Tải bản đầy đủ (.docx) (27 trang)

mam non

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (223.57 KB, 27 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG TUẦN 6 CHỦ ĐỀ NHÁNH: CƠ THỂ TÔI Thực hiện từ ngày 06/10- 10/10/2014 HOẠT ĐỘNG Đón trẻ. Điểm danh Thể dục sáng Hoạt động ngoài trời. Hoạt động có chủ đích. Hoạt động góc. Vệ sinh ăn ngủ. Hoạt động. NỘI DUNG - Gv đón trẻ đúng giờ, nhắc nhở cháu để đồ dùng, đồ chơi đúng quy định. Trao đổi với phụ huynh về khả năng của trẻ có thể làm được, tình hình sức khỏe, học tập của các cháu. - Trẻ chơi theo tự do theo ý thích, xem hình ảnh theo chủ đề. - Điểm danh ghi vào sổ theo dõi: Lần lượt các tổ trưởng đứng lên báo cáo các bạn vắng, cô ghi vào sổ theo dõi. Trẻ tập theo nhạc bài hát “Bình minh đến trường” Cô cho cháu tập thể dục theo nhạc ngoài sân cùng với toàn trường. - QSTH: - LQKTM: - QS: -QS: Bé gái. - Ôn bài hát Trò chuyện truyện “Ai Bé trai -HĐTT: Tìm Múa cho mẹ về cơ thể và đáng khen - HĐTT: Về người láng xem giới tính của nhiều hơn” đúng nhà của giềng. HĐTT: Về trẻ HĐTT: mình. đúng nhà - HĐTT: về Tìm người của mình. đúng nhà của láng giềng. mình PTNT: PTNT PTTM PTNN PTTC *Cơ thể và Đếm đến 6, * vẽ khuôn Làm quen Bật xa 50 giới tính của nhận biết các mặt bạn trai, chữ cái â cm trẻ nhóm có 6 bạn gái (ĐT) *PTTM: DH: đối tượng. -PTNN: Múa cho mẹ Nhận biết * Truyện Ai xem chữ số 6. đáng khen NH: cho con nhiều hơn - Góc xây dựng: Ngôi nhà của bé - Góc phân vai: gia đình, cửa hàng bán đồ dùng gia đình - Góc học tập: làm album, ghép chữ cái rời thành từ: gia đình, bạn gái, bạn trai,…; tô màu chữ cái, chữ số in rỗng,… - Góc nghệ thuật: tô màu ngôi nhà, vẽ khuôn mặt bạn trai, bạn gái, hát múa về gia đình, bản thân,… - Góc thiên nhiên: chăm sóc cây. - Cô cho cháu rửa tay chân bằng xà bông, rửa mặt sạch sẽ. - Cho cháu phụ cô xếp bàn ăn. - Cô xới cơm cho các cháu, giới thiệu món ăn và cho các cháu ăn. - Ăn xong cô nhắc các cháu đánh răng rửa mặt, thay quần áo rồi đi ngủ. - Cô chú ý quan tâm đến trẻ. - Vệ sinh lớp - Lao động - Vệ sinh - Vệ sinh Làm quen.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> chiều. Trả trẻ Lễ giáo. Dinh dưỡng. - Nêu gương cuối ngày. ngoài thiên nhiên - Nêu gương cuối ngày. - Nêu gương cuối ngày. - Nêu gương cuối ngày. bài hát “Bố là tất cả” - Nêu gương cuối tuần Cô trả trẻ tận tay phụ huynh, trao đổi với phụ huynh về tình hình học tập, ăn ngủ của cháu trên lớp. - Giáo dục lễ giáo: +Giáo dục cháu biết cách chào hỏi, xưng hô phù hợp với mọi người trong gia đình, với bạn bè +Giáo dục cháu biết yêu thương những người thân trong gia đình, biết yêu quý, kính trọng và biết ơn công lao to lớn của ông bà, bố mẹ đã sinh thành và nuôi dưỡng chúng ta thành người. Biết vệ sinh cơ thể sạch sẽ, ăn đủ chất để khôn lớn và khỏe mạnh. + Mạnh dạn tự tin trong học tập, thực hiện 1 số quy tắc của gia đình, trường lớp, bản thân + Giáo dục vệ sinh: Giáo dục cháu biết vệ sinh cá nhân, vệ sinh gia đình sạch sẽ. - Cháu ăn đầy đủ các bữa, ăn đúng giờ, ăn hết suất.. Ngày thứ nhất Ngày soạn: 28/9/2014 Ngày dạy: 06/10/2014. BÉ BIẾT GÌ VỀ CƠ THỂ I. Mục đích yêu cầu - Trẻ biết được tên gọi, đặc điểm của từng bộ phận trên cơ thể mình và biết được mình thuộc giới tính nào? Là nam hay nữ? … - Trẻ biết thêm về chức năng tác dụng của từng bộ phận, các giác quan trên cơ thể mình và cách chăm sóc như thế nào để có sức khỏe tốt - Giúp trẻ phát triển tư duy, phát triển ngôn ngữ, khả năng quan sát, so sánh và ghi nhớ có chủ định. - Giáo dục trẻ biết chăm sóc cơ thể mình dù là bạn trai hay bạn gái đều rất đáng yêu, đáng quý như nhau phải biết quan tâm và giúp đỡ lẫn nhau chúng ta phải biết vệ sinh cơ thể sạch sẽ, biết bảo vệ môi trường như trồng và chăm sóc cây xanh tạo không khí trong lành giúp ta sống khỏe mạnh hơn. * GDBVMT: không xả rác bừa bãi, chăm sóc thiên nhiên, biết tự vệ sinh cá nhân sạch sẽ *NDTH : - GDAN: “Ồ sao bé không lắc, Cả nhà thương nhau” , LQVT: Đếm số bạn ,LQVH: Thơ “Làm Anh” -Trẻ được học bài hát tìm bạn thân được nghe bài hát cho con và vận động theo bài hát Giáo dục trẻ yêu thích văn nghệ,trật tự trong giời học.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> -Giáo dục trẻ ngoan, chăm học, yêu thương mọi người trong gia đình mình giúp đỡ gia đình những công việc nhỏ như quét nhà, bỏ rác đúng nơi quy định, tự vệ sinh thân thể sạch sẽ, sắp sếp đồ dùng gọn gàng ngăn nắp. *NDTH : - LQVT: Đếm số bạn * Trẻ tham gia hứng thú và tích cực trong các hoạt động hoạt động ngoài trời và hoạt động góc,biết giữ trật tự. II/ CHUÂN BỊ : - Trong giờ học: Tranh về bé trai, bé gái, các giác bộ phận. - Ngoài giờ học: Trò chuyện về cơ thể và giới tính của bé - Trong giờ học: Dụng cụ âm nhạc, bài hát, trò chơi âm nhạc. - Ngoài giờ học: Hát, nghe hát và chơi trò chơi. HĐNT : Tranh ảnh , đồ dùng đồ chơi cho hoạt động . HĐG : tranh ảnh đồ dùng lớp học, màu tô,đồ dùng gia đình, giấy vẽ ,đất nặn ,.... III. Tiến hành hoạt động. HOẠT ĐỘNG. NỘI DUNG. Đón trẻ - Gv đón trẻ đúng giờ, nhắc nhở cháu để đồ dùng, đồ chơi đúng quy định. Trao đổi với phụ huynh về khả năng của trẻ có thể làm được, tình hình sức khỏe, học tập của các cháu - Trẻ chơi theo tự do theo ý thích, xem hình ảnh theo chủ đề Điểm - Điểm danh ghi vào sổ theo dõi: Lần lượt các tổ trưởng đứng lên báo cáo các danh bạn vắng, cô ghi vào sổ theo dõi. Thể dục Trẻ tập theo nhạc bài hát “Bình minh đến trường” sáng Cô cho cháu tập thể dục theo nhạc ngoài sân cùng với toàn trường. Hoạt - QSTH: Tìm hiểu . động 1. Trước khi ra sân: Cô giới thiệu buổi hoạt động ngoài trời hôm nay gồm các ngoài phần sau: trời Phần1: Trò chuyện về cơ thể và giới tính của trẻ Phần 2: HĐTT: “Về đúng nhà của mình” Phần 3: HĐTD Cô nhắc cháu khi ra sân trang phục, đầu tóc gọn gàng. 2. Khi ra sân a. Trò chuyện về cơ thể và giới tính của trẻ Câu hỏi đàm thoại: -Cô đó các con bạn Trang là bạn trai hay bạn gái ? - Vì sao con biết bạn Trang là bạn gái ? - Tương tự cô hỏi bạn lai ? - Cô đố các con nhờ váo đâu mà các con nghe cô nói ?... - GDTT 2. HĐTT “Về đúng nhà của mình” - Cách chơi: Chơi theo nhóm hoặc cả lớp. Cô cho trẻ biết có 2 ngôi nhà, mỗi ngôi nhà giành cho tất cả những ai có chung 1 dấu hiệu nào đó..