Tải bản đầy đủ (.docx) (80 trang)

Giao an tuan 14 lop 4 moi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (420.74 KB, 80 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Gi¸o ¸n líp 4. Trêng TiÓu häc Kim §ång TUẦN 1 Thứ hai ngày 28 tháng 8 năm 2017 Tập đọc Tiết 1: DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU. I . Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Đọc trôi chảy toàn bài, biết thể hiện giọng đọc của nhân vật. - Hiểu nội dung bài. 2. Kĩ năng: - Đọc rành mạch, trôi chảy; bước đầu có giọng đọc phù hợp tính cách của nhân vật (Nhà Trò, Dế Mèn). - Hiểu nội dung bài: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, bênh vực người yếu. - Phát hiện được những lời nói, cử chỉ cho thấy tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn; bước đầu biết nhận xét về một nhân vật trong bài. (trả lời được các câu hỏi trong SGK). 3. Thái độ: Học sinh biết đoàn kết, giúp đỡ lẫn nhau. Biết bênh vực và giúp đỡ bạn yếu. * GDKNS: GD cho HS( KN thể hiện sự cảm thông; KN xác định giá trị; KN tự nhận thức về bản thân) II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh họa SGK. - Băng giấy viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn học sinh luyện đọc. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Giới thiệu bài: * Ổn định: - Lớp hát * Kiểm tra: - Sách vở, đồ dùng của HS. * Giới thiệu bài: 2. Phát triển bài: * Luyện đọc: - Bài tập đọc chia làm mấy đoạn? - Bài chia làm 4 đoạn: + Đoạn 1: Hai dòng đầu + Đoạn 2: Năm dòng tiếp theo. + Đoạn 3: Năm dòng tiếp theo. + Đoạn 4: Phần còn lại. - GV yêu cầu 1 em khá đọc toàn bài. - 1HS đọc. Cả lớp chú ý nghe, theo dõi. - Gọi HS đọc bài theo đoạn. - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn lần 1. - Khen những em đọc hay, kết hợp sửa lỗi phát âm sai, ngắt nghỉ chưa đúng. - Đọc nối tiếp đoạn lần 2 và giải nghĩa từ. Gi¸o viªn: Phan V¨n Biªn 1 N¨m häc: 2017 - 2018.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Gi¸o ¸n líp 4 - Đọc bài theo cặp.. Trêng TiÓu häc Kim §ång - HS luyện đọc bài theo cặp. - 1, 2 em đọc cả bài.. - GV đọc diễn cảm toàn bài. * Tìm hiểu bài - Em hãy đọc thầm đoạn 1 và cho biết Dến Mèn gặp Nhà Trò trong hoàn cảnh như thế nào? - Em hãy đọc thầm đoạn 2 để tìm những chi tiết cho thấy chị Nhà Trò rất yếu ớt? - Đọc thầm đoạn 3. - Nhà Trò bị bọn Nhện ức hiếp đe doạ như thế nào?. - Dế Mèn đi qua 1 vùng cỏ xước thì nghe tiếng khóc tỉ tê, lại gần thì thấy chị Nhà Trò gục đầu khóc bên tảng đảng đá cuội. - Thân hình chị bé nhỏ, gầy yếu người bự những phấn như mới lột. Cánh chị mỏng ngắn chùn chùn, quá yếu, chưa quen mở. - Trước đây, mẹ Nhà Trò có vay lương ăn của bọn Nhện. Sau đấy chưa trả được thì đã chết. Nhà Trò ốm yếu, kiếm không đủ ăn, không trả được nợ. Bọn Nhện đã đánh Nhà Trò mấy bận. Lần này chúng chăng tơ chặn đường bắt chị. - Em đừng sợ hãy trở về cùng với tôi đây. Đứa độc ác không thể cậy khoẻ ăn hiếp kẻ yếu. - Phản ứng mạnh mẽ xoà cả hai càng ra, dắt Nhà Trò đi. + Nhà Trò ngồi gục đầu … bự phấn. Thích vì hình ảnh này tả rất đúng về Nhà Trò như một cô gái đáng thương. +Dế Mèn xoà cả 2 càng ra bảo vệ Nhà Trò. Thích vì hình ảnh này tả Dế Mèn như 1 võ sĩ oai vệ. + Dế Mèn dắt Nhà Trò đi 1 quãng … của bọn Nhện. Thích vì Dế Mèn dũng cảm che chở, bảo vệ kẻ yếu. -> Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, sẵn sàng bênh vực kẻ yếu, xoá bỏ những bất công.. - Đọc thầm đoạn 4 và cho biết những lời nói và cử chỉ nào nói lên tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn? - Đọc lướt toàn bài nêu 1 hình ảnh nhân hoá mà em thích? Vì sao em thích?. * Qua bài em thấy Dế Mèn là người như thế nào? * Đọc diễn cảm: - GV hướng dẫn đơn giản, nhẹ nhàng để các em có giọng đọc phù hợp. - HD đọc diễn cảm một đoạn tiêu biểu. Gi¸o viªn: Phan V¨n Biªn. - 4 em nối tiếp nhau đọc 4 đoạn của bài. - HS đọc diễn cảm đoạn văn đó theo cặp. - Thi đọc diễn cảm trước lớp. 2. N¨m häc: 2017 - 2018.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Gi¸o ¸n líp 4 - GV uốn nắn, sửa sai. 3. Kết luận: * Củng cố: - Em học được gì ở nhân - HS trả lời. vật Dế Mèn? - GDMT: Chúng ta cần làm gì để bảo vệ con vật sống trong thiên nhiên ? * Dặn dò: - Nhận xét tiết học, dặn dò HS về nhà đọc bài.. Trêng TiÓu häc Kim §ång. Toán Tiết 1: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Ôn tập, củng cố về đọc, viết các số đến 100 000; Biết phân tích cấu tạo số. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng giải toán về tính chu vi của một hình. - Hoàn thiện các bài tập 1, 2 ,(Bài 3:a) Viết được 2 số. b)Dòng 1.) HSKG làm hết các bài tập còn lại. 3. Thái độ: Giáo dục HS ý thức chăm chỉ, tự giác học tập. II. Đồ dùng dạy học: - SGK ; GV kẻ sẵn BT2 - HS: SGK, Nháp… III. Các hoạt động dạy- học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Giới thiệu bài: - Ổn định- Kiểm tra: SGK của HS + HS lấy SGK mở bài đầu tiên môn Toán. - Giới thiệu bài 2. Phát triển bài. 1. Ôn đọc và viết số: - HS đọc và nêu - GV viết số lên bảng a, 83 251 - Nêu giá trị từng hàng của mỗi số? b, 83 001; 80 201; 80 001 - Nêu ví dụ về số tròn chục, tròn c,320; 13 580; 21 700; 8 000; trăm, tròn nghìn,...? 60 000;... - Cho HSTB đọc lại. 2. Thực hành: Bài 1.(Tr 3) + HS đọc yêu cầu - GV gọi HS nêu yêu cầu BT - 2HS lên bảng làm, lớp làm vào nháp. -Yêu cầu HS tự làm a. - yêu cầu HS nêu quy luật của các số Gi¸o viªn: Phan V¨n Biªn. 3. N¨m häc: 2017 - 2018.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Gi¸o ¸n líp 4. Trêng TiÓu häc Kim §ång. trên tia số a và các số trong dãy số b. 0 10 000 20 000 30 000 40 000 50 000 - Nhận xét về các số trên tia số? các b- (các số: 38 000; 39 000; 40 000; 42 000) số trong ý b? - Nhận xét bài. + HS đọc yêu cầu bài. Bài 2.(Tr3): - 1HS làm bảng phụ, lớp làm vào nháp GV yêu cầu HS tự làm bài - Nhận xét bài làm. - GV giúp đỡ HS yếu. - GV yêu cầu cả lớp nhận xét - Đọc lại các số. + HS đọc bài Bài 3(Tr3): - 2HS lên bảng làm, lớp làm vào nháp. - Gọi HS đọc bài - Nhận xét bài, đọc lại các số. - Bài tập yêu cầu gì? - Nhận xét, cho điểm HS. + Bài 4 (Tr4): HS đọc bài. - Bài yêu cầu gì? - Làm bài vào vở, 1HS làm bảng phụ. - Y/C HS làm bài Bài giải - Chấm bài Chu vi hình tứ giác ABCD là: - Nhận xét bài làm. 6 + 4 + 3 +4 = 17 (cm) - Nhắc lại cách tính chu vi các hình Chu vi hình chữ nhật MNPQ là: đã học?(HS K, G) (8 + 4) x 2 = 24 (cm) Chu vi hình vuông GHIK là: 5 x 4 = 20 (cm) 3. Kết luận: Đáp số: 17 cm; 24 cm; 20 cm * Củng cố. - HS đọc lại các số ở BT1. - Học sinh nêu - Nêu cách tính chu vi hình vuông, hình chữ nhật? * Dặn dò. - Nhớ cách đọc, viết các số đến 100 000.. Chính tả Tiết 1: Nghe – viết: DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Nghe- viết trình bày đúng đoạn CT từ “Một hôm …đến vẫn khóc” trong bài Dế Mèn bênh vực kẻ yếu. Không mắc quá 5 lỗi trong bài. 2. Kĩ năng: Viết đúng tên riêng: Dế Mèn, Nhà Trò. - Làm đúng bài tập chính tả phân biệt l/n. (Bài tập 2a.) HSKG làm cả ý b. và bài 3. 3. Thái độ: Có ý thức giữ gìn vở sạch,viết chữ đẹp. II. Đồ dùng dạy học - GV: chép bảng BT2 Gi¸o viªn: Phan V¨n Biªn 4 N¨m häc: 2017 - 2018.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Gi¸o ¸n líp 4 III.Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV 1. Giới thiệu bài: - Ổn định- kiểm tra: SGK - Giới thiệu bài 2. Phát triển bài: a- Hướng dẫn nghe-viết chính tả + GV đọc đoạn văn - Gọi 1 HS đọc đoạn văn - Đoạn trích cho em biết điều gì?. Trêng TiÓu häc Kim §ång Hoạt động của HS. + 1 HS đọc - Hoàn cảnh Dế mèn gặp nhà Trò; Hình dáng yếu ớt đáng thương của chị Nhà Trò. -Yêu cầu HS nêu các từ khó, dễ lẫn khi - HS nối nhau nêu miệng viết? - 1HS lên bảng viết. -Yêu cầu HS đọc, viết các từ vừa tìm được -HS đọc và viết các từ khó ra nháp - Nhắc nhở HS tư thế ngồi viết. + GV đọc cho HS viết - HS viết vào vở. + GV đọc toàn bài HS soát lỗi - HS đổi vở soát lỗi. -Thu chấm 10 bài (tổ 1) -Nhận xét bài viết của HS b-Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả: + 1 HS đọc . Bài 2a. GV gọi 1 HS đọc yêu cầu - Cả lớp làm vào vở BT. -Yêu cầu HS tự làm vào vở - 1 HS lên bảng. - Gọi HS nhận xét, chữa bài - HS đọc bài. - GV nhận xét,chốt lời giải đúng Những chữ điền lần lượt là: lẫn, nở,lẳn, + HS đọc bài, thảo luận nhóm 2 nịch, lông, loà, làm - HS trình bày Bài 3a. Gọi HS đọc yêu cầu - Giải các câu đố - Cho HS thảo luận. a/ Cái la bàn - Nhận xét lời giải đúng, giới thiệu qua về b/ Hoa ban cái la bàn 3. Kết luận: - Củng cố: Gọi HS viết lại những từ viết sai trong bài - Học sinh tìm và nêu từ dễ viết sai - Dặn dò: Nhớ phân biệt phụ âm l/ n. trong bài CT. Thứ ba ngày 29 tháng 8 năm 2017 Tập làm văn THẾ NÀO LÀ KỂ CHUYỆN ? I. MỤC TIÊU: - Hiểu được những đặc điểm cơ bản của văn kể chuyện. (ND ghi nhớ) Gi¸o viªn: Phan V¨n Biªn. 5. N¨m häc: 2017 - 2018.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Gi¸o ¸n líp 4 Trêng TiÓu häc Kim §ång - Bước đầu biết kể lại một câu chuyện ngắn có đầu có cuối, liên quan đến 1, 2 nhân vật và nói lên được một điều có ý nghiã (mục III). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ ghi BT1, ghi các sự việc chính trong truyện: Sự tích hồ Ba Bể. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài: 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài: Lên lớp 4, các em sẽ - Hs lắng nghe. học các bài TLV có nội dung khó hơn lớp 3 nhưng cũng rất thú vị. Cô sẽ dạy các em cách viết các đoạn văn, bài văn kể chuyện, miêu tả, viết thư; dạy cách trao đổi ý kiến với người thân, giới thiệu địa phương, tóm tắt tin tức, điền vào giấy tờ in sẵn. Tiết học hôm nay, các em sẽ học để biết thế nào là bài văn kể chuyện. b) Hướng dẫn hoạt động: * Hoạt động 1: Nhận xét: Bài 1: - 1 HS đọc ND bài tập. - Nhóm 4 - Chia nhóm thảo luận ghi kết quả theo + Bà cụ ăn xin, mẹ con bà nông dân, trình tự: những người dự lễ hội. + Các nhân vật. + Bà cụ ăn xin trong ngày hội cúng Phật nhưng không ai cho. + Các sự việc xảy ra, kết quả. + Hai mẹ con bà nông dân cho bà cụ ăn xin ăn và ngủ trong nhà. + Đêm khuya, bà già hiện hình một con giao long lớn. + Sáng sớm, bà già cho hai mẹ con gói tro và 2 mảnh vỏ trấu, rồi ra đi. + Nước lụt dâng cao, mẹ con bà nông dân chèo thuyền, cứu người. - Ca ngợi những con người có lòng nhân ái, sẵn lòng giúp đỡ, cứu giúp + Ý nghĩa của truyện. đồng loại; khẳng định người có lòng nhân ái sẽ được đền đáp xứng đáng. Truyện còn nhằm giải thích sự hình thành hồ Ba Bể. - HS đọc Bài 2: - GV treo bảng phụ ghi bài Hồ Ba - TL: ... không. Gi¸o viªn: Phan V¨n Biªn. 6. N¨m häc: 2017 - 2018.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Gi¸o ¸n líp 4. Trêng TiÓu häc Kim §ång. Bể. + Không. Chỉ có những chi tiết giới + Bài văn có nhân vật không? thiệu về hồ Ba Bể như: vị trí, độ cao, + Bài văn có sự kiện nào xảy ra đối với chiều dài, đặc điểm địa hình, khung các nhận vật? cảnh thi vị gợi cảm xúc thơ ca ... - Bài Hồ Ba Bể không phải là bài văn kể chuyện, mà chỉ là bài văn giới thiệu + So sánh bài Hồ Ba Bể với bài sự tích hồ về hồ Ba Bể. Ba Bể. - Hs trả lời + Trong hai bài, bài văn nào là kể - 1-2 HS nêu chuyện? Vì sao? - HS đọc ghi nhớ Bài 3: Thế nào là kể chuyện? -Kể chuyện là kể lại 1 chuỗi sự việc - GV chốt ý → ghi nhớ Sgk. có đầu có cuối, liên quan đến một hay moät soá nhaân vaät. Moãi caâu chuyeän nói được một điều có ý nghĩa. * Hoạt động 2: Luyện tập Bài 1: + GV nhắc nhở HS 1 số lưu ý khi kể chuyện. + HS tập kể diễn cảm. + Vài HS thi kể trước lớp: GV nhận xét, góp ý. Bài 2: + 1 HS đọc yêu cầu BT 2 và trả lời. + Những nhân vật trong truyện của em?. - Cặp đôi - 1-2 HS - Nhân vật: em và người phụ nữ có con nhỏ. - Ý nghĩa: Quan tâm giúp đỡ nhau là một nếp sống đẹp. 1- 2 HS. + Nêu ý nghĩa của câu chuyện? 4. Củng cố: + Thế nào là kể chuyện? + Nêu ghi nhớ 5. Nhận xét- Dặn dò: - Làm lại bài tập. Chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. Kể chuyện SỰ TÍCH HỒ BA BỂ I. MỤC TIÊU: Gi¸o viªn: Phan V¨n Biªn. 7. N¨m häc: 2017 - 2018.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Gi¸o ¸n líp 4 Trêng TiÓu häc Kim §ång - Nghe – kể lại được từng đoạn câu chuyện theo tranh minh họa, kể nối tiếp được toàn bộ câu chuyện: Sự tích hồ Ba Bể (do GV kể). - Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Giải thích sự hình thành hồ Ba Bể và ca ngợi những con người giàu lòng nhân ái. - Nhận xét đánh giá đúng lời bạn kể; kể tiếp lời bạn. - HS trên chuẩn kể lại được toàn bộ câu chuyện * Giáo dục ý thức BVMT, khắc phục hậu quả do thiên nhiên gây ra (lũ lụt). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh minh hoạ truyện sgk. - Tranh ảnh hồ Ba Bể. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS A. Ổn định lớp: B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài : Trong tiết kể chuyện mở đầu chủ điểm - HS nhắc lại tựa Thương người như thể thương thân các em sẽ nghe kể câu chuyện giải thích sự tích hồ Ba Bể - một hồ nước rất to, đẹp thuộc tỉnh Bắc Kạn. 2. Nội dung: a. Giáo viên kể chuyện: - GV kể lần 1 kết hợp giải nghĩa từ khó - Lắng nghe – quan sát - GV kể lần 2 kết hợp tranh minh hoạ b. Tìm hiểu nội dung : - Bà cụ ăn xin xuất hiện như thế nào? - Không biết từ đâu đến, trông bà thật gớm ghiếc, bà luôn miệng kêu đói -Mọi người đối xử với bà như thế nào? - Xua đuổi bà -Ai đã cho bà ăn và nghỉ lại? - Mẹ con bà góa -Chuyện gì xảy ra trong đêm? - Nơi bà nằm sáng rực lên, đó không phải là bà cụ ăn xin mà là con giao long lớn -Khi chia tay bà cụ dặn mẹ con bà goá - Sắp có lụt lớn, đưa cho mẹ con bà goá điều gì? 1 gói tro và 2 mảnh trấu -Trong đêm lễ hội, chuyện gì xảy ra? - Lũ lụt xảy ra, nước phun lên, tất cả mọi vật chìm nghỉm -Mẹ con bà goá đã làm gì? - Dùng thuyền từ 2 mảnh vỏ trấu cứu người bị nạn - Hồ Ba Bể được hình thành như thế nào? - Chỗ đất sụt là hồ Ba Bể nhà bà goá thành một hòn đảo nhỏ giữa hồ c. Hướng dẫn kể từng đoạ : * Kể trong nhóm: Gi¸o viªn: Phan V¨n Biªn 8 N¨m häc: 2017 - 2018.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Gi¸o ¸n líp 4. Trêng TiÓu häc Kim §ång. -Chia nhóm, yêu cầu kể từng đoạn cho - Nhóm 4 em lần lượt từng em kể 1 nhau nghe đoạn. - Khi em kể HS khác lắng nghe, nhận xét *Kể trước lớp : -Yêu cầu các nhóm cử đại diện trình bày -Đại diện trình bày. Mỗi nhóm chỉ kể 1 tranh - Yêu cầu HS nhận xét sau mỗi bạn kể . Nhận xét: Kể đúng nội dung chưa? Đúng trình tự không? lời kể đã tự nhiên chưa? … d. Hướng dẫn kể toàn bộ câu chuyện - Yêu cầu HS kể trong nhóm - Kể trong nhóm - Tổ chức cho HS thi kể trước lớp - HS trên chuẩn kể toàn bộ câu chuyện - GV nhận xét chung lời kể của HS 3. Củng cố: - Câu chuyện cho em biết điều gì? - Giáo dục HS ý thức BVMT bảo vệ rừng để tránh lũ lụt... khắc phục hậu quả do thiên nhiên gây ra (lũ lụt). * Liên hệ giáo dục : HS luôn có lòng nhân ái, giúp đỡ mọi người. - Nhận xét tiết học. 4. Daën doø: - Dặn HS về kể lại câu chuyện cho người thân nghe . Chuẩn bị bài sau cho tốt hơn. - 2 – 3 em kể toàn bộ câu chuyện - Nhận xét tìm bạn kể hay nhất - Sự hình thành hồ Ba Bể. Ca ngợi những con người giàu lòng nhân ái, biết giúp đỡ người khác sẽ gặp điều tốt lành. -HS nghe và thực hiện. Toán Tiết 2: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100.000 (tt) I. MỤC TIÊU: - Thực hiện được phép cộng, trừ các số có đến 5 chữ số. - Nhân chia số có 5 chữ số với số có 1 chữ số. - Biết so sánh, xếp thứ tự (đến 4 số) các số đến 100.000. - Bài tập 1(cột 1); 2 a ; 3 ( dòng 1, 2 ); 4b. - HS trên chuẩnlàm thêm bài 1 cột 2, 2b.bài 4a, bài 5 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của thầy Gi¸o viªn: Phan V¨n Biªn. Hoạt động của trò 9. N¨m häc: 2017 - 2018.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Gi¸o ¸n líp 4. Trêng TiÓu häc Kim §ång. 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS đọc các số 38674, 24356, 9765 - 3 HS - Nhận xét. 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài: Giờ học toán hôm nay - Hs lắng nghe. các em tiếp tục cùng nhau ôn tập các kiến thức đã học về các số trong phạm vi 100000. b) Hướng dẫn ôn tập: * Hoạt động 1: Luyện tính nhẩm: - Cho HS nhẩm các số tự nhiên như Sgk. => Vì là các số tự nhiên nên 3 chữ số cuối là 3 chữ số 0. Khi cộng, trừ, nhân, chia ta chỉ việc cộng, trừ, nhân, chia với số HCN hoặc HN rồi thêm 3 chữ số 0. * Hoạt động 2: Thực hành: - Làm miệng + Bài 1: Tính nhẩm 7000+2000= 9000 16000:2=8000 - Gọi hs đọc y/c 9000–3000= 6000 8000x3=24000 - Hs nối tiếp nhau nêu kết quả 8000 : 2 = 4000 11000x3=33000 3000 x 2 = 6000 49000:7= 7000 - Nhận xét – Hs làm vào vở. - Hs nêu y/c + Bài 2: Yêu cầu HS đặt tính và tính. - Làm vào bảng con - Hs làm bài a. 4637 + 8245 = 12 882 4637 + 8245 12882 7035 – 2316 = 4719 325 x 3 = 975 _ 7035 2316 4719. x. 325 3 975. 25 968 : 3 = 8656 2596 3 8 19 8656 16 18 0 + HS trên chuẩn làm thêm câu b Gi¸o viªn: Phan V¨n Biªn. 10. b. 8274; 5953; 16648; 4604 (dư 2) N¨m häc: 2017 - 2018.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Gi¸o ¸n líp 4. Trêng TiÓu häc Kim §ång. + Bài 3: So sánh - Hs nêu y/c - Làm thế nào để so sánh các cặp số với nhau? - Yêu cầu HS làm bài. - Nhận xét + Bài 4: Sắp xếp các số theo thứ tự. - BT yêu cầu gì? - Muốn sắp xếp các số theo thứ tự từ bé đến lớn ta phải làm gì? - Yêu cầu làm bài - HS trên chuẩn làm thêm câu a. - Hs nêu - HS làm vào vở 4327 > 3742 ; 28 676 = 28 676 5870 < 5890 ; 97 321 < 97 400 - Hs nêu y/c - Hs trả lời - HS làm vào bảng nhóm a. 56731; 65371; 67351; 75631. b. 92678; 82679; 79862; 62798.. + Bài 5: HS trên chuẩn Đọc bảng thống kê và tính toán: - Bác Lan mua những loại hàng gì? - Bác Lan mua hết bao nhiêu tiền bát?. - 1- 2 HS đọc - Hs trả lời Số tiền mua bát là: 2500 x 5 = 12500 (đồng) Số tiền mua đường là: - Làm thế nào để biết tiền đường và tiền 6400 x 2 = 12800 (đồng) thịt? Số tiền mua thịt là: 35000 x 2 = 70000 (đồng) Số tiền bác Lan mua hết là: - Bác mua hết tất cả bao nhiêu tiền? 12500 + 12800 + 70000 = 95300 (đ) Số tiền bác Lan còn lại là: đ - Bác có 100.000 sau khi mua hàng, Bác 100000 – 95300 = 4700 (đồng) còn lại bao nhiêu đồng? - Yêu cầu làm bài 4. Củng cố: - Nêu cách tính cộng, trừ, nhân, chia, so sánh số. 5. Nhận xét- Dặn dò: - Làm bài ở nhà. Chuẩn bị bài tiết sau. - Nhận xét tiết học. Thứ tư ngày 29 tháng 8 năm 2017 Tập đọc Tiết 2: MẸ ỐM I. MỤC TIÊU: - Đọc rành mạch, trôi chảy toàn bài. Bước đầu biết đọc diễn cảm 1-2 khổ thơ với giọng nhẹ nhàng, tình cảm. Gi¸o viªn: Phan V¨n Biªn. 11. N¨m häc: 2017 - 2018.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Gi¸o ¸n líp 4 Trêng TiÓu häc Kim §ång - Hiểu nội dung bài: Tình cảm yêu thương sâu sắc và tấm lòng hiếu thảo, biết ơn của bạn nhỏ với người mẹ bị ốm. (trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3; thuộc ít nhất 1 khổ thơ trong bài). - HS trên chuẩn trả lời được câu hỏi 1 * KNS: - Thể hiện sự cảm thông II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh minh hoạ. - Bảng phụ viết câu thơ cần hướng dẫn đọc. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ồn định: 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS đọc bài: Dế Mèn bênh vực kẻ yếu và - 2 HS trả lời câu hỏi sgk. 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài: Hôm nay các em sẽ học bài - GV ghi tựa thơ Mẹ ốm của nhà thơ Trần Đăng Khoa. Đây là thể hiện tình cảm của làng xóm đối với một người bị ốm, nhưng đậm đà, sâu nặng hơn vẫn là tình cảm của người con với mẹ. b) Hướng dẫn đọc và tìm hiểu bài: * Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện đọc: - HS đọc thành tiếng toàn bài. Lớp đọc thầm chia đoạn * Đọc vòng 1: HS nối tiếp nhau đọc từng - HS đọc nối tiếp nhau đọc 7 khổ đoạn (GV lắng nghe và ghi lại từ HS phát âm thơ (2-3 lượt) sai, gạch dưới điểm sai, sau khi HS đọc nối tiếp xong – GV lưu ý cách phát âm đúng, đọc mẫu và cho HS luyện đọc) * Đọc vòng 2: luyện ngắt nghỉ đúng kết hợp giải nghĩa từ: -HS đọc kết hợp giải nghĩa từ - HS đọc nối tiếp, hướng dẫn giải nghĩa từ (phần chú giải). * Đọc vòng 3: HS đọc theo cặp - 1 cặp đọc toàn bài. GV giải thích thêm: truyện Kiều (truyện thơ nổi tiếng của đại thi hào Nguyễn Du, kể về thân phận của một người con gái tài sắc vẹn toàn tên là Thuý Kiều). - GV đọc diễn cảm. * Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài: Gi¸o viªn: Phan V¨n Biªn. 12. - HS đọc theo cặp - 1 nhóm đọc. N¨m häc: 2017 - 2018.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Gi¸o ¸n líp 4. Trêng TiÓu häc Kim §ång. - HS đọc thầm cả bài. - HS đọc 2 khổ thơ đầu - Cả lớp + HS trên chuẩn: Em hiểu những câu thơ “Lá - 2 HS trầu .. sớm trưa” muốn nói điều gì? + Lá trầu nằm khô giữa cơi trầu vì mẹ không ăn được. Truyện Kiều gấp lại vì mẹ không đọc được, ruộng vườn sớm trưa vắng bóng mẹ vì mẹ - HS đọc khổ thơ 3 trả lời. ốm không làm lụng được. + Sự quan tâm chăm sóc của làng xóm đối với - Hs đọc mẹ của bạn nhỏ được thể hiện qua những câu + Cô bác làng xóm tới thăm - Người thơ nào? cho trứng – người cho cam – Anh y + Những việc làm đó cho em biết điều gì? sĩ đã mang thuốc vào. - HS đọc thầm toàn bài trả lời. + Những chi tiết nào trong bài thơ bộc lộ tình + Bạn nhỏ xót thương mẹ: Nắng yêu thương sâu sắc của bạn nhỏ đối với mẹ? mưa từ những ngày xưa/ Lặn trong đời mẹ đến giờ chưa tan. Cả đời đi gió đi sương / Bây giờ mẹ lại lần giường tập đi. Vì con mẹ khổ đủ điều/ Quanh đôi mắt mẹ đã nhiều nếp nhăn. + Bạn nhỏ mong mẹ chóng khoẻ: Con mong mẹ khoẻ dần dần ... + Bạn nhỏ không quản ngại, làm mọi việc để mẹ vui: Mẹ vui, con có quản gì/ Ngâm thơ, kể chuyện, rồi thì múa ca ... + Bạn nhỏ thấy mẹ là người có ý * Hoạt động 3: Hướng dẫn đọc diễn cảm và nghĩa to lớn đối với mình: Mẹ là đất học thuộc lòng: nước, tháng ngày của con. - HS nối tiếp đọc bài thơ - Cả lớp tìm cách đọc hay. - GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm 2 khổ thơ đầu: + GV đọc mẫu. - 3 HS + 2 HS đọc + HS thi đọc diễn cảm trước lớp. + Bình chọn bạn đọc hay. - HS đọc nhẩm HTL. - Cá nhân - HS thi đọc HTL từng khổ, cả bài. 4. Củng cố: - Nội dung: Tình cảm yêu thương sâu sắc và - Cả lớp tấm lòng hiếu thảo, biết ơn của bạn nhỏ với - 1-2 HS Gi¸o viªn: Phan V¨n Biªn. 13. N¨m häc: 2017 - 2018.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Gi¸o ¸n líp 4. Trêng TiÓu häc Kim §ång. người mẹ bị ốm. - HS nêu nội dung bài thơ. - Hs nêu * KNS: -sau bài học HS biết thể hiện sự cảm thông, hiếu thảo với ông bà cha mẹ. 5. Nhận xét - Dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn học bài, chuẩn bị bài sau.. Toán Tiết 3: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 (tiếp) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Tính nhẩm, thực hiện được phép cộng, phép trừ các số đến 5 chữ số: nhân (chia) số có đến 5 chữ số với (cho) số có một chữ số. - Tính được giá trị của biểu thức. - Bài tập cần làm: bài 1; bài 2(b) bài 3 (a, b) - HSKG làm thêm các ý còn lại 2. Kĩ năng: Thực hiện phép tính cộng, trừ, nhân, chia các số có nhiều chữ số. 3. Thái độ: Yêu thích môn toán. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ. - Vở nháp. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV 1. Giới thiệu bài: - Kiểm tra bài cũ - Đặt tính rồi tính: 4637 + 8245 = 5916 + 2358 = - GV nêu mục tiêu ghi đầu bài. 2. Phát triển bài: Bài 1(5): Tính nhẩm - Hỏi: Nêu yêu cầu? - Gọi HS nối tiếp nêu kết quả và nêu cách nhẩm.. Gi¸o viªn: Phan V¨n Biªn. Hoạt động của HS - 2 em lên bảng làm - KQ: 12 882 8 274 * Học sinh nêu y/c - Tính nhẩm - Làm nháp nêu kết quả. a. 6000 + 2000 - 4000 = 4000. 90000 – (70000 – 20000) = 40000 90000 – 70000 -20000 = 0 12000 : 6 = 2000 b. 21000 x 3 = 63000. 9000 - 4000 x 2 = 1000 (9000 - 4000) x 2 = 10 000 8000 - 6000 : 3 = 6000 14. N¨m häc: 2017 - 2018.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Gi¸o ¸n líp 4. Trêng TiÓu häc Kim §ång. Bài 2(5): Đặt tính rồi tính * HS đọc yêu cầu - Hỏi: Nêu yêu cầu? - HS làm vở 2 em làm bảng phụ xong trình b, 56 345 + 2 854 bày. 43 000 – 21 308 KQ: 59 199 ; 21 692 ; 52 260 ; 13 008 13 065 x 4 65 040 : 5 - NX, đánh giá. Bài 3(5): Tính giá trị biểu thức * HS đọc yêu cầu - Hỏi: Nêu yêu cầu? a. 3257 + 4659 - 1300 - Hỏi: Nêu thứ tự TH phép tính trong = 7916 - 1300 BT? = 6616 b. 6000- 1300 x 2 = 6000 - 2600 = 3400 - Hỏi: Bài 3 củng cố kiến thức gì? -Thứ tự thực hiện các phép tính Bài 4(5)- HSKG - Hỏi: Nêu yêu cầu? * HS đọc yêu cầu - Hỏi: Nêu cách tìm x? (của từng phần) a. x + 875 = 9936 a, x + 875 = 9936 x = 9936 - 875 x - 725 = 8259 x = 9061 x - 725 = 8259 x = 8259 + 725 - Hỏi: Bài 4 củng cố kiến thức gì? x = 8984 Bài tập (5)- HSKG - Tìm thành phần chưa biết của phép tính - Hỏi: Bài tập cho biết gì? - Hỏi: Bài tập hỏi gì? Bài giải - Hỏi: Nêu KH giải? Trong 1 ngày nhà máy S X được số ti vi là: 680 : 4 = 170 (chiếc) Trong 7 ngày nhà máy S X được số ti vi là: 170 x 7 = 1190 (chiếc) 3. Kết luận: Đ/S: 1190 chiếc ti vi. - Củng cố:Nêu cách tính giá trị của biểu thức --- Học sinh nêu nội dung bài. - Dặn dò: Chuẩn bị bài. Sinh hoạt TT LUYỆN TẬP GIẢI TOÁN PHÁT HIỆN HỌC SINH NĂNG KHIẾU TOÁN.. I. Mục tiêu: Gi¸o viªn: Phan V¨n Biªn. 15. N¨m häc: 2017 - 2018.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Gi¸o ¸n líp 4 Trêng TiÓu häc Kim §ång - Thông qua luyện tập giải toán phát hiện ra học sinh có năng khiếu học toán đặc biệt. Để tham dự lớp bồi dưỡng toán tuổi thơ. - Giúp các em có ý thức và niềm say mê học toán. II. Chuẩn bị: - Một số đề kiểm tra - Học sinh chuẩn bị giấy III. Quá trình dạy học Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. 1. Tổ chức lớp: 2. Kiểm tra. - Hát. Sự chuẩn bị của học sinh 3. Dạy bài mới: - Giáo viên nêu mục đích yêu cầu tiết học - Chép đề kiểm tra toán lên bảng Câu 1: Tính chu vi tam giác có độ dài các cạnh là 35cm; 20cm; 40cm. Câu 2: Một thửa ruộng có hình chữ nhật, có chiều dài 125m; chiều rộng 0,5m. Tính chu vi của thửa ruộng ấy. Câu 3: Một hình vuông và một hình chữ nhật có cùng chu vi. Tính độ dài cạnh hình vuông, biết chiều dài hình chữ nhật là 60m; chiều rộng 40m. - Giáo viên thu bài chấm. 4. Nhận xét, dặn dò: - Nhận xét giờ kiểm tra. - Về làm lại bài kiểm tra. - HS lấy giấy kiểm tra. - HS làm bài. Thứ năm ngày 31 tháng 8 năm 2017 Luyện từ và câu Tiết 1: CẤU TẠO CỦA TIẾNG I. MỤC TIÊU: Gi¸o viªn: Phan V¨n Biªn. 16. N¨m häc: 2017 - 2018.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Gi¸o ¸n líp 4 Trêng TiÓu häc Kim §ång - Nắm được cấu tạo ba phần của tiếng (âm đầu, vần, thanh) trong Tiếng Việt- ND ghi nhớ. - Điền được các bộ phận cấu tạo của từng tiếng trong câu tục ngữ ở bài tập1vào bảng mẫu (mục III). * Bài 2/7 : HS trên chuẩn Giải được câu đố BT2. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng vẽ sơ đồ cấu tạo tiếng. - Bộ chữ cái ghép tiếng. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Hoạt động của Giáo viên. Hoạt động của HS. A . Ổn định lớp: B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài : - GV nói về tác dụng của tiết LTVC: biết mở rộng vốn từ, biết cách dùng từ, biết nói thành câu gãy gọn. - Tiết học hôm nay sẽ giúp các em nắm được các bộ phận cấu tạo của một tiếng, từ đó hiểu như thế nào là những tiếng bắt vần với nhau trong thơ 2. Tìm hiểu ví dụ : a. Tìm hiểu nhận xét : - Yêu cầu HS đọc thầm và đếm xem câu tục ngữ có bao nhiêu tiếng ? + Ghi bảng câu thơ : Bầu ơi thương lấy bí cùng Tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn - Yêu cầu HS đếm thành tiếng từng dòng - Yêu cầu HS đánh vần thầm và ghi lại cách đánh vần tiếng bầu - Dùng phấn màu ghi vào sơ đồ - Yêu cầu HS quan sát và thảo luận: +Tiếng bầu gồm có mấy bộ phận. Đó là những bộ phận nào ? Kết luận : Tiếng bầu gồm 3 bộ phận : Âm đầu - vần – thanh - Yêu cầu HS phân tích các tiếng còn lại của câu thơ +Tiếng do những bộ phận nào tạo thành? Cho ví dụ .. Gi¸o viªn: Phan V¨n Biªn. 17. - HS nhắc tựa. - Đọc thầm và đếm số tiếng +Câu tục ngữ gồm 14 tiếng. - Đếm thành tiếng: 6 – 8 tiếng - Đánh vần thầm và ghi lại: + Bờ - âu – bâu - huyền - bầu - 2 - 3 em đọc - Cặp đôi thảo luận - Tiếng bầu gồm 3 bộ phận: âm đầu, vần và thanh - 1 HS lên bảng vừa nói vừa chỉ vào sơ đồ Mỗi bàn phân tích 2 tiếng + Tiếng do bộ phận: âm đầu, vần, thanh tạo thành : VD: thương, lấy, giống … + Tiếng do bộ phận vần, thanh tạo thành: VD : ơi, ai, em … N¨m häc: 2017 - 2018.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Gi¸o ¸n líp 4. Trêng TiÓu häc Kim §ång. - Bộ phận vần và thanh không thể +Trong tiếng bộ phận nào không thể không thiếu. thiếu. Bộ phận nào có thể thiếu? - Bộ phận âm đầu có thể thiếu. Kết luận : Trong mỗi tiếng bắt buộc phải có vần và thanh. Thanh ngang không được đánh dấu khi viết . b. Ghi nhớ : - Yêu cầu HS đọc thầm ghi nhớ - Yêu cầu HS lên bảng chỉ vào sơ đồ và nói lại ghi nhớ c. Luyện tập : Bài 1/7 Gọi HS đọc yêu cầu - Yêu cầu mỗi bàn phân tích 2 tiếng. - Gọi các bàn sửa bài - Nhận xét bài làm của HS Bài 2/7 : HS trên chuẩn -Gọi HS đọc câu đố -Gọi HS trả lời và giải thích -Nhận xét đáp án 3. Củng cố: - Nêu các ví dụ về tiếng có đủ 3 bộ phận. - Nêu các ví dụ về tiếng không có đủ 3 bộ phận - Nhận xét tiết học. 4. Dặn dò: - Dặn HS về nhà học bài và làm bài. - Chuẩn bị bài sau: Luyện tập về cấu tạo của tiếng.. - 1 HS đọc ghi nhớ - 3 em thực hiện yêu cầu. 1 em đọc yêu cầu Phân tích nháp : Tieáng AÂm Vaàn Thanh đầu Nhieãu nh ieâu ngaõ Các tiếng sau phân tích tương tự HS sửa bài - 1 em đọc câu đố - Sao – ao => Sao - Toán, khoa, hoa …. - Ai, em, ổi, ủa …. Toán. BIỂU THỨC CÓ CHỨA MỘT CHỮ I . Mục tiêu : - Bước đầu nhận biết được biểu thức có chứa một chữ. - Biết tính giá trị biểu thức có chứa một chữ khi thay chữ bằng số. - HS cả lớp làm bài 1; bài 2(a); bài 3(b), đúng và chính xác. Gi¸o viªn: Phan V¨n Biªn 18 N¨m häc: 2017 - 2018.