Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.55 MB, 8 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Phân Lân.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> Khái niệm • Phân lân cung cấp photpho cho cây dưới dạng ion photphat Phân lân dạng bột Độ dinh dưỡng: đánh giá theo tỉ lệ phần trăm P2O5.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> TÁC DỤNG. thúc đẩy quá trình sinh hóa, trao đổi chất và trao đổi năng lượng của cây Làm cho cành lá khỏe, hạt chắc.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> Có 2 loại phân lân:. Supephotphat. Phân lân nung chảy.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> Supephotphat. a. Supephotphat đơn:. Thành phần hỗn hợp gồm Ca(H2PO4)2 và CaSO4. Chứa 14 - 20% P2O5 Điều chế: Quặng photphorit hoặc apatit + Axit sunfuric đặc Ca3(PO4)2 + 2H2SO4 Ca(H2PO4)2 + 2CaSO4 Lưu ý: Cây đồng hoá Ca(H2PO4)2 Phần CaSO4 không có ích làm cứng đất.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> Supephotphat. b. Supephotphat kép:. Thành phần chỉ có: Ca(H2PO4)2 Chứa 40 - 50% P2O5 * Điều chế: (2 giai đoạn) - Điều chế axit phophoric Ca3(PO4)2 + 3H2SO4 2H3PO4 + 3CaSO4 - Cho axit photphoric tác dụng với photphorit hoặc quặng apatit Ca3(PO4)2 + 4H3PO4 3Ca(H2PO4)2.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> Phân lân nung chảy • Là hỗn hợp photphat và silicat của canxi và magie. • (chứa 12-14% P2O5) Điều chế:. Apatit Apatit (hay photphorit) Than cốc Đá xà vân. Than cốc. 10000C. SP. Đá xà vân. 1> làm lạnh bằng H2O 2> Sấy khô 3> Nghiền thành bột. Phân lân nung chảy.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> Thanh you. for. watching.
<span class='text_page_counter'>(9)</span>