Tải bản đầy đủ (.docx) (194 trang)

Giao an tong hop

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (851.67 KB, 194 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần 01 Tiết 1-2 TỔNG QUAN VĂN HỌC VIỆT NAM Ngày soạn 8/8/2011 Lớp dạy 10A4 tiết ngày tháng năm 2011; sỹ số học sinh Lớp dạy 10A4 tiết ngày tháng năm 2011; sỹ số học sinh Lớp dạy 10A5 tiết ngày tháng năm 2011; sỹ số học sinh Lớp dạy 10A5 tiết ngày tháng năm 2011; sỹ số học sinh Lớp dạy 10A6 tiết ngày tháng năm 2011; sỹ số học sinh Lớp dạy 10A6 tiết ngày tháng năm 2011; sỹ số học sinh Lớp dạy 10A7tiết ngày tháng năm 2011; sỹ số học sinh Lớp dạy 10A7tiết ngày tháng năm 2011; sỹ số học sinh I- MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1- kiến thức - Thấy được hai bộ phận hợp thành của văn học Việt Nam: văn học dân gian và văn học viết - Giúp HS nắm được những kiến thức tổng quát về 2 bộ phận của VHVN, nắm quá trình phát triển của văn học viết. - Nắm vững những thể loại của VHVN và những nội dung thể hiện con người VN trong VH. Tình cảm của con người trong văn học 2- Kỹ năng - Nhận diện được bộ phận văn học dân tộc, nêu được các thời kỳ lớn và các giai đoạn cụ thể trong các thời kỳ phát triển của văn học dân tộc 3- Thái độ - Bồi dưỡng niềm tự hào với truyền thống văn học dân tộc qua VH. II- CHUẨN BỊ 1- Thầy SGK + SGV cùng một số tài liệu tham khảo 2- Trò Chuẩn bị bài soạn, đọc trước bài học. III- PHƯƠNG PHÁP Tiến hành theo cách trả lời câu hỏi, trao đổi thảo luận, kết hợp giảng giải IV- TIẾN TRÌNH GIỜ HỌC 1- Ổn định 2- Kiểm tra bài cũ -Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh 3- Giới thiệu bài mới Trải qua hàng nghìn năm lịch sử, nhân dân VN đã sáng tạo nên nhiều giá trị vật chất và tinh thần to lớn. Trong đó, lịch sử VH DT với một di sản quý giá đã trở thành linh hồn của một dân tộc. Để giúp cho các em có cái nhìn tổng quát về lịch sử nền VH ấy chúng ta cùng tìm hiểu bài học đầu tiên: “Tổng quan nền VHVN”. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS YÊU CẦU CẦN ĐẠT GV hdẫn HS tìm hiểu chung về 2 bộ phận của nền VHVN. Gọi HS đọc văn bản phần I (sgk) ? Trước hết, em hiểu thế nào là tổng quan I/. CÁC BỘ PHẬN HỢP THÀNH CỦA VHVN? VHVN:.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> ?Hãy cho biết VHVN gồm mấy bộ phận? GV gợi ý cho HS nêu được những nét chính về khái niệm, thể loại và đặc trưng VHDG. ? VHDG là gì? Đó là những tác phẩm của lực lượng sáng tác nào?  HS trả lời và ghi nhanh k/niệm. ? VHDG có những thể loại nào? Hãy kể tên các thể loại chủ yếu của truyện cổ và thơ ca dân gian?  HS xem SGK và kể những thể loại VHDG ? Nét đặc trưng tiêu biểu của VHDG là gì?  GV lắng nghe HS trả lời, củng cố và kết luận cho HS ghi bài. GV gợi ý HS trả lời k/niệm VH viết và các văn tự dùng để sáng tác VH. ? Lực lượng sáng tác của VH viết có gì khác với VHDG? Nêu k/niệm VH viết. ? VH viết VN đã được sử dụng những loại chữ viết nào? ? Các loại văn tự này được xuất phát từ đâu? thời gian cụ thể? Nó có ý nghĩa gì đối với mỗi giai đoạn lịch sử VHDT? + Chữ Hán là văn tự của người Hán, gọi là Hán – Việt- (TK X) + Chữ Nôm dựa vào chữ Hán mà đặt ra của người Việt cổ (TK XIII) + Chữ Quốc ngữ sử dụng chữ cái La tinh để ghi âm TV.. VHVN chia làm hai bộ phận VH lớn: VH dân gian và VH viết. 1/. Văn học dân gian: a). Khái niệm: VHDG là những sáng tác tập thể của nhân dân lao động, được truyền miệng từ đời này sang đời khác. Những tác phẩm VHDG là tiếng nói, tình cảm chung của toàn thể cộng đồng nhân dân. b). Thể loại: Gồm hai thể loại VHDG _ Truyện cổ dân gian _ Thơ ca dân gian c). Đặc trưng: VHDG mang tính truyền miệng, tính tập thể và sự gắn bó với các sinh hoạt đời sống hàng ngày của cộng đồng. 2/. Văn học viết : a). Khái niệm: VHV là những sáng tác của trí thức, được ghi lại bằng chữ viết. VHV là những sáng tác của cá nhân nên tác phẩm VH mang dấu ấn riêng của tác giả. b). Chữ viết của VHVN: VHVN được ghi lại bằng 3 loại chữ viết: chữ Hán, chữ Nôm, chữ quốc ngữ ( có một phần nhỏ được ghi lại bằng tiếng Pháp- TKXX).. ? VHVN từ thế kỷ X được sáng tác với những thể loại chủ yếu nào? *GV gợi ý giúp HS trả lời ? Nêu một số tác phẩm thuộc những thể loại khác nhau mà em đã được biết? GV lần lượt yêu cầu HS đọc từng phần trong sgk. Sau đó gợi ý để HS tìm hiểu tiến trình. c). Thể loại của văn học viết: _Từ thế kỷ X – XIX có 3 nhóm sau: + Thơ ( chữ Hán, Nôm) + Văn xuôi (chữ Hán) + Văn biền ngẫu (chữ Hán, chữ Nôm) _ Từ TK XX đến nay loại hình và loại thể VH rõ ràng hơn, có 3 loại: + Loại tự sự +Loại trữ tình.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> lịch sử của VH viết VN. ? VHVN nhìn một cách tổng quát thì trải qua mấy thời kỳ?. . GV gọi HS đọc mục 1( VH trung đại). ?Chữ viết dùng để sáng tác của VH trung đại là gì ?Tại sao VH trung đại VN lại chịu ảnh hưởng nhiều của VH TQ ? ?Hãy kể tên một số tp VH trung đại được viết bằng chữ Hán có giá trị hiện thực và nhân đạo lớn ?Với sự tiếp thu chủ động và sáng tạo thể thơ Đường luật của TQ ,VHVN đã đạt những thành tựu to lớn nào ? ?Hãy kể tên một số tác giả ,tác phẩm thơ Nôm tiêu biểu *GV:Tuy văn xuôi ,chữ Nôm hiếm thấy ,nhưng nhờ chữ Nôm mà các thể thơ dân tộc (lục bát ,song thất lục bát ) có vai trò quan trọng trong sự hình thành các thể thơ VH dân tộc(truyện thơ Nôm ,ngâm khúc ,hát nói ) ? ?Em có NX gì về sự ptriển của VH chữ Nôm ?. ? Nội dung chủ yếu bao trùm toàn bộ VH trung đại là gì ? GV gọi Hs đọc mục 2( VHHĐ) ? Khác với VH trung đại, VH HĐ sử dụng chữ viết nào để sáng tác ? Vì sao Vh từ đầu TK 20 đến nay lại gọi là VHHĐ ? Vậy VHHĐ chịu ảnh hưởng bởi VH nào mà có sự thay đổi như thế ?  Gợi ý : Nhờ sự kế thừa Vh truyền thống, tiếp thu VH thế giới, VHHđ đổi mới. +Loại kịch II/. QUÁ TRÌNH PHÁT TRIỂN VĂN HỌC VIẾT: Nền VHVN được chia làm hai thời kỳ lớn : + Từ đầu TK X đến hết TK XIV (gọi là VH trung đại). + Từ đầu TK XX đến hết TK XX ( gọi là VH hiện đại). 1/.VH trung đại (từ TKX đến hết TK XIX): - Chữ viết: VHHĐVN viết bằng chữ Hán + Nôm - VHHĐVN chịu ảnh hưởng của nền VH Trung Quốc - Tác giả, tác phẩm tiêu biểu: + Văn xuôi chữ Hán. + Thơ Nôm. Sự phát triển của thơ Nôm gắn liền với sự trưởng thành những nét truiyền thống của VH trung đại như lòng yêu nước, tinh thần nhân đạo, tính hiện thực, đồng thời thể hiện ý thức dân tộc, dân chủ đã phát triển cao. - Nội dung lớn: YÊU NƯỚC VÀ NHÂN ĐẠO. 2/. VH hiện đại (từ đầu TK XX đến hết TK XX): - Chữ viết: Viết bằng chữ Quốc ngữ.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> có sự khác biệt gì so với VHTĐ? ? Vh thời kỳ này được chia làm mấy giai đoạn? ? Hãy chỉ ra những thành tựu của sự phát triển VH giai đoạn từ TK XX đến 1930?  GV gợi ý HS trả lời những câu hỏi sau. Sau đó giảng giải.. - VHHĐVN chịu ảnh hưởng của văn học phương Tây( đặc biệt VH Pháp) - VHHĐ thay đổi về đội ngũ sáng tác, đời sống văn học, thể loại và cả hệ thống thi pháp. VHHĐ có 4 giai đoạn: a). Giai đoạn từ TK XX đến 1930:. ? Em hiểu thế nào là hiện đại hoá VH? ? VH gđ này có sự phân chia nhiều bộ phận, xu hướng VH ntn? Kể một số tg, tp tiêu biểu cho mỗi xu hướng VH mà em đã được biết ?. ? Em biết VH giai đoạn này gắn liền với những sự kiện lịch sử nào to lớn của DTVN? ?VH từ sau CMTT. 1945 có sự phát triển toàn diện là nhờ vào đường lối gì của DT? ? VH sau CMTT thuộc trào lưu VH gì? VH giai đoạn này phản ánh vấn đề gì?. ? Sau giải phóng miền Nam1975với công cuộc đổi mới từ 1986, VHVN đã bước vào một giai đoạn ptriển như thế nào? ? Các nhà văn lúc này đi sâu vào phản ánh vấn đề gì của thời đại? ? Nhìn một cách khái quát, em thấy VH từ TK XX đến nay có những đóng góp gì đáng kể?  Gợi Ý: Về đề tài, thể loại, giới nhà văn được công nhận là danh nhân văn hoá thế giới…?. - Có sự tiếp xúc với VH Châu Aâu, chủ yếu viết bằng chữ Quốc ngữ, công chúng tiếp nhận đông đảo hơn. - Đội ngũ sáng tác đạt qui mô chưa từng có: Tản Đà, HNPhách, HBChánh, PDTốn, ... b). Giai đoạn VH từ 1930 – 1945: - Có sự kế thừa VH trung đại và tiếp thu sự hiện đại hoá của VH thế giới. Vì thế xuất hiện nhiều thể loại VH mới ( thơ mới, tiểu thuyết, kịch nói, …) - Có sự phân hoá phức tạp thành nhiều bộ phận ( công khai, hợp pháp và bất hợp pháp), xu hướng VH: + CN lãng mạn: Đề cao cái Tôi, đấu tranh cho quyền sống và hạnh phúc ( Xuân Diệu, Huy Cận, Hàn Mặc Tử,. . .) + CN hiện thực: Ghi lại không khí ngột ngạt của đời sống XH thực dân PK ( NTTố, NCHoan, NCao, …) c). Giai đoạn VH từ 1945 – 1975: - VH đặt dưới sự lãnh đạo đúng đắn của ĐCS VN gắn liền với những thành tựu to lớn của đường lối văn nghệ và sự nghiệp lao động, chiến đấu của nhân dân ta. -VH hiện thực XHCN đi sâu vào phản ánh sự nghiệp đấu tranh CM( hai cuộc kháng chiến chống Pháp và Mỹ) và xây dựng cuộc sống mới. - Đạt thành tựu NT cao, gắn với HCMinh, Tố Hữu và nhiều lớp nhà văn quân đội. d). Giai đoạn VH từ 1975 đến nay: -VH đi vào phản ánh công cuộc xây dựng CNXH, sự nghiệp CN hoá, HĐ hoá đất nước và những vấn đề mới của thời mở cửa, hội nhập quốc tế..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> *GV chuyển ý GV gọi HS đọc muc III, gợi ý, phát vấn HS trả lời. ? Mối quan hệ giữa con người với thế giới tự nhiên được thể hiện như thế nào trong VH? Với con người VN, thnhiên tươi đẹp và đáng yêu có đóng góp gì trong đời sống ? ? Trong VHTĐ, thnhiên được biểu hiện bằng những hình ảnh ước lệ nào đối với con người VN? ? Còn VHHĐ, thnhiên gắn với vẻ đẹp gì của con người?  GV chuyển ý: ? Mối quan hệ giữa con người VN với qgia, dtộc được biểu hiện như thế nào? ? Trong quan hệ xã hội, VHVN đã phản ánh điều gì? ? Em hãy kể tên một số tg, tp tiêu biểu cho thực tế đen tối của giai cấp thống trị PK và TD? ? Có phải hầu hết những nhân vật trong tác phẩm đều là nạn nhân đau khổ của giai cấp thống trị? * GV gọi HS đọc mục 4 ? Ý thức về bản thân được phản ánh trong VH ntn? ? Em hiểu thế nào là ý thức cá nhân? ? Xu hướng chung của VHVN là gì khi xây dựng mẫu người lý tưởng?. III/. CON NGƯỜI VN QUA VĂN HỌC: 1/. Con người VN trong quan hệ với thế giới tự nhiên:. 2/. Con người VN trong quan hệ quốc gia, dân tộc: 3/. Con người VN trong quan hệ xã hội:. 4/. Con người VN và ý thức về bản thân:. * GV gọi HS đọc phần ghi nhớ và chép vào tập.. * Xu hướng chung của VHVN là xây dựng một đạo lý làm người với những phẩm chất tốt đẹp: nhân ái, thuỷ chung, tình nghĩa vị tha, đức hy sinh, đấu tranh chống CN khắc kỉ của tôn giáo, đề cao quyền sống con người cá nhân nhưng không chấp nhận con người cá nhân.  GHI NHỚ: - Hai bộ phận hợp thành của VHVN - Tiến trình lịch sử của VHVN phát triển qua 3 thời kỳ, thể hiện sâu sắc, chân thực.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> đời sống tư tưởng, tình cảm của con người VN. - Một số nội dung chủ yếu của VHVN: Con người VN trong VH với các mối quan hệ. 4- Củng cố: ? Học xong bài “Tổng quan . . .”, em nắm được những điều cơ bản nào qua các thời kỳ, giai đoạn VH?  GV nhấn những vấn đề cơ bản cuả bài . Hai bộ phận hợp thành củ văn học VN.Tiến trình phát triển của văn học viết, các thời kì phát triển của văn học dân tộc. 5- Dặn dò Học bài và soạn bài : “ Hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ”/ trang 14 Làm bài tập 1, 2 , 3 trong sách bài tập/ trang 5 V- RÚT KINH NGHIỆM …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………... TiÕt3. HOẠT ĐỘNG GIAO TIẾP BẰNG NGÔN NGỮ Ngày soạn 9/8/2011 Lớp dạy 10A4 tiết ngày Lớp dạy 10A5 tiết ngày Lớp dạy 10A6 tiết ngày Lớp dạy 10A7tiết ngày. tháng tháng tháng tháng. năm 2011; sỹ số học sinh năm 2011; sỹ số học sinh năm 2011; sỹ số học sinh năm 2011; sỹ số học sinh. I- MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1-Kiến thức - Giúp HS nắm được kiến thức cơ bản về hoạt động giao tiếp, nâng cao kỹ năng tạo lập, phân tích lĩnh hội trong giao tiếp. - Nâng cao những kỹ năng trong hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ ở cả hai quá trình tạo lập và lĩnh hội văn bản, trong đó có kỹ năng sử dụng và lĩnh hội các phương tiện ngôn ngữ. - Hai quá trình trong hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ, các nhân tố giao tiếp ngôn ngữ. 2- Kỹ năng - Xác định các nhân tố trong hoạt động giao tiếp - Những kỹ năng trong hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ; nghe, nói, độc , viết , hiểu. 3- Thái độ - Biết sử dụng các kỹ năng trong hoạt động giao tiếp bằng ngôn ng.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> II- CHUẨN BỊ 1- Thầy SGK, SGV và thiết kế giáo án.một số ví dụ trong thực tế 2- Trò Đọc trước bài học, soạn bài theo yêu cầu của giáo viên III- PHƯƠNG PHÁP GV tổ chức giờ dạy theo hình thức trả lời câu hỏi, trao đổi thảo luận, khăn phủ bàn IV-TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1- Ổn định tổ chức 2- Kiểm tra bài cũ - Kiểm tra vở soạn của học sinh 3- Bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS YÊU CẦU CẦN ĐẠT  Gv gọi 1 HS đọc văn bản 1/sgktrang 14 I/. THẾ NÀO LÀ HOẠT ĐỘNG GIAO TIẾP BẰNG NGÔN NGỮ: a/.?Đọc văn bản, em nhận thấy có mấy nhân 1/. Văn bản 1: vật tham gia trong hoạt động giao tiếp đó? a). Hoạt động giao tiếp diễn ra giữa vua Trần Hai bên có cương vị và quan hệ với nhau như và các bô lão thế nào? Hai bên có cương vị khác nhau: + Vua là người cai quản đất nước, nhân dân trăm họ. + Các bô lão là những người có tuổi đã từng giữ những trọng trách nay về nghỉ, hoặc b/.? Người nói dùng ngôn ngữ để biểu đạt nội được vua mời đến dự hội nghị. dung tư tưởng, t/cảm thì người nghe phải thực b). Các nhân vật tham gia giao tiếp phải đọc hiện hđ tương ứng nào? hoặc nghe xem người nói, nói những gì để Các nhân vật lần lượt đổi vai cho nhau như lĩnh hội được nội dung người nói phát ra. thế nào? _ Các nhân vật giao tiếp lần lượt đổi vai cho  Gợi ý : nhau. ? Vua Trần hỏi các bô lão điều gì? + Các bô lão nghe vua Trần Nhân Tông ? Sau đó các bô lão đã thực hiện hoạt động gì? hỏi :”Vó ngựa Mông Cổ. . .!”Vậy nên liệu  GV: Các nhân vật giao tiếp ở đây có vị tính sao đây? thế khác nhau. Vì thế cách xưng hô + Các bô lão xôn xao tranh nhau nói . Lúc ấy trong hoạt động giao tiếp cũng khác vua TNT lại là người nghe. nhau( bệ hạ(Vua), thái độ trịnh trọng(xin, thưa) và sử dụng cách nói tỉnh lược thành phần CN. c). ? Hđ giao tiếp trên diễn ra trong hoàn cảnh nào?( ở đâu? Lúc nào?Khi đó ở nước ta có sự kiện lịch sử nào?) c). HĐGT diễn ra ở điện Diên Hồng. Lúc đó quân Nguyên Mông kéo 50 vạn quân ồ ạt sang xâm lược nước ta. d). ? HĐGT trên hướng vào vấn đề , nội dung gì?. d). Nội dung giao tiếp: Bàn bạc sách lược: Hoà hay đánh Nó đề cập đến vấn đề hệ trọng còn hay.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> e). Mục đích của cuộc hội nghị DH (gt) là gì? Cuộc gt có đạt được mục đích đó ko?. * Xét VB 2- GV chia lớp thành 5 nhóm ứng với 5 ý a, b, c, d, e để thảo luận. * GV nêu 5 câu hỏi thảo luận gợi ý cho 5 nhóm tl: a). HĐGT đó diễn ra giữa các nhân vật nào? ( Ai viết ?Ai đọc?Đặc điểm lứa tuổi, vốn sống, trình độ hiểu biết, nghề nghiệp?). b). HĐGT đó diễn ra trong hoàn cảnh nào? c). Nội dung giao tiếp thuộc lĩnh vực đề tài gì/ Bao gồm những vấn đề cơ bản nào?. d). Mục đích của HĐGT đó là gì?. e). Phương tiện giao tiếp có đặc điểm gì nổi bật?. * GV gọi HS đọc phần ghi nhớ/ sgk. mất của quốc gia dân tộc, mạng sống con người nên nhất trí : Đánh. e). Mục đích giao tiếp: Muốn thăm dò lòng dân để hạ lệnh đánh giặc cứu nước. Cuộc giao tiếp đạt được mục đích đó. 2/. Văn bản 2: Bài “ Tổng quan văn học VN”. a). Các nhân vật giao tiếp là: _ Tác giả SGK(người viết) và HS lớp 10( người đọc) + Người viết ở lứa tuổi cao hơn, có vốn sống, trình độ văn học cao, nghề nghiệp là nghiên cứu giảng dạy VH. + Người đọc trẻ tuổi hơn, có vốn sống và trình độ hiểu biết thấp hơn. b). Hoàn cảnh giao tiếp: Hoàn cảnh gt có tổ chức giáo dục , chương trình qui định chung hệ thống trường phổ thông. c). Nội dung giao tiếp : Những vấn đề cơ bản trong hệ thống văn bản: _ Các bộ phận hợp thành của VHVN _ Tiến trình phát triển của lịch sử VH viết _ Những nội dung cơ bản của VH. d). Mục đích giao tiếp: _ Người soạn sách muốn cung cấp tri thức cần thiết cho người học. _ Người học nhờ VB giao tiếp đó hiểu được kiến thức cơ bản của VHVN. e). Phương tiện giao tiếp: _ Ngôn ngữ thuộc VB khoa học ( giáo khoa) _ Kết cấu bố cục rõ ràng, đề mục có hệ thống. _ Lý lẽ và dẫn chứng tiêu biểu. II/.GHI NHỚ: SGK. 4- Củng cố; GV nhấn lại những nội dung cơ bản của bài học.Thế nào là HĐGTBNN,kỹ năng trong giao tiếp bằng ngôn ngữ 5- Dặn dò Chuẩn bị tiết BT trong SGK và soạn bài “Khái quát VHDGVN”..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> V- RÚT KINH NGHIỆM …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………... Ngày 13/8/2011 Duyệt tiết 1,2,3 Người duyệt. Nguyễn Thu Nguyệt. Tuần 2.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Tiết 4 KHÁI QUÁT VĂN HỌC DÂN GIAN VIỆT NAM. Ngày soạn 14/8/2011 Lớp dạy 10A4 tiết ngày Lớp dạy 10A5 tiết ngày Lớp dạy 10A6 tiết ngày Lớp dạy 10A7tiết ngày. tháng tháng tháng tháng. năm 2011; sỹ số học sinh năm 2011; sỹ số học sinh năm 2011; sỹ số học sinh năm 2011; sỹ số học sinh. I- MỤC TIÊU BÀI HỌC 1- Kiến thức - Nắm được những nét khái quát về văn học dân gian cùng với những giá trị to lớn, nhiều mặt của bộ phận văn học này. - Giúp HS nắm được k/n, các đặc trưng của VHDG , các định nghĩa 12 thể loại VHDG. Hiểu được vai trò của VHDG với VHV và đời sống văn hoá dân tộc. 2-Kỹ năng - Nhận thức khái quát về văn học dân gian - Có cái nhìn tổng quát về văn học dân gian - Rèn kỹ năng biết tóm tắt, khái quát nội dung cơ bản của một bài KQVH. 3- Thái độ - Bồi dưỡng lòng tự hào, yêu mến vốn kho tàng VHDGVN. II-CHUẨN BỊ 1- Thầy - Thiết kế giáo án + SGK+SGV, một số tài liệu liên quan - Tranh ảnh về lễ hội truyền thống dân gian. 2- Trò -Đọc và soạn bì theo yêu cầu của GV III- PHƯƠNG PHÁP Kết hợp phát vấn, trả lời câu hỏi, thảo luận,bình giảng, phân tích IV-TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1- Ổn định 2- Kiểm tra bài cũ ?Văn học VN gồm mấy bộ phận? Nêu khái niệm của các bộ phận ấy -Văn học VN gồm hai bộ phận ; văn học DG và văn học viết + Văn học viêt là những sáng tác của tri thức + Văn hoc DG là những sáng tác tập thể 3- Bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS YÊU CẦU CẦN ĐẠT I/. KHÁI NIỆM “vhdg” ?Nêu k/niệm VHDG Vhdg là những sáng tác tập thể bằng.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> ? Em hiểu VHDG là gì? nghệ thuật ngôn từ được truyền miệng * VHDG phục vụ cho những sinh hoạt trong đời nhằm phục vụ cho đời sống tinh thần sống nhân dân . . . cộng đồng. II/. ĐẶC TRƯNG CƠ BẢN CỦA Gọi HS đọc phần I/sgk/16 VHDG: ? VHDG co những đặc trưng cơ bản nào? 1/. Tính truyền miệng: ?Thế nào là tính truyền miệng? Truyền miệng là không lưu hành bằng chữ viết, truyền từ người nọ sang người khác, từ đời này sang đời khác và qua các địa phương khác nhau. ? Tính truyền miệng còn được biểu hiện bằng - Tính truyền miệng biểu hiện trong diễn phương thức nào? xướng dân gian( kể, hát, diễn các vở chèo,  GV gọi HS hát một làn điệu dân ca hoặc tuồng) một đoạn chèo, cải lương để minh hoạ.  Do truyền miệng từ người này sang người khác cho nên tpVHDG có nhiều dị bản - Do truyền miệng nên tpVHDG có nhiều chung quanh một tp. Sự thay đổi do 2 lý bản kể, gọi là dị bản. do: Do trí nhớ, do muốn biến đổi cho phù hợp với từng tâm trạng, hoàn cảnh, làng xã địa phương cụ thể. Ví dụ truyện Mị Châu – Trọng Thuỷ có hai bản kể khác nhau: Với chi tiết ngọc trai – giếng nước: + Nói lên mối tình chung thuỷ + Minh oan cho Mị Châu 2/. Tính tập thể: ? Em hiêủ thế nào là tính tập thể? Nó khác với VH - VHDG là những sáng tác của tập thể viết ntn? ( còn VH viết là cá nhân sáng tác). - Quá trình sáng tác tập thể diễn ra như sau: cá nhân khởi xướng, tập thể hưởng ? Khi nào các tpvh được đem ra thực hành? ứng tham gia rồi truyền miệng trong dân Trong sinh hoạt cộng đồng. gian. Trong quá trình truyền miệng, tp lại được sửa chữa, thêm bớt cho hòan chỉnh. Mọi người có quyền tham gia bổ sung, sửa chữa các sáng tác dân gian. III/. HỆ THỐNG THỂ LOẠI CỦA GV gọi HS đọc phần II để tìm hiểu hệ thống các VHDG: thể loại VHDG/ trang 17 ? VHDG bao gồm những thể loại chủ yếu nào? ? Những tiểu loại nào được xem là truyện cổ dân 1/. Thần thoại: gian ( loại tự sự)? ? Thế nào là thần thoại?  GV: Quan niệm người Việt cổ là mỗi hiện tượng thiên nhiên có một vị thần cai quản: 2/. Sử thi: thần sông, thần núi, thần biển,. . . ? Loại hình sử thi có gì đặc biệt về hình thức sáng tác? 3/. Truyền thuyết:.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> ?Thế nào là truyền thuyết? Nhân vật truyền thuyết là nv ntn? Em được biết truyền thuyết nào đã học hoặc đã đọc? _ Là nhân vật nửa thần nửa người như Thánh Gióng, Sơn Tinh – Thuỷ Tinh, . . ? Em đã nghe và đọc những truyện cổ tích nào? Kể tên? Truyện cổ tích là gì? Có mấy loại? ?Nhân vật truyện thường là ai? Quan niệm mà ta thường gặp trong truyện là gì? _ Ndung: số phận bất hạnh và vươn lên với khát vọng đổi đời( nhân đạo) _ Nvật: Em út, con riêng, mồ côi, . . . _ Qniệm: Ở hiền gặp lành ? Truyện ngụ ngôn là gì?  GV: Nvật truyện ngụ ngôn rất rộng, có thể là người, vật và các con vật và không gian xảy ra bất cứ nơi đâu. ? Thế nào là truyện cười? Kể một vài truyện cười dân gian mà em biết? ? Em hiểu thế nào là mâu thuẫn trong xã hội? Cuộc sống? _ MT giữa bình thường và không bình thường, giữa lời nói, trong nhận thức bật lên tiếng cười. _ Cái hài trong truyện cười làm cuộc sống đẹp thêm, có sức cải hoá, cải thiện. Đó là tiếng cười thẩm mỹ. Ví du: Nghêu sò ốc hến, Tam đại con gà ? Hãy đọc một vài câu tục ngữ mà em ấn tượng? Từ đó em hiểu tục ngữ là gì? ?Còn câu đố là gì? Vd: Khi xưa em trắng như ngà Cùng anh kết nghĩa nên đà thâm thâm Trách chàng quân tử vô tâm Khi đánh khi đập, khi nằm với em Là cái gì? _ Chiếc chiếu nằm. ? Hãy đọc hoặc hát bài ca dao mà em thích? Vd: Tát nước đầu đình  GV: CD –DC luôn đặt giữa lời ca và giai điệu âm nhạc. ? Cd – dc có những loại nào?  GV: Về pdiện ngôn từ, cd có nhiều dạng công thức : hỏi – đáp ( Bây giờ mận mới hỏi đào . . .), kgian, tgian tâm tình( Chiều chiều . . .); môtip hình ảnh biểu trưng( thuyền- bến, con đò, miếng trầu), . . .. 4/. Cổ tích:. 5/. Truyện ngụ ngôn:. 6/. Truyện cười:. 7/.Tục ngữ: 8/. Câu đố:. 9/. Ca dao – dân ca:. 10/. Vè: 11/. Truyện thơ: 12/. Chèo:.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> ? Thế nào là vè? Vè kể về các sự kiện trong XH để làm gì? ? Truyện thơ là gì?Vdụ ? Chèo thuộc loại hình tp dân gian nào? Vdụ ? Ngoài chèo, còn thể loại sân khấu nào cũng thuộc về dân gian? - GV gọi HS đọc mục III/sgk, tổ chức cho HS thảo luận theo 4 nhóm với 3 ý nhỏ theo gợi ý: Nhóm 1: Kho tri thức phong phú của VHDG biểu hiện trong các thể loại ntn?VD/ Tri thức thuộc những lĩnh vực nào?. Nhóm 2+3 : Tìm và đọc những bài ca dao nói lên giá trị giáo dục trong đời sống? Chỉ ra những phẩm chất tốt đẹp chứa đựng trong từng bài, câu ca dao ấy.. III/. NHỮNG GIÁ TRỊ CƠ BẢN CỦA VH DÂN GIAN: 1/. VHDG là kho tri thức vô cùng phong phú về đời sống các dân tộc: - Tri thức dg là nhận thức của nhân dân đối với cuộc sống quanh mình. Đó là kinh nghiệm mà nhân dân đúc kết từ thực tiễn cuộc sống. - Tri thức dg thuộc lĩnh vực đời sống tự nhiên, xã hội và con người. - VN có 54 dân tộc anh em nên vốn tri thức vô cùng phong phú. 2/. VHDG có giá trị giáo dục sâu sắc: - Gd tinh thần nhân đạo và lạc quan. - Góp phần hình thành những phẩm chất tốt đẹp: tình yêu quê hương, đất nước, tinh thần bất khuất, lòng vị tha , nhận hậu, thuỷ chung son sắt, . . . 3/. VHDG có giá trị thẩm mỹ to lớn góp phần quan trọng tạo nên bản sắc riêng cho nền VHDT: - Mỗi thể loại VHDG đều chứa đựng những giá trị thẩm mỹ to lớn. - VH viết thừa hưởng ở VHDG từ giọng điệu trữ tình, cách xây dựng nv trữ tình, ngôn từ, xây dựng cốt truyện cho đến cách cảm nhận thơ ca trước cuộc sống.. Nhóm 4: Giá trị thẩm mỹ to lớn của VHDG qua các thể loại ntn?  Gợi ý: + Thần thoại: trí tưởng tượng +Cổ tích: xây dựng nhân vật thần kỳ, nv có số phận, . . . IV/. GHI NHỚ : SGK + Truyện cười: tạo tiếng cười thẩm mỹ từ các mâu thuẫn XH . . . . . . . . ... ... GV gọi 2 HS đọc ghi nhớ/ sgk.. 4- Củng cố - HS nhắc lại 12 thể loại VHDG ; Sử thi, thần thọai, Truyền thuyết, Truyện cổ tích, Truyện ngụ ngôn, Truyện cươif, Tục ngữ, Câu đố, Ca dao, Vè, Truyện thơ, Chèo. - Nội dung cơ bản của VHDG + VHDG là kho tri thức vô cùng phong phú về đời sống các dân tộc + VHDG có giá trị giáo dục vô cùng sâu sắc + VHDG có giá trị thẩm mĩ vô cùng to lớn, góp phần quan trọng tạo nên bản sắc riêng cho văn học dân tộc. 5 – Dặn dò - Học thuộc ghi nhớ, các k/niệm thể loại. - Sưu tầm một số truyện, thơ thuộc VHDG.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> V- RÚT KINH NGHIỆM …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………... Tiết 5. HOẠT ĐỘNG GIAO TIẾP BẰNG NGÔN NGỮ (Tiếp theo). Ngày soạn 14/8/2011 Lớp dạy 10A4 tiết ngày Lớp dạy 10A5 tiết ngày Lớp dạy 10A6 tiết ngày Lớp dạy 10A7tiết ngày. tháng tháng tháng tháng. năm 2011; sỹ số học sinh năm 2011; sỹ số học sinh năm 2011; sỹ số học sinh năm 2011; sỹ số học sinh. I- MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1-Kiến thức - Giúp HS nắm được kiến thức cơ bản về hoạt động giao tiếp, nâng cao kỹ năng tạo lập, phân tích lĩnh hội trong giao tiếp. - Nâng cao những kỹ năng trong hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ ở cả hai quá trình tạo lập và lĩnh hội văn bản, trong đó có kỹ năng sử dụng và lĩnh hội các phương tiện ngôn ngữ. - Hai quá trình trong hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ, các nhân tố giao tiếp ngôn ngữ. 2- Kỹ năng - Xác định các nhân tố trong hoạt động giao tiếp - Những kỹ năng trong hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ; nghe, nói, độc , viết , hiểu. - Rèn luyện kỹ năng HĐGT bằng việc thực hành các BT. 3- Thái độ - Biết sử dụng các kỹ năng trong hoạt động giao tiếp bằng ngôn ng II- CHUẨN BỊ 1- Thầy SGK, SGV và thiết kế giáo án.một số ví dụ trong thực tế 2- Trò Đọc trước bài học, soạn bài theo yêu cầu của giáo viên III- PHƯƠNG PHÁP GV tổ chức giờ dạy theo hình thức trả lời câu hỏi, trao đổi thảo luận, khăn phủ bàn IV-TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1-Ổn định tổ chức 2-Kiểm tra bài cũ ? Thế nào là hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> -. HĐGT là trao đổi thông tin của con người trong xã hội…… HĐGT gồm hai quá trình, tạo lập và lĩnh hội Trong HĐGT có sự chi phối của nhiều nhân tố 3- Bài mới. HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS  GV tổ chức cho 4 nhóm thực hành các BT 1,2,3,5trong 7 phút. Sau đó lên bảng trình bày. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. BÀI TẬP1/ trang 20  GV gợi ý giúp các nhóm làm BT. BT1/20 Phân tích các nhân tố giao tiếp thể hiện trong câu cd: “Đêm trăng thanh anh mới hỏi nàng Tre non đủ lá đan sàng lên chăng” ? Nv giao tiếp ở đây là những người ở độ tuổi nào? a/. Nhân vật giao tiếp: Là chàng trai và ? Hđgt diễn ra trong hoàn cảnh nào? Thời điểm cô gái ở lứa tuổi 18 – 20 cuộc trò chuyện có thích hợp không? b/. Hoàn cảnh giao tiếp: Đêm trăng sáng và thanh vắng, phù hợp với câu chuyện ? Nv anh nói về điều gì? với mục đích gì? tình của đôi lứa đang yêu. c/. Nội dung giao tiếp: Nhân vật anh nói chuyện “Tre non đủ lá” với ngụ ý : ? Cách nói của nv anh có phù hợp với nd, mđ chàng trai tỏ tình với cô gái mong được gtiếp không? kết duyên. d/. Cách nói của chàng trai phù hợp với ? Em có nhận xét gì về cách nói ấy của chàng nd, mđ gtiếp( chuyện kết duyên ở lứa trai? tuổi trưởng thành là phù hợp). e/. Cách nói của chàng trai thật tế nhị. Cách nói đậm đá tình cảm có hình ảnh BT 2/ trang 20: Đọc đoạn đối thoại và trả lời các dễ đi vào lòng người. câu hỏi gợi ý: BÀI TẬP 2/trang 20 ? Trong đoạn giao tiếp trên, các nv đã thực hiện a/. Cuộc giao tiếp giữa hai nhân vật: A cuộc gt bằng hđ ngôn ngữ cụ thể nào? Nhằm mđ Cổ và ông gì? - Hoạt động giao tiếp cụ thể là: + Chào( Cháu chào ông ạ!) + Chào đáp lại( A Cổ hả?) + Hỏi(khen): Lớn tướng rồi nhỉ? + Hỏi( Bố cháu có gửi pin đài lên cho ông không?) ?Cả 3 câu đều có hđ hỏi, nhưng các câu có phải + Đáp lời(Thưa ông, có ạ!) chỉ để dùng hỏi? Nêu mđ gt của mỗi câu? b/. Câu 1: A Cổ hả( chào đáp lại) Câu 2: Lớn tướng rồi nhỉ( khen) Câu 3: Bố cháu. . . . .không?(hỏi) ? Lời nói của các nhân vật bộc lộ tình cảm, thái Như vậy chỉ có câu thứ 3 mới dùng để độ và quan hệ trong gt ntn? hỏi. c/. Tình cảm ông cháu thân tình: Nhóm 3: + Cháu (kính mến).

<span class='text_page_counter'>(16)</span> BT 3/ trang 21 Đọc bài thơ “ Bánh trôi nước” của HXH và trả lời câu hỏi: ? HXH gt với người đọc vấn đề gì khi làm bài thơ này? Mđích giao tiếp qua bài thơ là gì? Về phương tiện, từ ngữ, hình ảnh gt ntn?. + Ông( yêu quí trìu mến). BÀI TẬP 3/ SGK trang 21 a/. HXH miêu tả, giới thiệu chiếc bánh trôi nước với người đọc. Mục đích giao tiếp về thân phận chìm nổi của mình ( Dù bất hạnh, không tự quyết định được số phận, nhưng dù bất cứ hoàn cảnh nào vẫn giữ được phẩm ? Người đọc căn cứ vào đâu để tìm hiểu và cảm chất, tấm lòng trong trắng của mình). nhận bài thơ? Phương tiện ngôn ngữ giàu hình ảnh: trắng, tròn, bảy nổi ba chìm, son). b/. Người đọc căn cứ vào từ ngữ, hình ảh, cuộc đời nhà thơ HXH để cảm nhận: + HXH có tài, có tình, có nhan sắc. + Số phận “hồng nhan bạc phận”; hẩm Nhóm 4: hiu: lấy chồng 2 lần đều làm lẽ, goá bụa BT 5/trang 21:Gv yêu cầu HS đọc lại bức thư 2 lần. Bác gởi HS,SV nhân ngày khai trường tháng 9/ + Cảm phục nữ sĩ: Dù “cố đấm ăn xôi 1945. xôi lại hẩm” nhưng vẫn giữ được p/chất ? Bức thư trên Bác viết cho những ai?Người viết trong trắng. có quan hệ như thế nào đ/ với người nhận? BÀI TẬP 5/ trang 21 a/. Nhân vật giao tiếp: người viết là Bác ? Hoàn cảnh cụ thể của người viết và người nhận Hồ ( tư cách là chủ tích nươc) viết cho thư khi đó ntn? HS toàn quốc. Còn người nhận là HS. b/. Hoàn cảnh giao tiếp: ĐN vừa mới ? Thư viết về nội dung vấn đề gì? giành được quyền độc lập, học sinh lần đầu tiên đón nhận nền giáo dục của VN. c/. Nội dung giao tiếp: - BH bộc lộ niềm vui sướng vì thế hệ tương lai(HS) được hưởng quyền sống ? Bức thư được viết với mục đích gì? độc lập. - BH giao nhiệm vụ cho HS với đất nước. - Lời chúc của BH đối với toàn thể HS cả nước. d/. Mục đích gt(qua thư): Chúc mừng và nhắn nhủ(trách nhiệm)hs nhân ngày khai trường ? Nhận xét về phương tiện ngôn ngữ Bác dùng để e/. Phương tiện giao tiếp: Ngôn ngữ viết viết ntn? với lời lẽ ngắn gọn mà chân tình, ấm áp( chăm lo, gần gũi yêu thương) và cũng rất nghiêm túc( xác định trách nhiệm cho HS). 4- Củng cố GV: Sau khi làm các BT, em rút ra được điều gì khi tham gia giao tiếp? YC HS đọc lại phần ghi nhớ..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> 5- Dặn dò HS làm BT 4 ở nhà Chuẩn bị soạn: Văn Bản và đặc điểm của VB V- RÚT KINH NGHIỆM …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………... TiÕt 6 VĂN BẢN Ngày soạn 15/8/2011 Lớp dạy 10A4 tiết ngày Lớp dạy 10A5 tiết ngày Lớp dạy 10A6 tiết ngày Lớp dạy 10A7tiết ngày. tháng tháng tháng tháng. năm 2011; sỹ số học sinh năm 2011; sỹ số học sinh năm 2011; sỹ số học sinh năm 2011; sỹ số học sinh. I-MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1- Kiến thức - Giúp HS nắm được k/niệm VB, các đặc điểm cơ bản và các loại VB. - Vận dụng được những kiến thức về văn bản vào việc phân tích và thực hành tạo lập văn bản - Cách phân loại văn bản theo phương thức biểu đạt, theo lĩnh vực và mục đích giao tiếp 2- Kỹ năng - Biết so sánh để nhận ra mootj số nêt cơ bản của mỗi loại văn bản. - Bươc đầu biết tạo lập một văn bản theo một hình thức trình bày nhất định, triển khai một chủ đề cho trước hoặc tự xác định chủ đề - Vận dụng việc đọc hiểu các văn bản được giới thiệu trong phần văn học. 3- Thái độ - Nâng cao năng lực phân tích và thực hành tạo lập văn bản. II- CHUẨN BỊ 1- Thầy - SGK, SGV và thiết kế giáo án, một số loại văn bản 2- Trò - Đọc và soạn bài , chuẩn bị một số loại văn bản theo yêu cầu của GV III- PHƯƠNG PHÁP GV tổ chức giờ dạy theo hình thức gợi ý, thảo luận và thực hành. IV-TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1- Ổn định.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> 2-Kiểm tra bài cũ GV k/tra phần vở soạn bài. 3- Bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS GV gọi HS đọc lần lượt các VB trong SGK/ 23 rồi p/vấn. Sau đó rút ra kết luận.. YÊU CẦU CẦN ĐẠT I/. KHÁI NIỆM, ĐẶC ĐIỂM CỦA VĂN BẢN: 1/ trang 23. VB1: - HĐGT chung. Đó là kinh nghiệm của nhiều 1/. Mỗi VB trên được người nói tạo ra trong người. loại hoạt động nào? Để đáp ứng nhu cầu gì - Đáp ứng nhu cầu truyền kinh nghiệm cuộc trong cuộc sống? Số lượng mỗi VB ntn? sống cho nhau: Gần người tốt được ảnh * GV gọi từng HS trả lời cho mỗi Vb. hưởng cái tốt và ngược lại. VB1: Câu tục ngữ - Số lượng: 1 câu tục ngữ ngắn. VB2: Câu hỏi như trên VB2: Có 4 câu ca dao với lời than của cô gái - HĐGT giữa cô gái “thân em” và mọi người. - Bài ca dao là lời than thân của cô gái. - Số lượng: gồm 4 câu VB3: Câu hỏi như trên VB3: Văn chính luận “ Lời kêu gọi toàn quốc kháng - HĐGT giữa vị chủ tịch nước và toàn thể chiến”: đồng bào cả nước. - Quyết tâm của DT trong việc giữ gìn và bảo vệ quyền độc lập, tự do. - Số lượng gồm 15 câu. 2/trang 24?Mỗi VB trên đề cập đến vấn đề gì? 2/ trang 24 VB đó được triển khai trong từng VB ntn? VB 1,2,3 đều đặt ra những vấn đề cụ thể và  GV gợi ý để HS phân tích VB. được triển khai nhất quán trong từng VB ( cụ thể, rõ ràng). 3/ trang 24 3/trang24 ? VB số 3 được tổ chức theo kết cấu bố cục VB 3 có kết cấu 3 phần(MB,TB,KB) rất rõ ntn? ràng. Phần MB và KT ngắn gọn, đó là lời  HS chỉ rõ 3 phần trong bài “ Lời. . .k/ kêu gọi của Chủ tịch nước với đồng bào. chiến”. 4/trang 24 4/ trang 24? VB được lập luận chặt chẽ, các ý liên quan Về hình thức, VB có dấu hiệu mở đầu và kết rõ ràng và làm rõ luận điểm. thúc ntn? MB: nhân tố giao tiếp(đồng bào cả nước) KB:khẳng định quyền đltd thuộc về DT ta 5/trang 24 5/trang 24 Mục đích tạo lập các VB: ? Mỗi Vb được tạo ra nhằm mục đích gì? - VB 1: Truyền đạt kinh nghiệm sống - VB 2: Cần được sự cảm thông của mọi người với số phận người phụ nữ. - VB3: Kêu gọi, khích lệ tinh thần quyết tâm của mọi người trong k/chiến chống thực dân : Rút ra phần Ghi nhớ. Gv gọi Hs đọc và ghi Pháp..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> vào tập. ? Sau khi tìm hiểu các VB, em hiểu VB là gì? VB có những đặc điểm nào? Tìm hiểu các loại VB Gv lần lượt gọi HS trả lời các câu hỏi trong SGK/ 25 ? Em nhận xét gì về cách nói(viết) của 3 VB trên? *GV gọi 2 HS trao đổi một cuộc trò chuyện ngắn bằng ngôn ngữ nói( sinh hoạt) rồi nhận xét về NN nói ? Em biết có những loại Vb viết( gọt giũa)nào được sử dụng rộng rãi trong cuộc sống?Kể một vài VB ? Mục đích giao tiếp của mỗi loại VB ấy có giống nhau không? ? Đọc một bài thơ ngắn có sử dụng ngôn ngữ hình tượng mà em thích? Nhận xét  GV gợi ý:. GHI NHỚ 1: sgk 1. Khái niệm: 2. Đặc điểm: 3. II/. CÁC LOẠI VĂN BẢN: Có hai loại phong cách (văn bản ) sau:. 1/. VB thuộc phong cách ngôn ngữ sinh hoạt( dùng trong giao tiếp hàng ngày), còn gọi là Vb nói( hoặc qua thư, nhật ký). 2/. VB thuộc phong cách ngôn ngữ gọt giũa( VB viết):. a/. VB nghệ thuật: truyện, thơ, kịch - Giao tiếp với tất cả công chúng (bạn đọc) ? Nêu ví dụ một vài loại sách khoa học mà em - Ngôn ngữ hình tượng, giàu sắc thái biểu biết hoặc đã đọc? cảm. Vd: hồng nhan, lệ, chấp chới, xập xè, . . . b/. VB khoa học: sgk, tài liệu khoa học, nghiên cứu các chuyên ngành, . . . - Các tài liệu khoa học được chuyên sâu mà ? Những loại VB ntn được xem là VB chính các giáo sư, tiến sỹ biên soạn cho người luận? VB này thường được sử dụng trong lĩnh đọc(người học) nghiên cứu. vực nào? - Ngôn ngữ chúnh xác, khoa học. c/.VB chính luận: bài bình luận, lời kêu gọi, tuyên ngôn, . . . ? Em đã được làm quen với những VB hành - Những VB thuộc lĩnh vực chính trị xã hội chính nào ở nhà trường? Ngoài ra còn những được các cơ quan lớn đăng tải tren báo đài. VB nào em thấy dùng rộng rãi trong c/ sống? - ngôn ngữ rõ ràng, lập luận chặt chẽ. d/. VB hành chính – công vụ: đơn từ, biên ? Những đối tượng nào thường sử dụng VB bản, quyết định, . . . báo chí? vd: - Tất cả mọi người đều dùng đến. - Ngôn ngữ dùng theo khuôn mẫu có sẵn. e/. VB báo chí (bản tin, phóng sự, bài phỏng vấn, tiểu phẩm,...) - Các phóng viên, phát thanh viên gtiếp với tất cả mọi người. - Ngôn ngữ chính xác, minh bạch các sự việc. GHI NHỚ 2: sgk.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> 4- Củng cố? Thế nào là văn bản GV gọi HS đọc lại các ghi nhớ trong sgk. 5- Dặn dò - HS về nhà sưu tầm một số VB quen thuộc. - Chuẩn bị bài vở làm bài kiểm tra số 1 và soạn “ Chiến thắng Mtao Mxây”.. V- RÚT KINH NGHIỆM …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………... Ngày 20/8/2011 Duyệt tiết 4,5,6 Người duyệt. Nguyễn Thu Nguyệt.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> TiÕt7. VIẾT BÀI LÀM VĂN SỐ 1 Cảm nghĩ về một hiện tượng trong đời sống hoặc một tác phẩm văn học A/. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp HS nhận thức được : Viết một bài văn phải bộc lộ được những cảm nghĩ chân thực của bản thân về một đề tài gần gũi, quen thuộc trong đời sống ( hoặc một tác phẩm văn học). B/. HƯỚNG DẪN HS LÀM BÀI Ở NHÀ: HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS HĐ1: GV gọi HS đọc phần hướng dẫn chung trong sgk trang 26.. YÊU CẦU CẦN ĐẠT I/. HƯỚNG DẪN CHUNG: SGK /TRANG 26 ( 1,2,3,4 yêu cầu). HĐ 2: HS đọc các đề bài gợi ý trong sgk.. II/. GỢI Ý ĐỀ BÀI: 1/. Ghi lại cảm nghĩ chân thực của em  Gv giải thích các gợi ý để giúp HS trước sự việc, hiện tượng hoặc con có sự lựa chọn hợp lý khi làm bài. người, ngày đầu tiên bước vào lớp 10, thiên nhiên và con người trong chuyển mùa, . . . 2/. Cảm xúc của em khi đến thăm người thân lâu ngày mơí gặp lại. 3/. Nêu cảm nghĩ về một câu chuyện đã học không thể nào quên. 4/. Phát biểu cảm nghĩ về một bài thơ, HĐ 3: Gọi HS đọc gợi ý cách làm bài. một nhà thơ mà em yêu thích nhất. III/. GỢI Ý CÁCH LÀM BẰI: SGK HĐ 4: Gọi 2 HS đọc các văn bản đọc thêm ở SGK IV/. ĐỌC THÊM VÀ THAM KHẢO: sgk/ trang 28 + 29 1/. Cha thân yêu nhất của con 2/. Lấp lánh hồn ta mặn gió khơi. C/. DẶN DÒ: Hs làm bài ở nhà ( nộp lại cho GV vào tiết học tiếp theo của tuần. Chú ý cách làm bài, viết có cảm xúc, diễn đạt logic, mạch lạc. . . Chuẩn bị cho tiết 8 & 9 : Chiến thắng Mtao Mxây..

<span class='text_page_counter'>(22)</span> TiÕt8- 9 Ngµy 17/ 09/ 07. CHIẾN THẮNG MTAO MXÂY ( Trích Đam San – Sử thi Tây Nguyên) A.MỤC TIÊU BÀI HỌC: Về kiến thức: Bài học giúp HS nhận thức được lẽ sống và niềm vui có được ở nvật sử thi là hi sinh, phấn đấu vì danh dự, hạnh phúc và sự thịnh vượng của cả cộng đồng. Nắm được đặc điểm của NT sử thi anh hùng. Về kỹ năng, biết cách phân tích một văn bản sử thi ( nhân vật anh hùng) Về tư tưởng, tình cảm: Có ý thức cộng đồng, gắn bó thân thiết với quê hương. B. PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN: SGK+SGV+ thiết kế bài giảng C. CÁCH THỨC TIẾN HÀNH: Đọc – hiểu, Gv gợi mở, phát vấn , thảo luận. D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: I/. KIỂM TRA BÀI CŨ: VB là gì? Có các loại VB nào? Nêu và cho ví dụ. Kiểm tra bài soạn của HS: CHIẾN THẮNG MTAO MXÂY II/. GIỚI THIỆU VÀ DẠY BÀI MỚI: HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS YÊU CẦU CẦN ĐẠT HĐ1: GV gọi HS đọc tiểu dẫn và giới thiệu, nhắc lại k/niệm, nội dung sử thi ĐS. I/. TIỂU DẪN: ? Đọc tiểu dẫn, em hãy cho biết có mấy 1/. Sử thi dân gian có 2 loại: loại sử thi? a/. Sử thi thần thoại: Lý giải về thnhiên, sự ra đời của muôn loài, sự hình thành các tộc người. b/. Sử thi anh hùng: Kể về cuộc đời, sự nghiệp của các tù trưởng anh hùng. ? Em hãy tóm tắt thật ngắn gọn sử thi Đam 2/. Tóm tắt sử thi Đam San: San? Theo tập tục Chuê Nuê (nối dây), ĐS phải lấy HơNhị và HơBhị.ĐS trở thành một tù trưởng hùng mạnh nhất vùng. ĐS chiến đấu với MTao MXây và MTao Mgư (các tù trưởng khác) để giành lại vợ. Chàng lại trở nên giàu có, uy danh lẫy lừng cho mình và cả cộng đồng. Với khát vọng chinh phục thnhiên(muốn HĐ2: Gọi HS đọc đoạn trích cưới nữ thần Mặt trời), ĐS thoát khỏi tập ? Em hãy nêu vị trí đoạn trích? tục, ĐS chết. II/. ĐỌC – TÌM HIỂU ĐOẠN TRÍCH: 1/. Vị trí đoạn trích:.

<span class='text_page_counter'>(23)</span>  GV phân vai cho HS đọc rồi gợi ý Hs phân tích. ? Em có nhận xét gì về thái độ của từng ngày trước khi giao chiến? HĐ3: Phân tích cuộc giao chiến giữa ĐS và Mtao Mxây. ? Cuộc giao chiến này diễn ra mấy hiệp?  GV gợi ý cho HS phân tích và nêu dẫn chứng khi phân tích các hiệp đấu.. “Chiến thắng MTao MXây” nằm ở giữa tác phẩm sử thi Đam San (DT ÊĐê Tây Nguyên). 2/. Đọc: 3/. Phân tích: a/. Cuộc giao chiến của Đam San và Mtao Mxây: _ ĐS khiêu chiến với thái độ quyết liệt, đầy thách thức. _ Mtao Mxây ngạo nghễ, kiêu căng, ra vẻ huênh hoang nhưng sợ sệt.. _ Các hiệp đấu: + Hiệp 1: ? Cuộc giao chiến trở nên quyết liệt gay go Mtao Mxây múa khiên trước tỏ ra kém khi nào? cỏi vụng về. ĐS hết sức điềm tĩnh, đường hoàng. + Hiệp 2: ĐS múa khiên trước với tài nghệ hùng mạnh.  GV cho HS thảo luận: Mtao Mxây thấy hoảng sợ, chạy trốn. CMR việc thần linh xuất hiện là một biện + Hiệp 3: pháp NT phổ biến trong nhiều thể loại tự ĐS múa đuổi theo Mtao Mxây, đâm kẻ thù sự dân gian. Sự trợ giúp này có làm lu mờ nhưng không chết. vai trò người anh hùng không? ĐS cầu cứu thần linh.  GV gợi ý : HS so sánh phẩm chất và + Hiệp 4: tài năng giữa ĐS và mtao Mxây. ĐS được ông trời trợ giúp, ĐS giết chết Sau đó nxét cách miêu tả của người Mtao Mxây và chiến thắng. TN về ĐS. Bằng cách miêu tả so sánh, phóng đại, hình ảnh người anh hùng được khắc hoạ ? Qua cảnh ĐS đi hỏi dân làng, em hãy cho đậm nét (NT tiêu biểu của sử thi). biết t/ cảm ĐS đ/ với dân làng và ngược lại ntn? b/. Đăm San cùng dân làng ra về và ăn *GV gợi ý HS thuật lại cảnh ĐS cùng mọi mừng chiến thắng: người ăn mừng sau chiến thắng và nhận xét _ ĐS kêu gọi mọi người cùng đi và ăn về hình tượng ĐS. mừng chiến thắng. * HS trình bày, GV chốt lại. _ Trong nhà : tôi tớ, khách khứa đông đúc, ? Em có nhận xét gì về nghệ thuật miêu tả chật ních. cảnh ăn mừng sau chiến thắng này? _ Tất cả cùng ăn uống tưng bừng, linh đình *GV cho HS thảo luận: 4 nhóm và vui vẻ. CH: Tại sao phần cuối đoạn trích lại miêu _ ĐS hiện lên thật hùng dũng, kỳ vỹ. tả cảnh ăn mừng mà không phải là cảnh _ NT miêu tả : Cách nói phóng đại, dùng chết chóc? Ý nghĩa của việc lựa chọn ấy nhiều câu kể, câu cảm; biện pháp so sánh, ntn? liệt kê với âm điệu hùng tráng. _ Hình ảnh người anh hùng được ngưỡng mộ, suy tôn, thể hiện sự thống nhất giữa cá nhân và cộng đồng. Đồng thời ca ngợi cuộc.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> ? Em cảm nhận được gì về đoạn trích vừa phân tích? HS trả lời Đọc ghi nhớ/ 36 GV chốt lại bài.. sống thịnh vượng và hùng mạnh của cả cộng đồng. 3/. Ghi nhớ:  Trọng danh dự, gắn bó với hạnh phúc gia đình và thiết tha với cuộc sống bình yên, phồn vinh của thị tộc – đó là những tình cảm cao cả nhất thôi thúc ĐS chiến đấu và chiến thắng kẻ thù.  Nghệ thuật :Ngôn ngữ trang trọng, giàu hình ảnh, giàu nhạc điệu với phép so sánh và phóng đại được sử dụng có hiệu quả cao .. III/. CỦNG CỐ: Gv cho Hs thảo luận câu hỏi sau: Trong đoạn trích có nhắc đến việc ĐS gặp ông trời, được ông bày cho cách đánh thắng Mtao Mxây. Theo em, vai trò của thần linh và của con người đ/với cuộc chiến đấu và chiến thắng của ĐS được thể hiện ntn? IV/. DẶN DÒ: Học bài cũ ( Chiến thắng Mtao Mxây) Soạn bài : Thực hành VĂN BẢN Soạn : Truyện AN DƯƠNG VƯƠNG VÀ MỊ CHÂU – TRỌNG THUỶ..

