổ sung -> - Giống nhau + Cả 2 đề đều có sự việc, hiện tượng tốt cần ca ngợi, biểu dương đó là những tấm gương vượt khó, học giỏi. + Cả 2 đề đều y/c phải “nêu suy nghĩ của mình” hoặc “nêu những nhận xét, suy nghĩ của em” về các sự việc hiện tượng tốt được ca ngợi, biểu dương. - Khác nhau + Đề 1: Y/c phải phát hiện sự việc, b. Ra đề hiện tượng tốt, tập hợp tư liệu để bàn luận và nêu suy nghĩ về các sự việc, hiện tượng đó. GV. - Y/c mỗi hs tự nghĩ ra một đề bài tương tự. - Định hướng cho h/s ra đề về các vấn đề: + Nhà trường với những vấn đề an toàn giao thông. + Nhà trường với những vấn đề tệ nạn.

<span class='text_page_counter'>(43)</span> xã hội + Nhà trường với những vấn đề môi trường. II/ Cách làm bài nghị luận về một HS: Hoạt động cá nhân chia sẻ. sư việc, hiện tượng đ/s GV: Y/c h/s đọc bài tập, nêu y/c. 1. Bài tập (sgk-t23) Đề bài (sgk-t23) Đề bài thuộc loại gì? a. Tìm hiểu đề và tìm ý HS: ....-> Đề nêu hiện tượng, sư việc gì? - Thể loại: NL về 1 sự việc, hiện HS: ...-> tượng đ/s. - Nội dung: Thảo luận, bày tỏ ý kiến về sự việc, hiện tượng được nêu ra: hiện tượng tốt, việc tốt cụ thể là tấm gương bạn Phạm Văn Nghĩa ham học, chăm làm, có đầu óc sáng tạo và biết vận dụng những kiến thức đã học vào thực tế c/s 1 cách có hiệu quả. Đề y/c làm việc gì? HS: ...->. - Đề y/c “Nêu suy nghĩ của mình về hiện tượng ấy”. Những việc làm của Nghĩa nói lên điều gì ? HS: ...-> - Những việc làm của bạn Nghĩa cho ta thấy: Nếu có ý thức sống có ích thì mỗi người có thể hãy bắt đầu c/s của mình từ những việc làm bài tập, nhưng có hiệu quả. Vì sao Thành đoàn TPHCM phát động phong trào học tập bạn - Phong trào học tập bạn nghĩa vì Nghĩa? Nghĩa là tấm gương tốt với những HS: ...-> việc làm giản dị mà bất kì ai cũng có thể làm được: + Tình yêu thương cha mẹ + Yêu lao động + Cách kết hợp học với hành + Sự thông mimh, sáng tạo Nếu mọi h/s đều làm như Nghĩa thì đ/s sẽ ntn ? - Nếu mọi h/s đều làm như Nghĩa thì HS: ...-> đ/s sẽ vô cùng tốt đẹp bởi sẽ không còn h/s lười biếng, hư hỏng hoặc thậm Hãy sắp xếp ý theo bố cục bài NL? chí là phạm tội. Nêu nhiệm vụ phần mở bài? b. Lập dàn ý HS: ...-> * MB: - Giới thiệu hiện tượng Phạm Văn.

<span class='text_page_counter'>(44)</span> Phần thân bài ta phải làm gì? HS: ...->. Nêu nhiệm vụ phần kết bài? HS: ....->. Nghĩa. - Nêu sơ lược ý nghĩa của tấm gương PVN. * TB: - Phân tích ý nghĩa của việc làm PVN. - Đánh giá việc làm PVN. - Đánh giá ý nghĩa việc phát động phong trào học tâp PVN: + Thể hiện tình yêu thương cha mẹ, biết giúp mẹ trong công việc đồng áng- việc nhỏ nhưng đòi hỏi sự kiên trì, chu đáo. + Vận dụng kiến thức đã học vào việc trồng trọt. + Giúp mẹ những việc nhà nhẹ nhàng nhưng nhiều niềm vui. + Sáng tạo, thông minh: Làm cái tời kéo nước cho mẹ đỡ mệt. + Đánh giá phong trào thi đua học tập tấm gương của Nghĩa. * KB: - Khái quát ý nghĩa của tấm gương PVN. - Rút ra bài học cho bản thân.. Y nghĩa tấm gương PVN? Rút ra c. Viết bài bài học cho bản thân? HS:...-> GV: Y/c hs dựa vào dàn ý chi, HD hs viết văn, chú ý chuyển câu, chuyển đoạn, liên kết đoạn... HS: Hoạt động cá nhân (7') HS: Đọc bài viết d. Đọc lại bài viết và sửa chữa GV: Nhận xét, bổ sung -> - Sửa lỗi chính tả, dùng từ, ngữ pháp. - Chú ý liên kết, mạch lạc giữa các câu trong đoạn văn và giữa các phần của bài văn. Em rút ra điều gì qua bài học? HS:... GV: Chốt lại và gọi h/s đọc ghi nhớ. III. Ghi nhớ - Muốn tìm hiểu kĩ đề bài: 4 bước .. - Dàn bài: 3 phần( MB, TB, KB) - Bài làm cần lựa chọn góp độ riêng ... IV. Luyện tập.

<span class='text_page_counter'>(45)</span> *Hoạt động 3: HD luyện tập. (12’) Mục tiêu: Xác định y/c và giải được bài tập, khắc sâu kiến thức về cách làm bài văn nghị luận. GV: Hướng dẫn h/s thực hiện các thao tác như vừa làm ở đề bài trên. HS: Hoàn thành ở nhà. Lập dàn ý đề 4 mục 1. (tương tự đề 1) Dµn ý A. Më bµi. - Giíi thiÖu vÒ NguyÔn HiÒn - Kh¸i qu¸t ý nghÜa vÒ tÊm gư¬ng NguyÔn HiÒn. B. Th©n bµi. - Ph©n tÝch phÈm chÊt, viÖc lµm ham học, chủ động học tập của Nguyễn HiÒn. -§¸nh gi¸ viÖc lµm cña NguyÔn HiÒn. -§¸nh gi¸ ý nghÜa häc tËp NguyÔn HiÒn. C. KÕt bµi. - KÕt qu¶ vÒ tÊm g¬ng nguyÔn HiÒn. - Rót ra bµi häc b¶n th©n.. 4. Củng cố (3') GV chốt lại những kiến thức cơ bản. Nhấn mạnh phần bài tập. 5. HD học bài - Học thuộc ghi nhớ, hoàn thành bài tập vào vở. - Soạn: CT ĐP: NL về một sự vật hiện tượng đời sống. Soạn: 13/2/2017 Giảng: 16/2/2017 Tiết 104. chương trình địa phương NGHỊ LUẬN VỀ HIỆN TƯỢNG ĐỜI SỐNG Ở ĐỊA PHƯƠNG A. Mục tiêu 1. Mục tiêu cần đạt - Vận dụng kiến thức về kiểu bài nghị luận về 1 sự việc, hiện tượng đời sống..

<span class='text_page_counter'>(46)</span> - Những sự việc, hiện tượng có ý nghĩa ở địa phương. - Quan tâm đến các vấn đề đang diễn ra tại địa phương. * Tích hợp môi trường 2. Trọng tâm kiến thức và kĩ năng a. Kiến thức - HS nhận biết, hiểu, hiểu và vận dụng kiến thức về kiểu bài nghị luận về 1 sự việc, hiện tượng đời sống. Những sự việc, hiện tượng có ý nghĩa ở địa phương. b. Kĩ năng - HS xác định, phát hiện, phân tích thông tin về những vấn đề nổi bật đáng quan tâm ở địa phương. Suy nghĩ, đánh giá về 1 sự việc, hiện tượng thực tế ở địa phương.Làm 1 bài văn trình bày một vấn đề mang tính xã hội nào đó với suy nghĩ, kiến nghị của riêng mình. B. Các KNS cơ bản được giáo dục trong bài 1. Kĩ năng tự nhận thức 2. Kĩ năng xác định giá trị. 2. Kĩ năng giao tiếp C. Chuẩn bị GV:Bài soạn HS: Chuẩn bị theo các yêu cầu sgk D. Phương pháp/ KTDH - Nêu vấn đề, thảo luận nhóm, đàm thoại - Đặt câu hỏi, động não, ra quyết định E. Tổ chức dạy và học 1. ổn định tổ chức (1') 2. Kiểm tra 3. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy và trò *Hoạt động 1: Khởi động Nêu hiểu biết của em về hiện tượng đời sống ở Si Ma Cai? GV:Giới thiệu mục tiêu tiết học *Hoạt động 2: Tìm hiểu kiến thức địa phương, thực hành - Mục tiêu: - Những sự việc, hiện tượng có ý nghĩa ở địa phương. - Quan tâm đến các vấn đề đang diễn ra tại địa phương. Xác định những sự việc, hiện tượng đáng quan tâm ở địa phương? HS: Thảo luận nhóm 4 chia sẻ điều hành (3’) – báo cáo, bổ sung. GV: KL. Tg 1’. Nội dung chính. 37 ’. 1. Những sư việc, hiện tượng đời sống ở địa phương. * Vấn đề môi trường: - Nạn phá rừng bừa bãi, khai thác gỗ tràn lan..

<span class='text_page_counter'>(47)</span> GV: Hướng dẫn hs lựa chọn sự việc, hiện tượng có ý nghĩa để viết bài. GV: Hướng dẫn học sinh lập dàn ý cho bài văn. HS: TL dàn ý (7’) – báo cáo, bs. GV: Nhận xét, bổ sung. HS: Trình bày bài viết theo nhóm – 10’ – mỗi nhóm chọn 1 bài xuất sắc nhất trình bày trước lớp – Nhận xét. GV: Nhận xét, góp ý, tuyên dương những bài viết tốt.. 4. Củng cố (2') GV hệ thống nội dung tiết học. Rèn kĩ năng viết đoạn MB,KB.. - Vứt rác ra nơi công cộng, đường xá. * Vấn đề xã hội: - Tham nhũng - Tệ nạn ma túy - Hút thuốc lá 2. Lập dàn ý Sự việc: Vứt rác bừa bãi nơi công cộng ở khu vực xã Si Ma Cai. Mở bài - Sự quan tâm của Việt Nam đến vấn đề môi trường nơi đô thị. - Khái quát ý thức của người dân về vấn đề này. Thân bài - Thói quen vứt rác, nhận thức, thái độ của người dân. - Những biểu hiện vứt rác, bày tỏ thái độ. - Nguyên nhân của việc vứt rác bừa bãi + Chủ quan: do thói quen, thiếu ý thức, ích ki, lười nhác, thiếu lòng tự trọng… + Khách quan: Phương tiện thu gom rác thiếu thốn, giờ gom rác chưa đáp ứng nhu cầu của người dân… - Những đề xuất về biện pháp khắc phục + Đảm bảo phương tiện thu gom rác: thùng chứa rác, xe chở, tăng nhân viên thu gom rác, đảm bảo giờ gom rác phù hợp với số đông người dân. + Xử phạt nặng những hành vi vứt rác nơi công cộng, đánh vào đạo đức, trách nhiệm công dân. - Nêu hành động đối với mọi người, và ý nghĩa Kết bài: Lời kêu gọi ngăn chặn tệ nạn..

<span class='text_page_counter'>(48)</span> 5. Hướng dẫn học tập(3') - Dựa vào dàn bài viết bài văn nghị luận không qua 1500 chữ. - Chuẩn bị: Chuẩn bị hành trang vào thế ki mới + Đọc, tìm hiểu chú thích, bố cục. + Trả lời câu hỏi theo hướng dẫn.. Soạn: 13/2/2017 Giảng: 16/2/2017 Bài 20 - Tiết 105 Văn bản: CHUẨN BỊ HÀNH TRANG VÀO THẾ KỈ MỚI I- Mục tiêu 1. Mục tiêu cần đạt Biết được nghệ thuật lập luận, giá trị nội dung và ý nghĩa thực tiễn của văn bản - Học tập cách trình bày một vấn đề có ý nghĩa thời sự - Có ý thức phát huy điểm mạnh và khắc phục những nhược điểm của bản thân. 2. Trọng tâm kiến thức và kĩ năng a. Kiến thức:.

<span class='text_page_counter'>(49)</span> - Nhận biết được điểm mạnh, điểm yếu trong tính cách và thói quen của con người VN, y/c gấp rút phải khắc phục điểm yếu, hình thành những đức tính và thói quen tốt khi đất nước vào công nghiệp hoá, hiện đại hoá trong thế ki mới. - HS hiểu được điểm mạnh, điểm yếu trong tính cách và thói quen của con người VN, y/c gấp rút phải khắc phục điểm yếu, hình thành những đức tính và thói quen tốt khi đất nước vào công nghiệp hoá, hiện đại hoá trong thế ki mới. - HS phân tích được điểm mạnh, điểm yếu trong tính cách và thói quen của con người VN, y/c gấp rút phải khắc phục điểm yếu, hình thành những đức tính và thói quen tốt khi đất nước vào công nghiệp hoá, hiện đại hoá trong thế ki mới. b. Kĩ năng - HS biết đọc-hiểu văn bản diễn cảm,ghi nhớ được trình tự lập luận và NT nghị luận của tác giả. PT được VB NL về 1 vấn đề con người xã hội. - HS biết đọc-hiểu văn bản diễn cảm,bước đầu phân tích để thấy được trình tự lập luận và NT nghị luận của tác giả. PT được VB NL về 1 vấn đề con người xã hội. - HS có kĩ năng đọc-hiểu văn bản diễn cảm,phân tích để thấy được trình tự lập luận và NT nghị luận của tác giả. PT được VB NL về 1 vấn đề con người xã hội. II. Các kĩ năng sống được giáo dục trong bài : 1.Kĩ năng giao tiếp 2. Kĩ năng lắng nghe tích cực 3. Kĩ năng tư duy sáng tạo 4. Kĩ năng giải quyết vấn đề… III. Đồ dùng dạy học GV: Bảng phụ HS: Soạn theo câu hỏi sgk IV.Phương pháp/ KTDH - Phương pháp đọc .Thuyết trình, đàm thoại, nêu vấn đề. Thảo luận nhóm - KT đặt câu hỏi. KT đọc tích cực. KT chia nhóm. V.Tổ chức dạy và học 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra đầu giờ: (3') H: Theo Nguyễn Đình Thi, văn nghệ có sức mạnh kì diệu như thế nào? HS: Nghệ thuật là tiếng nói của tình cảm, nó có sức mạnh kì diệu, sức mạnh cảm hoá to lớn. Văn nghệ không thể thiếu trong đ/s xã hội và con người.... 3. Tiến trình tổ chức các hoạt động Hoạt động của GV-HS *HĐ1: Khởi động. (2’) H: Nêu hiểu biết về tg Vũ Khoan? HSTL – Gv khái quát dẫn. T G 2’. Nội dung cơ bản.

<span class='text_page_counter'>(50)</span> TK- XXI, thiên niên ki III, thanh niên VN chúng ta đã, đang và sẽ chuẩn bị những gì cho hành trang của mình. Liệu đất nước ta có thể sánh vai với các cường quốc năm châu như Bác Hồ mong mỏi ngay từ ngày độc lập đầu tiên? Một trong những lời khuyên, những lời chuyện trò về một trong những nhiệm vụ quan trọng hàng đầu của thanh niên được thể hiện trong bài nghị luận của đồng chí phó thủ tướng Vũ Khoan viết nhân dịp đầu năm 2001. *Hoạt động 2: HD đọc – Thảo luận chú thích (10) Mục tiêu: Đọc và thảo luận để hiểu được các chú thích trong văn bản GV: Hướng dẫn và đọc mẫu: Đọc rõ ràng, mạch lạc, tình cảm phấn chấn. HS: 2 hs đọc H: Trình bày những hiểu biết của em về tác giả? HS:. Vũ Khoan là nhà hoạt động chính trị, nhiều năm, nguyên là thứ trưởng bộ ngoại giao, bộ trưởng bộ thương mại, phó thủ tướng chính phủ. Hiện ông đã nghi hưu.. GV: -> H: Tác phẩm phẩm ra đời vào thời gian nào? HS: ...-> H: Tác phẩm có ý nghĩa ntn trong việc thể hiện những vấn đề cấp bách của xã hội? HS: Bài viết ra đời trong thời điểm những năm đầu của thế ki XXI, thời điểm quan trọng trên con đường hội nhập và phát triển của VN. GV: TLCT (2’) Y/c h/s dựa vào chú thích sgk nắm vững các chú thích : 1,3,4,7,12. H: Hãy làm rõ ý nghĩa của nhan đề VB? HS: - Hành trang ở đây được dùng với nghĩa: “những giá trị tinh thần mang theo như tri thức, kĩ năng, thói quen.” - TK mới là TK 21. - Chuẩn bị hành trang vào TK mới là sắp sẵn những phẩm chất trí tuệ, kĩ năng, thói quen... để tiến vào TK 21.. I/ Đọc, thảo luận chú thích 1. Đọc 2.Thảo luận chú thích a. Tác giả Vũ Khoan là nhà hoạt động chính trị, từng giữ nhiều trọng trách, hiện đã nghi hưu.. b.Tác phẩm Viết 2001 và đăng trên tạp chí tia sáng, in vào tập: Một góc nhìn tri thức, NXB trẻ TPHCM 2002.. c. Chú thích khác (1(,(3),(4),(7(,(12).

<span class='text_page_counter'>(51)</span> *HĐ3: HDHS tìm hiểu thể loại và bố cục ( 3’) - Mục tiêu: Biết xác định được nội dung của từng phần và nêu nội dung H: Xác định kiểu loại văn bản? Vì sao ? HS: - Gọi là VB NL vì bài viết SD phương thức lập luận. - Được gọi là VBNL xã hội vì tác giả bàn về 1 vấn đề kinh tế xã hội mà mọi người đang quan tâm. GV: -> H: Từ đó, em hãy xác định bố cục văn bản? HS: Theo bố cục bài văn NL: + MB: (Câu mở đầu của văn bản) Nêu luận điểm chính: + TB: (tiếp… hội nhập) Đòi hỏi của TK mới, những cái mạnh và cái yếu của người VN + KB: (Còn lại) Khẳng định nhiệm vụ đối với thế hệ trẻ VN. GV: Trọng tâm NL là phần thân bài. *HĐ3: HDHS tìm hiểu văn bản (25’) - Mục tiêu: phân tích được các luận điểm trong bài văn nghị luận. Nhận biết được điểm mạnh, điểm yếu trong tính cách và thói quen của con người VN, khắc phục được điểm yếu, hình thành những đức tính và thói quen tốt khi đất nước vào công nghiệp hoá, hiện đại hoá trong thế ki mới GV: Y/c 1 em đọc đoạn văn NL đầu. H: Xác định đối tượng tác động? ND tác động? Mục đích tác động? HS:... ->. H: Trọng tâm của luận điểm là gì? HS: - Nhận ra cái mạnh, yếu của con người NV. H: Vấn đề tác giả quan tâm có cần thiết không? Vì sao? HS: Cần thiết vì đây là vấn đề thời sự cấp bách để chúng ta hội nhập với nền kinh tế thế. II/ Thể loại, bố cục 1. Thể loại Văn bản NL (NL 1 vấn đề tư tưởng trong đời sống xã hội). 2. Bố cục: 3 phần.. III/ Tìm hiểu văn bản. 1. Phần mở bài: (đoạn văn 1) + ĐT: Lớp trẻ VN. + ND: Nhận ra những cái mạnh, cái yếu của con người VN. + MĐ: Rèn những thói quen tốt khi bước vào nền kinh tế mới..

<span class='text_page_counter'>(52)</span> giới, đưa nền kinh tế nước ta tiến lên hiện đại, vững bền. H: Em nhận xét gì về cách nêu vấn đề của tác giả? HS:...-> H: Em hiểu gì về tác giả từ mối quan tâm này của ông? HS:...->. Vấn đề được nêu là vấn đề cấp thiết, được nêu trực tiếp, rõ ràng, ngắn gọn. Tác giả là người có tầm nhìn xa, trông rộng, lo lắng cho tiền đồ của đất nước.. 4. Củng cố (3p) GV: Nhấn mạnh những ND cơ bản của tiết học. H:Cách nêu vấn đề của tác giả. GV khái quát ND bằng BĐTD .(chiếu) 5. HD h/s học bài: (2’) - Đọc lại toàn văn bản, nắm được ND bài. - Soạn: Các câu hỏi còn lại (tiếp). Soạn: 14/2/2017 Giảng: 17/2/2017 Bài 20 - Tiết 106 Văn bản: CHUẨN BỊ HÀNH TRANG VÀO THẾ KỈ MỚI I- Mục tiêu 1. Mục tiêu cần đạt Biết được nghệ thuật lập luận, giá trị nội dung và ý nghĩa thực tiễn của văn bản - Học tập cách trình bày một vấn đề có ý nghĩa thời sự - Có ý thức phát huy điểm mạnh và khắc phục những nhược điểm của bản thân. 2. Trọng tâm kiến thức và kĩ năng a. Kiến thức:.

<span class='text_page_counter'>(53)</span> - Nhận biết được điểm mạnh, điểm yếu trong tính cách và thói quen của con người VN, y/c gấp rút phải khắc phục điểm yếu, hình thành những đức tính và thói quen tốt khi đất nước vào công nghiệp hoá, hiện đại hoá trong thế ki mới. - HS hiểu được điểm mạnh, điểm yếu trong tính cách và thói quen của con người VN, y/c gấp rút phải khắc phục điểm yếu, hình thành những đức tính và thói quen tốt khi đất nước vào công nghiệp hoá, hiện đại hoá trong thế ki mới. - HS phân tích được điểm mạnh, điểm yếu trong tính cách và thói quen của con người VN, y/c gấp rút phải khắc phục điểm yếu, hình thành những đức tính và thói quen tốt khi đất nước vào công nghiệp hoá, hiện đại hoá trong thế ki mới. b. Kĩ năng - HS biết đọc-hiểu văn bản diễn cảm,ghi nhớ được trình tự lập luận và NT nghị luận của tác giả. PT được VB NL về 1 vấn đề con người xã hội. - HS biết đọc-hiểu văn bản diễn cảm,bước đầu phân tích để thấy được trình tự lập luận và NT nghị luận của tác giả. PT được VB NL về 1 vấn đề con người xã hội. - HS có kĩ năng đọc-hiểu văn bản diễn cảm,phân tích để thấy được trình tự lập luận và NT nghị luận của tác giả. PT được VB NL về 1 vấn đề con người xã hội. II. Các kĩ năng sống được giáo dục trong bài : 1.Kĩ năng giao tiếp 2. Kĩ năng lắng nghe tích cực 3. Kĩ năng tư duy sáng tạo 4. Kĩ năng giải quyết vấn đề… III. Đồ dùng dạy học GV: Bảng phụ HS: Đọc và TLCH IV.Phương pháp/ KTDH Phương pháp đọc ( KT đọc tích cực) Thuyết trình, đàm thoại, nêu vấn đề, (KT đặt câu hỏi) - Thảo luận nhóm ( KT chia nhóm) V. Tổ chức dạy và học 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra đầu giờ: (3') Phần mở bài tác giả đề cập vấn đề gì? HSTL 3. Tiên trinh tô chưc cac hoat đông Hoạt động của GV và Hs Nội dung Hoạt động 1: Khởi động (1’) GV dẫn vào bài từ tiết kiểm tra bài cũ HĐ2: HDHS tìm hiểu văn bản (30’) III. Tìm hiểu văn bản. - Mục tiêu: phân tích được các luận điểm trong bài văn nghị luận. Nhận.

<span class='text_page_counter'>(54)</span> biết được điểm mạnh, điểm yếu trong tính cách và thói quen của con người VN, khắc phục được điểm yếu, hình thành những đức tính và thói quen tốt khi đất nước vào công nghiệp hoá, hiện đại hoá trong thế ki mới GV: Những đóng góp cho sự nghiệp xây dựng và phát triển đất nước của VK trong những năm đương nhiệm là rất lớn.. HS: đọc: ''Tết năm nay…điểm yếu của nó.'' H: Theo dõi đoạn văn đầu tiên của phần thân bài em cho biết bài văn được tác giả viết vào thời điểm nào của dân tộc và lịch sử? HS: - Thời điểm tết cổ truyền của dân tộc VN (Tết Tân tị năm 2001) - Đồng thời nước ta và cả nhân loại bước vào TK mới (21) và thiên niên ki mới (TN ki thứ 3) H: Trong thời khắc như vậy tác giả tin điều gì ? Vì sao tác giả tin điều ấy? HS: "Ai ai cũng nói tới việc chuẩn bị hành trang bước vào thế ki mới, thiên niên ki mới." g Mùa xuân là thời điểm đầy niềm tin và hi vọng về sự nghiệp và hạnh phúc của mỗi người và của cả dân tộc. g TNK mới, TK mới vừa hứa hẹn, vừa thử thách đối với con người trên hành tinh của chúng ta để tạo nên những kì tích mới. Con người là động lực phát triển lịch sử, không có con người, lịch sử không thể tiến lên, phát triển. GV chốt. 2. Phần thân bài a. Luận cứ 1: Vai trò của con người trong hành trang vào thế kỉ. - TK mới, thiên niên ki mới vừa hứa hẹn, vừa thử thách đối với con người để tạo nên kì tích mới. - Chuẩn bị hành trang vào thế ki mới thì sự chuẩn bị bản thân con người là quan trọng nhất. + Con người là động lực phát triển của lịch sử.. H: Để đấu tranh với những thử thách đó, tác giả nói tới việc chuẩn bị hành + Trong thời kì nền kinh tế tri thức trang gì? Vì sao? (tìm các luận cứ cụ phát triển mạnh thì vai trò của con người lại càng nổi trội. thể) HS: GV: Con người là động lực phát.

<span class='text_page_counter'>(55)</span> triển của lịch sử, không có con người lịch sử không thể tiến lên, phát triển. Lao động của con người luôn luôn là động lực của mọi nền kinh tế. - Trong nền kinh tế tri thức TK 21, vai trò của con người lại càng nổi trội. Vì con người với tư duy sáng tạo với tiềm năng chất xám vô cùng phong phú, sâu rộng đã góp phần qyuết định tạo nên nền kinh tế tri thức. H: Em hiểu kinh tế tri thức là gì? HS: Nền kinh tế chủ yếu dựa vào việc sản xuất, lưu thông, phân phối các sản phẩm có hàm lượng tri thức cao. H: Em có nhận xét gì về các lí lẽ cho luận cứ mở đầu? HS:... GV chốt. H: Tác giả nêu những yêu cầu khách quan và chủ quan cho sự phát triển kinh tế của nước ta ntn? Và vì sao nói đó là y/c khách quan? HS:... * Vậy, đâu là yêu cầu chủ quan? vì sao lại cho đó là yêu cầu chủ quan? HS: giải thích, nx - GV chốt. Bằng lí lẽ xác đáng, khách quan, thuyết phục, tác giả khẳng định muốn có nền kinh tế phát triển cao và bền vững cần trước hết đến yếu tố con người. b. Luận cứ 2: Bối cảnh thế giớ hiện nay và mục tiêu, nhiệm vụ nặng nề của đất nước - Sự phát triển của khoa học và công nghệ, sự giao thoa, hội nhập giữa các nền kinh tế. - Hiện thực khách quan đặt ra, là sự phát triển tất yếu của đ/s kinh tế thế giới. - Nước ta phải cùng một lúc giải quyết 3 nhiệm vụ: + Thoát khỏi tình trạng nghèo nàn lạc hậu của nền kinh tế nông nghiệp. + Đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá. + Tiếp cận ngay với nền kinh tế tri thức.. - Tác giả sử dụng nhiều đoạn văn ngắn với nhiều thuật ngữ kinh tế, chính trị, những thông tin ngắn gọn, dễ hiểu. Qua đó, ta thấy bước vào thế ki mới mỗi người cần khẩn trương chuẩn bị hành trang trước những y/c.

<span class='text_page_counter'>(56)</span> phát triển cao của nền kinh tế. b. Luận cứ 3: Những điểm mạnh, * Em có nhận xét gì về cách lập luận yếu của con người VN của tác /giả ? Tác dụng của cách lập luận ấy là gì? * Điểm mạnh: HS: ... + Thông minh, nhạy bén với cái mới. GV: Chốt -> + Cần cù, sáng tạo, ti mi. + Đùm bọc, đoàn kết trong chống giặc ngoại xâm. + Thích ứng nhanh.. GV: Y/c hs theo dõi vào phần văn bản từ: "Cái mạnh của con người VN… hội nhập." H: Em hãy tóm tắt những điểm * Điểm yếu: mạnh của con người VN theo nhận xét - Thiếu kiến thức cơ bản, không coi của tác giả ? trọng qui trình công nghệ, chưa quen cường độ khẩn trương. - Đố kị nhau, kì thị đối với sự kinh doanh… Không coi trọng chữ tín. H: Những điểm mạnh đó có ý nghĩa gì trong hành trang của người VN khi bước vào thế ki mới? HS: Đáp ứng y/c sáng tạo của xã hội hiện đại. Hữu ích trong 1 nền kinh tế đòi hỏi tinh thần ki luật cao. Thích ứng với hoàn cảnh chiến tranh bảo vệ đất nước. Tận dụng được cơ hội đổi mới. - Các luận cứ được nêu song song (cái H: Những điểm yếu? mạnh song song với cái yếu). Sử dụng các thành, ngữ tục ngữ.. * Những điểm yếu này gây cản trở gì cho chúng ta khi bước vào thế ki mới? HS: Khó phát huy trí thông minh, không thích ứng với nền kinh tế tri thức. Không tương tác với nền kinh tế công nghiệp hoá, không phù hợp với sản xuất lớn, gây khó khăn trong quá. - Nêu bật cái mạnh và cái yếu của người VN, dễ hiểu với nhiều đối tượng người đọc. Tóm lại, tác giả giữ một thái độ tôn trọng sự thật, nhìn nhận vấn đề một cách khách quan, toàn diện, giúp.

<span class='text_page_counter'>(57)</span> trình kinh doanh và hội nhập. H: Qua việc chi ra điểm mạnh, điểm yếu em thử tìm VD trong đ/s để minh hoạ cho những điều tác giả vừa nêu? HS: ... * Cách lập luận của tác giả có gì đặc biệt? Cách lập luận ấy có tác dụng gì? HS: ... GV: -> H: Sự phân tích của tác giả nghiêng về điểm mạnh hay điểm yếu của người VN? HS: Nghiêng về chi ra điểm yếu. H: Điều ấy cho thấy dụng ý gì của tác giả? HS: Tác giả muốn mọi người VN không chi biết tự hào về những giá trị truyền thống tốt đẹp, mà còn biết băn khoăn lo lắng về những yếu kém rất cần được khắc phục của mình. GV: ->. người đọc nhận rõ được vấn đề, tránh tâm lí ngộ nhận, tự đề cao, cản trở sự sự phátbtriển của đất nước trong bối cảnh hiện nay. 3. Phần kết bài. - Lấp đầy hành trang bằng những điểm mạnh, vứt bỏ điểm yếu.. - Trân trọng những giá trị tốt đẹp của truyền thống, phê phán những yếu kém cần khắc phục. Đó là thái độ yêu nước tích cực của người quan tâm đến tương lai của đất nước . - Tác giả đặt lòng tin trước hết là lớp trẻ. Chứng tỏ sự lo lắng, tin yêu và hi GV: Gọi 1 em đọc doạn văn cuối. vọng thế hệ trẻ VN sẽ chuẩn bị tốt H: Tác giả nêu những yêu cầu nào hành trang vào thế ki mới. đối với hành trang của con người VN khi bước vào thế ki mới? III/ Ghi nhớ HS: ...-> (sgk-30) H: Em nhận xét gì về y/c này? HS; Tích thực, đứng đắn H: Muốn vậy khâu đầu tiên mà tác giả đặt lên hàng đầu là gì ?Qua đó bộc lộ thái độ gì của tác giả ? HS:... IV/ Luyện tập GV: Chốt -> Bài tập 1 (sgk-31) H: Em hiểu những thói quen tốt đẹp ngay từ những việc nhỏ nhất là gì ? HS: Những thói quen của nếp sống công nghiệp, từ giờ giấc học tập, làm Bài tập 2 (sgk-31) việc, nghi ngơi đến định hướng nghề nghiệp trong tương lai..

<span class='text_page_counter'>(58)</span> *Hoạt động 4: HD h/s tổng kết rút ra ghi nhớ. (4’) Mục tiêu: Khái quát và rút ra được nội dung và nghệ thuật cơ bản của văn bản H: Qua tìm hiểu văn bản em có nhận xét gì về nội dung và nghệ thuật của văn bản? HS:.... GV: Chi định 1 em đọc ghi nhớ. *Hoạt động 5: HD luyện tập. (6’) Mục tiêu: Khắc sâu kiến thức vừa học, biết liên hệ thực tế. H: Nêu dẫn chứng trong thực tế về một số điểm mạnh và điểm yếu cuả người VN? HS: Thảo luận (1p) và báo cáo... H: Em nhận thấy ở bản thân mình có những điểm mạnh và điểm yếu nào trong những điều tác giả đã nêu? Nêu phương hướng khắc phục những điểm yếu ? HS: tự bộc lộ. 4. Củng cố (1p) GV: Nhấn mạnh những ND cơ bản của tiết học. 5. HD h/s học bài: - Đọc lại toàn văn bản, nắm được ND bài.- Soạn: Chó sói và cừu....

<span class='text_page_counter'>(59)</span> Soạn: 17/2/2017 Giảng: 20/2/2017 Bài 21- Tiết 109 Văn bản: SÓI VÀ CỪU TRONG THƠ NGỤ NGÔN LA - PHÔNG -TEN (Trích) (Hi-pô-lít-ten) I. Mục tiêu 1. Mục tiêu cần đạt - Qua việc so sánh hình tượng con cừu và chó sói trong thơ ngụ ngôn của L Phông –Ten với những dòng viết về hai con vật ấy của nhà khoa học Buy – phông, hiểu được dặc trưng của những sáng tác nghệ thuật - Có cách nhìn đúng đắn về NT viết của nhà văn và nhà khoa học. 2. Trọng tâm kiến thức a. Kiến thức: - Hs nhận biết, hiểu, cảm nhận được tác giả bài nghị luận văn chương đã dùng biện pháp NT so sánh hình tượng con cừu và con chó sói trong thơ ngụ.

<span class='text_page_counter'>(60)</span> ngôn của La Phông Ten với những dòng viết về 2 con vật ấy của nhà khoa học Buy- Phông nhằm làm nổi bật đặc trưng của sáng tác nghệ thuật. b. Kĩ năng - Hs biết đọc –hiểu một văn bản dịch về nghị luận văn chương,ghi nhớ được các yếu tố lập luận trong văn bản.Tìm, phân tích luận điểm, luận chứng trong văn nghị luận, so sánh cách viết của nhà văn và nhà khoa học cùng 1 đối tượng. II. Các kĩ năng sống được giáo dục trong bài 1.Kĩ năng giao tiếp 2. Kĩ năng lắng nghe tích cực 3. Kĩ năng tư duy sáng tạo 4. Kĩ năng giải quyết vấn đề… III. Đồ dùng dạy học GV: Bảng phụ HS: Đọc và trả lời câu hỏi IV. Phương pháp/ KTDH - PP đọc. PP thuyết trình, phân tích, nêu vấn đề. Thảo luận nhóm. - KT đặt câu hỏi, động não.Kt đọc tích cực.KT chia nhóm. V. Tổ chức dạy và học 1. Ổn định tổ chức (1') 2. Kiểm tra đầu giờ (5') GV kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS. 3. Tiên trinh tô chưc cac hoat đông Hoạt động của GV-HS. Nội dung cơ bản. *Hoạt động 1: Khởi động. (5’) Trong thực tế chó sói và cừu là những con vật ntn? HS chia sẻ cá nhân. - Chó sói gian ngoan, xảo trá, độc ác. - Cừu ngây thơ, hiền lành đến đần độn. GV: Vậy trong con mắt của nhà khoa học và nhà thơ chó sói và cừu có như vậy không? Ta tìm hiểu bài … I/ Đọc, thảo luận chú thích *Hoạt động 2: HD đọc – Tìm hiểu chú thích (10’) Mục tiêu: - Đọc, tìm hiểu các chú thích trong bài Tìm ra cách triển khai luận điểm của tác 1. Đọc giả. GV: Hướng dẫn và đọc mẫu: Chú ý 3 chất giọng: - Phần trích thơ của La-phông-ten, đọc đúng nhịp 2 câu thất, 2 câu lục bát. - Lời doạ dẫm của chó sói và tiếng van.

<span class='text_page_counter'>(61)</span> xin tội nghiệp thê thảm của cừu non. - Phần lời dẫn đoạn văn nghiên cứu của Buy-phông: Giọng đọc rõ ràng, khúc chiết, mạch lạc. - Lời luận chứng của tác giả Hi-pô-lít-ten đọc rõ ràng, thyết phục. HS: 2 hs đọc 2. Thảo luận chú thích GV: Nhận xét, chinh sửa. Nêu những nét chính về tác giả? - Hi-pô-lit-ten (1828-1895). - Là triết gia, sử gia, nhà nghiên cứu văn học Pháp. - Là tác giả công trình nghiên cứu thơ ngụ ngôn của La Phông-ten.. GV: Nhấn mạnh 1 số điểm về La-phôngten: Ông (1621- 1695) là nhà văn pháp chuyên viết truyện ngụ ngôn. Là tác giả của bài thơ ngụ ngôn nổi tiếng : Thỏ và rùa, Lão nông và các con, Chó sói và cừu non (chiên con) … Em hiểu gì về tác phẩm này? Trích từ chương II, phần 2 của công trình nghiên cứu La-phông-ten và thơ ngụ ngôn. GV: Y/c h/s chú ý các chú thích 5, 7, 12, II/ Bố cục 13. *Hoạt động 3: HD tìm hiểu bố cục (6’) - Mục tiêu: Tìm hiểu được bố cục của bài, nội dung chính của từng phần GV: Chó sói và cừu trong thơ ngụ ngôn của La-phông-ten là nhan đề văn bản do người biên soạn đặt. Theo em vì sao có thể đặt cho văn bản cái tên ấy? HS: Vì nó nêu được ND chính của VB: Bàn luận về chó sói và cừu trong thơ ngụ ngôncủa La-phông-ten. Nếu cần 1 nhan đề khác cho văn bản này thì em sẽ chọn những tên ntn? HS: Thảo luận (1') và báo cáo: VD1: Chó sói và cừu trong thơ ngụ ngôn.

<span class='text_page_counter'>(62)</span> của La- phông-ten và trong ghi chép của Buy- phông. VD2: Nhà thơ La Phông-ten và nhà khoa học Buy- phông nhìn nhận chó sói và cừu ntn. VD3: Chó sói và cừu trong cách nhìn của nhà khoa học và nhà thơ. Em hãy xác định kiểu loại VB ? Kiểu loại văn bản NL vì được viết theo phương thức lập luận -> GV: Gọi là NL văn học vì đối tượng NL là TPVH (ở đây là lời bàn bạc về điểm sáng tạo nghệ thuật của La phông-ten qua hình tượng chó sói và cừu trong thơ ngụ ngôn của ông) Em hãy xác định bố cục của văn bản? HS chia sẻ cá nhân. GV chốt trên bảng phụ. HS: - Phần 1: Từ đầu…"tốt bụng như thế". (nhìn nhận của Buy- phông và La-phôngten về cừu) g lập luận theo phương pháp chứng minh. - Phần 2: còn lại. (nhìn nhận của Buy- phông và La-phôngten về chó sói; lời bình của tác giả về 2 cách nhìn trên)-> Thao tác chứng minh và bình luận *Hoạt động 3: HD đọc - hiểu văn bản. (15’) Mục tiêu: Phân tích được văn bản nghị luận văn học. Hiểu được tác giả bài nghị luận văn chương đã dùng biện pháp NT so sánh hình tượng con cừu và con chó sói trong thơ ngụ ngôn của La-phông-ten với những dòng viết về 2 con vật ấy của nhà khoa học Buy- phông nhằm làm nổi bật đặc trưng của sáng tác nghệ thuật. HS: 1 hs đọc phần 1 GV: Chú ý sự khác nhau giữa nhận xét của nhà khoa học Buy-phông với nhà LPT khi cùng p/c 1 đối tượng: con cừu? HS thảo luận nhóm bàn chia sẻ -3p. Hãy chỉ sư khác nhau đó?. 1. Thể loại Nghị luận văn học. 2. Bố cục 2 phần. III/ Tìm hiểu văn bản. 1. Hình tượng cừu non. Theo Buyphông - Nhận xét về loài cừu với các đặc tính cơ bản: Sợ. Theo Laphông-ten - Một con cừu cụ thể được nhân hoá như 1.

<span class='text_page_counter'>(63)</span> Buy-phông nhận xét về cừu ntn?. sệt, nhút nhát, đần độn, không biết tránh nguy hiểm, cứ ì ra .... - > Ngòi bút của nhà khoa học rất chính xác về loài cừu.. Nhà thơ sử dụng nthuật gì? HS:....-> Nhà thơ đặt cừu vào tình huống như thế nào? Em có nhận xét gì về tình huống đó? Em có đánh giá ntn về nhận xét của nhà khoa học? Nhà thơ tỏ thái độ gì với cừu con? HS: Đồng tình, cảm phục.. GV: Đọc "thật cảm động -> như. chú bé (chiên con) ngoan đạo, ngây thơ. - Đặt cừu vào tình huống đối mặt: Cừu van xin rất tội nghiệp (không bịa đặt mà căn cứ vào đặc tính của loài cừu: hiền lành, nhút nhát).. Nhà thơ thương xót, thông cảm như với con người nhỏ bé, bất định. - Không nói đến tình mẫu tử vì không phải chi có - Rút ra bài nngụ loài cừu mới học ngôn đối với có. con người..

<span class='text_page_counter'>(64)</span> thế"(sgk) Qua những đoạn trên của LPT, em hiểu thêm gì về con cừu? Tại sao nhà khoa học không nhắc đến mẫu tử thân thương của cừu? HS:.... Kể tên 1 số chuyện, thơ ngụ ngôn em đã đọc? Những câu chuyện đó thường rút ra điều gì? HS: ... VD: - Kiên trì, nhẫn nại khắc phục nhược điểm -> thành công (Rùa) - Chủ quan, kiêu ngạo -> thất bại (thỏ) IV. Củng cố (2') - GV nhấn mạnh ND chính của tiết học. -HS đọc diễn cảm lại văn bản. V. HD học bài (1') - Nắm chắc ND PT của 2 tiết học. - Soạn: tìm hiểu tiếp nội dung văn bản Chó sói và cừu Theo bố cục đã chia.. Soạn: 18/2/2017 Giảng: 21/2/2017 Bài 21- Tiết 110 Văn bản: SÓI VÀ CỪU TRONG THƠ NGỤ NGÔN LA - PHÔNG -TEN Tiếp (Trích) (Hi-pô-lít-ten) I. Mục tiêu 1. Mục tiêu cần đạt - Qua việc so sánh hình tượng con cừu và chó sói trong thơ ngụ ngôn của L Phông - Ten với những dòng viết về hai con vật ấy của nhà khoa học Buy – phông, hiểu được dặc trưng của những sáng tác nghệ thuật - Có cách nhìn đúng đắn về NT viết của nhà văn và nhà khoa học. 2. Trọng tâm kiến thức.

<span class='text_page_counter'>(65)</span> a. Kiến thức: - Hs nhận biết, hiểu, cảm nhận được tác giả bài nghị luận văn chương đã dùng biện pháp NT so sánh hình tượng con cừu và con chó sói trong thơ ngụ ngôn của La Phông Ten với những dòng viết về 2 con vật ấy của nhà khoa học Buy- Phông nhằm làm nổi bật đặc trưng của sáng tác nghệ thuật. b. Kĩ năng - Hs biết đọc –hiểu một văn bản dịch về nghị luận văn chương, ghi nhớ được các yếu tố lập luận trong văn bản.Tìm, phân tích luận điểm, luận chứng trong văn nghị luận, so sánh cách viết của nhà văn và nhà khoa học cùng 1 đối tượng. II. Các kĩ năng sống được giáo dục trong bài 1.Kĩ năng giao tiếp 2. Kĩ năng lắng nghe tích cực 3. Kĩ năng tư duy sáng tạo 4. Kĩ năng giải quyết vấn đề… III. Đồ dùng dạy học GV: Tranh ảnh HS: Đọc và trả lời câu hỏi IV. Phương pháp/ KTDH - PP đọc. PP thuyết trình, phân tích, nêu vấn đề. Thảo luận nhóm. - KT đặt câu hỏi, động não. Kt đọc tích cực. KT chia nhóm. V.Tổ chức dạy và học 1. Ổn định tổ chức (1') 2. Kiểm tra đầu giờ (5') Trình bày về tác giả và bố cục văn bản? * Tác giả: Hi-pô-lit-ten (1828-1895). - Là triết gia, sử gia, nhà nghiên cứu văn học Pháp. - Là tác giả công trình nghiên cứu thơ ngụ ngôn của La Phông-ten. * Bố cục: 2 phần... 3. Tiến trình tổ chức các hoạt động Hoạt động của GV-HS Hoạt động 1: Khởi động. (1’) Dưới con mắt của nhà khoa học cừu và sói được đánh giá ntn? GV: Chúng ta vẫn biết chó sói là một loài động vật hung dữ, ranh ma, xảo quyệt; còn Cừu là loài động vật ăn cỏ hiền lành, chậm chạp, yếu ớt, thường là mồi ngon của chó sói. Nhưng dưới ngòi bút của một nhà sinh vật học, một nhà thơ , những con vật này được miêu tả, phân tích rất khác nhau. Sự khác nhau đó ntn?. Nội dung cơ bản.

<span class='text_page_counter'>(66)</span> Vì sao có sự khác nhau đó? Đọc đoạn văn nghị luận của H.Ten ta sẽ tìm thấy câu trả lời. Hoạt động 2: HD đọc - hiểu văn bản. (28’) Mục tiêu: Phân tích được văn bản nghị luận văn học. Hiểu được tác giả bài nghị luận văn chương đã dùng biện pháp NT so sánh hình tượng con cừu và con chó sói trong thơ ngụ ngôn của La-phông-ten với những dòng viết về 2 con vật ấy của nhà khoa học Buy- phông nhằm làm nổi bật đặc trưng của sáng tác nghệ thuật. HS: Đọc phần 2 (sgk) Theo Buy-phông chó sói là con vật như thế nào? H: Vì sao? Dẫn chứng? HS: Chó sói thù ghét sự kết bạn cả với đồng loại, khi sói hội tụ là sói chinh chiến, la hú khủng khiếp, xong lại cô đơn -> hoang dã... Buy-phông tả sói bằng phương pháp nào? Nhằm mục đìch gì? HS: .....->. I/ Đọc, thảo luận chú thích II/ Thể loai và bố cục III/ Tìm hiểu văn bản. 2. Hình tượng chó sói Theo Buy-phông. Theo ten. - Chó sói là tên bạo chúa khát máu, đáng ghét, sống gây hại, chết vô dụng, bẩn thiu, hôi hám.. - Một con sói cụ thể, trong hoàn cảnh cụ thể: đói meo, gầy giơ xương đi kiếm mồi, gặp cừu non muốn ăn thịt cừu nhưng che giấu tâm địa của mình. Kiếm cớ để trừng phạt cừu,Những lí do vụng về, so hở, bị cừu dồn vào thế bí, cuối cùng bất chất lí do cứ ăn thịt cừu.. LPT viết về sói ntn? HS:...->. Vì sao LPT có cách nhìn nhận và miêu tả về chó sói như vậy? Tác dụng của cách viết ấy? HS:...-> LPT viết về hình tượng sói có gì giống và khác với B-p? HS thảo luận nhóm bàn chia sẻ 3p. - Quan sát thực tế, tả chính xác, khách quan đặc tính cơ bản của loài sói, loài vật đáng ghét, đáng diệt trừ.. La-phông-. -Quan sát tinh tế, sử dụng nghệ thuật nhân hoá tài tình, thuyết phục, lôi cuốn người đọc..

<span class='text_page_counter'>(67)</span> HS: - Giống: dựa vào đặc tính của loài sói, khách quan - Khác: Nghệ thuật xây dựng nhân vật (tả, nhân hoá, xây dựng tình tiết, tình huống=trí tượng phong phú. Đó là sự sáng tạo nghệ thuật của tác giả) GV: Tác giả của bài viết này cho rằng B-p dựng 1 vở bi kịch về sự độc ác còn LPT dựng vở hài kịch về sự ngu ngốc.Em hãy nêu những nét cơ bản về Buy-phông ? * Em có đồng ý không? Vì sao? Em có suy nghĩ gì khác không? HS: Thảo luận (3') và báo cáo... GV: Chốt: Nhận định của của tác giả chi đúng trong hình tượng chó sói ở tất cả các bài viết của LPT nhưng ở bài này thì chưa chính xác vì đây không chi đề cập đến hài kịch về sự ngu ngốc mà còn bi kịch của sự độc ác.-> * Nhận xét về cách lập luận của Hi-pô-lít-ten trong bài NL? HS: - Phép lập luận phân tích, so sánh, chứng minh làm nổi bật hình tượng cừu và sói qua cách nhìn và nghĩ riêng của nhà KH và nhà văn. Vậy khi nào ta cần nhìn sư vật, hiện tượng theo cách chính xác, KH, còn khi nào ta cần dưa vào đặc tính vốn có của sư vật, hiện tượng để thể hiện cách nhìn, cảm nghĩ riêng của ta? HS: ... Chốt ->. - Chó sói không chi là hài kịch của sự ngu ngốc mà còn bi kịch của sự độc ác.. Khi thuyết minh, nhận xét, miêu tả sự vật, htg cần khách quan, khoa học. Còn khi sáng tác văn chương cần dựa trên đặc tính của sự vật, hiện tượng để thể hiện cách nhìn, cách cảm của nhà văn. IV. Ghi nhớ Bằng cách so sánh hình tượng con cừu và con chó sói trong thơ ngụ ngôn .... Hoạt động 4: Ghi nhớ (3’) Mục tiêu: Khái quát được nội dung V. Luyện tập và nghệ thuật cơ bản của văn bản. 1.Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả H: Khái quát nội dung và nghệ lời đúng..

<span class='text_page_counter'>(68)</span> thuật cơ bản của văn bản? HS:... HS: Đọc to ghi nhớ sgk. Hoạt động 5: HD luyên tập (5’) Mục tiêu: Khắc sâu nội dung kiến thức. GV: Treo bảng phụ, nêu y/c HS: trả lời.... Hình tượng 2 con vật qua ngòi bút của LPT: A. Hai con vật cụ thể đặt trong tình huống kịch tính. B. Tính cách các con vật được khắc hoạ qua cử chi hành động chung. 2.Đọc diễn cảm. GV gọi 3 hs đọc diễn cảm, nhận xét. 4. Củng cố (1') - GV nhấn mạnh ND chính của tiết học. Điểm sáng tạo của LPT trong việc tả cừu và sói? Nghệ thuật: nhân hoá 5. HD học bài (1') - Nắm chắc ND PT của 2 tiết học. - Chuẩn bị viết bài nghị luận về một sự việc hiện tượng đời sống. -----------------------------------------------------------. Soạn: 20/2/2017 Giảng: 23/2/2017 Ngữ văn: Bài 20 - Tiết 107, 108:. VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 5 VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI I. MỤC TIÊU. - Ôn tập tổng hợp các kiến thức đã học về văn nghị luận. - Kiểm tra kĩ năng viết văn bản nghị luận về một sự việc hiện tượng xã hội. - Có ý thức tự lực làm bài, trung thực. * TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG: 1. Kiến thức: Củng cố kiến thức về văn nghị luận, kiểm tra việc vận dụng kiến thức vào viết bài. 2. Kĩ năng:.

<span class='text_page_counter'>(69)</span> Diễn đạt, dùng từ, dựng đoạn, bộc lộ cảm xúc tự nhiên, chân thành. II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI. (Không) III. ĐỒ DÙNG. 1. Giáo viên: đề + đáp án. 2. Học sinh: xem lại bài cũ, dụng cụ làm bài. IV. PP/KTDH. 1. Phương pháp: viết sáng tạo. 2. Kĩ thuật dạy học: V. CÁC BƯỚC LÊN LỚP. 1. Ổn định tổ chức: (1’) Kiểm tra sĩ số: 2. Kiểm tra bài cũ: (không) 3. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học Hoạt động 1: Khởi động (1’) Viết bài tập làm văn số 5 – Văn nghị luận xã hội. Hoạt động 2: Viết bài tập làm văn số 5 – Văn nghị luận (86’) - Mục tiêu: Củng cố kiến thức về văn nghị luận, kiểm tra việc vận dụng kiến thức vào viết bài. Hoạt động của GV và HS Nội dung chính - GV nêu yêu cầu đề và ghi trên bảng. I. Đề bài. - HS làm bài. Một hiện tượng khá phổ biến hiện - GV yêu cầu HS dựa vào nội dung nay là vứt rác ra đường hoặc những cách bước làm bài văn nghị luận về nơi công cộng. Ngồi bên hồ, dù là hồ một sự việc, hiện tượng đời sống để đẹp nổi tiếng người ta cũng tiện tay làm. vứt rác xuống... Em hãy đặt một nhan đề để gọi ra hiện tượng ấy và viết bài văn nêu suy nghĩ của mình? * Sơ lược dàn bài: a. Mở bài: (2 điểm) - Giới thiệu địa điểm, khu vực. - Nêu tình trạng của việc làm đó qua nhận xét và suy nghĩ của mình. b. Thân bài: (6 điểm) - Phân tích những hiện tượng vứt rác ra đường, trên mặt hồ. - Đánh giá những việc làm đó ảnh hưởng đến môi trường xung quanh, cảnh quan, và nhận thức văn hoá, xã hội. - Nêu suy nghĩ của mình. c. Kết bài: (2 điểm) - Khái quát tác hại của hành động thiếu văn hoá. - Rút bài học cho bản thân..

<span class='text_page_counter'>(70)</span> * Biểu điểm - 10 điểm: là bài viết đạt được tất cả các yêu cầu trên. - 8, 9: Cơ bản đạt yêu cầu trên có một vài hạn chế nhỏ về việc dùng từ ngữ, sai một vài lỗi chính tả. - 6, 7 điểm: Cơ bản đạt yêu cầu trên nhưng nội dung chưa sâu ở 1 - 2 vấn đề, sai một số lỗi chính tả.Còn hạn chế nhỏ trong việc dùng từ đặt câu. - 5 điểm: Chi ra được cơ bản nội dung trên nhưng còn sơ sài, chưa kể được cụ thể. Biết được bố cục bài văn song còn yếu về kĩ năng cò mắc một số lỗi chính tả... - Điểm dưới 5: GV linh hoạt chấm. 4. Củng cố: (1’) GV thu bài, nhận xét ý thức làm bài của HS. 5. Hướng dẫn học bài (1’) Học bài, soạn bài: Chó sói và cừu trong thơ ngụ ngôn (Tiết 2).. Soạn: 21/2/2017 Giảng: 24/2/2017 Bài 21 - Tiết 111: NGHỊ LUẬN VỀ MỘT VẤN ĐỀ TƯ TƯỞNG, ĐẠO LÍ I . Mục tiêu 1. Mục tiêu cần đạt - Hiểu và biết cách làm bài văn nghị luận về một vấn đề tư tưởng đạo lí - Có quan điểm đúng đắn khi nghị luận về 1 vấn đề tư tưởng, đạo lí. 2. Trọng tâm kiến thức a Kiến thức: - HS biết, bước đầu hiểu, hiểu cách trình bày được 1 kiểu bài NL xã hội: NL về một vấn đề tư tưởng đạo lí. b. Kĩ năng: - Nhận diện và tạo lập được 1 văn bản nghị luận xã hội về vấn đề tư tưởng đạo lí..

<span class='text_page_counter'>(71)</span> II. Đồ dùng dạy học GV: Tranh ảnh HS: Bút dạ III. Phương pháp/ KTDH PP thông báo, nêu vấn đề ( KT đặt câu hỏi, động não) PP Thảo luận nhóm ( KT chia nhóm, giao nhiệm vụ) IV. Các bước lên lớp 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ : (3') Cho biết cách làm bài NL về một sự việc,hiện tượng đ/s? HS: (ghi nghớ sgk) 3. Tiến trình tổ chức các hoạt động Hoạt động 1: Khởi động.(1’) Nghị luận về hiện tượng đời sống khác với vấn đề tư tưởng đạo lí ntn? HS: trình bày theo ý hiểu GV chốt dẫn dắt: Tư tưởng, đạo lí có ý nghĩa rất quan trọng đối với c/s con người. Các tư tưởng, đạo lí đó thường được đúc kết trong những câu tục ngữ, danh ngôn, ngụ ngôn, khẩu hiệu… được nhắc đến trong đ/s. Song hiểu cho rõ, cho sâu, đánh giá đúng ý nghĩa của chúng là 1 y/c cần thiết đối với mỗi con người. Về phương diện làm văn, ta phải biết trình bày ý kiến của mình về tư tưởng đạo lí…Vậy trình ntn? Chúng ta cùng tìm hiểu.. Hoạt động của GV-HS Nội dung cơ bản Hoạt động 2: HD hình thành KN mới. (23’) Mục tiêu: Nhận diện được bài nghị luận về 1 vấn đề tư tưởng đạo lí. I. Tìm hiểu bài nghị luận về một Cách tiến hành: vấn đề tư tưởng, đạo lí 1. Bài tập (sgk-t34) Văn bản: Tri thức là sức mạnh HS: Đọc bài tập, nêu y/c. Văn bản bàn về vấn đề gì? a. Văn bản bàn về giá trị của tri thức khoa học và người tri thức. VB có thể chia làm mấy phần?ND từng b. Bố cục: 3 phần phần? * MB: (Đ1) : Nêu vấn đề cần bàn luận. * TB: (2 đoạn tiếp) nêu VD chứng minh tru thức là sức mạnh - Đoạn 1: Tri thức có thể cứu cái máy khỏi số phận của 1 đống phế Luận điểm này được chứng minh ntn? liệu. HS chia sẻ cá nhân.

<span class='text_page_counter'>(72)</span> HS: Chứng minh bằng 1 VD về sửa cái máy phát điện lớn theo lập luận “Tiền vạch 1 đường thẳng là 1 đô la. Tiền tìm ra chỗ để vạch đúng đường ấy giá 9999 đô la”.. - Đoạn 2: Tri thức cũng là sức mạnh của c/m, Bác Hồ đã từng thu Luận điểm này được c/m bằng cách hút nhiều nhà tri thức lớn theo nào? Người tham gia đóng góp cho cuộc HS chia sẻ cá nhân kháng chiến chống Pháp và k/c Các dẫn chứng cụ thể nói lên vai trò to chống Mĩ thành công. lớn của người trí thức VN trong 2 cuộc k/c chống Pháp, chống Mĩ và trong sự + KB: (Đoạn cuối): Phê phán nghiệp xây dựng đất nước. những biểu hiện không coi trọng tri thức hoặc sử dụng nó không đúng chỗ. -> Mối liên hệ giữa các phần là chặt Nhận xét mối quan hệ của mỗi phần? chẽ, cụ thể HS: + Phần MB: Nêu vấn đề. + Phần TB: Lập luận c/m vấn đề. + Phần KB: Mở rộng vấn đề để c. Các câu mang luận điểm chính: bàn luận. - Nhà khoa học người Anh “ tri thức Chi ra các câu nêu luận điểm chính là sức mạnh” trong bài? SDKT động não - Sau này Lê Nin… có được sức HS: Thảo luận nhóm bàn chia sẻ (2') mạnh. và báo cáo... - Rõ ràng người có ri thức… không 4 câu của đoạn mở đầu làm nổi. Câu mở đầu và câu kết của đoạn 2 - Tri thức cũng là sức mạnh của Câu mở đầu và câu kết của đoạn 3 cách mạng. Câu mở đầu và câu kết của đoạn 4 - Tri thức có sức mạnh to lớn… quí Các luận điểm ấy đã diễn đạt được rõ trọng tri thức. ràng, dứt khoát ý kiến của người viết - Họ không biết rằng… mọi lĩnh chưa? vực. GV: Nói cách khác, người viết muốn tô -> Các luận điểm đã diễn đạt rõ đậm, nhấn mạnh 2 ý: ràng, dứt khoát ý kiến của người - Tri thức là sức mạnh. viết. - Vai trò to lớn của người tri thức trên d. Các phép lập luận chủ yếu: mọi lĩnh vực của đ/s. VB đã sử dụng phép lập luận chính - Phép lập luận chứng minh: Dùng nào? Cách lập luận ấy có thuyết phục sự thực trong thực tế để nêu lên 1 hay không? vấn đề tư tưởng không biết trong tri thức, dùng sai trong mục đích - Phép lập luận này có sức thuyết phục vì đã giúp cho người đọc nhận.

<span class='text_page_counter'>(73)</span> thức được vai trò của tri thức đối với sự tiến bộ của xã hội.. * Bài NL về 1 tư tưởng, đạo lí khác với bài NL về 1 sự việc hiện tượng đ/s ntn ? HS: Sự khác biệt giữa NL về 1 sự việc, hiện tượng đ/s với bài NL về 1 vấn đề tư tưởng, đạo lí: - Loại thứ nhất xuất phát từ thực tế đ/s (các sự vật, hiện tượng) để khái quát thành 1 vấn đề tư tưởng, đạo lí. - Loại thứ 2 bắt đầu bằng 1 tư tưởng đạo lí sau đó dùng lập luận giải thích, chứng minh, phân tích… để thuyết phục người đọc nhận thức đúng vấn đề tư tưởng đạo lí đó.... Vậy, em hiểu thế nào là NL về 1 vấn đề tư tưởng, đạo lí? HS:.... HS: Đọc ghi nhớ sgk GV: Nhấn mạnh lại Nêu một số vấn đề tư tưởng, đạo lí có thể nghị luận? HS:... GV: VD1: Tình cảm gia đình VD2: Tình thầy trò và truyền thống tôn sư trọng đạo VD3: Tình bạn... Hoạt động 3: Hd luyện tập. (14’) Mục tiêu: Khắc sâu kiến thức lí thuyết vừa học về NL 1 vđ tư tưởng, đạo lí. Cách tiến hành: HS: Đọc và nêu y/c bài tập VB thuộc loại NL nào? Vấn đề NL là gì? Chỉ ra các luận điểm chính? Phép lập luận chủ yếu trong bài này là gì? Cách lập luận trong bài có sức thuyết phục ntn ? HS: Thảo luận nhóm 4 chia sẻ (4'). e. NL về 1 sự việc, hiện tượng đ/s khác với bài NL về 1 vấn đề tư tưởng, đạo lí. II. Ghi nhớ (sgk-t36). III/ Luyện tập (Bài tập sgk-t36). - VB thuộc loại NL về 1 vấn đề tư tưởng, đạo lí. - VB NL về giá trị của thời gian. - Các luận điểm chính của Vb: + Thời gian là sự sống. + Thời gian là thắng lợi. + Thời gian là tiền..

<span class='text_page_counter'>(74)</span> và báo cáo.... GV: Nhận xét, bổ sung ->. + Thời gian là tri thức. - Phép lập luận chủ yếu: phân tích và chứng minh. Cách lập luận này có sức thuyết phục vì giản dị, dễ hiểu (triển khai các luận điểm theo lối phân tích những biểu hiện chứng tỏ tg là "vàng", sau mỗi l,điểm đều có dẫn chứng thuyết phục).. 4. Củng cố (2' Thế nào là nghị luận về 1 vấn đề tư tưởng, đạo lí? 5. HD học bài: (2’) - Học thuộc ghi nhớ, nắm chắc kiến thức cơ bản. - Soạn: Cách làm bài nghị luận.... Soạn: 24/2/2017 Giảng: 27/2/2017 Bài 22 - Tiết 112 CÁCH LÀM BÀI VĂN NGHỊ LUẬN VỀ MỘT TƯ TƯỞNG ĐẠO LÍ I. Mục tiêu 1. Mục tiêu cần đạt - Hiểu và biết cách làm bài nghị luận về một vấn đề tư tưởng đạo lí - Có quan điểm đúng đắn khi nghị luận về1 vấn đề tư tưởng, đạo lí. - Tích hợp môi trường 2. Trọng tâm kiến thức, kĩ năng a. Kiến thức - Ôn tập kiến thức về văn NL nói chung, NL về một vấn đề tư tưởng, đạo lí nói riêng. b. Kĩ năng.

<span class='text_page_counter'>(75)</span> - Biết cách làm được 1 bài nghị luận xã hội về vấn đề tưởng đaọ lí. II. Đồ dùng dạy học GV: bảng phụ HS: III Phương pháp/ KTDH PP Đàm thoại, thuyết trình ( KT đặt câu hỏi) PP Thảo luận nhóm ( KT chia nhóm) PP thực hành IV. Tổ chức giờ học 1. Ổn định tổ chức (1’) 2. Kiểm tra đầu giờ (2') Thế nào là NL về 1 vấn đề tư tưởng đạo lí? HS: Ghi nhớ (sgk) 3. Tiến trình tổ chức dạy và học Hoạt động của GV-HS Hoạt động 1: Khởi động. (2’) Nhắc lại cách làm bài NL về sự việc hiện tượng, đời sống ? HS: GV: Bài NL về 1 vấn đề tư tưởng đạo lí các em cần chú ý ở chữ “một vấn đề” cũng như hình thức Nl về “1sự việc, hiện tượng đ/s” đó là dung lượng nhỏ của bài NL, chi bàn về một tư tưởng, đạo lí nào đó. Vậy cách làm ra sao ta cùng … Hoạt động 2: HD hình thành kiến KN mới. (25’) Mục tiêu: Nhận diện được và phân tích được yêu cầu đề văn nghị luận. GV: Treo bảng phụ (đề 1 -> 10) HS: 1 em đọc các đề Các đề bài có điểm gì giống và khác nhau? HĐ: Thảo luận nhóm cặp đôi chia sẻ (3') và báo cáo.... Nội dung cơ bản. I/ Đề bài NL về 1 tư tưởng, đạo lí 1. Bài tập Các đề bài sgk (T51, 52). a. Tìm hiểu các để bài. - Giống nhau: Các đề đều y/c NL về 1 tư tưởng, đạo lí. - Khác nhau: + Dạng đề có kèm theo mệnh lệnh: 1, 3, 10 GV: Dạng đề mênh lệnh: suy nghĩ, bình luận, giải thích, chứng minh… mênh lệnh như những đề.