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Hoạt động học. + Ví dụ: Một nhà có những ai mặc áo cộc tay, một nhà có những ai mặc áo dài tay. - Khi cô nói “Trời mưa” làm theo dấu hiệu xắc xô, ai cũng chạy nhanh về đúng nhà của mình. Ai về không đúng sẽ bị phạt, sau đó cô đến từng ngôi nhà để hỏi. - Trò chơi tiếp tục với các dấu hiệu khác như: + Bạn trai, bạn gái. + Tổ 1, tổ 2, tổ 3 - Về sau cô khuyến khích trẻ tự chọn đặc điểm riêng để chia thành 2 nhóm. - Cô tổ chức cho trẻ chơi. - Cô theo dõi trẻ chơi trật tự. c. HĐTD - Cô gợi ý cho cháu một số trò chơi như lộn cầu vòng, ô ăn quan, rồng rắn lên mây. Cô chú ý bao quát lớp. 3.Kết thúc tiết học:Cô nhận xét, tuyên dương cháu và cho cháu vệ sinh sạch sẽ. PTNT: Tìm hiểu về cơ thể và giới tính của trẻ 1/ổn định giới thiệu - Cô và trẻ cùng hát bài “Cả nhà thương nhau” - Cho trẻ tham quan tranh + Các con thấy có đẹp không? Vì sao con biết đó là bạn trai - bạn gái? + Thế cô mua về cho lớp mình trang trí và tìm hiểu về “Cơ thể và giới tính” của bạn trai, bạn gái nhé? 2/Cung cấp kiến thức mới - Để cho cơ thể mau lớn và khỏe mạnh ta phải làm gì? - Bây giờ cô mời cả lớp mình cùng đứng dậy vận động bài “Ồ sao bé không lắc” - Cả lớp vận động xong cô mời 1 trẻ lên vận động lại và hỏi: + Trong bài tập con vừa vận động gì trước? + Bé nắm cái gì để lắc lư cái đầu? + Bé có mấy cái tai? - Khi trẻ kể cô gợi ý cho trẻ + Cái tai thì để làm gì? + Các con nghe và hiểu lời cô nói cũng là nhờ cái gì nhỉ? + Vậy cái tai có cần thiết không ? - Vì vậy hàng ngày chúng ta chăm vệ sinh sạch sẽ nhé ! - Cái tai hay còn gọi là thính giác đó c/c! Cho trẻ đọc từ “Thính giác” + Và muốn nhìn rõ mọi vật ta dùng cái gì? + Có mấy con mắt? - Đôi mắt chúng ta hay còn gọi là thị giác đó c/c! Cho trẻ đọc từ “Thị giác” - Chúng ta nhớ phải chăm vệ sinh sạch sẽ, không lấy tay nghịch mắt hoặc ném cát, các thứ dơ bẩn vào mắt nhé ? + Và tiếp theo của bài tập là vận động cái gì ? + Cái mình có mấy cái ?.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> + Cái mình thì có tác dụng gì? (giữ cho cơ thể cân đối ,thăng bằng) + Cuối cùng là tới bộ phận gì nhỉ ? + Bên trên của chân là bộ phận đùi và có mấy chân c/c? + Chân thì để làm gì nhỉ ? - Đúng rồi! Chân rất là quan trọng đối với chúng ta, nó giúp cho chúng ta đi lại giữ thăng bằng cơ thể ,đi làm các công việc vì vậy chúng ta cũng phải vệ sinh hàng ngày để bảo vệ đội chân và cơ thể của mình nhé ! - Các con học rất là ngoan nên cô thưởng cho lớp mình một món quà chúng mình có thích không ? - Chơi trò chơi “Trời tối” - Cô bổ quả cam ra và đi xung quanh lớp và rồi cô lại cất đi - “Trời sáng rồi” + Bạn nào cho cô biết đó là món quà gì ? + Vì sao mà con đoán được? + Đó là nhờ giác quan nào trên cơ thể mình? (đó là mũi hay còn gọi là khứu giác). Cho trẻ đọc từ “Khứu giác” + Cô mời trẻ ăn và hỏi con ăn có ngọt không ? + Vì sao mà con biết được ngọt hay chua? - Đó là nhờ cái lưỡi ở trong miệng hay con gọi là cơ quan “Vị giác”. Trên lưỡi của chúng ta có những hạt lấm tấm rất nhỏ có tác dụng để cảm nhận vị ngọt, chua, cay đắng....phải không các con? - Cả lớp cùng chơi với cô trò chơi “Uống nước chanh” + Có ngọt và mát không các con? Là nhờ cơ quan gì mà ta biết được ? - Cô mời một bạn lên đọc bài thơ “Làm Anh” + Lớp mình cho cô biết đây là bạn trai hay bạn gái ? + Vì sao mà con biết ? + Trang phục của bạn nam là gì nào ? + Giọng nói của bạn trai thì sao ? + Tóc của bạn trai thường là dài hay ngắn ? + Bạn trai thường là thích đồ chơi nào ? + Tính tình ra sao? - Cô mời bạn nữ lên VĐ bài “Múa cho mẹ xem”. Cô hỏi : + Lớp mình cho cô biết đây là bạn trai hay bạn gái ? + Vì sao mà con biết ? + Trang phục của bạn gái là gì nào ? + Giọng nói của bạn gái thì sao ? Tóc của bạn gái thường là dài hay ngắn ? + Bạn gái thường là thích đồ chơi nào? Tính tinh ra sao? + Và đặc biệt trên tai bạn gái thường đeo gì ? - Bạn nào giỏi cho cô biết bạn trai và bạn gái giống và khác nhau như thế nào ? * So sánh: “Bạn trai - bạn gái” + Giống nhau: Bạn trai và bạn gái đều giống nhau về điểm nào? + Khác nhau: Bạn trai và bạn gái có gì khác nhau? Giọng nói của bạn trai như thế nào?.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Giọng nói của bạn gái như thế nào? * Như vậy c/c thấy rằng trên cơ thể của chúng ta thường có 3 phần: phần đầu, phần mình và phần chân………. - Ngoài ra có một số người có tật về mắt về tai mà không nghe thấy, nhìn thấy, có người bị câm mà không nói được. Chúng ta phải biết tôn trọng, giúp đỡ họ không xa lánh làm họ mặc cảm nhé! 3/Thực hành * Trò chơi động “Tìm bạn” - Luật chơi: mỗi bạn phải tìm nhanh cho mình một người bạn khác giới, số bạn trai bằng số bạn gái. - Cách chơi:cô hướng dẫn - Tiến hành cho trẻ chơi. - Cô chú ý sửa sai sau mỗi lần chơi. * Trò chơi tĩnh “Ai đúng hơn” - Luật chơi: phải nói đúng giới tính và số bạn yêu cầu. - Cách chơi: cô mời 3 - 5 bạn bất kì lên và kể cho cô 5 bạn gái - 4 bạn trai …. Bạn nào mà trả lời nhanh và đúng là được khen. - Cô sửa sai cho trẻ. *cô cho trẻ hát theo cô bài “múa cho mẹ xem” Nhận xét tuyên dương. PTTM: * Hoạt động 1: Rèn kỹ năng vận động Múa - Cô và trẻ cùng đọc bài thơ “Mẹ của em” cho mẹ -Cô đàm thoại cùng trẻ xem Hôm nay cô có bài hát (múa cho mẹ xem) dành cho các con, các con hát cho NH:cho đều và múa cho đẹp nha. con - lần 1: Cô biểu diễn bài hát diễn cảm, đẹp mắt - lần2: Bây giờ cả lớp cùng đứng lên và hát với cô nào ? - Cô tổ chức hát theo lớp, tổ, cá nhân (cô chú ý sửa sai) - Tổ chức hát theo nhiều hình thức khác nhau như hát nối tiếp, hát đuổi theo nhóm …. *Cô cho trẻ vận động múa - lần1: Cô vận động trọn vẹn - lần2: Cô giải thích rõ cho trẻ hiểu: - Bây giờ cả lớp cùng cô múa theo bài hát nhé! - Cô và trẻ cùng vận động từ 1 - 2 lần. Cô chú ý sửa sai cho trẻ. -cô cho trẻ múa tổ ,nhóm cá nhân,bạn nào cho cô biết nhóm bạn có bao nhiêu bạn hat kết hợp múavậy ? - Khuyến khích trẻ .múa dẹp|. -có thể cho trẻ vận động thêm các kiểu các 2/Trò chơi âm nhạc "nghe tiếng hát tìm đồ vật” - Cách chơi: cô hướng dẫn cho trẻ - Cô cho trẻ chơi từ 3 - 4 lần - Cô chú ý sửa sai và động viên để trẻ chơi..