<span class='text_page_counter'>(25)</span> TiÕt10 Ngµy 20/ 09/ 07. LUYỆN TẬP VĂN BẢN A.MỤC TIÊU BÀI HỌC: Luyện tập kỹ năng tạo lập văn bản cho HS và ứng dụng có hiệu quả trong đời sống. B.PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN: SGK, SGV , SBT và thiết kế giáo án bài tập. C.CÁCH THỨC TIẾN HÀNH: GV tổ chức giờ dạy theo hình thức luyện tập, thảo luận. A. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: I/. KIỂM TRA BÀI CŨ: GV kiểm tra phần ghi nhớ và vở soạn HS. II/. LUYỆN TẬP: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HỌC SINH YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Gv tổ chức cho 4 nhóm ( 4tổ) thảo luận trong thời gian 7 phút. Sau đó từng nhóm trình bày trên bảng, sau đó GV chốt lại. * Gv gọi HS đọc yêu cầu của 4 bài tập. BT1/ trang 37: ? Câu chủ đề của đoạn văn trên là câu thứ mấy? Nội dung đoạn văn trên có chủ đề thống nhất không? ?Các câu trong đoạn văn có quan hệ với nhau ntn để phát triển chủ đề? ? Chủ đề của đoạn văn có được triển khai rõ ràng chưa? Hãy đặt tiêu đề cho đoạn văn đó? BT 2/ trang 38 ? Sắp xếp những câu 1,2,3,4,5 thành một văn bản hoàn chỉnh, mạch lạc.  Hoàn cảnh ra đời Việt Bắc: Sau k/chiến chống thực dân Pháp 1954. BT 3/trang 38 Hãy viết một số câu nối tiếp câu văn cho. BÀITẬP 1/ 37 a). Câu chủ đề đứng ở đầu ĐV: “Giữa cơ thể và môi trường có ảnh hưởng qua lại với nhau”. b). Câu thứ 2, 3 là luận cứ. Câu 4, 5 (mỗi câu có 2 ý là 2 luận chứng). Những luận cứ và luận chứng làm rõ luận điểm. c). Chủ đề của ĐV đã được triển khai rõ ràng. Tiêu đề có thể đặt: CƠ THỂ VÀ MÔI TRƯỜNG BÀI TẬP 2/ 38 Sắp xếp các câu thành ĐV hoàn chỉnh như sau: (1) – (3) – (5) – (2) – (4) Tiêu đề: Việt Bắc BÀI TẬP 3/ 38 (1) Môi trường sống của loài người hiện nay đang bị huỷ hoại nghiêm trọng.(2)Các rừng đang bị chặt phá.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> trước để tạo thành một văn bản có nội dung thống nhất , sau đó đặt nhan đề cho VB này.  GV gợi ý cho HS viết.. BT 4/ trang 38 Viết đơn xin phép nghỉ học ( loại VB hành chính). Cần viết ĐXP& đáp ứng các yêu cầu trong SGK đã nêu.. gây lũ lụt kéo dài.(3) Sông suối bị ô nhiễm do các chất thải của các khu công nghiệp, nhà máy. (4) Đặc biệt là bao nilông vứt bừa bãi trong khi ta chưa có cách xử lý, thậm chí có cả các loại thuốc trừ sâu, trừ cỏ sử dụng không đúng qui hoạch (gây ô nhiễm nguồn nước – bệnh ung thư cả làng ở Nghệ An). Tiêu đề: Sự huỷ hoại của môi trường. BÀI TẬP 4/ trang 38 (1)ĐXP phải ghi quốc hiệu nước : “ Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam Độc lập – Tự do _ Hạnh phúc (2) Đơn gửi cho BGH, các thầy cô CN, BM (3) Người viết là phhs, học trò (4) Lý do, mục đích: Xin nghỉ học (5) Đơn phải ghi rõ họ tên( người gửi, người nhận, thời gian, lý do nghỉ, lời hứa, ký tên.. III/. CỦNG CỐ: Yêu cầu HS nhắc lại các loại VB quen dùng Làm BT trong cuốn sách BT IV/. DẶN DÒ:Chuẩn bị soạn bài : TRUYỆN AN DƯƠNG VƯƠNG VÀ MỊ CHÂU – TRỌNG THUỶ..

<span class='text_page_counter'>(27)</span> TiÕt11- 12 Ngµy 27/ 09/ 07. TRUYỆN AN DƯƠNG VƯƠNG VÀ MỊ CHÂU – TRỌNG THỦY A.MỤC TIÊU BÀI HỌC: Giúp HS nắm đặc trưng cơ bản của truyền thuyết qua việc tìm hiểu một tác phẩm cụ thể. HS nhận thức được bài học kinh nghiệm giữ nước ẩn sau câu chuyện tình yêu, có tinh thần cảnh giác, biết giữ gìn hạnh phúc tình yêu. B./. PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN: SGK, SGV và thiết kế giáo án + tranh ảnh minh hoạ. C/.CÁCH THỨC TIẾN HÀNH: GV tổ chức giờ dạy theo hình thức đọc, gợi mở, trả lời câu hỏi, trao đổi thảo luận. D./. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1/. KIỂM TRA BÀI CŨ: GV kiểm tra bài sử thi (chiến thắng Mtao Mxây) và bài soạn của HS . 2/. GIỚI THIỆU VÀ DẠY BÀI MỚI: HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS HĐ1: GV gọi HS đọc tiểu dẫn ? Phần tiểu dẫn nêu những nội dung gì? Cho biết đặc trưng của truyền thuyết ? *GV: Muốn hiểu đúng và sâu truyền thuyết này ta phải đặt nó vào mối quan hệ với lịch sử và đời sống văn hoá mà nó sinh thành. ? Em hãy giới thiệu đôi nét về thành Cổ Loa xưa? ? Truyền thuyết này được trích từ đâu? Nêu xuất xứ. ? Truyền thuyết này có mấy bản kể? *Gợi ý: 1. Truyện RV(LNCQ) 2.Thục kỉ ADV(Thiên Nam ngũ lục) 3.Ngọc trai-giếng nước(đồn đại ở vùng Cổ Loa _ ĐA HN) HĐ2: GV gọi HS đọc văn bản (sgk) và xem chú thích giải nghĩa từ khó. ? Truyền thuyết này có thể chia làm mấy phần? Nội dung từng phần? HĐ3: GV gợi ý giúp HS phân tích theo từng khía cạnh vấn đề.. YÊU CẦU CẦN ĐẠT I/. GIỚI THIỆU CHUNG: 1/. Đặc trưng của truyền thuyết: SGK. 2/. Văn bản: a). Vị trí xuất xứ : Trích từ “Truyện Rùa Vàng” trong tác phẩm “Lĩnh Nam chích quái” ( Những câu chuyện ma quái ở phương Nam ra đời cuối TK XV).. b). Đọc và chia bố cục: Đ1: Từ đầu đến “bèn xin hoà” : ADV xây thành chế nỏ bảo vệ vững chắc đất nước. Đ2: Từ “không bao lâu . . .xuống biển”: Cảnh mất nước nhà tan. Đ3: Còn lại: Thái độ của tác giả dg đ/ với MC.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> ? Em có nhận xét ntn về quá trình xây thành của ADV? *Gv tổ chức cho HS thảo luận 2 câu hỏi sau(chia 4 tổ, 2 tổ 1 câu)trong t/gian 4 phút. THẢO LUẬN: 1?Với sự giúp đỡ thần kỳ của sứ Thanh Giang(tức Rùa Vàng), em hiểu thái độ của tác giả dân gian đối với công lao của vua ADV? 2? Xây xong, ADV đã nói gì với RV? Em hiểu ý nghĩa của chi tiết này ntn?  HS từng nhóm trả lời, GV nhận xét rồi chốt lại. ? ADV đã bảo vệ, giữ gìn đnước bằng cách nào? Nhờ vào vũ khí gì? *GV: Tự tin là tốt, song thắng lợi chỉ dựa vàovũ khí, con người dễ chủ quan. Còn thất bại, con người lại sắp mưu tính kế. Đó là nguyên nhân dẫn đến bi kịch bất ngờ. ? Em có suy nghĩ gì về vai trò của vua ADV đối với nước Aâu Lạc?. II/. ĐỌC – HIỂU: 1). Vai trò của ADV trong sự nghiệp dựng nước và giữ nước: * Quá trình xây thành: _ Thành đắp tới đâu sạt lở tới đó. _ Lập bàn thờ cầu đảo bách thần. _ Nhờ Rùa Vàng(RV) giúp, nhà vua xây thành nửa tháng thì xong.  Lý tưởng hoá việc xây thành ( cha ông luôn giúp đỡ con cháu để trở nên hiển hách, anh hùng) _ Dựng nước vất vả và gian nan  ca ngợi công lao của vua ADV. _ Băn khoăn, lo lắng: “ Nếu có giặc ngoài thì lấy gì mà chống” Ý thức trách nhiệm của người cầm đầu đ/nước. _ Vua ADV được RV tặng nỏ thần để giữ bảo toàn đ/nước.  Tinh thần trách nhiệm, sẵn sàng chiến đấu, quyết tâm chống giặc bảo vệ đ/ nước của vua tôi Aâu Lạc. 2/, Thảm kịch mất nước, nhà tan:. HĐ4: GV gợi ý HS tìm hiểu tấn bi kịch mất nứơc của vua ADV. ? Vì sao vua ADV lại để nước Aâu Lạc rơi vào tay Triệu Đà? Sự mất cảnh giác của nhà vua được kể ntn? *GV tổ chức cho HS thảo luận câu hỏi 2/ trang 43 ? Việc Mị Châu lén đưa cho Trọng Thuỷ xem nỏ thần là: Thuận theo tình cảm vợ chồng mà bỏ quên nghĩa vụ đ/với đất nước hay làm theo ý chồng là lẽ tự nhiên, hợp đạo lý. Theo em, ý kiến nào là đúng nhất?Nhận xét. *Gợi ý: Ý kiến 1 đúng. MC nặng t/cảm vợ chồng đã làm lộ tài sản quốc gia, bí mật quân sự (vi phạm nguyên tắc của bề tôi đ/với đ/nước, của con đ/với cha.. _ Vua ADV vô tình gả con gái là Mị Châu(MC)cho con trai Triệu Đà là Trọng Thuỷ. _ MC lén đưa cho Trọng Thuỷ xem nỏ thần.. _ TĐ cất quân sang xâm lược, ADV vẫn điềm nhiên ngồi đánh cờ.  ADV chủ quan, khinh địch, mất cảnh *? Em có nhận xét gì về thái độ của ADV giác, ỷ lại vào vũ khí đã đưa Aâu Lạc khi nghe tin quân Triệu Đà sang xâm lược? đến con đường diệt vong nhanh chóng. Đó là bài học đắt giá về bi kịch nước mất nhà tan..

<span class='text_page_counter'>(29)</span> HĐ5: Tìm hiểu thái độ tg dân gian ? Em hiểu thái độ của t/g dg được thể hiện ntn trước bi kịch của vua tôi Aâu Lạc? *GV: Chi tiết ADV gả con gái cho con trai TĐ, Tố Hữu gọi đó là nguyên nhân dẫn đến tình huống MC : “Trái tim lầm chỗ để trên đầu”  Vì nhà vua không phân biệt đâu là bạn, đâu là thù(mất cảnh giác) . Chi tiết RV kết tội MC là giặc  lời phán quyết của cha ông. ? Qua hành động ADV tuốt gươm chém MC rồi theo RV về thuỷ phủ, em hiểu thái độ của nhân dân đối với nhà vua ntn? So sánh hình ảnh ADV về thuỷ phủ với hình ảnh Thánh Gióng về trời? ? Theo em, với trọng tội của MC, nàng bị vua cha chém đầu có oan ức không? ? Chi tiết “máu MC trai sò ăn phải đều biến thành hạt châu, xác hoá thành ngọc thạch thể hiện thái độ người đời xưa đ/với MC ntn? Dân gian nhắn gửi điều gì đ/với thế hệ trẻ đời sau? HĐ6: GV cho HS thảo luận: Chi tiết “Ngọc trai – giếng nước” có phải khẳng định t/yêu chung thuỷ của TThuỷ không?Thái độ của người xưa đ/ với nvật này ntn? HS 4 nhóm trả lời, GV chốt lại ? Từ sự phân tích trên, em hãy cho biết đâu là cốt lõi lịch sử? Cốt lõi đó được dg thần kỳ hoá ntn? *GV: Cố TT PVĐồng nói: “TT của ta đều bắt nguồn từ cái lõi của sự thật lịch sử. Nd qua các thời đại đã gửi vào đó t/ h thiết tha của mình cùng với thơ và mộng”.. 3/. Thái độ của tác giả dân gian:. _ An Dương Vương tuốt gươm chém MC rồi theo RV về thuỷ phủ  Hành động của người đứng trên quyền lợi của dân tộc thẳng tay trừng trị kẻ có tội, đặt nghĩa nước trên tình nhà. _ Mị Châu đã phạm trọng tội lộ bí mật, tài sản quốc gia  bị chém đầu là không oan ức. _ MC vô tình bị lừa dối mà đắc tội với non sông chứ không có chủ ý không nên để tình riêng mà quên đi nghĩa vụ và trách nhiệm lớn lao hơn cả. _ Trọng Thuỷ là gián điệp, có mưu đồ xâm lược đội lốt con rể, lừa dối MC.  Cốt lõi sự thật lịch sử: ADV xây thành chế nỏ bảo vệ đất nước và để mất nước  Nhân dân thần kỳ hoá qua hình ảnh Rùa Vàng, MC – TT(bi tình sử) và ngọc trai – giếng nước ( trí tưởng tượng của dân gian). III/. GHI NHỚ : sgk/ 43.  GV gọi HS đọc Ghi nhớ để chốt lại bài học 3/. CỦNG CỐ: GV nhấn mạnh lại những ý chính trong bài ( gọi HS phát biểu). Chú ý hiểu tp theo đặc trưng thể loại. 4/. DẶN DÒ: Làm BT sách gk /43 bài 1,2,3.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> Tóm tắt truyện để chuẩn bị cho bài : “Lập dàn ý cho bài văn tự sự”. TiÕt13 Ngµy1/ 10/ 07. LẬP DÀN Ý BÀI VĂN TỰ SỰ. A.MỤC TIÊU BÀI HỌC: Giúp HS biết cách lập một dàn ý cho bài văn tự sự(thuật kể lại một câu chuyện) tương tự như một truyện ngắn. B. PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN: SGK, SGV và thiết kế giáo án. C. CÁCH THỨC TIẾN HÀNH: GV tổ chức giờ dạy theo hình thức đọc, gợi mở, trả lời câu hỏi, trao đổi thảo luận. D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: I/. KIỂM TRA BÀI CŨ: GV kiểm tra bài truyền thuyết ADV và MC – TT, bài soạn của HS . II/. GIỚI THIỆU VÀ DẠY BÀI MỚI: HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS YÊU CẦU CẦN ĐẠT HĐ 1: Gv gọi HS đọc văn bản về truyện I/. HÌNH THỨC Ý TƯỞNG, DỰ KIẾN CỐT ngắn Rừng xà nu của NTT trong sgk và trả TRUYỆN: lời câu hỏi: Văn bản: Về truyện ngắn “Rừng xà nu” của Nguyên Ngọc ? Trong phần trích, nhà văn Nguyên Ngọc 1/. Nhà văn Nguyên Ngọc nói về việc viết truyên nói về việc gì? ngắn “RXN” như thế nào. ? Qua lời kểcủa nhà văn, em học tập được 2/. Theo Nguyên Ngọc, muốn viết một truyên điều gì trong quá trình hình thành ý tưởng, ngắn( hay một bài văn) phải hình thành ý tưởng, dự kiến cốt truyện để lập dàn ý cho bài phác thảo cốt truyện cần có: văn tự sự. a). Chọn nhân vật: Anh Đề – lấy tên Tnú cho có không khí hơn(DT Xê- đăng TN) Dít đến, mối tình sau của Tnú Mai (vợ Tnú, chị của Dít) *Gợi ý: Cụ Mết – cội nguồn của bản làng Bé Heng – thế hệ nối tiếp b). Sự kiện, tình huống để kết nối mối quan hệ ? Cái gì, nguyên nhân nào làm bật lên sự các nhân vật kiện bật dậy của Tnú. . .? _ Cái chết của mẹ con Mai( do sự tra tấn dã man của bọn thằng Dục) _ Mười đầu ngón tay Tnú bị đốt, bốc cháy thành 10 ngọn đuốc  Đó là nguyên nhân của sự kiện cuộc nổi dậy tiêu diệt bọn ác ôn( tiêu biểu là thằng Dục – giặc Mĩ) của Tnú. _ Còn các chi tiết khác, tự nó đến. HĐ2: GV gọi HS đọc mục I/45 ? Theo suy ngẫm của nhà văn NgTuân, có thể kể về hậu thân của chị Dậu bằng. II/. LẬP DÀN Ý: Câu chuyện (1).

<span class='text_page_counter'>(31)</span> những câu chuyện(1), (2). Em hãy lập dàn ý cho bài văn kể về một trong hai câu chuyện trên. *Gợi ý: ? Chọn nhan đề cho bài viết ? Lập dàn ý theo bố cục 3 phần.. *GV: Sau khi gợi ý cho HS lập dàn ý xong, GV chốt lại và gọi HS đọc ghi nhớ (sgk) ?Em hãy cho biết lập dàn ý là gì? ? Dàn ý chung gồm những phần nào? Nội dung, công việc mỗi phần ra sao? ? Muốn viết một câu chuyện, người viết phải dự kiến ý tưởng về nhân vật và diễn biến câu chuyện ntn? HĐ3: Luyện tập GV cho HS thảo luận và lập dàn ý chung ? Hãy lập nhan đề truyện sẽ kể, viết? ? Lập dàn ý về câu chuyện 1 HS tốt phạm sai lầm, sau đó tỉnh ngộ. GV GV gợi ý giúp HS xây dựng dàn ý.. Nhan đề : Ánh sáng Cách mạng MB: Chị Dậu hớt hải chạy về nhà trong đêm tối. Chị gặp một người lạ trong nhà. Chị gặp lại chồng vừa mừng vừa tủi. TB:_ Người khách lạ chị gặp là một cán bộ CM( Việt Minh) _ Được giảng giải vì sao dân khổ? Muốn hết khổ phải làm gì? Nhân dân quanh vùng họ đã làm được gì và như thế nào? _Chị Dậu được CM giác ngộ và vận động mọi ngườitham gia Tổng khởi nghĩa CMTT _ Chị dẫn đầu đoàn nhân dân lên cướp chính quyền huyện, phá kho thóc Nhật chia cho người nghèo. KB: Chị Dậu đón cái Tý về và cùng xóm làng vu mừng ngày Tổng k/ n thành công. GHI NHỚ : SGK/46 1. Lập dàn ý bài văn tự sự là nêu rõ những nội dung chính cho câu chuyện mà mình sẽ viết, sẽ kể. 2. Dàn ý chung: - MB - TB - KB 3. Muốn lập dàn ý, cần dự kiến đề tài, xác định các nhân vật, chọn và sắp xếp các sự việc, chi tiết tiêu biểu một cách hợp lý. III/. LUYỆN TẬP: BT 1/ TRANG 46 1. Nhan đề: 2. Dàn ý : - MB: Tú (tên nv) đang ngồi ở nhà 1 mình suy tư vì cậu đang bị dình chỉ học tâp về tội cúp học 3 ngày liền. - TB: +Tú nghĩ trước kia mình học rất chăm, chưa bao giờ làm ba mẹ phiền lòng. + Rồi nghĩ: mình bỏ học đi chơi chẳng ích lợi gì, bỏ bê bài vở, liên tiếp bị điểm xấu, bị cô giáo phê bình. + Nhờ thầy cô khiển trách, động viên, cha mẹ nghiêm khắc kiểm điểm, bạn bè vận động tinh thần, Tú đã hối hận, tụ nhận ra lỗi lầm + Tú tu sửa mọi mặt, chăm chỉ học tập, kquả cuối năm đạt HSTT..

<span class='text_page_counter'>(32)</span> III/. CỦNG CỐ: Gọi HS đọc lại nội dung phần ghi nhớ. Gv nhấn mạnh lại mục tiêu bài học. IV/. DẶN DÒ: Làm BT 2, 3 ,4Sách BT Ngữ Văn 10/ trang 26 Soạn bài : UY-LIT-XƠ TRỞ VỀ.. TiÕt14- 15 Ngµy 04/ 10. KB: Suy ngẫm lại những lúc sa ngã, lầm lỡ, Tú tự rút ra bài học mà Lê- nin đã nói: “Tôi không sợ khó . . . . . .chiến thắng bản thân là chiến thắng vẻ vang nhất”..

<span class='text_page_counter'>(33)</span> UY - LIT - XƠ TRỞ VỀ. (Trích ÔÂĐIXÊ – Sử thi Hi Lạp) A.MỤC TIÊU BÀI HỌC: Giúp HS hiểu được những phẩm chất cao đẹp và trí tuệ người Hi Lạp qua cảnh đoàn tụ gia đình của uylitxơ và Pênênốp. Hiểu được đặc sắc của NT sử thi Oâđixe và phân tích được diễn biến tâm trạng Uylitxơ và bình luận được vẻ đẹp Pênênôpâ. Về kỹ năng, biết cách đọc và phân tích một văn bản sử thi Về tư tưởng, tình cảm: Tính thận trọng, chung thuỷ . . . B. PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN: SGK+SGV+ thiết kế bài giảng C. CÁCH THỨC TIẾN HÀNH: Đọc – hiểu, Gv gợi mở, phát vấn , trao đổi thảo luận. E. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: I/. KIỂM TRA BÀI CŨ: Cảm nghĩ của em khi đọc truyền thuyết ADV và MC-TT? II/. GIỚI THIỆU VÀ DẠY BÀI MỚI: HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS YÊU CẦU CẦN ĐẠT HĐ1: Gv gọi HS đọc tiểu dẫn sgk I/ ĐỌC – TÌM HIỂU: ? Trình bày vài nét về tác giả bộ sử thi đồ sộ 1. Tác giả : Hô-me-rơ (sgk) Oâđixê của HL? ?Dựa vào tiểu dẫn/ trang 47, em hãy tóm tắt 2. Tóm tắt cốt truyện: sgk lại sử thi Oâđixê?  GV gọi HS tóm tắt HĐ2: Gọi HS đọc văn bản ( 3 HS thay 3. Văn bản : phiên đọc) a). Đọc:  HS xem giải nghĩa từ khó sgk ? Đoạn trích “Uylitxơ trở về” nằm ở phần b). Vị trí đoạn trích: nào trong sử thi Oâđixê? “Uy-lit-xơ trở về” trích khúc ca XXII *GV cho Hs biết trước đoạn trích này là của sử thi Oâđixê. cảnh Uylitxơ giả làm người hành khất và tiêu diệt 108 vị cầu hôn nàng Pênênốp. ? Đoạn trích có thể chia làm mấy phần? Nội c). Bố cục: 3 phần dung từng phần? Đ1: Từ đầu đến “và người giết chúng” Tác động của nhũ mẫu với nàn Pênênốp Đ2: “Nói xong . . .gan dạ”: Tác động củ Tê-lê-mác với mẹ Đ3: Còn lại(Cuộc đấu trí, thử thách giữ HĐ2: Phân tích vấn đề ( GV gợi ývới hệ U và P để gđ đoàn tụ. thống câu hỏi, HS tự khám phá và hiểu VB): II/. ĐỌC – HIỂU: 1/. Tâm trạng của nàng Pênênốp: ? Suốt 20 năm chờ đợi, nàng P rơi vào hoàn cảnh nào? _ Nàng thận trọng suy tư, nghĩ: chỉ c HS trả lời, GV chuyển ý và p/ vấn thần mới đủ sức tiêu diệt 108 tên cầu hôn láo ?Nhưng khi nghe tin chồng nàng trở về và xược, và chính chàng đã chết nơi đấ.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> đã trừng trị bọn cầu hôn, tâm trạng Pênênốp có gì thay đổi? ?Khi sắp gặp lại chồng, tâm trạng nàng ntn? Vì sao nàng “rất đỗi phân vân”? *GV dẫn dắt ?Khi con trai trách cứ: “ Mẹ ơi, mẹ thật tàn nhẫn . . ngồi cách xa chồng đến vậy”, P đã giãi bày tâm trạng mình ntn? ?Em nhận xét gì về nghệ thuật miêu tả tâm trạng P? Tác giả H có mổ xẻ tâm lý nhân vật không? ? Em có suy nghĩ gì về vẻ đẹp P qua thái độ, tâm trạng? ?Theo em, thái độ thận trọng, tỉnh táo của P lúc này có hợp lý k? Vì sao?. khách .. _ Pênênốp “rất đỗi phân vân” vì những suy nghĩ, dò xét, tính toán mông lung không biết nên đứng xa hay lại gần ôm lấy đầu, cầm lấy tay người mà hôn; ngồ lặng thinh trên ghế hồi lâu, lòng sửng sốt, . . . _ Pênênốp phân vân cao độ và xú động:” Lòng mẹ kinh ngạc quá chừng Mẹ không sao nói được một lời, m không thể hỏi han, cũng không thể nhì thẳng mặt người” _ Tâm trạng chỉ được biểu hiện qua dáng điệu, cử chỉ lúng túng trong ứng xử (kh đối thoại giữa các nhân vật) Pênênốp thông minh, tỉnh táo, biế kiềm nén tình cảm tuy nàng rất vu sướng, hạnh phúc trong tình yêu chun thuỷ của mình. 2/. Cuộc thử thách và sum họp gia đình: a). Tâm trạng Uy-lit-xơ:. HĐ4: Tìm hiểu cuộc thử thách và sum họp gia đình ? Trước hết, em biết ai là người sẽ đưa ra thử thách? Aichấp nhận thử thách? Từ đó em hiểu thái độ, tâm trạng của Uylitxơ ntn? ?Với trí tuệ thông minh, khôn khéo, Uy đã tỏ thái độ và việc làm gì khi bước vào nhà? ? Uy tỏ thái độ gì khi Pênênôp không nhận ra chàng là chồng qua hình thức bề ngoài? _ Uy-lit-xơ kiên nhẫn đợi chờ, kiềm nén ? Chàng đã nói gì với con trai khi Têlêmác xúc động tình cảm âu yếm của Pênênốp trách cứ, giục giã mẹ? Câu nói ấy càng thể _ Uy-lit-xơ thông minh khôn khéo qua thá hiện rõ p/ chất gì nơi chàng? độ, hành động: U nói với con:” Con đừng làm rầy mẹ . . . + Giả làm hành khất như vậy”. Chàng hết sức tế nhị, bình tĩnh, tự + Kể về chồng P cho nàng nghe tin. + Tiêu diệt bọn cầu hôn và bọn đầy tớ phả bội. Đó chính là sức mạnh của trí tuệ. ? Cuộc thử thách được bắt đầu với chi tiết _ Uy-lit-xơ tế nhị, tự tin và hết sức bìn nào? Em có suy nghĩ gì về câu nói của U tĩnh. Nhưng cũng giận dỗi, lo âu khi P với nhũ mẫu? không nhận ra cháng là chồng.  GV cho HS 4 nhóm thảo luận: b). Cuộc thử thách với “bí mật của chiếc ? Việc chọn cách thử “bí mật của chiếc giường” và sum họp: giường” cho thấy vẻ đẹp gì về trí tuệ và tâm _ Uy-lit-xơ chột dạ, giật mình khi ngh hồn nàng Pênênốp? chiếc giường có thể xê dịch, khiêng được. *Gv gợi ý giúp HS phân tích thái độ, suy _ Chàng miêu tả tỉ mỉ, chi tiết về “bí mậ nghĩ, hành động của Uy và P chiếc giường”. Chàng đã giải mã được dấ *HS trình bày, Gv nhận xét, bổ sung. hiệu riêng mà P đặt ra. ? Em có nhận xét gì về hành động của U và _ Pênênôp “bủn rủn chân tay” rồi nước mắ P trong cảnh sum họp? chan hoà, ôm lấy cổ, hôn lên trán chồng v  THẢO LUẬN: 4nhóm,2nhóm 1 câu thanh minh lý do vì sao nàng lạnh lùng, ngh 1/. Tiếng khóc của hai vợ chồng U và P có ý ngại, chậm âu yếm chồng..

<span class='text_page_counter'>(35)</span> nghĩa gì? 2./Nhận xét về cuộc thử thách trên để làm rõ vẻ đẹp tâm hồn và trí tuệ hai nv U và P? *HS trả lời, GV góp ý và chốt lại cho HS ghi *GV gọi HS đọc đoạn cuối từ: “Dịu hiền thay . . .không nỡ buông rời”. ? Bpnghệ thuật được sử dụng khi tác giả miêu tả tâm trạng, cử chỉ P? NT: so sánh liên tưởng  GV cùng HS chốt lại bài học ? Đoạn trích “Uylitxơ trở về” sau 20 năm xa cách giúp em hiểu được gì về trí tuệ, tâm hồn người Hi Lạp(thời chiếm hữu nô lệ)? ? Nhận xét về nét đặc sắc nghệ thuật sử thi của Hômerơ?.  Đó là nước mắt của niềm vui sướng hạnh phúc mĩ mãn của Uylitxơ trước trí tu và tình yêu son sắt của Pênênôp.  Đó là hai tâm hồn, hai trí tuệ khôn khéo, thông minh và giàu tình cảm vợ chồn chung thuỷ.. III/. GHI NHỚ: 1. Đoạn trích đề cao, khẳng định sứ mạnh của vẻ đẹp tâm hồn và trí tu con người Hi Lạp.. 2. NT sử thi: Miêu tả tỉ mỉ, đối thoại v so sánh làm nổi bật tâm trạng nhâ vật; kể chuyện và chọn chi tiết đặ sắc.. III/. CỦNG CỐ: Gv đọc cho HS nghe “tư liệu văn học” mà Nguyễn Hoàng Tuyên đã viết (NXBGD 2001) “Oâđixê là thiên sử thi kể lại cuộc hành trình trở về quê hương Itac của người anh hùng Uylitxơ sau khi người HL chiến thắng thành Tơ-roa. Qua câu chuyện lênh đênh, lưu lạc trong 10 năm đằng đẵng của Uylitxơ, Homero muốn ca ngợi ý chí, nghị lực cùng những chiến công của trí tuệ con người trước những gian lao, nguy hiểm trên đại dương mênh mông hoặc giữa những miền đất lạ đầy bí hiểm. Đồng thời nhà thơ cũng biểu dươngt những tình cảm đẹp đẽvừa mới nảy sinh: tình quê hương xứ sở,gia đình, tình yêu vợ chồng chung thuỷ; tình khách với chủ, chủ với tớ. . .xem đó là sự thiêng liêng cao quý mà con người bước vào một trang mới của lịch sử, cần bảo vệ, trân trọng và phát huy nó. Hômerơ đã xây dựng Uylitxơ thành nhân vật kết tinh được những phẩm chất cao đẹp mà người HiLạp đang khát khao vươn tới. IV/. DẶN DÒ: Học và làm BT ở nhà ( Sách BT 1,2/ trang28) Soạn bài : Rama buộc tội(sử thi Aán Độ).. TÕt17- 18.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> Ngµy08/ 10 / 07. RAMA BUỘC TỘI - Trích Ra Ma Ya Na - Sử Thi Ấn Độ I- MỤC TIÊU BÀI HỌC : - Giúp HS:- Qua hai nhân vật Rama và Xita, hiểu được quan niệm của Ấn Độ cổ đại về người, anh hùng, đức vua mẫu mực và người phụ nữ lý tưởng. - Thấy được nghệ thuật thể hiện nhân vật của sử thi Ra ma ya na. II-. CÁCH THỨC TIẾN HÀNH - Kết hợp các phương pháp : - Đọc sáng tạo, gợïi tìm, trả lời câu hỏi, trao đổi thảo luận. III- PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC : - SGK, SGV, thiết kế giáo án IV- TIẾN TRÌNH BÀI HỌC : 1- Kiểm tra bài cũ : GV cho HS kiểm tra bài 15 phút với 4 đề trắc nghiệm 2- Giới thiệu bài mới : Nếu người anh hùng Ôđixê trong sử thi Hilạp được ca ngợi về sức mạnh của trí tuệ, lòng dũng cảm, Đam San trong sử thi Tây Nguyên Việt Nam là người anh hùng chiến đấu với các tù trưởng thù địch, vì mục đích riêng giành lại vợ đồng thời bảo vệ cuộc sống bình yên của buôn làng thì Rama là người anh hùng trong sử thi ẤN Độ lại được ca ngợi bởi sức mạnh của đạo đức, lòng từ thiện và danh dự cá nhân. Để thấy rõ điều này, chúng ta tìm hiểu đoạn trích “Ra ma buộc tội” trích sử thi Ramayana của Vanmiki . 3- Bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS HĐ1: Học sinh đọc phần tiểu dẫn.. YÊU CẦU CẦN ĐẠT I- Tiểu dẫn. ? Cho biết nội dung phần tiểu dẫn giới 1- Về sử thi Ấn Độ : thiệu vấn đề gì ?. - Ra ma ya na và Mahabharata là 2 bộ sử thi Ấn Độ nổi tiếng, có ảnh hưởng sâu rộng, lâu bền trong văn hóa, văn học Ấn Độ cũng như nhiều nước Đông Nam Á - Ra ma ya na được hình thành khoảng TK III TCN. Sau đó được Vanmii ki hoàn thiện cả về nội dung và hình thức nghệ thuật..  Học sinh đọc phần tóm tắt trong - Ramaya na gồm 24.000 câu thơ đôi..

<span class='text_page_counter'>(37)</span> SGK. *Gv hướng dẫn HS tóm tắt dựa vào 3 ý 2- Tóm tắt sử thi Ramayana của Van-mi-ki (dài cơ bản sau:. 24.000 câu thơ đôi). + Bước ngoặt cuộc đời +Xung đột giữa tình yêu và hạnh phúc + Hạnh phúc ? Em hãy cho biết vị trí của đoạn trích 3- Đoạn trích trong bộ sử thi trên?. a). Vị trí : Đoạn trích “Rama buộc tội” nằm ở khúc ca thứ 6 được lấy ở chương 79 của bộ sử thi.. * HS đọc chú thích trang 56, 57, 58 b). Tìm hiểu tên riêng ở chú thích: trang sgk để hiểu một số tên riêng.. 56,57,58:. ? Cho biết đoạn trích có thể chia làm mấy phần ? Ý của từng phần ?. b). Bố cục. Đoạn trích gồm 2 phần - Phần 1 : Từ đầu đến “Ravana đâu có chịu lâu được” : Cơn giận dữ và diễn biến tâm trạng của Rama.. HĐ2 : Đọc và tìm hiểu đoạn trích với 2 - Phần 2 : Còn lại : Tự khẳng định mình và diễn nhân vật chính.. biến tâm trạng Xita.. ?Theo em, việc Rama tiêu diệt quỷ II- Tìm hiểu đoạn trích vương Ravana cứu Xita có mang tính 1- Diễn biến tâm trạng, thái độ của Rama chất trả thù riêng tư, cá nhân không? - Tiêu diệt Ravana vì uy tín và danh dự của dòng Vì sao?. họ  giải quyết xung đột có tính cộng đồng.. ? Sau khi tự đề cao sức mạnh chiến đấu, vị anh hùng Rama bộc lộ thái độ, - Với tư cách là vua, người anh hùng không chấp tâm trạng một người chồng ntn?(Gợi ý: nhận một người vợ đã chung chạ với kẻ khác. Với cương vị vừa là vua vừa là chồng - Với tư cách là chồng, Rama ghen tuông, ngờ vực có vợ bị quỷ vương xúc phạm, chàng đức hạnh của Xita. có ghen tuông, ngờ vực, dễ dàng chối bỏ Xita không? ?Tâm trạng của Rama được Van mi ki - Qua ngôn ngữ, giọng điệu bộc lộ rõ qua lời nói, thái độ với Xi ta + Lời lẽ trịnh trọng oai nghiêm của bậc quân vợ của chàng. Em cho biết cảm nhận vương : “ta” – “phu nhân cao quý”..

<span class='text_page_counter'>(38)</span> của em về những lời lẽ đó ?. + Lời lẽ lạnh lùng, phũ phàng, thậm chí sỉ nhục Xi ta trước mặt mọi người “phải biết chắc…nghi ngờ. GV : Giọng điệu của Rama có lúc đức hạnh của nàng”. trang trọng, cao cả đầy vẻ tự hào (khi nói về chiến thắng của mình), có lúc gay gắt, giận dữ, có lúc thô bạo, tàn - Qua thái độ nhẫn như muốn trút tất cả ra cho hả + Xem thường , xúc phạm đến phẩm hạnh của Xi giận.. ta. ? Thái độ của Rama với Xita ntn ?. + Xua đuổi Xita. GV : Do quá ghen tuông Rama đã mất đi vẻ sáng suốt của vị minh quân. Chàng đay đi đay lại việc Xita đã ở trong vòng tay của quỷ vương Ravana. Và tuyên bố không cần đến Xita, coi rẻ phẩm hạnh, - Trước hành động cao cả của Xita (bước lên giàn khinh bỉ tư cách của người phụ nữ như hoả thiêu): Xita.. + Rama kiên quyết không nóimột lới,ngồi câm lặng. ? Trước hành động bước vào lửa của “đầu dán xuống đất”. Xita, Rama tỏ thái độ gì ?. + Rama tê dại “nom chàng khủng khiếp như thần. *GV cho HS thảo luận (4nhóm, 2nhóm chết”. 1 câu) Câu1: Thái độ ấy của R đúng/sai? Hành động kiên quyết chối bỏ Xita của chàng có mang vẻ đẹp của nvật sử thi không?. => Tâm trạng Rama là sự đan xen giữa tình yêu và. Câu2: Khi rơi vào tình huống ngặt lòng ghen, giữa tình cảm đời thường và phong thái nghèo, khó xử, Rama chọn danh dự là cao quý của bậc quân vương. Do đó nó diễn ra phức một sự lựa chọn ntn?Nhận xét.. tạp, nhiều cung bậc, nhiều sắc thái.. * HS trao đổi và trình bày- GV nhận 2- Diễn biến tâm trạng Xita xét và chốt lại thái độ, hành động nv Rama. - Xita ngạc nhiên đến sững sờ trước sự tức giận, lời lẽ buộc tội của chồng. *GV chuyển ý. - Trái tim tan nát, nghẹn ngào nức nở mà thanh.

<span class='text_page_counter'>(39)</span> ? Trước lời buộc tội lạnh lùng, tàn minh tấm lòng chung thuỷ của mình. nhẫn của chồng, Xita đã rơi vào tình - Xita phê phán, trách móc Rama đã quá xem nàng cảnh như thế nào ?. là phụ nữ tầm thường, không hiểu nàng. Dùng lời. Gợi ý: ? Xita có bất ngờ trước sự tức lẽ dịu dàng, ngọt ngào kể cả chỉ chích để thanh minh giận,. ngờ. vực,. buộc. tội. của cho lòng trinh bạch của mình.. chồngkhông? ? Xita đã nói gì với Rama? ?. . Xita đau khổ đến tuyệt vọng. Nàng đã dùng những lời lẽ như thế nào để thuyết phục chàng,. tin vào lòng. chung thủy của mình ?. - Xi ta dũng cảm bước vào giàn hỏa thiêu để chứng minh cho lòng chung thuỷ của mình.. * Gọi HS đọc: “cớ sao chàng dùng lời lẽ gay gắt. . .hoàn toàn vô ích”.. ? Từ đau khổ đến tuyệt vọng, Xita đã quyết định hành động như thế nào để chứng minh lòng chung thuỷ? *Thần Lửa Anhi rất quan trọng trong  Xita đúng là thứ vàng mười đem thử lửa để đời sống văn hoá người Aán Độ. Trong chứng minh tình yêu và đức hạnh thuỷ chung hôn lễ cô dâu và chú rể nhảy quanh 3- Vài nét về nghệ thuật lửa thiêng 7 vòng để làm chứng cho sự - Nghệ thuật miêu tả tâm lí , tính cách nhân vật tinh thuỷ chung. Nghi lễ thử lửa là sự kiểm tế. chứng đức hạnh.. - Xây dựng tình huống đầy kịch tính. ? Nhận xét về quyết định vàlời khấn III- Ghi nhớ : SGK (trang 60) cầu Anhi của Xita? *HS trả lời, GV nhận xét và giảng chi tiết huyền thoại”Xita nhảy vào lửa” làm tăng tính chất bi hùng của Rama, Xita mang yếu tố nửa thần nửa người. ? Đoạn trích cho thấy nét nghệ thuật nào độc đáo được Vanmiki sử dụng ? *GV gọi Hs đọc Ghi nhớ - Làm phần luyện tập trong SGK. IV- Luyện tập.

<span class='text_page_counter'>(40)</span> 4- Củng cố : - Hoàn cảnh diễn ra “Rama buộc tội” - Đạo đức , phẩm hạnh của nhân vật thể hiện qua đoạn trích. 5- Dặn dò : - Học bài và phân tích thái độ, tâm trạng R và X - Soạn bài : “Chọn sự việc, chi tiết tiêu biểu trong bài văn tự sự”. TiÕt19 Ngµy18/ 10/ 07. CHỌN SỰ VIỆC, CHI TIẾT TIÊU BIỂU TRONG BÀI VĂN TỰ SỰ A.MỤC TIÊU BÀI HỌC: Giúp HS : Nhận biết các sự việc chi tiết tiêu biểu một đối tượng khi quan sát. Biết lựa chọn, sắp xếp các sự việc, chi tiết ấy để thể hiện tình cảm, suy nghĩ của mình khi viết văn. B. PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN: SGK, SGV , SBT và thiết kế giáo án . C.CÁCH THỨC TIẾN HÀNH: GV tổ chức giờ dạy theo hình thức phát vấn, trả lời câu hỏi và thảo luận. D.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: I/. KIỂM TRA BÀI CŨ: GV kiểm tra vở soạn HS . Cảm nhận của em về vẻ đẹp của Rama và Xita II/.GIỚI THIỆU VÀ DẠY BÀI MỚI: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HỌC YÊU CẦU CẦN ĐẠT SINH HĐ1: Gọi HS đọc sgk mục I và tìm hiểu I/. KHÁI NIỆM: khái niệm - Tự sự là kể chuyện, phương thức dùng ngôn ngữ kể chuyện trình bày một chuỗi sự ? Em hãy cho biết thế nào là tự sự? việc, từ sự việc này tới sự việc kia. - Sự việc là cái xảy ra được nhận thức có ? Em hiểu thế nào là sự việc? ranb giới rõ ràng.  GV: Sự việc có thể gọi là sự kiện, Trong văn bản tự sự, sự việc được diễn tình tiết. tả bằng lời nói, cử chỉ, hành động của nhân vật trong quan hệ với nhân vật khác. Người viết chọn một số sự việc tiêu biểu để câu chuyện thêm hấp dẫn. ? Thế nào là sự việc tiêu biểu? Sự việc tiêu biểu là sự việc quan trọng *GV: Ta có thể hình dung cốt truyện cổ góp phần hình thành cốt truyện. Mỗi sự tích Tấm Cám từ những sự việc tiêu biểu việc có thể có nhiều chi tiết. sau: *Sự việc 1: T ấm là hiện thân của số phận bất hạnh *Sự việc 2: Tấm đấu tranh giành hạnh Chi tiết là tiểu tiết của tác phẩm mang.

<span class='text_page_counter'>(41)</span> phúc ? Còn chi tiết là gì? Vd: Sự việc “Tấm là hiện thân của số phận bất hạnh”có những chi tiết sau: - Tấm mồ côi cha, mẹ - Tấm phải làm nhiều việc vất vả - Tấm bị đối xử tàn nhẫn, mẹ con Cám tìm mọi cách tiêu diệt  Những chi tiết này làm cho nhân vật Tấm khổ càng khổ. ? Từ đó em có nhận xét gì về ý nghĩa của việc lựa chọn sự việc, chi tiết tiêu biểu?. sức chứa lớn về cảm xúc và tư tưởng (chi tiết có thể là một cử chỉ, một lời nói, một hành động của nhân vật. . .).  Chọn sự việc chi tiết tiêu biểu là khâu quan trọng trong quá trình viết hoặc kể lại một câu chuyện.. II/. CÁCH CHỌN SỰ VIỆC, CHI TIẾT TIÊU BIỂU: 1/. Truyền thuyết ADV và MC-TT, tg dân gian kể chuyện về: HĐ2: Gọi HS đọc mục II và thực hiện - Công việc xây thành, chế nỏ bản vệ các yêu cầu ở sgk. đất nước của ADV. ? Tác giả dg kể chuyện gì qua truyền - Tình cảm vợ chồng(MC-TT) thuyết ADV và MCTT? - Tình cha con(ADV-MC) - Đó là những sự việc, chi tiết tiêu biểu. Nếu thiếu những chi tiết, sự ?Có thể coi chi tiết TT khi chia tay MC, việc ấy câu chuyện sẽ kém hấp dẫn than phiền “ . . .ta lại tìm nàng lấy gì làm và ý nghĩa. dấu?”và MC trả lời “thiếp có áo lông ngỗng . . .rắc ở ngã ba đường làm dấu” là tiêu biểu không? -Gợí y:ùTiêu biểu. Vì :nếu TT không 2/. Về chuyện Lão Hạc(Nam Cao) với than phiền, tgdg khó mà miêu tả đoạn bi đoạn văn tưởng tượng anh con trai trở về tình sử MC-TT, ta cũng không nắm được làng: đâu là thái độ của tgdg. _ Chi tiết " Anh tìm gặp ông Giáo và theo * Gọi HS đọc ví dụ sgk viết về Lão ông đi viếng mộ cha” với các sự việc sau: Hạc(NC) và đoạn tưởng tượng về anh + Con đường dẫn hai người đến nghĩa địa. con trai Lão Hạc trở về làng. Họ đứng trước ngôi mộ thấp bé. *Yêu cầu HS chọn một sự việc rồi kể + Anh thắp hương, mắt đỏ hoe, nghẹn ngào thêm một số chi tiết liên quan đến sự kng nói nên lời. việc ấy. + Oâng Giáo đứng bên cũng ngấn lệ.  Người viết hoặc kể chuyện phải xây dựng được cốt truyện . Cốt truyện bao gồm hệ thống nhân vật, sự việc, tình tiết, . . . Ví dụ về truyện ngắn “Làng” của nhà văn ? Em rút ra được gì về cách lựa chọn Kim Lân sự việc, chi tiết tiêu biểu qua 2 vd _ Nhân vật chính : ông Hai trên? _ Sự việc: Oâng hai yêu làng, luôn khoe về làng ? Hãy chỉ ra những sự việc, tình tiết _ Theo lệnh tản cư: và nhân vật của truyện ngắn + Luôn nhớ về làng “Làng”(Kim Lân) + Buồn khi nghe tin làng theo giặc +Sung sướng khi hay tin làng không theo.

<span class='text_page_counter'>(42)</span> HĐ4: Luyện tập BT trang 63 +64 BT1/trang64 Kể lại truyện “Hòn đá xấu xí”, có người định bỏ chi tiết “ hòn đá xấu xí. . .đi nơi khác”, như vậy có được không? Vì sao?. BT 2/trang64 - Đoạn văn “Uylitxơ trở về”, Hômerơ kể chuyện gì? - Đoạn cuối, tg chọn sự việc quan trọng nào? Sự việc ấy được kể bằng những chi tiết tiêu biểu nào? Có thể xem đây là thành công của Hômerơ?. giặc. III/. LUYỆN TẬP: Bài1A/ TRANG 64 - Chi tiết “hòn đá xấu xí được phát hiện và chở đi nơi khác” rất quan trọng, không bỏ đi được. Vì nó làm tăng thêm ý nghĩa : Ở trên đời này có những sự vật, sự việc tưởng bỏ đi được nhưng không thể. Mặt khác, sự chịu đựng và sống âm thầm, không sợ hiểu lầm như đá là tốt. Bài 2/trang 64 Đoạn văn “Uylitxơ trở về” kể về tâm trạng U và P. Đồng thời kể về cuộc đấu trí _ Sự việc: “mặt đất dịu hiền là khát khao của người đi biển, nhất là những người bị đắm thuyền. Từ đó so sánh khát khao mong được gặp mặt, sum họp của vợ chồng Uylitơ. - Cách so sánh đó là thành công của Hômerơ.. III/. CỦNG CỐ: YÊU CẦU hs nắm : Tự sự, sự việc, chi tiết Cách lựa chọn sự việc, chi tiết trong văn tự sự. IV/. DẶN DÒ: Làm BT 3,4 sách BT /36/ Chuẩn bị viết bài làm văn số 2 Soạn bài : “Tấm Cám”. TiÕt22- 23 Ngµy15/ 10 / 07. TẤM CÁM (Truyện Cổ Tích) A. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Giúp học sinh:.

<span class='text_page_counter'>(43)</span> 1. Hiểu được ý nghĩa những mâu thuẩn , xung đột và sự biến hóa của Tấm trong chuyện. 2. Nắm được giá trị nghệ thuật của chuyện. B. PHƯƠNG TIỆN, CÁCH THỨC THỰC HIỆN. 1. Phương tiện: SGK,SGV, Thiết kế bài học. 2. Phương pháp: Đọc sáng tạo , thảo luận, trả lời câu hỏi(tranh ảnh minh hoạ). C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC. 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Giới thiệu và dạy bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS YÊU CẦU CẦN ĐẠT HĐ1: - Học sinh đọc và trình bày nội I/. ĐỌC -TÌM HIỂU : dung phần tiểu dẫn trong sgk (trang 76) 1. Phân loại truyện cổ tích: 3loại ? Truyện cổ tích chia làm mấy loại? TC + Cổ tích sinh hoạt thuộc truyện cổ tích loại nào? + Cổ tích loài vật + Cổ tích thần kì(chiếm số lượng nhiều nhất). ? Nêu đặc điểm , giá trị tư tưởng của 2. Đặc điểm truyện cổ tích thần kỳ: truyện cổ tích thần kỳ? + Có sự tham gia của các yếu tố thần kì . + Đối tượng : Con người nhỏ bé trong xã hội + Kết cấu phổ biến: Nhân vật chính trải qua hoạn nạn cuối cùng được hưởng hạnh phúc *Truyện cổ tích TC được phổ biến ở nhiều thoả nguyện mơ ước . dân tộc trên thế giới. Theo thống kê của nữ + Nội dung : Thể hiện mâu thuẫn , xung đột sĩ người Anh trên thế giới có 564 kiểu trong gia đình , ngoài xã hội ; cuộc đấu tranh truyện TC. Ở VN có 30kiểu truyện TC. giữa thiện – ác, tốt – xấu ; đề cao cái thiện phê phán cái ác; thể hiện mơ ước thiện chiến thắng ác , xã hội công bằng hạnh phúc. + Kết thúc có hậu. HĐ2: GV gọi HS đọc VB và tóm tắt 3. Đọc văn bản và tóm tắt truyện: *GV hướng dẫn HS cách đọc đúng ngữ a/. Đọc: Đọc theo đặc trưng thể loại:giọng kể điệu, HS đóng vai đọc, 1 HS dẫn truyện. chuyện chậm rãi, biểu cảm, phù hợp tính cách các nhân vật. * Gv gọi HS tóm tắt và xem giải nghĩa b/. Tóm tắt truyện: từ khó c/.Giải thích từ khó(sgk) d/.Bố cục ? Truyện cổ tích Tấm Cám có thể chia mấy - Mở truyện “Ngày xưa … việc nặng”: giới phần? Tóm tắt nội dung mỗi phần? thiệu các nhân vật chính và hoàn cảnh truyện . - Thân truyện: “Một hôm … về cung”: diễn biến câu chuyện . + Tấm ở với gì ghẻ và Cám đến khi trở thành hoàng hậu . + Tấm bị giết và hóa thân . HĐ3: GV gợi ý HS phân tích văn bản -Kết truyện :(còn lại) Tấm trả thù mẹ con Cám. II. Phân tích: 1. Thân phận và con đường đến với hạnh phúc của Tấm:.

<span class='text_page_counter'>(44)</span> ? Theo dõi toàn truyện , em cảm nhận về cuộc đời thân phận cô Tấm ntn? ? Em hiểu nguyên nhân dẫn đến xung đột, bất hoà trong gđ T là gì? *HS trả lời, GV nxét , giảng: Với chế độ phụ quyền đa thê, mẹ T mất, cha T lấy vợ kế. Rồi cha mất, T mồ côi cả cha lẫn mẹ, bị mẹ ghẻ dứt bỏ ( con chồng)  tâm lý yêu con mình ghét con chồng. Vì “Mấy đời bánh đúc có xương Mấy đời mẹ ghẻ mà thương con chồng”. a). Thân phận của Tấm: - Mồ côi, bị mẹ ghẻ và cô em gái cùng cha hắt hủi, đày đọc, làm lụng suốt ngày.. -Bản chất của mâu thuẫn giữa Tấm và Cám: + Mâu thuẫn gia đình: Tấm> <Cám (Chị em cùng cha khác mẹ) Tấm> <dì ghẻ (Mẹ ghẻ con chồng) ==> Trong hai mâu thuẫn trên , mâu thuẫn Tấm- Cám là chủ yếu xuyên suốt toàn truyện , liên tục và ngày càng căng thẳng quyết liệt . Mâu thuẫn dì ghẻ con chồng chỉ đóng vai trò bổ sung , phụ trợ , không liên tục. -Mâu thuẫn xã hội: -Mâu thuẫn được nâng lên khỏi quan hệ Tấm > < Mẹ con cám gia đình thành mâu thuẫn xã hội. Thiện > < Aùc Người bị áp bức> < Kẻ áp bức ==> Mâu thuẫn phát triển thành xung đột một mất một còn và dẫn đến thiện thắng ác , ác bị trừng trị đích đáng , thiện thỏa nguyện ước mơ . ? Để đến với hạnh phúc, em thấy cuộc đời b) . Con đường đến với hạnh phúc của Tấm: T gian nan ntn? - Tấm luôn bị mẹ con Cám đối xử độc ác: - Đi bắt tép : Tấm chăm chỉ bắt được giỏ tép đầy, bị Cám lười biếng lừa chị đổ tép sang giỏ mình => về nhận thưởng (yếm đỏ) . - Đi chăn trâu Gạt Tấm đi chăn đồng xa, Cám giết cá bống (người bạn an ủi của T) ăn thịt. - Đi xem hội Mẹ con Cám trắng trợn trộn thóc với gạo bắt Tấm nhặt => dập tắt niềm vui được đi hội củaT. Được Bụt giúp, Tấm được đi hội và trở thành vợ vua. Mẹ con Cám căm tức, tìm mọi cách hãm hại T khi cô trở thành vợ vua. - Tấm là người bất hạnh , ý thức được thân ? Ở truyện, em thấy Tấm là người như thế phận chỉ biết chịu đựng, yếu đuối thụ động , nào?Thái độ của cô khi bị đối xử tàn nhẫn? nhường nhịn và khóc - Mẹ con cám : độc ác , nhẫn tâm , nhỏ nhen , ? Nhận xét của em về hành động của mẹ lừa dối và hãm hại Tấm. con Cám đ/với Tấm? - T luôn được sự trợ giúp của thần: Bụt xuất -Vai trò của Bụt trong phần đầu của hiện an ủi, ban tặng vật thần kỳ: truyện? + T mất yếm  Bụt cho cá bống + T mất cá bống  hi vọng đổi đời -Những hình ảnh con bống, con gà,đàn + T không được đi hội  chim sẻ đến giúp.