<span class='text_page_counter'>(76)</span> bài này tuy có y/c là: “Suy nghĩ” nhưng suy nghĩ vấn đề gì trong truyện hay trong ca dao lại hoàn toàn tuỳ thuộc vào người làm bài. Tất nhiên, người làm bài phải nắm bắt trúng vấn đề chủ yếu của truyện ngụ ngôn hay bài ca dao ấy. Ngoài ra cũng có thể chú ý tới khía cạnh + Dạng đề không kèm theo mệnh lệnh: phụ nào đó mà mình cho là có ý 2,4,5,6,7,8,9. nghĩa. GV: Dạng đề không có mệnh lệnh thường chi cung cấp 1 câu tục ngữ, 1 k/n mang tư tưởng, đòi hỏi người làm bài phải suy nghĩ để làm sáng tỏ. - Đây là dạng đề đã ngầm ý đòi hỏi người viết lấy tư tưởng, đạo lí ấy làm nhan đề để viết 1 bài NL. - Khi viết y/c làm sáng tỏ: CM, GT, BL (nhận định, đánh giá) tư tưởng đạo lí nêu trong đề. - Bình luận thực chất là bàn bạc, nhận định đánh giá, nghĩa là trình bày các ý kiến, nhận xét đúng sai, tốt xấu, lợi hại… có lập luận thuyết phục. b. Tư ra đề Tự nghĩ và nêu ra 1 đề tương tự? - Có kèm theo mệnh lệnh VD: + Bàn về chữ hiếu. + Suy nghĩ về câu thành ngữ Hán Việt “Danh sư xuất cao đồ” (thầy giỏi sẽ đào tạo ra trò giỏi) + Bàn về danh ngôn : “Tri si cận hồ dũng” (biết xấu hổ là gần với dũng vậy) + Bàn về luận điểm “giáo diệc đa thuật hĩ” (giáo dục cũng có nhiều phương pháp) - Mạnh Tử - Không kèm theo mệnh lệnh: + Ăn vóc học hay. + Ăn trông nồi ngồi trông hướng..

<span class='text_page_counter'>(77)</span> + Ăn tuỳ nơi chơi tuỳ chốn. + Lòng nhân ái. + Lá lành đùm lá rách. + Chị ngã em nâng. II/ Cách làm bài NL về 1 vấn đề tư GV: Y/c h/s đọc bài tập. tưởng, đạo lí 1. Bài tập (sgk-52) Suy nghĩ về đạo lí: “Uống nước nhớ nguồn” 2. Tìm hiểu Xác định tính chất, ND của đề? a. Tìm hiểu đề - Tính chất: NL về 1 vấn đề tư tưởng, đạo GV: Chú ý 2 chữ “suy nghĩ” là y/c lí. thể hiện sự hiểu biết, đánh giá ý - Nội dung: Suy nghĩ về câu tục ngữ: nghĩa của đạo lí uống nước nhớ Uống nước nhớ nguồn. nguồn. - Tri thức cần có: Nêu tri thức cần có? + Hiểu biết về câu tục ngữ VN. + Vận dụng các tri thức về đ/s. GV: Muốn làm đề này, ta vừa phải biết cách giải thích đúng câu tục ngữ, vừa phải có kiến thức về đ/s, vừa phải biết cách nêu ý kiến, tức là phải biết cách suy nghĩ (tư duy). Cách suy nghĩ được thể hiện ở bước tìm ý. b. Tìm ý Giải thích = nghĩa đen câu tục - Nghĩa đen: ngữ? + Nước: Là sự vật tự nhiên, thể lỏng, HS chia sẻ cá nhân. mềm, mát, cơ động, linh hoạt trong mọi địa hình, có vai trò đặc biệt, quan trọng trong đ/s xã hội. + Nguồn: Nơi bắt đầu của mọi dòng chảy. - Nghĩa bóng: *Từ nghĩa đen ấy, ta có thể hiểu + Nước: Những thành quả mà con rộng ra ntn? người được hưởng thụ bao gồm: Các giá HS chia sẻ cá nhân. trị về vật chất (cơm áo gạo tiền…). Các giá trị về tinh thần (VH,NT, lễ, tết, hội…) + Nguồn: Tổ tiên, tiền nhân, tiền bối… những người vô danh và hữu danh có công tạo dựng nên đất nước, làng xã dòng họ = mồ hôi lao động và xương.

<span class='text_page_counter'>(78)</span> máu… - Bài học đạo lí: ND câu tục ngữ thể hiện truyền + Hôm nay, ta được hưởng thành quả thống đạo lí gì của người Việt? (VC,TT) phải biết ơn những người làm ra HS chia sẻ cá nhân. nó… Nhớ nguồn là lương tâm và trách nhiệm của mỗi người. + Nhớ nguồn là phải biết trân trọng và giữ gìn, bảo vệ, phát huy những thành quả đã có. + Nhớ nguồn là phải có trách nhiệm nỗ lực tiếp tục sáng tạo ra những giá trị vật chất và tinh thần. * Ngày nay, đạo lí ấy có ý nghĩa - ý nghĩa của đạo lí: ntn? + Là một trong những nhân tố tạo nên HS:... sức mạnh tinh thần của dân tộc. HS chia sẻ cá nhân. + Là một trong những nguyên tắc đối nhân xử thế mang vẻ đẹp văn hoá của dân tộc. Nêu bố cục bài NL nói chung? c. Lập dàn ý HS: - MB: Giới thiệu VĐ cần NL. - TB: Làm sáng tỏ VĐ cần NL. - KB: KL, tổng kết. Áp dụng vào bài này em hãy XD * MB phần MB? Giới thiệu câu TN và nêu tư tưởng chung của câu TN (đạo lí làm người, đạo lí cho toàn XH) * TB Căn cứ vào mục tìm ý, trình bày - Giải thích câu TN: cách sắp xếp các ý phần thân bài? + “Nước” ở đây là gì? cụ thể hoá các ý HS TLN bàn 2p. HS báo cáo chia sẻ, nghĩa của “nước”. nhận xét. GV chốt: + “Uống nước” có nghĩa là gì ? + “nhớ nguồn” ở đây là thế nào? cụ thể hoá những ND “nhớ nguồn”. - Nhận định, đánh giá (BLuận) + Câu tục ngữ nêu đạo lí làm người. + Câu TN nêu truyền thống tốt đẹp của DT. + Câu TN nêu 1 nền tảng tự duy trì và phát triển của XH. + Câu TN là lời nhắc nhở đối với những ai vô ơn. + Câu TN khích lệ mọi người cống hiến cho XH. * KB.

<span class='text_page_counter'>(79)</span> Phần kết bài cần làm gì?. - Câu TN thể hiện 1 nét đẹp của truyền thống DT. - Nêu ý nghĩa của câu TN đối với ngày hôm nay. c. Viết bài. GV: - Trong phần mở bài, có thể tham khảo 2 cách vào bài. Còn 1 cách khác có thể vận dụng đó là: Dẫn 1 câu danh ngôn… (vở BT) - Tương tự, từ phần gợi ý SGK, hãy suy nghĩ và vận dụng sử dụng tốt cách dùng từ, đặt câu, dựng đoạn, chú ý cách lập luận để có 1 bài văn hoàn chinh. HS: Viết phần thân bài (5') HS: 1->2 hs đọc bài viết GV: Nhận xét, bổ sung... Em hãy rút ra nhận xét về cách làm bài NL về 1 VĐ tư tưởng, đạo lí ? d. Đọc lại bài viết và sửa chữa Sau khi viết hoàn chỉnh 1 bài văn nghị luận, ta cần làm gì? III/ Ghi nhớ Cách NL về một TTĐL Qua bài tập trên, hãy nêu cách làm (sgk-t54) bài văn nghị luận về 1 vấn đề tư tưởng, đạo lí? HS: Đọc ghi nhớ (sgk) IV/ Luyện tập Hoạt động 4. HD h/s luyện tập. (11’) Mục tiêu: Khắc sâu kiến thức về cách làm bài văn nghị luận về 1 vấn Lập dàn ý đề 7 mục 1 “Tinh thần tự học” đề tư tưởng đạo lí GV: Nêu yêu cầu BT. HS: Hoạt động nhóm (5') và báo 1. MB: GT VĐ cần NL. 2. TB: cáo... a. Giải thích: GV: Nhận xét g KL. * Học là gì? Học là HĐ thu nhận kiến thức và hình thành kĩ năng của 1 chủ thể học tập nào đó. HĐ học có thể diễn ra dưới 2 hình thức:.

<span class='text_page_counter'>(80)</span> - Học dưới sự hướng dẫn của thầy, cô; hoạt động này diễn ra trong những không gian cụ thể, thời gian cụ thể,những điều kiện và những qui tắc cụ thể… VD: - Phòng học 9a hay 9b - Thời gian là 1 tiết hay 2 tiết (45 phút) - Điều kiện về cơ sở vật chất, thời tiết, khí hậu… - Qui tắc ở trường phổ thông, trung cấp, đại học… Hình thức học này là có giới hạn về thời gian. - Tự học: Dựa trên cơ sở những kiến thức và kĩ năng đã được học ở nhà trường để tiếp tục tích luỹ tri thức và rèn luyện kĩ năng. Hình thức học này không có giới hạn về thời gian, nghĩa là học suốt đời. * Tinh thần tự học là gì? - Là có ý thức tự học, ý thức ấy dần dần trở thành 1 nhu cầu thường trực đối với chủ thể học tập. - Là có ý chí vượt qua mọi khó khăn, trở ngại để tự học 1 cách có hiệu quả. - Là có phương pháp tự học phù hợp với trình độ của bản thân, hoàn cảnh sống cụ thể, các điều kiện vật chất cụ thể. - Là luôn khiêm tốn học hỏi ở bạn bè và những người khác. b. Dẫn chứng: - Các tấm gương trong sách báo. - Các tấm gương ở bạn bè xung quanh mình. 3. KB: Khẳng định vai trò của tự học và tinh thần tự học trong việc phát triển và hoàn thiện nhân cách của mỗi con người. GV: Cho h/s tham khảo phần MB: Trong thực tế, tất cả những ai cắp sách tới trường thì đều được học 1 chương trình như nhau, những thầy, cô giáo như nhau; nhưng trình độ của mỗi người thường rất khác nhau bởi kết quả của mỗi cá nhân còn phụ thuộc rất nhiều vào phương pháp và hiệu quả tự học của họ. Nói cách khác, tự học là 1 trong những nhân.

<span class='text_page_counter'>(81)</span> tố quyết định kết quả học tập của mỗi người. 4. Củng cố (2') GV nhấn mạnh KT cơ bản của tiết học. Cách làm bài văn NL về một vấn đề TTĐL ntn? 5. HD học bài (2’) Nắm chắc cách làm bài, hoàn thành bài tập vào vở. Chuẩn bị: Liên kết câu và liên kết đoạn văn ---------------------------------------------------------. Soạn: 16/2/2016 Giảng: 19/2/2016 Tiết 107 - 108. Viết bài tập làm văn số 5 I- Mục tiêu 1- Kiến thức: Củng cố và thực hành kiến thức về văn nghị luận. Tích hợp với 1 số kiến thức về Văn, TV. 2- Kĩ năng: Xây dựng được văn bản NL về 1 sự việc, hiện tương đ/s. ( tìm ý, trình bày, diễn đạt, dùng từ, đặt câu) 3- Thái độ: Có ý thức tự giác, độc lập, nghiêm túc trong kiểm tra. II - Đồ dùng: không sử dụng. III - Phương pháp: Kiểm tra viết IV- Tổ chức giờ học 1. Ổn định tổ chức.

<span class='text_page_counter'>(82)</span> 2. Kiểm tra đầu giờ: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh 3. Tiến trình dạy và học GV chép đề bài lên bảng: Một hiện tượng khá phổ biến hiện nay là vứt rác ra đường hoặc những nơi công cộng. Ngồi bên hồ, dù là hồ đẹp nổi tiếng người ta cũng tiện tay vứt rác xuống... Em hãy đặt một nhan đề để gọi ra hiện tượng ấy và viết bài văn nêu suy nghĩ của mình. Yêu cầu. * Về hình thức: - Đảm bảo đủ bố cục ba phần. - Trình bày ngắn gọn, rõ ràng bằng các luận điểm, luận cứ, luận chứng. - Không sai chính tả.Lập luận lô gíc. * Về nội dung: Nghị luận được về môi trường (Rác thải) - Nêu vấn đề: Thực trạng . - Nguyên nhân và tác hại. - Biện pháp Biểu điểm - Giới thiệu địa điểm, khu vực.(1 đ) - Nêu tình trạng của việc làm đó qua nhận xét và suy nghĩ của mình.(1đ) - Phân tích những hiện tượng vứt rác ra đường, trên mặt hồ.(2 đ) - Đánh giá những việc làm đó ảnh hưởng đến môi trường xung quanh, cảnh quan, và nhận thức văn hoá, xã hội.(2 đ) - Nêu suy nghĩ của mình.(2 đ) - Khái quát tác hại của hành động thiếu văn hoá.(1 đ) - Rút bài học cho bản thân (1 đ) 4. Củng cố. (1p) - GV thu bài và nhận xét giờ làm bài. 5. HDHT.(1p) - Chuẩn bị bài: Liên kết câu và liên kết đoạn văn. Soạn: 17/2/2016 Giảng: 20/2/2016 Bài 21 - Tiết 113 LIÊN KẾT CÂU VÀ LIÊN KẾT ĐOẠN VĂN I. Mục tiêu 1. Mục tiêu cần đạt - Nâng cao nhận thức và kĩ năng sử dụng một số phép liên kết câu và liên kết đoạn văn - Có ý thức học tập tốt. 2. Trọng tâm kiến thức a. Kiến thức - HS nhận biết, bước đầu hiểu, hiểu được khái niệm liên kết và các phương tiện liên kết câu, liên kết đoạn văn. b. Kĩ năng.

<span class='text_page_counter'>(83)</span> - HS xác định, phát hiện, Sử dụng được phương tiện liên kết câu, liên kết đoạn văn khi viết văn. II. Đồ dùng dạy học GV: Bảng phụ HS: Soạn bài trả lời theo câu hỏi sgk III. Phương pháp/ KTDH - Phương pháp thuyết trình, đàm thoại, nêu vấn đề .Thảo luận nhóm - KT chia nhóm. KT đặt câu hỏi. IV. Tổ chức dạy và học 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra đầu giờ Em được học những thành phần biệt lập nào ? ND từng phần ? HS: - Thành phần tình thái, cảm thán, gọi-đáp, phụ chú - Nội dung (ghi nhớ sgk) 3. Tiến trình tổ chức các hoạt động Hoạt động của GV-HS. T G 2’. Nội dung. Hoạt động 1: Khởi động. Để các câu, đoạn trong bài văn của chúng ta được liền mạch ta phải làm ntn? HS Các câu cần có sự liên kết. GV: Liên kết là hiện tượng chung của các ngôn ngữ chung trên thế giới. Tuy nhiên, các phương tiện liên kết cụ thể nhiều hay ít. Ơ đây, ta chi tìm hiểu sự liên kết trong tiếng Việt: Liên kết câu và liên kết các đoạn văn. Vậy thế nào là liên kết câu và liên kết đoạn văn , ta tìm hiểu bài hôm nay… Hoạt động 2: HD h/s hình 22’ I/ Khái niệm liên kết thành kiến thức mới. 1. Bài tập (SGK-42,43) Mục tiêu: Trình bày được khái niệm liên kết và các phương tiện liên kết câu, liên kết đoạn văn. GV: Treo bảng phụ HS: Đọc bài tập, nêu y/c. Đoạn văn bàn về vấn đề gì? a. Chủ đề: Chủ đề ấy có quan hệ ntn với chủ đề chung của văn bản? Đoạn văn bàn về cách người nghệ sĩ.

<span class='text_page_counter'>(84)</span> GV: Cách phản ánh thực tại (Thông qua những suy nghĩ, tình cảm của cá nhân người nghệ sĩ) là 1 bộ phận làm nên "Tiêng nói văn nghệ", nghĩa là giữa chủ đề của đoạn văn và chủ đề của văn bản có quan hệ: bộ phận- toàn thể. Nội dung chính của mỗi câu trong đoạn văn là gì? HS: + C1: Tác phẩm NT phản ánh thực tại. + C2: Khi phản ánh thực tại, người nghệ sĩ muốn nói lên một điều gì đó mới mẻ. + C3: Cái mới mẻ ấy là thái độ, tình cảm và lời nhắn gửi của người nghệ sĩ. Những nội dung ấy có quan hệ ntn với chủ đề của đoạn văn? Nêu nhận xét về trình tự sắp xếp các câu trong đoạn văn? HS; + Tác phẩm NT làm gì ? (p/á thực tại) + P/á thực tại ntn ? (Tái hiện và sáng tạo) + Tái hiện và sáng tạo thực tại để làm gì? (Để nhắn gửi 1 điều gì đó) Nhận xét mqh giữa các câu trong đoạn? HS chia sẻ cá nhân. HS: Chặt chẽ + Lặp từ vựng: Tác phẩm, tác phẩm. + Dùng TN cùng trường liên tưởng: Tác phẩm, nghệ sĩ, (Tác giả, nhà văn, nhà thơ, hoạ sĩ, nhạc sĩ…) + Phép thế: "anh" thay thế từ "nghệ sĩ". “Cái đã có rồi” thay thế cho. phản ánh thực tại. Đây là một trong những yếu tố ghép vào chủ đề chung: Tiếng nói văn nghệ.. b. - Nội dung chính của mỗi câu:. - ND của các câu đều hướng vào chủ đề của đoạn văn là: “cách phản ánh thực tại của người nghệ sĩ”. - Trình tự sắp xếp các câu là hợp lí, chặt chẽ và lôgic..

<span class='text_page_counter'>(85)</span> “Những vật liệu mượn ở thực tại” + Phép nối: qht “nhưng” Mối quan hệ chặt chẽ về ND giữa các câu trong đoạn văn được thể hiện bằng những BP nào? (chú ý từ in đậm) HS: Các phép liên kết. GV: Việc sử dụng các bp trong đoạn văn trên gọi là liên kết. Vậy em hiểu thế nào là liên kết? HS:... HS: Đọc ghi nhớ. GV: Nhấn mạnh lại. - Mối quan hệ chặt chẽ về ND giữa các câu được thể hiện qua các phép liên kết: + Lặp từ vựng: + Dùng TN cùng trường liên tưởng + Phép thế + Phép nối 2. Ghi nhớ (sgk) -Các đoạn văn trong vb cũng như câu trong một đoạn văn phải lk chặt chẽ với nhau về nội dung và hình thức ..... Hoạt động 3: HD h/s luyện tập. 13’ II/ Luyện tập Mục tiêu: Khắc sâu kiến thức về các phép liên kết, nhận diện được các phép liên kết trong bài tập. Đọc và nêu y/c bài tập. SDKT động não Chủ đề của đoạn văn là gì?. ND các câu trong đoạn văn phục vụ chủ đề ấy ntn?. Nhận xét về trình tự sắp xếp các câu trong đoạn văn? HS: Thảo luận nhóm 4 chia sẻ (2’) và báo cáo GV: Nhận xét, bổ sung ->. - Chủ đề của đoạn văn: Khẳng định điểm mạnh và điểm yếu về năng lực và trí tuệ của người VN. - ND các câu đều tập trung vào việc phân tích những điểm mạnh cần phát huy và những “lỗ hổng” cần nhanh chóng khắc phục. - Trình tư các câu sắp xếp: hợp lí, cụ thể: + C1: Khẳng định những điểm mạnh hiển nhiên của người VN. + C2: Khẳng định tính ưu việt của những điểm mạnh trong sự phát triển chung..

<span class='text_page_counter'>(86)</span> Chỉ ra các phép liên kết? Thảo luận nhóm nhỏ (2') và trình bày. GV cho hs chi rõ cụ thể: Dùng phép thế ,nối ,lặp. VD: + Lặp:lỗ hồng (lặp từ vựng) + Thế:bản chất trời phú ấy (thế bằng cách dùng từ đồng nghĩa thay thế.. + C3: Khẳng định những điểm yếu. + C4: Phân tích những biểu hiện cụ thể của cái yếu, kém bất cập. + C5: Khẳng định nhiệm vụ cấp bách là phải khắc phục các “lỗ hổng” - Các phép liên kết: + C2 nối với C1 bằng cụm từ: Bản chất trời phú ấy (thế đồng nghĩa) + C3 nối với C2 bằng qht “nhưng” (phép nối) + C4 nối với C3 bằng cụm từ "ấy là" (phép nối) + C5 nối với C4 bằng từ “lỗ hổng” (phép lặp TN). 4. Củng cố (1') Thế nào là liên kết câu và liên kết đoạn văn? 5. HD học bài: - Nắm chắc phần lí thuyết, xem lại các bài tập. - Soạn : Liên kết câu và liên kết đoạn văn (luyện tập) -----------------------------------------------Soạn: 19/2/2016 Giảng: 22/2/2016 TIẾT 114 LIÊN KẾT CÂU VÀ LIÊN KẾT ĐOẠN VĂN - LUYỆN TẬP. I. Mục tiêu 1. Mục tiêu cần đạt - Củng cố hiểu biết về liên kết câu và lk đoạn văn - Nhận ra và sửa được một số lỗi về lk câu - Có ý thức học tập tốt. 2. Trọng tâm kiến thức, kĩ năng a. Kiến thức: Ôn tập và củng cố các kiến thức đã học về liên kết câu và liên kết đoạn văn. b. Kĩ năng: Có kĩ năng phân tích liên kết văn bản và sử dụng các phép liên kết khi viết. II. Đồ dùng dạy học GV: Đồ dùng và phiếu học tâp HS: Bút dạ, giấy III. Phương pháp/ KTDH.

<span class='text_page_counter'>(87)</span> - Phương pháp thực hành,Phương pháp thảo luận nhóm - Kĩ thuật chia nhóm, giao nhiệm vụ. IV. Tổ chức dạy và học 1. Ổn định tổ chức: 1’ 2. Kiểm tra 15 phút: (15') Câu hỏi: Về hình thức, em có thể liên kết câu và liên kết đoạn văn bằng các biện pháp nào? Đáp án: - Phép lặp. - Phép thế - Phép nối - Phép đồng nghĩa, trái nghĩa, liên tưởng. Các đoạn văn trong vb cũng như câu trong một đoạn văn phải lk chặt chẽ với nhau về nội dung và hình thức .... 3. Tiên trinh tô chưc cac hoat đông T Hoạt động của GVNội dung G Hoạt động 1: Khởi động 2’ Muốn đảm bảo nội dung và hình thức của vb ta cần làm gì ? HS; Liên kết ... GV dẫn vào bài Hoạt động 2: HD h/s luỵện tập. 5’ I. Lí thuyết Mục tiêu: Củng cố và khắc sâu kiến thức về liên kết câu và liên kết đoạn văn. Tại sao phải liên kết câu và lên 1. Liên kết câu và lên kết đoạn văn kết đoạn văn? để tạo nên một văn bản hoàn chinh HSTL.GV KL thống nhất về nội dung và chặt chẽ về Khi liên kết câu,liên kết đoạn văn hình thức. phải đảm bảo những yêu cầu gì? 2. Những yêu cầu khi liên kết * Liên kết nội dung - Các câu trong đoạn văn phải tập trung làm sáng tỏ cho đề của đoạn, của VB. - Các câu văn, đoạn văn phải được sắp xếp theo một trình tự lô gic, hợp lí. * Liên kết hình thức: - Biết sử dụng các phép liên kết: lặp, nối, thế, liên tưởng...linh hoạt, hiệu quả. 19’ II. Luyện tập GV: Treo bảng phụ (bài tập 1Bài tập 1 (sgk-t49, 50) sgk) Chỉ ra các phép liên kết câu và lên SDKT động não kết đoạn văn..

<span class='text_page_counter'>(88)</span> HS:. - Đọc và nêu y/c bài tập. - Hoạt động nhóm chia sẻ điều hành (3') phần a. b. - Đại diện nhóm báo cáo, nhận xét, GV: Nhận xét, bổ sung -> GV yêu cầu HS về nhà làm phần c, d.. GV: Phát phiếu học tập (bài tập 2), nêu yêu cầu bài tập. Tìm các cặp từ trái nghĩa, phân biệt đặc điểm cuả thời gian vật lí với đặc điểm của thời gian tâm lí , giúp cho 2 câu liên kết chặt chẽ với nhau ? HS: - Thảo luận nhóm bàn (3') - Báo cáo, nhận xét... GV: Nhận xét, bổ sung ->. Đọc và nêu y/c bài tập 3 Hãy chi ra các lỗi về liên kết ND trong đoạn trích? Nêu cách sửa lỗi? HS: Hoạt động chia sẻ cá nhân (3') và báo cáo... GV: Nhận xét, bổ sung ->. a. - Liên kết câu: Lặp từ vựng (trường học, trường học) - Liên kết đoạn: Thế bằng tổ hợp, đại từ: "như thế" thay thế cho câu "về mọi mặt, trường học của chúng ta phải hơn hẳn trường học của bọn thực dân và phong kiến" b. - Liên kết câu: Lặp từ vựng (văn nghệ, văn nghệ ) - Liên kết đoạn văn: Lặp từ vựng (sự sống- sự sống, văn nghệ - văn nghệ ) Bài tập 2 (sgk-t50) Tìm các cặp từ trái nghĩa, phân biệt đặc điểm thời gian vật lí và thời gian tâm lí:. - Thời gian vật lí – thời gian tâm lí - Vô hình – hữu hình - Giá lạnh – nóng bỏng - Thẳng tắp – hình tròn - Đều đặn – lúc nhanh lúc chậm Bài tập 3 (sgk-t50) Tìm lỗi và nêu cách sửa các lỗi về liên kết nội dung trong những đoạn trích: a. - Lỗi: ý nghĩa các câu tản mạn (mỗi câu nói đến 1 đối tượng khác nhau), không tập trung làm rõ chủ đề của cả đoạn văn. - Sửa : Cắm đi 1 mình trong đêm. Trận địa đại đội 2 “của anh” ở phía bãi bồi bên 1 dòng sông. “Anh nhớ hồi đầu mùa lạc” hai bố con “anh” cùng viết đơn xin ra mặt trận. “Bây giờ” mùa thu hoạch lạc đã vào chặng cuối. b. - Lỗi: Trình tự các sự việc nêu.

<span class='text_page_counter'>(89)</span> GV: Phát phiếu học tâp (bài tập sgk-t51), nêu yêu cầu bài tập. Chi ra và nêu cách sửa các lỗi liên kết hình thức trong những đoạn trích? - HS trả lời - GV chốt. trong các câu không hợp lí: Chồng chết sao lại còn hầu hạ chồng. - Sửa: Thêm trạng ngữ chi thời gian vào đầu câu 2 nói rõ ý hồi tưởng để tạo ra sự liên kết với câu 1, VD: “Suốt 2 năm chồng ốm nặng, chị làm quần quật…” Bài tập 4 (sgk-51) Tìm và nêu cách sửa lỗi a. - Lỗi: C2 và C3 dùng từ chưa thống nhất "nó:, "chúng" - Sửa lỗi: nên dùng thống nhất 1 trong 2 từ: “nó” hoặc “chúng ”(từ chúng là phù hợp nhất) b. - Lỗi: 2 từ "văn phòng" và "hội trường" không thể đồng nghĩa với nhau trong trường hợp này. - Sửa lỗi: thay từ "hội trường" ở câu 2 bằng từ "văn phòng".. 4. Củng cố (2') - Qua tiết luyện tập, em nhận xét gì về vai trò của liên kết câu, liên kết đoạn văn? 5. HD học bài.(1’) - Nắm vững lí thuyết về liên kết câu và liên kết đoạn văn - Chuẩn bị: Con cò ----------------------------------------------------Soạn: 19/2/2016 Giảng: 22/2/2016 Bài 22 tiết 115 Hướng dẫn đọc thêm Văn bản: CON CÒ (Chế Lan Viên ) I. Mục tiêu 1. Mục tiêu cần đạt - Hiểu và cảm nhận được giá trị nghệ thuật độc đáo, nội dung sâu sắc của văn bản - Thương yêu mẹ hơn, cố gắng trong học tập và tu dưỡng. 2. Trọng tâm kiến thức, kĩ năng a - Kiến thức: - HS nhận biết, hiểu, cảm nhận được vẻ đẹp và ý nghĩa của hình tượng con cò trong bài thơ được phát triển từ những câu ca dao để ngợi ca tình mẹ và những lời hát ru đối với c/s của con người Việt Nam. Thấy được sự vận dụng.

<span class='text_page_counter'>(90)</span> sáng tạo ca dao của tác giả và những đặc điểm về h/ả, thể thơ, giọng điệu của bài thơ. b - Kĩ năng: - HS biết đọc –hiểu văn bản, ghi nhớ được thơ trữ tình thể tự do, phân tích hình tượng thơ được sáng tạo bằng liên tưởng, tưởng tượng. II Đồ dùng dạy học GV: Máy chiếu hoặc tranh ảnh HS: Soạn theo yêu cầu III. Phương pháp/ KTDH - PP đọc, PP thông báo, PP nêu vấn đề, PP thảo luận nhóm. - KT đặt câu hỏi, KT đọc tích cực, KT chia nhóm. V. Tổ chức giờ học 1. Ổn định tổ chức (1’) 2. Kiểm tra bài cũ (15’) Cảm nhận của em sau khi học song văn bản “Chó sói và cừu…” HS: Bằng cách so sánh hình tượng con cừu và con chó sói trong thơ ngụ ngôn La-phông-ten với những dòng viết về 2 con vật ấy của nhà khoa học Buy-phông, H.Ten nêu bật đặc trưng của nghệ thuật là in đậm dấu ấncách nhìn và cách nghĩ riêng của nhà văn. 3. Tiên trinh tô chưc cac hoat đông T Hoạt động của GV-HS Nội dung cơ bản G Hoạt động 1: Khởi dộng. 1 Tuổi thơ của chúng ta thường được nghe những lời ru, hãy kể lại những lời ru đó ? HSTL; GV: Tình mẫu tử thiêng liêng mà gần gũi đối với con người, đã từ lâu trở thành đề tài cho thi ca nhạc hoạ đông tây kim cổ không bao giờ cũ, không bao giờ thôi quyến rũ người đọc. Chế Lan Viên góp thêm tiếng nói độc đáo và đặc sắc của mình vào đề tài trên bằng cách phát triển những câu ca dao quen thuộc nói về con cò để ca ngợi tình mẹ và lời ru đối với cuộc sống của con người VN. Hoạt động 2: HD hs đọc –tìm hiểu chú thích. 14 I/ Đọc, thảo luận chú thích Mục tiêu: Đọc và cảm nhận được tình cảm của người mẹ, ý nghĩa của nhưng lời hát ru... - Giải thích được các chú thích khó trong văb bản HS nêu cách đọc: giọng thủ thi, tâm tình như lời ru, chú ý những điệp từ, điệp ngữ,.

<span class='text_page_counter'>(91)</span> câu cảm, câu hỏi như là đối thoại… HS: 2 hs đọc văn bản Nêu những nét cơ bản về tác giả? + Chế Lan Viên (1920-1989) tên khai sinh là Phan Ngọc Hoan. Quê ở Bình Định. + Là một trong những tên tuổi hàng đầu của nền thơ VN TK- XX . Tác phẩm sáng tác vào thời gian nào ? Sáng tác 1962, in trong tập “Hoa ngày thường - Chim báo bão” (1967). Thảo luận các chú thích (1’) HS trình bày Đồng Đăng là địa danh ntn? Hoạt động 3: HD hs tìm hiểu bố cục 3’ Mục tiêu: Biết xác định được nội dung bố cục của văn bản, nội dung chính của từng phần Em hãy xác định thể loại văn bản? Thể loại: Thơ tự do Em hiểu ND bài thơ này ntn? Mượn h/ả con cò trong ca dao để bộc lộ tình cảm. Từ đó em hãy xác định phương thức biểu đạt của văn bản? HS: Biểu cảm, TS, miêu tả. Văn bản chia làm mấy phần? Em hãy xác định ND của từng phần? HS chia sẻ cá nhân, GV chốt trên bảng phụ. HS: 3 phần: 1- H/ả con cò qua những lời ru của mẹ thời thơ ấu. 2- H/ả con cò và lời ru của mẹ trên những chặng đường đời của mỗi con người. 3- Từ h/ả con cò, suy ngẫm triết lí về ý nghĩa của lời ru và tình mẹ đối với cuộc đời mỗi con người. Hoạt động 4: HD hs tìm hiểu văn bản Mục tiêu: Cảm nhận được vẻ đẹp và ý nghĩa của hình tượng con cò trong bài thơ được phát triển từ những câu ca dao để ngợi ca tình mẹ và những lời hát ru đối với c/s của con người Việt Nam. Thấy được sự vận dụng sáng tạo ca dao của tác giả và những đặc điểm về h/ả, thể thơ, giọng điệu. II/ Bố cục. 3 đoạn..

<span class='text_page_counter'>(92)</span> của bài thơ. 11 Bước 1: HS trả lời câu hỏi SGK. Qua hình tượng con cò, tác giả nhằm nói về điều gì? Hình tượng con cò là biểu trưng cho tấm lòng người mẹ với tình yêu con dạt dào sâu sắc. Ý nghĩa biểu tượng của hình ảnh con cò được biến đổi ntn? Tác giả đã tự chia bài thơ thành 3 phần. Bố cục này được dẫn dắt theo sự phát triển của hình tượng trung tâm và xuyên suốt của bài thơ, h/ả con cò trong mối quan hệ đối với cuộc đời con người, từ thơ bé đến trưởng thành và suốt cả đời người.. III/ Tìm hiểu văn bản. Những câu ca dao nào đa được vận dụng trong đoạn đầu? - Con cò bay lả bay la Bay từ cửa phủ bay ra cánh đồng. Con cò bay lả bay la Bay từ cửa phủ bay về Đồng Đăng. Con cò mà đi ăn đêm Đậu phải cành mềm lộn cổ xuống ao. Ông ơi, ông vớt tôi nao, Tôi có lòng nào ông hãy xáo măng Có xáo thì xáo nước trong Đừng xáo nước đục đau lòng cò con. Nhận xét cách vận dụng ca dao của t/g? Cách vận dụng của nhà thơ rất sáng tạo ở chỗ ông không chi trích 1 phần, 1 vài từ ngữ rồi đưa vào trong mạch thơ, mạch cảm xúc của mình, trong lời ru của mẹ Bước 2: HDHS tìm hiểu văn bản. HS đọc thầm và TLCH / SGK( 3’) 1 hs đọc lại đoạn 1. “Con còn bế trên tay Con chưa biết con cò Nhưng trong lời mẹ hát Có cánh cò đang bay:” Em có nhận xét gì về cách vào bài của tác giả? Cách giới thiệu đó có ý nghĩa gì?. 1. H/ả con cò qua những lời ru của mẹ thời thơ ấu.

<span class='text_page_counter'>(93)</span> HS:... GV: Lời ru được giới thiệu tự nhiên, hợp lý, lời ru ấy cứ dần dần thấm vào tâm hồn của con, tự nhiên âu yếm, như là từ bắt đầu vô thức, bản năng như dòng suối ngọt ngào, con chưa hiểu và chưa cần hiểu nhưng tuổi thơ con không thể thiếu lời ru với những cánh cò ấy -> - Lời ru con gắn liền với cánh cò bay. Con cò bay la… g hết đoạn 1. Khi con còn bế trên tay, trong lời ru của mẹ có những cánh cò nào đang bay? HS: + “Con cò bay la Con cò bay lả Con cò cổng phủ Con cò Đồng Đăng…” + “Con cò ăn đêm, Con cò xa tổ Cò gặp cành mềm Cò sợ xáo măng…” H: Em thường gặp những cánh cò ấy trong thể loại văn học nào đã học? HS: Thể loại ca dao, trong văn học d.gian VN. H: Đọc những câu ca dao hoàn chinh mà tác giả đã vận dụng? - Con cò bay lả bay la Bay từ cửa phủ bay ra cánh đồng. Con cò bay lả bay la Bay từ cửa phủ bay về Đồng Đăng. Con cò mà đi ăn đêm Đậu phải cành mềm lộn cổ xuống ao. Ông ơi, ông vớt tôi nao, Tôi có lòng nào ông hãy xáo măng Có xáo thì xáo nước trong Đừng xáo nước đục đau lòng cò con. H: Em có nhận xét gì về cách vận dụng ca dao của tác giả? HS: Cách vận dụng của nhà thơ rất sáng tạo ở chỗ ông không chi trích 1 phần, 1 vài từ ngữ rồi đưa vào trong mạch thơ, mạch cảm xúc của mình, trong lời ru của mẹ. GV: ->- Vận dụng ca dao một cách sáng. Bốn câu thơ đầu giới thiệu hình ảnh con cò,Gợi lên cuộc sống yên ả ,thanh binhfv]à nhọc nhằn vừa bất trắc trong cuộc sống mưu sinh..

<span class='text_page_counter'>(94)</span> tạo. H: Một c/s ntn gợi lên từ những con cò như thế? HS: Các câu thơ gợi tả không gian và khung cảnh quen thuộc của c/s êm đềm, bình lặng thời xưa từ làng quê đến thành thị. H/ả con cò gợi lên h/ả nhịp nhàng, thon thả, bình yên của c/s và sinh hoạt thời phong kiến ở VN. Còn h/ả con cò xa tổ đi kiếm ăn đêm, gặp cành mềm, sợ xáo măng lại tượng trưng cho h/ả con người – người mẹ nhọc nhằn, vất vả lam lũ kiếm ăn nuôi con cái. H/ả con cò thà chết trong hơn sống đục để đau lòng cò con… GV: ->- Gợi lên c/s yên ả thanh bình. Nhưng cũng gợi lên hình ảnh người phụ nữ, người mẹ nhọc nhằn, bất trắc trong cuộc mưu sinh H: Nêu vài câu ca dao và câu thơ khác? HS: - Con cò lặn lội bờ sông Gánh gạo đưa chồng tiếng khóc ni non… - Cái cò đi đón cơn mưa Tối tăm mù mịt ai đưa cò về… - Lặn lội thân cò khi quãng vắng Eo sèo mặt nước buổi đò đông. GV: + Ngủ yên! Ngủ yên! Cò ơi, chớ sợ! Cành có mềm, mẹ đã sẵn tay nâng! H: Quan sát tranh (sgk-t45) và theo dõi nội dung, theo em có mấy biểu tượng trong câu hát ru trên? HS: 2 biểu tượng: Con cò yếu đuối và đứa con bé bỏng H: Lời mẹ ru cò hoà lẫn ru con. Từ đó, em cảm nhận tình mẹ trong lời ru này ntn ? - HS trả lời, gv chốt H: Tác giả sử dụng BPNT gì trong nhũng câu thơ trên? Em cảm nhận được ý nghĩa nào của lời ru với tuổi thơ? HS:.... GV: Tuy nhiên hiểu và cũng chưa cần hiểu, chưa thể hiểu được ND của câu ca. Bằng những từ ngữ giàu tính biểu cảm, điệp ngữ "ngủ yên", giọng thơ tha thiết, êm ái, ta cảm nhận được qua lời.

<span class='text_page_counter'>(95)</span> dao, lời hát ru, nhưng điệu hồn dân tộc cứ thấm dần vào tinh thần của bé, nuôi dưỡng tâm hồn của bé = âm điệu dịu dàng, ngân nga của tình mẹ bao la, tình yêu và sự chở che của mẹ hiền. Đoạn thơ tạm khép lại = điệp ngữ thanh bình của c/s : Ngủ yên, ngủ yên…-> HS: Đọc phần 2. H: Trong khúc ru thứ 2, cò trắng mang những biểu tượng nào? - Biểu tượng bạn bè. - Biểu tượng thi ca. H: Biểu tượng cánh cò bầu bạn đươc thể hiện trong lời thơ nào? HS: + Cò đứng ở quanh nôi Rồi cò vào trong tổ Con ngủ yêu thì cò cũng ngủ Cánh của cò hai đứa đắp chung đôi. Mai khôn lớn con theo cò đi học, Cánh cò trắng bay theo gót đôi chân. H: Những h/ả thơ nào mới lạ đối với em? HS: - Cánh cò của 2 đứa đắp chung đôi - Cánh trắng cò bay theo gót đôi chân. H: Cảm nhận của em về những h/ả thơ này? HS: Đây là những h/ả thơ đẹp XD = trí tưởng tượng, gợi c/s ấm áp tươi sáng cuả tuổi thơ, được che chở, nâng niu -> H: Những mong ước nào của mẹ được bộc lộ qua lời ru này? HS: ...->. ru tuổi thơ là lời vỗ về và giữ yên giấc ngủ trẻ thơ. Tình mẹ nhân từ, rộng mở với những gì nhỏ bé, đáng thương, đáng được che chở.. H: Biểu tượng cánh cò thi ca được thể hiện trong lời thơ nào? HS: + Lớn lên, lớn lên, lớn lên… Con làm gì ? Con làm thi sĩ! Cánh cò trắng lại bay hoài không nghi Trước hiên nhà. Qua lời ru, ta thấy mẹ mong ước con được học hành và được sống trong tình cảm ấm áp, trong sáng của bè bạn.. 2. Hình ảnh con cò và lời ru của mẹ trên những chặng đường đời của mỗi con người. H/ả cò như bay ra từ câu ca dao để sống, theo cùng và nâng đỡ tâm hồn con người..

<span class='text_page_counter'>(96)</span> Và trong hơi mát câu văn… H: Nghệ thuật? ý nghĩa của những h/ả thơ trên? HS: Điệp từ, liên tưởng… -> Thi sĩ là người tạo ra cái đẹp, khơi gợi, bồi đắp những tình cảm đẹp của con người. ...-> GV: Cánh cò đã chở thành bạn đồng hành của con người trên suốt đường đời. H: Tìm các chi tiết thể hiện điều đó? Nghệ thuật ? HS: Các hình ảnh được liên tưởng, tượng phong phú: Lúc ấu thơ: - Con ngủ yên thì cò cũng ngủ Cánh của cò 2 đứa đắp chung đôi. Đến tuổi đến trường: - Mai khôn lớn, con theo cò đi học Cánh trắng cò bay theo gót đôi chân. Và đến lúc trưởng thành: - Cánh cò trắng lại bay hoài không nghi Trước hiên nhà và trong hơi mát câu văn. H: Em có nhận xét gì về cách xây dựng hình ảnh cò ở đoạn 1 và 2? SDKT động não HS: Thảo luận (2') và báo cáo... - Đ1: Hình ảnh cò trong ca dao -> bế cảm nhận vô thức. - Đ 2: Xây dựng bằng liên tưởng, tưởng tượng phong phú -> Cò hiện hữu trong tiềm thức con người H: Qua hình ảnh cánh cò ở đoạn 2 giúp em liên tưởng điều gì? HS:.... GV: Chốt ->. Điệp từ, liên tưởng . Mẹ mong con trưởng thành, mong tâm hồn con trong sáng, ấm áp làm đẹp cho cuộc đời.. Bằng trí tưởng tượng, liên tưởng phong phú: Cò là bạn đồng hành với con người trong suốt cuộc đời. Nó gợi ý nghĩa biểu trưng về lòng mẹ, sự dìu dắt, nâng đỡ dịu dàng.

<span class='text_page_counter'>(97)</span> và bền bi của người mẹ. HS:. Đọc lại đoạn 3.. H: Trong khúc ru này xuất hiện h/ả cò với những biểu tượng nào? - Biểu tượng h/ả người mẹ. - Biểu tượng cuộc đời nhân ái, bao dung. H: Tìm h/ả thơ mang biểu tượng người mẹ? HS: + Dù ở gần con Dù ở xa con Lên rừng xuống bể, Cò sẽ tìm con Cò mãi yêu con. H: Nghệ thuật? Em có cảm nhận ntn về h/ả người mẹ qua chi tiết thơ trên? HS: Nghệ thuật ẩn dụ, suy tưởng...-> H: Từ sự thấu hiểu tấm lòng ngưòi mẹ, nhà thơ đã khái quát 1 qui luật nào? em có nhận xétgì về quy luật đó? HS: + Con dù lớn vẫn là con của mẹ Đi hết đời lòng mẹ vẫn theo con. GV: Bình tình thương của mẹ.....-> H: Vậy biểu tượng cuộc đời trong cánh cò được diễn tả trong lời thơ nào ? HS: + Một con cò thôi Con cò mẹ hát Cũng là cuộc đời Vỗ cánh qua nôi. H: Từ cánh cò trong câu hát thành cuộc đời vỗ cánh qua nôi, gợi cho em cảm nghĩ gì? H: Theo em, vì sao nhà thơ lại có liên tưởng ấy? HS: Vì: Nhà thơ cảm nhận được ý nghĩa cao đẹp của lời ru. GV: -> H: Nhận xét chung gì về giọng điệu của đoạn thơ? Từ đó em cảm nhận được những ý nghĩa nào của lời hát ru trong đoạn thơ này ?. 3. Từ h/ả con cò, suy ngẫm triết lí về ý nghĩa của lời ru và tình mẹ đối với cuộc đời mỗi con người.. Nghệ thuật ẩn dụ, suy tưởng. Sự lận đận và đức hy sinh quên mình vì tình yêu con.. Từ những suy tưởng, khái quát thành những triết lí nói lên tình yêu thương con =1 tình yêu bền chặt, bao dung.. Lời ru mang theo những buồn vui, chứa đựng cả lòng nhân ái, bao dung.. Bằng giọng điệu suy nghĩ,.

<span class='text_page_counter'>(98)</span> HS: ... GV: Chốt -> Hoạt động 5: HDHS rút ra ghi nhớ Mục tiêu: Rút ra được ND và NT cơ bản của văn bản H: Qua quan sát tranh (sgk-45), và tìm 2’ hiểu bài thơ, em cảm nhận những điều cao đẹp nào của tình mẹ và những lời ru? HS: - Những lời hát ru rất cần thiết vì nó nuôi dưỡng và bồi đắp lòng nhân ái trong cuộc đời mỗi con người . - Tình mẹ là tình cảm cao đẹp và bền bi vì nó được xây đắp = đức hy sinh quên mình của tình yêu thương, che chở. H: Những vẻ đẹp thơ ca nào của Chế Lan Viên được lộ ra trong bài thơ này ? HS; - Khai thác và làm mới ý nghĩa của ca dao. - Phóng túng trong thể thơ tự do. - Sáng tạo những h/ả thơ mới lạ = trí tưởng tượng, liên tưởng. H: Những biểu hiện đáng quí nào trong tấm lòng của nhà thơ được bộc lộ ? HS: - Trân trọng và biết ơn vẻ đẹp của tình mẹ và của tâm hồn dân tộc được thể hiện trong những lời hát ru. - Tin vào những điều tốt đẹp trọng cuộc đời. HS: 1 h/s đọc ghi nhớ. GV: Nhấn mạnh lại Hoạt động 6: HD luyện tập. Mục tiêu: Khắc sâu nội dung và nghệ thuật của VB. GV: Treo bảng phụ 5 HS: Hoàn thành vào bảng phụ GV H: So sánh với “Khúc hát ru những em bé…mẹ” của Nguyễn Khoa Điềm, chi ra cách vận dụng lời ru ở mỗi bài? - Giống nhau về ý nghĩa :. triết ngẫm, khái quát, ta thấy lời ru là biểu hiện cao đẹp của tình mẹ và cuộc đời rộng lớn dành cho mỗi cuộc đời con người. IV/ Ghi nhớ -Bài thơ khai thác h.tượng con cò..ngợi ca tình mẹ.. - T.thơ thành công trong việc vận dụng s.tạo... V/ Luyện tập. Bài tập (sgk) NKĐ. CLV. Giống + Gieo vào lòng người những ấm nóng về tình mẹ. + Gợi cảm xúc được yêu thương che chở và hy.

<span class='text_page_counter'>(99)</span> Khác. vọng. + Gợi niềm tin yêu vào những điều nhân ái của cuộc đời. Giọng Gợi điệu gần lại như lời ru, điệu có những hát ru lời ru trực -> ý tiếp của nghĩa người mẹ. của Thể lời ru hiệnthống và ca giữa ngợi tìnhyêu tình con với mẹ tình yêu đối nước (bộ với đội, kháng cuộc chiến),dân đời làng. con người.. 4. Củng cố (1') Chốt lại toàn bộ nội dung và nghệ thuật cơ bản của văn bản 5. HD học bài.(1) - Học thuộc lòng bài thơ và phần PT. Làm BT 1, 2 SGK- 48,49. - Chuẩn bị: Mùa xuân nho nhỏ.. Soạn: 4/2/2016 Giảng: 7/3/2016 Bài 23 - Tiết 124. Nghị luận về tác phẩm truyện hoặc đoạn trích I. Mục tiêu 1. Mục tiêu cần đạt.

<span class='text_page_counter'>(100)</span> - Hiểu được yêu cầu và biết cách làm bài nghị luận về một tác phẩm truyện ( hoặc đoạn trích) - Có ý thức học tập tốt. 2. Trọng tâm kiến thức a. Kiến thức - HS nhận biết, bước đầu biết, biết làm đề bài nghị luận về một tác phẩm truyện ( đoạn trích). Các bước làm bài nghị luận về tác phẩm truyện ( hoặc đoạn trích) b. Kĩ năng - HS xác định, bước đầu nhận diện, phân tích được cách viết văn bản nghị luận về 1 tác phẩm truyện (hoặc đoạn trích).Có kĩ năng xác định yêu cầu nội dung và hình thứccuar một bài văn nghị luận về tác phẩm truyện( hoặc đoạn trích).Tìm hiểu đề, tìm ý, lập dàn bài, viết bài, đọc lại bài viết và sửa chữa cho bài nghị luận về tác phẩm truyện (hoặc đoạn trích) II. Đồ dùng dạy học III. Phương pháp/ KTDH - PP Đàm thoại,phân tích .PP Thảo luận - KT chia nhóm.KT động não IV. Tổ chức dạy và học 1. Ổn định tổ chức (1’) 2. Kiểm tra đầu giờ (3') Thế nào là nghị luận về một tư tưởng đạo lí ?những vấn đề nào có thể nghị luận? HS: - KN nghị luận về 1 vấn đề tư tưởng đạo lí (ghi nhớ-sgk) - Một số đề bài: + Tôn sư trọng đạo + Học thầy không tày học bạn + Nhiễu điều phủ lấy giá gương Người trong một nước thì thương nhau cùng. ... 3. Tổ chức giờ học Hoạt động của GV-HS. T G 1’. Nội dung cơ bản. Hoạt động 1: Khởi động. Nhắc Cách làm của bài NL? HSTL GV: Các em đã được học NL về một sự việc, hiện tượng đ/s, NL về một vấn đề tư tưởng, đạo lí. Còn đối với các tác phẩm truyện (đoạn trích), để các em phần nào biết nhận xét, đánh giá về nhân vật, sự kiện, chủ đề hay NT của một tác phẩm cụ thể chúng ta vào bài học… Hoạt động 2: HD hình thành kiến thức 20' I/ Tìm hiểu bài nghị luận mới. về tác phẩm truyện (hoặc.

<span class='text_page_counter'>(101)</span> Mục tiêu: Nhận biết, phân tích đề văn nghị luận về 1 tác phẩm truyện (đoạn trích). GV: Nghị luận về 1 tác phẩm (đoạn trích) có thể đề cập đến nhiều vấn đề khắc nhau. Trong chương trình học, chúng ta chi tập trung NL về nhân vật văn học. HS: Đọc và nêu y/c bài tập (sgk). GV: Vấn đề nghị luận trong văn bản là tư tưởng cốt lõi, chủ đề của 1 văn bản. Vấn đề NL của văn bản này là gì? HS: ...-> - VĐ nghị luận: Vẻ đẹp (đức tính, phẩm chất) của nhân vật anh thanh niên trong truyện ngắn Lặng lẽ Sa Pa của Nguyễn Thành Long. Hãy đặt một nhan đề thích hợp? HS chia sẻ cá nhân. - Đặt nhan đề: + Sa Pa không lặng lẽ. + Xao xuyến Sa Pa. + Con người vô danh. nhưng lòng người không vô tình. + Sức mạnh của niềm đam mê. VĐ NL được người viết triển khai qua những luận điểm nào? Luận cứ? (tìm câu mang luận điểm? LCứ?) HS thảo luận nhóm 4 - 3p, điều hành chia sẻ. * Đoạn 1: - LĐ (2 câu cuối): "Dù được miêu tả … phai mờ". Đây là luận điểm chính của văn bản. * Đoạn 2 - LĐ: (C1): "Trước tiên, NV anh TN… của mình" - LC: + Hoàn cảnh sống + Công việc + Yêu công việc + Lo toan tổ chức cuộc sống KH, nền nếp, ngăn nắp. * Đoạn 3 - LĐ: (C2) "Nhưng anh… chu đáo" - LCứ:. đoạn trích). 1. Bài tập (sgk-t61, 62). a. Tìm hiểu vấn đề NL của văn bản. 2. Xác định hệ thống luận điểm, luận cứ.

<span class='text_page_counter'>(102)</span> + Vui được đón khách + Say sưa kể công việc của mình. + Đón mọi người lên thăm nơi ở của mình, tặng hoa. * Đoạn 4 - LĐ (C1): "Công việc… khiêm tốn" - LC: + Thấy đóng góp của mình là nhỏ bé. + Từ chối vẽ chân dung mình * Đoạn 5: ý nghĩa: cô đúc vấn đề nghị luận "C/s… tin yêu"(2 câu cuối) Nêu nhận xét về hệ thống luận điểm? Luận cứ? Cách lập luận (dẫn dắt, phân tích, chúng minh ntn?)? HS: +Mỗi luận điểm đều được tác giả phân tích,CM 1 cách thuyết phục ,có sức hấp dẫn người đọc. +Các luận cứ được sử dụng đều xác đáng ,sinh động bởi đó là những chi tiết ,hình ảnh đặc sắc của tác phẩm. GV: Đây là nghị luận về một NV văn học Thế nào là NL về 1 tác phẩm truyện (đoạn trích) ? HS: 1 hs đọc ghi nhớ sgk. 2. Nhận xét: - Luận điểm ngắn gọn, rõ ràng tập trung vào vấn đề nghị luận nên thuyết phục, có sức hấp dẫn người đọc. - Mỗi luận điểm được trình bày thành 1 đoạn văn. Các luận cứ được SD đều xác đáng, sinh động bởi đó là những chi tiết, hình ảnh đặc sắc của tác phẩm. - Cách lập luận chặt chẽ, thuyết phục.. Hoạt động 3: HD luyện tập. 15' Mục tiêu: xác định được y/c và giải được BT. 3. Ghi nhớ (sgk-t63) Đọc và nêu y/c BT. VĐ NL của đoạn văn này là gì ? II/ Luyện tập Tìm câu mang luận điểm? Bài tập (sgk-T63, 64) Các ý kiến được nêu? - VĐ NL: “Tình thế lựa chọn Các ý ấy giúp ta hiểu thêm gì về NV Lão sống – chết và vẻ đẹp tâm Hạc? hồn của nhận vật Lão Hạc”. HS thảo luận nhóm bàn chia sẻ điều hành - Câu mang luận điểm (Câu - 3p. 1): "Từ việc miêu tả… ngay từ đầu". - Các ý kiến được nêu: + Đấu tranh nội tâm: những mâu thuẫn giằng xé xung.

<span class='text_page_counter'>(103)</span> quanh việc lựa chọn sống và chết + H.động: Cuối cùng lão chọn cái chết thảm khốc... + Sự nhận thức, đánh giá về NV lão Hạc: Là người cha hết lòng thương yêu, hi sinh cho con. Là người nông dân giàu lòng tự trọng, đáng thương, đáng kính, đáng trọng. 4. Củng cố (2') Thế nào là NL về 1 tác phẩm truyện hoặc đoạn trích? 5. HD học bài: - Học thuộc ghi nhớ, xem lại cách làm BT. - Soạn: Cách làm bài NL về tác phẩm truyện hoặc đoạn trích. -------------------------------------------------Soạn: 8/3/2016 Giảng: 11/3/2016 Bài 23 - Tiết 125. Cách làm bài văn nghị luận về tác phẩm truyện (hoặc đoạn trích) I. Mục tiêu 1. Mục tiêu cần đạt - Hiểu được yêu cầu và biết cách làm bài nghị luận về một tác phẩm truyện (hoặc đoạn trích) - Có ý thức học tập tốt. 2. Trọng tâm kiến thức, kĩ năng a. Kiến thức - HS nhận biết, bước đầu hiểu, hiểu được đề bài nghị luận về một tác phẩm truyện ( hoặc đoạn trích) ,các bước làm bài nghị luận về tác phẩm truyện ( hoặc đoạn trích) b. Kĩ năng - Có kĩ năng xác định, phát hiện, phân tích được yêu cầu nội dung và hình thức của một bài văn nghị luận về tác phẩm truyện( hoặc đoạn trích). Biết tìm hiểu đề, tìm ý, lập dàn bài, viết bài, đọc lại bài viết và sửa chữa cho bài nghị luận về tác phẩm truyện (hoặc đoạn trích) II. Đồ dùng dạy học GV: Bảng phụ III. Phương pháp/ KTDH - PP Đàm thoại,phân tích, PP Thảo luận - KT chia nhóm. KT động não. IV.Tổ chức dạy và học.

<span class='text_page_counter'>(104)</span> 1. Ổn định tổ chức (1’) 2. Kiểm tra đầu giờ (3') Thế nào là nghị luận về một tác phẩm truyện hoặc đoạn trích? HS: Ghi nhớ (sgk-T63) 3. Tiến trình tổ chức các hoạt động Hoạt động của GV-HS. T G 1’. Nội dung cơ bản. Hoạt động 1: Khởi động . Cách làm bài nghị luận về tư tưởng đạo lí có gì giống với cách làm bài Nl về một tác phẩm ( đoạn trích) GV: Từ việc h/s trả lời, GV dẫn vào bài mới… Hoạt động 2: HD hình thành kiến 25 I/ Đề bài nghị luận về tác thức mới. phẩm truyện (hoặc đoạn trích) Mục tiêu: Biết cách viết bài nghị luận 1. Bài tập về tác phẩm truyện (hoặc đoạn trích) Các đề bài 1, 2, 3. 4 (sgk-T64, đúng với các yêu cầu của đề bài. 65) GV: Treo bảng phụ (đề bài trong sgk-64, 65) HS: 1 h/s đọc 4 đề trên bảng phụ Các đề bài đã nêu ra những vấn đề NL nào về tác phẩm truyện? HS hoạt động cá nhân. Đề 1: NL về thân phận người phụ nữ trong XH cũ Y/C: qua NV Vũ Nương -> nhận xét về thân phận người phụ nữ. Đề 2: NL về diễn biến cốt truyện trong truyện ngắn Làng của KL. -Y/C: Phân tích đặc điểm nổi bật cốt truyện. Đề 3: NL về thân phận TK. Đề 4: NL về đ/s, tình cảm gia đình trong chiến tranh. Chỉ ra điểm giống và khác nhau trong những đề bài trên? HS chia sẻ cá nhân. - Giống nhau: Đều là kiểu bài NL về tác phẩm truyện (hoặc đoạn trích) - Khác nhau: + “Suy nghĩ” là xuất phát từ sự cảm,. Đề bài có thể yêu cầu NL về nhân vật, cốt truyện, nghệ thuật, chủ đề ...của truyện..

<span class='text_page_counter'>(105)</span> hiểu của mình để nhận xét, đánh giá tác phẩm. + “Phân tích” là xuất phát từ tác phẩm (cốt truyện, nhân vật, sự việc, tình tiết…) để lập luận và sau đó nhận xét, đánh giá tác phẩm. *Nhìn vào các đề bài trên ,em hãy cho biết có những dạng đề nào?Vì sao em xác định như vậy? HSTL.GV chiếu. Nhắc lại các bước làm bài văn NL? HS: Về cơ bản kiểu bài này gồm 4bước: Tìm hiểu đề, tìm ý, lập dàn bài, viết bài ,đọc và sửa chữa. HS: 1 em đọc bài tập và nêu yêu cầu. Xác định bước tìm hiểu đề (đọc kĩ đề và gạch chân từ quan trọng)? HS: ...-> - TLoại: NL nhân vật văn học - Đối tượng: NV ông Hai - Nội dung: Truyện ngắn Làng của KL -Phạm vi kiến thức:Truyện ngắn Làng của Kim Lân. Khi tìm hiểu đề văn NL về tp truyện (đtrích) ta cần XĐ những VĐ gì? Nét nổi bật nhất ở nhân vật ông Hai? HS: + Phẩm chất điển hình của nhân vật ông Hai: Tình yêu làng gắn bó hoà quyện với tình yêu nước (nét mới trong đ/s tinh thần của người nông dân trong cuộc k/c chống Pháp) Các biểu hiện của những phẩm chất điển hình ấy?(các tình huống cụ thể?). Có 2 dạng đề: +Có mệnh lệnh +Không có mệnh lệnh II. Các bước làm bài nghị luận về tác phẩm truyện (hoặc đoạn trích) 1. Bài tập: (sgk-T65) Suy nghĩ về nhân vật ông Hai trong truyện ngắn “Làng” của nhà văn Kim Lân. a. Tìm hiểu đề. Xác định: kiểu bài,VĐ NL;yêu cầu (tính chất hoặc PP làm bài); phạm vi kiến thức. b. Tìm ý.

<span class='text_page_counter'>(106)</span> + Các biểu hiện của phẩm chất điển hình là tâm trạng ,cử chỉ ,hành động ,lời nói của ông Hai: - Các tình huống bộc lộ tình yêu làng, yêu nước. + Khi nghe tin đồn làng chợ Dầu theo giặc + Khi nghe tin cải chính - Các chi tiết NT (tâm trạng, lời nói, cử chi, hành động…) chứng tỏ lòng yêu làng, yêu nước, tinh thần kháng chiến của ông Hai. - ý nghĩa tình cảm mới mẻ ấy của nhân vật. *Từ sự phân tích trên ,em hãy cho biết cách tìm ý cho bài văn NL về tác phẩm truyện (đtrích)? Phần MB cần có y/c nào? HS * Mở bài: Giới thiệu khái quát - Truyện ngắn làng, tác giả KL. - Nhân vật ông Hai, nhân vật chính của tác phẩm, 1 trong những nhân vật thành công nhất của văn học thời kì k/c chống Pháp. Tìm các luận điểm, luận cứ, luận chứng minh hoạ?( Triển khai các nhận định về tình yêu làng, yêu nước của nhận vật ông Hai và NT đặc sắc của nhà văn?) HS:. * Thân bài: Tình yêu làng, yêu nước của nhân vật ông Hai là tình cảm nổi bật xuyên suốt toàn truyện: LĐ 1: Tình yêu làng, yêu nước của ông Hai khi đi tản cư, ở nơi tản cư (trước khi nghe tin làng Chợ Dầu theo giặc): + Chi tiết đi tản cư, nhớ làng (ông Hai nghĩ đến những ngày hoạt động k/c giữ làng cùng anh em đồng đội, điều đó chứng tỏ tình yêu làng của ông gắn. Đặt câu hỏi và trả lời câu hỏi về vấn đề nghị luận. b. Lập dàn ý.

<span class='text_page_counter'>(107)</span> liền với tình cảm k/c. Ông không chi là 1 công dân của làng mà còn là 1 chiến sĩ đã từng tham gia đánh giặc giữ làng. + Theo dõi tin tức k/c. LĐ 2: Tình yêu làng, yêu nước thể hiện khi nghe tin làng Chợ Dầu theo giặc + Tâm trạng khi nghe tin đồn về làng theo Tây (ở phòng đọc thông tin ra, khi ở nhà...). LĐ 3: Tình yêu làng, yêu nước khi nghe tin cải chính LĐ 4: NT xây dựng nhân vật: + Chọn tình huống tin đồn làng theo giặc để thể hiện nhân vật. + Các chi tiết miêu tả nhân vật. + Đối thoại, đọc thoại, độc thoại nội tâm... Vậy để lập dàn ý cho thân bài ta phải làm ntn? Nêu y/c phần kết bài? HS:...-> - Khẳng định vẻ đẹp tâm hồn của hình tượng nhân vật ông Hai. - Khẳng định thành công của KL khi xây dựng tình huống truyên,NV ông Hai. GV: Chú ý cách lập luận, đua dẫn chứng, lí lẽ vào bài phù hợp. HS: Đọc tham khảo 2 mở bài mẫu (sgk-t66, 67) GV: Giới thiệu phần mở bài tham khảo Truyện ngắn Làng của KL là TP tiêu biểu viết về người nông dân trong k/c chống Pháp. Đó cũng là truyện ngắn tiêu biểu của nhà văn KL. TP để lại dấu ấn sâu sắc về h/a của NV ông Hai- 1 người nông dân yêu làng, yêu nước sâu sắc& sự hồ hổi, say mê, tin yêu chung thuỷ với K/c, với BH. Là h/a tiêu biểu của nông dân giàu lòng tự trọng và tấm lòng hi sinh cao quý.. -Xây dựng các luận điểm về ND,NT -Tìm luận cứ để làm sáng tỏ luận điểm * Kết bài: Đánh giá chung về vấn đề ,thành công của nhà văn. c. Viết bài.

