Tải bản đầy đủ (.docx) (2 trang)

20 Bai tap on thi HSG hayco dap an

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (80.57 KB, 2 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Bài 1: </b>Cho 2g hỗn hợp Fe và kim loại R hóa trị 2 vào dung dịch hcl có dư thì thu được 1,12lít H2
(đktc) mặt khác nếu hịa tan 4,8g kim loại hóa trị 2 thì cần chưa đến 500ml dung dịch HCl 1M. xác
định kim loại hóa trị 2 đó?( Bài tốn chặn giá trị nguyên tử khối: 19,2<R<40 và R là kim loại hóa trị II
nên R là Mg=24)


<b>Bài 2: </b>Hịa tan 12,1g hỗn hợp gồm Fe và Zn cần dùng 300ml dung dịch HCl tạo ra hỗn hợp muối và
4,48 lít khí (đktc)


a. Viết PTHH


b. Tính nồng độ mol dung dịch sau phản ứng biết thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể.( 
0,33M)


<b>Bài 3:</b> Hỗn hợp 3 kim loại <b>X</b>, <b>Y</b>, <b>Z</b> có tỉ lệ số mol tương ứng là 4 : 3 : 2 và có tỉ lệ khối lượng nguyên
tử tương ứng là 3 : 5 : 7. Hoà tan hết 3,28 gam hỗn hợp 3 kim loại trên trong dung dịch HCl dư thì thu
được 2,016 lít khí (ở đktc) và dung dịch <b>A</b>. Xác định 3 kim loại <b>X</b>, <b>Y</b>, <b>Z</b> biết rằng khi chúng tác dụng
với axit đều tạo muối và kim loại đều có hố trị II.


<b>Bài 4:</b> Một hỗn hợp gồm 2 kim loại : X và Y có tỉ số khối lượng m X : mY =1:1 . Trong 44,8g hỗn hợp
đó biết ny-nx=0,05 mặt khác MX=MY+8 . Xác định X,Y( Cu và Fe)


<b>Bài 5:</b>

Cho hỗn hợp gồm ba kim loại X, Y, Z đều hoá trị (II) và đứng trước Cu trong dãy điện hoá


Tỉ lệ nguyên tử khối của ba kim loại X, Y, Z là: 3:5:7 Tỉ lệ số mol của ba kim loại X, Y, Z trong


hỗn hợp là: 4:2:1 Cho 1,16 gam hổn hợp 3 kim loại (II) tác với dung dịch HCl sinh ra 0,784 lít H2


(dktc). Xác định X, Y, Z.

(Mg, Ca, Fe)



<b>Bài 6:</b>

Cho 3 kim loại X,Y,Z

có khối lượng nguyên tửtheo tỉ lệ 10:11:23. tỉ lệ số mol trong hỗn


hợp của 3 kim loại trên là 1:2:3 (A). Khi cho một lượng kim loại x bằng lượng của nó có trong


24,582g hỗn hợp A tác dụng với dung dịch HCl thu được 2.24 l h

2

(đktc).Xác định tên x,y,z biết


x(II).

(Mg, Al, Fe)




<b>Bài 7:</b>

hòa tan hết 10,4g hỗn hợp 3 kim loại X,Y,Z cùng có hóa trị II bằng 1 lượng vừa đủ HCl


thấy thốt ra 6,72 lít H2. Xđ tên kim loại X,Y,Z biết chúng có tỉ lệ khối lượng mol và số mol


trong hỗn hợp ban đầu tương ứng là 3:5:7 và 3:2:1

(Al,Ca,Fe)



<b>Bài 8:</b>

hòa tan 21,1g hỗn hợp Zn và Zno bằng 200ml dung dịch hcl 4M (D=1,15g/ml) thì thu


được 4,48l khí (đktc) và dung dịch A. Xác định khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp chất rắn


ban đầu, xác định nồng độ mol và nồng độ phần trăm của các chất trong dung dịch A (xem sự hịa


tan khơng làm thay đổi thể tích dung dịch.

