Tải bản đầy đủ (.doc) (30 trang)

GIÁO ÁN TĂNG TIẾT NGỮ VĂN 10 GIÁO ÁN HỌC 2 BUỔINGÀY HỌC KỲ 2 NĂM HỌC 2016 2017

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (285.05 KB, 30 trang )

Tuần 20
Tiết: TT1,2

LT PHÚ SÔNG BẠCH ĐẰNG

I. Mục tiêu cần đạt:
- Củng cố và nâng cao kiến thức và khả năng đọc hiểu văn bản VHTĐVN.
- Rèn kỹ năng viết bài văn nghị luận về thể loại Phú.
II. Phương tiện và phương pháp:
1. Phương tiện: đề bài tập
2. Phương pháp: Phát vấn, thuyết giảng, gợi mở, thảo luận
III. Tiến hành dạy học:
1.Ổn định, kiểm tra sĩ số:
2.Kiểm tra bài cũ:
3. Nội dung bài học mới:
TG
Hoạt động
Nội dung
GV tiến hành tiết dạy bằng Đề : Phân tích bài Phú sông Bạch Đằng của Trương Hán
cách giải các đề bài tập Siêu
30’
(lập dàn ý, hoặc viết bài – Gợi ý
a. Mở bài:
tùy vào đề và TG)
Trong TG 30’ đọc sửa bài, - Giới thiệu về tác giả Trương Hán Siêu.
- Giới thiệu về bài Phú sông Bạch Đằng.
rút kinh nghiệm.
b. Thân bài: đảm bảo các ý sau:
HĐ1: HDHS làm bài tập
Đề : Phân tích bài Phú - Đoạn mở: (Cảm xúc lịch sử của nhân vật khách.
+ Khách (Tác giả): Khách xuất hiện với tư thế con người có


sông Bạch Đằng của
tâm hồn khoáng đạt, có hoài bảo lớn lao. Tráng chí bốn
Trương Hán Siêu
Gv gợi ý làm bài : - Kiểu bài: phương của“khách“ được gợi lên qua hai địa danh (Trung
Phân tích tác phẩm văn học. Quốc, Việt Nam), khách đi nhiều, hiểu biết rộng, mục đích của
- Tư liệu: Bài “Phú sông khách không chỉ để dạo chơi mà còn tìm về cảm xúc, chiến
tích lịch sử oai hùng thuở xưa...
Bạch Đằng”
+ Cảnh thức ở cửa biển Bạch Đằng: Cảnh hiện lên vừa hùng
- MB: GT tác giả, tác phẩm vĩ vừa thơ mộng song cũng ảm đạm và hắt hiu. Tạo cảm xúc
nhiều chiều và tâm trạng khách(vừa vui sướng, tự hào vừa
- Hs thực hiện theo y/c gv
buồn thương, nuối tiếc trước lịch sử oai hng của dân tộc):
- Đoạn giải thích: Lời kể của các bơ lão về những chiến công
- TB: GT thể loại, HCST, bố xưa: (Hình tượng nhân vật các bô lão):
+ Thái độ của các bô lão đối với khách: rất nhiệt tình, hiếu
cục,. Sau đó phân tích nội
khách
và tôn trọng khách.
dung qua các đoạn của bố
+ Sau đó các bô lão kể về cảnh chiến trận xưa: quy mô, lực
cục.
Chú ý nghệ thuật của bài lượng, thái độ kiu ngạo, khóac lác của giặc, kết quả giặc thất
bại thật thảm hại và chiến thắng vang dội, oanh liệt của ta,…
phú.
- Đoạn bình luận: Lời bình của các bô lão về về chiến thắng
trên sông Bạch Đằng, chỉ ra nguyên nhân ta thắng, địch thua
và khẳng định vai trị v vị trí con người là nhân to quyết định.
Tác giả khẳng định sức mạnh và trí tuệ con người. Đó là cảm
hứng mang giá trị nhân văn và có tầm triết lí sâu sắc.

Cuối cùng l lời ca của các bô lão mang ý nghĩa tổng kết, có giá
- Chú ý về liên kết đoạn, bố trị như một tuyên ngôn về chân lí: Bất nghĩa thì tiu vong, có
1


15’

40’

cục cân đối, dùng từ, ngữ nhân nghĩa thì lưu danh thiên cổ.
pháp, chính tả,... nhất là nội - Đoạn kết: Lời ca cũng l lời bình luận của“khách:
dụng kiến thức.
Ca ngợi sự anh minh của hai vị thánh quân, đồng thời ca ngợi
chiến tích của quân và dân ta trên sông BĐ . Hai câu cuối vừa
biện luận vừa khẳng định chân lí: Trong mqh giữa địa linh
nhân địa, nhân kiệt là yếu tố quyết định. Ta thắng giặc ko chỉ ở
đất hiểm“mà quan trọng hơn bởi nhân tài có đức cao .
- Về nghệ thuật của bài phú:
+ Sử dụng thể ph tự do, kết hợp giữa tự sự và trữ tình..
- Rút ra bài học tự hào của + Cấu tứ: đơn giản mà hấp dẫn.
bản thân.
+ Bố cục: chặt chẽ.
+ Hình tượng nghệ thuật: sinh động, vừa gợi hình sắc trực tiếp
vừa mang ý nghĩa khái quát, triết lí, lối diễn đạt khoa trương..
- Hs thực hiện theo y/c gv
+ Ngôn ngữ: trang trọng, hào sảng, lắng đọng, gợi cảm.
+ Sử dụng nhiều biện pháp tu từ: liệt kê sinh động, nhiều điển
tích xưa…
HĐ2: SỬA BÀI
c. Kết bài:

Gv y/c hs đọc bài, nhận xét,
- Khẳng định giá trị nội dung, vị trí đỉnh cao nghệ thuật của
điều chỉnh.
thể phú của bài Phú sông Bạch Đằng.
- Hs lắng nghe, nghi nhận.
- Nêu suy nghĩ, cảm xúc của người viết
HĐ3: CỦNG CỐ NÂNG
CAO VÀ KHẮC SÂU -Xem lại nội dung bài học.
KIẾN THỨC BÀI HỌC.

4. Củng cố: Lưu ý kĩ năng làm văn phân tích tác phẩm, vận dụng kiến thức, tạo lập đoạn văn (4’)
5.Dặn dò:: (1’) Về học bài. Chuẩn bị tiết TT tiếp theo: Đại cáo bình Ngô.

2


Tuần 21
Tiết: TT3,4

LT ĐẠI CÁO BÌNH NGÔ

I. Mục tiêu cần đạt:
- Củng cố và nâng cao kiến thức và khả năng đọc hiểu văn bản VHTĐVN.
- Rèn kỹ năng viết bài văn nghị luận về thể loại Cáo.
II. Phương tiện và phương pháp:
1. Phương tiện: đề bài tập
2. Phương pháp: Phát vấn, thuyết giảng, gợi mở, thảo luận
III. Tiến hành dạy học:
1.Ổn định, kiểm tra sĩ số:
2.Kiểm tra bài cũ:

3. Nội dung bài học mới:
TG
Hoạt động
Nội dung
GV tiến hành tiết dạy bằng Đề : Phân tích luận đề chính nghĩa của cuộc kháng chiến và nội
cách giải các đề bài tập dung tố cá tội ác của giặc Minh qua bài Đại cáo bình Ngô của
65’
(lập dàn ý, hoặc viết bài – Nguyễn Trãi.
tùy vào đề và TG)
GỢI Ý :
Trong TG 30’ đọc sửa bài, 1. Mở bài :
rút kinh nghiệm.
2. Thân bài :
HĐ1: HDHS làm bài tập
- GT thể loại, HCST, Bố cục, ý nghĩa nhan đề.
Đề : Phân tích luận đề chính a. Luận đề chính nghĩa của cuộc kháng chiến:
nghĩa của cuộc kháng chiến * Tư tưởng nhân nghĩa:
và nội dung tố cá tội ác của - Theo quan niệm của đạo Nho: nhân nghĩa là mối quan hệ tốt
giặc Minh qua bài Đại cáo đẹp giữa người với người trên cơ sở tình thương và đạo lí.
bình Ngô của Nguyễn Trãi. - Nguyễn Trãi:+ chắt lọc lấy hạt nhân cơ bản của tư tưởng nhân
nghĩa: nhân nghĩa chủ yếu để yên dân.
- MB: Gt tác giả, tác phẩm
+ đem đến nội dung mới: nhân nghĩa là yên dân
- Hs thực hiện theo y/c gv
trừ bạo.
+ Đó là cơ sở để bóc trần luận điệu xảo trá của giặc Minh (phù
Trần diệt Hồ giúp Đại Việt).
- TB: GT thể loại, HCST, + Khẳng định lập trường chính nghĩa của ta và tính chất phi
Bố cục, ý nghĩa nhan đề.
nghĩa của kẻ thù xâm lược.

