Tải bản đầy đủ (.docx) (11 trang)

GA 7T4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (183.5 KB, 11 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần : 4 Tiết PPCT: 13 Văn bản:. Ngày soạn: 12/09/2016 Ngày dạy: 13/09/2016. NHỮNG CÂU HÁT THAN THÂN A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Nắm được giá trị tư tưởng , nghệ thuật đặc sắc của những câu hát than thân B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ 1. Kiến thức - Hiện thực về đời sống của người dân lao động qua các bài hát than thân - Một số biện pháp nghệ thuật tiêu biểu trong việc xây dựng hình ảnh và sử dụng ngôn từ của các bài ca dao than thân 2. Kỹ năng: - Đọc – hiểu và phân tích ca dao than thân - Phân tích giá trị nội dung và nghệ thuật tiêu biểu trong việc xây dựng hình ảnh và sử dụng ngôn từ của các bài ca dao than thân 3. Thái độ: - Cảm thông với số phận những người có hoàn cảnh , số phận không may mắn C. PHƯƠNG PHÁP - Đọc diễn cảm, phương pháp nêu vấn đề, phương pháp gợi mở, giảng bình… D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp: Kiểm diện HS (1’) - 7A1: Sĩ số ……Vắng: ……(P:…………..; KP:…………..) - 7A2: Sĩ số ……Vắng: ……(P:…………..; KP:…………..) 2. Kiểm tra bài cũ: (4’) - Đọc thuộc có diễn cảm 4 bài ca dao về tình yêu quê hương đất nước? - Phân tích bài ca dao số 4? Phát biểu cảm nghĩ của em về tình yêu quê hương đất nước của người Việt Nam? 3. Bài mới: (40’) * Vào bài: (2’) - Trong cuộc sống làm ăn nông nghiệp nghèo cực, đằng đẵng hết ngày này sang tháng khác, hết năm này qua năm khác, nhiều khi cất lên tiếng hát lời ca cũng giúp người lao động phần nào vơi đi nỗi buồn sầu, lo lắng đang chất chữa trong lòng. Chùm ca dao - dân ca than thân chiếm vị trí khá đặc biệt trong ca dao trữ tình Việt nam. Càng đọc nó, con cháu thời nay càng thương kính ông bà cha mẹ mình hơn. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS GIỚI THIỆU CHUNG (5’) GV giảng về hiện thực đời sống của người lao động nghèo dưới chế độ phong kiến GV: Những bài ca dao trên viết theo phương thức biểu đạt nào? HS trả lời, GV chốt ý. NỘI DUNG BÀI DẠY I. GIỚI THIỆU CHUNG - Hiện thực về đời sống của người lao động dưới chế độ cũ luôn vất vả, nghèo khó, bị áp bức… - Những câu hát than thân thể hiện nỗi niềm tâm sự của tầng lớp bình dân - Phương thức biểu đạt: biểu cảm ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN (31’) II. ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN GV hướng dẫn HS đọc văn bản và tìm hiểu chú 1. Đọc và tìm hiểu chú thích. thích - Chú thích 2,5,6 GV: Giải nghĩa chú thích Gọi HS đọc. Yêu cầu 2. Tìm hiểu văn bản: HS nhận xét .GV đọc một lượt. Gọi HS đọc lại. a. Phân tích Gọi HS nhận xét. a1. Bài ca thứ hai:.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> * HS đọc bài ca thứ hai: GV: Bài ca dao là lời của ai? Nói về điều gì?. - Điệp từ ngữ thương thay (lặp đi lặp lại 4 lần)  Diễn tả và tô đậm thêm những nỗi thương GV: Từ ngữ nào được lặp lại trong bài ca dao? cảm Cách lặp như vậy có tác dụng gì? - Những hình ảnh ẩn dụ : GV: Những nỗi thương thân của người lao động + Con tằm - nhả tơ: thân phận suốt đời bị kẻ được diễn tả qua hình ảnh cụ thể nào? khác bòn rút sức lực. + Con kiến - tìm mồi: thân phận nhỏ nhoi suốt GV: Tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ thuật đời làm lụng mà vẫn nghèo khó. gì? Hãy phân tích? + Con hạc - bay mỏi cánh: thân phận phiêu bạt và những