Tải bản đầy đủ (.docx) (6 trang)

Van 9 Tuan 7

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (139.22 KB, 6 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần: 7 Tiết PPCT: 31- 32. Ngày soạn: 28/10/2017 Ngày soạn: 3/10/2017 Văn bản: KIỀU Ở LẦU NGƯNG BÍCH. ( Trích: Truyện Kiều) - Nguyễn Du A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: Thấy được nghệ thuật miêu tả nội tâm nhân vật của Nguyễn Du( Diễn biến tâm trạng được miêu tả qua ngôn ngữ độc thoại và tả cảnh ngụ tình) B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ: 1. Kiến thức: - Nỗi bẽ bàng, buồn tủi, cô đơn của Thúy Kiều khi bị giam lỏng ở lầu Ngưng Bích và tấm lòng thủy chung, hiếu thảo của nàng. - Ngôn ngữ độc thoại và nghệ thuật tả cảnh ngụ tình đặc sắc của Nguyễn Du. 2. Kĩ năng: - Nắm được tác dụng của ngôn ngữ độc thoại và tả cảnh ngụ tình trong tác phẩm. - Phân tích tâm trạng của nhân vật qua một đoạn trích. - Cảm nhận sự cảm thông sâu sắc của Nguyễn Du đối với nhân vật trong văn bản. 3. Thái độ: Cảm thông, chia sẻ với nỗi đau của con người. C. PHƯƠNG PHÁP: phân tích, bình giảng, vấn đáp gợi mở, thảo luận nhóm. D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp : Kiểm diện học sinh Lớp 9a4 Vắng…………….. Phép…………,kp………. 2. Bài cũ: Đọc thuộc trích đoạn : “Cảnh ngày xuân”, nêu cảm nhận của em về thiên nhiên trong cảnh ngày xuân? 3. Bài mới: * Giới thiệu bài mới: Trong truyện Kiều nhiều lần ta bắt gặp những bức tranh thiên nhiên tuyệt đẹp như bức Cảnh ngày xuân, hôm nay với trích đoạn Kiều ở lầu Ngưng Bích ta lại được chứng kiến một bức tranh thiên nhiên khác, cũng rất đẹp và hơn thế nữa nó còn ẩn chứa tâm trạng nàng Kiều. * Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS NỘI DUNG BÀI DẠY HOẠT ĐỘNG 1 :GIỚI THIỆU CHUNG I. GIỚI THIỆU CHUNG: 1. Tác giả: Nguyễn Du (?)Nêu vị trí đoạn trích? Kể tóm tắt từ đầu đến đoạn 2. Tác phẩm này? a. Vị trí: Đoạn trích nằm ở phần thứ hai (Gia biến và lưu lạc, từ câu 1033 đến câu 1054). Sau khi biết mình bị lừa vào chốn lầu xanh, Kiều uất ức định tự vẫn. Tú Bà vờ hứa hẹn đợi Kiều bình phục sẽ gả chồng cho nàng vào nơi tử tế, rồi đưa Kiều ra giam lỏng ở lầu Ngưng Bích, đợi thực hiện âm mưu mới. HOẠT ĐỘNG 2: ĐỌC- TÌM HIỂU VĂN BẢN Gv hướng dẫn đọc: giọng buồn thương thể hiện tâm trạng cô đơn, tuyệt vọng của Kiều. (?) Văn bản có thể chia thành mấy phần? nội dung từng phần?. II. ĐỌC-HIỂU VĂN BẢN: 1. Đọc- hiểu chú thích: Sgk 2. Tìm hiểu văn bản: a. Bố cục: 3 phần.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Hs: Chia làm 3 phần: + Phần 1: 6 câu đàu: Bức tranh thiên nhiên thứ nhất + Phần 2: 8 câu tiếp theo: Nỗi nhớ Kim Trọng, cha mẹ. + Phần 3: Bức tranh tâm cảnh của Thúy Kiều. GV: Phương thức biểu đạt của văn bản? Gv đọc tám câu giữa. (?) Theo em, tâm trạng Kiều khi ở lầu Ngưng Bích là tâm trạng gì? (?)Trong nỗi nhớ của Kiều có những ai? Vì sao nàng nhớ Kim Trọng trước cha mẹ? Không phải Kiều không thương nhớ cha mẹ, nhưng sau gia biến, nàng coi như đã làm trọn bổn phận làm con với cha mẹ. Bao nhiêu việc xảy ra, giờ đây một mình ở lầu Ngưng