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> 3/Nghe hát “cho con” Cô thấy c/c đã hát hay và chơi rất giỏi rồi, bây giờ cô sẽ hát tặng cho c/c bài hát “Cho con” nhé! Cô hát mẫu lần 1 trọn vẹn. Đàm thoại về nội dung: Bài hát có nội dung nói về điều gì? À bài hát nói về vai trò của người bố, người mẹ đối với con cái. Ba là cánh chim để đưa con đi xa, mẹ là nhành hoa cho con cài lên ngực. Ba mẹ là người che chở cho con trong suốt cuộc đời. Biết được công lao to lớn của bố mẹ nên con nguyện ghi nhớ công ơn to lớn đó trong suốt cuộc đời. Cô mở nhạc cho cháu nghe và cháu cùng cô hát theo. 4. Kết thúc tiết học Cô cho cháu đọc bài thơ “Làm anh” Nhận xét tuyên dương” Hoạt - Góc xây dựng: Ngôi nhà của bé động - Góc phân vai: gia đình, cửa hàng bán đồ dùng gia đình (Góc trọng tâm) góc - Góc học tập: đọc thơ, làm album, ghép chữ cái rời thành từ: gia đình, bạn gái, bạn trai; tô màu chữ cái, tập đồ chữ cái,… - Góc nghệ thuật: tô màu ngôi nhà, vẽ khuôn mặt bạn trai bạn gái, hát múa về gia đình, bản thân,… - Góc thiên nhiên: chăm sóc cây. Vệ sinh, - Cô cho cháu rửa tay chân bằng xà bông, rửa mặt sạch sẽ. ăn trưa, - Cô xới cơm cho các cháu, giới thiệu món ăn và cho các cháu ăn. ngủ - Ăn xong cô nhắc các cháu đánh răng rửa mặt, thay quần áo rồi đi ngủ. trưa - Cô chú ý quan tâm đến trẻ. Hoạt - VỆ SINH động Cho cháu làm vệ sinh lớp học như lau bàn ghế, lau các kệ, tưới nước, chăm chiều sóc cây,... NÊU GƯƠNG CUỐI NGÀY Yêu cầu: Cháu thực hiện được yêu cầu của cô đạt từ 80-85%. Cháu ngoan và đạt 4 cờ sẽ được phát phiếu. * TCBN - Bé ngoan - Bé chăm - Bé sạch Cụ thể: - Không nói tục chửi thề - Trong giờ học hăng hái phát biểu ý kiến - Biết giữ quần áo, đầu tóc gọn gàng. * Chuẩn bị: Bảng, cờ, phiếu, sổ BN. Tư thế trẻ gọn gàng. * Tiến hành - Ổn định lớp - Cho trẻ đọc lại 3 tiêu chuẩn bé ngoan trong tuần. - Trò chuyện với trẻ về tiêu chuẩn bé ngoan trẻ vừa đọc..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Cô mời từng tổ lần lượt nhận xét chéo về tổ khác, trẻ nào ngoan đứng dậy, trẻ nào chưa ngoan cô hỏi lý do vì sao, nhắc trẻ cố gắng hơn trong những ngày khác. - Cô nhận xét những trẻ ngoan điển hình trong ngày, tuyên dương trẻ. - Cho trẻ tiến hành cắm hoa vào cây hoa của mình theo tổ, cắm xong trẻ về chỗ ngồi. Trong khi 1 tổ cắm hoa thì cả lớp hát bài hát theo chủ đề của tuần. - Khi các tổ cắm xong cho trẻ tự nhận xét xem tổ nào cắm nhiều hoa nhất thì tổ đó được cắm hoa, đại diện tổ sẽ lên cắm hoa tổ. - Cô nhận xét lần lượt 3 tổ. - Sau đó hỏi trẻ đồng ý không? Nếu trẻ không đồng ý cô hướng trẻ vào các ưu, nhược điểm của trẻ đó. - Nhận xét lớp, động viên cháu chưa đạt. NHẬT KÝ HẰNG NGÀY Thứ 2 ngày 06 tháng 10 năm 2014 STT TÊN HOẠT NHỮNG ĐIỂM CẦN LƯU Ý VÀ THAY ĐỔI ĐỘNG TIẾP THEO 1 Đón trẻ …………………………………………………….. …………………………………………………….. 2 Điểm danh …………………………………………………….. …………………………………………………….. 3 Thể dục sáng …………………………………………………….. …………………………………………………….. 4 Hoạt động …………………………………………………….. ngoài trời …………………………………………………….. …………………………………………………….. 5 …………………………………………………….. …………………………………………………….. Hoạt động học …………………………………………………….. …………………………………………………….. …………………………………………………….. …………………………………………………….. 6 …………………………………………………….. Hoạt động góc …………………………………………………….. …………………………………………………….. Vệ sinh, ăn trưa, …………………………………………………….. ngủ trưa …………………………………………………….. …………………………………………………….. 7 …………………………………………………….. Hoạt động chiều …………………………………………………….. …………………………………………………….. 8 Trả trẻ ……………………………………………………...

<span class='text_page_counter'>(9)</span> …………………………………………………….. Ngày thứ hai Ngày soạn: 29/9/2014 Ngày dạy: 07/10/2014. BÉ VUI HỌC TOÁN! I.Mục đích yêu cầu Trẻ đếm đến 6 - nhận biết các nhóm có 6 đối tượng, biết được chữ số 6 dùng để biểu thị cho số lượng 6, làm được các bài tập của cô. - Trẻ biết được mối liên quan trong dãy số tự nhiên, biết đếm chính xác số lượng từng nhóm, viết chữ số 6 đúng đường nét . -Hình thành cho trẻ thói quen trong hoc tập, chú ý phát biểu trong giờ học, phát triển trí tuệ; phát triển thuật ngữ toán học: bao nhiêu, bằng nhau, ít hơn, nhiều hơn; phát triển tư duy và ghi nhớ có chủ định. - Giáo dục trẻ sự chú ý trong giờ học, ham thích học toán, không xả rác bừa bãi trong lớp. tích hợp - GDAN: Hát “Cả nhà thương nhau”. - MTXQ: Một số đồ dùng trong gia đình . - LQVH: Thơ “Làm anh. Mẹ của em” *GDBVMT: Giữ gìn đồ dùng, sách vở cẩn thận, không xé tập xã rác, vẽ bậy lên bàn. Để đồ chơi đúng nơi quy định, không bỏ đồ chơi bừa bãi trong lớp. Giữ vệ sinh sạch sẽ trong và ngoài lớp học II. Chuẩn bị Trong giờ học: Đồ dùng của cô: thẻ chử số từ 1 - 6, tranh bài tâp cho nhóm. Tranh vẽ về gia đình, 6 cái nồi, 6 cái bát. Đồ dùng của trẻ: chén và muổng có số lượng là 6, tập toán, bút màu, bút chì. - Ngoài giờ học: Đếm đến 6. Nhận biết các nhóm có 6 đối tượng. Nhận biết chữ sô 6 III. Tiến hành hoạt động. HOẠT ĐỘNG Đón trẻ. Điểm danh Thể dục sáng HĐNT:. NỘI DUNG - Gv đón trẻ đúng giờ, nhắc nhở cháu để đồ dùng, đồ chơi đúng quy định. Trao đổi với phụ huynh về khả năng của trẻ có thể làm được, tình hình sức khỏe, học tập của các cháu - Trẻ chơi theo tự do theo ý thích, xem hình ảnh theo chủ đề - Điểm danh ghi vào sổ theo dõi: Lần lượt các tổ trưởng đứng lên báo cáo các bạn vắng, cô ghi vào sổ theo dõi. Trẻ tập theo nhạc bài hát “Bình minh đến trường” Cô cho cháu tập thể dục theo nhạc ngoài sân cùng với toàn trường. LQKTM: làm quen truyện “Ai đáng khen nhiều hơn” 1. Trước khi ra sân: Cô giới thiệu buổi hoạt động ngoài trời hôm nay gồm các phần sau: Phần1: Làm quen truyện “Ai đáng khen nhiều hơn” Phần 2: HĐTT: “Tìm người láng giềng”.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Phần 3: HĐTD Cô nhắc cháu khi ra sân trang phục, đầu tóc gọn gàng. 2. Khi ra sân: a. LQKTM: Làm quen truyện “Ai đáng khen nhiều hơn”. Cô cho cháu hát bài hát “Cả nhà thương nhau”. Các con à! Ai chúng ta cũng đều có gia đình, có bố mẹ, có anh chị em. Mỗi thành viên trong gia đình phải biết yêu thương, đùm bọc, chăm sóc lẫn nhau. Làm người lớn hơn phải nhường nhịn người nhỏ tuổi. Và chúng ta phải biết giúp đỡ người khác khi gặp khó khăn hoạn nạn. Để biết rõ hơn về tình cảm và các ứng xử như thế nào trong cuộc sống cho đúng thì hôm nay cô sẽ cho các con làm quen câu chuyện “Ai đáng khen nhiều hơn”. Cô kể cho trẻ nghe về câu chuyện và cô làm người dẫn truyện cho cháu kể. Cô và cháu cùng đàm thoại về nội dung câu chuyện. b. HĐTT: “Tìm người láng giềng” - Cách chơi: Trẻ ngồi hình vòng cung, một trẻ một thẻ số. Cô gọi một trẻ ra ngoài vòng đề nghị trẻ đọc thẻ số của mình, những trẻ có các số liền kề cạnh số đó lên xếp hàng hai bên của số đó. + Ví dụ: Gọi trẻ thẻ số 2 lên thì trẻ có thẻ số 1 đứng bên tay phải, trẻ thẻ số 3 đứng bên tay trái. - Lần sau cô gọi trẻ có 2 thẻ số cách nhau ra cùng lúc để trẻ khác tự tìm 2 số kề cạnh và