- Làm rõ luận đề chính nghĩa * Chân lí về sự tồn tại độc lập, có chủ quyền của nước Đại
của cuộc kháng chiến qua tư Việt:
tưởng nhân nghĩa, qua chân - Cương vực lãnh thổ: nước Đại Việt ta- núi sông bờ cõi đã
lí về sự tồn tại độc lập, có chia.
chủ quyền của nước Đại - Nền văn hiến: vốn xưng nền văn hiến đã lâu.
Việt: cương vực lãnh thổ, - Phong tục: phong tục Bắc Nam cũng khác
văn hiến, phong tục, lịch sử, - Lịch sử riêng, chế độ riêng: Từ Triệu, Đinh, Lí, Trần bao đời
háo kiệt,…… so sánh đối gây nền độc lập/ Cùng Hán, Đường, Tống, Nguyên mỗi bên
chiếu với bài Nam quốc sơn xưng đế một phương
hà của Lý Thường Kiệt.
- Hào kiệt: đời nào cũng có
+ Các từ ngữ: “từ trước”, “đã lâu”, “vốn xưng”, “đã chia”,
- Dẫn chứng thơ văn tiêu “cũng khác” cho thấy sự tồn tại hiển nhiên, vốn có, lâu đời của
3


biểu.

- Làm rõ bản cáo trạng tố
cáo những tội ác vô nhân
đạo của kẻ thù.
- Dẫn chứng thơ văn tiêu
biểu.

- Chú ý về liên kết đoạn, bố
cục cân đối, dùng từ, ngữ
pháp, chính tả,... nhất là nội
dụng kiến thức.

- Rút ra bài học của thân.

- Hs thực hiện theo y/c gv

một nước Đại Việt độc lập, có chủ quyền và văn hiến.
+Giọng điệu: trang trọng, hào hùng mang tính chất của một
lời tuyên ngôn.
* So sánh với Nam quốc sơn hà (Lí Thường Kiệt): ý thức độc
lập dân tộc của Đại cáo bình Ngô phát triển toàn diện và sâu
sắc hơn.
- Toàn diện, vì:
+ Lí Thường Kiệt mới chỉ xác định dân tộc ở hai phương diện:
lãnh thổ và chủ quyền.
+ Nguyễn Trãi đã xác định dân tộc ở nhiều phương diện: lãnh
thổ, nền văn hiến, phong tục tập quán, lịch sử, chế độ, con
người.
- Sâu sắc, vì:
+ Lí Thường Kiệt căn cứ vào “thiên thư” (sách trời)- yếu tố
thần linh chứ ko phải thực tiễn lịch sử.
+ Nguyễn Trãi đã ý thức rõ về văn hiến, truyền thống lịch sử và
con người- những yếu tố thực tiễn cơ bản nhất, các hạt nhân
xác định dân tộc
b. Bản cáo trạng hùng hồn, đẫm máu và nước mắt:
- Những âm mưu và tội ác của kẻ thù:
+ Âm mưu xâm lược quỷ quyệt của giặc Minh:
“Vừa rồi:
Nhân họ Hồ chính sự phiền hà,
Để trong nước lòng dân oán hận.
Quân cuồng Minh thừa cơ gây họa”.
Chữ “nhân”, “thừa cơ” , vạch rõ luận điệu giả nhân giả nghĩa,
“mượn gió bẻ măng” của kẻ thù.
+ Nguyễn Trãi đứng trên lập trường dân tộc.

+ Tố cáo chủ trương, chính sách cai trị vô nhân đạo, vô cùng
hà khắc của kẻ thù:
 Tàn sát người vô tội - “Nướng dân đen... tai vạ”.
 Bóc lột tàn tệ, dã man: “Nặng thuế...núi”.
 Huỷ diệt môi trường sống: “Người bị ép...cây cỏ”.
+ Nguyễn Trãi đứng trên lập trường nhân bản.
- Hình ảnh nhân dân: tội nghiệp, đáng thương, khốn khổ, điêu
linh, bị dồn đuổi đến con đường cùng. Cái chết đợi họ trên
rừng, dưới biển: “Nặng nề... canh cửi”,...
- Hình ảnh kẻ thù: tàn bạo, vô nhân tính như những tên ác
quỷ: “Thằng há miệng... chưa chán”.
- Nghệ thuật viết cáo trạng:
+ Dùng hình tượng để diễn tả tội ác của kẻ thù:
“Nướng dân đen ...tai vạ”.
+ Đối lập:
Hình ảnh người dân vô tội  Kẻ thù
bị bóc lột, tàn sát dã man.
tàn bạo, vô nhân
tính.
4


20’

+ Phóng đại:“Độc ác thay, trúc Nam Sơn ko ghi hết tội/ Dơ
bẩn thay, nước Đông Hải ko rửa sạch mùi”
+ Trúc Nam Sơn- tội ác của kẻ thù.
Nước Đông Hải- sự nhơ bẩn của kẻ thù.
+ Câu hỏi tu từ: “Lẽ nào...chịu được?”  tội ác trời ko dung
HĐ2: SỬA BÀI

đất ko tha của quân thù.
Gv y/c hs đọc bài, nhận xét, + Giọng điệu: uất hận trào sôi, cảm thương tha thiết, nghẹn
điều chỉnh.
ngào đến tấm tức.
- Hs lắng nghe, nghi nhận.
3. Kết bài: Tóm lại nội dung.

4. Củng cố: Lưu ý kĩ năng làm văn theo thể loại cáo, vận dụng kiến thức, tạo lập đoạn văn(4’)
5.Dặn dò: (1’) Về học bài. Chuẩn bị tiết TT tiếp theo.

5


Tuần 22
Tiết: TT5,6

LT HIỀN TÀI LÀ NGUYÊN KHÍ CỦA QUỐC GIA + NLXH

I. Mục tiêu cần đạt:
- Củng cố và nâng cao kiến thức và khả năng đọc hiểu văn bản VHVNHĐ và văn NLXH.
- Rèn kỹ năng viết bài văn nghị luận xã hội + củng kiến, nâng cao kiến thức bài học.
II. Phương tiện và phương pháp:
1. Phương tiện: đề bài tập
2. Phương pháp: Phát vấn, thuyết giảng, gợi mở, thảo luận
III. Tiến hành dạy học:
1.Ổn định, kiểm tra sĩ số:
2.Kiểm tra bài cũ:
3. Nội dung bài học mới:
TG
Hoạt động

Nội dung
GV tiến hành tiết dạy bằng Đề 1 : Vai trò quan trọng của hiền tài
cách giải các đề bài tập Gợi ý:
25’
(lập dàn ý, hoặc viết bài – - Hiền tài là nguyên khí của quốc gia:
tùy vào đề và TG, hay tar3 + Hiền tài: người có tài cao, học rộng và có đạo đức.
lời câu hỏi)
+ Nguyên khí: khí chất ban đầu làm nên sự sống còn và phát
Trong TG 20’ đọc sửa bài, triển của sự vật.
rút kinh nghiệm.
Người tài cao, học rộng, có đức độ là khí chất ban đầu làm nên
HĐ1: HDHS làm bài tập
sự sống còn và phát triển của đất nước, xã hội.
Đề 1 : Vai trò quan trọng Hiền tài có quan hệ lớn đến sự thịnh – suy của đất nước.
của hiền tài
- Phương pháp lập luận: diễn dịch.
Cần làm rõ tầm quan trọng Luận điểm được triển khai qua cách so sánh đối lập:
cảu hiền tài đối với quốc Nguyên khí thịnh
 Nguyên khi suy
qua, từ đó kiên hệ bài học Đ/n nhiều hiền tài
Đ/n hiếm hiền tài
bản thân.
Thế nước mạnh
Thế nước suy
Khẳng định tính chất rõ ràng, hiển nhiên của chân lí.
- Bài học bản thân.
- Sơ đồ kết cấu của bài văn bia trên:
Đề 2 : Vẽ sơ đồ kết cấu của Đề 2 : Vẽ sơ đồ kết cấu của bài văn bia.
20’
bài văn bia.

