Tải bản đầy đủ (.docx) (29 trang)

Giao an tong hop

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (207.78 KB, 29 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 17 Thứ, ngày, tháng, năm 2 19/12/2016. 3 20/12/2016. Môn dạy Tiếng Anh Tập đọc Toán Khoa học Đạo đức SHDC Âm nhạc Mĩ thuật Chính tả Toán TLV. 4 21/12/2016. 5 22/12/2016. 6 23/12/2016. Tiếng Anh Thể dục Tập đọc Toán Khoa học LTVC Toán Lịch sử Địa lí Kĩ thuật. Tiết. Tên bài dạy. 33 81 33 17. Gv chuyên trách Rất nhiều mặt trăng Luyện tập Ôn tập HKI Yêu lao động. 17 82 33. 34 83 34 33 84 17 18. TLV 34 Thể dục Toán 85 Kể chuyện 17 LTVC 34 SHTT. Gv chuyên trách Gv chuyên trách Nghe viết: Mùa đông trên rẻo cao Luyện tập chung Luyện tập xây dựng đoạn văn miêu tả đồ vật Gv chuyên trách Gv chuyên trách Rất nhiều mặt trăng (tt) Dấu hiệu chia hết cho 2 Kiểm tra HKI Câu kể Ai làm gì? Dấu hiệu chia hết cho 5 Ôn tập HKI Ôn tập HKI Gv chuyên trách Ôn tập cưới HKI GV chuyên trách Luyện tập Một phát minh nho nhỏ Vị ngữ trong câu kể Ai làm gì?. Ghi chú.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Thứ hai ngày 19 tháng 12 năm 2016 Tiếng anh Giáo viên chuyên trách ****** Tập đọc Tiết 33: RẤT NHIỀU MẶT TRĂNG I. MỤC TIÊU - Biết đọc toàn bài với giọng nhẹ nhàng, chậm rãi ở đoạn đầu. Lời chú hề: vui, điềm đạm. Lời nàng công chúa: hồn nhiên, ngây thơ. - NDung: Cách nghĩ của trẻ em về thế giới, về mặt trăng rất ngộ nghĩnh, rất khác với người lớn. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC- Tranh trang 163 trong sgk. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ (?) Em thích hình ảnh chi tiết nào trong - Học sinh nêu truyện ? 2. Dạy học bài mới :Giới thiệu bài - Cảnh vua và các vị cận thần đang lo Hướng dẫn đọc và tìm hiểu bài lắng, suy nghĩ, bàn bạc một điều gì đó. Luyện đọc - Chia đọc: ( 3 đọan) * Đoạn 1:……nhà vua. - Học sinh đọc chú giải. * Đoạn 2:…… bằng vàng rồi. Tìm hiểu bài * Đoạn 3: …tung tăng khắp vườn. - Lắng nghe, theo dõi cách đọc. *Đoạn 1- (?)Cô công chúa nhỏ có + Cô bị ốm nặng.Mong muốn có mặt nguyện vọng gì? trăng và nói là cô sẽ khỏi ngay nếu có được mặt trăng. (?) Trước yêu cầu của công chúa, nhà + Cho mời các vị đại thần, các nhà vua đã làm gì? khoa học đến để bàn cách lấy mặt trăng cho công chúa. (?) Các vị đại thần và các nhà khoa học + Vì mặt trăng ở xa và to gấp hàng nói với nhà vua như thế nào về đòi hỏi ngàn lần đất nước của nhà vua. của công chúa ? (?) Nội dung chính của đoạn 1 là gì ? *Công chúa muốn có mặt trăng, triều *Đoạn 2 đình không biết làm cách nào tìm được (?) Tìm những chi tiết cho thấy cách mặt trăng cho công chúa. nghĩ của công chúa nhỏ về mặt trăng rất *Mặt trăng của nàng công chúa. khác với cách nghĩ của người lớn ?.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Đoạn 3- Yêu cầu đọc đoạn 3. (?) Thái độ của công chúa như thế nào? + Công chúa thấy mặt trăng thì vui khi nhận được món quà đó ? sướng ra khỏi giường bệnh, chạy tung tăng khắp vườn. (?) Câu chuyện rất nhiều mặt trăng cho + Câu chuyện cho em hiểu rằng suy em hiểu điều gì ? nghĩ của trẻ em rất khác suy nghĩ của người lớn. Đoạn diễn cảm bài - Học sinh đọc phân vai lớp theo dõi. -Gọi 3hs đọc phân vai (- Tổ chức thi đọc - Luyện đọc theo cặp. phân vai. - Thi đọc 3 lượt. 3. Củng cố - dặn dò - Nhận xét tiết học. - Về đọc lại truyện - HS lắng nghe và thực hiện.. ******** Toán Tiết 81: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU - Thực hiện được phép chia cho số có hai chữ số. - Biết chia cho số có ba chữ số II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên 1. Kiểm tra bài cũ - Gọi HS lên bảng làm bài tập 3. - GV chữa. 2. Dạy học bài mới :Giới thiệu bài Hướng dẫn luyện tập, thực hành. Bài 1: - HS đọc đề bài. (?) Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - Yêu cầu HS tự đặt tính rồi tính. - Yêu cầu HS cả lớp nhận xét bài làm trên bảng của bạn. - GV nhận xét và tuyên dương HS. Bài 2:- Gọi 1 HS đọc đề bài. (?) Bài toán hỏi gì ? (?) Muốn biết mỗi gói muối có bao nhiêu gam muối ta cần biết gì trước?. Hoạt động của học sinh - HS lên bảng làm bài tập 3 Bài giải Trung bình mỗi ngày nhà máy SX được số SP là: 49410 : 305 = 162(sản phẩm) Đáp số: 162 sản phẩm - HS đọc đề bài. - Đặt tính rồi tính. - HS lên bảng làm bài, mỗi HS thực hiện hai con tính. Cả lớp làm vào VBT. - HS đọc đề bài. - Bài toán hỏi số gam mối có trong mỗi gói là bao nhiêu g - Ta cần biết 18 kg = 18000g.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Hoạt động của giáo viên. Tóm tắt 240 gói : 18 kg 1 gói :... g ? - GV nhận xét. Bài 3: (HS về nhà làm bài ) - HS đọc đề bài. (?) Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? Tóm tắt Diện tích : 7140m2 Chiều dài : 105m Chiều rộng : ... m ? Chu vi : ... m ? - Y/C HS dưới lớp nhận xét bài làm trên bảng của bạn. - GV nhận xét. 3. Củng cố - dặn dò - GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà làm bài tập. Hoạt động của học sinh - Thực hiện phép tính chia 18000 : 240 - HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm vào VBT. Bài giải 18 kg = 18000g Số gam mối có trong mỗi gói là: 18000 : 240 = 75 (g) Đáp số: 75 g - HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau. - HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm vàoVB Bài giải Chiều rộng của sân vận động là: 7140 : 105 = 68 (m) Chu vi của sân vận động là: (105 + 68) : 2 = 346 (m) Đáp số: 68m; 346m. - HS nhận xét bài làm của bạn. 