Tải bản đầy đủ (.docx) (12 trang)

Giao an Ngu Van 9 tuan 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (188.39 KB, 12 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần: 1 Tiết PPCT: 1-2. Ngày soạn: 18/08/2017 Ngày dạy: 21/08/2017. Văn bản: PHONG CÁCH HỒ CHÍ MINH - Lê Anh Trà A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Thấy được tầm vóc lớn lao trong cốt cách văn hóa Hồ Chí Minh qua một văn bản nhật dụng có sử dụng kết hợp các yếu tố nghị luận, tự sự, biểu cảm. B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ: 1. Kiến thức: - Một số biểu hiện của phong cách Hồ Chí Minh trong đời sống và sinh hoạt. - Y nghĩa của phong cách Hồ Chí Minh trong việc giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc. - Đặc điểm của kiểu bài nghị luận xã hội qua một đoạn văn cụ thể. 2. Kĩ năng: - Nắm bắt nội dung văn bản nhật dụng thuộc chủ đề hội nhập với thế giới và bảo vệ bản sắc văn hóa dân tộc. - Vận dụng các biện pháp nghệ thuật trong việc viết văn bản về một vấn đề thuộc lĩnh vực văn hóa, lối sống. 3. Thái độ: - Tôn trọng, kính yêu, học tập, noi theo tấm gương, phong cách Chủ tịch Hồ Chí Minh vĩ đại. - Có ý thức trong việc bảo vệ bản sắc văn hóa dân tộc và hội nhập với thế giới. C. PHƯƠNG PHÁP: - Đọc sáng tạo, gợi tìm, phát vấn, nghiên cứu. D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định: Kiểm diện HS lớp: 9A1 : Sĩ số ……Vắng: ……(P:…………………….…..; KP:…………………..…..). 9A2 : Sĩ số ……Vắng: ……(P:………………………...; KP:………………..……..). 2. Kiểm tra bài cũ: (?) Kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng học tập của HS. 3. Bài mới: GV cho HS xem một số tranh ảnh tiêu biểu của Bác Hồ khi ở chiến khu Việt Bắc, căn nhà sàn nơi Bác ở và làm việc…để HS thấy được khái quát phong cách Bác Hồ. Từ đó dẫn vào bài. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI DẠY * Hoạt động 1: GIỚI THIỆU CHUNG: I. GIỚI THIỆU CHUNG: GV: Hướng dẫn HS tìm hiểu sơ lược về tác giả Lê Anh Trà và 1. Tác giả: Lê Anh Trà văn bản Phong cách Hồ Chí Minh. (1927 – 1999). Quê ở Quảng Ngãi. GV: Hướng dẫn HS đọc và tìm hiểu văn bản. GV: Chú ý HS về giọng đọc: Thiết tha, truyền cảm, khúc chiết, - Là một nhà khoa học thuộc thế hệ con cháu Bác. phù hợp với giọng văn nghị luận. 2. Tác phẩm: a. Xuất xứ: Trích “Phong cách Hồ Chí Minh, cái vĩ.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> đại với cái giản dị”. b. Kiểu loại văn bản: Nhật dụng (nghị luận xã hội). II. ĐOC- HIỂU VĂN * Hoạt động 2: ĐỌC HIỂU VĂN BẢN: BẢN: GV: Đọc mẫu một đoạn, gọi các HS khác đọc các đoạn còn lại. 1. Đọc – tìm hiểu từ khó: GV: Cho HS đọc, tìm hiểu từ khó trong SGK. H: Qua phần đọc, hãy chia bố cục của văn bản? Nêu nội dung 2. Tìm hiểu văn bản: a. Bố cục: 2 phần của từng đoạn? HS: Văn bản được chia làm hai phần: + Phần đầu: Từ đầu -> “…rất hiện đại”: Sự tiếp thu văn hoá nhân loại của Hồ Chí Minh. + Phần còn lại: Lối sống giản dị mà thanh cao của Hồ Chí Minh. H: Phương thức biểu đạt chính trong văn bản này? HS: Nghị luận kết hợp tự sự và biểu cảm. H: Nêu chủ đề của văn bản? HS: Văn bản Phong cách Hồ Chí Minh là văn bản nhật dụng thuộc chủ đề về sự hội nhập với thế giới và giữ gìn bản sắc văn hoá dân tộc. GV: Hướng dẫn phân tích nội dung văn bản. GV: Gọi HS đọc lại đoạn 1. H: Vốn tri thức văn hoá nhân loại của Chủ tịch Hồ Chí Minh sâu rộng như thế nào?Vì sao Người lại có được vốn tri thức sâu rộng như vậy? HS: Thảo luận trong vòng 4’. Sau đó đại diện các nhóm trình bày kết quả. HS: Trong cuộc đời hoạt động Cách mạng đầy gian nan vất vả, Chủ tịch Hồ Chí Minh đã đi nhiều nơi, tiếp xúc với nhiều nền văn hoá khác nhau. Để có được vốn tri thức đó, Bác đã: HS: Nắm vững các phương tiện giao tiếp là ngôn ngữ. HS: Học hỏi, tìm hiểu đến mức sâu sắc. HS: Qua công việc mà học hỏi. HẾT TIẾT 1 CHUYỂN TIẾT 2 H: Sự tiếp thu rất rộng ấy của Bác có sự chọn lọc hay không? HS: Người đã tiếp thu một cách có chọn lọc tinh hoa văn hoá nước ngoài. H: Sự chọn lọc ấy cho ta biết thông qua những chi tiết nào? HS: Không chịu ảnh hưởng một cách thụ động. HS: Tiếp thu mọi cái đẹp, đồng thời phê phán những hạn chế, tiêu cực. HS: Tiếp thu những ảnh hưởng quốc tế trên cơ sở nền tảng văn hoá dân tộc. GV: Chốt và bình giảng nâng cao về ý thức học hỏi, sự tiếp thu văn hoá nhân loại của của Chủ tịch Hồ Chí Minh, đồng thời tích hợp giáo dục HS ý thức về một xã hội hoà nhập mà không hoà. + Phần đầu: Từ đầu -> “… rất hiện đại”: Nét đẹp trong cốt cách văn hóa Hồ Chí Minh. + Phần còn lại: Nét đẹp trong lối sống Hồ Chí Minh. b. Phương thức biểu đạt: nghị luận kết hợp tự sự và biểu cảm. c. Phân tích: c1. Nét đẹp trong cốt cách văn hóa Hồ Chí Minh. - Nắm vững các phương tiện giao tiếp là ngôn ngữ, nói và viết thạo nhiều thứ tiếng. - Học, tìm hiểu văn hoá, nghệ thuật đến mức uyên thâm. - Không chịu ảnh hưởng một cách thụ động. - Tiếp thu cái đẹp, phê phán cái hạn chế. - Tiếp thu trên nền tảng văn hoá dân tộc. -> Nghệ thuật đối lập. => Văn hóa HCM là sự kết hợp tinh hoa văn hóa nhân loại, tinh hoa văn hóa dân.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> tan trong thời đại hiện nay. GV: Mời HS đọc lại đoạn hai. H: Lối sống rất giản dị, rất Việt Nam, rất phuơng Đông của Bác được biểu hiện qua những phương diện nào? Em hãy tìm những chi tiết thể hiện điều đó? HS: Nơi ở, nơi làm việc đơn sơ: chiếc nhà sàn gỗ bên cạnh chiếc ao, chỉ có vài phòng… HS: Trang phục giản dị: áo bà ba nâu, chiếc áo trấn thủ, đôi dép lốp… HS: Ăn uống đạm bạc: Cá kho, rau luộc, dưa ghém, cà muối, cháo hoa… H: Em có nhận xét gì về lối sống của Bác? HS: Giản dị, đạm bạc, thanh cao. HS: Đây không phải là lối sống khắc khổ mà là lối sống có văn hoá, trở thành quan điểm thẩm mĩ: cái đẹp là sự giản dị, tự nhiên. GV: Tích hợp với Văn bản: Đức tính giản dị của Bác Hồ ở Ngữ Văn 7. H: Vì sao có thể nói lối sống của Bác là lối sống giản dị mà thanh cao? HS: Cảm nhận, trình bày. GV: Liên hệ thực tế với cuộc sống hiện tại, tích hợp với cuộc vận đông của toàn Đảng, toàn quân, toàn dân ta sống và làm việc theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh để giáo dục ý thức, trách nhiệm cho học sinh. H: Lối sống của Chủ tịch Hồ Chí Minh được ví với ai trong lịch sử Việt Nam ? Em biết gì về Nguyễn Trãi và Nguyễn Bỉnh Khiêm ? GV: Kể sơ lược về cuộc đời của hai tác gia lớn là Nguyễn Trãi và Nguyễn Bỉnh Khiêm để HS thấy được những vị hiền triết cũng có cuộc sống giản dị mà thanh cao. H: Em hãy tìm những nét nghệ thuật tiêu biểu được tác giả sử dụng trong văn bản? HS: thảo luận nhóm trong vòng 3 phút. Sau đó, gọi đại diện một số nhóm trả lời. Các nhóm khác bổ sung. GV: nhận xét và chốt: Trong văn bản này, những biện pháp nghệ thuật đã làm nổi bật vẻ đẹp phong cách Hồ Chí Minh là: HS: Kết hợp kể và bình luận một cách tự nhiên. HS: Đan xen thơ Nguyễn Bỉnh Khiêm, cách dùng từ Hán Việt gợi cho người đọc thấy sự gần gũi giữa Chủ tịch Hồ Chí Minh với các bậc hiền triết của dân tộc. HS: Sử dụng nghệ thuật đối lập: Vĩ nhân mà hết sức giản dị, gần gũi; am hiểu mọi nền văn hoá nhân loại là hết sức dân tộc, hết sức Việt Nam. H: Qua văn bản em rút ra được ý nghĩa gì làm bài học? Cho HS đọc phần ghi nhớ trong SGK.. tộc. c2. Nét đẹp trong lối sống Hồ Chí Minh. - Nơi ở, nơi làm việc: Chiếc nhà sàn nhỏ chỉ vỏn vẹn vài phòng. - Trang phục: áo bà ba nâu, chiếc áo trấn thủ, đôi dép lốp… - Ăn uống: Cá kho, rau luộc, dưa ghém, cà muối, cháo hoa… - Làm việc: Cả cuộc đời. - Sống: Một mình -> Lập luận chặt chẽ, so sánh, liệt kê….. => Lối sống giản dị mà thanh cao. 3. Tổng kết: a. Nghệ thuật: - Sử dụng ngôn ngữ trang trọng - Vận dụng kết hợp các phương thức biểu đạt tự sự, biểu đạt, lập luận. - Đan xen thơ Nguyễn Bĩnh Khiêm. - Vận dụng các hình thức so sánh, các nghệ thuật đối lập b. Nội dung: Ghi nhớ: Sgk * Ý nghĩa văn bản: Bằng lập luận chặt chẽ, chứng cứ xác thực, tác giả Lê Anh Trà đã cho thấy cốt cách văn hóa HCM trong nhận thức và trong hành động. Từ đó đặt ra một vấn sắc văn hóa dân tộc..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> H: Nêu cảm nhận của em về nét đẹp trong phong cách Hồ Chí Minh? H: Qua bài học, em hãy rút ra ý nghĩa về việc học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh? GV: Tổ chức cho HS luyện tập: Thi kể chuyện về lối sống giản dị mà cao đẹp của Chủ tịch Hồ Chí Minh. * Hoạt động 3: HƯỚNG DẪN TỰ HỌC: GV: Hướng dẫn HS những nội dung sẽ thực hiện ở nhà. - Tìm đọc một số mẩu chuyện về cuộc đời hoạt động của Bác Hồ. - Tìm hiểu nghĩa của một số từ Hán Việt trong đoạn trích. - Nắm nội dung, nghệ thuật, chủ đề tư tưởng của văn bản. - Viết đoạn văn ngắn (3 -> 6 câu) trình bày cảm nhận của em về phong cách Hồ Chí Minh.. III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC: - Tìm đọc một số mẩu chuyện về cuộc đời hoạt động của Bác Hồ. - Tìm hiểu nghĩa của một số từ Hán Việt trong đoạn trích. - Nắm nội dung, nghệ thuật, chủ đề tư tưởng của văn bản. - Chuẩn bị: Các phương châm hội thoại. Đấu tranh cho một thế giới hòa bình.. E. RÚT KINH NGHIỆM: ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ .........................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Tuần: 1 Tiết PPCT: 3. Ngày soạn: 20/08/2017 Ngày dạy: 23/08/2017. Tiếng Việt: PHƯƠNG CHÂM HỘI THOẠI A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Nắm được những hiểu biết cốt yếu về hai phương chân hội thoại: phương châm về chất và phương châm về lượng. - Biết cách vận dụng các phương châm đó vào hoạt động giao tiếp. B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ: 1. Kiến thức: - Nội dung phương châm về chất và phương châm về lượng 2. Kỹ năng: - Nhận biết và phân tích được cách sử dụng phương chân về lượng và phương châm về chất trong một tình huống giao tiếp cụ thể. - Vận dụng phương châm về lượng và phương châm về chất trong hoạt động giao tiếp. 3. Thái độ: - Trong giao tiếp cần sử dụng từ ngữ giao tiếp đúng mục đích, hợp hoàn cảnh. C. PHƯƠNG PHÁP: - Phát vấn, giải thích, phân tích ví dụ, thảo luận nhóm… D.