Tải bản đầy đủ (.docx) (21 trang)

Giao an Tuan 9 Lop 4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (201.07 KB, 21 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 09 Thứ hai, ngày 19 tháng 10 năm 2015. Tập đọc: (Tiết 17) THƯA CHUYỆN VỚI MẸ I. Mục tiêu: Giúp HS: - Bước đầu biết đọc phân biệt lời nhân vật trong đoạn đối thoại. - Đọc trôi chảy được toàn bài, ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa cáccụm từ, nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả, gợi cảm. - Đọc diễn cảm toàn bài, thể hiện giọng đọc phù hợp với nội dung, nhân vật. * Thể hiện sự tự tin, giao tiếp, thương lượng. * Hỗ trợ: Một số từ khó, câu dài. II. Các phương pháp: Làm việc nhóm chia sẻ thông tin, Trình bày 1 phút. Đóng vai III. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 85, SGK VI. Các hoạt động dạy học: (35-40 phút) Hoạt động dạy Hoạt động học 1/ Bài cũ: Gọi 1 HS đọc toàn bài và nêu nội - HS lên bảng thực hiện yêu cầu. dung chính của bài. - Nhận xét, đánh giá HS. 2/ Bài mới: GTB - ghi bảng. - Lắng nghe. H Đ 1: Luyện đọc: - Gọi 1 em đọc toàn bài - Lớp theo dõi - Gọi HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài - HS đọc bài tiếp nối nhau theo trình tự. (GV sữa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS nếu có. - Gọi HS đọc phần chú giải. - 1 HS đọc thành tiếng. - Gọi HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc toàn bài. - GV đọc mẫu, chú ý giọng đọc. H Đ 2: Tìm hiểu bài: KNS :Giao tiếp - Gọi HS đọc đoạn 1 trao đổi và TLCH: - 2 HS đọc, cả lớp theo dõi, trao đổi, tiếp nối nhau trả lời câu hỏi. ? Từ “thưa” có nghĩa là gì? + “thưa” có nghĩa là trình bày với người trên về một vấn đề nào đó với cung cách lễ phép, ngoan ngoãn. ? Cương xin mẹ đi học nghề gì? + Cương xin mẹ đi học nghề thợ rèn. Cương thương mẹ vất vả. Cương muốn tự mình kiếm sống. ? “Kiếm sống” có nghĩa là gì? + “kiếm sống” là tìm cách làm việc để tự nuôi mình. - Gọi HS đọc đoạn 2 và trả lời câu hỏi. - 2 HS đọc thành tiếng. ? Mẹ Cương phản ứng như thế nào khi em trình + Bà ngạc nhiên và phản đối. bày ước mơ của mình? ? Mẹ Cương nêu lí do phản đối như thế nào? + Mẹ cho là Cương bị ai xui, nhà Cương thuộc dòng dõi quan sang. Bố của Cương.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> sẽ không chịu cho Cương làm nghề thợ rèn, sợ mất thể diện của gia đình. ? Cương thuyết phục mẹ bằng cách nào? + Cương nghèn nghẹn nắm lấy tay mẹ. Em nói với mẹ bằng những lời thiết tha: nghề nào cũng đáng trọng, chỉ có ai trộm cắp hay ăn bám mới đáng bị coi thường. - Gọi HS đọc từng bài. Cả lớp đọc thầm và trả - 1 HS đọc thành tiếng, HS trao đổi và trả lời câu hỏi 4, SGK. lời câu hỏi. Ghi nội dung chính của bài. - 2 HS nhắc lại nội dung bài. H Đ 3: Luyện đọc: KNS : Xác định giá trị - Gọi HS đọc phân vai. Cả lớp theo dõi để tìm - 3 HS đọc phân vai. HS phát biểu cách ra cách đọc hay phù hợp từng nhân vật. đọc hay (như đã hướng dẫn) - Yêu cầu HS đọc trong nhóm. - 3 HS đọc phân vai. - 2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc. - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm. - 3 đến 5 HS tham gia thi đọc. 3/ Củng cố, dặn dò: ? Câu truyện của Cương có ý nghĩa gì? - Nhận xét tiết học. - Dặn về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. ============================= Toán: (Tiết 41) HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC I. Mục tiêu: Giúp HS: - Có biểu tượng về hai đường thẳng vuông góc. - Kiểm tra được hai đường thẳng vuông góc với nhau bằng ê ke. - Rèn HS tính cẩn thận khi vẽ hình . II. Đồ dùng dạy học: Ê ke, thước thẳng (cho GV và HS). III. Các hoạt động dạy học: (35-40 phút) Hoạt động dạy Hoạt động học 1/ Bài cũ: GV gọi 3 HS lên bảng làm các bài - 3 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo tập. dõi để nhận xét bài làm của bạn. - GV chữa bài, nhận xét -HS nghe. 2/ Bài mới: GTB – ghi bảng. H Đ 1: Giới thiệu hai đường thẳng vuông góc: -Hình ABCD là hình chữ nhật. - GV vẽ lên bảng hình chữ nhật ABCD. ? Các góc A, B, C, D của hình chữ nhật + Các góc A, B, C, D của hình chữ nhật ABCD là góc gì ? (góc nhọn, góc vuông, góc ABCD đều là góc vuông. tù hay góc bẹt ?) ? Các góc này có chung đỉnh nào ? + Chung đỉnh C. H Đ 2: Luyện tập, thực hành: Bài 1-GV vẽ lên bảng hai hình a, b trong SGK. ? Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? + Dùng ê ke để kiểm tra hai đường thẳng có.