Tải bản đầy đủ (.docx) (16 trang)

DE CUONG ON CUOI HOC KI 2 LOP 220162017 TT22 DOCVIOLET

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (174.09 KB, 16 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>PHÒNG GD&ĐT ĐÔNG HẢI TRƯỜNG TH NGÔ QUYỀN. CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc. Tổ : 2. An Phúc, ngày …tháng 04 năm 2017. ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP KIỂM TRA CUỐI HK II NĂM HỌC: 2016 – 2017 - Căn cứ vào kế hoạch của Ban giám hiệu trường TH Ngô Quyền về ôn tập cuối học kì II,. năm học 2016 - 2017. Nay tổ trưởng xây dựng đề cương ôn tập cuối học kì II, năm học 2016 – 2017 cụ thể như sau: ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP KIỂM TRA CUỐI HKII MÔN : TOÁN Nội dung 1: PHẦN TRẮC NGHIỆM (6 điểm). Câu 1: (1 điểm) Hãy khoanh vào chữ cái A, B, C, D đặt trước kết quả đúng. Số lớn nhất trong các số sau : 700; 800; 900; 1000 là số:? A: 1000. ;. B: 900 ;. C: 800 ;. D:700. Câu 2: (1 điểm) Hãy khoanh vào chữ cái A, B, C, D đặt trước kết quả đúng. 5 x 7 = ….? A: 34;. B: 35;. C: 36;. D: 37. Câu 3: (1 điểm). Hãy khoanh vào chữ cái A, B, C, D đặt trước kết quả đúng. 1km = …. m ? A: 1m;. B: 10m;. C: 1000m;. D:100m. Câu 4: (1 điểm). Hãy khoanh vào chữ cái A, B, C, D đặt trước kết quả đúng. Hình bên có mấy hình tam giác ?. A: 3 tam giác;. B: 2 tam giác;. C: 1 tam giác;. Câu 5: (1 điểm). Hãy khoanh vào chữ cái A, B, C, D đặt trước kết quả đúng. 35 : 5 + 18 =…….? A: 24;. B: 25;. C: 26;. D: 27. Câu 6: (1 điểm). Hãy khoanh vào chữ cái A, B, C, D đặt trước kết quả đúng. 9 x 5 – 16 =…….? A: 27;. B: 28;. PHẦN TỰ LUẬN (4 điểm). C: 29;. D: 30. D: 4 tam giác.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Câu 1: (1 điểm). Tính chu vi hình tứ giác có độ dài các cạnh là: 3dm, 4dm, 5dm, 6dm. Bài giải. Câu 2: (2 điểm). Vận dụng kiến thức các em đã học giải bài toán sau: Trong lớp học có 28 học sinh, chia đều thành 4 tổ . Hỏi mỗi tổ có mấy học sinh ? Bài giải. Câu 3: (1 điểm). Viết số thích hợp vào chỗ chấm. 89 x……. = 98 x 0 .................................................................................................................................................................................... Nội dung 2: PHẦN TRẮC NGHIỆM (6 điểm). Câu 1: (1 điểm) Hãy khoanh vào chữ cái A, B, C, D đặt trước kết quả đúng. Số lớn nhất trong các số sau : 897; 798; 789; 879. là số:? A: 897 ;. B: 798 ;. C: 789 ;. D:879. Câu 2: (1 điểm) Hãy khoanh vào chữ cái A, B, C, D đặt trước kết quả đúng. 50 : 10 = ….? A: 4;. B: 5;. C: 6;. D: 7. Câu 3: (1 điểm). Hãy khoanh vào chữ cái A, B, C, D đặt trước kết quả đúng. 1giờ = …. phút ? A: 4m;. B: 50m;. C: 60m;. D:70m. Câu 4: (1 điểm). Hãy khoanh vào chữ cái A, B, C, D đặt trước kết quả đúng. Hình bên có mấy hình tam giác ?. A: 2 tam giác;. B: 3 tam giác;. C: 4 tam giác;. Câu 5: (1 điểm). Hãy khoanh vào chữ cái A, B, C, D đặt trước kết quả đúng. 20 : 5 + 6 =…….? A: 5;. B: 10;. C: 15;. D: 20. Câu 6: (1 điểm). Hãy khoanh vào chữ cái A, B, C, D đặt trước kết quả đúng. 7 x 7 – 7 =…….? A: 40;. B: 41;. C: 42;. D: 43. D: 5 tam giác.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> PHẦN TỰ LUẬN (4 điểm) Câu 1: (1 điểm). Tính chu vi hình tứ giác có độ dài các cạnh là: 12cm, 12cm, 12cm, 12cm. Bài giải. Câu 2: (2 điểm). Vận dụng kiến thức các em đã học giải bài toán sau: Một lớp học có 25 học sinh, chia đều thành 5 tổ . Hỏi mỗi tổ có mấy học sinh ? Bài giải. Câu 3: (1 điểm). Viết số thích hợp vào chỗ chấm. 78 – …... = 10 x 0. Nội dung 3: PHẦN TRẮC NGHIỆM (6 điểm). Câu 1: (1 điểm) Hãy khoanh vào chữ cái A, B, C, D đặt trước kết quả đúng. Số lớn nhất của các số sau : 678; 657; 658; 668 là số:? A: 678 ;. B: 657 ;. C: 658 ;. D:668. Câu 2: (1 điểm) Hãy khoanh vào chữ cái A, B, C, D đặt trước kết quả đúng. 36 : 4 = ….? A: 10;. B: 9;. C: 8;. D: 7. Câu 3: (1 điểm). Hãy khoanh vào chữ cái A, B, C, D đặt trước kết quả đúng. 1000m= …. km ? A: 100m;. B: 10m;. C: 1m;. D:11m. Câu 4: (1 điểm). Hãy khoanh vào chữ cái A, B, C, D đặt trước kết quả đúng. Hình bên có mấy hình tam giác ?. A: 2 tam giác;. B: 3 tam giác;. C: 4 tam giác;. Câu 5: (1 điểm). Hãy khoanh vào chữ cái A, B, C, D đặt trước kết quả đúng. 40 : 5 + 22 =…….? A: 20;. B: 30;. C: 40;. D: 50. Câu 6: (1 điểm). Hãy khoanh vào chữ cái A, B, C, D đặt trước kết quả đúng. 9 x 8 – 9 =…….? A: 61;. B: 62;. C: 63;. D: 64. D: 5 tam giác.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> PHẦN TỰ LUẬN (4 điểm) Câu 1: (1 điểm). Tính chu vi hình tứ giác có độ dài các cạnh là: 8dm, 8dm, 8dm, 8dm. Bài giải. Câu 2: (2 điểm). Vận dụng kiến thức các em đã học giải bài toán sau: Đàn vịt có 283 con, đàn gà ít hơn đàn vịt 121 con. Hỏi đàn gà có mấy con? Bài giải. Câu 3: (1 điểm). Viết số thích hợp vào chỗ chấm. 4 x 5 + 30 = 50 x ….... Nội dung 4: PHẦN TRẮC NGHIỆM (6 điểm). Câu 1: (1 điểm) Hãy khoanh vào chữ cái A, B, C, D đặt trước kết quả đúng. Số lớn nhất trong các số sau : 109; 206; 308; 401 là số:?. A. 401. B. 308. C. 206. D. 109. Câu 2: (1 điểm). Hãy khoanh vào chữ cái A, B, C, D đặt trước kết quả đúng. 5 x 8 A: 30. =..... B: 40. C: 42. D.41. Câu 3: (1 điểm). Hãy khoanh vào chữ cái A, B, C, D đặt trước kết quả đúng. 1km =.........m A: 10 B: 100 C: 1000 D. 999 Hãy khoanh vào chữ cái A, B, C, D đặt trước kết quả đúng. Ở hình bên có mấy hình tứ giác ? (1 điểm).. A. 3 ; B. 4 ; C. 5 ; D. 6 . Câu 5: (1 điểm). Hãy khoanh vào chữ cái A, B, C, D đặt trước kết quả đúng. 40 + 60 - 17 = ........? A: 82 =. B: = 83. C: 84. D.85. Câu 6:. (1 điểm) Hãy khoanh vào chữ cái A, B, C, D đặt trước kết quả đúng. 30 : 3 x 5 = ? A: 49. B: 51. C: 50. D.52. PHẦN TỰ LUẬN (4 điểm) Câu 1: Tính chu vi hình tứ giác có độ dài các cạnh là 2cm, 3cm, 4cm, 5cm.