Tải bản đầy đủ (.docx) (37 trang)

tuan 10

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (357.38 KB, 37 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 10 Thứ hai ngày 06 tháng 11 năm 2017 TẬP ĐỌC Sáng kiến của bé Hà I/ MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : Đọc. - Đọc trơn toàn bài. Biết ngắt nghỉ hơi sau các dấu câu, giữa các cụm từ. - Biết đọc phân biệt lời người kể với lời các nhân vật (Hà, ông, bà) - Hiểu : Nghĩa các từ mới và những từ quan trọng : cây sáng kiến, lập đông,chúc thọ. -Hiểu nội dung ý nghĩa câu chuyện :Sáng kiến của bé Hà tổ chức ngày lễ của ông bà thể hiện lòng kính yêu, sự quan tâm tới ông bà. 2. Kĩ năng : Rèn đọc đúng, rõ ràng, rành mạch. 3.Thái độ : Giáo dục học sinh lòng kính yêu ông bà. * Lồng ghép: GD tình cảm gia đình * HSY đọc được đoạn 2, 3 II/ CHUẨN BỊ : Giáo viên : Tranh : Sáng kiến của bé Hà. Học sinh : Sách Tiếng việt. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1. Bài cũ : (4') - Đọc bài “ Bàn tay dịu dàng” trả lời câu hỏi - 2 HS đọc bài - Khi biết An chưa làm bài tập, thái độ của - Không trách, dùng bàn tay xoa đầu thầy như thế nào ? - Em thấy thầy của An là người như thế nào ? - Thầy là người rất yêu thương quý mến học sinh biết chia sẻ và cảm - Nhận xét thông với học sinh. 2. Bài mới : (27') 1.Giới thiệu chủ điểm mới và bài đọc. - GV cho HS quan sát tranh giới thiệu và ghi Sáng kiến của bé Hà. đề: Hoạt động 1 : Luyện đọc . - GV đọc mẫu toàn bài. -Theo dõi đọc thầm. Đọc từng câu : -HS nối tiếp nhau đọc từng câu cho đến hết bài. -Kết hợp luyện phát âm từ khó . -HS luyện đọc các từ :ngày lễ, lập đông, rét, sức khoẻ, suy nghĩ, …..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> -Bảng phụ :Giáo viên giới thiệu các câu cần -HS ngắt nhịp các câu trong SGK. chú ý cách đọc. b. Đọc từng đoạn trước lớp : -HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài. -Hướng dẫn đọc chú giải : cây sáng kiến, lập -3 em đọc chú giải. đông, chúc thọ. c. Đọc từng đoạn trong nhóm -Đọc từng đoạn trong nhóm -Chia nhóm đọc trong nhóm. -Thi đọc giữa các nhóm. - Cả lớp đồng thanh. -Nhận xét. Hoạt động 2 : Tìm hiểu đoạn 1. -1 em đọc đoạn 1. Cả lớp đọc thầm. -Bé Hà có sáng kiến gì ? Bé giải thích vì sao -Bé Hà có sáng kiến là chọn một phải có ngày lễ cho ông bà ? ngày lễ làm ngày lễ cho ông bà. Vì Hà có ngày 1/6, bố có ngày 1/5, mẹ có ngày 8/3, ông bà thì chưa có. -Hai bố con bé Hà quyết định chọn ngày nào -Ngày lập đông. làm lễ của ông bà? -Vì sao ? -Vì khi trời bắt đầu rét mọi người cần chú ý lo cho sức khoẻ của ông bà. -Giáo viên giảng : Hiện nay trên thế giới người ta đã lấy ngày 1 tháng 10 làm ngày Quốc tế Người cao tuổi. -Sáng kiến của bé Hà đã cho em thấy bé Hà -Bé Hà rất kính trọng và yêu quý có tình cảm như thế nào với ông bà ? ông bà của mình. 3.Củng cố :(4') Gọi HS đọc lại bài. -1 em đọc lại đoạn 1. Dặn dò – Đọc bài. -Đọc đoạn 1.Tìm hiểu đoạn 2-3. TIẾT 2 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1.Bài cũ : (4') Đọc lại toàn bài - Đọc lại bài 2. Dạy bài mới :(27') Giới thiệu bài. -Sáng kiến của bé Hà/ tiếp. Hoạt động 1 : Luyện đọc đoạn 2-3. -Giáo viên đọc mẫu đoạn 2-3. -Theo dõi, đọc thầm.1 em giỏi đọc. Đọc từng câu . -Học sinh nối tiếp đọc từng câu . - Yêu cầu HS đọc từng câu -Kết hợp phát âm luyện phát âm ( mục tiêu).

<span class='text_page_counter'>(3)</span> -HS phát âm (vài em ). -Hướng dẫn ngắt giọng.. -HS ngắt nhịp trong SGK/tr 78. -Món quà ông thích nhất hôm nay/ là chùm điểm mười của cháu đấy./ 1 em đọc đọan 2-3. Cả lớp đọc Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài. thầm. -Bé Hà còn băn khoăn chuyện gì ? -Bé Hà băn khoăn chưa biết nên chuẩn bị quà gì biếu ông bà. -Ai đã gở bí giúp bé ? -Bố thì thầm vào tai bé mách nước, Bé hứa sẽ cố gắng làm theo lời bố. -Hà đã tặng ông bà món quà gì ? -Hà đã tặng ông bà chùm điểm +Món quà của Hà có được ông bà thích mười. -Chùm điểm mười của Hà làm ông không ? -Bé Hà trong truyện là một cô bé như thế bà thích. -Ngoan, nhiều sáng kiến, kính yêu nào ? -Vì sao Hà nghĩ ra sáng kiến tổ chức“ngày ông bà. -Vì Hà kính trọng và yêu quý ông ông bà”? bà. * Lồng ghép: Liên hệ GD +Em hãy kể việc làm của mình để thể hiện sự - HS trả lời quan tâm đến ông bà. - GV : Giáo dục ý thức quan tâm đến ông bà và những người thân trong gia đình Luyện đọc lại . -HS đọc, đọc diễn cảm theo các vai -Nhiều em thi đọc. *Riêng HSY đọc đọc đoạn 1, 2 không đọc theo vai. -Nhận xét -1 em đọc cả bài . 3. Củng cố :(4') - Qua bài, em học tập được đức tính gì ?Của Kính trọng, yêu quý ông bà của bé ai ? Hà. -Giáo dục tư tưởng : Kính trọng, yêu quý ông -Đọc bài. bà. -Nhận xét, dặn dò:.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> TOÁN: Luỵên tập I/ MỤC TIÊU : 1.Kiến thức : Giúp học sinh củng cố về: - Tìm số hạng trong một tổng. Phép trừ trong phạm vi 10. - Giải toán có lời văn. Bài toán trắc nghiệm có 4 lựa chọn. 2.Kĩ năng : Rèn tính đúng, chính xác các dạng toán tìm số hạng trong một tổng. 3.Thái độ : Phát triển tư duy toán học. * HSY làm bài 3 II/ CHUẨN BỊ : Giáo viên : Hình vẽ bài 1. Học sinh : Sách, vở BT, nháp, bảng con. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Bài cũ : (4') Tìm x - HS lên bảng làm, lớp làm bảng con 3 + x = 10 3 + x = 10 x + 5 = 10 x + 5 = 10 x = 10 – 3 x = 10 - 5 x=7 x=5 - Mốn tìm một số hạng ta làm như thế - Ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết nào? 2.Dạy bài mới : (27') Giới thiệu bài. -Luyện tập. Hoạt động 1 : Làm bài tập. Bài 1 : Tìm x - Đọc yêu cầu -3 em lên bảng làm. a) x + 8 = 10 - Lớp làm vào vở b) x + 7 = 10 c) 30 + x = 58 -Vì sao x = 10 - 8 -x là số hạng cần tìm, 10 là tổng, 8 là số hạng đã biết.Tìm x là lấy tổng trừ đi số hạng đã biết. a)x + 8 = 10 b)x + 7 = 10 x = 10 – 8 x = 10 - 7 x=2 x=3. Nhận xét. c)30 + x = 58 x = 58 – 30 x=2.