Tải bản đầy đủ (.docx) (179 trang)

Giao an tong hop

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.01 MB, 179 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>PHẦN NĂM: DI TRUYỀN HỌC CHƯƠNG I: CƠ CHẾ DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ Ngày soạn:10/08/2012. Tiết 1:. Bài 1: gen, mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN. I.Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Học sinh phải trình bày được khái niệm gen. - Hiểu và nắm được khái niệm, đặc điểm của mã di truyền. - Mô tả được các bước trong quá trình nhân đôi ADN. 2. Kĩ năng: vận dụng lý thuyết vào giải bài tập nhân đôi ADN dạng cơ bản 3. Thái độ: yêu khoa học II. Chuẩn bị: 1. GV: - Máy chiếu và phim nhân đôi ADN... - Tranh vẽ phóng hình 1.2 hoặc mô hình lắp ghép nhân đôi ADN. 2. HS: - Ôn lại kiến thức ADN đã học ở lớp 9 III. Phương pháp và kĩ thuật dạy học 1. Phương pháp: giải quyết vấn đề; dạy học theo nhóm 2. Kĩ thuật dạy học: phân tích video, tia chớp IV. Tiến trình lên lớp 1)ổn định lớp: Lớp 12E 12I. Ngày dạy. Sĩ số. Học sinh vắng. Điểm KT miệng. 2) Kiểm tra bài cũ: - chuẩn bị sách, vở học của học sinh. - Giới thiệu về chương trình môn học- Phương pháp học tập bộ môn. - Yêu cầu của bộ môn. 3) Bài mới: Hoạt động của GV-HS *HĐ 1: Tìm hiểu về gen *PP : PP giải quyết vấn đề +GV yêu cầu học sinh đọc mục I và trả lời câu hỏi: H :-Gen là gì ? có phải mọi SV đều có ADN? - Gen ở các SV có giống nhau không? Giải thích. +HS nghiên cứu thông tin SGK trả lời câu hỏi. GV đặt vấn đề :Gen được cấu tạo từ các nu còn prôtêin lại được cấu tạo từ axit amin. Vậy làm thế nào mà gen qui định tổng hợp prôteiin được? *HĐ 2: Tìm hiểu về mã di truyền:. Nội dung I.Gen: 1. Khái niệm - Gen là 1 đoạn phân tử ADN mang thông tin mã hoá 1 chuỗi pôlipeptit hay 1 phân tử ARN. 2. Cấu trúc chungt của gen cấu trúc Hình 1.1 +Vùng điều hòa +Vùng mã hóa +Vùng kết thúc * phân biệt gen phân mảnh và gen không phân mảnh +SV nhân sơ: Vùng mã hóa aa liên tục→ gen phân mảnh +SV nhân thực: Vùng mã hóa aa ko liên tục→ gen phân mảnh.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Hoạt động của GV-HS Đọc mục II SGK để trả lời câu hỏi: Mã di truyền là gì? (Trình tự nu trong gen qui định trình tự a.a trong ptử prôtêin) H: Có 4 loại Nu cấu tạo nên ADN và khoảng 20 loại axit amin cấu tạo nên prôtêin. Vậy vì sao cho rằng 3 nu mã hóa 1 a.amin? HS: GV giải thích vì sao mã di truyền là mã bộ 3. H: Với 4 loại Nu mà 3Nu tạo thành 1 bộ ba thì có bao nhiêu bộ ba( triplet) ? HS: có 64 bộ 3 trong đó 1 bộ 3 mở đầu(AUG) và 3 bộ 3 kết thúc(UAG,UGA,UAA) H: Các bộ ba trong sinh giới có giống nhau không? * Mỗi 1 bộ ba chỉ mã hoá 1 axit amin (đặc hiệu) * Khoảng 20 loại axit amin mà có 61 bộ ba  thì hiện tượng gì sẽ xảy ra? HS: nghiên cứu bảng mã di truyền và mục đặc điểm của mã di truyền và trả lời câu hỏi.(tính thoái hoá) *HĐ 3: Tìm hiểu quá trình nhân đôi ADN:  Quan sát hình 1.2 và nội dung phần III SGK( Hoặc xem phim) em hãy nêu thời điểm và diễn biến quá trình nhân đôi ADN. ? Vì sao các nhà KH cho rằng nhân đôi ADN theo nguyên tắc bán bảo toàn? nửa gián đoạn và nguyên tắc bổ sung? + ở SV nhân thực thường tạo nhiều chạc sao chép rút ngắn thời gian nhân đôi ADN + Các đoạn Okazaki có chiều tổng hợp ngược với mạch kia và có sự tham gia của ARN mồi, enzim nối ligaza H:Em có nhận xét gì về 2 phân tử ADN mới và với phân tử ADN mẹ? +HS: sau 1 lần nhân đôi từ 1 phân tử ADN ban đầu tạo ra 2 phân tử ADN con giống nhau và giống phân tử ADN mẹ. BT: 1 pt ADN nhân đôi 3 lần tạo bao. Nội dung Exon mã hóa aa Intron không mã hóa aa. II. Mã di truyền: 1. Khái niệm: Trình tự nu trong gen qui định trình tự a.a trong ptử prôtêin (cứ 3 nu kế tiếp nhau mã hóa cho 1 a.amin) 2. Mã di truyền là mã bộ ba: - Trên gen cấu trúc cứ 3 Nu đứng liền nhau mã hoá cho 1 axit amin- Bộ ba mã hoá (triplet). - Với 4 loại Nu 64 bộ ba (triplet hay codon) + 61 bộ ba mã hóa. + 3 bộ ba kết thúc( UAA, UAG, UGA) không mã hoá axit amin + 1 bộ ba mở đầu (AUG) mã hoá a.amin Met (SV nhân sơ là foocmin Met) 3. Đặc điểm: -Mã di truyền được đọc từ 1 điểm xác định theo từng bộ ba Nu mà không gối lên nhau. -Mã di truyền có tính phổ biến (hầu hết các loài đều có chung 1 bộ ba di truyền). -Mã di truyền có tính đặc hiệu. -Mã di truyền mang tính thoái hoá. III. Quá trình nhân đôi ADN: 1.Thời gian: Kỳ trung gian (pha S) 2.Địa điểm:trong nhân tế bào 3.Các yếu tố tham gia: +ADN mẹ +các nu tự do trong môi trường nội bào +Enzim: (-) ADN-poolimeraza III lắp ráp các nu vào mạch theo NTBS (-)ADN helicaza: cắt đứt liên kết H giữa 2 mạch ADN mẹ (-)ARN- polimeraza: tổng hợp các đoạn ARN mồi, tạo ra đầu 3’OH tự do (-)ADN- ligaza: Nối các nu với nhau bằng cách hình thành liên kết photphodieste. 4. NTTH: NTBS, bán bảo toàn, khuôn mẫu 5..Diễn biến: Bước 1:(Tháo xoắn phân tử ADN) -Nhờ các enzim (helicaza...) tháo xoắn 2 mạch phân tử ADN tách nhau dần lộ ra 2 mạch khuôn và tạo ra chạc hình chữ Y (chạc sao chép). Bước 2:(Tổng hợp các mạch ADN mới) - Trên từng mạch khuôn, enzim ADNpolimeraza III xúc tác tổng hợp mạch mới.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Hoạt động của GV-HS nhiêu phân tử ADN con? Nếu N=3000 thì môi trường t phải cung cấp ngliệu bao nhêu? +HS thảo luận nhóm +GV gọi lần lượt 2 học sinh trình bày kết quả +GV chỉnh sửa và hoàn thiện kiến thức.. Nội dung (chiều 5’ 3’ theo nguyên tắc bổ sung (A liên kết với T, G liên kết với X). - Mạch khuôn có chiều 3’ 5’ thì mạch mới được tổng hợp liên tục còn mạch khuôn có chiều 5’ 3’ thì mạch mới được tổng hợp từng đoạn (Okazaki) rồi sau đó nối lại với nhau. Bước 3: (2 phân tử ADN được tạo thành) - Trong mỗi phân tử ADN mới có 1 mạch của phân tử ADN ban đầu (bán bảo toàn) và 1 mạch mới được tổng hợp.. 4) Củng cố: - Gen là gì? Cấu trúc chung của gen? -Vì sao từ 4 loại nu tạo ra nhiều loại gen khác nhau? Vì sao người ta sử dụng chỉ số AND để xác định quan hệ họ hàng giữa các cá thể, giữa các loài sinh vật? (số lượng, thành phần, trình tự các nu trong mạch polinu quy định các AND khác nhau vì vậy tạo ra các loại gen khác nhau. Sự đa dạng của gen chính là sự đa dạng di truyền(vốn gen) của sinh giới. Vì vậy cần phải bảo vệ nguồn gen bằng cách bảo vệ nuôi dưỡng, chăm sóc động thực vật quý hiếm. 5) Hướng dẫn về nhà: - Học và làm bài tập bài 1 - Chuẩn bị bài mới theo câu hỏi SGK.. Ngày soạn: 12/8/2012.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Tiết 2:. BÀI 2:. PHIÊN MÃ VÀ DỊCH MÃ. I.Mục tiêu : 1. Kiến thức: - Trình bày được cơ chế phiên mã( tổng hợp phân tử mARN trên khuôn ADN ). - Mô tả được quá trình dịch mã ( tổng hợp chuỗi pôlipeptit ). 2. Kĩ năng: vận dụng lí thuyết vào giải bài tập 3.Thái độ: Có niềm tin vào khoa học II. Chuẩn bị: - Máy chiếu và phim phiên mã, dịch mã. - phiếu học tập Cấu trúc Chức năng mARN tARN rARN III. Phương pháp: - Trực quan, thảo luận, phát vấn IV. Tiến trình lên lớp: 1) ổn định lớp: Lớp Ngày dạy Sĩ số Học sinh vắng Điểm KT miệng 12E 12I 2) Kiểm tra bài cũ: -Trình bày quá trình nhân đôi ADN. Tại sao 1 mạch được tổng hợp liên tục còn 1 mạch được tổng hợp từng đoạn? 3)Bài mới: Hoạt động của GV-HS Nội dung *HĐ 1: Tìm hiểu qúa I.Phiên mã: (Tổng hợp ARN ) trình phiên mã: 1.Cấu trúc và chức năng của các loại ARN: +GV yêu cầu học sinh quan sát hình 2.1 & tt SGK hoàn thành PHT + Đại nhóm trình bày: cấu trúc, chức năng từng loại ARN. +GV bổ sung hoàn thiện kiến thức. Lưu ý: ở sinh vật nhân sơ mARN sơ khai có kích thước bằng mARN trưởng thành. Ở sinh vật nhân thực mARN sơ khai có kích thước lớn hơn mARN trưởng thành.. mARN. tARN. rARN. Cấu trúc - Là bản sao của gen, mạch thẳng, làm khuôn mẫu cho dịch mã ở RBX. -Đầu 5’, có vị trí đặc hiệu gần mã mđầu để RBX nhận biết & gắn vào - Một mạch, có đầu cuộn tròn. Có liên kết bổ sung. Mỗi loại có một bộ ba đối mã và 1 đầu gắn a.amin (3’) - Cấu trúc 1 mạch, có liên kết bổ sung. 2. Phiên mã a. thời gian và vị trí b. Các yếu tố tham gia c. NTTH d.Diễn biến. Chức năng - Chứa TT qui định tổng hợp chuỗi pôlipeptit (prôtêin) -Mang a.amin đến RBX tham gia dịch mã - Kết hợp với prôtêin tạo nên RBX (nơi t/hợp prôtêin).

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Hoạt động của GV-HS. Nội dung gồm 3 bước Bước 1 khởi động: ARN- polimeraza nhận biết điểm khởi đầu trên gen cấu trúc Bước 2: tổng hợp ( kéo dài): Dựa trên khuôn mẫu mạch gốc 3’5’ của gen ARN – polimeraza xúc tác các ribonu theo NTBS tạo ra mARN có chiều 5’-3’ Bước 3: Kết thúc: khi ARN –polimeraza trượt đến diểm kết thúc trên gen cấu trúc thì quá trình tổng hợp chuỗi poliribonu dừng lại II. Dịch mã: ( Tổng hợp prôtêin) 5’ ATA XXG GGT GGA GXX XTT TTGXXG 3’. *HĐ 2: Tìm hiểu qúa trình dịch mã: H:Gồm những giai đoạn nào? H:-Hoạt hóa axit amin diễn ra như thế nào? -Tổng hợp chuỗi pôlipeptit? ▼ Quan sát hình 2.4 ADN (xem phim) 3’ TAT GGX XXA XXT XGG GA AAXGGX 5’ AUA XXG GGU GGA GXX XUU UUG XXG ? GĐ mở đầu ntn? mARN + Mã mở đầu ? +Giai đoạn kéo dài diễn ra ntn? aa1─aa2─ aa3 aa4 ─ aa5 aa6 aa7 aa8 protein + Liên kết péptit đầu tiên? + Bộ 3 mở đầu là AUG ? Em có nhận xét gì về số + Cứ bộ 3 mã sao khớp với bộ 3 đối mã trên tARN thì 1 aa được lượng codon trên mARN hình thành và số lượng +Mỗi bước dịch chuyển của ribôxôm tương ứng một bộ 3 axit amin trên chuỗi +Khi ribôxôm chuyển đến bộ 3 kết thúc( một trong ba bộ ba : pôlipeptit được tổng hợp UAA, UAG, UGA) thì quá trình tổng hợp protein dừng lại. và số lượng axit amin +số codon trên mARN= số aa trên chuỗi polipeptit. trong chuỗi pôlipeptit rN N tham gia cấu trúc nên số aa/ polipeptit= ( 3 -1)= 6 -2 phân tử prôtêin? 4) Củng cố: * Sử dụng sơ đồ: Cơ chế phân tử của hiện tượng di truyền. Nhân đôi Phiên mã Dịch mã mARN Prôtêin Tính trạng ADN + Vật liệu DT là ADN được truyền lại cho đời sau thông qua cơ chế nhân đôi ADN. + TTDT trong ADN biểu hiện thành tính trạng thông qua cơ chế phiên mã thành ARN và dịch mã thành prôtêin  biểu hiện thành tính trạng. *Bài tập 4 SGK T14 5) Hướng dẫn về nhà: - Học và làm bài tập bài 4-SGK - Thế nào là điều hòa hoạt động gen? Cơ chế? Đoan Hùng, ngày tháng Đã kiểm tra Lê Hồng Nam. Ngày soạn: 18/8/2012. năm 2016.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Tiết 3. BÀI 3:. ĐIỀU HÒA HOẠT ĐỘNG GEN. I.Mục tiêu : 1. Kiến thức: - Nêu được khái niệm và các cấp độ điều hoà hoạt động gen. - Trình bày được cơ chế điều hoà hoạt động gen ở sinh vật nhân sơ (opêron Lac) - Nêu được ý nghĩa của điều hòa hoạt động gen. 2. Kĩ năng : Phát triển tư duy phân tích, khái quát. 3.Thái độ : II.Chuẩn bị 1. GV : hệ thống câu hỏi trắc nghiệm 2.Học sinh chuẩn bị :Tranh vè phóng to hình 3.2, 3,3a&3.2b SGK (học sinh chuẩn bị) III.Phương pháp: - Quan sát phân tích tranh, sơ đồ động IV. Tiến trình lên lớp: 1)ổn định lớp: Lớp Ngày dạy Sĩ số Học sinh vắng Điểm KT miệng 12E 12I 2) Kiểm tra bài cũ: - Hãy trình bày cấu trúc và chức năng của các loại ARN - Vẽ và giải thích sơ đồ mối liên hệ ADN-ARN-Prôtêin? 3) Bài mới: Trong tế bào thì lúc nào thì gen hoạt động để tạo ra sphẩm? Làm thế nào để tế bào có thể điều khiển cho gen hoạt động đúng vào thời điểm cần thiết? Hoạt động của GV-HS Nội dung *HĐ 1: Tìm hiểu khái quát về ĐHHĐG : I. Khái quát về điều hoà hoạt động +Gv yêu cầu học sinh nghiên cứu SGK và cho gen: biết thế nào là điều hòa hoạt động của gen ? ý - K/n: ĐHHĐG là điều hòa lượng sản nghĩa của điều hòa hoạt dộng của gen(ĐHHĐG)? phẩm của gen được tạo ra, giúp TB +HS :ĐHĐ của gen là điều hòa lượng sản phẩm điều chỉnh sự t/hợp prôtêin cần thiết của gen được tạo ra không, nhiều hay ít; Tùy giai vào lúc cần thiết đoạn phát triển và điều kiện môi trường. - Các mức độ: Trước phiên mã, phiên +GV thông báo sự điều hòa hoạt động của gen ở mã, sau phiên mã, dịch mã, sau dịch VK E.Coli: các gen tổng hợp enzim để chuyển mã. hóa đường lactozơ chỉ hoạt động khi môi trường ở sinh vật nhân sơ điều hoà hoạt có lactozơ. động gen chủ yếu ở mức độ phiên mã. H: ĐHĐ gen xảy ra ở mức độ nào? II. Điều hoà hoạt động gen ở sinh +HS : phiên mã, dịch mã, sau dịch mã. vật nhân sơ: *HĐ2:Tìm hiểu ĐHHĐG ở SV nhân sơ : 1. Mô hình cấu trúc của opêron +GV yêu cầu học sinh: Quan sát Hình 3.1 và nội Lac: dung mục II trả lời câu hỏi. *K/n: Các gen cấu trúc có liên quan H :Trình bày cấu trúc của opêron Lac (Số vùng, về c/năng thường được phân bố thành thành phần và chức năng của các gen trong mỗi 1 cụm có chung một cơ chế điều hòa vùng) gọi là ôpêron. *Cấu trúc: - Vùng chứa các gen cấu trúc quy định tổng hợp các enzim phân giải đường Opêron Lac.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Hoạt động của GV-HS. HS : quan sát hình kết hợp thông tin mục II.1 và trả lời câu hỏi. +GV bổ sung thêm : SV nhân sơ mỗi promoter  điều hòa phiên mã cho 1 cụm gen cấu trúc. SV nhân thực: mỗi gen có 1 promoter riêng. - Gen điều hòa có thể đứng ngay phía trước hoặc cách xa nhóm gen cấu trúc. GV yêu cầu học sinh: Quan sát hình 3.2a, b (hoặc xem phim) và cho biết : Cơ chế điều hòa HĐG thể hiện ở những trạng thái nào? HS: ức chế, hoạt động H: Em hãy nêu cơ chế điều hoà hoạt động opêron Lac trong môi trường không có lactôzơ? Gen điều hoà vai trò gì? Gen điều hòa có vai trò tổng hợp pr ức chế. H: Khi môi trường có lactôzơ thì hoạt động của gen như thế nào? HS: protein ức chế không liên kết với vùng vận hành làm cho các gen cấu trúc Z,Y,A hoạt động. H: Lactôzơ có ảnh hưởng như thế nào đến hoạt động của opêron Lac? HS: Lactôzơ làm biến đổi cấu trúc không gian của protein ức chế. ? Theo em thực chất của quá trình điều hoà hoạt động của gen (ở sinh vật nhân sơ) là gì? (Đ/hòa hoạt động của ARN pôlimeraza tham gia vào phiên mã). Nội dung lactôzơ. - Vùng vận hành O(operator): có trình tự Nu đặc biệt để prôtêin ức chế có thể liên kết làm ngăn cản sự phiên mã. - Vùng khởi động P(Promoter): nơi mà ARN pôlimeraza bám vào và khởi đầu phiên mã. Gen điều hòa R(Regulator) Trước mỗi opêron  điều hoà hoạt động các gen của opêron (Kiểm soát t/h prôtêin ức chế). Gen này cũng có Promoter riêng. 2. Sự điều hoà hoạt động gen opêron Lac: a) Khi môi trường không có lactôzơ: - Gen điều hoà hoạt động tổng hợp prôtêin ức chế. Prôtêin ức chế liên kết vào vùng vận hành của opêron ngăn cản quá trình phiên mã làm các gen cấu trúc không hoạt động. b) Khi môi trường có lactôzơ: - Một số phân tử lactôzơ liên kết với prôtêin ức chế làm nó không liên kết vào vùng vận hành của opêron và ARN pôlimeraza liên kết với vùng khởi động để tiến hành phiên mã. - Các phân tử mARN của gen cấu trúc được dịch mã tạo ra các enzim phân giải lactôzơ. - Khi lactôzơ bị phân giải hết thì prôtêin ức chế lại liên kết vào vùng vận hành và quá trình phiên mã bị dừng lại.. 4) Củng cố: - Trả lời câu hỏi và bài tập cuối bài. *Kiến thức bổ sung: + ở người bình thường hêmôglôbin trong hồng cầu gồm có 3 loại là HbE, HbF và HbA. - HbE gồm 2 chuỗi anpha và 2 chuỗi epsilon có trong thai dưới 3 tháng. - HbF gồm 2 chuỗi anpha và 2 chuỗi gama có trong thai từ 3 tháng đến khi lọt lòng mẹ thì lượng HbF giảm mạnh(trẻ 3 tháng tuổi HbF 20%). - HbA gồm 2 chuỗi anpha và 2 chuỗi bêta hình thành khi đứa trẻ được sinh ra đến hết đời sống cá thể. Như vậy gen cấu trúc quy định tổng hợp chuỗi anpha hoạt động suốt đời sống cá thể. Gen cấu trúc quy định tổng hợp chuỗi epsilon chỉ hoạt động trong giai đoạn bào thai dưới 3 tháng. Gen cấu trúc quy định tổng hợp chuỗi gama trong giai đoạn thai 3 tháng đến sau.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> khi sinh 1 thời gian. Gen cấu trúc quy định tổng hợp chuỗi bêta chỉ hoạt động từ khi đứa trẻ sinh ra. 5) Hướng dẫn về nhà: - Học và làm bài tập bài - Thế nào là đột biến gen? Cơ chế phát sinh đột biến gen.. Ngày soạn: 20/8/ 2012.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Tiết 4:. BÀI 4: ĐỘT BIẾN GEN. I.Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Nêu được khái niệm và các dạng đột biến gen. - Nêu được nguyên nhân, cơ chế phát sinh cũng như hậu quả và vai trò của đột biến gen 2. Kĩ năng: Vận dụng lí thuyết vào giải bài tập 3. Thái độ: Có ý thức bảo vệ môi trường sống, hạn chế các tác nhân gây đột biến II.Chuẩn bị:: tranh vẽ hình 4.1& 4.2 SGK ( có thể có hoặc không) III.Phương pháp: vấn đáp- tìm tòi; thảo luận IV. Tiến trình lên lớp: 1)ổn định lớp: Lớp Ngày dạy Sĩ số Học sinh vắng Điểm KT miệng 12E 12I 2)Kiểm tra bài cũ: - Ôpêron là gì? trình bày cấu trúc opêron Lac ở E.coli. - Cơ chế điều hoà hoạt động của opêron Lac trong môi trường không có và có lactôzơ. 3)Bài mới: Hoạt động của GV- HS Nội dung *HĐ 1: Tìm hiểu k/n và các dạng đb gen: I. Khái niệm và các dạng đột biến ▼ GV yêu cầu hs đọc mục I.1 tìm hiểu khái niệm gen: đột biến gen. 1. Khái niệm: H:Kết quả của đột biến gen chú ý đến: số lượng, - Đột biến gen là những biến đổi thành phần, trình tự Nu trong gen sẽ như thế nào? trong cấu trúc của gen thường liên HS: thay đổi số lượng, thành phần, trật tự Nu trong quan đến một cặp nu-ĐB điểm (hoặc gen.(Hình thành alen mới) một số cặp nu) H: Phân tử prôtêin sẽ như thế nào khi xảy ra đột * N/n: Tác nhân lý – hóa- sinh học biến thay thế 1 cặp Nu trên gen? trong cthể hoặc mt. HS:Hình thành Prôtêin mới với chức năng mới- VD: - Thể đột biến: là những cá thể mang HbAHbS gen đột biến đã biểu hiện ra KH. H: Thể đột biến là gì? GV lấy ví dụ. 2. Các dạng đột biến gen: (Xét đb HS: thể đột biến là những cá thể mang gen đột biến điểm) được biểu hiện ra thành kiểu hình. a) Đột biến thay thế 1 cặp nuclêôtit: GV yêu cầu HS thảo luận: các dạng đột biến điểm - 1 cặp Nu/gen thay bằng 1 cặp Nu và hậu quả của nó tới số N, M, H của gen đột biến khác  có thể làm thay đổi trình tự so với gen bình thường. axit amin trong prôtêin và làm thay H:Phân tử prôtêin sẽ như thế nào khi xảy ra đột đổi chức năng của prôtêin. biến mất hoặc thêm 1 cặp Nu trên gen?(gợi ý: vẽ sơ b) Đột biến thêm hoặc mất 1 cặp đồ mối quan hệ ADN-mARN-Protein). nuclêôtit: HS: vẽ sơ đồ mối liên hệ ADN- mARN và protein - Khi mất hoặc thêm 1 cặp Nu trong và dựa vào đó để trả lời câu hỏi. gen  MDT bị đọc sai làm thay (Hình thành Prôtêin mới với chức năng mới) đổi trình tự axit amin trong prôtêin H:ĐB gen có những dạng nào? (chỉ xét đb điểm) và làm thay đổi chức năng của ▼ Y/cầu HS trả lời câu lệnh trang 19 prôtêin. - Nếu đột biến thay thế 1 cặp Nu có thể dẫn đến thay thế 1 aa này bằng 1 aa mới trong phân tử prôtêin. - Nếu đột biến thêm hoặc mất cặp Nu sẽ dẫn đến làm.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Hoạt động của GV- HS Nội dung thay đổi toàn bộ aa từ điểm đột biến trở về cuối của p.tử prôtêin . *HĐ 2: Tìm hiểu nguyên nhân và cơ chế phát II. Nguyên nhân và cơ chế phát sinh đột biến gen: sinh đột biến gen: 1. Nguyên nhân: (sgk) GV yêu cầu học sinh SGK mục II.1 và trả lời câu 2. Cơ chế phát sinh đột biến gen: hỏi a) Sự kết cặp không đúng trong nhân đôi ADN: (không bổ sung) H: Nêu các ví dụ về tác nhân gây đột biến? - Bazơ nitơ dạng hiếm(*): HS: tia phóng xạ, tia tử ngoại, sốc nhiệt, các hóa A* kết cặp với X: cặp AT  GX chất, một số virut... G* kết cặp với T: cặp GX  AT b) Tác động của các tác nhân gây đột H:Vì sao lại có sự kết cặp không đúng? biến: + GV yêu cầu học sinh quan sát Tranh hình 4.1, - Tia tử ngoại (UV) có thể làm cho 2 4.2(phim) bazơ T trên cùng 1 mạch liên kết với +HS: do hóa chất dẫn đến sự bắt cặp không đúng nhau đột biến. trong nhân đôi ADN. - 5-brômua uraxin ( 5BU) gây ra +Gv lưu ý thêm nguyên tắc bắt cặp giữa các bazow thay thế cặp A-T bằng G-X đột Nitơ. biến. H: Kể tên tác nhân gây đột biến? - Virut viêm gan B, virut hecpet... HS: 5BU : thay T : ATGX, thay X: GXAT đột biến. Acridin: chèn vào mạch gốc đang Ngoài ra: ADN sai hỏng ngẫu nhiên: Liên kết giữa tổng hợp→ đột biến thêm một cặp C1 của đường và Ađênin, A ngẫu nhiên bị đứt  nu; chèn vào mạch mới đang tổng đột biến mất A. hợp→ Đb mất 1 cặp nu. H: Trường hợp nào đột biến điểm gây hại? III. Hậu quả và ý nghĩa của đột (thay đổi chức năng prôtêin) biến gen: GV nêu ví dụ đột biến có lợi- khả năng kháng thuốc 1. Hậu quả của đột biến gen: ở sâu bọ. - Đa số đột biến điểm vô hại( trung ▼ Y/cầu HS trả lời câu lệnh trang 21 tính) 1 số có hại hay có lợi cho thể - Do tính thoái hóa của mã di truyền: thay nu này đột biến. bằng nu khác thay đổi codon nhưng vẫn mã hóa - Mức độ gây hại của alen đột biến cho a.amin cùng loại. phụ thuộc vào tổ hợp gen chứa nó và ? Đột biến gen làm xuất hiện alen mới có vai trò như môi trường sống. thế nào đối với tiến hoá và chọn giống? 2.Vai trò và ý nghĩa của đột biến Giải thích vì sao? gen: Yêu cầu nêu được: Đột biến gen làm xuất hiện alen a) Đối với tiến hoá: mới nhưng alen này muốn biểu hiện thành kiểu hình - Đột biến gen là nguồn nguyên liệu đòi hỏi phải có điều kiện nhất định: tổ hợp gen, ở cho tiến hoá. trạng thái đồng hợp hay dị hợp..... b) Đối với thực tiễn: Đột biến gen tạo nên sự đa dạng sinh học. Đa số các - Cung cấp nguồn nguyên liệu cho đột biến tự nhiên có hại, ảnh hưởng xấu tới sự phát quá trình chọn tạo giống. triển của sinh vật. Cần phải có ý thức bảo vệ môi trường sống, hạn chế sự gia tăng tác nhân đột biến. 4) Củng cố: - Câu hỏi và bài tập cuối bài. * Kiến thức bổ sung:.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> - Những dạng đột biến gen làm thay đổi codon (bộ ba) đồng thời làm thay đổi axit amin tương ứng gọi là đột biến sai nghĩa ( nhầm nghĩa). - Những dạng đột biến gen làm thay đổi codon nhưng không làm thay đổi axit amin tương ứng gọi là đột biến đồng nghĩa (đột biến câm). - Những dạng đột biến gen làm thay đổi codon thành bộ ba kết thúc gọi là đột biến vô nghĩa. - Những dạng đột biến gen làm thay đổi codon từ điểm đột biến đến cuối gen gọi là đột biến dịch khung. (đột biến thêm hoặc mất1 cặp Nu) 5) Hướng dẫn về nhà: - Học và làm bài tập bài . Đọc ”Em có biết” - Các đặc trưng của bộ NST về mặt DT. Các dạng đb cấu trúc NST?. Ngày soạn: 23/8/2012. Tiết 5 BÀI 5: NHIỄM SẮC THỂ VÀ ĐỘT BIẾN CẤU TRÚC NHIỄM SẮC THỂ I.Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Học sinh mô tả được cấu trúc và chức năng NST ở SV nhân thực. - Trình bày được khái niệm về đột biến cáu trúc NST. Kể các dạng đột biến cấu trúc NST và hậu quả. 2. Kĩ năng: Vận dụng lí thuyết vào giải bài tập đột biến cấu trúc NST 3. Thái độ: +Bảo vệ môi trường sống, hạn chế tác nhân gây đột biến cấu trúc NST +Giải thích sự đa dạng sinh học. II.Phương tiện dạy học: - Máy chiếu projecto và phim cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể. - Tranh vẽ phóng hình 5.1 và 5.2 SGK( HS chuẩn bị) III.Phương pháp: Quan sát, thảo luận IV. Tiến trình lên lớp: 1) ổn định lớp: Lớp Ngày dạy Sĩ số Học sinh vắng Điểm KT miệng 12E 12I 2)Kiểm tra bài cũ: - Đột biến gen là gì? Nêu các dạng đột biến điểm thường gặp và hậu quả. - Hãy nêu 1 số cơ chế phát sinh đột biến gen. 3) Bài mới: Bài 5: nhiễm sắc thể và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể Hoạt động của GV-HS Nội dung *GV treo tranh hình 5.1 I.Hình thái và cấu trúc nhiễm sắc thể: *Em hãy quan sát tranh và mô 1.Hình thái nhiễm sắc thể:.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Hoạt động của GV-HS tả hình thái NST ? HS:+NST trong các tế bào không phân chia có cấu trúc đơn hình gậy, chữ V…ở kỳ giữa nguyên phân có dạng kép. +Tâm động là vị trí liên kết của NST với thoi phân bào. + Đầu mút có tác dụng bảo vệ NST và làm cho các NST không dính vào nhau. *GV:Tranh hình 5.2( xem phim) Yêu cầu học sinh quan sát tranh(xem phim) và nội dung phần I.2 em hãy mô tả cấu trúc siêu hiển vi của NST.. Nội dung - Kỳ giữa của nguyên phân khi NST co ngắn cực đại nó có hình dạng, kích thước đặc trưng cho loài. - Mỗi loài có 1 bộ nhiễm sắc thể đặc trưng về số lượng, hình thái, và cấu trúc. - Trong tế bào cơ thể các NST tồn tại thành từng cặp tương đồng( bộ NST lưỡng bội-2n). - NST gồm 2 loại NST thường, NST giới tính. - Mỗi NST đều chứa tâm động, 2 bên của tâm động là cánh của NST và tận cùng là đầu mút 2.Cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể: - Một đoạn ADN( khoảng 146 cặp Nu) quấn quanh 8 ptử histôn(13/4vòng) nuclêôxôm (Các nuclêôxôm nối với nhau bằng các đoạn ADN khoảng 15 – 100 cặp nu) - Chuỗi nuclêôxôm (mức xoắn 1) tạo sợi cơ bản có đường kính  11nm. - Sợi cơ bản xoắn (mức 2) tạo sợi chất nhiễm sắc có đường kính 30nm. - Sợi chất nhiễm sắc xoắn mức 3 có đường kính  300 nm và hình thành Crômatit có đường kính  700nm.. Nhờ cấu trúc xoắn cuộn như vậy nên chiều dài của NST đã được rút ngắn 15000 đến 20000 lần so với chiều dài phân tử ADN. NST dài nhất của người chứa phân tử ADN dài 82mm, sau khi ▼ Y/cầu HS trả lời câu lệnh trang xoắn cực đại ở kì giữa chỉ dài 10mm. Sự 24. thu gọn cấu trúc không gian như thế thuận HS: Dựa vào kiến thức nguyên lợi cho sự phân li, tổ hợp các NST trong phân, giảm phân lớp 10 trả lời câu chu kì phân bào. hỏi. +GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin mục II SGK T24 và cho cô + ở sinh vật nhân sơ mỗi tế bào thường biết : chỉ chứa 1 phân tử ADN mạch kép có.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Hoạt động của GV-HS + Đột biến cấu trúc NST là gì ? bản chất của đột biến cấu trúc NST ? NN gây đột biến NST ? HS : ĐB cấu trúc NST là những thay đổi trong cấu trúc NST, bản chất là sự sắp xếp lại các gen trên NST. H :Em hiểu thế nào là đột biến mất đoạn NST?Khi NST bị mất đoạn gây nên hậu quả như thế nào? HS :: mất đoạn NST 22(vai dài)  Ung thư máu ác tính + động vật khi mất đoạn NST thường gây tử vong nhất là các động vật bậc cao. *Em hiểu thế nào là đột biến lặp đoạn NST ? *Khi NST có lặp đoạn gây nên hậu quả như thế nào ? HS: Rdấm: lặp đoạn 16A/NST X? Lặp đoạn ở lúa Đại mạch : tăng hoạt tính amylaza. H: Em hiểu thế nào là đột biến đảo đoạn NST? H: Khi NST có đảo đoạn gây nên hậu quả như thế nào ? HS: Đảo đoạn là một đoạn NST bị đứt ra quay ngược 1800 rồi gắn lại vị trí cũ trên NST → làm thay đổi trình tự nu trên NST. H: Em hiểu thế nào là đột biến chuyển đoạn NST? *H:Khi NST có chuyển đoạn gây nên hậu quả như thế nào HS: Chuyển đoạn là một đoạn NST bị đứt ra và gắn vào vị trí khác trên NST. GV: Vẽ hình minh họa các dạng đột biến cấu trúc NST(Bài 6 T 38 SGK 12 nâng cao) và yêu cầu học sinh quan sát hình vẽ , chỉ ra các. Nội dung dạng vòng(plasmit) và chưa có cấu trúc NST. II. Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể:  KN: Đột biến cấu trúc NST là những biến đổi trong cấu trúc NST.  bản chất: sự sắp xếp lại vị trí các gen trên NST.  NN: các tác nhân vật lí, hóa học, sinh học. 1. Mất đoạn: - NST bị đứt mất 1 đoạn làm giảm số lượng gen trên NST  thường gây chết. - ở thực vật khi mất đoạn nhỏ NST ít ảnh hưởng  loại khỏi NST những gen không mong muốn ở 1 số giống cây trồng.. 2. Lặp đoạn: - Một đoạn NST được lặp lại một hay nhiều lần  làm tăng số lượng gen trên NST. - Tăng số lượng gen trên nst: mất cân bằng gen trong hệ gen  có hại; một số có lợi được ứng dụng trong thực tiễn. 3. Đảo đoạn: - Một đoạn NST bị đứt ra rồi đảo ngược 1800 và nối lại làm thay đổi trình tự gen trên NST  làm ảnh hưởng đến hoạt động của gen. - Có thể gây hại hoặc giảm k/năng ssản. 4. Chuyển đoạn: - Sự trao đổi đoạn NST xảy ra giữa 2 NST cùng hoặc không cùng cặp tương đồng làm thay đổi kích thước, cấu trúc gen,.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Hoạt động của GV-HS dạng đột biến cấu trúc NST.. Nội dung nhóm gen liên kết  thường bị giảm khả năng sinh sản.. 4. Củng cố: * Trả lời câu lệnh trang 26: Vị trí đứt gãy khác nhau trên NST trong các đột biến cấu trúc NST thường gây nên các hậu quả khác nhau cho thể đột biến song chúng đều là nguồn nguyên liệu cho chọn lọc và tiến hoá. Lưu ý: • Đột biến mất đoạn nhỏ, chuyển đoạn tương hỗ cân bằng, đảo đoạn không mang tâm động,... khó phát hiện bằng kính hiển vi thường. ◦Muốn phát hiện phải tiến hành nhuộm băng như: băng G, băng C, băng Q, băng R,... â Khi sử dụng phương pháp nhuộm băng, NST hiện lên các băng đậm, nhạt sáng, tối khác nhau. Dựa vào trật tự, số lượng các băng này so với băng chuẩn để phát hiện các dạng đột biến cấu trúc GV bổ sung thêm: Đột biến cấu trúc NST cấu trúc lại hệ gen dẫn đến cách li sinh sản, là một trong những con đường hình thành loài mới, tạo nên sự đa dạng loài. H: Em phải làm gì để bảo vệ sự đa dạng sinh học? (tránh các hành vi gây ô nhiễm môi trường, làm tăng chất thải, chất độc hại.) 5) Hướng dẫn về nhà: - Học và làm bài tập SGK trang 26 - Tìm hiểu các đột biến số lượng NST(Bài 6 SGK 12 & SH 9).

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Ngày soạn: 26/08/2012 Tiết 6 Bài 6: ĐỘT BIẾN SỐ LƯỢNG NHIỄM SẮC THỂ I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Trình bày được khái niệm đột biến số lượng NST - Nêu được khái niệm, cơ chế phát sinh các thể lệch bội và thể đa bội. - Hậu quả, vai trò của các dạng đột biến số lượng NST thể lệch bội và thể đa bội 2. Kĩ năng: -Giải thích vì sao thực vật đa bội có năng suất cao -Vận dụng lí thuyết vào giải bài tập -Khái quát hóa kiến thức 3. Thái độ: có ý thức bảo vệ nguồn gen, nguồn biến dị phát sinh, bảo tồn đa dạng sinh học. II. Phương pháp: Thảo luận, quan sát sơ đồ+ phát vấn III. Phương tiện dạy học: 1. Giáo viên chuẩn bị: -Tranh vẽ phóng hình 6.1 SGK. 2. Học sinh chuẩn bị: tranh vẽ hình 7.1 SGK 12NC. IV. Tiến trình lên lớp: 1) ổn định lớp Lớp 12E 12I. Ngày dạy Sĩ số Học sinh vắng. Điểm KT miệng. 2)Kiểm tra bài cũ: - Trình bày hình thái và cấu trúc NST? - Đột biến cấu trúc NST là gì ? có những dạng nào ? nêu ý nghĩa ? 3) Bài mới:. GV giới thiệu khái quát đb số lượng NST Bài 6: đột biến số lượng nhiễm sắc thể.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Hoạt động của GV-HS * Hoạt động 1: Tìm hiểu đột biến lệch bội ▼ GV cho hs quan sát hình 6.1 sgk H: Quan sát hình em có nhận xét gì về NST của thể lưỡng bội 2n? Nhận xét sự khác nhau về số lượng nst các trường hợp còn lại so với dạng 2n và cho biết thế nào là đb lệch bội? HS: căn cứ vào số lượng NST ở từng cặp để phát biểu. H: Trong GP sự không phân ly của 1 hoặc vài cặp NST trong GP sẽ tạo ra các loại giao tử có bộ NST như thế nào? Khi TT tạo hợp tử NST? VD: GP ở TBSD: 1 cặp không phân li tạo giao tử (n+1) và (n-1). Khi TT: gtử (n+1) x gtử (n)  Htử (2n+1) gtử (n-1) x gtử (n)  Htử (2n-1) Yêu cầu HS đọc SGK & trình bày hậu quả của đột biến thể lệch bội ở người? HS trình bày hậu quả đột biến lệch bội ở cặp 21, cặp 23 ở người. +Gv tóm tắt sơ đồ cơ chế hình thành lệch bội ở cặp 21. HS:Trong chọn giống có thể sử dụng lệch bội để xác định vị trí của gen trên NST. GV: cho học sinh quan sát hình 7.1SGK 12NC. H: từ hình vẽ trên em hãy cho biết ý nghĩa của đột biến thể lệch bội? HS: Hình thành nhiều loài mới, tạo sự đa dạng di truyền.. Nội dung I. Đột biến lệch bội: 1. Khái niệm và phân loại: * ĐB lệch bội: là đột biến làm thay đổi số lượng NST ở 1 hay một số cặp NST tương đồng. (..thay vì chứa 2 nst của cặp thì lại chứa 3 nst của cặp hoặc chỉ chứa1 nst của cặp hoặc không chứa nst của cặp...) *Phân loại: ĐB (2n) ⃗. (2n-1) ;. 2n-2 2n-1-1 2n+1 ; (2n+1+1 2n+2+2. 2.Cơ chế phát sinh: * Trong GP-TT: - GP : một (hoặc 1 số) cặp nst không phân ly tạo giao tử thừa hay thiếu 1 (hoặc vài) nst - TT : Giao tử thừa hay thiếu 1 (hoặc vài) nst kết hợp với giao tử bình thường thể lệch bội. * Trong NP: -TB (2n) NP nếu nst không phân ly tế bào lệch bội thể khảm. 3.Hậu quả: - Mất cân bằng toàn hệ gen: tử vong, giảm sức sống, giảm khả năng sinh sản tùy loài. 4.ý nghĩa: - Đột biến lệch bội cung cấp nguyên liệu cho tiến hoá và trong chọn giống..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Hoạt động của GV-HS * Hoạt động 2: Tìm hiểu đột biến đa bội: ▼Đọc mục II,1 H:Đột biến tự đa bội là gì? Thể đa bội chẵn 4n, 6n, 8n.. thể đa bội lẻ 3n, 5n, 7n... ▼ Quan sát tranh hình 6.2. Hãy nêu cơ chế hình thành thể đa bội 3n, 4n. (Qua GP, TT? NP?) HS: tăng một số nguyên lần bộ NST đơn bội của loài và lớn 2n. NN: do sự không phân li của NST trong giảm phân tạo nên giao tử 2n, giao tử n. Thụ tinh giao tử 2n x n hình thành thể 3n, giao tử 2n x 2n hình thành cơ thể 4n.. ▼ Quan sát tranh hình 6.3. em hãy nêu cơ chế hình thành thể dị đa bội? HS: do lai xa kết hợp đa bội hóa. GV yêu cầu học sinh giải thích tại sao con lai lưỡng bội bất thụ(vì không tương đồng về bộ NST) H: vì sao thể AABB gọi là thể song nhị bội. GV cho học sinh phân tích thêm VD SGK +Cải củ (2n=18R); cải bắp (2n=18B)... +Cỏ Spartina 2n=120 là kết quả của lai xa và đa bội hoá giữa cỏ Châu Âu 2n=50 và cỏ Châu Mĩ 2n=70. Quan sát hình 6.4 và cho biết cơ thể đa bội có đặc điểm gì? Vai trò? HS: cơ thể to hơn, nên năng suất và khả năng chống chịu điều kiện ngoại cảnh tốt hơn.. Nội dung II.Đột biến đa bội: 1.Khái niệm và cơ chế phát sinh thể tự đa bội: a)Khái niệm: Là dạng đột biến làm tăng 1 số nguyên lần bộ NST đơn bội của loài và lớn hơn 2n ( 3n, 4n, 5n, 6n...). b)Cơ chế phát sinh: -Dạng 3n là do sự kết hợp giữa giao tử n với giao tử 2n( giao tử lưỡng bội). -Dạng 4n là do sự kết hợp giữa 2 giao tử 2n hoặc do sự không phân ly của NST trong tất cả các cặp. - Hợp tử 2n  NP nếu các NST không phân li  4n 2.Khái niệm và cơ chế phát sinh thể dị đa bội: a) Khái niệm: Sự tăng số bộ NST đơn bội của 2 loài khác nhau trong 1 tế bào. b)Cơ chế hình thành: - Do hiện tượng lai xa và đa bội hoá. 3.Hậu quả và vai trò của đột biến đa bội: - Tế bào đa bội thường có số lượng ADN tăng gấp bội tế bào to, cơ quan sinh dưỡng to, sinh trưởng phát triển mạnh khả năng chống chịu tốt... - Đột biến đa bội đóng vai trò quan trọng trong tiến hoá (hình thành loài mới) và trong trồng trọt( tạo cây trồng năng suất cao...).

<span class='text_page_counter'>(18)</span> 4. Củng cố: - HS trả lời câu hỏi SGK. * Trả lời câu lệnh trang 30: - Đột biến lệch bội thường gây hậu quả nặng nề cho thể đột biến hơn là thể đa bội là vì thể đột biến lệch bội là do có sự tăng giảm số lượng NST trong một vài cặp đã làm mất cân bằng của toàn hệ gen nên các thể lệch bội thường chết, giảm sức sống, giảm khả năng sinh sản... _Đột biến thể số lượng NST là nguyên liệu cho tiến háo, có vai trò quan trọng trong quá trình hình thành loài mới. nên cần phải bảo tồn nguồn gen, nguồn biến dị phát sinh , bảo tồn đa dạng sinh học. 5. Hướng dẫn về nhà: - Học bài theo câu hỏi SGK và Chuẩn bị bài thực hành (bài 7) Một số đặc điểm phân biệt giữa thể lệch bội và thể đa bội Thể lệch bội - Sự biến động số lượng NST xảy ra ở 1 vài cặp. - Số lượng NST trong mỗi cặp có thể tăng hoặc giảm. - Thường có ảnh hưởng bất lợi đến thể đột biến và thường có kiểu hình không bình thường. - Thể lệch bội thường mất khả năng sinh sản hữu tính do khó khăn trong giảm phân tạo giao tử. - Thể lệch bội có thể gặp ở cả động vật và thực vật.. Thể đa bội - Sự biến động số lượng NST xảy ra ở tất cả các cặp NST. - Số lượng NST trong mỗi cặp chỉ có tăng 1 số nguyên lần bộ đơn bội. - Thường có lợi cho thể đột biến vì thể đa bội thường sinh trưởng , phát triển mạnh, chống chịu tốt. - Thể đa bội chẵn sinh sản hữu tính bình thường còn thể đa bội lẻ mới khó khăn trong sinh sản hữu tính. - Thể đa bội thường gặp ở thực vật ít gặp ở động vật..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Ngày soạn: 27/8/2012 Tiết 7 BÀI 7 : THỰC HÀNH QUAN SÁT CÁC DẠNG ĐỘT BIẾN SỐ LƯỢNG NHIỄM SẮC THỂ TRÊN TIÊU BẢN CỐ ĐỊNH VÀ TRÊN TIÊU BẢN TẠM THỜI I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Học sinh quan sát được hình thái và đếm số lượng NST của người bình thường và các dạng đột biến số lượng NST trên tiêu bản cố định - Vẽ hình thái và thống kê số lượng NST đã quan sát trong các trường hợp - Có thể làm được tiêu bản tạm thời để xác định hình thái và đếm số lượng NST ở châu chấu đực. 2.Kĩ năng: Rèn luyện kỹ năng làm thực hành, ý thức làm việc khoa học, cẩn thận chính xác II. Phương tiện dạy học: mỗi nhóm 6 em - Kính hiển vi quang học - Hộp tiêu bản cố định bộ NST tế bào của người - Châu chấu đực, nước cất,orcein, axetic 4-5/100 ,lam- la men, kim phân tích, kéo III. Phuơng pháp: Thực hành chứng minh IV.Tiến trình bài dạy: 1) ổn định lớp Lớp 12E 12I. Ngày dạy Sĩ số Học sinh vắng. Điểm KT miệng. 2. Kiểm tra sự chuẩn bị Chia nhóm hs cử nhóm trưởng, kiểm tra sự chuẩn bị của hs, trong 1 nhóm cử mỗi thành viên thực hiện 1 nhiệm vụ: chọn tiêu bản quan sát, lên kính và quan sát, đếm số lượng NST , phân biệt các dạng đột biến với dạng bình thường, chọn mẫu mổ, làm tiêu bản tạm thời. 3. Nội dung và cách tiến hành.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Hoạt động của Gv- HS *Hoạt động 1 Gv nêu mục đích yêu cầu của nội dung thí nghiệm : hs phải quan sát thấy, đếm số lượng, vẽ được hình thái NST trên các tiêu bản có sẵn * GV hướng dẫn các bước tiến hành và thao tác mẫu - Chú ý : điều chỉnh để nhìn các tế bào mà NST nhìn rõ nhất Hs thực hành theo hướng dẫn từng nhóm *Hoạt động 2 *GV nêu mục đích yêu cầu của thí nghiệm nội dung 2 Hs phải làm thành công tiêu bản tạm thời NST của tế bào tinh hoàn châu chấu đực Gv hướng dẫn hs các bước tiến hành và thao tác mẫu lưu ý hs phân biệt châu chấu đực và châu chấu cái, kỹ thuật mổ tránh làm nát tinh hoàn ? điều gì giúp chúng ta làm thí nghiệm này thành công?. Nội dung 1. Nội dung 1: Quan sát các dạng đột biến NST trên tiêu bản cố định a) GV hướng dẫn - Đặt tiêu bản trên kính hiển vi nhìn từ ngoài để điều chỉnh cho vùng mẫu vật trên tiêu bản vào giữa vùng sáng. - Quan sat toàn bộ tiêu bản từ đầu này đến đầu kia dưới vật kính để sơ bộ xác định vị trí những tế bào mà NST đã tung ra. - Chỉnh vùng có nhiều tế bào vào giữa trường kính và chuyển sang quan sát dưới vật kính 40. b. Thực hành - Thảo luận nhóm để xác định kết quả quan sát được. - Đếm số lượng NST trong mỗi tế bào và vẽ vào vở. 2. Nội dung 2: Làm tiêu bản tạm thời và quan sát NST a.GV hướng dẫn - Dùng kéo cắt bỏ cánh và chân châu chấu đực - Tay trái cầm phần đầu ngực, tay phải kéo phần bụng ra, tinh hoàn sẽ bung ra - Đưa tinh hoàn lên lam kính, nhỏ vào đó vài giọt nước cất - Dùng kim phân tích tách mỡ xung quanh tinh hoàn , gạt sạch mỡ khỏi lam kính -Nhỏ vài giọt oocxein axetic lên tinh hoàn để nhuộm trong thời gian 15- 20 phút - Đậy lamen, dùng ngón tay ấn nhẹ lên mặt lamen cho tế bào dàn đều và vỡ để NST bung ra - Đưa tiêu bản lên kính để quan sát : lúc đầu bội giác nhỏ ,sau đó bội giác lớn b. HS thao tác thực hành - Làm theo hướng dẫn - Đếm số lượng và quan sát kỹ hình thái từng NST để vẽ vào vở. 4. Củng cố: + GV cho HS quan sát ảnh chụp đột biến NST ở hành hoa. +Gv tổng kết nhận xét chung. đánh giá những thành công của từng cá nhân, những kinh nghiệm rút ra từ chính thực tế thực hành của các em Từng hs viết báo cáo thu hoạch vào vở.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> STT. Tiêu bản Kết quả quan sát Giải thích 1 Người bình thường 2 Bệnh nhân đao 3 ……………. 4 …….. *Bổ sung: -- Chuẩn bị mẫu: Con đực tuổi 3(bụng thon,dài, đầu nhỏ, cánh mới nhú). Cắt phần đuôi, gạt ruột ra, dùng kim gạt lấy chùm túi tinh màu trắng. Loại bỏ mỡ (vàng), chỉ lấy 1 chùm túi tinh(trắng). Trong quá trình mổ nhỏ 1 giọt dung dịch CH3COONa 1% hoặc nước cất để mẫu vật không bị khô -- Cố định mẫu: Cho chùm tinh hoàn vào dung dịch Carnoy cải tiến (3cồn: 1a.axêtic). Sau 24h rửa sách mẫu bằng cồn 700 cho đến khi hết a.axêtic. Sau đó giữ mẫu trong cồn 700. Sau 3 tháng thay dung dịch bảo quản 1 lần. -- Làm tiêu bản: Mẫu đã cố định gắp ra cho vào ống nghiệm, rửa sạch bằng nước đá 2-3 lần, thấm khô. Cho HCl 1M đã được đun nóng 600 vào ống nghiệm (MĐ: tách mỡ khỏi mẫu) và ngâm mẫu vào nước nóng 70-800/5phút. Lắc nhẹ và liên tục để túi tinh tách rời nhau. Rửa sạch HCl bằng nước đá 2-3 lần và thấm khô. Gắp 1 hoặc hai túi tinh đặt lên lam kính. Cho 1 giọt thuốc nhuộm Carmin 2% (hoặc Orcein axêtic 4%) vào mẫu để 15 phút, đậy lamen, ép mẫu, quan sát/KHV(10x-40x) 5. Hướng dẫn về nhà: - Hoàn thành báo cáo. - Tìm hiểu qui luật phân li của Men Đen..