(1điểm). Câu 4:.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Bài giải Câu 2: Bài toán. (1 điểm).. Một cửa hàng buổi sáng bán được 433 kg đường. Buổi chiều bán được nhiều hơn buổi sáng 35Kg đường . Hỏi buổi chiều cửa hàng bán được bao nhiêu kí – lô –gam đường ? Bài giải. Câu 3: Tính rồi điền dấu +, –. thích hợp vào chỗ chấm:. 15 ……. 25 = 90 ..... 50 MÔN : TIẾNG VIỆT Nội dung 1: A.. Bài kiểm tra đọc ( 10 điểm). 1.. Kiểm tra đọc thành tiếng ( 4 điểm). Học sinh bóc thăm chọn một bài tập đọc trong năm bài dưới đây, đọc một đoạn trong bài và trả lời một câu hỏi trong đoạn văn. 01.. Ông Mạnh thắng Thần Gió – Trang 13, TV2 Tập 2. 02.. Bác sĩ Sói. – Trang 41, TV2 Tập 2. 03.. Kho báo. – Trang 83, TV2 Tập 2. 04.. Những quả đào. – Trang 91, TV2 Tập 2. 05.. Ai ngoan sẽ được thưởng. – Trang 100, TV2 Tập 2. 2.. Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra từ và câu: ( 6 điểm). (Thời gian 35 phút) Đọc bài văn sau và trả lời câu hỏi: CÂY VÀ HOA BÊN LĂNG BÁC Trên quảng trường Ba Đình lịch sử, lăng Bác uy nghi mà gần gũi. Cây và hoa khắp miền đất nước về đây tụ hội, đâm chồi, phô sắc, tỏa ngát hương thơm. Ngay thềm lăng, mười tám cây vạn tuế tượng trưng cho một hàng quân danh dự đứng trang nghiêm. Hướng chính lăng, cạnh hàng dầu nước thẳng tắp, những đóa hoa ban đã nở lứa đầu..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Sau lăng, những cành đào Sơn La khỏe khoắn vươn lên, reo vui với nhành sứ đỏ của đồng bằng Nam Bộ. Trên bậc tam cấp, hoa dạ hương chưa đơm bông, nhưng hoa nhài trắng mịn, hoa mộc, hoa ngâu kết chùm đang tỏa hương ngào ngạt. Cây và hoa của non sông gấm vóc đang dâng niềm tôn kính thiêng liêng theo đoàn người vào lăng viếng Bác. I.. ĐỌC HIỂU VĂN BẢN (6 điểm). Câu 1: (0,5điểm). Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng. Những loài cây nào được trồng ngay trên lăng Bác? A. Cây vạn tuế. B. Cây đào. C. Cây hoa ban. D. Cây hoa cúc. Câu 2: (0,5điểm). Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng nhất. Hoa nào được trồng trên bậc tam cấp? A.. Hoa dạ hương.. B.. Hoa dạ hương, hoa nhài, hoa mộc, hoa ngâu.. C.. Hoa mộc, hoa ngâu. D.. Hoa nhài.. Câu 3: (0,5điểm). Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng . Tên loài hoa nào được trồng sau lăng? A.. hoa ngâu.. B.. hoa ban.. C.. đào sơn la.. D.. hoa mai.. Câu 4: (0,5điểm). Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng . Câu văn nào cho thấy cây và hoa cũng mang tình cảm của con người đối với Bác? A.. Cây và hoa dâng niềm tôn kính thiêng liêng.. B.. Cây và hoa khắp miền đất nước về đây tụ hội.. C.. Cây và hoa khắp miền đất nước về đây vui chơi.. D.. Mười tám cây vạn tuế tượng trưng cho một hàng quân danh dự.. Câu 5: (1 điểm). Em hãy viết một câu, về tình cảm của cây và hoa với Bác. ……………………………………………………………………………………...