<span class='text_page_counter'>(45)</span> chimsẻ đặc biệt hình ảnh chiếc giày đánh rơi có ý nghĩa gì? * Hình ảnh con bống , con gà , đàn chim sẻ , chiếc giày có ý nghĩa quan trọng . Đặc biệt hình ảnh chiếc giày đánh rơi là một trong những chi tiết , hình ảnh độc đáo bởi nó không chỉ là sự tưởng đẹp mà là còn cầu nối , cái cớ để so sánh với cám , dẫn đến Tấm gặp Vua , trở thành Hoàng hậu ,mở màn hoàng loạt tội ác của mẹ con Cám. HĐ4: HS thảo luận: ? Có người cho rằng yếu tố thần kỳ trong truyện cổ tích chỉ làm cho hình ảnh nhân vật trở nên yếu đuối hơn, ý kiến các em ntn? ?Nhận xét về vai trò các thế lực siêu nhân trong truyện?. +T bị chà đạp  Bụt đưa T trở thành vợ vua.. - Ý nghĩa, vai trò của các thế lực thần linh: Bênh vực kẻ yếu, đem lại công bằng, dân chủ, hạnh phúc của những người lao động nghèo khổ trong XH. T đạt được hạnh phúc thể hiện triết lý dân gian : “ở hiền gặp lành”. 2. Cuộc đấu tranh quyết liệt giành lại hạnh phúc của Tấm: -Mâu thuẫn giữa Tấm và mẹ con cám phát triển ngày một căng thẳng gay gắt, quyết liệt thành xung đột một mất một còn mang tầm cỡ xã hội. - Khi bị mẹ con Cám tiêu diệt đến cùng (giếtTấm), Tấm đã quyết liệt phản kháng.. *GV chuyển ý: ? Mâu thuẫn giữa Tấm và mẹ con Cámkhi Tấm trở thành hòang hậu có giảm đi không? Vì sao? ? Khi bị mẹ con Cám giết, T có còn giữ thái độ cam chịu 1 cách yếu đuối không? T - Bị giết, Tấm vùng lên giành hạnh phúc, cô đã làm gì trước sự độc ác của mẹ con hoá thân thành: vàng anh, cây xoan đào, khung Cám? cửi, cây thị(quả vàng thơm) ? Em hãy thuật lại quá trình mẹ con Cám giết T nhiều lần khi T trở thành hoàng hậu? *T về lo dỗ bố => trèo cau => ngã chết=> hóa thành vàng anh=> hót mắng Cám=>bị giết =>hóa cây xoan đào => bị chặt đóng khung cửi=>khung cửi nguyền rủa tội cướp chồng của Cám => bị đốt => mọc thành cây thị=> có một quả vàng thơm => về ở với bà lão => từ quả thị bước ra thành cô Tấm xinh đẹp => trở lại làm hoàng hậu - Mẹ con Cám : chặt gốc cau giết Tấm => đưa thế Cám vào thế chị vào làm hoàng hậu => giết chim vàng anh (hóa thân lần 1 của Tấm) vướt lông ra vườn => chặt cây xoan đào (hóa thân lần 2 của Tấm) =>đốt khung cửi (hóa thân lần 3 của Tấm)==>sợ hãi khi Tấm trở về==>muốn xinh đẹp như Tấm..  Bốn lần bị giết, bốn lần hóa thân của T chứng minh sức sống mãnh liệt không thể bị tiêu diệt. Cái thiện không chịu chết oan ức trong im lặng, vùng dậy huỷ diệt cái ác  Cuộc đấu tranh gay gắt giữa cái Thiện và cái Aùc.  Quan niệm thiện thắng ác và tinh thần lạc quan ,niềm tin vào chân lí, công bằng xã hội của.

<span class='text_page_counter'>(46)</span> ? Bốn lần hóa thân của Tấm sau mỗi lần bị giết chứng tỏ điều gì?. HĐ5 :THẢO LUẬN: Gv nêu vấn đề : 1/. Nếu không gặp bà cụ hàng nước, T có trở thành hhậu và được hp không? 2/. Nói về hành động trả thù của Tấm có những ý kiến sau: +Tấm trả thù là hợp lí, là đích đáng .Mẹ con Cám đáng bị trừng trị như vậy. +Tấm làm vậy là trái với banû chất hiền hậu, làm giảm vẻ đẹp thuần khiết của nhân vật.So với Thạch Sanh Tấm không bằng.Tấm cũng hẹp hòi, ích kỉ. Em có suy nghĩ gì về kết thúc truyện nvậy? *GV gợi ý HS TL, sau đó GV giảng : Chú ý đặc trưng thi pháp truyện cổ tích: Nv Tấm là nv chức năng, không có tâm lý, tính cách. Cách kết thúc ấy nên có. Vì T chỉ đại diện cho 1 dt ham sống, quyết sống. T làm một việc rùng rợn: giết Cám, vì cô đã đe doạ Cám nhiều lần (hoá kiếp), T phải tự ra tay cứu mình. Trong khi mẹ con Cám giết T 4 lần. Còn T chỉ giết C 1 lần  bài học cảnh báo : đừng gây mâu thuẫn, oán thù trong gđ. HĐ 6: Kết bài ?Nêu những nét chính về nội dung nghệ thuật của truyện cổ tích Tấm Cám?. HĐ 7: Gv cho HS luyện tập tại lớp. người Việt xưa. 3. Ý nghĩa kết thúc truyện : _ Kết thúc truyện có hậu thể hiện triết lý : “ gieo gió gặp bão”, “ở hiền gặp lành”, “ở ác gặp dữ” và bài học cảnh báo : Đừng gây mâu thuẫn, thù oán. _ Con người phải tự mình bảo vệ hạnh phúc của mình, không tìm hạnh phúc ở cõi nào khác mà tìm hạnh phúc thực sự ngay ở cõi đời này. _ Hành động trả thù của Tấm là đích đáng vì mẹ con cám đã nhiều lần hại Tấm hòng tiêu diệt Tấm đến cùng, không cho Tấm con đường sống.Tấm phải trả thù thì mới có thể tồn tại.Mặt khác, mâu thuẫn của Tấm và mẹ con Cám không còn là mâu thuẫn gia đình mà là mâu thuẫn xã hội.Mâu thuẫn giữa thiện và ác, giữ a người bóc lột và người bị bóc lột.Tóm lại, Tấm trả thù là để đòi lại quyền sống , quyền làm người. III.Tổng kết _ Đằng sau xung đột dì ghẻ con chồng, truyện cổ tích TC phản ánh mâu thuẫn sâu sắc giữa cái Thiện và cái Aùc, giữa ndlđ và giai cấp bóc lột. Qua cách giải quyết xung đột, truyện nêu cao khát vọng, ước mơ được sống tự do, hạnh phúc, công bằng và tinh thần lạc quan của ndlđ về cuộc sống. _ Đặc sắc nghệ thuật của truyện thể hiện ở sự chuyển biến của của hình tượng nhân vật :từ yếu đuối thụ động đế kiên quyết đấu tranh giành lại sự sống, hạnh phúc cho mình IV/. LUYỆN TẬP: 1. Em hãy tìm và đọc những câu ca dao, tục ngữ hay truyện cổ tích có hình ảnh miếng trầu. 2. Em hãy trình bày ý nghĩa của hình ảnh miếng trầu trong đời sống văn hoá của người Việt..

<span class='text_page_counter'>(47)</span> 3 .Củng cố: HS ltập, GV gọi HS đọc ghi nhớ và chép Ghi nhớ vào tập. 4. Dặn dò : HS học bài, sọan bài đọc thêm Truyện cổ tích Chử Đồng Tử. Soạn : Miêu tả và biểu cảm trong bài văn tự sự.. TiÕt24 Ngµy 18/ 10/ 07. MIÊU TẢ VÀ BIỂU CẢM TRONG VĂN TỰ SỰ I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Giúp học sinh: -. Hiểu được vai trò, tác dụng của các yếu tố miêu tả và biểu cảm trong bài văn tự sự.. -. Biết kết hợp sử dụng các yếu tố miêu tả và biểu cảm trong bài văn tự sự..

<span class='text_page_counter'>(48)</span> II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: -. SGK Ngữ văn 8,10. -. SGV Ngữ văn 8,10. -. Sách thiết kế bài học Ngữ văn 10.. III. CÁCH THỨC TIẾN HÀNH: Giáo viên tổ chức giờ dạy học theo cách kết hợp các hình thức trao đổi, thảo luận, trả lời câu hỏi để đưa ra các kết luận cần thiết trong nội dung bài học. IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: Nhiều người cho rằng trong một chuỗi sự việc Tấm biến hoá để chống lại mẹ con Cám (Truyện cổ tích Tấm Cám) thì sự kiện Tấm hoá thành quả thị chín vàng, thơm ngát là tiêu biểu nhất. Ý kiến anh - chị thế nào? Hãy giải thích? 2. Giới thiệu bài mới: Muốn tạo được văn bản tự sự có giá trị, một trong những yêu cầu đặt ra cho người viết là phải lựa chọn những sự việc, chi tiết tiêu biểu nó là những chi tiết có sức chứa lớn về cảm xúc và tư tưởng. Để có thể hiểu rõ hơn vai trò, tác dụng, … của miêu tả và biểu cảm trong văn tự sự chúng ta cùng nhau tìm hiểu bài học hôm nay( “Miêu tả và biểu cảm trong văn tự sự”.) 3. Bài mới: hoạt động CỦA GV VÀ HS. NỘI DUNG CƠ BẢN I. Ôn tập về miêu tả và biểu cảm trong I. Miêu tả và biểu cảm trong văn bản văn tự sự : tự sự. GV đặt ra các câu hỏi để HS nhớ lại những kiến thức đã học trong chương 1. Miêu tả :dùng các chi tiết, hình ảnh trình Ngữ văn THCS. giúp người đọc, người nghe như hình 1. Thế nào là miêu tả? dung thấy đối tượng nói đến hiện ra VD: Chi tiết, hình ảnh Xita bước lên trước mắt. giàn hoả thiêu (Rama buộc tội) Chi tiết Tấm 4 lần hoá thân chống lại 2. Biểu cảm :sự bày tỏ trực tiếp hay quyết liệt đ/ với mẹ con Cám để giành lại gián tiếp thái độ, cảm xúc , … của hp. người viết về đối tượng nói đến. 2. Thế nào là biểu cảm? Có 2 hình thức biểu cảm: + Trực tiếp + Gián tiếp. VD: GV yêu cầu HS lấy 2 VD tương ứng với 2 hình thức biểu cảm. * Nhật mộ hương quan hà xứ thị Yên ba giang thượng sử nhân sầu. (Quê hương khuất bóng hoàng hôn Trên sông khói sóng cho buồn lòng ai)..

<span class='text_page_counter'>(49)</span> * Lơ thơ cồn nhỏ gió đìu hiu Đâu tiếng làng xa vãn chợ chiều Nắng xuống trời lên sâu chót vót Sông dài trời rộng bến cô liêu. ?. Miêu tả và biểu cảm trong văn bản tự sự có gì giống và khác trong văn bản miêu tả và biểu cảm? - Giống : Về cách thức tiến hành. - Khác: + Miêu tả trong tự sự không chi tiết, cụ thể mà là miêu tả khái quát của sự vật, sự việc, con người cho truyện có sức hấp dẫn. + Biểu cảm trong văn tự sự chỉ là những cảm xúc xen vào trước những sự việc, chi tiết có tác động mạnh mẽ về tư tưởng, tình cảm với người đọc, người nghe. 3. Căn cứ vào đâu để đánh giá hiệu quả của miêu tả và biểu cảm trong văn tự sự ?  Có 2 căn cứ: - Sự hấp dẫn qua hình ảnh miêu tả để liên tưởng tới yếu tố bất ngờ trong truyện. - Sự truyền cảm mạnh mẽ qua cách trực tiếp hoặc gián tiếp bày tỏ tư tưởng tình cảm của tác giả.  GV có thể yêu cầu HS tự đưa ra VD và phân tích. VD: “Xe tôi chạy trên lớp sương bồng bềnh. Mảnh trăng khuyết đứng yên ở cuối trời sáng trong như một mảnh bạc. Khung cửa xe nơi cô gái ngồi lồng đầy bóng trăng (“Mảnh trăng cuối rừng” ( Nguyễn Minh Châu)  Ánh trăng tươi tắn, trong trẻo như mối tình rất đẹp của đôi nam nữ thanh niên trên hành trình cứu nước.  Cô gái tên Nguyệt gợi liên tưởng về trăng. Và từ chỗ Nguyệt tỏa ra ánh trăng trong trẻo, thuần khiết ấy.  Ánh trăng dẫn đường ra trận - Ánh trăng hoà trong ý nghĩ lãng mạn của chàng trai về cô gái. - Ánh trăng hoà với hình ảnh gợi cảm. - Miêu tả,biểu cảm trong văn bản tự sự và miêu tả,biểu cảm trong văn bản miêu tả và biểu cảm. * Giống: Cách thức tiến hành * Khác: Mức độ và mục đích sư ûdụng.. 3. Những căn cứ để đánh giá hiệu quả của miêu tả và biểu cảm:. 4. Đánh giá hiệu quả của việc sử dụng các yếu tố miêu tả và biểu cảm:.

<span class='text_page_counter'>(50)</span> của người thiếu nữ tạo nên vẻ đẹp huyền ảo.  Cách miêu tả tạo màu sắc riêng hấp dẫn cho đoạn văn. HĐ2: GV yêu cầu HS đọc đoạn văn ở câu hỏi 4 -SGK – tr.73,74. ? Đánh giá và phân tích hiệu quả của việc sử dụng các yếu tố miêu tả và biểu cảm trong đoạn văn này? - Miêu tả :+ Suối reo ………………… đang mọc + Một lần …………………… ánh sáng + Nàng ……………………….nhà trời  Không gian yên tĩnh của một đêm đầy sao thơ mộng. - Biểu cảm: + Tôi cảm thấy …………vai tôi + Còn tôi ……………….. cao đẹp + Tôi tưởng …………………. ngủ  Làm nổi rõ tâm trạng bâng khuâng xao xuyến trong trẻo của chàng trai trước cô chủ. Anh tưởng cô gái là vẻ đẹp của ngôi sao lạc đường đậu xuống vai mình.  Yếu tố miêu tả và biểu cảm làm tăng vẻ đẹp hồn nhiên của cảnh vật và lòng người.. II.Quan sát, liên tưởng, tưởng tượng đối với việc miêu tả và biểu cảm trong bài văn tự sự. -Trong miêu tả không chỉ quan sát để phát hiện chính xác đặc điểm đối tượng mà phải kết hợp liên tưởng và tưởng tượng để gây được cảm xúc.. HĐ3: GV yêu cầu HS: Điền từ vào chỗ trống, từ đó hoàn chỉnh các câu văn thể hiện những khái niệm. 1. Liên tưởng 2. Quan sát 3. Tưởng tượng ?. Để làm tốt việc miêu tả trong văn tự sự, người viết chỉ cần quan sát đối tượng - Biểu cảm trong văn tự sự chỉ thực sự một cách kĩ càng mà không cần liên chân thành, sâu sắc khi kết hợp được sự tưởng,tưởng tượng? Đúng hay sai? quan sát với liên tưởng, tưởng tượng - Quan sát : để phát hiện chính xác đặc điểm của đối tượng. - Nhưng phải sử dụng kết hợp thao tác liên tưởng, tưởng tượng để văn bản gây.

<span class='text_page_counter'>(51)</span> được cảm xúc với người đọc, người nghe. HĐ4: GV yêu cầu HS : + Tìm ra những chi tiết nào trong đoạn văn I.4 (tr. 73, 74) sử dụng thao tác quan sát, liên tưởng, tưởng tượng. + Đánh giá hiệu quả diễn đạt của III/. GHI NHỚ: những chi tiết đó? IV/. LUYỆN TẬP: 3. Sự biểu cảm nảy sinh từ đâu? BT1 b/ trang 76 GV cho HS trả lời câu hỏi trắcnghiệm II.3 (tr.75) a. Đúng b. Đúng c. Đúng d. Không chính xác. Đánh giá: Chỉ có tiếng nói của trái tim mang tính chủ quan là chưa đủ. Những suy nghĩ sâu sắc chỉ có thể là kết quả của sự quan sát kỹ càng kết hợp với liên tưởng và tưởng tượng với các sự vật, sự việc quanh nó. HĐ 5: GV gọi HS đọc ghi nhớ HĐ 6: HS luyện tập. 4. Củng cố: Gv nhận xét và kết bài. 5. Dặn dò:- Học thuộc ghi nhơ.ù - Bài tập 2SGK/76 và soạn “Tam đại con gà”và “Nhưng nó phải bằng hai mày”.. TiÕt25 Ngµy 22/ 10/ 07. TRUYỆN CƯỜI DÂN GIAN VIỆT NAM - TAM ĐẠI CON GÀ - NHƯNG NÓ PHẢI BẰNG HAI MÀY A- Mục tiêu bài học : - Hiểu được nguyên nhân, đối tượng, ý nghĩa của tiếng cười trong từng truyện. - Thấy được nghệ thuật đặc sắc của tiếng cười trong truyện cười dân gian. B- Phương tiện thực hiện : - Sgk – Sgv - Thiết kế bài học..

<span class='text_page_counter'>(52)</span> C- Cách thức tiến hành : Giáo viên tổ chức giờ học bằng cách kết hợp các phương pháp đọc, gợi tìm kết hợp với các hình thức trao đổi, thảo luận, trả lời câu hỏi. D- Tiến trình dạy học : I. Kiểm tra bài cũ II. Giới thiệu bài mới Trong chế độ phong kiến sự công bằng lẽ phải trái không có nghĩa lý gì ở chốn công đường và trong cuộc sống không vươn lên để đẩy lùi cái dốt là đáng phê bình. Song càng đáng chê trách hơn là những kẻ giấu dốt và hay khoe khoang, liều lĩnh. Ta cùng tìm hiểu hai truyện cười để thấy rõ điều đó. III. Bài mới : Hoạt động của Giáo viên và Học sinh Yêu cầu cần đạt HĐ 1: GV gọi HS đọc văn bản truyện “Tam I) Đọc – Hiểu: đại con gà” và giải thích từ khó. 1. Tam đại con gà HĐ2: GV nêu câu hỏi gợi ý cho HS trả lời: a) Mâu thuẫn tạo ra tiếng cười : ? Đối tượng gây cười trong truyện là ai? _Thầy đồ dốt >< hay khoe khoang giấu Vì sao đối tượng lại đáng cười? dốt, sĩ diện hão  dám liều lĩnh làm thầy ? Những tình huống nào làm nên mâu đồ dạy trẻ. thuẫn trái với tư nhiên ở nv thầy đồ? Thầy _ Các tình huống gây cười: đã giải quyết các tình huống ấy nhn? * Lần 1 : - Gặp chữ “kê” là gà thầy không biết chữ gì, bị học trò hỏi dồn, thầy cuống GV gợi ý: Cái dốt của thầy đồ được bộc nói liều “dủ dỉ là con dù dì ” lộ như thế nào ? + Trong Hán tự không có chữ “dù dì” và trong thế giới động vật cũng không có con nào là con “dù dì” => thầy dốt đến tận cùng của sự dốt. Thầy không chỉ kém về kiến thức sách vở mà còn kém hiểu biết về ? Tình huống thứ 2 thầy bộc lộ thêm tật kiến thức thực tế. xấu gì? * Lần 2 : Thầy sợ sai người ta biết thì cười, cho nên bảo học trò đọc khẽ ta cười vì sự giấu dốt rất thận trọng của thầy, cười vì cái tài giấu dốt láu cá => đáng chê trách. * Lần 3 : Thầy tìm đến thổ công ? Yếu tố gây cười bất ngờ, thú vị là gì? ( không tìm sách, tìm người để hỏi ). Việc thầy đồ đi hỏi thổ công càng bộc lộ Thầy dốt thổ công cũng dốt luôn cái dốt ntn? (thầy xin ba đài âm dương được cả ba)  cái GV: Thầy vẫn cố chống đỡ bằng cách láu dốt dạy cái dốt  thầy tin chắc nên đắc ý cá vặt “vụng chèo khéo chống” => vẫn lắm, quát trẻ đọc thật to (dủ dỉ là con dù biết “kê là gà” nhưng thầy muốn dạy cho dì ) => cái dốt được khuếch đại nhân lên trẻ biết đến “Tam đại con gà” tiếng cười bằng âm thanh. bật ra 1 cách bất ngờ => yếu tố bất ngờ nhất của truyện. * Lần 4: Bị chủ nhà chất vấn, thấy giải - Thổ công xuất hiện càng làm cho ý thích vòng vo, vô căn cứ: “Dủ dỉ là con dù dì, con dù dì là chị con công, con công là nghĩa phê phán thêm sinh động, ông con gà”  cái dốt bị lật tẩy ( KÊ là gà sâu sắc. - Ta cười khi thầy bộc lộ đến tận cùng sự sao dạy các cháu là dù dì? ) ..

<span class='text_page_counter'>(53)</span> thảm hại của thói giấu dốt. Đó cuộc chạm trán với chủ nhà NT kể chuyện : Tác giả dân gian đã không ? Nét độc đáo trong nghệ thuật kể chuyện nói thẳng vấn đề mà để nv tự bộc lộ và của người xưa trong truyện là gì? người đọc người nghe tự suy ngẫm. HĐ3: HS thảo luận: Hãy liên hệ, so sánh với cách dạy của ngươì xưa(Chu Văn An, NĐChiểu, . .) Từ đó em có nhận xét ntn về cách dạy của cha ông ta xưa rồi rút ra ý nghĩa truyện?. b/. Ý nghĩa của truyện: Tiếng cười trong truyện mang ý nghĩa phê phán, giáo dục cao. + Phê phán hạng người dốt mà còn giấu dốt. + Bài học : nhắc nhở, cảnh tỉnh những kẻ mắc bệnh sĩ diện hão.  Tiếng cười hóm hỉnh, sâu sắc đậm chất dân gian.. ? Theo em, nếu không biết chữ, không giỏi có nên khoe chũ không? Vì sao? *GV gọi HS trả lời(d/chứng) VD: Không biết phải học. Muốn giỏi phải học. Phải học, học nữa, học mãi. Vì việc học là quyển sách không có trang cuối cùng. 2. Nhưng nó phải bằng hai mày; * GV chuyển ý sang truyện cười : Nhưng nó phải bằng hai mày HĐ4: Gọi HS đọc vbản rồi phân tích ? Đối tượng của truyện cười này là những ai?. a. Đối tượng của truyện: _ Lý trưởng : quan xử kiện _ Cải + Ngô : Những người nông dân lao động đi kiện. b. Nguyên nhân tiếng cười: Do mâu thuẫn của sự việc : thầy lý nổi ?Em hãy kể lại truyện “Nhưng nó phải tiếng xử kiện giỏi >< bản chất bên trong bằng hai mày” và cho biết nguyên nhân ( chuyên nhận tiền đút lót ) cái cười ở đây là gì ? - Dùng tiếng cười và cử chỉ của nhân vật để tiếng cười bật ra. ? Biện pháp để gây cười ở đây là gì ? Hãy + Khi bị lôi ra đánh đòn : “Cải vội xòe năm ngón tay .... khẻ bẩm lẽ phải thuộc về phân tích từng biện pháp trong truyện con cơ mà” Cử chỉ, lời nói của Cải nhắc thầy lý món tiền mà anh ta đã lót trước cho thầy lý. + Thầy lý cũng có hành động lời nói tương ? Cử chỉ và lời nói của thầy lý giúp ta hiểu ứng “thầy xòe năm ngón tay trái úp lên ra điều gì ? Phân tích ý nghĩa tiếng cười ở năm ngón tay mặt ” và nói “Mày phải nhưng nó lại phải bằng hai mày”( hình chi tiết cuối truyện. thức chơi chữ. Lẽ phải ở đây thuộc về kẻ nhiều tiền là Ngô ( vì tiền của Ngô gấp 2  Cử chỉ và lời nói lập lờ của thầy lý đã lần Cải). làm bật ra tiếng cười => cái phải đã bị cái khác lớn hơn ( tiền ) che lấp mất rồi => sự công bằng, lẽ phải không có nghĩa lý gì ở chốn công đường khi thầy lý xử kiện..

<span class='text_page_counter'>(54)</span> ? Kịch tính được thể hiện qua yếu tố bất ngờ. Yếu tố bất ngờ ở đây là gì? Cải rơi vào tình trạng gì khi gặp yếu tố bất ngờ ấy? HĐ 5: Rút ra NT truyện cười dg ? Qua hai truyện em hãy rút ra một số nét của nghệ thuật truyện cười dân gian Việt Nam ?. IV. Củng cố : Cho học sinh lần lượt nhắc lại ý nghĩa nội dung và nghệ thuật của hai truyện cười vừa học V. Dặn dò : Soạn bài Ca dao than thân, yêu thương, tình nghĩa.. _ Yếu tố bất ngờ: Hành động xử kiện của thấy lý  Cải rơi vào tình trạng bi hài: vừa mất tiền vừa bị đánh. 3. Những nét đặc sắc của truyện cười dân gian - Truyện cười rất ngắn gọn. Truyện phải gói kín mở nhanh mới tạo sự bất ngờ. - Kết cấu chặt chẽ mọi chi tiết hướng tới sự gây cười. Tiếng cười rộ lên ở cuối truyện. Cái cười thường tạo ra từ những mâu thuẫn. - Truyện ít nhân vật, nhân vật chính là đối tượng của tiếng cười. - Ngôn ngữ giản dị nhưng rất tinh, rất sắc, nhất là ngôn ngữ và cử chỉ của nhân vật ở cuối truyện.. TiÕt26- 27 Ngµy29/ 10/ 07. CA DAO THAN THÂN,YÊU THƯƠNG,TÌNH NGHĨA I- MỤC TIÊU BÀI HỌC : Giúp học sinh: 1-Cảm nhận được tiếng hát than thân và lời ca yêu thương, tình nghĩa của người bình dân trong xã hội phong kiến qua nghệ thuật đậm màu sắc trữ tình dân gian. 2-Đồng cảm với tâm hồn người lao động và sáng tác của họ. 3-Biết cách tiếp cận và phân tích ca dao qua đặc trưng thể loại. II-PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC -SGK,SGV, Sách tham khảo - Thiết kế bài học, tranh ảnh hát dân ca quan họ Bắc Ninh. - Dùng CNTT III-CÁCH THỨC TIẾN HÀNH.

<span class='text_page_counter'>(55)</span> GV tổ chức giờ dạy học theo cách kết hợp các phương pháp sáng tạo, gợi tìm; kết hợp với các hình thức trao đổi thảo luận, trả lời các câu hỏi. III-TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1-Kiểm tra bài cũ. 2-Giới thiệu bài mới: Mỗi chúng ta ai chẳng một thời tuổi thơ, nằm trong lòng bà, lòng mẹ. Lời ru của bà, của mẹ, đưa tuổi thơ vào giấc ngủ ngon lành. Để thấy được vẻ đẹp trong lời của những khúc hát ru ấy, chúng ta hãy tìm hiểu những bài ca dao cổ truyền của ông bà ta để lại. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS HĐ 1: GV gọi HS đọc tiểu dẫn *HS đọc phần tiểu dẫn ? Hãy nêu những nét chính về nội dung của ca dao? HS nêu nội dung của ca dao. YÊU CẦU CẦN ĐẠT I- ĐỌC – TÌM HIỂU :. 1/. Nội dung: Ca dao là tiếng nói của tình cảm gia đình, quê hương đất nước, tình yêu lứa đôi và nhiều mối quan hệ khác. -Ca dao cổ truyền còn là tiếng hát than thân, những lời ca yêu thương, tình nghĩa cất lên từ cuộc đời còn nhiều xót xa cay đắng nhưng đằm thắm ân nghĩa bên gốc ? Nêu đặc điểm nghệ thuật của ca dao? đa, giếng nước, sân đình. Bên cạnh còn là HS nêu nghệ thuật của ca dao lời ca hài hước thể hiện tinh thần lạc quan của người lao động. HĐ 2: GV hướng dẫn HS cách đọc văn bản 2/. Nghệ thuật: Ca dao thường ngắn  Các bài ca than thân đọc với giọng xót xa thông gọn, giàu hình ảnh so sánh, ẩn dụ, biểu cảm tượng truyền thống, hình thức lặp lại, đối HĐ 3 : GV hướng dẫn, dẫn dắt HS trả lời câu hỏi ? Các em có nhận xét gì về điểm giống nhau ở bài 1 đáp mang đậm sắc thái dân gian. và 2? Điểm khác nhau? II- ĐỌC-HIỂU : ? Hai lời than mở đầu “ Thân em như . . .” với âm điệu xót xa ngậm ngùi cho thấy người than thân là ai A. Tiếng hát than thân và thân phận họ ntn? 1-Bài 1 và 2: ? Vì sao cô gái lại cất lời than xót xa, ngậm ngùi a) Nét chung : như vậy? + Hai bài ca dao mở đầu bằng “Thân ? Tác giả dân gian sử dụng bút pháp nghệ thuật gì ở em như . . .” ( hình thức lặp lại)  2 bài ca dao trên? khẳng định đây lời than thân ngậm ngùi, xót xa của người phụ nữ: thân phận bị *GV chuyển ý: Tuy nhiên, mỗi thân phận ấy lại có phụ thuộc, nhỏ bé, không tự quyết định nỗi đau riêng của từng người và được miêu tả bằng được số phận đời mình. những hình ảnh so sánh ẩn dụ khác nhau. Em cảm nhận được gì qua mỗi hình ảnh ấy? Aån bên + NT: Hình ảnh so sánh ẩn dụ và câu trong nỗi đau ấy, họ toát lên vẻ đẹp gì? miêu tả bổ sung :“Tấm lụa đào phất phơ”, HĐ 4*GV tổ chức cho HS thảo luận: chia 4 nhóm: “Củ ấu gai . . . ” đã gợi lên nỗi khổ cực Nhóm 1: Bài ca dao 1 sâu sắc nhất của người phụ nữ. b) Nỗi đau khổ riêng của từng thân phận :.

<span class='text_page_counter'>(56)</span> Nhóm 2: Bài ca dao 2 Nhóm 3: Em suy nghĩ gì về lời mời mọc của cô gái: “ Ai ơi, nếm thử mà xem Nếm ra mới biết rằng em ngọt bùi”. Nhóm 4: Tìm và đọc thêm những bài ca dao được bắt đầu bằng “thân em” có cùng chủ đề này? VD: Thân em như miếng cau khô Kẻ thanh tham mỏng người thô tham dày. Em như cây quế giữa rừng Thơm tho ai biết ngát lừng ai hay. Thân em như đoá hoa rơi Phải chăng chàng thật là người yêu hoa. Thân em như cá trong lờ Hết phương vùng vẫy không biết nhờ nơi đâu. ............. HĐ 5 : HS đọc bài 3 và phân tích ? Mở đầu bài ca dao này có gì khác với hai bài trên? *GV : Cách mở bài này thường gặp trong ca dao như: Trèo lên cây bưởi hái hoa . . . Trèo lên cây gạo cao cao . . . ? Em hiểu thế nào về từ “ai” trong câu “Ai làm chua xót lòng này khế ơi” như thế nào?. Bài 1: Người phụ nữ ý thức được sắc đẹp, tuổi xuân và giá trị của mình (như tấm lụa đào) nhưng số phận của họ thật chông chênh không có gì đảm bảo, không biết sẽ vào tay ai (Phất phơ… vào tay ai)  nỗi đau bị phụ thuộc hoàn toàn vào người mua, người sử dụng mình như một món hàng. Bài 2: Người phụ nữ tự ý thức được giá trị thực của mình : “Ruột trong thì trắng”( phẩm chất bên trong), “vỏ ngoài thì đen”(dáng vẻ bên ngoài đen đủi, thiếu thẩm mỹ). _ Lời mời mọc da diết lại càng khẳng định giá trị thực của họ không ai biết đến : “Ai ơi,… ngọt bùi”  Nỗi ngậm ngùi chua xót cho thân phận người phụ nữ trong xã hội cũ.  Hai bài ca dao không chỉ nói lên thân phận người phụ nữ bị phụ thuộc mà còn là tiếng nói khẳng định giá trị, phẩm chất của họ.. ? Mặc dầu lỡ duyên nhưng tình nghĩa con người như thế nào? Vì sao tác giả dân gian lại phải dùng đến cả một hệ thống so sánh, ẩn dụ bằng những hình ảnh của thiên nhiên, vũ trụ để nói lên tình người? 2- Bài 3: Tâm sự của người lỡ duyên _ “Trèo lên cây khế nửa ngày . . .”  lối nói đưa đẩy, gợi cảm hứng thể hiện nỗi chua xót vì lỡ duyên. _ “Ai” là đại từ phiếm chỉ : chàng trai , cô gái , cha mẹ ép duyên mà chia cắt mối ? Hãy khám phá và phân tích vẻ đẹp hai câu cuối : “ tình của họ hay đối tượng nào đó, phải chăng là cái XHPK xưa tưìng ngăn cách, Mình ơi!. . . làm tan vỡ biết bao mối tình. Lời than Ta như sao Vượt chờ trăng giữa trời.” gợi sự trách móc, oán giận, nghe chua xót(NT chơi chữ : khế (chua) cay đắng. * Sao Vượt là tên gọi cổ của sao Hôm _ Mặc dầu lỡ duyên nhưng tình nghĩa con người vẫn bền vững thuỷ chung..

<span class='text_page_counter'>(57)</span> *GV nhận xét rồi chốt lại bài (tiết 26). _ Hệ thống so sánh ẩn dụ ; “trời”, Tiết 27: GV chuyển ý và giới thiệu “Tiếng hát yêu “trăng”, “sao” trong bài ca dao đã khẳng thương tình nghĩa” : định điều đó. “Nhớ ai em những khóc thầm “Mặt trăng sánh với mặt trời Hai hàng nước mắt đầm đầm như mưa” Sao Hôm sánh với sao Mai chằng chằng” . . . . .. . . .  “Sánh với láy lại 2 lần, lại thêm Yêu đi liền với nỗi nhớ. Khao khát được yêu, hạnh chằng chằng nhấn mạnh ở cuối câu phúc trong ước nguyện thuỷ chung, đó là nét đẹp khẳng định : Đôi ta dù cách xa nhau trong tâm hồn người VN ta. Điều đó được nói nhiều (như mặt trăng với mặt trời, sao Hôm với ở những bài ca dao yêu thương tình nghĩa về tình sao Mai) nhưng đôi ta vẫn xứng với nhau, yêu nam nữ, vợ chồng. . vẫn đẹp đôi vừa lứa. * HĐ 1: GV gọi HS đọc bài ca dao số 4 _ Tác giả dân gian lấy hình ảnh thiên ? Cách nói, cách biểu hiện niềm thương nỗi nhớ ở nhiên, vũ trụ là cái to lớn, vĩnh hằng bài cd số 4 này có gì đặc biệt? không thể đổi khác để khẳng định lòng ? Hình ảnh “khăn”, “đèn”, “mắt” gắn với những người bền vững, thuỷ chung. chi tiết, hình ảnh nào trong bài cd? _ “Mình ơi!” tiếng gọi gợi nhớ gợi *GV cho HS thảo luận theo 4 nhóm thương “có nhớ” : Chàng trao gởi vào đó Nhóm 1: Hình ảnh “khăn” nỗi lòng: dù duyên kiếp dở dang vẫn chờ DG: Cái khăn thường là vật trao duyên: đợi, không thành đôi thì tình nghĩa vẫn “Gửi khăn, gửi áo, gửi lời không thay đổi. Đó là vẻ đẹp của tình Gửi đôi chàng mạng cho người đàng xa”. người trước sau vẫn nhấp nháy sáng như “Nhớ khi khăn mở trầu trao ngôi sao Vượt chờ trăng giữa trời. Miệng chỉ cười nụ biết bao nhiêu tình” Hình ảnh vận động của chiếc khăn diễn tả tâm trạng ngổn ngang trăm mối “nhớ ai bổi hổi…như ngồi đống than”. Và nỗi nhớ ấy đã dẫn đến cảnh khóc thầm “khăn chùi nước mắt” như biết bao cô gái trong cd thuở xưa “nhớ ai em những…đầm đầm như mưa”. ? Thanh Bằng được đặt trong 6 câu đầu hỏi “khăn” mấy lần? Nhận xét B. Tiếng hát yêu thương tình nghĩa: DG: Chừng nào ngọn lửa tình vẫn cháy sáng trong trái tim người con gái thì ngọn đèn kia làm sao tắt được. “Đèn không tắt” hay chính người con gái đang trằn trọc thâu đêm trong nỗi nhớ thương đằng đẵng với thời gian. Nhóm 2: Hình ảnh “đèn” GV gợi ý : ?Hình ảnh “đèn” thể hiện nỗi nhớ thương của người con gái ntn? ? Tại sao tác giả dg không chọn thời gian ban ngày mà lại chọn thời gian ban đêm? Ngọn lửa của ánh đèn hay ngọn lửa trong lòng cô gái? *Nỗi nhớ về đêm là nỗi nhớ sâu sắc trong tâm tưởng.Các tác giả VHTĐ như ND miêu tả nỗi đau ê chề của Kiều: “Khi tỉnh rượu lúc tàn canh Giật mình mình lại thương mình xót xa. 3. Bài ca dao 4:. 3.1 Nỗi thương nhớ người yêu:. - Nỗi niềm thương nhớ của cô gái đối với ngườ yêu đã được biểu hiện một cách cụ thể, sinh động bằng các biểu tượng khăn, đèn và mắt. a) Biểu tượng “Khăn”: + Khăn thương nhớ ai: rơi xuống đất vắt lên vai chùi nước mắt _ Nghệ thuật điệp từ, điệp ngữ, nhân hoá thể.

<span class='text_page_counter'>(58)</span> Còn HXH “Đêm khuya văng vẳng trốn canh dồn hiện nỗi nhớ triền miên, da diết. Trơ cái hồng nhan với nước non” _ Cái khăn thường là vật trao duyên luôn quấn Nhóm 3 : Hình ảnh “đôi mắt” quýt bên người con gái. *GV: Nói đến nỗi nhớ _ Nỗi nhớ trải ra trên nhiều chiều không gian: Trong tình yêu, nữ sĩ XQ khăn rơi xuống đất, khăn vắt lên vai, khăn chùi cũng đã dùng biểu tượng “Sóng” để bộc lộ nỗi nhớ nước mắt  nỗi nhớ quay quắt, quanh quất ẩn sau trong tiềm thức mọi nơi, mọi hướng, tâm trạng ngổn ngang trăm “. . Ôi con sóng nhớ bờ mối. Ngày đêm không ngủ được _ Sáu câu 16 thanh Bằng (chủ yếu là thanh khô Lòng em nhớ đến anh diễn tả nỗi nhớ bâng khuâng da diết mang màu Cả trong mơ còn thức” sắc nữ tính ( không ồn ào, dễ dãi). ? Qua những hình ảnh biểu tượng “khăn”, “đèn”, b) Biểu tượng “Đèn”: “mắt”, cho ta thấy nỗi nhớ cô gái gởi cho người yêu nơi xa ntn? - Đèn không tắt -> hình ảnh nhân hoá: ngọn l DG: Cô gái hỏi khăn, hỏi đèn, hỏi mắt chính là cô tình yêu mãi bùng cháy trong lòng cô gái , nỗi tự hỏi lòng mình. Nỗi nhớ được nói đến liên tiếp nhớ như thao thức cùng đêm khuya. dồn dập trong 10 câu thơ 4chữ (thể vãn 4). Cô chỉ hỏi mà không có lời đáp. Nhưng chính câu trả lời đã được khẳng định từ trong điệp khúc “thương nhớ ai” vang lên, xoáy sâu vào lòng ta một niềm khắc c). Biểu tượng “Đôi mắt”: khoải. - Mắt ngủ không yên -> hình ảnh hoán Nhóm 4: Ngoài tâm trạng nhớ nhung ra, cô gái trong bài dụ, diễn cd còn có một tâm sự gì khác? tả nỗi nhớ trằn trọc ưu tư nặng trĩu trong ( tâm trạng lo lắng xuất phát từ thân phận bấp bênh, cả tiềm liên hệ bài cd 1 và 2). thức. Liên hệ thực tế: Những cô gái trong ca dao xưa lo phiền về hạnh phúc là thế. Còn ngày nay họ có lo phiền cho tình yêu và hạnh phúc không? *HS trả lời ( 1,2 ý kiến). Sau đó GV giảng : Liên hệ với dài ca dao:  Nỗi nhớ trải dài từ không gian đến thời “Em thương anh chẳng dám nói ra gian và cuối cùng bộc lộ trực tiếp : nhớ Sợ mẹ bằng đất, sợ cha bằng trời cả trong tiềm thức. Em thấy anh cũng muốn kết đôi Sợ vầng mây bạc trên trời mau tan”. Nữ sĩ XQ(thơ hiện đại) cũng tâm sự: “Lời yêu mỏng mảnh như làn khói Ai biết tình ai có đổi thay” Hoặc thơ Đỗ Trung Quân, thơ Xuân Diệu. . . *GV chuyển ý : *GV hướng dẫn HS thảo luận theo 3 nhóm: Nhóm 1: Bài cd là lời nói của ai đối với ai? Và nói điều gì?. 3.2 Nỗi lo phiền: - Lo phiền một nỗi, không yên một bề -> nhớ thương người yêu nhưng vẫn lo lắng cho.

<span class='text_page_counter'>(59)</span> DG: Trong cd tình yêu, chiếc cầu là một chi tiết số phận nghệ thuật quen thuộc và đặc sắc, xuất hiện với tần của mình, cho duyên phận đôi lứa với số khá lớn, trở thành một biểu tượng để chỉ nơi gặp hạnh phúc gỡ, hò hẹn của những đôi lứa đang yêu, là phương bấp bênh . tiện để họ có thể đến được với nhau. Chiếc cầu đó có khi là cành hồng, cành trầm, ngọn mùng tơi:  Bài cd là tiếng hát đầy yêu thương, - Hai ta cách một con sông của một Muốn sang anh ngả cành hồng cho sang. tấm lòng đòi hỏi phải được yêu thương, - Cách nhau có một con đầm nỗi nhớ Muốn sang anh bẻ cành trầm ch sang không hề bi lụy mà vẫn chan chứa tình Cành trầm lá dọc lá ngang người Để người bên ấy bước sang cành trầm. như một nét đẹp tâm hồn của các cô gái - Gần đây mà chẳng sang chơi VN Để em ngắt ngọn mùng tơi bắc cầu (giàu giá trị nhân văn cao cả). Sợ rằng chàng chẳng đi cầu Cho tốn công thợ, cho sầu lòng em.  Đó là những cái cầu không có thực, được dệt nên bằng ước mơ táo bạo của con người. Nhưng chính những cái cầu ảo đó lại đem đến một vẻ đẹp rất dân gian, rất đồng quê mà chỉ có cd mới có được. Nhóm 2: Hãy phân tích hình ảnh “chiếc cầu” – “dải yếm” để làm rõ vẻ đẹp NT độc đáo của bài ca dao này? 4. Bài ca dao 5: Ước muốn Nhóm 3: Vì sao cô gái lại ước muốn lấy dải yếm - Bài cd là ước muốn của cô gái, cũng là bắc cầu mời chàng sang chơi?Qua đó cho thấy vẻ lời cô đẹp người con gái xưa ntn? thầm nói với người yêu của mình : bắc *Hs trao đổi rồi trả lời. Sau đó GV giảng. cầu giải yếm để chàng sang chơi  Ý tưởng táo *GV chuyển ý: bạo ? Vì sao khi nói đến tình nghĩa của con người thì với một hình ảnh độc đáo. cd lại dùng hình ảnh muối – gừng? Hình ảnh : sông chỉ rộng một gang, chiếc ? Em hiểu ý nghĩa biểu tượng của muối mặn – gừng cầu dải yếm tưởng chừng như phi lí cay trong bài cadao 6 ntn? Tìm bài ca dao tương nhưng lại rất tự minh hoạ: hợp lí . Bởi nó là cầu nối tình yêu, là máu thịt, là DG: Muối và gừng là những gia vị trong bữa ăn trái tim rạo rực yêu đương của người con của nhân dân ta,là vị thuốc của những người lao gái. động nghèo trong lúc đau ốm.Sự gắn bó tự nhiên của các hình ảnh đó tượng trưng cho tình nghĩa con  Ước muốn táo bạo, mãnh liệt mà người gắn bó thủy chung: đằm thắm, - Tay bưng chén muối đĩa gừng đầy nữ tính. Gừng cay muối mặn xin đừng quên nhau. - Muối càng mặn, gừng càng cay Đôi ta tình nghĩa nặng dày em ơi. PV: Em hiểu như thế nào về câu cd: “Đôi ta tình nghĩa…”?.

<span class='text_page_counter'>(60)</span> Pt giá trị biểu cảm của hình ảnh “muối” – “gừng” trong bài ca dao? ? Lối nói bài ca dao này có gì đặc biệt? _ Lối nói trùng điệp, nhấn mạnh , nối tiếp. . . PV: Cho biết những biện pháp nghệ thuật thường được dùng trong ca dao?. PV: Nội dung khái quát của chùm ca dao? *GV gọi hs đọc ghi nhớ. 5. Bài ca dao 6: Tình nghĩa thủy chung -“Muối mặn” – “gừng cay”  hương vị, nghĩa tình con người  biểu trưng cho sự gắn bó thủy chung của con người. Tình người có trải qua mặn mà,cay đắng thì mới sâu đậm, nặng nghĩa nặng tình, mới thật thương nhau. - Đôi ta: nghĩa nặng tình dày -> ba vạn sáu ngàn ngày mới xa -> lối nói kết cấu theo thời gian: độ mặn của muối, độ cay của gừng còn có hạn nhưng tình nghĩa đôi ta là mãi mãi, đến trăm năm, một đời người mới xa..

<span class='text_page_counter'>(61)</span> III. Tổng kết: 1/. Nghệ thuật: + Sự lặp lại mô thức mở đầu: thân em… + Dùng hình ảnh biểu tượng: chiếc cầu, tấm khăn, ngọn đèn, gừng cay, muối mặn, … + Dùng hình ảnh so sánh ẩn dụ: tấm lụa đào, củ ấu gai, mặt trời, mặt trăng, sao,… + Thể lục bát, thể 4 chữ, song thất lục bát, biến thể,… 2/. Nội dung: chùm cd than thân, yêu thương tình nghĩa đã thể hiện rất sâu sắc nỗi niềm chua xót, đắng cay và tình cảm yêu thương, chung thủy của người bình dân trong xã hội cũ. GHI NHỚ : sgk. 3-Củng cố -Cách nói bằng hình ảnh: So sánh công khai, so sánh ngầm (ẩn dụ) -Những biện pháp nghệ thuật có nét riêng: Lấy những sự vật gần gũi cụ thể với đời sống của người lao động để so sánh, để gọi tên, để trò chuyện như: nhện, sao, mận, đào, vườn hồng, con sông, chiếc cầu, chiếc khăn, cái đèn, đôi mắt. Trong khi đó văn học viết sử dụng trang trọng hơn. Một bên đậm chất dân gian. Một bên mang tính chất bác học. - Gv củng cố nội dung toàn bài 4- Dặn dò: Tiết sau chuẩn bị tốt bài “Đặc điểm ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết. *Phần rút kinh nghiệm:.

<span class='text_page_counter'>(62)</span> TiÕt28 Ngµy1/ 11/ 07. ĐẶC ĐIỂM CỦA NGÔN NGỮ NÓI VÀ NGÔN NGỮ VIẾT A. Mục tiêu : Qua bài học giúp học sinh: - Nhận rõ đặc điểm, các mặt thuận lợi, hạn chế của ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết để diễn đạt tốt khi giao tiếp. - Có kĩ năng trình bày miệng hoặc viết văn bản phù hợp với đặc điểm của ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết. B. Phương pháp-phương tiện. 1. Phương pháp: -Nêu vấn đề, gợi tìm, thảo luận, trả lời câu hỏi, phân tích... 2. Phương tiện: Gv:- Giáo án, phần mềm bài học, sgk. - Máy chiếu. - Bảng phụ, bút viết bảng, xốp xoá bảng. Hs: vở, sgk, sbt. C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: I. Kiểm tra bài cũ: II. Bài mới:. Hoạt động của giáo viên và học sinh Yêu cầu cần đạt Hoạt động1: Tìm hiểu chung. I. Tìm hiểu chung: Thao tác 1: Tích hợp kiến thức cũ (Bài:Hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ) Gv: Hoạt động giao tiếp là hoạt động ntn? Thường dùng phương tiện gì? Nhằm thực hiện những mục đích gì? Hs: - Hoạt động trao đổi thông tin của con người trong xã hội. -Bằng phương tiện ngôn ngữ ( Dạng nói dạng viết ). -Thực hiện những mục đích: nhận thức, tìnhcảm, hành động... Thao tác 2: Tìm hiểu phần đầu bài học. Gv: Tích hợp kiến thức. Buổi ban đầu loài người trao đổi ý nghĩ , tình cảm với nhau bằng ngôn ngữ nói, sau này có thêm chữ viết . Dựa vào bài “Khái quát văn học Việt Nam”, cho biết nền học văn học viết Việt Nam ra đời thế kỷ nào? Dân tộc ta đã sử dụng bao nhiêu loại chữ viết? Hs: - Vào khoảng thế kỷ X. - Có ba loại chữ đã được sử dụng: chữ Hán, chữ Nôm, chữ Quốc Ngữ. - Ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết dùng Gv: Giải thích thêm... để giao tiếp, trao đổi thông tin, bộc lộ suy.

<span class='text_page_counter'>(63)</span> Thao tác 3: Khái quát kiến thức. nghĩ và tình cảm. Gv: qua phần trả lời của hs, khái quát lại - Mỗi dạng có những đặc điểm riêng. kiến thức. II. Ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết. Hoạt động 2: Tìm hiểu ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết. 1. Đặc điểm ngôn ngữ nói: Thao tác 1 : Tìm hiểu đặc điểm ngôn ngữ nói. Gv: Cho hs xem phim ở slide 2 Nêu câu hỏi:Trong đoạn phim trên các nhân vật trao đổi với nhau bằng ngôn ngữ gì? Ngôn ngữ - Là ngôn ngữ âm thanh, lời nói trong đó có đặc điểm cụ thể ntn? Ưu và khuyết giao tiếp. điểm ? + Người nói - người nghe được trực tiếp Hs: Trả lời trao đổi thông tin , có thể đổi vai cho nhau. Gv: Liên kết lại slide 2, hs xem lại phim. Nêu câu hỏi: Hãy nhận xét về ngữ điệu của + Đa dạng về ngữ điệu; có sự phối hợp các nhân vật trong phim? Ngoài ngữ điệu, giữa âm thanh, giọng điệu với các phương lời nói còn được hỗ trợ thêm bởi các yếu tố tiện hỗ trợ như nét mặt, ánh mắt, cử chỉ, nào? điệu bộ... Hs: trả lời Gv: - Phát bảng phụ, bút. - Chia nhóm hs, thực hiện phương pháp thảo luận. - Đưa ra yêu cầu: + Nhóm 1,2 ghi lại các câu đối thoại . + Nhóm 3,4 ghi lại từ ngữ ấn tượng nhất. + Nêu nhận xét và cách dùng từ và câu ở đây? - Liên kết lại slide 2, hs xem lại phim. Hs : Trưng bày bảng phụ, có thuyết trình , nhận xét. Gv: Nhận xét, đánh giá phần trả lời, khái quát ý. - Qua câu trả lời của hs có thể chỉ ra nhược điểm của hs khi phát biểu đó là còn rườm rà.... + Từ ngữ được dùng khá đa dạng, lớp từ mang tính khẩu ngữ, từ ngữ địa phương , tiếng lóng... + Câu: Câu tỉnh lược, câu đơn, câu đối đáp. Tuy nhiên một số câu nói rườm rà có yếu tố dư thừa.. * Giống: Gv: Cho hs phân biệt giữa nói và đọc (Tích - Cùng phát ra âm thanh. hợp thêm kiến thức) * Khác : - Đọc bài ca dao số 4 trong chùm ca dao - Đọc phải lệ thuộc văn bản. “Than thân,yêu thương tình nghĩa”. - Nói tự nảy sinh ý tưởng, tình cảm, - Giữa phần cô đọc và các nhân vật đối phát ra lời nói. thoại trong phim có điểm gì giống và khác nhau?.

<span class='text_page_counter'>(64)</span> Hs : trả lời. 2. Đặc điểm của ngôn ngữ viết:. Thao tác 2: Tìm hiểu đặc điểm của ngôn ngữ viết. - Dùng chữ viết, được tiếp nhận bằng thị Gv: Hướng dẫn hs xem văn bản ở slide 5 giác. Cho biết loại ngôn ngữ được dùng? Đặc - Người viết có điều kiện suy ngẫm, lựa điểm của loại ngôn ngữ này? chọn, gọt giũa. Hs: Trả lời. - Người đọc có điều kiện phân tích Gv: Khái quát. nghiền ngẫm. - Văn bản được lưu giữ lâu. Gv: Liên kết lại slide 5. - Được hỗ trợ bằng hệ thống dấu câu, kí Ngoài chữ viết ra ngôn ngữ này được hỗ hiệu văn tự, hình ảnh minh hoạ. trợ thêm các yếu tố nào? Hs: Trả lời Gv: Khái quát - Từ ngữ phong phú, dễ lựa chọn thay thế GV: Liên kết lại slide 5. đạt được tính chính xác cao, không dùng Từ ngữ câu văn được dùng ntn? Hãy nhận khẩu ngữ, từ địa phương... xét? - Câu dài, ngắn tuỳ theo ý của người viết HS: Trả lời. nhưng các thành phần trong câu được tổ Gv: Khái quát chức, sắp xếp mạch lạc, chặt chẽ. Gv: Quay lại văn bản, cho hs luyện tập miệng. Hãy phân tích đặc điểm ngôn ngữ viết được thể hiện ở văn bản.(Bài tập 1 sgk trang 88) Hs: Trả lời - Thuật ngữ: + Dùng vốn tiếng ta + Phép tắc tiếng ta + Phong cách tiếng ta - Thay cho: + Từ ngữ + Ngữ pháp . - Sử dụng các dấu câu: ( ) ... - Tách dòng và dùng số từ chỉ thứ tự rất khoa học.  Ngôn ngữ viết được dùng chuẩn mực. Gv: Phân tích cách thay thế từ của cố thủ tướng Phạm Văn Đồng: - Từ ngữ = Tiếng ta - Ngữ pháp = Phép tắc của tiếng ta. “Từ ngữ” và “ngữ pháp” là những thuật ngữ dùng trong lĩnh vực khoa học ngôn ngữ ( Phạm vi hẹp). Ở đây thủ tướng Phạm Văn * Lưu ý: Ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết Đồng đang đề cập đến việc giữ gìn sự trong trong thực tế..

<span class='text_page_counter'>(65)</span> sáng của tiếng Việt, đối tượng hướng đến là Có hai điều xãy ra: toàn dân nên dùng “ Tiếng ta phép tắc của - Ngôn ngữ nói được ghi lại bằng chữ: tiếng ta phong cách của tiếng ta ” là phù hợp Lời đối thoại nhân vật trong truyện, bài hơn. phỏng vấn. - Ngôn ngữ viết trình bày lại bằng lời Thao tác 3: Lưu ý nói: Thuyết trình, báo cáo... Gv: Lưu ý hs việc sử dụng... Ví dụ: Gv: Liên kết Lại slide 8, yêu cầu, trả lời câu hỏi sgk( Bài tập 2,trang 89) Hs: Trả lời Ngôn ngữ nói được viết lại. + Qua từ ngữ đối thoại. + Từ ngữ miêu tả điệu bộ, cử chỉ, dáng điệu: cong cớn, lon ton, liếc mắt cười tít... + Thay vai: Tràng nói Thị nghe, Thị nói Tràng nghe.. III. Luyện tập Bài tập2 trang 88 (sgk) Phân tích đặc điểm của ngôn ngữ nói trong đoạn trích:. Gv: Nhận xét đánh giá. Bài tập 3 trang 89 (sgk). Hoạt động 3: Luyện tập. a. Lỗi BT 2/ 88 - Dùng ngôn ngữ nói: thì đã có, đẹp hết - GV: Hướng dẫn HS làm bài tập ý. - Câu thiếu chủ ngữ. Sửa: “Trong thơ ca Việt Nam, ta thấy có nhiều bức tranh miêu tả mùa thu rất đẹp’’. b. Lỗi BT 3/ 89 - Dùng từ thừa: Còn như, thì. Gv: Hướng dẫn học sinh làm bài tập 3 trang - Dùng từ địa phương: vống. 89 sgk. Sửa: Chia nhóm hs. “Máy móc, thiết bị nước ngoài đưa vào Hs: Làm việc theo nhóm tiếp tục thảo luận, không kiểm soát, họ sẵn sàng khai tăng trình bày ở bảng phụ. lên đến mức vô tội vạ’’. Treo bảng phụ, thuyết trình. c. Lỗi Gv: nhận xét đánh giá, cung cấp đáp án gợi - Dùng ngôn ngữ nói: thì như, thì cả. ý. - Dùng từ không chỉ đúng sự vật: ai - Dùng từ địa phương: sất Sửa: “Từ cá, rùa, baba, tôm, cua sống ở dưới nước, đến các loài chim vạc, cò, gia cầm như vịt, ngỗng chúng chẳng chừa một loài nào’’. Ghi nhớ:.