Vai trò quan trọng của hiền tài

Những việc làm khuyến khích hiền tài

- Hs thực hiện theo y/c gv
Những việc đã làm

- Hs thực hiện theo y/c gv

35’

Việc sẽ làm

Ý nghĩa cua việc khắc bia tiến sĩ

ĐỀ 3 : NLXH
HĐ2: VĂN NLXH:
ĐỀ: Quan niệm của em về a. Mở bài:
6


10’

lối sống giản dị của một
Trong XH có nhiều lối sống khác nhau, trái ngược nhau
con người
tuy nhiên lối sống giản dị luôn được khẳng định những mặt tích
cực của nó.
b. Thân bài:
- Giải thích nghĩa từ: “giản dị” là đơn giản một cách tự nhiên

trong phong cách sống. Người ta hay nói ăn mặc giản dị, phong
-Gv hướng dẫn hs làm bài cách giản dị, nói năng giản dị,..
văn.
- Các phương diện biểu hiện lối sống giản dị.
+ Giản dị tự nhiên trong trang phục
+ Giản dị trong lối sống, ăn uống, thói quen.
+ Giản dị trong phong cách làm việc.
- Tác dụng của lối sống giản dị.
+ Giản dị khiến cho con người dễ hòa nhập với nhau, xóa
- Hs lắng nghe, nghi nhận.
tan những khoảng cách e ngại trong giao tiếp.
+ Giản dị làm cho con người trở nên thân thiện với nhau
hơn, có thể bày tỏ những nỗi niềm riêng để chia sẻ mọi buồn
vui trong cuộc sống
+ Giản dị góp phần làm sang ngời nhân cách của mỗi
người.
- Chứng minh vẻ đẹp của lối sống giản dị trong cuộc sống và
trong văn học.
c. Kết bài:
- Khẳng định lại lối sống giản dị của một con người.
HĐ3: SỬA BÀI
- Bài học liên hệ với lối sống bản thân.

4. Củng cố: Lưu ý kĩ năng làm văn, vận dụng kiến thức, tạo lập đoạn văn(4’)
5.Dặn dò: (1’) Về học bài. Chuẩn bị tiết TT tiếp theo.

7


Tuần 23

Tiết: TT7,8

LT HƯNG ĐẠO ĐẠI VƯƠNG
TRẦN QUỐC TUẤN + NLXH

I. Mục tiêu cần đạt:
- Củng cố và nâng cao kiến thức và khả năng đọc hiểu văn bản VHTĐVN.
- Rèn kỹ năng viết bài văn nghị luận về nhân vật lịch sử..
II. Phương tiện và phương pháp:
1. Phương tiện: đề bài tập
2. Phương pháp: Phát vấn, thuyết giảng, gợi mở, thảo luận
III. Tiến hành dạy học:
1.Ổn định, kiểm tra sĩ số:
2.Kiểm tra bài cũ:
3. Nội dung bài học mới:
TG
Hoạt động
Nội dung
GV tiến hành tiết dạy bằng Đề 1: Cảm nhận về nhân vật Trần Quốc Tuấn.
cách giải các đề bài tập 1. Mở bài:
35’
(lập dàn ý, hoặc viết bài – 2. Thân bài:
tùy vào đề và TG)
- GT chung về con người, tính cách, ngoại hình, vị trí.
Trong TG 20’ Gv đọc sửa - Được thể hiện qua những phẩm chất sau:
bài, rút kinh nghiệm.
a. Lời khuyên vua Trần về kế sách giữ nước của Trần Quốc
HĐ1: HDHS làm bài tập 1 Tuấn:
Đề 1: Cảm nhận về nhân vật - Trần Quốc Tuấn nêu dẫn chứng về hàng loạt các cách trừ
Trần Quốc Tuấn.

giặc, giữ nước của người xưa nhằm khuyên vua Trần nên tuỳ
- MB: GT tác giả, tác phẩm thời thế mà có sách lược phù hợp, binh pháp chống giặc cần
- Hs thực hiện theo y/c gv
vận dụng linh hoạt, không có khuôn mẫu nhất định.
- Điều kiện quan trọng nhất để thắng giặc: toàn dân đoàn kết
một lòng.
- TB: GT chung về con “Vua tôi đồng tâm, anh em hòa mục, cả nước góp sức”
người, tính cách, ngoại hình, - Muốn vậy, phải “khoan thư sức dân”:
vị trí.
+ Giảm thuế khóa.
+ Bớt hình phạt.
+ Không sách nhiễu nhân dân, chăm lo đời sống nhân dân sung
- Gt những phẩm chất nội túc.
bậc của TQT : kế sách giữ . Điều đó là “thượng sách giữ nước”.
nước, tấm lòng trung quân . Phẩm chất của Trần Quốc Tuấn:
sâu sắc cảm động, ..... thông + Có lòng trung quân ái quốc- có ý thức trách nhiệm rất cao
qua những câu chuyện...để với vua với nước.
thấy công lao, vẻ đẹp nhân + Là một vị tướng tài ba, mưu lược, có kinh nghiệm dồi dào và
cách, uy tính của nhân vật tầm nhìn xa trông rộng.
lịch sử tài năng, anh hùng + Có lòng thương dân, trọng dân, biết lo cho dân.
dân tộc...
b. Trần Quốc Tuấn với lời trăng trối của người cha, trong
các câu chuyện với gia nô và hai người con trai:
* Trần Quốc Tuấn với lời trăng trối của người cha:
Ông ghi nhớ lời cha nhưng ko cho là phải.
. Đặt chữ “trung” lên trên chữ “hiếu” một cách tự nguyện, hết
lòng trung nghĩa, dẹp thù riêng để phụng sự đất nước, ko mảy
8



- Chú ý về liên kết đoạn, bố
cục cân đối, dùng từ, ngữ
pháp, chính tả,... nhất là nội
dụng kiến thức.

10’

may tư lợi.
* Câu chuyện với Yết Kiêu, Dã Tượng:
- Khẳng định nhân cách cao thượng, tấm lòng trung nghĩa,
thẳng thắn, cương trực của hai người nô bộc trung thành.
- Khẳng định tư tưởng trung quân của Trần Quốc Tuấn là hoàn
toàn đúng nên mới tìm được sự đồng cảm của mọi người, kể cả
gia nhân.
- Chi tiết “Quốc Tuấn cảm phục đến khóc, khen ngợi hai
người” nô bộc trung nghĩa:
Câu chuyện với 2 nô bộc chỉ là một phép thử lòng người của
Trần Quốc Tuấn
. Trần Quốc Tuấn là một con người thẳng thắn, chân thành.
* Câu chuyện với hai người con trai:
+ Hưng Vũ Vương (Quốc Hiến): ông “ngầm cho là phải”.
+ Hưng nhượng Vương (Quốc Tảng): ông nổi giận, rút gươm
định tội, ko muốn Quốc Tảng được nhìn mặt lần cuối.
. Tính cách: thận trọng, trung nghĩa.
. Cách giáo dục con: công bằng, rất nghiêm khắc.
c. Những công lao và uy tín, trước tác chính và lời dặn con
của Trần Quốc Tuấn:
- Công lao:
+ Là tổng chỉ huy quân đội nhà Trần hai lần đánh thắng quân
- Rút ra bài học cho bản Nguyên- Mông.

thân.
+ Tiến cử được nhiều người tài trong sự nghiệp bình Nguyên
và xây dựng triều Trần.
- Uy tín:
+ Được truy tặng tước lớn: Thái sư Thượng phụ Thượng quốc
công Nhân Vũ Hưng Đạo Đại Vương  được ví như thượng
phụ (cha vua).
+ Được hưởng những quyền hạn đặc biệt, được phong tước cho
người khác.
+ Là chỗ dựa tinh thần của vua Trần những lúc vận nước lâm
nguy (Câu nói khảng khái của ông gợi nhớ đến câu nói của
- Hs thực hiện theo y/c gv
Trần Thủ Độ trước ông: “Đầu tôi chưa rơi, xin bệ hạ đừng
lo!”)
+ Danh vọng và tài thao lược của ông khiến kẻ thù phải kính sợ
HĐ2: SỬA BÀI
đến mức ko dám gọi tên.
Gv y/c hs đọc bài, nhận xét, + Được thần thánh hóa trong tâm thức dân gian.
điều chỉnh.
- Vẻ đẹp nhân cách: khiêm tốn, giản dị, luôn kính cẩn giữ lễ
- Hs lắng nghe, nghi nhận.
vua tôi.
- Những trước tác chính:
+ Hịch tướng sĩ (Dụ chư tì tướng hịch văn).
+ Binh thư yếu lược (Binh gia diệu yếu lược).
+ Vạn Kiếp tông bí truyền thư.
- Lời dặn con kĩ càng việc mai táng mình ntn trước lúc mất
có thể do lo lắng sâu xa rằng quân Nguyên có thể trở lại xâm
lược và dầo mồ mả của ông lên , thể hiện tính cẩn trọng, lo xa.
9



30’

10’

HĐ3: BT2:VĂN NLXH
Đề 2: Ngị luận về lòng hiếu
thảo.
Gv hướng dẫn hs làm bài
- Hs thực hiện theo y/c gv
Hs lập dàn ý.
HĐ 4: SỬA BÀI

4. Củng cố: Lưu ý kĩ năng làm văn, vận dụng kiến thức, tạo lập đoạn văn(2’)
5.Dặn dò:: (1’) Về học bài. Chuẩn bị tiết TT tiếp theo: Chuyện chức phán sự đền Tản Viên.

