Tải bản đầy đủ (.docx) (41 trang)

Giao an theo Tuan Lop 5 Giao an Tuan 11 Lop 5

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (394.52 KB, 41 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 11 Thứ. Hai 06/11. Ba 07/11. Tư 08/11. Năm 09/11. Sáu 10/11. LỊCH BÁO GIẢNG LỚP 51 (Từ ngày 06 /11/2017 đến ngày 10/11/2017 ). Tiết 1 2 3 4. Buổi Môn Chào cờ Toán Sáng T.Đọc TC- TV. PPCT. 11 51 21 51. Tuần 11 Luyện tập Chuyện một khu vườn nhỏ Rèn đọc – Rèn viết. 1 2 3 1 2 3 4. L.sử Chiều KC TC- Toán C.tả Toán Sáng TC- Toán T.Dục. 11 11 41 11 52 42 21. Ôn tập Người đi săn và con nai Ôn tập: Tổng nhiều số thập phân Luật bảo vệ môi trường Trừ hai số thập phân Ôn tập: Trừ các số thập phân GV Chuyên dạy. 1 2 3 1 2 3 4. LTVC Chiều TC- Toán TC- TV TĐ Toán Sáng Đ.đức TC-TV. 21 43 52 22 53 11 53. Đại từ xưng hô Ôn tập: Công,Trừ các số thập phân Rèn kĩ năng kể chuyện Ôn tập Luyện tập Thực hành giữa HKI Luyện tập về đại từ xưng hô.. 1 2 3 1 2 3 4. LT&C Chiều TC- Toán TC-TV T.L.văn Toán Sáng Địa TC-TV. 22 44 54 21 54 11 55. Quan hệ từ Luyện tập Thực hành về Quan hệ từ Trả bài văn tả cảnh Luyện tập chung Lâm nghiệp và thủy sản Luyện tập tả cảnh. 1 2 3 1 2 3 4. M.Thuật 11 Chiều HĐTNST 11 K.học 21 T.L.V 22 T.Dục 22 Sáng Toán 55 HĐTT 11. GV Chuyên dạy GV Chuyên dạy GV Chuyên dạy Luyện tập làm đơn GV Chuyên dạy Nhân một STP với một số tự nhiên Tuần 11. 1 2 3. Chiều K. Thuật Â.nhạc K.học. GV Chuyên dạy GV Chuyên dạy GV Chuyên dạy. 11 11 22. Tên bài dạy.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> BUỔI SÁNG. Thứ hai, ngày 6 tháng 11 năm 2017 Tiết 1 Chào cờ Tiết 2 Toán Luyện tập. I. Mục tiêu: - Củng cố kỹ năng tính tổng nhiều số thập phân, sử dụng tính chất của phép cộng để tính nhanh. + So sánh số thập phân - Giải bài toán với số thập phân. - Rèn học sinh nắm vững và vận dụng nhanh các tính chất cơ bản của phép cộng. Giải bài tập về số thập phân nhanh, chính xác. - Giáo dục học sinh yêu thích môn học, vận dụng điều đã học vào cuộc sống. II. Chuẩn bị: + GV: Phấn màu, bảng phụ. + HS: Vở bài tập. III. Các hoạt động dạy - học: Tg Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ 1. Ổn định: - Hát 4’ 2. Bài cũ: Tổng nhiều số thập phân. - 3 học sinh sửa bài 1, 2, 3 - Giáo viên nhận xét và đánh giá. - Lớp nhận xét. 3. Bài mới: Luyện tập. 1’ - Giới thiệu bài - Ghi tên bài vào vở Hoạt động 1: Tổ chức và hướng dẫn HS làm bài tập Phương pháp: Đàm thoại, thực hành, 5’ Bài 1: Củng cố cho HS tính tổng nhiều số thập phân - Học sinh đọc đề. - Học sinh làm bài. - GV nhận xét chung. - 2 học sinh lên bảng đặt tính và tính - Học sinh nhận xét, sửa bài - Học sinh nêu lại cách tính tổng của 10’ Bài 2: nhiều số thập phân. - Quan sát HS làm bài. - Học sinh đọc đề, thảo luận cặp - Học sinh làm bài, 2 em làm vào phiếu lớn , xong dán lên bảng . a) 4,68 + 6,03 + 3,97 - Nhận xét chung, yêu cầu HS nêu những = 4,68 + (6,03 + 3,97) tính chất đã áp dụng trong làm bài = 4,68 + 10 = 14,68 - Học sinh nhận xét và đối chiếu với 6’ Bài 3: bài cuả mình, sửa bài - Quan sát HS làm bài + … giao hoán, kết hợp.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> 8’. 3’ 1’. - Nhận xét và cho HS nhắc lại cách so sánh hai số thập phân Bài 4: - HS làm bài vào vở - 1 em lên bảng. - Nhận xét chung Hoạt động 2: Củng cố. Phương pháp: Đàm thoại - Học sinh nhắc lại kiến thức vừa ôn. 4. Tổng kết - dặn dò: - Chuẩn bị: Trừ hai số thập phân.. - Học sinh đọc đề. - Học sinh làm bài. - Học sinh sửa bài: nối tiếp đọc kết quả và giải thích cách làm – Cả lớp so sánh với kết quả của mình. - 1 em đọc đề, cả lớp đọc thầm. - Học sinh làm bài. - 1 em lên bảng sửa bài. Bài giải Số mét vải người đó dệt trong ngày thứ hai là: 28,4 + 2,2 = 30,6(m) Số mét vải người đó dệt trong ngày thứ3 30,6 + 1,5 = 32,1(m) Số mét vải người đó dệt trong 3 ngày là: 28,4 + 30,6 + 32,1 = 91,1(m) Đáp số: 91,1m. - Lớp nhận xét. - Nhắc lại. Tiết 3 Tập đọc Chuyện một khu vườn nhỏ I. Mục tiêu: - Đọc lưu loát, diễn cảm bài văn, phù hợp với tâm lí nhân vật ( giọng bé Thu hồn nhiên, nhí nhảnh; giọng ông hiền từ, chậm rãi) và nội dung bài văn. - Hiểu được tình cảm yêu quý thiên nhiên của hai ông cháu trong bài - Có ý thức làm đẹp môi trường sống trong gia đình và xung quanh II. Chuẩn bị: + GV: Tranh vẽ phóng to. + HS: SGK. III. Các hoạt động dạy - học: Tg Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ 1. Ổn định: - Hát 4’ 2. Bài cũ: - Giáo viên đặt câu hỏi  Học sinh trả lời. - Học sinh đọc bài em - Giáo viên nhận xét đánh giá. thích nhất đã học và trả lời..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> 1’. 3. Bài mới: - Giới thiệu bài - Học sinh lắng nghe, ghi tên bài vào - Hôm nay các em được học bài vở. 9’ “Chuyện một khu vườn nhỏ”. Hoạt động 1: Luyện đọc. Phương pháp: Đàm thoại, giảng giải, trực quan, thực hành. - Bài văn chia làm mấy đoạn: - 1 học sinh cần bồi dưỡng đọc toàn bài. + 3 đoạn. + Đoạn 1: câu đầu + Đoạn 2: Tiếp … không phải là vườn. + Đoạn 3: còn lại. -Theo dõi và sửa sai cho HS - Lần lượt 3 học sinh đọc nối tiếp đoạn. - Học sinh đọc phần chú giải. - HS luyện đọc theo cặp - 1 em đọc lại toàn bài - Lắng nghe - Giáo viên đọc mẫu (giọng nhẹ nhàng, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ, nhấn giọng từ ngữ gợi tả, rõ giọng của bé 12’ Thu và ông). Hoạt động 2: Tìm hiểu bài. Phương pháp: Trực quan, thảo luận nhóm, đàm thoại. - Đọc lướt và thảo luận, trả lời các câu - HS thảo luận nhóm 3 + đọc lướt + hỏi rồi trình bày : trả lời 3 câu hỏi đầu - Bé Thu thích ra ban công để làm gì? + … để được ngắm nhìn cây cối; nghe ông kể chuyện về từng loài cây ở ban công. + Cây quỳnh: lá dày, giữ được nước. - Mỗi loài cây trên ban công nhà bé + Cây hoa ti-gôn: thò râu theo gió Thu có những đặc điểm gì nổi bật? nguậy như vòi voi. + Cây hoa giấy: bị vòi ti-gôn quấn nhiều vòng. + Cây đa Ấn Độ: bật ra những búp đỏ hồng nhạt hoắt, xòe những lá nâu rõ to… + Vì Thu muốn Hằng công nhận ban - Vì sao khi thấy chim về đậu ở ban công, Thu muốn báo ngay cho Hằng công nhà mình cũng là vườn. biết? + Em hiểu: “Đất lành chim đậu là như + Nơi tốt đẹp, thanh bình sẽ có chim về đậu, sẽ có người tìm đến làm ăn. thế nào”? Kết luận + GDMT: Loài chim chỉ bay - Lắng nghe. đến sinh sống ở nơi yên tĩnh, thanh.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> 9’. 4’ 1’. bình, môi trường trong lành, nơi đó không phải là cánh đồng, công viên mà có khi chỉ là một mảnh vườn nhỏ trên ban công của những khu tập thể. Nếu mỗi gia đình đều biết yêu thiên nhiên, cây hoa, chim chóc, biết tạo cho mình một khu vườn nhỏ, như nhà bé Thu, thì môi trường sống xung quanh chúng ta sẽ trong lành hơn, tươi đẹp hơn. Hoạt động 3: Rèn học sinh đọc diễn cảm. Phương pháp: Đàm thoại, giảng giải, thực hành. - Theo dõi và gợi ý cho HS nêu giọng - 1 em đọc đoạn 1,2, lớp nhận xét và đọc diễn cảm ở đoạn 1, 2 tìm giọng đọc diễn cảm - 3 em đọc lại - 2 em đọc đoạn 3 theo vai ông và Thu, HS nhận xét và nêu cách đọc diễn cảm đoạn 2 - Giáo viên đọc mẫu - Lắng nghe và nhắc lại cách đọc - 1 em đọc lại - Luyện đọc theo cặp - Thi đua đọc diễn cảm. * Hoạt động 4: Củng cố. - Bài văn cho các em biết điều gì ? + Bài văn ca ngợi tình yêu thiên nhiên của hai ông cháu bé Thu. 4. Tổng kết – dặn dò: - Đọc câu văn mà em thích nhất. - Rèn đọc diễn cảm. - Chuẩn bị: “Tiếng vọng”. - Nhận xét tiết học Tiết 4 Tăng cường Tiếng Việt Rèn đọc – Rèn viết. I. Mục tiêu: - Rèn cho HS đọc bài " Chuyện một khu vườn nhỏ" - Học sinh đọc đúng đọc diễn cảm bài văn. - Biết đọc đúng lời nhân vật. - Rèn viết một đoạn trong bài " Chuyện một khu vườn nhỏ " II. Chuẩn bị: - SGK III. Các họat động dạy- học:.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> TG 1’ 34’. 1’. Họat động của giáo viên 1. Ổn định. 2. Bài học. - GV nêu mục tiêu bài học - Chia nhóm theo trình độ. Họat động của học sinh - Hình thành nhóm. * Nhóm hỗ trợ đọc đúng bài văn. * Nhóm bồi dưỡng đọc diễn cảm. - Các nhóm cùng trình độ thi nhau đọc bài - Nhận xét. - Nhóm dôi.. - Tổ chức cho các nhóm đọc bài - Theo dõi giúp đỡ nhóm hỗ trợ a. Rèn đọc * Tổ chức cho các nhóm đọc bài trước lớp - Theo dõi - Nhận xét. - Cho HS tìm hiểu bài qua 1 số câu hỏi. - Trả lời. - Nhận xét, chữa bài. - Nhận xét. b. Rèn viết - GV chọn một đoạn trong bài “Chuyện - Nghe viết vào vở , lưu ý viết một khu vườn nhỏ” đọc cho hs viết đúng một số từ dễ sai lỗi vào vở . Hỗ trợ thêm cho hs hay viết - Đổi vở cho nhau dò bài sai lỗi nhiều 3. Tổng kết: - Nhận xét, dặn dò.. …………………………………………………….. BUỔI CHIỀU Tiết 1 Lịch sử Ôn tập: Hơn tám mươi năm chống thực dân pháp xâm lược và đô hộ (1858 – 1945) I. Mục tiêu: - Học sinh được củng cố lại kiến thức về mốc thời gian, sự kiện lịch sử tiêu biểu nhất (1858 – 1945) và ý nghĩa của những sự kiện lịch sử đó. - Rèn cho HS kĩ năng thuật lại các sự kiện lịch sử, quan sát lược đồ, bản đồ. - Giáo dục học sinh lòng tự hào dân tộc, yêu thương quê hương và biết ơn ông cha ta ngày trước. II. Chuẩn bị: + GV: Bản đồ hành chính Việt Nam. Bảng thống kê các sự kiện đã học từ bài 1 đến bài 10. + HS: xem lại từ bài 1 đến bài 10 III. Các hoạt động dạy- học: Tg Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ 1. Ổn định: - Hát 4’ 2. Bài cũ: “Bác Hồ đọc “Tuyên ngôn độc lập”. - Cuôí bản “Tuyên ngôn độc lập”, Bác - Học sinh nêu..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Hồ thay mặt nhân dân Việt Nam tuyên bố điều gì? - Trong buổi lễ, nhân dân ta đã thể hiện - Học sinh nêu. ý chí của mình vì độc lập, tự do như thế nào? - Giáo viên nhận xét bài cũ. 1’ 3. Bài mới: - Giới thiệu bài: Ôn tập 15’ Hoạt động 1: Ôn tập lại các sự kiện lịch sử trong giai đoạn 1858 – 1945. Mục tiêu: Ôn tập lại các sự kiện lịch sử trong giai đoạn 1858 – 1945. Phương pháp: Đàm thoại, thảo luận. - Hãy nêu các sự kiện lịch sử tiêu biểu - Học sinh thảo luận nhóm đôi  nêu: + Thực dân Pháp xâm lược nước ta. trong giai đoạn 1858 – 1945 ? + Phong trào chống Pháp tiêu biểu: phong trào Cần Vương. + Phong trào yêu nước của Phan Bội Châu, Phan Chu Trinh. + Thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam. + Cách mạng tháng 8 + Chủ tịch Hồ Chí Minh đọc “Tuyên ngôn độc lập”. - Học sinh thi đua trả lời nối tiếp - HS trình bày - Giáo viên nhận xét. - Dãy nào có câu trả lời trước và đúng - Giáo viên tổ chức thi đua 2 dãy. thì được tuyên dương 1/ Thực dân Pháp xâm lược nước ta vào + Học sinh nêu: 1858 thời điểm nào? 2/ Các phong trào chống Pháp xảy ra vào - Nửa cuối thế kỉ XIX lúc nào? - Đầu thế kỉ XX 3/ Phong trào yêu nước của Phan Bội Châu, Phan Chu Trinh diễn ra vào thời điểm nào? 4/ Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời vào - Ngày 3/2/1930 ngày, tháng, năm nào? - Ngày 19/8/1945 5/ Cách mạng tháng 8 thành công vào thời gian nào? - Ngày 2/9/1945 6/ Bác Hồ đọc bản “Tuyên ngôn độc lập” khai sinh nước Việt Nam dân chủ cộng hòa vào ngày, tháng, năm nào? - Giáo viên nhận xét câu trả lời của 2 dãy. 10’ Hoạt động 2: Ý nghĩa 2 sự kiện lịch sử: Thành lập Đảng và Cách mạng.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> 5’. 1’. tháng 8 – 1945. Mục tiêu: Học sinh nắm lại ý nghĩa 2 sự kiện lịch sử: Thành lập Đảng và Cách mạng tháng 8 – 1945. Phương pháp: Thảo luận, đàm thoại. - Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời mang lại ý nghĩa gì? - Nêu ý nghĩa lịch sử của sự kiện Cách mạng tháng 8 – 1945 thành công? - Giáo viên gọi 1 số nhóm trình bày. - Giáo viên nhận xét + chốt ý. Hoạt động 3: Củng cố. Mục tiêu: Khắc sâu kiến thức. Phương pháp: Đàm thoại. - Ngoài các sự kiện tiêu biểu trên, em hãy nêu các sự kiện lịch sử khác diễn ra trong 1858 – 1945 ? - Học sinh xác định vị trí Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh, nơi xảy ra phong trào Xô Viết Nghệ Tĩnh trên bản đồ. - Giáo viên nhận xét. 4. Tổng kết - dặn dò: - Chuẩn bị: Tình thế hiểm nghèo. - Nhận xét tiết học. - Học sinh thảo luận theo nhóm bàn. - Nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.. - Học sinh nêu: phong trào Xô Viết Nghệ Tĩnh, Bác Hồ ra đi tìm đường cứu nước … - Học sinh xác định bản đồ (3 em).. Tiết 2 Kể chuyện Người đi săn và con nai I. Mục tiêu: - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Giáo dục ý thức bảo vệ thiên nhiên, không giết hại thú rừng. - Dựa vào lới kể của giáo viên, học sinh kể lại từng đoạn của câu chuyện theo tranh minh họa và lời chú thích dưới tranh, phỏng đoán kết thúc câu chuyện, cuối cùng kể lại toàn bộ câu chuyện + Nghe GV kể chuyện, ghi nhớ chuyện + Nghe bạn kể chuyện, nhận xét đúng lời kể của bạn, kể tiếp lời bạn - Học sinh biết yêu thiên nhiên, có ý thức bảo vệ thiên nhiên. II. Chuẩn bị: + GV: Bộ tranh phóng to trong SGK. + HS: Tranh trong SGK. III. Các hoạt động dạy - học: Tg Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ 1. Ổn định: - Hát 4’ 2. Bài cũ:.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> - Giáo viên nhận xét. 1’ 3. Bài mới: - Giới thiệu bài - Người đi săn và con nai. 10’ Hoạt động 1: Giáo viên kể chuyện (chỉ kể 4 đoạn) Phương pháp: Kể chuyện. - Giáo viên kể lần 1: Giọng chậm rãi, bộc lộ cảm xúc tự nhiên. - Giáo viên kể lần 2: Kết hợp giới thiệu 20’ tranh minh họa và chú thích dưới tranh. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS kể chuyện và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. Phương pháp: Thảo luận, đàm thoại, kể chuyện. a) HS kể lại từng đoạn câu chuyện - Theo dõi HS kể chuyện - HS kể chuyện b) Đoán xem câu chuyện kết thức như thế nào và kể tiếp câu chuyện theo phỏng đoán - Gợi ý: Thấy con nai đẹp quá người đi săn có bắn nó không? Chuyện gì sẽ sảy ra sau đó? - Giáo viên kể phần kết của câu chuyện c) Kể toàn bộ câu chuyện và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện - HS kể toàn bộ câu chuyện - HS thảo luận về ý nghĩa câu chuyện - Vì sao người đi săn không bắn con nai? - Câu chuyện muốn nói với em điều gì? GDMT: GD các em yêu quý loài vật và bảo vệ chúng, không nên đánh, bắt và làm hại chúng vì chúng cũng chính là một phần quan trọng của cuộc sống 1’ chúng ta. 4. Tổng kết - dặn dò: - Chuẩn bị: Kể một câu chuyện đã đọc đã nghe có nội dung liên quan đến việc bảo vệ môi trường. - Nhận xét tiết học.. - Kiểm tra sự chuẩn bị của hs - Học sinh lắng nghe.. - Học sinh lắng nghe. - Nghe kết hợp quan sát tranh. - Từng cặp trao đổi và kể lại từng đoạn câu chuyện dựa vào tranh minh hoạ - Một số cặp kể trước lớp - Thảo luận nhóm đôi, trao đổi, dự đoán về kết thúc câu chuyện. - Các cặp kể tiếp phần còn lại của câu chuyện - 1 em kể lại trước lớp, cả lớp nhận xét. - Lắng nghe. - 2 em kể lại toàn bộ câu chuyện - Thảo luận theo các câu hỏi mà giáo viên gợi ý - Trả lời + Hãy yêu quí, bảo vệ thiên nhiên, đừng phá hủy vẻ đẹp của thiên nhiên. Tiết 3 Tăng cường Toán.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Ôn tập: Tổng nhiều số thập phân I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Biết cộng thành thạo nhiều số thập phân. - Giải các bài toán có liên quan đến cộng nhiều số thập phân. - Giúp HS chăm chỉ học tập. * Hs cần bồi dưỡng làm các bài tập nâng cao. II. Chuẩn bị: - Hệ thống bài tập III. Các hoạt động dạy học: TG Hoạt động của giáo viên 1’ 1.