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau.. ******** Khoa học TIẾT 33: ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA HỌC KỲ I I. MỤC TIÊU : Giúp học sinh củng cô cố kiến thức: - Tháp dinh dưỡng cân đối - Một số tính chất của nước và không khí, các thành phần của không khí. - Vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên - Vai trò của nước và không khí trong sh, lao động, sx, vui chơi, giải trí. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - H/s cb tranh ảnh về sử dụng nước, không khí trong sinh hoạt, lao động, vui chơi… - Phiếu học tập cá nhân và giấy khổ A0. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên 1. Kiểm tra bài cũ - Mô tả hiện tượng và kết quả của thí nghiệm 1? 2. Dạy học bài mới : - Giới thiệu bài: Hoạt động 1: Ôn tập về phần vật chất. - Em hãy hoàn thiện tháp dinh dưỡng cân đối trung bình cho một người một tháng ? - Không khí và nước có những tính chất nào giống nhau ? (?) Các tp chính của không khí là gì (?) Thành phần của không khí quan trọng nhất đối với con người là gì ? - Hoàn thành sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên ? Hoạt động 2: Vai trò của nước, không khí trong đời sống sinh hoạt. - Yêu cầu trình bày theo chủ đề: + Vai trò của nước, không khí. Hoạt động 3:. Hoạt động của học sinh - Học sinh trả lời câu hỏi. - Học sinh nghe.. - Không màu, không mùi không vị. - Không có hình dạng nhất định. - Ô-xi và ni-tơ. - Ô-xi.. - Nhóm thảo luận cách trình bày. Dán tranh ảnh sưu tầm được vào giấy khổ Cuộc thi: Tuyên truyền viên xuất sắc. to. Các thành viên trong nhóm thảo - Yêu cầu vẽ tranh theo đề tài: luận về nội dung và cử đại diện thuyết + Bảo vệ môi trường nước. minh. + Bảo vệ môi trường không khí. - Các nhóm khác đặt câu hỏi cho nhóm - Nhận xét, chọn những tác phẩm đẹp, vừa trình bày để hiểu rõ hơn về ý đúng chủ đề, ý tưởng hay sáng tạo. tưởng, nội dung của nhóm bạn. - Thi vẽ. 3. Củng cố - dặn dò - Học sinh lên trình bày sản phẩm và - Nhận xét tiết học. thuyết trình. - Về ôn các kiến thức đã học để chuẩn bị KTĐK..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. ******** Đạo đức TiẾT 17: YÊU LAO ĐỘNG (Tiết 2) I. MỤC TIÊU - Nêu được ích lợi của lao động - Tích cực tham gia các hoạt động lao động ở trường lớp, ở nhà phù hợp với khả năng của bản thân. - Không đồng tình với những biể hiện lười lao động II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC - Nội dung bài "Làm việc thật là vui". - Giấy, bút vẽ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên 1. Kiểm tra bài cũ (?) Tại sao phải yêu lao động? - GV nhận xét.. Hoạt động của học sinh - Lao động mới tạo ra được của cải, đem lại cuộc sống ấm no hạnh phúc cho bản thân và cho mọi người xung quanh. - HS ghi đầu bài.. 2. Dạy học bài mới- Ghi đầu bài Hoạt động 1: Kể chuyện các tấm gương yêu lao động. - Y/c kể các tấm gương yêu lao động của Bác Hồ, các anh hùng lao động, các bạn trong lớp, trong trường, hoặc ở nơi sinh sống. - Vậy: Những biểu hiện yêu lao động là gì? - GV nhận xét. -Yêu cầu HS lấy ví dụ về biểu hiện không yêu lao động. - GV nhận xét . Hoạt động 2: Trò chơi "Hãy nghe và đoán" - Chia lớp làm 2 đội mỗi đội 5 người. Sau mỗi lượt có thể thay thế. - Trong thời gian 5-7 phút, lần lượt 2 đội đưa ra các câu ca dao, tục ngữ mà đã. - Tấm gương yêu lao động của Bác Hồ: Truyện Bác Hồ cào tuyết ở Pa-ri. Bác Hồ làm phụ bếp trên tàu đi tìm đường di cứu nước.- Bác Lương Định Của nhà nông học không ngừng nghỉ. - Anh Hồ Giáo-nhà chăn nuôi giỏi. - Tấm gương HS: Có nhiều bạn giúp đỡ gia đình nhiều việc.... - Vượt khó khăn chấp nhận thử thách để làm tốt công việc của mình ... - Ỷ lại không tham gia vào lao động. VD: Làm biếng chẳng ai thiết Siêng việc ai cũng mời 1. Tay làm hàm nhai tay, quai miệng trễ. 2. Ai ơi chớ bỏ ruộng hoang.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Hoạt động của giáo viên chuẩn bị ở nhà về yêu lao động. Hoạt động 3: Liên hệ bản thân - Yêu cầu mỗi HS hãy viết, vẽ hoặc kể về một công việc trong tương lai mà em yêu thích.- GV nhận xét. *KL: Mỗi bạn trong lớp mình đều có những ước mơ về những công việc của mình.... 3. Củng cố - dặn dò - Gọi 1-2 HS đọc ghi nhớ. - Nhận xét giờ học.. Hoạt động của học sinh Bao nhiêu tấc đất tấc vàng bấy nhiêu. - Nhận xét, bổ sung. - HS kể trong nhóm. - HS kể trước lớp.. - Học sinh lắng nghe - Học sinh đọc ghi nhớ. Thứ ba ngày 20 tháng 12 năm 2016 Âm nhạc Giáo viên chuyên trách ****** Mĩ thuật Giáo viên chuyên trách ****** Chính tả (nghe- viết) Tiết 17: MÙA ĐÔNG TRÊN RẺO CAO I. MỤC TIÊU - Nghe - viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi - Làm đúng BT2/a hoặc b II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC - Phiếu ghi nội dung bài tập 3. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ - Gọi 3 HS lên bảng viết: ra vào, gia - Học sinh thực hiện. đình, cặp da, cái giỏ, rung rinh, gia - Học sinh đọc to. dụng,… + Mây theo các sườn núi trườn xuống,.