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: Kiểm diện HS lớp; - 9A1 : Sĩ số ……Vắng: ……(P:………………...; KP:…………………………………..). - 9A2 : Sĩ số ……Vắng: ……(P:…………….…..; KP:…………………………………..). 2. Kiểm tra bài cũ: GV kiểm tra lại kiến thức cũ của HS (?) Thế nào là lượt lời trong hội thoại? (?) Kể lại chuyện “Lợn cưới, áo mới” ? Xác định lời của các nhân vật trong truyện? 3. Bài mới: Trong chương trình ngữ văn lớp 8, các em đã được tìm hiểu về vai xã hội trong hội thoại, lượt lời trong hội thoại. Để hoạt động hội thoại có hiệu quả, chúng ta cần nắm được tư tưởng chỉ đạo của hoạt động này, đó chính là phương châm hội thoại. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS * Hoạt động 1: TÌM HIỂU CHUNG: GV: Mời HS nhắc lại những nội dung về Ngữ dụng học đã học ở lớp 8 như: Hành động nói, Vai giao tiếp… GV: Hướng dẫn HS tìm hiểu phương châm về lượng. GV: Gọi HS đọc đoạn hội thoại trên bảng phụ. H: Khi An hỏi “bơi ở đâu?” mà Ba trả lời “ở dưới nước” thì câu trả lời có đáp ứng được yêu cầu không? HS: Câu trả lời của Ba không đáp ứng được yêu cầu mà An muốn biết.. NỘI DUNG BÀI DẠY I. TÌM HIỂU CHUNG: 1. Phương châm về lượng: * Ví dụ: (SGK/8 - 9). Ví dụ a: - Câu trả lời “ở dưới nước” của Ba không đáp ứng được yêu câu mà An muốn biết (thiếu, thừa). - Điều An muốn biết là địa điểm bơi: sông, hồ….

<span class='text_page_counter'>(6)</span> GV: Hỏi thêm: Bơi là gì? (Di chuyển trên mặt nước hoặc trong nước bằng hoạt động của cơ thể) H: Điều mà An muốn biết ở đây là gì? HS: Một địa điểm cụ thể như bể bơi, sông, hồ, biển… H: Từ phân tích ví dụ, em rút ra được bài học gì trong giao tiếp? HS: Rút ra bài học. Gv chốt ý. GV: Cho HS xét VD 2. H: Vì sao truyện này lại gây cười? HS: Vì các nhân vật nói nhiều hơn những gì cần nói. H: Lẽ ra anh có lợn cưới và anh có áo mới phải hỏi và trả lời như thế nào để người nghe đủ biết được điều cần hỏi và cần trả lời ? HS: Lẽ ra chỉ cần hỏi: “Bác có thấy con lợn nào chạy qua đây không?” và trả lời: “Tôi chẳng thấy…” H: Như vậy, cần phải tuân thủ yêu cầu gì khi giao tiếp? HS: Rút ra nhận xét. H: Em hãy lấy Ví dụ về những trường hợp tương tự như hai ví dụ vừa phân tích? HS: Rút ra ghi nhớ (SGK/9). GV: Hướng dẫn HS kể lại truyện cười Quả bí khổng lồ và yêu cầu các em trả lời câu hỏi. H: Truyện cười này phê phán điều gì? HS: Phê phán tính nói khoác. H: Như vậy, trong giao tiếp cần tránh điều gì? HS:Trong giao tiếp, không nên nói những điều mà mình không tin là đúng sự thật. GV: Đưa ra tình huống và yêu cầu HS thảo luận: H: Nếu không biết chắc một tuần nữa lớp sẽ tổ chức cắm trại thì em có thông bào điều đó với các bạn không? H: Nếu không biết chắc vì sao bạn mình nghỉ học thì em có trả lời với cthầy cô là bạn ấy nghỉ học vì ốm không? HS: Nêu ý kiến, cả lớp cùng nhận xét, GV nhận xét, chốt ý và cho HS rút ra bài học: Trong giao tiếp, không nên nói những điều mà không có bằng chứng sát thực. GV: Cho HS đọc to phần ghi nhớ(SGK/10) * Hoạt động 2: LUYỆN TẬP: GV: Cho HS thảo luận nhóm trong 3’, thực hiện các bài tập trong SGK. Bài 1: Vận dụng phương châm về lượng để phân tích lỗi. GV: Chú ý rèn luyện kĩ năng diễn đạt cho HS thông.  