Tải bản đầy đủ (.ppt) (75 trang)

ĐÁNH GIÁ GIAI ĐOẠN UNG THƯ ĐẠI TRỰC TRÀNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.01 MB, 75 trang )

AJCC Staging Moments
AJCC TNM Staging 7th Edition
Xu hướng hiện tại trong đánh giá giai
đoạn ung thư đại - trực tràng

Contributors:
J. Milburn Jessup, MD Cancer Diagnosis Program, DCTD, NCI, Rockville, Maryland
Mary Kay Washington, MD Vanderbilt University Medical Center, Nashville, Tennessee
Jose Guillem, MD Memorial Sloan-Kettering Cancer Center, New York, New York
Frederick L. Greene, MD Carolinas Medical Center, Charlotte, North Carolina


AJCC Staging Moments





TNM staging system:
American Joint Committee on Cancer (AJCC)
International Union Against Cancer (UICC)
NCCN Clinical Practice Guidelines in Oncology
(NCCN Guidelines®) National Comprehensive Cancer Network 
• Evaluation of the TNM 7th Edition for Colon Cancer in
Two Nationwide Registries of the United States and
Japan
Yojiro. Hashiguchi, M.D. Department of Surgery,
National Defense Medical College, Saitama, Japan


UNG THƯ ĐẠI TRỰC TRÀNG


• Gần một triệu bệnh nhân được chẩn đốn ung
thư đại trực tràng (CRC) hàng năm trên thế giới
• Là ung thư phổ biến thứ tư tại Hoa Kỳ .
• Tử vong đứng thứ 2 trong các loại Ung thư,
• Trong năm 2008, ước tính khoảng 148.810
trường hợp ung thư đại trực tràng được chẩn
đoán và khoảng 49.960 ca tử vong


Xu hướng hiện tại trong đánh giá giai
đoạn ung thư trực tràng


Optimal Pathologic Staging
• Giai đoạn Khối u TMN là  yếu  tố  quyết 
định  quan trọng  nhất
– xác định kế hoạch điều trị chọn lựa đa
mô thức
– tiên lượng trong ung thư đại trực tràng 


Optimal Pathologic Staging
• Phân tích chính xác các hạch bạch
huyết khu vực (N)
• Mức độ thâm nhập của khối u (T)
• Bờ cắt chu vi trực tràng (circumferential resection
margins) (TME là một yếu tố dự báo độc lập
của tái phát và tiên lượng sống còn)
Số hạch bạch huyết đã được xác định là từ 12 đến
18 cho sự phân chia của pN0




ĐÁNH GIÁ GIAI ĐOẠN LÂM SÀNG
• Mục đích của CĐHA:
– Đánh giá T – N – M trước mổ  chiến lược điều trị.
– Theo dõi tái phát sau điều trị: phẫu thuật, xạ trị, hoá trị.

@ Các phương pháp CĐHA:






X quang đại tràng cản quang / đối quang kép
Siêu âm nội lịng hậu mơn-trực tràng
X quang cắt lớp điện tốn (CT scanner)
Cộng hưởng từ (MR imaging)
Xạ hình cắt lớp (PET / CT)


X QUANG ĐẠI TRÀNG
Vai trị đối quang kép
• Xác định vị trí tổn thương
• Đánh giá T
• Phát hiện các sang thương
phối hợp (polyp…)



SIÊU ÂM
1. SA ngả bụng  di căn
2. SA lòng HM-TT 
đánh giá T và N quanh trực tràng
3. SA trong mổ mở và mổ nội soi 
• đánh giá giai đoạn
• liên quan các mạch máu, tạng lân
cận…
• Di căn gan (chính xác hơn CT và
MRI trước mổ)…


SIÊU ÂM LỊNG HM-TT
Vai trị:
• Đánh giá tổn thương
• Xâm lấn các lớp trong
thành trực tràng
• Hạch trong mơ mỡ
quanh trực tràng
2 loại:
• Nội soi mềm (Olympus)
• Ống cứng (B/K, Aloka,
Hitachi ...)


SIÊU ÂM LỊNG HM-TT
Ưu điểm:
• An tồn, rẻ, nhanh
• Chính xác cao (80-85%) T1-T2
• Hạch trong mơ mỡ quanh trực tràng

Hạn chế:
• Trường khảo sát nhỏ
• Khơng thấy lá cân mạc treo trực tràng
• Khơng k/s được khi lịng hẹp > 2cm
• Phụ thuộc chủ quan người đọc


CT SCANNER







Là kỹ thuật chính xác đánh giá
giai đoạn trước mổ (48-77%).
Cản quang đường uống hay bơm
lòng đại tràng
Kết hợp cản quang đường tĩnh
mạch
Bơm hơi
Tái tạo các chiều
Nội soi ảo  truy tầm, phát hiện
tổn thương kết hợp


CT SCANNER
Đánh giá giai đoạn trước mổ
(Staging):

• Độ xâm lấn trong thành (T2, T3)
(acc: 73%)
• Xâm lấn mơ quanh trực tràng,
thành chậu (T3, T4)
• Hạch (se 90%, sp 77%)
• Di căn: gan, xoang phúc mạc,
khoang sau phúc mạc … (se 85%)


CT SCANNER
T4 xâm lấn cổ tử cung


CT SCANNER
Hạch và Di căn


MRI






Vai trị tốt nhất trong đánh giá
trước mổ và theo dõi tái phát.
Chính xác cao: 86-100%
Đánh giá các yếu tố: T, N và M
- T và N tại vùng so với SA lòng
TT

- N và M so với SA trong mổ
Nội soi ảo


MRI
Ưu điểm:
• An tồn, chính xác cao
• Phân giải tương phản cao
• Hình ảnh có tính đặc trưng mơ –
hóa học cao
• Đánh giá xâm lấn tốt > CT
Nhược điểm:
• CCĐ chung của MRI
• Đắt tiền, Chưa phổ biến
• Thời gian chụp lâu


MRI
GPH MRI của mesorectum
và mesorectal fascia.
- Transverse T2W TSE, FOV: 20
x 20 cm; matrix 256 x 179;
slices 4 mm.
- Mesorectum bao gồm TT (mũi
tên) và mỡ mạc treo bao quanh
(*) với hạch nhỏ quanh TT. Toàn
bộ được bao bởi cân mạc treo
TT (đầu mũi tên)



MRI
Giai đoạn T1: xâm nhiễm lớp dưới niêm
(muscularis propria)

nhưng chưa đến lớp cơ


MRI
Giai đoạn T2: xâm nhiễm đến lớp cơ, mất ranh giới dưới niêm-cơ nhưng
chưa đến lớp mỡ bao quanh
(Có thể overstaging T2  T3 do desmoplastic reaction)


MRI
Giai đoạn T3: xâm nhiễm đến lớp mỡ bao quanh.
CRM (circumferential resection margin).


MRI
Giai đoạn T4: xâm lấn đến cơ quan lân cận.
(âm đạo,

TTL, niệu quản,

bàng quang, …)


MRI
Tái phát



MRI
Hạch
trong lớp mỡ quanh TT



ngoài mạc treo


×