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Bài 2 : Tính nhẩm. -Nhẩm và ghi ngay kết quả. - Làm vào vở, 2 em lên bảng làm 9 + 1 = 10 8 + 2 = 10 10 – 9 = 1 10 – 8 = 2 10 – 1 = 9 10 – 2 = 8 - Nhận xét -Nhẩm và ghi ngay kết quả - 3 HSY lên bảng làm bài - Lớp làm bài bảng con.. 9+1= 8+2= 10 – 9 = 10 – 8 = 10 – 1 = 10 – 2 = -Nhận xét , tuyên dương Bài 3 : Tính 10 – 1 – 2 = 10 – 3 – 4 = 19 – 3 – 5 = 10 – 3 = 10 – 7 = 19 – 8 = -Vì sao 10 – 1 – 2 và 10 – 3 có kết quả -Vì 3 = 1 + 2. bằng nhau ? 10 – 1 – 2 = 7 10 – 3 – 4 = 3 10 – 3 =7 10 – 7 =3 -Nhận xét. 19 – 3 – 5 = 2 19 – 8 =2 Bài 4 : -1 em đọc đề. Cam và Quýt : 45 quả. -Bài toán cho biết gì ? Cam : 25 quả. Quýt : ? quả. -Bài toán hỏi gì ? -Để biết có bao nhiêu quả quýt ta làm thế -Thực hiện trừ : 45 – 25 . nào ? -45 là tổng, 25 là số hạng đã biết. Muốn -Vì sao ? tìm số quýt lấy tổng trừ đi số hạng đã biết. -1 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở Giải Số quýt có : 45 – 25 = 20 (quả quýt) Đáp số : 20 quả quýt. 3.Củng cố :(4') -Nhận xét tiết học -Giáo dục: Tính cẩn thận khi làm bài. -Dặn dò- Xem lại cách giải toán có lời -Xem lại bài. văn. ĐẠO ĐỨC Chăm chỉ học tập ( T2) I/ MỤC TIÊU : 1.Kiến thức : Giúp học sinh hiểu được - Như thế nào là chăm chỉ học tập..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> - Chăm chỉ học tập mang lại lợi ích gì . 2.Kĩ năng : Rèn cho học sinh tính tự học, tự làm bài đầy đủ ở trường, ở nhà. 3.Thái độ : Ý thức chăm chỉ học tập. II/ CHUẨN BỊ : Đồ dùng trò chơi sắm vai. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GVHOẠT H HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1.Bài cũ : (4') 2.Dạy bài mới : (27') Giới thiệu bài . -Chăm chỉ học tập/ tiết 2. Hoạt động 1 : Đóng vai. -Giáo viên phát phiếu thảo luận. -Yêu cầu thảo luận : -Tình huống : Hôm nay khi Hà chuẩn bị -Thảo luận nhóm bàn cách ứng xử, phân đi học cùng bạn thì bà ngoại đến chơi. Đã vai cho nhau trong nhóm. lâu Hà chưa gặp bà nên em mừng lắm và -Một số nhóm sắm vai theo cách ứng xử bà cũng mừng. Hà băn khoăn không biết của nhóm: Hà nên đi học. Sau buổi học nên làm thế nào. sẽ về chơi với bà. -Nhóm khác góp ý bổ sung. -Đại diện nhóm trình bày . -Giáo viên nhận xét, chốt ý : -Hà nên đi học. Sau buổi học sẽ về chơi -4-5 em nhắc lại. và nói chuyện với bà. -Kết luận : Học sinh cần phải đi học đều và đúng giờ. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm . -Chia nhóm phát cho mỗi nhóm một -Thảo luận nhóm bày tỏ thái độ : Tán phiếu, mỗi phiếu nêu nội dung sau : thành – không tàn thành. a/Chỉ những bạn học không giỏi mới cần -Không tán thành. chăm chỉ. b/Cần chăm học hàng ngày và chuẩn bị -Tán thành. kiểm tra. c/Chăm chỉ học tập là góp phần vào -Tán thành. thành tích của tổ, của lớp. d/Chăm chỉ học tập là hàng ngày phải -Không tán thành học đến khuya. -Từng nhóm thảo luận. -Trình bày kết quả, bổ sung -Giáo viên kết luận. -Vài em nhắc lại. Hoạt động 3 : Phân tích tiểu phẩm..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> -Giáo viên hướng dẫn học sinh phân tích -Một số em diễn tiểu phẩm : tiểu phẩm. -Trong giờ ra chơi, bạn An cắm cúi làm bài tập. Bạn Bình thấy vậy liền bảo :”Sao cậu không ra chơi mà làm việc gì vậy?” An trả lời:”Mình tranh thủ làm bài tập để về nhà không phải làm bài nữa và được xem ti vi cho thỏa thích”. -Bình (dang hai tay) nói với cả lớp:”Các bạn ơi đây có phải là chăm chỉ học tập 1.Làm bài trong giờ ra chơi có phải là không nhỉ!” chăm chỉ học tập không ? Vì sao ? -Không phải học như vậy là chăm học vì 2.Em có thể khuyên bạn An như thế nào? các em cũng phải có thời gian giải trí. -Bạn nên áp dụng lời cô dạy : Giờ nào - Kết luận việc nấy. Bài học : Chăm chỉ học tập là bổn phận của người học sinh đồng thời cũng là để giúp các em thực hiện tốt hơn, đầy đủ hơn quyền được học tập của mình. Hoạt động 4 : Luyện tập. -Làm vở BT. 3.Củng cố :(4') -Chăm chỉ học tập mang lại hiệu quả gì ? -Việc học đạt kết quả tốt -Nhận xét Dặn dò- Học bài. CHÀO CỜ CHÀO CỜ ĐẦU TUẦN Thứ ba ngày 07 tháng 11 năm 2017 Toán: Số tròn chục trừ đi một số I/ MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : Giúp học sinh : -Biết thực hiện phép trừ có số bị trừ là số tròn chục, số trừ là số có một hoặc hai chữ số (có nhớ), vận dụng khi giải toán có lời văn. -Củng cố cách tìm một số hạng chưa biết, khi biết tổng và số hạng kia. 2. Kĩ năng : Rèn đặt tính nhanh, giải toán đúng chính xác. 3. Thái độ : Phát triển tư duy toán học cho học sinh..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> * HSY làm bài 1 II/ CHUẨN BỊ : - 4 bó que tính, mỗi bó có 10 que tính. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1. Bài cũ : (4') - Trả lời câu hỏi - Muốn tìm một số hạng chưa biêt ta làm - Ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết như thế nào? - Tìm x - 2 HS thực hiên 7 + x = 10 7 + x =10 x + 4 = 10 x + 4 = 10 x = 10 – 7 x = 10 - 4 x=3 x=6 2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài. Hoạt động 1 : Giới thiệu phép trừ 40 - 8 -Nghe và phân tích đề toán. Nêu bài toán : Có 40 que tính, bớt đi 8 que -1 em nhắc lại bài toán. tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính ? -Để biết còn lại bao nhiêu que tính ta làm -Thực hiện phép trừ 40 - 8 thế nào ? -Giáo viên viết bảng : 40 - 8 -HS thao tác trên que tính, lấy 4 bó que tính bớt 8 que . b/ Tìm kết quả. -2 em ngồi cạnh nhau thảo luận tìm cách bớt. -Còn lại bao nhiêu que tính ? -Còn lại 32 que tính. -Em làm như thế nào ? - Tháo hết 4 bó, bớt 8 que, đếm lại còn 32 que, hoặc tháo 1 bó lấy đi 8 que, còn lại 3 bó và 2 que là 32 que tính. -Hướng dẫn cho HS cách bớt.Vậy 40 – 8 = * 40 – 8 = 32. ? -Viết bảng : 40 – 8 = 32. -1 em lên bảng đặt tính. 40 c/ Đặt tính và tính. −¿ 8 32. -Em tính như thế nào ?. -Tính từ phải sang trái, bắt đầu từ 0 trừ 8. Tháo rời 1 bó thành 10 que rồi bớt. - 0 không trừ được 8, lấy 10 – 8 = 2 viết 2 nhớ 1, 4 trừ 1 bằng 3 viết 3..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> -Hướng dẫn cách trừ. Hoạt động 2 : Giới thiệu phép trừ 40 - 18 -Tiến hành tương tự như 40 – 8. -Nhận xét. Hoạt động 3 : Luyện tập. Bài 1: 60 −¿ 9. 80 −¿17 80 −¿54. 50 −¿5. 90 −¿ 2. 30 −¿11. -Nhiều em nhắc lại. -Nêu cách đặt tính và tính. -HS rút ra cách trừ. 0 không trừ được 8, lấy 10 – 8 = 2 viết 2 nhớ 1, 1 thêm 1 bằng 2, 4 trừ 2 bằng 2 viết 2. -Nhiều em nhắc lại. 60 −¿ 9 51 90 −¿ 2 88. 50 −¿5 45. 80 −¿17 63 80 −¿54 26. 30 −¿11 19. Bài 3 :. -1 em đọc đề. -1 em tóm tắt Có : 20 chục que Bớt: 5 que Còn lại: ... que ? -2 chục bằng bao nhiêu ? -20 que tính . -Để biết còn lại bao nhiêu ta làm như thế -Thực hiện : 20 - 5 nào ? Giải. Số que tính còn lại là : 20 – 5 = 15 (que tính ) Đáp số : 15 que tính. -Nhận xét 3. Củng cố dặn dò: (4') Nêu cách tính : 80 – 7, 70 – 18, 60 - 16 -2 em nêu -Nhận xét tiết học. - Dặn dò. -Làm bài. CHÍNH TẢ:.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Tập chép: Ngày lễ Phân biệt:c/ k, l/ n, dấu hỏi/ dấu ngã I/ MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : - Chép lại chính xác bài chính tả : Ngày lễ. - Làm đúng các bài tập phân biệt c/ k, l/ n, thanh hỏi/ thanh ngã. 2. Kĩ năng : Rèn viết đúng, trình bày sạch- đẹp. 3.Thái độ : Giáo dục học sinh kính trọng và yêu quý ông bà. II/ CHUẨN BỊ : Giáo viên : Viết sẵn đoạn tập chép : Ngày lễ. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1.Bài cũ : (4') -Viết bảng con những từ sai ở bài -Nhận xét. trước. 2. Dạy bài mới (27') Giới thiệu bài. -Chính tả – tập chép : Ngày lễ. Hoạt động 1 : Hướng dẫn tập chép. a/ Nội dung đoạn chép. -Trực quan : Bảng phụ. -Giáo viên đọc mẫu đoạn văn. -Theo dõi. -Đoạn văn nói về điều gì? -Nói về những ngày lễ. -Đó là những ngày lễ nào ? -Kể tên ngày lễ theo nội dung bài. + 8/3 ( QT Phụ nữ) + 1/5 ( QT Lao động) + 1/6 ( QT Thiếu nhi) + 1/10 ( QT Người cao tuổi) b/ Hướng dẫn trình bày . -Trong bài những chữ nào viết hoa? -Học sinh nêu các chữ viết hoa: + Ngày, Quốc, Phụ, Lao, Thiếu, Còn, Người -Gạch chân các chữ khó. -Giáo viên đọc tên các ngày lễ trong bài. -Hướng dẫn viết từ khó, dễ lẫn. -Cả lớp viết bảng con. + Quốc tế + Phụ nữ + Lao động + Thiếu nhi + Người cao tổi.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> c/ Chép bài. -Theo dõi, nhắc nhở cách viết và trình bày. -Soát lỗi - Nhận xét. Hoạt động 2 : Bài tập. Bài 2 : Yêu cầu gì ?. - Nhận xét Bài 3 : Yêu cầu gì ?. -1 em đọc. * HSY đọc . -Nhìn bảng chép bài vào vở.. Điền c/ k vào chỗ trống. -Làm bảng con. + con cá, con kiến, cây cầu, dòng kênh - Nhận xét. -2-3 em đọc lại bài theo lời giải đúng. -Điền l/n thích hợp vào chỗ chấm 2 em lên bảng.Lớp làm vào vở. + lo sợ, ăn no, hoa lan, thuyền nan -1 em đọc lại bài giải đúng.. -Nhận xét. 3.Củng cố :(4') - Nhận xét tiết học, tuyêh dương HS tập chép và làm bài tập đúng. -Sửa lỗi mỗi chữ sai sửa 1 dòng. Dặn dò – Sửa lỗi. THỦ CÔNG Gấp thuyền phẳng đáy có mui (T2).. I/ MỤC TIÊU : - Biết vận dụng cách gấp thuyền phẳng đáy không mui để gấp thuyền phẳng đáy có mui - Gấp được nhanh thuyền phẳng đáy có mui. - Học sinh yêu thích gấp thuyền II/ CHUẨN BỊ : 1.Giáo viên : Quy trình gấp thuyền phẳng đáy có mui, mẫu gấp. 2.Học sinh : Giấy thủ công, vở. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1. Bài cũ : (4') 2 .Bàimới :( 27') -Giới thiệu bài. -Gấp thuyền phẳng đáy có mui /T2 Trực quan : Quy trình gấp thuyền phẳng -Quan sát..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> đáy có mui. Mẫu : thuyền phẳng đáy. -Dựa vào quy trình em thực hành gấp thuyền phẳng đáy có mui. -Giáo viên hệ thống lại các bước gấp : -Bước 1 : Dùng 1 tờ giấy hình chữ nhật gấp các nếp gấp cách đều. Gấp tạo mui thuyền.. -Quan sát, nhận xét. -1-2 em thao tác gấp. Cả lớp theo dõi. -Nhận xét. -Theo dõi. Làm theo thao tác của giáo viên -1-2 em lên bảng thao tác lại. -Thực hành gấp theo nhóm.. -Bước 2 : Gấp tạo thân và mũi thuyền. -Bước 3 : Tạo thuyền phẳng đáy có mui.. -Giáo viên hướng dẫn hai lần : Lần một : chậm, lần hai : nhanh. -Giáo viên nhắc nhở : mỗi bước gấp cần miết mạnh đường mới gấp cho phẳng. -HS trang trí, trưng bày sản phẩm. -Đại diện các nhóm thực hành các.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> -Đánh giá kết quả.. thao tác. -Hoàn thành và dán vở. 3.Củng cố dặn dò : (4') Nhận xét tiết học. -Dặn dò – Làm bài dán vở.. THỂ DỤC GV CHUYÊN. MĨ THUẬT GV CHUYÊN. Thứ tư ngày 08 tháng 11 năm 2017. THỂ DỤC GV CHUYÊN KỂ CHUYỆN Sáng kiến của bé Hà I/ MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : - Dựa vào ý chính của từng đoạn, kể lại được từng đoạn và toàn bộ nội dung câu chuyện một cách tự nhiên, phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt, biết thay đổi giọng kể cho phù hợp với nội dung. - Có khả năng tập trung nghe bạn kể chuyện, nhận xét đánh giá đúng. 2. Kĩ năng :.