Tải bản đầy đủ (.docx) (41 trang)

giao an li 9 HKI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (229.32 KB, 41 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>CHUYÊN ĐỀ I. :. ĐỊNH LUẬT ÔM. I MỤC TIÊU: - Chuyên đề định luật ôm được dạy trong thời lượng 6 tiết Khi học định luật ôm học sinh nắm được : + Mối quan hệ giữa cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn. I1 U1 I2 = U2 U I = R. Xây dựng được công thức định luật ôm Trong đó U : Là hiệu điện thế ( V ) R : Là điện trở của dây dẫn (  ) I : Cường độ dòng điện ( A ) - HS nắm được các hệ thức trong mạch điện nối tiếp, mạh song song. Trong đoạn mạch nối tiếp: I = I1 = I2 =.....= In U = U1 + U2 + ... + Un R = R1 + R2 + ... + Rn Trong đoạn mạch song song I = I + I + ... + I U = U1 = U2 =.... = Un 1/R = 1/R1 + 1/R2 + .... + 1/Rn Biết vân dụng các hệ thức đã học để giải thích được các hiện tượng đơn giản và làm được các bài tập vật lý trong sách bài tập vật lý. - Học sinh có ý thức học tập bộ môn vật lý II. KẾ HOẠCH THỰC HIỆN Tiết 1: Mối quan hệ của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn. Tiết 2: Điện trở của dây dẫn - Định luật Ôm. Tiết 3: Điện trở của dây dẫn - Định luật Ôm ( tiếp theo ) Tiết 4: Định luật ôm trong đoạn mạch nối tiếp. Tiết 5: Định luật ôm trong đoạn mạch song song. Tiết 6: Định luật ôm trong đoạn mạch hỗn tạp III KẾ HOẠCH CHI TIẾT :. 1.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> TIẾT 1: ĐỊNH LUẬT ÔM Ngày dạy………………Lớp dạy……………… A- MỤC TIÊU : 1. Kiến thức - Học sinh nắm chắc hơn về mối quan hệ giữa cường độ dòng điện I1 U1 vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn. I 2 = U 2 Từ đó phát biểu được “ Cường độ. dòng điện chạy qua vật dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn ” 2. Kỹ năng: Học sinh làm được các bài tập 1.1 đến bài 1.4 trong SBT vật lý 9 3. Thái độ: Say mê, tích cực B - CHUẨN BI: 1.GV : Giáo án + Sách bài tập vật lý + Bảng phụ 2. HS : Vở ghi + Sách bài tập vật lý C – TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP : 1. KTBC: ( kết hợp trong giờ ) 2.Bài tập: 1 - Hoạt động1: Giải bài tập số 1.1 1-Bài tập số 1.1 SBT tóm tắt - GV yêu cầu HS ghi tóm tắt U1 = 12 V I1 = 0,5 A U2 = 36 V - HS suy nghĩ giải bài tập. -------------I2 = ? A Bài Giải + 1 HS lên bảng làm bài tập Vận dụng mối quan hệ giữa cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn ta có I1 U1 I 2 = U 2 => I = I . U /U 2 1 2 1. - HS thảo luận thống nhất lời giải. Thay số I2 = 0,5 . 36/12 = 1,5 A Đáp số: I2 = 1,5 A 2 - Hoạt động2:. Giải bài tập số 1.2. - GV yêu cầu HS ghi tóm tắt - HS suy nghĩ giải bài tập. + 1 HS lên bảng làm bài tập. 2- Bài tập 1.2 SBT Tóm tắt I1 = 1,5 A U1 = 12 V I2 = I1 + 0,5 A = 2 A -------------------------U2 = ? Bài giải. 2.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - HS thảo luận thống nhất lời giải. 3 - Hoạt động3:. I1 U1 Vận dụng hệ thức I 2 = U 2 ta có I2 2 U2 = U1 . I 1 = 12 . 1,5 = 16 (V). Đáp số: 16 V. Giải bài tập số 1.3. - GV yêu cầu HS ghi tóm tắt. 3- Bài số 1.3 SBT Tóm tắt U1 = 6 V U2 = U1 - 2 V = 4 V I = 0,15 A -------------------------I2 = ? ( đúng; sai ) Bài giải. - HS suy nghĩ giải bài tập. + 1 HS lên bảng làm bài tập. Vận dụng hệ thức - HS thảo luận thống nhất lời giải. U2 I2 = I 1 . U 1. I1 U1 I 2 = U 2 ta có. 4 = 0,3 . 6 = 0,2 A. Vậy kết quả này sai vì I2 = 0,2 A lớn hơn 0,15 A 4 - Hoạt động4:. Giải bài tập số 1.4. - GV yêu cầu HS ghi tóm tắt. - HS suy nghĩ giải bài tập. + 1 HS lên bảng làm bài tập - HS thảo luận thống nhất lời giải. 4- Giải bài số 1.4 SBT Tóm tắt U1 = 12 V I1 = 6mA I2 = I1 - 4mA = 2 mA -------------------------I2 = I1 - 4mA = 2 mA Bài giải Vận dụng hệ thức I2 U2 = U1 . I 1. I1 U1 I 2 = U 2 ta có. 2 = 12 . 6 = 4 (V ). Vậy đáp án D là đúng 3. Củng cố :-Yêu cầu học sinh nêu được mối quan hệ giữa cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn, và viết được hệ thức - Biết được phương pháp giải bài tập vật lý. 4. HDVN: - Làm các bài tập trong sách bài tập vật lý. D. Rút kinh nghiệm. 3.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> TIẾT 2: ĐỊNH LUẬT ÔM ( TIẾP THEO ) Ngày dạy………………Lớp dạy……………… A- MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: Học sinh nắm chắc khái niệm điện trở, hiểu rõ ý nghĩa của điện trở là mức độ cản trở dòng điện của dây dẫn. U 2.Kỹ năng: Nắm chắc được định luật ôm I = R. Trong đó. U : Là hiệu điện thế ( V ) R : Là điện trở của dây dẫn (  ) I : Cường độ dòng điện ( A ). U - Học sinh vận dụng công thức I = R. đểgiải các bài tập 2.1 đến bài 2.4 trong SBT. vật lý 9 3. Thái độ: Tích cực, hớp tác B - CHUẨN BI: 1. GV : Giáo án + Sách bài tập vật lý + Bảng phụ 2. HS : Vở ghi + Sách bài tập vật lý C – TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP : 1- KTBC: ( kết hợp trong giờ ) 2-Bài tập: 1 - Hoạt động1: Củng cố kiến thức 1- Củng cố kiến thức: - GV yêu cầu 1 HS đứng tại chỗ nêu công thưc của điện trở và ý nghĩa của điện trở.. U - Công thức điện trở: R = I. Trong đó R: điện trở của vật dẫn U: Hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn I : cường độ dòng điện đi qua dây dẫn + Điện trở cho ta biết mức độ cản trở dòng điện của dây dẫn đó.. - GV yêu cầu 1 HS đứng tại chỗ nêu công thưc của định luật ôm.. U - Định luật ôm: I = R. Trong đó U : Là hiệu điện thế ( V ) R : Là điện trở của dây dẫn (  ) I : Cường độ dòng điện ( A ). 2 - Hoạt động2: Giải bài tập số 2.1 SBT 2- Giải bài số 2.1 SBT a, - Từ đồ thị , khi U = 3 V thì : I1 = 5 mA  R1 = 600  4.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - GV yêu cầu HS ghi tóm tắt. - HS suy nghĩ giải bài tập.. - 1 HS lên bảng làm bài tập - HS thảo luận thống nhất lời giải. I2 = 2mA  R2 = 1500  I3 = 1mA  R3 = 3000  b, Dây R3 có điện trởlớn nhất và dây R1 có điện trở nhỏ nhất - Ba cách xác định điện trở lớn nhất, nhỏ nhất Cách 1 : Từ kết quả đã tính ở trên ta thấy dây thứ 3 có điện trở lớn nhất, dây thứ nhất có điện trở nhỏ nhất. Cách 2 : Nhìn vào đồ thị , không cần tính toán, ở cùng một hệu điện thế, dây nào cho dòng điện đi qua có cường độ dòng điện lớn nhất thì điện trở lớn nhất và ngược lại. Cách 3: Nhìn vào đồ thị, Khi cường độ dòng điện đi qua 3 điện trở có giá trị như nhau thì hiệu điện thế của dây nào có giá trị lớn nhất thìđiện trở đó lớn nhất.. 3 - Hoạt động3: Giải bài tập số 2.2 SBT - GV yêu cầu HS ghi tóm tắt. - HS suy nghĩ giải bài tập. -GV gọi 1 HS lên bảng làm bài tập. 3 Giải bài tập số 2.2 SBT Tóm tắt R = 15  U=6V I2 = I1 + 0,3 A ---------------------a, I1 = ? b, U2 = ? Bài giải a, Vận dụng hệ thức ta có : U 6 I1 = R = 15 = 0,4 A. - HS thảo luận thống nhất lời giải. Cường độ dòng điện I2 là: I2 = I1 + 0,3 A = 0,4 A + 0,3 A = 0,7 A b, Hiệu điện thế U2 là : U2 = I . R = 0,7 . 15 = 10,5 V. 3. Củng cố :-Nắm chắc được công thức điện trở và công thức của định luật ôm - Biết được phương pháp giải bài tập vật lý. 4. HDVN: - Học bài và làm bài tập số 2.3 và bài 2.4 trong sách bài tập vật lý 9 - Giờ sau học tiếp bài “ điện trở của dây dẫn - định luật ôm ” D. Rút kinh nghiệm. 5.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> TIẾT 3: ĐỊNH LUẬT ÔM ( Tiếp theo ) Ngày dạy………………Lớp dạy……………… A- MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: Học sinh nhớ được cách xác định điện trở của một vật dẫn bằng vôn kế và Ămpekế. Nhớ được cách mắc vôn kế và Ămpekế vào trong mạch điện. - Nắm chắc được định luật ôm U I = R. Trong đó. U : Là hiệu điện thế ( V ) R : Là điện trở của dây dẫn (  ) I : Cường độ dòng điện ( A ). U 2. Kỹ năng: Học sinh vận dụng công thức I = R. để giải các bài tập 2.3 đến bài 2.4. trong SBT vật lý 9. 3. Thái độ: Giáo dục ý thức hợp tác của học sinh. - Giáo dục ý thức học tập của học sinh. B - CHUẨN BI: 1.GV : Giáo án + Sách bài tập vật lý + Bảng phụ 2. HS : Vở ghi + Sách bài tập vật lý C – TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP : 1- KTBC: ( kết hợp trong giờ ) 2- Bài tập: 1 - Hoạt động1: Củng cố kiến thức 1 Củng cố kiến thức: - Muốn xác định điện trở của một dây dẫn Mạch điện dùng để xác định điện trở của ta cần biết những đại lượng nào ? dây dẫn bằng Vôn kế vá Ămpekế + để xác định được U ta cần có dụng cụ gì và mắc nó vào mạch điện ntn ? + Để xác định I ta cần có dụnh cụ gì và mắc nó ntn trong mạch điện ? A V K. +. -. 2 - Hoạt động2: Giải bài tập số 2.3 SBT 2- Bài tập sốI (A) 2.3 SBT vật lý 9 a, Vẽ đồ thị 1,29 - GV yêu cầu HS ghi tóm tắt. 0,9. - HS suy nghĩ giải bài tập.. 0,61 0,31. 6. 0. 1,5 ,7. 3,0 ,7. 4,5. 6,0. U(V).

