Tải bản đầy đủ (.docx) (53 trang)

Giáo án tuần 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (327.63 KB, 53 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 9 Ngày soạn: 29/10/2021 Ngày giảng: Thứ hai ngày 01 tháng 11năm 2021 Buổi sáng Toán TIẾT 45: ĐỀ - XI - MÉT VUÔNG I. Yêu cầu cần đạt - Biết đề-xi-mét vuông là đơn vị đo diện tích, biết kí hiệu của đề-xi-mét vuông: dm2 - Đọc, viết đúng các số đo diện tích theo đơn vị đề-xi-mét vuông. Bước đầu biết chuyển đổi từ dm2 sang cm2 và ngược lại. - NL tư duy - logic. Học tập tích cực, chuyển đổi chính xác các đơn vị đo. * HS Tú: - Biết đề-xi-mét vuông là đơn vị đo diện tích, biết kí hiệu của đề-xi-mét vuông: dm2 - Đọc, viết đúng các số đo diện tích theo đơn vị đề-xi-mét vuông. Bước đầu biết chuyển đổi từ dm2 sang cm2 và ngược lại. - NL tư duy - logic. Học tập tích cực, chuyển đổi chính xác các đơn vị đo. II. Đồ dùng dạy học - GV: Hình vuông cạnh 1 dm chia thành 100 ô vuông, mỗi ô vuông có diện tích: 1cm2 (bằng bìa hoặc nhựa) - HS: Sách vở, đồ dùng môn học. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HS Tú 1. Khởi động (5 phút) - Yêu cầu HS hát - HS cùng hát - Hát - 1 HS lên bảng làm bài tập 3 VBT Bài giải - Làm Sáu mươi bao gạo cân nặng số nháp ki-lô-gam gạo là: 50 60 = 3000 ( kg ) Bảy ô tô chở được số gạo là: 3000 7 = 21000 ( kg ) Đổi 21000 kg = 21 tấn Đáp số: 21 tấn + Khi nhân một số với số có tận - Ta đếm xem cả 2 thừa số có cùng là chữ số 0 ta làm như thế bao nhiêu chữ số 0. nào? - GV nhận xét Giới thiệu bài: + Em đã được học đơn vị đo diện + xăng-ti-mét vuông. - TLCH tích nào? + Xăng-ti-mét vuông là diện tích + Xăng -ti-mét vuông là diện tích của hình vuông có cạnh là bao của hình vuông có cạnh 1cm. nhiêu?.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> - GV: Để đo diện tích các hình - Lắng nghe người ta còn dùng đơn vị đo là đềxi-mét vuông. 2. Hình thành kiến thức mới (12 phút) 2.1. Giới thiệu đề- xi- mét vuông Một đề– xi- mét vuông (dm2) - GV treo hình vuông có diện tích là 1dm2 và giới thiệu: Đây là hình vuông có diện tích 1 đề-xi-mét vuông.. 1cm2 - Gọi 1 HS lên bảng đo cạnh của hình vuông. + Đề-xi-mét vuông là diện tích của hình vuông có cạnh dài bao nhiêu? - Vậy 1dm2 chính là diện tích của hình vuông có cạnh dài 1dm - GV ghi bảng. + Dựa vào cách kí hiệu của xăngti-mét vuông, bạn nào có thể nêu cách kí hiệu đề-xi-mét vuông? - GV ghi bảng: Đề -xi-mét vuông viết tắt là dm2 - Yêu cầu HS đọc các số đo diện tích: 2dm2, 24dm2, 456dm2 2.2. Mối quan hệ giữa xăng-timét vuông và đề-xi-mét vuông. - Yêu cầu HS quan sát hình vuông có diện tích = 1dm2 chia thành 100 ô vuông nhỏ. + Cạnh của hình vuông có diện tích 1 dm ❑2 được chia thành mấy phần bằng nhau? Mỗi phần có độ dài bao nhiêu? + 1cm là cạnh của 1 hình vuông nhỏ, vậy 1 hình vuông nhỏ có diện. - Lắng nghe. - Quan sát. 1 dm 2 - 1HS lên bảng đo: Cạnh của hình vuông dài 1dm. + Đề -xi-mét vuông là diện tích của hình vuông có cạnh dài 1 dm - Nhắc lại - Vài HS nhắc lại - Nêu kí + Kí hiệu đề-xi-mét vuông là dm hiệu viết thêm số 2 phía trên bên phải (dm2) - Vài HS nêu lại. - Đọc thầm - Vài HS đọc. - Quan sát - HS quan sát - TLCH + Cạnh hình vuông được chia theo ý thành 10 phần bằng nhau, mỗi hiểu phần có độ dài 1cm. + 1 hình vuông nhỏ có diện tích.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> tích là bao nhiêu? + Có bao nhiêu hình vuông diện tích 1cm2 ? + Làm thế nào để biết có 100 hình vuông có diện tích là 1cm2 + Vậy hình vuông 1dm2 gồm bao nhiêu hình vuông 1cm2? - GV ghi bảng. + Vậy 1dm2 = …cm2? + 100cm2 = … dm2? - GV ghi bảng.. là 1cm2 + Có 100 hình vuông có diện tích là 1cm2 + Lấy 10 10 = 100. + Hình vuông 1dm2 gồm 100 hình vuông 1cm2. - Nhắc lại - Vài HS nhắc lại. 1dm2 = 100cm2 100cm2 = 1dm2 - Nhiều HS nhắc lại.. 3. Hoạt động thực hành (20 phút) Bài 1: Viết theo mẫu - Viết lần lượt các số đo diện tích - Lần lượt HS nối tiếp nhau đọc lên bảng, gọi HS đọc. các đơn vị đo diện tích trên. 9dm2: Bốn mươi chín đề - ximét vuông 969dm2: Một nghìn chín trăm sáu mươi chín đề - xi – mét vuông 32 000dm2: Ba mươi hai nghìn đề - xi – mét vuông - Gv nhận xét - Hs nhận xét Bài 2: - GV đọc lần lượt các đơn vị đo - Lần lượt viết vào vở diện tích, yêu cầu HS viết vào vở. ĐA: 102dm2 2005dm 1954dm2 990dm2 - Gv nhận xét - Hs nhận xét Bài 3 : Viết số thích hợp vào chỗ chấm - Gv tổ chức cho HS chơi TC tiếp - Mỗi dãy cử 3 bạn nối tiếp nhau sức. điền số thích hợp vào chỗ chấm - Yêu cầu mỗi dãy cử 3 bạn lên 4 dm2 = 400cm2 thực hiện 800cm2 = 48 dm2 508 dm2 = 50800 cm2 1000cm2 = 10dm2 - Nhận xét, tuyên dương nhóm 2100cm2 = 21 dm2 thắng cuộc - Hs làm bài Bài 4: Điền dấu >, <, = vào chỗ - Nhận xét chấm ĐA: 320cm2 = 3dm220cm2 9dm25cm2 = 905 cm2 955cm2 > 9dm250cm2. - Đọc. - Lắng nghe - Làm bài. - Tham gia chơi. - Làm bài, chữa bài.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Nhận xét 2001cm2 < 20dm210cm2 Bài 5: - Hs trả lời - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - HS làm bài - GV chốt kiến thức 4. Hoạt động vận dụng (2 phút) + Đề- xi- mét vuông là diện tích + Đề - xi - mét vuông là diện tích của hình vuông, có cạnh dài 1 - Lắng của hình gì? Có cạnh dài bao nhiêu dm nghe 2 2 dm? + dm gấp cm 100 lần 2 + Nêu mối quan hệ giữa dm và cm2? - GV củng cố nội dung bài - Nhận xét giờ học. IV. Điều chỉnh, bổ sung............................................................................................. ..................................................................................................................................... TẬP ĐỌC TIẾT 19: ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I (TIẾT 1) I. Yêu cầu cần đạt - Kiểm tra lấy điểm tập đọc, học thuộc lòng, kết hợp kĩ năng đọc hiểu. Hệ thống được một số điều cần ghi nhớ về nội dung, nhân vật của các bài tập đọc và kể chuyện thuộc chủ điểm: Thương người như thể thương thân. - Tìm đúng những đoạn văn cần được thể hiện giọng đọc đã nêu trong SGK. Đọc diễn cảm đoạn văn đúng yêu cầu về giọng đọc. - NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. Có ý thức rèn đọc. Ham tìm hiểu môn học. * HS Tú: - Kiểm tra lấy điểm tập đọc, học thuộc lòng, kết hợp kĩ năng đọc hiểu và kể chuyện thuộc chủ điểm: Thương người như thể thương thân. - Tìm đúng những đoạn văn cần được thể hiện giọng đọc đã nêu trong SGK. - NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. Có ý thức rèn đọc. Ham tìm hiểu môn học. II. Đồ dùng dạy - học - GV: Phiếu viết tên từng bài tập đọc. Phiếu khổ to viết sẵn bài 2. - HS: Sách vở, đồ dùng môn học. III. Các hoạt động dạy - học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HS Tú 1. Khởi động (5 phút) - Yêu cầu HS hát - HS hát - Hát - Yêu cầu HS đọc bài: Điều ước - 2 HS đọc và TLCH: - TLCH của vua Mi – đát và trả lời câu theo ý hỏi: hiểu + Vua Mi-đát đã hiểu ra điều gì? - Hạnh phúc không chỉ xây dựng bằng ước muốn tham lam. + Nội dung chính của bài là gì? - Những điều ước tham lam không - GV nhận xét bao giờ mang lại hạnh phúc cho Giới thiệu bài: con người. - GV: Giờ học hôm nay sẽ giúp - Lắng nghe - Lắng các em ôn tập và kiểm tra kiến nghe.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> thức đã học thuộc chủ điểm “Thương người như thể thương thân”. Luyện đọc diễn cảm. 2. Hoạt động thực hành (29 phút) 2.1. Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng - GV tổ chức dưới dạng bốc thăm - Đọc các bài tập đọc trên và trả lời các câu hỏi SGK Bài: Một người chính trực + Trong chuyện lập ngôi, sự chính trực của Tô Hiến Thành thể hiện như thế nào? + Trong việc tìm người giúp nước sự chính trực của Tô Hiến Thành thể hiện như thế nào? Bài: Tre Việt Nam + Những hình ảnh nào của tre tượng trưng cho tính cần cù? + Hình ảnh nào của tre gợi lên phẩm chất đoàn kết của người Việt Nam?. + Những hình ảnh nào của cây tre tượng trưng cho tính ngay thẳng?. - Một người chính trực. Tre Việt - Bốc Nam. Người ăn xin. Truyện cổ thăm đọc nước mình. Mẹ ốm bài - Tô Hiến Thành không nhận vàng - TLCH bạc, châu báu để làm sai di chiếu theo ý của vua... hiểu - Cử người tài ba giúp nước chứ không cử người ngày đêm hầu hạ mình. - Ở đâu tre cũng xanh tươi, cho dù đất sỏi… Rễ siêng không ngại … - Tre bao nhiêu rễ … - Bão bùng thân bọc lấy thân - Tay ôm tay níu tre gần nhau thêm - Thương nhau tre chẳng ở riêng - Lưng trần phơi nắng phơi sương - Có manh áo cộc tre nhường cho con. - Không đứng khuất mình bóng râm - Nòi tre đâu chịu mọc cong - Mang dáng thẳng thân tròn... Bài: Người ăn xin + Hình ảnh ông lão ăn xin đáng - Ông lão già lọm khọm, đôi mắt thương như thế nào? đỏ đọc, giàn giụa nước mắt, đôi môi tái nhợt, áo quần tả tơi, hình dáng xấu xí, bàn tay xưng húp bẩn thỉu, giọng rên rỉ cầu xin. + Hãy tìm những chi tiết thể hiện - Hành động: Rất muốn cho ông hành động của cậu bé đối với lão 1 thứ gì đó nên cố gắng lục ông lão ăn xin? tìm hết túi nọ túi kia. Nắm chặt lấy bàn ông lão. + Cậu bé không có gì cho ông - Ông lão đã nhận được tình lão, nhưng ông lão lại nói: “Như thương, sự thông cảm và tôn trọng.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> vậy là cháu đã cho lão rồi”. Em hiểu cậu bé đã cho ông lão cái gì? + Ông lão ăn xin và cậu bé đã nhận được gì của nhau? Bài: Truyện cổ nước mình + Vì sao tác giả yêu truyện cổ nước nhà?. của cậu bé qua hành động cố gắng tìm quà tặng, qua lời xin lỗi chân thành, qua cái nắm tay rất chặt. - Nhận được lòng biết ơn, sự đồng cảm.. - Vì truyện cổ nước mình rất nhân hậu và có ý nghĩa rất sâu xa.có những phẩm chất tốt đẹp của ông cha ta… + Bài thơ gợi cho em nhớ tới - Gợi cho em nhớ tới truyện cổ truyện cổ nào, chi tiết nào cho Tấm Cám, Đẽo cày giữa đường em biết điều đó? qua chi tiết: Thị thơm thị dấu người thơm. Đẽo cày theo ý người ta… + Em hiểu hai dòng thơ cuối bài - Truyện cổ là những lời dăn dạy như thế nào? của cha ông đối với đời sau. Qua những câu chuyện cổ cha ông muốn dạy con cháu cần sống nhân hậu, độ lượng, công bằng, chăm chỉ, tự tin. Bài: Mẹ ốm + Bài thơ cho chúng ta biết điều - Bài thơ cho biết chuyện mẹ bạn gì? nhỏ bị ốm. Mọi người rất quan tâm lo lắng cho mẹ, nhất là bạn nhỏ. + Em hiểu những câu thơ sau - Những câu thơ trên muốn nói muốn nói điều gì: rằng: mẹ chú Khoa ốm nên lá trầu Lá trầu khô giữa cơi trầu để khô không ăn được. Truyện Truyện Kiều khép lại trên đầu Kiều khép lại vì mẹ mệt không bấy nay đọc được, ruộng vườn không ai Cánh màn khép lỏng cả ngày cuốc cày sớm trưa. Ruộng vườn vắng mẹ cuốc cày sớm + Sự quan tâm chăm sóc của - Mọi người đến thăm hỏi, người xóm làng đối với mẹ của bạn nhỏ cho trứng, người cho cam, anh y sĩ được thể hiện như thế nào? mang thuốc vào tiêm cho mẹ… + Những chi tiết nào trong bài - Chi tiết: thơ bộc lộ tình yêu thương sâu Nắng mưa từ những ngày xưa sắc của bạn nhỏ đối với mẹ? Lặn trong đời mẹ đến giờ chưa tan. Bạn nhỏ thương mẹ đã làm lụng vất vả từ những ngày xưa. Những vất vả đó còn in hằn trên khuôn mặt, dáng người của mẹ..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> + Bạn thấy mẹ có ý nghĩa như - Mẹ là đất nước tháng ngày của thế nào đối với mình? con 2.2. Hướng dẫn làm bài tập Bài 2 - HS đọc yêu cầu. - Ghi lại những điều cần nhớ về các bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm Thương người như thể thương thân vào bảng theo mẫu. + Những bài tập đọc như thế nào - Đó là những bài kể một chuỗi sự được coi là kể chuyện? việc có đầu có cuối, liên quan đến một hay một số nhân vật để nói lên một điều có ý nghĩa. + Hãy kể tên những bài tập đọc - Dế Mèn bênh vực kẻ yếu, Người là truyện kể thuộc chủ điểm: ăn xin. Thương người như thể thương thân? + Bảng gồm có mấy cột? Nêu - Gồm 4 cột: cột thứ nhất tên bài, nội dung các cột? cột thứ hai tên tác giả, cột thứ ba nội dung chính, cột cuối cùng nhân vật. - HS đọc thầm các truyện trao - Nội dung ghi ở phiếu có chính đổi theo cặp. GV phát phiếu học xác không? tập. - Lời trình bày có rõ ràng, rành - Các cặp báo cáo kết quả. mạch không? - Nhận xét. Tên bài Tác giả Nội dung chính Nhân vật Dế Mèn thấy Dế Mèn, Nhà chị Nhà Trò yếu Trò, bọn nhện. Dế Mèn bênh Tô Hoài đuối bị bọn vực kẻ yếu nhện ức hiếp đã ra tay bênh vực. Sự thông cảm Tôi (chú bé), Tuốc-ghêsâu sắc giữa cậu ông lão ăn xin. Người ăn xin nhép bé qua đường và ông lão ăn xin. Bài 3 - Gọi HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS làm bài cá nhân - Gọi HS phát biểu ý kiến - Nhận xét kết luận đoạn văn đúng - HS đọc thầm diễn cảm trong nhóm. - Đại diện các nhóm thi đọc diễn. - Đọc thầm - TLCH. - Làm bài. - 1 HS đọc thành tiếng. - Làm bài - Dùng bút chì đánh dấu đoạn văn theo HD tìm được của GV - Đọc đoạn văn mình tìm được..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> cảm. - Nhận xét, khen những HS đọc tốt. a) Đoạn văn có giọng đọc thiết - Là đoạn cuối truyện Người ăn tha, trìu mến. xin: Từ “Tôi chẳng biết làm cách nào. Tôi nắm chặt lấy bàn tay run rẩy kia,…” đến “Khi ấy, tôi chợt hiểu rằng: Cả tôi nữa, tôi cũng vừa nhận được chút gì của ông lão”. b) Đoạn văn có giọng đọc thảm - Là đoạn Nhà Trò (truyện Dế thiết. Mèn bênh vực kẻ yếu, phần 1) kể nỗi khổ của mình: Từ “Năm trước, gặp khi trời làm đói kém, mẹ em phải vay lương ăn của bọn nhện”…đến “Hôm nay bọn chúng chăng tơ ngang đường đe bắt em, vặt chân, vặt cánh ăn thịt em”. c) Đoạn văn có giọng đọc mạnh - Là đoạn Dế Mèn đe doạ bọn mẽ, răn đe. nhện, bênh vực Nhà Trò (truyện Dế Mèn bênh vực kẻ yếu, phần 2 ): Từ “Tôi thét: - Các ngươi có của ăn của để, béo múp béo míp”...đến “Có phá hết 4. Hoạt động vận dụng (2 phút) các vòng vây đi không?” + Nêu nội dung chính bài: Dế Mèn bênh vực kẻ yếu và Người + Dế Mèn bênh vực kẻ yếu: Dế - Lắng ăn xin? Mèn thấy chị Nhà Trò yếu đuối bị nghe bọn nhện ức hiếp đã ra tay bênh vực. + Người ăn xin: Sự thông cảm sâu - Yêu cầu các HS đọc chưa đạt sắc giữa cậu bé qua đường và ông về nhà luyện đọc. lão ăn xin. - Dặn HS về nhà ôn bài và chuẩn - Lắng nghe bị bài sau. IV. Điều chỉnh, bổ sung ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Chính tả TIẾT 10: ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I (TIẾT 2) I. Yêu cầu cần đạt - Nắm được nội dung bài chính tả. Hệ thống hoá các qui tắc viết hoa tên riêng. - Nghe, viết đúng chính tả, trình bày đúng bài” Lời hứa”.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> - NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ viết. Có ý thức giữ gìn vở sạch chữ đẹp. * HS Tú: - Nắm được nội dung bài chính tả. - Nghe, viết đúng chính tả, trình bày đúng bài “Lời hứa” - NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ viết. Có ý thức giữ gìn vở sạch chữ đẹp. II. Đồ dùng dạy - học - GV: Bảng phụ + giấy khổ to + bút dạ - HS: Sách vở, đồ dùng môn học. III. Các hoạt động dạy - học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HS Tú 1. Khởi động (5 phút) Trò chơi: Lật mảnh ghép + Dấu ngoặc kép có tác dụng gì? + Dấu ngoặc kép được dùng để - Tham dẫn lời nói trực tiếp của nhân vật gia chơi hoặc người nào đó. + Khi nào dấu ngoặc kép được + Dấu ngoặc kép được dùng độc dùng độc lập? lập khi lời nói trực tiếp nó là 1 từ hay 1 cụm từ. + Khi nào dấu ngoặc kép được + Dấu ngoặc kép được dùng phối dùng phối hợp với dấu hai chấm? hợp với dấu hai chấm khi lời nói nó trực tiếp là 1 câu trọn vẹn hay một đoạn văn. - GV nhận xét. - Lắng nghe - Lắng * Giới thiệu bài nghe 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới (18 phút) Hướng dẫn nghe viết - 2 HS đọc bài “ Lời hứa” - HS đọc. - Đọc - Học sinh đọc thầm chú giải thầm, + Hãy cho biết nghĩa của từ - Trung sĩ: một cấp bậc trong làm bài “Trung sĩ”? quân đội, thường chỉ huy một tiểu đội. + Nêu nội dung của bài? - Bạn nhỏ biết giữ lời hứa. + Nêu từ khó viết? - ngẩng đầu,trận giả, trung sĩ, giao - GV hướng dẫn cách viết + Nêu cách trình bày bài viết? - Tên đầu bài viết cách lề 3 ô. Câu đầu đoạn văn viết lùi vào 1 ô. - GV đọc theo cụm từ. - HS viết bài. - Gv đọc toàn bài viết. - HS soát lỗi - Soát lỗi - GV thu 5 bài nhận xét, đánh giá - HS còn lại đổi vở, sửa lỗi cho nhau 3. Hoạt động thực hành (12 phút).

