<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
PHÉP
QUAY
BÀI TẬP
</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2></div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>
<b>A. LÍ THUYẾT:</b>
<b>1. Tính chất:</b>
Cho
điểm O
và
góc lượng giác
. Phép biến hình
biến O thành
chính nó
, biến mỗi
điểm M khác
O thành điểm M’
sao cho
OM =
OM’
và góc lượng giác
(OM;OM’) bằng
được gọi là
</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4></div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5></div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>
<b>A. LÍ THUYẾT:</b>
<b>2. Tính chất:</b>
-
<sub>Bảo tồn khoảng cách giữa 2 điểm bất kì.</sub>
-
<sub>Biến:</sub>
+ Đường thẳng thành đường thẳng
+ Đoạn thẳng thành đoạn thẳng bằng nó
+ Tam giác thành tam giác bằng nó
</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>
<b>C. BÀI TẬP:</b>
<b>ỨNG DỤNG PHÉP QUAY TRONG CHỨNG MINH HÌNH HỌC </b>
<b>PHẲNG</b>
<b><sub>Phương pháp chung cho các phép biến hình</sub></b>
<sub>: </sub>
Thường thực hiện theo hai bước:
- Bước 1: Thực hiện một phép dời hình thích hợp.
- Bước 2: Sử dụng các tính chất của phép dời hình đó để
giải quyết u cầu của bài toán.
+ Việc chọn vectơ tịnh tiến của phép tịnh tiến hoặc tâm
quay O của phép quay phụ thuộc vào giả thiết của bài toán.
+ Thường thì trong dữ kiện bài tốn hoặc trong tính chất
của hình địi hỏi phải thiết lập hoặc điều kiện địi hỏi ở hình
cần dựng đã xuất hiện những yếu tố có mối liên hệ đáng
</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>
<b>C. BÀI TẬP:</b>
<b>ỨNG DỤNG PHÉP QUAY TRONG CHỨNG MINH HÌNH HỌC </b>
<b>PHẲNG</b>
<i><b>Ví dụ: </b></i>
<i>Cho hình bình </i>
</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>
<b>C. BÀI TẬP:</b>
<b>ỨNG DỤNG PHÉP QUAY TRONG CHỨNG MINH HÌNH HỌC </b>
<b>PHẲNG</b>
<sub>- Dựng hình bình hành ABEK. Ta chứng minh </sub>
được tứ giác EKDC là hình bình hành.
-
<sub>Thực hiện phép quay tâm A, </sub>
góc quay +60
0
,K → E và D → F
Ta có: KD qua phép quay tâm A,
góc quay +60
0
trở thành EF.
=> (KD, EF) = 60
0
và KD = EF.
- Do đó: (EC, EF) = 60
0
(do KD // EC)
và EC = EF (= KD)
</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10></div>
<!--links-->