<span class='text_page_counter'>(7)</span> 1 HS lên bảng làm bài tập. - HS thảo luận thống nhất lời giải. b, Điện trở của dây dẫn là: 4,5 U R = I = 0,9 = 5 . Đáp số: R = 5  3 - Hoạt động3: Giải bài tập số 2.4 SBT. - GV yêu cầu HS ghi tóm tắt - HS suy nghĩ giải bài tập. - 1 HS lên bảng làm bài tập - HS thảo luận thống nhất lời giải. 3 Giải bài tập số 2.4 SBT Tóm tắt R1 = 10  U = 12 V I1 I2 = 2. --------------I1 = ? R2 = ? Bài giải a, Vận dụng hệ thức ta có: U 12 I1 = R = 10 = 1,2 A. b, Cường độ dòng điện I2 là: 1,2 I2 = 2 = 0,6 (A) U 12 Điện trở R2 là : R2 = I 2 = 0,6 = 20 . 3. Củng cố :- Nắm chắc công thức điện trở và ý nghĩa của điện trở - Nắm chắc công thức định luật ôm và cách xác định từng đại lượng có trong công thức. Biết được phương pháp giải bài tập vật lý. 4.HDVN: - Giờ sau học bài định luật ôm trong đoạn mạch nối tiếp. - Làm các bài tập trong sách bài tập vật lý. - Chuẩn bị 6 bảng phụ và bút phoóc viết bảng. D. Rút kinh nghiệm. 7.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> TIẾT 4:. ĐỊNH LUẬT ÔM ( Tiếp theo ). Ngày dạy………………Lớp dạy……………… A- MỤC TIÊU : 1.Kiến thức: Củng cố kiến thức về định luật ôm trong đoạn mạch nối tiếp. 2.Kỹ năng: Vận dụng được các hệ thức để giải các bài tập vật lý trong SBT. 3.Thái độ:Giáo dục ý thức học tập của học sinh. B - CHUẨN BI: 1.GV : Giáo án + Sách bài tập vật lý + Bảng phụ 2.HS : Vở ghi + Sách bài tập vật lý C – TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐÔNG HỌC TÂP : 2- KTBC: ( kết hợp trong giờ ) 3-Bài tập 1 - Hoạt động1: Giải bài tập số 4.1 1 Bài số 4.1 SBT: Tóm tắt - GV yêu cầu HS ghi tóm tắt R = 5 R = 10  I = 0,2 A ----------------------------a, Vẽ sơ đồ mạch nối tiếp - HS suy nghĩ giải bài tập. b, U = ? ( Bằng 2 cách ) Bài giải a,Vẽ sơ đồ: - 1 HS lên bảng làm bài tập. - HS thảo luận thống nhất lời giải. b, Tính U: cách 1: Hiêu điện thế hai đầu R1 là: U1 = I . R1 = 0,2 . 5 = 1 (V) Hiệu điện thế hai đầu R2 là: U2 = I . R2 = 0,2 . 10 = 2 (V) Hiệu điện thế của mạch là : U = U1 + U2 = 1 + 2 = 3 (V) cách 2: Điện trở tương đương của đoạn mạch là : R = R + R = 5 + 10 = 15 (  ) Hiệu điện thế của mạch là : U = I . R = 0,2 . 15 = 3 (V). 2 - Hoạt động2: Giải bài tập số 4.2 - GV yêu cầu HS ghi tóm tắt. 2, Bài số 4.2 SBT Tóm tắt R = 10  U = 12 V 8.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> - HS suy nghĩ giải bài tập. - 1 HS lên bảng làm bài tập - HS thảo luận thống nhất lời giải. ------------a, I = ? b, Ampekế ? Bài giải a, Vận dụng công thức: U 12 I = R = 10 = 1,2 (A). b, Ampekế phải có điện trở rất nhỏ so với điện trở mạch, khi đó điện trở củaAmpekế không ảnh hưởng đến điện trở đoạn mạch. Dòng điện chạy qua ampekế chính là dòng điện chạy qua đoạn mạch đang xét.. 3 - Hoạt động3: Giải bài tập số 4.3 - GV yêu cầu HS ghi tóm tắt - HS suy nghĩ giải bài tập. - 1 HS lên bảng làm bài tập - HS thảo luận thống nhất lời giải. 3, Bài số 4.3 SBT Tóm tắt R1 = 10  Bài giải R2 = 20  a, Điện trở tương đương của U = 12 V mạch điện là : ----------R = R1 + R2 = 30 (  ) a, I = ? Số chỉ của ampekế là : UV = ? I = U/R = 12/ 30 = 0,4 (A) b, I' = 3I Số chỉ của vôn kế là : UV = I. R1 = 0,4 . 10 = 4 (V) b, Cách1: Chỉ mắc điện trở R1 trong mạch, còn hiệu điện thế giữ nguyên như ban đầu. Cách2: Giữ nguyên mạch nối tiếp đó, nhưng tăng HĐT mạch lên gấp 3 lần. 4 - Hoạt động4: Giải bài tập số 4.7 - GV yêu cầu HS ghi tóm tắt - HS suy nghĩ giải bài tập. - 1 HS lên bảng làm bài tập - HS thảo luận thống nhất lời giải. 4, Bài số 4.7 SBT Tóm tắt Bài giải  R1 = 5 a, Vì ba điện trở mắc nối  R2 = 10 tiếp nhau ta có:  R3 = 15 R = R1 + R2 + R3 = 30 (  ) U = 12 V b, Cường độ dòng điện --------------chạy trong mạch là:  a, R = ? I = U/R = 12/ 30 = 0,4(A) b, U1 = ? Hiệu điện thế hai đầu R1 là: U2 = ? U1 = I. R1 = 0,4 . 5 = 2 (V) U3 = ? Hiệu điện thế hai đầu R2 là: U2 = I. R2 = 0,4 . 10 = 4 (V) Hiệu điện thế hai đầu R3 là: 9.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> U3 = I. R3 = 0,4 . 15= 6 (V) 3.Củng cố : - Nắm chắc các hệ thức trong đoạn mạch mắc nối tiếp - Nắm chắc công thức định luật ôm và cách xác định từng đại lượng có trong công thức - Biết được phương pháp giải bài tập của đoạn mạch nối tiếp . 4.HDVN: - Về nhà làm tiếp các bài tập còn lại . - Giờ sau học bài định luật ôm trong đoạn mạch song song D. Rút kinh nghiệm:. 1.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> TIẾT 5: ĐỊNH LUẬT ÔM ( tiếp theo ) Ngày dạy………………Lớp dạy……………… A- MỤC TIÊU : 1.Kiến thức:các hệ thức để giải các bài tập vật lý trong SBT. 2. Kỹ năng: Vận dụng các hệ thức tốt 3.Thái độ:Giáo dục ý thức học tập của học sinh. B - CHUẨN BI: 1.GV : Giáo án + Sách bài tập vật lý + Bảng phụ 2.HS : Vở ghi + Sách bài tập vật lý C –TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP : 1 - KTBC: ( kết hợp trong giờ ) 2- Bài tập: 1 - Hoạt động1: Giải bài tập số 5.1 - GV yêu cầu HS ghi tóm tắt - HS suy nghĩ giải bài tập. - 1 HS lên bảng làm bài tập - HS thảo luận thống nhất lời giải. 1, Bài số 5.1 SBT Tóm tắt Bài giải R1 = 15  a, Điện trở tương đương R2 = 10  của mạch song song là: R1 R2 15 .10 R = R1  R 2 = 15  10 =6 . U = 12 V ------------ b, Số chỉ của các Ampekế a, R = ?  I1 =U/R1 = 12/15 = 0,8 (A) b, I1 = ? I2 = U / R2 = 12/10 = 1,2 (A) I2 = ? I = I1 + I2 = 2 (A) I=?. 2 - Hoạt động2: Giải bài tập số 5.2 - GV yêu cầu HS ghi tóm tắt - HS suy nghĩ giải bài tập. - 1 HS lên bảng làm bài tập - HS thảo luận thống nhất lời giải. 2- Bài số 5.2 SBT Tóm tắt Bài giải R1 = 5  Vì R1 // R2  U = U1 = U2 R2 = 10  = I1 . R1 = 0,6 . 5 = 3 (V) I = 0,6 A Cường độ dòng điện qua R2 ------------- I2 = U2 / R2 = 3 / 10 =0,3(A) a, U = ?  Số chỉ của Ampekế là : b, I = ? I = I1 + I2 = 0.6 + 0,3 = 0,9(A) Đáp số U = 3 V ; I = 0,9 A. 3 - Hoạt động3: Giải bài tập số 5.3 - GV yêu cầu HS ghi tóm tắt - HS suy nghĩ giải bài tập. - 1 HS lên bảng làm bài tập. 3- Bài số 5.3 SBT Tóm tắt Bài giải R1 = 20  Điện trở tương đương của R2 = 30  đoạn mạch là: I = 1,2 A R = R1.R2/ (R1+R2)=12(  ) ------------Hiêu điện thế mạch điện là I1 = ? U = I . R = 1,2.12= 14,4(V) 1.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> - HS thảo luận thống nhất lời giải. I2 = ? Ta có U = U1 = U2 = 14,4 V -------------- Số chỉ của các Ampekế lần I1 = ? lượt là: I2 = I1 = U1/R1 = 14,4 / 20 = 0,72(A) I2 = U2 / R2 = 14,4 / 30 = 0,48 (A). 4 - Hoạt động4: Giải bài tập số 5.6 - GV yêu cầu HS ghi tóm tắt. - HS suy nghĩ giải bài tập.. - 1 HS lên bảng làm bài tập. - HS thảo luận thống nhất lời giải. 4 - Bài tập 5.6 SBT Tóm tắt R1 = 10  R2 = R3 = 20  U = 12 V --------------------R=? I=? I1 = ? I2 = ? Bài giải Vì R1 // R2 // R3 nên ta có: 1 1 1 1 1 1 1 R = R1 + R2 + R3 = 10 + 2. 