Khi nói, câu nói phải có nội dung đúng với yêu cầu của giao tiếp, không nên nói ít hơn những gì mà giao tiếp đòi hỏi. Ví dụ b: Truyện: Lợn cưới, áo mới Các nhân vật trong truyện nói nhiều hơn những điều cần nói (hỏi và trả lời thừa thông tin).  Trong giao tiếp, không nên nói nhiều hơn những gì cần nói b. Ghi nhớ: (SGK/9). 2. Phương châm về chất. a. Ví dụ: (SGK/9 – 10 ) Truyện cười Quả bí khổng lồ -> Phê phán thói xấu: khoác lác (nói khoác, bịa, không có bằng chứng). => Trong giao tiếp, không nên nói những điều mà mình không tin là đúng sự thật - trái với điều ta nghĩ. b. Ghi nhớ: (SGK/10).. II. LUYỆN TẬP: Bài 1: a. Sai phương châm về lượng, thừa từ: “nuôi ở nhà” -> Vì gia súc là vật nuôi trong nhà. b. Sai phương châm về lượng: thừa.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> qua bài tập này. a “Trâu là loài súc vật nuôi ở nhà”: câu này thừa cụm từ “nuôi ở nhà” bởi vì từ “gia súc” đã hàm chứa nghĩa: là thú nuôi trong nhà. b. “Én là một loài chim có hai cánh”: tất cả loài chim đều có hai cánh. GV: Với bài tập 2, cho HS đọc nhanh kết quả chọn từ ngữ vào chỗ trống.. cụm từ “có hai cánh”. Bài 2: a. Nói có sách mách có chứng b. Nói dối. c. Nói mò d. Nói nhăng, nói cuội. e. Nói trạng => Liên quan đến phương châm hội thoại về chất. Bài 3: - Vi phạm phương châm về Bài 3: GV cho HS đọc truyện một lượt, yêu cầu HS: lượng. Chỉ ra phương châm hội thoại nào đã không được tuân - Thừa câu hỏi cuối “Rồi có nuôi thủ? được không”. - Vi phạm phương châm về lượng. Bài 4: - Thừa câu hỏi cuối. a. Như tôi đã biết, tôi tin rằng, hình như là…: Sử dụng trong trường hợp người nói có ý thức tôn trọng phương châm về chất và tin rằng những điều mình nói là đúng, có bằng chứng xác thực để thuyết phục người nghe, nhưng chưa có hoặc chưa kiểm tra được nên phải dùng các từ ngữ chêm xen như vậy b. Như tôi đã trình bày, như mọi người đều biết…: Sử dụng trong trường hợp người nói có ý thức tôn trọng phương châm về lượng, nghĩa là không nhắc lại những điều đã được trình bày III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC:Hoàn thành các bài tập trong SGK. * Hoạt động 3: HƯỚNG DẪN TỰ HỌC: - Viết một đoạn hội thoại ngắn, Bài tập 4, 5 giao cho HS về nhà thực hiện. trong đó người tham gia giao tiếp không tuân thủ một trong hai phương châm hội thoại đã học. - Chuẩn bị bài: Sử dụng…thuyết minh E. RÚT KINH NGHIỆM: ................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Tuần: 1 Tiết PPCT: 4. Ngày soạn: 21/08/2017 Ngày dạy: 24/08/2017. Tập làm văn: SỬ DỤNG MỘT SỐ BIỆN PHÁP NGHỆ THUẬT TRONG VĂN BẢN THUYẾT MINH A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Hiểu vai trò của một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh. - Tạo lập được văn bản thuyết minh có sử dụng một số biện pháp nghệ thuật. B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ: 1. Kiến thức: - Văn bản thuyết minh và các phương pháp thuyết minh thường dùng. - Vai trò của các biện pháp nghệ thuật trong bài văn thuyết minh. 2. Kĩ năng: - Nhận ra các biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong các văn bản thuyết minh. 3. Thái độ: - Có ý thức vận dụng, đưa các yếu tố nghệ thuật vào trong văn bản thuyết minh. C. PHƯƠNG PHÁP: - Phát vấn, thảo luận, thực hành. D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định: Kiểm diện Hs lớp: - 9A1 : Sĩ số ……Vắng: ……(P:………………...; KP:…………………………………..). - 9A2 : Sĩ số ……Vắng: ……(P:…………….