Tải bản đầy đủ (.docx) (5 trang)

Giao an tong hop

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (235.86 KB, 5 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span> Bài 4+5+6. Trùng roi+Trùng biến hình và trùng giày+Trùng kiết lị và trùng sốt rét. Bài 4.TRÙNG ROI I.Trùng roi xanh: 1)Dinh dưỡng: -Vừa tự dưỡng, vừa dị dưỡng. -Hô hấp qua màng cơ thể. -Bài tiết và điều chỉnh áp suất thẩm thấu nhờ không bào co bóp.. 2)Sinh sản: -Sinh sản vô tính bằng cách phân đôi. -Nhân nằm ở phía sau cơ thể sinh sản, nhân phân đôi trước, tiếp theo là chất nguyên sinh và các bào quan. Cơ thể phân đôi theo chiều dọc..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> II.Tập đoàn trùng roi: -Tập đoàn trùng roi gồm nhiều tế bào có roi liên kết lại với nhau tạo thành. Chúng gợi ra mối quan hệ về nguồn gốc giữa động vật đơn bào và động vật đa bào.. YouTube Video. Bài 5.TRÙNG BIẾN HÌNH VÀ TRÙNG GIÀY I.Trùng biến hình (amip): 1/Cấu tạo ngoài và di chuyển:. a)Cấu tạo: - Gồm một tế bào có: +Chất nguyên sinh lỏng, nhân. +Không bào tiêu hóa, không bào co bóp.. b)Di chuyển: -Nhờ chân giả (do chất nguyên sinh dồn về một phía).. 2/Dinh dưỡng:. -Tiêu hóa nội bào:.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> + Khi một chân giả tiếp cận mồi (tảo, vi khuẩn, vụn hữu cơ...) + Lập tức hình thành chân giả thứ hai vây lấy mồi. + Hai chân giả kéo dài nuốt mồi vào sâu trong chất nguyên sinh + Không bào tiêu hóa tạo thành bao lấy mồi, tiêu hóa mồi nhờ dịch tiêu hóa -Bài tiết: chất thừa dần đến không bào co bóp -> thải ra ngoài ở mọi vị trí trên cơ thể -Trao đổi qua màng không khí 3/Sinh sản: -Vô tính bằng cách phân đôi cơ thể. II.Trùng giày:. 1/Dinh dưỡng: -Thức ăn->miệng->hầu->tiêu hóa ở không bào tiêu hóa (biến đổi nhờ enzim tiêu hóa) -Chất thải được thải ra ngoài qua lỗ thoát ở thành cơ thể. 2/Sinh sản: -Vô tính: bằng cách phân đôi cơ thể theo chiều ngang -Hữu tính: bằng cách tiếp hợp. Bài 6: TRÙNG KIẾT LỊ VÀ TRÙNG SỐT RÉT.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> I.Trùng kiết lị: -Thích nghi với lối sống kí sinh ở thành ruột -Phá hoại hồng cầu gây bệnh nguy hiểm, bệnh nhân đau bụng, đi ngoài phân có lẫn máu và chất nhày. Đó là triệu chứng của bệnh kiết lị. -Trùng kiết lị có chân giả rất ngắn. II.Trùng sốt rét: 1/Cấu tạo và dinh dưỡng: -Trùng sốt rét có kích thước nhỏ, không có bộ phận di chuyển, không có các không bào, hoạt động dinh dưỡng thực hiện qua màng tế bào -Thích nghi với kí sinh máu trong người, thành ruột và tuyến nước bọt của muỗi Anôphen. 2/Vòng đời:. -Trùng sốt rét do muỗi Anôphen truyền vào máu người. Chúng chui vào hồng cầu để kí sinh và sinh sản cùng lúc cho nhiều trùng sốt rét mới, phá vỡ hồng cầu chui ra và lại chui vào nhiều. hồng cầu khác, tiếp tục chu kì hủy hoại hồng cầu.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Các đặc điểm cần so sánh Đối tượng so sánh. Bảng So sánh trùng kiết lị và trùng sốt rét Kích Con đường Nơi kí sinh Tác hại thước truyền bệnh (so với dịch hồng cầu). Trùng kiết lị. Lớn hơn. Ống tiêu hóa. Ruột người. Trùng sốt rét. Nhỏ hơn. Muỗi Anôphen. Máu người Ruột và nước bọt của muỗi. Viêm loét ruột, mất hồng cầu Thiếu máu, suy nhược cơ thể. Tên bệnh. Kiết lị. Sốt rét. 3/Bệnh sốt rét ở nước ta: -Bệnh sốt rét ở nước ta đã được giảm dần tuy nhiên thỉnh thoảng vẫn bật phát ở một số nơi..

<span class='text_page_counter'>(6)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×