20 = 5  R = 5 ( ). Cường độ dòng điện qua mạch chính là: I = U / R = 12 / 5 = 2,4 (A) Cường độ dòng điện đi qua R1 là: I1 = U / R1 = 12 / 10 = 1,2 (A) Cường độ dòng điện đi qua R2, R3 là: I2 = I3 = ( I - I1 )/ 2 = 0.6 (A) 3. Củng cố : - Nắm chắc các hệ thức trong đoạn mạch mắc song song - Nắm chắc công thức định luật ôm và cách xác định từng đại lượng có trong các hệ thức của đoạn mạch song song - Biết được phương pháp giải bài tập của đoạn mạch song song. 4. HDVN: - Về nhà làm tiếp các bài tập còn lại . - Giờ sau học bài định luật ôm trong đoạn mạch hỗn hợp. D. Rút kinh nghiệm. 1.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> TIẾT 6: ĐỊNH LUẬT ÔM ( tiếp theo ) Ngày dạy………………Lớp dạy……………… A- MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: Củng cố kiến thức về định luật ôm trong đoạn mạch hỗn hợp 2.Kỹ năng:Vận dụng được các hệ thức để giải các bài tập vật lý trong SBT 3.Thái độ: Say mê, tích cực B - CHUẨN BI: 1.GV : Giáo án + Sách bài tập vật lý + Bảng phụ 2.HS : Vở ghi + Sách bài tập vật lý C – TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP : 1- KTBC: ( kết hợp trong giờ ) 2- TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP: 1 - Hoạt động1: Giải bài tập số 6.1 1 Bài số 6.1 - GV yêu cầu HS ghi tóm tắt Tóm tắt R1 = R2 = 20  --------------------- HS suy nghĩ giải bài tập. Rnt = ? R// = ? Rnt - 1 HS lên bảng làm bài tập R// = ?. - HS thảo luận thống nhất lời giải. Bài giải Điện trở của đoạn mạch nối tiếp là: Rnt = R1 = R2 = 20  + 20  = 40  Điện trở của đoạn mạch song song là: R1 R2 20 . 20 R// = R1  R 2 = 20  20 = 10 (  ) Rnt 40 Tỉ số R// = 10 = 4. 2 - Hoạt động2: Giải bài tập số 6.2. - GV yêu cầu HS ghi tóm tắt. - HS suy nghĩ giải bài tập.. 2 - Bài số 6. 2 SBT Tóm tắt U=6V I1 = 0,4 A I2 = 1,8 A -------------a, Vẽ sơ đồ ? b, R1 = ?  R2 = ?  Bài giải a, Có hai cách mắc: Cách1: R1 nối tiếp với R2 . Cách 2 : R1 song song với R2 . b, ta thấy Rtđ của điện trở nối tiếp lớn hơn 1.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Rtđ của đoạn mạch song song: R1 + R2 = U / I1 = 15 (1) R1 . R2 / ( R1 + R2 ) = U / I2 = 10/3. (2). - 1 HS lên bảng làm bài tập. - HS thảo luận thống nhất lời giải 3 - Hoạt động3: Giải bài tập số 6.3 - GV yêu cầu HS ghi tóm tắt - HS suy nghĩ giải bài tập. - 1 HS lên bảng làm bài tập - HS thảo luận thống nhất lời giải. Từ (1) và (2) ta có R1 . R2 = 50 Từ (1) và (3) => R1 = 10  ; R2 = 5  ( Hoặc R1 = 5  ; R2 = 10  ) 3- Bài tập 6.3 SBT Tóm tắt UĐ = 6 V IĐ = 0,5 A U=6V -------------I= ? Bài giải Khi hai đèn mắc nối tiếp thì I = U / 2R = IĐ /2 = 0,25 A Vậy hai đèn sáng yếu hơn mức bình thường vì dòng điện chạy qua đèn nhỏ hơn cường độ định mức của mỗi đèn .. 4 - Hoạt động4: Giải bài tập số 6.4 - GV yêu cầu HS ghi tóm tắt. - HS suy nghĩ giải bài tập.. - 1 HS lên bảng làm bài tập. - HS thảo luận thống nhất lời giải. 4 - Bài tập 6. 4 SBT Tóm tắt UĐ = 110 V IĐ1 = 0,91 A IĐ2 = 0,36 A U = 220 V -----------------R1 + R2 ? Bài giải Điện trở của các đèn lần luợt là: R1 = UĐ / IĐ1 = 110 / 0,91 = 121 (  ) R2 = UĐ / IĐ2 = 110 / 0,36 = 306 (  ) Khi hai đèn mắc nối tiếp thì điẹn trở của mạch là: R = R1 + R2 = 121 + 306 = 427 (  ) Cường độ dòng điện thực tế qua đèn là: I = U / R = 220 / 427 = 0,52 ( A ) 1.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Ta nhận thấy IĐ2 < I < IĐ1 vậy không thể mắc nối tiếp hai đèn vào mạch điện 220 V ( Nếu mắc thì đèn 1 không thể sáng lên được, còn đèn 2 có thể cháy ) 3 -Củng cố : - Nắm chắc các hệ thức trong đoạn mạch mắc song song - Nắm chắc công thức định luật ôm và cách xác định từng đại lượng có trong các hệ thức của đoạn mạch song song - Biết được phương pháp giải bài tập của đoạn mạốngng song. 4- HDVN: - Về nhà làm tiếp các bài tập còn lại . - Giờ sau học chuyên đề “ điện trở – công thức điện trở ” D. Rút kinh nghiệm. CHUYÊN ĐỀ II ĐIỆN TRỞ - CÔNG THỨC ĐIỆN TRỞ 1.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> I MỤC TIÊU : - Chuyên đề Điện trở – công thức điện trở được dạy trong thời lượng 6 tiết Khi học sinh chuyên đề này sẽ củng cố, đào sâu được các kiến thức sau: + Nắm được công thức điện trở, và các loại điện trở thường dùng hiện nay + Nắm được sự phụ thuộc của điện trở vào chiều dài, tiết diện và phụ thuộc vào bản chất của dây dẫn. + Nắm được các loại điện trở trong kỹ thuật. + có kỹ năng đọc được giá trị điện trở trong kỹ thuật. + Có được các kỹ năng giải các bài tập vật lý. + Có thái độ tốt trong học tập môn vật lý. II KẾ HOẠCH THỰC HIỆN : Tiết 7: Sự phụ thuộc của điện trở vào chiều dài dây dẫn Tiết 8: Sự phụ thuộc của điện trở vào tiết diện dây dẫn Tiết 9: Sự phụ thuộc của điện trở vào vật liệu dây dẫn Tiết 10: Biến trở - điện trở dùng trong kỹ thuật Tiết 11: Công thức của điện trở Tiết 12: Công thức của điện trở ( Tiếp theo ) III KẾ HOẠCH CHI TIẾT :. TIẾT 7 :. ĐIỆN TRỞ - CÔNG THỨC ĐIỆN TRỞ. Ngày dạy………………Lớp dạy……………… A- MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: Củng cố kiến thức về sự phụ thuộc của điện trở vào chiều dài của dây dẫn. 2.Kỹ năng: Vận dụng được các hệ thức để giải các bài tập vật lý trong SBT 3.Thái độ: Tập trung , tự giác, tích cực B - CHUẨN BI: 1.GV : Giáo án + Sách bài tập vật lý + Bảng phụ 2. HS : Vở ghi + Sách bài tập vật lý C – TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP : 1 - KTBC: ( kết hợp trong giờ ) 2 - Các hoạt động dạy - học: 1 - Hoạt động1: Củng cố kiến thức - Điện trở của dây dẫn tỉ lệ thuận với - GV yêu cầu HS nhắc lại mối quan hệ chiều dài của dây dẫn R ~ l giữa điện trở với chiều dài của dây R1 l1 Ta có hệ thức. 2 - Hoạt động2: Giải bài tập 7.1. - GV yêu cầu HS ghi tóm tắt. 2 Bài tập số 7.1 tóm tắt  =  1 2 l1 = 2 m 1. R2 = l 2.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> - HS suy nghĩ giải bài tập.. l2 = 6 m ------------. - 1 HS lên bảng làm bài tập. R1 R2 = ?. Bài giải Vì điện trở của dây dẫn tỉ lệ thuận với chiều dài của dây dẫn , nên ta có:. - HS thảo luận thống nhất lời giải. R1 l1 2 1 R2 = l 2 = 6 = 3. 3 - Hoạt động3: Giải bài tập 7.2. - GV yêu cầu HS ghi tóm tắt - HS suy nghĩ giải bài tập. - 1 HS lên bảng làm bài tập - HS thảo luận thống nhất lời giải 4 - Hoạt động4: Giải bài tập 7.3 - GV yêu cầu HS ghi tóm tắt - HS suy nghĩ giải bài tập. - 1 HS lên bảng làm bài tập - HS thảo luận thống nhất lời giải. 5 - Hoạt động5: Giải bài tập 7.4 - GV cho HS thảo luận theo nhóm chọn phương án đúng. - GV yêu cầu đại diện các nhómđưa ra ý kiến của nhóm mình - Thảo luận thống nhất phương án đúng 3 - Củng cố :. 