Ổn định: 2.Bài mới: - Giới thiệu – Ghi đầu bài. 10’ HĐ 1 : Ôn cách cộng nhiều số thập phân - HS nêu cách cộng nhiều số thập phân + Đặt tính …… + Cộng như cộng 2 số tự nhiên + Đặt dấu phẩy ở tổng ... HĐ 2 : Thực hành *Hoạt động cả lớp : 10’ Bài tập 1: Đặt tính rồi tính: a) 65,72 + 34,8 + 2,3 b) 2,84 + 1,347 + 12,6 c) 0,897 + 34,5 + 45,3 d) 5,41 + 42,7 + 12,67 - HS làm từng phép tính vào bảng con. - Nhận xét. 5’ *. Nhóm hỗ trợ Bài tập 2: Tìm x - Làm bài vào phiếu bài tập. a) x – 12,3 = 0,367 b) x – 2,08 = 1,22 + 0,18 GV hỗ trợ thêm cho học sinh Nhận xét , sửa bài a) x - 12,3 = 0,367 x = 0,367 +12,3 x = 12,667 7’. Hoạt động của học sinh. Hoạt động chung cả lớp - HS nêu cách cộng nhiều số thập phân. - Đọc kỹ đề bài - Làm các bài tập vào bảng con. a) 102,82 b) 16,787 c) 80,697 d) 60,78 - Nhận xét. chia nhóm thực hành *Nhóm bồi dưỡng: Bài tập 2: Tìm x - Làm bài vào phiếu bài tập. a) x - 3,08 = 1,72 + 32,6 b) x – ( 1,06+1,02) = 1,22 + 0,18 1 hs làm trên phiếu lớn Nhận xét sửa bài a) x - 3,08 = 1,72 + 32,6.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> b) x – 2,08 = 1,22 + 0,18 x = 1,4 + 2,08 x = 4,12. x – 3,08 = 34,32 x = 34,32 + 3,08 x = 37,4 b) x – ( 1,06+1,02) = 1,22 + 0,18 x - 2,08 = 1,4 x = 1, 4 + 2,08 x = 4,12 - Nhận xét. 5’ . Bài tập 3: Bài tập 3: Cho hai số tự nhiên có tổng 2017 và giữa Cho 2 số có hiệu là 16,4. Số bé là 13. chúng có 7 số chẵn khác. Tìm hai số đó. Tìm số lớn - Đọc đề. - Hướng dẫn cách làm. - Hs làm vào vở. - Hs làm vào vở. Bài giải : Bài giải : Hiệu của hai số là : 3’ Giá trị của số lớn là : 7 x 2 + 1 = 15 16,4 + 13 = 29,4 Số bé là: (2017 – 15 ) : 2 = 1001 Đáp số : 29,4 Số lớn là : 2017 - 1001 = 1016 Đáp số : số bé: 1001 - Nhận xét. Số lớn :1006 - Nhận xét. 4. Củng cố, dặn dò: - HS lắng nghe và thực - Nhận xét giờ học. - Về nhà ôn lại kiến thức vừa học. ……………………………………………………………… Thứ ba, ngày 7 tháng 11 năm 2017 BUỔI SÁNG Tiết 1 Chính tả Nghe – viết: Luật Bảo vệ môi trường I. Mục tiêu: - Củng cố cho HS cách viết những từ ngữ có âm đầu l / n ; âm cuối n / ng - Học sinh nghe viết đúng chính tả đoạn trong “Luật bảo vệ môi trường” - Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ, giữ vở. - Giáo dục các em ý thức bảo vệ môi trường nói chung và giữ gìn bảo vệ môi trường biển nói riêng (biển đảo) II. Chuẩn bị: + GV: Giấy khổ to thi tìm nhanh theo yêu cầu bài 3. + HS: Bảng con. III. Các hoạt động dạy- học:. Tg Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ 1. Ổn định: - Hát 4’ 2. Bài cũ: - Giáo viên nhận xét bài kiểm tra giữa.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> kỳ I 3. Bài mới: 1’ - Giới thiệu bài 15’ Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh nghe – viết. Phương pháp: Đàm thoại, thực hành. - Giáo viên đọc lần 1 đoạn văn viết chính tả. GDMT: GD các em giữ gìn, bảo vệ môi trường xung quanh, bảo vệ môi trường nước, môi trường biển, không chỉ là ý thức tự giác mà còn là quy định của pháp luật buộc ta phải tuân thủ.(biển đảo) - Yêu cầu học sinh nêu một số từ khó viết. - Giáo viên đọc cho học sinh viết.. - Giáo viên đánh giá, chữa bài. 10’ Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm bài tập chính tả. Phương pháp: Luyện tập, thực hành. Bài 2 - Yêu cầu học sinh đọc bài 2. - Giáo viên tổ chức trò chơi.. - Giáo viên chốt lại, khen nhóm đạt yêu cầu. Bài 3: - Giáo viên chọn bài a. - Giáo viên nhận xét. 5’. Hoạt động 3: Củng cố. Phương pháp: Thi đua. - Giáo viên nhận xét.. - 1, 2 học sinh đọc bài chính tả – Nêu nội dung ( giải thích thế nào là hoạt động bảo vệ môi trường). - Học sinh nêu cách trình bày (chú ý chỗ xuống dòng) - Học sinh viết bài. - Học sinh đổi tập sửa bài. - Học sinh soát lại lỗi (đổi tập).. - 1 học sinh đọc yêu cầu. - Cả lớp đọc thầm. - Thi viết nhanh các từ ngữ có cặp tiếng ghi trên phiếu. - Học sinh lần lượt “bốc thăm” mở phiếu và đọc to cho cả lớp nghe cặp tiếng ghi trên phiếu (VD: lắm – nắm) học sinh tìm thật nhanh từ: thích lắm – nắm cơm - Cả lớp làm vào nháp, nhận xét các từ đã ghi trên bảng. - 1 học sinh đọc yêu cầu bài. - Tổ chức nhóm thi tìm nhanh và nhiều, đúng từ láy. - Đại diện nhóm trình bày. - Thảo luận nhóm bàn. - Tìm nhanh các từ gợi tả âm thanh có.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> 1’. 4. Tổng kết - dặn dò: - Về nhà làm bài tập 3 vào vở. - Chuẩn bị: “Mùa thảo quả”. - Nhận xét tiết học.. âm ng ở cuối. - Đại diện nhóm nêu.. Tiết 2 Toán Trừ hai số thập phân I. Mục tiêu: - Biết cách thực hiện phép trừ hai số thập phân. - Bước đầu có kỹ năng trừ hai số thập phân và vận dụng kỹ năng đó trong giải bài toán có nội dung thực tế. - Giáo dục học sinh yêu thích môn học, vận dụng điều đã học vào cuộc sống. II. Chuẩn bị: + GV: Phấn màu, bảng phụ. + HS: bảng con, SGK. III. Các hoạt động dạy - học: Tg Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ 1. Ổn định: - Hát 4’ 2. Bài cũ: Luyện tập. - Học sinh sửa bài 2, 3, 4/ 52 (SGK). - Giáo viên nhận xét và đánh giá. - Lớp nhận xét. 3. Bài mới: 1’ - GTB: Trừ hai số thập phân. - Nghe và ghi tên bài vào vở 15’ Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh biết cách thực hiện phép trừ hai số thập phân. Phương pháp: Đàm thoại, thực hành, động não. - Giáo viên nêu ví dụ 1 SGK - Học sinh nêu yêu cầu của ví dụ 1. - Để tìm đoạn thẳng BC dài bao nhiêu mét - Nêu phép tính. ta làm như thế nào? 3,26 – 1,54 - Yêu cầu HS tìm cách thực hiện phép tính - Tìm cách thực hiện. - Nhận xét và chốt cách làm đúng và - Trình bày cách làm: đổi ra số tự nhanh - Nêu cách đặt tính và tính như số tự nhiên nhiên hoặc phân số thập phân - Tự làm vào giấy nháp, 1 em lên - HS tự làm bảng . 4,29 1,84. 2,45 (m) - HS nêu cách làm, nhận xét. - 1 em lên bảng, cả lớp làm vào vở - Nêu cách làm - Học sinh tự nêu kết luận như SGK.. - Giáo viên chốt. - Yêu cầu học sinh thực hiện ví dụ 2 - Muốn trừ hai số thập phân ta làm như thế - Học sinh nêu chú ý nào?.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Hoạt động 2: Thực hành 15’ Phương pháp: Thực hành, đàm thoại. Bài 1: - Nhận xét chung Bài 2: - Giáo viên yêu cầu học sinh nêu lại cách tính trừ hai số thập phân. - Giáo viên yêu cầu học sinh làm bài. - Giáo viên chốt lại cách làm. Bài 3: - Giáo viên yêu cầu học sinh nêu cách giải. - Giáo viên nhận xét, chốt ý. HT: Hướng dẫn trực tiếp cho hs cần hỗ trợ Bài 4: - Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề. - Giáo viên yêu cầu học sinh tóm tắt đề và tìm cách giải. - Giáo viên chốt ý: Có hai cách giải.. 3’. 1’. Hoạt động 3: Củng cố. Phương pháp: Đàm thoại, thực hành, động não. - Nêu lại nội dung kiến thức vừa học. 4. Tổng kết - dặn dò: - Về nhà ôn lại kiến thức vừa học. - Chuẩn bị: “Luyện tập”. - Nhận xét tiết học. - Học sinh đọc đề. - Học sinh làm bài. - Học sinh sửa bài miệng. - Học sinh đọc đề. - 3 em nêu lại. - Học sinh làm bài. - Học sinh sửa bài nối tiếp trên bảng. - Học sinh nhận xét. - Học sinh đọc đề. - Học sinh nêu cách giải. - Học sinh làm bài vào vở, 1 em lên bảng - Học sinh đọc đề. - Học sinh nêu cách giải,giải vào vở Bài giải Trong thùng còn số ki lô gam đường là 28,75 – (10,5 + 8) =10,25 (kg) Đáp số : 10,25 kg - Học sinh sửa bài.. - Một số em nêu. Tiết 3 Tăng cường Toán Ôn tập: Trừ các số thập phân I. Mục tiêu: - Ôn lại, củng cố và bồi dưỡng dạng toán: Trừ hai số thập phân. - HS thực hành các bài toán với phép trừ các số thập phân - Yêu thích môn học. II. Chuẩn bị: - Bài tập. III. Các hoạt động dạy- học: TG Họat động của giáo viên Họat động của học sinh 1. Ổn định..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> 1’ 37’. 2. Bài học. - Giao nhiệm vụ * Hoạt động chung cả lớp. Bài 1: Thực hiện phép tính. 487,35 – 95,74 642,78 – 213,472 65,484 – 27,97 100 – 9,99 101 - Nhận xét. Chia nhóm thực hiện *.Nhóm hỗ trợ Bài 2: Tính bằng cách thuận tiện nhất. a).15,27 – 4,18 – 2,09 b).60 – 26,75 – 13,25 GV gợi ý để học sinh làm vào phiếu học tập - Làm bài theo nhóm 15,27 – 4,18 – 2,09 = 15,27 – ( 4,18 + 2,09) = 15,27 – 6,27 =9 60 – 26,75 – 13,25 = 60 – ( 26,75 + 13,25) = 60 - 40 = 20 - Nhân xét - Chữa bài Bài 2: Tìm x: a).x + 5,28 = 9,19 b).x – 34,87 = 58,21 GV gợi ý để các em làm vào vở * Đọc yêu cầu bài - Làm bài vào vở. a).x + 5,28 = 9,19 x = 9,19 – 5,28 x = 3,91 b).x – 34,87 = 58,21 x = 58,21 – 34,87 x = 23,34 - Nhận xét Bài 3: Một sợi dây thép dài 1,68m được uốn thành một hình chữ nhật có chiều rộng là 34cm. Tính chiều dài hình chữ nhật bằng mét?. * Nêu yêu cầu. - Làm bài vào bảng con 487,35  095,74 391,61 ;. 642,780  213,472 429,308. 65,484  27,970 ; 28,514. - Nhận xét. *.Nhóm bồi dưỡng Bài 2: Tính bằng cách thuận tiện nhất. a).38,25 – 18,25 + 21,64 – 11,64 + 9,93 b).45,28 + 52,17 – 15,28 – 12,27 HS làm vào phiếu học tập - Làm bài theo nhóm 38,25 – 18,25 + 21,64 – 11,64 + 9,93 =(38,25– 8,25)+(21,64 – 1,64) +9,93 = 20 + 10 + 9,93 = 39,93 45,28 + 52,17 – 15,28 – 12,27 = (45,28– 15,28) + (52,17 - 12,27) = 30 + 40 = 70 Gv chữa bài, nhận xét Bài 2: Tìm x: a). x + ( 8,69 – 3,41) = 9,19 b). x – 43,68 = 37,8 + 25,91 * Đọc yêu cầu bài - Làm bài vào vở. a). x + ( 8,69 – 3,41) = 29,19 x + 12,1 = 29,19 x = 29,19 – 12,1 x = 17,09 b). x – 43,68 = 37,8 + 25,91 x – 43,67 = 63,71 x = 63,71 + 43, 67 x = 103,38 Bài 3 : Tìm hai số biết giữa chúng có 2. 13 số tự nhiên và số bé bằng 5 số lớn. - HS đọc đề, phân tích đề và làm bài v vào vở.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> 2’. Bài giải - Đọc đề, phân tích đề và làm bài Hiệu của hai số đó là: vào vở 131 x 1 + 1 = 132 Gv gợi ý thêm cho học sinh Số lớn là: Bài giải 132 : ( 5- 2) x 5 =220 34cm = 0,34m Số bé là : Chiều dài hình chữ nhật là: 220 – 132 = 88 1,68 – 0,34 = 1,34 (m) Đáp số : số lớn 220 Đáp số: 1,34m Số bé: 88 Chữa bài, nhận xét Chữa bài, nhận xét 3. Tổng kết: Chuẩn bị bài sau - Nhận xét, dặn dò.. Tiết 4 Thể dục ( Gv chuyên dạy) ……………………………………………………………… BUỔI CHIỀU Tiết 1 Luyện từ và câu Đại từ xưng hô I. Mục tiêu: - Học sinh nắm được khái niệm đại từ xưng hô. - Học sinh nhận biết được đại từ xưng hô trong đoạn văn, bước đầu biết sử dụng đại từ xưng hô trong văn bản ngắn. - Giáo dục học sinh có ý tìm từ đã học. II. Chuẩn bị: + GV: Giấy khổ to chép lời giải BT3 (mục I). + HS: Xem bài trước. III. Các hoạt động dạy - học: Tg Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ 1. Ổn định: - Hát 3’ 2. Bài cũ: - KT dụng cụ học tập - Chuẩn bị dụng cụ học tập 3. Bài mới: 1’ - Giới thiệu bài mới: - Nghe và ghi tên bài vào vở Đại từ xưng hô. 14’ Hoạt động 1: Nhận xét Phương pháp: Thảo luận, đàm thoại, thực hành. Bài 1: - 1 học sinh đọc thành tiếng toàn bài. - Cả lớp đọc thầm. - Học sinh suy nghĩ, học sinh phát biểu ý kiến. + Những từ chỉ người nói:chúng tôi, ta Những từ chỉ người nghe: chị, các ngươi.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Từ chỉ người hay vật mà câu chuyện hướng tới: chúng. - Giáo viên nhận xét chốt lại: những từ in đậm đó gọi là đại từ xưng hô. - Học sinh đọc bài 2. Bài 2: - Cả lớp đọc thầm.  Học sinh nhận xét miệng thái độ của từng nhân vật. - Dự kiến: Học sinh trả lời: - HS phát biểu + Cơm : lịch sự, tôn trọng người nghe. + Hơ-bia : kiêu căng, tự phụ, coi thường người khác, tự xưng là ta, gọi cơm các - Nhận xét và chốt: khi xưng hô cần lựa ngươi. chọn từ cho lịch sự, đúng mối quan hệ Bài 3: - Nêu yêu cầu - Theo dõi các nhóm làm bài - Hố trợ thêm cho nhóm còn lúng túng.  GV chốt: 1 số đại từ chỉ người để xưng hô: chị, anh, em, cháu, ông, bà, cụ … 5’ Hoạt động 2: Ghi nhớ Phương pháp: Thảo luận, đàm thoại - Nêu câu hỏi cho HS trả lời để rút ra ghi nhớ 14’ Hoạt động 3: Thực hành Bài 1: - Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu đề bài. - Hướng dẫn học sinh tìm đại từ trước sau đó nhận xét về thái độ, tình cảm của nhân vật. - Thảo luận nhóm. (4 nhóm) - Nhóm trưởng yêu cầu từng bạn nêu. Ghi nhận lại, cả nhóm xác định. - Đại diện từng nhóm trình bày. Đối tượng Gọi Tự xưng -Thầy cô Thầy, cô Em, con giáo - Bố, mẹ Bố, ba, Con cha, thầy,.. mẹ, má, bầm, bủ,… - Anh, chị Anh, chị Em - Em Em Anh, chị - Bạn bè Bạn, cậu, Tôi, tớ, đằng ấy mình - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.. - 2, 3 học sinh đọc phần ghi nhớ trong SGK. - Trả lời, đọc ghi nhớ - 1 em đọc to, lớp đọc thầm nội dung bài - Từng cặp trao đổi, làm bài +Thỏ xưng là ta, gọi rùa là chú em: kiêu căng, coi thường rùa + Rùa xưng là tôi, gọi thỏ là anh: tự trọng, lịch sự với thỏ. - Học sinh sửa bài miệng. - Học sinh nhận xét..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> - Nhận xét chung. Bài 2: - Giáo viên theo dõi HS làm bài - Giáo viên chốt lại. Hoạt động 3: Củng cố. 4’ - Nêu câu hỏi để củng cố bài 4.Tổng kết - dặn dò: 1’ - Chuẩn bị: “Quan hệ từ” - Nhận xét tiết học. - Học sinh đọc đề bài 2. - Học sinh làm bài vào vở bài tập - Học sinh sửa bài _ Thi đua sửa bài bảng phụ giữa 2 dãy. - Học sinh nhận xét lẫn nhau. - Học sinh đọc lại đoạn văn khi đã dùng đại từ xưng hô đúng. - Học sinh trả lời. Tiết 2 Tăng cường toán Luyện tập về phép cộng, trừ số thập phân I. Mục tiêu: - Củng cố, về toán cộng, trừ số thập phân. - Tích cực, tự giác làm bài. - Yêu thích môn học II. Chuẩn bị: - Bài tập, bảng phụ. III. Các hoạt động dạy- học: TG Họat động của giáo viên 1’ 1. Ổn định. 35’ 2. Bài học * Hoạt động chung cả lớp: Bài 1: Thực hiện phép tính 73,6 – 45,25 58,13 – 37,249 79 – 53,49 39 – 23,08 - Nhận xét. Chia nhóm thực hành *.Nhóm hỗ trợ Bài 2: Tính bằng hai cách 35,96 - 5,6 – 6 4 - Làm bài vào phiếu bài tập Gv gợi ý thêm để hs làm bài 35,96 - 5,6 – 6 4 = 30,36 – 6,4 = 23,6 35,96 - 5,6 – 6 4 = 35,96 - (5,6 + 6, 4). Họat động của học sinh. * Đọc yêu cầu. - Làm bài vào bảng con 73,6 58,13 – 45,25 – 37,249 28,35 20,881. 79 – 53,49 25,51. * Nhóm bồi dưỡng. Bài 2: Tính bằng cách thuận tiện a). 1,472 x 81 + 1,472 x 19 b) 92,305 x 108 – 92,305 x 7 – 92,305 * Đọc yêu cầu. làm bài vào phiếu học tập a). 1,472 x 81 + 1,472 x 19 = 1,472 x( 81 +19) = 1,472 x 100 = 142,7.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> 2’. = 35,96 – 12 = 23,6 Chữa bài, nhận xét Bài 3: Diện tích thửa ruộng thứ nhất là 5,2ha và hơn diện tích của thửa ruộng thứ hai là 0,6ha. Tính diện tích của thửa ruộng thứ ba 1,8 ha. Tính diện tích cả ba thửa ruộng - HS làm bài vào vở, gv theo dõi , gợi ý them cho các em Bài giải Diện tích của thửa ruộng thứ hai là: 5,2 – 0,6 = 4,6 (ha) Cả ba thửa ruộng có diện tích là: 5,2 + 4,6 + 1,8 = 11,6( ha) Đáp số: 11,6 ha - Đánh giá bài. - Nhận xét. 3. Tổng kết: - Nhận xét, dặn dò.. b) 92,305 x 108 – 92,305 x 7 – 92,305 = 92,305 x ( 108 – ( 7+1)) = 92,305 x 100 = 9230,5 Bài 3: Tổng diện tích của ba thửa ruộng là 11,6 ha. Diện tích thửa ruộng thứ nhất là 5,2ha và hơn diện tích của thửa ruộng thứ hai là 0,6ha. Tính diện tích của thửa ruộng thứ ba? * Đọc bài toán. - Làm bài vào vở Bài giải Diện tích của thửa ruộng thứ hai là: 5,2 – 0,6 = 4,6 (ha) Diện tích của thửa ruộng thứ ba là: 11,6 – (4,6 + 5,2) =1,8 (ha) Đáp số: 1,8 ha Chữa bài, nhận xét Chuẩn bị bài sau. Tiết 3 Tăng cường Tiếng Việt Rèn kĩ năng kể chuyện I. Mục tiêu: - Củng cố kĩ năng kể chuyện cho HS - Hiểu được ý nghĩa câu chuyện. - Tạo tinh thần thoải mái cho HS. II. Chuẩn bị: - Sách truyện thiếu nhi. III. Các hoạt động dạy- học:. TG Họat động của giáo viên 1' 1. Ổn định. 35' 2. Bài học. * Nêu mục tiêu, yêu cầu của tiết học. - Chia nhóm - Quy định mỗi nhóm luyện tập kể lại câu chuyện để đọc sau đó kể trước lớp - HT: Gợi ý cho Hs cách kể. * Tổ chức cho HS kể và tìm hểu ý nghĩa, nội dung câu chuyện. - Tổ chức cho các tổ thi kể chuyện trước lớp cá nhân hoặc theo nhóm - HS có năng khiếu kể diễn cảm, có động tác phụ họa.. Hoạt động của học sinh - Nghe - Chia nhóm. - Kể trong nhóm và tìm hiểu nội dung ý nghĩa câu chuyện - Các nhóm kể chuyện. - Nêu nội dung ý nghĩa câu chuyện - Thi kể chuyện trước lớp..