<span class='text_page_counter'>(66)</span> Ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết có những đặc điểm về hoàn cảnh sử dụng trong giao tiếp, về phương tiện cơ bản và yếu tố hỗ trợ, về từ ngữ và câu văn. Vì thế cần nói và viết cho phù hợp với các đặc điểm riêng đó.. III. Hoạt động củng cố: Gv: Qua bài học hãy nhận xét về ngôn ngữ viết ? Hs: Trả lời Gv: Lưu ý ghi chép phần ghi nhớ ở sgk. IV. Dặn dò: Bài cũ: - Nắm vững lý thuyết - Hoàn thiện các bài tập vào vở. - Làm bài tập 3 sách bài tập. Bài mới:  Tìm hiểu chùm ca dao hài hước.  Chia nhóm, xác định chủ đề.  Tìm hiểu các biện pháp nghệ  Ý nghĩa của tiếng cười hài hước..

<span class='text_page_counter'>(67)</span> TiÕt29 - 30 Ngµy5/ 11/ 07. CA DAO HÀI HƯỚC A. Mục tiêu bài học: Giúp HS cảm nhận được tiếng cười lạc quan trong ca dao qua nghệ thuật trào lộng thông minh, hóm hỉnh của người bình dân cho dù cuộc sống của họ còn nhiều vất vả, lo toan. B. Phương tiện thực hiện: Sgk, sgv, thiết kế bài học. C. Cách thức tiến hành: GV tổ chức giờ dạy học theo cách kết hợp các phương pháp đọc sáng tạo, gợi tìm; kết hợp với các hình thức trao đổi, thảo luận, trả lời câu hỏi. D. Tiến trình dạy học: 1. Ổn định lớp. 2. Kiểm tra bài cũ: Đọc và phân tích một bài cd thuộc chùm cd than thân, yêu thương tình nghĩa mà em thích nhất? 3. Giới thiệu bài mới:. Hoạt động của GV và HS HS đọc văn bản. DG: Đây là lối đối đáp vui đùa của nam nữ thường thấy trong cd. Nó mang đến cho ta một tiếng cười mang ý nghĩa nhân sinh sâu sắc. PV: Việc dẫn cưới và thách cưới ở đây có gì khác thường? Cách nói của chàng trai và cô gái có gì đặc biệt?. Yêu cầu cần đạt I. Đọc – hiểu: 1. Bài số 1: - Dẫn cưới: con chuột béo. lễ vật xưa - Thách cưới: nhà khoai lang. chưa từng có. Những nay trong 1. đám cưới. -> Tiếng cười như chia sẻ với cuộc sống còn khốn khó của người lao động, làm vơi nhẹ nỗi vất vả của cuộc sống thường nhật. Đằng sau PV: Bài cd có giọng điệu hài hước, dí dỏm, đáng yêu tiếng cười là nhờ là thái độ phê phán sự thách cưới nặng vào những yếu tố nghệ thuật nào? nề ngày DG: Dù trong cảnh nghèo người dân lao động vẫn xưa. luôn lạc - Nghệ thuật: lối nói khoa trương, phóng quan, yêu đời, đám cưới nghèo mà vẫn vui, vẫn hóm đại; lối hỉnh. nói giảm dần; lối nói đối lập. Người bình dân đã tìm thấy niềm vui thanh cao của mình ngay trong cảnh nghèo -> vẻ đẹp tâm hồn của người lao động. 2. Bài ca dao 2, 3, 4: PV: Tiếng cười trong 3 bài cd này có khác gì so với PV: Cảm nhận về tiếng cười của người lao động?.

<span class='text_page_counter'>(68)</span> bài 1?. PV: Tác giả dân gian cười những con người nào trong xã hội? Nhằm mục đích gì? Với thái độ ra sao? PV: Mỗi bài cd lại có nét riêng, thể hiện nghệ thuật trào lộng sắc sảo của người bình dân. Hãy phân tích để làm rõ vẻ đẹp riêng của mỗi bài cd? ( HS thảo luận) LH: - Làm trai cho đáng nên trai Một trăm đám cỗ chẳng sai đám nào. - Làm trai cho đáng nên trai Phú Xuân đã trải, Đồng Nai cũng tững. - Làm trai cho đáng nên trai Xuống Đông Đông tĩnh, lên Đoài Đoài tan. PV: Nghệ thuật đặc sắc trong bài cd? Nhằm thể hiện nd gì?. DG: Hình ảnh người đàn ông hiện lên vừa hài hước, vừa thảm hại. Chi tiết gây cười nhưng lại hàm chứa ý nghĩa sâu xa: anh ta có khác gì con mèo, cũng lười nhác như con mèo, trời rét chỉ quanh quẩn ở xó bếp để sưởi ấm. Loại đàn ông này không phải không còn trong xã hội và đã thành đối tượng châm biếm chế giễu của cd: - Chồng người bể Sở sông Ngô Chồng em ngồi bếp rang ngô cháy quần. - Làm trai cho đáng nên trai Ăn cơm với vợ lại nài vét niêu. - Làm trai cho đáng nên trai Vót đũa cho dài ăn vụng cơm con.. - Tiếng cười trào lộng khác hẳn bài cd 1. Nếu ở bài 1 tiếng cười chủ yếu làm vui cửa vui nhà thì tiếng cười ở 3 bài cd này chủ yếu là phê phán. - Đối tượng: những kẻ làm trai, những đức ông chồng vô công rỗi nghề và cả những ông chồng coi vợ mình cái gì cũng đẹp, cũng đáng yêu.. a. Bài 2: - Khom lưng chống gối > < gánh hai hạt vừng ->Nghệ thuật đối lập kết hợp với lối nói phóng đại, tiếng cười trào lộng, thông minh, hóm hỉnh nhằm nhắc nhở nhau, chế giễu loại đàn ông yếu đuối. b. Bài 3: - Chồng người đi ngược về xuôi >< Chồng em ngồi bếp sờ đuôi con mèo -> Nghệ thuật so sánh đối lập, chế giễu loại đàn ông lười nhác, vô tích sự, không có chí lớn.. PV: Nhận xét về người phụ nữ trong bài cd? Họ chưa biết điều chỉnh mình ở những điểm nào? c. Bài 4:.

<span class='text_page_counter'>(69)</span> - Mũi: 18 gánh lông Ngáy: o o nghệ thuật PV: Tác giả dân gian đã nhìn họ bằng con mắt nhân phóng đại hậu, với Đi chợ: hay ăn qùa trí tưởng tượng thái độ nhắc nhở nhẹ nhàng qua một bức tranh hư cấu phong phú hài Đầu tóc: rác rơm hước. Cấu trúc “chồng yêu chồng bảo” trong từng cặp -> Chế giễu loại phụ nữ đỏng đảnh, vô câu thơ, duyên, bên cạnh ý nghĩa “đã yêu thì cái gì cũng đẹp, cũng chưa biết điều chỉnh mình về hình dáng tốt”, đã cũng như nói lên rõ ràng ý đó. những thói quen trong cuộc sống. -> thái độ nhân PV: Những nét nghệ thuật tiêu biểu trong cd hài hậu, nhắc nhở nhẹ nhàng của tác giả dân hước? gian.. HS đọc phần ghi nhớ sgk / 92. 3. Nghệ thuật trong ca dao hài hước: - Hư cấu, dựng cảnh tài tình. - Khắc họa nhân vật bằng những nét điển hình với những chi tiết có giá trị khái quát cao. - Cường điệu, phóng đại, tương phản, đối lập. - Dùng ngôn ngữ đời thường mà hàm chứa ý nghĩa sâu sắc, tạo ra được những bức tranh hài hước, hóm hỉnh mà có ý giễu cợt sâu sắc. II. Tổng kết: Ghi nhớ sgk / 92. 4. Củng cố: - Nội dung và nghệ thuật của cd hài hước? - HS làm bài tập 1 và 2 sgk / 92. 5. Dặn dò: Học bài và soạn bài “Lời tiễn dặn” (Trích “Tiễn dặn người yêu” – Truyện thơ dân tộc Thái). Đọc văn (Đọc thêm).

<span class='text_page_counter'>(70)</span> TiÕt 30 Ngµy 5/ 11 /07. LỜI TIỄN DẶN ( Trích “Tiễn dặn người yêu” – Truyện thơ dân tộc Thái ) A. Mục tiêu bài học: Giúp HS: - Hiểu được tình yêu tha thiết, thủy chung và khát vọng tự do yêu đương của các chàng trai, cô gái Thái. - Thấy được đặc điểm nghệ thuật của truyện thơ. B. Tiến trình dạy học: Hướng dẫn đọc thêm Yêu cầu cần đạt PV: Xuất xứ và đại ý của đoạn trích? I. Tiểu dẫn: - Xuất xứ: “Tiễn dặn người yêu” (Xống chụ xon xao) gồm 1846 câu thơ, là tác phẩm truyện thơ của dân tộc Thái. - Đại ý: đoạn trích là lời nhân vật trong cuộc kể lại PV: Tóm tắt tphẩm “Tiễn dặn người yêu”? câu chuyện tình PV: Phân chia bố cục đoạn trích? yêu, hôn nhân của vợ chồng mình. - Tóm tắt tác phẩm: sgk. - Bố cục: 2 phần P1: từ đầu cho đến “góa bụa về già”. P2: đoạn còn lại. PV: Tâm trạng của chàng trai trong đoạn II.1Văn bản: ra sao? Thể hiện qua những chi tiết nào?1. Tâm trạng của chàng trai ( và cô gái – qua sự mô tả của chàng trai) trên đường tiễn dặn: - Gọi cô gái “người đẹp anh yêu” -> tình yêu trong chàng vẫn còn thắm thiết. - Phải được nhủ, được dặn cô đôi câu, chàng mới đành lòng quay về. - Muốn ngồi lại bên cô gái để “ủ lấy hương người” PV: Qua lời mô tả của chàng trai, ta thấy cho mai sau khi được tâm trạng của cô gái như thế nào? chết vẫn đượm hơi người thân yêu ngày hôm nay. - Nựng con riêng của cô như nựng chính con mình. -> Tâm trạng của chàng trai đầy mâu thuẫn, nửa như phải chấp nhận sự thật đau xót là người yêu đã có chồng, nửa như DG: Chạy lại đỡ cô dậy, ân cần phủi áo,muốn níu kéo tình chải lại đầu cho cô, chặt tre về làm ống lam yêu, kéo dài dây phút âu yếm bên nhau. -> quyết thuốc cho cô uống khỏi đau. tâm giữ trọn tình yêu đối với cô gái (câu 23 + 24). - Cô gái cũng muốn níu kéo cho dài ra những giây phút được ở bên người yêu: đầu “ngoảnh lại”, mắt “ngoái trông”, chân bước càng xa.

<span class='text_page_counter'>(71)</span> thì lòng càng đau. Mỗi lần đi qua một cánh rừng cô gái đều coi là cái cớ để dừng lại chờ người yêu, lòng đầy khắc khoải. 2. Cử chỉ, hành động và tâm trạng của chàng trai lúc ở nhà chồng của người yêu: - Vừa xót xa cho cảnh ngộ của cô gái, vừa quyết tâm sẽ bằng mọi cách đón cô gái về đoàn tụ với mình. III. Tổng kết: - Cô gái: đau khổ, nuối tiếc, mỗi bước đi là nỗi đau nghìn xé. Cô ở trong hoàn cảnh và tâm trạng tuyệt vọng. - Chàng trai: diễn biến tâm trạng từ xót xa đến khẳng định tình yêu vượt qua mọi cách trở, động viên người yêu ước hẹn chờ đợi -> tình huống bộc lộ khát vọng tự do. - Nghệ thuật: + Kết hợp hài hoà hai yếu tố: hiện thực và trữ tình. + Trùng điệp về từ, hình ảnh, kiểu câu. + Hình ảnh đậm màu sắc thiên nhiên, núi rừng hùng vĩ, vừa mộc mạc vừa giàu chất thơ -> chỉ có trong thơ văn các dân tộc thiểu số. + Ngôn ngữ gần gũi với lời ăn tiếng nói hàng ngày. C. Củng cố: D. Dặn dò: - Xem lại bài vừa học. - Chuẩn bị bài “Luyên tập viết đoạn văn tự sự”..

<span class='text_page_counter'>(72)</span> TiÕt31 Ngµy 08/ 11/ 07. LUYỆN TẬP VIẾT ĐOẠN VĂN TỰ SỰ A. Mục tiêu bài học: Giúp HS hiểu được khái niệm, nội dung và nhiệm vụ của đoạn văn trong văn bản tự sự, từ đó viết được đoạn văn . c¸c ®o¹n v¨n tù sù B. Phương tiện thực hiện: Sgk, sgv, thiết kế bài học. C. Cách thức tiến hành: GV tổ chức giờ dạy học theo cách kết hợp các hình thức trao đổi, thảo luận, thực hành. D. Tiến trình dạy học: . 1. Ổn định lớp. 2.. Kiểm tra bài cũ: Thế nào là miêu tả và biểu cảm trong văn bản tự sự? Muốn miêu tả và biểu cảm thành công ta cần vận dụng sáng tạo những kĩ năng nào? 3. Giới thiệu bài mới: Hoạt động của GV và HS PV: Vai trò của đoạn văn trong vbts?. Yêu cầu cần đạt I. Đoạn văn trong văn bản tự sự: - Mỗi vbts gồm nhiều đvăn, mỗi đvăn có những nhiệm vụ khác nhau. + Đoạn mở bài: giới thiệu câu chuyện. + Đoạn thân bài: kể diễn biến sự việc. PV: Đặc điểm của đoạn văn? + Đoạn kết bài: kết thúc câu chuyện, tạo ấn tượng với người đọc. - Mỗi đoạn văn đều có câu nêu ý khái quát (câu chủ đề), các câu còn HS đọc văn bản. lại nhằm thuyết minh, miêu tả, giải thích PV: Đoạn văn trên có thể hiện đúng như dự cho ý khái quát -> hướng tới kiến của tác giả không? chủ đề và ý nghĩa của văn bản. PV: Nội dung và giọng điệu của các đoạn II. Cách viết đoạn văn trong bài văn tự văn mở đầu và kết thúc có nét gì giống và sự: khác nhau? 1. Tác phẩm “Rừng xà nu” – Nguyên Ngọc: - Mở đầu và kết thúc truyện ngắn đúng như dự kiến của nhà văn NTT - Giống : đều tả cảnh rừng xà nu và đều tập trung làm rõ chủ đề -> PV: Rút ra bài học qua cách viết của tgiả? kết cấu vòng tròn, mở, hô ứng..

<span class='text_page_counter'>(73)</span> - Khác: + Mở đầu: cảnh rừng xà nu cụ thể, chi tiết HS đọc bài tập 2 / 98 -> nhằm tạo không khí cho PV: Đoạn vừa đọc có phải là đv trong vbts? câu chuyện và lôi cuốn người đọc. PV: Xác định vị trí của đoạn văn trong + Kết thúc: cảnh rừng xà nu mờ dần và bất truyện ngắn? tận làm đọng lại trong PV: Đoạn văn có chỗ nào thành công hoặc lòng người đọc những suy nghĩ lắng sâu về chưa thành công? sự bất diệt của rừng cây, PV: Hãy hoàn chỉnh đoạn văn? vùng đất, sức sống con người,…  Kinh nghiệm: trước khi viết hoặc kể chuyện cần suy nghĩ, dự kiến đoạn mở bài và đoạn kết để bài văn vừa PV: Từ đó hãy nêu cách viết đoạn văn chặt chẽ, vừa có sức lôi trong văn bản tự sự? cuốn người đọc. 2. Tác phẩm “ Chị Dậu” – Ngô Tất Tố: - Là đoạn văn thuộc văn bản tự sự. PV: Đoạn trích kể về sự việc gì? Thuộc - Đoạn văn thuộc phần thân bài, phần phát phần nào của vbts? triển của truyện, kể về sự việc: chị Dậu về làng vào thời điểm CMT8 PV: Chỉ rõ những chỗ sai sót về ngôi kể và nổ ra. sửa lại cho đúng? - Thành công: khi kể lại câu chuyện. Chưa thành công: đoạn tả cảnh và tả tâm trạng chị Dậu. - Tả cảnh: “ Chị Dậu nhìn thấy trên trời phía đông một màu hồng ửng lên. Aùnh sáng rực rỡ, chói chang rọi vào PV: Từ đó rút ra kinh nghiệm trong viết văn bóng tối, phá đi cái thăm tự sự? thẳm của màn đêm bao phủ”. - Tâm trạng: “ Chị Dậu ứa nước mắt. Tự HS làm tại lớp, GV chấm một số bài. nhiên chị nhớ lại cái ngày nắng chang chang chị mang đàn chó, dắt cái Tí sang nhà Nghị Quế…” - Ghi nhớ sgk / 99. III. Luyện tập: 1. Bài tập 1 / 99: - Đoạn văn kể về sự kiện phá bom nổ chậm của các cô gái thanh niên xung phong, thuộc phần thân bài của văn bản “Những ngôi sao xa xôi ” – Lê Minh Khuê. - Phải dùng ngôi thứ nhất: nhân vật Phương Định xưng “tôi”, kể chuyện về bản thân mình và tổ thanh niên xung phong. Có 5 chỗ cần chữa lại: da thịt cô gái.

<span class='text_page_counter'>(74)</span> cô rùng mình Phương Định cẩn thận cô khỏa đất tim Phương Định cũng đập không rõ  Phải chú ý tới ngôi kể và đảm bảo thống nhất ngôi kể. 2. Bài tập 2 / 99: Viết đoạn văn diễn tả cử chỉ và tâm trạng của cô gái trong 9 câu đầu của đoạn trích “Tiễn dặn người yêu”. -. 4. Củng cố: HS nhắc lại phần ghi nhớ sgk / 99. 5. Dặn dò: Học bài Soạn bài “Ôn tập văn học dân gian Việt Nam”..

<span class='text_page_counter'>(75)</span> TiÕt32 Ngµy 12/ 11/ 07. ÔN TẬP VĂN HỌC DÂN GIAN VIỆT NAM A. Mục tiêu bài học: Giúp HS: Củng cố và hệ thống các tri thức về vhdg đã học, kiến thức chung, kiến thức cụ thể về thể loại và tác phẩm. Biết vận dụng đặc trưng các thể loại của vhdg để phân tích các tác phẩm cụ thể. B. Phương tiện thực hiện: Sgk, sgv, thiết kế bài học. C. Cách thức tiến hành: GV tổ chức giờ dạy học theo cách kết hợp các hình thức trao đổi, thảo luận, trả lời câu hỏi. D. Tiến trình dạy học: 1. Ổn định lớp. 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Giới thiệu bài mới:. Hoạt động của GV và HS. Yêu cầu cần đạt I. Đặc trưng cơ bản của văn học dân gian: PV: Nhắc lại định nghĩa và các đặc trưng - Định nghĩa: vhdg là những tác phẩm nghệ cơ bản của vhdg? thuật ngôn từ truyền miệng được hình thành, tồn tại, phát triển nhờ DG: Những đặc trưng đó làm nên tính tập thể và gắn bó, phục truyền miệng, tính tập thể và tính thực hành vụ trực tiếp cho các hoạt động khác nhau của vhdg và phân biệt nó với văn học viết. trong đời sống cộng đồng. - Đặc trưng: + Là những tác phẩm nghệ thuật ngôn từ truyền miệng. + Được sáng tạo tập thể. + Gắn bó và phục vụ trực tiếp cho các sinh hoạt khác nhau trong đời sống cộng đồng. II. Các thể loại truyện dân gian đã học: Hình thức lưu truyền. Thể loại. Mục đích sáng tác. Nội dung phản ánh. 1. Sử thi (anh hùng). Ghi lại cuộc sống và Xã hội Tây Nguyên cổ ước mơ phát triển Hát đại đang ở cộng Kể thời công xã đồng của người dân thị tộc. Tây Nguyên xưa.. Kiểu nhân vật chính. Đặc điểm nghệ thuật. Người anh hùng sử thi cao đẹp, kì vĩ. (Đăm Săn). Sử dụng biện pháp so sánh, phóng đại, trùng điệp, tạo.

<span class='text_page_counter'>(76)</span> nên những hình tượng hoành tráng, hào hùng.. 2. Truyền thuyết. 3. Truyện cổ tích. 4. Truyện cười. Thể hiện thái độ và cách đánh giá của nhân dân đối với các sự kiện và nhân vật lịch sử.. Kể Diễn xướng. Thể hiện nguyện vọng ước mơ của nhân dân trong xã hội có giai Kể cấp chính nghĩa thắng gian tà. Mua vui, giải trí, châm biếm, phê phán xã hội, Kể giáo dục trong nội bộ nhân dân và lên án, tố cáo giai cấp thống trị.. Kể về các sự kiện và nhân vật lịch sử có thật nhưng được khúc xạ qua một cốt truyện hư cấu.. Sử dụng cái lõi Nhân vật lịch sử lịch được sử và hư cấu truyền thuyết hoá. thêm ( ADV, Mị Châu, những yếu tố Trọng Thủy) hoang đường, kì ảo. Truyện hoàn toàn. Xung đột xã hội, cuộc đấu tranh giữa thiện và ác, giữa chính nghĩa và gian tà.. Người con riêng (Tấm) người con út, người lao động nghèo khổ, bất hạnh, người tài giỏi,…. Những điều trái tự nhiên, những thói hư, tật xấu đáng cười trong xã hội.. Kiểu nhân vật có thói hư tật xấu. (anh học trò giấu dốt, thầy Lí tham tiền). hư cấu, không có thật, kết cấu theo đường thẳng, nhân vật chính trải qua 3 chặng đường trong cuộc đời. Truyện ngắn gọn, tạo tình huống bất ngờ, mâu thuẫn phát triển nhanh, kết thúc đột ngột để gây cười.. III. Nội dung và nghệ thuật của ca dao: 1. Nội dung: PV: Ca dao được chia thành mấy tiểu - Ca dao gồm: cd than thân loại? cd yêu thương, tình nghĩa Nội dung của từng loại là gì? cd hài hước + Cd than thân: thường là lời của người phụ DG: Thân phận của những người phụ nữ trong xã hội PK: nữ ấy thân phận của họ bị phụ thuộc, giá trị của họ thường được nói lên bằng những hình ảnh không được ai biết so sánh đến. ẩn dụ: tấm lụa đào, củ ấu gai, chổi đầu hè, + Cd yêu thương tình nghĩa: đề cập đến những … tình cảm, phẩm DG: Cái khăn, cái cầu là biểu tượng chất của của người lao động: tình bạn cao đẹp, tình yêu.

<span class='text_page_counter'>(77)</span> tình yêu tha thiết Khăn là vật gần gũi đối với người phụmặn nữ; nồng với nỗi nhớ thương da diết và ước muốn cầu là mãnh liệt, nơi tiếp giáp giữa 2 bờ -> dùng hình ảnh tình nghĩa thủy chung của con người trong cuộc cái cầu sống,… để mời mọc, tỏ tình trong bước đi ban đầu của tình yêu… Các biểu tượng cây đa, bến nước, con thuyền, gừng cay, muối mặn là những biểu tượng gần gũi + Cd hài hước: nói lên tâm hồn lạc quan, yêu với người lao động, họ thường dùng đời của người lao những biểu động trong cuộc sống còn nhiều vất vả, lo tượng này để nói lên tình nghĩa thủy toan của họ. chung của * Tiếng cười phê phán: đả kích, châm biếm mình. những đối tượng xấu xa, độc ác, bản chất bóc lột của giai cấp thống trị -> ý nghĩa PV: So sánh tiếng cười tự trào và tiếng xã hội. cười phê * Tiếng cười tự trào: tự cười mình, phê phán, phán trong cd hài hước? cảnh tỉnh trong nội bộ mong sữa chữa kịp thời -> ý nghĩa nhân văn. 2. Nghệ thuật: Cd thường sử dụng nhiều biện pháp nghệ PV: Những biện pháp nghệ thuật chủ yếu thường thuật mang tính truyền được sử dụng trong cd? thống của các sáng tác dân gian rất VD: so sánh, ẩn dụ, hoán dụ, nhân hoá, chơi chữ, phong phú và sáng tạo. phóng đại, … 4. Củng cố: GV hướng dẫn HS làm các bài tập vận dụng. 5. Dặn dò: Học bài và soạn bài “Khái quát văn học Việt Nam từ thế kỉ X đến hết thế kỉ XIX”..

<span class='text_page_counter'>(78)</span> TiÕt33. TRẢ BÀI LÀM VĂN SỐ 2 A. Mục tiêu bài học: Giúp HS: - Nhận rõ những ưu điểm và nhược điểm về nội dung và hình thức bài viết, đặc biệt là kĩ năng chọn sự việc, chi tiết tiêu biểu, kết hợp các yếu tố miêu tả và biểu cảm. - Rút ra bài học kinh nghiệm và có ý thức bồi dưỡng thêm năng lực viết văn tự sự để chuẩn bị tốt cho bài viết sau. B. Tiến trình dạy học: 1. Ổn định lớp. 2. Xác định yêu cầu bài làm: Đề: Kể lại “Truyện An Dương Vương và Mị Châu – Trọng Thủy”, tưởng tượng một đoạn kết khác với cách kết thúc kÕt thóc cña t¸c giả dân gian. * Yêu cầu về thể loại: tự sự (có sáng tạo). * Yêu cầu về nội dung: Truyện An Dương Vương và Mị Châu – Trọng Thủy. * Bố cục: Mở bài: giới thiệu câu chuyện. Thân bài: khi kể cần đảm bảo những nội dung sau đây: + ADV, vua nước Âu Lạc, xây Loa Thành và chế tạo được nỏ thần nhờ vào sự giúp đỡ của cụ già và sứ Thanh Giang (Rùa Vàng) -> bảo vệ đất nước và đánh tan quân xâm lược Triệu Đà. + TĐ xin hòa và cầu hôn -> ADV vô tình gả con gái mình là MC cho con trai Đà là TT. + TT dỗ MC cho xem nỏ thần và đánh tráo nỏ. + Quân Đà xâm lược, vua ADV không có nỏ thần nên thất thế -> cùng con gái chạy trốn trên yên ngựa. + MC rắc lông ngỗng ven đường làm dấu cho TT đuổi theo. + Kết thúc cần khác với truyện, HS cần vận dụng trí tưởng tượng của mình mà đưa ra cách kết thúc hợp lí. + Gợi ý: ADV định chém đầu MC nhưng TT van xin -> vua không nỡ giết con gái nhưng quyết đuổi hai vợ chồng ra đi. Họ đến một vùng đất lạ và làm lại cuộc sống từ đầu. ADV được Rùa Vàng giúp đỡ trốn trên một đảo hoang, về sau gây dựng lại cơ đồ và đánh tan quân xâm lược TĐ ra khỏi bờ cõi. Biểu điểm: + Điểm 9-10: đáp ứng tất cả các yêu cầu trên, văn viết trôi chảy, có cảm xúc. + Điểm 7-8: đáp ứng được cơ bản các yêu cầu trên, thiếu sót một vài ý, mắc một vài lỗi không đáng kể. + Điểm 5-6: có bố cục rõ ràng, nội dung câu chuyện đầy đủ và chính xác, tuy còn hạn chế về lối kể chuyện sáng tạo + Điểm 3-4: nội dung câu chuyện còn mờ nhạt, cảm nghĩ chưa sâu sắc, diễn đạt lủng củng. + Điểm 1-2: bài viết sơ sài, thiếu mạch lạc, diễn đạt yếu, mắc nhiều lỗi chính tả, dùng từ, dấu câu. 3. Nhận xét chung:.

<span class='text_page_counter'>(79)</span> Đa số bài viết đều có hướng đi đúng, nhưng phần tưởng tượng về cách kết thúc chưa thật sâu sắc. Nhiều trường hợp diễn đạt thiếu mạch lạc, logic. Nhiều bài viết không phân chia bố cục 3 phần. Nhiều trường hợp chép bài của nhau. Viết sai chính tả nhiều, sai quy tắc viết hoa. 4. Chữa lỗi cụ thể: Tùy thuộc vào kết qủa bài làm của từng lớp mà GV có cách chữa lỗi cho phù hợp. Cách trình bày, dùng từ, đặt câu, viết đoạn. Cách lập luận, liên kết giữa các câu, các đoạn. Khả năng tưởng tượng, sáng tạo. 5. Đọc bài làm tốt: 6. Trả bài, tổng kết: GV trả bài cho HS và giành thời gian cho các em tự đọc, sữa chữa bài viết và nêu những thắc mắc của mình 7. Dặn dò: Ra đề bài viết số 3 (làm ở nhà). Soạn bài “Khái quát văn học Việt Nam từ thế kỉ X đến hết thế kỉ XIX”..

<span class='text_page_counter'>(80)</span> TiÕt34- 35 Ngµy 19 / 11/07. KHÁI QUÁT VĂN HỌC VIỆT NAM TỪ THẾ KỈ X ĐẾN HẾT THẾ KỈ XIX A. Mục tiêu bài học: Giúp HS: Nắm vững các thành phần chủ yếu và các giai đoạn phát triển của văn học VN từ X đến hết XIX. Nắm vững một số đặc điểm lớn về nội dung và hình thức của văn học trung đại VN trong qúa trình phát triển. Yêu mến, trân trọng, giữ gìn và phát huy di sản văn hoá dân tộc. B. Phương tiện thực hiện: Sgk, sgv, thiết kế bài học. C. Cách thức tiến hành: GV tổ chức giờ dạy theo cách kết hợp các hình thức trao đổi, thảo luận, trả lời câu hỏi. D. Tiến trình dạy học: 1. Ổn định lớp. 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Giới thiệu bài mới: Năm 938 Ngô Quyền đánh tan quân Nam Hán trên sông Bạch Đằng, mở ra kỉ nguyên mới cho dân tộc. Từ đây nước Đại Việt bắt tay xây dựng chế độ phong kiến độc lập, tự chủ. Văn học bằng chữ viết bắt đầu hình thành từ đó. Bên cạnh dòng văn học dân gian, văn học viết phát triển qua các triều đại: Lý, Trần, Lê với thành tựu của nó đã đóng góp cho văn học trung đại Việt Nam. Để thấy rõ diện mạo của nền văn học ấy, ta đi tìm hiểu bài học…. Hoạt động của GV và HS Yêu cầu cần đạt DG: Vh viết VN từ X đến hết XIX là nền vh tồn tại I. Các thành phần của văn học: và phát triển trong xã hội phong kiến, còn gọi là nền vh trung đại. Nhìn chung, nền vh thời kì này gồm hai thành phần chủ yếu: vh chữ Hán và vh chữ Nôm, giai đoạn cuối vh chữ quốc ngữ xuất hiện nhưng chưa có thành 1. Văn học chữ Hán: tựu - Xuất hiện sớm, tồn tại trong suốt quá đáng kể. trình hình thành và phát triển của vh trung đại. PV: Thời gian hình thành, phát triển và các thể loại - Thể loại: chủ yếu tiếp thu các thể loại từ của vh Trung vh vhữ Hán? Quốc: chiếu, biểu, hịch, cáo, truyện truyền kì, tiểu thuyết chương hồi, thơ Đường luật, … 2. Văn học chữ Nôm: - Xuất hiện cuối thế kỉ XIII, tồn tại và PV: Nền vh chữ Nôm có gì khác so với vh chữ Hán? phát triển đến hết thời kì vh ttrung đại..

<span class='text_page_counter'>(81)</span> DG: Ngâm khúc, truyện thơ, hát nói là các thể loại của vh dân tộc;thơ Đường luật thất ngôn xen lục ngôn là thể loại của vh Trung Quốc đã được dân tộc hóa.  Hai thành phần vh chữ Hán và chữ Nôm không đối lập nhau mà luôn bổ sung cho nhau trong suốt qúa trình phát triển của vh -> hiện tượng song ngữ của vhtđ VN. PV: VhVN từ X đến XIX được chia làm mấy giai đoạn? Đặc điểm của từng giai đoạn là gì?. - Thể loại: phú, văn tế, thơ Đường luật, ngâm khúc, truyện thơ, hát nói, thơ Đường luật thất ngôn xen lục ngôn,…. II. Các giai đoạn phát triển: gồm 4 giai đoạn: 1. Giai đoạn từ thế kỉ X đến hết thế kỉ XIV: - Hoàn cảnh lịch sử: đất nước giành được độc lập, tự chủ, liên tục đánh bại quân xâm lược.. PV: Trình bày bối cảnh lịch sử, nội dung và nghệ thuật của vh thời kì này? DG: - Hai lần chiến thắng quân Tống. - Ba lần chiến thắng quân Nguyên Mông. - Hai mươi năm chiến đấu và chiến thắng quân Minh. - Nội dung vh: yêu nước, chống xâm lược, tự hào dân tộc hào khí Đông A. - Nghệ thuật: đạt được những thành tựu như văn chính luận, văn xuôi viết về đề tài lịch sử, văn hóa; thơ, phú; vh chữ Nôm chưa có thành tựu đáng kể. - Tác giả, tác phẩm tiêu biểu: sgk PV: Vh giai đoạn này có nét gì khác biệt so với giai 2. Giai đoạn từ thế kỉ XV đến hết thế kỉ đoạn XVII: trước nó? - Hoàn cảnh lịch sử: chế độ phong kiến phát triển đến DG: Chế độ phong kiến khủng hoảng: xung đột giữa đỉnh cao ở nửa cuối thế kỉ XV, sang thế kỉ XVI nó đã có các những biểu hiện khủng hoảng nhưng nhìn tập đoàn pk dẫn đến nội chiến Lê–Mạc ; Trịnh– chung tình Nguyễn hình xã hội vẫn ổn định. chia cắt đất nước thành hai miền.. PV: Vh giai đoạn này có đặc điểm gì nổi bật? DG: Đây là giai đoạn phát triển rực rỡ nhất của vhtđ VN, được mệnh danh là giai đoạn vh cổ điển.. - Nội dung văn học: ca ngợi cuộc kháng chiến chống quân Minh; phản ánh và phê phán hiện thực xhpk. - Nghệ thuật: văn chính luận và văn xuôi tự sự chữ Hán phát triển mạnh; nhiều tập thơ Nôm ra.

<span class='text_page_counter'>(82)</span> đời. - Tác giả, tác phẩm tiêu biểu: sgk 3. Giai đoạn từ thế kỉ XVIII đến nửa đầu thế kỉ XIX: - Hoàn cảnh lịch sử: phong trào khởi nghĩa nông dân (khởi nghĩa Tây Sơn) đã đánh tan thù trong giặc ngoài, PV: Vào nửa cuối thế kỉ XIX, đất nước ta có những thống nhất đất nước, khôi phục chế độ sự phong kiến; lúc kiện lịch sử nào đáng chú ý đã ảnh hưởng đến sự phát này đất nước nằm nước hiểm hoạ xâm lăng của thực dân triển của vh? Pháp. PV: Với hoàn cảnh lịch sử như thế đã kéo theo sự ảnh - Nội dung văn học: xuất hiện trào lưu nhân đạo chủ hưởng đến vh như thế nào? nghĩa. Đó là tiếng nói đòi quyền sống, quyền tự do cho con người, nhất là người phụ nữ. - Tác giả, tác phẩm tiêu biểu: sgk 4. Giai đoạn nửa cuối thế kỉ XIX: PV: Chủ nghĩa yêu nước được thể hiện thông qua - Hoàn cảnh lịch sử: thực dân Pháp xâm những lược VN, xã hội phương diện nào? chuyển dần từ chế độ phong kiến sang VD: Sông núi nước Nam, Bình Ngô đại cáo, Hịch thực dân nửa pk; tướng xh chịu ảnh hưởng của nền văn hoá sĩ, Phò giá về kinh, Phú sông Bạch Đằng, Văn tế phương Tây. nghĩa - Nội dung văn học: yêu nước mang âm sĩ Cần Giuộc, thơ Nguyễn Trãi, Nguyễn Khuyến,… hưởng bi tráng. - Nghệ thuật: các sáng tác vh vẫn theo thể DG: Chủ nghĩa nhân đạo trong vh trung đại vừa bắt loại vàthi nguồn từ truyền thống nhân đạo của người VN, từ cội pháp truyền thống; xuất hiện một số tác phẩm văn xuôi nguồn vh dân gian, vừa chịu ảnh hưởng tư tưởng viết bằng chữ quốc ngữ. nhân - Tác giả, tác phẩm tiêu biểu: sgk văn tích cực vốn có của Phật giáo, Nho giáo, Đạo III. Đặc điểm về nội dung: giáo. 1. Chủ nghĩa yêu nước: PV: Biểu hiện của chủ nghĩa nhân đạo trong vhtđ ? - Những biểu hiện cụ thể: + Ý thức độc lập, tự chủ, tự cường, tự hào dân tộc. + Lòng căm thù giặc, quyết chiến, quyết thắng kẻ thù. + Tự hào về chiến công thời đại, về truyền thống lịch sử. VD: Chinh phụ ngâm, Cung oán ngâm, thơ HXH, + Biết ơn, ca ngợi những người hi sinh vì ND,.. đất nước. DG: Cảm hứng thế sự biểu hiện khá rõ nét từ vh cuối + Tình yêu thiên nhiên, yêu quê hương.

<span class='text_page_counter'>(83)</span> thời Trần (thế kỉ XIV). Khi triều đại nhà Trần có đất nước. những 2. Chủ nghĩa nhân đạo: biểu hiện suy thoái là lúc vh hướng tới phản ánh hiện thực xã hội, phản ánh cuộc sống đau khổ của nhân nhân. PV: Em hiểu thế nào là cảm hứng thế sự? - Những biểu hiện cụ thể: + Lòng thương người. + Lên án, tố cáo những thế lực chà đạp lên con người. VD: Nguyễn Khuyến, Tú Xương, Nguyễn Bỉnh + Khẳng định, đề cao con người, đòi Khiêm,… quyền sống, quyền tự do và mưu cầu hạnh phúc. + Đề cao những quan hệ đạo đức, đạo lí tốt đẹp giữa PV: Em hiểu thế nào là tính quy phạm? người với người. Các tác giả trong vhtđ có tuân theo tính quy phạm đó? 3. Cảm hứng thế sự:. - Cảm hứng thế sự là bày tỏ suy nghĩ, tình DG: Các tác giả một mặt tuân thủ tính quy phạm, mặt cảm về cuộc khác lại phá vỡ nó, phát huy tính sáng tạo: Nguyễn sống, con người, về việc đời. Tác phẩm Trãi, vh thường hướng Hồ Xuân Hương đưa những hình ảnh bình dị vào thơ: tới hiện thực, ghi lại những điều trông cây thấy, qua đó tác chuối, ao cạn, vớt bèo, cấy muống, bánh trôi, qủa mít, giả bộc lộ thái độ và cả hoài bão của … mình. IV. Đặc điểm về nghệ thuật: 1. Tính quy phạm và sự phá vỡ tính quy phạm: PV: Qúa trình tiếp thu văn học nước ngoài diễn ra như thế nào?. - Tính quy phạm thể hiện ở: + Quan điểm vh: thi dĩ ngôn chí, văn dĩ tải đạo. + Tư tưởng nghệ thuật: nghĩ theo khuôn mẫu có sẵn. + Thể loại văn học: với những quy định chặt chẽ về kết cấu. + Thi liệu: dùng nhiều điển tích, điển cố. -> Vhtđ thiên về ước lệ, tượng trưng..

<span class='text_page_counter'>(84)</span> 2. Khuynh hướng trang nhã và xu hướng bình dị: - Đề tài, chủ đề: hướng tới cái cao cả, trang trọng. - Hình tượng nghệ thuật: hướng tới vẻ tao nhã, mĩ lệ. - Ngôn ngữ nghệ thuật: trau chuốt, hoa mĩ. 3. Tiếp thu và dân tộc hóa tinh hoa văn học nước ngoài: - Tiếp thu tinh hoa văn học Trung Quốc về ngôn ngữ, thể loại, thi liệu. - Sáng tạo ra chữ Nôm, Việt hoá thơ Đường luật, sáng tạo các thể thơ dân tộc, sử dụng cách diễn đạt của nhân dân. 4. Củng cố: 5. Dặn dò: Học bài và chuẩn bị bài “Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt”..

<span class='text_page_counter'>(85)</span> TiÕt 36. Ngµy 22/ 11 /07. PHONG CÁCH NGÔN NGỮ SINH HOẠT A. Mục tiêu bài học: Giúp HS nắm được: khái niệm NNSH, PCNNSH và các dạng biểu hiện của ngôn ngữ sinh hoạt. B. Phương tiện thực hiện: Sgk, sgv, thiết kế bài học. C. Cách thức tiến hành: GV tổ chức giờ dạy theo cách kết hợp các hình thức trao đổi, thảo luận, trả lời câu hỏi. D. Tiến trình dạy học: 1. Ổn định lớp. 2. Kiểm tra bài cũ: Trình bày đặc điểm của ngôn ngữ viết và ngôn ngữ nói? 3. Giới thiệu bài mới: Hoạt động của GV và HS HS đọc đoạn hội thoại sgk / 133. Yêu cầu cần đạt I. Ngôn ngữ sinh hoạt: 1. Khái niệm ngôn ngữ sinh hoạt: PV: Cuộc hội thoại diễn ra ở đâu? Khi nào? - Hoàn cảnh giao tiếp: buổi trưa, tại khu tập thể Nhân X. vật giao tiếp là những ai? - Nhân vật gtiếp: Lan, Hùng, Hương, mẹ PV: Nội dung và mục đích của cuộc hội thoại ? Hương, người đàn ông - Ndung gtiếp: Lan và Hùng gọi Hương đi học, làm ảnh hưởng đến người hàng xóm trong giấc ngủ trưa. PV: Từ ngữ và câu văn trong đoạn hội thoại có - Mđích gtiếp: các bạn muốn đi học cho kịp giờ, đặc điểm gì? không bị cô phê bình; người đàn ông muốn được yên tĩnh. PV: Ta nói đoạn hội thoại trên đã sử dụng - Từ ngữ: quen thuộc, gần gũi trong sinh hoạt ngôn hàng ngày. ngữ sinh hoạt. Vậy thế nào là ngôn ngữ sinh - Câu văn: thường tỉnh lược chủ ngữ, nhiều câu hoạt? cảm thán, câu cầu khiến.  Ngôn ngữ sinh hoạt là lời ăn tiếng nói hàng PV: Theo em ngôn ngữ sinh hoạt thể hiện chủ ngày, dùng để yếu ở những dạng nào? thông tin, trao đổi ý nghĩ, tình cảm… nhằm đáp ứng những nhu cầu trong cuộc sống. GV hướng dẫn HS làm 2 bài tập tại lớp. 2. Các dạng biểu hiện của ngôn ngữ sinh hoạt: - Dạng nói (độc thoại, đối thoại). - Dạng viết (thư từ, nhật kí, hồi ức cá nhân). - Trong văn bản văn học thì lời thoại của nhân vật là dạng tái hiện, mô phỏng ngôn ngữ sinh hoạt hàng ngày. 3. Luyện tập:.

<span class='text_page_counter'>(86)</span> 4. Củng cố: Ghi nhớ sgk / 114 5. Dặn dò: Học bài và soạn bài “Tỏ lòng” (Thuật hoài).

<span class='text_page_counter'>(87)</span> TiÕt 39. TÓM TẮT VĂN BẢN TỰ SỰ I.Mục tiêu cần đạt: Giúp HS: -Nắm được cách tóm tắt văn bản tự sự dựa theo nhân vật chính. - Biết tóm tắt văn bản tự sự theo nv chính. II.Phương tiện: SGK, SGV. Bài soạn. III.Phương pháp:đặt câu hỏi, trao đổi thảo luận. IV. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định tổ chức lớp 2.Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới Họat động của GV & HS Nội dung cần đạt I.Mục đích –yêu cầu. HS đọc mục 1 trong SGK & trả lời câu 1.Một số khái niệm,thuật ngữ hỏi: Thế nào là nhân vật vh? Nv chính? *Nhân vật vh là hình tượng (con người , cây cỏ, vật,….) được miêu tả trong văn bản vh. *Nhân vật chính là nv trung tâm của tác phẩm ,xuyên suốt tác phẩm, gắn với một số sự việc chính. Thế nào là tóm tắt vb tự sự? Tóm tặt *Tóm tắt vb tự sự là ghhi lại ,kể lại nội văn bản tự sự theo nv chính? dung chính của vb. * Tóm tắt vb tự sự theo vn chính là viết, kể ngắn gọn những sự việc cơ bản xảy ra với nv đó. Tóm tắt vb theo nv chính nhăm phục vụ 2.Mục đích –yêu cầu. mục đích gì? *Mục đích: -Nắm vững tính cách,số phận nv. -Đi sâu vào tìm hiểu, đánh giá tác phẩm. Để đạt được mục đích đó cúng ta cần *Yêu cầu : thực hiện yêu cầu gì? -Trung thành với vb gốc. -Nêu được đặc điểm và những sự việc xảy ra với nv chính. -Đáp ứng những yêu cầu chung của tác phẩm. HS đọc lại truyện “An Dương Vương II.Cách tóm tắt văn bản tự sự theo và Mị Châu-Trọng Thủy” nhân vật chính. a> Xác định nv chính? b> Tìm hiểu và tóm tắt theo nv ADV? HS đọc gợi ý, làm ra giấy. GV yêu cầu HS đọc bài làm trước lớp,nhận xét,.

<span class='text_page_counter'>(88)</span> chỉnh sửa. Tương tự với nv MC? Từ đó cho biết cách tóm tắt vb tự sự theo nv chính? III. Ghi nhớ : SGK HS đọc phần ghhi nhớ, làm luyện tập IV. Luyện tập 4.Củng cố: 5. Dặn dò: -Học bài. - Chuẩn bị bài mới..

<span class='text_page_counter'>(89)</span> TiÕt 40. Nhµn. Hoạt động của GV&HS HS đọc phần tiểu dẫn SGK. Cuộc đời , con người NBK có gì đáng lưu ý? nhấn mạnh vẻ đẹp nhân cách của NBK : -Nhỏ: ông được cho theo học người thầy nổi tiếng là Bảng Nhãn Lương Đắc Bằng. - Lê suy thoái ( Lê Uy Mục, Tương Dực )-> Mạc Đăng Dung -> nhà Mạc (1526), NBK ( 36 tuổi ) , thi đỗ tiến sĩ, làm quan triều Mạc. -8 năm sau , ông dâng sớ vạch tội và xin chém đầu 18 lộng thần. Vua không nghe , ông cáo quan về ở ẩn,vẫn canh cánh việc nước->thuyết : hành –tàng, xuất – xử của người xưa (TQ: Lã Vọng, Đào Tiềm, VN:Tô Hiến Thành, Chu An, Ng. Trãi). Ông dựng am Bạch Vân-> BV cư sĩ, dạy học có nhiều hoc trò đỗ đạt làm quan-> Tuyết Giang phu tử. Kể tên những sáng tác lớn của NBK? Nội dung? Nội dung : mang đậm tính triết lí, giáo huấn, ngợi ca chí của kẻ sĩ, thú thanh nhàn, đồng thời phê phán những điều xấu xa trong xh.. HS đọc bài thơ, chia bố cục.GV định hướng Với bài thơ này ta nên đi theo bố cục thông thường 2/2/2/2. Cách dùng số từ, dnh từ và nhịp thơ có gì đáng chú ý? Từ “một” lặp đi lặp lại,nhắc đi nhắc lại->chắc chắn ,cứng cỏi, kiên định, sẵn sàng. Nhịp điệu chậm dãi, tư thế ung dung (2/2/3) “Thơ thẩn”->trạng thái thanh thản ,thoải mái,không vướng bận,tha hồ dong duỗi, không để điều gì làm ưu tư, phiền muộn.Đó là sự nhàn tản, thư thái ,thảnh thơi, lòng không vướng bận chút cơ mưu, tự dục. “dầu ai vui thú nào”->mặc người đời , không quan tâm , chỉ lo việc đồng áng giữa thôn quê để tâm hồn ung dung tự tại mặc những thú vui khác của người đời. Vậy 2 câu đề cho ta hiểu cuộc sống và tâm trạng tác giả ntn? NBK đã tạo nên hệ thống từ ngữ đối lập nhau, em hãy chỉ ra. Nội dung cần đạt I.Giới thiệu chung 1.Tác giả -NBK (1491-1585), hiệu Bạch Vân cư sĩ. -Là ông quan thanh liêm , chính trực. -Là nhà thơ lớn của dt.. 2.Sáng tác -“Bạch Vân am thi tập” -“Bạch Vân quốc ngữ thi tập” Nội dung : 3.Văn bản a. Xuất xứ: lấy trong BVQNT” b. Bố cục: đề ,thực, luận, kết. II.Đọc hiểu 1.Hai câu đề “Một mai….. Thơ thẩn ……. “ -“một” ->sẵn sàng ,chắc chắn. - mai, cuốc, cần câu : vật dụng quen thuộc của nhà nông. -“thơ thẩn”:ung dung ,điềm nhiên, thanh thản..

<span class='text_page_counter'>(90)</span> và cho biết hthống đối lập đó có t/d gì trong bộc lộ tư tưởng, thái độ của tác giả? Xd hthống từ ngữ đối lập như vậy NBK bộc lộ rõ thái độ của mình: cho thấy sự khác biệt giữa ông & những người khác đó là cách lựa chọn cho mình một cuộc sống” lánh đục tìm trong”. “nơi vắng vẻ’-> yên ả, êm đềm. “ chôn lao xao”-> xô bồ, ồn ả, đầy những ganh đua, thủ đoạn-> chốn cửa quyền. Như vậy em hiểu như thế nào về cái “dại” của NBK & cái “ khôn” của người đời. “Dại “ ở đây thể hiện một lối sống cao đẹp , một tư tưởng , nhân cách thanh cao, k màng danh lợi , k nuôi cơ mưu, k chịu luồn cúi, mua danh , bán tước, tham những điều phù phiếm. Đúng như ông đã nói: “ Khôn mà khôn độc là khôn dại Dại vốn hiền lành ấy dại khôn” (Thơ Nôm-94) Mỗi từ , mỗi chữ được NBK sử dụng rất đắt, rất tinh tế, hiệu quả, em hãy phân tích để thấy được cái tài đó của ông? Tìm nơi- đến chốn Hai câu thơ đầu có ý nghĩa gì? Trở về với thiên nhiên, về nơi vắng vẻ là tìm đến cs bình dị ,thanh tao. Ở đó con người và tn hòa vào nhau.Đó cũng một lần nữa thể hiện sâu sắc hơn vẻ đẹp tâm hồn của NBK. Em có nhận xét gì về hình ảnh thơ ?hình ảnh đó gửi gắm điều gì? Thu –ăn măng trúc Đông – ăn giá ->thanh đạm, bình dị nhưng k khắc khổ, cơ cực. Xuân-tắm hồ sen Hạ-tắm ao ->lối sinh hoạt giản dị.  Con người thuận theo tn, hòa hợp với tn, mùa nào thức ấy, mùa nào ứng với thu vui ấy. NBK hòa cùng sinh hoạt của người nông dân. Ta k còn thấy một Trạng Trình,k thấy tư thế cao ngạo , chiễm trệ của một ông quan mà chỉ hiện lên ở đây một lão nông tri điền HS liên hệ với một bộ phận , một lớp người trong xh hiên nay thường tìm mọi cách để tỏ ra mình cao quý hơn người khác. Triết lí NBK đưa ra ở hai câu cuối là gì?Nó lí giải ntn cho nhưng câu thơ trên? Triết lí: ->danh vọng ,tiền tài cũng chỉ là phù du.Tất cả sẽ vô nghĩa sau một cái khép mắt khẽ khàng. ->ý nghĩa giáo dục: Con người sống ở trên đời nên thuận theo lẽ đời, thuận theo tự nhiên, sông sao cho thanh thản. Đùng vì dục vọng của mình mà bất châp tất cả.Tât cả rồi chỉ như một giấc mơ..  Hai câu thơ thể hiện quan niệm về cs nhàn tản, gần gũi với dân. 2.Hai câu thực “Ta dại ta….. Người khôn……….” -từ ngữ đối lập: ta >< người dại >< khôn vắng vẻ>< lao xao. 2 câu thhực nhấn mạnh vẻ đẹp nhân cách NBK: về với tn , sống thoát khỏi vòng danh lợi để tâm hồn an nhiên, khoáng đạt. 3.Hai câu luận “Thu ăn………. Xuân tắm……..” -thu-măng trúc -đông-giá ->món ăn dân dã, thanh đạm. -xuân- tắm hồ sen -hạ - tắm ao ->thú vui thanh bần, không kiểu cách..

<span class='text_page_counter'>(91)</span> Gv liên hệ với những bài thơ khác của các nhà thơ cùng thời để thấy được đây là cái nhìn tích cực của một thời đại và cho đến hôm nay nó vẫn còn nguyên giá trị.Qua đó giáo dục tư tuởng sống, lối sống tích cực cho HS. Câu hỏi thảo luận: Em hiểu thế nào về ý nghĩa cái mà NBK gọi là “nhàn”? là không tranh đua,không màng danh lợi, không bon chen, không cơ mưu, tự dục. là sống thanh thản, an nhiên, tự tại bởi những thú vui riêng của mình. Như vậy “nhàn” ở đây k đơn thuần là nhàn hạ về thể xác hay đúng hơn NBK k nói về cái nhàn thể xác, là k làm gì mà ông muốn đề cao cái nhàn trong tâm hồn con người, cái thanh thản , an nhiên.. 4. Củng cố: -Nhân cách cao đẹp của NBK? -Triết li sống sâu sắc? 5. Dặn dò: - Học bài. - Chuẩn bị bài mới.. NBK chọn cho mình một cs hợp với tự nhiên, hòa với đời thường , bình dị mà không kém phần thanh cao.. 3.Hai câu kết “Rượu ……… Nhìn xem………” ->triết lí:danh vọng, tiền tài đều chỉ là hư vô. cái nhìn của một bậc đại nhân, đại trí..

<span class='text_page_counter'>(92)</span> TiÕt 41 Ngµy 29 /11/ 07 ĐỌC TIỂU THANH KÍ (Độc “Tiểu Thanh kí”) -Nguyễn DuI.Mục tiêu cần đạt Giúp HS: -Hiểu được Tiểu Thanh thuộc kiểu những người phụ nữ tài, sắc bất hạnh mà Nguyễn Du đặc biệt quan tâm trong sáng tác của mình. -Hiểu sự đồng cảm của ND với số phận nàng TT có tài văn chương mà bất hạnh. II.Phương tiện SGK, SGV, bài soạn. III.Phương pháp Kết hợp hệ thống pp: đọc hiểu, đặt vấn đề, trao đổi thảo luận. IV.Tiến trình lên lớp 1.Oån định tổ chức lớp 2.Kiểm tra bài cũ 3.Bài mới Hoạt động của GV &HS Nội dung cần đạt HS đọc tiểu dẫn SGK I.Giới thiệu chung Cho biết những nét chính về TT?cơ 1.Tiểu Thanh duyên cũng như nguồn cảm hứng để -Là một cô gái TQ có tài, sắc. ND viết nên bài thơ này? -Cuộc đời ngắn ngủi đầy ngang trái. -TT là người con gái có tài văn chương , 2.Bài thơ có sắc đẹp. -Hòan cảnh ra đời -Cuộc đời nàng bất hạnh:lấy lẽ, sống cô -Tựa bài độc trên núi Cô Sơn, chết yểu. -Bố cục -ND cảm thương cho những kiếp người tài hoa bạc phận như nàng . -Bài thơ nằm trong cảm hhứng nhân đạo của ND khi viết về những kiếp người đau khổ, bất hạnh đặc biệt là người phụ nữ. -Có nhiều ý kiến xung quanh hòan cảnh ra đời bài thơ:Thời gian ND đi sứ TQ, khi ND chưa hề đi sứ TQ. Gv nói rõ hơn về TT và cách hiểu về tựa bài thơ. Tìm hiểu bài thơ theo bố cục: đề ,thực II.Đọc hiểu ,luận,kết. 1.Hai câu đề GV hướng dẫn HS đọc bài thơ bằng “Tây hồ hoa uyển tẫn thành khư giọng biểu cảm sâu sắc. Độc điếu song tiền nhất chỉ thư” Đối chiếu bản dịch với nguyên tác.Tìm hiểu trên cơ sở ng tác, dịch nghĩa;bản -Hình ảnh đối lập: dịch chỉ để HS dễ cảm nhận . hoa uyển-thành khư HS giải thích nghĩa các.

<span class='text_page_counter'>(93)</span> từ:”tẫn”,”độc”,” điếu”? Chỉ ra hình ảnh đối lập trong câu đầu?Từ đó thảo luận cách hiểu về hai câu thơ đầu? GV định hướng lại. Hai câu đầu nói lên sự biến đổi, quy luật nghiệt ngã của tạo hóa, của cuộc đời, vườn hoa đã thành bãi hoang.Tất cả vẻ đẹp đã biến mất k một chút dấu vết.Câu thơ gợi nỗi ngậm ngùi, luyến tiếc.Với hình ảnh”độc điếu” đã cho thấy mối tương lân, tri âm của những con người xa cách cả về không gian và thời gian.. -“Tẫn”:hết,triệt để,không còn dấu vết. ->sự biến thiên dâu bể của cuộc đời. -“độc điếu”: một mình viếng. ->người chết cô đơn, người viếng cũng cô đơn-> mối tri âm..  Sự biến thiên của tạo hóa, đổi thay của cuộc đời và số phận bi thảm của Tiểu Thanh. 2. Hai câu thực “ Chi phấn hữu thần liên tử hậu Văn chương vô mệnh lụy phần dư” -“Chi phấn” :+nhan sắc của TT +cái đẹp ở đời “Chi phấn”,”văn chương’ nói về vấn -“Văn chương”: đề gì? +thơ của TT Gv tổ định hướng cho HS thảo luận, sau +người tài hoa nói chung đó kết lại vấn đề. Số phận oan trái của sắc , tài. Hai câu thực làm rõ, chỉ rõ đối tượng được nói đến: -cái đẹp có thần sắc có tinh anh, hay người đẹp có linh thiêng nên chết rồi vẫn để người ta thương tiếc mãi. -văn chương phận hẩm làm người ta bận lòng tới phần sót lại sau khi đốt. TT lúc sống đã bị hành hạ , đến khi chết mà vẫn không được buông tha->nỗi oan, hẩm hiu , bạc bẽo của TT. Mối thương cảm của ND trước cuộc đời Cái tài, cái đẹp không có số mệnh, là của TT , của những con người tài hoa bất tử vậy mà vẫn “liên tử hậu” “lụy nhan sắc. phần dư”->quy luật nghiệt ngã ở đời. Vậy hai câu thực thể hiện điều gì? 3. Hai câu luận “ Cổ kim hận sự thiên nan vấn Phong vận kì oan ngã tự cư” HS thảo luận , trình bày cách hiểu về hai câu luận? Gv định hướng, chốt ý: Chính vì nỗi “ hận sư”ï ấy hỏi trời cũng không được nên nó trở thành “ phong vận kì oan” -> nỗi oan kì lạ của người phong lưu, tài hoa, nhan sắc.Và ND đành cam chịu quay về với TT, với chính mình:”ngã tự cư” Từ cuộc đời nàng TT, bằng những. -Cái “hận” của TT, của người đời, của tài tử văn nhân không gì lí giải được. -> Sự oán trách, bất bình với cuộc đời. -ND tự thấy bản thân cũng đồng cảnh ngộ với con người mắc nỗi oan lạ lùng vì nết phong nhã đó..