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Bài 2 - Gọi HS nêu yêu cầu bài 2 - HS trao đổi theo cặp - Đại diện trả lời. + Em bé được giao nhiệm vụ gì trong trò chơi đánh trận giả? + Vì sao trời tối mà em không về? + Các dấu ngoặc kép có trong bài dùng để làm gì? + Có thể đưa bộ phận đặt trong dấu ngoặc kép xuống dòng , đặt sau dấu gạch ngang đầu dòng không? Vì sao?. - Dựa vào nội dung bài chính tả: - Làm Lời hứa , trả lời câu hỏi. bài - Em bé được giao nhiệm vụ gác kho đạn. - Em không về vì đã hứa không bỏ vị trí gác khi chưa có người đến thay. - Các dấu ngoặc kép có trong bài dùng báo hiệu bộ phận sau nó là lời nói của bạn em bé hay của em bé. - Không được.Vì trong truyện là cuộc đối thoại giữa em bé và người khách trong công viên và cuộc đối thoại giữa em bé và các bạn cùng chơi trận giả là do em đang thuật lại với khách, do đó phải đặt trong dấu ngoặc kép để phân biệt với những lời đối thoại của em bé với người khách vốn đã được đặt sau dấu gạch ngang đầu dòng.. Bài 3 - Gọi HS nêu yêu cầu. - 2 HS đọc, cả lớp đọc thầm. - Yêu cầu HS thảo luận làm bài. - HS thảo luận theo nhóm 4, hoàn - GV gọi đại diện các nhóm trả thành phiếu. lời. - GV chốt bài làm đúng: Các tên riêng Quy tắc viết Ví dụ Tên người, tên - Viết hoa chữ cái đầu của Hồ Chí Minh địa lí Việt Nam mỗi tiếng tạo thành tên đó. Điện Biên Phủ - Viết hoa chữ cái đầu mỗi bộ phận tạo thành tên đó. Lu-i Pa-xtơ Nếu các bộ phận tạo thành Xanh Pê-téc-bua tên có nhiều tiếng, giữa Tên người, tên các tiếng có gạch nối. địa lí nước ngoài - Những tên riêng được Luân Đôn phiên âm theo tiếng Hán Bạch Cư Dị Việt, viết như cách viết tên Việt Nam. 4. Hoạt động vận dụng (3 phút) + Nêu lại cách viết tên người tên + Viết hoa chữ cái đầu của mỗi địa lí Việt Nam? tiếng tạo thành tên đó. - Thảo luận nhóm 4 làm bài tập. - TLCH theo ý.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> + Nêu lại cách viết tên người tên + Viết hoa chữ cái đầu mỗi bộ hiểu địa lí nước ngoài? phận tạo thành tên đó. Nếu các bộ phận tạo thành tên có nhiều tiếng, giữa các tiếng có gạch nối. Những tên riêng được phiên âm theo âm Hán Việt, viết như cách viết tên Việt Nam. - Nhận xét tiết học. - Lắng nghe - Lắng - Dặn dò HS về nhà tiếp tục ôn nghe bài, chuẩn bị cho bài sau. IV. Điều chỉnh, bổ sung ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Buổi chiều Toán TIẾT 46: MÉT VUÔNG I. Yêu cầu cần đạt - Biết mét vuông là đơn vị đo diện tích; đọc, viết được mét vuông: m2. - Biết được 1m2 = 100d m2. Bước đầu biết chuyển đổi từ m2 sang dm2, cm2. - NL tự học, làm việc nhóm, NL tính toán. Tính chính xác, cẩn thận. * HS Tú: - Biết mét vuông là đơn vị đo diện tích; đọc, viết được mét vuông: m2. - Biết được 1m2 = 100d m2. Bước đầu biết chuyển đổi từ m2 sang dm2, cm2 dưới sự HD của GV. - NL tự học, làm việc nhóm, NL tính toán. Tính chính xác, cẩn thận. II. Đồ dùng dạy - học - GV: Bảng m2. Bảng phụ. - HS: Sách vở, đồ dùng môn học. III. Các hoạt động dạy - học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HS Tú 1. Khởi động (5 phút) - Trò chơi: Ai nhanh ai đúng + Nêu mối quan hệ giữa 2 đơn vị - 2 đơn vị đo diện tích liền kề - Tham gia đo diện tích liền kề? gấp kém nhau 100 lần. chơi - 2 HS lên bảng điền số thích hợp vào chỗ chấm: 64 dm2 = …… cm2 64 dm2 = 6400 cm2 2000 cm2 = ……. dm2 2000 cm2 = 20 dm2 1997 dm2 = ……. cm2 1997 dm2 = 199700 cm2 9900 cm2 = ….. dm2 9900 cm2 = 99 dm2 - Nhận xét - Gv chốt - Lắng nghe * Giới thiệu bài: - Lắng 2. Hình thành kiến thức mới (12 nghe phút) a. Giới thiệu mét vuông: 12’.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> - GV treo lên bảng hình vuông có diện tích là 1 m2 và được chia thành 100 hình vuông nhỏ, mỗi hình vuông nhỏ có diện tích là 1 dm2 + Hình này là hình gì? + Hình vuông này có cạnh bao nhiêu? - GV nói và chỉ bề mặt của hình vuông: Mét vuông là diện tích của hình vuông có cạnh dài 1m, đây là mét vuông. + Vậy mét vuông là gì? => Mét vuông chính là diện tích của hình vuông có độ dài cạnh là 1m - Cho nhiều HS nhắc lại. - GV giới thiệu cách đọc, cách viết mét vuông. - Yêu cầu HS quan sát hình vuông có diện tích 1m2 được chia thành 100 hình vuông nhỏ, mỗi hình có diện tích là 1dm2 + Hình vuông lớn có cạnh dài bao nhiêu? + Hình vuông nhỏ có cạnh dài? + Cạnh hình vuông lớn gấp mấy lần cạnh của hình vuông nhỏ ? + Mỗi hình vuông nhỏ có diện tích là bao nhiêu ? + Hình vuông lớn gồm bao nhiêu hình vuông nhỏ ghép lại ? + Vậy diện tích hình vuông lớn bằng bao nhiêu đề -xi-mét vuông ? + Hình vuông có diện tích 1m 2 gồm bao nhiêu hình vuông có diện tích 1dm2? + 1 m2 = ... dm2 + 1dm2 = .... cm2 ? + 1m2 = ... cm2 ? 3. Hoạt động thực hành (18 phút). - HS quan sát.. - Quan sát.. + Hình vuông + 1m. - TLCH theo ý hiểu. - Lắng nghe. + Mét vuông là diện tích của hình vuông có cạnh dài 1m. Mét vuông viết tắt là m2 - HS quan sát - Quan sát + Hình vuông lớn có cạnh dài 1m (10dm) - TLCH + Hình vuông nhỏ có cạnh dài theo ý hiểu 1dm + Gấp 10 lần. + Diện tích là 1dm2 + Bằng 100 hình vuông nhỏ ghép lại + Diện tích hình vuông lớn bằng 100dm2 1m2 = 100dm2 1dm2 = 100cm2 1m2 = 10 000cm2. - HS tự làm bài. - Hs nhận xét Đọc số. Viết số.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Bài 1 - Yêu cầu HS thực hiện vào SGK. - Gọi lần lượt 2 HS lên bảng, 1 HS đọc, 1 HS viết.. Một nghìn chín trăm 1952m2 năm mươi hai mét vuông Hai nghìn không 2020m2 trăm hai mươi mét vuông Một nghìn chín trăm 1969m2 sáu mươi chín mét vuông. - HS thực hiện vào vở - Hs nối tiếp nhau chữa bài - Gv nhận xét 6m2 = 600dm2 Bài 2 990m2 = 99000dm2 - Ghi lần lượt từng phép tính lên 11m2 = 110000cm2 bảng 500dm2 = 5m2 - Yêu cầu HS thực hiện vào nháp. 2500dm2 = 25m2 15dm22cm2 = 1502 cm2. - Gv nhận xét Bài 3 - Gọi HS đọc đề toán. - Gv h/h Hs cách làm. - Kết luận bài giải đúng. Bài 4 - Hs đọc đề bài - Gv HS Hs làm bài. - Làm bài dưới sự HD của GV. - Làm bài, chữa bài, nhận xét. - 1 HS đọc đề toán. - Hs làm bài Bài giải Chu vi hình chữ nhật là: (150 + 80) 2 = 460 (m) - Nghe GV Diện tích hình chữ nhật là: 2 HD làm bài 150 × 80 = 12000 (m ) 2 Đáp số: Chu vi là 460 m - 1 hs đọc - 1 Hs lên bảng làm bài - Nhận xét, chữa bài. - Làm bài, chữa bài, - 2 đơn vị đo diện tích liền kề nhận xét 4. Hoạt động vận dụng (2 phút) gấp kém nhau 100 lần + 1m2 bằng bao nhiêu đề-xi-mét - TLCH - HS lắng nghe, thực hiện vuông? theo ý hiểu - Nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích đã học: m2, dm2, cm2 ? - GV củng cố nội dung bài - Nhận xét giờ học. Dặn HS về nhà làm bài trong VBT, chuẩn bị - HS nêu.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> bài sau: Nhân một số với một tổng. IV. Điều chỉnh, bổ sung ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Ngày soạn: 30/10/ 2021 Ngày giảng: Thứ ba ngày 02 tháng 11 năm 2021 Buổi sáng Toán Tiết 47: NHÂN MỘT SỐ VỚI MỘT TỔNG I. Yêu cầu cần đạt - Biết thực hiện phép nhân một số với một tổng, nhân một tổng với một số. - Vận dụng để tính nhanh, tính nhẩm. - NL tư duy - logic. HS yêu thích môn học * HS Tú: - Biết thực hiện phép nhân một số với một tổng, nhân một tổng với một số dưới sự HD của GV. - Vận dụng để tính nhanh, tính nhẩm dạng đơn giản. - NL tư duy - logic. HS yêu thích môn học II. Đồ dùng dạy học - GV: Sgk, Bảng phụ. - HS: Vbt. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học HS Tú 1. Khởi động (5 phút) - HS hát - HS hát - Hát - Chữa bài tập 3 Sgk. - 2 HS lên bảng làm bài - Gv nhận xét. - Lớp nhận xét 2. Hình thành kiến thức mới (12 phút) - Tính và so sánh: - 2 Hs thực hiện tính giá trị của - Thực 4 (3 + 5) và 4 3+4 5 hai biểu thức. hiện tính 4 (3 + 5) = 4 x 8 = 32 4 3+4 5 = 12 + 20 = 32 Vậy: 4 (3 + 5) = 4 3+4 5 - Hs nêu kết luận: 2 biểu thức - Lắng - Gv chỉ HS biểu thức bên trái bằng nhau nghe dấu bằng là một số nhân với một - HS quan sát và lắng nghe tổng. Biểu thức bên phải là tổng - Lớp nhận xét. giữa các tích của số đó với từng số hạng của tổng. - Hs thực hiện tính a (b + c) = a b + a c - Lớp chữa bài - Gv đưa ra ví dụ: Tính bằng 2 cách 5 (4 + 2) = 5 6 = 30.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> 5 4 + 5 2 = 20 + 10 = 30 3. Hoạt động thực hành (15 phút) Bài tập 1 - Yêu cầu hs áp dụng tính chất vừa học để làm bài. - Gv theo dõi, hướng dẫn.. - 1 HS đọc yêu cầu bài - HS tự làm bài và chữa. - Đổi chéo vở kiểm tra, nhận xét bổ sung. Đáp án: 235 x (30 + 5) = 235 30 + 235 x 5 * Lưu ý HS: Chưa học nhân với = 7050 + 1175 = 8225 số có 2 chữ số, nên ta cần tách số 5327 x (80 + 7) đó thành phép tính nhân 1 số với = 5327 x 80 + 5327 x 7 1 tổng = 426160 +37289 = 45 8122 - Gv củng cố bài. Bài tập 2 - 1 HS đọc yêu cầu bài - Yêu cầu HS đọc bài - 1 HS tóm tắt - Gv yêu cầu học sinh tóm tắt bài - 2 Hs nêu 2 cách giải. toán. Tóm tắt: Vịt: 860 con gà: 540 con 1 con: 80 g thức ăn Trại: ... kg ? - Gv theo dõi, hướng dẫn HS làm bài. ? Bài cho biết đơn vị đo khối lượng là gì? ? Hỏi đơn vị khối lượng được tính bằng gì? - Cần chú ý khi đổi ? Bài yêu cầu tính theo mấy cách. - Cho là gam - Tính ki-lô-gam. - Đọc thầm - Làm bài dưới sự HD của GV. - Đọc thầm. - Làm bài dưới sự HD của GV. - Yêu cầu tính bằng 2 cách - 2 HS lên làm theo hai cách Bài giải: C1: Trại đó phải chuẩn bị thức ăn cho - Tính gà là: bằng 1 80 540 = 43200(g) cách Cần chuẩn bị số thức ăn cho vịt là: 80 860 = 68800 (g) Chuẩn bị số thức ăn cho cả gà và vịt là: 43200 + 68800 = 112000 (g) Đổi 112 000 g = 112 kg Đáp số: 112 kg C2: Trại cần chuẩn bị số thức ăn là:.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> 80 - Gv chốt lại lời giải đúng. Bài tập 3 - Gọi HS đọc đề bài - Cho HS lên bảng tóm tắt. (860 + 540) = 112000 (g) Đổi 112 000 g = 112 kg Đáp số: 112 kg. - 1 HS đọc yêu cầu bài tập - Hs tóm tắt bài toán Tóm tắt: Khu đất hình chữ nhật chiều dài: 248 m. - Nghe GV HD, làm bài. 1. chiều rộng: 4 chiều dài Chu vi: ... m? - Hs tự làm bài và chữa. Bài giải: Chiều rộng khu đất là: 248 x 4= 62 (m) Chu vi khu đất là: (248 + 62) x 2 = 620 (m) Đáp số: 620 m - Gv củng cố bài. 4. Hoạt động vận dụng (3 phút) - 2 học sinh trả lời. - Trả lời - Khi nhân một số với một tổng theo ý ta làm như thế nào? hiểu - Nhận xét giờ học. - Hs về nhà làm bài 1, 2, 3, 4 Sgk IV. Điều chỉnh – Bổ sung:........................................................................................ .................................................................................................................................... LUYỆN TỪ VÀ CÂU TIẾT 19: ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I (TIẾT 3) I. Yêu cầu cần đạt - Kiểm tra đọc và học thuộc lòng. Kiểm tra các kiến thức cần ghi nhớ về nội dung chính, mọi giọng đọc của các bài là truyện kể thuộc chủ điểm “Măng mọc thẳng”. - Đọc to, rõ ràng. - NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. Giáo dục ý thức ham thích môn học. * HS Tú: - Kiểm tra đọc. Kiểm tra các kiến thức cần ghi nhớ về nội dung chính của các bài là truyện kể thuộc chủ điểm “Măng mọc thẳng”. - Đọc to, rõ ràng. - NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. Giáo dục ý thức ham thích môn học. II. Đồ dùng dạy - học - GV: Phiếu ghi sẵn các bài tập đọc. Bảng phụ. - HS: Sách vở, đồ dùng môn học. III. Các hoạt động dạy - học Hoạt động của giáo Hoạt động của học HS Tú.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> viên 1. Khởi động (5 phút) - Yêu cầu HS hát - Kiểm tra vở chuẩn bị của học sinh * Giới thiệu bài 2. Hoạt động thực hành (30 phút) a. Kiểm tra đọc + Đọc thuộc lòng: 15’ - Hình thức: bắt thăm + GV yêu cầu trả lời câu hỏi cuối bài. + Nhận xét b. Hướng dẫn làm bài tập 2: 19’ - Học sinh đọc yêu cầu. + Bài yêu cầu gì?. + Các truyện điểm thẳng nào?. bài tập đọc là kể thuộc chủ Măng mọc là những bài. sinh - HS cùng hát. - Hát. - Lắng nghe. - Lắng nghe. - Dựa vào nội dung - Lắng nghe các bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm Măng mọc thẳng, ghi vào bảng những điều cần nhớ: - Một người chính trực - Những hạt thóc giống - Nỗi dằn vặt của An đrây – ca - Chị em tôi. - GV chốt - HS trao đổi cặp đôi và làm VBT. - HS nêu kết quả – nhận xét bổ sung Tên bài Một người chính trực Những hạt thóc giống. - TL nhóm 2 làm bài. Nội dung chính Ca ngợi lòng ngay thẳng, chính trực, đặt việc nước lên trên tình riêng của Tô Hiến Thành Nhờ lòng dũng cảm trung thực, cậu bế. Nhân vật - Tô Hiến Thành - Đỗ Thái Hậu.. Giọng đọc Thong thả, rõ ràn. - Cậu bé Chôm - Nhà vua. Khoan thai, c cảm hứng ngợi ca.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Chôm được vua tin yêu truyền cho ngôi báu. - Lời Chôm ngây lo lắng - Lời vua ôn tồn dạc Trầm buồn xúc đ. Nỗi dằn vặt của An- - An-đrây-ca, đrây-ca thể hiện tình - mẹ An-đrây-ca yêu thương, ý thức Nỗi dằn vặt của An trách nhiệm với người đrây - ca thân, lòng trung thực, sự nghiêm khắc với bản thân Một cô bé hay nói dối - Cô chị Nhẹ nhàng, hóm ba để đi chơi đã được - Cô em thể hiện đúng Chị em tôi cô em gái làm cho - Người cha cách, cảm xúc tỉnh ngộ từng nhân vật. - Thi đọc diễn cảm một số đoạn văn. - Nhận xét – Bình - Tham gia chọn bạn đọc hay nhận xét 3. Hoạt động vận dụng (3 phút) - Cần sống trung thực, + Những chuyện kể tự trọng, ngay thẳng các em vừa ôn có như măng luôn mọc chung một lời nhắn thẳng nhủ gì? - Hệ thống bài – Nhận xét giờ. - Về nhà ôn bài và chuẩn bị bài ôn tiết 4 IV. Điều chỉnh – Bổ sung:........................................................................................ .................................................................................................................................... KỂ CHUYỆN Tiết 10: ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I (Tiết 4) I. Yêu cầu cần đạt - Nắm được một số tục ngữ (gồm cả thành ngữ tục ngữ và một số từ Hán Việt thông dụng) Thuộc chủ điểm đã học (Thương người như thể thương thân, Măng mọc thẳng, Trên đôi cánh ước mơ) - Nắm được tác dụng của dấu hai chấm và dấu ngoặc kép. - NL ngôn ngữ, NL thẩm mỹ. Giáo dục HS ý thức học tốt bộ môn. * HS Tú: - Nắm được một số tục ngữ thuộc chủ điểm đã học. - Nắm được tác dụng của dấu hai chấm và dấu ngoặc kép. - NL ngôn ngữ, NL thẩm mỹ. Giáo dục HS ý thức học tốt bộ môn. II. Đồ dùng dạy học.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> - Một tờ phiếu khổ to viết sẵn lời giải BT3; một số tờ phiếu kẻ bảng nhóm làm BT1. - Một số phiếu kẻ bảng tổng kết để các nhóm làm BT3. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Khởi động (5 phút) - Thi kể một câu chuyện em đã - 2 HS lên bảng chứng kiến hoặc tham gia, sau đó nói ý nghĩa truyện. - Nhận xét. 2. Hoạt động thực hành (12 phút) - Hỏi: Từ đầu năm học tới nay, các - HS trả lời em đã được học những chủ điểm nào? - Ghi tên các chủ điểm lên bảng lớp, - Đọc lại tên các bài tập đọc đã giới thiệu: Các bài học trong 3 chủ ghi trên bảng. điểm ấy đã cung cấp cho các em một số từ ngữ, thành ngữ, tục ngữ, một số hiểu biết về dấu câu. Trong tiết học hôm nay, các em sẽ cùng thầy hệ thống lại vón từ ngữ, ôn lại các kiến thức về dấu câu. Bài tập 1. - Viết tên bài, số trang của 5 tiết lên - 1 em đọc yêu cầu BT1. bảng để HS tìm nhanh trong SGK. - Phát phiếu cho các nhóm, quy định - Cả lớp đọc thầm, thảo luận các việc cần làm để giải đúng thời gian làm bài khoảng 10 phút. BT. - Mở SGK, xem lướt lại 5 bài thuộc 3 chủ điểm trên. - Hướng dẫn cả lớp soát lại, sửa sai, - Các nhóm làm việc theo cách sau: tính thi đua. + Nhóm trưởng phân công mỗi bạn đọc bài Mở rộng vốn từ thuộc 1 chủ điểm, ghi ra nháp các từ ngữ đã học theo chủ điểm. + Từng em trình bày nhanh phần chuẩn bị của mình trước nhóm. + Cả nhóm nhận xét, bổ sung. + Thư kí ghi kết quả vào phiếu. - Các nhóm dán sản phẩm của mình ở bảng lớp. - Mỗi nhóm cử 1 bạn lên bảng. để HS các. HS Tú - Lắng nghe. - HSTL - Đọc tên bài. - TL làm bài trong nhóm. - Quan.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> chấm chéo bài làm của nhóm sát, nhận bạn. Cách chấm: đọc từ ngữ xét thuộc từng chủ điểm, từ nào không thuộc chủ điểm thì gạch chéo bên cạnh rồi ghi tổng số từ đúng dưới từng cột Bài tập 2 - Cả lớp đọc thầm yêu cầu BT. - Đọc - Tìm các thành ngữ, tục ngữ đã thầm học gắn với 3 chủ điểm, phát biểu. - Vài em nhìn bảng đọc lại các thành ngữ, tục ngữ - Dán tờ phiếu đã liệt kê sẵn những - Tiếp nối nhau phát biểu. thành ngữ, tục ngữ ở bảng. - Lớp nhận xét. Bài tập 3 - Phát phiếu riêng cho một số em, - Đọc yêu cầu BT, tìm trong - Làm bài nhắc HS khi nói tác dụng của dấu Mục lục các bài Dấu hai chấm, theo ý hai chấm và dấu ngoặc kép cần viết Dấu ngoặc kép. Viết câu trả lời hiểu ra ví dụ. vào vở BT. - Chữa - Những em làm bài trên phiếu bài trình bày kết quả - Cả lớp nhận xét, chốt lại lời giải đúng. 3. Hoạt động vận dụng (3 phút) - Giáo dục HS yêu thích vẻ phong - Lắng nghe, thực hiện - Lắng phú của từ tiếng Việt. nghe - Nhận xét tiết học. - Nhắc HS đọc trước, chuẩn bị nội dung cho tiết ôn tập sau. IV. Điều chỉnh – Bổ sung:........................................................................................ .................................................................................................................................... Ngày soạn: 31/10/ 2021 Ngày giảng: Thứ tư ngày 03 tháng 11 năm 2021 Buổi sáng Toán Tiết 48: NHÂN MỘT SỐ VỚI MỘT HIỆU I. Yêu cầu cần đạt - Biết thực hiện phép nhân một số với một hiệu hoặc một hiệu với một số. - Biết giải bài toán và tính giá trị của biểu thức liên quan đến phép nhân 1 số với 1 hiệu, nhân một hiệu với một số. Vận dụng để tính nhanh, tính nhẩm. - NL tư duy - logic. HS có ý thức trình bày bài khoa học. * HS Tú: - Biết thực hiện phép nhân một số với một hiệu hoặc một hiệu với một số. - Biết giải bài toán và tính giá trị của biểu thức liên quan đến phép nhân 1 số với 1 hiệu, nhân một hiệu với một số. Vận dụng để tính nhanh, tính nhẩm..