xếp đúng vị trí của mình. + Ví dụ: Cô giáo gọi 2 bạn có thẻ số 2, 4 thì trẻ thẻ số 1, 3, 5 đứng xếp vào theo dãy 1, 2, 3, 4, 5. - Cô tổ chức cho trẻ chơi. - Cô theo dõi trẻ chơi trật tự. c. HĐTD - Cô gợi ý cho cháu một số trò chơi như lộn cầu vòng, ô ăn quan, rồng rắn lên mây Cô chú ý bao quát lớp. 3. Kết thúc tiết học: Cô nhận xét, tuyên dương cháu và cho cháu vệ sinh sạch sẽ. Hoạt Đếm đến 6, nhận biết các nhóm có 6 đối tượng, nhận biết chữ số 6. động học * 1/Ôn kiến thức cũ - gt bài - Cả lớp hát bài “Cả nhà thương nhau” - Và lớp ta hôm nay cô tổ chức một trò chơi “Bé nhanh trí” nên các bạn hãy chú ý để tham gia cùng cô xem ai thông minh nhất nha! + Luật chơi: Trẻ phải xếp đúng số lượng theo yêu cầu và đặt chữ số 5 tương ứng, ai nhanh và đúng là thắng cuộc. + Cách chơi: Cô mời đại diện của 3 tổ lên gắn các đồ dùng lên bảng có số lượng là 5 và đặt chữ số tương ứng. - Cô kiểm tra sửa sai - 3 tổ đều gắn đúng nên cô tặng cho mỗi tổ 1 đồ dùng cùng loại để động viên trẻ, trẻ gắn lên..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> + Cả lớp cùng đếm xem số lượng bây giờ là bao nhiêu? + Vậy 5 thêm 1 bằng 6 - Và để hiểu rõ hơn về chữ số 6 giờ học hôm nay cô sẽ dạy các con đếm đến 6,nhận biết các nhóm có 6 đối tượng ,nhận biết chữ số 6” nhé ! 2/Nội dung trộng tâm - C/c ạ! Hôm nay là ngày sinh nhật của bạn Lan, bạn Lan mời lớp mình đến dự vậy chúng ta hãy cùng đến sớm để xem bạn đã chuẩn bị những gì nào? + Đây là gì c/c? + Chén, muỗng là đồ dùng ở đâu? + C/c phải sử dụng và giữ gìn như thế nào? + Ngoài chén, muỗng ra xung quanh nhà Lan còn những đồ dùng gì nữa? + Các bạn hãy đếm xem số lượng chén là bao nhiêu? + Số lượng muỗng là bao nhiêu? + Số lượng nào nhiều hơn? Nhiều hơn mấy đơn vị? + Số lượng nào ít hơn? Ít hơn mấy đơn vị? Vì sao? + Lan muốn số chén phải bằng số muỗng và cùng bằng 6 thì làm thế nào nhỉ ? (Thêm một cái chén nữa ) + Vậy bây giờ 2 nhóm đã bằng nhau chưa? Và cùng bằng mấy? - Cả lớp đọc lại: 5 thêm 1 bằng 6. + Phải đặt chữ số mấy tương ứng? - Để chỉ số lượng 6 cái chén hay 6 cái muỗng, trong toán học người ta sử dụng chữ số 6 để biểu thị đó c/c! - Và đây là chữ số 6 cô giới thiệu với c/c. (Cô gắn lên) - Cho cả lớp đọc 2 lần. - Cô gắn nét rời chữ số 6: số 6 gồm có 1 nét móc ở trên và 1 nét cong tròn không k hp kín ở dưới - Cho lớp, tổ, nhóm, cá nhân đọc: chữ số 6. + Chữ số 6 đứng sau chữ số 5. Chữ số 5 với chữ số 6 chữ số nào lớn hơn? Lớn hơn mấy đơn vị? - C/c giỏi lắm bây giờ cô mời 6 bạn lên đọc bài thơ “Làm anh” . 3/Kiểm tra xăc suất - Cô mời 2 - 3 trẻ lên tạo nhóm có số lượng 6. - Đặt số lượng tương ứng. - Cô chú ý sửa sai cho trẻ. 4/trò chơi * Trò chơi 1 “Thử tài của bé” - Chơi TC “Gió thổi” - Gió thổi cái rổ đằng sau lên trước các con. - C/c hãy xếp cho cô 6 các chén và 5cái muỗng rồi đặt chữ số tương ứng . -tiếp tục làm theo yêu cầu của cô. - Cô kiểm tra sửa sai. * Trò chơi 3 “Ai khéo tay” (sách trẻ trang 14 - 15).

<span class='text_page_counter'>(12)</span> * Trò chơi 4 “Tìm nhà” - Cách chơi: cô hướng dẫn - Tiến hành cho trẻ chơi vài lần. - Đổi thẻ sau mỗi lần chơi. - Cô bao quát lớp. Hoạt - Góc xây dựng: Ngôi nhà của bé động góc - Góc phân vai: gia đình, cửa hàng bán đồ dùng gia đình - Góc học tập: làm album, ghép chữ cái rời thành từ: gia đình, bạn gái, bạn trai; tô màu chữ cái, tập đồ chữ cái,… (Góc trọng tâm) - Góc nghệ thuật: tô màu ngôi nhà, vẽ khuôn mặt bạn trai, bạn gái, vẽ bạn trai, bạn gái, hát múa về gia đình,… - Góc thiên nhiên: chăm sóc cây. Vệ sinh, - Cô cho cháu rửa tay chân bằng xà bông, rửa mặt sạch sẽ. ăn trưa, - Cô xới cơm cho các cháu, giới thiệu món ăn và cho các cháu ăn. ngủ trưa - Ăn xong cô nhắc các cháu đánh răng rửa mặt, thay quần áo rồi đi ngủ. - Cô chú ý quan tâm đến trẻ. Hoạt LAO ĐỘNG NGOÀI THIÊN NHIÊN động - Cô cho cháu hát bài hát “Ngày vui của bé”. chiều *Hằng ngày chúng ta có có cơm để ăn, nước để uống, và đặc biệt là cần không khí để thở. Vậy để góp phần làm cho môi trường xanh và sạch cho chúng ta không khí trong lành thì hôm nay cô cháu mình cùng lao động ngoài thiên nhiên nha! - Cô hướng dẫn cho trẻ nhổ cỏ, bắt sâu cho cây, nhặt rác ở sân trường,… - Nhắc nhở trẻ mặc dép, đội mũ nón để bảo vệ sức khỏe. Cô theo dõi trẻ. Động viên trẻ làm tốt. Nhận xét tuyên dương. - Cô tập cho cháu bài hát “Hoa bé ngoan” Cô hát mẫu lần 1 diễn cảm. Cô hát lần 2 kết hợp động tác minh họa. Cô và trẻ cùng hát. NÊU GƯƠNG CUỐI NGÀY Yêu cầu: Cháu thực hiện được yêu cầu của cô đạt từ 80-85%. Cháu ngoan và đạt 4 cờ sẽ được phát phiếu. * TCBN - Bé ngoan - Bé chăm - Bé sạch Cụ thể: - Không nói tục chửi thề - Trong giờ học hăng hái phát biểu ý kiến - Biết giữ quần áo, đầu tóc gọn gàng. * Chuẩn bị: Bảng, cờ, phiếu, sổ BN. Tư thế trẻ gọn gàng. * Tiến hành.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> - Ổn định lớp - Cho trẻ đọc lại 3 tiêu chuẩn bé ngoan trong tuần. - Trò chuyện với trẻ về tiêu chuẩn bé ngoan trẻ vừa đọc. Cô mời từng tổ lần lượt nhận xét chéo về tổ khác, trẻ nào ngoan đứng dậy, trẻ nào chưa ngoan cô hỏi lý do vì sao, nhắc trẻ cố gắng hơn trong những ngày khác. - Cô nhận xét những trẻ ngoan điển hình trong ngày, tuyên dương trẻ. - Cho trẻ tiến hành cắm hoa vào cây hoa của mình theo tổ, cắm xong trẻ về chỗ ngồi. Trong khi 1 tổ cắm hoa thì cả lớp hát bài hát theo chủ đề của tuần. - Khi các tổ cắm xong cho trẻ tự nhận xét xem tổ nào cắm nhiều hoa nhất thì tổ đó được cắm hoa, đại diện tổ sẽ lên cắm hoa tổ. - Cô nhận xét lần lượt 3 tổ. - Sau đó hỏi trẻ đồng ý không? Nếu trẻ không đồng ý cô hướng trẻ vào các ưu, nhược điểm của trẻ đó. - Nhận xét lớp, động viên cháu chưa đạt. NHẬT KÝ HẰNG NGÀY Thứ 3 ngày 07 tháng 10 năm 2014 STT TÊN HOẠT NHỮNG ĐIỂM CẦN LƯU Ý VÀ THAY ĐỔI ĐỘNG TIẾP THEO 1 Đón trẻ …………………………………………………….. …………………………………………………….. 2 Điểm danh …………………………………………………….. …………………………………………………….. 3 Thể dục sáng …………………………………………………….. …………………………………………………….. 4 Hoạt động …………………………………………………….. ngoài trời …………………………………………………….. …………………………………………………….. 5 …………………………………………………….. …………………………………………………….. Hoạt động học …………………………………………………….. …………………………………………………….. …………………………………………………….. …………………………………………………….. 6 …………………………………………………….. Hoạt động góc …………………………………………………….. …………………………………………………….. Vệ sinh, ăn trưa, …………………………………………………….. ngủ trưa …………………………………………………….. …………………………………………………….. 7 ……………………………………………………...

