Tải bản đầy đủ (.docx) (26 trang)

GIAO AN MI THUAT DAN MACH LOP 7 TRON BO

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.62 MB, 26 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>KẾ HOẠCH DẠY HỌC THEO CHỦ ĐỀ MÔN: MĨ THUẬT – LỚP 7 Năm học : 2017 - 2018 Tiết học 1. Tên chủ đề Chủ đề 1: Sơ lược mĩ thuật Việt Nam thời Trần. Nội dung Tìm hiểu mĩ thuật thời Trần (năm 1226 – 1400). 2. Chủ đề 1: Sơ lược mĩ thuật Việt Nam thời Trần Chủ đề 1: Sơ lược mĩ thuật Việt Nam thời Trần. Mô phỏng một tác phẩm chạm khắc mĩ thuật thời Trần Sử dụng họa tiết hoa văn thời Trần trong trang trí trang phục áo dài Trưng bày và giới thiệu sản phẩm Vẽ phối cảnh căn phòng Tạo hình đồ vật ba chiều Sắp xếp đồ vật và tạo không gian cho căn phòng Trưng bày và giới thiệu sản phẩm Tạo mẫu chữ trang trí Trình bày báo tường, tập san Ứng dụng chữ trang trí trong đời sống Trưng bày và giới thiệu sản phẩm Kí họa phong cảnh Vẽ màu cho bức tranh phong cảnh từ kí họa Trưng bày và giới thiệu sản phẩm Kí họa dáng người Thể hiện tranh đề tài “Cuộc sống quanh em” Thể hiện tranh đề tài “Cuộc sống quanh em” Trưng bày và giới thiệu sản phẩm. 3. 4 5 6 7. Chủ đề 1: Sơ lược mĩ thuật Việt Nam thời Trần Chủ đề 2: Tạo hình căn phòng Chủ đề 2: Tạo hình căn phòng Chủ đề 2: Tạo hình căn phòng. 8. Chủ đề 2: Tạo hình căn phòng. 9 10 11. Chủ đề 3: Chữ trang trí trong đời sống Chủ đề 3: Chữ trang trí trong đời sống Chủ đề 3: Chữ trang trí trong đời sống. 12. Chủ đề 3: Chữ trang trí trong đời sống. 13 14. Chủ đề 4: Phong cảnh thiên nhiên Chủ đề 4: Phong cảnh thiên nhiên. 15. Chủ đề 4: Phong cảnh thiên nhiên. 16 17. Chủ đề 5: Cuộc sống quanh em Chủ đề 5: Cuộc sống quanh em. 18. Chủ đề 5: Cuộc sống quanh em. 19. Chủ đề 5: Cuộc sống quanh em.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> 20. Chủ đề 6: Sơ lược mĩ thuật Việt Nam từ cuối thế kỉ XIX đến năm 1954. 21. Chủ đề 6: Sơ lược mĩ thuật Việt Nam từ cuối thế kỉ XIX đến năm 1954. 22. Chủ đề 6: Sơ lược mĩ thuật Việt Nam từ cuối thế kỉ XIX đến năm 1954 Chủ đề 7: Vẽ tĩnh vật có hai vật mẫu Chủ đề 7: Vẽ tĩnh vật có hai vật mẫu Chủ đề 7: Vẽ tĩnh vật có hai vật mẫu Chủ đề 8: Một số tác giả, tác phẩm tiêu biểu của mĩ thuật italia thời kì Phục hưng. 23 24 25 26. 27. Chủ đề 8: Một số tác giả, tác phẩm tiêu biểu của mĩ thuật italia thời kì Phục hưng. 28. 32 33. Chủ đề 8: Một số tác giả, tác phẩm tiêu biểu của mĩ thuật italia thời kì Phục hưng Chủ đề 9: Trang trí và ứng dụng trong đời sống Chủ đề 9: Trang trí và ứng dụng trong đời sống Chủ đề 9: Trang trí và ứng dụng trong đời sống Chủ đề 10: Giao thông Chủ đề 10: Giao thông. 34. Chủ đề 10: Giao thông. 35. Chủ đề 10: Giao thông. 29 30 31. Tìm hiểu mĩ thuật Việt Nam từ cuối thế kỉ XIX đến năm 1954 Mô phỏng lại một tác phẩm mĩ thuật Việt Nam từ cuối thế kỉ XIX đến năm 1954 Trưng bày và giới thiệu sản phẩm Vẽ hình Vẽ đậm nhạt Vẽ màu Tìm hiểu moọt số tác giả, tác phẩm tiêu biểu của mĩ thuật italia thời kì Phục hưng Mô phỏng lại một tác phẩm mĩ thuật italia thời kì Phục hưng Trưng bày và giới thiệu sản phẩm Tạo họa tiết trang trí Sử dụng họa tiết trong trang trí cơ bản Sử dụng họa tiết trong trang trí ứng dụng Vẽ tranh Tạo mô hình phương tiện giao thông Sắp xếp các mô hình phương tiện thành bố cục giao thông Trưng bày và giới thiệu sản phẩm.