<span class='text_page_counter'>(21)</span> - NL tư duy - logic. HS có ý thức trình bày bài khoa học. II. Đồ dùng dạy học - GV: Bảng phụ - HS: SGK, VBT III. Các hoạt động dạy và học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Khởi động (5 phút) - LPVT cho cả lớp hát - Hát - Chữa bài tập 4. SGK - 2 HS chữa bài. ? Viết và phát biểu tính chất nhân - Lớp nhận xét. một số với một tổng? - Gv nhận xét. - Lắng nghe 2. Hình thành kiến thức mới (12 phút) Nhân một số với một hiệu - Yêu cầu hs tính và so sánh giá trị - 1 HS đọc yêu cầu hai biểu thức: - Hs tự tính giá trị 2 biểu 3 (7 - 5) và 3 7 - 3 5 thức. 3 (7 - 5) = 3 2 = 6 3 7-3 5 = 21 - 15 = 6 - Ta có: 3 (7 - 5) = 3 7 - Yêu cầu HS rút ra nhận xét. -3 5 Gv giới thiệu với HS: Giá trị biểu - HS nghe thức bên trái dấu bằng là nhân một số với một hiệu, biểu thức bên phải dấu bằng là hiệu giữa các tích của số đó với số trừ và số bị trừ. Viết dưới dạng biểu thức: - HS đọc kết luận Sgk. a (b - c) = a b-a c 3. Hoạt độn thực hành (18 phút) Bài tập 1: Tính - 1 HS đọc yêu cầu bài - Gọi HS đọc yêu cầu bài - Yêu cầu HS áp dụng tính chất một - HS thực hiện bài tập trên máy tính, gửi lại bài cho GV. số nhân với một hiệu để làm bài. Đáp án: - GV cho HS thực hành làm BT1 a, 645 (30 - 6) trên máy tính. = 645 30 - 645 6 = 19350 - 3870 = 15480 278 x (50 - 9) - GV thu bài. Nhận xét. - Cho HS xem 1 bài mẫu của HS làm = 278 x 50 – 278 x 9 = 13900 – 2502 đúng. = 11398 - Gv chốt kết quả đúng. Bài tập 2: - 1 HS đọc yêu cầu bài. - Bài tập yêu cầu ta phải làm gì?. HS Tú - Hát - Làm nháp - Lắng nghe - Làm bài dưới sự hỗ trợ của bạn. - Lắng nghe. - Đọc thầm, làm bài dưới sự HD của GV. - Làm bài.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> - Yêu cầu 2 HS lên làm bài, HS dưới - 1 HS tóm tắt bài toán. dưới sự lớp làm vở bài tập. HD của - Yêu cầu HS lên giải theo 2 cách. - HS nêu cách giải bài toán GV (làm 1 - HS làm theo 2 cách. cách) Bài giải: C1: Khối 4 mua số vở là: 4 340 = 1360 (quyển) Khối 3 mua số vở là: 4 280 = 1120 (quyển) Khối 4 mua nhiều hơn khối 3 là: 1360 - 1120 = 240 (quyển) Đáp số: 240 quyển C2: Khối 4 mua nhiều hơn khối 3 - GV nhận xét và chốt lời giải đúng số vở là Bài tập 3: 4 (340-280) = 240 (quyển) - Yêu cầu 1 HS lên tóm tắt bài, nêu Đáp số: 240 quyển - Làm bài cách giải. dưới sự - 1 HS lên bảng tóm tắt HD của - HS làm bài GV (làm 1 Bài giải: cách) C1: Ô tô chở số gạo là: 50 50 = 2500 (kg) Xe lửa chở số gạo là: 50 480 = 24000 (kg) Xe lửa chở nhiều hơn ôtô số gạo là 24000 - 2500 = 21500 (kg) Đổi 21500 kg = 215 tạ Đáp số: 215 tạ C2: Xe lửa chở nhiều hơn ôtô số kg gạo là - Gv nhận xét, củng cố bài 50 (480 - 50) = 21500 4. Hoạt động vận dụng (3 phút) (kg) - Nêu tính chất nhân một số với một Đổi 21500 kg = 215 tạ hiệu? Đáp số: 215 tạ - Chuẩn bị bài sau. - 2 học sinh trả lời. IV. Điều chỉnh – Bổ sung:........................................................................................ .....................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(23)</span> Tập đọc TIẾT 20: ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I (TIẾT 4) I. Yêu cầu cần đạt - Hệ thống hoá các từ ngữ, thành ngữ, tục ngữ đã học từ tuần 1 đến tuần 9. Hiểu nghĩa và tình huống sử dụng các thành ngữ, tục ngữ thuộc chủ điểm đã học. Hiểu tác dụng và cách dùng dấu 2 chấm, dấu ngoặc kép. - Sử dụng các thành ngữ, tục ngữ . - NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. Có ý thức sử dụng từ ngữ chính xác. * HS Tú: - Hiểu nghĩa và tình huống sử dụng các thành ngữ, tục ngữ thuộc chủ điểm đã học. Hiểu tác dụng và cách dùng dấu 2 chấm, dấu ngoặc kép. - Sử dụng các thành ngữ, tục ngữ . - NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. Có ý thức sử dụng từ ngữ chính xác. II. Đồ dùng dạy - học - GV: Bảng phụ - HS: Sách vở, đồ dùng môn học. III. Các hoạt động dạy - học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HS Tú 1. Khởi động (5 phút) - Tham gia khởi động theo nhạc - HS thực hiện - Vận + Em hiểu thế nào là ước mơ? + Ước mơ: Mong muốn thiết tha động theo Đặt câu có từ ước mơ? điều tốt đẹp trong tương lai. nhạc Ví dụ: Em mơ ước lớn lên trở thành một bác sĩ giỏi. + Em hiểu thế nào là trung + Trung thực là thật thà và ngay thực? Đặt câu có từ trung thực? thẳng. - GV nhận xét. Ví dụ: Tô Hiến Thành là người 2. Hoạt động thực hành (30 trung thực vì dân vì nước. phút) Bài 1 - Gọi HS nêu yêu cầu + Bài yêu cầu gì? - Ghi lại các từ ngữ đã học theo - Đọc chủ điểm: Thương người như thể thầm thương thân. Măng mọc thẳng. Trên đôi cánh ước mơ + Em đã học các bài MRVT - Nhân hậu - Đoàn kết nào? - Trung thực – Tự trọng - Ước mơ - HS thảo luận làm bài theo - Thảo luận làm bài - Thảo nhóm bàn luận làm bài - Y/c đại diện các nhóm trình - Chữa bài Chủ Từ bày kết quả - Nhận xét điểm - GV chốt ý đúng Thương Từ cùng nghĩa: - Y/c HS giải nghĩa một số từ.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> thuộc chủ điểm và đặt câu với từ đó.. Bài 2 - Yêu cầu HS đọc đề + Nêu yêu cầu ? - Y/c HS trao đổi cặp đôi tìm thành ngữ, tục ngữ gắn với chủ điểm – Nhận xét bổ sung. - GV gắn bảng đã liệt kê sẵn các thành ngữ, tục ngữ - Yêu cầu HS nhìn bảng đọc lại.. thương người, nhân hậu, đùm bọc, đoàn kết, bao dung, ủng hộ, bênh vực, cưu mang, người nâng đỡ, che chắn,… như thể Từ trái nghĩa: độc ác, thương hà hiếp, đánh đập, ác thân nghiệt, bất hoà, lục đục, tàn bạo, bắt nạt, hành hạ, đánh đập, áp bức, bóc lột, cay độc… Từ cùng nghĩa: Trung thực, trung thành, thẳng tính, ngay thật, thật thà, thực bụng, chính trực, tự trọng, tự tôn, trung Măng nghĩa, ngay thẳng, mọc thẳng tuột,… thẳng Từ trái nghĩa: dối trá, lừa bịp, bịp bợm, gian ngoan, lừa đảo, gian lận, gian giảo, gian manh,.. Trên ước mơ, mong muốn, đôi ước vọng, mơ tưởng, cánh ước ao, mơ ước,… ước mơ Chủ Thành ngữ, tục ngữ - Làm bài. Chữa bài điểm Thương - Ở hiền gặp lành người - Một cây làm chẳng... như thể - Trâu buộc ghét trâu thương ăn thân - Giữ như cọp - Trung thực: thẳng như ruột ngựa, thuốc Măng đắng dã tật mọc - Tự trọng: Giấy rách thẳng phải giữ lấy lề, đói cho sạch rách cho thơm - Cầu được ước thấy Trên - Ước của trái mùa đôi - Đứng núi này trông cánh.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> ước mơ núi nọ - Yêu cầu HS suy nghĩ chọn - VD: Với tinh thần “ Lá lành đùm - Đặt câu thành ngữ, tục ngữ đặt câu và lá rách” lớp 4A5 chúng em quyên nêu tình huống sử dụng. góp tiền mua tặng bạn nghèo 1 bộ đồng phục mới... Bài 3 + Gọi HS nêu yêu cầu bài 3 + Dấu 2 chấm có tác dụng gì? a, Dấu 2 chấm: - Làm bài. - Báo hiệu bộ phận câu đứng sau Chữa bài nó là lời nói của một nhân vật. Lúc đó , dấu hai chấm được dùng phối hợp với dấu ngoặc kép hay dấu ngạch đầu dòng. - Báo hiệu bộ phận đứng sau nó là lời giải thích cho bộ phận đứng trước. + Dấu ngoặc kép dùng trong câu b, Dấu ngoặc kép: để làm gì? - Tác dụng: Thường được dùng để dẫn lời nói trực tiếp của nhân vật hoặc của người nào đó. - Còn được dùng để đánh dấu những từ ngữ được dùng với ý nghĩa đặc biệt. - GV bổ sung chốt ý - HS nhận xét- bổ sung 3. Hoạt động vận dụng (3 phút) + Khi nào dấu ngoặc kép được + Dấu ngoặc kép được dùng độc - Lắng dùng độc lập? lập khi lời nói trực tiếp nó là 1 từ nghe hay 1cụm từ. + Khi nào dấu ngoặc kép được + Dấu ngoặc kép được dùng phối dùng phối hợp với dấu hai hợp với dấu hai chấm khi lời nói chấm? nó trực tiếp là 1 câu trọn vẹn hay một đoạn văn. - Nhận xét tiết học. - Lắng nghe - Dặn HS về nhà học thuộc các thành ngữ, tục ngữ đã học. IV. Điều chỉnh – Bổ sung:........................................................................................ .................................................................................................................................... Tập Làm Văn TIẾT 19: ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I (TIẾT 5) I. Yêu cầu cần đạt - Tiếp tục kiểm tra tập đọc, học thuộc lòng. Hệ thống một số điều cần nhớ về thể loại, nội dung, nhân vật, cách đọc các bài tập thuộc chủ điểm Trên đôi cánh ước mơ. - Đọc to, lưu loát..