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Câu 6: (1 điểm). Qua bài học em hãy viết một câu, thể hiện tình cảm của em với Bác. …………………………………………………………………………………….. II.. KIẾN THỨC TIÊNG VIỆT (4 điểm). Câu 7: (0,5điểm). Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng . Cặp từ nào trái nghĩa. A.. yêu, quý. B.. trắng, đen. C.. mến, thương. D.. chạy, nhanh. Câu 8: (0,5điểm). Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng . Từ ngữ nào tả màu sắc của hoa nhài : A.. rực rỡ. B.. xanh tươi. C.. trắng mịn. D.. vàng hoe. Câu 9: (1điểm). Đặt câu hỏi có cụm từ như thế nào trong câu sau: Hoa dạ hương chưa đơm bông. ………………………………………………………………………………………………… B. Kiểm tra viết ( 10 điểm ) 1. Chính tả nghe - viết ( 4 điểm) (15 phút) Bài: Ai ngoan sẽ được thưởng Viết đoạn từ (Một buổi sáng, ………………..,da Bác hồng hào). ………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………. 2.Tập làm văn ( 6 điểm) (25 phút). Hãy viết một đoạn văn ( 3 – 5câu ) kể về người thân của em (bố, mẹ, chú hoặc dì,…) theo các câu hỏi gợi ý sau: a). Bố ( mẹ, chú, dì,…) của em làm nghề gì?. b). Hằng ngày bố ( mẹ, chú, dì,…)làm những việc gì?. c). Những việc ấy có ích như thế nào?. …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(8)</span> …………………………………………………………………………………………………… Nội dung 2: 3.. Kiểm tra đọc thành tiếng ( 4 điểm). Học sinh bóc thăm chọn một bài tập đọc trong năm bài dưới đây, đọc một đoạn trong bài và trả lời một câu hỏi trong đoạn văn. 06.. Những quả đào. – Trang 91, TV2 Tập 2. 07.. Cây đa quê hương. – Trang 93, TV2 Tập 2. 08.. Ai ngoan sẽ được thưởng. – Trang 100, TV2 Tập 2. 09.. Cháu nhớ Bác Hồ. – Trang 105, TV2 Tập 2. 10.. Chiếc rễ đa tròn. – Trang 107, TV2 Tập 2. 4.. Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra từ và câu: ( 6 điểm). (Thời gian 35 phút) Đọc bài văn sau và trả lời câu hỏi: Bài : Chuyện quả bầu Ngày xửa, ngày xưa có hai vợ chồng người đi rừng, bắt được một con dúi. Dúi lại van xin tha, hứa sẽ nói một điều bí mật. Hai vợ chồng thương tình tha cho. Dúi báo sắp có mưa to gió lớn làm ngập lục khắp nơi. Nó khuyên họ lấy khúc gỗ to, khoét rỗng, chuẩn bị thức ăn đủ bảy ngày, bảy đêm, rồi chui vào đó, bịt kín miệng gỗ bằng sáp ong, hết hạng bảy ngày hãy chui ra. Hai vợ chồng làm theo. Họ còn khuyên bà con trong bản cùng làm nhưng chẳng ai tin. Hai người vừa chuẩn bị xong thì sấm chớp đùng đùng, mây đen ùn ùn kéo đến. Mưa to, Gió lớn, nước ngập mênh mông. Muôn loài đều chết chìm trong biển nước. Nhờ sống trong khúc gỗ nổi như thuyền, hai vợ chồng thoát nạn. Sau bảy ngày, họ chui ra. Cỏ cây vàng úa. Mặt đất vắng tanh không còn một bóng người. Ít lâu sau, người vợ sinh ra một quả bầu. Thấy chồng buồn, chị đem bầu cất lên giàn bếp. Một lần, hai vợ chồng đi làm nương về, nghe thấy tiếng cười đùa trong bếp. Lấy làm lạ, họ lấy quả bầu xuống, áp tay nghe thì có tiếng lao xao. Người vợ lấy que đốt thành cái dùi, rồi nhẹ nhàng dùi quả bầu. Lạ thay, từ trong quả bầu, những con người bé nhỏ nhảy ra. Người Khơ- mú nhanh nhảu ra trước, dính than nên hơi đen. Tiếp đến người Thái, người Mường, người Dao, người Hmông, người E-đê, người Ba-na, người Kinh,…lần lược ra theo. Đó là tổ tiên của các dân tộc anh em trên đất nước ta ngày nay..