Tải bản đầy đủ (.docx) (32 trang)

Giao an li 917 het tiet 10

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (287.71 KB, 32 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày soạn: 12/08/2017. CHƯƠNG I : ĐIỆN HỌC Tiết 1 – Bài 1: SỰ PHỤ THUỘC CỦA CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN VÀO HIỆU ĐIỆN THẾ GIỮA HAI ĐẦU DÂY DẪN I. Mục tiêu: 1. Về kiến thức: - Nêu được cách bố trí và tiến hành thí nghiệm khảo sát sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn. - Vẽ được đồ thị biểu diễn mối quan hệ giữa U, I từ số liệu thực nghiệm. - Phát biểu được kết luận . 2. Về kĩ năng: - Vẽ và sử dụng đồ thị của học sinh. - Sử dụng sơ đồ mạch điện để mắc mạch điện với những dụng cụ đã cho. - Rèn kỹ năng đo và đọc kết quả thí nghiệm. Hình thành cho học sinh năng lực hợp tác nhóm, kĩ năng bố trí TN 3. Về thái độ: - Rèn luyện tính độc lập, trung thực, tinh thần hợp tác trong học tập. II. Chuẩn bị của GV& HS a. GV: Bảng 1 cho từng nhóm HS, 1 tờ giấy kẻ ôly to cỡ A1 để vẽ đồ thị. b. HS: + 1 dây điện trở bằng nikêlin chiều dài l = 1800mm đường kính 0,3mm. + 1 Ampe kế 1 chiều có GHĐ 3A và ĐCNN 0,1A; 1 Vônkế 1 chiều có GHĐ 12V và ĐCNN 0,1V; 1 Khoá K (công tắc); Biến thế nguồn; Bảy đoạn dây nối; 1 Bảng điện. III. Tiến trình bài dạy: A. Ổn định tổ chức (1’) B. Kiểm tra bài cũ, đặt vấn đề vào bài mới (3’) * Đặt vấn đề: Giới thiệu sơ bộ những kiến thức được học trong chương I. Ở lớp 7 chúng ta đã biết khi HĐT đặt vào hai đầu bóng đèn càng lớn thì dòng điện chạy qua đèn có cường độ càng lớn nên đèn càng sáng. Vậy cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn điện có tỉ lệ với HĐT đặt vào hai đầu dây dẫn đó hay không. Bài học ngày hôm nay sẽ giúp các em tìm hiểu tường minh điều đó. C. Nội dung bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ. NỘI DUNG. HĐ 1: Thí nghiệm I. Thí nghiệm. GV: Cho HS quan sát sơ đồ hình 1.1 1. Sơ đồ mạch điện.. Hình thành và phát triển năng lực HS. Năng lực.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ. NỘI DUNG. như trên bảng. ? Để đo cường độ dòng điện chạy qua đoạn dây dẫn MN và HĐT giữa hai đầu đoạn dây dẫn MN ta cần phải có những dụng cụ gì? HS: Trả lời. ? Phải mắc những dụng cụ trên ntn? GV: Gọi đại diện 1 HS lên bảng vẽ sơ đồ mạch điện. Sau đó gọi 2 HS nhóm khác nhận xét. HS: Thực hiện. GV: Hãy nêu nguyên tắc sử dụng Ampe kế và Vôn kế (đã được học ở chương trình lớp 7). HS: Thảo luận nhóm, trả lời. GV: Phát dụng cụ thí nghiệm cho các nhóm. ? Với các dụng cụ đã cho các nhóm hãy mắc mạch điện như sơ đồ? HS: Hoạt động nhóm lắp mạch điện theo sơ đồ. GV: Hướng dẫn HS các bước TN và cho HS tiến hành đo và báo cáo kết quả vào bảng 1. I kết quả vào HS: Lần Tiếnđo hành V đo, báo cáo bảng11. Lưu 2ý: Sau khi đọc kết quả ngắt mạch ngay,3 không để dòng điện chạy qua dây dẫn lâu làm nóng dây. GV: Yêu cầu HS nhận xét kết quả bảng 1 rồi trả lời C1 . HS: Thảo luận, nhận xét và trả lời C1 .. Hình thành và phát triển năng lực HS. quan sát. 2. Tiến hành TN. a) Dụng cụ:. Năng lực hợp tác nhóm. b) Tiến hành: Nang lực bố trí TN Bảng 1:. C1 Khi tăng (hoặc giảm) HĐT. giữa 2 đầu dâydẫn bao nhiêu lần thì cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn đó cũng tăng (hoặc giảm) bấy nhiêu lần..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ. HĐ 2: Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào HĐT GV: Yêu cầu HS đọc thông tin mục 1 phần II trong SGK. HS: Đọc SGK. ? Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của I vào U có đặc điểm gì? HS: Thảo luận, trả lời. GV: Yêu cầu HS dựa vào báo cáo kết quả hãy vẽ đồ thị biểu diễn mối quan hệ giữa I và U và giấy ôly. Gọi 1 HS lên bảng làm vào giấy ôly to còn các hs khác vẽ vào vở. Sau đó gọi 2 HS nhận xét bài làm của bạn ở trên bảng. HS: Làm việc cá nhân. Đại diện 1 HS lên bảng vẽ. Gợi ý : Xác định các điểm biểu diễn bằng cách vẽ 1 đường thẳng đi qua gốc toạ độ, đồng thời đi qua gần tất cả các điểm biểu diễn. Nếu có điểm nào nằm quá xa đường biểu diễn thì yêu cầu nhóm đó tiến hành đo lại. GV: Nếu bỏ qua sai số của các dụng cụ thì đồ thị kia ntn? GV: Chốt: Đồ thị là 1 đường thẳng đi qua gốc tọa độ (U=0; I=0). GV: Yêu cầu HS rút ra kết luận. HS: Thực hiện. HĐ 3 Vận dụng GV: Yêu cầu. HS. hoàn. thành. C3 , C4 , C5 .. HS: Làm việc cá nhân hoàn thành.. GV: Nhận xét, chốt lại.. NỘI DUNG. Hình thành và phát triển năng lực HS. II. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào HĐT. 1. Dạng đồ thị. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc I vào HĐT giữa 2 đầu dây dẫn là 1 đường thẳng đi qua đi qua gốc tọa độ (U=0, I=0). 2. Kết luận. HĐT giữa 2 đầu dây dẫn tăng (giảm) bao nhiêu lần thì CĐDD chạy qua dây dẫn đó cũng tăng Rèn luyện (giảm) bấy nhiêu lần. cho HS kĩ năng vẽ đồ III. Vận dụng. thị C3 U = 2,5V ⇒ I = 0,5A 1 1. U2 = 3V ⇒ I2 = 0,7A. C4 0,125A; 4V; 5V; 0,3A. C5 I chạy qua dây dẫn tỷ lệ. thuận với HĐT đặt vào 2 đầu dây dẫn đó..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> D. Củng cố (7’) - Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào HĐT có đặc điểm gì? - Nêu mối liên hệ giữa cường độ dòng điện với HĐT? - Đọc ghi nhớ và "Có thể em chưa biết". E. Hướng dẫn học ở nhà (2’) - Học thuộc phần ghi nhớ. - Đọc trước sgk bài 2: Điện trở - Định luật Ôm..