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> vuông góc với nhau không. - GV yêu cầu HS cả lớp cùng kiểm tra. -HS dùng ê ke để kiểm tra hình vẽ trong SGK, Bài 2- GV yêu cầu HS đọc đề bài. -1 HS đọc trước lớp. -GV nhận xét và kết luận về đáp án đúng. AB và AD, AD và DC, DC và CB, CD và BC, BC và AB. Bài 3-GV yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó tự - HS dùng ê ke để kiểm tra các hình trong làm bài. SGK, sau đó ghi tên các cặp cạnh vuông - GV nhận xét, đánh giá HS. 3/ Củng cố, dặn dò: - GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau. ============================= Khoa học: (Tiết 17) PHÒNG TRÁNH TAI NẠN ĐUỐI NƯỚC I. Mục tiêu: Giúp HS: - Nêu được một số việc nên và không nên làm dể phòng tránh tai nạn đuối nước: - Thực hiện được các quy tắc an toàn phòng tránh đuối nước. - GD HS luôn có ý thức phòng tránh tai nạn sông nước và vận động các bạn cùng thực hiện. * Phân tích và phán đoán những tình huống có nguy cơ đến tai nạn đuối nước… * Biết bảo vệ tài nguyên, môi trường biển đảo của đất nước. II. Đồ dùng dạy học: Các hình minh hoạ trang 36, 37 / SGK III. Các hoạt động dạy học: (35-40 phút) Hoạt động dạy Hoạt động học 1/ Bài cũ: Gọi HS trả lời câu hỏi: - 2 HS lên bảng trả lời. ? Em hãy cho biết khi bị bệnh cần cho người - Lớp nhận xét. bệnh ăn uống như thế nào ? - GV nhận xét HS. 2/ Bài mới: GTB - ghi bảng. - HS lắng nghe. H Đ 1: Những việc nên làm và không nên làm để - Tiến hành thảo luận sau đó trình bày phòng tránh tai nạn sông nước. trước lớp. ? Theo em chúng ta phải làm gì để phòng tránh + ... phải vâng lời người lớn khi tham gia tai nạn sông nước ? giao thông trên sông nước, không nên chơi đùa gần ao hồ. Giếng phải được xây thành cao và có nắp đậy. - GV nhận xét ý kiến của HS. - HS lắng nghe, nhận xét, bổ sung. - Gọi 2 HS đọc trước lớp ý 1, 2 mục Bạn cần biết. - HS đọc. H Đ 2: Những điều cần biết khi đi bơi hoặc tập bơi. - HS tiến hành thảo luận. ? Hình minh hoạ cho em biết điều gì? - Đại diện nhóm trình bày kết quả : + Hình 4 minh hoạ các bạn đang bơi ở bể bơi đông người. Hình 5 minh hoạ các ? Theo em nên tập bơi hoặc đi bơi ở đâu? bạn nhỏ đang bơi ở bờ biển. + Ở bể bơi nơi có người và phương tiện ? Trước khi bơi và sau khi bơi cần chú ý điều gì cứu hộ..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> + ... phải vận động, tập các bài tập để không bị cảm lạnh hay “chuột rút”. Sau khi bơi cần tắm lại bằng xà bông và nước ngọt, dốc và lau hết nước ở mang tai, mũi.. - GV nhận xét các ý kiến của HS. H Đ 3: Bày tỏ thái độ, ý kiến. - GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm. - Phát phiếu ghi tình huống cho mỗi nhóm. Yêu cầu các nhóm thảo luận để trả lời câu hỏi. - Nhận phiếu, tiến hành thảo luận 3/ Củng cố, dặn dò: - Đại diện nhóm trình bày ý kiến. - GV nhận xét tiết học, tuyên dương. - Dặn HS luôn có ý thức phòng tránh tai nạn sông nước và vận động bạn bè, ============================= Đạo đức: (Tiết 9) TIẾT KIỆM THỜI GIỜ (Tiết 1) I. Mục tiêu: Giúp HS: - Nêu được ví dụ về tiết kiệm thời giờ. - Biết được lợi ích của việc tiết kiệm thời giờ. (HS khá giỏi biết được vì sao cần phải tiết kiệm thời giờ). Bước đầu biết sử dụng thời gian học tập, sinh hoạt,... hằng ngày một cách hợp lí. - GD HS biết quý trọng và sử dụng thời giờ một cách tiết kiệm * Xác định giá trị của thời gian là vô giá ,lạp kế hoạch ,quản lí thời gian bình luạn phê phán việc lãng phí thời gian II. Các phương pháp: Tự nhủ, thảo luận, trình bày 1 phút. III. Đồ dùng dạy học: SGK Đạo đức 4. VI. Các hoạt động dạy học: (35-40 phút) Hoạt động dạy Hoạt động học 1/ Bài cũ: Gọi HS trả lời câu hỏi: - 2 HS lên bảng thực hiện. ? Nêu phần ghi nhớ của bài “Tiết kiệm tiền của”. - HS nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, đánh giá. 2/ Bài mới: GTB – ghi bảng. H Đ 1: Kể chuyện “Một phút” trong SGK/14 - 15 - GV cho HS thảo luận theo 3 câu hỏi trong - HS thảo luận. SGK/15. - Đại diện lớp trả lời. - GV kết luận: Mỗi phút điều đáng quý. Chúng ta phải tiết kiệm thời giờ. * Thảo luận nhóm (Bài tập 1- SGK/15) - GV chia 3 nhóm và giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm - Các nhóm thảo luận để trả lời tán thảo luận. thành hay không tán thành theo từng H Đ 2: Thảo luận nhóm (Bài tập 2- SGK/16) nội dung tình huống. - GV chia 3 nhóm và giao nhiệm vụ cho mỗi - Cả lớp trao đổi, thảo luận và giải nhóm thảo luận về một tình huống. thích. H Đ 3: Bày tỏ thái độ. Thảo luận nhóm: - HS bày tỏ thái độ đánh giá theo các - GV kết luận: + Ý kiến a là đúng. phiếu màu theo quy ước như ở hoạt + Các ý kiến b, c, d là sai động 3 tiết 1. - GV yêu cầu 2 HS đọc phần ghi nhớ. - 2 HS đọc..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> 3/ Củng cố, dặn dò: - Tự liên hệ bản thân. Lập thời gian biểu hằng ngày - HS cả lớp thực hiện. của bản thân ? Em đã biết tiết kiệm thời giờ chưa? - Nhận xét tiết học. ============================= Thứ ba, ngày 20 tháng 10 năm 2015. Chính tả: (Tiết 9) (Nghe - viết) THỢ RÈN I. Mục tiêu: Giúp HS: - Nghe - viết đúng chính tả; trình bày đúng các khổ thơ và dòng thơ 7 chữ. - Làm đúng bài tập chính tả phương ngữ(2) a/ b - Giáo dục HS biết “rèn chữ, giữ vở”. II. Đồ dùng dạy học: Bài tập 2a viết vào giấy khổ to và bút dạ. III. Các hoạt động dạy học: (35-40 phút) Hoạt động dạy Hoạt động học 1/ Bài cũ: Gọi HS lên bảng đọc cho 3 HS viết - HS thực hiện theo yêu cầu. bảng lớp, Điện thoại, yên ổn, bay liệng, điên điển, chim yến, biêng biếc,… - Nhận xét chữ viết của HS trên bảng và vở . 