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Gi¸o ¸n líp 4 -HS trên chuẩn làm thêmbài 2b, 3a. II . Đồ dùng dạy học : - Bảng phụ kẻ sẵn. III . Các hoạt động dạy học : Hoạt động của giáo viên A.Kiểm tra bài cũ : - Gọi 2 em làm ở bảng, lớp làm nháp (57 894 – 54 689)x 3 13 545 + 24 318 : 3 - GV nhận xét B. Bài mới: 1. Giới thiệu: - GV giới thiệu và ghi tựa. 2. Nội dung: a)Biểu thức chứa một chữ - GV nêu bài toán +Muốn biết Lan có tất cả bao nhiêu quyển vở ta làm như thế nào? +Nếu thêm 1 vở, Lan có tất cả bao nhiêu vở? - Tương tự 2,3,4 … +Nếu thêm a quyển vở, Lan có tất cả bao nhiêu vở? => Vậy : 3 + a là biểu thức có chứa một chữ b)Giá trị của biểu thứa có chứa một chữ - Nếu a = 1 thì 3 + a = ? => 4 là giá trị của biểu thức 3 + a - GV nêu từng giá trị của a cho HS tính: a=2, a=3, a=4…. - Mỗi lần thay chữ a bằng số ta tính được gì? 3.Luyện tập : *Bài1/6 : - Gọi HS nêu yêu cầu - GV hướng dẫn HS tính giá trị biểu thức 6 – b với b =4 - Yêu cầu HS làm bài vào bảng con. a. 115 – c với c = 7 b. a - 80 với a = 15 Gi¸o viªn: Phan V¨n Biªn. Trêng TiÓu häc Kim §ång. Hoạt động của học sinh - 2 em làm ở bảng Đáp án : 63 615 21 651 - Nhận xét bài làm của bạn - HS nhắc tựa. - HS đọc bài toán, - Thực hiện phép tính cộng số vở Lan có ban đầu với số vở mẹ cho - HS nêu: nếu thêm 1, có tất cả 3 + 1 vở - Nếu thêm 2, có tất cả 3 + 2 vở - Lan có 3 + a vở - Biểu thức có chứa một chữ gồm: số, dấu tính và một chữ. - Nếu a=1 thì 3+ a = 3 + 1= 4 - HS làm tính - Ta được giá trị biểu thức. - HS đọc - Với b = 4 thì 6 – b = 6 – 2 = 4 - 2 HS làm bảng lớp. Đáp án : a. 108. b. 95. Nhận xét bài của bạn 19. N¨m häc: 2017 - 2018.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Gi¸o ¸n líp 4. Trêng TiÓu häc Kim §ång. Bài2/6: Viết vào ô trống theo mẫu -HS đọc bài - Treo bảng số lên bảng, yêu cầu HS - 2 em làm ở bảng lớp làm mẫu một cột. x 30 100 - Yêu cầu HS làm câu a vào SGK. HS 125 + x 125+30 =155 125+ 100 = 225 trên chuẩn làm thêm câu b.. *Bài 3/6: (câu b làm 2 trường hợp) -Yêu cầu HS đọc đề bài - Yêu cầu HS làm câu b vào vở. HS trên chuẩn làm thêm câu a.. Dành cho HS trên chuẩn y 200 960 y - 20 180 940. 1 350 1 330. - 1 HS đọc đề. - 2 HS làm bảng lớp. Đáp án a :m = 260 ; 250 ; 330 ; 280 n = 10 ; n = 0 ; n = 70 ; n = 300 Đáp án b: n = 862 ; 873. 3. Củng cố, dặn dị: - Yêu cầu HS nêu vài ví dụ về biểu thức có chứa một chữ - HS nêu ví dụ: a - 20; 120 + y + Khi thay chữ bằng số ta tính được gì? - Ta được giá trị biểu thức. - Nhận xét tiết học Thứ sáu ngày 1 tháng 9 năm 2017 Luyện từ và câu. Tiết 2: LUYỆN TẬP VỀ CẤU TẠO CỦA TIẾNG.. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Điền được cấu tạo của tiếng theo 3 phần đã học (âm đầu, vần, thanh) theo bảng mẫu ở BT1. - Nhận biết được các tiếng có vần giống nhau ở BT2, BT3. - HS khá, giỏi nhận biết được các cặp tiếng bắt đầu với nhau trong thơ (BT4), giải được câu đố BT5. 2. Kĩ năng: Phân tích cấu tạo của tiếng, nhận biết tiếng có vần giống nhau. 3. Thái độ: Yêu thích môn học II. Đồ dùng: Bảng phụ, phiếu bài tập III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Giới thiệu bài: - Kiểm tra bài cũ: Phân tích 3 bộ phận HS lên bảng, NX, đánh giá của tiếng trong câu : Lá lành đùm lá rách . Gi¸o viªn: Phan V¨n Biªn. 20. N¨m häc: 2017 - 2018.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> Gi¸o ¸n líp 4. Trêng TiÓu häc Kim §ång. - NX, đánh giá. - Giới thiệu bài: 2. Phát triển bài: Bài 1(T12) Nêu yêu cầu của BT,đọc cả VD. - 1HS đọc,lớp đọc thầm - Phân tích cấu tạo của tiếng HS làm theo cặp trong câu tục ngữ theo sơ đồ. Bài 2(T12): Nêu yêu cầu? Tìm tiếng bắt vần với nhau trong 2 câu tục ngữ trên ?. Tiếng khôn ngoan đối đáp người ngoài gà cùng. một m mẹ Vầnm  đầu kh chớ ôn ch ng hoài oan h đ đá ôi đ đ nhau ap nh ng ươi ng oai NX, sửa g a sai - hoài c - ngoàiung. ôt e ơ oai a au. nặng nặng sắc huyền sắc ngang. - 1HS nêu Bài 3: Nêu yêu cầu? - Y/c học sinh suy nghĩ làm đúng làm - 2HS lên bảng ,lớp làm vào vở . - Các cặp tiếng bắt vần với nhau: Choắt nhanh . thoắt ,xinh - nghênh - Cặp có vần giống nhau hoàn toàn: Choắt - thoắt Bài 4: Nêu yêu cầu? - Đây là câu đố chữ (ghi tiếng) nên tìm - Cặp có vần giống nhau không hoàn toàn: Xinh - nghênh lời giải là chữ ghi tiếng - Câu đố y/c: Bớt đầu - bớt âm đầu - 2 HS đọc yêu cầu - Làm nháp, nộp cho cô giáo Bỏ đuôi - bỏ âm cuối - Thi giải đúng giải nhanh 3. Kết luận: - Nêu cấu tạo của tiếng? Những BP - HS nêu yêu cầu. nào nhất thiết phải có? - Nhận xét giờ học - Xem trước BT2(T17) tra từ điển để Dòng 1: Chữ bút - ut Dòng 2: Chữ -ú hiểu nghĩa các từ Dòng 3- 4: Chữ - bút. Toán Tiết 5: LUYỆN TẬP Gi¸o viªn: Phan V¨n Biªn. 21. N¨m häc: 2017 - 2018.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> Gi¸o ¸n líp 4. Trêng TiÓu häc Kim §ång. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Củng cố về BT có chứa một chữ, làm quen với các BT có chứa 1 chữ có phép tính nhân. 2. Kĩ năng: Rèn cách đọc và tính giá trị của B.T; Củng cố bài toán về thống kê số liệu. - Hoàn thành các bài tập Bài 1,2, bài 4 (1trong 3 trường hợp)HSKG làm hết các ý còn lại. 3. Thái độ: HS yêu thích môn học chăm chỉ HT. II. Đồ dùng dạy học: - GV: chép sẵn bảng phụ BT 1a, 1b. III. Các hoạt động dạy- học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Giới thiệu bài: - Ổn định - Bài cũ - Kiểm tra: Tính giá trị của BT - HS nhận xét. 250 + m với m = 15 ( 265 ) - Giới thiệu bài 2. Phát triển bài: * Hướng dẫn HS luyện tập Bài 1( 7): BT yêu cầu chúng ta làm gì? * HS nêu yêu cầu BT - GV treo bảng phụ chép sẵn BT1a và yêu - 2 HS làm bảng phụ, lớp làm vào cầu HS đọc đề bài. nháp. + Bài yêu cầu chúng ta tính giá trị của BT nào? + Làm thế nào để tính được giá trị của BT 6 x 5 = 30 6 x a với a=5? - HS nhận xét bài làm. - Yêu cầu HS tự làm các phần còn lại. Bài 2 (7 ): Yêu cầu HS đọc đề bài * 1 HS đọc, 3 HS lên bảng làm, lớp GV nhận xét cho điểm. làm vào nháp. - Nhận xét. (a.56; b.123; c.137; d.74 ) Bài 3( 7): GV kẻ bảng như Sgk, yêu cầu HS * 1 HS đọc và TL nêu y/c bài tập - Lớp làm vở, 3 HS lên bảng. + BT đầu tiên trong bài là gì? ( Giá trị BT: 28; 167; 32 ) - GV hướng dẫn HS điền - HS nhận xét. - GV nhận xét cho điểm. Bài 4 ( 7 ) : * HSTL - GV yêu cầu HS nhắc lại chu vi hình vuông. - HS làm bài vào vở; 1em làm vào +Nếu hình vuông có cạnh là a thì chu vi là bảng phụ. bao nhiêu? a= 3cm thì p = 3 x 4 = 12(cm ) - GV giới thiệu : Gọi chu vi hình vuông là p. a= 5dm thì p = 5 x 4 = 20(dm) Gi¸o viªn: Phan V¨n Biªn. 22. N¨m häc: 2017 - 2018.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> Gi¸o ¸n líp 4. Trêng TiÓu häc Kim §ång. Ta có: P=a x4 a= 8m thì p = 8 x 4 = 32 (m ) - GV yêu cầu HS đọc BT4, sau đó làm bài. - Nhận xét bài làm. - GV chấm điểm. - Nhận xét bài HS. 3. Kết luận: - Nêu cách tính giá trị BT có chứa một chữ? - Học sinh nêu nội dung bài. - GV nhận xét tiết học - Nhớ cách tính giá trị BT có chứa một chữ, tính diện tích hình vuông.. Tập làm văn. Tiết 2: NHÂN VẬT TRONG TRUYỆN I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Bước đầu hiểu thế nào là nhân vật (ND Ghi nhớ) - Nhận biết được tính cách của từng người cháu (qua lời nhận xét của bà) qua câu chuyện Ba anh em. 2. Kĩ năng: - Bước đầu biết kể tiếp câu chuyện theo tình huống cho trước, đúng tính cách NV(BT2, mục II). 3. Thái độ: - Yêu thích môn kể chuyện. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ kẻ bảng phân loại theo yêu cầu của bài 1. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Giới thiệu bài: * Ổn định tổ chức - Lớp hát * Bài cũ: + Bài văn kể chuyện khác bài - HS trả lời văn không phải kể chuyện ở những điểm nào? ( Kể lại 1 hoặc 1 số sự việc liên quan đến 1 hoặc 1 số NV nhằm nói lên 1 điều có ý nghĩa) - Nhận xét, đánh giá - Nhận xét * Giới thiệu bài 2. Phát triển bài; I. Nhận xét : * Bài 1:(13) Gi¸o viªn: Phan V¨n Biªn 23 N¨m häc: 2017 - 2018.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> Gi¸o ¸n líp 4 - Gọi HS đọc yêu cầu - HS nêu tên những truyện mới học - Cho HS thảo luận theo cặp (2 phút) - Gọi 1 số cặp trình bày. - Gọi Hs nhận xét, bổ sung + NV trong truyện có thể là ai? - GV: Các NV trong truyện có thể là người hay các NV, đồ vật, cây cối đã được nhân hoá * Bài 2:(13) - Gọi HS đọc yêu cầu. - HS thảo luận cặp - HS trình bày. + Nhờ đâu mà em biết tính cách của NV? * GV: Tính cách của NV bộc lộ qua hành động lời nói, suy nghĩ của NV. II. Ghi nhớ: - HS đọc ghi nhớ - Lấy VD về tính cách của NV trong những câu chuyện mà em đã được đọc, được nghe? III. Luyện tập * Bài 1: - HS đọc yêu cầu và nội dung. - Cả lớp đọc thầm quan sát tranh, trao đổi nhóm 4 trả lời câu hỏi + Nhân vật trong truyện Ba anh em là những ai? + Nhận xét của bà về từng tính cách của từng đứa cháu NTn? Gi¸o viªn: Phan V¨n Biªn. Trêng TiÓu häc Kim §ång - HS đọc yêu cầu - Dế Mèn bênh vực kẻ yếu, Bể. - HS thảo luận cặp - Một số cặp trình bày Tên truyện NV là người Sự tích hồ - Hai mẹ con Ba Bể bà nông dân - Bà cụ ăn xin -Những người dự lễ hội DếMèn bênh vực kẻ yếu.. Sự tích hồ Ba. NVlàcon vật - Giao long. - Dế Mèn - Nhà Trò - Bọn nhện. - HS nhận xét, bổ sung - Là người, động vật hay đồ vật - HS nghe - HS đọc yêu cầu - HS thảo luận theo cặp - HS trình bày * Dế Mèn: Khẳng khái, thương người, ghét áp bức, bất công, sẵn sàng làm việc nghĩa. - Hành động: Xoè 2 càng, dắt Nhà Trò đi - Lời nói: Em đừng sợ... - HS đọc ghi nhớ. - Mẹ con bà nông dân: Nhân hậu, sẵn sàng, giúp đỡ bà ăn xin - Việc làm: Cho bà lão ăn xin ăn, ngủ - Nhờ hành động, lời nói của NV. * HS đọc yêu cầu. - Thảo luận theo nhóm 4. - Ni- ki-ta; Gô-sa; Chi-ôm-ca. - Ni-ki-ta ham chơi, không nghĩ đến người khác, ăn xong là chạy tót đi chơi. . Gô-sa hơi láu vì lén hắt những mẩu bánh vụn xuống đất. 24. N¨m häc: 2017 - 2018.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> Gi¸o ¸n líp 4. Trêng TiÓu häc Kim §ång. + Các em có đồng ý với nhận xét của bà về từng đứa cháu không? Tại sao bà lại có nhận xét như vậy? * Bài 2: - HS đọc yêu cầu. - HS thảo luận tình huống. + Nếu là người biết quan tâm đến người khác thì bạn nhỏ sẽ làm ntn? + Nếu là người không biết quan tâm đến người khác thì bạn nhỏ sẽ làm ntn? - HS kể chuyện trong nhóm sau đó kể trước lớp. - Nhận xét, bổ sung. - Bình chọn bạn kể hay nhất.. . Chi- ôm ca thì biết giúp bà và nghĩ đến chim bồ câu nữa, nhặt mẩu bánh vụn cho chim ăn. - Nhờ quan sát những hành động của ba anh em mà bà đưa ra những hành động như vậy. * HS đọc yêu cầu. - Bạn nhỏ sẽ chạy lại, nâng em bé dậy, phủi bụi, xin lỗi em, đỗ em bé nín khóc, rủ em cùng chơi,… - Bạn nhỏ se chạy đi để tiếp tục nô đùa, cứ vui chơi mà chẳng để ý đến em bé. - HS kể chuyện trước lớp Gìơ ra chơi Minh cùng các bạn trong lớp chơi trò đuổi bắt. Đang chạy, Minh xô vào bé Lan học lớp 1. Lan bất ngờ bị ngã soài ra sân trường, bật khóc nức nở. Minh cũng loạng choạng rồi chạy lại. Cậu nhẹ nhàng dắt Lan đứng dậy, dỗ em nín khóc, phủi bụi ở quần áo cho em. Cậu nói: “ Anh xin lỗi em nhé! Chúng ta cùng ra góc kia chơi tiếp nào.” Lan nín khóc và đi theo Minh, vừa đi vừa nhoẻn miệng cười. - HS nhận xét, đánh giá. - HS nêu.. 3. Kết luận; * Củng cố: + Tính cách của NV thường bộc lộ qua những gì? * Dặn dò: Chuẩn bị bài sau SINH HOẠT LỚP TUẦN 1 I. Mục tiêu: - Giúp HS thấy được những ưu, khuyết điểm trong tuần qua, từ đó có hướng khắc phục. - Giáo dục HS tinh thần phê bình và tự phê bình. - Khắc phục tồn tại và phát huy ưu điểm. II. Nội Dung: 1. Lớp sinh hoạt văn nghệ: - Học sinh múa hát tập thể. 2. Nội dung sinh hoạt: Gi¸o viªn: Phan V¨n Biªn. 25. N¨m häc: 2017 - 2018.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> Gi¸o ¸n líp 4 - Bầu cán sự lớp:. Trêng TiÓu häc Kim §ång. 1. Lớp trưởng: ................................ 2. Lớp phó:. ................................. 3. Lớp phó:. ................................. 3. Đánh giá các hoạt động trong tuần: * Lớp trưởng nhận xét tình hình của lớp qua tuần 1. * GV đánh giá chung: a.Ưu điểm: - Đã ổn định được nề nếp lớp, mua sắm đủ đồ dùng học tập. - Có ý thức tự giác làm vệ sinh lớp học. - Học tập khá nghiêm túc, một số em phát biểu xây dựng bài sôi nổi. b. Khuyết điểm: - Một số bạn còn nói chuyện trong giờ học chưa chú ý nghe cô giáo giảng bài. - 1 số ít trong lớp chưa tự giác học tập, còn ỉ lại. * Nhận xét cụ thể. - 15 phút đầu giờ tự quản chưa tốt, còn mất trật tự: ................................................. - Quên vở bài tập ở nhà: ................................................................................. ......... 4. Bình bầu tổ, cá nhân xuất sắc: ......................................................................... - Tuyên dương cá nhân: .......................................................................................... 5. Kế hoạch tuần tới: * Nền nếp: - Phát động thi đua đợt1. - Ổn định duy trì nền nếp - Phát huy những mặt tích cực đã đạt được trong tuần này. * Học tập: - Soạn sách vở đầy đủ trước khi đến lớp. - Trong lớp chú ý nghe giảng xây dựng bài. - Thuộc bảng nhân và bảng chia. Gi¸o viªn: Phan V¨n Biªn. 26. N¨m häc: 2017 - 2018.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> Gi¸o ¸n líp 4 - Chuẩn bị đồ dùng học tập thứ sáu kiểm tra. Trêng TiÓu häc Kim §ång. *Các hoạt động khác: - Giữ vệ sinh sạch sẽ khu vực được phân công. - Chăm sóc cây vườn trường. - Trang trí lớp học thân thiện. - Duy trì sinh hoạt đội có chất lượng - Đăng ký ngày học tốt: Thứ tư ngày - Học bài hát, múa tập thể. - Thực hiện tốt thể dục giữa giờ - Thực hiện tốt ATGT. TUẦN 2 Thứ hai ngày 4 tháng 9 năm 2017 Tập đọc DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU ( Tiếp theo ) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Giọng đọc phù hợp tính cách mạnh mẽ của nhân vật Dế Mèn. - Hiểu nội dung bài: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, ghét áp bức, bất công. Chọn được danh hiệu phù hợp với tính cách của Dế Mèn (trả lời được các câu hỏi trong SGK). 2. Kĩ năng: Gi¸o viªn: Phan V¨n Biªn. 27. N¨m häc: 2017 - 2018.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> Gi¸o ¸n líp 4 Trêng TiÓu häc Kim §ång - Rèn đọc diễn cảm: giọng đọc đúng với tính cách của từng nhân vật. 3. Thái độ: - Luôn quan tâm đến người khác II. Đồ dùng: - Tranh minh hoạ bài tập đọc - Bảng phụ ghi sẵn câu đoạn cần luyện đọc. III Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Giới thiệu bài: * Ôn định lớp * Kiểm tra bài cũ: + Gọi HS đọc thuộc lòng bài Mẹ ốm. - 2 HS lên bảng + Tình cảm của bạn nhỏ đối với mẹ NTn? - Gọi HS nhận xét. * Giới thiệu bài. 2. Phát triển bài: * Luyện đọc: - Gọi HS đọc bài - GV chia đoạn - HS đọc bài + Đoạn 1: Từ đầu….bay được xa. + Đoạn 2: Tôi đế gần….ăn thịt em. - HS nghe GV chia đoạn + Đoạn 3: còn lại - Gọi 3HS đọc nối tiếp đoạn lần 1,GVsửa lỗi cho HS. - HS đoc nối tiếp đoạn - GV ghi bảng: nặc nô, co rúm lại, béo múp béo míp - Gọi HS đọc từ khó - Gọi 3HS đọc nối tiếp đoạn lần 2, kết - HS đoc từ khó, câu dài hợp giải thích từ khó - HS đọc nối tiếp bài lần 2 - Cho HS đọc bài theo cặp ( 2 phút ) - Gọi 2 cặp đọc bài trước lớp - HS đọc bài theo cặp - GV đọc mẫu: - HS đọc bài trước lớp * Tìm hiểu bài * Đoạn 1. -Gọi HS đọc đoạn 1. - HS đọc đoạn 1 + Trận địa mai phục của bọn nhện đáng - Chăng tơ kín ngang đường, bố trí nhện sợ ntn? gộc canh gác, tất cả nhà nhện núp trong + Với trận địa mai phục đáng sợ như vậy các hang đá với dáng vẻ hung dữ. thì bọn nhện sẽ làm gì? - Để bắt Chị Nhà Trò phải trả nợ. + Em hiểu " sừng sững", " lủng củng" có - Sừng sững: vật to lớn đứng chắn ngang nghĩa là gì? tầm nhìn. - Lủng củng: Lộn xộn, nhiều không có Gi¸o viªn: Phan V¨n Biªn 28 N¨m häc: 2017 - 2018.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> Gi¸o ¸n líp 4. Trêng TiÓu häc Kim §ång. + Đoạn 1 giúp em hình dung ra điều gì? * Đoạn 2. - Gọi HS đọc thầm đoạn 2 + Dế Mèn đã làm gì để bọn nhện sợ? + Dế mèn đã dùng những lời lẽ nào để ra oai? - GV giảng từ: chóp bu + Thái độ của bọn nhện ra sao khi gặp Dế Mèn? - GV giảng từ: nặc nô - 1HS đọc đoạn văn + Đoạn 2 cho em biết điều gì? * Đoạn 3: - Cho HS đọc đoạn 3. + Dế Mèn đã nói thế nào để bọn nhện nhận ra lẽ phải?. + Sau lời lẽ đanh thép của Dế Mèn bọn nhện đã hành động ntn? + Từ ngữ " cuống cuồng" gợi cho em điều gì? + Đoạn cuối nói lên điều gì? - Gọi HS nhắc lại. - Gọi 1HS đọc toàn bài + Câu chuyện nói lên điều gì ?. trật tự ngăn nắp. 1. Trận địa mai phục của bọn nhện thật đáng sợ. - HS đọc thầm đoạn 2. - Hỏi lời lẽ ra oai, phóng càng đạp phanh phách. - Thách thức: chóp bu, bọn này. - Chóp bu: đứng đầu - Nhện cái nhảy ra ngang tàng, đanh đá, nặc nô, sau đó co rúm lại rồi rập đầu xuống đất như cái chày giã gạo. - Nặc nô:người đàn bà hung dữ, táo tợn -1 HS đọc đoạn văn 2. Dế Mèn ra oai với bọn nhện. - HS đọc đoạn 3 - Thét lên so sánh bọn nhện giàu có béo múp béo míp... ----> hành động hèn hạ không quân tử, xấu hổ, dùng hình ảnh tương phản để đe doạ chúng. - Sợ hãi cùng dạ ran cả bọn cuống cuồng chạy dọc chạy ngang phá hết các dây tơ chăng lối. - Cuống cuồng: Bọn nhện rất vội vàng rối rít vì quá lo lắng. 3. Dế Mèn giảng giải để bọn nhện nhận ra lẽ phải. *Nội dung: Ca ngợi tấm lòng hào hiệp , ghét áp bức bất công bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối bất hạnh. - 3HS đọc nối tiếp 3 đoạn + Đ 1: giọng căng thẳng, hồi hộp + Đ2 : Nhanh lời DM dứt khoát, kiên quyết. + Đ3 : Hả hê, lời DM rành rọt, mạch lạc. - HS luyện đọc - HS luyện đọc theo nhóm - HS thi đọc diễn cảm - HS nhận xét, đánh giá. 3. Luyện đọc diễn cảm: - Gọi 3HS đọc lại bài, lớp đọc thầm tìm giọng đọc. - Tổ chức HS luyện đọc đoạn: "Từ trong hốc đá...đi không." + GV đọc mẫu - Cho HS đọc bài theo nhóm đôi(2 phút ) - Gọi HS thi đọc diễn cảm - Gọi HS nhận xét, đánh giá 3. Kết luận: - Qua câu chuyện em học tập ở DM đức - Học sinh liên hệ bản thân. tính gì đáng quí? - Về nhà chuẩn bị bài sau. Gi¸o viªn: Phan V¨n Biªn. 29. N¨m häc: 2017 - 2018.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> Gi¸o ¸n líp 4. Trêng TiÓu häc Kim §ång. - Nêu một vài việc làm thể hiện việc bênh vực, giúp đỡ bạn yếu?. Toán. Tiết 6: CÁC SỐ CÓ SÁU CHỮ SỐ I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Biết mối quan hệ giữa các đơn vị các hàng liền kề - Biết viết, đọc các số có đến sáu chữ số * BTCL: BT1,2,3 . BT4(a,b). 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng đọc và viết các số có đến 6 chữ số. 3. Thái độ: - Giáo dục ý thức chăm chỉ học tập II. Đồ dùng dạy học: - Hình vẽ như SGK, các thẻ số III.Các hoạt động dạy- học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Giới thiệu bài: * Ổn định lớp. * Kiểm tra bài cũ: - 1HS lên bảng - Gọi 1 HS lên bảng Tính giá trị BT: 245 x 2 – n , - GV nhận xét. biết n = 87 (245 x 2 -87= 490- 87= 403) * Giới thiệu bài 2. Phát triển bài: - HS quan sát và TLCH của GV a. Đơn vị, chục, trăm - 10 đơn vị - Yêu cầu HS quan sát hình vẽ SGK trang 8 - 10 chục + Mấy đơn vị bằng 1 chục? + Mấy chục bằng 1 trăm? b. Nghìn, chục nghìn, trăm nghìn - 10 trăm; 10 nghìn + Mấy nghìn bằng 1 chục nghìn? - 10 chục nghìn bằng một trăm nghìn + Mười chục nghìn bằng bao nhiêu? - 1 HS viết bảng. Cả lớp viết vào nháp - Hãy viết số 100 000 số: 100 000 + Số 100 000 có mấy chữ số? (Viết số: 432 516 - GV treo bảng các hàng của số Đọc số: Bốn trăm ba mươi hai nghìn - GV giới thiệu bảng. năm trăm mười sáu) - Nêu giá trị của từng hàng? - HS nêu và đọc lại số. - Giới thiệu cách đọc, viết số 432 516 - Nêu giá trị của từng hàng ? - GV viết số có 6 chữ số yêu cầu HS đọc + HS đọc yêu cầu. Gi¸o viªn: Phan V¨n Biªn. 30. N¨m häc: 2017 - 2018.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> Gi¸o ¸n líp 4. Trêng TiÓu häc Kim §ång. * Thực hành: Bài 1(8). GV gắn thẻ ghi số vào bảng các hàng của số có 6 chữ số, yêu cầu HS đọc. - GV nhận xét,viết số cho HS đọc. Bài 2(8). Yêu cầu HS tự làm bài - Gọi HS lên bảng. - GV hỏi: + Số nào gồm 8 trăm nghìn, 3 chục nghìn, 2 nghìn, 7 trăm, 5 chục, 3 đơn vị?. - HS đọc bài - HS tiếp nối đọc + HS đọc - 2 HS làm bảng phụ, lớp làm vở nháp - HSTL - HS đọc lại số. + HS đọc tiếp nối - VD số 96 315 có 9 chục nghìn, 6 nghìn, 3 trăm, 1 chục, 5đơn vị. + 1 HS viết bảng phụ,lớp làm vào vở Bài 3(8). GV viết số lên bảng, chỉ số bất (a- 63 115;b/ 723 936; kì và gọi HS đọc. c/ 943 103; d/ 860 372) - Nêu mỗi số gồm có bao nhiêu? - Đọc lại các số ở BT2,4 Bài 4(8). GV đọc số yêu cầu HS viết số - GV chấm bài, nhận xét. - Học sinh TB làm ý a,b. 3. Kết luận: * Củng cố: - Nêu cách đọc các số có 6 chữ số. * Dặn dò: - Nhớ cách đọc các số có 6 chữ số. Chính tả: Tiết 2: (Nghe – viết) MƯỜI NĂM CÕNG BẠN ĐI HỌC I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Nghe – viết đúng và trình bày bài viết chính tả sạch sẽ đúng quy định 2. Kĩ năng: Làm đúng BT2 và BT (3) a/ b 3. Thái độ : GD học sinh ham thích luyện chữ. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng lớp viết 2 lần bài tập 2a. III. Cách hoạt động dạy học: Các hoạt động GV Các hoạt của HS 1. Giới thiệu bài: * Ổn định tổ chức - HS hát chuyển tiết. * Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS lên bảng, HS dưới lớp viết vào - HS thực hiện theo yêu cầu, lớp viết vở nháp những từ do GV đọc. vào vở nháp: nở nang, béo lắm, chắc - Nhận xét về chữ viết của HS. nịch, - Nhận xét phần kiểm tra. * Giới thiệu bài Gi¸o viªn: Phan V¨n Biªn. 31. N¨m häc: 2017 - 2018.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> Gi¸o ¸n líp 4. Trêng TiÓu häc Kim §ång. 2. Phát triển bài: * Hướng dẫn nghe – viết chính tả a. Tìm hiểu nội dung đoạn văn - Yêu cầu HS đọc đoạn văn.. -. HS đọc thành tiếng, cả lớp theo dõi SGK. + Bạn Sinh đã làm gì để giúp đỡ Hạnh? + Sinh cõng bạn đi học suốt 10 năm. + Tuy còn nhỏ nhưng Sinh không quản + Việc làm của Sinh đáng trân trọng ở khó khăn, ngày ngày cõng Hanh tới điểm nào? trường với đoạn đường dàu hơn 4 ki-lômét, qua đèo, vượt suối, khúc khuỷu, gập ghềnh. b. Hướng dẫn viết từ khó - Tuyên Quang, Ki-lô-mét, khúc khuỷu, gập - Yêu cầu HS nêu các từ khó, dễ lẫn khi ghềnh, liệt,… viết chính tả. - HS viết bảng, HS khác viết vào bảng con. - 2 HS đọc. - Yêu cầu HS đọc, viết các từ vừa tìm được. c) Viết chính tả - GV đọc cho HS viết theo đúng yêu cầu. d) Soát lỗi. - GV nhận xét, chữa lỗi. * Hướng dẫn làm bài tập chính tả. Bài 2: - Gọi 2 HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS tự làm bài. - Gọi HS nhận xét, chữa bài. - Chốt lại lời giải đúng. - Yêu cầu HS đọc truyện vui Tìm chỗ ngồi. - Hỏi: Truyện đáng cười ở chi tiết nào? - GV nhận xét.. Bài 3: a) - Gọi HS đọc yều cầu. Gi¸o viªn: Phan V¨n Biªn. 32. - HS viết bài.. * 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu trong SGK. Lớp đọc thầm. - HS lên bảng, HS dưới lớp làm vào vở ( VBT). (lưu ý cho HS dùng bút chì gạch các từ không thích hợp vào vơ, vở bài tập nếu có). - Nhận xét, chữa bài. sau – rằng – chăng – xin – băn khoăn – sao – xem.. * HS đọc lại bài vừa điền hoàn chỉnh. - Truyện đáng cười ở chi tiết: Ông khách ngồi hàng ghế đầu tưởng người đàn bà giẫm phải chân ông đi xin lỗi ông nhưng thật chất là bà ta chỉ tìm lại chỗ ngồi. - HS đọc yêu cầu trong SGK. - Cả lớp thi giải nhanh , viết đúng chính tả lời giải đố . Lời giải: chữ sáo và sao. Dòng 1: Sáo là tên một loài chim. N¨m häc: 2017 - 2018.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> Gi¸o ¸n líp 4. Trêng TiÓu häc Kim §ång. - Yêu cầu HS tự làm bài. Dòng 2: Bỏ sắc thành chữ sao. - Yêu cầu HS giải thích câu đố. - Mỗi em viết trên bảng con . - GV nhận xét – tuyên dương. 3. Kết luận: * Củng cố - GV nhận xét chung tiết học. Nhắc học sinh viết đúng chính tả. * Dặn dò: Dặn HS về nhà viết lại truyện - HS lắng nghe. vui Tìm chỗ ngồi và chuẩn bị bài sau.. Thứ ba ngày 5 tháng 9 năm 2017 Kể chuyện. KỂ CHUYỆN Đà NGHE Đà ĐỌC I. Mục tiêu: - Kể lại bằng ngôn ngữ và cách diễn đạt của mình câu chuyện Nàng tiên ốc. - Thể hiện lời kể tự nhiên, phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt, biết thay đổi giọng kể phù hợp với nội dung truyện. - Hiểu ý nghĩa câu chuyện, trao đổi cùng bạn ý nghĩa câu chuyện: Con người cần thương yêu giúp đỡ lẫn nhau. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ truyện trong SGK - Sách giáo khoa. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. 1. Giới thiệu bài: - Ổn định tổ chức: - Kiểm tra bài cũ: Kể lại đoạn cuối câu chuyện Sự tích hồ Ba Bể, nêu ý nghĩa của chuyện 2. Phát triển bài: a. Tìm hiểu câu chuyện. - GV đọc diễn cảm bài thơ - HS đọc * Đoạn 1 + Bà lão nghèo làm nghề gì để sống? + Con ốc bà bà bắt được có gì lạ? Gi¸o viªn: Phan V¨n Biªn. - Chuyển tiết. - 1 em kể.. - HS đọc - Mò cua bắt ốc - Nó rất xinh, vỏ biêng biếc xanh 33. N¨m häc: 2017 - 2018.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> Gi¸o ¸n líp 4. Trêng TiÓu häc Kim §ång. + Bà lão làm gì khi bắt được ốc? * Đoạn 2 + Từ khi có ốc bà lão thấy trong nhà có gì lạ? * Đoạn 3 + Khi rình xem bà lão thấy điều gì? + Khi đó bà làm gì?. - Thấy ốc đẹp bà thương thả vào chum. - Nhà đã quét sạch, đàn lợn được cho ăn. + Một nàng tiên từ trong chum bước ra. + Bí mật đập vỡ vỏ ốc rồi ôm lấy nàng tiên. + Bà lão và nàng tiên sống hạnh phúc bên nhau, họ yêu thương nhau như 2 mẹ con.. + Câu chuyện kết thúc như thế nào?. b. Hướng dẫn HS kể chuyện + HSKG: Thế nào là kể lại câu chuyện bằng lời của em?. + Đóng vai người kể lại chuyện cho người khác nghe dựa vào nội dung truyện thơ không đọc lại từng câu thơ.. - GV đưa bảng phụ viết 6 câu thơ. - Gọi 1HS giỏi kể mẫu đoạn 1 - HS kể chuyện theo nhóm (5 phút) - Hết thời gian các nhóm cử đại diện kể trước lớp. - Nhận xét, đánh giá lời kể của bạn c. Tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện: - 1HS G kể toàn bộ câu chuyện + Câu chuyện muốn nói với các em điều gì? * GV: Bất cứ ở đâu con người cũng phải có lòng nhân ái,thương yêu nhau và họ sẽ được sống hạnh phúc 3. Kết luận: * Củng cố: - Qua câu chuyện đã giúp em hiểu được điều gì? * Dặn dò: - Về nhà kể lại chuyện cho người thân nghe. Luôn có lòng nhân ái thương yêu người khác.. - 1HS kể - HS kể chuyện trong nhóm 4 - Đại diện lên kể chuyện trước lớp.. Gi¸o viªn: Phan V¨n Biªn. 34. - Nhận xét, đánh giá lời kể của bạn. - 1HS G kể toàn bộ câu chuyện. * Nội dung: Ca ngợi những con người giàu lòng nhân ái, khẳng định những người giàu lòng nhân ái sẽ được đền đáp sứng đáng.. - Con người cũng phải có lòng nhân ái, thương yêu nhau và họ sẽ được sống hạnh phúc.. N¨m häc: 2017 - 2018.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> Gi¸o ¸n líp 4. Trêng TiÓu häc Kim §ång Toán Tiết 7: LUYỆN TẬP. I. Mục tiêu : -Viết và đọc được các số có đến sáu chữ số. - Luyện viết, đọc số có tới sáu chữ số (Cả các trường hợp có các chữ số 0) - HS làm bài 1; bài 2; bài 3( a, b,c); bài 4 ( a, b) - HS trên chuẩn làm thêm các bài 3d, e, g; bài 4 c,d,e. II . Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ : - GV đọc số cho HS viết bảng con. -2 em viết bảng lớp. - GV nhận xét Đáp án : a. 8 802 -- 200 417 B. Bài mới: b. 905 308 – 100 011 1. Giới thiệu: Giờ học toán hôm nay các em sẽ luyện tập về đọc viết, thứ tự các số có sáu chữ số. 2. Hướng dẫn luyện tập : * Hoạt động 1: Ôn tập : - Hoạt động cả lớp - GV cho HS ôn lại các hàng đã học, quan hệ giữa đơn vị 2 hàng liền kề. - GV viết 798345, cho HS xác định các hàng và chữ số đó thuộc hàng nào. - GV cho HS đọc các số: 540203, 280004, 400008, 232100 . * Hoạt động 2: Thực hành: *Bài 1/10: - HS làm vào vở - GV yêu cầu HS tự nhận xét quy luật + 425 301: Bốn trăm hai mươi lăm nghìn viết số rồi tự làm vào SGK ba trăm linh một. + 728 309: + Bốn trăm hai mươi lăm nghìn bảy trăm ba mươi sáu. *Bài 2/10 a. Gọi HS ngồi cạnh nhau lần lượt đọc a. Đọc số: các số trong bài cho nhau nghe . + 2 453: hai nghìn bốn trăm năm mươi ba. + 65 243: sáu mươi lăm nghìn hai trăm bốn mươi ba. + 762 543: bảy trăm sáu mươi hai nghìn năm trăm bốn mươi ba. + 53 620: năm mươi ba nghìn sáu trăm b.Cho biết chữ số 5 ở mỗi số trên thuộc hai mươi. Gi¸o viªn: Phan V¨n Biªn. 35. N¨m häc: 2017 - 2018.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> Gi¸o ¸n líp 4. Trêng TiÓu häc Kim §ång. hàng nào?. *Bài 3/10: - Cho HS tự viết số vào bảng con câu a,b,c. - HS trên chuẩn làm thêm câu d,e,g - GV nhận xét *Bài 4/10 - Yêu cầu HS nêu đặc điểm từng dãy số. - Yêu cầu HS tự điền số vào các dãy số (Bài c, d, e dành cho HS trên chuẩn) - Cho HS đọc từng dãy số trước lớp.. b. Chữ số 5 mỗi số trên thuộc hàng + 2 453: số 5 ở hàng chục + 65 243: số 5 ở hàng nghìn. + 762 543: số 5 ở hàng trăm. + 53 620: số 5 ở hàng chục nghìn. - Làm vào bảng con, 2 HS làm bảng lớp. a. 4 300 d. 180 715 b. 24 316 e. 307 421 c. 24 301 g. 999 999. -Cả lớp tự ghi vào vở, 1 HS làm bảng lớp a.600 000; 700 000; 800 000. b.380 000; 390 000; 400 000. c.399 300; 399 400; 399 500. d.399 960; 399 970; 399 980; e.456 787; 456 788; 456 789.. 3. Củng cố – dặn dò : - Nhận xét tiết học. - Dặn HS xem bài tập. Chuẩn bị bài : Hàng và lớp Tập làm văn KỂ LẠI HÀNH ĐỘNG CỦA NHÂN VẬT I. Mục tiêu : - Hiểu hành động của nhân vật thể hiện tích cách nhân vật; nắm được cách kể hành động của nhân vật (ND ghi nhớ) - Biết dựa vào tính cách để xác định hành động của từng nhân vật (chim Sẻ, chim Chích), bước đầu biết sắp xếp các hành động theo thứ tự trước sau – hoàn chỉnh câu chuyện. II. Đồ dùng dạy học : - Giấy khổ to kẻ sẵn III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ : - Thế nào là kể chuyện? Đọc ghi - HS nhắc lại ghi nhớ nhớ bài Nhân vật trong truyện. - GV nhận xét B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài Các em đã được học 2 bài TLV kể Gi¸o viªn: Phan V¨n Biªn. 36. N¨m häc: 2017 - 2018.