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Hoạt động của giáo viên 2. Dạy học bài mới Hướng dẫn viết chính tả Tìm hiểu nội dung đoạn văn - Gọi học sinh đọc đoạn văn. (?) Những dấu hiệu nào cho thấy mùa đông đã về trên rẻo cao ? Hướng dẫn viết từ khó - Yêu cầu luyện viết từ khó dễ lẫn. Nghe, viết chính tả - Đọc cho học sinh viết bài. Soát lỗi và chấm bài Hướng dẫn làm bài tập chính tả - Có thể chọn câu a hoặc b. *Bài 2. a - Gọi học sinh đọc yêu cầu - Yêu cầu học sinh tự làm bài - Gọi học sinh đọc bài và bổ sung - Kết luận lời giải đúng. b. Tiến trình tương tự a. *Bài 3 - Gọi học sinh đọc yêu cầu. - Tổ chức thi làm bài: Chia lớp thành hai nhóm. Lần lượt lên bảng dùng bút gạch chân vào từ đúng. - Nhận xét và tuyên dương nhóm thắng cuộc (nhóm làm bài tốt) 3. Củng cố - dặn dò - Nhận xét tiết học. - Dặn học sinh về đọc lại bài tập 3 và chuẩn bị bài sau.. Hoạt động của học sinh mưa bụi, hoa cải nở vàng rên sườn đồi, nước suối cạn dần, những chiếc lá vàng cuối cùng đã lìa cành. *Từ ngữ: Rẻo cao, sườn núi, trườn xuống, chít bạc, quanh co, nhẵn nhụi, sạch sẽ, khua lao sao. - Nghe viết bài vào vở. - Nghe soát lại bài viết. - Gọi 1 học sinh đọc to. - Dùng bút chì viết vào nháp. - Đọc, nhận xét, bổ sung. *Lời giải: Loại nhạc cụ, lễ hội nổi tiếng. *Lời giải: Giấc ngủ, đất trời, vất vả. - Học sinh đọc. - Thi làm bài, mỗi học sinh chỉ chọn một từ. *Lời giải: giấc mộng, làm nguời, xuất hiện, rửa mặt, xấc láo, cất tiếng, lên tiếng, nhấc chàng, đất, lảo đảo, thật dài, nắm tay..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> ******** Toán Tiết 82: LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU - Thực hiện các phép tính nhân, chia - Biết đọc thông tin trên biểu đồ. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC - HS: Sách vở, đồ dùng môn học III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. 1. Kiểm tra bài cũ - Gọi HS chữa bài trong vở bài tập. 2. Dạy học bài mới : Giới thiệu bài Hướng dẫn luyện tập: *Bài 1: *Bài 1: - Viết số thích hợp vào ô trống: - Học sinh làm bài tập làm bài tập. - Lần lượt gọi HS lên bảng điền kết - HS làm ra nháp, điền kết quả vào ô quả. trống: - Nhận xét. 27 23 23 152 134 134 23 27 27 134 152 152 621 621 621 20368 20368 20368 *Bài 2: Đặt tính rồi tính *Bài 2:- HS làm bài ra nháp, - Gọi 3 HS lên bảng. 66178 6617 66178 16250 16250 - Y/c HS làm bài vào vở. 8 - Nhận xét, đánh giá. 203 20 125 125 326 *Bài 3: 326 326 203 130 130 Tóm tắt *Bài 3: Có : 468 thùng, mỗi thùng 40 bộ. - HS đọc đề bài, tóm tắt và giải vào vở. - Chia cho : 156 trường - HS lên bảng, lớp làm bài vào vở. - 1 trường : .... bộ ? Bài giải - Nhận xét, đánh giá. Sở GD&ĐT nhận được số bộ đồ dùng học toán là: 40 x 468 = 18720 ( bộ ) Mỗi trường nhận được số bộ đồ dùng.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Hoạt động của giáo viên *Bài 4: - Nêu yêu cầu và HD HS làm bài tập.. Hoạt động của học sinh học toán là : 18720 : 156 = 120 ( bộ ) Đáp số: 120 bộ đồ dùng. *Bài 4: - Đổi vở để kiểm tra, chữa bài. - Nêu yêu cầu của bài tập. a). - Nhận xét, đáng giá 3. Củng cố - dặn dò - Nhận xét giờ học. - Về làm bài trong VBT. Tuần 1 bán được ít hơn tuần 4 là : 5500 – 4500 = 1000 ( cuốn sách ) b) Tuần 2 bán được nhiều hơn tuần 3 là: 6250 – 5750 = 500 ( cuốn sách ) c) Tổng số sách bán được trong bốn tuần là: 4500 + 6250 + 5750 + 5500 = 22000 (cuốn ) Trung bình mỗi tuần bán được l à: 22000 : 4 = 5500 ( cuốn sách ). ******** Tập làm văn Tiết 33: ĐOẠN VĂN TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT I. MỤC TIÊU - Hiểu được cấu tạo cơ bản của đoạn văn trong bài văn miêu tả đồ vật hình thức nhận biết mỗi đoạn văn. - Nhận biết được cấu tạo của đoạn văn, viết được một đoạn văn tả bao quát một chiếc bút II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC - Bài văn Cây bút máy viết sẵn trên bảng lớp. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ - Trả bài văn viết: Tả một đồ chơi mà - Gồm 3 phần: Mở bài, thân bài, kết em thích. bài..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Hoạt động của giáo viên - Nhận xét chung 2. Dạy học bài mới. Hoạt động của học sinh - Học sinh đọc to. - Học sinh chỉ nói về một đoạn. *Đoạn 1: (mở bài): Cái …. đến gian *Bài 1+2+3 nhà trống (gt về cái cối được tả trong - Gọi học sinh đọc yêu cầu. bài) - Gọi đọc bài “Cái cối tân” trang 143, *Đoạn 2: (thân bài): U gọi …. Cối kêu 144 trong sách giào khoa trao đổi và ù ù.( tả hình dáng bên ngoài của cái cối). *Đoạn 3: (kết bài): Cái cối …. Bước TL câu hỏi. anh đi. (nêu cảm nghĩ về cái cối) (?) Đoạn văn miêu tả đồ vật có ý nghĩa Thường giới thiệu về đồ vật được tả, tả như thế nào? hình dáng, hành động của đồ vật đó hay nếu cảm nghĩ của tác giả về đồ vật đó. - Nhờ các dấu chấm xuống dòng biết (?) Nhờ đâu em nhận biết được bài văn được số đoạn trong bài văn. có mấy đoạn ? Ghi nhớ- Gọi đọc phần ghi nhớ. Luyện tập Bài 1:- Gọi đọc yêu cầu và nội dung. - Gọi học sinh trình bày, nhận xét, bổ sung. Bài 2- Yêu cầu tự làm bài, giáo viên nhắc: *Chỉ viết đvăn tả bao quát chiếc bút, không tả chi tiết từng bộ phận, không viết cả bài. * Quan sát kĩ: hình dáng, kích thước, màu sắc, chất liệu, cấu tạo, những đặc điểm riêng mà các bút của em không giống cái bút của bạn. * Khi miêu tả cần bộc lộ cảm xúc, tình cảm của mình đối với cái bút. 3. Củng cố - dặn dò (?) Mỗi đoạn văn miêu tả có ý nghĩa gì ? (?) Khi viết mỗi đoạn văn chú ý điều gì. B1- Học sinh cùng bàn trao đổi làm bài a) Đoạn văn gồm có 4 đoạn: Đ1: Hồi học lớp 2….. bằng nhựa. Đ2: Cây bút dài gần một….. bằng sắt mạ bóng loáng. Đ3: Mở nắp ra e…. Khi cất vào nắp. Đ4: Đã …… Cày trên đường ruộng. B2.b) Đoạn 2 tả hình dáng của cây bút. c) Đoạn 3 tả cái ngòi bút. d) Trong đoạn 3: - Câu mở đoạn: Mở nắp ra em tháy ngòi bút sáng loáng, hình lá tre, có mấy chữ rất nhỏ, không rõ. - Câu kết đoạn: Rồi em tra nắ bút cho ngỏi khỏi bị toè trước khi cất vào cặp. - Đoạn văn tả cái ngòi bút, công dụng của nó, cách bạn học sinh giữ gìn....