<span class='text_page_counter'>(20)</span> 1'. - Nhận xét. - Tuyên dương 3. Tổng kết: - Nhận xét, dặn dò.. BUỔI SÁNG. …………………………………………………….. Thứ tư, ngày 8 tháng 11 năm 2017 Tiết 1 Tập đọc Ôn tập. I. Mục tiêu: - Rèn kĩ năng đọc, đọc đúng,đọc lưu loát,đọc nhanh, đọc hay, đọc diễn cảm . Rèn kn nhận xét bạn đọc của hs II. Chuẩn bị: + GV: Thăm ghi tên các bài Tập đọc III. Các hoạt động: Tg 1’ 39’. Hoạt động của giáo viên - Ổn định: Bài mới: Rèn các bài Tập đọc đã học *Luyện đọc: Bài Quang cảnh làng mạc ngày mùa Bài ca về trái đất Một chuyên gia máy xúc Kì diệu rừng xanh 2 . Tổ chức luyện đọc: a . Luyện đọc theo cặp: Các học sinh ngồi cạnh nhau, đọc cho nghe từng đoạn, từng khổ của các bài đọc. Giáo viên giao nhiệm vụ cho những học sinh đọc khá giúp đỡ, kèm cặp cho những HS đọc kém. Yêu cầu vài HS đọc yếu đọc bài trước lớp; cả lớp nghe, nhận xét & giúp các bạn sửa lỗi khi đọc. b . Thi đọc bài trước lớp: - Tổ chức cho 1 số HS đọc yếu thi đọc để bình chọn sự tiến bộ. - Tổ chức thi đọc diễn cảm. GV tổ chức BGK học sinh để bình chọn cho bạn đọc hay, diễn cảm nhất. 3 . Củng cố dặn dò: Yêu cầu 1 – 2 học sinh đọc lại 2 bài trước lớp. GV nhận xét tiết học; nhắc HS luyện đọc. Hoạt động của học sinh - Hát -Nghe và ghi tên bài HS đọc theo nhóm. Hoạt động lớp, Học sinh lần lượt lên bốc thăm đọc bài.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> thêm ở nhà. Toán Luyện tập I. Mục tiêu: - Củng cố kĩ năng trừ hai số thập phân. - Biết tìm thành phần chưa biết của phép cộng và trừ các số thập phân. - Cách trừ một số cho một tổng. - Rèn học sinh kĩ năng trừ số thập phân nhanh, tìm thành phần chưa biết nhanh, chính xác. - Giáo dục học sinh yêu thích môn học, vận dụng điều đã học vào cuộc sống. II. Chuẩn bị: + GV: Phấn màu. + HS: bảng con. III. Các hoạt động dạy - học: Tg Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ 1. Khởi động: - Hát 4’ 2. Bài cũ: - Học sinh sửa bài 1, 2, 3. - Học sinh sửa bài 1, 2, 3. - Giáo viên nhận xét và đánh giá. - Lớp nhận xét. 3. Bài mới: 1’ - Giới thiệu bài mới: Luyện tập. - Nghe và ghi tên bài vào vở Hoạt động 1: Tổ chức cho HS làm bài tập Phương pháp: Đàm thoại, động não, thực hành Bài 1: Củng cố trừ hai số thập phân 7’ - Giáo viên theo dõi cách làm của học - Học sinh tự đọc bài và làm bài vào sinh vở . 7’. 8’. 8’. - Giáo viên nhận xét, cho 2 em nhắc lại cách làm Bài 2: Củng cố về tìm số hạng chưa biết - Quan sát HS làm bài, chú ý HS yếu. - Nhận xét chung Bài 3: Củng cố về giải toán có liên quan tới cộng, trừ hai số thập phân - Quan sát, gợi ý cho HS cần hỗ trợ - Nhận xét chung Bài 4: Củng cố về tính chất một số trừ đi một tổng. 68,72 29,91. . 52,37 8,64. . 75,5 30,26. . 60 12,45. 48,81 43,73 45,24 47,55 - Sửa bài: 4 em nối tiếp lên bảng. - lớp nhận xét. - Học sinh đọc yêu cầu bài - Cả lớp làm bài, 2 em làm vào phiếu lớn, dán lên bảng - Sửa bi - Nhắc lại ghi nhớ: tìm số hạng, số bị trừ, số trừ. - Lớp nhận xét. - Học sinh đọc đề bài, suy nghĩ làm bài - Cả lớp làm bài vào vở, 1 học sinh làm bài trên bảng - L ớp sửa bài – Lần lượt nêu từng bước. - Học sinh nhận xét..

