Tải bản đầy đủ (.docx) (26 trang)

Giao an tong hop

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (217.57 KB, 26 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 10 Thứ hai ngày 23 tháng 10 năm 2017 Sáng Tiết 1: Chào cờ Tiết 2: Toán. Tiết 46. Luyện tập chung A. MỤC TIÊU. - Chuyển phân số thập phân thành số thập phân. - So sánh số đo độ dài viết dưới một số dạng khác nhau. - Giải bài toán liên quan đến "rút về đơn vị" hoặc "tỉ số" B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Bảng phụ (BT3) C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. I. Kiểm tra bài cũ - Chữa bài 3 (VBT). - HS nhận xét - GV nhận xét, đánh giá II. Dạy học bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 1: Chuyển các phân số thập phân sau thành số thập phân, rồi đọc các số thập phân đó. - HS đọc yêu cầu bài 127 - GVHD: a) 10 = 12,7. - HS làm bài vào vở - HS chữa bài, nhận xét - GV nhận xét, chốt 127 a) 10 = 12,7 ;. 65 b) 100 = 0,65 ;. 2005 c) 1000 = 2,005 ;. 8 d) 1000 = 0,008. Bài 2: Trong các độ dài đo dưới đây, những số nào bằng 11,02km? - HS đọc yêu cầu - HS làm bài vào vở - HS chữa bài, nhận xét - GV nhận xét, chốt. Ta có: b) 11,020 km = 11,02 km d) 11 020 m = 11,02 km c) 11km 20 m = 11,02km. Như vậy các số đo độ dài nêu ở phần b) ; phần c) ; phần d) đều bằng 11,02km. Bài 3: Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm 43.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> - HS đọc yêu cầu 85 - GVHD: Chẳng hạn: a) 4m 85cm = 4 100 m = 4,85m. - HS làm bài - 1 HS làm bảng - HS chữa bài, nhận xét, có giải thích cách làm. - GV nhận xét, chốt đáp án: b) 72 ha = 0,72 km2 Bài 4: - HS đọc đề bài ? Bài toán thuộc dạng toán nào ? (Bài toán liên quan đến rút về đơn vị hoặc tỉ số) - HS thảo luận cặp đôi nêu cách làm - HS làm bài vào vở (HS có thể làm 2 cách) - 1 HS lên bảng giải - HS chữa bài, nhận xét - GV nhận xét, chốt Bài giải Cách 1: Giá tiền mỗi hộp đồ dùng học Toán là: 180 000 : 12 = 15 000 (đồng) Số tiền mua 36 hộp đồ dùng học Toán là: 15 000 x 36 = 540 000 (đồng) Đáp số: 540 000 đồng. Cách 2:. 36 hộp gấp 12 hộp số lần là: 36 : 12 = 3 (lần) Số tiền mua 36 hộp đồ dùng học Toán là: 180 000 x 3 = 540 000 (đồng) Đáp số: 540 000 đồng.. 3. Củng cố - dặn dò - Nêu cách chuyển phân số thập phân thành số thập phân. - Nêu 2 cách giải bài toán liên quan đến "rút về đơn vị" hoặc "tỉ số". - Nhận xét tiết học - Ôn lại các kiến thức đã học. Chuẩn bị giờ sau kiểm tra. Tiết 3. Khoa học (GVBM) Tiết 4: Tập đọc. Bài 19. Ôn tập giữa học kì I (Tiết 1) A. MỤC TIÊU. - HS đọc trôi chảy bài tập đọc đã học, tốc độ đọc tối thiểu100 chữ / phút, biết đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 2-3 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ bài văn. 44.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Lập được bảng thống kê các bài thơ đã học trong các giờ tập đọc từ tuần 1 đến tuần 9 theo mẫu trong sgk . *KNS: Tìm kiếm và xử lí thông tin ; hợp tác ; thể hiện sự tự tin. (BT2) B. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC. - Phiếu ghi tên các bài tập đọc - HTL đã học. - Bảng phụ kẻ sẵn nội dung ở BT 2. C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. I. Kiểm tra bài cũ 5’ - Đọc bài Đất Cà Mau + Trả lời câu hỏi nội dung bài. - HSnx, GVnx đánh giá II. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài 1’ - Gv ghi đầu bài lên bảng + HS đọc 2. Kiểm tra tập đọc và HTL: 32’ - HS lên bắt thăm chọn bài chuẩn bị bài (2 phút) - HS đọc bài theo nội dung phiếu. - HS trả lời câu hỏi về nội dung đoạn, bài vừa đọc. - HS nhận xét - GV đánh giá. Bài tập 2: - HS đọc yêu cầu - nội dung bài - HS làm bài theo nhóm 4 (VBT). Một nhóm làm trên bảng. - Đại diện nhóm báo bài - nhận xét. - GV nhận xét, chốt Chủ điểm Tên bài Tác giả Nội dung Việt Nam - Sắc màu em Phạm Đình Em yêu tất cả những sắc màu Tổ quốc em yêu Ân gắn với cảnh vật, con người trên đất nước Việt Nam. Cánh chim Bài ca về Định Hải Trái đất thật đẹp, chúng ta cần hoà bình trái đất giữ gìn trái đất bình yên, không có chiến tranh.. Con người với thiên nhiên. Ê-mili,con .... Tố Hữu. Tiếng đàn ba- la-lai-ca. Quang Huy. Trước cổng trời. Nguyễn Đình Ánh. 3. Củng cố- dặn dò 2’ - Nhận xét tiết học. 45. Chú Mo-ri-xơn đã tự thiêu trước Bộ quốc phòng Mĩ để phản đối cuộc chiến xâm lược VN. Cảm xúc của nhà thơ trước cảnh cô gái Nga chơi đàn trên công trường thuỷ điện sông Đà vào 1 đêm trăng đẹp. Vẻ đẹp hùng vĩ, nên thơ của một vùng cao..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Chuẩn bị bài giờ sau tiếp tục kiểm tra tập đọc, HTL. Chiều Tiết 1: Thể dục (GVBM) Tiết 2: Mĩ thuật (GVBM) Tiết 3: Toán. Ôn chuÈn bÞ cho kiÓm tra gi÷a häc k× I A- Môc tiªu Gióp HS: - Ôn tập lại kiến thức đã học về phân số, số thập phân, giải toán B- §å dïng d¹y häc -Sách ôn tập và kiểm tra đánh giá môn toán, luyện giải toán, toán nâng cao. C- Hoạt động dạy học - GV lÇn lît chÐp bµi tËp lªn b¶ng - HS lµm bµi, ch÷a bµi, nhËn xÐt I. Khoanh vào chữ cái đặt trớc câu trả lời đúng: 1) Ph©n sè nµo lµ ph©n sè thËp ph©n? 10 A. 7. 