3 - Bài số 7.2 SBT l = 120 m U = 30 V I = 125 mA = 0,125 A ------------------------------a, R = ? b, R0 = ? Bài giải Điện trở của dây dẫn là: R = U / I = 30/ 0,125 = 240 (  ) Điện trở mỗi đoạn dài 1m là: R0 = 240/120 =2 (  ) 4 Bài tập 7.3 Tóm tắt AM = MN = NB -------------------a, UAB = ? UMN b, UAN = ? UMB Bài giải Vì điện trở của dây dẫn tỉ lệ thuận với chiều dài và AB = 3 MN nên ta có: UAB = 3UMN Vì AN = MB nên ta có UAB = UMN 5 Bài tập 7.4 Đáp án đúng D. R1 l1 Nắm được công thức R2 = l 2 chứng tỏ R ~ l. 1.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> 4 - HDVN: - Về nhà xem lại các bài tập đã chữa . - Giờ sau học tiếp chuyên đề “ điện trở – công thức điện trở ”. D. Rút kinh nghiệm:. TIẾT 8 :. ĐIỆN TRỞ - CÔNG THỨC ĐIỆN TRỞ ( Tiếp theo ). Ngày dạy………………Lớp dạy……………… A- MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: Củng cố kiến thức về sự phụ thuộc của điện trở vào tiết diện của dây dẫn. 2. Kỹ năng: Vận dụng được các hệ thức để giải các bài tập vật lý trong SBT 3. Thái độ: yêu thích B - CHUẨN BI: 1. GV : Giáo án + Sách bài tập vật lý + Bảng phụ 2. HS : Vở ghi + Sách bài tập vật lý C –TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP : 1 - KTBC: ( kết hợp trong giờ ) 2-Bài tập: 1 - Hoạt động1 Củng cố kiến thức - Điện trở của dây dẫn tỉ lệ nghịch với - GV yêu cầu HS nhắc lại mối quan hệ 1 giữa điện trở với tiết diện của dây tiết diện của dây dẫn R ~ S Ta có hệ thức sau: 2 - Hoạt động2: Giải bài tập 8.1 2 Bài tập số 8.1 - GV cho HS thảo luận theo nhóm chọn phương án đúng. - GV yêu cầu đại diện các nhómđưa ra ý kiến của nhóm mình - Thảo luận thống nhất phương án đúng 3 - Hoạt động3: Giải bài tập 8.2. Đáp án đúng A. 3 - Bài số 8.2 SBT - GV cho HS thảo luận theo nhóm chọn phương án đúng. - GV yêu cầu đại diện các nhóm đưa ra ý kiến của nhóm mình - Thảo luận thống nhất phương án đúng. Đáp án đúng C. 1. R1 S2 R 2 = S1.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> 4 - Hoạt động4: Giải bài tập 8.3 - GV yêu cầu HS ghi tóm tắt - HS suy nghĩ giải bài tập. - 1 HS lên bảng làm bài tập - HS thảo luận thống nhất lời giải. 4 Bài tập 8.3 Tóm tắt S1 = 5 mm2 R1 = 8,5  S2 = 0,5 mm2 R2 = ? (  ) Bài giải Vì điện trở của dây dẫn tỉ lệ nghịch với tiết diện dây dẫn, nên ta có : R1 S2 R2 = S1 = 10 ==> R = 10 R = 85 (  ) 2 1. 5 - Hoạt động5: Giải bài tập 8.4 - GV yêu cầu HS ghi tóm tắt - HS suy nghĩ giải bài tập. - 1 HS lên bảng làm bài tập - HS thảo luận thống nhất lời giải. 5 Bài tập 8.4 R1 = 6,8  S1 = 20 S2 ------------R2 = ? Bài giải Vì điện trở của dây dẫn tỉ lệ nghịch với tiết diện dây dẫn, nên ta có : R1 S2 R2 = S1 = 20 => R = 10 R = 136 (  ) 2 1. 3 -Củng cố : 1 Nắm được mối liên hệ giữa điện trở với tiết diện của dây R ~ S R1 S2 thức R2 = S1. 4 - HDVN: - Về nhà xem lại các bài tập đã chữa . - Giờ sau học tiếp chuyên đề “ điện trở – công thức điện trở ” D. Rút kinh nghiệm. 1. và suy ra được hệ.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> TIẾT 9 :. ĐIỆN TRỞ - CÔNG THỨC ĐIỆN TRỞ ( Tiếp theo ). Ngày dạy………………Lớp dạy……………… A- MỤC TIÊU : 1. Kiến thức Củng cố kiến thức về sự phụ thuộc của điện trở vào vật liệu làm dây dẫn. 2. Kỹ năng; Vận dụng được các hệ thức để giải các bài tập vật lý trong SBT 3.Thái độ:Say mê B - CHUẨN BI: 1. GV : Giáo án + Sách bài tập vật lý + Bảng phụ 2. HS : Vở ghi + Sách bài tập vật lý C – TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP : 1 - KTBC: ( kết hợp trong giờ ) 2 – Bài tập: 1 - Hoạt động1 Củng cố kiến thức - Làm bài tập trắc nghiệm - GV yêu cầu HS nhắc lại mối quan hệ - Điện trở của dây dẫn phụ thuộc vào vật giữa điện trở với tiết diện của dây liệu làm dây R   - GV cho HS thảo luận theo nhóm chọn phương án đúng. - GV yêu cầu đại diện các nhómđưa ra ý kiến của nhóm mình - Thảo luận thống nhất phương án đúng 2 - Hoạt động2: Giải bài tập 9.4 - GV yêu cầu HS ghi tóm tắt - HS suy nghĩ giải bài tập. - 1 HS lên bảng làm bài tập. ta có hệ thức sau: Bài số 9.1 SBT Bài số 9.2SBT Bài số 9.3 SBT. 100 l 6 S = 1,7. 10 - 8. 2. 10 R= = 0,85(  ) Vậy điện trở của dây là: R = 0,85 . .. 3 - Hoạt động3: Giải bài tập 9.5. - HS suy nghĩ giải bài tập.. Đáp án đúng C Đáp án đúng B Đáp án đúng D. 3 - Bài số 9.4 SBT l = 100 m S = 2 mm2 = 2. 10 - 6 m2  = 1,7. 10 - 8  m ------------------------------R = ? Bài giải Theo công thức điện trở ta có:. - HS thảo luận thống nhất lời giải. - GV yêu cầu HS ghi tóm tắt. R1 1 R2 =  2. 3 Bài tập 9.5 m = 0,5 Kg S = 1 mm2 D = 8900Kg/m3  = 1,7. 10 - 8  m -----------------------a, l = ? 2.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> b, R = ?  - 1 HS lên bảng làm bài tập. - HS thảo luận thống nhất lời giải. Bài giải Chiều dài của dây dẫn là: m 0,5 V 6 l = S = D. S = 8900. 10 = 56,18 m. b, điện trở củacuộn dây là: R= = 1. .. l 56,18 S = 1,7. 10-8. 10  6 = 0,955  R1 1 R2 =  2. 3 -Củng cố : Học sinh nắm trắc R   và hệ thức sau: 4 -HDVN: - Về nhà xem lại các bài tập đã chữa . - Giờ sau học tiếp chuyên đề “ điện trở – công thức điện trở ” D. Rút kinh nghiệm. TIẾT 10 :. ĐIỆN TRỞ - CÔNG THỨC ĐIỆN TRỞ ( Tiếp theo ). Ngày dạy………………Lớp dạy……………… A- MỤC TIÊU : 2.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> 1. Kiến thức: Củng cố kiến thức về biến trở và hiểu biết thêm điện trong kỹ thuật 2. Kỹ năng:Vận dụng được các hệ thức để giải các bài tập vật lý 3. Thái độ:Say mê học tập B - CHUẨN BI: 1.GV : Giáo án + Sách bài tập vật lý + Bảng phụ 2.HS : Vở ghi + Sách bài tập vật lý C – TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TÂP : 1- KTBC: ( kết hợp trong giờ ) 2- Bài tập: 1 - Hoạt động1 Giải bài tập 10.3 1 Bài số10.3 SBT  = 0,4. 10 - 6  m - GV yêu cầu HS ghi tóm tắt S = 0,6 mm2 = 6. 10-7 m2 N = 500 d = 4 cm = 4.10-2 m - HS suy nghĩ giải bài tập. U = 6,7 V -------------------------------a, R = ?  b, I = ? Bài giải - 1 HS lên bảng làm bài tập Điện trở lớn nhất của biến trở là: N . d  R= = . S 500.3,14.0,04 6 = 0,4.10-6. 0,4.10 = 42 . .. - HS thảo luận thống nhất lời giải. 2 - Hoạt động2: Giải bài tập 10. 5 - GV yêu cầu HS ghi tóm tắt - HS suy nghĩ giải bài tập.. - 1 HS lên bảng làm bài tập. l S. Biến trở chịu được dòng điện có cường độ lớn nhất là: U = 6,7 V => I = U / R = 67 / 42 = 1,6 (A) 2 - Bài số 10.5 SBT: UĐ = 2,5 V IĐ = 0,4 A U = 12 V RB = 40  --------------Rb = ? H = (%) Bài giải a, Đèn và Biến trởphải mắc nối tiếp với nhau b, Đèn sáng bình thường thì biến trở có điện trở là: 2.