<span class='text_page_counter'>(108)</span> HS: Tập viết phần mở bài GVHD có 2 cách viết HS: Đọc phần mở bài đã viết và sử lỗi. a,MB: Có 2 cách -Đi từ khái quát đến cụ thể -Nêu trực tiếp suy nghĩ của người viết b,TB: Lần lượt trình bày các luận điểm theo dàn ý] c,KB:Sức hấp dẫn của nhân vật ,thành công của nhà văn khi xây dựng nhân vật. d. Đọc lại bài viết và sửa chữa. GV: Đọc lại 3 phần xem có phù hợp với VĐ NL, với dàn bài không, giữa các phần có sự liên kết hợp lí chưa. Sửa chữa bài viết cho hoàn chinh. Nêu cách viết của bài NL về tác phẩm truyện (hoặc đoạn trích)? HS: Đọc ghi nhớ. 2'. *. Ghi nhớ (SGK) -VĐNL -Dàn bài Hoạt động 3: HD luyện tập. -Yêu cầu Mục tiêu: Xác định, giải được bài tập 13 III/ Luyện tập HS: Đọc và nêu y/c bài tập Đề: Suy nghĩ về truyện “Lão Tìm hiểu đề và tìm ý? Hạc” của Nam Cao. 1. Tìm hiểu đề và tìm ý - Tìm hiểu đề: + TL: Nghị luận văn học + ND: Truyên Lão Hạc của Nam Cao - Tìm ý: GV: HD h/s viết phần MB và 1 phần + Tình huống lựa chọn nghiệt của thân bài. ngã của Lão Hạc (sống-chết). GV: Treo bảng phụ có viết phần MB + Vẻ đẹp của NV: Tấm lòng hi và TB cho học sinh đọc tham khảo. sinh cao quý, nhân cách đáng HS: Hoàn thành ở nhà trọng. 2. Lập dàn bài * MB: Giới thiệu tác giả, tác phẩm, ý kiến đánh giá sơ bộ. * TB: - Tình thế lựa chọn nghiệt ngã của NV LH. + H/c gđ của NV LH + Tình thế lựa chọn - Vẻ đẹp của NV này + Giàu lòng tự trọng + Giàu lòng yêu thương ("cậu.

<span class='text_page_counter'>(109)</span> vàng", con trai) + Tấm lòng hi sinh cao quý. 4. Củng cố (1') Gv: chốt kiến thức cơ bản toàn bài. Cách làm bài văn NL về tác phẩm truyện? 5. HD học bài: - Học bài, xem lại cách làm … - Soạn: LT làm bài NL về tác phẩm truyện hoặc đoạn trích.. NS: 8/3/2016 NG: 11/3/2016 Bài 23 - Tiết 126. Luyện tập làm bài văn Nghị luận về tác phẩm truyện (hoặc đoạn trích) I. Mục tiêu 1. Mục tiêu cần đạt.

<span class='text_page_counter'>(110)</span> - Nắm vững hơn cách làm bài văn nghị luận về tác phẩm truyện ( đoạn trích) - Có ý thức tự giác, tìm tòi để viết văn nghị luận. 2 Trọng tâm kiến thức, Kĩ năng a. Kiến thức: - HS nhận biết, hiểu đặc điểm, yêu cầu và cách làm bài văn nghị luận về tác phẩm truyện ( hoặc đoạn trích). Bước đầu viết được bài văn nghị luận theo yêu cầu. 2. Kĩ năng: - Xác định, Phát hiện, Phân tích được các bước làm bài, viết bài nghị luận về tp truyện (hoặc đoạn trích),tìm hiểu đề, tìm ý, lập dàn bài, viết bài văn NL về tác phẩm truyện, đoạn trích. III. Đồ dùng dạy học Không sử dụng IV. Phương pháp/ KTDH - PP Đàm thoại,phân tích.PP Thảo luận - KT chia nhóm,động não. V. Các bước lên lớp 1. Ổn định tổ chức (1’) 2. Kiểm tra bài cũ (3') Thế nào là nghị luận về tác phẩm truyện hoặc đoạn trích ? Nêu cách làm ? HS: Ghi nhớ (sgk) 3. Tiến trình tổ chức các hoạt động T Hoạt động của GV-HS Nội dung chính G Hoạt động 1. 1’ Khởi động. Muốn làm bài văn tốt chúng ta cần trải qua các bước nào? GV: Nêu mục tiêu của tiết học. Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh LT 29 I. Luyện tập làm bài văn nghị luận hoặc đoạn trích Mục tiêu: Biết cách làm bào Đề: Cảm nhận của em về đoạn trích văn nghị luận về 1TP (đoạn “Chiếc lược ngà” của Nguyễn Quang trích) Sáng. Xác định các bước tìm hiểu đề (chú ý đến từ ngữ quan 1. Tìm hiểu đề, tìm ý trọng trong đề)? * Tìm hiểu đề: - Kiểu đề: Nghị luận về một đoạn trích tác phẩm truyện. - VĐNL: Nhận xét, đấnh giá về ND và NT của đoạn trích truyện..

<span class='text_page_counter'>(111)</span> Tìm ý để nghị luận về nhân vật bé Thu? Hs chia sẻ cá nhân.. Về nhân vật ông Sáu cần đưa ra những ý ntn ? - HS trả lời, nx - Gv chốt. Nêu nhận xét, đánh giá về ND ? HS hoạt động cá nhân.. - Hình thức NL: Nêu cảm nhận về đoạn trích truyện. * Tìm ý: - Nhận vật bé Thu: + Thái độ và tình cảm của bé Thu trong hai ngày đầu: Không nhận ông Sáu là ba: “Nghe gọi, con bé giật mình, tròn mắt nhìn. Nó ngơ ngác, lạ lùng … Con bé thấy lạ quá, nó chớp mắt… Mặt nó bỗng tái đi, rồi vụt chạy rồi kêu thét lên Má! Má! + Thái độ và tình cảm của con bé Thu trong hai ngày đêm tiếp theo: Tiếp tục tẩy chay ông Sáu: “Trong bữa cơm đó, anh Sáu gắp một cái trứng cá to vàng để vào chén nó, nó liền lấy đũa soi vào chén, để đó rồi bất thần hất cái trứng cá ra, cơm văng tung toé cả mâm”. + Thái độ và hành động của bé Thu trong buổi chia tay: Tình cảm cha con cảm động: “Nhưng thật lạ lùng, đến lúc ấy, tình cảm cha con như bỗng nổi dậy trong người nó. Trong lúc không ai ngờ đến thì nó bỗng kêu thét lên: Ba…a…a…ba!” - Nhân vật ông Sáu: + Trong đợt nghi phép: Đầu tiên là sự hẫng hụt, buồn khi thấy đứa con sợ hãi và bỏ chạy. Tiếp theo là kiên nhẫn cảm hoá, vỗ về để đứa con nhận cha. Đến phút chia tay có cảm nhận bất lực và buồn. Khi đứa con thét lên tiếng “Ba” thì hạnh phúc tột đinh. + Sau đợt nghi phép: Say sưa, ti mẩn làm chiếc lược ngà trên có khắc dòng chữ “yêu nhớ tặng Thu con của ba”. Trước khi trút hơi thở cuối cùng “Hình như chi có tình cha con là không thể chết được” trong trái tim của nhân vật ông sáu. - Nhận xét đánh giá: + Về nội dung: “Phụ tử tình thâm” vốn là một mét đẹp văn hoá trong đời sống tinh thần của người phương đông nói chung, người Việt.

<span class='text_page_counter'>(112)</span> Nhận xét đánh giá của em về nghệ thuật ? HS hoạt động cá nhân.. Y/c phần MB? HS hoạt động cá nhân. Văn bản cần triển khai mấy luận điểm?Luận cứ, luận chứng của mỗi LĐ? HS thảo luận nhóm 4 - 3p chia sẻ.. Nam nói riêng. Người ta nói rằng đó là một thứ tình cảm thiêng liêng, nó vừa là vô thức vừa là ý thức và thường ít được bộc lộ ra một cách ồn ào, lộ liễu. Tuy nhiên, trong đoạn trích “Chiếc lược ngà”, tác giả đã xây dựng được một tình huống khá độc đáo, chi có trong chiến tranh và nhờ có tình huống này mà tình phụ tử đã được nén chặt để sau đó được bùng nổ thành một cảm xúc nhân văn sâu sắc, cảm động. Nói cách khác, tác giả đã tô đậm và ngợi ca tình phụ tử như một lẽ sống, mà vì nó, con người có thể bình thản cho lí tưởng. + Về mặt nghệ thuật : Cốt truyện chặt chẽ, có những tình huống bất ngờ nhưng vì xảy ra trong thời chiến nên vẫn đảm bảo tính hợp lí trong vận động của cuộc sống thực tế. Người kể ở ngôi thứ nhất vừa là nhân chứng vừa là người tham gia vào một số việc của câu chuyện, do đó người kể đã chủ động điều chinh được nhịp điệu kể tạo ra sự hài hoà giữa các sự việc với các diễn biến về tâm trạng các cung bậc về tình cảm của nhân vật. Nhân vật sinh động, nhất là các biến thái tình cảm và hành động của nhân vật bé Thu. Ngôn ngữ giản dị, mang đậm mầu sắc Nam Bộ. 2. Lập dàn bài * MB: Giới thiệu về tác giả, tác phẩm, đoạn trích. * TB: Triển khai các luận điểm - LĐ 1: Tình cảm cha con sâu nặng + LCứ 1: Cuộc gặp gỡ giữa 2 cha con sau 8 năm xa cách. Luận chứng:...(thái độ của bé Thu trước và sau khi nhận anh sáu là cha.) + LCứ 2: ở khu căn cứ, tình cảm của anh Sáu được thể hiện tập trung nhất, sâu sắc nhất. Luận chứng: (Tâm trạng của ông Sáu sau khi chia tay con, quá trình ông làm chiếc.

<span class='text_page_counter'>(113)</span> Kết bài cần nêu những ý nào? HS:... GV: ->. lược ngà, lời trăn trối trước khi hi sinh...) + LCứ 3: Hành trình của cây lược sau khi ông Sáu hi sinh. - LĐ 2: Nghệ thuật kể chuyện của NQS + Tình huống chuyện: chặt chẽ với nhiều yếu tố bất ngờ nhưng hợp lí. Bé thu không nhận cha sau 8 năm xa cách. Biểu lộ tình cảm nồng nhiệt và xúc động khi nhận cha (lúc chia tay) Cuộc gặp gỡ tình cờ giữa bé Thu với ông Ba (người kể chuyện). + Lựa chọn ngôi kể phù hợp + Miêu tả diễn biến tâm lí nhân vật hợp lí, sâu sắc + Ngôn ngữ tự nhiên: dùng nhiều ngôn ngữ Nam Bộ. + Kể, tả đan xen biểu cảm. * Kết bài: - Đoạn trích diễn tả chân thực, cảm động về tình cha con thắm thiết, sâu nặng trong hoàn cảnh éo le của chiến tranh. - Nghệ thuật kể chuyện hấp dẫn, xây dựng tình huống bất ngờ, tự nhiên, hợp lí, cách miêu tả tính cách NV đặc sắc, thể hiện được sự cảm thông, chia sẻ, trân trọng của tác giả. - Phụ tử tình thâm là nét đẹp văn hoá trong đời sống tinh thần của người phương Đông nói chung và người VN nói riêng. Tác phẩm ca ngợi tình phụ tử như 1 lẽ sống.. 4. Củng cố (1') - GV nhấn mạnh nội dung luyện tập. Cách làm bài văn NL về tác phẩm truyện (đoạn trích). 5. Hướng dẫn học bài: (3') - Soạn: Nghĩa tường minh. Ngày soạn: 11/3/2016 Ngày giảng: 14/3/2016 Tiết 127-128: VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 6 TẠI LỚP Văn nghị luận về tác phẩm truyện..

<span class='text_page_counter'>(114)</span> I. Mục tiêu cần đạt. * Mức độ cần đạt - Kiểm tra việc nắm kiến thức của học sinh về văn nghị luận về tác phẩm truyện, áp dụng kiến thức đã học vào bài viết. - Kĩ năng viết bài văn văn nghị luận về tác phẩm truyện hoàn chinh, dựng từ, đặt câu, dựng đoạn, viết đúng chính tả. *Trọng tâm kiến thức, kĩ năng 1. Kiến thức - HS áp dụng những kiến thức đã học để viết bài văn văn nghị luận về tác phẩm truyện cho một nhận định. 2. Kĩ năng - HS thưc hành kĩ năng viết bài văn văn nghị luận về tác phẩm truyện hoàn chinh, dựng từ đặt câu, dựng đoạn, viết đúng chính tả. Có ý thức làm bài độc lập và yêu thích văn học, II. Chuẩn bị. - Giáo viờn: Đề kiểm tra - Học sinh: giấy kiểm tra. III. Phương pháp / KTDH. - Phương pháp: - Kĩ thuật: IV. Tổ chức giờ học. 1. Ổn định tổ chức: (1’) 2. Kiểm tra đầu giờ: (2’) - GV kiểm tra sự chuẩn bị giấy kiểm tra của HS. 3. Tổ chức các hoạt động dạy – học. (85’) GV chép đề lên bảng. Đề bài: Suy nghĩ về thân phận người phụ nữ trong xã hội cũ qua nhân vật Vũ Nương trong “Chuyện người con gái Nam Xương” của Nguyễn Dữ. II. Yêu cầu A. Về hình thức. - Bài viết đảm bảo bố cục ba phần rõ ràng, rành mạch, nội dung mỗi phần phù hợp kiểu bài. - Triển khai luận điểm hợp lí, dẫn chứng có lựa chọn, đảm bảo: toàn diện, tiêu biểu, chính xác... - Các câu văn, đoạn văn phải lập luận chặt chẽ. - Trình bày sạch sẽ, chữ viết đúng chính tả, dùng từ, đặt câu chính xác, diễn đạt lưu loát, dấu ngắt nghi đúng. B. Về nội dung. Mở bài - Giới thiệu vấn đề nghị luận: 1đ Thân phận người phụ nữ trong xã hội cũ qua nhân vật Vũ Nương Thân bài - Nêu các luận điểm + Lđ 1: XHPK xưa tồn tại một chế độ phụ 2đ quyền với thái độ trọng nam khinh nữ 1 cách.

<span class='text_page_counter'>(115)</span> cực đoan (dẫn chứng- phân tích) ( 2 đ) + Lđ 2: XHPK xưa tước đoạt tự do của người phụ nữ (dẫn chứng- phân tích) ( 2 đ) +Lđ 3: người phụ nữ xưa không thể tự định đoạt được hạnh phúc của mình, Vũ Nương là nạn nhân của thói ghen tuông mù quáng hoặc là nạn nhân của chiến tranh phi nghĩa (dẫn chứng- phân tích) (2 đ) + Lđ 4: Nghệ thuật kể chuyện.... Tổng kết – nêu ý nghĩa – bài học. Kết bài. 2đ 2đ. 2đ 1đ. 4. Hết giờ GV thu bài - nhận xét ý thức làm bài của HS: (1’) 5. Hướng dẫn học bài: (1’) - Bài cũ: Ôn lại kiến thức về phần văn nghị luận chứng minh. - Bài mới: Chuẩn bị bài “Nghĩa tường minh và hàm ý”. + Đọc và trả lời các câu hỏi sgk. --------------------------------------------------------------Soạn: 9/3/2016 Giảng: 12/3/2016 Bài 24 - Tiết 129. Nghĩa tường minh và hàm ý I. Mục tiêu 1. Mục tiêu cần đạt - Hiểu thế nào là nghĩa tường minh và hàm ý - Xác định được nghĩa tường minh và hàm ý ở trong câu - Biết sử dụng hàm ý trong giao tiếp hàng ngày - Tế nhị trong cách nói hàng ngày. 2. Trọng tâm kiến thức a. Kiến thức - HS trình bày, hiểu được khái niệm nghĩa tường minh và hàm ý. Tác dụng của việc tạo hàm ý trong giao tiếp hàng ngày b. Kĩ năng - Nhận biết, bước đầu phân tích, Phát hiện và phân tích được nghĩa tường minh và hàm ý ở trong câu. Biết giải đoán được hàm ý trong văn cảnh cụ thể .Sử dụng hàm ý trong giao tiếp hàng ngày và trong viết văn. II. Đồ dùng dạy học GV: Bảng phụ III- Phương pháp/ KTDH - PP Đàm thoại,phân tích ngữ liệu .PP Thảo luận nhóm. - KT đặt câu hỏi, động não. IV. Tổ chức dạy và học 1. Ổn định tổ chức (1’) 2. Kiểm tra đầu giờ: không KT..

<span class='text_page_counter'>(116)</span> 3. Tiến trình tổ chức các hoạt động Hoạt động của GV-HS. T G 1’. Nội dung cơ bản. Hoạt động 1: Khởi động. Theo em trong thực tế có những điều có nên nói thật với bạn ? Trong giao tiếp có cách nói được bộc lộ trực tiếp nội dung thông báo, bên cạnh đó có những nội dung thông báo lại không được diễn đạt trực tiếp. Vậy, Để hiểu rõ hai cách diễn đạt đó – Chúng ta cùng tìm hiểu… Hoạt động 2: HD hình thành kiến thức 20’ I/ Phân biệt nghĩa tường mới. minh và hàm ý Mục tiêu: Trình bày, vận dụng được khái niệm nghĩa tường minh và hàm ý khi giao tiếp. GV: Treo bảng phụ (bài tập sgk). Yêu 1. Bài tập cầu 1 học sinh đọc bài tập trên bảng phụ. HS: Đọc bài tập Hãy cho biết những cách hiểu về câu: Câu 1 “ Trời ơi, chỉ còn có Trời ơi, chỉ còn có năm phút!" ? " năm phút !” HS: Thảo luận nhóm bàn (3') và báo cáo: Có những cách hiểu sau: - Cách 1: Chi còn năm phút nữa là phải chia tay. (cách hiểu mang tính phổ biến ai cũng hiểu)  nghĩa tường minh - Cách 2: + Tiếc quá không còn đủ thời gian để được trò chuyện, tâm tình! + Thế là tôi lại thui thủi một mình! + Giá nhà hoạ sĩ và cô kĩ sư còn ở lại thêm một thời gian nữa thì hay biết bao! + Rất tiếc phải chia tay …! (Những cách hiểu không mang tính phổ biến – không phải ai cũng hiểu) => nghĩa hàm ý * Chúng ta nên hiểu câu này theo cách nào? Vì sao? HS: Hiểu theo cách 2 vì anh TN ngại ngùng, muốn che dấu tình cảm (nuối tiếc khi phải chia tay) với những người khách. Anh TN muốn nói: Tiếc quá thời gian.

<span class='text_page_counter'>(117)</span> còn lại rất ít, sắp phải chia tay những người khách ->Nghĩa hàm Vì sao anh không nói thẳng điều đó với cô gái và ông họa sĩ? HS:Có thể vì ngại ngùng ,vì muốn che dấu tình cảm của mình. Vì sao có thể hiểu theo những cách trên? Vì sao ta có thể xác định được câu đó nên hiểu theo nghĩa hàm ý? HS: Dựa vào tình huống giao tiếp giữa cô gái, ông hoạ sĩ và anh thanh niên. Câu’’ Ô! cô còn quên chiếc mùi soa đây này"có mang ẩn ý gì không? HS chia sẻ cá nhân. Không có hàm ý.vì anh thanh niên muôn trả lại cô gái chiếc khăn. -> Qua BT, em hiểu thế nào là nghĩa tường minh và hàm ý ? HS: Đọc ghi nhớ GVKL: Hàm ý phụ thuộc vào tình huống giao tiếp. Cùng một câu nói nhưng có nhiều hàm ý khác nhau...ví dụ: Lấy VD câu chứa hàm ý? VD1: -Trời sắp mưa đấy! (1)- Ra cất quần áo vào. (2)- Mang theo áo mưa đi. (3)- Đừng đi nữa. VD2: Câu trả lời mang nghĩa tường minh và hàm ý. - Chiều nay đi đá bóng nhé (1) Ồ ! thích quá. (2) Hôm nay nhà tớ có việc bận. (3) Mình không đi đâu. -> Cần dùng hàm ý ,tường minh trong tình huống giao tiếp hàng ngày sao cho tế nhj không làm mất lòng người nghe. VD1: Đã 10h rồi đấy.. Câu 1: Điều muốn nói không được diễn đạt bằng từ ngữ nhưng có thể hiểu ý của người nói dựa vào những từ ngữ trong câu->Gọi là Nghĩa hàm ý Câu 2: "Ô! Cô còn quên chiếc khăn mùi xoa đây này" -> Câu này không có ẩn ý gì vì nó thể hiện trực tiếp điều muốn nói.->nghĩa tường minh 2. Ghi nhớ Thế nào là nghĩa tường minh và hàm ý..

<span class='text_page_counter'>(118)</span> C1: Thông báo thời gian: 10h C2: Đã muộn muộn rồi đấy (về thôi) GV: Chi định VD 2: Mới có 10h. -> Còn sớm (chưa cần phải vội) GV: Nhấn mạnh - Hàm ý là nội dung thông báo trong câu nói nhưng lại không được nói ra bằng từ ngữ trong câu. - Hàm ý có thể giải đoán được nhưng yêu cầu người nghe phải có năng lực thì mới giải đoán được hàm ý trong câu nói có chứa hàm ý. - Hàm ý có thể chối bỏ được: người nói có thể chối bỏ hàm ý rằng họ không thông báo ý nào khác trong câu nói của mình, có nghĩa là người nói có thể không chịu trách nhiệm về hám ý có chứa trong lời nói của chính họ. Vì vậy, khi giao tiếp, cần chú ý đến tình huống này. Hoạt động 3: HD luyện tập. 15’ II/ Luyện tập Mục tiêu: Xác định và giải được các bt theo y/c. GV: Treo bảng phụ (BT mục I) Bài tập số 1 (sgk-t75) H: 1 em đọc và nêu yêu cầu bài tập 1, Đọc và nhận xét thảo nhóm nhỏ (3’) và báo cáo... a. Câu: “Nhà hoạ sĩ tặc lưỡi GV: -> đứng dậy”cho thấy hoạ sĩ cũng chưa muốn chia tay anh thanh niên. Cụm từ “ Tặc lưỡi” giúp ta biết điều ấy. b. Những từ ngữ miêu tả thái độ của cô gái liên quan đến chiếc mùi soa là: - “Mặt đỏ ửng”:( ngượng ) - “nhận lại chiếc khăn”: GV: Qua các hình ảnh này, có thể thấy (không tránh được)“ cô gái đang bối rối đến vụng về vì - "Quay vội đi” : (quá ngượng. Cô ngượng vì định kín đáo để ngượng) khăn lại làm ki vật cho người thanh niên, thế mà anh lại quá thật thà tưởng cô bỏ Cô gái bối rối đến vụng về vì quên, nên gọi cô để trả lại. ngượng(vì cô muốn để lại Cô ngượng với anh thanh niên thì ít (vì chiếc khăn cho anh thanh niên anh thật thà đến mức vụng về), mà nhung anh lại k hiêu) ngượng với nhà hoạ sĩ già từng trải kia nhiều hơn bởi cái sự lúng túng của cô làm sao qua mắt tinh đời của ông!.

<span class='text_page_counter'>(119)</span> GV: Treo bảng phụ, HS: Đọc và xác định yêu cầu BT 2. HS: Hoạt động cá nhân (2') và báo cáo,,. GV: Nhận xét, bổ sung ->. HS: HS: GV:. Nêu yêu cầu BT. Hoạt động nhóm(3’). Nhận xét, bổ sung ->. H: Nêu y/c BT HS:... GV: ->. Bài tập số 2 (sgk-t75) Y/C: Tìm hàm ý trong các câu sau: - Câu: “Tuổi già cần nước chè: ở Lào Cai đi sớm quá”: là: nhà hoạ sĩ già chưa kịp uống nước chè đã phải đi! Bài tập số 3 (sgk-t75, 76) Y/c: Tìm câu chứa hàm ý - Câu “Cơm chín rồi” chứa hàm ý là: “Ông vào ăn cơm đi!” Bài tập số 4 (sgk-t76) Giải thích - Câu: “Hà, nắng gớm, về nào…” không có hàm ý mà chi là câu “đánh trống lảng” - Câu: “Tôi thấy người ta đồn…” không có hàm ý, mà chi là câu nói bỏ lửng.. 4. Củng cố (2') Thế nào là nghĩa tường minh và hàm ý? Cho ví dụ? 5. HDHB - Học, nắm vững ND bài, xem lại các BT. Chuẩn bị tiết 128 “Nghĩa tường minh và hàm ý - tiếp. -------------------------------------------------------------Soạn : 15/3/2016 Giảng: 18/3/2016 TIẾT 130. Nghĩa tường minh và hàm ý(tiếp theo) I. Mục tiêu 1. Mục tiêu cần đạt - Nắm được hai điều kiện sử dụng hàm ý liên quan đến người nói, người nghe - Có ý thức trong việc sử dụng hàm ý để giao tiếp một cách phù hợp. 2. Trọng tâm kiến thức, kĩ năng 1. Kiến thức - Củng cố, Hiểu khái niệm về nghĩa tường minh và hàm ý. Trình bày, Hiểu, Phân tích được hai điều kiện sử dụng hàm ý liên quan đến người nói, người nghe . 2- Kĩ năng: - Nhận biết, Hiểu được khái niệm về nghĩa tường minh và hàm ý. Biết được hai điều kiện sử dụng hàm ý liên quan đến người nói, người nghe ..

<span class='text_page_counter'>(120)</span> II. Chuẩn bị GV: Máy chiếu (Bảng phụ,) III. Phương pháp/ KTDH - PP Đàm thoại, phân tích ngữ liệu ,thảo luận. - KT động não, đặt câu hỏi. IV. Tổ chức dạy và học 1. Ổn định tổ chức (1’) 2. Kiểm tra 15 phút (15') Đề bài: 1. Thế nào là tường minh và hàm ý? 2. Đặt một câu có sử dụng hàm ý? Đáp án: 1. HS trả lời được khái niệm tường minh và hàm ý - 5đ. 2. HS đặt được một câu có sử dụng hàm ý - 5đ. HS: (ghi nhớ-sgk) 3. Tiến trình tổ chức các hoạt động T Hoạt động của GV-HS Nội dung G Hoạt động 1: Khởi động. 1 GV: Đưa ra VD (Bảng phụ) Mẹ nó đâm nổi giận, quơ đũa bếp doạ đánh, nó phải gọi nhưng lại nói trổng: - Vô ăn cơm! Anh Sáu vẫn ngồi im, giả vờ không nghe, chờ nó gọi “Ba vô ăn cơm”. Con bé cứ đứng vong bếp nói vọng ra: - Cơm chín rồi! Anh cũng không quay lại. Tìm câu chứa hàm ý? HS: Cơm chín rồi. GV: Trong hai câu Thu nói với ba, câu “Cơm chín rồi” là chứa hàm ý. Hàm ý đó chính là ND đã được đưa ra trong lời nói ban đầu của nó: Mời anh Sáu vào ăn cơm. Con bé phải dùng một câu có hàm ý vì nói trống không thì anh Sáu sẽ giả vờ không hiểu, còn nó thì không muốn gọi anh Sáu là ba. Vậy, cách SD hàm ý ra sao… Hoạt động 2: HD hình thành kiến thức 16 I/ Điều kiện sử dụng hàm mới. ý Mục tiêu: Củng cố kiến thức về hàm ý, 1/ Bài tập (sgk-t90) vận dụng được trong các trường hợp giao tiếp cụ thể. GV: Treo bảng phụ, y/c hs quan sát..

<span class='text_page_counter'>(121)</span> HS: Đọc và nêu yêu cầu bài tập. Nêu hàm ý của câu in đậm? VS chị Dậu không dám nói thẳng với con mà phải dùng hàm ý? HS: - Câu 1: “ con chỉ được ăn ở nhà bữa này nữa thôi.” + Hàm ý: sau bữa ăn này con không còn được ở nhà với thầy mẹ và các em nữa. “Mẹ đã bán con.” + Đây là điều đau lòng nên chị Dậu tránh nói thẳng ra. - Câu 2: “con sẽ ăn ở nhà cụ Nghị thôn Đoài.” + Hàm ý: Mẹ đã bán con cho nhà cụ Nghị thôn Đoài.. *Hàm ý trong câu nói nào của chị Dậu rõ hơn? Vì sao chị Dậu phải nói rõ hơn như vậy? Chi tiết nào trong đoạn trích cho thấy cái Tí đã hiểu hàm ý của chị Dậu? HS thảo luận nhóm bàn chia sẻ (3’) HS báo cáo kết quả HS: Hàm ý câu 2 rõ hơn vì cái Tý chưa hiểu được hàm ý của câu 1. +Hành động - Sự “giãy nảy” và câu nói trong tiếng khóc của cái Tý “U bán con thật đấy ư?” cho thấy Tý đã hiểu ý mẹ. Qua BT trên, em thấy để hiểu được hàm ý cần có điều kiện gì giữa người nói (chị Dậu) và người nghe (cái Tí)? Vậy, theo em để SD hàm ý cần có những điều kiện nào? GV: Gọi học sinh đọc ghi nhớ sgk. GV: Treo bảng phụ, đưa ra BT nhanh: “Câu chuyện đếm bò” Anh chồng đi chăn một đàn bò 10 con… mất 1 con. Chị vợ cười: Tưởng gì! Thừa một con. - Câu 1: “ con chỉ được ăn ở nhà bữa này nữa thôi.” + Hàm ý: sau bữa ăn này con không còn được ở nhà với thầy mẹ và các em nữa. “Mẹ đã bán con.” - Câu 2: “con sẽ ăn ở nhà cụ Nghị thôn Đoài.” + Hàm ý: Mẹ đã bán con cho nhà cụ Nghị thôn Đoài. ->Chị Dậu có chủ định đưa hàm ý vào câu nói của mình.. - Hàm ý câu 2 rõ hơn vì cái Tý đã hiểu được hàm ý của mẹ->Giải đoán được hàm ý.. g Người mẹ có ý thức đưa hàm ý vào câu 1. Đòi hỏi cái Tý phải có năng lực phỏng đoán hàm ý của mẹ. 2. Ghi nhớ (sgk-91) Điều kiện sử dụng hàm ý..

<span class='text_page_counter'>(122)</span> thì có. Tìm câu có hàm ý? Nêu hàm ý trong câu đó? HS: Câu nói có hàm ý: "Tưởng gì! Thừa một con thì có." g Đồ ngu như bò, II/ Luyện tập một con đang cưỡi sao không đếm. 10 Hoạt động 3: HD học sinh luyện tập. Mục tiêu: Xác định y/c và giải được các bài tập. Bài tập 1: (sgk-91, 92) GV: Phiếu học tập, bảng phụ a. Nhận xét câu: "Chè đã HS: 1 em đọc và nêu yêu cầu BT. ngấm rồi đấy." - HĐ nhóm ( 2'/ nhóm /1 phần) - + Người nói: anh thanh Hoặc: niên, + Người nghe: ông Dãy 1:phần a hoạ sĩ và cô gái. Dãy 2:phần b - Hàm ý: Mời bác và cô Dãy 3:phần c vào trong này uống nước. - Trình bày, nhận xét, - Hai người nghe đều hiểu GV: Nx, bổ sung -> hàm ý đó, chi tiết chứng tỏ sự hiểu hàm ý đó là: “Ông theo liền anh thanh niên vào trong nhà - ngồi xuống ghế.” b. Nhận xét câu: "Chúng tôi cần phải bán các thứ này đi để…" - + Người nói: anh Tấn + Người nghe: chị HD - Hàm ý: Chúng tôi không thể cho được. - Người nghe hiểu được hàm ý đó, điều đó thể hiện ở câu nói cuối cùng: “Thật là càng giầu có càng không dám rời một đồng xu !..." c. - + Người nói: Thuý Kiều + Người nghe: Hoạn Thư. - Hàm ý câu "Tiểu thư...đây": Quyền quý cao sang như tiểu thư mà cũng có lúc phải cúi đầu làm tội nhận như thế này ư? - Hàm ý câu "Càng cay.

<span class='text_page_counter'>(123)</span> GV: Gọi 1 em đọc và nêu yêu cầu BT 2. Nhận xét câu: "Cơm sôi rồi, nhão bây giờ!"? HS: Nêu nhận xét... GV: Chốt ->. GV: Treo bảng phụ, gọi 1 em đọc và nêu yêu cầu BT3. Điền vào lượt lời của B trong đoạn thoại câu có hàm ý từ chối? HS: TL nhóm (2’) và báo cáo Gv: Chốt ->. GV: Gọi 1 em đọc và nêu yêu cầu BT4. Tìm hàm ý của Lỗ Tấn qua việc ông “hi vọng” với “Con đường”? HS:... GV: Chốt ->. lắm...nhiều": Tiểu thư không nên ngạc nhiên về sự trừng phạt này. - Hoạn Thư hiểu các hàm ý này nên đã “Hồn lạc phách xiêu” và “Khấu đầu dưới trướng liệu điều kêu ca”. Bài tập 2: (sgk-92) Nhận xét - Hàm ý: Chắt giùm con bé để cơm khỏi nhão. - Người nói dùng hàm ý vì trước đó đã nói thẳng: “Chắt nước giùm cái” nhưng không được đáp ứng. - Phải dùng hàm ý vì chưa thể đổi cách xưng hô mà thời gian thì gấp quá rồi, nếu để chậm cơm sẽ nhão. - Việc sử dụng hàm ý không thành công vì người nghe là anh Sáu “vẫn ngồi im”. Nghĩa là anh Sáu không cộng tác đối thoại (Giả vờ như không nghe thấy) Bài tập 3: (sgk-92) Điền từ. A: Mai về quê với mình đi! B: 1, Rất tiếc, mình đã nhận lời Hoa rồi! 2, Mình còn phải giải hết bài tập để ngày kia nộp vở cho thầy giáo. (Mai mình phải giúp mẹ trông em). A: Đành vậy. Bài tập 4: (sgk-92) Tìm hàm ý Thông qua sự so sánh, chúng ta có thể hiểu được hàm ý của tác giả là “Tuy hi vọng chưa thể nói là.

<span class='text_page_counter'>(124)</span> -HS xác định yêu cầu -Làm hoạt động cá nhân.. thực hay hư, nhưng nếu cố gắng và kiên trì thực hiện thì vẫn có thể thành công. Bài tập 5. Tìm câu có hàm ý mời mọc hoặc từ chối lời trong lời đối thoại giữa em bé và Mây và Sóng. -Câu có hàm ý mời mọc: “Bọn tớ chơi từ...” -Viết thêm câu có hàm ý: “Chơi với bọn tớ thích lắm đấy”.. 4. Củng cố (1') Điều kiện nào để SD được hàm ý? Theo em, trong trường hợp nào nên và ko nên sử dụng hàm ý? 5. HD học bài (1') Bài cũ: Học lí thuyết và xem lại cách làm các BT, làm BT 5. Cbị: Nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ. -------------------------------------------------------Soạn: 15/3/2016 Giảng: 18/3/2016 Bài - Tiết 131 NGHỊ LUẬN VỀ MỘT ĐOẠN THƠ, BÀI THƠ I. Mục tiêu 1. Mục tiêu cần đạt - Hiểu và biết cách làm một bài nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ - Có ý thức học tập tốt. 2. Trọng tâm kiến thức, kĩ năng a. Kiến thức - HS nhận diện, biết được thế nào là nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ.Tạo lập văn bản nghị luận về đoạn thơ ,bài thơ. b.Kĩ năng - HS có kĩ năng xác định, nhận diện, phân tích được bài văn ngị luận về một đoạn thơ, bài thơ. Viết văn ngị luận về một đoạn thơ, bài thơ. II. Đồ dùng dạy học GV:Bảng phụ HS:Soạn bài theo yêu cầu III. Phương pháp/ KTDH - PP Đàm thoại. PP quy nạp. PP thảo luận - KT đặt câu hỏi, động não. KT đặt câu hỏi. KT chia nhóm. KT chia nhóm. IV. Tổ chức dạy và học 1. Ổn định tổ chức (1’) 2. Kiểm tra đầu giờ ( 2'): kiểm tra bài soạn của hs.

<span class='text_page_counter'>(125)</span> 3. Tiến trình tổ chức các hoạt động Hoạt động của GV-HS. T G 1. Hoạt động 1: Khởi động. Nhắc lại NL về tác phẩm truyện ( hoặc đoạn trích) Chúng ta đã tìm hiểu NL về một sự việc, hiện tượng đời sống, NL về một VĐ tư tưởng đạo lí, NL về một tác phẩm truyện (hoặc đoạn trích) và cách làm các kiểu bài trên. Hôm nay chúng ta được tìm hiểu 1 dạng NL khác nữa… Hoạt động 2: HD hình thành kiến thức 20 mới. Mục tiêu: Trình bày được KN nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ GV: Gọi 2 học sinh đọc bài tập. Vấn đề NL của văn bản là gì ? HS hoạt động cá nhân. a- Vấn đề NL: Hình ảnh mùa xuân và tình cảm tha thiết của Thanh Hải trong bài “Mùa xuân nho nho.” Nêu bố cục của văn bản? b. 3 phần. * MB: (đoạn 1): Giới thiệu bài thơ, bước đầu đánh giá, khái quát cảm xúc của bài. * TB (4 đoạn tiếp): Trình bày sự cảm nhận, đánh giá cụ thể những đặc sắc nổi bật về ND, Nt của bài thơ, là sự triển khai các luận điểm: Tìm những luận điểm về hình ảnh mùa xuân trong bài thơ? Người viết đã sử dụng những luận cứ nào để làm sáng tỏ các luận điểm đó? HS: Thảo luận nhóm bàn chia sẻ (3’) và báo cáo GV: Nx, bổ sung, kết luận trên bảng phụ. - LĐ 1: H/ả mùa xuân trong bài thơ của Thanh Hải mang nhiều tầng ý nghĩa. Trong đó, hình ảnh nào cũng thật gợi cảm, thật đáng yêu. - LĐ 2: Hình ảnh mùa xuân rạo rực của thiên nhiên, đất nước trong cảm xúc tha. Nội dung cơ bản. I/ Tìm hiểu bài nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ 1. Bài tập (sgk-t76, 77) Văn bản: Khát vọng hoà nhập, dâng hiến cho đời a. Vấn đề NL. b. Luận điểm.

<span class='text_page_counter'>(126)</span> thiết trìu mến của nhà thơ. + LC 1: 1 loạt h/a:. dòng sông bông hoa tím lộc + LC 2: Âm thanh + LC 3: ngôn từ + Liên tưởng của mùa xuân đất nc 4000 năm. - LĐ 3: H/ả mùa xuân nho nhỏ thể hiện khát vọng hoà nhập, dâng hiến được nối kết tự nhiên với h/ả mùa xuân thiên nhiên, đất nước. + LC 1: H/a thơ đặc sắc + LC 2: Cảm xúc- giọng điệu trữ tình + LC 3: BPNT của bài thơ, kết cấu bài thơ. * KB (đoạn cuối): Khái quát giá trị, ý nghĩa bài thơ "Mùa xuân nho nhỏ". Để làm sáng tỏ luận điểm người viết đã sử dụng các luận cứ nào? Để chứng minh cho luận điểm, người viết đã chọn giảng, bình các câu thơ, h/ả đặc sắc, đã phân tích giọng điệu trữ tình, kết cấu của bài thơ. Nhận xét về bố cục, hệ thống luận điểm, luận cứ, luận chứng của văn bản? HS hoạt động chia sẻ cá nhân. - Cách dẫn dắt vấn đề hợp lí: bắt đầu từ mùa xuân của thiên nhiên… - Cách phân tích hợp lí: bắt đầu từ mùa xuân trong bài thơ mang nhiều tầng ý nghĩa đến viêc phân tích các hình ảnh thơ: dòng sông xanh, hoa tím biếc, lộc … và cảm xúc thiết tha, trìu mến của nhà thơ. - Cách tổng kết, khái quát hoá có sức thuyết phục: Như vậy giữa các…vừa được nâng cao’’ và Cái nguyện ước…của nhiều bạn đọc’’ Cách diễn đạt trong từng đoạn của văn bản có làm nổi bật luận điểm không? HS: Nhận xét cách diễn đạt: Người. c. Bố cục - Bố cục cân đối, hợp lí. - Cách dẫn dắt vấn đề hợp lí - Cách phân tích hợp lí. - Cách tổng kết, khái quát hoá có sức thuyết phục.

<span class='text_page_counter'>(127)</span> viết đã trình bầy những cảm nghĩ, đánh giá của mình bằng thái độ tin yêu, bằng tình cảm tha thiết, trìu mến. Lời văn toát lên những rung động trước sự đặc sắc của hình ảnh, giọng điệu thơ, sự đồng cảm với nhà thơ Thanh Hải. các đoạn văn đã làm nổi bật được luận điểm, các luận điểm tập trung làm sáng tỏ vấn đề NL.. Qua bài tập trên, em hiểu thế nào là NL về 1 đoạn (bài) thơ? Gv: Nx gì về yêu cầu nội dung và hình thức của bài Nl về một đoạn thơ,bài thơ? Nghị luận về 1đoạn thơ, bài thơ giống và khác bài nl về tác phẩm truyện hoặc đoạn trích như thế nào? HS.GV chốt bảng phụ - Giống: đều là trình bày những nx, đánh giá của mình về sáng tác văn học, những yêu cầu về lời văn và bố cục. - Khác: + nx, đánh giá trong tác phẩm truyện xuất phát từ ý nghĩa cốt truyện, tính cách, số phận của nhân vật và nghệ thuật trong tác phẩm. + Nx, đánh giá trong bài nl về 1 đoạn thơ, bài thì xuất phát từ ngôn từ, hình ảnh, giọng điệu. 15 HS: 1 học sinh đọc ghi nhớ.. Hoạt động 3: HD luyện tập. Mục tiêu: xác định và giải được bài tập theo y/c, khắc sâu ghi nhớ. HS: Đọc và nêu yêu cầu BT. HS: Thảo luận nhóm (5’) và báo cáo... GV: Nx, bổ sung 2 luận điểm ->. - Nhận xét cách diễn đạt: rõ ràng, mạch lạc, có cảm xúc làm nổi bật được vấn đề nghị luận. -Lời văn gợi cảm ,thể hiện rung động chân thành của người viết.. 2. Ghi nhớ - NL về đ.thơ, bài thơ trình bày n.xét, đánh giá của mình về nội dung và hình thức của bài NL về đ.thơ, b.thơ ấy +Nội dung +Hình thức II/ Luyện tập Bài tập(sgk-t79) Nêu thêm những luận điểm đã nêu về bài thơ “Mùa xuân nho nhỏ”. - Luận điểm về: Nhạc điệu.

<span class='text_page_counter'>(128)</span> GV:. Đọc bài tham khảo (STK-179). của bài thơ. - Luận điểm về: Bức tranh mùa xuân của bài thơ. - Luận điểm về: Kết cấu của bài thơ. - Luận điểm về:Ước vọng hòa nhập. - Luận điểm về:Giọng điệu trữ tình.. 4. Củng cố (2') Thế nào là bài Nl về 1 đoạn thơ, bài thơ? GV nhấn mạnh điểm giống và khác nhau giữa NL về một tác phẩm truyện hoặc đoạn trích với đoạn thơ, bài thơ? 5. HD học bài - Nắm vững phần lí thuyết, Cbị tiết: Cách làm bài văn NL về một đoạn thơ, bài thơ. ---------------------------------------------------------------Soạn: 16/3/2016 Giảng: 19/3/2016 Bài 24 Tiết 132 CÁCH LÀM BÀI NGHỊ LUẬN VỀ MỘT ĐOẠN THƠ, BÀI THƠ I. Mục tiêu 1. Mục tiêu cần đạt - Nắm vững hơn cách làm bài nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ - Có ý thức học tập tốt. 2. Trọng tâm kiến thức, kĩ năng a. Kiến thức - HS nhận biết, Bước đầu hiểu, hiểu được đặc điểm, yêu cầu đối với bài văn nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ. Các bước khi làm bài nghị luận về đoạn thơ bài thơ b. Kĩ năng - HS xác định, phát hiện, phân tích được các bước làm bài nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ. Tổ chức, triển khai các luận điểm II. Đồ dùng dạy học GV:Bảng phụ HS:Soạn bài theo câu hỏi sgk III. Phương pháp/ KTDH - PP đàm thoại,trình bày, nhận xét, thảo luận . - KT động não. IV.Tổ chức dạy và học 1. Ổn định tổ chức (1’) 2. Kiểm tra đầu giờ (3') Thế nào là NL về một đoạn thơ bài thơ? HS: (ghi nhớ sgk).

<span class='text_page_counter'>(129)</span> 3. Tiến trình tổ chức các hoạt động Hoạt động của GV-HS T Nội dung cơ bản G Hoạt động 1: Khởi động. 1 Cách làm bài văn NL về tp truyện ( hoặc đoạn trích) có giống với cách làm của bài văn NL về tư tưởng đạo lí ko? HSTL GV nêu mục tiêu của bài học. Hoạt động 2: HD hình thành 30 I/ Đề bài nghị luận về một đoạn thơ, kiến thức mới. bài thơ: Mục tiêu: biết cách tiến hành các bước khi làm bài văn nghị luận về 1 bài thơ hoặc đoạn trích. GV: Treo bảng phụ, hd hs 1. bài tập quan sát, nx. Các đề bài trong sgk-t79, 80) 1 hs đọc các đề bài Các đề bài được cấu tạo ntn? a. Có 2 dạng đề bài: - Đề cấu tạo không kèm theo những chi định (mệnh lệnh): đề 4, 7 - Đề cấu tạo có kèm theo những chi định (mệnh lệnh): đề: 1,2,3,5,6,8 Chỉ ra sự giống và khác nhau trong những đề bài trên? HS thảo luận nhóm bàn chia sẻ 2p. b - Giống: Y/c nghị luận 1 bài thơ, đoạn thơ - Khác: Sự khác nhau giữa các từ quan trọng trong mệnh lệnh. GV. Về thực chất, hai đề 4, 7 đòi hỏi người viết tự khuôn hẹp, tự xác định tập ttrung vào hướng nào, phương diện nào đáng chú ý nhất của đối tượng nhưng cũng đã có những chi định ngầm là yêu cầu NL về “Hình tượng người CS lái xe” và “Những đặc sắc trong bài thơ Viếng lăng. a. Có 2 dạng đề bài:. b Sự khác nhau giữa các từ quan trọng trong mệnh lệnh.

<span class='text_page_counter'>(130)</span> Bác”. Em hiểu các mệnh lệnh: phân tích, cảm nhận, suy nghĩ khác nhau ntn? HS: Thảo luận (2') và báo cáo... GV: Nhận xét, chốt -> + Từ “Phân tích”: Yêu cầu nghiêng về phương pháp NL. + Từ “cảm nhận” : Yêu cầu NL trên cơ sở ấn tượng, cảm thụ của người viết. + Từ “suy nghĩ”: Yêu cầu NL nhấn mạnh tới nhận định, đánh giá của người viết. GVKL: Sự khác biệt này chi là sắc thái, không phải sự khác biệt về thể loại, kiểu bài. Tự ra 1 số đề NL về 1 bài, đoạn thơ? HS: Hoạt động cá nhân (1') và báo cáo VD 1: Tình đồng chí, đồng đội qua bài thơ "Đồng chí" của Chính Hữu. VD 1: Suy nghĩ của em về tình bà cháu trong bài thơ "Bếp lửa" của Bằng Vịêt H:Từ việc tìm hiểu đề văn trên em có nhận xét gì về đề bài văn NL về đoạn thơ ,bài thơ? HSTL.GVKL. HS đọc đề bài sgk-80 GV ghi đề bài lên bảng. Hãy thực hiện bước tìm hiểu đề? (Xác định vấn đề nl, thao tác nl và tư liệu dùng cho bài viết?) HS: * Tìm hiểu đề:. Có 2 dạng đề bài: +Đề có mệnh lệnh +Đề không có mệnh lệnh. Sự khác nhau giữa các từ quan trọng trong mệnh lệnh 10 II/ Cách làm bài nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ 1. Các bước làm bài nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ Đề: Phân tích tình yêu quê hương trong bài thơ: “Quê hương” của Tế Hanh. a. Tìm hiểu đề, tìm ý * Tìm hiểu đề.

<span class='text_page_counter'>(131)</span> - VĐNL: Tình yêu quê hương - Phương pháp NL: Phân tích - Tư liệu: VB “Quê hươmg” của Tế Hanh. Vốn sống, tư liệu tham khảo… Gv: HDHS tìm ý bằng cách thảo luận các y/c sgk. H: Đọc kĩ bài thơ để xác định tình yêu quê hương cùng những biểu hiện của nó? H: Bài thơ được sáng tác vào thời gian nào? Địa điểm nào? Tâm trạng ntn? HS: * Tìm ý: - ND: Trong khi xa cách, nhà thơ luôn nhớ về quê hương bằng tất cả tình cảm tha thiết, tình cảm trong sáng, đầy thơ mộng. Nỗi nhớ quê hương thể hiện qua các tâm trạng, hình ảnh, mầu sắc, mùi vị… + cảnh thuyền cá ra khơi + Cảnh trở về tấp nập, no đủ + Hình ảnh dân chài giữa đất trời lồng lộng với vị mặn mòi của biển cả. + Nỗi nhớ tha thiết khi xa quê - NT: Cách miêu tả, chọn lọc hình ảnh, ngôn ngữ, cấu trúc, nhịp điệu, tiết tấu… GV: Những suy nghĩ, ý kiến của người viết luôn được gắn cùng sự phân tích bình giảng cụ thể hình ảnh, ngôn từ giọng điệu bài thơ. GV: Y/c hs đọc Dàn bài trong sgk Phần mở bài phải nêu nội dung gì? HS: b. Lập dàn ý * MB: Giới thiệu bài thơ Quê hương. * Tìm ý. b. Lập dàn ý.

<span class='text_page_counter'>(132)</span> và VĐ cần NL là “Tình yêu quê hương” trong bài thơ. H: Phần TB cần NL những VĐ nào? Mấy luận điểm? Các luận cứ? * TB: - PT về ND: Khái quát chung về bài thơ: 1 t/y tha thiết, trong sáng, đậm chất lí tưởng, lãng mạn. T/y quê hg được thể hiện qua hồi ức về: + Cảnh dân chài bơi thuyền ra khơi đánh cá: buổi binh minh đẹp trời. + Khí thế ra khơi: vẻ đẹp trẻ trung đầy sức sống, khí thế vượt trường giang. Con thuyền và cánh buồm mang vẻ đẹp hùng tráng. + Cảnh thuyền cá về bến, nghi ngơi bình yên. + Vẻ đẹp của những con người lao động làng quê. + Nỗi nhớ làng quê, biển (hình ảnh đọng lại về vẻ đẹp, sức sống mặn nồng của qh.) - PT về NT: + Nhịp thơ 8 chữ, nhịp 3.5, 5/3, vần chân (sông – hồng, cá - mã, giang – làng…) + Cấu trúc, ngôn từ, bút pháp, hình ảnh… Y/c phần kết bài? HS * KB: Bài thơ là một khúc ca trữ tình về tình yêu quê hương chân thành, say đắm; nó có sức lay động tâm hồn người đọc để gợi ra sự đồng cảm sâu sắc. GV: VD - Quê hương là nguồn cảm hứng suốt đời của TH. Đây cũng là đề tài thành công nhất của ông. - Bài thơ "Quê hương" làm sống.

<span class='text_page_counter'>(133)</span> lại 1 làng chài vên biển với tất cả nỗi nhớ và tình yêu quê hương tha thiết. H:Nhận xét bố cục bài văn NL đthơ,bài thơ? HSTL.GVKL. Bước tiếp theo ta làm gì? HSTL. GV: Dựa vào dàn bài đã lập, y/c hs viết các đoạn văn phần mở bài, 1 luận điểm trong phần thân bài. Trong quá trình viết, cần chú ý tới sự liên kết giữa các phần, chú ý cách dẫn dắt, chuyển tiếp giữa các luận điểm. HS: Hoạt động cá nhân (7p) Bước cuối sau khi viết bài xong? HS: Đọc lại bài để sửa các lỗi diễn đạt, chính tả (nếu có). -MB: Giới thiệu chung đthơ,bthơ và bước đầu nêu nhận xét ,đánh giá của mình -TB: Trình bày những suy nghĩ ,đánh giá về nội dung và nghệ thuật của đoạn thơ,bài thơ. -KB: Khái quát giá trị ,ý nghĩa của đoạn thơ ,bài thơ. c. Viết bài. d. Đọc và sửa chữa. 4. Củng cố (1') cách làm bài nghị luận về một đoạn thơ bài thơ khác cách làm bài nghị luận về một tác phẩm truyện hoặc đoạn trích ntn? 5. HD học bài - Học thuộc lí thuyết, làm BT. - Soạn tiết 2. ----------------------------------------------Soạn: 18/3/2016 Giảng: 21/3/2016 Bài 24 Tiết 133 CÁCH LÀM BÀI NGHỊ LUẬN VỀ MỘT ĐOẠN THƠ, BÀI THƠ I. Mục tiêu 1. Mục tiêu cần đạt - Nắm vững hơn cách làm bài nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ - Có ý thức học tập tốt. 2. Trọng tâm kiến thức, kĩ năng a. Kiến thức.

<span class='text_page_counter'>(134)</span> - HS nhận biết, Bước đầu hiểu, hiểu được đặc điểm, yêu cầu đối với bài văn nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ. Các bước khi làm bài nghị luận về đoạn thơ bài thơ b. Kĩ năng - HS xác định, phát hiện, phân tích được các bước làm bài nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ. Tổ chức, triển khai các luận điểm II. Đồ dùng dạy học GV:Bảng phụ HS:Soạn bài theo câu hỏi sgk III. Phương pháp/ KTDH - PP đàm thoại,trình bày, nhận xét, thảo luận . - KT động não. IV.Tổ chức dạy và học 1. Ổn định tổ chức (1’) 2. Kiểm tra đầu giờ (3') Thế nào là NL về một đoạn thơ bài thơ? HS: (ghi nhớ sgk) 3. Tiến trình tổ chức các hoạt động Hoạt động của GV-HS T Nội dung cơ bản G . Hoạt động 1: Khởi động. 1’ GV dẫn vào bài. Hoạt động 2: HD hình thành kiến thức mới. Mục tiêu: biết cách tiến hành các bước khi làm bài văn nghị luận về 1 bài thơ hoặc đoạn trích. 19’ 2. Cách tổ chức và triển khai luận HS: Đọc văn bản (sgk) điểm a. Bài tập (sgk-t81) Văn bản: "Quê hương trong tình Em hãy xđ phần TB ? thương nỗi nhớ" ở phần TB người viết đã trình * Phần thân bài “Nhà thơ… thành thực bày những nhận xét gì về tình của Tế Hanh". yêu quê hương trong bài thơ Quê hương ? HS: ...-> - Nhận xét, đánh giá của người viết trong phần thân bài: + Nhà thơ đã viết “ Quê hương” bằng tất cả tình yêu tha thiết, trong sáng, đầy thơ mộng của mình. Đây là thành công khởi đầu của TH..

<span class='text_page_counter'>(135)</span> Cảnh lao động tấp nập và cuộc sống no đủ, bình yên. Vẻ đẹp dụng dị của người dân chài giữa một không gian biển trời thơ mộng. H/ả, âm thanh, màu sắc … của bài thơ giàu sức gợi + Một tâm hồn như thế khi nhớ nhung tất chẳng thể nhàn nhạt, bình thường: Nỗi nhớ quê hương trong đoạn kết đã đọng thành những ki niệm, ám ảnh, vẫy gọi. Câu thơ cuối cùng cho ta rõ thêm tâm hồn tha thiết, thành thực của Tế Hanh. Những suy nghĩ, ý kiến ấy được dẫn dắt, khẳng định bằng cách nào, được liên kết với phần MB và KB ra sao? HS: ...-> - Phần TB được liên kết với phần MB bằng các luận điểm, luận cứ có tác dụng cụ thể hoá cho nhận xét khái quát ở phần TB, liên kết với phần KB bằng những kết luận mang tính chất qui nạp về giá trị và sức sống của bài thơ. Vbản có tính thuyết phục, sức hấp dẫn không? VS? Từ đó có thể rút ra bài học gì qua cách làm bài NL văn học này? HS: ...-> - VB có tính thuyết phục và có sức hấp dẫn vì tác giả lập luận chặt chẽ, dẫn chứng xác đáng. Điều đó chứng tỏ người viết đã cảm thụ bài thơ khá sâu sắc, tinh tế. Nhận xét gì về bố cục của bài nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ? HSTL.GV chốt. Muốn viết bài NL về một đoạn thơ, bài thơ thì nhất thiết phải đọc, cảm nhận và suy nghĩ về đoạn thơ, bài thơ ấy. Cảm.

<span class='text_page_counter'>(136)</span> khi làm bài nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ cần lưu ý những gì? 3 HS: 2 em trình bày ghi nhớ. Hoạt động 3: HD luyện tập. Mục tiêu: Xác định y/c và giải được bt, khắc sâu kiến thức cơ 16 bản. GV: Gọi học sinh đọc xác định yc bài tập, HD HS thảo luận nhóm, XD dàn ý phần mở bài HS: Thảo luận nhóm 4 chia sẻ (3') và báo cáo, nhận xét GV: Nhận xét, bổ sung ->. nhận càng sâu sắc thì bài viết càng có tính thuyết phục và hấp dẫn người đọc . III. Ghi nhớ. Bài văn NL có bố cục 3 phần + MB, TB, KB - Bài NL .... IV/ Luyện tập (bt sgk-t84) Phân tích khổ thơ đầu bài Sang thu của Hữu Thinh. 1. Cảm nhận về mùa thu thông qua các giác quan: - Khứu giác: Hương ổi - xúc giác: gió se - Thị giác: Sương chùng chình qua ngõ g Hình tượng mùa thu được kết hợp bởi sự tổng hoà của các giác quan, vừa khái quát, vừa cụ thể và giầu sức gợi 2. Các biện pháp nghệ thuật: - Nhân hoá: Hương ổi – phả Sương - chùng chình - Miêu tả: gió se - Tp tình thái: Hình như. GV: HD làm phần còn lại ở nhà. 4. Củng cố (1') cách làm bài nghị luận về một đoạn thơ bài thơ khác cách làm bài nghị luận về một tác phẩm truyện hoặc đoạn trích ntn? 5. HD học bài (1') - Học thuộc lí thuyết, làm BT. - Soạn Luyện nói nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ. Soạn: 18/3/2016 Giảng: 21/3/2016 Tiết 134. LUYỆN NÓI. Nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ I. Mục tiêu.

<span class='text_page_counter'>(137)</span> 1. Mục tiêu cần đạt - Nắm vững hơn những kiến thức cơ bản của bài nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ - Rèn kĩ năng nói - Có ý thức luyện nói, có thái độ đúng đắn khi nói trước đông người 2. Trọng tâm kiến thức, kĩ năng a. Kiến thức: Những yêu cầu đối với luyện nói khi bàn về một đoạn thơ, bài thơ trước tập thể b. Kĩ năng: Lập dàn ý và cách dẫn dắt vấn đề khi nghị luận về đoạn thơ, bài thơ . - Trình bày miệng một cách mạch lạc những cảm nhận, đánh giá của mình về một đoạn thơ, bài thơ II. Đồ dùng dạy học GV: Máy chiếu (Bảng phụ,) III- Phương pháp/ KTDH Thuyết trình, đàm thoại ,( đặt câu hỏi) V.Tổ chức dạy và học 1. Ổn định tổ chức (1’) 2. Kiểm tra đầu giờ (2') GV: kiểm tra vở soạn của học sinh. 3. Tiến trình tổ chức các hoạt động T Hoạt động của GV-HS Nội dung cơ bản G Hoạt động 1: Khởi động. 2 Khi giao tiếp với người khác được trôi chảy người nói cần có các kĩ năng gì? GV: Nói là kĩ năng rất quan trọng của cuộc sống, nói là mục tiêu của môn ngữ văn vì văn chủ yếu là nói, nói cung cấp cho con người vốn từ, hình thành tình cảm, kĩ năng điều chinh trong giao tiếp. Vì vậy cần nói đúng, chuẩn ngữ âm, ngữ điệu, đúng nội dung (nói đúng và cao hơn là nói hay). Muốn vây, chúng ta cần chuẩn bị bài nói, bài cảm nhận chu đáo. Khi nói, cần tin vào bản thân và khả năng diễn đạt của mình. Hoạt động 2: Chuẩn bị I/ Chuẩn bị Mục tiêu: Chuẩn bị tốt các điều 1. Đề: kiện cho bài nói Bếp lửa sưởi ấm 1 đời - Bàn về HS: Hoạt động cá nhân (10'): xem bài thơ bếp lửa của Bằng Việt. kĩ bài viết (đã chuẩn bị ở nhà).

<span class='text_page_counter'>(138)</span> Nêu yêu cầu đối với bài nghị luận về 1 đoạn thơ, bài thơ ? HSHS cá nhân. Xác định kiểu bài, ND, HT ? HS: xác định GV: kl ->. Xác định ý trong đề bài này ? HS chia sẻ cá nhân.. Phần mở bài cần có nhiệm vụ gì? GV: Y/cầu h/s vào đề có thể bằng nhiều cách (Tham khảo 2 cách SGK) Phần thân bài cần xác lập các luận điểm nào ? HS thảo luận nhóm bàn chia sẻ 3p. HS: Hình ảnh đầu tiên được tác giả tái hiện là hình ảnh 1 bếp lửa ở làng quê VN thời thơ ấu: Một bếp lửa chờn vờn sương sớm Một bếp lửa ấp iu nồng đượm Cháu thương bà biết mấy nắng mưa. g Chú ý khai thác các từ “chờn vờn” “ấp iu” Lên bốn tuổi cháu đã quen mùi khói Năm ấy là năm đói mòn đói mỏi Bố đi đánh xe khô rạc ngựa gầy Chi nhớ khói hun nhèm mắt cháu Nghĩ lại đến giờ sống mũi còn cay ! Tám năm ròng cháu cùng bà nhóm lửa Tu hú kêu trên những cánh đồng xa … Tu hú ơi! Chẳng đến ở cùng bà. 2. Tìm hiểu đề và tìm ý * Tìm hiểu đề: - Kiểu bài: NL về một bài thơ. - ND: Tình cảm bà cháu. - HT (cách nghị luận): Xuất phát từ sự cảm thụ cá nhân đối với bài thơ, khái quát thành những thuộc tính tinh thần cao đẹp của con người. * Tìm ý - Tình yêu quê hương nói chung trong các bài thơ đã học, đã đọc. - Tình yêu quê hương với nét riêng trong bài thơ Bếp lửa của Bằng Việt. 3. Lập dàn ý a. Mở bài: Giới thiệu vấn đề cần nghị luận.. b. Thân bài - Hình ảnh bếp lửa ở làng quê VN.. - Ki niệm về thời thơ ấu thường là rất xa, nhưng bao giờ cũng có vẻ đẹp trong sáng, nguyên sơ, do đó nó thường có sức sống ám ảnh trong tâm hồn. - Những ki niệm đầy ắp âm thanh, ánh sáng và những tình cảm sâu sắc xung quanh cái bếp lửa quê hương..

<span class='text_page_counter'>(139)</span> Kêu chi hoài trên những cánh đồng xa ? Rồi sớm rồi chiều lại bếp lửa bà nhen Một ngọn lửa lònh bà luôn ủ sẵn Một ngọn lửa chứa niềm tin dai dẳng… Lận đận đời bà biết mấy nắng mưa Mấy chục năm rồi đến tận bây giờ … Nhóm dậy cả những tâm tình tuổi nhỏ Ôi kì lạ và thiêng liêng - bếp lửa! Giờ cháu đã đi xa. Có ngọn khói trăm tàu Có lửa trăm nhà, niềm vui trăm ngả Những vẫn chẳng bao giờ quên nhắc nhở Sớm mai này bà nhóm bếp lên chưa? Kết bài cần nêu gì? Hoạt động 3: HD h/s trình bày trước lớp. Mục tiêu: Trình bày được những kiến thức của mình về vb Bếp lửa theo dạng bài văn nghị luận. Có khả năng diễn đạt tốt. GV: - Gọi học sinh trình bày lần lượt từng phần, từng ý. - Một HS trình bày toàn bài. GV: HD học sinh trao đổi thảo luận để thống nhất một bài nói hoàn chinh. - Gọi 1 học sinh khá nhất trình bày toàn bài. 4. Củng cố(3’) Nêu tác dụng của tiết luyện nói?. - Hình ảnh bếp lửa gắn liền với những biến cố của đất nước và ngọn lửa cụ thể từ cái bếp lửa đã trở thành biểu tượng của ánh sáng và niềm tin. - Hình ảnh bếp lửa đã trở thành biểu tượng của quê hương đất nước. Trong đó người bà vừa là người nhen lửa vừa là người giữ lửa. - Cuối cùng, nhà thơ rút ra một bài học đạo lí về mối quan hệ hữu cơ giữa quá khứ với hiện tại.. c. Kết bài Khẳng định tình cảm bà cháu thiêng liêng… II/ Thưc hành trên lớp -Viết TB, KB, Từng ý nhỏ (2ý) phần KB..