10


Tuần 24
Tiết: TT9,10

LT CHUYỆN CHỨC PHÁN SỰ ĐỀN TẢN VIÊN

I. Mục tiêu cần đạt:
- Củng cố và nâng cao kiến thức và khả năng đọc hiểu văn bản VHTĐVN.
- Rèn kỹ năng viết bài văn thuyết minh, nghị luận về thể loại truyền kì.
II. Phương tiện và phương pháp:
1. Phương tiện: đề bài tập

2. Phương pháp: Phát vấn, thuyết giảng, gợi mở, thảo luận
III. Tiến hành dạy học:
1.Ổn định, kiểm tra sĩ số:
2.Kiểm tra bài cũ:
3. Nội dung bài học mới:
TG
Hoạt động
Nội dung
GV tiến hành tiết dạy bằng Đề : Phân tích “Chuyện chức phán sự đền Tản Viên” của
cách giải các đề bài tập Nguyễn Dữ.
35’
(lập dàn ý, hoặc viết bài –
tùy vào đề và TG)
I. Mở bài:
Trong TG 30’ Gv đọc sửa Giới thiệu hoàn cảnh tiếp nhận tp, tác giả….
bài, rút kinh nghiệm.
II. Thân bài:
HĐ1: HDHS làm bài tập
a. Giới thiệu vài nét về tác giả Nguyễn Dữ:
Đề : Hiểu gì về Chuyện
b. Giới thiệu vài nét về tác phẩm “Truyền kì mạn lục”:
chức phán sự đền Tản Viên.
c. Giới thiệu nội dung câu chuyện:
- Con người, tính cách NTV….
- Hs thực hiện theo y/c gv
- Hành động, việc làm, ý nghĩa…
- Cuộc gặp NTV với hồn ma tứơng giặc, với Thổ công,
- Hiểu ntn về tính cách, con
….NTV bị kiện và được Thổ Công hứơng dẫn gợi ý giúp đỡ…
người, việc làm của NTV, ý

- NTV bị giải xúông địa phủ rất nhanh, khung cảnh rùng
nghĩa thời đại qua việc làm
rợn.
..bị quỷ sứ mắng nhiếc, đe dọa.
của nhân vật.
- Chàng rất cứng cỏi, dũng cảm trứơc Diêm Vương và tên
hồn ma .. Cuối cùng, bằng sự cương trực, dũng cảm của mình,
- Vai trò của các yếu tố thần Ngô Tử Văn đã chiến thắng.
- Diêm Vương đã cho người điều tra và biết được sự thật, và
trong câu chuyện, ý nghĩa.
xử thật nghiêm.
- Tử Văn nhận chức phán sự để thực hiện công lí.
- Lời bình cuối truyện có ý
- Lời bình của tác giả đã hàm chứa ý nghĩa sâu xa về khí tiết
nghĩa gì.
của
kẻ sĩ chân chính. Đó cũng chính là chủ đề của truyện.
- Hs thực hiện theo y/c gv
- Ý nghĩa của việc xd nhân vật NTV và ý nghĩa chiến thắng
của NTV.
HĐ2: SỬA BÀI
20’
Gv y/c hs đọc bài, nhận xét,
d. Ngụ ý phê phán của truyện.
điều chỉnh.
e. Giới thiệu về nghệ thuật của truyện.
- Hs lắng nghe, nghi nhận.
III. Kết bài: Đánh giá lại nội dung và giá trị của tp….
HĐ3:
GVB

MỞ
RỘNG,
30’
NÂNG CAO KIẾN THỨC
BÀI HỌC.
11


4. Củng cố: Lưu ý kĩ năng làm văn, vận dụng kiến thức, tạo lập đoạn văn(4’)
5.Dặn dò: (1’) Về học bài. Chuẩn bị tiết TT tiếp theo

12


Tuần 25
Tiết: TT11,12

LT NHỮNG YÊU CẦU SỬ DỤNG TIẾNG VIỆT

I. Mục tiêu cần đạt:
- Rèn luyện và nâng cao kĩ nhận diện, phân tích các biện pháp tu từ đã hcọ, cũng như phân tích
và sử dụng đúng theo các chuẩn mực của Tiếng Việt, Sử dụng đạt hiệu quả, đúng phong cách
của ngôn ngữ nghệ thuật...
- Làm được các bái tập đề ra.
- Bồi dưỡng ý thức, nhân cách và thói quen trong sử dụng đúng chuẩn mực Tiếng Việt và tình
yêu tiếng mẹ đẻ.
II. Phương tiện và phương pháp:
1. Phương tiện: đề bài tập
2. Phương pháp: Phát vấn, gợi mở, thảo luận
III. Tiến hành dạy học:

1.Ổn định, kiểm tra sĩ số:
2.Kiểm tra bài cũ: (5’)
3. Nội dung bài học mới:
TG
Hoạt động
Nội dung
HĐ1: HD HS LUYỆN TẬP I. CÁC CHUẨN MỰC CỦA TV:
SỬ DỤNG ĐÚNG CHUẨN
1. Chính tả (ngữ âm – chữ viết):
20’
MỰC TV
SGK – có các lỗi:
* Nhận diện các lỗi của 4 - Nói và viết sai phụ âm đầu.
chuẩn mực của TV:
- Nói và viết sai phụ âm cuối.
? Về chính tả: BT SGK có - Nói và viết sai về dấu thanh.
những lỗi nào.
- Nói và viết do dùng từ địa phương.
2. Về từ ngữ:
SGK – có các lỗi:
- Sai do kết hợp từ.
- Sai do cấu tạo từ “chót lọt”.
? Về từ ngữ: BT SGK có - Sai do nhầm lẫn từ Hán – Việt gần âm gần nghĩa “truyền
những lỗi nào.
tụng”, câu
3. Về ngữ pháp:
Có các lỗi sai theo SGK:
? Về ngữ pháp: BT SGK có - Sai do chưa phân định rõ thành phần trạng ngữ và chủ ngữ
những lỗi nào.
(câu 1.a).

- Sai do thiếu chủ ngữ và vị ngữ (câu 2)
- Sai do không phân định rõ thành phần phụ chú đầu câu với
? Về PCNN: BT SGK có chủ ngữ (câu 1.b)
những lỗi nào.
4. Về phong cách ngôn ngữ:
Dùng từ phải phù hợp với PCNN, tức PCNN nào thì dùng từ
Gv chốt.
ngữ thuộc PC đó.
Có các lỗi theo SGK.
- Câu 1: Sai do dùng từ không hợp PC, từ “hoàng hôn” thuộc
PCNN NT, văn bản thuộc PCNN hành chính.
- Câu 2: Sai do dùng từ không đúng PC, từ dùng sai “hết sức
là” thuộc PCNNsinh hoạt.
HĐ2: THỰC HÀNH – LÀM
60’
II. THỰC HÀNH – LUYỆN TẬP:
13


BÀI TẬP:

? Phát hiện lỗi và chữa lỗi
với những câu cho sau:
Câu 1:
Anh ấy bẩu không có
tiền lẽ, anh ấy không cho cô
đỗi được.
Câu 2:
Số người mắc và chết
các bệnh truyền nhiễm đã

giảm dần.
Câu 3: Nhà em có trồng
nhiều loại cây xanh xao.
Câu 4:
Lòng tin tưởng sâu sắc
của những thế hệ cha anh
vào lực lượng măng non và
xung kích sẽ tiếp bước họ.
Câu 5: Qua tác phẩm “Phú
sông bạch Đằng” của
Trương Hán Siêu đã thể
hiện lòng yêu nứơc và niềm
tự hào về truyền thống anh
hùng bất khuất … của dân
tộc.
Câu 6 : Hoàng hôn ngày 25
-10, lúc 16h30, tại km 19
quốc lộ 1A đã xảy ra một vụ
tai nạn giao thông hết sức
nghiêm trọng.
Câu 7: Những bệnh nhân
không cần phải mổ mắt
được khoa dược tích cực
pha chế, đềiu trị bằng
những thứ thúôc tra mắt đặc
biệt.
Câu 8:
Bài tập1 SGK –trang 68:
Chọn từ đúng