<span class='text_page_counter'>(37)</span> Gi¸o ¸n líp 4 chuyện: Thế nào là kể chuyện? Nhân vật trong truyện. Trong tiết TLV hôm nay, các em sẽ học bài Kể lại hành động của nhân vật để hiểu: Khi kể về hành động của nhân vật, ta cần chú ý những gì? 2. Hướng dẫn phần nhận xét a.Yêu cầu 1: - Gọi 2 HS đọc truyện Bài văn bị điểm không nối tiếp. - GV đọc diễn cảm bài văn b. Yêu cầu 2: -Chia nhóm HS; phát cho mỗi nhóm 1 tờ giấy khổ to đã ghi sẵn các câu hỏi. GV lưu ý HS: chỉ viết câu trả lời vắn tắt. - GV chốt lời giải đúng.. + Yêu cầu HS kể lại chuyện dựa vào hành động của cậu bé. c. Yêu cầu 3: + Các hành động của cậu bé được kể theo thứ tự nào? Lấy dẫn chứng cụ thể để minh họa. + Em có nhận xét gì về thứ tự kể các hành động nói trên? +HS trên chuẩn: Khi kể hành động của nhân vật cần chú ý điều gì? 3. Ghi nhớ: - Yêu cầu 3HS đọc phần ghi nhớ SGK - Lấy VD. 4. Luyện tập - GV mời HS đọc yêu cầu của bài, thảo luận cặp đôi. - Yêu cầu 2 HS lên bảng thi gắn tên nhân vật. Gi¸o viªn: Phan V¨n Biªn. Trêng TiÓu häc Kim §ång - HS nghe. - 2 em đọc nối tiếp.. - HS hoạt động nhóm 4, hoàn thành phiếu, 2 nhóm dán bảng: Hành động của cậu bé Giờ làm bài: không tả, không viết, nộp giấy trắng cho cô Giờ trả bài: Làm thinh khi cô hỏi. Sau trả lời: “ Thưa cô, con không có cha”. Ý nghĩa của hành động Cậu bé rất trung thực, rất thương cha.. Lúc ra về: Khóc khi bạn hỏi: “Sao mày không tả ba của đứa khác?”. Tâm trạng buồn tủi của cậu vì cậu rất yêu cha mình dù chưa biết mặt.. Cậu rất buồn vì hồn cảnh của mình. - 2 HS kể - HS nêu -Hành động nào xảy ra trước thì kể trước, hành động nào xảy ra sau thì kể sau. - Cần chú ý kể những hành động tiêu biểu của nhân vật. - 3 HS đọc. - 1 HS đọc.HS lớp thảo luận cặp đôi hoàn thành phiếu. - 2 HS thi, HS lớp nhận xét. +1.Sẻ; 2. Sẻ; 3. Chích; 4. Sẻ; 5. Sẻ - Chích; 6. Chích; 8. Chích-Sẻ; 9. Sẻ - Chích – Chích - HS thảo luận, nêu: + Theo thứ tự: 1- 5 – 2 – 4 – 7 – 3 – 6 – 8 – 9 37 N¨m häc: 2017 - 2018.