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Hoạt động chiều 8. Trả trẻ. …………………………………………………….. …………………………………………………….. …………………………………………………….. ……………………………………………………... Ngày thứ ba Ngày soạn: 29/9/2014 Ngày dạy: 08/10/2014 BÉ KHÉO TAY I. Mục đích yêu cầu - Trẻ cầm bút ngồi đúng tư thế, vẽ được những nét phù hợp với khuôn mặt bạn trai, bạn gái qua sự nhận biết và quan sát của trẻ. - Trẻ vẽ đúng thực tế. Giúp trẻ rèn luyện óc sáng tạo và trí tưởng tượng. - Giáo dục trẻ yêu thích sản phẩm do mình tạo ra, biết giữ gìn sản phẩm của mình và của bạn. - GDBVMT: Để đồ dùng đồ chơi đúng nơi quy định, bỏ rác vào thùng rác. Bảo vệ và giữ gìn cơ thể sạch sẽ II. Chuẩn bị - Trong giờ học: Tranh mẫu, sách cháu, bút màu, viết chì của trẻ. - Ngoài giờ học: Vẽ khuôn mặt bạn trai, bạn gái III. Tiến hành HOẠT NỘI DUNG ĐỘNG Đón trẻ - Gv đón trẻ đúng giờ, nhắc nhở cháu để đồ dùng, đồ chơi đúng quy định. Trao đổi với phụ huynh về khả năng của trẻ có thể làm được, tình hình sức khỏe, học tập của các cháu. - Trẻ chơi theo tự do theo ý thích, xem hình ảnh theo chủ đề. Điểm danh - Điểm danh ghi vào sổ theo dõi: Lần lượt các tổ trưởng đứng lên báo cáo các bạn vắng, cô ghi vào sổ theo dõi. Thể dục Trẻ tập theo nhạc bài hát “Bình minh đến trường” sáng Cô cho cháu tập thể dục theo nhạc ngoài sân cùng với toàn trường. Tập tương tư như tuần 1 Hoạt động - QS:bạn trai ngoài trời HĐTT: Về đúng nhà của mình 1. Trước khi ra sân: Cô giới thiệu buổi hoạt động ngoài trời hôm nay gồm các phần sau: Phần1: QS bạn trai Phần 2: HĐTT: “Về đúng nhà của mình” Phần 3: HĐTD Cô nhắc cháu khi ra sân trang phục, đầu tóc gọn gàng, khi chơi không được chơi bẩn. 2. Khi ra sân: a. QS bạn trai.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> PTTM: Vẽ khuôn mặt bạn trái hoặc bạn gái (đt). - Cô nêu yêu - Tổ chức cho trẻ ra sân quan sát đàm thoại theo câu hỏi -Câu hỏi đàm thoại : Cô có tranh vẽ về ai đây các con ? Vì sao con biết đó là bạn trai ?.... - Giáo dục trẻ phải thương yêu mọi người trong gia đình, luôn nghe lời người lớn, không vứt rác bừa bãi ra ngoài. Các con à, mỗi gia đình có ngôi nhà riêng. Nhà cửa không chỉ là nơi che nắng che mưa mà đây còn là nơi để nghỉ ngơi, sum vầy,… của các thành viên trong gia đình sau những giờ làm việc ở ngoài. Ngôi nhà có vai trò rất quan trọng vì vậy chúng ta phải biết bảo vệ, không xả rác bừa bãi. Và bây giờ chúng ta đã lớn nên chúng ta phải biết giữ vệ sinh thân thể sạch sẽ. b. HĐTT: Về đúng nhà của mình - Luật chơi, cách chơi: tương tự như thứ 2 - Cô tổ chức cho trẻ chơi lại trò chơi. - Cô theo dõi trẻ chơi trật tự. c. HĐTD - Cô gợi ý cho cháu một số trò chơi như lộn cầu vòng, ô ăn quan, chi chi chành chành,... Cô chú ý bao quát lớp. 3. Kết thúc tiết học: Cô nhận xét, tuyên dương cháu và cho cháu vệ sinh sạch sẽ. 1/Cô và trẻ cùng trò chuyện - Cho cả lớp hát bài “ba ngọn nến ” + C/c vừa hát bài hát gì? + Bài hát nói về ai ? + à đúng rồi nói về gia đình rất là quan tâm và thương yêu nhau ..? - Để biết rõ hơn thì bây giờ c/c cùng cô đi tham quan xem cô Hồng tặng lớp ta bức tranh gì nha ! - Hỏi trẻ về bức tranh . - Hết giờ tham quan cho trẻ về lớp và hỏi: + C/c vừa được đi tham quan những gì? + Bạn nào kể cho cô nghe về gia đình mình nào ? - À! Các con ơi các con phải biết vâng lời ba mẹ và anh chị nha ! + Vậy c/c có thích tự tay mình vẽ những khuôn mặt bạn trai ,bạn gái không ? - Vậy giờ học hôm nay cô sẽ dạy c/c “Vẽ khuôn mặt bạn trai, bạn gái ” nhé! - Cho lớp chơi trò chơi “nhà em ” 2/Cô giới thiệu trẻ nêu nhận xét - Cho trẻ chơi trò chơi “Trời tối, trời sáng” kết hợp treo tranh mẫu cho trẻ xem và hỏi: + Cô có tranh vẽ gì đây c/c? ( 2 bức tranh ).