375 B. 1000. 4 C. 5. 5 2) Ph©n sè 8 b»ng ph©n sè nµo díi ®©y? 10 15 10 A. 24 B. 16 C. 16 7 3) Ph©n sè 10 viÕt thµnh sè thËp ph©n nµo díi ®©y ?. A. 7,0 B. 0,07 C. 0,7 4) Sè nµo díi ®©y cïng gi¸ trÞ víi 0,5 ? A. 0,500 B. 0,05 C. 5,0 5) Số thập phân thích hợp để viết vào chỗ trống của : 5,9 < ... < 6 A. 5,90 B. 6,0 C. 5,98 6) ViÕt kÕt qu¶ cña phÐp tÝnh : 3 A. 2 4. 16 D. 200. 15 D. 32. D. 0,007 D. 0,005 D. 6,1. 3 3 3 :  4 8 4 lµ :. 2 B. 3. 1 C. 4. 3 D. 8. II. 1. a) §äc c¸c sè sau. 3,05 ; 42, 527 ; 102, 00013 b) ViÕt sè gåm : + Năm trăm mời hai đơn vị bảy phần trăm + Hai mơi đơn vị tám phần nghìn. + ChÝn m¬i s¸u ki l« gam, ba m¬i l¨m phÇn tr¨m ki l« gam. 2. ViÕt sè thËp ph©n thÝch hîp vµo chç chÊm a) 9m 6dm = .9,6m.. b) 2cm2 5mm2 = .2,05.cm2 c) 5 tÊn 562kg = .5,562.tÊn d) 57cm 9mm = .57,9.cm 3. > ; < ; = 46.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> 83,2 ... 83,19 48,5 ... 48,5000 7,843 ... 7,85 90,7 ... 89.7 4. Bài toán : Một cửa hàng có 2 tấn đờng. Ngày đầu bán đợc 400kg. Ngày thứ hai 3 bán đợc số đờng bằng 5 số đờng bán đợc trong ngày đầu. Hỏi cửa hàng còn lại. bao nhiêu ki- lô- gam đờng ?. Bµi gi¶i §æi 2 tÊn = 2 000kg Ngày thứ hai cửa hàng bán đợc số đờng là : 3 400  5 = 240 ( kg ). Cả hai ngày cửa hàng bán đợc số đờng là : 400 + 240 = 640 (kg ) Cửa hàng còn lại số đờng là : 2000 - 640 = 1360 ( kg ) Đáp số : 1360kg đờng D. NhËn xÐt - dÆn dß - NhËn xÐt giê häc - ¤n l¹i bµi - ChuÈn bÞ bµi sau ------------------------------------------------Thứ ba ngày 24 tháng 10 năm 2017 Sáng Tiết 1: Toán. Ôn tập A. MỤC TIÊU. - Viết số thập phân, giá trị theo vị trí của chữ số trong số thập phân - So sánh số thập phân. Đổi đơn vị đo diện tích - Giải bài toán bằng cách tìm tỉ số hoặc rút về đơn vị B. CHUẨN BỊ. Đề C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. I. Phần trắc nghiệm Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng: 1) Phân số nào là phân số thập phân ? 10 A. 7. 375 B. 1000. 4 C. 5. 5 2) Phân số 8 bằng phân số nào dưới đây ? 10 15 10 A. 24 B. 16 C. 16 7 3) Phân số 10 viết thành số thập phân nào dưới đây ?. A. 7,0 B. 0,07 C. 0,7 4) Số nào dưới đây cùng giá trị với 0,5 ? 47. 16 D. 200. 15 D. 32. D. 0,007.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> A. 0,500 B. 0,05 C. 5,0 5) Số thập phân thích hợp để viết vào chỗ trống của : 5,9 < ... < 6 A. 5,90 B. 6,0 C. 5,98 6) Viết kết quả của phép tính : 3 A. 2 4. D. 0,005 D. 6,1. 3 3 3 :  4 8 4 là :. 2 B. 3. 1 C. 4. 3 D. 8. II. Bài tập 1. a) Đọc các số sau. 3,05 ; 42, 527 ; 102, 00013 b) Viết số gồm: + Năm trăm mười hai đơn vị bảy phần trăm + Hai mươi đơn vị tám phần nghìn. + Chín mươi sáu ki lô gam, ba mươi lăm phần trăm ki lô gam. 2. Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm a) 9m 6dm = .9,6m.. b) 2cm2 5mm2 = .2,05.cm2 c) 5 tấn 562kg = .5,562.tấn d) 57cm 9mm = .57,9.cm 3. > ; < ; = 83,2 ... 83,19 48,5 ... 48,5000 7,843 ... 7,85 90,7 ... 89.7 4. Bài toán: Một cửa hàng có 2 tấn đường. Ngày đầu bán được 400kg. Ngày 3 thứ hai bán được số đường bằng 5 số đường bán được trong ngày đầu. Hỏi cửa. hàng còn lại bao nhiêu ki-lô-gam đường ? Bài giải Đổi 2 tấn = 2 000kg Ngày thứ hai cửa hàng bán được số đường là: 3 400  5 = 240 (kg). Cả hai ngày cửa hàng bán được số đường là: 400 + 240 = 640 (kg) Cửa hàng còn lại số đường là: 2000 - 640 = 1360 (kg) Đáp số: 1360kg đường. Tiết 2: Chính tả. Bài 10. Ôn tập giữa học kì I (Tiết 2) A. MỤC TIÊU. - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1 48.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> - Nghe - viết đúng bài CT, tốc độ khoảng 95 chữ trong 15 phút, không mắc quá 5 lỗi. *GDBVMT: GD ý thức bảo vệ môi trường thông qua việc lên án những người phá hoại môi trường thiên nhiên và tài nguyên đất nước. B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Phiếu viết tên các bài tập, đọc HTL C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. I. Kiểm tra bài cũ II. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài 1’ 2. Kiểm tra tập đọc và HTL 15’ - HS lên bốc thăm chọn bài, chuẩn bị 2 phút - HS đọc bài kết hợp trả lời nội dung câu hỏi của đoạn, bài vừa đọc. - HS nhận xét - GV nhận xét, đánh giá. 3. Nghe - viết chính tả 15’ - HS đọc bài viết - 1 HS đọc to ? Nêu nội dung đoạn văn ? (Thể hiện nỗi niềm trăn trở, băn khoăn về trách nhiệm của con người đối với việc bảo vệ rừng và giữ gìn nguồn nước.) *GDBVMT: ? Khi nhìn thấy nhiều đám cháy rừng, tác giả đã có thái độ và đã lên án những người đốt rừng như thế nào ? (giận người đốt rừng, đã đốt cơ man nào là sách) ? Rừng bị tàn phá sẽ gây ra những hậu quả gì? ? Chúng ta cần có ý thức bảo vệ tài nguyên rừng như thế nào? - HS nêu các từ khó viết (cuốn sách, cầm trịch, ngược, ...) - HS luyện viết từ khó - GV đọc - HS nghe - viết bài vào vở - GV nhận xét. - HS đổi chéo vở kiểm tra - HS chữa lỗi 4. Củng cố - dặn dò 4’ - GV nhận xét tiết học - Về luyện đọc bài, HTL giờ sau kiểm tra. Tiết 3. LTVC. Bài 19. Ôn tập giữa học kì I (Tiết 3) A. MỤC TIÊU. - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1 - Tìm và ghi lại được các chi tiết mà học sinh thích nhất trong các bài văn miêu tả đã học. B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Phiếu viết tên từng bài tập đọc, HTL. 49.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. I. Kiểm tra bài cũ II. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài 1’ 2. Kiểm tra tập đọc và HTL 35’ - HS lên bốc thăm bài chọn bài - chuẩn bị bài 2 phút - HS đọc bài kết hợp trả lời nội dung câu hỏi. - HS nhận xét - GV đánh giá. Bài 2: Ghi lại chi tiết mà em thích nhất trong một bài văn miêu tả đã học dưới đây: - HS đọc yêu cầu bài - Nêu tên các bài văn miêu tả có trong 3 chủ đề đã học. (4 bài: Quang cảnh làng mạc ngày mùa; Một chuyên gia máy xúc; Kì diệu rừng xanh; Đất Cà Mau.) - HS nối tiếp giới thiệu bài văn để làm. - HS làm bài cá nhân: Mỗi em chọn 1 bài văn, ghi lại chi tiết mình thích nhất trong bài, suy nghĩ để giải thích lí do vì sao mình thích nhất chi tiết đó. - HS nối tiếp trình bày chi tiết mình thích trong mỗi bài văn (giải thích lí do vì sao thích chi tiết đó) - HS nhận xét - GV nhận xét, chốt - khen ngợi những HS tìm được chi tiết hay, giải thích được lí do mình thích. 3. Củng cố - dặn dò 4’ - Nhận xét tiết học. - Ôn lại từ ngữ đã học trong các chủ điểm để chuẩn bị cho tiết sau. Tiết 4: Thể dục (GVBM) Chiều Tiết 1. Toán. Luyện tập viết các số đo độ dài, khối lượng dưới dạng số thập phân. A. MỤC TIÊU. Giúp HS ôn tập và củng cố về: - Cách chuyển đổi viết số đo độ dài, khối lượng dưới dạng số thập phân - Các phép tính với phân số - Ôn tập về giải toán liên quan đến tỉ lệ. B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - VBT Toán + Toán nâng cao C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Phụ đạo Bài 1: Chuyển phân số thập phân thành số thập phân 50.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> 125 12,5 10. 82 0,082 1000. 2006 2,006 1000. 48 0,048 1000. ; ; ; - HS làm bài tập trong vở BT toán - HS chữa bài - nhận xét - GV kết luận Bài 2: Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm: a) 3m52cm = ..3,52.......m b) 95 ha = ..0,95...... km2 - HS làm bài tập trong vở BT toán - HS chữa bài - nhận xét - GV kết luận Bài 3: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: Số lớn nhất trong các số 9,23 ; 8,92 ; 9,32 ; 9,28 là: A. 9,32 ; B. 8,92 ; C. 9,23 ; D. 9,28 - HS làm bài tập trong vở BT toán - HS chữa bài - nhận xét - GV kết luận Bài 4: Mua 32 bộ quần áo như nhau phải trả 1 280 000 đồng. Hỏi mua 16 bộ quần áo như thế phải trả bao nhiêu tiền ? - HS làm bài tập trong vở BT toán - HS chữa bài - nhận xét - GV kết luận Đáp số: 640 000 đồng Bồi dưỡng: Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm. a) 5km 75m = .5,075......km b) 2kg 2g = .2,002......kg - HS làm vở - 1 HS làm bảng – nhận xét. Bài 2: Điền số thích hợp vào chỗ chấm. a) 8 m 7 dm = 8,7 m b) 6m 4cm = 6,04 m c) 125 dm = 12,5 m d) 18,25 m = 1,825 dam - Khi chữa bài , GV chia 2 đội (mỗi đội cử 4 em) thi tiếp sức điền nhanh kết quả. - HS và GV nhận xét - tuyên dương đội thắng cuộc. 3 Bài 3: Một thửa ruộng HCN có chiều dài là 140m, chiều rộng bằng 4 chiều dài.. Hỏi: a) Thửa ruộng đó có diện tích bằng bao nhiêu mét vuông ? Bao nhiêu héc ta? b) Sản lượng thóc thu được ở thửa ruộng đó là bao nhiêu kg ? bao nhiêu tạ ? Nếu năng suất cứ 100m2 thì đạt 0,5 tạ ? Gợi ý: + Muốn tính được diện tích của thửa ruộng phải biết gì ? 51.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> + Muốn biết sản lượng thóc thu được ở thửa ruộng đó là bao nhiêu thì phải làm thế nào ? (đổi 0,5 tạ ra kg rồi so sánh diện tích thửa ruộng so với 100m2 gấp lên bao nhiêu lần thì số thóc thu được sẽ gấp lên bấy nhiêu lần) Bài giải Chiều rộng của thửa ruộng đó là: 3 140 x 4 = 105 (m). Diện tích của thửa ruộng đó là: 140 x 105 = 14 700 (m2) 14 700 m2 = 1, 47 ha 14700 m2 gấp 100 m2 số lần là: 14 700 : 100 = 147 (lần) Sản lượng thóc thu được ở thửa ruộng đó là: Đổi 0,5 tạ = 50 kg 50 x 147 = 7 350 (kg) Đổi 7 350 kg = 73,50 tạ Đáp số: a) 14 700m2 ; 1,47 ha b) 7 350 kg ; 73,5 tạ Bài 4: Tính nhanh 42 32 7 6 8 4  4 7 8 6 a) 7 8 6. 