cố gắng vô vọng. + Con cuốc - kêu ra máu: thân phận thấp cổ GV: Có thể hình dung như thế nào về nỗi khổ bé họng, nỗi khổ đau oan trái không tìm được của con cuốc trong câu ca? lẽ công bằng. - Liên hệ Qua đèo Ngang ( Bà huyện Thanh  Bài ca dao biểu hiện nỗi khổ nhiều bề của Quan) GV: Bài ca dao muốn diễn tả điều gì? nhiều phận người lao động trong xã hội cũ đồng thời bày tỏ nỗi niềm thương cảm với những người bất hạnh, buồn đau * HS đọc bài ca thứ ba: GV: Bài ca dao này mở đầu bằng từ thân em, a2. Bài ca thứ ba: hãy đọc một bài ca dao khác cũng mở đầu bằng - Thân em là một lối mở đầu quen thuộc thân em? Nêu nhận xét? trong nhiều bài ca dao nói về thân phận người ( Thân em như giếng giữa đàng... phụ nữ trong xã hội phong kiến. Thân em như miếng cau khô...) - Thân em như trái bần trôi GV: Bài ca dao này dùng hình ảnh trái bần trôi. Gió dập sóng dồi biết tấp vào đâu Hình dung về trái bần trong lời ca Gió dập sóng dồi biết tấp vào đâu?  So sánh, liên tưởng : Thân phận người phụ GV: Từ hình ảnh trái bần, em hiểu gì về thân nữ bé mọn, chìm nổi , trôi dạt vô định giữa phận người phụ nữ trong xã hội cũ? sóng gió cuộc đời. Mặt khác, bài ca dao còn ( GV liên hệ thơ Hồ Xuân Hương ...) lên tiếng oán trách xã hội đã rẻ rúng , coi GV: Theo em, còn tình cảm nào khác đối với thường người phụ nữ, không cho họ có cơ hội chế độ trong tiếng than thân này? hạnh phúc. GV: Nêu ý nghĩa của văn bản? 3. Tổng kết: * Nghệ thuật: - Sử dụng các cách nói: thân cò, thân em , con cò, thân phận… GV: Ba bài ca dao trên có chung đặc điểm gì về - Sử dụng các thành ngữ: lên thác xuống nghệ thuật? Nêu ý nghĩa của văn bản? ghềnh, gió dập sóng dồi… - Sử dụng các so sánh, ẩn dụ, nhân hóa, tượng trưng, phóng đại, điệp từ ngữ… * Ý nghĩa văn bản: Một khía cạnh khác làm nên giá trị của ca dao GV đọc yêu cầu của đề. là thể hiện tinh thần nhân đạo, cảm thông, - HS chuẩn bị lập dàn ý. chia sẻ với những con người gặp cảnh ngộ - Trình bày trong nhóm để thống nhất dàn ý. đắng cay, khổ cực - Gv nhận xét, yêu cầu về nhà làm vào vở. III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC - Học thuộc các bài ca dao trên, nắm nội dung HƯỚNG DẪN TỰ HỌC (2’) – ý nghĩa mỗi bài GV gợi ý: - Thân em như hạt mưa sa - Sưu tầm , phân loại và học thuộc lòng một.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Hạt vào đài cát, hạt ra ruộng cày… - Thân em như giếng giữa đàng Người khôn rửa mặt, người phàm rửa chân…. số bài ca dao có nội dung than thân - Viết cảm nhận của em về bài ca dao than thân khiến em cảm động nhất - Chuẩn bị “ Những câu hát châm biếm”. E. RÚT KINH NGHIỆM ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ***************************************** Tuần : 4 Tiết PPCT: 14 Văn bản:. Ngày soạn: 12/09/2016 Ngày dạy: 14/09/2016. NHỮNG CÂU HÁT CHÂM BIẾM A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Hiểu được giá trị tư tưởng , nghệ thuật đặc sắc của những câu hát châm biếm - Biết cách đọc diễn cảm và phâm tích ca dao châm biếm B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ 1. Kiến thức: - Ứng xử của tác giả dân gian trước những thói hư, tật xấu, những hủ tục lạc hậu - Một số biện pháp nghệ thuật tiêu biểu thường thấy trong các bài ca dao châm biếm 2. Kỹ năng: - Đọc – hiểu và phân tích ca dao châm biếm - Phân tích giá trị nội dung và nghệ thuật của những câu hát châm biếm trong bài học 3. Thái độ: - Cảm thông với số phận những người có hoàn cảnh , số phận không may mắn C. PHƯƠNG PHÁP - Đọc diễn cảm, phương pháp nêu và phân tích vấn đề, thảo luận nhóm, giảng bình, kĩ thuật khăn trải bàn D.