<span class='text_page_counter'>(16)</span> + Đây là bức tranh có gì ? - À đúng rồi! đây là khuôn mặt bạn trai * C/c xem khuôn mặt bạn trai có đặc điểm gì ? + khuôn mặt tròn hay dài ? + Trên đầu có tóc như thế nào ? + Trên khuôn mặt có những những gì ? * Còn khuôn mặt bạn gái có đặc điểm gì? + khuôn mặt bạn gái như thế nào ? + Tóc có đặc điểm gì so bạn trái ? Tóc có màu gì ? môi màu gì ? mắt có màu gì ?.... bây giờ các con dùng tay của mình vẽ khuôn mặt bạn trai hoặc bạn gái nha ! - Cho trẻ chơi trò chơi chuyển tiếp. 3/Trẻ thực hành - Cô giúp cá nhân trẻ thể hiện được những đặc điểm chủ yếu của bài vẽ. * C/c muốn vẽ được khuôn mặt bạn trai hoặc bạn gái thì trước tiên vẽ 1 nét cong bên phải và nét cong bên trái khép kin phía trên tạo thành khuôn mặt , bên ngoài vẽ nét nhỏ làm tóc ....chấm trên khuôn mặt có mắt ..., khi vẽ xong chọn màu tô cho phù hợp. - Cô gợi ý tiếp nếu vẽ bạn gái phải vẽ tóc dài .... cho trẻ vẽ. - Cho trẻ đọc bài thơ kết hợp chuyển đội hình. - Trẻ thực hành, cô cất tranh mẫu. - Cô gợi ý để trẻ vẽ. - Cô bao quát lớp, thông báo sắp hết giờ. 4/Tập hợp sản phẩm và nhận xét - Trưng bày sản phẩm theo tổ. - Cho trẻ đếm các sản phẩm đẹp được trưng bày. - Tuyện dương và góp ý. - Đọc thơ “ mẹ của em ” Nhận xét tuyện dương Truyện Ai 1/Ổn định, giới thiệu bài đáng khen - Cho trẻ đọc bài thơ “Làm Anh” nhiều hơn - Cô đàm thoại cùng trẻ  Giáo dục trẻ - Hôm nay cô có một câu chuyện nói về sự yêu thương của người anh đối với em. Người anh biết vâng lời mẹ, biết giúp đỡ mọi người xung quanh. Và đó cũng là nội dung câu chuyện “Ai đáng khen nhiều hơn” mà giờ học hôm nay cô sẽ kể cho c/c nghe nhé! Cô kể chuyện - Lần 1: Kể bằng rối. - Lần 2: Kể trích dẫn kết hợp xem tranh. + Đoạn 1: “ Từ đầu ..... đừng có rong chơi la cà lâu”.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Thỏ em luôn tỏ ra ngoan hơn thỏ anh. * Từ khó - La cà: là đi chơi dọc đường. + Đoạn 2: “Hai anh em..... mang về cho mẹ” Thỏ em yêu thương quan tâm đến mẹ nhưng chưa biết giúp đỡ người khác. * Từ khó - Sin sít: Là vui mừng - Xuyết xoa: Là tỏ sự yêu thương. + Đoạn 3: “Hai anh em …… con đã về chậm mẹ ạ!” Thỏ anh không những yêu thương mẹ mà còn quan tâm giúp đỡ người khác. * Từ khó - Lạc mất: là bị lạc không thấy đâu. + Đoạn cuối: Mọi người phải yêu thương và giúp đỡ lẫn nhau.  Giáo dục trẻ - Cho trẻ hát và vận động bài “Cả nhà thương nhau” kết hợp chuyển đội hình. 2/Đàm thoại -Cô đàm thoại cùng trẻ theo trình tượng nội dung câu chuyện Cô viết tên chuyện trẻ đặt tên lên bảng và hỏi: - Tên chuyện do c/c đặt có bao nhiêu tiếng? - Cho trẻ đọc. - Cô nói: bạn nào đặt tên cũng hay nhưng theo cô chúng ta lấy tên câu chuyện là “Ai đáng khen nhiều hơn” theo như tác giả đã đặt tên thì phù hợp hơn. 3/Hoạt động tiếp theo - Tập cho trẻ kể lại câu chuyện. - Cho trẻ tô màu tranh vẽ người thân trong gia đình. Hoạt động - Góc xây dựng: Ngôi nhà của bé góc - Góc phân vai: gia đình, cửa hàng bán đồ dùng gia đình - Góc học tập: làm album, ghép chữ cái rời thành từ: gia đình, bạn gái, bạn trai; tô màu chữ cái, tập đồ chữ cái,… (Góc trọng tâm) - Góc nghệ thuật: tô màu ngôi nhà, vẽ khuôn mặt bạn trai, bạn gái, vẽ bạn trai, bạn gái, hát múa về gia đình,… - Góc thiên nhiên: chăm sóc cây. Vệ sinh, - Cô cho cháu rửa tay chân bằng xà bông, rửa mặt sạch sẽ. ăn trưa, - Cô xới cơm cho các cháu, giới thiệu món ăn và cho các cháu ăn. ngủ trưa - Ăn xong cô nhắc các cháu đánh răng rửa mặt, thay quần áo rồi đi ngủ. - Cô chú ý quan tâm đến trẻ. Hoạt động - VỆ SINH chiều Cho cháu làm vệ sinh lớp học như lau các kệ; tưới nước, chăm sóc cây,... NÊU GƯƠNG CUỐI NGÀY Yêu cầu: Cháu thực hiện được yêu cầu của cô đạt từ 80-85%. Cháu ngoan.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> và đạt 4 cờ sẽ được phát phiếu. * TCBN - Bé ngoan - Bé chăm - Bé sạch Cụ thể: - Không nói tục chửi thề - Trong giờ học hăng hái phát biểu ý kiến - Biết giữ quần áo, đầu tóc gọn gàng. * Chuẩn bị: Bảng, cờ, phiếu, sổ BN. Tư thế trẻ gọn gàng. * Tiến hành - Ổn định lớp - Cho trẻ đọc lại 3 tiêu chuẩn bé ngoan trong tuần. - Trò chuyện với trẻ về tiêu chuẩn bé ngoan trẻ vừa đọc. Cô mời từng tổ lần lượt nhận xét chéo về tổ khác, trẻ nào ngoan đứng dậy, trẻ nào chưa ngoan cô hỏi lý do vì sao, nhắc trẻ cố gắng hơn trong những ngày khác. - Cô nhận xét những trẻ ngoan điển hình trong ngày, tuyên dương trẻ. - Cho trẻ tiến hành cắm hoa vào cây hoa của mình theo tổ, cắm xong trẻ về chỗ ngồi. Trong khi 1 tổ cắm hoa thì cả lớp hát bài hát theo chủ đề của tuần. - Khi các tổ cắm xong cho trẻ tự nhận xét xem tổ nào cắm nhiều hoa nhất thì tổ đó được cắm hoa, đại diện tổ sẽ lên cắm hoa tổ. - Cô nhận xét lần lượt 3 tổ. - Sau đó hỏi trẻ đồng ý không? Nếu trẻ không đồng ý cô hướng trẻ vào các ưu, nhược điểm của trẻ đó. - Nhận xét lớp, động viên cháu chưa đạt.. STT 1 2 3 4. 5. NHẬT KÝ HẰNG NGÀY Thứ 4 ngày 08 tháng 10 năm 2014 TÊN HOẠT NHỮNG ĐIỂM CẦN LƯU Ý VÀ THAY ĐỔI ĐỘNG TIẾP THEO Đón trẻ …………………………………………………….. …………………………………………………….. Điểm danh …………………………………………………….. …………………………………………………….. Thể dục sáng …………………………………………………….. …………………………………………………….. Hoạt động …………………………………………………….. ngoài trời …………………………………………………….. …………………………………………………….. ……………………………………………………...

<span class='text_page_counter'>(19)</span> …………………………………………………….. Hoạt động học …………………………………………………….. …………………………………………………….. …………………………………………………….. …………………………………………………….. 6 …………………………………………………….. Hoạt động góc …………………………………………………….. …………………………………………………….. Vệ sinh, ăn trưa, …………………………………………………….. ngủ trưa …………………………………………………….. …………………………………………………….. 7 …………………………………………………….. Hoạt động chiều …………………………………………………….. …………………………………………………….. 8 Trả trẻ …………………………………………………….. …………………………………………………….. Ngày thứ tư Ngày dạy: 30/9/2014 Ngày soạn: 09/10/2014 BÉ LÀM QUEN CHỮ CÁI I. Mục đích yêu cầu - Dạy trẻ nhận biết chữ cái â, làm quen với các đặc điểm và cấu tạo của chữ cái â. - Rèn kỹ năng phát âm chính xác, kỹ năng tri giác qua chữ cái, qua giác quan, phát triển ngôn ngữ nói và viết. - Giáo dục trẻ chú ý trong giờ học. II.Chuẩn bị - Tranh của cô về cơ thể tôi có chứa chữ cái â trong máy vi tính, tranh. - Chữ cái rời của cô và trẻ. Một số trò chơi nhận biết và phát âm chữ cái chữ cái â III. Tiến hành hoạt động HOẠT NỘI DUNG ĐỘNG Đón trẻ - Gv đón trẻ đúng giờ, nhắc nhở cháu để đồ dùng, đồ chơi đúng quy định. Trao đổi với phụ huynh về khả năng của trẻ có thể làm được, tình hình sức khỏe, học tập của các cháu - Trẻ chơi theo tự do theo ý thích, xem hình ảnh theo chủ đề Điểm danh - Điểm danh ghi vào sổ theo dõi: Lần lượt các tổ trưởng đứng lên báo cáo các bạn vắng, cô ghi vào sổ theo dõi. Thể dục Trẻ tập theo nhạc bài hát “Bình minh đến trường” sáng Cô cho cháu tập thể dục theo nhạc ngoài sân cùng với toàn trường. Tập tương tư như tuần 1 Hoạt động 1. Trước khi ra sân: Cô giới thiệu buổi hoạt động ngoài trời hôm nay gồm ngoài trời các phần sau:.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Hoạt động học. Phần 1: Quan sát Bạn gái Phần 2: HĐTT: “Tìm người láng giềng” Phần 3: HĐTD Cô nhắc cháu khi ra sân trang phục gọn gàng, khi chơi không được chơi bẩn. 2. Khi ra sân: a. Quan sát Bạn gái -Câu hỏi đàm thoại : Cô có tranh vẽ về ai đây các con ? Vì sao con biết đó là bạn gái ?.... - Giáo dục trẻ phải thương yêu mọi người trong gia đình, luôn nghe lời người lớn, không vứt rác bừa bãi ra ngoài. b. HĐTT: “Tìm người láng giềng” - Cách chơi: tương tự như thứ 3 - Tiến hành cho trẻ chơi. - Cô hướng dẫn trẻ chơi trật tự. c. HĐTD: cô gợi ý cho cháu một số trò chơi mà cháu thích: ô ăn quan, lộn cầu vòng, nhảy cò chẹp, chơi bóng, cầu lông,… - Cô chú ý bao quát lớp. 3. NXTD. Cô nhận xét tuyên dương cháu và cho cháu vệ sinh sạch sẽ trước khi vào lớp. 1/Giới thiệu chữ cái - Cho trẻ hát và VĐ bài “Múa cho mẹ xem” - Đàm thoại cùng trẻ * C/c nhìn xem cô có tranh gì đây? - “Bàn chân” Cô ghép chữ cái rời thành từ “bàn chân” và cho trẻ so sánh từ dưới tranh và từ trong tranh. - Cho trẻ phát âm 2-3 lần. Cô cất tranh + Từ “bàn chân” có mấy tiếng, có mấy chữ cái? Cho trẻ đếm. - cô cho cháu lên tìm chữ cái đã học. - Cô loại chữ cái chưa học và giữ lại chữ cái sắp giới thiệu “â” - Vậy giờ học hôm nay cô cùng c/c sẽ “Làm quen chữ cái â” nhé! Cô giới thiệu đây là chữ â Cô phát âm mẫu chữ cái “â” C/c nghe cô phát âm chữ cái â 3 lần: â + Cô cho trẻ phát âm chữ cái â 3 lần theo tổ, cá nhân, cô chú ý sửa sai cho trẻ. + Cô nhận xét chữ cái: chữ cái â gồm 1 nét cong tròn khép kín từ trái sang phải và 1 nét thẳng đứng và có thêm dấu mũ ở trên đầu. - Giải thích chữ cái â viết thường, chữ â hoa và chữ â in. - Cho trẻ phát âm lại - Cô nói tuy cách viết khác nhau nhưng khi đọc đều giống nhau..