2/ Bài mới: GTB - ghi bảng. - Lắng nghe. H Đ 1: Hướng dẫn viết chính tả: * Tìm hiểu bài thơ: - Gọi HS đọc bài thơ. - 2 HS đọc thành tiếng. - Gọi HS đọc phần chú giải. - 1 HS đọc phần chú giải. ? Những từ ngữ nào cho em biết nghề thợ rèn + Các từ ngữ cho thấy nghề thợ rèn rất rất vất vả? vả: ngồi xuống nhọ lưng, quệt ngang nhọ mũi, suốt tám giờ chân than mặt bụi, nước tu ừng ực, bóng nhẫy mồ hôi, thở qua tai. * Hướng dẫn viết từ khó: - Yêu cầu HS tìm, luyện viết các từ khó, dễ lẫn + Các từ: trăm nghề, quay một trận, bóng khi viết chính tả. nhẫy, diễn kịch, nghịch,… * Viết chính tả: - GV đọc cho HS viết bài. - HS viết bài vào vở. * Thu, chấm bài, nhận xét: c. Hướng dẫn làm bài tập chính tả: Bài 2: a/. – Gọi HS đọc yêu cầu. - 1 HS đọc thành tiếng. - Nhận xét, kết luận lời giải đúng. - Gọi HS đọc lại bài thơ. - 2 HS đọc thành tiếng. ? Đây là cảnh vật ở đâu? Vào thời gian nào? ? Đây là cảnh vật ở nông thôn vào những 3/ Củng cố, dặn dò: đêm trăng. - Nhận xét chữ viết của HS. - Lắng nghe. - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà học thuộc bài thơ thu của.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Nguyễn Khuyến. ============================= Mĩ thuật: (Tiết 9) (Cô Lương Thị Hồng Thắm thực hiện) ============================= Toán: (Tiết 42) HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG I. Mục tiêu: Giúp HS: - Có biểu tượng về hai đường thẳng song song. - Nhận biết được hai đường thẳng song song. - Giáo dục HS có ý thức về cách vẽ hình . II. Đồ dùng dạy học: Thước thẳng và ê ke. III. Các hoạt động dạy học: (35-40 phút) Hoạt động dạy Hoạt động học 1/ Bài cũ: GV gọi 3 HS lên bảng làm bài tập. - 3 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo - GV nhận xét và HS. dõi để nhận xét bài làm của bạn. 2/ Bài mới: GTB - ghi bảng. - HS nghe. H Đ 1: Giới thiệu hai đường thẳng song song : - GV vẽ lên bảng hình chữ nhật ABCD và yêu - Hình chữ nhật ABCD. cầu HS nêu tên hình. A B D C - GV nêu: Hai đường thẳng song song với nhau - Kéo dài hai cạnh AD và BC của hình không bao giờ cắt nhau. chữ nhật ABCD chúng ta cũng được hai đường thẳng song song. - Yêu cầu HS lấy ví dụ về hai đường thẳng song - HS tìm và nêu: 2 mép đối diện của quyển song. sách hình chữ nhật, 2 cạnh đối diện của bảng đen, của cửa sổ, … - GV yêu cầu HS vẽ hai đường thẳng song song. - HS vẽ hai đường thẳng song song. H Đ 2: Luyện tập, thực hành: Bài 1 - GV vẽ lên bảng hình chữ nhật ABCD, sau - Quan sát hình. đó chỉ cho HS thấy rõ hai cạnh AB và DC là một cặp cạnh song song với nhau. - Ngoài cặp cạnh AB và DC trong hình chữ + Cạnh AD và BC song song với nhau. nhật ABCD còn có cặp cạnh nào song song với nhau ? - GV vẽ lên bảng hình vuông MNPQ và yêu + Cạnh MN song song với QP, cạnh MQ cầu HS tìm các cặp cạnh // với nhau có trong song song với NP. hình vuông MNPQ. Bài 2- GV gọi 1 HS đọc đề bài trước lớp. - GV yêu cầu HS quan sát hình thật kĩ và nêu + Cạnh BE // AG // CD. các cạnh song song với cạnh BE. Bài 3 - GV y/c HS q/s kĩ các hình trong bài. - Trong hình MNPQ có các cặp cạnh nào song - Cạnh MN // QP..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> song với nhau ? 3/ Củng cố, dặn dò: - GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau. ============================= Luyện từ và câu: (Tiết 17) MỞ RỘNG VỐN TỪ: ƯỚC MƠ (giảm tải bài 5) I. Mục tiêu: Giúp HS: - Biết thêm một số từ ngữ về chủ điểm Trên đôi cánh ước mơ ; - Bước đầu tìm được một số từ cùng nghĩa với từ Ứớc mơ bắt đầu bằng tiếng ước, bằng tiếng mơ - GD HS thêm yêu vẻ đẹp của Tiếng Việt. II. Đồ dùng dạy học: Giấy khổ to và bút dạ. III. Các hoạt động dạy học: (35-40 phút). =============================.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Kể chuyện: (Tiết 9) KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA I. Mục tiêu: Giúp HS: - Chọn một câu chuyện về ước mơ đẹp đẽ của mình hoặc bạn bè, người thân. - Biết sắp xếp các sự việc thành một câu chuyện để kể lại rõ ý; biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. - Rèn HS luôn có những suy nghĩ và ước mơ lạc quan. * Thể hiện sự tự tin ,lắng nghe, tích cực, đặt mục tiêu và kiên định II. Các hoạt động dạy học: (35-40 phút) Hoạt động dạy Hoạt động học 1/ Bài cũ: Gọi HS lên bảng kể câu chuyện đã - 3 HS lên bảng kể. nghe (đã đọc) về những ước mơ. - Nhận xét, đánh giá HS. 2/ Bài mới: GTB - ghi bảng. Hướng dẫn kể chuyện: * Tìm hiểu bài: - Gọi HS đọc đề bài. 2 HS đọc thành tiếng đề bài. - GV đọc, phân tích đề bài, dùng phấn màu gạch chân dưới các từ: ước mơ đẹp của em, của bạn bè, người thân. ? Yêu cầu của đề bài về ước mơ là gì? + Đề bài yêu cầu: Ước mơ phải có thật. ? Nhân vật chính trong truyện là ai? + Nhân vật chính trong chuyện là em hoặc bạn bè, người thân. - Gọi HS đọc gợi ý 2. - 3 HS đọc thành tiếng. * Kể trong nhóm: - 1 HS đọc nội dung trên bảng phụ. - Chia nhóm 4 HS, yêu cầu các em kể câu Hoạt động trong nhóm. chuyện của mình trong nhóm. - GV đi giúp đỡ những nhóm gặp khó khăn. * Kể trước lớp: - Tổ chức cho HS thi kể. - 10 HS tham gia kể chuyện. - Gọi HS nhận xét bạn kể theo các tiêu chí đã - Nhận xét nội dung truyện và lời kể của nêu ở các tiết trước. bạn. - Nhận xét, đánh giá từng HS. 3/ Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà viết lại một câu chuyện các bạn vừa kể mà em cho là hay nhất và chuẩn bị bài kể chuyện Bàn chân kì diệu. ============================= Thứ tư, ngày 21 tháng 10 năm 2015. Tập đọc: (Tiết 18) ĐIỀU ƯỚC CỦA VUA MI-ĐÁT I. Mục tiêu: Giúp HS: - Bước đầu biết đọc diễn cảm phân biệt lời các nhân vật (lời xin, lời khẩn cầu của Mi-đát, lời phán bảo oai vệ của thần Đi-ô-ni-dốt)..