127 15 21 127 3 5 3 7  127 5 7 3 3 b) 5 7 9. - HS làm bài cá nhân - HS chữa bài - nhận xét. - GV kết luận. D. Nhận xét - dặn dò - Nhận xét giờ học - Ôn lại bài - Chuẩn bị bài sau Tiết 2,3: Tiếng việt. Ôn. Luyện tập tả cảnh A. MỤC TIÊU. - Giúp HS củng cố, rèn luyện kĩ năng viết bài văn tả cảnh. - HS biết viết bài văn tả ngôi trường hoàn chỉnh , đúng bố cục, câu văn có hình ảnh. B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - VBT Tiếng Việt C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. 1) Ôn kiến thức - Nêu cấu tạo của 1 bài văn tả cảnh? - Khi viết bài văn tả cảnh cần lưu ý điều gì? 2) Luyện tập 52.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Đề bài: Em hãy tả ngôi trường đã gắn bó với em trong những năm học vừa qua. (viết mở bài gián tiếp và kết bài mở rộng) - HS đọc đề bài + Đề bài yêu cầu gì ? GV hướng dẫn: a) Xác định đối tượng miêu tả: - Cảnh trường em có gì đặc sắc ? Hãy chọn những nét đẹp tiêu biểu để miêu tả: cảnh nhìn từ xa; khi đén gần; hoạt động của HS ... b) Lập dàn ý miêu tả theo bố cục 3 phần : - Mở bài: Giới thiệu cảnh đẹp sẽ tả - Thân bài: Tả bao quát quang cảnh + Tả những hình ảnh, chi tiết nổi bật của cảnh. + Chú ý lồng vào những chi tiết hình ảnh miêu tả, tình cảm, cảm xúc của em. - Kết bài: Nêu những suy nghĩ của em về cảnh đẹp của ngôi trường và tự rút ra bài học về việc giữ gìn bảo vệ. c) Thực hành: - Dựa vào sự gợi ý HS viết 1 bài văn hoàn chỉnh vào vở - HS lần lượt đọc bài của mình - nhận xét - GV nhận xét, kết luận. 3) Nhận xét- dặn dò - Nhận xét giờ học - Ôn lại bài - Chuẩn bị bài sau. ------------------------------------------------------Thứ tư ngày 25 tháng 10 năm 2017 Sáng Tiết 1: Tập đọc. Ôn tập giữa học kì I (Tiết 4) A. MỤC TIÊU. - Lập được bảng từ ngữ (danh từ, động từ, tính từ, thành ngữ, tục ngữ) về chủ điểm đã học. - Tìm được từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa theo yêu cầu của BT2. B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. Bảng học nhóm (4 bảng) C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. I. Kiểm tra bài cũ II. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài 1’ 2. Hướng dẫn HS làm bài tập 37’ Bài 1: trao đổi trong nhóm để lập bảng từ ngữ về các chủ điểm đã học theo mẫu sau: 53.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> - HS đọc yêu cầu bài - HS làm việc theo 4 nhóm (VBT). - Đại diện các nhóm báo bài, nhận xét - GV nhận xét, chốt. Việt Nam - Tổ quốc em. Cánh chim hoà bình Con người với thiên nhiên Danh - Tổ quốc, đất nước, giang - Hoà bình, trái đất - Bầu trời, biển cả, từ. sơn, quốc gia, nước non mặt đất, cuộc sống, sông ngòi, kênh rạch, quê hương, quê mẹ, đồng tương lai, niềm tin, mương máng, núi bào, nông dân, công dân.... niềm mơ ước.... rừng, núi đồi, đồng ruộng, nương rẫy, vườn tược... Động - Bảo vệ, giữ gìn, xây - Hợp tác, bình yên - Bao la, vời vợi, từ, dựng, kiến thiết, khôi phục, thái bình, tự do, mênh mông, bát ngát, tính từ vẻ vang, giàu đẹp, cần cù, hạnh phúc, hân xanh biếc, cuồn cuộn, anh dũng, kiên cường, bất hoan, sum họp, hùng vĩ, tươi đẹp, khuất.... đoàn kết, hữu khắc nghiệt, lao nghị... động, chinh phục, tô điểm... Thành - Quê cha đất tổ. - Bốn biển một nhà, - Góp gió thành bão, ngữ Quê hương bản quán; nơi vui như mở hội, kề thẳng cánh cò bay, tục chôn rau cắt rốn, giang sơn vai sát cánh, chung cày sâu cuốc bẫm, ngữ gấm vóc, non xanh nước lưng đấu sức, chia chân lấm tay bùn, biếc, yêu nước thương nòi, ngọt sẻ bùi, nối chân cứng đá mềm, chịu thương chịu khó, vòng tay lớn, đoàn mưa thuận gió hoà, ... muôn người như một, uống kết là sức mạnh,... nước nhớ nguồn, lá rụng về cội .... Bài 2: Tìm từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa với mỗi từ trong bảng sau - HS đọc yêu cầu bài - HS làm bài theo 4 nhóm - Đại diện các nhóm báo bài, nhận xét - GV nhận xét, chốt. Từ đồng nghĩa Từ trái. Bảo vệ giữ gìn gìn giữ ... phá hoại tàn phá. Bình yên bình an yên bình thanh bình yên ổn ... bất ổn náo động 54. Đoàn kết kết đoàn liên kết .... Bạn bè bạn hữu bầu bạn bè bạn..... Mênh mông bao la, bát ngát mênh mang.... chia rẽ phân tán. kẻ thù kẻ địch. chật chội chật hẹp.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> nghĩa. phá huỷ náo loạn ... phá phách huỷ hoại huỷ diệt ... 3. Củng cố - dặn dò 2’ - Nhận xét tiết học. - Học bài, chuẩn bị bài sau.. mâu thuẫn xung đột. hạn hẹp .... Tiết 2: Toán. Tiết 48. Cộng hai số thập phân A. MỤC TIÊU. - Biết thực hiện phép cộng hai số thập phân. - Biết giải bài toán với phép cộng các số thập phân. B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Bảng phụ (BT1) C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. I. Kiểm tra bài cũ II. Dạy học bài mới 1. Giới thiệu bài 2’ 2. Tìm hiểu bài 15’ a) Cách thực hiện phép cộng hai số thập phân Ví dụ 1: - HS đọc đề bài C 1,84m A B - HS thực hiện theo cặp:. + Muốn tính độ dài đoạn thẳng AC ta làmntn + Nhận xét hai số hạng trong phép cộng ? + Muốn đưa về cộng hai số tự nhiên ta làm ntn Ta có: 1,84 m = 184 cm 184 2,45 m = 245 cm 245 +. Vậy:. 