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp: Kiểm diện HS (1’) - 7A1: Sĩ số ……Vắng: ……(P:…………..; KP:…………..) - 7A2: Sĩ số ……Vắng: ……(P:…………..; KP:…………..) 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra 15’ - Đề, đáp án, ma trận, hướng dẫn chấm, biểu điểm xem cuối giáo án. 3. Bài mới: (29’) * Vào bài: (2’) - Cùng với tiếng hát than thân xót xa, buồn tủi, tiếng hát giao duyên đằm thắm nghĩa tình, ca dao cổ truyền Việt Nam còn vang lên tiếng cười hài hước, châm biếm, trào phúng, đả kích rất vui vẻ, khỏe, sắc nhọn, thể hiện tính cách, tâm hồn và quan niệm sống của người Việt Nam. Tiếng cười lạc quan ấy có nhiều cung bậc, nhiều vẻ và thật hấp dẫn người đọc, người nghe. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI DẠY GIỚI THIỆU CHUNG (5’) I. GIỚI THIỆU CHUNG GV giảng về thái độ của người bình dân xưa - Ca dao than thân, châm biếm thể hiện hai trong ca dao châm biếm thái độ ứng xử, hai cách biểu hiện tình cảm trái ngược mà thống nhất của người bình dân.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> GV: Những bài ca dao trên viết theo phương Việt Nam trong hiện thực cuộc sống: thức biểu đạt nào? + Than thở, trữ tình HS trả lời, GV chốt ý + Cười cợt, châm biếm - Phương thức biểu đạt: biểu cảm ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN (20’) II. ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN GV hướng dẫn HS đọc văn bản và tìm hiểu chú 1. Đọc và tìm hiểu chú thích thích - Chú ý chú thích: 1,4,5,8. GV: Giải nghĩa chú thích Gọi HS đọc. Yêu cầu 2. Tìm hiểu văn bản: HS nhận xét .GV đọc một lượt. Gọi HS đọc lại. a. Phân tích: Gọi HS nhận xét. * GV gọi HS đọc diễn cảm bài ca thứ nhất a1.Bài ca thứ nhất GV: Hình ảnh cái cò trong câu mở đầu bài ca - Cái cò: hình ảnh quen thuộc thân phận lận dao có gì giống và khác hình ảnh con cò trong đận cơ cực của người phụ nữ thời xưa. các bài ca dao mà em đã học hoặc đã biết? HS: Cái cò: hình ảnh quen thuộc trong ca dao - Hai dòng đầu: nói về thân phận lận đận cơ cực của người phụ + Có thể hiểu là câu hỏi của cái cò khi gặp cô nữ thời xưa. yếm đào ( ướm hỏi cho ông chú). GV: Theo em, hai dòng đầu của bài ca dao có ý + Có thể hiểu đó chỉ là lời đưa đẩy theo lói nghĩa gì? hứng quen thuộc của ca dao, dân ca GV giảng thêm: Ca dao Việt Nam thường dùng lối hứng mở đầu: Ví dụ: Quả cau nho nhỏ Cái vỏ vân vân.... - Chân dung ông chú: GV:Chân dung chú tôi được giới thiệu qua ....hay tửu hay tăm: nghiện rượu, nát rượu. những chi tiết nào? ....hay nước chè đặc: nghiện chè... HS: Hoạt động độc lập. ...hay nằm ngủ trưa, ước ngày mưa, ước đêm thừa trống canh..: lười làm, nghiện ngủ. GV: Em hiểu như thế nào về từ hay? Vậy, từ - Hay : dùng với nghĩa mỉa mai, giễu cợt. hay trong bài ca dao này có hàm nghĩa đó không?  