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> - Đọc trôi chảy được toàn bài, ngắt nghỉ hơi sau dấu phẩy, dấu chấm và giữa các cụm từ, nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả, gợi cảm. - GD HS không được có những ước muốn tham lam. II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 90, SGK III. Các hoạt động dạy học: (35-40 phút) Hoạt động dạy Hoạt động học 1/ Bài cũ: Gọi 2 HS tiếp nối nhau đọc từng - 2 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm. 2 đọan bài Thưa chuyện với mẹ . HS ngồi cùng bàn trao đổi và trả lời câu - Nhận xét, đánh giá HS. hỏi. 2/ Bài mới: GTB - ghi bảng. H Đ 1: Luyện đọc: - Yêu cầu HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc toàn bài. - Yêu cầu HS tiếp nối nhau đọc từng đọc của - HS nối tiếp nhau đọc bài theo trình tự. bài (3 lượt HS đọc).GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho HS nếu có - Gọi HS đọc phần chú giải. - HS đọc thành tiếng. - GV đọc mẫu, chú ý giọng đọc. H Đ 2: HD HS tìm hiểu bài: - Yêu cầu HS đọc đoạn 1 trao đổi và trả lời câu hỏi. ? Tại sao vua Mi-đát lại xin thần Đi-ô-ni-dôt + Vì nhà vua nhận ra sự khủng khiếp của lấy lại điều ước? điều ước: vua không thể ăn, uống bất cứ thứ gì. Vì tất cả mọi thứ ông chạm vào đều biến thành vàng. Mà con người không thể ăn vàng được. ? Vua Mi-đát có được điều gì khi nhúng mình + Ông đã mất đi phép màu và rửa sạch vào dòng nước trên sông Pác- tôn? lòng tham. ? Vua Mi-đát hiểu ra điều gì? + Vua Mi-đát hiểu ra rằng hạnh phúc không thể xây dựng bằng ước muốn tham lam. ? Nội dung đoạn cuối bài là gì? + Vua Mi-đát rút ra bài học quý. H Đ 3: Luyện đọc diễn cảm: - Tổ chức cho HS luyện đọc diễn cảm theo đoạn văn. - Gọi 1 HS đọc, cả lớp theo dõi để tìm ra giọng - 1 HS đọc thành tiếng. HS phát biểu để đọc phù hợp. tìm ra giọng đọc (như hướng dẫn) - Yêu cầu HS đọc trong nhóm. - 2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc, sửa cho nhau. - Tổ chức cho HS đọc phân vai. - Nhiều nhóm HS tham gia. 3/ Củng cố, dặn dò:. ? Câu chuyện giúp em hiểu điều gì? - HS trả lời. - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe và soạn bài ôn tập tuần 10..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> ============================= Toán: (Tiết 43) VẼ HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC I. Mục tiêu: Giúp HS: - Vẽ được đường thẳng đi qua một điểm và vuông góc với một đường thẳng cho trước. Vẽ được đường cao của một hình tam giác. - Rèn kĩ năng vẽ hình cho HS. - HS biết vận dụng hai đường thẳng vuông góc lúc cần. II. Đồ dùng dạy học: Thước thẳng và ê ke (cho GV và HS). III. Các hoạt động dạy học: (35-40 phút) Hoạt động dạy Hoạt động học 1/ Bài cũ: GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm - 3 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp các bài tập. theo dõi để nhận xét bài làm của bạn. - GV chữa bài, nhận xét HS. 2/ Bài mới: GTB - ghi bảng. - HS nghe H Đ 1: Hướng dẫn vẽ đường thẳng đi qua một điểm và vuông góc với một đường thẳng cho trước: - GV vẽ lên bảng hình trong SGK. - HS theo dõi. - GV nêu cách vẽ. - HS nhắc lại. - Yêu cầu HS vẽ 2 đường thẳng vuông góc. - 1 HS lên bảng vẽ. Lớp vẽ vào giấy H Đ 2: Hướng dẫn vẽ đường cao của tam giác: nháp. - GV vẽ lên bảng tam giác của ABC như phần bài - HS theo dõi. học của SGK. - GV yêu cầu HS đọc tên tam giác. - Tam giác ABC. - Yêu cầu HS vẽ hình. - 1 HS lên bảng vẽ, HS cả lớp vẽ vào giấy nháp. A. B. C H. H Đ 3: Hướng dẫn thực hình: Bài 1 - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - 1 HS đọc đề. - Yêu cầu HS vẽ hình vào giấy nháp. - HS thực hành. - GV yêu cầu HS nhận xét bài vẽ của các bạn, GV nhận xét và đánh giá HS. Bài 2 - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? + Vẽ đường cao AH của hình tam giác ABC trong các trường hợp khác nhau. ? Đường cao AH của hình tam giác ABC là + Qua đỉnh A của tam giác ABC và đường thẳng đi qua đỉnh nào của hình tam giác vuông góc với cạnh BC tại điểm H. ABC, vuông góc với cạnh nào của hình tam giác - HS vẽ hình vào VBT. ABC ? D A E Bài 3- GV yêu cầu HS đọc đề bài và vẽ đường.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> thẳng.. B. G. C. ? Hãy nêu tên các hình chữ nhật trong có trong HS nêu : ABCD, AEGB, EGCD. hình. HS cả lớp. 3/ Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau. ============================= Tập làm văn: (Tiết 17) LUYỆN TẬP PHÁT TRIỂN CÂU CHUYỆN (Giảm tải cả bài, dùng thời gian ôn tập tiết 16) I. Mục tiêu: Giúp HS: - Nắm được trình tự thời gian để kể lại đúng nội dung trích đoạn kịch Ở Vương quốc Tương Lai (bài TĐ tuần 7) - Bước đầu nắm được cách phát triển câu chuyện theo trình tự không gian qua thực hành luyện tập, có ý thức dùng từ hay, - Viết câu văn trau chuốt, giàu hình ảnh. II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ truyện Ở vương quốc tương lai trang 70, 71 SGK. III. Các hoạt động dạy