<span class='text_page_counter'>(94)</span> chiêm nghiệm của mình ND đưa ra triết lí:Ta cũng rơi vào cái oan lạ lùng vì nết phong nhã như nàng. ND tự thấy mình cũng là người cùng hội cùng thuyền với TT, ông cũng mắc vào quy luật lạ lùng ấy. Ở đây có sự oán trách , có mối hận đối với sự bất công của c/đ.  Mối tri âm giữa hai con người tưởng chừng xa cách ngàn trùng mà lại có chung mối sầu vạn cổ->nỗi lòng , tâm sự thầm kín của ND và tình thương yêu bao la của ông đối với con người. Yù thức được quy luật nghiệt ngã , oái oăm đó của tảo hóa, ND đi tìm sự chia sẻ , đồng cảm ở c/đ. Trìng bày cách hiểu của em về hai câu cuối?Trước câu hỏi của ND em sẽ trả lời ntn? -ND rất cô đơn :ông tìm người chia sẻ ở quá khứ xa xăm và hướng vọng về tương lai thăm thẳm. Cuối bài thơ là tiếng khóc trong ước muốn mai sau của ND.Chính từ tiếng khóc này ta có thể nghe thấy cả bài thơ là tiếng khóc dài của ND:Tiếng khóc thương xót vì một số phận oan nghiệt, tiếng khóc tiếc thương cho một tài năng bị vùi dập, tiếng khóc oán trách, giận hờn chế độ XH và quy luật tạo hóa luôn d0o61 kị với cái đẹp , cái tài của con người;tiếng khóc cho những người cô đơn, lạc lõng giữa dòng chảy xô bồ của cuộc đời; và tiếng khóc cho chính mình, cho chính sự cô đơn lẻ loi của mình… Nêu những nét chính về nghệ thuật , nội dung của bài thơ ?. 4. Cũng cố: -Tấm lòng của ND?. Khóc cho người cũng là khóc cho mình.. 4. Hai câu kết “Bất chi tam bách dư niên hậu Thiên hạ kì oan ngã tự cư” -“tam bách”:con số ước lệ, chỉ thời gian dài. -“khấp” :nhỏ nước mắt, khóc thầm. ->ND tìm sự chia sẻ đồng cảm ở cuộc đời. Ông rất cô đơn.. III.Tổng kết 1. Nghệ thuật - Bài thơ hàm súc , ý tại ngôn ngoại , có nhiều dư ba. - Cảm xúc nhân đạo chứa chan trên từng nét bút. 2. Nội dung - Bài thơ một lần nữa cho chúng ta thấy tâm hồn thương yêu rộng lớn của ND với người, với đời. - Bài thơ gửi gắm tâm sự của ND..

<span class='text_page_counter'>(95)</span> - Tâm sự của ND? 5. Dặn dò: - Xem phần ghi nhớ. - Học bài. - Chuẩn bị bài mới. TiÕt 43 ĐỌC THÊM: VẬN NƯỚC CÁO BỆNH,BẢO MỌI NGƯỜI HỨNG TRỞ VỀ I.Mục đích –yêu cầu Gíup HS: -Có cái nhìn chung nhất về một số tp vh TĐ. -Nắm được đôi nét về nội dung ,tư tưởng trong thơ TĐ. II.Phương pháp: kết hợp đọc hiểu, gợi tìm, đặt vấn đề, trao đổi , thảo luận. III.Phương tiện : SGK, SGV, bài soạn. IV.Tiến trình lên lớp: 1.Oån định tổ chức lớp. 2.Kiểm tra bài cũ. 3.Bài mới. Hoạt động của GV & HS Nội dung cần đạt Gv cho HS đọc phần tiểu dẫn SGK trước mỗi bài thơ để nắm đôi nét về tg,tp. Trọng tâm tìm hiểu là nội dung các bài thơ. I. VẬN NƯỚC HS tìm hiểu hòan cảnh đất nước thời Tiền 1. Thời đại-con người Lê; vai trò ,vị trí của tg đối với LĐH? * Hoàn cảnh đất nước: -Sau chiến tranh loạn lạc do nội chiến, chiên -đất nước ổn định. tranh xâm lược(Tống->981-LĐH), đất nước -xây dựng đất nước đi lên với bước vào thời kì oỏ«n định. khí thế,vận hội mới. -ĐPT là nhà sư, có vốn hiểu biết sâu rộng, có * Tác giả: tài văn thơ,tham gia xây dựng triều Lê, được -là nhà sư. nhà vua kính trọng tin dùng. -học thức uyên bác. -có đóng góp lớn cho triều Lê, được trọng dụng. 2. Tìm hiểu bài thơ Hai câu đầu tg mượn hình ảnh gì để nói về * Hai câu đầu: tình hình đất nước?Qua đó nhằm thể hiện “Vận nước .. thái độ gì? Trời Nam….” Tác giả so sánh vận nước-> dây mây leo quấn Nghệ thuật so sánh-> sự bền chặt, quýtsự bền chặt ,dài lâu, niềm vui ,niềm tự dài lâu, niềm vui, lạc quan, tin hào, lạc quan. tưởng , tự hào. * Hai câu cuối: Em hiểu thế nào là “vô vi” “cư điện các”? “Vô vi…. “vô vi”-> thuận theo tự nhiên, k làm gì trái ql … đao binh” tự nhiên.Người lãnh đạo dùng đức của bản  Khuyên người trị vì đất nước lấy thân để cảm hóa dân, khiến dân tin phục. Có đức để giáo hóa dân, an dân, tạo như vậy đất nước mới thái bình thịnh trị..

<span class='text_page_counter'>(96)</span> “Cư” :. - “điện các”:nơi điện gác. - cư xử, điều hành .  Nơi triều chính điều hành chính sự. ĐPT khuyên nhà vua trong điều hành chính sự nên vô vituân theo lẽ tự nhiên cuộc sống đức trị, đức giáo hóa. Cốt lõi của vận nước là ở “thái bình”  truyền thống tốt đẹp của dt ta .  bài thơ có ý nghĩa như một tuyên ngôn hòa bình. HS đọc tiểu dẫn để nắm những hiểu biết cơ bản nhất về MGTS, về thể kệ. HS đọc bài thơ , chia bố cục. - Bố cục: 2 phần +qluật vận động (4 câu đầu) +tư tưởng, cảm nhận của thiền sư(2 câu cuối). Hai câu đầu quy luật biển đổi của tự nhiên diễn ra ntn dưới mắt nhìn của thiền sư? Sự biến đổi trong cuộc đời con người diễn ra ntn? Theo ql sinh-lão-bệnh-tử.Nó k tuần hòan, k luân hồi như tự nhiên mà là sự biến đổi một chiều : Có-mất, sinh –tử Chính vì thế con người mang nặng tâm trạng gì? (xót xa , nuối tiếc) –xót xa trước ql nghiệt ngã. - nuối tiếc cho những gì còn dang dở trong cuộc đời. Phát hiện ra hai ql là điều dĩ nhiên,dễ hiểu nhưng nhìn thấu đáo vào triết lí nhân sinh sâu sắc lại là sự tinh tế,uyên thâm của bậc cao nhân. Thấy được sự khác biệt giữa biến đổi của tự nhiên với đời người. Hai câu thơ cuối mạch thơ đột ngột biến đổi-> suy tư của thiền sư. Em hãy phát hiện quy luật trái tự nhiên? +Trên: xuân khứ- hoa lạc +Dưới: xuân tàn- nhất chi mai Hai câu cuối k đơn thuần diễn tả tự nhiên mà chứa đựng triết lí sâu sắc,em hãy chỉ ra? - cái bất biến của tự nhiên - cái bất biến trong lòng người- kh con người đã tìm thấy bản ngã của mình. - Tinh thần lạac quan ,yêu đời.. nền thái bình thịnh trrị.. II. CÁO BỆNH, BẢO MỌI NGƯỜI 1. Tiểu dẫn 2.Tìm hiểu bài kệ * Bốn câu đầu : Diễn tả quy luật vận động , biến đổi. “ Xuân khứ……….. Xuân đáo……….” quy luật biến đổi của tự nhiên . khứ->đáo lạc ->khai  sự luân hồi của thiên nhiên. “ Sự trục …… Lão tòng……….’ quy luật biến đổi của đời người. Việc -> qua Tuổi già -> đến  con người thuân theo quy luật sinh –tử, tồn vong.  Tâm trạng xót xa ,nuối tiếc.. * Hai câu cuối : tư tưởng ,cảm nhận của thền sư. Trái quy luật : “ Mạc vị …… Đình tiền …………” Xuân tàn-> nhất chi mai  sức sống mãnh liệt, không htuân theo quy luật thông thường.  cái nhìn siêu thoát của con người ngộ đạo.  tinh thần lạc quan, thiết tha với đời của người xuất gia. III. HỨNG TRỞ VỀ 1. Tiểu dẫn.

<span class='text_page_counter'>(97)</span> 2. Tìm hiểu HS đối chiếu tinh thần lạc quan trong bài * Hai câu đầu: thơ với tình cảnh của thiền sư lúc bấy giờ? “ Lão tang…… Rút ra nhận xét? Tảo đạo……..” HS đọc, nắm đôi nét về nhà thơ và hoàn cảnh  T ình yêu quê hương tha thiết, sâu ra đời bài thơ. đậm: nhớ những nét đặc trưng Nỗi nhớ quê ở hai câu đầu có gì đặc sắc? trong sinh hoạt của quê hương. * Hai câu cuối : “Kiến thuyết…. Giang Nam …..”  Cuộc sống giản dị, thanh bần nhưng ấm áp yêu thương->tình Tư tưởng, cái nhìn cao quý của nhà thơ ở cảm khắng khít với quê hương. hai câu sau? Hs hệ thống kiến thức, trìng bày cách hiểu, cánh cảm của mình với từng bài thơ. 4. Củng cố: - Tư tưởng lớn của hiền nhân. - Triết lí nhân sinh sâu sắc. 5. Dặn dò: - Học bài. - Chuẩn bị bài mới.. TiÕt44 Ngµy 30/ 11/ 07. T¹i lÇu hoµng h¹c tiÔn m¹nh h¹o nhiªn ®i qu¶ng l¨ng.

<span class='text_page_counter'>(98)</span> (Hoàng Hạc Lâu tống Mạnh Hạo Nhiên chi Quảng Lăng) A. Mục tiêu : 1. Hiểu được tình cảm chân thành, trong sáng của Lí Bạch đối với bạn. 2. Hiểu được đăc điểm của thơ Đường: ý ở ngoài lời . B. Phuơng tiện : SGK ,SGV& Thiết kế bài giảng. C. Tiến trình : 1. Ổn định lớp: 2. KTBC : Đọc thuộc lòng bài thơ “ Hứng trở về” của Nguyễn Trung Ngạn . cho biết nội dung yêu nước thể hiện như thế nào qua bài thơ này ? 3. Bài mới : HOẠT ĐỘNG GV& HS YÊU CẦU CẦN ĐẠT Hỏi: Căn cứ vào phân tiểu dẫn , em I.Giới thiệu chung: hãy trinh bày ngắn gọn về tác giả Lí -Tác giả : Lí Bạch: (701-762) Bạch ? Tự: Thái Bạch - Là người học rộng, thích ngao du sơn thuỷ. - Để lại trên 1000 bài thơ. - Nội dung :  Ước mơ vươn tới lí tưởng cao cả, khát vọng giải phóng cá tính, bất bình với hiện thực tầm thường.  Thể hiện tình cảm ohong phú, mãnh liệt. - Phong cách thơ: phóng khoáng ,lãng mạn ,tự nhiên ,tinh tế, thống nhất giữa cái cao cả và cái đẹp “ thi tiên” -  Nhà thơ lãng mạn vĩ đại của TQ. Hỏi: Bài thơ được sáng tác trong 2. Bài thơ hoàn cảnh nào? a) Hoàn cảnh sáng tác :Tác giả tiễn bạn đi QL tại lầu HH. Thể thơ? b) Thể thơ : - Phiên âm : Thất ngôn tứ tuyệt - Bản dịch : lục bát. Hỏi :Ấn tượng chung của em về bài II. Đọc –hiểu văn bản thơ ? 1. Hai câu đầu : GV: ở bài thơ này không hề có một từ nào nói về tâm trạng, tình cảm nhưng cả bài thơ là một dòng tình cảm. HĐ 1: Xác lâp mối quan hệ giữa không gian, thời gian và con ngưòi - không gian : trong bài thơ. Mối quan hệ ấy có tác + (nơi đưa tiễn): Lầu Hoàng dụng như thế nào trong việc thể hiện Hạc : thắng cảnh thần tiên. khung cảnh và tâm tình người đưa + ( nơi đến) : Dương Châu :.

<span class='text_page_counter'>(99)</span> tiễn?. Chú ý trong bản dịch chưa lột tả được:  từ “bạn” làm mất đi cái tình cảm thắm thiết của đôi bạn tri âm.  BaÛn dịch không đề cập đến thời gian (tam nguyệt) và hướng mà MHN sẽ đến( Tây từ). chốn phồn hoa đô hội. -> Không gian bao la - Thời gian :Tháng 3, mùa yên hoa: Cảnh sắc thiên nhiên  Nơi phồn hoa đô hội. -> Mùa xuân trong sáng , đẹp trời. - Con người : Cố nhân (bạn cũ) -> Tình bạn tri âm , thắm thiết.  Là mối quan hệ vừa có sự đối lập vừa hoà hợp với nhau tạo ra một khung cảnh chia ly buồn và đẹp, nói lên tình bạn trong sáng và sâu nặng của nhà thơ trong buổi đưa tiễn. 2. Hai câu cuối -. HĐ 2: Hình ảnh cô phàm gợi cho em điều gì? Cánh buồm lẻ loi ,cô độc nói lên sự cô độc nhỏ nhoi của người ra đi và cũng nói lên sự lẻ loi trống vắng của người ở lại. Cô phàm là nhãn tự của bài thơ thể hiện tâm trạng tiếc nuối, bâng khuâng của người đưa tiễn khi dõi mắt trông theo cánh buồm chở bạn ra đi . HĐ3: Miêu tả dòng sông , tác giả muốn nói lên điều gì ? Dòng sông, bầu trời càng rộng thì cánh buồm càng nhỏ (vôhạn – hữu hạn) HĐ4 : Em có cảm nhận gì về tâm tình của thi nhân? Nhà thơ tả cảnh biệt ly nhưng không có giọt lệ tiễn đưa,cũng không thồ lộ tình thương nhớ bạn.Nhưng ta vẫn cảm nhân được tình cảm chân thành sâu đâm ấy. (ý tại ngôn ngoại) Hđ 4: Khái quát lại giá trị nội dung và Nghệ thuật của bài thơ ?. Cô phàm : cánh buồm lẻ loi.. -> tâm trạng bâng khuâng ,tiếc nuối - Duy kiến ( chỉ thấy): Dòng Trường Giang ->Dòng sông chứng kiến cảnh biệt ly.. ->Tâm trạng cô đơn của LB trong nỗi buồn li biệt  LB mượn cảnh thiên nhiên để nói lên tình cảm chân thành củ nhà thơ.. III. Tổng kết: 1.ND: Đây là 1 bài thơ hay về đề tài tiễn biệt,thể hiện tâm hồn tình cảm cao đẹp của LB đối với MHN. 2.NT: -Ngôn ngữ hàm súc, cô đọng-> ý tại ngôn ngoại. - Bút pháp tả cảnh ngụ tình ..

<span class='text_page_counter'>(100)</span> 4. Củng cố:Em rút ra dược bài học gì từ bài thơ ? suy ngâm về tình bạn hiện nay ? 5. Dặn dò : chuẩn bị bài “ Thu hứng “ ( Đỗ Phủ ). TiÕt 45 Ngµy 3/ 12/ 07 THỰC HÀNH PHÉP TU TỪ ẨN DỤ VÀ HOÁN DỤ A.Mục tiêu : 1.Củng cố và nâng cao kiến thức về phép tu từ ẩn dụ và hoán dụ. 2. Nâng cao kĩ năng phân tích giá trị sử dụng của hai biên pháp trên . B.Phương tiện: SGK,SGV,thiết kế . C.Tiến trình : 1. Oån định lớp. 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới : HĐ GV &HS Yêu cầu cần đạt HĐ 1: HS nhắc lại khái niệm ẩn dụ ? I.Aån dụ: GV tiến hành cho HS tìm hiểu ví dụ 1.Tìm hiểu ví dụ trong sgk : trong sgk. (1) “Thuyền ơi … đợi thuyền” a)Những từ thuyền bến, cây đa ,con đò (2) “ Trăm năm ….khác xưa” không chỉ là thuyền bến… mà còn mang nội dung ý nghĩa khác. Em hãy -Thuyền bến, cây đa con đò.. là ẩn dụ. tìm xem nội dung ý nghĩa ấy là gì? + Thuyền ,đò : (h/a động ) di chuyển + bến,cây đa: ( h/a tĩnh) cố định  Cặp h/a có quan hệ ,gắn bó :diễn tả tình nghĩa sâu đậm trong tyêu đôi lứa. b)thuyền và bến ở câu (1) với cây đa -câu(1) thuyền –bến : chỉ đối tượng bến cũ ,con đò ở câu (2) có gì khác nhau chàng trai ,cô gái .-> tyêu chung thuỷ ? của cô gái, nhớ thương ,đợi chờ trong xa cách -câu(2) cây đa,bến cũ –đò : có thể hiểu : + cây đa ,bến cũ vẫn còn đó nhưng đò đã sang bến khác . + Bến vẫn là bến cũ nhưng con đò là con đò khác . Aån dụ như vậy giúp cho việc thổ lộ  Nỗi buồn của một tyêu dang dở tình cảm được kín đáo mà sâu sắc. khi lời thề trăm năm đã ‘ lỗi GV gọi HS rút ra Kniệm sau khi tìm hẹn’. hiểu vd. 2.Khái nịêm: Là phép so sánh ngầm,trong đó lược bỏ vế so sánh, chỉ còn lại vế được so sánh để gợi ra hình ảnh vừa cụ thể vừa hàm ẩn trong trí tường tượng của người đọc, đồng thời làm cho người đọc thấm.

<span class='text_page_counter'>(101)</span> GV gọi HS lên bảng.. *Tìm thêm một số ân dụ trong ca dao ,tục ngữ: -Đi một ngày đàng học một sàng khôn -Cháy nhà mới ra mặt chuột. -Lửa thừ vàng . - Râu tôm nâu với ruột bầu Chồng chan vợ húp gật đầu khen ngon.. Đọc ví dụ trong SGK và cho biết: Cụm từ đầu xanh ,má hồng Nguyễ Du ám chỉ ai ? Aùo nâu ,áo xanh chỉ ai?. thía vẻ đẹp hàm ẩn trong cách nói vừa kín đáo vừa giàu cảm xúc. 3.Tìm và phân tích phép ẩn dụ: (1) lửa lựu lập loè : cảnh mùa hè sinh động , có hồn. (2) Những cuốn tiểu thuyết, những câu thơ thay đổi được cả cuộc đời người đọc: sức mạnh của văn nghệ. Làm thành người: con ngừoi tự do làm chủ TN, XH ,cuộc đời của mình . (3)-Hót : ca ngợi mùa xuân của đất nước, ca ngợi cụô đời mới với sức sống đang trỗi dậy. -từng giọt: ca ngợi cái đẹp cuả mùa xuân, cũng là cái đẹp của cụôc sống . (4)-Thác :những cuộc sống gian khổ mà con người phải đối mặt. -Thuyền ta : cuộc sông của con người đang vượt qua những gian khổ ,khó khăn. (5)-Phù du: kiếp sống nổi trôi. -Phù sa: chỉ cuộc sống mới, cuộc sống màu mỡ,tốt đẹp . II. Hoán dụ. 1.Ví dụ: (1) Đầu xanh (Tóc còn xanh) : trẻ tuổi Má hồng: người đàn bà đẹp HS rút ra khái niệm?  Chỉ Thuý Kiều . (2) Áo nâu : ngưòi nông dân Áo xanh : người công nhân  Cách diễn tả gợi tình ý sâu xa , miêu tả sinh động hơn 2.Khái niệm: Là bptt dựa trên hoạt động liên tưởng tiếp cận : lấy t72 ngữ chỉ sự vật B dùng “Thôn đoài …. Thôn nào” Có ẩn dụ và để chỉ sự vật A, không phải vì B giống hoán dụ em hãy phân biệt hai phép tu từ A, mà vì A và B thường gần nhau ,đi trong câu trên . đôi với nhau, có qua hệ với nhau trong thực tế . 3.Luyện tập -Hoán dụ : Thôn Đoài. Thôn Đông: (Lấy địa danh , nơi ở ) Chỉ hai người trong cuộc tình ..

<span class='text_page_counter'>(102)</span> -. Aån dụ: Cau thôn Đoài ( người con trai ) , Trầu không thôn nào( người con gái) : Cách nói lấp lửng trong tình yêu. Tiêu chí phân biệt ẩn dụ và hoán dụ : Ẩn dụ Hoán dụ - Dựa trên sự liên -Dựa trên sự liên tưởng gần tưởng gần gủi ( lế gủi( tương đồng) cận) của hai đối của hai đối tượng tượng mà ko so bằng so sánh sánh. ngầm. -Ko chuyển - Thường có sự trường nghĩa mà chuyển trường cùng trong một nghĩa . trường nghĩa. 4.Củng cố: Tìm một số câu ca dao tục ngữ có dùng ẩn dụ và hoán dụ . 5.Dặn dò: bài tập vềnhà : viết đoạn văn có sử dụng phép ẩn dụ và hoán dụ. Chuẩn bị bài mới: Giảng văn: Cảm xúc mùa thu ( Đỗ Phủ). TiÕt55 Ngµy10/ 12/ 07. Trình bày một vấn đề A. Mục tiêu : Giúp HS: Nắm được yêu cầu và cách thức trình bày một vấn đề . Aùp dụng hiểu biết,kĩ năng trình bày một vấn đề trước tập thể . B. Phương tiện : SGK,SGV,Thiết kế bài học. C. Cách thức tiến hành : Trao đổi ,thảo luận . D. Tiến trình : 1. Oån định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: HĐ GV& HS Yêu cầu cần đạt HĐ1:HS đọc phần I,II,III. Cho biết I. Tầm quan trọng của việc trình bày phần I nêu lên nội dung gì? một vân đề - Trình bày một vấn đề nào đó là nhu cầu của cuộc sống lao động ,.

<span class='text_page_counter'>(103)</span> học tập và công tác. - Nhằm để bày tỏ suy nghĩ , nguyện vọng , nhân thức của mình cũng như thuyết phục HĐ2: Muốn trình bày tốt 1 vấn đề , ta người khác . nên chuẩn bị nó như thế nào ? II. Công viêc chuẩn bị : 1. Chọn vấn đề trình bày : - Tuỳ thuộc vào đề tài, nên chọn những vấn đề cụ thể, thiết thực. - Hiểu biết cuả bản thân về vấn đề ấy, - Cần tìm hiểu trình độ yêu cầu tâm HĐ 3: Cho HS làm ví dụ , sau đó giao lí ,sở thích của người nghe. viên nhận xét, đánh giá. 2.Lập dàn ý cho bài trình bày : Sau khi xác định đề tài có bao nhiêu vấn - Ý lớn ,ý nhỏ, dẫn chứng minh hoạ. đề cần trình bày , ta tiến hành lập dàn - Sắp xếp hợp lí , ý nào là trọng tâm. ý. - Chuẩn bị những câu chào hỏi, kết Xét ví dụ :Vấn đề an toàn gioa thông. thúc, chuyển ý, giọng điệu , cử chỉ khi Cần có các ý sau : trình bày 1.Quan niệm thế nào là ATGT? + ko làm ảnh hưởng đến người khàc hoặc gây tai nạn trong quá trình tham gia giao thông . + đi đến nơi về đến chốn . 2.Một số bức xúc trong quá trính Tham gia GT hiện nay : + Số lương người tham gia GT với mật độ ngày càng dày đặc. + Vẫn còn tình trạng thiếu hiểu biết về ATGT,: phong nhanh ,vượt ẩu, ko chấp hành luật. III. Trình bày + Phương tiện Gt ko đảm bảo,… - Chào hỏi và tự giới thiệu. 3.Biện pháp khắc phục: - Lần lượt trình bày các nội dung + Có ý thức và tự giác chấp hành tốt đã định. luật GT. - Kết thúc và cám ơn . + Phương tiện GT phải đảm bảo . HĐ 4 : Có mấy bước trong khi trình bày? IV. Luyên tập:Các tồ thảo luận 4. Củng cố : khái quát phần ghi nhớ. 5. Dặn dò: Chuẩn bị bài Lập kế hoạch.

<span class='text_page_counter'>(104)</span> TiÕt48 Ngµy 3/ 12/ 07 §äc thªm: L¢U HOµNG H¹c – Th«i HiÖu NỔI OÁN CỦA NGƯỜI PHÒNG KHUÊ_Vương Xương Linh KHE CHIM KÊU_Vương Duy A.Mục đích yêu cầu Giúp HS hiểu được chủ đề - cảm hứng chủ đạo & nét đặc sắc nghệ thuật tiêu biểu trong từng bài thơ & qua cả ba bài thơ nổi tiếng, hiểu thêm giá trị của thơ Đường B.Các bước lên lớp 1.Ổn định lớp 2.Kiểm tra bài cũ C.Nội dung bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS GV hướng dẫn HS tự đọc hiểu từng bài thơ HS đọc bài thơ trong SGK PV: Cho biết tên tác giả, tên những người dịch, nhận xét thể thơ trong nguyên tác và trong bản dịch?. PV: Em hiểu gì về hoàn cảnh sáng tác bài thơ? DG: Lầu Hoàng Hạc (gác hạc vàng)là ngôi lầu có thật ở bờ bắc Trường Giang thuộc tỉnh Hồ Bắc(TQ).Truyền thuyết kể rằng có anh chàng nho sinh Phí Văn Vi buồn vì thi hỏng lang thang trên bãi Anh Vũ ,bên bờ Trường Giang bỗng có con hạc vàng đáp xuống Phí Văn Vi cưỡi hạc bay lên trời. Người đời sau xây ngôi lầu làm kỉ niệm gọi tên là lầu Hoàng Hạc. Thôi Hiệu và nhiều nhà thơ khác đã đến thăm lầu và làm thơ. PV:Theo em ,chủ đề & cảm hứng chủ đạo của bài thơ là gì?. PV: Về nghệ thuật, tác giả có tả kĩ lầu Hoàng Hạc hay không? Có sự đối. NỘI DUNG BÀI I.LẦU HOÀNG HẠC(Hoàng Hạc Lâu) -Tác giả: Thôi Hiệu (704-754) nhà thơ Đường nổi tiếng cùng thời với Lí Bạch -Những người dịch: +Tản Đà dịch thành thơ lục bát, đây là một trong những bản dịch hâm mộ nhất. +Khương Hữu Dụng dịch theo thể thơ nguyên tác (thất ngôn bát cú). - Cảm xúc của nhà thơ khi đứng trước cảnh đẹp nơi lầu Hoàng Hạc: +Kết đọng nỗi sầu hoài cổ, nhớ quê xa +Gợi trong lòng người đọc sự ngỡ ngàng, bâng khuâng, nỗi nhớ, nỗi buồn trong trẻo,sâu thẳm. -Viết về lầu Hoàng Hạc mà không tả.

<span class='text_page_counter'>(105)</span> lập nào xuất hiện trong bài thơ?. PV: Có ý kiến cho rằng chữ “sầu” cuối bài đã kết đọng cảm hứng của bài thơ.Ý kiến của em ntn?. GV cho HS đọc phiên âm cả hai bản dịch: Nhận xét, so sánh về thể loại giữa nguyên tác và bản dịch.. PV: Diễn biếm tâm trạng người vợ trẻ trong bài thơ ntn?. cụ thể ngôi lầu ra sao, chủ yếu là tả khung cảnh xung quanh, đám mây trắng,bãi cỏ Anh Vũ ,hàng cây Hán Dương, dòng Trường Giang. Đó là nét riêng và dụng ý của tác giả. -Có sự đối lập: +Về thời gian: xưa - nay +Về cảnh vật: thực - ảo -Cả bài thơ chữ nào, câu nào cũng bâng khuâng ,man mác một niềm buồn thương, nhớ nhung. Nhớ người xưa đi mất hút không bao giờ trở về, đám mây trắng chơi vơi, ngọn khói buổi chiều trên dòng sông rộng khơi gợi nỗi sầu nhớ quê hương.. II.Nỗi oán của người phòng khuê(Khuê oán)_Vương Xương Linh -Thể thơ thất ngôn tứ tuyệt Đường luật -Bài thơ +Câu 1: “Bất tri sầu”-không biết buồn, rất vô tư.Vì sao? Vì tuổi trẻ, vì chung giấc mộng công danh với chồng vì hi vọng chồng sẽ được phong hầu ban tước sau này. +Câu 2: Ngày xuân trang điểm đẹp đẽ, bước lên lầu ngắm cảnh. Đó là việc hằng ngày của phụ nữ, đặc biệt là phụ nữ trẻ. Tuy nhiên lên lầu cao để nhìn xa, là để giãi bày,bộc bạch tâm sự.Đến đây, hình như tâm hồn của thiếu phụ không còn hoàn toàn vô tư nữa. +Câu 3: Hốt kiến-bỗng thấy Màu xanh của thiên nhiên, mùa xuân tượng trưng cho tuổi trẻ cũng là màu xnh của sự biệt li. +Câu 4: Hối hận việc đã xui để PV: Em có liên hệ đến tác phẩm nào chồng ra đi tòng quân, lập công, làm cũng viết về đề tài này trong chương quan, kiếm ấn, phong hầu. trình Ngữ Văn THCS? Sau “hối” là “oán” vậy oán gì? Oán cái Chinh phụ ngâm khúc-Đặng Trần Côn phong hầu, oán chiến tranh phi nghĩa đã HS đọc diễn cảm các văn bản phiên âm khiến vợ chồng nàng phải chia li không và các bản dịch bíêt đến bao giờ.

<span class='text_page_counter'>(106)</span> PV:Bài thơ tả cảnh gì? PV: Nét đặc sắc của bức tranh phong cảnh trong bài thơ là ntn? PV: Trạng thái tâm hồn nhà thơ ấy ra sao?. PV: So sánh cách lấy động tả tĩnh trong các bài thơ đã học? Bài Tĩnh dạ tứ (Lí Bạch) Bài Thu điếu (Nguyễn Khuyến). III.Khe chim kêu (Điểu minh giản)_Vương Duy -Bài thơ tả cảnh đêm trăng xuân trong khe núi -Cái đặc sắc là lấy động tả tĩnh -Câu 1: Hoa quế nhỏ li ti, rụng khe khẽ mà người cũng nghe được chứng tỏ đêm rất yên tĩnh và lòng người cũng rất yên tĩnh, tập trung thì mới có thể nghe được âm thanh cực nhỏ. -Câu 2: Trực tiếp tả đêm xuân trong núi vắng vẻ -Câu 3: Trăng lên thì làm gì có tiếng động thế mà làm chim núi sợ hãi. Cũng là vì đêm quá yên lặng đó thôi. -Câu 4:Những tiếng kêu khe khẽ của chim núi vì sợ hãi lúc trăng lên lại càng chứng tỏ đêm tĩnh lặng vô cùng. Sự tĩnh lặng đêm xuân & sự bình yên thanh thản của tâm hồn con người.Đó là tiếng đêm xao động tâm hồn bình yên. Lấy cái động để tả cái tĩnh. Bức tranh bằng âm thanh độc đáo.. D.Củng cố Những điểm giống và khác về nội dung và nghệ thuật của ba bài thơ này? Gía trị nghệ thuật của thơ Đường? E. Dặn dò Học bài Soạn bài: “Các hình thức kết cấu của văn bản thuyết minh”. TiÕt51 Ngµy19/ 12 / 07. CÁC HÌNH THỨC KẾT CẤU CỦA VĂN BẢN THUYẾT MINH A.Mục đích yêu cầu.

<span class='text_page_counter'>(107)</span> Gíup HS: -Trình bày và phân tích các hình thức kết cấu của văn bản thuyết minh: kết cấu theo thời gian, không gian, kết cấu theo trật tự logic của đối tượng thuyết minh và nhận thức của người đọc; kết cấu hỗn hợp. -Xây dựng được kết cấu cho bài văn thuyết minh về các đối tượng theo kiểu giới thiệu, trình bày. B.Các bước lên lớp 1.Ổn định lớp 2.Kiểm tra bài cũ Câu hỏi: Đọc và phân tích một bài thơ Đường mà em yêu thích? C.Nội dung bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS GV tổ chức cho lớp thảo luận chia làm 4 nhóm Nhóm 1: Trả lời câu hỏi a Nhóm 2: Trả lời câu hỏi b Nhóm 3: Trả lời câu hỏi c Nhóm 4: Trả lời câu hỏi d Sau 6 phút cử đại diện trình bày GV điều chỉnh, bổ sung PV: Xây dựng đối tượng và mục đích thuyết minh?. NỘI DUNG BÀI HỌC I.Phân tích kết cấu văn bản “Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân”. a.Mục đích của văn bản:Giới thiệu hình dung hội thi thổi cơm trong dân gian Bắc Bộ, về các mặt: Địa điểm, thời gian, diễn biến và ý nghĩa lễ hội đối với đời sống tinh thần nhân dân. PV: Tìm các ý chính tạo thành nội dung b.Các ý chính tạo thành nội dung văn văn bản thuyết minh? bản -Địa điểm lễ hội: Làng Đồng Vân bên dòng sông Đáy-Đồng Tháp-Đan Phượng –Hà Tây. -Thời gian lễ hội: hàng năm ngày 15.1( rằm tháng giêng tết nguyên tiêu) -Thi nấu cơm: quá trình thi: dâng hương –lấy lửa-châm đuốc-giã thóc,sàng, giần, thành gạo-lấy nước-bắt đầu thổi cơm→ cách thổi đặc biệt. -Chấm sản phẩm: tiêu chuẩn và cách bảo đảm công bằng,chính xác. -Ý nghĩa lễ hội đối với đời sống cư PV: Cách sắp xếp ý? dân đồng bằng Bắc Bộ PV: Cơ sở của sự sắp xếp? C. Cách sắp xếp ý DG: Sự việc xảy ra thường có mở đầu, -Theo thời gian, diễn biến của sự việc phát triển và kết thúc.Tôn trọng sự thật, -Kết hợp lời kể & miêu tả cốt để người đọc, người nghe hình dung -Lời kể là chủ yếu đầy đủ và mạch lạc một lễ hội thổi cơm thi ở đâu, bao giờ và diễn ra ntn? PV: Các hình thức kết cấu chủ yếu? d.Các hình thức kết cấu chủ yếu đã được sử dụng trong văn bản thuyết.

<span class='text_page_counter'>(108)</span> HS đọc văn bản, tiếp tục thảo luận nhóm và trình bày kết quả. GV nhận xét,định hướng, điều chỉnh, bổ sung.. HS đọc ghi nhớ SGK trình bày lại bằng lời nó của mình PV: Thuyết minh bài “Tỏ lòng” của Phạm Ngũ Lão chọn hình thức kết cấu thuyết minh nào? Tại sao?. HS chia làm 4 nhóm theo 4 tổ mỗi tổ thuyết minh một danh lam, thắng cảnh theo các gợi ý: -Mục đích? -Chọn danh lam thắng cảnh nào? -Lựa chọn hình thức kết cấu nào là phù hợp? -Gỉai thích lí do lựa chọn. -Trình bày trước lớp.. minh: theo trình tự thời gian diễn biến của sự việc. II.Phân tích hình thức kết cấu văn bản “Bưởi Phúc Trạch” a.Giới thiệu một đặc sản quả nổi tiếng: bưởi Phúc Trạch về các mặt: đặc điểm,hình dáng, cấu tạo, màu sắc, mùi vị, giá trị dinh dưỡng… b. Các ý chính - Các loại bưởi nổi tiếng ở VN -Hình dáng quả, màu sắc vỏ, múi bưởi -Vẻ ngon lành hấp dẫn của tép bưởi, múi bưởi. -Gía trị hấp dẫn, bổ dưỡng -Danh tiếng của bưởi Phúc Trạch. c.Các ý sắp xếp theo quan hệ kết hợp -Quan hệ không gian: từ ngoài vào trong -Quan hệ logic: Các phương diện khác nhau của quả bưởi: hình dáng, vỏ, múi, tép, màu sắc, hương vị, cảm giác. -Quan hệ nhân quả III.Ghi nhớ: SGK IV.Luyện tập 1.BT1 Ta nên kết hợp trình tự logic: Sự vật, sự việc theo cácmối quan hệ: nhân-quả, chung-riêng, liệt kê các mặt các phương diện . 2.BT2. 3. BT3,4: GV hướng dẫn HS về nhà làm D. Củng cố Trình bày các hình thức của văn bản thuyết minh? E. Dặn dò.

<span class='text_page_counter'>(109)</span> Học bài Soạn bài: “Lập dàn ý bài văn thuyết minh”. TiÕt56. Ngµy 17/ 12 / 07 LẬP KẾ HOẠCH CÁ NHÂN A. MỤC TIÊU BÀI HỌC Gíup học sinh: Nắm được yêu cầu của một kế hoạch cá nhân Biết xác định mục tiêu, nội dung của một bản kế hoạch cá nhân. Hình thành ý thức làm việc khoa học và hiệu quả. Thành thạo kĩ nămg xây dựng kế hoạch cá nhân trong học tập hiện tại và công tác sau này. B. PHƯƠNG TIỆN THỰC HỆN SGK Thiết kế bài học Các tài liệu tham khảo C. CÁCH THỨC TIẾN HÀNH GV tổ chức giờ dạy học theo cách kết hợp các hình thức trao đổi thảo luận trả lời các câu hỏi D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Kiểm tra bài cũ. Giảng bài mới:. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS YÊU CẦU CẦN ĐẠT I. SỰ CẦN THIẾT LẬP BĂN KẾ HOẠCH CÁ NHÂN. GV: HS tìm hiểu mục I trong sgk. Kế hoạch cá nhân giúp cho mỗi người PV: Trong thực tế cuộc sống hằng ngày, sống và làm việc một cách có ý thức, có tổ chúng ta thường được nghe ông bà, cha chức và có hiệu quả. mẹ,.. nhắc nhở điều gì? Những điều ấy có Giúp cho mỗi người có thể làm từng liên quan đến vấn đề gì của mỗi cá nhân việc đến nơi đến chốn theo trình tự việc nào nói riêng, tập thể nói chung? cần thiết, việc nào chưa thật cần thiết thì có PV: Từ đó chúng ta có nhận xét gì về vai thể làm sau. trò của kế hoạch cá nhân đối với mỗi Giúp cho mỗi người có thể chủ động người? tổ chức cuộc sống của mình một cách khoa PV: Vậy theo em như thế nào là lập bản kế học, thoải mái, có thời gian làm việc và có hoạch cá nhân? thời gian vui chơi giải trí hợp lý. GV: Kế hoạch cá nhân là bản dự kiến nội Ngược lại nếu không có kế hoạch cá nhân dung cách thức hành động và phân bố thời thì có thể suốt ngày tất bật mà công việc gian để hoàn thành một công việc nhất định vẫn bị chồng chéo, ách tắc, kém hiệu quả, của một người nào đó. cuối cùng là mệt mỏi chán nản. II. CÁCH LẬP BẢN KẾ HOẠCH CÁ NHÂN. PV: Em hãy cho biết để lập một bản kế Các bước: hoạch cá nhân yêu cầu có mấy bước? Xác định yêu cầu, nội dung và quỹ thời gian của công việc. Xây dựng kế hoạch cụ thể..

<span class='text_page_counter'>(110)</span> PV: Em hãy cho biết các phân và nội dung Nội dung cụ thể của bản kế hoạch: của mỗi phần trong bản kế hoạch? Nội dung công việc Cách thức thực hiện PV: Thế còn đặc điểm ngôn ngữ của bản kế Thời gian thực hiện hoạch cá nhân yêu cầu như thế nào? Ngôn ngữ: PV: Em hãy xây dựng kế hoạch ôn tập môn Ngắn gọn, rõ ràng. Ngữ văn HKI: Họ và tên Tổ ... lớp ... 1. Mục tiêu cần đạt - Về kiến thức - Về kĩ năng 2. Nội dung và kế hoạch ôn tập: - Nội dung: Trong phạm vi SGK Văn 10 – 1 - Kế hoạch: Hoàn thành trước tháng 1/2007. III. LUYỆN TẬP. BT 1: Đọc và cho biết những điểm GV: Đây là thời gian biểu trong một ngày. khác biệt của bản kế hoạch cá nhân? Không phải là bản kế hoạch cá nhân dự kiến làm công việc nào đó. Công việc chỉ nêu chung không cụ thể, không có phần dự kiến hoàn thành công việc, kết quả cần đạt. PV: BT 2: Giúp bạn hoàn thiện bản kế hoạch chuẩn bị Đại hội ĐTNCS Nội dung cần phải bổ sung HCM? - Viết dự thảo báo cáo, dự kiến nội dung. Kiểm điểm quá trình thực hiện nhiệm vụ của chi đoàn những việc đã làm được kết quả cụ thể Nguyên nhân Những mặt yếu kém, nguyên nhân. Phương hướng công tác trong nhiệm kì tới, nêu rõ phương hướng cụ thể để thực hiện tốt những gì đã đề ra. - Cách thức tiến hành Đại hội: Thời gian, địa điểm Ai đảm nhiệm công tác tổ chức trang hoàng cho đại hội. Bí thư báo cáo Đề cử ứng cử và BCH Bầu ban kiểm phiếu. Tất cả phải có ý kiến tham gia của cô chủ nhiệm lớp và duyệt BCH nhà trường. Nội dung ôn tập 1. Phần văn. 2. Phần tiếng Việt. Cách thức tiến hành Thời gian 1. Phô tô, Mục lục sgk 1. Tuần 1 – tháng 12: văn 10-1. hoàn thành mục 1 và 2..

<span class='text_page_counter'>(111)</span> 3. Phần Tập làm văn. 2. Hệ thống hóa phần. văn- tiếng Việt-Làm văn.. 2. Tuần 2 – tháng 12:. hoàn thành mục 3.. 3. Tóm tắt kiến thức. 3. Tuần 3 – tháng 12:. đã học bằng cách hiểu và hoàn thành mục 4. lời văn của mình.. 4. Tuần 4 – tháng 12:. 4. Đối chiếu với bài hoàn thành mục 5.. giảng của các thầy cô.. 5. Đối chiếu với các. mục ghi nhớ trong sgk để kiểm tra. Yêu cầu Nội dung công việc. Tiết 53. Cách. thực Thời gian hoàn thành. hiện. THƠ HAI–CƯ CỦA BA SÔ.. A. MỤC TIÊU BÀI HỌC Gíup học sinh:. Bước đầu làm quen với văn học Nhật bản, hiểu được thơ hai-cư; vài nét. đặc trưng giá trị tư tưởng-nghệ thuật thơ hai-cư của Ba-sô. Hiểu được ý nghĩa và vẻ đẹp của thơ hai-cư.. B. PHƯƠNG TIỆN THỰC HỆN SGK. Thiết kế bài học Các tài liệu tham khảo. C. CÁCH THỨC TIẾN HÀNH. GV tổ chức giờ dạy học theo cách kết hợp các hình thức trao đổi th ảo lu ận. trả lời các câu hỏi.

<span class='text_page_counter'>(112)</span> D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Kiểm tra bài cũ.. Giảng bài mới:. HƯỚNG DẪN ĐỌC THÊM. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. I. TÌM HIỂU CHUNG 1. Tiểu dẫn. a, Tác giả Ba-sô. PV: Em hãy cho biết nội dung nào là nội dung quan trọng trong phần tiểu dẫn?. Quê quán: I-ga nay là tỉnh Mi-ê. PV: Dựa vào phần tiểu dẫn em hãy. Xuất thân trong một gia đình võ sĩ cấp. Ba-sô?. 30 tuổi, chuyển đến Ê-đô (Tô-ki-ô) sống và. tóm tắt thân thế và sự nghiệp của thấp.. sáng tác thơ hai-cư với bút danh Ba Tiêu (Ba-sô). 10 năm cuối đời, đi khắp nước, viết du. kí và làm thơ hai-cư.. Mất ở Ô-sa-ca năm 50 tuổi.. Tác phẩm nổi tiếng nhất: Lối lên miền Ôku (1689). b, Thơ hai-cư. Thơ hai-cư là một trong những thể thơ. truyền thống độc đáo của Nhật Bản –thi quốc.. Bắt đầu hình thành vào thế kỉ XVI đến XVII. thì đạt tới đỉnh cao với Ba-sô, Bu-sôn, It-sa, Siki,... Đến nay người Nhật vẫn yêu thích và sáng. tác thể thơ này. Đồng thời còn được các nhà thơ phương tây tiếp thu và sáng tác bằng tiếng Anh, Pháp, Đức, Tân Ban Nha,... Hình thức thơ hai-cư vào loại ngắn nhất. GV: Ba dàng có chức năng: Dòng 1: giới thệu.. thế giới: cả bài chỉ gồm 17 âm tiết, ngắt thành 3 đoạn: 5-7-5.. Nguyên bản tiếng Nhật chỉ có 1 hàng (1 câu.

<span class='text_page_counter'>(113)</span> Dòng 2: tiếp tục ý trên và thơ). Phiên âm la tinh xếp thành 3 hàng. D ịch ra. chuẩn bị cho dòng 3.. tiếng Việt thành 3 câu thường là: 5-5-5, hoặc 4-5-. Dòng 3: kết lại ý thơ nhưng 3, 5-3-4,... hoặc dịch ra thành một câu lục bát.. không rõ ràng, mở ra những suy nghĩ cảm xúc cho người đọc ngân nga, lan tỏa.. c, Đặc điểm thơ hai-cư. PV: Em hãy cho biết đặc điểm chính của thơ hai-cư?. 1 phong cảnh, 1 vài sự vật cụ thể thể hiện 1 tứ thơ, 1 xúc cảm, suy tư của. DG: Chẳng hạn, mùa thu: mùa sương- người viết. chiều thu, gió thu; mùa hè: chim đỗ quyên-. Thời điểm xác định theo mùa: Quý. tiếng ve; mùa đông: cánh đồng hoang-khô; ngữ (ki-go): từ chỉ mùa là bắt buộc trong mùa xuân: hoa anh đào.. Đó là thời điểm hiện tại, cảnh trước mắt, sự gắn bó sâu sắc của con người với thiên nhiên.. GV: Thể hiện một khoẳng khắc của cảnh vật và đỉnh điểm của cảm xúc, hàm. súc nghệ thuật khơi gợi chứ không phải hàm súc của châm ngôn, triết lý.. Thiên nhiên và triết lý về thiên nhiên:. tìm cái đẹp trong những hình ảnh giản dị, bình thường của thiên nhiên.. Thấm đẫm tinh thần Thiền tông. (Phật giáo) và tinh thần văn học. phương Đông: cách nhìn nhất thể hóa: trời-đất, con người vạn vật... là một. quan hệ khắng khít. Những hiện tượng và sự vật trong thiên nhiên có thể tương. giao, chuyển hóa lẫn nhau theo những quy luật bí ẩn của tự nhiên: âm thanh,. màu sắc, ánh sáng, mùi hương... đều có thể. mỗi bài thơ.. Thủ pháp tượng trưng:.

<span class='text_page_counter'>(114)</span> chuyển hóa với nhau. Cảm thức cái thểm mĩ rất riêng, rất cao, rất tinh tế.. Hai-cư đề cao, cái: vắng lặng; đơn sơ; u huyền; mềm mại; nhẹ nhàng.. Ngôn ngữ: Dùng rất ít các tính từ, trạng từ cụ thể háo sự vật, hạn chế tưởng tượng người đọc. Dùng nhiều danh, động gợi tưởng tượng suy ngẫm.. Mơ hồ là đặc điểm ngôn ngữ quan. trọng trong thơ hai-cư. II. ĐỌC HIỂU 1. BÀI 1: GV: HS đọc diễn cảm bài thơ.. Quý ngữ: mùa sương – mùa thu.. PV: Em hãy cho biết quý ngữ trong bài th ơ?. Tứ thơ: đất khách, đất lạ hóa thành. Tứ thơ? Cách sử dụng từ? Bài thơ nói cảm quê hương khi đã một thời gian sống, xúc gì? Vì sao có cảm xúc đó?. GV: Có thể chịu ảnh hưởng bài Độ- Tang. gắn bó và xa cách.. Càn ; qua bến Tang Càn của Giả Đạo đời Đường: Tinh châu đất khách trải mười hè,. về,. Hôm sớm Ham Dương bụng nhớ Qua bến tang Càn vô tích nữa,. Tinh Châu ngoảng lại đã thành quê.. Gần với tứ thơ của Chế lan Viên:. Khi ta ở chỉ là nơi đất ở. Cách biểu hiện tứ thơ rất súc tích, rất gợi, không còn những liên tưởng gián tiếp.. Kh ta đi đất đã hóa tâm hồn.. 2. BÀI 2: GV: Chim đỗ quyên: chim quốc (chỉ kêu,. không hót), chim tu hú (cũng không kêu,. Quý ngữ: chim đỗ quyên - mùa hè.. Sự chuyển đổi cảm giác: âm thanh. không hót). Hót là lời người dịch thêm vào tiếng chim gợi nhớ kinh đô. chưa hẳn đã chính xác vì trong bản dịch nghĩa:. Ơû kinh đô. Ơû kinh đô mùa hè – hiện tại mà nhớ. kinh đô ngày xưa – kỉ niệm đã qua.. Liên hệ câu thơ Bà huyện Thanh.

<span class='text_page_counter'>(115)</span> Cũng nhớ tiếc kinh đô. Quan:. Chim đỗ quyên.. Nhớ nước đau lòng con quốc quốc Thương nhà mỏi miệng cái gia gia.. PV: Em hãy cho biết quý ngữ trong bài th ơ? Tứ thơ? Cách sử dụng từ? Bài thơ nói cảm xúc gì? Vì sao có cảm xúc đó?. GV: Thể hiện tình cảm gắn bó sâu nặng với mảnh đất mình đã và đang sống. 3. BÀI 3: GV: HS đọc diễn cảm bài thơ.. 1684 Ba sô 40 tuổi. Từ xa trở về. PV: Em hãy cho biết bài thơ nói lên tình thăm nhà. Về đến nơi mới hay tin mẹ cảm gì của tác giả? Tình cảm ấy được đã mất. Người anh đưa cho em di vật gợi lên từ cử chỉ hành động nào?. của mẹ: mái tóc bạc. Ông viết bài hai-. PV: Em hãy cho biết quý ngữ trong bài thơ? cư này.. Quý ngữ: làn sương thu – làn tóc mẹ;. làn sương thu, cuộc đời ngắn ngủi, mong manh như sương, hay là dòng nước mắt xót thương của người con? 4. BÀI 4. GV: Năm 1685, Ba sô có lần đi qua một. Tiếng vượn hú hay tiếng của trẻ. cánh rừng, nghe rõ tiếng vượn hú thê thảm, con than khóc. Liên tưởng bắt nguồn ông làm bài thơ này.. từ thực tế ấy. Tiếng vượn hay tiếng. Thực tế ở Nhật thời ấy vào những trẻ khóc thật sự?. năm mất mùa đói kém, nhiều gia đình. Trong gió thu hay gió thu cũng. nghèo túng quá, không nuôi nổi con cái, đành đang khóc than cho nỗi đau của con đưa chúng bỏ trong rừng hoặc thậm chí người. còn phải giết khi còn sơ sinh đó là những ma-ki-bu – những đứa trẻ bị tỉa bớt.. Liên hệ: Kìa những đứa tiểu nhi tấm bé. Lỗi giờ sinh lìa mẹ lìa cha Lấy ai bồng bế vào ra. U ơ tiếng khóc thiết tha nỗi lòng. 5. BÀI 5..

<span class='text_page_counter'>(116)</span> GV: Đi ngang qua rừng, chợt tình cờ thấy chú. khỉ con đang run lên trong mưa lạnh. Nhà thơ liên tưởng và viết thành thơ. Đó chính là mơ ước của. tác giả cho chú khỉ, cho trẻ em, cho những ng ười cơ nhỡ trong cơn hoạn nạn – mà mùa đông chỉ là một cách biểu hiện tượng trưng và hiện thực. 6. BÀI 6 Quý ngữ: hoa anh đào – mùa xuân. Hoa anh đào rụng lả tả như mây. hoa rơi xuống làm làn nước hồ gợn sóng.. Triết lý sâu sắc: sự tương giao các. sự vật, hiện tượng trong vũ trụ, thiên 7. BÀI 7.8 GV hướng dẫn HS cách tiếp cận và hiể bài thơ.. TIẾT 51 LẦU HOÀNG HẠC.

<span class='text_page_counter'>(117)</span> NỖI OÁN CỦA NGƯỜI PHÒNG KHUÊ KHE CHIM KÊU. A. MỤC TIÊU BÀI HỌC Gíup học sinh: Hiểu được chủ đề-cảm hứng chủ đạo và nét đặc sắc nghệ thuật tiêu biểu trong từng bài thơ và qua cả 3 bài thơ nổi tiếng, hiểu thêm giá trị của thơ Đường. Tích hợp với các bài thơ Đường đã học với tiết trả bài viết số 3. Rèn kĩ năng tự học, tự tìm hiểu tác phẩm trữ tình qua hệ thống câu hỏi trong sgk. B. PHƯƠNG TIỆN THỰC HỆN SGK Thiết kế bài học Các tài liệu tham khảo C. CÁCH THỨC TIẾN HÀNH GV tổ chức giờ dạy học theo cách kết hợp các hình thức trao đổi thảo luận trả lời các câu hỏi D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Kiểm tra bài cũ. Giảng bài mới:. HƯỚNG DẪN ĐỌC THÊM. YÊU CẦU CẦN ĐẠT LẦU HOÀNG HẠC 1. Tác giả. PV: Em hãy cho biết tên tác gỉa tên những Thôi Hiệu (704 – 754) nhà thơ Đường nổi người dịch, nhận xét thể thơ trong nguyên tiếng, cùng thời với Lý Bạch. tác và trong các bản dịch? Những người dịch: Tản Đà dịch thành thơ lục bát, một trong những bản dịch được hâm mộ nhất. Khương Hữu Dụng dịch theo thể thơ nguyên tác: thất ngôn bát cú đường luật. 2. Hoàn cảnh sáng tác. PV: Em hãy cho biết hòan cảnh sáng tác Lầu Hoàng Hạc là một ngôi lầu có thật – của bài thơ? Có thể kể theo truyền thuyết nay trở thành một địa điểm du lịch của Trung Phí văn Vi, chỉ rõ vị trí của lầu Hoàng Hạc? Quốc, ở bờ bắc Trường Giang, thuộc tỉnh Hồ GV: Truyền thuyết kẻ rằng xưa có chàng Bắc. nho sinh tên Phí Văn Vi, buồn vì thi hỏng, Là một người thích du lịch, một lần dừng lang thang trên bãi Anh Vũ, bên bờ Trường chân tới thành Tây Nam-Vũ Xương-Hồ Bắc, Giang. Bỗng có con hạc vàng đáp xuống, tác giả thả bộ lên lầu Hoàng Hạc. Tác cảnh chàng liền cưỡi lên hạc vàng bay về trời sinh tình tác giả đã sáng tác bài thơ này. Người đời sau xây một ngôi lầu để kỉ niệm, gọi là lầu Hoàng Hạc. Thôi Hiệu đến thăm và cảm tác làm bài thơ này 3. Đọc hiểu. a. Bốn câu đầu. PV: Theo em chủ đè và cảm hứng chủ đạo Hạc vàng biểu tượng cho sự linh thiêng, của bài thơ là gì? cao quí, nó gắn liền với truyền thuyết. GV: Cảm xúc cảu nhà thơ khi đừng trước Viết vè lầu Hoàng Hạc mà không miêu tả cảnh đẹp nơi lầu Hoàng Hạc. cụ thể lầu mà chủ yếu tả cảnh xung quanh  nét.