<span class='text_page_counter'>(22)</span> Ngày soạn: 07 /9/2012. CHƯƠNG II: TÍNH QUY LUẬT CỦA HIỆN TƯỢNG DI TRUYỀN. BÀI 8: QUY LUẬT MENĐEN: QUY LUẬT PHÂN LI I. Mục tiêu : 1.Kiến thức - Học sinh phải giải thích được tại sao Menđen lại thành công trong việc phát hiện ra các quy luật di truyền. -Nội dung, cơ sở tế bào học của quy luật phân li. 2. Kĩ năng -Rèn luyện kỹ năng suy luận lôgic và khả năng vận dụng kiến thức toán học trong việc giải quyết vấn đề của sinh học. II. Phương pháp: Phát vấn- Thảo luận. III. Phương tiện dạy học: - Tư liệu về tiểu sử Menđen. -Tranh vẽ cơ sở tế bào học của quy luật phân li. IV. TIến trình 1. ổn định lớp Lớp Ngày dạy Sĩ số Học sinh vắng Điểm KT miệng 12E 12I 2. Kiểm tra bài cũ: giới thiệu khái quát về nội dung của chương 3.Bài mới: Bài 8: Quy luật Menđen: quy luật phân ly Hoạt động của GV- HS ▼ Nghiên cứu nội dung mục I em hãy nêu trong phương pháp nghiên cứu di truyền của Menđen gồm những bước nào? HS:Phương pháp: lai và phân tích con lai gồm 4 bước(SGK) H:Thế nào là dòng thuần chủng? Menđen tạo ra các dòng thuần chủng bằng cách nào?. Nội dung I. Phương pháp nghiên cứu di truyền học của Menđen: Phương pháp lai và phân tích con lai: - Bước 1: Tạo các dòng thuần chủng về từng tính trạng. - Bước 2: Lai các dòng thuần chủng khác biệt nhau bởi 1 hoặc nhiều tính trạng rồi phân tích kết quả lai ở đời F1,.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> Hoạt động của GV- HS HS: tạo dòng thuần bằng cách cho tự thụ phấn qua nhiều thế hệ. H: Menđen đã xử lý kết quả lai của các thế hệ F1, F2, F3 như thế nào? H: Menđen đã làm thí nghiệm và chứng minh cho giả thuyết ntn? - Gọi HS tóm tắt thí nghiệm H: Để giải thích tỉ lệ F2 3đỏ:1trắng Menden đã làm gì? ? Cho F2 tự thụ phấn kết quả ntn? - F2 H.trắng TTP  F3: 100% trắng. F2 có 2/3 H.đỏ TTP F3: đỏ lẫn trắng (3:1) Và 1/3 H.đỏ TTP F3: 100%đỏ (=> 1 đỏ TC : 2 đỏ không TC : 1 trắng TC) H: Menđen vận dụng quy luật thống kê xác suất để giải thích tỉ lệ 1:2:1 theo giả thuyết ntn? H: Quan hệ DT giữa bố mẹ với con thực hiện thông qua vật chất nào? HS: nhân tố di truyền. H: Nếu giả thuyết trên là đúng thì cây F1 cho mấy loại giao tử? Tỉ lệ mỗi loại? HS: F1 cho 2 loại giao tử tỉ lệ ngang nhau. H: Có thể kiểm tra điều này bằng cách nào? HS: sử dụng phép lai phân tích. H:Thế nào là phép lai phân tích? ( Đem lai 1 cơ thể có kiểu hình trội với 1 cơ thể có kiểu hình lặn về tính trạng đó nếu các cơ thể lai đồng tính thì cơ thể có kiểu hình trội thuần chủng còn các cơ thể lai phân tính( có cả kiểu hình trội và lặn) thì cơ thể đem lai không thuần chủng) GV: hướng dẫn học viết sơ đồ lai. Nội dung F2, F3. - Bước 3: Sử dụng toán xác suất để phân tích kết quả lai, sau đó đưa ra giả thuyết giải thích kết quả. - Bước 4: Tiến hành thí nghiệm chứng minh cho giả thuyết của mình. Thí nghiệm: (SGK) - Tỷ lệ phân ly ở F2 xấp xỉ 3:1. - Cho các cây F2 tự thụ phấn rồi phân tích tỷ lệ phân ly ở F3 (?) =>Menđen thấy tỷ lệ 3:1 ở F2 thực chất là tỷ lệ 1:2:1 II. Hình thành học thuyết khoa học: 1.Giả thuyết của Menđen: -Mỗi tính trạng đều do 1 cặp nhân tố di truyền quy định(cặp alen) và trong tế bào các nhân tố di truyền không hoà trộn vào nhau. - Giao tử chỉ chứa 1 trong 2 thành viên của cặp nhân tố di truyền. - Khi thụ tinh các giao tử kết hợp với nhau 1 cách ngẫu nhiên 2.Chứng minh giả thuyết (HS kẻ bảng 8) - Xác suất giao tử F1 chứa alen A= a=50%( 0,5). -Xác suất hợp tử chứa AA là: 0,5 x 0,5 = 0,25 -Xác suất hợp tử chứa aa là: 0,5 x 0,5 = 0,25 -Xác suất hợp tử chứa Aa là: 0,25+0,25 = 0,5 3.Quy luật phân ly: (SGK) - Mỗi tính trạng do 1 cặp alen quy định, 1 có nguồn gốc từ bố , 1 có nguồn gốc từ mẹ. Các alen của bố và mẹ tồn tại trong tế bào cơ thể con 1 cách riêng rẽ không hoà trộn vào nhau. Khi hình thành giao tử các thành viên của 1 cặp.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> Hoạt động của GV- HS của phép lai phân tích. H:Hãy phát biểu nội dung quy luật phân li theo thuật ngữ của DT học hiện đại? (Menđen gọi NTDT thì ngày nay ta gọi là alen) H:Thực chất của quy luật phân li là gì? HS: sự phân li của các nhân tố di truyền. ? Quan niệm hiện đại về di truyền học đã chứng minh sự đúng đắn giả thuyết của Menđen như thế nào ? *Yếu tố nào đã dẫn đến sự phân tính của các cơ thể lai? HS:Sự phân ly đồng đều của các alen trong quá trình hình thành giao tử và sự tổ hợp của chúng trong TT là cơ chế truyền đạt tính trạng) Tranh hình 8.2 GV: hướng dẫn học sinh viết sơ đồ lai cho quy luật phân li. Nội dung alen phân ly đồng đều về các giao tử, nên 50% giao tử chứa alen này và 50% giao tử chứa alen kia. III. Cơ sở tế bào học của quy luật phân ly: -Trong tế bào sinh dưỡng các gen và NST luôn tồn tại thành từng cặp. -Khi giảm phân tạo giao tử mỗi alen (trong cặp alen), mỗi NST (trong cặp tương đồng) cũng phân ly đồng đều về các giao tử. => Gen nằm trên NST - Mỗi gen chiếm 1 vị trí xác định trên NST được gọi là locut. - Một gen có thể tồn tại ở các trạng thái khác nhau và mỗi trạng thái đó gọi là alen.. 4. Củng cố: - Câu hỏi và bài tập cuối bài. 5. Hướng dẫn về nhà: - Học bài- Đọc “Em có biết” - Tìm hiểu quy luật phân li độc lập..

<span class='text_page_counter'>(25)</span> Ngày soạn: 08 /9/ 2012 Tiết 9 BÀI 9: QUY LUẬT MENĐEN: QUY LUẬT PHÂN LY ĐỘC LẬP I.Mục tiêu: 1.Kiến thức - Học sinh phải giải thích được tại sao Menđen lại suy ra được quy luật các cặp alen phân ly độc lập nhau trong quá trình hình thành giao tử. - Biết vận dụng quy luật xác suất để dự đoán kết quả lai. - Nêu được công thức tổng quát về tỷ lệ phân ly giao tử, tỷ lệ kiểu gen, kiểu hình trong các phép lai nhiều cặp tính trạng. - Giải thích được cơ sở tế bào học của quy luật phân ly độc lập. 2.Kĩ năng - Biết cách suy luận ra kiểu gen của sinh vật dựa trên kết quả phân ly kiểu hình của các phép lai -cách viết giao tử của cơ thể trong trường hợp mỗi gen/1NST -Vận dụng lý thuyết vào việc xác ddingj kiểu gen của giao tử và của hợp tử. 3. Thái độ:Giải thích được cơ sở sự đa dạng và phong phú của các loài sinh vật. II.Phương pháp: Quan sát- Thảo luận- Phát vấn III.Phương tiện dạy học: - Tranh phóng to hình 9, bảng 9 SGK . IV. Tiến trình lên lớp: 1. ổn định lớp Lớp Ngày dạy Sĩ số Học sinh vắng Điểm KT miệng 12E 12I 2) Kiểm tra bài cũ: Cần phải làm gì để biết chính xác kiểu gen của 1 cá thể có kiểu hình trội? Giải thích ? 3) Bài mới: Bài 9: quy luật Menđen: quy luật phân ly độc lập Hoạt động của GV-HS * HĐ1: Thí nghiệm lai hai TT ▼ Em hãy trình bày thí nghiệm lai 2 tính trạng của Menđen. HS: Đọc tóm tắt TN GV ghi tóm tắt thí nghiệm lên bảng.. Nội dung I.Thí nghiệm lai hai tính trạng: 1.Thí nghiệm: Ptc Hạt vàng, trơn x Hạt xanh, nhăn F1 100% cây cho hạt vàng trơn.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> Hoạt động của GV-HS H: Nếu thay đổi vai trò làm bố (mẹ) thì kết quả ntn? HS: kết quả như nhau. H:Nếu xét riêng từng cặp tính trạng thì tỷ lệ phân ly F2 như thế nào? GV: hướng dẫn HS phân tích tỉ lệ. KL: Tỷ lệ  3:1). H: Tỉ lệ của cả 2 tính trạng? ? Vận dụng quy luật nhân xác suất thì điều này có được khi nào? +GV: hướng dẫn HS xét tích tỉ lệ. (PLĐL) ▼Dựa vào đâu mà Meden kết luận...PLĐL trong quá trình hình thành giao tử? Từ quy ước gen trên em hãy xác định kiểu gen của Ptc hạt vàng, trơn và xanh, nhăn. Viết SĐL. + Hướng dẫn học sinh viết sơ đồ lai và kẻ bảng tổ hợp giao tử F1 F2 ? Nếu AaBbCc tự thụ phấn thì kiểu hình A-B-C- là bao nhiêu? (3/4)3 = 27/64 * HĐ2: Cơ sở TB học: - NTDT ngày nay gọi là gen/các cặp NST tương đồng. ?Khi GP tạo gt sự phân ly của các cặp nst xảy ra theo những khả năng nào? Xác suất? ▼ HS quan sát hình 9.1 ? Em có nhận xét gì về trường hợp 1(2) ? (sự kết cặp, phân ly của các gen và kết quả về số lượng, tỷ lệ các loại giao tử ) ? Kết quả chung KG AaBb cho các loại giao tử với số lượng, tỷ lệ như thế nào? ? Vậy cơ sở TBH của định luật? HS: gen nằm trên NST. NST phân li trong GP và tổ hợp trong thụ. Nội dung F2 315 hạt vàng, trơn : 108 hạt vàng nhăn: 101 hạt xanh, trơn : 32 hạt xanh nhăn 2. Nhận xét: - Mỗi tính trạng : 3vàng:1xanh; 3trơn:1nhăn. - Cả 2 tính trạng F2 9:3:3:1= (3:1)x(3:1)  các cặp NTDT (các cặp alen) qui định các tính trạng PLĐL 2.Giải thích: A quy định hạt vàng; a quy định hạt xanh B quy định hạt trơn; b quy định hạt nhăn * SĐL: HS viết theo SGK F2-Kiểu gen: 1AABB 1AAbb 1aaBB 1aabb 2AABb 2Aabb 2aaBb 2AaBB 4AaBb -Kiểu hình: 9(A-B-) 3(A-bb) 3(aaB-) 1aabb VT VN XT XN II. Cơ sở tế bào học: 1.Trường hợp 1: Các gen quy định các tính trạng hạt vàng và hạt trơn phân ly cùng nhau và hạt xanh với hạt nhăn) -Kết quả : 2 loại giao tử AB và ab với tỷ lệ ngang nhau 2.Trường hợp 2:(gen quy định các tính trạng hạt vàng và hạt nhăn phân ly cùng nhau và hạt xanh với hạt trơn) - Kết quả : 2 loại giao tử Ab và aB với tỷ lệ ngang nhau. *Kết quả chung: Kiểu gen AaBb cho.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> Hoạt động của GV-HS Nội dung tinh dẫn đến gen cũng phân li và tổ ra 4 loại giao tử AB, Ab, aB, ab với tỷ hợp tương ứng. lệ ngang nhau. Khi thụ tinh tạo 16 tổ ▼ Theo Menđen lý do thí nghiệm hợp của ông thành công là gì? Tại sao? CSTB học: Sự PLĐL của các - Sử dụng dòng thuần chủng khác NST(alen)/GP và sự tổ hợp ngẫu nhiên biệt nhau về 1 hoặc vài tính trạng của NST(alen)/TT  là cơ chế truyền đem lai với nhau. đạt tính trạng. - Số lượng cá thể phân tích phải lớn. III. ý nghĩa của các quy luật Menđen: - Đối tượng: (May mắn) - Khi biết được tính trạng nào đó di + Cây đậu Hà lan tự thụ phấn rất truyền theo quy luật Menđen chúng ta chặt chẽ. có thể tiên đoán trước được kết quả lai. + Các tính trạng trội, lặn hoàn - Xuất hiện biến dị tổ hợp đa dạng, toàn. phong phú của SV và được vận dụng + Mỗi gen quy định 1 tính trạng và vào chọn tạo giống tạo độ đa dạng về mỗi cặp gen nằm trên 1 cặp NST loài. khác nhau... ? Quy luật Menđen có ý nghĩa như thế nào trong thực tế? ▼ Công thức tổng quát (trang 40) 4. Củng cố: - Nêu điều kiện nghiệm đúng của định luật. (các cặp alen.../các cặp nst tương đồng khác nhau) - Điều kiện để khi lai các cá thế khác nhau về 2 tính trạng thu được đời con có tỉ lệ 9:3:3:1 (DHT 2 cặp gen, trội hoàn toàn, slượng lớn, các kgen có sức sống ngang nhau). - Làm thế nào để biết được 2 gen nào đó nằm trên 2 nst tương đồng khác nhau nếu chỉ dựa vào kquả các phép lai? (Nếu lai phân tích thì Fa: 1:1:1:1. Nếu cho lai P-> F2 thì có tỉ lệ 9:3:3:1) - Vì sao không thể tìm được 2 người có kgen giống nhau (trừ sinh đôi cùng trứng) (số biến dị tổ hợp rất lớn : 246 kiểu hợp tử khác nhau) + GV: hướng dẫn học sinh cách viết giao tử của trong trường hợp mỗi gen trên một NST theo sơ đồ. 5.Hướng dẫn về nhà: - Viết lại SĐL (ghi đầy đủ số kiểu gen...); Kẻ bảng 9 vào vở. - Học bài theo câu hỏi SGK. - Tìm hiểu các kiểu tương tác gen....

<span class='text_page_counter'>(28)</span> Ngày soạn:10 / 9 /2012 Tiết 10 BÀI 10: TƯƠNG TÁC GEN VÀ TÁC ĐỘNG ĐA HIỆU CỦA GEN I.Mục tiêu: 1.Kiến thức - Học sinh phải giải thích được khái niệm tương tác gen. - Biết cách nhận biết tương tác gen thông qua sự biến đổi tỷ lệ phân ly kiểu hình của Menđen trong các phép lai 2 tính trạng. - Giải thích được thế nào là tương tác cộng gộp và nêu được vai trò của gen cộng gộp trong việc quy định tính trạng số lượng . - Giải thích được 1 số gen có thể quy định nhiều tính trạng khác nhau ra sao thông qua 1 ví dụ cụ thể. 2. Kĩ năng : Nhận dạng các kiểu tương tác gen và cách quy ước gen nhanh nhất II.Phương pháp : Thảo luận- Phát vấn III. Phương tiện dạy học: 1. Giáo viên chuẩn bị : - Khung pennet về phép lai AaBb x AaBb và tỉ lệ thống kê các kiểu gen. -Bảng phụ các kiểu tương tác gen 2. Học sinh chuẩn bị : -Tranh vẽ phóng hình 10.1 và 10.2 SGK IV. Tiến trình lên lớp: 1.ổn định lớp Lớp 12E 12I. Ngày dạy Sĩ số Học sinh vắng. Điểm KT miệng. 2.Kiểm tra bài cũ - Nêu các điều kiện nghiệm đúng cho quy luật phân ly độc lập của Menđen. - Làm thế nào để biết được 2 gen nào đó nằm trên 2 NST tương đồng khác nhau nếu chỉ dựa vào kết quả của các phép lai? 3 Bài mới: Bài 10: tương tác gen và tác động đa hiệu của gen Hoạt động của GV-HS *HĐ1 : Tìm hiểu tương tác gen :. Nội dung I. Tương tác gen:.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> Hoạt động của GV-HS ▼Đọc sgk và trình bày +k/n tương tác gen. + Thực chất của tương tác gen ? HS : tương tác gen là sự tác động qua lại giữa gen trong quá trình hình thành một KH. Phạm vi : sự tương tác giũa các gen không alen. +Bản chất : sản phẩm của các gen tác động qua lại với nhau để tạo nên kiểu hình.. - GV nêu thí nghiệm dạng 1 bài tập để học sinh xác định kết quả. GV đặt vấn đề: Tại sao không cho tỉ lệ 9:3:3:1? Điều này được giải thích thế nào? H: F2 phân ly tỷ lệ 9:7 chứng tỏ điều gì? HS:F2 có 16 kiểu tổ hợp ? Để có 16 kiểu tổ hợp thì F1 cho ra bao nhiêu loại giao tử? HS: vì F1 tự thụ phấn nên F1 phải cho 4 loại giao tử. H: Để cho ra 4 loại giao tử thì F 1 phải có kiểu gen như thế nào? HS:2 cặp gen dị hợp tử). H: 2 cặp dị hợp  H.đỏ vậy thì có mặt những alen nào -> đỏ, trắng? - A và B tạo ra enzim khác nhau nhưng cùng tham gia 1 chuỗi p/ứng -> tạo sắc tố đỏ. ?Ptc thuộc 2 dòng thuần khác nhau có kiểu gen như thế nào?( Aabb và aaBB) + học sinh tự viết sơ đồ lai từ P đến F2 . Gv yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK và trả lời: ? Thế nào là tương tác cộng gộp?. Nội dung - Khái niệm là sự tác động qua lại giữa các gen trong quá trình hình thành một kiểu hình.. 1. Tương tác bổ sung: a) Thí nghiệm: Hoa đậu thơm (hoặc chiều cao ngô) Ptc : H.đỏ x H.trắng F1 : 100% cây hoa đỏ. F1 x F1  F2 9 hoa đỏ : 7 hoa trắng. b) Giải thích: - Tỷ lệ 9:7 F2 có 16 tổ hợp gen  F1 dị hợp tử về 2 cặp gen (vd : AaBbđỏ) nằm trên 2 cặp NST khác nhau  màu hoa do 2 cặp gen quy định. - Quy ước KG : A-B- : hoa đỏ A-bb; aaB-; aabb: hoa trắng.  KG của Ptc là AAbb và aaBB. - Viết sơ đồ lai đến F2 ta thu được : F2 : 9A-B-: 3A-bb: 3aaB- 1aabb 9cao : 7 thấp. 2. Tương tác cộng gộp: a) Khái niệm: Là kiểu tương tác trong đó các alen trội khác nhau đều có vai trò như nhau đối với sự biểu hiện kiểu hình.(mỗi alen trội đều làm.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> Hoạt động của GV-HS. Nội dung tăng sự biểu hiện của KH lên một chút ít). b) Ví dụ: Màu da người ít nhất do GV hướng dẫn hs quan sát hình 10.1 3 gen(A,B,C) cả 3 gen cùng qui định phân tích và đưa ra nhận xét? Hình vẽ tổng hợp sắc tố melanin. Chúng nằm thể hiện điều gì? (màu sắc trên hình trên 3 cặp NST tương đồng khác vẽ) nhau chi phối. Càng nhiều alen trội H : So sánh khả năng tổng hợp sắc tố da càng đen, không có alen trội nào ở những cơ thể mà KG chứa từ 0 đế 6 da trắng nhất. alen trội ? - Phần lớn các tính trạng số lượng HS :Cơ thể có 6 alen trội lượng (năng suất) là do nhiều gen quy định melanin gấp 6 lần cơ thể chỉ 1 alen tương tác theo kiểu cộng gộp quy trội => da đen thẫm nhất. định. H : Nếu tính trạng có càng nhiều gen 1 quy định thì hình dạng đồ thị sẽ như 1 1 thế nào? 1 2 1 H :Số loại KG và KH tăng, sự sai 1 3 3 1 khác giữa các KH nhỏ, đồ thị chuyển 1 4 6 4 sang đường cong chuẩn. 1  Lúa mì: 1 5 10 10 5 Ptc: Hạt đỏ x Hạt trắng 1 F1: Hạt đỏ F2: 15đỏ: 1trắng 1 6 15 20 15 (15 đỏ từ đậm đến nhạt, tùy số lượng 6 1 alen trội,; Trắng: không có alen trội) H : Tỉ lệ các loại màu sắc hạt theo độ đậm nhạt ntn? ( tỷ lệ 1:4:6:4:1 thay cho 9:7 hoặc 9:3:3:1) H: Theo em những tính trạng loại nào (số lượng hay chất lượng) thường do II. Tác động đa hiệu của gen: nhiều gen quy định? cho vd ? nhận 1. Khái niệm: xét ảnh hưởng của môi trường sống - Là hiện tượng DT mà một gen ảnh đối với nhóm tính trạng này? *HĐ2 : Tìm hiểu tác động đa hiệu hưởng đến sự biểu hiện của nhiều tính trạng khác nhau. của gen: ▼HS đọc SGK và quan sát hình 10.2 2. Ví dụ: + Người đồng hợp tử HbS đều tổng - HbA hồng cầu bình thường hợp ra các chuỗi hêmôglôbin có cấu - HbS hồng cầu lưỡi liềm gây rối hình không gian thay đổi dễ bị kết loạn bệnh lý trong cơ thể.(rối loạn tâm thần, liệt, viêm phổi, thấp khớp,.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> Hoạt động của GV-HS dính khi hàm lượng ôxy trong máu suy thận...) thấp dẫn đến hồng cầu biến dạng thành hình liềm. Nội dung. 4. Củng cố:▼Ptc : tròn x tròn  F1 dẹt; F2: 9dẹt: 6tròn: 1dài. Ptc : HHồng x HĐậu  F1 Hồ đào; F2: 9HĐào: 3HH: 3Hđậu: 1lá. ? Các kết quả này giải thích thế nào? HS : yêu cầu học sinh viết lại sơ đồ lai của quy luật phân li độc lập. từ sự phân li KG ở F2 suy ra duy ước gen cho các tỉ lệ trên, từ đó rút ra đặc điểm của sự di truyền KH các tính trạng trên. +GV sử dụng : - Khung pennet về phép lai AaBb x AaBb và tỉ lệ thống kê các kiểu gen. -Bảng phụ các kiểu tương tác gen với cách quy ước gen cho từng tỉ lệ và F 1 lai phân tích sẽ thu được FA ntn ? 5.Hướng dẫn về nhà : - Học bài , trả lời câu hỏi SGK. - Chuẩn bị bài 11 “Liên kết gen, hoán vị gen”.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> Ngày soạn: 15 / 9 /2012 Tiết 11 Bài 11: LIÊN KẾT GEN VÀ HOÁN VỊ GEN I.Mục tiêu: 1.Kiến thức - Học sinh phải nhận biết được hiện tượng liên kết gen. - Giải thích được cơ sở tế bào học của hiện tượng hoán vị gen - Nêu được ý nghĩa,đặc điểm của hiện tượng liên kết gen và hoán vị gen. 2.Kĩ năng: viết giao tử trong trường hợp liên kết gen hoàn toàn và không hoàn toàn II. Phương tiện dạy học: Tranh vẽ phóng hình 11 SGK (có thể GV dùng phấn màu vẽ sơ đồ tế bào học của quá trình trao đổi chéo) III. Phương pháp: Phát vấn, thảo luận IV. Tiến trình lên lớp: 1. ổn định lớp Lớp 12E 12I. Ngày dạy Sĩ số Học sinh vắng. Điểm KT miệng. 2 Kiểm tra bài cũ: - Hãy nêu khái niệm tương tác gen và cho ví dụ minh hoạ. 3. Bài mới: Bài 11: liên kết gen và hoán vị gen Hoạt động của GV-HS: * Hoạt động 1: Tìm hiểu liên kết gen ▼ Tóm tắt thí nghiệm của Moocgan, giải thích kết quả và viết SĐL. H : Em có nhận xét gì về kết quả phép lai trên? HS :Không tuân theo quy luật. Nội dung I.Liên kết gen: 1. Thí nghiệm: - Ptc ♀Thân xám,cánh dài x ♂ đen, cụt F1 100% thân xám, cánh dài. ♂F1 thân xám,cánh dài x ♀ đen, cụt Fa 1 thân xám,cánh dài:1 thân đen, cụt.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> Hoạt động của GV-HS: Menđen vì nếu tuân theo quy luật Menđen thì tỷ lệ phân ly phải là 1:1:1:1 H ; Giải thích ntn? (trội-lặn, kgen F1, tính trạng nào dt cùng nhau...) H S:Gen qui định MS thân và KT cánh cùng nằm trên 1 nst. GV : Hướng dẫn HS viết sơ đồ lai. * Hoạt động 2: Tìm hiểu hoán vị gen ▼Nghiên cứu nội dung mục II.1 trình bày t/nghiệm của Moocgan. H : Phép lai này có gì giống và khác phép lai trên? HS : Pt/c khác nhau 2 cặp tính trạng. F1 lai phân tích FA có tỉ lệ khác nhau. H : Để Fa có những KH này thì ♀F1 phải cho những giao tử nào? Vì sao? GV biện luận viết SĐL - 2 phép lai cho kết quả khác nhau và khác quy luật MD. f%=. 206+185 965+944 +206+185. x. 100=17% HS quan sát sơ đồ lai & sơ đồ tế bào học mô tả quá trình trao đổi chéo tạo ra các giao tử tái tổ hợp. * Hoạt động 3: Tìm hiểu ý nghĩa của LKG và HVG H :Hiện tượng liên kết gen có ý nghĩa như thế nào ? HS :Trong chọn giống thường chọn tính trạng tốt đi kèm nhau. Nội dung 2. Giải thích: - Mỗi NST gồm 1 p.tử ADN. Trên 1 p.tử chứa nhiều gen, mỗi gen chiếm 1 vị trí xác định trên ADN (lôcut) các gen trên 1 NST di truyền cùng nhau gen liên kết. - Số nhóm gen liên kết= số lượng NST trong bộ đơn bội (n). II. Hoán vị gen: 1.Thí nghiệm của Moocgan và hiện tượng hoán vị gen: - Ptc ♀Thân xám,cánh dài x ♂ đen, cụt F1 100% thân xám, cánh dài. ♀F1 thân xám,cánh dài x ♂ đen, cụt Fa 495 thân xám,cánh dài ; 944 đen,cụt 206 thân xám, cánh cụt ; 185 đen, dài 2. Cơ sở tế bào học của hiện tượng hoán vị gen: - Gen quy định màu thân và kích thước cánh nằm trên cùng 1 NST. Khi giảm phân: Đa số TB các gen này đi cùng nhau, ở 1 số tb xảy ra tiếp hợp dẫn đến trao đổi đoạn NST giữa 2 NST trong cặp tương đồng (đoạn trao đổi chứa 1 trong 2 gen trên) hoán vị gen - Tần số hoán vị gen=%số cá thể có KH tái tổ hợp - Tần số hoán vị gen(f%)=tổng tỷ lệ% giao tử sinh ra do hoán vị. - Tần số hoán vị gen(f%) 0%  50% (f %50%) - Các gen càng gần nhau trên NST thì f% càng nhỏ và ngược lại f% càng lớn. III. ý nghĩa của hiện tượng liên kết gen và hoán vị gen: 1.ý nghĩa của hiện tượng liên kết gen: - Các gen trên cùng 1 NST luôn di truyền cùng nhau nên duy trì sự ổn định của loài. - Thuận lợi cho công tác chọn giống. 2. ý nghĩa của hiện tượng hoán vị gen: - Do hiện tượng hoán vị gentạo ra nhiều.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> Hoạt động của GV-HS: Nội dung H :Hiện tượng hoán vị gen có ý loại giao tử hình thành nhiều tổ hợp gen nghĩa như thế nào ? mới tạo nguồn nguyên liệu biến dị di truyền cho quá trình tiến hoá và công tác chọn giống. - Căn cứ vào tần số hoán vị gen  trình tự các gen trên NST (xây dựng được bản đồ + Các gen trên 1 NST khi f% gen). càng lớn thì vị trí lôcut gen càng - Quy ước 1% hoán vị gen=1 xa nhau và ngược lai xây dựng cM(centimoocgan) bản đồ gen trên NST đó. 4) Củng cố: - Câu hỏi và bài tập cuối bài. * Kiến thức bổ sung: + Hoán vị gen phụ thuộc vào từng loài, khoảng cách giữa các gen trên NST. +Tần số hoán vị gen không vượt quá 50% ( f%  50%)??? *Chú ý: - Hoán vị gen chỉ có thể xảy ra khi ta xét ít nhất với 2 cặp gen cùng nằm trên 1 cặp NST tương đồng. - Trường hợp 2 cặp gen đều đồng hợp tử hoặc có 1 cặp dị hợp tử thì hoán vị gen có xảy ra nhưng không đem lại hiệu quả ( Không làm thay đổi kiểu gen của giao tử hình thành) - Trường hợp có từ 3 cặp gen trở lên hoán vị gen có thể xảy ra ở giữa các gen. Nếu xảy ra ở 1 điểm hay ở 2 điểm không cùng lúc hoán vị đơn. Nếu xảy ra ở 2 điểm cùng lúc  hoán vị kép. - Các giao tử cùng loại( liên kết, hoán vị) thường có tỷ lệ tương đương nhau. Tỷ lệ các loại giao tử liên kết > tỷ lệ các loại giao tử hoán vị đơn> tỷ lệ các loại giao tử hoán vị kép. 5) Hướng dẫn về nhà: - Trả lời câu hỏi SGK - Tìm hiểu DT liên kết với giới tính và di truyền ngoài nhân.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> Ngày soạn : 16/ 9 /2012 Tiết 12 BÀI 12: DI TRUYỀN LIÊN KẾT VỚI GIỚI TÍNH VÀ DI TRUYỀN NGOÀI NHÂN I.Mục tiêu : 1. Kiến thức - Nêu được các đặc điểm di truyền của các gen nằm trên NST giới tính( X và Y) - Giải thích được nguyên nhân dẫn đến sự khác biệt về cách thức di truyền của các gen nằm trên NST thường với gen nằm trên NST giới tính. - Nêu được 1 số ứng dụng của sự di truyền liên kết với giới tính. - Nêu được đặc điểm di truyền của gen ngoài nhân và cách thức nhận biết 1 gen nằm ở trong nhân hay ngoài nhân. 2.Kĩ năng: cách xác định vị trí gen trong tế bào II.Phương tiện dạy học: Tranh vẽ phóng hình 12.1, 12.2 SGK (HS vẽ hoặc GV sử dụng phấn màu vẽ) III. Phương pháp: vấn đáp – tìm tòi VI. Tiến trình lên lớp: 1. ổn định lớp Lớp Ngày dạy Sĩ số Học sinh vắng Điểm KT miệng 12E 12I 2.Kiểm tra bài cũ: - Làm thế nào có thể phát hiện được 2 gen nào đó liên kết ( liên kết không hoàn toàn- hoán vị gen ) hay phân ly độc lập ? (Lai ptích tỉ lệ 1:1, 1:1:1:1, 4KH khác 1:1:1:1) 3. Bài mới: Hoạt động của GV-HS * Hoạt động 1: Tìm hiểu DT liên kết với giới tính ▼HS đọc sgk + hình12.1 và cho biết : ? NST gtính là gì ? các nst này giống hay khác nhau ? ? Nếu cặp nst gtính khác nhau (H 12.1) thì chứa gen giống nhau không ? gthích ? HS: có đoạn chứa locus gen giống. Nội dung I. Di truyền liên kết với giới tính: 1. NST giới tính và cơ chế tế bào học xác định giới tính bằng NST: a) NST giới tính: - Là NST chứa các gen quy định giới tính. - Có thể gồm 2 tương đồng( ví dụ XX) hoặc không tương đồng ( ví dụ XY)..

<span class='text_page_counter'>(36)</span> Hoạt động của GV-HS nhau ? Cơ chế nào xác định giới tính ? HS: - Bằng nst giới tính. - Bằng cơ chế khác. GV bổ sung: Gen nam tính SRY (làm cho mô sinh dục thành tinh hoàn, nếu không có gen này thì ptriển thành noãn hoàng) 1900: Gặp người nam XX vì trên 1 nst X có gen này; và nữ XY vì Y mất gen này Gen nữ giới DSS ở vai ngắn của X 1994: gặp nam XY nhưng có cqsd nữ do lặp đoạn vai ngắn nst X- càng dài-> lệch về giới nữ. ▼HS tóm tắt t/n của Moocgan ? Nhận xét gì về sự xuất hiện tính trạng màu mắt ở từng giới? ? Moocgan giải thích ntn? ▼Từ hình 12.2, hãy viết SĐL. GV hướng dẫn HS viết sơ đồ lai.. GV:NST Y ở 1 số loài hầu như không chứa gen, ở người chứa 78 gen. ? Gen nằm trên Y không có alen trên X (không có phần tương đồng với X) sẽ được biểu hiện ra kiểu hình như thế nào? GV: cho vd tật dính ngón tay 2-3 y/c HS viết sơ đồ lai. ? ý nghĩa của DT liên kết với gtính? HS: Chủ động tạo ra đặc điểm di truyền nào đó gắn với giới tính. (Xa Xa. Nội dung - Trên cặp NST giới tính không tương đồng vẫn có những đoạn tương đồng ( giống nhau giữa 2 NST ) và những đoạn không tương đồng (chứa các gen khác nhau đặc trưng cho NST đó) b) Một số cơ chế tế bào học xác định giới tính bằng NST: + Dạng XX và XY - ♀ XX, ♂ XY: Người, lớp thú, ruồi giấm... - ♂ XX, ♀ XY: Chim, ếch, bò sát, bướm 1 số cá... + Dạng XX và XO: - ♀ XX, ♂ XO: Bọ xít, châu chấu, nhện, rệp... - ♂ XX, ♀ XY: Bọ nhậy 2. Sự di truyền liên kết với giới tính: a) Gen trên NST X: - Thí nghiệm: (lai thuận-nghịch ở RD) - Nhận xét: mắt trắng phổ biến ở giới đực. - Giải thích: gen quy định màu mắt nằm trên NST X không có alen tương ứng trên Y nên con đực (XY) chỉ có 1 gen lặn là được biểu hiện ra kiểu hình. - SĐL: b) Gen trên NST Y: - Gen nằm trên NST Y không có alen trên X luôn được biểu hiện ra kiểu hình ở 1 giới chứa NST Y. VD: tật dính ngón 2-3, túm lông trên tai... c) ý nghĩa của sự di truyền liên kết với giới tính: - Phát hiện sớm giới tính của vật nuôi nhằm đem lại hiệu quả kinh tế cao trong chăn nuôi..

<span class='text_page_counter'>(37)</span> Hoạt động của GV-HS x X Y->F?) A. GV: yêu cầu HS quan sát :T/n của Coren, 1909 & thông tin SGK và ▼ Rút ra nhận xét gì? HS : F1 có kiểu hình giống mẹ ( di truyền theo dòng mẹ). ? Giải thích ntn về hiện tượng này? ? Khi thụ tinh giới nào đóng góp TBC nhiều hơn? ? DT ngoài nhân có đặc điểm gì? Giải thích? +HS: nghiên cứu thông tin SGK và trả lời.. Nội dung II. Di truyền ngoài nhân: 1.Ví dụ: cây hoa phấn Mirabilis jalapa - Lai thuận: ♀lá đốm x ♂lá xanh F1 100% lá đốm. - Lai nghịch: ♀lá xanh x ♂lá đốm F1 100% lá xanh. 2. Giải thích: - Khi thụ tinh giao tử đực chỉ truyền nhân mà hầu như không truyền tế bào chất cho trứng. 3. Đặc điểm dt ngoài nhân - Các gen nằm trong tế bào chất (trong ty thể hoặc lục lạp) đều di truyền theo dòng mẹ. - Các tính trạng di truyền qua TBC ko tuân theo các định luật chặt chẽ như sự di truyền qua nhân (TL KH...). 4. Củng cố: - Câu hỏi và bài tập cuối bài. - Phương pháp phát hiện quy luật di truyền + DT liên kết với giới tính: kết qủa 2 phép lai thuận nghịch khác nhau + DT qua TBC : kết quả 2 phép lai thuận nghịch khác nhau và con luôn có KH giống mẹ + DT phân li độc lập: kết quả 2 phép lai thuân nghịch giống nhau 5.Hướng dẫn về nhà : +Bài tập về nhà : Bệnh mù màu đỏ -xanh lục ở người do 1 gen lặm nằm trên NST X quy định, một phụ nữ bình thường có em trai bị bênh mù màu lấy 1 người chồng bình thường, xác suất cặp vợ chồng này sinh con trai đầu lòng bị bệnh là bao nhiêu? biết bố mẹ của cặp vợ chồng này không bị bệnh . Nếu cặp vợ chồng này đã sinh được 1 con trai thì xs để con trai đó bị bù màu là bn ? 1 1 1 1 1 1 Đáp án: ( 2 x 4 = 8 ) ; ( 2 x 2 = 4❑ ) ¿ ❑. +Trả lời các câu hỏi, bài tập sgk + Tìm hiểu mối quan hệ KG-MT-KH.

<span class='text_page_counter'>(38)</span> Ngày soạn: 30 / 9// 2012 Tiết 13 Bài 13: ẢNH HƯỞNG CỦA MÔI TRƯỜNG LÊN SỰ BIỂU HIỆN CỦA GEN I.Mục tiêu: 1. Kiến thức - Học sinh phải giải thích được mối quan hệ giữa kiểu gen và môi trường trong việc hình thành kiểu hình. - Giải thích được thế nào là mức phản ứng và các xác định mức phản ứng 2. Kĩ năng: Rèn luyện kỹ năng nghiên cứu khoa học: quan sát thu thập số liệu, đưa ra giả thuyết, làm thí nghiệm chứng minh để chấp nhận hay bác bỏ giả thuyết đã nêu. 3. Thái độ, hành vi: sự biểu hiện kiểu hình của sinh vật chịu ảnh hưởng rất nhiều các yếu tố môi trường nên cần có thái độ bảo vệ môi trường tạo điều kiện cho gen phát huy của hình có lợi nhất. II.Phương tiện: - Tranh vẽ phóng hình 13 SGK hoặc phòng máy chiếu III. Phương pháp: vấn đáp - thảo luận IV. Tiến trình: 1. ổn định lớp Lớp 12E 12I. Ngày dạy Sĩ số Học sinh vắng. Điểm KT miệng. 2. Kiểm tra bài cũ: - Nêu các đặc điểm di truyền của tính trạng do gen trên NST X quy định. - Làm thế nào dể biết được 1 bệnh nào đó ở người là do gen lặn trên NST X hay do gen trên NST thường quy định ? 3. Bài mới: Bài 13: Ảnh hưởng của môi trường lên sự biểu hiện của gen Hoạt động của GV- HS * Hoạt động 1: Tìm hiểu mối quan hệ giữa gen và tính trạng +GV cho học sinh quan sát sơ đồ mối quan hệ ADN-mARN-protein và tính trạng H: Em hãy nêu mối quan hệ giữa gen và tính trạng ?. Nội dung I.Mối quan hệ giữa gen và tính trạng: Gen(ADN ) mARN Pôlipeptit  Prôtêin  tính trạng. => Sự biểu hiện của gen.

<span class='text_page_counter'>(39)</span> Hoạt động của GV- HS HS: gen quy định protein. Protein tương tác với môi trường hình thành kiểu hình. H:Sự biểu hiện ra tính trạng của gen có chịu tác động của các yếu tố nào không? cho ví dụ. * Hoạt động 2: Tìm hiểu sự tương tác giữa KG và MT ▼ Em hãy nêu ví dụ 1 trong SGK (GV : chiếu hình ảnh thí nghiệm 1 sự hình thành màu sắc lông ở thỏ) và trả lời các câu hỏi ? +Các nhà khoa học đã giải thích hiện tượng này như thế nào ? +Điều gì xảy ra nếu ta cạo phần lông trắng trên lưng thỏ và buộc vào đó 1 cục nước đá? HS đọc tt SGK và kết hợp tranh chiếu trên bảng trả lời. * Trả lời câu lệnh trang 56 + Nhiệt độ cao làm biến tính prôtêin cấu trúc enzim tham gia điều hoà biểu hiện gen do đó không tổng hợp được mêlanin nên lông màu trắng. GV: yêu cầu HS quan sát tranh trên máy chiếu và trả lời ở các môi trường khác nhau( PH=7, PH>7 , PH<7) thì màu sắc hoa cẩm tú cầu sẽ ntn? HS: ở mỗi môi trường có một màu sắc khác nhau. GV: chiếu sơ đồ tác động của enzim lên sự biến đổi Phênialanin thanh Tirozin. + Bệnh gen lặn ĐB dẫn đến thiếu enzim xúc tác cho phản ứng chuyển hóa phenilalanin trong thức ăn thành tyrozin Phenilalanin ứ đọng lại trong máu, đồng thời còn phân giải thành phenilpyruvat. Cả 2 chất này tích tụ nhiều trong máu, đi lên não, đầu độc TB thần kinh, dẫn đến mất trí tuệ, điên. GV bổ sung kiến thức: Người ta đã có phương pháp chuẩn đoán để phát hiện sớm trên các trẻ trong các nhà hộ sinh bằng giấy chỉ thị màu đặt trong tả lót có phản ứng đặc trưng với nước tiểu của trẻ bị bệnh, khi đã phát hiện được bệnh có thể hạn chế hậu quả của bệnh bằng chế độ ăn kiêng loại thức ăn có Phenilalanin. Qua các ví dụ trên, em hãy cho biết làm thế nào để. Nội dung qua nhiều bước như vậy nên có thể bị nhiều yếu tố môi trường bên trong cũng như bên ngoài chi phối. II.Sự tương tác giữa kiểu gen và môi trường: 1. Ví dụ 1: - Thỏ Himalaya có bộ lông trắng muốt toàn thân, ngoại trừ các đầu mút của cơ thể như tai, bàn chân, đuôi và mõm có lông màu đen. - Giải thích: Những tế bào ở đầu mút cơ thể có nhiệt độ thấp hơn nên chúng có khả năng tổng hợp được sắc tố melanin làm cho lông đen.. 2. Ví dụ 2: - Các cây hoa Cẩm tú trồng trong môi trường đất có độ pH khác nhau cho màu hoa có độ đậm nhạt khác nhau giữa tím và đỏ.. 3. Ví dụ 3: - Bệnh phêninkêtô niệu do 1 gen lặn trên NST thường quy định gây rối.

<span class='text_page_counter'>(40)</span> Hoạt động của GV- HS kiểu gen sẽ biểu hiện thành kiểu hình tốt nhất? ( đảm bảo ổn định PH, nhiệt độ, độ ẩm..., tạo điều kiện tốt nhất cho enzim xúc tác quá trình chuyển hóa trong cơ thể. Muốn vậy cần phải bảo vệ môi trường sống cho sinh vật. * Hoạt động 3: Tìm hiểu mức phản ứng ▼Gv yêu cầu HS : Đọc mục III trình bày k/n mức phản ứng ? đặc điểm của mức phản ứng? * Trả lời câu lệnh trang 57 + Không nên trồng 1 giống lúa duy nhất trên diện rộng vì khi điều kiện thời tiết không thuận lợi có thể bị mất trắng do cùng 1 kiểu gen có mức phản ứng giống nhau ? Thế nào là tính trạng có MPƯ rộng (hẹp)? H : những tính trạng nào có mức phản ứng rộng ? những tính trạng nào có mức phản ứng hẹp ? HS : tính trạng số lượng có mức phản ứng rộng, tính trạng chất lượng có mức phản ứng hẹp. Gv chiếu hình ảnh sự thay đổi màu sắc lông ở gấu Bắc cực. H : Thường biến là gì? Ví dụ? HS: những biến đổi kiểu hình tương ứng với điều kiện môi trường. GV chiếu tiếp sơ đồ biểu thị năng suất của một giống lúa ở các môi trường khác nhau và yêu cầu học sinh nhận xét về mối quan hệ giữa kiểu gen, điều kiện môi trường năng suất(kiểu hình) của giống? HS: ở môi trường khác nhau thì năng suất của cùng một giống lúa cũng khác nhau. +GV: Cho học sinh giải thích câu: nhất nước, nhì phân, tam cần, tứ giống. Tại sao phải làm cỏ, sục bùn, tháo váng sau mưa. +HS giải thích +GV kết luận, hoàn thiện kiến thức. 4. Củng cố: - Gọi HS đọc phần tổng kết cuối bài. - Câu hỏi và bài tập cuối bài. 5.Hướng dẫn về nhà: + Học bài và trả lời câu hỏi SGK. Nội dung loạn chuyển hoá axit amin phêninnalanin => thiểu năng trí tuệ và hàng loạt những rối loạn khác III.Mức phản ứng của kiểu gen: 1. Khái niệm: - Là tập hợp những kiểu hình khác nhau của cùng 1 kiểu gen trong các môi trường khác nhau. 2. Đặc điểm: - Mỗi kiểu gen có mức phản ứng khác nhau trong các môi trường sống khác nhau.. - Tính trạng có mức phản ứng rộng; thường là các tính trạng số lượng( năng suất, sản lượng trứng...) HSDT thấp - Tính trạng có mức phản ứng hẹp thường là các tính trạng chất lượng (Tỷ lệ Pr trong sữa hay trong gạo...) HSDT cao * Thường biến (Sự mềm dẻo kiểu hình): 1 kiểu gen có thể thay đổi thành các KH khác nhau trước điều kiện mt khác nhau-..

<span class='text_page_counter'>(41)</span> + Đọc trước bài 14 Ngày soạn: 01/10 / 2012. Tiết 14. BÀI 14:. THỰC HÀNH : LAI GIỐNG. I.Mục tiêu bài dạy: 1.Kiến thức: Học sinh phải có kỹ năng bố trí thí nghiệm trong nghiên cứu di truyền học: thí nghiệm lai, tạo dòng thuần chủng, đánh giá kết quả thí nghiệm bằng phương pháp thống kê X 2. 2.Kĩ năng: Rèn luyện phương pháp nghiên cứu di truyền học thông qua các băng hình, ghi lại quá trình lai tạo giống, sau đó đánh giá kết quả lai được cung cấp bởi các nhà di truyền học hoặc bởi chính các thầy cô. 3. Thái độ: yêu thiên nhiên, có niềm tin vào khoa học II.Phương pháp: III. Chuẩn bị: - SGK - Máy chiếu projecto và phim về 1 số phương pháp lai( nếu có). - Kết quả 1 số phép lai của các nhà di truyền học. IV. Tiến trình: 1. ổn định lớp Lớp 12E 12I. Ngày dạy Sĩ số Học sinh vắng. Điểm KT miệng. 2) Bài cũ: 3. Bài mới: I. Nội dung và cách tiến hành: 1) Nội dung thí nghiệm: - Lớp 9 đã t/n về lai giống TV - Lớp 12: Các t/n lai cá cảnh + Cá kiếm: P: mắt đen x mắt đỏ + Cá mún : P : mắt xanh x mắt đỏ Xác định tính trạng do 1 hay nhiều gen (1gen), tính trạng nào trội (đen, xanh) + Cá khổng tước : P : lá đốm x ♂có vây lưng x ♀không có vây Xác định tính trạng do gen NST nào ? (trên Y) 2) Cách tiến hành: - Tạo dòng thuần, nuôi cách li các dòng thuần. - Chọn cá 3-5 tháng tuổi đem lai. - Ghi lại kết quả. *Lưu ý: không thể tiến hành các phép lai ở cá cảnh.

<span class='text_page_counter'>(42)</span> II- Hướng dẫn học sinh phương pháp thống kê χ2 : (hoặc xem phim) 1.Ví dụ: - Kết quả 1 phép lai giữa cây đậu Hà lan hoa đỏ, hạt tròn với cây đậu hoa trắng, hạt nhăn là: 140 cây hoa đỏ, hạt tròn: 135 cây hoa trắng, hạt nhăn: 110 cây hoa đỏ, hạt nhăn:115 cây hoa trắng, hạt tròn. * Mức độ tin cậy của phép lai này như thế nào? Tỷ lệ phép lai trên có được coi như tỷ lệ 1:1:1:1 không ? 2. Cách tiến hành đánh giá: Để đánh giá TL kiểu hình trên là đúng 1:1:1:1=> sử dụng phép thử χ2 - Công thức tính giá trị χ2 2. χ2 = Trong đó:. O− E ¿ ¿ ¿ ∑¿ ¿. - O là số liệu thực tế thu được (TL kiểu hình của phép lai) - E là số liệu tính theo lý thuyết (TL kiểu hình theo lý thuyết) - Theo cách tính đó ta có bảng thống kê sau: Tỷ lệ kiểu hình. O. E. ( O  E). O− E ¿ ¿ ¿ ¿. 2. Đỏ, tròn 140 125 225 1,8 Trắng, nhăn 135 125 100 0,8 Đỏ, nhăn 110 125 225 1,8 Trắng, tròn 115 125 100 0,8 2 - Đối chiếu với bảng phân bố giá trị χ là 3, 481. Như vậy kết quả χ2 tính được (χ2 = 11,09) lớn hơn ( 3,481) Đây không phải là tỷ lệ 3 : 1. b) Bài tập 2: Trong 1 phép lai giữa các cây đậu Hà lan người ta thu được 315 hạt vàng, trơn: 108 hạt vàng, nhăn: 101 hạt xanh, trơn: 32 hạt xanh, nhăn. Đây có phải là tỷ lệ 9:3:3:1 không ? (Mức độ tin cậy của tỷ lệ trên) ( Bài này học sinh tự làm) 4. Củng cố: hướng dẫn học sinh làm bài tập 2 GV kết luận: Con người có thể chủ động tạo giống mới bằng các phương pháp lai khác nhau. Giống mới có nhiều ưu điểm, làm tăng độ đa dạng sinh học. 5.Hướng dẫn về nhà: - Chuẩn bị bài 15: chương I làm các bài 1,3,6 chương II làm các bài 2,6,7 - Giữa gen, môi trường và tính trạng có mối quan hệ tương tác.

<span class='text_page_counter'>(43)</span> Ngày soạn: 05/ 10/2012 Tiết 15 Bài 15 BÀI TẬP CHƯƠNG I VÀ II I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Khắc sâu các kiến thức đã học về phần di truyền, cơ chế di truyền và biến dị - Biết cách giải một số bài tập cơ bản về cơ sở vật chất và cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử và cấp độ tế bào - Biết cách giải một số bài tập cở bản về quy luật di truyền. 2. Kĩ năng: - Các bước giải các bài tập di truyền - Hoạt động nhóm 3. Thái độ: giứ gìn môi trường sống, tránh tác nhân gây đột biến II. Phương pháp: Vấn đáp tìm tòi Hoạt động nhóm III. Chuẩn bị: - Học sinh giải các bài tập chương I, II và bài tập ở sách bài tập - GV: Chuẩn bị thêm 1 số bài tham khảo. IV. Tiến trình: 1. ổn định lớp Lớp 12E 12I. Ngày dạy Sĩ số Học sinh vắng. 2. Kiểm tra bài cũ: kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh 3. Bài mới:. Điểm KT miệng.

<span class='text_page_counter'>(44)</span> Hoạt động GV-HS Gv yêu cầu hs : nhắc lại kt, kl của 1 nu và nguyên tắc bổ sung trong phân tử ADN ?. Nội dung A / Lý thuyết I. Xây dựng công thức 1-LADN=L1=L2=N/2x3,4A0 2-khối lượng phân tử AND: M=Nx300đvc 3-A=T,G=X A+G=T+X=N/2 và % (A+G)=50% 4-số liên kết hidro H=2A+3G *Công thức nhân đôi AND Gọi k là số lần nhân đôi, a là số phân tử AND tham gia vào quá trình nhân đôi. Sơ đồ hóa quá trình nhân đôi 5-số AND con tạo ra là a.2k ADN ? 6- số nu môi trường cung cấp là a.(2k-1).N 7- số nu mỗi loại môi trường cung cấp: Amt=Tmt=Agen(2k-1).a.