<span class='text_page_counter'>(21)</span> Hoạt động góc. Vệ sinh, ăn trưa, ngủ trưa Hoạt động chiều. - Cho trẻ chơi chuyển 2/Trò chơi nhận biết và phát âm chữ cái * Trò chơi “Chọn chữ cái rời” Cô phát cho mỗi cháu mỗi rổ có chứa chữ cái rời, yêu cầu cháu hãy chọn nhanh chữ cái theo yêu cầu của cô và đọc chữ cái đó. * Trò chơi “ai nhanh hơn” Cô chia trẻ ra các nhóm, mỗi nhóm từ 8-10 cháu. Mỗi lần chơi cô cho 2 nhóm thi gạch chân chữ cái â trong bài thơ. Nhóm nào gạch đúng nhiều chữ cái â nhất thì sẽ thắng cuộc. tương tự cô tổ chức cho cháu chơi 2-3 lần, sau mỗi lần chơi cô đổi nhóm chơi. * Trò chơi “bé khéo tay” Cô chia lớp thành 3 tổ. Phát cho mỗi tổ 1 bức tranh có chứa chữ cái â in rỗng. Trong thời gian là 1 bàn nhạc cả 3 tổ thi xem tổ nào tô màu nhanh và đẹp thì thắng cuộc và được cả lớp vỗ tay tuyên dương. Nhận xét tuyên dương - Góc xây dựng: Ngôi nhà của bé - Góc phân vai: gia đình, cửa hàng bán đồ dùng gia đình - Góc học tập: làm album, ghép chữ cái rời thành từ: gia đình, bạn gái, bạn trai; tô màu chữ cái, tập đồ chữ cái,… (Góc trọng tâm) - Góc nghệ thuật: tô màu ngôi nhà, vẽ khuôn mặt bạn trai, bạn gái, vẽ bạn trai, bạn gái, hát múa về gia đình,… - Góc thiên nhiên: chăm sóc cây. - Cô cho cháu rửa tay chân bằng xà bông, rửa mặt sạch sẽ. - Cô xới cơm cho các cháu, giới thiệu món ăn và cho các cháu ăn. - Ăn xong cô nhắc các cháu đánh răng rửa mặt, thay quần áo rồi đi ngủ. - Cô chú ý quan tâm đến trẻ. - VỆ SINH Cho cháu làm vệ sinh lớp học như lau bàn ghế, lau các kệ, tưới nước, chăm sóc cây,... NÊU GƯƠNG CUỐI NGÀY Yêu cầu: Cháu thực hiện được yêu cầu của cô đạt từ 80-85%. Cháu ngoan và đạt 4 cờ sẽ được phát phiếu. * TCBN - Bé ngoan - Bé chăm - Bé sạch Cụ thể: - Không nói tục chửi thề - Trong giờ học hăng hái phát biểu ý kiến - Biết giữ quần áo, đầu tóc gọn gàng. * Chuẩn bị: Bảng, cờ, phiếu, sổ BN. Tư thế trẻ gọn gàng. * Tiến hành - Ổn định lớp.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> - Cho trẻ đọc lại 3 tiêu chuẩn bé ngoan trong tuần. - Trò chuyện với trẻ về tiêu chuẩn bé ngoan trẻ vừa đọc. Cô mời từng tổ lần lượt nhận xét chéo về tổ khác, trẻ nào ngoan đứng dậy, trẻ nào chưa ngoan cô hỏi lý do vì sao, nhắc trẻ cố gắng hơn trong những ngày khác. - Cô nhận xét những trẻ ngoan điển hình trong ngày, tuyên dương trẻ. - Cho trẻ tiến hành cắm hoa vào cây hoa của mình theo tổ, cắm xong trẻ về chỗ ngồi. Trong khi 1 tổ cắm hoa thì cả lớp hát bài hát theo chủ đề của tuần. - Khi các tổ cắm xong cho trẻ tự nhận xét xem tổ nào cắm nhiều hoa nhất thì tổ đó được cắm hoa, đại diện tổ sẽ lên cắm hoa tổ. - Cô nhận xét lần lượt 3 tổ. - Sau đó hỏi trẻ đồng ý không? Nếu trẻ không đồng ý cô hướng trẻ vào các ưu, nhược điểm của trẻ đó. - Nhận xét lớp, động viên cháu chưa đạt. NHẬT KÝ HẰNG NGÀY Thứ 5 ngày 09 tháng 10 năm 2014 STT TÊN HOẠT NHỮNG ĐIỂM CẦN LƯU Ý VÀ THAY ĐỔI ĐỘNG TIẾP THEO 1 Đón trẻ …………………………………………………….. …………………………………………………….. 2 Điểm danh …………………………………………………….. …………………………………………………….. 3 Thể dục sáng …………………………………………………….. …………………………………………………….. 4 Hoạt động …………………………………………………….. ngoài trời …………………………………………………….. …………………………………………………….. 5 …………………………………………………….. …………………………………………………….. Hoạt động học …………………………………………………….. …………………………………………………….. …………………………………………………….. …………………………………………………….. 6 …………………………………………………….. Hoạt động góc …………………………………………………….. …………………………………………………….. Vệ sinh, ăn trưa, …………………………………………………….. ngủ trưa …………………………………………………….. …………………………………………………….. 7 …………………………………………………….. Hoạt động chiều ……………………………………………………...