<span class='text_page_counter'>(118)</span> Kết đọng nỗi sầu hoài cổ nhớ quê xa. riêng và dụng ý của tác giả. Gợi trong lòng người đọc sự ngỡ Có sự đối lập: Về thời gian: xưa – nay ngàng, bâng khuâng, nỗi nhớ, nỗi buồn Về cảnh vật: thực – ảo trong trẻo sâu thẳm.  Tâm trạng bâng khuâng đau đớn trước thực trạng của quá khứ: cái linh thiêng, cao đẹp, huy hoàng giờ đã không còn nữa. b, Bốn câu sau. PV: Có ý kiến cho rằng chữ sầu cuối bài đã Thiên nhiên đẹp nhưng buồn và tĩnh lặng. kết đọng lại cảm hứng của bài thơ. Yù kiến Tâm trạng hoài cổ bắt nguồn từ chỗ của em như thế nào? không bằng lòng với hiện tại nhưng quá khứ HS thảo luận. thì đã qua đi  nuối tiếc và cảm thấy sầu. GV: Cả bài thơ chữ nào câu nào cũng bâng khuâng man mác một nỗi niềm buồn thương, nhung nhớ. Nhớ người xưa đi mất hút không bao giờ trở lại, đám mây trắng chơi vơi, ngọn khói sóng buổi chiều trên dòng sông rộng khêu gợi nỗi sầu nhớ quê hương. NỖI OÁN CỦA NGƯỜI PHÒNG KHUÊ 1. Tác giả. SGK 2. Đọc hiểu.. PV: Em có nhận xét gì về nghệ thuật câu từ Cấu tứ là hình ảnh, sự kiện chi tiết tiêu của bài thơ thể hiện qua quá trình chuyển biểu của thơ để cho cảm xúc vận động xung biến tâm trạng của người khuê phụ? quanh. Cáu tứ của bài thơ này rất đặc biệt. PV: Diễn biến tâm trạng của người phụ nữ Hai câu đầu người phụ nữ này không biết trong bài thơ này như thế nào? buồn, rất vô tư: Vì tuổi trẻ, vì chung giấc PV: Em hãy phân tích tâm trạng và sự mộng công danh với chồng và hy vọng chồng chuyển biến tâm trạng của nàng trong từng sẽ dược phong hầu ban tước sau này. câu thơ? Vì sao có sự chuyển biến đó? Trang điểm bước lên lầu để thưởng ngoạn cảnh xuân. PV: Màu xanh của cây dương liễu có ý Màu xanh của thiên nhiên, của tuổi trẻ, nghĩa gì đối với tâm trạng của người thiếu mùa xuân – cảnh hiện tại lại là ly biệt. phụ? Đây là cái cớ để chuyển đổi tâm trạng của GV: Hối hận việc đã xui đã để chồng ra đi nàng. tòng quân, lập công, làm quan kiếm ấn Diễn biến tâm trạng: bất tri sầu – hốt – phong hầu. hối – oán mà nguyên nhân – nguyên cớ trước Oán cái ấn phong hầu, oán chiến tranh mắt là màu dương liễu; nguyên nhân sâu xa là phi nghĩa đã khiến cho vợ chồng chia ly. ấn phong hầu, là chiến tranh phi nghĩa. KHE CHIM KÊU. 1. Tác giả. sgk 2. Đọc hiểu.. PV: Em hãy cho biết bài thơ tả cảnh gì? Nét đặc Bài thơ tả cảnh dêm trăng xuân sắc của bức tranh phong cảnh trong bài thơ là thế trong khe núi. nào? Trạng thái tâm hồn của tác giả lúc ấy ra sao? Cái đặc sắc là lấy động tả tĩnh. Câu 1: Hoa quế nhỏ li ty rụng khe khẽ mà người Sự tĩnh lặng của đêm xuân và sự.

<span class='text_page_counter'>(119)</span> cũng nghe được chứng tỏ đêm phải rất yên tĩnh. Và lòng người cũng phải rất yên tĩnh, tập trung thì mới có thể nghe được âm thanh cực nhỏ ấy. Câu 2: Trực tiếp tả cảnh đêm xuân trong núi vắng vẻ. Câu 3: Trăng lên làm gì có tiếng động thế mà lại làm cho chim núi sợ hãi. Cũng là vì đêm quá yên tĩnh. Câu 4: Những tiếng kêu khe khẽ của chim núi vì sợ hãi lúc trăng lên lại càng chứng tỏ đêm tĩnh lặng.. bình yên thanh thản của tâm hồn con người. Đó là tiếng đêm xao động tâm hồn bình yên. Mối quan hệ giữa động và tĩnh: nhà thơ lắng nghe được những gì nhỏ bé nhất xao động xung quanh mình. Trăng sáng giữa đêm xuân. Núi rừng cũng bừng lên vẻ đẹp tiếng chim kêu làm cho bức tranh có hồn sự sống vẫy gọi.. TiÕt51. CÁC HÌNH THỨC KẾT CẤU CỦA VĂN BẢN THUYẾT MINH A. MỤC TIÊU BÀI HỌC Gíup học sinh: Nắm được các hình thức kết cấu của văn bản thuyết minh. Xây dựng được kết cấu cho văn bản phù hợp với đối tượng thuyết minh. B. PHƯƠNG TIỆN THỰC HỆN SGK Thiết kế bài học Các tài liệu tham khảo C. CÁCH THỨC TIẾN HÀNH GV tổ chức giờ dạy học theo cách kết hợp các hình thức trao đổi thảo luận trả lời các câu hỏi D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Kiểm tra bài cũ. Em hãy trình bày bố cục của văn bản thuyết minh: để từ đó rút ra kết luận gì về bố cục của văn bản thuyết minh? Một danh lam thắng cảnh; Một đồ vật dụng cụ. Một danh nhân. Giảng bài mới:. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS YÊU CẦU CẦN ĐẠT I. KẾT CẤU CỦA VĂN BẢN THUYẾT MINH. 1. Khái niệm: PV: Em hãy cho biết thế nào là Là sự tổ chức, sắp xếp các thành tố của văn bản văn bản thuyết minh? thành một đơn vị thống nhất, hoàn chỉnh, có ý nghĩa. Có loại chủ yếu trình bày giới thiệu như thuyết PV: Theo em có mấy kiểu thuyết minh về một tác giả, tác phẩm, một danh lam thắng minh? cảnh,.. . Có loại miêu tả sự vật hiện tượng với những hình ảnh sinh động giàu hình tượng. 2. Kết cấu của văn bản thuyết minh..

<span class='text_page_counter'>(120)</span> HS đọc 2 văn bản trong sgk. VB 1: Giới thiệu hội thổi cơm thi ở Đồng Vân PV: Em hãy xác định đối tượng và thuộc Đồng Tháp, huyện Đan Phượng, Hà Tây. mục đích thuyết minh của từng VB 2: Giới thiệu Bưởi Phúc Trạch – Hà Tĩnh. văn bản? PV: Em hãy tìm ý chính để tạo VB 1: Giới thiệu sơ qua làng Đồng Vân thuộc thành nội dung thuyết minh của Đồng Tháp, huyện Đan Phượng, Hà Tây. từng văn bản? Thông lệ làng mở hội trong đó có thổi cơm thi vào ngày rằm tháng giêng. Luật lệ và hình thức thi. Nội dung hội thi (diễn biến cuộc thi) Đánh giá kết quả. Ý nghĩa hội thi thổi cơm ở Đồng Vân. VB 2: Trên đất nước ta có nhiều loại bưởi nổi tiếng : Đoan Hùng, mê Linh, Long Thành, Phúc Trạch,.. Miêu tả quả bưởi Phúc Trạch GV: (Hình thể, màu sắc bên ngoài, Miêu tả hiện trạng. mùi thơm của vỏ, vỏ mỏng,) GV: (màu hồng đào, múi thì màu Ở Hà Tĩnh người ta biếu người ốm bằng bưởi. hồng quyến rũ, tép bưởi, vị không Thời kì chống Pháp, chống Mĩ thương binh mới cay, không chua, không ngọt đậm được ưu tiên. mà ngọt thanh) Bưởi đến các trạm quân y. Các mẹ chiến sĩ tiếp bộ đội hành quân qua làng. Trước CM có bán ở Hồng Kông. Theo việt kiều sang Pa ri và nước Pháp. Năm 1938 được trúng giải thưởng trong một cuộc thi. BGK xếp vào hàng “Quả ngon xứ Đông Dương”. PV: Em hãy cho biết cách sắp xếp VB 1: các ý được sắp xếp theo một trình tự thời các ý trong từng văn bản? Giải gian, giới thiệu hội thi và thi một công việc cụ thể thích cơ sở của cách sắp xếp ấy? nên người trình bày phải theo thời gian. Sự việc ấy được diễn ra từ lúc nào. Người giới thiệu đã theo qúa trình vận động của cuộc thi mà lần lượt trình bày. GV: Từ bên ngoài và bên trong. VB 2: Là sự kết hợp của nhiều yếu tố khác Từ hình dáng bên ngoài dến chất nhau. lượng bên trong. Lúc đầu giới thiệu quả bưởi Phúc Trạch theo GV: Người ốm; thương bệng trình tự không gian. binh; bộ đội qua làng; sang cả Hồng Kông, Pa ri; theo một trật tự Giới thiệu giá trị sử dụng bưởi Phúc Trạch. lô gíc. II. LUYỆN TẬP. PV: Nếu phải thuyết minh bài “Tỏ Chọn hình thức kết cấu hỗn hợp. lòng” của Phạm Ngũ Lão thì chọn Giời thiệu Phạm Ngũ Lão một vị tướng và cũng hình thức kết cấu nào? là môn khách là con rể Trần Quốc Tuấn..

<span class='text_page_counter'>(121)</span> Đã từng đánh đông dẹp bắc. Ca ngợi sức mạnh của quân dân đời Trần trong đó có Phạm Ngũ Lão. Phạm Ngũ Lão còn băn khoăn vì nợ công danh. So sánh với Gia Cát Lượng thì xấu hổ vì mình chưa làm được bao nhiêu để đáp đền ơn nước. PV: Nếu phải thuyết minh một di GV gợi ý HS làm. tích một thắng cảnh của đất nước thì em giới thiệu và sắp xếp nội dung đó ra sao? III. GHI NHỚ Khi viết bài văn Thuyết minh, có thể lựa chọn nhiều hình thức kết cấu khác nhau: Theo trình tự thời gian: trình bày sự vật theo quá trình hình thành, vận động và phát triển. Theo trình tự không gian: trình bày sự vật hiện tượng theo tổ chức vốn có của nó (bên trên, bên dưới, bên trong, bên ngoài hoặc theo trình tự quan sát). Theo trình tự lô gíc: trình bày sự vật theo các mối quan hệ khác nhau (nguyên nhân-kết quả; chung-riêng; liệt kê các mặt, các phương diện) Theo trình tự hỗn hợp: trình bày sự vật với sự kết hợp nhiều trình tự khác nhau..

<span class='text_page_counter'>(122)</span> TIẾT 52. LẬP DÀN Ý BÀI VĂN THUYẾT MINH. A. MỤC TIÊU BÀI HỌC Gíup học sinh: Vận dụng được những kiến thức đã học về văn TM, kĩ năng lập dàn ý để lập đwojc dàn ý cho một bài văn TM. Có đề tài gần gũi quen thuộc. B. PHƯƠNG TIỆN THỰC HỆN SGK Thiết kế bài học Các tài liệu tham khảo C. CÁCH THỨC TIẾN HÀNH GV tổ chức giờ dạy học theo cách kết hợp các hình thức trao đổi thảo luận trả lời các câu hỏi D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Kiểm tra bài cũ. Em hãy cho biết những đặc điểm hình thức kết cấu của văn bản TM? Giảng bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG GHI BẢNG I. DÀN Ý BÀI VĂN THUYẾT MINH: Trả lời các câu hỏi trong sách giáo khoa 1. Bố cục gồm 3 phần: - MB: Giới thiệu. - TB: Triển khai. - KB: Tổng kết. 2. Bố cục của một bài văn hoàn toàn phù hợp với đặc điểm của văn thuyết minh vì đó là PV: Thực hiện các câu hỏi tương tự cách trình bày một vấn đề, thực hiện một văn như ở phần trên. bản hoàn chỉnh. II. LẬP DÀN Ý BÀI VĂN THUYẾT MINH: 1. Xác định đề tài: PV: Nêu các bước lập dàn ý một bài An toàn giao thông. văn thuyết minh: Thần tượng của em. GV: Cho một số đề tài hoặc yêu cầu Môi trường. học sinh tự xác định đề tài trình bày. Biến động dân số VN trong những năm gần đây. a) Mở bài: GV: Sau khi xác định đề tài sẽ thực Nêu được đề tài. hiện bước lập dàn ý. Người đọc nhận ra được kiểu văn bản: (thuyết minh chứ không phải miêu tả, tự sự biểu cảm văn nghị luận…). Thu hút sự chú ý của người đọc. b) Thân bài: Tìm ý, chọn ý. GV: Cho một văn bản và yêu cầu học Sắp xếp ý. sinh tìm, lược ý chính.  Ghi nhớ:.

<span class='text_page_counter'>(123)</span> Để lập dàn ý cho bài văn thuyết minh đạt kết quả tốt cần: Nắm vững các kiến thức về dàn ý, kỹ năng lập dàn ý. Có đầy đủ tri thức cần thiết, chuẩn xác về đề tài cần thuyết minh. Tìm được cách sắp xếp những tri thức đó thành một hệ thống hợp lý, chặt chẽ. III. Luyện tập: GV: Hướng dẫn học sinh thực hành 1. Giới thiệu một tác giả văn học. theo đề tài. 2. Giới thiệu tấm gương học tập. 3. Giới thiệu phong trào trường, lớp. 4. Giới thiệu quy trình sản xuất và các bước của quá trình học tập. 4. Củng cố IV. Luyện tập: 5. Dặn dò: Học sinh về nhà tự lập dàn ý một đề tài tự chọn. Soạn bài.

<span class='text_page_counter'>(124)</span> TiÕt57 Ngµy 7/ 01/ 08. PHÚ SÔNG BẠCH ĐẰNG ( Bạch Đằng giang phú_Trương Hán Siêu) A. Mục đích yêu cầu Gíup HS cảm nhận được: -Nội dung yêu nước và tư tưởng nhân văn của bài thơ -Những đặc trưng cơ bản của thể phú về các mặt kết cấu, hình tượng nghệ thuật, lời văn, từ đó biết cách phân tích một bài phú cụ thể -Bồi dưỡng lòng yêu nước, niềm tự hào dân tộc, ý thức trân trọng những địa danh lịch sử, những danh nhân lịch sử. B.Các bước lên lớp 1.Ổ định lớp 2.Kiểm tra bài cũ Câu hỏi: Cách lập dàn ý bài văn thuyết minh? Lập dàn ý bài văn thuyết về nhân vật lịch sử Nguyễn Trãi? C. Nội dung bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS PV: Đọc tiểu dẫn & nêu những nét chính về tác giả? DG: Vua Trần gọi Trương Hán Siêu là thầy, ông cũng là người soạn “Hoàng triều đại biểu” PV: Hoàn cảnh sáng tác bài phú? DG: Thể phú là một thể tài của văn học Trung đại Trung Quốc và được chuyển dụng ở VN. Phú nghĩa đen là bày tỏ, phô bày ra. Nó là một thể văn vần để tả cảnh vật, phong tục hoặc tính tình Phú cổ thể có trước đời Đường ( TQ) có vần mà không đối, tựa như một bài ca dài, hoặc một bài văn xuôi có vần.Phú Đường luật là phú đặt ra từ đời Đường, có vần, có đối,có luật bằng tắc. Bài này thuộc phú cổ thể có phần theo điệu sở từ (Có tiếng đệm “hề” trong câu dịch là “chừ”) GV cho HS đọc PV: Bố cục bài này có thể chia làm mấy phần? Nội dung của từng phần? DG: 3 phần. PV:Theo em nhân vật khách ở đây là ai? PV: Nghệ thuật nào được sử dụng ở đoạn thơ này? DG: Giong thuyền chơi trăng thăm cảnh đẹp, nhất là dưới ánh trăng là một thú vui quen thuộc của thi nhân xưa .Nhưng ở đây với người khách này, không chỉ dạo chơi thiên nhiên cảnh đẹp của đất trời mà quan trọng hơn là còn biết tìm đến nơi có chiến công oanh liệt xưa để chiêm ngưỡng.Một cuộc rong chơi như vậy chứng tỏ tâm hồn của khách phong phú, thanh. NỘI DUNG BÀI HỌC I.Giới thiệu 1.Tác giả -Trương Hán Siêu(?-1354)_Ninh Bình -Là một tri thức có tiếng được vua Trần kính trọng. -Tác phẩm: Còn 4 bài thơ và 3 bài văn 2.Tác phẩm -Làm vào khoảng 50 năm sau 1288 (chiến thắng chống quân Nguyên_Mông) -Thể phú: Là thể tài có nguồn gốc từ thơ, thiên về trình bày miêu tả, qua đó nói lên tư tưởng tình cảm, quan niệm về chính trị xã hội. Có 2 lối: phú cổ thể và phú đường luật. II.Phân tích 1.Đoạn 1: “Từ đầu…luống còn lưu”:Nhân vật khách và tâm trạng của khách khi đi chơi sông. a.Nhân vật khách -Khách: Tác giả -Động từ mạnh: lướt, giong, gõ, lần, thăm -Không gian: Địa danh Nguyên Tương, Vũ Huyệt, Cửu Giang, Ngũ Hồ,…→địa danh trong sách vở TQ →mang tính chất tượng trưng tác giả đi nhiều, hiểu nhiều. -Thời gian: Sớm, chiều, tối →di chuyển nhanh, không hạn định Tâm hồn phóng kgoáng, ham hiểu biết, yêu thiên nhiên, thích du ngoạn..

<span class='text_page_counter'>(125)</span> cao bíết chừng nào. PV: Tâm trạng của khách như thế nào khi đến sông Bạch Đằng? DG: Vui với cảnh sông nước mênh mông, có thuyền xuôi, thuyền ngược, nhịp nhàng có mặt nước tiếp giáp với chân trời cùng sắc xanh của phong cảnh trời thu. Buồn đau nuối tiếc là vì thấy cảnh chiến trường xưa chiến thắng oanh liêt còn hừng hực là thế mà sao nay lại trơ trọi, hoang vu, hiu quạnh thế này.. PV: Theo em các bô lão ở đây là ai?. PV: Các bô lão đã hồi tưởng lại chiến thắng của các vua Trần ra sao?. PV: Nguyên nhân thắng lợi là do đâu?. b. Tâm trạng của khách -Bát ngát sóng kình…. Nước trời một sắc …..đuôi trĩ một màu -Phong cảnh: cuối thu( khoảng tháng 9) →Sông rộng thuyền nhiều,phong cảnh vào cuối thu trời nước rất đẹp -Bờ lau san sát….. ….xương khô →Đến sông Bạch Đằng tưởng tượng ra dấu vết của chiến trường→ âm hưởng thơ trầm lắng, cảm xúc buồn hoài cổ, tiếc thương những anh hùng Cảm xúc chung của tác giả về sông Bạch Đằng: vừa vui, vừa buồn, vừa tự hào, vừa nuối tiếc. 2.Đoạn 2: “Bên sông bô lão…..lưu danh” :Sông Bạch Đằng qua sự hồi tưởng của các bô lão -Các bô lão: già trẻ đại diện cho nhân dân địa phương với tư cách là những chứng nhân lịch sử cùng với lòng hiếu khách đã kể cho tác giả nghe về sông Bạch Đằng lịch sử. -Hồi tưởng lại chiến thắng của hai vua Trần Đây là …….Nhị thánh bắt Ô Mã ………………Ngô chúa phá Hoàng Thao ………………ca ngợi.” →Trận thuỷ chiến kinh thiên động địa, bởi sự đối đầu về lực lượng và ý chí của cả hai bên cuối cùng ta giành được thắng lợi -Nguyên nhân thắng lợi : +Thiên thời +Địa lợi +Nhân hoà Suy ngẫm, bình luận rút ra một bài học lịch sử ,một tuyên ngôn, một chân lí : +bất nghĩa tiêu vong +anh hùng lưu danh 3.Đoạn 3: đoạn còn lại: lời ca của khách -Tự hào, ca ngợi công đức của hai vị vua anh minh đời Trần -Ca ngợi sông Bạch Đằng với những chiến công lịch sử -Khẳng định nền hoà bình muôn thuở -Đạo đức, lẽ sống của dân tộc. III.Ghi nhớ ( SGK). PV: Lời ca của khách ntn? DG: Lời bày tỏ khát vọng hoà bình muôn thuở trên đất nước, lời khẳng định sức mạnh của lẽ sống, của đạo đức dân tộc.Qua lời ca có sự chuyển biến trong tâm trạng của khách: ở trên là buồn đau, nuối tíêcở đây là hân hoan, phấn khởi. PV:Cảm nhận của em về bài thơ? D.Củng cố Cảm hứng và tư thế của khách khi đi dạo chơi ntn? Các bô lão đã kể chuyện gì với khách? Thái độ ntn? E.Dặn dò Học bài ;Soạn bài “Bình Ngô đại cáo”-Nguyễn Trãi. TiÕt58,59,60 Ngµy 14/01/ 08.

<span class='text_page_counter'>(126)</span> ĐẠI CÁO BÌNH NGÔ (Bình Ngô đại cáo). _. Nguyễn Trãi. A.Mục đích yêu cầu Gíup HS: -Nắm được những nét chính về cuộc đời và sự nghiệp văn học của Nguyễn Trãi -Hiểu rõ những giá trị lớn về nội dung và nghệ thuật của “Đại cáo bình Ngô” -Nắm vững đặc trưng cơ bản của thể cáo đồng thời thấy được những sáng tạo của Nguyễn Trãi trong “Đại cáo bình Ngô” -Giáo dục, bồi dưỡng ý thức dân tộc: yêu quý di sản văn hóa của cha ông B.Các bước lên lớp 1.Ổ định lớp 2.Kiểm tra bài cũ Câu hỏi: Phân tích tâm trạng của khách khi đi chơi sông Bạch Đằng và lời ca của khách trong bài “Phú sông Bạch Đằng” của Trương Hán Siêu? C.Nội dung bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS GV cho HS đọc SGK và nêu câu hỏi cho HS trả lời, sau đó GV chốt ý và cho HS gạch chân những ý chính trong SGK. PV: Nêu những nét chính về cuộc đời của Nguyễn Trãi? DG: Cha của Nguyễn Trãi là Nguyễn Phi Khanh đỗ Thái học sinh( tiến sĩ) mẹ là Trần Thị Thái con Trần Nguyên Đán_một quý tộc đời trần từng giữ chức vụ tể tướng trong triều. Ông mất mẹ (lúc năm tuổi) và ông ngoại (lúc mười tuổi) rất sớm nên thiếu thốn tình thương, nên ông rất yêu quê ngoại nơii ông sống những ngày đầy ắp yêu thương của tuổi ấu thơ trong vòng tay của mọi người. Sau này khi đi xa, lưu lạc không về thăm quê được ông cứ trăn trở, đau đáu tấm lòng nhìn về quê cha đất tổ. DG: Tình hình đất nước rối ren, triều Trần mục nát, nhà Hồ lấn át truất ngôi vua và lập nên nhà Hồ. PV: Năm1407 xảy ra biến động gì đối với cuộc đời của Nguyễn Trãi? DG: Khi giặc Minh xâm lược nước ta cha con họ Hồ bị bắt, Nguyễn Phi Khanh cũng bị bắt chỉ có mình ông thoát.Tổng binh Trương Phụ bắt buộc Nghuyễn Phi Khanh viết thư gọi, bất đắc dĩ ông phải ra hàng. Trương Phụ biết ông không hết sức giúp mình muốn giết đi nhưng thượng thư Hoàng Phúc thấy diện mạo kì lạ nên tha và giam lỏng ở thành Đông Quan. Thời gian này ông chịu rất nhiều cực khổ, ông sống cùng nhân dân và có điều kiện hiểu thêm về họ, hiểu được sức mạnh to lớn của nhân dân.Khi đến với cuộc khởi nghĩa Lam Sơn ông trở thành quân sư đắc lực cho Lê Lợi.. NỘI DUNG BÀI HỌC. A.Tác giả I. Cuộc đời -Nguyễn Trãi (1380-1442) hiệu là Ức Trai, Quê ở Chi Ngại-Hải Dương.. -Năm tuổi mất mẹ, mười tuổi mất ông ngoại Nguyễn Trãi về Nhị Khê nơi cha dạy học.. -1400 đỗ Thái học sinh rồi cùng cha ra làm quan cho nhà Hồ. -1407 giặc Minh xâm lược, Nguyễn Phi Khanh bị bắt, Nguyễn Trãi theo cha nhưng nghe lời cha trở về và bị quân Minh bắt giữ.Ông trốn khỏi tay giặc náu mình trong nhân dân, tìm theo Lê Lợi và kháng chiến cùng Lê Lợi.. -1428 ông bị nghi oan và bị bắt giam, sau đó.

<span class='text_page_counter'>(127)</span> PV: Em biết gì về vụ án Lệ Chi Viên? DG: Khi đã đứng tuổi ông lấy Thị Lộ làm vợ. Thị Lộ biết ít nhiều về thơ văn và được vào hầu vua, làm lễ nghi học sĩ ngày đêm ở cạnh vua.Khi vua đi tuần miền Đông trở về trại vải huyện Gia Định, nghỉ đêm tại đó rồi mất .Đại thần là Trịnh Khả và Nguyễn Xí giết Thị Lộ lại bắt tội cả ông, giết 3 họ, thu điền sản sung công.. PV: Em có nhận xét gì về cuộc đời của Nguyễn Trãi?. GV cho HS đọc SGK và gạch chân -Tp bằng chữ Hán: +Quân trung từ mệnh tập +Bình Ngô đại cáo +Ức Trai thi tập +Chí Linh sơn phú …. -Tác phẩm bằng chữ Nôm: Quốc âm thi tập(254 bài) -Sách địa lí: Dư địa chí. GV có thể so sánh “Bình Ngô đại cáo” với “Nam quốc sơn hà” của Lí Thường Kiệt. “Việc nhân nghĩa cốt ở yên dân Quân điếu phạt trước lo trừ bạo”. -“Khách tới chim mừng hoa xảy động. được tha ông xin về ở ẩn tại Côn Sơn. -1440 Lê Thái Tông mời ông trở lại làm việc và giao cho nhiều nhiệm vụ quan trọng. -1442 xảy ra vụ Lệ Chi Viên (trại vải) bị bọn gian tà ở triều đình vu oan, gia đình ông bị tru di tam tộc.. -1464 Lê Thánh Tông minh oan cho ông, cho sưu tầm thơ văn và tìm người con trai sống sót cho làm quan. Nguyễn Trãi là bậc anh hùng dân tộc, một nhân vật toàn tài hiếm có, một danh nhân văn hóa thế giới. Một con người chịu oan khiêm thảm khốc nhất trong lịch sử chế độ phong kiến VN.. II. Sự nghiệp thơ văn 1. Những tác phẩm chính.  guyễn Trãi là tác giả xuất sắc ở nhiều thể N loại văn học, trong sáng tác chữ Hán hay chữ Nôm, văn chính luận hay trữ tình đều có những thành tựu nghệ thuật lớn.Có thể nói Nguyễn Trãi là người khai sáng thơ ca tiếng Việt. 2.Nguyễn Trãi_nhà văn chính luận kiệt xuất. -Văn chương của Nguyễn Trãi mang tinh thần chiến đấu vì độc lập dân tộc, vì đạo lí chính nghĩa. -Ý thức dân tộc của Nguyễn Trãi phát triển rất cao, rất sâu sắc. -Quan niệm sức mạnh vô địch bắt nguồn từ “chí nhân”, “đại nghĩa” bắt nguồn từ nhân nghĩa_một tư tưởng lớn, độc đáo của VN khi đó. 3.Nguyễn Trãi _nhà thơ trữ tình sâu sắc. -Vẻ đẹp tâm hồn Nguyễn Trãi là sự kết tinh hài hoà giữa người anh hùng vĩ đại và con người trần thế nhất trần gian. -Tác giả đau nỗi đau của con người, yêu tình yêu của con người. -Tình yêu của Nguyễn Trãi dành cho thiên nhiên, đất nước, con người, cuộc sống..

<span class='text_page_counter'>(128)</span> Chè tiên nước ghín nguyệt đeo về” -“Quê cũ nhà ta thiếu của nào Rau trong nội cá trong ao” -“Bui một tấc lòng ưu ái cũ Đêm ngày cuồn cuộn nước triều dâng” DG: Thể thơ thất ngôn xen lục ngôn của Nguyễn Trãi là một sự cố gắng Việt hoá thớ Đường luật.Ông sử dụng nhiều từ thuần việt , vận dụng thành công tục ngữ, ca dao lời ăn tiếng nói hàng ngày của nhân dân. “Nguyễn Trãi là bông hoa đầu mùa tuyệt đẹp của thơ Nôm Việt Nam”(Lê Trí Viễn). *Nghệ thuât: Văn chương Nguyễn Trãi là thành tựu nghệ thuật mang ý nghĩa kết tinh tr6en cá hai bình diện cơ bản nhất là thể loại và ngôn ngữ.. III.Ghi nhớ ( SGK). B.Tác phẩm HS đọc phần Tiểu dẫn/ SGK PV: Xuất xứ của tác phẩm? Bình Ngô đại cáo: tuyên cáo rộng rãi về việc dẹp yên giặc Ngô PV: Em hãy trình bày những hiểu bíêt của mình về thể cáo? DG: Thể cáo = thể văn biền ngẫu, tức mỗi câu thường có hai vế đối nhau đúng theo phép đối nhưng không có vần. Ngô: Các vua nhà Minh quê ở đất Ngô Đời Ngô( thời Tam quốc ) bọn người sang cai trị nước ta đều rất tàn ác, từ đó dân ta gọi người phương Bắc là người Ngô với ý khinh ghét. GV cho HS đọc bài Cáo PV: Bài Cáo có thể chia làm mấy đoạn? Nội dung của từng đọan? DG: 4 đoạn -Đ1: Từ đầu…cứ còn ghi”: Nêu chính nghĩa của cuộc kháng chiến -Đ2: “Vừa rồi…chịu được”: Tố cáo tội ác của giặc Minh -Đ3: “Ta đây….xưa nay”: Tổng kết cuộc kháng chiến -Đ4: Đoạn còn lại: Tuyên bố kết thúc HS đọc đoạn 1 PV: Em hiểu thế nào về các từ: “nhân nghĩa”, “điếu phạt”, “yên dân”, “trừ bạo”? -Yên dân: đem lại cuộc sống ấm no, hoà bình, hạnh phúc cho nhân dân. -Trừ bạo: trừ quan tham và trừ bạo ngược PV: Vì sao Nguyễn Trãi lại quan tâm đến đời sống của dân như vậy? DG: Có 10 năm Nguyễn Trãi lưu lạc trong dân, ông hiểu được chỉ có dựa vào dân mới chiến thắng được giặc ngoại xâm.. I.Xuất xứ Tháng 11.1428 kháng chiến chống quân Minh thắng lợi, Nguyễn Trãi thay lời vua viết tuyên cáo cho toàn dân bịết.. II. Thể loại Được viết theo thể cáo nhưng được coi là áng văn chính luận, viết theo lối văn biền ngẫu một câu có hai vế đối nhau.. III.Bố cục: 4 đoạn. IV.Phân tích 1.Đoạn 1: Chính nghĩa của cuộc kháng chiến a.Nêu lí tưởng nhân nghĩa “ Việc nhân nghĩa….trừ bạo” -Nhân nghĩa: là lo cho dân đựơc sống vui, vì thương dân mà đánh đuổi lũ xâm lược và bọn tham tán trong nước→Lập trường của dân tộc -Mở đầu bài Cáo tác giả nêu lên lí do của cuộc kháng chiến, vì nghĩa cứu dân diệt bạo tàn,đem bình yên cho dân.Ý tứ ngắn gọn,chặt chẽ→Nhân nghĩa là lí tưởng lớn cùa Nguyễn Trãi. b. Tư cách độc lập của dân tộc.

<span class='text_page_counter'>(129)</span> PV: Đoạn văn này nói lên điều gì? PV: Em có nhận xét gì về cách viết của tác giả? Tác dụng của cách viết này như thế nào?. HS đọc đoạn 2 PV: nội dung 2 từ này nói về việc gì? DG: Nhân họ Hồ để mất lòng tin của dân, lũ giặc Minh điên cuồng sang cướp nước ta. Cùng với bọn Việt gian bán nước, chúng gây nên vô vàn tội ác.Không tội ác nào chúng chừa dù chặt hết tre rừng cũng không ghi hết tội, nhơ bẩn không sao rửa sạch mùi dù tát hết nước biển Đông, đến mức trời không dung thần và người không sao chịu được. PV: Nêu những tội ác của giặc? PV: Ghê tởm và tập trung nhất là tội ác nào của giặc?. PV: Em có suy nghĩ gì về hình ảnh này?. HS đọc đoạn 3 PV: Lòng căm thù giặc thể hiện ở điểm nào?. -Nước Đại Việt ta từ trước… Vốn xưng nền văn hiến… →Khẳng định chủ quyền của dân tộc ta và Trung Quốc ngang nhau -Triệu, Đinh, Lí , Trần…. Hán, Đường, Tống, Nguyên…. ….hào kiệt đời nào cũng có →Khẳng định chủ quyền và tự hào về tư cách độc lập của đất nước ta qua cách viết sóng đôi -Lưu Cung….Triệu Tiết…. …Bạch Đằng… →Cách viết sánh đôi →sự thất bại của giặc chiến thắng của ta→nêu cao lòng tự hào dân tộc Bằng giọng văn ngắn gọn,ý tứ lập luận đơn giản Nguyễn Trãi đã đưa ra những dẫn chứng đầy tính thuyết phục về sức mạnh của nhân nghĩa và chân lí, nói chung lại đó chính là sức mạnh của chính nghĩa. 2.Đoạn 2: Tố cáo tội ác của giặc Minh -Nhân -Thừa cơ →Với hai từ này Nguyễn Trãi đã vạch rõ giọng điệu xảo trá của giặc Minh. -Những tội ác của giặc +Nướng dân đen +Vùi con đỏ +Dối trời, lừa dân +Gây binh, kết oán +Thuế khoá, cống nạp …… →Đánh giá khách quan, toàn diện, sáng suốt. Tác giả liệt kê đủ mọi tội ác tham thàn, bạo ngược của giặc làm cho đời sống nhân dân vô cùng cực khổ Lòng đau xót, căm thù giặc của tác giả -Trúc Lam Sơn không ghi hết tội Nước Đônh Hải không rửa sạch mùi Hình ảnh tượng trưng mà cụ thể, khái quát thành lời cáo trạng phán xét tội ác của giặc.Tội ác của giặc gây căm phẫn cả đất trời, nhân dân chỉ còn cách đứng lên khởi nghĩa. 3.Đoạn 3:Tổng kết cuộc khởi nghĩa a. Buổi đầu khởi nghĩa -Không đội trời chung -Đau lòng nhức óc →Lòng căm thù giặc, nung nấu ý chí, đường lối khởi nghĩa -Khó khăn.

<span class='text_page_counter'>(130)</span> PV: Buổi đầu kháng chiến ta gặp khó khăn gì?. PV: Trong tình hình như vậy tâm trạnh chủ soái như thế nào?. PV: Lê Lợi đã tìm ra phương kế đánh giặc như thế nào?. PV: Tác giả mô tả chiến rthắng của ta trong từng giai đoạn có ý nghĩa gì?. PV: Hai trận Ninh Kiều, Tốt Động được miêu tả ntn?. PV: Sau khi thua to như vậy quân giặc hành độnh ra sao?. +quân thù đang mạnh +nhân tài thiếu +lương thực hết +không binh sĩ -Tâm trạng Lê Lợi +Sách lược thao suy xét +ngẫm trước tới nay +trằn trọc, băn khoăn →Ca ngợi Lê Lợi biết nhìn xa trônmg rộng đưa đến phương kế đánh giặc -Phương kế đánh giặc +Nhân dân 4 cõi một nhà, dựng cần trúc…. +Thế trận xuất kì…. →Phương kế toàn dân, đánh bất ngờ Tài giỏi về quân sự, lấy đại nghĩa, chí nhân để thắng hung tàn, cường bạo. b.Diễn bíên cuộc khởi nghĩa -Trận Bồ Đằng…. miền Trà Lân….. →Trận mở màn cho sự chuyển hướng của nghĩa quân -Kết quả: +Trần Trí, Sơn Thọ…….. +Lí An, Phương Chính…. →Thất bại của giặc -Ninh Kiều máu chảy thành sông… -Tuy Động thây chất đầy nội… →Hai trận đánh lớn có tính chất bản lề của cuộc khởi nghĩa, giặc thua to ta càng quyết tâm đánh bằng mưu trí đánh bằng lòng người. -Giặc kêu thêm viện binh +Đinh mùi tháng chín Liễu Thăng…. +Năm ấy tháng mười Mộc Thạnh…. →Hai tướng giỏi, hai đạo quân mạnh, hai cách tiến quân→thế vững chãi giặc -Chặt mũi tiên phong…. -Tuyệt nguồn lương thực…. →Cách dụng binh điêu luyện, tài giỏi -Ngày 18, trận Chi Lăng……. -Ngày 20, trận Mã Yên…….. -Ngày 25, bá tước Lương Minh… -Ngày 28,…… →Nhịp điệu dồn dập, quân giặc bị tiêu diệt hết mảng này đến mảng khác Khí thế long trời, lở đất của quân ta -Sĩ tốt kén người hùng hổ -Bề tôi chọn kẻ vuốt nanh -Nổi gío to…… -Tổ kíên hổng……… →Nghệ thuật ước lệ, ẩn dụ→sức mạnh của ta thành sức mạnh của vũ trụ, giặc thua tan tácthế trận hoàn toàn thay đổi -Đô đốc Thôi Tụ lê gối…….. -Thượng thư Hoàng Phúc trói tay…. -Lạng Giang, Lạng Sơn……. -Xương Giang, Bình Than…. -Sắc phong vân phải đổi….

<span class='text_page_counter'>(131)</span> PV: Theo em nguyên nhân thắng lợi ở đây là gì? PV: Các chi tiết, sự kiện tác giả nêu ra như thế nào?bằng nghệ thuật gì? Nhận xét về giọng văn của cả đoạn? Tác dụng?. HS đọc đoạn 4 PV: Gịong văn đoạn này có gì thay đổi so với đoạn trước không? DG: Cách dùng từ “xã tắc”, “giang sơn” nói lên điều gì? DG: Cách dùnh từ này không chỉ nói lên lòng tự hào về gaing sơn, gấm vóc của cha ông mà đó còn là khẳng định sự trường tồn vững chắc của dân tộc. -Ánh nhật nguyệt phải mờ…. →Chiến thắng của ta, thất bại thảm hại của giặc làm đất trời phải biến sắc. *Nguyên nhân thắng lợi “Đem đại nghĩa để thắng hung tàn Lấy chí nhân để thay cường bạo” Sự kiện tiêu biểu, chọn lọc. Tác giả liệt kê từng sự kiện đối lập giữa chiến thắng của ta, thất bại của giặc.Ngôn ngữ diễn tả các động tác mạnh liên kết với nhau →những rung chuyển mạnh, dồn dập, dữ dội.Câu văn khi dài, khi ngắn, nhạc điệu hào sảng, âm thanh hào hùng. 4.Đoạn 4: Tuyên bố kết thúc chiến tranh mở ra kỉ nguyên mới. -Xã tắc – vững bền -Giang sơn – đổi mới …….. Ngàn năm vết nhục nhã sạch làu →Khẳng định nền thái bình muôn thuở vết nhục ngàn đời đã rửa xong -Âu cũng…… Xa gần……..đều hay Chấm dứt bài Cáo bằng hai vế bốn chữ như tiếng trống ngân vang vĩnh viễn.Gịong văn thư thái, khoẻ khoắn, hả hê. V.Ghi nhớ (SGK). PV: Cảm nhận của em về bài Cáo này? HS đọc Ghi nhớ/ SGK rồi trình bày lại bằng lời của mình. D.Củng cố -Chính nghĩa của cuộc kháng chiến được nêu lên như thế nào? -Tội ác của giặc Minh được tố cáo ra sao? -Cuộc kháng chiến được tổng kết và tuyên bố kết thúc thông qua những điểm gì? E.Dăn dò -Học bài -Soạn bài mới “Tính chuẩn xác và hấp dẫn của văn bản thuyết minh”. TiÕt61 Ngµy 16/ 01/ 08. TÍNH CHUẨN XÁC, HẤP DẪN CỦA VĂN BẢN THUYẾT MINH A.Mục đích yêu cầu Gíup HS.

<span class='text_page_counter'>(132)</span> -Nắm được những kiến thức cơ bản về tính chuẩn xác và tính hấp dẫn của văn bản thuyết minh. -Bước đầu vận dụng những kiến thức đã học để viết những văn bản có tính chuẩn xác và hấp dẫn. B. Các bước lên lớp 1.Ổn định lớp 2.Kiểm tra bài cũ Câu hỏi: Đọc đọan mở đầu bài “Đại cáo bình Ngô” và phân tích D. Nội dung bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS HS đọc SGK. PV: Tại sao trong văn bản thuyết minh cần có tính chuẩn xác?. PV: Để đạt được sự chuẩn xác cần chú ý đến những điểm nào?. G V hướng dẫn HS đối chiếu với mục lục sách Ngữ Văn 10 để thấy được những điểm cchưa chuẩn xác trong các câu văn đã nêu trong bài tập.. HS đọc SGK Pv: Tại sao văn bản thuyết minh phải có tính hấp dẫn? PV: Có những biện pháp nào để tạo nên tính hấp dẫn trong văn bản thuyết minh?. NỘI DUNG BÀI HỌC I.Tính chuẩn xác trong văn bản thuyết minh 1. Tính chuẩn xác và một số biện pháp bảo đảm tính chuẩn xác của văn bản thuyết minh -Mục đích của văn bản thuyết minh là cung cấp những tri thức về sự vật khách quan nhằm giúp cho hiểu bíêt của người đọc, người nghe thêm chính xác và phong phú→Chuẩn xác là yêu cầu đầu tiên cũng là yêu cầu quan trọng nhất của văn bản thuyết minh. -Chú ý: +Tìm hiểu thấu đáo trước khi viết, tôn trọng thực tế khách quan +Thu thập đầy đủ tài liệu tham khảo, cập nhật tài liệu…→cơ sở khoa học 2.Luyện tập a.-Trong chương trình Ngữ văn 10 không chỉ có VHDG -Trong chương trình Ngữ văn 10 về phần VHDG không phải chỉ có ca dao, tục ngữ. -Trong chương trình Ngữ văn 10 về phần VHDG không có tục ngữ. b.Câu nêu ra chưa chuẩn xác vì không phù hợp với ý nghĩa thực của cụm từ “thiên cổ hùng văn”→áng hùng văn của nghìn đời chứ không phải là áng hùng văn viết cách đây một ngàn năm. c.Văn bản dẫn trong bài tập khong thể sử dụng để thuyết minh về nhà thơ Nguyễn Bỉnh Khiêm vì nội dung của nó không nói đến Nguyễn Bỉnh Khiêm với tư các một nhà thơ . II.Tính hấp dẫn của văn bản thuyết minh 1.Tính hấp dẫn và một số biện pháp tạo tính hấp dẫn của văn bản thuyết minh -Văn bản thuyết minhg không hấp dẫn người ta sẽ không đọc, văn bản không có tác dụng→tính hấp dẫn vô cùng quan trọng -Biện pháp tạo nên sự hấp dẫn: +Đưa ra những chi tiết cụ thể, sinh động, những con số chính xác để bài văn không trừu tượng mơ hồ. +So sánh để làm nổi bật sự khác biệt, khắc sâu vào trí nhớ người nghe, người đọc. +Kết hợp và sử dung các kiểu câu làm cho bài văn thuyết minh biến hoá linh hoạt, không đơn điệu..

<span class='text_page_counter'>(133)</span> Cho HS thảo luận các câu hỏi trong SGK & hướng dẫn HS thực hành.. +Khi cần nên phối hợp nhiều kiến thức để đối tượng cần thuyết minh được soi rọi từ mọi mặt. 2.Luyện tập a. “Nếu bị tước đi môi trường kích thích, bộ não của đứa trẻ sẽ phải chịu đựng kìm hãm” là luận điểm khái quát.Tác giả đã đưa ra hàng loạt những chi tiết cụ thể về bộ não của đứa trẻ ít được chơi đùa, ít được tiếp xúc và bộ não của con chuột bị nhốt trong hộp rỗng…để làm sáng tỏ luận điểm→cụ thể, dễ hiểu. Sự thuyết minh vì thế mà hấp dẫn, sinh động. b.HS tự làm III. Ghi nhớ (SGK) IV.Luyện tập. HS đọc SGK sau đó nhắc lại GV hướng dẫn HS về nhà làm D.Củng cố Vì sao văn bản thuyết minh cần có sự chuẩn xác và hấp dẫn? E.Dặn dò Học bài Soạn bài “Tựa “trích diễm thi tập”-Hoàng Đức Lương.

<span class='text_page_counter'>(134)</span> TiÕt62,63 Ngµy 18/ 02/ 08. TỰA “TRÍCH DIỄM THI TẬP” -Hoàng Đức LươngA. MỤC TIÊU BÀI HỌC Gíup học sinh: Hiểu được niềm tự hào sâu sắc và ý thức trách nhiệm của Hoàng Đức Lương trong việc bảo tồn di sản văn học của tiền nhân. Có thái độ trân trọng và yêu qúi di sản. B. PHƯƠNG TIỆN THỰC HỆN SGK Thiết kế bài học Các tài liệu tham khảo C. CÁCH THỨC TIẾN HÀNH GV tổ chức giờ dạy học theo cách kết hợp các hình thức trao đổi thảo luận trả lời các câu hỏi D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Kiểm tra bài cũ. Giảng bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. NỘI DUNG GHI BẢNG. I.TÌM HIỂU TÁC PHẨM: Giải thích nhan đề. Tựa: thường là văn nghị luận hoặc thuyết minh, biểu cảm (phần đầu của một cuốn sách). II. PHÂN TÍCH. GV: Điều mà Hoàng Đức Lương gọi là “trải qua bao cơn binh lửa” là có thật. Đời Trần năm 1371 quân Chiêm Thành có lần đánh phá Thăng Long, đốt phá, cướp bóc nhiều giấy tờ sách vở. Quân Minh năm 1407, khi sang xâm lược nước ta đã nhận được đạo chỉ của Minh Thành tổ về việc đốt phá cướp tất cả các chứng tích văn hóa, văn học nước ta như bia, sách vở giấy tờ nói chung. “Một khi binh lính vào nước Nam, trừ các sách kinh và bản in của đạo phật, đạo lão thì không thiêu hủy, ngoài ra mọi loại giấy tờ, văn tự cho đến cả sách ghi chép ca lý dân gian hay sách dạy trẻ như loại sách có câu “thượng đại nhân, khưu ất dĩ”, một mảnh một chữ phải đốt hết. Khắp trong nước phàm những bia đá Trung Quốc dựng từ xưa đến nay thì đều giữ gìn cẩn thận, còn các bia đá An Nam dựng thì phá hủy tất cả, một chữ chớ để còn”. Củng cố: Cho một vài em phát biểu nhận định của bản thân về các nội dung của bài tựa “Trích diễm thi tập”. Sau đó, HS thảo luận theo câu hỏi đặt ở cuối bài. Ví dụ: Hãy tưởng tượng chân dung Hoàng Đức. 1. Nguyên nhân của sự thất truyền thơ văn. Người có học, người làm quan thì bận việc quan không quan tâm đến thơ văn. Người yêu thích thơ văn thì không đủ năng lực, trình độ, tính kiên trì. Nhà nước không khuyến khích in ấn, chỉ chú trọng kinh kệ. Chỉ có thi nhân mới hiểu được cái hay, cái đẹp của thi ca. 2.Nguyên nhân khác: Sự tàn phá của thời gian đối với sách vở. Chiến tranh hỏa hoạn cũng góp phần thiêu hủy đối với văn thơ, sách vở. * Tình cảm yêu quý, trân trọng văn thơ của ông cha ta, tâm trạng xót xa, thương tiếc di sản quý báu bị tản mát, hủy hoại của tác giả..

<span class='text_page_counter'>(135)</span> Lương khi viết bài tựa này, giải thích vì sao” GV: Một vẻ mặt trầm ngâm, tư lự, đau đớn, song cũng đầy kiên quyết, tràn đầy nhiệt huyết.. HIỀN TÀI LÀ NGUYÊN KHÍ QUỐC GIA A. MỤC TIÊU BÀI HỌC Gíup học sinh: Khẳng định tầm quan trọng của hiền tài đối với quốc gia: có quan hệ sóng còn đối với sự thịnh suy của dất nước. Khắc bia tiến sĩ là việc làm khích lệ nhân tài không những có ý nghĩa lớn đối với đương thời mà còn có ý nghĩa lâu dài với hậu thế. Thấy được chính sách trọng nhân tài của triều đại Lê Thánh Tông. Từ đó có thể rút ra những bài học lịch sử quý báu. B. PHƯƠNG TIỆN THỰC HỆN SGK Thiết kế bài học Các tài liệu tham khảo C. CÁCH THỨC TIẾN HÀNH GV tổ chức giờ dạy học theo cách kết hợp các hình thức trao đổi thảo luận trả lời các câu hỏi D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Kiểm tra bài cũ. Giảng bài mới: HƯỚNG DẪN HỌC THÊM NỘI DUNG GHI BẢNG I. ĐỌC HIỂU KHÁI QUÁT: 1. Tác giả, vị trí của văn bia. Thân nhân trung là phó nguyên soái trong tao đán văn học do Lê Thánh Tông sáng lập. Bài ký được khắc bia năm 1484 (đoạn trước kể về Lê Thái Tổ dựng nước 1428- 1484, các vua Lê tuy có chú ý bồi dưỡng hiến tài nhưng chưa có điều kiện dựng văn bia tiến sĩ phần cuối trích danh sách 33 vị tiến sĩ khoa nhâm tuất 1442) Văn bia này giữ vai trò quan trọng như một lời tựa chung cho 82 tấm bia tiến sĩ ở văn miếu Hà Nội. 2. Hệ thống luận điểm: Hiền tài là nguyên khí quốc gia. Những việc làm thể hiện sự quan tâm của các GV: ý nghĩa tác dụng của việc khắc bia ghi tên thánh đế minh vương đối với hiền tài. tiến sĩ: Yù nghĩa của việc khắc họa tiến sĩ. Khuyến khích nhân tài “ khiến cho kẻ sĩ trông * Luận điểm 1 là gốc, cơ sở luận điểm 3 có ý nghĩa thực vào mà phấn chấn hâm mộ, rèn luyện danh tiết tiễn là quan trọng nhất. gắng sức giúp vua”. Hiền tài: là những người có tài, đức. Noi gương hiền tài, ngăn ngừa điều ác, “kẻ ác Nguyên khí, khí chất bắt đầu làm nên sự sống lấy đó làm răn, người thiện theo đó mà gắng”. còn, phát triển của sự vật đóng vai trò tiên quyêt. Làm cho đất nước hưng thịnh, bền vững dài Các nhà phong kiến Việt Nam đề cao danh tiếng vinh lâu “dẫn việc dĩ văng, chỉ lối tương lai, vừa để quy bái tổ, nhưng chỉ vang danh một thờ chú không tồn rèn giũa danh tiếng cho sĩ phu, vừa để củng cố tại lâu dài. mệnh mạng cho đất nước. * Bởi vậy nên mới có bia đá đề danh sách nhằm: Khuyến khích hiền tài. Ngăn ngừa cái xấu, cái ác. Góp phần nảy nở hiền tài, đất nước hưng thịnh, phát triển. Sơ đồ kết cấu văn bia của Thân Nhân Trung..

<span class='text_page_counter'>(136)</span> Vai trò quan trọng của hiền tài. Việc đã làm. Khuyến khích hiền tài Việc tiếp tục làm: khắc bia tiến sĩ. Ý nghĩa, tác dụng của việc khắc bia tiến sĩ.

<span class='text_page_counter'>(137)</span> TiÕt66 Ngµy20/ 02/ 08. KHÁI QUÁT LỊCH SỬ TIẾNG VIỆT A. MỤC TIÊU BÀI HỌC Gíup học sinh: Nắm được một cách khái quát những tri thức cốt lõi về cội nguồn, quan hệ họ hàng của tiếng Việt và quan hệ tiếp xúc giữa tiếng Việt với một số ngôn ngữ khác trong khu vực. Nhận thức rõ quá trình phát triển của tiếng Việt gắn bó với lịch sử phát triển của dân tộc, của đất nước. Ghi nhớ lời dạy của HCM về tiếng Việt – tiếng nói của dân tộc “tiếng nói là thứ của cải vô cùng lâu đời và vô cùng quý báu của dân tộc. Chúng ta phải giữ gìn nó, làm cho nó phổ biến ngày càng rộng khắp”. B. PHƯƠNG TIỆN THỰC HỆN SGK Thiết kế bài học Các tài liệu tham khảo C. CÁCH THỨC TIẾN HÀNH GV tổ chức giờ dạy học theo cách kết hợp các hình thức trao đổi thảo luận trả lời các câu hỏi D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Kiểm tra bài cũ. Giảng bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH NỘI DUNG GHI BẢNG I. TÌM HIỂU TIẾNG VIỆT GV: Nguồn gốc và tiến trình phát triển 1. Nguồn gốc của Tiếng Việt: của tiếng Việt gắn bó vơi cội nguồn gốc Tiếng Việt có nguồn gốc lâu đời như lịch sử và tiến trình phát triển của dân tộc Việt của cộng đồng người Việt, Tiếng Việt có – cộng đồng người đã có những đóng nguồn gốc bản địa. góp vào công cuộc kiến tạo nền văn 2. Quan hệ họ hàng của Tiếng Việt. minh lúa nước trên địa bàn Đông Nam Có sự giao lưu với nguôn ngữ Nam Á và Trung Á tiền sử. Hoa. Được xếp vào một họ lớn Môn Khmer. II. SỰ PHÁT TRIỂN CỦA TIẾNG VIỆT QUA CÁC THỜI KỲ. GV: Trong quá trình tiếp xúc để tiếp 1. Thời kỳ Bắc thuộc, chống Bắc thuộc. tục phát triển mạnh mẽ, tiếng Việt đã Với chính sách đồng hóa của Trung Quốc tiếng vay mượn rất nhiều từ ngữ Hán. Chiều Hán ồ ạt chảy vào Việt Nam, tiếng Việt bị chèn hướng vay mượn này là Việt hóa, trước ép nặng nề. hết về mặt âm đọc. Gần 1.000 năm Bắc thuộc, chống Bắc thuộc vừa đấu tranh chống ngoại xâm vừa đấu tranh bảo tồn tiếng nói của dân tộc. Tiếng Việt vay mượn tiếng Hán theo hướng.

<span class='text_page_counter'>(138)</span> Việt Hóa Tiếng Việt phát triển mạnh. VD: phát triển: Hán- Hán Sống động: Hán- Việt. 2. Thời kỳ độc lập tự chủ: GV: Ngòi đầu càu nướctrong như lọc, Thế kỷ XI, Nho học được đề cao, giữ vị trí độc Đường bên cầu cỏ mọc còn non. tôn. Đưa chàng lòng dặc dặc buồn, Văn chương Hán mang sắc thái Tiếng Việt Bộ khôn bằng ngựa, thủy khôn bằng hình thành. thuyền. Vay mượn tiếng Hán, chữ Nôm ra đời. Hay như: Tiếng Việt thời kỳ này gắn liền với Tiếng Việt Long lanh đáy nước in trời, thời hiện đại. Thành xây khói biếc non phơi bòng vàng. 3. Tiếng Việt thời kỳ Pháp thuộc. Tiếng Pháp trở thành ngôn ngữ chính. Chữ Quốc Ngữ rất được chú trọng. Aûnh hưởng ngôn ngữ, văn hóa phương Tây. Văn xuôi Tiếng Việt hiện đại nhanh chóng hình thành. 4. Sau CMT8 đến nay: GV: Phiên âm thuật ngữ khoa học của Việc chuẩn hóa Tiếng Việt được tiến hành Phương Tây: (chủ yếu là tiếng Pháp) mạnh mẽ. Vay mượn thuật ngữ khoa học – kĩ Tiếng Việt xứng đáng với một nước Việt Nam thuật qua tiếng TQ (đọc theo âm tiếng độc lập, tự do. hán –Việt). Đặt thuật ngữ thuần Việt (dịch ý sao phỏng). Ca lê, mỏ lết, xích lô… III. CHỮ VIẾT: Chữ Nôm là hệ thống chữ viết ghi âm. Tuy nhiên cơ sở đọc âm Hán Việt của người Việt, tuy nhiên cũng có nhiều cái bất lợi. GV: Chữ Quốc ngữ thời kì đầu chưa Chữ Quốc Ngữ ra đời tuy còn bị ảnh hưởng phản ánh một cách khoa học cơ cấu của ngôn ngữ phương Tây. ngữ âm tiếng Việt, còn chịu nhiều ảnh Mang nhiều nét của Tiếng Việt cổ còn có phụ hưởng của cách ghi âm theo tiếng nước âm đôi bl, ml, tl. ngoài. Được cải tiến từng bước Tiếng Việt đã hoàn chỉnh hơn. Sau CMT8 chữ Quốc Ngữ đứng vị trí tiên phong. 4. Củng cố: Lập cơ sở đồ hệ thống hóa quá trình phát triển của Tiếng Việt. 5. Dặn dò: Học, soạn bài..