<span class='text_page_counter'>(45)</span> 4. Củng cố : yêu cầu nhớ sơ đồ mối quan hệ ADN-mARN –protein Cách tính tỉ lệ KG-KH xuất hiện ở đời con. 5. Dặn dò : T16 kiểm tra một tiết 20% trắc nghiệm và 80% tự luận Bài tập : mối quan hệ ADN-mARN-protein +quy luật phân li. Ngày soạn : 06 /10 / 2012 Tiết 16 : KIỂM TRA 1 TIẾT I. Mục tiêu 1. Kiến thức : - khái quát được các cơ chế nhân đôi ADN, mối quan hệ ADN-mARN-protein. -Cơ chế của đột biến gen - Bản chất của các hiện tượng di truyền. 2. Kĩ năng -So sánh, khái quát hóa kiến thức -Vận dụng lí thuyết vào giả bài tập II. Chuẩn bị GV : Đề và đáp án bài kiểm tra HS : ôn nội dung đã chuẩn bị III. Phương pháp : 80% Tự luận và 20% trắc nghiệm IV. Tiến trình lên lớp 1.ổn định lớp: Lớp 12E 12I. Ngày dạy Sĩ số Học sinh vắng. Điểm KT miệng. 2. nhắc quy chế làm bài : 3. Bài kiểm tra A. Ma trận : C¸c chñ đề chính 1.C¬ së vËt chÊt. NhËn biÕt TNKQ TL Nhận biết. Các mức độ cần đánh giá Th«ng hiÓu TNKQ TL. Xác định Vai trò của. VËn dông TNK TL Q. Tæng ®iÓm.

<span class='text_page_counter'>(46)</span> vµ c¬ chÕ dạng đột di truyÒn biến gen khi có hóa chất tác động -sơ đồ mối quan hệ kiểu gen và kiểu hình 2 C©u- 5% (0,5®) 2. Qui Đặc điểm luËt di truyÒn của di truyền ngoài NSt -cơ sở khoa học của Menđen. 2 C©u-5% (0,5®) Tæng sè ®iÓm. trình tự các nu trên AND, mARN theo nguyên tắc bổ sung 1C©u10%(1®). 5 C©u 20% (2đ). các enzim trong quá trình nhân đôi AND -Hậu quả đột biến gen.. 5 câu20% 2®. 2 C©u-5% (0,5®) -Điều kiện -Nhận dạng của quy luật các kiểu tác phân li độc động của lập gen không -mối quan hệ alen lên sự gữa kiểu gen, hình thành môi trường tính trạng. và kiểu hình. 2 C©u-5% 1C©u -20% (0,5®) (2®) 5 C©u 30%: (3®). Vận dụng 6 câuquy luật 80% phân li độc 8đ lập viết được sơ đồ lai của các cặp tính trạng.1 C©u-50% (5 ®) 1 C©u : 11câu: 50% 100% (5 ®) 10 ®. Đề kiểm tra: I. PhÇn c©u hái tr¾c nghiÖm (2®iÓm) : Câu 1 Khi phân tử acridin chèn vào mạch mới đang tổng hợp sẽ gây nên dạng đột biến gen nµo? A MÊt 1 cÆp Nu C. §¶o vÞ trÝ c¸c cÆp Nu B Thªm 1 cÆp Nu D. Thay thÕ mét cÆp Nu Câu 2 Cơ chế hiện tợng di truyền ở cấp độ phân tử đợc thể hiện ở sơ đồ nào dới đây ? A ADN  mARN  TÝnh tr¹ng  Pr«tªin B ADN  Pr«tªin  mARN  TÝnh tr¹ng C ARN  ADN  Pr«tªin  TÝnh tr¹ng D ADN  mARN  Pr«tªin  TÝnh tr¹ng Câu 3 Trong quá trình nhân đôi ADN ,enzim ADN pôlimeraza di chuyển trên mỗi mạch khu«n cña AND A mét c¸ch ngÉu nhiªn B lu«n theo chiÒu tõ 3’-5’ C Theo chiÒu tõ 5’- 3’ trªn m¹ch nµy vµ 3’-5’ trªn m¹ch kia D Lu«n theo chiÒu tõ 5’-3’ Câu 4 Đột biến ở vị trí nào trong gen làm cho quá trình dịch mã không thực hiện đợc ? A §ét biÕn ë m· kÕt thóc C. §ét biÕn ë bé ba gi¸p m· kÕt thóc B §ét biÕn ë bé ba ë gi÷a gen D. §ét biÕn ë m· më ®Çu.

<span class='text_page_counter'>(47)</span> C©u 5 A B C D C©u 6 A C©u 7 A B C D C©u 8 A. Điều nào dới đây là không đúng ? Di truyền tế bào chất đợc xem là di truyền theo dòng mẹ Mọi hiện tợng di truyền theo dòng mẹ ,đều là di truyền tế bào chất Không phải mọi hiện tợng di truyền theo dòng mẹ ,đều là di truyền tế bào chất Di truyÒn tÕ bµo chÊt kh«ng cã sù ph©n tÝnh ë thÕ hÖ sau Men®en gi¶i thÝch c¸c qui luËt cña m×nh b»ng gi¶ thuyÕt siªu tréi B. dÞ hîp C. céng gép D. giao tö thuÇn khiÕt Điều kiện để xảy ra phân li độc lập là các gen nằm trên các NST khác nhau và tác động riêng rẽ lên sự hình thành tính tr¹ng c¸c gen n»m trªn c¸c NST kh¸c nhau các gen nằm trên 1 NST và tác động riêng rẽ lên sự hình thành tính trạng các gen tác động riêng rẽ lên sự hình thành tính trạng Năng suất của một giống vật nuôi hay cây trồng đợc quyết định bởi ®iÒu kiÖn sèng B. kiÓu gen C. nhiệt độ môi trờng D. kü thuËt ch¨m sãc. II. PhÇn c©u hái tù luËn : ( 8 ®iÓm ) C©u 9 (1®) : Díi ®©y lµ tr×nh tù nuclª«tit trªn m¹ch khu©n cña gen 3’ …TAT GGG XAG TGA AAT GGX…5’ - Xác định trình tự nuclêôtit trên mạch bổ sung ( 5’-3’) - Xác định trình tự nuclêôtit trên mARN đợc tổng hợp từ mạch khuân trªn . C©u 10 (2®): a. Nêu các kiểu tác động của các gen không alen lên sự hình thành tính tr¹ng ? b. §Æc ®iÓm cña c¸c tÝnh tr¹ng do c¸c gen trªn NST X vµ trªn NST Y ? c. Bằng cách nào để phát hiện đợc di truyền tế bào chất ? C©u 11 (5®) : a. Ở người gen A qui định mắt đen trội hoàn toàn so với mắt xanh.Gen qui định màu mắt nằm trên NST thường. Bố và mẹ phải có kiểu gen và kiểu hình như thế nào thì con sinh ra có đứa mắt đen, có đứa mắt xanh ? b. Ở cà chua gen A qui định quả đỏ,a - quả vàng,B - quả tròn, b - quả bầu dục. Cho cây cà chua quả đỏ,dạng tròn dị hợp về hai cặp gen lai với cây cà chua quả vàng, dạng bầu dục. Kết quả thu được sẽ như thế nào. Từ đó rút ra kết luận về phép lai phân tích ? ĐÁP ÁN : I. PhÇn c©u hái tr¾c nghiÖm (2®iÓm) : 0,25đ x 8 = 2đ C©u 1 C©u 2 C©u 3 C©u 4 C©u 5 C©u 6 A D B D B D. C©u 7 A. C©u 8 B. II. PhÇn c©u hái tù luËn : ( 8 ®iÓm ) C©u 9 (1®) M¹ch bæ sung : 5’…ATA XXX GTX AXT TTA XXG…3’ 0,5®.

<span class='text_page_counter'>(48)</span> M¹ch m· gèc : 3’ …TAT GGG XAG TGA AAT GGX…5’ mARN : 5’…AUA XXX GUX AXU UUA XXG…3’. 0,5® C©u 10 (2®): a. Các kiểu tác động của các gen không alen lên sự hình thành tính tr¹ng: - T¬ng t¸c gen kiÓu bæ sung,¸t chÕ,céng gép - Gen ®a hiÖu 0,5® b. C¸c gen trªn NST X vµ trªn NST Y - C¸c gen trªn NST X cã hiÖn tîng di truyÒn chÐo - C¸c gen trªn NST Y cã hiÖn tîng di truyÒn th¼ng 1® c. Để phát hiện đợc di truyền tế bào chất ta sử dụng phép lai thuận nghịch 0,5® C©u 11 (5®) : a. Bè vµ mÑ ph¶i cã kiÓu gen lµ - Aa x aa hoÆc Aa x Aa 2® b. AaBb (đỏ,tròn) x aabb ( vµng,bÇu dôc) FB : Kiểu gen và kiểu hình đều có tỉ lệ 1 :1 :1 :1 2® * Lai ph©n tÝch lµ phÐp lai gi÷a c¬ thÓ co¸ tÝnh tr¹ng tréi víi c¬ thÓ cã tÝnh tr¹ng lặn để kiểm tra kiểu gen của tính trạng trội 1® 4. Nhận xét giờ kiểm tra : lớp 12E lớp 12I 5. DÆn dß : ¤n l¹i quÇn tù thô phÊn vµ quÇn thÓ giao phèi ë líp 9. Ngày soạn: 12 /10 /2012. CHƯƠNG III- DI TRUYỀN HỌC QUẦN THỂ Tiết 17 BÀI 16: CẤU TRÚC DI TRUYỀN CỦA QUẦN THỂ.

<span class='text_page_counter'>(49)</span> I. Mục tiêu: 1.Kiến thức - Giải thích được thế nào là một quần thể sinh vật cùng các đặc trưng di truyền của quần thể. - Biết cách tính tần số alen và tần số kiểu gen của quần thể. - Nêu được xu hướng thay đổi cấu trúc di truyền của quần thể tự thụ phấn và giao phối gần. 2. Kĩ năng: Vận dụng kiến thức vào thực tế sản xuất chăn nuôi. củng cố tính trạng mong muốn ổn định loài, nâng cao năng suất cây trồng. II.Thiết bị dạy học: GV: chuẩn bị bài tập mẫu về quần thể tự thụ phấn. Bảng: Sự biến đổi tỉ lệ thể dị hợp và thể đồng hợp trong quần thể tự thụ phấn Bảng 16 sách giáo khoa HS: Ôn lại khái niệm quần thể đã học ở lớp 9 III. Phương pháp: Phát vấn- thảo luận IV. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định lớp Lớp Ngày dạy Sĩ số Học sinh vắng Điểm KT miệng 12E 12I 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới Hoạt động của GV-HS Nội dung *Hoạt động 1: tìm hiểu các đặc trưng di I. Các đặc trưng di truyền của truyền của quần thể quần thể GV nêu ví dụ: Một trang trại nuôi gà, một 1. Quần thể là gì? chậu cá rô phi ở chợ, những con voi trong Quần thể là tập hợp các cá thể vườn bách thú. Yêu cầu học sinh chier ra cùng loài, sống trong cùng một đâu là quần thể? Vì sao lại gọi là quần thể? khoảng không gian xác định, vào HS nhớ lại kiến thức lớp 9 --> phát biểu k/n một thời điểm xác định và có khả quần thể. năng sinh ra các thế hệ con cái để GV dẫn dắt: Mỗi quần thể có một vốn gen duy trì nòi giống. đặc trưng và vốn gen đó đảm bảo sự ổn 2. Đặc trưng di truyền của định lâu dài của quần thể trong tự nhiên. quần thể GV yêu cầu học sinh lấy VD chứng minh * vốn gen : tập hợp tất cả các tính đặc trưng về kiểu hình của quần thể alen có trong quần thể ở một thời cùng loài ở khu vực sống khác nhau điểm xác định. (rau muông: cùng một loài nhưng trồng ở Đặc điểm của vốn gen thể hiện ở.

<span class='text_page_counter'>(50)</span> Hoạt động của GV-HS nước và ở cạn: hình dạng của lá, độ dai của thân, vị rau cũng khác nhau.) H: -Vốn gen là gì? -Làm thế nào để xác định được vốn gen của một quần thể? - Yêu cầu nêu được: +Xác định được tần số alen +Xác định thành phần kiểu gen của quần thể (cấu trúc di truyền của quần thể) GV ra bài tập: VD SGK T 68 Cây hoa đỏ có KG AA chứa 2 alen A Cây hoa đỏ có KG Aa chứa 1 alen A và 1 alen a. Cây hoa trắng có KG aa chứa 2 alen a.. Nội dung tần số alen và tần số kiểu gen * Tần số alen: - tỉ lệ giữa số lượng alen nào đó trên tổng số alen của các loại alen khác nhau của gen đó trong quần thể tại một thời điểm xác định. * Tần số kiểu gen của quần thể: Tần số của một loại kiểu gen nào đó trong quần thể được tính bằng tỉ lệ giữa số cá thể có kiểu gen đó trên tổng số cá thể có trong quần thể. Giải VDSGK trang 68.: * Tần số các alen: Tổng số alen A = (500 x 2) + 200 H:-Tổng số alen A trong quần thể? = 1200. - Tổng số alen a trong quần thể? Tổng số alen a = (300 x 2) + 200 - Tổng số alen A và a trong quần thể = 800. - Tần số alen A (a) trong quần thể là bao Tổng số alen A và a là: 1000 x 2 nhiêu? = 2000.  tần số alen A trong quần thể là: 1200 = 0,6 tần số alen a trong 2000 800 quần thể là: 2000 = 0,4. * Tần số các kiểu gen: H:Tính tần số kiểu các kiểu gen như thế nào? GV: đưa công thức tổng quát: dAA+ hAa +r aa= 1 (d+h+r= 1) TS alen A = d+h/2 A= r+h/2 *Hoạt động 2: tìm hiểu cấu trúc di truyền của quần thể GV cho HS quan sát một số tranh về hiện tượng thoái hóa do tự thụ phấn. P: Aa x Aa F1: 50% đồng hợp ( AA + aa) : 50% dị hợp (Aa) F2: 75% đồng hợp : 25% dị hợp. 500. - Kiểu gen AA: 1000 = 0,5 - Kiểu gen Aa: - Kiểu gen aa:. 200 1000 300 1000. = 0,2 = 0,3. II. Cấu trúc di truyền của quần thể tự thụ phấn và giao phối gần. 1. Quần thể tự thụ phấn. * Ví dụ : quần thể Đậu Hà Lan... * Tần số kiểu gen ở thế hệ thứ n của quần thể tự thụ phấn là:.

<span class='text_page_counter'>(51)</span> Hoạt động của GV-HS Nội dung n F3 : 87,5% đồng hợp : 12,5% dị hợp 1 1   ....  2  )/2 Fn : Cơ thể dị hợp: ( ½)n Tần số KG AA=( Cơ thể đồng hợp : 1 – ( ½) n 1 ▼GV cho HS nghiên cứu bảng 16 SGK   Tần số KG Aa =  2  yêu cầu HS điền tiếp số liệu vào bảng? n 1 GV đưa đáp án: Thế hệ thứ n có 1   n  2  )/2 1 1   Tần số KG aa = ( { (  2  ) /2 }. 4n KG AA = n * Kết luận: 1   n  2  4 KG Aa =  . n. 1 1   Kiểu gen aa = { (  2  ) /2 }. 4n. H: Nhận xét gì về tần số kiểu gen qua các thế hệ tự thụ phấn? Hs: tỉ lệ KG đồng hợp tăng, dị hợp giảm, H: Giao phối gần là gì? H: Cấu trúc di truyền của quần thể giao phối gần thay đổi như thế nào? ▼Tại sao luật hôn nhân gia đình lại cấm không cho người có họ hàng gần trong vòng 3 đời kết hôn với nhau? GV: Liên hệ quần thể người: hôn phối gần sinh con bị chết non, khuyết tật di truyền 20- 30% --> cấm kết hôn trong vòng 3 đời. GV: tự thụ phấn và giao phối gần làm giảm tính đa dạng di truyền, nhưng trong chọn giống nhiều khi người ta vẫn sử dụng phép lai này để củng cố tính trạng mong muốn.. Thành phần kiểu gen của quần thể cây tự thụ phấn qua các thế hệ sẽ thay đổi theo hướng tăng dần tần số kiểu gen đồng hợp tử và giảm dần tần số kiểu gen dị hợp tử. 2. Quần thể giao phối gần * Khái niệm: Đối với các loài động vật, hiện tượng các cá thể có cùng quan hệ huyết thống giao phối với nhau thì được gọi là giao phối gần. -Cấu trúc di truyền của quần thể giao phối gần sẽ biến đổi theo hướng tăng tần số kiểu gen đồng.

<span class='text_page_counter'>(52)</span> Hoạt động của GV-HS. Nội dung hợp tử và giảm tỉ lệ kiểu gen dị. hợp tử. 4. Củng cố: - Trong một quần thể tự thụ phấn, thế hệ ban đầu đều có kiểu gen dị hợp một cặp gen thì tỷ lệ cây dị hợp ở thế hệ F3 là bao nhiêu ? A. 12,5% B. 25% C. 5% D. 75% 5. Hướng dẫn về nhà: - Về nhà học bài và làm bài tập cuối sách giáo khoa - Tìm hiểu cấu trúc di truyền của quần thể ngẫu phối. -Làm bài tập 10,12,16(trang 53-54 sách bài tập) Ngày soạn:14/10/2008. Tiết 18: BÀI 17: CẤU TRÚC DI TRUYỀN CỦA QUẦN THỂ I. Mục tiêu 1. Kiến thức: - Nêu được các đặc trưng của quần thể về mặt di truyền học là đơn vị tiến hoá cơ sở của loài giao phối - Trình bày được nội dung , ý nghĩa lí luận và ý nghĩa thực tiễn của định luật Hacđi – Van bec 2. Kĩ năng: Biết so sánh quần thể xét về mặt sinh thái học và di truyền học, tính toán cấu trúc kiểu gen của quần thể ,tần số tương đối của các alen 3. Thái độ: Bảo vệ môi trường sống cho sinh vật, đảm bảo sự ổn định quần thể, và sự cân bằng sinh thái. II.Thiết bị dạy học: GV chuẩn bị Bài tập III. Phương pháp: Phát vấn- Thảo luận IV. Tiến trình tổ chức dạy học 1) Ổn định lớp Lớp Ngày dạy Sĩ số Học sinh vắng Điểm KT miệng 12E 12I 2) Kiểm tra bài cũ: - Đặc điểm cấu trúc di truyền của quần thể tự thụ phấn và giao phối cận huyết - Cách tính tần số alen và tần số kiểu gen của quần thể giao phối 3) Bài mới.

<span class='text_page_counter'>(53)</span> Hoạt động của GV-HS * Hoạt động 1 : tìm hiểu cấu trúc di truyền của quần thể ngẫu phối - QT là nhóm ct cùng loài trãi qua nhiều thế hệ đã cùng chung sống với nhau trong 1 khoảng kgian xđịnh. Trong đó các ct giao phối tự do với nhau và được cách li với nhóm ct lân cận cùng thuộc loài đó. ? Hãy phát hiện những dấu hiệu cơ bản của quần thể ngẫu phối ? HS:- Các cá thể trong quần thể thường xuyên ngẫu phối - Mỗi quần thể trong tự nhiên được cách li ở một mức độ nhất định đối với các quần thể lân cận cùng loài H: Nhận xét gì đặc điểm di truyền của quần thể ngẫu phối? + 3 alen  Kgen(6); 4 alen KG 10 H: Qua giao phối  có bao nhiêu tổ hợp gen? ( 60) n +. 2. Cn. n!. = n+ 2 ! (n −2)!. n(n+1) 2. Nội dung III. Cấu trúc di truyền của quần thể ngẫu phối 1. Quần thể ngẫu phối - Quần thể được gọi là ngẫu phối khi các cá thể trong quần thể lựa chọn bạn tình để giao phối một cách hoàn toàn ngẫu nhiên * Đặc điểm di truyền của quần thể ngẫu phối : - Trong QT ngẫu phối các cá thể có kiểu gen khác nhau kết đôi với nhau 1 cách ngẫu nhiên tạo nên 1 lượng biến dị di truyền rất lớn trong QT làm nguồn nguyên liệu cho tiến hoá và chọn giống - Duy trì được sự đa dạng di truyền của quần thể - Đa hình về KG  đa hình về KH. - Mỗi QT có TPKG đặc trưng và ổn định.. =. 2. Trạng thái cân bằng di truyền của quần thể GV cho hs phân tích ví dụ về sự đa * Dấu hiệu : Một quần thể được gọi là dạng nhóm máu ở người → đang ở trạng thái cân bằng di truyền * Hoạt động 2: tìm hiểu trạng thái khi tỉ lệ các kiểu gen ( thành phần cân bằng di truyền của quần thể kiểu gen ) của quần thể tuân theo ngẫu phối công thức sau: H:Dấu hiệu nhận biết quần thể đang p2 + 2pq + q2 = 1 ở trạng thái cân bằng DT? (2alen, 3 (A=p, a=q ; p+q=1) 2 pq 2 2 2 * Định luật Hacđi- Vanbec : alen)(hay p × q = nghĩa là 2 - Một quần thể lớn, ngẫu phối, nếu tích các tần số tương đối của thể đồng không có các yếu tố làm thay đổi tần trội và lặn bằng bình phương của một số alen thì thành phần kiểu gen của nữa tần số tương đối của thể dị hợp) quần thể sẽ duy trì không đổi từ thế ▼HS nhận biết qt nào cân bằng: hệ này sang thế hệ khác theo công P1: 0,64AA + 0,32Aa + 0,04aa= 1 thức : p2 + 2pq +q2 =1 P2: 0,7 AA + 0,2Aa + 0,3aa= 1 * Bài toán : P3: 1AA. Một quần thể xét 1 gen có 2 alen A,. ( ).

<span class='text_page_counter'>(54)</span> Hoạt động của GV-HS Trạng thái cân bằng di truyền như trên còn được gọi là trạng thái cân bằng Hacđi- vanbec→ định luật. ? F1? Tần số. Nội dung a. Tại thế hệ P: có 0,16 AA+0,48Aa+0,36aa=1. Chứng minh thành phần kiểu gen không thay đổi qua các thế hệ . Giải: TL gtử sinh ra từ thế hệ xp P:. A =? ( Cho HS trình + Gtử mang alen A: 0,16 + a. bày, GV tổng kết) A=. (0 , 16 x 2)+(0 . 48 x 1) 2( 0 ,16 +0 , 48+0 , 36). 0,4 =. 0,8 2. 0 , 48 2. = + Gtử mang alen a :. 0,4 a=...... = 0,6 => Tần số tương đối. 0 , 48 2. A = a. =. + 0,25 0,4 0,6. - Sự tổ hợp tự do các giao tử của P tạo F1: 0,4A 0,6a ▼Hãy nêu công thức tổng quát để tính thành phần kiểu gen của quần thể ♂ ♀ 0,16AA 0,24Aa 4) Với 3 alen đồng trội: IA=IB>IO 0,4A 0,6a 0,24Aa 0,36aa có tsố lần lượt p,q,r =>F1: 0,16AA + 0,48Aa + 0,36aa =  (p IA +q IB +r IO )2= ? 1 I A I A  q2 Tương tự ta thấy tần số tương đối của IB IB: q2 các alen ở các thế hệ tiếp theo vẫn IA IO  2pr A IB IO:2pr IA IB 2pq : AB O O 2 I I :r : Máu O Gọi X,Y,Z lần lượt là TL các KH máu A,B,O  Tần số: IO: r = √ r2 = √ Z . Ta có: p2+2pr+r2= X+Z  (p+r)2=X+Z  Tsố IA: p= √ X +Z - r = √ X +Z - √ Z Tương tự: IB: q= √ Y + Z - √ Z Hay: √ X +Z - √ Z + √ Y + Z √ Z + √ Z = 1. p q r. không thay đổi và bằng:. A = a. 0,4 0,6. =>F2...Fn vẫn không thay đổi * Công thức tống quát về thành phần KG : A=p, a=q (p+q=1) => F1.....Fn= (pA+qa)2= p2AA+2pqAa+q2aa=1 * Điều kiện nghiệm đúng: (SGK) - Quần thể phải có kích thước lớn - Các cá thể trong qt phải giao phối 1 cách ngẫu nhiên. - Các cá thể trong quần thể phải có sức sống và khả năng sinh sản như nhau( ko có chọn lọc tự nhiên ) - Không xảy ra đột biến ,nếu có thì.

<span class='text_page_counter'>(55)</span> Hoạt động của GV-HS Nội dung p=1- √ Y + Z ; q=1- √ X +Z ; r= tần số đột biến thuận bằng tần số đột biến nghịch √Z ▼Hs đọc sgk thảo luận về điều kiện - Quần thể phải kín (không có sự di nghiệm đúng? tại sao phải có điều nhập gen). kiện đó? 4.Củng cố: +Bài tập lệnh SGK trang 73. +yếu tố nào đảm bảo sự cân bằng của quần thể trong tự nhiên?(Sự ổn định lâu dài của quần thể trong tự nhiên đảm bảo sự cân bằng sinh thái. Cần phải đảm bảo môi trường sống của sinh vật,đảm bảo sự phát triển bền vững của quần thể.) 5. Hướng dẫn về nhà: - Về nhà học bài và làm bài tập cuối sách giáo khoa - Ôn lại các phương pháp lai tạo giống lớp 9 và đọc trước bài 18.. CHƯƠNG IV: ỨNG DỤNG DI TRUYỀN HỌC Ngày soạn: 20/10/2012 Tiết 19: BÀI 18 : CHỌN GIỐNG VẬT NUÔI VÀ CÂY TRỒNG DỰA TRÊN NGUỒN BIẾN DỊ TỔ HỢP I. Mục tiêu 1. Kiến thức: - Giải thích được cơ chế phát sinh và vai trò của biến dị tổ hợp trong qúa trình tạo dòng thuần - Nêu được khái niệm ưu thế lai và trình bày được các phương pháp tạo giống lai cho ưu thế lai - Giải thích được tại sao ưu thế lai thường cao nhất ở F1 và giảm dần ở đời sau 2. Kĩ năng: - Phát triển kỹ năng phân tích trên kênh hình, kỹ năng so sánh, phân tích, khái quát tổng hợp - Kỹ năng làm việc độc lập với sgk - Nâng cao kỹ năng phân tích hiện tượng đẻ tìm hiểu bản chất của sự việc qua chọn giống mới từ nguồn biến dị tổ hợp 3. Thái độ:Hình thành niềm tin vào khoa học , vào trí tuệ con người qua những thành tựu tạo giống bằng phương pháp lai II. Thiết bị dạy học: - Hình 18.2, 18.3, 1. Giáo viên chuẩn bị: Tranh ảnh minh hoạ giống vật nuôi cây trồng năng suất cao ở việt nam 2. Học sinh chuẩn bị: kiến thức về tạo giống vật nuôi và cây trồng lớp 9 III. Phương pháp: Vấn đáp tái hiện và vấn đáp tìm tòi. IV. Tiến trình lên lớp 1) Ổn định lớp:.

<span class='text_page_counter'>(56)</span> Lớp 12E 12I. Ngày dạy Sĩ số Học sinh vắng. Điểm KT miệng. 2) Kiểm tra bài cũ: - Quần thể là gì? thế nào là vốn gen, thành phần kiểu gen, cho 2 quần thể->hs xđịnh - Các gen di truyền liên kết với giới tính có thể đạt được trạng thái cân bằng Hacđi- Vanbec hay không, nếu tần số alen ở 2 giới là khác nhau (nếu tsố 2 giới khác nhau thì sẽ không cân bằng) 3) Bài mới GV đặt vấn đề: Cha ông ta ngày xưa đã chọn giống thế nào? Nêu ví dụ. H:Nguyên tắc của công tác giống? Tạo biến dị (nguyên liệu)  chọn lọc (đánh giá kiểu hình và chọn ra kiểu gen mong muốn)  tạo và duy trì dòng thuần có tổ hợp gen mong muốn. H: Bằng cách nào để tạo biến dị? (Lai-ĐB nhân tạo- công nghệ DT-tb) Hoạt động của GV-HS * Hoạt động 1 : Tìm hiểu cách thức tạo giống thuần dựa trên nguồn biến dị tổ hợp GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK và trả lời các câu hỏi: H:Vì sao phương pháp lai giống có thể tạo ra nguồn biến dị phong phú? H:Dựa vào đâu để chọn tổ hợp gen mang muốn? H: Nếu đã có tính trạng tốt rồi vậy làm thế nào để có giống TC? H:Cơ sở KH của PP này là gì? ▼HS thảo luận các bước chủ yếu của PP này và nội dung chủ yếu của từng bước. HS: lai giống nhờ sự phân li và tổ hợp của NST dẫn đến sự phân li và tổ hợp gen tương ứng. Để chọn tổ hợp gen mong muốn dựa vào trạng thái đồng hợp tử. Muốn có giống thuần phải cho tự thụ phấn hoặc giao phối gần. +GV yêu cầu HS quan sát sơ đồ 18.2và cho biết: H: ưu nhược điểm của phương pháp tạo giống thuần dựa vào nguồn biến dị tổ hợp? HS:có nhiều biến dị nhưng mất nhiều thời gian công sức để đánh giá, tạo TC.. Nội dung I. Tạo giống thuần dựa trên nguồn biến dị tổ hợp B1 : Tạo biến dị : Tạo các dòng thuần khác nhau. Rồi cho lai giống làm xuất hiện tổ hợp gen mới (F2) B2 : Chọn lọc: Đánh giá kiểu hình để chọn tổ hợp gen mong muốn: B3 : tạo gống TC : Bằng TTP hoặc GP gần * Cơ sở : - Các gen nằm trên các NST khác nhau sẽ phân li độc lập với nhau nên các tổ hợp gen mới luôn được hình thành trong sinh sản hữu tính * Ví dụ SGK.

<span class='text_page_counter'>(57)</span> Hoạt động của GV-HS * Hoạt động 2 : tìm hiểu phương thức tạo giống lai có ưu thế lai cao GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK và trả lời các câu hỏi: - ưu thế lai là gì ?. Nội dung II.Tạo giống lai có ưu thế lai cao : 1. Khái niệm ƯTL : Là hiện tượng con lai có năng suất, sức chống chịu ,khả năng sinh trưởng phát triển cao vượt trội so với các - Cơ sở DT của UTL ? dạng bố mẹ 2. Cơ sở di truyền của hiện tượng ưu thế lai * Giả thuyết siêu trội: Ví dụ : Thuốc lá AA:350C; aa:100C=>Aa:10Có sự t/tác giữa 2 alen 350C khác nhau của cùng 1 HS đưa ra giả thuyết siêu trội gen=> siêu trội DHT + Gv cung cấp thêm. mở rộng phạm vi biểu Giả thuyết về trạng thái dị hợp: hiện KH. F1 phần lớn các gen DHT=> gen lặn (hại) không - AA < Aa > aa. biểu hiện P: AABBCC x aabbcc => kiểu gen AaBbCc có F1 : AaBbCc (ƯTL) Giả thuyết về tác động cộng gộp của những gen kiểu hình vượt trội so AABBCC, trội có lợi. : P: AAbb (30+10) x aaBB(10+30) với aabbcc ,AAbbCC, F1 : AaBb (30+30) H : Bố mẹ phải có kiểu gen ntn để đời con biểu AABBcc - Ưu thế lai biểu hiện hiện UTL ? Lấy ví dụ bằng phép lai cụ thể. cao nhất ở F1. H : Làm thế nào để tạo ra dòng thuần ? HS : tự thụ phấn hoặc giao phối gần. H : Các nhà chọn gống sử dụng phép lai thuận nghịch khi lai giữa các dòng TC với mục đích gì ? 3. Phương pháp tạo ưu thế lai (vai trò của tế bào chất trong việc tạo ưu thế lai) ? Ưu và nhược điểm của pp tạo giống bằng ưu thế - Tạo dòng thuần : cho tự thụ phấn qua 5-7 thế lai hệ Hs : ưu điểm :dễ tiến hành - Lai khác dòng: lai nhược điểm :giảm dần qua các thế hệ giữa các dòng thuần H : Giari thích vì sao ưu thế lai lại giảm? chủng khác nhau để tìm HS : vì tỉ lệ đồng hợp tăng, dị hợp giảm tổ hợp lai có ưu thế lai H : Bằng cách nào để duy trì ưu thế lai? cao nhất (Lai luân chuyển, sinh sản sinh dưõng) H :Hãy kể tên các thành tựu tạo giống vật nuôi cây (lai khác dòng đơn, kép) * Ưu điểm: con lai có trồng có ưu thế lai cao ở việt nam ưu thế lai cao sử dụng + HS : căn cứ vào KT thực tế và lớp 9 để trả lời..

<span class='text_page_counter'>(58)</span> Hoạt động của GV-HS +GV cung cấp thêm thông tin VD: -Ngô Pbt: 48,2cm->15,7tạ/ha Lai dòng: F1: 64,2cm->44,7 tạ/ha TTP F1 ->F2: 58,2cm->26,7 tạ/ha -T.lá:P->F1->F2(96--108--102cm) ? Bằng cách nào để duy trì UTL? Hãy kể tên các thành tựu tạo giống vật nuôi cây trồng có ưu thế lai cao ở việt nam P: ♀Ỉ (MC) x ♂ ĐB => F1 1tạ/10thg,  40% nạc. Nội dung vào mục đích kinh tế * Nhược điểm: tốn nhiều thời gian, ƯTL chỉ biểu hiện cao nhất ở F1 sau đó giảm dần qua các thế hệ. 4. Một vài thành tựu ứng dụng ƯTL: - Viện lúa quốc tế IRRI người ta lai khác dòng P: ♀Bò vàng TH X ♂ Honsten (HL)=> F1 Chịu tạo ra nhiều giống lúa KH nóng, 1000kg sũa/năm, 4-4,5% bơ tốt có giống lúa đã trồng ở việt nam như : IR5. IR8 4. Củng cố - Nêu nguyên tắc của công tác giống. - Đọc phần tổng kết cuối bài. - Trả lời các câu hỏi SGK. 5.Hướng dẫn về nhà: - Học bài theo câu hỏi sgk. - Tìm hiểu phương pháp tạo giống : đột biến và công nghệ TB..

<span class='text_page_counter'>(59)</span> Ngày soạn:21/10/2012 Tiết 20: BÀI 19 :. TẠO GIỐNG MỚI BẰNG PHƯƠNG PHÁP GÂY ĐỘT BIẾN VÀ CÔNG NGHỆ TẾ BÀO I. Mục tiêu 1. Kiến thức: - Giải thích được quy trình tạo giống mới bằng phương pháp gây đột biến - Nêu được 1 số thành tựu tạo giống ở việt nam - Trình bày được 1 số quy trình và thành tựu tạo giống thực vật bằng công nghệ tế bào - Trình bày được kỹ thuật nhân bản vô tính ở động vật và nêu ý nghĩa thực tiễn của phương pháp này 2. Kĩ năng: Phát triển kỹ năng phân tích kênh hình, kỹ năng so sánh khái quát tổng hợp, làm việc độc lập với sgk - Nâng cao kỹ năng phân tích hiện tượng qua chọn tạo giống mới từ nguồn biến dị đột biến và công nghệ tế bào 3. Thái độ hành vi: Xây dựng niềm tin vào khoa học về công tác tạo giống II.Thiết bị dạy học: - Hình 19, tranh ảnh giới thiệu về các thành tựu chọn giống ĐTV - Phòng máy chiếu. III. Phương pháp: vấn đáp – tìm tòi III. Tiến trình lên lớp: 1) Ổn định lớp Lớp. Ngày dạy Sĩ số Học sinh vắng. Điểm KT miệng.

<span class='text_page_counter'>(60)</span> 12E 12I 2) Kiểm tra bài cũ - Nêu nguyên tắc của PP tạo giống? Phương pháp tạo giống TC dựa trên BDTH. - Thế nào la ưu thế lai? tại sao ưu thế lai biểu hiện cao nhất ở F1 sau đó giảm dần qua các thế hệ? 3) Bài mới: Để chủ động tạo biến dị (từ những năm 20/XX) con người đã chủ động gây đột biến nhân tạo Hoạt động của GV-HS * Hoạt động 1: tìm hiểu tạo giống mới bằng pp gây đột biến ? Gây đột biến tạo giống mới có thể dựa trên cơ sở KH nào ?(Gợi ý: muốn biết giống tốt hay xấu căn cứ vào đâu?) HS:KH tức là các tính trạng do KG qui định, do đó muốn thay đổi các tính trạng để NSPC tốt hơn cần biến đổi vật chất di truyền. H: Nêu qui trình tạo giống đbiến? H: Tác nhân nào có thể gây ra các đột biến? Ngtắc sử dụng? HS:Cường độ, liều lượng thích hợp: Tia pxạ:tia X, , , chùm nơtron; tia TN; các hóa chất) ?H:Tại sao sau khi gây đột biến nhân tạo cần phải chọn lọc ( có phải cứ gây ĐB ta sẽ thu được kết quả mong muốn ?) H: PP gây đột biến chủ yếu phù hợp với đối tượng nào ? tại sao? H:Tại sao pp ở đv bậc cao người ta ko hoặc rất ít gây đột biến HS: cơ quan ss nằm sâu trong cơ thể,rất nhạy cảm,cơ chế tác động phức tạp và dễ chết . * Gv chiếu một số hình ảnh thành tựu tạo giống bằng pp gây đột biến(có thể có) * Pênicilin (1940)->1% pênicilin giống đb (100đv/ml=>40000đv/ml) * 300kg bò chăm sóc tốt: tăng trọng 1,1-. Nội dung I. Tạo giống mới bằng phương pháp gây đột biến. 1. Quy trình: gồm 3 bước + B1- Xử lí mẫu vật bằng tác nhân đột biến + B2- Chọn lọc các cá thể đột biến có kiểu hình mong muốn + B3- Tạo dòng thuần chủng * Lưu ý : phương pháp này đặc biệt có hiệu quả với vi sinh vật 2. Một số thành tựu tạo giống ở Việt Nam - Xử lí các tác nhân lí hoá thu được nhiều chủng vsv , lúa, đậu tương ….có nhiều đặc tính quý *Btử nấm Pênicilium ⃗ TiaPX chủng đb có hoạt tính pênicilin gấp 200 (400)lần dạng gốc TiaPX chủng *Nấm men,vk ⃗.

<span class='text_page_counter'>(61)</span> Hoạt động của GV-HS 1,2kg/ngày, 120g prôtêin -300 kg nấm men: Tăng trọng 25-30 tấn/ngày, 12-13 tấn prôtêin Lai DT6(chín * Ngô M1 đb->12 dòng ⃗ sớm,Nscao, Pr tăng 1,5%, Tbột giảm 4%...) *Gây đột biến thể đa bội: đ/v cây lấy lá,thân,gỗ,sợi.. - Dâu tằm(số11&34): 3n=42 lá to, dày - Dương liễu 3n=57 lớn nhanh,gỗ tốt - Dưa hấu 3n=33:to, ngọt ,không hạt - Rau muống 4n: t1hân lá đều to, nsuất gấp đôi (300tạ/ha) *Hoạt đông 2 : tìm hiểu tạo giống bằng công nghệ tế bào ▼GV yêu cầu HS nghiên cứu mục II.1 và chỉ ra các lĩnh vực của CNTBTV. H:Cách tiến hành, cơ sở, ứng dụng của các lĩnh vực? HS:môi trường có hoocmôn sinh trưởng như: auxin, giberilin, xitokinin... mô sẹo: nhiều tế bào chưa biệt hoá, có khả năng sinh trưởng mạnh từ đó điều khiển cho tế bào biệt hoá thành các mô khác nhau (rễ, thân, lá...) và tái sinh thành cây mới. VD: 1ĐST cây phong lan  4 triệu cây con. H: Ưu điểm của nuôi cấy mô tế bào. HS: dựa vào kiến thức phần NP trả lời. H;Các bước dung hợp tế bào trần? HS: đọc SGK tả lời. GV cung cấp TT:MT có tác nhân kích thích: Vinus Xenđê giảm hoạt tính,xung điện cao áp,pôlietylelglycon Auxin/xitokinin: mt nghiêng về auxin-> ra rễ, nghiên về xitokinin ->phân hóa chồi H: Ưu điểm? H:Các bước nuôi cấy hạt phấn, noãn? Ưu điểm GV:Sự đa dạng của các giao tử do giảm phân tạo ra cho phép chọn lọc được các dòng tế bào có bộ gen đơn bội khác nhau dựa vào sự biểu. Nội dung đb ST mạnh=>NS sinh khối cao, tạo chủng VSV đóng vai trò kháng nguyên gây miễn dịch=>SX vacxin cho người, gia súc NMU táo - Táo Gia Lộc : ⃗ “má hồng” (qủa to, tròn, ngọt, dòn , thơm, 2vụ/năm...) *Lúa Mộc tuyền: ⃗γ MT1(Thấp, cứng cây, chịu mặn, phèn, Năng suất tăng 15-20%...) II. Tạo giống bằng công nghệ tế bào 1) Công nghệ tế bào thực vật a- Nuôi cấy mô ,tế bào : - Nuôi TB, mô/môi trường thích hợp tạo mô sẹo  tái sinh thành mới => nhân nhanh các giống cây trồng từ 1 cây ban đầu. b- Dung hợp TB trần: +Tạo tế bào trần: loại màng xenlulo. +Dung hợp tế bào: nuôi TB trần 2 loài trong môi trường đặc biệt để chúng kết dính nhau tạo TB lai + Kích thích TB lai phát triển thành cây lai. => giống mới mang đặc điểm của cả hai loài mà bằng cách lai hữu tính không thể thực hiện được. Cây lai được nhân lên bằng nuôi cấy TB. c- Nuôi cấy hạt phấn,noãn: Nuôi phấn, noãn trên môi trờng nuôi nhân tạo thành dòng tế bào đơn bội(n) . Tiếp đến dùng cônxixin để lưỡng bội(2n) rồi phát triển thành.

<span class='text_page_counter'>(62)</span> Hoạt động của GV-HS hiện thành kiểu hình của các alen lặn GV cung cấp thêm TT:d- chọn dòng tế bào xôma có biến dị: Nuôi cấy tế bào có 2n NST trên môi trường nhân tạo ->chọn biến dị số lượng nhiễm sắc thể kiểu dị bội, chúng sinh sản thành nhiều dòng tế bào có các tổ hợp nhiễm sắc thể khác nhau =>tạo ra các giống cây trồng mới có các kiểu gen khác nhau của cùng một giống ban đầu ▼nếu bạn có 1 con chó có KG quý hiếm, làm thế nào để bạn có thể tạo ra nhiều con chó có KG y hệt con chó của bạn→ thành tựu công nghệ TBĐV +GV chiếu quy trình nhân bản cừu Đôly Yêu cầu học sinh:Quan sát hình 19 mô tả các bước trong nhân bản vô tính cừu đôli? - Lấy nhân TB xôma chuyển vào nhân tế bào trứng (TB trứng đã loại bỏ nhân). Nuôi TB trứng này ở môi trường thích hợp sẽ phát triển thành phôi, chuyển phôi vào tử cung của cthể mẹ. H: ý nghĩa thực tiễn của nhân bản vô tính ĐV? HS: nghiên cứu SGK và trả lời. +GV yêu cầu HS nghiên cứu TT SGK( Xem phim sơ đồ cấy truyền phôi bò) và cho biết: Cấy truyền phôi là gì? ý nghĩa của cấy truyền phôi. Nội dung cây lưỡng bội . => Các cây tạo ra ĐHT về tất cả các gen (TC)Chọn được dòng TB có gen đơn bội khác nhau . 2.Công nghệ tế bào động vật a. Nhân bản vô tính động vật - TBC của trứng + nhân TB xôma=>TB mới ⃗ nuôi/mtdd cay − vao −TC cthể mới phôi ⃗ Ví dụ: Nhân bản ở Cừu Đôly * ý nghĩa: - Nhân nhanh giống vật nuôi quý hiếm - Tạo ra các giới ĐV mang gen người nhằm cung cấp cơ quan nội tạng cho người bệnh (không bị hệ miễn dịch đào thải) b. Cấy truyền phôi Phôi được tách thành nhiều phần riêng biệt, mỗi phần sau đó sẽ phát triển thành một phôi riêng biệt => nhiều ct có kiểu gen giống nhau.. 4. Củng cố - Đọc phần tổng kết. - Trả lời câu hỏi SGK. Câu 5 C, câu 2 cho dung hợp tế bào trần. 5. Hướng dẫn về nhà: - Trả lời các câu hỏi còn lại trong sách giáo khoa. - Tìm hiểu các bước cần tiến hành trong kỹ thuật chuyển gen..

<span class='text_page_counter'>(63)</span> Ngày soạn: 28/10/2012 Tiết 21 BÀI 20 : TẠO GIỐNG NHỜ CÔNG NGHỆ GEN I. Mục tiêu 1. Kiến thức: - Giải thích được các khái niệm cơ bản như : công nghệ gen , ADN tái tổ hợp, thể truyền, plasmit - Trình bày được các bước cần tiến hành trong kỹ thuật chuyển gen - Nêu được khái niệm sinh vật biến đổi gen và các ứng dụng của công nghệ gen trong việc tạo ra các giống sinh vật biến đổi gen 2. Kĩ năng: - Phát triển kỹ năng phân tích kênh hình, so sánh ,khái quát tổng hợp 3. Thái độ: Hình thành niềm tin và say mê khoa học II. Thiết bị dạy học 1. Giáo viên chuẩn bị: - Hình 25.1, 25.2 sách giáo khoa nâng cao -Phòng máy, giáo án Powerpoint. 2. Học sinh chuẩn bị: Tìm hiểu một số thành tựu chọn giống bằng công nghệ gen III. Tiến trình lên lớp: 1) Ổn định lớp: Lớp 12E 12I. Ngày dạy Sĩ số Học sinh vắng. Điểm KT miệng. 2) Kiểm tra bài cũ - Trình bày các phương pháp tạo giống nhờ công nghệ tế bào thực vật và ưu điểm của từng PP..

<span class='text_page_counter'>(64)</span> - Giải thích quá trình nhân bản vô tính ở động vật, ý nghĩa thực tiễn 3) Bài mới: Hoạt động của GV-HS *Hoạt động 1: Tìm hiểu công nghệ gen ▼GV yêu cầu Hs gthích các khái niệm: ?KT? (PP sdụng phtiện->chtạo gtrị vật chất) ?CN?(là KT sdụng công cụ máy móc...tạo sp/CN) ?CNSH? KT sdụng các SV, các qt trong ct sống=>Sphẩm SH/CN ?Công nghệ gen? Bao gồm các kĩ thuật thao tác trên vật liệu di truyền (hoặc gen) để điều chỉnh, sửa chữa, tạo ra gen mới, từ đó có thể tạo ra SV có gen bị biến đổi hoặc có thêm gen mới. GV đưa VD VD1 cây lúa tạo giống có khả năng kháng sâu do gen kháng sâu, sâu ăn lúa sẽ bị chết. VD2: cà chua ,chín muộn là do loại bỏ gen tổng hợp etylen. Yêu cầu học sinh chỉ ra đâu là thành tựu của CNG? (VD1 CNG vùa là kĩ thuật chuyển gen, VD 2 là công nghệ gen.) GV: Phổ biến ngày nay là KT cấy gen Gv chiếu sơ đồ hình 25.1 sgk nâng cao H: Trong sơ đồ kT chuyển gen có những thành phần nào? HS: Vi khuẩn:chứa plasmit, NSt ,E giới hạn, E nối ligaza. H: Plasmit có dạng ntn? So sánh sự khác nhau về số lượng plasmit & AND nhân của vi khuẩn chứa ? từ đó nhận xét về khả năng của plasmit? vậy plasmit là gì? HS: plasmit có dạng vòng,. Nội dung I. Công nghệ gen: 1. Khái niệm công nghệ gen Công nghệ gen là quy trình tạo ra các sinh vật biến đổi gen hoặc chuyển gen. * Kỹ thuật tạo ADN tái tổ hợp để chuyển gen từ tế bào này sang tế bào khác (gọi là kỹ thuật chuyển gen) => trung tâm của CN gen.. 2. Các bước cần tiến hành trong kỹ thuật chuyển gen: *Những thành phần trong kĩ thuật chuyển gen: Plasmit của vi khuẩn, NSt của sinh vật mang gen cần chuyển. E gới hạn restrictaza, E nối ligaza. * Một số khái niệm: -Plasmit là phân tử ADN nhỏ, dạng vòng, thường có trong tế bào chất của nhiều loài VK, có khả năng nhân đôi độc lập với hệ gen của tế bào. -ADN tái tổ hợp là 1 phân tử Adn nhỏ được lắp giáp từ các đoạn ADN lấy từ các tế bào khác nhau(thể truyền và gen cần chuyển). * Các bước trong kĩ thuật chuyển gen. a. Tạo ADN tái tổ hợp ADN TTH: = Gen cần chuyển+thể.

<span class='text_page_counter'>(65)</span> Hoạt động của GV-HS +Có khả năng tự nhân đôi độc lập so với ADN ở trong nhân tế bào +ADN TTH được tạo ra bằng cách nào? H: Làm thế nào để cắt đúng gen mong muốn? HS: dùng E cắt giới hạn để tạo ra một loại đầu dính. H: Khi đã có ADN tái tổ hợp chúng ta làm cách nào để đưa pt’ ADN vào tế bào nhận HS: Dùng dung dịch muối CaCl2 , hoặc dùng xung diệnđể làm dãn MSC của tế bào. ĐVĐKhi thực hiện bước 2 của kỹ thuật cấy gen , trong ống nghiệm có vô số vi khuẩn, 1số có ADN tái tổ hợp xâm nhập vào, số khác lại không có→ làm cách nào để tách được các tế bào có ADN tái tổ hợp với các tế bào không có ADN tái tổ hợp ? HS: chọn thể truyền có gen đánh dấu.. Hoạt động 2 : Tìm hiểu ứng dụng công nghệ gen trong tạo giống biến đổi gen +GV chiếu một số hình ảnh về sinh vật biến đổi gen.  H: Những sinh vật này có gì khác so với các cá thể khác cùng loài? H:-Thế nào là sinh vật biến đổi gen? - Có những cách nào để tạo được sinh vật biến đổi gen? HS: SV biến đổi gen mang những gen mà con người cần trong hệ gen của chúng. Các cách tạo sinh vật biến đổi gen: SGK.. Nội dung truyền - Thể truyền: (là pt ADN kt nhỏ có khả năng tự nhân đôi độc lập và gắn vào hệ gen của TB) => để đưa 1 gen từ TB này sang TB khác * Cách tiến hành: - Tách chiết thể truyền và ADN chứa gen cần chuyển ra khỏi tế bào - Dùng enzim cắt giới hạn (restrictaza) để tạo ra cùng 1 loại đầu dính bổ sung - Dùng enzim nối (ligaza)để gắn chúng tạo ADN tái tổ hợp b. Đưa ADN tái tổ hợp vào trong tế bào nhận - Xử lý CaCl2 hoặc xung điện cao áp làm dãn màng sinh chất của tế bào để ADN tái tổ hợp dễ dàng đi qua. c. Phân lập dòng tế bào chứa ADN tái tổ hợp - Chọn thể truyền có gen đánh dấu - Bằng các kỹ thuật nhất định-> nhận biết được sản phẩm đánh dấu. II. Ứng dụng công nghệ gen trong tạo giống biến đổi gen 1. Khái niệm sinh vật biến đổi gen - Khái niệm : là sinh vật mà hệ gen của nó đã được con người làm biến đổi phù hợp với lợi ích của mình - Cách làm biến đổi hệ gen của sinh vật: + Đưa thêm một gen lạ vào hệ gen của sinh vật (chuyển gen) + Làm biến đổi 1 gen đã có sẵn trong hệ gen => sx nhiều sản phẩm hơn hoặc có biểu hiện khác thường VD: SGK + Loại bỏ hoặc làm bất hoạt một.

<span class='text_page_counter'>(66)</span> Hoạt động của GV-HS * Gv chiếu hình ảnh một số sinh vật biến đổi gen. Yêu cầu HS : Kể một số thành tựu ứng dụng CN gen trong tạo giống vật nuôi? Cây trồng? VSV? * Chuyển gen kháng thuốc diệt cỏ của cây thuốc lá cảnh (Pentunia) vào cây Bông, cây Đậu tương (1989). *Chuyển gen cố định đạm từ VK nốt sần cho Lúa, -1979: 60triệu người, insulin chỉ đủ cho 4triệu người.(1 người cần1-2mg/ngày) Để có 100g isulin: cần 4000-5000 tụy - chuyển gen vào VK-> sx somatotropin (HGH) (HGH chiết từ 150 xác người mới đủ chữa bệnh cho 1 người lùn) - chuyển gen từ xạ khuẩn sang vi khuẩn => sx strep tômixin, biomixin, tetracilin, eritromixin GV: với thành tựu của CNG có thể tạo ra các chủng VSV biến đổi gen làm sạch môi trường: phân hủy rác thải, vết dầu loang..., con người chủ động tạo các giống vật nuôi cây trồng quý, phục vụ cho đời sống của mình.. Nội dung gen nào đó trong hệ gen. VD: bất hoạt gen làm chín quả ở c/chua 2.Một số thành tựu tạo giống biến đổi gen a) Tạo ĐV chuyển gen: - Cừu chứa gen sản sinh Protein người, cừu chứa gen sán sinh tơ nhện làm áo chống đạn, chuột nhắt chứa gen ST của chuột cống, lợn chứa gen phát sáng của sứa. b) Tạo giống cây trồng biến đổi gen: - Chuyển gen trừ sâu từ VK vào cây bông. - Chuyển gen tổng hợp -carotene (giống lúa vàng). Sau quá trình tiêu hoá, -carotene đợc chuyển hoá thành vitamin A. c) Tạo dòng VSV biến đổi gen: -Chuyển gen mã hóa isulin/người> VK E.coli -Tạo chủng vi khuẩn biến đổi gen -> ăn dầu cặn trên biển, phân hủy chất thải.... 4. Củng cố: 1. Trong kỹ thuật di truyền đã tạo ra những loại cây trồng nào / 2. Trình bày một số ứng dụng của kỹ thuật chuyển gen 5. Bài tập về nhà : Chuẩn bị câu hỏi 1,2,3,4,5 sách giao khoa Đọc mục em có biết trang 86 sách giáo khoa.