429 (cm) 429 cm = 4,29m 1,84 + 2,45 = 4,29 (m). GV hướng dẫn cách tính thông thường: 1,84 + 2,45 4,29 - HS thảo luận nhóm 2 , nêu cách cộng hai số thập phân. (Cộng như cộng các số tự nhiên 55.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Viết dấu phẩy ở tổng thẳng cột với các dấu phẩy của các số hạng.) Ví dụ 2: 15,9 + 8,78 = ? 15,9 + 8,75 24,65 - HS nêu cách đặt tính rồi thực hiện theo cặp - 1 HS làm bảng, nêu cách làm. + Muốn cộng hai số thập phân ta làm như thế nào? - HS nêu, nhận xét - GV chốt. b) Ghi nhớ (SGK tr 50): HS nối tiếp đọc. 3. Thực hành 20’ Bài 1: Tính - HS đọc yêu cầu bài - HS làm bài vào vở nháp - 1 HS lên làm bảng lớp - HS nhận xét bài trên bảng lớp, nêu lại cách đặt tính và cách tính ở 1 số phép tính. - GV nhận xét, chốt. 58,2 19,36 75,8 0,995 + + + + 24,3 4,08 249,19 0,868 82,5 23,44 324,99 1,863 Bài 2: Đặt tính rồi tính - HS đọc yêu cầu bài - HS làm bài vào vở. - GV lưu ý HS cách đặt tính, cách ghi kết quả của phép tính - HS chữa bài, nêu lại cách đặt tính và cách tính ở 1 số phép tính. - GV nhận xét, chốt. +. 7,8 9,6 17,4. +. 34,82 9,75 44,57. 57,648 + 35,37 93,018. Bài 3: - HS đọc đề toán - HS làm bài vào vở - HS chữa bài, nhận xét. GV chốt Bài giải Tiến cân nặng là: 32,6 + 4,8 = 37,4 (kg) Đáp số: 37,4 kg 4. Củng cố - dặn dò 3’ - Nêu cách cộng hai số thập phân ? 56.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> - Nhận xét tiết học. - Học bài, chuẩn bị bài sau Tiết 3. Lịch sử (GVBM) Tiết 4: Luyện viết. Bài 10. Thác Bản Giốc I. Mục tiêu - Rèn kĩ năng viết đúng cỡ chữ, độ cao khoảng cách các con chữ. II. Đồ dùng : vở luyện viết chữ đẹp. III. Hoạt động dạy học 1) Giới thiệu - GV giới thiệu bài luyện viết chữ thẳng, chữ nghiêng. - HS đọc bài 1 lượt. 2) Thực hành - GV nhắc nhở HS cách cầm bút, cách ngồi đúng tư thế. - Viết theo mẫu. - HS viết bài vào vở. - GV nhận xét một số bài. 3) Dặn dò - Chuẩn bị bài sau. Chiều Tiết 1, 2. Tiếng Việt (PĐBD). ¤n : luyÖn tËp thuyÕt tr×nh, tranh luËn A. Môc tiªu - Củng cố cho HS kĩ năng phân tích lí lẽ, dẫn chứng để thuyết trình, tranh luận 1 vấn đề trong cuộc sống. - HS rèn kĩ năng nói, diễn đạt, giọng đọc hấp dẫn ngời nghe. B. §å dïng d¹y häc - VBT TiÕng ViÖt C. Hoạt động dạy học 1) ¤n kiÕn thøc. - GV nªu yªu cÇu - HS th¶o luËn nhãm 2 + Nêu những điều kiện quan trọng, cơ bản nhất để tranh luận, thuyết trình về 1 vấn đề. + Để tăng sức thuyết phục, đảm bảo phép lịch sự ngời nói cần có thái độ nh thÕ nµo? - §¹i diÖn c¸c nhãm tr×nh bµy, nhËn xÐt. - GV nhÊn m¹nh l¹i 2) Thùc hµnh thuyÕt tr×nh, tranh luËn *§Ò 1 : M«n To¸n, m«n TiÕng ViÖt, m«n nµo cÇn thiÕt h¬n ? Em vµ c¸c b¹n đã có một cuộc tranh luận rất sôi nổi về vấn đề ấy. Em hãy ghi lại cuộc tranh luËn Êy. 57.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> *Đề 2 : Em và các bạn trong nhóm đã có một cuộc tranh luận sôi nổi về vấn đề : " Đọc truyện có ích hay có hại ?". Em hãy ghi lại cuộc tranh luận ấy và đa ra kÕt luËn cña m×nh. - HS đọc đề.- GV gợi ý: Đề 1: Để hiểu đợc cuộc tranh luận , em phải hiểu và đa ra đợc lí lẽ, dẫn chøng cña c¶ hai m«n. Tuy nhiªn tranh luËn ph¶i cã lÝ, cã t×nh vµ t«n träng nhau và phải đi đén một kết luận : cả hai môn Toán và môn Tiếng Việt đều là những m«n häc quan träng. Häc giái m«n To¸n vµ m«n TiÕng ViÖt sÏ gióp chóng ta cã đợc kiến thức toàn diện. Đề 2 : Cần nêu những lí lẽ và dẫn chứng cho rằng việc đọc truyện là rất có Ých : TruyÖn lµ mét kho tµng tri thøc ..., bæ sung cho ta c¸c m¶ng kiÕn thøc rÊt bæ Ých ... Nêu tên những câu chuyện để làm dẫn chứng đọc truyện có ích Nªu nh÷ng lÝ lÏ vµ dÉn chøng cho thÊy truyÖn cã h¹i ... Đa ra kết luận : Đọc truyện rất có ích nhng phải đọc đúng luồng truyện, đọc đúng nơi, đúng lúc thì sẽ có rất nhiều ích lợi cho chúng ta... - HS thảo luận nhóm 4 - Dựa vào sự gợi ý, HS tự chọn 1 trong 2 đề làm bài - Mỗi nhóm cử 1 đại diện lên báo cáo thuyết trình, tranh luận D. NhËn xÐt - dÆn dß - NhËn xÐt giê häc - ¤n l¹i bµi - ChuÈn bÞ bµi sau Tiết 3. Toán. Ôn tập A. MỤC TIÊU. Bổ sung kiến thức và kĩ năng làm toán B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Bài kiểm tra của HS C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. 1) Nhận xét, đánh giá kết quả bài làm của HS - Ưu điểm: Nắm được các kiến thức cơ bản, có kĩ năng vận dụng các kiến thức về phân số, số thập phân , giải toán, làm được các dạng bài tập có trong bài kiểm tra.... - Nhược điểm: làm bài chưa cẩn thận, 1 số HS chưa nắm vững kiến thức nên kết quả làm bài chưa đạt yêu cầu .... 