<span class='text_page_counter'>(26)</span> - NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. Có ý thức sử dụng từ ngữ đúng mục đích. * HS Tú: - Tiếp tục kiểm tra tập đọc, học thuộc lòng. Hệ thống một số điều cần nhớ về thể loại, nội dung, nhân vật, cách đọc các bài tập thuộc chủ điểm Trên đôi cánh ước mơ. - Đọc to, tốc độ chậm. - NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. Có ý thức sử dụng từ ngữ đúng mục đích. II. Đồ dùng dạy - học - GV: Phiếu ghi tên bài tập đọc. Bảng phụ - HS: Sách vở, đồ dùng môn học. III. Các hoạt động dạy - học Hoạt động của Hoạt động của HS Tú giáo viên học sinh 1. Khởi động (5 phút) - Hát - Hát - Yêu cầu HS hát - Tổ trưởng kiểm - Kiểm tra vở bài tra tập - Nhận xét * Giới thiệu bài 2. Hoạt động thực hành (30 phút) a. Kiểm tra tập đọc, học thuộc lòng - Kiểm tra số HS còn lại. - GV đặt câu hỏi về đoạn văn vừa đọc + HS trả lời b. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 2: 8 phút - HS đọc yêu cầu. - Ghi lại những - Lắng nghe HD + Bài yêu cầu gì? điều cần ghi nhớ làm bài về các bài tập đọc thuộc chủ điểm Trên đôi cánh ước mơ theo mẫu + Bảng mẫu gồm mấy cột? Nêu nội dung từng cột? + Đọc tên các bài tập đọc, số.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> trang thuộc chủ điểm: Trên đôi cánh ước mơ - Chia lớp thành 5 nhóm thực hiện yêu cầu bài vào giấy khổ lớn.. - Các nhóm dán - Làm bài theo bài làm lên bảng. nhóm - Nhận xét, bổ sung. - Các bài tập đọc + Trung thu độc lập (T66) + ở Vương quốc Tương Lai (T70) + Nếu chúng mình có phép lạ (T76) + Đôi giày ba ta màu xanh (T81) + Thưa chuyện với mẹ (T85) + Điều ước của vua Mi-đát (T90) Tên bài Thể loại Nội dung chính Mơ ước của anh chiến sĩ trong đêm trung thu Trung thu độc lập Văn xuôi độc lập đầu tiênvề tương lai của đất nước và của thiếu nhi. Mơ ước của các bạn nhỏ về một cuộc sống đầy đủ, ở Vương quốc hạnh phúc, ở đó kịch Tương Lai trẻ em là những nhà phát minh, góp sức phục vụ cuộc sống. Mơ ước của các bạn nhỏ muốn có Nếu chúng mình Thơ phép lạ để làm có phép lạ cho thế giới trở nên tốt đẹp hơn. Đôi giày ba ta Văn xuôi Để vận động cậu màu xanh bé lang thang đi học, chị phụ trách. Giọng đọc Nhẹ nhàng thể hiện niềm tự hào, tin tưởng.. Lời Tin-tin, Mitin háo hức, ngạc nhiên Lời các em bé tự tin, tự hào. Hồn nhiên, vui tươi. Chậm rãi, nhàng.. nhẹ.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> Thưa chuyện với mẹ. Điều ước của vua Mi- đát. Văn xuôi. Văn xuôi. đã làm cho cậu xúc động, vui sướng vì thưởng cho cậu đôi giày mà cậu mơ ước. Cương mơ ước trở thành thợ rèn để kiếm sống giúp gia đình nên đã thuyết phục mẹ đồng ý với em, không xem đó là nghề hèn kém. Vua Mi- đát muốn mọi vật mình chạm vào đều biến thành vàng, cuối cùng cũng dã hiểu: những ước muốn tham lam không mang lại hạnh phúc cho con người.. Bài 3: Ghi chép - Tự làm bài về các nhân vật trong nhóm bàn trong các bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm Trên đôi cánh ước mơ theo mẫu - HS đọc yêu cầu bài. - HS nêu tên bài tập đọc và truyện kể. - HS trao đổi làm nhóm bàn. - 1 HS làm bảng phụ. - Nhận xét, bổ sung. Nhân vật Tên bài Tính cách - Nhân vật “tôi” Đôi giày ba ta - Nhân hậu, muốn. Giọng Cương lễ phép, giọng mẹ ngạc nhiên cảm động. Khoan thai.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> (chị phụ trách). màu xanh. giúp trẻ lang thang. Quan tâm và thông cảm với - Lái ước muốn của trẻ - Hồn nhiên, tình cảm - Cương Thưa chuyện với Hiếu thảo mẹ thương mẹ, muốn - Mẹ Cương đi làm để kiếm tiền giúp mẹ Dịu dàng, thương con - Vua Mi- đát Điều ước của vua Tham lam - Thần Đi-ô-ni- Mi- đát nhưng biết hối dốt hận - Thông minh, biết dạy cho vua Mi- đát một bài học. 3. Hoạt động vận dụng (3 + Chúng ta cần - Lắng nghe phút) có ước mơ, cần + Các bài tập đọc quan tâm đến ước thuộc chủ điểm mơ của nhau. Trên đôi cánh Những ước mơ ước mơ giúp em cao đẹp và sự hiểu điều gì? quan tâm đến nhau sẽ làm cho cuộc sống thêm tươi vui, hạnh phúc. Những ước mơ tham lam, tầm thường, kì - Nhận xét tiết quặc sẽ chỉ mang học lại bất hạnh cho - Dặn dò HS về con người. nhà ôn tập và - HS lắng nghe chuẩn bị bài sau. - HS lắng nghe, thực hiện IV. Điều chỉnh – Bổ sung:........................................................................................ .................................................................................................................................... Buổi chiều Luyện từ và câu TIẾT 20: ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ 1 (TIẾT 7) I. Yêu cầu cần đạt.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> - Kiểm tra việc nắm kiến thức các bài Tiếng Việt đã học: Đọc hiểu, cách sử dụng từ ngữ, các từ loại đã học. - Kĩ năng đọc và hiểu yêu cầu của bài, xác định từ loại và loại từ đã học. - NL ngôn ngữ. Ý thức cẩn thận khi làm bài. Trình bày sạch sẽ. * HS Tú: - Kiểm tra việc nắm kiến thức các bài Tiếng Việt đã học. - Kĩ năng đọc và hiểu yêu cầu của bài, xác định từ loại và loại từ đã học ở dạng cơ bản. - NL ngôn ngữ. Ý thức cẩn thận khi làm bài. Trình bày sạch sẽ. II. Đồ dùng dạy - học - GV: Bảng phụ - HS: Sách vở, đồ dùng môn học. III. Các hoạt động dạy - học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HS Tú 1. Khởi động (5 phút) - Yêu cầu HS hát - HS hát - Hát + Nêu cấu tạo của tiếng - Tiếng gồm có 3 bộ phận: Giới thiệu bài âm đầu, vần, thanh 2. Hoạt động thực hành (30 phút) - Y/c HS đọc thầm bài Quê hương - Đọc thầm làm bài trong VBT (25 phút) Đáp án: - Làm bài 1. Tên vùng quê được tả trong bài văn là: B: Hòn Đất. 2. Quê chị Sứ là: B: Vùng biển. 3. Những từ ngữ giúp em trả lời câu hỏi trên là: C: Sóng biển, cửa biển, xóm lưới, làng biển, lưới. 4. Những từ nào cho thấy núi Ba Thê là ngọn núi cao: B: Vòi vọi. 5. Tiếng yêu gồm: B: Chỉ có vần và thanh. 6. Bài văn trên có 8 từ láy: A. Oa oa, da dẻ, vòi vọi, nghiêng nghiêng, chen chúc, phất phơ, trùi trũi, tròng trịa. 7. Nghĩa của chữ tiên trong đầu tiên khác nghĩa chữ tiên trong: C: Thần tiên. 8. Bài văn trên có danh từ riêng là:.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> C: Ba từ. Đó là Sứ, Hòn Đất, Ba Thê. - GV thu VBT chấm, chữa. 3. Hoạt động ứng dụng (2 phút) + Nêu nội dung của bài Quê - HSTL - Lắng nghe hương? - Nhận xét tiết học. - Dặn dò chuẩn bị KT giữa học kì 1. IV. Điều chỉnh – Bổ sung:........................................................................................ .................................................................................................................................... Ngày soạn: 01/11/ 2021 Ngày giảng: Thứ năm ngày 04 tháng 11 năm 2021 Buổi sáng Toán TIẾT 49: LUYỆN TẬP I. Yêu cầu cần đạt - Vận dụng tính chất giao hoán, kết hợp của phép nhân và cách nhân một số với một tổng (một hiệu) trong thực hành tính toán, tính nhanh. - Bài tập cần làm: Bài 1; 2. - NL tư duy - logic, NL ngôn ngữ. Giáo dục HS lòng say mê ham học bộ môn. *HS Tú: - Vận dụng tính chất giao hoán, kết hợp của phép nhân và cách nhân một số với một tổng (một hiệu) trong thực hành tính toán, tính nhanh dạng cơ bản (làm bằng 1 cách) dưới sự HD của GV. - Bài tập cần làm: Bài 1; 2. - NL tư duy - logic, NL ngôn ngữ. Giáo dục HS lòng say mê ham học bộ môn. II. Đồ dùng dạy học - SGK, VBT III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học HS Tú 1. Khởi động (5 phút) - LPVT cho cả lớp chơi trò chơi - HS tham gia chơi - Tham gia Ta là vua chơi - Chữa bài tập 3/Sgk - 2 học sinh lên bảng làm bài. - Làm nháp - Gv nhận xét. - Lớp nhận xét. 2. Hoạt động thực hành (30 phút) Bài tập 1: - Yêu cầu HS tính bằng hai cách, - 1 HS đọc yêu cầu bài. - Làm bài vận dụng các tính chất của phép - HS tự làm bài. 2 hs chữa bài. dưới sự nhân. - Lớp nhận xét. HD của Đáp án: GV - Gv theo dõi, giúp đỡ HS làm a, 896 23 = 896 (20 + 3) - Chữa bài bài. = 896 20 + 896 3 = 17920 + 2688 = 20608.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> 896. 23 = 896 (30 - 7) = 896 30 - 896 7 = 26880 - 6272 = 20608 b, 547 38 = 547 (30 + 8) = 547 30 + 547 8 = 16410 + 4376 = 20786 547 38 = 547 (40 - 2) = 547 40 - 547 2 = 21880 - 1094 = 20786 ? Em đã vận dụng tính chất nào - Nhân 1 số với 1 hiệu, 1 tổng của phép nhân để làm bài? Bài tập 2: - Yêu cầu HS tóm tắt bài. - 1 HS đọc yêu cầu bài - 1 HS tóm tắt bài toán. - Lắng - HS nêu cách giải khác nhau của nghe HD bài. - Gv yêu cầu 1 HS làm vào bảng - 1 HS làm trên bảng phụ. Bài giải: C1: Nhà hát có số hàng ghế là: - Làm bài 5 10 = 50 (hàng) bằng 1 Nhà hát có số ghế là: cách 20 50 = 1 000 (ghế) C2: Nhà hát có số ghế là: 20 (5 10) = 1 000 (ghế) - Nhận xét Đáp số: 1 000 ghế Bài tập 3: - HS đổi chéo bài kiểm tra, chữa - Yêu cầu HS đọc kĩ yêu cầu bài. bài. - Làm bài * Lưu ý HS: cột mốc ghi mặt - 1 HS đọc yêu cầu bài. Chữa bài nhìn xuôi là khoảng cách sẽ đến, - HS suy nghĩ tự làm bài. nhìn ngược là khoảng cách đã - HS chữa bài. qua. - Lớp nhận xét, thống nhất kết quả. Bài giải: Quãng đường từ Hà Nội đến TP Hồ Chí Minh dài là: - Gv nhận xét, chốt lại kết quả 1000 + 724 = 1724 (km) đúng Đáp số: 1724 km 3. Hoạt động vận dụng (3 phút) - Phép nhân có những tính chất - Lắng nào? - 2 HS phát biểu. nghe - Nhận xét giờ học IV. Điều chỉnh – Bổ sung:........................................................................................ .....................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(33)</span> Tập đọc Tiể 21: ÔNG TRẠNG THẢ DIỀU I. Yêu cầu cần đạt - HS đọc đúng các từ ngữ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ: Trong làng, trang sách, lưng trâu… Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ. Nhấn giọng ở các từ ngữ nói về đặc điểm, tính cách, sự thông minh, tính cần cù, tinh thần vượt khó của Nguyễn Hiền. - Hiểu nội dung bài: Ca ngợi chú bé hiền thông minh, có ý chí vượt khó nên đã đỗ Trạng nguyên khi mới 13 tuổi. Hiểu nghĩa các từ: Trạng, kinh ngạc… - NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. GD HS tinh thần vượt khó trong học tập và cuộc sống. * HS Tú: - HS đọc đúng các từ ngữ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ: Trong làng, trang sách, lưng trâu… Đọc toàn bài với tốc độ chậm. - Hiểu nội dung bài: Ca ngợi chú bé hiền thông minh, có ý chí vượt khó nên đã đỗ Trạng nguyên khi mới 13 tuổi. - NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. GD HS tinh thần vượt khó trong học tập và cuộc sống. * QTE: Ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thông minh có ý chí vượt khó nên đã đỗ Trạng nguyên khi mới 13 tuổi. II. Đồ dùng dạy - học - GV: Tranh SGK, bảng phụ. - HS: Sách vở, đồ dùng môn học. IV. Các hoạt động dạy - học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HS Tú 1. Khởi động (5 phút) + Các em đã học những chủ - Chủ điểm: Thương người như - TLCH điểm nào của phân môn tập đọc thể thương thân, Măng mọc thẳng, theo ý hiểu từ đầu năm tới giờ? Trên đôi cánh ước mơ. + Chủ điểm Trên đôi cánh ước - Chủ điểm: Trên đôi cánh ước mơ có bài thơ nào? Hãy nêu nội mơ có bài thơ: Nếu chúng mình dung bài đó? có phép lạ. Nội dung bài đó là: Bài thơ nói về các ước mơ của các bạn nhỏ muốn có phép lạ để làm - GV nhận xét cho thế giới tốt đẹp hơn. Giới thiệu chủ điểm + Chủ điểm hôm nay chúng ta - Có chí thì nên. - Có chí thì học có tên là gì? nên + Tên chủ điểm nói lên điều gì? - Nói lên những con người có nghị lực, có chí thì sẽ thành công. + Hãy mô tả những gì em nhìn - Bức tranh vẽ về những em bé có thấy trong tranh minh hoạ ý chí cố gắng trong học tập. Các em chăm chú ngồi nghe thầy giảng bài, những em bé mặc áo mưa đi học, những em bé chăm.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> chỉ học tập, nghiên cứu và đã trở thành những người tài giỏi, có ích cho xã hội. - GV: Chủ điểm Có chí thì nên - Lắng nghe - Lắng sẽ giới thiệu với các em những nghe con người có nghị lực vươn lên trong cuộc sống. Giới thiệu bài: + Nêu nội dung bức tranh? - Tranh vẽ cảnh 1 cậu bé đang - Quan sát đứng ngoài cửa nghe thầy đồ giảng bài. - GV: Cậu bé đó chính là vị - Lắng nghe - Lắng Trạng nguyên trẻ tuổi nhất của nghe nước ta. Câu chuyện Ông Trạng thả diều sẽ nói về ý chí của cậu bé đã từng đứng ngoài cửa nghe thầy đồ giảng bài. 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới (22 phút) 2.1. Luyện đọc - 1 HS đọc cả bài. - Học sinh đọc - GV chia đoạn: 4 đoạn. + Đoạn 1: Từ đầu … làm diều để chơi. + Đoạn 2: Tiếp … chơi diều. + Đoạn 3: Tiếp … học trò của thầy. + Đoạn 4: Phần còn lại. - 4 HS đọc nối tiếp lần 1. - Từ khó: Trong làng, trang sách, - Đọc nối lưng trâu… tiếp, tốc độ đọc chậm - 4 HS đọc nối tiếp lần 2. - HS đọc nối tiếp lần 2 - HS đọc thầm phần chú giải. - Học sinh đọc thầm - Kết hợp giải nghĩa từ khó: + Em hiểu Trạng là gì? - Trạng: Tức là chi Trạng nguyên, người đỗ đầu kì thi cao nhất thời xưa. + Kinh ngạc là trạng thái như - Kinh ngạc: Cảm thấy rất lạ trước thế nào? điều hoàn toàn không ngờ. - Luyện đọc câu dài - Câu dài: “Thầy kinh ngạc/ vì chú học đến đâu hiểu ngay đến đó/ và có trí nhớ lạ thường.” - HS đọc nhóm bàn. - HS đọc nhóm bàn. - GV đọc mẫu. - Học sinh lắng nghe 2.2. Tìm hiểu bài - HS đọc thầm đoạn 1, 2 - trả lời 1 + 2. Tư chất thông minh của - TLCH.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> câu hỏi: + Nguyễn Hiền sống ở đời vua nào? Hoàn cảnh gia đình cậu như thế nào? + Cậu bé ham thích trò chơi gì? + Những chi tiết nào nói lên tư chất thông minh của Nguyễn Hiền? - Từ chốt: học đâu, hiểu đó. + Đoạn này cho biết gì? - HS đọc thầm đoạn 3 - trả lời câu hỏi: + Tại sao chú phải bỏ học? + Nguyễn Hiền ham học và chịu khó như thế nào? - Từ chốt: Ngày: nghe giảng nhờ Tối: mượn vở học.. + Nội dung đoạn 3 là gì? - HS đọc thầm đoạn 4 - trả lời câu hỏi: + Chú đã có kết quả học tập như thế nào? - Từ chốt: đỗ trạng. + Chú bé Nguyễn Hiền được mọi người gọi là gì? + Vì sao chú bé Hiền được gọi là “Ông trạng thả diều”. Nguyễn Hiền. theo ý hiểu - Nguyễn Hiền sống ở đời vua Trần Nhân Tông, gia đình cậu rất nghèo. - Cậu ham thích chơi diều. - Những chi tiết: Nguyễn Hiền đọc đến đâu hiểu ngay đến đó và có trí nhớ lạ thường, cậu có thể thuộc 20 trang sách trong một ngày mà vẫn có thì giờ chơi diều. 3. Đức tính ham học và chịu khó - TLCH của nguyễn hiền. theo ý hiểu - Nhà nghèo, Hiền phải bỏ học. - Ban ngày đi chăn trâu, cậu đứng ngoài lớp nghe giảng nhờ, tối đến, đợi bạn học thuộc bài rồi mượn vở của bạn. Sách của hiền là lưng trâu, nền đất, bút là ngón tay, mảnh gạch vỡ. Đèn là vỏ trứng thả đom đóm vào trong. Mỗi lần có kì thi, hiền làm bài vào lá chuối khô xin thầy chấm hộ. 4. Nguyễn Hiền đỗ nguyên. - Ông đỗ Trạng Nguyên.. trạng - TLCH theo ý hiểu. - Gọi là: Ông trạng thả diều. - Vì cậu đỗ trạng nguyên năm 13 tuổi, lúc ấy cậu vẫn thích chơi diều.. - 1 HS đọc câu hỏi 4 trong SGK. + Tục ngữ, thành ngữ nào dưới - Có chí thì nên. đây nói đúng ý nghĩa của câu chuyện trên? - GV: Cả ba câu tục ngữ, thành ngữ trên đều có nét nghĩa đúng với nội dung truyện. Nguyễn Hiền là người tuổi trẻ, tài cao, là người công thành danh toại. Những điều mà câu chuyện muốn khuyên chúng ta là có chí. - Có chí thì nên..