<span class='text_page_counter'>(140)</span> 5. HD học bài (2’) - Tiếp tục ôn tập về văn nghị luận (NL về một đoạn thơ, bài thơ…) - Soạn Mây và sóng. ---------------------------------------------Soạn: 22/3/2016 Giảng: 25/3/2016 Bài 25 - Tiết 135. Văn bản:. Mây và sóng ( R.Ta-go). I. Mục tiêu 1. Mục tiêu cần đạt - Cảm nhận được ý nghĩa thiêng liêng của tình mẫu tử và những đặc sắc về NT trong việc s.tạo những cuộc đối thoại tưởng tượng và xây dựng các h/ả thiên của tg - HS có kĩ năng đọc –hiểu một VB dịch thuộc thể thơ văn xuôi ;phan tích để thấy được ý nghĩa sâu sắc của bài thơ. - Có ý thức trong cách đối xử với người nuôi dưỡng, sinh thành. - Tích hợp môi trường:Có ý thức bảo vệ môi trường thiên nhiên 2. Trọng tâm kiến thức, kĩ năng a- Kiến thức - Nhận biết, hiểu, cảm nhận được ý nghĩa thiêng liêng của tình mẫu tử, qua lời thủ thi chân tình của em với mẹ về những cuộc đối thoại tưởng tượng giữa em với những người sống trên “mây và sóng”.Biết, Hiểu được những sáng tạo độc đáo về hình ảnh thơ qua trí tưởng tượng bay bổng của tgiả. b. Kĩ năng: - HS biết, có kĩ năng đọc – hiểu một văn bản dịch thuộc thể loại (thơ văn xuôi). Ghi nhớ, Bước đầu phân tích, Phân tích được ý nghĩa sâu sắc của bài thơ. II. Chuẩn bị GV: Máy chiếu (Bảng phụ,) chân dung Ta –go HS: Đọc ,soạn trả lời theo câu hỏi sgk III. Phương pháp/ KTDH - PP đàm thoại, phân tích, giảng bình ,thảo luận,gợi mở ,nêu vấn đề . - KT động não, đặt câu hỏi, BĐTD, đắp bông tuyết. IV. Tổ chức dạy và học 1. Ổn định tổ chức (1’) 2. Kiểm tra đầu giờ (3') Đọc thuộc, diễn cảm bài thơ”Nói với con” của Y Phương? Người cha, qua việc tâm tình trò chuyện dặn dò con, muốn thể hiện và gửi gắm điều gì? HS: - Yêu quê hương, đất nước - Có ý thức vươn lên trong cuộc sống 3. Tiến trình tổ chức các hoạt động Hoạt động của GV-HS T Nội dung cơ bản.

<span class='text_page_counter'>(141)</span> G 1. Hoạt động 1: Khởi động. GV: ngay từ nhỏ chúng ta thường hay được mẹ hát ru những bài hát, hoặc nghe những câu chuyện cổ tích ? Em có cảm xúc gì về tình cảm mẹ con? Tình mẹ con là tình cảm thiêng liêng nhất của con người. Đó là nguồn suối thơ ca. Nhiều bài thơ hay đã nuôi dưỡng tâm hồn con người. bài thơ Mây và sóng của Ta go là một bài thơ như thế… Hoạt động 2: HD đọc – thảo luận chú 6 thích Mục tiêu: : Đọc- hiểu một văn bản dịch thuộc thể loại (thơ văn xuôi) - Hiểu các chú thích trong văn bản GV: Hướng dẫn và đọc mẫu: giọng thay đổi và phân biệt ở mức độ nhất định giữa lời kể của em bé với những lời đối thoại giữa em bé và những người ở trên mây… HS: 2-3 học sinh đọc g nhận xét. Nêu hiểu biết của em về tác giả? HS: + Là nhà thơ đầu tiên của Châu á được nhận giải thưởng Nô-ben văn học. + Ông để lại 1 gia tài văn hoá NT đồ sộ. + Thơ ông sử dụng rất thành công những hình ảnh thiên nhiên mang ý nghĩa tượng trưng,những hình thưc liên tưởng so sánh và thù pháp trùng điệp. GV: Giới thiệu ảnh chân dung của Ta-go. Ông là nhà thơ gặp nhiều điều không may trong cuộc sống gia đình. Trong 6 năm mất 5 người thân : Vợ, con gái thứ hai, con trai đầu, cha và anh g Cũng là nguyên nhân hướng tới đề tài gia đình. Em hiểu gì về xuất xứ tác phẩm này? GV: Nguyên bản đây là văn bản thơ tự do (thơ văn xuôi) không theo luật thơ nào, không có vần. Tuy vậy, bài thơ vẫn có âm điệu nhịp nhàng (Thể hiện qua bố cục, cấu tạo các dòng thơ) GV: Hd hs thảo luận một số chú thích khó. Hoạt động 3: HDHS tìm hiểu bố cục. I/ Đọc, thảo luận chú thích. 1. Đọc. 2. Thảo luận chú thích. II/ Bố cục.

<span class='text_page_counter'>(142)</span> Mục tiêu: Biết xác định bố cục, nội dung từng phần 5 Theo em, phải chăng bài thơ kể chuyện mây và sóng ? - Mượn chuyện mây và sóng để bộc lộ tình cảm con người. Tình cảm của con người ở đây được diễn tả trong mối quan hệ nào ? - Con người với thiên nhiên (em bé với mây sóng) Từ đó em hãy xác định phương thức biểu đạt của văn bản ? - Kết hợp biểu cảm ,tự sự, miêu tả. g Vậy đây là 1 văn bản trữ tình (bộc lộ cảm nghĩ bên trong của con người) Vậy theo em nhận vật trữ tình của bài thơ là: Mây, sóng, em bé hay mẹ ? VS ? - Em bé - Em bé biểu lộ tình cảm của mình đối với mây, sóng và mẹ. Từ đó em hãy xác định bố cục văn bản ? - 2 phần: + Phần 1: (từ đầu đến "là bầu trời xanh thẳm") Cuộc trò chuyện của em bé với mẹ và những người trên mây. + Phần 2: (còn lại) Cuộc trò chuyện của em bé với mẹ và những người trong sóng. * Nx gì về cách triển khai ở mỗi đoạn? HS: Mỗi đoạn được triển khai theo hướng giống nhau: + Thuật lại lời rủ rê + Thuật lại lời từ chối,lí do từ chối + Miêu tả trò chơi của bé ->Bố cục cân đối, tình cảm của mẹ với em bé trải qua 2 thử thách được bộc lộ trọn vẹn và sâu sắc hơn, trình tự kể giống nhau song ý và lời lại khác nhau. Hoạt động 4: HDHS tìm hiểu văn bản Mục tiêu: Cảm nhận được ý nghĩa thiêng 20 liêng của tình mẫu tử, qua lời thủ thi chân tình của em với mẹ về những cuộc đối thoại tưởng tượng giữa em với những người sống trên “mây và sóng” - Những sáng tạo độc đáo về hình ảnh thơ qua trí tưởng tượng bay bổng của tg. Bố cục: 2 phần + Phần 1: (từ đầu đến "là bầu trời xanh thẳm") Cuộc trò chuyện của em bé với mây và mẹ. + Phần 2: (còn lại) Cuộc trò chuyện của em bé với sóng và mẹ.. III/ Tìm hiểu văn bản: 1. Lời mời gọi của những người sống trên mây trên sóng.

<span class='text_page_counter'>(143)</span> Những người trên mây, trên sóng đã nói gì với em bé ? HS: + Lời mời gọi của những người trên mây: “Bọn tớ chơi từ khi thức dậy… chiều tà. Bọn tớ chơi với bình minh vàng, bọn tớ chơi với vầng trăng bạc” + Lời mới gọi của những người trên sóng: “Bọn tớ ca hát từ sáng sớm cho đến hoàng hôn. Bọn tớ ngao du nơi này nơi nọ mà không biết từng đến nơi nao?”. Mây và sóng đã vẽ ra trước mắt em bé một thế giới ntn? HS chia sẻ cá nhân. GV: Chốt -> Những người trên mây, trên sóng đã vẽ ra một thế giới hấp dẫn, giữa vũ trụ rực rỡ sắc mầu với bình minh vàng, vầng trăng bạc, với tiếng ca du dương, bất tận và được đi khắp nơi này nơi nọ. (Thế giới rộng lớn diệu kì ,hấp dẫn ,bí ản ,rực rỡ sắc màu.) Sau khi đã vẽ ra một thế giới hấp dẫn trước mắt em bé thì mây và sóng tiếp tục làm gì ? HS: Hướng dẫn em bé cách đến với họ. + Cách đến với mây: “Hãy đến nơi tận cùng trái đất, đưa tay lên trời… được nhấc bổng lên tận tầng mây” + Cách đến với sóng: “ Hãy đến rìa biển cả, nhắm nghiền mắt lại,… được làn sóng nâng đi” Em có nhận xét gì về những lời mời gọi của mây và sóng? Cách đến với họ có dễ thực hiện ko? HS: Là những lời mời gọi rất hấp dẫn, cuốn hút bởi tâm lí trẻ thơ là tò mò, ham chơi, ham vui, vì những điều mây và sóng vẽ ra hết sức thú vị. GV: Những người trên mây trên sóng là thế giới thần tiên kì ảo trong truyện cổ. + Lời mời gọi của những người trên mây: “Bọn tớ chơi từ khi thức dậy… chiều tà. Bọn tớ chơi với bình minh vàng, bọn tớ chơi với vầng trăng bạc” + Lời mới gọi của những người trên sóng: “Bọn tớ ca hát từ sáng sớm cho đến hoàng hôn. Bọn tớ ngao du nơi này nơi nọ mà không biết từng đến nơi nao?”. Cách hoà nhập thú vị, hấp dẫn..

<span class='text_page_counter'>(144)</span> tích, thần thoại mà bé được nghe, được đọc và tưởng tượng ra. đó là những nàng tiên xinh đẹp bay lững lờ trên những đám mây trắng, mây hồng giữa bầu trời xanh thăm thẳm, là những nàng tiên cá tuyện vời với giọng hát mê hồn dập dờn trong sóng biển xanh mênh mông. * Nx gì về cách kể của tác giả trong đoạn truyện này? Nội dung thể hiện? HS: Kể,biểu cảm, ẩn dụ…. Đứng trước lời mời gọi, của em bé trả lời ntn?. Câu trả lời bằng câu hỏi của em bé thể hiện điều gì? HS chia sẻ cá nhân - Câu hỏi thứ 1 cho thấy em bé cũng muốn đi chơi vì những lời mời gọi quá hấp dẫn. - Câu trả lời thứ 2 gồm 2 vế: nửa đầu nêu lên 1 tình thế cũng là lí do để em bé từ chối (mẹ mình đang ỏ nhà đợi, buổi chiều…nửa thứ 2 là câu hỏi tu từ, hỏi chi để khẳng định chắc chắn lời từ chối. * Vì sao em bé ko từ chối ngay? Việc em bé từ chối lời mời gọi hấp dẫn của mây và sóng cho thấy điều gì? HS: Em bé ko từ chối ngay vì trẻ em nào cũng ham chơi và ham vui, bé từ chối vì ko muốn đánh đổi thú vui với việc phải xa mẹ, tình yêu thương mẹ đã thắng lời mời gọi hấp dẫn Em có nhận xét gì về lí do trên? HS: Lời từ chối với lí do thật dễ thương khiến những người trên mây, trên sóng đều “mim cười”. Lòng mẹ yêu con và con yêu. Kể, biểu cảm, NT ẩn dụ. Lời mời gọi của những người trên sóng, trên mây chính là tiếng gọi của một thế giới diệu kì. 2. Lời từ chối của bé + Lời từ chối mây: “Mẹ mình đang đợi ở nhà” “Làm sao có thể rời mẹ mà đi được” + Lời từ chối sóng: “Buổi chiều mẹ muốn mình ở nhà, làm sao có thể rời mẹ mà đi được”.

<span class='text_page_counter'>(145)</span> mẹ đều da diết. Đó là tình cảm hai chiều nên càng tha thiết cảm động. Dĩ nhiên, em bé đầy luyến tiếc cuộc vui chơi, nhưng tình yêu thương với mẹ đã thắng. gọi hấp dẫn. Tác giả sử dụng nghệ thuật gì trong đoạn thơ này?Tác dụng? Tinh thần nhân văn của bài thơ thể hiện ở sự vượt lên ham muốn ấy đó chính là sức níu giữ của tình mẫu tử.. GV: Từ chối lời mời của mây và sóng, em bé đã nghĩ ra những trò chơi rất thú vị Em bé đã tưởng tượng ra trò chơi khác ntn? HS:. Em có nx gì về các trò chơi đó? Những h/a thiên nhiên có ý nghĩa tượng trưng cho điều gì?. GV: Sự hoà hợp truyệt diệu giữa em bé và thiên nhiên trong cuộc vui chơi ấm áp của tình mẫu tử. Em biến thành mây rồi thành sóng, còn mẹ thành trăng và bến bờ kì lạ rộng mở để con được “lăn, lăn, lăn mãi” vào lòng. *Cảm nhận của em về cái hay của câu thơ “Con lăn, lăn, lăn mãi rồi sẽ cười vang vỡ tan vào lòng mẹ”? HS: Động từ, điệp từ, hàm ý… GV: Hình ảnh thiên nhiên thơ mộng qua. NT đối thoại, qua việc em bé từ chối lời mời gọi hấp dẫn của mây và sóng đã thể hiện sự thiêng liêng của tình mẫu tử, đó là tình cảm vượt lên trên tất cả mọi thứ. 3. Trò chơi của em bé. + "Con là mây và mẹ là trăng Hai bàn tay con ôm lấy mẹ, và mái nhà ta sẽ là bầu trời xanh thẳm" + "Con là sóng và mẹ sẽ là bến bờ kì lạ Con lăn, lăn, lăn mãi rồi sẽ cười vang vỡ tan vào lòng mẹ.". Trò chơi đầy sáng tạo. H/ả thiên nhiên mang ý nghĩa tượng trưng (mây, sóng biểu tượng về con, trăng và bến bờ tượng trưng cho tấm lòng dịu hiền, bao la của mẹ).

<span class='text_page_counter'>(146)</span> trí tưởng tượng của em bé càng trở lên lung linh gợi nhiều liên tưởng về những chú tiên đồng, những ông tiên trên trời xanh, những nàng tiên cá dưới biển cả. * Vậy, em có nhận xét gì về cách viết của tác giả ? Tác dụng của cách viết ấy? GV: Nguyên Hồng đã diễn tả thật xúc động cái cảm giác hạnh phúc đến ngất gây của bé Hồng khi ở “Trong lòng mẹ”: “Bé lại và lăn vào lòng mẹ, áp mặt vào bầu sữa nóng của mẹ, để bàn tay mẹ vuốt ve từ trán xuống cằm và gãi rôm ở sống lưng cho, mới thấy người mẹ có một sự em dịu vô cùng” GV: Cho học sinh đọc lại câu thơ cuối. Và không ai trên thế gian này biết mẹ con ta đang ở chốn nào? Y nghĩa của 2 câu cuối? HS thảo luận nhóm bàn chia sẻ - 2p. HS: Câu thơ cuối vừa là lời kết cho 2 phần, vừa là lời kết cho cả bài thơ: Tình mẫu tử ở khắp nơi, thiêng liêng, bất diệt GV: Thơ Ta-ga thường đậm ý nghĩa triết lí: HP không phải là điều gì xa xôi, bí ẩn do ai ban cho, mà ở ngay trên trần thế, do chính con người tạo ra. Nhà thơ đã hoá thân vào em bé để ngợi ca tình mẫu tử. Hoạt động 5: Tổng kết rút ra ghi nhớ. 3 Mục tiêu: Khái quát được nội dung và nghệ thuật cơ bản của bài thơ. Nêu NT và ND chính toàn bài?. Cách SD động từ, điệp từ, hình ảnh đẹp mang hàm ý thể hiện tình mẫu tử thiêng liêng, bất diệt. IV/ Ghi nhớ (sgk). HS: Đọc ghi nhớ (sgk). Hoạt động 4: HD học sinh luyện tập. 4 V/ Luyện tập Mục tiêu: Đọc diễn cảm được thơ tự do Đọc diễn cảm bài thơ GV: Gọi 1 em đọc diễn cảm toàn bộ văn bản. HS: Đọc diễn cảm IV. Củng cố: (2') Bài tập: GV phát phiếu giao việc, cho học sinh hoạt động nhóm 1 phút. 1. Đáp án nào sau đây thể hiện đúng nhất ND cảm xúc của bài thơ ? A. Tình yêu tha thiết, sâu nặng của đứa con đối với mẹ. B. Ngợi ca tình mẫu tử thiêng liêng, bất diệt. C. Tấm lòng yêu thương, của tác giả đối với trẻ thơ..

<span class='text_page_counter'>(147)</span> D. Cả ba ý trên 2. Ý kiến nào sau đây nói đúng và đủ nhất về đặc sắc NT của bài thơ ? A. Là thơ văn xuôi, trong đó lời kể có xen đối thoại, dùng phép lặp, nhưng lại có sự biến hoá và phát triển. B. Dùng biện pháp lặp lại nhưng có sự biến hoá và phát triển, XD những hình ảnh từ ngữ giàu ý nghĩa tượng trưng. C. Là thơ văn xuôi, trong đó lời kể có xen đối thoại, dùng phép lặp lại nhưng có sự biến hoá và phát triển, XD hình ảnh từ ngữ giàu ý nghĩa tượng trưng. V. HD học bài - Học thuộc nội dung bài. - Soạn: Ôn tập về thơ. Soạn: 22/3/2016 Giảng: 25/3/2016 TIẾT 136 ÔN TẬP VỀ THƠ I. Mục tiêu 1. Mục tiêu cần đạt - Hệ thống lại và nắm được những kiến thức về các văn bản thơ đã học trong chương trình ngữ văn 9 - Có ý thức học tập tốt. 2. Trọng tâm kiến thức a. Kiến thức - Hệ thống hoá được kiến thức cơ bản về các tác phẩm thơ VN hiện đại đã học trong chương trình Ngữ Văn lớp 9. Củng cố kiến thức cơ bản về thể loại thơ trữ tình đã hình thành qua quá trình học các tác phẩm thơ trong chương trình lứp 9 và các lớp 6,7,8. Bước đầu hình thành hiểu biết sơ lược về thành tựu và đặc điểm của thơ hiện đại VN. b. Kĩ năng - Tổng hợp, hệ thống hoá, phân tích thơ trữ tình..

<span class='text_page_counter'>(148)</span> - Tổng hợp, hệ thống hoá, bước đầu cảm thụ và phân tích thơ trữ tình. - Tổng hợp, hệ thống hoá, cảm thụ và phân tích thơ trữ tình. II. Các kĩ năng sống được giáo dục trong bài 1.Kĩ năng giao tiếp 2. Kĩ năng lắng nghe tích cực 3. Kĩ năng tư duy sáng tạo 4. Kĩ năng giải quyết vấn đề… III. Chuẩn bị GV: Máy chiếu (Bảng phụ,) IV. Phương pháp/ KTDH - PP :Đàm thoại, phân tích, giảng bình ,thảo luận . - KT: động não, đặt câu hỏi . V. Tổ chức dạy và học 1. Ổn định tổ chức (1’) 2. Kiểm tra bài cũ : KT 15 phút: Câu hỏi: EM hãy chép lại khổ thơ đầu bài thơ Mây và sóng? Bài thơ ca ngợi điều gì? Đáp án: - HS chép được khổ thơ đầu. (5 điểm) - Bài thơ ca ngợi tình mẫu tử thiêng liêng, không gì có thể chia cắt. (5 điểm) 3. Tiến trình tổ chức các hoạt động Hoạt động 1: Khởi động. 1 Các tp văn học được chia làm mấy giai đoạn? HS: 4 giai đoạn: ( 1945- 1954); (1954-1964); (1964-1975); sau 1975 GV: Nêu mục tiêu của bài học. Hoạt động 2: HD ôn tập. 25 I. Lập bảng thống kê các tác phẩm Mục tiêu: Hệ thống, ôn tập lại thơ hiện đại Việt Nam đã học lớp 9 những văn bản thơ hiện đại đã học trong chương trình. Lập bảng thống kê các tác phẩm thơ hiện đại VN đã học lớp 9? HĐ cá nhân làm vào vở. Gv: Sử dụng bảng phụ hd hs lập bảng thống kê Giai ST đoạ T n 1. Tên bài thơ. Tác giả. Nă m ST. 194 5 - Đồng Chính 194. Thể thơ. Tư tưởng ND. Tự. Tình đồng chí của Chi. Đặc sắc NT. tiết.

<span class='text_page_counter'>(149)</span> 195 4. chí. Hữu. 8. do. Con cò. Chế Lan Viên. 196 2. Tự do. Đoàn Huy 195 thuyề Cận 4n 196 đánh 4 cá. 195 8. Bảy Bức tranh đẹp, rộng chữ lớn, tráng lệ về thiên nhiên, vũ trụ và người LĐ trên biển theo hành trình cuyến ra khơi đánh cá của đoàn thuyền. Qua đó thể hiện cảm xúc về thiên nhiên và LĐ. Niềm vui trong C/s.. 196 3. Kết hợp 7 chữ và 8 chữ. 2. 3. 4. 5. 196 4197 5. Bếp lửa. Bằng Việt. Khúc hát ru nhữn g em bé lớn. Nguy 197 ễn 1 Khoa Điềm. những người lính dựa trên cơ sở cùng chung cảnh ngộ và lí tưởng chiến đấu, được thể hiện thật tự nhiên, bình dị mà sâu sắc trong mọi hoàn cảnh, nó góp phần quan trọng tạo nên sức mạnh và vẻ đẹp tinh thần của người lính CM. Từ hình tượng con cò trong những lời hát ru, ngợi ca tình mẹ và ý nghĩa của lời ru đối với đời sống của mỗi con người.. Những ki niệm đầy xúc động về bà và tình bà cháu, thể hiện lòng kính yêu , trân trọng và biết ơn đối với gia đình, quê hương, đất nước.. chủ Thể hiện tình yêu yếu thương con của người mẹ là 8 DT Tà Ôi, gắn liền với chữ lòng yêu nước, tinh thần chiến đấu và khát vọng về tương lai.. hình ảnh ngôn ngữ giản dị, chân thực, cô đọng, giàu sức biểu cảm.. Vận dụng sáng tạo hình ảnh và giọng điệu lời ru của ca dao. Nhiều hình ảnh đẹp, rộng lớn, được sáng tạo bằng liên tưởng và tượng tượng. Âm hưởng khoẻ khoắn, lạc quan. Kết hợp giữ biểu cảm và miêu tả và bình luận, sáng tạo hình ảnh bếp lửa gắn liền với hình ảnh bà. Khai thác điệu ru ngọt ngào trì mến..

<span class='text_page_counter'>(150)</span> trên lưng mẹ 6. Qua hình ảnh độc đáo: Những chiếc xe không kímh, khắc hoạ nổi bật hình ảnh những người lính lái xe trên tuyến đường Trường Sơn trong thời kì K/C chống Mĩ. Với tư thế hiên ngang, tinh thần dũng cảm và ý chí chiến đấu giải phóng MN.. Bài thơ về tiểu đội xe khôn g kính. Phạm 196 Tiến 9 Duật. Tự do. 7. Mùa xuân nho nhỏ. Than h Hải. 198 0. Nă m chữ. Cảm xúc trước MX của thiên nhiên và đất nước, thể hiện ước nguyện chân thành góp MXNN của đời mình vào C/S chung.. 8. Viếng Viễn lăng Phươ Bác ng. 197 6. 8 chữ. Lòng thành kính và niềm xúc động sâu sắc của nhà thơ đối với Bác Hồ trong một lần từ MN ra viếng lăng Bác.. Sau 197 5. 9. Sang thu. Hữu sau Thinh 197 5. 5 chữ. Biến chuyển của thiên nhiên lúc giao mùa từ hạ sang thu qua sự cảm nhận tinh tế của nhà thơ.. 10. Nói với. Y Phươ. Tự do. Bằng lời trò chuyện với con, bài thơ thể hiện sự. sau 197. Chất liệu hiện thực, sinh động, hình ảnh độc đáo, giọng điệu tự nhiên, khoẻ khoắn giầu tính khẩu ngữ. Thể thơ năm chữ có nhạc điệu trong sáng, tha thiết gần với dân ca, h/ả đẹp giản dị, những so sánh, ẩn dụ sáng tạo Giọng điệu trang trọng và tha thiết, nhiều hình ảnh ẩn dụ đẹp và gợi cảm, ngôn ngữ bình dị, cô đúc. Hình ảnh thiên nhiên được gợi tả bằng nhiều cảm giác tinh nhạy, ngôn ngữ chính xác, gợi cảm. Cách nói giầu h/ả,.

<span class='text_page_counter'>(151)</span> 11. con. ng. 5. Mây và sóng. Ta-go 190 ấn Độ 9. Tự do. gắn bó, niềm tự hào về quê vừa cụ thể, hương và đạo lí sống của vừa gợi người dân tộc. cảm, vừa gợi ý nghĩ sâu xa. Qua lời trò chuyện của Kết cấu 2 em bé với mẹ, thể hiện phần đối tình yêu mẹ vô ngần của xứng và nối em, ca ngợi tình mẹ con tiếp, độc bất diệt, thiêng liêng. thoại lồng đối thoại, giọng điệu hồn nhiên, nhiều h/ả đẹp, bay bổng. Sắp xếp các tác phẩm thơ thống 12 2. Sắp xếp theo từng giai đoạn kê ở trên (là thơ VN) từ sau năm a. Giai đoạn k/c chống Pháp (1945 – 1945 theo từng giai đoạn? 1954): Đồng chí HS: Báo cáo phần đã chuẩn bị ở b. Giai đoạn hoà bình sau K/C chống nhà Pháp (1954 – 1964): Đoàn thuyền GV: Nx, bổ sung -> đánh cá, Bếp lửa, Con cò. c. Giai đoạn K/C chống Mĩ (1964 – 1975): Bài thơ về…, Khúc hát ru… đ. Giai đoạn sau 1975 (đất nước thống nhất): Viếng lăng Bác, MXNN, Các tác phẩm đã thể hiện ntn về Sang thu, Nói với con. cuộc sống của đất nước và tư * Thể hiện CS, đất nước, tư tưởng, tưởng, tình cảm của con người ? tình cảm con người. Nêu dẫn chứng bằng các câu thơ - Đất nước và con người VN từ sau tiêu biểu nhất? CM tháng 8- 1945 g nay qua các giai HS thảo luận nhóm bàn chia sẻ đoạn lịch sử: Trong 2 cuộc kháng 3p. chiến chống Pháp, Mĩ gian khổ, trường kì và thắng lợi vẻ vang (đồng chí, tiểu đội xe không kính, khúc hát ru… - Công cuộc lao động xây dựng đất nước và những quan hệ tốt đẹp của con người (ĐTĐC, Mùa xuân…, Nói với con, Con cò). - Tình cảm, tư tưởng, tâm hồn của con người trong một thời kì lịch sử có nhiều biến động, thay đổi sâu sắc: + Tình yêu quê hương đất nước. + Tình đồng chí, đồng đội, lòng kính.

<span class='text_page_counter'>(152)</span> yêu, thương nhớ và biết ơn Bác Hồ. + Tình cảm mẹ con, cha con, bà cháu gần gũi, thiêng liêng bền chặt gắn liền với những tình cảm chung, với nhân dân và đất nước (Bếp lửa…) 4. Củng cố (1') GV chốt ND kiến thức cơ bản của bài. Nhắc lại các tác phẩm thơ hiện đại Việt Nam đã học lớp 9 về nội dung và NT ? 5. HD học sinh học bài - Bài cũ: ôn tập tất cả các nd ở nhà để nắm vững kiến thức. - Chuẩn bị: Kiểm tra về thơ.. Soạn: 21/3/2016 KT: 28/3/2016 Tiết 137 KIỂM TRA VĂN (Phần thơ) I. Mục tiêu S 1. Mục tiêu cần đạt - Kiểm tra đánh giá kết quả học tập các văn bản thuộc tác phẩm thơ trong chương trình Ngữ văn 9. - Có ý thức tự lực, tự giác làm bài. 2. Trọng tâm kiến thức a. Kiến thức: Kiểm tra đánh giá kết quả học tập các văn bản thuộc tác phẩm thơ trong chương trình Ngữ văn 9. b. Kĩ năng: Rèn luyện và đánh giá kĩ năng viết văn và cảm nhận, phân tích 1 đoạn, 1 câu, 1 hình ảnh, 1 vấn đề trong thơ trữ tình. II. Các kĩ năng sống được giáo dục trong bài 1. Kĩ năng thực hành 2. Kĩ năng tư duy sáng tạo III. Chuẩn bị GV: Đề, ma trận, đáp án bài kiểm tra HS: ĐDHT IV- Phương pháp/ KTDH - Thực hành V. Tổ chức hoạt động.

<span class='text_page_counter'>(153)</span> Soạn: 4/4/2017 Giảng: 7/4/2017 Tiết 139 TRẢ BÀI TLV SỐ 6.

<span class='text_page_counter'>(154)</span> I- Mục tiêu 1. Mục tiêu cần đạt - Nhận ra những ưu điểm, nhược điểm về nội dung và hình thức trình bày trong bài viết của mình. - Có ý thức tự sửa chữa nhược điểm của mình và của bạn. 2. Trọng tâm kiến thức,kĩ năng a. Kiến thức: - Nhận ra những ưu điểm, nhược điểm về nội dung và hình thức trình bày trong bài viết của mình. b- Kĩ năng: Sửa chữa lỗi. II. Các kĩ năng sống được giáo dục trong bài 1. Kĩ năng thực hành 2. Kĩ năng tư duy sáng tạo III. Đồ dùng dạy học Bảng phụ IV. Phương pháp/ KTDH - Đàm thoại, V.Tổ chức các hoạt động 1. Ổn định tổ chức (1’) 2. Kiểm tra đầu giờ: Không kiểm tra 3. Tiến trình tổ chức các hoạt động Hoạt động của GV-HS Nội dung Hoạt động 1: Khởi động. (1’) Nhắc lại các bước làm bài văn ? Bố cục bài ? GV: Nêu mục tiêu của tiết học Đề: Suy nghĩ về thân phận người phụ nữ Hoạt động 2: HDHS tìm trong xã hội cũ qua nhân vật Vũ Nương trong hiểu đề và xây dựng dàn bài “Chuyện người con gái Nam Xương” của (23’) Nguyễn Dữ. Mục tiêu: Xác định được I/ Tìm hiểu đề và tìm ý yêu cầu của đề, lập được dàn 1/ Tìm hiểu đề bài. - Kiểu bài: NL về tác phẩm truyện. Nhắc lại đề bài số 6? - ND: Thân phận người phụ nữ trong xã hội cũ Thưc hiện bước tìm hiểu qua nhân vật Vũ Nương. đề ? - HT: Suy nghĩ (Xuất phát từ sự cảm nhận, hiểu HS: xác định để nhận xét, đánh giá) GV: chốt - Phạm vi: TP Chuyện người con gái Nam Xương. 2/ Tìm ý - XHPK xưa tồn tại một chế độ phụ quyền với Bài viết cần trình bày thái độ trọng nam khinh nữ 1 cách cực đoan những ý cơ bản nào? “Nhất nam viết hữu, thập nữ viết vô” (Một con trai coi như có con, mười con gái coi như chưa.

<span class='text_page_counter'>(155)</span> có con), - XHPK xưa tước đoạt tự do của người phụ nữ bằng thứ luật “Tam tòng” nghiệt ngã: “Tại gia tòng phụ, xuất giá tòng phu, phu tử tòng tử” (ở nhà phải theo cha, đi lấy chồng phải theo chồng, chồng chết phải theo con) - Với chế độ phụ quyền và luật tam tòng, người phụ nữ xưa không thể tự định đoạt được hạnh phúc của mình (cha mẹ đặt đâu con ngồi đấy) mà hoàn toàn phụ thuộc vào sự may rủi (may thì gặp người chồng tử tế, không thì vớ phải 1 gã chồng vũ phu…) - Vũ Nương là nạn nhân của thói ghen tuông mù quáng hoặc là nạn nhân của chiến tranh phi nghĩa. Nêu bố cục,yêu cầu của II/ Lập dàn ý bài văn NL về một tác phẩm truyện hoặc đoạn trích? HS: 3 phần (MB, TB, KB) Xác định phần mở bài? 1.MB HS: trả lời Giới thiệu vấn đề nghị luận. GV: chốt -> Thân phận người phụ nữ trong xã hội cũ qua Phần thân bài cần có nhân vật Vũ Nương. những ý lớn (lđ)nào? 2. TB HS: trả lời - Lđ1: XHPK xưa tồn tại một chế độ phụ quyền GV: chốt -> với thái độ trọng nam khinh nữ 1 cách cực đoan (dẫn chứng- phân tích) - Lđ2: XHPK xưa tước đoạt tự do của người phụ nữ (dẫn chứng- phân tích) - Lđ3: người phụ nữ xưa không thể tự định đoạt được hạnh phúc của mình, Vũ Nương là nạn nhân của thói ghen tuông mù quáng hoặc là nạn nhân của chiến tranh phi nghĩa (dẫn chứng- phân tích) - Lđ4: Nghệ thuật kể chuyện.... Xây dưng phần kết bài? 3. Kết bài HS: trả lời Tổng kết – nêu ý nghĩa – bài học. GV: chốt Hoạt động 3: Nhận xét và III/ Nhận xét hướng dẫn chữa bài (15) Mục tiêu: Nhận ra được ưu, nhược điểm trong bài viết, có ý thức sửa chữa, rút kinh.

<span class='text_page_counter'>(156)</span> nghiệm. Nhận ra và có ý thức sửa lỗi trong bài của mình, của bạn. GV: Nhận xét ưu điểm: 1. Ưu điểm Tuyên dương: Khánh, Thuỳ - Một số bài viết tương đối đảm bảo yêu cầu về Linh A, Hoàng Hà nội dung, dân chứng sát thực, khá chặt chẽ. - Một số bài viết có bố cục ba phần rõ ràng, hợp lí, cân đối. - Đã biết cách xây dựng đoạn văn, biết liên kết giữa các đoạn, các phần. - Diễn đạt tương đối tốt, chuẩn về chính tả, ngữ pháp 2. Nhược điểm GV: Nhận xét một số - Một số em chưa biết xây dựng hệ thống luận nhược điểm: điểm trong phần thân bài. Một số bài viết còn yếu: - Chưa biết liên kết giữa các đoạn, các câu với Hưng, Hình, Hiếu, Nhung, nhau, chưa rõ bố cục. Thuỷ, Thư... - Nhiều bài viết còn quá sơ sài. III/ Chữa lỗi Lỗi Cách sửa - Các lỗi chính tả: : + Phan Lang GV: Cho học sinh hoạt + Phan Nang + trẫm mình động nhóm, trao đổi và tự + chẫm mình + Trương Sinh sửa những lỗi thường mắc ở Chương xinh - Các lỗi diễn đạt nhóm mình. HS: Báo cáo lỗi sai, cách + Chuyện người con + Vũ Nương trong gái Nam Xương là Chuyện người con sửa nạn nhân... gái Nam Xương là GV: Nhận xét, sửa lỗi nạn nhân... Các lỗi học sinh thường + Cái khổ của Vũ + Bi kịch (nỗi bất mắc trong bài: Nương... hạnh) của Vũ - Lỗi chính tả : Nương.... - Lỗi ngữ pháp: IV. Kết quả TS: 9A1 Hoạt động 3: Công bố kết Giỏi: quả (3’) Khá: Mục tiêu: Biết được kết quả của bài một cách cụ thể GV: Thống kê số lượng, chất lượng bài viết. GV: Đọc bài tốt cho học sinh tham khảo.. TB: Yếu:.

<span class='text_page_counter'>(157)</span> 4. Củng cố (1') GV: Nhấn mạnh lại yêu cầu, cách viết bài văn nghị luận về tác phẩm truyện, đoạn trích, các nhược điểm trong bài viết của học sinh. 5. HD học bài (1’) Soạn: Tổng kết văn bản nhật dụng. Trả lời câu hỏi theo hướng dẫn sgk ------------------------------------------------------Soạn: 4/4/2017 Giảng: 7/4/2017 Tiết 140 TỔNG KẾT VĂN BẢN NHẬT DỤNG I. Mục tiêu 1. Mục tiêu cần đạt - Củng cố và hệ thống lại kiến thức cơ bản về văn bản nhật dụng - Có ý thức tìm hiểu tình hình thực tế địa phương bằng văn bản nhật dụng - Tích hợp môi trường 2. Trọng tâm kiến thức, kĩ năng a. Kiến thức: Trên cơ sở nhận thức tiêu chuẩn đầu tiên và chủ yếu của văn bản nhật dụng và tính cập nhật của nội dung, hệ thống hoá được chủ đề của các văn bản nhật dụng trong chương trình Ngữ văn THCS. b. Kĩ năng: - Hệ thống hoá, so sánh, tổng hợp và liên hệ thực tế. Biết cách tiếp cận các VBND. II.Chuẩn bị GV: Máy chiếu (Bảng phụ,) III. Phương pháp/ KTDH - PP đàm thoại, phân tích, tổng hợp ,thảo luận . - KT động não, đặt câu hỏi, chia nhóm IV.Tổ chức dạy và học 1. Ổn định tổ chức (1’) 2. Kiểm tra đầu giờ 3. Tiến trình tổ chức các hoạt động Hoạt động của GV-HS Hoạt động 1: Khởi động. (1’) Nhắc lại thế nào là văn bản Nhật dụng? GV: Nêu mục tiêu của tiết học Hoạt động 2: HD ôn tập (37) Mục tiêu: Ôn tập khái niệm, nội dung một số vă bản nhật dụng đã học. Thế nào là VB nhật dụng?. Nội dung cơ bản. I/ Khái niệm, đặc điểm của văn bản nhật dụng 1. Khái niệm Không phải là khái niệm thể loại cũng không chi kiểu văn bản. Nó chi đề cập tới.

<span class='text_page_counter'>(158)</span> Có mấy điểm cần làm rõ? ND? HS thảo luận nhóm bàn chia sẻ 2p.. Yêu cầu về tính văn chương được đặt ra như thế nào đối với VBND? HS:. chức năng, đề tài và tính cập nhật của nội dung văn bản mà thôi. 2. Đặc điểm - Đề tài rất phong phú: Thiên nhiêm môi trường, văn hoá, giáo dục, chính trị, xã hội, thể thao, đạo đức, lối sống… - Chức năng: Bàn luận, thuyết minh, tường thuật, miêu tả, đánh giá… những vấn đề, những hiện tượng của đời sống con người và xã hội. - Tính cập nhật: Là tính thời sự kịp thời, đáp ứng yêu cầu đòi hỏi của cuộc sống hàng ngày, cuộc sống hiện tại gắn với những vấn đề cơ bản của cộng đồng xã hội. Tuy nhiên, các văn bản nhật dụng trong chương trình vừa có tính cập nhật vừa có tính lâu dài của sự phát triển lịch sử xã hội. Chẳng hạn vấn đề môi trường, dân số, bảo vệ di sản văn hoá, chống chiến tranh hạt nhân, giáo dục trẻ em, chống hút thuốc lá… đều là những vấn đề nóng bỏng của hiện nay nhưng đâu phải là giải quyết triệt để trong ngày một, ngày hai. 3. Giá trị văn chương không phải là yêu cầu cao nhất nhưng đó vẫn là một yêu cầu quan trọng. Các văn bản nhật dụng đều vẫn thuộc về một kiểu văn bản nhất định: Miêu tả, kể chuyện, thuyết minh, nghị luận, điều hành… Nghĩa là văn bản nhật dụng có thể sử dụng mọi thể loại, mọi kiểu văn bản.. GV mở rộng - HS học văn bản nhật dụng không chi để mở rộng hiểu biết toàn diện mà còn tạo điều kiện tích cực để thể hiện nguyên tắc giúp học sinh hoà nhập với cuộc sống xã hội rút ngắn khoảng cách giữa nhà trường và xã hội. - Văn bản nhật dụng có thế mạnh riêng giúp hs thâm nhập cuộc sống thực tế. Kể tên các VB nhật dụng đã học ? Khái quát nội dung cơ II/ Nội dung các văn bản nhật dụng đã học:.

<span class='text_page_counter'>(159)</span> bản? HSTL theo bảng thống kê,nhận xét .GV chốt. Lớp Tên văn bản. 6. 7. 8. 9. 1. Cầu Long Biên – Nhân chứng lịch sử 2. Động Phong Nha 3. Bức thư của thủ lĩnh da đỏ 1. Cổng trường mở ra. 2. Mẹ tôi 3. Cuộc chia tay của những con búp bê 4. Ca Huế trên Sông Hương 1. Thông tin về ngày trái đất năm 2000 2. Ôn dich, thuốc lá 3. Bài toán dân số 1. Tuyên bố về sự sống còn, quyền được bảo vệ và phát triển của trẻ em. 2. Đấu tranh cho một thế giới hoà bình. 3. Phong cách Hồ Chí Minh. Nội dung. - Giới thiệu và bảo vệ di tích lịch sử, danh lam thắng cảnh. - Giới thiệu danh lam thắng cảnh - Quan hệ giữa thiên nhiên và con người. - Giáo dục nhà trường, gia đình và trẻ em. - Giáo dục gia đình và trẻ em - Giáo dục gia đình và trẻ em - Văn hoá dân gian (Ca nhạc cổ truyền) - Môi trường - Chống tệ nạn. - Dân số và tương lai nhân loại. - Quyền sống con người - Chống chiến tranh, bảo vệ hoà bình thế giới. - Hội nhập với thế giới và giữ gìn bản sắc văn hoá dân tộc..

<span class='text_page_counter'>(160)</span> GV. Cho học sinh trình bày bảng hệ thống cá nhân, nhận xét, kết luận Những vấn đề trên có đạt các yêu cầu của một văn bản nhật dụng không? HS: - Các văn bản đều đạt yêu cầu của văn bản nhật dụng vừa có tính cập nhật, vừa có tính lâu dài - Những văn bản không hoặc ít giá trị văn học: Các bản tuyên bố ... GV. Ngoài những văn bản chính này còn một số văn bản đọc thêm, chẳng hạn: Trường học (lớp 7), thống kê về động cơ hút thuốc lá của thanh niên Hà Nội, bản tin về cái chết do nghiện ma tuý của con một nhà tỷ phú Mĩ (lớp 8). III/ Hình thức văn bản nhật dụng. GV: Treo bảng phụ (bảng trống) HS: Họat động nhóm (2'), trình bày về kiểu văn bản – TL – Tên VB – lớp. GV: Nhận xét, hoàn thiện bảng Kiểu văn bản – Thể loại Tên văn bản Lớp - Hành chính (điều hành) sử dụng - Thông tin về ngày trái đất ăm 8 nhiều yếu tố nghị luận. 2000. Truyên bố thế giới về… 9 - Thuyết minh, nghị luận, biểu - Ôn dịch, thuốc lá. 8 cảm. - Bức thư của thủ lĩnh da đỏ. 6 - Nghị luận và biểu cảm. (thư từ) Đấu tranh cho một thế giới 9 (xã luận) hoà bình - Cầu Long Biên – nhân chứng 6 - Tự sự, miêu tả, biểu cảm lịch sử - Động Phong Nha 6 - Thuyết minh, miêu tả Ca Huế trên sông Hương 7 - Cuộc chia tay…, mẹ tôi 7 - Tự sự và miêu tả (truyện ngắn) - Cổng trường mở ra 7 - Biểu cảm - Phong cách Hồ Chí Minh 9 - Kết hợp các phương thức.

<span class='text_page_counter'>(161)</span> Ta có thể rút ra kết luận gì về hình thức biểu đạt của văn bản nhật dụng? HS: Văn bản nhật dụng có thể sử dụng tất cả mọi thể loại, kiểu loại. - Văn bản nhật dụng không phải là khái niệm thể loại. H: Em đã chuẩn bị bài và học các bài văn bản nhật dụng ntn? Qua mỗi lớp, cách chuẩn bị bài và học bài có gì thay đổi? Lí do và kết quả của sư thay đổi đó? HS: ... GV: Việc chuẩn bị bài và học tương tự như chuẩn bị và học các văn bản tác phẩm văn chương. - Tuy nhiên cần chú ý vào 6 điểm:. Cũng giống như tác phẩm văn học ,VBND thường kết hợp nhiều phương thức biểu đạt để tăng sức thuyết phục. IV/ Phương pháp học văn bản nhật dụng. - Chuẩn bị như các tác phẩm văn chương.. - Cần chú ý: + Đọc kĩ các chú thích về sự kiện, hiện tượng hay vấn đề + Tạo thói quen liên hệ * Thực tế bản thân * Thực tế cộng đồng ( từ nhỏ, lớn, nơi ở, nơi học…) + Có ý kiến, quan niệm riêng, có thể đề xuất giải pháp. (VD: Chống hút thuốc lá, đổ rác…) + Vận dụng kiến thức của các môn học khác để đọc, hiểu văn bản nhật dụng và nghiên cứu lại (VD) + Căn cứ vào đặc điểm thể loại, phân tích các chi tiết cụ thể về hình thức biểu đạt để khái quát chủ đề. + Kết hợp xem tranh, ảnh, nghe và xem các chương trình thời sự, khoa học, truyền thông trên ti vi, đài và các sách báo hàng ngày. V/ Ghi nhớ Hoạt động 3: Ghi nhớ (3’) Mục tiêu: Khái quát, rút ra kiến - ND, HT của văn bản nhật dụng thức cơ bản về VBND HQua tiết tổng kết em rút ra nhận xét gì về văn bản nhật dụng? HS:.... HS: 1 em đọc ghi nhớ..

<span class='text_page_counter'>(162)</span> 4. Củng cố (1') Gv nhắc lại kiến thức cơ bản của tiết học. *Bài tập: Vấn đề mới nhất mà em vừa cập nhật được là gì ? Từ nguồn nào ? Làm thế nào để chấm dứt hiện tượng hút thuốc lá ? 5. HD học bài (1) - Nắm chắc về văn bản nhật dụng - Soạn: HDĐT: Bến quê. Trả lời theo câu hỏi sgk. ----------------------------------------------------Soạn: 4/2016 Giảng: 4/2016 Bài 27 - Tiết 141 Hướng dẫn đọc thêm . Văn bản: BẾN QUÊ (Nguyễn Minh Châu) I. Mục tiêu 1. Mục tiêu cần đạt - Cảm nhận được ý nghĩa triết lí mang tính trải nghiệm về cuộc đời về con người mà tác giả gửi gắm trong truyện - Yêu quí vẻ đẹp của quê hương và gia đình. 2. Trọng tâm kiến thức, kĩ năng a. Kiến thức - Những tình huống nghịch lí, những h/ả giàu ý nghĩa biểu tượng trong truyện - Những bài học mang tính triết lí về con người và cuộc đời những vẻ đẹp bình dị và quí giá từ những điều gần gũi xung quanh ta b/ Kĩ năng - Đọc – hiểu một văn bản tự sự có nội dung mang tính triết lí sâu sắc - Nhận biết và phân tích những đặc sắc của NT tạo hình, miêu tả tâm lí nhân vật, h/ả biểu tượng... trong truyện II. Các kĩ năng sống được giáo dục trong bài 1.Kĩ năng giao tiếp 2. Kĩ năng lắng nghe tích cực 3. Kĩ năng tư duy sáng tạo 4. Kĩ năng giải quyết vấn đề… III. Đồ dùng dạy học GV: Máy chiếu (Bảng phụ,) IV- Phương pháp/ KTDH - Đàm thoại, phân tích,bình giảng ,thảo luận . - KT động não, đặt câu hỏi . V. Tổ chức dạy và học 1. Ổn định tổ chức (1’) 2. Kiểm tra đầu giờ (1') Kiểm tra vở soạn văn của học sinh 3. Tiến trình tổ chức các hoạt động.

<span class='text_page_counter'>(163)</span> Hoạt động của GV-HS Nội dung cơ bản Hoạt động 1: Khởi động. (1’) Hãy kể tên một số tác phẩm của nhà văn Nguyễn Minh Châu mà em biết? - Truyện ngắn “Mảnh trăng cuối rừng”, Tiểu thuyết “Dấu chân người lính”, Truyện ngắn “Bức tranh” ... GV. Trong kháng chiến chống Mĩ Nguyễn Minh Châu khai thác đề tài người lính và cuộc chiến đấu. Sau năm 1975 ông đã trăn trở tìm tòi, đổi mới mạnh mẽ về tư tưởng và nghệ thuật mở ra chặng đường mới trong sáng tác của mình và thúc đẩy công cuộc đổi mới văn học. Hàng loạt truyện ngắn của ông ra đời ... I/ Đọc, thảo luận chú thích Hoạt động 2: HD đọc- thảo luận chú thích(10’) Mục tiêu: - Đọc – hiểu một văn bản tự sự có nội dung mang tính triết lí sâu sắc - Hiểu được đôi nét vầ tg, tp - Giải thích được các chú thích Hs nêu cách đọc: với giọng phù hợp, truyện được trần thuật theo cái nhìn của nhân vật Nhĩ, cần đọc trầm tĩnh, suy tư, xúc động và đượm buồn, xót xa ân hận của một người từng trải. HS: 3 -> 4 hs đọc GV. HD hs tóm tắt: Chú ý dựa vào biến cố của truyện để tìm ra các sự kiện chính của tác phẩm. Tóm tắt VB? Trình bày những hiểu biết của em về tác II/ Tìm hiểu văn bản giả Nguyễn Minh Châu? Nêu xuất xứ của tác phẩm? GV: cho hs t.luận và tìm hiểu từ khó SGK. Hoạt động 2: HD tìm hiểu văn bản (20’) Mục tiêu: - Cảm nhận được ý nghĩa triết lí, kết quả của sự trải nghiệm về cuộc đời của con người, biết nhận ra vẻ đẹp bình dị và quí giá của những gì gần gũi của quê hương và gia đình. Phân tích được những đặc sắc nghệ thuật của truyện..

<span class='text_page_counter'>(164)</span> Bước 1: GV Yêu cầu học sinh đọc thầm và tự trả lời các câu hỏi (5’) 1. Cảnh vật nơi bến quê Bước 2: Tìm hiểu văn bản. Cảnh vật nơi Bến quê được miêu tả như thế nào? + Những bông hoa bằng lăng cuối mùa thưa thớt nhưng lại đậm sắc hơn. + Con sông Hồng màu đỏ nhạt, mặt sông như rộng thêm ra. + Vòm trời như cao hơn + Những tia nắng sớm ... đất màu mỡ. =>- Màu hoa bằng lăng - Màu nước sông hồng - Sắc màu bờ bãi dưới nắng thu. GV: Giới thiệu cảnh bến quê (kênh hình sgk) Cảnh vật ấy được nhận ra qua cái nhìn của nv nào? Cảnh vật thiên nhiên được miêu tả như thế nào qua cái nhìn và cảm xúc của nhân vật Nhĩ. Em có nhận xét gì về cách viết của tác giả và qua đó em cảm nhận được gì về cảnh thiên nhiên ở phần đầu văn bản? Cách miêu tả ti mi, kết hợp tài tình với biểu cảm gợi cảnh vật thiên nhiên sinh động, gợi cảm, bình dị và gần gũi. GV. Cảnh vật thiên nhiên trong một buổi sáng đầu thu qua cái nhìn của Nhĩ hiện ra với vẻ đẹp riêng mà Nhĩ có thể cảm nhận được bằng cảm xúc tinh tế. Đây là vẻ đẹp quen thuộc nhưng lại hoàn toàn mới mẻ với Nhĩ. GV: Liên hệ với cảm nhận sang thu (Sang thu - Hữu Thinh) Tại sao trước đây Nhĩ không phát hiện được vẻ đẹp bình dị gần gũi ấy? HS: Có thể vì cuộc sống bận rộn, tất tả ngược xuôi. Có thể vì vô tình. GV. Đây là một điều đặt ra cho nhân vật cũng như là mỗi chúng ta. GV. Không gian và những cảnh sắc ấy vốn quen thuộc, gần gũi nhưng lại như rất mới mẻ với Nhĩ, tưởng chừng như lần đầu.

<span class='text_page_counter'>(165)</span> tiên anh cảm nhận được tất cả vẻ đẹp và sự giàu có của nó. Theo em hình ảnh bãi bồi, khung cảnh thiên nhiên được miêu tả mang ý nghĩa gì? (gợi ý: Tìm ý nghĩa biểu tượng của hình ảnh ấy?) HS: nêu ý nghĩa biểu tượng GV chốt: Đó là vẻ đẹp của đời sống trong những cái gần gũi, bình dị, thân thuộc. Hay chính là vẻ đẹp của thiên nhiên xứ sở. H: Qua đó, em hiểu gì về nhân vật này? HS: - Từng trải, am hiểu cuộc sống. - Tha thiết, mến yêu cuộc sống quê hương. GV: Tác giả đặt nhân vật Nhĩ vào trong một tình huống đặc biệt: Căn bênh hiểm nghèo khiến anh gần như bại liệt toàn thân… sinh hoạt phải nhờ vào người khác (chủ yếu là Liên – vợ anh) Tại sao tác giả lại sử dụng tình huống truyện này? HS chia sẻ cá nhân. HS: Tình huống này trớ trêu như một nghịch lí: Là một người làm công việc, đi nhiều, vậy mà cuối đời căn bệnh quái ác lại buộc chặt anh vào giường bệnh và hành hạ anh … khi anh muốn nhích người đến cửa sổ thấy cũng khó như đi hết nửa vòng trái đất… Tình huống này lại dẫn đến một tình huống thứ hai: Khi Nhĩ phát hiện thấy vẻ đẹp lạ lùng của cái bãi bồi bên kia sông ngay phía trước cửa sổ nhà anh, Nhĩ đã nhờ cậu con trai thực hiện giúp mình cái điều khao khát được đặt chân lên mảnh đất ấy, nhưng rồi anh con trai lại sa vào một đám chơi cờ trên hè phố và có thể lỡ chuyến đò ngang duy nhất trong ngày. - Từ đó tác giả muốn tìm ra sự khái quát những qui luật, triết lí của cuộc đời, bình thường, giản dị nhưng không phải lúc nào cũng sớm nhận ra mà phải trải qua bao.

<span class='text_page_counter'>(166)</span> nhiêu trải nghiệm, có khi phải đến cuối đời, trong hoàn cảnh trớ trêu mà bản thân buộc phải nếm trải g Đó cũng là chủ đề và đặc sắc của truyện. - Có thể cho học sinh tích hợp với các văn bản như tình huống truyện trong “Chiếc lá 2. Con người nơi bến quê: cuối cùng”, “Làng”, “Lão Hạc” HS: Đọc phần 2. Theo dõi phần tiếp theo của văn bản, em hãy cho biết nhân vật Nhĩ hiện lên trong những mối quan hệ nào? - Quan hệ gia đình - Quan hệ làng xóm Trong quan hệ gia đình, nhân vật Nhĩ xuất hiện trong những sư việc nào ? HS:. * Quan hệ gia đình - Được Liên (vợ) chăm sóc trên giường bệnh - Được con (Tuấn) đáp ứng yêu cầu sang sông.. GV. Yêu cầu học sinh nhắc lại hoàn cảnh của Nhĩ HS: Đọc đoạn “Chờ khi đứa con trai ... gian nhà này” Trong buổi sáng hôm ấy, Nhĩ đã hỏi Liên điều gì? Những câu hỏi ấy giúp em hình dung được điều gì sắp xảy ra với Nhĩ? HS hoạt động cá nhân. HS: + "lúc gần sáng em có nghe thấy gì ..." Nhĩ cảm thấy mình đang sống + "Hôm nay là ngày mấy rồi em nhi?" => Trong cái buổi sáng hôm ấy, bằng trực những ngày cuối của cuộc đời. giác, Nhĩ cảm nhận được thời gian của đời * Nhĩ cảm nhận về vợ Nhĩ không còn bao lâu nữa. -> GV: Y/c hs theo dõi đoạn: "Nhĩ khó nhọc… giắt vào người mấy đồng bạc". Nhân vật Liên được hiện lên qua những chi tiết nào?(hình dáng, cử chỉ, lời nói) HS: + Những ngón tay gầy guộc âu yếm vuốt ve bên vai chồng. + Đặt bàn tay vào sau phiến lưng đã có nhiều mảng da thịt vừa chai cứng vừa lở loét của Nhĩ.. - Hình dáng, cử chỉ: Ngón tay gầy guộc, tấm áo vá, buớc chân rón rén.... - Lời nói: dịu dàng, động viên chồng..

<span class='text_page_counter'>(167)</span> + Tiếng bước chân rón rén quen thuộc suốt cả một đời người đàn bà trên những bậc gỗ mòn lõm. + Anh cứ yên tâm. Vất vả tốn kém đến bao nhiêu em với các con cũng chăm lo anh được. + Có hề sao đâu… Miễn là sống, luôn luôn có mặt anh, tiếng nói của anh trong gian nhà này. Cảm nhận của Nhĩ về Liên còn được diễn tả qua những suy nghĩ nào khác? HS: "Cũng như cánh bãi bồi đang nằm phơi mình bên kia, tâm hồn Liên vẫn giữ nguyên vẹn những nét tần tảo…" * Em có nhận xét gì trong cách viết và mục đích viết của tác giả về nhân vật Liên? (Qua những chi tiết ấy Nhĩ đã nhận ra điều gì ở Liên?). Vào cái buổi sáng đầu thu hôm ấy, từ khung cửa sổ Nhĩ đã khao khát điều gì? Vì sao Nhĩ lại có niềm khao khát ấy và điều đó có ý nghĩa gì? SDKT động não HS: TL nhóm bàn chia sẻ (2’) và báo cáo... HS: Đọc đoạn: “Chờ Liên xuống tầng dưới ... đỡ cho để nằm xuống” (T102, 103) và “Ngay lúc ấy ... giải thích hết” (T104, 105) Trong câu chuyện của Nhĩ với cậu con trai, Nhĩ đã nhờ con việc gì? Việc đó có đạt được mục đích không? Vì sao? HS: + Nhờ con trai: “Sang bên kia sông hộ bố” mà “Chẳng để làm gì cả” + Nhờ con trai trở lại nơi bờ bãi đã từng có. Bằng lối văn tự sự, miêu tả, biểu cảm, ta thấy Liên là người phụ nữ dịu dàng, nhẫn nại, tần tảo, giầu tình yêu thương và đức hy sinh. Chị là chỗ dựa, sức mạnh tinh thần của Nhĩ.. - Nhĩ khao khát được đặt chân lên bãi bồi bên kia sông. Đây là niềm khao khát của Nhĩ Điều ước muốn ấy chính là sự thức tinh về những giá trị bền vững, bình thường mà sâu xa của cuộc sống. * Nhĩ và con trai. - Nhĩ nhờ con trai: sang bên kia sông mà chẳng để làm gì cả.. - Việc sang sông không thực hiện được vì bị lỡ đò..

<span class='text_page_counter'>(168)</span> những ki niệm tốt lành của cuộc đời mà ông không còn dịp để trở lại nữa – Muốn con cảm nhận được gốc gác của mình. + Cậu con trai lại bị cuốn hút vào đám chơi phá cờ thế ...-> lỡ chuyến đò ngang duy nhất trong ngày -> ước nguyện chưa thực hiện được. Từ sư việc ấy Nhĩ đã nghiệm ra cái quy luật của cuộc đời đó là gì?. GV: Nhĩ không hề trách giận con vì tuấn chưa hiểu hết ý của bố. Có lẽ con anh phải vài chục năm nữa, khi nó già như bố mới cảm nhận được cái hấp dẫn ở bờ sống bên kia. Nhưng vài lần vòng vèo, chùng chình thì cuộc đời đã hết mà ta chưa thực hiện được những điều tưởng chừng như đơn giản. Tuấn lỡ chuyến đò thì ngày mai nó có thể sang sông nhưng còn anh, có lẽ điều đó là không thể. - Một quy luật nữa rút ra từ trải nghiệm của Nhĩ đó là sự khac s biệt giữa thế hệ trẻ- già, cha- con. Họ đều là những người thân trong gia đình, thương yêu nhau nhưng chưa chắc đã hiểu nhau. Một quy luật đáng buồn. Trong quan hệ hàng xóm láng giềng, những người hàng xóm đã giúp đỡ Nhĩ những gì ? HS:. Từ sự việc ấy, Nhĩ đã nghiệm ra được cái quy luật phổ biến của đời người “Con người ta trên đường đời thật khó tránh khỏi những điều vòng vèo hoặc chùng chình”.. * Nhĩ trong quan hệ hàng xóm + Bọn trẻ: “Cả bọn trẻ xúm vào … Chồng gối đặt sau lưng" + Ông cụ giáo Khuyến: Buổi sáng nào ông cụ già hàng xóm đi xếp hàng mua báo về cũng ghé vào hỏi thăm sức khoẻ của Nhĩ. Sự giúp đỡ vô tư, trong sáng. Giàu cảm thông, chia sẻ. Cuộc sống của những con người nơi bến quê giản dị, chân thực. * Chân dung của Nhĩ ở phần cuối truyện. Em có nhận xét gì về sư giúp đỡ này ? HVậy từ đó, em thấy Nhĩ có mối quan hệ.

<span class='text_page_counter'>(169)</span> láng giềng ntn ?. Vẻ đẹp nào của cuộc sống nơi bến sông được bộc lộ qua sư cảm nhận của nhân vật Nhĩ? . HS: theo dõi phần cuối truyện. GV: Ơ đoạn cuối, tác giả tập trung miêu tả chân dung nhân vật Nhĩ với những biểu hiện khác thường. Tìm và giải thích ý nghĩa của chi tiết đó? HS chia sẻ cá nhân.. + "Mặt mũi Nhĩ đỏ rực một cách khác thường … Anh đang cố thu nhặt hết mọi chút sức lực cuối cùng còn sót lại để đu mình nhô ra ngoài ... ra hiệu cho người nào đó. Bộc lộ niềm khát khao sống và giao cảm với cuộc đời của một con người trong phút lâm chung. Thức tinh mọi người về những cái vòng vèo, chùng chình mà chúng ta đang sa vào trên đường đời, để dứt ra khỏi nó, để hướng tới những giá trị đích thực vốn rất giản dị gần gũi và bền vững.. ý nghĩa?. III/ Ghi nhớ (sgk) - Truyện chứa đựng những trải nghiệm sâu sắc của nhà văn về con và c.đời ... Từ đó, em hiểu thêm điều gì về nv Nhĩ? HS: Là con người có tình yêu mãnh liệt vẻ đẹp của quê hương, cũng chính là tình yêu cuộc sống. * Trong chuyện, tác giả có giới thiệu rõ Nhĩ bào nhiêu tuổi, làm nghề gì, cuộc sống của anh như thế nào không? Vì V/ Luyên tập sao? HS: Không, vì đây là nv tư tưởng chứ không phải nv số phận. tính cách nhưng không phải cái loa phát ngôn của tác giả. Những chiêm nghiệm, triết lí đã chuyển.

<span class='text_page_counter'>(170)</span> hoá vào đời sống nội tâm nv. Hoạt động 3: HD tổng kết rút ra ghi nhớ. (3’) Mục tiêu: Khái quát được ND và NT cơ bản của tác phẩm. Chủ đề của truyện là gì? HS:.... (ý 1 ghi nhớ) Nhận xét gì về nghệ thuật viết cũng như ý nghĩa của truyện? HS: Cốt truyện đơn giản, tả thực nhưng đặt vào tình huống buộc người đọc phải suy ngẫm. HS: 1 hs đọc ghi nhớ Hoạt động 4: HD luyện tập. (5’) Mục tiêu: Củng cố, khắc sâu kiến thức cơ bản GV: Phát phiếu học tập HS: Thảo luận nhóm (2') và báo cáo Truyện Bến quê đã đem lại cho em những hiểu biết gì về cuộc sống và con người ? HS: - Vẻ đẹp bình dị của cuộc sống. - Tình yêu bền chặt của con người với quê hương, cuộc sống. Em hiểu gì về nghệ thuật kể chuyện của tác giả NMC? HS: - Cốt truyện giản dị nhưng mang ý nghĩa sâu sắc. - Miêu tả nhân vật từ đời sống nội tâm. Em hiểu gì về tư tưởng, tình cảm của tác giả qua truyện? HS: - Phát hiện và trân trọng những vẻ đẹp gần gũi, bình dị của cuộc sống. - Có tình yêu cuộc sống mãnh liệt Bến quê thức tỉnh người đọc sư trân trọng những vẻ đẹp và giá trị bình dị và gần gũi của cuộc sống làng quê. Truyện này gợi em nhớ đến câu ca dao, hay một bài thơ hoặc bài hát nào? HS: - Câu ca dao: Anh đi anh nhớ quê nhà ... - Bài thơ Quê hương của Tế Hanh - Bài hát Về quê của Phó Đức Phương.

<span class='text_page_counter'>(171)</span> 4. Củng cố (3') Tóm tắt lại truyện ngắn Bến quê của Nguyễn Minh Châu. 5. Hướng dẫn học bài (1’) - Học để nắm vững nội dung cốt truyện và nội dung phần 1 - Chuẩn bị viết bài TLV số 7 ---------------------------------------------------------.