2) Hướng dẫn HS chữa bài - GV chữa lần lượt từng bài theo đáp án. - GVgọi HS lần lượt lên bảng chữa - HS dưới lớp lần lượt nhận xét, bổ sung sai sót của bạn (nếu có) - GV kết luận. * GV rút kinh nghiệm cho học sinh. - Với những bài đặt tính rồi tính cần tính toán cần thận. - Tính giá trị biểu thức cần theo thứ tự thực hiện các phép tính. - Khi giải bài toán cần đọc kĩ yêu cầu của bài toán. - Khi làm xong bài cần kiểm tra lại bài trước khi nộp bài. 3) Nhận xét- dặn dò - Nhận xét giờ học - Ôn lại bài - Chuẩn bị bài sau. 58.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> ------------------------------------------Thứ năm ngày 26tháng 10 năm 2017 Sáng Tiết 1. Tập làm văn. Ôn tập giữa học kì I (Tiết 5) A. MỤC TIÊU. - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1. - Nêu được một số điểm nổi bật về tính cách nhân vật trong vở kịch: Lòng dân và bước đầu có giọng đọc phù hợp. B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Phiếu viết tên các bài tập đọc, HTL. C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. I. Kiểm tra bài cũ II. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài 2’ 2. Kiểm tra tập đọc và HTL: (Số HS chưa được KT ở những tiết trước) 15’ - Từng HS lên bốc thăm chọn bài - chuẩn bị bài 2 phút - HS đọc bài kết hợp trả lời nội dung bài - HS, GV nhận xét đánh giá. Bài tập: 15’ - HS đọc yêu cầu bài - HS làm bài theo cặp - Đại diện nhóm báo cáo - nhận xét. (Tính cách của từng nhân vật trong vở kịch: Dì Năm: Bình tĩnh, nhanh trí, khôn khéo, dũng cảm. An: Thông minh, nhanh trí, hồn nhiên. Chú cán bộ: Bình tĩnh, tin tưởng vào lòng dân. Lính: Hống hách. Cai: Xảo quyệt, vòi vĩnh.) - HS tập diễn kịch theo nhóm 5: 3 nhóm tập đoạn 1; 3 nhóm tập đoạn 2 - HS luyện tập diễn kịch trong nhóm - Các nhóm thi diễn kịch - nhận xét - đánh giá. - Bình chọn nhóm đóng hay, đóng đạt nhất - GV nhận xét, tuyên dương. 3. Củng cố - dặn dò 3’ - Nhận xét tiết học - Ôn bài, chuẩn bị bài tiết 6. Tiết 2.. Toán. Tiết 49. Luyện tập A. MỤC TIÊU. 59.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> - Củng cố kĩ năng cộng các số thập phân. - Nhận biết tính chất giao hoán của phép cộng các số thập phân. - Củng cố về giải toán có nội dung hình học ; tìm số trung bình cộng. B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Bảng phụ (BT1) C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. I. Kiểm tra bài cũ 5’ - Chữa bài 3 (trang 61 - VBT) - HSnx, GVnx đánh giá II. Dạy học bài mới 1. Giới thiệu bài 1’ 2. Hướng dẫn HS luyện tập 30’ Bài 1: Tính rồi so sánh giá trị của a+ b và b+ a - HS đọc đề trên bảng. - HS làm bài theo cặp: tính giá trị cột 2, 3 - 1 HS làm bảng - HS nhận xét, GV nhận xét a b a+b b+a. 5,7 6,24 5,7 + 6,24 = 11,94 6,24 + 5,7 = 11,94. 14,9 4,36 14,9 + 4,36 = 19,26 4,36 + 14,9 = 19,26. 0,53 3,09 0,53 + 3,09 = 3,62 3,09 + 0,53 = 3,62. + So sánh giá trị của 14,9 + 4,36 và 4,36 + 14,9 ? + So sánh giá trị của 0,53 + 3,09 và 3,09 + 0,53 ? + Nhận xét giá trị a + b và b + a ? + Khi đổi chỗ các số hạng trong một tổng thì tổng đó như thế nào ?  Tính chất giao hoán : a + b = b + a (SGK - 50 ) - HS nối tiếp đọc. Bài 2: Thực hiện phép cộng rồi dùng tính chất giao hoán để thử lại - HS đọc yêu cầu - HS làm bài vào vở - HS chữa bài, nhận xét. - GV chốt ý đúng. a) 9,46 Thử lại: 3,8 b) 45,08 Thử lại: 24,97 + 3,8 + 9,46 + 24,97 + 45,08 13,26 13,26 70,05 70,05 0,07 c) 0,09 + 0,16. Thử lại: +. Bài 3: - HS đọc đề bài - HS thảo luận cặp đôi, nêu cách làm bài 60. 0,09 0,07 0,16.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> - HS làm bài vào vở - 1 HS làm bài trên bảng. - HS chữa bài, nhận xét - GV nhận xét, chốt Bài giải Chiều dài của hình chữ nhật là: 16,34 + 8,32 = 24,66 (m) Chu vi của hình chữ nhật là: ( 24,66 + 16,34 ) x 2 = 82 (m) Đáp số: 82 m Bài 4: - HS đọc đề bài - HS thảo luận nhóm 2 nêu cách giải ? Muốn biết trung bình mỗi ngày bán được bao nhiêu mét vải ta phải biết gì? (số vải bán được trong 2 tuần lễ, số ngày bán hàng) - HS làm bài vào vở - 1 HS làm bài trên bảng. - HS chữa bài, nhận xét - GV nhận xét, chốt Bài giải Số mét vải cửa hàng đã bán trong hai tuần lễ là: 314,78 + 525,22 = 840 (m) Tổng số ngày trong hai tuần lễ là: 7  2 = 14 (ngày) Trung bình mỗi ngày cửa hàng bán được số vải là: 840 : 14 = 60 (m) Đáp số: 60 m vải + Muốn tìm trung bình cộng của một số ta làm như thế nào? 3. Củng cố - dặn dò 4’ - Nêu cách cộng hai số thập phân. - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài sau. Tiết 3: Kĩ thuật (GVBM) Tiết 4: LTVC. Ôn tập giữa học kì I (Tiết 6) A. MỤC TIÊU. - Tìm được từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa để thay thế theo yêu cầu của BT1, BT2(chọn 3 trong 5 mục a, b, c, d, e) - Đặt được câu để phân biệt được từ đồng âm, từ trái nghĩa(BT3, BT4) B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. 61.