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> - Rèn kĩ năng kể chuyện đủ ý, đúng trình tự, nghe bạn kể để đánh giá đúng. 3. Thái độ : Giáo dục học sinh lòng kính trọng và yêu quý ông bà. II/ CHUẨN BỊ : Tranh : Sáng kiến của bé Hà. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1. Bài cũ : (4') -HS kể lại câu chuyện:Người mẹ -Nhận xét. hiền. 2. Dạy bài mới : (27') Giới thiệu bài. Hoạt động 1 : Kể từng đoạn. -Sáng kiến của bé Hà. Trực quan : Tranh. -Bài yêu cầu gì? -Bảng phụ ghi ý chính : -Kể từng đoạn câu chuyện :Sáng Đoạn 1.-Hướng dẫn học sinh kể mẫu đoạn kiến của bé Hà. 1. Gợi ý : -Bé Hà vốn là một cô bé như thế nào ? -1 em kể đoạn 1 làm mẫu -Bé Hà được coi là một cây sáng -Bé Hà có sáng kiến gì ? kiến và bé luôn đưa ra nhiều sáng kiến. -Bé giải thích vì sao phải có ngày lễ của -Bé muốn chọn một ngày làm lễ của ông bà? ông bà.. -Bé thấy mọi người trong nhà ai cũng có ngày lễ của mình, bốù có -Hai bố con chọn ngày nào làm lễ của ông ngày 1/5, mẹ có ngày 8/3, bé có ngày bà? Vì sao ? 1/6. Còn ông bà thì chưa có ngày nào cả. -Kể trong nhóm. -Chọn ngày lập đông, vì khi trời bắt đầu rét mọi người cần chú ý lo cho -Đoạn 2 : sức khoẻ các cụ già. -Khi ngày lập đông đến gần, Bé Hà đã -HS nối tiếp nhau kể từng đoạn trong chọn được quà tặng ông bà chưa ? nhóm -Khi đó ai đã giúp bé chọn quà cho ông bà ? -Bé suy nghĩ mãi và chưa chọn được quà tặng ông bà. -Đoạn 3 : -Bố đã giúp bé chọn quà cho ông bà. -Đến ngày lập đông những ai về thăm ông bà? -Đến ngày lập đông các cô, chú đều -Bé Hà tặng ông bà cái gì ? Thái độ của về thăm ông bà và tặng ông bà nhiều.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> quà. ông bà ra sao ? -Bé tặng ông bà chùm điểm mười, Hoạt động 2 : Kể toàn bộ chuyện . -Giáo viên chọn cho học sinh hình thức ông bà rất vui. kể : + Kể nối tiếp. -Mỗi nhóm 3 em nối tiếp nhau kể + Kể theo vai. theo đoạn.Nhóm nào kể hay, sáng tạo nhất là nhóm thắng cuộc -Nhận xét bạn kể. -3 em đại diện cho 3 nhóm thi kể, mổi em kể 1 đoạn, em khác nối tiếp. -Gọi 2-3 em kể toàn bộ chuyện. -2-3 em đại diện cho 2-3 nhóm thi kể -Nhận xét, toàn bộ câu chuyện. Nhận xét. 3. Củng cố :(4') - Câu chuyện này nhắc nhở chúng ta điều -Kính trọng, yêu quý và lễ phép với gì ? ông bà. -Nhận xét tiết học. Dặn dò- Về kể lại chuyện cho gia đình -Kể lại chuyện cho gia đình nghe. nghe. TOÁN 11 trừ đi một số: 11 – 5 I/ MỤC TIÊU : 1.Kiến thức : Giúp học sinh : - Tự lập được bảng trừ có nhớ dạng 11 – 5 và bước đầu học thuộc bảng trừ đó. - Biết vận dụng bảng trừ đã học để làm tính và giải toán. - Củng cố về tên gọi thành phần và kết quả phép trừ. 2.Kĩ năng : Rèn kĩ năng thuộc bảng trừ, giải toán đúng. 3.Thái độ : Phát triển tư duy toán học. * HSY làm bài 2 II/ CHUẨN BỊ : - 1 bó 1 chục que tính và 1 que tính rời. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1.Bài cũ : (4') Đặt tính rồi tính - 3 em lên bảng thực hiện, lớp làm 80 – 6 60 – 27 70 – 3 bảng con 80 −¿ 6 74. 60 −¿ 27 33. 70 −¿3 67.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> - Nhận xét 2.Dạy bài mới : (27') Giới thiệu bài. Giới thiệu phép trừ 11 - 5 a/-Bài toán : Có 11 que tính, bớt đi 5 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính? -Có bao nhiêu que tính ? bớt đi bao nhiêu que ? -Để biết còn lại bao nhiêu que tính em phải làm gì ? -Viết bảng : 11 – 5. b / Tìm kết quả . -Em thực hiện bớt như thế nào ? -Hướng dẫn cách bớt hợp lý. -Có bao nhiêu que tính tất cả ? -Đầu tiên bớt 1 que rời trước. -Chúng ta còn phải bớt bao nhiêu que nữa ? Vì sao? -Để bớt được 4 que tính nữa cô tháo 1 bó thành 10 que rời, bớt 4 que còn lại 6 que. -Vậy 11 que tính bớt 5 que tính còn mấy que tính ? -Vậy 11 – 5 = ? -Viết bảng : 11 – 5 = 6 c/ Đặt tính và thực hiện .. -11 trừ đi một số : 11 – 5 -Nghe và phân tích. -11 que tính, bớt 5 que. -Thực hiện 11 – 5.. -Thao tác trên que tính. Lấy 11 que tính, bớt 5 que, suy nghĩ và trả lời, còn 6 que tính. - Có 11 que tính tất cả -Có 11 que tính (1 bó và 1 que rời) -Bớt 4 que nữa. Vì 1 + 4 = 5. -Còn 6 que tính. -11 – 5 = 6. -Vài em đọc : 11 – 5 = 6. -1 em lên bảng đặt tính và nêu cách làm : -Trừ từ phải sang trái, 1 không trừ được 5, lấy 11 trừ 5 bằng 6, viết 6 nhớ 1,1 trừ 1 bằng 0. 11 −¿5 6. -Nhiều em nhắc lại. * HSY nhắc lại. d/ Bảng công thức : 11 trừ đi một số.. -Thao tác trên que tính tìm kết quả. HS nối tiếp nhau nêu kết quả. Ghi vở..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> -Nhận xét. 3. Luyện tập. Bài 1 : Tính nhẩm (a) 9+2= 8+3= 7+4= 6+5 = 2+9= 3+8= 4+7= 5+6 = 11 – 9 = 11 – 8 = 11 – 7 = 11 – 6 = 11 – 2 = 11 – 3 = 11 – 4 = 11 – 5 = -Khi biết 2 + 9 = 11, có cần tính 9 + 2 không Vì sao ? -Khi biết 9 + 2 = 11 có thể ghi ngay kết quả của 11 – 9 và 11 – 2 không ? Vì sao ?. -HTL bảng công thức. Đồng thanh. * HHY đọc lại . -HS đọc yêu cầu. -Không cần vì khi thay đổi vị trí các số hạng trong một tổng thì tổng không thay đổi. -Có thể ghi ngay vì 2 và 9 là các số hạng trong phép cộng 9 + 2 = 11, khi lấy tổng trừ số hạng này sẽ được số hạng kia. -Làm phần còn lại * HSY lên bảng làm bài -Lớp làm bảng con.. -GV yê cầu HS làm các bài còn lại Bài 2: Tính 11 −¿ 8. 11 −¿7. 11 −¿ 2. 11 −¿3. 11 −¿5. 11 −¿ 8 3 11 −¿5 6. 11 −¿7 4. 11 −¿3 8. 11 −¿ 2 9. - Giải bài. -Đọc đề, -Bớt đi. - tóm tắt Bình : 11 quả bóng Cho đi : 4 quả bóng Còn lại : … quả bóng ? Bài giải Bình còn lại số quả bóng bay là : 11 – 4 = 7 ( quả bóng) Đáp số : 7 quả bóng. -Nhận xét. -1 em đọc. -HTL bảng trừ.. -Nhận xét. Bài 4 : -Cho nghĩa là thế nào ? - Yêu cầu tóm tắt bài.