<span class='text_page_counter'>(22)</span> - Đưa ra bảng (SGK), yêu cầu HS tính vào giấy nháp, GV điền vào bảng. 3’ 1’. - Giáo viên chốt: a – (b + c) = a – b – c - Muốn trừ một số đi một tổng ta làm thế nào. - Vận dụng tính chất một số trừ đi một tổng để làm bài b. - GV nhận xét. Hoạt động 2: Củng cố - Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung luyện tập. 5. Tổng kết - dặn dò: - Giáo viên nhắc nhở học sinh về nhà ôn lại kiến thức vừa học. - Chuẩn bị: Luyện tập chung. - Nhận xét tiết học.. - Học sinh đọc đề. - Học sinh làm bài, nối tiếp đọc kết quả. - Rút ra kết luận “Một số trừ đi một tổng”. - Học sinh nêu, nhắc lại (5 em) - Học sinh nêu yêu cầu b - Học sinh làm bài. - Học sinh sửa bài, 2 em lên bảng. - Lớp nhận xét. - Một số em nêu.. Tiết 2 Toán Luyện tập I. Mục tiêu: - Củng cố kĩ năng trừ hai số thập phân. - Biết tìm thành phần chưa biết của phép cộng và trừ các số thập phân. - Cách trừ một số cho một tổng. - Rèn học sinh kĩ năng trừ số thập phân nhanh, tìm thành phần chưa biết nhanh, chính xác. - Giáo dục học sinh yêu thích môn học, vận dụng điều đã học vào cuộc sống. II. Chuẩn bị: + GV: Phấn màu. + HS: bảng con. III. Các hoạt động dạy - học: Tg Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ 1. Khởi động: - Hát 4’ 2. Bài cũ: - Học sinh sửa bài 1, 2, 3. - Học sinh sửa bài 1, 2, 3. - Giáo viên nhận xét và đánh giá. - Lớp nhận xét. 3. Bài mới: 1’ - Giới thiệu bài mới: Luyện tập. - Nghe và ghi tên bài vào vở Hoạt động 1: Tổ chức cho HS làm bài tập Phương pháp: Đàm thoại, động não, thực hành Bài 1: Củng cố trừ hai số thập phân 7’ - Giáo viên theo dõi cách làm của học - Học sinh tự đọc bài và làm bài vào.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> sinh. vở . 7’. 8’. 8’. 3’ 1’. - Giáo viên nhận xét, cho 2 em nhắc lại cách làm Bài 2: Củng cố về tìm số hạng chưa biết - Quan sát HS làm bài, chú ý HS yếu. - Nhận xét chung Bài 3: Củng cố về giải toán có liên quan tới cộng, trừ hai số thập phân - Quan sát, gợi ý cho HS cần hỗ trợ - Nhận xét chung Bài 4: Củng cố về tính chất một số trừ đi một tổng - Đưa ra bảng (SGK), yêu cầu HS tính vào giấy nháp, GV điền vào bảng - Giáo viên chốt: a – (b + c) = a – b – c - Muốn trừ một số đi một tổng ta làm thế nào. - Vận dụng tính chất một số trừ đi một tổng để làm bài b. - GV nhận xét. Hoạt động 2: Củng cố - Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung luyện tập. 5. Tổng kết - dặn dò: - Giáo viên nhắc nhở học sinh về nhà ôn lại kiến thức vừa học. - Chuẩn bị: Luyện tập chung. - Nhận xét tiết học.. 68,72 29,91. . 52,37 8,64. . 75,5 30,26. . 60 12,45. 48,81 43,73 45,24 47,55 - Sửa bài: 4 em nối tiếp lên bảng. - lớp nhận xét. - Học sinh đọc yêu cầu bài - Cả lớp làm bài, 2 em làm vào phiếu lớn, dán lên bảng - Sửa bi - Nhắc lại ghi nhớ: tìm số hạng, số bị trừ, số trừ. - Lớp nhận xét. - Học sinh đọc đề bài, suy nghĩ làm bài - Cả lớp làm bài vào vở, 1 học sinh làm bài trên bảng - L ớp sửa bài – Lần lượt nêu từng bước. - Học sinh nhận xét. - Học sinh đọc đề. - Học sinh làm bài, nối tiếp đọc kết quả. - Rút ra kết luận “Một số trừ đi một tổng”. - Học sinh nêu, nhắc lại (5 em) - Học sinh nêu yêu cầu b - Học sinh làm bài. - Học sinh sửa bài, 2 em lên bảng. - Lớp nhận xét. - Một số em nêu.. Tiết 3 Đạo đức Thực hành giữa kì I I. Mục tiêu - HS được củng cố các hành vi, chuẩn mực đạo đức mà các em đã học - Rèn luyện thực hành một số kĩ năng đạo đức..