<span class='text_page_counter'>(36)</span> thì nên. Nhưng câu tục ngữ có chí thì nên nói đúng ý nghĩa của câu chuyện nhất. + Đoạn cuối bài cho em biết điều gì? + Nêu nội dung chính của bài? * Ý chính: Câu chuyện ca ngợi Nguyễn Hiền thông minh, có ý chí vượt khó nên đã đỗ trạng nguyên khi mới 13 tuổi. 3. Hoạt động thực hành - luyện đọc diễn cảm (8 phút) - 4 HS đọc nối tiếp 4 đoạn. - 4 HS đọc. + Nêu giọng đọc toàn bài? - Giọng đọc chậm rãi, cảm hứng ca ngợi. Đoạn cuối bài đọc với giọng sảng khoái. + Để đọc hay đoạn này, em cần - Đoạn 3: “Sau vì nhà nghèo quá , nhấn giọng ở những từ ngữ nào? chú phải bỏ học. Ban ngày đi chăn trâu, dù mưa gió thế nào, chú cũng đứng ngoài lớp nghe giảng nhờ. Tối đến, chú đợi ban học thuộc bài mới mượn vở về học. Đã học thì cũng phải đèn sách như ai / nhưng sách của chú là lưng trâu, nền cát, bút là ngón tay hay mảnh gạch vỡ; còn đèn/ là vỏ trứng thả đom đóm vào trong. Bận làm, bận học như thế mà cánh diều của chú vẫn bay cao, tiếng sáo vẫn vi vút tầng mây. Mỗi lần có kì thi ở trường, chú - 2 HS đọc thể hiện đoạn này. làm bài vào lá chuối khô và nhờ - Thi đọc diễn cảm 2 nhóm bạn xin thầy chấm hộ. Bài của chú - Bình chọn - nhận xét chữ tốt văn hay, vượt xa các học - GV nhận xét trò của thầy.” 5. Hoạt động vận dụng (3 phút) + Câu chuyện ca ngợi ai? Về - Câu chuyện ca ngợi Trạng điều gì? nguyên Nguyễn Hiền. Ông là người ham học, chịu khó nên đã thành tài. + Truyện đọc giúp em hiểu điều - Giúp em hiểu rằng: Muốn làm gì? được việc gì cũng phải chăm chỉ, chịu khó. Nguyễn Hiền là tấm gương sáng cho chúng ta noi theo. + Em học được điều gì từ cậu bé - HS trả lời Nguyễn Hiền?. - Lắng nghe. - Lắng nghe - Đọc đúng đoạn 3. - TLCH.