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> 12  2,5 Rb = 0,4 = 23,75. - HS thảo luận thống nhất lời giải. . c, Số phần trăm ( % ) vòng dây của biến trở có dòng điện chạy qua là: 3 - Hoạt động3: Giải bài tập 10.6 - GV yêu cầu HS ghi tóm tắt. - HS suy nghĩ giải bài tập.. - 1 HS lên bảng làm bài tập. - HS thảo luận thống nhất lời giải. Rb 23,75 R H = B 100 % = 40 100% = 59,4 %. 3 Bài số10.6 SBT U = 12 V UV = 6 V I = 0,5 A --------------RB = ? Rb = ? Bài giải Biến trở có điện trở là: 12  6 U  UV I RB = = 0,5 = 12  UV Điện trở R có giá trị là: R = I = 12 . Cường độ dòng điện qua dây này là: I = UV / R = 4,5 / 12 = 0,375 (A ) Điện trớ của biến trở là : 12 RB = 0,375 - 12 = 20 . 3- Củng cố : - Học sinh nắm vai trò của biến trở trong mạch điện là thay đổi giá trị cường độ dòng điện trong mạch điện 4 -HDVN: - Về nhà xem lại các bài tập đã chữa . - Giờ sau học tiếp chuyên đề “ điện trở – công thức điện trở ” D. Rút kinh nghiệm. TIẾT 11 :. ĐIỆN TRỞ - CÔNG THỨC ĐIỆN TRỞ ( Tiếp theo ). Ngày dạy………………Lớp dạy……………… 2.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> A- MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: Củng cố kiến thức về biến trở và công thức của điện trở 2. Kỹ năng:Vận dụng được các hệ thức để giải các bài tập vật lý 3. Thái độ: yêu thích việc học tập B - CHUẨN BI: 1.GV : Giáo án + Sách bài tập vật lý + Bảng phụ 2.HS : Vở ghi + Sách bài tập vật lý C – TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP : 1 - KTBC: ( kết hợp trong giờ ) 2 –Bài tập: 1 - Hoạt động1 Củng cố kiến thức - Công thức tính điện trở của dây dẫn - GV yêu cầu HS nhắc lại kiến thức về biến trở và công thức điện trở. - HS thảo luận thống nhất. 2 - Hoạt động2: Giải bài tập 11.1 - GV yêu cầu HS ghi tóm tắt - HS suy nghĩ giải bài tập.. - 1 HS lên bảng làm bài tập. .. l S.  l   S  R. ( m ( m ( m2 ( . ) ) ) ). R= Trong đó Từ công thức trên ta có thể tính được  , l, S khi đã biết các đai lượng còn lại. - Biến trở là điện trở có thể thay đơi giá trị trong mạch điện. Biến trở có tác dụng làm thay đổi cường độ dòng điện trong mạch điện. 2 - Bài số 11.1 SBT R1 = 7,5  R2 = 4,5  IĐ = 0,8 A U = 12 V  = 0,1. 10 - 6  m l = 0,8 m --------------------------R3 = ? S= ? Bài giải Điện trở của mạch điện RM là: RM = U/I = 12 / 0,8 = 15  Điện trở của R là: R3 = RM - R1 - R2 = 15 - 7,5 - 4,5 = 3 . - HS thảo luận thống nhất lời giải Tiết diện của dây R3 là : R3 =. .. l S. .l 0,8 => S = R3 = 0,1.10-6 . 3 = 0,29 mm2. 2.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> 3 - Hoạt động3: Giải bài tập 11.3 3 - Bài số 113 SBT U1 = 6 V U2 = 3 V R1 = 5  R2 = 3  U=9V Rb = 25   = 0,1. 10 - 6  m S = 0,2 mm2 = 0,2.10-6 m2 ---------------------------------R=?  I=? Bài giải Cường độ dòng điện qua đèn Đ1là: I1 = U1 / R1 = 6 / 5 = 1,2 A Cường độ dòng điện đi đèn Đ2 là: I2 = U2 / R2 = 3 / 3 = 1 A Cường độ dòng điện đi qua biến trở là: Ib = I1 - I2 = 1,2 - 1 = 0,2 ( A) Điện trở của biến trở là: Rb = U2 / Ib = 3 / 0,2 = 15  Chiều dài của biến trở là:. - GV yêu cầu HS ghi tóm tắt. - HS suy nghĩ giải bài tập.. - 1 HS lên bảng làm bài tập. - HS thảo luận thống nhất lời giải. Rb . S. l=. . 25 . 0,2.10  6 6 = 0,1.10 = 50 m. 3 - Củng cố : - Học sinh nắm vai trò của biến trở trong mạch điện là thay đổi giá trị cường độ dòng điện trong mạch điện - Nắm chắc công thức điện trở.. + R=. .. l S. U + I = R. 4 -HDVN: - Về nhà xem lại các bài tập đã chữa . - Giờ sau học tiếp chuyên đề “ Điện trở – công thức điện trở ” D. Rút kinh nghiệm. Tiết 12: ĐIỆN TRỞ - CÔNG THỨC ĐIỆN TRỞ ( Tiếp theo ) Ngày dạy………………Lớp dạy……………… A- MỤC TIÊU : 2.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> 1. Kiến thức: Củng cố kiến thức về biến trở và công thức của điện trở 2. Kỹ năng:Vận dụng được các hệ thức để giải các bài tập vật lý 3. Thái độ: Say mê B - CHUẨN BI: 1.GV : Giáo án + Sách bài tập vật lý + Bảng phụ 2. HS : Vở ghi + Sách bài tập vật lý C – TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP 1- KTBC: ( kết hợp trong giờ ) 2 – Bài tập: 1 - Hoạt động1 Giải bài tập 11.4 1 Bài tập 11.4 UĐ = 6 V GV yêu cầu HS ghi tóm tắt IĐ =0,75 A RMAX = 16  U = 12 V --------------- HS suy nghĩ giải bài tập. Rb = ?  H=?% Bài giải Khi mắc đèn nối tiếp với biến trở thì dòng - 1 HS lên bảng làm bài tập điện của mạch IMạch = IĐ = 0,75 A Hiệu điện thế của biến trở là UB = U – UĐ = 12V – 6V = 6 V Điện trở của biến trở lúc này có giá trị là: Rb = UB / IB = 6 V / 0,75 A = 8 b, Mạch được mắc ( Đ // R1 ) nt R2 - HS thảo luận thống nhất lời giải Hiệu điện thế 2 đầu R2 là U2 = U – U1 = 12 – 6 = 6 (V) Điện trở của đèn là: RĐ = UĐ/ IĐ = 6 / 0,75 = 8  Vì U1 = U2 nên ta có R1 Đ = R2 => 16 – R1 = RĐ.R1 / RĐ + R1 => ( 16 – R1).( RĐ + R1) = RĐ.R1 => ( 16 – R1 ). ( 8 + R1) = 8 R1 => R1 = 11,3  Phần trăm điện trở R1 của Biến trở là H = 70,6 % 2 - Hoạt động2: Giải bài tập 11.5 2 - Bài số 11.5 SBT - GV yêu cầu HS suy nghĩ trả lời câu hỏi Phương án đúng B - 1 HS lên trả lời ( trọn phương án đúng) - HS thảo luận thống nhất phương án đúng 3 - Hoạt động3: Giải bài tập 11.6 2.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> - GV yêu cầu HS suy nghĩ trả lời câu hỏi - 1 HS lên trả lời ( trọn phương án đúng) - HS thảo luận thống nhất phương án đúng 4- Hoạt động 4: giải bài tập 11.7 - GV yêu cầu HS suy nghĩ trả lời câu hỏi - 1 HS lên trả lời ( trọn phương án đúng) - HS thảo luận thống nhất phương án đúng. 3 - Bài số 11.6 SBT Phương án đúng D. 4 – Bài tập 11.7 SBT a–4 b–3 c- 1 d-2. 3-Củng cố : - Học sinh nắm vai trò của biến trở trong mạch điện là thay đổi giá trị cường độ dòng điện trong mạch điện - Nắm chắc công thức điện trở.. + R=. .. l S. U + I = R. 4 - HDVN: - Về nhà xem lại các bài tập đã chữa . - Giờ sau học tiếp chuyên đề “ Công, Công suất - Định luật Jun Len xơ ” D. Rút kinh nghiệm. CHUYÊN ĐỀ III CÔNG, CÔNG SUẤT - ĐỊNH LUẬT JUN LEN XƠ I MỤC TIÊU: 2.