<span class='text_page_counter'>(23)</span> 8. Trả trẻ. …………………………………………………….. …………………………………………………….. ……………………………………………………... Ngày thứ năm Ngày soạn: 30/9/2014 Ngày dạy: 10/10/2014. BÉ YÊU THỂ THAO I. Mục đích yêu cầu - Trẻ biết thực hiện động tác thể dục bật xa phối hợp nhịp nhàng tự nhiên, tập được các bài tập phát triển chung. - Phát triển tố chất vận động khéo léo. Rèn cơ chân phát triển cân đối săn chắc, phát huy sự chú ý quan sát tập trung khi bật sâu của trẻ. - Giáo dục trẻ siêng năng tập thể dục để cơ thể phát triển tốt, hoạt động nhanh nhẹn, trẻ có ý thức tổ chức trong học tập II. Chuẩn bị - Trong giờ học: Ghế thể dục, trò chơi - Ngoài giờ học: trẻ được bật xa III. Cách tiến hành HOẠT NỘI DUNG ĐỘNG Đón trẻ - Gv đón trẻ đúng giờ, nhắc nhở cháu để đồ dùng, đồ chơi đúng quy định. Trao đổi với phụ huynh về khả năng của trẻ có thể làm được, tình hình sức khỏe, học tập của các cháu. - Trẻ chơi theo tự do theo ý thích, xem hình ảnh theo chủ đề Điểm danh - Điểm danh ghi vào sổ theo dõi: Lần lượt các tổ trưởng đứng lên báo cáo các bạn vắng, cô ghi vào sổ theo dõi. Thể dục Trẻ tập theo nhạc bài hát “Bình minh đến trường” sáng Cô cho cháu tập thể dục theo nhạc ngoài sân cùng với toàn trường. Tập tương tư như tuần 1 Hoạt động 1. Trước khi ra sân: Cô giới thiệu buổi hoạt động ngoài trời hôm nay gồm ngoài trời các phần sau: Phần 1: Ôn bài hát “Múa cho mẹ xem” Phần 2: HĐTT: “Tìm bạn thân” Phần 3: HĐTD Cô nhắc cháu khi ra sân trang phục gọn gàng, khi chơi không được chơi bẩn. 2. Khi ra sân: a. Ôn bài hát “Múa cho mẹ xem” - Tiến hành ôn theo lớp, tổ, nhóm, cá nhân nhiều trẻ hát. Cô kết hợp sửa sai cho trẻ. Đàm thoại: Bài hát có tựa đề là gì? Nội dung bài hát nói lên điều gì? Các con à, mỗi chúng ta được sinh ra và lớn lên nhờ sự thương yêu, chăm.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> Hoạt động học. sóc của các thành viên trong gia đình mà đặc biệt là bố mẹ. Vì vậy các con phải cố gắng chăm ngoan, học giỏi, biết vâng lời bố mẹ để bố mẹ vui lòng nha, và đặc biệt các con đã lớn, có bạn đã làm anh hai, chị hai rồi đúng không? Vì vậy c/c phải biết tự vệ sinh bản thân mình sạch sẽ để phòng tránh bệnh tật, phải ăn nhiều để chóng lớn nhé! Ngoài thời gian học bài thì các con phải biết giúp đỡ gia đình làm các công việc nhẹ như quét nhà, dọn vệ sinh, đổ rác vào thùng rác,…các con nhé! - Tổ chức cho trẻ ra sân ôn luyện bài hát nhiều lần dưới nhiều hình thức. b. HĐTT: “Về đúng nhà của mình” - Cách chơi: tương tự như thứ 2 - Tiến hành cho trẻ chơi. - Cô hướng dẫn trẻ chơi trật tự. c. HĐTD: cô gợi ý cho cháu một số trò chơi mà cháu thích: ô ăn quan, lộn cầu vòng, nhảy cò chẹp, chơi bóng, cầu lông,… - Cô chú ý bao quát lớp. 3. NXTD. Cô nhận xét tuyên dương cháu và cho cháu vệ sinh sạch sẽ trước khi vào lớp. Bật xa 1/Ổn định - Cả lớp hát bài “Múa cho mẹ xem” - C/c vừa hát bài hát gì? Bài hát có nội dung gì? Các con có thích được đi chơi không? À hôm nay bạn Nam mời cả lớp chúng ta đến nhà bạn chơi nhưng đường đi đến nhà bạn Nam phải đi qua cái hố nên chúng ta phải bật xa mới đến qua hố và đi đến nhà được. Vì thế hôm nay cô sẽ hướng dẫn cho lớp chúng ta “Bật xa 50 cm” nha. Nhưng trước khi tập thì chúng ta cùng khởi động cho cơ thể dẻo dai đã nhé! 2/Tổ chức hoạt động * Khởi động - Đội hình đội ngũ. Cháu đi luân phiên các kiểu, chạy các kiểu. * Trọng động a. Bài tập phát triển chung - Động tác Thở 1: Thổi bong bóng (4lx8n) - Động tác Tay 1: Tay đưa ra phía trước, gập trước ngực. (2lx8n) *Động tác Chân2: Ngồi xổm đứng lên liên tục (4lx8n) + CB: Đứng thẳng tay thả xuôi (có thể tập với cờ nơ) + N1: đưa tay dang ngang lòng bàn tay ngửa + N2: Ngồi xổm lưng thẳng tay đưa ra phía trước lòng bàn tay sấp + N3: (Như N1). + N4: Về TTCB. + N5,6,7,8: tiếp tục thực hiện như trên. - Động tác Bụng 1: Đứng cúi gập người về phía trước, tay chạm ngón chân. (4lx8n).

<span class='text_page_counter'>(25)</span> - Động tác Bật 1: Bật tách chân, khép chân. (4lx8n) b. Vận động cơ bản - Cô thấy lớp mình vận động rất hay chắc là chân tay khỏe lắm rồi bây giờ các con hãy xem cô làm mẫu trước nhé! - Cô làm mẫu. + Lần 1: Không giải thích. + Lần 2: Giải thích rõ ràng.  CB: Đứng thẳng người trước mục bậc, 2 tay xuôi mắt nhìn hướng bậc đầu hơi cúi.  TH: Khi có hiệu lệnh thì tạo đà thì 2 tay đưa ra phía trước lăng nhẹ xuống dưới ra sau đồng thời gối hơi khuỵu thân người hơi đổ về phía trước kết hợp nhún bật rồi dậm mạnh nửa bàn chân phía trước sau đó rớt xuống nguyên bàn nhẹ nhàng. + Lần 3: Làm mẫu hoàn chỉnh. * Thực hành - Cho trẻ khá lên đi thử. - Lần lượt cho từng trẻ lên thực hiện. - Cô mời những trẻ làm tốt lên làm lại cho cả lớp xem. Sau đó cô mời những trẻ chưa làm được lên cô hướng dẫn cho trẻ làm lại - Cô chú ý sửa sai cho trẻ. - Cô khuyến khích trẻ tập khéo léo, cẩn thận. - Các con đã bật rất giỏi và đã đi qua được hố sâu thì bây giờ cô cùng các con đến nhà bạn Nam chơi nha. Khi chơi c/c phải hòa đồng, giữ trật tự nha! c. Trò chơi vận động “kéo co” - Luật chơi: Bên nào dẫm vào vạch chuẩn trước là thua. - Cách chơi: cô hướng dẫn - Tiến hành cho trẻ chơi vài lần. 3/Hồi tỉnh - Đi thường hít thở đều. Nhận xét tuyên dương Hoạt động góc. - Góc xây dựng: Ngôi nhà của bé - Góc phân vai: gia đình, cửa hàng bán đồ dùng gia đình - Góc học tập: làm album, ghép chữ cái rời thành từ: bạn trai, bạn gái; tô màu chữ cái, chữ số đã học, ghép chữ cái rời thành từ… (Góc trọng tâm) - Góc nghệ thuật: vẽ, tô màu khuôn mặt bạn trai, bạn gái, cắt dán đồ dùng tặng bạn, nặn đồ dùng tặng bạn, hát múa về bản thân, gia đình, … - Góc thiên nhiên: chăm sóc cây. Vệ sinh, - Cô cho cháu rửa tay chân bằng xà bông, rửa mặt sạch sẽ. ăn trưa, - Cô xới cơm cho các cháu, giới thiệu món ăn và cho các cháu ăn. ngủ trưa - Ăn xong cô nhắc các cháu đánh răng rửa mặt, thay quần áo rồi đi ngủ..

<span class='text_page_counter'>(26)</span> Hoạt động chiều. STT 1 2 3 4. 5. - Cô chú ý quan tâm đến trẻ. - Làm quen bài hát “Bố là tất cả” Cô hát mẫu 1 lần trọn vẹn Cô hát lần 2 kết hợp đàm thoại về nội dung bài hát: - Bài hát có tên là gì? - Bài hát viết về ai? - Bố bạn nhỏ được ví như những cái gì? À đúng rồi, bố được xem như những món đồ chơi mà em rất thích chơi: tàu lửa, xe hơi, con ngựa,... bố làm tất cả, bất cứ việc gì để cho con của mình được vui và hạnh phúc. Bố không chỉ cho ta vật chất để ta lớn lên mà quan trọng hơn bố còn là chỗ dựa tinh thần vững chắc cho chúng ta tiếp bước vào đời đấy c/c. Cô cho cả lớp hát 2-3 lần. Sau đó cho từng tổ, nhóm, cá nhân hát theo nhiều hình thức hát nối tiếp, hát to-nhỏ và đàm thoại về nội dung bài hát. - Giáo dục trẻ chú ý học tập. Nêu gương cuối tuần - Ổn định lớp - Cô tóm tắt 3 tiêu chuẩn bé ngoan và nhận xét chung. - Trò chuyện cùng cô về những hoạt động mà bé đã cùng cô làm được trong một tuần. - Cháu được 4 cờ trong tuần sẽ được phiếu bé ngoan. - Cô đọc danh sách cháu được dán phiếu bé ngoan. - Trao phiếu bé ngoan cho từng cháu. - Cháu dán vào sổ bé ngoan của cháu. - Cô động viên nhắc nhở những cháu chưa đạt. - Nhắc cháu cố gắng tuần sau. - Cho trẻ diễn văn nghệ cuối tuần hay hoặc cho trẻ chơi một trò chơi tuỳ theo thời gian cô cho trẻ chơi. NHẬT KÝ HẰNG NGÀY Thứ 6 ngày 10 tháng 10 năm 2014 TÊN HOẠT NHỮNG ĐIỂM CẦN LƯU Ý VÀ THAY ĐỔI ĐỘNG TIẾP THEO Đón trẻ …………………………………………………….. …………………………………………………….. Điểm danh …………………………………………………….. …………………………………………………….. Thể dục sáng …………………………………………………….. …………………………………………………….. Hoạt động …………………………………………………….. ngoài trời …………………………………………………….. …………………………………………………….. …………………………………………………….. ……………………………………………………...

<span class='text_page_counter'>(27)</span> Hoạt động học. 6. 7. 8. …………………………………………………….. …………………………………………………….. …………………………………………………….. …………………………………………………….. …………………………………………………….. Hoạt động góc …………………………………………………….. Vệ sinh, ăn trưa, …………………………………………………….. ngủ trưa …………………………………………………….. …………………………………………………….. …………………………………………………….. Hoạt động chiều …………………………………………………….. …………………………………………………….. Trả trẻ …………………………………………………….. ……………………………………………………... Soạn xong tuần 06/ Ngày 02 tháng 10 năm 2014.

<span class='text_page_counter'>(28)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×