<span class='text_page_counter'>(172)</span> I ) Mở bài : - Kim Lân là nhà văn chuyên viết về cuộc sống nông thôn. - Một trong những tác phẩm của ông là truyện ngắn Làng với nhân vật chính là ông Hai – một người phải rời làng của mình để đến nơi tản cư. II) Thân bài : _Luận điểm 1: tình yêu làng + Luận cứ 1: niềm tư hào , kiêu hãnh của ông hai về làng của mình - Dù đã rời làng nhưng ông vẫn: + Nghĩ về làng của mình, nghĩ về những buổi làm việc cùng anh em + Lo lắng, nhớ đến làng: “Chao ôi! Ông lão nhớ cái làng này quá ” + Luận cứ 2 : tâm trạng của ông hai khi nghe tin làng chợ dầu đi theo giặc : - Cổ ông nghẹn, giọng lạc hẳn đi. - Lúc đầu ông không tin nên hỏi lại. - Ông quá xấu hổ nên đã chép miệng , đánh trống lãng:”Hà, nắng gớm, về nào… “ rồi cúi mặt mà đi. - Khi về nhà, ông nằm vật ra gường. Tối hôm đó thì trằn trọc ko ngủ dc. - Ông nhìn dám trẻ ngây thơ mà bị mang tiếng việt gian rổi khóc. - Ông điểm lại mọi người trong làng nhưng thấy ai cũng có tinh thần cả nên ông vẫn ko tin lại có ai làm điều nhục nhã ấy. - Lo sợ sẽ bị bà chủ nhà đuổi vì ông biết rằng nơi đây ai cũng khinh bỉ và ko chứa chấp việt gian. +Luận cứ 3: tâm trạng ông hai sau khi nghe tin làng được cải chính - Mặt ông hai vui tươi, rạng rỡ hẳn lên. - Về nhà, ông chia quà cho lũ trẻ xong liền chạy khắp xóm để loan tin. - Ông qua nhà bác Thứ và kể chuyện làng của mình. _Luận điểm 2: tình yêu nước : - Tình yêu làng là cơ sở cho tình yêu nước. - “Ruột gan ông lão cứ múa cả lên, vui quá!” khi nghe các tin dân ta đánh Tây từ phòng thông tin. - Ông và con ông đều ủng hộ Cụ Hồ Chí Minh (cuộc đối thoại giữa 2 cha con gần cuối bài – đoạn chữ nhỏ). III) Kết bài : -Ông hai là một người rất rất yêu làng và yêu nước của mình. -Hai điều trên đã dc tác giả làm rõ qua cách xây dưng nhiều tình huống truyện khác nhau, miêu tả tâm lí nhân vật qua những cuộc đối thoại, độc thoại và độc thoại nội tâm đa dạng..

<span class='text_page_counter'>(173)</span> Soạn: 1/4/2016 Giảng: 4/4/2016 Tiết 141 - 142. Viết bài tập làm văn số 7 I. Mục tiêu 1. Mục tiêu cần đạt - Vận dụng được các kiến thức và kĩ năng khi làm bài văn nghị luận về một đoạn trích, tác phẩm, một đoạn thơ, bài thơ. - Có ý thức tự giác làm bài tốt 2. Trọng tâm kiến thức, kĩ năng a. Kiến thức: Vận dụng được các kiến thức và kĩ năng khi làm bài văn nghị luận về một đoạn trích, tác phẩm, một đoạn thơ, bài thơ. Có những cảm nhận, suy nghĩ riêng và biết vận dụng một cách linh hoạt các phép lập luận phân tích, giải thích, chứng minh…trong quá trình làm bài. b. Kĩ năng: làm bài TLV nói chung (bố cục, diễn đạt, ngữ pháp, chính tả…) II. Đồ dùng dạy học GV: Bảng phụ – chép đề III. Phương pháp/ KTDH Thực hành IV. Tổ chức dạy và học 1. Ổn định tổ chức (1’) 2. Kiểm tra đầu giờ (1') Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh 3. Viết bài ĐỀ BÀI Số phận và tính cách nhân vật lão Hạc trong truyện ngắn lão Hạc của Nam Cao. II. Yêu cầu A. Về hình thức. - Bài viết đảm bảo bố cục ba phần rõ ràng, rành mạch, nội dung mỗi phần phï hîp kiÓu bµi. - Triển khai luận điểm hợp lí, dẫn chứng có lựa chọn, đảm bảo: toàn diện, tiªu biÓu, chÝnh x¸c... - C¸c c©u v¨n, ®o¹n v¨n ph¶i lËp luËn chÆt chÏ. - Trình bày sạch sẽ, chữ viết đúng chính tả, dùng từ, đặt câu chính xác, diễn đạt lu loát, dấu ngắt nghỉ đúng. B. VÒ néi dung. Mở bài - Giới thiệu truyện ngắn lão Hạc. 1đ - Giới thiệu tác giả Nam Cao. - Giới thiệu luận điểm: Lão Hạc là một người.

<span class='text_page_counter'>(174)</span> Thân bài. Kết bài. nông dân nghèo nhưng có nhiều phẩm chất tốt đẹp. - Lão Hạc có một tấm lòng vị tha, nhân hậu: + Tình cảm của lão với "cậu Vàng" được tác giả thể hiện thật cảm động. Coi con chó Vàng như người bạn của mình. + Cảm thấy hối hận, ăn năn, đau đớn, khóc như một đứa trẻ. - Tình yêu thương con sâu sắc: + Dằn vặt mình vì không có tiền lo đám cưới cho con trai, để anh con trai đi làm đồn điền cao su. + Dành dụm tiền cho con trai, đến chết vẫn không động vào số tiền đó. - Lòng tự trọng: + Lão từ chối mọi sự giúp đỡ của ông giáo, lão lại chuẩn bị sẵn tiền làm ma cho bản thân, gửi ông giáo, để khi lão có việc thì ông giáo đưa ra, coi như là của lão có chút ít, còn lại thì nhờ bà con hàng xóm cả. + Lão ăn bả chó để tự tử. - Đánh giá lại nhân vật.. 4. Hết giờ GV thu bµi - nhËn xÐt ý thøc lµm bµi cña HS: (1’) 5. Híng dÉn häc bµi: (1’) - Bµi míi: ChuÈn bÞ bµi “Ôn tập Tiếng Việt” ----------------------------------------------------. 3đ. 3đ. 2đ. 1đ.

<span class='text_page_counter'>(175)</span> Soạn: 7/4/2017 Giảng: 10/4/2017 Tiết 144 ÔN TẬP TIẾNG VIỆT I. Mục tiêu 1. Mục tiêu cần đạt - Nắm vững những kiến thức về phần Tiếng Việt đã học trong học kì II - Có ý thức học tập tốt. 2. Trọng tâm kiến thức, kĩ năng a. Kiến thức: Hệ thống hoá được kiến thức về: Khởi ngữ và các thành phần biệt lập, liên kết câu và liên kết đoạn, nghĩa tường minh và hàm ý b. Kĩ năng: Tổng hợp, hệ thống hoá, các thành phần câu; nghĩa tường minh và hàm ý II. Đồ dùng dạy học GV: Máy chiếu (Bảng phụ,) III- Phương pháp/ KTDH - PP đàm thoại, phân tích, thảo luận . - KT động não, đặt câu hỏi . IV. Tổ chức dạy và học 1. Ổn định tổ chức (1’) 2. Kiểm tra đầu giờ (2') GV kiểm tra vở soạn của học sinh. 3. Tiến trình tổ chức các hoạt động Hoạt động của GV-HS Hoạt động 1: Khởi động (1’) Nhắc lại các tp biệt lập? GV: Nêu mục tiêu bài học. Hoạt động 2: HD ôn tập (40’) Mục tiêu: Củng cố, hệ thống kiến thức kiến thức phần tiếng Việt đã học ở L9. Thế nào là khởi ngữ? Hs hđ cá nhân.. Thế nào là thành phần biệt lập? Hs hđ cá nhân. Thế nào là thành phần tình thái? Hs hđ cá nhân.. Nội dung cơ bản. I. Khởi ngữ và các thành phần biệt lập 1. Lí thuyết a. Đặc điểm và công dụng của khởi ngữ: - Khởi ngữ là thành câu đứng trước chủ ngữ để nêu lên đề tài được nói đến trong câu. - Trước khởi ngữ, thường có thể thêm các quan hệ từ về, đối, với. b. Các thành phần biệt lập Khái niệm: Thành phần biệt lập là những bộ phận câu không tham gia vào việc diễn đạt nghĩa sự việc của câu. - Thành phần tình thái: Được dùng.

<span class='text_page_counter'>(176)</span> Thế nào là thành phần cảm thán? Hs hđ cá nhân. Thế nào là thành phần gọi - đáp? Hs hđ cá nhân. Thế nào là thành phần phụ chú? Hs hđ cá nhân.. HS: Đọc và nêu yêu cầu bài tập. Hãy cho biết mỗi từ ngữ in đậm trong các đoạn trích là thành phần gì của câu? HS chia sẻ cá nhân... GV: Nhận xét, bổ sung ->. HS:. Đọc và nêu yêu cầu.. Viết một đoạn văn ngắn giới thiệu truyện ngắn Bến quê của Nguyễn Minh Châu, trong đó có ít nhất một câu chứa khởi ngữ và một câu chứa thành phần tình thái? HS: Hoạt động cá nhân (5') và báo cáo... GV: Nhận xét và bổ sung -> GV: Treo bảng phụ, y/c học sinh tham khảo đoạn văn đã chuẩn bị sẵn trên bảng phụ có sử dụng thành phần biệt lập. nxét và chi ra trong đoạn văn đó những câu nào là câu chứa thành phần biệt lập: ( Gợi ý) - thành phần phụ chú: Cuộc đời vốn rất bình lặng quanh ta - Thành phần tình thái: hình như - Khởi ngữ: cái chân lí giản dị ấy - Thành phần cảm thán: tiếc thay. để thể hiện cách nhìn của người nói đối với sự việc được nói đến trong câu. - Thành phần cảm thán: được dùng để bộc lộ tâm lí của người nói (buồn, vui, mừng, giận) - Thành phần gọi - đáp: được dùng để tạo lập hoặc duy trì quan hệ giao tiếp. - Thành phần phụ chú: được dùng để bổ sung 1 số chi tiết cho nội dung chính trong câu. Thành phần phụ chú thường được đặt giữa 2 dấu gạch ngang, 2 dấu phẩy, 2 dấu ngoặc đơn hoặc giữa 1 dấu gạch ngang và 1 dấu phẩy. Nhiều khi thành phần phụ chú được đặt sau dấu 2 chấm. 2. Bài tập Bài 1: Xác định các thành phần biệt lập. a. Xây cái lăng ấy : TP khởi ngữ. b. Dường như: TP tình thái. c. Những người con… như vậy: TP phụ chú. d. – Thưa ông: TP gọi đáp - Vất vả quá !: TP cảm thán. Bài 2: Viết đoạn văn giới thiệu truyện Bến quê có sử dụng thành phần biệt lập Đoạn văn tham khảo Bến quê là câu chuyện về cuộc đờicuộc đời vốn rất bình lặng quanh tavới nghịch lí không dễ gì hoá giải. Hình như trong cuộc sống hôm nay, chúng ta có thể gặp ở đâu đó số phận giống nhau như hoặc gần giống như số phận của nhân vật Nhĩ trong câu chuyên của Nguyễn Minh Châu? Người ta có thể mải mê kiếm danh, kiếm lợi để rồi sau khi đã rong ruổi gần hết cuộc đời, vì 1 lí do nào đóphải nằm bẹp dí 1 chỗ, con người mới nhận ra rằng: gia đình chính là tổ ấm cuối cùng đưa tiễn ta về nơi vĩnh hằng! Cái chân lí giản dị ấy, tiếc thay, Nhĩ chi.

<span class='text_page_counter'>(177)</span> - GV y/c hs ghi lại đv để tham khảo.. kịp nhận ra vào những ngày cuối cùng của cuộc đời, Nhĩ đã từng "đi tới không sót 1 xó xinh nào trên trái đất", nhưng chẳng may mắc bệnh hiểm nghèo, liệt toàn thân thì cuộc sống của anh lại hoàn toàn phụ thuộc vào những người khác. Nhưng chính vào cái khoảnh khắc mà trực giác đã mách bảo cho anh biết rằng cái chết đã cận kề thì trong anh lại bừng lên những khát vọng thật đẹp đẽ và thánh thiệnó thể nói Bến quê là câu chuyện bàn về ý nghĩa cuộc sống, nv Nhĩ là 1 nv tư tửởng; nhưng là thứ tư tưởng đã được hình thành hoá và có khả năng gây xúc động mạnh mẽ cho người đọc.. 4. Củng cố (2') Qua tiết ôn tập, em đã nắm được những vấn đề gì? - Khắc sâu về kiến thức: khởi ngữ và các thành phần biệt lập 5. HD học bài - Tiếp tục ôn tập liên kết câu và liên kết đoạn văn, nghĩa tương minh và hàm ý. - Xem và làm phần bài tập ------------------------------------------------------Soạn: 7/4/2017 Giảng: 10/4/2017 Tiết 145 ÔN TẬP TIẾNG VIỆT (tiếp theo) I. Mục tiêu 1. Mục tiêu cần đạt - Hệ thống hoá được kiến thức về: liên kết câu và liên kết đoạn văn, nghĩa tường minh và hàm ý. - Có ý thức học tập tốt. 2. Trọng tâm kiến thức, kĩ năng a - Kiến thức: Hệ thống hoá được kiến thức về: liên kết câu và liên kết đoạn văn, nghĩa tường minh và hàm ý. b - Kĩ năng: Sử dụng các thành phần câu; nghĩa tường minh và hàm ý. II. Đồ dùng dạy học GV: Máy chiếu (Bảng phụ,) III. Phương pháp/ KTDH - PP đàm thoại, phân tích, thảo luận . - KT động não, đặt câu hỏi ,chia nhóm . V. Tổ chức dạy và học.

<span class='text_page_counter'>(178)</span> 1. Ổn định tổ chức (1’) 2. Kiểm tra đầu giờ (1') GV kiểm tra vở soạn của học sinh. 3. Tiến trình tổ chức các hoạt động Hoạt động của GV-HS Hoạt động 1: Khởi động (1’) Muốn đoạn văn bài văn có tính lô- gic ta cần có yếu tố gì? GV: Nêu y/c của tiết học Hoạt động 2: HD ôn tập (22’) Mục tiêu: Ôn tập, củng cố kiến thức lí thuyết đã học về liên kết câu và liên kết đoạn văn. Hs vận dụng để giải quyết được các bài tập. Thế nào là liên kết câu và liên kết đoạn văn? HS hoạt động cá nhân.. GV: Kết hợp bt 1 & bt 2 GV: Treo bảng phụ, y/c hs q.sát HS: học sinh đọc và nêu y/c bt. Nội dung cơ bản. II/ Liên kết câu và liên kết đoạn văn. 1. Khái niệm Các đoạn văn trong văn bản cũng như các câu trong 1 đoạn văn phải liên kết chặt chẽ với nhau về nội dung và hình thức: - Về nội dung: + Các đoạn văn phải phục vụ chủ đề chung của văn bản, các câu phải phục vụ chủ đề chung của đoạn văn (liên kết chủ đề); + Các đoạn văn và câu văn phải được liên kết theo một trình tự hợp lí (liên kết lô-gíc) - Về hình thức, các câu và đoạn văn có thể được liên kết với nhau bằng một số biện pháp chính như sau: + Lặp lại ở câu đứng sau từ ngữ đã có ở câu trước )phép lặp từ ngữ) + Sử dụng ở câu đứng sau các từ ngữ đồng nghĩa, trái nghĩa hoặc cùng trường liên tưởng với từ ngữ đã có ở câu trước (phép đồng nghĩa, trái nghĩa và liên tưởng) + Sử dụng ở câu đứng sau các từ ngữ coá tác dụng thay thế từ ngữ đã có ở câu đứng trước (phép thế); + Sử dụng ở câu đứng sau các từ ngữ biểu thị quan hệ với câu trước (phép nối) 2. Bài tập Bài tập 1: Xác định các phép liên kết a. Sử dụng phép nối: nhưng, nhưng rồi, và b. - Lặp từ vựng: Cô bé.

<span class='text_page_counter'>(179)</span> Mỗi từ ngữ gạch chân trên bảng phụ thể hiện phép liên kết nào? (xác định và điền vào bảng phụbt2) HS: Thảo luận nhóm bàn chia sẻ (3') và báo cáo GV: Nx, bổ sung ->. - Thế (đại từ): Cô bé - nó. c. Phép thế (đại từ) "Bây giờ cao sang rồi thì để ý đâu đến bọn chúng tôi nữa" - "thế" Bài tập 2: Lập bảng tổng kết về các phép liên kết trong bài tập 1 Phép liên kết Lặp từ ngữ Từ ngữ tương ứng. Cô bé. ĐN, TN, liên tưởng. Thế. Nối. Cô nhưng, bé- nhưng nó .. rồi, và thế, Bài tập 3: chi ra sự liên kết về nd và hình GV: Nêu và hd hs làm bài tập 3 thức giữa các câu trong đv. (về nhà) (về nhà) Bài tập nhanh: Gv treo bảng phụ bài tập: chi ra các phép liên kết đã học trong những câu sau a. Những người yếu đuối vẫn hay hiền lành. Muốn ác phải là kẻ mạnh. b. Sài Gòn làm cho thế giới kinh ngạc. Sức sống của thành phố mãnh liệt không sao lượng nổi. c. Bắt đầu từ gà gáy một tiếng, trâu bò lục tục kéo thợ cày đến đoạn đường phía trong điếm tuần. Mọi ngày giờ ấy, những con vật này cũng như những người cổ cày vai bừa kia đã lần lượt đi mò ra ruộng làm việc cho chủ. HS: trả lời. GV: Nxét - Đáp án: a. dùng từ trái nghĩa b. Thế, đồng nghĩa c. Thế đồng nghĩa. Hoạt động 3: Hd ôn tập về nghĩa tường minh và hàm ý (20’).

<span class='text_page_counter'>(180)</span> Mục tiêu: Củng cố lí thuyết về nghĩa tường minh và hàm ý. Vận dụng được để giải các bài tập. III. Nghĩa tường minh và hàm ý Nhắc lại khái niệm về nghĩa tường minh và hàm ý? HS: trả lời GV: khái quát lại kiến thức. 1. Khái niệm Nghĩa tường minh là phần thông báo được diễn đạt trực tiếp bằng từ ngữ trong câu. Hàm ý là phần thông báo tuy không được diễn đạt bằng các từ ngữ trong câu nhưng có thể suy ra từ những từ ngữ ấy. HS: Đọc câu truyện SGK. Điều kiện để sử dụng hàm ý: Người ăn mày muốn nói điều gì - Người nói (viết) có ý thức đưa hàm ý với người nhà giàu qua câu in vào trong câu nói (viết) đậm? - Người nghe (đọc) có năng lực giải đoán HS: trả lời hàm ý. GV. Nx, bs -> 2. Bài tập Bài tập 1: Tìm hàm ý trong câu "ở dưới ấy các nhà giầu chiếm hết cả chỗ rồi!" Hàm ý của câu: “ở dưới ấy các nhà giầu HS: Đọc và nêu yêu cầu bài tập. chiếm hết cả chỗ rồi!” là (Địa ngục mới chính là nơi dành cho các ông nhà giàu) Tìm hàm ý của các câu in đậm. 2. Bài tập 2: Tìm hàm ý trong các câu in Cho biết mỗi trường hợp hàm ý đậm đã tạo ra bằng cách cố ý vi a. Câu: “Tớ thấy họ ăn mặc rất đẹp” là phạm phương châm hội hoại “Đội bóng huyện chơi không hay, hoặc : nào? “Tôi không muốn bình luận về việc này” HS: Thảo luận (2') và b.cáo - Người nói cố ý vi phạm phương châm GV: -> quan hệ b. Câu: “Tớ báo cho Chi biết rồi” là “Tôi chưa báo cho Nam và Tuấn, hoặc tôi không muốn nhắc tới tên Nam và Tuấn” GV: Đọc cho học sinh tham - Người nói đã cố ý vi phạm phương châm khảo “Tiền đề và kéo theo” (STK về lượng. – 308) 4. Củng cố (1') GV: Khái quát lại nội dung ôn tập theo tiến trình bài dạy Nêu khái niệm và lấy ví dụ. 5. HDHT: - Học kĩ nội dung đã ôn tập, hoàn thành bài tập 3 (Mục I) - Chuẩn bị tiết: 144: Luyện nói văn nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ.

<span class='text_page_counter'>(181)</span> --------------------------------------------------. Soạn: 6/4/2016 Giảng: 9/4/2016 Tiết 145 BIÊN BẢN I - Mục tiêu 1. Mục tiêu cần đạt - Nắm được những yêu cầu chung của biên bản và cách viết biên bản - Có thái độ trung thực khi thực hiện biên bản. 2. Trọng tâm kiến thức, kĩ năng a. Kiến thức: - HS nhận biết được mục đích, yêu cầu, nội dung của biên bản và các loại biên bản thường gặp trong cuộc sống . - HS bước đầu biết được mục đích, yêu cầu, nội dung của biên bản và các loại biên bản thường gặp trong cuộc sống . - HS biết được mục đích, yêu cầu, nội dung của biên bản và các loại biên bản thường gặp trong cuộc sống . b.Kĩ năng: -HS bước đầu viết một văn bản sự vụ hoặc hội nghị -HS bước đầu viết một văn bản sự vụ hoặc hội nghị -HS viết một văn bản sự vụ hoặc hội nghị II. Đồ dùng dạy học GV: Máy chiếu (Bảng phụ,) IV- Phương pháp/ KTDH -PP đàm thoại, phân tích, thảo luận..

<span class='text_page_counter'>(182)</span> - KT động não, đặt câu hỏi . V.Tổ chức dạy và học 1. Ổn định tổ chức (1’) 2. Kiểm tra đầu giờ (1') 3. Tiến trình tổ chức các hoạt động Hoạt động của GV-HS. T G 2. Hoạt động 1: Khởi động. GV nêu tình huống: Buổi sáng, khi bước chân vào lớp em thấy toàn bộ cơ sở vật chất (Quạt điện…) bị mất. Việc đầu tiên em phải làm là gì ? HS chia sẻ cá nhân. HS: Việc đầu tiên là báo cho bác bảo vệ cùng nhà trường lập biên bản. GV: Lập biên bản để làm gì ? Biên bản có đặc điểm ntn? Ta cùng tìm hiểu… 9 Hoạt động 2: HD hình thành KN mới. Mục tiêu: Biết cách trình bày một cách viết biên bản thông dụng. GV: Treo bảng phụ (bt sgk-123), Yêu cầu một em đọc biên bản trên bảng phụ. HS: 2 hs đọc Biên bản ghi lại những sư việc gì? HS chia sẻ cá nhân. a. Mục đích - Biên bản 1 ghi lại nội dung, diễn biến các thành phần tham dự 1 cuộc họp chi đội. - Biên bản 2 ghi lại nội dung, DB, các thành phần tham dự 1 cuộc trao trả giấy tờ, tang vật, phương tiện cho người vi phạm sau khi đã xử lí. Em có nhận xét gì về cách ghi hai văn bản này? HS thảo luận nhóm bàn chia sẻ - 3p.. Nội dung cơ bản. I. Đặc điểm của biên bản 1. Bài tập (sgk-t123). a. Mục đích. b. Nội dung và hình thức * Nội dung - Số liệu, sự kiện phải chính xác, cụ thể (nếu có tang vật, chứng cứ, giấy tờ liên quan cũng phải đính kèm theo). - Ghi chép phải trung thực đầy đủ, không suy diễn chủ quan. - Thủ tục phải chặt chẽ (Ghi rõ thời gian cụ thể, địa điểm cụ thể).

<span class='text_page_counter'>(183)</span> Từ đó, em thấy văn bản phải đạt những yêu cầu gì về nội dung và hình thức? HS: trả lời VB 1 là BB hội nghị, VB 2 là BB sư vụ. Em hãy kể tên một số loại BB thường gặp trong thưc tế? HS:....-> - BB bàn giao công tác (Giữa người mới nhận nhiệm vụ và người chuyển đi nơi khác) - BB đại hội chi đoàn. - BB kiểm kê thư viện. - BB về việc vi phạm luật lệ giao thông. - BB về việc gây mất trật tự công cộng. - BB pháp y… -BB bàn giao công việc. GV nhấn mạnh: Biên bản dùng để làm chứng cớ ,cơ sở để xem xét ,kết luận một sự việc nào đó .Biên bản có tính quy ước cao,sử dụng rộng rãi trong đời sống. HS: Đọc nhẩm lại vb 1, 2 (sgk-t123) Phần mở đầu của BB gồm những mục 13 nào? a. Phần mở đầu: Quốc hiệu, tiêu ngữ, tên biên bản, thời gian, địa điểm, thành phần tham dự lập biên bản. Tên của BB nêu rõ ND chính của BB. GV (Chú ý): Các loại văn bản khác nhau có cách ghi khác nhau. Phần nội dung BB gồm những mục gì? b. Phần nội dung – cách ghi - Ghi lại diễn biến và kết quả của sự việc. Nhận xét cách ghi? - Cách ghi phải trung thực, khách quan, không được thêm vào các ý kiến chủ quan của người viết. Nhận xét về tính chính xác ? - Tính chính xác cụ thể của BB giúp cho người có trách nhiệm làm cơ sở xem xét để đưa ra những kết luận đúng đắn.. - Lời văn ngắn gọn, chính xác, chi có một cách hiểu, tránh mập mờ, tối nghĩa. * Hình thức - Phải viết đúng mẫu qui định. - Không trang trí các hoạ tiết, tranh ảnh minh hoạ ngoài nội dung của BB. c. Một số BB thường gặp - BB đại hội chi đoàn. - BB pháp y…. II/ Cách viết biên bản 1. Bài tập VB 1, 2 mục I (sgk-t123) - Biên bản gồm 3 phần. a. Phần mở đầu. b. Nội dung – cách ghi.

<span class='text_page_counter'>(184)</span> Phần kết thúc BB có những mục nào? c. Phần kết thúc - Thời gian kết thúc - Họ tên, chữ kí của người chủ toạ, thư kí hoặc các bên tham gia lập BB. -Phần phụ lục :các giấy tờ kèm theo(nếu có) Chữ kí dưới BB nói lên điều gì? HS: Chữ kí thể hiện tư cách pháp nhân của những người có trách nhiệm lập BB.Tạo cho BB có giá trị pháp lí. Em có nhận xét về lời văn của biên bản? HSTL. c. Phần kết thúc. 2 Hoạt động 3: Ghi nhớ Mục tiêu: Khái quát được nội dung cơ bản về biên bản và cách làm biên bản. H: Thế nào là biên bản? Cách làm một biên bản? HS:...-> HS:. 1 em trình bày ghi nhớ.. Hoạt động 3: HD luyện tập. Mục tiêu: Ap dụng được lí thuyết để giải các bt. GV: treo bảng phụ, y/c hs đọc và nêu y/c bt trên bảng phụ. HS: Đọc và nêu y/c bt HS: Thảo luận (2') và báo cáo.. GV: -> GV: - Nêu y/c bt 2 - Phân công cho 3 nhóm viết 3 phần BB theo yêu cầu bt. HS: TL (3), đại diện nhóm trình bày -> GV: Nhận xét -> KL.. 10. - Lời văn của biên bản ngắn gọn,chính xác . III/ Ghi nhớ - BB là loại vb ghi chép một cách trung thực - BB gồm các mục : + Phần đầu + Phần nội dung + Phần kết thúc IV/ Luyện tập. Bài tập 1 (sgk-126) y/c: Lựa chọn các tình huống cần viết biên bản? ĐA: a, c, d Bài tập 2 (sgk-126) y/c: Ghi lại phần mở đầu, các mục lớn trong phần ND, phần kết thúc của cuộc họp giới thiệu đội viên ưu tú cho Đoàn TNCS HCM?. 4. Củng cố(3’) GV: Nhấn mạnh cách trình bày BB. 5. HD HS học bài (2’) - Học ghi nhớ. - Soạn tiết 146,147: Những ngôi sao xa xôi.Tóm tắt văn bản. - Đọc kĩ và trả lời câu hỏi sgk..

<span class='text_page_counter'>(185)</span> Soạn: 8/4/2016 Giảng: 15/4/2016 Tiết 146. LUYỆN TẬP VIẾT BIÊN BẢN I. Mục tiêu 1. Mục tiêu cần đạt - Nắm chắc hơn những kiến thức lí thuyết về biên bản; thực hành viết được một biên bản hoàn chinh - Có ý thức học tập tốt. 2. Trọng tâm kiến thức, kĩ năng a. Kiến thức - Mục đích, yêu cầu, nội dung của biên bản và các loại biên bản thường gặp trong cuộc sống b. Kĩ năng - Viết được một biên bản hoàn chinh II. Các kĩ năng sống được giáo dục trong bài 1. Kĩ năng giao tiếp 2. Kĩ năng lắng nghe tích cực 3. Kĩ năng tư duy sáng tạo 4. Kĩ năng giải quyết vấn đề… III. Đồ dùng dạy học GV: Máy chiếu (Bảng phụ)) Một số mẫu biên bản IV. Phương pháp/ KTDH Đàm thoại, phân tích, đồ dùng trực quan, thảo luận ( động não, đặt câu hỏi ) V. Các bước lên lớp 1. Ổn định tổ chức (1’): Sĩ số 9c:.

<span class='text_page_counter'>(186)</span> 2. Kiểm tra bài cũ (4') Trình bày cách viết biên bản? HS: Ghi nhớ (sgk-126) 3. Tiên trinh tô chưc cac hoat đông T Hoạt động cuả GV-HS G Hoạt động 1: Khởi động. 1’ Nhắc lại mục đích của viết biên bản? GV nêu mục tiêu của tiết học. Hoạt động 2: HD ôn tập lí thuyết. Mục tiêu: Mục đích, yêu cầu, nội dung 8' của biên bản và các loại biên bản thường gặp trong cuộc sống Viết được một biên bản hoàn chinh Biên bản có mục đích gì? HS: BB ghi chép các lại những s.việc đã và đang xảy ra trong h.động của các cơ quan tổ chức Người viết biên bản cần có trách nhiệm và thái độ ntn? HS: Người viết bb chịu trác nhiệm về tính c.xác của bb Nêu bố cục phổ biến của biên bản? Lời văn và cách trình bày 1 biên bản có gì đặc biệt? HS: Lời văn ngắn gọn GV: Chốt lại nội dung (sgk-t126) sau khi cho học sinh nhận xét. Hoạt động 3: HD luyện tập. Mục tiêu: Vận dụng được lí thuyết để tạo lập bb theo y/c. 30 HS: Đọc và nêu y/c bài tập 1. GV: Gợi ý: Nội dung ghi chép đã cung cấp đầy đủ dữ liệu để hình thành một biên bản chưa? Cần thêm bớt những gì? Cách sắp xếp các nội dung đó có phù hợp với biên bản không? Cần sắp xếp lại ntn? HS: Thảo luận nhóm 4 chia sẻ (5') và nêu ý kiến. GV: Nhận xét, bổ sung, khôi phục thành 1 bb hoàn chinh theo bố cục GV dưa một biên bản hoàn chinh cho hs. Nội dung cơ bản. I/ Ôn tập lí thuyết. - Bố cục:3 phần + Mở đầu: QH, tiêu ngữ, tên BB, (t)... +ND: DB và kết quả sự việc + Kết thúc: (t), chữ kí II/ Luyện tập Bài tập 1: (sgk-t134-135).

<span class='text_page_counter'>(187)</span> tham khảo trên bảng phụ. Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam Độc lập - tự do - hạnh phúc BIÊN BẢN HỘI NGHỊ TRAO ĐỔI... Thời gian : 10h 30 phút Địa điểm : Tại lớp 8c Thành phần tham dự: Cô giáo CN, cùng toàn thể các bạn hs Người điều khiển: Cô Lan (gv dạy văn) Thư kí: Thu Trang Nội dung 1. Cô lan khai mạc, nêu y.cầu và nội dung,HN 2. Bạn Huệ, lớp trưởng báo cáo sơ lược tình hình HT môn ngữ văn 3. Các báo cáo KN và Thảo luận - KN của bạn thu Nga - ...................Thúy Hà - những ý kiến trao đổi, bổ sung và đề ra chi tiêu phấn đấu 4. Cô Lan tổng kết Biên bản đã được thông qua vào hồi 11h 30 phút cùng ngày Thư kí Thu Trang. Y/C: Viết bb dựa vào các tình tiết cho sẵn. a. Phần mở đầu + Quốc hiệu và tiêu ngữ + Tên biên bản: Biên bản hội nghị trao đổi kinh nghiệm học tập môn ngữ văn + Thời gian Địa điểm Thành phần tham dự Người điều khiển Thư kí b. Phần nội dung + Diễn biến và kết quả hội nghị (d, c, e,g , h) 1. Cô lan khai mạc, nêu y.cầu và nội dung,HN 2. Bạn Huệ, lớp trưởng báo.

<span class='text_page_counter'>(188)</span> cáo sơ lược tình hình HT môn ngữ văn 3. Các báo cáo kinh nghiệm và thảo luận - KN của bạn thu Nga - ...................Thúy Hà - Tập thể lớp có những ý kiến trao đổi, bổ sung và đề ra chi tiêu phấn đấu 4. Cô Lan tổng kết c.Phần kết thúc + Thời gian kết thúc + Thủ tục kí xác nhận (thư kí ,chủ tọa kí tên) Bài tập 2 (sgk-136) Y/C: Ghi lại bb của cuộc họp lớp tuần vừa qua. GV: Nêu y/c bt 2 HS: Hoạt dộng cá nhân (7') và báo cáo GV: Nhận xét, bổ sung Ghi lại biên bản bàn giao nhiệm vụ trực tuần của chi đội em cho chi đội bạn? GV (gợi ý): - Thành phần tham dự gồm những ai? - Nội dung bàn giao ntn? (ND và kết quả công việc đã làm trong tuần, nội dung công việc cần thực hiện trong tuần tới, các phương tiện vật chất và hiện trạng của chúng tại thời điểm bàn giao). HS: Hoạt động nhóm (3'), Trình bày GV: Nhận xét g KL. GV: Y/c hs hoàn thành biên bản vào vở GV: - Nêu y/c bt - Hướng dẫn hs cách viết, nội dung - Giới thiệu văn bản mẫu (phô tô sẵn) - HS đọc ,xác định yêu cầu - GVHDHS về nhà làm.. Bài tập 3 (sgk-136) Y/C: Ghi lại bb bàn giao nhiệm vụ trực tuần của chi đội em cho chi đội bạn. .+ Quốc hiệu và tiêu ngữ + Tên biên bản: + Thời gian, Địa điểm +Thành phần tham dự 1. Bên giao 2. Bên nhận - ND bàn giao: + ND, KQ đã làm trong tuần.

<span class='text_page_counter'>(189)</span> + ND, kq cần làm trong tuần tới + P.tiện vật chất và h. Tượng của chúng ở t.điểm bàn giao ( trống, loa đài, sổ sách..) - T.gian kết thúc, thủ tục xác nhận Bài tập 4: (sgk-t136) Y/C: Viết biên bản xử lí vi phạm hành chính (An toàn giao thông, vệ sinh đường phố, quản lí xây dựng … ) (về nhà) 4. Củng cố (1') GV nhấn mạnh cách viết một biên bản. 5. HD học bài (1') - Tập viết các loại biên bản, nắm vững cách viết biên bản. - Tổng kết về ngữ pháp.Các thành phần câu và các kiểu câu. - Soạn: Những ngôi sao xa xôi..

<span class='text_page_counter'>(190)</span> Soạn: 8/4/2016 Giảng: 11/4/2016 Tiết 147 - 148. NHỮNG NGÔI SAO XA XÔI (Trích Những ngôi sao xa xôi của Lê Minh Khuê) I. Mục tiêu 1. Mục tiêu cần đạt - Cảm nhận được vẻ đẹp tâm hồn của n hững cô gái thanh niên xung phong trong truyện và nét đặc sắc trong cách miêu tả nhân vật và nghệ thuật kể chuyện của Lê Minh Khuê - Có cái nhìn đúng đắn về sự hi sinh, mất mát về thế hệ cha anh… - Tích hợp môi trường: Liên hệ môi trường bị hủy hoại nghiêm trọng trong chiến tranh 2. Trọng tâm kiến thức, kĩ năng a - Kiến thức: - HS nhận biết, bước đầu hiểu, Cảm nhận được vẻ đẹp tâm hồn trong sáng, tính cách dũng cảm hồn nhiên trong cuộc sống, chiến đấu nhiều gian khổ, hi sinh nhưng vẫn lạc quan của ba cô thanh niên xung phong trên cao điểm Trường Sơn thời kì chống Mĩ. .Biết được nét thành công trong việc miêu tả tâm lí nhân vật, lựa chọn ngôi kể, ngôn ngữ kể hấp dẫn . b. Kĩ năng: - Biết đọc –hiểu một tác phẩm tự sự sáng tác trong thời kì k/c chống Mĩ cứu nước. Bước đầu phân tích được tác dụng của việc sử dụng ngôi kể thứ nhất xưng “ tôi” và thấy, cảm nhận được vẻ đẹp hình tượng nhân vật trong tác phẩm. II. Đồ dùng dạy học GV: Máy chiếu (Bảng phụ,) ảnh chân dung tg III. Phương pháp/ KTDH Đàm thoại, phân tích,bình giảng, đồ dùng trực quan, thảo luận ..

<span class='text_page_counter'>(191)</span> KTđộng não, đặt câu hỏi, chia nhóm . IV. Tổ chức dạy và học 1. Ổn định tổ chức (1’) 2. Kiểm tra đầu giờ (3) Nêu tình huống chủ yếu của câu chuyện Bến Quê ? Nhân vật Nhĩ thuộc loại nhân vât nào ? (Tính cách, số phận, tư tưởng) 3. Tiến trình tổ chức các hoạt động Hoạt động của GV-HS. T G 1. Nội dung cơ bản. Hoạt động 1: Khởi động. Viết về đề tài chiến tranh, trong chương trình Ngữ văn 9 các em đã được học tác phẩm nào? Học sinh chia sẻ cá nhân. GV: Không chi có những chàng trai mà cả những cô gái cũng cống hiến hết tuổi thanh xuân của mình để bảo vệ nền độc lập của tổ quốc. Và hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu ba trong số vô vàn cô gái đó… Hoạt động 2: HD Đọc thảo luận văn bản. Mục tiêu: Đọc – hiểu một tác phẩm tự sự, giải 38 I. Đọc, thảo luận chú thích được các chú thích, tìm hiểu tg, tp thích GV: Hướng dẫn và đọc mẫu Đọc giọng chân tình, chú ý lời đối thoại ngắn gọn giữa các nhân vật. HS: 2- >3 hs đọc vb Tóm tắt văn bản? HS: Tóm tắt. GV: Nhận xét và tóm tắt lại. GV: Treo ảnh và giới thiệu chân dung LMK Trình bày hiểu biết của em về tác giả Lê Minh Khuê? Học sinh chia sẻ cá nhân GV: Chốt -> - Kháng chiến chống Mĩ gia nhập thanh niên xung phong. - Viết văn vào đầu những năm 70. Nêu xuất xứ của tác phẩm? HS: trả lời GV: Chốt -> - Thời kì cuộc k/c chống Mĩ đang diễn ra ác liệt và là một trong những tác phẩm đầu tay. Thảo luận và giải thích các chú thích.

<span class='text_page_counter'>(192)</span> Hoạt động 3: HD tìm hiểu văn bản Mục tiêu: Cảm nhận được vẻ đẹp tâm hồn trong sáng, tính cách dũng cảm hồn nhiên trong cuộc sống, chiến đấu nhiều gian khổ, hi sinh nhưng vẫn lạc quan của ba cô thanh niên xung phong trên cao điểm Trường Sơn thời kì chống Mĩ. Thấy được nét thành công trong việc miêu tả tâm lí nhân vật, lựa chọn ngôi kể, ngôn ngữ kể hấp dẫn. Đọc –hiểu một tác phẩm tự sự sáng tác trong thời kì k/c chống Mĩ cứu nước. Hoạt động trải nghiệm: Cho HS xem phim Ngã ba Đồng Lộc tại phòng học.. II/ Tìm hiểu văn bản. HS sau khi xem xong viết bài thu hoạch, câu hỏi: Cảm nhận của em về các cô gái thanh niên xuing phong trong bộ phim vừa xem? HS về nhà hoàn thiện bài viết tiết sau nộp bài. 4. Củng cố: (3') Tóm tắt lại truyện?Hiểu được nét đẹp ở 3 cô gái TNXP? 5. HDHT - Đọc và tóm tắt tác phẩm - Tìm hiểu nét tính cách riêng của các nhân vật trong truyện.

<span class='text_page_counter'>(193)</span> Soạn: 12/4/2016 Giảng: 15/4/2016 Tiết 149. TỔNG KẾT VỀ NGỮ PHÁP I. Mục tiêu 1. Mục tiêu cần đạt - Hệ thống hóa những kiến thức về từ loại và cụm từ đã học từ lớp 6 đến 9 - Có ý thức rèn luyện. 2. Trọng tâm kiến thức, kĩ năng a. Kiến thức - Hệ thống hoá được kiến thức đã học từ lớp 6 đến L9 về: Từ loại, Cụm từ( danh từ, động từ, cụm động từ và những từ loại khác) b. Kĩ năng - Tổng hợp kiến thức về từ loại và cụm từ - Nhận biết và sử dụng thành thạo những từ loại đã học II. Đồ dùng dạy học GV: Máy chiếu (Bảng phụ)) III. Phương pháp/ KTDH Đàm thoại, phân tích, đồ dùng trực quan, thảo luận ( động não, đặt câu hỏi, chia nhóm ) V. Tổ chức dạy và học 1. Ổn định tổ chức (1’) 2. Kiểm tra đầu giờ: (2') Kiểm tra vở soạn của hs 3. Tiên trinh tô chưc cac hoat đông Hoạt động của thầy và trò TG Nội dung cơ bản Hoạt động 1: Khởi động. 1’ Nhắc lại các từ loại đã học? GV nêu mục tiêu tiết học Hoạt động 2: HD tổng kết về từ loại Mục tiêu: Ôn tập kĩ năng A. Từ loại giải các bài tập về từ loại.

<span class='text_page_counter'>(194)</span> HS:. Đọc và nêu yêu cầu. bài tập 1. HS HDDCN, làm bài. GV: Nhận xét, bổ sung. GV: Treo bảng phụ, Y/Cđọc và xác định y/c bt HS: hoạt động cá nhân, điền vào bảng phụ GV: Nhận xét, bổ sung. Từ những kết quả của bài tập 1 và 2 hãy cho biết DT, ĐT, TT đứng sau những từ nào? HS:... GV: nhận xét, bổ sung -> GV: HD và y/c hs kẻ bảng bài tập 4 HS: hoạt động cá nhân. I/ Danh từ, động từ, tính từ Bài tập 1 (sgk-130) Y/c: Xác định danh từ, động từ, tính từ - Danh từ: lần, lăng,làng. - Động từ: đọc, nghĩ ngợi, phục dịch, đập. - Tính từ: hay, đột ngột, phải, sung sướng Bài tập 2 (sgk-130. 131): Y/C: Điền từ thích hợp vào chỗ trống, Xác định từ loại rất hay (TT) quá đột ngột (TT) đã đọc (ĐT) một ông (giáo) (DT) một lần (DT) rất phải (TT) rất nghĩ ngợi (ĐT) rất sung sướng (TT) những cái (lăng) (DT) hãy phục dịch (ĐT) các làng (DT) đập (ĐT) Bài tập 3: (sgk-131) Y/C: cho biết danh từ, động từ, tính từ có thể đứng sau những từ nào. - DT có thể đứng sau những, các, một - ĐT có thể đứng sau hãy, đã, vừa - TT có thể đứng sau rất, hơi, quá Bài tập 4 (sgk-131) Y/C: Lập bảng Khả năng kết hợp Kết hợp về Từ loại phía trước Chi sự vật (người, vật, DT hiện tượng, KN) Chi hoạt động, trạng ĐT thái của sự vật Chi đặc điểm, tính chất TT của sự vật, hoạt động, trạng thái ý nghĩa khái quát của từ loại. HS: Đọc và nêu y/c bt5 Những từ in đậm vốn thuộc từ loại nào và ở đây chúng.

<span class='text_page_counter'>(195)</span> được dùng như từ thuộc từ loại nào? HSHĐCN.. Bài tập 5 (sgk-131) Y/C: Xác định từ loại và từ loại trong từng trường hợp sử dụng a. "tròn" là TT. ở đây, nó được dùng như ĐT. b. "lí tưởng" là DT. ở đây nó đươc dùng như TT. c. "băn khoăn" là TT. ở đây nó được dùng như DT. II/ Các từ loại khác Bài tập 1 (sgk-132): Y/C: Sắp xếp các từ thích hợp vào bảng sau.. GV: Treo bảng phụ (bảng mẫu), y/c hs đọc BT và nêu yêu cầu. Sắp xếp các từ in đậm và cột theo mẫu? HS:.... GV: Nhận xét, bổ sung Số từ. Đại từ. - Ba - Tôi - Bao nhiêu Năm - Bao giờ - Bấy giờ. Lượng từ. Chỉ từ. -Những - ấy -Đâu. Tìm các từ chuyên dùng ở cuối câu để tạo câu nghi vấn ? các từ ấy thuộc từ loại nào ? - HS làm bài và trình bày, nx - GV: Yêu cầu 1 em đọc và nêu yêu cầu BT 1. - Hoạt động nhóm bàn chia sẻ -2p. - Trình bày g Nhận xét g KL.. Tìm phần trung tâm… cụm ĐT ? - HS tìm và trả lời, nx.. Phó từ. QH từ. - Đã - Mới - Đã -Đang. -ở - Của Nhưn g - Như. Trợ từ - Chi - Cả - Ngay - Chi. T T T H ả. Th án từ Tr ời ơi.. 2. Bài tập 2: - Từ chuyên dùng cuối câu để tạo câu nghi vấn: à, ư, hả, hử, hở … chúng thuộc loại tình thái từ. B. Cụm từ: 1. Bài tập 1: Tìm. a. - ảnh hưởng, nhân cách, lối sống là phần trung tâm của các cụm danh từ in đậm. - Các dấu hiệu cho biết có những lượng từ đứng trước. b. ngày (khởi nghĩa) – dấu hiệu là “những” c. Tiếng (cười nói) – dấu hiệu là có thể thêm “những” vào trước. 2. Bài tập 2: Tìm. a. Đến, chạy, ôm – dấu hiệu: đã, sẽ, sẽ (phó từ) b. lên (cải chính) – dấu hiệu: vừa. 3. Bài tập 3: Tìm. a. Việt Nam, bình dị, Việt Nam,.

<span class='text_page_counter'>(196)</span> Tìm phần trung tâm. HS chia sẻ cá nhân. GV kết luận. phương Đông, mới, hiện đại là phần trung tâm của những cụm từ in đậm. Dấu hiệu là “rất”. ở đây các ừ Việt Nam, phương đông được dùng làm tính từ. b. êm ả. Dấu hiệu có thể thêm “rất” vào trước. c. Phức tạp, phong phú, sâu sắc.Thêm “rất” vào trước.. 4. Củng cố (3’)Gv chốt kiến thức của cả hai tiết học. Kể tên các từ loại đã học?Nêu mô hình cấu tạo cụm từ? 5. HD học sinh học bài(1’) - Tiếp tục ôn tập các kiến thức vừa tổng hợp để nắm vững. - Soạn: Tổng kết NP(Tiếp). ---------------------------------------------Soạn: 19/4/2016 Giảng: 22/4/2016 Tiết 150,151. Tổng kết về ngữ pháp I. Mục tiêu 1. Mục tiêu cần đạt - Hệ thống hóa những kiến thức về từ loại và cụm từ đã học từ lớp 6 đến 9 - Có ý thức rèn luyện. 2. Trọng tâm kiến thức, kĩ năng a. Kiến thức - Hệ thống hoá được kiến thức đã học từ lớp 6 đến L9 về: Từ loại, Cụm từ( danh từ, động từ, cụm động từ và những từ loại khác) b . Kĩ năng - Tổng hợp kiến thức về từ loại và cụm từ - Nhận biết và sử dụng thành thạo những từ loại đã học II. Đồ dùng dạy học GV: Máy chiếu (Bảng phụ)) III. Phương pháp/ KTDH Đàm thoại, phân tích, đồ dùng trực quan, thảo luận ( động não, đặt câu hỏi, chia nhóm ) V. Tổ chức dạy và học 1. Ổn định tổ chức (1’) 2. Kiểm tra đầu giờ: (5') Kiểm tra vở soạn của hs 3. Tiến trình tổ chức các hoạt động 1 Hoạt động 1: Khởi động. GV nêu mục tiêu tiết học.

<span class='text_page_counter'>(197)</span> Hoạt động 2: HD tổng kết về thành phần câu. Mục tiêu: Ôn tập kiến thức. 20 C- thµnh phÇn c©u: I- Thµnh phÇn chÝnh vµ thµnh H/S đọc và trả lời câu 1 SGK trang 145 phÇn phô: HS chia sẻ cá nhân. 1- KÓ tªn, nªu dÊu hiÖu nhËn biÕt §Æt c©u cã thµnh phÇn chÝnh? * Thµnh phÇn chÝnh: CN; VN (Nªu râ néi dung g× ? ) - CN: Thêng tr¶ lêi cho c¸c c©u hái Ai? Con g×? C¸i g×? - VN: Tr¶ lêi cho c¸c c©u hái: Lµm g×? lµm sao? Nh thÕ nµo? lµ Các thành phần phụ đã học (trạng ngữ, g×? khëi ng÷ ?) * Thµnh phÇn phô: Cho vÝ dô vÒ tr¹ng ng÷? - Tr¹ng ng÷: Nªu lªn hoµn c¶nh vÒ kh«ng gian, thêi gian, c¸ch Cho vÝ dô vÒ khëi ng÷? thøc, ph¬ng tiÖn, nguyªn nh©n, mục đích... - Khởi ngữ: Thờng đứng trớc CNnêu lên đề tài của câu nói. 2- Ph©n tÝch thµnh phÇn cña c¸c c©u sau: GV sử dụng bảng phụ. - §«i cµng t¬i mÉm bãng. H/S đọc 3 VD a, b, c SGK? Phân tích CN VN c¸c thµnh phÇn cña c©u? HS lên bảng (T« Hoµi) - Sau mét håi trèng thøc vang làm cá nhân. déi c¶ lßng Thµnh phÇn CN, VN, Tr¹ng ng÷, khëi TR.N ng÷? tôi, mấy ngời học trò cũ đến sắp hµng CN VN díi hiªn råi ®i vµo líp.. KÓ tªn vµ nªu dÊu hiÖu nhËn biÕt c¸c thµnh phµn biÖt lËp c¶u c©u? Các thành phần biệt lập đó dùng để lµm g×? Cho VD cô thÓ? HS chia sẻ cá nhân.. (Thanh T×nh) - Cßn tÊm g¬ng b»ng thuû tinh tr¸ng b¹c, K.N nã vÉn lµ ngêi b¹n trung thùc, ch©n CN thµnh, th¼ng th¾n, kh«ng hÒ nãi dèi, còng VN kh«ng bao giê biÕt nÞnh hãt hay hay độc ác. II- Thµnh phÇn biÖt lËp 1- KÓ tªn vµ nªu dÊu hiÖu nhËn 18 biÕt: - Thµnh phÇn t×nh th¸i - Thµnh phÇn c¶m th¸n - Thành phần gọi - đáp - Thµnh phÇn phô chó ® DÊu hiÖu nhËn biÕt: chóng kh«ng trùc tiÕp tham gia vµo sù viÖc nãi trong c©u?.

<span class='text_page_counter'>(198)</span> 2- T×m thµnh phÇn biÖt lËp: a) Cã lÏ: T×nh th¸i b) NgÉm ra: T×nh th¸i H/S đọc BT2 trang 145 c) Dõa xiªm thÊp lÌ tÌ qu¶ tròn...dừa nếp....dừa lá đỏ..... GV sử dụng bảng phụ. (Thµnh phÇn phô chó) ChØ râ c¸c thµnh phÇn biÖt lËp trong d) Bẩm: gọi - đáp phÇn a b c d e? Cã khi: T×nh th¸i T¸c dông cña nã ntn? e) Ơi: Gọi - đáp. HS hoạt động nhóm chia sẻ -2p. D- C¸c kiÓu c©u 1- Câu đơn - Kh¸i niÖm? 20 - T×m CN, VN trong c¸c c©u đơn? Thế nào là câu đơn - Xác định câu đặc biệt: H/s đọc BT+2 trang 146,147. a) Cã tiÕng nãi lÐo xÐo ë gian trªn tiÕng mô chñ. H/s đọc Bt1 phần a b c d e trang 146 b) Mét anh thanh niªn hai m¬i tuæi! T×m CN, VN trong c¸c c©u? c) Những ngọn đèn...thần tiên. H/S đọc BT2 phần a b c trang 147? 2- C©u ghÐp Xác định câu đặc biệt? - Kh¸i niÖm - T×m c©u ghÐp trong bµi tËp 1 Kh¸i niÖm vÒ c©u ghÐp? - ChØ râ quan hÖ vÒ nghÜa gi÷a H/s đọc BT1 mục II trang 147 c¸c vÕ trong nh÷ng c©u ghÐp BT2 a,c: qh bæ sung T×m c©u ghÐp? b,d: qh nguyªn nh©n HS đọc BT2, chỉ rõ các kiểu q/h về e: qh mục đích nghÜa gi÷a c¸c vÕ trong nh÷ng c©u - Bµi tËp 3 ghÐp a) qh t¬ng ph¶n b) qh bæ sung c) qh ®iÒu kiÖn, gi¶ thiÕt. G/V: Híng dÉn HS lµm BT4 trang 149 3-Biến đổi câu: - BT1: C©u rót gän + Quen råi + Ngµy nµo Ýt: ba lÇn - BT2: Học sinh đọc BT1(trang 149) a) Và làm việc có khi suốt đêm T×m c©u rót gän? b) Thêng xuyªn Rót gän ntn? c) Mét dÊu hiÖu ch¼ng lµnh H/s đọc BT2 tìm bộ phận của câu đứng đTách ra nh vậy để nhấn mạnh trớc đợc tách ra? néi dung. T¸c dông ntn? -B T3: Biến đổi H/s đọc BT3 Gi¸o viªn chó ý híng dÉn h/s - G/V: hớng dẫn HS cách biến đổi. bằng cách đảo các thành phần và côm tõ trong c©u. IV- C¸c kiÓu c©u øng dông víi - H/s: đọc BT1, tìm các câu nghi vấn? những mục đích giao tiếp khác - H/S: Cách dùng các câu nghi vấn đó nhau: có để hỏi không? - Bµi tËp1: C¸c c©u nghi vÊn: 18 + Ba con, sao con kh«ng nhËn? + Sao con biÕt lµ kh«ng ph¶i? H/S đọc Bt2? Tìm câu cầu khiến dùng (Dùng để hỏi) để làm gì? - Bµi tËp 2: a)- ë nhµ tr«ng em nhÐ! (Chú ý: Mục đích của các câu cầu.

<span class='text_page_counter'>(199)</span> khiÕn cã kh¸c nhau). H/S đọc BT3 - G/V híng dÉn H/S BT3. - Đừng có đi đâu đấy. đ.Dùng để ra lệnh. b) Th× m¸ cø kªu ®i. đ Dùng để yêu cầu. c) V« ¨n c¬m! đ Dùng để mời. - Bµi tËp 3: - G/V híng dÉn H/S lµm BT3. ® §ã lµ c©u cã h×nh thøc lµ c©u nghi vấn dùng để bộc lộ cảm xóc.. 4. Củng cố (5’)Gv chốt kiến thức của cả hai tiết học. Kể tên các từ loại đã học?Nêu mô hình cấu tạo cụm từ? 5. HD học sinh học bài(2’) - Tiếp tục ôn tập các kiến thức vừa tổng hợp để nắm vững. - Soạn: 152 Trả bài tập làm văn số 7, bài kiểm tra văn.. Soạn : 20/4/2016 Giảng: 23/4/2016 Tiết 152 TRẢ BÀI TLV SỐ 7, BÀI KIỂM TRA VĂN I - Mục tiêu 1. Mục tiêu cần đạt - Nhận ra được những uư, nhược điểm về nội dung và hình thức trình bày trong bài viết của mình. - Ôn tập về văn nghị luận nói chung, kiếu bài nghị luận về tác phẩm truyện hoặc đoạn trích nói riêng. - Có ý thức sửa lỗi. 2. Trọng tâm kiến thức, kĩ năng.

<span class='text_page_counter'>(200)</span> 1. Kiến thức - Nhận ra được những uư, nhược điểm về nội dung và hình thức trình bày trong bài viết của mình. - Ôn tập về văn nghị luận nói chung, kiếu bài nghị luận về tác phẩm truyện hoặc đoạn trích nói riêng. 2. Kĩ năng - Xây dựng bố cục, tạo liên kết và diễn đạt trong bài văn nghị luận về tác phẩm truyện hoặc đoạn trích. II. Các kĩ năng sống được giáo dục trong bài 1.Kĩ năng giao tiếp 2. Kĩ năng lắng nghe tích cực 3. Kĩ năng tư duy sáng tạo 4. Kĩ năng giải quyết vấn đề… III. Đồ dùng dạy học GV: Không IV. Phương pháp/ KTDH Đàm thoại, phân tích. V. Tổ chức dạy và học 1. Ổn định tổ chức (1’) 2. Kiểm tra bài cũ 3. Tiên trinh tô chưc cac hoat đông T Hoạt động của GV-HS Nội dung cơ bản G Hoạt động 1: Khởi động. 1 Nhắc lại cách làm về kiểu bài nghị luận về tp (đoạn trích)? GV: Nêu mục tiêu của tiết trả bài. Hoạt động 2: HD tìm hiểu đề và 10 Đề bài: Số phận và tính cách nhân lập dàn ý. vật lão Hạc trong truyện ngắn lão Mục tiêu: Lập được dàn ý theo Hạc của Nam Cao. yêu cầu GV: Gọi học sinh đọc lại đề bài. Em hãy thực hiện phần tìm hiểu I/ Tìm hiểu đề đề ? - Thể loaị: Nghị luận (NL về một - HS phát biểu, nhận xét, kl đoạn trích) - Nội dung: Tính cách nhân vật Lục Vân Tiên. - Phạm vi: Đoạn trích Lục Vân Tiên cứu Kiều Nguyệt Nga. II/ Lập dàn ý Phần mở bài ta phải làm gì ? 1. MB - HS chia sẻ cá nhân xây dựng - Giới thiệu truyện ngắn lão Hạc. phần mở bài - Giới thiệu tác giả Nam Cao. - Giới thiệu luận điểm: Lão Hạc là.

<span class='text_page_counter'>(201)</span> một người nông dân nghèo nhưng có nhiều phẩm chất tốt đẹp. 2. TB Nêu nhiệm vụ của phần thân bài - Lão Hạc có một tấm lòng vị tha, ? nhân hậu: HSTLN bàn chia sẻ - 2p. + Tình cảm của lão với "cậu Vàng" được tác giả thể hiện thật cảm động. Coi con chó Vàng như người bạn của mình. + Cảm thấy hối hận, ăn năn, đau đớn, khóc như một đứa trẻ. - Tình yêu thương con sâu sắc: + Dằn vặt mình vì không có tiền lo đám cưới cho con trai, để anh con trai đi làm đồn điền cao su. + Dành dụm tiền cho con trai, đến chết vẫn không động vào số tiền đó. - Lòng tự trọng: + Lão từ chối mọi sự giúp đỡ của ông giáo, lão lại chuẩn bị sẵn tiền làm ma cho bản thân, gửi ông giáo, để khi lão có việc thì ông giáo đưa ra, coi như là của lão có chút ít, còn lại thì nhờ bà con hàng xóm cả. + Lão ăn bả chó để tự tử. 3. Kết bài Khẳng định, đánh giá nhân vật, Em hãy xây dựng phần kết bài ? liên hệ. HS chia sẻ cá nhân III/ Nhận xét, sửa lỗi Hoạt động 3: Nhận xét, hướng 17 1. Nhận xét dần chữa bài a. ưu điểm Mục tiêu: GV nhận xét đánh giá Phần lớn các em đã xác định đúng ưu nhược điểm trong bài viết của yêu cầu của đề. Một số em biết xác hs. GV đưa các lỗi mắc. Hs tự lập hệ thống luận điểm, nội dung sửa các lỗi của mình phân tích tương đối sâu. Biết dựng GV: Nhận xét ưu điểm trong đoạn, bố cục rõ ràng … bài viết của hs. VD: Mười, Lẻng, Gánh. GV: Nhận xét nhược điểm trong bài viết của hs.. b. Nhược điểm - Một số em chưa biết xây dựng hệ thống luận điểm hợp lí, nội dung bài viết còn sơ sài, chưa làm nổi bật những nét tính cách đáng quý của LVT. - Một số bài trình bày bố cục chưa.

<span class='text_page_counter'>(202)</span> rõ ràng. cách dùng từ, đặt câu chưa đúng ngữ nghĩa. - Chữ viết sai chính tả nhiều. VD:Công,Nam 15 2. Sửa lỗi - Trước hết các em trình bày và a. HS tự sửa lỗi sửa theo nhóm. - Các nhóm tập hợp lỗi thường mắc và cử đại diện lên trước lớp sửa lại. GV: yêu cầu hoạt động nhóm (5’) thống kê các lỗi trong nhóm đã mắc, trình bày, nêu biện pháp khắc phục -> HS: Tìm lỗi và sửa lỗi theo nhóm, các nhóm b. Một số lỗi trong các bài viết khác nhận xét. - Lỗi chính tả: GV: nhận xét, đưa ra một số lỗi đã mắc và hướng sửa chữa: + quộc sống -> cuộc sống + núc lào -> Lúc nào + Liềm vui -> Niềm vui + dúp đỡ -> giúp đỡ - Lỗi ngữ pháp: + Một số hs viết không sử dụng dấu câu (Sơn,Tùng...) Hoạt động 4: Công bố kết quả Mục tiêu: Giáo viên công bố kết quả cho học sinh Cách tiến hành: GV gọi điểm vào sổ. + Không viết hoa tên riêng (Thành, Nam) V. Kết quả Tống số: 29/33 trong đó Giỏi: Khá: 04 TB: 25 Gọi điểm. GV: Đọc cho học sinh tham khảo 2 bài viết tốt nhất: Mười, Lẻng. GV: Thống kê số lượng, chất lượng của hs. B. Trả bài kiểm tra văn GV trả và sửa lỗi bài kiểm tra 10 I.Trắc nghiệm (2đ) văn Đáp án có tiết kiểm tra HS lần lượt đưa ra đáp án đúng II. Tự luận (8điểm) cho từng phần -Ưu, nhược điểm GV lần lượt nhận xét ưu, nhược - Lối câu 1: một số bài trính bày điểmvà sửa những lỗi lớn. còn sai nhiều lỗi: sai chính tả, sai.

<span class='text_page_counter'>(203)</span> HS tự sửa chữa lỗi. từ. - Lỗi câu 2:Viết chưa làm nổi bật nội dung yêu cầu của đề (ND cơ bản). Sự cảm nhận còn sơ sài..... GV trả bài, gọi điểm. Cho hs đọc 2 bài đoàn văn viết tốt. Nhận xét. 4. Củng cố (2') - GV nhấn mạnh lại cách làm văn nghị luận văn học, yêu cầu bài viết yếu viết lại. 5. HD học sinh học bài - Tiếp tục ôn tập văn nghị luận - Về ôn kĩ nội dung phần tiếng việt giờ sau kiểm tra 1 tiết. Soạn: Giảng: Bài 28: Tiết 155 Văn bản: RÔ-BIN-XƠN NGOÀI ĐẢO HOANG ( Đi-phô, Rô-bin-xơn Cru-xô) I. Mục tiêu 1. Mục tiêu cần đạt - Thấy được c/s gian khổ và tinh thần lạc quan của Rô-bin –xơn khi phải sống một mình giữa đảo - Thấy được hình thức tự truyện của văn bản - Có ý thức vượt lên gian khổ, khó khăn. Biết yêu mến trân trọng giá trị của sức lao động và sáng tạo. 2. Trọng tâm kiến thức, kĩ năng a. Kiến thức: - HS nhận biết, hiểu và cảm nhận được nghị lực, tinh thần lạc quan của một con người phải sống cô độc trong hoàn cảnh hết sức khó khăn. 2. Kĩ năng: - Biết đọc- hiểu một văn bản dịch thuộc thể loại tự sự được viết bằng hình thức tự truyện. Bước đầu vận dụng để viết văn tự sự có sử dụng yếu tố miêu tả. II. Các kĩ năng sống được giáo dục trong bài 1.Kĩ năng giao tiếp 2. Kĩ năng lắng nghe tích cực 3. Kĩ năng tư duy sáng tạo 4. Kĩ năng giải quyết vấn đề III. Đồ dùng dạy học GV: Máy chiếu (Bảng phụ)) chân dung của Đi phô IV. Phương pháp/ KTDH - Đàm thoại, phân tích, bình giảng, thảo luận . - KT động não, đặt câu hỏi . V.Tổ chức dạy và học.