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> 3.Củng cố :(4') - Đọc bảng công thức 11 trừ đi một số. -Nhận xét tiết học. Dặn dò- HTL bảng trừ.. LUỆN TỪ VÀ CÂU: Mở rộng vốn từ: Từ ngữ về họ hàng. Dấu chấm,dấu phẩy. I/ MỤC TIÊU : 1.Kiến thức : - Mở rộng và hệ thống hóa vốn từ chỉ người trong gia đình, họ hàng. - Rèn kĩ năng sử dụng dấu chấm và dấu chấm hỏi. 2.Kĩ năng : Sử dụng thành thạo các từ chỉ người trong gia đình. 3.Thái độ : Phát triển tư duy ngôn ngữ. II/ CHUẨN BỊ : Bảng phụ viết sẵn bài tập 2. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1.Bài cũ : (4') - Tìm từ chỉ hoạt động, trạng thái trong các - HS làm bảng con câu sau: + Con bò ăn cỏ + Con bò ăn cỏ + Con hươu đang uống nước bên dòng suối + Con hươu đang uống nước bên nhỏ dòng suối nhỏ + Mặt trời tỏa ánh nắng rược rỡ xuống sân + Mặt trời tỏa ánh nắng rược rỡ trường. xuống sân trường. 2.Dạy bài mới : (27') Giới thiệu bài. -Mở rộng vốn từ. Từ ngữ về họ hàng. Dấu chấm, dấu chấm hỏi. Hoạt động 1 : Làm bài tập. Bài 1 :Yêu cầu gì ? -Tìm những từ chỉ người trong gia đình, họ -1 em đọc bài : Sáng kiến của bé Hà. hàng ở câu chuyện Sáng kiến của bé Hà. ? Lớp đọc thầm -Gạch chân các từ chỉ người trong gia đình. -HS nêu các từ : bố, con, ông, bà, cha, mẹ, cô, chú, cụ già, con, cháu..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> -Vài em đọc các từ . -GV nhận xét Bài 2 : Yêu cầu gì ?. -Kể thêm các từ chỉ người trong gia đình, họ hàng mà em biết -2 em lên bảng làm. Lớp làm vở. -1-2 em đọc lại kết quả -Giáo viên nhận xét, bổ sung : . Bài 3 : Em nêu yêu cầu bài 3. -Xếp vào mỗi nhóm sau một từ chỉ người trong gia đình, họ hàng mà em biết. -Họ nội là những người có quan hệ ruột -Họ nội là những người có quan hệ ruột thịt với bố. thịt với bố hay với mẹ ? -Họ ngoại là những người có quan hệ ruột -Với mẹ. thịt với ai? -Giáo viên kẻ bảng làm 3 phần. Mỗi phần -Chia 3 nhóm thi tiếp sức, mỗi HS bảng chia 2 cột (họ nội, họ ngoại). trong nhóm viết nhanh lên bảng 1 từ Họ nội Họ ngoại chỉ người thuộc họ nội hay họ ngoại +Ông nội, bà nội, +Ông ngoại, bà rồi chuyền bút cho bạn. bác, chú, thiếm, ngoại, bác, cậu, cô…… mợ, dì, ….. -Nhận xét, kết luận nhóm thắng cuộc. -Chọn dấu chấm hay dấu chấm hỏi Bài 4 : Yêu cầu gì ? điền vào chỗ trống. -1 em đọc câu chuyện. -Cuối câu hỏi. -Dấu chấm hỏi thường đặt ở đâu ? -3 em làm trên giấy khổ to. - Lớp làm vở. Nam nhờ chị viết thư thăm ông bà vì em vừa mới vào lớp 1, chưa biết viết. Viết xong thư, chị hỏi: - Em có mốn nói thêm gì nữa không? Cậu bé đáp: - Dạ có. Chị viết hộ em vào cối thư: “Xin lỗi ông bà vì chữ chá xấu và nhiều lỗi chính tả.” -3 em dán kết quả lên bảng. Theo dõi sửa bài. -GV nhận xét , chốt lời giải đúng. -2-3 em đọc lại. -Chuyện này buồn cười ở chỗ nào ? -Nam xin lỗi ông bà, vì chữ xấu sai.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> 3.Củng cố dặn dò: (4') - Dấu chấm hỏi đặt ở đâu ? -Nhận xét tiết học. - Dặn dò- Học bài, làm bài.. chính tả, nhưng là chữ của chị Nam, vì Nam chưa biết viết. -Cuối câu hỏi. -Hoàn chỉnh bài tập, học bài.. Tự nhiên và xã hội: Ôn tập : Con người và sức khoẻ I/ MỤC TIÊU : Sau bài ôn tập, học sinh có thể : 1.Kiến thức : - HS nhớ lại và khắc sâu một số KTvề vệ sinh ăn uống đã được học đe hình thành thói quen ăn sạch, uống sạch, ở sạch. -Nhớ lại và khắc sâu các hoạt động của cơ quan vận động và tiêu hóa. -Củng cố lại các hành vi vệ sinh cá nhân. 2.Kĩ năng : Rèn thói quen ăn sạch, uống sạch, ở sạch. 3.Thái độ : Ý thức ăn sạch, uống sạch, ở sạch để bảo đảm sức khoẻ tốt. *Lồng ghép: VSMT II/ CHUẨN BỊ : 1.Giáo viên : Tranh vẽ trang 24. 2.Học sinh : Sách TN&XH, Vở BT. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1.Bài cũ : (4') - Để phòng bệnh giun em cần phải thực hiện + Gìn giữ vệ sinh ăn chín, uống sôi, những điều gì? không để ruồi đậu vào thức ăn. + Giữ vệ sinh cá nhân: rửa tay trước khi ăn, sau khi đi vệ sinh, cắt ngắn móng tay... + Sử dụng hố xí hợp vệ sinh, ủ phân hoặc chôn phân nơi xa ngồn nước, không bón phân tươi cho hoa 2.Dạy bài mới : (27') màu... Giới thiệu bài. Hoạt động 1 : -Ôn tập : Con người và sức khoẻ. - Nê tên các bài tự nhiên xã hội đã học + Cơ qan vận động.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> + Bộ xương + Hệ cơ + Làm gì để xương và cơ phát triển tốt + Cơ quan tiêu hóa + Tiêu hóa thức ăn + Ăn uống đầy đủ + Ăn uống sạch sẽ Hoạt động 2 : Thi tìm hiểu về “Con người + Đề phòng bệnh giun và sức khoẻ” - Xem tranh trả lời câu hỏi: Nêu tên xương - học sinh trả lời câu hỏi: xương và khớp mà em đã học đầu, xương mặt, xương sườn, xương sống xương tay, xương chậu, xương chân, - Tại sao chúng ta phải ngồi học ngay ngắn? + Khớp bả vai, Khớp khửu tay, khớp đầ gối - Nên làm gì để cơ được săn chắc? - Để không bị cong vẹo cột sống - Cần ăn uống đầy đủ và tập thể dục đề đặn. - Là bữa ăn đủ bốn nhóm chất dinh - Trình bày đường đi của thức ăn trong ống dưỡng: chất đạm, vitamin, chất bột, tiêu hóa? chất béo - Ăn chậm nhai kĩ có lợi ích gì? - Miệng® Thực quản® Dạ dày® Ruột non® Ruột già. Hoạt động 3 : Làm bài tập. - Tránh bị nghẹn, hóc xương, thức 1/ Đánh dấu x vào ô trống trước các câu em ăn được nghiền nát tốt hơn cho là đúng -HS làm phiếu bài tập. 2/ Hãy xếp các từ sau sao cho đúng thứ tự 1/Đánh dấu x vào ô trống :a, c, g. đường đi của thức ăn trong ống tiêu hóa : Thực quản, hậu môn, dạ dày, ruột non, 2/ Miệng® Thực quản® Dạ dày® miệng, ruột già. Ruột non® Ruột già. 3/ Hãy nêu 3 cách đề phòng bệnh giun ? - Bữa ăn đầy đủ chất là bữa ăn như thế nào?. 3/- Giữ vệ sinh ăn chín, uống sôi,uống chín, không để ruồi đậu vào thức ăn..