Dùng điệp từ và lối nói ngược: Bài ca Vì sao? HS: Hay = giỏi giang nhằm chế giễu những hạng người nghiện ngập và lười biếng. Thái độ mỉa mai, giễu cợt đối GV: Nhận xét về biện pháp nghệ thuật được sử với những người có thói hư, tật xấu. dụng trong bài ca dao? GV: Bài ca dao nhằm mục đích chế giễu ai? Chế a2. Bài ca thứ hai: giễu điều gì? HS tự bộc lộ - Bài ca nhại lời của ông thầy bói nói với GV: Trong xã hội ngày nay, hạng người lười người đi xem bói. nhác như vậy có còn không? - Những lời phán của thầy bói: HS:Thảo luận nhóm- 4phút.Các nhóm trình bày. + Số phận: chẳng giàu thì nghèo. + Gia đình: có mẹ có cha.. * GV gọi HS đọc diễn cảm bài ca thứ hai + Tình duyên: có vợ có chồng GV: Bài ca dao nhại lời của ai nói với ai? Thầy + Con cái: sinh không gái thì trai  Đều nói về những vấn đề hệ trọng trong bói đã phán những gì? cuộc đời mỗi con người. GV: Em có nhận xét gì về những vấn đề mà thầy bói nói đến? ( số phận, gia đình, tình duyên,  Phóng đại cách nói nước đôi : Bài ca dao con cái) nhằm chế giễu, châm biếm những kẻ hành nghề bói toán dốt nát, lừa bịp, lợi dụng lòng GV: Nhận xét về những lời phán của thầy bói? tin của người khác để kiếm tiền. Ngoài ra, bài GV: Em có biết một câu thành ngữ nào về hiện ca dao còn châm biếm thói mê tín dị đoan tượng này?.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> HS: ( Thầy bói nói dựa, Xem bói ra ma..) GV: Bài ca dao nhằm mục đích gì? GV: Ngoài mục đích phê phán, châm biếm thầy bói, theo em bài ca dao này còn nhằm mục đích nào khác không? GV: Ngày nay, hiện tượng này có còn không? Tìm thêm những bài ca dao chế giễu thầy bói? HƯỚNG DẪN TỰ HỌC (2’) GV gợi ý: - Chập chập……………mất thiêng - Con mèo …………..chú mèo - Ăn thì chọn những miếng ngon Làm thì chọn việc cỏn con mà làm - Nói thì đâm năm chém mười Đến bữa tối tối trời, chẳng dám ra sân. - Làm trai cho đáng sức trai Khom lưng chống gối gánh hai hạt vừng - Mèo khen mèo dài đuôi Chuột khen chuột nhỏ dễ chui dễ trèo. 3. Tổng kết: a. Nghệ thuật: - Sử dụng các hình thức giễu nhại - Sử dụng cách nói có hàm ý - Tạo nên cái cười châm biếm, hài hước. b. Nội dung: * Ý nghĩa văn bản: - Ca dao châm biếm thể hiện tinh thần phê phán mang tính dân chủ của những con người thuộc tầng lớp bình dân III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC - Sưu tầm , phân loại và học thuộc một số bài ca dao châm biếm - Viết bài cảm nhận của em về một số bài ca dao châm biếm tiêu biểu trong bài học - Học thuộc bài. Nắm chắc nội dung. - Chuẩn bị : “Đại từ”. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA 15 PHÚT Mức độ Chủ đề. Nhận biết. Đọc – hiểu - Nhớ tên tác văn bản giả. - Nhận diện thể loại. - Nhớ nội dung chính của văn bản.. Số câu. 3. Số điểm Tạo lập văn bản. Thông hiểu. Vận dụng thấp. - Chỉ ra được nghệ thuật xây dựng văn bản. - Hiểu được tư tưởng nhà văn qua nhân vật. - Hiểu được tâm trạng của nhân vật qua văn bản. - Hiểu được ý nghĩa văn bản. 4. 1.5. 3.5. Số câu Số điểm Tổng số câu Tổng số điểm. 3 1.5. 4 3.5. Vận dụng Tổng số cao. 7 5.0 Viết đoạn văn tóm tắt văn bản 1 1 5. 0 5.0 1 8 5.0 10.0. ĐỀ KIỂM TRA 15 PHÚT I. Trắc nghiệm: (3.0 điểm) Câu 1: Ai là tác giả văn bản “Cổng trường mở ra” ? A. Lý Lan. B. Tô Hoài. C. Thép Mới.. D. Võ Quảng..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Câu 2: Văn bản “Cuộc chia tay của những con búp bê” được viết theo thể loại gì? A. Hồi kí. B. Truyện dài. C. Truyện ngắn. D. Tiểu thuyết. Câu 3: Theo em, điều gì đã khiến nhân vật Thủy để con búp bê Em Nhỏ ở lại bên cạnh búp bê Vệ Sĩ của anh mình? A. Vì nặng quá không thể mang theo. B. Vì Thủy muốn những con búp bê không phải xa nhau như hai anh em mình. C. Vì con búp bê đã cũ, Thủy không muốn chơi cùng nữa. D. Vì mẹ không cho Thủy đem theo. Câu 4: Câu ca dao “ Núi cao biển rộng mênh mông Cù lao chín chữ ghi lòng con ơi ! ” là lời của ai nói với ai? A. Lời mẹ khuyên