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. ? - Nhận xét tiết học. - Về hoàn thành bài tập 2 và quan sát kĩ chiếc cặp của em.. Thứ tư ngày 21 tháng 12 năm 2016 Tiếng anh Giáo viên chuyên trách ******* Thể dục Giáo viên chuyên trách ******* TẬP ĐỌC Tiết 34:. RẤT NHIỀU MẶT TRĂNG ( TT). I. Mục tiêu: - Biết đọc với giọng kể nhẹ nhàng, chậm rãi; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn có lời nhân vật và lời người dẫn chuyện. - Hiểu ND: Cách nghĩ của trẻ em về đồ chơi và sự vật xung quanh rất ngộ nghĩnh, đáng yêu. (trả lời được các câu hỏi SGK). II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ ghi sẵn các đoạn văn cần luyện đọc. - Tranh ảnh, vẽ minh hoạ sách giáo khoa trang 168 SGK (phóng to nếu có điều kiện) III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định: 2. KTBC: - Gọi 3 HS lên bảng nối tiếp nhau đọc - 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu. bài và trả lời câu hỏi về nội dung bài. - Gọi 1 HS trả lời nội dung chính của bài. - Nhận xét. 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài: - Cho HS quan sát tranh minh hoạ và - Quan sát và lắng nghe..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> hỏi: - Bức tranh vẽ cảnh gì ?. + Tranh vẽ về chú hề đang ngồi trò chuyện với công chúa trong ngủ, bên ngoài mặt trăng vẫn chiếu sáng vằng vặc - Nét vui nhộn ngộ nghĩnh trong suy - Lắng nghe. nghĩ của cô công chúa đã giúp chú hề thông minh làm cô khỏi bệnh. Cô công chúa suy nghĩ như thế nào về mọi vật xung quanh? Câu trả lời sẽ nằm trong bài học hôm nay. b) Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: * Luyện đọc: - Gọi HS đọc bài - 1 HS khá đọc cả bài + Bài chia mấy đoạn? + 3 đoạn. - Yêu cầu 3 HS đọc nối tiếp lượt 1: GV - Mỗi em đọc một đoạn theo trình tự kết hợp sửa lỗi phát âm sai. bài đọc - Yêu cầu HS nối tiếp đọc lượt 2: GV - HS nhận xét cách đọc của bạn hướng dẫn đọc câu dài, yêu cầu HS đọc - HS đọc thầm phần chú giải thầm phần chú thích các từ mới ở cuối bài đọc và giải nghĩa từ. - Yêu cầu 2 cặp HS đọc. - Yêu cầu 1 HS đọc lại toàn bài. - 1 HS đọc toàn bài -GV đọc diễn cảm toàn bài * Tìm hiểu bài: - Yêu cầu HS đọc đoạn 1, trao đổi và - 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc trả lời câu hỏi. thầm, 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, trả lời câu hỏi. + Nhà vua lo lắng về điều gì ? + Nhà vua lo lắng vì đêm hôm đó trăng sáng vằng vặc trên bầu trời, nếu công chúa thấy mặt trăng thật, sẽ nhận ra mặt trăng đeo trên cổ là giả, sẽ ốm trở lại. + Nhà vua đã cho vời các đại thần và + Nhà vua cho vời tất cả các đại thần các nhà khoa học đến để làm gì ? và các nhà khoa học đến để bàn cách làm cho công chúa không thể nhìn thấy mặt trăng. + Vì sao các vị đại thần và các nhà + Vì mặt trăng ở rất xa và to toả ánh khoa học lại một lần nữa không giúp sáng rộng nên không có cách nào làm được gì cho nhà vua ? cho công chúa không nhìn thấy được. - Yêu cầu HS đọc đoạn còn lại trao đổi - HS đọc thầm và trả lời câu hỏi. + Chú hề đặt câu hỏi với công chúa về + Chú hề đặt câu hỏi với công chúa.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> hai mặt trăng để làm gì ?. như vậy để dò hỏi công chúa nghĩ thế nào khi nhìn thấy mặt trăng đang chiếu sáng trên bầu trời và một mặt trăng đang nằm trên cổ của cô. + Công chúa trả lời thế nào ? + Khi ta mất một chiếc răng thì chiếc răng mới sẽ mọc ngay vào chỗ ấy. Khi ta cắt những bông hoa trong vườn, những bông hoa mới sẽ mọc lên, ... Mặt trăng cũng như vậy, mọi thứ đều như vậy. + Gọi HS đọc câu hỏi 4 cho các bạn trả + Đọc và trả lời câu hỏi theo ý hiểu của lời. mình - Lắng nghe. * Đọc diễn cảm: - Yêu cầu 3 HS phân vai đọc bài - 3 em phân theo vai đọc bài (như đã (người dẫn chuyện, chú hề, công chúa) hướng dẫn). - Treo bảng phụ ghi đoạn văn cần - 3 lượt HS thi đọc toàn bài. luyện đọc. - Yêu cầu HS luyện đọc. - Tổ chức cho HS thi đọc theo vai cả - Hs nêu bài văn. - Nhận xét về giọng đọc 4. Củng cố – dặn dò: * Nêu nội dung chính của bài. - Cách nghĩ của trẻ em về đồ chơi và sự - Hỏi: Câu chuyện giúp em hiểu điều gì vật xung quanh rất ngộ nghĩnh, đáng ? yêu. + Em thích nhất nhân vật nào trong truyện ? Vì sao ? 5. Nhận xét – dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà học bài. - Thực hiện theo lời dặn của giáo viên.. ********* Toán Tiết 83: DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 2. I. MỤC TIÊU - Biết dấu hiệu chia hết cho 2 và không chia hết cho 2.Nhận biết số chẵn và số lẻ. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC - HS: Sách vở, đồ dùng môn học III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> ******* Khoa học Tiết 34: KIỂM TRA HỌC KỲ I ********** Thứ năm ngày 22 tháng 12 năm 2016 Luyện từ và câu Tiết 33: CÂU KỂ AI LÀM GÌ ? I. MỤC TIÊU - Nhận biết dược câu kể Ai làm gì? Trong đoạn văn và xác dịnh dược chủ ngữ và vị ngữ trong mỗi câu (BT1, BT2) viết được đoạn văn kể việc đã làm trong đó có dùng câu kể Ai làm gì? II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC : - Giấy khổ to và bút dạ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên 1. Kiểm tra bài cũ (?) Thế nào là câu kể ? - Nhận xét tuyên dương. 