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> GIÁO ÁN MĨ THUẬT ĐAN MẠCH LỚP 7 BÀI 1 : CHỦ ĐỀ 1: SƠ LƯỢC MĨ THUẬT VIỆT NAM THỜI TRẦN (Thời lượng 4 tiết) Thứ Ngày soạn : 00 / 00 / 2000 Ngày giảng : Tuần 1 - Bài 1 Tuần 2- Bài 1 Tuần 3 - Bài 1 Tuần 4 - Bài 1. -. ngày. tháng. năm 2000. 00 / 00 / 2000 00 / 00 / 2000 00 / 00 / 2000 00 / 00 / 2000. I. MỤC TIÊU CHUNG : - Kiến thức : Hiểu được sơ lược kiến thức mĩ thuật thời Trần - Kĩ năng: Mô phỏng được một tác phẩm chạm khắc thời Trần; sử dụng được họa tiết, hoa văn thời Trần vào trang trí trang phục truyền thống. Giới thiệu, nhận xét, nêu được cảm nhận về sản phẩm. - Thái độ: Học sinh biết yêu quý, trân trọng và giữ gìn những sáng tạo nghệ thuật mà ông cha để lại. II. PHƯƠNG PHÁP - HÌNH THỨC TỔ CHỨC : 1. Phương pháp - Phương pháp trực quan gợi mở - Phương pháp luyện tập thực hành sáng tạo 2. Hình thức tổ chức + Hoạt động cá nhân + Hoạt động nhóm III. ĐỒ DÙNG - PHƯƠNG TIỆN : 1. GV chuẩn bị: - Hình ảnh phù hợp với chủ đề: + Tranh, ảnh về một số tác phẩm mĩ thuật thời Trần. + Các tư liệu có liên quan đến mĩ thuật thời Trần - Sách hoc mĩ thuật 7 theo định hướng phát triển năng lực học sinh. 2. HS chuẩn bị:.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Sách học mĩ thuật lớp 7. - Tranh, ảnh, tư liệu về mĩ thuật thời Trần. - Giấy vẽ, bút chì, màu vẽ, kéo, hồ dán… IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : Hoạt động 1: (Tiết 1) Tìm hiểu mĩ thuật thời Trần( năm 1226 – 1400) Mục tiêu. Kết quả. GV khuyến khích HS. Cuối hoạt động HS có khả năng. - Kiến thức: Biết tìm hiểu, chọn lọc các nội dung trong SGK và tài liệu đã sưu tầm được.. - Kiến thức: Hiểu được vài nét khái quát về mĩ thuật thời Trần. - Kĩ năng: Cảm thụ được vẻ đẹp của một số công trình mĩ thuật thời Trần.. - Thái độ: Nêu được cảm nhận về vẻ đẹp của một số công - Kĩ năng: Phát trình kiến trúc. Có ý thức học tập, giữ gìn và phát triển triển khả năng tìm những giá trị nghệ thuật cha ông để lại. hiểu, so sánh đề tìm ra một số đặc điểm của nghệ thuật kiến trúc, điêu khắc, chạm khắc, hoa văn trang trí của mĩ thuật thời Trần. - Thái độ: Có ý thức học tập, giữ gìn và phát triển những giá trị nghệ thuật cha ông để lại. Nội dung. Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của HS. Đồ dùng/ phương tiện/sản phẩm của HS.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> 1.1 Tìm hiểu. - Khởi động: HS nhắc lại kiến - Tham gia khởi - Sách học mĩ thức cũ về mĩ thuật thời Lý. động theo yêu cầu thuật theo định hướng phát triển - GV giới thiệu chủ đề, hướng của GV. năng lực HS. dẫn học sinh tìm hiểu sư liên hệ giữa mĩ thuật thời Lý với trời Trần - Hướng dẫn HS đọc SGK và tìm hiểu các tư liệu đã sưu tầm, thảo luận để tìm hiểu sơ lược về mĩ thuật thời Trần:. - Trả lời câu hỏi + Các địa danh có nhiều công theo hướng dẫn trình mĩ thuật thời Trần. của GV.. Chùa Thái Lạc – Hưng Yên. Tháp Bình Sơn – Vĩnh Phúc. - Các tranh, ảnh, tài liệu đã sưu tầm được..