<span class='text_page_counter'>(67)</span> CHƯƠNG V:. DI TRUYỀN HỌC NGƯỜI. Ngày soạn: 29/10/2012. Tiết 22. BÀI 21 : DI TRUYỀN Y HỌC. I.Mục tiêu 1. Kiến thức - Nêu được khái niệm chung về di truyền y học. - Trình bày được khái niệm, nguyên nhân, cơ chế gây bệnh và hậu quả của các bệnh pheninkêtô niệu, hội chứng đao và ung thư. 2. Kĩ năng - Rèn luyện các kỹ năng phân tích, tổng hợp để lĩnh hội tri thức mới 3. Thái độ - Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường chống tác nhân gây đột biến II . Thiết bị dạy học - Hình 10.2 T44 và hình 21.1sách giáo khoa III. Phương pháp: Phát vấn, diễn giải. IV. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định lớp: Lớp Ngày dạy Sĩ số Học sinh vắng Điểm KT miệng 12E 12I 2. Kiểm tra bài cũ - Hệ gen của sinh vật có thể bị biến đổi bằng những cách nào ? - Nêu các bước trong kĩ thuật chuyển gen? tại sao chọn plasmit làm thể truyền? Vi khuẩn làm đối tượng nhận ADN tái tổ hợp? 3. Bài mới Xét về mặt sinh học, cơ thể người cũng tuân theo các quy luật di truyền biến dị như các sinh vật. Hãy nêu các bằng chứng chứng minh con người cũng tuân theo các quy luật di truyền và biến dị chung cho sinh giới ? => DT học người.

<span class='text_page_counter'>(68)</span> Hoạt động của GV-HS GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK và trả lời câu hỏi? -Nêu khái niệm di truyền y học - Hãy nêu 1 số bệnh di truyền ở người HS:+DT y học nghiên cứu, phát hiện, nguyên nhân, cơ chế gây bệnh di truyền ở người và đề xuất các biện pháp phòng ngừa,chữa trị các bệnh di truyền người. +Các bệnh di truyền gặp ở người: mù màu, máu khó đông, tật dính ngón tay số 2&3, bạch tạng, đao, toocnơ … H: Có thể chia các bệnh di truyền thành mấy nhóm dựa trên cấp độ nghiên cứu? * Hoạt động 1: Tìm hiểu về bệnh di truyền phân tử H: Bệnh di truyền phân tử là gì? HS: Là bệnh được nghiên cứu cơ chế gây bệnh ở mức độ phân tử. NN phát sinh các loại bệnh đó ? HS: do đột biến gen. H:Hãy nêu 1 số bệnh di truyền phân tử ở người? HS:Hồng cầu hình liềm, máu khó đông, mù màu, dính ngón tay số 2 &3 H:Cơ chế của bệnh phêninkêtô- niệu? HS:Phêninalanin còn chuyển hóa thành phêninpyruvat cả 2 chất này đầu độc tbtk. Phêninalanin là loại axit amin không thay thế nên không thể loại bỏ nó ra khỏi khẩu phần mà phải ăn với lượng hợp lí. GV:Phêninalanin có trong ngô, đậu ván Ngoài ra: bạch tạng, máu khó đông, hồng cầu hình liềm... GV: treo tranh hình 10.2 T44 và giới thiệu về tác hại của bệnh hồng cầu hình liềm cho HS tham khảo. H:Dựa vào kiến thức đã học em hãy đề xuất các biện pháp chữa trị và hạn chế bệnh di truyền phân tử? HS: hạn chế tác nhân gây bệnh: các hóa chất, tia phóng xạ, xét nghiệm tế bào, xem gia phả của. Nội dung * Khái niệm di truyền y học - Là 1 bộ phận của di truyền người, chuyên nghiên cứu phát hiện các cơ chế gây bệnh di truyền và đề xuất các biện pháp phòng ngừa, cách chữa trị các bệnh di truyền ở người I. Bệnh di truyền phân tử 1. Khái niệm: Là những bệnh được nghiên cứu cơ chế gây bệnh ở mức phân tử - Phần lớn do đột biến gen gây nên. 2. Một số bệnh thường gặp. *Ví dụ : bệnh phêninkêtôniệu +Người bình thường: tổng hợp được enzim chuyển hoá phêninalanin→ tirôzin +Người bị bệnh : gen bị đột biến(lặn) không tổng hợp được enzim này nên phêninalanin không được chuyển hóa → tích tụ trong máu đi lên não đầu độc tế bào TK→ mất trí, điên... - Chữa bệnh: phát hiện sớm ở trẻ → cho ăn kiêng. II. Hội chứng bệnh liên quan đế đột biến NST.

<span class='text_page_counter'>(69)</span> Hoạt động của GV-HS dòng họ.... * Hoạt động 2 :Tìm hiểu hội chứng bệnh liên quan đế đột biến NST H:Hội chứng bệnh là gì? HS: hội chứng có nghĩa là biểu hiện nhiều Kh khác nhau. GV: yêu cầu HS quan sát hình 21.1 và cho biết: H: Bộ nst ntn sẽ gây hội chứng đao? Biểu hiện? HS: dựa vào SGK và trả lời. H:Hãy giải thích cơ chế phát sinh hội chứng Đao? HS: dựa vào kiến thức cơ chế phát sinh đột biến số lượng NST lên bảng viết sơ đồ cơ chế phát sinh của bệnh. H:Cách phòng bệnh ntn? HS: chưa có thuốc đặc trị. *Hoạt động 3: Tìm hiểu về bệnh ung thư Yêu cầu hs nghiên cứu mục III H: Bệnh ung thư là gì? Thế nào là u ác tính? HS: Đọc SGK và trả lời GV bổ sung:Di căn là sự di chuyển của tế bào ung thư từ cơ quan bệnh sang cơ quan khác Ví dụ: một người bị ung thư GAN. Đầu tiên các tế bào ung thư phát triển tại gan. Nếu phát hiện sớm và điều trị ngay từ giai đoạn này sẽ cho kết quả tốt nhất. Nếu tế bào ung thư phát triển mạnh nó sẽ vào máu lan đến cơ quan khác của cơ thể. Thường nhất là di căn đến phổi. Lúc này tế bào ung thư từ gan đi tới phổi phát triển, người ta gọi là ung thư gan di căn phổi. H: Nguyên nhân và cơ chế gây ung thư ntn? H: U lành là gì? HS:không di chuyển vào máu và cq khác) H: Trường hợp nào u lành trở thành ác tính? (TB bị đột biến nhiều lần, đb gen làm tb này tách khỏi mô ban đầu và di chuyển...) H: Nguyên nhân gây bệnh ung thư H: Hiện nay bệnh ung thư đã có thuốc chữa trị. Nội dung 1.Khái niệm: Đột biến cấu trúc hay số lượng nhiễm sắc thể → liên quan đến rất nhiều gen gây ra hàng loạt tổn thương cho người bệnh=> hội chứng bệnh. * Ví dụ : hội chứng đao (3nst số 21) => cổ ngắn, gáy dẹt, má phệ, khe mắt xếch lưỡi dày và dài, dị tật tim, si đần,.... - Cơ chế : (hs giải thích) - Cách phòng bệnh : ko nên sinh con khi tuổi cao III. Bệnh ung thư - Khái niệm : là loại bệnh đặc trưng bởi sự tăng sinh không kiểm soát được của 1 số loại tế bào cơ thể dẫn đến hình thành các khối u chèn ép các cơ quan trong cơ thể. U ác tính: khi các tế bào tách khỏi mô ban đầu di chuyển đến các nơi khác trong cơ thể tạo nhiều khối u khác nhau - Nguyên nhân, cơ chế : Các tia phóng xạ, hóa chất gây đột biến, hay virut gây đột biến gen, đột biến NST => làm tb mất khả năng kiểm soát phân bào nên nó phân chia liên tục thành khối u - Cách điều trị : -chưa có thuốc điều trị, dùng tia phóng xạ hoặc hoá chất để.

<span class='text_page_counter'>(70)</span> Hoạt động của GV-HS Nội dung chưa? Có thể hạn chế hoặc phòng ngừa bệnh diệt các tế bào ung thư này ntn? - Thức ăn đảm bảo vệ HS: Ung thư liên quan đến 2 nhóm gen sinh, môi trường trong + Gen quy định yếu tố sinh trưởng lành +Gen ức chế sự hình thành khối u. * Nghiên cứu 2 nhóm gen kiểm soát phân bào để có định hướng với bệnh ung thư: - Gen quy đinh yếu tố sinh H: ung thư có di truyền từ đời này sang đời khác trưởng (tạo prôtêin kiểm không? soát phân bào): nếu bị đột HS: Nếu NN gây bệnh do đột biến gen quy định biến → hoạt động mạnh các yếu tố các yếu tố sinh trưởng thì không di tạo nhiều sản phẩm → truyền. tăng tốc độ phân bào cơ thể không kiểm soát được. - Gen ức chế các khối u: nếu bị đột biến thì mất khả năng kiểm soát khối u , tb ung thư xuất hiện. 4. Củng cố - Nhiều loại bệnh ung thư xuất hiện là do gen tiền ung thư hoạt động quá mức tạo quá nhiều sản phẩm gen. Hãy đưa ra một số kiểu đột biến làm cho gen tiền ung thư thành gen ung thư. + ĐB ở vùng đ/hòa→ gen hoạt động mạnh tạo nhiều sp→ tăng tốc độ p/bào→ khối u tăng sinh quá mức→ ung thư + ĐB làm tăng số lượng gen → tăng sản phẩm → ung thư. + ĐB chuyển đoạn → thay đổi vị trí gen/nst→ thay mức độ hoạt động của gen→ tăng sp→ ung thư. 5. Hướng dẫn về nhà : +Học bài và trả lời các câu hỏi sách giáo khoa +Đọc mục em có biết trang 91 sách giáo khoa. +Chuẩn bị bài 22 theo câu hỏi sgk..

<span class='text_page_counter'>(71)</span> Ngày soạn: 05/11/2012. BÀI 22 : BẢO VỆ VỐN GEN CỦA LOÀI NGƯỜI VÀ MỘT SỐ VẤN ĐỀ XÃ HỘI CỦA DI TRUYỀN HỌC. Tiết 23:. I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Trình bày được các biện pháp bảo vệ vốn gen của loài người - Nêu được một số vấn đề xã hội của di truyền học - Hiểu được vai trò của tư vấn di truyền và việc sàng lọc trước sinh 2. Kĩ năng: vận dụng kiến thức của bài vào tư vấn sinh sản cho người thân và cho mình trong tương lai. 3. Thái độ và hành vi: Xây dựng được ý thức bảo vệ môi trường chống tác nhân gây đột biến II. Thiết bị dạy học - Hình 22.1 sách giáo khoa III. Phương pháp: Phát vấn+ Diễn giải IV. Tiến trình lên lớp : 1. Ổn định lớp: Lớp Ngày dạy Sĩ số Học sinh vắng Điểm KT miệng 12E 12I 2. Kiểm tra bài cũ - Nêu 1 số bệnh tật di truyền liên quan đến đột biến NST ở người, cơ chế phát sinh các loại bệnh tật đó? 3. Bài mới Hoạt động của GV- HS * Hoạt động 1: Vấn đề bảo vệ vốn gen của loài người H: Thế nào là gánh nặng di truyền cho loài người? HS: gen đột biến được di truyền qua nhiều thế hệ. H: Để bảo vệ vốn gen của loài người. Nội dung I. Bảo vệ vốn gen của loài người - Gánh nặng DT: là sự tồn tại trong vốn gen của qt người các đb gen được di truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác..

<span class='text_page_counter'>(72)</span> Hoạt động của GV- HS cần tiến hành những biện pháp gì? HS: +Tạo môi trường sạch nhằm hạn chế các tác nhân đột biến +Tư vấn di truyền và sàng lọc trước sinh +Liệu pháp gen- kĩ thuật của tương lai. H: Việc sử dụng thuốc trừ sâu, chất diệt cỏ, chất khích thích sinh trưởng tác động đến môi trường như thế nào? Hậu quả gì đối với con người? HS: gây ô nhiễm môi trường sống , tích lũy chất độc trong các loại thức ăn, khí độc và nguồn nước con người sử dụng. H: em đã làm gì để bảo vệ môi trường sống của mình? H: Tư vấn di truyền là gì?Chuyên gia DT có thể biết được điều gì? HS: Chuyên gia TVDT tiên đoán về khả năng mắc 1 bệnh, tật di truyền ở những đứa trẻ. H: Dựa vào cơ sở nào để các chuyên gia đưa ra tư vấn đúng? HS:thông qua kết quả chẩn đoán bệnh & xây dựng phả hệ=> có thể biết được bệnh dt do gen trội-lặn; trên nst thường hay giới tính, xác suất mắc bệnh ở đời con) H:Cần làm gì để tránh việc sinh đứa con bị các khuyết tật DT? Xét nghiệm trước khi sinh có thể biết trước điều gì (khi thai đang thời kỳ sớm)? GV yêu cầu HS: QS hình 22 và rồi mô tả từng bước của pp chọc dò dịch ối và sinh thiết tua nhau thai HS quan sát hình 22.1 và trả lời câu hỏi. * GV kiểm tra kiến thức bài 20 nhắc lại các bước của công nghệ gen? HS nhắc lại KT bài trước. GV yêu cầu GV đọc mục I.3 và trả lời câu hỏi:. Nội dung. 1. Tạo môi trường trong sạch nhằm hạn chế các tác nhân gây đột biến - Trồng cây, bảo vệ rừng, phòngchống ÔNMT. Bảo vệ mooit trường sống chính lafhanj chế các đột biến phát sinh, giảm thiểu gánh nặng di truyền cho loài người.. Sự phát triển mạnh mã của khoa học công nghệ cần đi đôi với các kĩ thuật xử lí chất thải công nghiệp. 2. Tư vấn di truyền và việc sàng lọc trước sinh - Tư vấn di truyền: Chuyên gia di truyền đưa ra lời khuyên có nên kết hôn với nhau không; sinh con tiếp theo không, chạy chữa ntn cho đứa trẻ... Cơ sở : (SGK) - Xét nghiệm trước sinh : xét nghiệm phân tích NST,ADN, chỉ tiêu hóa sinh => biết trước thai nhi có bị bệnh di truyền hay ko  phá thai hoặc chạy chữa ntn cho đứa trẻ. Phương pháp : + chọc dò dịch ối + sinh thiết tua nhau thai 3. Liệu pháp gen- kỹ thuật của tương lai - Là kỹ thuật chữa bệnh bằng thay thế gen bệnh bằng gen lành - Về nguyên tắc là kỹ thuật chuyển.

<span class='text_page_counter'>(73)</span> Hoạt động của GV- HS H: Liệu pháp gen là gì?Quy trình liệu pháp gen gồm mấy bước? HS: sdụng virut sống trong ct người (đã loại gen gây bệnh) làm thể truyền, nó mang gen lành vào để thay gen bệnh *Hoạt động 2: Tìm hiểu 1 số vấn đề xã hội của di truyền học *Gv nêu vấn đề : những thành tựu của di truyền học có mang đến những lo ngại nào cho con người ko - Gọi hs đọc mục II sgk nêu ý kiến về vấn đề này. * Gv có thể nêu ví dụ về cách đo chỉ số IQ Tổng TB của các lời giải được tính thống kê theo tuổi khôn (tuổi trí tuệ) chia cho tuổi sinh học nhân với 100 VD : đứa trẻ 6 tuổi trả lời được các câu hỏi của trẻ 7 tuổi thì : IQ= (7 :6)x100=117 H : Khả năng trí tuệ phụ thuộc yếu tố nào ? HS : di truyền và môi trường sống. Nguyên nhân gây bệnh AIDS ? hậu quả ? Hãy nhắc lại cơ chế xâm nhập gây hại của virut HIV. H : Di truyền học có biện pháp gì để ngăn chặn đại dịch AIDS? 4. Củng cố. Nội dung gen - Quy trình : SGK - Một số khó khăn gặp phải : vi rut có thể gây hư hỏng các gen khác (ko chèn gen lành vào vị trí của gen vốn có trên NST ) II. Một số vấn đề xã hội của DT học: 1. Tác động xã hội của việc giải mã bộ gen người Việc giải mã bộ gen người ngoài những tích cực mà nó đem lại cũng làm xuất hiện nhiều vấn đề tâm lý xã hội 2. Vấn đề phát sinh do công nghệ gen và công nghệ tế bào - Việc tạo ra các dòng sản phẩm biến đổi gen và sử dụng chúng có tạo ra sự biến đổi hẹ gen người và thay đổi môi trường sống ? - Có tạo ra dòng người bằng nhân bản vô tính không? 3. Vấn đề di truyền khả năng trí tuệ: a) Hệ số thông minh ( IQ) được xác định bằng các trắc nghiệm với các bài tập tích hợp có độ khó tăng dần (Người bthường IQ=70-130) b) Khả năng trí tuệ và sự di truyền - Tính di truyền có ảnh hưởng nhất định tới khả năng trí tuệ,và môi trường. 4. Di truyền học với bệnh AIDS: - Để làm chậm sự tiến triển của bệnh người ta sử dụng biện pháp di truyền nhằm hạn chế sự phát triển của virut HIV.

<span class='text_page_counter'>(74)</span> - Vì sao các bệnh di truyền hiện nay có khuynh hướng gia tăng trong khi các bệnh nhiễm trùng hay suy dinh dưỡng lại giảm. 5. Hướng dẫn về nhà : Ôn tập phần DTH bài 23 Làm đề cương từ câu 1-6 T100& 101 ; chuẩn bị câu hỏi và bài tập trang 102.. Ngày soạn : 11/11//2012 Tiết 24 BÀI 23 : ÔN TẬP PHẦN DI TRUYỀN HỌC I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Nêu được các khái niệm cơ bản, các cơ chế chính trong di truyền học từ mức độ phân tử, tế bào,cơ thể cũng như quần thể - Nêu được các cách chọn tạo giống -Giải thích được các cách phân loại biến dị và đặc điểm của từng loại - Biết cách hệ thống hoá kiến thức thông qua xây dựng bản đồ khái niệm - Vận dụng lý thuyết giải quyết các vấn đề trong thực tiễn và đời sống sản xuất 2. Kỹ năng - Rèn kỹ năng tổng hợp kiến thức. II. Phương tiện dạy học - Phiếu học tập, máy chiếu - Học sinh ôn tập kiến thức ở nhà III. Tiến trình lên lớp 1.Ổn định lớp: Lớp Ngày dạy Sĩ số Học sinh vắng Điểm KT miệng 12E 12I 2. Kiểm tra bài cũ kết hợp trong bài mới 3. Bài mới A/Hệ thống hoá kiến thức GV chia lớp thành 4 nhóm, mỗi nhóm giao nhiệm vụ hoàn thành nội dung 1 phiếu học tập sau đó lần lượt đại diện các tổ lên báo cáo ,các nhóm khác đóng góp ý kiến bổ sung Phiếu học tập số 1 1. Hãy điền các chú thích thích hợp vào bên cạnh các mũi tên nêu trong sơ đồ dưới đây để minh hoạ cho quá trình di truyền ở mức độ phân tử ADN → A RN → Prôtêin → . Tính trạng ( hình thái ,sinh lí….. ).

<span class='text_page_counter'>(75)</span> ADN 2. Vẽ bản đồ khái niệm với các khái niệm dưới đây gen, ADN-pôlimeraza, nguyên tắc bảo toàn , nguyên tắc bổ sung, tự nhân đôi Phiếu học tập số 3 bảng tóm tắt các quy luật di truyền Tên quy luật. Nội dung. Cơ sở tế bào Điều kiện Ý nghĩa học nghiệm đúng. Phân li Tác động bổ sung Tác động cộng gộp Tác động đa hiệu Di truyền độc lập Liên kết gen Hoán vị gen Di truyền giới tính Di truyền LK với giới tính Phiếu học tập số 4 Hãy đánh dấu + ( nếu cho là đúng) vào bảng so sánh sau Bảng so sánh quần thể ngẫu phối và tự phối Chỉ tiêu so sánh Tự phối - Giảm tỉ lệ thể dị hợp ,tăng dần thể đồng hợp qua các thế hệ - Tạo trạng thái cân bằng di truyền của quần thể - Tần số alen không đổi qua các thế hệ -Có cấu trúc : p2AA :2pqAa : q2aa - Thành phần các kiểu gen thay đổi qua các thế hệ - Tạo ra nguồn biến dị tổ hợp Phiếu học tập số 5 Hãy điền nội dung phù hợp vào bảng sau Bảng nguồn vật liệu và phương pháp chọn giống Đối tượng Vi sinh vật Thực vật Động vật. Nguồn vật liệu. Ngẫu phối. Phương pháp.

<span class='text_page_counter'>(76)</span> Đáp án phiếu học tập số 1 1. Đó là các cum từ : (1) Phiên mã (2) Dịch mã (3) Biểu hiện (4) Sao mã 2.Bản đồ gen. nguyên tắc bố sung. gen. Nguyên tắc bán bảo toàn Đáp án phiếu học tập số 4 Chỉ tiêu so sánh -Giảm tỉ lệ thể dị hợp, tăng dần tỉ lệ thể đồng hợp -Tạo trạng thái cân bằng di truyền của quần thể -Tần số alen không đổi qua các thế hệ - Có cấu trúc p2AA :2pqAa:q2aa -Thành phần các kiểu gen thay đổi qua các thế hệ -Tạo ra nguồn biến dị tổt hợp. Tự phối +. Ngẫu phối + + +. + +. +. Đáp án phiếu học tập số 5 Đối tượng Vi sinh vật Thực vật Động vật. Nguồn vật liệu Đột biến Đột biến, biến dị tổ hợp Biến dị tổ hợp(chủ yếu). Phương pháp Gây đột biến nhân tạo Gây đột biến, lai tạo Lai tạo. các phiếu học tập khác giáo viên cho hs về nhà tự làm để hôm sau kiểm tra 4.Củng cố Bài tập 5 SGK Đáp án: - Bệnh bạch tạng do gen lặn trên NST thường.Vợ chồng bình thường sinh con bạch tạng là do cả 2 vợ chồng mang gen bạch tạng ở trạng thái dị hợp - Trường hợp sinh con bình thường là do 2 gen trội có trong KG của con. - Sơ đồ lai; P Aa x Aa→ F: aa bệnh bạch tạng, AA bình thường Bài 6: Gen lặn nằm trên NST X tuân theo quy luật di truyền chéo và chỉ biểu hiện khi ở trạng thái đồng hợp nên rễ phát hiện. - Bệnh do gen lặn nằm trên NST thường có cơ chế biểu hiện phức tạp hơn. Bài 9: Giới tính do cặp NST giới tính quy định, sự có mặt NST Y quy định là Nam, không có mặt NST Y trong KG quy định là nữ. 5. Hướng dẫn về nhà:- Ôn tập toàn bộ kiến thức phần 5 di truyền học.

<span class='text_page_counter'>(77)</span> -Tiết 25: Kiểm tra học kì -Hình thức kiểm tra trắc nghiệm. Ngày soạn: 17/11/2012 Tiết 25. KIỂM TRA HỌC KÌ I. I.Mục tiêu 1. Kiến thức: học sinh phải nắm vững các phần: -Các đặc điểm của gen cấu trúc, cơ chế phiên mã, dịch mã, các dạng đột biến gen. -Cấu trúc của NST và các dạng đột biến NST, cơ chế phát sinh đột biến NST. -Các quy luật di truyền., cách xác định giao tử mang gen liên kết và giao tử mang gen hoán vị. - Cấu trúc di truyền của quần thể tự thụ phấn và quần thể giao phối. -Các ứng dụng của di truyền học trong việc sản xuất giống vật nuôi và cây trồng, trong y học. -Nguyên nhân cơ chế xuất hiện một số bệnh ở người. 2. Kĩ năng: vận dụng lý thuyết vào giải các bài tập: cơ chế phiên mã, tính tỉ lệ KG, KH ở thế hệ con, tính xác suất xuất hiện bệnh ở thế hệ sau. 3. Thái độ: nghiêm túc, tích cực học tập II. Phương tiện dạy học 1. Học sinh: ôn tập theo nội dung tiết 25 2. Gv: đề và đáp án bài kiểm tra III. Phương pháp Trắc nghiệm IV. Tiến trình lên lớp 1.Ổn định lớp: Lớp 12E 12I. Ngày dạy Sĩ số Học sinh vắng. Điểm KT miệng. 2.Nhắc nội quy giờ kiểm tra và quy định làm bài kiểm tra 3. Bài kiểm tra Bài kiểm tra học kì I sinh 12 ban cơ bản thời gian làm bài 45 phút (30 câu trắc nghiệm). Câu 1 2 11 12. 3 13. 4 14. 5 15. 6 16. 7 17. 8 18. 9 19. 10 20.

<span class='text_page_counter'>(78)</span> 21. 22. 23. 24. 25. 26. 27. 28. 29. 30. Câu 1: Một gen có khối lượng phân tử 72 x 10 4 đvc .Thực hiện phiên mã 3 lần đòi hỏi môi trường nội bào cung cấp số nucleotit là : A. 2400 B. 8400 C. 16800 D. 3600 Câu 2:Trong tế bào nhân thực, đọan ở vùng mã hóa của gen có nucleotit nhưng không chứa thông tin axitamin gọi là: A. citron. B. codon. C. Exon. D. Intron Câu 3: .Giả sử một gen của vi khuẩn có số nuclêôtit là 2400. số axit amin trong1 phân tử prôtêin hoàn chỉnh được tong hợp từ gen là : A. 398 B. 800 C. 499 D. 400 Câu 4:Thường biến là: A. Biến đổi kiểu hình do kiểu gen thay đổi. B. Biến đổi do ảnh hưởng của môi trường. C. Biến đổi kiểu hình ở nhiều kiểu gen. D. Biến đổi kiểu hình của cùng một kiểu gen. Câu 5:Trong quá trình nhân đôi ADN các đoạn Okazaki được nối với nhau là nhờ : A. HêlicaZa B. ADN gaZa C. ADN pôlymeraza D. ADN lizgaza Câu 6: ADN tái tổ hợp thực chất là : A. Gen cần chuyển và plasmit B. ADN virut và gen cần chuyển . C. Thể truyền và gen cần chuyển D. Véc tơ và thể truyền Câu 7:Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về tần số hoán vị gen? A. Tần số hoán vị gen lớn hơn 50%. B. Tần số hoán vị gen không vượt quá 50%. C. Các gen nằm càng gần nhau trên 1 NST thì tần số HVG càng cao. D. Tần số HVG luôn bằng 50%. Câu 8:Bé trai mắc hội chứng Đao ,đồng thời trong tế bào cặp NST giới tính lại dư 1 nhiễm sắc thể giới tính X .Như vậy bé trai thuộc thể : A. Tam nhiễm kép B. Tam bội C. Một nhiễm D. Tứ bội Câu 9: Ứng dụng công nghệ gen không dùng để : A. Sản xuất Insulin B. Tạo đột biến gen C. Tạo kháng sinh D. Sản xuất protein ,vitamin Câu 10:Cơ chế nào sau đây hình thành nên thể dị đa bội : A. Lai xa kèm đa bội hóa B. Thụ tinh giữa các giao tử không giảm nhiễm(2n) của cùng 1 loài C. Nhiễm sắc thể trong hợp tử đã nhân đôi nhưng không phân ly ở nguyên phân lần đầu tiên.

<span class='text_page_counter'>(79)</span> D. Nhiễm sắc thể trong tế bào sinh dưỡng đã nhân đôi nhưng không phân ly trong nguyên phân Câu 11: Quần thể khởi đầu có tần số kiểu gen : Aa =0,4 ,sau 2 thế hệ tự thụ thì tần số kiểu gen Aa là : A. 0,1 B. 0,2 C. 0,4 D. 0,3 Câu 12: Quần thể có thành phần kiểu gen nào sau đây là cân bằng : A. 0,42 AA + 0,48 Aa +0,1 aa =1 B. 0,36 AA + 0,48 Aa + 0,16 aa =1 C. 0,34 AA +0,42 Aa +0,24 aa =1 D. 0,03 AA + 0,16 Aa + 0,81 aa =1 Câu 13: Trong kỹ thuật chuyển gen vec tơ thường dùng là : A. Thể ăn khuẩn hoặc vi khuẩn B. Vi khuẩn Ecoli hay nấm men C. Plasmit hoặc vi khuẩn E cô li D. Virut hoặc plasmit Câu 14: Hợp tử tạo ra do sự kết hợp của 2 giao tử (n-1) có thể phát triển thành : A. Thể không (2n -2) B. Thể một C. Thể 1 kép (2n-1-1) D. Thể một kép (2n-1-1)hoặc thể không (2n -2) Câu 15: Quy luật phân ly độc lập thực chất nói về : A. Sự phân ly độc lập của các alen trong quá trình giảm phân B. Sự phân ly độc lập của các tính trạng C. Sự phân ly kiểu hình theo tỷ lệ 9 :3:3:1 D. Sự tổ hợp của các alen trong quá trình thụ tinh Câu 16: Sinh vật nào sau đây không phải là sinh vật chuyển gen A. Cây bông có gen kháng sâu hại của vi khuẩn B. Cừu đô ly được tạo ra bằng nhân bản vô tính C. Ecoli chứa gen tổng hợp Insulin người D. Chuột bạch có gen hooc môn sinh trưởng của chuột cống Câu 17: Hiện tượng con lai vượt trội so với bố mẹ về sinh trưởng ,phát triển ,năng suất và sức chống chịu được gọi là A. Hiện tượng siêu trội B. Hiện tượng ưu thế lai C. Hiện tượng đột biến trội D. Hiện tượng trội hoàn toàn Câu 18: Trong cấu trúc siêu hiển vi của NST ở sinh vật nhân thực ,dạng sợi có chiều ngang 11 nm được gọi là : A. Sợi cơ bản B. Sợi nhiễm sắc C. Vùng xếp cuộn D. Sợi cromatit Câu 19: Ỏ Ngô, 3 cặp gen không alen ( Aa, Bb, Dd) nằm trên 3 cặp NST tương tác cộng gộp cùng quy định tính trạng chiều cao cây. Sự có mặt của mỗi gen trội trong kiểu gen làm cây cao thêm 5cm. Cho biết cây thấp nhất có chiều cao 130cm. Kiểu gen của cây cao 145 cm là: A. AaBbDd B. AaBBDD C. aaBbdd D. AabbDd Câu 20: Khi cho lai 2 cơ thể thuần chủng khác nhau bởi 2 cặp tính trạng tương phản, F1 đồng tính biểu hiện tính trạng của một bên bố hoặc mẹ, tiếp tục cho F 1 tự thụ phấn, F2 thu được tỉ lệ 3:1, hai ttrạng đó đã di truyền :.

<span class='text_page_counter'>(80)</span> A. tương tác gen B. liên kết hoàn toàn C. Độc lập D. liên kết không hoàn toàn. Câu 21: Sự trao đổi chéo không cân giữa 2 cromatit khác nguồn trong 1 cặp NST tương đồng có thể làm xuất hiện dạng đột biến : A. Mất đoạn và lặp đoạn B. Đảo đoạn và lặp đoạn C. Chuyển đoạn và mất đoạn D. Chuyển đoạn tương hỗ Câu 22: Vốn gen của 1 quần thể đặc trưng bởi : A. Tỷ lệ đực cái B. Tỷ lệ nhóm tuổi C. Tần số kiểu gen và tần số alen D. Mật độ cá thể Câu 23: Trong quá trình giảm phân ở một cơ thể có kiểu gen :AB/ ab đã xảy ra hoán vị gen với tần số 36%. Cho biết không xảy ra đột biến tỉ lệ giao tử Ab là: A. 24 % B. 18 % C. 20% D. 36% Câu 24: Khi một tính trạng do nhiều gen không alen cùng quy định, thì gọi là: A. Đa alen. B. Tương tác gen C. Đơn gen D. Gen đa hiệu. Câu 25: Một gen ở sinh vật nhân sơ bị đột biến hậu quả làm mất axit amin thứ 9 trong chuỗi polypeptit do gen đó tổng hợp (biết đột biến chỉ ảnh hưởng đến 1 bộ 3) .Vị trí xẩy ra đột biến gen: A. Mất 3cặp nu 22,23,24 B. Mất 3cặp nu 31,32,33 C. Mất 3cặp nu 28,29,30 D. Mất 3cặp nu 25,26,27 Câu 26: Kỹ thuật chọc dịch ối trong tư vấn di truyền người nhằm khảo sát : A. Tính chất nước ối B. Tế bào mẹ ở nước ối C. Tế bào thai ở nước ối D. ADN hay NST ở nước ối . Câu 27: Ở cấp độ phân tử, nguyên tắc bổ sung được thể hiện trong cơ chế: A. tổng hợp ARN, dịch mã. B. tổng hợp ADN, dịch mã. C. Nhân đôi, phiên mã. D. Nhân đôi, phiên mã, dịch mã. Câu 28: Trong phép lai giữa 2 cá thể có kiểu gen sau đây : Bố AaBbCcDdEe x mẹ aaBbccDdee . Các cặp gen quy định các tính trạng khác nhau nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau Tỷ lệ đời con có kiểu hình giống mẹ là : A. 1/4 B. 9/64 C. 1/32 D. 9/128 Câu 29: Ở đậu Hà lan, mỗi gen quy định một tính trạng nằm trên 1 NST, trội hoàn toàn. Khi cho cây dị hợp 2 cặp gen lai phân tích, đời con thu được tỉ lệ kiểu hình : A. 9 : 3 : 3 : 1 B. 3 : 3 : 1 : 1 C. 9 : 7 D. 1 : 1 : 1 :1 Câu 30: Biết bệnh máu khó đông ở người là bệnh do gen lặn trên NST X quy định .Mẹ bình thường ,bố và ông ngoại mắc bệnh máu khó đông .Kết luận nào sau đây đúng A. Tất cả các con đều mắc bệnh B. Con gái của họ không mắc bệnh C. 50% con gái có khả năng mắc bệnh D. 100% con trai mắc bệnh.

<span class='text_page_counter'>(81)</span> 4.Nhận xét giờ kiểm tra Lớp 12E……………………………………………………………………… Lớp 12I:………………………………………………………………………. 5. Hướng dẫn về nhà: Đọc trước bài 24: Các bằng chứng tiến hóa MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA: Các mức độ cần đành giá Các Nhận biết Thông hiểu Vận dụng chủ đề Thấp Cao 1.Cơ -Đặc điểm của -Đặc điểm Vận dụng cơ chế chế di gen cấu trúc của hoán vị phiên mã, dịch truyền -vai trò của gen mã vào giải bài và biến enzim ligaza -Cơ chế tập. dị trong quá trình hình thành 2 câu-6% nhân đôi ADN. thể dị đa (0,6đ) --Khái niêm bội ADN tái tổ hợp 3 câu-10% 3 Câu -10% (1,0đ) (1,0đ) 2.Tính -Đặc điểm của Nhận dạng -Vận dụng lý Tính xác quy thường biến. thể đột biến thuyết về tương suất xuất luật -KN tương tác số lượng tác gen theo kiểu hiện kiểu của gen. NST. cộng gộp vào hình ở đời hiện 2 Câu-Ứng dụng xác định chiều con lai tượng 6,6% của công cao của cây. 1 câudi (0,66đ) nghệ gen -Cách xác định 3,3% truyền. Bản chất tần số hoán vị (0,33đ) của quy luật gen di truyền -Sự thể hiện của Menđen, NTBS trong cơ liên kết gen chế di truyền. -Cơ chế Cách viết sơ đồ xuất hiện lai của phép lai đột biến cấu phân tích. trúc NST. 5 câu- 16,6% 5 câu(1,66đ) 16,6% (1,66đ) 3.Di KN vốn gen Xác định cấu truyền của quần thể. trúc di truyền. Tổng điểm 8 Câu 26,6% (2,66đ). 13 câu43,3% (4,33đ). 3 câu10%.

<span class='text_page_counter'>(82)</span> học quần thể 4.Ứng dụng di truyền học. 1 câu- 3,3% (0,33đ) Vectơ chuyển gen thường dùng. -Nêu được cơ sở của hiện tượng ưu thế lai.Câu 13,17,18 3câu (1,0đ). của quần thể 2 câu (0,66đ) Nhận dạng sinh vật được tạo ra bằng phương pháp chuyển gen Mục đích của kỹ thuật chọc dò dịch ối. 2 câu6,66% (0,66đ). 4Câu 16,6% (1,66đ). 5.Di truyền học người. Tổng số điểm. 9Câu: 30% (3,0đ). (1,0đ). 10 câu: 33,3% (3,33đ). 9 câu: 33,3% (3,0đ). viết sơ đồ lai để tính khả năng mắc bệnh của con. 1 câu3,33% (0,33đ) 2 câu: 6,66% (0,66đ0. 1 câu3,33% (0,33đ). 30Câu 100% (10,0đ). Đáp án: 1A,2C,3A,4D,5A,6D,7C,8C,9B,10A,11B,12C,13D,14B,15C,16C,17B,18B,19A, 20A,21B,22B,23B,24D,25C,26A,27A,28D,29A,30D..

<span class='text_page_counter'>(83)</span> Phần sáu – TIẾN HÓA Chương I – BẰNG CHỨNG VÀ CƠ CHẾ TIẾN HÓA Ngày soạn: 26/11/2012 Tiết 26 Bài 24: CÁC BẰNG CHỨNG TIẾN HÓA I. Mục tiêu : 1. Kiến thức: - Trình bày được một số bằng chứng về giải phẫu so sánh chứng minh mối qhệ họ hàng giữa các sinh vật. - Nêu được một số bằng chứng tế bào học và sinh học phân tử về nguồn gốc thống nhất của sinh giới. 2.Kĩ năng : - Rèn luyện các kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình để thu nhận thông tin. - Phát triển năng lực tư duy lí thuyết phân tích , tổng hợp, so sánh, khái quát. 3. Thái độ : Hình thành quan điểm duy vật biện chứng về nguồn gốc chung của các sinh vật trên trái đất. II. Phương tiện dạy học: Tranh vẽ hình 24.1 ; 24.2– SGK. III. Phương pháp dạy học: Quan sát – tìm tòi, đàm thoại – tìm tòi. IV. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định lớp: Lớp 12E 12I. Ngày dạy Sĩ số Học sinh vắng. Điểm KT miệng. 2. Kiểm tra bài cũ: (Giới thiệu phần mới: Phần sáu – TIẾN HÓA) Đặt vấn đề : Tiến hóa là gì? * T/Hóa: Biến đổi có kế thừa dẫn tới hoàn thiện trạng thái ban đầu, nảy sinh cái mới. => Từ chất vô cơ  tạo ra thế giới SV rất đa dạng , thích nghi với môi trường của nó. H :Vậy dựa vào những bằng chứng nào để nghiên cứu tiến hóa  CHƯƠNG I Nghiên cứu tiến hóa  Hóa thạch :bằng chứng trực tiếp (sẽ học sau). Bài 24 chỉ đề cập tới bằng chứng gián tiếp liên quan đến cơ chế t/h (GPSS-PSHĐịa lí SV học- TB và shọc phân tử) 3.Bài mới:.

<span class='text_page_counter'>(84)</span> Hoạt động của GV- HS Mở bài: Các loài sinh vật tồn tại hiện nay có quan hệ họ hàng không? Bằng chứng? *Hoạt động 1: Tìm hiểu bằng chứng GPSS GV cho HS nghiên cứu SGK, quan sát hình 24.1 và trả lời các câu hỏi: H: Thế nào là cơ quan tương đồng? H: Nêu ví dụ về các cơ quan tương đồng ở SV. HS: nghiên cứu thông tin SGK và trả lời câu hỏi. GV yêu cầu HS quan sát hình 24.1 và thực hiện lệnh SGK. HS:+ Tương đồng về các bộ phận xương chi + Giúp SV thích nghi với môi trường khác nhau H: Cq thoái hóa? HS: không thực hiện chức năng hoặc tiêu giảm. H: Sự tương đồng về đặc điểm giải phẫu giữa các loài phản ánh điều gì? HS: nguồn gốc chung của các loài sinh vật. H: Em có nhận xét gì về hình dạng , chức năng, cấu tạo giải phẫu của các cơ quan trong từng ví dụ? Giải thích? VD1: Cánh sâu bọ (chân khớp) và cánh chim (ĐVCXS) VD2: Gai cây hoàng liên (lá biến dạng) và gai cây hoa hồng (biểu bì) HS: thực hiện chức năng giống nhau H:Thế nào là cơ quan tương tự? H:Cơ quan tương tự có phải là bằng chứng về nguồn gốc chung của sinh vật không? *Hoạt động 2: Tìm hiểu bằng chứng TBSHPT Cho HS nghiên cứu bảng 24-SGK. Yêu cầu HS nhận xét về mức độ giống nhau về các axitamin trong chuỗi hêmôglôbin giữa các loài.. Nội dung I. Bằng chứng giải phẫu so sánh: 1. Cơ quan tương đồng:(cq cùng nguồn) - Là những cơ quan được bắt nguồn từ cùng một cơ quan ở một loài tổ tiên, (mặc dù hiện tại có thể thực hiện những chức năng khác nhau.) VD: + Chi trước của mèo, cá voi, dơi và xương tay của người. + Cơ quan thoái hóa cũng là cơ quan tương đồng. (Ruột thừa, xương cùng ở người...) => Sự tương đồng về đặc điểm giải phẫu giữa các loài  các SV có chung nguồn gốc.(tiến hóa phân li). 2. Cơ quan tương tự: - Là những cơ quan thực hiện chức năng như nhau nhưng không được bắt nguồn từ một nguồn gốc. VD:. II. Bằng chứng tế bào học và sinh học phân tử: 1. Bằng chứng sinh học phân tử: - Những loài có quan hệ họ hàng càng gần thì trình tự các axit amin hay trình tự Nu có xu.

<span class='text_page_counter'>(85)</span> Hoạt động của GV- HS HS: các loài càng gần nhau thì sự sai khác càng ít. H: Mức độ sai khác phản ánh điều gì? Nguyên nhân? GV: Cho HS thảo luận tìm các bằng chứng tế bào chứng minh nguồn gốc chung của sinh vật. GV: cho HS thực hiện lệnh ở SGK. Bằng chứng ti thể, lục lạp có nguồn gốc từ vi khuẩn. + ADN giống ADN vi khuẩn: trần, vòng, kích thước,nhỏ. +RBX: thành phần ARNr+ Pr + Màng ngoài... giống màng TB nhân chuẩn + Màng trong... tương ứng với màng SC của VK bị thực bào.. Nội dung hướng giống nhau và ngược lại. *Nguyên nhân: Các loài vừa mới tách nhau ra từ một tổ tiên chung nên chưa đủ thời gian để chọn lọc tự nhiên có thể phân hóa làm nên sự sai khác lớn về cấu trúc phân tử. 2. Bằng chứng tế bào: Mọi cơ thể sinh vật đều được cấu tạo từ tế bào. Các tế bào đều có thành phần hóa học và nhiều đặc điểm cấu trúc giống nhau. Các tế bào của tất cả sinh vật hiện nay đều dùng chung một loại mã di truyền, đều dùng 20 loại axit amin để cấu tạo prôtêin, … => Chứng tỏ sinh vật tiến hóa từ một nguồn gốc chung.. 4. Củng cố: HS trả lời các câu hỏi 2&4 cuối bài., câu 3C 5. Hướng dẫn HS về nhà: Học bài cũ và chuẩn bị bài 25.

<span class='text_page_counter'>(86)</span> Ngày soạn: 0 1/12/2012 Tiết 27 Bài 25. HỌC THUYẾT LAMAC VÀ HỌC THUYẾT ĐACUYN I- Mục tiêu: 1. Kiến thức: Trình bày được những nội dung chính của học thuyết Đacuyn cũng như những ưu nhược điểm của học thuyết. 2. Kĩ năng:Tư duy suy luận 3. Thái độ: có quan điểm đúng đắn về nguồn gốc các giống vật nuôi, cây trồng hiện nay. II- Phương tiện dạy học: - Hình 25.1, 25.2 SGK -Phiếu học tập Phân biệt chọn lọc tự nhiên và chọn lọc nhân tạo Các đặc điểm 1. Nội dung 2.Động lực 3.Kết quả 4.Vai trò. Chọn lọc tự nhiên. III- Phương pháp:. Chọn lọc nhân tạo. Vấn đáp tìm tòi Hoạt động nhóm. IV- Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định lớp: Lớp 12E 12I. Ngày dạy Sĩ số Học sinh vắng. Điểm KT miệng. 2. Kiểm tra bài cũ: Hãy nêu 1 số bằng chứng để chứng minh mọi sinh vật trên trái đất đều có chung 1 nguồn gốc? 3.Bài mới: Đặt vấn đề: ở bài trước chúng ta đã nghiên cứu các bằng chứng, chứng minh nguồn gốc các loài sinh vật: vậy từ tổ tiên chung các loài sinh vật đó đã tiến hóa,.

<span class='text_page_counter'>(87)</span> phát sinh như thế nào. Các học thuyết tiến hóa sẽ chỉ ra cho chúng ta nguyên nhân và cơ chế tiến hóa của các loài sinh vật. Bài 25: Học thuyết lamac và học thuyết Đacuyn Hoạt động của GV HS + Charles Darwin (18091882). Năm 1859 công bố tác phẩm ‘Nguồn gốc các loài’’ =>Người đạt nền móng vững chắc tiến hóa.. H : Đacuyn dựa trên những cơ sở nào để xây dựng nên học thuyết tiến hoá của mình? HS : dựa trên quan sát so sánh sự giống và khác nhau giữa các SV qua các thế hệ và mối qua hệ giứa các đặc điểm trên cơ thể sinh vật với môi trường sống. H : Theo Đacuyn thì nguyên nhân tiến hóa là gì ? HS : do đấu tranh giữa các cá thể, giữa sinh vật với môi trường, do các biến dị di truyền. H : Loại biến dị cá thể DTH hiện đại gọi là biến dị gì? HS : Biến dị tổ hợp. H :Cơ chế nào tạo ra những SV thích nghi với môi trường ? - Khoảng 1,5 triệu loài ĐV, 50 vạn loài TV và mỗi loài đều có đặc điểm t/nghi.. H :Quá trình CLTN diễn ra như thế nào?kết quả của nó?. Nội dung I. Học thuyết tiến hóa Lamac (giảm tải) II. Học thuyết tiến hóa Đacuyn: *Cơ sở (suy luận của Đacuyn) - Số lượng con sinh ra nhiều hơn nhiều so với số lượng con sống sót đến tuổi trưởng thành. - QT có xu hướng duy trì kích thước không đổi trừ khi có biến đổi bất thường về môi trường. - Các cá thể con sinh ra có nhiều đặc điểm giống bố mẹ nhưng giữa chúng vẫn có nhiều điểm khác biệt(BD cthể) 1. Nguyên nhân TH: - CLTN tác động lên các cthể trên cơ sở tính Biến dị và di truyền. *Biến dị: BD cá thể: xuất hiện trong qtrình sinh sản =>có thể di truyền được cho đời sau. (Biến đổi do tác động trực tiếp của NC hay của tập quán hoạt động =>ít có ý nghĩa trong chọn giống và tiến hoá) *DT: là cơ sở để tích lũy BD nhỏ thành bđổi lớn 2. Cơ chế tiến hóa - Chọn lọc tự nhiên: tác động lên các biến dị ở SV +BD bất lợichết dần=> con cháu ngày càng giảm +BD có lợi  sống sót=> Sinh sản con cháu ngày càng đông => giữ lại những cá thể thích nghi hơn với môi trường sống và đào thải những cá thể kém thích nghi. =>CLTN theo nhiều hướng tạo ra nhiều loài sinh vật từ một tổ tiên chung. - Chọn lọc nhân tạo: giữ lại những cá thể có biến dị phù hợp với nhu cầu của con người và.

<span class='text_page_counter'>(88)</span> Hoạt động của GV HS Nội dung HS Tác động lên mọi sinh vật loại bỏ những cá thể có biến dị không mong và phân hoá khả năng sống sót muốn đồng thời có thể chủ động tạo ra các của các cá thể. sinh vật có các biến dị mong muốn. *Đacuyn đã giải thích nguồn gốc và quan hệ các loài trên trái đất như thế nào? * ý nghĩa của học thuyết Đacuyn : H : Vật nuôi, cây trồng ngày - Nêu lên được nguồn gốc các loài. nay có nhiều giống, mỗi giống - Giải thích được sự thích nghi của sinh vật phù hợp với lợi ích nhất định và đa dạng của sinh giới. với nhu cầu con người, điều - CLTN tác động lên sinh vật làm phân hoá này giải thích thế nào? khả năng sống sót của các cá thể trong quần - Gà rừng: 1dạng, gà nhà: 200 thể. Đối tượng của chọn lọc là cá thể nhưng nòi kết quả là tạo loài mới có đặc điểm thích nghi -Lúa hoang: 1 dạng, lúa trồng với môi trường. hàng ngàn thứ * Hạn chế: Chưa hiểu rõ nguyên nhân phát *Học thuyết Đacuyn có ý nghĩa sinh biến dị và cơ chế di truyền các biến dị. như thế nào đối với sinh học? 4. Củng cố: - Đọc phần tổng kết. -Phân biệt chọn lọc tự nhiên và chọn lọc nhân tạo Chia lớp theo 2 nhóm lớn, hoàn thành nội dung theo PHT. Đáp án PHT Các đặc điểm Chọn lọc tự nhiên Chọn lọc nhân tạo 1. Nội dung Vừa đầo thải những biến dị bất lợi Vừa đầo thải những vừa tích lũy những biến dị có lợi biến dị bất lợi vừa tích cho sinh vật lũy những biến dị có lợi cho con người. 2.Động lực Đấu tranh sinh tồn Nhu cầu thị hiếu của con người. 3.Kết quả Phân hóa khả năng sống sót và Mỗi giống vật nuôi hay sinh sản của các cá thể trong quần cây trồng thích nghi thể cao độ với nhu cầu xác định của con người. 4.Vai trò Nhân tố chính quy định sự hình Nhân tố chính quy định thành các đặc điểm thích nghi trên chiều hướng và tốc độ cơ thể sinh vật biến đổi của các giống vật nuôi và cây trồng. Sự hình thành loài mới qua nhiều dạng trung gian dưới tác động của CLTN theo con đường phân li tính trạng từ 1 nguồn gốc chung..

<span class='text_page_counter'>(89)</span> 5. Hướng dẫn về nhà: - Học bài theo câu hỏi SGK - Tìm hiểu nội dung cơ bản của thuyết TH hiện đại -Ôn: Quần thể tự thụ phấn và quần thể giao phối. Ngày soạn: 02/12/2012 Tiết 28. BÀI 26: HỌC THUYẾT TIẾN HÓA TỔNG HỢP HIỆN ĐẠI I . Mục tiêu . 1. Kiến thức: - Giải thích tại sao quần thể là đơn vị tiến hóa mà không phải là loài hay cá thể. -Giải thích được quan niệm về tiến hóa và các nhân tố tiến hóa của học thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại. -Giải thích được các nhân tố tiến hóa như: đột biến, di-nhập gen, các yếu tố ngẫu nhiên, giao phối không ngẫu nhiên làm ảnh hưởng đến tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể. 2. Kĩ năng: Phân tích, suy luận: 3. Thái dộ, hành vi: Bảo vệ động hoang dã, bảo vệ đa dạng sinh học. II . Phương tiện dạy học: - Sưu tầm các tranh ảnh có liên quan . - KT: quần thể tự thụ phấn và quần thể giao phối. - Phiếu học tập: Vấn đề Nội dung Qui mô, thời gian Phương thức nghiên cứu Kết quả. Tiến hóa nhỏ. Tiến hóa lớn. III . Phương pháp:. -Nêu vấn đề + giảng giải . - Hoạt động nhóm IV . Tiến trình lên lớp : 1. Ổn định lớp: Lớp 12E 12I. Ngày dạy Sĩ số Học sinh vắng. Điểm KT miệng. 2. Kiểm tra bài cũ . H: Nêu những nội dung cơ bản trong học thuyết tiến hóa của Đacuyn? 3) Bài mới ..