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Ngày 14/8/2017. Tiết 2 - Bài 2: ĐIỆN TRỞ CỦA DÂY DẪN - ĐỊNH LUẬT ÔM I. Mục tiêu: 1. Về kiến thức: - Nêu được điện trở của mỗi dây dẫn đặc trưng cho mức độ cản trở dòng điện của dây dẫn đó. - Nêu được điện trở của một dây dẫn được xác định ntn và có đơn vị đo là gì? - Phát biểu được định luật Ôm đối với đoạn mạch có điện trở. 2. Về kĩ năng: Vận dụng được định luật Ôm để giải một số bài tập đơn giản. Hình thành cho HS năng lực tư duy. 3. Về thái độ: Rèn luyện tính độc lập, nghiêm túc, tinh thần hợp tác trong học tập. II. Chuẩn bị của GV& HS a. GV: Bảng phụ, thước. b. HS: học bài và nghiên cứu trước nội dung bài mới. III. Tiến trình bài dạy: A. Ổn định tổ chức (1’) B. Kiểm tra bài cũ, đặt vấn đề vào bài mới (6’) * Kiểm tra: - CĐDĐ chạy qua hai đầu dây dẫn phụ thuộc như thế nào vào HĐT giữa hai đầu dây dẫn? - Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc đó có đặc điểm gì? * Đặt vấn đề: Ở tiết trước chúng ta đã biết rằng I chạy qua 1 dây dẫn tỷ lệ thuận với HĐT đặt vào 2 đầu dây dẫn đó. Vậy nếu cùng 1 HĐT đặt vào 2 đầu các dây dẫn khác nhau thì I qua chúng có như nhau không? Để biết được điều đó chúng ta cùng tìm hiểu bài hôm nay. C. Nội dung bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ. NỘI DUNG. HĐ 1: Điện trở của dây dẫn (17’) I. Điện trở của dây dẫn. U GV: Cho HS hoạt động nhóm xem lại số liệu ở bảng 1 và 2 trong bài trước. 1. Xác định thương số I đối với U mỗi dây dẫn. Yêu cầu các nhóm tính thương số I dựa vào bảng.. Hình thành và... Năng.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ. HS: Làm việc theo nhóm trả lời C1 . ? Từ kết quả trên hãy nhận xét trả lời C2 .. HS: Trả lời C2 . GV: Chốt lại.. R. U I không đổi. GV: Thông báo trị số đối với mỗi dây và được gọi là điện trở của dây dẫn đó. GV: Thông báo ký hiệu và đơn vị điện trở. HS: Lắng nghe - ghi vở. ? Dựa vào biểu thức hãy cho biết khi tăng HĐT đặt vào 2 đầu dây dẫn lên 2 lần thì điện trở của nó thay đổi ntn? HS: Thảo luận nhóm, cử đại diện trả lời. GV: Cho HS đọc ý nghĩa của điện trở trong SGK. HS: Đọc ý nghĩa điện trở. HĐ 2: Định luật Ôm. (10’) GV: Yêu cầu HS đọc thông tin trong SGK phần II. HS: Đọc. GV: Thông báo: Hệ thức của định luật I. U R.. NỘI DUNG. lực tư duy. C2. U - Cùng1 dây dẫn thương số I có trị số không đổi. - Các dây dẫn khác nhau thì trị số U I là khác nhau. 2. Điện trở. R. U I. a) . (1): Là điện trở của dây dẫn. b) Ký hiệu : Hoặc : 1V 1  1A ) c) Đơn vị : Ôm (). ( + 1k = 1000 + 1M = 106.. d) ý nghĩa điện trở (SGK - 7). II. Định luật Ôm. 1. Hệ thức của định luật Ôm. I. Hình thành và... U R. (2) + U đo bằng V. + I đo bằng A. + R đo bằng .. Ôm HS: Ghi vở. GV: Gọi lần lượt 2 HS phát biểu nội 2. Phát biểu định luật. dung định luật Ôm. (SGK - 8) HS: Phát bểu nội dung định luật Ôm. GV: Yêu cầu HS từ hệ thức (2) => Từ (2) => U = I.R (3) công thức tính U..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ. HS: Làm việc cá nhân rút ra biểu thức tính U. HĐ 3: Vận dụng. (5’). NỘI DUNG. III. Vận dụng.. GV: Yêu cầu hs hoàn thành C3 , C4 . Gọi đại diện 2 HS lên bảng trình bày.. C3 U = 6V.. HS: Làm việc cá nhân hoàn thành C3 ,. C4. C4 vào vở.. GV: Nhận xét bài làm của HS. D. Củng cố (5’) R. I1 . U U U ;I2    I1 3I2 . R1 R 2 3R1. U I dùng để làm gì? Từ công thức này có thể nói U tăng bao. - Công thức nhiêu lần thì R tăng bấy nhiêu lần được không? Vì sao? - Đọc phần ghi nhớ và "Có thể em chưa biết". E. Hướng dẫn học ở nhà (1’) - Học thuộc phần ghi nhớ. - Đọc trước bài 3: Thực hành. + Viết sẵn mẫu báo cáo ra giấy. + Trả lời trước phần 1 vào mẫu báo cáo thực hành. Ngày 19/8/2017. Tiết 3 - Bài 3: THỰC HÀNH: XÁC ĐỊNH ĐIỆN TRỞ CỦA MỘT DÂY DẪN BẰNG AMPE KẾ VÀ VÔN KẾ I. Mục tiêu: 1. Về kiến thức: R. U I .. - Nêu được cách xác định điện trở từ công thức - Vẽ được sơ đồ mạch điện và tiến hành được thí nghiệm xác định điện trở của một dây dẫn bằng Ampe kế và Vôn kế. 2. Về kĩ năng: - Vẽ sơ đồ mạch điện. - Lắp các dụng cụ thí nghiệm để tiến hành đo điện trở. Hình thành cho HS năng lực hợp tác nhóm. 3. Về thái độ: Rèn tính nghiêm túc, chấp hành đúng các quy tắc về an toàn trong sử dụng các thiết bị điện trong thí nghiệm. II. Chuẩn bị của GV& HS. Hình thành và...

<span class='text_page_counter'>(8)</span> a. GV: - Cho mỗi nhóm HS:. + Một dây dẫn constantan có điện trở chưa biết giá trị. Một biến thế nguồn. + Một vôn kế 1 chiều có GHĐ 12V và ĐCNN 0,1V. Một ampe kế 1 chiều có GHĐ 3A và ĐCNN 0,1A. + Bảy đoạn dây nối, một khoá K. 1 Bảng điện. b. HS: mẫu báo cáo và nghiên cứu trước nội dung bài thực hành. III. Tiến trình bài dạy: A. Ổn định tổ chức (1’) B. Kiểm tra bài cũ, đặt vấn đề vào bài mới (6’) * Kiểm tra: ? Phát biểu định luật Ôm và viết biểu thức của định luật. Áp dụng tính hiệu điện thế giữa hai đầu dây tóc bóng đèn biết bóng đèn có điện trở 15Ω và cường độ dòng điện chạy qua dây tóc bóng đèn là 0,5A. * Đặt vấn đề: Ở các tiết trước chúng ta đã biết cách đo cường độ dòng điện trong dây dẫn và hiệu điện thế đặt vào 2 đầu dây. Từ đó chúng ta có thể xác định điện trở của dây dẫn dựa vào hệ thức của định luật Ôm. Hôm nay chúng ta sẽ cùng nhau thực hành các nội dung đó. C. Nội dung bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ. HĐ 1: Kiểm tra phần trả lời câu hỏi 1 trong mẫu báo cáo thực hành. (10’) GV: Kiểm tra việc chuẩn bị báo cáo thực hành của HS. GV: Gọi 1HS viết công thức tính điện trở. HS: Đại diện trả lời. GV: Yêu cầu 1 HS đứng tại chỗ trả lời câu hỏi b, c phần 1. Các HS khác nhận xét câu trả lời của bạn. HS: Đứng tại chỗ trả lời.. NỘI DUNG. Hình thành.... I. Chuẩn bị. * Trả lời câu hỏi: R. U I. - CT tính điện trở: - Vôn kế mắc // với điện trở. - Ampe kế mắc nt với điện trở.. HĐ 2: Mắc mạch điện theo sơ đồ và II. Nội dung thực hành. tiến hành đo. (20’) 1. Sơ đồ. GV: Gọi 1 HS lên bảng vẽ sơ đồ mạch điện thí nghiệm. HS: 1 HS lên bảng vẽ sơ đồ mạch điện. GV: Yêu cầu HS tiến hành thí nghiệm theo nhóm theo các bước như bài 1. HS: Làm việc theo nhóm, mắc mạch. Năng lực thu nhận thông tin.