<span class='text_page_counter'>(24)</span> - Giáo dục HS có trách nhiệm với việc làm của mình, với bạn, biết nhớ ơn tổ tiên, biết vươn lên trong cuộc sống. II. Chuẩn bị: - GV: chuẩn bị một số bài tập tình huống - HS: ôn lại các bài đã học. III. Các hoạt động dạy- học: Tg Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ 1. Ổn định: - Hát 4’ 2. Kiểm tra bài cũ: - 3 em lên bảng - Em đã làm được những gì để bảo vệ và - Trả lời giữ gìn tình bạn của mình? - Nhận xét và đánh giá 3. Bài mới: 1’ - Giới thiệu bài 8’ Hoạt động 1:Liên hệ bản than. - HS làm bài tập sau: Là HS lớp 5, bản thân em đã làm được những gì và chưa làm được những gì?( trong nửa học kì qua)? Em cần khắc phục như thế nào để xứng đáng là HS lớp 5? - HS trình bày - Nhận xét và tuyên dương, nhắc nhở 10’ Hoạt động 2: Xử lý tình huống - Chia lớp làm 6 nhóm, cho các nhóm sắm vai xử lí các tình huống sau:. 7’. 3’. - Nghe và ghi tên bài vào vở - HS tự liên hệ bản thân.. - Lần lượt trình bày trước lớp.. - Trở về nhóm - Nhóm trưởng điều khiển các bạn phân vai và sắm vai xử lí tình huống 1/ Tổ em được phân công dọn vệ sinh và - 3 nhóm 1 tình huống trang trí lớp nhân ngày 20 – 11, hôm đó - Các nhóm sắm vai xử lí bạn tổ trưởng không may bị ốm xin nghỉ, các em sẽ làm gì ? 2/ Trong giờ kiểm tra Lịch sử, một bạn trong tổ em mở sách ra chép bài mà cô không biết. … - Mời các nhóm trình bày. - Các nhóm trình bày Cặp - Nhận xét và tuyên dương nhóm sắm vai xử lí tốt. Hoạt động 3: Liên hệ gia đình, dòng học. - Hãy kể về truyền thống của gia đình, - Từng cặp kể cho nhau nghe dòng họ mình cho bạn nghe, bản thân đã làm những gì để giữ gìn truyền thống tốt đẹp đó. - HS trình bày trước lớp - Một số em kể trước lớp Hoạt động 4: Củng cố.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> 1’. - Nhận xét và tuyên dương nhóm tìm được nhiều câu ca dao, tục ngữ. 5. Tổng kết, dặn dò: - Nhận xét tiết học - Về xem bài Kính già, yêu trẻ.. - Đọc các câu ca dao tục ngữ nói về Tình bạn.( Thi đua giữa các nhóm). Tiết 4 Tăng cường Tiếng Việt Luyện tập về đại từ xưng hô. I/ Mục tiêu: - HS hiểu thế nào là đại từ xưng hô. - Nhận biết được đại từ xưng hô trong đoạn văn. - Sử dụng đại từ xưng hô thích hợp trong đoạn văn hay trong lời nói hằng ngày. II/ Chuẩn bị: - GV: chuẩn bị nội dung rèn. III/ Các hoạt động dạy - học: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ 1/ Ổn định: - HS hát. 30’ 2/ Bài mới: Rèn về Đại từ xưng hô. - GV GT ND rèn. - HS lắng nghe. * Hoạt động chung cả lớp: Bài 1:Ôn lại kiến thức của bài - HS TLCH: - GV hỏi lại kiến thức cũ: + Đại từ xưng hô là từ được người nói - Đại từ xưng hô là gì? dùng để chỉ mình hay chỉ người khác khi giao tiếp: tôi, chúng tôi; mày, chúng mày; nó, chúng nó; … + Bên cạnh các từ nói trên người Việt - Bên cạnh các từ nói trên người Việt Nam còn dùng nhiều danh từ chỉ Nam còn dùng các từ loại nào để làm người làm đại từ xưng hô để thể hiện đại từ xưng hô? rõ thứ bậc, tuổi tác, giới tính: ông, bà, anh, chị, em, cháu, thầy , bạn,… + Khi xưng hô cần chú ýchọn từ cho - Khi xưng hô, chúng ta cần chú ý điều lịch sự, thể hiện cho đúng mối quan gì? hệ giữa mình với người nghe và người được nhắc tới. * Làm bài tập: - Làm bài miệng. Bài 2: Điền đại từ xưng hô thích hợp + Một chú khỉ con cứ nhảy qua, nhảy vào chỗ trống trong đoạn văn sau: lại lia lịa, chờn vờn trèo lên đống bí - GV treo bảng phụ. ngô. HS làm bài miệng. Thảo luận nhóm đôi + Thấy tôi đi qua, nó nhe răng khẹc -Gv theo dõi, hỗ trợ thêm cho học sinh khẹc, ngó tôi rồi quay lại nhòm người - Chữa bài, nhận xét chủ, dường như muốn bảo tôi hỏi dùm tại sao ông ta không thả mối dây xích cổ ra để nó được tự do đi chơi như tôi..