<span class='text_page_counter'>(90)</span> Quan niệm hiện đại đã giải quyết những tồn tại của thuyết tiến hoá cổ điển của Đacuyn và giải thích sự tiến hoá này như thế nào ? Chúng ta cùng tìm hiểu điều này trong bài hôm nay . Hoạt động của GV-HS . *Hoạt động 1: Quan niệm tiến hoá và nguồn nguyên liệu t/hóa . Các thành tựu lí thuyết DTH-PLHCSVH-STH ... đều dựa trên quan điểm n/cứu quần thể và xem vấn đề trung tâm của thuyết TH là sự biến đổi các loài, hình thành loài mới . GV: chia nhóm HS đọc mục 1 và hoàn thành bảng sau Tiến hóa nhỏ Nội dung Quy mô, thời gian. Phương thức nghiên cứu. Kết quả. Tiến hóa lớn. H: Tại sao quần thể là đơn vị tiến hóa mà không phải là loài hay cá thể? HS:QT là đơn vị TH: là đv tồn tại-SS, đa hình nhưng có cấu trúc DT ổn định, cách li với qt lân cận. QT có khả năng biến đổi vốn gen theo hướng khác nhau. Cơ thể: không thể là đv TH vì mỗi cá thể chỉ có 1 kiểu gen, khi kiểu gen đó biến đổi=> chết hoặc bất thụ; Đời sống cá thể ngắn Loài: không thể là đơn vị tiến hóa: trong tự nhiên loài tồn tại như 1 hệ thống quần thể cách li tương đối với nhau, hệ gen của loài là hệ gen kín H: Theo quan niệm hiện đại, nguyên liệu cho qúa trình tiến hóa là gì? HS: Biến dị và di truyền. *Hoạt động 2: Tìm hiểu các NTTH : H : Thế nào là NTTH ? HS : Là nhân tố làm thay đổi tần số alen. Nội dung I . Quan niệm tiến hoá và nguồn nguyên liệu t/hóa * Ra đời vào những năm 40/XX từ sự tổng hợp thành tựu lí thuyết nhiều lĩnh vực, thuyết t/h tổng hợp luôn được bổ sung hoàn thiện. => Làm sáng tỏ cơ chế t/h 1 . Tiến hoá nhỏ và tiến hoá lớn . QT là đơn vị TH: là đv tồn tại-SS, đa hình nhưng có cấu trúc DT ổn định, cách li với qt lân cận. QT có khả năng biến đổi vốn gen theo hướng khác nhau.. 2 . Nguồn biến dị di truyền của quần thể . Nguồn cung cấp nguyên liệu cho quá trình tiến hoá gồm: + BDDT: ĐB-BDTH + Biến dị do di nhập gen II . Các nhân tố tiến hoá: 1 . Đột biến: - Tần số đột biến đối với từng gen riêng lẻ rất thấp (10-6-10-4) nhưng.

<span class='text_page_counter'>(91)</span> Hoạt động của GV-HS . và thành phần KG của quần thể. H : Vì sao đột biến được xem là NTTH ? HS :Đột biến gen ở từng gen rất nhỏ nhưng số lượng gen trong mỗi cá thể lớn. gen đột biến sẽ được nhân lên trong quần thể qua quá trình giao phối. + Đột biến, giao phối tạo ra nguồn biến dị nào ? H : Các quần thể khác nhau trong cùng 1 loài có cách li tuyệt đối không? Giải thích ? HS : …không vì các cá thể có thể di chuyển từ quần thể này sang quần thể khác. H : Hệ gen của quần thể có thể thay đổi gì khi có di nhập gen ? Ý nghĩa ? HS :Mang gen mới đến quần thể- Làm quần thể mất gen hoặc làm tăng alen đã có trong quần thể . H :Thế nào là chọn lọc tự nhiên ? Vai trò của chọn lọc tự nhiên trong quá trình tiến hoá ? HS:Qua CLTN chỉ những cá thể nào mang kiểu gen phản ứng thành kiểu hình có lợi trước môi trường thì được chọn lọc tự nhiên giữ lại và sinh sản ưu thếcon cháu ngày một đông và ngược lại . ? CLTN làm thay đổi tấn số alen nhanh hay chậm tuỳ thuộc vào yếu tố nào ? HS:trả lời lệnh/115? quần thể VK sinh sản nhanh nên các gen qui định đặc điểm thích nghi tăng nhanh, VK đơn bội nên gen đột biến biểu hiện ngay ở KH H: Nêu ví dụ về các ytố ngẫu nhiên. Các yếu tố này làm biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể như thế nào ? Các yếu tố ngẫu nhiên như thiên tai , dịch bệnh , sự khai thác quá mức của con. Nội dung trong cơ thể có nhiều gen, mỗi qt có nhiều ct nên số lượng alen đột biến được phát sinh/qt/thế hệ là rất lớn. => Đột biến cung cấp nguồn nguyên liệu sơ cấp, qua giao phối tạo ra BDTH là nguồn nguyên liệu thứ cấp cho quá trình tiến hoá .. 2 . Di - nhập gen:(dòng gen) - Là hiện tượng trao đổi các cá thể hoặc giao tử giữa các quần thể . => Làm phong phú vốn gen của qt 3 . Chọn lọc tự nhiên ( CLTN ). - CLTN là quá trình phân hoá khả năng sống sót và sinh sản của các cá thể với các kiểu gen khác nhau trong quần thể . CLTN tác động trực tiếp lên kiểu hình và gián tiếp làm biến đổi tần số kiểu gen, qua đó biến đổi tần số alen của quần thể => Hình thành các qt có nhiều cá thể mang kiểu gen thích nghi hơn, có lợi hơn. => CLTN quy định chiều hướng tiến hoá . CLTN là một nhân tố tiến hoá có hướng . * Tốc độ thay tần số alen do CLTN tuỳ thuộc vào + Chọn lọc chống gen trội thay đổi nhanh + Chọn lọc chống gen lặn  thay đổi chậm. 4 . Các yếu tố ngẫu nhiên: - Làm thay đổi tần số alen không theo một hướng xác định. (có thể.

<span class='text_page_counter'>(92)</span> Hoạt động của GV-HS . Nội dung người ..... alen có lợi vẫn bị loại bỏ, alen cío -BĐổi tpkgen do yếu tố ngẫu nhiên gọi là hại trở nên phổ biến) biến động di truyền hay phiêu bạt DT. Thường ảnh hưởng lớn đối những GV yêu cầu HS trả lời lệnh/116? quần thể có kích thước nhỏ . HS:SL cá thể giảm quá mức gây biến => Có thể làm nghèo vốn gen của động DT => nghèo vốn gen, làm mất các qt, giảm sự đa dạng về DT. gen có lợi trong QT. 5 . Giao phối không ngẫu nhiên: H: Giao phối không ngẫu nhiên có đặc (giao phối có chọn lọc, giao phối điểm gì ? Nó có ý nghĩa đối với tiến cận huyết , tự thụ phấn ) . hoá của sinh vật không ? - Giao phối không ngẫu nhiên HS: +Bao gồm: giao phối gần, tự thụ không làm thay đổi tần số alen của phấn, giao phối có chọn lọc. quần thể nhưng lại làm thay đổi +Không làm thay đổi tần số alen nhưng thay đổi thành phần kiểu gen theo làm thay đổi thành phần KG của quần hướng tăng dần thể đồng hợp, giảm thể. dần thể dị hợp . +Làm tăng tần số kiểu gen đồng hợp, => Giao phối không ngẫu nhiên làm giảm tỉ lệ KG dị hợp. nghèo vốn gen của quần thể , giảm +Làm nghèo vốn gen của quần thể, giảm sự đa dạng di truyền. sự đa dạng di truyền. 4.Củng cố: +HS đọc mục em có biết +GV kết luận: -Cần phải bảo vệ động vật hoang dã vì bị săn lùng quá mức, có nguy cơ tuyệt chủng, bảo vệ đa dạng sinh học. - Trong các nhân tố tiến hóa thì chọn lọc tự nhiên là nhân tố chính hình thành các quần thể sinh vật thích nghi với môi trường. Câu 1D 5.Hướng dẫn về nhà: +Học bài và trả lời câu hỏi SGK. +Tìm hiểu những đặc điểm thích nghi của sinh vật với môi trường sống. Đáp án PHT Vấn đề Nội dung Qui mô, thời gian. Tiến hóa nhỏ Là quá trình biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể gốc đưa đến hình thành loài mới Phạm vi phân bố tương đối hẹp, thời gian lịch sử tương đối ngắn. Tiến hóa lớn Là quá trình hình thành các đơn vị trên loài như chi, họ, bộ, lớp, ngành. Qui mô rộng lớn, thời gian địa chất rất dài.

<span class='text_page_counter'>(93)</span> Phương thức nghiên cứu Kết quả. Có thể nghiên cứu bằng thực nghiệm Hình thành loài mới. Thường nghiên cứu gián tiếp qua các bằng chứng Hình thành đơn vị phân loại trên loài. Ngày soạn: 07/12/2012. Tiết 29: LUYỆN TẬP ( Các bằng chứng tiến hóa và các nhân tố tiến hóa) I.Mục tiêu 1. Kiến thức: - Nêu được các bằng chứng chứng minh nguồn gốc một số loài sinh vật. -Nêu được các nhân tố tiến hóa và vai trò của nó trong quá trình tiến hóa 2. Kĩ năng Phân tích, tổng hợp, hoạt động nhóm. 3.Thái độ: hình thành quan điểm đúng đắn về nguồn gốc các loài sinh vật. II. Phương tiện dạy học tranh ảnh các bằng chứng tiến hóa. III. Phương pháp Hoạt động nhóm, vấn đáp- tìm tòi. IV. Tiến trình lên lớp 1. Ổn định lớp: Lớp Ngày dạy Sĩ số Học sinh vắng Điểm KT miệng 12E 12I 2.Kiểm tra bài cũ . Phân biệt tiến hóa lớn và tiến hóa nhỏ?Tại sao lại coi quần thể là đơn vị tiến hóa cơ sở? 3.Bài mới Hoạt động GV-HS Nội dung GV: Chiếu các hình ảnh(hoặc A. Các bằng chứng tiến hóa cho HS xem tranh) về cấu tạo I.Bằng chứng giải phẫu học so sánh. chi trước của các loài động vật. 1. Cơ quan tương đồng: nằm ở vị trí Yêu cầu HS quan sát chi tiết về tương ứng trên cơ thể, có cùng nguồn gốc cấu tạo của xương chi, cấu tạo trong quá trình phát triển phôi nên có kiểu các ngón và chỉ ra đâu là bằng câu tạo giống nhau. chứng của cơ quan tương đồng? Ý nghĩa: phản ánh nguồn gốc chung các đâu là bằng chứng của cơ quan loài sinh vật, sự khác nhau là do chúng thoái hóa? thực hiện chức năng khác nhau. HS: quan sát tranh và nêu VD: Tuyến nọc độc của rắn với tuyến nước.

<span class='text_page_counter'>(94)</span> được: Cơ quan tương đồng: Xương chi trước có kiểu cấu tạo giống nhau. Cơ quan thoái hóa là các ngón của chi do thực hiện chức năng khác nhau. GV: Cho các VD về gai xương rồng và gai hoa hồng? mang cá và mang tôm, cánh sâu bọ và cánh chim Yêu cầu HS quan sát và chỉ ra những đặc điểm chung của các cơ quan này? nguồn gốc của các cơ quan? HS: Quan sát tranh và nêu được chúng có chung một chức năng: mang để hô hấp, cánh để bay, gai giảm thoát hơi nước. GV cung cấp nguồn gốc của những cơ quan này ở mỗi nhóm. H: Nhân tố tiến hóa là gì? Em hãy kể tên các nhân tố tiến hóa? HS: nêu khái niệm và kể tên 5 nhân tố tiến hóa. GV: nêu các câu hỏi: Câu 1: Đột biến gen xuất hiện tần số thấp, thường là đột biến lặn, có hại nhiều, có lợi ít lại là nguồn nguyên liệu chủ yếu cho ?quá trình CLTN Câu 2: Vai trò của giao phối ?đối với tiến hóa Câu 3: Vì sao CLTN được xem là nhân tố tiến hóa cơ bản ?nhất GV chia HS theo nhóm Nhóm 1 trả lời câu 1 Nhóm 2 trả lời câu 2 Nhóm 3&4 trả lời câu 3 HS thảo luận theo nhóm. bọt ở người, Tua cuốn đậu Hà Lan với gai xương rồng…. 2.Cơ quan tương tự Cơ quan có cùng chức năng nhưng có nguồn gốc khác nhau. Nhưng do đảm nhận chức phận giống nhau nên có hình thái tương tự. VD: Vây cá và vây cá voi, cánh sâu bọ và cánh rơi, mang cá và mang tôm.. Cơ quan tương tự phản ánh sự tiến hóa đồng quy. 3.Cơ quan thoái hóa Là những cơ quan phát triển không đầy đủ ở cơ thể trưởng thành. Do điều kiện sống của loài đã thay đổi, cơ quan này mất dần chức năng ban đầu, tiêu giảm dần hiện chỉ còn lại vết tích xưa kia của chúng. VD: Sự thoái hóa ngón 1 chân chó, ngón 2&5 ở chân lợn, 2,4&5 ở chân ngựa. Ruột thừa ở người với manh tràng của thỏ,ngựa. B. Các nhân tố tiến hóa 1. Đột biến ĐBG tính riêng ở mỗi gen thấp nhưng số lượng gen nhiều nên tử lệ giao tử mang đột biến trong quần thể cao. -ĐBG thường có hại vì nó làm phá vỡ mối quan hệ giữa các gen trng KG, giữa cơ thể với môi trường. Đa số ĐBG là lặn không được biểu hiện ở trạng thái dị hợp và nhân lên qua sinh sản và là nguyên liệu cho chọn lọc ĐBG là nguyên liệu chủ yếu cho tiến hóa vì so với ĐB NST thì chúng phổ biến hơn, ít nghiêm trọng đến sức sống và sự sinh sản của cơ thể. 2.Giao phối -Tạo ra vô số biến dị tổ hợp - Làm cho đột biến nhân lên, phát tán trong quần thể qua nhiều thế hệ. 3. Chọn lọc tự nhiên. CLTN tác động lên toàn bộ kiểu gen đối với từng cá thể và cả quần thể..

<span class='text_page_counter'>(95)</span> Đại diện nhóm trình bày GV: chỉnh sửa, hoàn thiện kiến .thức. CLTN là nhân tố quy định chiều hướng và nhịp điệu biến đổi thành phần KG của quần thể, là nhân tố định hướng quá trình tiến hóa.. 4. Củng cố: + các bằng chứng tiến hóa về sinh học tế bào, sinh học phân tử bổ sung thêm: bằng chứng phôi sinh học: các giai đoạn phát triển phôi ở động vật và người để chỉ ra quan hệ họ hàng của các loài sinh vật. 5.Hướng dẫn về nhà: + ôn kĩ các bằng chứng tiến hóa và các nhân tố tiến hóa + Đọc trước bài 28 và chỉ các cơ chế cách li sinh sản giữa các loài..

<span class='text_page_counter'>(96)</span> Ngày soạn: 15/12/2012 Tiết 30 BÀI 28: LOÀI I. Mục tiêu: 1. Khái niệm: - Giải thích được khái niệm loài sinh học - Nêu và giải thích được các cơ chế cách li trước hợp tử - Nêu và giải thích được các cơ chế cách li sau hợp tử - Giải thích được vai trò của các cơ chế cách li trong quá trình tiến hoá 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng phân tích tư duy khái quát - Rèn kĩ năng hoạt động nhóm, làm việc độc lập II.Phương tiện dạy học : Phiếu học tập, ví dụ thực tế, sgk Nội dung Khái niệm Nguyên nhân. Cách li trước hợp tử. Cách li sau hợp tử. Vai trò III. Phương pháp : Vấn đáp, làm việc độc lập, thảo luận nhóm IV. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định lớp: Lớp Ngày dạy Sĩ số Học sinh vắng Điểm KT miệng 12E 12I 2.Kiểm tra bài cũ: Tại sao chọn lọc tự nhiên quy đinh chiều hướng tiến hóa của sinh vật? 3. Bài mới. Có nhiều định nghĩa khác nhau về loài, vì vậy có nhiều khái niệm về loài. Sách giáo khoa chỉ giới thiệu loài sinh học. Hoạt động của GV-HS Năm 1942, nhà tiến hoá ƠnxtMayơ đã đưa ra khái niệm sinh học GV yêu cầu học sinh nghiên SGK.Trả lời câu hỏi khái niệm sinh học ?. học loài cứu loài. Nội dung I- Khái niệm loài sinh học: 1.Khái niệm: - Loài sinh học là một hoặc một nhóm quần thể gồm các cá thể có khả năng giao phối với nhau trong tự nhiên và sinh ra con có sức sống, có.

<span class='text_page_counter'>(97)</span> Hoạt động của GV-HS -Loài sinh học chỉ áp dụng cho những trường hợp nào? -Khái niệm loài sinh học nhấn mạnh điều gì ? HS: nghiên cứu thông tin trong SGK và trả lời câu hỏi -KN: -một hoặc một nhóm quần thể . -nhấn mạnh tiêu chuẩn cách li sinh sản. H:Để phân biệt 2 loài người ta dựa vào các tiêu chuẩn để phân biệt: 3 tiêu chuẩn, chủ yếu là cách li sinh sản Theo tiêu chuẩn cách li sinh sản 2 sinh vật thuộc 2 loài có những đặc điểm gì? HS: hai loài sinh sản hữu tính mới xác định được.. Nội dung khả năng sinh sản và cách li sinh sản với các nhóm quần thể khác. 2.Các tiêu chuẩn phân biệt 2 loài - Tiêu chuẩn hình thái, địa lý-sinh thái - Tiêu chuẩn sinh lí, hoá sinh - Tiêu chuẩn cách li sinh sản chính xác nhất * Lưu ý: Hai loài thân thuộc có thể có :Đặc điểm hình thái giống nhau sống trong cùng khu vực địa lí nhưng chúng không giao phối với nhau hoặc có giao phối nhưng lại sinh ra đời con bất thụ. II- Các cơ chế cách li sinh sản gữa GV yêu cầu học sinh nghiên cứu SGK các loài: trả lời câu hỏi sau : 1.Khái niệm: H:Thế nào là cách li sinh sản? -Cơ chế cách li là chướng ngại vật HS: các cá thể không giao phối hoặc làm cho các sinh vật cách li nhau giao phối nhưng con lai không có khả -Cách li sinh sản là các trở ngại (trên năng sinh sản? cơ thể sinh vật ) sinh học ngăn cản các cá thể giao phối với nhau hoặc ngăn cản việc tạo ra con lai hữu thụ ngay cả khi các sinh vật này cùng sống một chỗ GV yêu cầu học sinh nghiên cứu SGK và thảo luận nhóm hoàn thành phiếu học tập 2.Các hình thức cách li sinh sản theo mẫu sau : Nội Cách li trước Cách li sau dung hợp tử hợp tử Khái niệm Nguyên nhân Vai trò -Gọi 2 học sinh trình bày 2 hình thức.

<span class='text_page_counter'>(98)</span> Hoạt động của GV-HS. Nội dung. trên -GV bổ sung hoàn thành nội dung 4. Củng cố - Yêu cầu học sinh đọc phần kết luận SGK - Yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi SGK: - Nếu chỉ dựa vào các đặc điểm hình thái để phân biệt các loài có chính xác không? vì sao? Bổ sung : Cơ chế cách li không được xem là nhân tố tiến hoá vì nhân tố tiến hóa làm biến đổi tần số của alen và thành phần kiểu gen của quần thể, nhưng hai quần thể của cùng 1 loài được tiến hoá thành hai loài mới nếu giữa chúng xuất hiện sự cách li sinh sản 5. Hướng dẫn về nhà +Đọc mục “ Em có biết” +Học và trả lời câu hỏi SGK ; +Chuẩn bị bài 29 Đáp án PHT Nội dung Khái niệm. Cách li trước hợp tử. Cách li sau hợp tử. Những trở ngại ngăn cản sinh vật giao Những trở ngại ngăn cản phối với nhau việc tạo ra con lai hoặc ngăn cản tạo ra con lai hữu thụ -Cách li nơi ở: cùng địa lý nhưng khác - Con lai không có sức sinh cảnh sống hoặc có sức sống -Cách li tập tính các cá thể thuộc các nhưng bất thụ (do khác loài có những tập tính giao phối khác biệt về cấu trúc di truyền nhau. nên giảm phân không bình Nguyên -Cách li mùa vụ (thời gian): các cá thể thường, tạo giao tử mất nhân thuộc các loài khác nhau có thể sinh sản cân bằng gen  giảm vào các mùa vụ khác nhau khả năng sinh sản -Cách li cơ học: do cấu tạo cơ quan Cơ thể bất thụ hoàn sinh sản khác nhau toàn Vai trò -Đóng vai trò quan trọng trong hình thành loài -Duy trì sự toàn vẹn của loài.. + Đọc bài 27 và tìm ra ví dụ chứng minh sự thích nghi của sinh vật với mooit trường sống bằng thích nghi kiểu hình, thích nghi kiểu gen..

<span class='text_page_counter'>(99)</span> Ngày soạn: 22/12/2012 Tiết 31 BÀI 29:. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH LOÀI. I. Mục tiêu: 1. Khái niệm: - Giải thích được sự cách ly địa lý dẫn đến sự phân hoá vốn gen giữa các quần thể. - Giải thích tại sao các quần đảo lại là nơi lý tưởng cho quá trình hình thành loài mới. Tại sao ở các đảo giữa đại dương lại hay có những loài đặc hữu. 2. Kĩ năng: - Phát triển kỹ năng phân tích kênh hình, kỹ năng so sánh, khái quát tổng hợp. - Kỹ năng làm việc độc lập với SGK. II. phương tiện dạy học: - Hình 29 và một số hình ảnh về các sinh vật sống trên đảo. III/ Phương pháp: Vấn đáp – tìm tòi. IV/ Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định lớp: Lớp 12E 12I. Ngày dạy Sĩ số Học sinh vắng. Điểm KT miệng. 2- Kiểm tra bài cũ. - Loài sinh học là gì? Chỉ dựa vào đặc điểm hình thái để phân loại loài có chính xác không? Tạo sao? - Các nhà khoa học thường dùng tiêu chuẩn gì để phân biệt 2 loài vi khuẩn? -Trình bày các cơ chế cách ly và vai trò của cơ chế trong quá tình tiến hoá? 3- Bài mới: Hình thành loài mới là một quá trình lịch sử, cải biến thành phần kiểu gen của quần thể theo hướng thích nghi, tạo ra kiểu gen mới cách ly sinh sản với quần thể gốc. Có một số phương thức hình thành loài mới khác nhau đó là nội dung của bài hôm nay.. Hoạt động của GV-HS GV yêu cầu học sinh trả lời các câu hỏi: H: Nguyên nhân nào tạo nên cách li địa lí? H: Sự cách li địa lí có thể làm quần thể gốc biến đổi ntn? HS:NN do các chướng ngại địa lí. sự cách li địa lí dần dần dẫn đến sự khác biệt lớn về tần số alen và các kiểu gen so với quần. Nội dung - I/ Hình thành loài khác khu vực địa lý. 1. Vai trò của cách li địa lý trong quá trình hình thành loài mới. *KN: Cách li địa lí: trở ngại về mặt địa lí(…)  ngăn cản.

<span class='text_page_counter'>(100)</span> Hoạt động của GV-HS. Nội dung gặp gỡ, giao phối các qần thể thuộc cùng một loài.==> từ 1 quần thể gốc bị chia nhỏ thành nhiều quần thể. * Cơ chế hình thành loài: Điều kiện địa lí khác nhau  CLTN và các nhân tố tiến hóa làm thay đổi tần số alen và tpkg theo hướng khác biệt nhau => sự khác biệt này đến một lúc sẽ dẫn đến cách li sinh sản hình thành loài mới. * Vai trò : Cách li địa lý giúp duy trì sự khác biệt về vốn gen giữa các quần thể cách li còn sự khác biệt về vốn gen là do các NTTH gây nên - CLĐL là yếu tố quan trọng dẫn đến cách li sinh sản vì: Sự sai khác vốn gen dẫn đến cách li tập tính, mùa vụ rồi cách li sinh sản làm xuất hiện loài mới. + Các quần thể cách li không trao đổi vốn gen với nhau * Con đường này xảy ra với những loài phát tán mạnh, phân bố rộng, xảy ra chậm chạp qua nhiều dạng trung gian.. thể gốc. H: Địa lí có phải là nguyên nhân trực tiếp làm biến đổi tsố alen và thành phần kiểu gen của quần thể không? Vậy địa lí có vai trò ntn trong quá trình hình thành loài?Sự cách li địa lý có nhất thiết hình thành loài mới không? HS:Không. Cách li địa lí không phải lúc nào cũng dẫn đến cách li sinh sản nhưng VD: Các quần thể người sống cách li nhau tạo thành các chủng tộc. H: Hình thành loài bằng con đường địa lý thường xảy ra với những loài có đặc điểm như thế nào? Thời gian diễn ra? HS: thường xảy ra ở các loài động vật có khả năng phát tán mạnh. GV yêu cầu học sinh quan sát hình 29 kết hợp thông tin trong SGK và trả lời câu hỏi: H: Quần đảo là gì?Tạo sao nói “Quần đảo là phòng thí nghiệm sống cho nghiên cứu hình thành loài”? HS:+Tập hợp các đảo lớn nhỏ ở 1 khu vực trên biển. +Vì: Giữa các đảo có sự cách li địa lý tương đối hạn chế trao đổi vốn gen -+Sự cách li không quá lớn nên vẫn có sự di cư. Một khi nhóm SV di cư tới đảo mới thì đk sống mới và sự cách li tương đối về địa lí => dễ dàng biến quần thể nhập cư thành loài mới. H:Tại sao ở các đảo lại hay có các loài đặc hữu? HS:Khi mới di cư đến với số lượng ít nên yếu tố ngẫu nhiên có vai trò quan trọng phân hóa vốn gen so với quần thể gốc. Mặt khác sự GP không ngẫu nhiên cũng làm phân hóa vốn gen. * Giải thích: CLTN tác động phân hóa vốn gen  nhiều nhân tố cùng phân hóa vốn gen , không có di nhập gen đặc điểm thích nghi của chúng trở thành độc nhất vô nhị. 4. Củng cố. Câu hỏi cuối bài. Câu 4d 5. Hướng dẫn về nhà..

<span class='text_page_counter'>(101)</span> Học bài, làm bài tập SGK và chuẩn bị bài 30. Ngày soạn: 28/12/2012 Tiết 32 BÀI 30: QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH LOÀI (Tiếp theo) I/ Mục tiêu: 1. Kiến thức - Giải thích được quá trình hình thành loài bằng con đường lai xa và đa bội hoá. - Giải thích được sự cách li về tập tính và cách li sinh thái dẫn đến hình thành loài mới như thế nào? - Biết được tại sao phải bảo vệ đa dạng sinh học của các loài cây hoang dại cũng như các giống cây trồng nguyên thuỷ? 2. Kĩ năng - Rèn luyện kỹ năng so sánh, phân tích, tổng hợp, hệ thống hóa kiến thức . - Rèn kỹ năng làm việc độc lập với SGK 3. Thái độ, hành vi: Có ý thức bảo vệ sự đa dạng sinh học của các loài cây hoang dại cũng như các giống cây trồng nguyên thuỷ . II/ Phương tiện dạy học: 1. GV chuẩn bị: + giáo án + SGK + Hình 30.1 SGK. +Tư liệu đa dạng sinh học(trích trang 84-86 sách hỏi đáp về môi trường và sinh thái của tác giả Phan Nguyên Hồng) +Tham khảo bài 41 SGK 12 nâng cao. 2. HS chuẩn bị: ôn tập phần đột biến thẻ đa bội, các tiêu chuẩn phân biệt 2 loài. III/ Phương pháp: - vấn đáp- tìm tòi và vấn đáp tái hiện IV/ Tiến trình lên lớp: 1.Ổn định lớp Lớp Ngày dạy Sĩ số Học sinh vắng Điểm KT miệng 12E 12I 2. Kiểm tra bài cũ: - Giải thích vai trò của cách li địa lí trong quá trình hình thành loài mới ? - Tại sao quần đảo lại được xem là phòng thí nghiệm nghiên cứu quá trình hình thành loài mới ? 3. Bài mới: Tiết trước chúng ta nghiên cứu quá trình hình thành loài khác khu vực địa lí. Vậy ở cùng khu vực địa lí thì quá trình hình thành loài có diễn ra hay không? Để rõ hơn chúng ta nghiên cứu tiếp bài §30 Hoạt động GV-HS Nội dung GV dẫn dắt vấn đề: em hãy cho biết các dấu II/ Hình thành loài cùng hiệu để nhận biết hai cá thể thuộc 2 loài khác khu vực địa lí:.

<span class='text_page_counter'>(102)</span> Hoạt động GV-HS nhau? +HS dựa vào kiến thức bài trước trả lời: các dấu hiệu phân biệt 2 cá thể thuộc 2 loài là: cách li sinh sản, hình thái, sinh lí, sinh hóa, sinh học phân tử. GV: cách li địa lí là rất cần thiết cho quá trình hình thành loài, tuy nhiên với các loài mới có thể được hình thành mà không có sự cản trở về các chướng ngại địa lí, miễm là giũa chúng có sự cách li sinh sản. H: em hãy cho biết các cơ chế cách li sinh sản? +HS: cách li trước hợp tử: cách li nơi ở, tập tính, thời gian, cơ học; cách li sau hợp tử: không tạo ra con lai hoặc con lai bất thụ. +GV:Yêu cầu HS đọc thông tin SGK và cho biết: VD trên minh hoạ điều gì? Giải thích? +HS nghiên cứu SGK và trả lời: VD cho biết sự hình thành hai loài cá là do tập tính giao phối có chọn lọc màu sắc.. +GV cho đưa 2 vd : VD1 quần thể thực vật ở bãi bồi sông Vonga - Bãi bồi : chu kì STPT muộn (th5-6) -Trong bờ sông: ra hoa kết hạt mùa lũ VD2:Yêu cầu HS đọc thông tin SGK và cho biết:Từ vd trên có thể rút ra kết luận gì về cơ chế quá trình hình thành loài? HS: nghiên cứu thông tin SGK và trả lời: H: Từ 2 VD trên có thể rút ra kết luận gì về con đường hình thành loài bằng con đường sinh thái? HS: do điều kiện sinh thái khác nhau nên thời gian tạo giao tử đực và cái khác nhau nên diễn ra sự giao giữa các cá thể trong cùng một sinh cảnh. GV:Vì sao các cá thể cùng 1 loài lại khác nhau về tập tính giao phối hay khác biệt về ổ sinh thái?. Nội dung 1. Hình thành loài bằng cách li tập tính và cách li sinh thái: a) Hình thành loài bằng cách li tập tính: * Vd: 2 loài cá ở Châu Phi: Hình thái giống nhau màu sắc khác nhau - Trong tự nhiên, sống chung nhưng không giao phối - Nuôi chung 1 bể+ánh sáng đơn sắc giao phối và sinh con * Cơ chế hình thành loài: Các cá thể của 1 quần thể do đột biến có được KG nhất định làm thay đổi 1 số đặc điểm liên quan tới tập tính giao phối thì những cá thể đó sẽ có xu hướng giao phối với nhau tạo nên quần thể cách li với quần thể gốc. Lâu dần, sự khác biệt về vốn gen do giao phối không ngẫu nhiên cũng như các nhân tố tiến hoá khác cùng phối hợp tác động có thể sẽ dẫn đến sự cách li sinh sản và hình thành nên loài mới. b) Hình thành loài bằng cách li sinh thái: * Kết luận: Hai quần thể của cùng một loài sống trong 1 khu vực địa lí nhưng ở hai ổ sinh thái khác nhau thì lâu dần có thể dẫn đến cách li sinh sản và hình thành loài.

<span class='text_page_counter'>(103)</span> Hoạt động GV-HS Nội dung HS:Vì ĐB, GP luôn phát sinh tạo ra KG mới. mới . Một số KG mới có thể có tập tính thay đổi khiến NN: do mùa sinh sản khác chúng GP có lựa chọn với cá thể có KH cùng nhau, nguồn thức ăn khác loại. Lâu dần sự GP không ngẫu nhiên này dẫn nhau.... đến cách li sinh sản) Hình thành loài bằng con đường cách li sinh thái 2. Hình thành loài nhờ thường xảy ra đối với đối tượng nào? lai xa và đa bội hoá: HS: hay xảy ra đối với các loài động vật ít di - Lai xa: Bố mẹ thuộc 2 chuyển. loài khác nhau có thể tạo H: Thế nào là lai xa? con lai bất thụ. Nếu con HS : dựa vào kiến thức phần di truyền trả lời : lai có đột biến đa bội tạo Lai xa là phép lai giữa các cá thể khác loài. thể song nhị bội thì nó +Gv cung cấp VD 1: con có thể là 3n. trở thành loài mới Thằn lằn C.sonorae (3n) do lai xa, chúng sinh Ví dụ: Loài A x loài sản bằng trinh sinh B  con lai C +GV yêu cầu HS tóm tắt H30: hình thành loài - C được đa bội trở nên lúa mì hiện nay. hữu thụ thì trở thành loài GV: yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi: vì sao con mới cl ss với 2 loài bố lai 3n ở lúa mì lại bất thụ ? để khắc phục hiện mẹ tượng này người ta đã tiến hành như thế nào ? - C không được đa bội HS : dựa vào kiến thưc đột biến số lượng NST mà chúng SSVT được thì trả lời. cũng là loài mới. H : qua VD trên rút ra kết luận gì ?  75% TV có hoa, 95% Yêu cầu nêu được : đối với loài sinh sản hữu loài dương xĩ hình thành tính phải kết hợp lai xa với đa bội hóa. theo phương thức này H : Gặp chủ yếu ở nhóm nào? Vì sao ít gặp ở (Loài tứ bội :do tự đa bội ĐV? trong NP, GP. Loài 3m +HS: thực vật cơ quan sinh sản ở ngay ngoài, SSVT do lai khác loài, thời gian sinh trưởng sinh sản ngắn, dễ tiến hành loài song nhị bội) gây đột biến. 4. Củng cố: - Sự xuất hiện 1 cá thể lai xa được coi là loài mới chưa? Loài mới xuất hiện với những dấu hiệu nào? GV cung cấp thêm thông tin về sự đa dạng sinh học(Tài liệu của Phan Nguyên Hồng) và yêu cầu học sinh phải bảo vệ các loài sinh vật đảm bảo sự cân bằng sinh thái - Trả lời các câu hỏi SGK. 5C 5. Dặn dò: - Trả lời các câu hỏi SGK - Ôn tập các cơ chế cách li và quá trình hình thành loài..

<span class='text_page_counter'>(104)</span> Ngày soạn: 30/12/2012 Tiết 33:. LUYỆN TẬP. (CÁC CƠ CHẾ CÁCH LI VÀ QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH LOÀI). I.Mục tiêu 1. Kiến thức: - Nêu được các cơ chế cách li -Các con đường hình thành loài mới 2. Kĩ năng: phân tích, tổng hợp, hoạt động nhóm II. chuẩn bị -GV: hệ thống câu hỏi trắc nghiệm và câu hỏi thảo luận về: các cơ chế cách li và các con đường hình thành loài mới. -HS: ôn tập các cơ chế cách li và các con đường hình thành loài mới. III. Phương pháp - Vấn đáp tìm tòi - Hoạt động nhóm IV. Tiến trình lên lớp 1.Ổn định lớp Lớp Ngày dạy Sĩ số Học sinh vắng Điểm KT miệng 12E 12I 2.Kiểm tra bài cũ: Câu hỏi: Từ một loài sinh vật, không có sự cách li về mặt địa lí có thể hình thành loài mới được không? giải thích? 3. Bài mới: Hoạt động GV- HS +GV Yêu cầu học sinh nhắc lại các cơ chế cách li. HS: các cơ cách li trước hợp tử và cách li sau hợp tử +GV Yêu cầu học sinh nhắc lại các con đường hình thành loài mới. HS: hình thành loài cùng khu vực địa lí và hình thành loài khác khu vực địa lí.. Nội dung I.Kiến thức cơ bản 1. Các cơ chế cách li -Cách li trước hợp tử: cách li tập tính, thời gian, nơi ở, cơ học. -Cách li sau hợp tử 2. Các con đường hình thành loài mới. -Hình thành loài khác khu vực địa lí -Hình thành loài cùng khu vực địa lí. Gồm: cách li tập tính, cách li sinh +GV chia học sinh theo nhóm và thảo thái, lai xa và đa bội hóa. luận các câu hỏi sau(thời gian mỗi II. Thảo luận nhóm thảo luận 5 phút ): Nhóm 1 câu Câu 1: các nhà khoa học thường 1, nhóm 2 câu 2, nhóm 3 câu 3, nhóm dùng tiêu chuẩn sinh hóa để phân 4 câu 4. biệt loài vi khuẩn này với loài vi Câu 1: các nhà khoa học thường dùng khuẩn khác vì vi khuẩn có kích thước.

<span class='text_page_counter'>(105)</span> tiêu chuẩn nào để phân biệt loài vi khuẩn này với loài vi khuẩn khác? Vì sao? Câu 2:cách li địa lí có dẫn đến hình thành loài mới không? Vai trò của cách li đị lí trong quá trình hình thành loài mới? tại sao cách li địa lí là cơ chế chủ yếu dẫn đến hình thành loài mới ở động vật? Câu 3: Làm bài tập số 2 trang 132 SGK. Câu 4: Hãy cho biết vai trò của cách li tập tính trong quá trình hình thành loài mới? +HS thảo luận theo nhóm +GV gọi đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận +GV gọi 1 đại diện của nhóm khác nhận xét +GV nhận xét, bổ sung hoàn thiện kiến thức.. +GV phát đề và nêu những quy định giờ kiểm tra +HS nhận đề và làm bài +GV thu bài +GV cho đáp án. nhỏ, tốc độ sinh sản nhanh, khả năng phát sinh biến dị rất lớn. Câu 2:cách li địa lí không trực tiếp dẫn đến sự hình thành loài mới. - Vai trò của cách li đị lí trong quá trình hình thành loài mới góp phần duy trì sự khác biệt về vốn gen giữa các quần thể cùng loài so với quần thể gốc. - cách li địa lí là cơ chế chủ yếu dẫn đến hình thành loài mới ở động vật vì chúng có khả năng phát tán mạnh khi nguồn thức ăn ở môi trường ban đầu cạn kiệt thì chúng sẽ phát tán đến khu vực địa lí khác để tìm nguồn thức ăn và các chướng ngại địa lí làm chúng không quay trở lại giao phối với các cá thể ở gốc, chỉ giao phối với các cá thể trong cùng khu vực địa lí. KQ dẫn đến sự sai khác vốn gen của quần thể so với quần thể gốc. cuối cùng dẫn đến hình thành loài mới. Câu 3GV giải thích bằng sơ đồ. Câu 4: cách li tập tính diễn ra sự giao phối giữa các cá thể có cùng màu sắc, tập tính giao phối, mùi vị...dần dần cách li sinh sản hẳn với những cá thể có kiểu hình quy định những tập tính khác. III. Kiểm tra 15 phút.. 4.Củng cố: cách nhận diện nhanh trắc nghiệm phần các cơ chế cách li và con đường hình thành loài mới. 5.Hướng dẫn về nhà: +Đọc bài tiến hóa lớn và chỉ chỉ ra chiều hướng tiến hóa +Chuẩn bị bài nguồn gốc sự sống..

<span class='text_page_counter'>(106)</span> Đề kiểm tra 15 phút Đề 1: Câu 1. Dấu hiệu chủ yếu để kết luận 2 cá thể chắc chắn thuộc 2 loài sinh học khác nhau là A. chúng cách li sinh sản với nhau. B. chúng sinh ra con bất thụ. C. chúng không cùng môi trường. D. chúng có hình thái khác nhau. Câu 2. Vai trò chủ yếu của cách li trong quá trình tiến hóa là A. phân hóa khả năng sinh sản cùa các kiểu gen. B. nguồn nguyên liệu sơ cấp cho chọn lọc. C. tạo nguyên liệu thứ cấp cho tiến hóa nhỏ. D. củng cố và tăng cường phân hóa kiểu gen. Câu 3.Cách li trước hợp tử là A .trở ngại ngăn cản con lai phát triển. B. trở ngại ngăn cản tạo thành giao tử. C. trở ngại ngăn cản sự thụ tinh. D. trở ngại ngăn cản con lai hữu thụ. Câu 4. Cách li sau hợp tử không phải là A.trở ngại ngăn cản con lai phát triển. B. trở ngại ngăn cản tạo ra con lai. C. trở ngại ngăn cản sự thụ tinh. D. trở ngại ngăn cản con lai hữu thụ. Câu 5. Lừa lai với ngựa sinh ra con la không có khả năng sinh sản. Hiện tượng nầy biểu hiện cho A. cách li trước hợp tử. B. cách li sau hợp tử. C. cách li tập tính. D. cách li mùa vụ. Câu 6: Quần đảo là nơi lí tưởng cho quá trình hình thành loài mới vì A. các đảo cách xa nhau nên các sinh vật giữa các đảo không trao đổi vốn gen cho nhau. B. rất dễ xảy ra hiện tương di nhập gen. C. giữa các đảo có sự cách li địa lí tương đối và khoảng cách giữa các đảo lại không quá lớn. D. chịu ảnh hưởng rất lớn của các yếu tố ngẫu nhiên. Câu 7. Nguyên nhân chính làm cho đa số các cơ thể lai xa chỉ có thể sinh sản sinh dưỡng là A. không có sự tương hợp về cấu tạo cơ quan sinh sản với các cá thể cùng loài. B. bộ NST của bố và mẹ trong các con lai khác nhau về số lượng, hình dạng, kích thước, cấu trúc. C. có sự cách li hình thái với các cá thể cùng loài. D. cơ quan sinh sản thường bị thoái hoá. Câu 8. Nếu cho rằng chuối nhà 3n có nguồn gốc từ chuối rừng 2n thì cơ chế hình thành chuối nhà được giải thích bằng chuổi các sự kiện như sau: 1. Thụ tinh giữa giao tử n và giao tử 2n 2. Tế bào 2n nguyên phân bất thường cho cá thể 3n.

<span class='text_page_counter'>(107)</span> 3. Cơ thể 3n giảm phân bất thường cho giao tử 2n 4. Hợp tử 3n phát triển thành thể tam bội 5. Cơ thể 2n giảm phân bất thường cho giao tử 2n A. 5 → 1 → 4 B. 4 → 3 → 1 C. 3 → 1 → 4 D. 1 → 3 → 4 Câu 9. Hình thành loài bằng con đường địa lí thường xảy ra đối với loài A. động vật bậc cao B. động vật C. thực vật D. có khả năng phát tán mạnh Câu 10. Hình thành loài bằng cách li sinh thái thường gặp ở những loài: A. động vật ít di chuyển B. thực vật C. thực vật và động vật ít di chuyển D. động vật có khả năng di chuyển nhiều Đáp án Câu 1A. 2D. 3C. 4C. 5B. 6A. 7B. 8A. 9D. 10C. Đề 2 Câu 1. Để phân biệt 2 cá thể thuộc cùng một loài hay thuộc hai loài khác nhau thì tiêu chuẩn nào sau đây là quan trọng nhất? A. Cách li sinh sản B. Hình thái C. Sinh lí,sinh hoá D. Sinh thái Câu 2. Những trở ngại ngăn cản các sinh vật giao phối với nhau được gọi là cơ chế A. Cách li sinh cảnh B. Cách li cơ học C. Cách li tập tính D. Cách li trước hợp tử Câu 3. Khi nào ta có thể kết luận chính xác hai cá thể sinh vật nào đó thuộc hai loài khác nhau? A. Hai cá thể đó sống trong cùng một sinh cảnh B. Hai cá thể đó không thể giao phối với nhau C. Hai cá thể đó có nhiều đặc điểm hình thái giống nhau D. Hai cá thể đó có nhiều đặc điểm hình thái và sinh lí giống nhau Câu 4. Các cá thể khác loài có cấu tạo cơ quan sinh sản khác nhau nên không thể giao phối với nhau.Đó là dạng cách li A. tập tính B. cơ học C. trước hợp tử D. sau hợp tử Câu 5. Cách li trước hợp tử gồm: 1: cách li không gian 2: cách li cơ học 3: cách li tập tính 4: cách li khoảng cách 5: cách li sinh thái 6: cách li thời gian. Phát biểu đúng là A. 1,2,3 B. 2,3,4 C. 2,3,5 D. 1,2,4,6 Câu 6. Hình thành loài bằng phương thức nào xảy ra nhanh nhất? A. Cách li địa lí B. Cách li sinh thái C. cách li tập tính D. Lai xa và đa bội hoá Câu 7. Thí nghiệm của Dodd trên ruồi giấm chứng minh sự hình thành loài bằng.

<span class='text_page_counter'>(108)</span> A. cách li sinh thái B. cách li tập tính C. cách li địa lí D. lai xa và đa bội hoá Câu 8. Dạng cách li cần thiết để các nhóm cá thể đã phân hóa tích lũy biến dị di truyền theo hướng khác nhau, làm cho thành phần kiểu gen sai khác nhau ngày càng nhiều là A. cách li trước hợp tử B. cách li sau hợp tử C. cách li di truyền D. cách li địa lí Câu 9. Hình thành loài bằng con đường địa lí thường gặp ở đối tượng A. động vật ít di chuyển B. thực vật và động vật ít di chuyển C. động, thực vật D. thực vật Câu 10. Trong hình thành loài bằng con đường điạ lí, nếu có sự tham gia của biến động di truyền thì A. không thể hình thành loài mới được do sự biến động làm giảm độ đa dạng di truyền B. hình thành loài mới sẽ diễn ra chậm hơn do sự phân hóa kiểu gen diễn ra chậm C. hình thành loài mới sẽ diễn ra nhanh hơn do sự phân hóa kiểu gen diễn ra nhanh D. cùng một lúc sẽ hình thành nhiều loài mới do sự tác động của các yếu tố ngẫu nhiên Đáp án : Câu 2D 3B 4B 5C 6D 7C 8D 9C 10C 1A.

<span class='text_page_counter'>(109)</span> Ngày soạn :02/01/2013. CHƯƠNG II- SỰ PHÁT SINH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA SỰ SỐNG TRÊN TRÁI ĐẤT Tiết 34 BÀI 32 NGUỒN GỐC SỰ SỐNG I. Mục tiêu: 1. Kiến thức : - Trình bày thí nghiệm của Milơ chứng minh sự hình thành các hợp chất hữu cơ đơn giản có thể được hình thành khi trái đất mới được hình thành. - Giải thích được các thí nghiệm chứng minh quá trình trùng phân tạo ra các đại phân tử hữu cơ từ các đơn phân. - Giải thích được cơ chế nhân đôi, phiên mã, dịch mã đã có thể được hình thành như thế nào - Giải thích được sự hình thành các tế bào nguyên thủy đầu tiên 2. Kĩ năng : suy luận, khái quát hóa kiến thức II. Thiết bị dạy học : -GV : SGK, Tthuyết nguồn gốc sự sống trang 36-40 sách sinh học lý thú AKIMUSƠKIN -HS : SGK, kiến thức di truyền học phân tử III/ Phương pháp: vấn đáp tìm tòi, vấn đáp tái hiện IV/ Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định lớp: Lớp 12E 12I. Ngày dạy Sĩ số Học sinh vắng. Điểm KT miệng. 2. Kiểm tra bài cũ: không kiểm tra thay bằng cuối giờ trả bài 15 phút. 3. Bài mới: Nguồn gốc sự sống là một khái niệm được con người quan tâm từ lâu và được hoàn thiện dần qua thời gian. + Thuyết tự sinh (Aristot): Sinh vật tự nhiên sinh ra từ chất vô cơ (cá sinh ra từ bùn, giun từ đất). + Thuyết mầm sống (Richte - 1865):sự sống trên trái đất được đưa từ hành tinh khác đến, theo các thiên thạch. + Ăngghen 1878: sự sống phát sinh trái đất trong những điều kiện lịch sử nhất định là kết quả của sự vận động từ chất vô cơ --> chất hữu cơ đơn gian --> phức tạp -> prôtêin -phương thức hóa học.

<span class='text_page_counter'>(110)</span> + Q/uan niệm hiện đại: sự phát sinh sự sống là quá trình tiến hóa của hợp chất cacbon dẫn đến hình thành hệ tương tác giữa các đại phân tử prôtêin & A.Nu có khả năng tự nhân đôi tự đổi mới. Hoạt động GV-HS Nội dung +GV gọi học sinh đọc mục I SGK I/ Tiến hóa hóa học: +GV tóm tắt thí nghiệm * Hình thành CHC từ chất vô cơ 1920: Oparin & Handan --> giả 1) Quá trình hình thành CHC đơn giản thuyết hợp chất hữu cơ được hình từ các chất vô cơ: thành từ các chất vô cơ theo con a) Giả thuyết của Oparin & Handan đường hóa học (1920) C H O N -Trong khí quyển nguyên thủy của trái đất đã có các khí CH4, NH3, C2H2, H2O, Cacbua kim loại NH3 chưa có O2 , N2 C2N2 - Dưới tác dụng của ngồn NL/tnhiên các Cacbua hydro chất VC tương tác với nhau tạo HCHC Axit đơn giản amin + ban đầu 2 ngtố:C,H (hyđrôcacbon) Saccarit,L,G + tiếp đó 3 ngtố: C,H,O(Saccarit, lipit...) Nuclêôtit + sau đó 4 ngtố: C,H,O,N( a.amin, nuclêôtit) Prôtêin, A.nu b) Thí nghiệm của Milơ và Urây (1953) H: Thí nghiệm nhằm chứng minh - Hỗn hợp(CH4, NH3,H2... ⃗ Diencaothe điều gì? Chất sống có thể tạo ra A.amin bằng cách nhân tạo không? 2) Quá trình trùng phân tạo nên các HS: thí nghiệm chứng minh chất đại phân tử hữu cơ: hữu cơ có nguồn gốc từ chất vô cơ. - Từ a.amin trùng phân --> pôlipéptit Chất sống có thể được tạo ra theo * Thí nghiệm của Fox và cộng sự : 150− 180° C pọlipeptit. phương pháp hóa học. A.amin ⃗ H: ĐK Trái Đất hiện nay, liệu các - Từ nuclêôtit --> A.nuclêic. chất hữu cơ có thể được hình thành từ chất vô cơ không? Tại sao? - Có lẽ là ARN xuất hiện trước ADN HS: không thể tạo ra được vì trái Về sau khi xuất hiện phức hợp có lớp đất không còn điều kiện nguyên màng bao bọc thì CLTN tác động, từ các thủy. ARN có khả năng nhân đôi được CLTN Quá trình tiến hóa tạo ra các ARN tích lũy, về sau tiến hóa tạo ra ADN cấu và ADN như thế nào? trúc bền hơn- lưu trữ và bảo quản TTDT. HS: Nghiên cứu thông tin SGK I.2 II/ Tiến hóa tiền sinh học: trang 138. * Hình thành tế bào sơ khai từ các ợp +GV yêu cầu học sinh nghiên cứu chất hữu cơ.. thông tin II.SGK và cho biết: sự - Trong nước, các đại phân tử L,P, hình thành tế bào sơ khai diễn ra Anu...tương tác tạo nên những giọt nhỏ -.

<span class='text_page_counter'>(111)</span> Hoạt động GV-HS Nội dung như thế nào? tế bào sơ khai có coaxecva. Coaxecva có biểu hiện sơ khai đặc điểm gì? của sự sống +HS nghiên cứu thông tin SGK và - Do Lipit có đặc tính kị nước nên hình trả lời câu hỏi thành lớp màng ngăn cách coaxecva với +GV bổ sung, hoàn thiện kiến thức: môi trường--> giúp TĐC hiệu quả hơn. - CLTN tác động chọn ra hệ đại CLTN chọn ra hệ đại phân tử có khả phân tử có khả năng nhân đôi và năng sao chép và dịch mã làm cho cấu dịch mã. trúc và thể thức coaxecva ngày càng hoàn - Coaxecva đã có những đặc tính sơ thiện: khai: trao đổi chất, sinh dưỡng, sinh - Xuất hiện enzim: xúc tác cho qt phiên sản. mã dịch mã,t/hợp, phân giải nhanh hơn. H: Sự xh màng có ý nghĩa gì? - Xuất hiện cơ chế tự sao chép: HS: chuyển sang thể độc lập, giảm => Dưới tdụng của CLTN từ các lệ thuộc môi trường, TĐC chủ động coaxecva mang phức hệ Pr-A.nu đã dần theo phương thức sinh học, tự điều dần hình thành các tế bào sơ khai có khả chỉnh) năng tự nhân đôi, phiên mã, dịch mã, trao H: Sự xúât hiện các enzym có tác đổi chất, sinh trưởng và sinh sản dụng gì? (Các cấu trúc nào không có được khả HS: giúp sinh vật trao đổi chất với năng TĐC& NL, nhân đôi... thì sẽ không môi trường theo kiểu sinh học tồn tại) H:Ý nghĩa của sự xuất hiện cơ chế tự sao chép? HS: duy trì sự ổn định vật chất di truyền cho thế hệ sau GV bổ sung: Thực nghiệm: *Tiến hóa sinh học: từ các TB nguyên - cho L và một số hchc vào thủy tạo ra các sinh vật ngày nay( đơn bào, đa bào...)/chịu tác động của NTTH nước --> tạo giọt lipôxôm. - Tạo được coaxecva. H: Vì sao trong cùng đk những các hệ tương tác khác không tiếp tục ptriển mà chỉ tồn tại hệ Pr-A.Nu? THHH: 2tỉ năm THTSH: 2tỉ năm 4. Củng cố: - Đọc phần tổng kết - GV cung cấp thêm thuyết : nguồn gốc sự sống của I.AKIMUSƠKIN -GV trả bài kiểm tra 15 phút, nhận xét bài kiểm tra 5. Hướng dẫn về nhà: - Trả lời các câu hỏi SGK - Chuẩn bị bài 33-Sự phát triển của sinh giới qua các đại địa chất.