<span class='text_page_counter'>(37)</span> + Tìm các câu thành ngữ, tục ngữ cùng ý nghĩa với câu Có chí thì nên - GV nhận xét giờ học. - Lắng nghe - Về nhà luyện đọc bài và chuẩn bị bài sau: Có chí thì nên. IV. Điều chỉnh, bổ sung ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Lịch sử Tiết 9: CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG QUÂN TỐNG XÂM LƯỢC LẦN THỨ NHẤT (NĂM 981) I. Yêu cầu cần đạt - HS hiểu đôi nét về Lê Hoàn: Lê Hoàn là người chỉ huy quân đội nhà Đinh với chức Thập đạo tướng quân. Khi Đinh Tiên Hoàng bị ám hại, quân Tống sang xâm lược, Thái hậu họ Dương và quân sĩ đã suy tôn ông lên ngôi Hoàng đế (nhà Tiền Lê). Ông đã chỉ huy cuộc kháng chiến chống Tống thắng lợi. HS nắm được những nét chính về cuộc kháng chiến chống Tống lần thứ nhất (năm 981) do Lê Hoàn chỉ huy. - Kể lại một số sự kiện về cuộc kháng chiến chống Tống lần thứ nhất: Đầu năm 981, quân Tống theo hai đường thuỷ, bộ tiến vào xâm lược nước ta. Quân ta chặn đánh địch ở Bạch Đằng (đường thuỷ) và Chi Lăng (đường bộ). Cuộc kháng chiến thắng lợi. - NL ngôn ngữ. Tự hào về truyền thống dựng nước và giữ nước của dân tộc. * HS Tú: - HS hiểu đôi nét về Lê Hoàn: Lê Hoàn là người chỉ huy quân đội nhà Đinh. Ông đã chỉ huy cuộc kháng chiến chống Tống thắng lợi. HS nắm được vài nét chính về cuộc kháng chiến chống Tống lần thứ nhất (năm 981) do Lê Hoàn chỉ huy. - Kể lại một số sự kiện chính về cuộc kháng chiến chống Tống lần thứ nhất theo trí nhớ. - NL ngôn ngữ. Tự hào về truyền thống dựng nước và giữ nước của dân tộc. * Giảm tải: Không yêu cầu tường thuật, chỉ kể lại một một số sự kiện về cuộc kháng chiến chống Tống lần thứ nhất. * MTBĐ: Biết được một lần nữa cũng tại sông Bạch Đằng ở tỉnh Quảng Ninh ông cha ta lại đánh tan quân Tống xâm lược cũng bằng kế đóng cọc xuống sông dựa vào thủy triều. II. Đồ dùng dạy - học - GV: Máy chiếu - HS: Sách vở, đồ dùng môn học. III. Các hoạt động dạy - học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HS Tú 1. Khởi động (5 phút) - LPVT cho các bạn hát - HS hát - Hát + Em hãy kể lại tình hình nước ta - Sau khi Ngô Quyền mất. Đất - TLCH 1 sau khi Ngô Quyền mất? nước ta rơi vào cảnh loạn lạc.

<span class='text_page_counter'>(38)</span> do các thế lực phong kiến gây nên trong hơn hai mươi năm. + Đinh Bộ Lĩnh đã có công gì đối - Đinh Bộ Lĩnh đã tập hợp với đất nước? nhân dân dẹp loạn 12 sứ quân - GV nhận xét thống nhất lai đất nước ( năm * Giới thiệu bài 968) - GV: Mùa đông năm 1637, thám - Lắng nghe - Lắng hoa Giang Văn Minh được vua Lê nghe Thần Tông cử đi sứ Trung Quốc. Khi vào yết kiến vua Minh. Đại thần nhà Minh ra vế đối: “Đồng trụ đến giờ rêu vẫn mọc” ngầm ngạo mạn nhắc lại chuyện Mã Viện dẹp cuộc nổi dậy của Hai Bà Trưng. Giang Văn Minh đã cứng cỏi đối lại ngay: “Bạch Đằng thuở trước máu còn loang". + Câu đối của Giang Văn Minh đã + Trận chiến trên sông Bạch nhắc đến trận chiến nào mà chúng Đằng của Ngô Quyền diễn ra ta đã được học? vào năm 938. - GV: Vậy trên sông Bạch Đằng - Lắng nghe - Lắng còn diễn ra trận chiến nào nữa cô nghe trò chúng ta cùng đi tìm hiểu bài ngày hôm nay: Cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược lần thứ nhất (Năm 981) - Ghi bảng tên bài. 2. Hoạt động tìm hiểu kiến thức mới (30 phút) 2.1. Hoạt động 1: Thảo luận 1. Nguyên nhân quân Tống nhóm bàn sang xâm lược nước ta và việc Lê Hoàn lên ngôi vua. - GV yêu cầu HS đọc thầm SGK - HS đọc thầm SGK - Đọc thầm đoạn: “Năm 979 …. sử cũ gọi là nhà Tiền Lê” - Yêu cầu HS đọc câu hỏi và TLN - HS đọc câu hỏi và thảo luận - TL,TLCH bàn (5’) trong nhóm. Câu 1: Em hãy trình bày tình hình nước ta trước khi quân Tống sang xâm lược? Câu 2: Trước tình hình đó, triều đình nhà Đinh đã làm gì? Câu 3: Vì sao Thái hậu họ Dương mời Lê Hoàn lên làm vua? - Năm 979, Đinh Tiên Hoàng Câu 1: Em hãy trình bày tình hình và con trai trưởng là Đinh.

<span class='text_page_counter'>(39)</span> nước ta trước khi quân Tống sang Liễn bị ám hại. xâm lược? - Con thứ là Đinh Toàn, mới 6 tuổi lên ngôi vua. - Lợi dụng cơ hội đó, nhà Tống đem quân xâm lược nước ta. - Thế nước lâm nguy, Vua còn quá nhỏ không gánh vác nổi việc nước. + Em hiểu thế nước lâm nguy là - Thế nước lâm nguy: Tình như thế nào? hình đất nước đang gặp nguy hiểm. - GV: Đó chính là nguyên nhân - Lắng nghe chính dẫn đến việc quân Tống sang xâm lược nước ta. Câu 2: Trước tình hình đó, triều - Triều đình đã họp bàn để đình nhà Đinh đã làm gì? chọn người chỉ huy kháng chiến. + Vậy triều đình đã chọn người chỉ - Triều đình đã chọn người chỉ huy kháng chiến là ai? huy kháng chiến là Thập đạo tướng quân Lê Hoàn. + Em hiểu Thập đạo tướng quân - Thập đạo tướng quân: tổng là gì? chỉ huy quân đội. - Giới thiệu về Lê Hoàn: Lê Hoàn (941-1005) quê ở làng Xuân Lập - Thọ Xuân - Thanh Hóa, quê gốc ở Thanh Liêm Hà Nam. Cha mẹ mất sớm, ông được một viên quan họ lê nuôi, lớn lên ông giúp Đinh Liễn (con trai trưởng của Đinh Bộ Lĩnh) lập được nhiều công trạng. Khi nhà Đinh thành lập, ông được phong chức Thập đạo tướng quân. - GV: Thế nước lâm nguy, triều - Lắng nghe đình họp bàn và tất cả mọi người đặt niềm tin vào Thập đạo tướng quân Lê Hoàn. + Chi tiết nào cho thấy Lê Hoàn - Quân sĩ tung hô “Vạn tuế” được chọn làm người chỉ huy kháng chiến được nhân dân ủng hộ? + Em hiểu Vạn tuế là gì? + Vạn tuế: Muôn tuổi, muôn năm.. - Lắng nghe - TLCH theo ý hiểu. - Lắng nghe.

<span class='text_page_counter'>(40)</span> + Trong tiếng tung hô “Vạn tuế” - Sai người lấy áo long cổn (áo của quân sĩ, mẹ của vua Đinh Toàn thêu rồng dành cho nhà vua) là Thái hậu họ Dương đã làm gì? trao cho Lê Hoàn và mời ông lên ngôi vua. Câu 3: Vì sao Thái hậu họ Dương - Vì khi lên ngôi, Đinh Toàn mời Lê Hoàn lên làm vua? còn quá nhỏ. - Vì Quân Tống đem quân sang xâm lược nước ta. - Vì Lê Hoàn là người tài giỏi, đang chỉ huy quân đội. - GV: Qua hành động của bà Thái - Lắng nghe hậu họ Dương lấy áo long cổn (áo thêu rồng dành cho nhà vua) trao cho Lê Hoàn, cho ta thấy bà là người biết đặt lợi ích của đất nước, của dân tộc lên trên trên lợi ích cá nhân. Việc Lê Hoàn lên ngôi vua là hợp với bối cảnh lịch sử và hợp với lòng dân. + Khi lên ngôi vua, Lê Hoàn xưng - Khi lên ngôi vua, Lê Hoàn là gì? Triều đại của ông gọi là gì? xưng là Lê Đại Hành. Triều đại của ông gọi là Tiền Lê. - GV: Nhà Tiền Lê: để phân biệt với nhà Hậu Lê do Lê Lợi lập ra sau khi đánh thắng quân Minh (năm 1428) - Chuyển: Vừa rồi chúng ta đã biết nguyên nhân quân Tống sang xâm lược nước ta. Vậy để biết vua Lê Hoàn dùng kế sách gì chống lại quân Tống, chúng ta cùng tìm hiểu tiếp HĐ2: Diễn biến và kết quả của cuộc kháng chiến. b. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm 4 - GV YC HS đọc thầm từ “Nhà Lê thay nhà Đinh ... kháng chiến thắng lợi” + Khi Lê Hoàn lên ngôi vua thì nhiệm vụ đầu tiên của nhà Lê là gì?. - Lắng nghe. - TLCH theo ý hiểu. - Lắng nghe. - Lê Đại Hành. Triều đại của ông gọi là Tiền Lê.. - Lắng nghe. 2. Diễn biến và kết quả của cuộc kháng chiến: - HS đọc thẩm. - Đọc thầm. - Nhà Lê thay nhà Đinh lãnh đạo cuộc kháng chiến chống quân xâm lược - Yêu cầu HS đọc tên lược đồ. - HS đọc. - GV: Đây chính là lược đồ khu - Lắng nghe - Lắng vực cuộc kháng chiến chống quân nghe.