(m

ZnO

=8,1 gam và m

Zn

=13 gam)



<b> Bài 9:</b> cho 38,4 gam một oxit axit của phi kim X có hóa trị IV tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOh
thu được 400 gam dung dịch muối nồng độ 18,9% . Xác định công thức của oxit. (SO2)


<b>Bài 10:</b>

Cho 24g hỗn hợp Fe, Mg, Zn hịa tan bằng HCl dư thốt ra 8,96 dm3 khí H2 (đktc). Thêm


dung dịch KOH đến dư và dung dịch thuđược rồi lọc kết tủa tách ra đem nung trong khơng khí


đến khối lượng khơng đổi cân nặng 12g. Tìm khối lượng từng kim loại trong hỗn hợp ban đầu.


(8g; 0,48g; 15,52g)



<b>Bài 11:</b>

Đem nung 6,66g hh X (2 hidroxit của nhôm và kẽm) sau khi phản ứng xảy ra xong thấy


khối lượng chất rắn đem nung giảm đi 1,98g. Tính thành phần % khối lượng hh hidroxit?



<b>Bài 12:</b>

Hòa tan m gam một oxit sắt cần 150ml dd HCl 3 M, nếu khử toàn bộ m gam oxit sắt trên


bằng khí CO dư nóng thì thu đc 8,4 g sắt. Xác định CT oxit sắt?

(Fe

2

O

3

)



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>Bài 14:</b> Khử hoàn toàn 15.2g hh FeO và Fe2O3 bằng H2, thu được sắt kim loại. Để hòa tan hết lượng
sắt này cần dùng 100 ml dung dịch H2SO4 2M. Xác định thành phần phần trăm khối lượng trong mỗi
oxit. Tính thể tích H2 đktc. ( 47,37%; 52,63%; 7,84 l í t)


Nếu cơ cạn cẩn thận dung dịch thì sau pứ thu được bao nhiêu gam tinh thể FeSO4.7H2O. (55,6g)
<b>Bài 15:</b> Cho 2,16g hỗn hợp gồm Na, Al, Fe vào nước dư thì thu được 0,448l khí H2(đktc) và chất rắn
B chứa hai kim loại. Cho toàn bộ B tác dụng hết với 200 g dung dịch CuSO4 có nồng độ là 4,8% thì


thu được 3,2g Cu và dung dịch C. Tách dung dịch C và cho tác dụng với lượng vừa đủ dung dịch
NaOH để thu được kết tủa lớn nhất. Nung kết tủa trong khơng khí đến khối lượng khơng đổi tì thu
được chất rắn D. Xác định khối lượng của từng kim loại trong hỗn hợp A? Tính khối lượng chất rắn
D? Tính nồng độ phần trăm các chất trong dung dịch C?( Na=0,23g; Al=0,81g; Fe=1,12g)


<b>Bài 16:</b> Cho m (g) hỗn hợp 2 kim loại kiềm tác dụng với đ HCl dư thu được 2,24 lít khí ở đktc và dd
A. cơ cạn dd A được 11,7 g muối.Tìm giá trị của m và xác định tên 2 KL kiềm, khối lượng của từng
kim loại biết chúng ở cách nhau 1 chu kì trong bảng tuần hồn.( m=4,6g; K=39 và Rb=85,5)


<b>Bài 17:</b> Cho 19,7g muối cacbonat của kim loại M hoá trị 2 tác dụng hết với dd H2SO4 lỗng thu được
23,3g muối sunfat.


a) Tìm CTHH của muối cacbonat đã dùng. (BaCO 3)


b) Nếu dẫn toàn bộ khí thốt ra từ phản ứng trên vào bình đựng 50g dd NaOH 12% thì muối nào
được tạo thành? Khối lượng là bao nhiêu g?(4,2g và 5,3g)


<b>Bài 18:</b> Hòa tan hết 10,2g hh X gồm Al,Mg trong dd H2SO4 đặc nóng.Kết thúc phản ứng thu đc 4,48
lít (ddktc) hh 2 khí H2S và SO2 có tỉ lệ thể tích là 1:1.Phần trăm khối lượng của Al trong X là bao
nhiêu?(  52,94%)


<b>Bài 19:</b>

Cho 7,2 gam một oxit sắt tác dụng axit HCL có dư. Sau phản ứng thu được 12,7 gam một


muối khan. Tìm cơng thức oxit sắt đó.

(FeO)



</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×