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Chùa Bối Khê – Hà Tĩnh + Các loại hình mĩ thuật.. Tượng Hổ - lăng Trần Thủ Độ - Thái Bình.. Các nhạc công – Chùa Thái Lạc – Hưng Yên..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Đồ gốm thời Trần + Các đề tài chủ yếu trong các tác phẩm chạm khắc. 1.2 Thực hành. - GV hướng dẫn HS trình bày những hiểu biết sơ lược về mĩ thuật thời Trần trên giấy A3/A0.( theo nhóm hoặc cá nhân tùy từng điều kiện lớp học). - Trình bày ( cá nhân hoặc nhóm) những hiểu biết sơ lược về mĩ thuật thời Trần trên giấy A3/A0. 1.3 Nhận xét. - GV hướng dẫn học sinh trình bày phần thực hành.. - Chia sẻ , nhận - Bài thực hành xét về nội dung trên giấy. trình bày của nhóm mình và nhóm bạn theo hướng dẫn.. - Hướng dẫn HS nhận xét bài của nhóm mình và nhóm bạn.. - Giấy vẽ, bút, sách học mĩ thuật, các tài liệu sưu tầm được. Hoạt động 2: (Tiết 2) Mô phỏng một tác phẩm chạm khắc mĩ thuật thời Trần Mục tiêu. Kết quả. GV khuyến khích HS. Cuối hoạt động HS có khả năng. - Kiến thức: Biết tìm hiểu, chọn lọc các nội dung trong SGK và tài liệu đã. - Kiến thức: Hiểu được vài nét khái quát về mĩ thuật thời Trần. - Kĩ năng: Cảm thụ được vẻ đẹp của một số công trình mĩ thuật thời Trần. Mô phỏng được một số hoa tiết của nghệ.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> sưu tầm được.. thuật chạm khắc mĩ thuật thời Trần dựa trên những hiểu - Kĩ năng: Mô biếtủa mình. phỏng được một - Thái độ: Nêu được cảm nhận về vẻ đẹp của một số công số hoa tiết của trình kiến trúc. Có ý thức học tập, giữ gìn và phát triển nghệ thuật chạm những giá trị nghệ thuật cha ông để lại. khắc mĩ thuật thời Trần dựa trên những hiểu biết sơ lược về mĩ thuật thời Trần. - Thái độ: Có ý thức học tập, giữ gìn và phát triển những giá trị nghệ thuật cha ông để lại. Nội dung 2.1 Tìm hiểu. Hoạt động của giáo viên. - Khởi động: GV cho HS chơi trò chơi ô chữ. - GV Hướng dẫn HS quan sát hình 1.3 và nghiên cứu các tư liệu sưu tầm được của nhóm, thảo luận để tìm hiểu tác phẩm chạm khắc thời Trần.. Hoạt động của HS. phương tiện/sản phẩm của HS. - Giấy vẽ, bút, sách học mĩ - Thảo luận nhóm, thuật, các tài liệu lựa chọn nội sưu tầm được dung, hình thức để mô phỏng lại một số tác phẩm chạm khắc thời Trần - Cá nhân thực hiện theo ý tưởng của nhóm.. Cánh cửa gỗ chạm rồng. Đồ dùng/.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> ( chùa Phổ Minh – Nam Định). Tiên nữ dâng hoa Chùa Thái Lạc – Hưng Yên. Sen cánh “dẹo” Chùa Phổ Minh – Nam Định. Hoa văn sen và cúc Chùa Phổ Minh – Nam Định 2.2 Cách thực hiện. - Thị phạm cách chép lại một tác phẩm chạm khắc.. - Quan sát GV thị phạm..