học: (35-40 phút) Hoạt động dạy Hoạt động học 1/ Bài cũ: Gọi HS lên bảng kể một câu chuyện mà - 3 HS lên bảng kể chuyện. em thích nhất. - Lớp nhận xét bạn kể. - Nhận xét, đánh giá từng HS. 2/ Bài mới: GTB - ghi bảng Bài 1:- Gọi HS đọc yêu cầu. - 1 HS đọc yêu cầu trong SGK. ? Câu chuyện trong công xưởng xanh là lời thoại + Câu chuyện trong công xưởng xanh trực tiếp hay lời kể? là lời thoại trực tiếp. - Gọi 1 HS kể mẫu lời thoại giữa Tin-tin và em bé - HS kể thứ nhất. - Treo tranh minh hoạ truyện Ở vương quốc tương - Quan sát tranh, 2 HS ngồi cùng bàn lai. Yêu cầu HS kể chuyện trong nhóm theo trình kể chuyện, sữa chữa cho nhau. tự thời gian. - Tổ chức cho HS thi kể từng màn. - 3 đến 5 HS thi kể. - Gọi HS nhận xét bạn theo tiêu chí đã nêu. - Nhận xét, đánh giá HS. Bài 2:- Gọi HS đọc yêu cầu. - 1 HS đọc thành tiếng. ? Trong truyện Ở vương quốc tương lai hai bạn + Tin-tin và Mi-tin đi thăm khu xưởng Tin-tin và Mi-tin có đi thăm cùng nhau không? xanh và khu vườn kì diệu cùng nhau. ? Hai bạn đi thăm nơi nào trước, nơi nào sau? + Hai bạn đi thăm công xưởng xanh trước, khu vườn kì diệu sau. - Tổ chức cho HS thi kể về từng nhân vật. - 3 đến 5 HS tham gia thi kể. - Nhận xét HS. - Nhận xét về câu truyện và lời bạn kể..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> - 1 HS đọc thành tiếng. - Đọc trao đổi và trả lời câu hỏi.. Bài 3;- Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - Treo bảng phụ, yêu cầu HS đọc, trao đổi và trả lời câu hỏi. + Về trình tự sắp xếp. + Có thể kể đoạn Trong công xưởng xanh trước đoạn Trong khu vườn kì 3/ Củng cố, dặn dò: diệu và ngược lại. ? Có những cách nào để phát triển câu chuyện ? - HS lắng nghe trả lời - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà viết lại màn 1 hoặc màn 2 theo 2 cách vừa học. ============================= Thể dục: (Tiết 17) (Cô Lê Thị Hồng thực hiện) ============================= Lịch sử: (Tiết 9) ĐINH BỘ LĨNH DẸP LOẠN 12 SỨ QUÂN I. Mục tiêu: Giúp HS: - Nắm được những nét chính về sự kiện Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân: Sau khi Ngô Quyền mất đất nước rơi vào cảnh loạn lạc, các thế lực cát cứ địa phương nổi dậy chia cát đất nước. Đinh Bộ Lĩnh đã tập hợp nhân dân dẹp loạn 12 sứ quân, thống nhất đất nước. - Nắm được đôi nét về Đinh Bộ Lĩnh: Đinh Bộ Lĩnh quê ở vùng Hoa Lư, Ninh Bình, là một người cương nghị, mưu cao và có chí lớn, ông có công dẹp loạn 12 sứ quân. - Giáo dục HS yêu quê hương đất nước. II. Đồ dùng dạy học: Hình trong SGK III. Các hoạt động dạy học: (35-40 phút) Hoạt động dạy Hoạt động học 1/ Bài cũ: Ôn tập. ? Nêu tên hai giai đoạn LS đầu tiên trong LS nước - 4 HS trả lời ta, mỗi giai đoạn bắt đầu từ năm nào đến năm nào? - Cả lớp theo dõi và nhận xét. - GV nhận xét, đánh giá. 2/ Bài mới: GTB - ghi bảng. H Đ 1: Hoạt động cá nhân: - GV cho HS đọc SGK và trả lời câu hỏi : - HS đọc. ? Sau khi Ngô Quyền mất, tình hình nước ta như + Triều đình lục đục tranh nhau ngai thế nào ? vàng, đất nước bị chia cắt thành 12 vùng, dân chúng đổ máu vô ích, ruộng - GV nhận xét kết luận. đồng bị tàn phá, quân thù lăm le bờ cõi H Đ 2: Hoạt động cả lớp: ? Quê của đinh Bộ Lĩnh ở đâu? - HS trả lời. ? Truyện cờ lau tập trận nói lên điều gì về ĐBL khi còn nhỏ? ? Vì sao nhân dân ủng hộ ĐBL? - HS thảo luận để thống nhất: ĐBL sinh ra và lớn - HS thảo luận và thống nhất. lên ở Hoa Lư Gia Viễn, Ninh Bình. Truyện cờ lau tập trận nói lên từ nhỏ ĐBL đã tỏ ra có chí lớn..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> ? Đinh Bộ Lĩnh đã có công gì? ? Sau khi thống nhất đất nước ĐBL đã làm gì ?. + ĐBL lên ngôi vua, lấy niên hiệu là Đinh Tiên Hoàng, đóng đô ở Hoa Lư, đặt tên nước là Đại Cồ Việt, niên hiệu H Đ 3: Hoạt động nhóm: Thái Bình. - Các nhóm lập bảng so sánh tình hình đất nước - Các nhóm thảo luận và lập thành bảng trước và sau khi được thống nhất theo mẫu : GV - Các nhóm thông báo kết quả của nhóm nhận xét và kết luận. trước lớp. Các nhóm khác nhận xét và bổ sung 3/ Củng cố: HS đọc bài học trong SGK - 3 HS đọc 4/ Tổng kết, dặn dò: - GV chốt lại toàn bài. - Nhận xét tiết học. - Xem lại bài, chuẩn bị bài : “Cuộc kháng chiến chống quân xâm lược lần thứ nhất”. ============================= Thứ năm, ngày 22 tháng 10 năm 2015. Toán: (Tiết 44) VẼ HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG I. Mục tiêu: Giúp HS: - Biết vẽ đường thẳng đi qua một điểm và song song với một đường thẳng cho trước(bằng thước kẻ và êke). Biết vẽ chính xác theo độ đo cho trước - Rèn kĩ năng vẽ hình cho HS. - HS biết vẽ hai đường thẳng song song trong thực tế. II. Đồ dùng dạy học: Thước thẳng và ê ke (cho GV và HS). III. Các hoạt động dạy học: (35-40 phút) Hoạt động dạy Hoạt động học 1/ Bài cũ: GV gọi 2 HS lên bảng làm bài tập - 2 HS lên bảng vẽ hình, HS cả lớp vẽ - GV chữa bài, nhận xét HS. vào giấy nháp. 2/ Bài mới: GTB - ghi bảng. - HS nghe. H Đ 1: Hướng dẫn vẽ đường thẳng đi qua một - 1 HS lên bảng vẽ, HS cả lớp vẽ vào điểm và song song với một đường thẳng cho giấy nháp. trước : - Vẽ đường thẳng AB đi qua điểm M + GV yêu cầu HS vẽ đường thẳng MN đi qua và // với đường thẳng CD. E và vuông góc với đường thẳng AB. - Vẽ đường thẳng đi qua điểm M và C .Luyện tập, thực hành : vuông góc với đường thẳng MN. Bài 1 - GV vẽ lên bảng đường thẳng CD và lấy một điểm M nằm ngoài CD như hình vẽ trong bài tập 1. - GV yêu cầu HS vẽ hình. - Tiếp tục vẽ hình. ? Đường thẳng vừa vẽ như thế nào so với đường + Đường thẳng này song song với CD. thẳng CD ? Bài 2- GV gọi 1 HS đọc đề bài và vẽ lên bảng - 1 HS đọc đề bài. hình tam giác ABC. - HS thực hiện vẽ hình (1 HS vẽ trên vẽ đường thẳng qua A song song với cạnh BC: bảng lớp, cả lớp vẽ vào VBT): Bài 3 C.