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> III.. ĐỌC HIỂU VĂN BẢN (6 điểm). Câu 1: (0,5 điểm). Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng. Hai vợ chồng bắt được con gì? A.. Hai vợ chồng bắt được một con dúi.. B.. Hai vợ chồng bắt được một con lợn.. C.. Hai vợ chồng bắt được một con chó.. D.. Hai vợ chồng bắt được một con nhiếm.. Câu 2: (0,5 điểm). Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng. Con Dúi xin hai vợ chồng đều gì? A.. Con Dúi xin tiền.. B.. Con Dúi lại van xin tha.. C.. Con Dúi xin gạo.. D.. Con Dúi xin lỗi.. Câu 3: (0,5 điểm). Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng. Dúi hứa với hai vợ chồng điều gì. ? A.. hứa sẽ nói một chuyện vui.. B.. hứa sẽ nói một chuyện buồn.. C.. hứa sẽ nói một điều bí mật.. D.. hứa sẽ nói một điều ai cũng biết.. Câu 4:(0,5điểm). Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng. Vì sau hai vợ chồng thoát nạn? A.. Nhờ sống trong khúc gỗ nổi như thuyền, hai vợ chồng thoát nạn.. B.. Nhờ sống trong nhà, hai vợ chồng thoát nạn.. C.. Nhờ sống trong rừng, hai vợ chồng thoát nạn.. D.. Nhờ nhà giàu có, hai vợ chồng thoát nạn.. Câu 5: (1 điểm). Em hãy viết thêm môt vài tên các dân tộc khác trên đất nước ta mà em biết. …………………………………………………………………………………….. Câu 6: (1 điểm). Qua bài học em hãy viết một câu, thể hiện tình cảm của các dân tộc anh em trên đất nước ta. …………………………………………………………………………………….. IV.. KIẾN THỨC TIÊNG VIỆT (4 điểm).

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Câu 7: (0,5điểm). Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng . Từ trái nghĩa với từ to là từ: A.. mập. B.. nhỏ. C.. lớn. D.. nhanh. Câu 8: (0,5điểm). Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng . Từ ngữ nào tả màu sắc của cỏ cây trong bài : A.. đỏ. B. xanh B.. vàng úa. C.. trắng. Câu 9: (1điểm). Đặt câu hỏi có cụm từ như thế nào trong câu sau: Mặt đất vắng tanh không còn một bóng người. …………………………………………………………………………………………………… B. Kiểm tra viết ( 10 điểm ) 1. Chính tả nghe - viết ( 4 điểm) (15 phút) Bài : Chuyện quả bầu. Viết đoạn từ (Thấy chồng buồn, …………………..Người vợ lấy que đốt thành cái dùi,.) ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… 2.Tập làm văn ( 6 điểm) (25 phút). d). Hãy viết một đoạn văn ( 3 – 5 câu ) tả ngắn về ảnh Bác Hồ. Gợi ý:. a/ Ảnh Bác được treo ở đâu? b/ Troâng Baùc nhö theá naøo ( raâu toùc, vaàng traùn, ñoâi maét,…) ? c/ Em muốn hứa với Bác điều gì ? ……………………………………………………………………………………………………..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> …………………………………………………………………………………………………… Nội dung 3: A.. Bài kiểm tra đọc ( 10 điểm). 1.. Kiểm tra đọc thành tiếng ( 4 điểm). Học sinh bóc thăm chọn một bài tập đọc trong năm bài dưới đây, đọc một đoạn trong bài và trả lời một câu hỏi trong đoạn văn. 01.. Cây đa quê hương. – Trang 93, TV2 Tập 2. 02.. Ai ngoan sẽ được thưởng. – Trang 100, TV2 Tập 2. 03.. Cháu nhớ Bác Hồ. – Trang 105, TV2 Tập 2. 04.. Chiếc rễ đa tròn. – Trang 107, TV2 Tập 2. 05.. Bóp nát quả cam. – Trang 124, TV2 Tập 2. 2.. Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra từ và câu: ( 6 điểm). (Thời gian 35 phút) Đọc bài văn sau và trả lời câu hỏi: Caây ña queâ höông Cây đa nghìn năm đã gắn liền với thời thơ ấu của chúng tôi. Đó là cả một tòa cổ kính hơn là một thân cây. Chín, mười đứa bé chúng tôi bắt tay nhau ôm không xuể. Cành cây lớn hơn cột đình. Ngọn chót vót giữa trời xanh. Rễ cây nổi lên mặt đất thành những hình thu quái lạ, như những con rắn hổ mang giận dữ. Trong vòm lá, gió chiều gẩy lên những điệu nhạc li kì tưởng chừng như ai đang cười đang nói. Chiều chiều, chúng tôi ra ngoài gốc đa hóng mát . Lúa vàng gợn sóng. Xa xa , giữa cánh đồng, đàn trâu ra về, lững thững từng bước nặng nề. Bóng sừng trâu dưới ánh chiều kéo dài, lan giữa ruộng đồng yên lặng. Theo Nguyeãn Khaéc Vieän. V.. ĐỌC HIỂU VĂN BẢN (6 điểm). Câu 1: (0,5 điểm). Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng. Những từ ngữ nào cho biết cây đa sống rất lâu? A. nghìn naêm, coå kính..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> B. khoâng xueå. C. coät ñình. D. quaùi laï Câu 2: (0,5 điểm). Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng. Thân cây được tả bằng những hình ảnh nào? A. Lớn hơn ngơi nhà. B. Là một tòa cổ kính, chín, mười đứa bé bắt tay nhau ôm không xuể. C. Nổi lên mặt đất thành những hình thu quái lạ. D. Lớn hơn trường học. Câu 3: (0,5 điểm). Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng. Ngọn cây được tả bằng những hình ảnh nào? A. Cao lớn B. Voøm laù. C. Chót vót giữa trời xanhï. D. Xanh thẩm. Câu 4: (0,5 điểm). Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng. Trong các câu dưới đây câu nào tả đầy đủ các bộ phận của cây đa? A. Reã , thaân, caønh , ngoïn B. Thaân, caønh , ngoïn C. Reã, thaân D. Thân cây Câu 5: (1 điểm). Em hãy viết một câu nêu ích lợi của cây đa. …………………………………………………………………………………….. Câu 6: (1 điểm). Qua bài học em hãy viết một câu, thể hiện tình cảm của em với quê hương. …………………………………………………………………………………….. VI.. KIẾN THỨC TIÊNG VIỆT (4 điểm). Câu 7: (0,5điểm). Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng . Từ ngữ nào sau đây tả ngon cây.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> A.. thấp bé. B.. chót vót. C.. to lớn. D.. mượt mà. Câu 8: (0,5điểm). Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng . Từ ngữ nào tả màu sắc của lúa trong bài : A.. xanh. B.. đen. C.. vàng. D.. tím. Câu 9: (1điểm). Đặt câu hỏi có cụm từ như thế nào trong câu sau: Cành cây lớn hơn cột đình. …………………………………………………………………………………………………… B. Kiểm tra viết ( 10 điểm ) 1. Chính tả nghe - viết ( 4 điểm) (15 phút) Bài: Chieác reã ña troøn Viết đoạn từ (Nhieàu naêm sau, ……………….., chieác reã ña.) …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… Nội dung 4: A.Đọc thành tiếng: (4 điểm) + Học sinh bốc thăm 1 trong 5 bài và trả lời câu hỏi qua bài đọc . 01.Chuyện bốn mùa SGK TV2/T2 Trang 4 . 02.. Bác sĩ sói. SGK TV2/T2 Trang 41.. 03.. Những quả đào. 04.. Chiếc rể đa tròn SGK TV2/T2 Trang 107.. 05.. Bóp nát quả cam SGK TV2/T2 Trang 124.. SGK TV2/T2 Trang 91.. 2. Đọc hiểu (6 điểm) 35 phút Học sinh đọc thầm bài: Bóp nát quả cam SGK TV2T2 Trang 124.