dạy con cái phải có nghĩa vụ biết ơn và kính yêu cha mẹ. B. Lời anh trai nhắn nhủ em gái phải chăm ngoan. C. Lời mẹ dạy anh em trong gia đình phải hòa thuận, thương yêu lẫn nhau. D. Lời người thầy nhắn gửi đến học sinh phải vâng lời, học giỏi. Câu 5: Câu ca dao “Yêu nhau như thể tay chân Anh em hòa thuận hai thân vui vầy” có sử dụng biện pháp nghệ thuật gì? A. Nhân hóa B. So sánh C. Ẩn dụ D. Hoán dụ. Câu 6: Dòng nào sau đây nói chưa đúng về tâm trạng của người mẹ trong đêm không ngủ được trong văn bản “Cổng trường mở ra”? A. Hồi tưởng lại kỉ niệm sâu đậm của bản thân ngày đầu tiên đi học. B. Suy nghĩ về việc làm cho ngày đầu tiên con đi học thật sự có ý nghĩa. C. Nhớ lại những ngày con còn nhỏ. D. Từ câu chuyện về ngày khai trường ở Nhật, suy nghĩ về vai trò của giáo dục đến thế hệ tương lai. II. Tự luận: (7.0 điểm) Câu1: Trình bày ý nghĩa văn bản “Cổng trường mở ra”? (2.0 điểm) Câu 2: Viết đoạn văn (từ 7- 10 câu) tóm tắt đoạn trích “Cuộc chia tay của những con búp bê”của Khánh Hoài ? (5.0 điểm) ĐÁP ÁN: I. Trắc nghiệm: (3.0 điểm ) Mỗi đáp án đúng được 0.5 điểm CÂU ĐÁP ÁN. 1 A. 2 C. 3 B. 4 A. 5 B. 6 C. II. Tự luận : (7.0 điểm) Câu Hướng dẫn chấm Điểm 1 Ý nghĩa văn bản “Cổng trường mở ra”: Thể hiện tấm lòng, tình cảm của 2.0 điểm người mẹ đối với con, đồng thời nêu lên vai trò to lớn của nhà trường đối với cuộc sống của mỗi con người. HS tóm tắt đảm bảo số câu và các sự việc chính sau: - Tâm trạng của hai anh em Thành – Thủy trong đêm trước và sáng hôm sau khi mẹ giục chia đồ chơi. - Thành đưa Thủy đến lớp chào chia tay cô giáo và các bạn. 5.0 điểm - Cuộc chia tay đột ngột và đầy xúc động ở nhà. 2 BẢNG THỐNG KÊ ĐIỂM Lớp. Sĩ số. Điểm >= 5 Điểm 8 => 10 Điểm dưới 5 Điểm 0 => 3 Số Tỉ lệ Số Tỉ lệ Số Tỉ lệ Số Tỉ lượng (%) lượng (%) lượng (%) lượng (%). lệ.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> 7A1 7A2 K7 E. RÚT KINH NGHIỆM ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ***************************** Tuần : 4 Tiết PPCT: 15 Tiếng Việt:. Ngày soạn: 12/09/2016 Ngày dạy: 14/09/2016. ĐẠI TỪ A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Nắm được các khái niệm đại từ, các loại đại từ - Có ý thức sử dụng đại từ phù hợp với yêu cầu giao tiếp B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ 1. Kiến thức - Khái niệm đại từ - Các loại đại từ 2. Kỹ năng: - Nhận biết đại từ trong văn bản nói và viết - Sử dụng đại từ phù hợp với yêu cầu giao tiếp 3. Thái độ: - Cảm thông với số phận những người có hoàn cảnh , số phận không may mắn C. PHƯƠNG PHÁP - Phát vấn, diễn giảng, thảo luận nhóm, phân tích. D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp: Kiểm diện HS (1’) - 7A1: Sĩ số ……Vắng: ……(P:…………..; KP:…………..) - 7A2: Sĩ số ……Vắng: ……(P:…………..; KP:…………..) 2. Kiểm tra bài cũ: (4’) - Từ láy được chia làm mấy loại? Lấy ví dụ? Nghĩa của từ lấy được tạo thành do đâu? 3. Bài mới: (40’) * Vào bài: (2’) - Trong khi nói và viết, ta thường dùng những từ như: Tôi, tao, tớ, mày, nó, họ, hắn,… để xưng hô hoặc dùng: Đây, đó, nọ, kia,… ai, gì, sao, thế nào………để trỏ, để hỏi. Như vậy là vô hình chung ta đã sử dụng 1 số loại đại từ Tiếng Việt để giao tiếp. Vậy đại từ là gì? Đại từ có nhiệm vụ, chức năng và cách sử dụng ra sao? Chúng ta sẽ cùng nhau tìm lời giải đáp qua tiết học hôm nay. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS TÌM HIỂU CHUNG (20’) GV: gọi học sinh đọc ví dụ trên bảng phụ Gạch chân từ nó. Từ nó trong ví dụ a chỉ ai? GV: Từ nó trong ví dụ b chỉ con vật gì? Nhờ đâu mà em biết được nghĩa của từ nó trong hai đoạn văn này? GV: Các từ nó giữ chức vụ ngữ pháp gì trong. NỘI DUNG BÀI DẠY I. TÌM HIỂU CHUNG 1. Thế nào là đại từ? a. Xét Ví dụ: sgk - 54 - Ví dụ a: nó chỉ em tôi ( Thủy )  thay thế cho em tôi trong câu trước: nó là chủ ngữ. - Ví dụ b: nó chỉ con gà của anh Bốn Linh  thay thế cho con gà: nó là định ngữ..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> câu? Từ thế trong đoạn văn trỏ việc gì? Nhờ đâu mà em biết được nghĩa của nó? GV: Từ ai trong bài ca dao dùng để làm gì? Nó giữ chức vụ ngữ pháp gì trong câu? => Gọi tất cả các từ vừa tìm hiểu là đại từ.Vậy thế nào là đại từ ? Vai trò của nó? HS trình bày GV: Yêu cầu học sinh theo dõi ví dụ sgk. GV: Các đại từ trong ví dụ a,b,c dùng để làm gì? Yêu cầu học sinh chú ý sgk. GV: Các đại từ trong ví dụ a,b,c dùng để hỏi về ai? Về cái gì? GV: Đại từ để hỏi dùng để làm gì? GV: Có mấy loại đại từ? Vai trò của từng loại?. LUYỆN TẬP (16’) GV: Hãy sắp xếp các đại từ trỏ người, sự vật theo bảng? GV: So sánh nghĩa của đại từ mình trong hai câu: ( HS thảo luận nhóm – 4 nhóm- 4 phút và trình bày) 1. Cậu giúp đỡ mình với nhé! 2. Mình về có nhớ ta chăng..... GV: Cho biết từ nó chỉ các đối tượng nào ? GV dùng bảng phụ: a. Con ngựa ... Nó … và hí vang. b. Xanh …của nước biển. Nó khiến nhà thơ ... c. Cười ….. của con người. Nó giúp ta sảng khoái hơn. GV: Nhận xét 2 đại từ tôi trong câu sau: - Chợt thấy động phía sau, tôi quay lại: em tôi đã theo ra từ lúc nào. (Cuộc chia tay của những con búp bê ) HƯỚNG DẪN TỰ HỌC (2’) - GV gợi ý: Đại từ ai, em…. T.V : Ngôi 1: tôi, chúng tôi… Ngôi 2: mày, chúng mày.. Ngôi 3: cô ấy, hắn…. Tiếng Anh: I -> ĐT chia ở tobe ( I’am) He, she, it -> Động từ có s, hoặc es - Bài mới : Chuẩn bị bài « Luyện tập tạo lập văn bản ». - Ví dụ c: thế chỉ việc chia đồ chơi ( nhờ vào hoàn cảnh giao tiếp ): phụ ngữ của động từ. - Ví dụ d: ai dùng để hỏi và là chủ ngữ. => Khái niệm: Đại từ dùng để trỏ người, sự vật, hoạt động, tính chất…được nói đến trong một ngữ cảnh nhất định của lời nói hoặc dùng để hỏi - Trong câu, đại từ có thể đảm nhiệm vai trò: Chủ ngữ, vị ngữ. Trong cụm từ, đại từ có thể đảm nhiệm vai trò phụ ngữ của danh từ, động từ, tính từ. b. Các loại đại từ: * Đại từ để trỏ. VD:Tôi, tao tớ, chúng tôi, chúng tao, mày, nó, hắn… - Bấy nhiêu, bao nhiêu - Vậy, thế => Đại từ dùng để trỏ người, sự vật, số lượng, hoạt động, tính chất. Đại từ trỏ người, sự vật gọi là đại từ xưng hô * Đại từ để hỏi: Ví dụ: - Ai, gì..? - Bao nhiêu, bấy nhiêu, mấy…? - Sao, thế nào? => Đại từ dùng để hỏi về người, sự vật, số lượng. , hoạt động, tính chất, sự việc. II. LUYỆN TẬP Bài tập 1 a. 1. tôi, tao, ta; chúng tôi, chúng ta 2. mày, mi ; chúng mày, bay 3. hắn, nó, y; chúng nó, họ b. 1. mình: chỉ ngôi thứ 1 2. mình: chỉ ngôi thứ 2 Bài tập 2: Từ nó chỉ các đối tượng sau: a. Chỉ con ngựa b. Chỉ tính chất, màu sắc. c. Chỉ hoạt động * Đặt câu với đại từ “nó”: Nó đã đến. Bài tập 3: - Giống nhau: đều là đại từ xưng hô. - Khác nhau: + tôi ( tôi quay lại ): là chủ ngữ. + tôi ( em tôi đã...): là định ngữ. III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC - Xác định các đại từ trong văn bản Những … gia đình, tình yêu quê hương – đất nước - So sánh sự khác nhau về ý nghĩa biểu cảm giữa một số đại từ xưng hô T.V với đại từ xưng hô trong tiếng Anh - Bài mới : Chuẩn bị bài « Luyện tập tạo lập.