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> - Bảng phụ (BT2) C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. I. Kiểm tra bài cũ II. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài 2’ 2. Hướng dẫn HS làm bài tập 35’ Bài 1: Thay cum từ in đậm trong đoạn văn dưới đây bằng các từ đồng nghĩa cho chính xác hơn. - HS đọc yêu cầu bài ? Vì sao cần thay những từ in đậm bằng những từ đồng nghĩa ? (Vì các từ đó được dùng chưa chính xác) - HS làm bài cá nhân - HS báo bài, giải thích lí do vì sao từ đó dùng chưa chính xác bê: Chén nước nhẹ, không cần bê - thay bằng từ bưng bảo: cháu bảo ông là thiếu lễ độ - thay bằng từ mời vò: là chà đi xát lại làm cho rối, nhàu nát hoặc làm cho sạch: không thể hiện đúng hành động của ông vuốt tay nhẹ nhàng trên tóc cháu - thay bằng từ xoa. thực hành: là từ chỉ chung việc áp dụng lí thuyết vào thực tế : không thích hợp với việc giải quyết một nhiệm vụ cụ thể như bài tập - thay bằng từ làm. Bài 2: Tìm từ trái nghĩa thích hợp với mỗi chỗ trống. - HS đọc yêu cầu bài - HS làm bài vào vở - HS nối tiếp báo bài, nhận xét - HS thi đọc các câu tục ngữ (Các từ điền: a) no ; b) chết ; c) bại ; d) đậu ; e) đẹp) Bài 3: (Giảm tải) Bài 4: Đặt câu với mỗi nghĩa dưới đây của từ đánh - HS đọc đề bài - HS làm bài vào vở - HS nối tiếp đọc câu đã đặt, nhận xét - GV nhận xét, chốt VD: a) Làm đau bằng cách dùng tay hoặc dùng roi, gậy...đập vào thân người. Bố không bao giờ đánh em. Đánh bạn là không tốt. b) Dùng tay làm cho phát ra tiếng nhạc hoặc âm thanh. Lan đánh đàn rất hay. Hùng đánh trống rất cừ. c) Làm cho bề mặt sạch hoặc đẹp ra bằng cách xát, xoa. Mẹ đánh xoong, nồi sạch bong. Em thường đánh ấm chén giúp mẹ. 3. Củng cố - dặn dò 2’ 62.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> - Nhận xét tiết học. - Ôn lại các kiến thức đã học, giờ sau kiểm tra giữa kì I. Chiều Tiết 1. KNS. Chủ đề 2: Thuyết trình không khó A. MỤC TIÊU. - KN tự nhận thức qua BT1. - KN ra quyết định qua BT2. - KN hợp tác, giao tiếp qua BT3. - KN thể hiện sự tự tin BT4. - KN hợp tác, giải quyết vấn đề BT5. B. CHUẨN BỊ. Phiếu BT C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. 1. Thảo luận nhóm: - Gv yêu cầu cầu HS làm việc theo nhóm; 3 nhóm - Mỗi nhóm lần lượt thảo luận theo 3 câu hỏi trong sách bài tập RLKNS. - Đại diện nhóm trình bày. - HSnx, GVnx,kl. 2. Ý kiến của em. - GV phát phiếu BT y/c HS làm việc cá nhân theo nội dung BT2/trang 13. - HS trình bày ý kiến của mình - HSnx, Gvnx kl. 3. Thuyết trình hiệu quả. Em hãy cùng các bạn trong nhóm thảo luận về những điều cần lưu ý khi thuyết trình. - Gv chia lớp thành 3 nhóm. - Phát phiếu BT. Yêu cầu HS làm việc theo nhóm. - Đại diện nhóm báo cáo KQ - HSnx,GVnx bổ sung. 4. Giới thiệu về bản thân em - HS tự giới thiệu về bản thân mình - HSnx, Gvnx kl. 5. Củng cố dặn dò - GV nhận xét tiết học - Dặn dò Tiết 2. Khoa học (GVBM) Tiết 3.Âm nhạc (GVC) --------------------------------------------Thứ sáu ngày 27tháng 10 năm 2017 63.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> Tiết 1: Toán. Tiết 50 Tổng nhiều số thập phân A. MỤC TIÊU. - Biết tính tổng nhiều số thập phân (tương tự như tính tổng hai số thập phân). - Nhận biết tính chất kết hợp của phép cộng các số thập phân và biết vận dụng các tính chất của phép cộng để tính bằng cách thuận tiện nhất. B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Bảng phụ (a) VD; b) Bài toán) C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. I. Kiểm tra bài cũ 5’ - Chữa bài 2 (VBT trang 62) - HSnx, GVnx đánh giá II. Dạy học bài mới 1. Giới thiệu bài 2’ 2. Tìm hiểu bài 15’ a) Ví dụ 1: - GV gắn đề toán lên bảng - HS đọc ? Muốn biết cả 3 thùng có bao nhiêu lít dầu, ta làm như thế nào? (Tính tổng số dầu của cả 3 thùng ) 27,5 + 36,75 + 14,5 = ? (l) - HS tự đặt tính và tính như tính tổng hai số thập phân? - HS làm bài vào nháp - 1 HS làm bảng 27,5 + 36,75 14,5 78,75 ? Nêu cách tính tổng nhiều số thập phân? b) Ví dụ 2: - HS đọc đề toán (trên bảng phụ) ? Nêu cách tính chu vi hình tam giác? - HS làm nháp - 1 HS làm bảng, nhận xét - GV chốt Bài giải Chu vi của hình tam giác là: 8,7 + 6,25 + 10 = 24,95 (dm) Đáp số: 24,95dm 3. Thực hành 15’ Bài 1: Tính. 64.