<span class='text_page_counter'>(204)</span> 1. Ổn định tổ chức (1’) 2. Kiểm tra đầu giờ: (4’) Khái quát những phẩm chất chung của 3 cô gái trong truyện “ Những ngôi sao xa xôi” của Lê Minh Khuê? HS: - Là những TNXP ở TS trong k/c chống Mĩ. - Có tinh thần trách nhiệm, tự giác cao. - Hồn nhiên, trong sáng, lạc quan, có tinh thần đồng đội, luôn dũng cảm, sẵn sàng hi sinh để luôn hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ. 3. Tiên trinh tô chưc các hoat động Hoạt động của GV-HS Nội dung chính Hoạt động 1: Khởi động 2’ GV: Trong phần văn học dân gian lớp 6, các em đã được học Sự tích dưa hấu kể về chàng MAT và gđ bị đày ra 1 đảo hoang. Chàng đã vượt qua mọi khó khăn để duy trì cuộc sống, tìm ra giống dưa quý và được trở về kinh thành sống hp. Nếu em bị lạc giữa đảo hoang, hay lạc giữa rừng sâu, em sẽ làm gì? HS chia sẻ cá nhân: (vượt qua khó khăn để tìm cách trở về) GV: Vẫn là đề tài đó, nhà văn Anh Đi-phô đã kể lại cho chúng ta về một câu chuyện li kì, hấp dẫn về Rô-bin-xơn bị lạc ngoài đảo hoang. Vậy Rô-bin-xơn là nv ntn? Cuộc sống của anh ở đó ra sao, chúng ta cùng tìm Hoạt động 2: Đọc - tìm hiểu chú thích I/ Đọc, thảo luận chú thích Mục tiêu: Đọc, tóm tắt vb, tìm hiểu được các chú thích 8’ GV: Hướng dẫn và đọc mẫu: Cần đọc với giọng trầm tĩnh vui vui pha chút hóm hinh, tự giễu cợt. HS: 3 hs đọc bài, nhận xét. H: Tóm tắt vb? HS: 1hs tóm tắt lại văn bản, nhận xét. Rô-bin-xơn tự giới thiệu về về bộ quần áo chẳng giống ai của mình, các thứ vật dụng mà R thường mang theo trên đảo hoang và diện mạo (nước da, kiểu ria mép) khá đặc biệt của mình. GV: Y/c hs đọc thầm phần chú thích dấu sao. b.Tác phẩm GV: Giới thiệu ảnh chân dung Đi-phô.

<span class='text_page_counter'>(205)</span> Nêu những hiểu biết của em về tác giả? HS: ...-> GV: - Ông sinh ra ở Luân Đôn (thủ đô nước Anh) trong 1 gđ tư sản theo Thanh giáo, thửa nhỏ từng được được theo học trường dòng. Ông từng làm nhiều nghề, kinh doanh nhiều lĩnh vực, ham thích những chuyến phiêu lưu, đặt chân nhiều nước ở Châu Âu, Phi. - Ông đến với tiểu thuyết khá muộn khi đã gần 60 tuổi.có nhiều tác phẩm lớn như: - Rô- bin xơn Cru- xô (1719) - Thủ lĩnh Xin-gơn-tơn (1720) - Rô-xa-na (1724) Xuất xứ của tác phẩm? HS: Dựa vào cốt chuyện về chàng thủy thủ Xen-kiếc, bị dạt lên đảo hoang, sau 4 năm được cứu thoát nhưng đã quên gần hết tiếng người, bị thiên nhiên khuất phục. Điphô đã xây dựng thành công nhân vật R chinh phục được thiên nhiên, có khát vọng sống mãnh liệt. - Cuốn tiểu thuyết gồm 18 chương viết dưới hình thức tự thuật. Tên đầy đủ của tác phẩm là Cuộc đời và những chuyện phiêu lưu kì thú của Rô-bin-xơn Cru-xô, được sáng tác năm 1719. Đây là tác phẩm đầu tay khi ông 59 tuổi. Cuốn tiểu thuyết ra đời đã nhanh chóng được sự đón nhận của đọc giả và trở nên nổi tiếng. -> GV: Chuyện kể về R sinh 1622 tại Yooc-sai, là người ưa hoạt động và ham thích phiêu lưu. - Lần 1: R xuống tàu ở Hơn, theo bạn đi Luân Đôn = đg biển nhưng tàu bị đắm ở Ya-mớt, R thoát chết quay về nhà. - Lần 2: R đi Ghi-nê, tàu gặp cướp biển bị bắt làm nô lệ ở Xa-lê (1 hải cảng ở Ma Rốc) - Lần 3: Đi từ Xa-lê để đến Bra-xin - Lần 4: Đi Ghi-nê, tàu gặp bão, dạt vào 1 hoang đảo, chi mình R sống sót. Đó là ngày 30.9.1659 khi anh 27 tuổi.. Năm thứ 25 thì cứu được 1 thổ dân bị đưa đi hành hình.

<span class='text_page_counter'>(206)</span> (Thứ Sáu) - Năm 55 tuổi, R cứu được viên thuyền trưởng, được trở về đất liền sau 28 năm 2 tháng 19 ngày sống trên đảo hoang. GV: Tiểu thuyết đã được chuyển thể thành phim và được chiếu ở VN. GV: Văn bản trích học có nhan đề do người biên soạn đặt, thuộc chương 10 của tác phẩm, kể chuyện khi R sống được khoảng 15 năm trên đảo. -> HS: Đọc thầm từ khó sgk H: Trang bị ở đây là gì? HS: Các vật dụng mang theo người (khác với trang phục- quần áo, ủng..) Hoạt động 3: HDHS tìm hiểu bố cục 3’ Mục tiêu: Xác định bố cục của văn bản , II/ Bố cục nội dung của từng phần trong văn bản Nếu phải chia đoạn cuối của vb thành 2 phần thì nên tách từ chỗ nào? Tìm bố cục của văn bản và đặt tiêu đề cho từng phần? 4 phần HS chia sẻ cá nhân. GV KL trên bảng phụ. - Phần 1: Từ đầu đến...như dưới đây (Cảm giác chung khi tự ngắm bản thân bộ dạng mình) - Phần 2: Tiếp theo đến...."áo quần của tôi" (Trang phục của vị chúa đảo) - Phần 3: Từ " Quanh người tôi" -> "khẩu súng của tôi" (Trang bị của vị chúa đảo). - Phần 4: Phần còn lại ( Diện mạo vị chúa đảo.) GV: Ta thấy cả 4 phần đều là cảm nhận và miêu tả bức chân dung tự hoạ của R. Song đằng sau bức chân dung tự hoạ ấy là cuộc sống, ý chí, nghị lực của R trên đảo hoang nên khi tìm hiểu vb, chúng ta không tìm hiểu theo bố cục 4 phần đã chia mà phân tích bổ dọc theo nội dung, ý nghĩa. III. Tìm hiểu văn bản Hoạt động 4: HDHS tìm hiểu văn bản 22’ Mục tiêu: Thấy được nghị lực, tinh thần lạc quan của một con người phải sống cô độc trong hoàn cảnh hết sức khó khăn..

<span class='text_page_counter'>(207)</span> - Vận dụng để viết văn tự sự có sử dụng yếu tố miêu tả GV: R thực sự là vị chúa đảo vì lúc này chi duy nhất anh là con người. Làm bạn với anh có chú chó sống sót sau vụ đắm tàu và 1 con vẹt được thuần hoá trên đảo. Khi tư ngắm mình, R tư cảm nhận về chân dung của mình như thế nào? HS: Anh hình dung khi mình đang đi dạo trên quê hương nước Anh...thái độ hoảng sợ, cười sằng sặc chứng tỏ hình dáng, bộ dạng của anh kì lạ, quái đản.. 1. Bức chân dung tư hoạ của vị chúa đảo. - Chân dung: + Anh hình dung khi mình đang đi dạo trên quê hương nước Anh...Ai đó ở nước Anh gặp tôi chắc tôi sẽ làm cho họ hoảng sợ, cười sằng sặc -> chứng tỏ hình dáng, bộ dạng của anh kì lạ, quái đản. + Đứng lặng ngắm nghía bản thân và mim cười.. Cách kể hài hước, dí dỏm ,tự chế nhận xét giọng điệu của người kể giễu thể hiện rõ hình dạng, bộ chuyện?Tác dụng của cách kể chuyện dạng của R thật kì lạ, gây sự tò mò đó? cho người đọc. HSTL. GV: Đây là bức chân dung toàn thân chứ không phải chi gương mặt. Bức chân dung tư hoạ của Rô-bin-xơn 2. Trang phục,trang bị,diện mạo được miêu tả trên những phương diện của Rô-bin-xơn. Trang phục, trang bị và diện mạo Tìm những chi tiết miêu tả về trang phục, trang bị và diện mạo? HS TLN bàn chia sẻ, ghi kêt quả trên giấy A3. trang phục trang bị diện mạo + Da đen vì - Mũ = da - Thắt lưng nắng, gió dê, to tướng, bằng da dê, biển cao lêu đêu, 1 bên đeo chẳng ra cưa còn 1 hình thù bên đeo rìu + Ria để gì....rủ - Túi = da kiểu Hồi xuống phía dê (1 túi giáo lạ mắt..

<span class='text_page_counter'>(208)</span> sau gáy (vừa che mưa vừa chắn nắng) - áo = da dê, vạt dài tới lưng chừng bắp đùi - Quần loe = da dê, đến đầu gối (quần chi dài hơn áo 1 chút) - ủng (vì không có tất và không có giầy) = da dê, bao quanh bắp chân, buộc dây 2 bên.. đựng thuốc súng, 1 túi đựng đạn ghém- tất cả đều tự tạo) - Đèo gùi trên lưng, khoác súng bên vai, gương dù (ô) cũng bằng da dê.. Em có nhận xét gì về chất liệu và kiểu dáng của bộ trang phục này? HS chia sẻ cá nhân. HS: Tất cả bằng da dê (vì dê thuần hoá được để phục vụ c/s của R, Quần áo cũ thì rách nát vì quá lâu mà trên đảo khó tìm được loại nguyên liệu nào may trang phục tốt hơn da dê) - Bộ trang có kiểu dáng độc đáo, kì cục vì nó được thiết kế trong điều kiện thiếu thốn, khó khăn. Tuy vậy, nó đáp ứng được cần thiết của R. GV: Bộ trang phục ấy khiến cho bất kì ai gặp R lần đầu đều không khỏi hoảng sợ và phá lên cười, ngay cả chú chó- bạn thân thiết của R cũng không nhận ra chủ trong lần gặp đầu tiên. Trang phục mang dáng dấp của người rừng cổ xưa.. - Trang phục: bằng (Mũ, quần, áo, ủng) da dê độc đáo, kì quặc. Nó là sản phẩm mang tính sáng tạo của R.. - Trang bị: gồm những vật dụng (túi, rìu, cưa, thuốc súng, đạn ghém, ô) cũng rất đặc biệt, khác người nhưng tiện dụng và mang Em có nhận xét gì về cách kể, tả các đặc trưng riêng của vị chúa đảo. trang bị này? Tác dụng? HS chia sẻ cá nhân..

<span class='text_page_counter'>(209)</span> HS: - Kể kết hợp với tả nhằm làm nổi bật sự tương xứng giữa bộ trang phục với trang bị. Trang bị tiện dụng khi đi ra ngoài, mang đặc trưng riêng của vị chúa đảo. -> GV: Trang phục, trang bị đều rất đặc biệt, vậy còn diện mạo (khuôn mặt) của R thì ra sao, chúng ta tìm hiểu tiếp Nước da của R ntn? Vì sao anh có nước da như thế? HS: đen vì giám nắng. R là người Anh, da trắng, nay sống trong thời gian dài ở xứ nhiệt đới, nước da đen là điều dễ hiểu. Ria của R có gì đặc biệt? HS: Được cắt tia gọn gàng, kiểu cách (để kiểu Hồi giáo- dài, cong vểnh lên- có thể treo được mũ). Đây cũng là một thú vui của R Nhận xét giọng văn trần thuật ở đoạn này? HSTL *Vì sao R chỉ chú ý miêu tả nước da và ria mép của mình mà không miêu tả chi tiết khuôn mặt trong khi trang phục và trang bị thì khá tỉ mỉ? HS: Nhân vật muốn tập trung giới thiệu trang phục, trang bị lạ mắt, gây cười của mình, hơn nữa, NV đang miêu tả từ điểm nhìn của chính mình, những gì mà chính anh quan sát được. Tất cả những thứ đó chi có R có được vì anh đang ở trên đảo hoang. Nó gợi sự hình dung thích thú cho người đọc. GV: ở đây, tác giả muốn nhấn mạnh hoàn cảnh sống, tinh thần và kết quả sáng tạo của nhân vật trong khó khăn và làm nổi bật sự lạ lùng đến kì quái của bức chân dung tự hoạ. * Em có nhận xét gì về trình tư kể, cách kể, tả và giọng điệu? Tác dụng? HS: Kể theo ngôi thứ nhất tạo tính chính xác, đáng tin; trật tự từ trên xuống dưới, - Giọng văn dí dỏm, vui tươi thể hiện được vẻ đẹp tinh thần của NV. GV: ->. - Diện mạo. Giọng văn trần thuật dí dỏm.. Cách kể chuyện hẫp dẫn với giọng điệu hóm hinh. nhân vật tự khắc họa rất ấn tượng bức chân dung của mình: Từ trang phục kì quái, đến các vật dụng khiêm tốn, cần thiết cho đến diện mạo đặc biệt của mình. Tất cả những điều đó đã cho thấy điều kiện cuộc sống, ý chí, tinh thần của R trên đảo hoang..

<span class='text_page_counter'>(210)</span> GV: Vậy đằng sau bức chân dung tự hoạ vừa thực vừa hài hước ấy là một cuộc sống 3. Cuộc sống và ý chí tinh thần nơi hoang đảo ra sao? ý chí và nghị lực của của Rô-bin-xơn sau bức chân vị chúa đảo ntn? Chúng ta sẽ tìm hiểu ở dung phần tiếp. * Phân tích từ bộ trang phục, trang bị, diện mạo của R để rút ra nhận xét về c/s của Rô- bin-xơn trên đảo hoang? HS: Thảo luận (3') và báo cáo: SDKT động não - Bộ trang phục, trang bị, diện mạo đặc biệt, kì quái ấy chứng tỏ R đang sống một cuộc sống thiếu thốn (các đồ dùng của thế giới con người hiện tại), anh phải chống chọi với thiên nhiên khắc nghiệt: + Do không có vải nên quần áo phải may (đúng hơn là buộc túm vì không có đủ đồ dùng của thợ may) bằng da dê (đây có lẽ là chất liệu tốt nhất mà lúc này R có thể kiếm được để che thân. + Bộ trang phục gần như che kín toàn thân vì thời tiết khắc nghiệt: mưa, gió biển, cái nắng gay gắt của xích đạo. + Trang bị của anh cũng đặc biệt: Thay vì đeo kiếm và dao R đã đeo cưa và rìu. Ngoài việc để chặt cây, reo hạt còn chứng tỏ cuộc sống trên đảo cũng chứa đựng đầy nguy hiểm, R luôn phải chống chọi với kẻ thù (thú dữ, cướp biển...) + R luôn sáng tạo và biết cách không những duy trì được c/s mà còn làm cho c/s có ý nghĩa hơn, sung túc hơn (thuần hoá và nuôi được dê để lấy thịt, sữa, da..; reo trồng được lúa mì từ những hạt giống còn sót lại trên tàu; tự chế được thuốc súng và đạn ghém, tự đóng thuyền để di chuyển xung quanh đảo...; làm được nhà ở khá khang trang...; cứu sống được Thứ Sáu và viên thuyền trưởng...) - Anh sinh ra ở một quốc gia phát triển ở miền ôn đới (da trắng) bị đắm tàu ở miền.

<span class='text_page_counter'>(211)</span> xích đạo trên bắc bán cầu... vì vậy nước da đen nhưng không hề gì, nó chi chứng tỏ R hoàn toàn thích nghi với môi trường => Chinh phục thiên thật ngoạn mục. -Rô- bin-xơn bị rơi vào tình cảnh cực kì khó khăn, thiếu thốn, thiên nhiên, thời tiết khắc nghiệt, nguy hiểm luôn rình dập. Tuy vậy cuộc sống của R rất đàng hoàng, bữa ăn khá thịnh soạn (do nuôi được dê). Vì sao R có thể vượt qua mọi khó khăn tưởng chừng không thể vượt được? HS: - R luôn lạc quan, kiên trì vượt khó, tin ở bàn tay lao động và khối óc đầy sáng tạo của mình. - Anh tự thuật lại trang phục, vật dụng, diện mạo của mình không một chút than phiền mà còn được kể thật dí dỏm pha chút giễu cợt vui vui. - Anh luôn cố gắng để sống tốt hơn. GV: -> GV: Đời sống tinh thần có vai trò vô cùng quan trọng bởi nếu trong hoàn cảnh ấy mà bi quan chờ chết thì có lẽ không thể có được 1 R đáng mến, đáng phục như vậy. Hoạt động 3. Mục tiêu: Khái quát chung được nghệ thuật đặc sắc và nội dung cơ bản của đoạn trích. Em có nhận xét gì về nghệ thuật chung của đoạn trích? HS - Nghệ thuật tự thuật tự nhiên, hấp dẫn, kể đan xen tả với giọng điệu hài hước, hóm hinh cùng với cách so sánh khéo léo. - Sự đối lập giữa cuộc sống khó khăn, đơn độc, thiếu thốn với nghị lực vượt khó, tinh thần lạc quan của nhân vật. Quan đoạn trích, em hình dung được c/s v/c và tinh thần của R trên đảo hoang ntn? HS:.... HS: Đọc ghi nhớ SGK (130). Hoạt động 4: Luyên tập. Trong khó khăn nhưng R không buông xuôi, tuyệt vọng, chán nản. trái lại, anh đã bám chắc lấy cuộc sống, chinh phục thiên nhiên bằng sự dũng cảm, tinh thần lạc quan, niềm tin vào khối óc và sức lao động để vươn lên sống 1 cuộc sống tốt hơn.. IV/ Ghi nhớ: ( SGK- 130). V. Luyện tập.

<span class='text_page_counter'>(212)</span> H: Nêu cảm nghĩ của em về nhận vật 1. Cảm nhận của em về nhân vật Rô-bin xơn? Qua nv này em học tập đ- Rô-bin-xơn ược điều gì? Gợi ý: Cảm phục, yêu mến, học HS: thảo luận nhóm bàn(2’)- Báo cáo tập R tinh thần vượt khó khi gặp GV: Nhận xét khó khăn. 2. Chọn đáp án đúng H: Rô-bin-xơn là người như thế nào? A. R là con người ưa thích mạo HS:.. hiểm. GV: ĐA B, D B. R Là người biết vượt lên h/c bằng = nghị lực, sáng tạo, tinh thần lạc quan C. Tiểu thuyết Rô-bin-xơn Cru-xô là cuốn tiểu thuyết tự thuật về cuộc đời Của Đi-phô. D. Cuốn tiểu thuyết phiêu lưu dựa trên 1 câu chuyện có thật. .. 4. Củng cố (4') Đọc lại vb Em hãy hình dung và miêu tả lại nhân vật Rô-bin-xơn qua bức chân dung tự hoạ? Vẽ lại theo hình dung nv R qua bức chân dung tự hoạ? 5. HDHT - Học bài cũ nội dung ghi vở. - Học bài và làm bài tập. Chuẩn bị bài sau: Bố của Xi-mông. ----------------------------------------------------------------Soạn: Giảng: Tiết 156 Văn bản: BỐ CỦA XI-MÔNG (Trích) (Mô - pa – xăng ) I. Mục tiêu 1. Mục tiêu cần đạt - Thấy được nghệ thuật miêu tả diễn biến tâm trạng của các nhân vật trong văn bản, rút ra được bài học về lòng yêu thương con người - Có tình yêu thương, đoàn kết bạn bè 2. Trọng tâm kiến thức, kĩ năng a. Kiến thức - Nhận biết, Hiểu, Cảm nhận được nỗi khổ của đứa trẻ không có bố và những ước mơ, những khát khao của em..

<span class='text_page_counter'>(213)</span> b. Kĩ năng - HS biết đọc –hiểu một văn bản dịch thuộc thể loại tự sự, ghi nhớ được nhân vật qua diễn biến tâm trạng theo mạch cốt truyện.Bước đầu nhận diện được những chi tiết miêu tả tâm trạng nhân vật trong văn bản tự sự. II. Các kĩ năng sống được giáo dục trong bài 1.Kĩ năng giao tiếp 2. Kĩ năng lắng nghe tích cực 3. Kĩ năng tư duy sáng tạo 4. Kĩ năng giải quyết vấn đề III. Đồ dùng dạy học GV: Máy chiếu (Bảng phụ)Ảnh chân dung Mô- Pa- xăng IV- Phương pháp/ KTDH -Đàm thoại, phân tích, giảng bình, thảo luận . -KT động não, đặt câu hỏi . V. Tổ chức dạy và học 1. Ổn định tổ chức (1’) 2. Kiểm tra bài cũ (3') C/s, tinh thần. nghị lực của R ngoài đảo hoang như thế nào? HS: - Rô- bin-xơn bị rơi vào tình cảnh cực kì khó khăn, thiếu thốn, thiên nhiên, thời tiết khắc nghiệt, nguy hiểm luôn rình dập. Tuy vậy cuộc sống của R rất đàng hoàng, bữa ăn khá thịnh soạn (do nuôi được dê). - Trong khó khăn nhưng R không buông xuôi, tuyệt vọng, chán nản. trái lại, anh đã bám chắc lấy cuộc sống, chinh phục thiên nhiên bằng sự dũng cảm, tinh thần lạc quan, niềm tin vào khối óc và sức lao động để vươn lên sống 1 cuộc sống tốt hơn. 3. Tiến trình tổ chức các hoạt động Hoạt động của thầy và trò Nội dung cơ bản Hoạt động 1: Khởi động 2’ Nêu những hiểu biết của em về tg? Guy đơ Mô-pa-xăng (1850 - 1893) là nhà văn Pháp, tuy chi sống hơn 40 tuổi, ông đã sáng tác khối lượng tác phẩm lớn gồm một số tiểu thuyết như: Một cuộc đời (1883), Ông bạn đẹp (1885) ... và đặc biệt là hơn 300 truyện ngắn và trở thành cây bút lừng danh thế giới,. Các tác phẩm của ông chạm tới nhiều phương diện của xã hội Pháp nửa cuối TK XIX. Bố của Xi – mông trích truyện ngắn cùng tên, truyện trạm tới một vấn đề xã hội đời thường rất nhạy cảm và sâu sắc; thái độ của mọi người đối với những người phụ nữ lỡ lầm, đặc biệt là với I. §äc, t×m hiÓu chó thÝch những đứa trẻ không có bố – nạn nhân của những người đàn ông vô trách nhiệm và bạc.

<span class='text_page_counter'>(214)</span> tình, bạc nghĩa. Hoạt động 2: HD Đọc – thảo luận chú thích 8’ Mục tiêu: - Đọc –hiểu một văn bản dịch thuộc thể loại tự sự, tìm hiểu tg,tp, giải thích được các chú thích trong văn bản GV: HD và đọc mẫu: Chú ý phân biệt lời kể chuyện, tả cảnh, giọng nói, lời đối thoại của Xi-mông, bác Phi-líp và chị Blăng-sốt. HS: 3 -> 4 hs đọc Kể tóm tắt văn bản? Blăng -sốt là người phụ nữ tốt nhưng bị một người đàn ông lừa rối sinh ra Xi-mông.Cậu bé vì không có bố, bị chúng bạn trêu chọc, cậu bé Xi-mông con chị Blăng-sốt định chết. Nhưng bác thợ Phi-líp đã giải thoát cho cậu bằng cách nhận là bố của Xi- mông. Nêu những hiểu biết về tác giả, tác phẩm? HS: ...-> - Ông sáng tác nhiều tiểu thuyết và truyện ngắn. - các tác phẩm của M tập trung phản ánh sâu sắc nhiều phương diện của XH Pháp tk XIX. GV: Lưu ý các chú thích 1, 2, 6, 11 Hoạt động 3: HD tìm hiểu bố cục 3’ Mục tiêu: Xác định được bố cục trong văn bản, tìm nội dung của từng phần Xác định thể loại? HS:....-> 1. Thể loại: Truyện ngắn Em hãy xác định bố cục của phần trích? HS HĐ CN, GV kết luận trên bảng phụ.. II. Bè côc. Bè côc: 4 phÇn P1: Từ đầu ... "khóc hoài" (Tâm trạng tuyệt vọng của Ximông) P2: Tiếp ... "một ông bố" (Ximông gặp bác Phi-líp) P3: Tiếp ... "bỏ đi rất nhanh" (Phi-líp đưa Xi-mông về nhà, bác gặp chị Blăng-sốt) P4: Còn lại (Câu chuyện ở trường sáng hôm sau) III. T×m hiÓu v¨n b¶n. 1. Nh©n vËt Xi-m«ng a. Hoàn cảnh + Là một bé trai, độ 7, 8 tuổi, là con chị Blăng -sốt. + Nó hơi xanh xao, rất sạch sẽ,vẻ nhút nhát gần như vụng dại..

<span class='text_page_counter'>(215)</span> + Em không có bố, bị bạn bè trêu chọc nên rất đau khổ. Hoạt động 4: HD tìm hiểu văn bản 22’ Là đứa trẻ có hoàn cảnh tội Mục tiêu: Nỗi khổ của đứa trẻ không có bố và nghiệp. những ước mơ, những khát khao của em - Phân tích nhân vật qua diễn biến tâm trạng theo mạch cốt truyện. - Nhận diện được những chi tiết miêu tả tâm trạng nhân vật trong văn bản tự sự Tìm chi tiết giới thiệu về Xi-Mông? HS chia sẻ cá nhân. b. Diễn biến t©m tr¹ng Xi – mông * Khi ra bê sông - Hành động: Ra bờ sông định tự tử Nhận xét về hoàn cảnh của Xi-mông? ->Là hành động ngây thơ và HSTL.GVKL. GV. Trong phần trích này không có chi tiết dại dột. nào nói về tuổi tác, dáng dấp của Xi-mông, nhưng ở một đoạn khác của truyện, tác giả cho biết “nó độ 7, 8 tuổi. Nó hơi xanh xao, rất sạch sẽ, vẻ nhút nhát, gần như vụng dại”, nó không biết bố mình là ai, mẹ nó chưa bao giờ nói với - C¶nh tưîng: Miªu t¶ c¶nh tnó về chuyện này. Bạn bè trong trường học ưîng cao réng, trong s¸ng, Êm hay trêu chọc nó vì nó là đứa trẻ không bố -> ¸p. Dáng dấp ấy phần nào thể hiện hoàn cảnh đau - T©m tr¹ng: Cã nh÷ng gi©y đớn của em. phót khoan kho¸i, thÌm ®ưîc ngñ ë ®©y. Phần 1 giới thiệu tâm trạng của Xi – mông ở đâu? HS: Ở bờ sông Gợi số phận cô đơn, đau Khi bị bạn bố trờu chọc, Xi-mụng cú hành khổ, đáng thương. động gì? Nhận xét về hành động này? Theo em, vì sao Xi –mông mới 8 tuổi lại muốn nhảy xuống sông cho chết đuối? HS: Lần đầu đến trường bị bạn bè chế giễu và bắt nạt vì không có bố. - Trß ch¬i víi chó nh¸i xanh Mụ̣t cảnh tượng như thế nào hiện ra trước đã giúp Xi-mông vui, bật cười. m¾t Xi-m«ng khi em ë bê s«ng?.

<span class='text_page_counter'>(216)</span> HS: - C¶nh tưîng: Trêi Êm ¸p ... ¸nh mÆt trêi êm đềm sởi ấm bãi cỏ ...Nước lấp lánh như gư¬ng. -> Cảnh tượng ấy tác động như thế nào đến t©m tr¹ng cña Xi-m«ng? - Trò chơi đã kéo em trở về với HS chia sẻ cá nhân. thùc t¹i kh«ng tho¸t ra ®ưîc: Mét em bÐ ®Ém níc m¾t, lang thang mét Cã nhµ, cã mÑ mµ kh«ng cã bè. m×nh n¬i b·i s«ng, thÌm ®ưîc ngñ trªn mÆt ca gợi lên một số phận như thế nào? Từ đó gợi xúc cảm gì cho người đọc? HS chia sẻ cá nhân. - Thư¬ng c¶m....-> Điều gì đã cuốn Xi-mông vào một trò chơi? HS: - Mét chó nh¸i con mµu xanh lôc ...Em ®uæi theo nã vµ vå hôt ba lÇn liÒn ... Cuèi cïng em tãm ®ưîc hai ®Çu ch©n sau cña nã ... Nã thu mình trên đôi cẳng lớn ... huơ lên như hai bµn tay. Trò chơi ấy tác động như thế nào đến tâm tr¹ng cña Xi-m«ng? HS: T©m tr¹ng vui, bËt cưêi. GV: Thiên nhiên đã nâng đi tâm hồn Ximông. Phê phán thực trạng xã hội đã lạnh lùng víi nçi khæ cña con ngưêi. Nhưng sau đó, tâm trạng của Xi-mụng như thÕ nµo? HS: - Em nghĩ đến nhà ... đến mẹ ... buồn vô cïng ... em l¹i khãc ... ngưêi em rung lªn ... em quỳ xuống và đọc kinh cầu nguyện ... chỉ khúc hoµi.. T¶ kÕt hîp víi kÓ, so s¸nh, biÓu c¶m, hiÓu diÔn biÕn t©m lí trẻ thơ, Mụ-pa-xăng đã thµnh c«ng khi miªu t¶ diÔn biến tâm trạng của một đứa trẻ trong một hoàn cảnh thật đáng thư¬ng. * Tâm trạng khi gặp bác Phi-líp và khi về đến nhà Gặp bác Phi líp - Mắt đẫm lệ, giọng nghẹn ngào: Chúng nó đánh cháu ... vì ... cháu ...cháu ... không có bố ... không có bố. - Em Bé nói tiếp một cách khó khăn, giữa những tiéng nấc buồn tủi: Cháu ... cháu không có bố.. Khi đó Xi-mông đã quỳ xuống đọc kinh cầu nguyện. Theo em, Xi-mông đã cầu nguyÖn ®iÒu g×? HS:..... GV. Cã thÓ em cÇu nguyÖn cã mét ngưêi bè, cÇu được giải thoát khỏi nỗi khổ để lên thiên đường. Việc Xi-mông không đọc hết được bài kinh vì những cơn nức nở lại kéo đến, dồn dập đã cho thấy cậu bé phải chịu đựng một nỗi khổ Cách nhắc đi nhắc lại cụm từ như thÕ nµo? - Nçi khæ ®au tinh thÇn kh«ng thÓ gi¶i tho¸t, “cháu không có bố” khẳng đến độ tuyệt vọng. định sự tuyệt vọng, bất lực NxÐt c¸ch viÕt cña t¸c gi¶? NxÐt g× vÒ t¸c.

<span class='text_page_counter'>(217)</span> gi¶? HS: T¶, kÓ, so s¸nh, biÓu c¶m.... GV: Chèt ->. của chú bé.. HS: Đọc từ "Bỗng một bàn tay ... đi rất Gặp mẹ nhanh". Xi-mông tỏ thái độ như thế nào khi bất ngờ - Xi-mông nhảy lên ôm lấy cổ gặp bác Phi-líp ở bờ sông? mẹ, lại oà khóc và bảo: HS TLN bàn chia sẻ -2p. "Không, mẹ ơi, con đã muốn nhảy xuống sông cho chết đuối ..." Kể, tả nỗi đau như bùng lên, oà vỡ.... Từ ngữ nào được nhắc lại nhiều lần? (nghệ thuật?) Tác dụng? HS: Lặp cụm từ "cháu không có bố" Câu trả lời nghẹn ngào trong tiếng khóc cố kìm nén chứng tỏ tâm trạng gì của chú bé? HS: ...-> GV. Xi-mông tình cờ gặp bác thợ rèn Phi-líp và có dịp chút nỗi lòng đau khổ, ngây thơ của mình. Hình ảnh cậu bé xanh xao, mắt đẫm lệ, vừa trả lời vừa nghẹn ngào trong tiếng nấc buồn tủi, xấu hổ. Khi gặp mẹ, Xi-mông đã như thế nào? Em hãy giải thích biểu hiện ấy? HS TLN bàn chia sẻ cá nhân.. - X hỏi P: "Bác có muốn làm bố cháu không?" "Nếu bác không muốn, cháu sẽ quay trở ra nhảy xuống sông chết đuối.". Nxét cách viết của tác giả qua các chi tiết -Thế bác tên gì?" - em bé liền.

<span class='text_page_counter'>(218)</span> trên? HS: Kể kết hợp với tả..-> GV. Các em thấy rõ ràng X vẫn là một đứa trẻ nên ngay sau đó em đã hoàn toàn nghe lời bác Phi-líp, để bác nắm tay đưa về nhà mình, khi gặp mẹ, bé không mừng mà trái lại, lại thêm đau đớn tủi buồn. Nỗi đau như bùng lên, oà vỡ trong cử chi nhảy lên ôm cổ mẹ, oà khóc ... * Ngay lúc ấy, ý nghĩ nào của em được loé lên? ý nghĩ ấy nói lên điều gì? HS: TLN bàn chia sẻ (1') và báo cáo. hỏi - để cháu trả lời chúng nó khi chúng nó muốn biết tên bác. - Thế nhé! ... bác là bố cháu. -> Xi-mông rất ngây thơ và khao khát có bố .. -> Chứng tỏ sự khao khát có bố của bé -> GV. ý nghĩ muốn bác Phi-líp làm bố mình chợt loé lên trong cái đầu ngây thơ và mong ước mãnh liệt của nó. Câu hỏi đặt ra khiến chúng ta nghe thật buồn cười và đau lòng. Câu nói xuất phát từ khát khao bằng bất kì giá nào cũng phải có một người bố để rửa nỗi nhục trước bạn bè. Dù bất ngờ nhưng hoàn toàn phù hợp với tâm lí, tâm ttrạng của Xi-mông. Câu nói tiếp theo: "Nếu ...chét đuối." đâu phải chi là lời thách thức, đe doạ của trẻ con với người lớn mà chi càng chứng tỏ sự khao khát có bố của bé nhất định phải được thực hiện. *Cách nhận bố của X như thế nào? Em có nxét gì về tâm trạng X lúc này?. *Hôm sau đến trường. - So với thường ngày, ở trường, khi bị các bạn trêu cợt, Xi-mông chi khóc, cam chịu trong đau buồn ... lần này em chủ động trả lời, quát vào mặt chúng những lời nặng, mạnh như ném một hòn đá “Bố tao ấy à, bố tao tên là Phi-líp” ... vì em đã hoàn toàn tin tưởng ở lời hứa của bác Philíp -> Người bố mới cho em một sức mạnh để em sẵn sàng thách thức ... không chịu đầu hàng lũ bạn tinh quái và ác ý một cách tàn nhẫn. - Xi-mông nhận bố 1 cách tự nhiên nhưng hoàn toàn nghiêm túc và em đã hết buồn. - Ngày hôm sau đến trường, X HS: Xi-mông hỏi tên bác và lí do của câu đã mạnh mẽ hơn khi trả lời hỏi. Được bác nhận lời (coi như chuyện đùa chúng bạn. nhất thời của trẻ con) Xi-mông lập tức hết Niềm kiêu hãnh, tự hào, buồn và khẳng định bằng một câu chắc nịch: Thế nhé! Bác là bố cháu. Với bé thì không có không giấu diếm, hồn nhiên, chuyện gì nghiêm túc trọng đại hơn chuyện quyết liệt của Xi-mông. này. Thế là từ giây phút ấy nó đã có một người 2. Nhân vật Blăng-sốt bố đàng hoàng, cầu được ước thấy như là trong.

<span class='text_page_counter'>(219)</span> mơ. GV. -> HS: Đọc đoạn cuối: "Ngày hôm sau ... Diễn biến tâm trạng của X trong ngày hôm sau đến trường ra sao? HS TLN bàn chia sẻ - 2p. GV: Qua văn bản em có nhận xét gì về nhân vật Xi-mông? HS Xi-mông là em bé có hoàn cảnh trớ trêu, tội Blăng-sốt là thiếu phụ từng nghiệp nhưng rất khôn ngoan,đáng yêu. lầm lỡ nhưng sống đứng đắn, nghiêm túc.. Em hãy tìm những chi tiết giới thiệu về chị Blăng-sốt? HS: - ...Chị là một trong những cô gái đẹp nhất vùng, từng lầm lỡ rồi sinh ra X. - Chủ nhân “một ngôi nhà nhỏ quét vôi trắng, hết sức sạch sẽ. - ...Cô gái cao lớn, xanh xao, đứng nghiêm nghị trước cửa nhà mình, như muốn cấm đàn ông bước qua ngưỡng cửa ngôi nhà nơi chị đã bị một kẻ khác lừa dối. Nxét các chi tiết miêu tả về chị B? qua đó em hiểu gì về chị B? HS: Tả, kể, biểu cảm.....-> Chi tiết nào chứng tỏ bản chất đó của Blăng-sốt? HS: - "Đôi má thiếu phụ đỏ bừng và tê tái đến tận xương tuỷ, chị ôm con hôn lấy hôn để ... nước mắt lã chã tuôi rơi." - "...lặng ngắt và quằn quại, dựa vào tường, hai tay ôm ngực." => Blăng-sốt là một cô gái lầm lỡ khiến Ximông trở thành đứa con không bố. Khi biết được con bị chúng bạn trêu chọc và có ý định tự tử vì không có bố, chị đã đau đớn đến tê tái GV:...->. - Việc X bị trêu chọc, tủi hổ khiến chị thương con, đau đớn đến tê tái như vò xé trong tim. Cách miêu tả tâm trạng của nhân vật trực tiếp ,tăng dần sự đau đớn .Thể hiện chị không phải là người phụ nữ hư hỏng,chị là người mẹ yêu con tha thiết. 3. Nhân vật bác thợ rèn Philíp.

<span class='text_page_counter'>(220)</span> Thái độ của em đối với hoàn cảnh chị B? HS: Cần có thái độ chia sẻ, thông cảm với 1 người phụ nữ lầm lỡ như chị. Chị luôn sống đứng đắn, nghiêm túc sau những dại dội thời tuổi trẻ. Chị đã biết vượt lên hoàn cảnh để 1 mình nuôi dạy X, gửi tình yêu thương vào bé Xi-mông. Vì vậy, nỗi khổ của X khiến chị càng đau đớn... Nhận xét cách tác giả miêu tả db tâm lí nv B? HS: - Tâm trạng của chị được diễn biến từ Phi líp là người công nhân ngượng ngùng đến đau khổ rồi quằn quại hổ thẹn. Tác giả đã thể hiện năng lực quan sát, khoẻ mạnh, yêu trẻ, sẵn lòng giúp đỡ, chia sẻ nỗi khổ của năng lực hiểu db tâm lí của phụ nữ.. người khác. Gv. Lúc Xi-mông đang nức nở ngoài bờ sông thì bác Phi-líp xuất hiện Bác Phi líp đã có cử chỉ và lời nói đặc biệt nào đối với Xi-mông vào cái lúc cậu bé đang tuyệt vọng nhất? HS: - Một bàn tay chắc nịch đặt lên vai em và một giọng ồm ồm hỏi em: “Có điều gì làm cháu buồn phiền đến thế, cháu ơi?” - Một bác công nhân cao lớn, râu tóc đen, quăn, đang nhìn em với vẻ nhân hậu. - Thôi nào – bác nói - đừng buồn nữa cháu ơi, về nhà mẹ cháu với bác đi. Người ta sẽ cho cháu ... một ông bố. Nhận xét về các cử chỉ, hành động đó của P? Qua đó, em nhận xét gì về bác P? HS: - Thái độ: ân cần, đáng tin cậy, - Lời lẽ: ôn tồn, động viên => Phi-líp là.... - Đưa X về tận nhà - Nhận làm bố của Xi – mông ... "Bác công nhân nhấc bổng em lên, đột ngột hôn vào hai má em". Khi biết nỗi buồn của X và h/c chị B, P đã làm gì? Kể kết hợp với tả, biểu cảm, cho ta thấy bác là người đáng tin cậy. P hiểu và thông cảm muốn chia sẻ, che chở nỗi Bác Phi líp bỗng trở thành bố của Xi-mông. khổ bất hạnh của những kẻ Theo em, vì sao bác có thể làm được một yếu đuối như mẹ con Xi-.

<span class='text_page_counter'>(221)</span> việc giản dị nhưng khó khăn này? mông. - Bác là người tử tế IV. Ghi nhớ - Có lòng vị tha - Có tính cách hào hiệp GV: -> GV: Việc làm của P đã khiến tâm trạng của Xi-mông diễn biến từ buồn đến vui. - Tâm trạng của Blăng-sốt từ ngượng ngùng đến đau khổ rồi quằn quại, hổ thẹn. - Tâm trạng của Phi líp thì vừa phức tạp, vừa bất ngờ. * Nhận xét đặc sắc nghệ thuật chứa trong những chi tiết trên? Tác dụng? HS: Kể kết hợp với tả, biểu cảm, cách sử dụng lời dẫn trực tiếp... GV: ->Bác là người khỏe mạnh, nhân hậu, giàu tình yêu thương ,sẵn sàng cảm thông, chia sẻ với những số phận bất hạnh. Cuối bác đã đến nhà cầu hôn chị Blawng –soot và ông là người bố thực sự của Xi-mông. Hoạt động 3: ghi nhớ 3’ Mục tiêu: tổng kết nội dung và nghệ thuật cơ bản của vb, rút ra ghi nhớ. H. Đọc truyện, em hiểu nỗi khổ nào của con người từ số phận của mẹ con Xi-mông? HS: - Bị phụ bạc - Bị ghét bỏ. H. Em hiểu hạnh phúc nào của con người từ tấm lòng bác thợ Phi líp? HS: - Được chia sẻ nỗi khổ. - Được nhận lòng nhân ái của con người. H. Đau khổ và hạnh phúc của nhân vật trong truyện này nhắc nhở chúng ta điều gì? HS: Rộng lòng đối với nỗi khổ của con người. H. Theo em, Mô-pa-xăng viết truyện này với dụng ý gì? Liên hệ với những tác phẩm nào đã học? HS: TL (1') và báo cáo: + Lên án sự bội bạc đối với con người. + Đề cao lòng nhân ái vị tha * Liên hệ:.

<span class='text_page_counter'>(222)</span> - Những đứa trẻ (Mác-xim Grơ - ki) - Lão Hạc (Nam Cao) - Những ngày thơ ấu (Nguyên Hồng) HS: 1 em trình bày ghi nhớ GV: Nhấn mạnh lại nd-nt toàn bài 4. Củng cố: (2') Qua các chi tiết đã ptích, em có cảm nhận gì về Xi-mông? 5. HD học bài. (1’) - Đọc, tóm tắt đoạn trích, học nội dung phân tích tiết 1. - Hoàn thiện các câu hỏi phần Đọc – hiểu văn bản - Soạn bài: Ôn tập về truyện.(T145,146).

<span class='text_page_counter'>(223)</span> Soạn: Giảng: Tiết 157. Ôn tập về truyện I. Mục tiêu 1. Mục tiêu cần đạt - Ôn tập, củng cố những kiến thức về thể loại, về nội dung của các tp truyện hiện đại Việt Nam đẫ học trong chương trình ngữ văn 9 - Có ý thức học tập tốt. 2. Trọng tâm kiến thức, kĩ năng a. Kiến thức - Ghi nhớ, Hiểu được đặc trưng thể loại qua các yếu tố nhân vật, sự việc, cốt truyện. Những nội dung cơ bản của các tp truyện hiện đại đã học.Những đặc điểm nổi bật của các tp truyện đã học . 2. Kĩ năng - HS có kĩ năng tổng hợp, hệ thống hoá kiến thức về các tp truyện đã học . II. Các kĩ năng sống được giáo dục trong bài 1. Kĩ năng giao tiếp 2. Kĩ năng lắng nghe tích cực 3. Kĩ năng tư duy sáng tạo 4. Kĩ năng giải quyết vấn đề III. Đồ dùng dạy học GV: Máy chiếu (Bảng phụ) IV- Phương pháp/ KTDH - Đàm thoại, phân tích, tổng hợp, thảo luận. - KT động não, đặt câu hỏi. V.Tổ chức dạy và học 1. Ổn định tổ chức (1’) 2. Kiểm tra đầu giờ (1') GV: Kiểm tra vở soạn của hs 3. Tiến trình tổ chức các hoạt động Hoạt động của GV-HS Nội dung cơ bản Hoạt động 1: Khởi động (1’) Nhắc lại các tp truyện hiện đại VN đã học? GV. Nêu mục tiêu chung của tiết học Hoạt động 2: HD ôn tập (35’) Mục tiêu: Hệ thống, củng cố nội dung đã 1. Lập bảng thống kê tác phẩm.

<span class='text_page_counter'>(224)</span> học về phần truyện. truyện hiện đại Việt Nam lớp 9 GV. Trình chiếu (bảng hệ thống trống) Hoàn thành các thông tin vào bảng thống kê sau? BẢNG THỐNG KÊ TÁC PHẨM TRUYỆN HIỆN ĐẠI VIỆT NAM LỚP 9. T T. 1. 2. 3. 4. 5. Tên tác Tác giả phẩm Làng Kim Lân (Trích Truyện ngắn Làng). Năm sáng Tư tưởng nội dung tác 1948 (Thời kì Qua tâm trạng đau xót, tủi chống Pháp) hổ của ông Hai ở nơi tản cư khi nghe tin đồn làng mình theo giặc, truyện thể hiện tình yêu làng quê sâu sắc thống nhất với lòng yêu nước và tinh thần kháng chiến của người nông dân. Lặng lẽ Sa Nguyễn 1970 (TK Cuộc gặp gỡ tình cờ của Pa Thành Long chống Mĩ) ông hoạ sĩ, cô kĩ sư mới ra (Trích trường với người thanh niên Truyện ngắn làm việc một mình tại trạm Lặng lẽ Sa khí tượng trên núi cao Sa Pa. Pa) Qua đó, Truyện ca ngợi những người lao động thầm lặng, có cách sống đẹp, cống hiến sức mình cho đất nước. Chiếc lược Nguyễn 1966 (TK Câu chuyện éo le và cảm ngà (Trích Quang Sáng chống Mĩ) động về hai cha con: Ông Sáu Truyện và bé Thu trong lần ông về ngắn) thăm nhà. Qua đó, truyện ca ngợi tình cha con thắm thiết trong hoàn cảnh chiến tranh. Bến quê Nguyễn 1985 (Trong Qua những cảm xúc và suy Minh Châu tập Bến quê) ngẫm của nhân vật Nhĩ vào lúc cuối đời trên giường bệnh, truyện thức tinh ở mọi người sự trân trọng những giá trị và vẻ đẹp bình dị, gần gũi của cuộc sống, của quê hương. Những ngôi Lê Minh 1971 (TK Cuộc sống, chiến đấu của ba sao xa xôi Khuê chống Mĩ) cô gái thanh niên xung phong (Trích trên một cao điểm ở tuyến Truyện đường Trường Sơn trong ngắn) những năm chiến tranh chống Mĩ cứu nước. Truyện làm nổi.

<span class='text_page_counter'>(225)</span> bật tâm hồn trong sáng, giàu mơ mộng, tinh thần dũng cảm, cuộc sống chiến đấu đầy gian khổ, hi sinh nhưng rất hồn nhiên, lạc quan Gv. Nêu câu hỏi 2,3 Câu 2.3: Truyện sau cách mạng tháng Tám 1945 (sgk) phản ánh về đất nước, con người Việt Nam. Sắp xếp các tác phẩm theo thời kì lịch sử? Tổ chức trò chơi tiếp sức. HS trả lời. GV nhận xét. - 5 Truyện ngắn Việt Nam từ sau năm 1945 được xếp theo các thời kì lịch sử: + Thời kì chống Pháp: Làng (Kim Lân) + Thời kì chống Mĩ: Chiếc lược ngà, Lặng lẽ Sa Pa, Những ngôi sao xa xôi. + Từ sau năm 1975: Bến quê. - Những tác phẩm đã phản ánh được nét tiêu biểu Nêu nội dung phản của đời sống xã hội và con người Việt Nam với tư ánh của các tác tưởng, tình cảm của họ trong những thời kì lịch sử phẩm đó? có nhiều biến cố lớn lao, từ sau CM tháng Tám HS HĐCN. 1945, chủ yếu là hai cuộc kháng chiến chống Pháp và chống Mĩ, xây dựng đất nước thống nhất ... qua các nhân vật chính trong những tình huống truyện khá điển hình. + Già: Ông Hai, bà Hai, ông Sáu, ông Ba, ông hoạ sĩ + Trung niên, thanh niên: Bác lái xe, Nhĩ, vợ Nhĩ, con trai Nhĩ, anh thanh niên, cô kĩ sư, 3 cô gái thanh niên xung phong. + Thiếu nhi: Bé Thu - Những nét chung về tính cách của họ: Yêu quê hương, đất nước, trung thực, dũng cảm, hồn nhiên, Nêu những nét yêu đời, khiêm tốn, giản dị, sẵn sàng chiến đấu hi chung của những sinh cho độc lập và tự do của đất nước. nhân vật trên? HS TLN bàn chia sẻ - 4. Phát biểu cảm nghĩ về một nhân vật đã để lại 2p. cho em ấn tượng sâu sắc nhất Phát biểu cảm nghĩ về một nhân vật đã để lại cho em ấn tượng sâu sắc nhất? GV: khuyến khích.

<span class='text_page_counter'>(226)</span> những cảm nghĩ riêng... Hs chia sẻ cá nhân. Nhận xét gì về ngôi kể của các tp? HS TLN bàn - 2p, chia sẻ.. 5. Ngôi kể - Chiếc lược Ngà + Ngôi 1: Người kể chuyện xưng tôi (Bác ba) + Tình huống: Ông Sáu về thăm vợ con, con kiên quyết ko nhận cha, đến lúc nhận thì phải chia tay. Đến lúc hi sinh ông vẫn ko được gặp lại bé Thu - Những ngôi sao xa xôi + Ngôi 1: Người kể chuyện xưng tôi ( Phương Định) + Tình huống: 1 lần phá bom nổ chậm. Nho bị thương, một trận mưa đá bất ngờ trên cao điểm - Làng + Ngôi 3: theo cái nhìn và giọng điệu của nhân vật ông Hai + Tình huống: tin làng chợ dầu theo giặc làm ông Hai dằn vặt khổ sở tới khi sự thật được sáng tỏ . - Lặng lẽ sa pa + Ngôi 3: Đặt vào nhân vật ông Họa sĩ - Bến quê + Ngôi 3: 6. Hệ thống hoá nghệ thuật kể chuyện và tình huống truyện. GV: trình chiếu. T T. 1. 2. TP - TG. Ngôi kể. Tác dụng. Chiếc Ngôi thứ Câu chuyện lược ngà nhất (nhân trở nên chân (NQS) vật người kể thực hơn, chuyện gần gũi hơn xưng tôi – qua cái nhìn Bác Ba) và giọng điệu của chính người chứng kiến câu chuyện.. Những. Ngôi. thứ nt. Tình huống Ông Sáu về thăm vợ con, con kiên quyết không nhận ba, đến lúc nhận thì cũng là đến lúc phải chia tay, đến lúc ông Sáu hi sinh cũng không gặp lại con lần nào.. Tác dụng. Làm cho câu chuyện trở nên bất ngờ, hấp dẫn nhưng vẫn chân thực vì phù hợp với lô gíc cuộc sống thời chiến tranh và tính cách của nhân vật, nguyên nhân được lí giải thật thú vị (cái sẹo) Một lần phá Hiện rõ cuộc.

<span class='text_page_counter'>(227)</span> ngôi sao nhất Người xa xôi kể chuyện (LMK) xưng tôi (Phương Đinh). Làng (KL). 3. 4. 5. Ngôi kể thứ ba qua cái nhìn và giọng điệu của ông Hai.. bom nổ chậm Nho bị sức ép; Một trận mưa đá bất ngờ trên cao điểm.. Không gian truyện mở rộng hơn, tính khách quan của hiện thực dường như được tăng cường hơn.. Tin đồn nhảm làng Chợ Dầu theo giặc đã làm ông Hai dằn vặt, khổ sở đến khi sự thật được sáng tỏ.. Lặng lẽ Ngôi thứ 3 nt Sa Pa đặt vào nhân (NTL) vật ông hoạ sĩ. Cuộc gặp gỡ bất ngờ giữa 3 người trên đinh núi Yên Sơn cao 2600m. Bến quê Ngôi thứ 3 nt (NMC) đặt vào nhân vật Nhĩ. Một người bệnh nặng sắp chết, không đi đâu được nghĩ lại cuộc đời mình và hoàn cảnh hiện tại. sống sinh hoạt chiến đấu hằng ngày trên cao điểm vô cùng ác liệt, hiểm nguy, có thể hi sinh bất cứ lúc nào, nhưng tâm hồn 3 thanh niên xung phong vẫn thanh thản vui tươi, tính cách của họ vẫn kiên cường. TY làng và yêu nước được biểu hiện thật khéo, thật sâu và hay hay qua một tình huống đắt giá mà vẫn thường có thể xảy ra. Tính cách và phẩm chất của các nhân vật bộc lộ, đặc biệt là nhân vật anh thanh niên. Rút ra những trải nghiệm về cuộc đời mình về quy luật cuộc sống, tâm trạng và tình cảm đối với quê hương, gia đình lại xuất hiện những nét.

<span class='text_page_counter'>(228)</span> mới. 4. Củng cố (1') GV. Chốt lại những kiến thức cơ bản của tiết học. Nắm đươc nét nổi bật về nội dung ,nghệ thuật của các tác phẩm truyện + Cảm thụ (cảm nghĩ)về nhân vật em yêu thích. 5. HD học bài - Ôn tập kĩ 5 TP này đồng thời ôn tương tự các tác phẩm nước ngoài. - Chuẩn bị tiết: Kiểm tra văn (phần truyện). Chú ý ôn tập kĩ các tác phẩm truyện của tiết ôn tập này..

<span class='text_page_counter'>(229)</span> Soạn: 1/5/2016 Giảng: 4/5/2016 Tiết 161. TỔNG KẾT VĂN HỌC NƯỚC NGOÀI I. Mục tiêu 1. Mục tiêu cần đạt - Ôn tập, củng cố những kiến thức về thể loại, về nội dung của các tác phẩm văn học nước ngoài đã học trong chương trình Ngữ văn từ 6 đến 9 - Có ý thức học tập tốt. 2. Trọng tâm kiến thức, kĩ năng a. Kiến thức: Tổng kết, ôn tập một số kiến thức cơ bản về những văn bản nước ngoài đã được học trong chương trình THCS. b. Kĩ năng: Hệ thống hoá so sánh, đối chiếu, rút ra đặc điểm chung, riêng và kết luận. II. Các kĩ năng sống được giáo dục trong bài 1.Kĩ năng giao tiếp 2. Kĩ năng lắng nghe tích cực 3. Kĩ năng tư duy sáng tạo 4. Kĩ năng giải quyết vấn đề… III. Đồ dùng dạy học GV: Máy chiếu (Bảng phụ) IV. Phương pháp/ KTDH Đàm thoại, phân tích, tổng hợp, thảo luận ( động não, đặt câu hỏi ) V. Tổ chức dạy và học 1. Ổn định tổ chức (1’) 2. Kiểm tra đầu giờ KT sự chuẩn bị của hs 3. Tiến trình tổ chức các hoạt động Hoạt động GV-HS Tg Hoạt động 1: Khởi động 2’ Trong chương trình THCS chúng ta đã được học bao nhiêu tp văn học nước ngoài ? GV. Nêu mục tiêu của tiết học và chú ý cho học sinh: - Chương trình văn học nước ngoài nằm rải rác với văn học Việt Nam vì thế ta cần hệ thống lại. - Những văn bản của tác giả nước ngoài được dịch ra tiếng Việt nhưng thuộc phần. Nội dung.

<span class='text_page_counter'>(230)</span> văn bản nhật dụng thì không tổng kết như: Bức thư của thủ lĩnh da đỏ (lớp 6), Bàn về đọc sách (lớp 9) - Văn bản: Ông lão đánh cá và con cá vàng (Lớp 6) do Pu s kin kể lại truyện cổ tích nên thuộc phần văn học dân gian -> Không xếp vào phần tổng kết - Vì thời gian có hạn ta không tổng kết những bài đọc thêm. Hoạt động 2: HD tổng kết Mục tiêu: Thống kê các tác phẩm 40’ I. Lập bảng thống kê các tác VHNN đã học (từ lớp 6-9) phẩm Văn học nước ngoài GV sdung( Slied.) đã học BẢNG THỐNG KÊ CÁC TÁC PHẨM VĂN HỌC NƯỚC NGOÀI ĐÃ HỌC. stt 1 2. 3 4. 5. 6. 7. 8. TênTP (Đoạn trích) Buổi học cuối cùng Xa ngắm thác núi Lư (Vọng lư sơn bộc bố) Lòng yêu nước Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh (Tĩnh dạ tứ) Ngẫu nhiên nhân buổi mới về quê (Hồi hương ngẫu thư) Bài ca nhà tranh bị gió thu phá (Mao ốc vị thu phong sở phú ca) Cô bé bán diêm. Đánh nhau với. Tác giả Đô - đê. Nước, Châu Pháp. TK. Thể loại. XIX. Truyện ngắn Thơ trữ tình (thất ngôn bát cú đường luật) Bút kí chính luận (Nghị luận) Thơ trữ tình (Ngũ ngôn tứ tuyệt đường luật) Thơ trữ tình (Thất ngôn bát cú đường luật) Thơ trữ tình (Thất ngôn trường thiên). Lý Bạch ( Tương Như dịch). TQ – (á). VIII. Ê - ren – bua (Thép Mới – dịch) Lý Bạch (Tương Như dịch). Nga (âu). XX. TQ – (á). VIII. Hạ Tri Chương TQ- (á) (Phạm Sỹ Vĩ, Trần Trọng San – dịch) Đỗ Phủ TQ – (Khương Hữu (á) Dụng – dịch). VIII. An - đéc – xen (Ng Minh Hải, Vũ Minh Toàn – dịch) Xéc- van – téc. Đan Mạch (Âu). XIX. Tây. XVI - Tiểu thuyết. VIII. Truyện ngắn (Truyện cổ tích). Lớp 6 7. 6. 7. 7. 7. 8 8.

<span class='text_page_counter'>(231)</span> 9 10. 11 12. 13 14 15. cối xay gió (Truyện hiệp sĩ Đôn - ki – hô - tê) Chiếc lá cuối cùng. (Phùng văn Tửu – dịch). O – hen – ri (Ngô Vĩnh Viễn – dịch) Hai cây phong Ai- ma- tốp (Trích Người thầy (Ngọc bằng, đầu tiên) Cao Xuân hạo, Bồ Xuân Tiến – dịch) Đi bộ ngao du (Ê- GRu – Xô min hay về giáo (Phùng văn tửu dục) dịch) Ông Giuốc - đanh Mô-li-e (Tuấn học làm quý tộc Đô - dịch) (Trưởng giả học làm sang) Cố Hương Lỗ Tấn (Trương Chính – Dịch) Những đứa trẻ Mác – ximGo (Trích tiểu thuyết – rơ - ki (Trần Thời thơ ấu) Khuyến – dịch) Mây và sóng R-ta-go (Nguyễn khắc Phi – dịch). 16 Rô bin xơn ngoài đảo hoang (Trích tiểu thuyết Rô bin xơn- C Ru xô) 17 Bố của Xi –mông 18 Con chó Bấc (Trích Tiếng gọi nơi hoang dã). 19 Chó sói và Cừu trong thơ ngụ. Ban Nha (Âu) Mĩ. XVII XIX. Truyện ngẵn 8. Kiếc – ghi - di. XX. Truyện ngắn 8. Pháp (Âu). XVIII Nghị luận xã hội. Pháp. XVIII Hài kịch – Kịch nói. TQ (á). XX. Nga (Âu). XX. ấn Độ (á). XX. Anh (âu). Mô-pa-xăng (Lê Hồng Sâm dịch) G- lân -đơn (Mạch Chương, Ng Công ái, Vũ Tuấn Phương – dịch) H-ten (Phùng văn Tửu –. Pháp (âu). XIX. Mĩ. XX. 8. Truyện ngắn (Tự truyện). 9. Tiểu thuyết (tự thuật). 9. Thơ trữ tình – Thơ tự do (Thơ văn xuôi) XVII- Tiểu thuyết XVIII phiêu lưu. Đ - Đi – phô (Phùng văn Tửu – dịch). 8. 9. 9 Truyện ngắn 9 Truyện ngắn 9. Pháp (âu). XIX. Nghị luận văn chương. 9.

<span class='text_page_counter'>(232)</span> ngôn của La dịch) phông ten 4. Củng cố. GV Chốt lại nội dung tổng kết nội dung tiết học. 5. HD học bài -Về nhà ôn tập bài theo nội dung ôn - Tổng kết tiếp câu hỏi 3,4,5 SGK ----------------------------------------------------------Soạn: 1/5/2016 Giảng: 4/5/2016 Tiết 162. TỔNG KẾT VĂN HỌC NƯỚC NGOÀI (tiếp theo) I Mục tiêu 1. Mục tiêu chung - Ôn tập, củng cố những kiến thức về thể loại, về nội dung của các tác phẩm văn học nước ngoài đã học trong chương trình Ngữ văn từ 6 đến 9 - Có ý thức học tập tốt. 2. Trọng tâm kiến thức, kĩ năng a. Kiến thức: Tổng kết, ôn tập một số kiến thức cơ bản về những văn bản nước ngoài đã được học trong chương trình THCS. b. Kĩ năng: Hệ thống hoá so sánh, đối chiếu, rút ra đặc điểm chung, riêng và kết luận. II. Các kĩ năng sống được giáo dục trong bài 1. Kĩ năng giao tiếp 2. Kĩ năng lắng nghe tích cực 3. Kĩ năng tư duy sáng tạo 4. Kĩ năng giải quyết vấn đề. III. Đồ dùng dạy học GV: Máy chiếu (Bảng phụ) IV. Phương pháp/ KTDH - Đàm thoại, phân tích, tổng hợp, thảo luận . - KT động não, đặt câu hỏi . V. Tổ chức dạy và học 1. Ổn định tổ chức (1’) 2. Kiểm tra đầu giờ (1') Kiểm tra việc chuẩn bị bài của học sinh ở nhà. 3. Tổ chức giờ học Hoạt động của GV-HS Tg Hoạt động 1: Khởi động 1 H: Nhắc lại bộ phận văn học viết trải qua mấy giai đoạn? GV. Nêu mục tiêu tiết học Hoạt động 2: HD ôn tập. Nội dung.

<span class='text_page_counter'>(233)</span> H: thống kê bộ phận văn học viết qua các giai đoạn nào?. H. Theo em bộ phận văn học nước ngoài THCS có nội dung gì? HS chia sẻ cá nhân.. H. Với nội dung đó, các văn bản nước ngoài bồi dưỡng cho chúng ta điều gì? H. Nghệ thuật và thể loại như thế nào? H: Nêu các tác giả, tác phẩm cụ thể?. GV hướng dẫn để học sinh tự bộc lộ về các nhân vật mình thích./ HS chia sẻ cá nhân. VD: Rô-bin- xơn - Cô bé bán diêm. GVHD hs viết ( nếu còn tg) Về nhà viết 4. Củng cố: (4’). 3. Văn học viết - TK VII – VIII: Hạ Tri Chương, Lý Bạch, Đỗ Phủ - TK XVI: Xéc-van-téc - TK XVII: Mô-li- e - TK XVIII: Ru-xô, Đi-phô - TK XIX: An-đéc-xen, H.Ten, Đô-đê, Mô-pa-xăng, O Hen-ri - TK XX: M Goor-ki, G.Lân-đơn, Lỗ Tấn, Ai -ma-tốp. 4. Nội dung - Mang đậm sắc thái phong tục, tập quán của nhiều dân tộc trên thế giới. - Đề cập đến nhiều vấn đề xã hội, nhân sinh ở các nước thuộc những thời đại khác nhau. -> Giúp bồi dưỡng những tình cảm đẹp, yêu cái thiện, ghét cái ác. 5. Thể loại và nghệ thuật - Cung cấp nhiều kiến thức bổ ích như nghệ thuật thơ Đường. - Lối văn xuôi - Bút kí chính luận - Nghệ thuật hài kịch. - Nhiều phương thức tự sự và phong cách văn xuôi. - Các kiểu văn nghị luận. II. Luyện tập Bài tập 1: Trình bày cảm nghĩ của em về một một nhân vật mà em yêu thích trong chương trình VHNN đã học? ....Qua nhân vật Rô-bin xơnta thấy mặc dù rơi vào hoàn cảnh cực kì khó khăn. Một người khác ở vào h/c ấy có lẽ đã xhans nản, tuyệt vọng, buông xuôi rồi chết. R ko như vậy. Chàng bám chặt lấy c/s ko chi để sống lay lắt, mà luôn luôn phấn đấu để c/s ngày càng tốt hơn. Chang ko để thiên nhiên khuất phục mà khuất phục được TN Bài tập 2: Viết một đoạn văn nghị luận về một tác phẩm hoặc đoạn trích thuộc các tp VHNN đã học.

<span class='text_page_counter'>(234)</span> GV. Chốt lại những kiến thức cơ bản của hai tiết học. Gv. Nêu yêu cầu học sinh nêu cảm nghĩ của mình về tác phẩm hoặc nhân vật mà mình yêu thích, giải thích lí do. 5. HD học bài (1’) - Tiếp tục ôn tập để nắm vững kiến thức về văn học nước ngoài. - Soạn: Tổng kết TLV. --------------------------------------------------------------.