<span class='text_page_counter'>(38)</span> Gi¸o ¸n líp 4. Trêng TiÓu häc Kim §ång -3 HS kể.. - Yêu cầu HS thảo luận và sắp xếp các hành động thành một câu chuyện. - Gọi 3 HS kể lại câu chuyện theo - HS nghe và nhớ. dàn ý đã sắp xếp. - GV nhận xét. 5. Củng cố - Dặn dò: - GV nhận xét tiết học -Yêu cầu HS học thuộc phần ghi nhớ, viết lại câu chuyện Sẻ và chim Chích. -Chuẩn bị bài: Tả ngoại hình của nhân vật trong bài văn kể chuyện. Thứ tư ngày 6 thngs 9 nưm 2017 Tập đọc Tiết 4: TRUYỆN CỔ NƯỚC MÌNH I. Mục tiêu : - Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ với giọng tự hào, tình cảm (thuộc 10 dòng thơ đầu hoặc 12 dòng thơ cuối) - Hiểu các từ ngữ: Độ trì, độ lượng, đa tình đa mang … - Hiểu nội dung: Ca ngợi truyện cổ của nước ta vừa nhân hậu, thông minh vừa chứa đựng kinh nghiệm quý báu của ông cha (trả lời được các câu hỏi trong SGK) II.Chuẩn bị : - Tranh minh hoạ; Bảng phụ hướng dẫn HS luyện đọc III . Các hoạt động dạy – học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ GV gọi HS nối tiếp nhau đọc bài - 3 HS nối tiếp nhau đọc bài + Sau khi học xong toàn bài Dế Mèn bênh vực kẻ yếu, em nhớ nhất những - HS nêu ý riêng của mình hình ảnh nào về Dế Mèn? Vì sao? - HS nhận xét - GV nhận xét B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài : - HS xem tranh Cho Hs xem tranh và giới thiệu: Với bài thơ Truyện cổ nước mình, các em sẽ Gi¸o viªn: Phan V¨n Biªn. 38. N¨m häc: 2017 - 2018.

<span class='text_page_counter'>(39)</span> Gi¸o ¸n líp 4. Trêng TiÓu häc Kim §ång. hiểu vì sao tác giả rất yêu những truyện cổ được lưu truyền bao đời nay của đất nước ta, của cha ông. 2. Luyện đọc - Gọi 1 HS đọc cả bài + Bài thơ chia làm mấy đoạn? - Gọi 5 em đọc nối tiếp, GV kết hợp sửa lỗi phát âm . - Gọi 5 em đọc nối tiếp, GV hướng dẫn đọc câu dài. -GV yêu cầu HS đọc thầm phần chú thích các từ mới ở cuối bài đọc. GV giải thích thêm các từ ngữ sau:Vàng cơn nắng, trắng cơn mưa - Yêu cầu HS luyện đọc cặp đôi, 2 cặp HS đọc. - GV đọc diễn cảm cả bài 3. Tìm hiểu bài - Yêu cầu HS đọc bài, trả lời: + Vì sao tác giả yêu truyện cổ nước nhà?. - 1 HS khá đọc cả bài. + 5 đoạn. - 5 em đọc nối tiếp nhau 5 khổ thơ. - 5 HS đọc nối tiếp. -1 em đọc chú giải. - HS đọc cặp đôi, 4 HS đọc trước lớp. - Lắng nghe. - Vì truyện cổ nước mình rất nhân hậu, ý nghĩa rất sâu xa, giúp ta nhận ra những phẩm chất quý báu, truyền cho đời sau nhiều lời răn dạy của ông cha ta. +Bài thơ gợi cho em nhớ đến những - Tấm Cám (Truyện thể hiện sự công truyện cổ nào? bằng); Đẽo cày giữa đường . +Tìm thêm những truyện cổ khác thể - Nàng Tiên Ốc, Sự tích hồ Ba Bể…. hiện sự nhân hậu của người Việt Nam ta. +HS trên chuẩn: Em hiểu ý hai dòng thơ cuối bài như thế nào? - truyện cổ chính là những lời răn dạy của cha ông đối với đời sau: cần sống nhân 4.Đọc diễn cảm hậu, độ lượng, công bằng, chăm chỉ… - GV gọi HS đọc tiếp nối nhau từng đoạn trong bài - HS tìm giọng đọc cả bài. - GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn: “Tôi yêu truyện cổ nước tôi… có - 4 HS đọc. rặng dừa nghiêng soi” -Yêu cầu HS đọc cặp đôi, 1 số cặp đọc thi. - HS luyện đọc theo cặp, đọc thi trước - Cho HS nhẩm thuộc tại lớp 1 đoạn và lớp. xung phong đọc. - Xung phong thi đọc thuộc lòng . 5. Củng cố – dặn dò : - Nêu nội dung chính của bài? - Ca ngợi truyện cổ của nước ta vừa nhân Gi¸o viªn: Phan V¨n Biªn. 39. N¨m häc: 2017 - 2018.

<span class='text_page_counter'>(40)</span> Gi¸o ¸n líp 4. Trêng TiÓu häc Kim §ång. hậu, thông minh vừa chứa đựng kinh -Qua những câu chuyện cổ của cha ông nghiệm quý báu của cha ông ta khuyên con cháu điều gì? - Phải có lòng nhân hậu, ăn ở hiền lành, - GV nhận xét thái độ học tập của HS có lòng nhân ái, vị tha trong giờ học - Dặn chuẩn bị bài sau. Toán Tiết 8: HÀNG VÀ LỚP I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Giúp HS nhận biết - Lớp đơn vị gồm 3 hàng: hàng đơn vị, hàng chục, hàng, trăm; lớp nghìn gồm 3 hàng: hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn - Vị trí của từng chữ số theo hàng và lớp - Giá trị của từng chữ số theo vị trí của chữ số đó ở từng hàng, lớp. 2. Kĩ năng: - Đọc, viết được số đã học. 3. Thái độ: - Có ý thức học tập, yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng kẻ sẵn các lớp, hàng của số có sáu chữ số như phần bài học SGK: Hàng trăm nghìn. Lớp nghìn Hàng chục nghìn. Hàng nghìn. Lớp đơn vị Hàng Hàng trăm chục. Hàng đơn vị. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV 1. Giới thiệu bài: * Ổn định tổ chức * Kiểm tra bài cũ: - GV đọc cho HS viết số: 712 420; 531 001. * Giới thiệu bài: 2. Phát triển bài: * Giới thiệu lớp đơn vị, lớp nghìn + Hãy nêu tên các hàng đã học theo thứ tự từ nhỏ đến lớn? - GV chỉ bảng và giới thiệu về hàng và lớp. + Lớp đơn vị gồm mấy hàng, đó là những Gi¸o viªn: Phan V¨n Biªn 40. Hoạt động của HS. - 1 HS lên bảng. - Hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn. HS quan sát N¨m häc: 2017 - 2018.