<span class='text_page_counter'>(26)</span> Chia nhóm thực hành *.Nhóm hỗ trợ Bài 3: Đặt câu có danh từ làm đại từ xưng hô Gv gợi ý , hỗ trợ thêm để học sinh làm - HS làm bài vào vở. a) Nói với bề trên: + Mẹ có mua cho con quyển sách b) Nói với người bề dưới: + Anh cho em mượn quyển truyện này + Em đã học bài chưa? - Nhận xét.. 3’. 3/ Củng cố - Dặn dò: - Về học bài - Nhận xét tiết học.. BUỔI CHIỀU. *. Nhóm bồi dưỡng Bài 3: Đặt câu có danh từ làm đại từ xưng hô: - Phân biệt CN-VN và tìm ĐT trong các câu vừa đặt - HS làm bài vào vở. - GV thu vở HS - Nhận xét kết quả, sửa BT. a) Nói với bề trên: + Mẹ có mua cho con quyển sách CN VN Toán chưa ạ? + Mẹ có thấy chị Hoa đâu không ạ? CN VN b) Nói với người bề dưới: + Anh cho em mượn quyển truyện này. CN VN + Em đã học bài chưa? CN VN ĐT: có, thấy, mua, mượn, cho, học - HS nhận xét tiết học.. ……………………………………………… Tiết 1 Luyện từ và câu Quan hệ từ. I. Mục tiêu: - Học sinh bước đầu nắm được khái niệm về quan hệ từ. - Nhận biết về một vài quan hệ từ hoặc cặp quan hệ từ thường dùng, thấy được tác dụng của chúng trong câu hay đoạn văn. - Có kĩ năng đặt câu với quan hệ từ - Có ý thức dùng đúng quan hệ từ. II. Chuẩn bị: + GV: giấy khổ to ghi nội dung bài tập 1, 2 (I) ; 1, 2 (III) III. Các hoạt động dạy- học:. Tg Hoạt động của giáo viên 1’ 1. Ổn định: 3’ 2. Bài cũ: - Giáo viên cho học sinh nhắc lại ghi nhớ bài Đại từ xưng hô và làm bài tập 1, 2 - Giáo viên nhận xét – đánh giá. 3. Bài mới: 1’ - Giới thiệu bài. Hoạt động của học sinh - Hát - 4 học sinh - Nhận xét. - Nghe và ghi tên bài.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> 13’ Hoạt động 1: Phần nhận xét Phương pháp: Thảo luận nhóm, thực hành, hỏi đáp. Bài 1:. - Giáo viên chốt: nhờ các từ trên mà người đọc người nghe hiểu rõ mối quan hệ giữa các tử tong câu hoặc quan hệ về ý giữa các câu. Các từ ấy được gọi là quan hệ từ Bài 2: - Gợi ý: Trước hết hãy xác định cặp quan hệ từ; sau đó nêu mối quan hệ giữa các ý trong câu.. 5’. - Học sinh đọc yêu cầu bài 1. - Cả lớp đọc thầm. - 2, 3 học sinh phát biểu. và: nối các từ say ngây, ấm nóng. của : nối tiếng hót dìu dặt với Hoạ mi như: nối đơm đặc – hoa đào nhưng: nối 2 câu trong đoạn văn. - Lắng nghe. - Đọc đề bài - Học sinh trao đổi theo nhóm 2 và làm bài. - Học sinh trình bày a. Nếu …thì …( điều kiện, giả thiết-kết quả) b. Tuy …nhưng … ( tương phản). Hoạt động 2: Phần ghi nhớ + Thế nào là quan hệ từ? - Trả lời các câu hỏi của GV + Nêu từ ngữ là quan hệ từ mà em biết? + Nêu các cặp quan hệ từ thường gặp. • Giáo viên chốt lại: ghi trên bảng ghi nhớ kết hợp với thành phần trình bày - Đọc ghi nhớ của học sinh. 12’ Hoạt động 3: Luyện tập Phương pháp: Thảo luận nhóm, thực hành. Bài 1: - Đọc nội dung bài - Quan sát HS làm bài - Làm bài vào vở bài tập - HS nối tiếp trình bày và nối Chim, Mây, Nước với Hoa của nối tiếng hót kì diệu với Hoạ Mi rằng nối cho với bộ phận đứng sau và nối to với nặng; … - Giáo viên chốt. - Nhận xét và sửa bài Bài 2: - 1, 2 học sinh đọc nội dung bài 2 - Theo dõi HS làm bài - Cả lớp đọc thầm..

<span class='text_page_counter'>(28)</span> - HS trình bày - Nhận xét Bài 3: - Nhận xét và tuyên dương những em đặt câu hay Hoạt động 3: Củng cố. - Nhắc lại nội dung ghi nhớ 4. Tổng kết - dặn dò: - Học thuộc ghi nhớ - Chuẩn bị: “Mở rộng vốn từ: Bảo vệ môi trường”. - Nhận xét tiết học.. 4’ 1’. - Học sinh làm bài vào phiếu bài tập - Học sinh trình bày a) vì… nên (quan hệ nguyên nhân-kết quả) b) tuy … nhưng ( tương phản) - 1 học sinh đọc yêu cầu bài 3. - Cả lớp đọc thầm. - Học sinh làm bài vào vở bài tập. - Đọc nối tiếp những câu vừa đặt.. Tiết 2 Tăng cường Toán Luyện tập I.. Mục tiêu: - Củng cố cách cộng, trừ các số thập phân. - Tìm một thành phần chưa biết của phép cộng, phép trừ với số thập phân. II. Chuẩn bị Phiếu bài tập và nội dung các bài tập để học sinh thực hành III. Các hoạt động dạy- học: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định: 2. Ôn tập kiến thức : Hoạt động chung cả lớp Hoạt động chung cả lớp - Muốn trừ hai số thập phân ta làm thế Hs trả lời miệng nào? - Nhận xét Bài 1: Đặt tính rồi tính a) 197 + 76,12 b) 812,16 + 31,72 c) 642,78 -213,472 d) 65,842 – 27,86 Cho cả lớp làm bài vào bảng con, mời 1 hs lên bảng làm - Nhận xét, chữa bài. Học sinh làm bảng con, 1 hs lên bảng làm Lớp chữa bài, nhận xét a) 273,12 b) 843,88 c) 429,308. d) 37,982. Chia nhóm cho học sinh làm bài 1’ 2’. * Hỗ trợ Bài 2: Tìm x. * Bồi dưỡng Bài 2: Tính bằng cách thuận tiện nhất..