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ. NỘI DUNG. điện theo sơ đồ đã vẽ trên bảng. GV: Lưu ý theo dõi, kiểm tra, nhắc nhở các nhóm trong quá trình mắc mạch điện đặc biệt cần mắc chính xác các 2. Tiến hành đo. dụng cụ. Kiểm tra các mối nối của HS. - Bước 1: Mắc mạch điện theo sơ đồ. GV: Yêu cầu các nhóm tiến hành đo và - Bước 2: Lần lượt chỉnh BTN để ghi kết quả vào bảng trong mẫu báo Ura có giá trị là 3V, 6V, 9V. Đọc cáo. số chỉ trên Ampe kế và Vôn kế HS: Các nhóm tiến hành đo và ghi kết tương ứng vào bảng 1. quả vào bảng báo cáo thực hành. - Bước 3: Từ bảng kết quả tính R U GV: Theo dõi nhắc nhở các HS trong từng nhóm đều phải tham gia mắc theo CT: R = I . Ghi các giá trị mạch điện hoặc đo một giá trị. R1, R2, R3 vào bảng 1. - Bước 4: Tính R. R  R 2  R3 3 .. D. Củng cố (7’) - Yêu cầu HS nộp báo cáo thực hành. - Nêu ý nghĩa của bài TH? - Qua bài TH em có rút ra nhận xét gì? - Nhận xét và rút kinh nghiệm tinh thần, thái độ thực hành của các nhóm. E. Hướng dẫn học ở nhà (1’) - Ôn lại nội dung đã thực hành. - Đọc trước bài 4: Đoạn mạch nối tiếp.. Hình thành.... Năng lực hợp tác nhóm. Bố trí và tiến hành TN.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Ngày 21/8/2017. Tiết 4 - Bài 4: ĐOẠN MẠCH NỐI TIẾP I. Mục tiêu: 1. Về kiến thức: - Biết cách suy luận từ biểu thức I = I 1 = I2 và hệ thức của định luật Ôm để U1 R1  U R2 . 2 xây dựng được hệ thức. - Suy luận được công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc nối tiếp là Rtđ = R1 + R2. - Viết được công thức tính điện trở tương đương đối với đoạn mạch nối tiếp gồm nhiều nhất ba điện trở. 2. Về kĩ năng: - Xác định được bằng thí nghiệm mối quan hệ giữa điện trở tương đương của đoạn mạch nối tiếp với các điện trở thành phần. - Vận dụng được định luật Ôm cho đoạn mạch nối tiếp gồm nhiều nhất ba điện trở thành phần. - Hình thành cho HS năng lực giải bài tập, phát triển năng lực tư duy của HS, năng lực bố trí TN, hợp tác nhóm. 3. Về thái độ: Rèn luyện tính độc lập, nghiêm túc, tinh thần hợp tác trong học tập. II. Chuẩn bị của GV& HS a. GV:. - Hệ thống lại những kiến thức trong chương trình lớp 7 có liên quan đến bài học. - Hình vẽ phóng to H27.1a sgk lớp 7 (trang 76). Hình vẽ 4.1, 4.2 phóng to. b. HS:. Mỗi nhóm HS: - Ba điện trở mẫu lần lượt có giá trị 6, 10, 16. Một khoá K; Một biến thế nguồn; Bảy đoạn dây nối; Một vôn kế 1 chiều có GHĐ 12V và ĐCNN 0,1V; Một ampe kế 1 chiều có GHĐ 3A và ĐCNN 0,1A; 1 Bảng điện. III. Tiến trình bài dạy:. A. Ổn định tổ chức (1’) B. Kiểm tra bài cũ, đặt vấn đề vào bài mới (1’) * Kiểm tra: (lồng trong bài mới) * Đặt vấn đề: Ở các tiết trước chúng ta đã nghiên hệ thức của định luật Ôm. Vậy trong đoạn mạch mắc nối tiếp hệ thức của định luật Ôm được sử dụng như thế nào? Để hiểu rõ điều đó, chúng ta cùng tìm hiểu bài học hôm nay! C. Nội dung bài mới:.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ. NỘI DUNG. Hình thành và ........... HĐ 1: Cường độ dòng điện và hiệu điện thế trong đoạn mạch nối tiếp. (15’) GV: Đưa tranh vẽ Hình 27.1a SGK lớp 7, yêu cầu HS cho biết: Trong đoạn mạch gồm 2 bóng đèn mắc nối tiếp: 1. Cường độ dòng điện chạy qua mỗi đèn có mối liên hệ ntn với cường độ dòng điện trong mạch chính? 2. HĐT giữa hai đầu đoạn mạch có mối liên hệ ntn với HĐT giữa 2 đầu mỗi đèn? HS: Quan sát tranh vẽ trả lời. GV: Treo tranh vẽ hình 4.1 lên bảng. Yêu cầu HS quan sát và nhận xét các điện trở R1, R2 và ampe kế được mắc ntn trong mạch điện? HS: Quan sát hình vẽ, làm việc cá. I. Cường độ dòng điện và hiệu điện thế trong đoạn mạch nối tiếp. 1. Nhớ lại kiến thức lớp 7. Trong đoạn mạch gồm Đ1 nt Đ2 thì: Năng lực I = I1 = I2. tư duy (1) U = U1 + U2 (2) A 2. Đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc nối tiếp. R2 R1 * Sơ đồ: A K. + A. B. C1 R , R và ampe kế được mắc 1 2. nhân với C1 . nối tiếp với nhau. GV: Thông báo: Trong đoạn mạch nối tiếp thì 2 điện trở chỉ có 1 điểm chung, đồng thời I chạy qua chúng C2 Theo định luật Ôm ta có: có cường độ bằng nhau tức là hệ thức U1 I1.R 1 Kĩ năng  (1), (2) vẫn đúng với đoạn mạch nối U1 I1.R1 ; U 2 I2 .R 2  U 2 I2 .R 2 suy luận tiếp. U1 R 1 HS: Ghi vở.  GV: Yêu cầu HS vận dụng những Mà I1 = I2 = I ⇒ U 2 R 2 (3) kiến thức vừa ôn tập và hệ thức của * Các hệ thức đối với đoạn mạch định luật Ôm để trả lời C2 . HS: Làm việc cá nhân hoàn thành gồm R1 nt R2: (1) I = I1 = I2. C2 . (2) U = U1 + U2. GV: Tuỳ từng đối tượng hs mà có thể U1 R1 yêu cầu hs tự bố trí TN để kiểm tra  U R2 . 2 lại các hệ thức (1), (2). (3) ? Vậy đối với đoạn mạch có R 1 nt R2.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ. ta có những hệ thức nào? HS: Trả lời. HĐ 2: Điện trở tương đương của đoạn mạch nối tiếp. (18’) GV: Yêu cầu HS đọc SGK mục 1 phần II rồi trả lời câu hỏi: Thế nào là một điện trở tương đương của một đoạn mạch? HS: Cá nhân đọc SGK tìm hiểu khái niệm Rtđ. GV: Hướng dẫn HS dựa vào biểu thức (1), (2) và hệ thức của ĐL Ôm để xây dựng công thức tính Rtđ. Gọi đại diện 1HS lên bảng trình bày cách làm. HS: Dưới sự hướng dẫn của GV, HS tự rút ra công thức tính Rtđ. GV: Yêu cầu các nhóm lên nhận dụng cụ TN. Cho HS đọc thông tin mục 3 phần II trong SGK sau đó yêu cầu các nhóm thảo luận nêu phương án tiến hành TN với các dụng cụ đã cho. HS: Đọc SGK. Thảo luận nhóm nêu phương án tiến hành TN. GV: Nhận xét - Chốt lại các bước tiến hành TN. GV: Yêu cầu HS tiến hành TN. HS: Tiến hành TN theo nhóm. GV: Theo dõi kiểm tra các nhóm trong quá trình lắp mạch điện - kiểm tra các mối nối và mạch điện của các nhóm. GV: Yêu cầu 4 nhóm báo cáo kết quả thí nghiệm. HS: Đại diện các nhóm báo cáo kết quả thí nghiệm.. NỘI DUNG. Hình thành và ........... II. Điện trở tương đương của đoạn mạch nối tiếp. 1. Khái niệm điện trở tương đương. (SGK - 12) - Ký hiệu: Rtđ. 2. Công thức tính. C3 Theo (2) ta có U = U + U 1 2. =IRtđ.. = IR1 + IR2 = I(R1 + R2) Năng lực sáng tạo. Vậy suy ra: R tđ = R1 + R2 (4) 3. Thí nghiệm kiểm tra. * Sơ đồ: H4.1.. * Tiến hành: - Bước 1: Mắc điện trở R=6 nt với R=10. Hiệu chỉnh biến thế nguồn để Ura = 6V. Đọc I1. - Bước 2: Thay 2 điện trở trên bằng điện trở có R=16. Ura = 6V. Đọc I2. - Bước 3: So sánh I1 và I2 => mlh giữa R1, R2, Rtđ.. Năng lực bố trí TN và hợp tác các thành viên trong nhóm..