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> - Chuyên đề công, công suất - định luật Jun Len xơ được dạy trong 10 tiết theo chương trình bám sát. - HS nắm được các khái niệm về Điện năng, công, công suất, định luật jun - len xơ. - HS nắm được các hệ thức sau. U2 +. P = U.I = I2.R = R U2 +) A = P.t = U.I.t = I2.R.t = R t U2 +) Q = A = P.t = U.I.t = I2.R.t = R t. - HS biết vận dụng các hệ thức trên để giải các bài tập vật lý và giải thích được các hiện tượng có liên quan đến thực tiễn. - HS có thái độ học tập đúng đắn. II KẾ HOACH THỰC HIỆN : Tiết 13: Công suất điện. Tiết 14: Công suất điện ( Tiếp theo ) Tiết 15: Điện năng – công của dòng điện. Tiết 16: Điện năng – công của dòng điện ( Tiếp theo ) Tiết 17: Định luật Jun – Len Xơ. Tiết 18: Định luật Jun – Len Xơ ( Tiếp theo ) Tiết 19: Định luật Jun – Len Xơ ( Tiếp theo ) Tiết 20: Định luật Jun – Len Xơ ( Tiếp theo ) Tiết 21: Định luật Jun – Len Xơ ( Tiếp theo ) Tiết 22: Sử dụng an toàn và tiết kiệm điện năng. III KẾ HOẠCH CHI TIẾT :. TIẾT 13 :. CÔNG , CÔNG SUẤT - ĐỊNH LUẬT JUN LEN XƠ. Ngày dạy………………Lớp dạy……………… A- MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: Củng cố kiến thức về công suất điện. 2. Kỹ năng: Vận dụng được các hệ thức để giải các bài tập vật lý về công suất điện. 3. Thái độ: Giáo dục ý thức học tập của học sinh. B - CHUẨN BI: 1.GV : Giáo án + Sách bài tập vật lý + Bảng phụ 2.HS : Vở ghi + Sách bài tập vật lý C – TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG CÁC HOẠT ĐỘNG : 1 - KTBC: ( kết hợp trong giờ ) 2 – Bài tập: 1 - Hoạt động1 Củng cố kiến thức – Làm bài 12.1 * Công thức cồn suất điện: P=U.I trong đó P là công suất điện ( w ) - GV yêu cầu HS nhắc lại kiến thức về U là hiệu điện thế ( v ) 2.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> biến trở và công thức điện trở.. I là cường độ dòng điện chạy qua ( A ) Ngoài ra ta còn có công thức tương đương. - HS thảo luận thống nhất. U2 P = I2.R = R. - Khi tính cồn suất mạch nối tiếp thì thường sử dụng công thức P = I2.R - Khi tính cồn suất mạch song song thì U2 R. thường sử dụng công thức P = Bài số 12.1 SBT: Đáp án đúng B 2 - Hoạt động2: Giải bài tập 12.2 - GV yêu cầu HS ghi tóm tắt - HS suy nghĩ giải bài tập.. - 1 HS lên bảng làm bài tập. - HS thảo luận thống nhất lời giải 3 - Hoạt động3: Giải bài tập 12.3 - GV yêu cầu HS đọc kỹ bài tập - HS suy nghĩ để trả lời câu hỏi. - 1 HS đứng tại chỗ trả lời câu hỏi. - HS thảo luận thống nhất lời giải. 4 - Hoạt động4: Giải bài tập 12.4 - GV yêu cầu HS đọc kỹ bài tập viết tóm tắt bài - HS suy nghĩ để tìm phương án giải. - 1 HS đứng tại chỗ trả lời câu hỏi của giáo viên.. Bài số 12.2 SBT UĐ = 12 V PĐ = 6 W ----------------I=? R=?  Bài giải a, 12 V là hiệu điện thế định mức cần đặt vào hai đầu bóng đèn để đèn sáng bình thường. Khi đó đèn tiêu thụ công suất định mức là 6W b, Cường độ định mức của đèn là: I = P / U = 6 / 12 = 0,5 ( A ) c, Điện trở của đèn là : R = U2 / P = 12 . 12 / 6 = 24  Bài tập 12.3 Khi đó công suất của đèn lớn hơn và độ sáng của đèn sáng hơn lúc đầu vì chiều dài của sợi tóc bóng đèn ngắn đi nên điện trở của đèn tăng lên Bài tập 12.4 Điện trở của đèn 1 là : R1 = U12 / P1 = 220.220 / 60 = 807  Điện trở của đèn 2 là : R2 = U22 / P2 = 220.220 / 75 = 645  Vì hai dây có cùng tiết diện và cùng chiều dài nên ta có 2.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> - HS thảo luận thống nhất lời giải.. R1 l1 R2 = l 2 = 807 / 645 = 1,25. Vậy chiều dài dây tóc đền 1daif hơn vá dài hơn 1,25 lần. 3 -Củng cố : - Học sinh nắm 4 -HDVN: - Về nhà xem lại các bài tập đã chữa . - Giờ sau học tiếp chuyên đề “ Công, Công suất - Định luật Jun Len xơ ” D. Rút kinh nghiệm. TIẾT 14 :. CÔNG, CÔNG SUẤT - ĐỊNH LUẬT JUN LEN XƠ. Ngày dạy………………Lớp dạy………… A- MỤC TIÊU : 1.Kiến thức:Củng cố kiến thức về công suất điện. 3.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> 2. Kỹ năng:Vận dụng được các hệ thức để giải các bài tập vật lý về công suất điện. 3. Thái độ:Giáo dục ý thức học tập của học sinh. B - CHUẨN BI: 1.GV : Giáo án + Sách bài tập vật lý + Bảng phụ 2.HS : Vở ghi + Sách bài tập vật lý C – TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP : 1- KTBC: ( kết hợp trong giờ ) 2.Bài tập : 1 - Hoạt động1 Giải bài tập số 1 1 Bài tập Có hai bóng đèn với công suất 1 Bài tập : định mức là P1 = 40W và P2 = 60W , P1 = 40W hiệu điện thế định mức như nhau . người P2 = 60W ta mắc nối tiếp hai bóng đèn này vào U1 = U2 mạch điện có cùng hiệu điện thế như ghi -------------trên bóng đèn. Tính công suất tiêu thụ của P1’ = ? các bóng đèn đó P2 ’ = ? Giải: Kí hiệu công suất tiêu thụ của các bóng đèn khi mắc nối tiếp là P1' và P2' , ta có: 2 - GV yêu cầu HS ghi tóm tắt  U    R1  R2   P1' = R1I = R1 2. - HS suy nghĩ giải bài tập..  U    P2' = R2I2 = R2  R1  R2 . (1) 2. (2). Ta cũng có: - 1 HS lên bảng làm bài tập giáo viên trợ giúp học sinh làm bài. U2 U2 P1 = R1  R1 = P1 U2 U2 P = R2  R = P2 2. (3). 2. Thay (3) và (4) vào (1) ta có: - HS thảo luận thống nhất. 2. 2.    2U 2 2 U U U   P1  P1 P2.      1  1  P  P1  P2  PP   1 2  40.602.   P1 P2   2   P1  P2    2. Thay số :. P1' =  40  60 . 14, 4W. 60.402. 2 - Hoạt động2: Giải bài tập 2 Bài tập 2: Có hai bóng đèn ghi 40W-110V và 100W- 110V. (4) P1' =. Tương tự. P2' =  60  40 . Bài giải a) Điện trở mỗi đèn: 3. 2. 9, 6W.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> a) Tính điện trở của mỗi đèn b) Tính cường độ dòng điện qua mỗi đèn khi mắc song song hai bóng vào mạch điện 110V. Đèn náo sáng hơn? c) Tính cường độ dòng điện qua mỗi đèn khi mắc nối tiếp hai bóng vào mạch điện 220V . Đèn nào sáng hơn? Mắc như thế có hại gì không?. U12 1102  302,5 P 40 1 R1 = U 2 2 1102  121 P 100 2 R = 2. b) Khi mắc song song , cường độ dòng điện qua mỗi đèn: U 110  0,36 A R1 302,5 U 110 I2   0,91A R2 121. I1 . - GV yêu cầu HS ghi tóm tắt - HS suy nghĩ giải bài tập. - 1 HS lên bảng làm bài tập - HS thảo luận thống nhất lời giải. Vì hiệu điện thế ở hai đầummỗi đèn đúng bằng hiệu điện thế ghi trên mỗi đèn , nên mỗi đèn cho công suất đúng bằng công suất ghi trên đèn , nghĩa là đèn ghi 100W-100V sáng hơn đèn ghi 40W-110V c) Khi mắc nối tiếp vào U = 220V , hiệu điện thế ở hai đầu của cả hai đèn là 220V , và cường độ dòng điện qua hai đèn bằng nhau: I1 I 2 I . U 220  0,52 A R1  R2 302,5  121. Do đó P1 = R1I2 = 302,5.(0,52)2  81,8W P2 = R2I2 = 121.(0,52)2  32,7W Đèn 40W-110V sáng hơn bình thường và chóng hỏng , còn đèn 100W-110V sẽ tối hơn bình thường 3- Củng cố : - Học sinh nắm các công thức về công suất điện - Có kỹ năng giải các bài tập tính công suất điện. - Biết so sánh công suất của các vật tiêu thụ điện . 4 -HDVN:- Về nhà xem lại các bài tập đã chữa . - Giờ sau học tiếp chuyên đề “ Công, Công suất - Định luật Jun Len xơ ” D. Rút kinh nghiệm. TIẾT 15 :. CÔNG , CÔNG SUẤT - ĐỊNH LUẬT JUN LEN XƠ. Ngày dạy………………Lớp dạy……………… A- MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: Củng cố kiến thức về điện năng – công của dòng điện 2. Kỹ năng:Vận dụng được các hệ thức để giải các bài tập vật lý 3.