<span class='text_page_counter'>(235)</span> Soạn: 12/5/2017 Giảng: 15/5/2017 Tiết 166 - 167: TỔNG KẾT PHẦN TẬP LÀM VĂN I. Mục tiêu 1. Mục tiêu cần đạt - Nắm vững kiến thức về các kiểu văn bản ( tự sự, miêu tả, biểu cảm, thuyết minh, nghị, điều hành) đã được học từ lớp 6 đến 9 - Có ý thức học tập tốt 2. Trọng tâm kiến thức, kĩ năng a. Kiến thức: Đặc trưng của từng kiểu văn bản b. Kĩ năng: phân biệt kiểu văn bản và thể loại văn học. Đọc được các kiểu văn bản theo đặc trưng, nâng cao năng lực tích hợp dọc và viết các văn bản thông dụng. . II. Các kĩ năng sống được giáo dục trong bài 1.Kĩ năng giao tiếp 2. Kĩ năng lắng nghe tích cực 3. Kĩ năng tư duy sáng tạo 4. Kĩ năng giải quyết vấn đề… III. Đồ dùng dạy học GV: Máy chiếu IV- Phương pháp/ KTDH -Đàm thoại, phân tích, tổng hợp, thảo luận . -KT động não, đặt câu hỏi . V.Tổ chức dạy và học 1. Ổn định tổ chức (1’) 2. Kiểm tra đầu giờ (1') GV. Kiểm tra vở soạn của học sinh. 3.Tiến trình tổ chức các hoạt động Hoạt động 1: Khởi động Nêu các kiểu văn bản mà em đã học trong chương trình Ngữ văn THCS? HS: 6 kiểu văn bản: - Tự sự, Miêu tả, Biểu cảm, Nghị luận, Thuyết minh, Điều hành (HC CV) GV. Mỗi loại đều có đích, có các yếu tố nội dung, phương thức biểu đạt, các phương pháp cụ thể và yêu cầu về ngôn ngữ khác nhau. - Đáng chú ý là lần đầu tiên đưa thêm loại văn bản biểu cảm và văn bản thuyết minh. Như vậy so với trước, hệ thống các kiểu văn bản của chương trình đã được bổ sung khá toàn diện. - Điều đáng chú ý nữa là ta không nên đồng nhất tự sự với văn tự sự nghệ thuật (Văn bản tự sự có thể dùng trong bản tin (tường thuật), trong văn bản hành chính (Bản tường trình), trong văn học (Truyện ngắn), trong lịch sử (kí sự, tiểu truyện ...).

<span class='text_page_counter'>(236)</span> - Văn nghị luận có thể sử dụng trong báo chí (Bình luận, nêu ý kiến, tranh luận), trong khoa học nhân văn như: Nghiên cứu, phê bình, văn học, lịch sử triết học, tư tưởng ... -> Chương trình THCS chi dạy học những đặc điểm chung, cơ bản của kiểu văn bản và cách làm chứ không đi sâu vào các thể loại cụ thể. Phần văn học sẽ giúp chúng ta đọc – hiểu các văn bản đa dạng, thể hiện các kiểu văn bản trên. Hoạt động của GV-HS Tg Nội dung Hoạt động 2: HD tổng kết 40 I. Các kiểu văn bản đã học trong Mục tiêu: nắm vững các kiểu chương trình Ngữ văn THCS văn bản đã học từ lớp 6 đến lớp 9, phân biệt các kiểu văn bản và nhận biết sự cần thiết phải phối hợp chúng trong thực tế làm bài HS: Đọc thầm (1') bảng tổng 1. Kiểu văn bản kết (sgk-t169) - Kiểu văn bản H: Hoàn thiện sơ đồ tư duy: + Văn bản tự sự Kể tên những kiểu văn bản đã + Văn bản miêu tả học? + Văn bản biểu cảm HS HĐCN. + Văn bản nghị luận + Văn bản thuyết minh + Văn bản hành chính công vụ H. Hãy cho biết sư khác nhau của những kiểu văn bản trên? (câu 1) HS: trả lời GV: nhận xét, kết luận -> H. Các kiểu văn bản trên có thể thay thế cho nhau được không? Vì sao? (Câu 2) HS: trả lời H. Chỉ rõ hơn về mục đích khác nhau của các văn bản trên? HS: + Để nắm được diễn biến các sự việc sự kiện (tự sự). + Để cảm nhận được các sự việc, hiện tượng (miêu tả) + Để hiểu được thái độ, tình cảm của người viết đối với sự vật, hiện tượng (biểu cảm). - Các văn bản trên khác nhau về phương thức biểu đạt và hình thức thể hiện. 2. Các kiểu văn bản trên không thể thay thế cho nhau được vì: - Phương thức biểu đạt khác nhau - Hình thức thể hiện khác nhau. - Mục đích khác nhau.

<span class='text_page_counter'>(237)</span> + Để nhận thức được đối tượng (thuyết minh) + Để thuyết phục người đọc tin theo một vấn đề nào đó (nghị luận) + Để tạo lập quan hệ xã hội trong khuôn khổ pháp luật (hành chính công vụ) H: Những yếu tố cấu thành kiểu văn bản khác nhau? HS chia sẻ cá nhân. HS: + Tự sự: Nguyên nhân, diễn biến, kết quả của sự việc, sự kiện. + Miêu tả: Hình tượng về một sự vật, hình tượng được người viết tái hiện, tái tạo. + Biểu cảm: Các cảm xúc cụ thể của người viết đối với các sự vật, hiện tượng. + Thuyết minh: Cung cấp các tri thức khách quan (Cấu tạo, hình dáng, kích thước, khối lượng, màu sắc, thuộc tính, đặc điểm, số liệu ..) + Nghị luận: Hệ thống luận điểm, luận cứ, lập luận. + Hành chính công vụ: Trình bày theo mẫu. H. Các phương thức biểu đạt trên có thể được phối hợp với nhau trong một văn bản cụ thể hay không? (Câu 3) HS chia sẻ cá nhân. GV: chốt. H: Từ bảng thống kê (sgkT169, 170), em hãy cho biết kiểu văn bản và hình thức thể hiện, thể loại tác phẩm văn học có gì giống và khác nhau? (Câu 4). - Các yếu tố cấu thành văn bản khác nhau. 3- Các phương thức biểu đạt trên có thể phối hợp với nhau trong một văn bản cụ thể vì: + Trong văn bản tự sự có thể sử dụng phương thức miêu tả, thuyết minh, nghị luận,... và ngược lại. + Ngoài chức năng thông tin, các văn bản còn có chức năng tạo lập và duy trì quan hệ xã hội; do đó không thể có một văn bản nào đó lại ‘thuần chủng” một cách tuyệt đối được. 4- So sánh Kiểu văn bản, hình thức thể hiện, thể loại tác phẩm..

<span class='text_page_counter'>(238)</span> HS: TL (3') và báo cáo GV: Nx, bổ sung ->. GV. Trong các thể loại văn học như tự sự, trữ tình, kịch, kí ...thì thể loại trữ tình có thể sử dụng các kiểu văn bản tự sự, miêu tả, biểu cảm, thuyết minh, nghị luận ... - Trong thể loại kịch cũng có thể sử dụng các kiểu văn bản như trên GV. Gợi dẫn các câu hỏi còn lại cho học sinh nắm vững hơn (phần giới thiệu) Chuyển tiết 2: H. Phần văn và tập làm văn có mối quan hệ với nhau như thế nào? HS: trả lời GV: ->. H. Phần Tiếng Việt có quan hệ như thế nào đối với phần Văn và TLV? HS:.... GV: -> VD: Phân tích cách sử sụng ngôn từ trong Kiều để thấy được cái hay, cái tài... + Giống nhau: Các kiểu văn bản và các thể loại văn học có thể dùng chung một phương thức biểu đạt nào đó. VD: Kiểu tự sự có mặt trong thể loại tự sự Kiểu biểu cảm có mặt trong thể loại trữ tình. + Khác nhau: + Kiểu văn bản là cơ sở của các thể loại văn học. + Thể loại văn học là “môi trường” xuất hiện các kiểu văn bản.. II. Phần Tập làm văn trong chương trình Ngữ văn THCS. 1. Mối quan hệ giữa phần văn và TLV - Mô phỏng - Học phương pháp kết cấu - Học diễn đạt - Gợi ý sáng tạo - Đọc nhiều để học cách viết tốt, không đọc, ít đọc thì viết không tốt, không hay. 2. Mối quan hệ giữa phần Tiếng Việt với phần Văn và TLV - Tiếng Việt là đơn vị ngôn ngữ giúp ta đọc đúng, hiểu đúng nghĩa của các từ ngữ. Tìm, chi ra chính xác các thủ pháp nghệ thuật từ đó phát hiện giá trị nghệ thuật và nội dung của văn bản. - Học Tiếng Việt, ta có vốn ngôn ngữ.

<span class='text_page_counter'>(239)</span> để đọc, nói, kể chuẩn xác ... - Dùng từ, đặt câu, dựng đoạn tốt để viết đúng, viết hay. 3. Các phương thức biểu đạ GV: yêu cầu học sinh xem lại các phương thức biểu đạt ở bảng hệ thống. H. Các phương thức biểu đạt : miêu tả, tư sư, nghị luận, biểu cảm, thuyết minh có ý nghĩa như thế nào đối với việc rèn luyện kĩ năng làm văn? HS: Nắm vững các phương thức đó để rèn kĩ năng kết hợp giữa các phương thức trong quá trình làm văn. GV. HD học sinh lập bảng để thấy được khả năng kết hợp giữa các phương thức. ( Sleds 1) Tư sư Miêu tả. Biểu cảm. Nghị luận. - Sử dụng 4 phương thức. Có sử dụng Có sử dụng - Ngoài ra, tự sự còn có các phương các phương thể kết hợp với miêu tả thức tự sự, thức tự sự, nội tâm, đối thoại và độc biểu cảm, miêu tả, nghị thoại nội tâm (có vai trò thuyết minh. luận quan trọng của người kể và ngôi kể) * So sánh: Thuyết minh, giải thích, miêu tả Thuyết minh - Phương thức chủ yếu: Cung cấp đầy đủ tri thức về đối tượng. - Cách viết: Trung thành với đặc điểm của đối tượng một cách khái quát, khoa học. GV.. Giải thích - Phương thức chủ yếu: Xây dựng một hệ thống luận điểm, luận cứ và lập luận. - Các viết: Dùng vốn sống trực tiếp (do tuổi đời và hoàn cảnh sống quyết định) và vốn sống gián tiếp (học tập qua sách vở và thu lượm qua các phương tiện thông tin đại chúng) để giải thích một vấn đề nào đó theo một quan điểm, lập trường nhất định.. Có sử dụng các phương thức miêu tả, biểu cảm, thuyết minh.. Thuyết minh Có sử dụng các phương thức miêu tả, nghị luận.. Miêu tả - Phương thức chủ yếu: Tái tạo hiện thực bằng cảm xúc chủ quan. - Cách viết: Xây dựng hình tượng về một đối tượng nào đó thông qua quan sát, liên tưởng, so sánh và cảm xúc chủ quan của người viết.. Trước hết chúng ta cần nắm III. Các kiểu văn bản trọng tâm (23').

<span class='text_page_counter'>(240)</span> vững: Thuyết minh là nói rõ, giải thích, giới thiệu, thuyết minh còn có nghĩa là hướng dẫn cách sử dụng. H. Nêu mục đích, yêu cầu, phương pháp, ngôn ngữ của văn bản thuyết minh? HS: trả lời GV: chốt lại ->. 1. Văn bản thuyết minh a- Mục đích: Giúp người đọc nhận thức về đối tượng như nó vốn có trong thực tế và có thái độ đúng đắn đối với chúng VD: Cây dừa: Lá, thân, quả ... như t nào? b- Yêu cầu: Người viết, người nói khi thuyết minh cần phải nghiên cứu, tìm hiểu sự vật, hiện tượng cần thuyết minh, nhất là phải nắm chắc bản chất, đặc trưng, mối tương quan của nó, để có thể trình bày một cách sáng tỏ, đầy thuyết phục, tránh lam man, vô nghĩa. c- Phương pháp thường dùng: Phối hợp nhiều phương pháp như nêu định nghĩa, mô tả sự vật, sự việc, nêu ví dụ, liệt kê, so sánh, đối chiếu, phân tích, phân loại, dùng số liệu.. d- Ngôn ngữ: Thường dùng nhiều thuật ngữ, tránh đại ngôn, ngôn ngữ phải chính xác, chặt chẽ, cô đọng và Nêu các dạng của kiểu văn bản sinh động. H. TM? HS: - TM về một thứ đồ dùng - TM về một thể loại văn học - TM về một phương pháp cách làm. - TM về một danh lam thắng cảnh. H. Em hãy đưa ra dàn ý chung của văn bản TM? - MB: Giới thiệu đối tượng cần TM - TB: TM chi tiết - KB: Vai trò của đối tượng TM trong đời sống và tương lai. H. Khi TM ta có thể sử dụng kết hợp với những yếu tố nào? HS: - Sử dụng một số nghệ thuật - Sử dụng yếu tố miêu tả. H. Văn bản tư sư có mục đích gì? 2. Văn bản tư sư HS: trả lời -> a- Mục đích: Biểu hiện con người, quy luật đời sống, bày tỏ tình cảm, thái độ. H. Nêu các yếu tố tạo thành? b- Yếu tố tạo thành HS: trả lời -> - Sự việc.

<span class='text_page_counter'>(241)</span> GV. Sự việc xảy ra trong thời gian, địa điểm cụ thể, do nhân vật cụ thể thực hiện, có nguyên nhân, diễn biến, kết quả ... Sự việc trong văn bản tự sự được sắp xếp theo một trật tự, diễn biến sao cho thể hiện được tư tưởng mà người kể muốn biểu đạt. GV. Là người thực hiện các sự việc và là người được thể hiện trong văn bản. Nhân vật chính đóng vai trò chủ yếu trong việc thực hiện tư tưởng của văn bản. Nhân vật phụ giúp nhân vật chính hành động. Nhân vật thể hiện qua các mặt: Tên gọi, lai lịch, tính nết, hình dáng, việc làm ... H: Tác dụng của việc kết hợp các yếu tố miêu tả, nghị luận, biểu cảm trong văn bản tư sư? HS:... GV: ->. - Nhân vật. c- Tác dụng của việc kết hợp các yếu tố miêu tả, nghị luận, biểu cảm trong văn bản tư sư: - Miêu tả cụ thể, chi tiết về cảnh, nhân vật, sự việc, câu chuyện trở nên hấp dẫn, gợi cảm, sinh động. - Câu chuyện thêm phần triết lí khi đưa yếu tố nghị luận. - Thể hiện được tình cảm của người kể ... - Ngôn ngữ: Linh hoạt, sử dụng nhiều H.Mục đích, các yếu tố cấu thành và từ chi hành động, từ giới thiệu, từ chi các yêu cầu đối với văn bản nghị thời gian ... luận? 3. Văn bản nghị luận HS: trả lời a- Mục đích: Bàn luận về một vấn đề GV: -> nào đó để thuyết phục mọi người tin theo cái đúng, cái tốt, từ bỏ cái sai, cái xấu. b- Các yếu tố cấu thành: luận điểm, luận cứ, lập luận. c- Yêu cầu đối với luận điểm, luận cứ, lập luận: + Luận điểm phải mang tính toàn diện, rõ ràng. + Luận cứ phải xác đáng, xác thực, có sức thuyết phục, phải làm rõ luận điểm. + Lập luận phải chặt chẽ. d. Trình bày khái quát dàn ý chung của.

<span class='text_page_counter'>(242)</span> H:Trình bày khái quát dàn ý chung bài văn nghị luận của bài văn nghị luận? * Nghị luận về một sư việc, hiện HS: trình bày, nhận xét tượng GV: -> - MB: Giới thiệu sự việc có vấn đề. -TB: Liên hệ thực tế, phân tích các mặt, đánh giá, nhận thức. - KB: Kết luận, khẳng định, phủ định lời khuyên. *. Nghị luận về tư tưởng đạo lí - MB: Giới thiệu về tư tưởng, đạo lí cần bàn luận. - TB. Giải thích, chứng minh nội dung vấn đề tư tưởng, đạo lí Nhận định, đánh giá vấn đề tư tưởng đạo lí trong bối cảnh của cuộc sống riêng, chung. - KB: Kết luận, tổng kết, nêu nhận thức mới, tỏ ý khuyên bảo hoặc tỏ ý hành động. *. Nghị luận về tác phẩm truyện (đoạn trích) - MB: Giới thiệu tác phẩm, nêu ý kiến đánh giá sơ bộ của mình - TB: Nêu các luận điểm chính về nội dung và nghệ thuật của tác phẩm có phân tích, chứng minh bằng các luận cứ tiêu biểu và xác thực. - KB. Nêu nhận định, đánh giá chung của mình về tác phẩm truyện hoặc đoạn trích. *. Nghị luận về một bài thơ, đoạn thơ - MB: Giới thiệu bài thơ, đoạn thơ, bước đầu nêu nhận xét, đánh giá của mình. - TB: Lần lượt trình bày những suy nghĩ, đánh gía về nội dung và nghệ thuật của bài thơ, đoạn thơ. GV: Giới thiệu một bài thuyết minh - KB: Khái quát giá trị, ý nghĩa của bài ngắn gọn cho học sinh tham khảo: thơ, đoạn thơ. Thuyết minh cách giữ những quyển sách quý. Muốn giữ những quyển sách quý được bền lâu, xin bạn làm theo cách sau đây:.

<span class='text_page_counter'>(243)</span> - Đừng dùng ngón tay thấm nước bọt khi lật giở trang sách. - Khi các trang sách bị dính bẩn, bạn nên lấy xà phòng xát nhẹ lên rồi nhỏ vài giọt nước mà lau cho sạch; sau đó đem phơi khô trước khi cất vào tủ. - Tủ và ngăn đựng sách lúc nào cũng phải giữ cho khô và sạch. Nên gói một cục vôi sống để ở một góc hay dưới đáy tủ 4. Củng cố (2') GV. Chốt lại những kiến thức học sinh cần nắm vững trong tiết học. H: Các kiểu VB đã học?Đặc điểm của nó? 5. HD học bài - Học để nắm vững nội dung tổng kết ở phần I - Chuẩn bị phần II và phần III.

<span class='text_page_counter'>(244)</span> Soạn: 1/5/2016 Giảng: 4/5/2016 Bài 32 - Tiết 166. Tổng kết Tập làm văn I. Mục tiêu 1. Mục tiêu cần đạt - Nắm vững kiến thức về các kiểu văn bản ( tự sự, miêu tả, biểu cảm, thuyết minh, nghị, điều hành) đã được học từ lớp 6 đến 9 - Có ý thức học tập tốt 2. Trọng tâm kiến thức, kĩ năng a. Kiến thức: Tiếp tục nắm được những đặc trưng của từng kiểu văn bản b. Kĩ năng: phân biệt kiểu văn bản và thể loại văn học. Đọc được các kiểu văn bản theo đặc trưng, nâng cao năng lực tích hợp dọc và viết các văn bản thông dụng. . II. Các kĩ năng sống được giáo dục trong bài 1.Kĩ năng giao tiếp 2. Kĩ năng lắng nghe tích cực 3. Kĩ năng tư duy sáng tạo 4. Kĩ năng giải quyết vấn đề… III. Đồ dùng dạy học GV: Máy chiếu IV- Phương pháp/ KTDH -Đàm thoại, phân tích, tổng hợp, thảo luận . -KT động não, đặt câu hỏi . V. Các bước lên lớp 1. Ổn định tổ chức (1’) 2. Kiểm tra đầu giờ (2') Kể tên các kiểu văn bản đã học? Nêu sự khác nhau giữa chúng? HS - Kiểu văn bản + Văn bản tự sự + Văn bản miêu tả + Văn bản biểu cảm + Văn bản nghị luận + Văn bản thuyết minh + Văn bản hành chính công vụ - Các văn bản trên khác nhau về phương thức biểu đạt và hình thức thể hiện. 3. Tiến trình tổ chức các hoạt động Hoạt động của GV-HS Tg Hoạt động 1: Khởi động 1’ H: Quan hệ giữa các phân môn trong môn Ngữ văn là ntn?. Nội dung.

<span class='text_page_counter'>(245)</span> GV: Nêu nd tiết học - Tổng kết các kiểu văn bản trọng tâm Hoạt động 2: HD tổng kết 18’ t Mục tiêu:HS nắm được sự khác nhau giữa các kiểu VB ở từng phân môn. .. 4. Củng cố (1') GV. Chốt lại những vấn đề cơ bản cần nắm trong tiết học. 5. HD học bài - Tiếp tục ôn tập để nắm vững những kiến thức đã học - Soạn: Tổng kết văn học.Trả lời theo câu hỏi sgk. -----------------------------------------------------Soạn: 3/5/2016 Giảng: 6/5/2016 Tiết 167. Tổng kết Văn học I. Mục tiêu 1. Mục tiêu cần đạt - Nắm được những kiến thức cơ bản về thể loại, về nội dung và những nét tiêu biểu về nghệ thuật của các văn bản đã được học trong chương trình ngữ văn từ 6 đến 9 - Có ý thức chuẩn bị bài chu đáo để thuận tiện cho việc tổng kết, có ý thức học tập tốt. 2. Trọng tâm kiến thức, kĩ năng a. Kiến thức -Những hiểu biết ban đầu về lịch sử việt nam - Một số thể loại liên quan đến thể loại VH đã học 2. Kĩ năng - Hệ thống hoá, so sánh, khái quát hoá, tóm tắt các nội dung, tìm và chứng minh các luận điểm trong bài ôn tập (SGK), nhận diện và phân tích thể loại các văn bản đã học và đọc thêm. - Đọc –hiểu tác phẩm theo đặc trưng của thể loại . II. Các kĩ năng sống được giáo dục trong bài 1.Kĩ năng giao tiếp 2. Kĩ năng lắng nghe tích cực.

<span class='text_page_counter'>(246)</span> 3. Kĩ năng tư duy sáng tạo 4. Kĩ năng giải quyết vấn đề III. Đồ dùng dạy học GV: Máy chiếu IV- Phương pháp/ KTDH - Đàm thoại, phân tích, tổng hợp, thảo luận . - KT động não, đặt câu hỏi . V. Tổ chức dạy và học 1. Ổn định tổ chức (1’) 2. Kiểm tra đầu giờ (2') GV. Kiểm tra việc chuẩn bị bài của học sinh ở nhà. 3.Tiến trình tổ chức các hoạt động Hoạt động của GV- Tg HS Hoạt động 1: Khởi 1 động H. Qua việc chuẩn bị bài ở nhà, theo em, chúng ta cần tổng kết về những nội dung gì? HS: trả lời GV: Khái quát nền văn học Việt Nam về: Các bộ phận hợp thành nền văn học VN, Tiến trình lịch sử văn học VN. Hoạt động 2: HD khái quát chung nền VHVN. Mục tiêu: Khái quát được đặc điểm chung của VHVN. HS: 1 em đọc đoạn mở đầu, mục A. H. Nêu nội dung phần vừa đọc? HS HĐ cá nhân.. Nội dung. A. Nhìn chung về nền văn học Việt Nam. * Vị trí, giá trị nền VHVN trong lịch sử dân tộc: - Ta đời, tồn tại, phát triển cùng sự phát triển của ls dt. - Phản ánh tâm hồn, tư tưởng, tính cách, cuộc sống DTVN..

<span class='text_page_counter'>(247)</span> H. Qua bảng thống kê tác phẩm (chuẩn bị ở nhà), cho biết VHVN được tạo thành từ những bộ phận nào? được viết bằng loại văn tư nào và mỗi loại văn tư được sử dụng chủ yếu ở thời kì nào? HS: trả lời GV: chốt -> H. VHDG được hình thành ntn? HS: trả lời GV: chốt ->. H.VHDG VN có vai trò gì? HS: trả lời GV: chốt -> . Nêu đặc điểm về thể loại của VHDGVN? HS: trả lời GV: chốt -> H: Kể tên 1 số thể loại VHDG VN đã học? HS: truyền thuyết, cổ tích, thần thoại, dân. - Góp phần làm nên đời sống văn hoá, tinh thần của đất nước VN. - Có lịch sử lâu dài, phong phú, đa dạng. I. Các bộ phận hợp thành nền VHVN. * VHVN (cũng như nhiều nền VH khác) được tạo thành từ hai bộ phận lớn: VH dân gian và văn học viết. 1. Văn học dân gian (VH truyền miệng, VH bình dân) - Được hình thành từ thời xa xưa và tiếp tục bổ sung, phát triển trong các thời kì lịch sử tiếp theo. VHDG nằm trong tổng thể văn hoá dân gian. - Là sản phẩm của nhân dân, chủ yếu là tầng lớp bình dân (vì không phải là tiếng nói của mỗi cá nhân) nên VHDG chi chú ý chọn lựa những cái gì là tiêu biểu chung cho nhân dân hay mỗi tầng lớp trong quần chúng. - Được lưu truyền chủ yếu bằng cách truyền miệng, thường có hiện tượng dị bản. - Có vai trò quan trọng nuôi dưỡng tâm hồn, trí tuệ của nhân dân và là kho tàng phong phú cho văn học viết khai thác, phát triển.. - VHDG VN bao gồm VH của nhiều dân tộc trên đất nước VN. VHDG nước ta vẫn tiếp tục phát triển trong suốt thời trung đại, khi VH viết đã ra đời và phát triển..

<span class='text_page_counter'>(248)</span> ca, ca dao, tục ngữ, thành ngữ, vè, chèo, tuồng, truyện thơ, sử thi... GV: ->. H. Văn học viết xuất hiện từ khi nào? HS: trả lời GV: kl -> H. VH chữ Hán xuất hiện khi nào? phát triển ra sao? HS: trả lời GV: chốt -> H: Kể tên một số văn bản chữ Hán đã học? HS:Nam quốc sơn hà (Lý Thường Kiệt), Đại cáo bình Ngô (Nguyễn Trãi), Hịch tướng sĩ (TQT)...Ngục trung nhật kí (HCM), H.VH chữ nôm xuất hiện vào thời gian nào? HS: trả lời GV: chốt ->. H.Nguồn gốc, thời gian xuất hiện của chữ quốc ngữ? HS: Nguồn gốc: do những giáo sĩ truyền đạo dùng chữ cái Latinh ghi lại phiên âm tiếng nói của ta..... - Về thể loại VHDG VN: Có hầu hết các thể loại chủ yếu trong VHDG thế giới, đồng thời lại có một số thể loại riêng: Vè, truyện thơ, chèo, tuồng ... 2. Văn học viết - Xuất hiện từ TK X, thời kì giành lại được nền độc lập, tự chủ của dân tộc. - Các tác phẩm của văn học viết xét về mặt văn tự bao gồm: VH chữ Hán, VH chữ Nôm và VH chữ Quốc Ngữ. *. Văn học chữ Hán: Xuất hiện từ buổi đầu của VH viết và tồn tại, phát triển trong suốt thời kì VH Trung đại (Từ TK X đến hết TK XIX) và còn có một số tác phẩm ở TK XX. - VH chữ Hán tiếp thu nhiều yếu tố của văn hoá và tư tưởng Trung Hoa nhưng vẫn là một TP của VH Việt Nam, mang tinh thần dân tộc, thể hiện đời sống, tư tưởng, tâm lí của dân tộc.. * Văn học chữ nôm Xuất hiện muộn hơn VH chữ Hán (TK XIII nhưng tác phẩm cổ nhất còn lại đến nay là Quốc âm thi tập của Nguyễn Trãi ở TK XV), VH chữ nôm tồn tại song song với văn học chữ Hán và đặc biệt phát triển mạnh mẽ ở TK XVIII – XIX mà đinh cao là Truyện Kiều của Nguyễn Du, thơ Hồ Xuân Hương. * Chữ Quốc ngữ.

<span class='text_page_counter'>(249)</span> GV: chốt - > GV. 1 số tp chữ quốc ngữ đầu tiên được học trong chương trình THCS: Muốn làm thằng cuội (TĐà), Sống chết mặc bay (PDTốn) H. Em có nhận xét gì về tiến trình lịch sử VH Việt Nam? HS: trả lời GV. VHVN phát triển trong sự gắn bó mật thiết với ls dt (tuy không phải các thời kì VH đều trùng khít với các thời kì lịch sử) H. VHVN trải qua mấy thời kì lớn? HS: trả lời GV: chốt -> H: Nêu khái quát nội dung của VH trung đại? HS:... GV: ->. Xuất hiện TK XVII đến cuối TK XIX mới được dùng để sáng tác VH. Từ đầu TK XX chữ Quốc ngữ được phổ biến rộng rãi và dần trở thành văn tự gần như duy nhất dừng để sáng tác văn học ở nước ta.. II. Tiến trình lịch sử VH Việt Nam. * VHVN (chủ yếu là VH viết) trải qua 3 thời kì lớn 1. Từ đầu TK X –TK XIX (gọi là thời kì VH trung đại) - Nền VH phát triển trong môi trường XHPK trung đại qua nhiều giai đoạn, về cơ bản vẫn là một quốc gia phong kiến độc lập. - VH ở thời kì trung đại có nhiều đặc điểm chung về tư tưởng, quan niệm thẩm mĩ, về hệ thống thể loại, ngôn ngữ. - VH trung đại VN đã có những giai đoạn phát triển mạnh mẽ, kết tinh ở những tác phẩm lớn, những tác phẩm xuất sắc cả chữ Hán và chữ Nôm.. H: kể tên một số tác giả tiêu biểu? HS: Nguyễn Du, Nguyễn Trãi, HXH ... GV. Cuộc xâm lược của TDP, tiếp đó là cuộc khai thác thuộc địa của chúng đem lại nhiều biến đổi sâu rộng về mặt kinh tế, XH, VH, tư tưởng ở. 2. Từ đầu TK XX – 1945: VH chuyển sang thời kì hiện đại.

<span class='text_page_counter'>(250)</span> nước ta vào đầu TK XX. H:Nêu đặc điểm của nền VH trong nước tg đó? HS:... - Thơ mới: Tản Đà, Thế Lữ, Xuân Diệu, - HTPP: Nguyễn Tuân, Nguyễn Công Hoan, Ngô Tất Tố, Nam Cao, Tô Hoài, Vũ Trọng Phụng, Tố Hữu … H.Nêu đặc điểm giai đoạn VH từ sau cách mạng tháng Tám 1945? HS: trả lời GV: chốt ->. H: kể tên một số tg, tp tiêu biểu? HS:..... - Nền văn học vận động theo hướng hiện đại hoá, có những biến đổi toàn diện và mau lẹ nhanh chóng kết tinh được những thành tự xuất sắc ở giai đoạn 30 – 45 ở cả thơ và văn xuôi, kịch, phê bình văn học... + Phong trào thơ mới (trong những năm 30): + VH HTPP (1930-1945). 3. Từ sau cách mạng tháng tám 1945 đến nay: Nền văn học của thời đại mới, thời đại độc lập, dân chủ và đi lên CNXH. Văn học trải qua 2 giai đoạn: - GĐ 1945 – 1975: Cả dân tộc tiến hành hai cuộc kháng chiến chống Pháp và chống Mĩ để bảo vệ nền độc lập dân tộc và thống nhất đất nước. Văn học đã phục vụ CM, nêu cao tinh thần yêu nước, chủ nghĩa anh hùng, lòng nhân ái, đức hy sinh. Sáng tạo nhiều hình ảnh đẹp về đất nước và con người Việt Nam thuộc nhiều thế hệ … - GĐ từ sau 1975 đến nay: VH bước vào thời kì đổi mới, mở rộng phạm vi tiếp cận đời sống một cách toàn diện, khám phá con người nhiều mặt hướng tới sự thức tinh ý thức cá nhân và tinh thần dân chủ.. 4. Củng cố: (2') GV. Chốt lại những kiến thức cơ bản của tiết học cho học sinh khắc sâu. 5. HD học bài: (1') - Học để nắm vững những kiến thức cơ bản của tiết ôn tập. - Soạn tiếp những phần còn lại trong phần ôn tập..

<span class='text_page_counter'>(251)</span> Soạn: 3/5/2016 Giảng: 6/5/2016 Tiết 168. Tổng kết văn học (tiếp theo) I. Mục tiêu 1. Mục tiêu cần đạt - Tiếp tục cho hs nắm được những kiến thức cơ bản về thể loại, về nội dung và những nét tiêu biểu về nghệ thuật của các văn bản đã được học trong chương trình ngữ văn từ 6 đến 9 - Có ý thức chuẩn bị bài chu đáo để thuận tiện cho việc tổng kết, có ý thức học tập tốt. 2. Trọng tâm kiến thức, kĩ năng a. Kiến thức -Những hiểu biết ban đầu về lịch sử việt nam - Một số thể loại liên quan đến thể loại VH đã học 2. Kĩ năng -Hệ thống hoá, so sánh, khái quát hoá, tóm tắt các nội dung, tìm và chứng minh các luận điểm trong bài ôn tập (SGK), nhận diện và phân tích thể loại các văn bản đã học và đọc thêm. - Đọc –hiểu tác phẩm theo đặc trưng của thể loại . II. Các kĩ năng sống được giáo dục trong bài 1.Kĩ năng giao tiếp 2. Kĩ năng lắng nghe tích cực 3. Kĩ năng tư duy sáng tạo 4. Kĩ năng giải quyết vấn đề III. Đồ dùng dạy học GV: Máy chiếu IV- Phương pháp/ KTDH -Đàm thoại, phân tích, tổng hợp, thảo luận -KT động não, đặt câu hỏi V. Tổ chức dạy và học 1. Ổn định tổ chức (1’) 2. Kiểm tra bài cũ (3') Nêu các bộ phận hợp thành nền văn học Việt Nam? HS: VHDG và VH viết 3. Tiến trình tổ chức các hoạt động Hoạt động của thầy và trò Tg Nội dung Hoạt động 1: Khởi động 1 H: Từ việc trả lời của học sinh giáo viên chốt lại những kiến thức của tiết 1 và chuyển sang tiết 2. Hoạt động 2: HD học sinh tổng kết 30 III. Mấy nét đặc sắc nổi bật của.

<span class='text_page_counter'>(252)</span> - Mục tiêu: -Những hiểu biết ban đầu về lịch sử việt nam - Một số thể loại liên quan đến thể loại VH đã học H. Nêu những đặc điểm lớn về nội dung tư tưởng của VHVN? HS: trả lời GV: chốt -> Mỗi thời kì, giai đoạn văn học lại có nội dung cụ thể H: Tìm 1 số tác giả, tác tác phẩm cụ thể? VD: TY quê hương đất nước, tinh thần chiến đấu hy sinh, niềm tự hào dân tộc, tình yêu thiên nhiên: Chiếu dời đô, Nam quốc sơn hà (thời lí); Hịch tướng sĩ (thời Trần); Cáo bình ngô, thơ Nguyễn Trãi (thời lê) và (thời Nguyễn)… Thời kì chống Pháp chống Mĩ sôi nổi, mạnh mẽ: Thơ Hồ Chí Minh, Tố Hữu, Phan Bội Châu. H: Lấy VD? VD: - Ca ngợi giá trị , phẩm chất cao đẹp của nhân dân, người lao động, thể hiện ước mơ, nguyện vọng, tình cảm nhân dân, khát khao no ấm (VH dân gian) - Lên án, tố cáo giai cấp thống trị phong kiến vô nhân đạo … (VH trung đại) - Thức tinh và phát triển ý thức cá nhân …(Vh 30 – 45) đòi quyền sống chính đáng cho mỗi con người. - Khẳng định sức mạnh quần chúng … ca ngợi tình đồng chí, đồng bào.. VD:. VHVN. *Về nội dung tư tưởng - Tinh thần yêu nước, ý thức cộng đồng là truyền thống tinh thần nổi bật của dân tộc từ xa xưa và trở thành nội dung tư tưởng đậm nét, xuyên suốt các thời kì phát triển của VHVN.. - Tinh thần nhân đạo – ty thương con người trở thành truyền thống sâu đậm kết hợp với truyền thống yêu nước trở nên phong phú, đa dạng qua mỗi thời kì, giai đoạn văn học.. - Sức sống bền bi và tinh thần lạc quan cũng là nét đặc sắc của VH VN, thể hiện sức sống và đặc điểm tâm hồn dân tộc..

<span class='text_page_counter'>(253)</span> - Mái đình cong cong, ngôi chùa * Về nghệ thuật cổ kính, xinh xắn dưới rặng tre - Về phạm vi và quy mô tác phẩm: hay bên bờ suối nước chảy hiền 10 + Không hướng tới sự bề thế, đồ sộ, hoà … (Côn Sơn, Yên Tử, chùa phi thường. Hương … ) + Kết tinh ở những tác phẩm có quy - Là những câu ca dao, tục ngữ: mô vừa và nhỏ. ngắn gọn, cô đúc mượt mà, những + Chú trọng cái đẹp tinh tế , hài hoà, bài thơ tứ tuyệt, bát cú: trau giản dị. chuốt. Truyện ngắn, tiểu thuyết … Đinh cao nhất cũng là truyện thơ nôm: Truỵên Kiều Hoạt động 3: HD tổng kết rút ra ghi nhớ. IV. Ghi nhớ 1 GV. YC học sinh dựa vào bảng (sgk-T194) tổng kết trả lời bài tập 1. H. Tìm những điểm phân biệt văn học dân gian và văn học viết? HS: TL (3') và báo cáo... - VH dân gian là sản phẩm của quần chúng nhân dân, không mang tính cá thể. VH viết là sản phẩn trực tiếp của nhà văn, mang dấu ấn cá nhân tác giả. - VH dân gian chi chọn lọc, khái quát những cái chung tiêu biểu cho cộng đồng (toàn thể nhân dân hay một tầng lớp, bộ phận trong quần chúng). - Văn học viết đặc biệt là ở thời kì hiện đại văn học không chi quan tâm đến những cái chung mà còn chú ý đến số phận, tính cách và mọi vấn đề của cá nhân con người. - VH dân gian được sáng tác và lưu truyền chủ yếu bằng phương pháp truyền miệng, còn văn học viết thì phải bằng chữ viết và các hình thức ghi chép. Lưu giữ lại được (trên thẻ tre, đá, gỗ, giấy …) H. Tìm ví dụ trong Truyện Kiều của Nguyễn Du, thơ Hồ Xuân Hương hoặc sáng tác của một tác giả hiện đại để thấy ảnh hưởng của văn học dân gian đến văn học viết?.

<span class='text_page_counter'>(254)</span> HS: TL (3') và báo cáo - ảnh hưởng trên nhiều phương diện như: Thể loại, các mô típ chủ đề, cốt truyện, nhân vật, hình ảnh và chi tiết nghệ thuật, thành ngữ, tục ngữ, ca dao … được vận dụng vào văn học viết. Trong Truyện Kiều và thơ HXH có rất nhiều câu ca dao, thành ngữ, tục ngữ đã được vận dụng thích hợp. Những bài thơ hiện đại như: Con cò (VLV). Khúc hát ru …(NKĐ) … HS: trình bày ghi nhớ. 4. Củng cố(3') GV chốt lại những đơn vị kiến thức cơ bản. -VHDG và VH hiện đại. 5. HD học sinh học bài - Học ghi nhớ 1. - Tìm hiểu tiếp các nội dung còn lại. +Nhìn chung về VH VN +Sơ lược một số thể loại văn học.. Soạn: 3/5/2016 Giảng: 6/5/2016 Tiết 169. Tổng kết văn học (tiếp theo).

<span class='text_page_counter'>(255)</span> I. Mục tiêu 1. Mục tiêu cần đạt - Tiếp tục cho hs nắm được những kiến thức cơ bản về thể loại, về nội dung và những nét tiêu biểu về nghệ thuật của các văn bản đã được học trong chương trình ngữ văn từ 6 đến 9 - Có ý thức chuẩn bị bài chu đáo để thuận tiện cho việc tổng kết, có ý thức học tập tốt. 2. Trọng tâm kiến thức, kĩ năng a. Kiến thức -Những hiểu biết ban đầu về lịch sử việt nam - Một số thể loại liên quan đến thể loại VH đã học 2. Kĩ năng -Hệ thống hoá, so sánh, khái quát hoá, tóm tắt các nội dung, tìm và chứng minh các luận điểm trong bài ôn tập (SGK), nhận diện và phân tích thể loại các văn bản đã học và đọc thêm. - Đọc –hiểu tác phẩm theo đặc trưng của thể loại . II. Các kĩ năng sống được giáo dục trong bài 1.Kĩ năng giao tiếp 2. Kĩ năng lắng nghe tích cực 3. Kĩ năng tư duy sáng tạo 4. Kĩ năng giải quyết vấn đề III. Đồ dùng dạy học GV: Máy chiếu IV- Phương pháp/ KTDH -Đàm thoại, phân tích, tổng hợp, thảo luận -KT động não, đặt câu hỏi V. Tổ chức dạy và học 1. Ổn định tổ chức (1’) 2. Kiểm tra bài cũ (3') Nêu các bộ phận hợp thành nền văn học Việt Nam? HS: VHDG và VH viết 3. Tiên trinh tô chưc các hoat động Hoạt động của thầy và trò T/G Nội dung GV cho HS đứng tại chỗ trình bày 13 I. lËp b¶ng thèng kª t¸c phÈm b¶ng thèng kª t¸c phÈm v¨n häc v¨n häc. theo c©u hái 1 vµ 2 - SGK, trang181, Ng÷ v¨n 9, tËp 2.. ThÓ lo¹i. §Þnh nghÜa. Các văn bản đợc học.

<span class='text_page_counter'>(256)</span> - TruyÒn thuyÕt: KÓ vÒ c¸c nh©n vËt vµ sù kiện có liên quan đến lịch sử thời quá khø, thêng cã yÕu tè tëng tîng, k× ¶o. ThÓ hiện thái độ và cách đánh giá của nhân dân về sự kiện và nhân vật lịch sử đợc kể. - Cổ tích: Kể về cuộc đời của một số kiểu nh©n vËt quen thuéc (bÊt h¹nh, dòng sÜ, n¨ng, th«ng minh vµ ngèc nghÕch lµ Truy tµi động vật...). Có yếu tố hoang đờng, thể Ön hiÖn m¬ íc, niÒm tin chiÕn th¾ng... - Ngụ ngôn: Mợn chuyện về vật, đồ vật (hay chính con ngời) để nói bóng, gió kín đáo chuyện về con ngời để khuyên nhủ răn dạy một bài học nào đó. - Truyện cời: Kể về những hiện tợng đáng cêi trong cuéc sèng nh»m t¹o ra tiÕng cêi mua vui hay phª ph¸n nh÷ng thãi h tËt xÊu trong x· héi. Ca dao ChØ c¸c thÓ lo¹i tr÷ t×nh d©n gian, kÕt hîp lời và nhạc, diễn tả đời sống nội tâm của D©n con ngêi. ca Lµ nh÷ng c©u nãi d©n gian ng¾n gän, æn định, có nhịp điệu, hình ảnh thể hiện nh÷ng kinh nghiÖm cña nh©n d©n vÒ mäi Tục mặt (tự nhiên, lao động, xã hội...) đợc ngữ nhân dân vận dụng vào đời sống, suy nghĩ vµ lêi ¨n tiÕng nãi hµng ngµy. S©n khÊu (chÌ o). - Con Rång ch¸u Tiªn - B¸nh chng, b¸nh giÇy - Th¸nh Giãng - S¬n Tinh, Thuû Tinh - Sù tÝch Hå G¬m - Sä Dõa - Th¹ch Sanh - Em bÐ th«ng minh. - ếch ngồi đáy giếng - ThÇy bãi xem voi - §eo nh¹c cho mÌo - Ch©n, Tay, Tai, M¾t, MiÖng - Treo biÓn - Lîn cíi, ¸o míi - Nh÷ng c©u h¸t vÒ t×nh cảm gia đình. - Nh÷ng c©u h¸t vÒ t×nh yªu quê hơng, đất nớc, con ngời. - Nh÷ng c©u h¸t than th©n - Nh÷ng c©u h¸t ch©m biÕm - Tôc ng÷ vÒ thiªn nhiªn vµ lao động sản xuất. - Tôc ng÷ vÒ con ngêi vµ x· héi. Lµ lo¹i kÞch h¸t, móa d©n gian; kÓ chuyÖn - Quan ¢m ThÞ KÝnh diÔn tÝch b»ng h×nh thøc s©n khÊu (diÔn ë sân đình gọi là chèo sân đình). Phổ biến ở B¾c Bé. Hoạt động của GV và HS (12p) GV cho HS đọc yêu cầu bài tập 3 trong SGK. GV kÎ b¶ng vµ gäi HS tr×nh bµy tõng phÇn, tõng cét. ThÓ lo¹i TruyÖn trung đại. Néi dung. Tªn v¨n T¸c gi¶ ThÓ lo¹i Tªn v¨n b¶n b¶n Con hæ cã Vò Trinh Th¬ tø tuyÖt B¸nh tr«i níc nghÜa ThÇy thuèc Thơ thất Qua đèo ngang giái cèt ë Hå Nguyªn ng«n b¸t có tÊm lßng Trõng §êng luËt. T¸c gi¶ Hå Xu©n H¬ng Bµ HuyÖn Thanh Quan.

<span class='text_page_counter'>(257)</span> Chuyện ngThơ thất Bạn đến chơi nhà êi con g¸i ng«n b¸t có Nam X¬ng NguyÔn D÷ §êng luËt (trÝch truyÒn k× m¹n lôc) ChuyÖn cò TruyÖn KiÒu, trÝch TruyÖn trung trong phñ - ChÞ em Thuý đại (tuỳ bút) chúa (trích KiÒu. Vò trung TruyÖn th¬ - C¶nh ngµy xu©n tuú bót) Ph¹m §×nh lôc b¸t - KiÒu ë lÇu Ngng Hæ BÝch - M· Gi¸m Sinh mua KiÒu. - Thuý KiÒu b¸o ©n b¸o o¸n TruyÖn trung 5. Hoµng TruyÖn Lôc V©n đại (Truyện ch- Lê nhÊt Tiªn trÝch: ¬ng håi) thèng chÝ Ng« Gia TruyÖn th¬ - Lôc V©n Tiªn cøu (trÝch) V¨n Ph¸i lôc b¸t KiÒu NguyÖt Nga. - Lôc V©n Tiªn gÆp n¹n Th¬ tø tuyÖt Sèng nói n- LÝ Thêng ChiÕu Chiếu dời đô íc Nam KiÖt Th¬ tø tuyÖt Phß gi¸ vÒ TrÇn Quang HÞch HÞch tíng sÜ (trÝch) kinh Kh¶i Th¬ tø tuyÖt Buæi chiÒu TrÇn Nh©n C¸o Níc §¹i ViÖt ta đứng ở phủ (trích Bình Ngô đại T«ng Thiªn Trêng c¸o) Th¬ lôc b¸t Bµi ca C«n NguyÔn TÊu Bµn luËn vÒ phÐp (dÞch) S¬n Tr·i häc Th¬ song thÊt Sau phót §Æng TrÇn lôc b¸t chia ly (§oµn (trÝch Chinh C«n §iÓm phô ng©m ThÞdÞch) khóc) TruyÖn trung đại (Truyện truyÒn k×). Hoạt động của GV và HS (12p). NguyÔn KhuyÕn. NguyÔn Du. NguyÔn §×nh ChiÓu Lý C«ng UÈn TrÇn Quèc TuÊn NguyÔn Tr·i NguyÔn ThiÕp. Néi dung. GV cho HS đọc yêu cầu bài tập 4, hớng dẫn HS tæng kÕt nh 2 néi dung trªn ThÓ Tªn v¨n b¶n lo¹i TruyÖ Sèng chÕt mÆc bay n Nh÷ng trß lè hay lµ Va-ren vµ Phan Béi Ch©u Tøc níc vi bê (trích Tắt đèn) Trong lßng mÑ (trÝch Nh÷ng ngµy th¬ Êu). T¸c gi¶ Ph¹m Duy Tèn NguyÔn ¸i Quèc Ng« TÊt Tè Nguyªn Hång. Tªn v¨n b¶n T¸c gi¶ Nh÷ng ng«i sao xa Lª Minh Khuª x«i Vît th¸c (trÝch Vâ Qu¶ng Quª néi) Lao xao (trÝch Duy Kh¸ng Tuæi th¬ im lÆng) BÕn quª NguyÔn Minh Ch©u.

<span class='text_page_counter'>(258)</span> T«i ®i häc. Thanh TÞnh. Bài học đờng đời Tô Hoài ®Çu tiªn (trÝch DÕ mÌn phiªu lu kÝ) L·o H¹c Nam Cao. Cuéc chia tay cña Kh¸nh Hoµi nh÷ng con bóp bª Bøc tranh cña em T¹ Duy Anh g¸i t«i Mét mãn quµ cña Th¹ch Lam lóa non: Cèm C©y tre ViÖt Nam ThÐp Míi Mïa xu©n cña t«i Vò B»ng. Lµng Kim L©n S«ng níc Cµ Mau §oµn Giái (trÝch ) ChiÕc lîc ngµ NguyÔn Quang C« T« S¸ng LÆng lÏ Sapa NguyÔn Thµnh Sµi gßn t«i yªu long Quª h¬ng TÕ Hanh Vµo nhµ ngôc Qu¶ng §«ng c¶m t¸c Khi con tu hó Tè H÷u Đập đá ở Côn Lôn. NguyÔn Tu©n Minh H¬ng Phan Béi Ch©u. Tøc c¶nh P¾c Bã. Hå ChÝ Minh. Ng¾m Tr¨ng. Hå ChÝ Minh. Đi đờng Nhí rõng (Thi nh©n ViÖt Nam) Ông đồ (Thi nhân Th¬ ViÖt Nam) C¶nh khuya R»m th¸ng giªng. Hå ChÝ Minh ThÕ L÷. Phan Chu Trinh Muèn lµm th»ng T¶n §µ Cuéi Hai ch÷ níc nhµ TrÇn TuÊn Kh¶i Con cß ChÕ Lan Viªn BÕp löa B»ng ViÖt. Vò §×nh Liªn. Ma. Hå ChÝ Minh Hå ChÝ Minh. §ång chÝ. ChÝnh H÷u. Lîm. Tè H÷u. §ªm nay B¸c Minh HuÖ kh«ng ngñ ViÕng l¨ng B¸c ViÔn Ph¬ng ¸nh tr¨ng ThuÕ m¸u (trÝch Bản án chế độ thực d©n Ph¸p) TiÕng nãi cña v¨n NghÞ nghÖ luËn Tinh thÇn yªu níc cña nh©n d©n ta. ý nghÜa v¨n ch¬ng KÞch B¾c S¬n. NguyÔn Duy NguyÔn ¸i Quèc NguyÔn §×nh Thi. TrÇn §¨ng Khoa TiÕng gµ tra Xu©n Quúnh Bài th về tiểu đội Phạm TiÕn xe kh«ng kÝnh DuËt Khóc h¸t ru nh÷ng NguyÔn Khoa em bÐ lín trªn lng §iÒm mÑ Đoàn thuyền đánh Huy Cận c¸ Mïa xu©n nho nhá Thanh H¶i Nãi víi con Y Ph¬ng (th¬ ViÖt Nam) Sang thu H÷u ThØnh Sự giàu đẹp của Đặng Thai Mai TiÕng ViÖt. §øc tÝnh gi¶n dÞ cña B¸c Hå Hå ChÝ Minh Phong c¸ch Hå ChÝ Minh Hoµi Thanh ChuÈn bÞ hµnh trang vµo thÕ kØ míi NguyÔn Huy Tëng T«i vµ chóng ta. Ph¹m V¨n §ång Lª Anh Trµ Vò Khoan Lu Quang Vò.

<span class='text_page_counter'>(259)</span> 4. Củng cố(3') GV chốt lại những đơn vị kiến thức cơ bản. -VHDG và VH hiện đại. 5. HD học sinh học bài - Học ghi nhớ 1. (1’) - Chuẩn bị: Con chó Bấc.. Soạn: 6/5/2016 Giảng: 9/5/2016. Con chó Bấc. Bài 31 - Tiết 158 Văn bản: ( G. Lân-đơn, Tiếng gọi nơi hoang dã) I. Mục tiêu 1. Mục tiêu cần đạt - Thấy rõ nghệ thuật kể chuyện của G.Lân –đơn về sự gắn bó sâu sắc, chân thành giữa Thoóc tơn và con chó Bấc và sự đáp lại của con chó Bấc với Thoóc- tơn - Có tình yêu thương loài vật. 2. Trọng tâm kiến thức, kĩ năng a. Kiến thức -HS nhận biết, hiểu và phân tích được những nhận xét tinh tế kết hợp với trí tưởng tượng tuyệt vời của Lân-đơn khi viết về những con chó, qua đó thể hiện tình yêu thương loài vật. b. Kĩ năng - HS biết, có kĩ năng đọc- hiểu một văn bản dịch thuộc thể loại tự sự .Tìm hiểu và phân tích nghệ thuật miêu tả loài vật. II. Các kĩ năng sống được giáo dục trong bài 1.Kĩ năng giao tiếp 2. Kĩ năng lắng nghe tích cực 3. Kĩ năng tư duy sáng tạo 4. Kĩ năng giải quyết vấn đề III. Đồ dùng dạy học GV: (Bảng phụ) IV- Phương pháp/ KTDH Đàm thoại, phân tích, tổng hợp, thảo luận ( động não, đặt câu hỏi ) V. Tổ chức dạy và học 1. Ổn định tổ chức (1’) 2. Kiểm tra đầu giờ (3') Qua truyện Bố của Xi-mông, em suy nghĩ và rút ra bài học gì cho bản thân trong cuộc sống hàng ngày? - Đồng cảm với những số phận bất hạnh (Xi-mông, Blăng-sốt).

<span class='text_page_counter'>(260)</span> - Gạt bỏ những định kiến xh để chia sẻ, giúp đỡ họ. 3. Tiến trình tổ chức các hoạt động Hoạt động của GV-HS Tg Nội dung cơ bản Hoạt động 1: Khởi động 2 Kể tên tác giả và tác phẩm thuộc nền văn học Mĩ mà em đã học ở các lớp dưới? HS: Chiếc lá cuối cùng của O Hen-ri. GV. Nước Mĩ có nền văn học trẻ tuổi với những nhà văn xuất sắc. Trong chương lớp 8, chúng ta đã được làm quen với kiệt tác Chiếc lá cuối cùng của O Hen- ri, nhà văn Mĩ thế ki XIX thì giờ đây ta đến với Lân - đơn qua một đoạn trích trong tiểu thuyết Tiếng gọi nơi hoang dã, lấy đề tài cuộc sống của những người đi tìm vàng ở Bắc Mĩ (Ca-na-đa) với nhân vật trung tâm là Con chó Bấc. Hoạt động 2: HD đọc và thảo luận chú thích 8’ I. Đọc, thảo luận chú Mục tiêu: - Có kĩ năng đọc- hiểu một văn bản thích dịch thuộc thể loại tự sự . Hiểu được tg, tp, các chú thích GV. HD và đọc mẫu: kể thể hiện rõ sự giao lưu tình cảm giữa người và chó, chó và người nồng nàn, đầy yêu thương. HS: 3 ->4 hs đọc, tóm tắt H. Nêu sư hiểu biết của em về tác giả? HS: ...-> GV: Giới thiệu ảnh chân dung G. Lân-đơn - Ông sinh ở San-phran-xi-cô, từng trải qua thời thơ ấu vất vả... - Sớm tiếp cận với tư tưởng CNXH, được so sánh với Mác-xim Gor-ki của Nga. - là tác giả của nhiều tiểu thuyết nổi tiếng như: Tiếng gọi nơi hoang dã (1903); Sói biển (1904); Nanh trắng (1906); Gót sắt (1907); Mác-tin-Iđơn (1909).... H. Hiểu biết của em về tác phẩm như thế nào? HS:.....-> Đây là tiểu thuyết thành công lớn của ông .Trước khi mất 2 ngày, nhà vô sản vĩ đại Lê-nin đã yêu cầu vợ mình đọc lại cho nghe tác phẩm đầy cảm động này. GV. Tác phẩm kể về Bấc, một con chó bị bắt cóc đưa lên vùng Bắc cực để kéo xe trượt tuyết.

<span class='text_page_counter'>(261)</span> cho những người đi tìm vàng. Bấc đã qua tay nhiều ông chủ độc ác. Chi riêng Giôn Thoóc-tơn là người đã có lòng nhân từ đối với nó, và nó được cảm hoá. Về sau, khi Thoóc tơn chết, nó hoàn toàn dứt bỏ con người, đi theo tiếng gọi nơi hoang dã và trở thành một con chó hoang. - Tác phẩm được chuyển thể thành tác phẩm điện ảnh. GV: Giải thích và lưu ý 1 số từ ngữ khó (sgk) 3’ Hoạt động 3. HDHS tìm hiểu bố cục -Mục tiêu: Xác định được bố cục của bài, nội dung của từng phần H: Văn bản trên được viết theo thể loại nào? HS.Thể loại: Tiểu thuyết H. Theo em cần chia phần trích này như thế nào? HS:. GV kết luận trên bảng phụ.. II. Bố cục. - 3 phần + P1: Từ đầu ... "mới khơi dậy lên được." ( Giới thiệu Bấc) + P2: Tiếp ... "biết nói đấy." (Tình cảm của Thoóctơn đối với Bấc) + P3: Còn lại (Tình cảm của Bấc đối với Thoóc-tơn). GV. Phần tình cảm của Bấc đối với chủ được ứng với 3 đoạn sau, điều đó phần nào cho thấy nhà văn chủ yếu nói đến tình cảm của Bấc đối với chủ nó. H: Ngôi kể? Tác dụng? HS: Ngôi thứ 3 tạo sự khách quan, người kể quan sát chi tiết các nv trong truyện. H. Vậy theo em phương thức biểu đạt 18’ III. Tìm hiểu văn bản chính của văn bản này là gì? 1. Giới thiệu Bấc HS: - Kết hợp hài hoà tự sự với miêu tả. Hoạt động 4. HDHS tìm hiểu văn bản Mục tiêu: - Phân tích được những nhận xét tinh tế kết hợp với trí tưởng tượng tuyệt vời của Lânđơn khi viết về những con chó, qua đó thể hiện tình yêu thương loài vật. * Trước khi gặp Tìm hiểu và phân tích nghệ thuật miêu tả loài Thoóc tơn vật.

<span class='text_page_counter'>(262)</span> HS: đọc đoạn 1 (sgk-151.152) H. Bấc được giới thiệu ở phương diện nào? HS: Chủ yếu lai lịch của nó. H: Lai lịch của Bấc được giới thiệu ở những thời điểm nào? HS: Trước và sau khi gặp chủ mới là Thoóc tơn H. Trước khi gặp Thoóc tơn, cuộc sống của Bấc diễn ra như thế nào? HS chia sẻ cá nhân. HS: - ở tại nhà thẩm phán Mi-lơ dưới thung lũng Xan-ta Cla-ra. - Công việc chính: Đi săn hoặc đi lang thang đây đó với những cậu con trai của ông thẩm hoặc hộ vệ những đứa cháu nhỏ của ông thẩm. H. Bấc đã có cảm nhận gì về quãng đời này? HS: - Tình cảm đối với chủ: tình cảm ấy chi là chuyện làm ăn cùng hội cùng phường. -> H. Vậy em có nhận xét gì về cách viết của tác giả và cho biết từ đó Bấc có cuộc sống như thế nào ở nhà ông thẩm phán Mi- lơ? HS: Thảo luận nhóm bàn chia sẻ (2') và báo cáo..... GV: ->. H. Điều gì đã phát sinh ra bên trong Bấc khi gặp được chủ mới là Thoóc-tơn? HS: ....-> H. Thế nào là một tình yêu thương thưc sư? HS: Yêu thương đến độ sâu sắc, chân thành từ bên trong. GV: Chính Bấc đã cảm nhận những gì từ tình yêu thương thực sự này:. - Bấc được nuôi tại nhà thẩm phán Mi-lơ. - Công việc: đi săn, bảo vệ chủ .... Tình cảm đối với chủ: là bạn đi săn, thứ tình bạn trịnh trọng và đường hoàng. Bằng cách kể sinh động của tác giả, ta thấy Bấc hiện lên với vai trò là đầy tớ, hoàn thành trách nhiệm của mình, nhàn hạ nhưng nhạt nhẽo. *. Khi gặp Thoóc-tơn - Một tình yêu thương thực sự và nồng nàn.. + Thương yêu sôi nổi, nồng cháy, thương yêu đến tôn thờ, cuồng nhiệt. + Trạng thái cảm xúc mãnh liệt, tràn đầy không gì kìm hãm nổi đang diễn ra trong nội.

<span class='text_page_counter'>(263)</span> tâm khi thương. H. Thương yêu đến tôn thờ là một tình yêu thương như thế nào? HS: Quý trọng, cảm phục, ngưỡng vọng người mình yêu thương. H. Từ đó Bấc đã có một cuộc sống như thế nào khi gặp Thoóc-tơn? HS: .....-> GV: Bấc thực sự trở thành bạn tri ki của Thooc-tơn. H: Nhận xét về nghệ thuật kể chuyện trong đoạn này? Từ đó, đặc điểm nào của Bấc được bộc lộ? HS: nêu ý kiến GV: ->. GV. Như vậy, thoóc tơn không phải là ông chủ đầu tiên của Bấc. Nhưng chi khi đến Thoóc-tơn với bản tính nhân hậu hiếm có, chẳng những cứu sống Bấc, mua lại Bấc mà còn đối xử với Bấc rất thân tình. HS: đọc đoạn văn 2 H. Tình cảm của Thoóc-tơn dành cho con chó của anh ntn? những biểu hiện cụ thể nào? HS: - Không thể nào không chăm sóc. - Không bao giờ quên chào hỏi ... với chúng. - Anh có thói quen ...âu yếm....-> H: Những biểu hiện ấy cho ta biết tình cảm của Thoóc-tơn đối với loài vật như thế nào? HS:...-> GV: chốt lại. GV:. Thooc-tơn đối với Bấc không phải như. được. yêu. - Bấc sống một c/s có ý nghĩa vì thoả mãn được nhu cầu. So sánh bằng những nhận xét tinh tế, sự lặp lại các từ thuộc trường từ vựng tình yêu thương (Sôi nổi, nồng cháy, tôn thờ, cuồng nhiệt). Bấc khao khát và quý trọng tình yêu thương. 2. Tình cảm của Thoóc-tơn đối với Bấc. - Thooc-tơn luôn chăm sóc, chào hỏi, âu yếm đối với Thooc-tơn. - Tình cảm yêu quý loài vật có sẵn, tự nhiên, đầy trách nhiệm. Biết yêu thương, quý trọng vật nuôi của mình, có cách biểu hiện tình cảm giản dị chân thật, hồn nhiên..

<span class='text_page_counter'>(264)</span> đối với 1 vật nuôi bình thường, không phải chi biết cho ăn, uống, ...Thooc-tơn thực sự là người bạn lớn của Bấc. H: Tình cảm của Thoóc-tơn như vậy Bấc có hiểu được không? Tìmchi tiết? HS. H. Cách kể chuyện trong đoạn này có gì đặc biệt? HS: - Kể, tả, biểu cảm, câu văn biến hoá, nhân hoá, suy luận suy tưởng ..... GV: ->. HS: đọc phần còn lại (đây là phần trọng tâm) H. Tìm những biểu hiện cụ thể của Bấc đối với Thoóc-tơn? HS:. - Bấc cảm nhận được mọi tình cảm của Thooc-tơn. +Bấc bật vùng dậy trên hài chân, miệng cười, mắt long lanh ... +Thoóc-tơn như muốn kêu lên, trân trọng: “Trời đất! Đằng ấy hầu như biết nói đấy!” -> Yêu quý, hiểu nhau như những người bạn. Từ sự suy luận tưởng tượng và nghệ thuật nhân hoá. Nhà văn khắc hoạ tinh tế tình cảm giữa người và vật. Thoóc-tơn đối xử với Bấc thân thiết như một người bạn,dường như trong mắt anh, Bấc gần gũi thấu hiểu tất cả. Thoóc-tơn là một ông chủ lí tưởng. 3. Tình cảm của Bấc đối với chủ - Về hành động: + "Nó thường hay há miệng ... 1 lúc lâu. Nó thường nằm phục ở chân ...nét mặt" + "Bấc không muốn rời ... gót chân anh....Nó vội vùng dậy ... của chủ ..." - Về cảm xúc: ''Tình cảm của Bấc ... ra ngoài....Nó sợ Thoóc tơn ...ám ảnh" Bấc gần gũi, vuốt ve.

<span class='text_page_counter'>(265)</span> H. Những cử chỉ trên cho thấy Bấc muốn thể hiện tình cảm nào với chủ? HS chia sẻ cá nhân. GV: ->. GV: Qua đó, cảm xúc của Bấc được bộc lộ khi thì ngời ánh lên qua đôi mắt của nó toả rạng ra ngoài, khi thì lo sợ Thoóc- tơn biến khỏi cuộc đời nó. *H: Có gì độc đáo trong nghệ thuật kể chuyện của phần này? Thảo luận nhóm bàn chia sẻ (2') và báo cáo..... GV: - Tác giả so sánh với cách thể hiện tình cảm của Xơ-kít,Ních... - NT nhân hóa :Con Bấc có tình cảm như con người. - Những nhận xét tinh tế, ti mi của nhà văn làm nổi bật nét khác biệt của Bấc so với những con chó khác. ->Tình cảm của Bấc rất phong phú và đặc biệt sâu sắc, vừa yêu thương vừa tôn thờ, biết ơn và thuần phục tuyệt đối .Bấc quả là có một tâm hồn 2’ hơn hẳn những con chs khác. Hoạt động 3: Ghi nhớ Mục tiêu: Khái quát được nội dung và nghệ thuật của vb. H. Em suy nghĩ gì về tình yêu thương? HS: - Con người và loài vật đều cần đến tình yêu thương. - Tình yêu thương nào cũng cần chân thật, sâu nặng và thuỷ chung. H. Chuyện kể rằng khi Thoóc-tơn chết, Bấc hoàn toàn dứt bỏ con người và trở thành con chó hoang. Em nghĩ gì về tình yêu thương từ kết thúc này? HS: - Những gì tốt đẹp đều được xây cất từ tình yêu thương. - Mất tình yêu thương chân thật là mất đi lòng tin, huỷ hoại những gì là tốt đẹp. H. Em có nhận xét gì về nghệ thuật kể. đáp lại những cử chi thân ái của chủ dành cho mình. Bấc phục vụ, tôn thờ, ngưỡng mộ chủ, gắn bó, sẵn sàng hi sinh vì chủ. Tình cảm của Bấc sâu nặng, biết ơn và trung thành.. Với cách miêu tả tâm lí nhân vật (là loài vật) bằng năng lực tưởng tượng tuyệt vời, tác giả khắc hoạ một tình yêu thương loài vật giống như tình yêu thương con người. Đây là nhu cầu sống từ bên trong tâm hồn sâu sắc, quên mình và thuỷ chung. IV. Ghi nhớ - TG bộc lộ t/c yêu thương đối với con chó bấc, hiểu được tâm hồn của nó.