<span class='text_page_counter'>(22)</span> -Nhận xét. * Lồng ghép: VSMT 3.Củng cố :(4') -Nhận xét tiết học. Dặn dò – Học bài.. -Giữ vệ sinh cá nhân. Rửa tay trước khi ăn sau khi đi đại tiện, cắt ngắn móng tay. -Xử dụng hố xí hợp vệ sinh, không bón phân tươi cho hoa màu ….. -Học sinh làm vở Bài tập.. Thứ năm ngày 09 tháng 11 năm 2017 TẬP VIẾT Chữ hoa H I/ MỤC TIÊU : 1.Kiến thức : - Viết đúng, viết đẹp chữ H hoa; cụm từ ứng dụng : Hai sương một nắng theo cỡ chữ vừa, cỡ nhỏ 2.Kĩ năng : Biết cách nối nét từ chữ hoa H sang chữ cái đứng liền sau. 3.Thái độ : Ý thức rèn tính cẩn thận, giữ gìn vở sạch sẽ. II/ CHUẨN BỊ : 1.Giáo viên : Mẫu chữ H hoa. Bảng phụ : Hai, Hai sương một nắng. 2.Học sinh : Vở tập viết, bảng con. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1.Bài cũ : (4') Kiểm tra vở tập viết của một số học sinh. -Nộp vở theo yêu cầu. -Nhận xét. 2.Dạy bài mới : (27') Hoạt động 1: Giới thiệu bài : Giáo viên giới -Chữ H hoa, Hai sương một nắng. thiệu nội dung và yêu cầu bài học. Hoạt động 2 : Hướng dẫn viết chữ hoa. A. Quan sát số nét, quy trình viết :.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> -Cao 5 li. -HSTL -Chữ H hoa cao mấy li ? -Chữ H hoa gồm có những nét cơ bản nào ? -GV nhắc lại: Vừa nói vừa tô trong khung chữ : Chữ H hoa được viết bởi 3 nét cơ bản : Nét 1 :Kết hợp 2 nét cong trái, lượn ngang. Nét 2 : Kết hợp 3 nét khuyết ngược, khuyết xuôi và móc phải. Nét 3 : nét thẳng đứng nằm giữa đoạn nối của 2 nét khuyết. -Quan sát mẫu và cho biết điểm đặt bút ? Chữ H hoa. -Giáo viên viết mẫu (vừa viết vừa nói).. H. 3- 5 em nhắc lại.. -Đặt bút trên đường kẻ 5, viết nét cong trái rồi lượn ngang, DB trên ĐK 6. Từ điểm dừng bút của nét 1, đổi chiều bút, viết nét khuyết ngược, nối liền sang nét khuyết xuôi. Cuối nét khuyết xuôi lượn lên viết nét móc phải, DB ở ĐK 2. Lia bút lên quá ĐK 4, viết 1 nét thẳng đứng, cắt giữa đoạn nối 2 nét khuyết, DB trước ĐK2 -2-3 em nhắc lại -Học sinh viết. -Cả lớp viết trên không. -Viết vào bảng con. -Đọc : H.. H. B/ Viết bảng : -Hãy viết chữ H vào trong không trung. -2-3 em đọc :. Hai sương một nắng. C/ Viết cụm từ ứng dụng : -Yêu cầu học sinh mở vở tập viết đọc cụm -1 em nêu từ ứng dụng.. -1 em nhắc lại. D/ Quan sát và nhận xét : -Hai sương một nắng theo em hiểu như thế -4 tiếng : Hai, sương, một, nắng. nào ?Nêu : Cụm từ này có ý nói về sự vất.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> vả, đức tính chịu khó, chăm chỉ của người lao động. -Cụm từ này gồm có mấy tiếng ? Gồm những tiếng nào ? -Độ cao của các chữ trong cụm từ Hai sương một nắng như thế nào ?. -Chữ H, g cao 2,5 li. chữ s cao 1,25 li, chữ t cao 1,5 li, các chữ còn lại cao 1 li. -Nét cong trái của chữ a chạm vào nét móc phải của chữ H. -Đủ để viết một con chữ o.. -Khi viết chữ Hai ta nối chữ H với chữ a -Bảng con như thế nào? -Khoảng cách giữa các chữ (tiếng ) như thế nào ? -Viết vở. Viết bảng. Hoạt động 3 : Viết vở. -Hướng dẫn viết vở. -Chú ý chỉnh sửa cho các em. 1 dòng 1 dòng 1 dòng 1 dòng 2 dòng. H Hai. H H H H Hai Hai. Hai sương một nắng. Hai sương một nắng.. 3.Củng cố :(4') -Viết bài nhà/ tr 16 Nhận xét bài viết của học sinh. -Khen ngợi những em có tiến bộ. Giáo dục tư tưởng. -Nhận xét tiết học. Dặn dò : Hoàn thành bài viết trong vở tập viết..

<span class='text_page_counter'>(25)</span> ÂM NHẠC GV CHUYÊN TOÁN 31 - 5 I/ MỤC TIÊU 1.Kiến thức : Giúp học sinh : - Vận dụng bảng trừ đã học để thực hiện các phép trừ dạng 31 – 5 khi làm tính và giải toán. - Làm quen với 2 đoạn thẳng cắt giao nhau. 2.Kĩ năng : Rèn tính nhanh, giải toán đúng. 3.Thái độ : Thích học Toán, yêu toán học. * HSY làm bài 1 II/ CHUẨN BỊ : 1.Giáo viên : 3 bó 1 chục que tính và 1 que rời, bảng gài. 2.Học sinh : Sách, vở BT, bảng con, nháp. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1.Bài cũ (4') - Đọc bảng 11 trừ đi một số - 1 HS đọc - Tính - 3 em lên bảng, lớp làm bảng con 11 −¿ 8. 11 −¿7. 11 −¿3. 2.Dạy bài mới : (27') Giới thiệu bài. Giới thiệu phép trừ : 31 - 5 A/ Nêu bài toán : Có 31 que tính bớt đi 5 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính ? -Để biết còn lại bao nhiêu que tính ta làm phép tính gì ? -Viết bảng : 31 – 5. B/ Tìm kết quả ? -31 que tính bớt đi 5 que tính còn bao nhiêu que ? -Em làm như thế nào ?. 11 −¿ 8 3. 11 −¿7 4. 11 −¿3 8. -31 – 5 -Nghe và phân tích -Phép trừ 31 – 5. -Thao tác trên que tính. -31 que tính bớt đi 5 que còn 26 que. -1 em nêu : Bớt 1 que tính rời. Lấy bó 1 chục que tính tháo ra bớt tiếp 4 que tính, còn lại 2 bó que và 6 que.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> -Vậy 31 – 5 = ? . - Giáo viện ghi bảng : 31 – 5 = 26. -Hướng dẫn :Em lấy ra 3 bó chục và 1 que rời. -Muốn bớt 5 que tính ta bớt 1 que tính rời. -Còn phải bớt mấy que nữa ? -Để bớt được 4 que tính ta phải tháo 1 bó thành 10 que rồi bớt thì còn lại 6 que. -2 bó rời và 6 que là bao nhiêu ? C/ Đặt tính và thực hiện : -Em nêu cách đặt tính và thực hiện cách tính ?. là 26 que tính. (hoặc em khác nêu cách khác). -Vậy 31 – 5 = 26. -Cầm tay và nói : có 31 que tính. -Bớt 1 que rời. -Bớt 4 que nữa . Vì 4 + 1 = 5. -Tháo 1 bó và tiếp tục bớt 4 que. -Là 26 que. -Đặt tính : Viết 31 rồi viết 5 xuống dưới thẳng cột với 1, viết dấu – và kẻ gạch ngang. 31 −¿5. -GV : Tính từ phải sang trái :Mượn 1 chục ở hàng chục, 1 chục là 10, 10 với 1 là 11, -HS nêu cách tính : 1 không trừ 11 trừ 5 bằng 6, viết 6, 3 chục cho mượn 1, được 5, lấy 11 trừ 5 bằng 6 viết 6, nhớ 1, 3 trừ 1 bằng 2, viết 2. hay 3 trừ 1 là 2, viết 2. -Nghe và nhắc lại. 31 −¿5 26. * HS yếu nêu lại. .3 Luyện tập. * HSY lên bảng làm bài Bài 1 :Hướng dẵn học sinh làm bài báng - Lớp làm bài vào vở con 51 −¿ 8 81 −¿ 2. 41 −¿3. 61 −¿7. 31 −¿ 9. 51 41 61 31 −¿ 8 −¿ 3 −¿ 7 −¿ 9 43 38 54 22. 81 −¿ 2 79. - Đọc đề -Lấy số bị trừ trừ đi số trừ. -2 em lên bảng làm. -Lớp làm vào vở.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> Bài 2 : -Muốn tìm hiệu ta làm thế nào ? a)51 và 4; b) 21 và 6. 51 −¿ 4 47. 21 −¿ 6 15. -1HS đọc đề toán Tóm tắt Có : 51 quả trứng. Lấy đi : 6 quả trứng. Còn lại : ? quả trứng. -1HS lên bảng làm -Lớp làm bàivào vở Giải. Số quả trứng còn lại là : 51 – 6 = 45 (quả trứng) Đáp số : 45 quả trứng.. Bài 3 : GV hướng dẫn: - Yêu cầu tóm tắt + Cho ta biết gì? + Bài toán yêu cầu tìm gi? - Yêu cầu HS làm bài. -1 em đọc câu hỏi.. -Nhận xét Bài 4 : -Đoạn thẳng AB cắt đoạn thẳng CD tại -Đoạn thẳng AB cắt đoạn thẳng CD điểm nào ? tại điểm O. B C O D -1 em nêu. A. -Học bài.. -Nhận xét. 3.Củng cố :: (4') -Nêu cách đặt tính và thực hiện : 31 – 5 ? - Nhận xét tiết học. - Dặn dò :Xem lại cách đặt tính và thực hiện.. TẬP ĐỌC.