Câu 1: Lỗi sai:
- Nói và viết dùng từ địa phương “bẩu” (bảo)
- Nói và viết sai về dấu thanh (ngã/hỏi)
“lẽ,đỗilẻ, đổi)
- Câu đúng: Anh ấy bảo không có tiền lẻ, anh ấy không cho
cô đổi được.
Câu 2: Lỗi sai: do kết hợp từ “mắc và chết các bệnh”.
- Chữa: Số người mắc và vì chết các bệnh truyền nhiễm đã
giảm dần.
Câu 3: Lỗi: cấu tạo từ “xanh xao”.
- Chữa: Nhà em có trồng nhiều loại cây rất xanh.
Câu 4: Lỗi: Thiếu cụm chủ -vị. (câu này chỉ là cụm danh từ).
- Chữa: Đó là lòng tin tưởng sâu sắc của những thế hệ cha
anh vào lực lượng măng non và xung kích sẽ tiếp bước
mình.
Câu 5: Lỗi: không phân định rõ thành phần trạng ngữ và chủ
ngữ. (thiếu CN).
- Chữa: C1: Bò từ “qua”
C2: Bỏ từ “của”thêm vào dấu “,”
Câu 6: Lỗi: dùng từ sai PCNN “hoàng hôn” (thuộc PCNN
NT), “hết sức” (thuộc PCNN sinh hoạt), câu văn thuộc PCNN
hành chính.
- Chữa: Chiều ngày 25 -10, lúc 16h30, tại km 19 quốc lộ 1A
đã xảy ra một vụ tai nạn giao thông rất nghiêm trọng.
Câu 7: Lỗi:
+ Chỗ sai: kết hợp từ “bệnh nhân được pha chế”
+ Sửa lại:
“Những … được điều trị bằng … mà khoa dược đã pha chế”
Câu 8: Các từ dùng đúng: bàng hoàng, chất phác, bàng quan,
lãng mạn, hưu trí, uống rượu, trau chuốt, nồng nàn, đẹp đẽ,

chặt chẽ.

4. Củng cố: Sử sụng đúng theo yêu cầu 4 chuẩn mực.(4’)
5.Dặn dò: (1’) Về học bài. Chuẩn bị tiết TT tiếp theo.

14


Tuần 26
Tiết: TT13,14

HỒI TRỐNG CỔ THÀNH + NLXH

I. Mục tiêu cần đạt:
- Củng cố và nâng cao kiến thức và khả năng đọc hiểu văn bản VH nước ngoài.
- Rèn kỹ năng viết bài văn nghị luận VH, NLXH..
II. Phương tiện và phương pháp:
1. Phương tiện: đề bài tập
2. Phương pháp: Phát vấn, thuyết giảng, gợi mở, thảo luận
III. Tiến hành dạy học:
1.Ổn định, kiểm tra sĩ số:
2.Kiểm tra bài cũ:
3. Nội dung bài học mới:
TG
Hoạt động
Nội dung
GV tiến hành tiết dạy bằng Đề : Phân tích ý nghĩa nhan đề Hồi trống Cổ Thành.
cách giải các đề bài tập Gợi ý:
20’
(lập dàn ý, hoặc viết bài – -Nhan đề Hồi trống Cổ Thành gợi ra không khí trận mạc.

Đoạn trích không chỉ nói về một mâu thuẫn chủ yếu là mâu
tùy vào đề và TG)
Trong TG 30’ Gv đọc sửa thuẫn giữa Trương Phi và Quan Công mà còn nói tới một mâu
thuẫn thứ yếu là mâu thuẫn giữa Quan Công và Sái Dương. Sự
bài, rút kinh nghiệm.
hấp dẫn của đoạn trích là mâu thuẫn thứ yếu đã có tác dụng
HĐ1: HDHS làm bài tập
Đề : Phân tích ý nghĩa nhan làm mâu thuẫn chủ yếu thêm căng thẳng.
- Trong câu chuyện, hồi trống là điều kiện. Trương Phi ra điều
đề Hồi trống Cổ Thành.
kiện rất khắc nghiệt rằng sau ba hồi trống Quan Công phải
chém được đầu Sái Dương. Quan Công, trước đó đã bị Lưu Bị
- Gv gợi ý
ngờ vực. Khi nghe tin Quan Công ở trong doanh trại Tào Tháo,
- Hs phân tích ý nghĩa nhan Lưu Bị đã viết thư khiển trách nặng nề: “Bị cùng túc hạ kết
nghĩa vườn đào, thề cùng sống thác, nay sao nửa đường bỏ
đề
nhau, cắt đứt ân nghĩa? Túc hạ nếu muốn lập công danh, toan
đường phú quý, Bị xin đem đầu dâng túc hạ để túc hạ lập nên
công lớn... ”. Dù đã viết thư phúc đáp rằng: “... Em có bụng
khác, thần người cùng giết. Moi gan rạch mật, bút giấy không
nói hết lời... Xin nhủ lòng soi xét”, nhưng trong lòng Quan
Công khát vọng minh oan vẫn thôi thúc và vì thế mà sức mạnh
và tài năng đã nhân lên gấp bội để tỏ rõ tấm lòng trong sáng
của mình. Thêm nữa, sẵn mâu thuẫn với Sái Dương, Quan
- Hs thực hiện theo y/c gv
Công đã chém được đầu Sái Dương trong một thời gian rất
ngắn, ngắn hơn cả điều kiện hà khắc mà Trương Phi đã đặt ra.
- Nhan đề Hồi trống Cổ Thành vừa gợi lên không khí trận mạc,
HĐ2: GV Mở rộng bài học vừa là biểu tượng cho lòng trung nghĩa, cho tinh thần dũng cảm

25’
và quang minh chính đại.
về nhân vật TP và QC.

30’

Đề:2 Viết bài nghị luận ngắn bày tỏ ý kiến của mình về
HĐ3:VĂN NLXH:
phương
châm “học đi đôi với hành”
Đề: Viết bài nghị luận
ngắn bày tỏ ý kiến của mình
về phương châm “học đi đôi a. Mở bài: Giới thệu vấn đề nghị luận“học đi đôi với hành”.
15


với hành”
- Gv gợi ý

- Hs lắng nghe, nghi nhận.

10’

HĐ4: SỬA BÀI

b. Thân bài:
- Giải thích khái niệm
+ “học” là quá trình tiếp thu lĩnh hội tri thức
+ “ hành” là vận dụng những tri thức đã tiếp thu vào thực
hành

- Mối quan hệ giữa “học” và “hành”
+ Nếu học mà không hành thì việc tiếp thu tri thức chỉ là lý
thuyết suông.
+ Ngược lại nếu hành mà không học thì hành một cách mù
quán.
- Tác dụng của việc học đi đôi với hành:
+ Nắm vững kiến thức và thực hành vững vàng hơn.
+ Phát huy khả năng của mình trong mọi công việc và đạt
hiệu quả cao.
c. Kết bài:
- Học đi đôi với hành là phương châm hoàn toàn đúng.
- Mỗi học sinh phải luôn học đi đôi với hành để trở thành
người có ích.

4. Củng cố: Lưu ý kĩ năng làm văn, vận dụng kiến thức, tạo lập đoạn văn (4’)
5.Dặn dò:: (1’) Về học bài. Chuẩn bị tiết TT tiếp theo.