<span class='text_page_counter'>(139)</span> TiÕt67,68 Ngµy25/ 02/ 08. HƯNG ĐẠO ĐẠI VƯƠNG TRẦN QUỐC TUẤN NGÔ SĨ LIÊN A. MỤC TIÊU BÀI HỌC Gíup học sinh: Hiểu cảm phục tự hào về tài năng đức độ lớn của anh hùng dân tộc TQT đồng thời hiểu được những bài học đạo đức quý báu cũng là bài học làm người của ông để lại cho đời sau. Thấy được cái hay, sức hấp dẫn của một tác phẩm lịch sử nhưng đậm chất văn học qua nghệ thuật kể chuyện và khắc họa chân dung nhân vật lịch sử của tác giả cũng như hiểu được thế nào là “văn sử bất phân”. B. PHƯƠNG TIỆN THỰC HỆN SGK Thiết kế bài học Các tài liệu tham khảo C. CÁCH THỨC TIẾN HÀNH GV tổ chức giờ dạy học theo cách kết hợp các hình thức trao đổi thảo luận trả lời các câu hỏi D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Kiểm tra bài cũ. Em hãy cho biết quá trình phát triển của lịch sử tiếng việt? HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS YÊU CẦU CẦN ĐẠT GV: Cho HS đọc và gạch chân trong sgk. I. TIỂU DẪN. PV: Em rút ra được gì qua lời trình bày của TQT SGK với vua về kế sách giữ nước? II, VĂN BẢN. DG: Oâng hết lòng lo tính kế sách giúp vua giữ 1. Phẩm chất của Hưng Đạo Đại Vương TQT. nước an dân. Kế sách giữ nước của TQT. DG: khoan thư sức dân: giảm thuế khóa, bớt hình Nên tùy thời thế mà có sách lược phù hợp, binh phạt, không phiền nhiễu dân, chăm lo để dân có đời pháp chống giặc cần vận dụng linh hoạt, không có sống sung túc. khuôn mẫu nhất định. Điều kiện quan trọng nhất để thắng được giặc là toàn dân đoàn kết một lòng. Vì thế phải “khoan thư sức dân”.  TQT không những là một vị tướng có tài năng mưu lược có lòng trung quân, mà còn biết trọng dân, lo cho dân. PV: Chi tiết TQT đem lời cha dặn ra hỏi ý kiến 2 Đối với lời cha dặn TQT đã có suy nghĩ của người gia nô cùng với hai con và những phản ứng riêng mình, ông “để điều đó trong lòng nhưng của ông khi nghe câu trả lời của họ có ý nghĩa như không cho là phải”. Oâng hỏi ý kiến của 2 người thế nào? gia nô và 2 con. DG: lòng trung của ông được đặt trong hoàn cảnh Đối với lời của Dã Tượng và Yết Kiêu ông có thử thách (mối hiềm khích giữa cha ông và Trần “cảm phục đến khóc và khen ngợi 2 người”. Thái Tông, lời dặn dò của cha ông về việc được Đối với lời của Hưng Vũ Vương, ông “ngầm nắm binh quyền trong tay). Bản thân ông cũng bị cho là phải”. đặt trong mối mâu thuẫn giữa trung và hiếu. Nhưng Đối với lời của Quốc Tảng ông nổi giận rút TQT đã đặt trung lên trên hiếu, nợ nưosc trên tình gươm định trị tội và sau này không muốn Quốc nhà. Hay nói khác đi, ông đã không hiểu chữ hiếu Tảng nhìn mặt ông lần cuối. một cách cứng nhắc. Trung cũng như hiếu đều bị  TQT là người hết lòng trung với vua với nước, chi phối bởi nghĩa lớn đối với đất nước. không mảy may tư lợi. Oâng cũng là một người có tình cảm chân thành nồng nhiệt thẳng thắn và rất nghiêm trong việc giáo dục con cái. PV: Đoạn trích đã làm nổi bật những đặc điểm gì Nhân cách của TQT: trung quân ái quốc, dũng về nhân cách của TQT? cảm, tài năng, mưu lược, đức độ (khiêm tốn, cẩn thận, thương yêu dân, tận trung với tướng sĩ). Có thể nói ông đã để lại một tấm gương sáng về đạo.

<span class='text_page_counter'>(140)</span> làm người. 2. Nghệ thuật kể chuyện và khắc họa nhân vật. Nghệ thuật khắc họa nhân vật: Nhân vật TQT dược xây dựng trong nhiều mối PV: Em hãy chỉ ra sự khéo léo trong NT khắc họa quan hệ và đặt trong những tình huống có thử thách chân dung nhân vật của tác giả? (Nhân vật được đặt nhờ đó đã nổi bật những phong cách cao quí ở trong mqh với những tình huống ntn?). nhiều phwong diện. Nhà viết sử đã thành công trong việc khắc họa nhân vật lịch sử sống động bằng những chi tiết đặc sắc chọn lọc để lại ấn tượng sâu đậm. Nghệ thuật kể chuyện: PV: Em có nhận xét gì về NT kể chuyện trong Cách kể chuyện không đơn điệu theo trình tự đoạn trích? thời gian. DG: “ông kính cẩn giữ tiết làm tôi như vậy đấy”; Kĩ thuật kể chuyện không chỉ thể hiện ở sự “thế là dạy đạo trung đó”; “ông lo nghĩ tới việc sau phức hợp nhiều chiều thời gian, vừa liên tiếp, vừa khi mất như thế đấy”; “ông lại khéo tiến cử người hồi ức, mà còn ở những nhận xét khéo léo, đan lồng tài giỏi”. vào chuyện kể đẻ định hướng cho người đọc.  NT kể chuyện trong đoạn trích điêu luyện và đạt hiệu quả cao, giúp người đọc tiếp nhận một cách hứng thú những gì mà nhà viết sử muốn truyền tải. III. GHI NHỚ. SGK CỦNG CỐ: Những phẩm chất của hưng Đạo Đại Vương TQT? NT kể chuyện và khắc họa nhân vật trong đoạn trích? IV. DẶN DÒ. Học bài và sọan bài tiếp theo..

<span class='text_page_counter'>(141)</span> THÁI SƯ TRẦN THỦ ĐỘ. (Trích “Đại Việt Sử kí toàn thư” – Ngô Sĩ Liên) I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU. Gíup HS: Hiểu được nhân cách chính trực chí công vô tư của nhân vật lịch sử nổi tiếng Trần Thủ Độ. Hiểu được phương pháp viết sử, đặc biệt là sử biên niên của “Đại Việt Sử kí toàn thư”. Rèn luyện kĩ năng đọc hiểu tác phẩm lịch sử có nhiều giá trị văn học. II. HƯỚNG DẪN HS TỰ HỌC. 1. Nhân cách của Trần Thủ Độ.. Có người hặc tội chuyên quyền của Trần Thủ Độ với vua, nhưng Trần Thủ Độ không. những không biện minh cho bản thân và tỏ lòng thù oán, tìm cách trừng trị kẻ hặc mình mà ông còn nhận lời nói đó là phải và thưởng cho người dám dũng cảm vạch lỗi của ông  ông là người phục thiện, công minh độ lượng và có bản lĩnh. Khi nghe Linh Từ Quóc Mẫu khóc và mách về tên quân hiệu ngăn không cho đi qua thềm cấm, Trần Thủ Độ không bênh vợ bắt tội tên quân hiệu mà tìm hiểu rõ sự việc rồi còn khen thưởng kẻ giữ đúng luật pháp  là người chí công vô tư, tôn trọng pháp luật, không thiên vị người thân. Có người chạy chọt nhờ Linh Từ Quốc mẫu xin cho làm quan Trần Thủ Độ đã dạy cho tên này một bài học (muốn làm chức quan ấy hắn phải chịu chặt 1 ngón chân để phân biệt v ới những người khác do xứng đáng mà được cử)  giữ gìn sự công bằng của phép nước, bài trừ tệ nạn chạy chọt, đút lót, dựa dẫm thân thích. Vua muốn phong chức tướng cho An Quốc, anh Trần Thủ Độ, nhưng ông thẳng thắn trình bày quan điểm  luôn đặt việc công lên trên, không tư lợi bè cánh.  Trần Thủ Độ là người thẳng thắn cầu thị, độ lượng nghiêm minh.. 2. Nghệ thuật kể chuyện và khắc họa chân dung nhân vật.. Xây dựng những tình huống giàu kịch tính và biết lựa chọn những chi tiết đắt giá (qua 4. tình huống trên). Mỗi câu chuyện dù ngắn nhưng đều có những xung đột, đi dần đến cao trào và được giải quyết một cách bất ngờ, gây thú vị cho người đọc. Đồng thời có thể tự rút ra những ý nghĩa sâu sắc và hình dung rõ nét chân dung nhân vật.. TiÕt68 Ngµy27/ 02/ 08 PHƯƠNG PHÁP THUYẾT MINH A. MỤC TIÊU BÀI HỌC Gíup học sinh: Nắm được những kiến thức cơ bản về một số phương pháp thuyết minh thường gặp..

<span class='text_page_counter'>(142)</span> Bước dầu vận dụng được những kiến thức đã học để viết được những bài văn thuyết minh có sức thuyết phục cao. Thấy được việc nắm vững kiến thức phương pháp thuyết minh là cần thiết không chỉ cho bài tập làm văn trước mắt mà còn cho cuộc sống sau này. B. PHƯƠNG TIỆN THỰC HỆN SGK Thiết kế bài học Các tài liệu tham khảo C. CÁCH THỨC TIẾN HÀNH GV tổ chức giờ dạy học theo cách kết hợp các hình thức trao đổi thảo luận trả lời các câu hỏi D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Kiểm tra bài cũ. Đoạn trích “Hưng Đạo Đại Vương Trần Quốc Tuấn” đã làm nổi bật những đặc điểm gì về nhân cách TQT? Chỉ ra sự khéo léo trong nghệ thuật khắc họa chân dung của tác giả?.. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS DG: phương pháp thuyết minh là hệ thống cách thức mà thuyết minh để đạt được mục đích mình đề ra. PV: Cho biết tầm quan trọng của phương pháp thuyết minh? DG: phương pháp thuyết minh giúp chúng ta truyền đạt nội dung tri thức nào đó về sự vật hiện tượng mà mình muốn noi sddeesn một cách có hiệu quả cao.. YÊU CẦU CẦN ĐẠT I. Tầm quan trọng của phương pháp thuyết minh. Nhu cầu thuyết minh sẽ không thể thỏa mãn, mục đích thyết minh sẽ không đạt dược nếu thuyết minh không có phương pháp thuyết minh phù hợp và hiệu quả.. GV: Cho HS đọc từng đọcn một để gợi nhớ và củng cố thêm cho HS tiếp thu những phương II. Một số phương pháp thuyết pháp thuyết minh mới. minh. 1. Các phương pháp thuyết minh đã học. a, Các phương pháp được sử dụng: Ví dụ + liệt kê. Liệt kê + chú thích. Dùng số liệu, so sánh, phân tích. GV: gợi ý giúp HS phân tích từng đoạn : So sánh, nêu ví dụ, phân Đoạn 1: phương pháp Ví dụ + liệt kê. tích. Ví dụ: để thuyết minh cho luận điểm b, Phân tích tác dụng của từng “TQT là người khéo léo tiến cử người tài giỏi”. phương pháp. Liệt kê: kể tên những người được TQT tiến cử. Đoạn 2: phương pháp liệt kê + chú thích..

<span class='text_page_counter'>(143)</span> Liệt kê: kể tên các bút danh của Ba sô. Chú thích: giảng giải từng bút danh. Đoan3: phương pháp dùng số liệu, so sánh, phân tích. Dùng số liệu: nêu số liệu trung bình trong mỗi con người, số liệu phần tử So sánh: số trung bình với số cư dân, số phần tử với số tinh tú.. Phân tích: giả sử về dộ dài của TB ... Đoạn 4: So sánh, nêu ví dụ, phân tích. So sánh: nhạc cụ của hát trống quân với các nhạc cụ khác ... Phân tích: cáu tạo của nhạc cụ hát trống quân và cáh sử dụng để thấy cái hay, cái riêng của nó. Ví dụ: một khúc hát. 2. Một số thuyết minh khác. Thuyết minh bằng cách giảng. PV: niềm say mê cây chuối của Ba sô và lai Giải nguyên nhân – kết quả. lịch của bút danh Ba sô trong 2 mục đích này mịc đích nào là chủ yếu? Vì sao? DG: Mục đích: niềm say mê cây chuối của ba sô là chủ yếu vì nếu không có niềm say mê đối với cây chuối đem về từ TQ. Nhà thơ không dặt lấy nút danh là Ba sô. PV: các ý của đv có quan hệ nguyên nhân – kết quả không? DG: đoạn trích có mqh nhân – quả. Niềm say mê của Ba sô đối với cây chuối chính là lý do để ông lấy bút danh của mình. GV: Nhờ các thuyết minh ấy, bạn đọc hình dung về Ba sô một cách sinh động cụ thể. Thuyết minh bằng cáh chú thích. PV: vì sao không thể cho rằng tác giả còn đó đã thuyết minh bằng phương pháp định nghĩa? DG: vì thông tin Ba sô là bút danh. Không nêu lên được bản chất giúp người đọc phân biệt được ba sô với các nhà văn thơ khác hay không? PV: so sánh phương pháp định nghĩa và phương pháp chú thích? GV: Giống: cấu trúc cơ bản A là B. Khác: đây là hai phương pháp không đồng nhất. phương pháp định nghĩa có những yêu cầu.

<span class='text_page_counter'>(144)</span> chặt chẽ hơn là phải đặt ra sự vật hiện tượng cần thuyết minh vào trong loại lớn, chỉ ra yếu tố nói lên đúng đặc điểm bản chất sự vật hiện tượng phân biệt nó với sự vật hiện tượng cùng loại khác. phương pháp chú thích không bắt buộc phải thỏa mãn cả hai yêu cầu đó  mức độ chính xác có thể không cao như ở phương pháp định nghĩa, nhưng phương pháp này lại mềm dẻo, dễ sử dụng hơn. PV: khi sử dụng phương pháp thuyết minh cần có những yêu cầu nào?.. III. Yêu cầu đối với việc vận dụng phương pháp thuyết minh. Muốn làm bài văn thuyết minh có kết quả, người làm bài phải nắm được phương pháp thuyết minh. Viễ lựa chọn, vận dụng và phối hợp các phương pháp thuyết minh cần phải tuân theo các nguyên tắc: không xa rời mục đích thuyết minh; làm nổi bật bản chất và nét đặc trưng của sự vật hiện tượng, làm cho người đọc người nghe tiếp nhận dễ dàng hứng thú. IV. Luyện tập.. PV: nhận xét về sự chọn lựa, vận dụng và phối hợp các phương pháp thuyết minh trong đoạn trích?. HƯNG ĐẠO ĐẠI VƯƠNG TRẦN QUỐC TUẤN (Trích Đại Việt sử kí tòan thư ) Ngô Sĩ Liên I. Mục tiêu bài học - Hs hiểu, cảm phục tài năng đức độ của TQT . Qua đó rút ra những bài học đạo lí- bài học làm người. - Thấy được tính hấp dẫn của một tác phẩm văn học nhưng đậm chất văn chương . II. Phương pháp tiện - SGK. SGV , TL tham khảo. - Bài soạn..

<span class='text_page_counter'>(145)</span> III. Phương pháp - kết hợp các phương pháp: phát vấn, trao đổi thảo luận, truyền giảng. IV. Tiến trình lên lớp 1. Ồn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới Họat đoộng của GV & HS Hs đọc phần tiểu dẫn SGK.. Nội dung bài học I. Vài nét về tác giả, tác phẩm. II. Đọc – hiểu. Gv lưu ý một số nét cơ bản: Nhấn mạnh: TQT là nv lịch sử nhưng qua ngòi bút kể chuyện sinh đông của tg , nv hiện lên đậm chất vc. Đọan trích có thể chia làm mấy đoạn? (3 đoạn) Gọi hs đọc đoạn 1. TQT trình bày kế sách giữ nước với vua ntn? Gợi ý: tìm những chi tiết nói về sách lược giữ nước. 1. Đoạn 1 ( Tháng 6 ngày 24 … giữ nước vậy) - Kế sách: “ Nếu chỉ thấy … dễ chế ngự. Nếu nó tiến chậm..khoan thư sức dân” . -> Tùy thời thế mà có sách lược phù hợp, vận dụng binh pháp linh hoạt, có tướng giỏi và quan trong nhất là phải đoàn kết toàn dân. ->TQT là vị tướng có tài, mưu lược , sáng suốt, trung quân ái quốc, Qua lời trình bày của TQT em thấy ông là vị thương dân , trọng dân. tướng ntn? Chuyển ý:nghệ thuật dẫn truyện ở đoạn 1 có gì đáng chú ý? Gv giảng: mở đầu đọan trích tg đưa ra 1 sự kiện , 1 hiện tượng , một cái mốc đáng chú ý: Tháng 6 ngày 24 sao sa ( điềm xấu dụ báo một nv có vai trò trọng yếu đối với quốc gia 2. Đoạn 2 ( QT là con ASV… cho sắp từ trần). Điềm báo này ứng vào việc QT vào viếng) TQT ốm( sấp đặt tình tiết khéo léo jợp lí). Vậy TQT là ai? Đoạn 2, tg giới thiệu lai lịch của TQT. - TQT ghi để lời cha dặn trong Em hãy nhận xét về nghệ thuật kể chuyện lòng nhưng không cho là phải. của tg? ( dẫn chuyện tự nhiên, sinh động).

<span class='text_page_counter'>(146)</span> gv gọi hs đọc đoạn 2. Khi nghe lời cha dặn thái độ TQT ntn? Gv định huớng: cha TQT có hiềm khích với vua. Oâng bị đặt trong mối mâu thuẫn giữa hiếu và trung. Oâng quan niệm về chữ hiếu ntn? Chi tiết TQT đem lời cha dặn ra hỏi 2 người gia nô và hai người con và phản ứng của ông khi nghe câu trả lời của họ có ý nghĩa ntn?. Gv diễn giảng , chuyển ý: Sau khi giới thiệu TQT với những nét riêng về xuất thân, tài mạo, hòan cảnh gia đình và những việc đáng chú ý trong đời, tg thông tin về việc TQT quaa đời và nhắc lại những công lao đức độ của ông. Đó là nội dung của đoạn 3. Ơû đoạn 3, tg tẩp trực tiếp ngợi ca những phẩm chất gì của TQT? Trong những câu chuyện được tg kể ở đoạn 3, câu chuyện , chi tiết nào tạo cho em nhiều xúc động nhất? Vì sao? Chi tiết về long tin của dân chúng vào sự hiển linh của HĐV qua hình ảnh “ tráp đựng kiếm có tiếng kêu” có ý nghĩa gì? (hs đưa ra nhiều ý kiến, gv có thể mở rộng và nâng cao) TQT được đặt trong những mối quan hệ tnt? ( với vua, dân , tướng sĩ, con cái, bản thân) Như vậy, đoạn trích đã làm nổi bật những đặc điểm gì về nhân cách của TQT?. - Khi nghe câu trả lời của 2 gia nô TQT cảm phục đến khóc , khen ngợi 2 người. - Nghe lời của HVV , ông cho là phải. - Nghe câu trả lời của QT ông nổi giận. -> TQT đặt nợ nước lên trên tình nhà, một tấm lòng tận trung với vua, là con người khiêm tốn, biết lắng nghe ý kiến người khác, là con người chân thành, thẳng thắn, nghiêm khắc trong giáo dục con cái.. 3. Đoạn 3 (Mùa thu tháng 8… hết) -TQT kính cẩn giữ tiết làm tôi, dạy đạo trung, khéo tiến cử người tài giỏi cho đất nước. ->TQT là con người trung quân ái quốc, tài năng đức độ. Oâng đã để lại tấm gương sáng về đạo lí làm người.. ->TQT là một nv lịch sử được khắc họa sống động bằng những câu chuyện kể, những chi tiết đặc sắc, chọn lọc, để lại nhiều ấn tượng sâu đậm. Đây là tp lịch sử đậm chất vc, thể hiện tính “văn sử bất phân” của văn học trung đại..

<span class='text_page_counter'>(147)</span> 4. Nghệ thuật -Cách kể chuyện mạch lạc, nghệ thuật kể chuyện thể hiển ở sự phức hợp nhiều chiều thời gian, đan cài nhận xét khéo léo. -Nhân vật được xây dựng trong nhiều mối quan hệ. III. Tổng kết ( phần ghi nhớ SGK) IV. Củng cố: làm bài tập 1/45 SGK. V. Dặn dò : - học bài. - chuẩn bị bài mới. THÁI SƯ TRẦN THỦ ĐỘ (Trích Đại Việt sử kí toàn thư) Ngô Sĩ Liên I. Mục tiêu bài học - Hs hiểu, cảm phục tài năng đức độ của TTĐ . Qua đó rút ra những bài học đạo lí- bài học làm người. - Thấy được tính hấp dẫn của một tác phẩm văn học nhưng đậm chất văn chương . II. Phương pháp tiện - SGK. SGV , TL tham khảo. - Bài soạn. III. Phương pháp - kết hợp các phương pháp: phát vấn, trao đổi thảo luận, truyền giảng. IV. Tiến trình lên lớp 4. Ổn định lớp 5. Kiểm tra bài cũ 6. Bài mới Hoạt động của GV& HS Gọi HS đọc vb. Nêu tình tiết liên quan đến TS TTĐ? Mỗi tình tiết đã bộc lộ khía cạnh nào về tính cách của ông? Nhận xét về tính cách đó? Những nét đặc sắc trong nghệ thuật kể. Nội dung bài học 1. Nhân cách của TTĐ. Gồm 4 tình tiết: - Đối với người hặc-> ông không biện bạch, không tỏ lòng thù oán tìm cách trừng.

<span class='text_page_counter'>(148)</span> chuyện & khắc họa nv?. trị kẻ nói xấu mình mà công nhận đó là lời nói phải & ban thưởng cho người dám dũng cảm vạch tội ông. -> Oâng là người công minh, độ lượng , có bản lĩnh. - Đối với tên quân hiệu:Oâng không bênh vợ mà tìm hiểu rõ sự việc rồi khen thưởnh cho người giữ đúng phép tắc. -> Chí công vô tư, liêm minh, tôn trọng phép nước, không thiên vị thân sơ. - Đối với kẻ chạy chọt, nhờ vả ông dạy cho một bài học, cách hành xử công minh. -> Công bằng, bài trừ tệ nạn đút lót, dựa dẫm thân thích. - Trước lời đề nghị của vua, ông thẳng thắn bày tỏ quan điểm của mình. -> Đặt việc công lên trên, không tư lợi, không gầy bè kéo cánh. => Thẳng thắn, độ lượng, nghiêm minh, chí công , vô tư. 2. Nghệ thuật kể chuyện và khắc họa nhân vật. - Xây dưng tình huống đầy kịch tính. - Lựa chọn chi tiết đắt giá. - Khách quan. - Đậm chất văn.. 4. Cũng cố: 5. Dặn dò: chuẩn bị bài “phương pháp thuyết minh”.. PHƯƠNG PHÁP THUYẾT MINH.

<span class='text_page_counter'>(149)</span> A. MỤC ĐÍCH CẦN ĐẠT Hiểu mục đích, yêu cầu, từ đó biết tóm tắtmột văn bản tm có nội dung đơn giản. B. PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN - SGK, SGV, TL tham khảo. - Thiết kế bài giảng. C. PHƯƠNG PHÁP TIẾN HÀNH Kết hợp các pp: đặt vấn đề, nêu vấn đề, trao đổi thảo luận. D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới. Hoạt động của GV & HS gv cho hs đọc sgk. Em hiểu thế nào là phương pháp? Từ đó cho iết tầm quan trọng của pp trong bài văn tm? -> pp cung cấp cho người viết những cách thức để trình bày một vấn đề, một ý kiến, đáp ứng được ý định đặt ra. Nó góp phần quan trọng tạo nên sức hấp dẫn của văn bản tm.. Nội dung bài học I.TẦM QUAN TRỌNG CỦA PHƯƠNG PHÁP THUYẾT MINH. HS đọc các đoạn trích và xác định pp tm đã được II. MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP THUYẾT MINH sử dụng? * Đoạn 1: pp nêu ví dụ, liệt kê. 1. Ôn tập. -> Tác dụng : Làm sáng tỏ luận điểm “ TQT lại khéo tiến cử người tài giỏi . . . nước “ , tăng tính thuyết phục ng đọc . * Đoạn 2: pp nêu định nghĩa..

<span class='text_page_counter'>(150)</span> -> Người viết li giải cho ng đọc hiểu về ý nghĩa các bút danh. * Đoạn 3 : pp dùng số liệu -> gây đc sự thích thú, tính thuyết phục cao va ấn tượng sâu sắc. * Đoạn 4 : pp phân tích . -> Người đọc hình dung rõ cấu tạo, cách thức sd of nhạc cụ dùng trong hát trống quân và giá trị of âm thanh đó. Hướng dẫn HS phân biệt pp nêu định nghĩa và pp chú thích. So sánh : - Đều cấu tạo A là B. - Khác : + đ/n : B -> nói đúng bản chất đối tượng. -> bản chất đó phải là góc độ khái quát nhất. + chú thích : làm sáng tỏ, không cần phải làm rõ bản chất; ở chi tiết, không ở khái quát. HS đọc đoạn trích trong SGK và trả lời câu hỏi bên dưới. - Mục đích (2) là chủ yếu. - Các ý của đoạn văn có quan hệ nhân quả với nhau. + Nguyên nhân: BS yêu, say mê chuối. + Kq: Lấy bút danh mang tên loài cây này. Người viết đã sd pp phù hợp làm nổi bật một khía cạnh con người và gjai thoại lí thú về bút danh of một thi nhân , tạo ấn tượng sâu sắc.. 2. Tìm hiểu thêm một số pp tm. a) Thuyết minh bằng cách chú thích. -PP nêu định nghĩa: Làm rõ đ tượng đc nói đến ở bản chất , ở nội hàm of nó. -PP chú thích : Làm rõ một khía cạnh nào đó of đối tượng. b) Nguyên nhân – hệ quả.. HS đọc SGK . Cho biết những yêu cầu đối với việc vận dụng pp tm?. III. YÊU CẦU ( sgk) 1.Cách chọn pp . - Chọn pp phù hợp với đối tượng. - Kết hợp nhiều pp để tạo sức thuyết phục, sinh động cho bài viết. 2.Mục đích. Ngoài rõ , đúng: cần hay, hấp dẫn, ấn tượng, thuyết phục. 3. Nguyên tắc. Sgk VI. LUYỆN TẬP (sgk).

<span class='text_page_counter'>(151)</span> HS đọc phần ghi nhớ tại lớp. Về nhà làm phần luyện tập. 4. Củng cố: nhắc lại phần ghi nhớ SGK. 5. Dặn dò : - Làm bài luyện tập. - chuẩn bị bài mới.. TiÕt70,71 Ngµy03/ 03/ 08 CHUYỆN CHỨC PHÁN SỰ ĐỀN TẢN VIÊN - NGUYỄN DỮA. MỤC TIÊU BÀI HỌC - Thấy được tính cách dũng cảm, kiên cường của nv NTV- đại diện cho chính nghĩa chống lại những thế lực gian tà, qua đó bồi dưỡng thêm lòng yêu chính nghĩa v2 niềm tự hào về người trí thức nước Việt. - Thấy được nghệ thuật kể chuyện sinh đông, hấp dẫn, giàu kịch tính của tg TKML. B. PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN - SGK, SGV, TL tham khảo. - Thiết kế bài dạy. C. CÁCH THỨC TIẾN HÀNH Kết hợp các pp đặt vấn đề, trao đổi , thảo luận, giảng giải. D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Oån định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ. Gọi ba HS cùng lên bảng làm bài luyện tâp ở tiết “ PP thuyết minh”. 3. Bài mới..

<span class='text_page_counter'>(152)</span> Hoạt động của GV & HS HS đọc phần tiểu dẫn sgk . cho biết: - Đôi nét về tg Nguyễn Dữ? + Sống vào khoảng TK XVI. + Người tỉnh Hải Dương ngày nay. + Đi thi, làm quan, ít lâu lui về ở ẩn. + Tác phẩm nổi tiếng: Truyền kì mạn lục . - Về thể loại truyền kì? Là thể văn xuôi tự sự, phản ánh hiện thực bằng yếu tố kì lạ, hoang đường. - Về “ Truyền kì mạn lục”? + Viết bằng chữ Hán, gồm 2o truyện. +Tg : Nửa đầu TK XVI. + ND: * Phản ánh tệ trạng XH thời Lí, Trần, Hồ, Lê sơ. * Số phận bi thảm của những người thấp cổ bé họng trong xh nhất là người phụ nữ . * Thể hiện rõ tinh thần dt, niềm tự hào về văn hiến, văn hóa và đạo đức xh. * Gía trị nhân đạo cao cả và giá trị hiện thực -> “ Thiên cổ kì bút”.. Nội dung bài học I. Giới thiệu chung (sgk). II. Đọc – hiểu. HS đọc văn bản. Chia bố cục. Gv định hướng cho HS cách tìm hiểu vb. 1. Nhân vật Ngô Tử Văn. Vb tập trung kể về hành độâng , việc làm của TV , qua đó đề cao phẩm chất nhân cách con người TV. a) Hành động- tính cách : NTV là người ntn? Tính cách nv đã được tg thể hiện khéo léo ntn? ( Hs nêu những nhận xét của mình về nv, nhận xét về cách thể hiện của tg:tính cách nv được tg làm rõ qua từng sự kiện gắn với diễn tiến truyện ). * Đoạn 1:” NTV tên là . . . không cần gì cả”. + Tức giận trước sự tác oai tác Mở đầu truyện tg sơ qua về lai lịch NTV , kể về quái của yêu ma. việc làm , thái độ,nhấn mạnh tính cách nv. + Làm lễ khấn trời . châm lửa TV đã có hành động gì? Ýù nghĩa h/đ đó của TV? đốt đền . Cho ta thấy khía cạnh nào trong tính cách TV ? -> Nóng nảy , khẳng khái , cương trực. * Đoạn 2:” Đốt đền xong . . . khó lòng thoát nạn”. + Trước lời đe dọa của yêu ma.

<span class='text_page_counter'>(153)</span> TV bỏ mặc, ngồi ngất ngưởng , tự nhiên. Thái độ của TV khi đối đáp với hồn tên tướng -> Điềm nhiên, cứng cỏi. giặc? Thái độ đó cho ta hiểu thêmgì về TV ? + Nghe lời kể của thổ địa , ông -TV tỏ rõ thái độ khinh thường đối với yêu ma, tỏ thái độ bất bình, quyế tâm trừ ông không chút sợ hãi trước lời đe dọa của chúng. bạo. Lời nói của ông với thổ địa thể hiện niềm tin, -> Người giàu nghĩa khí. quyết tâm thực hiện công lí.. Cảnh TV đi lại điềm nhiên giữa những tên quỷ dạ xoa, thẳng thắn, mạnh mẽ tranh luận với DV thể hiện sâu sắc hơn nữa con người TV ntn? -Không sợ thần quyền, không sợ cái chết, khẳng khái đấu tranh bảo vệ lẽ phải, trừng trị kẻ ác, kẻ lộng hành. Vậy có thể nói TV là người có những vẻ đẹp gì trong nhân cách ?. * Đoạn 3: “TV vâng lời . . . quan phán sự”. + Trước cảnh ghê rợn ở âm phủ, hình dạng kì quái của quỷ Dạ Xoa , TV không chút sợ hãi. -> Gan dạ, mạnh mẽ. + Thẳng thắn đối đáp với DV giữa chốn Minh ti. -> Bất khuất, cứng cỏi.. b) Kết quả việc làm của TV : + Trừ họa cho dân. Chính nhờ sự khẳng khái , cương trực, không chịu + Tiêu diệt tận gốc thế lực khuất phục gian tà, NTV đã làm được nhiều điều xâm lược tàn ác. hữu ích. Kq đó là gì? + Gìanh lại vị trí xứng đáng cho thổ thần. + Làm chức phán sự giữ gìn công lí. c) Ý nghĩa của truyện: + Đề cao ca ngợi những trí thức biết đứng lên thẳng tay Các em hãy nhìn nhận lại những việc TV đã làm trừng trị kẻ ác , không lùi bước và cho biết ý nghĩa những việc làm đó? trước kẻ thù, không khuất phục trước cường quyền. 2. Gía trị của truyện. + Gía trị hiện thực : - Vạch trần bản chất xảo Em hãy chỉ ra giá trị hiện thực và giá trị nhân đạo quyệt, gian trá, hung ác , tham của truyện? ( HS tổ chức trao đổi nhóm, GV mời lam của những kẻ đi xâm lược. HS trình bày ý kiến của nhóm , sau đó kết vấn - Phơi bày những bất công đề) . trong xh. + Gía trị nhân đạo: - Người ngay thẳng tài đức được đền bù xứng đáng..

<span class='text_page_counter'>(154)</span> - Để lại tiếng thơm muôn đời.. Em hãy cho biết ý kiến của em về lời bàn cuối truyện? Bài học rút ra sau khi học xong văn bản này? ( hs phát biểu ý kiến của mình, gv định hướng ). Em có nhận xét gì về nghệ thuật kể truyện của tg? Với mỗi nhận xét hãy phân tích vd để làm sáng tỏ? 4. Củng cố: HS đọc phần ghi nhớ SGK. 5. Dặn dò: - Làm phần luyện tập sau bài học. - Chuẩn bị bài mới.. 3. Nghệ thuật. + Dẫn truyện hấp dẫn . + Chi tiết li kì, lí thú, sâu xa. + Kịch tính cao.. TiÕt72,73 Ngµy 05/ 03/ 08 LUYỆN TẬP VIẾT ĐOẠN VĂN THUYẾT MINH A. Mục tiêu - Củng cố vững chắc kĩ năng viết đoạn văn đã được học, đồng thời thấy được mối liên hệ giữa các kĩ năng đó với kĩ năng lập dàn ý. - Luyện viết đoạn văn thuyết minh. B. Phương tiện - SGK, SGV, TL tham khảo. - Thiết kế bài giảng. C. Phương pháp - Phát vấn, trao đổi thảo luận. D. Tiến hành 1. Ổn định lớp 2. kiểm tra bài cũ 3. bài mới Hoạt động của GV & HS Thế nào là một đoạn văn?. Nội dung bài học I. Đoạn văn thuyết minh.

<span class='text_page_counter'>(155)</span> Phân biệt đoạn văn tự sự và đoạn văn thuyết minh? - Tự sự : + kể lại một việc nào đó trong câu chuyện để người đọc thấy được sự việc đó. +pp: kể. - Thuyết minh : + nhằm trình bày, giới thiệu 1 ý nào đó của sự vật , hiện tượng để người đọc hiểu rõ sự vật, hiện tượng đó. + pp: trình bày, giới thiệu, miêu tả, nghị luận. Đoạn văn miêu tảgồm những phần nào? Sắp xếp theo thứ tự ntn? - Gồm 2 phần : + nêu ý cần thuyết minh. + tm rõ ý đó. - Trình tự: + thời gian ( … vấn đề lịch sử, …). + không gian (… danh lam, sự vật). + nhận thức phản bác, chứng minh.. 1. Ôn tập đoạn văn II. Viết đoạn thuyết minh 1. Chọn đề tài cho bài tm của mình. 2. Phác qua dàn ý đại cương . 3. Chọn một ý trong dàn ý để viết thành một đoạn văn tm. + Xác định vị trí của ý cần viết để viết câu chuyển đoạn tiếp nối với d0oạn văn trước đó. + Sắp xếp các ý theo thứ tự nào đó để đảm bảo tính chặt chẽ, mạch lạc của đoạn văn. + Sử dụng các pptm phù hợp. + Cuối đoạn có thể viết 1 câu tiểu kết để nhấn mạnh, làm nổi bật ý đã tm trong đoạn. 4. Đọc lại và sửa chữa đoạn văn đã viết + Chủ đề có thể hịên rõ ràng không? + Use pp tm có phù hợp không? + Câu mạch lạc và chặt chẽ chưa? + Đoạn văn đã chuẩn xác, sinh đông , hấp dẫn chưa?. HS làm phần lt. III. Luyện tập Văn bản sau được chia làm mấy đoạn? Ý chính của mỗi đoạn? Sử dung những pp tm nào? - giải thích - thí dụ - phân tích - phân loại 4.Củng cố: Viết tiếp một đoạn văn tm về phong cảnh ở quê em? 5.Dặn dò : - Đọc phần ghi nhớ SGK. - Chuẩn bị bài mới..

<span class='text_page_counter'>(156)</span> Tiết 73 TRẢ BÀI LÀM VĂN SỐ 5- RA ĐỀ BÀI SỐ 6 I. MỤC ĐÍCH Gíup HS: - thấy rõ ưu điểm và nhược điểm trong bài viết . - Rút ra được những kinh nghiệm để nâng cao khả năng bộc lộ cảm xúc, suy nghĩ chân thực trước một vấn đề. II. TIẾN HÀNH 1. Yêu cầu 1 HS đọc lại đề bài. 2. Hoạt động của HS : a) Xác định yêu cầu đặt ra đối với bài viết. b) Xác định phương hướng làm bài. c) Đối chiếu những yêu cầu trên với bài làm của mình để nhận ra ưu và nhược điểm của bài viết. 3. Hoạt động của GV: a) GV nhận xét các bài cụ thể: -nêu tên, khen ngợi bài làm tốt, tiến bộ. - chỉ rõ lỗi những bài sai, k nêu tên. b) Trả bài cho HS & gọi điểm. 4. Ra đề số 6 về nhà “Em hãy giới thiệu về một danh nhân văn hóa của dân tộc.” Yêu cầu chung : - Kiểu bài: thuyết minh - Nội dung: danh nhân văn hóa( tự chọn). TiÕt74,75 Ngµy 10/ 03/ 08 NHỮNG YÊU CẦU VỀ SỬ DỤNG TIẾNG VIỆT. A. MỤC TIÊU BÀI HỌC Gíup HS : - Nắm được những yêu cầu về sử dụng tiếng Việt..

<span class='text_page_counter'>(157)</span> - Có ý thức rèn luyện thói quen va năng lực sử dụng tiếng Việt theo các yêu cầu đó. B. PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN - SGK+ SGV. - Các tài liệu tham khảo. - Thiết kế bài học. C. PHƯƠNG PHÁP TIẾN HÀNH Kết hợp nhiều pp: dẫn dắt, đặt vấn đề, trao đổi thảo luận. D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1 Ổn định tổ chức lớp 2..Kiểm tra bài cũ : không 3. Bài mới: Hoạt động của GV & HS Nội dung bài học HS đọc ngữ liệu trong SGK. Làm theo yêu cầu ? I. SỬ DỤNG ĐÚNG THEO CÁC a) Về phát âm và chữ viết: CHUẨN MỰC TV a.1 - Lỗi: nói viết sai phụ âm cuối : giặc 1. Về ngữ âm và chữ viết. - Sửa: giặt a.2 -Lỗi: nói viết sai phụ âm đầu : dáo - Sửa: ráo a.3 - Lỗi: nói viết sai thanh điệu : lẽ – đỗi - Sửa: lẻ – đổi -> Phát âm không chuẩn dẫn đến sai chữ viết. b) Aâm địa phương : - dưng mờ = nhưng mà - giời = trời - bẩu = bảo - mờ = mà Từ việc phân tích ngữ liệu trên , em cho biết sd -> Cần phát âm theo âm chuẩn tiếng Việt về ngữ âm và chữ viết cần đảm bảo TV, cần viết đúng các quy tắc hiện những yêu cầu gì? hành về chinh tả và chữ viết nói chung. a) a.1 – Lỗi: chót lọt -> sai cấu tạo. - Chữa: chót a.2 - Lỗi : truyền tụng -> Sd không chuẩn, không cx do hiểu sai nghĩa của từ. - Chữa : truyền đạt, truyền thụ, truyền giảng. a.3 – Lỗi: chết các bệnh truyền nhiễm -> sai về kết hợp. - Chữa : Số người mắc các bệnh truyền nhiễm và chết đã giảm .. 2. Về từ ngữ.

<span class='text_page_counter'>(158)</span> a.4 – Lỗi : những bệnh nhân . . . pha chế -> sai kết hợp. - Chữa : Những bệnh nhân . . . mổ mắt được điều trị … đặc biệt mà khoa dược tích cực pha chế. b) Lựa chọn những câu dùng từ đúng? Sủa lại những câu sai? - Câu đúng:2,3,4. - Câu sai: + C.1: yếu điểm (từ HV:điểm quan trọng) -> điểm yếu. + C.2 : linh động (khả năng phản ứng nhanh, tích cực trước những thay đổi trong hoạt động của con người) -> sinh động. Vậy khi sd từ ngữ chúng ta cần sd ntn? Vd: Chúng tôi rất hân hạnh được đón tiếp ngài Bộ trưởng và bà vợ. -> pt lỗi sai và sửa.. -> Cần dùng từ ngữ đúng với hình thức va cấu tạo , với ý nghĩa, với đặc điệm ngữ pháp của chúng trong TV.. 3. Về ngữ pháp a) Phát hiện và chữa lỗi C1 : - Lỗi: nhầm trạng ngữ là chủ ngữ. - Sửa: bỏ qua bỏ của thêm dấu phẩy. C2 : - Lỗi : thiếu vị ngữ. - Sửa:thêm là động lực để tuổi trẻ vươn lên. b) Câu đúng: 2,3,4 c) Phân tích- sửa: - Các câu trong đoạn không liên kết với nhau. - Sửa: Thúy Kiều và . . viên ngoại. Họ sống êm ấm . . . vời. Vân có nét . . .mị. kiều là một . . . cha mẹ. Vẻ đẹp của nàng. . hờn. Còn về tài. . . Thúy Vân. Thế nhưng . .. phúc. -> Cần cấu tạo câu theo đúng quy Vậy khi viết câu chúng ta cần lưu ý điều gì? tắc ngữ pháp tiếng Việt, diễn đạt đúng các quan hệ ý nghĩa và sử dụng dấu câu thích hợp. Các câu trong đoạn văn và văn bản cần lk chặt chẽ, tạo mạch lạc, thống nhất. a) Phân tích- sửa: 4. Về phong cách ngôn ngữ - hoàng hôn-> dùng trong PCNNNT. - Sửa : buổi chiều -> phù hợp với PCNNSH. b) Nhận xét: - Xưng hô: bẩm, con – cụ. - Khẩu ngữ: có thế, có dám nói gian, quả, về.

<span class='text_page_counter'>(159)</span> làng về nước, chả làm gì . . . - Thành ngữ: trời tru đất diệt, một thước cắm dùi. - Không thể dùng cách nói trên trong đơn đề nghị. Đơn cần sự chinh xác , khoa học, rõ ràng. HS đọc phần ghi nhớ SGK. Làm phần luyện tập 1,2,3. GV nhận xét, sửa lại và cho điểm miệng. Đọc ngữ liệu PII. SGK & trả lời theo yêu cầu. 1. đứng , quỳ -> chỉ tư thế của con người. Ơû đây được dùng theo nghĩa chuyển để chỉ nhân cách phẩm giá. - chết đứng: hiên ngang, kiêu hãnh. - sống quỳ: hèn hạ, luồn cúi. 2. chiếc nôi xanh, máy điều hòa: cụ thể hóa hữu ích mà cây xanh đem lại cho đời sống con người. 3. phép đối, phép điệp( điệp từ, điệp cấu trúc) + nhip điệu dứt khoát -> giọng văn mạnh mẽ, hùng hồn, tão ấn tượng mạnh đến ng đọc, ng nghe, phu hợp với mục đích kêu gọi. Vd: giong văn trong bài “hịch” of TQT , bài VTNSCG of N Đ C. HS đọc ghi nhớ SGK. Làm phần LT 4,5. GV nhân xét, sửa lỗi.. -> Cần nói và viết phù hợp với các đặc trưng và chuẩn mực trong từng pc chức năng ngôn ngữ. II. SỬ DỤNG HAY, ĐẠT HIỆU QUẢ. 4. Củng cố: Hệ thông lại kiến thức đã học. Cho HS môt số vd để lt thêm. 5. Dặn dò: Học thuộc những ghi nhớ sgk. Chuẩn bị bài mới. GV cho hs lần lượt làm các bài tập, cùng thảo luận và sửa chữa tại lớp rồi tổng kết. - Em hiểu gì về câu: “ Chết đứng còn hơn sống quỳ”?. - Các cụm từ “ chiếc nôi xanh”, “cái máy điều hoà khí hậu” có ý nghĩa gì?. +” chết đứng”: chết hiên ngang, có khí phách. + “sống quỳ”: sống luồn cúi, hèn nhát.  Câu văn hình tượng và biểu cảm.  Đây là những vật thể mang lại lợi ích cho con người. Dùng chúng để biểu hiện cây cối vừa có tính cụ thể, vừa tạo được cảm xúc thẩm mĩ..

<span class='text_page_counter'>(160)</span> - Em nhận xét gì về các biện pháp nghệ thuật trong đoạn văn?. CỦNG CỐ: -Cho học sinh làm bài tập trong SGK. - Đánh giá và cho điểm.. - Phép đối, phép điệp, nhịp điệu dứt khoát, khoẻ khoắn -> âm hưởng hùng hồn, vang dội, tác động mạnh mẽ. => Cần sử dụng ngôn ngữ sao cho đạt được tính nghệ thuật để có hiệu quả giao tiếp cao. Muốn thế cần vận dụng linh hoạt, sáng tạo theo các phương thức chuyển hoá, các phép tu từ..

<span class='text_page_counter'>(161)</span> TIẾT 76: TÓM TẮT VĂN BẢN THUYẾT MINH A- MỤC TIÊU BÀI HỌC: Giúp HS: - Tóm tắt được 1 văn bản thuyết minh có nội dung đơn gảin về 1 sản vật, 1 danh lam thắng cảnh,1 hiện tượng VH. - Thích thú đọc và viết văn thuyết minh trong nhà trường cũng như theo yêu cầu của cuộc sống. B- PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN: - SGK, SGV - Sách thiết kế bài học. C- CÁCH THỨC TIẾN HÀNH: - GV tổ chức giờ dạy học theo cách kết hợp các hình thức trao đổi thảo luận, trả lời câu hỏi. D- TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1) KT bài cũ. 2) GT bài mới. HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS YÊU CẦU CẦN ĐẠT GV cho hs lần lượt làm các bài tập, cùng thảo luận và sửa chữa tại lớp rồi tổng kết. I) MỤC ĐÍCH- YÊU CẦU: - Em hãy đọc SGK và nêu mục đích yêu cầu của việc tóm tắt văn bản a, Mục đích: thuyết minh. - Nhằm hiểu và ghi nhớ những nội dung cơ bản của bài văn hoặc giới thiệu với người khác về đối tượng thuyết minh hoặc về văn bản đó. b, Yêu cầu: - VB cần ngắn gọn, rành mạch, sát với nội dung cơ bản của văn bản gốc. II). CÁCH TÓM TẮT 1 VB THUYẾT MINH - GV cho HS đọc VB “ Nhà sàn”, trả lời các câu hỏi trong SGK để xác định vấn đề. - VB “ Nhà sàn” thuyết minh về nhà sàn- 1 công cụ xây dựng gần guiõ, quen thuộc của bộ phận khá lớn người dân miền núi. - Đại ý: bài văn thuyết minh kiến trúc, nguồn gốc và những tiện ích của nhà sàn..

<span class='text_page_counter'>(162)</span> - Em hãy tóm tắt VB “ Nhà sàn” -GV tổ chức làm việc theo nhóm, cho điểm.. -Em hãy khái quát cách thức tóm tắt VB. III) CỦNG CỐ: - Cho HS tóm tắt phần “Tiểu dẫn” bài “Thơ hai-cư” của Ba Sổ và bài “Đền Ngọc Sơn và hồn thơ Hà Nội”.. -Bố cục: + Từ đầu đến “ văn hoá cộng đồng”: Định nghĩa và nêu mục đích sử dụng. +Từ “toàn bộ” đến “ là nhà sàn”: thuyết minh cấu tạo, nguồn gốc, công dụng. + Còn lại: đánh giá, ca ngợi vẻ đẹp, sự hấp dẫn của nhà sàn VN xưa và nay. * Tóm tắt: Nhà sàn là công trình kiến trúc có mái che dùng để ở hoặc sử dụng vào 1 số mục đích khác. Toàn bộ nhà sàn được cấu tạo bằng tre, giang, nứa, gỗ, gồm nhiều cột chống, mặt sàn, gầm sàn và các khoang nhà. Hai đầu nhà có 2 cầu thang. Nhà sàn xuất hiện từ thời Đá mới, tồn tại phổ biến ở miền núi VN và ĐNA. Nhà sàn có nhiều tiện ích: vừa phù hợp với nơi cư trú vừa tận dụng nguyên liệu tại chỗ, giữ được vệ sinh, bảo đảm an toàn. Nhà sàn ở 1 số vùng miền núi nước ta đạt tới trình độ kĩ thuật và thẩm mĩ cao, đã và đang hấp dẫn khách du lịch. * Cách thức tóm tắt : - Xđ mục đích, yêu cầu. - Đọc VB gốc để tìm dữ liệu. Chú ý những ý quan trọng. -Diễn đạt các nội dung tóm tắt thành câu, đoạn và bài đáp ứng yêu cầu của VB. - Kiểm tra lại..

<span class='text_page_counter'>(163)</span> TIẾT 77: HỒI TRỐNG CỔ THÀNH. A- MỤC TIÊU BÀI HỌC: Giúp HS: - Hiểu biết được tính bộc trực, ngay thẳng của Trương Phi cũng như tình nghĩa “vườn đào” cao đẹp của 3 anh em Lưu-Quan-Trương, một biểu hiện riêng biệt của lòng trung nghĩa. - Hồi trống đã gieo vào lòng người đọc âm vang chiến trận hào hùng. B- PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN: - SGK, SGV. - Sách thiết kế bài học. C- CÁCH THỨC TIẾN HÀNH: - GV tổ chức giờ dạy học theo cách kết hợp các hình thức trao đổi thảo luận, trả lời các câu hỏi. D- TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1) Kt bài cũ. 2) GT bài mới. HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS GV cho hs lần lượt trả lời các câu hỏi, cùng thảo luận và sửa chữa tại lớp rồi tổng kết. I) Tiểu dẫn: 1) Tác giả: - Em hãy nêu những hiểu biết của mình về tác giả La Quán Trung? 2) Tác phẩm: - Kể tên những tác phẩm đặc sắc.. 3) Tam Quốc diễn nghĩa: - ND của “ Tam Quốc diễn nghĩa” là gì?. 4) Đoạn trích: “Hồi trống cổ. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. - La Quán Trung( 1330-1400)tên La Bảo. Oâng lớn lên vào cuối thời Minh, tính tình cô độc, lẻ loi, thích 1 mình ngao du đây đó. +Tam Quốc diễn nghĩa. +Tuỳ Đường lưỡng triều chí truyện. +Tấn Đường ngũ đại sử diễn nghĩa. +Bình yêu truyện. - Kể chuyện 1 nước chia ba gọi là “cát cứ phân tranh”. Truyện phơi bày cục diện chính trị Trung Hoa: chiến tranh liên miên, nhân dân đói khổ, điêu linh. Do vậy nó còn gửi gắm ước mơ 1 triều đình thanh bình có ông vua biết thương dân, có văn võ bá quan biết thực hiện đường lối nhân “chính”.

<span class='text_page_counter'>(164)</span> thành”: a, Quan Công: -Tính cách Quan Công được thể hiện + Trung nghĩa như thế nào qua đoạn trích? + Trong đoạn trích “ khiêm nhường, nhũn nhặn”,. Trong thế “tình ngay lí gian” , Quan Công không thể tự cao tự phụ hay chí ít cũng không thể dõng dạc, đàng hoàng như ở nơi khác được . + Tín nghĩa. b, Trương Phi: - Nóng nảy, bộc trực, đơn giản. Nhưng - Em hiểu gì về tính cách của Trương trước vấn đề xác định Quan Công trung Phi qua đoạn trích? thành hay phản bội lại không đơn giản tí nào. Với Trương Phi, dẫu “trăm nghe” không bằng “mắt thấy”. - Thô lỗ và tinh tế:biểu hiện của lòng trung thành tuyệt đối của Trương Phi đối với sự nghiệp chung. Với Trương Phi, trong tình huống ở Cổ Thành, hạ thủ Quan Công có lẽ còn dễ hơn, đơn giản hơn là kiểm nghiệm lòng trung thành của Quan Công. - Tài năng của La Quán Trung được thể hiện thế nào?  Tác giả đã khéo tạo ra những tình huống để cả hai nét có vẻ ngược nhau cùng được bộc lộ một cách vừa hợp lí tự nhiên, vừa sinh động hấp dẫn. c, Ý nghĩa “ Hồi trống Cổ Thành”: - Nhan đề đoạn trích gợi cho em - Gợi không khí trận mạc. Ơû đây không cảm giác gì? chỉ có mâu thuẫn giữa Trương Phi và Quan Công mà còn có mâu thuẫn sâu sắc giữa Quan Công và Sái Dương. - Hồi trống là điều kiện, là quan toà có quyền phán xét Quan Công trung thành hay phản bội.  Biểu tượng của lòng trung nghĩa, tinh thần dũng cảm, tinh thần công minh chính nghĩa. II) Củng cố: - Cho học sinh trả lời các câu hỏi , nhận xét, đánh giá..

<span class='text_page_counter'>(165)</span> * Tiết 78: TÀO THÁO UỐNG RƯỢU LUẬN ANH HÙNG. ( Trích hồi 21- Tam Quốc diễn nghĩa) A- MỤC TIÊU BÀI HỌC: Giúp HS: - Thấy được tính cách của gian hùng Tào Tháo. Đồng thời hiểu rõ hơn về sự thông minh, trí tuệ hơn người của hiền tài Lưu Bị. - Thấy được nghệ thuật kể chuyện hấp dẫn của tác giả. B- PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN: - SGK, SGV. - Sách thiết kế bài học. C- CÁCH THỨC TIẾN HÀNH: - GV tổ chức giờ dạy học theo cách kết hợp các hình thức trao đổi thảo luận, trả lời các câu hỏi. D- TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1) Kt bài cũ. 2) GT bài mới. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS YÊU CẦU CẦN ĐẠT I) Sự đối lập giữa Lưu Bị và Tào Tháo: 1) Nhân vật Lưu Bị: - Qua đoạn trích em hiểu gì về tính cách - Thông minh của Lưu Bị? - Nhân nghĩa - Khéo léo, tinh tế khi đánh lừa Tào Tháo. Cùng với Tào Tháo, kẻ tìm, người trốn trong cuộc bàn luận về anh hùng. La Quán Trung đã rất tài hoa khi khắc hoạ Lưu Bị, cũng “giật mình” đánh rơi cả thìa đũa, rồi lại” ung dung cúi nhặt”  Lưu Bị cũng là một con người bình thường với những cảm xúc rất thật. Và ông, với bản lĩnh, cá tính, trí tuệ hơn người đã làm nên khí phách một anh 2) Nhân vật Tào Tháo: hùng. - Tại sao nói Tào Tháo lòng dạ nham hiểm, tâm địa đen tối, gian hùng thời - Đa nghi, nham hiểm và tàn bạo. Đồng loạn? thời cũng rất ngoan cường, thông minh.Y càng thông minh bao nhiêu thì.

<span class='text_page_counter'>(166)</span> càng đa nghi bấy nhiêu, càng cơ trí bao nhiêu thì càng nham hiểm bấy nhiêu, càng ngoan cườn g bao nhiêu thì càng tàn bạo bấy nhiêu.--> Gian hùng. -Mời Lưu Bị uống rượu để phát hiện anh hùng để tiêu diệt gian ác, thâm hiểm, mưu mô. Thấy được thái độ” khiển trách và đùa cợt của tác giả đối với Tào Tháo. II) Nghệ thuật: - Qua đoạn trích, em có nhận xét về nghệ thuật viết văn.. - Nghệ thuật kể chuyện hết sức hấp dẫn. - Kết cấu hợp lí, cân xứng, thu hút. - Xây dựng nhân vật cá tính, độc đáo.. 3) Củng cố: - Em hãy so sánh những nét cơ bản về tính cách của Tào Tháo và Lưu Bị. 4) Dặn dò: - Soạn “ Tình cảnh lẻ loi của người chinh phụ”..