…..; KP:…………………………………..). 2. Kiểm tra bài cũ: (?) Kiểm tra sự chuẩn bị của HS..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> 3. Bài mới: GV yêu cầu HS nhắc lại những kiến thức cơ bản đã học ở lớp 8. Từ đó dẫn vào bài. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI DẠY * Hoạt động 1: TÌM HIỂU CHUNG: GV: Hướng dẫn HS tìm hiểu việc sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh. GV: Cho HS ôn tập lại các kiến thức về văn thuyết minh đã học ở lớp 8. H: VB thuyết minh có những tính chất gì ? HS: Là kiểu văn bản thông dụng trong mọi lĩnh vực. H: Nó được viết ra nhằm mục đích gì ? HS: Cung cấp tri thức khách quan về sự vật, hiện tượng, vấn đề… H: Người ta thường dùng các phương pháp thuyết minh nào ? GV: Nhận xét, chốt ý. Lưu ý HS xem lại bài 11, 12, 13, 14, 15 SGK lớp 8. GV: Hướng dẫn HS tìm hiểu viết văn bản thuyết minh có sử dụng 1 số biện pháp nghệ thuật. HS: Đọc văn bản Sgk. HS: Thảo luận nhóm trong 4 phút các yêu cầu SGK. H: VB này thuyết minh đặc điểm của đối tượng nào? HS: Đối tượng thuyết minh: đặc điểm đá và nước của Vịnh Hạ Long. H: Văn bản có cung cấp được tri thức khách quan về đối tượng không? Văn bản đã vận dụng phương pháp thuyết minh nào là chủ yếu ? HS: VB đã cung cấp các tri thức khách quan như: số lượng, vị trí, cấu tạo, dáng hình của quần đảo Hạ Long ( không đi vào kiến thức địa chất và tự nhiên học) HS: VB đã sử dụng phương pháp: + Liệt kê: Cách di chuyển thuyền. + Phân tích: Sự sáng tạo của tạo hóa. + Lập luận: Về cái vô tư trở nên cái sống động + So sánh: Đá với tiên ông, người đi thuyền du lịch như khách bộ hành tùy hứng. . . H: Để cho văn bản sinh động, tác giả còn vận dụng biện pháp nghệ thuật nào ? HS: Sử dụng nghệ thuật kể chuyện về các hình thức du thuyền trên vịnh. HS: Văn bản còn vận dụng nghệ thuật nhân hóa: coi Hạ Long là thập loại chúng sinh, già đi, trẻ lại. . .. I. TÌM HIỂU CHUNG: 1. Ôn tập kiến thức về văn bản thuyết minh. a. Khái niệm. - Là kiểu văn bản thông dụng trong mọi lĩnh vực đời sống nhằm cung cấp tri thức khách quan về các hiện tượng và sự vật trong tự nhiên, xã hội bằng phương thức trình bày, giới thiệu, giải thích. b. Phương pháp thuyết minh. - Liệt kê, định nghĩa, phân loại, nêu ví dụ, so sánh… c. Các biện pháp nghệ thuật sử dụng: kể chuyện, tự thuật, đối thoại theo lối ẩn dụ, nhân hóa… - Tác dụng: nhằm làm rõ đặc điểm của đối tượng được thuyết minh một cách sinh động, gây hứng thú cho người đọc. 2. Tìm hiểu việc sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh. a.Ví dụ: Sgk 12+13. Văn bản: Hạ Long đá và nước. - Là văn bản thuyết minh - Một đối tượng: Vịnh Hạ Long. - Cung cấp các tri thức khách quan như: số lượng, vị trí, cấu tạo, dáng hình của quần đảo Hạ Long. - VBTM đã sử dụng phương pháp: + Liệt kê: Cách di chuyển của thuyền. + Phân tích: Sự sáng tạo của tạo hóa. + Lập luận: Về cái vô tư trở nên cái sống động. + So sánh: Đá với tiên ông, người đi thuyền du lịch như khách bộ hành tùy hứng. . . - Nghệ thuật kể chuyện. - VB còn vận dụng nghệ thuật nhân hóa: Coi Hạ Long là thập loại chúng sinh, già đi, trẻ lại. . ..