Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (79.89 KB, 2 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>Tuần 05</b> <b>Ngày soạn: 16/09/2017</b>
<b>Tiết 09 </b> <b>Ngày dạy: 18/09/2017</b>
<b>I. MỤC TIÊU :</b>
<b>1. Kiến thức: </b>
- Nêu được những đặc điểm chung nhất của ngành ruột khoang.
- Nêu được vai trị của ngành ruột khoang đới với con người và sinh giới.
<b>2. Kĩ năng:</b>
- Rèn kĩ năng quan sát, so sánh, tìm kiếm kiến thức.
- Kĩ năng hoạt động nhóm, phân tích, tổng hợp.
<b>3. Thái độ:</b>
- Giáo dục ý thức bảo vệ động vật quý, có giá trị.
<b>II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:</b>
<b>1. Giáo viên: </b>
- Tranh phóng to H0.1 SGK trang 37, bảng phụ
- Một sớ hình ảnh minh họa vai trò của ngành ruột khoang
<b>2. Học sinh:</b>
- Kẻ bảng: Đặc điểm chung của một số đại diện ruột khoang
<b>III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>
<b>1. Ổn định tở chức, kiểm tra sĩ số:</b>(1’)<b> </b>
7A1………...…
7A2………...…
<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>(5’)
Nêu đặc điểm của sứa, hải quỳ, san hô?
<b>3. Hoạt động dạy học:</b>
<b>*Mở bài: Chúng ta đã học một số đại diện của ngành ruột khoang, chúng có những đặc</b>
điểm gì chung và có giá trị như thế nào?
<b>Hoạt động 1: Đặc điểm chung của ngành ruột khoang</b>(18’)
<b>Hoạt động của giáo viên </b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
- Yêu cầu HS nhớ lại kiến thức cũ, quan
sát H10.1 SGK trang 37 và hoàn thành
bảng “Đặc điểm chung của một số ngành
ruột khoang”.
- GV kẻ sẵn bảng này để HS chữa bài.
- GV quan sát giúp đỡ nhóm yếu và động
viên nhóm khá.
- GV gọi 1 sớ nhóm lên chữa bài.
- GV cần ghi ý kiến bổ sung cảu các
- Cho HS quan sát bảng chuẩn kiến thức
(bảng phụ).
- GV yêu cầu từ kết quả của bảng trên HS
cho biết: đặc điểm chung của ngành ruột
khoang?
- Cá nhân HS quan sát H 10.1, nhớ lại kiến
thức đã học về sứa, thuỷ tức, hải quỳ, san hơ,
trao đổi nhóm thống nhất ý kiến để hoàn
thành bảng.
- Yêu cầu:
+ Kiểu đối xứng.
+ Cấu tạo thành cơ thể.
+ Cách bắt mồi dinh dưỡng.
+ Lới sớng.
- Đại diện nhóm lên ghi kết quả vào từng nội
dung. Nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- HS theo dõi và sửa chữa nếu cần.
- HS tìm hiểu những đặc điểm cơ bản như:
đới xứng, thành cơ thể, cấu tạo ruột.--> HS tự
rút ra kết luận
<b>+ Cơ thể có đới xứng toả trịn.</b>
<b>+ Ruột dạng túi.</b>
<b>+ Thành cơ thể có 2 lớp tế bào.</b>
<b>+ Tự vệ và tấn công bằng tế bào gai.</b>
<b>Hoạt động 2: Vai trò của ngành ruột khoang(17’)</b>
<b>Hoạt động của giáo viên </b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
- Yêu cầu HS đọc SGK, thảo luận nhóm và
trả lời câu hỏi:
+ Ruột khoang có vai trị như thế nào trong
tự nhiên và đời sống?
+ Nêu rõ tác hại của ruột khoang?
- GV cho HS quan sát một sớ hình ảnh
minh họa vai trị của ngành Ruột khoang và
tổng kết những ý kiến của HS, ý kiến nào
chưa đủ, GV bổ sung thêm.
- GV lưu ý HS: để đề phòng chất độc khi
tiếp xúc với một số đại diện của ngành ruột
khoang ( sứa.. ) ta phải có phương tiện gì?
- Nhấn mạnh mặt có ích của san hô.
Giáo dục ý thức bảo vệ động vật ngành
ruột khoang
- Cá nhân đọc TTSGK trang 38 kết hợp với
kiến thức đã biết. Thảo luận nhóm, thớng
nhất đáp án, u cầu nêu được:
+ Lợi ích: làm thức ăn, trang trí....
+ Tác hại: gây đắm tàu...
- Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác
nhận xét, bổ sung.
- HS quan sát tranh hình và rút ra kết luận.
- Dụng cụ bảo hộ để cách li với chúng
<b>Tiểu kết: Ngành ruột khoang có vai trị:</b>
<b>+ Trong tự nhiên:</b>
<b>- Tạo vẻ đẹp thiên nhiên</b>
<b>- Có ý nghĩa sinh thái đới với biển</b>
<b>+ Đới với đời sớng:</b>
<b>- Làm đồ trang trí, trang sức: san hô</b>
<b>- Là nguồn cung cấp nguyênliệu vôi: san hơ</b>
<b>- Làm thực phẩm có giá trị: sứa</b>
<b>- Hố thạch san hơ góp phần nghiên cứu địa chất.</b>
<b>+ Tác hại:</b>
<b>- Một sớ lồi gây độc, ngứa cho người: sứa.</b>
<b>- Tạo đá ngầm, ảnh hưởng đến giao thông.</b>
<b>IV. CỦNG CỐ, DẶN DỊ:</b>
<b>1. Củng cớ</b>(3’)
- Cho HS đọc kết luận SGK
- GV chốt lại kiến thức cơ bản của bài
<b>2. Dặn dò</b>(1’)
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK.
- Đọc mục “Em có biết”
- So sánh sự giớng nhau và khác nhau giữa ĐVNS và Ruột khoang.
<b>V. RÚT KINH NGHIỆM.</b>