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> - GV yêu cầu HS đọc bài, sau đó tự vẽ hình.. B A. E D. - GV yêu cầu HS nêu cách vẽ đường thẳng đi + Là hình chữ nhật vì hình này có bốn góc ở đỉnh đều là góc vuông. qua B và song song với AD. + AB song song với DC, BE song song - GV nhận xét HS. với AD. + BA vuông góc với AD, AD vuông góc với DC, DC vuông góc với CB, BA vuông góc với AD. 3/ Củng cố, dặn dò: - GV tổng kết giờ học. - Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau. ============================= Thể dục: (Tiết 18) (Cô Lê Thị Hồng thực hiện) ============================= Luyện từ và câu: (Tiết 18) ĐỘNG TỪ I. Mục tiêu: Giúp HS: - Hiểu thế nào là động từ (từ chỉ hoạt động, trạng thái của sự vật: người, sự vật,hiện tượng). Nhận biết được động từ trong câu hoặc thể hiện qua trnh vẽ (BT mục III). - Rèn HS biết cách sử dụng các động từ vào việc đặt câu và làm tập làm văn . - HS biết vận dụng động từ vào viết văn. II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ trang 94, SGK III. Các hoạt động dạy học: (35-40 phút) Hoạt động dạy Hoạt động học 1/ Bài cũ: Gọi HS đọc bài tập đã giao từ tiết - 2 HS đọc bài. trước. - Nhận xét, đánh giá từng HS. - HS đọc câu văn trên bảng. 2/ Bài mới: GTB - ghi bảng. H Đ 1: Tìm hiểu ví dụ: - Gọi HS đọc phần nhận xét. - Kết luận lời giải đúng. Vua/ Mi- đát /thử /bẻ/ một /cành/ cây sồ/i, cành. Đó/ liền/ biến thành/ vàng. - Các từ nêu trên chỉ hoạt động, trạng thái + Động từ là những từ chỉ hoạt động, trạng của người, của vật. Đó là động từ, vậy động thái của người, của vật. từ là gì? - Vậy từ bẻ, biến thành có là động từ không? + Bẻ, biến thành là động từ. Vì bẻ là từ chỉ Vì sao? hoạt động của người, biến thành là từ chỉ hoạt động của vật. - Yêu cầu HS lấy ví dụ về động từ chỉ hoạt - Từ chỉ hoạt động: ăn cơm, xem ti vi, kể động, động từ chỉ trạng thái. chuyện, múa hát, đi chơi, thăm ông bà, đi xe đạp, chơi điện tử… *Từ chỉ trạng thái: bay là là, lượn vòng. Yên.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> H Đ 2: Luyện tập: Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu và mẫu.. lặng… - HS trình bày và nhận xét bổ sung. - Chữa bài (nếu sai) a/. đến- Yết kiến- cho- nhận – xin – làm – dùi – có thể- lặn. b/. mỉm cười- ưng thuận- thử- bẻ- biến Bài 2: thành- ngắt- thành- tưởng- có. - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - 1 HS đọc thành tiếng. - Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi. Dùng bút * Bạn nam làm động tác cúi gập người xuống. ghi vào vở nháp. Bạn nữ đoán động tác : Cúi. - Kết luận lời giải đúng. + Bạn nữ làm động tác gối đầu vào tay, mắt nhắm lại. Bạn nam đoán đó là hoạt động Ngủ. 3/ Củng cố, dặn dò: - HS trả lời. ? Thế nào là động từ? - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà viết 10 từ chỉ động tác đã chơi ở trò chơi xem kịch câm =========================== Khoa học: (Tiết 18) ÔN TẬP : CON NGƯỜI VÀ SỨC KHỎE I. Mục tiêu: Giúp HS ôn tập các kiến thức về: - Sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường. - Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn và vai trò của chúng. Cách phòng tránh một số bệnh do ăn thiếu hoặc ăn thừa chất dinh dưỡng và các bệnh lây qua đường tiêu hoá. - GD HS luôn có ý thức trong ăn uống và phòng tránh bệnh tật, tai nạn. II. Các hoạt động dạy học: (35-40 phút) Hoạt động dạy Hoạt động học 1/ Bài cũ: Yêu cầu 1 HS nhắc lại tiêu chuẩn - Tổ trưởng báo cáo tình hình chuẩn bị của về một bữa ăn cân đối. các bạn. - Thu phiếu và nhận xét. 2/ Bài mới: GTB - ghi bảng. - HS lắng nghe. H Đ 1: Thảo luận về chủ đề: Con người và sức khỏe. - Các nhóm thảo luận và trình bày về nội - Các nhóm thảo luận, đại diện các nhóm dung của nhóm mình. lần lượt trình bày. + Nhóm 1: Quá trình trao đổi chất của con - Nhóm 1: Cơ quan nào có vai trò chủ đạo người. trong quá trình trao đổi chất? - Hơn hẳn những sinh vật khác con người cần gì để sống? + Nhóm 2: Các chất dinh dưỡng cần cho cơ - Nhóm 2 : Hầu hết thức ăn, đồ uống có thể người. nguồn gốc từ đâu? - Tại sao chúng ta cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn? + Nhóm 3: Các bệnh thông thường. - Nhóm 3: Tại sao chúng ta cần phải diệt ruồi ?.