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> - HS đọc yêu cầu bài - HS làm bài - 1 HS làm bảng lớp 5,27 6,4 20,08 0,75 14,35 + 18,36 + 32,91 + 0,09 + 9,25 52 7,15 0,8 28,87 76,76 60,14 1,64 - HS nêu lại cách tính tổng nhiều số thập phân Bài 2: Tính rồi so sánh giá trị...: - HS đọc yêu cầu - HS làm bài theo cặp - 1 HS làm trên bảng lớp ? Khi a = 2,5 ; b = 6,8 ; c = 1,2 thì giá trị của (a + b) + c và a + (b + c) như thế nào ? (bằng nhau và bằng 10,5) ? Trong 2 cách tính em thấy cách nào thuận tiện hơn ? - HS thực hiện tương tự với dòng 2 ? Khi thay a, b, c bằng những giá trị số thì kết quả của 2 biểu thức (a+b) + c và a + (b + c) như thế nào? => (a + b) + c = a + (b + c) ? Nêu tính chất kết hợp của phép cộng ? (sgk tr 52) - HS nối tiếp nêu Bài 3: Sử dụng tính chất giao hoán và tính chất kết hợp để tính: - HS đọc yêu cầu - HS làm bài vào vở - HS chữa bài, nhận xét - GV nhận xét, chốt a) 12,7 + 5,89 + 1,3 b) 38,6 + 2,09 + 7,91 = (12,7 + 1,3) + 5,89 = 38,6 + (2,09 + 7,91) = 4 + 5,89 = 38,6 +10 = 9,89 = 48,6 c) 5,75 + 7,8 + 4,25 + 1,2 d) 7,34 + 0,45 + 2,66 + 0,55 = (5,75 + 4,25) + (7,8 + 1,2) = (7,34 + 2,66) + (0,45 + 0,55) = 10 + 9 = 10 + 1 = 19 = 11 4. Củng cố - dặn dò 3’ - Nêu cách tính tổng của nhiều số thập phân. - Nhận xét tiết học - Học bài, chuẩn bị bài sau. Tiết 2.Tập làm văn. ¤n tập giữa học kì I (Tiết 7) A- Môc tiªu. 65.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> - Kiểm tra đọc theo mức độ cần đạt về kiến thức, kĩ năng giữa HKI(nêu ở tiết 1, ôn tập) B. §å dïng d¹y- häc. - SGK TiÕng ViÖt.. C- Hoạt động dạy- học. 1. Giới thiệu bài 2’ 2. Giảng bài 35’ Đọc thầm bài: Mầm non - HS đọc bài - GV đọc lại Dựa vào nội dung bài đọc, chọn câu trả lời đúng Câu 1: Mầm non nép mình nằm im trong mùa nào? a) Mùa xuân b) Mùa hè c) Mùa thu d) Mùa đông Câu 2: Trong bài thơ, mầm non được nhân hóa bằng cách nào? a) Dùng những động từ chỉ hành động của người để kể, tả về mầm non b) Dùng những tính từ chỉ đặc điểm của người để miêu tả mầm non c) Dùng đại từ chỉ người để chỉ mầm non Câu 3: Nhờ đâu mầm non nhận ra màu xuân về? a) Nhờ những âm thanh rộn ràng, náo nức của cảnh vật mùa xuân b) Nhờ sự im ắng của mọi vật trong mùa xuân c) Nhờ màu sắc tươi tắn của cỏ cây, hoa lá trong mùa xuân Câu 4: Em hiểu câu thơ: Rừng cây trông thưa thớt nghĩa là thế nào? a) Rừng thưa thớt vì rất ít cây b) Rừng thưa thớt vì cây không lá c) Rừng thưa thớt vì toàn lá vàng Câu 5: Ý chính của bài thơ là gì? a) Miêu tả mầm non b) Ca ngợi vẻ đẹp của màu xuân c) Miêu tả sự chuyển mùa kì diệu của thiên nhiên Câu 6: Trong câu nào dưới đây, từ mầm non được dùng với nghĩa gốc? a) Bé đanh học ở trường mầm non b) Thiếu niên, nhi đồng là mầm non của đất nước c) Trên cành cây có những mầm non mới nhú. Câu 7: Hối hả có nghĩa là gì? a) Rất vội vã, muốn làm việc gì đó cho thật nhanh b) Mừng vui, phấn khởi vì được như ý c) Vất vả vì dốc sức để làm cho thật nhanh Câu 8: Từ thưa thớt thuộc từ loại nào? a) Danh từ b) Tính từ c) Động từ 66.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> Câu 9: Dòng nào dưới đây chỉ gồm các từ láy? a) Nho nhỏ, lim dim, mặt đất, hối hả, lất phất, rào rào, thưa thớt b) Nho nhỏ, lim dim, hối hả, lất phất, lặng im, thưa thớt, róc rách c) Nho nhỏ, lim dim, hối hả, lất phất, rào rào, thưa thớt, róc rách Câu 10: Từ nào đồng nghĩa với im ắng? a) Lặng im b) Nho nhỏ c) Lim dim - HS đọc lần lượt từng câu rồi trả lời câu hỏi - HS thông báo kết quả - HS nhận xét - GV nhận xét, tuyên dương 3. NhËn xÐt- dÆn dß 2’ - NhËn xÐt giê häc - ChuÈn bÞ bµi sau Tiết 3. Địa lí (GVBM) Tiết 4: Kể chuyện. ¤n tập giữa học kì I (Tiết 8) A- Môc tiªu. - Kiểm tra viết theo mức độ cần đạt về kiến thức, kĩ năng giữa HKI - Nghe viết đúng CT (tốc độ viết khoảng 95 chữ/ 15 phút) không mắc quá 5 lỗi trong bài; trình bày đúng hình thức bài thơ(văn xuôi). - Viết được bài văn tả cảnh theo nội dung, yêu cầu của đề bài B. §å dïng d¹y- häc. - SGK TiÕng ViÖt.. C- Hoạt động dạy- học. 1. Giới thiệu bài 2. Giảng bài a) Chính tả - HS nghe viết bài: Kì diệu rừng xanh(từ sau một hồi đến hết) - GV đọc cho HS viết - Soát lỗi - Thu bài b) Tập làm văn Đề bài: Hãy tả ngôi trường thân yêu đã gắn bó với em trong nhiều năm qua. - HS viết bài - HS thu bài 3. NhËn xÐt- dÆn dß - NhËn xÐt giê häc - ChuÈn bÞ bµi sau Tiết 5: Sinh hoạt. HĐGDNGLL: Chủ đề: Tham gia các 67.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> hoạt động nhân đạo 1. Nhận xét chung các hoạt động của lớp trong tuần vừa qua, nhắc nhở HS duy trì các nề nếp về: - Học tập - Chuyên cần - Vệ sinh cá nhân, trường lớp… - Lao động - Thi đua của lớp 2. Đưa ra chỉ tiêu phấn đấu và hoạt động của tuần tới: - Học tập: Thi đua học tốt, học bài và làm bài đầy đủ ở nhà - Chuyên cần: Đi học đều, đúng giờ, không nghỉ học, bỏ học. - Vệ sinh cá nhân, trường lớp sạch sẽ - Lao động: Vệ sinh trường lớp - Thi đua của lớp: Đạt cờ đỏ 3. HĐNGLL Chủ đề: Tham gia các hoạt động nhân đạo * Cách tiến hành: GV nêu mục đích, ý nghĩa của hoạt động nhân đạo và phát động phong trào HS thi đua tham gia hoạt động này. - Hs có sẵn món quà mà mình đã chuẩn bị.( sách, báo, quần áo cũ, đồ dùng cá nhân...) - Cử ban đại diện lớp nhận các món quà ủng hộ. - Đóng gói và gửi quà.. 68.

<span class='text_page_counter'>(27)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×