2. Dạy học bài mới : Giới thiệu bài *Bài 1,2 : - Gọi hs đọc yêu cầu và nội dung. - Phát giấy bút cho hoạt động nhóm. Câu 3. Các cụ già nhặt cỏ đốt lá 4. Mấy chú bé bắc bếp thổi cơm 5. Các bà mẹ tra ngô - Câu: trên nương, mỗi người một việc cũng là câu kể nhưng không có từ chỉ hoạt động, vị ngữ là cụm danh từ. *Bài 3 - Gọi học sinh đọc yêu cầu (?) Câu hỏi cho từ ngữ chỉ hoạt động là. Hoạt động của học sinh - Học sinh trả lời. - Thảo luận xong trước dán phiếu.. TN chỉ hoạt động Nhặt cỏ, đốt lá Bắc bếp thổi cơm Tra ngô - Học sinh nghe.. TN chỉ người hđ Các cụ già Mấy chú bé Các bà mẹ. - Học sinh đọc thành tiếng. + Là câu: Người lớn làm gì ?.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Hoạt động của giáo viên gì ? (?) Muốn nói cho từ ngữ chỉ hđ ta làm tn ? Câu. Hoạt động của học sinh + Hỏi Ai đánh trâu cày ? TN chỉ hoạt động. TNchỉ người hđ Ai đánh trâu ra cày ? Ai nhặt cỏ đốt lá ? Ai bắc bếp thổi cơm ?. 2. Câu 2 người lớn… 3. Các cụ già nhặt cỏ đốt lá 4. Mấy chú bé bắc bếp thổi cơm. Người lớn làm gì ? Các cụ già làm gì ? Mấy chú bé làm gì?. - Yêu cầu học sinh dọc phần ghi nhớ. Luyện tập : Bài 1 Câu 1: Cha tôi làm cho tôi chiếc chổi cọ để quét nhà, quét sân. Câu 2: Mẹ đựng hạt giống đầy nón lá cọ để gieo cấy mùa sau. Câu 3: Chị tôi đan nón là cọ, đan cả mành cọ và làn cọ xuất khẩu. Bài 2 - Gọi học sinh đọc yêu cầu. - Yêu cầu tự làm bài: gạch chân dưới CN,VN. - Yêu cầu học sinh tự làm. - Gọi học sinh trình bày, sửa lỗi dùng từ, đặt câu. Tuyên dương học sinh viết tốt. 3. Củng cố - dặn dò : (?) Câu kể Ai làm gì? Có những bộ phận nào?. - Học sinh nghe. Câu 1: Cha tôi / làm cho ... quét sân. CN VN Câu 2: Mẹ / đựng hạt ...mùa sau. CN VN Câu 3: Chị / tôi đan ....xuất khẩu. CN VN. - Viết bài vào vở. Gạch chân những câu kể Ai làm gì? - Học sinh trình bày.. ******** Toán Tiết 84: DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 5. I. MỤC TIÊU - Biết dấu hiệu chia hết cho 5 và không chia hết cho 5..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> - Biết kết hợp dấu hiệu chia hết cho 2 và chia hết cho 5 II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC - HS: Sách vở, đồ dùng môn học III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ (?) Nêu dấu hiệu chia hết cho 2, cho ví - Các số có tận cùng là 0 ;2 ;4 ;6 ;8 thì dụ ? chia hết cho 2. 2. Dạy học bài mới - Nêu lại đầu bài. Giới thiệu bài - Ghi đầu bài. - HS thảo luận nêu các số chia hết cho 5 và không chia hết cho 5. 20 : 5 = 4 41 : 5 = 8 dư 1 30 : 5 = 6 32 : 5 = 6 dư 2 40 : 5 = 8 53 : 5 = 10 dư 3 15 : 5 = 3 44 : 5 = 8 dư 4 25 : 5 = 5 46 : 5 = 9 dư 1 35 : 5 = 7 47 : 5 = 9 HD phát hiện dấu hiệu chia hết cho 5: (?) Số như thế nào thì chia hết cho 5 ? - Các số có số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5. (?) Số ntn thì không chia hết cho 5 ? - Các số không có chữ số tận cùng là 0 Luyện tập: hoặc 5 thì không chia hết cho 5. - HS lên bảng làm bài : * Bài 1: B1.a) Các số chia hết cho 5 là: 660; - Gọi HS lên bảng làm bài 3000 945; 35. b) các số không chia hết cho 5 là : 8 ; - Nhận xét chữa bài. 57 ; 4674 ; 5553. - HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở * Bài 2: Viết số chia hết cho 5 thích B2.a) 150 < 155 < 160 hợp vào chỗ chấm. b) 3575 < 3580 < 3585 - Nhận xét, đánh giá. c) 335 ; 340 ; 345 ; 350 ; 355 ; 360. - HS viết vào vở, vài HS nêu miệng. * Bài 3: 570 ; 750 ; 705 - Với 3 chữ số : 0 ; 5 ;7 hãy viết các số có 3 chữ số mỗi số có cả 3 chữ số đố và B3.a) Số vừa chia hết cho 2 vừa chia đều chia hết cho 5. hết cho 5 là: 660 ; 3000. - Nhận xét, đánh giá. b) Số chia hết cho 5 nhưng không chia.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Hoạt động của giáo viên * Bài 4: - Gọi HS lên bảng làm bài - Nhận xét, đáng giá. Hoạt động của học sinh hết cho 2 là: 35 ; 945. - Về nhà học thuộc dấu hiệu chia hết cho 5.. 3. Củng cố - dặn dò - Nhận xét giờ học. - Về học thuộc dấu hiệu chia hết cho 5.. ******* Lịch sử Tiết 17: ÔN TẬP HỌC KỲ I I. MỤC TIÊU - Hệ thống lại sự kiện lịch sử tiêu biểu về các giai đoạn lịch sử từ buổi đầu dựng nước đến cuối thế kỉ XIII: Nước Văn Lang, Âu Lạc, hơn một nghìn năm đấu tranh giành độc lập, buổi đầu độc lập, nước Đại Việt thời Lý, nước Đại Việt thời Trần II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC - Giáo án, phiếu thảo luận, sgk. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên 1. Kiểm tra bài cũ 2. Dạy học bài mới - Giới thiệu: Ghi đầu bài.. Hoạt động của học sinh - Tìm những chi tiết cho thấy vua tôi nhà Trần quyết tâm đánh giặc? - Nhắc lại đầu bài.. - Nêu kết quả của cuộc kháng chiến chống quân nguyên? * Sự nối tiếp nhau của nhà Đinh,Tiền - Nhà Đinh: Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 Lê, Trần sứ quân. (?) Hãy nêu tên các triều đại VN và các - Nhà Tiền Lê: Cuộc kháng chiến sự kiện lịch sử ứng với mỗi thời đại? chống quân Tống lần thứ nhất. - Nhà Lý: Nhà Lý dời đô ra thăng long - Chốt lại. cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược lần thứ hai. - Nhà Trần: Kháng chiến chống quân Mông-Nguyên. * Thi tìm tên nước ứng với mỗi thời - Các nhóm tiến hành thảo luận cho đại: từng nội dung..