<span class='text_page_counter'>(112)</span> Ngày soạn: 10/01/2013 Tiết 35 Bài 33. SỰ PHÁT TRIỂN CỦA SINH GIỚI QUA CÁC ĐẠI ĐỊA CHẤT I/ Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Hiểu được thế nào là hóa thạch và vai trò của HT trong nghiên cứu tiến hóa. - Giải thích được những biến đổi địa chất luôn gắn chặt với phát sinh và phát triển của sinh giới trên Trái Đất. - Trình bày được đặc điểm địa lí, khí hậu của Trái Đất qua các kỉ địa chất và những đặc điểm của các loài SV điển hình qua các kỉ và đại địa chất. - Nêu được nạn đại tuyệt chủng xảy ra trên Trái Đất và ảnh hưởng của chúng đối với sự tiến hóa của sinh giới. 2. KĨ năng: phân tích, tổng hợp, khái quát hóa các mốc địa chất với sự xuất hiện của sinh vật. II/ Phương tiện dạy học: Bảng 33: Các đại địa chất và SV tương ứng.; Hình ảnh các SV III/ Phương pháp: IV/ Tiến trình: 1.Ổn định lớp Lớp Ngày dạy Sĩ số Học sinh vắng Điểm KT miệng 12E 12I 2. Kiểm tra bài cũ: - Trình bày quan niệm hiện đại về nguồn gốc sự sống. Sự sống phát sinh và phát triển qua các giai đoạn nào? 3.Bài mới Hoạt động GV-HS +Gv yêu cầu học sinh đọc sgk và cho biết: - Hóa thạch là gì? Có thể gồm những dạng nào? -Hóa thạch có vai trò ntn trong n/c lịch sử pt của SV...? HS:Hoá thạch là những tài liệu qúi để nghiên cứu lịch sử sự phát triển của sinh. Nội dung I/ Hóa thạch và vai trò của các hóa thạch trong nghiên cứu lịch sử phát triển của sinh giới: 1) Hóa thạch là gì? - Là di tích của các SV để lại trong các lớp đất đá của vỏ Trái Đất. 2) Vai trò của HT trong nghiên cứu lịch sử phát triển của sinh.

<span class='text_page_counter'>(113)</span> Hoạt động GV-HS vật, là tài liệu quan trọng trong việc nghiên cứu lịch sử phát triển của vỏ Trái Đất. H: PP xác định tuổi: Phân tích đồng vị/HT hoặc đất đá. a) Ckỳ bán rã của Ur235 :4,5 tỉ năm 1năm: 1g Ur phân rã  7,4x10-9g Pb206& 9x10-6cm3 He  Phân tích lượngPb,He,Ur/mẫu quặng tuổi mẫu quặng b) Chu kỳ bán rã của C14 : 5700 năm (5730 năm) C12 Khi SV sống: 14 C. không đổi, khi chết. Nội dung giới: - Xác định tuổi HT => lịch sử xuất hiện, phát triển , diệt vong của SV. II- Lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất: 1) Hiện tượng trôi dạt lục địa: - Là hiện tượng di chuyển của các lục địa (phiến kiến tạo di chuyển do dung nham nóng chảy) + Cách đây 250tr năm: 1 siêu lục địa duy nhất + Cách đây 180tr năm: tách 2 lục địa Bắc&Nam + Về sau: thành các lục địa như hiện nay.  Trôi dạt lục địa, tạo núi  Thay đổi lớn về KH => tuyệt chủng nhiều loài , bùng nổ phát sinh loài mới.... C14 bắt đầu phân rã  Phân tích C trong HT tuổi H: Thế nào là hiện tượng trôi dạt lục địa? H: Phiến kiến tạo? ? Những sự kiện nào thể hiện sự trôi dạt lục địa? Cách đây 10triệu năm tiểu lục địa Ấn độ sáp nhập với lục địa Âu-Á làm xuất hiện dãy Himalaya. Hiện nay lục địa vẫn đang trôi dạt (Bắc mĩ tách khỏi lục địa Âu-Á với tốc độ 2cm/năm).H:? Hiện tượng này ảnh huởng ntn? H:Để phân định mốc thời 2) Sinh vật trong các đại địa chất: gian địa chất, phải căn cứ a) Căn cứ để phân chia mốc thời gian đại chất: vào những yếu tố nào? -Những biến cố lớn của địa chất khi hậu và những H: Người ta phân chia lịch thay đổi về thành phần SV (thông qua hóa thạch) sử phát triển của sinh vật b) Sinh vật trong các đại địa chất: thành những giai đoạn - Đại thái cổ: sự sống còn rất cổ nào? VK, tảo- NSV, vết tích RK HS: nghiên cứu tt SGK trả - Đại nguyên sinh: nguyên thủy lời. VK,tảo ptriển/đơn bào – ĐVKX :nsv,bọt biển, GV: yêu cầu học sinh rk, giun, t/mềm nghiên cứu bảng 33 SGK - Đại cổ sinh: cổ sơ T142 và hoàn thiện kiến + Cambri: tảo lục, nâu/biển; VK TL/đất liền – thức. đvkx đến c.khớp... + Ocđôvic: phát sinh thực vật..

<span class='text_page_counter'>(114)</span> Hoạt động GV-HS - tên cũ xứ Wales - tên dtộc xứ Wales - tên 1 quận ở Anh - Than đá hình thành - Dãy núi phía tây dãy Uran - Hệ đá có 3 lớp - Tên dãy núi Jura (PhápTSĩ) - Loại đất đá có phấn (vỏ trùng lỗ). ? Nhận xét gì về sự phát triển của sinh vật qua các đại địa chất? *Một số kết luận:. Nội dung + Xilua: TV cạn: quyết trần, nấm – Đvcxs: cá giáp, nhện/cạn + Đêvôn: TV di cư hàng loạt lên cạn, quyết tv thay thế quyết trần ĐV cá giáp có hàm, cá vây chân, cá phổi, lưỡng cư đầu cứng + Than đá: TV; quyết KL, xh dương xỉ có hạt ĐV: xh bsát, sâu bọ bay phát triển. + Pecmơ: TV Quyết KL bị tdiệt, xh cây hạt trần. ĐV bsát phát triển, xhiện bsát răng thú. - Đại trung sinh: + Tam điệp: TV cây hạt trần p/triển mạnh, quyết TV bị tiêu diệt ĐV Bò sát phân hóa nhiều nhóm, thú đẻ trứng xh + Giura: TV cây hạt trần ĐV bsát khổng lồ ưu thế, xh chim thủy tổ + Phấn trắng: TV hạt kín xh và phát triển mạnh ĐV bsát thống trị, thú nhau thai xhiện - Đại tân sinh: + kỉ thứ 3: TV hạt kín pt. ĐV: chim thú, sbọ phát triển, bsát klồ bị tiêu diệt, tổ tiên loài người xhiện + kỉ thứ 4: Ổn định hệ ĐTV, xh loài người. *Đại cổ sinh là đại chinh phục đất liền của Động vật, thực vật đã được vi khuẩn, Tảo Địa Y chuẩn Nhận xét: bị trước . *Lịch sử phát triển của sinh vật gắn liền với lịch sử phát triển của võ trái đất.Sự thay đổi đk ĐCKH thúc đẩy sự phát triển của sgiới. *Đại trung sinh là đại phồn thịnh của bò sát và *Sự thay đổi của khí hậu, địa chất dẫn đến sự biến đổi trước tiên của thực vật qua đó ảnh hưởng đến thực vật hạt trần. Động vật . từ 1 số loài nhiều loài.Sự ptriển của sgiới nhanh hơn sự bđổi ĐC-KH. *Đại Tân sinh là đại *Sinh vật đã phát triển theo hướng ngày càng đa phồn thịnh của Chim, dạng, tổ chức ngày càng cao, thích nghi ngày càng Thú, Sâu bọ và thực vật hợp lý. hạt kín. *Sự chuyển biến từ nước lên cạn đánh dấu một.

<span class='text_page_counter'>(115)</span> đầuT.g bắt 3500 2500 542 488 444. Cambri Ocđôvic Xilua. C Ổ. SINH. SINHNGUYÊN THÁI CỔ. Kỷ Đạiiiii. Hoạt động GV-HS Nội dung bước ngoặc vô cùng to lớn trong qúa trình tiến hoá. 4. Củng cố: + Đọc phần tổng kết +Trả lời câu hỏi SGK 5. Hướng dẫn về nhà: - Trả lời các câu hỏi SGK - Chuẩn bị bài 34-Sự phát sinh loài người -Bảng phụ sinh vật trên các đại địa chất. Đặc điểm địa chất khí Đặc điểm về giới thực Đặc điểm về giới động hậu vật vật -Võ quả đất chưa ổn định -Có vết tích than chì, đá vôi. Sự sống xuất hiện -Tạo núi, nhiều lần phân bố lại đại dương, đại lục. -Thành phần khí quyển thay đổi. -Hình thành sinh quyển - Sự phân bố đại lục, đại dương khác xa hiện nay. - núi lữa hoạt động mạnh Kq nhiều CO2 - Di chuyển của đại lục. Băng hà. Mực nước biển giảm. KH khô -Đầu kỷ: Biển nhỏ tạo thành, khí hậu ấm. -Cuối kỷ: Đại lục hình thành: Khí hậu khô.. Vi khuẩn, Tảo (Biển). Động vật nguyên sinh (Ruột khoang). -Có đại diện hầu hết -Vi khuẩn, Tảo ở biển Động vật không xương phát triển sống dạng đơn bào chiếm ưu (ĐVNS, bọt biển, RK, thế giun, TM dạng đa bào. -Động vật không Biển:Tảo lục ,Nâu xương sống :Tôm 3 lá, Đất liền: Vi khuẩn, chân khớp, da gai Tảo xanh. -Hoá thạch:Tôm 3 lá chủ đạo Phát sinh TV. Tảo biển ưu thế -Xuất hiện Động vật -Xuất hiện thực vật đầu có xương sống đầu tiên trên cạn:Quyết tiên: Cá giáp không trần, nấm hàm. -Đ.VKXS đầu tiên lên cạn:Nhện..

<span class='text_page_counter'>(116)</span> 416 360 300 200 145. 250. Đê von Than Đá Pecmơ Tam Điệp Giura TrắngPhấn. SINH TRUNG SINH TÂN. Đặc điểm địa chất khí hậu -Biển tiến ra, rút lại nhiều lần, nhiều dãy núi lớn xuất hiện. Lục địa khô hanh, duyên hải ẩm ướt. -Hình thành sa mạc. -Lục địa thu hẹp, khí hậu ẩm nóng. -Cuối kỷ biển rút: Khí hậu khô. Đặc điểm về giới thực vật -Thực vật di cư lên cạn hàng loạt: Xuất hiện Quyết T.V đầu tiên thay thế quyết trần.. -Lục địa nâng cao  khí hậu khô lạnh -Xuất hiện nhiều dãy núi lớn , xuất hiện K.H khô rõ rệt -Đại lục chiếm ưu thế  khí hậu khô -Cuối kỷ:Biển tiến vào lục địa. -Quyết khổng lồ bị tiêu diệt. -Cây hạt trần đầu tiên xuất hiện. -Xuất hiện dương xỉ có hạt -Hình thành rừng Quyết khổng lồ.. -Quyết T.V bị tiêu diệt dần. -Cây hạt trần phát triển mạnh. Đặc điểm về giới động vật -Cá giáp có hàm chiếm ưu thế. -Xh cá sụn, cá xương, cá phổi. -Từ cá vây chân  Lưỡng cư đầu cứng. -Lưỡng cư đầu cứng  bò sát đầu tiên. -Xh sâu bọ bay đầu tiên:Chuồn chuồn, gián. -Bò sát ăn cỏ, ăn thịt phát triển -Xúât hiện bò sát răng thú.. -Cá, thân mềm phong phú. -Bò sát phát triển nhanh - Xh động vật có vú đầu tiên. - Hình thành 2 đại lục -Hạt trần tiếp tục phát -Bò sát khổng lồ chiếm Băc-Nam triển mạnh. ưu thế -Biển tiến sâu vào lục -Chim T Tổ x hiện. địa  khí hậu ấm.. - Các đại lục bắc liên -Cây hạt kín xh và phát -Bò sát tiếp tục thống kết với nhau triển mạnh trị. -Biển thu hẹp, khí hậu -Giữa kỷ: Thực vật đã -Thú có nhau thai khô. giống nay x/hiện (Kănguru) -Đầu kỷ:Khí hậu ấm. -Chim, Thú, Sâu bọ -Giữa kỷ: Khí hậu khô, phát triển mạnh. ôn hoà. -Thực vật hạt kín phát -Bò sát khổng lồ bị tiêu -Cuối kỷ: Khí hậu trở triển mạnh diệt. lạnh. -Bộ Khỉ Vượn người xuống đất  tổ tiên loài Người..

<span class='text_page_counter'>(117)</span> 1,8. Thứ Tư. Đặc điểm địa chất khí Đặc điểm về giới thực Đặc điểm về giới động hậu vật vật -Băng hà di chuyển nhiều đợt xuống phía -Hệ động vật ổn định Nam dẫn đến sự phân Hệ thực vật ổn định -Xuất hiện loài Người. bố lại đại dương, Đại lục.. Ngày soạn : 12/01/2013 Tiết 36 Bài 34 : SỰ PHÁT SINH LOÀI NGƯỜI I.Mục tiêu: 1. Kiến thức -Nêu được những bằng chứng chứng minh nguồn gốc động vật của loài người. -Nêu được những đặc điểm giống nhau giữa người với vượn người ngày nay. -Giải thích được những đặc điểm thích nghi đặc trưng cho loài người. - Giải thích được quá trình hình thành loài người Homo sapiens qua các giai đoạn chuyển tiếp. -Giải thích được thế nào là tiến hóa văn hóa và vai trò của tiến hóa văn hóa trong quá trình phát sinh, phát triển loài người. 2. Kĩ năng Quan sát, phân tích tổng hợp. II.Phương tiện dạy học GV :+ Bảng 34; Hình 34.2 + Giáo án Powerpoint, SGK 12 NC bài 45. HS: ôn lại bài các bằng chứng tiến hóa. III.Phương pháp: Vấn đáp tìm tòi, Quan sát tìm tòi. IV/ Tiến trình lên lớp: 1.Ổn định lớp Lớp 12E. Ngày dạy Sĩ số Học sinh vắng. Điểm KT miệng.

<span class='text_page_counter'>(118)</span> 12I 2. Kiểm tra bài cũ: Hóa thạch là gì? Nêu vai trò của hóa thạch trong nghiên cứu lịch sử phát triển của sinh giới? Dựa vào đâu người ta chia lịch sử trái đất thành các niên đại? 3. Bài mới: Đặt vấn đề: Vào kỉ Đệ tam (65tr) của Đại Tân sinh, cùng với sự phân hóa các lớp thú, Chim, Côn trùng là sự xuất hiện các nhóm linh trưởng và cách đây khoảng 1.8 triệu năm, vào kỉ Đệ tứ thì loài người xuất hiện.. Sự xuất hiện loài người là một quá trình tiến hóa lâu dài về thời gian ...Bài học hôm nay chúng ta sẽ đi tìm hiểu loài người đã phát sinh ntn?. Hoạt động GV-HS Đặt vấn đề: GV giới thiệu vị trí phân loại của loài người trong sinh giới Giới ĐV(Animalia)- Ngành ĐVCDS (Chordata) – Lớp thú (Mammalia)- Bộ linh trưởng (Primates)- Họ người (Homonidae)Chi,giống người (Homo)- Loài người (Homo sapiens) H: Bằng chứng nào xếp con người vào vị trí phân loại như vậy? GV:Hướng dẫn học sinh tìm những điểm giống giữa người và thú, giốngkhác giữa người và vượn. GV chiếu các hình ảnh về bộ xương người, bộ xương thú, cơ quan thoái hóa ở người(slides 36), các giai đoạn phát triển của phôi động vật(slides 37), hiện tượng lại giống(slides 38) Các gợi ý: - Cấu tạo bộ xương người và bộ xương động vật? -Cơ quan thoái hóa ở người? -Hiện tượng lại giống -Đặc điểm phát triển của phôi người? HS: quan sát tranh và trả lời câu hỏi. H:loài người có được các đặc điểm thích nghi nổi bật khác với các loài vượn ở những điểm nào? GV: cung cấp thông tin:Vượn người có hình dạng và kích thước cơ thể gần. Nội dung I. Quá trình phát sinh loài người hiện đại:. 1.Bằng chứng về nguồn gốc động vật của loài người. a) Sự giống nhau giữa người và động vật có vú (thú). * GPSS: Người và thú giống nhau về thể thức cấu tạo: - Bộ xương gồm các phần tương tự, nội quan ...có lông mao, răng phân hóa (cửa, nanh, hàm), đẻ con và nuôi con bằng sữa. - Cơ quan thoái hóa: ruột thừa, nếp thịt ở khóe mắt.... * Bằng chứng phôi sinh học: phát triển phôi người lặp lại các giai đoạn phát triển của động vật. Hiện tượng lại giống...  chứng tỏ người và thú có chung 1 nguồn gốc. b)Các đặc điểm giống nhau giữa người và vượn người ngày nay: Vượn người ngày nay bao gồm: Vượn, đười ươi, gorila, tinh tinh. -Vượn người có hình dạng và kích thước cơ thể gần giống với người (cao 1,7- 2m, nặng 70-200kg), không có đuôi, có thể đứng bằng 2 chân sau, có 12-13 đôi x.sườn, 5-6 đốt cùng, bộ răng gồm 32 chiếc..

<span class='text_page_counter'>(119)</span> Hoạt động GV-HS giống với người (cao 1,7- 2m, nặng 70200kg), không có đuôi, có thể đứng bằng 2 chân sau, có 12-13 đôi x.sườn, 5-6 đốt cùng, bộ răng gồm 32 chiếc +GV cho HS xem hình ảnh não tinh tinh,não người, hình dáng người hiện đại và vượn người -Kthước trung bình của bộ não tăng dần (1350 cm3)dẫn đến xuất hiện khả năng tư duy, ngôn ngữ và tiếng nói. -Xhàm ngắn dần cùng với những biến đổi về răng, thích nghi với việc ăn tạp giúp con người sống sót tốt hơn, -k/năng sinh sản cao hơn do đó tránh được nạn diệt vong như 1 số loài khác, 1vợ-1chồng-> chăm sóc con tốt hơn -Đi thẳng bằng 2 chân giải phóng đôi tay để hái lượm, sử dụng và chế tạo công cụ lao động cũng như chăm sóc con cái -Sự tiêu giảm lông trên bề mặt cơ thể giúp loài người giảm được nguy cơ nhiễm các sv kí sinh gây bệnh. ? Vậy cách thức các nhà khoa học nghiên cứu về quá trình phát sinh loài người như thế nào?. GV: Giới thiệu sơ đồ cây phát sinh các vượn người ngày nay và người: - Parapitec: giữa kỉ thứ 3 Loài khỉ có mũi hẹp, bằng con mèo, mặt ngắn, sọ lớn, sống trên cây, tay có khả năng cầm nắm. +Phát sinh ra vượn, đười ươi &. Nội dung -Đều có 4 nhóm máu ( A,B,AB,O ) -Đặc tính sinh sản giống nhau: KT,HD tinh trùng, cấu tạo nhau thai, chu kì kinh 28-30 ngày, thời gian mang thai 270-275 ngày, mẹ cho con bú đến 1 năm. -Biết biểu lộ tình cảm vui buồn, giận dữ.. biết dùng cành cây để lấy thức ăn. -Bộ gen của người giống với tinh tinh 98%.(bảng 34) c)Sự khác nhau giữa người và vượn người. -Dáng đứng và di chuyển -Cột sống và lồng ngực -Tay: cáu tạo của ngón cái với các ngón khác. -Chân, bàn chân, ngón chân -Xương đầu -Não, hoạt động thần kinh.  chứng tỏ người có quan hệ họ hàng rất gần với vượn người và gần gũi nhất với tinh tinh. Mặt khác người và vượn có nhiều điểm khác nhau tiến hóa theo 2 hướng khác nhau (vượn ngày nay không phải là tổ tiên trực tiếp) Từ các bằng chứng về hình thái, giải phẩu, sinh học phân tử  xác định mối quan hệ họ hàng, vẽ được cây chủng loại phát sinh loài người, chỉ ra được đặc điểm nào trên cơ thể người được hình thành trước trong quá trình tiến hóa, đặc điểm nào mới xuất hiện. => Chứng minh loài người có nguồn gốc từ ĐVCXS: Thuộc lớp thú (Mammalia)– Bộ linh trưởng (Primates)- Họ người (Homonidae)Chi người (Homo)- Loài người (Homo sapiens).

<span class='text_page_counter'>(120)</span> Hoạt động GV-HS Đriopitec(đã tuyệt chủng) -Đriopitec: phát sinh 3 nhánh con cháu: Griria, tinh tinh, loài người qua 1 trung gian đã tuyệt chủng Australopitec. +Phát hiện 1856, tại pháp +Trán thấp, gờ ổ mắt cao. Câu hỏi chuyển ý -Loài người hiện đại H.sapiens đã tiến hóa từ loài vượn người Ôxtralôpitêc qua các loài trung gian nào? + H.habilis (người khéo léo): não khá phát triển (575cm3) biết sử dụng công cụ bằng đá. + H.erectus (người đứng thẳng) hình thành cách đây 1,8triệu năm; tuyệt diệt cđ khoảng 20 vạn năm, đây là loài tồn tại lâu nhất * H.sapiens (người thông minh) là nhánh duy nhất còn tồn tại, phát triển. Nhánh khác như H.neanderthalensis bị cạnh tranh nên tuyệt chủng cđ 3vạn năm. GV chiếu các hình ảnh về đời sống văn hóa của người Neanđectan và yêu cầu học sinh phân tích hình? +HS: công cụ bằng đá sắc nhọn, dùng lửa thông thạo, lồi cằm khá phát triển, nhưng trao đổi ý kiến chủ yếu bằng giọng điệu. GV chiếu hình ảnh các hoạt động của người Crômanhôn và yêu cầu học sinh phân tích hình. HS: người Crômanhôn biết che thân, đẻ con và nuôi con bằng sữa, tiếng nói phát triển, mầm mống sản xuất, tôn giáo, nghệ thuật. GV cho học sinh bảng so sánh các dạng vượn người hóa thạch: công cụ sử dụng, kích thước bộ não, tư thế vận động, hình thi giải phẫu? tranh tiến hóa bộ não của các dạng vượn người và người hiện. Nội dung 2. Các dạng vượn người hóa thạch và quá trình hình thành loài người. Vượn- đười ươi Gorila-Tinh tinh ParapitecPropliopitec (30tr). Đriopitec. Oxtralopitec (5-7tr). chi Homo * Chi Homo hình thành loài người qua các gđ: H. habilis  H.erectus  H.sapiens. - Từ loài vượn người cổ đại Ôxtralopitec có 1 nhánh t.hóa hình thành nên chi Homo để rồi sau đó tiếp tục t.hóa hình thành nên loài người H.Sapiens (người thông minh) (H.habilis  H.erectus  H.sapiens). *Địa điểm phát sinh loài người: +Thuyết đơn nguồn: Loài người H.Sapiens được hình thành từ loài H.erectus ở châu Phi sau đó phát tán sang các châu lục khác ( nhiều người ủng hộ ) +Thuyết đa vùng: Loài H.erectus di cư từ châu Phi sang các châu lục khác rồi từ nhiều nơi khác nhau từ loài H.erectus t.hóa thành H.Sapiens II. Người hiện đại và sự tiến hóa văn hóa. Người hiện đại có những đặc điểm thích nghi nổi bật: + Bộ não lớn (TWTK của hệ thống tín hiệu thứ 2) + Cấu trúc thanh quản phù hợp cho phép phát triển tiếng nói + Bàn tay với các ngón tay linh hoạt giúp chế tạo và sử dụng công cụ lao động...  Có được khả năng tiến hóa văn hóa: Di truyền tín hiệu thứ 2( truyền.

<span class='text_page_counter'>(121)</span> Hoạt động GV-HS đại. GV yêu cầu học sinh tham khảo thêm hình 34.2 thấy được sự khác nhau bộ não của các dạng người hóa thạch. H: Đi thẳng bằng 2 chân đã đem lại cho loài người những ưu thế tiến hóa gì? HS: nhanh nhẹn, tầm quan sát xung quanh nhiều hơn. H:Quê hương loài người? HS: Châu phi và Inđônêxia * Bằng chứng về ADN ti thể , nhiễm sắc thể Y  ủng hộ thuyết đơn nguồn. 4. Củng cố: - Đọc phần tổng kết - Trả lời câu hỏi SGK. 5. Hướng dẫn về nhà: - Trả lời các câu hỏi SGK – Đọc :Em có biết - Chuẩn bị ôn tập kiểm tra 1tiết. Nội dung đạt k/nghiệm...) XH ngày càng phát triển (từ công cụ bằng đá sử dụng lửa tạo quần áo chăn nuôi, trồng trọt....KH,CN -Nhờ có t.hóa văn hóa mà con người nhanh chóng trở thành loài thống trị trong tự nhiên, có ảnh hưởng nhiều đến sự t,hóa của các loài khác và có khả năng điều chỉnh chiều hướng tiến hóa của chính mình..

<span class='text_page_counter'>(122)</span> Ngày soạn : 13/01/2013. Tiết 37 : KIỂM TRA 1 TIẾT I. Môc tiªu : 1. Kiến thức: - Củng cố kiến thức từ đầu học kỳ I đến nay 2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng làm bài , tư duy toán học , tư duy lô gíc 3.Thái dộ:Có thái độ đúng đắn, tự giác khi làm bài kiểm tra II. Ph¬ng tiÖn d¹y häc : Đề kiểm tra , đáp án III. Ph¬ng ph¸p chñ yÕu : Kiểm tra trắc nghiệm IV. Tiến trình lên lớp 1. Ổn định lớp Lớp Ngày dạy Sĩ số Học sinh vắng 12E 12I 2. KiÓm tra bµi cò : 3. Bài mới : -Học sinh làm bài kiểm tra -GV theo dõi học sinh làm bài 4. Thu bài và đánh giá giờ kiểm tra Lớp 12E Lớp 12I 5. Hướng dẫn về nhà:Đọc trước bài 35. Điểm KT miệng. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA: Các mức độ cần đành giá Các Nhận biết Thông Vận dụng chủ đề hiểu Thấp Cao 1.Bằng Đặc điểm của tiến -vai trò Nhận dạng -hình thành chứng hóa lớn, tiến hóa của các được những loài bằng. Tổng điểm.

<span class='text_page_counter'>(123)</span> và cơ chế tiến hóa.. nhỏ -Bản chất của cách li trước hợp tử -Đối tượng hình thành loài mới bằng cách li sinh thái -các bằng chứng tiến hóa Giải thích sự đa dạng loài trong sinh giới -Vai trò của các nhân tố tiến hóa. con đường hình thành loài ở các đối tượng sinh vật. -Vai trò của các nhân tố tiến hóa và nguyên nhân của các dạng cách li. 6 câu9 câu-30% 10% (3đ) (2,0đ) 2.Sự --nêu được trình tự Phương phát các giai đoạn của pháp xác sinh và tiến hóa định tuổi phát Nguồn năng lượng của hóa triển để tổng hợp chất thạch, dất của sự hữu cơ hình thành đá còn sống sự sống. non. trên -Quá trình hình trái đất. thành côaxecva -Nêu được ý nghĩa của hóa thạch 2 câu4Câu- 13,3% 6,67% (1,33đ) (0,67đ) Tổng 13Câu: 43,33% 8 câu: số (4,33đ) 26,67% điểm (2,67đ) Đáp án đề 1A 2C 11D 12D 21B 22A Đáp án đề 2. 3B 13A 23B. 4A 14C 24C. 5C 15B 25A. đột biến dẫn đến hình thành loài mới Vai trò của chọn lọc tự nhiên đối với từng đối tượng sinh vật 3 câu-10% (1,0đ). Nhận được điểm khác nhau cơ bản giữa người và vượn người. 2 câu6,67% (0,67đ) 5 câu: 16,67% (1,67đ) 6D 16C 26B. 7B 17C 27A. con đường địa lí có sự tham gia của nhân tố tiến hóa. đặc điểm của đột biến, chọn lọc tự nhiên, giao phối đối với tiến hóa Giải thích nguyên nhân dẫn đến dặc điểm của cơ thể lai xa. 21 Câu 3 câu: 10% 70,0% (1,0đ) (7,0đ) Vai trò thí nghiệm của Milơ và Urây. 1 câu 3,3% (0,33đ) 4 câu: 13,33% (1,33đ0 8B 18B 28B. 9 câu30% (3,0đ) 30Câu 100% (10,0đ) 9D 19C 29C. 10A 20A 30C.

<span class='text_page_counter'>(124)</span> 1A 11A 21D. 2C 12B 22C. 3D 13A 23B. 4A 14D 24A. 5D 15B 25A. 6A 16B 26D. 7A 17A 27C. 8B 18D 28B. 9B 19D 29B. ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT GIỮA HỌC KỲ II MÔN SINH HỌC 12 Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề) Đề 1 Họ và tên:........................................... Lớp 12: Đáp án 1 2 3 4 5 6 7 8 9 11 12 13 14 15 16 17 18 19 21 22 23 24 25 26 27 28 29. 10A 20B 30C. 10 20 30. Câu 1: Tiến hoá nhỏ là quá trình: A. biến đổi cấu trúc di truyền của quần thể dẫn tới sự hình thành loài mới. B. hình thành các nhóm phân loại trên loài. C. biến đổi kiểu hình của quần thể dẫn tới sự hình thành loài mới. D. biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể dẫn tới sự biến đổi kiểu hình. Câu 2: Quá trình tiến hoá nhỏ kết thúc khi: A. quần thể mới xuất hiện. B. chi mới xuất hiện. C. loài mới xuất hiện. D. họ mới xuất hiện. Câu 3: Cách li trước hợp tử là: A. trở ngại ngăn cản con lai phát triển. B. trở ngại ngăn cản sự thụ tinh B. trở ngại ngăn cản tạo thành giao tử. D. trở ngại ngăn cản con lai hữu thụ. Câu 4: Hình thành loài mới bằng cách li sinh thái thường gặp ở những đối tượng: A. Thực vật và động vật ít có khả năng di chuyển B. Thực vật C. Thực vật và động vật có khả năng di chuyển xa D Động vật Câu 5: Hiện tượng cá voi (thuộclớp thú), cá mập (lớp cá) và ngư long (bò sát cổ đại) giống nhau về kiểu hình là kết quả của: A. tiến hóa phân nhánh. tiến hóa đồng quy. B. tiến hóa phân li. .C. tiến hóa đồng quy D. tiêu giảm để thích nghi. Câu 6: Sự đa dạng loài trong sinh giới là do: A. đột biến B. CLTN C. biến dị tổ hợp D. sự tích luỹ dần các đặc điểm thích nghi trong quá trình hình thành các loài Câu 7: Nhân tố có thể làm biến đổi tần số alen của quần thể một cách nhanh chóng, đặc biệt khi kích thước quần thể nhỏ bị giảm đột ngột là: A. đột biến. B. di nhập gen. C. các yếu tố ngẫu nhiên. D. giao phối không ngẫu nhiên. Câu 8: Chiều hướng tiến hoá cơ bản nhất của tiến hóa lớn là: A. ngày càng đa dạng, phong phú. B. thích nghi ngày càng hợp lý. C. tổ chức ngày càng cao. D. từ đơn giản đến phức tạp. Câu 9: Giá trị thích nghi của một đột biến có thể thay đổi tùy thuộc vào:.

<span class='text_page_counter'>(125)</span> A. môi trường. B. tổ hợp gen chứa đột biến đó. C. tác nhân gây ra đột biến đó. D. môi trường và tổ hợp gen chứa đột biến đó. Câu 10: Quần đảo là nơi lí tưởng cho quá trình hình thành loài mới vì: A. các đảo cách xa nhau nên các sinh vật giữa các đảo không trao đổi vốn gen cho nhau. B. rất dễ xảy ra hiện tương di nhập gen. C. giữa các đảo có sự cách li địa lí tương đối và khoảng cách giữa các đảo lại không quá lớn. D. chịu ảnh hưởng rất lớn của các yếu tố ngẫu nhiên. Câu 11: Hình thành loài bằng con đường địa lí thường xảy ra đối với loài A. động vật bậc cao. B. động vật. C. thực vật. D. có khả năng phát tán mạnh. Câu 12: Hiện tượng nào nhanh chóng hình thành loài mới mà không cần sự cách li địa lí? A. Lai xa khác loài. B. Tự đa bội . C. Dị đa bội. D. Đột biến NST. Câu 13: Con đường hình thành loài nhanh nhất và phổ biến là bằng con đường: A. địa lí. B. sinh thái. C. lai xa và đa bội hoá. D. các đột biến lớn. Câu 14: Tác động của chọn lọc sẽ đào thải 1 loại alen khỏi quần thể qua 1 thế hệ là chọn lọc chống lại: A. thể đồng hợp. B. alen lặn. C. alen trội. D. thể dị hợp. Câu 15: Các cá thể khác loài có cấu tạo cơ quan sinh sản khác nhau nên không thể giao phối với nhau. Đó là dạng cách li A. tập tính. B. cơ học. C. trước hợp tử. D. sau hợp tử. Câu 16: Những đột biến NST thường dẫn đến hình thành loài mới: A. Mất đoạn, chuyển đoạn. B. Mất đoạn, đảo đoạn. C. Đảo đoạn, chuyển đoạn. D. Chuyển đoạn, lặp đoạn nhiều lần. Câu 17: Cách li trước hợp tử gồm: 1: cách li không gian. 2: cách li cơ học. 3: cách li tập tính. 4: cách li khoảng cách. 5: cách li sinh thái. 6: cách li thời gian. Phát biểu đúng là: A. 1,2,3. B. 2,3,4. C. 2,3,5. D. 1,2,4,6. Câu 18: Chọn lọc tự nhiên thay đổi tần số alen ở quần thể vi khuẩn nhanh hơn nhiều so với quần thể sinh vật nhân thực lưỡng bội vì: A. quần thể vi khuẩn sinh sản nhanh hơn nhiều. B. vi khuẩn đơn bội, alen biểu hiện ngay kiểu hình. C. kích thước quần thể nhân thực thường nhỏ hơn. D. sinh vật nhân thực nhiều gen hơn. Câu 19: Trong hình thành loài bằng con đường điạ lí, nếu có sự tham gia của biến động di truyền thì: A. không thể hình thành loài mới được do sự biến động làm giảm độ đa dạng di truyền. B. hình thành loài mới sẽ diễn ra chậm hơn do sự phân hóa kiểu gen diễn ra chậm. C. hình thành loài mới sẽ diễn ra nhanh hơn do sự phân hóa kiểu gen diễn ra nhanh D. cùng một lúc sẽ hình thành nhiều loài mới do sự tác động của các yếu tố ngẫu nhiên. Câu 20: Phát biểu không đúng về các nhân tố tiến hoá theo thuyết tiến hoá tổng hợp là: A. đột biến luôn làm phát sinh các đột biến có lợi. B. đột biến làm thay đổi tần số các alen rất chậm. C. đột biến và giao phối không ngẫu nhiên tạo nguồn nguyên liệu tiến hoá. D. chọn lọc tự nhiên xác định chiều hướng và nhịp điệu tiến hoá..

<span class='text_page_counter'>(126)</span> Câu 21: Nguyên nhân chính làm cho đa số các cơ thể lai xa chỉ có thể sinh sản sinh dưỡng là: A. không có sự tương hợp về cấu tạo cơ quan sinh sản với các cá thể cùng loài. B. bộ NST của bố và mẹ trong các con lai khác nhau về số lượng, hình dạng, kích thước, cấu trúc. C. có sự cách li hình thái với các cá thể cùng loài. D. cơ quan sinh sản thường bị thoái hoá. Câu 22: Trình tự các giai đoạn của tiến hoá: A. Tiến hoá hoá học - tiến hoá tiền sinh học - tiến hoá sinh học. B. Tiến hoá hoá học - tiến hoá sinh học - tiến hoá tiền sinh học. C. Tiến hoá tiền sinh học - tiến hoá hoá học - tiến hoá sinh học. D. Tiến hoá hoá học - tiến hoá tiền sinh học. Câu 23: Nguồn năng lượng dùng để tổng hợp nên các phân tử hữu cơ hình thành sự sống là: A. ATP. B. Năng lượng tự nhiên. C. Năng lượng hoá học. D. Năng lượng sinh học. Câu 24: Côaxecva được hình thành từ: A. Pôlisaccarit và prôtêin. B. Hỗn hợp 2 dung dịch keo khác nhau đông tụ thành. C. Các đại phân tử hữu cơ hoà tan trong nước tạo thành dung dịch keo. D. Một số đại phân tử có dấu hiệu sơ khai của sự sống. Câu 25: Ý nghĩa của Hoá thạch là: A. bằng chứng trực tiếp về lịch sử phát triển của sinh giới. B. bằng chứng gián tiếp về lịch sử phát triển của sinh giới. C. xác định tuổi của hoá thạch có thể xác định tuổi của quả đất. D. xác định tuổi của hoá thạch bằng đồng vị phóng xạ. Câu 26: Để xác định độ tuổi của các hóa thạch hay đất đá còn non, người ta thường dùng: A. Cacbon 12. B. Cacbon 14. C. Urani 238. D. Phương pháp địa tầng. Câu 27: Người ta dựa vào tiêu chí nào sau đây để chia lịch sử trái đất thành các đại, các kỉ ? A. Những biến đổi lớn về địa chất, khí hậu và thế giới sinh vật. B. Quá trình phát triển của thế giới sinh vật. C. Thời gian hình thành và phát triển của trái đất. D. Hóa thạch và khoáng sản. Câu 28: Dạng người biết chế tạo công cụ lao động đầu tiên là: A. Homo erectus. B. Nêanđectan. C. Homo habilis D. Crômanhôn. Câu 29: Điểm khác nhau cơ bản trong cấu tạo của vượn người với người là: A. cấu tạo tay và chân. B. cấu tạo và kích thước của bộ não. C. cấu tạo của bộ răng. D. cấu tạo của bộ xương. Câu 30: Thí nghiệm của Milơ và Urây chứng minh điều gì ? A. Sự sống trên trái đất có nguồn gốc từ vũ trụ. B. Axit nuclêic được hình thành từ các nuclêôtit. C. Chất hữu cơ hình thành từ chất vô cơ. D. Chất vô cơ được hình thành từ các nguyên tố có trên bề mặt trái đất..

<span class='text_page_counter'>(127)</span> ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT GIỮA HỌC KỲ II MÔN SINH HỌC 12 Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề) Họ và tên:........................................... Lớp 12: Đề 2: Đáp án 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 Câu 1.Cơ quan tương đồng là những cơ quan A.cùng nguồn gốc, nằm ở những vị trí tương ứng trên cơ thể, có thể thực hiện các chức năng khác nhau B.có nguồn gốc khác nhau nhưng đảm nhiệm những chức phận giống nhau, có hình thái tương tự. C.cùng nguồn gốc, đảm nhiệm những chức phận giống nhau. D.có nguồn gốc khác nhau, nằm ở những vị trí tương ứng trên cơ thể, có kiểu cấu tạo giống nhau. Câu 2.Trong tiến hoá các cơ quan tương đồng có ý nghĩa phản ánh A.sự tiến hoá song hành B.sự tiến hoá đồng quy. C. sự tiến hoá phân li. D.phản ánh nguồn gốc chung. Câu 3. Người và tinh tinh khác nhau, nhưng thành phần axit amin ở chuỗi β Hb như nhau chứng tỏ cùng nguồn gốc thì gọi là A. bằng chứng giải phẫu so sánh. B. bằng chứng phôi sinh học. C.bằng chứng địa lí sinh học. D. bằng chứng sinh học phân tử. Câu 4. Cơ quan thoái hóa là cơ quan A. phát triển không đầy đủ ở cơ thể trưởng thành. B. biến mất hòan tòan. C. thay đổi cấu tạo phù hợp chức năng. D. thay đổi cấu tạo. Câu 5. Bằng chứng quan trọng nhất thể hiện nguồn gốc chung của sinh giới là A. bằng chứng địa lí sinh vật học. B. bằng chứng phôi sinh học. C. bằng chứng giải phẩu học so sánh. D. bằng chứng tế bào học và sinh học phân tử Câu 6.Theo Đacuyn, sự hình thành nhiều giống vật nuôi, cây trồng trong mỗi loài xuất phát từ một hoặc vài dạng tổ tiên hoang dại là kết quả của quá trình A. phân li tính trạng trong chọn lọc nhân tạo. B. phân li tính trạng trong chọn lọc tự nhiên. C. tích luỹ những biến dị có lợi, đào thải những biến dị có hại đối với sinh vật. D. phát sinh các biến dị cá thể. Câu 7.Theo Đacuyn, đơn vị tác động của chọn lọc tự nhiên là A. cá thể. B. quần thể. C. giao tử. D. nhễm sắc thể. Câu 8.Giải thích mối quan hệ giữa các loài Đacuyn cho rằng các loài A. là kết quả của quá trình tiến hoá từ rất nhiều nguồn gốc khác nhau..

<span class='text_page_counter'>(128)</span> B. là kết quả của quá trình tiến hoá từ một nguồn gốc chung. C. được biến đổi theo hướng ngày càng hoàn thiện nhưng có nguồn gốc khác nhau. D. đều được sinh ra cùng một thời điểm và đều chịu sự chi phối của chọn lọc tự nhiên. Câu 8. Tiến hoá nhỏ là quá trình A.hình thành các nhóm phân loại trên loài. B.biến đổi cấu trúc di truyền của quần thể dẫn tới sự hình thành loài mới. C.biến đổi kiểu hình của quần thể dẫn tới sự hình thành loài mới. D.biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể dẫn tới sự biến đổi kiểu hình Câu 9. Đa số đột biến là có hại vì A. thường làm mất đi khả năng sinh sản của cơ thể. B. phá vỡ các mối quan hệ hài hoà trong kiểu gen, giữa kiểu gen với môi trường. C. làm mất đi nhiều gen. D. biểu hiện ngẫu nhiên, không định hướng. Câu 10. Nguồn nguyên liệu sơ cấp của quá trình tiến hoá là A. đột biến. B. nguồn gen du nhập. C. biến dị tổ hợp. D. quá trình giao phối. Câu 11. Là nhân tố tiến hóa khi nhân tố đó A. trực tiếp biến đổi vốn gen của quần thể. B.tham gia vào hình thành loài. C.gián tiếp phân hóa các kiểu gen. D. trực tiếp biến đổi kiểu hình của quần thể. Câu 12. Chọn lọc tự nhiên thay đổi tần số alen ở quần thể vi khuẩn nhanh hơn nhiều so với quần thể sinh vật nhân thực lưỡng bội vì A. quần thể vi khuẩn sinh sản nhanh hơn nhiều. B. vi khuẩn đơn bội, alen biểu hiện ngay kiểu hình. C. kích thước quần thể nhân thực thường nhỏ hơn. D. sinh vật nhân thực nhiều gen hơn. Câu 13. Phát biểu không đúng về các nhân tố tiến hoá theo thuyết tiến hoá tổng hợp là A. đột biến luôn làm phát sinh các đột biến có lợi. B. đột biến và giao phối không ngẫu nhiên tạo nguồn nguyên liệu tiến hoá. C. chọn lọc tự nhiên xác định chiều hướng và nhịp điệu tiến hoá. D. đột biến làm thay đổi tần số các alen rất chậm Câu 14. Vai trò chủ yếu của cách li trong quá trình tiến hóa là A. phân hóa khả năng sinh sản cùa các kiểu gen. B. nguồn nguyên liệu sơ cấp cho chọn lọc. C. tạo nguyên liệu thứ cấp cho tiến hóa nhỏ. D. củng cố và tăng cường phân hóa kiểu gen Câu 15. Lừa lai với ngựa sinh ra con la không có khả năng sinh sản. Hiện tượng nầy biểu hiện cho A. cách li trước hợp tử. B. cách li sau hợp tử. C. cách li tập tính. D. cách li mùa vụ. Câu 16. Dạng cách li cần nhất để các nhóm kiểu gen đã phân hóa trong quần thể tích lũy đột biến theo các hướng khác nhau dẫn đến hình thành loài mới là A.cách li địa lí. B. cách li sinh sản. C. cách li sinh thái. D.cách li cơ học..

<span class='text_page_counter'>(129)</span> Câu 17. Nếu cho rằng chuối nhà 3n có nguồn gốc từ chuối rừng 2n thì cơ chế hình thành chuối nhà được giải thích bằng chuổi các sự kiện như sau: 1. Thụ tinh giữa giao tử n và giao tử 2n 2. Tế bào 2n nguyên phân bất thường cho cá thể 3n 3. Cơ thể 3n giảm phân bất thường cho giao tử 2n 4. Hợp tử 3n phát triển thành thể tam bội 5. Cơ thể 2n giảm phân bất thường cho giao tử 2n A. 5 → 1 → 4 B. 4 → 3 → 1 C. 3 → 1 → 4 D. 1 → 3 → 4 Câu 18. Dạng cách li cần thiết để các nhóm cá thể đã phân hóa tích lũy biến dị di truyền theo hướng khác nhau, làm cho thành phần kiểu gen sai khác nhau ngày càng nhiều là A. cách li trước hợp tử B. cách li sau hợp tử C. cách li di truyền D. cách li địa lí Câu 19. Hiện tượng nào nhanh chóng hình thành loài mới mà không cần sự cách li địa lí? A. Lai xa khác loài B. Tự đa bội C, Dị đa bội D. Đột biến NST Câu 20. Giống lúa mì Triticuma estivum được tạo nên từ A. một loài lúa mì hoang dại và một loài cỏ dại đều có 2n = 14 NST nên có bộ NST 4n = 28 B. một loài lúa mì hoang dại và hai loài cỏ dại đều có 2n = 14 NST nên có bộ NST 6n = 42 C. một loài lúa mì dại có 2n=14 và một loài cỏ dại có 2n = 28 NST nên có bộ NST 4n = 42 D. hai loài lúa mì hoang dại và một loài cỏ dại đều có 2n = 14 NST nên có bộ NST 6n = 42 Câu 21. Phát biểu nào sau đây không đúng về sự kiện xảy ra trong giai đoạn tiến hoá hoá học là A. do tác dụng của các nguồn năng lượng tự nhiên mà từ các chất vô cơ hình thành nên những hợp chất hữu cơ đơn giản đến phức tạp như axit amin, nuclêôtit B. có sự tổng hợp các chất hữu cơ từ các chất vô cơ theo phương thức hoá học C. trong khí quyển nguyên thuỷ của trái đất chưa có hoặc có rất ít oxi D. quá trình hình thành các chất hữu cơ bằng con đường hoá học mới chỉ là giả thuyết chưa được chứng minh bằng thực nghiệm Câu 22. Thực chất của tiến hoá tiền sinh học là hình thành A. các chất hữu cơ từ vô cơ B. axitnuclêic và prôtêin từ các chất hữu cơ C. mầm sống đầu tiên từ các hợp chất hữu cơ D. vô cơ và hữu cơ từ các nguyên tố trên bề mặt trái đất nhờ nguồn năng lượng tự nhiên Câu 23. Nguồn năng lượng dùng để tổng hợp nên các phân tử hữu cơ hình thành sự sống là: A. ATP B. Năng lượng tự nhiên C. Năng lượng hoá học D. Năng lượng sinh học Câu 24. Trong cơ thể sống, axitnuclêic đóng vai trò quan trọng trong hoạt động nào? A. Sinh sản và di truyền B. Nhân đôi NST và phân chia tế bào C. Tổng hợp và phân giải các chất D. Nhận biết các vật thể lạ xâm nhập Câu 25. Trong cơ thể sống, axitnuclêic đóng vai trò quan trọng trong hoạt động nào? A. Sinh sản và di truyền B. Nhân đôi NST và phân chia tế bào.

<span class='text_page_counter'>(130)</span> C. Tổng hợp và phân giải các chất D. Nhận biết các vật thể lạ xâm nhập Câu 26: Trong lịch sử phát triển của sinh vật trên trái đất, cây có mạch dẫn và động vật đầu tiên chuyển lên sống trên cạn vào đại D. tân sinh B. nguyên sinh C. trung sinh D. cổ sinh Câu 27. Sinh vật trong đại thái cổ được biết đến là C. xuất hiện tảo B. hoá thạch của động vật, thực vật bậc cao. C. hoá thạch sinh vật nhân sơ cổ sơ nhất D. thực vật phát triển, khí quyển có nhiều oxi. Câu 28. Trường hợp nào sau đây không phải là hóa thạch? A. Than đá có vết lá dương xỉ B. Dấu chân khủng long trên than bùn C. Mũi tên đồng,trống đồng Đông sơn D. Xác côn trùng trong hổ phách hàng nghìn năm Câu 29. Nghiên cứu nào không phải là cơ sở cho giả thuyết về loài người hiện đại sinh ra ở châu Phi rồi phát tán sang các châu lục khác? A. ADN ty thể B. Các nhóm máu C. Nhiễm sắc thể Y D. Nhiều bằng chứng hoá thạch Câu 30. Sọ người có đặc điểm gì chứng tỏ tiếng nói phát triển? A. xương hàm nhỏ B. không có cằm C. có cằm D. không có răng nanh..

<span class='text_page_counter'>(131)</span> PHẦN VII: SINH THÁI HỌC CHƯƠNG I: CÁ THỂ VÀ QUẦN THỂ SINH VẬT Ngày soạn : 15/01/2013 Tiết 38 : MÔI TRƯỜNG VÀ CÁC NHÂN TỐ SINH THÁI I.Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Khái niệm môi trường sống của sinh vật, các loại môi trường sống - Ảnh hưởng của các nhân tố sinh thái - Khái niệm giới hạn sinh thái, ổ sinh thái 2. Kĩ năng: Phát triển kỹ năng phân tích kênh hình, kỹ năng so sánh khái quát tổng hợp, làm việc độc lập với sgk. - Rèn luyện kỹ năng phân tích các yếu tố môi trường 3. Thái độ: Xây dựng ý thức bảo vệ môi trường thiên nhiên II. Thiết bị day học: Hình 35.1, 35.2 phóng to III. Phương pháp: Phát vấn. IV. Tiến trình lên lớp: 1.Ổn định lớp Lớp Ngày dạy Sĩ số Học sinh vắng Điểm KT miệng 12E 12I 2.Kiểm tra bài cũ: Giới thiệu phần VII 3.Bài mới Hoạt động của GV-HS Nội dung +GV yêu Học sinh nghiên cứu nội I. MÔI TRƯỜNG SỐNG VÁ CÁC dung SGK và phát biểu: NHÂN TỐ SINH THÁI H:Môi trường sống là gì? 1/ Môi trường sống: HS: trả lời câu hỏi a) K/n: Môi trường sống bao gồm tất cả các nhân tố xung quanh sinh vật, có tác động trực tiếp hay gián tiếp tới sinh vật; H:Các loại môi trường sống? cho ví làm ảnh hưởng đến sự tồn tại, sinh dụ sinh vật sống ở trong mỗi môi trưởng, phát triển và những họat động trường sống? khác của sinh vật. HS: Nghiên cứu SGK và tìm hiểu b) Các loại MT: thực tiễn để trả lời câu hỏi? MT trên cạn MT trên cạn MT nước MT nước MT đất Mt đất MT sinh vật MT sinh vật 2/ Các nhân tố sinh thái: GV: yêu cầu học sinh cho biết: môi a) K/n: NTST là tất cả những nhân tố.

<span class='text_page_counter'>(132)</span> Hoạt động của GV-HS trường sống của các SV sau: Cá, giun, ve, chim… HS: căn cức vào khái niệm trả lời. H: Thế nào là nhân tố sinh thái? Có các nhóm sinh thái nào ? H: Con người cói vai trò NTN đối với MT sống? HS: Nghiên cứu SGK trả lời GV: các nhân tố sinh thái này ảnh hưởng đến đời sống của sinh vật như thế nào?Hãy cho ví dụ? H: Giới Hạn sinh thái là gì ? GV yêu cầu HS nghiên cứu hình 35.1 và giải thích VD: GHST về nhiệt của cá Rphi: 5,6420C; Cá chép: 2 – 440C - Cây QH tốt ở 20-300C, dưới 00 và cao hơn 400C cây ngừng QH H: Ổ sinh thái là gì? Trong các ví dụ trên, hãy chỉ ra ổ sinh thái của mỗi loài? VD: 5,6-420C là ổ sinh thái về nhân tố nhiệt độ đ/v cá RP ? Ổ sinh thái của một loài ? - Tổ hợp các ghst của các NTST làm thành ổ ST chung của loài. H:Sự t/n với a/s thể hiện qua những đặc điểm nào? ? Dựa vào nhu cầu ánh sáng, chia thực vật thành các nhóm cây nào ? Nêu đặc điểm của mỗi nhóm?. Nội dung MT có ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp đến đời sống sinh vật. b) Các nhóm NTST - Nhóm nhân tố vô sinh (các yếu tố lí hóa) - Nhóm nhân tố hữu sinh (các mối quan hệ với thế giới hữu cơ) Con người là nhân tố hữu sinh có ảnh hưởng lớn tới sự phát triển của nhiều loài sinh vật. II. GIỚI HẠN SINH THÁI VÀ Ổ SINH THÁI 1/ Giới hạn sinh thái: là khoảng gía trị xác định của một NTST mà trong sinh vật có thể tồn tại và phát triển ổn định theo thời gian. Trong giới hạn sinh thái có: + Khoảng thuận lợi: thuận lợi nhất cho các chức năng sống. + Khoảng chống chịu: gây ức chế các hoạt động slí. 2/ Ổ sinh thái: Giới hạn sinh thái của một nhân tố sinh thái là ổ sinh thái của loài về NTST đó - Ổ sinh thái của một loài là một “không gian sinh thái” mà ở đó tất cả các nhân tố sinh thái của môi trường nằm trong giới hạn sinh thái cho phép loài đó tồn tại và phát triển lâu dài. ( Lưu ý : nơi ở chỉ là nơi cư trú, còn OS biểu hiện cách sinh sống của loài đó) III. SỰ THÍCH NGHI CỦA SINH VẬT VỚI MÔI TRƯỜNG SỐNG 1/ Thích nghi của sinh vật với ánh sáng: Thể hiện qua các đặc điểm về hình thái, cấu tạo giải phẩu và họat động sinh lý của chúng. a. Sự thích nghi của thực vật với ánh sáng + Cây ưa sáng: Mọc nơi quang đãng,.