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> H: Vì sao trong văn bản thuyết minh, cần có các yếu tố nghệ thuật? HS: Rút ra ghi nhớ trong SGK/13. * Hoạt động 2: LUYỆN TẬP: GV: Hướng dẫn HS làm bài tập trong SGK. GV: Mời HS đọc văn bản “Ngọc Hoàng xử tội ruồi xanh” H: VB có tính chất thuyết minh không ? Tính chất ấy thể hiện ở những điểm nào? HS: VB mang tính chất thuyết minh: Giới thiệu loài vật rất có hệ thống: họ, giống, loài, tập tính sinh sống.. H: Những phương pháp thuyết minh nào được sử dụng ? + Phân loại: Các loại ruồi. + Số liệu: Số vi khuẩn, số lượng sinh sản … + Liệt kê : Mắt lưới, chân tiết ra chất dính… H: Các biện pháp nghệ thuật được sử dụng ? + Nhân hóa. + Chi tiết khoa học gây hứng thú cho người đọc. GV: Cho HS nhắc lại kiến thức bài học, nhận xét tiết học. GV: Mời HS đọc yêu cầu bài tập 22. HS: Làm việc theo bàn, trình bày kết quả. GV khích lệ khả năng trình bày bằng miệng để HS có thái độ tự tin trong học tập. * Hoạt động 3: HƯỚNG DẪN TỰ HỌC: GV: Hướng dẫn HS những nội dung cần chuẩn bị ở nhà cho tiết học tiếp theo.. => Giới thiệu sinh động cụ thể hơn về Vịnh Hạ Long. b. Ghi nhớ: (SGK/ 13). II. LUYỆN TẬP: Bài tập 1: Sgk - Văn bản thuyết minh. - Đối tượng thuyết minh: Ruồi xanh - Kiến thức: Đặc điểm sinh trưởng, phát triển, giống loài, cách phòng chống.... - Phương pháp thuyết minh: + Phân loại: Các loại ruồi. + Số liệu: Số vi khuẩn, số lượng sinh sản … + Liệt kê: Mắt lưới, chân tiết ra chất dính… - Biện pháp nghệ thuật: + Nhân hóa + Chi tiết khoa học gây hứng thú cho người đọc. . . = > Yếu tố thuyết minh và yếu tố nghe thuật kết hợp chặt chẽ.. III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC: - Nắm nội dung, kiến thức bài học. - Tập viết đoạn văn thuyết minh có sử dụng yếu tố nghệ thuật. - Soạn, thực hiện các yêu cầu của bài: Luyện tập sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh.. E. RÚT KINH NGHIỆM: ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ . ........................................................................................................................................................ . ..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Tuần: 1 Tiết PPCT: 4. Ngày soạn: 21/08/2017 Ngày dạy: 24/08/2017. Tập làm văn: LUYỆN TẬP SỬ DỤNG MỘT SỐ BIỆN PHÁP NGHỆ THUẬT TRONG VĂN BẢN THUYẾT MINH A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Nắm được cách sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh. B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG THÁI ĐỘ: 1. Kiến thức: - Cách làm bài thuyết minh về một thứ đồ dùng ( cái quạt, cái bút, cái kẹo…) - Tác dụng của một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh. 2. Kĩ năng: - Xác định yêu cầu của đề bài thuyết minh về một đồ dùng cụ thể. - Lập dàn ý chi tiết và viết phần Mở bài cho bài văn thuyết minh ( có sử dụng các biệt pháp nghệ thuật) về một đồ dùng. 3. Thái độ: - Nghiêm túc trong học tập, tôn trong khả năng sáng tạo trong việc vận dụng các yếu tố nghệ thuật vào bài văn thuyết minh của mình. C. PHƯƠNG PHÁP: - Thực hành, đàm thoại. D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định: Kiểm diện HS lớp: - 9A1 : Sĩ số ……Vắng: ……(P:….………..; KP:………………………………………..). - 9A2 : Sĩ số ……Vắng: ……(P:…….……..; KP:………………………………………..). 2. Bài cũ: (?) Nêu vai trò của các yếu tố nghệ thuật trong văn bản thuyết minh? Đọc đoạn văn thuyết minh có sử dụng yếu tố nghệ thuật ? 