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> Bưu thiếp I/ MỤC TIÊU : 1.Kiến thức : - Đọc trơn toàn bài. Biết nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ dài. - Biết đọc hai bưu thiếp với giọng tình cảm, nhẹ nhàng, đọc phong bì thư với giọng rõ ràng, rành mạch. - Hiểu ý nghĩa của các từ : bưu thiếp, nhân dịp. - Hiểu được nội dung của hai bưu thiếp, tác dụng của bưu thiếp, cách viết bưu thiếp, cách ghi một phong bì thư. 2.Kĩ năng : Rèn đọc đúng với giọng rõ ràng, rành mạch, dứt khoát. 3.Thái độ : Giáo dục học sinh hiểu được ích lợi của bưu thiếp trong thông tin liên lạc. II/ CHUẨN BỊ : - 1 bưu thiếp, 1 phong bì thư. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1.Bài cũ : (4') Gọi 3 em đọc 3 đoạn của bài : Sáng kiến -3-5 em đọc và trả lời câu hỏi của bé Hà. “Sáng kiến của bé Hà” -Nhận xét, 2.Dạy bài mới : (27') Giới thiệu bài:Cho HS quan sát 1 bưu Bưu thiếp thiếp. 1 phong bì thư Hoạt động 1 : Luyện đọc. -Giáo viên đọc mẫu từng bưu thiếp (tình -Theo dõi đọc thầm. cảm, nhẹ nhàng) -1 em đọc lần 2. -Hướng dẫn luyện đọc. -2-3 em đọc. Đọc từng câu ( Đọc từng bưu thiếp) -HS nối tiếp nhau đọc từng câu -Giảng từ : Nhân dịp. -Chúc mừng năm mới!/ -Chú ý từ : Năm mới. -Nhân dịp năm mới,/ cháu kính chúc ông bà mạnh khoẻ/ và nhiều niềm vui.// - Phát âm đúng : Bưu thiếp, năm mới, nhiều niềm vui, Phan Thiết, Bình Thuận, Vĩnh Long. * HSY đọc lại -Người gửi :// Trần Trung Nghĩa// -Giáo viên hướng dẫn đọc một số câu : Sở Giáo dục và Đào tạo Bình Thuận//.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> Người nhận :/ Trần Hoàng Ngân// 18/ đường Võ Thị Sáu// thị xã Vĩnh Long// tỉnh Vĩnh Long// -Đọc chú giải. -Nhận xét Đọc trong nhóm .. -1 em đọc chú giải “bưu thiếp”. Hoạt động 2: Tìm hiểu bài. -Bưu thiếp đầu là của ai gửi cho ai ? Gửi để làm gì? -Bưu thiếp thứ hai là của ai gửi cho ai ? Gửi để làm gì? -Bưu thiếp dùng để làm gì? -Em hãy viết một bưu thiếp chúc thọ hoặc mừng sinh nhật của ông bà, chú ý chúc thọ khi ông bà trên 70, và viết bưu thiếp ngắn gọn.. -Chia nhóm đọc. -Thi đọc giữa các nhóm -Đọc thầm. -Cháu gửi cho ông bà. Chúc mừng năm mới. -Của ông bà gửi cháu, để báo tin đã nhận bưu thiếp của cháu và chúc tết cháu. -Chúc mừng, thăm hỏi, thông báo tin tức. -Học sinh viết bưu thiếp và phong bì thư. -1 em đọc. - Nhận xét. -Nhiều em nối tiếp nhau đọc. Truyền đạt : Khi viết phong bì thư phải ghi rõ địa chỉ người nhận,và ghi rõ địa chỉ người gửi, -GV nhận xét. 3.Củng cố :( 4 ') Bưu thiếp dùng để làm gì ? -Chúc mừng, thăm hỏi, thông báo -Nhận xét tiết học. tin tức. Dặn dò: Hỏi bố mẹ người trong gia đình, họ -Thực hành viết bưu thiếp khi cần.. hàng nội ngoại.. Thứ sáu ngày 10 tháng11 năm 2017 TOÁN 51 - 15 I/ MỤC TIÊU : 1.Kiến thức : - Biết thực hiện phép trừ (có nhớ), số bị trừ là số có hai chữ số và chữ số hàng đơn vị là 1, số trừ là số có hai chữ số.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> -Củng cố về tìm thành phần chưa biết của phép cộng .(vận dụng phép trừ có nhớ). -Tập vẽ hình tam giác khi biết ba đỉnh. 2.Kĩ năng : Rèn kĩ năng đặt tính nhanh, giải toán đúng. 3.Thái độ : Phát triển tư duy toán học. * HSY làm bài 1 II/ CHUẨN BỊ : - 5 bó 1 chục que tính và 1 que rời. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1.Bài cũ : (4') Đặt tính rồi tính - 2 HS lên bảng, lớp làm bảng con 21 – 9 ; 81 – 2 ; 51 – 8 ; 71 – 6. 2.Dạy bài mới : (27') a/:Giới thiệu bài. A/ Nêu bài toán : Có 51 que tính, bớt 15 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính ? -Muốn biết còn lại bao nhiêu que tính ta làm như thế nào ? B/ Tìm kết quả.-Yêu cầu HS sử dụng que tính tìm kết quả. Gợi ý : -51 que tính bớt 15 que tính còn mấy que tính ? -Em làm như thế nào ? Chúng ta phải bớt mấy que ? -15 que gồm mấy chục và mấy que tính ? -Để bớt được 15 que tính trước hết chúng ta bớt đi 1 que tính rời (của 51 que tính), rồi lấy 1 bó 1 chục tháo ra được 10 que tính rời, bớt tiếp 4 que tính nữa, còn 6 que tính (lúc này còn 4 bó 1 chục và 6 que tính rời). Để bớt tiếp 1 chục que tính, ta lấy tiếp 1 bó 1 chục que tính nữa. Như thế đã lấy đi 1 bó 1 chục rồi lấy tiếp 1 bó 1 chục nữa, tức là đã lấy đi “1 thêm 1 bằng 2 bó 1 chục” 5 bó 1 chục bớt đi 2 bó 1 chục còn 3 bó 1 chục tức là còn 3 chục que tính. Cuối. 21 −¿ 9 12 71 −¿ 6 65. 81 −¿ 2 79. 51 −¿ 8 43. -51 - 15 -Nghe và phân tích. -Thực hiện phép trừ 51 – 15. -Thao tác trên que tính. -Lấy que tính và nói có 51 que tính. -Còn 36 que tính. -Bớt 15 que tính. -Gồm 1 chục và 5 que tính rời..

<span class='text_page_counter'>(31)</span> cùng còn lại 3 chục que tính và 6 que tính rời tức là còn 36 que tính. Vậy 51 – 15 = 36 -Em đặt tính như thế nào ? -Vậy 51 – 15 = 36. -1 em lên bảng đặt tính và nói. -Lớp đặt tính vào nháp. -Em thực hiện phép tính như thế nào?. 3.Luyện tập. Bài 1: 81 −¿ 46. 31 −¿17. 51 −¿19. 41 −¿12. 71 −¿ 26. 61 −¿34. 51 −¿15 36. -Viết 51 rồi viết 15 xuống dưới sao cho 5 thẳng cột với 1. Viết dấu –và kẻ gạch ngang. -Thực hiện phép tính từ phải sang trái :1 không trừ được 5, lấy 11 –5 = 6, viết 6 nhớ 1, 1 thêm 1 bằng 2, 5 trừ 2 bằng 3 viết 3. Vậy 51 – 15 = 36. -Nhiều em nhắc lại. - Đọc yêu cầu bài * HSY lên bảng làm -Lớp làm bài bảng con. ( nêu cách đặt tính và thực hiện ). 81 −¿ 46 35 51 −¿19 32 41 −¿12 29. Bài 2 : Xác định đề toán : đặt tính rồi tính Biết số bị trừ và số trừ a)81 và 44 ;. b) 51 và 25. 61 −¿34 27. 31 −¿17 14. 71 −¿ 26 45. -2 em lên bảng làm. Lớp làm bảng.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> con. -Muốn tìm hiệu em làm thế nào ? -Lấy số bị trừ trừ đi số trừ. 81 −¿ 44 37. - Nhận xét.. 51 −¿ 25 26. Bài 4: Giáo viên vẽ hình. -Làm vở.. -Mẫu vẽ hình gì ? -Muốn vẽ hình tam giác ta phải nối mấy điểm với nhau ? -1 em nêu : hình tam giác. Nhận xét -Nối 3 điểm với nhau. 3.Củng cố dặn dò: (4') -Cả lớp vẽ hình. -Nêu cách đặt tính và thực hiện 51 - 15 -Nhận xét tiết học. -Dặn dò – học cách tính 51 – 15. -Xem lại bài. Chính tả Nghe viết: Ông và cháu. Phân biệt: c/k,l/n. Dấu hỏi/dấu ngã. I/ MỤC TIÊU : 1.Kiến thức : - Nghe viết đúng chính xác, trình bày đúng bài thơ Ông và cháu. Viết đúng dấu hai chấm, mở vàđóng ngoặc kép, dấu chấm than. - Làm đúng các bài tập phân biệt c/ k, l/ n, dấu hỏi/ dấu ngã..