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> văn bản » E. RÚT KINH NGHIỆM ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… *********************************. Tuần : 4 Tiết PPCT: 16 Tập làm văn :. Ngày soạn: 15/09/2016 Ngày soạn: 17/09/2016. LUYỆN TẬP TẠO LẬP VĂN BẢN A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Củng cố những kiến thức có liên quan đến việc tạo lập văn bản và làm quen hơn nữa với các bước của quá trình tạo lập văn bản - Biết tạo lập một văn bản tương đối đơn giản, gần gũi với đời sống và công việc học tập của học sinh. B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ 1. Kiến thức - Văn bản và quá trình tạo lập văn bản 2. Kỹ năng - Tiếp tục rèn luyện kĩ năng tạo lập văn bản 3. Thái độ - HS biết vận dụng lí thuyết vào thực hành một cách hợp lí C. PHƯƠNG PHÁP - Phát vấn, diễn giảng, thảo luận nhóm, phân tích. D.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp: Kiểm diện HS (1’) - 7A1: Sĩ số ……Vắng: ……(P:…………..; KP:…………..) - 7A2: Sĩ số ……Vắng: ……(P:…………..; KP:…………..) 2. Kiểm tra bài cũ: (4’) - Quá trình tạo lập văn bản trải qua những bước nào? - Những hoạt động cụ thể trong các bước đó? - Kiểm tra phần chuẩn bị ở nhà của học sinh. 3. Bài mới: (40’) * Vào bài : (1’).

<span class='text_page_counter'>(10)</span> - Với những tiết học trước, các em đã làm quen với tính liên kết, mạch lạc, bố cục 3 phần và quá trình tạo lập văn bản. Để từ lí thuyết thực hiện thành văn bản hoàn thiện, chúng ta đi vào luyện tập HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS TÌM HIỂU CHUNG (21’) GV: củng cố kiến thức đã học ở những tiết trước. Thế nào là liên kết văn bản? Bố cục gồm mấy phần? Mạch lạc ? Quá trình tạo lập văn bản? HS trả lời - Liên kết trong văn bản: là làm cho các câu, các đoạn thống nhất và gắn bó chặt chẽ với nhau bằng phương tiện liên kết (từ, câu..) thích hợp - Bố cục trong văn bản là sự sắp xếp, bố trí các phần, các đoạn theo một hệ thống rành mạch, trình tự hợp lí . Bố cục văn bản được chia làm 3 phần - Mạch lạc trong văn bản: là các phần, các đoạn các câu đều nói về một đề tài biểu hiện một chủ đề chung xuyên suốt - Quá trình tạo lập văn bản được diễn ra theo 4 bước LUYỆN TẬP (16’) GV: ghi đề bài lên bảng. Gọi HS đọc đề. GV:Đề bài trên thuộc kiểu văn bản gì? Do đâu em biết? GV:Nêu nội dung của đề bài? Đề bài yêu cầu viết cái gì? Cho ai? Để làm gì? HS:Viết về đất nước mình, cho bạn dểgây thiện cảm tình bạn với đất nước mình và góp phần xây dựng tình hữu nghị. GV: Bố cục cụ thể của một bức thư như thế nào? Nội dung của từng phần ? HS thảo luận nhóm trình bày. GV nhận xét, sửa sai. Bước 1: Định hướng chính xác. - Viết cho ai? Viết để làm gì? Viết cho bạn. Để bạn hiểu về đất nước mình. - Viết cái gì? Truyền thống lịch sử. Cảnh đẹp thiên nhiên.. Phong tục, tập quán. Bước 2: Tìm ý, lập dàn ý I - Mở bài: Lí do viết thư: Do nhận được thư bạn hỏi về đất nước mình nên viết thư đáp lại. Sẽ tả cho bạn nghe về vẻ đẹp thiên nhiên. II - Thân bài: Giới thiệu: Đất nước tôi nhiều vẻ đẹp nổi tiếng, tôi giới thiệu một số cảnh đẹp như vậy. 1 - Vẻ đẹp Lạng Sơn - Nàng Tô Thị - Chùa Tân Thanh: Huyền bí đắm say lòng người. 