Bích, nàng nhớ về người yêu trước hết (nàng coi mình đã phụ tình Kim Trọng). b. Phương thức biểu đạt: Tự sự, biểu cảm c. Phân tích: c1. Tâm trạng Kiều khi ở lầu Ngưng Bích: - Thời gian: bẽ bàng mây sớm đèn khuya  Gợi vòng tuần hoàn khép kín của thời gian nỗi cô đơn, thương nhớ.. * Nỗi nhớ Kim Trọng: - Nhớ cảnh thề nguyền. - Tưởng tượng Kim Trọng đang mong đợi mình vô vọng. - Nỗi nhớ không gì có thể làm phai nhạt. -“Tấm son… phai” -> tấm lòng son của Kiều bị (?) Khi nhớ đến Kim Trọng, Kiều nhớ điều gì? vùi dập, hoen ố biết bao giờ gột rửa được. Nàng hình dung chàng Kim như thế nào? - Ân hận giày vò vì đã phụ tình chàng Kim. (?) Tâm trạng của Kiều khi nhớ Kim Trọng cho  Kiều là con người thủy chung. thấy nàng là người như thế nào? * Nỗi nhớ cha mẹ: “Xót người tựa cửa hôm mai” (?)Tìm chi tiết nói về nỗi nhớ cha mẹ của Kiều? “Quạt nồng ấp lạnh những ai đó giờ?”-> thành Nàng hình dung điều gì khi nghĩ đến cha mẹ? Từ ngữ, điển cố đó ta thấy nàng là con người như thế nào?  Xót xa cha mẹ đang mong tin con, lo lắng không (?) Phát hiện các biện pháp tu từ tác giả đã sử dụng biết ai sẽ phụng dưỡng cha mẹ  Một người con trong đoạn thơ? Tác dụng của nó?- Thảo luận nhóm hiếu thảo. 2p - > Nghệ thuật độc thoại nội tâm và những từ ngữ ( gợi ý: câu thơ có hình thức câu hỏi, từ” tấm son”, được sử dụng rất đắt như “tấm son”, “ xót”, câu “ xót”…) hỏi tu từ..  Góp phần khắc họa tâm trạng xót xa, đau đớn của Kiều khi nghĩ về gia đình và người yêu. Gv chốt: Kiều đang trong cảnh ngộ lưu lạc, đọa đày => Tấm lòng vị tha, nhân hậu, thuỷ chung, giàu nhưng nàng có nghĩ nhiều cho bản thân mình đức hy sinh của nàng. không? Ở nàng nổi bật đức tính tốt đẹp gì? c2. Hai bức tranh thiên nhiên trước lầu Ngưng Bích: Gv đọc 4 câu thơ đầu, giải nghĩa từ khó. * Bức tranh thứ nhất: - Ngưng Bích (tên lầu): đọng lại sắc biếc. - “vẻ non xa”, - Khoá xuân: khoá kín tuổi xuân, ý nói cấm cung. - “mảnh trăng gần” -> ở cùng chung một vòm Trong trường hợp này, tác giả có ý mỉa mai cảnh trời, trong một bức tranh đẹp. ngộ trớ trêu, bất hạnh của Kiều. - Bốn bề bát ngát, cồn cát , bụi hồng (?) Cảnh thiên nhiên trước lầu Ngưng Bích được  Khung cảnh tự nhiên mênh mông hoang vắng, rợn khái quát như thế nào? ngợp, thiếu vắng cuộc sống của con người. (?) Bên cạnh non xa - trăng gần, thiên nhiên trước  Nghệ thuật tả cảnh ngụ tình, phản ánh tâm trạng lầu Ngưng Bích còn hiện lên qua những chi tiết chán chường và nỗi cô đơn tuyệt đối của nàng nào? Kiều . (?)Cảm nhận chung của em về khung cảnh tự nhiên.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> trước lầu Ngưng Bích? (?)Biện pháp nghệ thuật mà tác giả sử dụng? Bức tranh thiên nhiên trong bốn câu đầu phản ánh tâm trạng gì của nàng Kiều? HẾT TIẾT 31 CHUYỂN SANG TIẾT 32 Đọc 8 câu cuối * Bức tranh thứ hai: (?)Từ Buồn trông trong đoạn thơ cuối cho thấy giữa - Tất cả đều bắt đầu bằng từ “buồn trông” thiên thiên nhiên và tâm trạng có mối liên hệ? đó là mối nhiên ẩn chứa tâm trạng, bức tranh có cảnh có liên hệ gì? tình. Cảnh Tình (?)Mỗi hình ảnh mà Kiều trông thấy lại nói lên một - Cửa bể