<span class='text_page_counter'>(41)</span> Gi¸o ¸n líp 4. Trêng TiÓu häc Kim §ång. hàng nào? + Lớp đơn vị gồm 3 hàng, đó là hàng + Lớp nghìn gồm mấy hàng, đó là những đơn vị, hàng chục, hàng trăm hàng nào? + Lớp nghìn gồm 3 hàng, đó là hàng - GV viết số 321 vào cột số và yêu cầu HS đọc nghìn, chục nghìn, trăm nghìn - Gọi 1 HS lên bảng viết các chữ số của số 321 vào các cột ghi hàng. 1 HS đọc - GV làm tương tự với các số 654 000, 654 321 1 HS lên bảng + Nêu các chữ số ở các hàng của số 321? + Nêu các chữ số ở các hàng của số 654 HSTL 000? + Nêu các chữ số ở các hàng của số 654 321? Lớp nghìn Lớp đơn vị số Hàng Hàng chục Hàng Hàng Hàng Hàng đơn vị trăm nghìn nghìn trăm chục nghìn 321 3 2 1 654 000. 6. 5. 4. 0. 0. 0. 654 321. 6. 5. 4. 3. 2. 1. * Luyện tập: Bài 1 (11). Viết theo mẫu Đọc số. 45 213. Lớp nghìn Hàng Hàng Hàng trăm chục nghìn nghìn nghìn 4 5. 54 302. 5. số. Bốn mươi lăm nghìn hai trăm mười ba Năm mươi tư nghìn ba trăm linh hai sáu trăm năm mươi tư nghìn ba trăm. Chín trăm mười hai nghìn tám trăm. 2. 1. 3. 4. 3. 0. 2. 654 300. 6. 5. 4. 3. 0. 0. 912 800. 9. 1. 2. 8. 0. 0. - GV nhận xét và yêu cầu HS làm tiếp các phần còn lại. Bài 2(11). - HS nêu yêu cầu - GV viết số lên bảng, HS đọc Gi¸o viªn: Phan V¨n Biªn. Lớp đơn vị Hàng Hàng Hàng trăm chục đơn vị. - Học sinh đọc yêu cầu. HS đọc các số: 46 307; 56 032; 123 517; 305 41. N¨m häc: 2017 - 2018.

<span class='text_page_counter'>(42)</span> Gi¸o ¸n líp 4. Trêng TiÓu häc Kim §ång. - GV hỏi thêm về hàng và lớp của số Bài 3(11). GV viết lên bảng số 52 314 + Số gồm mấy trăm nghìn, mấy chục nghìn, mấy nghìn, mấy trăm, mấy chục, mấy đơn vị? + Hãy viết thành tổng các chục nghìn, nghìn, trăm, chục, đơn vị ? - GV nhận xét và yêu cầu HS làm các phần còn lại. Bài 4(11). - HS tự làm bài vở - 2 HS lên bảng làm - GV chấm chữa bài. 804; 960 783. - Học sinh đọc yêu cầu. Mẫu:52 314 = 50000 + 2000 +300 +10 + 4 503 060 = 500 000 + 3000 + 60 83 760 = 80 000 + 700 + 60 176 091 = 100 000 + 70 000 + 6000 + 90 + 1. - Học sinh đọc yêu cầu a) 500 735 b) 300 402 c) 204 060 d) 80 002 Bài 5(11). GV viết lên bảng số 823 - Học sinh đọc yêu cầu. a) Lớp nghìn của số 603 786 gồm các chữ số: 573 và yêu cầu HS đọc số 6; 0; 3 + Lớp nghìn của số này gồm b) Lớp đơn vị của số 603 786 gồm các chữ số: những số nào? 7; 8; 6 c) Lớp đơn vị của số 532 004 gồm các chữ số: 0; 0; 4 3. Kết luận: * Củng cố: - Lớp đơn vị, lớp nghìn gồm có mấy hàng, đó là những hàng nào? - GV nhận xét giờ học * Dặn dò: Về nhà xem lại các bài tập đã làm.. - Học sinh nêu các hàng thuộc lớp đơn vị. Sinh hoạt t LUYỆN TẬP TIẾNG VIỆT, PHÁT HIỆN HỌC SINH NĂNG KHIẾU TIẾNG VIỆT I. Mục tiêu: Gi¸o viªn: Phan V¨n Biªn. 42. N¨m häc: 2017 - 2018.

<span class='text_page_counter'>(43)</span> Gi¸o ¸n líp 4 Trêng TiÓu häc Kim §ång - Học sinh làm bài kiểm tra, thông qua đó phát hiện học sinh có năng khiếu học môn tiếng việt. - Yêu thích môn học – thông qua các giờ học hoạt động tập thể, củng cố vốn từ cho học sinh. II. Đồ dùng dạy học: SGK, GKT, ĐKT. III. Hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên 1. Tổ chức: 2. Kiểm tra:. Hoạt động của học sinh - Hát - Nhắc nhở chung, KT, sự chuẩn bị của học sinh. 3. Dạy bài mới: - Giới thiệu: Giáo viên nêu mục đích yêu - HS lấy giấy kiểm tra cầu. - Giáo viên phát đề kiểm tra cho học sinh * Đề bài: - HS làm bài kiểm tra Câu 1: Hãy phân tích cấu tạo tiếng trong câu sau: Nắng mưa từ những ngày xưa Lặng trong đời mẹ đến giờ chưa tan Câu 2: Trong hai câu chuyện vừa học có nhân vật nào là người, nhân vật nào là vật.. Câu 3: Văn kể chuyện khác với thể loại văn khác nhau như thế nào? Câu 4: Viết một câu văn có sử dụng biện pháp nhân hoá? 4. Thu bài chấm - Nhận xét giờ kiểm tra.. Thứ năm ngày 7 tháng 9 năm 2017 Luyện từ và câu Tiết 3:. MỞ RỘNG VỐN TỪ: NHÂN HẬU- ĐOÀN KẾT. I. Mục tiêu :. Gi¸o viªn: Phan V¨n Biªn. 43. N¨m häc: 2017 - 2018.

<span class='text_page_counter'>(44)</span> Gi¸o ¸n líp 4 Trêng TiÓu häc Kim §ång - Biết thêm một số từ ngữ (gồm cả thành ngữ, tục ngữ và từ Hán Việt thông dụng) về chủ điểm thương người như thể thương than (BT1, BT 4); Nắm được cách dùng một số từ có tiếng “nhân” theo 2 nghĩa khác nhau: người, lòng thương người (BT2, BT 3) - HS trên chuẩn nêu được ý nghiã của các câu tục ngữ ở BT 4. - Nắm được cách dùng các từ ngữ đó theo chủ điểm II. Đồ dùng dạy học: Bút dạ - 4 tờ phiếu khổ to kẻ sẵn các cột của BT1; III. Các hoạt động dạy – học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A.Kiểm tra bài cũ : - GV yêu cầu HS viết vào bảng con - 2 HS viết bảng lớp: những tiếng chỉ người trong gia đình +Có 1 âm: ba, mẹ, cô, dì, chú … mà phần vần: Có 1 âm, có 2 âm +Có 2 âm: Bác, thím, cậu, ông … - GV nhận xét - HS nhận xét B. Bài mới : 1. Giới thiệu bài: - GV giới thiệu và ghi tựa. - HS nêu tựa bài. 2. Hướng dẫn làm bài tập : *Bài tập 1: - GV gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc yêu cầu của bài tập - GV chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu - Từng cặp HS trao đổi, làm bài . HS suy nghĩ tìm từ và viết vào giấy. - Đại diện nhóm HS làm bài trên phiếu trình bày kết quả a. Thể hiện lòng nhân hậu, tình cảm a. Lòng nhân ái, lòng vị tha, tình thân ái, yêu thương đồng loại tình thương mến, yêu quý, … b. Trái nghĩa với nhân hậu hoặc yêu b. Hung ác, nanh ác, tàn ác, tàn bạo, cay thương độc, ác nghiệt, hung dữ, dữ tợn, … c. Thể hiện tinh thần đùm bọc, giúp c. Cứu giúp, cứu trợ, ủng hộ, hỗ trợ, bênh đỡ đồng loại vực, bảo vệ, che chở, che chắn,… d. Trái nghĩa với đùm bọc hoặc giúp d. Ăn hiếp, hà hiếp, bắt nạt, hành hạ,… đỡ - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng - Cả lớp nhận xét kết quả làm bài *Bài tập 2: - GV gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc yêu cầu của bài tập - HS trao đổi theo cặp, sau đó làm - 2 HS làm bài trên phiếu trình bày kết quả bài vào vở. bài làm trước lớp a. Nhân dân, nhân công, nhân tài, nhân loại. b. Nhân hậu, nhân ái, nhân đức, nhân từ. - Cả lớp nhận xét, sửa bài - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng Gi¸o viªn: Phan V¨n Biªn. 44. N¨m häc: 2017 - 2018.

<span class='text_page_counter'>(45)</span> Gi¸o ¸n líp 4. Trêng TiÓu häc Kim §ång. *Bài tập 3: - Yêu cầu HS tự đặt câu. -Mỗi HS đặt 2 câu: 1 câu nhóm a, 1 câu - Gọi 5 HS lên bảng đặt câu, 1 số HS nhóm b: đọc câu mình đặt. + Bố em là công nhân. + Bà em rất nhân hậu. - GV nhận xét. - Cả lớp nhận xét, HS *Bài tập 4: (GT) dành cho HS trên chuẩn nếu còn thời gian - HS tảo luận nhóm đôi trao đổi nhanh về - Cho HS trên chuẩn nêu được ý 3 câu tục ngữ nghĩa của câu tục ngữ + Ở hiền gặp lành: khuyên người ta sống hiền lành, nhân hậu …. + Trâu buộc ghét trâu ăn: chê người có tính xấu, ghen tị … + Một cây làm chẳng … hòn núi cao: - Nhận xét khuyên người ta sống phải đoàn kết với Liên hệ : GD HS có đức tính nhân nhau hậu. 3. Củng cố – dặn dò : - Yêu cầu HS học thuộc 3 câu tục ngữ, chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học Toán SO SÁNH CÁC SỐ CÓ NHIỀU CHỮ SỐ. Tiết 9: I . Mục tiêu : - HS so sánh được các số có nhiều chữ số. - Biết sắp xếp 4 số tự nhiên có không quá sáu chữ số theo thứ tự từ bé đến lớn. - HS làm Bài1; bài 2; bài 3, nhanh chính xác, khoa học - HS trên chuẩn làm thêm bài 4. II . Đồ dùng dạy học : - Bảng phụ. III . Các hoạt động dạy học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Bài cũ: Hàng và lớp -Gọi HS lên bảng làm bài - 2 HS làm bảng lớp, HS lớp làm nháp 372 282 ; 430 279 ; 920 300 ; 704 753 - HS nhận xét a. Nêu giá trị của chữ số 3 b. Viết mỗi số sau thành tổng - GV nhận xét B.Bài mới: 1. Giới thiệu: Gi¸o viªn: Phan V¨n Biªn. 45. N¨m häc: 2017 - 2018.

<span class='text_page_counter'>(46)</span> Gi¸o ¸n líp 4 Giờ học toán hôm nay sẽ giúp các em ôn tập về cách so sánh các số có nhiều chữ số với nhau. 2. Nội dung: a.So sánh các số có nhiều chữ số. - GV viết lên bảng số 99 578 và số 100 000, yêu cầu HS so sánh rồi giải thích . - GV kết luận : Trong hai số, số nào có số chữ số ít hơn thì số đó nhỏ hơn. b.So sánh các số có chữ số bằng nhau - GV viết bảng: 693 251 . . . 693 500 - Yêu cầu HS so sánh rồi giải thích vì sao lại chọn dấu đó. - GV hướng dẫn cách so sánh và kết luận: khi so sánh hai số có cùng số chữ số, bao giờ cũng bắt đầu từ cặp chữ số đầu tiên ở bên trái (hàng cao nhất của số), nếu chữ số nào lớn hơn thì số tương ứng sẽ lớn hơn, nếu chúng bằng nhau ta so sánh tiếp đến cặp chữ số ở hàng tiếp theo… 3. Luyện tập : Bài 1/13 : +Bài yêu cầu gì? - Yêu cầu HS tự làm bài vào vở -Nhận xét - Yêu cầu HS giải thích. Bài 2/13: Hs nêu y/c bài tập - Muốn tìm số lớn nhất trong các số đã cho chúng ta làm gì? - HS tự làm bài sau đó chữa bài và giải thích. - Nhận xét. Bài 3/13 - BT y/c chúng ta làm gì? Gi¸o viªn: Phan V¨n Biªn. Trêng TiÓu häc Kim §ång - HS nhắc lại tựa.. - HS điền dấu và giải thích => 99578 < 100000. vì số 99578 có 5 chữ số. - HS so sánh: 693 251 < 693 500 Vì: Các chữ số ở các hàng trăm nghìn, chục nghìn, nghìn đều bằng nhau. Chữ số hàng trăm của số 693 251 bé hơn chữ số hàng trăm của số 693 500 nên số 693 251 < 693 500 - HS nhắc lại. -So sánh số và điền dấu > , < , = - 2 em làm ở bảng 9 999 < 10 000 653 211 = 653 211 99 999 < 100 000 43 256 < 423 510 726 585 > 557652 845 713 < 854 713 - Tìm số lớn nhất trong các số đã cho. - ... so sánh các số với nhau. - Bảng con Số lớn nhất trong các số sau là 902011 -Tìm số lớn nhất trong các số đã cho - HS nêu miệng: +Số lớn nhất: 902011. -Sắp xếp các số thự tự từ bé đến lớn 46. N¨m häc: 2017 - 2018.

<span class='text_page_counter'>(47)</span> Gi¸o ¸n líp 4. Trêng TiÓu häc Kim §ång. - Để sắp xếp các số theo thứ tự từ bé đến lớn ta phải làm gì? - Yêu cầu HS đọc đề bài, nêu cách tiến hành để tìm ra được câu trả lời đúng. - GV nhận xét một số bài Bài 4/13: HS trên chuẩn Yêu cầu HS nêu YC bài và sau đó tổ chức cho HS thi tìm nhanh kết quả vào bảng con. 4.Củng cố – dặn dò : - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài: Triệu và lớp triệu. -HS làm vào bảng phụ, cả lớp làm vào vở + 2467; 28092; 932018; 943567.. - HS nêu YC bài và thi a. 999 b. 100 c. 999 999 d. 100 000. Thứ sáu ngày 8 tháng 9 năm 2017 Luyện từ và câu DẤU HAI CHẤM I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Hiểu được tác dụng của đấ hai chấm trong câu. 2. Kĩ năng: - Biết cách dùng dấu hai chấm khi viết văn. 3. Thái độ : - Yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ vẽ sẵn cấu tạo của tiếng. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Giới thiệu bài: * Ổn định tổ chức: * Bài cũ: - Gọi 1 HS nêu các từ ngữ thể hiện lòng - HS nêu nhân hậu? ( nhân hậu, nhân ái, nhân đức, nhân từ) - HS nhận xét - GV nhận xét. * Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của bài. 2. Phát triển bài: Gi¸o viªn: Phan V¨n Biªn. 47. N¨m häc: 2017 - 2018.

<span class='text_page_counter'>(48)</span> Gi¸o ¸n líp 4 a. Nhận xét - HS đọc yêu cầu a) GV đưa ví dụ - HS đọc VD - Thảo luận theo cặp ( 2 phút ) - Hết thời gian trả lời b, c) Tiến hành tương tự + Qua các VD a, b, c em hãy cho biết dấu hai chấm có tác dụng gì?. + Dầu hai chấm thường phối hợp với những dấu khác khi nào? b. Ghi nhớ: - HS nêu - HS lấy VD c. Luyện tập: * Bài 1: - HS đọc yêu cầu và nội dung - Cho HS thảo luận cặp đôi ( 2 phút ) - Hết thời gian trình bày. - Gọi HS nhận xét. * Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu. - GV hướng dẫn: + Khi dấu hai chấm dùng để dẫn lời nhân vật có thể dùng phối hợp với dấu nào? + Còn khi nó dùng để giải thích thì sao? - Cho HS làm VBT, 1 HS làm bảng phụ. Gi¸o viªn: Phan V¨n Biªn. Trêng TiÓu häc Kim §ång - HS đọc yêu cầu. - HS thảo luận theo cặp - HS trình bày + Dấu hai chấm báo hiệu phần sau là lời nói của Bác Hồ, nó dùng phối hợp với dấu ngoặc kép. + Dấu hai chấm báo hiệu câu sau là lời của Dế Mèn. Nó được dùng phối hợp với dấu gạch đầu dòng. + Dấu hai chấm báo hiệu bộ phận đứng trước là lời giải thích rõ những điều lạ mà bà nhận thấy. - HS nhận xét, bổ sung - 3HS nêu ghi nhớ - HS lấy VD. - HS đọc yêu cầu - HS thảo luận theo cặp. - HS trình bày a) Phối hợp với dấu gạch đầu dòng. Có tác dụng báo hiệu bộ phận câu đứng sau là lời nói của nhân vật tôi. - Phối hợp với dấu ngoặc kép. Báo hiệu phần sau là câu hỏi của cô giáo. b) Có tác dụng giải thích cho bộ phận đứng trước, làm rõ những cảnh đẹp của đất nước hiện ra là những cảnh gì. - HS nhận xét. - HS đọc yêu cầu - Phối hợp với dấu ngoặc kép, hoặc khi xuống dòng phối hợp với dấu gạch ngang đầu dòng. - Không cần dùng phối hợp với dấu nào. - HS làm VBT, 1HS làm bảng nhóm - Hết thời gian trình bày 48 N¨m häc: 2017 - 2018.

<span class='text_page_counter'>(49)</span> Gi¸o ¸n líp 4. Trêng TiÓu häc Kim §ång. - Gọi HS nhận xét, đánh giá. 3. Kết luận : * Củng cố: + Dấu hai chấm có tác dụng gì? * Dặn dò: - Nhận xét giờ. Dặn HS xem bài sau.. - HS nhận xét.. - HS nêu. Toán Tiết 10: TRIỆU VÀ LỚP TRIỆU I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Nhận biết hàng triệu, hàng chục triệu, hàng trăm triệu & lớp triệu. 2. Kĩ năng: - Biết viết các số đến lớp triệu. - Bài tập cần làm : Bài 1, 2, 3( cột 2). Học sinh khá giỏi làm các ý còn lại. 3. Thái độ: - Giáo dục học sinh ý thức tự giác học tập. II. Đồ dùng dạy học: - SGK - bảng phụ có kẻ sẵn khung như SGK (chưa viết số, chưa có chữ lớp triệu). - SGK – Tập học, bảng con III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV 1. Giới thiệu bài: * Ổn định tổ chức. * Kiểm tra bài cũ:. - GV yêu cầu so sánh các số - GV nhận xét.. Hoạt động của HS - Báo cáo sĩ số.. * Giới thiệu bài. 2. Phát triển bài: * Giới thiệu lớp triệu gồm có hàng triệu, hàng chục triệu, hàng trăm triệu. - Yêu cầu HS lên bảng viết số một nghìn, mười nghìn, một trăm nghìn, mười trăm nghìn: GV giới thiệu : mười trăm nghìn còn gọi là một triệu, một triệu viết là: 1 000 000 - Yêu cầu HS đếm xem một triệu có tất cả mấy chữ số, trong đó có mấy chữ số 0? - GV giới thiệu tiếp: 10 triệu còn gọi là. Gi¸o viªn: Phan V¨n Biªn. 49. 2 HS lên bảng, lớp làm nháp. 2 467... 28 902 932 018 ... 943567. - HS lần lượt lên bảng viết các số : - HS đọc: một triệu - HS: Có 7 chữ số, có một số 1 và 6 chữ số 0 - HS viết bảng con, HS tiếp nối nhau đọc N¨m häc: 2017 - 2018.

<span class='text_page_counter'>(50)</span> Gi¸o ¸n líp 4. Trêng TiÓu häc Kim §ång. một chục triệu, yêu cầu HS tự viết vào bảng con số mười triệu. - GV nêu tiếp: Mười chục triệu còn gọi là một trăm triệu. Yêu cầu HS tự viết vào bảng con số một trăm triệu. - GV yêu cầu HS nhắc lại ba hàng mới được học. - Ba hàng này lập thành một lớp mới, đọc tên lớp triệu . - GV cho HS thi đua nêu lại các hàng, các lớp từ nhỏ đến lớn.. số. HS viết bảng con: 100 000 000 Hàng trăm triệu, hàng chục triệu, hàng triệu. - Lớp triệu - HS nêu.. * Thực hành Bài tập 1( 13) : Đếm thêm 1 triệu từ 1 triệu đến 10 triệu: * HS đọc yêu cầu: - HS đếm thêm 1 triệu từ 1 triệu đến 10 triệu . - GV nhận xét – Tuyên dương: - Đếm thêm 10 triệu từ 10 triệu đến 100 - GV chốt lại triệu . Bài tập 2( 13): Yêu cầu HS làm theo cách: chép lại các - Đếm thêm 100 triệu từ 100 triệu đến số, chỗ nào có chỗ chấm thì viết luôn số 900 triệu . thích hợp. * HS làm bài theo nhóm 2. - GV nhận xét ghi điểm. Bài tập 3(13): Viết các số sau và cho Viết số thích hợp vào chỗ chấm (theo biết mỗi số có bao nhiêu chữ số, mỗi số mẫu): - Lần lượt HSlên bảng làm bài có bao nhiêu chữ số 0: - Năm mươi nghìn * HS nêu yêu cầu: - Bảy triệu - HS thực hiện viết các số theo yêu cầu - Ba mươi sáu triệu vào vở. - Chín trăm triệu 3 HS lên bảng viết giải thích các chữ số 3. Kết luận: theo hàng ở từng lớp. * Củng cố: - Các em hãy cho biết lớp triệu gồm - HS nhận xét, đánh giá. những hàng nào ? - Nêu ví dụ - HS nêu. * Dặn dò: - Nhận xét tiết học: - HS lắng nghe. - Chuẩn bị bài: Triệu & lớp triệu (tt). Tập làm văn Gi¸o viªn: Phan V¨n Biªn. 50. N¨m häc: 2017 - 2018.

<span class='text_page_counter'>(51)</span> Gi¸o ¸n líp 4. Trêng TiÓu häc Kim §ång TẢ NGOẠI HÌNH CỦA NHÂN VẬT TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Trong bài văn kể chuyện việc tả ngoại hình nhân vật là cần thiết để thể hiện tính cách của NV. 2. Kĩ năng: - Biết dựa vào ngoại hình để xác định tính cách của nhân vật và ý nghĩa của truyện khi đọc truyện, tìm hiểu truyện. bước đầu biết lựa chọn chi tiết tiêu biểu để tả ngoại hình NV trong bài văn kể chuyện. Kể lại được một đoạn câu chuyện Nàng tiên ốc, có kết hợp tả ngoại hình bà lão hoặc nàng tiên - HSKG kể được toàn bộ câu chuyện, kết hợp tả ngoại hình của 2 nhân vật. 3. Thái độ: Giáo dục học sinh chăm học. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng lớp viết yêu cầu của bài 1 ( phần nhận xét). - Viết đoạn văn của Vũ Cao. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Giới thiệu bài: * Kiểm tra bài cũ: - Khi kể lại hành động của nhân vật cần - 1 HS trả lời: Chỉ kể những hành động chú ý điều gì? tiêu biểu của nhân vật. - Nhận xét. * Giới thiệu bài. - Nhận xét. 2. Phát triển bài: a. Nhận xét : * Bài 1:( Tr 13) - 1 HS đọc yêu cầu - Gọi HS đọc yêu cầu - HS nối tiếp đọc đoạn văn - HS đọc nối tiếp đoạn văn - HS thảo luận cặp - Tổ chức cho HS thảo luận theo cặp. - 3 cặp trình bày. - Gọi 3 cặp trình bày + ý 1 : Đặc điểm ngoại hình của chị Nhà - Gọi HS nhận xét, bổ sung Trò - GV nhận xét. - Sức vóc: gầy yếu, người bự những phấn... Cánh: mỏng như cánh bướm… - Trang phục: áo thâm dài, đôi chỗ chấm... + ý 2: Đặc điểm ngoại hình của chị Nhà Trò thể hiện tính cách yếu đuối, thân phận tội nghiệp đáng thương dễ bị bắt nạt. - Nhận xét, bổ sung - 2 HS đọc ghi nhớ Gi¸o viªn: Phan V¨n Biªn. 51. N¨m häc: 2017 - 2018.