<span class='text_page_counter'>(33)</span> 2.Kĩ năng : Rèn viết đúng, trình bày đẹp. 3.Thái độ : Giáo dục học sinh tình cảm kính trọng, yêu thương ông bà. * HSY nhìn sách viết II/ CHUẨN BỊ : Giáo viên : Bài viết Ông và cháu. Học sinh : Sách, vở chính tả, vở BT, nháp. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1.Bài cũ : (4') Giáo viên đọc cho học sinh viết những từ -Viết bảng con. học sinh viết sai: con kiến, nghỉ học, lo nghĩ -Vài em nhắc lại -Nhận xét. - Nghe viết: Ông và cháu 2.Dạy bài mới : (27') Giới thiệu bài. Hoạt động 1: Nghe viết -Theo dõi, đọc thầm. a/ Ghi nhớ nội dung . -1 em giỏi đọc lại. -Giáo viên đọc mẫu lần 1. - Ông và cháu. -Cháu luôn là người thắng cuộc. Hỏi đáp : -Bài thơ có tên là gì ? -Khi ông và cháu thi vật với nhau thì ai - Ông nói:Cháu khoẻ hơn ông thắng ? nhiều.Ông là buổi trời chiều. Cháu là -Khi đó ông đã nói gì với cháu ? ngày rạng sáng. -2 em nhắc lại. -Không đúng.Ông thua vì ông -Giải thích : Xế chiều, rạng sáng. nhường cho cháu phấn khởi. -Có đúng là ông thua cháu không ? b/ Hướng dẫn trình bày. -Bài thơ có mấy khổ thơ ? -Mỗi câu thơ có mấy chữ ? -Dấu hai chấm được đặt ở các câu thơ như thế nào ? -Dấu ngoặc kép có ở các câu nào ?. -Có hai khổ thơ. -Mỗi câu có 5 chữ. -Đặt cuối các câu : Cháu vỗ tay hoan hô : Bế cháu, ông thủ thỉ : -“Ông thua cháu, ông nhỉ!” “Cháu khoẻ ………… rạng sáng”. -GV nói : Lời nói của ông và cháu đều được đặt trong ngoặc kép. -Viết bảng con. c/ Hướng dẫn viết từ khó : + vật Đọc các từ khó cho HS viết bảng con..

<span class='text_page_counter'>(34)</span> + hoan hô + khỏe + buổi + trời chiều * HSY đọc lại từ khó. -Nghe đọc và viết lại. d/ Viết chính tả : Giáo viên đọc (Mỗi câu, * HSY nhìn sách viết cụm từ đọc 3 lần ). -Sửa lổi. -Đọc lại Hoạt động 2 : Làm bài tập. -Tìm 3 chữ bắt đầu bằng c, 3 chữ bắt Bài 2 : Yêu cầu gì ? đầu bằng k -Chia bảng làm 2 cột cho HS lên bảng làm + ca, cô, cá, cả, cam, cáo... + kính, kiến, kéo, kẹo, kênh... - Nhận xét. -2 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở Bài 3 a-b: Làm vào băng giấy các tiếng bắt a) Lên non mới biết non cao đầu bằng l/ n hoặc dấu hỏi/ dấu ngã. Nôi con mới biết công lao mẹ thầy Tục ngữ -Nhận xét 3.Củng cố :(4") -Ông và cháu. Viết chính tả bài gì ? Giáo dục tính cẩn thận, viết chữ đẹp.Nhận xét tiết học. -Sửa lỗi Dặn dò – sửa lỗi TẬP LÀM VĂN Kể về người thân I/ MỤC TIÊU : 1.Kiến thức : - Biết kể về ông, bà hoặc một người thân, thể hiện tình cảm đối với ông, bà người thân. -Viết lại được những điều vừa kể thành một đoạn văn ngắn (3-5 câu). 2.Kĩ năng : Nghe, nói, viết đúng thành thạo. 3.Thái độ : Phát triển học sinh năng lực tư duy ngôn ngữ. II/ CHUẨN BỊ : 1.Giáo viên : Tranh minh họa Bài 1 trong SGK. 2. Học sinh : Sách Tiếng việt, vở BT..

<span class='text_page_counter'>(35)</span> III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1.Bài cũ : (4') -Nói những câu mời, nhờ, đề nghị, xin lỗi. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. -Học sinh trả lời. 2.Dạy bài mới : (27') Giới thiệu bài: Cho HS quan sát- Tranh - HS quan sát và trả lời vẽ gì? - GV chốt lại rồi ghi đề -Kể về người thân. Hoạt động 1 : Làm bài tập. Bài 1 : Yêu cầu gì ? -1 em đọc yêu cầu. -Gọi 1 em làm mẫu, hỏi từng câu. -Một số HS trả lời. -1 em giỏi kể mẫu trước lớp. -GV theo dõi giúp đỡ các nhóm làm việc. -HS kể trong nhóm -Đại diện các nhóm lên thi kể. -Bà em năm nay đã 60 tuổi nhưng tóc bà vẫn còn đen. Trước khi nghỉ hưu bà là cô giáo dạy ở trường Tiểu học. Bà rất yêu nghề dạy học và yêu thương học sinh. Em rất yêu bà vì bà hiền hậu và rất chiều chuộng em. Có gì ngon bà cũng phần cho em. Em làm điều gì sai, bà không mắng mà bảo ban rất nhẹ nhàng. -GV nhận xét chọn người kể tự nhiên hay -Nhận xét bạn kể. nhất. Bài 2 :Yêu cầu gì ?. -Làm bài viết. -Giáo viên nhắc nhở : Cần viết rõ ràng, -Cả lớp làm bài viết. dùng từ, đặt câu cho đúng. Viết xong phải đọc lại bài, phát hiện và sửa sai. -Nhận xét. -1 em giỏi đọc lại bài viết của mình. 3.Củng cố :(4') - Hôm nay học câu chuyện gì ? -Kể chuyện người thân. -Nhận xét tiết học. Dặn dò- Tập kể lại và biết viết thành bài -Tập kể lại chuyện, tập viết bài. văn viết ngắn gọn..

<span class='text_page_counter'>(36)</span> SINH HOẠT CUỐI TUẦN 10. I. MUÏC TIEÂU - Tiếp tục ổn định, xây dựng nề nếp lớp. - Thực hiện nội quy nhà trường. - Kế hoạch tuần sau II. HOẠT ĐỘNG 1. Cả lớp hát 1 bài. 2. Cán bộ lớp báo cáo tình hình lớp. - Lớp trưởng nhận xét tình hình tuần qua 3. GV nhận xét đánh giá các mặt hoạt động trong tuaàn. + Đạo đức: Đa số chăm ngoan, lễ phép, thực hiện đúng nội quy nhà trường. +Học tập: Học bài làm bài đầy đủ, tích cực học taäp . - Chuẩn bị đồ dùng học tập sách vở đồ dùng tương đối đầy đủ . +Chuyên cần: Đi học đều, không có HS đi học trể. + Thực hiện tốt an toàn giao thông và cùng tham gia tốt an toàn giao thông. Bên cạnh đó cũng còn một số em thực hiện chưa toát: --------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Tuyên dương HS có thái độ học tập tốt: ……………………………………………………………. 4. Phương hướng tuần tới: -Tiếp tục thực hiện tốt nề nếp nhà trường. -Kiểm tra đồ dùng và vệ sinh cá nhân -Thực hiện tốt công tác an ninh học đường, an toàn giao thoâng..

<span class='text_page_counter'>(37)</span> - Giáo dục học sinh không ăn quà vặt trước cổng trường 5. Hoạt động khác: - Tổ chức lớp chơi trò chơi.

<span class='text_page_counter'>(38)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×