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Q P. - Để chống mất nước cho bệnh nhân bị tiêu chảy ta phải làm gì? - Nhóm 4: Đối tượng nào hay bị tai nạn sông nước?. + Nhóm 4: Phòng tránh tai nạn sông nước. H Đ 2: Trò chơi: “Ai chọn thức ăn hợp lý ?” - HS tiến hành hoạt động nhóm. Sử dụng những mô hình để lựa chọn một bữa ăn hợp lý và giải thích tại sao chọn như vậy. - Tiến hành hoạt động nhóm, thảo luận. - Yêu cầu các nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét. - Trình bày và nhận xét. 3/ Củng cố, dặn dò: - Gọi 2 HS đọc 10 điều khuyên dinh dưỡng - HS đọc. hợp lý. - Nhận xét tiết học. ============================= Kĩ thuật: (Tiết 7) KHÂU ĐỘT THƯA I. Mục tiêu: Giúp HS: - Biết cách khâu đột thưa và ứng dụng của khâu đột thưa . - Khâu được các mũi khâu đột thưa các mũi khâu có thể chưa đều nhau.Đường khâu có thể bị dúm. - Hình thành thói quen làm việc kiên trì , cẩn thận . II. Đồ dùng dạy học: - Tranh quy trình khâu mũi đột thưa . - Mẫu đường khâu đột thưa bằng len hoặc sợi trên bìa, vải khác màu. III. Các hoạt động dạy học: (35-40 phút) Hoạt động dạy Hoạt động học 1/ Bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. - Lớp trưởng kiểm tra, báo cáo. - GV nhận xét, đánh giá. 2/ Bài mới: GTB – ghi bảng. H Đ 1: Hướng dẫn quan sát và nhận xét mẫu. - Giới thiệu mẫu, hướng dẫn quan sát để nêu nhận - Hoạt động lớp . xét . - Giải thích thêm: Khi khâu đột thưa phải khâu từng mũi một , không khâu được nhiều mũi mới rút chỉ được 1 lần như khâu thường. - Gợi ý để HS rút ra khái niệm về khâu đột thưa. + Mặt phải đường khâu có các mũi khâu cách đều nhau giống như mũi khâu thường . Mặt trái đường khâu có - Gọi 1 HS đọc ghi nhớ. mũi khâu sau lấn lên 1/3 mũi khâu H Đ 2: Hướng dẫn thao tác kĩ thuật. trước liền kề . - Treo tranh quy trình ở bảng . - Nêu ghi nhớ SGK . - Hướng dẫn thao tác khâu mũi thứ nhất, thứ hai bằng kim khâu. - Nhận xét và hướng dẫn cách kết thúc đường khâu đột thưa .. - Quan sát hình 2 , 3 , 4 để nêu các bước khâu đột thưa . - 1 , 2 em thực hiện các mũi tiếp theo . - Nêu cách kết thúc đường khâu đột.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> - Lưu ý : thưa và lên thực hiện thao tác khâu lại + Khâu đột thưa theo chiều từ phải sang trái . mũi , nút chỉ cuối đường khâu . + Thực hiện mũi khâu theo quy tắc “lùi 1 , tiến 3” . 3/ Củng cố: Giáo dục HS hình thành thói quen làm việc kiên trì , cẩn thận . 4/ Nhận xét, dặn dò: Nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần thái độ học tập của HS. ============================= Thứ sáu, ngày 23 tháng 10 năm 2015. Toán: (Tiết 45) THỰC HÀNH VẼ HÌNH CHỮ NHẬT (Bỏ bài 2) I. Mục tiêu: Giúp HS: - Vẽ được hình hình chữ nhật ( bằng thước kẻ và ê ke) Biết vẽ chính xác theo độ đo cho trước - Rèn kĩ năng vẽ hình cho HS. - HS biết vẽ hình trong thực tế. II. Đồ dùng dạy học: Thước thẳng và ê ke (cho GV và HS). III. Các hoạt động dạy học: (35-40 phút). THỰC HÀNH VẼ HÌNH VUÔNG (bỏ bài 2) I. Mục tiêu: Giúp HS: - Vẽ được hình hình vuông( bằng thước kẻ và ê ke) Biết vẽ chính xác theo độ đo cho trước.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Q. P. - Rèn kĩ năng vẽ hình cho HS. - HS biết vẽ hình trong thực tế. II. Đồ dùng dạy học: Thước thẳng và ê ke (cho GV và HS). III. Các hoạt động dạy học: (35-40 phút) Hoạt động dạy Hoạt động học 1/ Bài cũ: GV gọi 2 HS lên bảng làm bài tập - 2 HS lên bảng vẽ hình, HS cả lớp vẽ hình - GV chữa bài, nhận xét, HS. vào giấy nháp. 2/ Bài mới: GTB - ghi bảng. H Đ 1: Hướng dẫn vẽ hình vuông theo độ dài các cạnh : - GV vẽ lên bảng hình chữ vuông ABCD A B và hỏi HS: D C ? Hãy nêu các cặp cạnh song song với nhau + AB // DC ; AD // BC. có trong hình vuông ABCD. H Đ 2: Hướng dẫn vẽ hình vuông theo độ dài - HS vẽ vào giấy nháp. cạnh cho trước: ? Hình vuông có các cạnh như thế nào với + Các cạnh bằng nhau. . nhau ? ? Các góc ở các đỉnh của hình vuông là các + Là các góc vuông. góc gì ? - HD HS vẽ hình vuông ABCD. - HS vẽ hình vuông ABCD theo từng bước H Đ 3: Luyện tập, thực hành: hướng dẫn của GV. Bài 1a(54): GV yêu cầu HS đọc đề bài toán. - 1 HS đọc trước lớp. - GV yêu cầu HS tự vẽ hình vuông có cạnh 4 cm. - GV yêu cầu HS tính chu vi của hình vuông. - Chu vi của hình vuông là: - GV nhận xét. 4 x 4= 16 (cm Bài 3: Cho HS vẽ hình vuông có cạnh 5cm - HS làm bài cá nhân. - HS vẽ hình vào VBT, sau đó đổi chéo vở để - Nhận xét, chữa bài. kiểm tra bài của nhau. 3/ Củng cố, dặn dò: - GV tổng kết giờ học. - Dặn dò HS về nhà chuẩn bị bài sau. ============================= Âm nhạc: (Tiết 09) (Cô Hoàng Thị Thanh Tuyền thực hiện) ============================= Tập làm văn: (Tiết 18) LUYỆN TẬP TRAO ĐỔI Ý KIẾN VỚI NGƯỜI THÂN I. Mục tiêu: Giúp HS: - Xác định được mục đích trao đổi, vai trò trao đổi; lập được dàn ý rõ nội dung của bài trao đổi để đạt muc đích..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> - Bước đầu biết đóng vai trao đổi và dùng lời lẽ, cử chỉ thích hợp nhằm đạt mục đích thuyết phục. - GD HS biết dùng những lời lẽ thuyết phục khi trao đổi * Thể hiện sự tự tin ,lắng nghe ,kiên định ,thương lượng. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng lớp ghi sẵn đề bài. III. Các hoạt động dạy học: (35-40 phút) Hoạt động dạy Hoạt động học 1/ Bài cũ: Gọi HS kể câu chuyện - 3 HS lên bảng kể chuyện. - Nhận xét, đánh giá HS. 2/ Bài mới: GTB - ghi bảng. - Lắng nghe. * Tìm hiểu đề: - 2 HS đọc thành tiếng. - Gọi HS đọc đề bài trên bảng. - Gọi HS đọc gợi ý: yêu cầu HS trao đổi và trả - Lắng nghe. - 3 HS nối tiếp nhau đọc từng phần. lời câu hỏi. Trao đổi và thảo luận cặp đôi để trả lời. + ...về nguyện vọng muốn học thêm một ? Nội dung cần trao đổi là gì? môn năng khiếu của em. + Đối tượng trao đổi ở đây là em trao đổi ? Đối tượng trao đổi với nhau ở đây là ai? với anh (chị ) của em. + Mục đích trao đổi là làm cho anh chị ? Mục đích trao đổi là để làm gì? hiểu rõ nguyện vọng của em, giải đáp những khó khăn, thắc mắc mà anh (chị) đặt ra để anh (chị) hiểu và ủng hội em thực hiện nguyện vọng ấy. ? Hình thức thực hiện cuộc trao đổi này như thế + Em và bạn trao đổi. Bạn đóng vai anh chị của em. nào? ? Em chọn nguyện vọng nào để trao đổi với anh *Em muốn đi học múa vào buổi chiều tối. *Em muốn đi học vẽ vào các buổi sang (chị)? thứ bảy và chủ nhật. *Em muốn đi học võ ở câu lạc bộ võ thuật. * Trao đổi trong nhóm: - HS hoạt động trong nhóm. Dùng giấy - Chia nhóm 4 HS, yêu cầu 1 HS đóng vai khổ to để ghi những ý kiến đã thống nhất. * Trao đổi trước lớp: - Từng cặp HS thao đổi, HS nhận xét sau - Tổ chức cho từng cặp HS trao đổi. từng cặp. - Bình chọn cặp khéo léo nhất lớp. Ví dụ về cuộc trao đổi hay, đúng chuẩn 3/ Củng cố, dặn dò: ? Khi trao đổi ý kiến với người thân, em cần - HS trả lời. chú ý điều gì? - Nhận xét tiết học. ============================= Địa lí: (Tiết 9) HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN Ở TÂY NGUYÊN (TT) I. Mục tiêu: Giúp HS:.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> - Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở Tây nguyên: Nêu được vai trò của rừng đối với đời sống và sản xuất: cung cấp gỗ, lâm sản, nhiều thú quý,… - Chỉ trên bản đồ (lược đồ) và kể tên những con sông bắt nguồn từ Tây Nguyên: sông Xê Xan, sông XrêPôk, sông Đồng Nai. - GDHS yêu quý người dân ở Tây Nguyên. II. Đồ dùng dạy học: Bản đồ Địa lí tự nhiên VN. III. Các hoạt động dạy học: (35-40 phút) Hoạt động dạy Hoạt động học 1/ Bài cũ: Gọi HS trả lời câu hỏi: - 2 HS trả lời câu hỏi. ? Kể tên những cây trồng chính ở Tây Nguyên. - Lớp nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, đánh giá . 2/ Bài mới: GTB - ghi bảng. H Đ 1: Hoạt động nhóm: GV cho HS làm việc trong nhóm theo gợi ý: - HS thảo luận nhóm - Quan sát lược đồ hình 4, hãy : - Đại diện các nhóm trình ? Kể tên một số con sông ở Tây Nguyên. bày kết quả làm việc của ? Những con sông này bắt nguồn từ đâu và chảy ra đâu? nhóm mình. ? Tại sao các sông ở Tây Nguyên lắm thác ghềnh? - Các nhóm khác nhận xét, ? Người dân Tây Nguyên khai thác sức nước để làm gì ? bổ sung. ? Các hồ chứa nước do nhà nước và nhân dân xây dựng có tác dụng gì ? H Đ 2: Hoạt động cả lớp: - Cho HS đọc mục 2, quan sát hình 8, 9, 10, ? Rừng ở Tây Nguyên có giá trị gì ? + Rừng cho ta nhiều gỗ và lâm sản quý. ? Gỗ được dùng để làm gì ? + Dùng để làm mộc. ? Nêu nguyên nhân và hậu quả của việc mất rừng ở Tây + Khai thác rừng bừa bãi, Nguyên ? đốt phá rừng ? Chúng ta cần phải làm gì để bảo vệ rừng ? + Trồng lại rừng ở những nơi đất trống, đồi trọc. - GV nhận xét và kết luận. - Lớp nhận xét, bổ sung. 3/ Củng cố: GV cho HS trình bày tóm tắt những hoạt động - HS trình bày. sản xuất của người dân ở Tây Nguyên (trồng cây công nghiệp lâu năm, chăn nuôi gia súc có sừng, khai thác nước, khai thác rừng ). 4/ Dặn dò: - Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. ============================= KNS: Thực hành SINH HOẠT LỚP TUẦN 9 I. Mục tiêu: Giúp HS : - Thực hiện nhận xét, đánh giá kết quả công việc tuần qua. - Biết được những công việc của tuần tới để sắp xếp,chuẩn bị..

<span class='text_page_counter'>(21)</span> - Giáo dục và rên luyện cho HS tính tự quản, tự giác, thi đua, tích cực tham gia các hoạt động của tổ, lớp, trường. II. Đồ dùng dạy học: Sổ theo dõi các hoạt động, công việc của HS III. Các hoạt động dạy học: (35-40 phút) Hoạt động dạy Hoạt động học A. Nhận xét, đánh giá tuần qua : * GV ghi sườn các công việc -> h.dẫn HS dựa - HS ngồi theo tổ vào để nhận xét đánh giá: * Tổ trưởng điều khiển các tổ viên trong tổ - Chuyên cần, đi học đúng giờ tự nhận xét,đánh giá mình. - Chuẩn bị đồ dùng học tập - Tổ trưởng nhận xét, đánh giá, xếp loại các -Vệ sinh bản thân, trực nhật lớp, trường tổ viên - khăn quàng, - Xếp hàng ra vào lớp, thể dục, - Tổ viên có ý kiến múa hát tập thể. Thực hiện tốt A.T.G.T - Các tổ thảo luận, tự xếp loai tổ mình - Bài cũ,chuẩn bị bài mới * Ban cán sự lớp nhận xét đánh giá tình hình - Phát biểu xây dựng bài lớp tuần qua -> xếp loại các tổ: - Rèn chữ, giữ vở- Ăn quà vặt - Tiến bộ  Lớp phó học tập .Lớp phó lao động - Chưa tiến bộ  Lớp phó văn thể .Lớp trưởng B. Một số việc tuần tới : - Lớp theo dõi, tiếp thu + biểu dương - Nhắc HS tiếp tục thực hiện các công việc đã - Theo đề ra (góp giấy vụn 1,5kg/1hs, đề ra - Các khoản tiền nộp của HS - Khắc phục những tồn tại - Vệ sinh lớp, sân trường . - Thực hiện tốt A.T.G.T,đề phòng bệnh tay chân miệng - Tham gia phong trào do tổng phụ trách đội. *****************************.

<span class='text_page_counter'>(22)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×