16


Tuần 27
Tiết: TT15,16

LT TÌNH CẢNH LẺ LOI CỦA NGƯỜI CHINH PHỤ

I. Mục tiêu cần đạt:
- Củng cố và nâng cao kiến thức và khả năng đọc hiểu văn bản VHTĐVN.
- Rèn kỹ năng viết bài văn nghị luận về 1 đoạn thơ.
II. Phương tiện và phương pháp:
1. Phương tiện: đề bài tập

2. Phương pháp: Phát vấn, thuyết giảng, gợi mở, thảo luận
III. Tiến hành dạy học:
1.Ổn định, kiểm tra sĩ số:
2.Kiểm tra bài cũ: (5’) kiểm tra bài cũ
3. Nội dung bài học mới:
TG
Hoạt động
Nội dung
GV tiến hành tiết dạy bằng Đề :
cách giải các đề bài tập Phân tích tâm trạng của người chinh phụ qua 8 câu thơ đầu.
30’
(lập dàn ý, hoặc viết bài – 3.Gợi ý:
tùy vào đề và TG)
- Kiểu bài: Nghị luận văn học (Phân tích đoạn trích)
Trong TG 30’ Gv đọc sửa - Tư liệu: Đọan trích, tác phẩm..
bài, rút kinh nghiệm.
- Nội dung: Làm rõ diễn biến tâm trạng cô đơn, lẻ bóng, không
HĐ1: HDHS làm bài tập
ai sang sẽ của ngừơi chinh phụ qua 8 câu thơ.
Đề : Phân tích tâm trạng Cụ thể:
của người chinh phụ qua 8 I. Mở bài:
câu thơ đầu.
Giới thiệu khái quát về tác giả, tác phẩm, đoạn trích và đoạn
? Cách triển khai nội dung thơ sắp phân tích…
vào bố cục 3 phần của bài II. Thân bài: Tâm trạng của người chinh phụ: Nỗi cô đơn, lẻ
văn ntn.
bóng của người chinh phụ: (8 câu thơ đầu)
- MB: GT tác giả, tác phẩm, - Hoàn cảnh: cô đơn lẻ bóng.
đoạn trích
- Nỗi cô đơn thể hiện qua hành động:

- Hs thực hiện theo y/c gv
+ Một mình dạo hiên vắng(Đi đi lại lại quanh quẩn ngoài
- TB: Gt thiệu tâm trạng của hiên)
người chinh phụ qua Nỗi cô
+ Buông rèm rồi lại cuốn rèm lên ko biết bao nhiêu lần.
đơn, lẻ bóng, qua hành động
+ Mong tin vui mà “Ngoài rèm thước chẳng mách tin”.
lập đi lập lại, vô nghĩa, Những động tác lặp đi lặp lại ko mục đích, vô nghĩa  Tâm
không mục đích, qua ngoại trạng rối bời, nhung nhớ đến ngẩn ngơ, cô đơn lẻ loi
cảnh…
- Nỗi cô đơn còn thể hiện qua sự đối bóng với người chinh phụ
- Chú ý về liên kết đoạn, bố và ngọn đèn khuya; vẫn chỉ “Một mình mình biết, một mình
cục cân đối, dùng từ, ngữ mình hay”.
pháp, chính tả,... nhất là nội => 8 câu thơ đầu tác giả cực tả nỗi cô đơn, lẻ bóng của người
dụng kiến thức.
chinh phụ, đó là tâm trạng rối bời, nhung nhớ đến ngẩn ngơ.
HĐ2: SỬA BÀI
III. Kết bài:
Gv
y/c
hs
đọc
bài,
nhận
xét,
10’
- Khẳng định lại giá trị nội dung và nghệ thuật của đoạn trích.
điều chỉnh.
- Cảm xúc của người viết.
Tiết 2 - Hs lắng nghe, nghi nhận.

HĐ3: HDHS phân tích đề ĐỀ 2 : Phân tích tâm trạng của người chinh phụ qua 8 câu thơ
30’ bài tập 2:
sau : « Gà eo óc gáy sương ….phím loan ngại chùng ».
17


- MB: GT tác giả, tác phẩm,
đoạn trích
- Hs thực hiện theo y/c gv
- TB: Gt thiệu tâm trạng của
người chinh phụ qua nỗi sầu
muộn triền miên: cụ thể qua
việc cảm nhận về thời gian
dài, về không gian vắng,
tĩnh mịt,… về những việc
làm để giải tỏa nỗi buồn…
- Chú ý về liên kết đoạn, bố
cục cân đối, dùng từ, ngữ
pháp, chính tả,... nhất là nội
dụng kiến thức.

I. Mở bài: GT tác giả, tác phẩm, nội dung và vị trí ..
II. Thân bài:
Nỗi sầu muộn triền miên:
- Nỗi sầu muộn được thể hiện qua cảm nhận về thời gian tâm
lí. Người chinh phụ như đếm từng bước thời gian nặng nề trôi
mà cảm nhận một khắc giờ “đằng đẵng như niên”.  biện
pháp phóng đại thể hiện cái nhìn tâm trạng. (cô đơn, bất lực)
- Đề giải tỏa nỗi sầu, nàng cố tìm đến những thú vui:
+ Gượng đốt hương  tìm sự thanh thản nhưng tâm hồn lại

thêm mê man.
+ Gượng soi gương  trang điểm nhưng mặt đầm đìa giọt
ướt. (lệ chan)
+ Gượng gảy đàn  gợi khát khao hạnh phúc. (sợ dây uyên
đứt, sợ dây loan chùng sợ điềm gở.
 Những hành động gượng gạo ko giúp chinh phụ tìm được
sự giải tỏa, sẻ chia nõi lòng nên nỗi cô đơn, sầu nhớ càng thêm
chồng chất, nặng nề hơn.
- Ngoại cảnh: (Cảnh bên ngoài)
+ Ngọn đèn, hoa đèn  chỉ có hoa đèn với bóng người 
không gian trống trải mênh mông, con người cô đơn lẻ loi.
+ Tiếng gà eo óc gáy  gợi sự vắng vẻ tĩnh mịch
+ Bóng cây hòe  gợi cảm giác hoang vắng.
HĐ4: SỬA BÀI
Tất cả tạo nên nỗi sầu triền miên đến rối bời, nhung nhớ đến
10’ Gv y/c hs đọc bài, nhận xét, ngẩn ngơ, và mê sảng.
điều chỉnh.
III. Kết bài:
- Hs lắng nghe, nghi nhận
- Khẳng định lại giá trị nội dung và nghệ thuật của đoạn trích.
- Cảm xúc của người viết.
4. Củng cố: Lưu ý kĩ năng làm văn, vận dụng kiến thức, tạo lập đoạn văn(4’)
5.Dặn dò:: (1’) Về học bài. Chuẩn bị tiết TT tiếp theo

18


Tuần 28
Tiết: TT17,18


LT VĂN THUYẾT MINH

I. Mục tiêu cần đạt:
- Củng cố và nâng cao kiến thức và kĩ năng làm bài văn thuyết minh.
- Có thói quen và hứng thú khi thuyết minh, giới thiệu về nhân vật VH, tác phẩm…
II. Phương tiện và phương pháp:
1. Phương tiện: đề bài tập
2. Phương pháp: Phát vấn, thuyết giảng, gợi mở, thảo luận
III. Tiến hành dạy học:
1.Ổn định, kiểm tra sĩ số:
2.Kiểm tra bài cũ:
3. Nội dung bài học mới:
TG
Hoạt động
Nội dung
GV tiến hành tiết dạy bằng Đề : Thuyết minh bài Bình Ngô đại cáo – Bản hùng ca về cuộc
cách giải các đề bài tập khởi nghĩa Lam Sơn.
65’
(lập dàn ý, hoặc viết bài –
tùy vào đề và TG)
.Gợi ý:
Trong TG 30’ Gv đọc sửa - Kiểu bài: thuyết minh tác phẩm.
bài, rút kinh nghiệm.
- Tư liệu: kiến thức VH sử
HĐ1: HDHS làm bài tập
- Nội dung: Hs cần làm rõ bản hùng ca về cuộc khởi nghĩa Lam
Đề : Thuyết minh bài Bình Sơn- quá trình kháng chiến....
Ngô đại cáo – Bản hùng ca Cụ thể:
về cuộc khởi nghĩa Lam I. Mở bài: Nêu vấn đề
Sơn.