<span class='text_page_counter'>(52)</span> Gi¸o ¸n líp 4. Trêng TiÓu häc Kim §ång. b. Ghi nhớ: - 1 HS đọc yêu cầu - Gọi HS đọc ghi nhớ - HS tự làm bài c. Luyện tập: * Ngoại hình chú bé liên lạc: Người gầy, * Bài 1: (Tr 24) tóc húi ngắn... - Yêu cầu HS làm VBT, 1 HS làm bảng - Thân hình gầy gò... đầu gối. phụ * Chú bé là con nhà nông dân nghèo - Nhận xét, bổ sung - Hai túi áo trễ xuống : Chú bé rất hiếu động nhiều đồ chơi - Chú bé rất nhanh nhẹn, hiếu động, thông minh, gan dạ. * Bài 2: ( Tr24 ) - 1 HS đọc yêu cầu - Gọi HS đọc yêu cầu. - HS làm và trình bày - Hướng dẫn: Có thể kể 1 đoạn kết hợp tả ngoại hình bà lão hoặc nàng tiên không nhất thiết phải kể toàn bộ câu * HSKG: Kể toàn bộ câu chuyện, kết chuyện. hợp tả ngoại hình. - Quan sát tranh minh hoạ truyện thơ - HS trình bày Nàng tiên ốc(tr 18) để tả ngoại hình bà - Nhận xét, bổ sung. lão và nàng tiên. - HS trả lời: Muốn tả ngoại hình nhân vật cần chú ý đến vóc người, khuôn mặt, đầu tóc, trang phục, cử chỉ 3. Kết luận: - Nhận xét, đánh giá. * Củng cố: Muốn tả ngoại hình nhân vật - HS nêu. cần chú ý điều gì) * Dặn dò: - Nhận xét giờ học - Học thuộc ghi nhớ. - Chuẩn bị bài học sau.. SINH HOẠT LỚP - THKNS I. Mục tiêu: - Giúp HS thấy được những ưu, khuyết điểm trong tuần qua, từ đó có hướng khắc phục. - Giáo dục HS tinh thần phê bình và tự phê bình. - Khắc phục tồn tại và phát huy ưu điểm. II. Nội Dung: 1. Lớp sinh hoạt văn nghệ: - Học sinh múa hát tập thể. 2. Đánh giá các hoạt động trong tuần : Gi¸o viªn: Phan V¨n Biªn. 52. N¨m häc: 2017 - 2018.

<span class='text_page_counter'>(53)</span> Gi¸o ¸n líp 4 Trêng TiÓu häc Kim §ång * Lớp trưởng nhận xét tình hình của lớp qua tuần 2. * GV đánh giá chung: a.Ưu điểm: - Đã ổn định được nề nếp lớp, mua sắm đủ đồ dùng học tập. - Có ý thức tự giác làm vệ sinh lớp học. - Học tập khá nghiêm túc, một số em phát biểu xây dựng bài sôi nổi. b. Khuyết điểm: - Một số bạn còn nói chuyện trong giờ học chưa chú ý nghe cô giáo giảng bài. - 1 số ít trong lớp chưa tự giác học tập, còn ỉ lại. * Nhận xét cụ thể. - 15 phút đầu giờ tự quản chưa tốt, còn mất trật tự: Đăng, Trung, Việt, Hoàng B, Trường 4. Bình bầu tổ, cá nhân xuất sắc: Tổ 1 - Tuyên dương cá nhân: Hà, Khánh Linh, Thảo 5. Kế hoạch tuần tới: * Nền nếp: - Tiếp tục thi đua đợt 1. - Ổn định duy trì nền nếp. - Phát huy những mặt tích cực đã đạt được trong tuần này. * Học tập: - Soạn sách vở đầy đủ trước khi đến lớp. - Trong lớp chú ý nghe giảng xây dựng bài. - Thuộc bảng nhân và bảng chia. - Chuẩn bị đồ dùng học tập. * Các hoạt động khác: - Giữ vệ sinh sạch sẽ khu vực được phân công. - Chăm sóc cây vườn trường. - Trang trí lớp học thân thiện. - Duy trì sinh hoạt đội có chất lượng. - Học bài hát, múa tập thể. - Thực hiện tốt thể dục giữa giờ - Thực hiện tốt ATGT.. Gi¸o viªn: Phan V¨n Biªn. 53. N¨m häc: 2017 - 2018.

<span class='text_page_counter'>(54)</span> Gi¸o ¸n líp 4. Trêng TiÓu häc Kim §ång. TUẦN III Thứ hai ngày 11 tháng 9 năm 2017 Tập đọc THƯ THĂM BẠN I. Mục tiêu: 1. Kiển thức: - Nắm được tác dụng của phần mở đầu và phần kết thúc bức thư. (Trả lời câu hỏi SGK) 2. Kĩ năng: - Bước đầu biết đọc lá thư lưu loát, giọng đọc thể hiện sự thông cảm với người bạn rất bất hạnh bị trận lũ lụt cướp mất ba. 3. Thái độ: - Hiểu được tình cảm của người viết thư: thương bạn, muốn chia sẻ đau buồn cùng bạn. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc, bảng phụ - HS: Chuẩn bị SGK TV 4 tập 1 III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Giới thiệu bài: Gi¸o viªn: Phan V¨n Biªn 54 N¨m häc: 2017 - 2018.

<span class='text_page_counter'>(55)</span> Gi¸o ¸n líp 4. Trêng TiÓu häc Kim §ång. * Ổn định: chuyển tiết * Bài cũ: - 1HS đọc thuộc lòng bài thơ Truyện cổ nước mình - Nhận xét. * GV nêu mục đích yêu cầu của bài 2. Phát triển bài: a. Hướng dẫn HS luyện đọc: - 1HS đọc bài - Yêu cầu 3 HS nôí tiếp nhau đọc bài trước lớp( 2 lượt) - GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho HS - GV đọc mẫu b. Tìm hiểu bài: - Yêu cầu HS đọc thầm Đ1 và TLCH: + Bạn Lương có biết bạn Hồng từ trước không? + Bạn Lương viết thư cho bạn Hồng để làm gì? + Bạn Hồng đã bị mất mát đau thương gì? + Em hiểu “ hi sinh” có nghĩa là gì? + Đặt câu với từ “ hi sinh” + Đoạn 1 cho biết điều gì? - GV ghi ý 1 và chuyển ý. - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2 và TLCH: + Những câu văn nào trong đoạn 2 cho thấy bạn Lương rất thông cảm với bạn Hồng? + Những câu văn nào cho thấy bạn Lương biết cách an ủi bạn Hồng?. - 1 HS lên bảng - Nhận xét.. - 1HS đọc bài - 3 HS đọc. - HS đọc thầm và TLCH + Không biết bạn Hồng từ trước, + Viết thư để chia buồn với bạn Hồng. + Ba của bạn Hồng đã bị hi sinh trong trận lũ. + Hi sinh : là chết vì nghĩa vụ, lí tưởng + Các anh bộ đội đã dũng cảm hi sinh để bảo vệ Tổ quốc. 1. Nơi bạn Lương viết thư và lí do viết thư cho bạn Hồng. - HS nhắc lại ý 1 - HS đọc và TLCH + " Hôm nay... mãi" + Nhưng chắc là... nước lũ. - Mình tin rằng... nỗi đau này. Bên cạnh Hồng... như mình. 2. Những lời động viên an ủi của Lương với Hồng. - Quyên góp ủng hộ, trường Lương góp đồ dùng học tập giúp các bạn. - Gửi toàn bộ số tiền bỏ ống. - Bỏ ống: dành dụm, tiết kiệm. + Nội dung đoạn 2 là gì? - GV ghi ý 2 - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 3 và TLCH: + Nơi bạn Lương ở mọi người đã làm gì để động viên giúp đỡ đồng bào bị lũ lụt? + Riêng bạn Lương đã làm gì để giúp đỡ Hồng? + “Bỏ ống” có nghĩa là gì? + Đoạn 3 ý nói gì? 3. Tấm lòng của mọi người đối với - Yêu cầu HS đọc dòng mở đầu và kết đồng bào bị lũ lụt. thúc bức thư và TLCH: - Nêu địa chỉ, thời gian viết thư, lời Gi¸o viªn: Phan V¨n Biªn. 55. N¨m häc: 2017 - 2018.

<span class='text_page_counter'>(56)</span> Gi¸o ¸n líp 4. Trêng TiÓu häc Kim §ång. + Những dòng mở đầu và kết thúc bức chào hỏi người nhận thư. thư có tác dụng gì? - Dòng cuối ghi lời chúc, nhắn nhủ, họ + Nội dung bài thơ thể hiện điều gì? tên người viết thư. - GV ghi nội dung bài thơ. * Nội dung: Tình cảm của Lương thương bạn chia sẻ đau buồn cùng bạn khi bạn gặp đau thương. c. Đọc diễn cảm: - HS nhắc lại ND - Gọi 3 HS nối nhau đọc bức thư. - HS đọc nối tiếp - Yêu cầu HS theo nêu cách đọc - HS đọc và nêu giọng đọc - GV đưa bảng phụ , yêu cầu HS đọc + Đoạn 1: trầm buồn diễn cảm và luyện đọc: "Mình hiểu + Đoạn 2: buồn thấp giọng Hồng... như mình." + Đoạn 3: trầm buồn, chia sẻ - GV đọc mẫu - HS đọc theo cặp sau đó đọc trước lớp. - HS luyện đọc theo cặp - NX, đánh giá 3. Kết luận: * Củng cố: GDBVMT: Lũ lụt gây ra nhiều thiệt hại - Tích cực trồng cây gây rừng, tránh lớn cho cuộc sống con người. Để hạn chế phá hoại môi trường thiên nhiên. lũ lụt, con người cần Phải làm gì? * Dặn dò: - Nhận xét tiết học. Toán TRIỆU VÀ LỚP TRIỆU( Tiếp theo) I. Mục tiêu: Yêu cầu cần đạt. * Kiến thức: - HS biết đọc, viết được các số đến lớp triệu. - Củng cố về các hàng, các lớp đã học.( Lớp đơn vị, lớp nghìn, lớp triệu) - Củng cố bài toán về sử dụng bảng thống kê số liệu.(Hoàn thành bài tập , 2, 3 Tr 15 HSKG làm hết các bài tập còn lại. khuyến khích, động viên HSKT biết đọc số). * Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc viết số có nhiều chữ số, Kĩ năng đọc bảng thống kê số liệu. * Thái độ: Tự giác học tập, làm bài tập. Hứng thú tiếp thu bài. II. Đồ dùng dạy học: - GV :SGK Bảng các hàng, lớp.; - HS : SGK; VBT, nháp… III. Các hoạt động dạy- học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Giới thiệu bài: * ổn định –Kiểm tra: - HS viết số và đọc số, nêu rõ các hàng: - HS đọc số- nêu tên các hàng trong mỗi số: 900 000; 1 000 000; - Nhận xét. - Nhận xét. * Giới thiệu bài: Gi¸o viªn: Phan V¨n Biªn 56 N¨m häc: 2017 - 2018.

<span class='text_page_counter'>(57)</span> Gi¸o ¸n líp 4. Trêng TiÓu häc Kim §ång. 2. Phát triển bài: a. Đọc, viết số: * Hướng dẫn đọc và viết số đến lớp triệu. - GV treo bảng các hàng, lớp lên bảng - GV viết và giới thiệu số: 342 157 413 - Gọi HS lên bảng viết số trên - Gọi HS đọc số vừa viết. - GV hướng dẫn lại cách đọc - Số đó gồm có hàng nào, lớp nào? - GV viết thêm vài số khác, yêu cầu HS đọc: 25 316 750; 102 356 046. b. Thực hành: * HướngHS làm BT: Bài 1.( 15) - Gọi HS nêu yêu cầu của bài: - HS viết số, đọc số. - Nhận xét.. - 1 HS viết bảng, lớp viết vào nháp. - 1 HS đọc và nêu cách đọc - 342 157 413: ba trăm bốn mươi hai triệu một trăm năm mươi bảy nghìn bốn trăm mười ba. - Nêu các hàng và lớp. - Đọc lại số (HST.bình, HSKT). - Đọc số. * 1.HS đọc yêu cầu - 1 HS viết bảng lớp, lớp viết nháp. a) 32 000 000 d ) 834 291 712 b) 32 516 000 đ) 308 250 705 c) 32 516 497 e) 500 209 037 - HS đọc lại số * HS đọc bài, đọc các số. - Nhận xét, đọc lại số. Bài 2.(15) * Học sinh TB làm 3 ý. + BT yêu cầu chúng ta làm gì? a)7 312 836: Bẩy triệu ba trăm mười hai - GV viết các số trong bài lên bảng, chỉ nghìn tám trăm ba mươi sáu. định HS đọc số. b) 57 602 511: Năm mươi bẩy triệu sáu - HS khác nhận xét. trăm linh hai nghìn năm trăm mười một c) 351 600 307: Ba trăm năm mươi mốt triệu sáu trăm nghìn ba trăm linh bẩy. - Tương tự học sinh đọc: 900 370 200; 400 070 192. * Đọc bài, làm vào vở,1HS làm vào bảng nhóm. a, 10 250 214 c,400 036 105 b, 253 564 888 d,700 000 231 Bài 3.(15) - Nhận xét, đọc lại các số. - GV đọc số, yêu cầu HS viết số theo * HS đọc yêu cầu, nêu miệng. đúng thứ tự . - Nhận xét. - Chấm bài, nhận xét. a, Số trường THCS là: 9 873 b, Số HS tiểu học là: 8 350 191 Bài 4(15) c, Số GV THPT là: 98 714. - HS quan sát bảng thống kê (t15) - Học sinh nêu. - GV yêu cầu HS nêu.( HS KG) - Nêu các hàng, lớp của số 8 350 191? 3. Kết luận: - Nhắc lại các lớp, các hàng đã học? Gi¸o viªn: Phan V¨n Biªn. 57. N¨m häc: 2017 - 2018.

<span class='text_page_counter'>(58)</span> Gi¸o ¸n líp 4. Trêng TiÓu häc Kim §ång. - Nhớ tên các hàng và lớp đã học. - Xem trước bài: Luyện tập.. Chính tả( nghe- viết ) CHÁU NGHE CÂU CHUYỆN CỦA BÀ I. Mục tiêu: Yêu cầu cần đạt: 1. Kiến thức: - Nghe- viết đúng trình bày đẹp bài thơ lục bát Cháu nghe câu chuyện của bà. HSKT có thể không hoàn thành bài viết. HSG viết chữ đẹp có thể trình bày bài viết theo kiểu sáng tạo. - Làm đúng bài tập chính tả phân biệt ch/tr.( BT 2 a). HSKG làm hết các bài tập còn lại. Khuyến khích HSKT làm bài tập 2a. 2. Kĩ năng: - Rèn viết đúng chính tả. Trình bày bài viết theo thể thơ lục bát. 3. Thái độ: - Có ý thức giữ vở sạch, viết chữ đep. II. Đồ dùng dạy học: - GV:SGK; Chép BT 2a vào bảng phụ. - HS: SGK; VBT, bút… III. Các hoạt động dạy- học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Giới thiệu bài: * Ổn định – Kiểm tra: + Gọi HS lên bảng viết: xuất sắc, năng - HS viết bảng, lớp viết nháp. xuất, sản xuất xuất sắc, năng xuất, sản xuất - Nhận xét- Sửa lỗi. - Nhận xét. * Giới thiệu bài 2. Phát triển bài: a. Hướng dẫn HS viết chính tả - GV đọc bài thơ.Gọi HS đọc. + Bạn nhỏ thấy bà có điều gì khác mọi ngày? + HS theo dõi. + Bài thơ nói lên điều gì? - 1 HS đọc to- lớp đọc thầm, trả lời: + Bà vừa đi vừa chống gậy +Tình thương của 2 bà cháu dành cho + Em hãy cho biết cách trình bày bài thơ một cụ già bị lẫn đến mức không biết cả lục bát? đường về nhà. - GV đưa các từ khi viết chính tả HS hay mắc lỗi: trước, sau, lưng, lối, lạc, nước mắt…. - 1 HS viết trên bảng, lớp viết vào nháp. - GV đọc bài- HS viết bài. - HS đổi chéo vở. Soát lỗi. Gi¸o viªn: Phan V¨n Biªn 58 N¨m häc: 2017 - 2018.

<span class='text_page_counter'>(59)</span> Gi¸o ¸n líp 4. Trêng TiÓu häc Kim §ång. - GV đọc HS soát lỗi. - Chấm bài (tổ3) b. Hướng dẫn làm BT chính tả Bài 2a. Gọi HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS tự làm, 1HS làm bảng nhóm - Gọi HS nhận xét, bổ sung. - GV chốt lời giải đúng: tre, chịu, trúc, cháy, tre, tre, chí, chiến, tre. - Gọi HS đọc đoạn văn hoàn chỉnh. + Trúc dẫu cháy, đốt ngay vẫn thẳng em hiểu nghĩa là gì? + Đoạn văn muốn nói với chúng ta điều gì? 3. Kết luận: - HS viết lại các từ khi viết còn mắc lỗi trong bài. - Tuyên dương những HS viết đẹp. Nhắc nhở những HS viết chưa đẹp cần cố gắng luyện viết thêm ở nhà và ở bài sau cần viết đẹp hơn.. + HS đọc yêu cầu - HS tự làm vào vở BT -1 HS làm bảng nhóm. - 1 HS đọc - Thân trúc, tre có nhiều đốt... - Thông qua hình ảnh cây tre, tác giả ca ngợi phẩm chất tốt đẹp của người dân VN. - Phân biệt đúng phụ âm ch/ tr khi viết bài.. Thứ ba ngày 12 tháng 9 năm 2017 Luyện từ & câu. TỪ ĐƠN VÀ TỪ PHỨC I. Mục tiêu: - HS hiểu được sự khác nhau giữa tiếng và từ. Phân biệt được từ đơn và từ phức (ND ghi nhớ) - Nhận biết được từ đơn và từ phức trong đoạn thơ (BT1, mục II); Bước đầu làm quen với từ điển (hoặc sổ tay từ ngữ) để tìm hiểu về từ (BT1, B3) II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ. Từ điển Tiếng Việt; 5 tờ giấy to. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A.Kiểm tra bài cũ : Dấu hai chấm + Nêu tác dụng và cách dùng dấu -1 HS nêu. hai chấm ? - GV giới thiệu đoạn văn có dùng - 2 HS đọc và nêu ý nghĩa của từng dấu hai dấu hai chấm. chấm trong đoạn văn - GV nhận xét B.Bài mới: 1.Giới thiệu bài: Gi¸o viªn: Phan V¨n Biªn 59 N¨m häc: 2017 - 2018.

<span class='text_page_counter'>(60)</span> Gi¸o ¸n líp 4. Trêng TiÓu häc Kim §ång. - GV giới thiệu và ghi tựa. 2. Phần nhận xét - Gọi HS đọc câu văn ở bảng + Mỗi từ phân cách bằng dấu gạch chéo. Câu văn được bao nhiêu từ? + Nêu nhận xét về các từ trong câu văn trên? Bài 1: -Gọi HS đọc yêu cầu - Phát giấy, bút cho 4 nhóm - Các nhóm thảo luận và hoàn thành. - Chốt lời giải đúng. - HS nhắc lại tựa.. Bài 2 : + Từ gồm mấy tiếng? + Tiếng dùng để làm gì?. + Gồm 1 hay nhiều tiếng. + Dùng tạo nên từ. 1 tiếng tạo nên từ đơn, 2 tiếng tạo nên từ phức. + Dùng để đặt câu + Từ đơn là từ gồm có một tiếng, từ phức là từ gồm 2 hay nhiều tiếng.. +Từ dùng để làm gì? + Thế nào là từ đơn? Thế nào là từ phức? 3.Ghi nhớ : -Yêu cầu HS đọc ghi nhớ SGK 4.Luyện tập Bài tập 1: - GV gọi HS đọc yêu cầu - GV nhận xét và chốt lại lời giải: - Thu vài phiếu nhận xét. - 2 em đọc + Có 14 từ - Có những từ gồm 1 tiếng và có những từ gồm 2 tiếng -Nhận đồ dùng hồn thành phiếu -Dán phiếu trình bày + Từ gồm 1 tiếng : Nhờ, bạn, lại, có, chí, nhiều, năm, liền, Hanh, là . + Từ gồm 2 tiếng : giúp đỡ, học hành, tiên tiến, học sinh. - HS đọc thầm phần ghi nhớ - 3 HS đọc . - HS đọc yêu cầu của bài tập - HS trao đổi làm bài trên giấy đã phát. Đại diện nhóm lên trình bày - Rất / công bằng, / rất / thông minh/ Vừa / độ lượng / lại / đa tình, / đa mang. + Từ đơn: rất, vừa, lại + Từ phức: công bằng, thông minh, độ lượng, đa tình, đa mang. Bài tập 2: - HS đọc yêu cầu của bài tập - GV mời HS đọc yêu cầu của bài - HS trao đổi theo cặp tập - HS tự tra từ điển dưới sự hướng dẫn của - GV nhận xét GV. HS báo cáo kết quả làm việc Bài tập 3: - HS đọc yêu cầu của bài tập và câu văn mẫu - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập và - HS tiếp nối nhau đặt câu (HS nói từ mình Gi¸o viªn: Phan V¨n Biªn. 60. N¨m häc: 2017 - 2018.