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Hoạt động của giáo viên - Chia lớp thành 6 nhóm. - Giới thiệu chủ điểm cuộc thi. - Phát phiếu thảo luận cho các nhóm. - Kết luận ý kiến đúng.. Hoạt động của học sinh - Các nhóm lần lượt dán phiếu lên bảng. - Đại diện 1 số nhóm lầnlượt dán phiếu lên bảng. - Đại diện 1 số nhóm trình bày. Triều đại Tên nước Nhà Đinh...................Đại Cồ Việt Nhà Lý ....................Đại Việt Nhà Trần....................Đại Việt Nhà Tiền Lê.............Đại Cồ Việt. - Nhận xét, bổ sung. * Thi kể về các sự kiện, nhân vật lịch - Kể trước lớp theo tinh thần xung sử đã học. phong. - Giới thiệu chủ đề cuộc thi. Sau đó cho + Kể về sự kiện lịch sử H xung phong thi kể các sự kiện lịch sử + Kể về nhân vật lịch sử. các nhân vật lịch sử mà mình chọn. - Về nhà ôn lại, chuẩn bị cho tiết 4. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét giờ học - Dặn H ghi nhớ các sự kiện lịch sử tiêu biểu.. ********** Địa lí TiẾT 17: ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA HỌC KỲ I I. MỤC TIÊU - Hệ thống lại những đặc điểm tiêu biểu về thiên nhiên, địa hình, khí hậu, sông ngòi, dân tộc, trang phục, và hạt động sản xuất chính của Hoàng Liên Sơn, Tây nguyên, trung du Bắc Bộ, đồng bằng Bắc Bộ II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ 2. Dạy học bài mới 1. Hãy nêu đặc điểm của dãy Hoàng - Dãy HLS nằm ở sông Hồng và sông Liên Sơn ở đó có những dân tộc nào Đà. Đây là dãy núi cao nhất, đồ sộ nhất sinh sống? Khí hậu ntn? Lễ hội thường nước ta có nhiều đỉnh nhọn, sườn dốc.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Hoạt động của giáo viên tổ chức vào mùa nào? 2. Kể tên một số nghề của người dân ở HLS nghề nào là chính?. 3. Trung du Bắc Bộ có đặc điểm gì? Ở đây thích hợp cho trồng loại cây gì?. 4. Tây Nguyên có đặc điểm gì? Khí hậu ra sao? kể tên 1 số dân tộc sống lâu đời ở đây? 5. Ở TN phù hợp cho loại cây trồng và vật nuôi nào?. 6. Trình bày đ/điểm địa hình sông ngòi của ĐBBB? 7. Vì sao lúa gạo được trồng nhiều ở ĐBBB?. 8. hãy kể tên một số lễ hội ở ĐBBB và lễ hội thường tổ chức vào mùa nào? 9. Ngoài nghề trồng lúa thì người dân ở ĐBBB còn có những nghề nào khác? 3. Củng cố - dặn dò. Hoạt động của học sinh thung lũng hẹp và sâu.Khí hậu ở những nơi cao quanh năm lạnh có 3 dân tộc tiêu biểu sinh sống là:Thái,Dao... - Họ trồng lúa ngô, chè, rau và cây ăn quả nghề chính là nghề trồng lúa họ trồng trên nương rẫy, ruộng bậc thang.Ngoài ra họ còn làm một số nghề thủ công: dệt thêu, đan, rèn, đúc... - Là vùng đồi đỉnh tròn, sườn thoải vừa mang đặc điểm của vùng đồng bằng và miền núi. Thế mạnh là trồng cây ăn quả và cây công nghiệp , đặc biệt là cây chè. - TN gồm các cao nguyên xếp tầng cao thấp khác nhau.Khí hậu ở đây có hai mùa rõ rệt là mùa mưa và mùa khô.Một số dân tộc sống lâu đởi đây: Gia-rai, êđê, Ba-na, Xơ-đăng - TN có đất đỏ ba-dan màu mỡ phù hợp cho trồng cây ăn quả và cây công nghiệp lâu năm như cà phê, cao su, hồ tiêu... có nhiều đồng cỏ thuận lợi cho việc chăn nuôi trâu bò, ngoài ra TN còn có nghè thuần dưỡng voi. - ĐBBB có dạng hình tam .....và sông Thái Bình bồi đắp.ĐB khá bằng phẳng, nhiều sông ngòi, ven các con sông có đê ngăn lũ. - Nhờ có đất phù sa màu mỡ, nguồn nước dồi dào, người dân có nhiều kinh nghiệm trong sản xuất nên ĐBBB đã trở thành vựa lúa lớn thứ hai của cả nước. - Lễ hội Chùa Hương, hôi đền Hùng, hội Lim, hội Gióng... lễ hội thường tổ chức vào mùa xuân hoặc mùa thu..

<span class='text_page_counter'>(21)</span> Hoạt động của giáo viên -Nhận xét tiết học -Về nhà học bài chuẩn bị bài sau. Hoạt động của học sinh. ******** Kĩ thuật Tiết 17: Cắt khâu thêu tự chọn (tiếp) I/ Mục tiêu:- Đánh giá kiến thức, kỹ năng khâu, thêu qua mức độ hoàn thành sản phẩm tự chọn của HS. II/ Đồ dùng dạy- học: -Tranh quy trình của các bài trong chương. -Mẫu khâu, thêu đã học. III/ Hoạt động dạy- học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1 .Kiểm tra bài cũ: -Chuẩn bị đồ dùng học tập Kiểm tra dụng cụ học tập. 2.Dạy bài mới: a)Giới thiệu bài: Cắt, khâu, thêu sản phẩm tự chọn. b)Hướng dẫn cách làm: * Hoạt động 1: GV tổ chức ôn tập các bài đã học trong chương 1. -GV nhắc lại các mũi khâu thường, đột thưa, đột mau, thêu lướt vặn, thêu móc xích. - GV hỏi và cho HS nhắc lại quy trình và cách cắt vải theo đường vạch dấu, khâu thường, khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường, khâu đột thưa, đột mau, khâu viền đường gấp mép vải bằng thêu lướt vặn, thêu móc xích. * Hoạt động 2: HS tự chọn sản phẩm và thực hành làm sản phẩm tự chọn. -GV cho mỗi HS tự chọn và tiến hành cắt, khâu, thêu một sản phẩm mình đã. -HS nhắc lại. - HS trả lời , lớp nhận xét bổ sung ý kiến.. -HS thực hành cá nhân. +Cắt, khâu thêu khăn tay: vẽ mẫu thêu đơn giản như hình bông hoa, gà con, thuyền buồm, cây nấm, tên….