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ. NỘI DUNG. Hình thành và ........... GV: Nhận xét - khẳng định kết quả đúng. GV: Từ TN trên ta có kết luận gì? 4. Kết luận: Đoạn mạch gồm 2 HS: Nêu kết luận. điện trở mắc nt có Rtđ = R1 + GV: Yêu cầu HS đọc phần thông báo R2. trong SGK. HS: Đọc thông báo trong SGK. III. Vận dụng. HĐ 3: Vận dụng. (7’) GV: Yêu cầu hs đọc và hoàn thành C4 C4 , C5 . C5. HS: Trả lời C4 , C5 . ? Cần mấy công tắc để điều khiển R12 = 20 + 20 = 2.20 = 40Ω. RAC = R12 + R3 = RAB + R3 đoạn mạch nt? = 2.20 + 20 = 3.20 = 60Ω. ? Trong sơ đồ H4.3 có thể chỉ mắc 2 điện trở có trị số thế nào nối tiếp với nhau (thay vì phải mắc 3 điện trở)?. ? Nêu cách tính điện trở tương đương của đoạn mạch AC.. Kĩ năng tính toán. D. Củng cố (3’) - Nếu có R1, R2...RN mắc nt với nhau thì ta có: Rtđ =R1 + R2 +..+RN. - Nếu R1=R2=..=RN mắc nt với nhau thì RN=NR1. E. Hướng dẫn học ở nhà (1’) - Học bài theo SGK và vở ghi. - Đọc trước SGK bài 5: Đoạn mạch song song. - Làm các bài tập 4.1 → 4.6 trong SBT. Ngày 25/8/2017. Tiết 5 - Bài 5: ĐOẠN MẠCH SONG SONG I. Mục tiêu: 1. Về kiến thức: - Viết được công thức tính điện trở tương đương đối với đoạn mạch mắc song song gồm nhiều nhất ba điện trở. - Biết cách suy luận từ biểu thức U = U 1 = U2 và hệ thức của định luật Ôm để I1 R 2  I xây dựng được hệ thức 2 R1 ..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> - Suy luận được công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch gồm 2 1 1 1   điện trở mắc song song là R td R1 R 2 .. 2. Về kĩ năng: - Xác định được bằng thí nghiệm mối quan hệ giữa điện trở tương đương của đoạn mạch song song với các điện trở thành phần. - Vận dụng định luật Ôm cho đoạn mạch mắc song song gồm nhiều nhất ba điện trở thành phần. - Hình thành cho HS năng lực giải bài tập, phát triển năng lực tư duy của HS, năng lực bố trí TN, hợp tác nhóm, ghi và xử lí thông tin. 3. Về thái độ: - Nghiêm túc trong quá trình làm thí nghiệm theo nhóm. II. Chuẩn bị của GV& HS a. GV: - Hình vẽ phóng to H28.1a SGK lớp 7 (trang 79). Hình vẽ 5.1 phóng to. - Ba điện trở mẫu lần lượt có giá trị là 10, 15, 6; Một khoá K. - Một biến thế nguồn; Bảy đoạn dây nối; Một vôn kế 1 chiều có GHĐ 12V và ĐCNN 0,1V; Một Ampe 1 chiều kế có GHĐ 3A và ĐCNN 0,1A; 1 bảng điện. b. HS: học bài, làm bài và nghiên cứu trước nội dung bài mới. III. Tiến trình bài dạy: A. Ổn định tổ chức (1’) B. Kiểm tra bài cũ, đặt vấn đề vào bài mới (5’) * Kiểm tra: Đọc thuộc lòng phần ghi nhớ bài "Đoạn mạch song song". * Đặt vấn đề: Đối với đoạn mạch song song, điện trở tương đương của đoạn mạch có bằng tổng các điện trở thành phần không? Để biết được điều đó, chúng ta cùng đi nghiên cứu bài học hôm nay. C. Nội dung bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ. HĐ 1: Cường độ dòng điện và hiệu điện thế trong đoạn mạch song song. (10’) GV: Đưa tranh vẽ Hình 28.1a SGK lớp 7, yêu cầu HS đọc SGK để ôn lại kiến thức lớp 7. ? Cường độ dòng điện chạy qua mạch chính có mối liên hệ ntn vớicường độ dòng điện chạy qua các. NỘI DUNG. Hình thành và.... I. Cường độ dòng điện và hiệu điện thế trong đoạn mạch song song. 1. Nhớ lại kiến thức lớp 7. Xử lí thông tin Đoạn mạch gồm Đ1 // Đ2 thì: I = I1 + I2 (1) U = U1 = U2 (2). Năng lực tư duy.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ. NỘI DUNG. Hình thành và.... mạch rẽ? ? HĐT giữa hai đầu đoạn mạch có mối liên hệ ntn với HĐT giữa 2 đầu mỗi mạch rẽ? HS: Lần lượt trả lời. GV: Treo tranh vẽ hình 5.1 lên bảng. Yêu cầu HS quan sát và nhận xét các điện trở R1, R2 được mắc ntn trong mạch điện? HS: Quan sát tranh vẽ. Sau đó tiến hành thảo luận trong nhóm để trả lời. GV: Thông báo: Trong đoạn mạch // thì 2 điện trở có 2 điểm chung và hệ thức (1) (2) vẫn đúng với đoạn mạch //. HS: Ghi vở. ? Nêu vai trò của Ampe kế và Vônkế trong sơ đồ? HS: Trong nhóm trả lời. GV: Yêu cầu HS vận dụng những kiến thức vừa ôn tập và hệ thức của. 2. Đoạn mạch gồm hai điện trở mắc song song. C1 Sơ đồ:. - Ampe kế đo cường độ dòng điện. - Vôn kế đo hiệu điện thế. * Các hệ thức đối với đoạn mạch gồm R1 // R2. I = I1 + I2 (1). U = U1 = U2 (2). C2 Ta có:. Suy luận lôzic. U1 = U2 ⇒ I1R1 = I2R2, I1 R 2  R R1 (3). 1 suy ra:. định luật Ôm để trả lời C2 ? HS: Làm việc cá nhân hoàn thành II. Điện trở tương đương của đoạn mạch song song. C2 . GV: Yêu cầu HS tự bố trí và tiến 1. Công thức tính điện trở tương hành TN để kiểm tra lại các hệ thức đương của đoạn mạch gồm hai điện trở mắc song song. (1), (2). HS: Hoàn thành theo nhóm.. I. U R. C3 Từ hệ thức của ĐL Ôm: U U HĐ2: Điện trở tương đương của I1  1 I 2  2 R1 ; R 2 ; đồng (*), ta có: đoạn mạch song song. (15’). GV: Hướng dẫn HS dựa vào hệ thức (1) và (2) và hệ thức của ĐL Ôm để xây dựng CT tính Rtđ. Gọi đại diện 1 HS lên bảng trình bày cách làm. HS: Dưới sự hướng dẫn của GV, HS tự rút ra công thức.. thời I = I1 + I2; U = U1 = U2. Thay vào (*) ta có: 1 1 1 RR   R tđ  1 2 R tđ R 1 R 2 ⇒ R1  R 2 . 