2 - Vẻ đẹp Hà Nội - Hồ Gươm.. NỘI DUNG BÀI DẠY I. TÌM HIỂU CHUNG 1.Củng cố kiến thức đã học: - Liên kết trong văn bản: - Bố cục trong văn bản - Mạch lạc trong văn bản * Quá trình tạo lập văn bản được diễn ra theo 4 bước: a. Định hướng cho việc tạo lập văn bản chính xác: viết cho ai? Để làm gì? Về cái gì?, như thế nào? b. Tìm ý, sắp xếp thành bố cục rành mạch, hợp lí c.Diễn đạt các ý trong bố cục thành câu văn, đoạn văn mạch lạc, liên kết. d. Kiểm tra, đối chiếu văn bản II. LUYỆN TẬP Đề bài: Viết thư cho một người bạn để bạn hiểu về đất nước mình. 1.Tìm hiểu yêu cầu của đề bài. - Kiểu văn bản: viết thư. - Nội dung: Giúp bạn hiểu về đất nước Việt Nam - Yêu cầu về tạo lập văn bản: 4 bước. - Yêu cầu về độ dài của văn bản: khoảng 1500 chữ. 2. Xác định các bước tạo lập văn bản a. Định hướng cho văn bản. - Nội dung: chọn một vấn đề để viết về đất nước ( truyền thống lịch sử, danh lam thắng cảnh, phong tục tập quán...) - Đối tượng: bạn đồng trang lứa ở nước ngoài. - Mục đích: để bạn hiểu về đất nước Việt Nam. b. Xây dựng bố cục: rành mạch, hợp lí, đúng định hướng ở bước 1. * Mở bài: (Đầu thư) - Địa điểm, ngày, tháng, năm. - Lời chào bạn - Lý do viết thư: Giới thiệu chung về cảnh sắc thiên nhiên Việt Nam. * Thân bài: ( Phần chính bức thư) - Hỏi thăm sức khoẻ. - Ca ngợi tổ quốc bạn. - Giới thiệu đất nước mình.: Cảnh sắc mùa xuân, mùa hè, mùa thu,mùa đông.... + Con người Việt Nam.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> + Lẵng hoa giữa lòng thành phố. + Quần thể kiến trúc Hồ Gươm: Đài Nghiên, Tháp Bút, đền Ngọc Sơn... + Người Việt Nam thường tự hào: Rủ nhau xem cảnh Kiếm Hồ... 3 - Vẻ đẹp vịnh Hạ Long. + Nhiều động đẹp lung linh. + Biển xanh thẳm. + Con người mến khách... 4 - Vẻ đẹp Huế. + Sông Hương: thơ mộng lung linh , những câu hò tha thiết. Núi Ngự. Cầu Tràng Tiền.  Tự hào về quê hương đất nước. III - Kết bài: Chào bạn .- Nhắn gửi: + Bạn sẽ yêu và hiểu về đất nước chúng tôi.+ Trở thành bạn. + Mời thăm đất nước. * Chú ý: HS cũng có thể đi theo hướng sau: Thân bài: 1 - Vẻ đẹp thiên nhiên 2. Truyền thống lịch sử: Dựng nước, giữ nước, kháng chiến  truyền thống : Cụ thể từ thời Hùng Vương - Triệu, Đinh, Lý, Trần... Pháp, Mĩ. 3 - Phong tục, bản sắc văn hóa: Tết Nguyên Đán; Tết Trung thu... ;Những lễ hội. GV: hướng dẫn HS chuẩn bị: Sau đó trình bày trước lớp. Hoàn chỉnh thành bài mẫu. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC (2’) GV gợi ý một số điểm trong dàn bài để HS hoàn chỉnh dàn ý của mình - Bài mới: Chuẩn bị bài ”Sông núi nước Nam & Phò giá về kinh”. + Truyền thống lịch sử, Văn hoá, phong tục,tập quán.. + Danh lam thắng cảnh. * Kết bài: (Cuối thư) - Cảm nghĩ và niềm tự hào về đất nước. - Lời mời chào bạn đến Việt Nam, lời chúc sức khoẻ. - Mong tình bạn hai nước gắn bó.. c. Diễn đạt thành văn bản hoàn chỉnh. - Học sinh tự viết 1 đoạn văn (trong phần chính bức thư và phần phần cuối thư) theo yêu cầu của giáo viên. d. Kiểm tra văn bản: - Nhiệm vụ: Kiểm tra việc thực hiện các bước 1,2,3 để sửa chữa sai sót hoặc bổ sung những ý còn thiếu.. III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC - HS bổ sung, sửa lại dàn bài cho hoàn chỉnh - Xem lại các bước tạo lập văn bản - Chuẩn bị tiết trả bài làm văn số 1. Xem lại các lỗi sai để sữa chữa trong tiết tới - Bài mới: Chuẩn bị bài ”Sông núi nước Nam & Phò giá về kinh”. E. RÚT KINH NGHIỆM ……………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………............ ……………………………………………………………………………………………………....

<span class='text_page_counter'>(12)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×