<span class='text_page_counter'>(22)</span> chọn. +Cắt, khâu thêu túi rút dây. -Nêu yêu cầu thực hành và hướng dẫn +Cắt, khâu, thêu sản phẩm khác váy HS lựa chọn sản phẩm tuỳ khả năng , ý liền áo cho búp bê, gối ôm … thích như: -HS lên bảng thực hành. * Hoạt động 3: HS thực hành cắt, khâu, -HS thực hành sản phẩm. thêu. -HS trng bày sản phẩm. -Tổ chức cho HS cắt, khâu, thêu các -HS tự đánh giá các sản phẩm. sản phẩm tự chọn. - Nêu thời gian hoàn thành sản phẩm. * Hoạt động 4: GV đánh giá kết quả học tập của HS. - GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm thực hành. - Đánh giá kết qủa kiểm tra theo hai mức: Hoàn thành và chưa hoàn thành. - Những sản phẩm tự chọn có nhiều sáng tạo, thể hiện rõ năng khiếu khâu thêu được đánh giá ở mức hoàn thành tốt (A+). 3.Nhận xét- dặn dò: Lồng ghép:Hs tìm hiểu một số bài hát ca ngợi bộ đội cụ Hồ. Thứ sáu ngày 23 tháng 12 năm 2016 Tập làm văn Tiết 34: LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT. I. MỤC TIÊU - Nhận biết được cấu tạo của đoạn văn thuộc phần nào trong bài văn miêu tả, nội dung miêu tả của từng đoạn văn, viết được đoạn văn tả hình dáng bên ngoài, đoạn văn tả đặc điểm bên trong của chiếc cặp sách. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC - Đoạn văn tả chiếc cặp trong bài tập1 viết sẵn trên bảng lớp. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên 1. Kiểm tra bài cũ. Hoạt động của học sinh.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> - Gọi hs đọc đvăn tả chiếc bút của em. 2. Dạy học bài mới Hướng dẫn làm bài tập *Bài 1 - Gọi đọc yêu cầu và nội dung. - Yêu cầu trao đổi, thực hiện yêu cầu. - Gọi trình bày và nhận xét. *Bài 2- Gọi đọc yêu cầu và gợi ý. - Yêu cầu quan sát chiếc cặp của mình và tự làm bài. *Chỉ viết một đoạn văn miêu tả hình dáng bên ngoài của cặp (không phải cả bài, không phải bên trong) * Nên viết theo các gợi ý. * Cần miêu tả những đặc điểm riêng của chiếc cặp mình tả để nó không giống chiếc cặp của bạn. * Khi viết chú ý bộc lộ cảm xúc của mình. - Gọi trình bày và sửa lỗi dùng từ và diễn đạt.. - Học sinh đọc thuộc lòng. - Học sinh đọc đoạn văn của mình.. - Cùng bàn trao đổi và trả lời câu hỏi. - Trình bày, nhận xét. a. Các đoạn văn trên đều thuộc thân bài trong bài văn miêu tả. b. Đoạn 1: Đó là một chiếc cặp màu đỏ tươi…..đến sáng long lanh. (tả hình dáng bên ngoài của chiếc cặp). *Đoạn 2: Quai cặp làm bằng sắt….. đeo chiếc ba lô. (tả quai cặp và dây đeo) *Đoạn 3: Mở cặp ra em thấy….. và thước kẻ (tả cấu tạo bên trong của cặp). c. ND miêu tả của từng đoạn được báo hiệu bằng những từ ngữ:. *Bài 3- Đọc yêu cầu. - Yêu cầu quan sát bên trong cặp và tự *Đoạn 1: màu đỏ tươi…. làm theo gợi ý. *Đoạn 2: Quai cặp… * Chỉ viết một đoạn bên trong chứ *Đoạn 3: Mở cặp ra… không viết cả bài. - Học sinh đọc thành tiếng. - Quan sát cặp, nghe Giáo viên gợi ý và tự làm bài. - Trình bày - sửa lỗi diễn đạt.. - Học sinh trình bày.. 3. Củng cố - dặn dò - Nhận xét tiết học. - Về hoàn thành bài văn: tả chiếc cặp sách của em hoặc của bạn em.. - Học sinh đọc to. - Quan sát và làm bài.. ******.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> Thể dục Giáo viên chuyên trách ******* Toán Tiết 85: LUYỆN TẬP. I. MỤC TIÊU - Bước đầu biết vận dụng dấu hiêu chia hết cho 2 và chia hết cho5 - Nhận biết được số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 trong một số tình huống đơn giản II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC - HS: Sách vở, đồ dùng môn học III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: (?) Nêu dấu hiệu chia hết cho 2, 5 cho ví - Các số có tận cùng là 0 và 5 thì chia dụ ? hết cho 5, các số có số tận cùng là số chẵn thì chia hết cho 2. 2. Dạy học bài mới : Giới thiệu bài Hướng dẫn luyện tập: - Nêu yêu cầu và làm bài tập vào vở. * Bài 1: Cho các số : ... số nào chia hết B1.a) Số chia hết cho 2 là: 4568; cho 2, số nào chia hết cho 5. 66814; 2050; 3576; 900. - Nhận xét, đánh giá. b) Số chia hết cho 5 là: 2050; 2355; - Nhận xét, sửa sai. * Bài 2: B2.a) Số có 3 chữ số chia hết cho 2 là: a)Viết 3 số có 3 chữ số chia hết cho 2 672; 984; 756 b)Viết 3 số có 3 chữ số chia hết cho 5 b) Số có 3 chữ số chia hết cho 5 là: - Nhận xét, sửa sai. 150; 465; 970 * Bài 3: Trong các số: .... B3.a) Số vừa chia hết cho 2 vừa chia a) Số nào vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 là: 480; 2000; 9010 hết cho 5. b) Số chia hết cho 2 nhưng không b) Số nào chia hết cho 2 nhưng không chia hết cho 5 là: 296; 324. chia hết cho 5. c) Số chia hết cho 5 nhưng không c) Số nào chí hết cho 5 nhưng không chí hết cho 2 là: 345; 3995. chia hết cho 2. - Số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 thì có chữ số tận cùng là chữ số * Bài 4: 0. Số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh cho 5 thì có chữ số tận cùng là chữ số B4. nào? - Nhận xét, sửa sai. + Số táo của Loan ít hơn 20. + Số táo đó chia hết cho 5 và 2. Vậy chỉ có số 10. - Loan có 10 quả táo. 3. Củng cố - dặn dò 10 : 5 = 2 (quả) 10 : 2 = 5 (quả) - Nhận xét giờ học. - Về học thuộc dấu hiệu chia hết 2 và 5.. ******** Kể chuyện Tiết 17: MỘT PHÁT MINH NHO NHỎ I. MỤC TIÊU - Dựa vào tranh minh hoạ và lời kể của giáo viên, bước đầu kể lại được toàn bộ câu chuyện Một phát minh nho nhỏ. - Hiểu nội dung truyện và biết trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC - Tranh tranh 167 trong sách giáo khoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. 1. Kiểm tra bài cũ - Gọi kể lại chuyện liên quan đến đồ chơi . - Học sinh kể. - Nhận xét. 2. Dạy học bài mới : Giới thiệu bài Câu chuyện “Một phát minh nho nhỏ” mà các em nghe kể hôm nay kể về tính ham quan sát, tìm tòi, khám phá những quy luật trong giới tự nhiên của nhà bác học người Đức khi còn nhỏ. Hướng dẫn kể chuyện. *Lần 1: Phân biệt được lời của nhân vật. *Lần2: kết hợp chỉ vào tranh minh hoạ. - Tranh 1: Ma-ri-a ...trượt trên đĩa. - Tranh 2: Ma-ri-a ...để làm thí nghiệm. - Tranh 3: Ma-ri-a ...xuất hiện và trêu - Tranh 4:Ma-ri-a ...cô bé phát hiện..