2. Thí nghiệm kiểm tra. a) Sơ đồ: H5.1..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ. GV: Cho HS làm TN kiểm tra. Phát dụng cụ TN. HS: Nhận dụng cụ và tiến hành TN theo nhóm. GV: Yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả TN. HS: Đại diện nhóm báo cáo KQ. GV: Yêu cầu hs làm việc nhóm rút ra kết luận. HS: Thảo luận trong nhóm rút ra KL.. NỘI DUNG. Hình thành và.... b) Các bước tiến hành: - Bước 1: Mắc R1 =10 // với R2 =15. Hiệu chỉnh biến thế nguồn để U là 6V. Đọc I1. - Bước 2: Thay 2 điện trở trên bằng điện trở có R = 6. U= 6V. Đọc I2. - Bước 3: So sánh I1 và I2 => mối Bố trí và liên hệ giữa R1, R2, Rtđ. tiến hành 4. Kết luận. TN (SGK - 15) III. Vận dụng. Hợp tác C4 nhóm C5. HĐ 3: Vận dụng. (10’) GV: Yêu cầu HS đọc và hoàn thành C4 , C5 .. GV: Gợi ý cho hs phần 2 của C5 , Trong sơ đồ có thể chỉ mắc 2 điện trở có trị số bằng bao nhiêu // với nhau (thay cho việc mắc 3 điện trở). Nêu cách tính Rtđ của đoạn mạch đó? HS: Làm việc cá nhân trả lời C4 , C5 .. D. Củng cố (3’) - Đọc ghi nhớ và "Có thể em chưa biết". - Mở rộng: + Nếu có R1, R2...RN mắc // với nhau thì ta có: 1 1 1   ...  R tđ R ` RN . E. Hướng dẫn học ở nhà (1’) - Học thuộc phần ghi nhớ. - Đọc trước SGK bài 6 - Bài tập vận dụng định luật Ôm. - Làm các bài tập 5.1 -> 5.6 trong SBT.. Ghi kết quả TN.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Ngày soạn 27/8/2017. Tiết 6 - Bài 6: BÀI TẬP VẬN DỤNG ĐỊNH LUẬT ÔM I. Mục tiêu: 1. Về kiến thức: - Biết cách vận dụng các kiến thức đã được học từ bài 1 đến bài 5 để giải được các bài tập đơn giản về đoạn mạch nối tiếp và song song (gồm nhiều nhất 3 điện trở). - Tìm được những cách giải khác nhau đối với cùng một bài toán. 2. Về kĩ năng: - Rèn kỹ năng vẽ sơ đồ mạch điện và kỹ năng tính toán. - Hình thành kĩ năng giải BT, năng lực tư duy, hợp tác nhóm 3. Về thái độ: - Nghiêm túc, trung thực trong báo cáo đáp số của bài toán. - Tích cực suy nghĩ để tìm ra được những cách giải khác nhau. II. Chuẩn bị của GV& HS a. GV: - Bảng liệt kê các giá trị HĐT và CĐDD định mức của một số đồ dùng điện trong gia đình tương ứng với 2 loại nguồn điện là 110V và 220V. b. HS: - Hệ thống lại những kiến thức đã được học. - Ghi nhớ các công thức đối với đoạn mạch //, đoạn mạch nối tiếp, định luật Ôm. III. Tiến trình bài dạy: A. Ổn định tổ chức (1’) B. Kiểm tra bài cũ, đặt vấn đề vào bài mới (6’) * Kiểm tra: - HS1: Phát biểu và viết biểu thức định luật Ôm. - HS2: Viết công thức biểu diễn mối quan hệ giữa U, I, R trong đoạn mạch có 2 điện trở mắc nối tiếp, song song. * Đặt vấn đề: Chúng ta đã được nghiên cứu qua định luật Ôm đối với đoạn mạch nối tiếp và đoạn mạch song song. Hôm nay chúng ta cùng vận dụng các kiến thức đó để làm một số bài tập. C. Nội dung bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ. NỘI DUNG. HĐ 1: Giải bài tập 1 (13’) 1. Bài 1: Tóm tắt: GV: Gọi 1 HS đọc đề bài bài 1 và tóm R1 = 5 ; UV = 6V; IA = 0,5A. tắt đề bài. a) Rtđ = ? HS: Thực hiện. b) R2 = ?. Hình thành và.... Khả năng.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ. NỘI DUNG. GV: Yêu cầu cá nhân HS giải bài tập 1 Bài giải ra nháp. PT mạch điện: R1 nt R2 (A) nt R1 nt R2  IA= IAB = 0,5A. GV: hướng dẫn chung cả lớp giải bài UV = UAB = 6V. U AB 6V tập 1 bằng cách trả lời các câu hỏi: ? Cho biết R1 và R2 được mắc với nhau a) Rtđ = IAB = 0,5A = 12 () như thế nào? Ampe kế, vôn kế đo Điện trở tương đương của đoạn những đại lượng nào trong mạch điện? mạch AB là 12 . ? Vận dụng công thức nào để tính điện b) Vì R1 nt R2  Rtđ = R1 + R2 trở tương đương Rtđ và R2?  Thay số  R2 = Rtđ − R1 = 12 − 5 = 7 tính Rtđ  R2. Vậy điện trở R2 bằng 7. GV: Yêu cầu HS nêu các cách giải khác. Có thể HS đưa ra cách giải như: Tính U1 sau đó tính U2  R2 HS: chữa bài vào vở. 2. Bài 2: Tóm tắt: HĐ 2: Giải bài tập 2 (15’) R1 = 10 ; IA1= 1,2A; IA = 1,8A. GV: Gọi 1 HS đọc đề bài bài 2. a) UAB = ? HS: Đọc. b) R2 = ? GV: Yêu cầu cá nhân HS giải bài 2 (có Bài giải thể tham khảo gợi ý cách giải trong a) (A) nt R1  I1 = IA1 = 1,2A SGK) theo đúng các bước giải. Sau khi (A) nt (R1 // R2)  IA = IAB = 1,8A HS làm bài xong, GV thu bài của 1 số U  U I.R HS để kiểm tra. Từ công thức: I = R HS: Làm việc cá nhân giải BT 2.  U1 = I1.R1 = 1,2.10 = 12 (V) GV: Gọi 1 HS lên chữa phần a); 1 HS R //R  U = U = U = 12V 1 2 1 2 AB chữa phần b). Gọi HS khác nêu nhận Hiệu điện thế giữa 2 điểm AB là xét; Nêu các cách giải khác. 12V HS: Thực hiện. b) Vì R1//R2 Gợi ý: Phần b) HS có thể đưa ra cách  I = I − I = 1,8A − 1,2 A = 0,6A I1 R 2  I R1 2 giải khác, ví dụ: Vì R1 //R2 .  Cách tính R2 với R1; I1 đã biết; I2 = I − I1. Hoặc đi tính RAB: RAB. U AB 12V 20   ( ) I 1,8A 3 = AB. 2. Hình thành và.... làm việc độc lập. Năng lực tư duy. Kĩ năng trình bày bài. 1. U2 = 12 V theo câu a) U 2 12V  20() R 0, 6A 2  R2 =. Vậy điện trở R2 bằng 20.. Kĩ năng tính toán.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ. NỘI DUNG. 1 1 1 1 1 1      R AB R1 R 2 R 2 R AB R1 1 3 1 1     R 2 20() R 2 20 10 20. Sau khi biết R2 cũng có thể tính UAB = I.RAB - Gọi HS so sánh các cách tính R2  cách làm nào nhanh gọn, dễ hiểu  Chữa 1 cách vào vở. D. Củng cố (9’) - Hướng dẫn HS giải BT 3. - HS làm BT 3 theo nhóm dưới sự hướng dẫn của GV. E. Hướng dẫn học ở nhà (1’) - Làm các bài tập 6.1 -> 6.5 trong SBT. - Đọc trước bài 7: Sự phụ thuộc của điện trở vào chiều dài dây dẫn.. Hình thành và....