<span class='text_page_counter'>(61)</span> Gi¸o ¸n líp 4. Trêng TiÓu häc Kim §ång. câu văn mẫu chọn rồi đặt câu với từ đó) - GV hướng dẫn và nhận xét và ghi điểm. - HS thực hiện theo yêu cầu của GV 4.Củng cố - Dặn dò: + Thế nào là từ đơn? Thế nào là từ phức? Cho VD. - GV nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài: Mở rộng vốn từ: Nhân hậu, đoàn kết.. LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: Giúp HS: - Củng cố về đọc, viết đến lớp triệu. - Củng cố kĩ năng nhận biết giá trị của từng chữ số theo hàng và lớp. - Giáo dục ý thức chăm chỉ HT. II. Đồ dùng dạy học: - GV : chép sẵn bảng BT 1, 3 - HS: Bảng , nháp III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV 1. Giới thiệu bài: - GV viết số: 879 607 001 - HS đọc số nêu giá trị của chữ số: 8,7,9 - Nhận xét. 2. Phát triển bài: Bài 1. ( 17 ) - HS đọc yêu cầu - HS làm nháp - HS trình bày - NX, bổ sung Bài 2.( 17 ) - HS đọc yêu cầu - HS làm việc theo cặp - HS trình bày - NX, bổ sung Bài 3.( 17 ) - HS đọc yêu cầu - HS làm vở, 1HS làm bảng nhóm - HS trình bày Gi¸o viªn: Phan V¨n Biªn. 61. Hoạt động của HS - HS đọc yêu cầu - HS trình bày - HS đọc yêu cầu - HS làm theo cặp - HS trình bày a) 5 760 342 c) 50 706 342 b) 5 706 342 d) 57 634 002 - HS đọc - HS làm vở,1 HS làm bảng nhóm a) ấn Độ: 989 200 000 người Lào : 5 300 000 người b) Lào; Căm- pu- chia; Việt Nam; LB Nga; Hoa Kì; Ân Độ - HS đếm - HSTL: 1000 triệu N¨m häc: 2017 - 2018.

<span class='text_page_counter'>(62)</span> Gi¸o ¸n líp 4. Trêng TiÓu häc Kim §ång. - Nhận xét. Bài 4.( 17 ) - HS đọc yêu cầu - HS đếm thêm 100 triệu từ 100 triệu đến 900 triệu + Nếu đếm thêm 100 triệu từ 100 triệu đến 900 triệu như thế thì số tiếp theo 900 triệu là số nào? - GV: số 1000 triệu còn gọi là 1 tỉ - 1 tỉ viết: 1 000 000 000 - HS đếm xem số 1 tỉ có mấy chữ số ? Mấy chữ số 0 ? + Nếu nói 1 tỉ đồng có nghĩa là nói bao nhiêu triệu đồng? - HS viết bút chì vào SGK Bài 5 ( 18 ) - HS quan sát số dân của một số tỉnh, thành phố đọc số dân của các tỉnh thành phố đó. 3. Kết luận: * Củng cố: + 1 tỉ có mấy chữ số? mấy chữ số 0? - GV nhận xét giờ học * Dặn dò: - Giao BTVN.. - HS viết số 1 tỉ. - Có 10 chữ số, có 9 chữ số 0 - 1 000 triệu đồng. - HS nối tiếp đọc. Kể chuyện KỂ CHUYỆN Đà NGHE, Đà ĐỌC I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Hiểu truyện, trao đổi được với các bạn về ND, ý nghĩa câu chuyện (mẩu chuyện, đoạn chuyện). 2. Kĩ năng: - Biết kể tự nhiên, bằng lời của mình một câu chuyện (mẩu chuyện, đoạn chuyện) đã nghe, đã đọc có nhân vật, có ý nghĩa, nói về lòng nhân hậu, t/c thương yêu, đùm bọc lẫn nhau giữa người với người . 3. Thái độ: - HS chăm chú nghe lời bạn kể, NX đúng lời kể của bạn. II. Đồ dùng dạy học: GV: - Một số câu chuyện viết về lòng nhân hậu. - Bảng phụ viết gợi ý 3 SGK, tiêu chuẩn đánh giá. HS: - chuẩn bị các câu chuyện Gi¸o viªn: Phan V¨n Biªn. 62. N¨m häc: 2017 - 2018.

<span class='text_page_counter'>(63)</span> Gi¸o ¸n líp 4 III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV 1. Giới thiệu bài: * Ổn định tổ chức: * Bài cũ: - 1 HS kể chuyện: Nàng tiên ốc. - Nhận xét. ? GT câu chuyện mình mang đến lớp. * GV nêu mục tiêu của bài. 2. Phát triển bài: a/ HDHS tìm hiểu yêu cầu của đề: - GV gạch chân các từ quan trọng. ? Nêu 1 số biểu hiện về lòng nhân hậu? - Tìm chuyện về lòng nhân hậu ở đâu? Kể chuyện. - Trao đổi với bạn về ý nghĩa của câu chuyện? - GV gợi ý nên kể những câu chuyện ngoài SGK. Nếu kể lại chuyện trong SGK điểm sẽ không cao bằng những bạn tự tìm được truyện kể ngoài SGK. ? GT câu chuyện của mình ? - Cả lớp đọc thầm gợi ý 3 GV treo bảng phụ. - Trước khi kể, các em cần GT với bạn câu chuyện kể của mình. - KC phỉa có đầu có cuối. - Câu chuyện quá dài kể 1- 2 đoạn. b/ HS thực hành kể chuyện trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. ? Nêu ý nghĩa câu chuyện? - Cả lớp và GV nhận xét tính điểm về; ND, cách kể, khả năng hiểu truyện. 3. Kết luận: * Củng cố: - Câu chuyện các em vừa kể muốn nói với chúng ta điều gì? * Dặn dò: - NX giờ học. BTVN: Kể lại chuyện cho người thân nghe. CB bài: tuần 4.. Gi¸o viªn: Phan V¨n Biªn. Trêng TiÓu häc Kim §ång Hoạt động của HS. - 1 HS lên bảng kể chuyện - HS nêu tên các câu chuyện. - 1 HS đọc đề. - 4 HS nối tiếp nhau đọc lần lượt các gợi ý 1-> 4 SGK. - Lớp theo dõi SGK. - Lớp ĐT gợi ý 1. - HS nêu. - Lớp ĐT.. - K/c theo cặp, trao đổi ý nghĩa câu chuyện. - Thi kể trước lớp.. - HS nêu. 63. N¨m häc: 2017 - 2018.

<span class='text_page_counter'>(64)</span> Gi¸o ¸n líp 4. Trêng TiÓu häc Kim §ång Thứ tư ngày 13 tháng 9 năm 2017 Tập đọc NGƯỜI ĂN XIN. I. Mục tiêu : - Giọng đọc nhẹ nhàng, bước đầu thể hiện được cảm xúc, tâm trạng, của nhân vật trong câu chuyện - Hiểu các từ ngữ trong bài: lom khom, đỏ đọc, giàn giụa, thảm hại … - Hiểu ND: Ca ngợi cậu bé có tấm lòng nhân hậu biết đồng cảm, thương xót trước nỗi bất hạnh của ông lão ăn xin nghèo khổ. - HS trả lời được CH 1, 2, 3; HS trên chuẩn trả lời được CH 4 - KNS: + Giao tiếp: Ứng xử lịch sự trong giao tiếp. + Thể hiện sự cảm thông. II. Đồ dùng dạy họ : - Tranh minh hoạ. Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc III. Các hoạt động dạy - học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: Thư thăm bạn - GV yêu cầu 3 HS nối tiếp nhau đọc - 3 HS nối tiếp nhau đọc bài và trả lời. bài và trả lời: - HS nhận xét + Bài Thư thăm bạn nói lên điều gì? + Qua bài đọc, em thấy bạn Lương có đức tính gì đáng quý? + Khi người khác gặp hoạn nạn, khó khăn chúng ta nên làm gì? B. Bài mới. 1.Giới thiệu bài - lắng nghe Hôm nay các em sẽ học truyện Người ăn xin của nhà văn Nga Tuốc-ghênhép. Câu chuyện này cho các em thấy tấm lòng nhân hậu đáng quý của một cậu bé qua đường với một ông lão ăn xin. Có điều lạ là: ông lão ăn xin trong truyện này không xin được gì mà vẫn cảm ơn cậu bé. Cậu bé cũng cảm thấy nhận được gì đó từ ông lão. Các em hãy đọc và tìm hiểu để hiểu ý nghĩa sâu xa của câu chuyện. 2. Luyện đọc - 1 HS đọc. - 1 HS đọc cả bài + Bài chia làm mấy đoạn? + 3 đoạn. - GV gọi 3 HS đọc nối tiếp lượt 1: GV -3 HS đọc nối tiếp. sửa lỗi phát âm cho HS. Gi¸o viªn: Phan V¨n Biªn. 64. N¨m häc: 2017 - 2018.

<span class='text_page_counter'>(65)</span> Gi¸o ¸n líp 4. Trêng TiÓu häc Kim §ång. - GV gọi 3 HS đọc nối tiếp lượt 2: GV chú ý hướng dẫn HS nghỉ hơi dài sau dấu ba chấm (chấm lửng). Đọc đúng những câu có dấu chấm cảm, kết hợp giải nghĩa từ. - Yêu cầu HS luyện đọc cặp đôi. - Gọi 1cặp HS đọc bài. - GV đọc diễn cảm cả bài 3.Tìm hiểu bài: - Yêu cầu HS đọc bài và trả lời: + Hình ảnh ông lão ăn xin đáng thương như thế nào? + Em hãy tìm các từ láy trong đoạn 1 (dành cho HS trên chuẩn) + Hành động và lời nói ân cần của cậu bé chứng tỏ tình cảm của cậu đối với ông lão ăn xin như thế nào ? + HS trên chuẩn: Cậu bé không có gì cho ông lão, nhưng ông lão lại nói: “Như vậy là cháu đã cho lão rồi”. Em hiểu cậu bé đã cho ông lão cái gì?. - 3 HS đọc nối tiếp. + HS giải nghĩa từ: run lẩy bẩy, khản đặc, đỏ đọc, … - HS luyện đọc theo cặp. - 1 cặp HS đọc lại bài - HS nghe. - HS đọc bài và trả lời: - Ông lão già lọm khọm, đôi mắt đỏ đọc, giàn giụa nước mắt, đôi môi tái nhợt, áo quần tả tơi, hình dáng xấu xí, bàn tay sưng húp bẩn thỉu, giọng rên rỉ cầu xin. - Hành động và lời nói của cậu bé chứng tỏ cậu chân thành thương xót ông lão - Ông lão đã nhận được tình thương, sự thông cảm và tôn trọng của cậu bé qua hành động cố gắng tìm quà tặng, qua lời xin lỗi chân thành, qua cái nắm tay rất chặt. - Cậu bé nhận được từ ông lão lòng biết + KNS: Theo em, cậu bé đã nhận được ơn – sự đồng cảm: ông hiểu tấm lòng của gì ở ông lão ăn xin? (Dành cho HS cậu bé trên chuẩn) 4. Đọc diễn cảm -3 HS đọc. HS lớp lắng nghe, tìm giọng - GV mời 3 HS đọc phân vai. đọc cho phù hợp - HS nghe, 4 HS đọc. - GV hướng dẫn HS đọc đoạn: “ Tôi chẳng biết làm cách nào…..chút gì của - HS luyện đọc theo cặp. ông lão.” - HS đọc thi trước lớp - Yêu cầu HS luyện đọc cặp đôi. - Tổ chức cho HS đọc thi. - HS nêu nội dung bài. 4. Củng cố – dặn dò : Khuyên chúng ta phải có tấm lòng nhân - Nội dung bài nói lên điều gì? hậu, giúp đỡ người gặp khó khăn hoạn - Câu chuyện giúp em hiểu điều gì ? nạn… - GV nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài sau.. Tập làm văn KỂ LẠI LỜI NÓI Ý NGHĨA CỦA NHÂN VẬT Gi¸o viªn: Phan V¨n Biªn. 65. N¨m häc: 2017 - 2018.

<span class='text_page_counter'>(66)</span> Gi¸o ¸n líp 4. Trêng TiÓu häc Kim §ång. I. Mục tiêu: - Biết được hai cách kể lại lời nói, ý nghĩ của nhân vật và tác dụng của nó: nói lên tính cách nhân vật và ý nghĩa câu chuyện ( ND ghi nhớ). - Bước đầu biết kể lại lời nói, ý nghĩ của nhân vật trong bài văn kể chuyện theo 2 cách: trực tiếp và gián tiếp( BT mục III). II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A.Kiểm tra bài cũ: -2 HS trả lời: - Khi cần tả ngoại hình của nhân vật, cần +Tả đặc điểm ngoại hình tiêu biểu chú ý tả những gì? - Tại sao cần phải tả ngoại hình của nhân + Làm cho câu chuyện thêm sinh vật? động, hấp dẫn - GV nhận xét B.Bài mới: 1.Giới thiệu: Trong bài văn kể chuyện, nhiều khi phải - HS nghe kể lại lời nói và ý nghĩ của nhân vật. Lời nói và ý nghĩ của nhân vật đóng vai trò quan trọng ntn trong bài văn KC, tiết học hôm nay sẽ giúp các em hiểu điều đó. 2.Phần nhận xét Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu - 1 HS đọc yêu cầu của bài - Yêu cầu cả lớp đọc bài Người ăn xin, - HS trả lời: viết nhanh ra nháp những câu ghi lại lời + Câu ghi lại ý nghĩ: nói, ý nghĩ của cậu bé. * Chao ôi! Cảnh nghèo đói đã gặm nát - Gọi HS trả lời, GV đưa bảng phụ để đối con người đau khổ kia thành xấu xí chiếu. biết nhường nào! - Gọi 2 HS đọc lại bài hoàn chỉnh. * Cả tôi nữa….của ông lão. + Câu ghi lại lời nói: * Ông đừng giận cháu, cháu không có Bài 2: gì để cho ông cả. - Lời nói và ý nghĩ của cậu bé nói lên -1 HS đọc yêu cầu của bài. điều gì về cậu? - Cậu là một con người nhân hậu, giàu - Nhờ vào đâu mà em đánh giá được tính lòng trắc ẩn, thương người. nết của cậu bé? - Dựa vào lời nói và suy nghĩ của cậu Bài 3: bé. - Gọi HS đọc yêu cầu và ví dụ . - Yêu cầu HS đọc thầm và thảo luận cặp - 2 HS đọc yêu cầu của bài. Gi¸o viªn: Phan V¨n Biªn. 66. N¨m häc: 2017 - 2018.

<span class='text_page_counter'>(67)</span> Gi¸o ¸n líp 4. Trêng TiÓu häc Kim §ång. đôi câu hỏi: +Lời nói, ý nghĩ của ông lão ăn xin trong 2 cách kể đã cho có gì khác nhau? + Có những cách nào để kể lại lời nói và ý nghĩ của nhân vật? 3.Ghi nhớ: -Gọi 5 HS đọc ghi nhớ. -Yêu cầu HS tìm những đoạn văn có lời dẫn trực tiếp và lời dẫn gián tiếp 4.Luyện tập *Bài tập 1: - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - Yêu cầu HS làm SGK, 2 HS làm giấy khổ to dán bảng. - GV nhận xét. + Dựa vào dấu hiệu nào mà em nhận ra lời dẫn trực tiếp hay lời dẫn gián tiếp? *Bài tập 2: - GV phát phiếu, hướng dẫn, yêu cầu HS hoàn thành. - GV chốt lại lời giải đúng và tuyên dương nhóm HS làm nhanh, đúng. *Bài tập 3: - Thực hiện tương tự bài 2. - GV nhận xét, chữa bài 5.Củng cố – Dặn dò - GV nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau.. - HS thảo luận cặp đôi, trả lời.. - Có 2 cách: lời dẫn trực tiếp và lời dẫn gián tiếp. -5 HS đọc ghi nhớ. - HS xung phong. - 1 HS đọc. - HS dùng bút chì gạch một gạch dưới lời dẫn trực tiếp, gạch 2 gạch dưới lời dẫn gián tiếp. - HS nêu. - 1 HS đọc yêu cầu của bài. HS thảo luận nhóm, dán bảng. - 2 HS đọc bài hoàn thành. - HS làm vở, 2 HS làm bảng phụ. - 2 HS đọc bài đã hoàn chỉnh.. Buổi chiều Luyện từ & câu MỞ RỘNG VỐN TỪ: NHÂN HẬU- ĐOÀN KẾT I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Mở rộng vốn từ theo chủ điểm nhân hậu, đoàn kết, biết thêm một số từ ngữ ( Gồm cả thành ngữ, tục ngữ và từ Hán Việt thông dụng ) về chủ điểm Nhân hậu - đoàn kết (BT 2, BT3, BT4) 2. Kĩ năng: - Biết cách mở rộng vốn từ có tiếng hiền, tiếng ác ( BT 1) - Hiểu được ý nghĩa của một số câu thành ngữ, tục ngữ. 3. Thái độ: - Có thái độ tích cực trong học bài, tìm nhiều lời giải hay. Gi¸o viªn: Phan V¨n Biªn. 67. N¨m häc: 2017 - 2018.

<span class='text_page_counter'>(68)</span> Gi¸o ¸n líp 4 Trêng TiÓu häc Kim §ång - Giáo dục cho HS tinh thần đoàn kết, tính nhân hậu. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Bảng phụ, bảng nhóm. - HS: SGK, bút, nháp… III. Các hoạt động dạy- học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Giới thiệu bài: * Ổn định- Kiểm tra: + Thế nào là từ đơn? thế nào là từ - HS trả lời- HS khác nhận xét. ghép? Cho VD; - Nhận xét. * Giới thiệu bài 2. Phát triển bài: + HD HS làm bài. Bài 1: Tìm các từ - Gọi HS đọc yêu cầu * 1 HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS sử dụng từ điển và tra từ - HS tra từ điển, tìm từ - GV phát bảng phụ, bút dạ cho 2 nhóm - Các nhóm trình bày: - Yêu cầu 2 nhóm treo bảng phụ, các a- Từ chứa tiếng hiền: hiền dịu, hiền lành, nhóm khác nhận xét, bổ sung hiền hậu, hiền đức,... - GV hỏi nghĩa của các từ vừa tìm được b- ác độc, ác ôn, tàn ác,... - HS nêu nghĩa Bài 2. Xếp các từ vào ô thích hợp. + Gọi HS đọc yêu cầu * 1 HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS tự làm bài trong nhóm - HS thảo luận nhóm, làm vào bảng phụ. - Gọi Các nhóm trình bày, các nhóm - Đại diện các nhóm trình bày khác nhận xét, bổ sung - Nhận xét, bổ sung. - GV chốt lời giải đúng - GV hỏi nghĩa của các từ’ * Học sinh đọc yêu cầu. Bài 3. - Làm bài vào vở BT + Gọi HS đọc yêu cầu a, ...bụt b,....đất - Yêu cầu HS làm bài. c,... cọp d, ... chị em gái - Gọi HS nhận xét bài - Nhận xét bài. - GV chốt lời giải đúng * HS đọc yêu cầu Bài 4. - HS thảo luận theo cặp, làm vào vở BT + Gọi HS đọc yêu cầu - HS nối nhau phát biểu - GV gợi ý - Nhận xét, bổ sung. + Câu thành ngữ ( tục ngữ ) em vừa giải thích có thể dùng trong tình huống nào?( HS khá, G). 3. Kết luận: - Nêu 1 số từ ngữ có chứa tiếng hiền? Gi¸o viªn: Phan V¨n Biªn. 68. N¨m häc: 2017 - 2018.

<span class='text_page_counter'>(69)</span> Gi¸o ¸n líp 4. Trêng TiÓu häc Kim §ång. - Đọc lại các thành ngữ ở BT 3, 4. - Nhớ các từ ngữ, thành ngữ vừa học. Toán LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Đọc viết thành thạo số đến lớp triệu - Nhận biết giá trị của mỗi chữ số theo vị trí của nó trong mỗi số. - HS làm BT 1 (chỉ nêu giá trị chữ số 3 trong mỗi số); BT2 (a, b);BT 3(a); BT4 HS trên chuẩn làm hết các BT II. Đồ dùng dạy học: Kẻ sẳn bảng phụ III.Các hoạt động dạy- học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: Luyện tập a) Số bé nhất trong các số: - Gọi 2 HS lên bảng làm bài, HS lớp 179 243 587, 179 234 587, 197 432 578, làm bảng con. 179 875 432 - GV nhận xét b) Số lớn nhất trong các số: 457 231 045, 475 213 045, 457 031 245, 475 245 310. B.Bài mới: 1.Giới thiệu: Giờ học toán hôm nay các em sẽ tiếp tục luyện tập về đọc, viết số có nhiều chữ số, làm quen với lớp tỉ. 2.Nội dung Bài1/17: - GV viết số ở bảng - HS làm việc cặp đôi và nêu miệng. - Yêu cầu HS đọc và nêu giá trị của số 3. a. 35 627 449 : 30 triệu; 5 triệu (HS trên chuẩn nêu giá trị số 3 và 5) b. 123 456 789; 3 triệu; 50 nghìn - GV nhận xét. c. 82 175 263: 3 đơn vị; 5 nghìn d. 850 003 200: 3 nghìn, 50 triệu Bài2/17: - GV đọc từng số cho HS viết bảng con. Bài c, d dành cho HS trên chuẩn - GV nhận xét Bài 3/a/17: - GV treo bảng số liệu +Bảng số liệu thống kê nội dung gì? Gi¸o viªn: Phan V¨n Biªn. - HS làm bài vào bảng con, 1 HS viết bảng lớp. a. 5 760 342. b. 5 706 342. c. 50 076342. d. 57 603 042. - HS quan sát. 69. N¨m häc: 2017 - 2018.

<span class='text_page_counter'>(70)</span> Gi¸o ¸n líp 4. Trêng TiÓu häc Kim §ång. - Thống kê về số dân số 1 số nước vào +Hãy đọc số dân từng nước đã thống kê. tháng 12 năm 1 999 +Hãy so sánh số dân các nước và cho - HS đọc số dân từng nước biết nước nào có số dân nhiều nhất? - Ấn Độ có số dân nhiều nhất - (HS trên chuẩn) Xếp tên các nước có số dân theo thứ tự - Lào; Cam-pu-chia; Việt Nam; Liên bang từ ít đến nhiều ? Nga; Hoa Kì; Ấn độ Bài 4/17: Giới thiệu lớp tỉ + Gọi HS lên bảng viết số 1 nghìn triệu - Thống nhất cách viết : -1 em lên bảng viết , lớp viết nháp  1 000 000 000 : 1 nghìn triệu ( còn gọi là 1 tỉ ) - HS đọc 1 tỉ : 1 000 000 000 +1 tỉ có mấy chữ số? đó là những chữ số nào? - Có 10 chữ số : Gồm 1 chữõ số 1 và 9 +10 tỉ là mấy nghìn triệu? chữ số 0 đứng bên phải số 1 +10 tỉ có mấy chữ số? - 10 nghìn triệu GV viết : 315 000 000 000 số này là bao - Có 11 chữ số nhiêu nghìn triệu? - Ba trăm mười lăm nghìn triệu + Vậy là bao nhiêu tỉ? - Yêu cầu HS làm tiếp các dòng còn lại. - Ba trăm mười lăm tỉ 3. Củng cố – dặn dò : - 1 HS làm bảng lớp. - GV ghi 4 số có sáu, bảy, tám, chín chữ số vào thăm. Đại diện nhóm lên ghi số, - Các nhóm thi đua nhau làm. đọc số và nêu các chữ số ở hàng nào, lớp nào? - Chuẩn bị bài: Dãy số tự nhiên. Thứ năm ngày 14 tháng 9 năm 2017 Toán DÃY SỐ TỰ NHIÊN I. Mục tiêu: - Bước đầu nhận biết về số tự nhiên, dãy số tự nhiên và một số đặc điểm của dãy số tự nhiên. - HS làm BT1; BT2; BT3; BT 4 (a), chính xác khoa học - HS trên chuẩn làm thêm câu b,c bài 4 II. Đồ dùng dạy học: Vẽ sẵn tia số (như SGK) vào bảng phụ. III.Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A.Kiểm tra bài cũ: Gi¸o viªn: Phan V¨n Biªn 70 N¨m häc: 2017 - 2018.