chiều hôm - Nổi nhớ quê tâm sự của nàng, hãy phân tích? thuyền ai ...cánh buồm hương, niềm xót xa xa. thương thân phận bơ vơ . - Ngọn nước mới sa, - Nỗi buồn số phận hoa trôi man mác.. lênh đênh, vùi dập, trôi nổi. - Nội cỏ rầu rầu, chân - Nỗi đau tê tái, héo mây mặt đất một màu úa cõi lòng. xanh xanh. - Gió cuốn mặt duềnh, - Nỗi lo sợ hãi hùng. (?)Chỉ ra các bptt mà tác giả sử dụng? ầm ầm tiếng sóng… - Nghệ thuật: từ láy, điệp từ, câu hỏi tu từ, khắc họa nội tâm nhân vật, tả cảnh ngụ tình Gv chốt: Em có cảm nhận gì về nỗi buồn trong tâm  Mỗi cảnh một nỗi buồn, nỗi buồn chồng chất lên hồn Kiều? Miêu tả nỗi buồn của nàng Nguyễn Du nhau không thể nào vơi. Nguyễn Du đắm mình muốn thể hiện điều gì đối với nàng? cùng với tâm trạng nhân vật để cảm thông sâu sắc Gv: Dùng câu hỏi phụ đạo hs yếu kém: cho nàng. Tâm trạng của con người khi không vui ta nghĩ 3. Tổng kết: ngay đến trạng thái và cảnh vật ntn? a. Nghệ thuật: Gv hướng dẫn tổng kết, nêu ý nghĩa văn bản. b. Nội dung * Ý nghĩa văn bản: thể hiện tâm trạng cô đơn, buồn tủi và tấm lòng thủy chung, hiếu thảo của Kiều. HOẠT ĐỘNG 3: HƯỚNG DẪN TỰ HỌC III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC: - Học thuộc đoạn trích và nội dung bài học. * Bài cũ: - Nắm được toàn bộ nội dung, nghệ thuật ý - Học thuộc đoạn trích và nội dung bài học. nghĩa của đoạn trích - Phân tích, cảm thụ những hình ảnh thơ hay đặc Chuẩn bị bài : Miêu tả trong văn tự sự (đọc bài và sắc trong văn bản trả lời các câu hỏi trong sgk) - Sưu tầm những câu thơ trong những đoạn thơ khác có sử dụng nghệ thuật miêu tả nội tâm nhân vật thông qua ngôn ngữ độc thoại, hoặc tả cảnh ngụ tình. * Bài mới: - Chuẩn bị bài : Miêu tả trong văn tự sự E. RÚT KINH NGHIỆM …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(4)</span> *************************** Tuần 7 Tiết PPCT: 33. Ngày soạn: 2/10/2017 Ngày dạy: 6/10/2017 Tập làm văn: MIÊU TẢ TRONG VĂN BẢN TỰ SỰ. A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Hiểu được vai trò của miêu tả trong một văn bản tự sự. - Vận dụng hiểu biết về vai trò của miêu tả trong văn bản tự sự để đọc- hiểu văn bản. B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ: 1. Kiến thức: - Sự kết hợp các phương thức biểu đạt trong văn tự sự. - Vai trò, tác dụng của miêu tả trong văn bản tự sự. 2. Kĩ năng: - Phát hiện và phân tích được tác dụng của miêu tả trong một văn bản tự sự. - Kết hợp kể chuyện với miêu tả khi làm một bài văn tự sự. 3. Thái độ: Yêu thích môn học, biết sáng tạo khi làm văn. C. PHƯƠNG PHÁP: thuyết minh, vấn đáp gợi mở, thảo luận nhóm. D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1. Ổn định lớp: Kiểm diện học sinh: Lớp 9a4 Vắng…………….. Phép…………,kp………. 2. Bài cũ: Nêu đặc điểm của văn miêu tả mà em đã học ở chương trình lớp 6? 