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Ngày soạn 1/9/2017. Tiết 7 - Bài 6: BÀI TẬP VẬN DỤNG ĐỊNH LUẬT ÔM I. Mục tiêu: 1. Về kiến thức: - Biết cách vận dụng các kiến thức đã được học từ bài 1 đến bài 5 để giải được các bài tập đơn giản về đoạn mạch nối tiếp và song song (gồm nhiều nhất 3 điện trở). - Tìm được những cách giải khác nhau đối với cùng một bài toán. 2. Về kĩ năng: - Rèn kỹ năng vẽ sơ đồ mạch điện và kỹ năng tính toán. - Hình thành kĩ năng giải BT, năng lực tư duy, hợp tác nhóm 3. Về thái độ: - Nghiêm túc, trung thực trong báo cáo đáp số của bài toán. - Tích cực suy nghĩ để tìm ra được những cách giải khác nhau. II. Chuẩn bị của GV& HS a. GV: - Bảng liệt kê các giá trị HĐT và CĐDD định mức của một số đồ dùng điện trong gia đình tương ứng với 2 loại nguồn điện là 110V và 220V. b. HS: - Hệ thống lại những kiến thức đã được học. - Ghi nhớ các công thức đối với đoạn mạch //, đoạn mạch nối tiếp, định luật Ôm. III. Tiến trình bài dạy: A. Ổn định tổ chức (1’) B. Kiểm tra bài cũ, đặt vấn đề vào bài mới (6’) * Kiểm tra: - HS1: Phát biểu và viết biểu thức định luật Ôm. - HS2: Viết công thức biểu diễn mối quan hệ giữa U, I, R trong đoạn mạch có 2 điện trở mắc nối tiếp, song song. * Đặt vấn đề: Chúng ta đã được nghiên cứu qua định luật Ôm đối với đoạn mạch nối tiếp và đoạn mạch song song. Hôm nay chúng ta cùng vận dụng các kiến thức đó để làm một số bài tập. C. Nội dung bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ. HĐ 1: Giải bài tập 1 (13’) Bài 1. Một đoạn mạch gồm 3 điện trở mắc nối tiếp R1 =4  ;R2 =3  ;R3=5  .. NỘI DUNG. Hình thành và.... 1. Bài 1: - Tính cường độ dòng điện qua các điện trở là : Khả.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ. NỘI DUNG. Hiệu điện thế 2 đầu của R3 là 7,5V. I1 = I2 = I3 = U 7,5 Tính hiệu điện thế ở 2 đầu các điện trở 3 = =¿ 1, 5 ( A ) R3 5 R1; R2 và ở 2 đầu đoạn mạch. - Hiệu điện thế hai đầu GV: Gọi 1 HS đọc đề bài bài 1 và tóm mỗi điện trở là : tắt đề bài. U1 = I1 . R1 = 1,5 . 4 = 6 V HS: Thực hiện. U2 = I2 . R2 = 1,5 . 3 = 4,5 V GV: Yêu cầu cá nhân HS giải bài tập 1 Hiệu điện thế hai đầu đoạn ra nháp. mạch AB là : U = U1 + U2 +U3 = GV: hướng dẫn chung cả lớp giải bài6 V + 4,5 V + 7,5 V = 18 V tập 1 bằng cách trả lời các câu hỏi: ? Cho biết R1 và R2 , R3 được mắc với nhau như thế nào? Ampe kế, vôn kế đo những đại lượng nào trong mạch điện? ? Vận dụng công thức nào để tính U1, 2. Bài 2: U2? GV: Yêu cầu HS nêu các cách giải Bài giải khác. HS: chữa bài vào vở. a - Trên điện trở R1 có ghi 0,1k  – HĐ 2: Giải bài tập 2 (15’) Bài 2. Trên điện trở R1 có ghi 0,1k  – 2A điều này cho ta biết điện trở có 2A, điện trở R2 có ghi 0,12k  – 1,5A. giá trị lớn nhất là 0,1 k  và điện a) Giải thích các số ghi trên hai điện trở. trở R1 chịu được dòng điện lớn nhất b) Mắc R1 nối tiếp R2 vào hai điểm A, B là 2A - Trên điện trở R2 có ghi 0,12k  – thì UAB tối đa bằng bao nhiêu để khi hoạt động cả hai điện trở đều không bị 1,5A điều này cho ta biết điện trở có giá trị lớn nhất là 0,12 k  và hỏng. điện trở R2 chịu được dòng điện lớn Đs: 330V nhất là 1,5A GV: Gọi 1 HS đọc đề bài bài 2. b, Khi mắc R1 nt R2 thị dòng điện HS: Đọc. GV: Yêu cầu cá nhân HS giải bài 2 (có lớn nhất của mạch nối tiếp là 1,5A Hiệu điện thế lớn nhất để khi thể tham khảo gợi ý cách giải trong SGK) theo đúng các bước giải. Sau khi hoạt động cả hai điện trở đều không HS làm bài xong, GV thu bài của 1 số bị hỏng là : U = Imaxc . ( R1 + R2 ) = HS để kiểm tra. 1,5 . ( 100  + 120  ) = 330 V HS: Làm việc cá nhân giải BT 2. GV: Gọi 1 HS lên chữa phần a); 1 HS chữa phần b). Gọi HS khác nêu nhận xét; Nêu các cách giải khác.. Hình thành và.... năng làm việc độc lập. Năng lực tư duy. Kĩ năng trình bày bài. Kĩ năng tính toán.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ. NỘI DUNG. HS: Thực hiện. Bài 3. HĐ 3: Giải bài tập 3 (8’) M¾c hai ®iÖn trë R1, R2 vµo hai ®iÓm A, B cã hiÖu ®iÖn thÕ 90V. NÕu m¾c R1 vµ R2 nèi tiÕp th× dßng ®iÖn cña m¹ch lµ 1A.NÕu m¾c R1 vÇ R2 song song th× dßng ®iÖn qua m¹ch chÝnh là 4,5A. Hãy xác định điện trở R1 và R2 ? D. Củng cố (3’) - Hướng dẫn HS giải BT 3. - HS làm BT 3 theo nhóm dưới sự hướng dẫn của GV. E. Hướng dẫn học ở nhà (1’) - Làm các bài tập 6.1 -> 6.5 trong SBT. - Đọc trước bài 7: Sự phụ thuộc của điện trở vào chiều dài dây dẫn. * Rút kinh nghiệm................................................................................ Hình thành và....

<span class='text_page_counter'>(23)</span> Ngày soạn: 4./9/2017 Tiết 8-9-10.. Bài 7-8-9. CHỦ ĐỀ: SỰ PHỤ THUỘC CỦA ĐIỆN TRỞ VÀO CẤU TẠO CỦA DÂY DẪN. Tiết 8 – HÌNH THÀNH BIỂU TƯỢNG VÀ PHƯƠNG ÁN I. Mục tiêu: 1. Về kiến thức: - Nêu được mối quan hệ giữa điện trở của dây dẫn với độ dài dây dẫn. - Biết cách xác định sự phụ thuộc của điện trở vào một trong các yếu tố (chiều dài, tiết diện, vật liệu làm dây dẫn). - Suy luận và tiến hành thí nghiệm kiểm tra sự phụ thuộc của điện trở dây dẫn vào chiều dài. - Nêu được điện trở của các dây dẫn có cùng tiết diện và được làm từ cùng một vật liệu thì tỉ lệ với chiều dài của dây. 2. Về kĩ năng: - HS quan sát, thu nhận và xử lí thông tin. Tìm hiểu sự phụ thuộc của điện trở vào các yếu tố của dây dẫn. - Xác định được phương án làm TN. c. Về thái độ: Trung thực, có tinh thần hợp tác trong hoạt động nhóm. II. Chuẩn bị của GV& HS a. GV: Cho mỗi nhóm HS: - Tranh vẽ và một số cuận dây có kích thước, chất liệu và dài ngắn khác nhau. b. HS: nghiên cứu trước nội dung bài mới. III. Tiến trình bài dạy: A. Ổn định tổ chức (1’) B. Kiểm tra bài cũ, đặt vấn đề vào bài mới (5’) * Kiểm tra: ? Hãy nêu công dụng của dây dẫn trong các mạch điện và trong các thiết bị điện? - HS: Là bộ phận quan trọng của mạch điện, nó được dùng để cho dđ chạy qua. ? Dây dẫn thường được làm bằng các vật liệu gì? * Đặt vấn đề: : Dây dẫn có thể có kích thước khác nhau, được làm từ các vật liệu khác nhau và có thể điện trở khác nhau. Vậy điện trở của dây dẫn phụ.