<span class='text_page_counter'>(29)</span> 35’. x + 5,28 = 9,19 x – 34,87 = 58,21 76,22 – x = 38,08 HS làm bài vào vở Gv theo dõi hỗ trợ thêm cho các em làm bài còn lúng túng Chữa bài, nhận xét x + 5,28 = 9,19 x = 9,19 – 5,28 x = 3,9 x – 34,87 = 58,21 x = 58,21 + 34,87 x = 93,08 76,22 – x = 38,08 x = 76,22 – 38,08 x = 38,14 Bài 3: Mua 5m dây điện phải trả 14000 đồng . Hỏi mua 7,5 m dây điện cùng loại phải trả nhiều hơn bao nhiêu tiền? - HD HS tìm hiểu đề toán - HS vàolàm vở - Theo dõi, giúp đỡ hỗ trợ HS - Nhận xét, chấm, chữa bài Bài giải Mua 1 m dây điện phải trả số tiền là: 14 000 : 5 = 2 800 (đồng) Mua 7 m dây điện phải trả số tiền là: 2 800 x 7 = 19 000 (đồng) Mua 7 m dây điện phải trả nhiều hơn số tiền là: 19 000 – 14 000 = 5 000 (đồng) Đáp số: 5 000 đồng. 2’. a.5,92 + 0,44 + 5,56 + 4,08 b.8,65 + 7,6 + 1,35 + 0,4 c.123,2 x 3 +123,2 x 5 + 123,2 : 0,5 HS đọc đề xá định yêu cầu. 2 HS làm bảng lớp, lớp làm nháp a. 5,92 + 0,44 + 5,56 + 4,08 = (5,92 + 4,08) + (5,56 + 0,44) = 10 + 6 = 16 b. 8,65 + 7,6 + 1,35 + 0,4 = (8,65 + 1,35) + (7,6 + 0,4) = 10 + 8 = 18 c. 123,2 x 3 +123,2 x 5 + 123,2 : 0,5 = 123,2 x 3 + 123,2 x 5 +123,2 x= 123,2 x ( 3+5+2) = 123,2 x 10 = 1232 - Nhận xét, chữa bài - Nhận xét, chốt bài đúng Bài 3: Cho 2 số TP 15,76 và 8,44. Hãy tìm số A sao cho khi thêm A vào cả hai số ta được 2 số có tỷ số là 2/3? - Làm bài vào vở, 1 em giải bảng lớp - Nhận xét, chấm, chữa bài Bài giải Hiệu 2 số đã cho là: 15,76- 8,44 = 7,32 Khi cùng thêm vào 2 số một số như nhau thì hiệu số giữa 2 số vẫn không đổi nên vẫn là 7,32 Vì tỉ số giữa 2 số là 2/3 nên số lớn bằng 3 phần, số bé bằng 2 phần Hiệu số phần bằng nhau là: 3 - 2 = 12 (phần) Số bé sau khi đã thêm A 7,32 : 1 x 2 = 14,62 Số A cần tìm là: 14,62 – 8,44 = 6,18 ĐS: 6,18. 4. Củng cố – Dặn dò - Nhận xét giờ học - Về xem lại bài, chuẩn bị bài sau Tiết 3 Tăng cường Tiếng Việt.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> Thực hành về Quan hệ từ I. Mục tiêu: - Nhận biết được quan hệ trong các câu văn (BT1); xác định được cặp quan hệ từ và tác dụng của nó trong câu (BT2); biết đặt câu với quan hệ từ (BT3). - Có ý thức sử dụng đúng quan hệ từ. II. Chuẩn bị: - Vở BT bổ trợ và nâng cao III. Các hoạt động dạy, học:. Tg 1’ 34’ 2’. Hoạt động của giáo viên 1.Ổn định: 2.Thực hành: Hoạt động cung cả lớp Thế nào là quan hệ từ? Cho ví dụ? - Nhận xét, đánh giá. - Yêu cầu HS đọc kỹ đề bài - Cho HS làm các bài tập. - Gọi HS lên lần lượt chữa từng bài - GV giúp thêm học sinh cần hỗ trợ - GV chấm một số bài và nhận xét. Bài 1. Gạch dưới quan hệ từ trong mỗi câu sau và nêu rõ tác dụng của chúng: a. Bác Tâm, mẹ của Thư, đang chăm chú làm việc. b. Bác đi một đôi gang tay bằng vải rất dày. c. Bác đội nón, khăn trùm kín mặt, chỉ để hở mỗi cái mũi và đôi mắt. Nhận xét, đánh giá. Bài 2.Gạch dưới cặp quan hệ từ trong mỗi câu sau và cho biết chúng biểu thị quan hệ gì ? a.Tuy đoàn tàu khởi hành chậm mười phút nhưng nó vẫn đến ga đúng giờ quy định. b.Vì trời sương mù dày đặc nên chiếc máy bay không hạ cánh được. c.Không chỉ sáng tác nhạc, Văn Cao còn viết văn, làm thơ. - Nhận xét, đánh giá. Chia nhóm làm bài *. Nhóm hỗ trợ Bài 3. Đặt câu với cặp quan hệ từ: nếu…thì; vì…nên; giá mà…còn. Hoạt động của học sinh - Hát - 2 hs. - Đọc yêu cầu- thảo luận nhóm đôi - Làm vở, sau đó nêu miệng tác dụng của từng quan hệ từ. a.Bác Tâm, mẹ của Thư, đang chăm chú làm việc. b.Bác đi một đôi gang tay bằng vải rất dày. c.Bác đội nón, khăn trùm kín mặt, chỉ để hở mỗi cái mũi và đôi mắt. - Đọc yêu cầu - Hs làm bài vào phiếu a.Tuy…nhưng biểu thị quan hệ tăng tiến b.Vì…nên biểu thị quan hệ nguyên nhân, kết quả. c. Không chỉ…còn biểu thị quan hệ tăng tiến *.Nhóm bỗi dưỡng.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> -GV theo dõi , hỗ trợ them cho Bài 3. Viết đoạn văn trong đó có sử học sinh dụng cặp quan hệ từ: nếu…thì; vì… -Chấm vở. Nhận xét, đánh giá. nên; giá mà…còn -HS làm vở. 4. Củng cố - dặn dò: 1- 2 hs đọc bài trước lớp - Chuẩn bị bài sau. -Nhắc lại ghi nhớ - Nhận xét tiết học ……………………………………………………………………. Thứ năm, ngày 9 tháng 11 năm 2017 BUỔI SÁNG Tiết 1 Tập làm văn Trả bài văn tả cảnh I. Mục tiêu: - Hướng dẫn học sinh rút kinh nghiệm về bài kiểm tra làm văn. Viết đúng thể loại văn miêu tả – bố cục rõ ràng trình tự hợp lý – tả có trọng tâm – viết câu văn có hình ảnh – bộc lộ cảm xúc – viết đúng chính tả – bài viết sạch. - Viết lại đoạn văn cho đúng hoặc hay hơn. II. Chuẩn bị: + HS: Chuẩn bị phiếu để ghi lại những lỗi sai và sửa … III. Các hoạt động: Tg Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ 1. Ổn định: - Hát 2. Bài mới: 1’ - GTB: Trả bài văn tả cảnh 10’  Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh rút Hoạt động cá nhân. kinh nghiệm về bài kiểm tra làm văn. - Ghi đề lên bảng “ Tả cảnh sân trường em sau giờ vào học” - 1 học sinh đọc đề. - Giáo viên nhận xét kết quả bài làm - Học sinh phân tích đề. của học sinh. Giáo viên ghi lại đề bài. - Lắng nghe - Nhận xét kết quả bài làm của học sinh. + Đúng thể loại. + Sát với trọng tâm. + Bố cục bài khá chặt chẽ. + Dùng từ diễn đạt có hình ảnh.  Khuyết điểm: + Còn hạn chế cách chọn từ – lập ý – sai chính tả – nhiều ý sơ sài. 20’  Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh Hoạt động cá nhân. sửa bài. - Giáo viên yêu cầu học sinh sửa lỗi.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> - 1 học sinh đọc đoạn văn sai. - Học sinh nhận xét lỗi sai – Sai về lỗi gì? - Đọc lên bài đã sửa. - Cả lớp nhận xét. - Theo dõi, kiểm tra HS sửa lỗi - Học sinh đọc lỗi sai trong bài làm và xác định sai về lỗi gì? - Yêu cầu học sinh tập viết đoạn văn - Học sinh sửa bài – Đọc bài đã sửa. - Cả lớp nhận xét. đúng (từ bài văn của mình). - Học sinh viết đoạn văn dựa vào bài 3. Củng cố. văn trước. -Học sinh nghe, phân tích cái hay, cái - Giáo viên giới thiệu bài văn hay. đẹp. -Giáo viên nhận xét. 5. Nhận xét - dặn dò: - Lớp nhận xét. - Chuẩn bị: “Luyện tập thuyết trình tranh luận”. - Nhận xét tiết học. trên bảng (lỗi chung).. 5’ 1’. Tiết 2 Toán Luyện tập chung I. Mục tiêu: - Củng cố về cộng trừ hai số thập phân; tính giá trị biểu thức; tìm một thành phần chưa biết của phép tính - Vận dụng tính chất của phép cộng, trừ để tính bằng cách thuận tiện nhất - Rèn kĩ năng tính và giải toán. Giáo dục học sinh yêu thích môn học, vận dụng điều đã học vào cuộc sống. II. Chuẩn bị: + GV: Phấn màu. + HS: xem trước bài III. Các hoạt động dạy - học: Tg Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ 1. Ổn định: - Hát 4’ 2. Bài cũ: - Học sinh sửa bài. - Giáo viên nhận xét và đánh giá. - Lớp nhận xét. 1’ 3. Bài mới: - Giới thiệu bài mới: Luyện tập chung. - Nghe và ghi tên bài Hoạt động 1: Tổ chức, hướng dẫn học sinh làm bài Phương pháp: Hỏi đáp, thực hành, động não. 5’ Bài 1:.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> 5’. - Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại cách cộng, trừ số thập phân. - Giáo viên nhận xét chung Bài 2: - Giáo viên theo dõi học sinh làm bài. HT: HD trực tiếp cho hs cần hỗ trợ. 6’. - Cho HS nhắc lại cách tìm x Bài 3: - Theo dõi HS làm bài - Nhận xét bài làm của HS. 7’. 7’. 3’. Bài 4: - Theo dõi HS làm bài và nhận xét - GV đánh giá, chữa bài. Bài 5: Tóm tắt: Số thứ nhất + Số thứ hai = 4,7 Số thứ hai + Số thứ ba = 5,5 Số thứ nhất + Số thứ hai+ Số thứ ba = 8 Tìm mỗi số.. Ht: HD trực tiếp cho hs - Nhận xét bài làm Hoạt động 2: Củng cố - Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại. -. Học sinh đọc đề. Học sinh làm bài vào bảng con. Học sinh sửa bài ( 3 em lên bảng). Lớp nhận xét.. - Học sinh đọc đề - Học sinh làm bài vào vở - Học sinh sửa bài 2 em lên bảng a) x – 5,2 = 1,9 + 3,8 x _ 5,2 = 5,7 x= 5,7 + 5,2 x = 10,9 b) x + 2,7 = 8,7 + 4,9 x + 2,7 = 13,6 x + 2,7= 13,6 x = 13,6- 2,7 x = 10,9 - Học sinh đọc đề. - Học sinh làm bài vào vở, 2 em lên bảng. - Học sinh sửa bài. - Lớp nhận xét. - 1 em đọc to đề bài, lớp đọc thầm - HS làm bài vào vở, 1 em lên bảng - Lớp nhận xét - 1 em đọc to đề bài, lớp đọc thầm - Thảo luận theo cặp cách giải bài toán - HS trình bày cách giải - HS lam bài, 1 em lên bảng - HS trao đổi nhóm 4 và làm bài Bài giải: Số thứ ba là: 8 – 4,7 =3,3 Số thứ nhất là: 8 – 5,5 = 2,5 Số thứ hai là: 4,7 – 2,5 = 2,2 Đáp số : 2,5; 2,2; 3,3. - Nhận xét.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> 1’. nội dung ôn tập. 4. Tổng kết - dặn dò: - Dăn học sinh xem lại bài. - Nhận xét tiết học Tiết 3 Địa lý Lâm nghiệp và thuỷ sản. I. Mục tiêu: - Nêu được một số đặc điểm nổi bật về tình hình phát triển và phân bố lâm nghiệp và thủy sản nước ta: - Sử dụng sơ đồ, bảng số liệu, biểu đồ, lược đồ để nhận biết về cơ cấu và phân bố của lâm nghiệp và thủy sản. - Rèn kỹ năng sử dụng sơ đồ, biểu đồ, lược đồ để tìm hiểu về các ngành lâm nghiệp, thuỷ sản nước ta. - Thấy được sự cần thiết phải bảo vệ và trồng rừng, không đồng tình với những hành vi phá hoại cây xanh, phá hoại rừng và nguồn lợi thủy sản. * Nguồn lợi hải sản mà biển mang lại cho con người, khai thác nguồn lợi đó để phát triển nghề nuôi trồng thủy sản ở vùng ven biển. - Phát triển nghề nuôi trồng thủy sản vùng ven biển cần gắn với giáo dục ý thức bảo vệ môi trường biển - Rừng ngập mặn ( Giáo dục Biển đảo) II. Đồ dùng dạy học: - Tranh ảnh về trồng và bảo vệ rừng, khai thác và nuơi trồng thuỷ sản. - Bản đồ kinh tế VN. III. Các hoạt động dạy, học: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ 1. Ổn định: - Hát 4’ 2. Kiểm tra bài cũ: - GV gọi 2 HS lên trả lời câu hỏi: - 2 HS lên trả lời. + Vai trò của ngành trồng trọt trong sản xuất nông nghiệp ở nước ta. + Vì sao cây trồng của nước ta chủ yếu là cây xứ nóng ? - Nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: 1’ Giới thiệu bài: Lâm nghiệp và thuỷ sản - Lắng nghe. 13’ HĐ 1: Lâm nghiệp. MT: Hs biết được một số đặc điểm của nghành Lâm nghiệp nước ta. - Yêu cầu HS quan sát hình 1 và trả lời câu - HS trả lời theo yêu cầu của GV. hỏi trong sgk. - GV kết luận. - Lắng nghe..

<span class='text_page_counter'>(35)</span> 15’. 3’. - Yêu cầu HS quan sát bảng số liệu và trả - HS quan sát và thảo luận theo lời câu hỏi trong sgk. nhóm bàn để trả lời. - Yêu cầu HS trình bày kết quả. - Đại diện 1 số nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV kết luận. - Lắng nghe. Hỏi: Hoạt động trồng rừng, khai thác rừng - Chủ yếu ở miền núi, trung du và có ở những đâu ? một phần ở ven biển. - Nhận xét. - Lắng nghe. HĐ 2: Ngành thuỷ sản MT: Hs biết được một số đặc điểm của Ngành thuỷ sản. Hỏi: + Hãy kể tên một số lòai thuỷ sản mà - Cá, tôm, cua, mực, … em biết. + Nước ta có những điều kiện thuận - Bờ biển dài, nước biển không lợi nào để phát triển ngành thuỷ sản? bao giờ đóng băng… - Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi ở mục 2 - HS thảo luận theo cặp để trả lời. trong sgk. - Yêu cầu HS trình bày kết quả theo từng ý - HS lần lượt trình bày. Lớp nhận của câu hỏi. xét. - Nhận xét, kết luận. - Lắng nghe. - HS đọc Ghi nhớ( sgk ) - 2 HS đọc. * Nguồn lợi hải sản mà biển mang lại - Hs theo dõi. cho con người, khai thác nguồn lợi đó để phát triển nghề nuôi trồng thủy sản ở vùng ven biển. - Phát triển nghề nuôi trồng thủy sản vùng ven biển cần gắn với giáo dục ý thức bảo vệ môi trường biển - Rừng ngập mặn ( Giáo dục Biển đảo) 4. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về học bài và chuẩn bị bài sau. Tiết 4 Tăng cường Tiếng Việt Luyện tập tả cảnh. I. Mục tiêu: - Củng cố kiến thức cho HS cần hỗ trợ, bồi dưỡng nâng cao kiến thức cho HSNK về văn tả cảnh. II. Chuẩn bị III. Các hoạt động dạy- học: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ 1. Ổn định: 36’ 2. HT-BD: Nêu yêu cầu tiết học.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> 3’. - Tổ chức cho HS 2 nhóm làm bài và chữa bài * Hỗ trợ - Đọc đề Đề bài: Em hãy tả một cảnh đẹp mà em - XĐ đề bài thích nhất - Viết bài văn vào vở - Theo dõi, hướng dẫn thêm cho các em * Bồi dưỡng Đề bài: Một năm có 4 mùa, mùa nào cũng có một vẻ đẹp riêng. Hãy tả một - Ghi đề vào vở cảnh đẹp ở nơi em ở vào một mùa trong - Đọc đề, XĐ yêu cầu đề bài năm. - Viết bài văn vào vở - Kết hợp theo dõi để hướng dẫn thêm cho HS - Thu bài – Chấm một số vở – Nhận xét 4. Củng cố - dặn dò - YC HS nhắc lại bố cục bài văn tả cảnh - HS nhắc lại bố cục bài văn tả cảnh - Nhận xét tiết học ......................................................................... BUỔI CHIỀU Tiết 1 Mĩ thuật GV Chuyên dạy Tiết 2 Hoạt động ngoài giờ GV Chuyên dạy Tiết 3 Khoa học GV Chuyên dạy …………………………………………………………………… Thứ sáu, ngày 10 tháng 11 năm 2017 BUỔI SÁNG Tiết 1 Tập làm văn Luyện tập làm đơn I. Mục tiêu: - HS được củng cố kiến thức về cách viết đơn - Viết được một lá đơn (kiến nghị) đúng thể thức, ngắn gọn, rõ ràng, thể hiện đầy đủ các nội dung cần thiết. - Biết vận dụng vào viết đơn trong những trường hợp cần thiết của cuộc sống - KNS: GD kĩ năng ra quyết định (làm đơn kiến nghị, ngăn chặn hành vi phá hoại môi trường). Đảm nhận trách nhiệm với cộng đồng. II. Các PP/KT dạy học: - Tự bộc lộ III.Chuẩn bị:.