<span class='text_page_counter'>(71)</span> Gi¸o ¸n líp 4. Trêng TiÓu häc Kim §ång. - Gọi HS đọc các số : 123 546 789 457 012 210; 478 000 654; 89 300 789 - GV đọc các số cho HS viết bảng con: 5 780 444; 70 079 827. B.Bài mới: 1.Giới thiệu: - GV giới thiệu và ghi tựa. 2. Giới thiệu số tự nhiên và dãy số tự nhiên - HS nêu vài số đã học. - GV ghi lên bảng và nêu các số... Là các số tự nhiên. + Các số 2, 3, 5, 6, 9, ... được gọi là các số tự nhiên. - GV hướng dẫn HS viết số tự nhiên theo thứ tự từ bé đến lớn: 0, 1, 2 … + Em nào có thể viết các số tự nhiên theo thứ tự từ bé đến lớn, bắt đầu từ số 0. - Dãy số trên là dãy số gì ? Được sắp xếp theo thứ tự nào ? - GV: Các số TN viết theo thứ tự từ bé đến lớn, bắt đầu từ số 0 được gọi là dãy số TN. - GV ghi bảng và - HS nhận xét xem đâu là dãy số TN. 0, 1, 3, 4, 5.. 1, 2, 3, 4, 5, … 0, 5, 10, 15, 20, ….. 0, 1, 2, 3, 4, 5, … - HS quan sát tia số và nhận xét. + Điểm gốc của tia số ứng với số nào ? + Mỗi điểm trên tia số ứng với gì ? Gi¸o viªn: Phan V¨n Biªn. 71. - 4 HS đọc, cả lớp đọc đồng thanh. - 2 HS viết bảng lớp.. - HS nêu tựa bài.. - Hs nêu: 2, 3, 5, 6, 9, ... - Hs đọc. - 1 Hs viết bảng, lớp viết nháp: 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, ... + Các số trong dãy số trên là dãy số tự nhiên. Được sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn, bắt đầu từ số 0. - Hs quan sát từng dãy số và trả lời + Không phải ... vì sau số 5 có dấu chấm (.) thể hiện số 5 là số cuối cùng trong dãy số. Dãy số này thiếu các số TN lớn hơn 5. Đây chỉ là một bộ phận của dãy số TN. + Không phải ... vì dãy số này thiếu số 0. Đây chỉ là một bộ phận của dãy số TN. + Không phải ... vì dãy số này thiếu các số ở giữa 0 và 5, giữa 5 và 10, .... Đây chỉ là một bộ phận của dãy số TN. + là dãy số tự nhiên, dấu ba chấm chỉ các số lớn hơn 5. - Cả lớp + Số 0. + Ứng với một số tự nhiên. N¨m häc: 2017 - 2018.

<span class='text_page_counter'>(72)</span> Gi¸o ¸n líp 4. Trêng TiÓu häc Kim §ång. + Các số TN được biểu diễn trên tia số theo thứ tự nào ? + Cuối tia số có dấu gì ? Thể hiện điều gì ?. + Các số TN được biểu diễn trên tia số theo thứ tự số bé đứng trước, số lớn đứng sau. + Cuối tia số có dấu mũi tên thể hiện tia số còn tiếp tục biểu diễn các số lớn hơn. - Hs vẽ. - Cho hs vẽ tia số. 3. Đặc điểm của dãy số tự nhiên + Khi thêm 1 vào bất kì số TN thì ta thấy ntn + Khi thêm 1 vào bất kì số TN thì ta ? Đâu là số TN lớn nhất? được số liền sau của số đó. Không có số TN lớn nhất. + Bớt 1 ở bất kỳ số TN nào ta sẽ thấy ntn? + Bớt 1 ở bất kỳ số TN nào ta được số Đâu là số TN bé nhất? liền trước của số đó. Số 0 là số TN bé nhất + Hai số TN liên tiếp thì hơn hoặc kém nhau + Hai số TN liên tiếp thì hơn hoặc bao nhiêu đơn vị? kém nhau 1 đơn vị. 1 1 - GV lưu ý : Các số 6 , 10 … không là. số tự nhiên. GV: Tất cả các số tự nhiên được sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn tạo thành dãy số tự nhiên. 4. Luyện tập : Bài 1/19 - Yêu cầu HS đọc đề. + Muốn tìm số liền sau của một số ta làm thế nào? - Yêu cầu HS làm SGK. - GV nhận xét sửa sai Bài 2/19 - HS thực hiện như bài 1 -Muốn tìm số liền trước ta làm gì ? - GV thu vở nhận xét.. - HS làm việc cả lớp.. + Muốn tìm số liền sau của một số ta lấy số đó cộng thêm 1. 6,7 ; 29 , 30 ; 99 , 100. 100 , 101 ; 1000 , 1001. - Hs nêu y/c, làm vào vở + Muốn tìm số liền trước của một số ta lấy số đó trừ đi 1. 11 , 12 ; 99 , 100 ; 999 , 1000 1001, 1002 ; 9 999 , 10 000. Bài 3/19 - Yêu cầu HS đọc đề. - Hai số tự nhiên liên tiếp nhau hơn hoặc - Hs nêu y/c, kém nhau bao nhiêu đơn vị? - Yêu cầu HS làm vở, 2 em làm bài ở bảng + ... hơn hoặc kém nhau 1 đơn vị. - HS làm bài vào bảng con. lớp a) 4; 5; 6 b) 86; 87; 88 - GV nhận xét và sửa sai Gi¸o viªn: Phan V¨n Biªn. 72. c) 896 ; 897 ; 898 d) 9; 10; 11 N¨m häc: 2017 - 2018.

<span class='text_page_counter'>(73)</span> Gi¸o ¸n líp 4. Trêng TiÓu häc Kim §ång e) 99; 100; 101. Bài 4/19 : -Gọi HS nêu yêu cầu Câu b, c HS trên chuẩn - Cho HS làm vào vở - Yêu cầu HS nêu đặc điểm của từng dãy số.. g) 9 998 ; 9 999 ; 10 000 a) 912 ; 913 ; 914 ; 915 ; 916. b) 8 ; 10 ; 12 ; 14 ; 16 ; 18 ; 20.. 5. Củng cố – dặn dò : - Nhận xét tiết học.. c) 9 ; 11 ; 13 ; 15 ; 17 ; 19 ; 21.. Tập làm văn VIẾT THƯ Những kiến thức HS đã biết liên Những kiến thức mới trong bài được quan đến bài học hình thành - Đã được làm quen với cách viết thư. - Biết được mục đích của việc viết thư - Hiêu được ý nghĩa khi viết bức thư. - Biết được nội dung cơ bản và kết cấu thông thường của 1 bức thư. - Biết viết những bức thư thăm hỏi, trao đổi thông tin đúng nội dung, kết cấu, lời lẽ chân thành, tình cảm. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Biết được mục đích của việc viết thư 2. Kĩ năng: - Biết được nội dung cơ bản và kết cấu thông thường của 1 bức thư. 3. Thái độ: - Biết viết những bức thư thăm hỏi, trao đổi thông tin đúng nội dung, kết cấu, lời lẽ chân thành, tình cảm. II. Đồ dùng dạy học: - GV: bảng phụ, bút dạ - HS: SGK III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Giới thiệu bài: * Ổn định: Chuyển tiết * Bài cũ: + Có mấy cách kể lại lời nói và ý nghĩ của - Có 2 cách: kể nguyên văn, kể bằng lời NV? của NV - Nhận xét. - Nhận xét. Gi¸o viªn: Phan V¨n Biªn 73 N¨m häc: 2017 - 2018.

<span class='text_page_counter'>(74)</span> Gi¸o ¸n líp 4. Trêng TiÓu häc Kim §ång. * Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của bài 2. Phát triển bài: a. Nhận xét: - Yêu cầu HS đọc lại bài thư thăm bạn - 1HS đọc to, cả lớp đọc thầm trang 25, Sgk + Bạn Lương viết thư cho bạn Hồng để - Để thăm hỏi và động viên bạn làm gì? + Theo em người ta viết thư để làm gì? - Để thăm hỏi và động viên nhau để thông báo trao đổi ý kiến. + Đầu thư bạn Lương viết gì? - Nơi viết, ngày tháng năm, lời chào - Thông cảm, sẻ chia với hoàn cảnh nỗi + Lương thăm hỏi tình hình địa phương đau của Hồng và bà con địa phương. và gia đình Hồng như thế nào? - Sự quan tâm của mọi người với nhân dân vùng lũ lụt, quyên góp ủng hộ... + Bạn Lương thông báo với Hồng tin gì? - Nội dung bức thư . Lí do và mục đích viết thư . Thăm hỏi người nhận thư + Theo em nội dung bức thư cần có những gì? . Thông báo tình hình người viết thư . Nêu ý kiến cần trao đổi - Phần mở đầu: ghi địa chỉ, thời gian viết thư, lời chào hỏi - Phần kết thúc: ghi lời chúc, lời hứa + Qua bức thư em nhận xét gì về phần mở hẹn đầu và kết thúc ? - 2 HS đọc - 1 HS đọc b.Ghi nhớ - GV yêu cầu HS đọc c. Luyện tập - Gọi HS đọc đề bài - GV gạch chân từ : trường khác để thăm hỏi, kể, tình hình lớp, trường em. - GV phát giấy và bút dạ cho các nhóm - Yêu cầu HS trao đổi viết vào phiếu nội dung cần trình bày - Gọi các nhóm dán phiếu lên bảng, yêu cầu các nhóm khác nhận xét - GV nhận xét kết luận - GV yêu cầu HS dựa vào gợi ý trên bảng để viết thư - GV nhắc nhở HS dùng từ ngữ thân mật, gần gũi, tình cảm bạn bè chân thành Gi¸o viªn: Phan V¨n Biªn. 74. - HS thảo luận và hoàn thành yêu cầu - Đai diện nhóm dán kết quả và trình bày - HS viết bài - 4 HS trình bày bài. - Học sinh nêu nội dung bài.. N¨m häc: 2017 - 2018.

<span class='text_page_counter'>(75)</span> Gi¸o ¸n líp 4. Trêng TiÓu häc Kim §ång. - Gọi HS trình bày lá thư mình viết - GV nhận xét cho điểm 3. Kết luận: - Nêu các phần của bức thư? - GV nhận xét tiết học. VN ôn bài.. Tăng cường LT&C DẤU HAI CHẤM I. Mục tiêu: 1. Nhận biết tác dụng của dấu hai chấm trong câu: báo hiệu bộ phận đứng sau nó là lời nói của một số nhân vật hoặc là lời giải thích cho bộ phận đứng trước. 2. Biết dùng dấu hai chấm khi viết văn. II. Chuẩn bị: Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần ghi nhớ. III. Các hoạt động dạy học: 1. Khởi động: Bài cũ: Cấu tạo của tiếng GV yêu cầu HS sửa bài làm về nhà. GV nhận xét 2. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. Giới thiệu: Hoạt động1: Hướng dẫn học phần nhận xét Giáo viên yêu cầu : Giáo viên yêu cầu học sinh nhận xét về dấu hai chấm trong câu đó . Giáo viên chốt. Câu a,b: Dấu hai chấm báo hiệu phần sau là lời nói của nhân vật Câu c: Dấu hai chấm báo hiệu bộ phận đi sau là lời giải thích . Giáo viên yêu cầu học sinh đọc ghi nhớ Hoạt động 2: Hướng dẫn học phần ghi nhớ. - 3 học sinh nối tiếp nhau đọc toàn văn yêu cầu của bài. - Cả lớp đọc thầm. - 2, 3 học sinh đọc ghi nhớ - Cả lớp đọc thầm lại. Hoạt động 3: Hướng dẫn luyện tập VBT. - Học sinh đọc yêu cầu bài tập - Học sinh trả lời Câu a: Có tác dụng giải thích và báo hiệu phần lời nói của tu hú.. Bài tập 1:. Gi¸o viªn: Phan V¨n Biªn. 75. N¨m häc: 2017 - 2018.

<span class='text_page_counter'>(76)</span> Gi¸o ¸n líp 4. Trêng TiÓu häc Kim §ång HOẠT ĐỘNG CỦA GV. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. Câu b: Có tác dụng giải thích . - Học sinh đọc yêu cầu . - Cả lớp thực hành viết đoạn văn vào giấy nháp . - 1 số học sinh đọc đoạn văn . - Cả lớp nhận xét. Bài tập 2: -. 3. Củng cố - Dặn dò: Dấu hai chấm khác với dấu chấm chỗ nào? Về nhà tìm trong các bài tập đọc đã học các trường hợp dùng dấu hai chấm. GV nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà học thuộc phần ghi nhớ Chuẩn bị bài: Từ đơn, từ phức Tăng cường Toán. I. MỤC TIÊU: Giúp HS: - Biết tính giá trị biểu thức có chứa một chữ (BT1, BT2). - Biết xem đồng hồ (BT3). Đố vui (BT4) III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU Hoạt động dạy 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn làm bài tập VBT: Hoạt động 1: Bài tập 1/T9: * Mục tiêu: HS ôn cách tính giá trị biểu thức có chứa một chữ. * Cách tiến hành: - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - GV gọi 1 hs làm mẫu câu a. - GV nhận xét. - Yêu cầu HS làm vào vở. - Yêu cầu HS đọc bài để kiểm tra. - GV nhận xét. Hoạt động 2 :Bài tập 2/T9 : * Mục tiêu:HS biết tính và trình bày bài toán tính giá trị của biểu thức có chứa một chữ. * Cách tiến hành: - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - Yêu cầu hs làm phiếu , 2 hs lên bảng sửa bài. - GV nhận xét. Hoạt động 3 :Bài tập 3/T9: * Mục tiêu:HS ôn tập xem giờ. * Cách tiến hành:. Gi¸o viªn: Phan V¨n Biªn. 76. Hoạt động học. - 2 HS đọc trước lớp. -1 HS làm. HS khác nhận xét. - Hs làm. - HS đọc. - 2 hs đọc - HS làm bài. N¨m häc: 2017 - 2018.

<span class='text_page_counter'>(77)</span> Gi¸o ¸n líp 4. Trêng TiÓu häc Kim §ång. - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - 2 hs đọc - Cho hs tự quay đồng hồ để xác định đồng hồ - HS làm chỉ 6 giờ 15 phút - GV nhận xét. Hoạt động 4 :Bài tập 4/T9: * Mục tiêu:HS biết tìm số điền vào ô trống. * Cách tiến hành: - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - 2 hs đọc - GV gợi ý cho hs cách tìm số - Yêu cầu hs làm bài vào vở - GV nhận xét. - 1 hs lên bảng sửa bài. 3. Củng cố, dặn dò: (2’) - Nhận xét tiết học.. Thứ sáu ngày 15 tháng 9 năm 2017 Toán VIẾT SỐ TỰ NHIÊN TRONG HỆ THẬP PHÂN I. Mục tiêu : - Biết sử dụng 10 chữ số để viết số trong hệ thập phân - Nhận biết được giá trị của mỗi chữ số theo vị trí của nó trong mỗi số - HS làm BT1; BT2; BT3 : Viết giá trị chữ số 5 của hai số II. Đồ dùng dạy học : - Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 1,3 III. Các hoạt động dạy - học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A.Kiểm tra bài cũ : Lớp làm nháp - Gọi 2 em làm bài ở bảng 125 ; 126 ; 127 - Nhận xét 1 001 ; 1 002 ; 1 003 998 ; 999 ; 1 000 9 999 ; 10 000 ; 10 001 B.Dạy bài mới : 1.Giới thiệubài : - Nêu yêu cầu bài học - HS nêu tựa bài 2. Đặc điểm của hệ thập phân: -GV viết bảng, Yêu cầu HS làm bài - 1 em làm ở bảng, lớp làm nháp 10 đơn vị = . . . chục -1 chục 10 chục = . . . nghìn -1 trăm 10 trăm = . . . nghìn -1 nghìn 10 nghìn = . . . chục nghìn -1 chục nghìn 10 chục nghìn = . . . trăm nghìn -1 trăm nghìn +Qua bài tập, cứ 10 đơn vị ở một hàng - Tạo 1 đơn vị ở hàng trên liền nó thì tạo thành mấy đơn vị ở hàng trên liền Gi¸o viªn: Phan V¨n Biªn. 77. N¨m häc: 2017 - 2018.

<span class='text_page_counter'>(78)</span> Gi¸o ¸n líp 4. Trêng TiÓu häc Kim §ång. nó? = > Đó gọi là hệ thập phân 3. Cách viết số trong hệ thập phân: + Trong số TN người ta dùng mấy chữ số để viết? + Giá trị của mỗi chữ số phụ thuộc vào đâu? VD: Viết: Chín trăm chín mươi chín. - Hai nghìn không trăm linh năm. .... * Như vậy với 10 chữ số chung ta có thể viết được mọi số tự nhiên. - Hãy nêu giá trị của các chữ số trong số 999. => Cùng là chữ số 9 nhưng ở những vị trí khác nhau nên giá trị khác nhau. Vậy có thể nói giá trị của mỗi chữ số phụ thuộc vào vị trí của nó trong số đó. 4.Luyện tập: Bài 1/20: - Gọi HS đọc yêu cầu và mẫu - Yêu cầu HS làm SGK. Nhận xét Bài 2/20: - GV viết bảng số 387, yêu cầu HS làm mẫu. - Yêu cầu HS làm vở. Nhận xét Bài 3/20: - Bài yêu cầu gì ? - GV treo bảng phu, yêu cầu HS làm mẫu. - Yêu cầu HS làm vở. - Nhận xét 5.Củng cố – dặn dò -Nhận xét tiết học. + Trong số TN người ta dùng 10 chữ số để viết: 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9. + Giá trị của mỗi chữ số phụ thuộc vào vị trí của nó trong số đó. - 999 2005. + Giá trị của chữ số 9 ở hàng đơn vị là 9 đơn vị, của chữ số 9 ở hàng chục là 90, của chữ số 9 ở hàng trăm là 900.. - 1 HS đọc - 1 em làm ở bảng. -1 em làm ở bảng. 873 = 800 + 70 + 3 4 738 = 4 000 + 700 + 30 +8 10 837 = 10 000 + 800 + 30 +7 -Ghi giá trị của chữ số 5 - 1 HS làm bảng lớp. a. 5 b. 50 c. 500 d. 5 000 đ. 5 000 000. Sinh hoạt TT – THKNS SINH HOẠT THEO CHỦ ĐỀ “Tìm hiểu truyền thống Đội” I. Mục đích yêu cầu: - Giúp các em hiểu biết về truyền thống đội thiếu niên tiền phong Hồ Chí Minh. - Tự hào là đội viên đội TN TP HCM. Gi¸o viªn: Phan V¨n Biªn 78 N¨m häc: 2017 - 2018.

<span class='text_page_counter'>(79)</span> Gi¸o ¸n líp 4 - Yêu thích tham gia hoạt động đội. II. Đồ dùng học tập: Tư liệu, ảnh những thiếu niên dũng cảm. III. Các hoạt động dạy học:. Hoạt động của thầy. Trêng TiÓu häc Kim §ång. Hoạt động của trò. 1. Tổ chức lớp: 2. Kiểm tra:. - Hát - Nhắc nhở chung (kiểm tra sự chuẩn bị ảnh tư liệu sưu tầm được). 3. Dạy bài mới: Giới thiệu bài: Giáo viên nêu mục đích yêu cầu của buổi sinh hoạt. HĐ1: Tìm hiểu sự ra đời của Đội TN TP HCM - Giáo viên nêu câu hỏi H/S nêu câu hỏi trả lời. ? Em có biết Đội TN TP HCM được thành lập vào ngày tháng năm nào không? ? Kể tên những đội viên đầu tiên của Đội? HĐ2: Thảo luận nhóm. ? Hãy nêu tên những đội viên dũng cảm mà em biết. Những đội viên ấy đã hi sinh như thế nào? - Giáo viên chốt ý chính đúng. HĐ3: Tìm hiểu hoạt động của Đội. ? Nêu một số hoạt động của Đội mà em biết?. - H/S lắng nghe - H/S trả lời - Đội TN TP HCM được thành lập vào ngày 15/5. - H/S trưng bày ảnh đã sưu tầm - Hoạt động nhóm 4 - Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình - Em khác nhận xét bổ sung: Kim Đồng,Vừ A Dính, Lê Văn Tám.. - Việc nhỏ nghĩa lớn: áo lụa tặng bà, ủng hộ các bạn bị ảnh hưởng chất độc màu da cam... - Giúp đỡ gia đình TBLS. - Giúp bạn học tập.... - Giáo viên nêu một số việc làm tiêu biểu. 4. Củng cố dặn dò: Nhắc H/S sưu tầm những mẫu chuyện về những đội viên dũng cảm qua hai cuộc kháng chiến chống Pháp và chống Mỹ.. SINH HOẠT LỚP TUẦN 3 I. Mục đích yêu cầu: Gi¸o viªn: Phan V¨n Biªn. 79. N¨m häc: 2017 - 2018.

<span class='text_page_counter'>(80)</span> Gi¸o ¸n líp 4 Trêng TiÓu häc Kim §ång - Thông qua buổi sinh hoạt lớp giúp H/S thấy được ưu điểm, nhược điểm chính qua các mặt hoạt động trong tuần. - Đề ra phương hướng khắc phục và phấn đấu. II. Đồ dùng học tập: - Các tổ chuẩn bị nội dung và ý kiến phát biểu. III. Nội dung sinh hoạt:. Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. 1. Giáo viên nêu mục đích yêu cầu.. - Tổ 1: Đi sâu vào vấn đề H. Tập. 2. Lớp trưởng lên điều khiển buổi sinh hoạt.. - Tổ 2: Đi sâu vào vấn đề đạo đức. 3. Từng tổ báo cáo tình hình hoạt động của - Tổ 3: Đi sâu vào vấn đề nề nếp mình trong tuần 3.. Các tổ nhận xét bổ sung. 4. Lớp trưởng tập hợp ý kiến chung.. 5. Giáo viên nhận xét đánh giá cụ thể: a. Về học tập: - Đã có chuyển biến tích cực: Gương học tốt - Nhắc nhở một số bạn chưa chăm học: b. Về nề nếp: Tốt c. Về đạo đức: Lớp có tinh thần đoàn kết. 6. Hướng khắc phục: Tiếp tục phát huy điểm mạnh, khắc phục nhược điểm thi đua học tập tốt. 7. Kết thúc buổi sinh hoạt.. Gi¸o viªn: Phan V¨n Biªn. 80. N¨m häc: 2017 - 2018.

<span class='text_page_counter'>(81)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×