II. Thân bài:
? Cách triển khai nội dung * Hình tượng người chủ tướng Lê Lợi và những năm tháng
vào bố cục 3 phần của bài gian khổ buổi đầu của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn:
văn ntn.
- Hình tượng chủ tướng Lê Lợi- hình tượng tâm lí, được miêu
- MB: GT tác giả, tác phẩm, tả bằng bút pháp chủ yếu: tự sự- trữ tình.
đoạn trích.
+ Cách xưng hô: “ta” , khiêm nhường.
- Hs thực hiện theo y/c gv
+ Nguồn gốc xuất thân: chốn hoang dã nương mình
-> bình thường , người anh hùng áo vải.
+ Có một nội tâm vận động dữ dội (diễn tả qua hàng loạt các từ
miêu tả tâm lí, sự biến động nội tâm con người: ngẫm, căm,
- TB:
đau lòng nhức óc, nếm mật nằm gai, quên ăn vì giận, đắn đo,
+ Hình tượng Lê Lợi:
trằn trọc, mộng mị, băn khoăn, đăm đăm, cầu hiền, chăm
chăm).
Nguồn gốc xuất thân
Lòng căm thù giặc sâu sắc: “Ngẫm thù lớn... ko cùng sống”,
“Quên ăn vì giận...”
Phẩm chất…
-> Ý chí, hoài bão cao cả: ngày đêm vượt gian khó, cầu được
nhiều người hiền giúp để hoàn thành sự nghiệp cứu nước:
“Đau lòng... đồ hồi”, “Tấm lòng cứu nước...phía tả”.
-> Hình tượng Lê Lợi và Trần Quốc Tuấn trong Hịch tướng sĩ
+ Những khó khăn, thuận đều có chung ý thức trách nhiệm cao với đất nước, có ý chí
lợi..
hoài bão cao cả và lòng căm thù giặc sâu sắc.
- Những khó khăn của nghĩa quân Lam Sơn qua lời bộc

19


bạch của Lê Lợi:
+ Quân thù: đang mạnh, tàn bạo, xảo trá.
+ Diễn biến cuộc chiến
+ Quân ta: lực lượng mỏng (Khi Khôi Huyện quân ko một đội),
thiếu nhân tài (Tuấn kiệt như sao buổi sớm/ Nhân tài như lá
mùa thu/ Việc bôn tẩu thiếu kẻ đỡ đần/ Nơi duy ác hiếm người
bàn bạc), lương thảo khan hiếm (Khi Linh Sơn lương hết mấy
tuần).
+ Kết quả….
- Sức mạnh giúp ta chiến thắng:
+ Tấm lòng cứu nước.
+ Ý chí khắc phục gian nan.
+ Sức mạnh đoàn kết: “tướng sĩ một lòng phụ tử”, “nhân dân
bốn cõi một nhà”.
+ Sử dụng các chiến lược, chiến thuật linh hoạt: “Thế trận xuất
kì...địch nhiều”.
+ Tư tưởng chính nghĩa: “Đem đại nghĩa...thay cường bạo”.
Nguyễn Trãi đề cao tính chất nhân dân, tính chất toàn dân,
đặc biệt đề cao vai trò của những người dân nghèo, địa vị thấp
hèn (nguyên tác: “manh lệ”  “manh”- người dân cày lưu tán,
“lệ”- người tôi tớ, đi ở) trong cuộc khởi nghĩa. Đó là tư tưởng
lớn, nhân văn, tiến bộ trước ông chưa có và đến tận giữa thế kỉ
XIX mới được Nguyễn Đình Chiểu tiếp tục công khai ca ngợi.
* Quá trình phản công và chiến thắng:
- Khí thế của quân ta: hào hùng như sóng trào bão cuốn (“sấm
- Chú ý về liên kết đoạn, bố vang chớp giật”, “trúc chẻ tro bay”, “sạch ko kình ngạc”,
cục cân đối, dùng từ, ngữ “tan tác chim muông”, “quét sạch lá khô”, “đá núi phải

pháp, chính tả,... nhất là nội mòn”, “nước sông phải cạn”...  các hình ảnh so sánh- phóng
dụng kiến thức.
đại . tính chất hào hùng).
- Khung cảnh chiến trường: ác liệt, dữ dội khiến trời đất như
đảo lộn ( “sắc phong vân phải đổi”, “ánh nhật nguyệt phải
mờ”).
- Những chiến thắng của ta: dồn dập, liên tiếp (các câu văn
điệp cấu trúc, mang tính chất liệt kê: “Ngày 18.../ Ngày 20.../
Ngày 25.../ Ngày 28...”)
- Hình ảnh kẻ thù:
+ Tham sống, sợ chết, hèn nhát, thảm hại: DC
+ Thất bại của kẻ thù: thê thảm nhục nhã “trí cùng lực kiệt”,
“máu chảy thành sông”, “thây chất đầy đường”, “máu chảy
trôi chày”, “thây chất thành núi”,...
+ Cách gọi, cách miêu tả kẻ thù đầy khinh bỉ, mỉa mai: thằng
nhãi con Tuyên Đức; đồ nhút nhát Thạnh, Thăng; tướng giặc
bị cầm tù- hổ đói vẫy đuôi xin cứu mạng; Mã Kì, Phương
Chính...ra đến bể mà vẫn hồn bay phách lạc; Vương Thông,
Mã Anh... về đến nước mà vẫn tim đập chân run;...
- Tính chất hùng tráng của đoạn văn:
+ Ngôn ngữ:
. Sử dụng nhiều động từ mạnh liên kết với nhâu tạo những
chuyển rung dồn đập, dữ dội: hồn bay phách lạc, tim đập chân
20


20’

run, trút sạch, phá toang,...
. Các tính từ chỉ mức độ cực điểm: thây chất đầy đường, máu

trôi đỏ nước, đầm đìa máu đen, khiếp vía vỡ mật, sấm vang,
chớp giật, trúc chẻ tro bay,...
Khí thế chiến thắng của ta và sự thất bạo thảm hại của kẻ thù.
+ Hình ảnh:
. Có tính chất phóng đại.
. Nhiều tên người, tên đất, tên chiến thắng được liệt kê liên
tiếp nối nhau xuất hiện trong thế tương phản  thế thắng đang
lên của ta đối lập với sự thất bại ngày càng nhiều, càng lớn của
kẻ thù.
+ Nhịp điệu câu văn:
.. Khi dài, khi ngắn biến hóa linh hoạt.
. Dồn dập, sảng khoái, bay bổng, hào hùng như sóng trào bão
cuốn.
- Chủ trương hòa bình, nhân đạo :
+ Tha tội chết cho quân giặc đầu hàng.
+ Cấp ngựa, cấp thuyền , lương ăn cho quân bại trận
.Đức hiếu sinh, lòng nhân đạo.
. Tình yêu hòa bình.
. Sách lược để tính kế lâu dài, bền vững cho non sông.
HĐ2: SỬA BÀI
. Tư tưởng nhân nghĩa- yên dân - trừ bạo.
Gv y/c hs đọc bài, nhận xét, III. Kết bài: Khẳng định lại vấn đề.
điều chỉnh.
- Hs lắng nghe, nghi nhận.

4. Củng cố: Lưu ý kĩ năng làm văn, vận dụng kiến thức, tạo lập đoạn văn(4’)
5.Dặn dò: (1’) Về học bài. Chuẩn bị tiết TT tiếp theo

21



Tuần 29
Tiết: TT19,20

LT NGHỊ LUẬN XÃ HỘI

I. Mục tiêu cần đạt:
- Nhằm nắm vững, củng cố thêm về bài văn NLXH .
- Viết được bài văn NLXH về tư tưởng đạo lí, hiện tượng đời sống…
- Tạo thói quen bàn luận về lời hay ý đẹp, về đời sống XH.
II. Phương tiện và phương pháp:
1. Phương tiện: Bài viết tham khảo, tài liệu liên quan,..
2. Phương pháp:Phát vấn, thảo luận, thuyết giảng, gợi mở,…
III. Tiến hành dạy học:
1.Ổn định, kiểm tra sĩ số:
2.Kiểm tra bài cũ:
3. Nội dung bài học mới:
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
Tiế GV tiến hành tiết dạy bằng
ĐỀ 1:
t
cách giải các đề bài tập (lập - HS ghi nhận
1. Mở bài: Nêu vấn đề nghị luận:
1 dàn ý, hoặc viết bài – tùy vào
lòng khoan dung
đề và TG)
2. Thân bài:

30’ Trong TG 30’ Gv đọc sửa
- Giải thích khái niệm: Khoan
bài, rút kinh nghiệm.
dung là tha thứ, là sự rộng lượng
HĐ1: HDHS làm bài tập
đối với người khác nhất là những
người gây ra đau khổ cho mình. Là
Đề 1: Suy nghĩ của anh (chị)
thái độ lẽ sống cao đẹp, là phẩm
về lòng khoan dung trong
chất đức tính tốt đẹp của con người.
cuộc sống.
- Bàn luận:
- Hs lập dàn ý.
+ Khoan dung trước hết là cách
*MB: Nêu vấn đề NL:
ứng xử độ lượng, là biết hy sinh
lòng khoan dung
nhường nhịn đới với người khác.
+ Biết tha thứ cho những khuyết
điểm, những lỗi lầm mà người khác
gây ra cho mình và xã hội.
*TB: - Cần làm rõ khái niệm:
+ Khoan dung đối lập với ích kỷ,
Khoan dung?
với lòng đố kỵ, với định kiênd
thành kiến.
- Sau đó bình luận, mở rộng
- Khẳng định ý nghĩa của lòng
vấn đề...

khoan dung trong cuộc sống.
HS trình bày dàn + Là một phẩm chất cao đẹp, một
- Khẳng định ý nghĩa của lòng ý, hs khác nhận cách ứng xử cao thượng, cần được
khoan dung trong cuộc sống.
xét, góp ý
ca ngợi.
+ Là một phẩm chất cao
+ Bản thân thấy thanh thản hơn
đẹp, một cách ứng xử cao
khi có long khoan dung và nhận
thượng, cần được ca ngợi.
thấy xã hội ngày càng tốt đẹp hơn.
+ Bản thân thấy thanh thản HS lắng nghe và - Liên hệ mở rộng
hơn khi có long khoan dung ghi nhận.
+ Khoan dung là truyền thống tốt
và nhận thấy xã hội ngày càng
đẹp của dân tộc
tốt đẹp hơn.
+ Khoan dung không có nghĩa là
22


- Liên hệ mở rộng...

bao che, dung tungd cho những việc
làm sai trái.
+ Thể hiện long khoan dung đôi
khi cũng tha thứ cho chính mình.
3. Kết bài: Liên hệ bản thân.