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> thuộc vào những yếu tố nào và sự phụ thuộc đó như thế nào? Chúng ta cùng đi nghiên cứu bài học hôm nay để làm rõ hơn các vấn đề đó. C. Nội dung bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ. NỘI DUNG. HĐ 1: Xác định sự phụ thuộc của điện trở dây dẫn vào một trong những yếu tố khác nhau. (10’) GV: Yêu cầu HS quan sát hình 7.1 SGK tr 19. ? Hãy cho biết các cuộn dây có những yếu tố nào khác nhau? HS: Khác nhau về chiều dài, tiết diện, vật liệu làm dây dẫn. ? Điện trở của các dây này liệu có như nhau hay không? Nếu có thì những yếu tố nào có thể ảnh hưởng đến R của dây? HS: Nêu dự đoán của mình. HĐ 2: Sự phụ thuộc của điện trở vào chiều dài dây dẫn. (8’) GV: Yêu cầu HS đọc mục 1 phần II SGK tr 19.. I. Xác định sự phụ thuộc của điện trở dây dẫn vào một trong những yếu tố khác nhau. - Các dây dẫn này khác nhau về: + Chiều dài dây. + Tiết diện dây. + Chất liệu làm dây dẫn.. Hình thành..... Năng lực quan sát. Thu nhận và II. Dự đoán sự phụ thuộc của điện xử lí trở vào chiều dài dây dẫn. thông - Đo điện trở của dây dẫn có ciều dài tin lần lượt là l, 2l, 3l, có tiết diện như nhau và cùng làm từ một vật liệu. (HS dự đoán): R2 = 2R1 R3 = 3 R1. Vậy R  l. HS: Thảo luận theo nhóm trả lời C1 III. Dự đoán sự phụ thuộc của điện trở vào tiết diện dây dẫn SGK tr 19. Đại diện nhóm trả lời. R1= R Suy GV: Ghi góc bảng dự đoán của HS.HĐ 1 1 1 2 luận 3: Dự đoán điện trở phụ thuộc vào tiết    R R R R 2 diện dây dẫn(8’) - GV y/c HS nghiên cứu nội dung thông R2  R 2  tin trong SGK và trả lời câu hỏi: (?) Ta sử dụng những loại dây dẫn như 1  1  1  1  3  R3  R 3 thế nào để tìm hiểu sự phụ thuộc của R R3 R R R R * Nếu chập 2, 3 dây dẫn thành 1 dây dẫn vào S? duy nhất thì các dây dẫn có tiết diện 2S, - Yc HS quan sát H8.1 và trả lời C1 R R + HS quan sát H8.1 ; R3  3 a, Có 1 dây dẫn (R1= R) 3S. Khi đó: R1= R; R2 = 2 b, Có 2 dây dẫn (R2= ?) C2: - Nếu tiết diện tăng 2 lần thì R R c, Có 3 dây dẫn (R3= ?) - GV: Dựa vào kết quả ở C1 -> hoàn giảm 2 lần (R2= 2 ) thành C2. - Nếu tiết diện tăng 3 lần thì R - HS dự đoán: trường hợp 2 dây dẫn có.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ. cùng l và cùng được làm từ 1 vật liệu thì điện trở của chúng tỉ lệ nghịch với tiết diện dây. HĐ 4: Sự phụ thuộc của R vào vật liệu làm dây dẫn(8’) - Cho HS quan sát các đoạn dây dẫn đã chuẩn bị. ( ?) Để xác định sự phụ thuộc của điện trở vào vật liệu làm dây dẫn thì phải tiến hành TN với những dây dẫn có đặc điểm gì?. NỘI DUNG. Hình thành..... R giảm 3 lần (R3= 3 ). IV. Sự phụ thuộc của điện trở vào vật liệu làm dây dẫn Các dây dẫn có cùng chiều dài và Quan cùng tiết diện nhưng làm bằng các vật sát và thu liệu khác nhau. nhận thông tin V. Kết luận. D. Củng cố (2’) - Hệ thống lại kiến thức của bài. - HS đọc ghi nhớ và "Có thể em chưa biết". E. Hướng dẫn học ở nhà (1’) - Học theo SGK và vở ghi. - Làm BT 7.1 → 7.4 SBT tr 12..

<span class='text_page_counter'>(26)</span> Ngày soạn: 6/9/2017 Tiết 9 : CÁC THÍ NGHIỆM KIỂM TRA I. Mục tiêu: 1. Về kiến thức: HS biết cách tiến hành TN và rút ra kết luận 2. Về kĩ năng: Bố trí và tiến hành được thí nghiệm kiểm tra mối liên hệ giữa điện trở và tiết diện của dây. 3. Về thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, tinh thần hợp tác trong HĐ nhóm. 2. Phương pháp giảng dạy Nêu và giải quyết vấn đề, thực hành theo nhóm nhỏ. II. Chuẩn bị a. GV: - 2 đoạn dây cùng chất liệu, cùng l nhưng S khác nhau, cùng S, cùng l nhưng chất liệu khác nhau. Hai đoạn dây cùng S, cùng chất liệu nhưng l khác nhau - 1 nguồn điện, 1công tắc, 1 ampe kế, 1 vôn kế, dây nối, 2 chốt kẹp. b. HS: học bài, làm bài và nghiên cứu trước nội dung bài mới. III. Tiến trình bài dạy: A. Ổn định tổ chức (1’) B. Kiểm tra bài cũ, đặt vấn đề vào bài mới (6’) *Kiểm tra: - Điện trở của dây dẫn phụ thuộc vào những yếu tố nào? C. Nội dung bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ. HĐ 1: ? Các dự đoán của các em có đúng không? => Chúng ta cùng đi làm thínghiệm kiểm tra. GV: Ghi dự đoán của HS. ? Muốn làm thí nghiệm kiểm tra sự phụ thuộc của điện trở dây dẫn vào chiều dài của dây thì ta cần làm thí nghiệm với những dây dẫn có đặc điểm gì? HS: Các dây dẫn có chiều dài khác nhau,cùng tiết diện và được làm cùng vật liệu. GV: Yêu cầu HS quan sát các sơ đồ hình 7. 2 SGK tr 20. ? Hãy cho biết các dụng cụ làm. NỘI DUNG. Hình thành.... I. Thí nghiệm kiểm tra sự phụ thuộc của điện trở vào chiều dài dây dẫn(Bài 7-SGK) 1) Sơ đồ: (SGK - 20) Bố trí và tiến hành 2) Tiến hành thí nghiệm: TN Bảng 1: HĐT Dây U1 = dẫn (l) Dây U2 = dẫn (2l) Dây U3 =. CĐD Đ. ĐT. I1 =. R1 =. I2 =. R2 =. I3 =. R3 =. Ghi kết quả.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ. thí nghiệm? ? Hãy nêu cách bố trí và tiến hành thí nghiệm? HS: Trả lời. GV: Giao dụng cụ cho các nhóm. HS: Các nhóm tiến hành làm thí nghiệm. Ghi kết quả đo được vào bảng 1 SGK tr 20. ? Hãy so sánh với kết quả mà các em đã dự đoán? HS: Trả lời. ? Vậy điện trở dây dẫn có cùng tiết diện và được làm cùng 1 loại vật liệu thì có mối quan hệ như thế nào với chiều dài dây dẫn? ? Với 2 dây dẫn có R tương ứng là R1 và R2 có cùng S và được làm cùng 1 loại vật liệu, thì có mối quan hệ như thế nào với chiều dài của mỗi dây dẫn? HS: Trả lời. GV: Chốt lại. HĐ 2: - GV: Chia nhóm HS, Y/c tiến hành thí nghiệm như SGK - HS nhận dụng cụ tiến hành TN, ghi kết quả vào bảng 1: + lần 1: với dây dẫn có S1 có cùng l, + lấn 2: với dây dân có S2 chất liệu (?) Nêu kết luận về sự phụ thuộc của R vào S ? HĐ 3 - GV y/c HS trao đổi, làm thí nghiệm (theo nhóm) theo hướng dẫn (a-> d).  Từ kết quả thí nghiệm  nhận xét.. NỘI DUNG. Hình thành.... dẫn (3l) 3) Nhận xét: - R tỉ lệ thuận với l. -. R1 l1  R2 l2 .. Tổng hợp. 4. Kết luận: (SGK - 20). II. Thí nghiệm kiểm tra sự phụ thuộc của điện trở vào tiết diện dây dẫn.( Bài Hợp tác 8-SGK) nhóm * Nhận xét: S 2 d 22  S1 d12 S2 R  1 S1 R 2. *Kết luận: Điện trở của dây dẫn tỉ lệ nghịch với tiết. Bố trí và làm TN. S 2 R1  S R2 1 diện của dây. III. Thí nghiệm kiểm tra sự phụ thuộc của điện trở vào vật liệu làm dây dẫn. ( Bài 9-SGK) 1.Thí nghiệm: a, Vẽ sơ đồ mạch điện b, Lập bảng ghi kết quả thí nghiệm Tổng c, Tiến hành thí nghiệm hợp d, Nhận xét: (R của các dây dẫn) 2. Kết luận: Điện trở của dây dẫn phụ thuộc vào vật Hợp tác nhóm liệu làm dây dẫn. III. Vận dụng.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ. NỘI DUNG. (?) Em có kết luận gì về mối C3: Cho: l1= l2, S1= 2mm2, S2= 6mm2 quan hệ giữa điện trở và vật liệu So sánh R1 với R2? làm dây dẫn. Giải: Vì S2= 3S1 => R1= 3R2. HĐ 4: Vận dụng (10’) C4: - HS đọc C3 và trả lời Vì R tỉ lệ nghịch với S của dây nên: - Yc 1 HS đọc C4 C5 C6:(?) Hệ S1  R2  R  S1 R  0,5.5,5 1,1() 2 1 thức nào biểu diễn mối quan hệ S 2 R1 S2 2,5 R và S? C5: C6: D. Củng cố (5’) - GV y/c HS trả lời các câu hỏi: + Nêu sự phụ thuộc của R vào tiết diện S của dây dẫn? + Viết hệ thức biểu diễn mối quan hệ giữa R và S của hai dây dẫn cùng loại. E. Hướng dẫn học ở nhà (1’) - Học Ghi nhớ trong SGK và làm các bài tập trong SBT. - Đọc phần “Có thể em chưa biết” và chuẩn bị cho giờ sau.. Hình thành....