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> 3. Thái độ:Giáo dục ý thức học tập của học sinh. B - CHUẨN BI: 1.GV : Giáo án + Sách bài tập vật lý + Bảng phụ 2.HS : Vở ghi + Sách bài tập vật lý C – TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP : 1- KTBC: ( kết hợp trong giờ ) 2- Bài tập: 1 Hoạt động 1: Giải bài 13.1 SBT 1 Bài tập 13.1 SBT - GV yêu cầu HS suy nghĩ trả lời câu hỏi - 1 HS lên trả lời ( trọn phương án đúng) Phương án đúng B - HS thảo luận thống nhất phương án đúng 2 Hoạt động 2: Giải bài tập 13.2 SBT 2 Bài tâp 13.2 SBT - GV yêu cầu HS suy nghĩ trả lời câu hỏi - 1 HS lên trả lời ( trọn phương án đúng) Phương án đúng C - HS thảo luận thống nhất phương án đúng 3 - Hoạt động3 Giải bài tập 13.3 SBT 3. Bài 13.3 SBT - GV yêu cầu HS ghi tóm tắt UĐ = 12 V PĐ = 6 W U = 12 V - HS suy nghĩ giải bài tập. t = 1 h = 3600s -------------------RĐ = ?  - 1 HS lên bảng làm bài tập A = ? Bài Giải Điện trở của đèn là: - HS thảo luận thống nhất RĐ = UĐ / PĐ = 12.12 / 6 = 24  Điện năng đèn sử dụng trong 1 h là A = P.t = 6. 3600 = 21600 J 4 - Hoạt động4: Giải bài tập Đề bài : Tóm tắt Một động cơ làm việc trong thời gian t = 30 ph = 1800 s 30 phút dưới hiệu điện thế 220V . Khi U = 220 V đó cường độ dòng điện qua nó là 0,5A. I = 0,5 A Hiệu suất của động cơ là 75%. Hãy H = 75 % tính: ------------------------a) Công toàn phần của dòng A = ? điện chạy qua động cơ Aci = ? b) Công có ích do động cơ sản Ahao phi = ? ra Bài giải 3.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> c) Năng lượng hao phí - GV hưỡng dẫn học sinh lập kế hoach giải bài tập.. Công tòan phần của dòng điện chạy qua động cơ: A= UIt = 220. 0,5. 1800 = 198000J b) Từ công thức hiệu suất của động cơ: H =. - HS suy nghĩ giải bài tập.. H . Atp 75%.198000 Aci .100%  Aci   148500 J Atp 100% 100%. - HS thảo luận thống nhất. c) Năng lượng hao phí là 25% năng lượng tòan phần Ahao phí = 25%.198000J = 49500J. 3 -Củng cố : - Học sinh nắm phương pơhaps giải bài tập - Nắm được công thức tính công – công suất điện - Giải thích được một vài hiện tượng trong thực tế 4 - HDVN: - Về nhà xem lại các bài tập đã chữa . - Giờ sau học tiếp chuyên đề “ Công, Công suất - Định luật Jun Len xơ ” D.Rút kinh nghiệm. TIẾT 16 : CÔNG , CÔNG SUẤT - ĐỊNH LUẬT JUN LEN XƠ ( Tiếp theo ) Ngày dạy………………Lớp dạy……………… A- MỤC TIÊU : 1. Kiến thức:Củng cố kiến thức về điện năng – công của dòng điện. 2. Kỹ năng;Vận dụng được các hệ thức để giải các bài tập vật lý 3. Thái độ:Giáo dục ý thức học tập của HS. 3.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> B - CHUẨN BI: 1. GV : Giáo án + Sách bài tập vật lý + Bảng phụ 2. HS : Vở ghi + Sách bài tập vật lý C – TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP : 1- KTBC: ( kết hợp trong giờ ) 2- Bài tập: 1 - Hoạt động1: Giải bài tập 13.4 SBT Tóm tắt U = 220 V - GV yêu cầu HS ghi tóm tắt t = 15 ph = 900 s A = 720KJ = 720000 J ------------------------------- HS suy nghĩ giải bài tập. P = ? I = ? R = ?  - 1 HS lên bảng làm bài tập Bài giải Công suất của bàn là : P = A / t = 720000 / 900 = 800 w - HS thảo luận thống nhất Cường độ dòng điện chạy qua bàn là : I = P / U = 800 / 220 = 3,64 A Điện trở của bàn là : R = U / I = 220 / 3,64 = 60,5  2 - Hoạt động2: Giải bài tập 2 Đề bài 2 : Giữa hai điểm A, B có hiệu Tóm tắt điện thế 110V được mắc song song bóng U = 110 V đèn Đ(220V-120W) và một điện trở R. UĐ = 220 V Cường độ dòng điện trong mạch chính đo PĐ = 120 W được 0,5A. Bỏ qua sự phụ thuộc của điện I = 0,5 A trở vào nhiệt độ. -----------------a) Bóng đèn Đ có sáng bình thường RAB = ?  không ? Tại sao? R = ? b) Tính điện trở tương đương của đọan Giải: 2 mạch AB U c) Tính điện trở R a) Ta có : P = Rd  - GV yêu cầu HS ghi tóm tắt - HS suy nghĩ giải bài tập. - 1 HS lên bảng làm bài tập. 2202 484 Rđ = U2/ P = 100. Cường độ dòng điện qua đèn khi mắc vào AB là : U 110  0, 23 A Iđ = R 484. Khi đèn sáng bình thường , cường độ dòng điện định mức qua đèn: Iđm = Pđm / Uđm = 100/220 = 0,45A 3.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> - HS thảo luận thống nhất lời giải. Iđ < Iđm đèn sáng không bình thường b) Điện trở tương đương của đọan mạch AB U 110 RAB   220 I 0,5. c) Điện trở R là : U U 110  o  407 I I  I 0,5  0, 23 R d R=. 3 - Hoạt động3: Giải bài tập 3 Đề bài: Khi mắc một bóng điện vào hiệu điện thế 220V thì dòng điện chạy qua nó có cường độ là 455 mA a) Tính điện trở và công suất của bóng khi đó b) Bóng này được sử dụng trung bình 5 giờ trong một ngày. Tính điện năng mà bóng tiêu thụ trong 30 ngày theo đơn vị jun và số đếm tương ứng của công tơ điện. Tóm tắt U = 220 V I = 455mA = 0,455 A t = 5 . 30 h ---------------------------R=?  P=? A=? N=? Bài giải a, Điện trở của bóng đèn:. - GV yêu cầu HS ghi tóm tắt - HS suy nghĩ giải bài tập. - 1 HS lên bảng làm bài tập - HS thảo luận thống nhất lời giải. U 220V  484 I 0, 455 A R=. Công suất của bóng đèn : P = UI = 220V. 0,455A = 100W b) Điện năng bóng đèn tiêu thụ : A= UIt = 220. 0,455.540000 = 54054000J Số đếm của công tơ điện tương ứng : N. 54054000 J 15 3600000 J số. 3. Củng cố : - Nắm được các công thức về công, điện năng, công suất. - Học sinh nắm phương pháp giải các bài tập về công,công suất. 4. HDVN: - Về nhà xem lại các bài tập đã chữa . - Giờ sau học tiếp chuyên đề “ Công, Công suất - Định luật Jun Len xơ ” D. Rút kinh nghiệm. 3.

<span class='text_page_counter'>(37)</span> TIẾT 17 : CÔNG , CÔNG SUẤT - ĐỊNH LUẬT JUN LEN XƠ Ngày dạy………………Lớp dạy……………… A- MỤC TIÊU : 1.Kiến thức: Củng cố kiến thức về công, công suất, định luật Jun – Len xơ 2.Kỹ năng:Vận dụng được các hệ thức để giải các bài tập vật lý 3. Thái độ:Giáo dục ý thức học tập của HS. B - CHUẨN BI: 1. GV : Giáo án + Sách bài tập vật lý + Bảng phụ 2.HS : Vở ghi + Sách bài tập vật lý C – TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP : 1 - KTBC: ( kết hợp trong giờ ) 2.Bài tập: 1 - Hoạt động1 Ôn tập lý thuyết + Định luật : Nhiệt lượng tỏa ra ở dây - GV hệ thống lại kiến thức cho hS dẫn khi có dòng điện chạy qua tỉ lệ thuận với bình phương cường độ dòng điện , với điện trở của dây dẫn và thời gian - HS thảo luận thống nhất tham gia xây dòng điện chạy qua dựng bài + Hệ thức Q = I2Rt Trong đó : I đo bằng Ampe (A) R đo bằng Ôm () t đo bằng giây (s) Q đo bằng Jun (J) Nếu Q tính bằng calo thì hệ thức : Q = 0,24I2Rt + Hiệu suất bếp điện được tính theo công thức : H. 2 - Hoạt động2: Giải bài tập Bài 1: Chứng minh : Trong một đọan mạch gồm hai điện trở mắc nối tiếp thì nhiệt lượng tỏa ra trên mỗi điện trở tỉ lệ thuận với điện trở đó - HS suy nghĩ giải bài tập.. Qi Qtp. Bài giải: Theo công thức định luật jun – len xơ: Q1 = I12R1t (1) 2 Q2 = I2 R2t (2) Chia hệ thức (1) cho hệ thức (2) ta có: Q1 I12 R1t  2 Q I 2 R2t 2 . - 1 HS lên bảng làm bài tập. Vì R1 nt R2  I1 = I2 mà t1= t2. - HS thảo luận thống nhất lời giải 3.