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> 2.3 Thực hành. - Hướng dẫn học sinh chọn - Vẽ mô phỏng lại một tác phẩm chạm khắc để một tác phẩm mô phỏng lại. chạm khắc theo hướng dẫn của GV.. - Giấy vẽ, bút, sách học mĩ thuật, các tài liệu sưu tầm được. 2.4 Nhận xét. - Yêu cầu HS quan sát và nhận - Nhận xét bài vẽ - Bài vẽ mô xét theo các tiêu chí: của mình và của phỏng của HS bạn. + Bố cục chung + Hình ảnh, đường nét, màu sắc.. Hoạt động 3: (Tiết 3) Sử dụng họa tiết hoa văn thời Trần trong trang trí.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> trang phục áo dài. Mục tiêu. Kết quả. GV khuyến khích HS. Cuối hoạt động HS có khả năng. - Kiến thức: Tạo hình được một số sản phẩm trang phục áo dài có sử dụng họa tiết hoa văn thời Trần.. - Kiến thức: Tạo hình được một số sản phẩm trang phục áo dài - Kĩ năng: Lựa chọn được họa tiết hoa văn trang trí và sắp xếp họa tiết để trang trí trang phục áo dài. - Thái độ: Có ý thức học tập, giữ gìn và phát triển những giá trị nghệ thuật cha ông để lại.. - Kĩ năng: Lựa chọn được họa tiết hoa văn trang trí và sắp xếp họa tiết để trang trí trang phục áo dài. - Thái độ: Có ý thức học tập, giữ gìn và phát triển những giá trị nghệ thuật cha ông để lại. Nội dung. 3.1 Tìm hiểu. Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của HS. - Khởi động: Cho HS hoàn - Hoàn thiện sản thiện sản phẩm của tiết học phẩm mô phỏng trước. lại họa tiết chạm - Yêu cầu học sinh quan sát khắc trang trí.. Đồ dùng/phương tiện/sản phẩm của HS - Giấy vẽ, bút, sách học mĩ thuật, các tài liệu sưu tầm được.. hình ảnh về áo dài để tìm hiểu - Quan sát và - Bài vẽ mô về hình dáng, màu sắc, họa nhận xét theo phỏng của HS.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> tiết, chất liệu và ý nghĩa của hướng trang phục áo dài. GV.. dẫn. của. + Đặc điểm của áo dài (hình dáng, chất liệu, họa tiết trang trí, màu sắc..). + Áo dài thường được sử dụng vào những dịp nào? + Ý nghĩa của áo dài - GV yêu cầu HS quan sát các bài vẽ từ tiết học trước, suy nghĩ, thảo luận về cách sử - Quan sát bài vẽ, dụng họa tiết vào trang phục thảo luận nhóm, áo dài. trả lời câu hỏi của + Từ bài vẽ trước em chọn giáo viên. toàn bộ hay một phần họa tiết trong đó để trang trí trang phục áo dài? + Họa tiết có đặc điểm gì? + Theo em họa tiết đó phù hợp để trang trí bộ phận nào của.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> trang phục áo dài? Vì sao? 3.2 Cách thực hiện. - GV thị phạm cách sử dụng - Quan sát GV thị họa tiết để trang trí trang phục phạm. áo dài.. - Giấy vẽ, bút, sách học mĩ thuật, các tài liệu sưu tầm được. - Bài vẽ mô phỏng của HS. - Yêu cầu HS quan sát hình 1.9 sách học mĩ thuật để có thêm ý tưởng sử dụng họa tiết hoa văn thời Trần trong thiết kế trang - Thảo luận thống nhất cách thực phục truyền thống. hiện trong nhóm. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm cách thức sử dụng họa tiết để trang trí trên áo dài. Phân chia nhiệm vụ cho từng cá nhân. 3.3. Thực hành. - Yêu cầu HS thực hành thiết - Thực hành theo - Giấy vẽ, bút, kế trang phục áo dài truyền sự thống nhất sách học mĩ thống theo nhóm. trong nhóm. thuật, các tài liệu sưu tầm được. - Bài vẽ mô phỏng của HS. Hoạt động 4: ( Tiết 4) Trưng bày và giới thiệu sản phẩm. Mục tiêu. Kết quả. GV khuyến khích HS. Cuối hoạt động HS có khả năng. Kiến thức: - Kiến thức: Trưng bày và giới thiệu được sản phẩm. Trưng bày và giới - Kĩ năng: Nêu được cảm nhận, đánh giá và nhận xét, chia.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> thiệu được phẩm.. sản sẻ ý tưởng, kĩ năng thực hiện sản phẩm.. - Thái độ: Có ý thức học tập, giữ gìn và phát triển những - Kĩ năng: Nêu giá trị nghệ thuật cha ông để lại. được cảm nhận, đánh giá và nhận xét, chia sẻ ý tưởng, kĩ năng thực hiện sản phẩm. - Thái độ: Có ý thức học tập, giữ gìn và phát triển những giá trị nghệ thuật cha ông để lại. Nội dung Trưng bày. Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của HS. Đồ dùng/ phương tiện/sản phẩm của HS. - Khởi động: GV cho HS hát - Hát tập thể. bài hát để khởi động. - GV hướng dẫn học sinh cách - Trưng bày/ trình trưng bày/ trình diễn sản phẩm diễn sản phẩm của nhóm mình. Giới thiệu sản phẩm. - GV yêu cầu các nhóm trình bày về sản phẩm của nhóm mình. - Các nhóm giới - Bài thiết kế của thiệu, chia sẻ về HS sản phẩm của nhóm mình, nhóm bạn.. *Tổng kết chủ đề: GV hướng dẫn học sinh cách vận dụng họa tiết hoa văn trang trí thời Trần vào trang trí một số đồ vật trong gia đình. Cách sử dụng nhiều hình thức, chất liệu để thực hành như: làm mô hình, xé dán giấy, làm hình 3D….

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Rút kinh nghiệm: ………………………………..………………………………… ………………………………………………………...……………………………… ………………………………………………………..…...…………………………. ………………………………………………………..………………………………. ………………………………………………………...……………………………… ………………………………………………………..…...…………………………. ………………………………………………………..………………………………. ………………………………………………………...……………………………… ………………………………………………………..…...…………………………. ………………………………………………………..………………………………. ………………………………………………………...……………………………….

<span class='text_page_counter'>(16)</span> GIÁO ÁN MĨ THUẬT ĐAN MẠCH LỚP 7 BÀI 2 : CHỦ ĐỀ 2: TẠO HÌNH CĂN PHÒNG (Thời lượng 4 tiết) Thứ Ngày soạn : 00 / 00 / 2000 Ngày giảng : Tuần 5 - Bài 2 Tuần 6 - Bài 2 Tuần 7 - Bài 2 Tuần 8 - Bài 2. -. ngày. tháng. năm 2000. 00 / 00 / 2000 00 / 00 / 2000 00 / 00 / 2000 00 / 00 / 2000. I. MỤC TIÊU CHUNG : - Kiến thức: Hiểu được cấu trúc, không gian, đặc điểm riêng của một số căn phòng. - Kĩ năng: Vẽ được phối cảnh không gian ba chiều của căn phòng trên mặt phẳng hai chiều và tạo hình được đồ vật trong không gian ba chiều. - Thái độ: Cảm nhận được vẻ đẹp của hình khối trong không gian. Giới thiệu, nhận xét và nên được cảm nhận về sản phẩm. II. PHƯƠNG PHÁP - HÌNH THỨC TỔ CHỨC : 1. Phương pháp - Phương pháp trực quan gợi mở. - Phương pháp luyện tập thực hành sáng tạo - Phương pháp dạy học giải quyết vấn đề. 2. Hình thức tổ chức + Hoạt động cá nhân + Hoạt động nhóm III. ĐỒ DÙNG - PHƯƠNG TIỆN : 1. GV chuẩn bị: - Hình ảnh phù hợp với chủ đề: + Tranh, ảnh về phối cảnh xa gần ( phối cảnh đường nét) + Hình ảnh mô phỏng lại căn phòng. + Mô hình căn phòng.