HĐ2: GV nhận xét, kết luận
15'
Tiế
t
2
30'

HĐ3: GV HD HS LẬP DÀN - HS ghi nhận
Ý ĐỀ 2:
“Tự học là chìa khóa vàng
của giáo dục” (Tự học – con
đường đi tới thành công). Suy
nghĩ của em về vấn đề trên.
* MB: Nêu vấn đề NL:
- Kho tang tri thức nhân loại là
vô cùng phong phú. Muốn tiếp
thu chúng ta phải học tập.
- Tự học là vô cùng quan trọng
đối với mỗi người đặc biệt đối
với sự nghiệp giáo dục. Có ý
kiến cho rằng: “Tự học là chìa
khóa vàng của giáo dục”
- ..........
*TB:
- giải thích khái niệm:
+ Tự học là tự tìm tòi học hỏi
những kiến thức qua sách báo
truyền hình, nguời thân, bạn
bè,….
+ Chìa khóa vàng: chìa khóa

quý có thể mở ra kho tàng tri
thức phong phú, vô tận của
nhân loại.
- Bàn luận, mở rộng vấn đề

- Khẳng định ý nghĩa của vấn
đề.

ĐỀ 2:
1. Mở bài:
- Kho tang tri thức nhân loại là vô
cùng phong phú. Muốn tiếp thu
chúng ta phải học tập.
- Có nhiều con đường khác nhau để
học tập.
- Tự học là vô cùng quan trọng đối
với mỗi người đặc biệt đối với sự
- Hs lập dàn ý.
nghiệp giáo dục. Có ý kiến cho
rằng: “Tự học là chìa khóa vàng của
giáo dục”
2. Thân bài:
a. Giải thích :
- Tự học là tự tìm tòi học hỏi những
kiến thức qua sách báo truyền hình,
nguời thân, bạn bè,….
- Chìa khóa vàng:
+ Nghĩa đen: được đúc bằng vàng
rất quý
HS trình bày dàn

+ Nghĩa bóng: chìa khóa quý có
ý, hs khác nhận thể mở ra kho tàng tri thức phong
xét, góp ý
phú, vô tận của nhân loại.
b. Bàn luận:
- Câu nói trên hoàn toàn đúng
+ Tri thức của nhân loại là vô
cùng, vô tận, thuộc nhiều lĩnh vực
khác nhau.
+ Nếu không tự học thì không
tiếp thu được lượng kiến thức trong
kho tàng tri thức vô cùng vô tận của
nhân loại.
+ Việc học trên lớp là cần thiết
quan trọng nhưng không phải là con
đường duy nhất. Có nhiều con
đường để tiếp cận tri thức nhân loại:
người thân, bạn bè, sách báo,….
- Việc học trong giờ chính khóa
dưới sự hướng dẫn của thầy là rất
quan trọng cần thiết có tác dụng đặt
nền móng cho qua trình học tập.
23


12'

- Việc tự học cũng rất quan trọng vì
*KB: Khẳng định lại vấn đề HS lắng nghe và nó giúp ta bổ sung những kiến thức
NL.

ghi nhận.
mà thời gín ở lớp không đủ để học
tập. (D/C)
3. Kết bài:
- Mỗi cá nhân phải biết kết hợp hài
hòa giữa việc hopcj có hướng dẫn
với việc tự học để mở rộng tầm hiểu
biết của mình.
HĐ4: GV nhận xét, kết luận
- Bản thân có phương pháp tự học
phù hợp để có được kết quả học tập
tốt.
- Tự học là chìa khóa vàng giúp ta
mở rộng kho tang tri thức của nhân
loại.

4. Củng cố: Lưu ý kĩ năng làm văn, vận dụng kiến thức, tạo lập đoạn văn(2’)
5.Dặn dò (1’) Về học bài. Chuẩn bị tiết TT tiếp theo

24


Tuần 30
Tiết: TT21,22

LT TRAO DUYÊN

I. Mục tiêu cần đạt:
- Củng cố và nâng cao kiến thức về diễn biến tâm trạng đầy mâu thuẫn, phức tạp, bế tắc của
Thúy Kiều trong đêm trao duyên. Thấy được tình và hiếu thống nhất trong con người nàng. Qua

đó, thấy được sự đồng cảm mạnh mẽ, sâu sắc của Nguyễn Du đối với hoàn cảnh đau khổ và
phẩm chất cao quý của nhân vật: đức hi sinh, lòng vị tha.
- Nắm được nghệ thuật miêu tả nội tâm nhân vật: độc thoại nội tâm, phân tích tâm lí bậc thầy,
kết hợp ngôn ngữ dân gian và bác học đặc sắc.
- Rèn kĩ năng đọc thơ trữ tình, thể lục bát, diễn xuôi và phân tích tâm lí nhân vật trong thơ trữ
tình. Thấy được sự đồng cảm, sự trân trọng .. .sâu sắc của ND
II. Phương tiện và phương pháp:
1. Phương tiện: đề bài tập
2. Phương pháp: Phát vấn, thuyết giảng, gợi mở, thảo luận
III. Tiến hành dạy học:
1.Ổn định, kiểm tra sĩ số:
2.Kiểm tra bài cũ:
3. Nội dung bài học mới:
TG
Hoạt động
Nội dung
GV tiến hành tiết dạy bằng Đề : Phân tích diễn biến tâm trạng của Thúy Kiều khi trao
cách giải các đề bài tập duyên.
65’
(lập dàn ý, hoặc viết bài –
tùy vào đề và TG)
Gợi ý:
Trong TG 30’ Gv đọc sửa - Kiểu bài: Phân tích tâm trạng nhân vật qua đoạn thơ.
bài, rút kinh nghiệm.
- Tư liệu: Truyện Kiều và đoạn trích trao duyên.
HĐ1: HDHS làm bài tập
- Nội dung: Hs làm rõ diễn biến tâm trạng của TK khi trao
Đề : Phân tích diễn biến tâm duyên lại cho TV (18 câu thơ đầu). Cụ thể:
trạng của Thúy Kiều khi trao I. Mở bài: GT vấn đề NL (Tg, tp, nội dung và vị trí…)
duyên.

II. Thân bài:
? Cách triển khai nội dung - Mở đầu đọan trích là lời khẩn khoản, lời nhờ cậy TV thay
vào bố cục 3 phần của bài mình trả nghĩa cho KT bằng ngơn ngữ thật đắc địa, đặc sắc,
văn ntn.
trong một hịan cảnh đặc biệt và khác thường … Một cuộc đụng
- MB: GT tác giả, tác phẩm, độ giữa tài hoa và số mệnh bắt đầu vì thực tế của Kiều đ thấm
vị trí nội dung
đẫm nỗi bi thương đến xót xa, oai oán.. “Bt lực của ND thật ti
- Hs thực hiện theo y/c gv
tình, dụng tm đ khổ, tự sự đ kho, tả tình đ hệt, đàm tình đ
thiết”. …….
- Cậy - nhờ (cậy- thanh trắc âm điệu nặng nề gợi sự quằn
quại, đau đớn, khó nói; nhờ- thanh bằng).
-> hàm ý hi vọng tha thiết của một lời trăng trối, có ý tựa
- TB: Làm rõ tâm trạng nhờ nương, gửi gắm, vật nài, tin tưởng nơi quan hệ ruột thịt. Nàng
cậy:
dùng từ này vì việc nàng cậy nhờ vừa đột ngột vừa rất quan
+ Cách xưng hô khác trọng với cả hai người.
thường, qua hành động khác - Chịu - nhận (tự nguyện). -> nài ép, bắt buộc, không nhận
thường…
không được.
25


×