<span class='text_page_counter'>(167)</span> * Tiết 79-80 TÌNH CẢNH LẺ LOI CỦA NGƯỜI CHINH PHỤ A- MỤC TIÊU BÀI HỌC: Giúp HS: - Cảm nhận được nỗi đau khổ của người chinh phụ phải sống trong cảnh cô đơn, chia lìa đôi lứa và hiểu được ý nghĩa đề cao hạnh phúc lứa đôi qua đoạn trích. - Nắm được ngệ thuật miêu tả nội tâm, nghệ thuật tả cảnh ngụ tình đặc sắc. B- PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN: - SGK, SGV. - Sách thiết kế bài học. C- CÁCH THỨC TIẾN HÀNH: - GV tổ chức giờ dạy học theo cách kết hợp các hình thức trao đổi thảo luận, trả lời các câu hỏi. D- TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1) KT bài cũ. 2) GT bài mới. HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS YÊU CẦU CẦN ĐẠT I)Tiểu dẫn: 1) “Chinh phụ ngâm” - Em hãy nêu những nét chính về tác - Viết bằng chữ Hán do Đặng Trần Côn phẩm? sáng tác. - Tác phẩm gây một tiếng vang lớn, được nhiều nho sĩ dịch ra chữ Nôm. -Gồm 478 câu thơ theo thể trường đoản - Nội dung của “ Chinh phụ ngâm” là cú. gì? - Nói lên sự oán ghét chiến tranh phong kiến phi nghĩa, thể hiện một tâm trạng khao khát tình yêu, hạnh phúc lứa đôi đẹp đẽ và trọn vẹn. 2) Dịch giả Đoàn Thị Điểm. - Em hãy nêu những hiểu biết của mình - Được coi là tác giả của bản dịch thành về nữ sĩ? công nhất. - Cô gái của vùng xứ Kinh Bắc tài hoa, thông minh hiếu học. 3) Đoạn trích “ Tình cảnh lẻ loi của người chinh phụ”: - Nội dung của đoạn trích là gì? - Thể hiện tình cảnh và tâm trạng của người chinh phụ, sống cô đơn buồn khổ trong nỗi chờ đợi mòn mỏi, vô vọng..

<span class='text_page_counter'>(168)</span> II) Đoạn trích: 1)Bố cục : - Đoạn trích có thể phân chia làm mấy - Hai phần: phần? Nội dung từng phần. + Phần 1: Từ đầu đến “… ngại chùng”: tình cảnh lẻ loi, cô đơncủa người chinh phụ. + Phần 2: Phần còn lại: nỗi nhớ nhung của người chinh phụ. 2) Phân tích a)Tình cảnh lẻ loi, cô đơncủa người chinh phụ. - EM hãy tìm những chi tiết miêu tả tâm trạng người chinh phụ? + thầm gieo từng bước +rủ thác + riêng bi thiết + buồn rầu nói chẳng nên lời + mối sầu dằng dặc ….  Tâm trạng khắc khoải trong nỗi mong chờ da diết. Sự cô đơn, lẻ loi như bủa vây, giăng phủ.Người chinh phụ quẩn quanh buồn bã trong mọi thời điểm… +đèn - Sự có mặt của các yếu tố ngoại cảnh +gà eo óc càng khơi gợi điều gì? +hoè phất phơ… Thời gian chờ đợi dài dằng dặc. Sự xuất hiện của ánh đèn, tiếng gà… càng đẩy nỗi buồn sâu trong miên man. - Người chinh phụ đã làm gì để thoát khỏi nỗi buồn? + hương gượng đốt +gương gượng soi +sắt cầm gượng gảy + kinh đứt…ngại chùng  muốn thoát ra nỗi buồn nhưng không thể . Người chinh phụ trở về với nỗi lòng ngẩn ngơ, tê tái.Sầu buồn càng thêm. b) Nỗi nhớ nhung của người chinh phụ. - Nhân vật trữ tình bộc bạch nỗi lòng như thế nào?.

<span class='text_page_counter'>(169)</span> - Hãy tìm những từ ngữ độc đáo?. -Gửi gió đông - Gừi đến non Yên  Hình ảnh có tính ước lệ. Gió Đông và non Yên gợi một không gian rộng lớn, xa xăm, một nỗi nhớ bao la, vô bờ, một tình cảnh chia li, xa cách -Dù chẳng tới - Xa vời khôn thấu  vô vọng nhưng vẫn không ngăn được da diết, khôn nguôi + Điệp từ “ Nhớ” + TỪ láy” đằng đẵng, đau đáu, thiết tha”  Diễn tả sâu sắc tâm trạng người phụ nữ ngóng trông chồng. Qua đó tác giả bày tỏ tấm lòng đồng cảm,chia sẻ…. III- Cùng cố - Tâm trạng người chinh phụ được diễn tả ntn qua đoạn trích? IV- Dặn dò Đọc “ Lập dàn ý bài văn nghị luận”.

<span class='text_page_counter'>(170)</span> Tiết 81 LẬP DÀN Ý BÀI VĂN NGHỊ LUẬN A- MỤC TIÊU BÀI HỌC: Giúp HS: -Nắm được cách lập dàn ý bài văn NL - Lập được dàn ý bài văn NL B- PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN: - SGK, SGV. - Sách thiết kế bài học. C- CÁCH THỨC TIẾN HÀNH: - GV tổ chức giờ dạy học theo cách kết hợp các hình thức trao đổi thảo luận, trả lời các câu hỏi, đặt và giải quyết vấn đề. D- TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1) KT bài cũ. 2) GT bài mới.. Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung cần đạt I. Tác dụng của việc lập dàn ý - Gíup cho người viết bao quát được những nội dung chủ yếu, những luận điểm, luận cứ cần triển khai, phạm vi và mức độn nghị luận, tránh việc bỏ sót, triển khai ý không cân xứng, giúp phân phối thời gian làm bài hợp lý. II. Cách lập dàn ý bài văn nghị luận GV cho học sinh tìm hiểu đề văn nghị luận sau: “ Bàn về vai trò và tác dụng to lớn của sách trong đời sống tinh thần của con người, nhà văn M.Go-rơ-ki có viết: “ Sách mờ rộng trước mắt tôi những chân trời mới”. Hãy giải thích và bình luận ý kiến trên. - GV cho học sinh tìm ý theo một hệ thống rồi sau đó cho lập dàn ý. * Tìm ý là tìm hệ thống luận điểm, luận cứ 1. Tìm ý cho bài văn cho bài văn: a. Xác định luận đề: - Làm sáng tỏ vai trò của sách và thái độ của chúng ta đối với việc đọc sách. b. Xác định luận điểm: - Sách là sản phẩm tinh thần kỳ diệu của con.

<span class='text_page_counter'>(171)</span> người. - Sách mở rộng những chân trời mới - Cần có thái độ đúng với sách và việc đọc sách c. Xác định luận cứ để làm sách tỏ từng luận điểm: - Sách là sản phẩm tinh thần kỳ diệu của con người: + Sách là sản phẩm tinh thần + Sách là kho tàng kiến thức + Sách giúp ta vượt qua thời gian, không gian - Sách mở rộng những chân trời mới: + Sách giúp ta hiểu biết về mọi lĩnh vực tự nhiên và xã hội + Là người bạn tâm tình gần gũi, giúp ta tự hoàn thiện mình về nhân cách - Cần có thái độ đúng với sách và việc đọc sách: + Đọc và làm theo sách tốt, phê phán sách có hại + Tạo thói quen lựa chọn sách có nội dung tốt + Học những điều hay liên hệ với cuộc sống 2. Lập dàn ý: GV cho HS tìm thêm các luận cứ lý lẽ, dẫn chứng để làm sáng tỏ nội dung đã tìm được ở trên, sắp xếp các ý để lập một dàn ý rõ ràng, cụ thể. 3) Củng cố: Giáo viên cho học sinh đọc thuộc phần ghi nhớ và cho làm bài luyện tập. 4) Dặn dò: Soạn “ Truyện Kiều”.

<span class='text_page_counter'>(172)</span> TIẾT 82: TRUYỆN KIỀU A- MỤC TIÊU BÀI HỌC: Gíup HS: -Hiểu được ảnh hưởng của hoàn cảnh xã hội và các nhân tốthuộc cuộc đời riêng đối với sự nghiệp sáng tác của Nguyễn Du; nắm vững những điểm chính trong sự nghiệp sáng tác và những đặc trưng cơ bản về nội dung và nghệ thuật của thơ văn ông. - Nắm được một sốđặc điểm cơ bản về nội dung và nghệ thuật của Truyện Kiều qua Các đoạn trích. B- PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN: -SGK, SGV - Sách thiết kế giáo án C-CÁCH THỨC TIẾN HÀNH - Gv tổ chức giờ dạy học theo cách kết hợp các hình thức trao đổi thảo luận, trả lời các câu hỏi. D- TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. KT bài cũ 2. Giới thiệu bài mới. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS YÊU CẦU CẦN ĐẠT I-. CUỘC ĐỜI. - Em hãy nêu những nét chính về cuộc đời của Nguyễn Du ? -Quê hương ND là một làng quê nhỏ xinh đẹp nằm bên bờ sông Lam- mảnh đất nghèo nhưng con người chịu thương, chịu khó. Đây cũng là cái nôi của ca dao, dân ca Tác động, nuôi dữong tâm hồn ND -Thừa hưởng sự thông minh, uyên bác của cha, sự dịu dàng, tinh tế nhạy cảm của mẹ. -Bản thân Nguyễn Du có những gì đáng chú ý?. - Em hãy nêu những mốc quan trọng trên con đường hoạn lộ của ND?. - Sinh năm 1765 tại Thăng Long,tên chữ là Tố Như, hiệu Thanh Hiên -Quê hương : Làng Tiên Điền, Nghi Xuân ,Hà Tĩnh. - Cha : Nguyễn Nghiễm, quan tể tướng đầu triều. Mẹ: bà Trần Thị Tần, cô gái xứ Kinh Bắc – quê hương những làn điệu quan họ đằm thắm - Bản thân Nguyễn Du sống trong thời đại đầy biến cố lịch sử có những cuộc thay đổi sơn hà, từng lang thang”10 năm gió bụi” khó khăn vất vả. Nhưng đó cũng là trường đời để ND trưởng thành trong tư tưởng và tình cảm, gần dân, hiểu dân và thương dân. -1802: Tri phủ Thường Tín- Hà tây -1805-1809, thăng chức Đông Các điện học sĩ. -1813 thăng Cần chánh điện học sĩ- đi sứ TQ.

<span class='text_page_counter'>(173)</span> - 1820 ND qua đời khi chuẩn bị bị đi sứ lần hai. II-SỰ NGHIỆP VĂN HỌC 1) Các sáng tác chính. a. Sáng tác bằng chữ Hán - Em hãy kể tên các sáng tác chính? - Nội dung chính là gì? b) Sáng tác bằng chữ Nôm - Kể tên các sáng tác chính? - Giá trị tác phẩm thể hiện ra sao?. 2) Một vài đặc điểm về nội dung, nghệ thuật a. ND ND bao trùm sáng tác của ND là gì? b. Nghệ thuật. - Thanh Hiên thi tập - Nam trung tạp ngâm - Bắc hành tạp lục  Thể hiện tâm trạng ưu tư, trăn trở của ND về cuộc đời, con người.. - Đoạn trường tân thanh( Truyên Kiều) - Văn chiêu hồn * TK: kiệt tác bất hủ của văn học VN và của cả Tgiới.ND chỉ muợn của TQ đề tài, nhân vật nhưng thổi vào đó tâm hồn, cách nghĩ, nhân cách Việt Nam. Sáng tạo TK không chỉ bằng khối óc mà bằng cả trái tim nồng hậu nên TK có giá trị nd , nghệ thuật lớn lao. * Văn chiêu hồn - Bày tỏ tâùm lòng yêu thuơng đồng cảm với muời kiếp người khổ đau trong xã hội. Qua đó ta hiểu được một tâm hồn, một nhân cách lớn ND.. - Giá trị nhân đạo - Giá trị hiện thực. - Thành công ở cả hai mảng chữ Hán và chữû Nôm, các thể thơ truyền thống.Đặc biệt là khả năng sáng tạo trong các sáng tác bằng chữ Nôm và thể thơ lục bát..

<span class='text_page_counter'>(174)</span> 3) Củng cố - Em hãy nêu những nhân tố ảnh hưởng đến cđ ND? - Nêu những sáng tác chính.- Đặc điểm nd, nt? 4) Dặn dò 5) Đọc “Phong cách ngôn ngữ nghệ thuật”.

<span class='text_page_counter'>(175)</span> TiÕt83,84 PHONG CÁCH NGÔN NGỮ NGHỆ THUẬT A.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Gíup hs: -Nắm vững kiến thức khái quát về phong cách ngôn ngữ nghệ thuật. -Biết vận dụng kiến thức khái quát về phong cách ngôn ngữ nghệ thuật vào việc đọc hiểu văn bản và làm văn. B.PHƯƠNG THÚC THỰC HIỆN : 1.Phương tiện:SGK, SGV. 2.Phương pháp:Đặt vấn đề, thảo luận. C.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1.Oån định lớp 2.Kiểm tra bài cũ 3.Bài mới. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS YÊU CẦU CẦN ĐẠT I) Ngôn ngữ nghệ thuật : - NNNT là gì? Được sử dụng trong - NNNT là ngôn ngữ gợi hình gợi cảm. phạm vi giao tiếp nào, thuộc những thể Được dùng trong văn bản nghệ thuật . loại nào? Nó còn được sử dụng trong lời nói hàng ngày và cả trong văn bản thuộc các phong cách ngôn ngữ khác. - Chức năng thông tin, chức năng thẩm - Chức năng của NNNT là gì? mĩ. Nó biểu hiện cái đẹp và khơi gợi, nuôi dưỡng cảm xúc thẩm mĩ ở người nghe, ngưởi đọc. - GV cho HS tìm hiểu ví dụ trong SGK. - Giá trị thẩm mĩ của NNNT?. - Có được giá trị thẩm mĩ là do người sử dụng đã rất sáng tạo trong quá trình lựa chọn, xếp đặt, trau chuốt, tinh luyện ngôn ngữ tự nhiên.. II) Phong cách ngôn ngữ nghệ thuật: - Tính hình tượng - Em hãy nêu những đặc trưng cơ bản - Tính truyền cảm làm nên phong cách NNNT? - Tính cá thể hoá 1) Tính hình tượng: - Em hiểu gì về tính hình tượng?. - Là đặc trưng cơ bản của NNNT. + VD: bài ca dao về hoa sen thu hút, hấp dẫn nhờ các hình tượng cụ thể : “ lá xanh, bông trắng, nhị vàng…”. Hoa sen đẹp, thơm tho. Đó chính là biểu trưng.

<span class='text_page_counter'>(176)</span> cho phẩm chất thanh cao, đẹp đẽ trong tự nhiên và trong xã hội loài người. - Dùng các biện pháp tu từ: so sánh, ẩn - Phương pháp để tạo ra hình tượng dụ, hoán dụ, nói quá, nói giảm, nói ngôn ngữ? tránh… - Cho HS phân tích VD trong SGK. 2) Tính truyền cảm: - Tính truyền cảm của NNNT là gì? - Là ngôn ngữ biểu đạt cảm xúc của người nói, người viết, gây hiệu quả lan truyền cảm xúc, khơi gợi ở người nghe( đọc) niềm vui, nỗi buồn, sự tức giận, lòng yêu thương… - VD: Thơ Nguyễn Du là tấm lòng trân trọng đồng cảm, sẻ chia với nỗi đau, sự bất hạnh của người phụ nữ. Sức hấp dẫn chính ở tấm lòng. 3) Tính cá thể hoá: - Tại sao nói NNNT phải mang tính cá - Ngôn ngữ là phương tiện diễn đạt thể hoá? chung. Khi được sử dụng thì mỗi người lại có khả năng diễn đạt riêng . Nó mang dấu ấn cá nhân. - VD: Mỗi nhà thơ có một phong cách riêng độc đáo. Hồ Xuân Hương ngang tàng, cá tính; Tú Xương cay đắng mà thấm thía; Nguyễn Du da diết, sâu sắc trong từng câu chữ… Chúng ta cũng từng có một Huy Cận sầu ảo não trước CM, một Chế Lan Viên thâm trầm triết lí, một Xuân Diệu sôi nổi say đắm tình - GV cho HS làm hết bài tập trong SGK. yêu… Sửa lỗi và cho điểm. 4.Củng cố Gv chốt lại những kiến thức cơ bản 5.Dặn dò HS học bài, chuẩn bị viết bài số 5.. Tiết 85:. TRUYỆN KIỀU.

<span class='text_page_counter'>(177)</span> Đoạn trích “TRAO DUYÊN” I.Kết quả cần đạt: -Hiểu diễn biến tâm trạng đầy mâu thuẫn,phức tạp,bế tắc của TK và tấm lòng đồng cảm sâu sắc của NgD. -Tài nhập vai,miêu tả tâm lí nv tinh tế,ngôn ngữ thơ điêu luyện. -Kĩ năng đọc thơ trữ tình;pt tâm trạng nv trong thơ,… II.Thiết kế bài học: 1.Kiểm tra bài cũ: 2.Bài mới: PHƯƠNG PHÁP NỘI DUNG *HS đọc phần TD. I.Tìm hiểu chung: *Nêu vị trí đoạn trích? 1.Vị trí đoạn trích: (SGK) *Tìm bố cục của đoạn? 2.Bố cục: 3 phần:+12 câu đầu:K tìm cách thuyết phục trao duyên cho TV. +15 câu tiếp:K trao kỉ vật và dặn thêm em. +8 câu cuối:K đau đớn đến ngất đi… II.Đoạn trích: -HS đọc 2 câu đầu,phát hiện,suy nghĩ 1.Diễn biến tâm trạng nv TK tronng về cử chỉ bất thường của K,thử tìm 12 câu đầu: cách lí giải? -cậy: nhờ:+thanh điệu tiếng thơ nhẹ đi làm giảm phần nào cái quằn quại -Vsao NgD dùng từ”cậy,chịu”? đau đớn khó nói của K. +ý nghĩa hi vọng tha thiết của một lời gửi gắm cũng k còn. -chịu: +nhận: có phần tự nguyện. +chịu:vì nài ép nhiều quá,nể mà phải nhận,k nhận k được. "phù hợp với tình thế của TV. -lạy: +việc nhờ cậy rất quan trọng. +tỏ lòng biết ơn vô hạn trước sự hi sinh của em -4 câu tiếp theo: nhắc lại mối tình dang dở Kim-Kiều. -2 câu tiếp: lời cậy nhờ chính thức. -K thuyết phục TV trên cơ sở nào? "lí lẽ duy nhất ở đây là tình chị em máu mủ ruột thịt. -nx ngôn ngữ tác giả? -ngôn ngữ tác giả kết hợp hài hoà giữa cách nói trang trọng và cách nói giản dị,nôm na. 2.Diễn biến tâm trạng nv TK trong.

<span class='text_page_counter'>(178)</span> *”của chung” khác “của tin” ntn? TK trao kỉ vật cho em trong tâm trạng ntn? *Vsao TK tự xem mình là người mệnh bạc? *K hình dung tưởng tượng tương lai ntn? *Nx về hình ảnh,ngôn ngữ thơ trong phần này? *từ “bây giờ” có ý nghĩa gì?. *đoạn này chủ yếu là lời trò chuyện của TK với ai? *NX về ND,NT của đoạn trích?. 15 câu tiếp theo: -K trao cho em những kỉ vật của mối tình dang dở. -Đau xót tự nhận mình là người mệnh bạc. -Từ đối thoại với TV,K dần chuyển sang trạng thái độc thoại nội tâm. -K tưởng tượng tương lai “hồn mang nặng lời thề” trở về . -Hình ảnh chập chờn,ma mị,lời thơ nửa tỉnh nửa mê. 3. Diễn biến tâm trạng nv TK trong 8 câu cuối: -Từ tương lai mờ mịt quay về với hiện tại,K vẫn quẩn quanh với những dở dang,mất mát. -Tự nhận mình là người “phụ bạc” "lời thơ chuyển thành lời đối thoại,trò chuyện với chàng Kim. -K gọi tên KT 2 lần: nỗi đau lên đến tột đỉnh . III.Tổng kết: -Đoạn thơ là bi kịch nội tâm nv TK càng lúc càng căng thẳng,bế tắc. "tiếng lòng nhân đạo NgD xót thương cho những người phụ nữ tài hoa mệnh bạc;tố cáo XHpk chà đạp lên quyền sống của con người,đặc biệt là người phụ nữ. -NT miêu tả tâm lí nv đặc sắc - Ngôn ngữ thơ linh hoạt,kết hợp uyển chuyển ngôn ngữ bác học và ngôn ngữ bình dân.. Củng cố-Dặn dò: -học thuộc lòng đoạn trích. -học phần ghi nhớ. -soạn bài mới.. Tiết 86:. TRUYỆN KIỀU Đoạn trích “NỖI THƯƠNG MÌNH”.

<span class='text_page_counter'>(179)</span> I.Kết quả cần đạt: -Hiểu tình cảnh trớ trêu mà TK phải đương đầu;ý thức sâu sắc của nàng về nhân phẩm,giá trị của bản thân -NT tả cảnh và miêu tả tâm lí nv tinh tế,ngôn ngữ thơ điêu luyện. II.Thiết kế bài học: 1.Kiểm tra bài cũ: 2.Bài mới:. PHƯƠNG PHÁP *vị trí ddt? *bố cục?. *cảnh lầu xanh được miêu tả ntn?. *NgD đã dùng những bpNT gì?. *Nỗi lòng của TK được diễn tả ntn?. *nx về ND-NT của đt?. NỘI DUNG ITìm hiểu chung: 1.Vị trí đoạn trích: (SGK) 2.Bố cục: 3 phần:+4 câu đầu: hoàn cảnh sống của TK. +8 câu tiếp:tâm trạng của nàng K. +8 câu cuối: khái quát nỗi niềm bằng cảnh vật. II.Đoạn trích: 1.Cảnh lầu xanh: -nhộn nhịp ,ồn ào. -“bướm lả,ong lơi,…”:NT ước lệ tượng trưng quen thuộc trong VVHTĐ. thi vị hoá cs ở chốn lầu xanh;giữ được chân dung cao đẹp của nàng K. -“bướm lả ong lơi”:thành ngữ chéo. cách dùng từ sáng tạo của NgD. -NT đối xứng. 2.Nỗi lòng của TK: -Sự biến đổi nhịp thơ. -Sử dụng điệp từ:”mình”. -Thành ngữ chéo:”bướm chán ong chường”. -Đối xứng trong các cụm từ,các câu,.. tâm trạng chán chường,day dứt,đau xót cho thân phận mình của nàng K. -2 câu thơ tả cảnh tn -2 câu tả tâm trạng con người cô đơn k người sẻ chia,đồng cảm. III.Tổng kết: -Tuy phải sống trong thân phận gái lầu xanh nhưng TK luôn ý thức về nhân cách,phẩm giá của mình..

<span class='text_page_counter'>(180)</span> -NgD sử dụng thành công NT đối lập,điệp từ,điệp ngữ,ước lệ,… Củng cố-Dặn dò: -học thuộc đoạn trích. -học phần ghi nhớ. -soạn bài mới.. TRAO DUYÊN (Trích “Truyện Kiều”) Nguyễn Du A. MỤC TIÊU BÀI HỌC Giúp HS: 1. Cảm nhận được tình yêu và nỗi đau khổ của Thúy Kiều trong đêm “Trao duyên” 2. Thấy được tài nghệ tuyệt vời của Nguyễn Du trong việc miêu tả diễn biến tâm lí nhân vật. B. PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN - SGK, SGV - Thiết kế bài học C. CÁCH THỨC TIẾN HÀNH GV có thể tổ chức giờ dạy học theo cách: cho HS đọc, gợi tìm; kết hợp tìm các hình thức trao đổi thảo luận, trả lời các câu hỏi. D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Hoạt động của GV và HS Yêu cầu cần đạt 1. Tiểu dẫn (HS đọc SGK) I. Tìm hiểu chung - Phần tiểu dẫn trình bày 1. Vị trí đọan trích. nội dung gì? Sau đêm thề nguyện giữa Kim Trọng và Thúy Kiều, Kim Trọng phải về gấp hộ tang chú ở Liễu Dương. Tai nạn ập đến nhà Kiều vì sự xưng xuất của thằng bán tơ. Cha, em bị đánh đập tàn nhẫn, của nả bị cướp sạch. Kiều buộc phải bán mình chuộc tội cho cha và em. Công việc nhà tạm ổn, nhưng mối 2. Đọan trích (HS đọc tình của mình thì lỡ dở. Chỉ còn lại một đêm ở nhà,.

<span class='text_page_counter'>(181)</span> SGK) ngày mai phải đi theo Mã Giám Sinh. Thúy Kiều đã - Giải thích từ khó. cậy nhờ Thúy Vân trả nghĩa cho Kim Trọng. Đọan - Xác định bố cục và nội trích từ câu 723 đến 756 trong tác phẩm “Truyện dung mỗi đọan nói gì? Kiều”. Tiêu đề do người biên sọan đặt. 2. Bố cục: hai đọan: + Đọan 1: 10 câu đầu: Thúy Kiều trao duyên, cậy nhờ Thúy Vân trả nghĩa cho Kim Trọng. + Đọan 2: Còn lại: Diễn biến tâm trạng của Thúy Kiều sau khi trao duyên. Đó là lưu luyến những kỉ - Xác định đại ý đọan trích vật, với tình yêu của mình. Nàng coi hạnh phúc của mình đã chấm dứt, nàng càng đau đớn vì tình yêu tan vỡ, vì buộc phải phụ tình Kim Trọng. 3.Đại ý : Đọan trích miêu tả cách xử sự của Thúy Kiều khi cậy nhờ Thúy Vân trả nghĩa cho Kim II. Đọc – hiểu Trọng. Đồng thời làm rõ diễn biến tâm trạng đầy 1. Trao duyên là chuyện tế đau khổ tuyệt vọng của Kiều khi tình yêu tan vỡ, nhị, khó nói. Kiều đã nói và buộc phụ tình với Kim Trọng. làm như thế nào để Thúy II. Đọc – hiểu Vân chấp nhận? Hãy phân 1.Kiều trao duyên tích. - Đem tình yêu của mình trao cho người khác là một chuyện bất đắc dĩ. Trường hợp của Kiều không thể đành được, buộc nàng phải làm thế. Vả lại việc vợ - Em có suy nghĩ như thế chồng là chuyện hệ trọng cả một đời người. Không nào về lời lẽ của Thúy yêu sao có thể lấy chồng được. Trao duyên trong Kiều? hòan cảnh của Thúy Kiều là chuyện tế nhị và khó nói. - Kiều đã xử sự như thế nào đã lựa chọn cách nói - Em có suy nghĩ gì về cử như thế nào để người em gái của mình chấp nhận lời chỉ này? thỉnh cầu. Ngay từ lời mở đầu Kiều đã lựa chọn lời lẽ thích hợp nhất: Cậy em, em có nhận lời - “Cậy” chứ không phải nhờ. “Cậy” là thể hiện niềm tin nhất, chỉ có em mới là người chị tin cậy nhất. Vì - Ngoài lời nói và cử chỉ, thế “cậy” có sức nặng của niềm tin hơn. “Chịu lời” trong trao duyên Kiều còn chứ không phải nhận lời. “Chịu lời” buộc người nói những gì? mình tin phải nghe theo kghông thể từ chối. Nếu nói nhận lời thì người nghe có thể từ chối. - Trong lúc bối rối và đau khổ nhất, Kiều vẫn chọn những lời lẽ thuyết phục đứa em ruột của mình. Bởi - Em có suy nghĩ gì về lời vì những gì nàng sắp nói ra vô cùng hệ trọng với lẽ ấy? hạnh phúc của em mình. Kiều không chỉ lựa lời mà cử chỉ thông qua lời thoại “Ngồi lên đây chi lạy rồi sẽ thưa” - Tại phải lạy em? Làm thế có trái với đạo lí không?.

<span class='text_page_counter'>(182)</span> 2. Phân tích tâm trạng của Thúy Kiều sau khi trao duyên, ý thức của nàng về thân phận, về tình yêu?. - Trao kỉ vật xong, Kiều cảm nhận gì về thân phận? - Kiều thể hiện tâm trạng như thế nào khi nghĩ về Kim Trọng?. Kiều lạy là lạy đức hi sinh cao cả của Thúy Vân phải chấp nhận lấy người mình không được yêu, cụ thể “lấy người yêu chị làm chồng”. Hai câu mở đầu đọan trích, ta nhận ra dù trong hòan cảnh tan nát lòng Thúy Kiều vẫn bộc lộ sự đoan trang tế nhị. - Nàng có nói về mối tình của mình, hòan cảnh của mình: Kể từ khi gặp chàng Kim Khi ngày quạt nước, khi đêm chén thề Sự đâu sóng gió bất kì Hiếu tình khôn lẽ hai bề vẹn hai Tình sau mà hiếu cũng nặng. Hòan cảnh này buộc Kiều phải lực chọn. Lẽ tất nhiên Kiều phải hi sinh tình yêu để làm tròn chữ Hiếu. Cách nói này của Thúy Kiều cốt để Thúy Vân thấy được sự hi sinh của Kiều mà thương lấy nàng. Đến đây Kiều có thể nói được những điều muốn nói: Ngày xuân em hãy còn dài Xót tình máu mủ thay lời nước non Điều muốn trao gửi, Kiều đã nói được rồi. Sau phút ấy tâm trạng của Kiều ra sao, ta đọc - hiểu tiếp. 2.Tâm trạng của Thúy Kiều sau khi trao duyên - Trao duyên cho Thúy Vân, Thúy Kiều trao kỉ vật: Chiếc vành với bức tờ mây Duyên này thì giữ, vật này của chung + Bức tờ mây  tờ giấy có trang trí hình mây, ghi lời thề chung thủy của Kim – Kiều. + Chiếc vành còn gọi là xuyến bằng vàng, đồ trang sức của phụ nữ. Kim Trọng đã trao cho Thúy Kiều để làm tin. Đó là những kỉ vật. Một tiếng “giữ” không có nghĩa là “trao” hẳn mà chỉ để cho em giữ. Nhưng tiếng “chung” mới thật xót xa. Bởi đáng lẽ kỉ vật này là của riêng nàng mới đùng sao lại là của chung. Không đành được, Kiều phải trao lại cho em. Thế mới biết tình yêu Kim – Kiều nồng nàn tới mức độ nào. Kiều vẫn trao duyên cho em chứng tỏ trong tình yêu và vì tình yêu, Kiều đã đặt hạnh phúc của người yêu lên trên hết. - Có người cho rằng khi trao kỉ vật, tâm trạng Thúy Kiều chứa đầy mâu thuẫn. Đó là mâu thuẫn giữa hòan cảnh bắt buộc và nội tâm của Kiều. Nàng đã vượt qua mâu thuẫn ấy để nhận nỗi đau về mình. - Nàng coi như mình đã chết. Đó là cái chết của tâm.

<span class='text_page_counter'>(183)</span> III. Củng cố. Bài tập nâng cao Đoạn trích “Trao Duyên” thể hiện bi kịch cuả tình yêu. Hãy cho biết thực chất của bi kịch ở đây là gì?. hồn. Vì nàng ý thức hạnh phúc của mình là hết rồi, đã chấm dứt. Từ đây ngôn ngữ trong lời thoại của Kiều gợi ra cuộc sống ở cõi âm, đầy ma mị. Trông ra ngọn cỏ lá cây Thấy hiu hiu gió là hay chị về Hồn còn mang nặng lời thề Nát thân bồ liễu đền nghì trúc mai Dạ đài cách mặt khuất lời Rưới xin giọt nước cho người thác oan Những từ ngữ và hình ảnh: cách mặt khuất lời, dạ đài, người thác oan, hồn, nát thân bồ liễu, hiu hiu gió là hay chị về, … Nàng đã ý thức được thân phận của mình. Lời của Kiều là lời của một oan hồn. Tâm trạng của nàng đau đớn đến tột cùng. Nàng đã tự khóc cho mình. Đó là tiếng khóc cho thân phận. - Nàng quên hẳn người ngồi trước mặt mình là Thúy Vân, Kiều tâm sự với chàng Kim: “Bây giờ trâm gãy binh tan Kể làm sao xiết muôn vàn ái ân Trăm nghìn gửi lạy tình quân Tơ duyên ngắn ngủi có ngần ấy thôi Phận sao phận bạc như vôi Đã đành nước chảy hoa vôi lỡ làng Oái! Kim lang hỡi Kim lang! Thôi thôi thiếp đã phụ chàng từ đây Từ đau khổ, lời thơ chuyển thành tiếng khóc. Nỗi đau cứ tăng lên mãi, đau cho “tơ duyên ngắn ngủi”, đau cho “phận bạc”, đau cho một đời “hoa trôi lỡ làng” và cuối cùng tiếng khóc ấy nức nở tự cho mình là người phụ bạc với người yêu. Trao duyên là âm hưởng mở đầu cho cung đàn bạc mệnh, đau đớn của Thúy Kiều. - Đọan trích bộc lộ phẩm chất cao quý của Thúy Kiều trong tình yêu. Tình yêu tan vỡ, nàng đã làm tất cả những gì cho hạnh phúc của người mình yêu. - Đọan trích cũng thể hiện nỗi đau đớn cực độ khi phải tự nguyện lìa bỏ mối tình đầu của mình. - Nghệ thuật của đọan trích thể hiện Nguyễn Du rất thấu hiểu về con người qua lời thoại thể hiện tâm trạng của Kiều. * Bi kịch của tình yêu trong đọan trích thể hiện: Khát vọng lớn lao của Kiều là xây dựng tình yêu và hạnh phúc vơiù Kim Trọng. Song thực tế xã hội.

<span class='text_page_counter'>(184)</span> phong kiến đã không để nàng thực hiện khát vọng ấy. Nó như một trở lực, một thế lực đè nặng lên khát vọng của nàng mà kéo xuống thành bi kịch, buộc nàng phải từ bỏ mối tình đầu. Vì thế cơ sở của bi kịch tình yêu ấy là sự hi sinh. Trong tác phẩm, Kiều đã hai lần hi sinh tình yêu của mình. Lần thứ nhất nàng chọn chữ “hiếu” “làm con quyết phải đền ơn sinh thành”. Lần thứ hai nàng cũng tự hi sinh để mang lại hạnh phúc cho người yêu. Sự hi sinh ấy làm cho nhân phẩm của Thúy Kiều càng thêm cao thượng. Mặt khác, ta nhận ra sự đau đớn xót xa của sự hi sinh. Nỗi mất mát nào chẳng mang đến sự thức tỉnh về hạnh phúc, quyền sống cá nhân con người. Từ đây, đọan trích “Trao Duyên” thể hiện sâu sắc tư tưởng nhân đạo của Đại thi hào Nguyễn Du.. TiÕt91. . VĂN BẢN VĂN HỌC. I/ Mục tiêu bài học. 1. Nắm được nghĩa rộng và nghĩa hẹp của khái niệm văn bản văn học. 2. Nắm chắc đặc điểm của VBVH về ngôn từ, hình tượng để hiểu được ý nghĩa VB, cá tính sáng tạo của nhà văn. Từ đó vận dụng vào đọc hiểu VBVH. II/ Phương tiện thực hiện. 1. SGK, SGV 2. Thiết kế bài học. III/ Cách thức tiến hành. - GV tổ chức giờ dạy theo cách nêu vấn đề, kết hợp trao đổi, thảo luận, trả lời các câu hỏi. IV/ Tiến hành dạy học. 1. Kiểm tra bài cũ. 2. Giới thiệu bài mới. - Trong chương trình học văn ở THCS, dù chúng ta đã học qua rất nhiều tác phẩm văn chương bất hủ, nhưng không mấy ai trong chúng ta để ý tìm hiểu xem thế nào là văn bản VH. VBVH có những đặc điểm gì? Để trả lời những câu hỏi đó chúng ta cần tìm hiểu bài Văn bản văn học..

<span class='text_page_counter'>(185)</span> 3. Bài mới.. Hoạt động của GV và HS. Yêu cầu cần đạt I) Khái niệm văn bản văn học. - Thế nào là VBVH được hiểu - Theo nghĩa rộng VBVH là tất cả các VB sử theo nghĩa rộng? Cho ví dụ. dụng ngôn từ 1 cách nghệ thuật: có hình ảnh, + Gv gọi 1 HS đọc bài thơ nhịp điệu, biểu hiện tình cảm của người viết. “Viếng lăng Bác” sau đó cho HS nhận xét rút ra khái niệm. - Thế nào là VBVH được hiểu - Theo nghĩa hẹp VBVH chỉ bao gồm các sáng theo nghĩa hẹp? Cho ví dụ. tác có hình tượng nghệ thuật được xây dựng + GV phân tích các hình tượng bằng hư cấu. nghệ thuật qua truyện “Tấm Cám”. * Tóm lại:VBVH (còn gọi là văn bản nghệ thuật, văn bản văn chương) có nghĩa rộng và hẹp. Theo nghĩa rộng ngôn từ trong văn bản văn học được sử dụng có tính nghệ thuật. Còn theo nghĩa hẹp sủ dụng ngôn từ theo sự sáng tạo bằng hư cấu. Vậy phân biệt VBVH theo nghã hẹp và nghĩa rộng là ở sự hư cấu và sáng tạo. - Yêu cầu HS đọc mục 1-SGK. II) Đặc điểm của văn bản văn học. + Ngôn từ trong VBVH có mấy 1) Đặc điểm về ngôn từ. đặc điểm? Nêu từng đặc điểm - Có 3 đặc điểm: đó? + Tính nghệ thuật và thẩm mỹ. + Tính hình tượng. + Tính biểu tượng và đa nghĩa. a/ Tính nghệ thuật và thẩm mỹ. - HS đọc bài ca dao (SGK). - Tính nghệ thuật và thẩm mỹ trong VBVH là + Ngôn ngữ trong bài ca dao có cách sắp xếp có vần điệu, lời diễn tả có hình gì đáng chú ý? ảnh sinh động, có những biện pháp tu từ. Tính thẩm mỹ có được là do sự liên tưởng thoát khỏi tính thực dụng trực tiếp để tạo ra vẻ đẹp hấp dẫn, ý nhị, gợi cảm. - Chẳng hạn: Trong bài ca dao “lối vào vườn hồng” không phải chỉ đường đi thật mà là cách tỏ tình, ướm hỏi của chàng trai. + Thế nào là tính hình tượng b. Tính hình tượng của ngôn từ. của ngôn từ trong VBVH? - Tính hình tượng của ngôn từ trong VH là do TD: Dế Mèn kể chuyện mình trí tưởng tượng của người viết tạo ra. thì không phải lời của Dế Mèn mà là lời kể của Tô Hoài tưởng tượng ra. Hay như nhân vật Lão Hạc, chị Dậu cũng không có thật mà do nhà văn hư cấu.

<span class='text_page_counter'>(186)</span> từ sự quan sát nhận biết từ bao cảnh đời trong hiện thực cuộc sống. + Tính hình tượng của VBVH - Tính hình tượng trong VBVH có đặc điểm là có đặc điểm gì? làm cho VB thoát ly sự thật cụ thể để nói tới sự thật có tính khái quát. + Cho HS đọc SGK và nhận c. Tính biểu tượng đa nghĩa. xét. - Ngôn ngữ trong tác phẩm nghệ thuật là - Ngôn từ sử dụng trong đoạn ngôn ngữ có tính biểu tượng đa nghĩa. thơ có gì khác ngôn ngữ hàng TD: Cùng la øtừ mẹ. Nếu dùng trong giao tiếp ngày? thông thường từ này mang tính cụ thể (đơn nghĩa) chỉ người mẹ sinh ra con. Nhưng trong trong câu thơ của Tố Hữu “Mẹ ơi lau nước mắt” từ “mẹ” mang tính đa nghĩa khái quát là - Từ các TD đã phân tích em biểu tượng chung cho người mẹ Việt Nam. rút ra kết luận gì về tính đa Cũng như thế nước mắt không chỉ là nước nghĩa của ngôn ngữ nghệ mắt còn là biểu tượng của sự đau khổ. thuật? - Ngôn từ trong VH do yêu cầu sáng tạo mà có tính biểu tượng đa nghĩa, biểu hiện những ý ngoài lời “ý tại ngôn ngoại” TD: Trong câu thơ tả tiếng đàn của Thuý Kiều khi hầu rượu Hồ Tôn Hiến: “Một cung gió thảm mưa sầu Bốn dây nhỏ máu năm đầu ngón tay”. Hai chữ nhỏ máu có nỗi đau của tiếng đàn, của con người và hình như có cả nỗi đa của cây đàn nữa! 2) Đặc điểm về hình tượng. - Hình tượng VH là thế giới đời sống do ngôn từ gợi lên trong tâm trí người đọc. Thế giới - Hình tượng văn học có hình tượng đó tuy cũng sống động, hấp dẫn những đặc điểm gì? như cuộc sống thực nhưng chỉ tồn tại đối với trí tưởng tượng và trong trí tưởng tượng. - Phân tích tác phẩm VH minh - Hình tượng VH là 1 phương tiện giao tiếp hoạ 1 đặc điểm của hình tượng đặc biệt, 1 thế giới “biết nói” ở đó kí thác VH? những điều tâm huyết của nhà văn. Vì vậy đọc – hiểu văn bản VH chính là quá trình thực hiện giao tiếp giữa người đọc và tác giả V/ Củng cố. - Cho HS luyện tập qua 3 bài tập trong SGK- trang 48. VI/ Dặn dò. TiÕt93.

<span class='text_page_counter'>(187)</span> NỘI DUNG VÀ HÌNH THỨC CỦA VĂN BẢN VĂN HỌC. I. MỤC TIÊU BÀI HỌC Giúp HS: - Hiểu và bứoc đầu biết vận dụng các khái niệm nội dung và hình thức khi phân tích văn bản văn học. - Thấy rõ mối quan hệ của nội dung và hình thức trong văn bản văn học. II. PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN - SGK, SGV - Bài soạn III. CÁHC THỨC TIẾN HÀNH Tiến hành giờ dạy theo phương pháp kết hợp các hình thức: trao đổi thảo luận, đặt câu hỏi và trả lời caâu hỏi. IV. TIẾN TRÌNH THỰC HIỆN 1.Ổn định tổ chức 2.Kiểm tra bài cũ 3.Bài mới. Hoạt động của GV& HS GV hướng dẫn hs đọc phần ISGK. Gv định hướng HS : Văn bản vh ko thể tách biệt nội dung khỏi hình thức, hay hình thức khỏi nội dung. Nội dung chỉ có thể thể hhiện trong hình thức và hình thức là hình thức của một nội dung nào đóNhưng chúng ta can phân chia 2 khái niệm này để có thể đi sâu vào từng lớp của vb, cũng như để hiểu dần mối quan hệ giữa nhà văn và cuộc sống… Khái niệm nội dung bao gồm những gì?. Nội dung cần đạt I. Các khái niệm của nội dung và hình thức trong văn bản văn học. 1. Khái niệm của nội dung Các khái niệm thường được coi là thuộc về mặt nội dung của văn bản văn học: đề tài , chủ đề, tư tưởng, cảm hứng nghệ thuật. + Đề tài: - Là lĩnh vực đời sống được nhà văn nhân.

<span class='text_page_counter'>(188)</span> thức, lựa chọn, khái quát, bình giá và Vậy thế nào là đề tài? thể hiện trong văn bản. Vd : Đề tài trong Tắt đèn của NTT - Khuynh ướng và ý đồ sáng tác của tác là cuộc sống bi thảm của người giả được thể hiện trong việc lựa chọn đề nông dân Việt Nam trước CMT8 tài. 1945 , trong những ngày sưu thuế. + Chủ đề: - Là vấn đề cơ bản được nêu ra trong văn Thế nào là chủ đề? bản. Nó thể hiện sự quan tâm cũng như Chủ đề trong Tắt đèn là sự mâu chiều sâu nhận thức cua 3nhà văn đối thuẫn giữa nông dân và bọn cường với cuộc sống. hào quan lại trong nông thôn Việt - Tầm quan trọng của chủ đề không phụ Nam. thuộc vào khuôn khổ của văn bản. . - Mỗi văn bản có thể có một hoặc nhiều chủ đề. Có những văn bản đề tài có thể đồng nhất với chủ đề. + Tư tưởng: - Là sự lí giải đối với chủ đề đã nêu lên, là nhận thức của tác giả muốn trao đổi, nhắn gửi, đối thoại với người đọc. - Là linh hồn của văn bản. + Cảm hứng nghệ thuật: Cảm hứng trong Tắt đèn là lòng - Là nội dung tình cảm chủ đạo của văn căm phẫn, là sự tố cáo bọn hào lí bản. quan lại ở nông thôn cũng như chính sách dã man của thực dân - Qua cảm hứng nghệ thuật, người đọc pháp. cảm nhận được tư tưởng, tình cảm của Giữa đề tài, chủ đề, tư tưởng và tác giả nêu lên trong văn bản. cảm hứng nghệ thụât có mối liên hệ mât thiết với nhau, bổ sung làm nổi bật nhau. 2. Khái niệm hình thức Các khái niệm thường được coi là thuộc hình Gv chuyển ý. thức: ngôn từ, kết cấu và thể loại. Nêu các khái niệm thuộc phạm trù hình thức? + Ngôn từ: Các khái niệm ngôn từ, kết cấu, - Là yếu tố đầu tiên của văn bản văn thể loại được thể hiện ntn trong học.Không có ngôn từ, ta không có căn vbvh? cứ cụ thể để tìm hiểu, thưởng thức văn bản. - Ngôn từ hiện diện trong câu, trong hình ảnh, trong giọng điệu của văn bản. + Kết cấu:.

<span class='text_page_counter'>(189)</span> Nội dung và hình thức có ý nghĩa thế nào đối với văn bản văn học?. - Là sự sắp xếp, tổ chức các thành tố của văn bảnthành một đơn vị thống nhất, hoàn chỉnh, có ý nghĩa. - Kết cấu hàm chứa dụng ý của tác giảsao cho phù hợp với nội dung văn bản. + Thể loại: - Là những quy tắc tổ chức hình thức văn bản thích hợp với nội dung văn bản: thơ, tiểu thuyết, kịch… - Thể loại cũng biến đổi theo thời đại và mang màu sắc riêng của tác giả. Không thể có hình htức thuần tuývà nội dung chỉ tồn tại trong một hình thức nhất định. II. Ý nghĩa quan trọng của nội dung và hình thức - Nội dung là cốt lõi, là phần không thể thiếu của văn bản. - Hình thức là yêu cầu quan trọng để nội dung tồn tại.  Sự kết hợp hài hoà nội dung và hình thức làm nên sự hoàn mĩ của văn bản văn học.. 4. Củng cố: - Các khái niệm thuộc phạm trù nội dung, hình thức và mối quan hệ giữa hai phạm trì này? - Ý nghĩa của nội dung và hình thức? 5. Dặn dò: - Đọc thuộc phần ghi nhớ trong bài. - Làm phần luyện tập SGK. - Chuẩn bị bài:các thao tác nghị luận. Rút kinh nghiệm:. TiÕt94 CÁC THAO TÁC NGHỊ LUẬN.

<span class='text_page_counter'>(190)</span> I. MỤC TIÊU BÀI HỌC Giúp HS: - Củng cố và nâng cao hiểu biết về các thao tác nghị luận thường gặp: hân tích, tổng hợp, diễn dịch, quy nạp, so sánh. - Nhận diện chính xác các thao tác trên trong văn bản nghị luận. - Vận dụng các thao tác đó một cách hợp lí và sáng tạo để tạo lập được những văn bảnnghị luận có sức thuyết phục đối với người đọc. II.PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN - SGK, SGV. - Bài soạn - Tài liệu tham khảo. III. CÁCH THỨC TIẾN HÀNH Tiến hành giờ dạy bằng caccch1 kết hợp các pp: trao đổi thảo luận, đặt câu hỏi và trả lời câu hỏi. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức 2. kiểm tra bài cũ 3. bài mới Hoạt động của GV& HS Gv y/c HS nêu một vài ví dụ có dùng đến từ thao tác. Gợi ý: thao tác tháo lắp súng, thao tác mở máy vi tính, thao tác vận hành động cơ… Vậy , em hiểu thế nào về khái niệm thao tác? HS thảo luận nhóm, đưa ra ý kiến.. Một HS đọc phần a. GV tổ chức HS thảo luận d8ưa ra hiểu biết của mình.. Nội dung cần đạt I. Khái niệm - thao tác chỉ việc thực hiện những động tác theo trình tự và yêu cầu kĩ thuật nhất định. - thao tác nghị luận cũng là một loại thao tác, do đó cũng bao gồm những quy định chặt chẽ về động tác , trình tự kĩ thuật, yêu cầu kĩ thuật. - Tuy nhiên, trong thao tác nghị luận, các động tác đều là hoạt động của tư duy và được làm để nhằm mục đích cuốii cùng là thuyết phục người nghe, người đọc theo ý kiến bàn luận của mình. II. Một số thao tác nghị luận 1. Ôn tập a) Nội dung khái niệm - Tộng hợp là kết hợp các phần( các bộ phận), các mặt(phương diện), các nhân tố của vấn đềcần bàn luận thành một chỉnh thể thống nhất để xem xét. - Phân tích là chia vấn đề cần bàn luận ra.

<span class='text_page_counter'>(191)</span> thành các bộ phận( các phương diện, các nhân tố) để có thể xem xét một cách cặn kẽ và kĩ càng. - Quy nạp là từ cái riêng suy ra cái chung, Hs đọc ngữ liệu, câu hỏi SGK , trả lời từ những sự vật cá biệt suy ra nguyên lí từng ý? phổ biến. - Diễn dịch là từ tiền đề chung, có tính phổ biến suy ra những kết luận về những sự vật, hiện tương riêng. b) Vận dụng thực hành - Trong Tựa trích diễm thi tập, tác giả dùng thao tác phân tích. Chia một nhận định chung thành các mặt riêng biệt để làm rõ các nguyên nhân khiến cho thơ văn xưa không lưu truyền trên đời. - Bài kí: + Câu đầu: thao tác phân tích. Xem xét hai mặt của mối quan hệ giữa hiền tài và đất nước. + Câu đầu -> câu 2: thao tác diễn dịch. Tác giả đưa ra luận điểm rồi suy ra kết luận nay thuyết phục: cần coi trọng việc bồi đắp nguyên khí, xây doing nhân tài. GV tổ chức HS thảo luận để tìm ra - Cũng trong bài kí, ở phần này tác giả đi câu trả lời đúng? theo thao tác tổng hợp. Thâu tóm những ý bộ phận vào một kết luận chung , kết luận đó có sức nặng được kết lại từ những ý đã phân tích ở trên. - Bài hịch: tg sử dụng thao tác quy nạp. Đi từ những dẫn chứng khác nhau để đến một kết kuận làm tăng tính trung thực, tin cậy của kết luận. c) Củng cố kiến thức - Nhận định 1: chỉ đíng với điều kiện tiền Hs xem kĩ yêu cầu trong sách, trả đề diễn dịch phải chân thực và cách suy lời ? GV định hướng lại. luận khi diễn dịch phải chính xác. Khi đó, kết luận rút ra sẽ mang tính chất tất yếu, k thể bác bỏ, k cần phải chứng minh. - Nhận định 2: chưa chính xác. Quy nạp chưa nay đủ sẽ dẫn đến kết luận chưa chắc chắn, chưa đáng tin cậy. - Nhận định 3: đúng. Tổng hợp sau kkhi phân tích thì việc xem xét, tím hiiễủ một Các nhóm thảo luận tìm đáp án đúng? sự vật , hiện tượng thực sự hoàn thành..

<span class='text_page_counter'>(192)</span> Phần luyện tập hs làm ở nhà. GV kiệm tra , đánh giá bằng hình thức kiểm tra miệng.. 2. Thao tác so sánh a) Nhận biết - ngữ liệu 1: HCM dùng thao tác so sánh để thấy rõ sự giống nhau và khác nhau. Câu văn nhầm nhấn mạnh sự giống nhau. - Ngữ liệu 2: tác giả so sánh để thấy rõ sự khác nhau.  Thao tác so sánh gồm 2 loại chính: so sánh giống nhau và so sánh khác nhau. c) -Sự hoài nghi đó không thoả đáng. Vì ss là công cụ rất đắc lực trong nghhiên cứu, nếu biết chon cách ss phù hợp sẽ đạt kết quả mong muốn. - Những câu trả lời đúng: 1-3-4 II. Luyện tập:. 4. Củng cố: - Các thao tác nghhị luận thưòng gặp? - Nhận diện các thao tác được sử dụng trong văn nghị kuận? 5. Dăn dò: - làm phần thực hành - Đọc thuộc phần ghi nhớ -Chuẩn bị bài mới. TiÕt95,96,97. ÔN TẬP VĂN HỌC. A.MỤC TIÊU BÀI HỌC. Gíup hs ôn lại những kiến thức đã học trong chương trình văn học hk2. B.PHƯƠNG THỨC THỰC HIỆN 1.Phương tiện:sgk,sgv... 2.Phương pháp: đặt câu hỏi,thảo luận. C.CÁC BƯỚC LÊN LỚP 1.Ổn định lớp 2.Kiểm tra bài cũ. 3.bài mới.. Họat động của gv và hs. - Nhắc lại những nét chính về cuộc đời. Nội dung cần đạt. I.Ôn lại một số vấn đề cơ bản về 2 tác giả lớn trong chương trình: NgTrãi,Ng Du ;một số tp tiêu biểu của họ. 1.Nguyễn Trãi:.

<span class='text_page_counter'>(193)</span> NT?. - Điểm lại các tp tiêu biểu?. - TP của NT có nội dung gì chủ đạo?. - Nhắc lại vài nét về cuộc đời ND?. - Điểm lại các tp tiêu biểu của ND?. - Nội dung chính trong tác phẩm của ND?. a.Tiểu sử: NT là con cháu nhà Trần,đỗ đạt dưới triều nhà Hồ,cùng cha làm quan dưới triều nhà Hồ nhưng không câu nệ tư tưởng trung quân đã hăng hái dâng “bình Ngô sách” cho Lê Lợi và theo nghĩa quân cho đến ngày tòan thắng.Ông đã có công lao to lớn trong cuộc kháng chiến chống quân Minh. b.Tác phẩm: Sáng tác cả thơ và văn xuôi: - Thơ: +Quốc âm thi tập. +Ức Trai thi tập. _Văn xuôi : +Quân trung từ mệnh tập +Băng Hồ di sựlục .... ==> Sáng tác của NT dù là văn xuôi hay văn vần, dù là sáng tác chữ Hán hay chữ Nôm đều chứa chan tinh thần yêu nứớc thương dân,khát vọng cống hiến cho cuộc đời của tác giả. 2.Nguyễn Du. a.Tiểu sử : - Xuất thân trong gia đình đại quí tộc,lại gặp lúc thay đổi sơn hà,triềuđại sụp đổ nên tài năng và hòai bão của ông bị bỏ phí. - Là con thứ,mồ côi cha mẹ từ nhỏ,cuộc sống khốn khó, nghèo khổ. - ND làm quan cho triều Nguyễn nhưng không mấy hào hứng với sự nghiệp chính trị của mình. b.Tác phẩm - Chữ Hán : +Thanh Hiên thi tập +Nam trung tạp ngâm + Bắc hành tạp lục. - Chữ Nôm + Truyện Kiều +Văn tế thập lọai chúng sinh. ==> Tác phẩm của ND thấm đượm tinh thần nhân đaọ và có giá trị hiện thực sâu sắc. II.CÁC TÁC PHẨM KHÁCTRONG CHƯƠNG TRÌNH.. 4.Củng cố 5.Dặn dò.. Tiết 102: LUYỆN TẬP VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN A. Mục tiêu :Giúp HS: -Ôn tập, củng cố cách viết đoạn văn nghị luận. -Viết được các đoạn văn nghị luận phù hợp với vị trí và chức năng của chúng trong bài van nghị luận..

<span class='text_page_counter'>(194)</span> B. Nội dung bài dạy: 1. Tiến trình tổ chức bài dạy: -Hđ1:Gv ghi đề bài lên bảng, sau đó gọi HS đọc dàn ý ở SGK. -Hđ2: Gv thống nhất với cả lớp chọn một ý trong dàn bài để viết đoạn văn. Có thể chọn các ý sau: + Sách cung cấp nhưng hiểu biết về thế giới xung quanh, về vũ trụ bao la, về các đất nước xa xôi trên thế giới. +Sách giúp hiếu biết về cuộc con người qua các thời kỳ khác nhau, hiểu biết đời sống văn hóa, tâm tư, tình cảm, khác vọng của con người những nơi xa xôi. +Sách giúp con người tự khám phá dân tộc mình , bản thân mình và chắp cánh những ước mơ, nuôi dưỡng khát vọng. - Hđ 3: Gv yêu cầu mỗi HS viết một đoạn văn khoảng 20 phút, HS đổi bài viết cho nhau đọc và nhận xét. Gv chấm một số bài , sau đó nhận xét, đánh giá và sửa chữa một số sai sót trong các bài viết. 2. củng cố -dặn dò: -Hướng dẫn HS làm bài ở nhà. +HS tự chũa lại bài viết của mình. +Viết một đoạn văn khác trong dàn ý. -Dặn dò: soạn bài : viết quảng cáo. TiÕt103 VIẾT QUẢNG CÁO A.Kết quả cần đạt: -nắm được mục đích của quảng cáo. -biết viết,trình bày quảng cáo. B.Thiết kế bài học: Hoạt động 1:TÌM HIỂU VAI TRÒ VÀ YÊU CẦU CHUNG CỦA VB QUẢNG CÁO  HS tìm hiểu mục I.1 trong SGK.  Tìm hiểu mục I.2,trả lời câu hỏi: Muốn quảng cáo có hiệu quả,vb qc cần đảm bảo những yêu cầu gì? Hoạt động 2: TÌM HIỂU CÁCH VIẾT VB QC: HS tìm hiểu các mục II.1,II.2 Hoạt động 3: HƯỚNG DẪN LUYỆN TẬP: 1. cả 3 vb đều ngắn gọn, đủ ý,gây hấp dẫn cho người đọc..

<span class='text_page_counter'>(195)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×