<span class='text_page_counter'>(26)</span> a. Giáo viên kể b. Kể trong nhóm - Yêu cầu kể trong nhóm, trao đổi về ý nghĩa của truyện c. Kể trước lớp - Gọi học sinh thi kể tiếp nối. Mỗi học sinh kể về nội dung 1 bức tranh. - Gọi học sinh kể toàn truyện. - Khuyến khích học sinh dưới lớp đưa ra câu hỏi cho bạn kể. (?) Theo bạn, Ma-ri-a là người như thế nào ? (?) Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì ? (?) Bạn học tập ở Ma-ri-a đức tính gì ? (?) Bạn nghĩ rằng chúng ta có nên tò mò như Ma-ri-a không? - Nhận xét và tuyên dương từng em. 3. Củng cố - dặn dò (?) Câu chuyện giúp em hiểu điều gì ? - Nhận xét tiết học. - Về kể lại cho người thân nghe.. - Tranh 5:Người cha ...cho hai anh em.. - H/sinh kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. - Kể 2 lượt thi kể. - Học sinh kể.. - Nhận xét, bổ sung. - Nếu chịu khó quan sát, suy nghĩ, ta sẽ phát hiện ra nhiều điều bổ ích và lí thú trong thế giới xung quanh. - Về nhà kể lại cho người thân. ********* Luyện từ và câu Tiết 34: VỊ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI LÀM GÌ ? I. MỤC TIÊU Nắm được KT cơ bản để phục vụ cho việc nhận biết VN trong câu kể Ai làm gì? - Nhận biết và bước đầu tạo được câu kể Ai làm gì? Theo yêu cầu cho trước, qua thực hành luyện tập II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC - Bảng phụ viết sẵn bài tập 2 phần luyện tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> Hoạt động của giáo viên (?) Câu kể Ai làm gì? Thường có những bộ phận nào?- Nhận xét. 2. Dạy học bài mới : *Bài 1- Y/c tự làm bài.- Gọi nx chữa bài. - Câu 4,5,6 cũng là câu kể nhưng thuộc loại câu kể ai thế nào ? Các em sẽ được học ở tiết sau.. Hoạt động của học sinh - Học sinh trả lời.. - Tự làm vào vở bài tập. 1. Hàng trăm con voi/đang tiến về bãi VN 2. Người các buôn làng/ kéo về nườm nượp. VN 3. Mấy thanh niên/ khua chiêng rộn *Bài 2- Y/c gạch bằng chì vào SGK - ràng. NX *Bài 3 VN (?) Vị ngữ trong các câu trên có ý nghĩa - Vị ngữ trong các câu trên nêu lên gì ? hành động của người của vật trong câu. * Vị ngữ trong câu kể Ai làm gì? nêu - Vị ngữ trong các câu trên do động từ lên hành động của người, con vật (đồ và các từ kèm theo nó (cụm động từ) vật, cây cối được nhân hoá). tạo thêm. *Bài 4 B1.* Thanh niên/ đeo gũi bên dòng * Vị ngữ trong câu kể Ai làm gì ? có nước. thể là động từ, hoặc động từ kèm theo VN một số từ ngữ phụ thuộc gọi là cụm từ. * Em nhỏ/ đùa vui trước nhà sàn. (?) Vị ngữ trong câu có ý nghĩa gì ? VN * Ghi nhớ * Các cụ già/ chụm đầu bên những * Luyện tập *Bài 1 chén rượu.. - Phát phiếu, hoạt động nhóm. VN - Gọi nhận xét, bổ sung phiếu. * Các bà, các chị/ sửa soạn khung cửi. VN B2 * Đàn cò trắng bay lượn trên cánh đồng. * Bà em kể chuyện cổ tích. * Bộ đội giúp dân gặt lúa. *Bài 2 - Yêu cầu học sinh tự làm bài tập. - Yêu cầu quan sát tranh và trả lời câu hỏi. (?) Trong tranh những ai đang làm gì ?. - Học sinh đọc to. - Trong tranh các bạn nam đang đá cầu, mấy bạn nữ chơi nhảy dây, dưới gốc câu, mấy bạn nam đang đọc báo..

<span class='text_page_counter'>(28)</span> Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - Yêu cầu học sinh viết thành đoạn văn - Học sinh trình bày, nhận xét, sửa. vì trong tranh chỉ có các bạn học sinh trong giời ra chơi. 3. Củng cố - dặn dò (?) Trong câu kể Ai làm gì? Vị ngữ do từ loại nào tạo thành? Nó có ý nghĩa gì? - Nhận xét tiết học. - Về viết lại đoạn văn và chuẩn bị bài sau.. ******* SINH HOẠT TẬP THỂ TUẦN 17 I.Mục tiêu: - Giúp học sinh biết được kết quả học tập, rèn luyện của tổ, của bản thân trong tuần 17 và kế hoạch hoạt động tuần 18. - Rèn kỹ năng sinh hoạt tập thể và sinh hoạt trò chơi. - Giáo dục học sinh tinh thần đoàn kết, luôn giúp đỡ nhau trong học tập và lao động II.Tiến hành sinh hoạt: 1. Tổng kết chủ điểm học tốt . - Tổ chức cho học sinh bình xét theo tổ chọn mỗi tổ 3 bạn có kết quả học tập tốt nhất, chăm học nhất - Gọi các nhóm báo cáo kết quả bình xét. - Cả lớp bình chọn 3 bạn có thành tích học tập tốt nhất và đề nghị quỹ khuyến học của lớp khen thưởng. - Giáo viên biểu dương tinh thần học tập của cả lớp. 2. Sinh hoạt lớp . a.Đánh giá hoạt động tuần 17 * Học sinh nhận xét. *Giáo viên nhận xét: + Ưu điểm: - Đa số các em đã ý có thức vươn lên trong học tập điểm khá giỏi tăng lên rõ rệt, chữ viết đã có tiến bộ + Nhựơc điểm: - Một số bạn thực hiện việc rèn chữ ở nhà chưa tốt.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> - Các bạn Nam cần tích cực hơn nữa trong công việc chung của lớp. - Xếp loại thi đua. b. Kế hoạch tuần 18 + Tiếp tục duy trì các hoạt động đã có ở tuần 17. + Tham gia tích cực mọi hoạt động của sao Đội. + Ôn tập chuẩn bị thi giữa kỳ I. + Không chơi những trò chơi mà Đội không cho phép. c. Tổ chức trò chơi- Văn nghệ: Nhận xét tiết sinh hoạt..

<span class='text_page_counter'>(30)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×