<span class='text_page_counter'>(41)</span> Tống (năm 981). Trên lược đồ có một số địa danh trong khu vực cuộc kháng chiến chống quân Tống (năm 981). Vậy các em dựa vào thông tin SGK và dựa vào lược đồ hình 2, thảo luận nhóm 4 (5’) các câu hỏi sau: * Giảm tải: Không yêu cầu tường thuật, chỉ kể lại một một số sự kiện về cuộc kháng chiến chống Tống lần thứ nhất Câu 2: Kết quả của cuộc kháng chiến như thế nào? - Đại diện nhóm kể - kết hợp chỉ lược đồ. - Các nhóm theo dõi, nhận xét, bổ sung.. - HS đọc câu hỏi thảo luận. - TL nhóm - Năm 981 quân Tống theo 2 đường thủy, bộ ồ ạt tiến vào xâm lược nước ta. Quân thủy tiến vào nước ta theo cửa sông Bạch Đằng. Quân bộ tiến vào nước ta theo đường Lạng Sơn. Vua Lê trực tiếp chỉ huy binh thuyền ra chống giặc ở Bạch Đằng. Ông cho quân cắm cọc ở sông Bạch Đằng để ngăn chặn chiến thuyền của địch. Nhiều trận chiến đấu ác liệt đã diễn ra trên sông Bạch Đằng. Cuối cùng quân thủy bị đánh lui. Trên bộ, quân ta cũng chặn đánh quân Tống quyết liệt ở Chi Lăng (Lạng Sơn), buộc chúng phải rút quân. Thừa thắng, quân ta truy kích tiêu diệt địch địch. Tướng giặc bị - GV: Kể + chỉ lược đồ. giết. Câu 2: Kết quả của cuộc kháng - Quân giặc chết quá nửa, chiến chống quân Tống. tướng giặc bị giết; Cuộc kháng chiến hoàn toàn thắng lợi. + Quân Tống có thực hiện được âm - Quân Tống không thực hiện mưu xâm lược của chúng không? được âm mưu xâm lược của - GV: Chiến thắng Bạch Đằng, Chi chúng. Lăng đã chặn được âm mưu xâm lược của nhà Tống. * Liên hệ:.

<span class='text_page_counter'>(42)</span> + Theo con, kế sách đánh giặc của - Kế sách giống nhau là đều vua Lê Hoàn và vua Ngô Quyền có cắm cọc xuống nơi hiểm yếu gì giống nhau? trên sông Bạch Đằng và đều giành được thắng lợi. - GV: Vậy là vua Lê Hoàn cũng - Lắng nghe như vua Ngô Quyền đã biết dựa vào nơi hiểm yếu của sông Bạch Đằng để mưu lược kế sách chống giặc. - GV: Đây chính là Khu di tích lịch sử Chi Lăng ngày nay – nơi mà quân và dân ta đã chặn đánh quân Tống - Chuyển: Cuộc kháng chiến chống quân Tống thắng lợi mang lại ý nghĩa gì. Chúng ta tìm hiểu tiếp qua HĐ3: Ý nghĩa của cuộc kháng chiến. 3. Ý nghĩa của cuộc kháng c. Hoạt động 3: Cá nhân chiến: - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn còn - HS đọc thầm. lại từ “Cuộc kháng chiến ... sức mạnh của dân tộc” + Cuộc kháng chiến chống quân - Cuộc kháng chiến chống Tống xâm lược thắng lợi có ý nghĩa quân Tống xâm lược thắng lợi như thế nào đối với lịch sử dân tộc đã giữ vững nền độc lập của ta? nước nhà và đem lai cho nhân dân ta niềm tự hào,lòng tin vào sức mạnh và tiền đồ của dân tộc * Ghi nhớ: SGK - 29 + Qua bài học hôm nay, em cần ghi - 2 HS đọc. nhớ điếu gì? 3. Hoạt động vận dụng (3 phút) + Qua bài học, em có suy nghĩ gì - Vua Lê Hoàn là người tài về vua Lê Hoàn? giỏi, mưu cao chí lớn, có công lớn đánh đuổi quân xâm lược Tống, đem lại độc lập cho nước nhà. - GV: Vua Lê Hoàn (Lê Đại Hành) - Lắng nghe ở ngôi được 26 năm, có 3 lần đặt niên hiệu: + Thiên Phúc: từ 980 đến 988 + Hưng Thống: từ 989 đến 993 + Ứng Thiên: từ 994 đến 1005 + Để tưởng nhớ và tỏ lòng biết ơn + Xây dựng đền thờ ông ở. - Lắng nghe. - Đọc thầm. - Lắng nghe - Bày tỏ suy nghĩ.

<span class='text_page_counter'>(43)</span> ông, nhân dân ta đã làm gì?. nhiều nơi: Thanh Hóa, Ninh Bình. + Đúc tượng ông đặt ở Bạch Đằng Giang – Quảng Ninh. - GV: Nhờ sức mạnh đoàn kết dân - Lắng nghe - Lắng tộc, nhờ tinh thần yêu nước mãnh nghe liệt của các tầng lớp nhân dân ta, Lê Hoàn cùng các tướng sĩ đã đập tan cuộc xâm lược lần thứ nhất của nhà Tống, tiếp tục giữ vững nền độc lập của dân tộc. Chúng ta tự hào sâu sắc với quá khứ đó. - GV củng cố nội dung bài. Nhận xét giờ học. - Về nhà ghi nhớ các sự kiện lịch sử tiêu biểu. IV. Điều chỉnh – Bổ sung:........................................................................................ .................................................................................................................................... Ngày soạn: 02/11/2021 Ngày giảng: Thứ sáu ngày 05 tháng 11 năm 2021. Buổi sáng Toán Tiết 50: KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I --------------------------------------------Tập làm văn Tiết 20: KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I -------------------------------------------Buổi chiều Khoa học Tiết 13: BẠN CẢM THẤY THẾ NÀO KHI BỊ BỆNH? ĂN UỐNG KHI BỊ BỆNH I. Yêu cầu cần đạt - Nêu những biểu hiện của cơ thể khi bị bệnh. Nói ngay với cha mẹ hoặc người lớn khi trong người cảm thấy khó chịu, không bình thường. Nêu được chế độ ăn uống khi bị một số bệnh thông thường và đặc biệt khi bị bệnh tiêu chảy. - Có kĩ năng nhận biết dấu hiệu một số bệnh thông thường. Biết cách chăm sóc người thân khi bị ốm - NL giải quyết vấn đề, hợp tác. Có ý thức phòng bệnh. Vận dụng những điều đã học vào trong cuộc sống * HS Tú: - Nêu những biểu hiện của cơ thể khi bị bệnh. Nói ngay với cha mẹ hoặc người lớn khi trong người cảm thấy khó chịu, không bình thường. Nêu được chế độ ăn uống khi bị một số bệnh thông thường và đặc biệt khi bị bệnh tiêu chảy. - Có kĩ năng nhận biết dấu hiệu một số bệnh thông thường. Biết cách chăm sóc người thân khi bị ốm.

<span class='text_page_counter'>(44)</span> - NL giải quyết vấn đề, hợp tác. Có ý thức phòng bệnh. Vận dụng những điều đã học vào trong cuộc sống. * KNS: - Kĩ năng tự nhận thức để biết một số dấu hiệu không bình thường của cơ thể. - Kĩ năng tìm kiếm sự giúp đỡ khi có những dấu hiệu bị bệnh. - Kĩ năng tự nhận thức về chế độ ăn uống,khi bị bệnh thông thường. - Kĩ năng ứng xử phù hợp khi bị bệnh * BVMT: Mối mối quan hệ giữa con người với môi trường: cần không khí, thức ăn... từ môi trường. * CV 3969: Gộp 1 tiết. Không thực hiện trò chơi “Mẹ ơi, con ... sốt” (Tr33). II. Đồ dùng dạy - học - GV: Hình trang 32, 33 (SGK) phóng to. - HS: Sách vở, đồ dùng môn học. III. Các hoạt động dạy - học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HS Tú 1. Khởi động (5 phút) - Trò chơi: Tiêu diệt vi rút + Kể tên một số bệnh lây qua - Mỗi con virut là 1 câu hỏi, để - Tham đường tiêu hoá? tiêu diệt được virut cần trả lời gia chơi đúng các câu hỏi. + Nêu nguyên nhân gây ra các + Một số bệnh lây qua đường tiêu bệnh lây qua đường tiêu hoá? hóa là: Tả, lị ( kiết lị), tiêu chảy. + Nguyên nhân gây ra các bệnh lây qua đường tiêu hoá là: vệ sinh ăn uống, vệ sinh cá nhân, vệ sinh môi trường bệnh là ...kém + Nêu cách phòng các bệnh lây + Cần giữ vệ sinh ăn uống; giữ vệ qua đường tiêu hoá? sinh cá nhân và giữ vệ môi - GV nhận xét. trường luôn sạch sẽ - Giới thiệu bài: - Lắng nghe - Lắng 2. Hình thành kiến thức mới (30 nghe phút) Bạn cảm thấy khi nào khi bị bệnh a. Hoạt động 1: Kể chuyện theo tranh - Yêu cầu HS quan sát các hình - HS quan sát tranh - Quan sát SGK: + Lúc khoẻ: Hình 2, 4, 9 tranh, TL + Hình nào thể hiện Hùng lúc + Lúc bị bệnh: Hình 3, 7, 8 nhóm khoẻ, lúc bị bệnh và khi được + Khi được khám bệnh: Hình 1, 5, TLCH khám bệnh? 6 theo ý - Gọi HS đọc 2 yêu cầu mục thực - HS đọc. hiểu hành-SGK - GV chia các nhóm 4 HS, yêu - Sắp xếp tranh thành 3 câu.

<span class='text_page_counter'>(45)</span> cầu các nhóm thảo luận thực hiện: Sắp xếp hình thành 3 câu chuyện và kể lại trong nhóm trong thời gian 2 phút. - Hết thời gian, gọi HS đại diện các nhóm kể lần lượt 3 câu chuyện. - Nhận xét, đánh giá.. chuyện: + Câu chuyện 1 gồm các tranh 4, 8, 1. + Câu chuyện 2 gồm các tranh 9, 7, 6. + Câu chuyện 3 gồm các tranh 2, 3, 5. - HS kể chuyện theo tranh - Lắng  Nhóm 1: Câu chuyện thứ nhất nghe gồm các tranh 1, 4, 8. Hùng đi học về, thấy có mấy khúc mía mẹ vừa mua để trên bàn. Cậu ta dùng răng để xước mía vì cậu thấy răng mình rất khỏe, không bị sâu. Ngày hôm sau, cậu thấy răng đau, lợi sưng phồng lên, không ăn hoặc nói được. Hùng bảo với mẹ và mẹ đưa cậu đến nha sĩ để chữa.  Nhóm 2: Câu chuyện gồm các tranh 6, 7, 9. Hùng đang tập nặn ô tô bằng đất ở sân thì bác Nga đi chợ về. Bác cho Hùng quả ổi. Không ngần ngại cậu ta xin và ăn luôn. Tối đến Hùng thấy bụng đau dữ dội và bị tiêu chảy. Cậu liền bảo với mẹ. Mẹ Hùng đưa Hùng đến bác sĩ để chữa bệnh.  Nhóm 3: Câu chuyện gồm các tranh 2, 3, 5. Chiều mùa hè oi bức, Hùng vừa đá bóng xong liền đi bơi cho khỏe. Tối đến cậu hắt hơi, sổ mũi. Mẹ cậu cặp nhiệt độ thấy cậu sốt rất cao. Hùng được mẹ đưa đến bác sĩ để tiêm thuốc, chữa bệnh. + Nêu cảm giác của em lúc khỏe + Khi khỏe mạnh em cảm thấy mạnh? thoải mái, dễ chịu. + Kể tên một số bệnh em đã mắc? + VD: Cảm, sốt, ho, đau mắt,... + Khi bị mắc bệnh ta cảm thấy thế + Mệt, khó chịu trong người... nào? + Khi nhận thấy cơ thể có những + Báo ngay cho cha mẹ hoặc dấu hiệu không bình thường ta người lớn để có biện pháp chữa phải làm gì? Tại sao? trị. Vì người lớn sẽ biết cách giúp em khỏi bệnh. - GV: Khi khỏe mạnh thì ta cảm - Lắng nghe - Lắng.

<span class='text_page_counter'>(46)</span> thấy thoải mái, dễ chịu. Khi có các dấu hiệu bị bệnh các em phải báo ngay cho bố mẹ hoặc người lớn biết. Nếu bệnh được phát hiện sớm thì sẽ dễ chữa và mau khỏi. + Qua bài cần ghi nhớ điều gì? - Gọi HS đọc ghi nhớ. b. Hoạt động 2: Trò chơi đóng vai: Mẹ ơi, con ... sốt ! * CV 3969: Không thực hiện trò chơi Ăn uống khi bị bệnh? a. Hoạt động 1: Chế độ ăn uống khi bị bệnh - Gọi HS đọc câu hỏi SGK - GV chia các nhóm, yêu cầu HS các nhóm quan sát tranh minh hoạ và đọc SGK thảo luận câu hỏi trong thời gian 4 phút: + Khi bị bệnh thông thường ta thường cho người bệnh ăn những loại thức ăn nào? + Đối với người ốm nặng nên cho ăn thức ăn đặc hay loãng? Tại sao?. nghe. * Ghi nhớ: SGK (33). - Đọc thầm. - Học sinh đọc - Đọc - HS thảo luận, đại diện các nhóm thầm. TL trình bày nhóm TLCH. + Ăn thức ăn chứa nhiều chất như: Thịt, cá, uống nhiều chất lỏng có chứa nhiều loại rau xanh, hoa quả. + Nên cho ăn thức ăn loãng như cháo thit băm nhỏ, cháo cá, cháo trứng nước cam vắt, nước chanh, sinh tố. Thức ăn lỏng để dẽ nuốt, + Đối với người ốm không muốn không làm cho người bệnh sợ ăn. ăn hoặc ăn quá ít cần cho ăn như + Dỗ dành, động viên và cho ăn nhiều bữa trong ngày. thế nào? + Đối với người bệnh cần ăn kiêng thì nên cho ăn như thế nào? - Hết thời gian, GV nêu từng câu hỏi, gọi đại diện các nhóm trả lời, nhận xét. Kết luận: (mục bạn cần biết) - Gọi HS đọc mục bạn cần biết - GV: Các em đã biết chế độ ăn uống cho người bệnh. Vậy lớp mình cùng thực hành để chúng mình biết cách chăm sóc người thân khi bị ốm . b. Hoạt động 2: Chăm sóc người bệnh bị tiêu chảy - Yêu cầu HS quan sát hình 4, 5. + Theo hướng dẫn của bác sĩ. + Cho ăn bình thường, đủ chất, ngoài ra cho uống dung dịch ô - rê – dôn, cháo muối. - HS đọc. - Lắng nghe. - HS quan sát tranh. - Quan.