<span class='text_page_counter'>(29)</span> Ngày soạn: 8/9/2017 Tiết 10 : RÚT RA KẾT LUẬN I. Mục tiêu: 1. Về kiến thức: - Rút ra được kết luận chung. - Biết điện trở suất là gì? So sánh được mức độ dẫn điện của các chất hay các vật liệu căn cứ vào bảng ghi điện trở suất của chúng. 2. Về kĩ năng: - Vận dụng công thức R= p để tính được một đại lượng khi biết các đại lượng khi biết các đại lượng khác. Rèn luyện kĩ năng tính toán, kĩ năng giải bài tập cho HS 3. Về thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác, linh hoạt khi biến đổi công thức. II. Chuẩn bị của GV& HS a. GV: b. HS: học bài, làm bài và nghiên cứu trước nội dung bài mới. III. Tiến trình bài dạy: A. Ổn định tổ chức (1’) B. Kiểm tra bài cũ, đặt vấn đề vào bài mới (6’) *Kiểm tra: ? Điện trở của dây dẫn phụ thuộc vào những yếu tố nào? * Đặt vấn đề: Ở lớp 7, ta đã biết đồng là kim loại dẫn điện rất tốt, chỉ kém có bạc, nhưng lại rẻ hơn bạc rất nhiều. Vì thế đồng thường được dùng làm dây dẫn để nối các thiết bị và dụng cụ trong các mạng điện. Vậy căn cứ vào đặc trưng nào để biết chính xác vật liệu này dẫn điện tốt hơn vật liệu kia? Để hiểu được về vấn đề này, chúng ta cùng đi nghiên cứu bài học hôm nay. C. Nội dung bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ. HĐ 1: Rút ra kết luận (5’) - Cho HS quan sát các đoạn dây dẫn đã chuẩn bị. - HS tự rút ra kết luận HĐ 2: Tìm hiểu về điện trở suất (8’) - Y/c HS đọc mục 1, trả lời các câu hỏi: (?) Sự phụ thuộc của điện trở vào vật liệu làm dây dẫn được đặc trưng bằng đại lượng nào? (?) Đại lượng này có trị số được. NỘI DUNG. Hình thành.... I. Kết luận Vậy điện trở của dây dẫn tỉ lệ thuận với chiều dài của dây dẫn, tỉ lệ nghịch với tiết Tổng diện của dây dẫn và phụ thuộc vào vật hợp liệu làm dây. II. Điện trở suất – Công thức điện trở 1. Điện trở suất: (SGK-Bài 9) - Khái niệm. Kí hiệu:  (rô), đơn vị:  .m (ôm mét) C2: -6  costantan= 0,5.10 Ω.m Vậy đoạn dây costantan chiều dài 1m tiết.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ. NỘI DUNG. xác định ntn? Kí hiệu, đơn vị? - GV treo bảng điện trở suất của 0 1 số chất ở 20 C và giới thiệu. (?) Hãy nêu nhận xét về trị số  của kim loại và hợp kim có trong bảng? (?) Điện trở suất của đồng là bao nhiêu cho biết ý nghĩa con số đó? (?) Trong các chất có trong bảng, chất nào dẫn điện tốt nhất? Tại sao đồng thường được dùng để làm lõi dây nối của các mạch điện? (?)  của costantan là bao nhiêu? ý nghĩa? dựa vào mối quan hệ giữa R và tiết diện của dây dẫn  Tính Rcostantan =? HĐ 3: Xây dựng công thức tính điện trở (8’) - GV hướng dẫn làm C3 Gợi ý: + Xem lại ý nghĩa điện trở suất  R1= ? + Lưu ý về sự phụ thuộc của R vào l , S và vật liệu làm dây. - HS làm theo các bước hoàn thành bảng 2  công thức tính R (?) Hãy nêu đơn vị đo của các đại lượng có trong công thức R? HĐ 4: Vận dụng (10’) - GV hướng dẫn hoàn thành C4. (?) Để tính R ta vận dụng công thức nào? (?) Đại lượng nào đã biết, đại lượng nào trong công thức cần phải tính?. diện 1mm2 = 10-6 m2 có điện trở là 0,5 Ω 2. Công thức điện trở: Bảng 2: Các Dây dẫn Rddẫn bước (được làm từ vật liệu có (Ω) tính điện trở suất ủ) 1 Chiều dài Tiết diện R1=  1m 1m2 2 Chiều dài Tiết diện R2=  l l (m) 1m2 3 Chiều dài Tiết diện R3=  l (m) S(m2) 3. Kết luận: Điện trở của dây dẫn được tính bằng công thức : R=  Trong đó: p là điện trở suất (Ω.m) l là chiều dài (m) S là tiết diện (m2) III. Vận dụng C4: Diện tích tiết diện dây đồng là:. Hình thành.... Suy luận. Diễn giải. d2 (10  3 ) 2 S =  . 4 = 3,14. 4. áp dụng công thức tính trên: R=  4.4 3 2  R= 1,7.10-8. 3,14.(10 ) 16 6 = 1,7.10-8. 3,14.10. = 0,087 (Ω) C5: + Điện trở của dây nhôm: R= 2,8.10-8.2.106= 0,056 Ω + Điện trở của dây nikêlin: 8 3 2 R= 0,4.10-6.  (0, 2.10 ) = 25,5 Ω. + Điện trở của dây đồng:. Tính toán, trình bày bài.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ. NỘI DUNG. 400 (?) Tính diện tích dây ntn? 3,4 6 -8 - GV: R của đồng rất nhỏ vì vậy R= 1,7.10 . 2.10 người ta thường bỏ qua điện trở C6: Chiều dài dây tóc bóng đèn: của dây nối trong mạch. S 25. .1010 8 - GV: C5, C6 làm tương tự. l = R  = 5,5.10 = 0,1428m 14,3cm - yêu cầu HS hoạt động nhóm. - Đại diện các nhóm trình bày. - GV nhận xét và chốt lại. D. Củng cố (4’) - GV y/c lần lượt từng HS trả lời câu hỏi: (?) Đại lượng nào cho biết sự phụ thuộc của R vào vật liệu làm dây dẫn? (?) Căn cứ vào đâu để nói chất này dẫn điện tốt hơn chất kia? (?) Điện trở của dây dẫn được tính theo công thức nào? - HS đứng tại chỗ trình bày. E. Hướng dẫn học ở nhà (1’) - Học bài theo SGK và làm các bài tập trong SBT. - Đọc phần “Có thể em chưa biết” và chuẩn bị cho giờ sau.. Hình thành....

<span class='text_page_counter'>(32)</span>

<span class='text_page_counter'>(33)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×