<span class='text_page_counter'>(133)</span> Hoạt động của GV-HS. Em hãy cho biết một số đặc điểm về cấu tạo và hoạt động sinh lí của nhóm động vật ưa hoạt động ban ngày? Nhóm động vật ưa hoạt động ban đêm? HS: Nhóm hoạt động ban ngày: Thị giác phát triển, màu sắc sặc sỡ để dễ nhận ra nhau hoặc màu sắc ngụy trang, hình dáng dọa nạt.Nhóm hoạt động ban đêm hoặc sống trong hang: mắt rất tinh, hoặc nhỏ lại xúc giác và cơ quan phát sáng phát triển. +GV bổ sung: Ong còn sử dụng vị trí mặt trời để đánh dấu, định hướng nguồn thức ăn. Chim sử dụng Mặt trời để định hướng khi di cư. ? Tại sao ĐV thích ứng áng sáng tốt hơn Thực vật ? H: Quy tắc về kích thước cơ thể thể hiện ntn? H: Quy tắc về kích thước các bộ phận tai, đuôi, chi,. . .của cơ thể thể hiện ntn? +HS: Đọc SGK mục III.2 trả lời. Rút ra kết luận gì về qui tắc thích nghi? KL: Nhiệt độ ảnh hưởng trực tiếp đến kích thước các phần của cơ thể.. Nội dung tầng trên, có phiến lá dày, mô giậu phát triển, lá xếp nghiêng so với mặt đất. + Cây ưa bóng: Mọc dưới tán cây khác, phiến lá mỏng, ít hoặc không mô giậu, lá nằm ngang b.Sự thích ngi của động vật với ánh sáng + Động vật có cơ quan tiếp nhận ánh sáng nên chúng thích ứng tốt hơn với điều kiện chíếu sáng luôn thay đổi của môi trường. Có hai nhóm động vật: nhóm động vật ưa họat động vào ban ngày và nhóm động vật ưa hoạt động vào ban đêm. 2/ Thích nghi của sinh vật với nhiệt độ: a- Qui tắc về kích thước (qui tắc Becman): - ĐV đẳng nhiệt: vùng ôn đới có kt, lớp mở dày > vùng nhiệt đới b- Qui tắc về kích thước các bộ phận tai, đuôi, chi.. của cơ thể (qui tắc Anlen): - ĐV đẳng nhiệt: vùng ôn đới có tai, đuôi.... < vùng nhiệt đới  Nhiệt độ thấp thì S/V giảm KL: Sinh vật ngày nay rát phong phú và đa dạng, mỗi sinh vật đều có một giới hạn sinh thái xác định về mỗi nhân tố sinh thái. Các yếu tố sinh thái của môi trường có ảnh hưởng đến cấu tạo, hoạt động sinh lí... của sinh vật nên cần phải bảo vệ sinh vật và môi trường sống của chúng(tránh gây ra hiệu ứng nhà kính làm ảnh hưởng tới QH ở thực vật và hô hấp ở các SV khác.....). 4) Củng cố: 1/ Đọc phần tổng kết. -Hoàn thành nội dung bảng 35.1 và 35.2 SGk 5) Hướng dẫn về nhà : 1- Trả lời các câu hỏi trong sách giáo khoa.

<span class='text_page_counter'>(134)</span> 2- Chuẩn bị bài 36. Ngày soạn: 17/01/2013 Tiết 39 : QUẦN THỄ SINH VẬT VÀ MỐI QUAN HỆ. GIỮA CÁC CÁ THỂ TRONG QUẦN THỂ I.Mục tiêu: 1.Kiến thức - Trình bài được thế nào là quần thể sinh vật và lấy ví dụ minh họa. - Nêu được các quan hệ trong quần thể và lấy ví dụ minh họa. 2. Kĩ năng: Phát triển kỹ năng phân tích kênh hình, kỹ năng so sánh khái quát tổng hợp 3. Thái độ: - Rèn thói quen nuôi trồng hợp lí, đúng mật độ giảm sự cạnh tranh quá mức - Bảo vệ các động vật quý hiếm và yêu thiên nhiên II. Thiết bị dạy học: Hình 36.1, 36.2, 36.3, 36.4, bảng 36 SGK III. Phương pháp: Phát vấn VI. Tiến trình lên lớp : 1.Ổn định lớp Lớp Ngày dạy Sĩ số Học sinh vắng Điểm KT miệng 12E 12I 2.Kiểm tra bài cũ: 1/ Môi trường sống là gì? Nhân tố sinh thái là gì? 2/ Giới hạn sinh thái là gì ? Ổ sinh thái ? 3.Bài mới Hoạt động GV-HS Nội dung +GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Quần I. QUẦN THỂ SINH VẬT VÀ thể là gì? (căn cứ vào hình 36.1 để trả QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH lời ) QUẦN THỂ SINH VẬT HS: nghiên cứu thông tin GSK trả lời Quần thể sinh vật là tập hợp các cá ▼ Học sinh trả lời lệnh trang 156 thể trong cùng một loài, cùng sống Ví dụ về quần thể- và tập hợp không trong một khoảng không gian xác phải quần thể. định vào một thời gian nhất định và GV: chỉnh sửa và cho các tập hợp sau, có khả năng sinh sản tạo thành yêu cầu học sinh trả lời đâu là quần thể? những thế hệ mới. Đâu là tập hợp không phải là quần thể? Quá trình hình thành quần thể Các tập hợp: các con cá trong chậu cá, mới thường trải qua các giai đọan những con khỉ ở công viên, đàn chim sẻ sau: Các cá thể cùng loài phán tới trong rừng cúc phương, bày cò ở rừng một môi trường sống mới, những cá tràm u minh? thể thích nghi được với điều kiện.

<span class='text_page_counter'>(135)</span> H: Quá trình hình thành quần thể mới sống dần dần hình thành quần thể ntn? mới Giữa các cá thể gắn bó chặt chẽ với II. QUAN HỆ GIỮA CÁC CÁC nhau nhờ các mối quan hệ sinh thái THỂ TRONG QUẦN THỂ 1/ Quan hệ hổ trợ: - Các cá thể cùng loài hỗ trợ lẫn nhau ▼ QS hình 36.2, 36.3, 36.4 kết hợp trong các họat động sống như: lấy với nội dung đã học trả lời lệnh trang thức ăn, chống lại kẻ thù, sinh sản... 157 => qt thích nghi tốt hơn, khai thác tối (nêu những biểu hiện và ý nghĩa của ưu ngồn sống tăng khả năng sống quan hệ hỗ trợ trong quần thể) sót và sinh sản. HS: Thực vật hiện tượng liền rễ Ví dụ: chống gió bão tốt hơn. + TV sống theo nhóm chống chị Động vật: tăng nhiệt độ, bảo vệ tốt gió bão, hơn, tăng khả năng tiêu hóa thức ăn, chịu hạn tốt hơn (hạn chế THN, kiếm ăn tốt hơn. hiện tượng liền rễ...) +Gv yêu cầu học sinh hoàn thiện thêm + Chó sói: hỗ trợ nhau ăn thịt bảng 36 và đưa thêm ví dụ khác. được trâu rừng + Bồ nông: xếp thành hàng bắt được nhiều cá  Hiệu quả nhóm H: Khi nào các cá thể trong quần thế 2/ Quan hệ cạnh tranh: xảy ra quan hệ cạnh tranh? - Khi mật độ cá thể của quần thể quá (giữa nhu cầu của QT và khả năng đáp cao  tranh dành nhau về nguồn ứng của MT) sống: thức ăn, nơi ở, ánh sáng ... , con đực tranh giành con cái. GV yêu cầu học sinh trả lời lệnh trang Ví dụ: 159 SGK + TV cạnh tranh về ánh sáng, dinh +HS nghiên cứu SGK trả lời: dưỡng  tỉa thưa. -Các hình thức cạnh tranh + ĐV (cá, chim, thú...) cạnh tranh - NN: tranh giành nguồn sống: thức dinh dưỡng, nơi ở...  Mỗi nhóm ăn, nơi ở, tranh giành con cái…. bảo vệ một khu vực sống riêng, một -hiệu quả làm giảm số lượng cá thể số cá thể bị buộc tách khỏi đàn. trong quần thể. Một số đv ăn thịt lẫn nhau, ăn trứng ? Ý nghĩa của cạnh tranh? hoặc cá thể non Cân bằng giữa nhu cầu của QT và khả  Nhờ có cạnh tranh mà số lượng và năng đáp ứng của MT sự phân bố của các các thể trong phải làm gì đảm bảo số lượng cá thể quần thể duy trì ở mức phù hợp, đảm trong quần thể với khả năng đáp ứng bảo sự tồn tại và phát triển của quần nhu cầu sống của môi trường đối với thể. quần thể? (trồng cây hợp lí, đúng mật độ, chăn.

<span class='text_page_counter'>(136)</span> nuôi đúng mật độ con/đơn vị diện tích hoặc thể tích) 4 .Củng cố: - Trả lời các câu hỏi trong sách giáo khoa - Đọc mục Em có biết 5. Hướng dẫn về nhà: - Chuẩn bị bài mới: Bài 37- Các đặc trưng cơ bản của quần thể. -Tìm hiểu giới tính của các loài sinh vật..

<span class='text_page_counter'>(137)</span> Ngày soạn : 18/01/2013. BÀI 37 :. CÁC ĐẶC TRƯNG CƠ BẢN CỦA QUẦN THỂ SINH VẬT. I.Mục tiêu: 1. Kiến thức - Nêu được các đặc trưng cơ bản của quần thể sinh vật: Tỉ lệ giới tính, nhóm tuổi, sự phân bố cá thể của quần thể trong không gian, lấy ví vụ minh họa. -Ý nghĩa của việc nghiên cứu các đặc trưng cơ bản của quần thể. 2. Kĩ năng - Phát triển kỹ năng phân tích kênh hình, kỹ năng so sánh khái quát tổng hợp. - Từ các đặc trưng cơ bản của quần thể học sinh áp dụng vào thực tiễn sản xuất và đời sống 3. Thái dộ: bảo vệ môi trường sống đảm bảo duy trì sự ổn định mật độ, tỉ lệ đực cái và sự phân bố các cá thrrt trong quần thể II. Thiết bị day học: Hình 37.1, 37.2, 37.3, 37.4 SGK, bảng 37.1&37.2 SGK III. Phương pháp: Vấn đáp tìm tòi IV. Tiến trình lên lớp: 1.Ổn định lớp Lớp Ngày dạy Sĩ số Học sinh vắng Điểm KT miệng 12E 12I 2.Kiểm tra bài cũ: 1/ Quần thể là gì? Cho ví dụ? các tập hợp sau có phải là quần thể không? Vì sao?(Các con chó nhà, trang trại gà, các con linh miêu trong rừng, các con tôm sú ở rừng ngập mặn Giao Thủy-Nam Định) 2/ Trình bài các mối quan hệ trong quần thể? Cho ví dụ các mối quan hệ đó? việc nghiên cứu các mối quan hệ trong quần thể có ý nghĩa như thế nào? 3. Bài mới: Mỗi QT có các đtrưng cơ bản- đó là dấu hiệu phân biệt quần thể này với quần thể khác Hoạt động của GV-HS Nội dung GV yêu cầu: Học sinh hoàn thiệ bảng 37.1 I. TỈ LỆ GIỚI TÍNH và trả lời lệnh trong SGK trang 162. Tỉ lệ giới tính: là tỉ lệ giữa số HS: lượng các thể được và cái trong +TLGT thay đổi theo điều kiện MT quần thể +Do đặc điểm sinh sản và tập tính đa thê ở Tỉ lệ giới tính thay đỗi và chịu ĐV ảnh hưởng của nhiều yếu tố như: +TLGT phụ thuộc vào chất lượng chất dinh môi trường sống, mùa sinh sản, dưỡng tích lũy trong cơ thể sinh lý. ..

<span class='text_page_counter'>(138)</span> GV: nghiên cứu tỉ lệ giới tính có ý nghĩa Tỉ lệ giới tính của quần thể là trong chăn nuôi. đặc trưng quan trọng đảm bảo hiệu quả sinh sản của quần thể +GV Yêu cầu: Học sinh quan sát hình 37.1 trong điều kiện môi trường thay và trả lời lệnh 1 trang 162 đổi. +HS:Lệnh 1: II. NHÓM TUỔI A: Dạng phát triển B: Dạng ổn định - Quần thể có các nhóm tuổi C: Dạng suy giảm đặc trưng nhưng thành phần Dưới cùng : Nhóm tuổi trước sinh sản nhóm tuổi của quần thể luôn Giữa: Tuổi sinh sản thay đổi tùy thuộc vào từng loài Trên: Sau sinh sản và điều kiện sống của môi H: ĐK bất lợi (thuận lợi) ảnh hưởng như trường. thế nào tới tỉ lệ các nhóm tuổi?  N/c nhóm tuổi giúp bảo vệ, HS:Ảnh hưởng tới kích thước của quần khai thác tài nguyên hiệu quả. thể(Số lượng) +GV yêu cầu học sinh quan sát hình 37.2 và trả lời lệnh 2 trang 162 SGK +HS: A: ít; B: vừa phải; C: Quá mức +GV yêu cầu: Học sinh đọc bảng 37.2 (Tóm tắt vào vở). GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi 5 T 165 SGK( đáp án 5D) +Gv yêu cầu học sinh trả lời các câu hỏi: -Vì sao mật độ được xem là đặc trưng cơ bản? -Điều gì xảy ra khi mật độ quá cao, thấp? +HS: nghiên cứu SGFK trả lời. H:Yếu tố nào ảnh hưởng tới mật độ? (nguồn sống) +GV yêu cầu :Học sinh trả lời lệnh trang 164 + Các cá thể cạnh tranh thức ăn, nhiều các thể bé thiếu thức ăn sẽ chậm lớn và sẽ bị. III/ SỰ PHÂN BỐ CÁ THỂ CỦA QUẦN THỂ Có 3 kiểu phân bố - Phân bố theo nhóm: ĐK sống không đồng đều  hỗ trợ chống lại đk bất lợi. (Cây bụi mọc hoang, đàn trâu rừng ) - Phân bố đồng điều: ĐK sống đều và khi có sự cạnh tranh  giảm cạnh tranh. (Cây thông/rừng, chim hải âu làm tổ.) - Phân bố ngẫu nhiên: ĐK sống đều và giữa các ct không có cạnh tranh tận dụng được nguồn sống. (sâu sống trên tán cây, cây gỗ/ rừng mưa nhiệt đới) III. MẬT ĐỘ CÁ THỂ CỦA QUẦN THỂ - Mật độ các thể của quần thể là số lượng các thể trên một đơn vị.

<span class='text_page_counter'>(139)</span> chết. hay thể tích của quần thể. + Cá con non mới nở bị cá lớn ăn thịt, Mật độ cá thể có ảnh hưởng tới nhiều khi cá bố ăn thịt luôn cá con của mức độ sử dụng nguồn sống chúng. trong môi trường, tới khả năng + Hai hiện tượng trên dẫn tới quần thể sinh sản và tử vong của cá thể. điều chỉnh mật độ cá thể. KL: Đảm bảo tỉ lệ đực cái, mật đô. nguồn sống trong quần thể giúp cho sự ổn định và phát triển bền vững của quần thể. Bảo vệ môi trường đảm bảo cho các cá thể sinh vật phát triển bền vững. 4. Củng cố: - Đọc mục tổng kết - Trả lời câu hỏi SGK 5. Hướng dẫn về nhà : - Trả lời các câu hỏi trong sách giáo khoa. - Tìm hiểu đặc trưng về khích thước, kiểu tăng trưởng của quần thể..

<span class='text_page_counter'>(140)</span> Ngày soạn : 19/01/2013 Tiết 41 : CÁC ĐẶC TRƯNG CƠ BẢN CỦA QUẦN THỂ SINH VẬT (Tiếp theo) I. Mục tiêu : 1. Kiến thức: - Nêu được khái niệm kích thước quần thể, những yếu tố ảnh hưởng tới kích thước của quần thể. -Khái niệm tăng trưởng quần thể, ví dụ minh họa 2 kiểu tăng trưởng quần thể -Nêu được sự tawngt trưởng của quần thể người 2. Kĩ năng: -Rèn kỹ năng phân tích cho học sinh, nhận thức đúng về chính sách dân số và kế hoạch hóa gia đình. - Giúp các em hiểu rõ hơn về các biện pháp bảo vệ quần thể góp phần bảo vệ môi trường. 3. Thái độ: thấy rõ vai trò của bảo vệ quần thể sẽ góp phần bảo vệ môi trường. II.Thiết bị dạy học: - GV: Tranh phóng to các hình 38.1-4 SGK - HS: Nghiên cứu bài trước ở nhà, tìm thêm 1 vài biện pháp bảo vệ quần thể góp phần bảo vệ môi trường. III. Phương pháp: Thảo luận, phát vấn IV. Tiến trình lên lớp: 1.Ổn định lớp Lớp Ngày dạy Sĩ số Học sinh vắng Điểm KT miệng 12E 12I 2. Kiểm tra bài cũ: Nêu các đặc trưng của quần thể đã học.Vì sao nói mật độ là đặc trưng cơ bản nhất? 3. Bài mới :. Hoạt động của GV- HS Hoạt động 1:Tìm hiểu kích thước của quần thể. +GV yêu cầu Hs nghiên cứu thông tin SGK và hình vẽ 38.1 trả lời các câu hỏi: H:- thế nào là kích thước của quần thể sinh vật? kích thước tối thiểu và kích thước tối đa? Nêu ví dụ .. Nội dung V. Kích thước của quần thể sinh vật 1. Kích thước tối thiểu và kích thước tối đa - Kích thước của QTSV là số lượng cá thể (hoặc khối lượng hay năng lượng tích lũy trong các cá thể) phân bố trong khoảng không gian của QT - Ví dụ: QT voi 25 con, QT gà rừng 200.

<span class='text_page_counter'>(141)</span> - Nếu kích thước dưới mức tối thiểu thì ảnh hưởng ntn? +HS: -Sự hỗ trợ giảm, chống chọi giảm - Cơ hội gặp gỡ để SS giảm - Giao phối gần... => Suy giảm quần thể hoặc tử vong ? Nếu kích thước trên mức tối đa? + cạnh tranh, ô nhiễm, dịch bệnh di cư, tử vong. con …. - Kích thước tối thiểu là số lượng cá thể ít nhất mà QT cần có để duy trì và phát triển - Kích thước tối đa là giới hạn cuối cùng về số lượng mà quần thể có thể đạt được, phù hợp với khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường. Môi trường thuận lợi , gia tăng số lượng cá thể trong quần thể.. + Gv yêu cầu Hs nghiên cứu thông tin SGKvà hình vẽ 38.2 và trả lời câu hỏi: H: có mấy nhân tố ảnh hưởng tới kích thước của QT sinh vật, nhân tố nào làm tăng số lượng, nhân tố nào làm giảm số lượng cá thể? vì sao? (Có 4 nhân tố ảnh hưởng : mức độ sinh sản, mức độ tử vong, xuất cư và nhập cư, trong đó 2 nhân tố làm tăng sl cá thể là : sinh sản và nhập cư, 2 nhân tố còn lại làm giảm sl cá thể ). 2. Những nhân tố ảnh hưởng tới kích thước của QT sinh vật a. Mức độ sinh sản của QTSV - Là số lượng cá thể của QT được sinh ra trong 1 đơn vị thời gian (phụ thuộc số lượng trứng, con non /lứa; số lứa đẻ; tuổi thành thục; tỉ lệ đực cái ... và điều kiện t/ăn, khí hậu...) b. Mức độ tử vong của QTSV - Là số lượng cá thể của QT bị chết trong 1 đơn vị thời gian (phụ thuộc trạng thái qt và đk mt...) c. Phát tán cá thể của QTSV - Xuất cư là hiện tượng 1 số cá thể rời bỏ QT mình  nơi sống mới - Nhập cư là hiện tượng 1 số cá thể nằm ngoài QT chuyển tới sống trong QT VI. Tăng trưởng của QTSV - Điều kiện môi trường thuận lợi: Tăng trưởng theo tiềm năng sinh học (đường cong tăng trưởng hình chữ J) - Điều kiện môi trường bị giới hạn: Tăng trưởng QT giảm (đường cong tăng trưởng hình chữ S). Hoạt động 2 : Tìm hiểu sự tăng trưởng của quần thể. +GV yêu cầu: Hs n/c thông tin SGKvà hình vẽ 38.3 và trả lời câu hỏi: -Đặc điểm đồ thị tăng trưởng theo tiềm năng sinh học của quần thể? Tăng trưởng của quần thể? - vì sao số lượng cá thể của QTSV luôn thay đổi và nhiều QTSV không tăng trưởng theo tiềm năng sinh học? HS: -Tăng trưởng theo tiềm năng sinh học của quần thể có dạng hình chữ J, tăng.

<span class='text_page_counter'>(142)</span> trưởng thực tế của quần thể( trong điều kiện có giới hạn) hình chữ S -Do điều kiện ngoại cảnh luôn thay đổi. Hoạt động 3 : Tìm hiểu sự tăng trưởng của quần thể người. +GV yêu cầu Hs nghiên cứu thông tin SGK và hình vẽ 38.4 trả lời câu hỏi: dân số thế giới đã tăng trưởng với tốc độ như thế nào? Tăng mạnh vào thời gian nào?Nhờ những thành tựu nào mà con người đã đạt mức độ tăng trưởng đó ?. VII. Tăng trưởng của QT Người - Dân số thế giới tăng trưởng liên tục trong suốt quá trình phát triển lịch sử + Thời kì đồ đá cũ đến thời kì đồ sắt tăng rất chậm, thời kì hiện đại tăng rất nhanh, đặc biệt giai đoạn công nghiệp hóa tăng rất nhanh. - Dân số tăng nhanh, phân bố không hợp lý là nguyên nhân chủ yếu làm cho chất lượng môi trường giảm sút,  ảnh hưởng đến chất lượng cuộc sống của con người.. 4. Củng cố: - Đọc phần tổng kết. Đọc mục "em có biết" -Trả lời câu hỏi 2 SGK -Em hãy đề xuất một số biện pháp bảo vệ quần thể, góp phần bảo vệ môi trường? 5. Hướng dẫn về nhà : - Hs học bài, trả lời các câu hỏi cuối bài -Xem trước bài mới: Bài 39 sự biến động số lượng cá thể của quần thể..

<span class='text_page_counter'>(143)</span> Ngày soạn: 20/01/2013 Tiết 42 Bài 39: SỰ BIẾN ĐỘNG SỐ LƯỢNG CÁ THỂ CỦA QUẦN THỂ SNH VẬT I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: - Nêu được các hình thức biến động số lượng cá thể của quần thể, lấy được các ví dụ minh họa. - Phân tích được các nguyên nhân gây biến động số lượng cá thể trong quần thể - Trình bày được cơ chế quần thể điều chỉnh số lượng cá thể trong quần thể 2.Kĩ năng. -Rèn kĩ năng quan sát, phân tích hình, kĩ năng quan sát, tổng hợp thực tế ... 3. Thái độ:Hình thành tư duy đúng trong nhập, thuần hoá các sinh vật mới, thấy được cân bằng sinh thái trong môi trường, nông nghiệp. II. Thiết bị dạy học -Gv chuẩn bị: Hình 39.1, 39.2, 39.3 SGK và phiếu học tập Quần thể Nguyên nhân gây biến động quần thể Sâu hại mùa màng Muỗi Ếch, nhái Bò sát, ếch ,nhái ở miền Bắc Việt Nam Bà sát, chim nhỏ, gặm nhấm Cá cơm ở vùng Peru IV. Tiến trình lên lớp 1.Ổn định lớp Lớp Ngày dạy Sĩ số Học sinh vắng Điểm KT miệng 12E 12I 2.Kiểm tra bài cũ: Câu 1: Thế nào là kích thước tối đa, tối thiểu của QTSV? Ý nghĩa của kích thước tối đa, tối thiểu? Câu 2: Những nhân tố ảnh hưởng tới sự tăng trưởng của quần thể? Mối quan hệ giữa tăng trưởng theo tiềm năng và tăng trưởng theo môi trường? Câu 3: Ý nghĩa của kích thước QT, sự tăng trưởng của QT trong QT người? 3.Bài mới: Hoạt động của GV-HS Nội dung GV: Thế nào là sự biến động số lượng cá thể I. Biến động số lượng cá thể của QT? Cho các ví dụ? Là sự tăng hoặc giảm số lượng.

<span class='text_page_counter'>(144)</span> Hoạt động của GV-HS - Gợi ý để hs xếp các ví dụ vào 2 nhóm. ? Có những kiểu biến động nào? - Biến động theo chu kì: Gv : Phân tích hình 39.1: + Các loài + Quan hệ giữa chúng + Sự biến động SL cá thể + Loài nào biến động trước(ckỳ thỏ trước 12năm) H: N.nhân gây b.động + Thời gian một chu kì. H:Nêu ý nghĩa thực tiễn của việc nắm bắt chu kỳ mùa? H: Nêu những câu tục ngữ nói về thời gian tăng SL của 1 số sinh vật? (Rươi: tháng chín đôi mươi, tháng 10 mồng 5 Chim: mùa thu chim ngói, mùa hè chim cu). H:Thế nào là biến động không theo chu kì? Cho ví dụ và nêu rõ nguyên nhân biến động của từng trường hợp? HS: Số lượng tăng đột ngột khi: môi trường sống thuận lợi, không có đối thủ cạnh tranh. Ví dụ: Thỏ nhập vào Úc, Ốc bươu vàng ở Việt nam; ... - Số lượng giảm đột ngột khi: gặp thiên tai, dịch bệnh, khai thác quá mức của con người. Ví dụ: Hình 39.2 SGK GV: Từ các ví dụ, cho biết ảnh hưởng của biến động số lượng cá thể đến quần thể sinh vật và môi trường? Hậu quả của sự biến động không theo chu kì tới môi trường, sản xuất... HS: cháy rừng có thể làm chết, xua đuổi nhiều sinh vật rừng, làm giảm độ đa dạng sinh sinh vật, mất cân bằng sinh thái do đó ảnh hưởng đến các mắc xích dinh dưỡng trong chuỗi và lưới thức ăn.. Nội dung cá thể trong quần thể 1. Biến động theo chu kì - Là biến động số lượng cá thể của qt theo chu kì, xảy ra do những thay đổi có chu kỳ của điều kiện môi trường. - Ví dụ: * Theo chu kì nhiều năm: + Thỏ-mèo rừng Canada: 9-10 năm + Cáo-chuột lemmut đồng rêu phương Bắc: 4 năm + Cá cơm/biển Pêru: 7 năm Ở các nước nhiệt đới: Việt Nam: Muỗi, ruồi, Sâu bọ, ếch nhái ... tăng SL theo mùa. + Biến động số lượng của bọ trĩ (Thrips imaginalis) ở Úc, chim sẻ (Parus major) ở vùng Oxford mùa hè có số lượng lớn, mùa đông số lượng thấp  Đánh bắt .... 2. Biến động không theo chu kì: - Là biến động mà số lượng cá thể của QT tăng hoặc giảm đột ngột do điều kiện bất thường của mt(thời tiết,hỏa hoạn, dịch bệnh...) hoặc khai thác quá mức của mt. * Mối quan hệ dinh dưỡng giữa chúng, đảm bảo sự cân bằng sinh thái tự nhiên II. Nguyên nhân gây biến động và sự điều chỉnh số lượng cá thể của qt: 1. Nguyên nhân gây biến động NTST a.Do thay đổi các nhân tố vô.

<span class='text_page_counter'>(145)</span> Hoạt động của GV-HS Vậy cần phải có ý thức bảo vệ rừng và khai thác hợp lí tài nguyên rừng, góp phần bảo vệ môi trường. - Gợi ý để hs nêu hiện tượng ở Việt Nam: Chuột, ốc bươu vàng, Hải li, cây mai dương, cá chim trắng; hoặc: các loài có tên trong sách đỏ. + Gv yêu cầu học sinh nghiên cứu mục II.1 và hoàn thiện PHT +HS: thảo luận theo nhóm và báo cáo +Gv chia thành mấy nhóm nguyên nhân? HS: Nhân tố vô sinh và nhân tố hữu sinh Gv: Nhân tố nào ảnh hưởng thường xuyên và rõ nhất? tác động vào giai đoạn nào của quần thể dễ gây biến động nhất? HS: Nhân tố khí hậu; quan trọng nhất là yếu tố nhiệt độ. Ứng dụng trong sản xuất: Hạn chế đánh bắt vào mùa sinh sản GV: Nhân tố vô sinh không thuận lợi dẫn đến hậu quả gì?Con người phải làm gì để hạn chế những biến động dạng này? HS: Cần phải sống cho động thực vật: hạn chế các tác động xấu đến khí hậu, giảm thải các chất độc hại vào môi trường, trồng cây cải tạo môi trường. GV: Đánh giá vai trò của con người làm biến động số lượng của quần thể(là nhân tố gây biến động nhanh nhất). H: Cần phải làm gì để góp phần hạn chế những biến động do nhân tố hữu sinh? HS: nuôi trồng, khai thác hợp lí, đúng mật độ, góp phần làm giảm cạnh tranh, giữ cân bằng sinh thái. Bảo vệ môi trường sống của chúng. H: QT điều chỉnh số lượng thông qua cơ chế nào? HS: mức sinh sản và tỉ lệ tử vong. GV: con người cần phải làm gì góp phần điều chỉnh mật độ cá thể trong quần thể? HS: nuôi trồng đúng mật độ, khoảng cách,. Nội dung sinh: -Khí hậu trong đó quan trọng nhất là yếu tố nhiệt độ tác động vào giai đoạn còn non hay vào mùa sinh sản Giảm sức sinh sản, khả năng thụ tinh, sức sống của con non… -Tác động một chiều, trực tiếp lên sinh vật. Không phụ thuộc vào mật độ cá thể trong quần thể. b.Do thay đổi các nhân tố hữu sinh - Tác động của nhân tố hữu sinh thể hiện rõ ở sức sinh sản của quần thể, ở mật độ của động vật ăn thịt, vật kí sinh, con mồi, loài cạnh tranh  gây biến động mạnh Nhân tố quyết định sự biến động: tùy từng quần thể và tùy gđoạn 2. Sự điều chỉnh số lượng cá thể của quần thể. Quần thể sống trong một môi trường xác định luôn có xu hướng tự điểu chỉnh số lượng cá thể (tăng hoặc giảm sl...) -Khi đk thuận lợi như: thức ăn dồi dào, ít kẻ thù => sức sinh sản tăng, mức độ tử vong giảm, nhập cư tăng => số lượng cá thể tăng -Khi số lượng cá thể tăng cao => thức ăn khan hiếm, nơi sống chật chội, ô nhiễm môi trường => cạnh tranh gay gắt => sức sinh sản giảm, tỷ lệ tử vong cao => số lượng cá thể giảm. 3. Trạng thái cân bằng ở quần thể..

<span class='text_page_counter'>(146)</span> Hoạt động của GV-HS đảm bảo nguồn sống. Bảo vệ môi trường sống của động vật, thực vật luôn ổn định GV yêu cầu học sinh nghiên cứu SGK và hình 39.3 và trả lời câu hỏi: H: Trạng thái cân bằng của quần thể là gì? Trạng thái cân bằng của quần thể được duy trì thông qua việc điều hòa yếu tố cấu trúc nào của quần thể? có ý nghĩa gì với quần thể, với con người? -Cơ chế điều chỉnh: Là sự thống nhất giữa tỷ lệ sinh sản, tử vong, xuất cư, nhập cư -Ý nghĩa: +Số lượng cá thể ổn định và phù hợp với khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường. +Tạo trạng thái cân bằng sinh thái.. Nội dung -KN :Là trạng thái ở đó số lượng cá thể của qthể ổn định và phù hợp với khả năng cung cấp nguồn sống của mt -Cơ chế : điều chỉnh mật độ cá thể của quần thể, mối tương quan giữa tỷ lệ sinh sản, tử vong, xuất cư, nhập cư -Ý nghĩa: +Số lượng cá thể ổn định và phù hợp với khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường. +Tạo trạng thái cân bằng sinh thái. ứng dụng : khai thác hợp lí tài nguyên lâm sản, hải sản.. 4. Củng cố: -Hiện tượng tự tỉa thưa ở thực vật, việc tiết các chất hóa học làm suy yếu đồng loại , hiện tượng cá lớn nuốt cá bé có phải là cơ chế điều hòa mật độ cá thể của quần tthể không ? ( phải) -Ứng dụng của việc nghiên cứu những biến động số lượng cá thể của quần thể trong sản xuất : đảm bảo đa dạng sinh học, sự phát triển bền vững và bảo vệ môi trường. 5. Hướng dẫn về nhà : - Câu hỏi và bài tập SGK -Tìm hiểu các hoạt động của con người liên quan đến biến động số lượng cá thể trong quần thể và bảo vệ môi trường. Đáp án PHT Quần thể Sâu hại mùa màng. Nguyên nhân gây biến động quần thể Vào mùa khí hậu ấm áp, sâu hại sinh sản nhiều. Muỗi Vào thời gian có nhiệt độ ấm áp và độ ẩm cao, muỗi sinh sản nhiều. Ếch, nhái Vào mùa sinh mua ếch, nhái sinh sản mạnh Bò sát, ếch ,nhái ở miền Bắc nhiệt độ quá thấp Việt Nam Bà sát, chim nhỏ, gặm nhấm Lũ lụt bất thường Cá cơm ở vùng Peru Dòng nước nóng làm cá cơm chết hàng loạt..

<span class='text_page_counter'>(147)</span> CHƯƠNG II: QUẦN XÃ SINH VẬT Ngày soạn: 15/02/2013 Tiết 43 bài 40 : QUẦN XÃ SINH VẬT VÀ MỘT SỐ ĐẶC TRƯNG CƠ BẢN CỦA QUẦN XÃ I. Mục tiêu 1. Kiến thức - nêu được đinh nghĩa và lấy được ví dụ minh họa về quần xã sinh vật -Mô tả được các đặc trưng cơ bản của quần xã, lấy ví dụ minh học cho các đặc trưng đó - Trình bày được các mối quan hệ sinh thái trong quần xã. 2. Kĩ năng: Quan sát và phân tích hình 3. Thái độ: Nâng cao ý thức bảo vệ các loài sinh vật trong tự nhiên II. Phương tiện dạy học Tranh phóng to các hình 40.1-40.4 SGK( có thể học sinh vẽ) III. Phương pháp Vấn đáp tìm tòi IV. Tiến trình lên lớp 1.Ổn định lớp Lớp Ngày dạy Sĩ số Học sinh vắng Điểm KT miệng 12E 12I 2. Kiểm tra bài cũ: Thế nào là biến động số lượng cá thể trong quần thể? Các kiểu biến động số lượng cá thể trong quần thể? Nguyên nhân gây nên các kiểu biến động đó? 3. Bài mới. Hoạt động GV-HS Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm quần xã sinh vật +GV cho HS phân tích các thành phần sinh vật trong ao cá, mối quan hệ giữa các thành phần sinh vật đó. + HS nêu các thành phần sinh vật có trong ao, chỉ ra mối quan hệ giữa các thành phần sinh vật trong ao. +GV từ phân tích trên, hãy cho biết quần xã sinh vật là gì? +HS nêu khái niệm quần xã + GV yêu cầu HS quan sát hình 40.1 về mối quan hệ giữa các thành phần cấu trúc trong quần xã sinh vật và cho biết giữa các quần thể trong quần. Nội dung I.Khái niệm quần xã sinh vật 1. Ví dụ một ao cá, rừng cúc Phương, rừng tràm U Minh 2. Khái niệm: Quần xã sinh vật là một tập hợp các quần thể sinh vật thuộc nhiều loài khác nhau, cùng sống trong một khoảng không gian và một thời gian nhất định II. Một số đặc trưng cơ bản của quần xã 1. Đặc trưng về thành phần loài trong quần xã a. Số lượng loài và số lượng cá thể của mỗi quần xã.

<span class='text_page_counter'>(148)</span> xã có mối quan hệ với nhau như thế nào? mối quan hệ giữa quần thể sinh vật với các nhân tố sinh thái của môi trường? Hoạt động 2: Tìm hiểu các đặc trưng cơ bản của quần xã. +GV yêu cầu học sinh lấy ví dụ về sự đa dạng sinh học của quần xã? + GV yêu cầu học sinh chỉ ra: loài ưu thế ở quần xã sinh vật ở biển? Loài đặc trưng ở quần xã sinh vật vùng ôn đới? quần xã động vật ở châu Úc? ( San hô, cây lá kim, Kanguru).. + Gv yêu cầu học sinh quan sát hình 40.2 và cho biết ý nghĩa của sự phân tầng theo chiều thẳng đứng? + HS quan sát hình và trả lời +Tại sao sinh vật lại phân bố theo chiều ngang? sự phân bố theo chiều ngang có ý nghĩa gì? + HS: sinh vật phân bố theo chiều ngang thường tập trung nơi có nguồn sống thuận lợi +Hãy cho biết sự phân bố cá thể trong không gian có ý nghĩa như thế nào? +HS Hoạt động 3: Tìm hiểu các mối quan hệ sinh thái trong quần xã. +H:Các sinh vật trong quần xã có mối quan hệ với nhau như thế nào? +HS quan sát bảng 40 và trả lời. +GV cho học sinh phân tích các mối quan hệ sinh thái hình 40.2; 40.4 SGK để làm rõ các mối quan hệ sinh. Thể hiện mức độ đa dạng của mỗi quần xã. Một quần xã ổn định thường có số lượng loài lớn và số cá thể của loài cao. b. Loài ưu thế và loài đặc trưng -Loài ưu thế: Là những loài đóng vai trò quan trọng trong quần xaxdo có số lượng cá thể nhiều, sinh khối lớn hoặc do hoạt động của chúng mạnh mẽ -Loài đặc trưng là loài chỉ có ở một quần xã nào đó( cá cóc Tam Đảo), hoặc loài có số lượng nhiều hơn hẳn loài khác và có vai trò quan trọng trong quần xáo với các loài khác(cây cọ có rất nhiều ở vùng đồi núi Phú Thọ, cây tràm ở rừng U Minh) 2. Đặc trưng về phân bố cá thể trong không gian của quần xã. -Phân bố theo chiều thẳng đứng: Sự phân tầng của quần xã thực vật trong rừng mưa nhiệt đới Sự phân tầng của các loài động vật sống trong rừng. -Phân bố theo chiều ngang trên mặt đất: sinh vật phân bố từ đỉnh núi tới sườn núi, chân núi; phân bố từ ven bờ đến vùng khơi Ý nghĩa của sự phân bố cá thể trong không gian: tăng khả năng sử dụng nguồn sông của môi trường, giảm sự cạnh tranh giữa các loài. III. Quan hệ giữa các cá thể trong quần thể. 1. Các mối quan hệ sinh thái Bảng 40 SGK trang 177. Quan hệ giữa các loài trong quần xã để đảm bảo trạng thái cân bằng trong quần xã và trong hệ sinh thái. Đảm bảo sự ổn định của quần xã. 2. Hiện tượng khống chế sinh học KN: Là hiện tượng số lượng cá thể của một loài ở một mức nhất định.

<span class='text_page_counter'>(149)</span> thái giữa các loài. không tăng cũng không giảm + Các mối quan hệ sinh thái trong Ứng dụng: trong nông nghiệp: Sử quần xã có ý nhĩa gì? dụng thiên địch để phòng trừ các sinh ( đảm bảo sự ổn định số lượng loài vật gây hại hay dịch bệnh thay cho sử và số cá thể mỗi loài) dụng thuốc trừ sâu. VD: Sử dụng ong +GV yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi: mắt đỏ để diệt sâu đục thân, bọ dừ, rệp -Thế nào là hiện tượng khống chế xám để hạn chế xương rồng bà. sinh học, cho ví dụ? - Người ta ứng dụng hiện tượng khống chế sinh học vào trong thực té như thé nào? 4. Củng cố + Quan sát kĩ môi trường xung quanh, bảo vệ các loài sinh vật trong tự nhiên để duy trì cân bằng sinh thái. + Sử dụng các biện pháp thiên địch để tiêu diệt những loài VSV có hại + Trả lời câu hỏi 4,5 SGK Đáp án: Câu 4: Xếp thứ tự các mối quan hệ giữa các loài sinh vật Cộng sinh, hợp tác, hội sinh, kí sinh, ức chế-cảm nhiễm, cạnh tranh, sinh vật ăn sinh vật khác( sự sắp xếp này có thể thay đổi trong một số trường hợp đặc biệt) Câu 5: Nuôi nhiều loài, mỗi loài ăn ở một tầng khác nhau và có một ổ sinh thái khác nhau. 5. Hướng dẫn về nhà: + Học bài và trả lời câu hỏi 1-3 SGK + Đọc trước bài 41. Ngày soạn: 17/02/2013.

<span class='text_page_counter'>(150)</span> Tiết 44 : Bai 41: DIỄN THẾ SINH THÁI I. Mục tiêu: 1. Kiến thức -Trình bày được khái niệm diễn thế, các giai đoạn của từng loại diễn thế. -Phân tích được nguyên nhân của diễn thế, lấy được ví dụ minh họa các loại diễn thế 2. Kĩ năng : Quan sát, phân tích hình và phân tích. 3. Thái độ: +Cải tạo môi trường sống của sinh vật, phòng trừ sâu bệnh, điều tiết nguồn nước, chăm sóc cây trồng + Khai thác hợp lí nguồn tài nguyên thiên nhiên và khắc phục những biến đổi bất lợi của môi trường II. Thiết bị dạy học GV chuẩn bị: Tranh vẽ hình 41.2 SGK (PTN), hình 41.1, 41.3 Phiếu học tập Các kiểu diễn thế khởi đầu kết thúc Diễn thế nguyên sinh Diễn thế thứ sinh HS: nghiên cứu nội dung bài 41 từ trước và tìm hiểu các biện pháp cải tạo môi trường sống của sinh vật III. Phương pháp Vấn đáp tìm tòi IV. Tiến trình lên lớp 1.Ổn định lớp Lớp Ngày dạy Sĩ số Học sinh vắng Điểm KT miệng 12E 12I 2. Kiểm tra bài cũ: Câu 1: Nêu các đặc trưng cơ bản trong quần xã? Hãy lấy ví dụ minh họa các đặc trưng cơ bản của quần xã sinh vật. Câu 2: kể tên các mối quan hệ sinh thái trong quần xã? biết được các mối quan hệ trong quần xã có ý nghĩa gì trong nông nghiệp? 3. Bài mới. Hoạt động GV-HS. Nội dung.

<span class='text_page_counter'>(151)</span> Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm diễn thế sinh thái +GV treo tranh phóng to hình 41.2 SGK và giới thiệu về tranh + GV yêu cầu học sinh quan sát hình và trả lời câu hỏi -Song song với quá trình biến đổi của quần xã, các diều kiện tự nhiên của môi trường đã thay đổi ntn? -Qua ví dụ trên em có nhận xét gì về mối quan hệ giữa quần xã sinh vật với môi trường sống? +HS quan sát tranh kết hợp thông tin SGK trả lời. +GV nhận xét và kết luận + GV yêu cầu học sinh quan sát tiếp hình 41.1 nghiên cứu thông tin SGK và cho biết đặc điểm của diễn thế sinh thái? +HS thực hiện lệnh của GV + GV: qua phân tích 2 VD trên, vậy thế nào là diễn thế sinh thái? Hoạt động 2: Tìm hiểu về các loại diễn thế sinh thái + Gv yêu cầu học sinh nghiên cứu thông tin SGK và hoàn thành PHT sau: Các kiểu Khởi đầu kết thúc diễn thế Diễn thế nguyên sinh Diễn thế thứ sinh +HS NCTT SGK và hoàn thành PHT. + Gv bổ sung thêm diễn thế phân hủy. Hoạt động 3: Tìm hiểu nguyên nhân của diễn thế sinh thái. +GV yêu cầu học sinh đọc mục III và cho biết: -Nguyên nhân gây diễn thế sinh thái? -Những hoạt động của con người góp phần cải tạo thiên nhiên làm cho quần xã sinh vật phong phú hơn?. I.Khái niệm diễn thế sinh thái 1.KN: Diễn thế sinh thái là quá trình biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn tương ứng với sự biến đổi của môi trường 2. Ví dụ: Diễn thế sinh thái hình thành rừng cây gỗ lớn, diễn thế sinh thái đầm nước nông. II. Các loại diễn thế sinh thái Các kiểu diễn thế Diễn thế nguyên sinh. Diễn thế thứ sinh. khởi đầu Môi trường trống trơn Trên quần xã sinh vật A. Kết thúc Quần xã sinh vật tương đối ổn định Một quần xã sinh vật khác. *Diễn thế phân hủy: là quá trình phân hủy quần xã sinh vật này mà không dẫn đến sự hình thành quần xã sinh vật khác VD: diễn thế trên xác động thực vật có ý nghĩa bảo vệ môi trường sống, cung cấp các chất dinh dưỡng cho đất. III. Nguyên nhân gây diễn thế -Nguyên nhân bên ngoài: các yếu tố về khí hậu.... -Nguyên nhân bên trong: cạnh tranh giữa các loài trong quần xã sinh vật... Hoạt động khai thác tài nguyên của con người: khai thác gỗ, đắp đập ngăn các dòng chảy... Con người cải tạo thiên nhiên làm cho quần xã sinh vật phong phú hơn.

<span class='text_page_counter'>(152)</span> +HS nghiên cứu SGK và kiến thức thực IV. Tầm quan trọng của diễn thế tế trả lời câu hỏi. sinh thái +Gv nhận xét và kết luận -Nghiên cứu diễn thế sinh thái, biết Hoạt động 4: Tìm hiểu tầm quan trọng được quy luật phát triển của quần xã của việc nghiên cứu diễn thế sinh thái sinh vật, dự đoán quẫn xã sinh vật + GV yêu cầu học sinh thực hiện lệnh trước đó và quần xã sẽ thay thế SGk trong tương lai. Do đó có thể chủ + HS trả lời lệnh SGK động bảo vệ và khai thác hợp lí các +GV kết luận nguồn tài nguyên thiên nhiên. 4. Củng cố + Câu 4: Hoạt động khai thác tài nguyên không hợp lí của con người có thể được coi là hành động ‘‘ tự đào huyệt chôn mình’’ của diễn thế sinh thái. Vì việc làm đó gây ra hàng loạt các hậu quả: -Làm biến đổi và dẫn tới mất một môi trường sống của nhiều loài sinh vật và giảm đa dạng sinh học -Thảm thực vật bị mất dần sẽ dẫn tới xói mòn, biến đổi khí hậu... và là nguyên nhân của nhiều thiên tai như lũ lụt, hạn hán, đất nhiễm mặn... -Môi trường mất cân bằng sinh thái, kém ổn định dễ gây ra nhiều bệnh tật cho con người và sinh vật.. Những hậu quả trên sẽ làm cho cuộc sống của con người bị ảnh hưởng nặng nề, không ổn định Con người khác với các loài sinh vật khác là có thể tự điều chỉnh các hành động của mình để khai thác hợp lí nguồn tài nguyên, bảo vệ môi trường sống của con người và các sinh vật khác trên trái đất. +Câu 3: -Các cây cỏ ưa sáng tới sống trong khoảng trống - cây bịu nhỏ ưa sáng, cây gồ nhỏ ưa sáng tới sống cùng cây bụi, các cây cỏ chịu bóng và ưa bóng dần vào sống dưới bóng cây gỗ nhỏ và cây bụi - Cây cỏ và cây bụi nhỏ ưa sáng dần dần bị chết do thiếu hụt ánh sáng, thay thế chúng là các cây bụi và cỏ ưa bóng -Cây gỗ ưa sáng cạnh tranh ánh sáng mạnh mẽ với các cây khác và dần dần thắng thế chiếm phần lớn khoảng trống -Nhiều tầng cây lấp kín khoảng trống, gồm có tầng cây gỗ lớn ưa sáng phía trên cùng, cây gỗ nhỏ và cây bụi chịu bóng ở lưng chừng, các cây bụi nhỏ và cây cỏ ưa bóng ở phía dưới. 5. Hướng dẫn về nhà: + Học bài và trả lời câu hỏi 1,2 SGk + đọc bài 43 và cho ví dụ các kiểu sinh thái chủ yếu trên trái đất. Ngày soạn: 20/02/2013 Tiết 45 Bài 42. HỆ SINH THÁI.

<span class='text_page_counter'>(153)</span> I.Mục tiêu 1. Kiến thức - trình bày được khái niệm hệ sinh thái -Nêu được các thành phần cấu trúc của hệ sinh thái và chỉ ra vai trò của mỗi thành phần -Lấy được ví dụ minh họa, đồng thời chỉ ra được các thành phần cấu trúc của các hệ sinh thái đó 2. Kĩ năng Năng cao kĩ năng quan sát, phân tích tổng hợp 3. Thái độ Nâng cao ý thức bảo vệ môi trường II. Thiết bị dạy học -Hình vẽ 42.242.3 SGK -Tài liệu hỏi đáp về môi trường sinh thái-PHAN NGUYÊN HỒNG Trang 60-61,113-118 -HS chuẩn bị: Tranh phóng to hình 42.1 SGK III. Phương pháp Vấn đáp tìm tòi, hoạt động nhóm IV.Tiến trình lên lớp 1. Ổn định lớp Lớp 12E 12I. Ngày dạy Sĩ số Học sinh vắng. Điểm KT miệng. 2. Kiểm tra bài cũ: Câu hỏi: diễn thế sinh thái là gì? Hãy mô tả quá trình diễn thế của một quần xã sinh vật nào đó xảy ra ở địa phương em, hoặc ở địa phương khác mà em biết 3. Bài mới Hoạt động GV- HS Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm hệ sinh thái + GV cho HS phân tích các thành phần sinh vật và các nhân tố sinh thái trong ao. +HS nêu được các thành phần sinh vật có trong ao, mối quan hệ giữa các sinh vật trong ao. +H:Các nhân tố vô sinh ảnh hưởng. Nội dung I. Khái niệm hệ sinh thái 1. Khái niệm: HST bao gồm quần xã sinh vật và sinh cảnh(môi trường voosinh của quần xã). Sinh vật trong quần xã luôn tác động lẫn nhau đồng thời tác động qua lại với các thành phần vô sinh của sinh cảnh. Nhờ đó, hệ sinh thái là một hệ thống hoàn chỉnh và tương đối ổn định..

<span class='text_page_counter'>(154)</span> đến các sinh vật trong ao như thế nào? + HS: các sinh vật trong ao và các nhân tố vô sinh có ảnh hưởng qua lại với nhau. Cái ao đó được coi là một HST. vậy HST là gì? +HS trả lời. +Gv kết luận +Em hãy lấy ví dụ về hệ sinh thái mà em biết +HS lấy ví dụ +Gv kết luận Hoạt động 2: Tìm hiểu các thành phần cấu trúc của hệ sinh thái +Gv treo tranh phóng to hình 42.1 +GV yêu cầu HS quan sát tranh và cho biết:-Các thành phần vô sinh và hữu sinh của một hệ sinh thái? -vai trò của các thành phần đó? +HS quan sát tranh và vận dụng kiến thức thực tế để trả lời +Gv:Cần phải đảm bảo mối quan hệ giữa các loài sinh vật trong HST, giữ cân bằng sinh thái, bảo vệ sinh vật. Hoạt động 3: Tìm hiểu các kiểu hệ sinh thái trên trái đất + GV yêu cầu HS NC TTSGK và cho biết có những kiểu hệ sinh thái nào? +GV chia HS theo nhóm và thảo luận các câu hỏi: Nhóm 1: + Hãy chỉ các thành phần sinh vật trong hệ sinh thái rừng nhiệt đới, sa mạc…từ đó hãy cho biết: Đặc điểm chung của hệ sinh thái trên cạn? Nhóm 2: Cho 2 ví dụ các hệ sinh thái nước mặn, hãy chỉ ra các thành phần sinh vật trong hệ sinh thái đó? Cho biết đặc điểm của hệ sinh thái. 2. Ví dụ: kích thước của một hệ sinh thái rất đa dạng: một giọt nước ao, HST biển, rừng mưa nhiệt đới... II. Các thành phần cấu trúc của hệ sinh thái -Thành phần vô sinh là môi trường vật lí(sinh cảnh) và thành phần hữu sinh là quần xã sinh vật -Thành phần quần xã sinh vật, theo hình thức dinh dưỡng của từng loài trong hệ sinh thái có: + SVSX là những sinh vật có khả năng tự dưỡng -SV tiêu thụ: động vật ăn thực vật và động vật ăn động vật -SV phân giải: phân giải xác chết và chất thải của sinh vật thành các chất vô cơ. III. Các kiểu hệ sinh thái chủ yếu trên trái đất. Dựa vào nguồn gốc: hệ sinh thái tự nhiên và hệ sinh thái nhân 1. Các hệ sinh thái tự nhiên a.Các hệ sinh thái trên cạn: hệ sinh thái rừng nhiệt đới, sa mạc, sa van đồng cỏ, thảo nguyên, rừng lá rộng ôn đới, rừng thông phương bắc và đồng rêu hàn đới. Lưu ý: Các hệ sinh thái trên cạn được đặc trưng bởi các quần thể thực vật, vì thực vật chiếm một sinh khối lớn và gắn liền với khí hậu ở địa phương, do đó tên của hệ sinh thái thường là tên của quần hệ thực vật ở đó. Các hệ sinh thái đặc trưng có sự phối hợp của yếu tố khí hậu, địa hình, thổ nhưỡng. b. Các hệ sinh thái dưới nước -Các hệ sinh thái nước mặn(bao gồm cả nước lợ) Hệ sinh thái ven biển có: các rừng ngập mặn, cỏ biển, rạn san hô... và hệ sinh thái vùng biển khơi.