3. Bài mới: Ở tiết học trước chúng ta đã biết thế nào là sử dụng các biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh. Hôm nay, chúng ta sẽ cùng nhau luyện tập đưa các yếu tố ấy vào văn bản thuyết minh để thấy rõ tác dụng của nó. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS * Hoạt động 1: HỆ THỐNG HÓA KIẾN THỨC: GV: Cho HS nhắc lại kiến thức lí thuyết. H: Bài văn thuyết minh về một thứ đồ dùng có mục đích giới thiệu điều gì về đồ dùng đó? H: Kể một số biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong văn bản thuyết minh và tác dụng của chúng? HS: Suy nghĩ và trả lời. GV: Nhận xét, nhắc nhở. NỘI DUNG GHI BẢNG I. HỆ THỐNG HÓA KIẾN THỨC: - Bài văn thuyết minh về một thứ đồ dùng có mục đích giới thiệu công dụng, cấu tạo, chủng loại, lịch sử của đồ dùng đó. - Một số biện pháp nghệ thuật được sử dụng như: Tự thuật, kể chuyện, hỏi đáp theo lối nhân hóa….có tác dụng làm cho bài viết thêm sinh động, hấp dẫn hơn.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> * Hoạt động 2: LUYỆN TẬP: GV: Kiểm tra sự chuẩn bị ở nhà của HS theo 4 yêu cầu trong SGK. GV: Nhận xét, nhắc nhở. GV: Tổ chức cho HS củng cố những kiến thức cũ về văn thuyết minh về một thứ đố dùng. GV: Hướng dẫn HS thảo luận, trình bày một đề trong các yêu cầu: Thuyết minh về chiếc nón lá Việt Nam. GV: Dùng dụng cụ trực quan là chiếc nón lá. HS: Thảo luận, tìm các ý cho đề, xây dựng dàn ý đề cương. GV: Tổ chức cho HS trình bày dàn ý trước lớp. HS: Cả lớp cùng lắng nghe, nhận xét, bổ sung. GV: Nhận xét, chốt ý và hướng dẫn HS hình thành dàn ý chi tiết. GV: Tổ chức cho HS viết nhanh phần mở bài, gọi một số HS đọc bài, cả lớp cùng nhận xét. GV: Nhận xét, cho điểm. Lưu ý: Viết đoạn văn thuyết minh có sử dụng yếu tố nghệ thuật. GV: Hướng dẫn HS những nội dung cần chuẩn bị ở nhà cho tiết học tiếp theo. Gợi ý về bài tập tìm hiểu văn bản: Họ nhà kim. H: Người viết thuyết minh phần mở bài theo cách nào ? gián tiếp hay trực tiếp ? H: Thân bài thuyết minh về những phương diện nào của cái Kim? H: Bài thuyết minh đã sử dụng phương pháp nào? H: Biện pháp nghệ thuật nào được sử dụng ? H: Phần kết bài nêu lên điều gì? * Hoạt động 3: HƯỚNG DẪN TỰ HỌC: GV: Hướng dẫn cụ thể như bên. II. LUYỆN TẬP: Đề bài: Thuyết minh về chiếc nón lá VN. * Xác định đề: - Đối tượng thuyết minh: Chiếc nón lá - Phạm vi kiến thức: Nguồn gốc, xuất xứ; phân loại; đặc điểm riêng; sử dụng…. - Bố cục: Ba phần * Thực hành: Lập dàn ý chi tiết: a. Mở bài: Giới thiệu chung về chiếc nón là Việt Nam: nón lá Việt Nam không chỉ là đồ dùng che nắng, che mưa mà là cả tâm tồn, tài năng của người VN. b. Thân bài: Cung cấp kiến thức: - Giới thiệu về đặc điểm chiếc nón. - Giới thiệu về quy trình làm nón. - Công dụng của nón. - Lịch sử chiếc nón. c. Kết bài: Khẳng định lại vấn đề cần thuyết minh. III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC: - Xác định và chỉ ra tác dụng của biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong văn bản thuyết minh: Họ nhà kim (SGK tr16) - Tìm hiểu nội dung, kiến thức bài học tiếp theo: Đấu tranh cho một thế giới hòa bình.. E. RÚT KINH NGHIỆM: ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ..................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(13)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×