<span class='text_page_counter'>(266)</span> chuyện của tác giả? HS: Năng lực quan sát, nhận xét và trí tưởng phi thường về loài vật. H. Tình cảm nổi bật của nhà văn trong truyện này là gì? - Am hiểu và yêu quý loài vật – một biểu hiện của tình cảm nhân đạo trong sáng của nhà văn. H. Con người sẽ được bồi đắp tình cảm gì khi đọc truyện kể về con chó Bấc? HS: - Tình cảm yêu quý, bảo về loài vật - Đó là biểu hiện của tình yêu quý những giá trị tốt đẹp của cuộc sống. GV. Liên hệ - Cậu Vàng trong Lão Hạc của Nam Cao. - Con chó vàng trong bài thơ: Sao không về vàng ơi của Trần Đăng Khoa. HS: đọc ghi nhớ.Rút ra kiến thức cơ bản. GV kết luận chung 3’ Hoạt động 4: HD luyện tập Mục tiêu: Khắc sâu nội dung kiến thức H. Nêu cảm nghĩ của em sau khi học xong phần trích? HS phát biểu cảm nghĩ cá nhân GV chốt . Cho hs về nhà làm thành bài văn. - Am hiểu và yêu quý loài vật – một biểu hiện của tình cảm nhân đạo trong sáng của nhà văn. H. Con người sẽ được bồi đắp tình cảm gì khi đọc truyện kể về con chó Bấc? HS: - Tình cảm yêu quý, bảo về loài vật - Đó là biểu hiện của tình yêu quý những giá trị tốt đẹp của cuộc sống. GV. Liên hệ - Cậu Vàng trong Lão Hạc của Nam Cao. - Con chó vàng trong bài thơ: Sao không về vàng ơi của Trần Đăng Khoa. HS: đọc ghi nhớ.Rút ra kiến thức cơ bản. GV kết luận chung H. Nêu cảm nghĩ của em sau khi học xong phần trích? HS phát biểu cảm nghĩ cá nhân GV chốt . Cho hs về nhà làm thành bài văn. 4. Củng cố: (3') Tóm tắt lại vb?. V. Luyện tập.

<span class='text_page_counter'>(267)</span> Bấc được giới thiệu ntn? 5. HDHB: (1’) - Tìm hiểu tiếp tình cảm của B đối với T và tình cảm của T đối với B. - Soạn bài:Luyện viết hợp đồng. + Ôn tập lí thuyết về hợp đồng, cách viết hợp đồng. + Trả lời theo yêu cầu sgk. -----------------------------------------------------------------Soạn: 6/5/2016 Giảng: 9/5/2016 Bài 29 – Tiết 159. Hợp đồng I. Mục tiêu 1. Mục tiêu cần đạt - Nắm được những kiến thức cơ bản về hợp đồng - Có ý thức học tập tốt để có thể áp dụng lí thuyết vào thực tế. 2. Trọng tâm kiến thức, kĩ năng a. Kiến thức -Nhận biết được đặc điểm, mục đích, yêu cầu, tác dụng của hợp đồng -Bước đầu trình bày được đặc điểm, mục đích, yêu cầu, tác dụng của hợp đồng -Trình bày được đặc điểm, mục đích, yêu cầu, tác dụng của hợp đồng b. Kĩ năng - Bước đầu hình thành viết một hợp đồng đơn giản. - Bước đầu viết được một hợp đồng đơn giản. - Biết viết một hợp đồng đơn giản. II. Các kĩ năng sống được giáo dục trong bài 1.Kĩ năng giao tiếp 2. Kĩ năng lắng nghe tích cực 3. Kĩ năng tư duy sáng tạo 4. Kĩ năng giải quyết vấn đề… III. Đồ dùng dạy học GV: (Bảng phụ)) IV- Phương pháp/ KTDH - Đàm thoại, phân tích, thảo luận . -KT động não, đặt câu hỏi . V. Tổ chức dạy và học 1. Ổn định tổ chức (1’) 2. Kiểm tra đầu giờ (3’) Nêu đặc điểm và cách làm biên bản? HS:...(ghi nhớ sgk) 3.Tiến trình tổ chức các hoạt động Hoạt động của GV-HS. T. Nội dung.

<span class='text_page_counter'>(268)</span> G 2. Hoạt động 1: Khởi động Khi mua bản một sản phẩm nào đó, để dảm bảo quyền lợi của hai bên không bị vi phạm chúng ta cần có thủ tục nào ? GV: Hợp đồng cũng là một loại văn bản hành chính thông dụng nên chúng ta cần phải nắm vững đặc điểm và cách làm. Hoạt động 2: Hình thành kiến 13 I. Đặc điểm của hợp đồng thức mới. Mục tiêu: : Trình bày được đặc điểm, mục đích, yêu cầu, tác dụng của hợp đồng Viết một hợp đồng đơn giản. 1. Bài tập (sgk) GV: Treo bảng phụ (văn bản mẫu, sgk) HS: Đọc và nêu y/c bài tập 2. Nhận xét H. Theo em tại sao cần phải có hợp đồng? HS: a. Cần phải có hợp đồng vì đó là văn bản có tính pháp lí, nó là cơ sở để các tập thể, cá nhân làm việc theo quy định của pháp luật. H. Hợp đồng ghi lại những nội dung gì? HS:...-> b. Hợp đồng ghi lại những nội dung cụ thể do hai bên kí hợp đồng đã thoả thuận với nhau. H. Hợp đồng cần phải đạt những yêu cầu nào? HS: c. Hợp đồng cần phải ngắn gọn, rõ ràng, chính xác, chặt chẽ và có sự ràng buộc của hai bên kí với nhau trong khuôn khổ của pháp luật. GV bổ sung:Trong hợp đồng tránh dùng những từ ngữ chung chung ,không dứt khoát.

<span class='text_page_counter'>(269)</span> hư:có thể là,nhìn chung ,phần lớn... H. Hãy kể tên một số Hợp đồng mà em biết? HS chia sẻ cá nhân. d. Các hợp đồng thường gặp: Hợp đồng kinh tế, Hợp đồng lao động, Hợp đồng cung cấp thiết bị, hợp đồng thuê nhà,... H: Từ bài tập trên em nêu nhận xét đặc điểm của hợp đồng? HSTL.GVKL.. - Hợp đồng để thỏa thuận, ràng buộc trách nhiệm thực hiện giữa các bên tham gia. - Nội dung: ghi lại những thỏa thuận về trách nhiệm ,nghĩa vụ ,quyền lợi của các bên tham gia. - Cần ngắn gọn, rõ ràng, chính xác có sự ràng buộc của các bên trong khuôn khổ của pháp luật. 12 II. Cách làm Hợp đồng GV: Đọc lại bài tập sgk 1. Bài tập phần I 2. Nhận xét H. Phần mở đầu của hợp a. Phần mở đầu đồng gồm những mục nào? - Quốc hiệu và tiêu ngữ, HS:.....-> - Tên hợp đồng(viết bằng chữ in, ở giữa) - Thời gian, địa điểm, - Họ tên, chức vụ, địa chi của các bên kí hợp đồng (Cơ sở pháp lí của việc kí hợp đồng) b. Phần nội dung H. Nêu yêu cầu của phần - Ghi lại nội dung của hợp đồng theo nội dung của hợp đồng? từng điều khoản đã được thống nhất. HS: ... -> - Cam kết của các bên kí hợp đồng c. Phần kết thúc H. Phần kết thúc gồm Chức vụ, chữ kí, họ tên của đại diện các những mục nào? bên tham gia kí hợp đồng và xác nhận HS:..... -> bằng dấu của cơ quan hai bên (nếu có) * Lời văn của hợp đồng phải chính xác, H. Lời văn của hợp đồng chặt chẽ,đơn nghĩa. ntn? III. Ghi nhớ HS:...-> Hoạt động 3: Ghi nhớ 2' - Đặc điểm Mục tiêu: Khái quát được đặc - Cách làm hợp đồng điểm và cách làm hợp đồng..

<span class='text_page_counter'>(270)</span> H. Qua việc tìm hiểu bt em có n.xét gì về đ.điểm của Hợp đồng? HS: ........ HS: 1 hs đọc ghi nhớ (sgk) GV: Nhấn mạnh lại IV. Luyện tập Hoạt động 3: HD luyện tập Mục tiêu: Vận dụng lí thuyết 10' giải được các bt theo y/c. Bài tập1 * Lựa chọn tình huống viết hợp đồng: a.Viết dơn đề nghị b.Viết hợp đồng mua bán vật liệu xây dựng. c.Hợp đồng mở đại lí tiêu thụ sản phẩm d.Biên bản bàn giao công tác. e.Hợp đồng cho thuê nhà. Bài tập 2.Viết một hợp đợp đồng cho học sinh viết hợp đồng cho bài thuê nhà. tập e.Viết hoàn chinh 3phần.GV theo dõi, uốn nắn. - HS TLN bàn chia sẻ (3’) - Học sinh trình bày, nhận xét, GV kết luận (vở bài tập) 4. Củng cố (1') GV. Chốt lại những kiến thức cơ bản của tiết học. - Đặc điểm điểm của hợp đồng? - Cách làm hợp đồng? 5. HDHT - Học bài và làm bài tập a - Soạn: Luyện tập viết hợp đồng, chuẩn bị kiểm tra học kì II..

<span class='text_page_counter'>(271)</span> Soạn: 13/5/2016 Giảng: 16/5/2016 Tiết 160. Luyện tập viết Hợp đồng I.Mục tiêu 1. Mục tiêu cần đạt - Củng cố lại lí thuyết về đặc điểm của hợp đồng và cách viết hợp đồng - Có thái độ cẩn trọng khi soạn thảo một hợp đồng và có ý thức nghiêm túc tuân thủ những điều được kí kết trong hợp đồng. 2. trọng tâm kiến thức và kĩ năng a. Kiến thức: Ôn lại những kiến thức cơ bản về đặc điểm, chức năng, bố cục của hợp đồng b. Kĩ năng: Viết những bản hợp đồng thông dụng, có nội dung đơn giản và phù hợp, đúng quy cách II. Các kĩ năng sống được giáo dục trong bài 1.Kĩ năng giao tiếp 2. Kĩ năng lắng nghe tích cực 3. Kĩ năng tư duy sáng tạo 4. Kĩ năng giải quyết vấn đề. III. Đồ dùng dạy học GV: Máy chiếu (Bảng phụ) IV- Phương pháp/ KTDH - Đàm thoại, phân tích, tổng hợp, thảo luận . - KT động não, đặt câu hỏi . V.Tổ chức dạy và học 1. Ổn định tổ chức (1’) 2. Kiểm tra đầu giờ Không kiểm tra 3. Tiến trình tổ chức các hoạt động Hoạt động của GV-HS Tg Hoạt động 1: Khởi động 1 H: Khi nào chúng ta cần viết hợp. Nội dung.

<span class='text_page_counter'>(272)</span> đồng? GV. Nêu mục tiêu bài học Hoạt động 2: HD ôn tập lí thuyết. 10 I. Ôn tập lí thuyết Mục tiêu:Củng cố lại lí thuyết +Đặc điểm của hợp đồng +Cách làm hợp đồng. H: mục đích và tác dụng của hợp 1. Mục đích và tác dụng của hợp đồng? đồng (ghi nhớ sgk-138) H. Các vb....văn bản nào có tính 2. Hợp đồng là văn bản mang tính pháp lí? pháp lí. H. Một bản hợp đồng gồm những 3. Bố cục:3 phần (ghi nhớ sgkmục nào? Phần nội dung chính của t138) hợp đồng được trình bày dưới hình thức nào? H. Những yêu cầu về hành văn, số 4. Những yêu cầu liệu của hợp đồng? (ghi nhớ sgk-t138) HS: trả lời GV: Chốt và nhấn mạnh lại. Hoạt động 3: HD luyện tập 26 II. Luyện tập Mục tiêu: Khắc sâu kiến thức về văn bản hành chính- hợp đồng. HS: 1 em đọc và nêu yêu cầu bài tập. H. Chọn cách diễn đạt và giải thích Bài 1. (sgk-t157, 158) tại sao? Chọn cách diễn đạt đúng HS: TL (2') và báo cáo a. Cách 1 vì nó đảm bảo tính chính GV: Nxét, bổ sung -> xác, chặt chẽ của văn bản hợp đồng. b. Cách 2 vì nó cụ thể và chính xác hơn. c. Cách 2 vì nó ngắn gọn, đủ ý, rõ ràng. d. Cách 2 vì nó rõ ràng buộc trách nhiệm của bên B. HS: Đọc và nêu y/c bt2. Bài 2 (sgk-158) H: Các thông tin đã cho đã đủ Lập hợp đồng cho thuê xe đạp chưa? Cần bổ sung thêm thông tin Văn bản mẫu + Quèc hiÖu, tiªu ng÷. nào? + Tên hợp đồng. H: Dựa vào những thông tin SGK, + Thời gian, địa điểm, các chủ thể lập hợp đồng cho thuê xe đạp. tham gia kÝ kÕt H§. + ND H§. HS: Hđộng cá nhân (7') và báo Đ1: ND HĐ : HĐ cho thuê xe đạp. cáo.. §2:Tr¸ch nhiÖm vµ nghÜa vô GV: Nhận xét, giới thiệu văn bản NguyÔn V¨n A: mẫu (bảng phụ) - Cung cÊp xe Mi ni NhËt mµu.

<span class='text_page_counter'>(273)</span> GV. Nêu y/c bài tập 3. HS: - Hoạt động cá nhân (10') và báo cáo.. - Đọc, nhận xét, GV: Nxét, bổ sung, giới thiệu văn bản mẫu.. tím trị giá 1.000000 đồng cho ông Lª V¨n C. - Chuyển xe đến cho ông Nguyễn V¨n A §3: Tr¸ch nhiÖm vµ nghÜa vô Lª V¨n C. - KiÓm tra t×nh tr¹ng xe ( SL, chÊt lîng, chñng lo¹i ( Mi ni NhËt màu tím trị giá 1.000000 đồng) - Bảo quản xe cẩn thận , không để mÊt m¸t, h háng. - Thanh toán đầy đủ và đúng thời gian cho NguyÔn V¨n A Thời gian thuê: 3 ngày đêm. Giá thuê: 10.000 đồng/ ngày. §4: Ph¬ng thøc thanh to¸n. - ¤ng NguyÔn V¨n A thanh to¸n cho «ng Lª V¨n C vµo 5 giê ngµy cuèi cña H§. - §Ó xe bÞ h háng, mÊt m¸t «ng Lª V¨n C ph¶i chÞu tr¸ch nhiÖm båi thêng cho «ng NguyÔn V¨n A. - NÕu «ng Lª V¨n C tr¶ chËm th× ph¶i chÞu tr¸ch nhiÖm xö lÝ cña «ng NguyÔn V¨n A tuú theo møc độ thiệt hại và theo quy định của Ph¸p luËt. §5: HiÖu lùc cña H§. - HĐ có hiệu lực từ ngày......đến hÕt ngµy...... - Hợp đồng làm thành 2 bản, có gi¸ trÞ nh nhau, mçi bªn gi÷ mét b¶n. + Hä tªn, ch÷ kÝ cña c¸c bªn tham gia. 3.Bài tập 3: Hợp đồng thuê lao động. + Quèc hiÖu, tiªu ng÷. + Tên hợp đồng. + Thời gian, địa điểm, các chủ thể tham gia kÝ kÕt H§. + ND H§. §1: NDHD § 2: Tr¸ch nhiÖm cña bªn A.( Ngêi thuª) Đ 3: Trách nhiệm của Bên B ( Ngời lao động) § 4: Ph¬ng thøc thanh to¸n. § 5: HiÖu lùc cña H§. + Hä tªn ch÷ kÝ cña c¸c bªn tham gia. 4. Bµi tËp 4: ViÕt H§ sö dông ®iÖn sinh ho¹t. + Quèc hiÖu, tiªu ng÷. + Tên hợp đồng. + Thời gian, địa điểm, các chủ thể tham gia kÝ kÕt H§..

<span class='text_page_counter'>(274)</span> GV. Cho học sinh tham khảo hợp đồng mà giáo viên đã chuẩn bị (Vở bài tập). GV: Nêu y/c bt, hướng dẫn soạn thảo 1 hợp đồng theo y/c bt. HS: (về nhà). + ND H§. § 1: Néi dung giao dÞch : cung cÊp vµ sö dông ®iÖn sinh ho¹t . § 2: Tr¸ch nhiÖm vµ nghÜa vô bªn A. ( Họ tên , địa chỉ , đại diện cho chi nh¸nh ®iÖn V¨n Bµn) - Cung cấp đầy đủ điện hàng ngày cho bên B ( Họ tên , địa chỉ ) § 3: Tr¸ch nhiÖm vµ nghÜa vô bªn B ( Họ tên, địa chỉ) - Sö dông ®iÖn sinh ho¹t hµng ngµy. - §¶m b¶o an toµn khi sö dông ®iÖn. - Thanh toán đầy đủ và đúng thời gian cho bªn A. § 4: Ph¬ng thøc thanh to¸n. - Bªn B tr¶ tiÒn cho bªn A vµo ngµy...hµng th¸ng. - §Ó x¶y ra sù cè khi sö dông ®iÖn không an toàn theo quy định thì ph¶i chÞu tr¸ch nhiÖm båi thêng cho bªn A. § 5: HiÖu lùc cña H§. - HĐ có hiệu lực từ ngày......đến hÕt ngµy...... - Hợp đồng làm thành 2 bản, có gi¸ trÞ nh nhau, mçi bªn gi÷ mét b¶n. + Hä tªn, ch÷ kÝ cña c¸c bªn tham gia.. 4. Củng cố (1') GV. Chốt lại những vấn đề cơ bản cần nắm vững khi lập hợp đồng. 5. HDHB - Tiếp tục học để nắm vững lí thuyết, biết viết một hợp đồng đơn giản. Làm bài tập 4 - Ôn tập toàn bộ các văn bản nước ngoài giờ sau tổng kết phần văn học nước ngoài.. Soạn: 13/5/2016 Giảng: 16/5/2016 Bài32 - Tiết 163. Bắc Sơn. Văn bản: (Bắc Sơn, Nguyễn Huy Tưởng).

<span class='text_page_counter'>(275)</span> I. Mục tiêu 1. Mục tiêu cần đạt - Bước đầu biết cách tiếp cận một tác phẩm kịch hiện đại - Nắm được xung đột, diễn biến hành động kịch, ý nghĩa tư tưởng của đoạn trích hồi bốn của vở kịch và nghệ thuật viết kịch của Nguyễn Huy Tưởng - Yêu thích khi học thể loại này. 2. Trọng tâm kiến thức, kĩ năng a. Kiến thức - Bước đầu phân tích đặc trưng cơ bản và trình bày được ý nghĩa đoạn trích lớp II, III, hồi 4 vở kịch Bắc Sơn, xung đột cơ bản của kịch được bộc lộ gay gắt, tác động đến tâm lí nhân vật Thơm, khiến cô đứng hẳn về phía Cách mạng, ngay trong hoàn cảnh cuộc khởi nghĩa đang bị kẻ thù đàn áp khốc liệt. Nghệ thuật khốc liệt của Nguyễn Huy Tưởng: Tạo dựng tình huống, đối thoại và hành động, thể hiện nội tâm và tính cách các nhân vật trong vở kịch. Hình thành những hiểu biết sơ lược về thể loại kịch nói – chính kịch. - Hiểu được những đặc trưng cơ bản và trình bày được ý nghĩa đoạn trích lớp II, III, hồi 4 vở kịch Bắc Sơn, xung đột cơ bản của kịch được bộc lộ gay gắt, tác động đến tâm lí nhân vật Thơm, khiến cô đứng hẳn về phía Cách mạng, ngay trong hoàn cảnh cuộc khởi nghĩa đang bị kẻ thù đàn áp khốc liệt. Nghệ thuật khốc liệt của Nguyễn Huy Tưởng: Tạo dựng tình huống, đối thoại và hành động, thể hiện nội tâm và tính cách các nhân vật trong vở kịch. Hình thành những hiểu biết sơ lược về thể loại kịch nói – chính kịch. - Phân tích đặc trưng cơ bản và trình bày được ý nghĩa đoạn trích lớp II, III, hồi 4 vở kịch Bắc Sơn, xung đột cơ bản của kịch được bộc lộ gay gắt, tác động đến tâm lí nhân vật Thơm, khiến cô đứng hẳn về phía Cách mạng, ngay trong hoàn cảnh cuộc khởi nghĩa đang bị kẻ thù đàn áp khốc liệt. Nghệ thuật khốc liệt của Nguyễn Huy Tưởng: Tạo dựng tình huống, đối thoại và hành động, thể hiện nội tâm và tính cách các nhân vật trong vở kịch. Hình thành những hiểu biết sơ lược về thể loại kịch nói – chính kịch. b. Kĩ năng -HS biết đọc – hiểu văn bản kich, ghi nhớ được những xung đột kịch qua tình huống kịch, qua lời đối thoại giữa các nhân vật trong đoạn trích. -HS biết đọc – hiểu văn bản kich,bước đầu phân tích xung đột kịch qua tình huống kịch, qua lời đối thoại giữa các nhân vật trong đoạn trích. -HS biết đọc – hiểu văn bản kich, phân tích xung đột kịch qua tình huống kịch, qua lời đối thoại giữa các nhân vật trong đoạn trích. II. Các kĩ năng sống được giáo dục trong bài 1.Kĩ năng giao tiếp 2. Kĩ năng lắng nghe tích cực 3. Kĩ năng tư duy sáng tạo 4. Kĩ năng giải quyết vấn đề… III. Đồ dùng dạy học GV: Máy chiếu (Chân dung tác giả) IV- Phương pháp/ KTDH Đàm thoại, phân tích, tổng hợp, thảo luận ( động não, đặt câu hỏi ).

<span class='text_page_counter'>(276)</span> V.Tổ chức dạy và học 1. Ổn định tổ chức (1’) 2. Kiểm tra đầu giờ (3') Vì sao nói Giôn – thoóc – tơn là ông chủ lí tưởng của Bấc? - Anh chăm sóc, yêu thương, trò chuyện với Bấc như với đứa con yêu của mình... 3. Tiến trình tổ chức các hoạt động Hoạt động của thầy và trò Nội dung Hoạt động 1: Khởi động 2’ H: Kể tên những vở kịch mà em đã học? Các em đã được làm quen với một trích đoạn kịch bản sân khấu chèo cổ đồng bằng Bắc Bộ Quan Âm thị Kính, trích đoạn hài kịch (Kịnh nói) Trưởng giả học làm sang của Mô - li – e (Pháp, TK XVII), chương trình lớp 9 tiếp tục học hai đoạn trích kịch nói VN của Nguyễn Huy Tưởng và Lưu Quang Vũ. GV. Dùng (sleid 1) Cho học sinh xem chân dung Nguyễn Huy Tưởng. Hoạt động 2: HDHS đọc và thảo luận chú 20’ I. Đọc, tìm hiểu chú thích thích Mục tiêu: - Biết đọc – hiểu văn bản kich, phân tích xung đột kịch qua tình huống kịch tóm tắt, hiểu được tg, tp GV. Hướng dẫn đọc phân vai, đọc mẫu - Người dẫn chuyện 1. Đọc, tóm tắt - Thái, Cửu, Thơm, Ngọc Chú ý giọng phù hợp với nhân vật và tình huống truyện. HS: 3-4 hs đọc, nxét. GV: Tóm tắt một đoạn, gọi học sinh tóm tắt. 2. Thảo luận chú thích H. Nêu những hiểu biết về tác giả? a. Tác giả HS: dựa vào SGK trả lời + Nguyễn Huy Tưởng GV: Giới thiệu thêm về tác giả: (1912 – 1960), quê ở - Viết văn từ năm 1945 Đông Anh-Hà Nội - Sáng tác của Nguyễn Huy Tưởng đề cao tinh thần dân tộc và giàu cảm hứng lich sử. - Ông viết nhiều thể loại như kịch, tiểu thuyết đặc biệt viết nhiều tác phẩm truyện lịch sử cho thiếu nhi. Một số tác phẩm nổi tiếng của ông: + Tiểu thuyết Sống mãi với Thủ đô + Truyện lịch sử cho thiếu nhi: An Dương Vương xây thành ốc, kể chuyện Quang Trung + Kịch lịch sử: Vũ Như Tô, Bắc Sơn ... Bắc.

<span class='text_page_counter'>(277)</span> Sơn là vở kịch nói đầu tiên sau Cách Mạng tháng Tám, lấy đề tài từ cuộc khởi nghĩa Bắc Sơn (1940 – 1941) oai hùng và bi tráng - 1996 ông được nhận giải thưởng HCM về VHNT. GV: Các em đã được học rất nhiều tác phẩm hoặc đoạn trích thuộc loại hình tự sự, trữ tình và hôm nay các em sẽ được tiếp tục làm quen với loại hình thứ 3 (kịch) H: Kịch là gì? Kể tên 1 số vở kịch nổi tiếng mà em biết? - Là một trong 3 loại hình văn học (tự sự , trữ tình, Kịch), đồng thời thuộc loại hình nghệ thuật sân khấu. Phương thức thể hiện của kịch là bằng ngôn ngữ trực tiếp (đối thoại, độc thoại) và hành động của nhân vật mà không thông qua lời kể chuyện, kịch phản ánh đời sống qua những mâu thuẫn, xung đột thể hiện ra thành hành động kịch.. - Các thể loại trong kịch: Ca kịch, kịch thơ, kịch nói, hài kịch, bi kịch ... - Cấu trúc của một vở kịch: Hồi, lớp (cảnh) thời gian và không gian trong kịch. H: Hoàn cảnh sáng tác của tác phẩm? HS: - Sáng tác và đưa lên sân khấu đầu 1946 trong không khí sôi sục của những năm đầu kháng chiến chống pháp.. - Vở kịch lấy bối cảnh của cuộc kháng chiến Bắc Sơn (1940 – 1941). Truyện tập trung vào gia đình cụ Phương (một nông dân dân tộc tày). - Kịch Bắc Sơn gồm 5 hồi, đoạn trích là hai lớp của hồi 4 thể hiện cuộc đấu tranh nội tâm của Thơm. H: Tìm chú thích quan trọng? HS: TL (2') và báo cáo... GV. Yêu cầu học sinh chú ý các chú thích 1, 2, 4, 5, 9 Hoạt động 3: HDHS tìm hiểu bố cục 3’ Mục tiêu: - xác định được bố cục, nội dung của từng phần H: Tìm bố cục đoạn trích? HS:..... GV. Lưu ý học sinh hồi 4 chứa 3 lớp kịch mỗi. b.Tác phẩm + Kịch (sgk-t165). + Kịch Bắc Sơn Sáng tác và đưa lên sân khấu đầu 1946.. Đoạn trích là ba lớp của hồi 4. b. Các chú thích khác 1, 2, 4, 5, 9 II. Bố cục.

<span class='text_page_counter'>(278)</span> lớp kịch có số nhân vật không đổi. Lớp 1: Thơm, Ngọc Lớp 2: Thơm, Thái, Cửu Lớp 3: Thơm, Ngọc H. Theo em, các lớp kịch trong văn bản này gần với phương thức biểu đạt nào? Vì sao? HS: - Gần với phương thức tự sự - Vì câu chuyện kịch được kể bằng một chuỗi các sự việc. H. Từ đó, hãy tóm tắt nội dung sư việc trong hồi kịch này? HS: - Ngọc (chồng Thơm) rời nhà để cùng đám Việt gian lùng bắt hai cán bộ cách mạng là Thái và Cửu để lấy tiền thưởng. - Thái, Cửu vô tình chạy vào nhà Thơm, Ngọc trở về, Thơm tìm cách che giấu và giải thoát cho Thái, Cửu. H. ở đây, xung đột diễn ra giữa các lưc lượng xã hội nào? HS: - CM >< phản cách mạng - Thái, Cửu, Thơm >< Ngọc và đồng bọn H. Nhân vật tiêu biểu cho mỗi lưc lượng là lưc lượng nào? Thơm >< Ngọc Hoạt động 3: HDHS tìm hiểu văn bản 15’ Mục tiêu: - Phân tích đặc trưng cơ bản và trình bày được ý nghĩa đoạn trích lớp II, III, hồi 4 vở kịch Bắc Sơn, xung đột cơ bản của kịch được bộc lộ gay gắt, tác động đến tâm lí nhân vật Thơm, khiến cô đứng hẳn về phía Cách mạng, ngay trong hoàn cảnh cuộc khởi nghĩa đang bị kẻ thù đàn áp khốc liệt. Nghệ thuật khốc liệt của Nguyễn Huy Tưởng: Tạo dựng tình huống, đối thoại và hành động, thể hiện nội tâm và tính cách các nhân vật trong vở kịch. Hình thành những hiểu biết sơ lược về thể loại kịch nói – chính kịch. GV. Thơm- người dân tộc Tày ở Bắc Sơn. Là con gái lớn của cụ Phương, chị ruột Sáng, vợ Ngọc – Một nho lại (làm việc văn thư hành chính) trong bộ máy chính quyền địa phương. đã quen với cuộc sống an nhàn, được chồng chiều chuộng, lại thích sắm sửa, ăn diện, vì thế cuộc khởi nghĩa Bắc Sơn nổ ra Thơm vẫn. 3 phần (3 lớp). III. Tìm hiểu văn bản 1. Nhân vật Thơm.

<span class='text_page_counter'>(279)</span> thờ ơ đứng ngoài cuộc, trong khi cha và em trai đã trở thành những quần chúng tích cực tham gia CM. Nhưng Thơm vẫn chưa đánh mất bản chất trung thực, lòng thương người, lòng tự trọng của một cô gái sinh ra và lớn lên trong một ga đình nông dân lao động. Vì thế, Thơm rất quý trọng ông giáo Thái – Người cán bộ CM có trách nhiệm củng cố phong trào khi cuộc khởi nghĩa thất bại và bị đàn áp. Khi biết cha và em trai đều hi sinh, Thơm rất thương xót và ân hận. Cô càng bị dày vò , day dứt hơn khi dần dần biết được rằng chồng mình đang làm tay sai cho Pháp, dẫn quân Pháp về đánh úp nghĩa quân. Hoàn cảnh hiện tại: Mẹ đẻ Thơm phát điên, bỏ đi. Thơm nghe nhiều người nói: Ngọc nhiều đêm dẫn quân Pháp đi lùng bắt những người CM. Y dần bộc lộ rõ mặt Việt gian. Nhưng Ngọc vẫn cho Thơm nhiều tiền để mua bán, sắm sửa, thoả mãn nhu cầu ăn diện của cô ( Tậu nhà mới, đánh nhẫn, may mặc ...) bằng tiền thưởng của Pháp. H. Nhân vật Thơm được xuất hiện trong lớp kịch nào? - Cả 3 lớp - Lớp 2 và lớp 3: Thể hiện hành động của Thơm trong việc giải thoát cho cán bộ CM. - Lớp 3: Thể hiện sự đấu tranh của Thơm với chồng. H. Tóm tắt hành động kịch trong lớp II? HS: - Bị truy đuổi, Thái và Cửu vô tình chạy vào nhà Thơm. Sau chút bối rối, Thơm đã giấu họ trong nhà để họ thoát ra phía sau. H: Trong tình huống này, Thơm đã có những cử chỉ nào? HS. a. Lớp II. - Cử chỉ + Gật đầu se sẽ (khi Thái bảo Cửu cứ yên tâm cô Thơm không làm gì đâu) + Ngăn lại (khi Thái định ra ngoài xem xét tình hình) + Hốt hoảng (khi thấy giặc khám xét nhà hàng.

<span class='text_page_counter'>(280)</span> H: Những cử chi, lòi nói trên cho thấy Thơm đã làm được việc gì? HS:....-> H: Trong những lời nói và cử chỉ của Thơm với Thái và Cửu, cô đã bộc lộ thái độ đối với CM như thế nào? HS: phát hiện và trả lời, gv chốt -> GV: Từ cái chết của bố và em, những lời cuối và khẩu súng của người cha trao lại, sự thương tâm của người mẹ bị tâm thần vì suy nghĩ luôn giày vò, ám ảnh cô. - Mặc dù chi còn Ngọc là người thân, hàng ngày chiều chuộng, chu cấp tiền cho cô hưởng cuộc sống an nhàn, ăn diện nhưng thái độ và hành động của Ngọc (chồng cô) khiến cô băn khoăn, nghi ngờ về những việc làm của chồng. Vì vậy, Thơm đã quyết định nhanh chóng khi cứu 2 cán bộ CM. H. Theo em, những cử chỉ, lời nói ấy cho thấy Thơm là người như thế nào? HS: Trong sáng, lương thiện, đã có tinh thần CM. GV: Tuy không dễ để từ bỏ cuộc sống vốn có nhưng trong lòng cô đã được giác ngộ, chi cần thời cơ để bộc lộ tinh thần ấy. H. Em có nhận xét gì về nghệ thuật khắc hoạ nhân vật và tác dụng của nó? HS: TL (2') và báo cáo: - Nghệ thuật xây dựng tình huống, đặt nv vào tình huống có sự lựa chọn dứt khoát. Tình huống xảy ra bất ngờ khiến Thơm phải có sự lựa chọn dứt khoát. - Diễn biến tâm trạng được miêu tả nhanh, rõ nét: Sự ân hận giày vò, sự nghi ngờ đối với chồng khiến Thơm hành động mau lẹ, khôn ngoan và bất chấp nguy hiểm. GV: chốt ->. xóm) + Ngoan ngoãn và mau lẹ ... kéo hai người đẩy vào trong buồng (khi thấy Ngọc về) - Lời nói + Tôi cứ no cho hai ông, tưởng các ông chạy được xa rồi. + Tôi không bảo hai ông đâu. Tôi chết thì chết, chứ không bảo hai ông đâu. Trong lúc nguy cấp, Thơm đã che giấu hai cán bộ cách mạng Thái và Cửu. Có tình cảm đặc biệt với CM, quý trọng người CM.. Đối thoại với nhịp điệu căng thẳng, lo.

<span class='text_page_counter'>(281)</span> lắng, gấp gáp, hồi hộp. Tác giả miêu tả diễn biến tâm lí phức tạp của nhân vật bằng cử chi và lời nói điển hình, đặt nhân vật vào tình huống căng thẳng. Ta thấy Thơm là người trong sáng, thẳng thắn, lương thiện, có tinh thần CM. 4. Củng cố (3') GV. Lưu ý học sinh nắm vững những yêu cầu của tiết học. - Đọc đúng ngữ điệu, tóm tắt kịch - Nắm về tác giả, tác phẩm, khái niệm về Kịch. 5. HD học bài(1’) - Học bài theo nội dung tìm hiểu. - Soạn hoàn chinh những câu hỏi SGK. ---------------------------------------------------------------Soạn: 16/5/2016 Giảng: 19/5/2016 Bài 32 - Tiết 164. Bắc Sơn (Tiếp theo) ( Nguyễn Huy Tưởng, Bắc Sơn) I. Mục tiêu 1. Mục tiêu cần đạt - HS tiếp tục tiếp cận một tác phẩm kịch hiện đại - Nắm được xung đột, diễn biến hành động kịch, ý nghĩa tư tưởng của đoạn trích hồi bốn của vở kịch và nghệ thuật viết kịch của Nguyễn Huy Tưởng - Yêu thích khi học thể loại này. 2. Trọng tâm kiến thức, kĩ năng a.Kiến thức - Bước đầu phân tích đặc trưng cơ bản và trình bày được ý nghĩa đoạn trích lớp II, III, hồi 4 vở kịch Bắc Sơn, xung đột cơ bản của kịch được bộc lộ gay gắt, tác động đến tâm lí nhân vật Thơm, khiến cô đứng hẳn về phía Cách mạng, ngay trong hoàn cảnh cuộc khởi nghĩa đang bị kẻ thù đàn áp khốc liệt. Nghệ thuật khốc liệt của Nguyễn Huy Tưởng: Tạo dựng tình huống, đối thoại và hành động, thể hiện nội tâm và tính cách các nhân vật trong vở kịch. Hình thành những hiểu biết sơ lược về thể loại kịch nói – chính kịch. - Hiểu được những đặc trưng cơ bản và trình bày được ý nghĩa đoạn trích lớp II, III, hồi 4 vở kịch Bắc Sơn, xung đột cơ bản của kịch được bộc lộ gay gắt, tác động đến tâm lí nhân vật Thơm, khiến cô đứng hẳn về phía Cách.

<span class='text_page_counter'>(282)</span> mạng, ngay trong hoàn cảnh cuộc khởi nghĩa đang bị kẻ thù đàn áp khốc liệt. Nghệ thuật khốc liệt của Nguyễn Huy Tưởng: Tạo dựng tình huống, đối thoại và hành động, thể hiện nội tâm và tính cách các nhân vật trong vở kịch. Hình thành những hiểu biết sơ lược về thể loại kịch nói – chính kịch. - Phân tích đặc trưng cơ bản và trình bày được ý nghĩa đoạn trích lớp II, III, hồi 4 vở kịch Bắc Sơn, xung đột cơ bản của kịch được bộc lộ gay gắt, tác động đến tâm lí nhân vật Thơm, khiến cô đứng hẳn về phía Cách mạng, ngay trong hoàn cảnh cuộc khởi nghĩa đang bị kẻ thù đàn áp khốc liệt. Nghệ thuật khốc liệt của Nguyễn Huy Tưởng: Tạo dựng tình huống, đối thoại và hành động, thể hiện nội tâm và tính cách các nhân vật trong vở kịch. Hình thành những hiểu biết sơ lược về thể loại kịch nói – chính kịch. b. Kĩ năng -HS biết đọc – hiểu văn bản kich, ghi nhớ được những xung đột kịch qua tình huống kịch, qua lời đối thoại giữa các nhân vật trong đoạn trích. -HS biết đọc – hiểu văn bản kich,bước đầu phân tích xung đột kịch qua tình huống kịch, qua lời đối thoại giữa các nhân vật trong đoạn trích. -HS biết đọc – hiểu văn bản kich, phân tích xung đột kịch qua tình huống kịch, qua lời đối thoại giữa các nhân vật trong đoạn trích. II. Các kĩ năng sống được giáo dục trong bài 1.Kĩ năng giao tiếp 2. Kĩ năng lắng nghe tích cực 3. Kĩ năng tư duy sáng tạo 4. Kĩ năng giải quyết vấn đề III. Đồ dùng dạy học GV: Máy chiếu (Chân dung tác giả) IV- Phương pháp/ KTDH - Đàm thoại, phân tích, tổng hợp, thảo luận . - KT động não, đặt câu hỏi . V. Tổ chức dạy và học 1. Ổn định tổ chức (1’) 2. Kiểm tra đầu giờ (3') Tóm tắt nội dung các sự việc của đoạn trích? HS. - Ngọc (chồng Thơm) rời nhà để cùng đám Việt gian lùng bắt hai cán bộ cách mạng là Thái và Cửu để lấy tiền thưởng. - Thái, Cửu vô tình chạy vào nhà Thơm, Ngọc trở về, Thơm tìm cách che giấu và giải thoát cho Thái, Cửu. 3. Tiến trình tổ chức các hoạt động Hoạt động của GV-HS Tg Hoạt động 1: Khởi động 2’ H: Nhắc lại cuộc xung đột kịch ...? Căn cứ vào việc học sinh nhắc lại xung đột kịch giáo viên nhấn mạnh Xung đột được bộc lộ qua tình huống căng thẳng, bất ngờ: Thái, Cửu trong lúc ẩn trốn sự truy. Nội dung.

<span class='text_page_counter'>(283)</span> tìm của Ngọc và đồng bọn và chạy vào đúng nhà của Ngọc, Lúc đó chi có Thơm ở nhà. Tình huống ấy buộc Thơm phải có sự lựa chọn dứt khoát và bằng việc che giấu cho hai người. Thơm đã đứng hẳn về phía Cách Mạng. Mặt khác tình huống ấy cũng cho Thơm thấy rõ bộ mặt phản động của chồng. 32 Hoạt động 2: HD tìm hiểu văn bản Mục tiêu: Phân tích đặc trưng cơ bản và trình bày được ý nghĩa đoạn trích lớp II, III, hồi 4 vở kịch Bắc Sơn, xung đột cơ bản của kịch được bộc lộ gay gắt, tác động đến tâm lí nhân vật Thơm, khiến cô đứng hẳn về phía Cách mạng, ngay trong hoàn cảnh cuộc khởi nghĩa đang bị kẻ thù đàn áp khốc liệt. Nghệ thuật khốc liệt của Nguyễn Huy Tưởng: Tạo dựng tình huống, đối thoại và hành động, thể hiện nội tâm và tính cách các nhân vật trong vở kịch. Hình thành những hiểu biết sơ lược về thể loại kịch nói – chính kịch. Đọc – hiểu văn bản kich, phân tích xung đột kịch qua tình huống kịch, qua lời đối thoại giữa các nhân vật trong đoạn trích. H. Tóm tắt hành động kịch trong lớp III? HS: Ngọc về, Thơm khôn khéo giữ chồng ở nhà để tạo an toàn cho Thái và Cửu trốn thoát. H. Lúc này Thơm có những lời nói nào khác thường đối với chồng? HS:. H. Sư khác thường trong những lời nói này của Thơm là gì? Mục đích của lời nói ấy? HS: trả lời, gv chốt. III. Tìm hiểu văn bản 1. Nhân vật Thơm a. Lớp II. b. Lớp III. - Lời nói + Tôi nói anh thằng Sáng ... trách không? + Chi thương anh thằng Sáng ... mang tật. + Tôi van anh thằng Sáng ... lại sức. + Sao không mời các ông ấy lên chơi cả có được không? Ngọc trở về, Thơm đã dùng lời nói dịu dàng, thân.

<span class='text_page_counter'>(284)</span> H. Qua đó, ta hiểu thêm điều gì về nhân vật Thơm? và những người là quần chúng CM qua nhân vật Thơm? HS: trả lời - Căm ghét bọn tay sai bán nước và giặc cướp cước. - Nhiều thiện cảm với CM. - Thơm có thể làm tất cả vì CM, kể cả giả dối với người thân. Sẵn sàng đặt lợi ích CM lên trên hết. GV: Bằng cách đặt nhân vật vào hoàn cảnh căng thẳng và tình huống gay cấn, tác giả đã làm bộc lộ đời sống nội tâm với những nỗi day dứt, đau xót và ân hận của Thơm, để rồi nhân vật đã hành động dứt khoát, đứng hẳn về phía CM (che cho hai người hoạt động Cm của ta, giả dối với chồng để thực hiện mục đích CM, luồn tắt rừng suốt đêm để báo tin cho quân du kích để kịp thời đối phó với hành động phản CM ...). Qua nhân vật Thơm tác giả đã khẳng định rằng: Ngay cả khi cuộc đấu tranh CM gặp khó khăn, bị kẻ thù đàn áp khốc kiệt, CM vẫn không thể bị tiêu diệt, nó vẫn có sức mạnh thức tinh quần chúng, cả với những người ở vị trí trung gian. H. Nhân vật Ngọc xuất hiện trong những lớp kịch nào? HS: Lớp 1 & 3 H. Hành động xuyên suốt của Ngọc là gì? HS H. Xuất hiện ở lớp 3, tính cách Ngọc bộc lộ qua những lời nói nào? HS H. Em có nhận xét gì về tính cách nhân vật Ngọc qua những lời nói đó? HS: trả lời GV: Xuất hiện trong lớp kịch, Ngọc đã bộc lộ rõ. thiện hơn (nhưng là những lời nói cửa miệng, không thật lòng) để tạo điều kiện cho Thái, Cửu trốn thoát. Thơm là người có tinh thần CM, đại diện cho một số quần chúng đã được giác ngộ và sẵn sàng đi theo CM lúc bấy giờ.. 2. Các nhân vật khác a. Ngọc -Hành động :Lùng bắt hai cán bộ CM là Thái và Cửu để lấy tiền thưởng. - Lời nói : +"Thôi thì chẳng may ...chứ lị" + "Bắt được hai thằng ấy ... tậu được mấy mẫu ruộng nữa"..

<span class='text_page_counter'>(285)</span> bản chất Việt gian. Vốn là 1 anh nho lại, Y muốn ngoi lên để thoả mãn địa vị, tiền bạc vì vậy khi cuộc Kn ở BS nổ ra, Ngọc đã thù hận CM, cái chết của bố và em Thơm có lỗi của Ngọc. H. Để thưc hiện hành động ấy, Ngọc đã phải đối mặt với ai? HS: Thơm (vợ Ngọc) H. Chỉ ra xung đột giữa tính cách của Ngọc và Thơm? Sư xung đột ấy gợi tình cảm gì cho người đọc? HS: TL (2') GV: Khái quát sự đối lập trong tính cách Thơm Ngọc trên bảng phụ:. Ngọc đã bộc lộ rõ bản chất Việt gian.. Tính cách Thơm- Ngọc :. Th ơm ngay thẳng trong sáng giàu tình nghĩa =>Ghê sợ ,căm ghét Ngọc.. H: BPNT nào đã giúp cho nv Ngọc bộc lộ rõ bản chất của y? HS: Qua những lời đối thoại... Gv. Như vậy trong hồi 3, Ngọc đã bộc lộ rõ bản chất ham muốn địa vị, quyền lực, tiền tài -> Làm tay sai cho giặc ... -> Xây dựng một nhân vật phản diện như Ngọc tác giả không chi tập trung vào nhân vật những cái xấu, cái ác mà còn chú ý khắc hoạ tính cách một loại ngừời, nhất quán nhưng không đơn giản. H. Nhân vật Ngọc tiêu biểu cho loại người nào trong thời kì khó khăn của CM?. Ngọc quanh co hiểm độc bất nghĩa =>Yêu quý ,cảm thông với Thơm.. Ngọc là kẻ giả nhân giả nghĩa,.

<span class='text_page_counter'>(286)</span> HS:. ...->. H: Nhận xét điểm chung của hai nhân vật Thái và Cửu? HS: Trong hồi 4, họ chi là nhân vật phụ xuất hiện trong chốc lát nhưng để lại ấn tượng đậm nét....->. H: Ơ mỗi người lại có những điểm riêng trong cách sử trí tình huống. Hãy chỉ ra điểm riêng đó?Nêu nhận xét? HS: Khi đang chạy trốn sự truy đuổi của địch, vô tình họ chạy vào nhà Thơm. Vốn biết mối quan hệ của Thơm và Ngọc (kể đang truy đuổi họ), mỗi người có 1 cách sử trí khác nhau:. GV liên hệ: Cần bình tĩnh trong hoàn cảnh khó khăn, có lòng tin vào bản chất tốt đẹp của quần chúng nhân dân.. hám tiền, hám danh, làm tay sai cho giặc để mưu cầu lợi ích riêng, phản bội nhân dân, đất nước. Bằng những lời đối thoại, tác giả để nv tự bộc lộ bản chất thấp hèn, đáng khinh bi. Ngọc đại diện cho 1 bộ phận Việt gian, bán nước hại dân trong xh bấy giờ. b. Nhân vật Thái và Cửu Là chiến sĩ CM dũng cảm, trung thành, sáng suốt, bình tĩnh, tranh thủ sự chuyển biến, thức tinh giúp đỡ quần chúng nhân dân.. -Cách sử trí tình huống: + Thái: Dày dạn kinh nghiệm và tinh tế, bình tĩnh, tranh thủ được sự giúp đỡ của Thơm... + Cửu: Hăng hái, nóng nảy thiếu chín chắn hơn..

<span class='text_page_counter'>(287)</span> Hoạt động 3: HD ghi nhớ. Mục tiêu: Khái quát nội dung nghệ thuật để rút ra 3’ kt cơ bản của bài. H. Em có nhận xét gì về đặc sắc nghệ thuật trong phần trích? - Thể hiện xung đột ( Sự đối đầu Ngọc với Thái, Cửu, xung đột tâm lí nhân vật Thơm, thúc đẩy diễn biến tâm trạng để đi tới bước ngoặt quan trọng) - Xây dựng tình huống: éo le, bất ngờ bộc lộ rõ xung đột và thúc đẩy hành động kịch. - Ngôn ngữ đối thoại: Giọng điệu ... phù hợp với hành động kịch + Đối thoại giữa Thái, Cửu với Thơm – lớp 2 có nhịp điệu căng thẳng, gấp gáp, giọng lo lắng hồi hộp) + Đối thoại ở lớp 3: Bộc lộ rõ được nội tâm và tính cách nhân vật. H: Khái quát nội dung cơ bản của đoạn trích? GV. Chi định 1 em trình bày ghi nhớ. Hoạt động 4: HD luyện tập Mục tiêu: Luyện kĩ năng đọc văn bản có sự phân 5' vai. GV. YC hs đọc lại các vai đã phân.Khuyến khích cho điểm với bạn đọc diễn xuất tốt.. (nghi ngờ Thơm và định bắn cô) Bình tĩnh trong hoàn cảnh khó khăn, có lòng tin vào bản chất tốt đẹp của quần chúng nhân dân. IV. Ghi nhớ (sgk-167). V. Luyện tập Đọc phân vai. 4. Củng cố (1') GV. Chốt lại những đơn vị kiến thức cơ bản của hai tiết học. H: Vở kịch BS thuộc loại hình kịch nào? HS: Chính kịch H:Kể lại tóm tắt từng lớp kịch? 5. HD học bài - Học bài cũ - Chuẩn bị tiết tổng kết phần TLV .Trả lời theo yêu cầu sgk .Tr169->172. - Đọc kĩ và nắm chắc được KN, phân loại để xác định thể loạii các vở kịch đã xem.

<span class='text_page_counter'>(288)</span> Soạn: 16/5/2016 Giảng: 19/5/2016 Tiết 170 TRẢ BÀI KIỂM TRA KIỂM TRA VĂN, KIỂM TRA TIẾNG VIỆT A. Mục tiêu 1. Kiến thức: củng cố kiến thức về phần văn, tiếng việt qua chữa bài. 2. Kĩ năng: tư rút kinh nghiệm qua việc chữa bài 3. Thái độ: có ý thức rút kinh nghiệm qua các bài kiểm tra B. Đồ dùng: Bảng phụ C. Phương pháp: Đàm thoại, đánh giá, nhận xét D. Tổ chức giờ học 1. OĐTC 2. Kiểm tra đầu giờ: Không kiểm tra.

<span class='text_page_counter'>(289)</span> 3. Tiến trình Hoạt động của GV-HS Hoạt động 1: Trả bài kiểm tra văn GV: HD hs xây dựng đáp án (theo sổ đề) GV: Nhận xét bài kiểm tra. GV: Thống kê và gọi điểm .GV đưa ra mọt lớp tiêu biểu.. Hoạt động 2: Trả bài kiểm tra Tiếng Việt GV: HD hs xây dựng đáp án (theo sổ đề) GV: Nhận xét bài kiểm tra. GV: Thống kê và gọi điểm. Tg. Nội dung cơ bản A. Kiểm tra văn I. Đáp án (Sổ đề) II. Nhận xét - Đa số hs hiểu đề, xây dựng được bài văn theo yêu cầu. - 1 số bài phần tự luận còn sơ sài, chưa xây dựng được đoạn văn theo yêu cầu, sai lỗi chính tả... (Vảng, Sông, Giang, Viện...) III. Thống kê và gọi điểm Tổng số bài: 33 9A 1 Giỏi: 3= 8,8% Khá: 10= 29,4% Trung bình: 19= 52,9 % Yếu: 3= 8,8% B. Kiểm tra Tiếng Việt I. Đáp án (Sổ đề) II. Nhận xét - Đa số hs hiểu đề, hoàn thành khá tốt các bài tập theo yêu cầu. - 1 số bài có sự giống nhau về lỗi sai (Giang, Dở, Cẩu) ---- 1 số bài trình bày cẩu thả, chữ viết quá xấu, sai lỗi chính tả... (Vảng...) III. Thống kê và gọi điểm Tổng số bài: 33 Giỏi: 5= 14,7% Khá: 12= 35,2% Trung bình: 14= 44,1 % Yếu: 2= 5,8%. 4. Củng cố (3') GV: nhấn mạnh lại nội dung đã kiểm tra 5. HDHT (1') Học ôn kĩ nội dung cơ bản của chương trình, chuẩn bị Thư điện chúc mừng..

<span class='text_page_counter'>(290)</span> -------------------------------------------------------------Tiết 173 - 174:. Kiểm tra học kì II --------------------------------------------------------Soạn: 17/5/2016 Giảng: 20/5/2016 Tiết 171 - 172:. Thư (điện) chúc mừng và thăm hỏi I. Mục tiêu 1. Mục tiêu cần đạt - Hiểu được đặc điểm, tác dụng và cách viết thư (điện) chúc mừng thăm hỏi - có ý thức học tập tốt, tạo lập thư, điện khi cần thiết. 2. Trọng tâm kiến thức a. Kiến thức - Nhận biết, hiểu được các tình huống cần sử dụng thư, điện chúng mừng và thăm hỏi. Nắm được cách viết một bức thư, điện. b. Kĩ năng - HS xác định, và bước đầu viết, thưc hành được một bức thư, điện đạt yêu cầu. II. Các kĩ năng sống được giáo dục trong bài 1.Kĩ năng giao tiếp 2. Kĩ năng lắng nghe tích cực 3. Kĩ năng tư duy sáng tạo 4. Kĩ năng giải quyết vấn đề… III. Đồ dùng dạy học GV: Máy chiếu (bảng phụ) IV. Phương pháp/ KTDH - Đàm thoại, phân tích, tổng hợp, thảo luận - KT động não, đặt câu hỏi V. Tổ chức dạy và học 1. Ổn định tổ chức (1’) 2. Kiểm tra đầu giờ: Không kiểm tra 3. Tiến trinh tổ chức các hoạt động Hoạt động của thầy và trò Tg Hoạt động 1: Khởi động 2 H: Khi muốn tâm sự những điều buồn vui cho bạn mình em sẽ làm gì để tâm sự với bạn ? Trong cuộc sống, khi muốn động viên, chia sẻ niềm vui, nỗi buồn với nhưng người ở xa ta, ta làm như thế nào. Nội dung.

<span class='text_page_counter'>(291)</span> để lời thăm hỏi đó đến được với người cần được chia sẻ? có nhiều hình thức, một trong các hình thức đó là gưởi thư, điện. Hoạt động 2: Hình thành khái niệm 17 I. Những trường hợp cần viết mới. thư (điện) chức mừng và thăm Mục tiêu: nhận biết các trường hợp cần hỏi viết thư, điện: biết cách viết 1 bức thư 1. Bài tập điện. (sgk-t202) GV. treo bảng phụ ( 1số trường hợp cần viết thư điện chúc mừng và thăm hỏi) HS: 1 hs đọc to bài tập H. Những trường hợp nào thì cần gửi thư (điện) chúc mừng? Trường hợp * Nhận biết thư (điện) nào cần thăm hỏi? HS: TLuận (2') và báo cáo ... GV: Nhận xét, bổ sung, nhấn mạnh 2 - Thư (điện) chúc mừng: a, b loại - Thư (điện) thăm hỏi: c, d H. Hãy kể thêm một số trường hợp cụ thể cần gửi thư (điện) chúc mừng hoặc thăm hỏi? HS: ... GV. Kể thêm một số trường hợp khác. H. Nêu mục đích của hai trường hợp trên? * Mục đích HS: - Thăm hỏi, chia vui: Biểu dương, - Thăm hỏi, chia vui khích lệ những thành tích, sự thành đạt … của người nhận, - Thăm hỏi chia buồn: Động viên, an ủi - Thăm hỏi chia buồn để người nhận cố gắng vượt qua những rủi ro hoặc những khó khăn trong cuộc sống. GV: Treo bảng phụ (văn bản mẫu sgk a, b, c-t202, 203) HS: 1hs đọc to các văn bản. 18 II. Cách viết thư (điện) chúc mừng và thăm hỏi H. Nội dung thư (điện) chúc mừng 1. Bài tập 1 và thăm hỏi khác nhau và giống nhau như thế nào? HS: trả lời ->. H. Nhận xét của em về độ dài, tình. - So sánh thư (điện) chúc mừng và thăm hỏi. + Giống nhau: Đều nêu lí do.

<span class='text_page_counter'>(292)</span> cảm và lời văn khi viết thư (điện)? HS: trả lời ->. + Khác nhau về mục đích. - Độ dài khác nhau - Tình cảm: chân thành - Lời văn: Gọn, súc tích.. H:Thử cụ thể hoá các nội dung trong bài tập bằng cách diễn đạt khác nhau? (Chú ý 2 nội dung) 2. Bài tập 2 HS: TLN chia sẻ (3') và báo cáo GV: Nhận xét, đánh giá-> Kết luận + Lí do gửi thư (điện) … + Bộc lộ suy nghĩ, cảm xúc đối với tin + Lí do gửi thư (điện) … vui hoặc buồn … + Bộc lộ suy nghĩ, cảm xúc đối + Lời chúc mừng, mong muốn với tin vui hoặc buồn … + Lời thăm hỏi, chia buồn. + Lời chúc mừng, mong muốn Hoạt động 3: Ghi nhớ + Lời thăm hỏi, chia buồn. Mục tiêu: Rút ra được mục đích viết thư (điện) chúc mừng hoặc thăm hỏi, cách 7 III. Ghi nhớ trình bày nội dung. (sgk-t204) H. Em hiểu thế nào là thư (điện) chúc mừng, thư (điện) thăm hỏi? Cách trình bày và tình cảm trong thư (điện) chúc mừng, trhăm hỏi? HS:.... HS: 2 hs trình bày ghi nhớ GV: Thư, điện chúc mừng và thăm hỏi thuộc loại văn bản hết sức tiết kiệm lời, nhưng vẫn đảm bảo truyền đạt được đầy đủ nôị dung và bộc lộ được tình cảm đối với người nhận. Đọc thư (điện), người nhận thường có thái độ hợp tác tích cực. Thường là khi nào không thể đến gặp mặt người nhận để chúc mừng hoặc chia buồn thì người viết mới dùng thư (điện). Khi gửi thư (điện) cần điền cho thật đầy đủ, chính xác các thông tin vào mẫu do nhân viên bưu điện phát để tránh nhầm lẫn, thất lạc. 4. Củng cố: (3') GV. Chốt lại những kiến thức cơ bản của tiết học. 5. HD học bài: (1') - Học để nắm vững cách viết thư (điện) - Xem trước những bài tập, giờ sau luyện tập. ---------------------------------------------------Soạn: 17/5/2016.

<span class='text_page_counter'>(293)</span> Giảng: 20/5/2016 Tiết 172. Thư (điện) chúc mừng và thăm hỏi I. Mục tiêu 1. Mục tiêu cần đạt - Hiểu được đặc điểm, tác dụng và cách viết thư (điện) chúc mừng thăm hỏi - có ý thức học tập tốt, tạo lập thư, điện khi cần thiết. 2. Trọng tâm kiến thức a. Kiến thức - Nhận biết, hiểu được các tình huống cần sử dụng thư, điện chúng mừng và thăm hỏi. Nắm được cách viết một bức thư, điện. b. Kĩ năng - HS xác định, và bước đầu viết, thưc hành được một bức thư, điện đạt yêu cầu. II. Các kĩ năng sống được giáo dục trong bài 1.Kĩ năng giao tiếp 2. Kĩ năng lắng nghe tích cực 3. Kĩ năng tư duy sáng tạo 4. Kĩ năng giải quyết vấn đề… III. Đồ dùng dạy học GV: Máy chiếu (bảng phụ) IV. Phương pháp/ KTDH - Đàm thoại, phân tích, tổng hợp, thảo luận - KT động não, đặt câu hỏi V. Tổ chức dạy và học 1. Ổn định tổ chức (1’) 2. Kiểm tra đầu giờ: Không kiểm tra 3. Tiến trinh tổ chức các hoạt động Hoạt động của Tg GV-HS Hoạt động 1: 1 Khởi động GV: Nêu nội dung tiết học Hoạt động 2: HD 39 luyện tập Mục tiêu: tạo lập được hoàn chinh 1 bức thư (điện) chúc mừng hoặc. Nội dung.

<span class='text_page_counter'>(294)</span> thăm hỏi. HS: Nêu y/c bt 1. GV. Treo bảng phụ (mẫu 1 bức điện), phát phiếu học tập cho các nhóm, mỗi nhóm hoàn chinh 1 bức. HS: TLuận theo nhóm lớn (7') và báo cáo GV: Nhận xét, đánh giá. Bài tập 1: (sgk-204) Hoàn chinh ba bức điện ở mục II1 theo mẫu. VD 1: Tổng công ty bưu chính viễn thông Việt nam. Họ tên, địa chỉ người nhận: Cô Lý Thanh Hà, Giáo viên Trường THCS Khánh Yên, Văn Bàn, Lào Cai. Nội dung: Nhân dịp xuân Quý Mùi, em xin chúc thầy cô và toàn thể gia đình dồi dào sức khoẻ, thành đạt và nhiều niềm vui. Họ tên, địa chỉ người gửi: Học sinh Nguyễn Văn An, Trường THCS Minh Lương, Văn Bàn, Lào Cai. Họ tên, địa chỉ người gửi: Học sinh Nguyễn Văn An, Trường THCS Minh Lương, Văn Bàn, Lào Cai. VD 2: Tổng công ty bưu chính viễn thông Việt nam. H.Trong các tình huống, tình huống nào cần. Họ tên, địa chỉ người nhận: Nguyễn Văn Nam, Đoàn thể thao Hội khoẻ khoẻ Phù Đổng Huyện Văn Bàn, Lào Cai. Nội dung: Nhận được tin bạn đạt huy chương Vàng môn Nhảy cao trong hội khoẻ Phù Đổng, cả lớp vô cùng cảm phục và tự hào. Xin nhiệt liệt chúc mừng và mong bạn mạnh khoẻ, tiếp tục ghành được nhiều huy chương. Họ tên, địa chỉ người gửi: Nguyễn Văn An, lớp 9D, Trường THCS Khánh Yên, Văn Bàn, Lào Cai. Họ tên, địa chỉ người gửi: Nguyễn Văn An, lớp 9D,.

<span class='text_page_counter'>(295)</span> viết thư (điện) chúc mừng, tình huống nào cần viết thư (điện) thăm hỏi? HS: trả lời GV: kl -> H.Hoàn chỉnh một bức điện mừng theo mẫu của bức điện? (Xem bt 1) ( Tình huống tự đề xuất) HS: HĐ cá nhân (7') và trình bày GV: Nxét, bs.. Trường THCS Khánh Yên, Văn Bàn, Lào Cai. Bài tập 2 - Chúc mừng: a, b, d, e - Thăm hỏi: c. Bài tập 3: Hoàn chinh một bức điện theo mẫu (nội dung tự chọn).. 4. Củng cố: (2') Gv: Nhấn mạnh những kiến thức cơ bản của cả hai tiết học 5. HD học bài - Chú ý rèn cách viết thư (điện) để phục vụ tốt trong cuộc sống. - Ôn tổng hợp nội dung chương trình để làm tốt hơn cho kì thi vào 10.. Soạn: 17/5/2016 Giảng: 20/5/2016 Tiết 175 TRẢ BÀI KIỂM TRA TỔNG HỢP (HỌC KÌ II) A. Mục tiêu 1. Kiến thức: củng cố kiến thức về phần văn, Tiếng Việt, TLV qua chữa bài. 2. Kĩ năng: tư rút kinh nghiệm qua việc chữa bài 3. Thái độ: có ý thức rút kinh nghiệm qua các bài kiểm tra B. Đồ dùng: Bảng phụ C. Phương pháp: Đàm thoại, đánh giá, nhận xét D. Tổ chức giờ học 1. OĐTC 2. Kiểm tra đầu giờ: Không kiểm tra 3. Bài mới.

<span class='text_page_counter'>(296)</span> Hoạt động của GV-HS Hoạt động 1: Xây dựng đáp án GV: HD hs xây dựng đáp án (theo sổ đề) GV: Nhận xét bài kiểm tra. GV: Thống kê và gọi điểm. Tg. Nội dung cơ bản I. Đáp án (Sổ đề) II. Nhận xét 1. Phần trắc nghiệm: - Đa số hs có kiến thức cơ bản, hiểu đề. - 1 số bài chưa xác định rõ đáp án đúng, chọn đáp án chưa theo yêu cầu VD: Moan, Vềnh, Xuân, Vảng... 2. Phần tự luận - Đa số hs hiểu đề, xây dựng được bài văn theo yêu cầu. - 1 số bài phần tự luận còn sơ sài, chưa xây dựng được đoạn văn theo yêu cầu, sai lỗi chính tả... (Vảng, Minh, Nghiêm, Trưởng...) III. Thống kê và gọi điểm Tổng số bài: 33 Giỏi: 2= 8,8% Khá: 8= 29,4% Trung bình: 18= 52,9 % Yếu: 5= 8,8%. 4. Củng cố (3') GV: nhấn mạnh lại nội dung đã kiểm tra 5. HDHT (1') Học ôn kĩ nội dung cơ bản của chương trình..

<span class='text_page_counter'>(297)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×