<span class='text_page_counter'>(37)</span> - GV: bảng lớp viết mẫu đơn - HS: VBT IV. Các hoạt động dạy - học: Tg Hoạt động của giáo viên 1’ 1. Khởi động: 3’ 2. Kiểm tra bài cũ: - Nhận xét và đánh giá 1’ 3. Giới thiệu bài: 4. Phát triển các hoạt động 30’ * Hoạt động 1: Hướng dẫn HS viết đơn - Đưa ra bảng phụ đã trình bày mẫu đơn - Khi viết đơn em cần chú ý điều gì? - Nhắc HS lưu ý về tên đơn và phần giới thiệu bản thân ở mỗi đề. Phần trình bày lí do viết đơn sao cho gọn, rõ, có sức thuyết phục để các cấp thấy rõ tác động nguy hiểm của tình hình đã nêu, tìm ngay biện pháp khắc phục hoặc ngăn chặn KNS: GD kĩ năng ra quyết định (làm đơn kiến nghị, ngăn chặn hành vi phá hoại môi trường). Đảm nhận trách nhiệm với cộng đồng. - Nhận xét chung, tuyên dương những em viết có sức thuyết phục 3’ 1’. * Hoạt động 2: Củng cố - Khi viết đơn em cầ chú ý những gì ? 5.Tổng kết, dặn dò: - Nhận xét tiết học - Dặn: những em viết chưa đạt yêu cầu về viết lại; quan sát một người trong gia đình (chuẩn bị cho tiết tập làm văn tới). Hoạt động của học sinh - Hát - 3 em đọc lại đoạn, bài văn đã viết lại sau tiết trả bài trước. - Nghe và ghi tên bài. - 2 em đọc nối tiếp 2 đề bài - Nêu yêu cầu của từng đề - 2 em đọc to, lớp đọc thầm - Nêu chú ý SGK - Lắng nghe - Một số em nói đề bài em chọn PP/KT: Tự bộc lộ, - Viết đơn vào VBT, 1 em viết vào giấy khổ lớn.. - Nhận xét đơn viết trên giấy lớn - Một số em đọc đơn của mình viết - Nhận xét, bổ sung. - Trả lời. Tiết 2 Thể dục GV Chuyên Tiết 3 Toán Nhân một số thập phân với một số tự nhiên I. Mục tiêu:.

<span class='text_page_counter'>(38)</span> - Nắm được quy tắc nhân một số thập phân với một số tự nhiên. - Bước đầu hiểu ý nghĩa nhân của phép nhân một số thập với một số tự nhiên. - Có kĩ năng thực hiện nhân một số thập phân với một số tự nhiên. - Giáo dục học sinh tính toán cẩn thận, chính xác. II. Chuẩn bị: + GV: Phấn màu, bảng ghi nội dung BT2. + HS: Bảng con. III. Các hoạt động:. Tg Hoạt động của giáo viên 1’ 1. Khởi động: 4’ 2. Bài cũ: - Giáo viên nhận xét và đánh giá. 1’ 3. Bài mới: Giới thiệu bài mới: Nhân một số thập phân với một số tự nhiên. 14’ Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh nắm được quy tắc nhân một số thập phân với một số tự nhiên. Phương pháp: Đàm thoại, thực hành - Giáo viên đưa ra ví dụ 1: Tam giác ABC có 3 cạnh bằng nhau mỗi cạnh dài 1,2 m. Hỏi chu vi hình tam giác là bao nhiêu mét?. • Giáo viên chốt, chọn cách 2 - Hướng dẫn cách đặt tính và thực hiện 1,2  3 phép tính. 3,6 - Giáo viên nêu ví dụ 2: 0,46  12. Hoạt động của học sinh - Hát - 2 em sửa bài2, 5 - Nghe và ghi tên bài. - Học sinh đọc ví dụ 1 - Nêu yêu cầu bài toán, nêu cách làm 1,2  3 = ? (m) - Suy nghĩ tìm ra kết quả dựa vào những kiến thức sẵn có 1,2  3 = 1,2 + 1,2 + 1,2 = 3,6 1,2m = 12dm; 12  3 = 36 (dm) = 3,6m - Học sinh lần lượt giải thích với 3 cách tính trên – So sánh kết quả. - GV chỉ hướng dẫn còn HS thực hiện - Nêu lại cách làm. - Giáo viên nhận xét. - Giáo viên chốt lại từng ý, dán ghi nhớ lên bảng. - Giáo viên nhấn mạnh 3 thao tác trong qui tắc: nhân, đếm, tách. Hoạt động 2: Thực hành 16’ Phương pháp:thực hành, thi đua. Bài 1: - Theo dõi HS làm bài. Học sinh thực hiện ví dụ 2. 1 học sinh thực hiện trên bảng. Cả lớp nhận xét. Học sinh nêu ghi nhớ. Lần lượt học sinh đọc ghi nhớ.. - Học sinh nêu yêu cầu - Học sinh làm bài..

<span class='text_page_counter'>(39)</span> - Nhận xét Bài 2: - Quan sát HS làm bài Bài 3: HT: HD thêm cho hs - Giáo viên nhận xét. 3’. 1’. Hoạt động 3: Củng cố. - Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại qui tắc nhân một số thập phân với một số tự nhiên. 5. Tổng kết - dặn dò: - Chuẩn bị: Nhân số thập phân với 10, 100, 1000. - Nhận xét tiết học. - 4 học sinh sửa bài trên bảng - Cả lớp nhận xét. - Học sinh đọc đề. - Học sinh làm bài, thi đua ai nhanh lên bảng điền tích vào bảng. - Lớp nhận xét, sửa bài. -. Học sinh đọc đề bài. Phân tích đề – Tóm tắt. Học sinh giải, 1 em lên bảng. Học sinh sửa bài.. - Thi đua 2 dãy.. Tiết 4 HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ - TUẦN 11 I. Mục tiêu : - Tổng kết, đánh giá các hoạt động trong tuần 11. - Xây dựng phương hướng tuần 12. - HS tích cực tham gia các tiết mục văn nghệ - Rèn kĩ năng nhận xét, đánh giá; kĩ năng tự tin, mạnh dạn của HS. II. Chuẩn bị : - GV : Công tác tuần, một số bài hát - HS: Bản báo cáo thành tích thi đua của các tổ - Một số bài hát, bài thơ có nội dung ca ngợi về thầy, cô giáo. III. Hoạt động dạy học. 7’. *Hoạt động 1: Nhận xét, đánh giá kết - Hát tập thể quả học tập trong tuần 11: GV cho lớp trưởng lên điều khiển các tổ - Lớp trưởng điều khiển báo cáo, nhận xét các hoạt động trong tổ - Tổ trưởng các tổ báo cáo về mình. các mặt : + Về nề nếp, tác phong, chuyên cần, vệ + Học tập sinh trường lớp …. + Chuyên cần + Về học tập . . . + Kỷ luật - GV nhận xét các mặt nổi bật nhất trong + Phong trào tuần về ưu điểm, tồn tại. ++ Cá nhân xuất sắc, tiến bộ ----- Tổ trưởng tổng kết điểm sau khi báo cáo. Thư ký đánh giá sau khi.

<span class='text_page_counter'>(40)</span> cả lớp giơ tay biểu quyết. - Ban cán sự lớp nhận xét - Tuyên dương tổ đạt thành công. + Tuyên dương: HS thực hiện tốt nội quy lớp, chuẩn bị tốt ĐDHT, sách vở, học tập tích cực, hs học tiến bộ, giữ vệ sinh sạch sẽ .............................................................. ..... + Nhắc nhở 1 số em cần cố gắng hơn trong tuần tới. ………………………………………… ………………………………………… 5’ * Hoạt động 2: Phương hướng tuần 12: - Học chương trình tuần 12. - HS thực hiện xếp hàng vào lớp - Tiếp tục ổn định và duy trì nề nếp, sĩ và ra về múa đầu giờ và giữa giờ số học sinh. - Tất cả lớp. - Thi đua học tố chào mừng ngày 20/11 - GD học sinh KNS, KN giao tiếp có văn - Cả lớp hóa. - Duy trì tốt việc truy bài đầu giờ, đôi bạn cùng tiến. - Hỗ trợ và bồi dưỡng học sinh theo kế hoạch 15’ * Hoạt động 3: Tổ chức văn nghệ chào mừng ngày 20/11 - HS kể tên bài hát, bài thơ mà 1. Mục tiêu: các em biết. - GD cho học sinh về lòng biết ơn đối với thầy giáo, cô giáo. - Tạo không khí vui tươi, phấn khởi trong - HS chia lớp làm 4 đội tham gia lớp học thi. Đội nào hát được nhiều bài 2. Các bước tiến hành. hát nhất thì đội đó chiến thắng. - Kể tên một số bài thơ, bài hát có nội dung ca ngợi về thầy, cô giáo mà em biết? - Tổ chức cho HS thi hát - GV nhận xét tuyên dương nhóm dành 3’ chiến thắng. - GV giáo dục cho học sinh thông qua nội dung của một số bài hát mà các em vừa thể hiện. 5. Tổng kết, dặn dò. - Nhận xét ý thức tổ chức của hs… - Dặn hs chuẩn bị tốt cho tuần học mới..

<span class='text_page_counter'>(41)</span> ………………………………………………………… BUỔI CHIỀU. Tiết 1 Kĩ thuật GV Chuyên Tiết 2 Âm nhạc GV Chuyên. Tiết 3 Khoa học GV Chuyên ………………………………………………………………………… Người soạn: Mai Thị Thắng. Soạn xong tuần 11,ngày 4 tháng 11 năm 2017 KT duyệt.

<span class='text_page_counter'>(42)</span>

×