<span class='text_page_counter'>(38)</span> 3 - Hoạt động3: Giải bài tập Bài 2: Chứng minh: Trong một đọan mạch mắc song song , nhiệt lượng tỏa ra ở dây dẫn tỉ lệ nghịch với điện trở của dây đó - HS suy nghĩ giải bài tập. - 1 HS lên bảng làm bài tập - HS thảo luận thống nhất lời giải. Q1 R1  Q R2 2 . Bài giải Theo công thức định luật jun – len xơ: Q1 = I12R1t (1) 2 Q2 = I2 R2t (2) Q1 I12 R1t1  Q2 I 2 2 R2t2. Vì R1 // R2  U1 = U2 mà t1 = t2 U 12 t1 Q1 R1 R  2  2 Q2 U 2 R1 t2 R2 . 3. Củng cố : - Học sinh nắm công thức tính của định luật jun – Len xơ - Học sinh biết được khi hai điện trở mắc nối tiếp thì :. Q1 R1  Q2 R2. U12 t1 Q1 R1 R  2  2 Q2 U 2 R1 t2 R2 - Học sinh biết được khi hai điện trở mắc sông sông thì :. 4.HDVN: - Về nhà xem lại các bài tập đã chữa . - Giờ sau học tiếp chuyên đề “ Công, Công suất - Định luật Jun Len xơ ”. D. Rút kinh nghiệm. TIẾT 18 : CÔNG , CÔNG SUẤT - ĐỊNH LUẬT JUN LEN XƠ ( Tiếp theo ) Ngày dạy………………Lớp dạy……………… A- MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: Củng cố kiến thức về công, công suất, định luật Jun – Len Xơ 2. Kỹ năng:Vận dụng được các hệ thức để giải các bài tập vật lý 3. Thái độ:Giáo dục ý thức học tập, ý thức hợp tác nhóm. B - CHUẨN BI: 1.GV : Giáo án + Sách bài tập vật lý + Bảng phụ 2. HS : Vở ghi + Sách bài tập vật lý C TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP : 1 - KTBC: ( kết hợp trong giờ ) 2 – Bài tập: 1 - Hoạt động1 Giải bài tập 16-17.1 3.

<span class='text_page_counter'>(39)</span> 1. bài tập 16- 17.1 SBT - HS thảo luận thống nhất trọn phương án đúng Phương án đúng D 2 - Hoạt động2: Giải bài tập 16-17.2 SBT - GV yêu cầu HS thảo luận thống nhất lời phương án đúng 3 - Hoạt động3: Giải bài tập Đề bài : Cho mạch điện như sơ đồ Bóng đèn và bếp điện hoạt động bình thường . Trên bóng đèn có ghi 220V – 100W , bếp điện có điện trở R = 220, cường độ dòng điện qua bếp là Ib = 1A a) Tính nhiệt lượng mà bóng đèn và bếp tỏa ra trong 1 phút b) Dùng bếp điện để đun sôi 1 lít nước có nhiệt độ ban đầu là 25oC thì thời gian đun sôi nước là 30 phút . Tính hiệu suất của bếp, cho biết nhiệt dung riêng của nước là c = 4200J/kg.K - GV yêu cầu HS ghi tóm tắt - HS suy nghĩ giải bài tập. - 1 HS lên bảng làm bài tập - HS thảo luận thống nhất lời giải. 2 Bài tập 16-17. 2 SBT Phương án đùng B. Bài giải a) Nhiệt lượng mà bếp điện tỏa ra trong 1 phút: Qb = RbIb2t = 220.1.60 = 13200J Điện trở của đèn là : U d 2 (220) 2  484 P 100 d RĐ =. Vì đèn hoạt động bình thường nên Iđ = P đ/ U = 100/220 (A) Vậy nhiệt lượng mà bóng đèn tỏa ra trong một phút là : 2.  100    .60 6000 J 2 220   Qđ = RđIđ t = 484.. b) Nhiệt lượng cần cung cấp để đun sôi 1l nước : o. Qi = mc t = 1.4200.(100o – 25o) = 315000J Nhiệt lượng mà bếp tỏa ra trong 30 phút Q = Qb.30 = 13200.30 = 396000J Hiệu suất của bếp: 315000 H = 396000 = 0,795 = 79,5 %. 3. Củng cố : - Học sinh nắm chắc công thức tính nhiệt lượng tỏa ra của điện trở thuần. 4. HDVN: - Về nhà xem lại các bài tập đã chữa . - Giờ sau học tiếp chuyên đề “ Công, Công suất - Định luật Jun Len xơ ” D. Rút kinh nghiệm. TIẾT 19: CÔNG , CÔNG SUẤT - ĐỊNH LUẬT JUN - LEN XƠ 3.

<span class='text_page_counter'>(40)</span> ( Tiếp theo ) Ngày dạy………………Lớp dạy……………… A- MỤC TIÊU : 1.Kiến thức:Củng cố kiến thức về Công, Công suất - Định luật Jun Len xơ 2. Kỹ năng:Vận dụng được các hệ thức để giải các bài tập vật lý 3. Thái độ:Giáo dục ý thức học tập của HS. B - CHUẨN BI: 1.GV : Giáo án + Sách bài tập vật lý + Bảng phụ 2.HS : Vở ghi + Sách bài tập vật lý C – TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP : 1 - KTBC: ( kết hợp trong giờ ) 2 – Bài tập: 1 - Hoạt động1 Bài 1 : Một ấm điện khi hoạt động bình Bài giải thường có điện trở R = 220 và cường độ a) Nhiệt lượng mà ấm tỏa ra trong một dòng điện qua bếp là I = 2A phút: a) Tính nhiệt lượng mà ấm tỏa ra Q1 = RI2t = 220.22.60 = 52800J trong một phút b) Nhiệt lượng cần cung cấp để đun sôi 3 b) Dùng bếp trên để đun sôi 3 lít lít nước : o o nước ở 25 C thì mất 20 phút. Tính hiệu Qi = mc t = 3.4200.(100o – 25o) suất của bếp = 945000 J Nhiệt lượng mà ấm tỏa ra trong 20 phút: -GV gọi 1 HS lên bảng làm bài tập Q = Q1.20 = 52800.20 = 1056000J Hiệu suất của bếp: - HS thảo luận thống nhất Qi 945000 H. Q.  89,5% 1056000. 2 - Hoạt động2: Giải bài tập Bài 2: Một bếp điện 220V-1000W được Giải: mắc vào mạng điện 220V bằng một dây a) Điện trở của dây dẫn : dẫn bằng đồng có tiết diện là 1mm2 , l 5 chiều dài là 5m và điện trở suất là Rd  1, 7.10 8  6 0, 085 S 10 1,7.10-8m b, Điện trở của bếp: a) Tính điện trở dây dẫn (220) 2 b) Cường độ dòng điện chạy trong mạch 48, 4 Rb = U2 / P = 1000 c) Tính nhiệt lượng do bếp và do dây tỏa Cường độ dòng điện chạy trong mạch: ra trong một phút - GV yêu cầu HS ghi tóm tắt - HS suy nghĩ giải bài tập. - 1 HS lên bảng làm bài tập - HS thảo luận thống nhất lời giải. I. U 220  4,54 A Rb  Rd 48, 4  0, 085. c) Nhiệt lượng do bếp tỏa ra: Qb = RbI2t = 48,4.(4,54)2.60  59856J Nhiệt lượng do dây dẫn tỏa ra: Qd = RdI2t = 0,085.(4,54)2.60 = 1053J 4.

<span class='text_page_counter'>(41)</span> 3 - Hoạt động3: Giải bài tập Bài 6: Một dây dẫn nhúng ngập trong 1 lít nước có nhiệt độ ban đầu 20oC . Hỏi sau bao lâu nước sôi ? Biết hiệu điện thế giữa hai đầu dây là 220V và cường độ dòng điện trong dây là 5A. Bỏ qua nhiệt lượng do ấm thu được và nhiệt lượng tỏa vào môi trường. Giải: Nhiệt lượng cần để 1 lít nuớc tăng từ 20oC lên đến 100oC : Q = mc(t2 – t1) = 1.4200.(100 – 20) = 336000J Nhiệt lượng này do dòng điện cung cấp Q = UIt Vậy thời gian cần có :. Q 336000 - 1 HS lên bảng làm bài tập t  305, 45s UI 220.5 - HS thảo luận thống nhất lời giải 3. Củng cố : - Học sinh nắm phương pháp giải bài tập. 4. HDVN: - Về nhà xem lại các bài tập đã chữa . - Giờ sau học tiếp chuyên đề “ Công, Công suất - Định luật Jun Len xơ ” D. Rút kinh nghiệm. 4.

<span class='text_page_counter'>(42)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×