3. Bài mới: * Giới thiệu bài mới: Trong văn tự sự, miêu tả có một vai trò vô cùng quan trọng. Nhờ có miêu tả mà ta hình dung được những gì tác giả định nói. Nhờ có miêu tả, cuộc sống, thiên nhiên muôn hình muôn vẻ hiện lên trong trang sách. Để tìm hiểu kĩ hơn về những vấn đề này ta cùng đi tìm hiểu bài học hôm nay. * Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI DẠY Hoạt động 1:Tìm hiểu chung I. TÌM HIỂU CHUNG: 1. Miêu tả trong văn bản tự sự: Ví dụ: đoạn trích (Sgk/91) (?) Đoạn trích trên kể về trận đánh nào? (a) Đoạn trích kể về trận quân Tây Sơn do vua Quang Trung chỉ huy đánh đồn Ngọc Hồi. -Trong trận đánh vua Quang Trung đã : (?) Trong trận đánh này Quang Trung xuất hiện như + Quang Trung truyền… thế nào? + Quang Trung cỡi voi đi đốc thúc… + Quang Trung gấp rút sai…  Quang Trung xuất hiện trong không khí khẩn trương để chỉ huy trận đánhRất mưu trí, oai phong. (b)Các chi tiết miêu tả: (?) Hãy chỉ ra các chi tiết miêu tả trong đoạn trích? + …bên ngoài lấy rơm dấp nước phủ kín…dàn Các chi tiết ấy nhằm thể hiện những đối tượng nào? thành trận chữ “nhất”…khói toả mù trời… + Quân Thanh chống không nổi, bỏ chạy tán loạn…thây nằm đầy đồng, máu chảy thành suối….

<span class='text_page_counter'>(5)</span> (?) Bạn kể lại nội dung đoạn trích với 4 sự việc (sgk / 91) đó được chưa, vì sao?  Câu chuyện khô khan, không sinh động. Gv chốt: Hãy rút ra nhận xét: Yếu tố miêu tả có vai trò ntn đối với văn bản tự sự? Hs đọc ghi nhớ sgk/92 Hoạt động 2: Luyện tập Luyện tập Gv chia lớp thành 4 nhóm, thảo luận 5 phút bài tập 1. Kết hợp phụ đạo hs yếu kém ở bài tập này Gv nhận xét, bổ sung.. Hs tự làm bài 2 gv chấm điểm 5 hs nhanh nhất.. Hoạt động 3: Hướng dẫn tự học - HS về nhà làm bài tập tiếp theo - Học sinh về đọc lại kiến thức để làm bài viết số 2.. (c) Nếu chỉ kể sự việc đơn thuần thì nhân vật vua Quang Trung không nổi bật được, trận đánh cũng theo đó không sinh động. 2. Kết luận: Ghi nhớ: ( sgk/92) II. LUYỆN TẬP Bài 1 :: - Yếu tố tả người trong Chị em Thuý Kiều: + Thuý Vân: Khuôn trăng…nét ngài… Mây…tóc, tuyết…da  Làm hiện lên vẻ đẹp phúc hậu của Thuý Vân. + Thuý Kiều: Làn thu thuỷ nét xuân sơn…  Làm nổi bật vẻ yêu kiều, thanh tú của Thúy Kiều. - Yếu tố tả cảnh trong Cảnh ngày xuân : + Thiên nhiên : Cỏ non xanh…bông hoa + Cảnh lễ hội : Gần xa nô nức…  Làm nổi bật thiên nhiên mùa xuân tươi đẹp và những lễ hội tưng bừng, một nét truyển thống độc đáo của nhân dân ta. Bài 2: III. HƯỚNG DẪN BÀI VIẾT SỐ 2 - Xem 4 đề bài tham khảo ở SGK/ 105. GV sẽ chọn một trong 4 đề đó - Mục đích nhằm kiểm tra kiến thức và kĩ năng viết bài văn tự sự, trong đó người viết phải biết kết hợp kể chuyện với miêu tả cảnh vật, con người (hình dáng, hành động, nội tâm..) - Bài viết phải đảm bảo đầy đủ 3 phần: Mở Thân và Kết - Thứ 5 tuần tới có hai tiết đôi sẽ làm bài viết IV. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC. *Bài cũ: -Hs làm bài tập còn lại. -Phân tích một đoạn văn tự sự có sử dụng yếu tố miêu tả. *Bài mới: chuẩn bị bài “Lục Vân Tiên cứu Kiều Nguyệt Nga”. E. RÚT KINH NGHIỆM: …………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………. ********************** Tuần: 7 Tiết PPCT: 34- 35. Ngày soạn: 1/10/2017 Ngày dạy: 5/10/2017.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 02.

<span class='text_page_counter'>(7)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×