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> 2. HS chuẩn bị: - Sách học mĩ thuật 7 theo định hướng phát triển năng lực học sinh. - Tranh, ảnh, tư liệu về sắp xếp đồ đạc trong căn phòng. - Giấy vẽ, bút chì, màu vẽ, kéo, hồ dán… IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : Hoạt động 1: (Tiết 1) Vẽ phối cảnh căn phòng Mục tiêu. Kết quả. GV khuyến khích HS. Cuối hoạt động HS có khả năng. - Kiến thức: Xây dựng các ý tưởng liên quan đến căn phòng: phòng học, phòng khách, …nhớ và mô tả hình dạng, cấu trúc và các đồ vật trong căn phòng.. - Kiến thức: Hoàn thiện được ý tưởng về sắp xếp đồ đạc trong căn phòng theo luạt xa gần.. - Kĩ năng: Có khả năng quan sát, so - Kĩ năng: Phát triển khả năng quan sát, sánh đặt điểm của các đồ vật khi sắp so sánh các hình ảnh khi thể hiện ở các xếp ở các vị trí khác nhau trong căn góc cảnh khác nhau theo không gian xa phòng. – gần. - Thái độ: Biết chia sẻ, hiểu và tôn - Thái độ: Hợp tác giữa các thành viên trọng những ý kiến đóng góp của các trong lớp, trong nhóm. Chia sẻ, hiểu và bạn. tôn trọng những ý kiến đóng góp của các bạn. Nội dung 1.1. Tìm hiểu. Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của HS. Đồ dùng/ phương tiện/sản phẩm của HS. - Giáo viên yêu cầu HS quan - Quan sát tranh, - Tranh, ảnh sưu sát hình 2.1 trang 15 – sách ảnh. tầm học mĩ thuật 7 để nhận bết về cách sắp xếp đồ vật trong một căn phòng..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> - Giáo viên đặt câu hỏi để - Trả lời câu hỏi học sinh tìm hiểu + Không gian và bối cảnh các căn phòng có giống nhau không? + Đồ vật được sắp đặt như thế nào trong căn phòng? + Hình dáng của cùng một đồ vật khi quan sát ở các góc cảnh khác nhau có giống nhau không? - Giáo viên nhấn mạnh: - Lắng nghe Thông thường các căn phòng thường được gọi tên theo chức năng sử dụng nên cách sắp xếp đồ đạc hay bài trí căn phòng tùy thuộc chức năng sử dụng và đặc điểm của mỗi địa phương. 1.2 Thực hiện. - Giáo viên cho HS ôn lại - Nhớ lại kiến thức kiến thức về đường tầm mắt đã học. (đường chân trời) và điểm tụ. - Giáo viên yêu cầu HS quan - Quan sát. Tranh minh họa.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> sát hình 2.2 trang 16 – sách học mĩ thuật để nhận biết cách vẽ phối cảnh căn phòng.. - Em hãy nêu lại các bước để - Nêu các bước vẽ. vẽ phối cảnh căn phòng? - Giáo viên thị phạm trên - Quan sát bảng theo từng bước. + Lựa chọn căn phòng muốn vẽ. + Vẽ bức tường đối diện với vị trí quan sát bằng hai cặp canh song song và vuông góc với nhau, vẽ điểm tụ. + Vẽ phác đường chéo đi qua hai điểm góc đối diện bức tường + Vẽ phác các đồ vật dựa vào điểm tụ và các đường chéo. + Vẽ đặc điểm chi tiết của đồ vật. + Vẽ màu hài hòa. - Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát hình 2.3 trang 17 – sách học mĩ thuật để tham khảo về cách sắp xếp đồ vật trong căn phòng..

