Tải bản đầy đủ (.docx) (2 trang)

tuan 2 tiet 3

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (119.65 KB, 2 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần: 2 Tiết: 3. Ngày soạn: 27/08/2017 Ngày dạy: 29/08/2017. BÀI 2: LÀM QUEN VỚI CHƯƠNG TRÌNH VÀ NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH (tt) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Biết ngôn ngữ lập trình có tập hợp các từ khóa dành riêng cho mục đích sử dụng nhất định. - Biết Tên trong ngôn ngữ lập trình là do người lập trình đặt ra, khi đặt tên phải tuân thủ các quy tắc của ngôn ngữ lập trình. Tên không được trùng với các từ khóa. - Biết cấu trúc chương trình bao gồm phần khai báo và phần thân. 2. Kĩ năng: Phân biệt được phần khai báo với phần thân chương trình. 3. Thái độ: Học tập đúng đắn, rèn luyện tính cẩn thận, quan sát suy nghĩ kỹ càng. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: Sách giáo khoa, máy tính điện tử, giáo án, máy chiếu. 2. Học sinh: Vở ghi, sách giáo khoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1. Ổn định lớp: (1’) 8A1:…………………………………………………………………………… 8A2:…………………………………………………………………………… 2. Kiểm tra bài cũ: (5’) Câu 1: Ngôn ngữ lập trình gồm những gì? Câu 2: Từ khóa và tên là gì? Phân biệt giữa từ khóa và tên? 3. Bài mới: Hoạt động của GV. Hoạt động của HS Hoạt động 1: (15’) Tìm hiểu từ khóa và tên. + GV: Đưa ra cho HS một số ví dụ + HS: Trật tự, tập trung nghe giảng về các từ khóa.  nhận biết và hiểu. + GV: Các từ: Program, uses, + HS: Là những từ dành riêng, begin, end, … là những từ khóa. được quy định theo mỗi ngôn ngữ Vậy theo em từ khóa là gì và được lập trình, không dùng các từ khóa sử dụng trong ngôn ngữ lập trình này cho bất kì mục đích nào khác như thế nào? ngoài mục đích sử dụng do ngôn ngữ lập trình quy định. + GV: Nhận xét về một số ý nghĩa + HS: Tập trung chú ý quan sát,  từ khóa trong ngôn ngữ Pascal. ghi nhớ kiến thức bài học. + GV: Đưa ra cho HS một số ví dụ + HS: Trật tự, tập trung nghe giảng về tên.  nhận biết và hiểu. + GV: Các từ: CT_Dau_tien, crt,… + HS: Khi viết chương trình để đó là các tên. Vậy theo em tên được giải bài toán, ta phải tính toán với sử dụng trong ngôn ngữ lập trình các đại lượng hoặc xử lí các đối như thế nào? tượng. Các đại lượng và đối tượng này đều phải được đặt tên. + GV : Tên trong ngôn ngữ lập + HS: Tên do người lập trình đặt, trình được đặt như thế nào? phải tuân thủ các quy tắc của ngôn ngữ lập trình. + GV: Đưa ra cho HS các chú ý khi + HS: Tập trung chú ý lắng nghe  đặt tên. hiểu cách đặt trên.. Nội dung ghi bảng 3. Từ khóa và tên. - Từ khóa được quy định tùy theo mỗi ngôn ngữ lập trình và là những từ dành riêng. Ví dụ: Trong Pascal có các từ như: Program, uses, begin, end,… - Tên do người lập trình đặt phải tuân thủ các quy tắc của ngôn ngữ lập trình cũng như chương trình dịch và thỏa mãn: + Tên khác nhau + Tên không được trùng với các từ khóa..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Hoạt động 2: (13’) Tìm hiểu cấu trúc chung của chương trình. + GV: Cấu trúc của một bài văn + HS: Cấu trúc của một bài văn 4. Cấu trúc chung của gồm mấy phần, đó là những phần gồm 3 phần: phần mở bài, thân bài chương trình. nào? và kết bài. Cấu trúc chung của mọi + GV: Đưa ra ví dụ: + HS: Tập trung, quan sát ví dụ, chương trình gồm: Program CT_Dau_tien; chú ý lắng nghe. + Phần khai báo: Uses Crt; + HS: Trả lời các yêu cầu của GV - Khai báo tên chương Begin đưa ra  Hiểu về ví dụ. trình. Writeln(‘Chao cac ban’); + HS: Chỉ ra các từ khóa và tên có - Khai báo thư viện và một End. số khai báo khác. trong chương trình. + GV: Từ ví dụ và hướng dẫn trên, + HS: Program và Uses là phần - Phần này có hoặc không em hãy chỉ ra phần khai báo và khai báo. Còn Begin … End là có phải đặt trước thân phân thân ở ví dụ trên? chương trình. phần thân chương trình. + GV: Theo em phần khai báo + HS: Thường gồm các câu lệnh + Phần thân: dùng để làm gì? để: Khai báo tên chương trình; - Gồm các câu lệnh mà máy + GV: Nhận xét bổ xung cho HS Khai báo các thư viện và một số tính cần thực hiện. các thiếu sót và chốt nội dung. - Phần này bắt buộc phải khai báo khác. + GV: Lấy ví dụ minh họa cho HS + HS: Quan sát ví dụ của GV đưa có. nhận biết. ra nhận biết phần khai báo. + GV: Phần thân chương trình dùng + HS: Gồm các câu lệnh mà máy để làm gì? tính cần thực hiện. + GV: Lưu ý cho HS phần khai báo + HS: Chú ý lắng nghe, nhận biết phải được đặt trước phần thân. và thực hiện đúng theo yêu cầu. Hoạt động 3: (10’) Tìm hiểu ví dụ về ngôn ngữ lập trình. + GV: Việc soạn thảo chương trình + HS: Về cơ bản giống với soạn 5. Ví dụ về ngôn ngữ lập được thực hiện như thế nào? thảo văn bản mà em đã được học. trình + GV: Hướng dẫn HS việc dịch + HS: Thực hiện các thao tác trên - Khi khởi động phần mềm chương trình: máy rèn luyện kỹ năng thực hiện. Turbo Pascal, ta có cửa sổ - Nhấn tổ hợp phím Alt + F9 để + HS: Thực hiện dịch và tìm hiểu soạn thảo chương trình dịch chương trình. về lỗi khi dịch. tương tự như soạn thảo văn - Nhấn tổ hợp Crt + F9 để chạy + HS: Chạy chương trình và xem bản với Word. chương trình. kết quả. - Nhấn tổ hợp phím Alt + + GV: Để dịch chương trình ta + HS: Nhấn tổ hợp phím Alt + F9 F9 để dịch chương trình. dùng tổ hợp phím nào? để dịch chương trình. - Nhấn tổ hợp Crt + F9 để - Ấn phím bất kỳ để tiếp tục. chạy chương trình. + GV: Để chạy chương trình ta + HS: Nhấn tổ hợp Crt + F9 để dùng tổ hợp phím nào? chạy chương trình. - Nhấn phím Enter để kết thúc việc chạy chương trình. + GV: Làm mẫu thao tác cho HS + HS: Chú ý quan sát và thực hiện quan sát và thực hiện theo. theo hướng dẫn của GV. 4. Củng cố: - Củng cố trong nội dung bài học. 5. Dặn dò: (1’) - Xem lại bài đã học. Đọc trước bài tiếp theo. IV. RÚT KINH NGHIỆM: ................................................................................................................................................................ .................................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(3)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×