<span class='text_page_counter'>(47)</span> trang 35, đọc lời thoại. + Bà mẹ đến hỏi bác sĩ về việc gì ? + Bác sĩ đã khuyên người bị tiêu chảy cần phải ăn uống ntn?. sát, + Thưa bác sĩ, cháu cần được ăn TLCH uống như thế nào khi bị tiêu chảy? theo ý + Phải cho cháu uống dung dịch hiểu ô-rê-dôn hoặc nước cháo muối. Đề phòng suy dinh dưỡng vẫn cho cháu ăn đầy đủ chất dinh dưỡng. - Giải thích tác dụng của dung - HS lắng nghe dịch ô-rê-dôn: Là dung dịch chống mất nước - Yêu cầu từng cặp quan sát hình - 4 HS trình bày cách nấu cháo và 6, 7-SGK và nêu cách nấu cháo pha ô-rê-dôn muối và thực hành pha dung dịch ô-rê-dôn. + Pha với nước đun sôi để nguội + Khi pha dung dịch ô - rê - dôn và pha đúng liều lượng ghi ở vỏ ta lưu ý điều gì? túi. - Yêu cầu HS nhận các đồ dùng - Nhận đồ dùng học tập và thực GV đã chuẩn bị. hành. - Yêu cầu các nhóm thực hành pha dung dịch ô - rê - dôn trong nhóm - GV giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn. - Gọi một vài nhóm lên trình bày - Đại diện các nhóm trình bày - Lắng sản phẩm thực hành và cách làm. Các nhóm khác theo dõi, bổ sung. nghe - GV nhận xét, tuyên dương các nhóm làm đúng các bước và trình bày lưu loát. + Làm thế nào để chống mất nước + Để chống mất nước cho bệnh cho bệnh nhân bị tiêu chảy, đặc nhân tiêu chảy, đặc biệt là trẻ em biệt là trẻ em ? vẫn phải cho ăn bình thường, đủ chất, ngoài ra cho uống dung dịch ô-rê-dôn, uống nước cháo muối. - Kết luận: Người bị tiêu chảy - Lắng nghe mất rất nhiều nước. Do vậy ngoài việc người bệnh vẫn ăn uống bình thường, đủ chất dinh dưỡng chúng ta cần cho họ uống thêm nước cháo muối và dung dịch ôrê-dôn để chống mất nước. + Qua bài cần ghi nhớ điều gì? * Ghi nhớ: SGK - Đọc 3. Hoạt động vận dụng (3 phút) thầm + Em cần làm gì mỗi khi bị bệnh? + Báo ngay cho cha mẹ hoặc người lớn để có biện pháp chữa trị..

<span class='text_page_counter'>(48)</span> + Khi người thân của em bị ốm + Em chăm sóc,... em đã làm gì? + Làm thế nào để chống mất nước cho bệnh nhân bị tiêu chảy, đặc biệt là trẻ em? - Nhận xét tiết học. - Dặn dò về nhà học bài, vận dụng - Lắng nghe - Lắng kiến thức đã học vào thực tế, hoàn nghe thành VBT. - Chuẩn bị bài sau: Ăn uống khi bị bệnh. IV. Điều chỉnh – Bổ sung:........................................................................................ .................................................................................................................................... Sinh hoạt - KNS A. SINH HOẠT TUẦN 9 I. Yêu cầu cần đạt Sau hoạt động, HS có khả năng: - Nhận xét, rút kinh nghiệm hoạt động trong tuần. - Xây dựng mối quan hệ, tạo tình cảm, niềm tin của học sinh đối với trường, lớp, thầy cô và bạn bè trong môi trường học tập và rèn luyện thân thiện, tích cực và hiệu quả. - NL ngô ngữ. Yêu quý, đoàn kết với bạn bè. II. Chuẩn bị - GV: Tổng kết tuần học, phương hướng tuần mới. - HS: Các tổ trưởng chuẩn bị kết quả học tập, rèn luyện của cả tổ trong tuần. III. Các hoạt động chính 1. Lớp hát tập thể - Bài hát: Lớp chúng ta đoàn kết 2. Lớp báo cáo hoạt động trong tuần - 3 tổ trưởng lên nhận xét các thành viên trong tổ và xếp loai từng thành viên - Các LPHT lên nhận xét - Lớp trưởng lên nhận xét chung các bạn. - Các bạn trong lớp đóng góp ý kiến. - GV nhận xét chung: + Nề nếp: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... + Học tập: ..................................................................................................................................... ......................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(49)</span> ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... + Các hoạt động khác: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... - Xếp loại thi đua ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... 3. Phương hướng tuần sau ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... B. Thực hành KNS (20 phút) CHỦ ĐỀ 1: KĨ NĂNG LÀM CHỦ CẢM XÚC I. Yêu cầu cần đạt - Biết được ý nghĩa của việc làm chủ cảm xúc đối với bản thân mình. Hiểu được một số yêu cầu, biện pháp làm chủ cảm xúc. - Vận dụng một số yêu cầu, biện pháp trên để làm chủ cảm xúc trong giao tiếp. - NL tự chủ, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. Có thái độ làm chủ được cảm xúc của bản thân. *HS Tú: - Biết được ý nghĩa của việc làm chủ cảm xúc đối với bản thân mình. - Vận dụng một số yêu cầu, biện pháp trên để làm chủ cảm xúc trong giao tiếp. - NL tự chủ, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. Có thái độ làm chủ được cảm xúc của bản thân. II. Đồ dùng dạy học - GV: tranh minh họa SGK, bảng phụ. - HS: VBT III. Các hoạt động dạy - học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HS Tú 1. 1. Khởi động (2 phút) - GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS - HS thực hiện theo yêu cầu 2. Hoạt động thực hành (15 phút) a. Rèn luyện: - GV yêu cầu HS đọc yêu cầu bài - HS xác định rõ mục tiêu của - Đọc thầm trong SGK: trang 6 bài.

<span class='text_page_counter'>(50)</span> + TH1: Quả trứng 1 nghĩ là quả trứng 2 đã làm mình ngã. + TH2: Quả trứng 1 nói sẽ thưa với cô giáo là quả trứng 2 đánh mình. + TH3: Nghe tiếng trống báo hiệu giờ ra chơi, quả trứng 1 vui quá nhảy lên, va phải quả trứng 2, làm bạn ấy đau. + TH4: Quả trứng 2 buồn đến nỗi quên ăn vì lo quả trứng 1 không chơi với mình. - HS thảo luận nhóm đôi để nêu ý kiến đáp án. - HS nêu ý kiến về kết quả của nhóm. - HS khác nhận xét bổ sung ý kiến. - GV nhận xét, chốt ý đúng ? Theo em cảm xúc nào không nên thể hiện thường xuyên trên gương mặt của mình. ? Vì sao chúng ta không nên thể hiện thường xuyên những cảm xúc đó? - GV kết luận. b. Định hướng ứng dụng * Hãy tìm hai câu tục ngữ, thành ngữ nói về kĩ năng làm chủ cảm xúc trong bảng sau theo đường thẳng hoạc theo chữ L - GV treo bảng phụ ghi sẵn nội dung của bài. - Yêu cầu HS đọc yêu cầu bài. - GV chia nhóm 4, yêu cầu HS hoàn thành bài làm và trình bày ý kiến của nhóm. - Đại diện các nhóm trình bày - Gv + HS nhận xét.. - 1 HS đọc yêu cầu. - Lắng nghe Hãy viết lời nói phù hợp với cảm xúc của 2 quả trứng trong từng trường hợp sau:. - HS thảo luận 5 phút. - TL nhóm, TLCH. - Cảm xúc nên làm chủ: Giận giữ, Buồn bã, Đau khổ, Sợ hãi. - Giận giữ, buồn bã. - Vì nó có thể gây tổn thương đến người khác và chính bản thân mình - Quan sát.. - Quan sát. - 2 HS đọc yêu cầu. - HS thảo luận nhóm 4 thời gian - TL nhóm 3 phút 4, làm bài. - Đại diện các nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét bổ sung. - HS đưa ra ý kiến. - Đại diện các nhóm trả lời nêu 2 câu tục ngữ đó: "Cả giận mất - GV chốt kết quả đúng. khôn", "Vui quá hóa dại" - GV kết luận: Biết được ý nghĩa - HS lắng nghe. - Lắng nghe của câu tục ngữ đó..

<span class='text_page_counter'>(51)</span> 3. Hoạt động vận dụng - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà chuẩn làm hoạt - HS về nhà thực hiện động ứng dụng và chuẩn bị bài - Lắng nghe sau. IV. Điều chỉnh, bổ sung ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Buổi chiều Hoạt động ngoài giờ lên lớp - Sách Bác Hồ Bài 3: DÙNG ĐỦ THÌ THÔI I. Yêu cầu cần đạt - Nhận thức được về đức tính tiết kiệm của Bác Hồ - Trình bày được ý nghĩa của việc tiết kiệm - NL ngôn ngữ, thẩm mĩ. Biết cách thể hiện đức tính tiết kiệm qua những việc làm cụ thể II. Đồ dùng dạy - học Tài liệu Bác Hồ và những bài học về đạo đức, lối sống III. Các hoạt động dạy - học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động (2 phút) - Hát bài: Bác Hồ Người cho em tất cả. - Tập thể lớp hát - Giới thiệu bài. - Học sinh lắng nghe - 2 – 3 HS nhắc lại tên bài 2. Hình thành kiến thức mới (9 phút) - HS đọc mục tiêu - Cả lớp đọc thầm - HS nhắc lại mục tiêu trước lớp - 3 HS đọc mục tiêu * Hoạt động cá nhân: - HS đọc câu chuyện: Dùng đủ thì thôi - 2 HS đọc câu chuyện - Giải thích từ: ngân quỹ, công quỹ, chỉ thị - HS giải nghĩa từ khó - HS tìm thêm các từ chưa * Tìm hiểu bài hiểu nghĩa. - Yêu cầu HS đọc và trả lời các câu hỏi trong phần Đọc hiểu ? Khi nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa mới + Bác Hồ kêu gọi toàn dân thành lập, Bác Hồ đã kêu gọi toàn dân tiết kiệm tiết kiệm, kêu gọi người giàu thông qua những việc gì? ủng hộ tiền của, thóc gạo cứu giúp người nghèo và chiến sĩ ngoài mặt trận… Bản thân Bác cũng bớt khẩu phần ăn, mỗi tuần Bác nhịn một bữa cùng góp gạo nuôi quân. ? Bác nói thế nào khi cơ quan đề nghị sắm cho + Bác nói: “Khi đi công tác Bác quần áo mới? nước ngoài hay tiếp khách,.

<span class='text_page_counter'>(52)</span> Bác sẽ dùng trang phục xứng đáng, còn làm việc ở nhà, hãy để Bác dùng quần áo bình thường là được rồi”. ? Khi đến thăm đất nước Ba Lan, Bác đã nhắc + Bác nhắc có thể tắt bớt đèn nhở điều gì? điện được không - Yêu cầu HS nhận xét - Nhận xét - GV nhận xét, tuyên dương HS * Hoạt động theo nhóm - HS thảo luận nhóm - GV chia nhóm, yêu cầu HS thảo luận câu hỏi: - Các nhóm trình bày kết quả ? Bác Hồ luôn nhắc mọi người tiết kiệm và bản thảo luận thân mình cũng luôn nêu gương tiết kiệm. Theo + Bác Hồ luôn nhắc mọi em đó là đức tính gì? người tiết kiệm và bản thân mình cũng luôn nêu gương tiết kiệm. Theo em đó là đức tính tiết kiệm, tiết kiệm không chỉ cho bản thân mà còn tiết kiệm cho gia đình và xã hội. - Các nhóm nhận xét, bổ sung - Các nhóm nhận xét, bổ sung - GV nhận xét, chốt ý kiến đúng nhất ý kiến - Rút ra nội dung, ý nghĩa của câu chuyện. + Nội dung, ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi đức tính tiết kiệm của Bác Hồ. Giáo dục HS biết cách tiết kiệm 3. Hoạt động thực hành (6 phút) * Hoạt động cá nhân: - Yêu cầu HS đọc và trả lời các câu hỏi: ? Em hãy nêu một vài việc làm tiết kiệm trong + HS tự liên hệ cuộc sống hàng ngày của em. ? Theo em những người biết cách tiết kiệm, cuộc + Những người biết cách tiết sống của họ sẽ như thế nào? kiệm thì cuộc sống của họ sẽ tốt đẹp hơn. * Hoạt động nhóm - GV chia nhóm, yêu cầu HS thảo luận câu hỏi: - HS thảo luận nhóm, thống ? Hãy kể những việc em nên làm và không nên nhất ý kiến, hoàn thành bài làm để thực hành tiết kiệm trong cuộc sống hàng tập 3/ SGK-14 ngày - Các nhóm trình bày kết quả - Đại diện các nhóm trình bày - Nhận xét, bổ sung - Nhận xét, bổ sung ý kiến - HS lắng nghe, ghi nhớ - GV nhận xét, chốt ý kiến đúng. Kết luận: Bác Hồ luôn luôn tiết kiệm thời gian và tiền bạc trong sinh hoạt cũng như trong mọi công việc. 4. Hoạt động vận dụng (2 phút).

<span class='text_page_counter'>(53)</span> - Người biết cách tiết kiệm cuộc sống như thế - HS trả lời nào? - Nhận xét tiết học Đọc sách thư viện (20 phút) GV cho HS đọc sách tại thư viện của trường IV. Điều chỉnh - Bổ sung:.......................................................................................... ......................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(54)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×