<span class='text_page_counter'>(20)</span> 1.3. Thực hành. 1.4. Nhận xét. - Giáo viên yêu cầu học sinh thực hành cá nhân.. - Thực hành cá - Giấy vẽ, bút nhân. chì, màu vẽ …. - Vẽ cách sắp xếp đồ vật trong một căn phòng theo ý thích. - Giáo viên hướng dẫn học - Quan sát và nhận sinh quan sát bài vẽ của bạn xét bài vẽ của bạn. và đưa ra nhận xét theo các điểm sau:. - Bài vẽ của học sinh.. + Bài vẽ đã đúng phối cảnh chưa? + Sự sắp xếp các đồ vật trong không gian căn phòng đã hợp lí, hài hòa chưa? Hoạt động 2: (Tiết 2) Tạo hình đồ vật ba chiều Mục tiêu. Kết quả. GV khuyến khích HS. Cuối hoạt động HS có khả năng. - Kiến thức: Hiểu được đặc điểm cấu - Kiến thức: Nắm bắt được đặc điểm tạo, hình dáng của một số đồ vật trong cấu tạo, hình dáng, tỉ lệ các bộ phận gia đình. của một số đồ vật trong gia đình. - Kĩ năng: Tạo hình được đồ vật ba - Kĩ năng: Tạo hình được đồ vật ba chiều bằng những chất liệu khác nhau chiều bằng những chất liệu khác nhau như: bìa cứng, vải, nhựa, …Đánh giá như: bìa cứng, vải, nhựa, …Tự đánh.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> được phần trình bày của nhóm và các giá được phần trình bày của nhóm và nhóm khác. các nhóm khác. - Thái độ: Hình thành mối quan hệ - Thái độ: Hiểu được mối quan hệ giữa giữa nghệ thuật và đời sống. nghệ thuật với đời sống và sự phong phú đa dạng của nghệ thuật tạo hình. Nội dung 2.1. Tìm hiểu. Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của HS. Đồ dùng/ phương tiện/sản phẩm của HS. - Giáo viên yêu cầu học sinh - Quan sát tranh - Tranh minh họa quan sát hình 2.4 trang 18 minh họa. sách học mĩ thuật để tìm hiểu về chức năng, cấu trúc, tỉ lệ các bộ phận của đồ vật. + Đồ vật có cấu tạo dạng hình gì? Cấu tạo gồm mấy phần? Đặc điểm, tỉ lệ các bộ phận. 2.2. Cách thực hiện. - Giáo viên yêu cầu học sinh - Quan sát tranh - Tranh minh họa quan sát hình 2.5 trang 18 minh họa trong sách học mĩ thuật để tìm sách. hiểu cách tạo hình đồ vật ba chiều. - Giáo viên thị phạm theo - Quan sát giáo.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> từng bước.. viên thị phạm.. + Xác định hình dáng, tỉ lệ căn phòng và những đồ vật sẽ thực hiện. + Lựa chọn vật liệu để làm đồ vật. + Vẽ các bộ phận của đồ vật lên bìa và cắt rời, dùng keo dán các bộ phận tạo thành đồ vật, vẽ màu trang trí thêm cho đồ vật đẹp hơn. - Giáo viên cho học sinh - Quan sát quan sát một số mẫu đồ vật được tạo hình để học sinh tham khảo. - Giáo viên nhấn mạnh: có - Lắng nghe thể tận dụng các vỏ hộp có dạng khối hộp, khối trụ để làm các đồ vật trong căn phòng. 2.3. Thực hành. - Giáo viên hướng dẫn học sinh thảo luận nhóm để lựa chọn chất liệu và hình thức tạo hình.. - Thảo luận, phan - Vỏ hộp, keo công nhiệm vụ cho dán, giấy màu, các thành viên màu vẽ… trong nhóm tạo hình đồ vật cho cùng một căn phòng.. 2.4. Nhận xét. - Giáo viên hướng dẫn học sinh trưng bày sản phẩm của nhóm. Yêu cầu các nhóm khác quan sát và nhận xét bài thực hành của nhóm mình và. - Trưng bày sản - Bài thực hành phẩm và quán át của học sinh nhận xét bài thực hành..

<span class='text_page_counter'>(23)</span> nhóm bạn. Hoạt động 3: (Tiết 3) Sắp đặt đồ vật và tạo không gian cho căn phòng Mục tiêu. Kết quả. GV khuyến khích HS. Cuối hoạt động HS có khả năng. - Kiến thức: Hiểu được cấu trúc, không - Kiến thức: Hiểu được cấu trúc, không gian, đặc điểm riêng của một số căn gian, đặc điểm riêng của một số căn phòng. phòng và những đồ vật được sắp xếp trong căn phòng. - Kĩ năng: Sắp đặt được đồ vật trong căn phòng sao cho hợp lí và tiện dụng.. - Kĩ năng: Lựa chọn được đồ vật phù hợp và sắp đặt được đồ vật trong căn - Thái độ: Cảm nhận được vẻ đẹp của hình khối trong không gian. Giới thiệu, phòng sao cho hợp lí và tiện dụng. nhận xét và nêu được cảm nhận về sản - Thái độ: Tập trung vào nhiệm vụ phẩm được giao, biết hợp tác và tôn trọng ý kiến của người khác. Nội dung 3.1. Tìm hiểu. Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của HS. Đồ dùng/ phương tiện/sản phẩm của HS. - Giáo viên yêu cầu học sinh - Quán sát hình ảnh quan sát một số hình ảnh về cách sắp xếp đồ vật phù hợp với chức năng và không gian của căn phòng. + Đồ vật trong từng căn - Quan sát và trả lời phòng có giống nhau không? câu hỏi. + Cách sắp xếp đồ vật có chức năng như thế nào trong từng căn phòng? + Yếu tố trang trí và màu sắc trong từng căn phòng có đặc điểm như thế nào? - Giáo viên cho học sinh. - Tranh minh họa -Một số mô hình căn phòng khác nhau..