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Trả lời nội dung câu hỏi qua bài đọc . BÀI: BÓP NÁT QUẢ CAM 1.. Giặc Nguyên cho sứ thần sang giả vờ mượn đường để xâm chiếm nước ta. Thấy sứ. giặc ngang ngược đủ điều, Trần Quốc Toản vô cùng căm giận. 2.. Sáng nay, biết vua họp bàn việc nước ở dưới thuyền rồng, Quốc Toản quyết đợi gặp. vua để nói hai tiếng “ xin đánh”. Đợi từ sáng đến trưa, vẩn không được gặp, cậu bèn liều chết xô mấy người lính gác ngã chúi, xăm xăm xuống bến. Quân lính ập đến vây kín. Quốc Toản mặt đỏ bừng bừng, tuốt gươm, quát lớn: Ta Xuống xin bệ kiến vua, không kẻ nào được giử ta lại. 3.. Vừa lúc ấy, cuộc họp dưới thuyền rồng tạm nghỉ, vua cùng vương hầu ra ngoài mui. thuyền. Quốc Toản bèn chạy đến, quỳ xuống tâu: Cho giặc mượn đường là mất nước. Xin bệ hạ cho đánh ! Nói xong, cậu tự đặt thanh gươm lên gáy, xin chịu tội. Vua truyền cho Quốc Toản đứng dậy, ôn tồn bảo: - Quốc Toản làm trái phép nước, lẽ ra phải trị tội. Nhưng xét thấy em còn trẻ mà đã biết lo cho việc nước, ta có lời khen. Nói rồi, vua ban cho Quốc Toản một quả cam. 4.. Quốc Toản tạ ơn vua, chân bước lên bờ mà lòng ấm ức: “ Vua ban cho cam quý. nhưng xem ta như trẻ con, vẩn không cho dự bàn việc nước” nghĩ đến quân giặc đang lăm le đè đầu cởi cổ dân mình cậu nghiến răng, hai bàn tay bóp chặt. Thấy Quốc Toản trở ra, mọi người ùa tới. Cậu xòe bàn tay phải cho họ xem cam quý vua ban. Nhưng quả cam đã nát từ bao giờ. Theo Nguyễn Huy Tưởng B. Đọc thầm và trả lời câu hỏi (35 phút ) Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng nhất: Câu 1: Giặc Nguyên có âm mưu gì đối với nước ta ? (0,5 điểm) A.. Giả vờ mượn đường để xâm chiếm nước ta.. B.. Mượn đường để qua mua bán.. C.. Hợp tác bắt tay nhau để làm ăn.. D.. Mượn đường để làm lộ lưu thông.. Câu 2: Thái độ Trần Quốc Toản như thế nào, khi thấy sứ giặc ngang ngược ? (0,5 điểm).

<span class='text_page_counter'>(15)</span> A.. Không nóng lòng.. B.. Vô cùng tức giận.. C.. Đuổi sứ giặc về nước.. D.. Bắt tay xin lỗi.. Câu 3: Vì sao Trần Quốc Toản xô lính gác ngã chúi ? (0,5 điểm) A. Để xin đi theo đánh giặc. B.. Để xin đi theo phò vua.. C . Vì muốn gặp vua để nói hai tiếng “xin đánh”. Câu 4: Vì sao Quốc Toản xô lính gác ngã chúi mà vua không trị tội ? (0,5 điểm) A.. Vì thấy Quốc Toản còn trẻ đã biết lo việc nước.. B.. Vì vua thấy Quốc Toản chưa biết lo việc nước.. C.. Vì Quốc Toản tính tình quá nóng nảy.. D.. Vì Quốc Toản còn nhỏ quá. Câu 5: Em viết một câu em hiểu vì sao vua khen Quốc Toản. ( 1điểm). ……………………………………………………………………………………. Câu 6 : Qua bài học em hãy viết một câu ca ngợi Trần Quốc Toản. (1 điểm) ……………………………………………………………………………………. Câu 7: Từ trái nghĩa với từ: chịu tội ? (0,5 điểm) A.Chịu chết. B. Không chịu tội. C. Chịu thua. D.Chịu phạt. Câu 8: Bộ phận in đậm trong câu: Cho giặc mượn đường là mất nước. Xin bệ hạ cho đánh. Trả lời cho câu hỏi nào ? (0,5 điểm) A.. Như thế nào ?. B.. Là gì ?. C.. Làm gì ?. D.. Cái gì ?. Câu 9: Em đặt một câu hỏi có cụm từ như thế nào trong câu sau: Quốc Toản mặt đỏ bừng bừng.. - THỜI GIAN THỰC HIỆN ÔN TẬP.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Thực hiện vào ngày thứ 7 và các ngày ít tiết . * Trên đây là nội dung đề cương ôn tập kiểm tra cuối học kỳ II năm học 2016 – 2017. Rất mong các đ/c trong tổ căn cứ vào đề cương của tổ mà lập kế hoạch ôn tập cho lớp mình. An Phúc, ngày …/04/2017 Ban giám hiêu ký duyệt Hiệu trưởng. Tổ trưởng. Phạm Văn Nông.

<span class='text_page_counter'>(17)</span>

×