<span class='text_page_counter'>(155)</span> nước mặn? Nhóm 3: Cho ví dụ về HSt nước đứng( nước ngọt), chỉ ra các thành phần trong HST đó? Cho biết đặc điểm của hệ sinh thái nước đứng? Nhóm 4:Cho ví dụ về HSt nước chảy ( nước ngọt), chỉ ra các thành phần trong HST đó? Cho biết đặc điểm của hệ sinh thái nước chảy? Nhóm 5: cho ví dụ HST nhân tạo? nêu các thành phần của HST đó và các biện pháp kĩ thuật nâng cao hiệu quả sử dụng HST? +HS: nghiên cứu tt SGK và kết hợp hình 42.2-42.3, thảo luận theo nhóm +Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận +GV cho nhóm khác nhận xét kết quả của nhóm bạn +Gv kết luận, hoàn thiện kiến thức. +Hệ sinh thái nước mặn ít phụ thuộc vào khí hậu. Đặc trưng bởi sự phân bố sinh vật theo chiều sâu lớp nước. Hệ thực vật nước mặn rất nghèo, hệ động vật lại rất phong phú. Hệ thực vật chủ yếu Vi khuẩn, tảo... -Hệ sinh thái nước ngọt +Hệ sinh thái nước đứng: ao, hồ, đầm. Đặc điểm: HST nước đứng càng có kích thước nhỏ càng ổn định., càng xuống sâu nồng độ oxi càng thấp, phân hủy chất hữu cơ ở đáy diễn ra mạnh mẽ. +Hệ sinh thái nước chảy: sông ,suối Đặc điểm: chế độ nhiệt, nồng độ muối hòa tan thay đổi theo mùa. 2. Các hệ sinh thái nhân tạo VD: Đồng ruộng, hồ nước, rừng trồng..... 4. Củng cố: + GV cung cấp cho HS thông tin về: Các kiểu HST ở nước ta(trang 113), Các kiểu rừng ở Việt Nam(trang 77), những biện pháp bảo vệ môi trường đất (trang 60), bảo vệ môi trường, chống ô nhiễm trên thế giới có gì lạ?(trang 116), vì sao phải xanh hóa trường học (trang 114) ( Các thông tin này từ Sách hỏi đáp về môi trường và sinh thái- PHAN NGUYÊN HỒNG). + Câu hỏi 4SGK Đáp án: 4D 5. Hướng dẫn về nhà: + Học bài và trả lời câu hỏi 1-3 SGK + Đọc trước bài 43 và ôn lại chuỗi và lưới thức ăn đã học lớp 9. Ngày soạn: 25/02/2013 Tiết 46 : TRAO ĐỔI VẬT CHẤT TRONG HỆ SINH SINH THÁI.

<span class='text_page_counter'>(156)</span> I. Mục tiêu 1. Kiến thức -Nêu được khái niệm chuỗi và lưới thức ăn, bậc dinh dưỡng, lấy được ví dụ minh họa -Nêu nguyên tắc thiết lập các bậc dinh dưỡng, lấy ví dụ minh họa 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng phân tích các thành phần của môi trường và nâng cao ý thức bảo vệ môi trường, thiên nhiên. II. Phương tiện dạy học Tranh phóng to hình 43.1 SGK ( PTN), các hình 43.2- 43.3 III. Phương pháp: Vấn đáp tìm tòi IV. Tiến trình lên lớp 1. Ổn định lớp Lớp 12E 12I. Ngày dạy Sĩ số Học sinh vắng. Điểm KT miệng. 2. Kiểm tra bài cũ: Câu hỏi: thế nào là một hệ sinh thái? Tại sao nói hệ sinh thái biểu hiện chức năng của một tổ chức sống? 3. Bài mới Hoạt động GV- HS Nội dung Hoạt động 1: tìm hiểu về chuồi I. Trao đổi vật chất trong quần xã thức ăn và lưới thức ăn sinh vật. + GV cho HS nghiên cứu TT SGK, 2 1. Chuỗi thức ăn sơ đồ chuỗi thức ăn a và b , cho biết a. Ví dụ: mối quan hệ giữa các loài sinh vật? VD1: Cây ngô → Sâu ăn lá ngô +HS NCTT SGK trả lời →nhái → rắn hổ mang → +H: Chuỗi thức ăn là gì? diều hâu. +HS: VD 2: vi khuẩn →cây xanh → sóc +GV: trong hệ sinh thái có mấy chuỗi →trăn → VSV phân giải thức ăn? b. Khái niệm: Chuỗi thức ăn gồm +HS: có 2 chuỗi thức ăn: chuỗi thức nhiều loài có quan hệ dinh dưỡng với ăn bắt đầu từ sinh vật sản xuất và nhau và mỗi loài là một mắt xích của chuỗi thức ăn bắt đầu từ sinh vật chuỗi. Trong một chuỗi , một mắt phân giải mùn bã hữu cơ. xích vừa có nguồn thức ăn là mắt +GV treo tranh phóng to hình 43.1 xích phía trước, vừa là nguồn thức ăn SGK Và yêu cầu HS nhận xét mối của mắt xích phía sau. quan hệ các sinh vật trong HST rừng? c. Các loại chuỗi thức ăn: +HS chủ yếu mối quan hệ vật ăn thịt- -Chuỗi thức ăn bắt đầu từ.

<span class='text_page_counter'>(157)</span> con mồi, nhiều loài sinh vật nằm trong các chuỗi thức ăn khác nhau. + Hình vẽ trên biểu mô tả một lưới thức ăn trong HST rừng. Vậy lưới thức ăn là gì? +HS NC TT SGK kết hợp phân tích hình 43.1 trả lời. +GV Bậc dinh dưỡng là gì? +HS: + GV yêu cầu học sinh ghi chú tên các bậc dinh dưỡng thay cho các chữ a, b, c, d trong hình 43.2. + HS thực hiện lệnh: a. SVSX, b SVTT bậc 1, c SVTT bậc 2, d SVTT bậc 3, e SVTT bậc cao nhất. + Gv gọi HS trả lời thông tin +Gv bổ sung, hoàn thiện kiến thức. VSSX( vd1) -Chuỗi thức ăn bắt đầu từ SV phân giải mùn bã hữu cơ( vd2) 2. Lưới thức ăn KN: tập hợp nhiều chuỗi thức ăn cùng có chung một mắt xích gọi là lưới thức ăn. -Quần xã sinh vật càng đa dạng về thành phần loài thì lưới thức ăn trong quần xã càng phức tạp 3. Bậc dinh dưỡng. KN: Các loài sinh vật cùng mức dinh dưỡng hợp thành mức dinh dưỡng SVSX: bậc dinh dưỡng cấp 1 SVTT bậc 1: bậc dinh dưỡng cấp 2 SVTT bậc 1: bậc dinh dưỡng cấp 2 SVTT bậc 2: bậc dinh dưỡng cấp 3 SVTT bậc 3: bậc dinh dưỡng cấp 4 SVTT bậc 4: bậc dinh dưỡng cấp 5 ..... II. Hình tháp sinh thái Hoạt động 2: Tìm hiểu về hình +Để xem xét mức độ dinh dưỡng ở tháp sinh thái. từng bậc và toàn bộ quần xã , xây dựng hình tháp sinh thái. +Tháp sinh thái là gì? Có mấy kiểu +Cách xây dựng hình tháp sinh thái tháp sinh thái? +Các loại tháp sinh thái +HS NC TT SGK trả lời -Tháp số lượng được xây dựng dựa + GV yêu cầu HS quan sát hình 43.3 trên số lượng cá thể sinh vật ở mỗi và trả lời: vì sao tháp sinh thái thường bậc dinh dưỡng có dạng đáy rộng và đỉnh hẹp? -Tháp sinh khối xây dựng dựa trên + Yêu cầu nêu được: vì số lượng, khối lượng tổng của tất cả các sinh năng lượng, sinh khối qua mỗi bậc vật trên một đơn vị diện tích hay thể dinh dưỡng đều bị tiêu hao. tích ở mỗi bậc dinh dưỡng. -Tháp năng lượng xây dựng dựa trên số năng lượng được tích lũy trên một đơn vị diện tích hay thể tích trông một đơn vị thời gian ở mỗi bậc dinh dưỡng. 4 .Củng cố: + Thông tin bổ sung - Các HST trên cạn và các mực nước nông, nơi mà sinh vật sản xuất phong phú và có quá trình phát triển lâu dài thì hình tháp có đáy rộng.

<span class='text_page_counter'>(158)</span> -Đối với những HST có sinh khối của SV cung cấp nhỏ và có chu kì sống ngắn thì hình tháp khối lượng có dạng ngược: đỉnh rộng, đáy hẹp -Đối với HSt mới hình thành hoặc thời gian hình thành chưa lâu thì sinh khối của sinh vật tiêu thụ nhỏ hơn sinh vật cung cấp nhiều, hình tháp có đỉnh hẹp -Hình tháp của các HST đỉnh cực ổn định trong một thời gian daicos sinh khối của sinh vật tiêu thụ lớn. + Câu hỏi 4 SGK đáp án 4C + KL: Mối quan hệ dinh dưỡng giữa các loài sinh vật thể hiện qua chuỗi và lưới thức ăn, đảm bảo vòng tuần hoàn vật chất trong quần xã. Vì vậy cần phải nâng cao ý thức bảo vệ môi trường thiên hiên và động vật, thực vật 5. Hướng dẫn về nhà. -Học bài và trả lời câu hỏi 1-3 SGK - Đọc trước bài 44 và tìm hiểu các biện pháp bảo vệ, tiết kiệm nước, bảo vệ môi trường sống của chúng ta.. Ngày soạn: 01/03/2013 Tiết 47: Bài 44 CHU TRÌNH SINH ĐỊA HÓA VÀ SINH QUYỂN.

<span class='text_page_counter'>(159)</span> I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Nêu được khái niệm về chu trình sinh địa hóa. Nêu được các nội dung chủ yếu của chu trình cacbon, nước -Trình bày khái niệm sinh quyển, các khu sinh quyển và lấy ví dụ minh họa các khu sinh học đó -Giải thích được nguyên nhân của một số hoạt động gây ô nhiễm môi trường, từ đó hình thành ý thức bảo vệ môi trường 2. Kĩ năng: phân tích hình, tổng hợp hóa kiến thức 3. Thái độ - Bảo vệ môi trường sống -Sử dụng hợp lí, tiết kiệm nguồn tài nguyên thiên nhiên. II. Thiết bị dạy học - Hình 44.1, 44.2, 44.4 44.5 SGk - thông tin về các biện pháp bảo vệ môi trường sống và tiết kiệm nguồng tài nguồn. (HS lấy thông tin qua các phương tiện thông tin, Gv lấy thông tin qua sách hỏi đáp về môi trường và sinh thái- Tác giả Phan Nguyên Hồng) III. Phương pháp Vấn đáp tìm tòi, hoạt động nhóm IV. Tiến trình lên lớp 1. Ổn định lớp Lớp 12E 12I. Ngày dạy Sĩ số Học sinh vắng. Điểm KT miệng. 2. Kiểm tra bài cũ Câu hỏi : a. cỏ → thú ăn cỏ → trùng roi leptomonas b. cây thông → rệp cây → ? → nhện → chim ăn sâu bọ→ VSV c. Cây lúa → sâu đục thân → ? → VSV d. Tảo → động vật nổi → VSV e. Chất mùn bã → động vật đáy → ? → VSV 1. Hãy viết tiếp các mắc xích phù hợp vào chỗ có dấu ? để hoàn thành các chuỗi thức ăn trên. 2. Thế nào là mắc xích trong chuỗi thức ăn ? 3. Bài mới Hoạt động Gv- HS. Nội dung.

<span class='text_page_counter'>(160)</span> Hoạt động 1: Tìm hiểu sự trao đổi vật chát qua chu trình sinh địa. + Gv treo tranh hình 44.1 và yêu cầu học sinh giải thích khái quát sự trao đổi vật chất trong quần xã và chu trình sinh địa hóa. +HS NCTT SGK, quan sát tranh và trả lời câu hỏi + GV tổng kết Hình 44.1 gồm: Trao đổi vật chất trong nội bộ quần xã()SVSX qua quang hợp tổng hợp chất hữu cơ, SVTT các cấp, khi sinh vật các cấp chết đi thì xác sẽ được phân hủy thành chất vô cơ được tích lũy trong môi trường vô sinh trong chu trình vật chất tiếp theo Chu trình sinh địa hóa là chu trình trao đổi các chất vô cơ từ môi trường vào trong quần xã, rồi cuối cùng trở lại môi trường Hoạt động 2: tìm hiểu một số chu trình sinh địa hóa + GV yêu cầu học sinh quan sát tranh vẽ hình 44.2 SGk và thực hiện các câu lệnh mục II.1 Nhóm 1,2 thực hiện câu 1, nhóm 3& 4 thực hiện câu 2 +HS quan sát tranh, thảo luận theo nhóm +Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận +Gv cho nhận xét mỗi nhóm và kết luận chung. H: những nguyên nhân làm cho nồng độ khí CO2 trong khí quyển tăng? hậu quả? biện pháp khắc phục? HS thảo luận và trả lời câu hỏi KL: nồng độ CO2 tăng cao là nguyên nhân gây hiệu ứng nhà kinhslafm cho trái Đất nóng lên, gây. I. Trao đổi vật chất qua chu trình sinh địa hóa KN: Chu trình sinh địa hóa là chu trình trao đổi các chất trong tự nhiên, theo đường từ môi trường ngoài truyền vào cơ thể sinh vật qua các bậc dinh dưỡng rồi truyền trở lại môi trường Ý nghĩa: chu trình sinh địa hóa duy trì sự cân bằng vật chất trong sinh quyển Lưu ý: chu trình sinh địa hóa là chu trình trao đổi các chất vô cơ trong tự nhiên. II. Một số chu trình sinh địa hóa 1. Chu trình cacbon a.Vai trò của cacbon với sinh vật b.Chu trình cacbon +Cacbon từ môi trường bên ngoài vào quần xã thông qua quá trình quang hợp +Phần trao đổi chất trong quần xã ( chuỗi và lưới thức ăn ở trên cạn và dưới nước.) + Cacbon trở lại môi trường vô cơ ( hô hấp ở sinh vật và khía CO2 thải ra qua SX công nghiệp,..) +Phần cacbon lắng đọng trong đất, nước như : than đá, dầu lửa… Lưu ý : lượng khí CO2 thải vào bầu khí quyển ngày càng tăng( do hô hấp, sản xuất công nông nghiệp, giao thông vận tải, núi lửa…gây thêm nhiều thiên tai trên trái đất ( hiệu ứng nhà kính..). Biện pháp : trồng nhiều cây xanh, xây dựng hệ thống công nghiệp kép kín xử lí khí thải công nghiệp. 2. Chu trình nước a. Vai trò của nước đối với sinh vật b. Chu trình tuần hoàn của nước : Nước mưa rơi xuống trái đất chảy trên mặt đất, một phần thấm xuống các mạch nước ngầm, còn phần lớn được tích lũy trong các đại dương, sông , hồ..Nước mưa trở lại khí quyển dưới.

<span class='text_page_counter'>(161)</span> nhiều thiên tai cho trái Đất. Cách hạn chê: Hạn chế sử dụng các nguyên liệu hóa thạch trong công nghiệp và giao thông vận tải, trồng cây gây rừng để góp phần cân bằng lượng khí CO2 trong bầu khí quyển. + GV yêu cầu học sinh quan sát hình 44.4 SGK và cho biết -Vòng tuần hoàn nước? -Các biện pháp bảo vệ nguồn nước? +HS quan sát hình 44.4, NC TT SGk và các phương tiện thông tin khác trả lời câu hỏi. +GV tổng kết kiến thức.. dạng hơi nước thông qua hoạt động thoát hơi nước của lá cây và bốc hơi nước trên mặt đất. c. Các biện pháp bảo vệ nguồn nước trên trái đất - Bảo vệ rừng và trồng cây gây rừng , hạn chế dòng chảy trên mặt đất, mạch nước ngầm được dâng cao, hạn chế lũ quét, xói mòn đất. Cây xanh thoát hơi nước góp phần vào tuần hoàn nước của trái đất. -Bảo vệ các nguồn nước sạch, chống ô nhiễm. -Sử dụng tiết kiệm nguồn nước , tránh cạn kiệt Hoạt động 3: Tìm hiểu về sinh III.Sinh quyển quyển 1.KN : Sinh quyển gồm toàn bộ sinh +GV yêu cầu học sinh quan sát hình vật sống trong các lớp đất đá, nước và 44.5 và NC TTSGK và cho biết: không khí của trái đất. Sinh quyển là gì? nhận xét sự phân 2.Phân loại bố vùng theo vĩ độ và mức độ khô a. Khu sinh học trên cạn phân bố hạn của các khu sinh học trên cạn? theo vĩ độ và các mức độ khô hạn : +HS nghiên cứu thông tin, quan sát Vùng nhiệt đới( Hoang mạc và sa mạc, hình trả lời câu hỏi. savan, rừng mưa nhiệt đới), Vùng ôn +GV: bổ sung thêm thông tin trang đới( rừng rụng lá ôn đới, thảo nguyên, 211-213 SGV 12 cơ bản: Các khu rừng địa trung hải), vùng cận Bắc sinh học trên cạn-SV đại diện. cực( rừng lá kim phương bắc-rừng GV chia HS theo nhóm, thảo luận: taiga ) , vùng Bắc cực(đồng rêu hàn Nhóm 1: các biện pháp bảo vệ tài đới) nguyên sinh học của các khu sinh b. Khu sinh học nước ngọt trên đất học dưới nước? liền : khu nước đứng và khu nước Nhóm 2: khu sinh học biển? chảy. Nhóm 3: Hậu quả của mất rừng? c. Khu sinh học biển : theo chiều đứng ( SV sống lớp nước mặt, lớp giữa, lớp đáy0 , theo chiều ngang(vùng ven bờ, vùng khơi). 4. Củng cố : câu hỏi 2 SGK 5. Hướng dẫn về nhà : + Học bài và trả lời câu hỏi SGK. + Viết một bài tham luận với chủ đề : Học sinh THPT phải làm gì để bảo vệ nguồn nguồn tài nguyên thiên nhiên của đất nước..

<span class='text_page_counter'>(162)</span> Ngày soạn : 15/03/2013 Tiết 48 bài 45. DÒNG NĂNG LƯỢNG TRONG HỆ SINH THÁI VÀ HIỆU SUẤT SINH THÁI I. Mục tiêu 1. Kiến thức -Mô tả được một cách khái quát về dòng năng lượng trong hệ sinh thái - Nêu được khái niệm về hiệu suất sinh thái, giải thích được sự tiêu hao năng lượng ở mỗi bậc dinh dưỡng. 2. Kĩ năng - Rèn luyện kĩ năng quan sát tranh ảnh, hoạt động nhóm -Vận dụng lý thuyết vào bài tập tính hiệu suất sinh thái ở mỗi bậc dinh dưỡng. 3. Thái độ : Nâng cao ý thức bảo vệ môi trường thiên nhiên II. Thiết bị dạy học - Hình 45.1, 45.3, 45.4 và hình 43.1 SGK - Công thức và bài tập hiệu suất sinh thái( Bài tập sinh học 11- tác giả Hoàng Đức Nhuận, Bùi Văn Sâm- NXB Giáo dục ) III. Phương pháp vấn đáp tìm tòi và hoạt động nhóm IV. Tiến trình lên lớp 1. Ổn định lớp Lớp 12E 12I. Ngày dạy Sĩ số Học sinh vắng. Điểm KT miệng. 2. Kiểm tra bài cũ Câu 1:Những nguyên nhân nào làm cho nồng độ khí CO2 trong khí quyển tăng? Nêu hậu quả và cách hạn chế? Câu 2: Nguyên nhân nào làm ảnh hưởng tới chu trình nước trong tự nhiên, gây nên hạn hán, lũ lụt hoặc ô nhiễm nguồn nước? Nêu cách khắc phục? 3. Bài mới Hoạt động GV-HS Hoạt động 1: Tìm hiểu dòng năng lượng trong HST + GV yêu cầu HS NCTT mục I.1 và tóm tắt các ý chính vào vở. + HS thực hiện theo lệnh của Gv. Nội dung I. Dòng năng lượng trong hệ sinh thái 1. Phân bố năng lượng trên trái đất. -Năng lượng chủ yếu cho sự sống trên Trái Đất là năng lượng mặt.

<span class='text_page_counter'>(163)</span> trời. -Nguồn năng lượng phân bố không đồng đều giữa các khu vực và giữa các mùa -Năng lượng ánh sáng phụ thuộc vào thành phần tia sáng. -SVSX sử dụng tia sáng nhìn thấy (chiếm khoảng 50% tổng bức xạ) cho quá trình quang hợp. QH sử dụng 0,2%- 0,5% tổng bức xạ +GV cho HS quan sát hình 45. 1 và giải chiếu xuống Trái Đất tổng hợp các thích vì sao năng lượng truyền lên các hợp chất hữu cơ. bậc dinh dưỡng càng cao thì càng nhỏ 2. Dòng năng lượng trong hệ sinh dần? thái +HS quan sát hình 45. 1 và trả lời: - Dòng năng lượng trong HST Năng lượng mất đi do hô hấp, tạo nhiệt truyền từ bậc dinh dưỡng thấp đến ở mỗi bậc dinh dưỡng., mất qua chất bậc dinh dưỡng cao. Càng lên cao thải ( bài tiết, rụng lá...). thì năng lượng càng giảm do thất +Gv treo tranh 43.1 và yêu cầu học thoát dần qua bài tiết, hô hấp... sinh quan sát tranh và trả lời các câu - Dòng năng lượng trong HST hỏi: + SVSX trong HST: cây xanh -Các SVSX trong HST đó? +SV đóng vai trò truyền năng -Những sinh vật nào đóng vai trò quan lượng từ môi trường vô sinh vào trọng trong việc truyền năng lượng từ chu trình dinh dưỡng: cây xanh môi trường vô sinh vào chu trình dinh +SV đóng vai trò truyền năng dưỡng và ngược lại từ chu trình dinh lượng từ chu trình dinh dưỡng vào dưỡng vào môi trường vô sinh? môi trường vô sinh: vi khuẩn, - Nêu tóm tắt con đường truyền năng nấm... lượng trong HST đó? + Dòng lượng truyền qua các bậc GV chia nhóm HS thảo luận câu hỏi. dinh dưỡng trong HST: +Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo NLMT→SVTT bậc 1→SVTT bậc luận→Nhóm khác nhận xét. 2→....→SVTT bậc cao nhất→SV + Gv kết luận hoàn thiện kiến thức. phân giải (vi khuẩn, nấm...) Hoạt động 2: Tìm hiểu hiệu suất sinh thái +Gv cho HS quan sát hình 45.3 SGK II. Hiệu suất sinh thái và nghiên cứu TT SGK và cho biết: 1. Các khái niệm -hiệu suất sinh thái là gì? tỉ lệ năng - HSST là tỉ lệ % chuyển hóa năng lượng tiêu hao, năng lượng tích lũy và lượng giữa các bậc dinh dưỡng năng lượng truyền lên mỗi bậc dinh trong HST. dưỡng? -Tỉ lệ năng lượng tiêu hao =Số +HS NC TT SGK và trả lời. năng lượng tiêu hao( do hô hấp, bài.

<span class='text_page_counter'>(164)</span> +GV bổ sung hoàn thiện các khái niệm +GV tóm tắt sơ đồ và củng cố khái niệm Thực vật 100,0. ĐV ăn thịt bậc 2 0,1. ĐV ăn cỏ 10,0. ĐV ăn thịt bậc 1 1,0. ĐV ăn thịt bậc 3 0,01. VD: PN→ C1 → C2 → C3 3 3 Đơn vị Kcal 1500.10 ;180.10 18.103 Yêu cầu HS tính hiệu suất sử dụng năng lượng của của C3 HS áp dụng công thức vào giải bài tập. (C3/C2= 10%). tiết...)/ tổng năng lượng nhận vào (100%) lấy từ bậc dinh dưỡng dưới. -Năng lượng tích lũy là số năng lượng được tích lũy lại trong cỏ thể của sinh vật/ tổng số năng lượng thu vào. 2. Công thức tính hiệu suất sinh thái eff= ❑ ❑. Ci+ 1 Ci. x 100. Trong đó: eff là hiệu suất sinh thái(%) ; Ci là bậc dinh dưỡng thứ i, Ci+1 là bậc dinh dưỡng cấp i+1, sau bậc Ci. 4. Củng cố: +HS ọc khung SGK +Câu hỏi SGK câu 4 sử dụng hình 45.4 SGK câu 5D + Cần phải tăng cường trồng cây gây rừng để nâng cao hiệu suất sinh thái. 5. Hướng dẫn về nhà + Ôn tập chuỗi, lưới thức ăn, các khái niệm về quần thể, quần xã, ảnh hưởng của nhiệt độ đến sự phát triển của động vật biến nhiệt. + BTVN.Một HST nhận được năng lượng mặt trời 106 kcal/m2/ ngày. chỉ có 2,5% năng lượng đó dùng cho quang hợp, số năng lượng mất đi do hô hấp là 90%. SVTT cấp I sử dụng được 325kcal; SVTT cấp II sử dụng 2,5kcal; SVTT cấp III sử dụng được 0,5 kcal. Xác định sản lượng sinh vật toàn phần, sản lượng sinh vật thực tế, hiệu suất sinh thái qua mỗi bậc dinh dưỡng..

<span class='text_page_counter'>(165)</span> Ngày soạn: Tiết 49. / 03/ 2013. BÀI TẬP. I. Mục tiêu 1. Kiến thức - HS phải nắm vững các khái niệm quần thể, quần xã, cách xây dựng một chuỗi thức ăn, lưới thức ăn. - Chỉ ra được ảnh hưởng của nhiệt độ tới vòng đời phát triển của động vật biến nhiệt. 2. Kĩ năng - Vận ụng lý thuyết vào giải bài tập sinh thái - Hoạt động nhóm II. Thiết bị dạy học GV: Bài tập sinh thái ( trích từ sánh bài tập sinh học 11(phần sinh thái), tác giả: Hoàng Đức Nhuận, Bùi Văn Sâm). HS: ôn tập theo nội dung hướng dẫn về nhà từ tiết 48 III. Phương pháp: vấn đáp- tái hiện và hoạt động nhóm IV. Tiến trình lên lớp 1. Ổn định lớp Lớp 12E 12I. Ngày dạy Sĩ số Học sinh vắng. Điểm KT miệng. 2. Kiểm tra bài cũ: lồng ghép vào bài mới. 3. Bài mới Hoạt động GVNội dung HS +GV gọi HS phát I. Quần thể, quần xã, các mối quan hệ sinh thái trong biểu KN quần thể, quần thể, quần xã. quần xã, nêu các Làm bài tập 1 và 2 mối quan hệ sinh Đáp án bài 1: thái trong quần 1 và 11: quan hệ hỗ trợ cùng loài thể, quần xã. 2 và 10 quan hệ đáu tranh cùng loài +HS phát biểu các 3 và 9 quan hệ động vật- ăn thịt con mồi. KN và các mối 4: quan hệ hợp tác 5: quan hệ hội sinh quan hệ sinh thái 6,8, 13 quan hệ cộng sinh +Gv chia nhóm: tổ 7 và 12 quan hệ kí sinh -vật chủ. 1&2 làm bài 1; tổ Đáp án bài 2 3&4 làm bài 2 -Những tập hợp là quần thể: 3,5,6 +HS hoạt động -Những tập hợp không phải là quần thể: 1,9,8.

<span class='text_page_counter'>(166)</span> theo nhóm + Đại diện nhóm trình bày + GV chỉnh sửa, hoàn thiện kiến thức. +GV chia tổ 1& 2 làm bài 3; tổ 3&4 làm bài 4 + Các nhóm hoạt động theo nội dung đã được chia. + GV yêu cầu mỗi tổ nộp 2 bài để chấm. +Đại diện mỗi nhóm lên trình bày kết quả +GV theo dõi, chỉnh sửa, hoàn thiện kiến thức.. + GV yêu cầu học sinh phát biểu khái niệm chuỗi thức ăn, lưới thức ăn. HS phát biểu các khái niệm. +Gv giao bài tập +Gv gọi đại diện xây dựng lưới thức ăn và chỉ ra mắt xích chung của lưới thức ăn.. -Những tập hợp là quần xã sinh vật: 4,2,7 -Tập hợp không phải là quần xã sinh vật:2 II. Bài tập về ảnh hưởng của nhiệt độ lên sự sinh trưởng của động vật biến nhiệt Công thức: T = (x-k) . n Trong đó : T là tổng nhiệt hữu hiệu(ngày) X là nhiệt độ môi trường K là nhiệt độ ngưỡng của sự phát triển n là số ngày cần thiết cho một giai đoạn hay cả đời sống của sinh vật.( T, x là hằng số ) Đáp án bài 3 1. tổng nhiệt hữu hiệu ở 20C là 410 độ- ngày 2. Thời gian để trứng nở thành cá con ở 50C là 82 ngày , ở 100C là 41 ngày 3. Tổng nhiệt hữu hiệu ở 50C là 410 độ -ngày, ở 100C là 410 độ -ngày KL : Nhiệt độ - ngày và độ dài phát triển có thể khác nhau nhưng tổng nhiệt hữu hiệu cho quá trình phát triển cụ thể nào đó là giống nhau Trong phạm vi ngưỡng nhiệt phát triển thì : + Nhiệt độ môi trường tỉ lệ thuận với tốc độ phát triển. +Nhiệt độ môi trường càng cao thì thời gian phát triển càng ngắn, số lứa/ năm càng tăng. Đáp án bài 4 : 1. Ngưỡng nhiệt phát triển là 80C 2. Tổng nhiệt hữu hiệu là 170 độ- ngày. 3. Số lứa/năm + ở 250C là 37 thế hệ ; ở 180C là 22 thế hệ III. Bài tập chuỗi, lưới thức ăn Bài 9 : Sơ đồ mạng lưới thức ăn trong quần xã Dê hổ Cỏ thỏ cáo VSV Gà mèo rừng Mắt xích chung : cáo, mèo rừng, hổ. - Phân tích mối quan hệ giữa 2 quần thể của 2 loài : thỏ và cáo -Khống chế sinh học là hiện tượng số lượng cá thể của một quần thể bị số lượng cá thể của quần thể khác kìm hãm. - Khống chế sinh học làm cho số lượng cá thể của một quần thể dao động trong một thế cân bằng. -ý nghĩa : sử dụng ong mắt đỏ diệt sâu đục thân….

<span class='text_page_counter'>(167)</span> 4. Củng cố -Các mối quan hệ sinh thái trong quần theer, quần xã. -Cách xây dựng chuỗi và lưới thức ăn. -Cách làm bài tập tổng nhiệt hữu hiệu 5. Hướng dẫn về nhà + làm các bài tập còn lại : 5-8, 10-11 +Đọc trước bài 46 và hoàn thiện bảng 46.1 và bảng 46.2 SGK.

<span class='text_page_counter'>(168)</span> Bài 1: Quan sát các hiện tượng sau: 1. Rễ của các cây nối liền nhau ở nhiều loài cây 2. Tự tỉa thưa ở thực vật 3. Chim ăn sâu 4. Làm tổ tập đoàn giữa nhạn bể và cò 5. sâu bọ sông nhờ trong tổ kiến và mối 6. Hải quỳ và tôm kí cư 7. Dây tơ hồng trên cây bụi. 8. Địa y 9. Cáo ăn gà 10.Ăn lẫn nhau khi số lượng cá thể tăng quá cao 11.Cây mọc theo nhóm 12.Giun sán sống trong hệ tiêu hóa của lợn 13.Bèo dâu Hãy sắp xếp các hiện tượng trên vào các mối quan hệ sinh thái cho phù hợp Bài 2: cho các tập hợp sau: 1. Các con voi sống trong vườn bách thú 2. Các cá thể loài tôm sống trong hồ 3. Các cá thể cá sống trong hồ 4. Các cây cỏ trên đồng cỏ 5. Các bầy voi sống trong rừng rậm Châu Phi 6. Các con chó sói sống trong rừng 7. Các cá thể chim trong rừng 8. Các con chó nhà 9. Các con chim nuôi trong vườn bách thú Hãy xác định tập hợp nào là quần thể, tập hợp nào là quần xã sinh vật, tập hợp nào Không phải là quần xã?không phải là quần thể? Bài 3: Trứng cá hồi bắt đàu phát triển ở O0C. Nếu nhiệt độ nước tăng dần đến 20C thì sau 205 ngày trứng mới nở thành cá con. 1. Xác định tổng nhiệt hữu hiệu cho sự phát triển từ trứng đến cs con 2. 2. Nếu ở nhiệt độ 50C và 100C thì mất thời gian bao nhiêu ngày? 3. tính tổng nhiệt hữu hiệu ở 50C và 100C. Rút ra kết luận Bài 4: Ở ruồi giấm có thời gian của chu kì sống từ trứng đến ruồi trưởng thành ở 250C là 10 ngày đêm, còn ở 180C là 17 ngày đêm. 1. Xác định ngưỡng nhiệt phát triển của ruồi giấm 2. Xác định tổng nhiệt hữu hiệu cho chu kì sống của ruồi giấm 3. Xác định số thế hệ trung bình của ruồi giấm trong năm 4. Từ đó suy ra: trong phạm vi ngưỡng nhiệt, chiều hướng tác động của nhiệt độ tới tốc độ phát triển và mối quan hệ biểu hiện ra sao? Bài 5:Tổng nhiệt hữu hiệu cho các giai đoạn sống của sâu khoang cổ ở Hà Nội như sau: Trứng 56 độ-ngày; sâu 311 độ- ngày.

<span class='text_page_counter'>(169)</span> Nhộng 188 độ- ngày ; bướm 28,3 độ- ngày Biết nhiệt độ của môi trường trung bình ở Hà Nội là 23,60C. Ngưỡng nhiệt phát triển của sâu khoang cổ là 100C. 1. Xác định thời gian phát triển ở từng giai đoạn. 2.Xác định số thế hệ trung bình của sâu khoang cổ trong 1 năm Bài 6 Thời gian phát triển từng giai đoạn sống của sâu sòi ở Hà Nội: Giai đoạn trứng 8,6 ngày với tổng nhiệt hữu hiệu là 117,7 độ- ngày; giai đoạn sâu ≈ 39 ngày ; giai đoạn nhộng ≈20 ngày ; giai đoạn bướm ≈ 2 ngày. nhiệt độ trung bình của môi trường ở Hà Nội là 23,60C. 1. Tính ngưỡng nhiệt pht triển của sâu sòi 2. tính tổng nhiệt hữu hiệu cho các giai đoạn sống của sâu sòi. Bài 7: Nghiên cứu thực nghiệm 1 loài sâu bọ sống ở 2 tỉnh A và B. Tổng nhiệt hữu hiệu của chu kì sống (từ trứng đến cơ thể trưởng thành ) là 250 độ - ngày. Ngưỡng nhiệt độ phát triển của loài đó là 13,5 0C. thời gian phát triển của loài sâu trên ở tỉnh A là 20 ngày , ở tỉnh B là 41 ngày. 1. Xác định nhiệt độ trung bình của môi trường ở 2 tỉnh A và B. 2. Rút ra mối quan hệ giữa nhiệt độ môi trường và thời gian phát triển của loài sâu đó. Bài 8: Giả sử có một quần xã sinh vật gồm các loài sinh vật sau: cỏ, thỏ, dê, chim ăn sâu, sâu hại thực vật, hổ vi sinh vật, mèo rừng. Xây dựng các chuỗi thức ăn có thể có trong quần xã sinh vật trên. Bài 3: Cho các chuỗi thức ăn sau: a. Thực vật → thỏ → cáo → VSV b. Thực vật → thỏ → cú → VSV c. thực vật → chuột → cú → VSV d.Thực vật → sâu hại thực vật → ếch nhái → rắn → VSV e.Thực vật → sâu hại thực vật → ếch nhái → rắn → cú VSV 1, Xây dựng lưới thức ăn từ các chuỗi thức ăn đã cho 2, Chỉ ra mắc xích chung nhất của lưới thức ăn Bài 9: có một quần xã sinh vật gồm các loài sinh vật sau: VSV, dê, gà, cáo, hổ, mèo rừng, cỏ thỏ. 1,Vẽ sơ đồ có thể có về mạng lưới thức ăn trong quần xã sinh vật đó. Chỉ ra mắc xích chung của lưới thức ăn 2, Phân tích mối quan hệ giữa 2 quần thể của 2 loài sinh vật trong quần xã sinh vật trên, từ đó cho biết thế nào là hiện tượng khống chế sinh học. Bài 10: Cho các loài sinh vật sau đây: Chất mùn bã, thỏ, châu chấu, thằn lằn, thực vật, chuột, rắn, gà. 1-Các loài đó có phải là thành phần của một quần xã sinh vật không? Vì sao? 2-Hãy sử dụng mũi tên để lập sơ đồ thể hiện mối quan hệ dinh dưỡng giữa chúng. Bài 11: Cho các chuỗi về quan hệ dinh dưỡng giữa các loài sinh vật dưới đây:.

<span class='text_page_counter'>(170)</span> a) Thực vật→ chuột → cú → rắn b) Thực vật→ chim ăn hạt → chim ăn sâu bọ c) Thực vật→ sâu bọ hại thực vật → châu chấu → chim ăn sâu → cú d) Thực vật→ thỏ → cú e) Thực vật→ sóc → rắn f) chất mùn bã→ giun →ếch → rắn g) chất mùn bã→gà →mối → cáo h) chất mùn bã→ muỗi → nhện → châu chấu 1, cho biết sơ đồ nào là chuỗi thức ăn?vì sao? Sơ đồ nào không phải là chuỗi thức ăn? Vì sao? 2. Hãy sắp xếp lại theo khả năng có thể có trong tự nhiên để các chuỗi trên đều là chuỗi thức ăn. Từ đó vẽ sơ đồ mạng lưới thức ăn.

<span class='text_page_counter'>(171)</span> Ngày soạn: / 03/ 2013 Tiết 50 bài 46 THỰC HÀNH QUẢN LÍ VÀ SỬ DỤNG BỀN VỮNG TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN I. Mục tiêu 1. Kiến thức: sau khi học xong bài này , học sinh phải: -Nêu được khái niệm, lấy ví dụ minh họa về các dạng tài nguyên thiên nhiên. -Phân tích được tác động của việc sử dụng tài nguyên không khoa học làm cho môi trường bị suy thoái, ảnh hưởng tới chất lượng cuộc sống con người. -Chỉ ra được các biện pháp chính để sử dụng bền vững tài nguyên thiên nhiên và hạn chế ô nhiễm môi trường. 2. kĩ năng : Quan sát, phân tích, tổng hợp 3. Thái độ: Nâng nhận thức về sự cần thiết phải có các biện pháp sử dụng bền vững tài nguyên và thức bảo vệ môi trường thiên nhiên. II. Phương tiện dạy học Đĩa CD về tài nguyên, các biện pháp sử dụng bền vững tài nguyên và các biện pháp chống ô nhiễm môi trường. Bảng 46.1 và 46.2 ; 46.3 SGK III. Phương pháp : hoạt động nhóm, vấn đáp – tìm tòi. IV. Tiến trình lên lớp 1. Ổn định lớp Lớp Ngày dạy Sĩ số Học sinh vắng 12E 12I 2. Kiểm tra bài cũ: không. Điểm KT miệng. 3. Bài mới. Hoạt động GV-HS GV cho HS xem đĩa CD về sử dụng tài nguyên thiên nhiên, khai thác tài nguyên gây ô nhiễm môi trường. +Chia học sinh theo nhóm -Nhóm 1: hoàn thiện nội dung bảng 46.1 và câu hỏi lệnh mục 1 -Nhóm 2:hoàn thiện nội dung bảng 46.2 và câu hỏi lệnh mục 2 -Nhóm 3:hoàn thiện nội dung bảng 46.3 và câu hỏi lệnh mục 3. +HS xem phim và thảo luận theo nhóm yêu cầu của GV + Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận + Nhóm khác nhận xét, bổ sung +GV kết luận, hoàn thiện kiến thức 4. Củng cố. Nội dung 1. Các dạng tài nguyên thiên nhiên. Bảng 46.1 2. Hình thức sử dụng gây ô nhiễm môi trường. Bảng 46.2 3. Khắc phục suy thoái môi trường và sử dụng bền vững tài nguyên thiên nhiên. Bảng 46..

<span class='text_page_counter'>(172)</span> GV phân tích kĩ : tài nguyên không tái sinh, tài nguyên tái sinh, tài nguyên vĩnh cửu. + thông tin bổ sung về hiệu ứng nhà kính 5. Hướng dẫn về nhà. + Hướng dẫn học sinh viết báo cáo ( theo đúng hướng dẫn trang 209 SGK) Nộp báo cáo thu hoạch tiết 51. + ôn tập phần tiến hóa và phần sinh thái học theo nội dung bài 47. Đáp án Bảng 46.1 Các dạng tài nguyên thiên nhiên đã quan sát. Dạng Các tài Câu trả lời. tài nguyên nguyên Nhiên liệu -Những tài nguyên sau một thời gian sử dụng sẽ bị hóa thạch cạn kiệt gọi là tài nguyên không tái sinh -Than có nhiều ở Quảng ninh, thái nguyên... Dầu mỏ và khí đốt ở thềm lục địa miền Nam Việt Nam. Tài Kim loại Thiếc ở Tĩnh Túc( Cao Bằng)...Sắt ở Thái Nguyên, nguyên Cao Bằng, Hà Giang...Vàng ở Bắc Kan , Quảng không Nam.. tái sinh Phi kim loại Đá vôi, đất sét..sản xuất xi măng ở nhiều tỉnh miền Bắc, trung và Tây Nam Bộ(Hà Tiên). Đá qu có nhiều ở sông chảy (Yên Bái), Thanh Hóa, Nghệ An.. Không khí Những dạng tài nguyên khi sử dụng hợp lí sẽ có điều sạch kiện phát triển phục hồi gọi là tài nguyên tái sinh Nước sạch Việt Nam có nguổn nước sạch khá dồi dào, trong đó các hệ thống sông Hồng, Cửu Long, Đồng Nai giữ vai trò quan trọng, ngoài ra còn có nhiều hồ nước Tài lớn như Hòa Bình, Thác Bà, Trị An.. nguyên Đất Việt Nam là nước có diện tích trung bình nhưng dân tái sinh số đông nên diện tích đất tính trên đầu người không lớn. Hai vu8ngf đất phù sa có độ phì nhiêu cao thuộc lưu vực sông Hồng và sông Cửu Long, ngoài ra có nhiều vùng đất núi cao, đồi dốc hoặc đất cát ven biển rất dễ bị rửa trôi như vùng đất trung du Bắc Bộ, ven biển miền Trung, Tây nguyên, Đông Nam Bộ.. Đa dạng Việt Nam là nước có độ đa dạng sinh học cao, nhiều sinh học loài động và thực vật mới được phát hiện như sao la. Tuy nhiên, hiện nay nhiều loài động vật đang có nguy cơ bị tuyệt chủng cao như tê giác, trâu rừng.. và các cây như gụ mật, cẩm lai... Năng lượng -Tài nguyên năng lượng vĩnh cửu là tài nguyên năng.

<span class='text_page_counter'>(173)</span> mặt trời. lượng sạch và không bao giờ bị cạn kiệt như năng lượng mặt trời, năng lượng gió, năng lượng sóng, Năng năng lượng thủy triều, năng lượng nhiệt từ lòng đất. lượng -Việt Nam là nước có tiềm năng về năng lượng mặt vĩnh trời cao. cửu Năng lượng Năng lượng gió dồi dào gió Năng lượng Việt Nam có 3200 km bờ biển nên tiềm năng sử sóng dụng năng lượng sóng lớn Năng lượng Tiềm năng lớn thủy triều Bảng 46.2 các hình thức gây ô nhiễm môi trường và biện pháp khắc phục Các hình thức gây ô nhiễm Ô nhiễm không khí: -Ô nhiễm từ sản xuất công nghiệp tại các nhà máy, làng nghề.. -Ô nhiễm do phương tiện giao thông. -Ô nhiễm từ đun nấu tại các gia đình... Ô nhiễm chất thải rắn: -Đồ nhựa, cao su, giấy, thủy tinh...thải ra từ các nhà máy, công trường. -Xác sinh vật, phân thải từ -rác thải từ các bệnh viện -Giấy gói, túi nilo.. thải ra từ hoạt động sinh hoạt mỗi gia đình.sản xuất nông nghiệp. Ô nhiễm nguồn nước: Nguồn nước thải ra từ các nhà máy, khu dân cư mang nhiều chất hữu cơ, hóa chất, VSV gây bệnh.. Ô nhiễm hóa chất độc: -Hóa chất độc thải thải ra từ các nhà máy. -Thuốc trừ sâu dư thừa trong quá trình sản xuất nông nghiệp. Nguyên nhân -Do công nhệ lạc hậu -Do chưa có biện pháp hữu hiệu... Biện pháp khắc phục -Sử dụng thêm nguyên liệu sạch -Lắp đặt thêm các thiết bị lọc khí cho các nhà máy -Xây dựng thêm nhiều công viên cây xanh -Do chứa chấp - Chôn lấp và đốt cháy hành quy định rác một cách khao học xử lí rác thải -Xây dựng thêm nhà công nghiệp, y tế máy tái chế chất thải và rác thải sinh thành các nguyên liệu đồ hoạt. dùng.. -Do thức của -Tăng cường công tác người dân về bảo giáo dục bảo vệ môi vệ môi trường trường. chưa cao. Do chưa có nơi Xây dựng nhà máy xử lí xử lí nước thải rác thải.. Do sử dụng hóa chất độc hại không đúng quy định.. -Xây dựng nơi quản lí chặt chẽ các chất gây nguy hiểm. -Hạn chế sử dụng hóa chất, thuốc trừ sâu trong SX nông nghiệp...

<span class='text_page_counter'>(174)</span> Ô nhiễm do VSV gây bệnh SV truyền bệnh cho người và sinh vật khác như muỗi, giun sán... -Do không thường xuyên làm vệ sinh môi trường -Do thức của người dân chưa cao... Giáo dục để nâng cao thức cho mọi người về ô nhiễm và cash phòng tránh. Thực hiện vệ sinh môi trường,.... Bảng 46.3 Các hình thức sử dụng và phát triển bền vững tài nguyên thiên nhiên. Hình thức sử dụng tài nguyên. Sử dụng bền vững/không bền vững Tài nguyên đất: HS nhận xét đất -Đất trồng trọt trồng sử dụng đã -Đất xây dựng công bền vững hay trình chưa?(Đã tận -Đất bỏ hoang dụng hết diện tích đất? Năng suất sinh học).. Tài nguyên nước: --Đủ nước tưới -Hồ chứa nước cho nông phục vụ nông nghiệp/hồ nước nghiệp cạn -Nước sinh hoạt -Nước -Nước thải.. sạch/nước ô nhiễm.. Tài nguyên rừng: -Rừng bảo vệ --Rừng trồng được phép khai thác -Rừng bị khai thác bừa bãi Tài nguyên đa dạng sinh học: Bảo vệ các loài. Dề xuất biện pháp khắc phục -Chống bỏ đất hoang, sử dụng nhiều vùng đất không hiệu quả ở các địa phương. -Trồng cây gây rừng bảo vệ đất trên các vùng đồi núi trọc.. Xây dựng nhiều hồ chứa nước kết hợp với hệ thống thủy lợi góp phần chống hạn cho đất như hồ Thác Bà, Hòa Bình, trị An,.. và nhiều hồ nhỏ ở các địa phương.. -Dự án trồng 5 triệu ha rừng. -Thành lập các khu rừng như rừng Cúc Phương. Tam Đảo, Nam cát tiên; các khu dự trữ sinh quyển như rừng ngập mặn Cần Giờ, Thành Phố Hồ Chí Minh.. -Thành lập các khu bảo vệ sinh vật biển: Hòn Mun, Khánh Hòa.. Nghiêm cấm đánh bắt động vật hoang dã có nguy cơ bị hủy diệt, xây dựng các khu bảo vệ các loài đó..

<span class='text_page_counter'>(175)</span>

<span class='text_page_counter'>(176)</span>

<span class='text_page_counter'>(177)</span> BÀI 31: TIẾN HOÁ LỚN I/ Mục tiêu: - Trình bày được thế nào là tiến hoá lớn? - Giải thích được nghiên cứu quá trình tiến hoá lớn làm sáng tỏ được những vấn đề gì của sinh giới . - Giải thích tại sao bên cạnh những loài có tổ chức cơ thể phức tạp vẫn còn tồn tại những loài có cấu trúc khá đơn giản. - Trình bày được một số nghiên cứu thực nghiệm về tiến hoá - Rèn luyện kỹ năng so sánh, phân tích, tổng hợp, hệ thống hóa kiến thức. - Rèn kỹ năng làm việc độc lập với SGK, thảo luận nhóm - Có ý thức bảo vệ sự đa dạng sinh học II/ Chuẩn bị: - Hình 31.1, 31.2 SGK III/ Tiến trình: 1. Ổn định: 2. Bài cũ: - Trình bày tóm tắt các con đường hình thành loài mới. 3. Bài mới: Hoạt động GV-HS Nội dung ? Thế nào là tiến hoá lớn? I/ Tiến hoá lớn và vấn đề phân loại thế giới sống: 1. Khái niệm tiến hoá lớn: ? Vậy, với thời gian diễn Là quá trình biến đổi trên qui mô lớn , trải qua ra quá trình tiến hoá lớn hàng triệu năm làm xuất hiện các đơn vị phân loại rất lâu dài, thì người ta trên loài . nghiên cứu tiến hoá lớn 2. Phân loại sinh giới: ntn? *Cơ sở - Dựa vào hoá thạch kết hợp với PLH, phôi sh, địa lí svh... ? HS quan sát hình 31.1 => + Phân loại sinh giới thành các đơn vị. (loàivà cho biết nguyên tắc chi-họ...) xếp sv vào các nhóm + Dựa vào mức độ giống nhau giữa các nhóm phân loại ntn? p/loại về các đặc điểm hình thái, hoá sinh, sinh học phân tử... - Cá phổi hầu như không để lập sơ đồ thay đổi suốt 150 tr năm, về mqh họ hàng giữa các SV. ếch nhái ít thay đổi so với * Sơ đồ lớp thú, lớp thú tiến hoá - Các nhóm loài khác nhau có thể được phân loại.

<span class='text_page_counter'>(178)</span> Hoạt động GV-HS nhanh và phân hoá thành nhiều loài khác biệt về hình thái ? Sinh giới được tiến hóa theo những hướng nào? -ĐV:1,5tr loài +(dvong: 7,5tr) TV: 50 vạn loài +(dv: 25 vạn) - Giun sán: đơn giản hóa - vkhuẩn giữ nguyên cấu trúc đơn bào nhưng có các hình thức chuyển hóa vật chất thích nghi đa dạng với đk sống ...) ? Bằng chứng thục nghiệm đ/c từ đơn bào --> đa bào?. Nội dung thành các nhóm phân loại trên loài: Chi – Bộ - Họ Lớp – Ngành – Giới + Loài khác nhau có chung 1 số đặc điểm(họ hàng gần)  chi + Chi khác nhau... + .... - Tốc độ tiến hoá hình thành loài ở các nhóm sinh vật khác nhau. * Chiều hướng tiến hóa - Ngày càng đa dạng: Các loài SV đa dạng, phong phú ngày nay là kết quả tiến hoá từ tổ tiên chung . - Tổ chức cơ thể ngày càng cao: T/h tăng dần mức độ tổ chức cơ thể từ đơn giản đến phức tạp. Một số đơn giản hóa tổ chức hoặc giữ nguyên trình độ nguyên thủy nhưng vẫn thích nghi  Tiến hoá của sinh giới là quá trình t/nghi với mt sống II/ Một số nghiên cứu thực nghiêm về tiến hoá lớn: SGK 1) - Tảo lục đơn bào/mt nuôi có thiên địch: ? Những khác biệt lớn về + sau vài thế hệ: X/hiện khối TB hình cầu hình thái do đâu? + sau khoảng 20 t/hệ: tập hợp TB hình cầu gồm 8tb + sau 100 t/hệ: cấu trúc hình cầu 8 TB chiếm TL cao => tb có khả năng tụ tập tránh bị tiêu diệt được CLTN tích lũy  Tiền đề hình thành ct đa bào 2)- SH phân tử, sh p/triển : xác nhận những khác biệt lớn về hình thái không nhất thiết do ĐB lớn ở VCDT mà có thể chỉ cần đột biến ở 1 số gen điều hòa -Rd: 1 số đb -> đóng-mở gen nhầm thời điểm, nhầm vị trí =>xuất hiện hình thái bất thường: 4 cánh, chân trên đầu. 3) Người- tinh tinh: về DT 98% giống nhau chỉ khác về hình thái -Ptriển phôi: GĐ đầu xương hộp sọ giống nhau, chỉ khác nhau về tốc độ ptriển các phần xương/sọ ở giai đoạn sau. Tinh tinh non: ptriển xương hàm nhanh>người. Ptriển xương hộp sọ chậm hơn người.=> Khác biệt xương sọ....

<span class='text_page_counter'>(179)</span> 4. Củng cố: 5. HDVN:. - Đọc phần tổng kết - Trả lời câu hỏi SGK. Trả lời các câu hỏi SGK và đọc trước bài 32.

<span class='text_page_counter'>(180)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×