<span class='text_page_counter'>(24)</span> quan sát một số sản phẩm tạo - Quan sát hình để có thêm ý tưởng tạo mô hình và sắp đặt đồ vật trong căn phòng. 3.2. Thực hành. - Giáo viên hướng dẫn học sinh dựa vào các sản phẩm đã tạo hình của nhóm để sắp đặt đồ vật và không gian căn phòng... - Thảo luận nhóm - Sản phẩm tạo lựa chọn phương hình đồ vật của thức sắp đặt đồ vật học sinh. trong không gian căn phòng.. - Giáo viên nhấn mạnh: kết - Lắng nghe hợp các vật liệu khác nhau để tạo bối cảnh, không gian cho căn phòng. Sắp xếp các mô hình tạo bố cục hợp lí, thể hiện rõ chức năng của căn phòng. 3.3. Nhận xét. - Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét sản phẩm của nhóm mình và nhóm bạn.. - Quan sát sản - Sản phẩm căn phẩm của nhóm phòng của học mình và nhóm bạn sinh. đưa ra những nhận xét của bản thân.. Hoạt động 4: (Tiết 4) Trưng bày và giới thiệu sản phẩm Mục tiêu. Kết quả. GV khuyến khích HS. Cuối hoạt động HS có khả năng. - Kiến thức: Phát triển kĩ năng thuyết - Kiến thức: Tổ chức trưng bày sản trình, giao tiếp và chia sẻ kinh nghiệm phẩm. của quá trình thực hiện sản phẩm. - Kĩ năng: Giải thích, nhận xét, đánh - Kĩ năng: Lắng nghe và phẩn hồi tích giá các sản phẩm. nâng cao năng lực cực từ phần thuyết trình của các học phân tích, đánh giá và tự đánh giá. sinh khác. - Thái độ:Tập trung vào nhiệm vụ - Thái độ: Biết hợp tác và tôn trọng ý được giao, biết hợp tác và tôn trọng ý kiến của người khác. kiến của người khác..

<span class='text_page_counter'>(25)</span> Nội dung. Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của HS. Đồ dùng/ phương tiện/sản phẩm của HS. - Giáo viên hướng dẫn học sinh trưng bày sản phẩm ở vị trí thích hợp. Hướng dẫn học sinh quan sát, nhận xét sản phẩm theo các tiêu chí:. - Trưng bày sản - Sản phẩm sáng phẩm của nhóm ở tạo của học sinh vị trí thuận lợi, dễ quan sát.. + Em thích sản phẩm nào nhất? Vì sao? - Nhận xét về sản + Cách sắp đặt đồ vật có hợp phẩm của nhóm lí về bố cục không? mình và nhóm + Màu sắc chung của các sản khác. phẩm và căn phòng có hài hòa không? * Phát triển – mở rộng - Mở rộng không gian cho các căn phòng bằng cách tạo - Lắng nghe thêm bối cảnh để kết nối các căn phòng trong cùng ngôi nhà. Vận dụng các kiến thức, kĩ năng đã học để sắp xếp căn phòng cho hài hòa. Rút kinh nghiệm: ………………………………..…………………………………... ………………………………………………………...……………………………… ………………………………………………………..…...…………………………. ………………………………………………………..………………………………. ………………………………………………………...……………………………….

<span class='text_page_counter'>(26)</span>

<span class='text_page_counter'>(27)</span>

×